thuyet minh dien cho trường học
DESCRIPTION
Thuyết minh điệnTRANSCRIPT
Thuyết minh điện chiếu sáng
I. Các tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo:
11 TCN 18 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần I : Quy định chung
11 TCN 19 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần II : Hệ thống đường dẫn điện
11 TCN 20 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần III : Bảo vệ và tự động
11 TCN 21 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần IV : Thiết bị phân phối và
trạm biến áp
TCVN 7114-1:2008 - Chỉ tiêu độ rọi tối thiểu và chất lượng chiếu sáng
TCVN 7114-3:2008 - Chỉ tiêu độ rọi tối thiểu và chất lượng chiếu sáng
Tiêu chuẩn chiếu sáng - TCXDVN 253: 2001.
Tiêu chuẩn quốc gia -Trường mầm non-TCVN 3907:2011
Sách thiết bị và hệ thống chiếu sáng( TBVHTCS) - tác giả PGS.TS Đặng Văn Đào
- PGS.TS Lê Văn Doanh
Thiết kế cấp điện - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC của nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật năm 2006.
II. Mô tả chung:
Trường mầm non B9 - Lào Cai được xây dựng với diện tích 9105m2. Vị trí nằm
cạnh ngã ba giao nhau giữa đường B12 và đường DN2.
Với 1159m2 tổng diện tích dùng để xây dựng các khối chính của trường với các
phòng ban có kích thước như sau:
1 2 3 4 5 6
Số
thứ
tự
Tên phòng ban
Kích thước
Dài x rộng x
cao
Số
thứ
tự
Tên phòng banKích thước
Dài x rộng x cao
Tầng 1 Tầng 2Page 1
Thuyết minh điện chiếu sáng
1 2 3 4 5 6
1 Phòng học 1 8,4x7,2x3.3 21 Phòng học 1 8,4x7,2x3.3
2 Hiên chơi 1 5,88x4.31x3.3 22 Hiên chơi 1 5,88x4.31x3.3
3 Phòng học 2 8,4x7,2x3.3 23 Phòng học 2 8,4x7,2x3.3
4 Hiên chơi 2 5,88x4.31x3.3 24 Hiên chơi 2 5,88x4.31x3.3
5 Phòng học 3 8,4x7,2x3.3 25 Phòng học 3 8,4x7,2x3.3
6 Hiên chơi 3 5,88x4.31x3.3 26 Hiên chơi 3 5,88x4.31x3.3
7 Phòng học 4 8,4x7,2x3.3 27 Phòng học 4 8,4x7,2x3.3
8 Hiên chơi 4 5,88x4.31x3.3 28 Hiên chơi 4 5,88x4.31x3.3
9 4 phòng trẻ mệt2.89x1.6x3.3
(diện tích 1p)29 4 phòng trẻ mệt
2.89x1.6x3.3
(diện tích 1p)
10 4 phòng chia cơm2.89x1.6x3.3
(diện tích 1p)30
4 phòng chia
cơm
2.89x1.6x3.3
(diện tích 1p)
11 Phòng y tế 3,98x3,78x3.3 31 P. hiệu phó 2 5.88x3,38x3,3
12 Phòng hiệu phó 5.88x3,38x3,3 32 P. Hội đồng 10,58x5,88x3.3
13 Phòng hành chính 5.88x3,38x3,3 33 P. máy tính 6,98x5,78x3.3
14 Văn phòng 5.88x3,38x3,3 34 P. GD thể chất 6,98x5,78x3.3
15 P. Hiệu trưởng 5.88x3,38x3,3 35 Phòng kho 6.98x5.58x3.3
16 Phòng bếp 7,09x5,78x3.3 36 Hành lang đi lại
17 Sân gia công 3,38x3,38x3.3 37 Khu vệ sinh
18 Kho chung 5,78x3.38x3.3 38 Khu cầu thang
Page 2
Thuyết minh điện chiếu sáng
III. Đề xuất phương án chiếu sáng.
Một số trương học của nước ta vẫn đang sử dụng loại bóng đèn thế hệ cũ nên thiếu
độ rọi và quang thông phát ra không đạt yêu cầu. Ngày nay với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật các loại bóng đèn thế hệ mới đã ra đời gọi là đèn huỳnh quang
tiết kiệm điện năng có những ưu điểm hơn hẳn đèn huỳnh quang thế hệ cũ như có
hiệu suất cao, lại có độ suy giảm quang thông thấp nên cường độ sáng được duy trì
ổn định.
Vì vậy để đảm bảo chiếu sáng tiện nghi phù hợp cho mọi hoạt động thị giác của
trẻ đồng thời sử dụng nguồn năng lượng điện trong chiếu sáng có thể thực hiện
những giải pháp sau :
1. Các hệ thống chiếu sáng phải được thiết đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Sử dụng các nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, có nhiệt độ màu T vàchỉ số
thể hiện màu Ra phù hợp với nhu cầu thị giác của trẻ.
2. Sử dụng các bộ đèn chiếu sáng có hệ số sử dụng cao, có kết cấu phù hợp
với điều kiện môi trường lớp học, các đèn có choá phản xạ tốt nhất, nhằm
tăng cường phản chiếu độ rọi lên bề mặt cần chiếu sáng. Nên dùng máng
chụp làm từ vật liệu nhôm được anốt hoá thì sẽ cải thiện đáng kể hiệu suất
chiếu sáng.
3. Phòng sinh hoạt chung, phòng tre bú, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục
nghệ thuật phòng đa chức năng, phòng y tế nên dùng đèn chiếu sáng có nguồn ánh
sáng tương đương với ánh sáng ban ngày. Kết hợp sử dụng ánh sáng tự nhiên và
nhân tạo, tận dụng tối đa nguồn sáng tự nhiên dồi dào ở nước ta.
4. Vì môi trường lớp học có thể tắt bật ánh sáng nhân tạo theo giờ, thời gian sử
dụng ánh sáng nhân tạo được xác định trên cơ sở đặc điểm khí hậu ánh sáng tự
Page 3
Thuyết minh điện chiếu sáng
nhiên tại môi trường lớp học, cho nên có thể giảm ánh sáng nhân tạo khi ánh sáng
tự nhiên đảm bảo đủ độ rọi làm việc.
IV. Tính toán chiếu sáng.
Dựa vào TCVN 7114-1:2008,TCVN 7114-3:2008 và bảng 4 – Chỉ tiêu dộ rọi tối
thiểu và chất lượng chiếu sáng trong trường mầm non trong tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 3907:2011 ta sẽ thiết kế chiếu sáng cho các phòng ban trường mầm non B9
với độ rọi tối thiểu và chất lượng chiếu sáng như sau:
Bảng độ rọi tối thiểu và chát lượng chiếu sáng trường mầm non B9.
Loại phòngĐộ rọi
( lux)
Mật độ
công suất
tối đa
(W/m2)
Chỉ số
chói l óa
(URG)
Chỉ số
hiện
màu
(Ra)
Ghi chú
Phòng học 300 12 19 80
Độ rọi
ngang
trên bề
mặt làm
việc
Hiên chơi 300 12 19 80
Phòng trẻ mệt 300 12 19 80
Phòng chia cơm pha sữa 300 12 19 80
Phòng y tế 300 12 19 80
Phòng hiệu phó 300 12 19 80
Phòng hành chính 300 12 22 80
Văn phòng 300 12 22 80
Phòng hiệu trưởng 300 12 22 80
Sân gia công 300 12 19 80
Phòng bếp nấu 300 12 22 80
Phòng nhân viên 300 12 22 80
Page 4
Thuyết minh điện chiếu sáng
Độ rọi
ngang
trên bề
mặt làm
việc
Phòng hiệu phó 2 300 12 22 80
Phòng hội đồng 300 12 22 80
Phòng giáo dục thể chất 300 12 22 80
Phòng làm quen máy tính 300 12 22 80
Phòng kho 300 12 22 80
Khu hành lang+wc 100 4 22 80
Dựa vào bảng độ rọi tối thiểu trên ta sẽ tính toán chiếu sáng điển hình cho phòng
học với độ rọi E=300 lux và chiếu sáng hành lang E =100 lux. Các phòng ban có
cùng độ rọi sẽ được tính toán tương tự.
IV.1 Thiết kế chiếu sáng phòng học.
Phòng học có các chỉ tiêu sau:
Kích thước: 8,4 x 7,2 x 3.3
Độ phản xạ: = 7,51
Chọn độ rọi: E =300lux.
1. Chọn loại đèn.
Chọn loại đèn huỳnh quang thế hệ mới có các thông số kỹ thuật sau:
Công suất : P =36W
Chiếu dài: L = 1,2m
Quang thông định mức: = 3350
2. Chọn phương án chiếu sáng: Trực tiếp mở rộng.
3. Chọn bộ đèn.
Page 5
Thuyết minh điện chiếu sáng
Dựa vào bảng phụ lục 3,6 trang 52 (sách TBVHTCS) ta chọn bộ đèn DI 2l 36 có
đặc tính quang học 0,54.D + 0,24.T
4. Xác định hệ số bù quang thông.
Từ công thức
Trong đó : v1 là sự suy giảm quang thông của các đèn theo thời gian
v2 là sự suy giảm quang thông hàng năm của đèn bởi sự bám bẩn của
đèn, ta chọn
v1 = 0,85 với đèn ống huỳnh quang tuổi thọ 6000h
v2 = 0,95 với bộ đèn có loe và môi trường khí quyển không ô nhiễm
5. Chiều cao treo đèn h:
Do đây là phòng học mầm non nên ta chọn bề mặt hữu ích chính là mặt sàn nên
chiều cao của đèn so với bề mặt hữu ích được tính theo công thức
h = H – h’
Trần
h’ Đèn
Page 6
Thuyết minh điện chiếu sáng
H h
Bề mặt hữu ích
(0,5 m) Sàn
Trong đó: H : Là chiều cao của phòng
h’: Là khoảng cách từ đèn đến trần
h : Là chiều cao của đèn so với bề mặt hữu ích
Do phòng học có bố trí quoạt trần. Để tránh hiện tượng loáng quoạt do đèn
bố trí trên quoạt, khi quoạt quay gây ra hiện tượng nhấp nháy ánh sáng gây mỏi
mắt và mệt mỏi nên ta thiết kế đèn phía dưới quoạt. Ta chọn h’=0.6m.
Suy ra: h = 3,3 – 0,6 =2,7(m)
*Tỉ số treo j
j = lấy j = 0
* Chỉ số địa điểm k được tính theo công thức:
6. Tính hệ số sử dụng của bộ đèn: Ksd.
Ksd được tính theo công thức Ksd = d.Ud + i.Ui
Trong đó: d, I là hiệu suất trực tiếp, gián tiếp của bộ đèn
Ud, Ui là hệ số quang thông có ích trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn
- Với bộ đèn cấp D, bộ phản xạ f = 751, chỉ số địa điểm k = 1,44,
tỉ số j = 0 tra bảng 3.2 trang 58 sách TBVHTCS ta có
Ud = 0/0
Page 7
k 1,25 1,5
Ud 76 81
Thuyết minh điện chiếu sáng
- Với bộ đèn cấp T:
Ui = 0/0
suy ra ksd = 0,54.0,7972 + 0,24.0,4797 = 0,55
7. Quang thông tổng yêu cầu.
s
8. Số đèn cần dùng.
đèn ~13 đèn
Để phân bố được đồng đều ta chọn sử dụng 6 bộ đèn đôi. Nghĩa là có 12
bóng đèn
9. Lưới phân bố các đèn.
Ta bố trí làm 2 hàng. Mỗi hàng có 3 bộ như trong bản vẽ mặt bằng chiếu sáng. Bộ
đèn được bố trí thành lưới hình chữ nhật trong mặt phẳng cách bề mặt hữu ích một
khoảng
Hình 1.1 Lưới bố trí đèn
Các khoảng cách là n = 2,8m; q =1,29m; m = 3,47m; p =1,735m như trong bản
vẽ thiết kế chiếu sángPage 8
k 1,25 1,5
Ui 45 49
Thuyết minh điện chiếu sáng
Trong đó: m - là khoảng cách giữa tâm 2 bộ đèn phía chiều rộng của phòng
n - là khoảng cách giữa tâm 2 bộ đèn phía chiều dài của phòng
p - là khoảng cách giữa tường cạnh a và hàng đèn gần tường cạnh a
q - Khoảng cách giữa tường cạnh b và hàng đèn gần tường cạnh b.
Các chỉ số hình hoc: n = 2,8m; q =1,29m; m = 3,47m; p =1,735m
chỉ số lưới
chỉ số gần
hệ số
10. Kiểm tra điều kiện đồng đều chiếu sáng.
Theo bảng trang 64 (sách TBVHTCS) thì với đèn cấp A. . . J + T thì chỉ số
lưới (n/h)max < 1,5 suy ra nmax = 1,5.h = 1,5.2,7 = 4,05(m)
Ta đã tính được ở trên m =3,47(m), n = 2,8(m) đều nhỏ hơn nmax nên điều
kiện đồng đều chiếu sáng thoả mãn.
11. Kiểm tra thiết kế.
11.1 Kiểm tra độ rọi
Sử dụng công thức E = Ed + Ei, trong đó :
-Độ rọi trực tiếp là Ed được tính theo công thức:
-Độ rọi gián tiếp là Ei được tính theo công thức:
Trong đó : N là số bóng đèn
F quang thông một bóng đèn.
Page 9
Thuyết minh điện chiếu sáng
d và d hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn.
Ri và Si là các hệ số cho phép tính toán độ rọi trung bình
c. Tính các hệ số Fu”
Dựa vào bảng các giá trị quang thông tương đối riêng phần trên mặt hữu ích trang
116-117 (sách KTCS), ta tính toán với cấp của bộ đèn là D và T, với các chỉ số km
và kp tương ứng với chỉ số địa điểm K = 1,5 và K = 2 rồi ngoại suy cho K = 1,44
Trường hợp K = 1,5
- với km = 1 kp = .km = 0,5.1=0,5
Fu”=
- với km = 1,5 kp = .km = 0,5.1,5 = 0,75
Fu”=
suy ra km = 1,15thì Fu”=
Trường hợp K= 2
- với km = 1 kp = .km = 0,5.1=0,5
Fu”=
- với km = 1,5 kp = .km = 0,49.15 = 0,75
Fu”=
suy ra km = 1,15 thì Fu”=
Page 10
kp 0 0,5 1
Fu” 463 643 756
kp 0 0,75 1,5
Fu” 392 688 891
kp 0 0,5 1
Fu” 549 715 823
kp 0 0,75 1,5
Fu” 483 748 861
Thuyết minh điện chiếu sáng
từ các kết quả trên suy ra chỉ số địa điểm K = 1,44 thì
Fu”=
b. Tính các hệ số Ri và Si
Tương tự như tính với hệ số Fu”, tra trong bảng trang 118 (sách kĩ thuật chiếu
sáng) các hệ số Ri và Si ứng với chỉ số địa điểm K = 1,5 và K = 2 rồi sau đó ngoại suy cho K = 1,44
K R1 S1 R3 S3 R4 S4
3 -0,176 263 -1,689 1763 0,684 370
2,5 -0,174 257 -1,432 1503 0,694 358
1,44 -0,16976 244 -0.88716 951.8 0,7152 333
Đèn cấp T
K S1 S3 S4
3 1094 368 610
2,5 1096 360 586
1,44 1100 343 535
Sự đóng góp của quang thông gián tiếp chỉ cần các hệ số Si bởi vì hệ số
Fu” = 0 ứng với đèn cấp T.
c. Các kết quả về độ rọi
Độ rọi trực tiếp Ed:
-Trên trần: E1d =
-Trên tường: E3d =
Page 11
Thuyết minh điện chiếu sáng
-Trên mặt hữu ích: E4d =
Độ rọi gián tiếp Ei :
-Trên trần: E1i =
-Trên tường: E3i =
-Trên mặt hữu ích: E4i =
Vậy:
- Độ rọi trên trần : E1 = E1d + E1i = 172,12(lux)
- Độ rọi trên tường : E3 = E3d + E3i = 146,89(lux)
- Độ rọi trên mặt hữu ích :
E4 = E4d + E4i = 228 + 70 = 285(lux)
d . Kiểm tra độ rọi:
ta thấy E0/0 < 100/0 đạt yêu cầu
9.2 Kiểm tra tiện nghi chiếu sáng :
Độ rọi vách bên : yêu cầu 0,5
Ta có đạt yêu cầu
Độ tương phản đèn - trần
tương phản bộ đèn trần:
Yêu cầu r = Lden( = 750)/Ltran 20
Do bộ đèn là cấp D nên tra bang tra bảng trang 153 (sách KTCS) thì
I( =75 ) = 0
Page 12
Thuyết minh điện chiếu sáng
r = 0 đạt yêu cầu
IV.2 Thiết kế chiếu sáng hành lang.
Hành lang có các chỉ tiêu sau:
Kích thước (a x b x h) =31x2.4.3.3
Chọn bộ phản xạ: = 731
Độ rọi : E = 100(lux)
1. Chọn loại đèn
Chọn đèn Compact huỳnh quang, theo trang 75 (sách KTCS) ta có thông số sau
Công suất: P = 23W
Quang thông định mức: = 1800 (lm)
2. Chọn phương án chiếu sáng trực tiếp
3. Chọn bộ đèn: Dựa vào bảng phụ lục 3-2 (trang 49 - TBVHTCS) ta có:
Hiệu suất trực tiếp của bộ đèn
Hiệu suất gián tiếp của bộ đèn
Bộ đèn có đặc tính quang học 0,757 E
4. Xác định hệ số bù quang thông :
Theo trang 62 (sách TBVHTCS) ta chọn:
v1 = 0,80 với đèn ống huỳnh quang tuổi thọ 6000h.
v2 = 0,95 với bộ đèn có loe và môi trường khí quyển không ô nhiễm.
5. Chiều cao treo đèn h: được tính theo công thức:
h = H - h’ -0,85 chọn h’ = 0 (m)
h = 3,3 -0.85=2,45(m)
Page 13
Thuyết minh điện chiếu sáng
Đèn được ốp sát trần hành lang.
* Tỉ số theo j
, lấy j = 0
* Chỉ số địa điểm K
6. Tính hệ số sử dụng của bộ đèn: Ksd.
Ksd được tính theo công thức Ksd = d.Ud + i.Ui
- Với bộ đèn cấp D, bộ phản xạ f = 731, chỉ số địa điểm k = 0,91,
dựa vào bảng trang 58 (sách TBVHTCS).
- Với bộ đèn cấp E, ta có:
k 0,8 1
Ud 45 57
Suy ra = nd Ud.=0,757 . 0,516 = 0,39
7. Quang thông tổng yêu cầu
(lm)
8. Số đèn cần dùng
đèn 13 đèn
Để phân bố được đồng đều ta chọn sử dụng 13 đèn và được đặt giưa 2 dầm kề
nhau.
Tương tự ta sẽ chọn được số lượng bóng đèn cho các phòng còn lại như sau :
Page 14
Thuyết minh điện chiếu sáng
1 2 3 4 5
Tên phòng Số
lượng
bóng
Công
suất
một
bóng
( w)
Công
suất
cả
phòng
(A)
Ghi chú
Tầng 1
Phòng học 1 14 36 504 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng học 2 14 36 504 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng học 3 14 36 504 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng học 4 14 36 504 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Hiên chơi 1 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Hiên chơi 2 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Hiên chơi 3 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Page 15
Thuyết minh điện chiếu sáng
1 2 3 4 5
Hiên chơi 4 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng trẻ mêt 1 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng trẻ mêt 2 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng trẻ mêt 3 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng trẻ mêt 4 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng chia cơm,
pha sữa 1
2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng chia cơm,
pha sữa 2
2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng chia cơm,
pha sữa 3
2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng chia cơm,
pha sữa 4
2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng y tế 4 36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng hiệu phó 4 36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng hành chính 4 36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
Page 16
Thuyết minh điện chiếu sáng
1 2 3 4 5
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Văn phòng 4 36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng hiệu
trưởng
36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Khu hành lang 38 23 874 Đèn ốp trần với đm = 1800 (lm)
Phòng kho 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Khu WC Như bản vẽ thiết kế
Tầng 2
Phòng học 1 12 36 342 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng học 2 12 36 342 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng học 3 12 36 342 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng học 4 12 36 342 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Hiên chơi 1 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Hiên chơi 2 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Hiên chơi 3 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
Page 17
Thuyết minh điện chiếu sáng
1 2 3 4 5
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Hiên chơi 4 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng trẻ mêt 1 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng trẻ mêt 2 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng trẻ mêt 3 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng trẻ mêt 4 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng chia cơm,
pha sữa 1
2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng chia cơm,
pha sữa 2
2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng chia cơm,
pha sữa 3
2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng chia cơm,
pha sữa 4
2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng nhân viên 4 36 288 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng hiệu phó 2 12 36 432 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Page 18
Thuyết minh điện chiếu sáng
1 2 3 4 5
Phòng hội đồng 4 36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng máy tính 9 36 324 Máng đơn - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Phòng GDTC 4 36 324 Máng đơn - Đèn huỳnh quang
thế hệ mới với đm = 3350 (lm)
Khu hành lang Thể hiện trên bản vẽ
Khu WC Thể hiện trên bản vẽ
IV. Phương án cấp điện.
IV.1 Thống kê phụ tải chính.
Bảng thống kê phụ tải trường mầm non B9
Tên phòng
Công
suất đèn
(W)
Công
suất
quoạt
( W)
Công
suất điều
hòa
(W)
Công
suất phụ
(W)
Tổng
công
suất
(W)
Tầng 1
Phòng học 1 720 320 2000 500 3370
Phòng học 2 720 320 2000 500 3370
Phòng học 3 720 320 2000 500 3370
Phòng học 4 720 320 2000 500 3370
Sân chơi 1 216 160 1000 1376
Page 19
Thuyết minh điện chiếu sáng
Sân chơi 2 216 160 1000 1376
Sân chơi 3 216 160 1000 1376
Sân chơi 4 216 160 1000 1376
Phòng y tế 144 80 1000 500 1724
Phòng hiệu phó 144 80 1000 500 1724
Phòng hiệu trưởng 144 80 1000 500 1724
Phòng hành chính 144 80 1000 500 1724
Văn phòng 144 80 1000 500 1724
Phòng bếp 540 3000 3540
Phòng kho 216 500 716
Khu hành lang +WC 1524 1524
Tổng công suất tầng 1 33384
Tầng 2
Phòng học 1 720 320 2000 500 3370
Phòng học 2 720 320 2000 500 3370
Phòng học 3 720 320 2000 500 3370
Phòng học 4 720 320 2000 500 3370
Sân chơi 1 216 160 1000 1376
Sân chơi 2 216 160 1000 1376
Sân chơi 3 216 160 1000 1376
Sân chơi 4 216 160 1000 1376
Phòng hiệu phó 2 144 80 1000 500 1724Page 20
Thuyết minh điện chiếu sáng
Phòng hội đồng 432 240 3000 500 4172
Phòng máy tính 324 320 2000 3000 5644
Phòng GDTC 324 320 2000 500 3144
Phòng nhân viên 144 80 1000 500 1724
Văn phòng 144 80 1000 1000 2224
Khu hành lang +WC 1524 1524
Tổng công suất tầng 2 39140
Phòng bảo vệ + chiếu sáng ngoài trời
Phòng bảo vệ 144 80 1000 1224
Chiếu sáng ngoài trời 1050 1050
Tổng công suất phòng bảo vệ 2274
Tổng công suất toàn trường 74798
IV.2 Lựa chọn nguồn cung cấp
Trường mầm non khu tái định cư B9 nằm trong dự án phát triển các đô thị loại
vừa - tiểu dự án thành phố Lào Cai vì thế nguồn điện cấp cho Trường được tính
toán trong tổng thiết kế điện cho khu tai định cư. Do đó không cần phải thiết kế
riêng trạm biến áp cho trường
Nguồn điện của trường sẽ được đấu với trạm biến áp gần đó và đưa về tủ điện
tổng của trường được đặt trong phòng bảo vệ. Tại tủ điện tầng sẽ có 1 át tổng đóng
cắt cho toàn bộ hệ thống điện của toàn trường và các áp tô mát nhánh đóng ngắt hệ
thống điện cho các khối trong trường.
Page 21
Thuyết minh điện chiếu sáng
Mỗi tủ điện của tầng lại có 1 aptomat tổng và cũng chia làm nhiều nhánh cấp
điện cho các tủ phòng và hành lang.Trong tủ phòng và hành lang có đặt aptomat
cung cấp cho các thiết bị trong phòng và bảng điện điều khiển
IV.2- Tính chọn thiết bị đóng cắt cho tủ phân phối tổng.
Thiết bị đóng cắt được chọn theo dòng điện làm việc định mức của thiết bị, ngoài
ra cũng phải tính đến khẳ năng cắt ngắn mạch của thiết bị đóng cắt.
Với tải 3 pha cân bằng thì Aptomat được tính theo công thức:
Trong đó : P (kW) - Công suất định mức của thiết bị điện
U(kV) - Điện áp danh định
Cos - Hệ số công suất
- Hiệu suất
Theo thiết kế ban đầu ta có:
Công suất tổng của tòa nhà: P =74798(W) = 74,798 (KW)
- Tính chọn aptomat tổng cho tòa nhà.
Ap tômát được chọn theo dòng điện làm việc lâu dài:
Ngoài ra còn phải tính đến khả năng cắt dòng ngắn mạch của áp tômát.
+ Aptomat tổng (trong tủ tổng đặt trong phòng bảo vệ ) được tính chọn theo dòng
điện tổng của tòa nhà. Coi tải phân bố trên 3 pha là cân bằng ta có
Chọn áp tô mát vỏ đúc MCCB có dòng định mức Iđm= 200A >113,6A.
+ Aptomat tổng tầng 1( được đặt trong tủ tầng 1) được tính chọn theo dòng điện
tổng của tầng 1
Page 22
Thuyết minh điện chiếu sáng
Ta có công suất tổng của tầng 1: P = 33384W=33,384(KW)
Coi tải phân bố trên 3 pha là cân bằng ta có dòng điện tổng của tầng 1 là:
Chọn áp tô mát vỏ đúc MCB có dòng định mức Iđm = 100A > 50,7A
+ Aptomat tổng tầng 2( được đặt trong tủ tầng 2) được tính chọn theo dòng
điện tổng của tầng 2
Ta có công suất tổng của tầng 2: P = 39140W =39,140(KW)
Coi tải phân bố trên 3 pha là cân bằng nên ta có dòng điện tổng của tầng 2 là:
Chọn áp tô mát vỏ đúc MCB có dòng định mức Iđm = 100A > 59,5A
Từ cách tính trên kết hợp với thông số kỹ thuật của các nhà chế tạo áptômát ta
chọn được các áptômát tổng, nhánh ứng với từng phụ tải và được thể hiện trên
bản vẽ và được thống kê trong bảng thống kê khối lượng công trình
+ Tính chọn thanh cái tổng
Thanh cái cho tủ tổng MCC 1 được lựa chọn theo điều kiện phát nóng khi làm việc
ở chế độ định mức. Chọn thanh cái có K1.K2.ITc > Icb
Trong đú :
+ K1: Cách lắp đặt thanh cái, chọn K = 0,95 vì thanh cái nằm ngang (K1=1 với
thanh cái nằm đứng)
+ K2: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, chọn K2 =1
Page 23
Thuyết minh điện chiếu sáng
+ Icb : Dòng điện cưỡng bức, Icb =1,4xIdm = 1,4x130,9=183,26A (1,4: hệ số quả tải
sự cố)
+ ITc : Dòng điện định mức của thanh cái
Ta tính chọn được dòng điện của thanh cái:
ITc ≥ Icb /(K1.K2) = 183,26/(1.0,95) = 193A
Vậy ta chọn mỗi pha 1 thanh cái kích thước 20x4mm, dòng điện định mức của
thanh cái là 350 A ở nhiệt độ 250C
IV.3 - Tính chọn cáp điện
Dây dẫn và cáp điện được chọn theo hai điều kiện:
- Chọn theo dòng điện làm việc lâu dài của cáp điện có tính đến ảnh hưởng của
điều kiện lắp đặt, cách lắp đặt, nhiệt độ môi trường... Chọn cáp có Icáp > Ib
Trong đó:
Idm : Dòng điện định mức của phụ tải (A)
Ib : Dòng điện làm việc có tính đến yếu tố lắp đặt (A)
K1: hệ số thể hiện ảnh hưởng của cách lắp đặt : Trường hợp chôn ngầm K1=1
K2 : Hệ số thể hiện ảnh hưởng của số dây đặt kề nhau : 1 cáp K2 =1
K3 : Hệ số thể hiện ảnh hưởng của đất chôn cáp : đất khô K3 = 1
K4 : Hệ số thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ của đất : t=350C, K4 =0,89
- Chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Tổn thất điện áp được tính theo công thức:
ΔU = Ib(Rcos + Xsin)LTrong đó: Ib – Dòng điện làm việc có tính đến yếu tố lắp đặt (A) R – điện trở dây dẫn (Ω /km) X – trở kháng dây dẫn (Ω /km) L – chiều dài dây cáp (km)
Page 24
Thuyết minh điện chiếu sáng
Các hệ số R, X được tra trong cuốn “Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC”. Coi tải phân bố trên 3 pha là cân bằng.
Độ sụt áp được tính theo công thức:
%100.%
dmUUU
Đối với hệ thống chiếu sáng độ sụt áp lớn nhất là ΔU% ≤ 3%.
IV.3.1 Tính chọn cáp cho tủ điện tổng.
Cáp điện tổng lộ từ tủ phân phối hạ áp trạm biến áp đến áp tô mát tổng trong tủ
tổng dài khoảng 60m được chọn theo dòng điện tổng định mức và theo điều kiện
lắp đặt:
Dòng điện định mức :
Dòng điện làm việc lâu dài
Chọn cáp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x70 mm2 (cáp ruột đồng, cách điện XLPE,
vỏ PVC , ngoài quấn băng thép) chôn ngầm trực tiếp dưới mương đất ở độ sâu tối
thiểu 0,7m (hoặc cáp tương đương).
Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của cáp tổng là 240A > 147,08A như tính ở
trên. Khoảng cách từ trạm biến áp tới tủ tổng dài khoảng 60m.
Sụt áp tại đầu vào tủ tổng (khi đầy tải) được tính theo công thức:
U = IB(Rcos + Xsin )L = x127,64x(0,29x1 + 0,06x0)x0,06 = 3,85V
Phần trăm (%) sụt áp cho cáp điện tổng:
Page 25
KKKKI
I t
B127,64 A
89,0.1.1.1 113,6
... 4321
' ===
Thuyết minh điện chiếu sáng
ΔU% = (ΔU/380)x100 = (3,85/380)x100 = 1,01 < 3% (Tiêu chuẩn sụt áp
cho phép).
Vậy chọn cáp tổng trên là phù hợp.
Tính chọn cáp điện cho tủ điện tầng 2
Cáp điện tổng lộ từ tủ phân phối tầng 1 đến áp tô mát tổng tầng 2 dài khoảng 20m
được chọn theo dòng điện tổng định mức và theo điều kiện lắp đặt:
Dòng điện định mức :
Dòng điện làm việc lâu dài
Chọn cáp CU/XLPE/PVC//PVC 4x25 mm2 (cáp ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ
PVC , ngoài quấn băng thép) được luồn trong ống ghen và đi ngầm trong tường.
Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của cáp tổng là 145A > 66,85A như tính ở
trên. Khoảng cách từ tử tầng 1 tới tủ tới tủ tổng tầng 2 dài khoảng 20m.
Sụt áp tại đầu vào tủ tổng (khi đầy tải) được tính theo công thức:
U = IB(Rcos + Xsin )L = x66,85x(0,8x1 + 0,07x0)x0,02 = 1,85V
Phần trăm (%) sụt áp cho cáp điện tổng:
ΔU% = (ΔU/380)x100 = (1,85/380)x100 = 0,49< 3% (Tiêu chuẩn sụt áp
cho phép).
Vậy chọn cáp tổng trên là phù hợp.
Page 26
KKKKI
I t
B66,85 A
89,0.1.1.1 59,5
... 4321
' ===
Thuyết minh điện chiếu sáng
Tương tự dựa vào công thức trên ta sẽ tính chọn cho các loại cáp cho các
nhánh còn lại và được thống kê trong bảng thống kê khối lượng công trình.
Ghi chú:
- Cáp điện từ trạm biến áp tới tủ tổng được đặt trong tầng 1 dùng loại cáp
CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4 x 70mm2 được chôn ngầm trực tiếp trong đất với
chiều sâu tối thiểu 0,7m.
- Cáp điện từ tủ MCC1 tới tủ điện LPO1 dùng loại cáp CU/XLPE/DSTA/PVC
4x70 + 1E mm2
- Cáp điện từ tủ LPO1 tới tủ LPO2 dùng loại cáp CU/PVC/PVC 4 x 25 + 1E mm2
- Cáp điện từ tủ tổng tới các tủ phòng dùng cáp CU/PVC/PVC 2x6 mm2.
- Cáp điện từ tủ điện phòng tới các thiết bị như đèn chiếu sáng, quoạt trần dùng cáp
CU/PVC/PVC 2x1,5mm2
- Cáp điện từ tủ điện phòng tới các thiết bị như điều hòa, ổ cắm, bình nóng lạnh
dùng cáp CU/PVC/PVC 2x2,5mm2
- Cáp điện từ tủ điện phòng tới các thiết bị trong phòng được luồn trong ống ghen
SP và được chôn âm tường
- Cáp điện đi qua đường phải được luồn trong ống bảo vệ
V. Hệ thống tiếp địa.
Tất cả các thiết bị điện phải được nối đất
Hệ thống tiếp đất an toàn các tủ điện , điện trở tiếp địa phải ≤ 4Ω.
Hệ thống tiếp đất an toàn gồm các cọc tiếp đất bằng thép L63x63x6 dài 2,5m
được đóng sâu cách bề mặt đất tự nhiên 0,8m được nối với nhau bằng dây đồng
trần cux50mm2.
Hệ thống tiếp địa của các thiết bị được kéo về tủ điện của phòng sau đó từ tủ
điện phòng kéo tới tủ điện tổng của khối phòng sau đó được kéo về tủ điện tổng
của trường và được nối với hệ thống tiếp địa
Page 27
Thuyết minh điện chiếu sáng
Tiết diện dây dẫn hệ thống tiếp địa được lựa chọn theo nguyên tắc sau: Khi dây
Pha ≤6mm2 chọn dây tiếp địa bằng dây pha, khi 6mm2 ≤ dây pha ≤ 35mm2 chọn
dây tiếp địa bằng 6mm2, khi dây pha >35mm2 chọn dây tiếp địa bằng ½ dây pha
Các mối liên kết giữa cọc tiếp địa và dây nối phải được hàn điện .
Khi đóng các cọc tiếp địa số cọc được đóng phải căn cứ tình hình thực tế sao
cho số trị số điện trở của các cọc tiếp địa ≤ 4Ω
Trong quá trình thi công. Nếu điện trở chưa đạt yêu cầu thì phải đóng thêm hệ
thống cọc.
VI.Hệ thống chống sét của các công trình trong trường học :
Tất cả các khối phòng đều được lắp đặt hệ thống chống sét.
Kim thu sét được đặt trên mái nhà chiều dài kim thu sét là m
Dây dẫn sét bằng thép Ø2 được đặt theo tường và cố định, khoảng cách từ dây
dẫn sét tới mặt tường là 50mm .
Cọc tiếp địa bằng thép L63x63x6 dài 2,5m chiều sâu hệ thống nối đất 0,8m.
Dây dẫn tiếp đất bằng thép dẹt 40x4 .
Điện trở của hệ thống tiếp địa chống sét có trị số ≤10Ω., trong quá trình đóng
cọc tiếp địa số cọc đóng phải căn cứ theo tình hình thực tế sao cho điện trở hệ
thống tiếp địa luôn nhỏ hơn ≤10Ω.
Toàn bộ thiết bị cho hệ thống chống sét như: dây dẫn sét, cọc tiếp địa, kim thu
sét đều được nhúng kẽm nóng.
Page 28
Thuyết minh điện chiếu sáng
Page 29