thuyet minh dien cho trường học

43
Thuyết minh điện chiếu sáng I. Các tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo: 11 TCN 18 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần I : Quy định chung 11 TCN 19 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần II : Hệ thống đường dẫn điện 11 TCN 20 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần III : Bảo vệ và tự động 11 TCN 21 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần IV : Thiết bị phân phối và trạm biến áp TCVN 7114-1:2008 - Chỉ tiêu độ rọi tối thiểu và chất lượng chiếu sáng TCVN 7114-3:2008 - Chỉ tiêu độ rọi tối thiểu và chất lượng chiếu sáng Tiêu chuẩn chiếu sáng - TCXDVN 253: 2001. Tiêu chuẩn quốc gia -Trường mầm non-TCVN 3907:2011 Sách thiết bị và hệ thống chiếu sáng( TBVHTCS) - tác giả PGS.TS Đặng Văn Đào - PGS.TS Lê Văn Doanh Thiết kế cấp điện - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC của nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật năm 2006. II. Mô tả chung: Page 1

Upload: pham-cong-quy

Post on 11-Jul-2016

222 views

Category:

Documents


5 download

DESCRIPTION

Thuyết minh điện

TRANSCRIPT

Page 1: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

I. Các tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo:

11 TCN 18 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần I : Quy định chung

11 TCN 19 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần II : Hệ thống đường dẫn điện

11 TCN 20 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần III : Bảo vệ và tự động

11 TCN 21 : 2006 - Quy phạm trang bị điện – Phần IV : Thiết bị phân phối và

trạm biến áp

TCVN 7114-1:2008 - Chỉ tiêu độ rọi tối thiểu và chất lượng chiếu sáng

TCVN 7114-3:2008 - Chỉ tiêu độ rọi tối thiểu và chất lượng chiếu sáng

Tiêu chuẩn chiếu sáng - TCXDVN 253: 2001.

Tiêu chuẩn quốc gia -Trường mầm non-TCVN 3907:2011

Sách thiết bị và hệ thống chiếu sáng( TBVHTCS) - tác giả PGS.TS Đặng Văn Đào

- PGS.TS Lê Văn Doanh

Thiết kế cấp điện - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.

Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC của nhà xuất bản khoa

học và kỹ thuật năm 2006.

II. Mô tả chung:

Trường mầm non B9 - Lào Cai được xây dựng với diện tích 9105m2. Vị trí nằm

cạnh ngã ba giao nhau giữa đường B12 và đường DN2.

Với 1159m2 tổng diện tích dùng để xây dựng các khối chính của trường với các

phòng ban có kích thước như sau:

1 2 3 4 5 6

Số

thứ

tự

Tên phòng ban

Kích thước

Dài x rộng x

cao

Số

thứ

tự

Tên phòng banKích thước

Dài x rộng x cao

Tầng 1 Tầng 2Page 1

Page 2: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

1 2 3 4 5 6

1 Phòng học 1 8,4x7,2x3.3 21 Phòng học 1 8,4x7,2x3.3

2 Hiên chơi 1 5,88x4.31x3.3 22 Hiên chơi 1 5,88x4.31x3.3

3 Phòng học 2 8,4x7,2x3.3 23 Phòng học 2 8,4x7,2x3.3

4 Hiên chơi 2 5,88x4.31x3.3 24 Hiên chơi 2 5,88x4.31x3.3

5 Phòng học 3 8,4x7,2x3.3 25 Phòng học 3 8,4x7,2x3.3

6 Hiên chơi 3 5,88x4.31x3.3 26 Hiên chơi 3 5,88x4.31x3.3

7 Phòng học 4 8,4x7,2x3.3 27 Phòng học 4 8,4x7,2x3.3

8 Hiên chơi 4 5,88x4.31x3.3 28 Hiên chơi 4 5,88x4.31x3.3

9 4 phòng trẻ mệt2.89x1.6x3.3

(diện tích 1p)29 4 phòng trẻ mệt

2.89x1.6x3.3

(diện tích 1p)

10 4 phòng chia cơm2.89x1.6x3.3

(diện tích 1p)30

4 phòng chia

cơm

2.89x1.6x3.3

(diện tích 1p)

11 Phòng y tế 3,98x3,78x3.3 31 P. hiệu phó 2 5.88x3,38x3,3

12 Phòng hiệu phó 5.88x3,38x3,3 32 P. Hội đồng 10,58x5,88x3.3

13 Phòng hành chính 5.88x3,38x3,3 33 P. máy tính 6,98x5,78x3.3

14 Văn phòng 5.88x3,38x3,3 34 P. GD thể chất 6,98x5,78x3.3

15 P. Hiệu trưởng 5.88x3,38x3,3 35 Phòng kho 6.98x5.58x3.3

16 Phòng bếp 7,09x5,78x3.3 36 Hành lang đi lại

17 Sân gia công 3,38x3,38x3.3 37 Khu vệ sinh

18 Kho chung 5,78x3.38x3.3 38 Khu cầu thang

Page 2

Page 3: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

III. Đề xuất phương án chiếu sáng.

Một số trương học của nước ta vẫn đang sử dụng loại bóng đèn thế hệ cũ nên thiếu

độ rọi và quang thông phát ra không đạt yêu cầu. Ngày nay với sự phát triển của

khoa học kỹ thuật các loại bóng đèn thế hệ mới đã ra đời gọi là đèn huỳnh quang

tiết kiệm điện năng có những ưu điểm hơn hẳn đèn huỳnh quang thế hệ cũ như có

hiệu suất cao, lại có độ suy giảm quang thông thấp nên cường độ sáng được duy trì

ổn định.

Vì vậy để đảm bảo chiếu sáng tiện nghi phù hợp cho mọi hoạt động thị giác của

trẻ đồng thời sử dụng nguồn năng lượng điện trong chiếu sáng có thể thực hiện

những giải pháp sau :

1. Các hệ thống chiếu sáng phải được thiết đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

Sử dụng các nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, có nhiệt độ màu T vàchỉ số

thể hiện màu Ra phù hợp với nhu cầu thị giác của trẻ.

2. Sử dụng các bộ đèn chiếu sáng có hệ số sử dụng cao, có kết cấu phù hợp

với điều kiện môi trường lớp học, các đèn có choá phản xạ tốt nhất, nhằm

tăng cường phản chiếu độ rọi lên bề mặt cần chiếu sáng. Nên dùng máng

chụp làm từ vật liệu nhôm được anốt hoá thì sẽ cải thiện đáng kể hiệu suất

chiếu sáng.

3. Phòng sinh hoạt chung, phòng tre bú, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục

nghệ thuật phòng đa chức năng, phòng y tế nên dùng đèn chiếu sáng có nguồn ánh

sáng tương đương với ánh sáng ban ngày. Kết hợp sử dụng ánh sáng tự nhiên và

nhân tạo, tận dụng tối đa nguồn sáng tự nhiên dồi dào ở nước ta.

4. Vì môi trường lớp học có thể tắt bật ánh sáng nhân tạo theo giờ, thời gian sử

dụng ánh sáng nhân tạo được xác định trên cơ sở đặc điểm khí hậu ánh sáng tự

Page 3

Page 4: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

nhiên tại môi trường lớp học, cho nên có thể giảm ánh sáng nhân tạo khi ánh sáng

tự nhiên đảm bảo đủ độ rọi làm việc.

IV. Tính toán chiếu sáng.

Dựa vào TCVN 7114-1:2008,TCVN 7114-3:2008 và bảng 4 – Chỉ tiêu dộ rọi tối

thiểu và chất lượng chiếu sáng trong trường mầm non trong tiêu chuẩn quốc gia

TCVN 3907:2011 ta sẽ thiết kế chiếu sáng cho các phòng ban trường mầm non B9

với độ rọi tối thiểu và chất lượng chiếu sáng như sau:

Bảng độ rọi tối thiểu và chát lượng chiếu sáng trường mầm non B9.

Loại phòngĐộ rọi

( lux)

Mật độ

công suất

tối đa

(W/m2)

Chỉ số

chói l óa

(URG)

Chỉ số

hiện

màu

(Ra)

Ghi chú

Phòng học 300 12 19 80

Độ rọi

ngang

trên bề

mặt làm

việc

Hiên chơi 300 12 19 80

Phòng trẻ mệt 300 12 19 80

Phòng chia cơm pha sữa 300 12 19 80

Phòng y tế 300 12 19 80

Phòng hiệu phó 300 12 19 80

Phòng hành chính 300 12 22 80

Văn phòng 300 12 22 80

Phòng hiệu trưởng 300 12 22 80

Sân gia công 300 12 19 80

Phòng bếp nấu 300 12 22 80

Phòng nhân viên 300 12 22 80

Page 4

Page 5: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Độ rọi

ngang

trên bề

mặt làm

việc

Phòng hiệu phó 2 300 12 22 80

Phòng hội đồng 300 12 22 80

Phòng giáo dục thể chất 300 12 22 80

Phòng làm quen máy tính 300 12 22 80

Phòng kho 300 12 22 80

Khu hành lang+wc 100 4 22 80

Dựa vào bảng độ rọi tối thiểu trên ta sẽ tính toán chiếu sáng điển hình cho phòng

học với độ rọi E=300 lux và chiếu sáng hành lang E =100 lux. Các phòng ban có

cùng độ rọi sẽ được tính toán tương tự.

IV.1 Thiết kế chiếu sáng phòng học.

Phòng học có các chỉ tiêu sau:

Kích thước: 8,4 x 7,2 x 3.3

Độ phản xạ: = 7,51

Chọn độ rọi: E =300lux.

1. Chọn loại đèn.

Chọn loại đèn huỳnh quang thế hệ mới có các thông số kỹ thuật sau:

Công suất : P =36W

Chiếu dài: L = 1,2m

Quang thông định mức: = 3350

2. Chọn phương án chiếu sáng: Trực tiếp mở rộng.

3. Chọn bộ đèn.

Page 5

Page 6: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Dựa vào bảng phụ lục 3,6 trang 52 (sách TBVHTCS) ta chọn bộ đèn DI 2l 36 có

đặc tính quang học 0,54.D + 0,24.T

4. Xác định hệ số bù quang thông.

Từ công thức

Trong đó : v1 là sự suy giảm quang thông của các đèn theo thời gian

v2 là sự suy giảm quang thông hàng năm của đèn bởi sự bám bẩn của

đèn, ta chọn

v1 = 0,85 với đèn ống huỳnh quang tuổi thọ 6000h

v2 = 0,95 với bộ đèn có loe và môi trường khí quyển không ô nhiễm

5. Chiều cao treo đèn h:

Do đây là phòng học mầm non nên ta chọn bề mặt hữu ích chính là mặt sàn nên

chiều cao của đèn so với bề mặt hữu ích được tính theo công thức

h = H – h’

Trần

h’ Đèn

Page 6

Page 7: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

H h

Bề mặt hữu ích

(0,5 m) Sàn

Trong đó: H : Là chiều cao của phòng

h’: Là khoảng cách từ đèn đến trần

h : Là chiều cao của đèn so với bề mặt hữu ích

Do phòng học có bố trí quoạt trần. Để tránh hiện tượng loáng quoạt do đèn

bố trí trên quoạt, khi quoạt quay gây ra hiện tượng nhấp nháy ánh sáng gây mỏi

mắt và mệt mỏi nên ta thiết kế đèn phía dưới quoạt. Ta chọn h’=0.6m.

Suy ra: h = 3,3 – 0,6 =2,7(m)

*Tỉ số treo j

j = lấy j = 0

* Chỉ số địa điểm k được tính theo công thức:

6. Tính hệ số sử dụng của bộ đèn: Ksd.

Ksd được tính theo công thức Ksd = d.Ud + i.Ui

Trong đó: d, I là hiệu suất trực tiếp, gián tiếp của bộ đèn

Ud, Ui là hệ số quang thông có ích trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn

- Với bộ đèn cấp D, bộ phản xạ f = 751, chỉ số địa điểm k = 1,44,

tỉ số j = 0 tra bảng 3.2 trang 58 sách TBVHTCS ta có

Ud = 0/0

Page 7

k 1,25 1,5

Ud 76 81

Page 8: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

- Với bộ đèn cấp T:

Ui = 0/0

suy ra ksd = 0,54.0,7972 + 0,24.0,4797 = 0,55

7. Quang thông tổng yêu cầu.

s

8. Số đèn cần dùng.

đèn ~13 đèn

Để phân bố được đồng đều ta chọn sử dụng 6 bộ đèn đôi. Nghĩa là có 12

bóng đèn

9. Lưới phân bố các đèn.

Ta bố trí làm 2 hàng. Mỗi hàng có 3 bộ như trong bản vẽ mặt bằng chiếu sáng. Bộ

đèn được bố trí thành lưới hình chữ nhật trong mặt phẳng cách bề mặt hữu ích một

khoảng

Hình 1.1 Lưới bố trí đèn

Các khoảng cách là n = 2,8m; q =1,29m; m = 3,47m; p =1,735m như trong bản

vẽ thiết kế chiếu sángPage 8

k 1,25 1,5

Ui 45 49

Page 9: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Trong đó: m - là khoảng cách giữa tâm 2 bộ đèn phía chiều rộng của phòng

n - là khoảng cách giữa tâm 2 bộ đèn phía chiều dài của phòng

p - là khoảng cách giữa tường cạnh a và hàng đèn gần tường cạnh a

q - Khoảng cách giữa tường cạnh b và hàng đèn gần tường cạnh b.

Các chỉ số hình hoc: n = 2,8m; q =1,29m; m = 3,47m; p =1,735m

chỉ số lưới

chỉ số gần

hệ số

10. Kiểm tra điều kiện đồng đều chiếu sáng.

Theo bảng trang 64 (sách TBVHTCS) thì với đèn cấp A. . . J + T thì chỉ số

lưới (n/h)max < 1,5 suy ra nmax = 1,5.h = 1,5.2,7 = 4,05(m)

Ta đã tính được ở trên m =3,47(m), n = 2,8(m) đều nhỏ hơn nmax nên điều

kiện đồng đều chiếu sáng thoả mãn.

11. Kiểm tra thiết kế.

11.1 Kiểm tra độ rọi

Sử dụng công thức E = Ed + Ei, trong đó :

-Độ rọi trực tiếp là Ed được tính theo công thức:

-Độ rọi gián tiếp là Ei được tính theo công thức:

Trong đó : N là số bóng đèn

F quang thông một bóng đèn.

Page 9

Page 10: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

d và d hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn.

Ri và Si là các hệ số cho phép tính toán độ rọi trung bình

c. Tính các hệ số Fu”

Dựa vào bảng các giá trị quang thông tương đối riêng phần trên mặt hữu ích trang

116-117 (sách KTCS), ta tính toán với cấp của bộ đèn là D và T, với các chỉ số km

và kp tương ứng với chỉ số địa điểm K = 1,5 và K = 2 rồi ngoại suy cho K = 1,44

Trường hợp K = 1,5

- với km = 1 kp = .km = 0,5.1=0,5

Fu”=

- với km = 1,5 kp = .km = 0,5.1,5 = 0,75

Fu”=

suy ra km = 1,15thì Fu”=

Trường hợp K= 2

- với km = 1 kp = .km = 0,5.1=0,5

Fu”=

- với km = 1,5 kp = .km = 0,49.15 = 0,75

Fu”=

suy ra km = 1,15 thì Fu”=

Page 10

kp 0 0,5 1

Fu” 463 643 756

kp 0 0,75 1,5

Fu” 392 688 891

kp 0 0,5 1

Fu” 549 715 823

kp 0 0,75 1,5

Fu” 483 748 861

Page 11: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

từ các kết quả trên suy ra chỉ số địa điểm K = 1,44 thì

Fu”=

b. Tính các hệ số Ri và Si

Tương tự như tính với hệ số Fu”, tra trong bảng trang 118 (sách kĩ thuật chiếu

sáng) các hệ số Ri và Si ứng với chỉ số địa điểm K = 1,5 và K = 2 rồi sau đó ngoại suy cho K = 1,44

K R1 S1 R3 S3 R4 S4

3 -0,176 263 -1,689 1763 0,684 370

2,5 -0,174 257 -1,432 1503 0,694 358

1,44 -0,16976 244 -0.88716 951.8 0,7152 333

Đèn cấp T

K S1 S3 S4

3 1094 368 610

2,5 1096 360 586

1,44 1100 343 535

Sự đóng góp của quang thông gián tiếp chỉ cần các hệ số Si bởi vì hệ số

Fu” = 0 ứng với đèn cấp T.

c. Các kết quả về độ rọi

Độ rọi trực tiếp Ed:

-Trên trần: E1d =

-Trên tường: E3d =

Page 11

Page 12: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

-Trên mặt hữu ích: E4d =

Độ rọi gián tiếp Ei :

-Trên trần: E1i =

-Trên tường: E3i =

-Trên mặt hữu ích: E4i =

Vậy:

- Độ rọi trên trần : E1 = E1d + E1i = 172,12(lux)

- Độ rọi trên tường : E3 = E3d + E3i = 146,89(lux)

- Độ rọi trên mặt hữu ích :

E4 = E4d + E4i = 228 + 70 = 285(lux)

d . Kiểm tra độ rọi:

ta thấy E0/0 < 100/0 đạt yêu cầu

9.2 Kiểm tra tiện nghi chiếu sáng :

Độ rọi vách bên : yêu cầu 0,5

Ta có đạt yêu cầu

Độ tương phản đèn - trần

tương phản bộ đèn trần:

Yêu cầu r = Lden( = 750)/Ltran 20

Do bộ đèn là cấp D nên tra bang tra bảng trang 153 (sách KTCS) thì

I( =75 ) = 0

Page 12

Page 13: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

r = 0 đạt yêu cầu

IV.2 Thiết kế chiếu sáng hành lang.

Hành lang có các chỉ tiêu sau:

Kích thước (a x b x h) =31x2.4.3.3

Chọn bộ phản xạ: = 731

Độ rọi : E = 100(lux)

1. Chọn loại đèn

Chọn đèn Compact huỳnh quang, theo trang 75 (sách KTCS) ta có thông số sau

Công suất: P = 23W

Quang thông định mức: = 1800 (lm)

2. Chọn phương án chiếu sáng trực tiếp

3. Chọn bộ đèn: Dựa vào bảng phụ lục 3-2 (trang 49 - TBVHTCS) ta có:

Hiệu suất trực tiếp của bộ đèn

Hiệu suất gián tiếp của bộ đèn

Bộ đèn có đặc tính quang học 0,757 E

4. Xác định hệ số bù quang thông :

Theo trang 62 (sách TBVHTCS) ta chọn:

v1 = 0,80 với đèn ống huỳnh quang tuổi thọ 6000h.

v2 = 0,95 với bộ đèn có loe và môi trường khí quyển không ô nhiễm.

5. Chiều cao treo đèn h: được tính theo công thức:

h = H - h’ -0,85 chọn h’ = 0 (m)

h = 3,3 -0.85=2,45(m)

Page 13

Page 14: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Đèn được ốp sát trần hành lang.

* Tỉ số theo j

, lấy j = 0

* Chỉ số địa điểm K

6. Tính hệ số sử dụng của bộ đèn: Ksd.

Ksd được tính theo công thức Ksd = d.Ud + i.Ui

- Với bộ đèn cấp D, bộ phản xạ f = 731, chỉ số địa điểm k = 0,91,

dựa vào bảng trang 58 (sách TBVHTCS).

- Với bộ đèn cấp E, ta có:

k 0,8 1

Ud 45 57

Suy ra = nd Ud.=0,757 . 0,516 = 0,39

7. Quang thông tổng yêu cầu

(lm)

8. Số đèn cần dùng

đèn 13 đèn

Để phân bố được đồng đều ta chọn sử dụng 13 đèn và được đặt giưa 2 dầm kề

nhau.

Tương tự ta sẽ chọn được số lượng bóng đèn cho các phòng còn lại như sau :

Page 14

Page 15: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

1 2 3 4 5

Tên phòng Số

lượng

bóng

Công

suất

một

bóng

( w)

Công

suất

cả

phòng

(A)

Ghi chú

Tầng 1

Phòng học 1 14 36 504 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng học 2 14 36 504 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng học 3 14 36 504 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng học 4 14 36 504 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Hiên chơi 1 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Hiên chơi 2 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Hiên chơi 3 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Page 15

Page 16: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

1 2 3 4 5

Hiên chơi 4 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng trẻ mêt 1 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng trẻ mêt 2 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng trẻ mêt 3 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng trẻ mêt 4 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng chia cơm,

pha sữa 1

2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng chia cơm,

pha sữa 2

2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng chia cơm,

pha sữa 3

2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng chia cơm,

pha sữa 4

2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng y tế 4 36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng hiệu phó 4 36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng hành chính 4 36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

Page 16

Page 17: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

1 2 3 4 5

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Văn phòng 4 36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng hiệu

trưởng

36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Khu hành lang 38 23 874 Đèn ốp trần với đm = 1800 (lm)

Phòng kho 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Khu WC Như bản vẽ thiết kế

Tầng 2

Phòng học 1 12 36 342 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng học 2 12 36 342 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng học 3 12 36 342 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng học 4 12 36 342 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Hiên chơi 1 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Hiên chơi 2 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Hiên chơi 3 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

Page 17

Page 18: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

1 2 3 4 5

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Hiên chơi 4 6 36 216 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng trẻ mêt 1 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng trẻ mêt 2 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng trẻ mêt 3 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng trẻ mêt 4 2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng chia cơm,

pha sữa 1

2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng chia cơm,

pha sữa 2

2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng chia cơm,

pha sữa 3

2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng chia cơm,

pha sữa 4

2 36 72 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng nhân viên 4 36 288 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng hiệu phó 2 12 36 432 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Page 18

Page 19: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

1 2 3 4 5

Phòng hội đồng 4 36 142 Máng đôi - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng máy tính 9 36 324 Máng đơn - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Phòng GDTC 4 36 324 Máng đơn - Đèn huỳnh quang

thế hệ mới với đm = 3350 (lm)

Khu hành lang Thể hiện trên bản vẽ

Khu WC Thể hiện trên bản vẽ

IV. Phương án cấp điện.

IV.1 Thống kê phụ tải chính.

Bảng thống kê phụ tải trường mầm non B9

Tên phòng

Công

suất đèn

(W)

Công

suất

quoạt

( W)

Công

suất điều

hòa

(W)

Công

suất phụ

(W)

Tổng

công

suất

(W)

Tầng 1

Phòng học 1 720 320 2000 500 3370

Phòng học 2 720 320 2000 500 3370

Phòng học 3 720 320 2000 500 3370

Phòng học 4 720 320 2000 500 3370

Sân chơi 1 216 160 1000 1376

Page 19

Page 20: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Sân chơi 2 216 160 1000 1376

Sân chơi 3 216 160 1000 1376

Sân chơi 4 216 160 1000 1376

Phòng y tế 144 80 1000 500 1724

Phòng hiệu phó 144 80 1000 500 1724

Phòng hiệu trưởng 144 80 1000 500 1724

Phòng hành chính 144 80 1000 500 1724

Văn phòng 144 80 1000 500 1724

Phòng bếp 540 3000 3540

Phòng kho 216 500 716

Khu hành lang +WC 1524 1524

Tổng công suất tầng 1 33384

Tầng 2

Phòng học 1 720 320 2000 500 3370

Phòng học 2 720 320 2000 500 3370

Phòng học 3 720 320 2000 500 3370

Phòng học 4 720 320 2000 500 3370

Sân chơi 1 216 160 1000 1376

Sân chơi 2 216 160 1000 1376

Sân chơi 3 216 160 1000 1376

Sân chơi 4 216 160 1000 1376

Phòng hiệu phó 2 144 80 1000 500 1724Page 20

Page 21: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Phòng hội đồng 432 240 3000 500 4172

Phòng máy tính 324 320 2000 3000 5644

Phòng GDTC 324 320 2000 500 3144

Phòng nhân viên 144 80 1000 500 1724

Văn phòng 144 80 1000 1000 2224

Khu hành lang +WC 1524 1524

Tổng công suất tầng 2 39140

Phòng bảo vệ + chiếu sáng ngoài trời

Phòng bảo vệ 144 80 1000 1224

Chiếu sáng ngoài trời 1050 1050

Tổng công suất phòng bảo vệ 2274

Tổng công suất toàn trường 74798

IV.2 Lựa chọn nguồn cung cấp

Trường mầm non khu tái định cư B9 nằm trong dự án phát triển các đô thị loại

vừa - tiểu dự án thành phố Lào Cai vì thế nguồn điện cấp cho Trường được tính

toán trong tổng thiết kế điện cho khu tai định cư. Do đó không cần phải thiết kế

riêng trạm biến áp cho trường

Nguồn điện của trường sẽ được đấu với trạm biến áp gần đó và đưa về tủ điện

tổng của trường được đặt trong phòng bảo vệ. Tại tủ điện tầng sẽ có 1 át tổng đóng

cắt cho toàn bộ hệ thống điện của toàn trường và các áp tô mát nhánh đóng ngắt hệ

thống điện cho các khối trong trường.

Page 21

Page 22: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Mỗi tủ điện của tầng lại có 1 aptomat tổng và cũng chia làm nhiều nhánh cấp

điện cho các tủ phòng và hành lang.Trong tủ phòng và hành lang có đặt aptomat

cung cấp cho các thiết bị trong phòng và bảng điện điều khiển

IV.2- Tính chọn thiết bị đóng cắt cho tủ phân phối tổng.

Thiết bị đóng cắt được chọn theo dòng điện làm việc định mức của thiết bị, ngoài

ra cũng phải tính đến khẳ năng cắt ngắn mạch của thiết bị đóng cắt.

Với tải 3 pha cân bằng thì Aptomat được tính theo công thức:

Trong đó : P (kW) - Công suất định mức của thiết bị điện

U(kV) - Điện áp danh định

Cos - Hệ số công suất

- Hiệu suất

Theo thiết kế ban đầu ta có:

Công suất tổng của tòa nhà: P =74798(W) = 74,798 (KW)

- Tính chọn aptomat tổng cho tòa nhà.

Ap tômát được chọn theo dòng điện làm việc lâu dài:

Ngoài ra còn phải tính đến khả năng cắt dòng ngắn mạch của áp tômát.

+ Aptomat tổng (trong tủ tổng đặt trong phòng bảo vệ ) được tính chọn theo dòng

điện tổng của tòa nhà. Coi tải phân bố trên 3 pha là cân bằng ta có

Chọn áp tô mát vỏ đúc MCCB có dòng định mức Iđm= 200A >113,6A.

+ Aptomat tổng tầng 1( được đặt trong tủ tầng 1) được tính chọn theo dòng điện

tổng của tầng 1

Page 22

Page 23: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Ta có công suất tổng của tầng 1: P = 33384W=33,384(KW)

Coi tải phân bố trên 3 pha là cân bằng ta có dòng điện tổng của tầng 1 là:

Chọn áp tô mát vỏ đúc MCB có dòng định mức Iđm = 100A > 50,7A

+ Aptomat tổng tầng 2( được đặt trong tủ tầng 2) được tính chọn theo dòng

điện tổng của tầng 2

Ta có công suất tổng của tầng 2: P = 39140W =39,140(KW)

Coi tải phân bố trên 3 pha là cân bằng nên ta có dòng điện tổng của tầng 2 là:

Chọn áp tô mát vỏ đúc MCB có dòng định mức Iđm = 100A > 59,5A

Từ cách tính trên kết hợp với thông số kỹ thuật của các nhà chế tạo áptômát ta

chọn được các áptômát tổng, nhánh ứng với từng phụ tải và được thể hiện trên

bản vẽ và được thống kê trong bảng thống kê khối lượng công trình

+ Tính chọn thanh cái tổng

Thanh cái cho tủ tổng MCC 1 được lựa chọn theo điều kiện phát nóng khi làm việc

ở chế độ định mức. Chọn thanh cái có K1.K2.ITc > Icb

Trong đú :

+ K1: Cách lắp đặt thanh cái, chọn K = 0,95 vì thanh cái nằm ngang (K1=1 với

thanh cái nằm đứng)

+ K2: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, chọn K2 =1

Page 23

Page 24: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

+ Icb : Dòng điện cưỡng bức, Icb =1,4xIdm = 1,4x130,9=183,26A (1,4: hệ số quả tải

sự cố)

+ ITc : Dòng điện định mức của thanh cái

Ta tính chọn được dòng điện của thanh cái:

ITc ≥ Icb /(K1.K2) = 183,26/(1.0,95) = 193A

Vậy ta chọn mỗi pha 1 thanh cái kích thước 20x4mm, dòng điện định mức của

thanh cái là 350 A ở nhiệt độ 250C

IV.3 - Tính chọn cáp điện

Dây dẫn và cáp điện được chọn theo hai điều kiện:

- Chọn theo dòng điện làm việc lâu dài của cáp điện có tính đến ảnh hưởng của

điều kiện lắp đặt, cách lắp đặt, nhiệt độ môi trường... Chọn cáp có Icáp > Ib

Trong đó:

Idm : Dòng điện định mức của phụ tải (A)

Ib : Dòng điện làm việc có tính đến yếu tố lắp đặt (A)

K1: hệ số thể hiện ảnh hưởng của cách lắp đặt : Trường hợp chôn ngầm K1=1

K2 : Hệ số thể hiện ảnh hưởng của số dây đặt kề nhau : 1 cáp K2 =1

K3 : Hệ số thể hiện ảnh hưởng của đất chôn cáp : đất khô K3 = 1

K4 : Hệ số thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ của đất : t=350C, K4 =0,89

- Chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.

Tổn thất điện áp được tính theo công thức:

ΔU = Ib(Rcos + Xsin)LTrong đó: Ib – Dòng điện làm việc có tính đến yếu tố lắp đặt (A) R – điện trở dây dẫn (Ω /km) X – trở kháng dây dẫn (Ω /km) L – chiều dài dây cáp (km)

Page 24

Page 25: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Các hệ số R, X được tra trong cuốn “Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC”. Coi tải phân bố trên 3 pha là cân bằng.

Độ sụt áp được tính theo công thức:

%100.%

dmUUU

Đối với hệ thống chiếu sáng độ sụt áp lớn nhất là ΔU% ≤ 3%.

IV.3.1 Tính chọn cáp cho tủ điện tổng.

Cáp điện tổng lộ từ tủ phân phối hạ áp trạm biến áp đến áp tô mát tổng trong tủ

tổng dài khoảng 60m được chọn theo dòng điện tổng định mức và theo điều kiện

lắp đặt:

Dòng điện định mức :

Dòng điện làm việc lâu dài

Chọn cáp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x70 mm2 (cáp ruột đồng, cách điện XLPE,

vỏ PVC , ngoài quấn băng thép) chôn ngầm trực tiếp dưới mương đất ở độ sâu tối

thiểu 0,7m (hoặc cáp tương đương).

Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của cáp tổng là 240A > 147,08A như tính ở

trên. Khoảng cách từ trạm biến áp tới tủ tổng dài khoảng 60m.

Sụt áp tại đầu vào tủ tổng (khi đầy tải) được tính theo công thức:

U = IB(Rcos + Xsin )L = x127,64x(0,29x1 + 0,06x0)x0,06 = 3,85V

Phần trăm (%) sụt áp cho cáp điện tổng:

Page 25

KKKKI

I t

B127,64 A

89,0.1.1.1 113,6

... 4321

' ===

Page 26: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

ΔU% = (ΔU/380)x100 = (3,85/380)x100 = 1,01 < 3% (Tiêu chuẩn sụt áp

cho phép).

Vậy chọn cáp tổng trên là phù hợp.

Tính chọn cáp điện cho tủ điện tầng 2

Cáp điện tổng lộ từ tủ phân phối tầng 1 đến áp tô mát tổng tầng 2 dài khoảng 20m

được chọn theo dòng điện tổng định mức và theo điều kiện lắp đặt:

Dòng điện định mức :

Dòng điện làm việc lâu dài

Chọn cáp CU/XLPE/PVC//PVC 4x25 mm2 (cáp ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ

PVC , ngoài quấn băng thép) được luồn trong ống ghen và đi ngầm trong tường.

Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của cáp tổng là 145A > 66,85A như tính ở

trên. Khoảng cách từ tử tầng 1 tới tủ tới tủ tổng tầng 2 dài khoảng 20m.

Sụt áp tại đầu vào tủ tổng (khi đầy tải) được tính theo công thức:

U = IB(Rcos + Xsin )L = x66,85x(0,8x1 + 0,07x0)x0,02 = 1,85V

Phần trăm (%) sụt áp cho cáp điện tổng:

ΔU% = (ΔU/380)x100 = (1,85/380)x100 = 0,49< 3% (Tiêu chuẩn sụt áp

cho phép).

Vậy chọn cáp tổng trên là phù hợp.

Page 26

KKKKI

I t

B66,85 A

89,0.1.1.1 59,5

... 4321

' ===

Page 27: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Tương tự dựa vào công thức trên ta sẽ tính chọn cho các loại cáp cho các

nhánh còn lại và được thống kê trong bảng thống kê khối lượng công trình.

Ghi chú:

- Cáp điện từ trạm biến áp tới tủ tổng được đặt trong tầng 1 dùng loại cáp

CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4 x 70mm2 được chôn ngầm trực tiếp trong đất với

chiều sâu tối thiểu 0,7m.

- Cáp điện từ tủ MCC1 tới tủ điện LPO1 dùng loại cáp CU/XLPE/DSTA/PVC

4x70 + 1E mm2

- Cáp điện từ tủ LPO1 tới tủ LPO2 dùng loại cáp CU/PVC/PVC 4 x 25 + 1E mm2

- Cáp điện từ tủ tổng tới các tủ phòng dùng cáp CU/PVC/PVC 2x6 mm2.

- Cáp điện từ tủ điện phòng tới các thiết bị như đèn chiếu sáng, quoạt trần dùng cáp

CU/PVC/PVC 2x1,5mm2

- Cáp điện từ tủ điện phòng tới các thiết bị như điều hòa, ổ cắm, bình nóng lạnh

dùng cáp CU/PVC/PVC 2x2,5mm2

- Cáp điện từ tủ điện phòng tới các thiết bị trong phòng được luồn trong ống ghen

SP và được chôn âm tường

- Cáp điện đi qua đường phải được luồn trong ống bảo vệ

V. Hệ thống tiếp địa.

Tất cả các thiết bị điện phải được nối đất

Hệ thống tiếp đất an toàn các tủ điện , điện trở tiếp địa phải ≤ 4Ω.

Hệ thống tiếp đất an toàn gồm các cọc tiếp đất bằng thép L63x63x6 dài 2,5m

được đóng sâu cách bề mặt đất tự nhiên 0,8m được nối với nhau bằng dây đồng

trần cux50mm2.

Hệ thống tiếp địa của các thiết bị được kéo về tủ điện của phòng sau đó từ tủ

điện phòng kéo tới tủ điện tổng của khối phòng sau đó được kéo về tủ điện tổng

của trường và được nối với hệ thống tiếp địa

Page 27

Page 28: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Tiết diện dây dẫn hệ thống tiếp địa được lựa chọn theo nguyên tắc sau: Khi dây

Pha ≤6mm2 chọn dây tiếp địa bằng dây pha, khi 6mm2 ≤ dây pha ≤ 35mm2 chọn

dây tiếp địa bằng 6mm2, khi dây pha >35mm2 chọn dây tiếp địa bằng ½ dây pha

Các mối liên kết giữa cọc tiếp địa và dây nối phải được hàn điện .

Khi đóng các cọc tiếp địa số cọc được đóng phải căn cứ tình hình thực tế sao

cho số trị số điện trở của các cọc tiếp địa ≤ 4Ω

Trong quá trình thi công. Nếu điện trở chưa đạt yêu cầu thì phải đóng thêm hệ

thống cọc.

VI.Hệ thống chống sét của các công trình trong trường học :

Tất cả các khối phòng đều được lắp đặt hệ thống chống sét.

Kim thu sét được đặt trên mái nhà chiều dài kim thu sét là m

Dây dẫn sét bằng thép Ø2 được đặt theo tường và cố định, khoảng cách từ dây

dẫn sét tới mặt tường là 50mm .

Cọc tiếp địa bằng thép L63x63x6 dài 2,5m chiều sâu hệ thống nối đất 0,8m.

Dây dẫn tiếp đất bằng thép dẹt 40x4 .

Điện trở của hệ thống tiếp địa chống sét có trị số ≤10Ω., trong quá trình đóng

cọc tiếp địa số cọc đóng phải căn cứ theo tình hình thực tế sao cho điện trở hệ

thống tiếp địa luôn nhỏ hơn ≤10Ω.

Toàn bộ thiết bị cho hệ thống chống sét như: dây dẫn sét, cọc tiếp địa, kim thu

sét đều được nhúng kẽm nóng.

Page 28

Page 29: Thuyet Minh Dien Cho Trường Học

Thuyết minh điện chiếu sáng

Page 29