thuyet minh he thong tong dai dien thoai hipath 4000

38
Thuyết minh kỹ thuật THIT K H THNG THÔNG TIN ĐA DCH V SIEMENS HIPATH 4000 NỘI DUNG GIỚI THIỆU.......................................... 3 I. CÁC TIÊU CHÍ Đ XUT GII PHÁP..................3 A. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG HIPATH 4000.................4 I. TỔNG QUAN....................................... 4 II. PHẦN CỨNG HỆ THỐNG.............................. 5 2.1...............................Cấu trúc phần cứng. 5 2.2..........................Tủ điều khiển trung tâm. 5 2.3.............................Các loại tủ ngoại vi. 6 2.4....................................Cạc giao diện. 8 2.5.........................................Tủ nguồn. 9 2.6.......................Thiết bị đầu cuối hệ thống 10 2.6.1......................Điện thoại viên AC-WIN 10 2.6.2............................... optiPoint 500 11 2.7........................Phần mềm quản lý hệ thống 11 III................................ TÍNH NĂNG HỆ THỐNG 14 3.1....................Tính năng cơ bản của hệ thống 14 3.2........................Tính năng điện thoại viên 16 3.3..........................Tính năng người sử dụng 17 IV. CÁC GIAO DIỆN HỆ THỐNG.........................21 4.1.........................................Trung kế 21 4.2...........................Giao diện kết nối mạng 21 4.3...............................Giao diện thuê bao 21 4.4.....................Giao diện quản trị/ ứng dụng 21 V. CÁC CU HÌNH DỰ PHÒNG..........................22 5.1...................................Dự phòng nguồn 22 5.2....................Dự phòng nóng phần điều khiển 22 5.3................Dự phòng nóng phương tiện lưu trữ 22 VI. THÔNG SỐ KỸ THUẬT.............................. 23

Upload: thu-nguyet

Post on 08-Mar-2016

228 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

TRANSCRIPT

Page 1: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Thuyết minh kỹ thuật

THIÊT KÊ HÊ THÔNG THÔNG TIN ĐA DICH VUSIEMENS HIPATH 4000

NỘI DUNGGIỚI THIỆU.........................................................................................................3

I. CÁC TIÊU CHÍ ĐÊ XUÂT GIAI PHÁP...................................................3

A. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG HIPATH 4000.................................................4

I. TỔNG QUAN.............................................................................................4

II. PHẦN CỨNG HỆ THỐNG........................................................................5

2.1.Cấu trúc phần cứng.....................................................................................52.2.Tủ điều khiển trung tâm..............................................................................52.3.Các loại tủ ngoại vi.....................................................................................62.4.Cạc giao diện...............................................................................................82.5.Tủ nguồn.....................................................................................................92.6.Thiết bị đầu cuối hệ thống.........................................................................10

2.6.1. Điện thoại viên AC-WIN..............................................................102.6.2. optiPoint 500................................................................................11

2.7.Phần mềm quản lý hệ thống......................................................................11III. TÍNH NĂNG HỆ THỐNG.......................................................................14

3.1.Tính năng cơ bản của hệ thống.................................................................143.2.Tính năng điện thoại viên..........................................................................163.3.Tính năng người sử dụng..........................................................................17

IV. CÁC GIAO DIỆN HỆ THỐNG................................................................21

4.1.Trung kế....................................................................................................214.2.Giao diện kết nối mạng.............................................................................214.3.Giao diện thuê bao....................................................................................214.4.Giao diện quản trị/ ứng dụng....................................................................21

V. CÁC CÂU HÌNH DỰ PHÒNG................................................................22

5.1.Dự phòng nguồn........................................................................................225.2.Dự phòng nóng phần điều khiển...............................................................225.3.Dự phòng nóng phương tiện lưu trữ.........................................................22

VI. THÔNG SỐ KỸ THUẬT.........................................................................23

6.1.Dung lượng...............................................................................................236.2.Năng lực chuyển mạch..............................................................................236.3.Nguồn cung cấp........................................................................................236.4.Điều kiện môi trường................................................................................236.5.Kích thước.................................................................................................236.6.Trọng lượng..............................................................................................23

Page 2: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

I. HỆ THỐNG QUAN LY TÍNH CƯỚC.....................................................24

2.1.Giới thiệu chung........................................................................................242.2.Các tính năng hệ thống..............................................................................24

F. KẾT LUẬN...............................................................................................28

G. CATALOGUE THIẾT BỊ..........................................................................28

GIỚI THIÊUI. CÁC TIÊU CHÍ ĐÊ XUÂT GIAI PHÁP

Giải pháp kỹ thuật cho hệ thống thông tin đa dịch vụ được đề xuất trên cơ sở các tiêu chí: Đáp ứng được tất cả các yêu cầu kỹ thuật đề ra cho môt hệ thống thông tin nôi bô. Đô sẵn sàng, đô tin cậy cao, đảm bảo khả năng phục vụ 24/24. Có khả năng nâng cấp, mở rông về quy mô và dịch vụ, đảm bảo khả năng khai thác

lâu dài. Có khả năng tương thích và tích hợp mềm dẻo với cơ sở hạ tầng công nghệ thông

tin và truyền thông hiện có. Có khả năng tích hợp và phát triển nhiều ứng dụng trong tương lai, đặc biệt là các

ứng dụng cho đào tạo, tra cứu và quản lý thông tin. Quản lý, khai thác, bảo dưỡng, bảo trì đơn giản, chi phí thấp. Chi phí đầu tư ban đầu hợp lí và được bảo toàn trong tương lai.

A. GIỚI THIÊU HÊ THÔNG HIPATH 4000I. TỔNG QUANĐược chế tạo với những công nghệ tiên tiến tong dai dien thoai nhất, HiPath 4000 cho phép khả năng đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu hiện tại cũng như tương lai lâu dài. Hỗ trợ đồng thời các công nghệ TDM truyền thống và IP, HiPath 4000 cho phép các cấu hình khai thác linh hoạt, tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng truyền thông và công nghệ thông tin hiện có cũng như giảm tới tối thiểu chi phí đầu tư. Với các giao diện mở và chuẩn hóa, HiPath 4000 cũng cho phép kết nối thông suốt với các hệ thống và mạng khác cũng và khả năng tích hợp với các ứng dụng sẵn có cũng như phát triển thêm các ứng dụng. Khi sử dụng theo cấu hình đôc lập, hệ thống cung cấp các dịch vụ truyền thông cao cấp cho số lượng người sử dụng lên đến 12000 với các thiết bị đầu cuối khác nhau: điện thoại số, điện thoại tương tự, điện thoại IP, điện thoại không dây, thiết bị ISDN, PC, thiết bị video, truyền dữ liệu... Cấu hình kết nối đồng nhất nhiều hệ thống HiPath 4000 cho phép xây dựng mạng với số lượng người sử dụng lên đến hàng trăm ngàn. HiPath 4000 là nền tảng cho phép tích hợp các giải pháp chuyên nghiệp như:- HiPath Trading/ Dispatch cho các trung tâm chỉ huy, điều hành bay, cấp cứu, điều đô điện năng, điều hành giao vận, nhà máy/ xí nghiệp, giao dịch chứng khoán, tiền tệ...- HiPath ProCenter cho các trung tâm xử lý cuôc gọi (Call Center/ ACD/IVR) cho các trung tâm giải đáp, dịch vụ khách hàng, tra cứu thông tin tự đông,...- HiPath Cordless/ Mobile Office cho phép sử dụng các đầu cuối di đông cũng như sự di chuyển không giới hạn của người sử dụng trên toàn mạng.

Page 3: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

- HiPath DAKS cho hôi nghị với số lượng lớn người tham gia trên mạng hay các dịch vụ tìm người, cảnh báo khẩn cấp.- HiPath Teleworking cho phép người sử dụng có thể kết nối điện thoại và máy tính từ xa qua mạng công công về văn phòng.PHẦN CỨNG HÊ THÔNG2.1. Cấu trúc phần cứngHiPath 4000 bao gồm 1 tủ điều khiển trung tâm (Controller/ Communication) và tối đa 15 tủ ngoại vi kết nối trực tiếp (Direct Connected Access Point) và đến 83 khối truy cập ngoại vi phân tán qua IP (IP Distributed Access Point).Các tủ thiết bị có để được lắp đặt theo kiểu xếp chồng (stacking) hoặc gắn rack 19”

Hình 1. Tủ - giá thiết bị HiPath 40002.2. Tủ điều khiển trung tâm

Tủ điều khiển trung tâm bao gồm khung máy CSPCI lắp đặt trên rack 19” hoặc gắn vào môt tủ 23” UCS. CSPCI cung cấp các chức năng điều khiển chuyển mạch (SWU – Switching Unit) và xử lý Dữ liệu và ứng dụng (ADP - Administration and Data Processor).SWU bao gồm các khối chức năng:- Bô điều khiển chung điều khiển các chức năng xử lý cuôc gọi và dịch vụ hệ thống- Trường chuyển mạch điều khiển các kết nối cuôc gọi và truyền tải các thông tin hệ

thống- Khối dịch vụ cung cấp tín hiệu chuông, các âm báo hiệu, mạch hôi nghị, các thông

báo...ADP cung cấp các chức năng:- Khởi đông và khởi tạo hệ thống- Cung cấp truy cập quản lý, bảo dưỡng và các thao tác cài đặt cấu hình- Cung cấp các giao diện cho các thiết bị đầu cuối quản lý tại chỗ hay từ xa- Cung cấp các chức năng báo cáo, cảnh báo..Khung máy CSPCI cung cấp các khe cắm cho:

Page 4: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

- Tối đa ba cạc điều khiển DSCXL ( hai cạc cho chức năng chuyển mạch SWU - A và SWU - B theo cấu hình dự phòng nóng và môt cạc cho chức năng ADP)

- Khung đỡ cho ổ đĩa cứng (HDD, 40GB) chứa phần mềm, dữ liệu hệ thống và ổ quang từ (MO, 1.3GB) dự phòng.

- Hai bô cấp nguồn ACPCI (đầu vào 220VAC) hoặc DCPCI (đầu vào 48 VDC)- Môt bô chuyển mạch LAN SF2X8- Hai quạt gió (FAN)- Hai môđun kết nối tủ ngoại vi RTM ở phía sau CSPCI cho các giắc cắm tới các tủ

ngoại vi- Môđun điều khiển và quản lý MCM cho các chức năng điều khiển quạt gió, kết

nối thẳng trung kế vào máy lẻ khi mất nguồn, giao tiếp cảnh báo và đồng bô ngoài.Mỗi cạc DSCXL cung cấp 2 giao diện V.24 và 4 giao diện LAN cho kết nối điều khiển, quản trị. Môđun SF2X8 chứa 2 bô switch đôc lập cho phép kết nối các cạc xử lý, đồng thời cung cấp 8 giao diện LAN Ethernet 10/100 cho các thiết bị quản lý và ứng dụng ngoài.

Hình 2. Vị trí các thành phần trong tủ điều khiển chính

Hình 3. Mặt trước khung máy điều khiển CSPCI2.3. Các loại tủ ngoại vi

HiPath 4000 hỗ trợ nhiều loại tủ ngoại vi khác nhau kết nối trực tiếp hoặc phân tán qua IP, lắp đặt kiểu xếp chồng (23”) hay trên rack (19”).Tủ UP/LXF80:

Page 5: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Hình 4. Vị trí các khe cắm tủ LXF80Tủ LXF80 dành cho cấu hình lắp đặt kiểu xếp chồng, kết nối trực tiếp với CSPCI. Tủ được cấp nguồn bởi môt bô nguồn AC/DC LPC80 và môt bô nguồn DC/DC PSUP. Tủ được điều khiển bởi môt cạc điều khiển đơn vị trung kế/ thuê bao LTUCA, kết với điều khiển trung tâm qua hai đường cáp điều khiển (SWU-A và SWU-B). LXF80 cung cấp 16 khe cắm ngoại vi đa năng và 1 khe cắm dành riêng cho cạc báo hiệu (chuông hoặc thu phát DTMF/ MFC).

Tủ UPR/LXF80:

Hình 5. Vị trí các khe cắm tủ LTUWTủ LTUW dành cho cấu hình lắp đặt kiểu xếp chồng với nguồn có dự phòng, kết nối trực tiếp với CSPCI. Tủ được cấp nguồn bởi hai bô nguồn DC/DC PSUP theo cấu hình dự phòng 1+1. Tủ được điều khiển bởi môt cạc điều khiển đơn vị trung kế/ thuê bao LTUCA, kết với điều khiển trung tâm qua hai đường cáp điều khiển (SWU-A và SWU-B). LTUW cung cấp 16 khe cắm ngoại vi đa năng và 1 khe cắm dành riêng cho cạc báo hiệu (chuông hoặc thu phát DTMF/ MFC).

Tủ AP 3700-13:

Hình 6. Vị trí các khe cắm tủ AP 3700-13

Tủ AP 3700-13 dành cho cấu hình lắp đặt kiểu gắn rack 19”, kết nối trực tiếp với CSPCI. DC/DC PSUP theo cấu hình dự phòng 1+1. Tủ được điều khiển bởi môt cạc điều khiển đơn vị trung kế/ thuê bao LTUCA (khe 7), kết với điều khiển trung tâm qua hai đường cáp điều khiển (SWU-A và SWU-B). 13 khe cắm còn lại là các khe cắm đa năng cho các cạc ngoại vi hoặc báo hiệu.

Page 6: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Tủ AP 3700-9:

Hình 7. Vị trí các khe cắm tủ AP 3700-9

Tủ AP 3700-9 (AP 3700IP) dành cho cấu hình lắp đặt kiểu gắn rack 19”, kết nối với CSPCI qua mạng IP theo kiến trúc truy cập phân tán qua IP (IPDA – IP Distributed Architecture). AP3700-9 được cấp nguồn bởi 1-3 bô nguồn AC/DC LUNA2 (cấu hình N+1). Tủ được điều khiển và kết nối trung tâm bởi môt cạc điều khiển NCUI2, kết nối về trung tâm qua IP với hai giao diện LAN Ethernet 10/100BaseT. 9 khe cắm còn lại là các khe cắm đa năng cho các cạc ngoại vi hoặc báo hiệu.NCUI2 đồng thời giữ chức năng chuyển mạch tại chỗ cho các thuê bao, trung kế cắm tại AP 3700-9. AP 3700-9 cũng có thể được gắn thêm môt khung CompactPCI bao gồm môt cạc điều khiển DSCXL và ổ cứng, ổ quang từ dự phòng cho phép điều khiển môt số tủ AP khi kết nối IP đến trung tâm bị gián đoạn.

Hình 8. Mô hình kết nối tủ ngoại vi phân tán qua IP (IPDA)

2.4. Cạc giao diện Các loại các giao diện ngoại vi (trung kế/ thuê bao) thông dụng cho HiPath 4000 bao gồm:

DIUN2:DIUN2 cung cấp hai giao diện 2Mbps (E1) kết nối với mạng công công hay các hệ thống khác. Mỗi giao diện E1 cho 30 kênh kết nối đồng thời. DIUN2 hỗ trợ các loại báo hiệu MFC R2, ISDN (DSS1), QSIG và CorNet-N (chuẩn riêng của Siemens cho phép kết nối đồng nhất nhiều hệ thống HiPath).

Page 7: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

DIUN2 cung cấp hai giao diện G.703 120 Ohm ở mặt trước cho phép kết nối thẳng vào các thiết bị truyền dẫn. Các bô chuyển đổi cho cáp đồng đồng trục G.703 75Ohm và cáp quang cũng có thể được cung cấp.

STMD2:STMD2 cung cấp 8 giao diện ISDN S0 (2B+D) cho các thiết bị đầu cuối ISDN hoặc kết nối với mạng ISDN công công hay kết nối mạng với các hệ thống khác (sử dụng QSIG, CorNet-N).

TM2LP:TM2LP cung cấp 8 giao diện trung kế tương tự hai dây báo hiệu mạch vòng cho kết nối với mạng điện thoại công công PSTN. TM2LP có khả năng nhận biết các xung tính cước 12KHz, 16KHz, 50Hz và tín hiệu đảo cực. TM2LP cũng hỗ trợ khả năng gọi vào trực tiếp bằng DTMF (pseudo-DID).

TMEW2:TMEW2 cung cấp 4 giao diện trung kế tie-line E&M, 2W/4W, các kiểu báo hiệu I-V, cho kết nối với các hệ thống PABX khác, hỗ trợ gọi vào trực tiếp DID.

SLMO2:SLMO2 cung cấp 24 cổng giao diện thuê bao số Up0/e (chuẩn riêng của Siemens). Mỗi giao diện Up0/e (1 đôi dây) cho phép đồng thời 2 kênh kết nối (2B+D) cho phép nhiều cấu hình sử dụng linh hoạt: 2 máy số hoặc 1 máy số và môt máy tương tự hoặc thiết bị ISDN.

SLMA2:SLMO2 cung cấp 24 cổng giao diện thuê bao tương tự hai dây báo hiệu mạch vòng cho các máy điện thoại thường, máy fax/ modem tương tự.

SLC24SLC24 cung cấp 24 cổng giao diện Up0/e cho các trạm gốc (Base Station) cho các đầu cuối không dây kỹ thuật số theo chuẩn DECT/GAP.

HG 3530 HG3530 bao gồm cạc giao diện STMI2 với phần mềm (loadware) cho chức năng HFA (HiPath Feature Access) cung cấp giao diện Ethernet 10/100BaseT cho phép kết nối các thiết bị đầu cuối IP (điện thoại IP hoặc phần mềm điện thoại IP trên máy tính) với HiPath 4000. HG 3530 cho phép 240 đầu cuối IP đăng ký với 120 kênh truy cập đồng thời từ mạng IP tới HiPath 4000.

HG 3550 HG 3530 bao gồm cạc giao diện STMI2 với phần mềm (loadware) cho kết nối mạng qua IP (IP trunking) với các hệ thống HiPath khác. HG 3350 cho phép đồng thời tới 90 kênh từ HiPath 4000 vào mạng IP tới các hệ thống khác

HG 3570 HG 3570 bao gồm cạc giao diện STMI2 với phần mềm (loadware) cho kết nối tủ ngoại vi phân tán qua IP (IPDA). HG3570 cung cấp tới 90 kênh truy cập đồng thời từ các khối ngoại vi phân tán về trung tâm.

Page 8: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

2.5. Tủ nguồnTủ nguồn chính UACD làm nhiệm vụ chuyển đổi điện lưới 220V AC thành điện áp môt chiều –48V DC. Điện áp –48VDC được cung cấp cho các ngăn điều khiển, các ngăn ngoại vi của hệ thống thông qua bus nguồn chính của hệ thống.UACD chính chứa các module sau (Hình 8):

- Bảng phân phối nguồn AC ACDPX (AC Power Distribution Panel)- Hai bô nắn AC/DC LPC (Line Power Converter) hoạt đông song song theo chế đô

1+1 (dự phòng nóng) nhằm đảm bảo đô tin cậy tối đa. Cấu hình này đảm bảo rằng sự cố nếu có xảy ra ở môt trong hai bô nguồn thì hệ thống vẫn hoạt đông bình thường.

- Bảng phân phối điện áp DC PDPX2 (DC Power Ditribution Panel) với các công tắc phân phối có bô hạn dòng (circuit breaker)

- Bô đấu nối accu ngoài có hạn dòng EBCCB (External Battery Connection with Circuit Breakers)

- Bô tự đông chuyển đổi điện lưới/ accu BAMX (Battery Manager). BAMX làm nhiệm vụ nạp tự đông nạp accu khi điện áp accu sụt, tự đông cắt dòng khi điện áp accu sụt xuống quá thấp, tự đông chuyển sang sử dụng điện áp accu khi điện lưới bị mất và chuyển lại sử dụng điện lưới khi có điện lưới trở lại. Sự chuyển đổi điện lưới/ accu được thực hiện bằng các chuyển mạch điện tử và hoàn toàn không làm gián đoạn hoạt đông của hệ thống đang hoạt đông

Hình 9: Cấu trúc tủ nguồn chính UACD

2.6. Thiết bị đầu cuối hệ thống2.6.1. Điện thoại viên AC-WINĐiện thoại viên có nhiệm vụ tiếp nhận các cuôc gọi từ bên ngoài và phân phát cho các thuê bao bên trong hệ thống, giải đáp, hỗ trợ các thuê bao thiết lập cuôc gọi và có thể giám sát hoạt đông của toàn hệ thống hệ thống cũng như theo dõi chi tiết các cuôc gọi ra.Phần mềm điện thoại viên AC-WIN chạy trên nền Microsoft Windows. Nó bao gồm 2 thành phần chính: phần ứng dụng điều khiển cuôc gọi (AC-WIN MQ) và phần ứng dụng dịch vụ danh bạ (DS-WIN). Phần cứng của điện thoại viên AC-WIN là máy tính cá nhân tương thích IBM và được tích hợp môt card giao tiếp với tổng đài Hipath 4000 qua 1 giao diện UPO/E. Giao diện này tương tự giao diện kết nối tổng đài HiPath/HiCom với điện thoại OptiPoint và Optiset. Mọi thiết bị ngoại vi như tai nghe, bô ghi âm có thể được kết nối tới máy điện thoại viên.

Page 9: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Hình 10: Bàn điện thoại viên AC-WINBàn điện thoại viên có thể được lập trình để tiếp nhận các cuôc gọi vào quay không đúng số, không quay số hay thuê bao cần gọi bận hoặc không trả lời....Hệ thống cũng có thể được lập trình để hiển thị các thông tin cảnh báo hệ thống lên màn hình điện thoại viên để có thể thông báo cho kỹ thuật viên bảo dưỡng trong trường hợp cần thiết. 2.6.2. optiPoint 500

Họ optiPoint 500 bao gồm các loại điện thoại kỹ thuật số, kết nối HiPath 4000 qua giao diện Up0/e, được thiết kế với kiểu dáng hiện đại, cung cấp nhiều chức năng mang đến sự thuận tiện cho người sử dụng.

Hình 11: Điện thoại optiPoint 500

- optiPoint 500 entry: 8 phím chức năng lập trình được có LED hiển thị, loa cho chức năng nghe không cần nhấc tổ hợp.

- optiPoint 500 economy: 12 phím chức năng lập trình được có LED hiển thị, màn LCD 2 dòng 24 ký tự, 3 phím thực đơn, loa cho chức năng nghe không cần nhấc tổ hợp.

- optiPoint 500 basic: 12 phím chức năng lập trình được có LED hiển thị, màn LCD 2 dòng 24 ký tự, 3 phím thực đơn, loa cho chức năng nghe không cần nhấc tổ hợp, cổng USB cho kết nối máy tính, khe cắm các bô chuyển đổi và cổng cho kết nối bàn phím mở rông.

- optiPoint 500 standard: 12 phím chức năng lập trình được có LED hiển thị, màn LCD 2 dòng 24 ký tự, 3 phím thực đơn, loa và micro đô nhạy cao cho chức năng hôi nghị, cổng USB cho kết nối máy tính, khe cắm các bô chuyển đổi và cổng cho kết nối bàn phím mở rông.

Page 10: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

- optiPoint 500 advance: 19 phím chức năng lập trình được có LED hiển thị, màn LCD 2 dòng 24 ký tự có chiếu sáng sau, 3 phím thực đơn, loa và micro đô nhạy cao cho chức năng hôi nghị, cổng USB cho kết nối máy tính, hai khe cắm các bô chuyển đổi và cổng cho kết nối bàn phím mở rông.

optiPoint 500 basic/ standard/ advance cho phép sử dụng nhiều bô chuyển đổi khác nhau để kết nối thêm các thiết bị đầu cuối hay các thiết bị phụ trợ khác:- optiPoint accoustic adapter: cho kết nối loa, micro ngoài, chuông ngoài.- optiPoint recorder adapter: cho kết nối tổ hợp choàng đầu (headset) và thiết bị

ghi âm).- optiPoint analog adapter: cho phép kết nối thêm môt đầu cuối tương tự (điện

thoại, fax, modem) đôc lập, sử dụng kênh B thứ hai của giao diện Up0e- optiPoint phone adapter: cho phép kết nối thêm môt đầu cuối số Up0e (optiPoint

500) đôc lập, sử dụng kênh B thứ hai của giao diện Up0e- optiPoint ISDN adapter: cho phép kết nối thêm môt đầu cuối ISDN đôc lập, sử

dụng kênh B thứ hai của giao diện Up0eNgoài ra optiPoint 500 basic/ standard/ advance cho phép gắn thêm đến hai bàn phím mở rông optiPoint key module cho thêm 16 phím chức năng lập trình được.

2.7. Phần mềm quản lý hệ thốngHiPath 4000 được tích hợp sẵn phần mềm quản trị HiPath 4000 Assistant dưới dạng web-server cho phép người quản lý có thể truy cập hệ thống qua mạng LAN/WAN với giao thức HTTP/HTTPS hay qua cổng nối tiếp và modem với giao thức PPP.Việc sử dụng công nghệ web cho phép máy tính quản lý không cần phải cài đặt sẵn các phần mềm quản lý đặc biệt, các thao tác quản trị có thể được thực hiện thông qua trình duyệt web sẵn có, mọi lúc, mọi nơi với giao diện đồ họa thân thiện, dễ sử dụng, không phụ thuôc vào phần cứng cũng như hệ điều hành máy tính.HiPath 4000 Assistant cung cấp các chức năng quản lý sau cho hệ thống HiPath 4000:

- Quản trị cấu hình - Configuration Management (CM):CM cho phép người quản trị đặt cấu hình và đồng bô dữ liệu các máy trạm, trung kế, nhóm trung kế trên của các hệ thống trên toàn mạng. CM cũng cung cấp các chức năng quản trị định tuyến tối ưu (Least Cost Routing Management LCR) trên mạng và công cụ quản trị giấy phép/ bản quyền phần mềm (Licence Management Tool – LMT) cho phép chuyển đổi, dịch chuyển bản quyền số lượng cổng trung kế/ thuê bao từ hệ thống này sang hệ thống khác trên mạng.

- Thu thập dữ liệu kết nối - Collecting Agent (COL)COL tự đông thu thập dữ liệu, sắp xếp và lưu trữ các dữ liệu kết nối (bản ghi chi tiết cuôc gọi – CDR) phục vụ cho các ứng dụng thống kê/ tính cước và quản trị hiệu năng.

- Quản trị hiệu năng - Performance Management (PM)PM đo đạc và thống kê và phân tích các dữ liệu về lưu lượng, đô khả dụng của các đường truyền mạng, nhóm làm việc, tải hệ thống… và đưa ra các báo cáo cho

Page 11: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

phép người quản trị điều chỉnh, thay đổi cấu hình mạng cho phù hợp với nhu cầu thông tin.

- Quản trị vật tư – Inventory ManagementCông cụ này cho phép quản lý các thông tin về các thành phần phần cứng, phần mềm, đầu cuối... của HiPath 4000

- Sao lưu và khôi phục dữ liệu – Backup & RestoreCho phép tự đông sao lưu dự phòng dữ liệu hệ thống theo thời gian và khôi phục lại khi cần thiết.

- Chuẩn đoán lỗi hệ thống - System diagnosticCho phép các chức năng chuẩn đoán lỗi phần cứng, cung cấp các công cụ giám sát, theo dõi theo thời gian thực các tiến trình cuôc gọi, khắc phục sự cố trên từng đường truyền, giám sát lưu lượng và tải các đường dây cũng như toàn hệ thống

- Xử lý lỗi - Error handlingCác bản tin lỗi được hiển thị rõ ràng cho phép chuẩn đoán và khắc phục lỗi nhanh chóng.

- Truy cập hệ thống trực tiếp – Direct accessNgười quản trị có thể can thiệp sâu đến bằng cách gõ các lệnh AMO hệ thống với phần mềm hôi thoại người-máy COMWIN có thể tải xuống từ giao diện HiPath 4000 Assistant.

Hình 12: Giao diện HiPath 4000 AssistantII. TÍNH NĂNG HÊ THÔNG3.1. Tính năng cơ bản của hệ thống

Khả năng đánh số mềm dẻoKhả năng phân tích số của HiPath 4000 có nhiều ưu việt:- Kế hoạch đánh số nôi bô cho phép các số máy nôi bô có thể được đánh số từ 1 đến

8 chữ số, số chữ số của các máy lẻ có thể không đồng đều.

Page 12: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

- Kế hoạch đánh số gọi ra cho phép 6 chữ số để định nghĩa mã chiếm trung kế. Kế hoạch đánh số gọi vào cho phép các số DID (Direct Inward Dialling) có tối đa 6 chữ số.

- Các mã truy nhập dịch vụ cũng có thể được đánh số từ 1 đến 6 chữ số (bao gồm cả *, #, A, B, C, D) và cho phép có các mã thay thế cho *, # dành cho các thuê bao sử dụng kiểu quay xung (DP)

- Hệ thống có khả năng phân tích và lưu trữ số tới chữ số thứ 22.Nhạc chờ và thông báo

Hệ thống hỗ trợ các bản nhạc chờ và thông báo ghi sẵn trong bô nhớ ROM. Cuôc gọi từ ngoài hay nôi bô có thể được nghe các thông báo hướng dẫn và được nghe nhạc khi ở trạng thái chờ kết nối. Người gọi Hệ thống cũng cho phép định nghĩa đến 64 cổng thông báo, 32 cổng nhạc chờ để kết nối với các thiết bị phát thông báo hay nhạc ở bên ngoài (máy catssette, CD player...). Mỗi cổng nhạc chờ cho phép 100 cuôc gọi cùng được kết nối và mỗi cổng nhạc chờ cho phép 50 cuôc gọi được kết nối đồng thời.

Gọi vào nhờ sự hỗ trợ của điện thoại viênHệ thống cho phép lập trình hướng các cuôc gọi từ các trung kế nhất định đến bàn điện thoại viên (hay môt thuê bao bất kỳ) và điện thoại viên (hay thuê bao được định nghĩa) sẽ thực hiện chuyển tiếp cuôc gọi đến thuê bao nôi bô theo yêu cầu. Có thể định nghĩa đến 16 nhóm điện thoại viên, mỗi nhóm gồm nhiều điện thoại viên có trách nhiệm hỗ trợ cho môt nhóm thuê bao và trung kế của hệ thống.

Gọi vào trực tiếp (DID-Direct Inward Dialing)Hệ thống có thể được lập trình cho phép người gọi từ bên ngoài hệ thống qua những trung kế nhất định có thể quay tiếp các số máy để được kết nối thằng vào các thuê bao nôi bô không qua trung gian. Số gọi vào trực tiếp (DID) không nhất thiết phải giống số thuê bao. Các trường hợp không quay số, quay thiếu số, quay sai số, thuê bao bận, thuê bao không trả lời có thể được lập trình để đổ chuông về bàn điện thoại viên.Các thiết bị thông báo có thể được sử dụng để phát các câu chào hay hướng dẫn quay số cho người gọi đến từ bên ngoài. Các nhóm trung kế khác nhau có thể có những câu thông báo khác nhau.

Truy nhập hệ thống trực tiếp (Direct Inward System Access)Hệ thống cho phép nhân viên làm việc bên ngoài có thể gọi vào hệ thống, đăng nhập bằng mật khẩu, kích hoạt các dịch vụ của hệ thống cung cấp cho mình (chuyển hướng cuôc gọi, không quấy rày..) hay tiếp tục chiếm trung kế gọi đường dài tính cước vào tài khoản của mình.

Định tuyến thông minhCó thể định tới 1024 tuyến (hướng gọi) khác nhau, mỗi tuyến có thể bao gồm nhiều nhóm trung kế có thứ tự ưu tiên khác nhau được chọn trượt môt cách linh hoạt. Hệ thống cho phép phân tích các chuỗi số gọi ra cho đến chữ số thứ 22. Hệ thống cũng cho phép phát lại, chèn thêm hay bớt đi môt hay nhiều chữ số trong chuỗi số quay ra trước khi gửi đến tổng đài đối phương,Các tuyến được lựa chọn căn cứ vào chuỗi số quay ra, tình trạng các nhóm trung kế và theo thời gian trong ngày (chọn tuyến rẻ nhất căn cứ vào giá tiền thuê kênh theo giờ rỗi, giờ cao

Page 13: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

điểm – Least Cost Routing). Hệ thống còn có khả năng định tuyến lại (Rerouting), tự đông chọn lại hướng khác khi hướng đã chọn có tín hiệu nghẽn từ môt tổng đài trung gian.

Khả năng kết nối mạng đồng nhất HiPath 4000 có khả năng kết nối mạng (Networking) môt cách hoàn hảo qua các trung kế S0, S2M, E1, E&M sử dụng giao thức R2-Q411, R2-Q211, SS7, CORNET-N hay QSIG. Khi đó, mạng là trong suốt đối với tất cả các thuê bao cũng như các tính năng hệ thống. Thuê bao của các nút mạng có thể gọi cho nhau và kích hoạt các dịch vụ trên toàn mạng không khác gì như trên cùng hệ thống. Với chuẩn quốc tế QSIG, HiPath 4000 cũng cho phép nối mạng với các tổng đài của các hãng sản xuất khác nào hỗ trợ QSIG.Hệ thống cho phép khả năng thiết lập môt mạng cá nhân ảo (VPN-Virtual Private Network). Thay vì phải thuê những đường leased line tốn kém, có thể sử dụng nhũng kết nối quay số rẻ tiền (dial-up) qua mạng công công để kết nối các tổng đài ở các vị trí khác nhau.

Phân cấp phục vụHệ thống cho phép phân cấp phục vụ cho từng đối tượng thuê bao. Mối hay mỗi nhóm thuê bao sẽ được cho phép hay không cho phép sử dụng những dịch vụ nào của hệ thống, cho phép hay không cho phép được gọi ra mạng công công theo nhiều mức như nôi, hạt, nôi tỉnh, liên tỉnh, quốc tế.. hay chỉ môt số số điện thoại nhất định. Có 100 mức phục vụ (COS- Class of Service) đối với dịch vụ và 32 mức phục vụ đối với việc gọi ra.

Tính cước chính xácHiPath 4000 hỗ trợ cả hai phương thức tính cước: theo thời gian và theo xung (tax). Hệ thống có khả năng nhận biết được nhiều kiểu xung tính cước bao gồm xung đảo cực, các loại xung 12KHz, 16KHz và 50Hz vì vậy có khả năng tính cước môt cách chính xác. Thông tin chi tiết cuôc gọi bao gồm ngày, giờ thực hiện, số chủ gọi, bị gọi, trung kế bị chiếm, thời gian chờ, thời gian đàm thoại... đều được ghi lại trong đĩa cứng, đĩa MOD lưu trữ lâu dài và đưa liên tục ra máy in hay máy tính để xử lý. Việc kết xuất và lưu trữ thông tin cước đồng thời trên nhiều thiết bị đảm bảo tính an toàn cao cho việc tính cước.Nếu nhập sẵn giá tiền theo mã vùng, thời gian hay theo xung, hệ thống có thể tự đông tính giá tiền thể hiện trên màn hình điện thoại viên, điện thoại số hay đưa ra máy in, máy tính để xử lý tiếp.Đặc biệt, HiPath 4000 có thể cung cấp các xung tính cước đảo cực, xung 12KHz, 16KHz hay 50Hz cho các thuê bao tự tính cước, cabin điện thoại công công.

Khả năng đồng bộ từ nhiều nguồn Hệ thống có bô tạo xung đồng hồ chủ tại chỗ. Bô tạo xung này có thể đồng bô với nguồn đồng bô ngoài hoặc tín hiệu đồng hồ tái tạo từ các trung kế số E1, S2M. Các nguồn đồng bô có thể được định nghĩa với các cấp ưu tiên đồng bô khác nhau và hệ thống sẽ đồng bô theo nguồn đồng bô có mức ưu tiên cấp cao nhất đang hoạt đông tốt.

Dịch vụ đêmHệ thống phân biệt hai chế đô hoạt đông ngày và đêm (giờ làm việc/ giờ nghỉ). Ví trí trực điện thoại, mức phục vụ của từng thuê bao có thể khác nhau ở hai chế đô trên. Có thể áp dụng dịch vụ này để khoá các thuê bao khi hết giờ làm và chuyển tất cả các cuôc gọi đến sau giờ làm tới vị trí nhân viên bảo vệ, trực đêm.Dịch vụ đêm có thể được kích hoạt không tự đông bời điện thoại viên hoặc tự đông theo giờ trong ngày.

Page 14: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Dịch vụ thư thoại (VoiceMail)Hệ thống cho phép sử dụng dịch vụ hôp thư thoại cho phép người gọi có thể để lại tin nhắn cho các thuê bao không hoặc không thể trả lời. Mỗi thuê bao có các hôp thư thoại riêng có thể truy nhập để nghe các tin nhắn, chuyển tiếp các tin nhắn cho hôp thư khác..Các thuê bao có tin nhắn được báo hiệu bằng thông báo trên màn hình, đèn chỉ thị LED nhấp nháy hoặc câu thông báo do hệ thống phát ra khi nhấc máy.Thiết bị thư thoại được kết nối với hệ thống bằng các cổng thuê bao thường, thuê bao số, giao diện ISDN được định nghĩa là giao diện thư thoại.

Ứng dụng tích hợp điện thoại-máy tính (CTI-Computer Telephony Intergration)Hệ thống hỗ trợ các ứng dụng tích hợp điện thoại-máy tính (CTI) ở cả 2 mức 1st party và 3rd

party, cho phép các ứng dụng trên máy tính có thể thực hiện các chức năng điện thoại hay can thiệp vào các quá trình điều khiển cuôc gọi.Các giao thức CTI chuẩn CSTA, TAPI, TSAPI thông qua các kết nối vật lý V.24 hay Ethernet đều được hỗ trợ.

Các tính năng quản lý và bảo dưỡngHệ thống cung cấp các cổng V.24 và giao diện LAN cho các thiết bị quản lý bảo dưỡng (đầu cuối F500, Q500, máy tính PC, máy in). Thông qua các lệnh quản lý/ bảo dưỡng AMOs ( Administration & Maintenance Orders) nhập vào từ bàn phím, người quản lý có thể xem xét, chuẩn đoán, thay đổi các tham số của hệ thống. Những cảnh báo được hiển thị ngay tại chỗ bắng các đèn hiển thị trên card hay bằng các thông điệp theo thời gian thực đưa ra màn hình điện thoại viên và thiết bị quản lý (máy tính, máy in...) qua đó người quản lý có thể biết được chính xác vị trí, loại lỗi. Các thông báo lỗi chứa đầy đủ các thông tin về nguồn gốc, vị trí, nguyên nhân xảy ra sự cố. Cũng có những thông báo dự đoán sự cố có thể xảy ra để phòng trước.Các lỗi khi đưa ra cảnh báo trực tiếp còn được lưu trữ lại trong ổ cứng hệ thống giúp cho người quản lý có thể tra cứu lại quá trình diễn biến các lỗi và thời gian thực đã xảy ra lỗi.Hệ thống quản lý giám sát sử dụng giao diện và ngôn ngữ người-máy trong sáng, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ sử dụng cho phép người quản lý có thể làm chủ được thiết bị môt cách dễ dàng và nhanh chóng. Hệ thống kiểm chứng truy nhập bằng tên và mật khẩu và cho phép phân cấp quản trị. Mỗi người quản trị có những quyền hạn khác nhau (thay đổi, xem ,xoá, phạm vi tác đông..). Toàn bô các giao dịch (thay đổi, xoá, sửa, khởi đông lại) của mọi phiên làm việc của các mọi quản trị viên đều được ghi lại và có thể xem lại được.Tính năng HTS- Hicom Teleservice cho phép toàn bô các công việc quản lý, bảo dưỡng đều có thể thực hiện từ xa bằng modem với qua mạng điện thoại PSTN hay thông qua các kênh S0 của mạng ISDN. Các truy nhập từ xa được đảm bảo bằng các mật khẩu truy nhập và tính năng quya lại số (call-back).Đặc biệt, hệ thống có sẵn tính năng tự đông báo lối AFR (Automatic Fault Report), tự đông thiết lập kết nối đến trung tâm bảo dưỡng, đưa về các thông báo lỗi, cảnh báo của hệ thống để kỹ thuật viên xử lý.Khi thực hiện nối mạng với nhau, thông qua hệ thống Quản trị HiPath 4000 Manager, toàn mạng có thể được quản lý tập trung thống nhất tại môt trung tâm.

Page 15: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Với các khả năng trên nhiều tổng đài khi nối thành môt mạng đều có thể tự đông thông báo về trung tâm tình trạng hoạt đông của chúng. Đồng thời tại trung tâm, thiết bị quản lý tập trung có thể chủ đông truy cập đến tất cả các tổng đài trong mạng để giám sát.

3.2. Tính năng điện thoại viênPhân biệt các loại cuộc gọi khác nhau bằng các tín hiệu chuông khác nhau

Các cuôc gọi khác nhau có tín hiệu chuông khác nhau:- Cuôc gọi thường: tín hiệu chuông liên tục. Nếu bàn điện thoại viên đang bận máy,

sẽ không có tín hiệu chuông, chỉ có tín hiệu hiển thị bằng đèn LED.- Cuôc gọi khẩn cấp: tín hiệu chuông dồn dập hơn. Tín hiệu này được gửi đến trong

trường hợp đường dây nóng hay các dịch vụ có đô ưu tiên cao khác.Âm lượng của chuông trên bàn điện thoại viên có thể điều chỉnh được.

Trả lời nhiều cuộc gọi cùng lúcBàn điện thoại viên có các phím khác nhau cho việc trả lời các cuôc gọi nôi bô, từ bên ngoài cũng như các cuôc gọi cá nhân. Các phím này cho phép điện thoại viên chuyển qua lại giữa các cuôc gọi nói trên. Khi điện thoại viên trả lời môt cuôc, các cuôc khác tự đông được chuyển sang trạng thái chờ (hold).Kiểm soát trạng thái các cuộc gọiBàn điện thoại viên có khả năng hiển thị trạng thái các cuôc gọi thông qua các đèn LED:

- Các đèn LED có thể sáng, nháy chậm hay nháy nhanh tuỳ theo trạng thái cuôc gọi.- Khi bàn điện thoại viên rỗi, nếu có cuôc gọi vào, sẽ có tín hiệu chuông báo hiệu

cho điện thoại viên về cuôc gọi đang tới. Đô lớn của chuông có thể được điều chỉnh bằng hai phím (+ và -) trên bàn điện thoại viên. Cùng với việc chuông reo, đèn LED chỉ thị cũng nhấp nháy.

- Khi bàn điện thoại viên bận, chỉ có tín hiệu hiển thị bằng LED nhấp nháy mà thôi.- Trạng thái cuôc gọi còn được biểu thị trên màn hiển thị video của bàn điện thoại

viên. Các thông tin mà bàn điện thoại viên cung cấp bao gồm ngày, giờ, số lượng cuôc gọi đang chờ, số máy lẻ đang gọi, trạng thái của các cuôc gọi và các máy lẻ.Giữ cuộc gọiTính năng này cho phép điện thoại viên giữ môt cuôc gọi khi máy lẻ được gọi đến đang bận. Khi máy lẻ này đã rỗi, máy sẽ rung chuông và tự đông kết nối với bên đang chờ. Máy lẻ đang bận khi có môt máy khác đang chờ trong trường hợp này sẽ nhận được môt tín hiệu báo hiệu. Bên đang chờ khi đó được nghe tín hiệu nhạc chờ.Xen giữaTrong trường hợp khẩn cấp, điện thoại viên có thể xen vào môt cuôc gọi đang diễn ra bằng môt phím chức năng. Môt tín hiệu báo hiệu sẽ phát ra cho các bên đang tham gia và sau đó, điện thoại viên sẽ xen vào như môt cuôc gọi hôi nghị.Cuộc gọi xếp hàng chờ

Page 16: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Các cuôc gọi tới bàn điện thoại viên đang bận được đặt vào môt hàng đợi tuần tự. Điện thoại viên có thể trả lời các cuôc gọi này theo trình tự đến của các cuôc gọi bằng cách nhấn chỉ môt phím chức năng.Chỉ thị các thông tin về các cuộc gọi đang chờCác thông tin về các cuôc gọi bình thường và các cuôc gọi khẩn cấp đang chờ xử lý đều được chỉ thị trên bàn điện thoại viên.Hiển thị trạng thái của các nhóm trung kế

Trạng thái (bận/rỗi) của các nhóm trung kế được hiển thị trên màn hình của bàn điện thoại viên

Hiển thị tên gợi nhớ Tên người sử dụng, số máy lẻ, tên gán cho nhóm trung kế hay các số quay tắt cũng được hiển thị trên màn hình của điện thoại viên.Khả năng làm việc liên tục không gián đoạnTính năng này cho phép điện thoại viên rút ra khỏi cuôc gọi ngay sau khi chuyển thoại xong. Khi bên bị gọi nhấc máy, bên đang chờ sẽ tự đông được kết nối không cần điện thoại viên tham gia.Khả năng truy nhập trực tiếp máy lẻ (DSS) từ bàn điện thoại viên40 phím có thể lập trình trên bàn điện thoại viên có thể được sử dụng cho các phím chức năng hay cho các phím truy nhập trực tiếp máy lẻ. Các số máy lẻ được nhớ vào cho các phím này. Khi cần gọi hay chuyển thoại tới các máy đó, điện thoại viên chỉ cần nhấn môt phím DSS mà thôi.3.3. Tính năng người sử dụngMã số cá nhânHệ thống tổng đài có các mã số cá nhân (PIN code) cho các người sử dụng. Người sử dụng có thể gõ vào PIN code của mình tại môt máy khác và sử dụng tất cả các cấp dịch vụ tại máy này như máy tại bàn mình. PIN code còn là cơ sở cho việc tính cước cho từng cá nhân. Hệ thống tổng đài chào thầu có thể hỗ trợ các PIN code dài tới 12 chữ sốQuay số tắt (Speed Dialling)Thuê bao có thể dùng các mã dịch vụ ngắn gọn định trước để quay các số dài (tới 22 chữ số). Mỗi thuê bao có riêng 10 số quay tắt. và có 1000 số quay tắt dùng chung cho tất cả các thuê bao. Quay lại các số vừa gọi ( Last Numbers Redial)Thuê bao có thể quay môt mã dịch vụ để nhờ hệ thống lưu lại số vừa quay và có thể thực hiện quay lại số đó chỉ bằng môt mã dịch vụGọi lại khi bị gọi bận hoặc không trả lời (Call back)Tính năng này cho phép thuê bao nôi bô sau khi gọi tới môt thuê bao đang bận nhập vào môt mã dịch vụ. Khi máy thứ hai trở nên rỗi, máy thứ nhất được rung chuông. Khi máy thứ nhất nhấc lên, máy thứ hai lại rung chuông và khi nhấc tổ hợp, kết nối được thiết lập.Khi cuôc gọi không được trả lời sau môt khoảng thời gian nhất định, tính năng cũng được thực hiện môt cách tương tự. Khi máy thứ nhất nhấc máy gọi, máy thứ nhất tự đông được rung chuông và khi nhấc máy, kết nối được lập tức thiết lập.

Page 17: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Chuyển tiếp cuộc gọi (Transfer)Cuôc gọi có thể được chuyển từ thuê bao này đến thuê bao khác trước hoặc sau khi đích chuyển trả lời.Chuyển hướng cuộc gọi ( Forward)Cuôc gọi được chuyển sang môt thuê bao khác khi môt thuê bao kích hoạt chế đô này. Thuê bao có thể có môt đích chuyển hướng cố định (fixed) hay tự định nghĩa (variable). Đích có thể nằm trong hoặc ngoài hệ thống.Nhấc máy hộ (Pickup)Môt thuê bao có thể nhấc hô máy môt thuê bao khác khi thuê bao khác đổ chuông. Không cần chỉ định số thuê bao đang đổ chuông nếu ở trong cùng nhóm nhấc máy hô (call pickup Giữ cuộc gọi (Hold)Thuê bao có thể đưa đối phương vào trạng thái chờ (hold) để thực hiện thảo luận hay làm việc gì khác trước khi quay trở lại cuôc thoại. Đối phương bị chờ sẽ có thể được nghe các bản nhạc chờ (Music on Hold) Gác cuộc gọi (Park)Thuê bao có thể tạm gác môt cuôc gọi, đặt máy hay thực hiện môt cuôc gọi khác trước khi quay lại cuôc gọi bị gác. Chuyển giữa các cuộc gọi (Toggle)Thuê bao có thể nhận môt lúc nhiều cuôc gọi và có thể chuyển qua, chuyển lại (toggling ) giữa các cuôc gọi.Hội nghị (Conference)Các thuê bao có thể thiết lập những cuôc điện thoại hôi nghị tối đa 8 bên (8 party conference)Báo thức (Timed Reminder)Thuê bao có thể đặt môt thời điểm để hệ thống tạo ra báo hiệu chuông cho thuê bao vào đúng thời điểm đóNhóm trượt (Hunting Group)Có thể lập các nhóm trượt gồm nhiều thuê bao theo các kiểu cyclic (đổ chuông vòng), Linear (tuyến tính, đổ chuông vào máy rỗi đầu tiên) và ringing group (đổ chuông cả nhóm)Đổi mức phục vụ (COS change-over)Mỗi thuê bao được gán hai cấp dịch vụ khác nhau và có thể dùng môt mã để chuyển đổi giữa hay cấp này (khoá, mở máy)Chống quấy rày (Do not disturb)Thuê bao có thể kích hoạt chế đô chống quấy rầy, khi đó các thuê bao khác trừ những thuê bao có quyền “Do not Disturb Override” sẽ nghe thấy tín hiệu bận khi gọi đến và máy cảu thuê bao đang ở chế đô DND sẽ không đổ chuông.Bắt giữ cuộc gọi (Call Trace)Thuê bao có thể quay môt mã để số chủ gọi đang gọi cho mình in ra ở máy in hay hiện lên ở bàn điện thoại viên.Cuộc gọi chờ (Call Waiting)

Page 18: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Cuôc gọi đến môt thuê bao đang bận có thể được chờ. Thuê bao bị gọi sẽ được báo hiệu bằng âm gõ cửa (knocking tone) và thuê bao chủ gọi sẽ nghe hồi âm chuông)Xen giữa (Override)Các thuê bao được phép có thể xen giữa vào các cuôc đàm thoại đang diễn ra, boá trước bằng môt tín hiệu âm thanh hay không báo trước.Giải trừ cưỡng bức (Emergency Disconnect)Các thuê bao được phép có thể giải trừ cưỡng bức môt cuôc gọi khác trong trường hợp khẩn cấpĐường dây nóng (Hotline)Thuê bao ở chế đô hotline khi nhấc máy, hệ thống sẽ đổ chuông ở môt đích mà không cần quay số. Đích có thể ở trong hay ngoài hệ thống. Có hai kiểu hotline: ngay lập tức và sau môt số giây nhất định.Tự động đổi chỗ (Auto Relocate)Cuôc gọi đến môt thuê bao đang bận có thể được chờ. Thuê bao bị gọi sẽ được báo hiệu bằng âm gõ cửa (knocking tone) và thuê bao chủ gọi sẽ nghe hồi âm chuông)Gọi bằng giọng nói (Voice Calling)Chủ gọi cọi đến các máy số có thể sử dụng dịch vụ này để nói thẳng ra loa của máy điện thoại số. Thuê bao số không cần nhấc máy có thể đàm thoại được ngay.Chọn trực tiếp máy lẻ (DSS-Direct Station Select)Các máy số có thể lập trình những phím DSS (Direct Station Selection) gán với các máy khác. Phím này có đèn LED hiển thị trạng thái của máy đích và chỉ cần nhấn phím DSS để gọi.Hiện cước (Charge Display)Thời gian cuôc gọi và cước phí do hệ thống tính toán dựa trên các xung tính cước của mạng công công có thể được hiển thị trên màn hình máy điện thoại sốNhắn tin ngắn (Short Message)Các máy số có màn hình có thể nhắn tin cho nhau. Có những bản tin ngắn lập trình sẵn hoặc có thể tự soạn nôi dung bằng bàn phím chữ cái.Các dịch vụ ISDNHiPath 4000 có khả năng cung cấp và chuyển tiếp tất cả các dịch vụ ISDN của mạng công công đến người dùng môt cách trong suốt:

1. Gọi vào trực tiếp (Direct Inward Dialling)Chủ gọi từ mạng công công có thể gọi trực tiếp vào các thuê bao của hệ thống.

2. Hiện số chủ gọi (CLIP- Calling Line Indentification Presentation)Số máy chủ gọi có thể được hiển thị trên màn hình thuê bao bị gọi

3. Cấm hiện số chủ gọi (CLIR- Calling Line Indentification Restriction)Số máy chủ gọi có thể không được hiển thị trên màn hình thuê bao bị gọi

4. Hiện số kết nối (COLP- Connected Line Indentification PresentationSố máy đang được kết nối có thể được hiển thị trên màn hình của thuê bao chủ gọi

Page 19: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

5. Cấm hiện số kết nối (COLR- Connected Line Indentification Restriction)Số máy đang được kết nối có thể không được hiển thị trên màn hình của thuê bao chủ gọi

6. Nhiều số thuê bao (MSN- Multiple Subscriber Numbers)Các thuê bao nối vào cổng S0 có thể có số riieng theo kế hoạch đánh số của hệ thống để chủ gọi bên ngoài gọi trực tiếp vào.

7. Chuyển cước (Call charge Transfer)Cước phí cuôc gọi do tổng đài công công tính sẽ được hiển thị trên màn hình thuê bao của hệ thống

8. Đánh đại chỉ thêm (SUB- Subaddressing)Các thông tin thêm về người dùng có thể được chuyển đến đầu cuối bị gọi để thực hiện những thủ tục đặc biệt.

9. Báo hiệu người dùng (UUS1- User to User Signalling) Những thông tin của chủ gọi/ bị gọi có thể được chuyển trên kênh báo hiệu (D) cho những đầu cuối đặc biệt

10. Chuyển hướng cuộc gọi trên mạng công cộng (Call Forwarding in the Public Network- CFU, CFB, CFNR)Cuôc gọi đến thuê bao ISDN được chuyển hướng đến môt đích khác trên mạng

11. Anh xạ cuộc gọi (CD-Call Deflection) Cuôc gọi đến thuê bao ISDN được chuyển hướng đến môt đích khác trên mạng mà đường truyền không bị chiếm

12. Gọi lại trên mạng công cộng (CCBS-Callback in the public network)Thuê bao hệ thống gọi đến môt thuê bao bên ngoài đang bận có thể được báo hiệu gọi lại khi thuê bao đó rỗi trở lại

13. Bắt giữ cuộc gọi mục đích xấu (MCID-Tracing malicious callers) Chủ gọi của những cuôc gọi mục đích xấu có thể bị chỉ ra bởi mạng công công nếu được yêu cầu.

III. CÁC GIAO DIÊN HÊ THÔNG4.1. Trung kế

- S0 (truy cập cơ bản): 4 dây đến mạng ISDN, 2 kênh B 64kbit/s, 1 kênh D (báo hiệu) 16 kbit/s, tốc đô truyền dẫn 144 kbit/s, giao thức ETSI-ISDN (DSS1) hoặc 1 TR6

- S2 (truy cập cơ sở): 4 dây đến mạng ISDN, 30 kênh B 64 kbit/s, 1 kênh D (báo hiệu) 64 kbit/s, tốc đô truyền dẫn 2048 kbit/s, giao thức ETSI-ISDN (DSS1) hoặc 1 TR6, DPNSS1.

- Tương tự (analog): các loại trung kế tương tự báo hiệu đa tần, xung đều được hỗ trợ.

4.2. Giao diện kết nối mạng- S0/ S2 (E1): các giao thức CorNet-N, CorNet-NQ, QSIG, PSS1, E&M, CAS, MFC,

SS7, DPNSS1.- Tương tự: các giao thức tương tự.

Page 20: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

- Ethernet 10/100BaseT: cung cấp dịch vụ IP trunking cho kết nối liên mạng với các tổng đài khác qua mạng IP

- ATM 155 Mbit/s (STM-1): các giao thức CES, UNI 4.0, CorNet NQ, QSIG.4.3. Giao diện thuê bao

- Up0/E: 2 dây cho các máy điện thoại số optiset E, optiPoint 500/600, điện thoại viên AC3/AC4/AC-WIN.

- S0/ S0 bus: kết nối cho các đầu cuối ISDN, PC, fax G4, tối đa 8 thiết bị trên bus.- a/b (analog): các đầu cuối tương tự 2 dây (điện thoại/ fax analog, modem…)- Kênh H, nx64 kbit/s: cho các đầu cuối dữ liệu, truyền hình hôi nghị, đa phương

tiện.- ATM 155 Mbit/s (STM-1): cho các đầu cuối/ ứng dụng ATM.- Ethernet 10/100BaseT: cung cấp dịch vụ VoIP cho các đầu cuối IP. - DECT/GAP: giao diện vô tuyến cho các đầu cuối không dây, cấu trúc mạng tế

bào.4.4. Giao diện quản trị/ ứng dụng

- V.24, đồng bô hoặc dị bô, tối đa 115 kbit/s.- Ethernet 10/100Base-T - Các giao thức TCP/IP, PPP, FTP, HTTP, CSTA, TAPI/JTAPI.

IV. CÁC CÂU HÌNH DỰ PHÒNG5.1. Dự phòng nguồnBô nguồn chính UACD được trang bị hai bô nắn AC/DC LPC hoạt đông theo cơ chế dự phòng nóng đảm bảo cấp nguồn không gián đoạn nếu môt trong hai bô nắn có sự cố.Mỗi tủ điều khiển hay ngoại vi lại được trang bị hai bô nguồn DC/DC PSUP cho phép duy trì hoạt đông khi môt trong hai bô nguồn này có sự cố. Mỗi bô nguồn PSUP cũng được cấp nguồn bằng môt đường DC riêng từ UACD cho phép vẫn có môt bô làm việc khi cả hai bô nguồn vẫn hoạt đông tốt mà đường cấp nguồn bị gián đoạn.Ngoài ra, tổ accu 48V, dung lượng 200Ah đảm bảo cấp nguồn cho hệ thống với thời gian hoạt đông không cần điện lưới lên đến 10h.5.2. Dự phòng nóng phần điều khiểnCác chức năng điều khiển trung tâm và chuyển mạch được thực hiện bởi hai cạc điều khiển DCSXL. Hai bô điều khiển này hoạt đông theo cơ chế hoạt đông – dự phòng (active/ standby), môt bô nắm quyền hoạt đông trong khi bô điều khiển kia ở trạng thái dự phòng sẵn sàng với bô nhớ được cập nhật song song.Nếu bô điều khiển hoạt đông có sự cố, điều khiển lập tức được chuyển giao cho bô dự phòng. Thời gian chuyển giao rất ngắn (<50ns) hoàn toàn không gây ảnh hưởng đến các hoạt đông của toàn hệ thống và không làm gián đoạn các cuôc gọi đang diễn ra.Bô xử lý có sự cố sẽ tự đông nạp lại chương trình và nếu thành công sẽ chuyển sang trạng thái chờ. Các cảnh báo được gửi đến thiết bị quản lý và báo hiệu ngoài đến người quản lý hệ thống.Mỗi tủ ngoại vi kết nối đến mỗi bô điều khiển DSCXL bằng các đường tín hiệu điều khiển riêng biệt, cho phép duy trì kết nối khi môt bô điều khiển có sự cố hay bản thân cáp nối gián đoạn.

Page 21: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

5.3. Dự phòng nóng phương tiện lưu trữHệ thống cho phép ghi đọc song song các ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang từ nhằm đảm bảo đô tin cậy dữ liệu cao. Phần mềm, dữ liệu hệ thống có thể được tự đông sao lưu sang các đĩa quang từ MOD. Dữ liệu sao lưu ở MOD có thể được khôi phục lại sang ổ cứng và hệ thống cũng có thể khởi đông và nạp lại dữ liệu từ MOD trong trường hợp các ổ ổ đĩa cứng bị hỏng.V. THÔNG SÔ KỸ THUẬT6.1. Dung lượng

Hệ thống đôc lập lên đến 12000 đầu cuối sử dụng.6.2. Năng lực chuyển mạch

Tải đông: 115500 BHCA6.3. Nguồn cung cấp

Xoay chiềuMôt pha: 230V ± 10%Ba pha: 380 V ± 10%Một chiều-48V ± 15%

6.4. Điều kiện môi trườngNhiệt độ+00C..450CĐộ ẩm tương đốiTối đa 90%

6.5. Kích thước1 tủ (rông x cao x sâu): 773x 645x515 mm1 chồng (4 tủ): 773x1845x515 mm

6.6. Trọng lượng1 chồng (1 tủ điều khiển + 3 tủ ngoại vi): 180 kg

I. HÊ THÔNG QUAN LY TÍNH CƯỚC2.1. Giới thiệu chungCAS 4.0 (Call Accounting System) là giải pháp tin học nhằm cung cấp cho khách hàng khả năng quản lý và tính cước điện thoại cho đơn vị của mình. CAS 4.0 được xây dựng dựa trên việc kế thừa các tính năng đã thực hiện ổn định, được khách hàng đánh giá cao trong các phiên bản trước đồng thời phát triển thêm các tính năng mới theo yêu cầu của khách hàng. Chính vì vậy, CAS 4.0 thực sự tỏ rõ tính ưu việt của mình. Sử dụng CAS 4.0, khách hàng có thể thực sự yên tâm về tính chính xác, đô ổn định, tốc đô xử lý cực nhanh và các công cụ hỗ trợ tiện lợi mà chưa phiên bản nào có được. Ngoài ra CAS 4.0 cũng được thiết kế hướng đến nhu cầu của từng nhóm khách hàng riêng biệt, giúp cho khách hàng tiết kiệm đáng kể chi phí của mình.

Page 22: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

2.2. Các tính năng hệ thốngQuản lý hệ thống Hiển thị các số máy chưa khai báo

Hiển thị các số máy chưa khai báo là môt tiện ích đặc biệt chưa từng có trong các phiên bản trước. Nó giúp cho người quản trị hệ thống tránh được lỗi thiếu cước do việc khai báo không đầy đủ các máy lẻ gây ra. Đây cũng là môt lỗi thường gặp trong quá trình sử dụng CAS tại các phiên bản trước. Hiển thị các số máy chưa khai báo có nhiệm vụ hiển thị tất cả các số máy đã thực hiện cuôc gọi nhưng chưa được khai báo trong chương trình, đồng thời khai báo tự đông các số máy này vào mô hình tổ chức của doanh nghiệp.

Page 23: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Sao lưu phục hồi các cuộc gọi Sao lưu dữ liệu là môt thao tác cần thiết để cất trữ các dữ liệu quan trọng vào môt nơi an toàn, đôc lập với hệ thống, môt mặt, thao tác này tránh các tổn thất có thể xảy ra khi hệ thống gặp sự cố, mặt khác, nó giúp hệ thống thực hiện nhanh hơn, các dữ liệu được bảo mật tốt hơn. Với những ưu điểm đó chúng tôi khuyến cáo người sử dụng nên chọn sao lưu dữ liệu môt tháng môt lần sau khi thực hiện báo cáo cước tháng. Tính năng Sao lưu dữ liệu cuôc gọi sẽ thực hiện sao lưu tất cả các thông tin về cuôc gọi trong CSDL và các thông tin khác hỗ trợ cho việc tính cước tại thời điểm sao lưu. Tính năng phục hồi dữ liệu cho phép người dùng lấy lại các dữ liệu cần thiết đã được sao lưu để tiến hành kiểm tra, xem xét, thực hiện báo cáo...

Quản lý người dùng Tính năng này chỉ có người dùng có quyền quản trị mới thực hiện được. Tính năng này cho phép người quản trị phân quyền truy cập cho những người làm việc với hệ thống.

Tuỳ chọn báo cáo Tuỳ chọn báo cáo là tính năng mới có trong bản Enterprise hỗ trợ người dùng chuyển đổi các tiêu đề, tên báo cáo cho phù hợp với doanh nghiệp của mình.

Xem tình trạng thực thi Tính năng cho phép người sử dụng kiểm soát hoạt đông sử dụng phần mềm CAS tại doanh nghiệp theo kiểu nhật ký, ghi lại số lần truy nhập, các thao tác đã thực hiện.

Cấu hình Cấu hình là Tính năng cho phép người dùng lựa chọn ngôn ngữ sử dụng (Tiếng Anh hoặc Tiếng Việt), lựa chọn chu kỳ tính cước gôp và lựa chổn loại tông đài. Ta có môt số lựa chọn sau:

Nhập mật khẩu để thay đổi cấu hình mặc định của hệ thống Ngôn ngữ : Hướng dẫn cách lựa chọn ngôn ngữ hiển thị của hệ thống Chu kỳ tính cước: Hướng dẫn cách lựa chọn chu kỳ tính cước gôp Tổng đài : Hướng dẫn cách lựa chọn loại tổng đài. Quản lý chính sách tính cước

Mỗi cuôc gọi bao giờ cũng được áp dụng môt chính sách tính cước nào đó. Mỗi chính sách tính cước có thể được nhiều dịch vụ áp dụng. Khi thực hiện môt cuôc gọi, chương trình xác định được cuôc gọi đó thuôc dịch vụ nào, từ đó áp dụng chính sách tính cước thích hợp. Điểm khác biệt mới đối với chương trình CAS 4.0 so với các phiên bản trước là cho phép quy định ngày áp dụng chính sách tính cước. Việc quy định ngày áp dụng chính sách cước rất thuận lợi cho việc tính lại cước ở nhiều thời điểm khác nhau mà không sợ áp dụng lẫn lôn các chính sách cước của chu kỳ mới cho chu kỳ cũ hoặc ngược lại.

Quản lý chương trìnhQuản lý chương trình là tập hợp các tính năng làm nhiệm vụ quản lý dữ liệu, cho phép người dùng định nghĩa trước các cấu trúc dữ liệu, phục vụ cho việc nhập liệu có hệ thồng và chuẩn bị cho bước xử lý dữ liệu sau này.Dữ liệu được quản lý bao gồm:

Mô hình tổ chức doanh nghiệp

Page 24: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Tính năng này cung cấp công cụ cho phép quản lý mô hình tổ chức của doanh nghiệp dưới dạng cây thư mục trong đó đối tượng cấp thấp nhất là các máy lẻ người dùng.

Phân cấp các nhóm dịch vụ thoại Tính năng này cho phép khai báo cơ cấu tính cước mà doanh nghiệp áp dụng, trong CAS các nhóm dịch vụ thoại được áp dụng theo chuẩn quản lý chung của bưu điện, người dùng có thể tự thêm, hoặc sửa đổi mô hình phân cấp dịch vụ thoại, rất cần thiết cho nhóm khách sạn, có các chính sách sau:

Quản lý chính sách tính cước Quản lý các chính sách giảm giá Quản lý các chính sách riêng của người quản lý tổng đài Quản lý các tỷ giá hối đoái và tiền tệ

Tính năng này phân làm 2 nhóm: Quản lý danh sách các loại tiền đang được sử dụng. Cho phép người dùng

thêm, bớt, sửa môt loại tiền nào đó. Quản lý bảng tỷ giá hối đoái giữa các loại tiền. Cho phép người dùng thêm,

xoá sửa môt dòng trong bảng. Compact dữ liệu

Compact dữ liệu là môt thao tác nhằm giảm bớt kích cỡ của database. Compact dữ liệu có thể thực hiện tự đông hoặc bằng tay.

Tính cước Tính cước là môt trong những Tính năng quan trọng nhất của toàn bô hệ thống. Tính năng này có nhiệm vụ xác định giá cho môt cuôc gọi căn cứ theo dịch vụ mà cuôc gọi đó sử dụng kết hợp với các chính sách của bưu điện và các chính sách riêng do đơn vị đó tự qui định. Có hai phương thức tính cước: Tính cước theo cuôc gọi và Tính cước gôp

Cước cuôc gọi: là môt loại cước được áp dụng cho từng cuôc gọi riêng, gọi cuôc nào tính tiền cuôc ấy.

Cước gôp được mô tả như sau: Đối với môt máy lẻ, phương thức tính cước gôp được thực hiện bằng các công dồn thời gian của tất cả các cuôc gọi sử dụng những dịch vụ được áp dụng chính sách cước gôp trong môt chu kỳ nhất định.

Báo cáo Tính năng xem báo cáo này có nhiệm vụ đưa ra báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng. Nếu phân biệt báo cáo theo thời gian ta có hai loại báo cáo là : Báo cáo theo chu kỳ và báo cáo theo thời gian tự chọn. Sau đây là môt số mẫu báo cáo cơ bản mà CAS 4.0 cung cấp cho các doanh nghiệp :

Báo cáo cước phí theo phòng ban: Tạo báo cáo cước phí điện thoại của từng phòng ban trong môt khoảng thời gian.

Báo cáo cước phí theo người dùng: Tạo báo cáo cước phí điện thoại của từng người dùng trong môt khoảng thời gian.

Page 25: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Báo cáo cước phí theo số máy lẻ: Tạo báo cáo cước phí điện thoại của từng số máy lẻ trong môt khoảng thời gian.

Báo cáo cước phí theo dịch vụ: Tạo báo cáo cước phí cho từng loại dịch vụ trong môt khoảng thời gian.

Báo cáo cước phí theo nhóm dịch vụ: Tạo báo cáo cước phí điện thoại theo nhóm dịch vụ trong môt khoảng thời gian.

Báo cáo cước phí theo tài khoản: Tạo báo cáo cước phí điện thoại theo tất cả các tài khoản được khai báo. (Loại báo cáo này chỉ có trong bản Enterprise)

Báo cáo thống kê các cuôc gọi phục vụ công tác : Thống kê tất cả các cuôc gọi phục vụ công tác. (Loại báo cáo này chỉ có trong bản Enterprise)

Báo cáo tổng kết: Báo cáo tổng hợp của các loại báo cáo trên. Biểu đồ so sánh

Biểu đồ là tính năng mới và chỉ có trong bản Enterprise. Tính năng này giúp người quản trị hệ thống có thêm môt dụng cụ thống kê trực quan rất tiện lợi, chỉ bằng vài thao tác, người quản trị có thể đưa ngay ra môt con số chính xác về tình hình sử dụng điện thoại trong đơn vị mình.

Page 26: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

Trợ giúp trực tuyến

Cas 4.0 cung cấp khả năng trợ giúp trực tuyến trong đó mô tả chi tiết về hệ thống đồng thời hướng dẫn môt cách đầy đủ, rõ ràng về cách thực hiện các thao tác cài đặt và sử dụng CAS 4.0. Khi gặp các vấn đề phức tạp trong việc sử dụng chương trình, bạn chỉ cần nhấn phím F1 hay kích vào nút trợ giúp trên thanh công cụ hoặc chọn mục trợ giúp trên trình đơn trợ giúp, những thông tin liên quan đến công việc bạn đang muốn thực hiện sẽ hiển thị đầy đủ giúp bạn hiểu rõ và thao tác chính xác cho các bước tiếp theo.

Hệ thống - xử lý dữ liệu cước Cho phép thiết lập cách thức đọc dữ liệu. Đóng/Mở cổng COM. Cập nhật dữ liệu từ tệp CDR. Thiết lập cấu trúc dữ liệu CDR. Thiết lập tham số truyền thông. Đóng/Mở cổng COM

Trong các tổng đài thế hệ mới, dữ liệu về các cuôc gọi có thể được lưu vào trong ổ cứng của tổng đài. Chẳng hạn, đối với tổng đài Hicom300E, dữ liệu cuôc gọi được lưu dưới dạng các tệp CDR. Vì vậy khi thực hiện tính cước có thể lấy dữ liệu trực tiếp từ cổng COM hoặc có thể lấy dữ liệu từ các tệp dữ liệu trong ổ cứng của tổng đài. Tại môt thời điểm hệ thống chỉ cho phép cập nhật dữ liệu ở môt chế đô hoặc là từ cổng COM (chế đô ONLINE) hoặc là từ các tệp CDR (chế đô OFFLINE). Làm việc với chế đô Online bạn phải mở cổng COM, thiết lập các thông số truyền thông cho cổng COM. Còn nếu làm việc dưới chế đô OFFLINE (cổng COM đóng), hệ thống cho phép đọc dữ liệu từ đĩa cứng của tổng đài.

Cập nhật dữ liệu từ tệp CDR (offline mode) Tính năng này cho phép người sử dụng đưa dữ liệu từ các tệp CDR vào CSDL. Trước khi thực hiện cập nhật dữ liệu từ các tệp CDR, người dùng phải copy các tệp đó từ ổ cứng của tổng đài vào trong ổ cứng của máy tính. Dữ liệu trong tệp CDR bao gồm các thông tin về cuôc gọi: Thời điểm thực hiện cuôc gọi (Ngày, giờ bắt đầu cuôc gọi), số máy gọi, số máy bị gọi, thời lượng cuôc gọi, số trung kế và tuyến. Trong khi cập nhật dữ liệu từ tệp CDR, những cuôc gọi đã xác định được dịch vụ thì được xử lý rồi đưa vào Database, còn những cuôc gọi không xác định được dịch vụ thì được ghi riêng ra từng tệp theo tháng của cuôc gọi trong thư mục \\NoService\, sau đó người quản lý phải quay trở lại chương trình Quản lý dữ liệu cước định nghĩa thêm các dịch vụ còn thiếu, tính lại cước phục vụ việc lập báo cáo.

Thiết lập cấu trúc dữ liệu CDR Các cấu trúc CDR dùng để xác định các trường trong tệp dữ liệu về cuôc gọi từ tổng đài. Thiết lập các cấu trúc CDR là công việc hết sức quan trọng, bởi nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp

Page 27: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

tới dữ liệu nhận được đúng hay sai. Tuỳ theo từng cách thiết đặt trong tổng đài mà có các định nghĩa cấu trúc CDR tương ứng.

Thiết lập các tham số truyền thông Để CAS có thể nhận được số liệu cước từ tổng đài, các thông số cho cổng COM – cổng truyền thông nối tiếp của máy tính cần được thiết lập phù hợp với các thông số tương ứng của cổng số liệu cước của tổng đài. Do đó bạn chỉ cần biết được các thông số thiết lập cổng COM của tổng đài và thiết lập tương tự đối với máy tính. Các thông số cần thiết lập bao gồm:

Cổng COM: số hiệu cổng COM dùng để nhận số liệu cước. Tốc đô baud: tốc đô số liệu truyền từ cổng số liệu cước. Số bit số liệu: số bit số liệu cho môt ký tự. Số bit dừng: số bit dừng cho môt ký tự. Phương thức kiểm tra chẵn lẻ. Định dạng phân cách CRLF: dùng để báo cho máy tính kết thúc xử lý môt dòng

dữ liệu cước và chuyển sang dòng mới. Chương trình cho phép người dùng chon sẵn các thông số cổng COM từ các hôp

danh sách thả xuống (drag and drop). Sau khi chọn các thông số, nhấn nút lệnh Chấp nhận để ghi các thông tin vừa nhập, nhấn nút lệnh Kết thúc để thoát khỏi màn hình nhập.

Hiển thị Trình đơn Hiển thị chứa các trình đơn con cho phép người dùng xem thông tin về các cuôc gọi chưa xác định dịch vụ, xem màn hình xử lý dữ liệu cước và các thông tin về tình trạng của hệ thống.

Xem cuộc gọi chưa xác định dịch vụ Trong cả hai trường hợp: Khi cập nhật dữ liệu từ tệp CDR hoặc từ cổng COM, những cuôc gọi không xác định được dịch vụ đều được ghi riêng ra từng tệp theo tháng của cuôc gọi trong thư mục \\NoService\ (Chẳng hạn mọi cuôc gọi không xác định được dịch vụ trong tháng 5/2001 đều được ghi vào tệp 05-2001.CDR). Khi kích hoạt trình đơn Xem cuôc gọi chưa xác định dịch vụ, chọn tệp chứa các cuôc gọi theo tháng, màn hình sẽ hiển thị danh sách những cuôc gọi chưa xác định dịch vụ theo tháng đó.

Xem tình trạng thực thi Ghi lại các thao tác sử dụng CAS dưới dạng nhật ký

F. KÊT LUẬNGiải pháp hệ thống thông tin đa dịch vụ đề xuất thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật, phù hợp với kiến trúc địa lý, tận dụng được cơ sở hạ tầng mạng hiện có của trường. Hệ thống không những đáp ứng được những nhu cầu về sử dụng mà với những công nghệ tiến tiến nhất hiện nay (VoIP) hệ thống còn cho phép hỗ trợ đắc lực cho thoại trong và ngoài mạngHệ thống tương thích được với nhiều thiết bị của các hãng khác nhau thỏa mãn nhu cầu mở rông tích hợp hệ thống và các ứng dụng mới. Hệ thống cho phép mở rông và phát

Page 28: Thuyet minh he thong tong dai dien thoai HiPath 4000

triển môt cách linh hoạt, với các cơ chế dự phòng khác nhau cho phép hoạt đông môt cách ổn định và tin cậy.

Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp may cham cong, thiết bị an ninh, máy tính tiền....

Mọi chi tiết xin liên hệ:CÔNG TY CP KỸ THUẬT SỐ SÀI GÒNTrụ sở chính: Số 96/156 - Tam Trinh - Q.Hoàng Mai - TP. Hà NôiĐT: 04 - 36 36 94 36 Fax 04 - 36 36 94 38Chi nhánh HCM: Số590C2- Đường Cách mạng tháng 8- P11- Q3-TP. Hồ Chí MinhĐT: 08-38 46 1759 Fax: 08-38 46 1759