2. thuyet minh du thao tieu chuan 06 dec 2013

41
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUYẾT MINH Dự thảo Tiêu chuẩn Việt Nam TIÊU CHUẨN VỀ HỘP MỰC IN LASER Hà Nội–2015

Upload: kieuloan-vo

Post on 04-Dec-2015

225 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

du thao hop muc laser

TRANSCRIPT

Page 1: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

THUYẾT MINH

Dự thảo Tiêu chuẩn Việt Nam

TIÊU CHUẨN VỀ HỘP MỰC IN LASER

Hà Nội–2015

Page 2: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

THUYẾT MINH

Dự thảo Tiêu chuẩn Việt Nam

TIÊU CHUẨN VỀ HỘP MỰC IN LASER

Hà Nội–2015

Page 3: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................41. Thực trạng thị trường và vấn đề quản lý hộp mực in laser tại Việt Nam..4

1.1 Đặc điểm, tình hình đối tượng tiêu chuẩn hoá.............................................4

1.2 Hiện trạng hệ thống chính sách quản lý hộp mực in laser hiện nay............6

1.3 Thực trạng thị trường và sản xuất hộp mực in laser tại Việt Nam..............6

2. Lý do, mục đích xây dựng tiêu chuẩn............................................................7

2.1 Nhu cầu tiêu chuẩn hóa hộp mực in............................................................8

2.2 Mục đích xây dựng tiêu chuẩn...................................................................10

3. Sở cứ xây dựng tiêu chuẩn............................................................................10

3.1 Kinh nghiệm quốc tế..................................................................................10

3.2 Lựa chọn tài liệu........................................................................................11

3.3 Hình thức biên soạn...................................................................................21

3.4 Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn............................................................22

4. Nội dung chính...............................................................................................22

4.1 Nội dung tiêu chuẩn...................................................................................22

4.2 Tiêu chuẩn viện dẫn...................................................................................23

5. Kết luận và khuyến nghị áp dụng................................................................27

5.1 Kết luận......................................................................................................27

5.2 Khuyến nghị áp dụng.................................................................................27

3

Page 4: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

LỜI NÓI ĐẦU

Dự thảo Tiêu chuẩn Việt NamTCVN-xxx:2015 “Tiêu chuẩn về hộp mực in Laser” được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn ISO/IEC 19752:2004 về phương pháp đánh giá khả năng in của hộp mực in đen trắng và các thiết bị liên quan (Information technology — Method for the determination of toner cartridge yield for monochromatic electrophotographic printers and multi-function devices that contain printer components) và ISO/IEC 19798:2007 phương pháp đánh giá khả năng in của hộp mực in mầu và các thiết bị liên quan (Information technology — Method for the determination of toner cartridge yield for color electrophotographic printers and multi-function devices that contain printer components), trong đó:

Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn:

Tiêu chuẩn này được sử dụng trong việc đánh giá khả năng in của hộp mực in laser trong văn phòng và được áp dụng cho máy in, các thiết bị đa chức năng có chứa các thành phần máy in và có khả năng in kỹ thuật số.

Tiêu chuẩn có mục đích đo khả năng in của hộp mực in laser và so sánh với khả năng in được công bố của hộp mực in laser mới.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho hoạt động in công nghiệp và có khối lượng lớn

Nội dung của tiêu chuẩn bao gồm:

Phương pháp thử nghiệm mà các nhà sản xuất nên sử dụng để xác định khả năng in của hộp mực.

Phương pháp xác định giá trị khả năng in của hộp mực từ các kết quả kiểm tra.

Xác nhận khả năng in của hộp mực nhằm làm cơ sở đánh giá chất lượng còn lại của hộp mực đảm bảo đủ điều kiện phân phối trên thị trường.

1. Thực trạng thị trường và vấn đề quản lý hộp mực in laser tại Việt Nam

1.1 Đặc điểm, tình hình đối tượng tiêu chuẩn hoá

Hộp mực in laser đen trắng là hộp mực có tính chất chỉ có chức năng thực hiện

in đối với trang in đen trắng. Hộp mực in laser mầu thường bao gồm 3 hộp mực

4

Page 5: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

mầu cơ bản là xanh, đỏ, da cam để có thể phối hợp tạo thành các tổ hợp trang in

mầu.

Hộp mực in bao gồm những thành phần sau:

5

Trống (Drum): Linh kiện này có tác dụng quan trọng đến bản in, bản in đẹp - xấu - mờ - in lem...là do linh kiện này gây ra. Nguyên tắc hoạt động của Drum là nhận tín hiệu từ máy (hoặc trục từ) từ dữ liệu bản in trong máy tính và in lên giấy khi nó chạy qua.

Trục cao su (trục sạt): Trục này có nhiệm vụ là giá đỡ và cuốn giấy đưa lên Trống (Drum), trục này ít khi hỏng hoặc lỗi. Nếu trục lỗi sẽ gây ra kẹt giấy (hiếm khi), bản in đen một nửa, một góc hoặc đen từng vết theo tuần hoàn cũng có thể đen cả bản in.

Gạt mực (gạt lớn): Có nhiệm vụ gạt mực thừa từ Trống (Drum) vào khay chứa mực thừa của máy, nếu thấy bản in có vết sọc kẻ từ trên xuống (kẻ nhỏ, thanh) thì do lưỡi gạt bị mẻ hoặc mòn hoặc cũng do gạt gây ra các vệt đen nằm ngang bản in.

Trụ từ: Trục từ đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc hoạt động của hộp mực có tác dụng "hút" mực từ hộp mực lên và cán vào Trống (Drum) về cơ bản trục này ít khi bị lỗi, mặc dù có thể bị trầy xước hoặc mòn,... tuy nhiên đều có thể vẫn tái sử dụng.

Page 6: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

Một số linh kiện kèm theo hộp mực

Lò xo giữ hộp mực (chỉ có duy nhất trong hộp mực 12A của HP và 303 của Canon): lò xo này có tác dụng “kéo” 2 phần của hộp mực khít lại với nhau, nếu thiếu nó phần bên gắn lò xo đó sẽ mờ hoặc trắng một nửa.

Lò xo dưới đế trục cao xu: lò xo này rất hiếm bị lỗi, biểu hiện rõ nhất khi lò xo hỏng là cả bản in đen hết, khi đó phải kiểm tra tình trạng lỗi xem lò xo

Hai miếng nắp nhựa mỏng ở hai đầu trục từ: có tác dụng giữ và ngăn ko cho mực bị lem ra 2 mép của bản in, nếu thiếu, rách, hỏng thi bản in  sẽ bị lem, đen ở mép bị thiếu hoặc ở cả 2 mép.

Lò xo ở đầu còn lại của trục từ: lò xo này rất quan trọng, lỗ này có nhiệm vụ tuần hoàn giúp cho trục từ quay đều, không lệch vòng quay,… nếu bị gãy, hoặc hỏng, bản in sẽ bị lem, hoặc trắng bản.

1.2 Hiện trạng hệ thống chính sách quản lý hộp mực in laser hiện nay

Hiện nay về chính sách quản lý hộp mực in laser tại Việt Nam còn trong

quá trình xây dựng và hoàn thiện, đối với hộp mực in mới thì nhà sản xuất tuân

thủ các quy định sản xuất và xuất nhập khẩu thông thường. Đối với hộp mực in

cũ hiện chịu sự điều chỉnh của Thông tư số 11/2012/TT-BTTTT ngày 17/7/2012

quy định về danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập

khẩu. Tại Khoản 8 Điều 4 nhập khẩu hộp mực đã in qua sử dụng, sau khi sửa

chữa, làm mới hoặc sản xuất làm mới để cung cấp, phân phối tại thị trường trong

nước hoặc tái xuất.Ngoài ra còn một số những quy định, chính sách liên quan cụ

thể:Quyết định số 1621/QĐ-0TTg, Điều 1 khoản b) về việc tập trung đầu tư

công nghệ;Quyết định số 221/QĐ-BTNMT, quy định danh mục nhóm sản phẩm,

dịch vụ chứng nhận nhãn xanh trong đó có mực in máy in laser; Quyết định số

223/QĐ-BTNMT, quy định các tiêu chí nhãn xanh Việt Nam; Thông tư số

01/2012/TT-BCT quy định phân loại và ghi nhãn hóa chất; Quy chuẩn

6

Gạt từ (gạt nhỏ): Khi trục từ quay sẽ hút mực lên để cán vào Trống (Drum), tuy nhiên khi hút sẽ hút rất nhiều khi đó bản in sẽ rất đậm, thậm chí đen cả bảng, vấn đề đặt ra là cần có một linh kiện, thiết bị giữ lại mực chỉ cho trục từ "hút" lên một lượng mực vừa đủ cần thiết cho bản in. Gạt từ này có tác dụng như vậy, nếu bản in xuất hiện một (hoặc nhiều hơn) vệt đen to bằng đầu đũa trở lên, vệt đen xậm từ trên xuống thì khi đó là lưỡi gạt của Gạt từ yếu - cần phải thay.

Page 7: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp, nhà máy sản xuất mực in bắt buộc

phải tuân theo.

1.3 Thực trạng thị trường và sản xuất hộp mực in laser tại Việt Nam

Máy in hiện là thiết bị phổ dụng cần thiết đối với công việc và cuộc sống

hàng ngày. Giá thành một máy in có cấu hình bình thường chỉ sử dụng in đen

trắng với tốc độ không cao, đáp ứng được các yêu cầu của doanh nghiệp nhỏ và

hộ gia đình hiện nay chỉ khoảng từ 100-150 USD, đây là một mức giá mà rất

nhiều người dân có khả năng để mua. Thông thường hiện nay thì mỗi hộp mực

đầy thì chỉ in được khoảng 2500 trang A4, và sau hai lần thay mực mới thì phải

thay hộp mực mới. Tổng chi phí cho những thay thế trung bình từ 100-150

nghìn đồng, mỗi lần thay hộp mực là khoảng 800 nghìn đến 1 triệu đồng, vậy

với những người sử dụng vừa phải (mỗi năm thay 1 cartridge) thì trung bình chi

phí cho sử dụng máy in laser trong vòng 2 năm sẽ bằng giá thành.

Hiện nay vấn đề xử lý mực thải trong quá trình sản xuất tái sản xuất hộp

mực in khá đơn giản và đảm bảo vệ sinh môi trường. Đối với lĩnh vực tái sản

xuất hộp mực in (hộp mực in sau khi được làm mới được gọi là hộp mực in

tương thích), ước tính thị trường trên thế giới năm 2010 đạt khoảng 22 tỷ USD ,

trong đó doanh thu ngành tái sản xuât hộp mực in đen trắng khoảng 7,7 tỷ USD,

chiếm 35% ngành hộp mực đen trắng. Theo ước tính khoảng 375.000 doanh

nghiệp tại Việt Nam, nếu trung bình mỗi tháng dùng 01 hộp mực chính hãng có

giá là 60 USD. Giá trị hàng năm phải nhập 375.000 x 60 USD x 12 tháng =

270.000.000 USD (Hai trăm bảy mươi triệu USD), trong đó chưa kể đến cả số

lượng các hộ gia định sử dụng máy in. Qua đó cho thấy một thị trường quy mô

rất lớn của hộp mực in laser ở Việt Nam là rất lớn.

Hiện nay, trên thị trường bao gồm các loại hộp mực in laser có nhãn mác,

nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hộp mực in tương thích được nhập khẩu hoặc do các

doanh nghiệp uy tín sản xuất trong nước và các hộp mực in do cơ sở tư nhân

trong nước tái chế hoặc xuất xứ từ Trung Quốc có chất lượng thấp. Trong đó

ước tính hộp mực in chính hãng chiếm khoảng 60% thị trường. Thị phần của các

hộp mực in tương thích trong nước chiếm khoảng 5% còn lại là các hộp mực in

giả, kém chất lượng không có nguồn gốc xuất xứ.

7

Page 8: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

Việt Nam có khoảng 7 doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực sản xuất hộp mực

in tương thích bao gồm (Vmax, Clover, Mực in Việt,…) với doanh thu của hoạt

động của lĩnh vực này năm 2010 đạt hơn 230 triệu USD trong đó phần lớn làm

theo đơn hàng của các đối tác nước ngoài để xuất khẩu, hoạt động này đã tạo

hàng chục ngàn việc làm cho người lao động tại các địa phương. Hộp mực in

tương thích của các doanh nghiệp này thường bảo đảm các tính năng, công

dụng gần như tương đương các sản phẩm của nhà sản xuất gốc, đồng thời còn

tương thích với nhiều loại máy in. Ví dụ khi mua hộp mực in Vmax 92A, người

tiêu dùng có thể dùng cho các loại máy in: HP Laser Jet 1100, 1100A, 3100 và

Canon 1120, 800,... với chất lượng tương tự như khi dùng hàng của nhà sản xuất

máy in gốc. Các doanh nghiệp này nhập khẩu các hộp mực in cũ từ nước ngoài

và thực hiện sửa chữa làm mới và tái xuất, một số những hộp mực in trong nước

được thu gom và tái sản xuất làm mới và phân phối ra thị trường.

2. Lý do, mục đích xây dựng tiêu chuẩn

2.1 Nhu cầu tiêu chuẩn hóa hộp mực in

Việc xây dựng tiêu chuẩn nhằm đáp ứng những yêu cầu như sau:

a) Đáp ứng nhu cầu phát triển ngành công nghiệp dịch vụ CNTT (tân

trang, tái chế,...)

Ngành công nghiệp dịch vụ CNTT là một ngành mới và phát triển nhanh.

Hiện nay, ở nước ta ngành công nghiệp dịch vụ này đang ở giai đoạn hình thành

nhưng tốc độ phát triển rất mạnh mẽ. Bên cạnh sự hỗ trợ đắc lực của các thiết bị

hiện đại, đối với ngành công nghiệp dịch vụ CNTT thì không ít những công

đoạn cần sự tham gia trực tiếp của con người. Với lợi thế của nước ta là có

nguồn nhân lực trẻ dồi dào, tuy phần lớn có trình độ công nghệ thấp nhưng giá

nhân công rẻ hơn nhiều so với các nước trong khu vực. Hơn thế, các hoạt động

dịch vụ này rất phù hợp với thế mạnh của người lao động Việt Nam cần cù,

khéo léo, chịu khó, ham học hỏi. Hiện nay, xu hướng làm dịch vụ trong khu vực

và trên thế giới đang dịch chuyển dần sang những nước có nguồn nhân công giá

rẻ, trong đó có Việt Nam. Đây là một cơ hội tốt để tạo công ăn việc làm cho lao

động trong nước, tăng nguồn thu đặc biệt trong bối cảnh suy giảm kinh tế toàn

cầu hiện nay. Mặt khác, trong tình hình suy giảm kinh tế, tiết kiệm chi tiêu như

thì thị trường tiềm năng của ngành công nghiệp dịch vụ phần cứng điện tử mở ra

8

Page 9: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

rất lớn trong đó có ngành công nghiệp tái sản xuất hộp mực. Về tác động đối với

môi trường của ngành công nghiệp dịch vụ: sửa chữa, phục hồi, làm mới các

hộp mực là giải pháp tiệt kiệm, góp phần bảo vệ môi trường. Đối với lĩnh vực tái

sản xuất hộp mực in, lượng chất thải phát sinh không nhiều, không gây ô nhiễm

nếu so với rất nhiều ngành công nghiệp khác hiện nay. Chi phí xử lý chất thải

phát sinh này ít hơn rất nhiều lần nếu các sản phẩm cũ không được tái sử dụng

mà loại bỏ ra thành rác thải.

Tuy nhiên về vấn đề xã hội, bên cạnh xu hướng phát triển tích cực của

lĩnh vực sản xuất hộp mực in laser cũng còn đặt ra nhiều mặt trái liên quan tiêu

chuẩn liên quan đặc biệt xác định chất lượng của hộp mực. Đây cũng là vấn đề

nhức nhối trong xã hội hiện nay khi tồn tại rất nhiều những hộp mực in gia công

hoặc có xuất sứ từ Trung quốc trôi nổi trên thị trường dẫn đến thiệt hại sản xuất

và đặc biệt là người tiêu dùng khi mua phải hộp mực kém chất lượng. Do vậy

tiêu chuẩn liên quan hộp mực in là nhu cầu tất yếu nhằm loại bỏ những mặt trái

của lĩnh vực này và tạo điều kiện cho ngành công nghiệp dịch vực phần cứng

nói chung và lĩnh vực sản xuất hộp mực in tương thích tại Việt Nam phát triển.

b) Nhu cầu về bảo vệ môi trường trong việc giảm thiểu rác thải công nghệ

thông tin

Một hộp mực in tương thích được sử dụng giúp giảm thiếu chi phí 30-

60% so với hộp mực in chính hãng, theo như phân tích ở trên hàng năm nhu cầu

sử dụng hộp mực in của các doanh nghiệp và hộ gia đình trong nước là rất lớn,

việc không xử lý những hộp mực cũ tạo ra lượng rác thải ra môi trường rất lớn.

Do vậy việc thu gom và tái sản xuất các hộp mực in cũ thành các hộp mực in

tương thích không những góp phần hạn chế lượng rác thải điện tử trôi nổi không

được xử lý trên thị trường mà còn mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao.

c) Đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước về hộp mực in laser

Hiện nay, các cơ chế chính sách (văn bản pháp luật) của Việt Nam chưa

theo kịp với sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp CNTT đặc biệt

trong lĩnh vực công nghiệp dịch vụ còn mới mẻ này. Luật công nghệ thông tin,

Nghị định 71/2007/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Luật CNTT về công

nghiệp CNTT cũng đã quy định một số vấn đề liên quan đến hoạt động dịch vụ

CNTT. Tuy nhiên, ở quy mô công nghiệp dịch vụ thì các VBPL vẫn chưa được

9

Page 10: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

bổ sung, hoàn thiện, do đó trong giai đoạn tới nhu cầu quản lý nhà nước đối với

công nghiệp dịch vụ nói chung và lĩnh vực hộp mực in nói riêng là hết sức cấp

thiết. Do vậy xây dựng những tiêu chuẩn liên quan mới có thể theo kịp với yêu

cầu của thực tiễn phát triển của ngành này. Ví dụ đối với hộp mực in tương

thích, ngoài ra, việc tiêu huỷ các chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất có

thể kiểm soát được. Chúng ta chỉ chấp nhận cho phép các doanh nghiệp làm

dịch vụ nếu có phương án xử lý chất thải được cơ quan nhà nước về bảo vệ môi

trường chấp thuận, có những sản phẩm hôp mực đủ tiêu chuẩn chất lượng cung

cấp ra thị trường là hết sức phù hợp.

2.2 Mục đích xây dựng tiêu chuẩn

Xây dựng tiêu chuẩn cho hộp mực in tương thích sản xuất tại Việt Nam nhằm làm đủ điều kiện phan phối cho thị trường tại Việt Nam nhằm:

- Trung thực với người dùng: Tiêu chuẩn được xây dựng và thực hiện sẽ giúp hạn chế hộp mực in gia công hoặc nhập khẩu từ Trung quốc, người tiêu dùng bên cạnh việc lựa chọn hộp mực chính hãng sẽ có cơ hội tiếp cận hộp mực in tương thích đảm bảo chất lượng gần tương đương với hộp mực in chuẩn được sự kiểm định và đánh giá chất lượng một cách rõ ràng.

- Tiết kiệm ngoại tệ cho quốc gia: khi tiêu chuẩn hộp mực in được ban hành sẽ là cơ sởcho các doanh nghiệp sản xuất đáp ứng đủ điều kiện có thể phân phối ngay tại thị trường trong nước. Đây là việc làm giúp tiết kiệm ngoại tệ và ngân sách quốc gia do giải quyết bất cập hiện nay là cùng những hộp mực in tương thích do doanh nghiệp trong nước sản xuất phải tái xuất ra nước ngoài và sau đó lại nhập ngược trở lại thị trường Việt Nam dưới mác của các nhả sản xuất khác.

- Hiệu quả kinh tế xã hội về sản xuất trong nước và vấn đề lao động: Việc phát triển lớn mạnh loại hình dịch vụ tái sản xuất hộp mực in laser sẽ góp phần phát triển công nghiệp dịch vụ phần cứng điện tử của Việt Nam nói chung đồng thời cũng giúp tạo số lượng lớn việc làm cho người lao động và xã hội.

3. Sở cứ xây dựng tiêu chuẩn

3.1 Kinh nghiệm quốc tế

10

Page 11: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

Đối với những hộp mực in mới được sản xuất bởi các tập đoàn, công ty uy tín trong lĩnh vực sản xuất máy in như HP, Canon,...thì tại các nước như Mỹ, Đài loan, Thái lan,… để có thể có được phân phối ra thị trường đòi hỏi các hộp mực này phải đảm bảo các tiêu chuẩn về sản xuất trong công nghiệp trong đó có việc công bố thông số kỹ thuật và khả năng in của hộp mực phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 19752: 2004 và ISO/IEC 19798: 20071. Đây là hai tiêu chuẩn cơ bản được các hãng áp dụng phổ biến trên thế giới cũng như người tiêu dùng tham khảo đánh giá chất lượng và khả năng in của hộp mực trước khi quyết định sử dụng.

Đối với hộp mực in tương thích. Đây là loại hộp mực này đã được dùng từ khoảng 20 năm trước. Tại thị trường Mỹ và Châu Âu, mực in tương thích chiếm đến 30% thị phần, ước tính giá trị trong năm 2010 đạt trên 22 tỉ USD (2). Thông thường một hộp mực in tương thích được xem là rẻ khoảng 50% so với hộp mực chính hãng và có giới hạn 3 lần thực hiện tái chế, làm mới.Đặc biệt tại Mỹ, tổng thống Mỹ George W. Bush ký quyết định: Toàn bộ nhà trắng thực hiện chương trình tiết kiệm chi phí văn phòng trong đó có điều khoản “dùng mực in tương thích để tiết kiệm chi phí”.Xu hướng sử dụng hộp mực in tương thích ở những quốc gia đang phát triển và khu vực châu Á cũng ngày càng tăng nhờ giá cả cạnh tranh nhiều hơn so với mực in chính hãng mà chất lượng tương đương nhau.

Tuy nhiên về vấn đề phân phối hộp mực in tương thích, tại các nước Mỹ, Hàn quốc, Canada, Đài Loan,… đều cấm việc nhập khẩu các hộp mực in tương thíchkhông có đủ tiêu chuẩn sản xuất rõ ràng.Để có thể phân phối hộp mực in tương thích các nước này đều có những tiêu chuẩn và có các cơ quan đứng ra kiểm kiểm duyệt, đánh giá chất lượng hộp mực intrước khi cung cấp ra thị trường. Về hình thức chủ yếu là thông qua hình thức dán nhãn như STMC (Mỹ); ETIRA (EU); Green-Lable (Thái lan),…

Trên thế giới hiện nay chia làm hai mô hình quản lý hộp mực in như sau:

Thứ nhất là mô hình của các nước (Mĩ, EU, Nhật bản,…). Đây là mô hình

có yêu cầu có tiêu chuẩn rất cao về hộp mực in tương thích, trong đó nội dung

tập trung chủ yếu liên quan vấn đề môi trường và quản lý sản xuất. Cụ thể tiêu

chí giới hạn chất độc hại cho phép của việc sản xuất, không được phép sử dụng

khí CFC, tiêu chuẩn về điều kiện lao động của người sản xuất, chất lượng sản

1 Tham khảo Phụ lục

11

Page 12: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

phẩm sau bán hàng như không qua 1% phản hồi hay khởi kiện của khách hàng

đối với chất lượng sản phẩm, thu gom và theo dõi sản phẩm sau khi phân phối,

Thứ hai là mô hình các nước Đài loan, Thái lan thực hiện quản lý hộp

mực in tương thích thông qua đánh giá chất lượng của hộp mực dựa trên khả

năng có thể in còn lại của hộp mực. Trong đó nội dung chính là quy định hộp

mực in tương thích đủ điều kiện phân phối ra thị trường phải đạt tối thiểu còn

trên 90% khả năng in so với hộp mực in của nhà sản xuất gốc. Việc đánh giá này

dựa trên tiêu chuẩn ISO/IEC 19752:2004 và ISO/IEC19798:2007 để xác định

khả năng in của hộp mưc,ngoài ra là các tiêu chuẩn khác liên quan quy định về

dán nhãn, tỉ lệ tái chế,…

Căn cứ thực tế hiện nay tại Việt Nam hầu như chưa có tiêu chuẩn môi

trường một cách cụ thể đối với dịch vụ phần cứng cũng nhưtrong lĩnh vực sản

xuất hộp mực in tương thích. Nhóm nghiên cứu đã tiếp cận theo hướng mô hình

thứ hai của Đài loan và Thái lan liên quan đánh giá trực tiếp đến chất lượng và

khả năng của hộp mực.Đây được coi là mô hình có khả năng áp dụng phù hợp

hơn trong điều kiện Việt Nam đồng thời vẫn đảm bảohộp mực in tương thích

đến tay người tiêu dùng có chất lượng cao.

3.2Lựa chọn tài liệu

Trong giai đoạn nghiên đăng ký và nghiên cứu đề tài, Nhóm biên soạn đã rà soát kỹ lưỡng các tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn hộp mực in laser, về cơ bản các tiêu chuẩn hiện hành chia làm các nhóm:

a) Các tiêu chuẩn liên quan công nghệ in bao gồm:

ISO/TS 10128:2009 Graphic technology -- Methods of adjustment of the

colour reproduction of a printing system to match a set of characterization

data(Công nghệ đồ họa - Phương pháp điều chỉnh màu sắc của một hệ thống in

ấn để phù hợp với một tập hợp các dữ liệu đặc tả);

ISO 12635:2008 Graphic technology -- Plates for offset printing –

Dimensions(Công nghệ đồ họa – Tấm in offset – tiêu chuẩn kích thước);

ISO 12636:1998 Graphic technology -- Blankets for offset printing(Công

nghệ đồ họa – Tiêu chuẩn in offset);

12

Page 13: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

ISO/CD 12643-1 Graphic technology -- Safety requirements for graphic

technology equipment and systems -- Part 1: General requirements(Công nghệ

đồ họa - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị đồ họa và hệ thống - Phần 1: Yêu cầu

chung);

ISO 12643-1:2009 Graphic technology -- Safety requirements for graphic

technology equipment and systems -- Part 1: General requirements (Công nghệ

đồ họa - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị đồ họa và hệ thống - Phần 1: Yêu cầu

chung);

ISO/CD 12643-2 Graphic technology -- Safety requirements for graphic

technology equipment and systems -- Part 2: Prepress and press equipment and

systems(Yêu cầu an toàn đối với thiết bị công nghệ đồ họa và hệ thống - Phần 2:

chế bản, thiết bị và hệ thống trong in ấn báo chí);

ISO 12643-2:2010 Graphic technology -- Safety requirements for graphic

technology equipment and systems -- Part 2: Prepress and press equipment and

systems(Yêu cầu an toàn đối với thiết bị công nghệ đồ họa và hệ thống - Phần 2:

chế bản, thiết bị và hệ thống trong in ấn báo chí);

ISO/CD 12643-3 Graphic technology -- Safety requirements for graphic

technology equipment and systems -- Part 3: Binding and finishing equipment

and systems(Công nghệ đồ họa - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị công nghệ đồ

họa và hệ thống - Phần 3: thiết bị và hệ thống đóng sách);

ISO 12643-3:2010 Graphic technology -- Safety requirements for graphic

technology equipment and systems -- Part 3: Binding and finishing equipment

and systems(Công nghệ đồ họa - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị công nghệ đồ

họa và hệ thống - Phần 3: thiết bị và hệ thống đóng sách);

ISO/CD 12643-4 Graphic technology -- Safety requirements for graphic

technology equipment and systems -- Part 4: Converting equipment and

systems(Công nghệ đồ họa - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị công nghệ đồ họa

và hệ thống - Phần 4: Chuyển đổi thiết bị và hệ thống);

ISO 12643-4:2010 Graphic technology -- Safety requirements for graphic

technology equipment and systems -- Part 4: Converting equipment and

systems(Công nghệ đồ họa - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị công nghệ đồ họa

13

Page 14: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

và hệ thống - Phần 4: Chuyển đổi thiết bị và hệ thống);

ISO 12643-5:2010 Graphic technology -- Safety requirements for graphic

technology equipment and systems -- Part 5: Stand-alone platen presses(Công

nghệ đồ họa - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị công nghệ đồ họa và hệ thống -

Phần 5: Máy in ép sử dụng trục lăn);

ISO/IEC 13660:2001 Information technology -- Office equipment --

Measurement of image quality attributes for hardcopy output -- Binary

monochrome text and graphic images(Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng

- Đo lường các thuộc tính chất lượng hình ảnh cho đầu ra - văn bản và hình ảnh

đồ họa);

ISO/DIS 15341 Graphic technology -- Method for Radius Determination

of Printing Cylinders (Công nghệ đồ họa - Phương pháp xác định bán kính của

trục lăn in);

ISO/IEC 15775:1999 Information technology -- Office machines --

Method of specifying image reproduction of colour copying machines by analog

test charts -- Realisation and application(Công nghệ thông tin - máy văn phòng -

Phương pháp xác định tái tạo hình ảnh của máy sao chép màu sắc bằng cách

kiểm tra bảng xếp hạng tương tự - Hiện thực và ứng dụng);

ISO/IEC 15775:1999/Amd 1:2005;

ISO/IEC 16680:2012 Information technology -- The Open Group Service

Integration Maturity Model (OSIMM)(Công nghệ thông tin - Dịch vụ Open

Group tích hợp Mô hình (OSIMM);

ISO/IEC DIS 17629 Information technology -- Office equipment --

Method for measuring first print out time for digital printing devices(Công nghệ

thông tin - Thiết bị văn phòng - Phương pháp đo in đầu tiên ra thời gian cho các

thiết bị in ấn kỹ thuật số);

ISO/IEC CD 17823 Colour Terminology for Office Colour

Equipment(Màu ngữ cho các thiết bị văn phòng in mầu).

a) Các tiêu chuẩn liên quan khả năng in của hộp mực:

ISO/IEC CD 17991 Method for Measuring Scanning Productivity of

14

Page 15: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

Digital Multifunctional Devices(Phương pháp đo quét suất của các thiết bị đa

chức năng kỹ thuật số);

ISO/IEC 19752:2004 Information technology -- Method for the

determination of toner cartridge yield for monochromatic electrophotographic

printers and multi-function devices that contain printer components(Phương

pháp xác định khả năng in của hộp mực in cho máy in laser đen trắng và các

thiết bị đa chức năng có chứa các thành phần máy in);

ISO/IEC 19752:2004/Cor 1:2012

ISO/IEC TR 19797:2004 Information technology -- Office machines --

Device output of 16 colour scales, output linearization method (LM) and

specification of the reproduction properties(Công nghệ thông tin - máy văn

phòng - thiết bị đầu ra của 16 thang màu, phương pháp tuyến tính đầu ra (LM)

và đặc điểm kỹ thuật năng suất in);

ISO/IEC 19798:2007 Method for the determination of toner cartridge

yield for colour printers and multi-function devices that contain printer

components(Phương pháp xác định khả năng in của hộp mực in cho máy in

laser đen trắng và các thiết bị đa chức năng có chứa các thành phần máy in);

ISO/IEC AWI 19798 Method for the determination of toner cartridge

yield for colour printers and multi-function devices that contain printer

components(Phương pháp xác định khả năng in của hộp mực in cho máy in

laser đen trắng và các thiết bị đa chức năng có chứa các thành phần máy in);

ISO/IEC 19798:2007/Cor 1:2012

ISO/IEC 19799:2007 Information technology -- Method of measuring

gloss uniformity on printed pages(Công nghệ thông tin - Phương pháp đo độ

bóng đồng đều trên các trang in);

ISO/IEC 21117:2012 Information technology -- Office equipment --

Copying machines and multi-function devices -- Information to be included in

specification sheets and related test methods(Công nghệ thông tin - Thiết bị văn

phòng - Máy sao chép và các thiết bị đa chức năng - Thông tin được bao gồm

trong các bản quy cách và phương pháp thử nghiệm liên quan);

15

Page 16: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

ISO/IEC TR 24705:2005 Information technology -- Office machines --

Machines for colour image reproduction -- Method of specifying image

reproduction of colour devices by digital and analog test charts(Công nghệ

thông tin - máy văn phòng - Máy để tái tạo hình ảnh màu - Phương pháp xác

định tái tạo hình ảnh của thiết bị màu sắc của bảng xếp hạng thử nghiệm kỹ

thuật số và analog);

ISO/IEC 24711:2007 Method for the determination of ink cartridge yield

for colour inkjet printers and multi-function devices that contain printer

components(Phương pháp xác định lượng mực in cho máy in phun màu và các

thiết bị đa chức năng có chứa các thành phần máy in);

ISO/IEC CD 24711 Method for the determination of ink cartridge yield

for colour inkjet printers and multi-function devices that contain printer

components(Phương pháp xác định sản lượng hộp mực cho máy in phun màu và

các thiết bị đa chức năng có chứa các thành phần máy in);

ISO/IEC 24711:2007/Cor 1:2012

ISO/IEC 24712:2007 Colour test pages for measurement of office

equipment consumable yield(Màu sắc trang thử nghiệm để đo lường năng suất

thiết bị văn phòng);

ISO/IEC 24734:2009 Information technology - Office equipment -

Method for measuring digital printing productivity(Công nghệ thông tin - Thiết

bị văn phòng - Phương pháp đo lường năng suất in ấn kỹ thuật số);

ISO/IEC DIS 24734 Information technology -- Office equipment --

Method for measuring digital printing productivity -- Revision draft(Công nghệ

thông tin - Thiết bị văn phòng - Phương pháp đo lường năng suất in ấn kỹ thuật

số - dự thảo sửa đổi);

ISO/IEC 24735:2012 Information technology -- Office equipment --

Method for measuring digital copying productivity(Công nghệ thông tin - Thiết

bị văn phòng - Phương pháp đo lường năng suất sao chép kỹ thuật số);

ISO/IEC TS 24790:2012 Information technology -- Office equipment --

Measurement of image quality attributes for hardcopy output -- Monochrome

text and graphic images(Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Đo lường

16

Page 17: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

các thuộc tính chất lượng hình ảnh cho đầu ra cưng - văn bản đơn sắc và hình

ảnh đồ họa);

ISO/IEC 28360:2012 Information technology -- Office equipment --

Determination of chemical emission rates from electronic equipment(Công nghệ

thông tin - Thiết bị văn phòng - Xác định tỷ lệ phát thải hóa học từ các thiết bị

điện tử);

ISO/IEC 29102:2011 Information technology -- Office equipment --

Method for the determination of ink cartridge photo yield for colour printing

with inkjet printers and multi-function devices that contain inkjet printer

components(Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Phương pháp xác định

các hộp mực năng suất ảnh để in màu với máy in phun và các thiết bị đa chức

năng có chứa các thành phần máy in phun);

ISO/IEC CD 29102 Information technology -- Office equipment --

Method for the determination of ink cartridge photo yield for colour printing

with inkjet printers and multi-function devices that contain inkjet printer

components(Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Phương pháp xác định

các hộp mực năng suất ảnh để in màu với máy in phun và các thiết bị đa chức

năng có chứa các thành phần máy in phun);

ISO/IEC 29103:2011 Information technology -- Office equipment --

Colour photo test pages for measurement of ink cartridge yield for colour photo

printing(Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - trang thử nghiệm hình ảnh

màu để đo lường năng suất hộp mực in ảnh màu);

ISO/IEC TS 29112:2012 Information technology -- Office equipment --

Test charts and methods for measuring monochrome printer resolution(Công

nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - bảng xếp hạng thử nghiệm và phương

pháp để đo lường độ phân giải máy in đơn sắc);

ISO/IEC 29142-1:2013 Information technology -- Print cartridge

characterization -- Part 1: General: terms, symbols, notations and cartridge

characterization framework(Công nghệ thông tin - In hộp mực đặc tính - Phần

1: Tổng quát: điều khoản, biểu tượng, ký hiệu và mô tả đặc điểm hộp mực in);

ISO/IEC 29142-2:2013 Information technology -- Print cartridge

17

Page 18: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

characterization -- Part 2: Cartridge characterization data reporting(Công nghệ

thông tin - In hộp mực đặc tính - Phần 2: Mực đặc điểm báo cáo số liệu);

ISO/IEC 29142-3:2013 Information technology -- Print cartridge

characterization -- Part 3: Environment(Công nghệ thông tin - In hộp mực đặc

tính - Phần 3: Môi trường);

ISO/IEC 29183:2010 Information technology -- Office equipment --

Method for measuring digital copying productivity of a single one-sided

original(Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Phương pháp đo lường năng

suất sao chép kỹ thuật số);

ISO/IEC TR 29186:2012 Information technology -- Office equipment --

Test method of colour gamut mapping algorithm for office colour softcopy and

hardcopy (Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Phương pháp của gam

màu thuật toán lập bản đồ màu cho bản cứng hoặc bản mềm của file in).

Dựa trên trên những tiêu chuẩn về hộp mực in hiện nay và những phân tích điều kiện thực tế của Việt Nam, lý do lựa chọn các tiêu chuẩn ISO/IEC 19752:2004và ISO/IEC 19798:2007được đưa rabao gồm:

Thứ nhất việc xác định khả năng in (số trang in) của hộp mực là yếu tố

quan trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng còn lại của hộp mực. Thông

thường một hộp mực có khả năng thực hiện 3 lần hoạt động tân trang hay sửa

chữa để làm mới, sau 3 lần thực hiện dịch vụ tân trang, sửa chữa thì các chi tiết

cấu thành sẽ không đủ đảm bảo yêu cầu chất lượng và các hộp mực này được

coi là hết khả năng sử dụng và được đem đi tái chế. Điều này tương tự như đánh

giá khả năng chiếu sáng hay số giờ có thể hoạt động của một bóng điện, nếu

vượt quá số giờ cho phép mặc dù còn có thể chiếu sáng nhưng sẽ không còn

đảm bảo tiêu chuẩn sử dụng nữa. Đây cũng là cách thức cơ bản mà các nước Đài

loan, Thái lan,… sử dụng nhằm đánh giá hộp mực in còn đáp ứng được chất

lượng để được phép phân phối ra thị trường. Ví dụ minh họa theo bảng dưới như

sau:

Bảngminh họa về khả năng in của hộp mực đối với các loại máy in2

Mã hộp mực Máy in Số lượng Giá

2 Nguồn http://www.sieuthivienthong.com/

18

Page 19: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

trang in

(USD, chưa thuế VAT 10%)

MÁY IN CANON

CWFX03Canon Fax L200/220/240/250/300/350/360

2.500 44

CWFX09 Canon Fax L100/MF4150/MF4690 2.000 44

CWEP22Canon LBP 800/810/1120 (=CW4092A)

2.500 34

CWEP25 Canon LBP 1210 (=CW7115A) 2.500 39

CWEP26 Canon LBP 3200/3200i 2.500 44

CWEP303 Canon LBP 2900/3000 (=CW2612A) 2.000 44

CWEP308 Canon LBP 3300 (=CW5949A) 2.500 44

CWEP309 Canon LBP 3500 (=CW7516A) 12.000 99

MÁY IN EPSON

CW50010 Epson EPL 5700/5800 3.000 55

CW50087 Epson EPL 5900/6100 3.000 55

CW050167 Epson EPL 6200/6200L (3.000p) 3.000 53

CW51091 Epson N2500/2020 10.000 119

MÁY IN SAMSUNG

CWS1710Samsung ML-1520/1710/1740/1750, SCX4100

3.000 44

CWS1610 Samsung ML-1610/2010, SCX-4521F 2.000 34

19

Page 20: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

MÁY IN XEROX

CWX3110 Xerox Phaser 3110/3120 3.000 37

CWA0683 Xerox Phaser PE220 3.000 43

MÁY IN/FAX PANASONIC

KX-FAT88EKX-FL401/402/403 ; KX-FLC411/412/413

2.000 13

Thứ haicăn cứ vào điều kiện nước ta hiện nay thì việc xây dựng ngay các

tiêu chuẩn môi trường liên quan đến hộp mực in là rất khó khả thi do hạn chế về

trình độ công nghệ và hệ thống quy phạm pháp luật về môi trường trong sản

xuất của nước ta chưa hoàn thiện, bên cạnh đó cũng đòi hỏi những chi phí cao

trong quy trình sản xuất,... Mặc dù trong năm 2013, Ủy ban ISO/IEC JTC1/SC

28 đã thông qua tiêu chuẩn 29142 về chuẩn hóa các đặc tính của hộp mực (ISO

cartridge characterization standard 29142) bao gồm 3 nội dung chính: phần 1 về

tổng quan (General), phần 2 quy định về dán nhãn (Labelling) và phần 3 về môi

trường (Environment). Về cơ bản, tiêu chuẩn này kế thừa những tiêu chuẩn đánh

giá khả năng in của hộp mực ISO/IEC 19752:2004 và ISO/IEC 19798:2007 và

những tiêu chuẩn mới áp dụng đối với những nhà sản xuất hộp mực in gốc

(OEM) và hộp mực in tương thích liên quan đến vấn đề môi trường. Tuy nhiên

những phân tích ở trên việc tham khảo áp dụng ngay bộ tiêu chuẩn này tại Việt

Nam thời điểm hiện nay là chưa phù hợp. Do đó trong giai đoạn hiện nay nhóm

chủ trì đề xuất cần tham khảo mô hình tiêu chuẩn hộp mực của Đài loan, Thái

lan,… trong việc xây dựng tiêu chuẩn dựa trên đánh giá khả năng in còn lại của

hộp mực (tiêu chuẩn ISO/IEC 19752:2004 và ISO/IEC 19798:2007).

Thứ ba căn cứ mục tiêu xây dựng tiêu chuẩn hộp mực in laser in trong

văn phòng và được áp dụng cho máy in, các thiết bị đa chức năng có chứa các

thành phần máy in và có khả năng in kỹ thuật số và không áp dụng cho hoạt

động in công nghiệp có khối lượng lớn. Do vậy việc lựa chọn các tiêu chuẩn

ISO/IEC 19752:2004 và ISO/IEC 19798:2007 làm tài liệu tham khảo cho xây

dựng tiêu chuẩn quốc gia về hộp mực in laser là hoàn toàn phù hợp. Đây là các

tiêu chuẩn được các nước áp dụng và các doanh nghiệp, tập đoàn hàng đầu sản

20

Page 21: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

xuất hộp mực in trên thế giới đang áp dụng. Cụ thể về các tiêu chuẩn này như

sau:

ISO/IEC 19752:2004, Phương pháp đánh giá khả năng in của hộp mực in đen trắng và các thiết bị liên quan (Information technology - Method for the determination of toner cartridge yield for monochromatic electrophotographic printers and multi-function devices that contain printer components)

Mục đích:Đưa ra phương pháp đánh giá khả năng in còn lại của hộp mực in đen trắng áp dụng cho các thiết bị đa chức năng có chứa các thành phần máy in có khả năng in ấn kỹ thuật số.

Nội dung: Đề cập phương pháp thử nghiệm khuyến nghị các nhà sản xuất sử dụng để xác định khả năng in của hộp mực in đen trắng, cách xác định giá trị trang in từ các kết quả kiểm tra; phương pháp thích hợp để mô tả khả năng in của hộp mực cung cấp tới người tiêu dùng và nhà sản xuất.

ISO/IEC 19798:2007,Phương pháp đánh giá khả năng in của hộp mực in mầu và các thiết bị liên quan (Information technology - Method for the determination of toner cartridge yield for color electrophotographic printers and multi-function devices that contain printer components):

Mục đích: Đưa ra phương pháp đánh giá khả năng in còn lại của hộp mực in màu áp dụng cho các thiết bị đa chức năng có chứa các thành phần máy in có khả năng in ấn kỹ thuật số.

Nội dung: Đề cập phương pháp thử nghiệm khuyến nghị các nhà sản xuất sử dụng để xác định khả năng in của hộp mực in màu, cách xác định giá trị trang in từ các kết quả kiểm tra;phương pháp thích hợp để mô tả khả năng in của hộp mực cung cấp tới người tiêu dùng và nhà sản xuất.

Việc xây dựng tiêu chuẩn quốc gia của hộp mực in laser cũng phù hợp với

chức năng nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Điều 19 Nghị định

132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 Quy định chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc: Ban

hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đề nghị công bố tiêu chuẩn quốc gia

trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; ban hành các văn bản

quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi

quản lý của Bộ trong đó bao gồm hộp mực in laser.

21

Page 22: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

3.3Hình th c biên so nứ ạ

Sau khi nghiên cứu nội dung, thực trạng Việt nam và tham khảo tình hình

quản lý hộp mực in của các nước, nhóm biên tập đề xuất sử dụng các tiêu chuẩn

ISO/IEC 19752:2004 và ISO/IEC 19798:2007 làm tài liệu tham chiếu chính để

xây dựng “Tiêu chuẩn về hộp mực in Laser”.

3.4 Ph ng pháp xây d ng tiêu chu nươ ự ẩ

Khuyến nghị tiêu chuẩn ISO/IEC 19752:2004, ISO/IEC 19798:2007được

tham khảo chính làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn này.

Trên cơ sở rà soát các tiêu chuẩn liên quan đến hộp mực in laser cũng như

tham khảo các phương pháp xây dựng tiêu các tiêu chuẩn/quy chuẩn về chất

lượng của hộp mực in laser, nhóm nghiên cứu đề tài đã xây dựng tiêu chuẩn theo

phương pháp chấp nhận một phần tiêu chuẩn ISO/IEC 19752:2004và ISO/IEC

19798:2007 có bổ sung một số nội dungtheo quy định Tiêu chuẩn quốc gia.

4. Nội dung chính

4.1 N i dung tiêu chu n g m 6 ph n chính:ộ ẩ ồ ầ

Phần 1: Phạm vi áp dụng: Phạm vi áp dụng xác định các đối tượng cần áp dụng tiêu chuẩn này.

Phần 2: Tài liệu viện dẫn: Liệt kê những tài liệu mà người sử dụng quy chuẩn cần dùng khi thực hiện, hay phải tuân thủ các yêu cầu trong quy chuẩn.

Phần 3: Thuật ngữ và định nghĩa: Bao gồm các định nghĩa về các thuật ngữ được sử dụng trong tiêu chuẩn này.

Phần 4: Quy định kỹ thuật:đưa ra các nguyên tắc, điều kiện tiêu chuẩn cho việc tiến hành kiểm tra chất lượng hộp mực in laser

Phần 5:

Phần 6:

Phương pháp kiểm tra: đưa ra quy trình kiểm tra khả năng in

của hộp mực và các quy trình xử lý sự cố trong quá trình kiểm

tra bị lỗi

Đánh giá và xác nhận kết quả kiểm tra: phần này đưa ra đánh giá xác định giá trị in của hộp mực, báo cáo dữ liệu kiểm tra và

22

Page 23: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

xác nhận tiêu chuẩn của hộp mực.

4.2 Tiêu chu n vi n d nẩ ệ ẫ

Dự thảo tiêu chuẩn được xây dựng dựa theo phương phápphương pháp chấp nhận nguyên vẹn phương pháp tiêu chuẩn ISO/IEC 19752:2004và bổ sung một phầnvề nội dung. Cấu trúc của tiêu chuẩn sẽ tuân theo cấu trúc được quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam do vậy phạm vi và định nghĩa và một số điểm được bổ sung bổ sung tiêu chuẩn kiểm tra đối với hộp mực in mới và hộp mực in tương thích và nội dung liên quan đến tiêu chuẩn ISO/IEC 19798:2007 để thống nhất việc tiêu chuẩn có thể áp dụng đồng thời cho hộp mực in đen trắng và mầu, cụ thể nội dung theo bảng dưới đây:

Bàng đối chiếu tiêu chuẩn viện dẫn

Nội dung tiêu chuẩn Tài liệu viện dẫn Sửa đổi, bổ sung

1. Phạm vi áp dụng ISO/IEC 19752:2004 Bổ sung phương pháp thích hợp để mô tả khả năng in của hộp mực cung cấp tới người tiêu dùng và nhà sản xuất.

2. Tài liệu viện dẫn ISO/IEC 19752:2004 Bổ sung tiêu chuẩn ISO/IEC 24712; và ISO/IEC 19798; và CCD39 EcoLogo Standard.

3. Thu t ng và đ nhậ ữ ị nghĩa

ISO/IEC 19752:2004 Bổ sung nội dung hộp mực in tương thích

3.1Hi n t ng ệ ượPhai

3.1 Fade Chấp thuận nguyên vẹn

3.2 Th t c l c h p ủ ụ ắ ộm c ự

3.2 Shake Procedure Chấp thuận nguyên vẹn

23

Page 24: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

3.3Tín hi u c nh báo ệ ảl ng m c th p ượ ự ấ

3.3 Toner Low Chấp thuận nguyên vẹn

3.4 Tín hi u d ng in ệ ừ 3.4 Toner out Chấp thuận nguyên vẹn

3.5 Đi m ch t c a h pể ế ủ ộ m c in ự

3.5 End of Life Chấp thuận nguyên vẹn

3.6Kh năng in c a ả ủh p m c ộ ự

3.6 Individual Page Yield

Chấp thuận nguyên vẹn

3.7H p m c in t ng ộ ự ươthích

ERITA Bổ sung khái niệm

4. Quy đ nh kỹ thu tị ậ ISO/IEC 19752:2004

M c 4: Testụ parameters and condition

Bổ sung chỉ tiêu kỹ thuật về độ phai

4.1. Ch tiêu kỹ thu tỉ ậ CCD39 EcoLogo Standard.

Bổ sung chỉ tiêu kỹ thuật về độ phai

4.2 Các đi u ki n và ề ệtham s ki m traố ể

ISO/IEC 19798:2007

M c 4: Test ụparameters and condition

Chấp thuận nguyên vẹn

4.2.1 Thi t l p quá ế ậtrình ki m traể

4.1 Set-up Chấp thuận nguyên vẹn

4.2.2 M u ki m tra đ iẫ ể ố v i máy in laserớ

4.2 Sample size Bổ sung nội dung thiết lập mẫu đối với máy in màu tham khảo tiêu

chuẩn ISO/IEC 19798

4.2.3 Ch đ inế ộ 4.3 Print mode Chấp thuận nguyên vẹn

4.2.4 Môi tr ng inườ 4.4 Print environment Chấp thuận nguyên vẹn

24

Page 25: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

4.2.5 Gi y inấ 4.5 Paper Chấp thuận nguyên vẹn

4.2.6 B o trìả 4.6 Maintenance Chấp thuận nguyên vẹn

4.2.7 File in 4.7 Test file Bổ sung file in tiêu

chuẩn ISO/IEC 19798:2007

5 Ph ng pháp ki m ươ ểtra

ISO/IEC 19752

M c 5: Test ụmethodology

Bổ sung nội dung tiêu

chuẩn ISO/IEC 19798:2007

5.1 Quy trình ki m traể 5.1 Test procedure Chấp thuận nguyên vẹn và bổ sung bước kiểm tra đối với hộp mực in đen trắng tham khảo tiêu

chuẩngISO/IEC 19752:2007

5.2 Quy trình x lý h pử ộ m c hay máy in h ng ự ỏtrong quá trình ki m ểtra

5.2 Procedure for handling a defective cartridge or printer

Chấp thuận nguyên vẹn

5.2.1 H p m c h ngộ ự ỏ 5.2.1 Defective cartridge

Chấp thuận nguyên vẹn

5.2.2 Máy in h ngỏ 5.2.2 Defective printer Chấp thuận nguyên vẹn

6. Đánh giá và xác nh n k t qu ki m traậ ế ả ể

ISO/IEC 19752:2004; CCD39 EcoLogo Standard;

M c 6: Determination ụof the yield value and declaration

Bổ sung nội dung xác nhận điều kiện tiêu chuẩn của hộp mực in theo tiêu chuẩn CCD39 EcoLogo Standard

6.1 Đánh giá kh năng ả 6.1 Determination of Bổ sung nội dung xác

25

Page 26: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

in c a h p m củ ộ ự the declared yield value định khả năng in của hộp mực in mầu theo tiêu

chuẩn ISO/IEC: 19798

6.2 Báo cáo k t qu ế ảki m traể

6.2 Test data reporting Bổ sung nội dung xác nhận điều kiện tiêu chuẩn của hộp mực in theo tiêu chuẩn CCD39 EcoLogo Standard và mẫu báo cáo XEROX

6.3 Xác nh n kh năngậ ả in c a h p m củ ộ ự

6.3 Declaration of the yield

Bổ sung nội dung mẫu báo của hộp mực in mầu

tham khảo tiêu chuẩn

ISO/IEC 19798:2007 và ch tiêu ỉ xác nhận theo

tiêu chuẩn CCD39 EcoLogo Standard

PH L C AỤ Ụ 1. Ví d v ụ ềđ phai c a trang in ộ ủtiêu chu n đ i h p ẩ ố ộm c in đen tr ngự ắ

ISO/IEC 19752:2004

Ph l c Aụ ụ

Chấp thuận nguyên vẹn

PH L C A2. Ví d v Ụ Ụ ụ ềđ phai c a trang in ộ ủtiêu chu n đ i h p ẩ ố ộm c in màuự

ISO/IEC 19798:2007

Ph l c Aụ ụ

Chấp thuận nguyên vẹn

PH L C B1. Ví d v Ụ Ụ ụ ềquy trình ki m tra h pể ộ m c in laser đen tr ngự ắ

ISO/IEC 19752:2004

Ph l c Bụ ụ

Chấp thuận nguyên vẹn

PH L C B2. Ví d v Ụ Ụ ụ ềquy trình ki m tra h pể ộ m c in laser m uự ầ

ISO/IEC 19798:2007

Ph l c Bụ ụ

Chấp thuận nguyên vẹn

PH L C C1Ụ Ụ Ph l c CISO/IEC ụ ụ Bổ sung nội dung tiêu

26

Page 27: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

M u báo cáo ki m tra ẫ ểh p m c in laser đen ộ ựtr ngắ

19752:2004; CCD39 EcoLogo Standard; XEROX test report

chuẩn CCD39 EcoLogo Standard và mẫu báo cáo XEROX

PH L C C2Ụ Ụ

M u báo cáo ki m tra ẫ ểh p m c in laser m uộ ự ầ

Ph l c C, ISO/IEC ụ ụ19798:2007; CCD39 EcoLogo Standard; XEROX test report

Bổ sung nội dung tiêu chuẩn CCD39 EcoLogoStandard và mẫu báo cáo XEROX

5. Kết luận và khuyến nghị áp dụng

5.1 K t lu nế ậ

Để đạt được mục tiêu và nội dung của đề cương, nhóm thực hiện đề tài đã thực hiện:

+ Tìm hiểu thông tin về thị trường hộp mực in tại Việt Nam

+ Tìm hiểu đặc điểm, yêu cầu kỹ thuật liên quan đến máy in và hộp mực in laser.

+ Rà soát các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế và quốc gia liên quan hộp mực in laser; các tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế và của một số nước về quản lý và quy định tiêu chuẩn đối với hộp mực in laser

+ Xây dựng “Tiêu chuẩn về hộp mực in Laser” dựa trên chấp nhận nguyên vẹn ISO/IEC 19752:2004 và bổ sung một phần nội dung. Đây là tài liệu được các tổ chức về hộp mực in quốc tế và các hãng sản xuất hộp mực in laser tuân thủ. Tiêu chuẩn này gồm các yêu cầu về:

Phương pháp thử nghiệm mà các nhà sản xuất nên sử dụng để xác định khả năng in của hộp mực.

Phương pháp xác định giá trị khả năng in của hộp mực từ các kết quả kiểm tra.

Xác nhận khả năng in của hộp mực nhằm làm cơ sở đánh giá chất lượng còn lại của hộp mực đảm bảo đủ điều kiện phân phối trên thị trường.

5.2 Khuy n ngh áp d ngế ị ụ

Cùng với các tiêu chuẩn xác định khả năng in của hộp mực, nhóm nghiên cứu đề tài khuyến nghị áp dụng dự thảo tiêu chuẩn Việt Nam “Tiêu chuẩn về

27

Page 28: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

hộp mực in Laser” để làm sở cứ cho các nhà sản xuất xác định khả năng in của hộp mực và xác định điều kiện hộp mực in đảm bảo về chất lượng để cấp tới người tiêu dùng.

Tài liệu tham khảo

1. Luật Công nghệ Thông tin số 67/2006/QH11 ngày 12/7/2006.

2. Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 3/5/2007 của Chính phủ quy định

chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về

công nghiệp công nghệ thông tin.

3. Quyết định số 75/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính

phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử Việt Nam đến

năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.

4. Ernest, Dieter (2002), Global Production Networks, Knowledge

Deffision and Local capabiliry Formation, Research Policy.

5. Timothy J. Sturgeon (2010), Momoko Kawakami, Global Value Chains

in the Electronics Industry, Policy Research Working Paper, The World Bank.

6. ETIRA: Annual Report 2010, 2013.

7. Nordic Swan Ecolabeling program (Norway):

8. Eco Mark (Japan): http://www.jeas.or.jp/ecomark/english/nintei.html

9. Environmental Choice Program

(Canada):http://www.environmentalchoice.com/guidelines/guide.cfm?

content=Guideline&Name=

10. Environmental Labeling (Korea):http://www.kela.or.kr/english/

11. Green Label (Thailand):http://www.tei.or.th/Program_Projects

12. Green Mark Program [R.O.C.(Taiwan)]

13. Milieukeur (the Netherlands): http://www.milieukeur.nl/english/

14. Blue Angel (Germany): http://www.blauer-engel.de/englisch/

28

Page 29: 2. Thuyet Minh Du Thao Tieu Chuan 06 Dec 2013

15. Milieukeur (the Netherlands): http://www.milieukeur.nl/english/

16. Helwett Packard: http://www.hp.com/

17. Canon Inc.: http://www.canon.com/index.html

18. Ricoh: http://www.ricoh.com

19. Environmental Issues: http://environment.about.com/

PHỤ LỤC

MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG IN CỦA HỘP MỰC

29