thuyet minh qcvn tin hieu truyen hinh cap tuong tu (hoi thao 2)
TRANSCRIPT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN
THUYẾT MINH
DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH CÁP TƯƠNG TỰ TẠI ĐIỂM KẾT NỐI
THUÊ BAO
National technical regulation on analogue cable television signalling at
point of connective subscriber
HÀ NỘI - 2012
Mục lục
CHƯƠNG 1 : NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CÁP
TƯƠNG TỰ Ở VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI..........................................................2
1.1 Tình hình triển khai dịch vụ truyền hình cáp tương tự tại các nước trên thế giới........................2
1.2 Tình hình triển khai cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự ở Việt Nam..............................4
1.3 Sự cần thiết phải xây dựng quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp
tương tự tại điểm kết nối thuê bao.....................................................................................................4
1.4 Tình hình triển khai cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự của một số đơn vị cung cấp
dịch vụ truyền hình cáp có thị phần lớn tại Việt Nam.........................................................................5
CHƯƠNG 2 :NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHO TRUYỀN HÌNH CÁP
TƯƠNG TỰ Ở VIỆT NAM.................................................................................................................7
2.1 Hiện trạng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương tự trên thế
giới......................................................................................................................................................7
2.2 Các văn bản pháp luật về truyền hình cáp tương tự trong nước.................................................7
2.3 Tình hình xây dựng tiêu chuẩn truyền hình cáp tương tự của các Đài Truyền hình ở Việt Nam 7
2.4 Tình hình xây dựng tiêu chuẩn truyền hình cáp tương tự của cơ quan quản lý nhà nước.........7
2.5 Kết luận........................................................................................................................................8
CHƯƠNG 3 :THUYẾT MINH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TÍN HIỆU
TRUYỀN HÌNH CÁP TƯƠNG TỰ TẠI ĐIỂM KẾT NỐI THUÊ BAO.................................................9
3.1 Phương pháp luận xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự
tại điểm kết nối thuê bao....................................................................................................................9
3.2 Tài liệu có liên quan.....................................................................................................................9
3.3 Bố cục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê
bao.....................................................................................................................................................9
PHỤ LỤC A : DIỄN GIẢI NỘI DUNG QUY CHUẨN VÀ TÀI LIỆU THAM CHIẾU....................11
PHỤ LỤC B : KÊNH TRUYỀN HÌNH CÁP TƯƠNG TỰ CỦA CÁC ĐÀI TRUYỀN HÌNH..........16
Phụ lục B.1. Tên, tần số các kênh truyền hình cáp tương tự của đài truyền hình Việt Nam
(VCTV) 16
Phụ lục B.2. Tên, tần số các kênh truyền hình cáp tương tự của đài truyền hình Hà Nội
(HCaTV) 18
1
Phụ lục B.3. Tên, tần số các kênh truyền hình cáp tương tự của đài truyền hình Thành Phố Hồ
Chí Minh (HTVC).............................................................................................................................20
Phụ lục B.4. Tên, tần số các kênh truyền hình cáp tương tự của đài truyền hình Saigontourist
(SCTV) 22
2
LỜI NÓI ĐẦU
Dịch vụ truyền hình cáp trong những năm gần đây đã bùng nổ và phát triển mạnh
mẽ cả về số lượng nhà cung cấp dịch vụ, mạng cáp lẫn chương trình. Đồng thời số lượng
khách hàng thuê bao cũng tăng rất mạnh đặc biệt tại các thành phố lớn, trung tâm tỉnh lỵ,
huyện lỵ và các điểm tập trung dân cư. Kèm theo đó là chất lượng chương trình đang
từng bước được nâng lên theo hướng đa dạng về thể loại, phong phú về nội dung. Truyền
hình ngày nay đã không còn chỉ đơn thuần là để thỏa mãn nhu cầu thông tin giải trí, mà
ngày càng thâm nhập sâu hơn vào cuộc sống để có thể đáp ứng mạnh mẽ mọi nhu cầu
của con người.
Hiện nay, các mạng truyền hình cáp tại Việt Nam chủ yếu đang áp dụng kỹ thuật
điều chế tín hiệu truyền hình tương tự hệ màu PAL B/G. Một số ít những đơn vị cung cấp
dịch vụ truyền hình cáp có qui mô lớn như Công ty Truyền hình cáp SCTV, Trung tâm
Truyền hình cáp Việt Nam (VCTV), ... đã triển khai cung cấp các gói dịch vụ truyền hình
cáp số theo tiêu chuẩn DVB-C.
Thực tế cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự cho thấy, hiện nay các mạng
truyền hình cáp triển khai mạng lưới cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự trong bối
cảnh chưa có các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định các chỉ tiêu kỹ thuật về tín hiệu tại điểm kết
nối thuê bao, để tham chiếu trong quá trình thực hiện triển khai. Chính vì vậy, tín hiệu dịch
vụ truyền hình cáp tương tự đang được cung cấp đến người xem với chất lượng tín hiệu
rất định tính, không thống nhất về hệ phát sóng, chưa có công bố về chỉ tiêu kỹ thuật của
tín hiệu, không có đảm bảo về chất lượng dịch vụ, ... làm cho người sử dụng dịch vụ chỉ
có thể “kêu ca, phàn nàn” mà không có cơ sở xác định về sự kém chất lượng.
Để có chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tượng tự tại điểm kết nối thuê bao tốt, đảm
bảo quyền lợi của người sử dụng dịch vụ đòi hỏi các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
truyền hình cáp tương tự và cơ quan quản lý nhà nước về truyền hình phải có các biện
pháp quản lý chất lượng dịch vụ truyền hình cáp tương tự cung cấp cho khách hàng,
nhằm thúc đầy cạnh tranh lành mạnh và đảm bảo mạng lưới có chất lượng tốt, ổn định.
Xin trân trọng cảm ơn !
Nhóm biên soạn
1
QCVN xxx:2012/BTTTT
CHƯƠNG 1 : NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUYỀN
HÌNH CÁP TƯƠNG TỰ Ở VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
1.1 Tình hình triển khai dịch vụ truyền hình cáp tương tự tại các nước trên thế giới.
1.1.1 Tình hình triển khai truyền hình cáp tại châu Âu
Hiện nay tổng số lượng thuê bao truyền hình cáp ở châu Âu là 64 triệu, chiếm 1/3
trong tổng số hộ gia đình ở Châu Âu. 7,1 triệu gia đình đã sử dụng truyền hình số qua
mạng cáp, 9 triệu sử dụng Internet, và 7,5 triệu dùng điện thoại qua hệ thống cáp. Tổng
doanh thu trên mạng cáp tính ở năm 2005 là 17,2 tỉ Euro, trong đó 2/3 là từ các dịch vụ
truyền hình.
Dưới đây là một số biểu đồ liên quan đến phát triển của hệ thống truyền hình cáp ở
Châu Âu.
Từ biểu đồ trên cho thấy doanh thu từ dịch vụ truyền hình cáp chiếm tỉ trọng đáng kể
trong tổng số doanh thu về truyền hình.
1.1.2 Tình hình triển khai truyền hình cáp tại Mỹ
Truyền hình cáp dây dẫn có thể coi là được khai sinh vào cuối những năm 50 ở Hoa
Kỳ. Trong quá trình xây dựng mạng truyền hình quảng bá phát sóng VHF, các nhà kỹ
thuật truyền hình mỹ đã vấp phải một vấn đề khó giải quyết là vùng tối ở những khu vực
có nhiều núi non. Giải pháp được tìm ra lúc đó là nền tảng của công nghệ CATV hiện đại:
Thu sóng truyền hình tại một điểm thu tốt rồi dẫn tín hiệu đến vùng tối gần đó bằng dây
dẫn và cũng trên những tần số dùng cho truyền hình.
Sau khi triển khai CATV để đáp ứng nhu cầu nói trên, người ta nhận thấy CATV có
ưu điểm hết sức lớn lao là giải quyết được vấn đề mà truyền hình Hoa Kỳ vấp phải trên
đường phát triển. Đó là mâu thuẫn giữa việc gia tăng kênh phát sóng với tình trạng cạn
2
QCVN xxx:2012/BTTTT
kiệt quỹ tần số và vấn đề can nhiễu. Những kênh truyền hình mới phát qua dây dẫn không
làm nhiễu sóng các kênh truyền hình đã có và truyền hình dây dẫn đã là một vùng đất mới
để xây dựng các đài truyền hình cỡ nhỏ với một số lượng khá lý tưởng. Từ đây, các nhà
kỹ thuật truyền hình Mỹ đã làm được điều mà trước đây họ rất lúng túng.
Hiện nay tuyền hình cáp ở Mỹ rất phổ biến dưới hình thức thuê bao và có tới 84,4%
số hộ gia đình ở Mỹ sử dụng truyền hình cáp.
1.1.3 Tình hình triển khai truyền hình cáp tại châu Á
Tổng thuê bao truyền hình vệ tinh và cáp tại châu Á đạt con số 192 triệu trong vòng
năm năm qua. 1/3 số hộ gia đình có TV ở châu Á, ngoại trừ Nhật Bản, đã có truyền hình
trả tiền. Sự tăng trưởng này phản ánh rất rõ trong lợi nhuận từ quảng cáo và phí thuê bao.
Doanh thu quảng cáo truyền hình cáp và vệ tinh tại châu Á đã tăng 12% lên 2,2 tỷ USD
vào năm 2003, còn doanh thu từ đăng ký thuê bao cũng tăng 18% đạt 11,2 tỷ USD. Theo
dự đoán của Media Partners, doanh thu quảng cáo của truyền hình cáp châu Á sẽ tăng tới
26,8 tỷ USD vào năm 2008 và 37,2 tỷ USD vào 2015. (Vietnam.net)
1.1.4 Xu hướng phát triển dịch vụ truyền hình cáp tương tự trên thế giới
Do truyền hình số (digital)mang đến hình ảnh và chất lượng âm thanh tốt hơn, và
cho phép lựa chọn nhiều kênh và chương trình nhiều hơn. Các đài truyền hình có thể
cung cấp nhiều kênh đồng thời, nhờ sử dụng lượng phổ tần được yêu cầu chỉ cho một
kênh tương tự. Hơn nữa, việc chuyển sang các công nghệ số sẽ làm giảm hiệu ứng nhà
kính do việc giảm đáng kế - gần 10 lần – việc tiêu thụ điện của các máy phát hình. Số máy
phát hình cũng có thể giảm bằng cách truyền nhiều chương trình trong một kênh tần số.
Vì vậy sự chuyển đổi từ truyền hình tương tự (analogue) sang truyền hình số (digital)
đang diễn ra ở nhiều nước trên thế giới.
Châu Âu đang trong quá trình chuyển đổi từ truyền hình tương tự sang số, theo Ủy
ban châu Âu (EC), thì châu Âu đang thực hiện mục tiêu đã lên kế hoạch là giải phóng và
sử dụng phổ tần trong tương lai. Ủy ban này cho biết Ủy ban muốn đảm bảo các công dân
của Liên minh châu Âu (EU) có thể hưởng các lợi ích của truyền hình số và một loạt các
dịch vụ tương tác đang tăng lên như video theo yêu cầu, trên nhiều nền tảng truyền dẫn
sẵn có bao gồm truyền hình mặt đất, cáp, vệ tinh, di động và giao thức Internet (IP).
Để đạt được mục tiêu này, các quốc gia thành viên EU đang dần đóng cửa việc
truyền dẫn tương tự và chuyển sang phát hình số.
Hiện nay, rất nhiều nước trên thế giới đã hoàn toàn chấm dứt phát sóng tương tự để
chuyển sang truyền hình số: Đức, Hà Lan, Phần Lan, Thụy Điển, Bỉ, Áo, Mỹ, Anh, Nhật
Bản, Hàn Quốc…Theo kế hoạch phần lớn các quốc gia châu Âu sẽ chấm dứt các dịch vụ
3
QCVN xxx:2012/BTTTT
truyền hình cáp tương tự vào năm 2015 còn các nước trong khu vực Đông Nam Á lộ trình
từ năm 2015 đến năm 2020 sẽ chấm dứt hoàn toàn tương tự analog.
1.2 Tình hình triển khai cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự ở Việt Nam
Truyền hình cáp hữu tuyến tại Việt Nam đang phát triển rất mạnh mẽ trên phạm vi
toàn quốc với 63/63 tỉnh, thành phố có đầu mối cung cấp dịch vụ. Đến nay tại mỗi tỉnh,
thành đã có triển khai ít nhất một mạng truyền hình cáp, có tỉnh, thành tồn tại 2 hoặc 3
mạng truyền hình cáp cùng hoạt động cung cấp dịch vụ, các mạng truyền hình cáp tương
tự chủ yếu đang áp dụng kỹ thuật điều chế tín hiệu truyền hình tương tự hệ màu PAL B/G.
Theo báo cáo của Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử hiện nay
tại Việt Nam có hơn 40 đơn vị cung cấp dịch vụ truyền truyền hình cáp. Trong đó, VCTV là
nhà cung cấp dịch vụ truyền hình lớn nhất trong cả nước với mạng truyền hình cáp của
VCTV cung cấp tới 20 tỉnh, thành phố trên cả nước với trên 600.000 thuê bao, sao đó là
SCTV đang cung cấp dịch vụ đến 9 tỉnh, thành phố với khoảng 550.000 thuê bao và
HTVC đến 8 tỉnh, thành phố với khoảng 500.000 thuê bao. Hệ thống truyền hình cáp cả
nước đang phục vụ khoảng trên 2 triệu thuê bao.
1.3 Sự cần thiết phải xây dựng quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng tín hiệu
truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao
Với sự phát triển nhanh, tăng ồ ạt các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, nhưng
ở thời điểm hiện tại Việt Nam vẫn chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng
tín hiệu tại điểm kết nối thuê bao để tham chiếu trong quá trình thực hiện. Chính vì vậy,
dịch vụ truyền hình cáp tương tự đang được cung cấp đến người xem với chất lượng tín
hiệu rất định tính, không thống nhất về băng tần, không công bố chỉ tiêu kỹ thuật tín hiệu,
không có đảm bảo về chất lượng dịch vụ. Do đó ngoài tạo ra việc cạnh tranh không lành
mạnh giữa các nhà cung cấp dịch vụ với nhau còn gây can nhiễu tín hiệu giữa các nhà
cung cấp cùng dịch vụ và giữa các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự với các
loại hình dịch vụ thông tin khác.
Do chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tham chiếu trong quá trình thực hiện
và các nhà cung cấp dịch vụ chỉ lo chạy đua cạnh tranh về phát triển thuê bao và giá cả
mà không quan tâm nhiều đến chất lượng dịch vụ, khách hàng bị “bỏ rơi” sau khi đăng ký
sử dụng dịch vụ. Theo khảo sát thực tế cho thấy khi chào bán dịch vụ, các nhà cung cấp
luông quảng cáo rằng xem truyền hình cáp sẽ cho hình ảnh nét nhất, không bị can nhiễu,
4
QCVN xxx:2012/BTTTT
nhưng thực tế thì hiện tại chất lượng tín hiệu dịch vụ truyền hình cáp đặc biệt là truyền
hình cáp tương tự chưa được như mong muốn cụ thể nhiều kênh còn bị nhiễu, bị muỗi
hình ảnh không rõ nét, tình trạng “tiếng đi trước, hình đi sau”, đôi khi còn bị “ đứng hình”,
hình ảnh chập chờn hoặc bị trôi hình vẫn thường hay xảy ra.
Để truyền hình cáp tương tự tại Việt Nam phát triển tốt đảm bảo quyền lợi của người
sử dụng dịch vụ cần thiết phải xây dựng quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng tín
hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao, để làm cơ sở tham chiếu cho các
nhà cung cấp dịch vụ khi triển khai và đảm bảo quyền lợi của người sử dụng.
1.4 Tình hình triển khai cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự của một số đơn
vị cung cấp dịch vụ truyền hình cáp có thị phần lớn tại Việt Nam
1.4.1 Tình hình cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự của Đài Truyền hình Việt
Nam (VCTV)
VCTV được xem là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình cáp lớn
nhất tại Việt Nam. Với mạng truyền hình cáp cung cấp tới 20 tỉnh, thành phố (Hà Nội, Thái
Nguyên, Phú Thọ, Tp. Hồ Chí Minh, Lào Cai, Lai Châu, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Ninh Thuận,
Bình Thuận,Vũng Tàu,Tiền Giang, An Giang, Hậu Giang) với hơn 600.000 thuê bao.
Hiện nay bên cạnh việc phát sóng các kênh truyền hình kỹ thuật số VCTV đang phát
63 kênh truyền hình tương tự theo tiêu chuẩn PAL B/G trên mạng truyền hình cáp của
mình với tần số và tên kênh cụ thể như trong (Phụ lục B.1):
1.4.2 Tình hình cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự của Đài Truyền hình Hà
Nội (HCaTV)
Truyền hình cáp Hà Nội (HCaTV) là đơn vị trực thuộc Đài phát thanh - Truyền hình
Hà Nội. Phạm vi phục vụ của mạng truyền hình cáp Hà Nội chủ yếu tập trung trong địa
bàn thành phố Hà Nội, bao gồm các quận nội thành và một số huyện ngoại thành theo
thống kê hiện nay mạng truyền hình cáp Hà nội có khoảng hơn 60.000 thuê bao.
Hiện nay bên cạnh việc phát sóng các kênh truyền hình kỹ thuật số HCaTV đang
phát 67 kênh truyền hình tương tự theo tiêu chuẩn PAL B/G trên mạng truyền hình cáp
của mình với tần số và tên kênh cụ thể như trong (Phụ lục B.2):
1.4.3 Tính hình cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự của Đài Truyền hình
Thành phố Hồ Chí Minh (HTVC)
HTVC là đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình cáp của đài truyền hình thành phố Hồ
Chí Minh. Đến thời điểm hiện tại mạng truyền hình cáp của HTVC đang cung cấp dịch vụ
5
QCVN xxx:2012/BTTTT
tại 8 tỉnh thành, phố (Tp. Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận,
Kiên Giang, Long An, Tây Ninh) với khoảng hơn 500.000 thuê bao.
Hiện nay bên cạnh việc phát sóng các kênh truyền hình kỹ thuật số HTVC đang phát
69 kênh truyền hình tương tự theo tiêu chuẩn PAL B/G trên mạng truyền hình cáp của
mình với tần số và tên kênh cụ thể như trong (Phụ lục B.3):
1.4.4 Tính hình cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự của Đài Truyền hình
Saigontourist (SCTV)
SCTV là đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình cáp liên doanh giữa đài truyền hình
Việt Nam và Tổng công ty du lịch Sài Gòn. Đến thời điểm hiện tại mạng truyền hình cáp
của SCTV đang cung cấp dịch vụ tại 9 tỉnh thànhphố (Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đồng Nai,
Tây Ninh, Vũng Tàu, Long An, Quảng Ninh, Đồng Tháp, Cần Thơ)với khoảng hơn
550.000 thuê bao.
Hiện nay bên cạnh việc phát sóng các kênh truyền hình kỹ thuật số SCTV đang phát
hơn 70 kênh truyền hình tương tự theo tiêu chuẩn PAL B/G trên mạng truyền hình cáp
của mình với tần số và tên kênh cụ thể như trong (Phụ lục B.4):
6
QCVN xxx:2012/BTTTT
CHƯƠNG 2 :NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHO TRUYỀN HÌNH
CÁP TƯƠNG TỰ Ở VIỆT NAM
2.1 Hiện trạng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp
tương tự trên thế giới
Đến thời điểm hiện tại trên thế thới vẫn chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng
tính hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao.
2.2 Các văn bản pháp luật về truyền hình cáp tương tự trong nước
Quyết định số: 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng chính phủ Ban hành
quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền.
Thông tư số: 18/2009/TT-BTTTT ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng Bộ thông tin truyền
thông quy định một số yêu cầu về quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình cáp
tương tự tại đầu cuối của người sử dụng dịch vụ.
Quyết định số: 22 /2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng chính phủ Phê
duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020.
2.3 Tình hình xây dựng tiêu chuẩn truyền hình cáp tương tự của các Đài Truyền
hình ở Việt Nam
Đến thời điểm hiện tại các Đài truyền hình ở Việt Nam chưa xây dựng riêng tiêu
chuẩn về truyền hình cáp tương tự.
2.4 Tình hình xây dựng tiêu chuẩn truyền hình cáp tương tự của cơ quan quản lý
nhà nước
Đến thời điểm hiện tại các cơ quan quản lý nhà nước về phát thanh - truyền hinh đã
xây dựng được một số tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan đến truyền hình bao gồm:
* TCVN 4469-87: Máy thu hình đen trắng. Kiểu loại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ
thuật.
* TCVN 4490-88: Máy thu hình đen trắng. Phương pháp đo.
* TCVN 4905-89: Máy thu hình. Thử cảm quan. Hướng dẫn chung.
* TCVN 5022-89._ Cơ cấu nối anten và nối đất dùng cho thiết bị vô tuyến điện tử dân
dụng. Kích thước cơ bản.
* TCVN 5329-91: Máy thu hình màu. Phân loại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật.
7
QCVN xxx:2012/BTTTT
* TCVN 5330-91: Máy thu hình màu. Phương pháp đo.
* TCVN 5771:1993: Anten máy thu hình.
* TCVN 5772:1993: Máy thu hình. Yêu cầu kỹ thuật an toàn và phương pháp thử.
* TCVN 5830:1999: Truyền hình. Các thông số cơ bản.
* TCVN 5831:1999: Máy phát hình các thông số cơ bản và phương pháp đo.
* TCVN 5861:1994: Lõi anten. Phương pháp đo.
* TCVN 6098-1:2009: Phương pháp đo máy thu hình dùng trong truyền hình quảng
bá. Phần 1: Lưu ý chung. Các phép đo ở tần số radio và tần số video.
* TCVN 6098-2:2009: Phương pháp đo máy thu hình dùng trong truyền hình quảng
bá. Phần 2: Đường tiếng. Phương pháp đo chung và phương pháp đo dùng cho các kênh
đơn âm.
* TCVN 6385:2009: Thiết bị nghe, nhìn và thiết bị điện tử tương tự. Yêu cầu an toàn.
* TCVN 6766:2000: Thiết bị và hệ thống nghe nhìn. Tấm thông số. Ghi nhãn nguồn
điện.
* TCVN 6768-1:2000: Thiết bị và hệ thống nghe nhìn, video và truyền hình. Phần 1:
Quy định chung.
* TCVN 6768-2:2000: Thiết bị và hệ thống nghe nhìn, video và truyền hình. Phần 2:
Định nghĩa các thuật ngữ chung.
* TCVN 6768-3:2000: Thiết bị và hệ thống nghe nhìn, video và truyền hình. Phần 3:
Bộ nối dùng để nối thiết bị trong hệ thống nghe nhìn.
* TCVN 7600:2006: Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp. Đặc tính
nhiễu tần số rađio. Giới hạn và phương pháp đo.
* TCVN 8666:2011: Thiết bị Set-top Box trong mạng truyền hình cáp kỹ thuật số.
2.5 Kết luận
Mặc dù đã có nhiều tiêu chuẩn Việt nam được ban hành có liên quan đến truyền
hình. Song cho đến nay vẫn chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia nào được ban hành
có liên quan đến chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương tự ở điểm đầu cuối thuê bao.
Để bảo đảm chất lượng dịch vụ truyền hình cáp tương tự cung cấp cho người dùng và tạo
nên sự công bằng, minh bạch, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh về chất lượng dịch vụ
truyền hình trên thị trường. Bộ Thông tin và Truyền thông đã tổ chức xây dựng Quy chuẩn
Quốc gia về chất lượng dịch vụ truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao để
phục vụ công tác quản lý nhà nước về truyền hình và tạo cơ sở, nền tảng pháp lý để các
nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự ở Việt Nam thực hiện.
8
QCVN xxx:2012/BTTTT
CHƯƠNG 3 :THUYẾT MINH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH CÁP TƯƠNG TỰ TẠI ĐIỂM KẾT NỐI THUÊ BAO
3.1 Phương pháp luận xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền
hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao
Với mục tiêu xây dựng một bộ quy chuẩnquốc gia lựa về tín hiệu truyền hình
cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao làm sở cứ để áp dụng, duy trì và quản lý chất
lượng dịch vụ truyền hình cáp tương tự, sau khi nghiên cứu, phân tích tình hình tiêu
chuẩn, quy chuẩn và các văn bản trong nước cũng như trên thế giới nhóm biên soạn
quy chuẩn thấy rằng đến thời điểm hiện tại trên thế giới vẫn chưa có tiêu chuẩn, quy
chuẩn riêng cho tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao. Vì vậy
nhóm biên soạn quy chuẩn đã tự xây dựng quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tín hiệu
truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao trên cơ sở tham khảo các tiêu
chuẩn về truyền hình trên thế giới, cũng như ở Việt Nam và các văn bản pháp quy
của nhà nước Việt Nam về tín hiệu truyền hình cáp tương tự.
3.2 Tài liệu có liên quan
[1] TCVN 5830: 1999 - Truyền hình các thông số cơ bản
[2] TCVN 5831: 1999 - Máy phát hình - các thông số cơ bản và phương pháp đo
[3]IEC 60728-1: Cable networks for television signals, sound signals and interactive
services – Part 1: System performance of forward paths (TA5)
[4] ITU-T J.193 (06-2004): Requirements for the next generation of set-top-boxes
[5] ETSI ES 201 - 488 -1, -2, - 3 V1.1.1: Data over cable system; Part 1: General;
Part 2: Radio Frequency Interface Specification; Part 3: Baseline Privacy Plus
Interface Specificatio.
[6] Tiêu chuẩn quốc gia về thiết bị Set Top Box (STB) trong mạng truyền hình cáp sử
dụng kỹ thuật số - Yêu cầu kỹ thuật – 2010.
[7] Thông tư số: 18/2009/TT-BTTTT ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng Bộ thông tin
truyền thông quy định một số yêu cầu về quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ truyền
hình cáp tương tự tại đầu cuối của người sử dụng dịch vụ.
3.3 Bố cục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại
điểm kết nối thuê bao
9
QCVN xxx:2012/BTTTT
Quy chuẩn được xây dựng với những nội dung chính như sau:
1. Quy định chung
2. Quy định kỹ thuật
3. Quy định về quản lý
4. Trách nhiệm của tổ chức cá nhân
5. Tổ chức thực hiện
Phụ lục A (Quy định): Các điều kiện đo lường chất lượng tín hiệu
truyền hình cáp tương tự tại điểm kết cuối thuê bao.
Phụ lục B (Quy định): Các phương pháp đo chất lượng tín hiệu truyền
hình cáp tương tự tại điểm kết cuối thuê bao.
Phụ lục C (tham khảo): Bảng phân kênh tần số băng VHF/UHF truyền
hình cáp tương tự.
10
QCVN xxx:2012/BTTTT
PHỤ LỤC A : DIỄN GIẢI NỘI DUNG QUY CHUẨN VÀ TÀI LIỆU THAM CHIẾU
Đề
mụcNội dung Quy chuẩn Cơ sở, lý do quy định Tài liệu tham chiếu
1. Quy định chung Theo quy định xây dựng Quy chuẩnThông tư 23/2007/TT-BKHCN ngày
28/9/2007; TCVN 1-2:2008
1.1 Phạm vi điều chỉnh Theo quy định xây dựng Quy chuẩn Biên soạn
1.2 Đối tượng áp dụng Theo quy định xây dựng Quy chuẩn
1.3 Tài liệu viện dẫn Theo quy định xây dựng Quy chuẩn TCVN 5830:1999; TCVN 5831:1999
1.4 Giải thích từ ngữ Theo quy định xây dựng Quy chuẩn
1.4.1Tín hiệu truyền hình cáp tương tự
(Analogue cable television signalling)
Từ ngữ giải thích sử dụng trong Quy
chuẩn
Thông tư 18/2009/TT-BTTTT ngày
28/05/2009
1.4.2 Thuê bao (Subscriber)Từ ngữ giải thích sử dụng trong Quy
chuẩnBiên soạn
1.4.3 Đầu cuối thuê bao (Terminal subscriber)Từ ngữ giải thích sử dụng trong Quy
chuẩn
Thông tư 18/2009/TT-BTTTT ngày
28/05/2009
1.4.4
Điểm kết nối thuê bao truyền hình cáp
tương tự (the connection point for analogue
cable television subscriber)
Từ ngữ giải thích sử dụng trong Quy
chuẩnBiên soạn
11
QCVN xxx:2012/BTTTT
Đề
mụcNội dung Quy chuẩn Cơ sở, lý do quy định Tài liệu tham chiếu
1.4.5Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
(Organization, company for service provider)
Từ ngữ giải thích sử dụng trong Quy
chuẩnBiên soạn
1.4.6 Phương pháp xác định (Detemined method)Từ ngữ giải thích sử dụng trong Quy
chuẩnBiên soạn
1.5 Ký hiệu/ Chữ viết tắt Theo quy định xây dựng Quy chuẩn Biên soạn
2. Quy định kỹ thuật Theo quy định xây dựng Quy chuẩnThông tư 23/2007/TT-BKHCN ngày
28/9/2007; TCVN 1-2:2008
2.1 Môi trường truyền dẫn tín hiệu
Quy định môi trường truyền dẫn tín hiệu
truyền hình cáp tương tự từ nhà cung
cấp dịch vụ tới nhà thuê bao
Biên soạn
2.2 Dải tần số hoạt động
Quy định dải tần số hoạt động của tín hiệu
truyền hình cáp tương tự là dải tần số VHF
và UHF
Băng tần số cao (VHF) thuộc Băng III từ
174 MHz đến 230 MHz
Băng tần số siêu cao (UHF) từ 470 MHz
đến 806 MHz
Biên soạn
Quyết định 22/2009/QĐ-TTg ngày
16/02/2009; Dự thảo Thông tư Quy hoạch
sử dụng kênh tần số cho truyền hình mặt
đất băng tần VHF/UHF đến năm 2020
(Điều 7)
2.3 Mức tín hiệu cao tần Quy định mức biên độ của tín hiệu cao
tần hình sin sau điều chế tại mỗi kênh
Biên soạn; TCVN 5831:1999
12
QCVN xxx:2012/BTTTT
Đề
mụcNội dung Quy chuẩn Cơ sở, lý do quy định Tài liệu tham chiếu
truyền hình cáp tương tự
2.4 Độ sai lệch tần số
Quy định độ sai lệch so với tần số trung
tâm của mỗi kênh truyền hình cáp
tương tự
TCVN 5831:1999
2.5 Độ ổn định tần sốQuy định độ ổn ddingj tần số của mỗi
kênh truyền hình cáp tương tựTCVN 5831:1999
2.6Khoảng cách giữa tần số sóng mang hình
với tần số sóng mang tiếng
Quy định khoảng cách từ tần số sóng
mang hình tới tần số sóng mang tiếng
của mỗi kênh truyền hình cáp tương tự
Thông tư số 18/2009/TT-BTTTT ngày
28/5/2009; TCVN 5831:1999
2.7 Tỷ lệ công suất hình trên công suất tiếngQuy định tỷ lệ công suất hình/công suất
tiếng của truyền hình cáp tương tựTCVN 5831:1999
2.8Dải thông của mỗi kênh truyền hình cáp
tương tự
Quy định giải thông của mỗi kênh truyền
hình cáp tương tự hệ màu PAL B/G
Thông tư số 18/2009/TT-BTTTT ngày
28/5/2009; TCVN 5831:1999
2.9 Phổ tần của mỗi kênhQuy định phổ tần của mỗi kênh truyền
hình cáp tương tự hệ màu PAL B/G
TCVN 5831:1999; Biên soạn trren cơ sở
tài liệu giảng dạy Chương trình Cao đẳng
công nghệ kỹ thuật điện tử - Phần Kỹ
thuật thu hình
2.10 Mức điều chếQuy định mức điều chế của tín hiệu
truyền hình cáp tương tựTCVN 5831:1999
2.11 Kiểu điều chế Quy định kiểu điều chế tín hiệu hình và TCVN 5830:1999; TCVN 5831:1999
13
QCVN xxx:2012/BTTTT
Đề
mụcNội dung Quy chuẩn Cơ sở, lý do quy định Tài liệu tham chiếu
tín hiệu tiếng của truyền hình cáp tương
tự
2.12 Độ di tần tiếng
Quy định độ di tần cho phép giữa tần số
tín hiệu tiếng và tần số sóng mang sau
điều chế
TCVN 5830:1999; TCVN 5831:1999
2.13Các thông số cơ bản của truyền hình cáp
tương tự
Quy định các thông số cơ bản của
truyền hình cáp tương tựTCVN 5830:1999
2.14Các thông số cơ bản của hệ màu truyền
hình cáp tương tự
Quy định các thông số cơ bản của hệ
màu truyền hình cáp tương tựTCVN 5830:1999
3. Quy định về quản lý Theo quy định xây dựng Quy chuẩn Biên soạn
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân Theo quy định xây dựng Quy chuẩn Biên soạn
5. Tổ chức thực hiện Theo quy định xây dựng Quy chuẩn Biên soạn
Phụ
lục A
(Quy
định)
Quy định điều kiện đo; Yêu cầu đối với
thiết bị đo; Chuẩn bị đo; Các tín hiệu
chuẩn dùng để đo
Quy định điều kiện đo; Yêu cầu đối
với thiết bị đo; Chuẩn bị đo; Các tín
hiệu chuẩn dùng để đo
Biên soạn; TCVN 5830:1999; TCVN
5831:1999
14
QCVN xxx:2012/BTTTT
Đề
mụcNội dung Quy chuẩn Cơ sở, lý do quy định Tài liệu tham chiếu
Phụ
lục B
(Quy
định)
Các phương pháp đo
Sơ đồ đấu nối thiết bị đo kiểm tra
chất lượng tín hiệu truyền hình cáp
tương tự tại điểm kết cuối thuê bao
Biên soạn; TCVN 5830:1999; TCVN
5831:1999
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Bảng phân kênh tần số băng VHF/UHF
truyền hình cáp tương tự
Quy định phân kênh tần số các kênh
truyền hình cáp tương tự
Quyết định 125/2009/QĐ-TTg ngày
23/10/2009; Dự thảo Thông tư của Bộ
Thông tin và Truyền thông “Quy hoạch sử
dụng kênh tần số cho truyền hình mặt đất
băng tần VHF/UHF đến năm 2020”
15
QCVN xxx:2012/BTTTT
PHỤ LỤC B : KÊNH TRUYỀN HÌNH CÁP TƯƠNG TỰ CỦA CÁC ĐÀI TRUYỀN
HÌNH
Phụ lục B.1. Tên, tần số các kênh truyền hình cáp tương tự của đài truyền hình
Việt Nam (VCTV)
TT Kênh chương trìnhTần số
(MHz)TT Kênh chương trình
Tần
số
(MHz)
1 HTV3 - Kênh thiếu nhi 112.25 33 Cinemax 407.25
2 SCTV-Phim Châu Á 119.25 34 KBS 415.25
3 TN1 133.25 35 Du lịch 423.25
4 TTXVN 140.25 36 VCTV6 431.25
5 SCTV14 147.25 37 VTV4 439.25
6 VTV1 183.25 38 VTV5 447.25
7 VTV2 191.25 39 Hallmark 455.25
8 VTV3 161.25 40 VOV3 463.25
9 H1 (Hà nội 1) 223.25 41 Discovery 471.25
10 H2 (Hà nội 2) 231.25 42 TV5 487.25
11 SCTV8 238.25 43 ESPN 503.25
12 SCTV2 245.25 44 Star Sport 519.25
13 Bóng đá TV 252.25 45 Cartoon Network 527.25
14 Real TV - VCTV5 259.25 46 MTV 535.25
15 InvesTV-VCTV15 266.25 47 OPT1 543.25
16 NHK 273.25 48 BBC 551.25
17 THP-Hải Phòng TV 280.25 49 DW - TV 559.25
18 QTV-Quảng Ninh TV 287.25 50 VCTV3-Thể thao TV 567.25
19 Astro cảm xúc 295.25 51 CNN 583.25
20 StyleTV-VCTV12 303.25 52 Star Movies 591.25
21 VOV-TV 311.25 53VCTV7-Phim nước
ngoài599.25
22 O2TV-VCTV10 319.25 54 VCTV1 615.25
16
QCVN xxx:2012/BTTTT
23 Shopping TV-VCTV11 327.25 55 Arirang TV 623.25
24 VCTV3 - Thể thao TV 335.25 56 StarWorld 631.25
25 VTV9 343.25 57 VCTV2-Phim Việt Nam 639.25
26 CNBC 351.25 58 ABC 647.25
27 VTV6 359.25 59 DisneyChannel 663.25
28 VCTV9(InfoTV) 367.25 60 SCTV5 671.25
29 HTV9 375.25 61 SCTV4 679.25
30 SCTV9 383.25 62 HBC 687.25
31Chanel V-Ca nhạc
châu Á391.25 63 NGC 695.25
32 Bibi - VCTV8 399.25
17
QCVN xxx:2012/BTTTT
Phụ lục B.2. Tên, tần số các kênh truyền hình cáp tương tự của đài truyền hình
Hà Nội (HCaTV)
TT Kênh chương trìnhTần số
(MHz)TT Kênh chương trình
Tần
số
(MHz)
1 VTV1 183.25 35 Đồng Nai 2 463.25
2 VTV2 191.25 36 Bình Phước 2 471.25
3 VOV3 199.25 37 Bà Rịa - Vũng Tàu 479.25
4 FM90 207.25 38 QTV3 487.25
5 VTV3 223.25 39 Bình Dương 2 503.25
6 HN-1 231.25 40 Bình Dương 9 511.25
7 HiTV (VH-XH) 239.25 41 TV5 519.25
8 TVM (Tư vấn TM) 247.25 42 DW 527.25
9 HN-2 255.25 43 News Asia 535.25
10 VNK(HmShopping) 263.25 44 OPT 543.25
11 HCaTV 271.25 45 ABC-Aus 551.25
12STTV5(Thể thao-Du
lịch)279.25 46 NHK-World 559.25
13 VTV6 287.25 47 Arirang 575.25
14 VTV4 295.25 48 True 1 583.25
15 VBC 303.25 49 True 3 591.25
16 Today 311.25 50 True 4 599.25
17 ViTV 319.25 51 StarSport 615.25
18 NetViet 327.25 52 ESPN 623.25
19 O2TV 335.25 53 Kidsco 631.25
20 TV Shopping 343.25 54 Cartoon 639.25
21 Infor TV 351.25 55 Disney 647.25
22 FBNC 359.25 56 StarWorld 655.25
23 VNN 367.25 57 StarMovies 663.25
24 TTXVN 375.25 58 HBO 671.25
25 HTV3 383.25 59 Max 679.25
26 HTV9 391.25 60 AXN 687.25
18
QCVN xxx:2012/BTTTT
27 HTVC Phim 399.25 61 MTV (Việt Nam) 695.25
28 HTVC Ca nhạc 407.25 62 Channel (V) 703.25
29 HTVC T. Việt 415.25 63 Fashion TV 711.25
30 HTVC Gia Đình 423.25 64 Discovery 719.25
31 HTV7 431.25 65 National Geographics 727.25
32 HTVC - Phụ nữ 439.25 66 Animal Planet 735.25
33 Vĩnh Long 447.25 67 Travel & Living 743.25
34 Bình Thuận 455.25
19
QCVN xxx:2012/BTTTT
Phụ lục B.3. Tên, tần số các kênh truyền hình cáp tương tự của đài truyền hình
Thành Phố Hồ Chí Minh (HTVC)
TT Kênh chương trình
Tần
số
(MHz)
TT Kênh chương trình
Tần
số
(MHz)
1 VTV6 -Tổng hợp 85.25 37BTV3-Tr.h Bình Dương
3407.25
2 VTV9-Tổng hợp 93.25 38BTV5-Tr.h Bình Dương
5415.25
3HTV4 -Khoa học giáo
dục111.25 39 TH AG-Tr.h An Giang 423.25
4HTVC - FBNC-Kinh tế tài
chính119.25 40 THBT-Tr.h Bình Thuận 431.25
5HTVC - PHIM Phim
truyện127.25 41 HUẾ -Tr.h Huế 439.25
6HTVC - CA NHẠC-Ca
nhạc tổng hợp135.25 42
TTXVN -Thông tấn xã
VN447.25
7HTVC - THUẦN VIỆT -
Giải trí TH thuần việt143.25 43 THBT-Tr.h Bến tre 455.25
8 HTV7 - Tổng hợp 151.25 44 VTC 8 463.25
9 HTV9- Tổng hợp 159.25 45 VCTV 14 471.25
10 HTV2 -Giải trí TH 167.25 46 STAR WORLD 479.25
11HTVC - GIA ĐÌNH
- giải trí TH175.25 47 DISNEY CHANEL 487.25
12HTVC - PHỤ NỮ-Giải trí
TH Phụ nữ191.25 48 CARTOON 567.25
13HTVC - THUẦN VIỆT
HD215.25 49 BIBI 575.25
14 HTVC+ - Tổng hợp 223.25 50 DISCOVERY 583.25
15 HTVC - SHOPPING 231.25 51 NATIONAL GEO 591.25
16 HTVC - DU LỊCH &
CUỘC SỐNG
239.25 52 HTV9 607.25
20
QCVN xxx:2012/BTTTT
17HTV-Coop-Mua sắm tại
nhà247.25 53 ANIMAL PLANET 615.25
18HTV1-Thông tin công
cộng255.25 54 AXN 623.25
19 HTV3-Thiếu nhi 263.25 55 HBO 631.25
20VTV3-Giải trí, thông tin
kinh tế271.25 56 ASTRO-CAM XUC 639.25
21 VTV2 - Tổng hợp 279.25 57 STAR MOVIES 647.25
22 VTV1 - Tổng hợp 287.25 58 CINEMAX 655.25
23 THHG-Tr.h Hậu Giang 295.25 59 FASHION 663.25
24 THVL-Tr.h Vĩnh Long 303.25 60 MTV 671.25
25 THTG-Tr.h tiền Giang 311.25 61 VTC6 679.25
26 VTC4 -Thời trang 319.25 62 TVS 690.25
27 VTC7-Giải trí, tổng hợp 327.25 63 CCTV HD 695.25
28 VTC9-Giải trí, tổng hợp 335.25 64 VTC3 703.25
29 VIETNAMNET 343.25 65 THE THAO 711.25
30 BPTV-Tr.h Bình Phước 351.25 66 BONG DA TV 719.25
31 HN-Tr.h Hà Nội 359.25 67 TRUE 2 727.25
32 THP-Tr.h Hải Phòng 367.25 68 HTV7 743.25
33 LA34-Tr.h Long An 375.25 69 HTVC 751.25
34 DN1-Tr.h Đồng Nai 383.25 70 ESPN 791.25
35BTV1-Tr.h Bình Dương
1391.25 71 STARSPORT 799.25
36BTV2-Tr.h Bình Dương
2399.25 72 VTC10 807.25
21
QCVN xxx:2012/BTTTT
Phụ lục B.4. Tên, tần số các kênh truyền hình cáp tương tự của đài truyền hình
Saigontourist (SCTV)
TT Kênh chương trìnhTần số
(MHz)TT Kênh chương trình
Tần số
(MHz)
1 SCTV17- Phim tổng hợp 83.25 35 Super Sport 2-Thể thao 375.25
2VTV6 - Tr.h Thanh thiếu
nin90.25 36 Super Action 383.25
3 VTV9 - Tr.h Việt Nam 97.25 38 ESPN-Thể thao quốc tế 391.25
4 DISNEY -Phim thiếu niên 112.25 39 STAR SPORT-Thể thao QT 399.25
5 LATV -Tr.h Long An 119.25 40 STAR WORLD-Giải trí THQT 407.25
6 SCTV5 -TV Shopping 126.25 41 SCTV4 - Giải trí tổng hợp 415.25
7 SCTV6 -Sóng Nhạc 233.25 42 Catoon Network-Hoạt hình 423.25
8VTV1 -Thời sự - Chính
trị-Tổng hợp THVN140.25 43 SCTV3- Sao TV Thiếu nhi 431.25
9VTV2 -Kênh khoa giáo
Đài THVN147.25 44 ANIMAX 439.25
10VTV3 -Thể thao-Giải trí-
Kinh tế Đài THVN154.25 45
SCTV8-Th.tin, kinh tế, th.
trường447.25
11VTV4 -Truyền hình đối
ngoại Đài THVN161.25 46 BPTV-Tr.h Bình Phước 455.25
12 HTV7 -Tr.h TPHCM 168.25 47TVB8-Giải trí tổng hợp Hồng
Kông463.25
13 HTV9 -Tr.h TPHCM 203.25 48Sta Movies-Phim truyện TH
Mỹ471.25
14 SCTV1-Kênh hài 210.25 49HBO-Phim truyện điện ảnh
Mỹ479.25
15 VCTV2-Phim truyện VN 217.25 50 SCTV10-Home Shopping 487.25
16 VCTV3-Thể theo TH 224.25 51Cinemax-Phim hành động
Mỹ495.25
17SCTV7-Sân khấu, văn
nghệ231.25 52 CHANEL V-Ca nhạc quốc tế 503.25
18 VCTV10-Sức khỏe cuộc 238.25 53 CNBC - Tin tức kinh tế quốc 511.25
22
QCVN xxx:2012/BTTTT
sống tế
19 SCTV9-Phim châu Á 245.25 54 Fasshion-Thời trang quốc tế 519.25
20 VCTV9 -Info TV 252.25 55National Geographic - Địa lý
thế giới tổng hợp535.25
21 HTV2 -Tr.h TPHCM 259.25 56VOV TV-Đài tiếng nói Việt
Nam543.25
22 HN1 -Tr.hình Hà Nội1 266.25 57 Discovery-Khám phá thế giới 551.25
23BTV1 -Tr.hình Bình
Dương1273.25 58
TVS2- Giải trí tổng hợp tiếng
Hoa591.25
24BTV2 -Tr.hình Bình
Dương2280.25 59 TV5 - Tr.h Pháp 599.25
25 HTV3 -Tr.h TPHCM 287.25 60Super Sport 3-Thể thao quốc
tế607.25
26 CTV -Tr.h Cà Mau 295.25 61 SCTV9 615.25
27 THVL-Tr.h Vĩnh Long 303.25 62Animal Planet-Thế giới động
vật623.25
28 DN1-Tr.h Đồng Nai 311.25 63KBS WORLD-Giải trí TH Hàn
Quốc631.25
29VTV Cantho-Tr.h Cần
thơ319.25 64 AXN-Phim truyện 639.25
30 TVTV1 -Tr.h Tây Ninh 327.25 65Chanel News Asia-Tin tức
TH Châu Á647.25
31 SCTV2- Âm nhạc quốc tế 335.25 66SCTV7-Sân khấu,văn nghệ
TH655.25
32BR-VT-Tr.h Bà rịa-Vũng
tàu343.25 67 SCTV12-Du lịch-Khám phá 663.25
33 THTG-Tr.h Tiền Giang 351.25 68 THDT-Tr.h Đồng Tháp 671.25
34SCTV11-Hát trên truyền
hình359.25 69 NHK- 679.25
35SCTV12-Du lịch-khám
phá367.25 70 TVS1 687.25
23