tiểu sử david ben - gurion -...

348

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

MichaelBar-Zohar

TIỂUSỬDAVIDBEN-GURIONLịchsửhìnhthànhnhànướcIsrael

BảnquyềntiếngViệt©2014CôngtyCổphầnSáchAlpha

Chiasẽebook:http://downloadsachmienphi.com/Thamgiacộngđồngchiasẽsách:Fanpage:https://www.facebook.com/downloadsachfreeCộngđồngGoogle:http://bit.ly/downloadsach

Trọnglượngvậnchuyển:800gram

Kíchthước:16x24cm

Sốtrang:519

Ngàyxuấtbản:04-2014

Danhmục:Chínhtrị-Triếthọc

NHÀXUẤTBẢNTHẾGIỚI

MụcLục1. TIỂUSỬDAVIDBEN-GURION

2. ForewordByIsraelAmbassador

3. Lờinóiđầu

4. Chương01.DavidGruen

5. Chương02.Nhữngnămthángtươiđẹp

6. Chương03.Thahương

7. Chương04.Thẻthànhviênsố03

8. Chương05.ChinhphụcphongtràoXiôn

9. Chương06.SựkếtthúccủachủnghĩaXiônchínhtrị

10. Chương07.Nhữngnămthángchiếntranh

11. Chương08.Cuộcđấutranhchosựthànhlậpquốcgia

12. Chương09.Cuộcchiếntrướcchiếntranh

13. Chương10.Chiếnđấuđểtồntại

14. Chương11.Nhữngnămthánganhhùng

15. Chương12.SdehBoker

16. Chương13.Nhữngcơngióchiếntranh

17. Chương14.ChiếndịchSinai

18. Chương15.ThờiVàngson

19. Chương16.Cơnbão

20. Chương17.Nhữngngảđường

21. VĩThanh

22. ĐốiDiệnVớiThiênNiênKỷMới

23. LờitựacủaĐạisứIsraeltạiViệtNam

ForewordByIsraelAmbassadorDearreaders,

ThisbookaboutDavidBen-Gurion(1886-1973),Israel’sfirstPrimeMinisterisabookaboutthehistoryoftheStateofIsraelanditsestablishment.

ThisisabiographyofIsrael’sfoundingfatherwrittenbyhisofficialbiographer,Dr.MichaelBar-Zohar.Thebookwastranslatedandpublishedinmanycountriesthroughouttheworld.Thisisapolitical,aswellasapersonalbiography.

Inthisbook,youwill learnaboutBen–Gurion’suncompromisingvisionof Jewishunityandstatehood,combinedwithagenius forpragmaticpoliticalandmilitarytacticsthatenabledhim toestablish theStateof Israel andguide it through the social, economic, andmilitarychallengesofitsearlyyears.

DavidBen-Gurionwasoneof themost importantZionist leadersof the20thcentury.Ben-Gurion’spassion forZionism,whichbeganearly in life, ledhim tobecomeamajorZionistleaderandExecutiveHeadoftheWorldZionistOrganizationin1946.AsheadoftheJewishAgency,andlaterPresidentoftheJewishAgencyExecutive,hebecamethedefactoleaderoftheJewishcommunityinPalestine,andlargelyleditsstruggleforanindependentJewishstateinPalestine.On14May1948,heformallyproclaimedtheestablishmentoftheStateofIsrael,andwasthefirsttosigntheIsraeliDeclarationofIndependence.

Wearegratefultohistoryforplacingamanlikehimatthecrossroadsofthemostimportantanddifficultdecisionsofourpeople’shistory.

IampositivethatVietnamesewilllearnthroughthisbookaboutIsrael’sestablishment.LikeVietnam’s founding fatherHoChiMinh,DavidBen-Gurionwasbrave in leadinghis peoplefrom destruction to independence. Both leaders fought against greater forces, strongerarmiesthantheirownandthenledtheircountriestoanewfuture.Itcanbesaidthatbothpeoples-VietnameseandIsraelis-wereblessedwithleaderswithstrongdeterminationandhighintegrity.

LờinóiđầuThángTưnăm1964,tôixuấtbảncuốnsáchđầutiêncủamình,SuezUltra-Secret(tạmdịch:SuezTối-mật),đềcậpđếnliênminhphithườnggiữaPhápvàIsrael trongCuộcchiếnSuez.CuốnsáchdựatrênluậnántiếnsĩđãđượcĐạihọcPariscôngnhậngầnđâycủatôi.SuezUltra-SecretramắtđồngthờitạiParisvàTelAviv,vàtôiđãgửimộtbảnsaoriêngchoBen-Gurion,ngườimớigiãtừquyềnlựccáchđâymườitháng.Vàingàysau,tôinhậnđượcláthưvớilờicảmơnnồnghậutừông.

Tôichưatừnggặpôngcụtrướcđó,songđượcgiọngđiệuthânthiệntrongthưkhíchlệ,tôinhờthưkýcủaôngchuyểngiúphaicâuhỏi:ôngcóđồngýđểtôiviếthồikýcủaôngkhông?Vàôngsẽchophéptôitùynghisửdụngkholưutrữcủaôngchứ?Tôikhôngảotưởngvàcũngkhôngthậtsựmongđợiôngsẽnghiêmtúccânnhắcđềxuấtcủamình.Nhiềutácgiả,họcgiảvàhiệutrưởngtrongmộtsốtrườngđạihọctừngcốgắngđểcóđượcsựhợptáccủaBen-Gurionvàquyềnsửdụngtàiliệucủaôngtrongvôvọng,nhưngôngcụchỉđồngýtrảlờiphỏngvấnhaicâybút-nhữngngườivốnchưatừngmộtlầnnhìnquakholưutrữcủaông;vànhữnghồikýhọviếtrachủyếuđầytínhgiaithoạivàthiếuxácthực.

Sựngạcnhiêncủatôilớnbiếtbaokhivàituầnsauđó,thưkýcủaBen-Guriongọiđiệnvàchotôicâutrảlờingắngọn:“ôngcụđồngýrồi.”Tôithậtsựkhôngtinnổiôngđãnóithế.TôitựnhủchắcBen-Gurionchỉđồngýgặpvàlắngnghenguyệnvọngcủatôi.RồitôiquayvềPháp,chủnhàxuấtbảnbảođảmôngsẽủythácchotôiviệcviếthồikýcủaBen-Gurion.Thếlàtôichuẩnbịmộtbiênbảnghinhớ,trongđótôigiảithíchchitiếttạisaotôinghĩmìnhcókhảnăngđảmnhiệmtháchthứclớnlaonày.TôiđếngặpBen-Gurionvàongày23thángMườimộtnăm1964,mangtheobảnghinhớđồsộbênmình.

“VậyanhlàBar-Zohar,”ôngnóikhitôivừabướcvàophònglàmviệccủaông.ChúngtôitraođổivàiýkiếnvềcuốnsáchSuezcủatôi,vàôngbỗnghỏicắtngang:“Ừ,thếnhữngcâuhỏilàgì?”Bốirốivàngạcnhiên–“Tôimangđếnôngdanhsáchcâuhỏinày,”–tôibắtđầu.

“Không,không,”Ben-Gurionnóimộtcáchthiếukiênnhẫn,“anhsẽviếthồikýchotôi,đúngkhông?Vậynhững câuhỏi củaanh là gì?Anhmuốn làmviệc theohình thứcnào?Anh cầnnhữngtưliệugì?”

Tôihiểuôngđãmởlòng.Tôikhôngbaogiờbiếttạisaoôngquyếtđịnhtintưởng,giãibàytâmsựvớitôi–mộtngườilạmặthai-mươi-sáu-tuổi.Nhiềunămsau,tôitìmthấytrongnhậtký

củaôngđoạnghichépsau:

“Chiềunay,MichaelBar-Zoharđếngặptôi.CậuấyđãviếtcuốnsáchvềSinaivàcuộcchiếnSuezbằngtiếngPháp...CậucóbằngTiếnsĩsaucôngtrìnhấy.CậusinhraởBulgaria...Cậuấymuốnviếtvềtiểusửcuộcđờitôichomộtấnphẩmvàmuốnsựgiúpđỡtừtôi.Cậutamuốnnóichuyệnvớitôinhiềulầnvềcácchủđềkhácnhau,đểtìmhiểuýkiếncủatôivềDoTháigiáovàcácvấnđềtoàncầu.TôibảocậurằngtrongmộttuầntôisẽtrởvềSdehBoker(Kibbutzcủamình),vàtôisẵnsàngchocậuấysửdụngkhohồsơcủamình,vớiđiềukiệnkhôngđượccôngbốcácbímậtquốcgia.”

TôiđãbắtđầuviếttiểusửcủaBen-Gurionnhưthế.Ôngcụđãthậtsựchotôitiếpcậncáccuốnnhậtký,kholưutrữ,thưtừvàcáctàiliệucánhâncủaông.ÔngcũngchophéptôicómặtbêncạnhtrongsuốtquátrìnhlàmviệctạinhàriêngởTelAvivvàSdehBoker,cũngnhưkhiôngđicôngtáckhắpđấtnước.Từnăm1964đến1966, tôidànhphầnlớnthờigiancủamìnhbêncạnhông.Tôitừngngồi,gầnnhưmỗingày,tronggócphònglàmviệccủaông,lắngnghenhữngcuộchộithoạigiữaôngvớicácvịkhách–baogồmlãnhđạocácđảng,chínhkhách,kýgiả,sĩquanquânđộicấpcaovàgiớitríthức.Tôiđãcómặttrongnhữnghộiđồngcơmậtkhépkín,vàcácbuổidiễuhànhcôngkhaihoànhtráng,cólúclànhữngcuộcgặpgỡnồnghậuvớihàngđoànngườiủnghộ,lúclạibiếnthànhnhữngcuộcđốiđầulộnxộngiữaBen-Gurionvàcácđốithủchínhtrịthùđịchcủaông.Tôitậndụngtừnggiờrảnhtronglịchlàmviệccủaôngđểphỏngvấnôngvềnhữngchủđềđadạngnốikếtcuộcđờivàthànhtựucủaông.Khikhôngbêncạnhông,tôinghiêncứuđốngtàiliệumàônglưutrữ,đàosâuphầnlớntưliệuđãđượcxuấtbảnnhưsách,bàiviết,côngtrìnhnghiêncứucũngnhưphỏngvấncácbằnghữuvàđốithủchủchốtcủaông.Tôisớmnhậnranguồntưliệuquáphongphú.Cóhàngtrămcuốnsáchliênquan–trựctiếplẫngiántiếp–đếnBen-Gurioncùngnhữnglĩnhvựcmàcáchoạtđộngcủaôngđãđểlạidấuấn,đãđượcxuấtbảntạiIsraelvànướcngoài:nhữngbàibáo,tạpchí,côngtrìnhkhoahọckhắpthếgiớinhiềuđếnmứckhôngthểđếmxuể.Lầnkiểmtragầnnhất,sốtàiliệutrongkholưutrữriêngcủaBen-Gurionđạtgầnconsốnửatriệu.

Nhữngcuộcphỏngvấnmàtrợlýnghiêncứuvàbảnthântôithựchiệncũnglàmộtnguồntưliệurấtquantrọng,songcầnđượckiểmtravàxácminhcẩnthận.NhữngđónggópquantrọngnhấtđượcthựchiệnbởitêntuổicáclãnhđạoIsraelnhưShimonPeres,ItzhakNavon,MosheDayan,TeddyKollek,YigaelYadin,YisraelGalili,IgalAlon,ItzhakRabin,MosheSharett,RachelYanaitBen-Zvi,ArielSharon,DovJoseph,Ze’evShareff,PinhasSapir,AbbaEban,IsserHarelvànhiềungườikhác.Nhữngcuộcphỏngvấncòntạoracácsảnphẩmphụbaogồmtàiliệu,thưtừ,ghichúvànhiềutưliệuviếttaykhác.NhữngthànhviêntronggiađìnhBen-Gurionvàbạnbè

thânthiếtcủaôngtừthờitrẻcũngsẵnlònghợptácvớitôi.

Năm1967,tôixuấtbảnhồikýđầutiêncủaBen-Gurion,TheArmedProphet(tạmdịch:Nhàtiên trivũ trang) (NXBArthurBarker,London,1967/NXBPrenticeHall,New Jersey,1968).Cuốnsáchđượcdịchranhiềuthứtiếng,nhưngtôicócảmgiáccôngviệccủamìnhvẫnchưakếtthúc.Tôiđãquyếtđịnhmởrộngbiênđộnghiêncứucủamình,chodùviệcnàylấyđicủatôithêmvàinămnữa.Tôikhởiđộnggiaiđoạnmớinàynhưmộtcôngviệcbánthờigiantrongsuốtnhữngnăm1968–1970,vàkểtừnăm1970nóđãtrởthànhviệcchínhcủatôi.

Tronggiaiđoạnnghiêncứutiếptheonày,tôiđãkhámpháthêmnhiềutưliệumớimẻquantrọngchưađượcxuấtbản.KhovănkiệnlưutrữcủaWeizmannchorahàngtrămláthư,vănbảnvàbảnghichéptốckýmiêutảchitiếtxungđộtgaygắtgiữaWeizmannvàBen-GuriontrongsuốtThếchiếnII.MeyerWeisgal,bằnghữutrungthànhcủaWeizmannđãnàinỉtôiđọcchươngviếtvềnhữngmốiquanhệmiễncưỡnggiữaBen-GurionvàWeizmann,đãbịngườisaukiênquyếtxóakhỏikýức.TrongkholưutrữcủaBen-Gurion,vốnđãđượcsắpxếplại,tôicũngtìmthấynhiềutàiliệukhácnhau:lờiphảnhồiôngdànhchocácNgoạitrưởngAnhquốc–HerbertMorrisonvàAnthonyEden–khiôngcốđàmphánmộtliênminhvớinướcAnhvàThủtướngAnhHaroldMacmillantrongsuốtcuộckhủnghoảngTrungĐông1958,nhữnglầntraođổithưtừxúcđộnggiữaôngvớiTổngthốngMỹKennedyvàTổngthốngPhápdeGaullevàingàytrướckhiôngtừchứcvàonăm1963,nhữnggiảithíchchitiếtchocơnkhủnghoảnglớngiữa Israel vàHoaKỳ vàođầunhữngnăm1960 về việc xây dựng lò phảnứnghạt nhânởNegev,nhậtkýđầyđủcủaviênsĩquanthâncậnnhấtđãquácốcủaông–NehemiaArgov,nhữngthưcánhângiữaBen-GurionvàQuýbàDorisMayđãrọimộtluồngsángmớilêncuộcđờiriêngtưcủaBen-Gurion.Vàiquyểnnhậtkývềnhữngnămthángquantrọngtừnăm1950vàđầu1960củaBen-GurionmàôngtưởngđãthấtlạclạixuấthiệntạiSdehBokervàcungcấpchotôisựmiêutảđếntừngchitiếtvềhộinghịSevresvàothángMườinăm1956,nơiCuộcchiếnSuezđượcđịnhđoạt,vàchitiếtvềkếtquảmàliênminhtốimậtôngđãđạtđượcvớiThổNhĩKỳtrongmộtchuyếnbayđêmbímậtđếnAnkaravàonăm1958.NhữngnhậtkývềquãngđờisaunàycủaBen-GuriontiếtlộsựphảnđốiôngđốivớiquyếtđịnhthamchiếnthángSáunăm1967củaChínhphủIsrael,vàbikịchcánhânkhikếtquảcủaCuộcchiếnSáungàykhiếnôngnhậnrasựnghiệpchínhtrịcủamìnhđãchínhthứckếtthúc.Cùnglúcđó,tấmmạngchebímậtđãđượcgỡbỏkhỏinhiềuđềtàitrướcđóbịxemlàbímậtquốcgia,vàtôiđãcóthểđemchúngvàotrongcuốnsáchcủamình,tôicònđượctiếpcậnvớinhữngnhậtkýthuộcvềvàicộngtácviênthâncậnnhấtcủaBen-Gurion.

Tôicũngtìmthấynhiềusựtrợgiúptrongcáctácphẩmxuấtbảngầnđâynhưcácnhậtkýriêng

củaSharett,tựtruyệncủaDayanvàvàitàiliệukhác,trongđóthuậtlạinhữngnỗlựcđàmpháncủaBen-GurionvớiTổngthốngNassercủaAiCậpnăm1956thôngquanhàhòagiảiRobertAnderson–đặcpháiviênngoạigiaocủaTổngthốngEisenhower.Nếuthànhcông,cuộcđàmphánnàyđãcóthểngănchặnCuộcchiếnSuez.TrongnhữngtàiliệucủaCụcLưutrữcôngởLondon,vàtrongThưviệnTrungĐôngthuộctrườngSt.Anthony’sCollegecủaĐạihọcOxford,tôitìmđượcnhữngtưliệuhấpdẫnvềtháiđộcủanhiềubộphậnChínhphủvàcơquantìnhbáoAnhđốivớiBen-GuriontrongsuốtvàsauThếchiếnII.

ChỉmộtphầncựckỳnhỏtrongsốtưliệukhổnglồvềBen-Gurionđượcdùngtrongcuốnsáchnày.Ben-Guriontừnglàngườicủanhữnghoạtđộngphithường:kểtừkhimườibốntuổivàchođếnlúcgầnquađờiởtuổitámmươibảy,ôngđãtạoramộthìnhảnhmạnhmẽtrướccôngchúng,đãviếtkhôngbiếtbaonhiêubàiviết,diễnvăn,láthư,ghinhậtkýchitiếtđếnmứcđángkinhngạc,đãthamgiasâusắcvàođờisốngchínhtrị,hoạtđộngcôngđoàn,ChủnghĩaXiôn,ngoạigiao,anninh,thamgiavàothếgiớitríthức,vàđóngvaitròquantrọngtrongmọisựkiệnlớncủalịchsửhòagiảiDoThái–Palestine,vàsaunàylànhànướcIsrael.Côngviệcchọnlựatưliệuvàcâuchuyệnphùhợpđểmiêutảvàtríchdẫntrongsáchkhônghềdễdàng,vàtôichỉcóthểhyvọnglàtôiđãkháchquan.

TôiđãsuynghĩrấtkỹkhilựachọnvănphongchocuốnhồikýnàyvàđiđếnkếtluậnlàphảiđạtđượcsựhàihòagiữaviệcmiêutảmộtchínhkháchBen-Gurionvàmộtngườiẩnsaunhữnghuyềnthoại;giữaviệctrìnhbàycácquyếtđịnhmangtínhsinhtử,cáclựachọnsailầmvàphơibàynhữngthốngkhổ,nhữnglýlẽ,nhữnggiấcmơvàkỳvọngsâukíncủangườiđànôngcôđơntrênđỉnhcaoquyềnlực.CólẽviệckhókhănnhấtlàbócđilớpvỏthầnthoạivàlýtưởnghóaphủlênhìnhảnhgiàusứchútcủaBen-Guriontừchínhnhữngngườiủnghộsùngkínhcũngnhưcáckẻthùcayđắngcủaông.

Ben-Gurionvàvợông,Paula,quađờitrướckhicuốnsáchnàyđượcxuấtbản.PhảithúthậtlàđiềunàydễdànghơnchotôikhitựdoxửlývàikhíacạnhtrongđờitưBen-Gurion,nhữngđiềutôisẽkhôngđềcậpđếnnếuôngvàvợcònsống.

Cuốnsáchnày,nhưtôiđãnhấnmạnh,đượcdựatrênchủyếunhữngnguồntinchưađượccôngbố.Nhữngtưliệuđượccôngbố-sáchvở,bàiviết,vânvân–đềucómứcđộquantrọngrấtnhỏ.PhầnlớnviếtbằngtiếngHebrew,tôikhôngtinrằngmộtbảngliệtkêthamkhảolạicóíchvớimộthọcgiảkhôngđọcđượcngônngữnày.Vìthếsẽkhôngcóbảngliệtkêthamkhảonàođượckèmtrongbảndịchcuốnsáchnày.

Tôighinhậnvàbiếtơnsựgiúpđỡcủatấtcảnhữngngườihỗtrợtôitrongquátrìnhnghiên

cứu:nhữngngườiđồngýđểtôiphỏngvấnhếtlầnnàyđếnlầnkhác,cácbanngànhthuộccácnguồnlưutrữkhácnhauđồngýchotôitiếpcậncáctàiliệuvàvănbảncủahọgồm:kholưutrữquânđội,kholưutrữcủađảngXiôn,kholưutrữcủađảngLaođộng,HọcviệnJabotinsky,kholưutrữWeizmann(tấtcảđềuởIsrael),VănphòngLưutrữCôngcộngởLondonvàrấtnhiềukholưutrữtưnhân,thưviệnvàhọcviệncôngkhác,ởIsraellẫnnướcngoài.TôicũngmuốnbàytỏlòngbiếtơnđếnnhữngtrợlýYehudaKave,DaliaZidonvàHannaEshkar.Tôiđặcbiệthàmơntrợlýnghiêncứuchínhcủatôi,NillyOvnat,ôngHaimIsraeli,thưkýtrungthànhcủaBen-Gurion,ngườiđãgiúpđỡtôimộtcáchtậntụytronghơnmườimộtnăm,vàInaFriedmanvì khảnăngbiên tậphiệuquả và thành thạobản tiếngAnh của cuốn sáchnày.Giảng viênYehudaSlutzki (ĐạihọcTelAviv),ôngAhuviaMalkinvàôngGershonRivlinđãdànhnhiềuthángđọcbảnthảovàchotôicáclờikhuyênvôgiá,vàchỉdẫnquýbáuđếnnhữngnguồntưliệuhạngnhất.

Tuynhiên,tôikhôngthểkếtthúcphầnlờitựanàymàkhôngnhấnmạnhđếntầmquantrọngrấtlớnphầnđónggópcủachínhBen-Gurionchocuốnsáchnày.Tôikhôngchỉnóiđếnsựđónggópởviệcôngđồngýđểtôiphỏngvấnhếtlầnnàyđếnlầnkhác,haychophéptôiđọcvàtríchdẫntàiliệuvànhậtkýcủaông.Chúngtađềubiếtcáccuộcphỏngvấncóthểkémchínhxácrasao,vànhữngtàiliệucùngthưtừcóthểgâyhiểunhầm,haychỉthểhiệnnhữngmảnhghépgiớihạncủatoànbộbứctranhnhưthếnào.Nhưchúngtađãbiết,nhậtkýdùnglàmtưliệuhồikýthậmchícònnguyhiểmhơnnếukhôngđượcphântích,sosánhvàđốichiếukỹlưỡng.KhinóiđếnsựđónggópcủaBen-Gurion,tôinóiđếnviệcôngchotôicơhộiđượctheochânhoạtđộngthườngnhậtcủaôngmộtcáchgầngũitrongkhoảngthờigiandài.NhìnthấyBen-Gurionlàmviệc,nghiêncứucáchsuynghĩvàphátngôncủaông,quansáthànhvicủaông,cảmnhậnđượcgầnnhưvềmặtthểchấtvàsứcmạnhcủanhâncáchôngtrongcáccuộcgặpriêngtưđãchophéptôi–tôitinnhưthế-thấuhiểusứchútôngtỏaravàchứngthựcviệcôngsửdụngnhữngphẩmchấtkhôngthểđịnhnghĩavềquyềnlực,cảmhứngvàtinhthầnlãnhđạođểcảmhóamọingườithànhnhữngngườiủnghộtrungthànhcủaông,vàchophépôngdẫndắtđấtnướcvượtquanhữngcuộcchiếnhiểmnghèonhấtđểcóđượcđộclậpvàsốngcòn.

Chương01.DavidGruenDavidmớimườimộttuổi,mộtcậubéDoTháixanhxaomặcáochoàngdàimàuđentrongmộtgiáođườngDoTháiởPlonsk,khicậulầnđầutiênnghetinMessiah[vịcứutinh]đãđến.Thiênhạ đồn ông là người tuấn tú với cặpmắt kiêu hãnh, rực lửa và chòm râu đen. Tên ông làTheodorHerzl,vàôngsẽdẫndắtngườidânIsraeltrởvềvùngđấtcủachaônghọ.Vớisựthơngâycủacontrẻ,DavidtincâuchuyệnvàlậptứctrởthànhmộttínđồnhiệtthànhcủaChủnghĩaXiônvốnđanglantruyềnkhắpthếgiớiDoThái.Hạtgiốngniềmtinvàochủnghĩanàyđãđượcgieovàocậutừthờithơấu,lúccậungồitronglòngôngnộimìnhlàZviAryehGruenđểhọctiếngHebrewtừngchữmột;khicậulắngnghechamình,AvigdorGruen,mộttrongcáclãnhđạođịaphươngcủaHoveveiZion(tạmdịch:NhữngngườiyêuXiôn),mộtvịtiềnbốicủaPhongtràoXiônmớikhởisinh.Khicònlàmộtđứatrẻ,DavidGruenquyếtđịnhmộtngàynàođócậusẽdựngnênngôinhàcủachínhmìnhtrênchínhVùngđấtIsrael.

NiềmtinDavidhấpthụtạiquênhàđượcnuôidưỡngbằngbầukhôngkhíđộcnhấtvônhịcủaPlonsk.Cóđiềugìđórấtđặcbiệtvềthịtrấnnày.Khônglớn,khôngnổitiếng,cũngkhôngtrùphú.Trênthựctế,nókhônghơngìmộtthịtrấnnhỏbéhàngtỉnhởnướcBaLanthuộcNga,phát triểnxungquanh tòa lâuđàiđượcxâydựngbởimộthoàng tửBaLan thờiTrungCổ.PlonskmangđậmbảnsắcDoTháinhiềuhơncảNgahayBaLan.Năm1881,nămnămtrướckhi David chào đời, có 4.500 người Do Thái trong tổng số 7.824 cư dân ở đây, hầu hết làthươngnhânvàthợthủcôngvôcùngnghèokhó.

Tuynhiên,thịtrấnvẫnlấylàmkiêuhãnhnhờngôitrườngKochari,domộtnhómhọcgiảđiềuhành,nhữngngười–dướidanhxưnglàKoholKoton–đạtđượctiếngtămrộngkhắpnhờtrìnhđộhọcvấncủamình.Saumộtkhoảngthờigian,mộthộiKoholKotonnữađượcthànhlậptạiPlonsk,dùbảnchấtkhác:mụcđích“hạthấpxuốngnhângian”bằngcáchtruyềnbáKinhThánhvàngữpháp tiếngHebrew chongười nghèo và ít học.Được lãnhđạobởi giới trí thứcđịaphương,hộinàyđượccholàhoạtđộnghiệuquả,vànăm1865,tấtcảtríthứchàngđầutrongthịtrấnđãthànhlậpHộiBằnghữuHọchỏivàkinhTorah,tuyênbố:“ChúngtasẽnỗlựckếthợpkinhTorahvớiviệchọchỏi...nhằmthănghoangônngữthiêngliêngcủachúngtavàvănhọcHebrew,vốn–đángtiếcbiếtbao–bịcáctríthứchiệntạixuađuổinhưgióthoảng...họchonócũkỹvàlỗithời.”TrongsốnhữnglãnhđạocủahộicómộtnhàbuôngiàucótừngdạytiếngHebrew tạingôi trườngdanh tiếngKochari. ZviAryehGruen, “mộtngườiDoThái cao lớn,tuấntú,”mộtngườingoanđạokhôngbaogiờđingủtrướckhiđọcxongnămchươngtrong

KinhThánh.Ônglàngườicóhọc,thôngthạotiếngHebrew,ĐứcvàBaLan(khivềgiàônghọcthêmtiếngNga),và thưviệnphongphúcủaôngbaogồmrấtnhiều tácphẩmcủaSpinoza,PlatovàKant.NhưngmốiquantâmhàngđầucủaônglạilàngônngữHebrew.

Gruencóbốnngườicontrai.Đứathứba,Avigdor–gắnbósâusắcvớiZviAryehvàtínngưỡngcủaông–tựchomìnhlàngườithừakếvềmặttâmlinhcủacha.Cũngnhưchamình,Avigdorđượcgiáodụcbàibản,làmộthọcgiảHebrewtậntụyvàthànhviêntíchcựccủaHộiBằnghữuHọchỏivàkinhTorah.Ôngcũngtheođuổiviệcchamìnhthựchiệnkhivềgià:đạidiệnpháplý.Avigdorcũngtrởthành“mộttronghai‘luậtsư’DoTháicủathịtrấn.”Thựctế,Avigdorlàngườiviếtcácloạiđơntừ,nhưngôngcũngđượcủyquyềnthamgiacácvụtốtụngphápđình.Trongquátrìnhlàmviệc,ôngthiếtlậpcácmốiràngbuộcchặtchẽvớigiớichứcNgavàBaLancủathịtrấn,vàcóđượcvịtríđángkínhtrọnggiữacộngđồngDoThái.

Avigdor cao lớn và thanhnhã, khuônmặt dài của ôngmangmộthàng ria và chòm râuuyquyền.Ôngcũngrấtkỹlưỡngvềngoạihìnhcủamình,khilàcôngdânđầutiêncủaPlonsktừbỏbộquầnáoDoTháitruyềnthốngđểthaybằngáođuôitômđen,cổcứng,áochẽnlàcứngvànơbướm.Khicòntrẻ,ôngđãcướiSheindelFriedman,mộtngườihọhàngxavàlàcongáiduynhấtcủamộtđịachủ,ngườiđãtặngđôitrẻhaicănnhàgỗcuốiđườngGoatsvớikhuvườnlớnởgiữa.Sheindel“códángngườinhỏnhắn,vớinhữngnétnổibật”.Sứckhỏecủacôkhôngđượctốtvàsáutrongmườimộtđứaconcủahaingườiđềuchếtkhônglâusaukhisinh.

GiađìnhGruentậnhưởngmộtcuộcsốngthoảimái.Tầngtrêncủanhàhọlànơiởcủamộtgiađình.Nhữngngườinàylàmcôngviệcchămđànbòvàcácvậtnuôi,laudọnvànấuăn.AvigdorGruencùnggiađìnhsốngởtầngdưới.ĐôikhicôngviệccủaAvigdorsẽđưaôngđếnWarsaw,cáchđóbốnmươidặm.Nhưnghầuhếtquãngđờicủaôngđềutrôiđiyênbìnhvàtrầmlắng.ÔngnắmgiữmộtvịtríquantrọngtrongcộngđồngDoTháiđịaphươngvàđượctônthờtại“TânGiáođườngDoThái”,dànhriêngchonhữngcôngdângiàucóvàđượckínhtrọngnhấtcủathịtrấn.

Cóvẻrấtngạcnhiên,khimà,cộttrụxãhộinàybịtiêmnhiễmbởicơnđiênmangtên“TìnhyêuXiôn”.Tuynhiên,sựnhạycảmcủaAvigdorđốivớicănbệnhnàycótừấuthơ,lúcôngđãômấplòng cảmmến sâu đậmdành cho Vùng đất Israel. Cùng với sự hình thành của phong tràoNhữngngườiyêuXiônnăm1884,ôngtrởthànhmộttrongnhữngthànhviênđầutiên,vàngôinhàcủaôngbiếnthànhtrụsởchocáchoạtđộngxãhộivàbuổihọpmặtcủahộinhánhPlonsk.Tạiđây,NhữngngườiyêuXiônđãdệtnêncácgiấcmơnontrẻsựtrởvềcủaChủnghĩaXiôn,trìnhbàynhữngbàidiễnthuyếtđầysaymêvềsựphụcquốcDoThái,ngâmcácvầnthơkhai

trí,thuthậptiềnquyêngópvàthềtrungthànhvớiquêhươngdotổtiênđểlại.Vàcũngtạiđây,hainămsausựthànhlậpcủaphongtràoNhữngngườiyêuXiôn,SheindelGruenđãhạsinhđứaconthứtưsốngsótcủabà:DavidYosefGruen.

Davidlàmộtđứatrẻbệnhtật,thấpvàgầygiốngmẹ.Cậukhôngkếtbạnvớiđámtrẻcùngtuổivàhiếmkhirangoàiđểchạynhảysauvườn.Đầucậutomộtcáchkhôngcânđối,vàngườichalolắngđãmangcậuđếnthịtrấnkếbênPlonskđểthamvấnmộtchuyêngia,ngườinàyđãsờtay lên đầu cậu bé và trấn an Avigdor rằng, con trai ông sẽ trở thành một người vĩ đại.Sheindel,mộtphụnữDoTháisùngđạo,kếtluậnmộtcáchtựhàorằng“Duvcheh”(biệtdanhcủaDavid)củabàlớnlênsẽthànhmộtgiáosĩDoTháivĩđạivànghiêncứukinhTorah.

Sheindelquantâmđặcbiệttớicậucontraiítnóivàưuáicậuhơncácanhemcủamình,sựưuáithểhiệntrongcảniềmtựhàovềtríkhônlẫnviệcđápứngcácnhucầucủacậu.Thểtrạngcủacậubérấttệ,cậuhayốmvàbịngất.Lolắngchosứckhỏecủacon,bàrờinhữngđứaconcònlạiđểmangcậuđếnmộtngôilàngvàodịphè.David,vốnluônxacáchanhchịmình,lạirấtgắnbóvớimẹ.NămDavidmườimộttuổi,cáichếtcủangườimẹtronglúcsinhđãgâynêncúsốcrấtlớnvớicậu.PhảimấtrấtlâuBen-Gurionmớicóthểchấpnhậnthựctếnghiệtngãnày.“Hằngđêm,tôigặpMẹtrongmơ.Tôitròchuyệnvàhỏibà‘Tạisaochúngconkhôngthấymẹởnhà?’.Suốtnhiềunămnỗiđaunàykhônghềthuyêngiảm,”ôngviếtlạisaunày.

SaucáichếtcủaSheindel,cậubétrầmngâm,côđộclạicàngthumìnhhơn.Chịemcậukhôngthểthaythếmẹ,vàngườivợhaicủachakhôngthểcóđượccảmtìnhcủaDavid.Ngượclại,cậulàmngơvàxalánhngườimẹkếchođếnbàquađời.NhưngDavidrấtgắnbóvớicha,“NhờchamàtôithừahưởngtìnhyêudànhchoVùngđấtIsrael...vàngônngữHebrew.”Hẳnthế,chacủaDavidđãlấpđầytráitimcậubằngtinhthầnXiônvớihìnhhàinguyênbảnnhấtcủanó.NhưngchínhôngnộiZviAryehmớilàngườithậtsựdạycậutiếngHebrew.Mỗingày,khiDavidđếnvănphòng,ôngcụdẹpcôngviệcsangmộtbên,đặtcậungồilênđầugốivàkiênnhẫndạycậutừngchữHebrew.Theocáchnày,HebrewtrởthànhngônngữmẹđẻthứhaicủaDavid:cậunóivàviếtvôcùngthànhthạo.

“Duvcheh”họchànhbàibảntạingôitrườngdòngDoTháicònđượcgọilàheder.Bắtđầutừtuổilênnăm,cậuhọctạimộttrườnghedertruyềnthống,khibảytuổicậutiếptụchọcvớimộtthầygiáo“hiệnđại”,mộtngườigù lưngdạyngữphápHebrewvàKinhThánh.VịgiáoviênthườngđọcmộtđoạnvăntrongKinhThánhtiếngĐức,vàbắthọcsinhlặplạicáctừtiếngĐức

màkhôngcầnhiểunghĩa,rồiôngmớidịchnghĩatừngcâuvăn.Saunày,Davidtiếptụchọctạimột“trườnghedercảicách”,ởđâycậuhọcKinhThánhvàtiếngHebrew.NgoàinềngiáodụcDoThái,cậubétócxoăn,hamhọchỏicòntheohọcmộttrườngcôngcủangườiNga,ởđócậuđãtiếpthucácnguyênlýcơbảncủatiếngNgavàđượcbiếtđếnnhữngtácgiaNgavĩđại,ảnhhưởngsâusắcđếnnhânsinhquancủacậusaunày.

CóbacuốnsáchđểlạidấuấnlênthếgiớiquancủaDavid.TheLoveofZion(TìnhyêuXiôn)củaAvrahamMapi...“đãthổihồncuộcsốngvàonhữngtranggiấycủaKinhThánh...vàtăngthêmlòngthànhcủatôiđốivớiVùngđấtIsrael.”UncleTom’sCabin(TúplềucủabácTom)củaHarrietBeecherStowe“truyềncảmhứngđốivớitôivềsựkinhhãinôlệ,nôdịchvàlệthuộc...SaukhiđọcxongTheResurrection(Phụcsinh)củaTolstoy,tôiđãtrởthànhngườiănchay,tuynhiên,khirờikhỏinhàcủacha,tôikhôngthểchuẩnbịđồănphùhợpvớimongmuốnbảnthân,nêntôiđãănthịttrởlại.”

SongnhânsinhquancủaDavidđượcvunđắpbởinhiềuthứkhácngoàiviệcđọcvàhọchànhbàibản.Mỗingày,từtrườngtrởvềnhà,cậunémmìnhvàothếgiớicủaNhữngngườiyêuXiôn,vàcuốnsáchnàytrởthànhmộtphầnkhôngthểthiếutrongtâmhồncậu.GiữaDavidvàchacòncómộtsựthấuhiểusâusắc.Avigdorthíchcậubéngồicạnhmìnhtrêngiườngvàdànhtoànbộcácbuổitốiđểgiảngchocậuvềđịalývàlịchsử.ChỉmộtlầnduynhấtAvigdorđánhcontraimình.“Khichabiếttôiđãkhôngtuântheocácnghithứcđeobùa,ôngđãtátvàomặttôi,lầnduynhấttrongđời.”Tuynhiên,cậunhóckhôngchịuthôi,vẫnlìlợmtừchốituânthủcácquytắctínngưỡngvàngừngcầunguyện.Cặpmôimỏngmímchặtvàchiếccằmnhôramộtcáchquyếtliệtminhchứngchocátínhngoancốvàmạnhmẽcủacậu.AvigdorGruenđãphảinhượngbộ.

AvigdorrấttựhàovềDavid.Tuylàngườiquáuyquyềnđểcóthểchiasẻýnghĩcủamìnhvớicon,ôngvẫntinrằngDavidnổitrộihơnbạnbècùngtranglứa.Vìvậy,ôngquyếtđịnhcậubénênđượchưởngnềngiáodụcưuviệtnhất,vàôngđặcbiệtlolắngvềnhữngtrởngạitrongcácngôitrườngNgathườnghiệndiệntrênhànhtrìnhcủanhữngthiếuniênDoThái.Năm1896,vớisựgópmặtcủaTheodorHerzlvớicộngđồngDoThái,AvigdorđãtrởthànhmộtngườinhiệtthànhtheoChủnghĩaXiôn.QuálolắngchotươnglaicủaDavid,ôngquyếtđịnhcầucứuvịthầytâmlinhcủamình.Davidchỉmớimườilămtuổikhi–khôngchúthaybiết–chaviếtthưvềcậugửiđếnHerzl,chủtịchcủaTổchứcXiôn:

“Plonsk,ngày1tháng11,1901.

[Kínhgửi]Lãnhđạocủadânchúngtôi,ngườiphátngônquốcgia,TiếnsĩHerzl,ngườiđứngtrướccácĐấngQuânvương!

TôiđãquyếtđịnhsẽtrảilòngvớiNgười...[Dùtôilà]kẻtrẻtuổinhấttrongsốhàngngànngườiIsrael,Chúađãbanphướcchotôicómộtđứaconxuấtchúng,họccaohiểurộng.Vẫncòntrongthờihuyhoàngcủanhữngnămthángthiếuniên,khoảngmườilămtuổi,songbụngdạnóđãchứađầykiếnthức,vàngoàingônngữmẹđẻcủachúngta,tiếngHebrew,nócònbiếtquốcngữ,kiếnthứctoánhọcvànhiềumônkhác,linhhồnnóluônkhaokháthọchỏi.Nhưngmọingôitrườngđềuđóngcửatrướcmặtnó,chỉvìthằngbélàngườiDoThái.Tôiđãquyếtđịnhgửinóranướcngoàiđểhọckhoahọc,vàcóngườiđãkhuyêntôigửinóđếnVienna,nơicũngcómộttrungtâmdạyhọcchongườiDoThái,mộttrườngđạihọcchocácgiáosĩ.Vìthế,tôiđãquyếtđịnhmangviệcnàyđếntrướcNgười,đểNgườicóthểtiếncửcontraitôivà[đểtôicũngcóthể]hưởnglợitừlờikhuyênvàsựsángsuốtcủaNgười.VìcònaicóthểlàmthầyđượcnhưNgười,vàai–nếukhôngphảiNgười–cóthểchỉdạytôibiếtphảilàmgì?Vìtôiquábấtlựcđểnuôidạycontrai,đứacontôitrânquýnhưconngươitrongmắtmình.

Vớitấtcảthànhkính.

AvigdorGruen.”

Láthưnàykhôngbaogiờđượchồiđáp,vàchođếnlúcchết,AvigdorcũngkhônghềnóichocontraiôngbiếtvềnỗlựctiếpcậnvịchủtịchcủaTổchứcXiôn.

KhiDavidmườibốntuổi,cậuđitheoconđườngcủachavàngườianhAvrahambằngcáchlaovàocáchoạtđộngphụcquốcDoThái.Cùngvớinhữngngườibạnthânnhất,DavidgiúpthànhlậpHộiEzra,mụctiêulàđẩymạnhngônngữnóiHebrew.Mặcdùrấtítđứathểhiệnbảnthânbằng thứ tiếng này, lũ nhóc trai bắt đầu chỉ gọi nhau bằng tiếng Hebrew và dùng từ ngữHebrewđểthaythếcáccụmtừtiếngNga,BaLanhaytiếngYiddish.Saunhữngcuộcthảoluậnmệtmỏikéodàicùngcácbậcphụhuynhđầynghingại,cácgiáoviênbảothủvànhữngôngchủkhắcnghiệttuyểndụnglaođộngtrẻem,cácthànhviênEzrađãthànhcôngkhitậptrungđượckhoảng150đứatrẻ–rấtnhiềutrongsốchúngmồcôivàlàthợhọcnghề–đểdạyKinhThánhvàtiếngHebrew–cáckỹnăngđọc,viếtvànói.Chỉtrongnửanăm,cácnỗlựcđãsinhtráingọt:lũtrẻráchrướicủahọđãgiaotiếpvớinhaubằngtiếngHebrewtronglúclangthangtrênkhắpnẻođườngngậpráccủathịtrấnPlonsk.

Khôngchỉlàmộtcâulạcbộcủanhữngnamsinhtỉnhlẻ,Ezralàmộtnhómđộcnhấtvônhịcủanhữngthânhữudobathủlĩnhlãnhđạo:ShmuelFuchs,ngườilớntuổinhất,caolớn,cườngtrángvàlànhàlãnhđạotàinăng;ShlomoZemach,trẻhơnhaituổi,concủamộttrongnhữnggiađìnhnổibậtvàgiàucónhấtthịtrấn;vàDavidGruen,ngườitrẻnhất.TrongbàidiễnthuyếtđầutiêntạiHộiEzra,Davidđãchọnđềtài“ChủnghĩaXiônvàcácnềnvănhóa.”Cậucũnglầnđầuthửviếtlách.CùngvớiShlomoZemachvàShmuelFuchs,cậuquyếtđịnhxuấtbảnmộttờbáodànhchongườitrẻdướisựbảotrợcủaHộiEzra.TờbáobaogồmnhữngsángtácđầutiêncủaDavid–thơca–nhưngsauvàisốđãthấtbại.

ShlomovàShmuelmộtlầnnữasátcánhbênDavidkhi–ởtuổimườibảy–cậuthựchiệnquyếtđịnhquantrọngnhấttrongđờimình.VàomộtsángthángTámnóngbức,bộbarangoàibơilộinơidòngsôngPlonkachậmrãichảyquathịtrấntạothànhmộtkhúcsôngtĩnhlặng,râmmát.Trầntruồng,ướtnhẹpvàcaohứng,chúngcùngngồixổmởbờsôngđọctờbáongàyvàbảnbáocáocủaHộinghịXiônlầnthứSáuởBasel,trongđóHerzlđãtrìnhbày“ChươngtrìnhUganda”nhằmthànhlậpmộtnhànướcDoTháiởchâuPhinhưchốndừngchântạmthờichongườiDoThái,vốnđanggặphọatừhàngloạtvụtànsát.Vôcùngthấtvọngvớibảnkếhoạch,bachàngtraitrẻđưaracácýnghĩnổiloạn.Vớihọ,VùngđấtIsraellàquêhươngduynhấtcủangườiDoThái,vàhọbắtđầucuộctròchuyệnnghiêmtúclàmsaođểchốnglạiđiềutaiươnghọgọilà“ChủnghĩaUganda”mộtcáchtốtnhất.Tạinơiđóvàchínhlúcđó,họđạtđượcquyếtđịnh:

“Chúngtôiđãkếtluậnrằngcáchhiệuquảnhấtđểchốnglại‘ChủnghĩaUganda’chínhlàgiànhlạiVùngđấtIsrael.”

Quyếtđịnhnàycònhơncảmộtkếhoạchtácchiến,nólàsựkếttinhcủamộtlýtưởng.GiấcmộnggiànhquyềnkiểmsoátVùngđấtIsraelcủahọchỉcóthểhiệnthựchóabằnghànhđộng,chứkhôngphảibằngchữnghĩa:quyếtđịnhnàyngụýmộtsựcamkếtdànhchoconđườnghànhđộngcánhânvàsựphảnđốitoàndiệnđếnChủnghĩaXiôn“bằngmiệng”.BuổisángmùahènóngbỏngđóđãchứngkiếnmànbiểudiễnđầutiêncủalýtưởngđánhdấuphẩmchấtcủaDavidGruen.Từđótrởđi,ôngkhôngbỏlỡbấtcứcơhộinàođểchứngminhsựưutiêndànhchohànhđộngthayvìngôntừ.“Trongmắtcon”–vềsauôngviếtchochamình–“giànhđượcmộtvùngđấtlàChủnghĩaXiônduynhất,cònmọithứkhácchỉlàhuyễnhoặc,nóisuôngvàtuyệtđốiphíthờigian.”

Mộtcáchcôngchính,bộbađánhdấuvàolịchlàmviệccủahọchuyếnđiđếnPalestine.Shlomolàngườiđầutiênkhởihành,anhsẽkhảosátvùngđấtrồiquayvềPlonsk.Còncómộtlýdolãngmạnkhácđằngsauquyếtđịnhnày:chàngShlomoZemachtrẻtuổiđangyêungườichịgáixinhđẹpcủaShmuelvàhyvọngcùngnàngđếnPalestine.Thếlàchàngquyếtđịnhrằngsaukhiđãchuẩnbịxongcơsởđểđónnàng,chàngsẽtrởvềPlonsk.Rồi,vớisựtrợgiúpcủaShmuelvàDavid,cậusẽtrốnđicùngnàng,vàcảbốnngườisẽcùngđàotẩuđếnPalestine.

Davidsẽlàngườicuốicùngrađi.Trongbấtcứtrườnghợpnào,cậucũngkhôngquávộivã.Palestinecầnthợxâydựng,cậunóivớibạnbèmình,nêncậutìmhọccácmônkỹthuật,vàngaykhilấyđượcbằngkỹsư,cậumớirađi.Tuythế,cậuquyếtđịnhphảiđếnWarsawtrướctiênđểchuẩnbịchokỳthiđầuvàotrườngđạihọckỹthuật.ChuyếnkhởihànhđếnWarsawcủaDavidđượclênlịchvàomùahèđó.Tuynhiên,mùathuvàcảmùađôngđãquamàcậuvẫntrìhoãn.Nhữngcâuhỏichấtvấncủabạnbèchỉnhậnđượccâutrảlờilảngtránh,cheđậylýdochínhcủasựtrìhoãn:cậuđangyêumộtcáchđiêndại.

Cậutừchốinóivớibấtkỳai,nhưngkhiZemachvàFuchsđọcnhữngbàithơđượcDavidtrữtìnhhóanhư“khởinguồnđờianh,hyvọngvàniềmtincủaanh,giếngmátđờianhvàlinhhồncủalinhhồnanh,”họhiểucậuđangyêu.Rõràngcậungầmthừanhậnđiềuấy,nhưnglạitừchốichobiếttêncôgáihaythúnhậnđộsâusắctìnhcảmcủamình.Mộtnămsaucậumớichịumởlòng,trongláthưgửiShmuelFuchs:

“Tôiluôncókhátkhaotrảilòngchomộtngườikhác,nhưngmộtthếlựcbíẩnđãngăntôilại,khóachặtmôitôi...Đúng,tôiđãyêu–nhưcậuđãbiết–nhưngcậukhôngbiếttôiyêumạnhmẽđếnnhườngnào...nhưvụnổcủamộtngọnnúilửađanghoạtđộng,lửatìnhđangthiêuđốttimtôi.Mọibàithơtôiviếtchẳnghơngìchiếcbóngmờcủatimmình...Độtnhiên,tôibắtđầunghingờtìnhyêucủamình... tôiđãthậtsựyêuchưa?Câuhỏinàykhôngchotôingơinghỉhằngđêm.Cùnglúcđó,còncónhữngkhoảnhkhắckháckhitôikhôngthểtinrằnglinhhồnmìnhcóthểtìmthấychỗchocâuhỏingâyngônhưvậy...tìnhyêucủatôichưamãnhliệtđếnvậy.Tuynhiên,dầndầntôinhậnramìnhkhôngyêunàng...trongtim,tôivẫncảmthấycómộttìnhcảmluyếnáimạnhmẽ,nhưngkhôngphảidànhchocôấy.(Đếnngàyhômnay,tôivẫnkhôngbiếtmìnhđãngừngyêucôấy,haychỉlàchưatừngyêu...)Đólàlúcgiữađông.Đếnkhiấy,tôivuikhôngtả;sauđó,tôikhốncùng...tráitimkhiếntôiphiềnnãolàmsao,hốitiếckhiếntôikhổsởdườngnào,đếnkhiấyvẫncónhữnglúctôingồitrêngiườngcảđêmđểkhóc...Tôikhôngthể

sốngtiếptạiPlonsknữa.ĐólàmộttrongnhữnglýdothúcgiụctôiđếnvớiWarsawmùahènămấy–cũnghệtnhưkhitìnhyêulàlýdođểtôilưulạiPlonsklúcmớivàođông.Nhưngtấtcảđiềuđóđãthuộcvềquákhứ...Ngaycảhiệntại,cólúcáitìnhvẫnthoángquatimtôinhưtiachớp,mộtnhúmlửahồngsẽbùngcháy–đặcbiệtkhitôimộtmìnhvànhớlạinhữngsựtưởngđãlãngquên...Nhưngchỉgiâylátsau,nóliềnquađi...Liệutimtôiđãcứnglại,hóađá?Aicóthểgiảinhữngcâuđốcủatâmhồn?”

TrênđâychínhlàDavidGruenởtuổimườibảy,mộtchàngtrainhạycảmđangyêu,khócthầmhằngđêmvìcõi lònglầnđầutannát,mộtcậubéviếtthơvềngườimìnhyêuvàliêntụctrìhoãnhiệnthựchóamongmuốnđượcởgầnnàng.Vềsautrongcùngláthư,cậucốgắngphủnhậnlờitâmsựchânthànhcủamình:“‘Bìnhminhluônminhmẫnhơnchiềutà’mộtngạnngữNgađãnóinhưvậy–vànóiđúng.Nhớlạinhữnggìđãviếtđêmtrước,tôiđãtựcườimình.Thậtlàsựyếumềmlốbịch–tôithậmchícònđịnhbắtđầumộtláthưhoàntoànmới,nhưngtôiquálườichochuyệnđó,vàthờigianthìkhôngchophép.”

Vớimộttráitimtanvỡ(mặcdùsaunàycậuđãquêntêncủamốitìnhđầu),DavidrờiPlonskvàkhởihànhđếnWarsaw.Nhưngcóvẻ,trongmộtnămrưỡicậusốngtạithủđôBaLan,hàngloạttrởngạilớnlaocùnglúcxuấthiện.Cậucảmthấybịcôlậpvàtrầmcảmgiữathànhphốlớnnày.Trêntấtcả,nhómbạncậubỏlạiởPlonskđãtanrãvàđườngainấyđi.Tráivớikếhoạchbanđầu,ShmuelFuchslạilàngườiđầutiênkhởihành,vàđiểmđếncủacậu–nướcAnh–làcúgiángmạnhchoDavid,ngườitừngrấtgắnbóvàxemFuchsnhưmột“ngườianhtrai”.ViệcchialycủahọđãđểlạinỗibuồnsâusắcchoDavid.

TạiWarsaw,Davidởcùngnhữngngườihọhàng.Nhưngcậunhanhchóngthấyrõhọđanggặpkhókhăntàichính,vốncũngảnhhưởngđếnchínhcậu.Hơnnữa,trongthờigiannàytìnhhìnhtàichínhcủachacậucũngbịgiảmsút,vàDavidkhôngmuốnhỏixintiềnông.Maymắnthay,Davidđãtìmđượcviệclàmbánthờigianlàgiasư,vàmọiviệckhálêntrongmộtkhoảngthờigian.Cậuthuênhàcùngvớimộtngườibạn,songcậukhôngthểtìmthấybìnhyêntrongtâmhồnvàthườngbịtrầmcảm.MọiviệctệhơnkhicáckếhoạchcánhâncủaDavidđềugặptrởngại. CậuđếnWarsawđểhọc, nhưngmộtngườiDoThái rất khóđượcnhận vàomộtngôitrườngtrunghọcNgavìcácquyđịnhngặtnghèocủachínhquyềnNgahoàng.NêncậuquyếtđịnhtheohọctạitrườngkỹthuậtchothanhniênDoThái,donhàthiệnnguyệnngườiDoTháitênVavelbergsánglập.Đểchuẩnbịchokỳthiđầuvào,cậubắtđầuhọcthêmtiếngNga,vậtlývà toánhọc.Nhưngvàonăm1904,đầuvào trườngVavelbergchỉdànhchohọcsinhđã tốt

nghiệptrunghọc,vàgiấcmơcủaDavidlạitanthànhmâykhói.

Chàngtrai trẻđangdòdẫmlốiđi thì tindữ lạiậpđến:TheodorHerzlđãquađời.ĐầutiênDavidchìmvàotuyệtvọngvàmấthếttựtin:“Nhữngýnghĩbuồnbãvàcayđắngthỉnhthoảngcứdângtràotrongtimtôi,nhữnglolắngvềtươnglaicủaChủnghĩaXiônvànhândânchúngtôi,”ôngviết trongthưchomộtngườibạn.“Hoàinghivàsựkhôngchắcchắnhútcạnmáuhuyếtvàđầuđộcsứckhỏetôi,vàcólúcchúngtiêmnhiễmnỗituyệtvọng–lạnhvàkinhkhủngnhưcáichết–vàotâmhồntôi...Liệuaicóthểtrảlạiniềmtinmãnhliệtvàtươisángchotôi,khôngbịhoenốbởibóngđencủahoàinghi,hayýnghĩtuyệtvọng!”Cóvẻcậukhôngcóaiởbênủnghộvàkhíchlệtinhthần.NhưngngaykhiđóthìShlomoZemach,chàngtraitrẻmơmộngtừPlonsk,nổilêndẫnđường,vàtấmgươngcủachàngđượcnhiềungườihọctheo,trongđócóDavidGruen.

Ngày25thángMườimộtnăm1904,DavidtrởvềPlonsktrongmộtchuyếnthămkéodàihaingày.Cùngngàyđó,cậutổchứcmộtbuổihọpmặtbímậtvớiShlomo,vàhaingườiquyếtđịnhrằngShlomosẽđếnPalestinengaykhicócơhộiđầutiên.Vàongày12thángMườihai,chacủaShlomobảochàngtraitrẻđếnngânhàngrúttiềntừtờngânphiếu580rúp.Vượtquasựcắnrứt lươngtâm,chàngtraiđiđếnquyếtđịnh:cầmtiềnvàđếnWarsaw,nơingườibạnDavidđangchờ.

MấttrọnmộtngàyđểShlomochuẩnbịchochuyếnduhànhđếnPalestine.Longạichasẽđuổitheovàlôimìnhvềnhà,cậutrốnởnhàmộtngườibạn.Chiềutốihômđó,anhtraiZemachxuấthiện trongphòngDavid. “Tôi thấyanh tađangngồi trongphòng chúng ta,”Davidviết choFuchsngàyhômsau.“Anhấynóivớitôimộtcáchđiềmtĩnh,khôngthểhiệnbấtcứcảmxúcnào.Bạncóthểtưởngtượngracuộctròchuyệnkhông.TôitrấnananhấyrằngShlomođãđirồi.Tôikhôngbiếtliệuanhấycótinmìnhhaykhông,nhưnganhấyđãkhôngtrởlạinữavàcóthểđãquayvềPlonsk.”

Shlomokhởihànhvàongày13thángMườihai,vàvàituầnsaucậuđãởPalestine.Xúcđộngvìhưng phấn, ShlomoLavi,một người bạn củaDavid, xông vào ngôi trường dòngDoThái ởPlonskđểđọctotấmdanhthiếpvừanhậnđượctừShlomoZemach:“Cácbạntôiơi,Shalom!Tôi giờ đang ở Rishon le-Zion. Trướcmặt tôi đây, khi đang viết cho các bạn, là hai đồngbishlikstôikiếmđượcbằngchínhđôitaycủamình...việckiếmsốngởvùngđấtcủachúngtalàkhảthi.Tôiănbánhmìvàôliuchobữasángvàtrưa...Đừnglolắng,hãyđếnđây,vàcácbạnsẽcóviệclàm.”

BướctiếncủaShlomoZemachđãtácđộngsâusắcđếnnhữngconngườitrẻtuổiởthànhphố

Plonsk.Quamộtđêm,chàngtrai trẻđãtrởthànhbiểutượngcủacuộcnổidậychốnglạisựthỏahiệp,chốnglạicuộcsốngtrongtìnhtrạngDiaspora,phảnđốiviệcnhữngbậcphụhuynhdùngvũlựcngănconmìnhđếnVùngđấtIsrael.QuyếtđịnhcánhâncủaDavidGruenđượccholàbịảnhhưởngbởiZemach.Cậuhoãn lạichuyếnkhởihànhcủamìnhtronghơnmộtnăm,nhưngmọihoạtđộngkháccủacậutronggiaiđoạnđóđềuđượcđịnhhướngchomộtmụctiêuduynhất:chuẩnbịbảnthâncậu–vànhữngngườibạn–chocuộcsốngtạiPalestine.CậukhôngcònlàchàngtraitrẻchânchấttừngtrìhoãnđiđếnWarsawtrongbộcom-lêlịchduyệt,áogilêsẫmmàucùngcàvạtlụa.DavidtrởvềPlonsktrongbộrubashka,vàđiềunàybiểuthịkhôngchỉsựthayđổivềtrangphục.TrongkhiởWarsaw,cậuđãtậnmắtchứngkiếnnhữngchínhbiếncủaCáchmạngNga1905vàcơncuồngnộbạolựcxãhộiquétquathủđôBaLanvàothờiđiểmđó.Cậuđãchứngkiếncôngnhânbãicôngvàngườibiểutình,nhữngnhàhùngbiệnkêugọitựdovàcônglý,vànhữngbinhlính,cảnhsátNgabắnvàođámđông.Mặcdùsựmiêutảcủacậuvớicácsựkiệnnàyrấtthậntrọng,nhưngkhônggìnghingờrằngtầmnhìncủacậuđãbịảnhhưởngmạnhmẽbởicáccảnhtượngnàyvàcònhơnthếnữatrongsuốtgiaiđoạnthứhaicủacuộccáchmạng.

RồimộtthửtháchkháclạixuấthiệnmangđếnhươngvịmớichocuộcđờicủaDavidGruen:sựtrỗidậycủaBund,đedọathaythếChủnghĩaXiôntrongtráitimnhiềungười.DavidtuyênbốcuộcchiếnkhôngkhoannhượngđốivớiBund,vàtrongtrậnđấuýthứchệdiễnrasauđó,bạnbècậugiậtmìnhnhậnracậulàmộtnhàdiễnthuyếttàibavàlàmộtnhàtranhbiệndữdộivớinănglựcthuyếtphụcmạnhmẽ.ChiếndịchchốnglạiBundkhôngphải là lầnđầutiênDavidbướclênbụcdiễngiả.VàothángNămnăm1904,tạimộtphiênhọpcủaEzra,cậuđãtrìnhbàybàiphátbiểuvềquanđiểmcủaSpinozađốivới“SựlựachọndântộcIsraelcủaThượngĐế”,vàvài tháng sau, khi trìnhbàyxongmộtbài tándươngHerzl tạimộtgiáođường, “anhấyđãkhiếnngườitarơilệ”.Nhưngmànramắtvớitưcáchmộtdiễngiảtầmcỡchỉđếntrongquátrìnhdiễnra“cuộcbútchiến”vớiBund.

Hếtlầnnàyđếnlầnkhác,đạibảndoanhBundởWarsaw–xemPlonsknhưcáigaicầnnhổbỏ–gửinhữngdiễngiảgiỏinhấtđến;vàhếtlầnnàyđếnlầnkhác,“Duvcheh”Gruen,thấpbévàrắnrỏitrongbộrubashka,lạiđứngtrênbụcdiễnthuyếtcủagiáođườngvàđánhbạihọbằngkhảnănghùngbiện sắcbén củamình.Trongquá trìnhđối đầunày,Davidkhông chỉ vươn lênthànhmộtnhàdiễnthuyếtlưuloátvớikhảnăngphântíchtàiba,màcònlàmộtngườicóhệtưtưởngchínhtrịvữngchắc.Từgiữanăm1905,cậuđãlàmộttrongnhữngthànhviêntíchcựccủaphongtràolaođộngDoTháimới–PoaleiZion(tạmdịch:NhữngcôngnhânXiôn).

PoaleiZionnổilênnhưsựtổnghòacủahaiphongtràođanggâyhàohứngchocộngđồngDo

Thái:ChủnghĩaXiônvàchủnghĩaxãhộiNga.PoaleiZionxemChủnghĩaXiôn làmục tiêuchínhcủangườiDoThái,cònchủnghĩaxãhộilàcơcấulýtưởngchoxãhộicôngbằngsẽthốnglĩnhởquêhươngDoThái.DavidtìmthấychinhánhcủaPoaleiZionởPlonsk.Cậucũngtổchứccuộcbãicôngđầutiêncủathịtrấndànhchogiớithợmayvàthợkéosợiđểđòihỏiđiềukiệnlaođộngtốthơn.TrongbóngtốicủaCáchmạngNga1905,cuộctranhcãicủanhữngngườiXiôntheochủnghĩaxãhộivànhữngngườiBundcũngtheochủnghĩaxãhộidiễnradướibầukhôngkhí“cáchmạng”rấtphùhợp.ĐạibiểupheBundcómặttạigiáođườngPlonskvớimộtkhẩusúngngắnbênhôngcùngsựhộtốngcủahaivệsĩ.David,cũngđượcvũtrangvàbảovệ,sẽbướclêndiễnđànđểđốiđầuvớiôngta.Khisựimlặngkịchtích,căngthẳngđãlankhắpgiáođường,haingườiđànôngdèchừngnhauvàcuộckhẩuluậnbắtđầu.KhôngmấtnhiềuthờigianđểDavidGruengiànhđượcthắnglợiđầutiêncủamình:cậuchặnđứngphacôngkíchcủapheBundtạiPlonsk,khiếnchoPoaleiZiontrởthànhphongtràodẫnđầunhữngngườitrẻcủathịtrấn.

ẢnhhưởngcủaDavidsớmvượtxakhỏi ranhgiớiPlonsk.Ban lãnhđạocủaPoaleiZion tạiWarsaw,nhanhchóngcôngnhậntàinăngcủacậu,bắtđầuđểcậuthựchiệnnhữngnhiệmvụkhác nhauđến các tỉnh lân cận. Bất chấpngoại hình quá trẻ củamình, cậu cũng đạt đượcnhữngthànhcôngtươngtự.Khuônmặttrẻthơcủacậubắtđầucứngcáphơn,cậuđểrâuvàlầnđầutiênđểtócdài.Trênthựctế,máitócxoăndài,chiếcáochoàngNgavàchiếcmũkêpi(thờitrangmớinhấtkhiđógiữanhữngnhàcáchmạng)làbằngchứngđủđểcảnhsátBaLanbắtgiữcậuvìnhữnghoạtđộngmangtínhlậtđổchínhquyền.NhữngngườihọhàngkhiếpsợcủacậuởPlonskđãđoánchắcrằng“gãcáchmạngnguyhiểm”phảiđốimặtvớigiátreocổ.Tuynhiên,bằngsựcanthiệpcủacha,ngườiđãvộichạyđếntừPlonsk,Davidnhanhchóngđượcthảtựdo.

SựcầmtùlàmộttrảinghiệmđauđớnđốivớiDavid.Lầnđầutiêntrongđời,cậuđốimặtvớinhữngkẻDoTháiđầuđườngxóchợ.“Tôicònngheđượcnhữngthứlàmtôikinhsợ.ViệcbuônbánphụnữlàđộcquyềntrongnhữngbàntayDoThái.Trướcđótôikhôngbaogiờhìnhdungnhữngkẻnhưvậylạitồntại.”Tuynhiênkhônglâusaucậulạibịbắtgiam(trênđườngđếndựmộtbuổiphânxửởthànhphốlánggiềng),vàlầnnàycậumangtheonhữngtàiliệuphạmphápliênquanđếnhoạtđộngchínhtrịcủamình.Mộtlầnnữachacậulạicứunguyvới“khoảnđónggóp”mộtnghìnđồngrúpđểcảnhsátquênđitộitrạngcủaDavid.Ngaysaukhiđượcthả,cậulạiquayvềvớinhữnghoạtđộngcủamình.

Mùahènăm1905,ShlomoZemachtrởvềtừPalestinetrongvàithángnhưđãhứatrướcđó.

Cậuchưaquênkếhoạchbanđầu,vàvớisựgiúpsứccủaDavidcậucốgắngthuyếtphụcchịgáicủaShmuelFuchstrốntheocậuđếnPalestine.Cuốicùngcôtừchối,vàkhinhómnhữngnhàtiênphongbắtđầu lênkếhoạchchochuyếnkhởihànhđếnPalestinevàođầumùahènăm1906,côđãkhôngđicùng.NhưngRachelNelkinthìcó.

RachellàcongáinuôicủaSimchaEizik,lãnhđạoHoveveiZionởPlonsk.Nànglàmộtcôgáicaoráo,xinhđẹpvớiđôimắtđenvàmáitócđenđượcvấnquanhđầu.GiađìnhGruenvàEiziklàbạnbèthânthiết,vàDavidbiếtRacheltừkhicònbé.KhitrởvềPlonsk,cậubỗngnhậnthấynàngđãtrởthànhmộtthiếunữxinhđẹp.Vớitấtcảniềmsayđắmcủatuổitrẻ,cậuphảilòngnàng,vàlầnnàycậukhôngthèmchegiấucảmxúccủamìnhvớibạnbèvàgiađìnhnữa.

RachelcũnggắnbórấtsâuđậmvớiDavidvàđixađếnmứcphạmmộtlỗidẫnđếnkếtquảlànhiềugiađìnhcấmcongáihọlàmbạnvớinàng:nàngcôngkhaiđicạnhcậutrênđườngphốmàkhôngcóaiđikèm!“NgườidânPlonskrấtbảothủ,”ôngnhớlạinhiềunămsauđó.“Mộtchàngtraivàcôgáikhôngđượcsánhbướccùngnhautrênđường.Nênkhi tôiđidạocùngnàng,đãcómộtsựphảnứngdữdộinổraởPlonsk:Chuyệnnàylàsao?Saohắndámchứ?”

Mốitìnhlãngmạncủahọsuýtkếtthúctrongbikịch.DavidkhôngphảingườiduynhấtcótìnhcảmvớiRachel.TrongsốnhiềungườithầmyêunàngcóShlomoLavi,nhưngcậutaquánhútnhátkhôngdámnóichuyệnvớinàng.ShlomoghentuôngcuồngdạivớiDavid,vìđãđếnthămnhàRachelquá thườngxuyênvà thậmchí còndạophốcùngnàng.Mộtngàynọ, trongcơncuồngghen,Shlomorútdaovàlaovàotìnhđịch.Davidchạytrốichết,LavitruyđuổicậukhắphangcùngngõhẻmcủaPlonskđếnkhicậukiệtsứcvà“bikịchkiểuShakespeare”điđếnhồikết.Tuynhiên,theothờigian,haichàngtraiđãlàmlànhvàthiếtlậptìnhbằnghữubềnvững.

Cuốihènămđó,mộtnhómnhững“nhàtiênphong”–quymôlớnnhấtđếnthờiđiểmđó–rờiPlonsk đến Palestine. Họ bao gồm Shlomo Zemach, David Gruen, Rachel Nelkin vàmẹ củanàng.RachelvàDavidđãbênnhautrongsuốtchặngđườngđếnOdessa,vàhọcùnglêncontàuNgaxiêuvẹomanghọđếnPalestine.Nhưnghọkhôngđượcnằmcạnhnhauvìlúcphảitìmchỗngủtrênsàntàukhôcứngcủakhoangvéhạngtư,mẹcủaRachel,esợtrướcgãtraitrẻnồngnhiệt,quyếtđịnhbảovệkhuônphépbằngcáchxếpkhăntrảigiườngcủabàvàogiữanệmcủaDavidvàRachel.Trongsuốtchuyếnduhành,bànằmgiữahaingườinhưmộtchiếnhào.

VớihầuhếtnhữngngườitiênphongtrongthếhệcủaDavid,thựchiệnChủnghĩaXiônbằng

việcđịnhcưtạiVùngđấtIsraellàcuộcnổiloạnchốnglạichamẹhọ,cuộcsốngởkhuổchuộtvàsựcứngnhắccủa truyền thốngDoThái.ĐiềunàykhôngđúngvớiDavid.Việc trở thànhngườitheoChủnghĩaXiônvớicậukhôngphảilàlốithoát,cũngkhôngphảiphươngtiệnnổiloạn.CậusinhratrongmộtgiađìnhXiôn,vàquenthuộcvớitiếngHebrewtừkhicònbé.Thựctế,khicậubỏđếnPalestine,cậuđãnóithứngônngữnàythànhthạo.NgaytrướcchuyếnkhởihànhcủaDavid,ngườichaAvigdorGruenđầykiêuhãnhthậmchíđãchụphìnhchungvớicontraimình,cạnhbăngrôncủaPoaleiZion.

CólẽđâylànhữnglýdotạisaoDavidđãđiềmtĩnhvàtựtinđitìmconđườngchomình.Nhiềunămsau,khinhắcđếntìnhtrạngvongquốccủangườiDoThái,cậunóivề“cuộcsốngthấmđẫmnghèođóivàkhổđau”củaphầnlớnngườidânDoThái.NhưngbảnthânDavidlạichưabaogiờnếmmùitủinhụccủađóiăn,hayvịcayđắngcủanhữngcuộctànsátngườiDoTháivốnđãđóngvaitròtolớntrongquyếtđịnhtìmđếnPalestinecủahàngtrămngườiDoTháitrẻtuổi.NhữnglànsóngtànsátngườiDoTháiquétquanướcNgaphongkiếnchưabaogiờchạmđếnPlonsk.Vớinhữngngười trẻ củaPlonsk,điđếnPalestinekhôngphải làmột cuộc tháochạy,màđượcthựchiệnvớitấtcảniềmyêuthíchvàhứngkhởitựnhiên.

ChuyếnduhànhtrêncontàuNgaráchnátbăngquađạidươngtưởngnhưvôtậnlànguồnkỳquanlẫnsửngsốtbấttậnchoDavid.KhiconthuyềnthảneoởSmyrna,lầnđầutiêncậuđãbắtgặpnhữngsắcmàuhoangdãcủavùngphíaĐông,ngắmnhìnđầyhứngthúnhữngngườidađen,Gypxi,ThổNhĩKỳvàẢ-rập.Cậudạobướctrênnhữngconđườngđầygió,thỉnhthoảngtránhsangmộtbênnhườngchỗchođoànngườivànhữngchúlạcđàđeođầychuôngquanhcổ.NhữngvịkháchẢ-rậptrêntàucó“ấntượngrấttốt”vớicậu,thểhiệnmìnhnhư“mộtđứatrẻlớntrướctuổi,tốtbụngvàdễgần.”Trongđêmcuốicùngcủachuyếnduhành,Davidkhônghềchợpmắtchođếnkhi–từgiữasươngmùcủaánhbìnhminh–vịnhPalestinexuấthiện.“Ánhsángbanngày–vàcontàucủachúngtôidầncậpbếnJaffa...mộtlàngiótươimátthổiquamặt,vàtiếngchim–lầnđầuchúngtôinghetrongchuyếnđicủamình–lọtvàotai...lặngyênkhôngthốtnênlời,tôiđứngđóvànhìnvàoJaffa,timtôiđậpdữdội...Tôiđãđếnnơi.”

Chương02.NhữngnămthángtươiđẹpTấtcảbắtđầu–ngườitađãnóinhưthế-vàonăm1878,vớinhânvậtquákhíchkiêmcôngdânJerusalem thếhệ thứba,YoelMosheSalomon. Salomon làmộtngườiquyết liệt, luônxungkhắcvớicácquyước.KhônghàilòngvớiviệcthoátkhỏinhữngđườngbiêngiớichậthẹpcủakhuThànhCổbêntrongJerusalemđểthấyNahalatHa’Shivabịchialàmbốnphầnbênngoàicácbứctường,ôngquyếtđịnhdẫndắtngườiDoTháiởPalestinequayvềvùngđấtcủahọ.Cùng lúc đó, cộng đồng Do Thái gồm vài ngàn người ở Jerusalem, Jaffa, Safed, Hebron vàTiberias,phầnlớntrongsốhọsốngnhờviệntrợcủangườiDoTháihảingoạivàdànhtrọnđờinghiêncứuthánhkinhDoThái.NhưnghaingườinhậpcưgầnđâyđếntừHungary–YehoshuaStampfervàDavidGutmann–đãbịgiấcmơcủaSalomonchinhphụcvàcùngôngduhànhđếnbãisôngYarkon,gầnngôilàngẢ-rậpMulabbis,mộtkhuvựcđầmlầyđangđượcraobán.

Bộbađánhgiá,điềunghiênnhữngngườiẢ-rậpbịnhiễmkhuẩn,sốtrét,xácsúcvậttrôidạtvensông,đấtlầyvàtấtcảdấuhiệudịchbệnhkhác.ViênbácsĩHyLạpđicùngđãnhanhchóngquayngựavàphinướcđạivềlạiJaffa,saukhithôngbáobầukhôngkhíbịnhiễmđộcvàtuyênbốcáichếtchờđợimọisinhvậtđặtchânđếnnơinày.Salomonnhìncácbạnđồnghànhvànói:“Airồicũngthếcả!”Stampferđáplời:“Chúngtacứthửxem!”vàhọđãlàmthế:trongthunglũng chết chóc ấy, họ đã thành lập Petah Tikvah. Theo sau đó là Rishon le-Zion, ZichronYa’akovvàRehovot.Mỗikhuvựcđitheolốiriêngcủamình,trảiđầymồmả,đìnhtrệvàtuyệtvọng.Mỗikhuvựccónhữnganhhùngcủariêngmình–mộtnhómnhữngnhàtiênphongđiủngvàmặcáochoàngNga,ánhmắthọrựccháyvàtráitimhọvữngtinvàoquyếttâmcắmrễvàoVùngđấtIsrael.NhữngngườiẢ-rậpđịaphươngnhìnvàlắcđầutrướcnhữnggãDoTháiđiênkhùngđếndựnglềuởrìakhuđầmlầytrongvùngđấtđãbịcảChúavàloàingườibỏrơi.

KhinhữngngườinhậpcưđầutiêntừcáccộngđồngXiônNga–thuộcphongtràoHoveveiZionvàB.I.L.U(phongtràoNhữngnhàtiênphongPalestine)–đặtchânđếnnơinày,chẳngcómảnhđấtngậptrànsữavớimậtnàođónchàohọcả.Hàngthếkỷchiếntranh,bịbỏmặcvàtànpháđể lạinhữngvếtsẹoxấuxí trênvùngđất từngmột thờiđược tándươngkhôngngớt trongnhữngtrangKinhThánh.Khuđồngbằngduyênhảivànhữngvùngtrũngkhácđầyđầmlầy.Sựkếthợpgiữaánhnắnggaygắtvàmưanhưtrútnướcđãxóimònnhữngsườnđồivàcáccánhrừngumtùm.NhữngcưdânngườiẢ-rậpđãcanhtácyhệtcáchchaônghọđãlàmquabaothếhệ.NhữngthịtrấnnghingútkhóibịcaitrịbởinhữngquanchứcThổNhĩKỳđộcđoán,nhữngkẻhợpnhấtnếtkiêungạovàthóilãnhđạmchungvớitínhdễnhậncủahốilộ.Dọctheonhững

nhàthờHồigiáovàcáckhuchợnhiềumàusắc,nhữngthuộcđịađượcxâydựngbởicácgiáopháiThiênChúagiáocuồngtín–Đức,Pháp,Mỹ,ThụyĐiển.VùngđấtThánhđãthuhútgiớihànhhươngtừkhắpnơitrênthếgiới.MộtvàingườitrongđólànhữngngườiphươngTâygiàucó,songđasốlànhữngđoànnôngdânNgaráchrướinắmchặtcờphướn,biểutượngvàcùnghátnhữngkhúcthánhcaaioántronglúclêtừngbướcđếnsôngJordan.

Tuynhiên,vớihàngtriệungườiDoThái,đâychínhlàmảnhđấttrongmơcủahọ,nơinhữngniềmhyvọngvàlờicầunguyệnhộitụ.Đâycònlàđiểmđếncủamộtnhómítỏinhữngngườitiênphongtrẻ tuổi,phần lớnđềukhôngđủsứckhỏe,khôngquenvới laođộngtaychânvàkhôngcókinhnghiệmlàmnông.Tấtcảnhữnggìhọsởhữulàniềmtinngâythơcùngquyếttâmmangtínhcuồngtínvàsựhysinh.Laođộngnặngnhọc,bệnhsốtrétvàthiếuđóiđãlấyđisinhmạngcủarấtnhiềungười.Trongsốnhữngkẻsốngsót,nhiềungườiđãquyếtđịnhrờimảnhđấtbịnguyềnrủatrênchuyếntàusẵncóđầutiên.Saunày,Ben-GuriontừngquảquyếtrằngcứmườingườinhậpcưđếnMiềnAliyahThứHai,thìchínngườisẽbỏcuộc.Huyềnthoại“TrởvềĐấtTổ”khôngphảilàcôngtrìnhcủahàngngànngườitiênphong.Bấpchấp“lýdo”củanhữngngườitheoChủnghĩaXiôn,nhữngkẻtiênphongkhôngquávàitrăm–cólúccònkhôngquáhaimươingười–thanhniênráchrưới,thiếuănvàốmyếu.Sựmiêutảcảnhtoànbộdântộctrởvềcốhươngchỉcótrongthầnthoại,đóchỉlàmộtnỗlựccheđậythựctếvốnkhiêmtốnvà,vìthế,cảnhtượngthầnthoạikiahùngtránghơnrấtnhiều.

Vàobuổisángnóngbức,ẩmướtcủangày7thángChínnăm1906,vàinhàtiênphongchàođónDavidGruentrênbếncảnhJaffakhianh,vuisướngvàmêmẩn,đặtchânlênVùngđấtIsrael.Khibướcquacổngbếncảng,Davidnhìnlạinơiđó.“NơiđâycòntệhơnlàPlonsknữa!”anhnghĩ.AnhnhậnraJaffalàmộtcơnácmộng:nhữngngôinhàvớimặttiềnloanglổbongtróc,nhữngconđườngbẩnthỉuvànhữngđámđôngồnãvớinhữngkẻvôcôngrỗinghềráchrướitrôidạtvôđịnhthậtquághêtởm.“NhữngngườiẢ-rậpmậpúngồixổmkếbênnhữngchiếcxekéocủahọ,ởgiữalàcáccửahiệuDoTháixậpxệ”làcáchanhmiêutảcảnhtượngđó.“Tôikhôngmuốnởđây.”BạnbèdẫnanhđếnmộtkháchsạntrongkhuDoTháicủathịtrấn,songanhtừchối:“TôisẽkhôngởlạiJaffa,dùchỉtrongmộtđêm.ĐâykhôngphảilàVùngđấtIsrael!Trướclúcngàytàn,tôisẽđếnPetahTikvah!”

Chiềuhômđó,mườibốnngườitrẻtuổi,baogồmRachelNelkinvàShlomoZemachkhởihànhchuyếnđibộđếnPetahTikvah.“Chúngtôiđibộvìgiờđókhôngcònchuyếnxengựanàonữa.Khắpmặt đất đầynhững rặng cam, vàmột trong sốnhững thanhniênđónhảynhót khắpchuyếnđi,”RachelNelkinhồitưởnglại.ĐólàmộtđêmtrăngsángtuyệtvờikhihọđếnđượcPetahTikvah.ChàngGruentrẻtuổiđãbịquyếnrũvà“trànđầysaymê”.Nhữngtrảinghiệm

mớimẻnốitiếpnhaukhôngngừng.Nghethấymộttiếngđộnglạtừkhuđấttrống,ngườitabảođólàtiếngkhỉkêu.“Chưabaogiờtôinhìnthấymộtconkhỉ,chứđừngnóibiết‘khỉkêu’làgì.”Từxavọnglại,anhnghethấymộttiếnghúghêrợnvàđượcbảorằng“đólànhữngconcáonhỏ,đangphápháchruộngnho.”Đốivớiđôitaicủakẻmộngmơbịbỏbùanày,nhữngtiếngkhócthan“giốngnhưâmthanhcủamộtbảngiaohưởng.”Suốtđêmđó,DavidGruenkhôngnhắmmắt.Cứphútchốcanhlạibướcrađứngtrongmànđêmvàngẫmvềbảnthân.Phầnđầutiêntronggiấcmộngcủaanhđãthànhhiệnthực.

Ngàytiếptheo,DavidvàShlomoZemachcùngthuêmộtcănphòng.Lúcbìnhminh,DavidđãcómặtởchỗlàmtạivườncamcủaPetahTikvah,đổphânbónvàonhữnglỗmớiđàochocáccâymới.“Côngviệckhôngdễdàng,”anhviếtchochamình,“nóđòihỏisựkiênnhẫnvàtậntâmlớnlaovớinhữngaichưatừnglàmbaogiờ-màhầuhếtcôngnhânđềulànhữngngườinhưthế–đểcóthểchịuđựngsứcnóngmùahèvàcàybừatrênđấtđỏ...Mồhôirỏxuống,bàntaychúngconchaisầnvàđaunhức,vàtứchinhưmuốnrãrời...Trongkhiđó,ngườichủhoặcđốccôngđứngbêncạnhlạigàoYalla!...”

DavidGruenrấtquyếttâmcuốcđất,vìđâylàđiềucơbảncủacôngcuộcphụcquốcDoThái.NgườiDoTháilaođộngtrênđấtđaiDoThái–đâylàcáchduynhấtđểdântộcDoTháigiànhlạichủquyềnVùngđấtIsrael.“Chinhphụcbằnglaođộng”làcâukhẩulệnhcủanhữngngườitiênphongtrẻtuổi.“Chỉcóhailoạingườisẽlaođộngthànhcôngtrênđấtnướcnày,”Davidviết,“nhữngkẻvớilòngquyếttâmmãnhliệtvànhữngkẻđủkhảnăng,lànhữngtrángniênđãquenvớicôngviệcnặngnhọc”.Davidđươngđầuvớitháchthứccủacôngviệclaođộng.Nhưngkhikhôngđápứngđượcnhữngđòihỏivềthểlựcnữa,bệnhsốtrétlênngôi,chỉvàituầnsaukhiđếnnơi,Davidđãngãgục.Từđóvềsau,bệnhsốtrét luônhànhhạanhđềuđặn.BácsĩStein,thầythuốcDoTháiđượctriệuđếnđểchữatrịchoanhđãtừbỏmọihyvọng.“Khôngcòngìtácdụngởđây,”ôngtuyênbố.“Cậukhôngthểởđâyđược.Hãyrờikhỏixứsởnàyđi!”nhưngDavidvẫnbámtrụ.

Saukhinhiễmbệnhsốtrét,anhcònnếmtrảisựthiếuăn.“Thờigiandànhchocôngviệccủatôicòníthơnthờigianbịsốtvàđói.Cảbathứ–côngviệc,sốtrétvàđóiăn–đềumớimẻvớitôi,vàđầythúvị.Suychocùng,đâylàlýdotạisaotôiđếnvớiVùngđấtIsrael.”Nếutìmcáchtiếtkiệmvàiđồngbạcthôi,anhđãmuađượcmộtpittamỗingàyvàđểdànhđếnbuổichiều,rồisẽnhaichiếcbánhmộtcáchtừtừđểxoadịucơnđóicồncàoganruột.Nhưngcónhữngngàythậmchíanhkhôngthểcónổichiếcbánhpittađó.“Banngàythìkhôngđếnnỗitệlắm–tôicóthểtròchuyệncùngbạnbèhoặccốtậptrungvàoviệckhác.Nhưngđếntốithìthậtkinhkhủng.Từkhoảnhkhắctôinhắmmắt,niềmmơướccủatôichỉhướngđếnnhữngnồiđầyắp

thịt,gàrán,nhữngđĩachấtđầythứcăn.Tôiđãlorằngmìnhsẽbịtêliệtmọigiácquan.Sángsáng,khithứcdậy,tôithườngđưatayvuốttócvàthấytừngđámtócrụngtrongkẽngóntaymình.”NhữngtinđồnvềtìnhhìnhtạiPalestineđếntaiPlonsk.NgườichaAvigdorGruenđầylolắngđãgửichoconmìnhmộtláthưvớimườiđồngrúp.NhưngôngnhậnlạitờgiấybạccùnghồiâmcủaDavid:“Tiềnbạctuyệtđốikhôngcótácdụngvớicon.”

Davidkhôngđơnđộctrongniềmkiêuhãnhcũngnhưsựthiếuthốncủamình.Trênthựctế,chínhtìnhcảnhkhốncùngvềkinhtếkhiếnnhữngnhómlaođộngDoTháisốngvớinhauvớitinhthầncộngđồngcaođộ.Vìthế,họđãthiếtlậpnhữngcộngđồngcưdânđầutiênởPalestinechínhtrênnềntảngtinhthầnnày.Nhữngđồnglươngítỏikiếmđượcđượcdànhchothứcăn,mặcdùcólúcmộtbưukiệnhayphiếuchuyểntiềnvẫnđượcgửiđếntừquênhà.Vàonhữngbuổichiều,họsẽhọpmặtởbếpkhunhàởcôngnhân,háthòvànhảymúađến tậnkhuya.Nhưngcũngcónhữngđêmvàngàybịđói,tuyệtvọngvàđầygiậndữ.

“Tôilàkẻlaođộngtheongày,”DavidGruenthuậtlạitrongnhiềunămsau,vàlờicủaôngvẫnchứađựngnỗicayđắngnhữnglúcôngphảiđốimặtvớisựsỉnhụcmỗingàydướibàntaycủagiớichủnghiệtngã,nhữngkẻbìnhthảnlựachọncôngnhânlàmviệctheotừngngày.BảnthânnhữngngườichủnàycũnglàDoThái,nhữngnôngdânởthịtrấnJudea.Haimươinămtrước,bảnthânhọcũnglànhữngkẻmơmộngđầylýtưởng.KhimớiđếntừNga,tráitimhọcũngtrànđầynhiệthuyếtXiôn.Nhưngchỉtrongvàinăm,họtrởnênkhôngthểnhậnranổi.

Nhữngthayđổinàylàdochỗvàngcủa“nhàthiệnnguyện”BaronEdmonddeRothschildgâynên.Baronlà“kẻcótầmnhìnthựctế”.Ôngthumuađấtđai,thànhlậpnhữngkhunôngnghiệp,gửicácchuyêngiavàtưvấnviêngiúpnhữngngườiđịnhcưxâydựngnhàcửatrongkhuthuộcđịa“củaôngấy”–làPetahTikvah,Rishonle-Zion,ZichronYa’akov.NhưngBaroncàngbơmtiềncủachonhữngngườiđịnhcưnhiềubaonhiêu, thìbầunhiệthuyếtphụcquốcDoTháitronghọlạicàngphainhạtbấynhiêu.HọtừbỏviệctựmìnhlaođộngvàthuênhữngcôngnhânẢ-rậpvớitiềnlươngrẻmạt.KhinhữngngườitiênphongthuộclànsóngAliyahThứHaibắtđầucómặt,họnhậnthấycáckibbutzđầynhữngnôngdânnghèokhổđãrờirấtxalýtưởngphụcquốcDoTháivàcôngkhainghingờnhữngkẻchânướtchânráomớiđến.Nhữngngườitiênphongvớiánhmắtsángrựcbịyêucầuphảitrìnhdiệntạitrungtâmkibbutzmỗibuổisáng,cùngvớicáccôngnhânẢ-rậpđổxôđếntừcácngôilànglâncận.Cácnôngdâncùngđốccôngsẽrảobướcgiữahọvàquansátđánhgiáxemaisẽđượcthuêvàaibịloại.Tuynhiên,ngaycảkhimộtcôngnhânđượctuyển,nhữngrắcrốivẫnchưahết:anhbiếtanhsẽphảidànhcảngàycạnhtranhquyếtliệtvớinhữnglaođộngngườiẢ-rập,vàkếtquảsẽđịnhđoạtsốphậncủaanhtrongnhữngngàytiếptheo.Trongkhiđó,nhữngngườiẢ-rậpđãquenvớikhíhậu,

quenvớilàmviệctrênnhữngcánhđồngvàthểchấtmạnhmẽ.Đâylàthửtháchđầutiênmànhữngngườinhậpcưphảiđốimặtkhiđặtchânđếnđây.Điềunàyđãlàmkhẩuhiệu“Chinhphụcbằnglaođộng”mangsắcmàuuám.

Bảnthânđãtrảiquasựtủinhụccủamộtcôngnhânlàmviệctheongày,chàngGruentrẻtuổiquyếttâmnổidậy.ÝthứcgiácngộgiaicấpanhmangtheotừnướcNgahợpnhấtcùngnhữnglýtưởngphụcquốcDoTháilôikéoanhvàomốimâuthuẫnvớicácnôngdânDoTháiởJueda.MộtsốngườiquảquyếtrằngconđườngcủaDavidGruenđượcxâyđắpbởihaicuộcnổidậy:thứnhấtlàchốnglạicuộcsốngDoTháiDiaspora,vốnđãmanganhđếnPalestine,thứhailàsựchốnglạinhữngnôngdânđồnđiềnởvùngtrũngJudea,đãnângcaogiácngộxãhộicủaanh.LẽtựnhiênkhigiờđâysựnghiệpchínhtrịcủaanhtrongphongtràoPoaleiZionđangnângcao.

PoaleiZionvàHapoelHatzairkhiđólànhữngđảngLaođộngDoTháiduynhấtởPalestine.SựthùhằnmùquánggiữahaiđảngnàyđãgiángtrúngDavidGruenvàođúngkhoảnhkhắcanhđặtchânlênđấtPalestine.KhivẫncònởcảngJaffa,mộtlaođộngDoTháiđãbắtchuyệnvớianh,trahỏikhôngngừngliệuanhủnghộhaychốnglạichủnghĩaduyvật lịchsử.Trongvôvọng,Davidtrònmắtnhìnhắntamộtcáchđầyngạcnhiên.“ĐólàngàyđầutiêncủatôitạiPalestine,vàtôiđãởtrongtrạngtháilânglâng,nhưnganhtađãlàmtôichoángvángbởimàntấncôngvềchủnghĩaduyvậtlịchsửvàcácthứvớvẩntươngtự.‘Anhmuốngìởcuộcđờitôi?’tôigặnghỏi,songhắnkhôngđểtôiyên.”

Haiđảngnàybịchiarẽbởivếtrạnsâusắc,mộtthựctếmàDavidGruenthấyrấtlạ,đặcbiệtkhianhbiếtrằngtrongsốchín“vịchasánglập”củaHapoelHatzairởPalestinethìcóbốnngườiđếntừPlonsk.DavidbịthuyếtphụcrằngkhôngcólờibiệnhộnàochosựtồntạihaiđảngriêngrẽtạiđấtnướcPalestine.KhisắpkhởihànhđếnPalestine,ShlomoZemachnóivớianhvềsựthànhlậpHapoelHatzair,vàDavidtrảlời:“TôilàmộtthànhviêncủaPoaleiZion.Khôngcósựkhácbiệtnàogiữahaichúngta:cảhaitađềuđangtranhđấuvìngônngữHebrewvàđềucólợicholaođộngDoThái.”HaingườiđồngýrằngkhiđếnPalestine,họsẽquyếttâmthốngnhấthaiđảng.Nhưng“ngaysaukhichúngtôiđặtchânđếnPalestine–bịảnhhưởnghoặcbởibạnbèanhấyhoặcdothayđổimôitrường–ShlomoZemachngừngtheođuổiýtưởngthốngnhất.Tôithìkhông.”

Khôngphảichỉsựthayđổimôitrườngđãpháhỏngkếhoạchthốngnhất,vìcòntồntạisựkhácbiệt lý tưởng sâu sắc giữaHapoelHatzair vàPoalei Zion. Poalei Zionđang trênđường trởthànhmộtđảngtheochủnghĩaMác-xít,bịảnhhưởngtriệtđểbởinhữngýtưởngcáchmạngNga,vàdầndầnloạibỏcươnglĩnhphụcquốcDoThái.Vìthế,khimớiđếnPalestine,những

nhàtiênphongtừPlonsk–nhữngngườiXiônthuầnkhiết,nóitiếngHebrew,vớigốcrễtruyềnthốngsâunặng–đãquaylưnglạiđảngnày.SựthànhlậpHapoelHatzairchủyếulàphảnứnglạiPoaleiZion.NhữngthànhviênHapoelHatzairkhôngphảingườiMác-xít,gìngiữngônngữHebrew,TrởvềTổquốcDoTháivàđặcbiệttrungthànhvớilýtưởngphụcquốcDoTháicủamình.

Vìrấtnhiềunguyênnhân,DavidGruenlạigầngũivớiHapoelHatzairhơnlàPoaleiZionkhiđếnPalestine.Suychocùng,anhlàmộtngườiXiônthànhkínhvàlàngườiHebrewngoanđạo,vàsựTrởvềTổquốcDoTháiquantrọngvớianhhơnbấtkỳtưtưởngchínhtrịhayxãhộinàokhác.Cùnglúcđó,nhưchínhanhthúnhận,anhsởhữumộtýthứcgiácngộgiaicấpđặcbiệtcaovàngưỡngmộtinhthầncủacuộccáchmạngNga.Anhcũngtinvàolýluậncủachủnghĩaxãhội,songýthứcchủnghĩaxãhộicủaanhrấtthựctế,linhhoạtvà–trêntấtcả–đượckhaithácđểphụcvụchonhữngmụctiêuquốcgiavàphụcquốcDoTháicủaanh.VớiDavidGruen,ChủnghĩaXiônvàchủnghĩaxãhộiđãhợpthànhmộttưtưởngtrungtâmđộcnhất:giaicấpcôngnhânlàmũinhọnchosựphụchưngDoThái,vàsựhồisinhcủađấtnướcDoTháichỉcóthểđạtđượcbởi laođộng trênVùngđất Israel. Lý tưởngchủnghĩaxãhộivàđảngHapoelHatzairđãđịnhhìnhnhâncáchBen-Guriontrongsuốtconđườngchínhtrịcủaông.

Năm1906,PoaleiZiontổchứcbuổihộithảođầutiêntạiPalestinevàbầuraỦybanTrungươnggồmnămngười,baogồmGruen.Trongcuộctrưngcầukín,anhcũngđượcbầuvàoỦybanmườingườichịutráchnhiệmsoạnthảocươnglĩnhđảng.ĐúngvớitruyềnthốngbímậtvốnlàđặctínhgắnliềnvớinhữngđảngxãhộingầmởNga,mườingườinhómhọpmộtcáchkínđáotrongcănphòngthiếuánhsáng,chậtchộiởkhunhàtrọẢ-rậpcũkỹ.Suốthaingàyvàbađêm,nhữngthànhviêncủaỦybanmườingườinằmsoàitrênsànđá,chiếucóivàtranhluậngaygắtđếnkhihọsoạnthànhcôngvănkiệnđượcchờđợiđãlâu:“CươnglĩnhRamleh”(đượcđặttheotênthịtrấnnơivănkiệnđượcsoạnthảo).

BảncươnglĩnhcóthểđượcviếttạiRamleh,nhưngnóchứađựngsựtươngđồngđángchúývớibảnTuyênngônCộngsản,vớivàiđiềuchỉnhkhiêmtốnmangnộidungPhụcquốcDoThái.NólàvídụtiêubiểuchosựthiếuhiểubiếtvềtìnhhìnhPalestinevàxarờiChủnghĩaXiôncủanhómtácgiả,trênthựctế,từ“ChủnghĩaXiôn”thậmchícònkhôngđượcnhắcđến!ChỉvàophiênhọpthứhaicủahộinghịPoaleiZion,nhữngnhàXiônmớigiànhđượcthắnglợiđầutiên,khicácđạibiểuthôngquamộtnghịquyếtmiêutảrõrằng:“Đảngta(PoaleiZion)khaokhátđộclậpchínhtrịchongườidânDoTháiởquốcgianày(Palestine).”

Lầnđầutiên,PoaleiZionđặtmụctiêuchochínhnó:thànhlậpmộtnhànướcDoThái.Đórõ

rànglàkhởiđầucủamộtcuộccáchmạng–nhưngchỉdừnglạiởmứcbắtđầu.Trongvàinăm,Davidvẫnchỉ thuộcnhómthiểusốcủaPoaleiZion,vàanh thấtbại trongnỗ lựcgiới thiệutiếngHebrewvàonhữngtiếntrìnhvàtàiliệuxuấtbảncủađảng.Vàkếtquảlàanhđãkhôngđảmnhậnvaitròđặcbiệttíchcựcnàotronghoạtđộngđảng.MặcdùlàthànhviêncủaỦybanTrungương,vàđầunăm1907,anhđãdànhmộtkhoảngthờigiansốngtạiJaffa,theoyêucầucủađảng,cóvẻnhữnghoạtđộngcủađảngđãkhôngđặcbiệtthuhútanh.Thayvàođó,anhthíchcuốcđấthơn.

Mùađôngnăm1906-1907rấtkhắcnghiệt.Palestinechưatừnghứngchịuđợt lạnhnhưthếtrongnhiềuthậpniên.GruentrảiquamùađôngđầutiênởJaffarồiPetahTikvah.Anhkhôngcóquầnáoấm,vàđôiủngđượcchagửiđếnlạiquánhỏvớianh.Nhưngrồianhđượcthuêháicam,mộtcôngviệcanhthấyquádễdàng.Vàomùaxuân,DavidchuyểnđếnKfarSaba,kibbutzmớithànhlậpcáchPetahTikvahhaigiờđibộ.Sauvàituầnởđó,anhkhởihànhđếnRishonle-Zionđểlàmviệctrongnhữnghầmrượuvang.Mặctạpdềdài,quầnxắnđếngối,anhđạpnhobằngchântrầntronghầmrượu.Mộtlần,anhcượcvớimộtđồngnghiệprằngaicóthểđạpnholâuhơn.Davidđạpkhôngnghỉsuốtbangàybađêmvàđãchiếnthắng.Nhưnghệquảlàtrongnhiềunămsauđó,anhkhôngthểchịunổimùirượuvang.

DavidcũngkhôngđịnhcưtạiRishonle-Zion.SaukhisốngmộtthờigiantạikibbutzRehovotgầnđó,anhđịnhmua ítđấtvà làmnôngdân,đểcó thểmanggiađìnhmìnhđếnPalestine.NhưnglốisốngnàykhôngphảilàđiềuđãdẫnanhđếnPalestine.Anhđangtìmkiếmmộtthứgìkhác,xácthựchơnđểcóthểbiểulộtháiđộtoànvẹnvớilýtưởng“TrởvềTổquốc”.Mộtlầnnữa,cũnglạilàngườibạnShlomoZemachcanđảmbướclênphíatrướcvàmởlốitiênphong.VàituầnsaukhitrởvềPalestinecùngDavid,ShlomokhởihànhđiGalilee.Vàolúcấy,Davidviếtchochamình:“TạiGalilee,mọithứkháchơnnhiều.Ởđócónhiềusữa,bơvàphô-mai.Khôngcólaođộngtheongày...thayvàođó,cónhữnglaođộngthuêhằngnămđượcnhậnđầyđủthứhọcầnvàcảtiềnlươnghằngtháng.Làmviệcởđókháclắm...chủyếulàviệcđồngánggiảnđơn.”

Tuynhiên,đókhôngphảisựkhácbiệtthậtsựgiữaJudeavàGalilee.Galileenằmởnơitiềntiêuhẻolánh,vùngđấtkhôngcóJaffa,khôngcónhữngkibbutzcủaBaron,khôngcónhữngchủđất,khôngcónhữngtàndưcủacuộcsốngDiaspora.GalileeđầycácngôilàngvàbộtộcẢ-rậpthùđịch.Cóítkibbutz,cưdânkhônghơnvàitánôngdân,vàdướibốnmươilaođộngnôngnghiệpngườiDoThái.ĐếnGalileelàhànhvimangtínhXiôncótầmquantrọngsâusắc.HànhvinàynghĩalàbỏlạisaulưngnhữngcơcấutồntạithiếtlậpsẵnbởigiớilãnhđạoThổ,nhữngngườinhậpcưNga,haygãngườiPhápBaronvàthihànhlýtưởngChủnghĩaXiôntiênphongbằng

cáchtạoranhữngkibbutztrongmộttỉnhbịcáchlyvớithếgiớibênngoài.

MộtnămsaukhiđặtchânđếnPalestine,DavidGruenrờikhỏiGalilee,đónglạimộtchươngtrongcuộcđờianhvàcũngmởramộtchươngkhác.Sựkiệnnàykhôngchỉliênquanđếnvaitrònhàtiênphong,màcònảnhhưởngđếnnhữngmốiquanhệluyếnáicủaanh.QuyếtđịnhrờiJudeacủaDavidrõràngđượcthúcđẩybởinhiềuthứhơnlàhệtưtưởng.Tuynhiên,đếntậnhômnay,bảymươinămđãtrôiqua,ảnhhưởngcụthểcủamộtchặngđườngtrongcuộcsốngcánhânôngvẫnphầnlớnchưađượctiếtlộ.ĐóchínhlàtìnhyêucủaDaviddànhchoRachelNelkin.

NhữngngườitịnạntừPlonsktạodựngtêntuổibảnthânkhắpJudeanhưmộtcộngđồngchămchỉvàbềnchíkhácthường.NhưngRachellạilàngoạilệ.BịđuổikhỏicôngviệcđầutiêntrongnhữngvườncamởPetahTikvah,ngườiphụnữtrẻđẹpbịsỉnhụckhikhôngthểtìmviệclàm,nhưngnàngcònbịtổnthươnghơnkhibiếtnhữngđồngchítrẻtuổitừPlonsktứcgiậnvớinàngvìđãlàmhoenốdanhtiếngnhữngngườilaođộngvàtiênphongưutú.Khidànđồngcachêbaidângcao,tiếngnóicủaDavidđãkhôngcấtlênđểbảovệnàng,màtráilại,anhủnghộviệcphêphánnàng.

Rõràngđâylànguồncơnchovếtrạnnứtgiữahọ.Bấtchấptìnhyêucủaanhchocô,DavidchỉtríchRachelđãthấtbạitrongviệcanhcholànhiệmvụchính:chinhphụcbằnglaođộngtrênVùngđấtIsrael.

Rõràngtìnhyêuvàhệtưtưởnglàhaiđịahạtxungkhắclẫnnhau.CảmxúcDaviddànhchoRachelcólẽlàtìnhyêusâunặngnhấtanhtừngnếmtrải.Tuynhiên,anhkhôngcướicô.Nhiềunămsau,khihỏitạisaolạithế,Rachelngậpngừnggiâylátvàtrảlời:“Davidloviệccông,chứkhôngmàngchuyệnriêng.”CònbảnthânDavidnói:“Cướivợ?...Lúcđấyaimànghĩđếncướixinchứ?Chúngtôiđãtránhchuyệnđó...bởivìchúngtôikhôngmuốnmangconcáivàocuộcđờiquásớm.Đấtnước(Palestine)khiấyhoangtànvàchậmtiến.ChúngtôikhôngthểđảmbảocholũtrẻmộtnềngiáodụcHebrewđànghoàng.Chỉmộtthờigiansauđó...chúngtôimớinhậnrarằngbấtchấpmọithứ,việcnuôidạyconcáilàkhảthitrênVùngđấtIsrael.”

“Ngoàichuyệnđóra,”ôngbổsungthêm,“Rachelđãgặpvàđemlòngyêungườikhác...”Ôngbỏdởcâunóilơlửnggiữakhôngtrung.

Chắcchắn,vàolúcấy,YehezkelBet-HalachmiđãxuấthiệntrongcuộcđờiRachel.Anhlàmộtthanhniêntrầmtĩnhđiểntrai,ngườiđãgặpRachellầnđầutiênởPlonskkhitrênđườngđếnPalestine.Nhưnhữngbạncùngtranglứa,Yehezkelđãsaymêcô.Côcũngnhậnraanhkhiđến

PalestinevàtáingộanhtrênbếncảngJaffa.CôchạmtránanhlầnthứbakhiquaylạilàmviệctrongnhữngvườncamởPetahTikvah,vẫnthẹnthùngvàănnănvìđãlàmôuếthanhdanhcủanhữngngườitiênphongPlonsk.“NhưngYehezkel,từtâmvànhạycảm,đãluônđộngviên,gieocấyniềmtinvàhyvọng.”

Vìthếđịnhmệnhcủađôitrẻđãđưađườngdẫnlốichohọ.Từnhiềugócđộ,YehezkellàmặtđốilậpcủaDavid,vàsởhữuchínhnhữngnéttínhcáchmàRacheltìmkiếmvôvọngởDavid.DầndầncôngàycàngcămhậnDavidvìđã“gầnnhưkhôngbaogiờởnhà”(ởPetahTikvah)vàkhôngdànhthờigianchocô.CôcũngcảmthấyvịthếcủamìnhbịsasútvìkhôngthểduytrìcôngviệcvàtinrằngtầmquantrọngcủaviệcđượcthừanhậntừquanđiểmcủasốđôngđãtrởthànhđiềumangtínhcánhânđốivớiDavid.Cuốicùngchuyệncủahaingườihoàntoànkếtthúc.ChínhvàolúcấyDavidrờiPetahTikvah.AnhđãyêuvàvẫnyêuRachelsayđắmtrongnhiềunămtiếpđó.MộtnămsauchuyếnkhởihànhđiGalileecủaDavid,RachelNelkincướiYehezkelBet-Halachmi.PhảimấtnhiềunămnỗiđaucủaDavidmớinguôingoai.

ĐiểmđếncủaDavidởGalileelàSejera,vớihaihàngnhàmáiđỏkéodài,nhữngtòanhàbằngđátrảixuốngsườnđồigầnđườngTiberias.Kibbutz,chứanhàcủavàitánôngdân,hoàntoàncôlập,vàđámdâncưẢ-rậplánggiềngthìkhôngthânthiệnlắm.KhiDavidtìmđếnchânđồivàomộtngàymùathu,anhdừnglạitrongsựkỳthú.Khianhbướcvàolàngvàgặpnhữngcưdâncủanó,niềmkinhngạccủaanhcòndângcaohơn.SejeralàkibbutzduynhấtởPalestinemàmọicôngviệcđềudongườiDoTháiđảmnhận.“ChínhnơiđâytôiđãtìmthấyVùngđấtIsraelmàmìnhhằngmơđến.Khôngcòncácchủcửahànghaychủđại lý,khôngcònnhữngcôngnhânngoạilai,khôngcònnhữngkẻchâylườisốngbámngườikhác.Mọithànhviêncủakibbutzđềulàmviệcvàtậnhưởngtráingọtcủachínhsứclaođộngbảnthân.”

Davidđượcthuêlàmviệctrongnôngtrạitrênđỉnhđồi.Cólúcanhcũnglàmchochínhkibbutz,đượcthuêbởimộtthợlàmyênngựađếntừNga,ngườiđãquyếtđịnhtrởthànhnôngdânởPalestine.ỞPetahTikvah,Davidđãmơđếnviệc“lắngnghebàihátngườithợcày”,giờđâychínhanhđãtrởthànhmộtthợcày.Anhmiêutảcảnhtượngnàychochamình:

“Cáncàytrongtaytráicon,gậythúctrongtayphảicon,conđisaucáicàyvànhìnnhữngtảngđấtđenbịxớitunglên,trongkhilũbòchậmrãitiếntừngbước,giốngcácbậcđứccao,vọngtrọngđanglàmviệc.Cóthờigianđểnghĩvàmơ–vàlàmsaocóthểkhôngmơchođượckhichavungcày,xớitungđấtcủavùngđấtIsrael,vàchanhìnthấynhữngngườiDoTháiđangcàybừamảnhđấtcủahọ?Vùngđấtkiêncườngnàyẩnchứamọidiệukỳbêntrongnó,vànhữngsắcmàutránglệmànócó.Chẳnglẽbảnthânđiềunàykhôngphảigiấcmơsao?”

Ởđây,trênnhữngcánhđồngcủaSejera,DavidGruenđãtrảiquanhữngnămthángđẹpnhấtđờimìnhtạiPalestine.

NhữngmiêutảđẹpđẽvàlãngmạncủaDavidđãchothấyđâylàmộtnhânvậtsởhữunănglựcbiểuđạttuyệtvời,đượctrờiphúkhảnăngthuyếtphục,trànđầynhiệthuyếtvàniềmtinvàoChủnghĩaXiôn.TheođócóvẻnhưDavidnổibậttrongnhữngngườiđồngtranglứavớimình.Nhưngtrênthựctếkhôngphảinhưvậy.Dĩnhiênkhôngcònnghingờgìnữa,Davidđãthậtsởhữumọiphẩmchấtnày.Tuynhiênchúngđềubịgiấusâudướivẻngoàinhútnhátvàcôđộc.Thỉnhthoảng,nhiệthuyếtcủaanhbùnglên–trongbàidiễnvănphátbiểutạimộthộinghịđảng,trongbàithuyếttrìnhtiếngHebrewtrướcnhữngnôngdânởSejera,haytronghộinghịđịaphươngcủacộngđồngcôngnhânDoTháiởGalilee,nơinhữngquanđiểmcủaanhrấtđượcngưỡngmộ.Nhưnghầuhếtthờigiananhđềuthumình,vàthậmchítrongmộtthờigiandàianhcònngủmộtmìnhtrongnhữngnhàkho.Bạnđồnghànhcủaanhkhôngbiếtanhlàmgìtrongnhữngbuổitốidàimùađông.Trênthựctế,nhữngđồngchícủaanhởSejeracònkhôngbiếtliệuanhcóthíchviệcnhànônghaykhông.Davidkhôngthậtsựnhậnmìnhlàmộtngườilaođộng.Nhiềucâuchuyệnđãđượckểgiữanhữngcôngnhânvềniềmđammêđọcsáchcủaanh.Chuyệnkểrằngmộtlầnanhđangđisaulũbòthìhoàntoànbịchìmđắmvàotrongmộttờbáo.Khianhđọcxongvàngướcmắtnhìn,anhthấymìnhđứnggiữacánhđồng,nhưngkhôngcòndấuvếtgìcủalũbò.ChúngđãđiquánửamảnhđấtsangcánhđồnggầnđómàDavidkhônghaybiếtgì.Mộtcáchbảnnăng,nhữngcôngnhânkháccũngcảmnhậnđượcrằng,khácvớihọ,anhkhônghướngđếnviệclàmnôngdâncảđời.Thayvàođó,vớicátínhđộcđáovànhữngthiênbẩmhiếmcócủamình,anh“cảmthấyrằngmìnhcóthểlàmnhiềuviệcquantrọnghơnlàđisaunhữngconbò.”NhưngDavidchưabaogiờchiasẻnhữngýnghĩnhưvậyvớibấtcứaitrongsốhọ.

Sựcáchlycủaanh–cảbịbắtbuộclẫntựhànhxác–cóvẻnhưđãtănglênởSejera.Côgáianhyêuđãrờixa,bạnbèthâncậnthìkhôngởbên.NhữngngườibạngầngũicònlạicủaDavid,ShlomoZemach,đãsớmrờiSejerasaukhiđến.Nhữngláthưcủaanhphảnánhniềmthươngnhớsâunặngdànhchonhữngngườibạnchícốt,tuynhiênanhvẫncôđộchoàntoàn.Trongnhữngnămthángđó,Davidđãnếmtrảimùivịcôđơnsẽtrởthànhđịnhmệnhcủaanh,giốngnhưsốphậnnhữngnhàlãnhđạokiệtxuất.Nhưngđólàđiềurấtkhóchịuđựng,vànhucầucóaiđókềbênluôntuôntràotrongnhữngláthưđầyhoàiniệmanhgửichavàgiađình:

“Cónhữnglúcconđibộmộtmình,mắthướnglênnhữngvìsaovàtimconnhớvềcha...Ởđây,trênvùngđấtcủacon,mộtvùngđấtdiệukỳ,ngaytrướcmắtcon–rấtgầnđếnnỗinókhuấyđộngtâmcancon–vàvẫncứthế,timconbịbópnátbởiniềmkhaokhátcóđượcvùngđấtxa

lạđó,vùngđấtcủabóngmathầnchết...nhưmộtngườitùđượcthảvềtựdo,ngườitrướcđóđãđểlạitoànbộbạnbèvàchiếnhữusaulưngtrongtù–vàanhbướcđi,dùtựdođấy,nhưngcứbịkéongượcvềnhữngbứctườngkínđómãi...”

HoàncảnhđãtraochochàngGruentrẻcơhộiđểghéthăm“nhàtù”ấy.Giữanăm1908,anhphảiđăngkýnghĩavụtrongquânđộiNga.Đểcứuchakhỏimóntiềnphạtbatrămrúpnếutrốnnghĩavụ,DavidquyếtđịnhtrởvềPlonsk.Chachoanhbamươilămrúplàmlộphívàbốnmươirúpnữađểtrảmấykhoảnnợvặt.Đầumùathu,GruengiongbuồmđitừJaffa.Chuyếnhànhtrìnhkhởihànhthuậnlợi,anhgặplạigiađìnhvàđăngkýnghĩavụquânsự.ĐượcthôngbáođủtiêuchuẩnvàthềtrungthànhvớiNgahoàng,anhnhanhchóngchuồnkhỏidoanhtrạivàvượtbiêngiớisangĐứcbằnggiấytờgiả.VàocuốithángMườihai,anhđãquaylạiPalestine.

Trongvàituần,DavidlàmviệctrênbãibiểnGalileeởkibbutzKinneret,đượcxâydựngtrongthờigiananhvắngmặt.Từđó,anhđivềphíaNamđếnkibbutzMenahamiya,nơianhđãlàmviệctrongvàituần.NhưnganhnhanhchóngbịbủavâybởinỗinhớSejera,lànơianhxemnhưnhàmình.ỞmọikibbutzDoThái,Sejeralànơiđầutiênphátđộng“Chinhphụcbằnglaođộng”vàcũnglànơiđầutiênthiếtlậphệthốngphòngthủcủanó.KhiDavidGruenđếnSejera,hàngrào phòng thủ cả khu định cư lẫn nông trại trên đồi được giao cho những cảnh vệ ngườiCircassian nổi tiếng là những chiến binh can trường đủ để giữ kibbutz được an toàn khỏinhữngthổphỉẢ-rậpđịaphương.Cũngnhư“laođộngDoThái”,kháiniệm“phòngthủDoThái”cũnglàmộtphầngiấcmơcủanhữngnhàtiênphongtrẻ.

Mộtngàykia,nhữnglaođộngtrongnôngtrườngSejerađốimặtvớiviênquảnlý,Krause,vàyêucầuđượclàmthayviệccủangườigác.VìnhữngbàidiễnthuyếtđầycảmđộngvềviễncảnhphụcquốcDoTháicùngvớitìnhcảnhthahươngcủahọ,nhữnglaođộngtrẻquyếtđịnhlậpmưu.HọbiếtnhữngngườiCircassiankhôngbaogiờcanhgáccẩnthậnnôngtrạivàobanđêm,màthíchởlạingôilàngẢ-rậpgầnđóhơn.Mộtđêmnọ,vàicôngnhânăntrộmconngựaquýcủaviênquảnlý,giấuthậtkíntrongnôngtrạivàchạyđibáoKrausevềvụtrộm.Viênquảnlýthổi còi và gọi cảnhbinh, nhưngnhững tayCircassianđang sayngủởngôi làngbên cạnh.Krausekhôngcònlựachọnnàokhác:ngàyhômsauôngralệnhchomộttrongnhữngngườilàmcôngDoTháiđảmnhiệmcôngviệcbảovệ.

Mùađôngnămđó,nhữngngườilàmcôngcủanôngtrạilạichiếnthắnglầnnữa:taycảnhbinhcủakibbutz,bịbắtquảtangăntrộmtàisảnhắnđượcgiaobảovệ,bịđuổiviệcvàhàngphòngthủcủakibbutz,cũngnhưcủanôngtrại,sauđóđượcgiaohếtvềchonhữngngườicanhgácDoThái.DavidGruenchobiếttrongmộtthờigian,anhtừnglàmcảnhvệđầutiênchokibbutz.

Đếnlúcnày,banquảnlýnôngtrườngvànhữngnôngdântrongkibbutzđãtừbỏtháiđộchếgiễuhayphảnđốinhữngnhàtiênphong.KhicácthanhniênmộtlầnnữaxinKrausecungcấpkhítàichomọingườilàmcông,ônggửimộtchuyếnxeđếnHaifamuasúng.Khinhữngngườingườilàmcôngchạmtayvàosúng,họphấnkhíchnhưtrẻcon.Davidviết:

“Hộitrườnglớncủađoànlữhành,nơihầuhếtcôngnhântrúnghỉ,bỗngxuấthiệnhangổcủamộtbăngcướp.Aighéthămvàobuổitốisẽthấymộtnhómthanhniênngồitrêngiường,mỗingườicầmmộtkhẩusúng:ngườiđanglaunòngsúng,ngườikhácthìhếttháorarồilạinạpđạn,ngườinữathìđangnhétđạnvàotúi.Nhữngkhẩusúngđượcsosánhvớinhauvàđượcliệtkêđiểmmạnh–yếu,chúngđượctreolêntườngrồilạitháoxuống,đeotrênvairồicởira,chođếntậngiờđingủ.”

TrongkỳnghỉLễVượtquanăm1909,bàikiểmtrađầutiênđãđến.Giữamànđêmbaophủquanhsảnhchínhvanglêntiếngsúngnổ.MộtthanhniênDoTháixuấthiệnởcửa,thởnặngnhọc.CậuđangtrênđườngtừHaifađếnSejeracùnghaibạnđồnghànhthìbịbagãẢ-rậpcóvũtrangtấncông,cốcướplấyconlừachởhànhtrangvàđánhgụcngườiđánhxeẢ-rập.Trongcuộcẩuđảsauđó,mộttrongsốnhữngngườiDoTháirútramộtkhẩusúngổquayvàkhaihỏavàonhữngkẻtấncông,làmbịthươngmộttrongsốchúng.Mộtnhómthanhniênrờicáchoạtđộnglễhộivàchạyđếnhiệntrường.Hoàntoànvắnglặng,songhọpháthiệnvếtmáuởvenđường.KhicáccưdânSejeranghetin,mộtđámmâychánchườngbaophủlấyhọ.Họđãbiếttruyềnthốngtrảnợmáuởđây,nếungườiẢ-rậpbịthươngkiachết,cácthànhviêntrongbộtộcsẽrangoàiđòinợmáuchoanhta.“Từkhoảnhkhắcđótrởđi,chúngtôibiếtmộttrongsốmìnhsẽbịgiết,”DavidGruennói.“CâuhỏiduynhấtlàAi?”

SựcăngthẳngtạiSejeratănglênkhingườiẢ-rậpbịthươngchếttạimộtbệnhviệnNazarethhaingàysauđó.CácthànhviêntrongbộtộcanhtalậptứctấncôngbầygiasúccủaSejeravàgặtsạchlúamạchtrêncácthửaruộngcủakibbutz.Rồi,trongngàycuốicùngcủaLễVượtqua,cảnhvệkhunôngtrại,IsraelKorngold,đilàmsớmđểđảmnhậnvịtrí.NhậnthấyhaingườiẢ-rậptạisườnđồi,anhtiếnlạibọnhọ,đikèmlàmộtnôngdânnóitiếngẢ-rập.Bấtngờtiếngsúngvanglên.Ngườilaođộnglấysúngvàchạyđếnhiệntrường.HọtìmthấyxáccủaKorngoldđãbịbắnxuyêntim.Nhữngkẻtấncôngđãđánhcắpvũkhívàbỏchạy.Khichuôngcủanôngtrạigiónglêncảnhbáo,vàinhómlaođộngchạyđếncáckhenướcgầnđóđểtìmkiếmnhữngkẻgiếtngười.BagãẢ-rậpthình lìnhxuấthiện.HaingườiDoTháiđuổi theochúng,cònbangườikhác–trongđócóDavidGruen–tìmcáchchặnđườngchúng.Bagãđókhôngnhậnrachúngđangchạythẳngvàobẫy.Khichạyquahàngcâyxươngrồngđầutiên,Davidnghengườikếbêngàolên:“Tôibịbắntrúngrồi!”Gruendừnglại,cúinhìnngườiđồngđội,vàthấyanhta

đãchết.

NhữngvụgiếtngườiởSejeracóảnhhưởngsâusắcđếnquanđiểmvàhànhtrìnhtươnglaicủaDavidGruen.Quanđiểmcủaanhvềviệcvũtrangvàlựclượngvũtrangtựquảnảnhhưởngbởicúsốclớnlaomàanhnếmtrảitừcácvụgiếthạibạnbèmình.Tuynhiên,vàothờiđiểmđó,vụviệclàdấuchấmhếtchochươngđầutiêntrongbinhnghiệp.HộicảnhvệHashomerSocietytừchốiđơnxingianhậpcủaanh,mặcdùanhđãlàmviệctíchcựctrongvaitròcảnhvệ.Saunàythànhviêncủahộinhậnxéthọloạianhvìtrônganhquálơđãngvàmơmộng,luônthảhồntrongnhữngthếgiớikhác.

Sáuthángsau,DavidGruenrờiSejera,saumộtcuộcbãicôngkhôngđạtđượcbấtcứlợiíchthiếtthựcnào.Anhmangtheovàithứtronghànhtrang,nhétsúnglụcvàotúi,vàđilàmchokibbutzYavniel,anhởlạiđóvàituầnrồitrôidạtđếnZichronYa’akov,anhthấythíchhợpvớinơinày.ỞđóanhbắtđầuhọcmộtchúttiếngPhápvàẢ-rập,chuẩnbịmộtcáchcóýthứcvàcóhệthốngchonhữngmụctiêuđãđềra.NhữngđiềunàyđãđượchunđúctrongtâmtríanhvàonhữngngàydàimộtmìnhcùngbầygiasúctrênnhữngcánhđồngcủaSejera.TheosaucuộcchínhbiếncủađảngYoungTurks,dẫnđếnviệcnhữngcộngđồngdântộcthiểusốgiànhđượcghếtạiquốchộiThổNhĩKỳ,Davidbắtđầunghĩđếntươnglaichínhtrịchomình,bắtđầubằngviệchọcluậttạiConstantinople.SauđóanhhyvọngđượcbầuvàoquốchộiThổNhĩKỳvớitưcáchđạibiểucôngnhânDoTháicủaPalestinevàcólẽthậmchítrởthànhbộtrưởngtrongNộicác.TạiZichronYa’akov,anhbắtđầuhunđúcýtưởngnàyngàymộtrõrệthơn:

“Trongtươnglaitôihoặcvẫnlàmnôngdântrênđất,hoặctrởthànhluậtsư.Tôitựthấymìnhthíchhợpvớicảhainghề,vàtôithiênvềcảhai...Dùlàcôngnhânhayluậtsư,tôichỉcómộtmụctiêuduynhất:phụcvụlaođộngDoTháitrênVùngđấtIsrael.Đólàmụcđíchcủađờitôi,vìnótôisẽcốnghiếnđờimìnhởmọinơitôicưtrú.Sứmệnhnàythiêngliêngvớitôi,tôisẽtìmthấyhạnhphúctrongviệchoànthànhnó.”

VớicùngsựsốtsắngtrướcđómanganhđếnPalestinerồiGalilee,giờđâyDavidchuyêntâmvớikếhoạchmớinày.Đểtrởthànhluậtsư,anhđòihỏiphảicómộtnềngiáodụcmởrộng;đểđượcnhậnvàotrườngđạihọc,anhphảivượtquakỳthituyểnđầuvàovàhọcngoạingữ.Trongkhitiếptụccôngviệccủalaođộngnôngnghiệp,anhdànhphầnlớnthờigianbanđêmđểhọc.

Thựctế,từlâutrướckhiđếnZichronYa’akov,DavidGruenđãbắtđầumởrộngkiếnthứccủamình.BắtđầutừWarsawsáunămtrước,anhđãnỗlựccóđượckiếnthứcrộnglớn.Ngoàihọctoánvới gia sư, anhđọc thêmGoethe, ShakespearevàTolstoy.Tại Sejera, anhduy trì thóiquenchămchỉcủamình.Nhàởhiếmhoi,anhtìmthấymộtkhochứathócphíasauhàngrào

kibbutz,dựngmộtchiếcgiườngởgóckho,vàvàonhữngbuổichiềukhikhôngphảidạytiếngHebrewchocácbạnlaođộng,anhsẽnghỉsớmmộttiếng.Vàocuốimùađông,đãcónhữngtinđồngiữanhữngngườilaođộngrằngDavidbiếttiếngẢ-rậpvàthậmchícònđọckinhKoran.Lờiđồnkhôngthậtsựchínhxác,vàchắcchắnđãbịthổiphồng.NhưngnótôđậmkhaokhátkhaisángvàhọchỏicủaDavidGruen,vànhữngnỗlựccủaanhđểgiànhlấychúng,bấtchấphoàncảnh.

Giữanăm1910,DavidđượcYitzhakBen-Zvithôngbáorằnganhđãđượcchọnphụcvụtrongban biên tập tờAhdut (“Thống nhất”), tờ tạp chí chính thức của đảng Poalei Zion. RachelYanaitvàYitzhakBen-ZviđãthúcgiụchộinghịPoaleiZiontổchứcvàomùaxuânnăm1910kếtnạpDavidvàobanbiêntậpAhdut.Gruenrấtngạcnhiênkhinghevềviệcbổnhiệmcủamìnhvàengạiđónnhậnnó.“Tôisẽviếtgìđây?”anhhỏibạnmình,“Tôikhôngbiếtviếtthếnào, tôichưabaogiờviết.”Tuynhiên,cuốicùng,anhcũngthuxếptưtrangvàchuyểnđếnJerusalem.Saunày,ởđóanhthỉnhthoảngcócơhộidànhđôibatuầnlàmviệctạimộttrongnhữngkibbutz.NhưngvìđếnJerusalembốnnămsaukhiđặtchânlênPalestine,DavidGruenđãkếtthúcmộtchươngxahơntrongđờimình.ÝnghĩathựctếcủalýtưởngphụcquốcDoThái–vàsựthựcthicươnglĩnhcủanóvềmặtcánhân[Ben-Gurion]–đãtrởthànhvấnđềcủaquákhứ.Từbâygiờtrởđi,anhsẽphảitấtbậtvớiviệccông:viết, tổchứcvàcôngviệccủađảng.Thờigiantrôiđi,nhữngkýứccủaanhvềcôngviệcđồngángsẽmanglạiánhhàoquangvuisướngkỳdiệu.NhữngngàyvàđêmtạiGalileevàZichronYa’akovchỉcònlạitrongtâmtríanhnhưmộtcuộcsốngviênmãn,vàanhsẽnhìnlạithờigianđóvớinỗinhớvàhoàiniệmtrongsuốtphầnđờicònlại.

Chương03.ThahươngNhữnglàngióđầutiêncủamùathuthìthầmtrêncácconphốcủaThànhCổkhiDavidGruenbắtđầulàmviệctạiJerusalem.Anhhaimươibốntuổi,làmộtthanhniêntócxoăn,gầyvớicặpmắt đen rực lửa, gương mặt tái và hàng ria được cắt tỉa cẩn thận. Anh mặc một chiếcáorubashkavàquầnbạcmàu,hoặcmộtbộcom-lêvảiflanneldàyvàđiủng.Anhkhôngcóáomăngtô,vàkhigiólạnhthổiquađồiJudea,anhthườngthumìnhtrongchiếcáochoàngđenmỏngmangđếntừNga.Chiếcáochoàngvừalàáomăngtô,vừalàmchănđắp,nhưngnókhôngđủấmchoanhtrongnhữngđêmJerusalemlạnhgiá.

Gruenthuêcănphòngtồitàntrongkhuổchuộtcònđượcgọilà“SânnhàFloyd”.Đóthậtralàmộtcănhầmkhôngcửasổ–ẩm,mốcvàthiếusáng.Anhtreochiếcđèndầuvàmangvàonàohộpnàovánépđểtựđóngmộtcáibàn,vàichiếcghếvàgiường.

NhữngđồnghaimươixumớicủaGruenđặtrachoanhvấnđềnangiải:lươngthángcủaanhchỉđủtrảtiềnthuênhàvàăntrưa. “TrongthờigianởAhdut,”RachelYanaitnhớ lại, “Ben-Gurion...thậtsựluônbịđói..”Tuynhiênanhkhôngđơnđộcnhưlúcsốngtrongnhữngkibbutz.LầnđầutiêntừkhichiatayShlomoZemach,DavidGruencóbạnvàthiếtlậptìnhbằnghữukhắngkhítvớihọ.Cảhaiđều làđảngviênvà thànhviênbanbiên tậpAhdut.Mộtngười làYitzhakBen-Zvi,cao,gươngmặtnhợtnhạtđượctôđiểmbởihàngriavàmộtchòmrâunhỏ.LớnhơnGruenhaituổi,anhlàmộttrongnhữngngườisánglậpPoaleiZionvàlàthànhviênkỳcựucủathếgiớingầmhoạtđộngmãnhliệtởNga.NgườicònlạilàRachelYanait,mộtphụnữtrẻ,mơmộng,đếnPalestinemộtmình,khôngxudínhtúinhưngtrànđầytinhthầnXiônnhiệtthànhvàđemlòngyêuJerusalem.

HìnhảnhcủabộbabắtđầuquenthuộctrênđườngphốJerusalem.Khiđêmbuôngxuống,họtìmđếnmộttiệmcàphêẢ-rậptrongkhuThànhCổnơitựhàocócôngnghệhiệnđạinhất:mộtmáyhátphátranhữnggiaiđiệuÁĐông.Bangườithườngchiếmlấymộtbàntronggóc,gọichomỗingườimộtlycàphêThổNhĩKỳ,vàtranhluậnnảylửavềChủnghĩaXiôn.Nhữngcuộctranhluậnnàykhôngdừnglạitrongtiệmcàphê.Trongnhiềugiờliền,cókhiđếnsáng,bộbavẫnđidọc theocácconđường Jerusalemvà tranh luậnvề tương laiđấtnước.Vớisựphấnkhíchkhôngchegiấu,họnóivềmộtevreyskoyegosudarstvo–mộtnhànướcDoThái.

Trongsuốtnhữngcuộctranhluậntóelửanày,Davidbắtđầuđịnhhìnhvàbàytỏnhữngquanđiểmchínhtrịxãhộiđượckếttinhtrongsuốtbốnnămđisauchiếccày.Anhvẫnrụtrèvàthu

mình,vàkhiđượcyêucầuphátbiểutạimộtbuổimít-tinh,anhthườngnàiRachelhoặcYitzhakthếchỗmình.Nhưngkhirốtcuộcđứnglênđểtrìnhbàybàidiễnvăn,câuchữcủaanhtrởnêntrongsángvàlưuloát,vàanhthểhiệnsựtựtintuyệtđối.

Đầutiên,anhcònngạichuyệnviết.“Tôinóivớibạnmìnhrằngtôichưabaogiờviếtchomộttờbáo,vàtôikhôngbiếttôicóhợpvớiviệcđókhông...Nhưngmộttuầntrướckỳxuấtbảnsốđầutiên,cóđiềugìđóthúcgiụctôiviếthaibài.Lầnấy,tôikhôngkýtên.”ChỉtớisốthứhaicủatờAhdut,ramộtthángsauđó,anhmớicócanđảmkýtên.Đólàmộttênmới,mộtcáitênDoThái:Ben-Gurion.CóvẻanhđãlấynótừcáitênYosefBen-Gurion,ngườilãnhđạochínhquyềnDoTháitựchủtrongsuốtcuộcnổidậychốnglạingườiLaMãvàđượcghinhậnvìlòngcanđảm,trungthực,tìnhyêuchodântộcvàtranhđấumãnhliệtvìtựdo.

Ben-GurionởlạiJerusalemthêmmộtnăm,đềuđặnviếtchoAhdut.Lúcấy,chàngtraitrẻhiểurằng,ngườiDoTháichỉcóthểgiànhlấyPalestinetheocáchduynhất–khôngbằngngôntừ,màbằnghànhđộng.Anhbiếtrằngsứmệnhthựctiễnnhưthếchỉcóthểdongườilaođộngđảmđương.Vìthếhọphảithốngnhấtđượctổchức,bấtluậnđảngphái,trongmộtkhuônkhổhợpnhất,biếnhọtrởthànhđộiquântiênphongsẽlãnhđạocảmộtdântộctiếnđếnviệchiệnthựchóamụctiêuphụcquốcDoThái.Vàothờiđiểmcủanhữngcuộcđấuđávàthùđịchdữdộitrongnộibộđảng,nhữngtầmnhìnnhưvậylàrấtbấtthường.CùnglúcđóBen-Gurionủnghộmộtcươnglĩnhmới,sẽđóngvaitròtônchỉcủaanh:khôngphảihoạtđộngPoaleiZionhaycácthànhviêncủaChủnghĩaXiônsẽ ra lệnhchohoạtđộngcủagiới laođộngPalestine.ChínhnhữngngườilaođộngtạiPalestinesẽđịnhđoạtsốphậncủariênghọ.NếunhữngngườiDoTháithahươngmuốntạoảnhhưởngchosựpháttriểnởPalestine,họphảiđịnhcưtạiđó.

Nhiềunămsau,Ben-GurionnóivềcôngviệccủamìnhchotờAhdutlà“mộtgiaiđoạnluyệntậpchínhtrị”.Lầnđầutiên,viếtláchvàtổchứcchínhtrịtrởthànhnghềchínhcủaanh.VàođầuthángTámnăm1911,đảngviêntậpsựtrẻtuổinàyđãvượtquabàikiểmtrađầutiênkhi,cùngvớiBen-Zvi,đếnViennađểđạidiệnđảngPalestinePoaleiZiontạihộinghịlầnthứbaCôngđoànthếgiớicủaPoaleiZion.TheonhưnhữnggìhaiđạibiểuPalestinelongại,tiếntrìnhbắtđầuvớimộtchútrủi ro.Nhữngđạibiểukhác tứcgiậnvớinhữngnghịquyếtmang tính“lykhai”củađảngPoaleiZionPalestine,trìnhbàycươnglĩnhrằngnhữngchínhsáchthựctiễncủatổchứclaođộngtạiPalestinekhôngphảidohộinghịquốctếđịnhđoạt,màdochínhnhữngngườilaođộngPalestinesẽlàmđiềuđó.Cuốicùng,khihaiđạibiểunhấnmạnhrằngsựthốngnhấtcủanhữnglaođộngPalestine,bấtchấpkhácbiệtđảngphái,làquantrọnghơnmốiliênkếtcủahọvớiđảngDiaspora,mộtcơnnáoloạnđãxảyra.HộinghịnàysauđóđãthôngquamộtnghịquyếtcáobuộccácđạibiểuPalestinetội“lykhai”.

Lờikếttộinày,vànghịquyếtvềhaiđạibiểuPalestinecủamặttrậnthốngnhấtcácđảngviênDiaspora đã cho Ben-Gurion thấy rõ sự chia rẽ quan điểm giữa các nhà tiên phong tạiPalestinevànhữngngườiXiônDiaspora.Nóchoanhthấyrằngnếumuốnđạtđượcnhữngmụctiêucủamình,anhsẽphảihànhđộngmộtmình,thậmchítừmộtvịtríthấpkém.Vàomộtthờiđiểmnàođótrongtương lai,anhsẽtiếpquảnPhongtràoXiônDiasporavàkhai thácnóvìnhữngmongmuốnriêngmình.

TừnhữngngàyởSejera,Ben-Gurionđãpháttriểnýtưởng“Ottoman-hóa”, tức là,ngườiDoTháiởPalestinenên từbỏquốc tịchnướcngoài củahọvà trở thànhcôngdân củađế chếOttoman.ĐiềunàysẽchophéphọlàmviệchướngđếnsựhiệnthựchóamụctiêutrongkhuônkhổChínhphủvàluậtpháp.Theođó,thànhlậptậpthểlãnhđạobiếtnóitiếngThổNhĩKỳvàrànhluậtphápOttomanlàcầnthiết,vàBen-GurionquyếtđịnhrằngbướctiếptheotrongđờianhlàhọcluậtvàngônngữThổNhĩKỳ.Trongvònghaitháng,haitrongsốnhữngngườibạnthân nhất của Ben-Gurion, Israel Shochat và Yitzhak Ben-Zvi, cũng quyết định học ởConstantinople.BảnthânDavidcũngđiđếnquyếtđịnhcuốicùngsaukhichaanhđồngýgửichoanhbamươirúpmộtthángđểtrảhọcphí.

Vàongày7thángMườimộtnăm1911,Ben-GurionxuốngcảngSalonika,thủphủtỉnhOttomancủaMacedonia.TrướckhiđăngkývàokhoaluậtởConstantinople,anhđịnhhọctiếngThổNhĩKỳ.AnhchọnhọctạiSalonikavìgiásinhhoạtởđóthấphơnnhiềusovớiConstantinoplevà,trongmiêutảcủacánhânanh,bởivì“SalonikalàmộtthànhphốthuầnDoThái.Vàonhữngngàyđó,làthànhphốDoTháiduynhấttrênthếgiới.”NhữngngườiDoTháiởSalonikalàmộtcộngđồngkhácthường,vàlàmBen-Gurionkinhngạc,chủyếuvìnghềnghiệpcủahọ:hầuhếtđềuthamgialaođộngchântaynặngnhọc,hầuhếtlàcôngnhânbốcváctạicảng.“Trongthâmtâm,nhiềungườinghingờliệudântộcDoThái–bịtáchkhỏiđấtđaivàlaođộngtronghàngtrămnăm–cókhảnăngtạonênmộtgiaicấplaođộnghaykhông.Ởđây[Salonika]tôitìmthấylờiđápchocâuhỏiđó.”

NhữngngườiDoTháicóhọcởSalonikanóitiếngPháp,nhưngBen-GurionlạiđếnđểhọctiếngThổ.ThầycủaanhlàmộtngườiDoTháitrẻởkhoaluật.Dướisựhướngdẫncủaanhta,Davidhọctấntớimộtcáchkỳdiệu.VàocuốithángMườihai,anhđãcóthểđọcbáotiếngThổNhĩKỳ.Tuynhiên,bấtchấpsựtiếntriểnnày,tâmtrạngcủaBen-Gurionlạiđixuống.Khoảntiềnanhnhậntừchachỉvừađủsống.NămanhsốngtạiSalonikalàgiaiđoạnkhổhạnhvàđơnđộctựnguyện.Anhtuyệtđốicôđơn,khôngcólấymộtngườibạnđểchiasẻsuynghĩvàcảmxúc.BịchiatáchkhỏinhữngngườiDoTháitrongthànhphốbởihàngràongônngữvàtôngiáo,anhthườngngồitrongphòng,baoquanhbởitừđiển,báovàtạpchí,họctừsángđếnkhuya.

Nhâncáchdịthườngcủachàngtraitrẻốmyếu,thấpđậm,đếntừPalestineđểhọctiếngThổNhĩKỳđãtạorasựquantâmgiữanhữngngườiDoTháiởSalonika.MộtngườiDoTháigốcĐức,từngxuấtbảnmộtcuốnsáchvềấntượngcủaôngvớiSalonika,đãkhôngbỏquaBen-Gurion.

“Cóvẻnhưcónhữngngườimàvớihọ,ngôntừlàkhôngcầnthiết.Vớichúngtôiởđây,vídụ,làôngGruen,ngườivừamới lôibảyquyểntạpchí tiếngDoThái(Hebrew)khỏi túiáo,vàsẽ,khôngnghingờgì, chỉ trởvề thếgiới thựcsaukhiđãngấunghiếnchúng từAđếnZ...ÔngGruencứđọcnữađọcmãi...Chẳngmấychốc,ôngấysẽđứngdậyvàđimấtmàkhôngchàohỏigì.Nhưngkhôngaivìthếmàngạcnhiên,vì,suychocùng,đâylàGruen,vàmọingườiđềubiếtrõthóiquencủaông.”

Vớisựtrỗidậycủamùaxuân,“ôngGruen”bắtđầuchuẩnbịchokỳthiđầuvàođạihọc.Anhthiếumộtsốtài liệucầnthiếtđểđăngký, trongđóquantrọngnhất làgiấychứngnhậntốtnghiệpphổthông.NhưngvớisựgiúpđỡcủangườibạntốtBen-Zvi–vàtiềncủacha–anhđãcóđượcgiấychứngnhậntốtnghiệpgiảmạotừmộttrườngtrunghọcNga.VàothángSáunăm1912.anhthamgianhữngbàikiểmtrađầuvàođạihọcvàhoànthànhtấtcảmộtcáchthànhcông.Haithángsau,Ben-GurionđếnConstantinoplevàđượcnhậnvàotrườngđạihọc,vốncócáitênphươngĐôngcầukỳ:“NgôinhàThôngthái”.

LửađạibácvàtiếnggàoxungtrậnlànhạcnềnghêsợchoquátrìnhhọccủanhữngchàngtraitrẻởConstantinople.ChỉmớivàithángtrôiquakểtừkhixungđộtvũtranggiữaThổNhĩKỳvàÝđạtđỉnhđiểmkhiquânÝoanhtạcDardanelles.HaithángsaukhiBen-GurionđếnThổNhĩKỳ,CuộcchiếnBalkannổra,hủyhoạiđịavịcủaThổNhĩKỳtạichâuÂuvàmangcuộcchiếnđếnmọingócngáchcủathànhphốthủđô.Ởđườngchântrời,nhữngđámmâybãođangtụhọpđedọagâynêncuộcthếchiến,trongkhichínhquyềnđảngNgườiThổtrẻđangdòdẫmmộtcáchngờvực.ĐếchếOttomanhùngmạnh,thốináttừbêntrongvàbịhủyhoạitừbênngoài,đangdầntanrã.

Ben-Gurionvàbạnbèvẫnkhôngtinrằnghọđangsốngtrongnhữngngàythángcuốicùngcủamộtđếchếđanghấphốivàvẫnbámlấyýtưởng“Ottoman-hóa”.HọvẫnkiêntrìnỗlựclấychođượcquốctịchThổNhĩKỳvàthậmchícònchạytheo“mốt”thờitrangThổNhĩKỳmớinhất.Ben-Gurionđộimộtchiếcmũtarboushdẹp,tỉariaméptheokiểuThổvàmaymộtbộcom-lêkiểueffendis–đuôitômđenvàáogi-lêcókhuy,kèmtúiđựngchiếcđồnghồcódâyđeolấplánh.Nhưng lối làmmàunàychỉ tồntại trongthờigianngắn.KhiCuộcchiếnBalkannổra,hàngtrămsinhviênđượcgửiratiềntuyếnvàtrườngđạihọcbịđóngcửa.Ben-GurionvàBen-

ZviquyếtđịnhtrởvềPalestinechođếnkhitrườngmởlại.NgaykhiđặtchânxuốngcảngJaffa,Ben-Gurionliềntrởlạithànhnhàhoạtđộngđảng,nhàtổchứcvànhàdiễnthuyết.

TrướckhitrởvềConstantinoplebốnthángsau,Ben-Gurionbịốmvàilần.Trướcđóanhđãbịsuydinhdưỡngkéodài, giờđây cònbịbệnh scurvy, gây rabởi sự thiếuhụt vitamin trầmtrọng.TìnhtrạngtàichínhcủaanhởConstantinoplethậttồitệ,vìkhoảntrợcấptừchakhôngđủvàkhôngđếnđềuđặn.Anhthườngbịđói,vàcó lúcanhcòn loạngchoạngtrướcbờvựctuyệt vọng. Hầu hết lá thư anh gửi cha đều lặp đi lặp lại điệp khúc: Khi nào thì tiền đến?Avigdor,lúcấyđangtìmngườigảcướichocontraivàcongái,cũnggặpkhókhăntrongviệchỗtrợtàichínhchoDavid.Trongphútyếulòng,ôngủnghộlờiđềnghịdoRivkachịgáilớnnhấtcủaDavidđưara,rằngDavidphảirờiConstantinople,từbỏPalestinevàquayvềNgađểxâydựngtươnglaiởđó.“Nhiệmvụconđặtrachomìnhlàvấnđềsốngcònvớicon,”Davidbùngnổtheolốiđầycảmxúccủaanh.“Chỉcómộtthứduynhấtcóthểcảnconđạtđượcnó–đólàcáichết.”Thậtkhómàđứngvữngtrướccơnthịnhnộnhưvậy.

Mặcdùbịđóivàốmđau,Davidvẫnhọcgiỏi.Anhđượcđiểmcaonhấttrongcáckỳthivàrấttựhàokhibáocáođiềunàychogiađìnhvàhọhàng.NhưngvàocuốithángMườihainăm1913,giữanămthứhai,anhlạiốmlầnnữavàphảinhậpviệntạiConstantinopletrongthờigiandài.Lầnnàygiađìnhanhđếnhỗtrợ.Khixuấtviện,họgửitiềnviệnphívàđónanhvềNgatronghaitháng.AnhkhôngthểvềthămPlonskvìbịxemlàkẻđàongũ,nhưngcóđếnWarsaw,LodzvàOdessa,vàởlạicùngchịgáiRivka,ngườichămsócanhmộtcáchchiềuchuộngvàtậntâm.Thờigiananhvắngmặt,cácbạnbètrungthànhkýtênthaychoanhvàogiấyđiểmdanhtạicácbuổigiảngởtrườngđạihọc.

Giữamùaxuân,anhquayvềConstantinoplevàthamgialạicáckỳthivớithànhcôngđángkể.Vàongày28thángSáuanhcùngBen-ZvigiongbuồmđinghỉtạiPalestine.Bangàysau,khivẫntrênbiển,họbiếtviệcThếchiếnđãbùngnổkhihaitàuchiếnĐứcthamgiatruyđuổicontàuNgacũnátđangchởhọ.SaumộtvòngkiệtsứcquamọicảngcủaĐịaTrungHải,cuốicùnghọcũngcậpbếnJaffa.

TạiPalestine,họđốidiệnvớicảnhtượngtuyệtvọngvàsuytàn.Sauhaithángngậpngừng,ThổNhĩKỳthamchiếnđứngvềphíaĐếquốcĐức,cùnglúcnỗibănkhoăn,sợhãivànghèokhổlankhắpcộngđồngDoThái.MộtsốngườichạytrốnkhichínhquyềnThổđầyngờvựcliêntụcbanhànhnhữnghạnchếngặtnghèolêncộngđồngDoThái,tịchthuvũkhí,đánhthuếnhậpkhẩunặngnề,vàbắtđầutrụcxuấtnhữngngườiDoTháicóquốctịchnướcngoài.Toànbộdựánđịnhcưcónguycơbịpháhủy.ỞLondonvàCairo,cáclãnhđạoXiônkêugọingườiDoThái

PalestineđứngvềpheĐồngminh.Ben-GurionvàBen-Zviphảnđốikịchliệtnhữnglờikêugọinày.Trêntấtcả,họsợrằngngườiThổNhĩKỳsẽtrútthùhậnlênngườiDoTháiởPalestinebằngcáchtrụcxuấttấtcả.

Ben-GurionvàBen-ZvinhanhchóngthamgiaHộinghịOttoman-hóatổchứctạiJerusalemvàđượcchấpthuậnvàomộtđộidânquânDoTháiđểbảovệPalestine.NhưngđộidânquânnàyđiđếnhồikếtvớisựxuấthiệncủavịtểtướnghảiquânThổNhĩKỳ,KemalPasha,ngườiđượcchỉđịnhchỉhuyQuânđoàn04tạimặttrậnAiCập.Trênđườngtiếnvềphươngnam, JemalPashađậptanbấtcứsựbiểulộnàocủachủnghĩaquốcgia.Đầutiên,ôngtấncôngphongtràoquốcgiaẢ-rập, treo cổmột số lãnhđạo củanó tạiBeirut.Rồiđến lượtPhong tràoXiônởPalestine:độidânquântìnhnguyệnbịgiảitánvàAhdutbịđóngcửa.JemalPasharalệnhbấtcứaichứachấptàiliệuphụcquốcDoTháisẽbịxửtử.Rồiđếnnhữngvụbắtbớ.Ben-GurioncùngBen-ZvibịthẩmvấnchitiếtvềsựtiếpxúcgiữahọvàPhongtràoXiôn.Khônglâusauđó,họnhậnlệnhbịtrụcxuấtkhỏiĐếchếOttoman.Taybịtrói,họbịtốnglênmộtconthuyềntạibếncảngJaffa.Theolệnhtrụcxuất,lãnhđạochínhquyềnThổNhĩKỳviết:“TrụcxuấtvĩnhviễnkhỏiĐếchếThổNhĩKỳ.”

Trongthoángchốc,cảBen-GurionlẫnBen-Zviđềukhôngtinđiềunày.Ngượclại,vớitinhthầnkhaiphávàlạcquan,họgiongbuồmđếnHoaKỳtrênmộtconthuyềnHyLạpxiêuvẹomangtênPatrus.Đólàchuyếnhảitrìnhkhắcnghiệtdàimộttháng,vàđiềukiệnsốngởkhoanghạngbathậtkinhkhủng.Nhưnggiữanhữngcơnbão,vàthậmchítrongnhữngcơnbãoBen-Gurionvẫnkhônglãngphíthờigian.AnhđọcvàichươngtrongnhữngtácphẩmcủaHegelghichúlạichohoạtđộngchínhtrịởMỹ.Trêntấtcả,anhđãhọctiếngAnhbằngsựsiêngnăngvànghiêmtúcđặctrưngcủamình.Cuốicùng,từtrênboongthuyền,Ben-GuriontrôngthấybờbiểnNewYork.Nhữngấntượngđầutiêncủaanhkhôngtíchcựccholắm:“ĐâylàtượngNữthầnTựdokiêuhãnh,vươncaotừđạidươngởlốivàoTânthếgiới.Vàđâylànhững‘tòachọctrời’lừngdanh–nhữngtòanhàbamươitầng.Lạthay–dùrấtcao,trôngchúnglạichẳngvĩđạigì.Vìvàilýdo,chúngthậtlốbịch,nhìngiốngnhữnglồnggiam.”

Ănmặcnhếchnhác,Ben-GurioncùngBen-Zvi trảiqua thủ tụcnhậpcảnhvà cậpcảngNewYork.NhữngthànhviênPoaleiZionchàođónhọ,vàđiềuđầutiênhọlàmlàtháonhữngchiếcmũtarboushThổNhĩKỳkhỏiđầunhữngngườimớiđến.ViệchailãnhđạoXiôntừPalestinedạobướctrênđườngphốNewYorkănmặcgiốngngườiThổkhôngđượcxemlàphùhợpcholắm.NhữngchiếcmũtarboushtrởnênhữudụnghơnởnhữngcửahàngphụctrangdiêmdúacủaPoaleiZiontrongnhữngbữatiệcÁĐông“OrientalBall”hằngnămcủađảng.ĐólàđoạnkếtphùhợpchogiaiđoạnOttomantrongđờiBen-Gurion.

“BộđôiBen”,nhưcáchgọiBen-GurioncùngBen-Zvicủacácđồngchí,khônglãngphíthờigiantrongcácbuổimít-tinhvàdạochơi.HọrấtnónglòngbắtđầuthựchiệnkếhoạchmangđếntừPalestine.“Chúngtôilậptứcgiảithíchrằngchúngtôiđếnđểtổchức...nhữngthànhviênthànhcácnhómHehalutz(tạmdịch:Ngườitiênphong)vớimụcđíchdicưđếnPalestinevàlàmviệctạiđó,”Ben-Zvinóilạisaunày.“Theođó,chúngtôiyêucầubanlãnhđạoPoaleiZiontổchứcmột‘chuyếnthamquan’nướcMỹchohaichúngtôi,đểchúngtôicóthểthànhlậpcácnhómHehalutzởmọinơi...”.“ChúngtôikhôngbiếtkhinàosẽtrởvềPalestine,”Ben-Gurionnhớlại,“nhưngchúngtôihyvọngđượchộtốngbởicảmộtđộiquântiênphongtrongchuyếntrởvề.”

Ben-GurioncùngBen-ZvimuamộttấmbảnđồlớncủaHoaKỳ,xélàmđôichomỗingười,vàbắtđầuduhànhtừthànhphốnàysangthànhphốkhácđểtròchuyệncùngnhữngthanhniênvàthuyếtphụchọgianhậptổchứcmới.Nhưngcụcdiệnchiếndịchmớicủahọlạiđángthấtvọng.ChỉvàithanhniêntìnhnguyệngianhậpHehalutz.Ben-Guriondànhnhiềuthángđằngđẵngđihếtthịtrấnnàyđếnthịtrấnkhác,nóichuyệntrongcáchộitrườngvắngđến¾sốghế,vàthunhặtnhữngkhoảnđónggópnhỏnhoichotờtuầnsanmàđảngsắppháthành.Đóđây,anhchiêumộvàinhàtiênphongmới.MộttrongsốnhữngngườibịthuyếtphụcbởilòngnhiệthuyếtcủaanhlàmộtphụnữtrẻtừMilwaukeecótênGoldieMabovitch,saunàyđượcbiếtvớitênGoldaMeir.

Trongnhữngnămthángchiếntranh,cómộtsốnỗlựcvớichủtrươngvề“đạoquânlaođộng”chinh phạt Palestine. Trung tâm của Phong trào Xiôn dành cho mọi ý định thực tiễn tạiLondon,vàtâmtrạngthườngtrựcởđólàVùngđấtIsraelsẽđượcquânđộiĐồngminhchiếnthắngtraotặngchongườiDoTháinhưmộtphầncủathỏahiệpchínhtrịhậuchiến.Cùnglúcđó,mộtlãnhđạoXiôntrẻtênVladimirJabotinskyrấttíchcựctrongviệcquảngbáchủtrươngcủamộtBinhđoànDoTháiđểgiànhPalestinetừtayquânđộiThổNhĩKỳvàgiànhlấynóchongườiDoThái.ÝtưởngsauítthuhútsựquantâmởHoaKỳ,vốnchưathamchiến,vàýtưởngđầutiênthìítkêugọihoạtđộngtừphầnđôngngườiDoThái.TuynhiênBen-Gurionphảnđốicảhaivềmặtnộidung.VàothángChín,anhviết:

“Cónhiềucáchđểchinhphụcmộtquốcgia.Nócóthểbịchiếmđoạtnhờsứcmạnhvũtrang,nócóthểđượcgiànhlấynhờmưumẹochínhtrịhaythủđoạnngoạigiao,nóthậmchícóthểđượcmuabằngtiền...Tấtcảphươngphápnàyđềucómụctiêuduynhất–lànôdịchhóavàkhaitháccưdânđịaphương.Chúngta,tuynhiên,đangtìmkiếmthứrấtkhácbiệttạiPalestine–mộtquêhương.Mộtquêhươngthìkhôngđượctraohaynhậnnhưmộtmónquà,nókhôngthểbịsởhữubởivànghaychinhphụcbằngsứcmạnhnắmđấm,mànóphảiđượcxâydựngtrênmồhôinướcmắt.Chúngtasẽnhậnlạivùngđấtcủamìnhkhôngphảitừmộthộinghịhòa

bình...màtừnhữngngườilaođộngDoTháisẽcắmrễtrênvùngđấtđó,hồisinhnóvàsốngtrongnó.VùngđấtIsraelsẽlàcủachúngtakhiđasốcôngnhânvàvệbinhcủanólàngườicủadântộcta.”

Haithángsau,Ben-GuriontrìnhbàychitiếtquanđiểmcủaanhtrongmộtbàidiễnvăndàitrướcHộinghịClevelandcủaPoaleiZion.Bàiphátbiểucủaanhđãthuhútđượcmộtsốsựủnghộvàđồngtình trongnộibộphongtrào,nhưngnhưchínhBen-Gurionđãnói: “PhongtràoXiônvềtổngthểvẫncònxarờiviễncảnhnày.”Thựctế,cácthànhviêncủaPoaleiZioncũngthế (dù cóđồng tình) vì khiBen-Gurion cùngBen-Zvi đánh giá cụcdiệnnhữngnỗ lực củamình,họpháthiệnmìnhđãchiêumộđượckhôngquá150nhàtiênphongtrênkhắpHoaKỳvàCanada.

Đểphổbiếnquanđiểmcủamình,“bộđôiBen”xuấtbảnhaicuốnsách.Yizkor(tạmdịch:Kỷniệm),viếtcùnghaithànhviênXiônkhác,kểlạicuộcsốnghiểmnguyvàcáichếtanhdũngcủanhữngcảnhvệđầutiênởPalestine,cuốnsáchtạoracơnđịachấnmạnhđếnnỗihọquyếtđịnhviếttiếpquyểnthứhai,EretzIsrael,trongđómiêutảVùngđấtIsraelchonhữngngườiDoTháiởHoaKỳ.Nhằmtiếnhànhcuộcnghiêncứu,Ben-GuriondànhmườibatiếngmỗingàytrongThưviệncôngcộngNewYork.AnhcũngtìmđếnThưviệnQuốchộiởWashington,vànhữngtrungtâmtưliệukhác.ỦybanTrungươngđảngcấpchoanhmườiđô-laMỹmộttuầnchođếnkhianhhoànthànhcuốnsách.

EretzIsraelđượcxuấtbảnngaytrongmùaxuân1918,lúchàngloạtsựkiệncótầmquantrọnglớnlaotrongthếgiớiDoTháitạonênảnhhưởngsâusắctrênconđườngchínhtrịcủa“BộđôiBen”.Tronglúcđó,“quátrìnhtậpsựchínhtrị”củaBen-Gurion,vốnbắtđầuởJerusalem,đượctiếptụcởNewYork.Anhviết,giảngbài,thutiền,dichuyểnkhắpcácchinhánhcủađảngtrêntoànnướcMỹđểtranhcãivàthảoluậndữdộitạicáchộinghị,hộithảovàmít-tinh.Cónhữnglúcanhthấymìnhthuộcvềthiểusố,vàcóítnhấtmộtlầnanhđãbịbuộcphảitừbỏmộttrongnhữngchứcvụcủamình.Anhgặpvà làmviệccùngvớimộtsố lãnhđạocaonhấtcủađảngmình–hẳnthế,củatoànthểphongtràoChủnghĩaXiôn–vàmặcdùanhvẫnlàlãnhđạohạnghai,têntuổianhbắtđầulanrộng.Thậmchícónhữngngườichorằnganhđangchuẩnbịbảnthânmộtcáchcóhệthốngchovaitròmột lãnhđạochínhtrị.NgườingồicạnhBen-GuriontrongThưviệncôngcộngNewYorklàmộtngườiDoTháitheochủnghĩaxãhộiđếntừNga,tên Lev Deutsch. Theomột câu chuyện, Deutsch từng hỏimột người bạn của Ben-Gurion:“Chàngtraitrẻđólàaithế?”Ngườibạnđáplại:“MộttrongnhữnglãnhđạophongtràocôngnhânởPalestine.”Deutschkinhngạc.“Gầnnhưmỗingàyanhtangồicạnhtôivàđọcsách.Mộtcáchtựnhiên,tôitòmòmuốnbiếtanhấyđangđọcgì.Vàtôithấynhữngcuốnsáchđềurất

chuyênmôn:lịchsửvềcácđảngpháiHoaKỳ,hướngdẫnthựctiễnvềkỹthuậtchinhphụcđámđông,sáchthựchànhvềcôngcụquảnlý,vànhiềunữa.”

Vớicườngđộhoạtđộngđiêncuồng,Ben-GurionlặplạicáchsốngquenthuộccủamìnhởMỹ.Anhthumìnhvàhướngnội,vàsựcôđộccủaanhtăngmạnh.Anhchỉhélộnhữngsuynghĩsâukíncủamìnhtrongnhữngláthưgửicha,nhưnganhngừngviếtchoôngkhiđườngbưuchínhbịcắtđứtsaucuộcxâmchiếmBaLancủaquânĐức.Anhkhôngthậtsựcónhiềubạnthânngoại trừBen-Zvi, và anh sống trongmộtvùngđấtmàanh thấy rộng lớnvà lạ lẫm.TrongnhữngnămthángtạiMỹ,anhcảmnhậnnỗikhaokháttrởlạiđốivớitìnhyêutươiđẹpấuthơcủaanh,RachelNelkin.NhữngláthưanhgửinàngtừHoaKỳthậtđángkinhngạc,nếutabiếtnhữngtụclệcủathờiđó:DavidcầuxinnàngbỏmọithứđểđếnMỹvớianh!NhưngRachelđãlậpgiađình,vàviệcquayngượcchiềukimđồnghồlàbấtkhả.

Ben-Gurionkhiđóbamươituổi,mộtthanhniênnghiêmnghịtáixanhtrongbộcom-lêsờncũquenthuộc,khianhgặpPaulina(“Paula”)Monbaztạinhàmộtngườibạnchung.Thấp,đeokínhcậncùnggươngmặtvuông,Paulakhôngđẹpnhưngcôthẳngtính,đầysứcsốngvànghĩgìnóinấy.Tươngphảnvớichàngtraitrẻsốngnộitâm,côrấtcởimở,tựdo,thíchcóbạnvàhamvui.CôsinhratrongmộtgiađìnhgiagiáoởMinsk,nhưngkhichamất,giađìnhcôlâmcảnhnghèotúng,côphảingừnghọcyvàlàmytátrongphòngphẫuthuậtcủamộtbệnhviện.CôkhôngphảimộtngườiXiôn.VùngđấtIsrael,TrởvềTổQuốc,NhànướcDoThái–nhữngthứnàykhôngcóýnghĩagìvớicô.Côsốngtrongmộtthếgiớikhác,vàcólúc,côcònbịmêhoặcbởinhữngýtưởngvôchínhphủ.CôngưỡngmộTrotsky,khiđósốngtạiNewYork,vàngồiởhàngghếđầutrongnhữngbuổigiảngbàicủaôngnày,tưởngtượngrằngôngquansátthấysựhiệndiệncủamìnhvàrằnggiữanhữngbàiphátbiểunảylửa,ôngsẽnémnhữngcáinhìntìnhtứvềphíacô.

Paulađãhẹnhòvớimộtbácsĩđượcvàinăm,vàhọđãnghĩtớiviệckếthôn.Tuynhiên,côbịquyếnrũbởichàngtiênphongtrẻtuổiđếntừPlonsk.“Bạnphảinhìnthấybộdạngcủaanhấycơ!”côhồitưởnglạisaunày.“Cặpmắtlờđờvàănmặcxoàngxĩnh.Nhưngngaykhianhấycấtlời,tôiđãthấyđâylàmộtngườiđànôngvĩđại.”Khingheđếnnhữngtácphẩmviếtláchcủaanh,côđãhỏixemcógiúpgìđượckhông.“Nếucômuốn,vâng,làmơn”anhđáp.Côbắtđầusátcánhcùnganhtạithưviệncôngcộngvàonhữngbuổichiềuvàsaochéplạinhữngđoạnvăndàichoanh.Cảhaibắtđầuhẹnhò,vàvìcảhaiđềukhôngdưdả,họđồngýchiasẻtìnhphí.Dầndần,họyêunhau.HơnmộtnămlàkhoảngthờigiankểtừngàyhọgặpnhauchođếnkhiBen-Gurioncầuhôn.Nhưngkèmtheolờicầuhôn,anhcảnhbáo:nếuđồngýlấyanh,nàngsẽphảirờibỏnướcMỹđểkhởihànhđếnmột“vùngđấtđóinghèo,nhỏbé,nơikhôngcóđiện,khíđốt

hayxeđiện.”

Paulachấpnhận.Vàobuổisángngày5thángMườihainăm1917,nàngrờiphòngphẫuthuật,lấyáochoàngvàlaođếnTòathịchínhNewYork,nơiBen-Gurionđangchờ.Cặpđôibướcvàovănphòngđăngkýkếthôn,đónghaiđôla,vàcácquanchứcởđótuyênbốPaulaMonbazvàBen-Gurion làvợchồng.Saubuổi lễ,côdâuchạyvộivềbệnhviện,mộtcaphẫuthuậtkhẩnđangchờnàng,vàBen-Gurionthìđếndựmộtbuổimít-tinhcủabanlãnhđạoPoaleiZion.“Tôiđếntrễmườilămphút,vànhữnganhemởđóđềungạcnhiênvìsựlềmềcủatôi.Tôigiảithíchrằngtôitrễhẹnvìtôivừacướivợ.Dĩnhiên,tấtcảđềuchúcmừngtôi,ngạcnhiênrằngtôicướivợmà không nói cho ai biết trước cả. Và tôi đã không cưới vợ dưới sự chứng giám củamộtrabbi.”

Tốiđó,Paulatrởvềcănhộởchungvớinhữngbạngái,trongkhiBen-GuriontrởvềcănphòngsốngcùngBen-Zvi.Chỉđếncuốituầntiếptheocặpđôimớigặplạivàrangoàitìmthuêmộtcănhộ.Họtìmthấymộtcănởsố631ĐạilộBedfordởBrooklyn.Nhưnghọkhôngởchungvớinhauđượclâu.Nămthángsaukhicưới,họxanhaumườitámthángnhưhệquảcủađạisựkiệnxảyravàongày2thángMườimộtnăm1917–TuyênbốBalfour.

Bảntuyênbốkhôngngờđến–xuấthiệndướihìnhthứcmộtláthưtừArthurBalfourgửiNgàiRothschild–đãvượtquánhữnggiấcmộngđiênrồnhấtcủanhữngngườiXiônlạcquannhất.Nótuyênbốrằng,“ChínhquyềncủaNữhoàngxemtrọngsựhìnhthànhmộtquênhàdànhchodântộcDoTháitạiPalestine,vàsẽnỗlựctốiđađểtạođiềukiệnthuậnlợichothànhquảcủamục tiêunày...”Công trạngdànhchoviệcđạtđược tuyênngônnàyđượcdànhchoTiến sĩChaimWeizmann,ngườigiờđâyđãtrởthànhlãnhđạotốicaocủaPhongtràoXiôn.Năm1916,khiđangđiềuhànhmộtphòngthínghiệmhóahọctạiManchester,WeizmanntrìnhbàytrướcBộtrưởngHảiquânHoànggiaAnh,WinstonChurchill,mộtgiảiphápxuấtchúngchovấnđềsảnxuấtđạndược:côngthứcchếtạohợpchấthữucơaxetonnhântạo.Vàithángsau–theomột giai thoại – tân Thủ tướng Anh, Lloyd George, hỏiWeizmann ôngmuốn được tưởngthưởnggìchocốnghiếncủamìnhchocuộcchiến.“Hãylàmgìđóchodântộctôi,”Weizmannđáp–vàhỏixinPalestine.

Thậtđángnghingờrằngliệuđâycóphảilàcáchmọithứthậtsựđãdiễnrahaykhông,vàthậtđángngờchuyệnngườiAnhđãchấpthuậnyêucầuđónếuđượcđánhgiámộtcáchtỉnhtáotrongthờibình.HọtừnggiaoPalestinechongườiPhápcũngnhưhứavớingườiẢ-rập.Cùnglúcđó,ngườiAnhtỏrahồhởitrongviệcgiànhlấysựủnghộcủacộngđồngDoTháithếgiớitrongcuộcđấutranhcủahọchốnglạikhốiQuyềnlựcTrungtâm.Nhữnglãnhđạocủahọđặc

biệtquantâmđếnngườiDoTháiởNgavàHoaKỳvàlolắngtrướcsựcảmthôngmànhiềungườiDoTháidànhchonướcĐứcbởicuộcchiếngiữahọchốnglạiNga–vùngđấtđànápvàtànsátngườiDoThái.TừLụcđịachâuÂuxuấthiệntinđồnrằngĐứcsẽsớmthànhlậpmộttuyênbốủnghộPhongtràoXiônvàthihànhảnhhưởngcủahọlênThổNhĩKỳđểcấpquyềnnhậpcưvàđịnhcưchongườiDoThái.NămtriệungườiDoTháiởNga,vàởHungary,ÁocũngnhưởĐứcđềulànhântốchínhtrịkhôngthểbịbỏqua.SốphậnđãđùagiỡnkhichỉnămngàysauTuyênbốBalfour,ChínhphủcủaKerenskyđãbịcuộcCáchmạngBôn-sê-víchlậtđổ.Mộtsốhọcgiảtinrằng,nếucuộccáchmạngdiễnrachỉtrướcđómộttuần,TuyênbốBalfourcóthểđãbịhoãnlại.

Nhữngphân tích như thế thuận lợi cho tầmnhìnmuộn sáumươi năm. Vào thời điểmđó,ngườiDoTháitrêntoànthếgiớitunghôTuyênbốBalfourtrongsựsaysưađếnđiêncuồng.CólẽghichúnghịchtaiduynhấtgiữalànđiệpkhúchânhoanlàcâunóinhắclạiquenthuộccủaBen-Gurion:

“NướcAnhđã không trao trảPalestine cho chúng ta. Thậm chí nếu cảnước (Palestine) bịngườiAnhchinhphục,nócũngkhônglàcủachúngtathôngquaviệcnướcAnhtỏraủnghộvànhữngnướckhácđồngthuận...NướcAnhđãlàmmộtcửchỉcaoquý,họđãcôngnhậnsựtồntại của chúng ta nhưmột quốc gia và đã thừa nhận quyền lợi của chúng ta với đất nước(Palestine).NhưngchỉdântộcDoTháimớicóthểchuyểnhóaquyềnnàythànhthựctếrõrệt.Chỉhọ,vớithểxácvàlinhhồn,vớisứckhỏevàvốnliếng,phảixâydựng‘NgôinhàQuốcgia’vàtạonênsựcứuchuộcquốcgia.”

QuanđiểmgaigóccủaanhkhôngcóýxemthườnggiátrịchínhtrịcủabảnTuyênbốBalfour.Nhưng trongnhững tuầnănmừngsay sưađó,nhiềungườiđã tưởngĐấngCứu thếđãđếntrongbộđồcủamộtquanchứcAnhquốc,vàmậtkhẩucủangàyhômđólàngườiDoTháisắpđượccứuđộ.Ben-Gurionđơngiảnlàchỉmuốnđặtcácvấnđềtrongvịtríxácđángcủachúng.

TuyênbốBalfourđãthayđổicácquanđiểmcủaBen-Gurionvềmộtvấnđề.VớisựthamchiếncủaHoaKỳ,cáncângiờđâyrõràngđãnghiêngvềpheĐồngminh,vàvàocuốimùahènăm1917,khiquânđộiAnhđứngtrướccửangõPalestine,rõràngsựthốngtrịcủangườiThổđãđiđếnhồikết.CâuhỏidànhchoQuânđoànDoTháigiờđâylạinổilênlầnnữa,vàlầnnàyBen-GuriontinrằngbinhlínhDoTháicómặttrongnhữngngườiđanghysinhtínhmạngvìsựgiảiphóngPalestinelàrấtquantrọng.TuyênbốBalfourđãđẩynhanhsựhìnhthànhQuânđoànDoTháimộtcáchtựnhiên,vàBen-Gurionđặtmìnhvàovịtrítiênphongcủanhữngngườiđangđòi hỏi thành lậpmộtđạoquânDoThái.AnhđếnWashingtonđể trìnhbày ý tưởng trước

LouisBrandeis củaPhápviệnTối caoHoaKỳ,một trongnhữngnhân cách lỗi lạc củaChủnghĩaXiôntạiMỹ,đểtiếptụcđềđạtlênTổngthốngWilson.NhưngWilsonbácyêucầunày,vàmộtnghịquyếtchỉđượcthôngquakhi,nhờsựthúcđẩycủaVladimirJabotinsky,nhữngbinhđoànDoTháimớiđượcthànhlậpbêntrongquânđộiAnhquốc.150thànhviêncủaHehalutzgiờđâyđãtìnhnguyệnthamgiaQuânđoànDoTháivà,cùngvớihaitrămngườiPalestinethahươngtạiMỹ,họđãtrởthànhnhữnghạtnhâncủaquânđoànHoaKỳvốnđượcđổitênthànhTiểuđoànHỏamaiHoànggiathứ39.

Vàongày26thángTưnăm1918,Ben-GurionđếncănhộnhỏbétạiBrooklynvàbáochovợbiếtanhđãđăngkývàoQuânđoànDoThái.Paulabậtkhóccayđắng.Đãcómangbốntháng,nànglosợphảixachồng.Việcnhắcnàngrằngtrướckhikếthôn,anhđãcảnhbáovềýđịnhcủamìnhvànàngcũngđãđồngýlàvôích.Nàngcầuxinanhđừngđi,nhưnganhchỉhứarằngsaukhinàngsinhcon,anhsẽlậptứcmangnàngvàconđếnPalestine.Vàongày28thángNăm,Ben-GurionthềtrungthànhtrongvănphòngcủalãnhsựAnhởNewYork,vàngàytiếptheoanhkhởihànhđếntrạihuấnluyệncủatiểuđoànởWindsor,Canada.KhiấylàmùaxuânởMỹ,vàcứởđâuxelửadừng,ởđólạicóhàngđoànngườiDoTháinhiệtthànhchàođóncácanhhùngđangtrênđườnggiànhlạiPalestine.TạiWindsor,Ben-GuriongặpmộtngườilínhdanâutrongbộquânphụcAnh.ĐólàYitzhakBen-Zvi,ngườiđãđếntrướcđómộttuần.

Ben-Gurionkhiđóbamươihai tuổi,khônghẳncòn trẻ,nhưnganhrấthạnhphúcvớicuộcsốngtrongdoanhtrại.NhưngbinhnhìBen-Gurionkhôngphảimộtbinhsĩthôngthường.Anhlàmộtnhàhoạtđộngchínhtrịgiàukinhnghiệm,mộtnhàdiễnthuyếttàinăng,vàtêntuổianhnổidanhgiữanhữngngười línhcủaQuânđoànDoThái.Theo lời tâmsựcánhân,ngaycảnhữngtaycựutộiphạmvànhữngkẻtínhtìnhhoangdãnhấtcũngnểphụcanh.CácsĩquannhậnthấyđịavịđặcbiệtcủaBen-Gurionvàvộivàngđặtcondấuquânđộilênđó.

“Sángnay,tôiđượcthượngsĩcủađạiđội,Wilson,triệuđếnđểnhậnchứcvịhạsĩ.Tuynhiên,tôiđãtừchốivớilòngbiếtơn,giảithíchrằngtôisẽcóíchvớivaitròlínhtrơnhơnlàmangcấpbậc.”

CuộcnổidậythầmlặngcủaBen-Gurionsớmkếtthúc.Lúckiểmtralều,viênthượngsĩbáocáovềchỉhuytrạirằng“đâylàngườitốtnhấttrongtiểuđoànDoThái,”vànóivớiôngrằngBen-Gurionđãtừchốicấpbậchạsĩ.ViênsĩquantriệuBen-Gurionlênvànóirõrằng“ởnướcngoàisẽkhôngcóủyviênvàbinhlínhsẽphảichịutráchnhiệm,vìthếnênchấpnhậnsựđềbạtnày.”Chấpnhậnsốphậnvàtrongchưađếnmộttháng,anhđãđượcthăngcấplênthànhhạsĩtoànquyền.

Ngày11thángBảynhữngbinhsĩlêdươnggiongbuồmđếnnướcAnhvàPalestinetrongmộtđoàngồmhaimươicontàu.Vàongày22thángBảy,đạiđộicủaBen-GurioncậpcảngTilbury,AnhquốcvàđượctrởvềdoanhtrạiHounslow.Ben-Gurionnhậnmộtkỳnghỉphépvàingày,đượcanhdànhđểdungoạnLondonvàgặpgỡcáclãnhđạoDoThái.AnhđãthấtvọngcayđắngkhibiếtnhữngđơnvịtiềnphongcủaQuânđoànDoTháiđãbịgiữlạimộtcáchcóchủtâmtạiAiCậpvìTướngAllenbycùngcácsĩquancủaôngphảnđốiTuyênbốBalfourvàkhônghềcóýđịnh cho phép người Do Thái đóng vai trò dù là nhỏ nhất trong việc giải giáp quốc gia(Palestine).Tuynhiên,vàongày14thángTám,toànbộTiểuđoànHỏamaiHoànggiasố39đãkhởihànhđiAiCập.Sauhaituần,họcậpcảngthànhphốPortSaid.

Ben-Gurionrấthàohứngvềviễncảnhgặp lạinhữngngườibạncũvốnđã lưu lạiPalestinetrongcuộcchiến.NhiềungườitrongsốhọgiờđâytìnhnguyệnthamgiatiểuđoànDoTháiPalestine.SaumộttuầnởAiCập,anhrờitrạivàđếnCairo,nơitiểuđoànPalestineđóngquân.Cùngngàyđó,anhbịốmvìbịkiếtlỵnặng,vànhanhchóngđượcđưavàobệnhviện,nơianhlưulạitrongvàituần.Ởbệnhviện,anhnhậnđượcmộtbứcđiệntíntừPaulabáođãsinhcongái,Ge’ula.Nhưthườnglệ,niềmvuicánhâncủaanhđượccảmnhậnởtầmvócquốcgia.“Sựsinhthànhcủaconchúngta,”anhviếtgửiPaula,“xảyravàokhoảnhkhắcvuisướngkhivùngđấtcủachúngtađangđượclấylại,vàvinhquangcủakhoảnhkhắcnàysẽthắpsángchotoànbộcuộcđờinó.”

Cơnbốcđồngtầmquốcgiavànhữngcảmxúcthânmậtcánhâncủaanhcònđượcbệnvàonhaunhưmô-típtrungtâmtrongnhữngthưtíngiữaBen-GurionvàPaulatrongsuốtthờigiananhphụcvụtrongQuânđoànDothái.TrướckhiđếnAiCập,anhviếtchoPaulagầnnhưmỗingày.Anhlàmnàngchoángngợpvớisựbàytỏtìnhyêunồngcháy,nhưnganhkhôngthể–vàcũngkhôngmuốn–chialìaniềmvuicánhânanhvớiướcmơdântộc.“Anhbiếtcáigiáemđangphảitrảbằngtuổixuânvàhạnhphúccủaemđểđổilấyanhvànhữnglýtưởnganh,”anhviếtchonàngtừWindsor.“Cáigiáquáđắt,vàanhkhôngbiếtnếuanhcóthểđềnđápemcáchnàoxứngđáng.Nhưngđólàsựtànnhẫncủatìnhyêucaocả.Nếuanhởlạivớiembâygiờ,anhsẽkhôngđángđểemmangtrongmìnhgiọtmáucủaanh,vàtoànbộcuộcđờihaitasẽthànhranhỏmọnvàvônghĩamấtthôi...”

Từnhữngláthưcủanàng,anhbiếtrằngthậtkhóđểnàngchịuđựngsựxacáchvàrằngnàngkhôngtìmthấyanủitrongnhữnglýtưởngcủaanh.Đểcủngcốtinhthầnnàng,anhthườngxuyênmiêutảtươnglaitrảihoahồngđangchờđónhaingười,kếthợpphongcáchcủamộtcuốnpam-fơ-lêmangtínhcáchmạngcùngsựtuôntràocảmxúctìnhyêu:

“Anhhiểuemđủrõđểcóniềmtinrằngemsẽchịuđựnggánhnặngtolớnnàyvàsẽtrèolên,dẫucóđaukhổvàrơilệ,tớiđỉnhnúicaomàởđóemsẽtrôngthấymộtthếgiớimới,mộtthếgiớicủaánhsángvàniềmvui,longlanhlấplánhtiasángcủamộtlýtưởngtươiđẹpvĩnhhằng,mộtthếgiớikhácđangchờởđó,mộtthếgiớicủahạnhphúctốithượng,mộtvũtrụtuyệtdiệu,mộtthếgiớimàchỉítngườimớicóvinhhạnhbướcvào,vìchỉcónhữnglinhhồntốtđẹpvànhữngtráitimsâunặngmớiđượcphéptiếpcận,vàanhbiếtrằngtâmhồnemgiàuđẹpvàtimemđặcbiệtđủlớnchothếgiớiđẹpđẽvàcuộcsốngtốttươimàanhmuốnchuẩnbịchoem.”

VàcòncónhữngláthưmàBen-Gurionhoàntoànngãgụctrướcnỗinhớvàtìnhyêudànhchovợmình:

“Lầnnữa,nhưmộtcậuchàngmớilớn,mộtgãtraitrẻ,anhcảmthấynhưthểanhđangyêuemlầnđầu,vàanhtìmkiếmbờmôiem,đôitayem,vàanhmuốnsiếtemvàolòng,đểômemvớiđôitayrựccháy,đểđứngcạnhgiườngem,đểhòaquyệnvàchìmđắmtrongvòngtayem,đểlãngquênmọithứngoạitrừem,nhưthế,đểđượchạnhphúctrongtìnhyêusayđắmcủaem–cùngnhau,taytrongtay,môichạmmôi,timchạmtim,trênchiếcgiườngtrinhnữcủaemvốnquáđỗithiêngliêngvớianh.”

Nhưngđiệntíngiữahọchothấysự“nồngcháycáchmạng”này–sựkếthợpcủatìnhyêudànhchomộtphụnữvà tìnhyêudànhchomột tổquốc–hoàn toànmột chiều.PaulayêuBen-Gurionchânthành.Nhưngbấtchấpmọinỗlựccủaanh,vàcảcủachínhnàng,nàngkhôngthểvượtquanhữngvấnđềcủamộtphụnữcuồngsi,côđơnvàbịbỏrơi.Nàngcũngkhôngtìmđượccáchcónhuệkhíđấutranhcho“lýtưởngcaođẹp”màanhđãkhắchọachonàng.Khoảngcáchsâusắctrongtầmnhìncủahọđãchặnđứngsự“hòahợptinhthần”màBen-Gurionrấtmongmuốn.Paulaluôncayđắng,haycáukỉnh,bịđènặngbởicuộcsốngthườngnhậtởNewYork,vànhấnchìmbởicơnkhátchồng.Đơnchiếc,nàngphảisinhcon,nuôicon,vàvượtquacơneohẹpvềtiềnbạc.Nàngthườngmiêutảnỗiđauvànhữngrắcrốicủamìnhtrongnhữngláthưusầu,tráchtộianhđãkhôngyêuthươngnàngđầyđủ,nghingờrằnganhđãchánviệcviếtthưchonàngmỗilầnthưvềmuộn.Khôngkhóđểhiểulòngnàng.PaulakhôngphảingườiXiôn,vàlýtưởngcủachồngnàngkhôngthểlànguồnanủichonàng.NàngyêuBen-Gurionvàdànhtrọnđờichoanh.Nhưngtìnhyêucủahọkhôngthểsanlấpkhoảngtrốnggiữahaingười.

Ben-Gurionđãkhôngchịunổimộtthửtháchđầutiên.Trướclúctiểuđoàncủaanhđếntiềntuyến,quânđộiThổNhĩKỳđãsụpđổvàPalestinebịngườiAnhcaitrị.Chỉtrongngày6thángMườimộtnăm1918,saumộthànhtrìnhkéodàibangày,anhmớiđếnđượcTelAvivtrongkỳnghỉphép.Hơnbanămtrướcđó,anhđãbị“trụcxuấtvĩnhviễn”.Giờđâyanhđãquaylạitrong

vòngtaybèbạn,tựhàovàhạnhphúctrongbộquânphụcđượcgắnhìnhNgôisaoDavidtrênốngtayáo.Chuyếnthahươngcủaanhđãchấmdứt,vàmộtchươngmớiđangmởratrongđờianh.

Chương04.Thẻthànhviênsố03Khi Ben-Gurion nằm trong bệnh viện quân y tại Cairo, anh nhận được quyển tạpchíBa’Avodah(tạmdịch:Ởchỗlàm),doLiênhiệpNôngnghiệpởPalestinexuấtbản.Nổibậttrongsốbáođólàmộtbàiviếtdài,cóhệthốngcủaBerlKatznelsonvớinhanđề“Hướngđếnnhữngngàysắptới”.Đólàmộtdạngcươnglĩnh,đượcviếtvàolúcbìnhminhcủamộtthờiđạimớitronglịchsửphụcquốcDoThái,vàchủđềtrungtâmcủanólàviệcPalestinesẽđượcxâydựngbởi những côngnhânnôngnghiệpDoThái. Katznelsonnhấnmạnh rằngnhững côngnhân–độiquântiênphongđíchthựccủaChủnghĩaXiôn–sẽquyếtđịnhconđườngmàPhongtràoXiônquốctếđảmnhiệm.

Ben-Gurionđọcbàiviếtvớisựquan tâmsâusắcvà thấyrằng“trên thực tế, chúng tacùngchungmộttưduy”.Khiđứngdậytừgiườngbệnh,anhtìmđếntrạilínhtiểuđoànPalestineđểtìmBerlKatznelson,ngườithầythấpđậm,tócxoăncủanhữngkẻtiênphongtheochủnghĩaxãhộikhôngmộtxudínhtúi,vừatrảiquanhữngnămthánglêlếtkhắpPalestinevàlàmhếtviệcnàyđếnviệckhác.KhianhtìmthấyKatznelsontrongtrại,vàtrìnhbàyvềmộtliênminhcủahaiđảngLaođộngtạiPalestine–PoaleiZionvàHapoelHatzair–Berlnói,“khôngchútngậpngừng:‘Đượcthôi,hãyđếnvớinhữngngườiHapoelHatzair.’Họđềusốngcùngmộtlều,”ámchỉcácnhómtiênphongDoTháilúcbấygiờnhỏbérasao,“vàngườiHapoelHatzairđãđồngývềýtưởngthốngnhấtnày.”

Khoảnghai tuầnsau,cuốicùngtiểuđoàncủaBen-GurioncũngkhởihànhđiPalestine.Mộtngàysaukhiđếnnơi,anhrờitrạikhôngphépvàloanhquanhởkhuJaffađểtìmkiếmngườiủnghộýtưởngthốngnhất.NhữnghoạtđộngchínhtrịcủaanhđãđặtdấuchấmhếtchosựnghiệpquânsựcủaHạsĩBen-Gurion.Trongchuyếntrởvềsaukhivắngmặtbốnngày,anhbịbắt,thẩmvấnvàbịphạtgiángcấpthànhbinhnhì,bịcắtbangàylươngvàchuyểnđếnmộtđạiđộikhác.NhưngBen-Gurionkhôngquáphiềnlòngvìquyếtđịnhnày,bởichỉvàingàysauđó,anhnhậnđượckỳphépmộtthángvàlạiquayvềnhữnghoạtđộngchínhtrịcủamình.

Anhgặp thách thứcđầu tiênkhi trìnhbàyý tưởng thốngnhất trướcđảngcủamình,PoaleiZion,tạimộthộinghịvàothángHainăm1919.Nhiệmvụkhôngdễdàng,vìanhvẫnchỉlàmộtlãnhđạokhiêmtốnvàluônchốnglạigiáođiềutheoquanđiểmxãhộichủnghĩacủabảnthân.Tuynhiên,anhsởhữumộtnănglựcđặcbiệtlànémmìnhvàocuộcxungđộtvớitấtcảnhiệthuyếtđángnểcủamình.Hộinghịđãquyếtđịnh,thôngquađasốphiếu,đểủnghộđềxuấthợpnhất, nhưngmột hội nghị Hapoel Hatzair nhóm họp cùng thời gian lại bác bỏ ý kiến này.

Khôngchịuchấpnhậnquyếtđịnhđó,BerlKatznelsoncùngBen-Guriongiờđâytriệutập“tổnghộinghịcủacôngnhântrêntoànVùngđấtIsrael”.81đạibiểuđãnhấttrívớikếhoạchhợpnhấtdoBerlsoạnthảovàquyếtđịnhđặttênchotổchứcmớicủahọ:Ahdutha-Avodah(tạmdịch:ThốngnhấtLaođộng).Mộttrongnhữngnghịquyếtquantrọngđượcthôngquatạihộinghịđãyêucầu“sựđảmbảoquốctếchoviệcthànhlậpmộtnhànướcDoTháitựdobêntrongVùngđấtIsraelsẽtranhđấuvìsựhìnhthànhcủamộtcộngđồngDoTháitrongmộtquốcgiadướisựbảotrợcủađạidiệnLiênminhquốcgia.”

SựthànhlậpcủaAhdutha-Avodahmớichỉlàthắnglợimộtphần,haychỉlàmộtbướcđếnconđườngchiếnthắng.Vàolúcđó,cácphongtràolaođộngXiônchỉlàthiểusốtrongPhongtràoXiôn thế giới, và những người lao động Palestine chỉ là thiểu số trong thiểu số đó. BerlKatznelsonvàBen-Gurionđãnungnấunhữngkhátvọnglớnlaohơnnhiều:họmuốnthốngnhấtgiớicôngnhânPalestinevàotậpthểhợpnhấtvớinhiệmvụ lãnhđạohoạtđộngphụcquốcDoTháitạiPalestine,cũngnhưđánhgiánhữngchínhsáchcủaPhongtràoXiônthếgiới.Vìmụcđíchnày,việcthốngnhấttoànbộcáccôngnhântạiPalestinevàomộttổchứcduynhấtlàcầnthiết.Ahdutha-Avodahcótiềmnăngtrởthànhmộttậpthểnhưvậy.NhưngkhiviệccácthànhviênHapoelHatzairkhôngchịugianhậptổchứcmớitrởnênrõràngthìnhucầuthànhlậpmộttổchứctrungươngkhác–vượttrênmọiđảngphái–đểthốngnhấttoànbộngườilaođộngtrênđấtnước(Palestine)làcầnthiết.VàothángMườihainăm1920,nguyệnvọngnàyđượchoànthànhvớisựthànhlậpLiênđoànTrungươngcủaLaođộngDoTháitrênVùngđấtIsrael,ngàynayđượcbiếtđếnvớitêngọiHistadrut.Ben-Gurion,tuynhiên,khôngcómaymắnđượcởtrongsốnhữngngườisoạnthảocươnglĩnhcơbảncủaliênđoàn.Vàothờiđiểmđó,anhlạiởnướcngoài,vàtheodõitừxasựthànhlậpcủatổchứccôngnhânvốnrấtquantrọngđốivớianh.

Tuynhiên,nhữngthángởtạiPalestinemangđếnnhiềuniềmvuikhácchoanh.Vàochủnhậtngày15thángMườimộtnăm1919,binhnhìBen-GurionđứngbếntàucảngJaffangậptràncảmxúckhiômvợvàđứacongáimườibốnthángtuổi,Ge’ula,màanhchỉmớigặplầnđầutrongtay.Anhđưagiađìnhmìnhvàomộtkháchsạnvàlomọinhucầucủahọvớilòngtậntụyđặcbiệt,nhưtráchnhiệmcủangườiđànôngcógiađình.AnhđãkhôngđùakhihứavớiPaulatrướclúcnàngkhởihành:“Anhsẽgửitrứngvàsữa,khôngchỉđểuốngmàcònđểtắmchoconchúngta,nếuemmuốn...Anhhứavớiem,Paulacủaanh,rằngGe’ulasẽcómọitiệnnghicóởkhuBrooklynvàBronx,ítnhấtchođếnkhinómuốnđếnNhàhátOperaMetropolitant.”Khirốtcuộccũngnhìnthấycongái,sựphấnkhíchcủaanhthậtkhókiềmchế:“Khôngphảilòngthiênvịcủangườibốđâu,anhphảinóirằngconbélàmộttrongnhữngcôgáinhỏsángláng,xinh

đẹp,quyếnrũ,hấpdẫnvàđángyêunhấtanhtừngthấyđấy.”

Khônglâusaukhihọđến,Ben-Gurionbịsathảikhỏiquânđội.Trongvàitháng,anhluônbậnrộn với công việc của Ahdut ha-Avodah. Tuy nhiên, vào cuốimùa xuân, Ahdut ha-AvodahquyếtđịnhgửianhđếnLondonđểthiếtlậpđầumốivớivănphòngcủaLiênđoànPoaleiZionthếgiới.VàođầuthángSáunăm1920,cảgiađìnhkhởihành.Paulalạicóthaivàmongchờsinhhạvàocuốimùahè.

KhởiđầunămấytạichâuÂuđầygiôngtốvàkịchtính:tươnglaithậtmờmịtvànặnggánh.KhônglâusaukhiđếnLondon,Ben-GurionđểhaimẹconPaulavàGe’ulalạiđểđidựhộinghịLiênđoànPoaleiZionthếgiớitạiVienna.Khôngkhíbuổihộinghịrấtcăngthẳng,vàtrướckhikếtthúc,Liênđoànthếgiớiđãbịchiarẽgiữaphecánhtả-vốntrungthànhvớiQuốctếthứBacùngvớiviệccắtđứtliênhệvớiHộinghịXiônthếgiới,cũngnhưvớiphecánhhữu,tuântheođườnglốicủachủnghĩaxãhộikếthợpChủnghĩaXiôncủaAhdutha-Avodah.Ben-Gurionchịusứcépcăngthẳng,vìcuộcchialysắpđếnvàvìanhđangchờbứcđiệntínthôngbáoPaulasắpsinh con. Khi cuộc tranh luận lên đến đỉnh điểm, bức điện tín đến và Ben-Gurion vội vềLondon.Mộttuầnsaukhianhquayvề,Paulađãhạsinhmộtđứacontrai.Ben-GurionđặttênconlàAmos.

Saucơnhưngphấnbanđầu,giađìnhBen-GurionổnđịnhchỗởtrongmộtcănhộtíhontạiMaidaVale.Mỗisáng,Ben-Gurionđi tàuđiệnngầmđếnvănphòngPoaleiZionvà trựctiếpnếmtrảicuộcsốngđángthấtvọngcủamộtlãnhđạoXiônDiaspora.CôngviệchằngngàyvàsựxacáchPalestine,mọi thứđangdiễn ra thật sựkhiếnanh trầmcảm.Trongmột lá thưbấtthườnggửiRachelYanait,anhtiếtlộnhữngcảmxúcuámcủamình:“ỞLondon,emyêu,anhluônsốngtrongmànsươngbuồntẻvàlạnhlẽo,mặcdù,nóithậtlòng,anhchưathấymộtmànsươngchorahồn...Khinào,Rachelyêudấucủaanhơi,thìnhữngvănphòngsẽbịtrụcxuấtkhỏithếgiannày?”

Lúcđó,Ben-GurionthiếtlậplạiđườngdâyliênlạctruyềnthốngvớichavàgiađìnhanhởBaLanvàNga,nhưngcómộtsựthayđổixacáchtrongmốiquanhệgiữahọ.GiờđâyBen-Gurionnhậntráchnhiệmtrụcộtcủagiađình,hỗtrợchavàápđặtýchícủaanhlênhọhàngmình–khôngítlầnkhiếnhọnổigiận.

ChavàcácchịgáicầuxinanhgiúphọdicưđếnPalestine,nhưngBen-Gurioncươngquyếttừchối,bảovớicharằng“câuhỏinàyphụthuộcrấtlớnvàotươnglaicon.Contuyệtđốichưabiếtkhinàomớicóthểthuxếpđược.”KhiđếnAnh,DavidkhuyêngiảicơnbấtmãncủachabằngcáchđềnghịôngđếnsốngvớihọtạiLondon.Đầutiên,anhđềnghịôngđến“cùngvớidì”(vợ

saucủaAvigdorGruen),nhưngrồianhrútlạiđềnghịnàyvàgiớihạnchỉchomỗiAvigdor,nóirằnganhthiếutiềntrảlộphícho“dì”.

TháiđộcủaBen-GuriondànhchochịgáiRivkacũngkhôngkháhơn.BàcầuxinanhgiúpbàđếnPalestine,tuyênbốbàđãchuẩnbịlàmbấtcứcôngviệcgìởđó.Davidtừchốithẳngthừng.“Tôikhôngtinbàấycóthểlaođộng,hoặctìmthấycôngviệcphùhợp.”Anhchỉchấpnhậngiúpbànhậpcưvớiđiềukiệnphảimangmộtsốtiềnđủlớnđểsống!TácgiảcủanhữngbàiviếtvàbảnghinhớquyếtliệtủnghộnhậpcưhàngloạtđãcưxửnhưmộtgãtỉnhlẻbàiChủnghĩaXiônkhiđụngchuyệnliênquanđếnchínhgiađìnhmình.Anhthậmchícònkhuyếnkhíchchịgáimìnhsốngtheocáchmàmọinhàxãhộichủnghĩatậpsựsẽđềubácbỏvìtínhchấtănbám.

QuanhệgiữaBen-GurionvàchatrởnênxấuhơnsauchuyếnthămcủaPaulađếnPlonsk,banđầuchỉđịnhtrongvàituầnnhưngrốtcuộclạikéodàihơnmộtnăm.VàothángBanăm1921,Ben-GurionđếnViennavàithángvàgửiPaulacùnglũtrẻđếnPlonskđểgặpgiađìnhchaanh.Tuynhiên,khônglâusau,mâuthuẫnnảysinhgiữaAvigdorGruenvàPaula.Nàngthanphiềnchuacayvề“cănphòngmốcmeo”mànàngphảiở;nướcuống,vốnbịnàngchêbẩn;vàđiềukiệnsốngthiếuvệsinh.Nàngcònđòithuêchomìnhngườigiúpviệc.CặpvợchồnggiàtứcgiậntrướcđiềuhọcholàcáchcưxửlốbịchvàđồngbóngcủaPaula.KhiBen-GurionvềthămPlonsk trong thángNăm, anhđãkhông thểhóagiảihiềmkhích chất chồnggiữa chavàvợmình.Tuynhiên,anhvẫnkhôngmangPaulacùngconvềcùng– thậmchíngaycảkhicăngthẳnggiữaAvigdorvàPaula lênđếnđìnhđiểm,khiếnchacămphẫnvớianh.BanđầuBen-Gurionkhôngđịnhgửigiađìnhmìnhtrongthờigiandài–dĩnhiênlàkhôngthểđếnmộtnăm.Tuynhiên,vàothángNămnăm1921,nhữngcuộcbạođộngđẫmmáunổratạiJaffa,vàBen-GuriongấprúttrởvềPalestine.ĐólàthờiđiểmhơnmộtnămtrướckhiPaulavàlũtrẻtheochânanh.

KhiBen-GurionvềlạiPalestinevàocuốimùahènăm1921,cúsốccủacơnnáoloạntạiJaffavẫnchưatanhết.NgườiẢ-rậpPalestinerấtquantâmđếnýđịnhcủangườiDoThái,vốnđếntừphươngxađểbiếnPalestinethànhquốcgiariêngvàtạodựngmộtchínhquyềnDoTháivớitrợgiúpcủangườiAnh.VàituầntrướckhikhaimạcHộinghịSanRemo1920,đểxửlýquyềnủytrịcủangườiAnhđốivớiPalestine,căngthẳnglạidângcaomộtcáchkhôngchủý.NhữnglãnhtụẢ-rậpcóảnhhưởngtinrằngmộtlànsóngbạođộngsẽkhiếncáclãnhđạothếgiớicânnhắclạivềviệcủythácAnhquốcthihànhbảnTuyênbốBalfour.“Đấtnàylàđấtcủachúngta,lũDoTháilàbầychócủachúngta!”nhữngđámđôngẢ-rậpbịkíchđộnggầmrúvàtấncôngngườiDoTháiởJerusalem,khinhậnthấynhữngđợttấncôngcủahọkhônghoàntoànbịphảnđốitừphíachínhquyềnAnh.Chắchẳn,mệnhlệnhtốicaocủaquânđộiAnhquốcởPalestine

khôngphảiđểcảmthôngvớilýdoDoThái.Tuynhiên,HộinghịSanRemođãgiaophóquyềnủytrịPalestinechonướcAnh,và64.000ngườiDoTháiởnướcnàyđãchàođónvịủyviêntốicaođầutiên,HerbertSamuelvớilòngnhiệtthànhcaođộ.Nhưngtiếngvỗtay,nướcmắthạnhphúcvàhàngloạtmũngảchàovịquýtộcDoTháidongdỏngcaokhôngthểchegiấunỗisợsâuxavốnđãbénrễgiữanhữngngườiDoTháiởPalestine.CơnphấnkhíchbanđầubắtnguồntừTuyênbốBalfour,dầndầnnguộilạnh.

Thựctếlà,trướckhimựckịpkhôtrênbảnTuyênbốBalfour,nướcAnhđãbiếtmìnhđangmắckẹttrongmộttìnhtrạngkhóxửđángsợ,dồnnéntừnhữnglờihứahẹnmâuthuẫnnhaumànướcnàydànhchokhốiẢ-rập,ngườiDoTháivàchínhpheđồngminh.NgườiPhápđãđượchứa traoquyềnủy trị Palestine;Hussein, vị sêríp củaMecca, đượcđảmbảo rằngmột quêhươngẢ-rậpsẽđượcxâydựngtrảidàiđếntậnbiểnĐịaTrungHải;vàngườiDoTháicũngsẽcó“ngôinhàquốcgia”củahọ–tấtcảđềudồnvềcùngmộtlãnhthổ.MộtnướcAnhmấtmặtbắtđầutáithiếtvùngTrungĐôngmộtcáchđiêncuồngtrongnỗlựcđiềutiếttấtcả,vẽnhữngđườngbiêngiớimớixuyênquacácsamạc,cãinhauvớingườiPhápvềranhgiớiphíaBắccủaPalestine,vàtìmcáchxoadịucơngiậndữcủakhốiẢ-rập.KhiSamuelđếnnhậmchức,lãnhđạoquânđộicủanướcnàyđãbàngiaolại–nhưđượcghitrongbiênbảnchínhthứccủaông–“mộtPalestine,thốngnhất.”Nhưngkhôngthốngnhấtđượclâu.Trongvòngchíntháng,ThưkýThuộc địa của Nhà vua, Winston Churchill quyết định chia tách Palestine khỏi vùngTransjordanđểthiếtlậpmộtvươngquốcđộclậpchoHashemiteEmirAbdulla.

ThángNămnăm1921,nổrađợtbạolựcmớicủangườiẢ-rậptạiPalestine,vàlúckếtthúcmộttuầnbạoloạn,đãcó47ngườiDoTháithiệtmạng.TừquanđiểmẢ-rập,nhữngđợtbạođộngnàyđãsinh tráingọt.NgàiHerbertSamuel tạmthờingừngchongườiDoTháinhậpcư,vàtrongvòngmộtnămChurchillđãthựchiệnviệcchiacắtđấtnướcđượcghitrongSáchTrắngvốnhạnchếýnghĩacủakháiniệm“NgôinhàQuốcgia”,vàliênhệtỉlệnhậpcưcủangườiDoTháivới“khảnănghấpthụkinhtế”củanướcnày(Palestine),mộtkháiniệmhoàntoànmơhồđểphụcvụchonhucầuchínhtrịcủanướcAnhvàobấtcứlúcnào.

Nhữnghànhvivàtuyênbốkiểunàykhônghề“đingượclại”hay“phảnbội”TuyênbốBalfournhưnhữnglãnhđạoXiôncáobuộcvàothờiđiểmđó.ĐúnglàchúngđãhoàntoànchệchhướngkhỏithamvọngphụcquốcDoTháimàBalfourđãhìnhdung.NhưngchúngchínhlànỗlựccủanướcAnhđểthíchứngvớithựctếmàngườiDoTháitừchốichấpnhận.Cơnhỗnloạncủanăm1920và1921đãlàmnhiềulãnhđạoXiônchoángváng.“Mộtdântộckhôngcóvùngđấtquayvềmộtvùngđấtkhôngcódântộc?”SựthậtđơngiảnlàPalestinekhôngphảilàvùngđấthoangvu,vàngườiDoTháichỉlàthiểusốrấtnhỏtrongdânsốởđây.Trongnhữngngàyxâydựngđế

chế, các siêucườngphươngTâyđãbácbỏ “ngườibảnđịa”nhưmộtyếu tốkhôngđángkểtrongviệccânnhắccóhaykhôngnênbìnhđịnhmộtvùnglãnhthổbằngngườinhậpcư.NgaycảsauThếchiến,kháiniệm“tựquyết”,vốnđượcHoaKỳviếttrênnhữngcờphướncủahọkhithamchiến theopheĐồngminh,vẫnđượcdànhriêngchonhữngdântộc“phát triển”.Tuynhiêngiờđây,vùngTrungĐôngđangquằnquạitrongcuộccáchmạngmàcuốicùngsẽđánhbạitriếtlýđặcquyềnđặclợicònsótlạitừthờiVictoria,vàPhongtràoXiônđanghứngchịuhậuquảcủacúchuyểngiaođauđớngiữahaithờiđại.

TìnhtrạngcăngthẳngđểlạidấuvếtlênTổchứcXiônThếgiớivớiviệctạoraxungđộtnộibộ.NhữngngườiDoTháiHoaKỳtỏramiễncưỡngnhấtkhiphảiđốidiệnvới thựctếmới.HọkhẩuchiếnvớiChaimWeizmannkhiôngnhấnmạnhsựcầnthiếtphảinhậpcưvàthànhlậpnhữngkibbutztiênphongnhưcôngcụcầnthiếtđểhiệnthựchóamơướcphụcquốc.ĐọcđượcbảnTuyênbốBalfourtrướcđó,họtinrằngchỉcầnđặtnềntảngkinhtếchosựpháttriểncủaPalestine,và“NgôinhàQuốcgia”sẽtựcósauđómộtcáchtấtyếu.Nóichung,quanđiểmcủaWeizmanngầntươngđồngvớinhữngngười laođộngPalestine,nhưngôngchưabaogiờ làmộttrongsốhọvàkhôngbaogiờthànhcôngtrongviệctrởthànhthủlĩnhcủahọ.

KhiWeizmannđếnthămPalestinevàomùaxuânnăm1919,ôngbướcvàođấtnướcnàyvớitấtcảvinhquang,mặcmộtbộcom-lêtrắngtânthờivàđượcvâyquanhbởimộtđoànđạibiểuXiônvàDoTháitừAnh,PhápvàÝ.PháiđoànnghỉtạiđạibảndoanhcủaTướngAllenby,ăntốitạibàndànhriêngchocấpTướng,vàthamquanđấtnướcbằngchiếcxeđặcbiệtdoquânđộisửdụng.Tươngphảnđoànđạibiểunổibậtlàtậpthểnhữngngườitiênphonghốchác,ráchrướibịbàomònbởibốnnămchiếntranh.KhómàbiếtliệucáctướnglĩnhAnhđãbaogiờngheđến những cơn vật lộn dai dẳng,mơ ước hay dự án của những người này chưa. Bản thânWeizmannhầunhưkhôngnhắcđếnhọtrongcácbảnghichépcủaông.NhưngkhoảngcáchgiữanhữngngườilaođộngtạiPalestinevàPhongtràoXiônhảingoạiđãvượtlêntrênquầnáohaytácphongđơnthuần.

ThángBảynăm1919,nhữngnhàtiênphongnghiếnrăngkhiđọcthôngbáomớinhấttừTổchứcXiôn:“KhôngchophépmộtaibánnhàvàdoanhnghiệptrướckhibiếtrõliệungườiấycóthểđịnhcưtạiPalestine.”Vấnđề,theocáchnhữnglãnhđạoDiasporanhìnthấy,làsựthiếutiền,vàcơnthịnhnộcủangườiDoTháiPalestineđạtđỉnhđiểmvàonăm1921,khibanlãnhđạoXiônbáocáotrongHộinghịXiônlầnthứ12.

“XétđếntìnhtrạngkinhtếđangbaotrùmPalestine,vànhữnggánhnặngtàichínhcủaTổchứcXiôn, ban lãnh đạo thấy rằng việc gửi những nhà tiên phong không một xu dính túi đến

Palestinelàkhôngthỏađáng,vàdođó,gửiđếnmọivănphòngditrúcóthẩmquyềnchỉđạođiệntínphảingừngviệcgửidândicưđếnPalestinetronglúcnày.”

NhữngngườilaođộngtạiPalestinecànglúccànglinhcảmrằnghọsẽphảimanggánhnặnghiệnthựchóaviệcphụcquốcmộtcáchđơnđộc.Vìđiềunày,họcầnsứcmạnhvàphươngtiệnđểhànhđộng.ViệcthànhlậpHistadrutchocôngnhânlàcôngcụđểtiếnhànhkếhoạchcủahọ,vàtrongnăm1921,phươngtiệnnàyđãđượcgiaovàotaycủaBen-Gurion.

Ben-GurionđãbamươilămtuổikhianhquayvềPalestinevàgianhậpbanbíthưHistadrut.Anhnhìnthấy“quânđộicủanhữngngườilaođộng”đểgiànhlạiđấtnướctrongnhữngthànhviênHistadrut.Lốimôtảnàycóthểhơingoangôn.Vàothờiđiểmthànhlậpnăm1920,cácthànhviênHistadrutbaogồm4.433laođộngbịđènénvànghèokhổtrongtổngsố65.000ngườiDoThái tại Palestine.Ở lĩnh vựcnào cũng có người thất nghiệp, và nhữngnhà tiênphongthờihậuchiếnđếntừĐôngÂuthìđóivàngmắt.KéttiềncủaHistadrutrỗngtuếch.Tổchứchoàntoànvôdanhởnướcngoàivàkhôngcósựhỗtrợcủađồngminhhaynhàhảotâm.HộinghịXiônthìxemthường,cònbanlãnhđạohộinghịthậmchíchưatừngngheđếntêncủanhữngthanhniênlãnhđạoHistadrut.Nhưngcácthủlĩnhvẫnmơđếnviệcthànhlậpmột“Ngôinhà Quốc gia” bằng cách biến 4.000 lao động thành hạt nhân của lực lượng chủ đạo tạiPalestinevàPhongtràoXiônquốctế.

ĐólàmụctiêuchủđạomàBen-GurionđặtrachomìnhkhianhcậpbếnJaffavàocuốimùahè1921.KhianhđượcbầuvàobanthưkýHistadrut,anhgiữthẻthànhviênsố03.Anhkhôngphảimộtthưkýđơnthuần,cácthưkýcònlạicứlầnlượtkhôngtrụlạiđược,giaophóđạisựvàotayanh.MườihainămđầutiêncủaBen-GurionvớitưcáchlãnhđạoHistadrutlànhữngnămthángđixuốngtrongsựnghiệpcủaanh,mộtgiaiđoạnkhókhănkhônxiết,đóiănnhụcnhã,laođộngnặngnhọcvànhữngđợtkhủnghoảngrợnngườithườngkhiếnmụctiêuphụcquốcDoTháitrởnênbấtkhả.Tuynhiên,trongnhữngnămthángđắngcayđó,cộngđồngDoTháiởPalestineđãtôiluyệnsứcchịuđựngvàbénrễvàoxãhộiđó.ĐâycũnglànhữngnămBen-Gurionvươnlêntrởthànhmộtlãnhtụ.

Sau khi thuyết phục các đồng chí củamình dời đại bản doanh Histadrut từ Tel Aviv đếnJerusalemvì“nhữnglýdoquốcgia”,Ben-Gurionvàmộttrongnhữngthưkýkhácthuêmộtcănphòngđơntạimộttrongnhữngkhudâncưnghèotrongthànhphố,vàthayphiênnhaungủdướisàn.Anhlạisốngtrongcảnhnghèođóilầnnữa.LươnganhvớitưcáchthưkýHistadrutrất ítỏi,vàanhcònphảigửiphần lớnchoPaulavà lũ trẻ(vẫnđangsốngcùngchaanhtạiPlonsk)ngoàiphầntiềnnhỏgửichoriêngchamình.Mỗingàyanhđềusiêngnăngghilạicác

khoảnchitiêutrongcuốnsổtay.Thườngxuyênrỗngtúi,cólúcanhphảihỏivaymộtbảngAnhtừmột người bạn để sống qua tháng. Tuy nhiên ngoài thực phẩm thông thường, dầu hỏa,thuốclávàbáochí,Ben-Gurioncònbổsungmộtmặthàngbímậtvàosinhhoạtphícủamình.Anhbắtđầumuarấtnhiềusách.Vàilầnmộttuần,Ben-Gurionsẽghilạitrongnhậtkýdanhmụcsáchanhđãmua.VàothángGiêngnăm1922,anhbắtđầunghiênngẫmcácvàosáchcónộidungDoTháigiáo,anhnhờmộtngườibạnmuahộcuốnlịchsửnghệthuậtcủaSpringervàmộtsốsáchtiếngĐứcnóivềvậnmệnhquốcgia.TạimộthiệusáchởJerusalem,anhđặtmuasáchvềđịalýPalestine,tiểusửChúaJesus,sáchngữpháptiếngLatinvàArmenia.AnhnhậnsáchvềThiênChúagiáo,khảocổhọcPalestine,vàlịchsửchínhtrịvùngTrungĐônggửitừĐức.Trongđợtlaovàomuasáchđầutiêncủamình,mùaxuânnăm1922,anhtậptrungmộtcáchcóhệthốngvàomộtsốchủđề:DoTháigiáo,lịchsửvănminhTrungĐôngcổđại,nguồngốcChủnghĩaXiôn,nhữngtrướctáccủacácnhàxãhộichủnghĩavĩđại,lịchsửẢ-rậpvàsáchgiáokhoavềcácvấnđềchínhtrị.Vàongày20thángBa,anhđếmsốsáchvàghinhậnđầytựhào:“Sốsáchcủatôilà:tiếngĐức–219,tiếngAnh–340,tiếngẢ-rập–13,tiếngPháp–29,tiếngHebrew–140,tiếngLatin–7,tiếngHyLạp–02,tiếngNga–07,tiếngThổNhĩKỳ-02,từđiểncácngônngữkhácnhau–15.Tổngcộng–775cuốn.”

Hàng bộ và hàng trăm cuốn sách chất đầy căn phòng nhỏ của anh, và Ben-Gurion đọc vànghiêncứuchúngbằngsựchuyêncầnphithường.Giảitrívàtiệctùngkhôngphảikhẩuvịcủaanh.Ngoàibahaybốnngườibạn,anhhầunhưkhôngkếtgiaovớiaikhác.Trongnhữngbuổichiềuvàbuổitối,anhviếtbàichocácbáocủagiớilaođộng.Nhưnganhdànhđasốthờigianrảnhđểđọcvànghiêncứu–vớicungcáchbíẩn.ĐểđọcPlatonguyênbản,anhbắtđầuhọctiếngHyLạp.AnhcònhọctiếngTâyBanNhađểhiểurõCervantes.Làmviệccạnhanh,cácđồngnghiệpbanđầukhôngthểnhậnrasựthayđổisâusắcnhưngkínđáođangdiễnrabêntrongchàngthưkýtrẻcủaHistadrut,vốncódiệnmạotrôngchẳngđượcthưsinhcholắm.Tuynhiêndầndần,đằngsaumộtchínhtrịgiacủađảng,mộtBen-Gurionkháctrỗidậy–mộtngườiđànôngcủanhữngđườngchântrờirộnglớnvớilòngkhaokhátkiếnthứckhôngthểdậptắt,mộtlãnhđạoluônđitrướccácđồngđộicủamìnhbằngnhữngbướcsảichânkhổnglồ.Đầutiên,họtrêughẹotínhkiêucăngcủaanh,nhưngcuốicùnganhđãđánhthứcsựngưỡngmộcủahọbằngsứcmạnhtinhthần,tínhkiêntrìvàlònghămhởchỉdạyvàkhaisángbảnthânđểchuẩnbịchonhữngnhiệmvụvàđịavịmới.

Vàomùaxuânnăm1922,Ben-GurionđónvợvàconvềtừPlonsk.Mặcdùanhchưabaogiờnóihayviết,cóvẻanhmuốnnétránhnhữngbậntâmthườngnhậtcủacuộcsốnggiađình.Nhữngcáchbiểuđạttìnhyêutrànngậptrướcđây,giờkhôngcònchútnàosótlạitrongnhữngláthư

anhgửiPaula.Anhgầnnhưkhôngdànhchútthờigiannàochogiađình,vàgánhnặngnuôiconvà duy trì tổ ấm dồn hoàn toàn lên vai vợ. Ben-Gurion không chỉ bận ngày đêm lo việcHistadrut, mà anh còn tiếp tục những chuyến đi nước ngoài dự các hội nghị và hội thảo.“Chúngtôilớnlêntrongnhànhưthểkhôngcóchavậy”đólàbìnhluậncủaGe’ulavềtuổithơbà.ThậmchíkhiBen-GurionởPalestine,anhgầnnhưkhôngcóthờigianchămloviệcriêng,khôngdànhchoPaulamộtchútxíusựgiảitrívànghỉngơimànàngđãquencótạiHoaKỳ.Trongnhữngnăm1922và1923,nhậtkýcủaBen-Gurionchỉnhắcđếnmộtbuổitốiduynhấtcảnhàrangoàigiảitrí.

ĐólànhữngnămthángkiệtsứcđốivớiBen-Gurionvàcácđồngnghiệp.Mọithứđềuphảixâytừmóng: tổ chức Histadrut, công đoàn, các hợp tác xã nông nghiệp và công nghiệp. Ben-Gurionrongruổikhắpđấtnướcchămlocôngviệccủacôngnhânđượctuyểnlàmđườngsá,tátaovàđàohầmchochínhquyềnủytrị.Anhlêbướckhắphộinghịnàyđếnhộinghịkhác,đượcréogọiđểdànxếpmâuthuẫnhoặcđểgiảiquyếtnhữngcuộcđìnhcôngkhónhằn,trìnhbàynhữngbàidiễnvăndàitạicácbuổimít-tinhcủacôngnhânvàtranhcãivớinhữngquanchứccấpthấpcủachínhquyềnủytrị.Mọinơiđềuđầyrẫybằngchứngcủasựthiếuthốn.Tạivàingôilàng,côngnhânđượctrảnhữngđồnglươngchếtđói.Nhữngbăngcướpcạnănmặcráchrướivàđigiàyhưmòn,vàkẻnàocóthểkiếmđượcmảnhvánlàmgiườngđãđượcxemlàmaymắn.Cáclãnhđạolaođộngthườngchìmtrongtuyệtvọngkhihọnhậnrakhôngcònnơinàobấuvíu.

Cómộtgiaiđoạn,Ben-GuriongửigắmhyvọngđượchỗtrợtàichínhtừnhữnglaođộngDoTháiởMỹ.AnhgửiđếnlãnhđạocủahọnhữngbảnghinhớchitiếtvềHistadrutvàcácdựáncủanó,mờihọgửimộtpháiđoànđếnPalestine.“TôixemsựthamgiacủaphongtràolaođộngMỹlàhànhđộngquantrọnghơnthắng lợingoạigiaocủaTuyênbốBalfourrấtnhiều,”anhviết.Tuynhiên,cácnỗlựcvàhyvọnglớncủaanhđượctậptrungchủyếutheohướngkhác–hìnhmẫucủaxãhộiDoTháihoàntoànmới.

Lúcấy,Ben-GurionxemcáckháiniệmchủnghĩaxãhộicủamìnhlàhoàntoàntươngđồngvớichủnghĩacộngsảnXôViết.Thậtvậy,anhđãtừnglàmộtngười“Bôn-sê-vích”–nhưngtheođườngđicủariênganh.ĐộngcơphụcquốcDoTháiquantrọngvớianhhơnnhiềusovớilýtưởngcộngsản,vàmỗikhianhphảichọnmộttronghai,anhkhôngngậpngừngdùtronggiâylát.AnhcũngkhóchịubởitínhchấtbạoliệtcủachếđộXôViết,vànềnđộctàimàMoscowmuốnápđặtlênchủnghĩaxãhộithếgiới.VớitấtcảchỉtríchdànhchoMoscow,tuynhiên,giaiđoạn1919-1923lạilà“nhữngnămđỏ”trongsựpháttriểnýthứchệcủaBen-Gurion,cóthểđượcgọilà“giaiđoạnXôViết”trongđờianh.

TrongchuyếntrởvềPalestinesaunhữngcuộcbạođộngnăm1921,anhmangtheonhữngýtưởngcáchmạngđểbiếnđảngcủamình,Ahdutha-Avodahtrởthànhmộtcộngđồngquymôtoànquốc,cókỷ luậtvà tổchức tốt, côngnăngcủamột thực thể thốngnhấtđểápđặtảnhhưởnglênHistadrut.KếhoạchcótầmnhìnxacủaanhđãbịỦybanTrungươngđảngbácbỏ,vànhàlãnhđạocáchmạngthấtvọngtừchốimọichứcvịtrongbanlãnhđạođảng.

Đây khôngphải bước lùi duynhất của anh trongnhữngnămđó. Trên thực tế, Ben-Gurionthườngthấymìnhtrongnhómthiểusố.Điềunàychủyếuvìcátínhnóngnảyvàthóicựcđoanquânphiệtcủaanh.Trongnhiềuvấnđềquantrọngvềhệtưtưởngvàchínhtrị,anhthườngđingượcdòng – ngược lại với nhữngquanđiểm củaBerlKatznelson, Ben-Zvi và nhiều đồngnghiệpkhác.Đầunhữngnăm1920,Ben-Gurionđềxuấtmộtýkiếnmangtínhcáchmạng:“cảibiếnHistadrutthànhmộttổchứccôngnhân...mộtcộngđồngquânbìnhcủamọilaođộngtrênkhắpPalestinedướikỷcươngquânđội...[vốnsẽ]chỉhuymọinôngtrườngvàhợptácxãthànhthị,cácnhàcungcấpsỉchotoànbộcộngđồnglaođộng,vàđườnglốivàquytắcchomọiviệclàmcôngkhắpđấtnước.”

Trướcphảnứngcôngkíchmạnhmẽvà lời cáobuộc “Bôn-sê-vích”vàkhuynhhướng “giáođiều”,Ben-Gurionbuộcphảirútlạilờiđềxuất.Anhtrìnhbàymộtkếhoạchmớibỏquanhữngkháiniệmnhư“kỷcươngquânđội”,nhưngcảcáinàycũngbịvàilãnhđạoHistadrutbácbỏ.Cuốicùng,anhtrìnhbàyvớiHistadrutmộtdựánthứbathậntrọngvàkhônngoanhơn,kêugọithànhlậpmộtphápnhângọilàLiênđoànCôngnhân.MỗithànhviênHistadrutsẽtựđộngthuộcvềtổchứcnày,vàHistadrutsẽgiaophóviệcđiềuhànhtoànbộcácxínghiệphợptácxãvà tài chínhcho tổchứcnàyđể “lãnhđạocáchoạtđộnghướngđếnnhucầucủamọicôngnhân”.Đâylàmộtđềxuấtmới–vàhoàntoànkhácbiệt,khôngcònyếutố“Bôn-sê-vích”nhưtrước:nhưcôngxãtậptrung,kỷcươngquânđội,lãnhđạoHistadrutkiểmsoáttậptrungsốđông. Dựa trên đề xuất này, Histadrut thành lậpHevratOvdim (tạm dịch: Liên đoàn côngnhân),phát triển thànhmột tổ chức thực tiễn, cởimở,hoàn toànkhácvới tổ chứcchuyênquyềnđángsợmàBen-Gurionđãhoạchtính.Tổchứcnàytồntạiđếnngàynayvàtựhàovớinhữngthànhtựulớnlaocủanó.Tuynhiên,trongnhiềuhìnhtháipháttriểncủanó,kếhoạchcủaBen-GurionđãminhhọamứcđộmàtácgiảcủanóchịuảnhhưởngcủalýtưởngcuộccáchmạngXôViết.

MốitìnhcủaBen-GurionvớichủnghĩaBôn-sê-víchvàLiênbangXôViếtchấmdứtvàonhữngnăm1920.Mỉamaithay,nhuệkhícủaanhbắtđầunguộilạnhsaukếtquảcủachuyếnviếngthămnướcNgaXôViết.AnhđếnMoscowvàocuốimùahènăm1923đểđạidiệngiớicôngnhânPalestinetạiTriểnlãmnôngnghiệpquốctế.Nhữngláthưvàtrangnhậtkýcủaanhtrong

chuyếnđiđóphảnánhnhiềucảmxúctráingượcanhđãtrảiquatrongsuốtchuyếnlưutrúbatháng.Anhkhôngquêncảnhđóinghèochứngkiếnởmọinơi,nhưngmọicâuhỏicủaanhcóvẻđãđượchướngvềviệctìmhiểuliệunướcNgacóthểcungcấpcâutrả lờichonhữngtháchthức của Phong trào Xiôn tại Palestine hay không. Thành công của gian hàng Palestine đãkhiếnanhvẽranhữngkếhoạchtolớnchoviệcthắtchặtquanhệvớiNga,anhthậmchícòndựđịnhthànhlậpmộtnhánhcủaNgânhàngCôngnhânHistadruttạiMoscow!AnhthừanhậncómộttháiđộkhôngthiệnchícủaphíaXôViếtđốivớiChủnghĩaXiôn,songtinrằngchếđộNgacóthểbịthuyếtphụcđểhiểuhơnvềđộngcơquốcgiacủangườiDoThái.VàtuyýthứcchủnghĩabàiDoTháiâmỉtrongquốcgianày,anhcũngchânthànhtinrằngchếđộcộngsảnlàlờiđảmbảotốtnhấtchosựsốngcòncủangườiDoThái.

ChỉkhianhmộtmìnhvàxaMoscow,trênchuyếntàuđếnPalestine,anhmớighilạiýkiếncủamìnhvềLiênbangXôViết:

“...ChúngtôiđãkhámphánướcNga.NướcNga,loạngchoạngtrênngọnlửaphảnloạnvàbạochúacáchmạng.Mảnhđấtcủamâuthuẫnvàxungđộtsâusắc,kêugọicuộcnộichiếntoàncầuđểtraoquyềnlựcchogiaicấpvôsảnvàtừchốimọiquyềnlợiconngười,côngdânhaygiaicấpchonhữngcôngnhâncủanó,kêugọichủnghĩacộngsảnthủtiêutàisảncánhânvàphânchiađấtđaicủanôngdânchonhữngnôngtrangtư...Mảnhđấtcủaánhsángchóimắtvàbóngtốikhôngthểxuyênthủng,sựthuhútquýtộcnhấtdànhchotựdovàcônglý,giữamộtthựctếđóinghèovàxấuxí,mảnhđấtcủacáchmạngvàđầucơ,chủnghĩacộngsảnvàNEP,nỗithốngkhổlinhthiêngvàsựđồibạiđêhèn,nổiloạnvàđútlót,lýtưởngvàphầnthưởngvậtchất,nhữnggiátrịbịthayđổivànềnbạochúalâuđời,sựtônsùnglaođộngvànhữngthầntượngtốicao...nỗithúcgiụcbạoloạn–sựnổiloạnthiêngliêngchốnglạimọisailầm,dốitrávàbịpbợmcủathếgiớicũ,cũmònvàtanrãtừtrongnhữngtộilỗicủanó,vàsựlừagạt,taiácvànềnthốngtrịcủalợiíchvậtchấtthậtvĩđạivàmạnhmẽlàmsao...nhữngtrởngạitrênconđườngdẫnđếnthếgiớimớivàxãhộimớitolớnvàkhủngkhiếplàmsao.Aisẽquamặtai?”

Tuynhiên,bấtchấpngôntừcaynghiệtdànhchoLiênbangXôViết,Ben-Guriontiếptụcthầntượng Lenin. Khôngmột lãnh đạo phi-DoThái ngoại quốc nào từng nhận được những tándươngquenthuộcthếnàytừBen-Gurion:“NhàtiêntricủacáchmạngNga”làcáchLeninđượcmiêutảtrongnhậtkýcủaanh:

“Ôngấythậtvĩđại,ngườiđànôngnày.Ánhnhìncủaôngxuyênthấutâmcan,vàôngnhìnthựctếquamộtchiếcgươngtrongtrẻo,khôngbịchemờbởibấtcứcôngthức,phátngôn,lờihoamỹhaygiáođiềunào...Ôngcóconmắtnhìnxa,sắcnét,cắtđứtvàxuyênthấunhữngtầngdày

nhấtcủanhânsinhcùngnhữngbíẩncủanó,vàôngkhaitháctừđáysâucủathựctếnhữngsứcmạnhthốngtrịcủatươnglai...Cósựhợpnhấttrongtâmhồnông,ôngkhinhthườngbấtcứsựtựtinào,ôngtrungthànhvớicácmụctiêucủamình,ôngkhôngbiếtđếnkhoannhượnghaykhoandung,ônglàngườicựcđoannhấttrongnhữngkẻcựcđoan,ôngsẽvượtquanhữngđốngbùnlầyđểđạtđượcmụctiêucủamình...Ôngsẽkhôngdungthứkểcảtrẻemhaykẻvôtộivìlợiíchcủacáchmạng...mộtthiêntàichiếnlượchoànhảobiếtlàmcáchnàođểlùimộtbướctiếnbabước,ôngkhôngngầnngạiphảnđốingàyhômnaychođiềuôngtrungthànhngàyhômqua...ôngcũngkhôngbịmắcbẫycủagiáođiều.Thựctếtrầntrụi,sựthậttànnhẫn,vàcânbằngthậtsựcủacácthếlựclàđiềuôngnhìnthấy...”

CóvẻkhaokhátlớnnhấtcủaBen-GuriontrongnhữngnămthángnàylàganhđuavớiLeninvàhọchỏitừông,vàanhđãlàmđượcthếtheonhiềucách.AnhcònănmặcgiốngnhữnglãnhđạoXôViết–bộđồngphụckiểuquânđộibằnglenthô–trongnhữngnăm1920.

Tuynhiênvàomùaxuânnăm1924,vài thángsauchuyếntrởvềPalestinecủaBen-Gurion,mộtchuỗisựkiệnđãkhiếnnhữngmộngtưởngBôn-sê-víchcủaanhyênnghỉvĩnhviễn.Vàođầunăm,chínhquyềnBaLanbanhànhnhiềusắclệnhkinhtếchốnglạingườiDoThái,vàđáplại,hàngngànngườibắtđầuphátmãinhàcửa,gomhếtvốnliếngvàdicư.VớiviệcHoaKỳngưngchonhậpcảnhtựdo,mộtlượnglớnngườiDoTháidựđịnhgiongbuồmđếnTânthếgiớiphảiquaythuyềnđếnPalestine.Hầuhếtngườinhậpcưđềuthuộcgiaicấptrunglưu:tiểuthương,chủcửahàng,đạilý,thợthủcôngvàthủythủ.Họkhôngcólấychútkinhnghiệmnhỏnhấtvềviệcđồngáng,vàtệhơncả,hầuhếthọkhôngchothấydấuhiệunàocủađộnglựcphụcquốcDoTháimạnhmẽ.Cảthảy,có65.000ngườinhậpcưđếnvàogiữanăm1924và1927,nhưngchỉrấtíttrongsốđólànhữngnhàtiênphongsẵnlòngthamgialaođộngchântayvấtvả.

Ngaytừbanđầu,Ben-Gurionvàcácđồngnghiệprấtnghingờlànsóngnhậpcưtrunglưunày.Palestineđangrấtcầnngườitiênphong,thayvàođónhững“chủđất”cómặthàngloạt.HàngchụcnghìnngườiđịnhcưtạicácthànhphốvàcốgắngthiếtlậplạinhữngnềntảngkinhtếvàxãhộihọđãđểlạiđằngsaunhữngthịtrấnBaLan.Họxâynhàmáy,mởcáccửahiệuvànhàxưởngnhỏ,vàthamgiabuônbánđấtđaivàbấtđộngsản.TelAvivvàcácthịtrấnkhácthaydađổithịt.Mộtlànsóngnhữngngôinhàkhôngđượcquyhoạchtạoranhữngconđườngvàkhudâncưmới,nhữngvườncamđượctrồngrồiđượcmuađibánlạivớigiátăngchóngmặt.Com-lê,càvạtvàmũmềmxuấthiệntrênđườngphố,vànhữngderniercris(mốtmớinhất)củathờitrangLodzvàWarsawchinhphụccácvỉahèvàquáncà-phê.Dòngchảycủavốnđầutưvàdoanhnghiệptựdolúcđầumangđếnsựthịnhvượngvềkinhtế.Nhữngngườinhậpcưtrung

lưuchobiếthọcũngcókhảnăngpháttriểnđấtnướcvàhiệnthựchóamụctiêuphụcquốc,nhưngkhôngnhấtthiếtbằngcácphươngtiệnnhưđịnhcư,côngxãlaođộnghayđấutranhgiaicấp.Xahơn,sựnổilêncủasứcmạnhchínhtrịmớinàytạoracơnthỏamãnlớnlaogiữamộtbộphậnđángkểtrongbanlãnhđạoTổchứcXiônthếgiới,vốnmangđặctínhtầnglớptrunglưuvàngờvựcphongtràolaođộngPalestinemộtcáchcaođộ.

Khôngmơđếnmộtcôngxãlaođộngtầmcỡquốcgia,phongtràolaođộngPalestinegiờđâyphảichiếnđấuchochínhsựtồntạicủanó.Giớitrunglưulượnlờkhắpđấtnướcvànướcngoài,phátđộngcuộccôngkích toàndiệnchống lạicácđảngphái laođộng,vốnđã tuyênbốđộcquyềnsởhữucôngthứcxâydựngvàpháttriểnPalestinetrongnhiềunăm.Sựthịnhvượngngắn ngủi mang đến sự tự tin mới cho những đảng Xiôn ôn hòa và cánh hữu. VladimirJabotinskylàmộttrongnhữngngườiđầutiêncôngkíchphongtràolaođộng,ôngđượcủnghộbởicácliênđoànvàhộinhómXiônởchâuÂuvàMỹcũngnhưtạiPalestine.Họđềuchỉtríchmạnhmẽnhữngthấtbạikinhtếcủaphongtràolaođộng,chứngminhrằngnhiềukibbutzđềukhôngsốngđược,vàhânhoanđiểmmặtnhữngkhókhănmàHistadrutđangtrảiqua.TạiHộinghịXiônlầnthứ14và15,việcưutiênpháttriểnthànhthịthaychoviệcđịnhcưvànhữngngườinhậpcưđượcsởhữucácphươngtiệncủamìnhthaychonhữngnhàkhaiphánghèotúngđãđượcthôngqua.NềnkinhtếPalestineđượcpháttriểntrênnềntảnglợinhuận,tươngtựdoanhnghiệp.Trongánhsángcủaxuthếmớiđượcphongtràolaođộnggọilà“ChủnghĩaXiônlợiích”,banthưkýcủaHistadruttuyênbố:

“...Chúngtađãtranhđấuvàchúngtasẽtiếptụcđấutranhchốnglạinhữngkẻlạcvàoảotưởngrằngnhiệmvụkhókhănvàvĩđạinày–hiệnthựchóaChủnghĩaXiôn–cóthểđượchoànthànhchỉnhờvàomộtcôngtycổphầnsinhlợi,rằngnócókhảnănglàm“kinhtếtốt”từviệcmangnhữngđámđôngmấtgốcđếnvùngđấtnhỏbénghèođóinày...Nếucóbấtkỳmộtmộngtưởngnàothiếuvắngnềntảnghaysứcquyếnrũ,thìđóchínhlàlýlẽsáorỗngrằngthôngquaviệctheođuổilợiích,việchoànthànhcôngcuộckhôngsinhlờinày–tậphợpmộtdântộcbịphântán,khôngcógốcrễlaođộng,vàgiúpdântộcđóđượchấpthụvàomộtmảnhđấtđóinghèo,hoangtàn–làkhảthi.”

NhữngdựbáobiquancủaBen-Gurionkhôngbaolâuđãthànhhiệnthực.Sauhainămthịnhvượng, cơnkhủnghoảngkinh tế trầm trọngbao trùm lênPalestine, tấn côngđầu tiên vàonhữngdoanhnghiệpcủanhữngngườinhậpcưmới.Năm1926,cáctòanhàngừngxây,nhiềudoanhnghiệpbịphásản,vàkhắpđấtnướcgặpcảnhthấtnghiệpnặngnề.Nhữngngườinhậpcưtrunglưu,vốnthiếuđộnglựcphụcquốcđủmạnh,bắtđầulũlượtrờikhỏiPalestine.Năm1927,sốngườiDoTháirờiPalestinenhiềugấpđôisốnhậpcư.“Giớitrunglưuđãđến–vàđã

thấtbại,”Ben-Gurionviết.“Họphảithấtbạithôi,vìhọmuốntiếptụcsốngởPalestinevớiloạiphươngtiệnmàngườiDoTháisửdụngtrongkhithahương.HọkhônghiểurằngPalestinekhônggiốngBaLan.”

Tuynhiên,còncómộtkếtthúcchínhtrịxácthựchơnnhiềuđượcrútratừgiaiđoạnnày.Ben-GuriongiờđâybịthuyếtphụcrằngcáclãnhđạocủaPhongtràoXiôn“trungthànhvớilýtưởngXiônnhưngxarời...sựhiệnthựchóaXiôn,ngoạitrừđónggóptiềnbạc–khôngítthìnhiều–màkhônghiểurằngchỉtiềnkhôngthôisẽkhôngthểxâydựngmộtvùngđấtmớihaymộtnhànướcmới.”Trongquanđiểm“thoáihóa”ảnhhưởnglênChủnghĩaXiônvàcảmgiácthấtvọngvàcayđắngtrảinghiệmbởicáclãnhđạophongtràolaođộngPalestine,Ben-Gurionnghĩramộtkếhoạchthamvọngvàliềulĩnhmới:kíchđộngmộtcuộccáchmạngbêntrongPhongtràoXiônthếgiớivàđiềuchỉnhnógiốngvớiconđườngtiênphong.Vìmụcđíchnày,cáccôngnhânởPalestinevàpheủnghộhọtrongthếgiớiDoTháirataytrướclàcầnthiết.Vớiviệcđó,anhđặtrachomìnhmụctiêutiếptheo:chinhphụcPhongtràoXiôn.

Ben-GurionkhôngtinviệcchiếmquyềnlãnhđạoTổchứcXiônhiệncólàkhảthi,dosựmấtcânbằnggiữacáccôngnhânvànhữngnhómkhácbêntronglựclượngXiôn.Vìthế,việcbỏqualựclượnghiệncóvàthànhlậpmộtTổchứcXiônsongsongmangbảnchấtchủnghĩaxãhộisẽtốthơn.Trênthựctế,trongbốnnămqua,Ben-GurionđãđòihỏithànhlậpmộtTổchứcXiônmớivàđộclập,nhưnghầuhếtcácđồngchícủaanh,baogồmBerlKatznelsonphảnđốiýniệmnày.Hơnnữa,đốivớicácđồngchícủaBen-Gurion,đó là thờiđiểmrấtkhôngthíchhợpđểthảoluận,haythậmchímơđếnviệcchiếmlấyPhongtràoXiônthếgiớitừbêntrong.TọalạcvữngchắctạiBerlin,ViennavàLondon,phongtràođượctôntrọngvàủnghộbởihàngtrămnghìnngườibỏphiếuQuốchộitrongcáccộngđồngDoTháikhắpthếgiới.LiệucóthểtưởngtượngcảnhvàinhàtiênphongởPalestinelạithànhcôngtrongviệcchinhphụccôngluậnDoThái?Tấtcảchothấyđâylànhiệmvụbấtkhảthi.

Trongcuộcđốiđầuvớinhữngđồngchícủamình,vũkhíbímậtcủaBen-GurionlàniềmtinthơngâygầnnhưtrẻthơvàosứcmạnhthốngnhấtcủagiớicôngnhânPalestine,vàsựcôngchínhtrongđộng lực củahọ.Anh rõ ràngđã cườngđiệu vàđơn giảnhóamọi việc, nhưng chínhnhữngnéttiêubiểuđóđãlàmnênsứcmạnhcủachàngthưkýHistadrutgiàuthamvọng.Bấtchấpphảnđốicủacácđồngchí,anhkhôngtừbỏtầmnhìncủamình,thậmchínếuphảitheođuổinómộtmình.

ChuỗihànhđộngcóhệthốngcủaBen-Guriontrongnỗlựcthiếtlậpmột“tổchứcthếgiới”cóthểđượcxemlànămvòngtrònđồngtâm,vớiphongtràolaođộngXiônPalestineởgiữa.Vòng

trònđầutiênvàtrongcùnglàAhdutha-Acodah,đảngcủariênganh.Vòngtrònthứhailớnhơn,baogồmnhữngđảngpháilaođộngXiôn.Dođó,sựthốngnhấtHapoelHatzairvàAhdutha-AvodahthànhmộtđảnglaođộnglớnduynhấttạiPalestinevànướcngoài làđiềukiệntiênquyếtchothànhcôngcủakếhoạch.VòngtrònthứbalàHistadrut,vốnđượcBen-Gurionnhìnnhậnnhưmộtphongtràomới,vòngtrònthứtưômlấycácphongtràolaođộngXiôn,cáctổchứctiênphongvànhữnghộiđoànthanhniênởcácquốcgianướcngoài,mộtkhodựtrữcácnhàtiênphongvànguồnlựctàichínhlẫnchínhtrịchophongtràolaođộngvàchoHistadrut.Cuốicùnglàvòngtrònthứnămngoàicùng,mộttổchứctrungươnghoànthiệnsongsongvớiTổchứcXiônvàthốngnhấtxungquanhcáckháiniệmchủnghĩaxãhộiXiôncủaphongtràolaođộng.

Ben-GurionkhôngvấpphảinhiềuphảnđốitừcácđồngchítrongđảngAhdutha-AvodahcủaanhvềýtưởnghợpnhấtvớiđảngLaođộnglớnthứhai.NhưngcáclãnhđạoHapoelHatzairthìcẩntrọngvànghingờ.Nhữngcuộcđàmphánkéodàivàmệtmỏigiữahaiđảngtiếpdiễntrongnhiềunăm,vàgiữanhữngnăm1920,vẫnkhôngcódấuhiệuđiđếnsựthốngnhất.NênBen-Gurionđềxuấtnhữngýkiếnmớivàdànhphầnlớnnhữngnăm1920vớinỗlựcchonhiệmvụchủđạolàcủngcốHistadrut.

NếusứcmạnhtinhthầncủaBen-Gurion làdườngnhưkhôngcógiớihạn, thìngược lạisứckhỏethểchấtcủaanhlạikhôngđượcnhưvậy.NhữngchuyếnđikhắpđấtnướcvàcácsứmệnhthườngkỳđếnchâuÂucùngvớicăngthẳngvàgánhnặngđãlàmsuyyếutrầmtrọngsứckhỏecủaanh.TạiLondon,năm1921,anhbịnhiễmtrùngmáuvà“đứnggiữalằnranhcủahaithếgiới”.Bệnhsốtréttiếptụctấncônganhđềuđặn.TrongnhữngchuyếnđiđếnParis,anhtrảiquacáckỳkiểmtracủanhữngchuyêngia,vàcólầnanhbuộcphảibỏlạitoànbộcôngviệcvàdành vài ngày nghỉ ngơi tạimột thị trấn nhỏ gần thủ đô nướcPháp. Anh thường ốmgiữanhữnghộinghịvàhộithảo,vàtìnhtrạngthầnkinhcủaanhcóvẻđãảnhhưởngđếnsứckhỏecủaanh:thỉnhthoảng,phấnkhíchhaybuồnbựccaođộthườngkhiếnanhsốtcao.

Dầndần,bộdạngthấpđậmcủaanhtrởnênquenthuộcvớinhữngcôngnhânPalestine.Anhdànhphầnlớnthờigiancùngvớihọ,xâydựnguytíncánhân.Thườngthìanhhaymặcphụctrang,nhưngcólúcanhsẽxuấthiệnvớichiếcáochoàngNgatrắnghoặcđenhoặctrongbộđồmùahèsángmàumuatrongmộttrongnhữngchuyếnđicủamình.Cóvẻchứnghóiđầucủaanhcànglúccàngnặng,vàanhcốgắnglàmgiảmquátrìnhđó.Nhưngtrongsuốtnhữngnăm1920,đầuanhhóiđirõrệt,vàcuốithậpniênđóthìtócanhđãbạcvàbayphấpphớitrêntháidương.ChândungBen-Gurionlừngdanhđãđượcđặtdấuấncuốicùng.

GiaiđoạnnàycũnglàlúcnhậtkýcủaBen-Guriontrởthànhmộtphầnkhôngthểchialìakhỏicôngviệchiệntạicủaanh.Anhgiữbênmìnhhaicuốn:mộtsổtayđểghichúchitiếtcáccuộcmít-tinhvànhữngsựkiệnquantrọng,vàquyểnnhậtkýđểviếtnhữngbàiđặcbiệtdàivàchitiết các trảinghiệmcủaanh.Những sựkiện củamộtngày có thể trảidàiquanhiều trang.Nhưngcácbàiviếtđềuđượcchọnlọc:khôngphảiBen-Gurionluônghilạimọithứxảyđếnvớianh.Ngaytừbanđầu,mộtlượnglớncácbàiviết làđểphụcvụlợi íchcủađồngnghiệpanhhoặcđểxuấtbản.Nhiềunămsau,mộtchàngtraiYigalAllontrẻtuổingồitrongphòngBen-Gurionvàkinhngạcngắmnhìnônggiàcầnmẫnkhomngườixuốngnhậtkýcủamìnhvàtỉmỉghilạimọithứ.Allonkhôngthểkhônghỏi:“Ben-Gurion,ôngviếtnhiềuquá.Ôngcóđọchếtkhông?”Ben-Gurionngắtlời:“Ngườikhácsẽđọcchúng.”

Nhữngtrangnhậtkýchothấysựtỉmỉđếntừngchitiếtcủaông.Cóhàngtrămtranggiấydànhchonhữngbảnsaocẩnthậnnhiềutàiliệu,thưtừ,bảngbiểu,dữliệuđiềutra,biểuđồnhậpcưhoặcdânsố.Cólúc,ôngcũngghilạitrongnhậtkýcủamìnhmộtsốsựkiệngiađìnhmàôngcholàphùhợp.Vìthếcứmỗihaibảngbiểuđiềutrakhôkhan,ngườitalạibấtngờthấyvàibình luậncánhân,haymộtghichépbệnh tìnhcủamột trongnhữngđứaconông,vớimộtnhữngchitiếtchínhxácvềnhiệtđộcủađứatrẻ,hayvàichữthôngtháibậtratừmộttrongnhữngthiêntàinhỏcủaông.Mọiđiềuvặtvãnhtừcuộcsốngthườngnhậtcũngđượcôngghichéplạivớicùngmộtsựcẩntrọngmàôngdànhchocácsựkiệnchấnđộngthếgiới.Tuynhiêncónhiềuđoạntrongnhậtkýcủaôngkhôngcóýđịnhxuấtbản,nơiôngbiểulộcảmxúc,trảinghiệmvàtìnhcảmnồngcháycủamình.Cólúc,ôngviếtcảthơ,nhữngmiêutảthiênnhiênđầynhạctính,nhữngýtưởngônghunđúc,nhữngtríchdẫnkhiếnôngấntượng.Nhữngtrangnàyđượcônggìngiữchoriêngmình.

Trongsuốtgiaiđoạnnày,haiđặcđiểmmâuthuẫnnhauxuấthiệntrongtínhcáchBen-Gurion:mộtmặtlàsựthânthiệnvànồngấmtràntrề,mặtkháclàphongcáchthểhiệnbảnthânthẳngthắn,dữdằnvàcaynghiệt.CùngmộtngườiđànôngcóthểbậtkhóctạilễtưởngniệmHerzllạilậptứccóthểtungranhữngtràngcôngkíchbạnbècũngnhưkẻthù.Khinhữngngườithuộcgiới“trunglưu”côngkíchcáccôngnhânHistadrut,Ben-Gurionđãđáptrảbằngcáchgọiđámngườiđólà“nhữngkýsinhtrùngtựdothươngmại”,“lũliệtdương”và“đámhoạnquancủaýchí”.Songôngkhôngchỉdànhngôntừbénnhọncủamìnhchokẻthù.Ben-Gurionrấtcươngquyết,độcđoánvàápđặtýchícủaônglênbạnbèmìnhtạiHistadrut.Trongkhiôngxemtrọnglòngtrungthànhvàsựtựtinởbạnbèmình,ôngkhôngquámặnmàtrongviệckhuyếnkhíchhọđềxuấtcácýkiếncánhân.

Bất chấpmọi khó khăn, nghèo đói túng quẫn và những vấn đề khó khăn vềmặt nhân sự,

Histadrutdầndầncóđượcsứcmạnh.Năm1925,Ben-Gurionmiêutảđâylàmột“dạngnhànướccủacôngnhân”.Từngbướcmột,“nhànướccủacôngnhân”đóbaogồmcảHambashbir(mộtcửahàngbánlẻ),côngtyxâydựngSolelBoneh,NgânhàngcôngnhânvàLiênđoàncôngnhân.VàothángSáunăm1925,Davar,tờnhậtbáocủacôngnhânramắt.Năm1926,tổchứcthểthaocủacôngnhân,Hapoel,đượcthànhlập.CùngnămđóchứngkiếnsựhìnhthànhTnuva,mạnglướiquảngcáochonôngsảnvàthuộcsởhữucủacôngtybảohiểmHasneh.Từngbướcmột,Histadrutxâmnhậpvàomọikhíacạnhcủacuộcsống.“CácthànhviêncủaHistadrut,”theoghinhận củamộtphóngviênghé thămPalestinenhiềunămsau, “trồng thức ăn trênchínhnhữngkibbutzcủahọ,quảngcáonôngsản tập thể thôngqua tổchứcquảngcáocủariênghọ,đầutưlợinhuậncủahọvàochínhcácngânhàngcủahọ,vàhọtìmđếnbácsĩriêng,vậnhànhcáctrườnghọccủariêngmình...Trênthựctế,HistadrutcầnPhongtràoXiôntrunglưutrongmộtkhuvựcduynhấtvàchomộtmụcđíchduynhất:tiềnđểcânbằngngânsách.”

HoàntoànngậpchìmtrongcôngviệccủaHistadrut,Ben-GurionkhôngthểđủthờigianquantâmđếngiađìnhmìnhởnhàhayởPlonsk.Nhữngláthưônggửichangàycàngtrởnênkémthường xuyên và hiếm hoi. Bên cạnh ngoại lệ duy nhất dành cho người chị gái góa bụaZipporahvàđámtrẻ,ôngtiếptụctừchốilờikhẩnnàicủagiađìnhmanghọđếnPalestine,nóirằng“hoàncảnhcủacontạiđấtnướcnàyđãtớimứcmàmọicơquancôngtạiđây–đềumởrộngcửavớiconvàsẽđáplạinhiệttìnhlờiyêucầutạoviệclàmchobấtcứaiconđềxuất.Đóchínhxáclàtrởngạitrướcmặtcontrongviệcdùngảnhhưởngcủamìnhvìlợiíchhọhàng.”Tuynhiên,AvigdorGruentỏrõrằngôngđãquyếttâmđếnPalestine.ÔngđếnvàothángBảynăm1925vàđịnhcưtạiHaifa,ônglàmviệcnhiềunămvớitưcáchkếtoánviên.Ben-Gurioncũngthẳngthắnviết:“Tôikhôngthểhoànthànhtráchnhiệmcủamìnhvớivợvàcon.”Trongsuốtnhữngnăm1920,cuộcsốnggiađìnhônglàphatrộnsựquantâmvàchămsóckỳdịtrongsuốt thời gianngắnôngdành cho giađình vànhững tháng xađấtnướcđằngđẵngđể làmnhiệmvụchoHistadrut.

Ôngdườngnhưđãdànhnửađờimìnhđểdichuyển,vàmỗichuyếnđicũnglàmộtcuộcphiêulưu.Hầuhếtthờigianôngởmộtmình,thumìnhvàosựcôđơnđãtrởthànhbạnđồnghànhthườngxuyêncủaông.Trongnhữngbuổitốiđơnchiếcởnướcngoài,ôngthườngviếtvàsuytưnhiềugiờ liền.Để chuẩnbị trướckhiđến, ôngnhờbạn thuêhộmộtphòngvới yêu cầu“khôngđắt,nhưngđủkhônggianđểtôiđilại,vàmộtbànviết”.PhầnlớnnhữngchuyếnđicủaBen-GurionđềudànhđểcủngcốphongtràocôngnhânPalestine.Ôngcầnmẫnthamdựmọihộinghịlaođộngquốctế.Nhưngđầutiênvàtrướchết,mụcđíchcủaônglàgặpgỡnhữngtổchứcxãhộiChủnghĩaXiôncảmmếnphongtràolaođộngPalestine.Lìlợmvàkiêntrì,ôngđi

hếthộinghịnàyđếnhộinghịkhác,gặpgỡnhững“Ủybantrungương”và“cácnhómhoạtđộngchínhtrị”,trảlờiphỏngvấncáctờbáoDoTháicấptỉnh,giảiquyếtnhữngvấnđềvụnvặtcủavàinhánhđảngbịquênlãng,tranhcãigiậndữvớinhữngđốithủ,ngồighếchủtịchcủanhữnghộinghịnhàmchán,viếthàngtrămláthưchonhữngchínhtrịgianhạtnhẽo,vàchịuvôsốnhữngthấtvọngcayđắng.Phecủaôngđanggia tăngsứcmạnh,cácbánhxebắtđầuchậmchạplănbánh,songquátrìnhđauthươngnàyđượcđikèmbởicácxíchmích,vachạm,đìnhcông,tranhcãi,giôngtốvàkhủnghoảng.

Nhưngcuốinhữngnăm1920,HistadrutchiếmđượcmộtvịtrívữngchắctronglònggiớilaođộngPalestine,vàban lãnhđạotổchứcgầnnhưkhôngcóđối thủ.Thậmchíngaycảtrongnhữngnămtồitệnhấtcủakhủnghoảngkinhtế,vớinạnthấtnghiệptrànkhắpđấtnước–cáccôngnhânvẫnkhôngmấtniềmtinvàolãnhđạocủahọ.NhữngláthưvàbàidiễnvăncủaBen-Gurionthểhiệnsựthuyếtphụcvàtựtinmạnhmẽvàonhữngnămcuốithậpkỷ.Giờđâyôngđãsẵnsàngthựchiệnphacuốicùngtrongkếhoạchcủamình:thànhlậpmộttổchứcthếgiớiđốitrọng với Hội nghị Xiôn. Tuy nhiên, điều kiện trước hết là thống nhất các đảng lao độngPalestineAhdutha-AvodahvàHapoelHatzair.

Hoàncảnhđãbuộchaiđảngnàyngồilạivớinhau.“Sựcôngkíchcủagiớitrunglưu”chốnglạiHistadrutvàcáccôngnhântrongsuốtnhữngnăm1920tạoraáplựclênsựthốngnhất.LãnhđạocủaHapoelHatzairvẫnkhôngbịthuyếtphụcvàcònxemthườngBen-Gurion.Nhưngkhaokhátcủacácthànhviênđảngchoviệcthốngnhấtđãchiếnthắng.Sauvôsốtrìhoãn,HapoelHatzairquyếtđịnhsẽnóichuyệntạiHộiđồngHistadrutvào thángMườinăm1927.Trongvòngmườibảyngàyliêntục,mộtcuộcchiếnmệtmỏiđãdiễnragiữalãnhđạohaiđảng,nỗlựcsoạnthảomộtchươngtrìnhthốngnhấttrongvôvọng.Cuốicùng,nhữngcuộcthảoluậnlâmvàongõcụt.Ben-Gurionốmvàmệtmỏi.Ôngrờibuổihọpvềnhàtrongnỗithấtvọngcayđắngbởisựlềmềmiễncưỡngvàkiểuthảoluậnchẻsợitóclàmtư.Nhưngnămgiờsánghômsau,lãnhđạoHapoelHatzairdẫnmộtđoàncôngnhânhoanhỉđếnnhàBen-Gurionvà,vượtquasựngăncảnPaula,đánhthứcBen-Gurionbằngtinvui.Saucuộcthảoluậncảđêm,lãnhđạohaiđảngđãthànhcôngtrongviệcnhấttrívềchươngtrìnhhợpnhất.Ben-Gurionquávuimừngđãnhảyrakhỏigiường,mọingườicùngrangoàibancông,xiếtchặttaynhau.Đámđôngphíadướichàođónhọbằngnhữngtrànghòhétvuisướng.

Mặcdùthỏathuậnđãđạtđượcvềcơbản,phảimấthainămnữađểthihànhchitiếtchươngtrìnhhợpnhất.VàothángSáunăm1929,bảntàiliệuđếnđượcthànhviêncảhaiđảngđểtrưngcầuýkiến,vàđượcchấpnhậngầnnhưtuyệtđối,vàchỉvàithángsauĐảngcủaVùngđấtcôngnhânIsrael(gọitắtlàMapai)chínhthứcđượcthànhlập.Nhưngtâmtrạngdângcaocủacác

côngnhânPalestinekhôngkéodàilâu.Mộtthángsaukhicuộchợpnhấtđượcthôngqua,hàngloạtsựkiệntạiPalestinemộtlầnnữacóbướcngoặtlớn.

Trướclúcbìnhminhcủasángmùahèđỏlửangày23thángTámnăm1929,nhữngcuộcbạođộngnổ ra.Tâmđiểmcủa loạtbạođộng là Jerusalem,mâu thuẫnđãnổ ra gữa cộngđồngngườiDoTháivàngườiẢ-rậpxoayquanhnghithứcthờcúngtạiBứctườngphíaTây.NhưngnếunhữngđámđôngHồigiáochủyếuchỉbịthúcđẩybởilòngmộđạo,thìnhữnglãnhtụcủahọ lại hành động vì những nguyên nhân hoàn toàn khác. Lời kêu gọi của họ cho mộtcuộcjihad(Thánhchiến)chốnglạingườiDoTháixuấtpháttừnỗilolắngtrướcsứcmạnhngàymộttăngcủangườiDoThái,vàdấuhiệucủaviệcngườiDoTháiđangcắmrễxuốngđấtnướcnày.TínhchấtcủaPhongtràoXiôncũngvìthếmàthayđổidần.Năm1929,TiếnsĩWeizmannbắtđầu thành lập “CơquanDoTháimởrộng”với số lượngnhữngngườiXiônvàphi-Xiônthamgiabằngnhau.Mụcđíchcủaôngrấtrõràng:kêugọithêmvốn,tăngcườngnhậpcư,muathêmđấtvàmởrộngkibbutzDoThái.TrongmắtnhữnglãnhđạoẢ-rập,Cơquan“mởrộng”nàygiốngmộtdạng“chínhquyềnXiôn”vớimụcđíchđẩyhọkhỏiđấtnước.ViệcthànhlậpCơquanđãđượcphêchuẩntạiHộinghịXiônlầnthứ16vàothángTámnăm1929,vàgiớilãnhđạoẢ-rậpđãtheodõirấtsátsaocácđộngtĩnhcủaHộinghị.HọđặcbiệtquanngạivềbàiphátbiểucủaVladimirJabotinskykêugọithànhlậpmộtnhànướcDoTháiởcảhaibờsôngJordan.Vì thế, khi chữmang điềm gở jihad bắt đầu được thì thầm khắp hang cùng ngõ hẻm củaJerusalem,tầmquantrọngcủanómangtínhchấtcảtôngiáolẫnchínhtrị.

Nhữngcuộcbạoloạnnhanhchóngđiđếnmứcđộbạolựcchưatừngcótiềnlệvànhanhchóngquétquakhắpvùngđồngbằngduyênhải,thunglũngJezreelvàGalilee.Nhữngđợttấncôngđồngthờivàomộtloạtkibbutzchothấyđâylàđợttấncôngcóphốihợp.NgườiDoTháiđượcquânđộiAnhsơtánrakhỏinhiềukibbutz.TạiJerusalem,TelAviv,Haifavàmộtsốnơikhác,nhữngtựvệviênDoTháicầmchânthànhcôngnhữngkẻlàmloạnvàgiángthươngtíchchochúng.Haingàysau,khiquânđộiAnhhànhđộngtrênquymôlớn,lànsóngbạođộngbắtđầugiảm.Sốliệuchínhthứcbáocáo133ngườiDoTháiđãbịgiếttạinhiềuvùngtrêncảnước,còn339ngườikhácbịthương.104ngườiẢ-rậpbịlínhAnhtiêudiệtvàthêmsáungườikhácchếttrongmộtđợtphảncôngcủangườiDoTháitạikhuvựcTelAviv.

Hiệuứngchínhtrịcủanhữngcuộcbạoloạnrấtxấu.ChínhquyềnAnh,lolắngvềđịavịcủahọtạiTrungĐông,tìmkiếmvôvọnggiảiphápxoadịunhữngngườiẢ-rậpcuồngnộ.ChínhquyềnđảngLaođộngcủaThủtướngAnhRamsayMacDonaldvộivànggửinhữngỦybanđiềutra“kháchquan”đếnPalestine,trongkhiởLondon,viênThưkýThuộcđịatheochủnghĩabài-DoThái–HuântướcPassfield–đãchuẩnbịmộtloạtsắclệnhbanhànhlênngườiDoThái.Một-

chín-ba-mươilàmộtnămcayđắngchoPhongtràoXiôn.VàothángBa,ỦybanđiềutraAnhdướitrướngSirWalterShawcôngbốnhữngpháthiệncủamình,vàđềulàlờikếttộithảmhọadànhchotoànbộchínhsách“NgôinhàQuốcgia”tạiPalestine.Trongphầnđềnghị,pháiđoàngợiýrằngviệcbanhànhcáchạnchếlênkibbutzcủa“NgôinhàQuốcgia”vàlànsóngdicưcủangườiDoTháilàcầnthiết,bảnkiếnnghịcũnglênánviệcbánđấtchongườiDoThái.NgàiJohnHope-Simpson,mộtngườibạncủaHuântướcPassfieldvàlàchuyêngiavềtraođổidânsố,đượcgửiđếnPalestinevàđượcgiaotrọngtráchđềxuấtnhữngphươngánthựctiễnvàtrìnhchúnglênChínhphủAnhquốc.

CáclãnhđạoXiônkhôngthíchthúvớinhữngảotưởngliênquanđếntinhthầnvàđườnglốicủanhững “phươngán”này.Khiban lãnhđạoXiôngặpgỡ tại Londonvào thángSáunăm1930,việccơnkhủnghoảnghiệntạicóthểgiángmộtđònchítửchoChủnghĩaXiônđãkhôngthoátkhỏisựchúýcủahọ.Vàongày30thángMườinăm1930,ngàiJohnHope-Simpsonđệtrìnhnhữngđềnghịcủaông,vàvàingàysau,HuântướcPassfieldbanhànhSáchTrắngvềchínhsáchtươnglaicủaAnhquốctạiPalestine.NhữngtínhcáchnàytạonênnhữnghạnchếnặngnềđốivớiviệcnhậpcưvàmuađấtcủangườiDoTháitươngứngvới“khảnănghấpthụkinhtế”củađấtnước.Dướicáicớ“cânbằng”giữangườiDoTháivàẢ-rập,chínhquyềnAnhtựtáchmìnhkhỏinhữngnỗlựctươnglaichongôinhàquốcgia.

LolắngvàgiậndữbaotrùmthếgiớiDoThái.WeizmanntừchứckhỏiCơquanDoThái,dânDoTháikhắpthếgiớinổigiận,chínhquyềnAnhcủađảngLaođộngthấymìnhhổthẹnvàthiếuquyếtđoán.ViệcSáchTrắngxuấtbảnkhiếnBen-GuriongiậndữđếnmứcmấtmọinănglựcphánxétvàbậtralờikêugọicuồngnộchốnglạiAnhquốc.Ôngvẽviễncảnhnổidậyđẫmmáutậnthế,mộtcuộclàmloạntuyệtvọngmàđoạnkếtcủanócóthểgiốngvớiđoạnkếtcủaĐềnthờthứhai.SongnhữngngôntừmãnhliệtcủaôngkhiếnhầuhếtđồngnghiệpcủaBen-GuriontạiMapaichốnglạiông.HọbịsốcbởiSáchTrắng,songsựkíchđộngcủavịthưkýHistadrutcũnggâysốcchohọkhôngkém.Khiôngbìnhtĩnhlại,Ben-Gurioncũngtừbỏýtưởng“làmloạn”vàpháttriểnlýthuyếtlạcquanmới:“Mọikiếntạovĩđạicủachúngtalàtráingọtcủakhủnghoảng,”ôngtuyênbốtrongmộtbàidiễnvănvàothángMườihai.

“NgoàisựdicưđếnPalestinecủachúngta,làtráingọtcủacuộckhủnghoảnglịchsửcủamộtdântộcthahương,sựtạotáccủanhữngxínghiệpkinhtếdocôngnhânlàmchủlàthànhquảcủacơnkhủnghoảng, sựphát triển củaTelAviv làkếtquảcủanhữngcuộcbạođộngnăm1921,cáccôngnhâncưtrútrongcácthịtrấnvàquayvềđấtđailàhậuquảcủanạnthấtnghiệptrongthànhphố.Cuộckhủnghoảngmớinàycầncókếtquảtrongviệccủngcốsựsẵnsàngcủangườidân,vàtănggấpđôicộngđồngDoTháiởđâytrongtươnglaigần.”

Đâykhôngchỉlànóimiệng.Ben-GurioncóthểchứngminhbằngchínhtrảinghiệmcủaôngrằngmộttrongnhữngmụctiêuvĩđạinhấtcủaônglàtựnhậnthứcgiữacơnkhủnghoảngtrầmtrọngbaotrùmlấyPhongtràoXiôn.Trongsuốtnămcayđắngấy,vốnbắtđầuvớinhữngcuộcbạođộngnăm1929vàkếtthúcbằngviệcxuấtbảnSáchTrắngPassfield,Ben-Gurionthựchiệnbướcđiquyếtđịnhđểthihànhkếhoạchôngđãnuôidưỡngmườinăm:thànhlậpTổchứcXiônXãhộiChủnghĩađểthaythếTổchứcXiônđangcó.VàocuốithángTámnăm1930,quyếtđịnhđãđượcthôngqua: trongvòngmộttháng,HộinghịLaođộngPalestinethếgiớisẽđượctổchứctạiBerlin.

Chođếntậnthờikhắccuốicùng,thànhbạicủahộinghịvẫnnhư“chỉmànhtreochuông”.ĐượchướngdẫnbởiýđịnhthànhlậpmộtphongtràođốinghịchvớiTổchứcXiôn,Ben-GurionthựchiệnbiệnpháptươngđươngvớibiệnphápcủaHộinghịXiôn:ôngbánnhững“láphiếu”xấpxỉcácshekelXiôn(giấychứngnhậnquyềnbỏphiếubầudùngtạiHộinghịXiôn).PhảnhồicủangườiDoTháikháđángkể:khoảng240.000láphiếuđãđượcbánratạiBaLan,Palestine,HoaKỳvàTrung,ĐôngÂu.ĐâyhoàntoànvượtquákỳvọngcủaBen-Gurion.Thànhcôngthứhailàdanhsáchđángkểcủanhữngnhânvậtcótiếngtăm–cảDoTháilẫnphi-DoThái,ngườitheoChủnghĩaXiôn,ngườitheochủnghĩaxãhội,cáclãnhđạolaođộng,khoahọcgiavớigiớitríthức–nhữngngườiđãhứasẽthamdự.Hộinghịmởvàongày27thángChínnăm1930vàhộitrườngchậtkínvới196đạibiểutừ19quốcgiađạidiệnchocáctổchứcvàđảngpháiXiôn-chủnghĩaxãhộikhắpthếgiới.Ben-Guriontrìnhbàybàidiễnvănkhaimạc,nói:“ChúngtatổchứcHộinghịnàygiờđâykhôngphảivìcuộckhủnghoảng,màđểđươngđầuvớinó.”Ôngbàytỏtầmnhìncủamìnhvềnhữnglýtưởngcủatổchứcmới:“MộtnhànướcDoThái,mộtxãhộilaođộng,sựhợptácDoThái-Ả-rập–đâylàbamụctiêuchứađựngnhữngnguyệnvọngvàthànhcôngcủangườicôngnhânDoTháitrêntổquốccủaanhta.”

Trong phần kết luận,Hội nghị thông qua giải pháp thành lậpmột LiênminhThế giới chophongtràolaođộngPalestine,vớimụctiêu“mangđếncôngluậnDoTháisựthậtvềcáccôngnhânPalestinenóiriêngvàvềPalestinenóichung.”Cácđạibiểucamđoansẽquyêngópítnhất36.000bảngAnhtrongnămtiếptheođểHistadruttùynghisửdụng.SaukhihátbàihátcủagiớilaođộngHebrewvàbảnQuốctếca,cácđạibiểugiảitán.Ben-Gurionvuisướngkhônxiết.Ôngviếtchochamình:“NềntảngquốctếđãđượcthànhlậptừcáiđượcgiớilaođộngDoThái tuyênbố làthànhquảvàtầmnhìn lịchsửcủahọ,nềntảngđãđượcthiết lậpchomộtphongtràotoànthếgiới,tậptrungxungquanhphongtràolaođộngPalestine.”“Phongtràotoànthếgiới”nàylànguyệnvọngmãnhliệtnhấtcủaông.

Ben-GurionđãkhôngthểbiếtrằngLiênminhtrênsẽsớmchìmvàogiấcngủđôngdàihạnvà

rằngconđườngcủaphongtràolaođộngsẽkhônghoàntoàngiốngnhữnggìôngđãhìnhdung.Mụctiêucơbảncủaông–chinhphụcPhongtràoXiôn–vẫncòn,vàôngvẫntiếptụcphấnđấucóđượcnóbằngbảntínhbướngbỉnhphithường.NhưngôngđãthayđổicácchiếnthuậtcủamìnhmộtcáchtriệtđểsaumộtchuỗinhữngpháttriểnmạnhmẽcủaPhongtràoXiôn,cungcấpnềntảngmàumỡchosựpháttriểncủamộtbanlãnhđạolaođộng.

Chương05.ChinhphụcphongtràoXiônSựthayđổikhiếnBen-Gurionsoátlạitoànbộnhữngkếhoạchcủaôngđếnnhưhệquảcủađợtbạoloạnnăm1929vàSáchTrắng.Nếukhôngcóhaidiễnbiếnnày,sựgiảitánvàtanrãcủaPhongtràoXiônchắcchắnsẽcònxảyra,vàquátrìnhđócóthểsẽcònđượcđẩynhanhdướidưchấncủacuộckhủnghoảngkinhtế1929-1930.Nhưnggiữanăm1931,theosaunhữngcuộcbạođộngvàSáchTrắng,cóhaisựkiệnmangtínhquyếtđịnhđãbuộcBen-Gurionthayđổilộtrìnhcủamình.

SựkiệnđầutiênlàviệccôngkhaimộtláthưcủaRamsayMacDonaldgửiđếnChaimWeizmannvàothángHainăm1931.NólàhệquảđầutiêncủamộtchiếndịchmạnhmẽchốnglạiSáchTrắngbởinhữngthủ lĩnhcủađảngBảothủđối lập,các lãnhđạophe tựdo,và thậmchícảnhữngthànhviênđángkínhtrọngcủađảngLaođộng.Kếtquả,từáplựcphíahọ,HuântướcPassfieldrútlạivàitrongsốnhữngbìnhluậncủaôngtrongSáchTrắng,vàmộtỦybanliênhiệp,gồmcácđạibiểucủachínhquyềnAnhvàCơquanDoThái,đãđượcthànhlậpmộtcáchvộivã.Ngày13thángHainăm1931,thànhquảcủaỦybannàyđãđơmhoakếttráitrongláthưcánhâncủaThủtướnggửichoTiếnsĩWeizmann,theomộtcáchtrangnhã,ngụýviệcbãibỏSáchTrắng.RamsayMacDonaldnhấnmạnhsựbằnglòngtrongChínhphủcủaôngkhithihànhlệnhủytrịmộtcáchtậntụy,rútlạinhữngsắclệnhcấmnhậpcư,địnhcưvàmuađất,vàtuyênbốrằngcácquyđịnhnhậpcư“phùhợpvớikhảnănghấpthụkinhtếcủađấtnước”sẽđượcphánquyếtbằngcáctiêuchuẩnkhôngmangtínhchínhtrị,màlàtínhkinhtếminhbạch.Sự“bãibỏ”SáchTrắngnàyđượctiếpnốivàithángsauđóbởiviệcbổnhiệmmộtvịủyviêntốicaomới,NgàiArthurWauchope,ngườiđãđượcchứngminhlàcócảmtìnhđốivớilýtưởngphụcquốcDoThái.Cuốicùng, láthưcủaMacDonaldđãđượcghinhớnhưsựđánhdấucủathờikỳbắtđầu“KỷnguyênVàngson”củagiaiđoạn“NgôinhàQuốcgia”.

MặcdùChaimWeizmannđãthắngcuộcchiếnkhókhănđó,ôngđãkhônghưởnglợitừchiếnthắngnàymộtmình.LáthưđơngiảnđãkhôngthànhcôngtrongviệcxoadịucúsốcmàSáchTrắngPassfieldđãtạoratrongPhongtràoXiôn.Vàniềmcayđắng,thấtvọngvàgiậndữdànhchonướcAnh“phảnbội”cũngđượchướngvềngườiđànông,mườibốnnămtrước,cóvẻlàngườibảovệvàủnghộcủanướcAnh,ngườibảotrợchosựhợptácgiữaXiônvàVươngquyềnAnh.VịtrícủaWeizmanntrongPhongtràoXiônđãbịsuyyếunghiêmtrọng,vànhữngngườitrongcuộcdựđoánrằngôngsẽmấtcủaủnghộsốđôngtạiHộinghịXiônlầnthứ17họptạiBaselvào thángBảynăm1931.Cóvẻnhưsẽcómộtcuộcchiếndữdộiquanhchuyệnai là

ngườikếnhiệmông,cũngnhưcuộcchiếnchochínhsáchtươnglaicủaPhongtràoXiôn.

Sựhìnhthànhnhữngthếlựcchínhthamgiavàocuộcchiếnlàsựpháttriểnquyếtđịnhthứhaitronggiaiđoạndẫnđếnhộinghị.NhữngngườiXiônchủtrươngônhòacómốiràngbuộclỏnglẻo vốn từ trước đến nay thu hút được đa số ấn tượng và cũng là những người ủng hộWeizmann,giờđâyđãtrảiquamộtcơnkhủnghoảngvàsuygiảmquyềnlực.Ởvịtrícủahọ,nhữngcuộcbầucửcủaHộinghịlầnthứ17đãkhiếnhaitrungtâmquyềnlựcmớitrởnênnổitiếng:bècánhLaođộngtrởthànhphelớnnhấttrongHộinghị,với29phầntrămđạibiểu,vànhữngngườitheochủnghĩaXétlạithuộccánhhữu–chỉmớithamdựnhữngcuộcbầucửHộinghịlầnđầusáunămtrướcđó–trởthànhphelớnthứbavới21phầntrămđạibiểu.

Đâylàsựthayđổimangýnghĩalớnlao.Nhữngthếlựccáchmạngvàcấptiếnhướngđếntrungtâmsânkhấu,mỗibênphátđộngcuộccôngkíchnhằmvàoChủnghĩaXiôncổđiển.ĐảngXétlạiđãthôngquamộtkhẩuhiệumạnhmẽvàphấnchấn:“MụctiêucủaChủnghĩaXiônlàdầncảitạoVùngđấtIsrael[baogồmvùngTransjordan]thànhmộtkhốiThịnhvượngchungDoTháicóchínhquyềntựchủ,tồntạidựatrênmộtđasốDoTháibềnvững.BấtcứsựdiễngiảinàokháccủaChủnghĩaXiôn,đặcbiệtlàSáchTrắngnăm1922,đềukhônghợplệ.”PhảithừanhậnrằngđâychínhlàkhẩuhiệutrungthànhvàchânthậtcủaChủnghĩaXiôn.NhữngđảngpháiXiônkhác,baogồmphongtràolaođộngPalestine,ủnghộngoạigiaomềmdẻovớingườiAnhvàkhôngvộikíchđộngcơngiậncủangườiẢ-rập.Tuynhiên,khôngthểnghingờviệckhẩuhiệucủađảngXétlạiđãbiểuđạtđượctâmtrạngcủanhữngngườiXiôntrênkhắpthếgiớivàvìthếđượcnhiềungườiủnghộ.

MộtconátchủbàikháccủađảngXétlạichínhlàcátínhcủaVladimirJabotinsky,ngườiđượcthiênphúmộtcáchdưthừanhữngtốchấtcủanhàlãnhđạotàinăng.Thôngminhvàđộcđáo,ônglàmộtcâybúttàinăng,thấmđẫmvănhóaphươngTây,biếtnóivàviếtbằngnửatángônngữchâuÂu.Tuynhiên,hạnchếchínhcủaônglàcáchtiếpcậnthiếuthựctếvàkhảnănghiểunhữngtìnhhuốngchínhtrị.ÔngngoancốkhôngmuốnhiểurằngngườiAnhkhôngsẵnsàngđóngvaitròôngvẽrachohọ.TrongnhiềunămôngđãsaymêthuyếtgiảngrằngnướcAnhphảibiếtđiềumàbanhànhchếđộủytrịtheođúngnghĩađen,vàthànhlậpmộtnhànướcDoTháibêntrongPalestinevàomộtthờiđiểmmànướcAnh,vốnbị thaotúngbởisựhối tiếcquanhbảnTuyênbốBalfour,đangtìmkiếmlốithoátkhỏinhữngcamkếthọđãcóvớingườiDoThái.Ngoàira,mâuthuẫnngàymộtlớnđãxảyragiữaJabotinskyvàphongtràolaođộngPalestine.TronglúcJabotinskyđặtmọiquânbàicủamìnhvàonhànướcDoTháirằngngườiAnhsẽlợidụngcưdânẢ-rậptạiquốcgianày,thìphongtràolaođộngđặttoànbộniềmtincủahọvàothànhquảlaođộngthựctiễn,dùcóhaykhôngsựtrợgiúpcủangườiAnh.

NhữngquanđiểmmâuthuẫnxungquanhviệcthựcthiChủnghĩaXiônnàycònliênquanđếnkhácbiệtgiaicấp:đốimặtvớikhẩuhiệu“lựclượngduynhấtxâydựngđấtnướclàcôngnhân”Jabotinskydầncótháiđộthùđịchcôngkhai.Dầndần,ôngquaysangnhậnủnghộtừgiaicấptrunglưu.Trongnhữngnăm1920,ôngdẫnđầunhữngđợtcôngkíchvàocácchínhsáchcủaphongtràocôngnhân.Từngđượctraovươngmiện“kẻthùcủagiaicấplaođộng”ôngquyếtđịnhchứngminhchodanhhiệuđó.“Nếucómộtgiaicấpnắmgiữtươnglai,đóchínhlàchúngta,giaicấptưsản,”ôngviếtvàonăm1927.“Nhânloạiđangkhôngtiếnđếnchủnghĩaxãhội,màđangquaylưnglạivớinó.”

Xétvềnhiềumặt,JabotinskychínhlàsựtươngphảncủaBen-Gurion.Vàolúcbắtđầunhữngnăm 1930, Ben-Gurion là người duy nhất nằm ngoài nhóm lãnh đạo phong trào lao độngPalestine,trongkhiJabotinskylàlãnhđạoduynhấtcủađảngXétlại.Nhữngaiphảnbácôngđềusớmnhậnrahọkhôngcónhiềucơmayvượtquasứchấpdẫnkhócưỡngcủaông,kỹnănghùngbiệnxuấtsắc,khảnănglôikéođámđôngvàápđặtýchícủaôngmộtcáchquyếtđoán.Xuhướng thiênvềsựgiậtgân,niềmđammênhữngkhẩuhiệukhoa trương, cáchiệuứngsânkhấu, các bút danhmàumè và hành vi quá tả nhằm gây ấn tượng với khán giả của ông.WeizmannnóivềJabotinsky:“Ôngấyhấpdẫnvôcùng,ănnóilưuloát,tốtbụng,hàophóng,luônsẵnsànggiúpđỡđồngđộigặphoạnnạn.Tuynhiên,mọiphẩmchấtnàylạibịchephủbởimộtnétphongnhãmangtínhsânkhấu,mộttinhthầnmãthượngthừathãivàkỳquặc,khônggiốngchấtDoTháichútnào.”

ĐảngXétlạicủaJabotinskyvàcáccôngnhâncủaBen-Gurion–cảhaiđềulànhữngủnghộviênnhiệtthànhcủanhữngthayđổicáchmạngbêntrongPhongtràoXiôn–cócuộcđốimặtđầutiêntạiHộinghịXiônlầnthứ17.TrongbàiphátbiểugửiHộinghị,Ben-Guriontậndụngmọicơhội,mọitranhcãivàmọichiếnthuậtđểcôngkíchJabotinskyvànhữngngườiủnghộôngtahếtlầnnàyđếnlầnkhác.ÔnggọiJabotinskyvàđồngbọnlà“nhữnggãChurchillscon”vàcáobuộchọđãmangđếnchothanhthiếuniên“mộtnềngiáodụcSô-vanh,thấmđẫmsựghétbỏchủngtộcvàghétbỏgiớicôngnhân.”Hiểurõhoàncảnh,Ben-GurionđãphátđộngcuộcchiếnchọnphethừakếchochứclãnhđạoPhongtràoXiôn,vìvịtrícủaWeizmannvớitưcáchGiámđốcHộinghịđãsuyyếuvàcúngãngựacủaôngđangđếngần.

SựsuyyếuvịtrícủaWeizmanncũnghiểnnhiênđốivớichínhquyềnAnhquốc,vốnquantâmđến ông một cách sâu sắc. Người Anh thể hiện niềm tin lớn lao và tôn trọng dành choWeizmannvàlongạirằngsaukhiôngrađi,chứclãnhđạocủaPhongtràoXiônsẽsavàobàntaycủanhữngphầntửcựcđoanphânbiệtchủngtộc.VàingàytrướckhikhaimạcHộinghịtạiBasel, Winston Churchill bình luận: “Tôi không tin người Do Thái ngu ngốc đến mức để

Weizmannrađi.”NhưngtạiHộinghịXiônlàmộtbầukhôngkhíkháchẳn.Trongnhữngcuộctiếp xúc đầu tiên giữa lãnh đạo của các phe, người ta thấy rõ sự ủng hộ chính dành choWeizmannđếntừcácđạibiểucủaphongtràolaođộng,nhưngcũngkhôngthựcsựđượctoàntâmtoàný.Vìthế,vàongày10thángBảynăm1931,Weizmannthựchiệnmộtbướcđituyệtvọng,mộtnỗlựcphútcuốiđểgiànhlạilòngtintừHộinghị.Vìmụcđíchnày,ôngcầnđếnBen-Gurion,mặcdùcảhaikhôngthậtsựthânnhaulắm.Mộtcáchkínđáo,ônggọiBen-GurionđếnvàchobiếtmìnhvừanhậnđượcláthưtừMalcolmMacDonald,contraiThủtướngAnh,gợiýrằngRamsayMacDonaldcóthểđồngýthiếtlậpmộthộiđồnglậpphápcủamộtliênminhẢ-rập–PalestinetạiPalestinetrêncơsởbìnhđẳng.(NguyêntắcđạidiệnbìnhđẳngchongườiDoTháivàẢ-rậptiệmcậnvớikhẩuhiệuXiôn,songtươngphảnvớikháiniệm“đạidiệntỉlệ”đượcthôngquabởingườiAnhvàẢ-rập).WeizmannnhờBen-GurionbímậtbayđếnLondongặpgỡThủtướng.Ben-GurioncónhiệmvụbáocáokếtquảcủacuộcnóichuyệntrướckhiHộinghịkếtthúc.

Ngàyhômsau,Ben-GurionbayđếnLondon,cùngvớiBộtrưởngBộchínhtrịcủabanlãnhđạoXiôn,GiáosưLewisNamier.NgàiThủtướngchàođónhọtạitưdinhvùngngoạiô,Chequers,vàhọbắtđầubuổithảoluậncởimởvềtìnhhìnhnộibộPhongtràoXiôn,nhữngtranhluậntạiHộinghị,láthưcủaMacDonaldgửiWeizmannvàbứctranhchínhtrịtạiPalestine.KhiBen-Gurionnêuchủđềbìnhđẳng,yêucầuđốixửcôngbằngchongườiDoTháivàngườiẢ-rập“trongcácvấnđềchínhtrịcũngnhưkinhtế”vàchỉrarằngtrong“quyềnlợicủachúngtađốivớiPalestine,mộtngườikhôngthểchỉthấynhữngngườiDoTháiđãđangsốngtạiPalestine,màcònngườiDoTháitrênkhắpthếgiới...”,MacDonaldtrảlờimộtcáchsuônsẻ.Ôngthậmchícònnóirằngchínhquyềnủytrị“phảithiênvềhướngcólợichongườiDoThái...Đólàýđịnhnguyênthủycủasựủytrị,khôngchỉchongườiDoTháitạiPalestinenhữnggìngườiẢ-rậpcó,màcònhơnthếnữa.”Rõràng,MacDonaldrấtquyếttâmlàmmọithứđểđảmbảoWeizmanngiữđượcghếcủaông.

Ben-GurionquayvềBaselmang theonhững tin tứcquan trọng.Nhưngđãquá trễđểquayngượckimđồnghồ.HộinghịXiônđãbãinhiệmWeizmann,vàbầuNahumSokolovlàmchủtịchHộinghịXiônvớitỷ lệ118/98.Tuynhiên,cùng lúcđó,cácđạibiểu laođộng,cùngvớiđồngminhcủahọ,đãthànhcôngtrongviệcđánhbạiđảngXétlại.ChínhsáchđượcHộinghịthôngqualànhữnggìđượccácđạibiểulaođộngủnghộ–cũngchínhlàsựtiếpnốichínhsáchcủaWeizmann.

HộinghịXiônlầnthứ17cóảnhhưởnglớnlaođếnquátrìnhcủaPhongtràoXiônvàchínhsáchtương laicủanó.Nếu Jabotinskybímậtnungnấuhyvọngđượcbầu làmchủ tịchHộinghị

Xiôn,niềmhyvọngnàyđãbịlunglay.Chiếmhaitrongnămghế,cácđạibiểulaođộnglàxươngsốngcủabanlãnhđạoXiôn,liênminhcủamọiđảngpháingoạitrừđảngXétlại.JabotinskyvàngườicủamìnhrờiHộinghịtrongcayđắngvàđãnghĩvềviệclykhaikhỏiPhongtràoXiôn.Hơnthếnữa,PhongtràoXiônđangthiếuvắnglãnhđạo.Tuyđượcbầulàmchủtịch,TiếnsĩNahumSokolovchỉlàmộthìnhtượngnhạtnhòavàkhôngcótốchấtcủanhàlãnhtụ.

Ben-Gurioncóthểkhônghiểuđượcngaylậptứctầmquantrọngcủatìnhhuốngmớimẻnày,nhưngtrongsuốtthángBảysôisụcđó,tayôngđãchạmtớinấcthangquyềnlựcquốctế,vàôngđãtrảinghiệmmùivịgâynghiệncủaviệcảnhhưởngtớivậnmệnhmộtquốcgia.Dầndần,Ben-GurionnhậnrarằngbởisựtrốngvắngtrongbanlãnhđạoPhongtràoXiônvàsứcmạnhngàymộtlớncủaphongtràocôngnhân,việcnắmquyềnkiểmsoátTổchứcXiôntừbêntronglàkhảthi.

KhônglâusauHộinghịXiôn,Ben-GurionbắtđầugiảmsựquantâmđốivớiLiênđoànThếgiớiLaođộngPalestine,tớimứcôngđãdànhmộtnămchỉsuytưvàlàmviệc.Suốtmộtnămtrờiôngkhônghélộsuynghĩcủamình,dùlàvớiđồngnghiệpthâncậnnhất.NhưngtrướcsựkinhngạccủabèbạnôngtạiHộiđồngMapaivàthờiđiểmkếtthúcgiaiđoạnđó,ôngđãđặtrachophongtràolaođộngmụctiêuthamvọngvôsong:mộtcuộctậpkíchtoàndiệnvàngaylậptứcnhằmvàoPhongtràoXiônchínhthốngvớimụctiêuđoạtquyềnlãnhđạo.

Aimàdámnghĩđếnnhữngđiềunàyvàonăm1932?Ben-Gurionkêugọihìnhthànhmộtkếhoạchhànhđộngphổbiến“khôngchỉchonhữngngười tiênphong,màcònchomọi thànhphầncưdânkhác,baogồmgiớitưhữu”.Ôngquyếttâmthayđổihìnhảnhcủaphongtràolaođộngđểnókhônglậptứctừchốinhữngaikhôngphảilàcôngnhân.Ngượclại,ôngmuốnthuhútthêmthànhviên,hayítnhấtlàđồngminh,từgiaicấptrunglưu.Nhữngđềnghịnàycủaôngđãvấpphảitháiđộhoàinghivàkhôngtintưởng.

Trongthờigiandài,ôngđãtranhcãivàthảoluậncùngcácđồngsựtrongđảngMapaicủamìnhquanhsựcầnthiếttiếnhànhcuộctấncông,vàôngphảirấtkhókhănđểthuyếtphụchọcốgắnghướngđếnđasốtrongTổchứcXiôn.Tuynhiên,cuốicùng,vàongày31thángBanăm1933,ôngkhởihànhđếnĐôngÂu,trongkhivàiđồngnghiệpkháctìmđếnnhữngnướckhácđểtranhthủsựủnghộcủaquầnchúng.Đâylàchiếndịchtốnsứcvàlâudàinhấttrongđờiông:bốnthángtrờitranhcửtạikhắpcáccộngđồngDoTháitrênkhắpĐôngÂu.Trongkhibạnbècôngkhaigọiônglà“gãđiên”,ôngvẫnhoàntoànbịthuyếtphụcrằngôngsẽđạtđượcmụctiêuchinhphụcPhongtràoXiôncủamình.

ChâuÂucủanhữngnăm1930chứngkiếnsựsuytàncủadânchủ,sựtrỗidậycủabảnnăngbạo

lựcvàsựsụpđổcủacảmộthệthốngnhữnggiátrị.CơndịchbệnhPhát-xítvàkhủngbốđentốiđượcđồnghànhvớimộtlànsóngbàiDoTháităngmạnh,quéttừBaLanđếnĐức,từNgađếnvùngbiểnBaltic.NỗilolắngtrùmlênngườiDoTháiởĐôngÂu.Cólẽvìnỗituyệtvọngvàsựtìmkiếmconđườngmớitriệtđể,vớicôngthứccứuchuộcmathuật,haydướiảnhhưởngcủanhữngngọngióchuyênchếvốnđangthổiqua lụcđịa,nhữngđámđôngDoTháidiễuhànhquanhnhữngngườinổitiếng,cácbiểungữvàkhẩuhiệumangmàusắcPhát-xít.SựtônthờlửavàgươmcủalựclượngvũtrangđãtìmthấynhàtiêntrivàthuyếtgiảngcủachúngởVladimirJabotinsky.

Cóthứgìđóbuồnbãvàthảmhại,gầnnhưbikịch,vềJabotinsky.Ônglànhàtiêntricủahànhđộng,củamộtChủnghĩaXiônnăngđộng,ngườivươnđếnsựchinhphụcPalestine.Songcátínhcủaôngthiếusựkiênnhẫnđểthamgiavàocôngviệcnhàmchánhằngngày,tâmhồnsôinổicủaôngkhôngthểdungnạpýtưởngđịnhcưtheotừngbước,vớisựnặngnhọcthểchấttẻnhạt.Trongkhiphongtrào laođộng làmviệctừtừsongkiêntrìvàcóhệthốngsuốtnhiềunăm,Jabotinskylạitìmkiếmnhữnggiảiphápnhanhchóngđộtngộtvàmãnhliệt.Vàôngđangthắng thế trongviệc gầydựngủnghộ tạinhững thị trấnvà cộngđồngDoTháiở châuÂu.NhữngmônđồcủaôngtrongphongtràothanhniênXétlại,Betar,diễuhànhtrongđồngphụcdátkimtuyến,nhữngbàithuyếtgiảngcủaông,đầyrẫykhẩuhiệuvàcôngthứcmathuật,khiếnngườinghehưngphấn,nhữngngườingưỡngmộxemôngnhưlãnhtụtrờibanđộcnhấtvônhị.KhôngkhóhiểukhiBenitoMussolininhắcđếnôngnhưmột“gãPhát-xítDoThái”.Vàcũngkhôngcógìlạkhivàonăm1930,Ben-GurionđãgọiquânPhát-xítlà“NhữngkẻXétlạingườiĐức” và, sau khi đọc một lá thư của Hitler, ông đã ghi chú: “Tôi tưởng mình đang đọcJabotinsky–cùngmộtngôntừ,cùngmộtphongcách,cùngmộttinhthần.”Vàomùaxuânnăm1933,Ben-GurionkhởihànhđiĐôngÂu,khuvựctậptrungngườiDoTháivàngườitheoChủnghĩaXiônlớnnhấtthếgiới,ôngbiếtrõrằngnhữngkẻXétlạimớichínhlàđốithủchínhcủamìnhtrongchiếndịchtranhcửquyếtđịnh.Hơncảmộtcuộcchiếntranhcử,đâycònlàcuộcsongđấucánhângiữaJabotinskyvàBen-Gurion.

BathángrưỡitrướcnhữngcuộcbầucửHộinghị,Ben-GurioncôngphánhữngcộngđồngDoTháiĐôngÂunhưmộtcơnlốc.Vàongày09thángTưnăm1933,ôngđếnmộttrạmxelửaởWarsawvớitaynảinặngtrĩunàosáchnàobàiviếtvàcáckếhoạchhànhđộng.CácquyểnsổcủaôngđầycácbiểuđồvàdữliệuvềsốcửtritạinhiềunướcchâuÂuvàsựphânchialáphiếucủahọgiữacácđảngpháiXiôntrongbakỳbầucửHộinghịtrước.TừkhoảnhkhắcôngđặtchânđếnWarsaw,côngviệctiếpdiễnvớibướctiếnmãnhliệt:tuầnhànhtậpthể,thảoluận,cácchuyếnđi;viếtbáocáo,khẩuhiệu,truyềnđơn,khảosát,bảngcâuhỏi,báocáođiềutradân

số;dộibomtờbáođịaphươngbằngnhữngbàiviếtvàbàiluận.CuộctấncôngcủaBen-Gurionlàchưatừngcótiềnlệvớinănglượngmãnhliệtvàsựlìlợm.

SứckhỏecủaBen-Gurionchỉvừađủchonỗlựcđếnkiệtsứcấy.KhiđitừLatviađếnEstonia,từLithuaniađếnnhiềutỉnhthànhcủaBaLan,ôngthườngcảmthấymìnhđangtrênbờvựcngãquỵ. “AnhrờiGaliciamàvẫn toàn thây.Chắcanh làmìnhđồngdasắt,”ôngviết choPaula.Nhữngngườiủnghộhảotâmchoôngtiềnđểtrảchochiếndịchtranhcử,vàôngbắnhếtláthưnàyđếnláthưkhácđếnPalestineđòitiềnvàđồngđộibổsungchocôngviệctuyêntruyềnvàtổchức.NhưngônglâmvàocơnkhủnghoảngsâusắckhinhậnracácđồngđộicủamìnhtrongỦybanTrungươngđảngvẫnkhônghiểutầmquantrọngcủachiếndịch.Nỗilosợcủaônglà“Chủnghĩaphát-xítDoThái”sẽgiànhkiểmsoátđốivớiPhongtràoXiôn,vàôngtậndụngmọicơhộiđểtrảthùJabotinsky–“IlDuce”,nhưônggọiđốithùcủamìnhnhưvậy.

Trongcuộcgặpbầucửđầutiênôngthamdự,Ben-GurionsosánhJabotinskyvớiHitlervàgọinhữngngườiXétlạilà“thoáihóa”,nhữngkẻkhaithác“xuhướnggiậtgân”vàthamgiavào“cuộckíchđộng”chốnglạigiớicôngnhân.NhắcđếnLiênhiệpChiếnbinh,vốnđượcđảngXétlạibắtđầutổchứctạiBaLan,Ben-Gurionviếtrằngchúnglà“mộtbăngđảngdốtnát,hầunhưkhôngliênhệgìvớiChủnghĩaXiôn,màgiốnghơnvớithếgiớingầm–lũtrộmcướpvàmacô”.ĐảngXétlạiđáptrảbằngcáchxuấtbảnnhữngcuốnsáchtấncôngBen-Gurion,họgọiônglà“giánđiệpAnhquốc”vàsoạnnhữngkhẩuhiệuvạchmặthiệpướcgiữaStalin,HitlervàBen-Gurion.Nhữngđợttấncônglẫnnhauvàphỉbángcánhâncuốicùngđãsonghànhvớibạolựcleothang.Tìnhtrạngchiarẽtậpthểtăngmạnhkhingàytranhcửđến,vàBen-Gurionthườngbịnémtrứngvàđá.Ởnhữngnơi“nhạycảm”,ôngđượcvâyquanhbởinhữngthànhviênlựclưỡngtrongđảngmình,nhữngngườidẹpđườngchoôngđếnđượckháchsạnhoặcsảnhchờtrongkhiđánhnhauvớithànhviêncủaBetarhoặcCộngsản.Ôngkhôngquákhóchịubởitấtcảnhữngđiềunàyvàviếtmộtcáchđiềmtĩnhtrongnhậtkýriêng:“KhitôinhắcđếnJabotinskytrongbàiphátbiểucủamình,mộtthànhviênXétlạigàolên:‘Cútxuốngvớinhữnglờigiảdốiđi!’vàđãcómộtcuộcẩuđảnhonhỏ,nhữngcúđấmđãđượctungravàkẻchấtvấnbịtốngrangoài.”

Bấtchấpbạolực,tinhthầncủaBen-Gurionvẫnbaycao.Ônglinhcảmrằnggióđangdầnđổichiềukhiđámđôngđangtậphợptrongnhữngbuổigặpmặtcủaôngvàchàođónông.Mộtsựkiệnbithảmxảyravàongày16thángSáunăm1933tạoramộtchấnđộngsâusắcđếncụcdiệncủanhữngcuộcbầucử.LãnhđạoLaođộngChaimArlosoroffbịmưusáttạiTelAviv,vàtộiácđãđượcquyvềcánhcựcđoancủađảngXétlại.BikịchnàygâysốccựcđộchocửtriDoTháikhắpthếgiới,vàkhicuộcbầucửđượctổchứcvàogiữathángBảy,đảngLaođộngcủa

Ben-Guriongiànhchiếnthắngngoạnmục:44,6phầntrămcửtri.ĐảngXétlạibịthunhỏchỉcòn16phầntrăm.LúcBen-GurionrờiBaLanđidựHộinghịXiôn,ôngchắcrằngcáccôngnhânPalestinesẽthànhlậpmộtliênminhvớibanlãnhđạoXiônvàgiànhlấyquyềnlãnhđạophongtràovàotayhọ.

KhôngmộtaitándươngngườilãnhđạođảngLaođộngbốn-mươi-tám-tuổivàomùahèbãotốnăm1933đó.NhưngkhilầnđầuchiếmbụcdiễnthuyếtvàoHộinghịXiônlầnthứ18,ôngđượcchàođónbằngnhữngtràngpháotaykhôngdứt.Sựđónnhậnkhiếnôngngạcnhiên.Cóvẻnhưôngchưaýthứcmìnhđãtrởthành“nhàlãnhđạokhôngcầnchấtvấncủagiaicấplaođộng”bêntrongPhongtràoXiôn.ÔngcũngkhôngômấpbấtcứthamvọngđượcbầuvàomộtvịtrítrungtâmtrongbanlãnhđạoXiôn.Nhưngmọithứđãdiễnratheohướngngượclại.SựmiễncưỡngnhậnvịtrítrongbanlãnhđạoXiôncủaôngkhôngphảilàvấnđềkhiêmtốn,songviệcthắngcửcủaônglàkhôngthểtránhkhỏi.Mọichuyệnđãhainămrõmườirằngônggiờđâylànhàlãnhđạochínhtrịcaocấpcủaphongtrào,vàôngđượctrờiphúvớinhữngphẩmchấtvàkỹnănghiểnnhiênnhấtchonhiệmvụnày.Tuynhiên,ôngchỉđồngýgianhậpbanlãnhđạovớimộtđiềukiện:ôngsẽkhôngphảiđảmnhiệmbấtcứchứcvụnàovàsẽkhôngdànhquáhaingàymộttuầnchocôngviệccủabanlãnhđạo,ôngsẽtiếptụcphụcvụvớitưcáchthưkýcủaHistadrutvàsốngtạiTelAviv,vàsẽởlạibanlãnhđạotrongkhôngquáhainăm.

Bấtchấpnhữngđiềukiện,việcthamgiabanlãnhđạoXiôncủaBen-Gurionmangđếnmộtthayđổicáchmạngtronglốisốngcủaông.CănnhàởTelAvivcủaôngđượctrangbịthêmthứđượcxemnhưmộtbiểutượngxaxỉthờibấygiờ–mộtchiếcđiệnthoại.Haganahtrangbịchoôngmộtvệ sĩ, và chỉhuy cảnh sátAnhcũng cấp choôngmộtvệ sĩ cốđịnh.Ben-GurionnhanhchóngthamgiasâuvàotrongcôngviệcnộichínhcủaPhongtràoXiôn.QuantâmchủyếucủaônglàvớicácvấnđềchínhtrịđượcônglàmcùngvớiMosheSharett.

Nhiệmvụđầu tiênđượcBen-Gurionphác thảo trướcHộinghịnăm1933 làđẩymạnhviệcnhậpcưđếnPalestine.NỗilovềsốphậnngườiDoTháitạichâuÂuluônthôithúcông,vàôngthamgiasâuvàochínhquyềnủytrịvớicơnthịnhnộmàvịủyviêncaocấphiềnlành–NgàiArthurWauchope,đãhoàntoànkhônglườngtrước.ĐốimặtvớicácchiếnthuậthunghăngcủanhàlãnhđạoXiônmới,thìchỉcóngườikhôngcótráitim,haymộtkẻthùtruyềnkiếpcủaChủnghĩaXiôn,mớicóthểđứngvững–vàNgàiArthurkhôngcóđiềunàotrongđó.Hơnmộtlần,ônggặpBen-Gurionnửachừng,chấpnhậncácđiềukiệnvàthôngquamột“lịchtrình”trunggian(hạnngạchthờivụdànhchogiấychứngnhậnnhậpcư)bêntrênhạnngạchthôngthường.VìngườiAnhbanhànhgiấychứngnhậnnhậpcưdựavào“khảnănghấpthụkinhtế”củađấtnước,Ben-Gurionbắtđầuthôngthạolĩnhvựcđó.Ôngđượccungcấpthôngtinrấtđầyđủvềsố

côngnhâncóviệclàmtạimỗirừngcam,quymôcủalựclượnglaođộngbổsungcầnthiếttạimỗinhàmáy,sốngườitiênphongcóthểđượcthunhậnvàonhữngkibbutz.Ôngquantâmđếnnhữngchi tiếtnhỏnhất, và tạo ranhững trận tranhcãikịch liệtquanh từng tờgiấychứngnhận.

Ben-GurionthểhiệnsựchutoàntrongviệclàmchủnhữngchitiếtcủacôngviệcngoạigiaoXiônởLondon.ÔnglàmngơNahumSokolov,chủtịchTổchứcXiônmàkhôngchútcắnrứtlươngtâm.Ben-GurionbiếtrằngtrênđờinàykhôngaigiỏibằngWeizmann,vàôngdựđịnhmangôngtaquaylại.Vẫncònphẫnuấtvềsựsỉnhụctồitệcủaviệcbịbãinhiệmnăm1931,WeizmannthậmchícònkhôngthèmthamdựHộinghịnăm1933.MặcdùBen-GuriontừnglàngườiphêbìnhkịchliệtsựchậmchạpvàngậpngừngcủaWeizmanntrongnhữngvấnđềchínhtrị,ôngcũngđồngýrằnggiữnhữngmốiliênhệvớiAnhquốctrongkhiduytrìáplựcđểđảmbảosựủnghộcủachínhquyềnAnhtrongviệcthihànhsựủytrịvàđẩynhanhtốcđộthànhlậpngôinhàquốcgialàchiếnlượcmangtínhsốngcòn.Nóichung–mặcdùkhácbiệtvềmứcđộquantrọng–chínhsáchcủaBen-GuriontươngđồngvớichínhsáchcủaWeizmann.NgaysauHộinghịnăm1933,Ben-GurionđếnMerano,Italy,đểthămWeizmannvàđặtnềnmónghợptácgầngũi chohainăm tiếp theo.Ông cũngviết choWeizmann trongnhững lúc rảnh, gửinhữngbáocáochitiếtvàgọiôngvớisựtônkínhcủamộtkẻdướitiếpcậnvớingườibềtrên.MỗikhiđếnLondon,đểthựchiệnđàmphánvềcácvấnđềnhậpcưvàđịnhcư,ôngcũngbiếtrõWeizmannlàngườichủchốttrongquanhệvớichínhquyềnAnh.

Cùnglúcđó,phongtràolaođộngcảmthấythiếutựtintrongchiếnthắngcủanóvớiđảngXétlại,vàcăngthẳnggiữanhữngthànhviênlaođộngvàXétlạiởPalestinedẫnđếnnhữngxungđộtlặplạivàcáccuộcvachạmbạolực.ThànhviêncủaBetartrởthànhnhữngkẻpháhoạiđìnhcôngdựatrênniềmtincánhân,vàxétanngọncờđỏcủaphongtràothanhniêntiênphong.Đáplại,cácnhómcôngnhântấncôngnhữngcuộcmít-tinhvàtuầnhànhcủaBetartrongmùaxuân1933vàđầunăm1934,đánhđậpngườithamgiavànémđávàohọ.NhữnglãnhđạocủaMapaiởPalestinerơivàothếtiếnthoáilưỡngnanquanhtrongviệcgiảiquyếtbạolựcởBetar.Nhiềungườitrongsốhọ,dùvìýthứchệhayvìnhữnglýdochiếnlược,từchốibịkéovàovòngxoáybạolựcnguyhiểm,vốnsẽđểlạimộtvếtnhơchophongtràolaođộng.

Ben-Gurionvôcùngcươngquyếtvàquákhích–cảtrongniềmtincủaôngvềsứcmạnhcủaphongtràolaođộngvàcácquanđiểmcủaôngvềnhữngbiệnphápcóthểsửdụngđểvượtquapheXétlại:“Khôngcòngìlốbịch,haytộilỗihơnlàchiếnđấubằngnhữngcôngcụcủahiếnphápđểchốnglạicườngquyền,vốnlàđiềuhoàntoànvihiến.Trongcuộcchiếncủachúngtachống lạiBetar, thậtbấtkhả thiđểbằng lòngvớinói suông:chúng taphải tạo lậpmột lực

lượngcótổchứccủachínhmìnhđểchốnglạichúng.”Cùnglúcđó,khônggiốngnhữngđồngnghiệpcủaôngtrongbanlãnhđạoMapai,Ben-GurionkhôngtinrằngnhữngngườiXétlạicókhảnănggâynguyhạiđếnquyềnlãnhđạocủaphongtràolaođộng.ÔngvượtquaýmuốntrụcxuấtđảngXétlạikhỏiPhongtràoXiônvìôngcảmnhậnrằngtìnhhuốngcấpbáchcủangườiDoTháichâuÂucầnkêugọisựđoànkếttốiđa.NhưngmâuthuẫnbạolựctiếpdiễngiữagiớicôngnhânvàngườicủapheXétlại,cảởPalestinevànộibộDiasporacókhảnănggâynguyhạikhônxiếtchocácnỗlựcphụcquốc,vàmộtsựchiarẽbêntrongPhongtràoXiônsẽdẫnđếnnhữnghậu quả nghiêm trọng. Tất cả những cân nhắc này dẫn Ben-Gurion đến tìm kiếm nhữngphươngánhòahợpvớipheXétlại.

Mộtcơhộinhưvậyđãđếnvàongày8 thángMườinăm1934,khiBen-GurionđếnLondon.PinhasRutenberg,bạnthâncủaJabotinsky,mờiBen-GurionđếnbuổigặpmặtcùnglãnhđạođảngXétlạitrongphòngkháchsạncủamình.

Đầutiên,cuộcthảoluậndiễnrabìnhthường,cảnhgiácvànghikỵ,nhưngdầndầnbăngđácũngtan.Jabotinskynêuvài“câuhỏiliềulĩnh”đếnBen-Gurion,ngườimàôngcatụngbằngcáchyêucầurằngtrảlời“theolốicủaBen-Gurion,khôngchútsợhãi”.Ben-Gurionbàytỏsựthuậnlòngthảoluận“mọithứ,từquanhệlaođộngđếnmụctiêutốihậu”.TrướcsựngạcnhiêncủaBen-Gurion, Jabotinskyđồngývớimộtsốquanđiểmcủaông liênquanđếnchếđộ tạiPalestinevàquanhệvớinướcAnh.Khibầukhôngkhíđãấmáphơn,haingườiđềunhậnthấymộtniềmngạcnhiêndầntăngtrướckhảnăngngồicạnhnhauvàcùngđồngýtrênvàichủđề.NhưBen-Gurionđãmiêutả:

“Hưngphấncaođộ,[Jabotinsky]nói,giữacuộcchuyệntròcủachúngtôi:‘Nếuđạtđượcmộtsựhòagiảigiữachúngta,đósẽlàmộtthànhtựuDoTháivĩđại,nhưngthànhtựuđónênđượctốiưuchonhữngdựánlớnlao.’Tôiđồngý.Ônghỏitôi:‘Dựánnào?’Tôinói:‘Vàidựánđịnhcư.’Ôngnói:‘Tôikhôngphảnđốiviệcđịnhcưtrênmảnhđấtnày,nhưngđókhôngphảilàmộtdựán.Nêncómộtdựánmàmọingườisẽđềuthamgia.Mộtdựánquầnchúngkhổnglồ,màmỗingườiDoTháiđềugópphần.’Tôihỏi:‘Dựánnào?’Ôngnói‘Mộtkiếnnghị...Ôngkhônghiểugiátrịcủamộtcuộctuầnhànhvàmộtđộihình.Ngôntừ,côngthức–chúngsởhữusứcmạnhvĩđại.’Tôicảmnhậnrằng,ngayđây,chúngtôiđãchạmđếnmộtmâuthuẫnnềntảng.”

CuộcgặptrongphòngkháchsạncủaRutenberglàkhởiđầuchomộtloạtnhữngphiênhộiđàmchuyênsâu.Trongvòngmộttháng,Ben-GurionvàJabotinskygặpnhaugầnnhưmỗingày–hoặctạikháchsạncủaBen-Gurion,hoặccủaJabotinsky,hoặc,ngàymộtkémthườngxuyên,làtạikháchsạncủaRutenberg.Nhữngcuộcgặpđượctổchứctrongbímậttuyệtđối,Ben-Gurion

thậmchíkhônghềbáocáochođồngnghiệptrongđảngcủaôngtạiPalestine.Trongbầukhôngkhíbímậtấy,haingườiđànôngđãtạoramộtmốiquanhệtincậyvàtựtintrọnvẹn.Họthíchnhau,vàcảhaiđềuquantâmchânthànhtrongviệcđạtđượcmộtthỏathuận.Tạibuổigặpvàongày25thángMười,JabotinskythậmchínóirằngôngsẽgianhậpMapainếunóđổitênthànhMabai(tạmdịch:ĐảngnhữngThợxâynênVùngđấtIsrael),vìôngkhôngủnghộbấtcứhệtưtưởnghaytổchứcgiaicấpnàongoạitrừmộtcơcấuchung.Nhưngđạtđượcmộtthỏathuậnkhôngdễdàng,vìcórấtnhiềuvấnđềmàhọbấtđồngquanđiểmhaythậmchíđốilậptuyệtđối.Nhiềukhinhữngcuộcthảoluậngiữahọrấtdữdộivàcăngthẳng.Họđềulàhaingườinhạycảm,thủlĩnhcủahaithếlựcđốilập,vàhọphảigắngnỗlựcvượtbậcđểnhằmsanlấphốsâunằmgiữahọ.

Ngày26 thángMười, sauhai tuầnđàmphán,họ lạigặpnhau tạikháchsạncủaRutenberg.Cuộcgặpnàykéodàisuốtđêm,nhưngkhibướcrangoàinhữngconphốẩmướt,lạnhlẽocủaLondonlúcnămgiờsáng,họcầmnhữngtờnhápcủahaibảnthỏathuận.Bảnthỏathuậnđầutiênnhắmđếnviệcdẹpbỏbạo lựctrongmốiquanhệgiữa60.000thànhviênHistadrutvà7.000 thànhviênTổchứcCôngnhânQuốcgia (côngđoàncủađảngXét lại),bản tiếp theo,đượcgọilàmột“thỏathuậnlaođộng”,quyđịnhvấnđềcủalaođộngcótổchứcvàsựphânchialaođộnggiữahaitổchứccôngđoàn.

Cảhaiđềuquáđỗivuimừng.GiờđâynhữnggìcònlạilàđềramộtbảnthỏathuậnthứbaliênquanđếnTổchứcXiôn.Tuynhiên,nhữngbảnthỏathuậnhọđãđạtđượcđãtạocảmhứngchohọcóniềmtinvĩđạivàotươnglai.Ben-Gurionghichútrongnhậtkýcủamình:“TôikhôngbiếtliệucácđồngchítạiPalestinecóchàođónbảnthỏathuậnhaykhông.Theoýkiếncủatôi,vấnđềnàyquantrọngvàcótínhquyếtđịnhđếnmứctôivẫnkhómàtinvàokhảnăngthựcthicủanó.Nóquálýtưởngđểcóthểtrởthànhsựthật[bằngtiếngAnh].”JabotinskyđềxuấtrằnghọlậptứcbayđếnPalestinevàthuyếtphụccácđồngnghiệpthôngquabảnthỏathuận.

Ngày tiếp theo, Ben-Gurion viết cho Jabotinskymột lá thư nồng hậu: “Tôi hy vọng anh sẽkhônggiậnnếutôigọianhnhưmộtđồngnghiệpvàbằnghữu,màkhôngcónghithức‘ông’(mister)...Dùđiềugìxảyrachăngnữa,tôivẫnnắmtayanhbằnglòngkínhtrọng.”Jabotinskyđápbằnggiọngtươngtự:“BạnBen-Gurionthânmếncủatôi:tôixúcđộngđếntậnđáylòngmìnhkhingheđược,sauquánhiềunăm–nhiềunămnhườngnào!–nhữngtừngữnhưđồngnghiệpvàbằnghữuđếntừmôianh...Tôinắmtayanhbằngtìnhbạnchânthành.”

Tuynhiên,tronglúchaingườibiểuđạtcảmxúccủamình,thìlầnlượtđảngpháicủahọcôngkíchlẫnnhaumộtcáchgiậndữ.Vàongày28thángMười,bảnthỏathuậnđượcđăngtrênbáo

chíPalestine,vàvàolúcbagiờ,BerlKatznelsonnóivớiBen-Gurionquađiệnthoạirằng“cácđồngchítrongđảngcóquanđiểmtiêucựcvềbảnthỏathuận”.Chốclátsau,cơnlũnhữngbứcđiện tíngiángxuốngBen-Gurion.Thiểusố tỏraủnghộ,sốcòn lạichỉ tríchcaođộ.ỦybanTrungươngMapaigiậndữbởihànhđộngkýbảnthỏathuậnmàkhôngđượcquyềnủytháclàmviệcđó,vàyêucầuônglậptứcquayvềPalestine.

SựchốngđốiquyếtliệtmangđếnnỗithấtvọngsâusắcđốivớiBen-Gurion.ÔnglậptứcthumìnhvàotrongphòngriêngvàviếtmộtláthưdàigửicácđồngnghiệpmiêutảchitiếtđếntừngdấuchấmnhữngcuộcđàmphángiữaôngvàJabotinsky.Tronglúcđó,vớinhữngýkiếnphảnđốitạiPalestine,lànsóngnhữngbứcđiệntíngiậndữtiếpdiễn.Báochí–ngoạitrừtờcánhhữuDoarHayom–cũngkhôngủnghộtrongphầnbìnhluậncủahọ.Vàingàysau,Ben-GurionbắtđầunhậnnhữngláthưmangnộidungphảnđốivàyêucầulặpđilặplạirằngôngphảingừngviệckýbảnthỏathuậnthứbavớiJabotinskyvềviệchợptáctrongTổchứcXiôn.Jabotinsky,vớitưcáchlãnhđạoduynhấtcủaphongtrào,khôngphảichịuđựngtrướcáplựcnặngnềđếnvậy.Vìthếbấtchấpnhữngphảnđốivàáplực,Ben-Gurionvẫnnốilạinhữngbảnthỏathuận.

Trongbímậthoàntoàn,haingườiđànôngbắtđầuđankết“bảnthỏathuậnvĩđại”,đượcsoạnthảođểmanglạisựhòagiảitrọnvẹngiữahaiphongtrào.Tuynhiên,lầnnày,áplựcchốnglạibảnthỏathuậnlạirấtmạnhmẽtừcảhaiđảngphái.Vàongày7thángMườimột,ỦybanTrungươngMapaichỉđạoBen-Gurion“khôngđượckýbấtcứthỏathuậnXiônnàotrướckhiỦybanTrungươngthảoluậnxongcáchdiễnđạtđầyđủvàsaucùng.”Ngàytiếptheo,Ben-GurioncònnhậnđượcnhữngđiệntínnhấnmạnhtừMosheSharettvàbạnthânônglàBerlKatznelson.Ôngbuộcphảiđầuhàngvàtrảlờivớimộtbứcđiệntín“trấnan”:“Nhữngcuộcđàmphánđãbịhoãnlại.”Khôngcònlựachọnnàokhác,Ben-GurionbịbuộcphảibáocáoJabotinskyrằnghọkhôngthểđạtđượcmộtthỏathuậntrongthếgiớiXiôn.

Vàingàysau,Ben-GurionquayvềPalestine.Vớitháiđộquyếtliệtthườngthấy,ônglaođếncácđồngnghiệpcủamìnhvớiýđịnhthuyếtphụchọphêchuẩnnhữngthỏathuậnôngđãkývớiJabotinsky.ỦybanTrungươngMapaiquyếtđịnhđemvấnđềnàyratrướcmộtcuộctrưngcầuýkiếncácthànhviênHistadrut.JabotinskycũnggặpphảivàikhókhăntrongviệcbảovệbảnthỏathuậntạiHộinghịXétlạiThếgiớiởCracowvàothángGiêngnăm1935.Trongkhicácđạibiểukhácchỉtríchbảnthỏathuận,mộtthanhniêntênMenahemBegingửilờithanphiềnđếnlãnhđạocủamình:“Thưangài,cóthểngàiđãquên,rằngBen-GuriontừnggọingàilàVladimirHitler.Nhưngtrínhớcủachúngtôitốthơn.”Jabotinskyđáplại:“TôisẽkhôngbaogiờquênrằngnhữngngườinhưBen-Gurion,Ben-Zvi...từngcólúcmặcquânphụcQuânđoànDoTháivà

chiếnđấucùngtôi:vàtôichắcrằngnếuChủnghĩaXiôncần,họsẽkhôngngầnngạikhoáclênmìnhbộquânphụclầnnữađểchiếnđấu.”

TạiHộinghịHistadrutvàothángBanăm1935,đasốđãphảnđốinhữngbảnthỏathuận.Ben-GurionnhắclạichocácđồngchícủamìnhvềnhữngthỏahiệplịchsửvĩđạiđượcLeninchấpnhậnkhikýhiệpướchòabìnhBrest-LitovskvàgiớithiệuChínhsáchKinhtếMới.Ôngcôngkích chủ nghĩa bè phái và đòi hỏi được làm đại diện độc quyền cho giới công nhân củaHistadrut.Tuynhiêntrongmộtbầukhôngkhícăngthẳngcaođộ,cuộctrưngcầuýdântổchứcvào ngày 24 tháng Ba năm 1935 đã bác bỏ những bản thỏa thuận được đề xuất với tỉ lệ16.474/11.522.CuộcbỏphiếulàcúđấmgiángmạngvàouytíncủaBen-Gurion.Hànhđộngtựphátcủaôngđãkíchđộngcơngiậnvàlòngnghikỵ,vàôngđãthấtbạitrongviệcthuyếtphụccácđồngchívềýđịnhvôhạiđãthựchiệntạiLondonkhôngphảivớitưcáchmộtđạidiệnđảng,màlà“mộtthànhviêntrongbanlãnhđạoXiôn”–nóicáchkhác,ôngđãtựcởibỏchiếcáocôngnhânvàthaybằngchiếcmũchópcaocủamộtlãnhđạoXiôn.Cùnglúcđó,toànbộsựkiệnđãchothấyBen-GurionthậtsựquyềnlựcđếnmứcnàobêntrongMapai.Khôngainghĩđếnviệckêugọibãinhiệmông,khôngaikêugọibỏphiếubấttínnhiệm,thậmchíkhôngmộtaiđềnghịkhiểntráchông.Mặcdùvấpphảibướclùinghiêmtrọng,nhưngnóvẫnkhônglàmsuyyếuvịtrícủaôngvớitưcáchlãnhđạođanglêncủaphongtràolaođộng.

TươnglaiđãchứngminhthỏathuậngiữaJabotinskyvàBen-Gurionkhônggìhơnlàmộtảomộng.Nhữngngườiphảnđốiởcảhaipheđãchứngtỏhọđúng.Conđườngcủahaiphongtràomâuthuẫnsâusắcđếnmứckhôngthỏathuậnhòahữunàocóthểsanlấpnhữngkhácbiệt.SựchốibỏthỏathuậnvớiJabotinskyrõrànglàgiọtnướctrànlycủapheXétlại.Chỉhaituầnsaucuộctrưngcầuýdân,họquyếtđịnhrờiTổchứcXiônvàthànhlậpmộtPhongtràoXiôncủariênghọ.Cúlykhaicủahọđãgiảiphóngphongtràolaođộngkhỏikẻthùnguyhiểmcủanótrongcuộctranhđấunhằm“chinhphụcnhândân”.Từkhicáclãnhđạolaođộngcủngcốvịthếcủa họ trong ban lãnh đạo Xiôn, họ đã không còn sợ những cột trụ lãnh đạo do VladimirJabotinskydẫnđầu.

Trongmộtkhoảngthờigian,JabotinskyvàBen-Gurionduytrìtìnhbằnghữunồngấmgiữahọ.Vào ngày 30 tháng Ba,một tuần sau sự từ chối bản thỏa thuận, Jabotinsky viết cho Ben-Gurion:

“Cólẽanhsẽđọcnhữngdòngnàyvớiconmắtkhác.Tôisợrằngtôicũngđãthayđổichútít.Vídụ,tôiphảithúnhậnrằng,khinhậnđượctinvềviệcchốibỏbảnthỏathuận,nhữngyếuđuốitronglòngtôithìthầm:‘Phướclànhchongườigiảithoáttôi...’vàcólẽBen-Gurioncũngđang

dânghiếncùngmộtlờichúcphúcvàothờiđiểmhiệntại...Tuynhiên,khônggìthayđổilòngkínhtrọngtôiđãcóđượcởLondondànhchoBen-Gurion,cảconngườilẫnnhữngthamvọngcủaông.”

Ben-Guriontrảlờiláthư...“Dùđiềugìxảyrachăngnữa,giaiđoạnởLondonsẽkhôngbaogiờxóamờtrongtráitimtôi...vànếuđịnhmệnhbuộcchúngtađốiđầunhau–hãynhớchorằng,trongsốnhững‘kẻthù’củaanh,cómộtngườingưỡngmộanhvàchiasẻnhữngnỗiđaucủaanh.Bàntay…sẽgiơrachoanhngaycảtrongbãotốtrậnmạc.”

Thậtsao?Trongmộtthờigianngắn,mốiquanhệgiữacáccôngnhânvàpheXétlạibịxấuđi.Ben-Gurionđãtrởthànhkẻthùlớnnhấtcủa“nhữngngườibấtđồngchínhkiến”vàchốnglạihọbằngtấtcảsứcmạnhcủaông.Sauđó,quanhệcủaôngvớiJabotinskyvẫnduytrìđúngmực,vềsauhaingườimộtlầnnữanémvàonhaunhữnglờibuộctộivàxúcxiểm.

Jabotinskycóvẻđãthấtvọngvớiviệclykhaicủamìnhtrongmộtthờigianngắn.CúđàothoátcấptốccủaôngkhỏiHộinghịXiôn,vàsựthànhlậpTổchứcXiônmớinhanhchónggâyranỗithấtvọng,để lạiôngởbãihoangcằncỗicủakiếpthahương.VàothángBảynăm1937,vàingàytrướcHộinghịXiônlầnthứ20,ôngđếngặpBen-Gurionvới lờiđềnghịthànhlậpHộiđồngQuốcgiaXiônthaychoHộinghịhiệncó.Hộiđồngsẽđượcchọnthôngquanhữngcuộctổngtuyểncửtoànthếgiới.“Đasốcủaông,”Jabotinskynói,“khôngphảnánhtươngquanđíchthựccủacáclựclượng.”Ben-Gurionhỏilạiông:“Vànếu,sautấtcả,ôngkhônggiànhđượcđasốthìsao?ÔngsẽchịutrậntrướcHộiđồngQuốcgiachứ?”Jabotinskyđáplạimộtcáchcởimở:“Tôikhôngthểcómặttrongthiểusố.Tôikhôngcógìđểlàmvớithiểusố.”

Năm1940,VladimirJabotinskymấttạiHoaKỳ.TrongsuốtthờikỳnhiệmsởcủaôngvớitưcáchThủtướngIsrael,Ben-GurionluôntừchốithựchiệnmộtphầnýnguyệncủaJabotinsky,trongđóôngtayêucầumộtChínhphủDoTháitốicaomangtrocốtôngvềchôncấttạiIsrael.Ben-Gurionviệnnhiềucớchosựphảnđốicủaông,nhưngôngkhôngchịunhượngbộ.TrongmộtláthưviếtvàothángMườinăm1956,ônggiảithíchrằngcóhaingườiDoTháixứngđángđượcmaitángtạiIsrael:TiếnsĩHerzlvàBaronEdmonddeRothschild.ThếcònJabotinskythìsao?“ĐấtnướcnàycầnnhữngngườiDoTháiđangcònsống,”Ben-Gurionviết, “chứkhôngphảixươngcốtkẻđãchết.”ChínhngườikếnhiệmcủaBen-Gurion,LeviEshkol,làngườithựchiệncửchỉnhânđạonày.Đếnngàylâmchungcủamình,Ben-Gurionvẫnkhônghềxemxétvềtầmquantrọngchínhtrịcủahànhđộngđó.

Chương06.SựkếtthúccủachủnghĩaXiônchínhtrị

ThángTámnăm1935,hainhà lãnhđạogiữquyềnkiểmsoátchínhcủaPhong tràoXiôn làChaimWeizmannvàBen-Gurion.WeizmannmộtlầnnữađượcbầulàmchủtịchcủaTổchứcXiônthếgiới,vàBen-GurionlàchủtịchBanLãnhđạoXiônvàBanLãnhđạoDoThái.Từhainămtrước,ôngđãđổrấtnhiềucôngsứcvàoviệcxâydựngphongtràolaođộngvữngmạnhtạiBaLanvàHoaKỳ-haitrungtâmchínhcủangườiDoThái.Thậtvậy,cácthànhviênlaođộngchiếm50phầntrămđạibiểucủaHộinghịXiônlầnthứ19.Khihàngtrămđạibiểuhộinghịtậptrung tại khunghỉmátquyến rũbênbờhồởLucerne,nhữngcộng sự củaBen-Gurionbaoquanhông,tuônranhữnglờicầukhẩnkhôngdứt.Cuốicùng,Ben-Gurionđồngýtheođuổiviệctranhcửchovịtrícaohơn-chủtịchBanLãnhđạoXiôn.Vàôngđãđắccử.

Tươngtự,WeizmanncũngphânvânkhiđếnLucerne.Ôngvẫnchưathậtsựquênđượcsựônhụcđauđớnvìbịsathảisớmcáchđâybốnnămvàvẫncònrấtcayđắng.Hơnnữa,sứckhỏelạisasút,vàôngđangmuốncốnghiếnchonhữngcôngtrìnhkhoahọcởViệnNghiêncứuSieff,domộtngườibạncủaôngthànhlậpởRehovot.Nhưngnhữngngườiủnghộông,đứngđầulàcácđạibiểulaođộngvàBen-Gurion,khôngchoôngdừnglại.HọbiếtrằnghoạtđộngchínhtrịtậptrungởLondon,vàkhôngthểhiệuquảnếuthiếuuytínlớnlaocủaWeizmann.Cuốicùng,Weizmannđãbịthuyếtphục.

TrongsuốtmườibanămdàiphảivượtquatrướckhithànhlậpnhànướcDoThái,haingườiđànôngnàyđãdẫndắtcảphongtrào.Cókhi,họlàmviệcrấtăný;cókhi,họvướngnhữngxungđộtcánhânrấtgaygắt;thậmchíđôilúchọcònđốiđầunhautrongnhữngvấnđềnguyêntắc.MốiquanhệcánhâncủahọđãquyếtđịnhcụcdiệncủaPhongtràoXiôn,vàđãcólúchàngtriệungườiDoTháichiathànhhaiphe:“Weizmannites”và“Ben-Gurionites”.

Haingườiđànôngnàyrấtkhácnhaunhưngđồngthờilạirấttươngđồng.Họđạidiệnhaithếgiới,hailốisống,haitrườngpháitưtưởngvàhànhđộng.WeizmannlàmộtquýtộcDoThái,cao lớn, trangnghiêm,ănmặc thanh lịch.Ông làmộtngườiDoThái chânchính, cảmnhậnđượcnỗiđauthânphậncủadântộcmình.ÔnglàngườiDoTháiđầytựhào,luônchiếmđượcsựtôntrọngsâusắccủangườiđốidiện-từnhữngnhàtríthức,cáckhoahọcgialớn,cáctướnglĩnh,hoặccácbộtrưởngđầyuyquyền.Weizmannbiếtcáchgiữvịthếbìnhđẳngcủahaibên-mộtcáchmạnhmẽ,uyquyền,vàthậmchísắcbén-nhưngkhôngbaogiờtỏrakiêucănghay

ngạomạn.Mộtsốcònchorằngtrongnhiềuthậpkỉ,mộtphầnđángkểcủagiớichínhtrịAnhbịxoayvầndướisựquyếnrũvàảnhhưởngđạođứccủaWeizmann.

ChaimWeizmannlàhìnhmẫuđiểnhìnhcủachủnghĩacánhân-mạnhmẽ,nổitrội,vàdodựkhitỏuyquyền.Ônglàmộtconsóiđơnđộc,thấtthườngvàđộcđoán,nhậnthứcđầyđủgiátrịriêngcủamình,vàkhôngchịuđượcnhữngnhàlãnhđạoxungquanh.Ôngkhôngbaogiờthamgiabấtkỳbênnào(ngoạitrừnhữnghoạtđộngkhicòntrẻởBerlin),vàkhiChủnghĩaXiônbịchiacắtbởicáccuộctranhluậnlớngiữanhữngngườiủnghộ“ChủnghĩaXiônchínhtrị”vàCharterism,đốiđầuvớinhữngngườiủnghộ“ChủnghĩaXiônthựctế”,ôngchấpnhậnsựtổnghợpcủacảhaiquanđiểmvàtrởthànhmộttrongnhữngngườilãnhđạocủa“ChủnghĩaXiôntổnghợp”-mộtloại“hợpchất”củahaitrườngphái.Việcthươngthảođấtđaicóýnghĩađặcbiệtđốivớiông.Lúcbấygiờ,WeizmannkhôngvộivàngquyếtđịnhởlạiPalestine.ÔngsaymêconngườiAnh,phongtụcvàxãhộiquycủcủađấtnướcnày.Trongmộtthờigiandài,ôngcoiAnhquốclàquêhươngcủamình,vàđiềunàyđãtheoôngđếnsuốtcuộcđời.Trongnhiềunăm,mốiliênkếtvớinướcAnhchínhlàbímậtsứcmạnhvĩđạicủaông,nhưngrồimộtngàycũngchínhnódẫnđếnsựsụpđổcủaông.MiễnlànướcAnhcòngiữvữngniềmtinvớiTuyênbốđấtnướcnàybantặngchoôngvàgiớiủytrịnhưôngvẫnhiểu,thìWeizmannvẫnđứngđầuPhongtràoXiôn.NhưngkhiAnhthayđổichínhsáchvàphảnbộilờihứacủanó,ôngđãphảitrảgiábằngvịtrícủamình.Weizmannmaymắncóđượcuytín,danhtiếng,thànhcôngtrongchínhtrịvàkhoahọc,mộttínhcáchđadạngquyếnrũ.Nhưngsựphongphúcủatínhcáchôngcũnglàmộtnhượcđiểm,ôngthiếukiênnhẫn,thiếukhảnăngtậptrungvàomộtnhiệmvụduynhất,thiếusứcmạnhđểkiêntrìtheođuổiconđườngnhàmchán,sựkiênnhẫnđivàonhữngchitiếtnhỏnhặtvànỗlựcxâytừngviêngạchchomộtmụctiêucònẩndướichântrời.Ôngbốcđồngvà làngườiứngbiếntài tình.Khi trí tưởngtượngđượcđánhthức,ôngsẽ theođuổinórấtnhiệttình,nhưngkhicảmthấychán,ônglậptứchướngsựchúýcủamìnhđếnmộtnơikhác.

Ngượclại,ngoancốvàtậntuỵcốnghiếnvìmộtmụctiêuduynhấtlànhữngđiểmđặctrưngnhấtcủaBen-Gurion.Ôngcũnglàmộtngườitàinăng,nhưngconđườngvàcuộcsốngcủaônghoàn toànkhácWeizmann.ThayvìđăngkývàoĐạihọcVienna,ôngđãđếnPalestine.Ôngkhôngthỏamãnviệcchỉraogiảng lýthuyếtChủnghĩaXiônthựctế-ôngđemnóvàothựchành,hằngngày,suốtnhiềunăm.Ôngkhôngtrởthànhnhàlãnhđạotoànquyềnsaumộtđêm,màleolêntừngbậcmột,vàđạtđếnvịtrícủamìnhquabầucử.Làmộtthiêntàitựhọc,nhưngôngluônbộclộniềmmongmỏiđượcđàotạochínhquirấtrõràng.Ben-Gurionvẫnthấykhókhănkhigiaotiếpbằngngoạingữ,mặcdùôngđãtựhọcvớitinhthầnkỷluậtsắt.DầndầnônghọcđượcnhữngbímậtcủanềnvănhóaphươngTây,nhưngchưabaogiờquenvớinó.Ông

khôngcóđượcvẻđẹpvàtàihoatựnhiêndễdàngcủaWeizmann.Ởtuổibamươi,Ben-Gurioncộccằn,khótính,thiếusựhàohoavàtinhtế.Ônglàmộtngườiđànôngchắcnịchthấpđậm,khuônmặtrámnắng,biểucảmrấtmạnhmẽ,vàtrànđầynănglượng.Ôngkhôngcókhiếuhàihướccholắm,cácbàiphátbiểuvàbàiviếtcủaôngthườngdàivôtậnvàđángchán.NhưngôngluôngắnchặtmìnhvớithựctếcủaPalestine.

Nhiềunămtrôiqua,WeizmannluônnóiđếnPalestinetừvịtrícủamìnhởMayfair,London.Vìlẽđó-vàcólẽcũngvìtìnhcảmdànhchoAnhquốc-ôngđãquábìnhchânkhôngcảmnhậnđượcsựthiếtyếuphảihànhđộngnhanhchóng.TừcáctiệmsalonởLondonđếnthựctrạngnhữngmongmuốn,đóinghèo,đìnhcông,vàtỷlệthấtnghiệpởnhữngvườncamlàcảquãngđườngdài.CómộtvựcthẳmsâugiữanhữngngườiPalestinetiênphongcủaChủnghĩaXiônthực tếvàWeizmann.Ngaycảkhi chuyểnđếnsốngởPalestinenăm1934,ông lại xây chomìnhmộtngôinhàthoảimáigầnphòngthínghiệmởRehovotvàvẫnhoàntoàncáchlykhỏinhữngvấnđềcủacuộcsốnghằngngày.Nhữngnhàlãnhđạocủaphongtràolaođộng-thậmchínhữngngườicóquanđiểmtươngtự-khôngphảiđềutrởthànhtínđồcủaông.Cólúchọvâyquanhôngthànhtừngnhómhâmmộnhiệtthành.Nhưngcũngcónhữngngườitrútcơnthịnhnộcủamìnhlênôngkhôngthươngtiếcvìchínhsáchônhòavàdodựcủaông.HọchỉđơngiảnlàkhôngthểthathứviệcôngđểtầnglớptrunglưuXiônDiasporatiếptụckiểmsoátPhongtràoXiôntrongnhiệmkỳcủaông.

TháiđộcủaBen-GurionđốivớiWeizmannthayđổitừngưỡngmộsâusắcđếnchỉtríchnặngnề.“BâygiờanhlàvuacủaIsrael,”Ben-GurionviếtchoWeizmannvàonăm1937.“Anhkhôngcóquânđộihaylựclượnghảiquân,anhkhôngđăngquangtạiWestminster,nhưngngườiDoTháiđặtchiếcvươngmiệnsángchóicủaIsraellênđầuanh.”Trongcùngláthư-mộtsựdângtràocảmxúchiếmthấy,Ben-Gurionđãtuyênbố:“Cảcuộcđờimình,tôiđãyêuquíanh...Tôiđãyêuquíanhbằngcảtráitimvàlinhhồncủatôi.”

Vậymànăm1927,sauHộinghịXiônlầnthứ15,Ben-Gurionđãtừngviếttrongsổtaycủamìnhrất gay gắt: “Đây là kết thúc của đế chế tôn thờbản thânWeizmann.Đây là lần cuối cùngWeizmanncóthểlặplạicâu‘C’estàprendreouàlaisser’ởĐạihội.TôihyvọngrằngsốđôngsẽnóivậyvềWeizmannởHộinghịtiếptheo.VànếuWeizmannkhôngtuântheođasố,ôngsẽkhôngđượcở lại trongbanđiềuhành.”ÔnggọibàiphátbiểucủaWeizmannởHộinghị là“mộttuyênngôncủasựyếukémvàthiếuniềmtin”.Mộtnămsauđó,tạimộtcuộchọpcủaBanlãnhđạoXiôn,Ben-GurionlàmộttrongnhữngngườichỉtríchWeizmannvàsựlãnhđạoPhongtrào Xiôn của ông nhiều nhất. Trong sổ tay của mình, ông gọi những bài phát biểu củaWeizmannlà“nhữnglờidốitráquenthuộccủaWeizmann”,chorằngôngta“vôlývàtồitệ.”

Trongnhữngnămtiếptheocũngvậy,Ben-GurionviếtđầytrongsổcủamìnhnhữngýkiếngaygắtvềWeizmann.Chúngcho thấyôngđãkhônghềđánhgiá caonhữnggìWeizmannphátbiểu,ngụýmuốntừchứccủaông,haytốihậuthưônggửiđếnnhữngngườilãnhđạovàBanLãnhđạoXiôn.ÔngxemtháiđộcủaWeizmannđốivớiChínhphủAnhlà“chếtngười”,vàbáocáocủaỦybanShaw(trướckhipháthànhnăm1930),Ben-Gurionđãviết:“Tôikhôngbiếtnênđổlỗichoainhiềuhơn-PassfieldhayWeizmann.”TrongHộinghịlầnthứ17,năm1931,Ben-GuriontinrằngWeizmannnêntừchức.Nhưngvẫnchẳngcógìthayđổi,ôngđãkhôngthểhiệnđiềunàytạiHộinghịmàvẫntiếptụccùngvớicácđồngsựbỏphiếugiúpWeizmanngiữvữngvịtrícủamình.Năm1935,Ben-GurionkếtluậnWeizmannđãkhôngcôngbằngtrongviệcchỉđạocácvấnđềchínhtrịcủaTổchứcXiônvànênluivềvănphòngmìnhtronglĩnhvựcnày.ÔngkhôngmuốnWeizmannlàngườilãnhđạo.MàôngnhìnnhậnWeizmannnhưmộtcôngcụcủaphongtrào,mộtđạidiệnchotổchứctrướcAnhquốc.KhithôngbáovớimộtsốnhàlãnhđạoMỹgốcDoTháikếhoạchphụcvịchoWeizmann,ôngnóithêm:“Weizmannsẽkhôngphảilàngườicaitrịvàlãnhđạo,ôngấybiếtđiềuđó.Banđiềuhànhsẽdẫnđường,vàôngsẽchỉlàngườiđứngđầuchứkhôngphảilàngườilãnhđạo.”

Ben-Gurioncũngnhậnthứcđượckhiếmkhuyếtcủaông.TrongchuyếnviếngthămMỹ,nhiềunhàlãnhđạoDoTháiđãđềnghịôngquaylạivịtrícầmquyềncủaTổchứcXiôn,nhưngônggạtphănglờiđềnghịngaylậptức.ÔngbiếtrằngWeizmanncóuytínhơntrênmặttrậnAnhquốcvàtronggiớiDoTháisovớiông.Vìvậy,dùđầythanphiềnvàchỉtríchWeizmann,Ben-Gurionvẫn đến London hai tháng trước khi Hội nghị lần thứ 19 diễn ra để cố gắng thuyết phụcWeizmannraứngcử.

TạikỳhọptoànthểcủaHộinghịlầnthứ19,Ben-GurionđềxuấtnhữngkếhoạchtolớnlàmmụctiêuchoPhongtràoXiôn:“Đểmanglạimộttriệugiađình,mộttriệuđơnvịkinhtế,đểcắmrễvàomảnhđấtcủaquêhươngchúngta.”Đâykhôngphảichỉlàkhẩuhiệu.VớicácsốliệuHồsơnhậpcưnăm1935,Ben-GuriontinrằngđâylàlúcPhongtràoXiônphảixônglênvớitấtcảsứcmạnhcủamìnhvàmangvềsốlượnglớnngườinhậpcưDoThái(chủyếutừĐứcvàĐôngÂu)vàgiúphọđịnhcưởPalestine,cũngnhưđảmbảođờisốngchohọ.Nhưngđểthựchiệnđượcđiềunày,ôngcầnbacôngcụ:mộttổchứcthốngnhấtvàhiệuquả,nguồnhỗtrợtàichínhtừnhữngngườiMỹgốcDoTháivàsựcảmthôngcủanướcAnh.

Hướngđếnnhữngmụctiêunày,ôngtáicơcấuTổchứcXiônbằngviệcchuyểnđầunãođếnJerusalemvàgiảmsốlượngthànhviênBanLãnhđạoxuốngcònbảyngười,biếnnóthànhmộtcơquanhiệuquả,nhưngcũngvìvậymàphảiđốimặtvớisựthùđịchcủanhữngaikhôngđượcbầuvào.Việckêugọi sựủnghộ củangườiMỹgốcDoThái choPhong tràoXiôn trở thành

nhiệmvụtiênquyếtvàcấpbáchđốivớiBen-Gurion.“NướcMỹ,”ôngđãviếttrongthưgửiđạidiệncủaphongtràolaođộngởđó,“lànơiphongtràodiễnrarộngrãivàmạnhmẽ...khôngcóđượctiềmnăngvàsựủnghộmạnhmẽtừMỹ,sẽkhôngcóđượcPhongtràoXiônnàotrêntoànthếgiới.Nơiđâycóđượclựclượngquầnchúng,sứcmạnhvànguồntàichính.Nếuchúngtahướngvềtươnglaixánlạnphíatrước,chúngtakhôngthểhyvọnggìnếukhôngcóMỹ.”ÔngcũngdànhnhiềutâmhuyếtđểvunxớisựthôngcảmtừAnh.DầndầnôngxâydựngđượcquanhệvớicácthànhviêncủaQuốchội,cácbộtrưởng,nhữngchínhkháchcóảnhhưởngvàhọctậpđượcnhữngchiêubàivàmánhkhoécủanềnchínhtrịAnh,mặcdùôngluôncốgắnggiấumìnhdướitrướngcủaWeizmann.

Trongsuốtnhữngnăm1930,Ben-GurioncòndốcsứcđểthúcđẩyhòagiảivớicácnướcẢ-rập.NgaytừthángMườinăm1921,Ben-Gurionđãlêntiếngchốnglại“nhữngảotưởngrằngIsraellàmảnhđấthoangvuvàchúngtacóthểlàmbấtcứđiềugìmàkhôngcầnxemxétđếnnhữngcưdânsốngởđây.”Quanhiềuthậpkỷ,mộtbộphậnlớncủaPhongtràoXiônđãbỏquathựctếrằngcónhiềungườiẢ-rậpđangsốngởPalestine.NhưngBen-Gurionthìkhông,cũngkhôngvờngâythơvềchủđềnày.Tuynhiên,chắcchắnđãcómộtthờigiandàiôngthậtsựngâythơ.Chỉđếnđầunhữngnăm1930,ôngmớibắtđầuquátrìnhthứctỉnhđauđớndẫnôngđếnsựđánhgiátìnhhìnhthựctếnhất.

TừkhibắtđầucânnhắccácvấnđềvềngườiẢ-rậpởPalestine,Ben-GurionđãkhôngngừngnhắclạilàngườiẢ-rậpcũngcóquyềnđốivớimảnhđấtnàynhưngườiDoThái.ÔngđãkịchliệtphảnđốiviệcchiếmđoạttàisảncủangườiẢ-rậphoặctrụcxuấthọ.“Trongbấtcứtrườnghợpnàothìviệctrụcxuấtnhữngngườidânđangsinhsốngởđấycũngkhôngthểchấpnhậnđược.ĐókhôngphảilàmụctiêucủaPhongtràoXiôn.”Ônglặpđilặplạirằngphầnlớnvùngđấtchưacóngườicưngụ,đólànơi-vàchỉcóởđó-nhữngngườiDoTháicóthểtạodựngcuộcsống.Đấtđaikhôngđượcmuatrừkhichủsởhữucủamảnhđấtấyđượcbồithườngđầyđủ,vàcáclínhcanhngườiẢ-rậpvẫnphảiđượcởlạitrênđấtnày.Làmộtngườiđànôngtrẻ,Ben-GuriontinrằngnhữngngườinôngdânẢ-rậpkhôngcótìnhcảmgìvớiquêhương,họthiếutinhthầndântộc;nhưnghọcó“tìnhcảmdànhchođất”.ÔngthậmchícònđixahơnnhữngtổchứcđịnhcưDoTháilàsẽhỗtrợtàichínhcho“nhữngngườinôngdânnghèobịbóclột”đểhọcóthểgiữlạiđấtcủamìnhmàkhôngbịépphảibánđi.

KhitrởvềPalestinevàocuốiThếchiếnthứnhất,Ben-Guriontiếpnhậnmộtquanđiểmmới.Lúcbấygiờôngđẩymạnhquanđiểmcứngrắn,hợplýtheochủnghĩaMác-xít,xemngườilaođộngDoTháivàẢ-rậpởcùngmộttầnglớpvàhọđãphảichiếnđấukềvaisátcánhđểchốnglạigiaicấptưsảnđãbóclộtvàxúigiụchọchốngđốilẫnnhau.Đâylànhữngnăm“chủnghĩaBôn-

sê-vích”trongsựpháttriểnchínhtrịcủaBen-Gurion,vàôngđãđềxuấtsựhợpnhấtcủagiaicấplaođộngDoTháivàẢ-rập.

Năm1929,nhữngcuộcbiếnđộnggiángmộtđònnặngvàoBen-Gurionvàtoànbộýđồcủaôngsụpđổchỉsaumộtđêm.Lúcđầu,ôngcốgắngđổlỗicho“cácbăngnhómtànsátngườiDoThái...Nhữngkẻkhuấyđộngkhátmáu”vàchínhquyềnAnh,nhấnmạnhrằngđạiđasốnôngdânẢ-rậpđãthamgiavàonhữngvụgiếtngười.Ôngcũngchỉravấnđềbạolựcbắtnguồntừsựkíchđộngtôngiáo.Tuynhiênquanđiểmcủaôngdầnthayđổi.Đểđốiphóvớicáccuộcbạoloạn,ôngyêucầugiatăngngaylậptứcsốngườinhậpcưvàbắtbuộcphảicó100phầntrămlaođộngDoTháitrongkhuvựccủangườiDoThái.Ôngcũnglậpra“kếhoạchbảomật”cụthể:“Khôngthểtồntạilâudàiởmộtquốcgiaxâydựngdướisựbảohộcủalưỡilê-và,hơnnữa,làlưỡilêcủanướcngoài,”ôngtuyênbố.“Chúngtacầnphảigiảiquyếtnhữngvấnđềquốcphòngbằngsứclựccủachínhmình.”ÔngkêugọisựliênhợplãnhthổgiữacáckibbutzDoThái,baoquanhJerusalembằngcácvùngngoạiôvàcácngôilàngcủangườiDoThái,kêugọihàngchụcnghìnngườitiênphongđếnPalestineđểthànhlậplựclượngvũtrangDoThái.

Nhiều thángsaucáccuộcbạo loạn,Ben-Gurionvẫnphânvângiữanhiềuquanđiểmvàcáccáchlýgiảikhácnhau.Tuynhiên,cuốicùng,ôngcũngthôngsuốt:lầnđầutiên,ôngsửdụngthuậtngữ“PhongtràocácquốcgiaẢ-rập”vớiýnghĩathậtsựcủanó-màkhôngđổlỗichongườiAnh,haygiaicấptưsản,vànhấtlàkhôngđềcậpđếncáctầnglớp.TrongmộtcuộctranhluậndiễnravàothángMườimộtnăm1929,Ben-GurionđãthừanhậnphongtràocácquốcgiaẢ-rập tồn tại. “NgườiẢ-rập trênVùngđất Israel không cầnvàkhông thể là thànhviên củaPhongtràoXiôn.HọkhôngmuốnngườiDoTháichiếmđasố.Đâychínhlàsựxungđộtthựcsự,cuộcxungđộtchínhtrịgiữachúngtavàngườiẢ-rập.[Cả]chúngtavàhọđềumuốnchiếmđasố.”Đâylàquanđiểmhoàntoànmới,mộthiệnthựcrấttỉnhtáosẽảnhhưởngđếncáchtiếpcậncủaôngvớingườiẢ-rậptrởvềsau.Nhiềunămsau,ôngđãthừanhậnrằng“phongtràocácquốcgiaẢ-rậpgầnnhưđãxuấthiệncùnglúcvớiphongtràochínhtrịXiôn.”

Tuyệtvọngtrướcsựthấtbạicủagiảipháp“nhânđạo”và“chủnghĩaMác-xít”trước“vấnđềẢ-rập”,Ben-Gurionkhôngcòncáchnàokháchơnlàápdụngchínhsách“ngườiDoTháichiếmđasố”ởPalestinevàsựtiếptụccủachếđộủytrịAnhquốcchođếnkhicộngđồngngườiDoTháiởPalestinecóthểtựđứngvữngcảvềmặtchínhtrịlẫnquânsự.Đồngthời,ôngvẫntinrằngcầnphảicốgắngthỏathuậnvớicácnhàlãnhđạocủaẢ-rậpởPalestineđểđạtđượcsựkhoandungvàthôngcảmgiữangườidânhainướccùngsốngởPalestine.

TrongnỗlựctìmkiếmtiếngnóichungvớingườiẢ-rậpPalestine,đầutiênBen-Guriontìmđến

MusaAlami,mộtchủđấtgiàucóvàđángkính.Alaminổitiếnglàngườithôngminh,chínhtrực,sángsuốttrongquanđiểmcủamìnhvàcóảnhhưởnglớnvớicươngvịtổngchưởnglýcủabộmáy chính quyền ủy trị Anh. Hai người gặp nhau lần đầu tiên tại nhà Moshe Sharett ởJerusalemvàođầuthángTưnăm1934.Họcócảmtìnhvớinhauvàtròchuyệnhếtsứcchânthành,nhưngthiệncảmbanđầukhôngngănAlamithẳngthắnphátbiểu:“Tôithàlàđấtnướcnghèođóivàcáchly,dùthêmmộttrămnămnữa,chođếnkhi,ngườiẢ-rập,chỉriêngngườiẢ-rập,cóthểtựpháttriểnvàlàmgiàuđấtnước.”AlamithểhiệnsựcayđắngcủangườiẢ-rậpPalestinekhinhìnthấymảnhđấtmàumỡcủahọrơivàotayngườiDoThái,sựnhượngbộvớingườiDoTháitrênnhiềuphươngdiện,hayviệcngườiDoTháichiếmmấtnhữngvịtríquantrọngtừngthuộcvềngườiẢ-rập.“CólẽngườiDoTháiphảiđếnđây,nhưngđiềuđóthậtcayđắngchongườiẢ-rập,”ôngnói.

Ben-Gurionngaylậptứcđưaracâuhỏivẫnluônámảnhông:“Cócáchnàođểđạtđượcmộtsựthỏa thuận về việc hình thành những khu vực Do Thái ở Palestine, bao gồm Transjordankhông?”Alamitiếptụcbằngmộtcâuhỏikháctựđặtra:“TạisaongườiẢ-rậpphảiđồngýmộtđiềunhưvậy?“

Ben-Gurionđãchuẩnbịsẵncâutrảlời.ÔngđềxuấtviệcthànhlậpliênđoàncácnướcẢ-rập,ởnhữngvùngDoTháimớithànhlậpsẽgianhậpvào.“NgaycảkhingườiẢ-rậpPalestinechỉlàthiểusố,họsẽkhôngbịđốixửnhưdânthiểusốvìcóliênminhvớihàngtriệungườiẢ-rậpkhácởcácnướclâncận.”

VàogiữathángTám,Ben-GurionđếnthămAlamitạinhàgầnJerusalemvàhaingườibắtđầumộtloạtcáccuộchọp.Ben-GurionđãdùngtoànbộnhiệthuyếtcủamìnhđểkhơidậysựquantâmcủaAlamivớiđềxuấtdànhòagiữaẢ-rập-DoThái.Đầutiên,ônggiảnggiảingắngọnvềChủnghĩaXiôn,cốgắnggạtbỏnhữngđịnhkiếnnguyhiểmđikèmnhữngthuậtngữnhư“laođộngDoThái”,“đạiđasốngườiDoThái”,“muađất”và“nhậpcưtựdo”.SauđóôngtiếptụctrìnhbàyvớiAlamikếhoạchvớihaigiaiđoạn:banđầungườiDoTháivàẢ-rậpsẽđồngthamgiatổchứcChínhphủ,giaiđoạntiếptheosẽthànhlậpkhuchủquyềnDoTháitrêncảhaibờsôngJordantrựcthuộcliênbangkhuvực,baogồmcảIraq.Bùlại,Ben-GurionsẵnsànghỗtrợngườiẢ-rậpPalestinepháttriểnnôngnghiệpvàcôngnghiệpcủahọ.Ngoàira,ôngcònhứahẹnsự“ảnhhưởngchínhtrị,đạođứcvàtàichính”củangườiDoTháitrênkhắpthếgiớiđểgiúpđỡngườiẢ-rậppháttriểnquốcgiavàthốngnhấtdântộc.

Alamiengại.ĐếnmứcBen-Gurion,trongmộtbuổiđàmphán,đãphảidùnghếtkhảnăngcủamìnhđểthuyếtphụcAlamirằngđềnthờngườiDoTháixâydựnglạisẽkhôngnằmtrênvịtrí

củanhàthờOmar-màthựctế,nósẽkhôngđượcxâydựnglạichođếnthờiđiểmxuấthiệncủaChúaCứuThế. Sự giải thích và phân tích thẳng thắn của ông đã chiếmđượcniềm tin củaAlami.Lầnđầutiên,nhữngnhàdântộcchủnghĩaẢ-rậpvàDoTháicóthểnóichuyệnvớinhaumàkhôngbịràocảnnghikịchiarẽ.Tuynhiên,sựbấtđồngsâusắcgiữahọcàngtrởnênrõnéthơn.Musa Alami đặt câu hỏi: “Thay vì hình thànhmột liên bang của Iraq, Transjordan vàPalestinenhưôngđềxuất,tạisaokhôngthốngnhấttấtcảthànhmộtnướcduynhất?”Ben-Guriontrả lờimộtcáchtiêucực.Một lầnnữaAlami lạihỏi liệucóthểhạnchếlượngngườinhậpcưtrongnhữngthậpkỷtớiđểsốngườiDoTháikhôngvượtquángưỡngmộttriệu?MộtlầnnữaBen-Gurionphủđịnhđiềunàymộtcáchchắcchắn.ĐiềuduynhấtBen-GurionsẵnsàngnhượngbộlàTransjordankhisovớikhuchủquyềnDoThái.“NếuchúngtôiđượcđảmbảoquyềnnhậpcưkhônghạnchếvàđịnhcưởphíaTâyJordan,chúngtôisẵnsàngđểđàmphánmộtthỏathuậnđặcbiệt-tạmthờihoặcvĩnhviễn-choTransjordan.”

Alami,rấtsànhsỏinghệthuậtthươnglượngvàthỏahiệp,đánhgiáquanđiểmcủaBen-Gurionnhưnhữnggợiýmở.Thôngquacáccuộcđàmphán,ônghyvọng-dùnókhôngkhảquanlắm-cóthểđiđếnmộtcôngthứcthỏahiệpngăncảncảviệchìnhthànhmộtnhànướcDoTháilẫnviệcnhậpcưkhônghạnchế.Saunhiềubuổithươngthảo,AlamiđãđếngặpngườiđứngđầuphongtràodântộcPalestine,HajAminel-Husseini(mộtgiáosĩHồigiáo)đểbáocáovềđềxuấtcủaBen-Gurion.CuốithángTámnăm1934,ôngbáovớiBen-Gurionquyếtđịnhcủavịgiáosĩ.“Nộidungcáccuộcđàmpháncủachúngtalàmộtquảbomđốivớigiáosĩ.ÔngkhôngbaogiờngờcóngườiDoTháithựcsựmongmuốnthỏahiệpvớingườiẢ-rập.Vềphầnmình,ôngkhôngphảnđối [thỏahiệp]miễn làphảiđảmbảođượccácquyền tôngiáo,kinh tếvàchínhtrịcủangườiẢ-rậpPalestine.Tấtnhiên,ôngấyvẫnphảixemxétlạikếhoạch...Trongthờigiannày,ôngấychưathểhànhđộngngayđược.”

Ben-Gurionhàilòngkhingheýkiếncủavịgiáosĩ.TheođềnghịcủaAlami,ôngtiếptụcđếnGenevađểgặpIchsanBeyal-JabrivàShakibArslan,cáclãnhđạocủaĐảngIstiklalcủaSyriavàPalestine.ÔngtràntrềhyvọngkhiđặtchânđếncănhộthoảimáivàtrangtrícôngphucủaArslan,ngườiđang chờđónông cùngvớiđồng sự Jabri củamình.Ben-Gurion cóấn tượngmạnhvớiArslan,“mộtônggiàchậmchạp,nhưngkhiphátbiểu,tinhthầnvàsựnhiệttìnhcủaôngbiểuhiệnrấtrõnét.”

Đúngvậy,nhữnglờicủavị“sưtử”giàgầnnhưbốclửakhiôngtấncôngBen-Gurionmộtcáchdữdội.ÔnggạtphănglờiđềnghịgiúpđỡcủangườiDoTháitrongviệcthốngnhấtcácquốcgiaẢ-rập. “Liên hợp này,” ông nói, “là chắc chắn trong bất kì hoàn cảnh nào,” và ngườiẢ-rậpkhôngcầnđếnngườiDoThái.ĐốivớiPalestine,ôngnóithẳngthừngrằngdùkhôngcólờihứa

[củangườiDoThái]ngườiẢ-rậpPalestinevẫnsẽchiếmđasố,ôngkhôngsẵnlòngđàmphánbấtcứđiềugì.NgườiẢ-rậpkhôngcóýđịnhtạodựngmộtnhànướcPalestineDoThái.ThậmchídùmộtPalestinenhưvậycóđượcthànhlập,[họ]sẽkhôngbaogiờchấpnhậnnó.Dùsao,PalestinecũngđượcbaoquanhbởihàngchụctriệungườiẢ-rập“điềukiệnthỏathuậncủaônglàngườiDoTháiởPalestinephảivĩnhviễnlàthiểusốvàphảicấmđịnhcưởTransjordan”.

Mộtthángsau,Ben-GurionvôcùngngạcnhiênkhithấynộidungcủanhữngcuộcthươngthảokínvớiArslanvàJabriđăngtrêntạpchíthángcủatờLaNationArabesốthángMườihainăm1934.HaingườiviếtrằnghọđãđồngýgặpBen-Gurionsaukhi“đượcbảođảmvềtínhcáchnghiêmtúccủaông”.Trongcuộctròchuyệncủahọ:

“...ôngấythẳngthừngtuyênbốkhôngchỉPalestine,màcảTransjordancũnglàmụctiêugiànhlạicủahọ...Ôngđếnđểhỏi,vớisựđơngiảntuyệtđối,ngườiẢ-rậpmuốngìđểđổilạisựthànhlậpmộtnhànướcDoThái trongcảhainước,kèm thêmviệcngay lập tứcchophépnhữngngườiẢ-rậpkhôngmuốndicưởlạiđây,vàđấtđaicủahọsẽkhôngbịlấymất.”

Đâylànhữngnhậnxétmỉamaicủahaitácgiả:“Chúngtôibuộcphảihỏixemnhữngđiềuôngtađangnóicóphảinghiêmtúckhông,bởichúngtôikhôngthểníncườikhinghenhữngđiềuvôlýnhưvậy.”HọkhẳngđịnhlờiđềnghịcủaôngkhôngmảymayhàmchứamộthứahẹnnàođểmộttriệurưỡingườiẢ-rậpphảirờibỏquêhươngcủahọ...vàchuyểnđếnsamạc.“Khiaiđócómộtýtưởngquángạomạnvàtựtin,họkhôngnêngiảđịnhrằngsẽnhậnđượcsựđồngýtừphíađốithủ.Tốthơnhếtôngtanênđivề,tìmhỗtrợtừlưỡilêcủaAnh,vàthiếtlậpmộtnhànướcDoThái.”

Họgọiđềxuấtcủaônglà“trẻconvàphilý”và,theođó,“chúngtôibảoBen-Gurionrằngchẳngíchgìđểtiếptụccuộcnóichuyệnviễntưởngnày”.

TừquanđiểmcủaBen-Gurion,đâychỉlàkếtthúccủamộtcuộcgặpmặtvàthươngthảovớicácnhàlãnhđạoẢ-rập.ÔngvẫntiếptụcđàmphánvớiAuniBeyAbdul-Hadi,ngườiđứngđầuđảngIstiklalởPalestine,FuadBeyHamza,trưởngbanđốingoạitrongChínhphủcủaVuaIbnSaudcủaẢ-rậpXê-út,St. JohnPhilby,ngườinhậpđạoHồi làcốvấncho IbnSaud,vàHafezWahabah,lãnhtụcủangườiẢ-rậpPalestine.TrongcuộchọpvớiđạidiệnngườiẢ-rậpThiênChúagiáoAntonious,Ben-Gurionđềxuấtmộtthỏathuậngồmnămđiểm,vàcảhaiđềuđồngýđệtrìnhcácđềxuấtnàylênngườiđứngđầucộngđồngcủahọ.Tuynhiên,vàingàysau,Ben-GurionpháthiệnraAntoniousđãđếnThổNhĩKỳ,vàôngkhôngbaogiờnhìnthấyôngtanữa.Cuốicùng,ôngchẳngđạtđượcgìtừcáccuộcđàmphánnày,vìtrongthờigianđó,“nhữngsựkiệnnổicộmtrênthựctế”đãđánhbạinhữngnỗlựcthươnglượngcủaBen-Gurionvớiphong

tràodântộcẢ-rập.

VàothángChínnăm1935,ĐứcquốcxãápdụngLuậtchủngtộcNuremberg.Trongnhiềunăm,cácnhàlãnhđạoDoTháiđãđượccảnhbáovềthảmhọađếngần,vàgiatăngáplựclênVươngquốcAnh,saukhicósựthayđổibanlãnhđạo,phongtràobắtđầucókếtquả.Mỗinăm,sốlượngngườiDoTháiđượcphépnhậpcưlạitănglên,chođếnnăm1935sốngườinhậpcưđạtkỷlụcchưatừngcó:65.000người.Đồngthời,nhữngnhàdântộchọcẢ-rậpPalestinechịuảnhhưởngtừhaisựpháttriển:tốcđộlanrộngcủangườiDoTháiởPalestinevàcácsựkiệnsôinổiở các nước Ả-rập láng giềng, dẫn đến một làn sóng mới về ý thức dân tộc. Năm 1927,Transjordanđượcthừanhậnlàmộtnhànướcđộclậpcóhiếnpháp(mặcdùvẫncònchịusựquảnlýcủaAnh),Syriagiànhquyềntựchủvàonăm1932nhưbướcđệmđếnđộclậpdântộc,IraqcũngkýhiệpướcvớiAnhđểgiànhlạiđộclậphoàntoàn.ChỉriêngngườiẢ-rậpởPalestinevẫncònbịcaitrị.NhữngngườicầmquyềnlạichorằngchínhnhữngngườiXiônđãlợidụngsựnổilêncủachủnghĩaphát-xítđểthànhlậpnhànướcDoTháivàngườiẢ-rậpphảitrảgiáthay,họcàngbấtbìnhkhinhậnthấylànsónggiảiphóngquétkhắpphíaĐôngđingangquachínhquêhươngmình.Dườngnhưkhôngcòngìcóthểngănchặnmộtcuộcxungđộtlớn.

Vàođêmngày15thángTưnăm1936,mộtnhómngườiẢ-rậpđãchặnxevàphónghỏavàongườiDoThái.Mộtngườithiệtmạng,vàhaingườibịthương(nhưngmộttronghaingườiđãchếtvìvếtthươngnămngàysauđó).Cácthànhviên“CánhB”củaHaganahđánhtrảsauhaingàyvàsáthạihaingườiẢ-rập.Ngàythứbảyđó,nhiềungườiẢ-rậpđãbịnhữngngườiDoTháitứcgiậnđánhđậpởTelAviv.Ngàyhômsau,mộtđámđôngẢ-rậpsụcsôiđổracácđườngphốcủa Jaffa,giếtchếtbấtcứngườiDoTháinàohọ tìnhcờgặp.Vàocuốingày, consố16ngườiDoTháitửvongđãđượcghilại.NhómHaganahđãđứnglênngănchặncuộcnổiloạn,sơtánkhudâncưquanhtrungtâm,và,nỗlựcrấtnhiềuđểduytrìchínhsách“tựchủ”doBanLãnhđạoDoTháiđưara.Đâylàkhởiđầucủanhữngcuộcbạoloạnnăm1936.

Cáccuộcbạoloạnnăm1936cóthểđãbắtđầumộtcáchtựphát,nhưngsựtiếntriểncủachúngkhôngthểthiếutổchức.Trongvònghaihoặcbangày,ỦybanQuốcgiađãđượcthiếtlậpởcácthịtrấnvàlàngmạcẢ-rậptrênkhắpđấtnướcđểkhởiđộngchiếndịchkíchđộngrầmrộ.SáungàysaucuộcthảmsátởJaffa,ỦybanẢ-rậptốicaođượcthànhlậptạiNablus,thànhtrìcủaphongtràoquốcgiaPalestine.Từnơinàyđườnghướnghoạtđộngđượcbanhành, tạonênchuỗisựkiệnliêntiếpđượccácsửgiagọilà“CuộcnổidậyẢ-rập”.VàingàysaucuộcbạoloạnJaffa,cácnhàlãnhđạocuộcnổidậyẢ-rậpquyếtđịnhkêugọimộtcuộctổngtấncôngtrêntoànquốc,trongkhilànsóngkhủngbốđượckiểmtratrongnhiềutuần.

Từgiâyphútđầutiên,Ben-GurionđãyêucầucácnhómHaganahdừngngaynhữngcuộctấncôngtrảthùngườiẢ-rậpvàphảnứngđốivớicuộctổngnổidậycủangườiẢ-rậpphảitheohaiquytắcchính.Trướctiên,mọihoạtđộngphảinhằmngănchặncuộcnổidậygâyhạiđếncuộcsốngvànềnkinhtếcủacộngđồngDoTháibằngcáchđạtđược100phầntrămlaođộngDoThái trongcác lĩnhvựckinh tếcủangườiDoTháivàhình thành“một trung tâmngườiDoThái”đểkhôngphụthuộcvàonguồnlaođộngtừcáctrungtâmẢ-rập.Thứhai,Chínhphủbắtbuộcphảiphávỡcáccuộctấncôngbằngvũlực,vìchắcchắnnósẽdẫnđếnbạoloạnvàkhủngbố.

Ben-GurionkhôngsợngườiẢ-rậpnhiềunhưngườiAnh.ÔngnhắcnhởcácđồngsựvềcuộcbạoloạntrướcđâycủangườiẢ-rập-từnăm1921đến1929-đãtiếpnốibằngnhữnghànhđộngchínhtrịbấtlợitừChínhphủAnh.Chuẩnbịchotìnhhuốngtươngtựlàcầnthiếtvàphảicóbiệnphápđốiphóvớibấtkỳkếhoạchnàohạnchếnhậpcư,hạnchếquyềncủangườiDoThái,hayảnhhưởngđếnviệcthiếtlậpQuốchộilậphiến-mộtdựthảođãlàmôngmấtngủbaođêm.ÔngvôcùnglongạikhảnăngmộtỦybanđiềutraHoànggiađượcgửiđếnPalestine,vìôngvẫncònnhớviệcbáocáocủaỦybanShawđãlàmdấylênSáchTrắngPassfieldvàonăm1930.

Tuynhiêntrênhếtlàmộtgiảđịnhcănbảnmàôngkhôngthayđổi:cộngđồngngườiDoTháikhôngđượcđểxảyraxungđộtvớiAnh.Anhlàthếlựcduynhấtcóthểphávỡcuộcnổidậyvànhữnglànsóngkhủngbốsẽậpđến.ĐâycũnglàlựclượngduynhấtcókhảnănggiúpđỡcộngđồngngườiDoTháitiếptụctriểnkhaivàthựcthichínhsách“NgôinhàQuốcgia”.Vìvậy,phậnsựcủacảcộngđồngDoTháilàduytrìsựcảmthôngcủaAnhbằngmọigiá.WeizmannđãởLondonkểtừthángBa.BâygiờôngđượchỗtrợtừBen-Gurion,vàhaingườiđãbắtđầumộtchiếndịchvớicườngđộchưatừngthấyđểhuyđộnghỗtrợchoPhongtràoXiôn.HọđãđếngặpthưkýThuộcđịaWilliamOrmsby-GorevàcácquanchứccaocấpcủaVănphòngThuộcđịa;diễnthuyếttạicáccơquanchínhtrịvàtrướccôngchúng;liênkếtvớinhữngngườiủnghộDoTháitrongQuốchội;vàhướngdẫncácnhàbáochuyênnghiệpủnghộphongtràoDoThái.Nỗ lựccủahọđãđượctưởngthưởng.HầunhưtấtcảcácnhàdiễnthuyếtđềuủnghộquanđiểmcủaTổchứcXiôntạicáccuộctranhluậnvềPalestinetrongHạviện,vàrõràngbáochícũngủnghộngườiDoThái.

Sựyênbìnhkhôngkéodàilâu.TìnhhìnhởPalestinetiếptụcxấuđi,cũngchínhvìcuộcnổidậyẢ-rậpđãkhôngđạtđượcmụctiêu.Dùcuộcbạoloạnđãhoàntất,nềnkinhtếcủađấtnướcvẫnkhôngbịtêliệt.CộngđồngDoTháiđãthànhcôngtrongviệctổchứctựcungtựcấpchonhữngnhucầucủamình.Cáctuyếnđườngsắtkhôngphảidừnglại,ngànhcôngnghiệphaycầucảng

vẫntiếptụchoạtđộng.MộttrongnhữngkếtquảnghịchlýcủacuộcnổidậylànóđãtạorachongườiDoTháicơhộiđểđạtđượccácmụctiêukinhtếkhác.ChínhphủthựcdânđãphêchuẩnviệcxâydựngmộtcầucảngtạiTelAviv,vàhàngngànvịtrílaođộngbịbỏtrốngcủangườiẢ-rậpbantặngchongườiDoTháicơhộicủamộtchiếndịchnhậpcưtrêndiệnrộngđểthaythếcácchỗtrốngnày.Trongcơntứcgiận,ngườiẢ-rậpquyếtđịnhtiếptụcchiếndịchkhủngbốcủahọ.Đầutiên,họtànsátngườiDoTháiđơnđộcởcácthị trấn lớn, trênđồngruộng,vàtrênđườngcaotốc.Sauđó,cácnhómvũtrangbắtđầukhởiđộngnhữngcuộctấncôngbạolực.Thủlĩnhcuộcnổiloạntriệutậpmộtsĩquannổitiếng,FawziKaukji,đếntừIraqđểdẫnđầu“quânđộitưnhân”.

LànsóngbạolựcmớilàmdấylênsựcảnhgiáctronggiớicầmquyềnởAnhvàPalestine.TrongvănphòngCaoủytại JerusalemvàVănphòngThuộcđịatạiLondon,nhiềungườisợhãiđềxuấttạmthờidừngnhậpcư.ĐộtnhiênChaimWeizmanncũngbắtđầusuynghĩvềýtưởngnày.Ben-GurionkinhhoàngcốgắngcanngănWeizmannnhưngđãquámuộn.Ngày9thángSáunăm1936,chủtịchTổchứcXiôngặpNuriSaidPasha,Thủtướng Iraq,vàcómộtcuộctranhluậndàivềgiảiphápchocuộckhủnghoảngởPalestine,vàWeizmannđãđồngývớiđềnghịngừngnhậpcưtạmthờicủaNuri.NuriSaidđãngaylậptứcnắmlấycơhộinàyvàbáocáolênChínhphủAnh.Ngày25thángSáu,ThưkýThuộcđịagửithưchoWeizmannđểxácnhậntính chính xác của bảng báo cáo. Ben-Gurion tuyệt vọng. Ngày hôm sau, ông thuyết phụcWeizmanngửithưđếnOrmsby-GorevàNuriSaidphủnhậnôngđãchấpnhậnlờiđềnghị.“Thậtlàmộtcuộctròchuyệnđauđớn,”Ben-Gurionnói.“Thậtkhóđểchứngkiếnmộtngườiđànôngsụpđổ.”

Vụviệclàmhủyhoạimốiquanhệcủahọ.Ben-GurionvôcùnglolắngkhicùngWeizmannđếncuộchọpvớiOrmsby-Gore.ThưkýThuộcđịahỏi:“ÔngnghĩgìvềviệcđìnhchỉnhậpcưtrongthờigianỦyban[Điềutra]HoànggiacómặtởPalestine?”Weizmanntrảlờirằngông“khôngthểđưaracâutrảlờingaybâygiờ”.Ben-Gurionrờibuổihọptrongtâmtrạngvôcùng“tannát,thấtvọng,vàchánnảnnhưchưabaogiờtrảiqua”.“Chaimđãđãlàmchúngtathuatrênmặttrậnnày,”ôngnóivớicácđồngsựcủamình.“Tôikhôngchỉnhìnthấythảmhọađangchờđợichúngtavìngườiđànôngnày.Màtấtcảthấtbạichínhtrịcủanhữngnămtrướcđâycũngtrởnênrõràngvớitôi.”

PhầnlớncáclãnhđạoMapaiđồngtìnhvớiquanđiểmcủaBen-Guriondùítcựcđoanhơn-rằngWeizmannlàmộttàisảncógiátrịđốivớiPhongtràoXiônnhưngôngphảiđược“trôngchừng”đểkhôngđưaranhữngquyếtđịnhthiếukhônngoan.BảnthânWeizmanncũngnhậnthứcđượcthựctếkhóchịurõrànglàmọingườiluôn“trôngchừng”mình.Trongmộtbuổinói

chuyệntạiLondon,ôngnóimộtcáchcayđắng:“Họchọnngườilãnhđạo,vàhọkhôngmuốnđểngườiđódẫndắt,thayvàođóhọmuốndẫndắtanhta.”

WeizmannkhôngđặcbiệtđánhgiácaoBen-Gurion.Tronghồikýcủamình,ôngchỉnhắcđếntênBen-Gurionhailần,mộtcáchtìnhcờ,màkhônghềbanchoôngdùchỉmộtchútxíuđịavịmàBen-Gurionxứngđáng(khixuấtbảncuốnhồikýcủamình,WeizmannđãloạibỏkhỏibảnthảonhữngtrangchỉtríchBen-Gurionnặngnề).Cóthể,WeizmannđãcoithườngBen-GurionvìôngchegiấusựsợhãingàycàngtăngđốivớinhữngnhàlãnhđạoPalestineđầythamvọngđang trở thành đối thủ của ông trong việc lãnh đạo người Do Thái. Ben-Gurion,mộtmặt,ngưỡngmộsự“quyếnrũ”củaWeizmann,tàihùngbiệntuyệtvờivàvẻngoàiđầytựhàocủaông.Tuynhiên,cùnglúcđó,Ben-GurioncũngchỉtríchWeizmann.Nhậtkývàhồikýcủaôngkhinóiđếnnăm1936đầynhữnglờilẽtấncôngdữdộichủtịchTổchứcXiôn.

Trongsuốtmùahè,sốlượngcácvụbạolựcgiatăng,cùngvớinhữngcuộcđổmáu.NgườiDoTháibịsáthạiởSafad,Jaffa,vàJerusalem,vàchỉtrongmộtđêm,38kibbutzbịtấncôngvàphárối.Nhữngcuộctấncôngxảyratrênđườngcaotốc,đườngốngdẫndầuvàđườngsắtbịhưhại,và dưới sự chỉ huy của Kaukji, cuộc nổi dậy mang tính chất chống Anh rõ nét. Lúc đầu,Haganahcòntuântheolệnh“tựkiềmchế”củaBanLãnhđạoDoThái.Tuynhiên,vớisốlượngcácvụgiếtngườingàycàng tăng trongmùahè,Haganahđượcchophépđáp trả.Hơnnữa,ChínhphủAnhđãphêduyệtgiatăngsốlượngcảnhsáthỗtrợngườiDoThái.Ben-Gurioncoiviệcthànhlập“quânđộiDoThái”nàylàmộtthànhtíchtolớn,nhưngôngvẫnphảnđốicácbiệnphápđánhtrảcủaHaganahvìsợAnhsẽngừnghỗtrợvũkhíchongườiDoThái.

Ngày 2 tháng Chín, cuộc họpNội các Anh diễn ra để tìm giải pháp cho cuộc khủng hoảngPalestinevàđãquyếtđịnhkhôngđầuhànghaychấpthuậnyêucầungừngnhậpcưcủapheẢ-rập.Ngượclại,cuộchọpđồngýphảidậptắtcuộcnổidậycủapheẢ-rập,bằngvũtrangnếucầnthiết.ToànbộlựclượngquânđộiAnhđóngtạiPalestine,vàAnhhiểnnhiêncókhảnăngchếngựngaylậptức.Tuynhiên,Chínhphủquyếtđịnhkhôngvộivànghànhđộng,vìcuộcnổidậyđãdầnmất lửa.Đằngsauhậu trường,cácnhà lãnhđạoẢ-rập,doNuriSaidđứngđầu,đàmphánvớiđạidiệncủaAnhquốc,vàcuốicùng,họđiđếnmộtthỏathuậnđểgiữthểdiện.MộtnhómcácvịvuaẢ-rậpvàcáclãnhđạođãkêugọingườiẢ-rậpPalestinebìnhtĩnhvàhãy“đặtniềmtinvàonhữngýđịnhtốtđẹpcủaAnhquốc,ngườibạnđãtuyênbốsẽgiảiquyếtmọiviệcmộtcáchcôngbằng”.Ngày11thángMườimộtnăm1936,ỦybanẢ-rậptốicaochínhthứcthôngbáokếtthúccáccuộcđìnhcôngvànổidậy.

Mộtlầnnữa,chiếnthắngvàthờigianyênbìnhgiữanhữngbiếnđộngđiêncuồngchỉtồntại

trongmộtthờigianngắnngủiđốivớicácnhàlãnhđạoDoThái.ThángMườimộtnăm1936,mộttrongnhữnglongạicủaBen-Gurionthànhhiệnthực:ỦybanđiềutraHoànggia,đứngđầulàHuântướcPeel,cómặtởPalestine.KíứcvềỦybanShawkhôngđểBen-Gurionđượcthanhthản.CùngvớiMosheSharett,ChaimWeizmann,cácđồngsựthâncậncủahọ,Ben-GurionđãtổchứccuộchọpphácthảonhữngnétchínhcủapheDoTháivàphânchiagánhnặngkhiđốichất. Sự tranhchấpgiữaWeizmannvàBen-Gurioncũnghiện rõ tạiđây.KhiquyếtđịnhđểWeizmannđạidiệnphephụcquốcDoTháichínhtrịtrongtrườnghợpnàyđượcđưara,Ben-GurioncũngtựxácđịnhôngsẽkhôngxuấthiệntrướcỦyban,tiênđoánviệcôngsẽphảinúpbóngtrướcuythếhiểnnhiêncủaWeizmanntừvẻngoàiđầytựhào,vàkhảnănghùngbiệnxuấtchúng.

Lúcđầudườngnhưđâylàmộtquyếtđịnhhợplý.WeizmannđãđốichứngcôngkhaitrướcỦybanbằngmộtbàiphátbiểutuyệtvời,dũngcảmvàmạnhmẽ,vàBen-Gurionthậtlòngngưỡngmộ.“ChaimlạimộtlầnnữalấylạivịtrícủamìnhtrongcộngđồngDoThái,”ôngviếttrongsổtaycủamình,“vàkhôngnghingờgìchínhnhữnglờicủaôngsẽđoànkếtphongtràosaunhiềunămkhôngđượchợpnhất”.Tuynhiên,chỉvàingàysau,Ben-Gurion lại trởnêncăngthẳngquyếtliệt.Saukhixuấthiệncôngkhaitrướccôngchúng,Weizmannđãphátbiểuphầncònlạicủalờiđốichứngcủaôngtrướcmáyquay.KhivănbảncủabảnđốichứngnàyđếnBen-Gurion,ôngđãlồnglênvìtứcgiận.Weizmannđãtrảlờirấtmơhồvànguyhiểmtrướcnhữngcâuhỏivề nhập cư. Tại một buổi tham vấn kín với vài đồng sự, Ben-Gurion bày tỏ ý kiến rằngWeizmann“khôngđượcphépđốichứngtrướcmáyquay.Ôngấyrấtmạnhmẽkhitấncông,vàkhilàngườiduynhấtphátbiểu.Nhưngtrongmộtcuộctranhluận,ôngtathậtvôvọng.”

KhiWeizmanntiếptụclờiđốichứngcủamình,Ben-Gurionđãnổigiận,“Bảnđốichứngnày,theoýkiếncủatôi,làmộtthảmhọachínhtrị.”Thậtvậy,khinóivềnhữngmốinguyhiểmđanglơlửngtrênđầucủasáutriệungườiDoTháichâuÂu,Weizmannchỉrarằngchỉcóhaitriệungườicóthểđượcgiảicứu-mộttriệungườisẽđếnPalestinevàmộttriệungườisẽdicưđếncácnướckhác.KhiđượchỏiphảimấtbaolâuđểmangmộttriệungườiDoTháivàoPalestinevàđịnhcưchohọ,Weizmanntrảlời,“Haimươilămhaybamươinăm,thậtkhóđểnói.”ÔngcũnggợiýsựnhậpcưcủamộttriệungườiđócóthểđápứngđượcnhucầucủaPhongtràoXiôn.Ôngmongmuốnkếhoạchnhậpcưcó thểđược thựchiệnnhanhnhất có thể, “nhưngchúngtaphảiýthứcđượcrằngnếuchúngtađiquánhanh,chúngtacóthểpháhỏngmọithứ.”

CơngiậndữcủaBen-Gurionlàhợplý.Cùngmộtlúc,WeizmannđãchốibỏtấtcảcáckếhoạchnhậpcưtrêndiệnrộngvàhìnhthànhđạiđasốngườiDoThái.Thayvàođó,ôngmiêutảmụctiêucủaPhongtràoXiônkhônggìhơnngoàiviệcmộttriệungườiDoTháinhậpcưvàđịnhcư

ởphíaTâyPalestinetrongbamươinăm!Ben-GuriongửiWeizmannđơntừchứccủamìnhvớicươngvịlàCụctrưởngCụcChínhtrịcủaBanLãnhđạoDoThái,ôngphátbiểu,“Saumộtthờigiandàivàcayđắngnhìnlại,điềutrởnênrấtrõràngtrongcácvấnđềvềchínhsáchphụcquốcDo Thái là: tâm huyết của tôi không giống như anh...” Bức thư đã ảnh hưởng sâu sắc đếnWeizmann,vàcảnhữngđồngsựthântínvớiông,mộtcuộchọpvớiBen-Gurionđượcsắpxếp.KếtquảlàBen-Gurionđãrútđơntừchức,vàmộttuầnsau,ôngđứngrađốichứngtrướcỦybanHoànggia.

ỦybanPeelđãnghehàngchụclờiđốichứng-baogồmMosheSharett,VladimirJabotinsky,vàcácnhàlãnhđạoẢ-rậpnổibật-vàvàocuốithángGiêng,ỦybankếtthúcnhiệmvụởPalestine.MộtgợiýnghiêngvềngườiDoTháiđãlọtđếntaiWeizmann.NgàiStaffordCrippsđangchuẩnbịmộtđềxuấtphânchiađấtnướcnàythànhhaivùng,mộtchongườiDoTháivàmộtchongườiẢ-rập.WeizmannlàngườiđầutiênđượcđưaraýkiếncủaôngvềđềnghịnàytạimộtcuộchọpbímậtvớiỦybanvàongày8thángGiêngnăm1937.KhiBen-Gurionbiếtđiềunày,ôngbừnglênmộtngọnlửanhiệtthành.CóaidámmơđếnviệcngườiAnhsẽlậphẳnmộtnhànướcDoThái độc lập! Ben-Gurion triệu tậpỦy banTrungươngMapai đến nhà riêng. “Kếhoạchmớinghethìcóvẻrấttuyệtvời,”ôngnóivớicácđồngsự,“và,thựctế,nócóthểtuyệtvờihơnmộtnămtrướcđây,thậmchítrongnămtớinhưngkhôngphảilàbâygiờvìcónhiềutìnhtiếtđãbịgiảmnhẹ...”ôngnóimàkhôngcóvẻphấnkhởilắm.

Nhiều thậpkỷsau,saunhữngnỗikinhhoàngcủanạndiệtchủngHolocaustởchâuÂu,cácđồngsựcủaBen-GurionphảithừanhậnrằngôngđãđúngkhiủnghộýtưởngphânvùngvàothángHainăm1937.ChaimWeizmann,nhậnthứcđượccácthảmhọasắpxảyra,đãnhiệttìnhtiếpnhậnngayýtưởngnàytạithờiđiểmnómớichỉlàmộtýtưởngmơhồtrongtâmtrícủavàinhàlãnhđạoAnh.Ben-Gurionhiểurõýnghĩacủatừ“nhànước”màđếnmộtngàynàođócácchínhkháchsẽthừanhậnsựtiêntricủaôngvớicụmtừnày.XétvềđiểmnàythìhainhàlãnhđạocủaPhong tràoXiônđãcócùngquanđiểmmục tiêuvàonăm1937.Nhưngnhiềungườilạiphảnđốiquanđiểmcủahọ.“ChủnghĩaXiôn,”Ben-GurionviếtchoSharett,“bâygiờkhôngphảiđangđitrênmộtsợidâythừngcăngnữamàlàtrênmộtsợitóc.Nhữngkẻchốnglạiđềnghịphânvùngđangsốngtrongthiênđườngcủanhữnggãngốc.”Ben-GurionsửdụngtấtcảnhiệthuyếtvàkhảnănghùngbiệncủamìnhđểthuyếtphụccácđồngsựtrongỦybanTrungươngvềtầmquantrọngcủavầnđềnày.“Chúngtađangphảiđốimặtkhôngchỉvới‘mốiđedọacủaviệcphânvùng’màcònlàkhảnăngthànhlậpđượcmộtnhànướcDoThái.”Ôngthúnhậnmình“xúcđộngtừtậnsâuthẳmđáylòngvàvềviễncảnhmộtnhànướcDoTháitolớnvàtuyệtvờimàthờiđiểmcủanóđãchínmuồi..”

ỦybanPeelbắtđầuvẽbiêngiớichokếhoạchphânvùng.NhànướcDoTháisẽbaogồmvùngThượngvàHạlưuGalilee,ThunglũngJezreelvàkhuđồngbằngvenbiển.Khuvựcnày-chưađếnmộtphầntưdiệntíchTâyPalestine - làquêhươngcủa258.000ngườiDoThái,sovới225.000 người Ả-rập. Nhà nước Ả-rập sẽ bao gồm toàn bộ phần còn lại của Palestine vàTransjordan,vớivàikhuDoTháivẫncònlạitrongranhgiớicủaẢ-rập.NướcAnhsẽgiữlạimộtkhuvựcriêng:một“khubảohộ”bắtbuộchìnhthànhmộthành langtừJerusalemđếnbiểnbaogồmBethlehem,Jerusalem,Lod,vàRamle.Nazareth,Acre,Safed,TiberiasvàHaifacũngnằmdướisựbảohộcủangườiAnh.NgườiDoTháisẽđượcđặchưởngsựsắpxếpđặcbiệtởcảngHaifachođếnkhihoànthànhcảngkếthợpTelAviv-Jaffa,nơisẽđượcngườiDoTháivàẢ-rậpquảnlýdướisựbảotrợcủaAnh.AnhquốcsẽbảovệcácvùngđấtThánhtrongkhuvựcbắtbuộcvàgìngiữthỏathuậngiữaẢ-rậpvàDoThái.

ĐólànhữngđiểmchínhcủabáocáoPeel.Khiđượccôngbố,nódấylênmộtcơnbãolàmrungchuyểnvàchiarẽcộngđồngngườiDoThái.Cáccuộctranhluậnnóngbỏngnổrakhắpnơi.Phecánhtảcựcđoankhuabiểungữchốnglạimộtquốcgiahainhànước,giậndữbácbỏkếhoạch,nhữngngườisùngđạogiơcaoKinhThánh,nhữngngườitheochủnghĩađổimớihôhàocáckhẩuhiệukhoatrương,cánhhữuônhòathìkhôngmuốnngheđếnbấtkỳviệcthayđổilãnhthổnào.NộibộđảngcủaBen-Gurionvàngaytrongsốbạnbèthânnhấtcủaông,cũngcóngườiphảnđốikịchliệtkếhoạchnày.NhưngngaycảnhữngphảnđốigaygắtnhấtđốivớikếhoạchphânvùngcũngkhônglàmsuygiảmniềmtincủaBen-Gurionrằngmộtthayđổilịchsửmangtínhcáchmạngđangmấpméởngưỡngcửa.ÔngbịấntượngsâusắckhiAnhquốcsẵnsàngdichuyểnngườiẢ-rậptừkhuvựcDoTháisangcácvùngkhác,vàcảmthấyvuimừngvìđượcchiabiêngiớivớiLebanon,nhànướcThiênChúagiáoduynhấtởTrungĐôngmàôngđánhgiálàmộtđồngminhtươnglai.Vớiướcmơvề“cuộcchinhphụcbiển”,ônghàilòngvìmộtbờbiểndàinhưvậyđượcphânchonhànướcDoThái.

Tuynhiên, cómột sựkhácbiệtquan trọnggiữacáchBen-Gurionvàcácđồngsựcủamìnhđánh giáKế hoạchPeel: Ben-Gurionnhìn xa hơn.Ông chưabao giờ giải thích về điềunàynhưngtầmnhìncủaôngchỉđượcnêurõtrongmộttàiliệu:bứcthưgửichocontraicủaông,Amos:

“NhànướcDoTháibánphầnkhôngphảilàsựkếtthúcmàmớichỉlàbắtđầu....ChúngtasẽđemtấtcảnhữngngườiDoTháicóthểđếnđây.ChúngtasẽthiếtlậpmộtnềnkinhtếđadạngcủangườiDoThái-nôngnghiệp,côngnghiệp,vàhànghải.Chúngtasẽtổchứcmộtlựclượngquốcphònghiệnđại,mộtquânđộitinhgọn...vàsauđó,chatinrằngchúngtasẽkhôngcònbịngănchặnđịnhcưởcáckhuvựckháccủađấtnước,dùlàbởithỏathuậnvớicácnướcẢ-rập

lánggiềnghaybấtcứđiềugìkhác.Khảnăngthâmnhậpvàoquốcgiasẽtănglênnếuchúngtacómộtnhànước.SứcmạnhcủachúngtađốivớingườiẢ-rậpsẽtănglên.Chakhôngủnghộchiếntranh...[Nhưngnếu]ngườiẢ-rậpcưxửtheonhữngcảmxúcdântộccằncỗi[củahọ]vànóivớichúngta:thàđểNegevcằncỗicònhơnđểngườiDoTháiđịnhcưởđó,thìchúngtasẽbuộcphảinóichuyệnvớihọbằngmộtngônngữkhác.Nhưngchúngtasẽchỉcóđượcmộtngônngữkhác,nếuchúngtacómột-nhà-nước.”

Tuynhiên,thửtháchthựcsựchoýkiếncủangườiDoTháichínhlàHộinghịXiônlầnthứ20tổchứcvàothángTámnăm1937.Cácđạibiểuthamdựbịkíchđộngvàxáotrộn.HọtinrằngchínhhọsẽquyếtđịnhsốphậncủaPhongtràoXiônthôngquaviệccóchấpthuậnthiếtlậpmộtnhànướcDoTháihaykhông.ĐâylàlầnđầutiênPhongtràoXiônđượctriệutậpđểquyếtđịnhvấnđề“mụctiêucuốicùng”-khôngphảivìcuốicùnghọcũngchạmđếnmộtchủđềchotớinayvẫnlàđiềucấmkỵ,màchínhvìthếlựchùngcườngnhấtthếgiới,vớikhảnăngthiếtlậpmộtnhànướcchongườiDoThái,bâygiờlạiyêucầuchínhnhândânhọquyếtđịnh.

Vượtquasựkhácbiệtgiữacácphe,mộtliênminhnộibộhìnhthànhđểđấutranhchốngviệcphânvùngPalestine,vàkhôngcócơhộinàođểkếhoạchPeelđạtđượcsựủnghộcủađasố.CộngthêmvớicáccuộctranhluậntrongđảngLaođộng,làphecánhhữu,cácnhómtôngiáo,vàngườigốcMỹđềuphảnđốikếhoạchnày.CóvẻnhưbốnmươinămsaukhithànhlậpvàhaimươinămsauTuyênbốBalfour,PhongtràoXiônvẫnchưađủlớnmạnhhoặctrưởngthànhđểtựgánhváctráchnhiệmnặngnềnày.Cuốicùng,Ủybanchấpnhậnmộtgiảiphápthỏahiệpdocácnhàlãnhđạoủnghộkếhoạchphânvùngđưara.Theođó,cácnhàlãnhđạocủaPhongtràoXiônđượcủyquyềnthamdựđàmphánvớiChínhphủAnhvềkếhoạchphânvùng.Tuynhiên,Ủybanvẫnkhông‘đồngý’vớikếhoạchnày,nóđãkhôngmộtlòngđoànkếtđểchốnglạicảthếgiớivớitoànbộsứcmạnhcủamìnhchomộtnhànướcđượcdângtặng.

Ben-Gurionvẫntintưởngvàonhữngtriểnvọngcủakếhoạch.Ôngđãkhôngbiếtrằng,cùngthờigiannày,nhữngthayđổimớiởchâuÂuvàTrungĐôngđãbắtđầu,mộtcáchthầmlặng,dựnglênmộthàngràomạnhmẽchắnngangsựđồngcảmcủaVươngquốcAnhđốivớiPhongtràoXiôn,vàrằngkếhoạchphânvùng,quýgiávớiông,sẽtrởthànhnạnnhâncủasựthayđổisâusắctrongchínhsáchcủanướcAnh.Mộtlầnnữa,nhữngcơngióchiếntranhthổiquamộtchâuÂubấtlực,đầyhoảngsợvàthếgiớicònlại-edèhaychỉđơngiảnlàcốtìnhnhắmmắtlàmngơ–mộtlầnnữalạicúiđầu.Mỹluốngcuốngtăngcườngchínhsáchcôlập,ĐệTamCộnghòaPhápđang thoi thópchết,nướcAnhcủaNevilleChamberlainquỳgốiđểvanxin trước“bệnhdịchnâu”củaHitlervàđồngbọn.ỞPalestinecáccuộcnổiloạncủangườiẢ-rậplạibùngnổ,vàđểđáp trảkếhoạchphânvùng,hộinghịẢ-rậpđãphẫnnộyêucầubãibỏTuyênbố

Balfour,đedọanếuAnhquốckhôngthayđổichínhsáchởPalestine,“chúngtôisẽgiànhlạiquyềntựdođểkếthợpvớinhữngthếlựckhácởchâuÂumanglạinhữngchínhsáchkháchẳnvớiAnh.”

Năm1937,ChínhphủAnhkếtluậnrằngchínhsách“NgôinhàQuốcgia”củangườiDoTháingaytừđầulàmộtsailầm.NóđãdẫnđếnsựpháhoạinguyhiểmmốiquanhệvớithếgiớiẢ-rậpvàHồigiáocủaĐếquốcnàytrongthờiđiểmAnhcầntìnhbạnvàlòngtrungthànhcủangườiẢ-rậpTrungĐôngvàHồigiáoẤnĐộhơnbaogiờhết.NướcAnhđangcốgắngquayngượclịchsử.Từngbướcmột,nướcnàyquaylưnglạinhữngcamkếtvàsựtậntâmdànhchongườiDoTháitừngkhởixướngbằngTuyênbốBalfour.Chínhphủgiớihạnviệcnhậpcưmộtcáchnghiêmngặt,chỉchophépmộtnghìnngườiDoTháiđượcvàoPalestinemộttháng,vàthaythếvịỦyviêncaocấpcôngbằngvàđầykhoandung,NgàiArthurWauchope,ngườigắnliềnvớichínhsáchủnghộDoThái,bằngNgàiHaroldMacMichael,ngườimàsaunàybịBen-Gurionmôtảlà“mộtngườiđànôngkhủngkhiếp,tồitệnhấttrongsốtấtcảcácủyviêncaocấp.”ThángMườihainăm1937ChínhphủAnhchínhthứctuyênbốrằnghọkhôngràngbuộcvớikếhoạchphânvùngnữa.

PhảnứngcủaBen-Gurionrấtrõràng:“Nếunghịquyết[Anhquốc]bỏrơichúngtachobọnHồigiáo, thì chỉ có cộngđồngDoTháiởPalestinemới có thể cứuchúng ta,” ôngkết luận, “vàchúngtacầnphảiphảnđốimộtnghịquyếtnhưvậy,khôngphảibằngtừngữ,khôngphảibằngcáccuộcbiểutình,màbằnghànhđộngcụthể...Thanhniênsẽđứnglên-nhữngngườitrẻtrongtuổitáclẫntinhthần,họsẽnângcaobiểungữnổidậyvàđấutranh.”Nhữnglờinày,đượcviếtvàođầumùathunăm1938,đánhdấusựthayđổisâusắctrongquanđiểmcủaông.Chođếnlúcấy,ôngvẫnquanniệmrằngcộngđồngDoTháiởPalestinephảitránhxungđộtvớingườiAnh.NhưngbâygiờnướcAnhlạicốgắngchốibỏcamkếtcủachínhmình.Trongtrườnghợpnày,“chúngtanênrútlạisựủnghộdànhchoAnhquốc,xâydựngquânđộicủariêngmình,đểnếucầnthiếtcóthểchốnglạicảngườiAnh.”Ben-Gurionchắcchắn“PalestinechỉlàmộtnướcnhỏvớinhiềuhạnchếtrênmặttrậnthếgiớimàĐếchếAnhđãrútluilựclượngcủamìnhđểbảovệnhữngquyềnlợikhác.MặcdùcộngđồngDoTháiởđókhôngquá400.000người,nhưngnếutấtcảcùngđoànkếtnổidậy,chúngtacóthểchốnglạilựclượnghạnchếcònlạimàAnhcóthểđiềuđộngđểđànápcuộcnổidậy.Dođó,ngaycảnhữngngườibénhỏ-nếuquyếttâm-cũngcóthểchốnglạiĐếchếAnhvĩđại.”Trêntinhthầnđó,Ben-GurionđãviếtthưchocácđồngsựởPalestinechỉrõmộttrongnhữngmụctiêutrướcmặtcủahọlàphải“xâydựngsứcmạnhcủachúngta-cảnhsát,quânđội,dânnhậpcưcàngnhiềucàngtốt...Chúngtacóthểsẽcầnđếntấtcảmọinguồnlựcdùyếuớtnhấtmàchúngtacóđược.”

CóvẻnhưChủnghĩaXiônchínhtrịđangtrênbờvựcsụpđổ.NhưngmộtlầnnữaBen-GurionvàcácđồngsựcủaôngtrongTổchứcXiônlạicốgắngcânbằngnhữngkhácbiệtgiữahọvàAnhquốcđểtìmragiảiphápchotìnhhìnhkhókhănởPalestine.Vàocuốinăm1938,ChínhphủAnhquyếtđịnhtriệutậpHộinghịStJamesnhưmộtnỗlựccuốicùngđểđạtđượcthỏathuậnvớingườiDoTháivàngườiẢ-rậpvìcáckhuyếnnghịcủaỦybanPeelvàWoodheadđềubếtắc.Hộinghịdiễnramộtcáchkỳquặc,ảmđạmvànhìnthấytrướcthấtbại.KhôngcònnghingờgìđốivớicácnhàlãnhđạoDoThái-đặcbiệtlàBen-Gurion-sựdànxếpmàngườiAnhmongmuốnsẽđươngnhiênnghiêngvềphíaẢ-rậpvìAnhquốcsẽkhôngquámạohiểmkhigâyhạiđếnngườiDoThái:“NgaycảkhiAnhgâyrắcrốichochúngtaởPalestine,”Ben-Gurionviết,“ngườiDotháicũngsẽkhôngbaogiờchấpnhậnđứngvềphíaHitler...NhưngngườiẢ-rậpthìkhôngnhưvậy.Họphảiđượcmuachuộc,vìhọcóthể[chấpnhận]đứngvềphíacủaHitler.”

Bầukhôngkhícủahộinghịhoàntoàntươngthíchvớinhữngkhủnghoảngsắpxảyra.Lúc10giờ30sángngày7thángHainăm1939,pháiđoàncấpcaoẢ-rậpbướcquacổngTòaánFriarsvàoCungđiệnSt.James.SaukhinânglyởphòngNữhoàngAnne,họđượcmờiđếnphòngChândung,vàrồiNevilleChamberlainbướcvàotrongvớitrangphụcrấtchỉnhtề, theosaulàcảmộtđoàntùytùng.Saulễkhaimạcngắngọn,pháiđoànđứnglênrờikhỏicungđiệnquacùngmộtcổng,cácnhàbáovànhiếpảnhgiađãchờsẵn.Đến11giờ45,Chamberlainthựchiệncùngnghi thức chàođónởphòngChândungvớipháiđoànDoThái, đứngđầu làTiến sĩChaimWeizmannvàBen-Gurion.Vàocuốibuổilễngắnngủi,cácđạibiểurờikhỏicungđiệnbằnglốiđiriêng,họcũngđượcsănđónbởicácđạidiệnbáochí.Từlúcđếnđếnlúcđi,cáclãnhđạoPhongtràoXiônkhônggặpbấtcứngườiẢ-rậpnào.ThủtướngAnhbuộcphảithựchiệnlễkhaimạchailầnvìngườiẢ-rậpgaygắttừchốingồicùngphòngvớingườiDoThái.

Trongnămtuần,nhữngngườiđứngđầuChínhphủAnhtổchứccáccuộchọpsongsongvộivãvớihaiđoànđạibiểuthùđịch.Họchuyềnnhaubiênbảncáccuộchọp,tổchứcthamvấnlẫnnhau,mởranhữngcuộcđàmphánkhôngchínhthức,vàđedọasẽápđặttheoýhọnếuhaibênkhôngđạtđượcthỏathuận.CũngnhưngọngióchiếntranhthổimạnhquachâuÂu,tròmèovờnchuộttiếptụcgiữapheẢ-rập,ngườibiếtrõlợithếthươnglượngcủahọ,vàpheDoTháirơivàotuyệtvọngkhipháthiệnrằnghọđượctriệutậpđếnđểchứngkiến-vàcólẽcảgópphầnvào-sựsụpđổcủanhànướcDoThái.Tấtcảmọithứđềuđượctiếnhànhvớisựtôntrọngmàvìvậytànnhẫnvàđauđớngấpmười lần.Vài tuầnsauđó,khiBen-Gurionbịốm,NgoạitrưởngMalcolmMacDonaldgửitặngôngmộtbóhoaphôtrương,kèmtheolờichúcônghồiphụcnhanhchóng.Cayđắng,Ben-Gurionnhậnxét:“Bạnphảihọccáchcưxửvànghithứctừnhữngvịchứcsắcnày.Ngaycảkhidẫnbạnđếngiàngiáo,họvẫnlịchsựvàmỉmcười.”

Nóđúnglàđườngđếngiàngiáodùhậutrườngcólộnglẫyvàcácbuổitiệccótuyệtvờithếnàođinữa.MalcolmMacDonald,ngườichủtrìchính,đãbìnhtĩnhgiải thíchrằngnướcAnhcầngiànhđượcsựtínnhiệmcủacácquốcgiaẢ-rậpđểgiữvữngcáccơsởvàđườnglốichiếnlượccủamình,điềunàyrấtquantrọngtrongtrườnghợpchiếntranhnổra.Ápdụngnhiều luậnđiểmcủapheẢ-rập,MacDonaldkêugọingườiDoTháiphải“thựctế”.PalestinekhôngphảilàmảnhđấttrốngvàkhôngthểnàothiếtlậpmộtnhànướcDoTháiởđây.NgườiẢ-rậpđòihỏiquyềntựtrị,vàđiềunàylàquyềncủahọ.Việcnhậpcưcầnphảibịhạnchế,giớihạndânsốcủanhómthiểusốDoTháilà35-40phầntrămvàviệcbánđấtdiệntíchlớnchongườiDoTháiphảibịnghiêmcấm.MacDonaldvàcácđồngsựcủaôngđãbácbỏlậpluậnWeizmannvàBen-GurionđưaravềgiátrịđạođứccủaTuyênbốBalfour.

Ben-GurionđốiđầuvớiMacDonaldlầnđầutiênkhiAnhđưarađềxuấtthựctếcủahọvềviệchạnchếnhậpcưmộtcáchrấtquyếtliệtvàcóthểsẽnghiêmcấmhoàntoàntrongvàinămtới.Ben-Gurionnhậnxétthẳngthừng:“Chúngtôiđãnghĩrằng…việctiếptụcnhậpcưcủangườiDoTháicầnđếnsựgiúpđỡcủalưỡilêAnh.[Nhưng]cũngkhôngcógìcóthểngănchặnđượcnhữngngườinhậpcưvàođấtnướcnày...Ngoàisứcmạnhcủa lưỡi lê,cảnhsátvàHảiquânAnh.Và,tấtnhiên,khôngthểchuyểnđổiPalestinethànhmộtnhànướcẢ-rậphoàntoànvớisựchốngđốicủangườiDoThái,màkhôngcầnsựgiúpđỡliêntụccủalưỡilêAnh.”TrongmộtbuổinóichuyệnkhôngchínhthứcvớiMacDonald,vàongày16thángHai,Ben-Gurionđưarabagiảiphápkhảthi:(1)mộtnhànướcDoTháitrongliênđoànẢ-rập-DoThái,màôngcholà“giảipháplýtưởng”,(2)phânvùngdọctheoranhgiớicủaKếhoạchPeel,hoặc(3)hoãncáccuộcđàmphánlạinămnămnữa,trongthờigiannàyviệcnhậpcưvẫnđượctiếptụctheogiớihạnvớisựđồngýcủacảbabên.

NhưngrồidầndầncácthànhviêncủapháiđoànDoTháicũngnhậnrangườiAnhđãkhôngtổchứchộinghịđểtìmlốithoátchocuộckhủnghoảngnày,màchỉlàđểđónglạimộtchínhsáchchínhthứcđượcchuẩnbịtừtrước.Ngày26thángHai,ChaimWeizmannnhậnđượcthưchínhthứctừChínhphủAnh.Khimởphongbìvàđọcnộidung,ôngkinhhoàngpháthiện:đólàmộtdựthảosắpđượccôngbố.ĐiềukhoảnchínhđiềuluậtnàybaogồmviệcthànhlậpmộtnhànướcẢ-rậpởPalestinetrongthờihạnnămnăm,trongthờigiannàyviệcnhậpcưsẽbịhạnchếvà sau đó phải thông qua sự phê chuẩn của Ả-rập. “Tôi đã không thể tin vàomắtmình,”Weizmannviết.DựthảonàybịgửinhầmchoWeizmann,vìnóđượcVănphòngThuộcđịagửiđếnpháiđoànẢ-rậpđểphêchuẩn!

Vàingàysau,ngườiAnhđãthànhcôngtrongviệcthuyếtphụcngườiđứngđầucácquốcgiaẢ-rậpđếnthamdựcuộchọpvớipháiđoànDoThái.BuổihộithảođượctổchứctạiCungđiệnSt

James,vàotốingày7 thángBa.Đó làmộtcuộchọpthânmật, tổchức trongbầukhôngkhíthoảimái.BốnngườiAnh,bốnngườiDoThái,vàbangườiẢ-rậpngồilạitrongmộtcănphòngnhỏcạnhlòsưởisángrực.Tuynhiên,nónhanhchóngtrởthànhcuộcđốithoạibaphíacủa“ngườiđiếc.”Mỗibêntrìnhbàynhữngluậnđiểmcủamình,mộtcáchbìnhtĩnhvàkiềmchế,nhưngkhôngcótiahyvọngmongmanhnàochosựthấuhiểucácluậnđiểmcủađốiphương.NgườiphátngônchínhcủaẢ-rập,AliMaher từAiCập,nóivớiBen-Gurionmộtcáchkhoanthai:

“Ôngkhôngnghĩ rằng, trướchết, hòabìnhnênđượckhôi phục trênmảnhĐấtThánh sao?Đưngvoiva,cưngưngnhapcưtrongmotthơigian,hoabınhseđươclaplai,ongsethangđươcnhữngngườibạnẢ-rập...[Và]ôngcóthểtiếptụccáchoạtđộngcủamìnhsauđó.Thậmchícóthểtrởthànhđasố.Nhưngkhôngđượcvộivàng...đầutiênphảicóhòabình,vàvìmụcđíchđó,cácôngphảichậmlại-hòabìnhkhôngđángư?”

Ben-Gurioncảmnhậnmọiánhmắtđangđổdồnvềmìnhvàcácđồngsự.ÔngbắtđầucâutrảlờibằngcáchbàytỏsựđánhgiácaođốivớitinhthầnhòabìnhtrongphátbiểucủaMahervànhấnmạnh rằng người Do Thái không phải là nguyên nhân gây xáo trộn nền hòa bình ởPalestine.Cònđốivớikhángcáongănchặnviệcnhậpcư,ôngtrảlờibằngmộtcâuchuyệnngụngôn:

Khángcáongănchặncôngviệccủachúngtôiđôikhigiốngnhưkhiếunạicủamộtgiađìnhhạnhphúc,maymắncónhiềuconvàsốngthoảimái,chốnglạimộtngườiphụnữsắpsinhconsaunhiềunămvôsinh.Khicôbịhànhhạbởicơnđauđẻ,nhữngngườiphụnữlánggiềnglậptứcquởtráchvàhétlên:‘Côcóthểimlặngvàđẻnhanhlênđượckhông,đểchúngtôicóthểngủtrongyênbình!’Ngườimẹkhôngthểdừnglại.Ôngcóthểgiếtđứatrẻ,hoặcgiếtngườimẹ,nhưngôngsẽkhôngthểnàoyêucầungườimẹrángnhịnđi.”

Đâylànhữnglờinóirấtấntượng.NhưnggiọngđiệuhòagiảicủaAliMaherđãchiếnthắngdochínhđiểmyếucủapháiđoànDoThái-ChaimWeizmann.“TôirấtvuikhinghenhữnglờinàytừAliMaher,” chủ tịchTổ chứcXiôn nói. “Lần đầu tiên, sau haimươi năm, tôi nghe đượcnhữnglờiđầytìnhbạnvàsựtôntrọngtừmộtngườiHồigiáo.Trêntinhthầnnày,chúngtacóthể nói chuyện. Chúng tôi sẵn sàng chuẩn bị cho một cuộc đàm phán với người Ả-rậpPalestine...Palestinecóthểtiếpnhậnnămmươihoặcsáumươinghìnngườimỗinăm.Nếuhọnóivớichúngtôi:Chúngtasẽthỏathuận,chậmlại-rồichúngtasẽtìmđượcmộtnềntảngchung.”

MosheSharettkinhhoàngtrướcnhữnglờicủaWeizmann:“Tôitưởngnhưtócmìnhbạctrắng.

Tôicảmthấymộtvựcthẳmmởradướichânmình.”NhưngMalcolmMacDonaldđãngaylậptứcđáplạituyênbốnày,ngụýsựrútluitừnhữngđạidiệnchínhthứccủapháiđoànDoThái.“Cuộchọpnàyđãkhôngvôích,”ôngnói.“Cuốicùng,chúngtađãtìmthấytiếngnóichung.Cóvẻnhưnềntảngchunglàchấpthuậnsựhạnchếnhậpcưtrongthờigiantrướcmắt.”

Ben-Gurionxenngang:“Tôixinlỗiphảiphávỡniềmvuinày,nhưngtôikhôngthấybấtkỳ‘mặtbằngchung’nào.Chúngtôikhôngđồngývớibấtkỳsựhạnchếnào.TiếnsĩWeizmannngụýsựnhượngbộlẫnnhau,vàmỗibênđềuchuẩnbịchocuộcđàmphánnàytrêncơsởchovànhận.Nhưngkhôngthểbànbạcgìnữavềviệctiếtgiảm;đólàmộtgiảđịnhđơnphương.”

Weizmann,saukhinhậnrasailầmnghiêmtrọngcủamình,vẫnimlặng.Miễncưỡng,MalcolmMacDonaldnói:“Chúngtasẽtiếptụcthảoluậnvàongàymai.”NhưngBen-Gurionkhôngchịunhượngbộ.“Trongcuộcthảoluậntiếptheocủachúngtaliệuxemxétviệcgiatăngnhậpcưcókhảthikhông?”

“Không.”MalcolmMacDonaldgiậndữnói.

“Tạisaokhông?”Ben-Guriontiếptục.

“Bởivìtrêncơsởgiatăng,sẽkhôngcómộtthỏathuậnnào.”

Ben-Gurionnémbóngtrởlại:“Nhưvậytôierằngtrêncơsởgiảmđicũngsẽkhôngcómộtthỏathuậnnào.”

NgườiAnhđãrấtgiậndữvớiBen-GurionvìđãgiànhlấyvịtrícủaWeizmann,vìvậyđónglạimọicánhcửađểđạtđượcmộtthỏathuậnnhưhọmongmuốn.Khicuộcđàmphántiếptục,Ben-GuriontrởthànhđạidiệnmạnhmẽnhấtcủapháiđoànDoThái.CăngthẳnggiữaôngvàMacDonaldtrởnênrấtquyếtliệt,vàMosheSharettđãviếtđầythánphụcrằngBen-Gurion“đãcứuvãntìnhthế,dùôngphảihysinhbảnthânđểlàmvậy.”

Ben-GurionthamdựcuộchọpkhôngchínhthứccuốicùngvớiAnh,cảmgiácnhưtấtcả“kếtthúcvàđãđượcquyếtđịnh”.ÔngthấyrõngườiAnhsẽlàmbấtcứđiềugìhọmuốn,dùphảitrảgiábằngviệccáchlyvớingườiDoThái.“Kếhoạchphảnbội”củaAnhnhưcáchBen-Guriongọi,đượctrìnhđếnpháiđoànDoTháivàẢ-rậpvàongày15thángBa.ChaimWeizmannkhôngthamgiacuộchọp,Ben-Gurionvàcáccộngsựcũngtừchốixuấthiện.AnhquốcđềxuấtthànhlậpnhànướcPalestineđộclập,vàcóthểlàliênbangvềmặtcấutrúc,nhưngkhôngthuộcvềDoTháihayẢ-rập.Hiếnphápđượclậpthànhbởimộthộiđồnglậphiến,đượcbầuhainămmộtlần.Nhànướcnàysẽđượcthànhlậptrongthờihạnkhôngquámườinăm.Trongnămnămtới,

75.000ngườiDoTháiđượcphépnhậpcư;sauđóbấtkỳtrườnghợpnhậpcưnàocũngphảiđượcphíaẢ-rậpphêchuẩn,vàcácbiệnphápnghiêmkhắcsẽđượcápdụngđốivớingườinhậpcưbấthợppháp.Hơnnữa,việcbánđấtchongườiDoTháisẽbịhạnchếnghiêmtrọng.MộttrongnhữngquyđịnhámchỉngườiDoTháicóthểtiếptụcpháttriểnlãnhthổnếuhọđồngýkhôngthànhlậpmộtnhànướcđộclập.

CácđềxuấtnàyđápứngphầnlớncácyêucầucủapháiđoànẢ-rậpnhưngkhôngphảitấtcả,vìviệcthànhlậpmộtnhànướcđộclậplạichiềutheoýkiếncủangườiDoThái.HậuquảlàngườiẢ-rậpđãbácbỏđềxuấtnàydùlàbằnggiọngđiệukiềmchế.

TừquanđiểmphụcquốcDoThái,khôngnghingờgìkếhoạchcủangườiAnhlàdựđịnhkếtthúc“NgôinhàQuốcgia”đượcđềcậpđếntrongTuyênbốBalfour.Ngàycôngbốcácđềxuấtnàycòncóýnghĩatượngtrưng.Ngày15thángBanăm1939,HitlerxâmchiếmnhữngvùngcònlạicủaTiệpKhắc.PhầnđôngnhìnthấysựtươngđồnggiữaviệcAnhtừbỏTiệpKhắcvàsựphảnbộicủahọđốivớingườiDoThái.

Vàocuốibuổitốingày15thángBa1939,pháiđoànDoTháitậphợptrongphòngBen-GurionởkháchsạnđểthảoluậncầnphảilàmgìvớiđềxuấtcủaAnh.Ngày17thángBa,WeizmanngửimộtláthưngắngọnđếnMacDonald:“PháiđoànDoThái,saukhixemxétkĩlưỡngcácđềxuấtđượcđặtrabởiChínhphủvươngquốcAnhvàongày15thángBanăm1939đãrấtlấylàmtiếcnhưngkhôngthểchấpnhậnnhữngcơsởthỏathuậnnày,vàdođóquyếtđịnhgiảitán.”VìthếcũngchấmdứtHộinghịStJames.LúcđầuBen-Gurionrơivàomộtcuộcsuysụpsâusắc.Tuynhiên,vàingàysau,ôngtựvựcmìnhdậy.Giữacơnkhủnghoảng,mộtlầnnữaôngtìmthấyniềmtinmãnhliệttrongsứcmạnhvàtươnglaicủadânDoThái.Trongmộtbứcthưgửicácthành viên Ban Lãnh đạo ở Jerusalem, ông phân tích tình hình và không có ý định từ bỏ,“ChúngtarờikhỏihộinghịởLondonkhibịtấncôngnhưngkhôngbịđánhbại...Lầnnày,chúngtađãđưaramộtkháiniệmmới,vànóđãhoànthànhnhiệmvụcủanó:sứcmạnhcủachúngtaởPalestine.VươngquốcAnhchưabaogiờngheđếnđiềunày,và,trướcnhữngcuộcđàmphánởLondon,tôiđoánhọđãkhôngtínhđếnnó.Tôitinrằngđâychínhlàđiểmchính-nếukhôngphảilàduynhất-củasựđổimớitrongviệcđàmpháncủachúngtavớiAnhquốc.ChínhphủAnhđãpháthiệnrasứcmạnhtồntạicủangườiDoTháiởPalestine.”

Ngàyhômsau,ôngtiếtlộquanđiểmcủamìnhvềmụctiêucủacuộcđấutranhphụcquốcDoThái: “Mục tiêu duy nhất cần nhắm đến và chiến đấu là vì độc lập của người Do Thái ởPalestine,nóicáchkhác,mộtnhànướcDoThái...saukhiAnhtuyênbốchắcchắn[sẽ]khôngcótựtrị,thìrõràngkhôngcócáchnàokhácngoàimộtnhànướcDoThái.”

Ngày17thángNămnăm1939ChínhphủAnhcôngbốnghịquyếtnàytrongSáchTrắng.Trongthực tế, Ben-Gurion đã khởi xướng giai đoạn “Phục quốcDo Thái vũ trang” từ nhiều tuầntrước.TừlúctrởvềPalestine,ôngtậptrunghầuhếtcáchoạtđộngcủamìnhvàoviệcchuẩnbịHaganahchocuộcchiếnchốnglạichínhsáchmớicủaAnh.ÔngtriệutậpnhữngngườiđứngđầuHaganah,vàđivàotừngchitiếtnhỏnhấtvềnhânlựcvàvũkhí.

ĐốivớicácđồngsựcủaôngtrongBanLãnhđạoXiôn,Ben-Gurionđãtrìnhbàykếhoạchchitiếtchophongtràobấttuândânsựvàchuẩnbịchocuộcđấutranhchốnglạinghịquyếtmới.ĐốivớicácđồngsựởMapai,ôngđềxuấtmộtchiếndịchchốngkhủngbố(điềumàhọluônđặcbiệtchống lại).TrongcộngđồngngườiDoThái, sựhoangmang lẫnkêugọicáchànhđộngmạnhmẽhơnngàycàngtăng.VănphòngBen-Guriontrànngậpcácđoànđạibiểuđếntừkhắpnơitrênđấtnướcvàtấtcảcáctầnglớpđềukêugọisựlãnhđạokiênquyếtvàhànhđộngmạnhmẽchống lạingườiAnh.Mộtsốđệ trìnhkếhoạchhoạtđộngchi tiếtvànhữngngườikhácthậmchícònđềxuấtviệcthànhlậpmộtchếđộđộctài.

ĐầuthángSáu,Ben-GurionđượcBanLãnhđạoDoTháiphêchuẩnđểthànhlập“Độiphảnứngđặcnhiệm”,mộttổchứcbímật“sâudướidướilòngđất”cóchứcnăngchínhlàphụcvụchocáchoạtđộngchốnglạiAnh.Ngoàira,nócòntiếnhànhcáchoạtđộngtrảđũahànhđộngchốngkhủngbốcủaẢ-rậpvàtrừngphạtngườibáotintrongcộngđồngDoThái.Ôngcũngthayđổibiệnphápđốivớiviệcnhậpcưbấthợppháp.NgaytừđầuBen-Gurionđãcươngquyếtchốnglạiviệc‘nhậplậu’ngườiDoTháivàoPalestine,sợrằngđiềunàysẽgâytổnhạichohoạtđộngnhậpcưchínhthức(giớichứctráchbắtbuộcphảikhấutrừsốlượngnhậpcưbấthợpphápvàohạnngạchnhậpcưchínhthức).Tuynhiên,giờđâykhiChínhphủAnhphủnhậnquyềnnhậpcưcủangườiDoThái,ôngđãbiếnnhậpcưbấthợpphápthànhbiểutượngcủachiếndịchphụcquốcDoThái.Ôngcoinó làmộtvũkhíchínhtrịsơcấp.Ôngđềxuấtkếhoạch1.000ngườinhậpcưmỗituần,vàtheosaumỗitrườnghợpngườinhậpcưbịtrụcxuấtlàcáccuộcbiểutình,chốngđốivàgâyrối-nhữngsựkiệncó“giátrịtintức”chogiớibáochí.ÔngcũngkhởixướngchươngtrìnhđưatàuchởngườinhậpcưvàobờbiểnPalestinebằngvũlựcvànhữngngườinhậpcưlênbờsẽđượcbảovệbởinhữngngườiHaganahcóvũtrang.ÔngkhôngngầnngạitrướcnguycơđụngđộvũtrangvớingườiAnh.Màngượclại,ôngtinrằngtheocáchnàyngườiDoTháimớichứngminhđượcquyềnnhậpcưcủamìnhvàsẵnsàngđấutranhchoquyềnlợiđó.Hơnnữa,cuộcđốiđầuvũtrangvớingườiAnhsẽkhơidậytiếngvanglớnkhắpthếgiới.KhivẫncònởLondonvàocuốiHộinghịStJames,Ben-GurionhỏimộtchínhtrịgiacaocấpcủaAnh:“Điềugìsẽxảyranếuchúngtôidùngvũlựcđểmangngườinhậpcưvào?Chúngtôicóbịtấncôngkhông?”QuanchứcngườiAnhtrảlời:“MộtChínhphủnãđạnvàodântịnạnDoThái

nhậpcưvàoPalestinesẽkhôngtồntạinổimộttuần.”

Tuynhiênlầnnày,Ben-Gurionđãđiquáxa.NhiềuđồngsựcủaôngvẫnchưakịpđiềuchỉnhđểthíchnghivớisựthayđổiquálớntrongchínhsáchcủaBen-GurionđốivớiAnh.Dùsao,trongsuốthaimươinămhọcũngđãủnghộliênminhvớingườiAnh,vàkhámiễncưỡngtrongviệckhởiđộngvũtrangcóthểdẫnđếnthiệthạinặngnềvềsinhmạng.SựbấtđồngtrongBanLãnhđạoDoTháithậtsựbùngnổtrongtìnhhuốngColorado,với380ngườinhậpcưbấthợppháptrêntàu.Ben-GurionyêucầuchuyếntàuđượcdẫnvàocậpbếnởTelAviv,vànhữngngườinhậpcưsẽđượcđưalênbờvớisựgiúpđỡcủanhómHaganah.BanLãnhđạoDoTháitỏradodựvàphảnđốikếhoạchnày.NhưngBen-Gurionkhôngnhượngbộ.ÔngnêulênvấnđềtrướcỦybanTrungươngMapainhưngđasốcũngbỏphiếuchốnglạiông.Tứcgiận,ôngtuyênbốnếuđềnghịcủamìnhkhôngđượcchấpnhận,ôngsẽtừchức.Trongkhiđó,ngườiAnhđãchặnchuyếntàubênngoàilãnhhảiPalestinevàđưanóvàoHaifa.Ben-Gurionđềnghịcưỡngchếcảngnàybằngvũlực,đểgiúpnhữngngườinhậpcưlênbờ.KhiđềxuấtcũngbịBanLãnhđạoXiônvàcácđồngsựbácbỏ,ôngđãkhôngtiếptụcđấutranh.Ýtưởngthựchiệnviệcnhậpcưbấthợpphápbằngvũtrangbịngưnglại.

VàocuốithángTámnăm1939,HộinghịXiônlầnthứ21đượctriệutậptạiGenevatrongbóngtốicủaSáchTrắngvàcuộckhủnghoảngquốctếngàycàngxấuđi.Trongkhihộinghịdiễnra,tintứcvềhiệpướcMolotov-RibbentropgiữaLiênXôvàĐứcQuốcXãđượcgửiđến.Trongbàiphátbiểutiêntrivề“bóngtối”sẽbaophủxuốngthếgiới,Weizmannrútkhỏiđoànđạibiểuhộinghị.Ôngđãkhôngngờđólàlầncuốicùngôngđượcnhìnthấynhiềungườitrongsốhọ.

KhiBen-GuriontrênđườngtrởvềPalestinebằngtàu,ôngnhậnđượctinĐứcđãxâmlượcBaLan.Đólàngày1thángChínnăm1939,ThếchiếnIIđãnổra.NgaykhivềlạiPalestine,ôngtriệutậpYitzhakSadeh,mộttrongnhữngchỉhuycấpcaocủaHaganahđểthôngbáoviệcgiảitánĐộihànhđộngđặcnhiệm.Thờiđạicủa“ChủnghĩaXiônquânsự”đãchínhthứcbắtđầu.Nhưngtrướckhichiếnđấuvìmộtnhànướcriêng,ngườiDoTháiphảiđấutranhbảovệsựsinhtồncủamình.Ben-Gurionlàngườiđãđưarakhẩuhiệudẫndắtnhândânquasáunămkhổđaucayđắng:“ChúngtaphảigiúpngườiAnhtrongcuộcchiếncủahọ[chốnglạiHitler]nhưthểchưahềcónghịđịnhnào,vàchúngtaphảichốnglạinghịđịnhnàynhưthểkhônghềcóchiếntranh!”

Chương07.NhữngnămthángchiếntranhVàongày3thángChínnăm1939,haingàysaukhinhữngđạoquâncủaHitlerxâmchiếmBaLan,tàucủaBen-GurionhạneotạicảngJaffa.Nămngàysau,khitriệutậpnhữngviênchỉhuyHaganah,ôngđãđượcchuẩnbịđểtrìnhbàysơlượcvề“nhữngmụcđíchcủachiếntranh”củamình:“CuộcThếchiến1914-1918đãmangđếnchochúngtaTuyênbốBalfour,”ôngtatuyênbố.“Lầnnày,chúngtaphảiđưaramộtbảntuyênbốcủangườiDoThái.”Điềunàydẫnôngđếnmụctiêuthứhaicủamình:“ViệcthànhlậpmộtđộiquânDoThái,ưutiênhàngđầuvàtiênquyếttrongđấtnướcnàyvàchođấtnướcnày.”

Ben-GuriondầnnhậnranhữngtiênliệuvềchiếntranhsẽkhôngdẫnđếnviệcđìnhchỉSáchTrắngvànốilạitìnhhữunghịgiữanướcAnhvàphongtràongườiXiôn,nhưôngđãhyvọng.NướcAnhbắt bớnhữngngườiDoThái tàng trữ vũ khí và thực hiện những sự trừng phạtnghiêmkhắcđốivớihọ.NhưngbàntaycứngrắncủanướcAnhlàbằngchứngkhôngchỉvềvấnđềvũkhívàtựvệnữa.Trongkhungcảnhcủamột“CuộcchiếnGiảtạo”đãlanrộngvàomùađôngnhữngnăm1939-1940,nướcAnhđãquaylại“côngviệcnhưmọikhi”.VàcôngviệcđóbaogồmthựchiệntừngphầncủaSáchTrắngtheohướngchốnglạiđiềuquantrọngnhấtcủaphongtràongườiXiôn:dànxếpVùngđấtIsrael.

Vàongày28thángHai,nướcAnhchoxuấtbảnCácQuytắcĐấtđairấtcứngrắn,mộtbảnánbópnghẹtngườiDoThái.Họchiađấtnướcrathànhbakhuvực.TrongKhuvựcA,baogồm65phầntrămđấtnước,việcchuyểnđổiđấtđaichỉđượcchophépgiữanhữngngườiẢ-rập;trongKhuvựcB(30phầntrămđấtnước),nhữngcuộcmuabánđấtđaicủangườiDoTháiđềubịcấm,trừnhữngtrườnghợpđặcbiệt.“Khuvựctựdo”dànhchoviệcmuabánđấtđaicủangườiDoTháibịgiớihạntrongThunglũngSharonvàvùngđồngbằngvenbiểnphíabắcvànhữngbấtđộngsảnthànhphố.BamươihainămsauTuyênbốBalfour,quyềnmuabánđấtđaicủangườiDoTháibịbóhẹptrongmột“CuộcdànxếpvùngPale”baogồm5phầntrămphầnđấtphíaTâyPalestine!

CộngđồngDoTháiđãvôcùnggiậndữ,vàmộtlầnnữaBen-Gurionlạibướcranhưmộtvịlãnhđạocủa“ChủnghĩaXiônquânsự”.NgaysaungàyxuấtbảnCácQuytắcĐấtđai,ôngđãđệđơntừchứcvịtríthànhviêncủaBanLãnhđạoDoThái.Làmnhưvậy,ôngcóýđịnhcôngbốviệctừbỏnhữngtráchnhiệmchínhthứcđểcốnghiếntoànbộconngườichoviệcđấutranhvũtrangchốnglạisựthốngtrịbắtbuộc.ÔngcũngcóđượcsựchophépcủaBanLãnhđạoXiônthựchiệnmộtchiếndịchphảnđốidướidạngnhữngcuộcbiểutìnhquânsựchốnglạiChínhquyền

ủytrị.Chiếndịchnàymởravàongày29thángHaibằngmộtcuộctổngđìnhcôngvànhữngcuộcđụngđộlớntrongcácthịtrấnvànhữngkhuđịnhcư.Hếtngàynàyđếnngàykhác,cáccuộcđụngđộbạolựcnổravàcảnhsátđãdùngvũlựcđểgiảitánchúng,làmbịthươngvàbắtgiữhàngtáthànhviênHaganah.Chiếndịchlênđếnđỉnhđiểmvàongày5thángBa,khibộtưlệnhHaganahthựchiệnmộtcuộcbiểutìnhđặcbiệthiếuchiếnchốnglạicảnhsátAnh.CácđơnvịHaganahđãchuẩnbịnhữngchướngngạivậtđểchặnđườnglui,thugomđinhvàmảnhthủytinhđểđâmthủng lốpxecủacácphương tiệngiao thôngcủacảnhsát,queđểđậpvỡđènđường,vàcácloạigậygộccũngnhưnhữngquảđấmthépdànhchonhữngtrậnđánhgiáplácàtrêndiệnrộng.Mộtsốnhómđãquatuyểnchọnđượctrangbịvũkhí,phòngtrườnghợpcảnhsátcóthểkhaihỏa.Thêmvàođó,mộtđơnvịđặcbiệtcónhiệmvụthâmnhậpvàocáctrụsởcảnhsátvàobanđêmvàđốtcháycácga-ravàphươngtiệnđilại.

NhưngbảntínhônhòacủacộngđồngngườiDoThái–đặcbiệtlàtầnglớptrunglưu–đãbịkhuấtphụcbởikhátkhaocóđượcnhữngkếtquảkhảthi.BộtưlệnhTelAvivcủaHaganahđãcửhaiđặcpháiviêncầuxinBen-Guriondừngcáccuộcbiểutìnhlại,thứđãmangtới“thảmhọa”chothànhphố.Ôngđứngđónnhữngđặcpháiviênnày,vàtheonhưlờikểlạicủamộtngườichứngkiến:

“Ôngcụđãgàothétvớihọnhưmộttrậnphuntràonhamthạchvậy,mắngnhiếchọvìsựnhútnhátvàhiểubiếtlầmlạccủahọvềtìnhhìnhchínhtrị.Ôngsôisùngsục[vìgiậndữ]vàkếtluận[bằngviệc tuyênbố]rằngBanLãnhđạoXiôn…chỉphảichịu tráchnhiệmchoviệc thựcthinhữngchínhsáchchính trị, cònviệcnghe lờihay từbỏ là tùy [Haganah]…Bịmấtmặt,haingười[đặcpháiviên]đãrờikhỏicănphòngcủaBen-Gurion…[nhưng]ôngvẫntiếptụcgàothét.”

Cùng lúcđó,một số côngdânnổibật củaTelAvivđã tiếp cậngiới chức củangườiXiônởJerusalemvàgâyranhữngáplựcnặngnềđểnhữngcuộcbiểutìnhvũtrangphảiđượcbãibỏ,longạirằngchúngkhiếncho“hàngtrămngườichếtvàhàngnghìnngườibịthương”.Dướisứcépđó,nhữngcuộcbiểutìnhđãthựcsựbịđìnhchỉ.

ChínhsáchcủacuộcđấutranhbạolựcđãdẫntớisựphâncựcrõnéttronggiớilãnhđạocủacộngđồngDoThái.Nhiềungườiđã sợhãi nhữnghậuquả của việcđối đầu với nướcAnh,nhưng cũng cómột số người thực sự tin tưởng rằng “việc tấn côngnướcAnh sẽ giúp choHitler”.Ben-GurionnhậnthấymìnhbịcôlậptrongBanLãnhđạoDoThái.KhirõrànglàphầnlớncáccơquanlãnhđạoXiônđãkhôngủnghộchínhsáchôngđưara,vàôngquyếtđịnhtừchức.

BanLãnhđạoDoTháiđãtừchốiđơntừchứccủaôngbởiđasố,vàBerlKatznelsonđãmạnhmẽthúcgiụcôngnênrútlạinó.NhưngBen-Gurionđãkhôngchocácđồngnghiệpcủamìnhmộtcâutrảlờirõràng,vàbấtngờ,ôngquyếtđịnhđếnAnhvàMỹ.Vàongày1thángNăm,mộtchiếcthủyphicơđãđưaôngđếnnướcAnh,vàôngchỉquaylạiPalestinemườithángsau.

MộtngàysaukhiđếnLondon,Ben-GurionđãthamdựmộtcuộchộithảotạicácvănphòngXiôn.Mộtlầnnữa,ôngđệtrìnhnhữngđềxuấtkiếnthiếtxãhộimạnhmẽcủamình;vàmộtlầnnữachúngbịtừchối.NhưngnhữngsựkiệnthếgiớiđãthamgiadànxếpxungđộttrongPhongtràoXiônbằngcáchkhiếnchoBen-Gurionxemxét lạivị trícủamình.NhữngđộiquâncủaHitler,vàituầntrướcđãxâmlượcĐanMạchvàNa-uy,giờđâyđãtấncôngcácquốcgiacủaVùngđồngbằngScotland.Vàongày13thángNăm,ĐứcbắtđầuchiếndịchvũtrangmạnhmẽtấncôngnướcPháp,chiếndịchnàyđãsụpđổnhưmộtngôinhàđượcdựnglênbởinhữnglábàivậy.Londonđộtnhiêntrởthànhtiềntuyến.NướcÝthamchiến,vàTrungĐôngcũngbắtđầurựccháy.“CuộcchiếnchốnglạiHitlernhưthểkhôngcómộtcuốnSáchTrắngnào”giờđâytrởthànhnhiệmvụđượcưutiênhàngđầu.ChínhbảnthânBen-Gurionđãcôngnhậnrằnggiờđâynhữngsựkiệnquốctếđãđặt“ChủnghĩaXiônquânsự”xuốngdướiđáycủacáncân.

Cùng với việc xung đột lan rộng, Chính phủAnh gục ngã, và vào ngày 10 thángNăm, VuaGeorgeVItriệutậpWinstonChurchillđểhìnhthànhNộicác.SựthiếtlậpChínhphủmớivàsựxuốngcấpthảmhạicủatìnhhìnhquânsựcuốicùngcũngthuyếtphụcđượcBen-Gurionrútlạiviệctừchứccủamình.Churchill làngườinhiệt tìnhủnghộcho lýtưởngcủangườiXiônvàmạnhmẽphảnđốiSáchTrắngnăm1939.BêntrongChínhphủvàNộicácchiếntranhnhỏhơn,đãxuấthiệnmộtsốbằnghữu thẳng thắnkháccủaPhong tràoXiôn.NhưngBen-GurionđãkhôngđặtniềmhyvọnglớnlaocholắmrằngnướcAnhsẽthayđổitháiđộcủamìnhđốivớiChủnghĩaXiôn.ÔngcũngkhôngtinSáchTrắngsẽbịbãibỏ.Ônghiểurằngcùngvớiviệcchiếntranhđanglêncaonhưvậy,nướcAnhsẽnỗlựcduytrìsựthốngnhấttrongđếchếcủanóvàsẽkhôngmạohiểmkhiếnchohàngtriệungườiẢ-rậpvàngườiHồiGiáocảmthấybịcôlậpvìthủtiêuSáchTrắng.

Mùahènăm1940màBen-GuriontrảiquaởLondon,đãđểlạidấuấnsâusắcvàrõnéttrongkýứccủaông.ÔngđãchứngkiếnsứcchịuđựngtuyệtvờicủangườiAnhdướinhữngcuộcoanhtạcnghiềnnáttừtrênkhông,vàtrậnchiếnđóđãgợilênnhữngcảmxúcrấtmạnhmẽ.Trongnhữngnămsaunày,khiBen-GurionlãnhđạoNhànướcIsraelmớikhaisinhtrongCuộcchiếnĐộclập,ôngkhôngngừngnhắcđếnchủnghĩaanhhùngcủangườiAnhtrongsuốtcuộcoanhtạcvàđưarakhíchlệtừvídụđó.“ỞTelAviv,vàothángNămnăm1948,trongkhicânnhắcnhữngrủirovàcơhộicủaviệctuyênbốđộclập,tôiđãnhớlạinhữngngườiđànôngvàphụnữ

ởLondontrongsuốtcuộcoanhtạcđó.Vàtôiđãtựnhủ:‘Tôiđãđượcnhìnthấymộtconngườicókhảnăngđạtđượcđiềugìtrongthờikhắcthửtháchtộtđộ.Tôiđãđượcnhìnthấytinhthầncủahọrungđộngbởisựcaothượng…ĐâylàđiềumàngườidânDoTháicóthểlàmđược.’Chúngtađãlàmđượcđiềuđó.”

CũngtronglúcđangởLondon,Ben-GurionđãlầnđầutiênthểhiệnsựkínhtrọngsuốtđờicủamìnhdànhchoWinstonChurchill.“Ôngtalàngườiđộcnhấtvônhị,”Ben-Gurionviết,vàthêmvàođó:

“Điềuôngấyđãlàmvàonăm1940làmộtkỳcônghiếmhoitronglịchsử;ôngấyđãnângmộtquốcgialênkhỏihốsâucủasựbẽmặtvàbạitrận,từtừthấmnhuầntronghọmộttinhthầnvữngvàngtrướcnhữngthếlựcđánggờm,vàcuốicùngđãkhuấyđộngnhữngnỗlựccủahọđểđảmbảothắnglợi.Ôngtalàmđượcđiềunàynhờvàosựkếthợpđộcđáocácphẩmchấtcủamình–khảnănglãnhđạođầythuhút,tàihùngbiệnmạnhmẽ,lòngdũngcảmđầysứclantỏa…mộtsựamhiểulịchsửsâusắcvàniềmtinkhôngthểlaychuyểnđượcđốivớisốphậnnhữngngườidân…Tôichorằng…nếukhôngphảinhờChurchill,nướcAnhcólẽđãthấtbại…LịchsửcólẽđãrấtkhácnếuđãkhôngcóChurchill.”

Ben-GuriondànhnămthángởLondonđểchuẩnbịchiếnđấu,vàdồnhầuhếtnănglượngcủamìnhchochiếndịch thiết lậpmộtquânđộiDoThái.Vàođầu thángChín,WeizmanđãgặpChurchillvàngườisaunàylàBộtrưởngBộquốcphòng,AnthonyEden,vànhậnđượcnhữngđảmbảocụthểvềviệcthiếtlậpmộtđơnvịquânđộiDoTháiởPalestine.Vớithànhcôngởmứcđó,vàongày21thángChín,Ben-GurionsangMỹ.ÔngđếnNewYorkvàođầuthángMườinăm1940vànhậnrarằngcácnhàlãnhđạongườiMỹgốcDoThái,đứngđầulàThẩmphánPhápviệnTối caoBrandeis,đãdodựkhi tiếpnhậnbất cứsựphảnđốinàochống lạiSáchTrắngbởisựđồngtìnhcủahọdànhchongườiAnhđốivớicuộcđấutranhđịnhmệnhcủahọchốnglạiHitler.

Trongsuốtthờigianbathángrưỡiở lạiHợpChủngQuốcHoaKỳcủamình,Ben-Gurionđãkhôngthànhcôngtrongviệcthayđổitháiđộnày,chodùcóđượcsựủnghộtừhailãnhđạongườiXiôn–TiếnsĩNahumGoldmannvàĐứcchaDoTháigiáochủchiếnđầynhiệthuyết,AbbaHillelSilver.VàogiữathángGiêngnăm1941,khiBen-GurionrờiNewYorkđểquayvềPalestine,ôngđãtiếtlộmộtchútsựthấtvọngcủamìnhtrongmộtbứcthưgửitớiBàTamarde-Sola-Poole,chủtịchcủaHadassah:

“TôisẽkhôngphủnhậncảmgiácđauđớnmàcộngđồngDoTháiởMỹđãthứctỉnhtrongtôi.Ngaycả trongcộngđồngnhữngngườiXiôn, tôi cũngkhông tìm thấynhữnghiểubiết thỏa

đángvềtínhnghiêmtrọngcủathờikhắctuyệtvọngvàbithươngnàytronglịchsửIsrael.SốphậnhàngtriệungườithâncủahọởchâuÂuliênquantớicộngđồngDoTháiởMỹlạithuakémsốphậncủanướcAnhảnhhưởngtớingườidânMỹư?PalestinelạiítthânthiếtvớinămtriệungườiDoTháiởHợpChủngQuốcHoaKỳhơnnướcAnhđốivới130triệungườidânnướcMỹsao?…TôierằngnhữngngườiXiônởMỹchưathựcsựnắmrõđượcđầyđủtráchnhiệmlớnlaovànặngnềmàlịchsửđãđặtlênvaihọtrongthờikhắcđịnhmệnhhiệnnay.”

Cùngvớilờinhắnbuồnbãđó,Ben-GurionđãbắtđầuhànhtrìnhcủamìnhtớiPalestinetrongsuốtmùađôngbịchiếntranhtànphánăm1941.Chuyếnđikéodàihàngthángtrờiđóđãtrởthànhmộtcuộcthámhiểmthúvị,trongđónhàlãnhđạongườiXiônnămmươilămtuổinàyđãduhànhgầnhếtđịacầu.DosựnguyhiểmcủanhữngtàungầmdướibiểnAtlantic,ôngđãđitrênmột chiếcClipper từĐông sangTây: SanFrancisco,Honolulu,NewZealand,Australia,Indonesia,Singapore,Siam,Calcutta,Karachi,BasravàBiểnGalilee.Vàongày13 thángHainăm1941,khichiếcthủyphicơnặngnềđápxuốngbiểnGalilee,Ben-Gurionxuấthiệntrướcmặtnhữngđồngnghiệpcủamình(nhữngngườiđãkhôngnhìnthấyôngtasuốtmườithángtrời)vớimộtchươngtrìnhchínhtrịmớirấttáobạo.ChươngtrìnhđóvềcơbảnđãđượcchínhôngthiếtlậpvàothángNămnăm1940,nhưngnóđãđượctómtắtngắngọntrongbứcthưmàôngđãviếttrướckhirờikhỏinướcMỹ:

“Điềucốtyếulà[tạora]nỗlựccaonhấttrongsuốtcuộcchiếntranhvàngaylậptứcsauđó[đểtìmra]mộtgiảiphápđầyđủvànềntảngđốivớivấnđềngườiDoThái,bằngcáchdichuyểnhàngtriệungườiDoTháiđếnPalestinevàthiếtlậphọthànhmộtCộngđồngThịnhvượngDoThái,mộtthànhviênbìnhđẳngcủađạigiađìnhcácquốcgiasẽđượcthiếtlậpsaucuộcchiếntranh.”

ÝtưởngmớicủaBen-Gurionlàthànhquảcủarấtnhiềuthángsuynghĩ.Ôngđãnắmchắcmộtsựthựclàcuộcchiếnđãtạoramộttìnhhuốngcáchmạngmàsẽpháhủytrậttựthếgiớivàthiếtlậpmộttrậttựkhác,giốngnhưđãxảyratrongThếchiếnI.TừgócnhìncủanhữngngườidânDoThái,việctáithiếtthếgiớinàyphảidẫnđếnviệctạoramộtđấtnướcDoThái.Vìthế,Ben-Gurionđãủnghộsựthànhlậplựclượngquânđộiđểcóthểđóngvaitròchủđộngtrongcuộcchiếntranh,vàgiaiđoạnkếtthúccủacuộcchiếntranhthếgiới,sẽđủkhảnăng,nếucầnthiết,chếngựPalestine.Ôngcũngđiđếnkết luậnrằngvàothờiđiểmcuộcchiếntranhnàychấmdứt,nướcAnhsẽkhôngcònlàmộtquyềnlựctốithượngnhưnóđãtừngtrướcđâynữa.VìthếnhữngngườidânDoTháiphảitìmkiếmngườibảohộmới.ÔngcũngtinrằngsứcmạnhvàsựlãnhđạotrọngtâmtrongthếgiớitựdođósẽsớmchuyểntừLondonsangWashington,vàMỹsẽbướcranhưmộtcườngquốcdẫnđầuthếgiớihậuchiến.Vìthếtungramộtchiến

dịchtuyêntruyềntrêndiệnrộngvàonhữngtrungtâmđầunãocủachínhquyềnMỹlàvôcùngquantrọng.Thêmvàođó,khicộngđồngDoTháichâuÂu–cáinôitruyềnthốngcủaChủnghĩaXiônvàđồnlũycủaphongtràotuổitrẻtiênphong–đãbịcắtđứtvàbuộcphảiimlặngbởilựclượngchiếmđóngPhát-xít,cộngđồngDoTháiởMỹ,giờđâyđãhiệnranhưmộttrungtâmcủacộngđồngDoTháithếgiới,cầnphảiđượckíchđộngđểủnghộnhữngmụctiêucủaChủnghĩaXiôn.

Vớihaimụctiêunàytrongtâmtrí,vàongày22thángSáunăm1941,mộtlầnnữaBen-GurionlạibắtđầuchuyếnđitớiMỹ,đầutiênlàbayđếnLondonđểlàmquenvớivịThưkýThuộcđịamới,ThịtrưởngMoyne.CuộcgặpgỡMoynelàmộtnỗithấtvọngcayđắng.PalestineđãkhôngthểcungcấpgiảiphápchovấnđềDoThái,ôngtatuyênbốnhưvậy,bởilẽnólàmộtquốcgiaquábénhỏ.

“ÔngcóthểsắpxếpbaonhiêungườiDoTháivàoPalestine?”

“Cáiđócòntùyvàoloạihìnhchếđộcủanó,”Ben-Guriontrảlời.“NếumộtchếđộkhaokhátviệcsắpxếpvànhậpcưngườiDoTháixuấthiện,thìcóthểsắpxếpđượchàngtriệungười.”

“Hàngtriệuư?”Moynebănkhoăn.“Baonhiêutriệu?”

“Sẽkhảthi,trongkhoảngthờigianngắn,đểsắpxếpđượcchobatriệungườiDoThái.”

“Sauchiếntranh,sẽkhôngkhảthikhiphảichờnhiềunămđâu,”Moynenhậnxét.“HàngtriệungườiDoTháiđangbịbứtkhỏicộirễvàbịhủyhoại,vàviệctìmragiảiphápmộtcáchnhanhchóngvàtrênphạmvirộnglàvôcùngthiếtyếu.”GiảiphápcủaMoyne:“ĐểthiếtlậpmộtquốcgiaDoTháiởTâyÂu.ĐếchếcủaHitlercầnphảibịpháhủy,chúngtasẽđuổilũngườiĐứcrakhỏiĐôngPhổ,sắpxếpổnthỏachonhữngngườiDoThái,vàthiếtlậpmộtđấtnướcDoTháiởđó.”

Ben-Gurionchoángváng.“Tôitinvàothắnglợicủacácông,”ôngnói,“vàcácôngcóthểlàmbấtcứđiềugìcácôngmuốnđốivớilũngườiĐức.ÔngcóthểđưabọnĐứcrakhỏiĐôngPhổbằngnhữngkhẩusúngmáy–nhưngkểcảvớinhữngkhẩusúngmáy,ôngcũngkhôngthểnàođưa những đám đông người Do Thái đến Đông Phổ được. Vùng đất của người Do Thái làPalestine.”

MộtsựthấtvọngxahơnđangchờđợicácnhàlãnhđạongườiXiônliênquanđếnsưđoànDoTháibêntrongđộiquâncủaAnh.LờihứacủaChurchillvớiWeizmanvềviệcthiếtlậpmộtsưđoànnhưvậyđãtreolơlửngsuốtcảnămvừaqua,vàAnthonyEden,thậmchíđãđồngýrằng

sưđoànấysẽphụcvụởkhuvựcTrungĐông.TrongthángMườihainăm1940,mộtchỉhuycủasưđoànđãđượcchỉđịnhvànhữngbướcchuẩnbịthựctếđãđượckhởiđộng.Tuynhiên,kếhoạchđóđãlàmdấylênnhữnglờiphảnđốiđángcânnhắctrongBộThuộcđịagiữaviệcxácđịnhvịthếchínhtrịvàquânsựcủaAnhởTrungĐông,nhữngngườiđãcảnhbáovềnhữngphảnứngcựcđoantừphíaẢ-rập.KhiThịtrưởngMoynevàTướngWavellthamgiavàophephảnđối,Churchillbịépphảilui.Kếhoạchbịđìnhchỉ,nhưngWeizmannkhôngđượcbáochobiếtbấtcứđiềugì.Trongvàitháng,ChínhphủAnhđãlừadốicácvịlãnhđạongườiXiônvớicáicớlàviệchìnhthànhsưđoànđóbịđìnhlạidosựthiếuthốntrangthiếtbị.Chỉđếnngày15thángMười,saukhiWeizmanngiatăngsứcépcủamìnhlênThịtrưởngMoyne,thìChínhphủAnhmớithôngbáochínhthứcvớiôngtalàkếhoạchđóđãbịhủybỏ.Ngaytrongngàytiếptheo,Ben-GurionđãrờikhỏiLondonvớimộtsựthấtvọngtràntrề,vàvàongày21thángMườimột,ôngđãđếnnướcMỹ.

NếuthựcsựmuốnđánhdấumộtngàychínhxácchosựkhởiđầucủakỉnguyênBen-GuriontrongChủnghĩaXiôn,thìnósẽlàbuổitốimùathunăm1941,khiBen-GurioncậpcảngNewYork.CuộctấncôngmàôngnhắmtớicộngđồngDoTháicủaMỹcósựtươngđồngrấtnổibậtvớicuộctấncôngdữdộicủaôngtạiĐôngÂutrongchiếndịchbầucửnăm1933.ÔngđếnMỹsaukhichươngtrìnhchínhtrịcóđượcsựđồngýkhôngdứtkhoátcủanhữngđồngnghiệpởLondon,nhữngngườiđangtậptrungsựquantâmvàođấutrườngchínhtrịởAnh;vàôngđãgiảiphóngbảnthânkhỏihìnhảnhnổitrộivàsựbảotrợônhòacủaWeizmann.Giờthìmọithứđềutrởnênrõràngvớiông:ôngsẽsửdụngnguồnsứcmạnhlớnnhấtthếgiới–và,trêntấtcả,nhữngcộngđồnglớnngườiDoTháiđangsinhsốngởđó–vìmộtcuộcviễnchinhvớimụcđíchtrọngtâmlàviệcthiếtlậpmộtđấtnướcDoThái.

TạiNewYork,Ben-GurionđãgặpmộthộiđồngchungcủanhữngngườiXiônvàphi-Xiônmàôngđãtrìnhbàyvớihọbảndựthảođầutiêncủakếhoạchcủaông.Vấnđềtrọngtâmcủaphânđoạn liên quan tới “thời bình”, là về việc “cấu thành Palestine nhưmột Cộng đồng ThịnhVượngChungDoThái,vìquyềnlợicủaviệcthuxếpcuộcsốngtạiPalestinechonhữngngườiDoTháisẽmongmuốnhoặccầnđượcdicưsauchiếntranh.”Từngđiểmmột,ôngđãthànhcôngtrongviệccóđượcsựủnghộcủanhữngtổchứcngườiXiônlớnhơn.ĐểthayđổicáchnhìncủanhữngvịlãnhđạongườiXiônkhôngyêntâm,Ben-GurionđãbắtđầuvậnđộngnhữngvịquanchứcChínhphủbỏphiếu.TrongkhoảngthờigianngắnsốngởWashington,nơimà,vớisựgiúpđỡcủaThẩmphánPhápviệnFelixFrankfurter,ôngđãnỗlựctổchứcmộtchiếndịchtuyêntruyềntrongcácnhómchứcChínhphủ.

Khimùaxuânđến,bứctranhđóđãtrởnênrấtđángkhíchlệ.ChươngtrìnhchínhtrịcủaBen-

GurionđãđónnhậnsựủnghộcủahầuhếtcáctổchứcngườiXiônởMỹ.ViệcđónnhậnnóđượctạođiềukiệnbởimộtbàiviếtcủaWeizmannđượcđăngtrongấnbảntháng1củatờForeignAffairs,kêugọithiếtlậpmộtCộngđồngThịnhVượngChungởPalestinesauchiếntranh.ChínhbảnthânWeizmannđãđếnNewYorkvàogiữathángTư.Vàothờiđiểmđó,cácnhàlãnhđạongườiXiôncủaMỹ,dẫnđầulàNahumGoldmannvàMeyerWeisgal,đangtổchứcmộtcuộchộithảoquốcgiacủanhữngngườiXiônởMỹ.Ben-Gurioncoicuộchộithảođólànềnmóngđượcmongđợitừlâumàtừđóôngcóthểtrìnhbàychươngtrìnhchínhtrịcủamình.

Vìlẽđó,KháchsạnBiltmoređãđượcđivàolịchsửDoThái.Từngày9và11thángNămnăm1942,603vịđạibiểucủacuộchộithảođãhộihọptạitòakháchsạncũởgócĐạilộMadisonvàPhố43ởNewYork.TầmquantrọngcủagiảiphápđượcđónnhậnbởihộinghịđóđãvượtxatầmquantrọngcủanhữngquyếtđịnhđượcđónnhậnbởibấtcứmộtHộinghịnàocủangườiXiônkểtừkhiHerzlthànhlậpPhongtràoXiônởBasel.BaphânđoạnchủyếucủanóđãnêurađượcnhữngnhucầucủangườiXiônsaukhiđãgiànhđượcthắnglợi:

(1)CửangõvàoPalestinesẽđượcmởrachoviệcnhậpcưcủangườiDoThái.(2)CơquanDoTháisẽđượcphépđiềuhànhviệcnhậpcưvàoPalestinevàphụchồitìnhtrạnghoangphếcủanó,baogồmcảphát triểnnhữngkhuvựckhôngcódâncưvàbịbỏhoang. (3)PalestinesẽđượcthiếtlậpnhưmộtCộngđồngThịnhVượngDoThái,làmộtphầntrongcấutrúccủamộtthếgiớidânchủmới.

HộinghịBiltmoređãphávỡđiềukiêngkỵbịthầnthánhhóalớnnhấtcủaChủnghĩaXiôn.Lầnđầutiên,sauhàngthậpkỷlẩntránh,ChủnghĩaXiônđãtuyênbố“mụcđíchcuốicùng”củanó,mộtđấtnướcDoTháitronglòngPalestine.

Điềuvẫncònnghingờlà,liệuđasốcácđạibiểucủahộinghịcóthểhiểuchỉvớivàicâunóingắnngủi,họđãtừbỏchínhsáchtruyềnthốngcủangườiXiônvềsựônhòavàthaythếnóbằngcáchtiếpcậnchủchiến,kíchđộngxãhộihóagồmhàmýsựxungđộtchắcchắnvớinướcAnhchưa.CũngnhưhọliệucóthựcsựhiểuđượcgiảiphápđócũngđồngnghĩavớiviệcquaylưnglạivớicácchínhsáchcủaTiếnsĩWeizmannvàtiếpnhậnconđườngđầychônggaidoBen-Gurionđưara.Thậtkhótinrằnggiảiphápđócóthểđãđượcthôngquavớisựdễdàngđếnvậynếunhưcácđạibiểu–nhữngngườiđãđồnglòngủnghộnó–nắmbắtđượcýnghĩathựcsựcủanó.

ViệctiếpnhậnChươngtrìnhBiltmorecũngđánhdấusựkhởiđầucủaviệcchuyểnđổilãnhđạocủangườiXiôn.WeizmannvàBen-GurionnhìnnhậnChươngtrìnhBiltmoretheonhữngcáchhoàntoànkhácnhau.“TôimuốncómộtlờivềTuyênbốBiltmore,vềsựầmĩcủanóđượctạo

rabởiBen-Gurion,”Weizmannđãviếtmộtcáchchâmbiếmvàithángsaucuộchộithảođó:

“Nóđã trở thành…Mười điềuRănmới…hoặc đươngnhiên, nó làmột chương trìnhBaselmới…thựcranóchảlàgìtrongsốđócả.TuyênbốBiltmorechỉlàmộtgiảipháp,giốngnhưmộttrămlẻmộtgiảiphápthôngthườngkhácvẫnbịbỏquatrongnhữngcuộchộihọplớnởquốcgianàyhaybấtkỳquốcgianàokhác.Nóđãthểhiện,theonhữngquytắctrangtrọngởmứcđộnàođó,nhữngđiểmchínhyếunhưđãđượcchỉratrongbàiviếtcủatôitrêntờForeignAffairs.NhưngBen-Gurion,sautám,chínthángởlạiđây,đãhoàntoànkhôngcóthànhtựunàođểthểhiệncả,nênôngtađãdínhchặtlấygiảiphápBiltmore,ítnhiềuchuyểntảiýtưởngrằngđólàsựthắnglợicủachínhsáchcủaôngta,nhưđểchốnglạicôngthứcônhòacủatôiđốivớinhữngmụcđíchtươngtự,vàôngtađãtiêmnhiễmvàonótoànbộcáchnhìncựcđoancủabảnthânmình.”

Đểphảnbáclại,Ben-Gurionđãviết:“TôikhôngchútnghingờnàorằngchươngtrìnhnàysẽthaythếchươngtrìnhđãđượcđónnhậnởBaselbốnmươilămnămtrước,và,sauchiếntranh,sẽtrởthànhmụctiêucủangườiDoThái.”

TháiđộkhácbiệtcủahọđốivớiChươngtrìnhBiltmorelàtriệuchứngcủanhữngbấtđồngvềnguyêntắcđãâmỉ từ lâu.NguồngốccăngthẳnggiữahọnằmởsựthấtbạicủaWeizmanntrongviệchiểuđượchaisựkiệntrọngđạixảyranăm1939màhậuquảcủađiềuđóthayđổichínhsáchtrướcđâycủaông.SựkiệnđầutiênlàviệcnướcAnhrútlạisựủnghộcủamìnhdànhchoChủnghĩaXiôn.Sựkiệnthứhailàbùngnổđộtngộtcủacuộcthếchiến.Nhờviệchiểuđượchaidiễnbiếnlớnnày,Ben-Gurionđãtiếpnhậnnhữngkếtluậncóảnhhưởngsâurộngvàchínhsáchmới.VậymàthậmchílàsaucuộcHộinghịStJamesvàvấnđềSáchTrắng,sựkiệnCácQuytắcvềĐấtđaivàđìnhchỉkếhoạchquânđoànDoThái,WeizmannvẫntiếptụctrungthànhvớichínhsáchcủaôngtrongviệcthươnglượngvớinướcAnh,vàchínhsáchngoạigiaohậutrường.Ôngđãbịphảnđốimãnhliệtđếnmứccựcđoan,vàviệcnghiêngvềphíachínhsáchbạolựccủaBen-Gurionđãkhuấyđộngnỗisợhãivàcămphẫncủaông.Trongnhiềudịpkhácnhau,WeizmanntuyênbốsựủnghộcủamìnhdànhchoChươngtrìnhBiltmore,nhưngsauđó lạinhanhchóng thểhiện rằngcáchnhìn củaông làhoàn toànkhác.ThángTưnăm1947,támthángsaukhiLiênHiệpQuốcbỏphiếuchoviệcphânchiaPalestinethànhmộtquốcgiaDoTháivàmộtquốcgiaẢ-rập,ôngvẫnviết:“ChươngtrìnhBiltmoređãđượccôngbốvớiquánhiềusựầmĩ,nóđãsớmđểlộralàmộtsựảotưởng…”ChủnghĩaXiônchủchiếnkhôngthểcómộtđịchthủnàoghêgớmhơnWeizmannđượcnữa.

VậymàsựkhácbiệtsâusắcvềmặttưtưởnggiữaWeizmannvàBen-Gurionchỉlàmộtphần

củabứctranh.Mốiquanhệgiữahaingườiđànôngđósẽkhôngthểhiểuđượchoàntoànmàkhông xem xét cuộc xung đột cá nhân sâu sắc giữa họ đã nổ ra một tháng sau Hội nghịBiltmore.Vàongày10 thángSáunăm1942,Ben-Gurionđã thôngbáobằngđiện thoại choWeizmann“rằngtôikhôngcònliênkếtgìvớiôngvìbấtcứmộtmụcđíchthựctếnàonữa.”Ngàyhômsau,Ben-GurionđãgửichoWeizmannmộtbứcthưgiảithíchnhữnglýdocủamìnhtrongviệccắtđứtmốiquanhệcủahọ.

“Từkhiđếnđây,ôngđãhoàntoàntựýhànhđộng,thithoảngthămdòýkiếnvàhợptácvớinhữngngườidosựlựachọncủacánhânôngnhưngườitavẫnlàmđốivớicácmốiquanhệcánhâncủahọvậy.Thànhthựcmànói,tôikhôngnghĩrằngđólàvìnhữnglợiíchcaonhấtcủaphongtràocủachúngta…Tôiướcgìmìnhtinđượcôngcóthểtựthựchiệnnhữngmốiquanhệchínhtrịcủachúngtavàchỉđườngchophongtràođược.Tôixinlỗiphảinóirằngtôikhôngtinđược;vàrằngcóvẻnhưđốivớitôi,mộtsốđiềumàôngđãnóivàlàmtừtrướcđếnnayđãkhôngcóíchchomụcđíchcủachúngta…Ôngbiếtrấtrõ,tôihyvọngthế,vềsựkínhtrọngcánhânrấtcaovàmộttìnhbạnsâusắccủatôidànhchoông.Ôngcũngbiếtrằng,cólẽ,tôikhôngquantâmnhiềulắmtớicácloạinghithức.Nhưngtrừkhibanlãnhđạovàhộiđồngkhẩncấpvớisựủnghộhoàntoàncủaôngcóthểbảođảmhànhđộngchungvàthốngnhấtcầnthiết,tôithựcsựkhôngthấyđượclàmthếnàocôngviệccủachúngtacóthểđượcthựchiệnmộtcáchđúngđắn,hayởđâythìtôicóvaitrògì,tôicóthểchiasẻtráchnhiệmnhưthếnào.”

Trảlờilại,WeizmannđãgọibứcthưcủaBen-Gurionlàmột“vănbảnđángkinhngạc”vàđãphủnhậnmãnhliệtnhữngcáobuộcrằngôngđãthấtbạitrongviệcthảoluậnvớinhữngđồngnghiệpcủamình:“Nếuông,vìnhữnglýdomàtôikhôngthểhiểuđược,lựachọnviệctựvắngmặtkhỏimộtvàihoặchầuhếtnhữngbuổitraođổiýkiếnnày,thìlỗiđóchắcchắnkhôngphảilàcủatôi…Tráingượcvớiýkiếncủaông,tôicóđầyđủtráchnhiệmđốiviệcchỉđạocácmốiquanhệchínhtrịcủangườiXiôn.Tôinóiđiềunàybởinólàsựthực.”SauđóWeizmanntungmộtlờicáobuộctrởlạiđốivớiBen-Gurion:“Hẳncũngkhôngphảilàkhôngthíchhợp…đểtravấnliệutàiliệukhôngthểgiảithíchđượcnày,hoàntoàntráingượcvớisựthật,đãkhônggiántiếpnhằmvàoviệccheđậysựthấtbạicủamộtnhiệmvụmà,tôitinrằng,khámùmờvềbảnchấtvàkhôngcómộtmụcđíchcụthểnào.”Cuốithư,ôngđã“hoàntoàn”phủnhậnkếtluậncủaBen-Gurionvàthôngbáorằngôngxemxét“toànbộtainạnđóđãđơnthuầnlàkếtquảcủamộttâmtrạngbộcphát,bịchiphốikhôngphảibởikhảnăngđánhgiábìnhtĩnhmàbởisựbấtbìnhvôcăncứ,màkhôngnghingờgì,đãgâyrabởirấtnhiềusựthấtvọngđauđớnmàtấtcảchúngtađềuphảiđốidiệntrongthờikhắcquyếtđịnhnày.”

Ben-Gurionđãtrảlờivàongàyhômsau:“Ôngkhôngđượctraochocáiquyềnđượctựmìnhchỉ

đạochínhsáchcủangườiXiôn,vàcũnglàýkiếncủatôisaukhicânnhắcrằngôngtựmìnhchỉđạocácmốiquanhệcũngkhôngđemlạilợiíchchoChủnghĩaXiônvàPalestine.”Trongphầntrảlời,WeizmannđãcắtđứtcácmốiquanhệvớiBen-Gurionbằngmộtbứcthưcụtlủn,kếtbằngnhữnglời:“HômnaytôisẽrờiđếnvùngTrungTây,vàtôinghĩrằngviệctraođổithêmkhôngmanglạibấtcứíchlợinào.”

Theocáchnày,cuộcchiếntiềmẩngiữaBen-GurionvàWeizmannđãbùnglênlầnnữavớisựdữdộihơnbấtcứlầnnàotrướcđây.Ben-Gurioncảmthấyrằngthờikhắcđểcóhànhđộngmangtínhquyếtđịnhđãđến,longạiWeizmanncóthểchiếmđượcthờicơ.Vàongày19thángSáunăm1942,sausựđứtđoạntrongviệctraođổigiữaôngvớiWeizmann,ôngđãviếtthưchoTiếnsĩStephanWise,chủtịchHộiđồngKhẩncấpcủaMỹ,nhắclạinhữngcáobuộccủamìnhchốnglạiWeizmannvàđedọarằng“trừkhitìnhhuốngnguyhiểmnàyđượcđiềuchỉnhngaylậptức,tôisẽkhôngcònlựachọnnàokhácngoàiviệcyêucầuBanLãnhđạoXiônvàBanLãnhđạoDoTháicủaPalestineyêucầusựtừchứccủaTiếnsĩWeizmann.”Tuynhiên,trướckhithựchiệnbướcđiquyếtliệtnhưvậy,Ben-GurionđãyêucầuWisetriệutậpcuộcgặpkhôngchínhthứcvớiWeizmannvàcácvịlãnhđạongườiXiônởMỹ.

Cuộchọpđó,đượcthựchiệntámngàysau,cósựthamdựcủachínngười,baogồmcảTiếnsĩWise,MeyerWeisgal, NahumGoldmann,Weizmann và Ben-Gurion. Ben-Gurion đã nói đầutiên,lặplạitranhluậnchủyếucủamìnhvềviệckhôngđượcthamkhảoýkiếnvàtiếtlộthẳngthừng,trướcsựcómặtcủaWeizmann,lýdothựcsựcủasựlongạicủaông:

“TheonhưcáchnhìncủatôithìtrongkhiTiếnsĩWeizmanncóthểcungcấpnhữnglợiíchvôgiátừviệcphốihợphànhđộng,ôngấycũngcóthểtạoranhữngthiệthạikhôngthểtínhtoánđượckhiôngtựmìnhhànhđộng.Khôngphảilúcnàoôngấycũngnắmvữngcáctìnhhìnhthựctếkhiphảiđốidiệnvớimột tìnhhuốngmớivàcó thểđưaramột lờigiảiđápkhôngđượcmongđợimàkhôngnhậnranócónghĩalàgì.ÔngluônmuốntỏrahợplývàkhôngchỉlàhợplývớiriêngngườiAnh…Khinghethấynhữngcuộctraođổi,ôngấyngheđượcnhữngđiềumàmìnhmuốnnghehơnlànhữngđiềumàmìnhđangnghe.Trongrấtnhiềudịp,nhữngbảnbáocáocủaôngquámứclạcquan.Ôngấyđồngnhấtvịtrícủacánhânvàsựưuđãicánhâncủamìnhvớicácưuđãichínhtrị.

Vìlýdonày,tôitinrằngviệcTiếnsĩWeizmannhànhđộngmộtmìnhkhôngphảilàvìlợiíchcủaphongtrào.ĐólàlýdovìsaoBanLãnhđạohànhđộngtheonguyêntắclàkhicầnthiếtđểTiếnsĩWeizmannthựchiệnhoạtđộngchínhtrị,mộtngườikhácnêncómặtởđó.Phươngphápnàyítnhiềuđãđượcthựchiệnchođếnkhicóchiếntranh.”

Ben-GurionđềcậpđếnvàisựkiệnmàtrongđóchorằngWeizmannđãthấtbại,đưaranhữngvídụtừnhữngcuộchộihọpmàôngtađãkhônghỏiýkiếncủamình.

“Ôngcóthểthựchiệnnhữngcôngviệctuyệtvờinhấtrồithấtbại…vềmặtcánhântôicoibảnthânlàmộtngườibạntrungthànhcủaTiếnsĩWeizmann,chodùôngấycónghĩgìđinữa.Tôibiếtđiềunàycóthểgâytranhcãi,nhưngtôicảmthấymìnhđãngănchặnôngkhỏiviệctạoramộtsốsailầmnhấtđịnh…Nếukhôngthểtìmđượccáchnàochotìnhhuốngnày,tôisẽphảinóivớiBanLãnhđạorằngnếuWeizmannchỉcóthểlàmviệctheocáicáchmàôngtađanglàm,thìtốthơnhếtlàôngtanêntừchức.”

Weizmannđãtrảlờivớisựgiậndữ.ÔngthừanhậnrằngnhữnglờinóicủaBen-Gurionđượcđưara“vớisựchânthànhlớnnhấtvàkhôngcósựoángiậncánhânnào”nhưnglạibuộctộiBen-Gurion“diễngiảisai,hiểusai,và,trongrấtrấtnhiềutrườnghợp,tuyênbốkhôngchínhxác.”Ôngđãphủnhậnlờicáobuộcmộtcáchquyếtliệtrằngôngđãtựmìnhhànhđộng.“Việcmộtngườilúcnàocũngphảihoạtđộngtheođôilàđiềumàtrítuệ[củamộtaiđó]cầnphảixemxét;liệutôicócầnmộtngườikashrutgiámsáthaykhôngthìtôiphảiđểchoônghoặclàQuốchộihoặclàbấtcứaikhácquyếtđịnh.”

Hếtđiềunàyđếnđiềukhác,WeizmannphủnhậnnhữnglờikhiếunạicủaBen-Gurionvàcuốicùngbộclộôngđãcảmthấybịxúcphạmvềmặtcánhânđếnmứcnàobởisựđốichấtđó:

“…Toànbộnộidungcủanhữngcáobuộcnày,tôithànhthựclấylàmtiếckhiphảinóirađiềunày,gợimộtcáchđauđớntớinhữngcuộcthanhtrừng…Tôikhôngnóirằngtôichưagâyralỗilầmgì–nhữnglỗilầmsẽbiệnhộchoviệctôibịyếtcáolênhếtthảynhữngcộtđèntrongthànhphốnày–nhưngđâylàcảmộtloạtnhữngcáobuộctưởngtượnglênđếnđỉnhđiểmcủamộthànhviámsátchínhtrị...Tôisẽhànhđộngnhưtôiđãhànhđộng.Vàtôisẽkhôngđộtngộtthayđổi,vìtôinghĩđólàđiềuđúngđắn.Tôisẽkhôngchiasẻtráchnhiệm.Trongđasốcáctrườnghợp,tôichọnviệcmộtmìnhđigặpmọingười,hoặcđôikhisẽđicùngmộtngườinữa,điềuđócầnphảiđượcquyếtđịnhbởiquyềntựýđịnhđoạtcủatôi.Nhưngthànhthựcmànói,tôithấyởđâymộtnỗlựctuyệtvọngđểđưaranhữngcáobuộcdựatrênnhữnglờithổiphồngsáorỗngbiệnminhcho–mộtcáchkhálàkínhtrọng,vìBrutusđãlàmộtngườiđànôngđángkính–mộthànhđộngámsátchínhtrị.Mộtxácchếttrongtươnglaithìsẽkhôngphảibậntâmnữa.

TôiđãkhôngbiếtrằngmộtthànhviênkháccủaBanLãnhđạođãđượcgửitớiAnhđểgiámsátrằngtôisẽkhônggâyralỗilầmgì.Ben-Gurion…đãquanngại.Đólàtrạngtháithườngxuyêncủaôngta.Tôiđãbáocáo[vềmộtcuộchọpđượctổchứcởLondon].Hoặclàbảnbáocáođóđãđượcchấpnhậnhoặctôi làmộtkẻnóidối,hoặctôikhôngđủkhảnăngđưaramộtbảntườngtrìnhchínhxác…TôiđượcmờitớichỗngàiThốngđốc[KhobạccủaHenry]Morgenthaudùngbữatrưavàotuầntới.Tôicócầnphảimangông[Louis]LipskyhaylàBen-Guriontheocùngkhông?Đólàđiềuđangcầnphảithảoluậnđấy.TôiphủnhậnnhữngcáobuộcrằngtôilàmộtFuhrer.Tôikhôngphảilàngườinhưvậy.Tôikhôngphảilàmộtkẻtộiđồhènmạt.”

Những người tham gia đã sững sờ rời khỏi cuộc họp. Theo Meyer Weisgal thì ChaimGreenberg,lãnhđạobộphậnlaođộngngườiXiônởMỹ,đãrờiđivớidòngnướcmắtchảydàitrêngòmá,nóirằng:“TôichưabaogiờtinrằngtôilạisốngđểthấyngàymàmộtvịlãnhđạocủaphongtràolaođộngcủaPalestinelạinóiranhữngđiềukhủngkhiếpnhưvậy.”Thậtvậy,những lờinóicủaBen-Gurionđãcayđộcrồi.Nhưng lờiđáptrảcủaWeizmanncũngkhôngkémphầncôngkích.Kểcảngườihâmmộtrungthànhcủaôngta,TiếnsĩStephenWise,cũngbịépyêucầucụmtừ“ámsátchínhtrị”phảiđượcgạchbỏkhỏicácbiênbảncuộchọp.ÔngđãgửimộtbứcthưtớiWeizmannyêucầuôngtaphảingaylậptứcviếtthưchoBen-Gurionvàrútlạinhữngtừ“sựbịađặt”và“ảotưởng”màôngđãnémvàoôngấy.NhưngWeizmannđãkhônglàmvậy.

MặcdùlờiđáptrảcayđộccủaWeizmanvànhữngámchỉđốivớiBen-Gurionđãgâyramộtchútcămphẫn,khôngcòngìnghingờrằngngàichủtịchcủaBanĐiềuhànhđãphảichịusựphảnứngnghiêmtrọng.HầuhếtnhữngngườiđãthamgiacuộchọpđóđồngývớicáchnhìncủaWeizmannvàphủnhậnnhữngcáobuộccủaBen-Gurion.Saucuộchọpđó,Ben-Guriongiữimlặng,trongkhiWeizmannvànhữngngườiủnghộlạiđổlênôngnhữnglờichỉtrích.“SựcómặtcủaBen-Gurionởđâyđãluônlàmộtsựkíchđộngkhóchịuvàlànguồncơngâygiánđoạngầnnhưkểtừngàyôngtađếnđâyvàotámthángtrước,”Weizmannviết.“Ôngtaluônluôntrongtìnhtrạngbồnchồn,căngthẳng,lolắng;điềunàylàmgiảmhiệuquảcủatấtcảcáccuộchọp – cho dù trongHội đồngKhẩn cấp hay là bất cứ nơi nào khác, gây ra ảnh hưởng dâychuyềnkhiếntấtcảđềuphátđiên”.“B-G.vừamớinổikhùnglênmàthôi,”Weizmannđãviếtchomộtngườibạntâmgiaokhác.“GiảipháptốtnhấtchovấnđềnàysẽlàgửitrảôngtavềlạiJerusalem.Điềuđósẽgặpnhiềutrởngại.Tôiđangcốgắnghếtsứcđểtìmkiếmphươngtiệnđilạichoôngta.”

Nhữngtrởngạiđóđượcgâyrabởisựthiếuthốnmáybaytrongthờichiến,nhưngvàogiữathángChín,cuốicùngWeizmanncũngthànhcôngtrongviệcgạtraBen-Gurionđầyrắcrối.

Khóchịuvàbịđánhbại,Ben-GurionquaytrởlạiPalestine.ÔngđãnhắcđếngiaiđoạncăngthẳngvừaquavớiWeizmannvớikhôngítđồngnghiệpcủamìnhtrongBanLãnhđạoDoThái,cơquannàyđãquyếtđịnhtriệutậpWeizmannvềPalestine“ngaykhicóthểđểtraođổiýkiếnvàlàmrõnhữngvấnđềđangtồntại”.NhưngWeizmann,khôngmuốnphảiđốichấtvớiBen-Guriontrênlãnhthổquênhàcủachínhôngta,đãtừchốilờimờiđóvớilýdotìnhtrạngsứckhỏekhôngchophépôngthựchiệnmộtchuyếnđinhưvậy.Thayvàođó,WeizmannđãsoạnthảomộtbứcthưdàigửitớiBanLãnhđạo,lặpđilặplạinhữngchỉtríchsắcbéncủamìnhvềBen-Gurion.

“TôiđãquansátcẩnthậnBen-Guriontrongsuốtthờigianôngtaởđây.Hànhvivàcáchứngxửcủaôngtagợinhớlạimộtcáchđauđớnvềtênđộctàititiệnđó,loạingườimàngườitaphảigặp thườngxuyêntrongcuộcsốngxãhộingàynay.Họđềuđượcđịnhdạng theomộtkhuônmẫunhấtđịnh:họkhôngcómộtchúthàihướcnào,môimỏng,trìtrệvềmặtđạođức,cuồngtínvàcứngđầu,bựcmìnhmộtcáchlộliễuvớimộtthamvọngnàođó,vàkhôngcógìnguyhiểmhơnmộtngườiđànôngbénhỏnuôidưỡngsựứcchếcủamìnhtrongnộitâmcả.”

Mộtthờigianngắnsauđó,WeizmannquaylạiLondon.Điềuđóđãkhéplạihiệpđầutiên–hiệpđấutốitămvàsầuthảm–trongcuộctranhđấugiữahaingườikhổnglồvìmụctiêucủangườiXiôn–vìsựlãnhđạocủaphongtràovàvìsứcmạnhđểquyếtđịnhchínhsáchcủanó.ỞMỹ,làWeizmannđãchiếnthắnghiệpđấu;ởPalestine,Ben-Gurionđãgiànhđượcthắnglợicònquantrọnghơn.

Ben-GuriontớiPalestinevàongày2thángMườinăm1942.Ôngđãđixasuốtmườibốntháng,vàsựvắngmặtcủaôngởTrungĐôngđã trảiquanhữngthăng trầmgaygắt.KhiđộiquânAfricaKorps,độiquânsamạccủaRommelđượctrangbịvũkhíđángsợ,chọcthủngđườngvàoAiCậpvàođầuthángSáunăm1942,BanLãnhđạoDoTháitạiPalestineđãkinhhãitrướcsựxâmlượccủanhữngđộiquâncủaHitler,trongkhinhữngngườiẢ-rậpởTrungĐông,cầunguyệnchosựsụpđổcủanướcAnh,lạihoanhỉreomừng.KểcảkhiđónướcAnhvẫnduytrìlờikhướctừcủamìnhvềviệcdựnglênmộtđộiquânDoThái.Tuynhiên,vàocuốinăm1941,nhữngChínhquyềnủytrịđãthôngquamộtsựthừanhậnchínhthứcđốivới“nhữngđồngđộivũbão”củaHaganahvàđàotạongườicủahọthựchiệnnhữngnhiệmvụđặcbiệt.SựtấncôngcủaRommelđãbịngừnglạiởElAlamein,vàhaithángsauchuyếntrởlạicủaBen-GurionvềPalestine,MontgomeryđãtungramộtcuộctấncôngđáptrảđánhbạiđộiquânAfricaKorps.

Mộtcáchđiềmtĩnhvàthảnnhiên,ChínhquyềnủytrịđãtiếptụcápdụngnhữngnộidungcủaSáchTrắngnhưthểhọchưabaogiờnghethấygìvềcuộcthếchiếncả.Cánhcổngđivàođất

nướcđótiếptụcbịkhóachặtvớinhữngnạnnhânđãđàothoátthànhcôngkhỏisựkhủngbốPhát-xítvàbắtđầuchuyếndicưvàoĐịaTrungHảitrênnhữngconthuyềnnhỏnôngchoèn.Vàiconthuyềnchởđầyngườiđãthấtbạitrongviệctìmthấymộtbếncảngởbấtcứđâutrongcáithếgiới“tựdo”đó,nơimànhữngngườiDoTháiđượcchophépđặtchânlên,vàhọđãbịépphảiquayngượctrởlạivềmảnhđấtchâuÂubịchiếmđóng.Mộtsốthuyềnđãđắmngoàibiểnkhơi,vànhữngcontàubịngườiAnhchặnlạivàbịđẩytớinhữngxóxỉnhxaxôicủatráiđất,nơinhữnghànhkháchcủachúngbịgiamgiữtrongnhữngtrạitậptrung.

Mùathunăm1942,cộngđồngDoTháiởPalestineđãnhậnđượctintứckhủngkhiếpnhấttừtrướcđếnnay:kếhoạchcủaĐứcđượcbiếtđếnnhưlà“GiảipháptốihậuchovấnđềDoThái”đãđượcđưavàohoạtđộng.MườisáungườiđàothoátkhỏiBaLanđãkểvềnhữngkhuDoThái,vềsự tra tấn, sỉnhụcvànhữngngôimộ tập thể;nhữngcuộchànhhìnhhàng loạt;vànhững nơi có những cái tên chưa bao giờ được nghe đến – Auschwitz và Majdanek vàTreblinkavàSobibor,nơihàngtriệungườiDoTháiđangbịđưađếnlòthiêu.NhữngnhàlãnhđạocủacộngđồngDoTháibịchoángvángbởicảmgiáckhôngthểchịuđựngđượccủasựkhiếphãivàbấtlực.NỗituyệtvọngcủahọcàngtrởnênkhủngkhiếphơnkhinhữngnhàlãnhđạoĐồngminhlờđinhữngláđơnkhiếunạicủahọvàChínhquyềnủytrịlấpđầymộtcáchmôphạmtấtcảcácđiềukhoảncủaSáchTrắngtrongkhimộtdântộcđangbịhủydiệtởBaLan.NhữngngườiDoTháiởPalestinecótháiđộbịgiằngxéđốivớinướcAnh.Mộtmặt,hơn20.000ngườiởđóđãthamgiaquânđộiAnhđểđánhlạiHitler;mặtkhác,đâychínhlànướcAnhvớinhữngbằngchứnghằngngàyrằngđấtnướcnàylàkẻthùkhôngđộitrờichungvớiChủnghĩaXiôn.MộtcảmgiáclanrộngrằngsớmmuộngìviệcdứtbỏnướcAnhcũnglàđiềucầnthiết.

KhôngkhítạiPalestinevìvậyđãvôcùngcăngthẳngkhiBen-GurionquaytrởlạivớiChươngtrìnhBiltmore.Trongchiếndịchcủamìnhvớitưcáchthiếtkếchươngtrìnhđó,ôngđạttớiđỉnhcaovinhquangkhitrìnhbàychươngtrìnhnàynhưmộtcâutrảlờichonhữngkhátvọngmãnhliệtcủangườidânDoThái.KếhoạchvềsựnhậpcưhàngloạtcủahaitriệungườiDoTháiđãtạonêngiảiphápcầnthiếtvàquyết liệtchonhữngnạndânđếntừnạndiệtchủngHolocaustởchâuÂu–vàcùnglúcđóđảmbảotạonênmộtcộngđồngđôngđảonhữngngườiDoTháiởPalestine.LờikêugọicóđượcsựđộclậpvềchínhtrịcủaôngđãtruyềnhyvọngchonhữngngườiDoTháiởPalestine–vàchâuÂu–tronglúcđóđưaramộtlờihứavềmộtgiảiphápthựcsựđốivớivấnđềDoThái.ChươngtrìnhBiltmore,nhưBen-Gurionlýgiải,dầndầntrởthànhquytắctốithượngchophongtràongườiXiôn.Ngày11thángMười,BanLãnhđạoXiônđãthốngnhấttiếpnhậnnó.Ngày10thángMườimột,BanLãnhđạoXiônởJerusalemđãbỏphiếuápđảochonhữnggiảiphápcựcđoancủaBen-Gurionđốivớichươngtrìnhnày.Ben-

Gurioncóđầyđủquyềnđểcảmthấytựhàovềthắnglợicủamình.ÔngđãtrởthànhhiệnthâncủaChủnghĩaXiôntheocáchmàônghiểunó.Weizmannthìđangởrấtxa,vàconđườngônhòacủaôngtađãthấtbạikhithểhiệntinhthầnnổiloạnchốnglạinướcAnhmàgiờđâyđanglantỏagiữanhữngngườiDoTháiởPalestine.Ben-GurionđãlãnhđạongườidâncótháiđộchốngđốivớibấtcứhoạtđộngnàocủaChínhphủAnhđượcthựchiệntheođườnglốicủaSáchTrắng.KểcảnhữngngườikhôngphảilàbạnhayngườihâmmộôngcũngphảithừanhậnrằngngườiDoTháiởPalestineđãtìmthấychomìnhmộtnhàlãnhđạovàphátngônviênđólàBen-Gurion.KhiBerlLocker,mộtngườitrungthànhvớiWeizmann,đếnLondonvàonăm1943,đãphảithừanhậnrằng“Ben-Gurionđãcóđượctầmảnhhưởng,ôngtalànhàlãnhđạovàothờiđiểmnày.”Nhưngôngvẫnchưaphảilànhàlãnhđạocủaphongtràothếgiới.

TừWashington,bảnbáocáovềnhữngbuổithươnglượngđượcthựchiệnbởiWeizmannvàngườicủaôngtavớinhữngngườibạntâmgiaocủaIbnSaud;vềsựdiễngiảihoàntoànkháccủaWeizmannđốivớinhữngquyếtđịnhBiltmore;vềnhữngbuổihọpmặt,cáchànhđộng,vàcáctuyênbốchỉđểtươngthíchvớicáchnhìnchủchiếncủacácvịlãnhđạongườiPalestineđượcgửitới.Ben-Gurionnổicơntambành.ÔnggiảithíchvớiỦybanTrungươngMapairằngmộtlầnnữaWeizmannlạicưxửnhưthểcôngviệccủaBanLãnhđạolàmốiquanhệcủacánhânôngtavậy.ÔngtấncôngWeizmannvớisựxúcđộngcựcđộ:“TôikhôngbiếtphảiđưaralờikhuyêngìnữanếuWeizmannkhôngrờibỏchínhtrị.Hãyđểchoôngtalà‘chủtịchdanhdự’,khôngđộngchạmđếnnhữngvấnđềchínhtrị…hoặclàđừngđểôngtalàmchủtịchnữa…SựcómặtcủaWeizmann[gâyra]tổnhạighêgớmnhất…ChủnghĩaXiônkhôngphảilàvấnđềriêngtư.”Ngụýrằngmìnhcóýđịnhtừchức,ôngnóithêm,“nhữngngàycủatôitrongBanLãnhđạođãđượcđánhsốrồi.”

PhầnlớnỦybanTrungươngđãủnghộBen-GurionvàđồngýrằngWeizmannphảiđượctriệutập về Palestine. Đây là ý tưởng ban đầu của việc tổ chức một Hội nghị Xiôn thế giới ởPalestine,vàBanLãnhđạoDoTháiđãmởrộnglờimờicủahọđếnWeizmann.NhưngchủtịchTổchứcXiônđãtừchốithẳngthừnglờimờiđó,vàkhôngcómộthộinghịthếgiớiXiônnàonhưvậyđượcthựchiện.TạiLondon,WeizmannnóivớimộtngườitâmphúcrằngBen-Gurionđãtrởnênhoàntoànđiênrồvớiáccảmvàvàsựthiếuniềmtinvàoôngta,nóithêmrằngôngsẽ“khôngbaogiờngồicùngôngtatrongcùngmộtBanLãnhđạonữa.”

VàothángMười,cuộckhủnghoảnglạinổra.VàocuốithángSáunăm1943,WeizmannquaytrởlạiLondonvàđượcLeoAmery-BộtrưởngNộicácthôngbáo,rằngỦybanChínhphủđãđượcthiếtlậpđểtạoramộtchínhsáchmớichoPalestinevàmộttrongnhữnggiảiphápcóthểthựchiệnđượclàchiatáchPalestinevàthiếtlậpmộtnhànướcDoTháitrongnhữngkhuvực

ngoàiSamaria.“Quánhỏbévàquámuộnrồi,”Weizmantrảlời.Ben-Gurionmộtlầnnữađãvôcùngtứcgiận.WeizmannđãởLondonđiềuhànhchínhsáchcủaôngvàgặpgỡcácnhàlãnhđạonướcAnhtrongkhiBanLãnhđạoDoTháiởJerusalembịkìmkẹp,khôngnhậnđượcgìngoàivàibảnbáocáothi thoảngđượcgửiđếnvàgầnnhưkhôngthểgửiđichínhkiếncủamình.VàingàysaucuộcgặpgỡcủaWeizmann,MosheSharettvàBerlLockerđãđánhđiệnchoôngyêucầukhẩncấpquaylạiPalestine.Weizmannlạitừchối.ÔngđãtinrằngLondonlạilàtrungtâmcáchoạtđộngcủangườiXiôn,vàcũngnóivớinhữngngườibạncủamìnhmộtcáchthẳngthắnrằngôngta“sẽkhôngđốidiệnvớiPalestinetrongtìnhtrạngtrắngtayvàsẽkhôngngồicùngmộtbànvớiBen-Gurion.”KhinhậnđượccâutrảlờitiêucựccủaWeizmann,Ben-GurionđãđứnglêntrongmộtcuộchọpcủaBanLãnhđạoXiônởJerusalemvàtuyênbốtừchức.

ĐộngtháicủaôngđãgâyrasựrúngđộngtớitậnLondon.WeizmanntiếptụcgiảvờkhôngbiếtgìvềlýdocămphẫncủaBen-Gurion.ÔngđãmờimộtđoànđạibiểuđếntừPalestine,nóithêm“CứđểBen-Guriontới.Tôisẽkhônghợptácvớiôngta;tôiđơngiảnlàkhôngthểhợptácvớiôngtađược.”

Trongkhoảngthờigianhaitháng,ỦybanTrungươngMapaivàỦybanTrungtâmđãtổchứcmộtloạtcácbuổihọpkéodàimàtrongđó,nhữngđợttấncôngcủaBen-GurionvàoWeizmannđãlêntớiđỉnhđiểm.Lầnđầutiên,Ben-GurionđãmiêutảvềlịchsửmốiquanhệkhôngyênbìnhcủamìnhvớiWeizmannvàkếtluậnrằng“…điềutốtnhấtlàtáchôngtakhỏicácmốiquanhệchínhtrị,chứkhôngphải làkhỏi[phongtrào]ngườiXiôn.”ĐếncảMosheSharett,ngườikhôngđồngývớinhữngkếtluậncủaBen-Gurion,cũngphảicôngnhậnrằngmôtảcủaôngvềnhữngsai lầmcủaWeizmann làchínhxác.Tuynhiên,Ben-Gurionđãkhôngthànhcôngkhithuyết phục những đồng nghiệp của mình chấp nhận tầm quan trọng của việc chia táchWeizmannkhỏivịtríquyềnlựccủaông.Yếuđiểmtronglậptrườngcủaôngbắtnguồntừtínhchấtcựcđoancủanó.ÔngngoancốtừchốichấpnhậnbấtcứmộtcôngthứcthỏahiệpnàohoặcbấtcứnỗlựcnàođểépWeizmannphảihợptácvớicácđồngnghiệpcủamình.KhiBen-Guriongiữvữngsựphảnđốicủamình,sựkiênnhẫncủaBerlKatznelsonđãcạnkiệt.Mộtlầnnữa,ôngđãthựchiệnnhiệmvụkiềmchếBen-Gurion,vàgiụcôngrútlạiđơntừchứccủamình.

Ben-Gurion tỏ ra rất kiên định, so với hiệp đấu cuối cùng trong cuộc tranh đấu chống lạiWeizmann,khôngnhưnămngoái,ôngđãkhôngcònbịcôlậpởvịtrícủamìnhnữa.DướisứcéptừcácđồngnghiệpcủamìnhởLondon,WeizmannđãgửimộtbứcđiệntớiBen-Gurionyêucầuôngrútlạiviệctừchứccủamình.Ben-GurionlạikhôngthànhcôngtrongviệclàmsụpđổvịtrícủaWeizmann,nhưnglầnnàycómộtsựthayđổiquyếtliệttrongcáncânquyềnlựcgiữa

haingườiđànông.

ViệcgiảiquyếtsựbùngnổsaucùngmâuthuẫnvớiWeizmanngầnnhưkhôngchoBen-Gurionmộtchútthờigiannghỉngơinào.Chỉmớiquamộttuầnthìôngđãphảiđốimặtvớisựchiatáchtrongnộibộđảngcủachínhmình,Mapai.Nhómtáchra,“CánhB”,đãchínhthứcđượcthànhlậpvàocuốinăm1938vàbaogồmphầnlớnthànhviêncủaphongtràođịnhcưtậpthểIsrael, nhóm tinh túynhất củađảngLaođộng.Học thuyếtquân sựvà chính trị củahọ tánthànhmộtcuộcđấutranhchốnglạiAnhvàtạoramộtlựclượngtựvệcủaDoThái,điềuđãkhiếnchophecánhnàylàmộtđồngminhcủaBen-Gurion.Tuythếsựcăngthẳngdânglênđốivớicâuhỏichiatách,mà“CánhB”đãcựclựcphảnđốivìđiềuđó,lạitánđồngmộtkếhoạchkhôngrõràngvềsựủythácquốctếliênquantớitoànbộPalestine.NóđãphủnhậnkếhoạchPeelnăm1937vàChươngtrìnhBiltmorenhưsựbắtđầumộttiếntrìnhcóhạimàcuốicùngsẽdẫnđếnsựchiatách.SựđổvỡđếnvàothángBanăm1944trongmộtbuổihọpcủaHộiđồngchungMapai.TáchrakhỏiMapaisaumộtcuộctranhcãinảylửa,“CánhB”đãlấytêncũcủamộtđảngpháiđượcsánglậpbởiBen-Gurion,BerlKatznelzon,vàYitzhakTabenkin(nhàlãnhđạohiệntạicủacánhnày)–Ahdutha-Avodah.Ben-Gurionđãbịrấtnhiềuphecánhcủamìnhbỏrơi–nhữngnhàhoạtđộngxãhộinhiệt thành, các thànhviênđịnhcư tập thể Israel,vànhữngngườiquyềncaochứctrọngcủaHaganah,cácthànhviênquânđoànPalmach,rấtnhiềunhữngngườiđãđitheoTabenkinrakhỏiMapai.VìvậyBen-Gurionđãbướctừsựđốichấtnàysangsựđốichấtkhác:đầutiênlàWeizmann,sauđóđếnTabenkin,vàrồi,vàomùahènăm1944,làtrậnbùngnổtồitệnhất.

Vàotốingày15thángTámnăm1944,Ben-GurionđãbịđánhthứcbởiDavidHacohen,mộttrongnhữngthànhviênchủchốtcủaMapai.Khiôngđứngởcửaravàotrongbộđồngủ,trôngcòn ngái ngủ và đầy cảnh giác, ông đượcHacohen yêu cầu quay trở lại giường ngủ. “Ben-Gurion,tôivừađượcthôngbáorằngBerlKatznelsonđãchết,”Hacohennói.

Ben-Gurionngãvậtra.Rồiôngngồidậy,nhìnchằmchằmvềphíatrướcvớicáinhìnchếtcứng.Độtnhiên,khuônmặtôngbiếndạngtrởthànhmộtsựnhănnhókhủngkhiếp,vàônglạingãvậtragiường.DavidHacohensữngngười.

“Ôngđắpchănlênmình,quấnquanhđầu,vàphátranhữngtiếngthanthở,khóclócnhưmộtconvậtbịthương…Điềuđóthậtkhủngkhiếp.Tôichưabaogiờnhìnthấyailạirunrẩynhưthế.Ônglănlộnxungquanh,đậpđầuvàotấmđệm.Miệngôngphátranhữnglờinóikhôngthểhiểuđược:‘Berl,khôngcóBerl.SaocóthểthựchiệnđượcmàkhôngcóBerl…ÔiBerl,khôngcóôngthìtôiphảilàmthếnàođây?’”

Lúcrạngsáng,Ben-GurionđếnJerusalemvàđitớicănphòngđểthithểKatzelson.RấtnhiềungườicómặttrongcănphòngkhiBen-Gurionbướcvào.Ôngdừnglại,nhìnvàokhuônmặtcủanhữngngườibạnmình,vàngấtđi.Khitỉnhdậy,ôngyêucầuđượcởlạimộtmìnhvớiBerl.Khinhữngngườikhácrờikhỏicănphòng,họnghethấygiọngnóiđứtquãngcủaBen-Gurionvớithithểkia.“SaoanhlạicóthểlàmđượcđiềunàyhảBerl,làmsaoanhcóthểrờibỏchúngtôi?…”Sauđólàsựimlặng.Suốthaigiờđồnghồ,ôngngồimộtmìnhtrongcănphòngvớingườiđànôngđãchết.Khibước ra,ôngnóivới con traimình,Amos, “Ôngấy làngườibạnchânthànhduynhấtmàtatừngcó.”

CáichếtcủaBerlKatznelsonlàmộtđònhiểmácđốivớiBen-Gurion.ÔngyêumếnBerlvớisựchânthànhhiếmthấy,vàsaunàyôngđãnóirằngBerllà“ngườiđànôngthânthiếtnhấtvớitôitrongcuộcđờinày”.SựrađicủaKatznelsoncũngmangtớisựthayđổivềmặtnềntảngcủaBen-Gurion.Giờthìôngchỉcònmộtmình,ôngtrởthànhngườiquantrọngnhất,vàgầnnhưlànhàlãnhđạoduynhấttrongđảngcủamình.Trongnhữngquyếtđịnhtươnglai,sẽkhôngcònaikhácbêncạnhdểkiềmchếnhữngphútbùngnổbốcđồngvànhữngbướcnhảyvọtliềulĩnhcủaôngnữa.

Vìvậyvàocuốicuộcchiếntranh,Ben-Gurioncảmthấycôđơnhơnbaogiờhết,đôivaiôngtrĩuxuốngdướigánhnặngtrọngtráchcủachínhmình,trongkhiđộingũcáclãnhđạogiỏigiangquanhôngđangmỏngdầnđi.Weizmannthìkhiếnôngkhóchịu,mộtngườiđànôngcủamộtthếhệkhác,khôngcònkhảnăngđưaBen-Gurionvàotầmkiểmsoátcủamìnhnữa.Tabenkinđãrútkhỏichiếnlũycủasựcuồngtínbèpháicủamình.YitzakBen-Zvivàvàinhàsánglậpkháccủaphongtràolaođộngcũngchuyểnrangoàilề.Vàgiờđây,Berl,chiếc“labàn”củaBen-Gurionđãbiếnmất.Trongsựcôđơnkhủngkhiếpđó,khôngcómộtngườibạnthânnàođểhiểu được mình, Ben-Gurrion đã đứng lên làm nhiệm vụ lãnh đạo cộng đồng Do Thái ởPalestineđiquanhữngthửtháchquyếtđịnh.

ThêmvàotấtcảnhữngvấnđềkhókhănmàBen-Gurionphảitrảiquatrongsuốtnhữngnămthángchiếntranh,ôngcũngphảiđươngđầuvớicuộckhủnghoảnggiađìnhnghiêmtrọng.MốiquanhệcủaôngvớiPaulađãgặpphảitrởngạirấtlớn,vàbàđangmấpmésựtuyệtvọng.CóthểnóilàBen-Gurionhiếmkhisốngmộtcuộcsốnggiađìnhbìnhthường.TrongsuốtnhữngkhoảngthờigiansốngởPalestine,ôngđãtheođuổinhữnghoạtđộngcủamìnhnhưmộtngườicóvaivếtrongxãhộiởcườngđộquácaođếnmứcthậmchícònkhôngcóýtưởnggìvềnhữngvấnđề tronggiađình,cũngnhưkhôngcóxuhướngđểmình liênquanđếnnhữngđiềuđó.Trongnhữngchuyếnđicủamình,khiôngđặtmuahàngtásáchvàyêucầurằngchúngcầnphảiđượcgửivềnhàmình,chưabaogiờôngnghĩđếnviệcPaulasẽphảidùngtậnmườibảng

từmườibảyđồngbảnglươngthángcủaôngđểthanhtoán.Paulađãlàmmọiđiềutrongkhảnăngcủabàđểgiảiphóngôngkhỏinhữnglolắngvềtàichính.Bànấunướngvàgiặtgiũchođếntốimuộnvàthườngkínđáobỏmộtbữaănđểcóđủthứcănchochồngvàcácconmình.Saunày,cácchuyêngiay tếđãpháthiệnrarằngbàđãbị thiếudinhdưỡngkinhniên.KhiGe’ulakếthôn,khôngcótiềnđểmayváycưới,hayđểmuađồdùngtrongnhà,BanLãnhđạoDoTháiđãgửitớimộtngânphiếu,màBen-Gurion–luônluônlàngườikhắtkhevớinhữngvấnđềđạođứccánhân–đãgiậndữgửitrảlại.

Thêmvàonhữngmốilolắngvềđờisốnggiađình,Paulacũngphảigánhtráchnhiệmgiáodụclũtrẻ.Ben-Gurionkhôngcanthiệp;luivàophòngđọccủamình,khôngnóichuyệnvớicácconmìnhcũngnhưkhôngchơivớichúng.Chúngđượcdạylàkhôngđượclàmphiềnông.ChỉtrongmộtdịpduynhấtmàAmosđược triệu tậpđếnphòngđọccủacha, saumộtbản thôngbáokhônglấygì làmvuivẻcủatrườnghọc.“Khichagiàđi,”Ben-Gurionnóimộtcáchbuồnbã,“chasẽrấtgiậnbảnthânvìđãkhôngchămchúthơnđốivớiviệchọccủacon.NhưngAmosạ,charấtbận!Chakhôngthểlàmđượcđiềuđó,kểcảkhichagiàđichắcchắnđiềuđósẽlàmchađaukhổ.”

Trongnhững tình hìnhnhư vậy, rất tự nhiên khi Paula trở nên cay đắng và hay cằn nhằn.Nhưngcòncómộtvựcthẳmsâuhơngiữabàvàchồngbà.Ben-Gurionvẫntrànđầymộttinhthầnlãngmạnmãnhliệt.(Renana,congáibéhơncủaông,nhớvềôngnhưmộtngười lãngmạnvàcảmtính.)Nhưngvợônglạithấtbạitrongviệcđưaramộtlốithoátchosựkhátkhaolãngmạncủaông,khônghơngìviệcbàchiasẻquanđiểmchínhtrịcủaôngta.Kếtquảtấtyếu,ôngcảmthấybịcôđơnngaycảtrongtổấmcủachínhmình.Paulađôikhithểhiệnsựhờngiậnvớichồngmình.Bàbuộctộiôngkhôngyêubàđủnhiềuvàkhôngdànhchobàđủsựquantâm.Mộttrongnhữngcuộccãivãxảyravàingàytrướcmộtchuyếnđixa.ÔngđãtrảlờitrongmộtbứcthưxoadịugửitừStockholm:

“Anhyêuemnhiềuhơnemcóthểtinđược…Vấnđềlà,emyêuạ,emkhônghiểuanh,dùanhbiếtrằngemyêuanhrấtnhiều.Nhưngchỉcótìnhyêuthôithìchưađủ.Anhmuốnemchiasẻvớianhnhữngvấnđềnảysinhtrongmốiquantâmcủaanh.Anhmuốnemthểhiệnsựthíchthúvớicôngviệcvànhữngtrậnchiếncủaanh.Rồiemsẽhạnhphúchơn,cuộcsốngcủaemsẽgiàucóhơnvàthúvịhơn.”

Nhưngquanhệcủahọđãkhôngcótiếntriển.Năm1937,trảlờilạimộtbứcthưcayđắngcủabà,ôngthànhthậtviếtchobà:

“Cuộcsốngcủaanhrấtkhókhăn…Anhchưabaogiờphànnàncả,bâygiờcũngkhôngphải

đangphànnàn…nhưnganhđangrấtcôđơn,mặcdùcónhiềubạnbèvàngườiđồnghành…nhiềulúc,điềuđóthậtkhókhănđốivớianh.Cónhữngkhoảnhkhắcmà…nhữngcâuhỏihócbúavàcayđắngtratấnanh,nhưngkhôngcóaibêncạnhvỗvềcả.Anhchỉđứngmộtmình,vớigánhnặngđètrĩulênmình,nhiềulúc,đólàmộtgánhnặngkhôngthểchịuđựngđược…Mỗimộtdấuhiệucủatìnhyêuvàtìnhbạntừemđềuvôcùngquýgiávớianh...Nhưngcónhữnglúc,dùkhôngmongmuốnnó,khôngbiếtvềnó,khôngcốý,emlàmanhđaukhổ,vàsựchịuđựngcủaanhlạitănglên,sựcôđơntrởnêntồitệhơnbaogiờhết.”

PaulađãkhôngtìmthấynhiềusựvuivẻtừphíaBen-Gurion.Nhưngnhữngvấnđềhằngngàycủabàkhônglàgìcảsovớinhữngkhủnghoảngmàbàđãphảiđốimặttrongcuộcchiếntranh:bàđãbịdàyvòvớiýnghĩrằngcónhữngngườiphụnữkháctrongcuộcđờicủachồngbà.

Thoạttiên,sựnghingờcủabàcólẽrấtđángngạcnhiên.ÝniệmvềviệcBen-Gurionquyếnrũphụnữgầnnhưkhôngphùhợpchútnàovớitínhcáchcánhânvàhìnhảnhngoàixãhộicủaông.Nhưngtrongthờitrẻ,ôngđãrấtlãngmạnvànhạycảm,vàbịthuhútbởinhữngcôgáixinhđẹp,nênkhiđãchínchắnvànắmgiữmộtvịtrílãnhđạo,khôngthuyếtphụclắmnếuchorằngôngthờơvớipháiđẹp.Đếntậnngàynay,khôngmộtngườiphụnữnàotừngcôngbốđiềugìvềnhữngmốiliênhệtìnhcảmvớiBen-Gurion.Điềunàycólẽchỉrarằngtháiđộđặcbiệtnỗlựcbảovệdanhtiếngchoôngcủanhữngngườiphụnữđãtừngtìmkiếmsựđồnghànhcủaông.KhiBen-Gurionlàchủtịchnước,nhữngngườitâmphúcvànhữngngườigiúpđỡôngđãdựnglênmộttấmmànbímậtbaoquanhcuộcsốngcánhân,vàchưacóđiềugìvềnhữngmốiquanhệcủaôngvớiphụnữtừngđượccôngbố.

MộtsốnhàquansátcốgắnggiảithíchcácmốiquanhệtìnhyêungoàiluồngcủaBen-GurionnhưmộthệlụycủasựthấtvọngcayđắngcủaôngdànhchoPaula,ngườiđãkhôngthỏamãnđượcnhucầuvềcảmxúccủaông.Dùchođiềuđócóđúngvậyhaykhông,Ben-Gurionđãtinrằngnhữngmốiquanhệtìnhyêungoàiluồngcủamộtnhânvậtnổitiếngkhôngphảilàtộilỗi,chúngcũngkhônglàmtổnhạihìnhảnhngoàixãhộicủamộtngườiđànông.Nhiềunămsau,ôngđãbênhvựcMosheDayan,khimộttrongnhữngmốiquanhệngoàiluồngcủaôngnàybịphơibàytrướccôngchúng.Trả lờichomộtbứcthưtừmộtngườichồnggiậndữ,ngườiđãbuộcchoDayantộiquyếnrũvợmình,Ben-Gurionđãviết:

“Tôihyvọnglàôngsẽkhôngtứcgiậnvớitôi,nếutôitạoramộtsựphânbiệtgiữasựgầngũi,khíacạnhcánhân,vàphíaquầnchúng…Khôngchỉtrongthờiđạicủachúngta,màcảtrongnhữngthếhệtrướcđâyvàkểcảtrongthờikỳcổđại,cómộtsựphânbiệtđãđượchìnhthành–vàsựphânbiệtnhưvậyđãđượctạora–giữahaitrườngphái…Mộtngườiđànôngcóthểsống

nhưmộtthầytukhổhạnhvàmộtvịthánhsuốtđờimìnhvàkhôngđủnănglựcđểlàmnhữngnhiệmvụcộngđồng;vàđiềungượclạicũnglàcóthể.”

LấyvídụlàVuaDavidvàĐôđốcNelsonlànhữngngườinổitiếngtrướcđâyđểchứngminhchotrườnghợpcủamình,Ben-Gurionđiđếnkếtluận:“…Khôngthểnào(theoquanđiểmcủatôithìlàkhôngđượcphép)kiểmtrađượccuộcsốngbímậtvàriêngtưcủamộtconngười–mộtngườiđànônghaylàmộtngườiđànbà–vàdựavàođóđểquyếtđịnhvịtrícủahọtrongxãhộiđược.”KhiRuthDayannhẹnhàngphànnànvớiôngsaunày,Ben-Gurionđãnhắc lạiquanđiểmcủamình:“Bàphảilàmquenvớiđiềuđó,”ôngnóivớingườivợđangkhócthútthítcủaDayan.“Cuộcsốngcánhâncủanhữngngườiđànôngvĩđạivàcuộcsốngngoàicộngđồngcủahọthườngđượcdiễnratrênhaimặtphẳngsongsongmàkhôngbaogiờgặpnhau…”

NhữnglờinóicủaBen-GurionđãkhônganủiđượcRuthDayan,thếgiớicủabàlúcđóđã“sụpđổ”.PaulaBen-Gurioncóvẻcũngcócảmnhậnnhưvậyvàonhữngnăm1940,khibàtakếtluậnlàchồngmìnhđangkhôngchungthủyvớimình.Sốcvàtuyệtvọng,bàđếngặpnhữngngườibạnthâncủaBen-GurionởJerusalemvàbộclộhếttâmcan,dọasẽtựtử.NhữngngườibạncủaôngnỗlựchếtsứcđểkhiếnPaulabìnhtĩnhlại.“Chúngtôiđãgiụcbàquaylạivớiôngấyvàquantâmđếnnhữnghoạtđộngvàcôngviệccủaông,vàvìthếlấylạiđượctìnhyêucủaông,”mộtngườibạnlàphụnữđãkểlại,“vàđólàđiềuđãxảyra.Bàấybuộcmìnhphảiliênquanđếntấtcảnhữnghoạtđộngvànhữngcuộcđấutranhcủaông:bàđãgắnbảnthânmìnhthậtgầnvớiông,hoàntoànđồngnhấtvớiông,vàvìthếđãphụchồiđượcvịtrícủamìnhvớiông.”MặcdùsựnghingờcủaPaulachưabiếnmấthoàntoàn,vàtrongmộtdịpbàđãmắngnhiếccongáimìnhvìđãmờivềnhàmộtngườibạn“từnglàbạngáicủacha”,saucuộckhủnghoảngđó,Ben-GurionvàPaulađãgiảnghòa,vàmốiquanhệcủahọdầndầnđượchồiphục.

Khákìlạlà,xemxétsựđánhgiácủaPaulađốivớiquyềnlựccủaông,thìđâylàthờikỳmàmọingườibắtđầugọiBen-Gurionlà“ôngcụ”.Vàtrongmứcđộôngcònnhớđược,thóiquenđóbắtđầukhiôngđangtrongmộtnhàhàngvớivàingườibạn.Mộtcôbéởbànbêncạnhđãđứnglênvàhỏito:“Ôngcụkialàaivậy?”vàbiệtdanhđóđãgắnvớiông.Ben-Gurionvàolúcđóđangởcuốiđộtuổinămmươi,vàvịtrícủaônglànhàlãnhđạocủangườiDoTháiởPalestine.Nhữngbàidiễnvăn,cuốnsách,sổtaycủaôngđãđượcxuấtbản,nghiêncứu,vàtríchdẫnvớitấtcảnhiệthuyếtvàsựnghiêmtúc.Mónquàtrờicholàsứclôicuốncánhânbắtđầuhiệnraquanhôngnhưmộtvầnghàoquang.Mọingườixấuhổkhiôngxuấthiện,vàhoặcbịquyếnrũbởisựduyêndánghoặcbởitínhcáchmạnhmẽcủaôngvàđềulosợphảitranhcãivớiông.

Ben-Gurionkhôngchophépmìnhnóichuyệnphiếm.Ôngkhôngbaogiờlàmộtngườihamtiệc

tùng,quáthânthiện,haythíchđùacợt.Ôngtránhnhữngchuyệnngồilêđôimáchvànhữngcâunóivuivôbổ,vàvôcùngthựctếkhiđithẳngvấnđề.MộtnhàvănnổitiếngtừngđếnchỗBerlKatznelsonbừngbừngnổigiận:“TôiđếngặpBen-Gurion,”ôngtalầmbầm,“vàônghỏingaylậptức:‘Ôngmuốngì?Cóchuyệngì?’Hoàntoànkhôngthểchỉđơngiảnlàngồixuốngnóichuyệnphiếmvớiôngtađược.”Ngàyhômsau,Berlnóivớiôngnhàvăn,“Ben-Gurionmuốngặpông.Hãyđếnnhàôngchiềunay.”Nhàvănđóđãrấtngạcnhiênnhưngvẫnlàmnhưđượcyêucầu.KhibướcvàophòngđọccủaBen-Gurion,ôngpháthiệnraôngấyđangđàobớicáctàiliệuvềvịkháchcủamình.Ôngcụngẩngđầulênvànói,“Ngồixuống,”rồiquaylạivớiđốngtàiliệucủamình.Cuốicùng,ôngđặtbútxuống,nghiêngvềphíatrước,vànhìnmộtcáchtòmòvềphíangườikháchcủamình.“Nu,”ôngtanói.“Nóichuyệnphiếmđi!Nóichuyệnphiếmđi!”Nhìnthấybiểuhiệnkinhngạctrênkhuônmặtngườikháchcủamình,ôngtahồnnhiêngiảithích:“Ôngnóilàkhôngthểnàonóichuyệnphiếmvớitôiđược,thếthìhãythửxemnào.Nóichuyệnphiếmđi!”

Ben-Gurioncũngcóbảnchấtlàmộtngườiđộcđoánvàgiữcáchnhìnmạnhmẽvềvấnđềlãnhđạo.Ôngcũngtinrằngnóisựthậtlàmộtđiềuquantrọnglớnlaotrongđờisốngchínhtrị.Saunàyôngđãđịnhnghĩaquanđiểmcủamìnhvềnhữngđiềumàmộtnhàlãnhđạophảilàmvàkhôngđượcphéplàm.

“Bạnphảibiếtmìnhmuốnđạtđượcđiềugì,chắcchắnmụcđíchcủamìnhvàluônluôngiữcácmụctiêuthườngtrựctrongđầu.Bạnphảibiếtkhinàothìđánhtrảđốithủchínhtrịcủamìnhvà khi nào thì dậm chân tại chỗ. Bạn không bao giờ được thỏa hiệp với những vấn đề vềnguyêntắc…Vàvìthếgiớikhôngbaogiờngừnglạimộtkhoảnhkhắcnào,vàcácyếutốcủamộtmẫuhìnhquyềnlựcluônthayđổinhưchuyểnđộngcủachiếckínhvạnhoavậy,nênbạnphảithườngxuyênxemxétlạinhữngchínhsáchđãđượcchọn,hướngvềphíanhữngthànhquảmàbạnđangnhắmđến.”

Mặcdùbảntómtắtnàyđượcviếtnhiềunămsauđó,nóđãphảnánhnhữngtìnhhuốngvànhucầuđốivớisựlinhhoạttrongsuốtnhữngnămchiếntranh.KhidòngthủytriềuđangquayđầuủnghộpheĐồngminh,quỹđạođịnhhướngchochínhsáchcủangườiXiôngiữacuộcchiếnchốnglạiHitlervàcuộcchiếnvớiSáchTrắngđãtrởthànhtiếntrìnhngàycàngnhạycảm.Mộtmặt,ChínhphủAnhtỏrađangthựchiệnnhữngcửchỉhàngắnhướngvềphíangườiDoTháiởPalestinetrongkhiWinstonChurchillthôngbáochoTiếnsĩWeizmannquyếtđịnhcủaChínhphủthiếtlậpmộtQuânđoànDoTháinhưmộtphầncủaquânđộiAnh.QuânđoànnàynếmtrảikhôngquávàithángtrênchiếntrườngvàogiaiđoạncuốitrongchiếndịchcủaÝ.Nhưngsựhuấnluyệnquânđộimàhọnhậnđược,việcphụcvụtrongmộtđơnvịquânđộithườngxuyên,

tinhthầnchiếnđấucủahọ,vàvaitròquyếtđịnhtrongviệctổchứccứugiúpnhữngnạnnhânsốngsótcủanạndiệtchủngHolocaustvàgửihọsangPalestinenhưnhữngdânnhậpcưtráiphép,tấtcảđềuđãkhiếnQuânđoànnàytrởthànhmộttrongnhữngnhântốquantrọngnhấtcủacuộcchiếnkhôngngừngnghỉthànhlậpquốcgiaDoThái.

Trongsuốtcuộcchiến,ChurchillcũngquyếttâmthựchiệnlờihứacủaTuyênbốBalfourbằngcáchthiếtlậpmộtquốcgiaDoTháitronglòngPalestine,vànăm1943ôngtađãdựnglênmộtỦybanBộtrưởngsửdụngchươngtrìnhcơbảnchoviệcphânchiaPalestine.NhưngtrongkhiNhàTrắngđangxemxétviệcphânchia,thìChínhquyềnủytrịvẫntiếptụctrungthànhvớichínhsáchSáchTrắng.TrướcsựđànápmànướcAnhthựchiệnởPalestine,aicóthểtưởngtượngđượcngàiThủtướngcủahọđangbímậtchuẩnbịcáckếhoạchchomộtquốcgiaDoTháichứ?NhữngnhómngườitheochủnghĩaXétlạicựcđoanđãquyếtđịnhtrútcơngiậncủahọbằngcáchtungramộtchiếndịchhànhđộngkhủngbốchốnglạiAnhtrongkhicuộcchiếnvẫnđangtiếpdiễn.

CómộtsựmỉamaitrongviệcthayđổiđộtngộtnàytrongchínhsáchcủachủnghĩaXétlại.Khichiếntranhnổra,nhữngngườitheochủnghĩaXétlạivàđộiquânvũtrangcủahọ,IrgunZvaiLeumi(I.Z.L.),đãnghetheolờicủaJabotinskyhợptácvớingườiAnhchốnglạiHitler.I.Z.L.đãđitheochínhsáchnàysátsaođếnmứchọđãtẩychaynhữngcuộcthaochiếnvũbãomàBen-GurionđãtổchứcchốnglạiCácQuytắcĐấtđai!Tuynhiên,phạmvicủasựhợptácnàyđãchọcgiậnnhữngthànhviêncòncuồngtínhơncủaI.Z.L.,dẫnđầulàAvrahamStern,ngườiđãtừngkêugọichiếntranhtoànlựcchốnglạinướcAnhdướihìnhthứcchiếndịchkhủngbốtrêndiệnrộng. Những cách nhìn trái chiều này đã không thể hàn gắn được, và sau cái chết củaJabotinsky, nhóm I.Z.L. đã tách ra; lúc đó phe cánh của Stern có tên Lohamei Herut Israel(Lehi).NhómI.Z.L.đãbướcvàothờikỳdàicủasựbốirốivànghikị,bịxénátbởinhữngthôithúcxungđộtlẫnnhauđểđầuquânchoquânđộiAnhhaythamgiacuộcchiếnchốnglạiSáchTrắng.TổchứccủaSternđãkhôngquyếtđịnhđượcnênhànhđộngchốnglạiAnhnhưthếnào.Nhữngkhẩuhiệucựcđoancủahọđãkhôngkêugọiđượcsựủnghộnàotừquầnchúng;vànhữngvụcướpbócngânhàngcungcấptàichínhchocáchoạtđộngcủahọcùngnhữngvụtấncôngdẫnđếncáichếtcủanhữngcảnhsátDoTháikhiếnLehitrởthànhmụctiêubịghétbỏtoàndiện.TổchứcđóđãphảichịuhậuquảnghiêmtrọngkhingườiAnhtìmrachỗẩnnáucủaStern,tấncôngvàgiếtchếtanhta.

Tuyvậy,vàonăm1944,nhómI.Z.L.đãkếtthúcquátrìnhđìnhchiếncủahọvớingườiAnhvàbắtđầuhànhđộng.TinhthầnchiếnđấucủahọđãđượcthổibùngtrởlạibằngviệctiếnvàoPalestinecủaCựuChủtịchphongtràoBetarởBaLan,MenahemBegin,mộtngườiđànông

hiếuchiếnvàliềulĩnh,cókhảnăngthiênbẩmvềtổchứcvàdiễnthuyết.LấylạiquyềnlãnhđạoI.Z.L.,Beginđãthổilàmgiómớivàomộttổchứcđãbịyếuđi,dẫndắtnhữngthànhviêncủanóthựchiệnchiếndịchbạoloạnvàliềulĩnhchốnglạingườiAnh.CácđộiquâncủaI.Z.L.đãchonổtungnhữngkhutìnhbáođầunãocủaAnhtrênkhắpđấtnước,tấncôngcácđồncảnhsát,vàámsátcácviênchứcAnh.ĐónggiảlànhữngchiếnbinhAnhhoặccảnhsát,hoặclàngườiẢ-rập,họđãcướpvũkhítừcáctrạicủaAnhvàbắtgiữcáccontin.

NhiềuthànhviênI.Z.L.đãbịgiếtvàbịthươngtrongcácvụtấncông,vàmộtphầntrongcộngđồngDoThái,đặcbiệtlàgiớitrẻ,trànđầysựkínhtrọngnhữngchiếnbinhtựdodũngcảmđó,nhữngngườiđãmạohiểmcuộcsốngcủahọ trongcuộcchiếnchống lại thế lựcngoạixâm.NhưngphầnlớncộngđồngDoTháiđãcựclựcphảnđốichếđộkhủngbố.BanLãnhđạoDoTháiđãxembạolựckhôngkhácgìvũkhíchínhtrịđượcsửdụngvớinhữnghạnchếvềchínhtrịvàđạođức.NhưngI.Z.L.đãvượtquágiớihạnchophép.NhữngcuộctấncôngcủahọvềphíaAnhđãđikèmtheodanhsáchđángtiếccủanhữngvụcướpngânhàngvàcướpbóc,tốngtiềnđểcungcấptàichínhchocáchoạtđộngcủamình,cũngnhưviệcgiếtchócnhững“kẻphảnbội”và“kẻđưatin”.

KhicăngthẳnggiatăngởPalestine,sựnguyhiểmtănglêntrongcuộcchạmtrángiữa“nhữngngườibấtđồngquanđiểm”–I.Z.L.vàLehi–vàHaganah.ThángMườinăm1944,BeginđãgặpMosheSneh,ngườiđứngđầucáckhuđầunãotrêntoànquốccủaHaganahvàlàtâmphúccủaBen-Gurion. Theo như báo cáo của Sneh, Begin nhắc đi nhắc lại rằng “sau cái chết củaJabotinsky,chúngtôicoiBen-GurionlàngườiđànôngduynhấtnênlãnhđạocuộcđấutranhchínhtrịcủangườiXiôn.Chúngtôiđãchuẩnbịđểđặtmìnhdướisựchỉhuycủangài.Nhưng[chỉ]khiBen-GurionđứngởvịtrílãnhđạomộtỦybangiảiphóngquốcgia,hoặclàlãnhđạocủamộtChínhphủlâmthờicủaDoThái;khiôngấybắtđầucuộcchiếnchốnglạiChínhphủ[Anh].”Beginnóivềđấutranh,trongkhiSnehnóivềcácýtưởngchínhtrị.ÔngtayêucầurằngI.Z.L.tạmngưngnhữnghànhđộngkhủngbốcủamình,kểcảchỉlàtạmthời.Nhưngcuộcđốithoại giữa họ là cuộc đàm thoại của những người điếc, cũng như cuộc họp của Begin vớiEliyahuGolomb, lãnh đạo không chính thức củaHaganah. Thất bại trong việc thuyết phụcBegintạmdừnghànhđộngkhủngbố,nhữnglờichiataysắclẹmcủaGolombđãnóirấtrõràngrằngHaganahsẽtấncôngI.Z.L.vớitấtcảcácphươngtiệnmàhọcóđểđặtdấuchấmhếtchochiếndịchkhủngbốcủanhómnày.TheonhưBegin,Golombnói,“Chúngtôisẽđếnvàxóasổcácông!”Vàolúcđó,mộtsốngườicủaHaganahđãchuẩnbịnhữngkếhoạchbấtngờđểtấncôngI.Z.L.rồi.Vàođỉnhđiểmcủasựcăngthẳngnộibộnày,mộtvụámsátởCairoxảyra.

VàothángMườimộtnăm1944,WeizmannđangchuẩnbịđếnPalestinesaunămnămvắng

mặt.Trướckhirờiđi,ôngtađãgặpChurchill,ngườiđãkhuyênnênđếnCairogặpThịtrưởngMoyne,ngàiBộtrưởngngườiAnhđangởTrungĐông.“Ôngtađãthayđổivàtrưởngthànhtrongsuốthainămqua,”Churchillnói.ChodùMoyneđã“thayđổivàtrưởngthành”haychưa,Weizmannđãkhôngbaogiờbiếtđược.Haingàysau,MoyneđãbịhaithànhviêncủaLehiámsát,nhữngngườiđặcbiệtđượcgửitớiCairođểthựchiệnvụámsát.Weizmannđãrấtkinhhoàng.TrongmộtláthưgửiChurchill,ôngđãthểhiện“sựkinhhãivàphẫnnộvềmặtđạođứcsâusắc”vàtuyênbốrằng“nhữngtộiácchínhtrịtheokiểunàylàcựckỳđángkinhtởm”.Ben-Gurionđãkhônggửimộtláthưchiabuồnnào,nhưnggiờôngtađãquyếttâmtấncôngnhữngngườibấtđồngquanđiểmđó.

Có lẽ thậtmỉamai rằngBen-Gurion,ngườihiếuchiếnnhất trongsốnhữngvị lãnhđạo laođộng,lạilãnhđạochiếndịchchốnglạinhữngngườibấtđồngquanđiểm.Cùnglúcđó,vịtrícủaônglàrấtđặcbiệt.Ben-GuriontinrằngtrongcuộcđấutranhtậptrungxungquanhviệcthựchiệnnhữngquyềncơbảncủangườiDoThái,nhưđãđượcchỉratrongTuyênbốBalfour,vớilựclượngvũtrangđượcsửdụngđểtựvệchốnglạinhữngnỗlựccủangườiAnhtrongviệcphủnhậnnhữngquyềnđóbằngsứcmạnh.NhưngôngđãcoichủnghĩakhủngbốchốnglạiAnhtrongthờichiếnlàcúđâmsaulưngmộtngườiđồngminh.

Vìvậy,hànhđộngđượctiếnhànhdướicáitênkhôngmaymắn“saison”(mùasănbắn).GiữanhữngcăngthẳngtăngcaosauvụámsátMoyne,Ben-GurionđãthuyếtphụcBanLãnhđạoDoTháithựchiệnmộtgiảiphápcóảnhhưởngrộngrãi:

“CộngđồngDoTháiđượckêugọiđểđẩybậttấtcảnhữngthànhviênbènhómnguyhạivàpháhoạinày,khôngchochúngcóbấtcứmộtnơinươngnáuhaychỗantoànnào,khôngphảilàbịkhuấtphụctrướcnhữngđedọacủachúng,vàmangtớichocácnhàcầmquyềntấtcảnhữngsựhỗtrợcầnthiếtđểchốnglạinhữnghànhđộngkhủngbố,đểxóasổtổchức[khủngbố]đó,vìđâylàmộtvấnđềcủasựsốngvàcáichết.”

Giảiphápnàyđãlàmdấylênsựoángiậnlanrộng,nhưngBen-Gurionđãkhônglùibước;ôngđãkiênquyếtbắttayvớingườiAnhchốnglạinhữngngườikhôngcùngchíhướngnày.“Chúngtađangđốimặtvớihailựachọn,”ôngnóivàothángMườimộtnăm1944,“chủnghĩakhủngbố,hoặclàcuộcđấutranhchínhtrịcủangườiXiôn;cáctổchứckhủngbốhoặclàcộngđồngngườiDoTháicótổchức.NếuchúngtamuốnmộtcuộcđấutranhchínhtrịcủangườiXiôn…chúngtaphảiđứnglênhànhđộngchốnglạichủnghĩakhủngbốvàcáctổchứckhủngbố.Đãđếnlúccầnphảihànhđộng,khôngphảichỉnóinữa.”

Tuyênbốnàyđãđánhdấugiaiđoạnthứhaicủa“saison”,trongđócácthànhviênI.Z.L.khắp

nơitrênđấtnướcđềubịbắt,đưađếnnhữngngôinhàhoặccáckibbutzriênglẻ,bịthẩmvấn–vàtrongnhiềutrườnghợpbịđánhđậpvàbịtướcnhữngnguồntàichính.Danhsáchnhữngcáitên được đưa lại cho cảnh sát Anh để bắt giữ, và trong nhiều trường hợp các thành viênHaganahđãtrựctiếpgiaonộpnhữngngườicủaI.Z.L.chongườiAnh.Chiếndịchđócóthểđãđượcdàndựngthànhcuộcchiếnhuynhđệtươngtàn,nhưngphíaI.Z.L.lạiquyếtđịnhthểhiệnsựkiềmchế.“Cácanhsẽkhôngđượcđộngthủ,cũngnhưsửdụngvũkhíchốnglạinhữngngườiDoTháitrẻtuổi,”MenahemBeginđãralệnhchocácvịlãnhđạocủaI.Z.L.“Họkhôngthểbịđổlỗiđược.Họlàanhemcủachúngta.Họđãbịlừadối,bịlàmcholầmlạc…Sẽkhôngcómộtcuộcchiếntranhgiữanhữngngườianhem.”Vàthựcsựđãkhôngcómộtcuộcchiếntranhgiữanhữngngườianhem.

Chiếndịch“saison”còntiếpdiễntrongvàithángnữa,chođếnthángBanăm1945.Trongmộtkhoảng thời gianngắn, chiếndịchđóđãđạtđượcnhữngmụcđích củanó: không có thêmnhữnghànhđộngnàonữacủaI.Z.L.chođếnkhikếtthúcchiếntranh(quânLehiđãtạmdừngchiếndịchcủamìnhsaukhiđạtđượcmộtthỏathuậnvớiHaganah,vànhữngthànhviêncủahọđãkhôngbịlàmhạitrongchiếndịch“saison”).Tuynhiên,cáctổchứcđãkhôngbịđậptan,vàMenahemBeginđãxoayxởđểkhôngbịbắtgiữ.Trongthờiđiểmhiệntại,Ben-Gurionđãgiànhthắnglợitrongcuộcđốiđầuvớinhữngngườikhôngđồngchíhướng;nhưngđólàmộtchiếnthắngảmđạm.Cuộcđấutranhnộibộvẫnđể lạinhữngvếtthươnghởvàcáckibbutzphảnđốibịphâncựcvớisựthùghétmùquángsẽkhôngmấtđinhanhchóng.Thờikì“saison”ngắnngủiđãđểlạinhữngcăngthẳngmàsaunàysẽgâyhạitrongmộtsốthờikhắcquyếtđịnhtrongsuốtcuộcđấutranhvìmộtquốcgiaDoThái.

Chương08.Cuộcđấutranhchosựthànhlậpquốcgia

Ngày8thángNămnăm1945,Ben-Gurionđibộquanhữngconphốbịchiếntranhphánát,nhìnđămđămvàonhữngđámđôngkíchđộngchuẩnbịănmừngsựsụpđổcủaPhát-xítĐức.Ôngchỉviếtmộtdòngduynhấttrongnhậtkýcủamình:“Ngàythắnglợi–buồn,rấtbuồn.”ViệcđánhbạiPhát-xítĐứckhôngphảilàthắnglợicủangườidânDoThái.Trongsuốtsáunămchiếntranh,sáutriệungườidânDoTháiđãbịsáthại,vàtrongngàychiếnthắng,Ben-Gurionđãchìmsâuvàotìnhtrạngtrầmcảm.Ôngbiếtrằngbàikiểmtrathậtsự,trậnchiếnquyếtđịnh,vẫncònđangởphíatrước.

KhicómặtởLondon,Ben-GurionđượcbiếtvềcuộcnóichuyệnđầykhíchlệgiữaTổngthốngRooseveltvàTiếnsĩStephanWiseởWashington.WisechobiếtlàHộinghịbanhàlãnhđạoTốicaoởYaltađãquyếtđịnhdànhPalestinechongườiDoTháivàchophépgiatăngnhậpcư.TổngthốngcũngtổchứcbuổitọađàmkéodàibốntiếngvớiIbnSaud,nhưngnóđãlàmchoông ta thấtvọng.Ben-Gurioncó cáinhìnnghingờđốivớinhữngbáocáonày.Thực tế thì,RooseveltđãchơitròhaimangđốivớivấnđềPalestineởmứcđộđángkinhngạc.CùngvớinhữngtuyênbốthânXiôncủamìnhtớicácvịlãnhđạongườiDoThái,ôngtacũnghàophóngđưaranhữnglờihứahẹnđầymâuthuẫndànhchocácchínhkháchẢ-rập.TrênđườngquaylạiHộinghịYalta,ôngtathựcsựđãgặpIbnSaudnhưnglạicóvẻđãdànhchoôngnàynhữnglờihứakhákhácbiệtvớinhữnggìđãđượcbáocáo lạivớiWise.Khiquay lạiWashingtonvàongày1thángBa,Roosevelttuyênbố:“ChỉnhờnămphúttròchuyệnvớiIbnSaudmàtôiđãđượcbiếtvềvấnđềHồigiáovàDoTháicònnhiềuhơnsovớiviệctìmhiểuvềchúngquacảhaihaybatátinnhắntraođổi.”

Vàingàysau,RooseveltđãgửimộtlờinhắnbímậttớiIbnSaud,trongđóôngnhắcđinhắclạilờihứacủamìnhrằng“tôisẽkhôngtiếnhành,vớivaitròlànhàlãnhđạocủamộtbộphậnđiềuhànhChínhphủnày,bấtcứmộthànhđộngnàocókhảnănggâythùđịchvớingườidânẢ-rập.”SựủnghộChủnghĩaXiôncủaRooseveltkhôngđángtincậy.Saunày,đasốcácnhàquansátđãcóýkiếnrằngnếuRooseveltcóthểhoànthànhnhiệmkỳcủamình,thìkhảnăngmộtnhànướcDoTháicóthểđượchìnhthànhsẽlàkhôngchắcchắn.Churchill,ngườimànhữngngườiXiônđặt vào rấtnhiềuhyvọng lớn lao, bấtngờ lảng tránh cuộcgặpgỡđược sắpxếp trướcvớiWeizmann.ChủtịchTổchứcXiônđãkhôngthểbiếtđượcrằngkếhoạchphânchiađượcChính

phủAnhbímậtchuẩnbịđãbịđìnhlại.Trongsuốtnhữngtuầncuốicùngcủacuộcchiếntranh,ChủnghĩaXiônvẫncònxagiaiđoạnthỏamãncủamình.

Ben-GurioncảmthấyrằngôngkhôngcòngìnhiềuđểlàmvớinướcAnhnữa.BanđầuôngđãlênkếhoạchdànhmộtkhoảngthờigiankhônghềngắnởđótrướckhiđitiếpsangMỹ,nơimàgiờđâyđãlàtrungtâmhànhđộng.NhưngkhivẫnđangởLondon,Weizmannnhậnđượcláthưđáng thất vọng củaChurchill hoãn lại bất cứ cuộc thảo luậnnào về vấnđềPalestine. Ben-GurionđãđếnMỹmộttuầnsauđó.LáthưcủaChurchillđãcủngcốcảmgiáccủaôngrằngmộtsựđốiđầuvớinướcAnhlàkhôngthểtránhđược.TrongbàidiễnthuyếtđầutiêncủamìnhtạiHộiđồngKhẩncấpXiôn,vàtrongbuổihọpbáovàongàyhômsau,ôngđãphátđilờicảnhbáođó:“CómộtkhảnăngởPalestinenếu,vớisựgiúpđỡcủanướcMỹ,chúngtathấtbạitrongviệcthuyếtphụcnướcAnhđiềuchỉnhlạichínhsáchcủamình.”CâunóiđóbaogồmtoànbộchiếnlượcmớicủaBen-Gurion:mộtnỗlựccuốicùngsẽđượcthựchiệnđểthuyếtphụcnướcAnhthủtiêuSáchTrắngvàđồngývớisựthànhlậpmộtquốcgiaDoThái.Nếunhưhọkhôngđồngý–đósẽlàmộtcuộcđấutranhvũtrang.

Tuynhiên,nhữngkếhoạchchocuộcđấutranhngắnhạnkhôngđượcphépchelấpnhữngmụctiêudàihạnhaycáccáchthứcđểđạtđượcchúng.Ben-GurionđãnhìnxahơnsựxungđộtđangtreolơlửngvớingườiAnhtớisựchuyểnhướngcủahọvàviệcthiếtlậpmộtnhànướcDoThái.Khinhữngmục tiêunàyđạtđược,đấtnướcnontrẻấysẽ trở thànhmục tiêu tấncôngcủanhữngquốcgiaẢ-rậplánggiềng.Vìvậyviệccóđượclượngvũkhíkhổnglồlàvôcùngthiếtyếu,cũngnhưcáchthứctựsảnxuấtrachúng,đểkhicóchiếntranhthìngườiDoTháisẽcóthểđẩyluiđượcnhữngkẻxâmlược.ĐâylàmụctiêuchínhcủaBen-GuriontrongchuyếnđisangMỹ.

KhicómặtởNewYork,Ben-GurionđặtphòngởKháchsạnMườiBốntrênPhố60,nơiphụcvụrấtnhiềungườiDoThái gốcPalestine từngđến thànhphốnày.Ngay lập tứcông triệu tậpMeyerWeisgalvàtómlượckếhoạchcủamình.WeisgalđãgiớithiệuBen-GurionchongườibạncủamìnhlàHenryMontor,“ngườiđượctrờiphúkhảnăngtuyệtvờitrongviệchuyđộngtiềnbạcvàbiếttấtcảnhữngngườiđángbiếtđến.”MontorđãchoBen-Guriondanhsáchmườibảyngườiđànông“giàucó, lòngtrungthànhcủahọvớisựantoàncủacộngđồngDoTháingườiPalestinelàcóthểtincậyđược.”SauđóBen-Gurionđãgặpgỡbạncủaôngta,nhàtỉphúRudolphSonnenbornvànóirằngông“mongmuốnđượcgặpgỡvàingườibạntạinhàcủaôngnày,chomụcđíchsốngcòn”.SaukhinhậnđượcsựchophépcủaSonnenborn,Ben-GurionđãgửinhữngbứcđiệntíntớitừngngườiDoTháitrongdanhsáchcủaMontorđểtriệutậphọđếnngôinhàcủaSonnenbornlúc9giờ30sángngày1thángSáunăm1945,vìvấnđề“sốngcòn”.

Vàongàyđãđượcchỉđịnh,tấtcảmườibảyngườiđãxuấthiện.

CuộchọpbímậttạicănhộtrênPhố57đánglưuvàosửsách.Chođếnnămgiờchiều,nhữngngườithamdựđãdồnlênBen-Gurionhàngloạtcâuhỏivềnhữngkếhoạchcủaôngđểcóđượchàngtriệuđô-ladànhchovũkhíđểbảovệmộtquốcgiavẫnchưađượchìnhthành.Đólàmộtngàynóngnực,nhưngkhôngaibỏđicả.Cuốibuổigặp,mỗimộtngườitrongsốmườitámnhàtỉphúđóđãđảmnhậnlàmtấtcảnhữnggìtrongkhảnăngcủamìnhchokếhoạchđó.ĐâylàkhởiđầucủaHọcviệnSonnenborn.Đểchemắt,Sonnenbornthamdựchuyênchởtrangthiếtbịvàthuốcmenchocácbệnhviện,nhưngmộtcáchbímật,ôngđãthuthậpmộttriệuđô-lađầutiênđểmuavũkhí.Saunày,ôngsẽtiếptụcthugomhàngtriệuđô-lanữađểmuacácloạivũkhívàrấtnhiềutàuthuyềnphụcvụchoviệcnhậpcưtráiphép.Saubuổihọpmặtđó,Ben-Gurionđãhếtsứcthỏamãnghilạitrongnhậtkýcủamình:“ĐólàcuộchọptuyệtvờinhấtcủanhữngngườiXiônmàtôitừngtrảiquaởHợpChủngquốcHoaKỳ.”

CuốithángBảy,Ben-GurionlênthuyềntớinướcAnhtrêncontàuNữhoàngElizabeth.CùngđivớiônglànhiềunhàlãnhđạoquantrọngcủaphongtràongườiXiônởMỹ.HọlênđườngđếnLondonđểdựhộinghịquốctếngườiXiônlầnđầutiênđượctổchứckểtừkhichiếntranhnổra.ContàuđóvẫncònđangởtrênbiểnthìkếtquảcủanhữngcuộcbầucửtổngthểởAnhđượccôngbố:ChurchillvàĐảngBảothủđãphảihứngchịusựthấtbạinặngnề.NgườidânAnhđãbỏphiếu choĐảng Lao động, dưới sự lãnh đạo của ClementAttlee, bắt đầu nhiệmkỳThủtướng,vàErnestBevinđượcchỉđịnhlàmNgoạitrưởng.CáclãnhđạongườiXiôntrêncontàucùngrấtnhiềungườiởPalestineđãcôngkhaiănmừngthắnglợicủaĐảngLaođộngnhưmộtsựkiệncótầmquantrọnglịchsử.GiờthìhọđãtinđượcrằngquốcgiaDoTháisẽsớmxuấthiện.

SựtựtincủahọbắtnguồntừlậptrườngthânXiônđãđượcĐảngLaođộngthểhiệnrõtừlâu.Từnăm1939,đảngnàyđãcực lựcphảnđốiSáchTrắngvànhữngquytắccủanó.Vàonăm1940,giữacuộcchiếntranh,đảngnàyđãđưaraýkiếnvềviệckhôngcómộtsựtintưởngnàođốivớivấnđềCácQuytắcvềĐấtđaicả.ThángMườihainăm1944,đảngnàyđãđixahơncảchươngtrìnhXiônchínhthức.HộinghịhằngnămcủađảngnàyđãtiếpnhậnlờiđềnghịcóảnhhưởngsâurộngvềviệcPalestinenênđượckiếnthiếtnhưmộtCộngđồngThịnhvượngChungDoThái,đểnhữngbiêngiớicủanóđượcmởrộng,vàđểdichuyểndânsốẢ-rậpsangcácquốcgialánggiềng!ÝniệmđótriệtđểtớimứcngaycảcácnhàlãnhđạoXiôn,baogồmBen-Gurion,đãphảivộivãtuyênbốkhôngliênquanýtưởng“dichuyểndânchúng”đóđểkhôngchọcgiậnnhữngngườiẢ-rập.

Tuynhiên,khônggiốngnhữngngườiđồngnghiệpđầynhiệthuyếtcủamình,Ben-GurionđãgiữtháiđộhoàinghivềtươnglaidướisựdẫndắtcủađảngLaođộng.TạiHộinghịXiônđượctổchứctrongthángTámnăm1945,ôngđãcảmơnđảngLaođộngvìtháiđộđồngcảmcủahọ,nhưngôngcũnggửiramộtlờicảnhbáonghiêmtúctớinhữngngườiđồngnghiệpcủamình:

“Đừngquádựadẫmvàosựthayđổilớnlaonày,vàđừngchorằngvấnđềSáchTrắngnhờđómàđượcgiảiquyết…Điềugiảthiếtmộtđảngcầmquyềncũnggiốngnhưđảngđốilậplàkhôngcócăncứ…Vàchúngtakhôngcómộtbảođảmnàorằngkhicóđượcquyềnlực,đảngđósẽđápứngnhữngmongđợimàhọđãhứadànhchonhữngđối tượngkhác,cũngnhưlàthỏamãnnhữngmongđợiđó…VàtôiướcgìcóthểnóivớiđảngLaođộngAnhrằng:nếu,vìmộtlýdonàokhác,họduytrìchếđộSáchTrắngtrongmộtkhoảngthờigiankhônggiớihạn…thìchúngtaởPalestinesẽkhôngsợhãi,cũngnhưkhôngthoáilui,khiphảiđốidiệnvớisứcmạnhvĩđạicủanướcAnh,vàchúngtasẽchiếnđấuchốnglạinó.”

NhữnglờinóicủaBen-GurionđãkhiếncảphecánhcủaWeizmannchoángváng–đầutiênvàtrướcnhấtlàchínhbảnthânWeizmann.DiễnvăncủaWeizmannthựcsựđãbắtđầumộtcáchmạnhmẽ:“PalestinevớitưcáchlàmộtquốcgiaDoTháithìnênlàmộttrongnhữngtráingọtcủachiếnthắng,vàvớisựgiúpđỡcủaChúa,nósẽlànhưvậy!”Nhưngrồiôngtalạithểhiệnsựhoàinghicủamìnhđốivớikhẩuhiệu“mộtquốcgiaDoTháingaylậptức,”nhắclạicáchnhìncủamìnhrằngtiếntrìnhnàycóthểphảimấttớinămnămvàsẽdầndầnhìnhthành.LờinóicủaôngtađãchọcgiậnrấtnhiềuvịđạibiểuủnghộChươngtrìnhBiltmore,vàyêucầurằngchính sáchđó cầnphảiđượckhẳngđịnhmột cách rõ ràngvàquyết liệt.Một lầnnữaBen-GurionđãbướcvàomộtcuộcđốichấtsắcbénvớiWeizmann,lầnnàylàđốivớisựkhácbiệtcơbảnvềmặtquanđiểm.

ĐầuthángBanăm1945,chủnghĩahiếuchiếnngàycàngtrởthànhvấnđềchínhgâytranhcãigiữaWeizmannvàBen-Gurion.VớiWeizmann,chưacógìthayđổitrongnhữngmụcđíchcủaChủnghĩaXiônhayphươngthứcthựchiệncủahọcả.Ôngtiếptụcbámchặtvàokhẩuhiệu“mộtcondêđổilấymộtmẫuđất”,trongkhi“ýtưởngbứcthiếtcủaBen-Gurionthiênvềviệctheokịptiếnđộcácsựkiệnhơn,và…tâmtrạngđangdiễnratrongphecánhXiôn”nhưNahumGoldmannđãmôtảvềbuổiđốichấtđó.SứcépgâyrabởinhữngngườichủchiếntrongcuộchộithảoLondonđãépWeizmannphảithoáilui.Cuốicùng,ôngđãtừbỏlậptrườngcủamìnhvàchấpnhậngiảiphápmạnhmẽtáikhẳngđịnhChươngtrìnhBiltmorevàđedọaChínhphủAnhmộtcáchkhôngtrựcdiệnvới“sựcăngthẳngđãđượcgiatăngởPalestine”,nếuhọlẩntránhmộtgiảiphápchovấnđềđó.

TiêuchuẩnđượcxemxéttrongýđịnhcủaChínhphủLaođộngvềvấnđềPalestinelàlờiyêucầutừTổngthốngTrumanchophépnhậpcưngaylậptứccủa100.000nạndânDoTháivàoPalestine.TrongcaotràocủaHộinghịPotsdamvàomùahènăm1945,TrumanđãgửichoChurchillmộtbảntríchlụcthểhiệnniềmhyvọngrằngnhữngsựhạnchếvềnhậpcưdoSáchTrắngquyđịnhsẽđượcbãibỏngaylậptức.Tuynhiên,bangàysau,ChínhphủcủaChurchillđãbịđánhbại,vàngườikếnhiệmôngta,ôngClementAttlee,đãgửichoTrumanmộtcâutrảlờikhôngcótínhcamkết.NhưngTổngthốngđãkhôngtừbỏvấnđềnày.KhiquaylạiWashington,ôngđãnóitrongmộtcuộchọpbáo:“ChúngtôimuốngửitớiPalestinenhiềungườiDoTháinhấtcóthể.Saunày,sẽlàcầnthiếtđểtổchứcnhữngbuổithảoluậnngoạigiaovớingườiAnhvàngườiẢ-rập,đểnếucóthểthiếtlậpmộtquốcgiaởđó,nósẽđượcdựnglêntrênmộtnềntảnghòabình.Tôikhôngmongmuốnphảigửi500.000binhlínhMỹtớiđểgiữgìnhòabìnhởPalestine.”

CuốimùahèđólàgiaiđoạncăngthẳngđốivớiChínhphủAnh.MộtnhânviêntìnhbáoAnhthôngbáochoBen-GurionrằngChínhphủnàysắpsửahìnhthànhchínhsáchPalestinecủamìnhvàđangduytrìsựbímậttuyệtđối.ThángTámvàthángChínlàkhoảngthờigianrấtcăngthẳngđốivớicácnhàlãnhđạongườiXiôn,nhữngngườiđangởLondonchờđợinhữngquyếtđịnhcủaChínhphủ.Ngày20thángChín,lờitiênđoáncayđắngcủaBen-Gurionđãđượckhẳngđịnh.MộtngườibạncủaWeizmannđãtứcgiậnviếttrongcuốnnhậtkýcủabà:“[ChaimvàMosheSharett]chotôihaylàChínhphủnàyđãquaylưnglạivớinhữngchínhsáchcủađảngLaođộngvàcóýđịnhtiếptụcchínhsáchcủaSáchTrắng,vớimộtsốnhượngbộnhấtđịnh!…HọsẽkhôngđồngývớibấtcứmộtthươnglượngnàotrênnềntảngSáchTrắngđâu…”Ngàytiếptheo,cácthànhviênBanLãnhđạoDoTháiởLondongặpnhautạimộtcuộchọpkín.Ben-Gurionchọnlậptrườngchủchiến,kêugọicôngbốngaylậptứcmộttuyênbốbaogồmcâu:“NhữngcánhcổngcủaPalestinekhôngthểtiếptụcđóngchặtvàsẽkhôngtiếptụcđóngchặt.”ÔngcũngđềnghịcắtđứtnhữngcuộchộithoạivớiphíaChínhphủ(vớingoạilệduynhấtchomộtcuộchọpđãđượclênkếhoạchgiữaWeizmannvàBevin),tungrachiếndịchcôngkhaiởAnhvàMỹ,triệutậphộiđồngngườiDoTháiPalestine,vàthựchiệnhoạtđộngủnghộviệcnhậpcưvàtựvệởAnhvàMỹ.

ChodùđồngývớiphầnlớnđềnghịcủaBen-Gurion,Weizmannđãnghingờ“nhữngbướcnhưvậygiờđâycóthểhữudụng”.NhưngBen-Gurionrấttintưởngrằngthờicơđãchínmuồichocáchànhđộngcụthể.Ngày29thángChín,ôngđãbaysangParisvàngày1thángMười,ônggửimột bức điện đàm được mã hóa tới lãnh đạo của cơ quan đầu não Haganah, hướng dẫnHaganahthiếtlậpcuộcnổidậyvũtrangchốnglạinướcAnh.

BứcđiệnnàyđãđượcgửiđimàWeizmannkhônghềbiết.SẽkhôngkhóđểtưởngtượngraWeizmannđãnổigiậnđếnmứcnàokhiđọcđượclờichỉdẫnchosự“pháhoại”và“trảđũa”chống lạinhữngkẻgiếtngườiDoTháikiavàủnghộsựnhậpcưcóvũ trang.TrongnhữngmệnhlệnhhànhđộnggửitớiMosheSneh,Ben-GurionđãđixahơnbấtcứđiềugìôngtừngtómtắttrướcđâychonhữngđồngnghiệpcủamìnhởLondon.ÔngđãkhôngtựlừadốibảnthânrằngcuộcđấutranhvũtrangđócóthểđẩyđượcngườiAnhrakhỏiPalestine,nhưngôngđãhyvọngnósẽkíchđộngsựđồngcảmsâusắccủadưluậnthếgiớiđếnmứcnướcAnhbịépphảithayđổichínhsáchcủamình.Vớikếtluậnnhưvậy,ôngđãphátbiểutrongmộtcuộchọpbáođượctổchứcởParisrằng“nhữnghànhđộngcủaChínhphủAnhmớiđángbịcoilàsựtiếpdiễnchínhsáchthùđịchcủaHitler”.

Khi lãnhđạongườidâncủamìnhdấnthânvàocuộcđấutranhvũtrang,Ben-Gurionđãtrởthànhmộttínhcáchđộcnhấtvônhị,dễdàngthayđổidanhtínhnhưngườitathayáokhoácvậy.TạiLondon,ônglàChủtịchBanLãnhđạoDoThái,mộtnhânvậtquantrọngchínhthứcthựchiệnnhữngcuộctiếpxúchìnhthứcngoạigiaovớiChínhphủAnh.ỞParis,ônglàlãnhđạocủaphongtràonổidậyPalestine,điềuđộngnhânlực,vũkhí,vàtiềnbạc,vàvạchramưukếđểtấncôngChínhphủAnh,đốitượngmàôngvừatớithămcáccơquancủanóngàyhômtrướcvàsẽgặplạinhữngngườiđạidiệncủanóngàyhômsau.

Ngày 5 tháng Mười, trong khi Ben-Gurion đang trên đường quay lại London từ Paris,WeizmannđãgặpNgoạitrưởngAnh,ErnestBevin.Chủđềchínhtrongcuộcgặpcủahọlàvấnđềgiấychứngnhậnnhậpcư.Bevin,thấpvàtròntrịavớikhuônmặtto,làmộtngườiđànôngtoátrasứcmạnhvàsựkhôngkhoannhượng.MộtláthưtừtrụsởngườiXiônđãchoôngtabiếtBanLãnhđạoDoTháiđãtừchốitiếpnhậnviệccấpphátgiấyphépnhỏgiọtnhưđượcquyđịnhtrongSáchTrắngvàyêucầuđịnhmứclà100.000giấyphépchonhữngngườibịépphảididờikhỏichâuÂu.NgaykhiWeizmannvừabướcvàovănphòngthìBevinđãmắngnhiếcôngmộtcáchthôlỗ:“Ôngcóýnóilàôngtừchốichấpnhậnnhữnggiấyphépđóư?Ôngđangcốtróibuộctôiđấyư?Nếuchiếntranhlàthứcácôngmuốn,thìchúngtasẽcôngkhaixungđột!”KhiBen-GurionnghethấybáocáocủaWeizmann,cơnthịnhnộcủaôngbùngpháttrởlại.TạimộtbuổihọptrongvănphòngXiônởLondon,ôngđãyêucầumốiquanhệvớiChínhphủAnhphảibịcắtđứt,nhưngôngđãphảiđốidiệnvớibứcbìnhphongcủaWeizmannvànhữngngườiủnghộôngta.DùsaothìBevincũngsắpsửaphảiđónnhậnchiếntranh,chodùpheWeizmanncóđồngýhaykhông.

MosheSneh,lãnhđạocơquanđầunãoquốcgiaHaganah,đãsắpđặtcáccơsởcholiênminhvới I.Z.L. vàLehi,những thứđãphát triển thành “Phong tràoPhảnkhángHebrew”.Ngày9

thángMười,cácđơnvịPalmachđãbấtngờtấncôngvàotrạitậptrungAtlithvàgiảiphónghaitrămngườinhậpcưbấthợpphápđangbịgiamgiữởđó.Sauđó,vàotốingày1thángMườimột,PhongtràoHebrewđãthựchiệncuộchànhquânđầutiêntrêndiệnrộngchốnglạiChínhphủAnh:cácđơnvịPalmach,I.Z.L.vàLehiđãbấtngờtấncôngnhữngđườngxelửacủađấtnước,pháhủychúngở153điểm,vàchonổtungnhữngtàugiámsátđườngbiểnđượcsửdụngđểđuổitheonhữngcontàunhậpcưkhônghợppháp.Đâyrõrànglàphongtràobímậtđãcẩnthậntránhđổmáu,vàBen-GurionđãgửimộtláthưchúcmừngtớitổnghànhdinhHaganah.NhưngphảnứngcủaWeizmannlạikhákhácbiệt.ÔngtakhônghàilòngtrừkhivănphòngcủangườiXiôntạiLondongửimộttuyênbốlênánhànhđộngđó.Việcdựthảotuyênbốnàymấtrấtnhiềuthờigian,vànóđãchưahoànthành“trướckhiChaimđedọatừchứcnếukhôngđểôngtathêmhaitừ‘ghêtởm’và‘lênán’.”

Tốimuộnngày12thángMườimột,Ben-GurionquaytrởlạiLondon.TronglúcđóWeizmannđãđếnMỹ,cayđắngvàthấtvọngvớicảngườiDoTháivàngườiAnh.Ngàytiếptheo,Ben-GurionvàMosheSharettđãnhậnđượcmộtlệnhtriệutậpkhẩncấpđếnVănphòngThuộcđịa,nơiBộtrưởngThuộcđịaHalltrìnhchohọmộtbảnsaotuyênbốmàBevinsẽđệlênNghịviệnvàiphútsauđó.ChínhphủAnhđãquyếtđịnhgửimộthộiđồngđiềutra–theođóngườiMỹđượcmờigửitớimộtsốđạidiện–sẽquyếtđịnhliệuởPalestinecócònchỗchonhữngngườiDoTháiphảididờikhỏichâuÂukhông,haylàhọsẽphảiđượccungcấpchỗởmộtnơinàokhác.Chođếnkhinhữngkếtquảcủahộiđồngnàyđượccôngbố,việcnhậpcưsẽtiếptụctheotiếnđộnhưđãđượcquyếtđịnhtrướcđây–1.500giấyphépmộttháng.

Tạimộtcuộchọpbáođượctổchứcsaukhiđưaratuyênbốcủamình,Bevinđãphátbiểumộtcáchcộccằn.LiênquanđếnnhữngkếhoạchcủangườiXiônnhằmthiếtlậpkhảnăngtiếpnhậncủaPalestine,ôngtatuyênbốrằngđiềunàylà“80phầntrămtuyêntruyềnvà20phầntrămsựthật”vànóithêmrằngôngtađangrấtlolắng“erằngnhữngngườiDoTháiởchâuÂucườngđiệuquáđángtìnhtrạngchủngtộccủamình…nếunhữngngườiDoThái,nhữngngườiđãphảichịuđựngquánhiều,cốgắngngoilênhàngđầu,sẽcónguycơxuấthiệnmộtphảnứngđượchồiphụclạicủachủnghĩabàiDoTháitrêntoànchâuÂu.”

TuyênbốcủaBevinvànhữnglờinhậnxétđikèmcủaôngtađãlàmdấylênphảnứnggiậndữ.NhữngcuộcbạođộnglạinổraởPalestine,vànhiềuđámđôngđãcốgắngđốtcháynhữngtòanhàChínhphủ.VôcùngtứcgiậnvớinướcAnh,TổngthốngTrumanđãphátbiểukhárõrànglàôngkhôngcóýđịnhđểngườiDoTháitáiđịnhcưởbấtcứnơinàokhácvàrằngônggiữvữngyêu cầu củamình cho sự di chuyển của 100.000 nạn dân Do Thái vào Palestine. Quay lạiPalestinevàocuốithángMườimột–mộtthángsaunhữngcuộcđụngđộbạolựcvớicảnhsát

AnhkhiếnchochínngườiDoTháithiệtmạng–Ben-Gurionđãgửithưtrả lờicủamìnhtớiBevintrướcHộiđồngDoTháiởPalestine:

“TôimuốngửimộtsốlờitớiôngBevinvàcácđồngnghiệpcủaôngta.Chúngtôi,nhữngngườiDoTháicủaVùngđấtIsrael,khôngmuốnbịgiết.Chúngtôimongmuốnđượcsống.ĐểtháchthứctưtưởngcủaHitlervànhữngmônđồcủahắnởnhiềuvùngđấtkhác,chúngtôitinrằngnhữngngườiDoTháichúngtôi,giốngnhưngườiAnhvànhữngngườikhác,cũngcóquyềnđượcsống,nhưnhữngcáthểđơnlẻvànhưmộtdântộc.Nhưngchúngtôinữa,cũngnhưngườiAnh,cómộtthứcònquýgiáhơnmạngsống.VàtôimuốnnóivớiBevinvàcácđồngnghiệpcủaôngtarằngchúngtôisẵnsàngchếtnhưngkhôngbaogiờtừbỏbađiều:sựtựdotrongviệcnhậpcưcủangườiDoThái;quyềntáithiếtnhữngnơihoangvucủaquêhươngchúngtôi;sựtựdovềchínhtrịchongườidânchúngtôiởquêhươngcủamình.”

TìnhtrạngởPalestineđãxấuđếnmứcChínhphủAnhphảibanhànhCácQuytắcKhẩncấpnghiêmtrọng.Lệnhgiớinghiêm,bắtbớ,vàlụcsoátđãtrởthànhchuyệnhằngngàytrêntoànđấtnước.NhữngbảnántửhìnhhaychungthânđãđượcápdụngchongườiDoTháibịbắtkhimặcquânphụchaymangtheovũkhí.SưđoànKhôngquân06củaAnh,sưđoànđãcólịchsửanhhùngtrongsuốtcuộcThếchiếnthứhai,giờđâytrởthànhcôngcụchoviệcđànápchốnglạingườiDoThái.Ben-GurionđãviếtmộtcáchgiễucợtrằngPalestinesẽ,thậtvậy,trởthành“mộttổấmquốcgiachoquânđộiAnhởTrungĐông”.

Tuynhiên,đểchuẩnbịchosựcómặtcủaHộiđồngĐiềutraAnh-MỹvàođầuthángBanăm1946,PhongtràoPhảnkhángHebrewđãyêucầutạmdừngvũlực.WeizmanntừLondonđếnvàlờilàmchứngcủaôngtrướchộiđồngnàycógiátrịvàgâyấntượng.Ben-Gurioncũngđưaramộtbàiphátbiểuđầyuylực:

“TôiđãchứngkiếntrậnoanhtạcởLondon…TôiđãnhìnthấymộtngườiAnhcoimảnhđấtvàsựđộclậpcủaanhtacònquýtrọnghơncảmạngsống.Tạisaocácônglạichorằngchúngtôikhônggiốngcácông?Cảchúngtôinữa,cũngcónhữngthứcònquýgiáhơnmạngsốngcủamình.Trênđấtnướcnàyvàcácnướckhác,cóhàngtrămhàngnghìnngườiDoTháisẽchođitínhmạngcủamình–nếuđiềuđólàcầnthiết–vìquyềnlợicủaXiônvàvìquyềnlợicủamộtquốcgiaDoThái.”

VàothángTư,hộiđồngnàyđãđếnLausanneđểthiếtlậpcáckhuyếnnghịcủamình.Bảnbáocáocủahọ,đượccôngbốvàongày1thángNăm,từchốiyêucầuthànhlậpmộtquốcgiaDoTháivàtiếncửủythácvềPalestine(trongthựctế,đólàmởrộngcủachếđộủytrịAnh);nhưngnócũngđồngthờikêugọiviệcbãibỏCácQuytắcĐấtđaivàSáchTrắng,vàsựđềxuấtquan

trọngnhấtcủanólàngaylậptứccungcấpmộttrămnghìngiấyphépnhậpcưchocácnạndânDoThái.

Weizmannvànhữngngườiủnghộ,baogồmmộtngườithuộcphechủchiếnthẳngthắnnữa,đãvuivẻđónnhậnbảnbáocáođó.NhưngBen-Gurionđãkhônghềchegiấusựthấtvọngcủamình.Ôngđãnóivềnhữngđềxuấtđólà“sựlặplạitinhvivàđãđượcngụytrangcủaSáchTrắng”.Nhưnggầnnhưngaylậptức,toànbộđềtàiđótrởnênkhôngthíchhợpnữa.Nhữngđềxuấtkialàcùnglúc,vàBevinđãhứahẹnvớicácthànhviênhộiđồngrằngnếukếtquảcủahọlàđồngloạt,thìôngtasẽthựchiệnnó.NhưngBevinvàAttleeđơngiảnlàđãphảnbộilờihứa.AttleeđãtranhcãirằngviệcthựchiệnsựdichuyểncácnạndânsẽđòihỏiôngtaphảigửitiếpmộtsưđoànAnhnữatớiPalestine,vàyêucầu,với tưcách làđiềukiệntiênquyết,giải tánQuânđoànDoThái.BevinnóithêmrằngviệcnhậpcưmộttrămnghìnngườiDoTháisẽlàmgiatăngcảmgiácbàiDoTháitrongquânđộiAnhvàyêucầumứcphítổnlàhaitrămtriệubảngAnhnữa.Cùngvớilýdođó,họđãnhanhchóngchônvùibảnbáocáokia.

ViệcnướcAnhtừchốihoànthànhnhữngthỏathuận,đượctrìnhbàyrõràng,đãgâyrasựthấtvọngsâusắctrongPhongtràoXiôn.TừParis,Ben-Gurionđãgửiđinhữnghướngdẫntậphợplạicuộcđấutranhvũtrang.NămngàysaubàidiễnvăncủaBevin,PhongtràoPhảnkhángđãthựchiệnmộttrongnhữngcuộctiếnquânấntượngnhấtcủamình:pháhủymườibốncâycầukếtnốiPalestinevớicácquốcgialánggiềng.PhảnứngcủaAnhđãlàmcăngthẳnglênđỉnhđiểm.Ngày29thángSáunăm1946,cácvịquanchứccaocấpnhấtđãtungracuộctổngtấncôngđãtrởnênnổitiếngtrongcộngđồngngườiDoTháivớitêngọingày“thứBảyđentối”.Vàongàyđó,Palestinebịtêliệtbởi17.000binhlínhAnh,đượchỗtrợxetăngvàxebọcthép.Cácđườngbiêngiớiđềuđónglại,đườngđiệnthoạibịcắt,vàlệnhtổnggiớinghiêmđãđượcápdụng.HàngtrămcácnhàlãnhđạongườiDoTháibịnghingờcóliênquanvớiHaganahđãbịbắtgiữvànhàcủahọbịlụcsoát.NhữngngườibịgiamgiữbaogồmcácthànhviêncủaBanLãnhđạoDoThái.Ben-GurionlúcđóđangởParis;MosheSnehđãnhậnđượclờicảnhbáoởphútcuốitừcơquantìnhbáoHaganahvàđãxoayxởlẩntránhđượccảnhsát;cácnhàlãnhđạoHaganahkháccũngđivàohoạtđộngbímật;TiếnsĩWeizmannđãkhôngbịquấynhiễu.NhưngnhữngkibbutzDoTháitrêntoànquốcđãbịlụcsoátđểtìmranhữngthànhviênquânPalmach;hàngnghìnngườibịđưađếncáctrạitậptrung,bịđánhđập,tratấn,vàbangườiđãbịgiết.NhữngnhàlãnhđạoHaganahrútvàohoạtđộngngầmđãtìmcáchgặpgỡvàquyếtđịnhđáptrảhànhđộngcủaAnhbằngcáchthúcđẩychiếndịchcủahọ.Cuộcgặpđóđãchophépmộtsốcuộctiếnquân,baogồmmộttrậntấncôngvàoKháchsạnVuaDavidởJerusalem.NhưngvớiviệcBen-Gurionkhôngcómặttrongnước,giờđâycómộtnhântốđãkhôngđượctínhtoán

đến:TiếnsĩChaimWeizmann.

Weizmannlàngườiphảnđốikịchliệtcácphươngphápbạođộng.Ôngđãgửisĩquanhầucậncủamình,MayerWeisgal,đếnchỗMosheSnehvớilệnhyêucầu“HaganahphảidừngtấtcảcáchoạtđộngvũtrangcủaPhongtràoPhánkhánglạichođếnkhiBanLãnhđạoDoThái,sẽđượchọplạivớimộtsựđạidiệncôngkhainhấtcóthể,thảoluậnvàquyếtđịnhvềchínhsáchtươnglai.”

Weizmanntranhluậnrằng“trongchínhtrị,việcmộtvịchủtịchtrởthànhchỉhuytốicaocủacácsứcmạnhvũtranglàchuyệnbìnhthường.Tôichưabaogiờsửdụngquyềnnày,vàtôicũngchưabaogiờnghĩđếnviệccanthiệpvàocôngviệccủaông.Lầnnày,lầnđầutiênvàcũnglàduynhất,tôisửdụngđặcquyềnnàyđểkêugọiôngdừnglạimọikếhoạchraquân.”Lờinhắnnàykhôngphải làmộtyêucầumà làmột tốihậu thư.WeizmannđãđedọarằngnếuSnehkhôngtừchứcngaylậptức,thìchínhbảnthânôngtasẽtừchứcvàthôngbáocôngkhaivềviệcđó.Snehchínhthứcthựchiệnviệctừchức,chuồnrakhỏiđấtnước,vàvàingàysauđãhọpmặtvớiBen-GurionởParis.

“ThứBảyđentối”cònhơnlàmộtcuộccôngkíchphávỡPhongtràoPhảnkháng.ĐólàmộtphầnchiếndịchcủaAnhđãđượclênkếhoạchcặnkẽnhằmgiángmộtđònnặngnềvàonhữngngườithuộcphechủchiếnvàđểhọrơivàotrạngtháikhôngcóngườilãnhđạo,mặtkháclạiđộngviênnhữngngườiônhòaủnghộviệchợptácvớiAnh.Hànhđộngcủangày“thứBảyđentối”khôngcònnghingờgìnữađãđạtđượcmụcđíchđầutiên;sựcanthiệpcủaWeizmannchốnglạiPhongtràoPhảnkhángvàviệctừchứccủaSneh,đãchỉrarằngmụctiêuthứhaicũngcónhiềukhảnăngsẽthànhcông.HộiđồngCấpcaonhanhchóngmờiWeizmannđếnđểnóichuyệnvà“bónggióámchỉđếnnhucầuthiếtlậpbanlãnhđạomới,thậmchícònđixađếnmứcđềcậpđếntêncủanhữngnhàlãnhđạođượcmongmuốn.”TiếnsĩWeizmannđãtừchốilờiđềnghịcủaHộiđồngCấpcaovàđưaracâuhỏiliệucónênthiếtlậpbanlãnhđạomớitrongmộtcuộchọpđượctổchứcởTelAvivkhông.

Cáchđórấtxa,tạikháchsạnMonceauRoyalởParis,Ben-GurionđãnắmđượctoànbộđộngcơcủaHộiđồngtốicao.Trongcuộctậphợpđôngđảo,ôngđãcảnhbáo:“Mộtnỗlựcđãđượcđưarađểdựnglênmộtbanlãnhđạotừphe‘cánhhữu’củacộngđồngDoTháiởPalestine.ChínhquyềnAnhđãsailầm.Sẽkhôngcómộtngườinào,từcánhhữuhaycánhtả…đồngtìnhvớiviệcthamgiavàoCơquanDoTháinhưmộtKẻHợptácvớikẻthùhaylàmộtPetain.”Trongsuốtnhữngngàynày,Ben-Gurionđãnhậnđượcmộtlờiđềnghịcóảnhhưởngsâurộngtừngườilánggiềngtrongkháchsạnnàycủaôngta,HồChíMinh.Hainhàlãnhđạođãtrởthànhbạn,và

ôngHồđãgợiýsẵnlòngchoviệcthiếtlậpChínhphủDoTháilưuvongtrongkhuvựcĐôngNamÁ.Nhưngsựviệcđãdiễnratheocáchkhác.

SựcôlậpcủaBen-GurionởParisđãtănglêntrongsuốtthángBảy,saukhimộtsựkiệnbithảmđãxảyraởJerusalem.MộtđơnvịI.Z.L.đãchonổtungphíaNamcủakháchsạnVuaDavid,nơicónhữngvănphòngChínhphủ.Chodùđãcónhữngcuộccảnhbáobằngđiệnthoạiđểgiảiphóngtoànbộtòanhà,hàngtrămngườivẫnđangởbêntrongtòanhàkhiquảbomphátnổ.Vụnổdữdộiđãpháhủynămtầngcủaphíađó,vàkhoảng90ngườiđãchết.ThảmhọađãgâychấnđộngsâusắctrongcộngđồngngườiDoThái.ỞPháp,Ben-GurionđãchínhthứclênánI.Z.L.vìvụtấncông,nhưnglànsóngphẫnnộđãlanđinhanhchóng,vàcácphátngônviêncủacả Thượng và Hạ viện đã đặc biệt lên án Ben-Gurion sau vụ nổ. Những người ôn hòa ởPalestineđãlênánphechủchiếnvớisựphẫnnộchưatừngcó,vàvụnổkháchsạnVuaDavidđãtrởthànhchấtxúctácchosựthiếtlậpliênminhchốnglạiChủnghĩaXiônchủchiến.

CóvẻBen-Gurionhiểurõrằngtrongtìnhtrạnghỗnloạnhiệnnaycùngvớiviệcchínhsáchcủaôngđangđặtdướisựtấncôngnặngnề,chỉcầnmộttácđộngnhẹcũngcóthểpháhủyhoàntoànsựthốngnhấtphecánhcủaông.Theođó,ôngđãhoạtđộngvớisựcẩntrọngrấtlớn.Ôngkhôngyêucầutriệutậpcuộcđấutranhvũtrang,cũngnhưkhôngđốiđầuvớiWeizmannvàpheônhòa.Ngượclại,ôngđãlàmmọiđiềutrongkhảnăngcủamìnhđểngăncản,trongthờiđiểmhiệntại,“nhữngcuộcnổidậycủaphongtràovàviệcgiatăngnhữngsựkhácbiệtnộibộ”.ÔngdànhtrọnsựchútâmcủamìnhtớibuổigặpgỡsắptớicủaBanLãnhđạoXiônởPháp,nơimàônghyvọngcóđượcmộtthắnglợi,kểcảnếuôngphảitrảgiárấtđắtchođiềuđó.

Chính sách của Ben-Gurion trong những cuộc gặp gỡ với Ban Lãnh đạo rất phức tạp, lảngtránh,vàmâuthuẫntrựctiếpvớinhữngquanđiểmmàôngđãthểhiệntrướcđây.Chodùvẫnmuốntiếptụcđấutranhvũtrang,ôngđãkhôngphảnđốikhiđasốđềnghịviệchoãncáccuộcraquânchođếnkhiHộinghịXiônhọpmặt.ÔngđãchấpnhậnmộtsựthỏahiệpchínhtrịcóảnhhưởngsâurộngkhiNahumGoldmannđềnghịrằng“BanLãnhđạođượcchuẩnbịđểthảoluậnđềnghịthànhlậpmộtquốcgiaDoTháitồntạitrongmộtphầntươngứngcủaVùngđấtIsrael”.Điềunàylàmộttuyênbốcáchmạngámchỉđếnsựchiacắt.LầnđầutiênkểtừkhithựchiệnChươngtrìnhBiltmore,cómộtngườiđưarađềnghịchiatáchphíaTâyPalestine.PhảnứngcủaBen-Gurionthậmchícòngâysửngsốthơnnữa.Ôngtuyênbốrằngôngchấpnhậnnguyêntắccủaviệcchiatách,nhưngkhiđềnghịđóđượcđưarabỏphiếuthìônglạitừchốibỏphiếu.BanLãnhđạochấpnhậnquytắcchiatáchđó,trongkhiBen-GurionlạirútluikhỏiđịnhnghĩalãnhthổcủaChươngtrìnhBiltmorevềquốcgiaDoThái.

Ben-GurionsẽkhôngbaogiờchịuthuatrướcGoldmannếunhưkhôngphảiôngđãđồngývớiGoldmanngaytừđầu.Khôngcònnghingờgìnữa,Ben-Gurionđãsẵnsàngchấpnhậnđềnghịvềviệcchiatách,nhưngtrongghichépchínhthứcthìôngđãkhôngđểmìnhbỏphiếuchođiềuđó.CầnphảinhấnmạnhrằngcảhaingườiđànôngnàyđềucócơhộirấtcaonhậnđượcsựủnghộcủaTrumanchokếhoạchphânchiamàsẽdẫnđếnsựhìnhthànhmộtquốcgiaDoThái.BanLãnhđạotạmngừnghọpvàingàyvàGoldmannbayvềMỹđểthuyếtphụcỦybanbangườidoTrumanthành lậpđểhìnhthànhmộtchínhsáchcủaMỹvềviệcPalestinechấpnhậnkếhoạchphânchia.Ngày9thángTám,ôngtađãgặptrợlýTổngthống,DavidNiles,“ngườiđãthôngbáo[choôngta],xúcđộngrơinướcmắt,rằngngàiTổngthốngchấpnhậntoànbộkếhoạchđóvàđãhướngdẫn[Dean]AchesongửiđimộtthôngđiệpphùhợptớiChínhphủAnh”.Ngày13thángTám,GoldmannquaytrởlạiParis,vàBanLãnhđạoquaylạicáccuộchọpcủamình.Họkếtthúcvàongày23thángTámbằngviệcđóngdấulênchínhsáchmớivềviệcphânchialãnhthổcủangườiXiôn.

Mùathunăm1946,ChaimWeizmannvôcùngmệtmỏivàthấtvọng.CácnhàlãnhđạongườiAnhmàôngđãcùngbànbạckhôngcònlànhữngngườimàôngđãtừngbiếtkhidầntrưởngthànhgiữahaicuộcchiếntranh.Họcứngrắnhơn,sợhãitấtcảnhữngtuyênbốcủangườiẢ-rập,vàkhôngchungthủyvới lờihứacủamình.VànhữngngườiDoTháicũngkhônggiốngngàytrướcnữa.Nhữngyêucầumạnhmẽcủahọđốivớiviệchìnhthànhmộtquốcgiangaylậptức làmghê taiWeizmann.Ông sẽ trả lời, với sự côngbằng, rằng ôngmuốnmột quốc giakhôngkémgìhọ;nhưngôngvẫn tiếp tục tin tưởngvàocách tiếpcậnkiênnhẫn, chậmrãi,trongkhihọbịtiêmnhiễmloạiviruscuồngnhiệtđượcBen-Gurionrảikhắpnơi.Weizmannthấymệtmỏi.Ônglạivừatrảiquamộtloạtphẫuthuậtmắtđauđớnvàgầnnhưmù.Ôngđã72tuổi,vàmộtvàilầntrongnăm1946,ôngđãthôngbáorằngsẽkhôngđứngraứngcửchocuộcbầucửChủtịchTổchứcXiôntrongHộinghịsắptớiởBasel.

SựthậtlàWeizmannđãkiênquyếtsẽtiếptụclãnhđạoPhongtràoXiôn,trongkhiBen-Gurioncũngkiênquyếtlậtđổôngynhưvậy.VàogiữathángChín,WeizmannđãgửichoBen-Gurionmộtláthưthânthiện,gọiônglà“Ben-Gurionthânmếncủatôi”vàtuyênbốhoàntoànủnghộvớitấtcảnhữnggìđãđượcquyếtđịnhởParis.ThưtrảlờicủaBen-Gurionthậmchícònthânthiệnhơnvà,thểhiệnsựquantâmđặcbiệttớitìnhhìnhsứckhỏekhôngtốtcủaWeizmann,ôngđãlàmcholáthưdễđọchơnbằngcáchviếtchữtovàrõràng.“NgàiTiếnsĩWeizmannvôcùngthânmến,”ôngviết,“…Dùôngđangởđâu,ôngsẽđượcđồnghànhbởitìnhcảmvàsựtôntrọngcủacácđồngnghiệpcủatôivàchínhbảnthântôi”.Weizmannđãtrảlờitheomạchcảmhứngnhưvậy,nhưnglạithảmộtchútgợiývềcáckếhoạchchínhtrịcủamìnhtrongmộtcâu

cóvẻnhưtìnhcờ:“Tôihiểuviệcdànxếpvấnđềvềnhữngcuộcbầucử[dànhchocáccơquanđoànthểđiềuhànhngườiXiôn]trướckhicuộchộinghịbắtđầulànằmtrongchủđích.Thậtlàmộtýkiếntuyệtvờinếuđiềuđócóthểduytrìdược.Nósẽgiúptránhkhỏirấtnhiềurắcrốivàsựkíchđộng.”Ben-Gurionđúnglàđãcómộtkếhoạchsắpxếptrướccáccuộcbầucử,nhưngkhôngphảitheocungcáchmàWeizmanndựtính.ÔngtaviếtlạichoWeizmann:“Cólẽtôisẽsớmrờiđi–rấtngắnthôi–đếnnướcMỹ”.“Sớm”khôngphảilàtừchínhxáccholắm;sựthậtlà,ôngđãbaysangMỹchỉvàigiờsaukhigửibứcthưcủamìnhtớiWeizmann.

ÝđịnhcủaBen-GurionlàxâydựngmộtliênminhchốnglạiWeizmanvớiAbbaHillelSilver,nhàlãnhđạohiếuchiếnvànăngđộngcủanhữngngườiXiônởMỹ.QuanđiểmcủaSilverrấtcựcđoan,vàniềmtinđầynhiệtthànhvàosựthiếtlậpmộtquốcgiaDoTháicủaôngtatươngđồngvớiBen-Gurion.Ôngtalàmộtngườiđànôngmạnhmẽ,độcđoán,khôngchấpnhậnbấtcứsựphảnđốinào;nhượngbộlàđiềuquáxavờivớiông,vàôngtấncôngnhữngđốithủcủamìnhkhôngchútkhoannhượng.HaitínhcáchmạnhmẽnhưBen-GurionvàSilverkhôngthểcùngtồntạilâudàimàkhôngthamgiavàocuộctranhđấugiànhquyềnlãnhđạo.Nhưngtrongsuốtnhữngnămthángchiếntranh,haingườiđãthiếtlậpmộtmốiliênminhmạnhmẽkhôngngừngpháttriểnnhằmđốichọivớichiếntuyếnthiênvềhòagiảiđượcWeizmanvàTiếnsĩStephenWisetheođuổi.ChínhSilverlàngườiđãđemlạichoPhongtràoXiônởMỹtínhhiếuchiếnvàthốngnhất.Vìvậy,khiBen-GurionbayđếnHoaKỳvớicungcáchnửakínnửahởđó,mộttrongnhữngmụctiêucủaônglàhìnhthànhmộttrậntuyếnSilver-Ben-GurionchoHộinghịXiônsắptớiđây.

BầukhôngkhíởBaselrấtảmđạmkhicácđạibiểutừkhắpnơitrênthếgiớibắtđầunhómhọptạiHộinghị.NhữngcựuchiếnbinhngườiXiôntuyệtvọngtìmkiếmnhữngkhuônmặtquenthuộctrongđoànđạibiểucácquốcgia.KhôngcóminhchứngnàothêlươnghơnvềhậuquảcủanạndiệtchủngđãcướpđisinhmạnghàngtriệunhữngngườiDoTháibằngsựvắngmặtcủahàngtrămnhữngngườithuộcphechủchiếntừngđượcnhìnthấylầncuốicùngởHộinghịGenevavàingàytrướckhicácbinhđoàncủaHitlerđổvàoBaLan.TrongkhisốlượngcácđạibiểuĐôngÂugiảmđiđángkể,lạicósựgiatăngsốlượngtừcácđạibiểuHoaKỳ,tượngtrưngchosựthayđổitrọngtâmcủaChủnghĩaXiônvàngườiDoThái.

Cuộc tranh luậngiữaBen-GurionvàWeizmannvề chính sáchngườiXiônđãbắtđầu trongphiênhọptoànthểcủaHộinghị.Trongbàidiễnvănmởđầucủamình,Ben-Gurionđãcôngbốsẵnsàngchấpnhậnnguyêntắcphânvùng.NhấnmạnhvàoquyềncủangườidânDoTháiđốivớitoànbộPalestine,tuynhiênôngnóithêmrằng“chúngtađãđượcchuẩnbịđểbànbạcvềsựsắpxếpthỏahiệpnếu,đểđổilấysựgiảmbớtvềlãnhthổ,cácquyềncủachúngtangaylập

tứcđượcmởrộngvàchúngtađượcchấpnhậnquyềnđộclậpquốcgia”.Saunàytrongcuộctranhluậnđó,ôngđềcaokhẩuhiệu“khángchiến”–vớiđiềuđó,ôngcóýnóiđếnđấutranhvũtrang–nhưngchỉrõnhữnggiớihạncủanóvàtáchrờibảnthânkhỏichínhsáchkhủngbố.Ôngphátbiểuvớicảmxúcmãnhliệtvềcungcáchđúngmựccủacuộcđấutranhvàcủanạnnhậpcưbấthợppháp.

“[Phong tràoPhảnkháng]này làmột sựkiệnmới trongbiênniên sử của Israel. CónhữngngườiDoTháitrongnhómDiasporamàđốivớihọ,việcnhậpcưvàoPalestinelàvấnđềsốngcòn.Đốivớihọ,VùngđấtIsraelkhôngphảilàChủnghĩaXiôn,nókhôngphảilàlýtưởng,khôngphảilàkếhoạch,màlànhucầusốngcòn,làđiềukiệnđểtồntại.SốphậncủacủanhữngngườiDoTháiđólàhoặcsốngtrênVùngđấtIsraelhoặcchết.Đócũngchínhlàsứcmạnh.”

Weizmanntrìnhbàyquanđiểmđốinghịchcủamìnhvớibàidiễnvănkhôngkémphầnhuyhoàng:

“TôiđãlắngnghebàidiễnvănđầymãnhliệtcủaBen-Gurionbạntôivềsựkhángcự.Ôngấynóirằngmộtsốngườisẽphảingãxuống,nhưngnhữngngườikhácsẽsống.Tôihyvọngnhưvậy;nhưngnócũngcóthểđitheomộtdạngkhác.Cólẽsẽcónhiềungườinữangãxuống,vàrồiđiềugìsẽxảyravớinhữngngườidânDoThái,điềugìsẽxảyravớiPalestinenếuchúngtalàmtổnhạiđếnnềntảngchúngtađãxâydựngđiềunàyvớinỗlựccủachúngtavàmáuvànướcmắtcủachúngta?…NhữngngườiđãtấncôngChínhphủchỉmongchờChínhphủđótấncông lại.Chúng taphànnànhọ tấncôngmạnhhơnvà chúng taphải chịuđựngnhiềuhơn.Nhưngchúngtacóthểmongchờđiềugìkhác?Chúngtanênbiếtnótừtrướckhihànhđộngmớiđúng.”

TheotiếntrìnhnhữnglờinóiquẫnbáchcủaWeizmann,mộtsựkiệnđãnổra.ÔngbuộcnhữngngườiXiônởMỹđãủnghộcuộcđấutranhtộiácđượcthỏamãnchỉvớinhữngủnghộvềtinhthầnvàtàichínhtrongkhilạigửinhữngngườikháclàmláchắn.Nóiđếnđó,mộttrongnhữngđạibiểuđãquátvàoôngta:“Đồmịdân!”Weizmannđãtrảlờimộtcáchgiậndữ:“Gọitôilàmộtkẻmịdânư.TôilàmộttrongnhữngngườiđãphảitrảiquatấtcảnhữngsựđauđớnlàsảnphẩmcủangườiXiônđấy.Ngườiđànôngnémsựnhụcmạvàotôikianênbiếtrằngmỗimộtngôinhàtrangtrại,mỗimộtchuồngngựaởNahalal,mỗimộttòanhàchođếnnhữngxưởnglàmviệcbénhỏnhấtởTelAvivhayHaifađềuchứađựngmộtgiọtmáucủacuộcđờitôi.”

Cácđạibiểuvỡòavàomộttràngvỗtaykhôngdứtvàhầuhếtđềuđứnglên.Weizmanntiếptục:

“Tôixincảnhbáocácbạnvềviệcchốnglạichuyệnchọnđiđườngtắt,chốnglạiviệcđitheonhữngnhàđềxướnggiảmạovànhữngthếhệthảmồibắtbóngvàchống lạiviệcbópméonhữnghiệnthựclịchsử.Đâylàtínhcáchcủatôi.Tôikhôngtinvàobạolực.Tôiđượctrưởngthànhtrongmộtkỷnguyênđộclập,đãbịbiếnmấtvàđãmãimãimấtđi,vàchúngtađãbướcvàomộtthờikỳdãman.Nhưngkểcảchodùcácdântộckháccóthểtựchophéphọnhữngphươngphápdãman,tôikhôngbiếtrằngliệuchúngtacóthểlàmvậyhaykhông…Xiônsẽđượccứurỗinhờsựđúngđắnmàkhôngphảitheobấtcứmộtphươngthứcnàokhác.”

Đólàmộtbàiphátbiểutuyệtvời,nhưngnókhôngthểthaythếnhữngsựthậtcơbản:nhữngphươngthứcđượcWeizmannđưarađãrấtkhác–thựcvậy,đối lậphoàntoàn–vớinhữngphươngthứccủaBen-Gurion.WeizmannmuốnsựđốichấtvớiBen-Gurionvàmộtquyếtđịnhrõràngdứtkhoátgiữahaingười.

CuộcđấutranhxoayquanhcuộcbầucửBanLãnhđạomớivàmộtvịchủtịchđãđikhỏihộitrườngHội nghị rất xa. Trước khiHội nghịmở ra, Ben-Gurion đã triệu tập vài thành viênMapaiđếnphòngmìnhtrongkháchsạnBaVịVuavàgợiý“bầuWeizmannlàmchủtịchdanhdự”.Đaphần thànhviênMapaingườiPalestineđềuđồngý với ý tưởngnày, nhưngnhữngthànhviêncủacácđảngDiasporacómốiliênhệvớiMapai(nhữngngườicấuthànhnênphầnlớncủacánhnày) lạinghiêngvềWeizmann.TrongsuốtHộinghị, trongmộtbầukhôngkhícăngthẳngnặngnề,cánhMapailạitụhọplầnnữa,nhưngBen-Gurionđãkhôngxuấthiện.“ĐộtnhiêncótinđồnrằngBen-Guriontừchốithamdự,”ShimonPeresthuậtlại,ônglàmộttrongnhữngđạibiểucủaPalestine.

“Paulabướcvàovànói:‘Ben-Gurionđangbỏđi!’…ChúngtôiđãđếnkháchsạnBaVịVua…gõcửa,[nhưng]khôngcóaitrảlời.ChúngtôimởcửavàthấyBen-Gurionđanggóighémhànhlý…Ôngquayvềphíachúngtôivànói:‘Cácôngđếnđâyđểrờiđicùngtôihaylàcácôngsẽởlại?’Khichúngtôihỏiôngấy:‘Ôngđịnhđiđâu?’thìôngnói:“PhongtràoXiônđãphảnbộinhiệmvụcủamình.Nókhôngphảiđangthiếtlậpmộtquốcgia.SốđôngđãđượcchuẩnbịđểdànhòavớingườiAnh.Tôiđangrấtđaukhổ.TôiđangchuẩnbịtổchứcmộtphongtràongườiXiônmới.’ChúngtôiđãbảoôngđicùngchúngtôitớicuộchọpcủacánhMapai.Nếuôngcóđượcđasố,tấtcảchúngtôisẽởlại.Nếu[ôngtachỉcó]thiểusố,tấtcảchúngtôisẽđikhỏiđây.”

Cuốicùng,Ben-GurionđồngýquaylạihộitrườngHộinghị,nơicánhMapaiđanghọplại.Cuộchọpkíndiễnrasuốtđêm,nhưngvàobuổisáng,Ben-Gurionđãcóđượcđasố,vàMapaiđãbỏphiếunghiêngvềBanLãnhđạochủchiến.Cùnglúcđó,cácnỗlựcđượctiếptụcthuyếtphụcWeizmannchấpnhậnvịtríchủtịchdanhdự.Ôngđãtừchốimộtcáchsắtđá.“Tôicóđủdanh

dựrồi,”ôngnóivớibấtcứaiđềcậpvớiôngvềvấnđềnày.

Cuốicùng,sựứngcửcủaWeizmannđãkhôngđặtmộtchútnàovàoviệcbỏphiếu,vìôngđãrađiềukiệnchosựứngcửcủamìnhlàdựatrênquyếtđịnhdứtkhoátcủaHộinghịđểđượcthamdựcuộcHộithảoLondonsắptớivớiChínhphủAnh,vàlờiđềnghịđóđãbịbácbỏ.ĐólàmộtláphiếukhôngtínnhiệmchoWeizmann.Ôngthậmchíđãkhôngđệtrìnhviệcứngcửcủamìnhchochứcchủtịch.Thậtmỉamailà,láphiếuquyếtđịnhnàyđãdẫntớisựsụpđổcủaliênminhgiữaBen-GurionvàSilver.CánhMapaitrêntoànthếgiớiđãquyếtđịnhvớiđasốphiếuủnghộthamgiaHộithảoLondon.Ben-GurionvànhữngđạibiểungườiPalestineđãchấpnhậnquyếtđịnhcủađasốvàbỏphiếutínnhiệmđềnghịcủaWeizmann.Vìthếhọthựcchấtkhôngđóngvaitrògìtrongsựsụpđổcủaông.

VìsựtôntrọngdànhchoWeizmann,Hộinghịlầnthứ22đãquyếtđịnhkhôngbầuravịchủtịchnào.HộinghịđãlựachọnBanLãnhđạovớimườichínthànhviên,sáungườitrongsốhọlàtừMỹ.Ben-GurionlầnnữađãđượcbầuđứngđầuBanLãnhđạo,vàđượcgiaonhiệmvụphụtráchquốcphòng.WeizmanntrởvềLondonvớitâmtrạngkiệtquệvàcayđắng.Đólàđoạnkếtcủamộtthờiđại.ChếđộXiônchủchiếnđãdẫnđầusaumộtcuộcđấutranhkéodàimộtthậpkỷgiữanhữngngườikhổnglồ.

Thậmchísauthấtbạicủamình,Weizmannvẫntiếptụclàmộtnhânvậtchínhtrịlớn.VìmộtlầnôngđãcốgắngtổchứcmộtsựquaylạivàđánhbậtBen-Gurion,nhưngnhữngngườiđitheoôngđãkhôngđápứnglờikêugọinày.Ôngđãthànhcônghơnrấtnhiềutrêntrườngchínhtrị,nơimàdanhtiếngcánhânđãmởrachoôngmộtlốivàoNhàTrắng,vàôngđãthànhcôngtrongviệctácđộnglêntháiđộcủaTổngthốngTrumanđốivớisựthànhlậpNhànướcIsrael.Saukhiquốcgiađóđượcthànhlập,WeizmannđãđượcbầulàmvịTổngthốngđầutiêncủanó.NhưngôngtađãphànnànmộtcáchchuaxótvềnhữngquyềnlựcbịhạnchếcủamìnhvàbuộctộiBen-Gurionđãbiếnôngthành“tùnhân”trongdinhcơcủamìnhởRehovot.

GiờđâyBen-GuriontìmthấyởErnestBevin,mộtkẻđốilậpcùngtầmvócvớiôngta.VịNgoạitrưởngđóthờơmộtcáchkỳlạtrướcsốphậncủangườiDoTháisaukhiphảichịuđựngnạndiệtchủngkhủngkhiếpkia.Trongsuốtthậpniênbamươi,ôngtalàngườitheochủnghĩathânXiôn,nhưnggiờđâykhipháthiệnrakhíacạnhẢ-rậpcủavấnđề,ôngđãthựchiệnmộtchínhsáchmới.ÔngtađãkhônghiểuđượcnhucầucủahàngtrămnghìnnạnnhânđếnPalestinebởilẽôngnhìnhọtheocáchmàôngđãxemxétnhữngnạnnhânchiếntranhchâuÂukhác.ÔngkhôngcókhảnănghiểurằnghọkhôngthểkếthợplạithànhmộtkhốiđểquaytrởlạichâuÂuvàxâydựngcuộcsốngởđónữa.Tuynhiên,khôngcầnthiếtđểBevinbiếnbảnthânthànhđối

tượngcămghétởPalestinevàdấylênsựphảnđốitrongdưluậnthếgiới.NhưngmộtsốhànhxửcủaôngtarõrànglànguyênnhâncủasựxuốngcấpmốiquanhệgiữanướcAnhvàngườiDoTháiởPalestinetrongsuốtbanămsauThếchiếnThứhai.

Giốngnhưbấtcứngườiđànôngmạnhmẽ,bảothủnàokhác,mộtkhiBevinđãđưaraquyếtđịnh,ôngtakhôngmuốnthayđổisuynghĩcủamình.Cácđòntấncônglênchínhsáchcủaôngcàngsắcbén,tráitimcủaôngcàngtrởnêncứngrắnvàsựrataycàngquyếtliệthơn.Đốimặtvớinạnnhậpcưtráiphépvàcuộcnổidậy,ôngcànggửithêmnhiềuquânđộihơnđểđànápleothang.NhữngsựphảnđốiởPalestinevàMỹlàmdấylênmộtnỗiphẫnuấtmangtínhbàiDoTháiâmỉtrongôngta.TạihộinghịcủađảngLaođộng,ôngtađãbuộctộingườiMỹ“cốtìnhgiúpđỡngườiDoTháidicưsangPalestinevìhọkhôngmuốnnhữngngườiđósốngởNewYork”.ĐâylàmộtsựkhiêukhíchđủđểbáochíMỹđưaranhữngsosánhkhôngđángtựhàolắmgiữaôngtavàAdolfHitler;vàtrongkhiBevinđangởNewYorkthamdựHộinghịLiênHiệpQuốc,cảnhsátđãbuộcphảilénđưaôngnàyrakhỏisânvậnđộngbóngchàyđểthoátkhỏisựphẫnnộcủađámđông.Bevinđãthayđổilậptrườngmàcólẽlàkhôngthểlàmkhácđược,ítnhấtlàtrongphạmviliênquancủanướcAnh,sangchínhsáchghétbỏvàđànáp.TháiđộcứngrắncủaôngđãđộtngộtlấyđisựủnghộcủanhữngthànhviênthânAnhtrongphongtràongườiXiônvàđẩynhữngnhàlãnhđạocủaphongtràođóvàonhữngvịtrícựcđoanvàhiếuchiếnhơnbaogiờhết.

BevinlàngườiđứngsauhộinghịAnh–Ả-rập–DoThái,nhómhọpvàocuốithángGiêngnăm1947.Ngaytừđầu,cáccuộcđàmphánđãchắcchắnlàthấtbại.NhữngngườiẢ-rậpởPalestineđượcđạidiệnbởimộtđoànđạibiểutừỦybanẢ-rậpTốicao,và,dướisựdẫndắtcủagiáosĩhồigiáo,họđãtrìnhbàymộtlậptrườngcựcđoan,khôngthỏahiệp,yêucầucấmtoàndiệnviệcnhập cư của người Do Thái và đòi hỏi thiết lập ngay lập tứcmột quốc gia độc lập trongPalestine.HọcũngtừchốimộtcáchcứngrắnviệctổchứcbấtcứmộtcuộchọpđốithoạitrựctiếpnàovớingườiXiôn.Bevinlàngườiđiềuhànhtoànbộ,từchốithẳngthừngbấtcứyêucầunàocủangườiDoTháivềviệcchiatáchhaythủtiêuSáchTrắng.ÔngtatranhluậnrằngnhữngđộngtháinhưvậysẽkhôngchấpnhậnđượcđốivớingườiẢ-rập.Khôngcómộthyvọngnàochosựthỏahiệpgiữahailậptrườngcả.

Ngày7thángHai,mộtchiếcphongbìchínhthứcchứalờiđềnghịcuốicùngChínhphủAnhđượcđưađếnvănphòngXiôntrênphốGreatRussell.LờiđềnghịbaogồmkếhoạchphânchiaPalestinethànhnhữngkhuvựctựquản,nhưngphầnlớnđấtnướcnàysẽđóngcửađốivớiviệcnhậpcưhoặcsinhsốngcủangườiDoThái.NướcAnhgợiýrằng96.000ngườiDoTháisẽđượcchophépnhậpcưtrongkhoảngthờigianhainăm,nhưngviệcnhậpcưsaunàysẽdựatrên

quyếtđịnhcủaỦybancấpcao.“Lờiđềnghịnàysẽbịtừchốimộtcáchquyếtliệt!”Ben-Gurionlalớn.“Cáimồicâu4.000[giấyphép]mộtthángtrongvònghainămsẽkhôngkhiếnchochúngtôithayđổiýkiếnđâu.”

Bốnngàysau,cảhaipháiđoànẢ-rậpvàDoTháiđềutừchốilờiđềnghịcủaBevin.Đểtrảlời,vịNgoạitrưởngnàyđãcôngbốrằng“dolờiđềnghịđượctrìnhbàybởiChínhphủAnhđãkhôngđượcchấpnhậnnhưlànềntảngcủanhữngthươnglượngtiếptheo,ChínhphủAnhđãquyếtđịnhchuyểntoànbộvấnđềnàychoLiênHiệpQuốc”.Bevinđãchấpnhậnthấtbại.“Mộtphânđoạnnữađãđếnhồikết,”Ben-Gurionviết,“cólẽđólàphânđoạnvĩđạicủachếđộủytrị…Giờthìchúngtađangđứngtrướcmộttrậnchiếnvĩđại,khókhănvàquyếtđịnh.”

ĐâylàđoạnkếtcủamộtgiaiđoạntrongcuộcđờicủaBen-Gurion.HộinghịLondonyểumệnhlàcuộcđấutranhchínhtrịcuốicùngmàôngđãdấnthânvàotrướckhidiễnraviệcthànhlậpquốcgia.Ben-Gurionđãcómộtbảnnăngkìdiệucómộtkhônghai.Tạitấtcảnhữngthờikìtrongcuộcđờiông,ôngđềuđãcảmnhậnđượctrungtâmcủatrọnglựcnằmởđâuvàlaomìnhvàophạmvihoạtđộngđó.ThángMườihainăm1946,quốcgiaấyvẫncònmơhồ;thángHainăm1947,nóvẫncònchưathểthấyđược.NhưngBen-Gurionluôntinrằngnólànhucầuthiếtyếumangtínhlịchsử;rằngsựkhaisinhcủanósẽthôithúcsựxâmlăngcủacácquânđoànẢ-rậpvàmộttrậnđốiđầuđẫmmáusẽxảyra;việcchuẩnbịchocuộcchiếnđólàđiềusốngcòn.VìvậyBen-Gurionđãrờikhỏiđấutrườngchínhtrịvàlaovàonghiêncứucácvấnđềquânsự.

KhiquaylạiPalestine,Ben-GurionđãchotạmdừngcuộcđấutranhquânsựvàđìnhchỉnhữngcuộctiếnquâncủaPhongtràoPhảnkháng.Ôngđãnóirằngđấutranhvũtrangchỉlà“mộtcáchthứcđốivớichúngtamàthôi”.Giờcáchthứcphùhợpnhấtlàđấutranhkhôngbạolực:tiếptụcnhậpcưvàsinhsốngtráiphép.Nhưngnhữngtổchứcbấtđồngquanđiểmmộtlầnnữalạicànquétđấtnướcnàyvớimộtđợtsóngnhữngtrậntấncôngkhủngbố.Palestinegiốngnhưmộtdoanhtrạivũtrangvậy,với100.000binhlínhAnhthựchiệnnhữngvụbắtbớ,lụcsoát,kểcảhànhhình.NhữngvănphòngcủaChínhquyềnủytrịđượcbảovệđằngsaunhữngbứctường,dâythépgai,túicát,vànhữngụsúngmáy,đãbịgọimộtcáchnhạobánglà“Bevingrad”.NhómI.Z.L.vàLehigiatăngcáccuộctấncông,đặtmìn,pháhủyvàgiếtchóc,vàHanagah,vớisựghêtởm,mộtlầnnữađãthựchiệnhànhđộngkiềmchế.

Ngày28thángTưnăm1947,ĐạihộiđồngLiênHiệpQuốcđãnhómhọptạiNewYorkđểthảoluậnvấnđềPalestine.ĐầuthángBảy,cùngvớimộthàngdàicácnhânchứng,Ben-GurionđãxuấthiệntrướcỦybanĐặcbiệtLiênHiệpQuốcvềPalestine(viếttắtlàU.N.S.C.O.P.),đượcgửitớiPalestineđểnghiêncứumộtgiảiphápchovấnđềnày.“Thưacácquýông,”ôngnóichuyện

với11đặcpháiviêncủaLiênHiệpQuốc,“tôixinhỏicácôngmộtcâu.AisẵnsàngvàđủkhảnăngbảođảmrằngđiềuđãxảyrachodântộcchúngtôiởchâuÂusẽkhôngtáihiện?Lươngtâm của loài người có thể… tự xá tội cho bản thân khỏi trách nhiệm của nạn diệt chủngHolocaustđóđượckhông?Chỉcómộtsựbảođảmantoànduynhấtmàthôi:mộtmảnhđấtquêhươngvàmộtquốcgia.”ÔnghiểurằngchiếnlượcDPScủachâuÂulàlýlẽthuyếtphụcnhấtgiúpchosựthiết lậpcủaquốcgia.Vìvậy,ôngđãgiúpthuyếtphụccácthànhviêncủaU.N.S.C.O.P.việndẫn“lờichứng”gâysốcnhấtmàhọghilạiđượctrongsuốtnhiệmvụcủahọ-sốphậncủanhữngngườinhậpcưtrêncontàuExodus.

Trongnhữngngàytốtđẹpcủamình,tàuExoduslàcontàuchạyhơinướckhiêmtốntrênsôngchuyênchở600hànhkháchlênxuốngdòngsôngMississippi.Giờđây,nhữngđặcpháiviênHaganahđãchấtđầylêncontàuđógỗvànhữngđĩathép,nhồinhétlênnó5.000ngườisốngsótsauvụthảmsátHolocaust,vàlaothẳngcontàuvàosựphongtỏacủahảiquânAnh.Trênbiển,contàutreolácờxanh-trắngvàlấycáitênmangtínhbiểutượngExoduschâuÂu1947.Nólàmộtcontàukhiêukhích,vàthểhiệnrõràngmụctiêucủamìnhkhiđivềphíabờbiểnPalestine,vớinhữngmáybaycủaAnhlượnlờtrênđầuvànhữngtàukhutrụcrìnhrậpởchântrời, trongkhicảthếgiớinínthởxemkếtquảcủacuộcchạmtránđó.TrướccảkhinóvàođượctớilãnhhảiPalestine,contàuđãbịchặnlạibởinhữngtàuchiếnAnh.Saumộttrậnđấu,đểlạibaxácchếttrênboong,tàuExodusđãbịkéođếnHaifa,nơinhữngngườinhậpcưbịépphảilênbờvàbịnhồilênbacontàutùcủaAnh,nhữngcontàunàysẽquaytrởlạichâuÂu.Cáichếtcủabangườinhậpcưvàbikịchcủa5.000ngườidântịnạnđãkhôngvônghĩa.KhungcảnhởHaifađãđượcnhữngnhânviênbịkíchđộngcủaU.N.S.C.O.Pchứngkiến.GiờđâyBen-GurionđãchắcchắnrằngviệcthiếtlậpmộtnhànướcDoTháiđãởtrongtầmtay.

Vàingàysau,U.N.S.C.O.P.đãcôngbốnhữngkếtquảđiềutracủamình.PhầnlớnbáocáođềxuấtviệcchiatáchPalestinethànhmộtquốcgiaẢ-rậpvàmộtquốcgiaDoTháivớiJerusalemđượcđặtdướisựgiámsátquốctế.CuộctranhcãivềnhữngđềxuấtcủaU.N.S.C.O.P.đãkéodàinhiềutháng,trongkhiđoànđạibiểuBanLãnhđạoDoTháiđãđiềukhiểnmộtchiếndịchcăngthẳngcựcđộđảmbảosựhỗtrợcầnthiếtchochươngtrìnhnghịsựsẽđượcápdụng.Ngày29thángMườimộtnăm1947,cuộcbỏphiếuđịnhmệnhđãđượcdiễnraởHộiđồngLiênHiệpQuốctạilàngLakeSuccess.

Tốihômđó,Ben-Gurionđingủsớm.LúcđóôngđangởtạimộtkháchsạntrênbờBiểnChết,vàvàolúcnửađêm,aiđóđãgõcửaphòngđểđánhthứcôngdậy.Phíangoài,ôngnhìnthấynhữngngườicôngnhânsaysưatrongniềmhânhoan,nhảynhóttrênbiển.ĐạihộiđồngLiênHiệpQuốcđãbỏphiếuchoviệcchiatách,vàchếđộủytrịcủaAnhsẽchấmdứtvàongày14tháng

Nămnăm1948.“Tốihômđó,nhữngđámđôngnhảynhóttrênđườngphố,”ôngcụnhớlại.“Tôiđãkhôngthểnhảynhótđược.Tôibiếtrằngchúngtađãphảiđốimặtvớichiếntranhvàởđó,chúngtasẽđánhmấtnhữngđiềutốtđẹpnhấttrongtuổitrẻcủamình.”

Thậmchícảtrướckhicómộtquốcgia,cuộcchiếntranhấyđãnổra.

Chương09.CuộcchiếntrướcchiếntranhTừkhithànhlậpHọcviệnSonnenbornởNewYorkchođếnlúcyêucầutrởthànhngườiphụtráchquốcphòngcủaBanLãnhđạoDoThái,Ben-GurionđãdựđoánvàchuẩnbịtừrấtsớmchocuộcchiếnmàôngbiếtlàngườiẢ-rậpởPalestinesvàcácnướclánggiềngsẽtuyênchiếnvớiquốcgiaDoTháinontrẻ,khi–vànếu–nóxảyra.TrongkhinhữngngườiXiônđangbịcuộcđấutranhnhằmkếtthúcchếđộủytrịchiếmhếttâmtríthìBen-Gurionlàmộttrongsốítngườinhìnxatrôngrộngđãbắtđầuchuẩnbịchocuộckhủnghoảnghậuủytrị.LờicảnhbáocủaôngvềmộtcuộcchiếnđangmanhnhabấtngờtrởnênthựctếhơnvớiviệcchiacắtđượcU.N.S.C.O.P.khuyếnnghị;vàviênxúcxắcđãđượcgieovàolúcĐạihộiđồngLiênHiệpQuốcbiểuquyếtthôngquaviệcchiatáchPalestinethànhhaiquốcgia.

KhiBen-GurionyêucầuBanLãnhđạoDoTháigiaochoôngphụtráchquốcphòngthìyêucầuđầythamvọngnàycủaôngđãgâyranhữngýkiếnmỉamai.Liệucókhảthikhôngkhimàmộtnhàlãnhđạochínhtrịgià,khôngxuấtthântừquânđộilạicóthểnhanhchóngtrởthànhmộtchiếnlượcgiaquânsự?NhữngkẻnghingờkhảnănghọcbinhphápcủaôngcụđãđánhgiáthấpsứctậptrungphithườngcủaBen-Gurion.VàonhữngthángsauHộinghịXiônởBasel,ônggầnnhưtoàntâmtoànýnghiêncứucácvấnđềquânsự.TrongthưphòngtrêntầnghaingôinhàôngởTelAviv,ôngbắtđầu“chuyênđề”củamình.MỗisángôngmởnhậtkýravàbắtđầucậtvấncácsĩquanchỉhuycủaHaganah.Vớisựnghiêmcẩnđángkinhngạc,ôngghichúlạimọichitiết,từquânsốdướiquyềnhọchođếnsốlượngsúngốngvàđạndượctrongkho.Kháthườngxuyên,ôngcóthểrờinơilàmviệccủamìnhvàđikiểmtracácđơnvịHaganahcùngkhígiớicủahọ.Khichỉcómộtmình,ôngdànhthờigianđọccáctácphẩmcủacácnhàchiếnlượcquânsựlớn,cácsổtayquânsựvàcácấnphẩmcủaHaganah.

Haganahcótiếnglàmộttổchứcbímậthùnghậu–đượctrangbịrấtđầyđủvàthoảimái.Lùivềnăm1943, báo cáo của tìnhbáoAnhđãđưa ra số thànhviên củaHaganahvàokhoảng80.000đến100.000người.Khoảngcáchtừhuyềnthoạinàyđếnthựctếlàkháxa.CácđơnvịHaganah–baogồm9.500 thiếuniên trongđoàn thanhniênGadnas–có tổngcộng45.337thànhviênvàođầuthángNămnăm1947.Nhưngngaycảconsốnàycũngkhôngchínhxác,vìchỉcó2.200thànhviêncủaPalmachđượchuyđộnghoàntoàn.HầuhếtcácthànhviênkháccủaHaganahchỉthamgiahuấnluyệnkhôngthườngxuyênvàhoàntoànkhôngđượcchuẩnbịchohoạtđộngcủamộtquânnhân.NgaycảđộiquânPalmachcũngkhôngbaogiờthaodiễnởcấptiểuđoàn.

Khí tàiđangcócònđángthấtvọnghơnnữa.Vàongày12thángTưnăm1947,Haganahcó10.073súngtrườngđủloại;1.900súngbántựđộng,hầuhếtởtìnhtrạngxấu;444súngmáyhạngnhẹ; 186 súngmáy có băng đạn cỡ trung; 672 súng cối nòng 5cm; 96 súng cối nòng7,5cm;93.738lựuđạn;và4.896.303viênđạn.Họkhôngcóbấtcứsúngmáyhạngnặngnào,chứchưanóiđếncácvũkhíhạngnặngnhưxetăng,đạibác,máybayhaytàuchiến.Cảconngườilẫnvũkhícủahọđềuchưasẵnsàngchocuộcchiếntranhvớicácđộiquânchínhquy.Ben-Gurionpháthiệnramộtđiểmyếunữa.TấtcảcáckếhoạchtácchiếnđềudựatrêngiảthiếtrằngtìnhhuốngxấunhấtđốivớingườiDoTháiởPalestinelàsựnổiloạncủangườiẢ-rậptạichỗ,vàđólàmốiđedọaduynhấtmàHaganahđềphòng.Cáccấpchỉhuycủahọkhôngtínhđếnmộtcụcdiệnnguyhiểmhơn:mộtcuộctấncôngcủaquânđộiẢ-rậpchínhquy.

MộtcuộctấncôngkếthợpnhưvậylàgiảthiếtcănbảncủaBen-Gurionkhitrìnhbàychủđềnghiêncứucủamìnhvànóđưaôngđếncâuhỏicótínhquyếtđịnh:liệuHaganah,vớinhữnggìđangcó,cókhảnăngtựtrởthànhmộtquânđộichínhquyhaykhông,kếtluậncủaBen-Gurionlàkhông.Vì thếôngquyếtđịnh tiếpcậnnguồn lựcquânsựmàôngchưatínhđến:cáccựuchiếnbinhcủaquânđộiAnhvàcácquânđoànDoThái.KhôngtìmthấycácchiếnbinhthựcthụtrongHaganah,ônghyvọngcó thể tìmthấy trongsốhọnhữngngườiđã từngphụcvụtrongmộtquânđộichínhquy.Tuynhiên,khichuyểnhướngthìôngcụthấymìnhlọtvàomớbòngbong.

“TrongHaganah,”ôngviết,“tôithấycóhaiphe:phe‘Haganah’vàphe‘quânsự’,vớirấtítsựtintưởnglẫnnhau.”Phe‘quânsự’gầnnhưkhôngxuấthiệnởcáccấpchỉhuycaocủaHaganah.Nhiều thànhviênHaganahở lại Palestine trong chiến tranhđã thểhiện thái độ lạnhnhạt,thậmchíthùđịch,vớinhữngđồngđộicủahọđãđănglínhvàoquânđộiAnh.CáccựuchiếnbinhHaganahđãxemthườngtácphongquânsựcũngnhưtưtưởngvàyêucầucủahọliênquanđếncôngtáchuấnluyện,tổchứcvàvũtrang–tấtcảnhữnggìphùhợpvớimộtquânđộichínhquynhưnglạikhôngphùhợpvớimộttổchứcbímật.Cáccựuchiếnbinhquânsựphảnpháo.Cósẵnkỹnăng,họcốgắngápdụngchúng;nhưnghọthườngbịđặtdướicácchỉhuyHaganahđượcđàotạovềquânsựíthơnmình.

CuốithángNămnăm1947,chỉhuycủaHaganahbáocáokếhoạchquânsựcủahọvớiBen-Gurion.

“Cóhailựclượngđượcnêura:(1)Lựclượngtựvệvới15.000quântổchứcnhưcáclựclượngđồntrú,vàchíntiểuđoàn(mỗiđơnvị700quân)cơđộnggiữacácvùng; tổngcộng21.300quân.(2)Lựclượngtấncôngvớimườilămtrungđoàn,mỗiđơnvịkhoảng2.000quânvàlực

lượngchiếnđấucósáusưđoànmỗiđơnvị4.500quân;tổngcộng34.500quân.”

Ben-Gurionhoannghênhđềnghịthiếtlậpmộtlựclượngtựvệ,mộtlựclượngtấncôngvàmộtlựclượngchiếnđấu,nhưngôngphêbìnhcáckhíacạnhkháccủakếhoạch.Ben-Gurionviết:

“Dokhôngcóvũkhíhạngnặng,vàolúcđó,họđềxuấttăngvũkhíhạngnhẹ:súngtrường,súngbántựđộng, lựuđạnvàsúngmáy…Tôichorằngcầnnhanhchóngcóvũkhíhạngnặng:xetăng,xetảibánhxích,đạibác,vàsúngcốihạngnặngcholụcquân;máybaychiếnđấuđểxâydựnglựclượngkhôngquân;tàuphónglôivàcácloạitàukhácchohảiquân.TôiđãrấtngạcnhiênvềsựthiếuhiểubiếtcủamộtbộphậntrongcấpchỉhuycủaHaganahvềnhucầuvũkhíhạngnặng…”

Dothấtvọngvớikếhoạchnày,Ben-Guriontìmkiếmcácđềxuấttừcácsĩquancókinhnghiệm.ÔngđếngặphaicựusĩquancủaQuânđoànDoTháivàyêucầuhọlênkếhoạchxâydựngquânđội.“Hoàntoànbímật,tôiđượctriệutậpđếngặpBen-Gurion,”ChaimLaskovnhớlại,“Tôiđượcyêucầunóiranhữngviệcphải làmvàtrìnhtựthựchiện.Tôiđãtrìnhbàykếhoạch…Chúngtôicần12sưđoànlớn,mộtlựclượngkhôngquân,quânphục,pháo,vàrấtnhiềusúngtrường,rấtnhiềunhiênliệuvàrấtnhiềuđạndược.”Sựkhácnhaugiữahaikếhoạch,vàsựxácquyếtngàycàngcaocủaBen-Gurionvềviệc các sĩquanquânđội cókhảnăng tựchuẩnbịnhiệmvụmớichoHaganah,đãđưaôngđếnviệcđặtniềmtinvàocáccựuchiếnbinhcủaQuânđoànDoThái.NhưngkhiôngnhậnranhữngphảnứngdữdộicóthểnổratừphíachỉhuycủaHaganahvàcáctrungtâmquyềnlựcchínhtrịđốivớiviệcđóthìôngngừngchỉđịnhcựuchiếnbinhquânđộiAnhvàovịtríchỉhuyHaganah.

Thayvàođó,Ben-GuriontiếnhànhmộtsốthayđổicănbảnởcấpchỉhuycủaHaganah.Ngườiđứngđầubộchỉhuyquốcgia,làZe’evShefer,bịbuộctừchức.QuayvềthờiđiểmthángMườinăm1946,trongkhuônkhổcủaHộinghịXiôn,Ben-GurionđãtriệutậpYa’akovDorivàIsraelGaliliđếnBaselđểtiếnhànhmộtloạttraođổi.DorilàcựuchiếnbinhcủaLữđoànDoTháivàlàmộttrongnhữngsánglậpviêncủaHaganah.Galililàmộttrongnhữngchỉhuyđơnvịcủa“CánhB”,saunàytrởthànhAhdutha-Avodah,vàtrongmắtBen-Gurionthìđâylàmộthạnchếnghiêmtrọng.Cùnglúcđó,ôngghinhậntàinăngcủaGalili,điềuđãđưaôngtatrởthànhsĩquancaocấptrongbộchỉhuyquốcgiacủaHaganah.Giờđây,vàomùaXuânnăm1947,ôngchỉđịnhGalilivàovịtríđứngđầubộchỉhuyquốcgiavàđưaDorilênvịtrítổngtưlệnh.Mùahènămđó,ôngtriệutậpcựuchỉhuytácchiến,YigaelYadin,mộtsinhviênkhảocổhọc30tuổi,đếntổnghànhdinhcủaông.Ngườiđànôngtrẻtrungcaoráo,ngườiđượcđàotạovàhuấnluyệntrongHaganah,đượctáibổnhiệmvàovịtríđứngđầunhánhtácchiếncủabộchỉhuy

quốcgia.

Cũng trongmùahè năm1947, Ben-Gurion đã có cảmgiác ngàymột rõ rệt hơn về việc cảPhong trào Xiôn, cộng đồngDoThái ở Palestine lẫnHaganah đều không ý thức đầy đủ vềnhữngđedọatiềmtàng.Khảnăngtiênđoáncủaônglàrấttốtnhưngôngkhôngtruyềntảiđượcnhữngtiêncảmcủamìnhvớinhữngngườithừahành.Mộtsốcảnhbáocủaôngđãbịbỏquavìbịxemlàảotưởng.NgaycảtrongcácphiênhọpkíncómặtvàilãnhđạocủaHaganahthìcácchỉhuyquânsựcũngchỉnóiđếncácloạivũkhíphùhợpvớicấptrungđộihayđạiđội;khôngainóiđếncácvũkhíhỗtrợ.Ben-Gurionlắngnghechămchúvàbấtngờhỏi:“Thếđạibácthìthếnào?Cảmáybaynữa?”Phònghọpimlặngtrongchốclát.Mọingườinhìnnhau;vàingườicốnhịncười.“Ôngtahâmrồi!”,aiđóthìthầm.“Ôngtanóivềviệcgìthếnhỉ?Chúngtanóivềtiểuliênvàsúngtrường,cònôngtamơvềđạibácvớimáybay.”Ben-Guriontiếptục:“Sẽcóchiếntranh.CácnướcẢ-rậpsẽđoànkếtlạivà…sẽcócácmặttrận.Đókhôngphảilàcuộcchiếngiữacáctrungđộihayđạiđộinữa.Việcxâydựngmộtquânđộihiệnđạilàrấtquantrọng.Cầnphảisuynghĩvềcácyêucầuđểcómộtquânđộihiệnđại.”

SựthậtlàvàogiữathángChín,ngaycảtrướckhinghịquyếtchiatáchcủaLiênHiệpQuốcđượcthôngqua,ỦybanChínhtrịcủaLiênđoànẢ-rậpđãquyếtđịnhcamkếtđặttấtcảcácnguồnlựcchínhtrịvàquânsựdướisựđiềuđộngcủahọđểchốnglạiviệctriểnkhaicáckhuyếnnghịcủaU.N.S.C.O.P.ThủđôcácnướcẢ-rậptrànngậpcácchươngtrìnhphátthanhvàbáochídẫnphátngôncủacáclãnhđạochínhtrịvàquânsựnóirằnghọsẽsớmmởcuộcchiếnchốnglạingườiDoTháiởPalestine.Trongbầukhôngkhíhiếuchiếnđó,Ben-Guriontiếnhànhchuẩnbịđểđạthaimụctiêu:xâydựngquânđộichínhquyvàmuavũkhíhạngnặng.ChỉhuycủaHaganahđưarakếhoạchngânsáchdànhchohuấnluyệnvàkhítài,cầnmộttriệubảngAnh–tứclàgấpđôitổngchitiêucủanămtrước.Giậndữ,Ben-Guriontrảlạikếhoạchđóvàtựlênkếhoạchcủamìnhvớiconsốtrênbatriệubảng.

Khôngđểlãngphíthờigian,Ben-Gurioncũngthiếtlậpcáckênhhuyđộngtiềnđểmuavũkhí.Vàongày30thángChín,ôngcửtrợlýMuniaMardorđichâuÂutìmnguồnmuavũkhí.Bangàysauđó,Ben-Gurionquyếtđịnhmuamáybayvàtuyểnchuyêngiaquânsựtừnướcngoài.Vàongày6thángMười,ôngtriệutậpngườiđứngđầuTa’as,đơnvịphụtráchvũkhívàđạndược,vàyêucầuôngtađặtmuatấtcáccácnguyênliệumàôngcầnngaylậptức.“Tiềnnằmtrongtayông.”

SuốtnhữngngàythángMườinămđó,đồngthờivớiviệcrarấtnhiềunhữngquyếtđịnhquantrọngnàyđếnquyếtđịnhquantrọngkhác,Ben-Gurioncũngtheođuổiquyếtđịnhchiếnlược

quantrọngnhấtcủaCuộcchiếnĐộclập:khôngbỏbấtcứkibbutznào,ngaycảnếunónằmphíatrongbiêngiớicủaquốcgiaẢ-rập.VìthếHaganahđượcyêucầuphảirảiquântrêntoànquốcvàduytrìđườnggiaothôngvàliênlạcvớitừngkibbutz.ÔngcũngchỉrarằngnếuthỏathuậnchiatáchkhôngphảilàcáimàlãnhđạocủaPhongtràoXiônthíchthúthìthỏathuậnsauđósẽlàcốgắngmởrộngbờcõicủaquốcgiaDoThái.Câu“chúngtakhôngnhânnhượngbiêngiớilãnhthổ”đãtựnóilêntấtcả.

Vàongày7thángMườimộtnăm1947,Haganahbanhànhsắclệnhvề“kiếntrúcquốcgia”,quađóđặtnềnmóngchoviệchìnhthànhLựclượngVũtrangIsrael.

Batuầnsau,ĐạihộiđồngLiênHiệpQuốcthôngquaviệcchiatáchPalestinevàCuộcchiếnĐộclậpbắtđầuvớilượngkhítàihầunhưkhôngcógì.

Cuộcchiếnkhôngbắtđầungaylậptức.KhibiếtLiênHiệpQuốcthôngqua,ỦybanCấpcaoẢ-rập tuyênbố cuộc tấn công bangày. Chiến sự từngbướcnghiêm trọnghơn, đụngđộ giữangườiDoTháivàngườiẢ-rậpnổrakhôngđoántrước,vàcáctrậnchiếnđấunhỏdiễnravớivũkhíhạngnhẹcũkỹ.TuynhiênngườiẢ-rậptổchứckém.Mộtsựphatrộnhỗntạpcủacácnhómhoạtđộngtrêncảnướcmàkhôngcósựphốihợpnàovàthỉnhthoảngcòncôngkhaithùđịchvới nhau, do âmmưu của giới cầm quyền Ả-rập. Lãnh đạo chủ yếu của người Ả-rập gốcPalestinelàGiáosĩcủaJerusalem,ngườixuấthiệnlạiởTrungĐôngsaukhitrảinghiệmThếchiếnthứhaitrongtrạitậptrungcủaHitler.HajAminal-HusseinikhátkhaoxâydựngmộtquốcgiađộclậpcủangườiPalestine;ôngkhôngthíchviệccácquânđộiẢ-rậpchínhquyđếnPalestinevìsợrằnghọsẽlấymấtquyềnlựccủaôngsaukhichiếnthắng.Trênthựctế,VuaAbdullahcủaTransjordandựđịnhthôntínhtoànbộkhuvựcđượcdànhchoquốcgiaẢ-rậpvàovươngquốccủaông.ÔngkhôngmuốnGiáosĩxuấthiệnmộtcáchvinhquangvàkhôngcóýđịnhgiúpôngta.AbdullahthậmchícòntiếnhànhđàmphánvớicácđạidiệncủacộngđồngDoThái.Ngaybên trongPalestine,ngườiẢ-rậpbị chiarẽgiữanhữngkẻủnghộGiáosĩvànhữngkẻthùnghịchvớiôngta.Cácnhómxâmnhậpdọcbiêngiớicũngkhôngtránhkhỏilủngcủngnộibộnày;vàđãcósựthùđịchcôngkhaigiữaGiáosĩvàFawziKaukji,ngườilãnhđạoQuânđộiGiảiphóngẢ-rập;độiquântậphợpquântìnhnguyệntừcácnướcẢ-rập.Mặtkhác,GiáosĩquantâmủnghộnhữngngườiđứngđầucácnhómPalestinevàmộttiểuđoànquântìnhnguyệnAnhemHồigiáoAiCậpđãđếnNegev.

Trongnhiềutrườnghợp,quânđộiAnh,vẫncònđồntrútrongnước,đãcanthiệpvàocácxungđộiẢ-rập–DoThái,thểhiệnrõtháiđộủnghộẢ-rập.Thỉnhthoảng,họtướcvũkhícủacácthànhviênHaganahvàgiaohọchođámđôngẢ-rập,nhữngkẻđãgiếthọmộtcáchđộcác;

trongnhữngdịpkhác,họtịchthusốvũkhínghèonàncủacácđoànxehộtốngDoThái,traovũkhíchonhữngngườiẢ-rậpđingangquavàchosửdụngtùythích.Tấtcảnhữnghànhđộngnày,cùngvớiviệcngườiAnhtừchốiđặtmộtcảngbiểndướisựkiểmsoátcủangườiDoTháitheonghịquyếtcủaLiênHiệpQuốc,đãđưađếnsựchốngđốicayđắngtrongcộngđồngDoThái.Saubamươinămcaitrị,nướcAnhkếtthúcsựhiệndiệncủahọởPalestinemộtcáchkhôngđẹpmắt,điềumàWinstonChurchilllênánlàcuộcchiến“bẩnthỉu”củaBevinchốnglạingườiDoTháiởPalestine.

ThángMườimộtnăm1947,saunghịquyếtcủaLiênHiệpQuốc,Ben-GuriontriệutậpEhudAvrielđếnvănphòng.Avriel,bamươituổi,sinhraởViennavàlàthànhviêncủakibbutzNeotMordechai.TrongvàsauThếchiếnthứhaianhtanổilênnhưmộttrongnhữngpháiviênởchâuÂucónănglựcnhấtđượcHaganahvàtổchứcnhậpcưbấthợpphápbímậtgửiđi.KhiAvrielđến,Ben-Gurionnhìnanhchămchú:“Chúngtaphảithayđổichiếnthuật,”ôngnói,giảithíchrằngviệcbuôn lậuvũkhívềnướcmộtcách tựphát làkhôngđủnữa.Từ túiáo,Ben-Gurionlấyramộttờgiấynhỏđượcgấplạinhiềulần.Nóghichủngloạivàsốlượngvũkhímàôngmuốnmuangaylậptức:“10.000súngtrường,2,5triệubăngđạn,50súngbántựđộng,100súngmáy.”AvrielbayđiGenevarồiđiParis.ỞthủđônướcPhápanhtagặp–mộtcáchcóvẻtìnhcờ-mộtđầumốicủaChínhphủTiệpKhắc,ngườimờianhtabayđiPraguevàmuavũkhítừnguồncủaChínhphủnướcđó.Sauvàituầnthươnglượng,AvrielkíhợpđồngmuađầutiênvớiTiệpKhắcbaogồm4.500súngtrường,200súngmáyvà5triệubăngđạn.Trêngiấytờ,hợpđồngđượckígiữaTiệpKhắcvàEthiopiavìEvrielsửdụnggiấytờcủaChínhphủAddisAbaba,thứđãphụcvụanhtarấttốttrongnhữngnhiệmvụtrướcthựchiệnchoHaganahvàmạnglướinhậpcưbấthợpphápbímật.Nhưngkhôngcònnghingờgìnữa,TiệpKhắcđồngýbánvũkhíchongườiDoTháiởPalestinelàdotácđộngcủaMoscow.SaukhiCộngsảndậptắtcuộc“ChínhbiếnPrague”thángHainăm1948thìdòngvũkhíđãchảyvềPalestinebaogồmcảmáybayvàsúngmáyhạngnặng.ĐếncuốithángNămnăm1948,Avrielđãmua24.500súngtrường,trên5.000súngmáyhạngnhẹ,200súngmáyhạngtrung,54triệubăngđạnvà25máybayMesserschmittcủaĐứcđểlạisauThếchiến.Tuynhiên,dosựkiểmsoátchặtchẽcủanhàchứctráchAnh,hầuhếtcácvũkhínàyđãkhôngvềnướcmãiđếnsaukhilậpquốc.Tronglúcđó,Haganahbắtbuộcphảichiếnđấuvớisốvũkhínghèonànmàhọcó.

Ben-Gurionbiếtnỗlựcmuatừngloạivũkhílàkhôngđượcngừngnghỉvàôngcũngkhôngchoainghỉngơi.Ôngthúcgiụccácnhàkhoahọclàmviệcđểchếtạosúngphunlửa;ralệnhnghiêncứutìmhiểubímậtcủakínhchốngđạn;yêucầubáocáochitiếtvềcácthínghiệmchấtnổvàvũkhíbímật.Ôngđầythamvọngvàlệnhcủaôngthườnglàmthuộchạsửngsốt.Ôngchỉđịnh

choPinhasSapirthựchiệnngaylậptứcviệcđặthàngthépchoxebọcthép.“Tôiđặt200tấnnhé?”Sapirhỏi.“Đặt500tấn!”ôngtrảlời.“NhưngHaganahcần300xebọcthép,”Sapirnói.“Theotínhtoáncủatôi,ítnhấtlàmộtngàn!”Ben-Gurionđáplại.

Tuynhiêntấtcảviệcmuavũkhíởquimôlớnđó,rồiđầutưvàosảnxuấttrongnướcvànhucầuvềchiphíchoquânđộiđangpháttriểnđòihỏimộtkhoảntiềnkhổnglồ-màlạikhôngcótiền.Ben-GurionquyếtđịnhsẽbayđiMỹđểthămdòvàhuyđộngtừ25đến30triệuđôlatừcộngđồngDoTháiởđó.Ôngngạcnhiênvìđềnghịnàybịphảnđốikịchliệt.GoldaMeirsốtsắngvàđềnghịđượcthựchiệnsứmệnhđó:“Nhữnggìôngđanglàmởđây,”bànóivớiBen-Gurion,“thìtôikhônglàmđược.NhưngtôicóthểlàmviệcôngđịnhlàmởMỹ.Ônghãyđểtôiđi.”Ben-Gurionkhôngmuốnnghe. “Tôicầnbàởđây,”ôngnói.Goldađang lãnhđạoPhòngChínhtrịcủaBanLãnhđạoDoTháiởJerusalemkhiMosheSharettvắngmặtvìđangởNewYorkđểtiếnhànhchiếndịchởLiênHiệpQuốc.“Vậythì,”Goldanói,“hãybiểuquyết.”ViệcbiểuquyếtđượcthựchiệnvàđềnghịcủaGoldađượcchấpnhận,ngàyhômsaubàđiMỹ.BàthậmchíkhôngkịpvềJerusalemđểlấyáolạnh,khôngmangtheohànhlývàtrongvíchỉcóđúng10đôla.VàingaysaukhiđếnMỹ,GoldađãxuấthiệntrongcuộctuầnhànhcủangườiDoTháiởChicago.Bàcóbàiphátbiểuứngkhẩulàmngườinghegiậtmình.Trongvònghaitháng,bàđikhắpnướcMỹ,huyđộngtiềnchoviệcmàBen-Guriongọilà“Lờikêugọithép”.Khitrởvề,bàđemtheokhoảng50triệuđôla,gầngấphailầnnhữnggìbàđãhyvọnghuyđộngđược.Ben-Gurionnóivớibà:“Mộtngàynàođấy,khilịchsửđượcghilại,nósẽnóirằngcómộtphụnữDoTháiđãkiếmđượckhoảntiềnđủđểkiếntạomộtquốcgia.”

Trongmùađôngnăm1947-1948,mộtloạtcácbướclùivềquânsựđãgâykhóchịutrongcộngđồngDoThái,vàtinhthầnđãbịsuysụphơnnữadonhữngvụnổlớnxảyrangaytrongsâncủatrụsởBanLãnhđạoDoThái–biểutượngquyềnlựccủangườiDoThái–vàởnộiôJerusalem,rồiHaifa,gâyranhiềucáichết.Trongmùađôngđó,ngườiẢ-rậphiểurõrằngchiếnlượctấncôngcáckibbutzriênglẻcủahọsẽkhôngthựchiệnđược.Họtấncôngcáckibbutzởngoạiôvàcácvùnghẻolánh,gâyrathươngvongchocưdânởđó;nhưnglầnnàohọcũngbịđánhbạivàbuộcphảichạythoátthân.Tuynhiên,cùnglúcđóhọpháthiệnrađiểmyếucủacộngđồngDoThái:thôngtinliênlạc.VàothángGiêngvàthángHai,cácđơnvịẢ-rậptấncôngvàocácđoànxeđi từ trung tâmđến Jerusalem,NegevvàGalilee.Vào thángBa, cuộc chiến trên các conđườngtrởthànhnhữngthửtháchcótínhquyếtđịnhcủahailựclượngđốichọinhau.

NgườiDoTháithiếumộtphảnứnghiệuquảđốivớicácchiếnthuậtnày.Banđầuthìcácđoànxeđượccảnhvệ“cóvũtrang”hộtống–thườngmangtheosúngru-lôhaytiểuliêngiấudướiquầnáophụnữđểtránhsựlụcsoátgắtgaocủaquânAnh.KhinhữngđơnvịẢ-rậpchiếmlĩnh

cácvịtrídọcđườngvàđặtchướngngạivậtthìsúngtiểuliêntươngđốihữudụng.Haganahthửcácmưumẹokhácnhau:điđườngvòngvàđườngxấu,đivàogiờítaingờtớitrongngày,dùngxebọcthép,vàpháchướngngạivậtbằngxebọcthépđặcchủng.NhưngngườiẢ-rậpcũngcảitiếnchiếnthuậtcủahọ.Họcàimìnđiệntử,đặtcácđiểmphụckích,giànhquyềnkiểmsoátnhữngvùngrộnglớnvàrảiquândọcđường.ChỉtrongmộttuầncủathángBanăm1948,hơn100chiếnbinhDoTháiđãbịgiếttrênkhắpcácvùngkhácnhautrongnước.Hầuhếtcácđoànxehậucầnđềubịphụckíchvàpháhủy, làmchoNegev, Jerusalem,khuEtzionởphíaNamJerusalem,vàmộtphầncủaGalileebịcôlập.

Cùng lúcđó,cộngđồngDoTháiphảichịuđựngmộtđònnữatừmộthướngkhôngngờtới.Ngày13thángHai,MosheSharettgửichoBen-Gurionmộtbáocáođầyloâu.“Mỹmuốntrởmặt,”ôngviết.TrongtraođổivớicáclãnhđạoDoThái,NgoạitrưởngGeorgeMarshallbàytỏquanđiểmrằngchia tách làmột “sai lầm”. “Marshall thấtvọngvềkhảnăngcủaHaganah,”Sharetttiếptục.“ÔngấytinrằngchúngtanêntấncôngngườiẢ-rậpvàlàmchohọsợ.”SựtừchốiquyếtliệtcủangườiẢ-rậptrướckhiphảichấpnhậnchiatách,cuộcđấutranhcayđắngtrongquốchộiPalestine,vàsựbấtlựccủaLiênHiệpQuốctrongviệcápđặtnghịquyếtcủamìnhđãkhiếnchosựđềphòngcủacácnhàlàmchínhsáchcủaMỹtrởnênsâusắchơn.Cũngcócảáplực–từcáclợiíchliênquanđếndầumỏ,LầuNămGóc,quanchứcBộNgoạigiao,vàquânlựcquámạnhcủaAnh–hốithúcMỹrútlạisựủnghộđốivớiviệcchiatáchhayítracũngcoinhưNegevđãbịloạirakhỏiquốcgiaDoTháitươnglai.

ThángHaiđãchứngkiến“ChínhbiếnPrague”,kếtquảcủanólàcuốicùngTiệpKhắcđãgắnchặtvớiLiênXô.SựkiệnnàyđãlàmcáclãnhđạocủaMỹchoángvángvàlàmtăngnỗilocủahọvềsựxâmnhậpcủaLiênXôvàonhữngvùngnhạycảmđangchịuảnhhưởngcủaphươngTây.SựhoảnghốttrongchínhgiớiMỹđãphảnánhngayvàocácchínhsáchvềTrungĐôngcủaMỹ:phảihủynghịquyếtvềviệcchiatáchđểngănkhôngchoLiênXôxâmnhậpvàokhuvực.

Ngày19thángBa,WarrenAustin,trưởngpháiđoàncủaMỹtạiLiênHiệpQuốc,đưaramộtđềnghịbấtngờvềviệcthiếtlậpmộtcơchế“ủytrịtạmthời”choPalestinedướisựbảohộcủaLiênHiệpQuốcnhằmgìngiữhòabìnhvàchongườiDoTháivàẢ-rậpthêmcơhộiđểđạtđượcthỏathuậnvớinhau.Thựctếthì,đềnghịnàyngụýlàbãibỏnghịquyếtchiatách.QuốcgiaDoTháiphảichếtkhichưakịprađời.PhảnứngcủaBen-Gurionkhásắcbén:

“TuyênbốcủaMỹbấtlợichoLiênHiệpQuốchơnlàchochúngtôi…[Nó]đầuhàngchủnghĩakhủngbốcủangườiẢ-rậpđượcBộNgoạigiaoAnhvũtrangvàđượcphépvàotrongnướcdướisựchechởcủahọ…ViệcthiếtlậpquốcgiaDoTháitrênthựctếkhôngchịusựchiphốicủa

nghịquyếtngày29thángMườiMộtcủaLiênHiệpQuốc–chodùnghịquyếtđócóthiệnchívàýnghĩachínhtrịrấtlớnlaonhưngkhôngphùhợpvớikhảnăngcủachúngtôitrongđấtnướcnày,nơiphảiđạtmụctiêubằngvũlực.Bằngsứclựccủachínhchúngtôi,đấtnướcsẽđứnglên,ngaytừbâygiờ…Chúngtôisẽkhôngđồngývớibấtcứsựủytrịnào–dùlàtạmthờihayvĩnhviễn,ngaycảtronggiaiđoạnngắnnhất.Chúngtôisẽkhôngchấpnhậnáchcaitrịcủangoạibang,chodùchuyệngìcóthểxảyra.”

Tuynhiên,nhưmọikhi,Ben-GurionđãchongườiMỹcâutrảlờithựcsựcủaông–tứclàtrảlờichocảthếgiới.Hànhđộngđầutiêncủaônglàvềchínhtrị:thànhlậpChínhphủlâmthờigồmmườibathànhviênđượcgọilàChínhquyềnNhândân.Tiếptheoviệcnàylàhànhđộngquânsự.ĐốivớingườiDoThái,việcquantrọngbâygiờlàtiếnhànhcáchoạtđộngquânsựvàchấmdứtmộtchuỗicácthấtbại.

Đôikhi,cóvẻnhưBen-Gurionbỏlỡcơhội.TuầnngaysauphátngôncủaMỹlàtuầntệhạinhấttrongcuộcchiến.CócácdấuhiệubấthòavàbốirốitừnhiềugiớitrongcộngđồngDoTháivàcáclãnhđạocủahọ.“Hômnaylàngàykhủngkhiếpnhấtkểtừkhichiếncuộcbắtđầu,”Ben-GurionviếtchoSharettvàongày28thángBa.“ĐoànxetừkhuEtzionvẫnđangcònluẩnquẩntrongđámchướngngạivật,chịusựtấncôngdữdộicủaquânẢ-rập,trongkhiquânAnh,kẻđãlàmchomọithứthànhranhưhiệnnay,lạitiếptụctròchơiranhmãnhcủahọ.”Ngàysauđó,mộtđoànxetừmiềnduyênhảibịtấncôngởBabel-Wad,mộtconđườnghẹpđểvàoJudeanHillshướngvềJerusalem,vàbịbuộcphảiquaylại.Jerusalembịcôlập.Ben-GurionxácđịnhrằngđâylàlúcphảitiếnhànhmộttrậnchiếnquyếtđịnhchốnglạingườiẢ-rập.

Tốihômđó,nhữngngườiđứngđầuHaganahtậptrungởnhàcủaBen-Gurion.Ben-Gurionbấtngờhỏi:“ThếJerusalemđangnhưthếnàonhỉ?”Yadinbáocáolàmộtlựclượng500ngườiđãđượctậphợp–lựclượngđôngnhấtmàHaganahtừngtriểnkhai.NhưngBen-Gurionkhôngdừnglại.“Ngaylúcnàyđây,cómộtcâuhỏinóngbỏng,”ôngnói,“đólàtrậnchiếnvìconđườngđếnJerusalem…[nhưng]lựclượngmàYigaelđangchuẩnbịlàkhôngđủ.Bâygiờlàtrậnquyếtchiến.MấtphầnJerusalemcủangườiDoTháisẽlàthấtbạichếtngườiđốivớicộngđồngDoThái.”Ôngbắtđầuđưaranhữngconsốthựcsựkhácthường:2.000quânvới2.000khẩusúngtrường.Ôngápđặtýchícủamìnhlênngườinghe.“Lầnnày–cólẽlàlầnđầutiên–tôisửdụngđặcquyềncủatôiđểralệnh:haingàynữa,vàolúcbìnhminh,cácanhphảitậptrung2.000chiếnbinhtạivạchxuấtphát.”Vàolúckếtluậnbuổitranhluận,quyếtđịnhđượcđưaralàsẽcó1.500quânthamgiavàochiếndịch,đượcđặttênlà“Nahshon”.

Câuhỏilớnvẫncònđó:AisẽthựchiệnChiếndịchNahshon?Chỉhuycấpcaokhôngcóquân.

Hầuhếtquânlínhvàvũkhíđãrảikhắpcảnước.VìthếBen-Gurionquyếtđịnhmộtphầncủacác lực lượngvàcánhquânsẽđượcrútvềtừcáckibbutzvàcác trậnđịa tậphợptrong lựclượngchiếnđấuđểthựchiệnchiếndịchnày.Đólàmộtgiảiphápđầydũngcảm,nhưngcũnglàmộtcanhbạcnhiềumayrủi.Chỉhuycáckhuvựcvàcácđơnvịđãbấtngờnhưnghọtuânlệnh.CácđơnvịbắtđầuhộiquânởmộtkibbutzdướichânđồiJudeavàolúcrạngđông.Cácvấnđềmớiliêntụcnảysinh.Lựclượngđặcnhiệmlúcđócóquânsốcủamộtlữđoàn,nhưngkhôngaibiếttriểnkhaimộtlữđoànnhưthếnào,vàđãcóquyếtđịnhlàcácđơnvịsẽtácchiếntheohìnhthứctừngtiểuđoàn,nhậnlệnhtừtưlệnhcủalựclượngđặcnhiệm.Nảysinhcảvấnđềvềhậucầnvàcungứng.VốndĩcácđơnvịHaganahkhitácchiếnđãlấycáckibbutzlàmđiểmxuấtquânvàcũnglàcăncứsơtánvàhậucầncủahọ;bâygiờthìhọlạicầnphảitổchứcmộthệthốnghậucầnđộclập.Mộtchỉhuyđãlấyvũkhítừkhocủakibbutz,dừngcácxetảiđếntừTelAviv,trưngdụngvàchấthànghóalên.NhữngchiếcxetảinàylàđoànxeđầutiênvượtquađểđếnJerusalem.

Cómộtchuyệngầnnhưlàphépmàuđãxảyratrongđêmđó.ChiếcmáybayđầutiênchởvũkhíhạngnhẹtừTiệpKhắcđãđếnđemtheo200súngtrườngvà40súngmáy,chúngđượccấpphátchocácđơnvịngaytrongđêm.

Mộtngàysauthìcómột“phépmàu”khác:Nora,mangtheolôhànggồm4.500súngtrường,200súngmáyvà5triệubăngđạntừTiệpKhắc,vượtquacáctrạmgáccủaquânAnhvàthảneotạicảngTelAviv.Lôhàngquýnằmdướihàngtấnhành,nhưmộtlớpngụytrang.Trongvònghaingày,tàuxảhàngvàvũkhíđượcthuxếpđểđếnvớimộtsốđơnvịthamgiavàochiếndịchNahshon.

ChiếndịchđãcứuJerusalem.Saumộtloạtcácđợttấncông,đoànquânđãchiếmcứđiểmđangbảovệBabel-Wad,trongkhiđómộtđơnvịPalmachđãchiếmđồiCastel,nơikiểmsoátđườngđếnJerusalem.Trongđêm5thángTư,đoànxeđầutiênđãxuyênquađểđếnđượcJerusalem,sauđónămngàylàđoànxethứhai.Ngày13thángTư,mộtđoànxe235chiếcđãđếnđượcthànhphố.Ngày20thángTư,Ben-GurioncũngđếnJerusalem,cùngđicóvàithànhviêncủaChínhphủlâmthời.Từquanđiểmquânsự,kếtquảcuốicùngcủachiếndịchNahshonlàkháhạnchế:conđườngđếnJerusalemchỉđượcmởratrongmộtthờigianrấtngắntrướckhibịchặntrởlại.Nhưng,trongítngàyđượcmởra,Jerusalemđãđượccungcấpvũkhí,lươngthựcvàquântăngviện,tấtcảđãgiúpchothànhphốcóthểđứngvữngthêmmộtthờigiannữa.Tuynhiên,nhìntừquanđiểmkhác,sựthànhcôngcủachiếndịchquantrọngđếnđộnóđượcgọilàmột“cuộccáchmạng”,“mộtbướcngoặt”,vàlà“chiếndịchquantrọngnhấtcủaCuộcchiếnĐộclập”.Nólàbiểutượngvàbáohiệusựxuấthiệncủacácchiếnlượcvàphươngthứcquânsự

mớitronghoạtđộngcủaHaganah.Chiếndịchnàycòncóýnghĩachínhtrịảnhhưởngsâurộng,bởivìnỗilosợđanglanrộngchorằngngườiDoTháiđãđếnthờiđiểmsuysụpgiờđâytrởthànhchuyệnphóngđại.ChiếndịchNahshonlàcâutrả lờibằngquânsựcủacộngđồngDoTháiđốivớiđềnghịcủaMỹvềchếđộ“ủytrị”.

ChiếndịchNahshoncũngcònmangýnghĩasâusắcđốivớichínhBen-Gurion.Đâylàquyếtđịnhchiếnlượcđầutiênmàcánhânôngđưaratrongcuộcchiến.Nólàmộtquyếtđịnhsángsuốt,cảvềquânsựlẫnchínhtrị.TừchiếndịchNahshon,Ben-Gurionnổilênnhưmộtchỉhuyquânsự thực thụ.Vánbài củaôngbáohiệusựbắtđầugiaiđoạnhai củacuộcchiến tranhkhôngchínhquy(đangdiễnravìcóTuyênngônĐộclập),đánhdấubằngviệcngườiDoTháigiànhthếchủđộng.NhữngchiếnthắngrờirạccủacácđơnvịẢ-rậpkhôngthểxuatanbầukhôngkhícủasựsụpđổvàthấtbạiđangđếnvớingườiẢ-rậpởPalestine.VídụđiểnhìnhnhấtchosựsuysụpcủangườiẢ-rập làviệc tháochạykhỏiHaifa,nơingườiẢ-rậpchiếmđasố.10.000ngườiẢ-rậpbỏchạykhiHaganahchiếmthànhphốchỉcòn lạivàingànngười.“Mộtcảnhtượngkinhhoàngvàkìquái,”Ben-GurionghichúnhưvậytrongbáocáocủaôngsaukhikinhlýcácphốphườngẢ-rậphoangphế.“Mộtthànhphốchết.Thànhphốcủachếtchóc.Làmsaomà10.000conngườicóthểrờithànhphốcủahọ,nhàcửacủahọvàgiasảncủahọtrongmộtnỗisợhãikhôngđủnguyêndonhưthế?Điềugìđãgâyrasựtháochạy?Đấycóphảichỉvìmộtmệnhlệnhtừbêntrên?Đólàvìsợhãi?”Ngoàimặt,“mệnhlệnhtừbêntrên”làlýdochínhcủachuyệntháochạy.HàngngànngườiẢ-rậpởHaifatháochạysaukhiỦybanCấpcaoẢ-rậpngăncáclãnhđạocủahọkíthỏathuậnđầuhàngvớiHaganah.Nhưngkhôngnghingờgìnữa,rằngsựtháochạydohoảngloạncủangườiẢ-rậpởHaifa,Tiberiasvàcáckhuvựckhácbắtnguồntừmộtnguyêndokhác:DirYassin.

DirYassin,mộtngôilàngnhỏởngoạiôJerusalem,bịđộiquâncủaI.Z.LvàLehitấncôngngày9thángTư,tronglúcchiếndịchNahshonđangởgiaiđoạnquyếtliệtnhất.MộtchiếcxecótrangbịloaphóngthanhđượcđưađếnđểphátđinhữngcảnhbáobằngtiếngẢ-rậpvàcứphátnhưthếchođếnkhinókhuấtvào trongmộtchiếnhào.KhôngbiếtngườiẢ-rậpcónghenhữngcảnhbáođóhaykhôngnhưnghọkhôngbỏchạy,vàmộtcuộcđấusúngđãnổrakhilựclượngtấncôngxuấthiện.Trậnchiếntiếptụcnhiềugiờ,vàpheDoTháikhôngcáchnàothắngđược.Tronglúcchiếnđấu,màchủyếulàlúcsắpkếtthúc,nhữngkẻtấncôngđãtànsátđẫmmáudânlàngmàhọbắtđược.Hầuhếtngườidânbịgiếtởtronghaygầnnhàcủahọ;mộtsốít–chủyếulàđànbàvàcongái–bịđưalênxevàđưatớiThànhCổ.TấtcảcácdấuhiệuchothấyI.Z.LvàLehikhôngtínhtoánchuyệntànsát;nhưngmáunóngcủacuộcchiếnđấu,sựdaidẳngmàhọgặpphải,sựtứcgiậnvềcáichếtcủabạnchiếnđấuvànỗicămghétngườiẢ-rậpđãlàmtrỗidậy

lànsóngcuồngloạngâyrađến245cáichết,gồmcảngườigià,phụnữvàtrẻem.

TintứcvềvụthảmsátởDirYassinlankhắpcảnướcnhanhnhưlửacháy.Môtảvềsựhungbạo,đượcthêmthắtbằngtrítưởngtượngĐôngphương,đãđượcphátđitừcácđàiphátthanhẢ-rập,intrêncáctờbáovàcáccuốnsáchmỏng,rồiđượctruyềnmiệng,đãgieorắcnỗisợhãitrongcộngđồngẢ-rập.DânchúngởnhiềungôilàngẢ-rậpthậmchíbắtđầubỏchạytừtrướccảsựkiệnDirYassin;giờđâymộtcuộcdicưdohoảngloạnbùnglên.

LãnhđạocủacộngđồngDoTháibịchấnđộngbởisựviệcởDirYassin.NgườiphátngôncủaHaganah,BanLãnhđạoDoTháivàthậmchícảGiáochủđãphátđilờilênánmạnhmẽcuộcthảmsát.VớisựthôngquacủaBen-Gurion–cóngườinóilàsángkiếncủaông–BanLãnhđạoDoTháigửimộtbứcđiệnđếnVuaAbdullalbàytỏsựchấnđộngsâusắcvềsựviệcnày.Vàolúcđó,AbdullalduytrìmốiliênhệbímậtvớicácđạidiệncấpcaotronggiớilãnhđạocủacộngđồngDoTháivớimụctiêuchiatáchđấtnướcgiữahaiphe:AbdullalthôntínhphầnlãnhthổđượcchỉđịnhdànhchoquốcgiaẢ-rậpPalestinemàkhôngbịngườiDoTháiphảnđối,đổilấylời camđoan của ông ta là không gây chiến với quốc giaDoThái. Ben-Gurion sợ rằngDirYassincóthểđổdầuvàolửatrongcácdoanhtrạiẢ-rập,tạoáplựcđểAbdullalhấtđổbànđàmpháncủaLiênquânẢ-rậpvềphíachiếntranh.Khôngrõbứcđiệncógiúpchocácvấnđềlắngxuốnghaykhông.VàingàysausựkiệnDirYassin,ngườiẢ-rậptrảthùngườiDoTháinặngnề,đặtmộtổphụckíchtànsátnhắmvàođoànxevẫnđivềBệnhviệnHadassahtrênđỉnhScopus.Nhiềuhànhkháchbị thiêusốngtrongxecứuthươngvàcácxekhácđangchởhọ.HơnbảymươingườiDoThái,baogồmnhiềubácsỹnổitiếng,ytávànhânviêntrườngđạihọcđãbịgiếttrongcuộctấncông;trongsốđócómộtsinhviêntrẻđãđínhhônvớiRenanaBen-Gurion.

KhithángTưtrôivàoquákhứvàngàykếtthúccủachếđộủytrịAnhquốcđếngần,Ben-Gurionphảiđươngđầuvớihaikhủnghoảngnộibộsuýtpháhỏngsựnghiệplậpquốcđãchờđợibấylâu.Khủnghoảngthứnhấtnảysinhtừbấtđồngýkiếnvềcơcấuquânđộimàcuốicùngdẫnđếncáigọilà“Cuộcnổidậycủacáctướnglĩnh”.ChuyệnbắtđầutừquyếtđịnhcủaBen-Gurionxóabỏvịtríngườiđứngđầutưlệnhquốcgia,vịtrínằmgiữaThammưuTrưởngvàBộtrưởngBộQuốcphòng.Vớiviệcthiếtlậpcơcấucủaquânđộiquốcgia,Ben-Gurionnhậnthấykhôngcòncầnđếncácvịtrítrunggiannhưthếnữa.Nhưngquyếtđịnhcủaôngthổibùngsựchốngđốinghiêmtrọngvìngườiđangnắmvịtríđó,IsraelGalili,làthànhviêncủađảngchínhtrịđốilập,Mapam,đangcóđượclòngtrungthànhcủacácchỉhuycaocấpnhấtcủaHaganah.

TừkhiThếchiếnnổra, “CánhB”, lykhai từMapaivà trở thànhAhdutha-Avodahvàonăm1944,đãthểhiệnsựảnhhưởngngàycànglớntrongcấpchỉhuyHaganah.Năm1948,Ahdut

ha-Avodahhợpnhất vớimộtđảng cánh tả khác,HashomerHatzair, lậpnênMapam, có xuhướngtheoLiênXôvàchốngđốiMapaitrênnhiềuvấnđềchínhtrịcănbản.ĐasốcácchỉhuycaocấpcủaHaganahlàđảngviêncủaMapam,chonênkhiBen-GurionquyếtđịnhxóabỏvịtríđứngđầutưlệnhquốcgiacủaGalilithìvấnđềnhanhchóngtrởthànhquảbomchínhtrịhẹngiờ.

Vàolúcđó,IsraelGalili,bamươitámtuổivàsựthăngtiếncủaôngtrongcơcấuHaganahkhánhanhchóng.VìYa’akovDori,Tổngtưlệnhđươngquyền,làmộtngườiốmyếu,thườngxuyênvắngmặtnênnhữnglãnhđạoHagahahđãquendầnvớichuyệnlàmviệcvớiGalilivàcoiônglàmộtngườicóthẩmquyềnvềcácvấnđềquânsự.Galilinổitiếngvềsựtừngtrảivàkhônngoan,vàcótiếngtrongđộingũthuộchạ.NgườitatựhỏiliệurằngBen-Gurioncóthấytrướccơnbãochínhtrịmàkẻvừabịôngtruấtquyềnkíchđộngsẽdữdộinhưthếnàokhông.

Vàongày26thángTưnăm1948,khiBen-GurionthôngbáochoGaliliquyếtđịnhxóabỏvịtríđứngđầutưlệnhquốcgiathìGaliliđãphảnđối,vàhaingườiđãcócáccuộctraođổiđểcốgắnggiảiquyếtkhủnghoảng.Sựbấtđồngbùngpháttrởthànhcuộckhủnghoảngquymôvàongày3thángNăm,khimà,vớihyvọngcóthểđặtdấuchấmhếtchosựbấtđồngbằngmộtchữký,Ben-GuriongửimộtbứcthưchínhthứccộclốcchoTổngTưlệnh:“...Vịtríđứngđầutưlệnhquốcgiađượcxóabỏtừđây,vàquyếtđịnhbổnhiệmIsraelGalilivàovịtrínàynayđãkếtthúc.Vìvậylựclượngtựvệtuyệtđốinhậnlệnhtừchỉhuytựvệ[chínhlàBen-Gurion]hoặcngườiđạidiệncủachỉhuytựvệ.”

GalilibịsốcvớibướcđikhônglườngtrướccủaBen-Gurion.KhibứcthưđượcđọctrongcuộchọpvớiBộTổngthammưu,sựtứcgiậnbùnglênvàmộtsố“trưởngđơnvị”(cáclãnhđạocủaHaganahđượcgọinhưvậy)ngaylậptứcđedọahọsẽđồngloạtnộpđơntừchức.Rấtnhanhsauđó,mộtpháiđoàncủacáctrưởngđơnvịđãđíchthânđếngặpBen-GurionvàhốithúcôngđểGalili tạivị,bởivì trênthựctếôngtađã làmviệcnhưtổngtư lệnh.Ben-GurionyêucầuYigaelYadinnhậnvaitròtổngtưlệnhchođếnkhiDoriốmyếuquaytrởlạivịtrínhưngYadintừchối.Cuốicùng,saumộtcốgắngđángkể,mộtsựdànxếplỏnglẻođượcđắpđiếmlên:khôngđồngthuậnvớiquyếtđịnhchínhthức,PhótưlệnhZviAyalonđồngýđóngvaitrò“tạmquyền”trongvàingày.TuynhiêntrongcuộchọpvớiChínhquyềnNhândântrongngàyhômđó,Ben-GurionđãbịcácđạidiệncủaMapamchỉtríchcayđắng,vàlãnhđạoMapam,AlHamishmar,chorằnghànhđộngcủaôngsẽdẫnđến“độctàicánhân”.

Vàongày5thángNăm,mườingàytrướckhichếđộủytrịchấmdứttheohạnđịnh,cuộcnổiloạnbêntrongBộTổngthammưuđãtrởlại.Mộtlầnnữa,mộtpháiđoànđếngặpBen-Gurion

vànhắclạiyêucầuđểGalilitáinhiệm.YadinhốithúclàphảiđểGaliligiữvaitròTổngTưlệnhtrongmộttuần,vàBen-Gurionđồngý“vớiđiềukiệnôngtacóvaitròlàquyềntổngtưlệnh,chứkhôngphảilàngườiđứngđầutưlệnhquốcgia–tạmthờicũngkhông.”SauđóBen-GuriontriệutậpGaliliđếnvàbảoôngtatiếptụcgiữvịtríchođếnkhivấnđềđượcgiảiquyếtxong.NhưngGaliliđòitáibổnhiệmvàovịtríđứngđầutưlệnhquốcgia,vàBen-Guriontừchối.

Cuộckhủnghoảnglênđếnđỉnhđiểm.Ngày6thángNăm,GaliligửimộtbứcthưdàiđếnchoBanLãnhđạoDoTháikểlạiviệcôngbịbãinhiệmvàxóabỏvịtrí.Cùngngàyhômđó,giữatrưa,cáclãnhđạocủaHaganahnổiloạnvàđưachoBen-Gurionmộttốihậuthư:“TrưởngcácđơnvịchorằngviệcphụcchứcchoGalilichođếnkhicógiảiphápcuốicùnglàcầnthiết.Nếuvấnđềnàykhôngđượcgiảiquyếttrongvòng12tiếngthìcáctrưởngđơnvịsẽkhôngcònchịutráchnhiệmvềnhữnggìhọlàm.”Đâyrõrànglàmộtcốgắngnhằmkhuấtphụcquyềnlựcdânsựtrướcđộctàiquânsự.

Mộtgiờsaukhinhậnthư,Ben-Guriontriệutậpnămtrưởngđơnvịđếnnóichuyện.ÔnggiữvữngquanđiểmtrướcnguycơtừchứchàngloạtvàkiênquyếttừchốitáibổnhiệmGalilivàovịtríđứngđầutưlệnhquốcgia.Tuynhiên,vớimongmuốnxoadịucáclãnhđạocủaBộTổngthammưu,ôngthựchiệnmộtbướclùichiếnthuật,hứarằngGalilicóthểđượckhôiphụcvịtrítrongBộTổngthammưu,màkhôngnóiđếntráchnhiệmcủaôngta.Cáctrưởngđơnvịravề,vàngàyhômsau,GaliliđồngývớiđềnghịcủaBen-Gurion.Ben-Gurionchỉnhânnhượngmộtviệc:ôngkhôiphụcGalili vàomộtvị tríở trung tâmcủa cấp chỉhuyHaganah.NhưngôngkhôngtáixáclậpvịtríđứngđầutưlệnhquốcgiavàkhônggiaoquyềnhạnchoGalili.Vớiquyếtđịnhđó,giaiđoạnthứnhấtcủacuộcđốiđầuđiđếnđiểmkếtthúc.

Ben-GurionchấpnhậnhòabìnhtrongcuộcđấuchốnglạiGaliliđểsauđóđươngđầuvớinhữngcâuhỏiđịnhmệnhhơnnhiềuđangnằmtrênbànlàmviệc:LiệucộngđồngDoTháicókhảnăngđứngvữngtrướccácquânđộiẢ-rậpđangđedọatấncôngPalestine?LiệucóthểđứngđượctrướcáplựccủaMỹvềviệcrúttuyênbốđộclập?LiệusẽcóquốcgiaIsraelhaykhông?

KhingàycuốicùngcủachếđộủytrịAnhđếngần,sựlưỡnglựdânglêntronggiới lãnhđạocộngđồngDoTháivềviệccótuyênbốđộclậphaykhông.NgaytrongMapaithìcácýkiếnđãchiarẽ.HầuhếtcácthànhviênbìnhthườngđềukhôngngầnngạiđứngvềphíaBen-Gurion,ngườiđangđấutranhchomộtnềnđộclậpngaylậptức.Nhưngvàilãnhđạochủchốtcủađảngdodự,thậmchíchốnglạiphươnghướngđó.ThậmchícảMosheSharettcũngkhôngdứtkhoát.TrongsốbốnđạidiệncủaMapaitrongChínhphủlâmthờithìBen-Gurionlàngườihoạtđộngđơnđộc.

Ngày11thángNămnăm1948,ỦybanTrungươngMapainhómhọpđểtìmcâutrảlời.Ngayphiênđầutiên,Ben-Gurioncómộtdiễnvănnảylửa,tiênđoánlà“chúngtasẽvượtquamọithửthách”.Saukhiôngkếtthúc,lúccácthànhviênkhácđangđăngđàn,thìGoldaMeirbướcvàophònghọp.SựxuấthiệncủabàlàmBen-Gurionphấnchấnrõrệt,bởiôngbiếtbàvừatrởvềtừmộtchuyếnđibímậtđếnAmman,nơibàgặpVuaAbdullaltrongnỗlựccuốicùngđểđạtmộtthỏaướckhôngxâmphạm.

ĐâykhôngphảilàcuộcgặpđầutiêncủaGoldavớinhàvua.ThángMườimộtnăm1947,bàđãbímậtgặpôngta;vàAbdullalbảorằngôngsẽkhôngthamgiabấtcứcuộctấncôngnàocủangườiẢ-rậpchốnglạingườiDoTháivàluônluônlàbạncủahọ.Thựctếthì,khimàbàchonhàvuathấyrằngngườiDoTháisẽkhôngcanthiệpvàoviệcthôntínhphầnlãnhthổđãphácrachoquốcgiaẢ-rậpPalestinethìcáccuộcnóichuyệnđãkết thúcvới thỏaướckhôngchínhthứcvềviệckhôngxâmphạmlẫnnhau.Nhưngtrongmùaxuânnăm1948đãcónhữngdấuhiệnrõràngchothấyAbdullalthayđổichínhsáchcủaôngta.NhàvuacủaTransjordankiểmsoátquânđộimạnhnhấtởTrungĐông–LiênquânẢ-rập–vàcácquốcgiaẢ-rậpkhácđãdùngsứcépmạnhmẽđểbắtôngthamchiến.ĐầuthángNămnăm1948,Ben-GurionđiđếnkếtluậnlàquốcgiaDoTháicóthểbịtấncôngtừtấtcảcácphíangaykhinórađời.Nhữngngàysauđóđãxácnhậndựđoánbiquancủaông.ĐầuthángNăm,ChínhphủAiCậpbấtngờquyếtđịnhthamgiacuộcxâmchiếmPalestine.ỞDamacus,cácsĩquancủamộtsốquânđộiẢ-rậpchuẩnbịkếhoạchhiệpđồngđểxâmlượcPalestine.Tronglúcđó,mộtnguồntincủaPhápchobiết“HiệpướcAnh-Transjordancómộtđiềukhoảnbímật[hứa]dànhvươngmiệnPalestinechoAbdullal;vàẢ-rậpXê-út,SyriavàAiCậpquyếtđịnh:(1)AbdullalvàoPalestineđểchiếnđấuchốnglạingườiDoThái,(2)Họcóthểámsátôngta,(3)HọcóthểthiếtlậpmộtChínhphủbùnhìnởPalestine.”Dựavàonhữngthôngtincơsởnhưvậy,quyếtđịnhsángsuốtlàMeircầnphảigặplạiAbdullal.

Trongcuộcgặpcủahọ,Abdullalđưaramộtđềnghịmớiđểtránhchiếntranh:Palestinesẽkhôngbịchiatách,vàngườiDoTháisẽđượcquyềntựtrị trongmộtphầnđấtnước.Trongvòngmộtnăm,đấtnướcsẽđượchợpnhấtvớiTransjordanvàsẽcómộtquốchộihỗnhợptrongđóngườiDoTháicómộtnửasốghế.Goldabácbỏthẳngthừngđềnghịnày.“Sẽcóchiếntranh,”bànói,“vàchúngtôisẽthắng.Nhưngchúngtacóthểgặplạisauchiếntranh,vàsaukhicómộtquốcgiaDoThái.”BàtrởlạiTelAvivkhimàcuộchọpcủaỦybanTrungươngMapaiđangdiễn ra và gửimột lời nhắnngắn choBen-Gurion, người đangnóng lòng chờđợi bà:“Chúngtôiđãgặpnhautronghữunghị.Ôngấyrấtquantâm,vànhìnrấtđaukhổ.Ôngấykhôngchốibỏnhữnggìchúng tađã traođổivànhữnghiểubiết lẫnnhauvềmộtgiảiphápmong

muốn,tứclàôngấysẽlấyphầnđấtcủaẢ-rập,tuynhiênbâygiờôngtachỉlàthiểusốtrongnămngười.”Ben-Gurion lập tức tổchứccuộchọpỦybanTrungươngchocácđầunãocủaHaganahvàralệnhcácchỉhuycủaôngchuẩnbịkếhoạchchomộttrậnchiếnchốnglạicuộcxâmlượctổnglựccủaẢ-rập.

TintứcuámcủaGoldakhôngphảilàtinxấuduynhấtgiángxuốngđầuBen-Guriontrongngàybấtanđó.Cảbuổichiềuvàtối,ôngchờMosheSharettđến,trênđườngtrởvềtừWashingtonsaumộtcuộctraođổiquantrọngvớiNgoạitrưởngMỹ,GeorgeMarshall.Báocáotừngphầnvềnhữngtraođổicủahọkhôngbáohiệuđiềugìtốtlành.MarshalltiếpSharettvàongày8thángNămnăm1948,saulờicảnhbáođanhthépcủaMỹdànhchongườiDoTháivềviệcphảihoãntuyênbốlậpquốcvàđồngývớihiệpướchòabình.SharettnóivớiMarshallrằngkhảnăngBanLãnhđạoDoTháiđồngýngừngbắnlàrấtnhỏ,rồinóithêmlàkhảnăngcó“mộtthỏathuậngiữaAbdullalvàBanLãnhđạoDoThái”làrấtđángchúý.Tuynhiêncómộtlýdokhác,sâusắchơnđểnétránhđềnghịcủaMarshall:“ChúngtôisẽbịlịchsửdântộcDoTháilênánnếuđồngývớibấtcứsựtrìhoãntuyênbốlậpquốcnàokhikhôngchắcchắnrằngquốcgiasẽđượcthiếtlậpsausựtrìhoãnđó,”Sharettnóivớiôngta.“ChínhphủMỹđãbiểuquyếtchochúngtôivàchúngtôisẽkhôngbaogiờquênđiềuđó.Nhưngchúngtôisẽtựchiếnđấutrongcuộcchiếncủamình,khôngcósựgiúpđỡnào.Mỹđãtướccủachúngtôivũkhí,cốvấnvềquânsự,vàcảthépđểbọc cho các xebuýt chở thườngdân.Giờđây chúng tôi khôngđòihỏi sựgiúpđỡ.Chúngtôiyêucầu[cácngài]đừngcanthiệp.”

Marshallđáplờibằngmộtcảnhbáo:“Tôikhôngphảilàngườicóthểkhuyêncácôngcầnlàmgì.Nhưngvớitưcáchlàmộtquânnhân,tôimuốnnóivớiôngrằng:đừngđặtniềmtinvàocáccốvấnquânsự.Họbịngộđộcbởinhữngthànhcôngsauchiếnthắng.Chuyệngìsẽxảyranếucómộtcuộcxâmlượcdaidẳngkéodài?Ôngđãnghĩđếnviệcnólàmcácôngsuyyếunhưthếnào chưa?…Nếuôngđúng, và các ông tuyênbố lậpquốcDoThái, thì tôi sẽ rất vuimừng.Nhưngđấylàmộttráchnhiệmrấtghêgớm.”

SharetttranhthủlúcchiatayMarshall,nóithêm:“Chúngtôichorằngquanđiểmcủaônglàrấtcóýnghĩa,vànếuôngthấychúngtôiquyếtđịnhngượclạithìôngcũngnênbiếtrằngchúngtôilàmnhưthếkhôngphảivìcoithườnglờikhuyêncủacácông.”

NhữngphátbiểuđầykiêuhãnhvàmạnhmẽcủaSharettlàvẻbềngoàicủanhữngxáotrộnnộibộsâusắcvànhữngbấtổnnghiêmtrọng.DavidHacohen,ngườichờSharettởsânbayNewYork,sauđóđãnhớlại:“Ôngấykéotôivàomộtbuồngđiệnthoạivànói:‘Marshallnóilàôngấynóikhôngphảivớitưcáchcủamộtvịtướng,màlàmộtquânnhân.Chúngtasẽbịtiêudiệt!’

TôikhôngnóirằngMoshebảochúngtakhôngnêntuyênbốlậpquốc.Nhưngôngấybịchấnđộngdữdội…”SauđóWeizmannliênlạcvớiSharettbằngnhữnglờikhíchlệ:“Đừngđểhọlunglạc.Hoặclàquốcgiasẽđượcthànhlậpbâygiờhoặclà,Chúakhôngchophép,nósẽchẳngbaogiờrađời!”

Nặngtrĩuưutư,Sharettvềnước.Trongsuốtchuyếnđidài,ôngdườngnhưđãhìnhthànhquanđiểmcủamình:ôngnênđềnghịhoãntuyênbốlậpquốc,tuântheođềnghịcủaMarshall.Trongđêmmuộnngày11thángNăm,ôngđếnnhàBen-Gurion.Ben-Gurionhồitưởng:

“Moshe đến phòng của tôi và cho tôi báo cáo chi tiết về cuộc nói chuyện của ông ấy vớiMarshall.Ôngấynóichotôibiếtnhữngcảnhbáorằngchúngtôisẽbịtiêudiệtvàđềnghịvềviệchoãntuyênbốlậpquốc.Cuốibuổinóichuyện,ôngthêmnămchữ:‘Tôinghĩôngấyđúng.’Tôiđứngdậychốtcửa.Rồitôinóivớiông:‘Moshe!TôiyêucầuôngbáocáođầyđủvàchínhxáccuộcnóichuyệncủaôngvớiMarshall[choỦybanTrungươngMapai]ynhưôngvừabáocáochotôi.Nhưngôngkhôngđượcrakhỏiđâynếuôngkhônghứavớitôimộtđiều.Nămchữcuốicùngmàôngvừanói[‘Tôinghĩôngấyđúng’],ôngkhôngđượcnóiratrướcỦybanTrungương!’Mosheđồngý.”

Tốiđó,mộtđámđônglớntụtậptạihộitrườngỦybanTrungươngMapaiđanghọp.NhữngthànhviêncủaMapaiđềcaosựkhônngoancủaSharetttrôngngóngđểnghephátbiểucủaông.HọđãnghetinđồnvềsựdodựcủaôngkhinhìnthấynhữngsứcéplớnôngđãgặpởMỹ.Cuốicùng,khiSharettđến,ôngđượcchàođónrấtnhiệttình.Vàkhiđứngphátbiểutrongcuộchọp,ôngđãgiữlờihứavớiBen-Gurion.“Khôngchỉgiữlờihứa,”Ben-Gurionnói,“ôngấycònphátbiểuủnghộmạnhmẽviệclậpquốc.”SựthậtlàbàiphátbiểucủaSharettlàcócânnhắc.ĐầutiênôngnóivềmốiđedọathựcsựkhiMỹkhôngủnghộquốcgiaDoTháinếucuộcxâmlượccủangườiẢ-rậpxảyra.Nhưngởmộtđiểmnàođó,ôngđãcóbướcngoặt,chỉrarằng,“Rủirocủaviệctrìhoãntuyênbốlậpquốc,haytuyênbốđộc lập, làđánglongạihơnrủirocủatuyênbố…Tươnglaimàchúngtaphảiđốimặtlàrấtgiankhóvànguyhiểm,nhưngdườngnhưchúngtachẳngcólựachọnnàokháclàphảidấnbướcvềphíatrước.”

Lờinóicủaôngđãgâyngạcnhiên.Nhữngngườiphảnđốiviệctuyênbốđãbấtngờthudọnlậptứccácbiểungữmàbanđầuđịnhsẽdùngchocuộcdiễuhành.Cáctranhluận,diễnrađếntậnđêm,sôiđộngvàdữdộinhưngrõràngđãcóđasốủnghộlậpquốc.CuộchọpkếtthúcvớiviệcbầuramộtỦybanbảythànhviênđểđạidiệnchoquanđiểmcủaỦybanTrungương.NămthànhviêncủaỦybanủnghộtuyênbốđộclậpngaylậptức;haingườikháclànhữngngườichốngđốiquyếtliệt.NgườitaquyếtđịnhtáinhómhọpỦybanTrungươngvàotốihômsau.

Ngày12thángNămlàmộtngàyđịnhmệnh.Vào lúcrạngđông,LiênquânẢ-rậpphátđộngcuộctấncôngcủahọ.Mặcdùchếđộủytrịchưakếtthúc,quânđộiAnhvẫncònởtrongnướcnhưngkibbutzEtzionđãchịusựtấncôngdữdộicủahàngtrămquânthuộcLiênquânẢ-rậpvớixebọcthéphỗtrợ,theosaulàhàngngànngườidâncóvũtrang.Từxa,trongtuyệtvọng,cáclãnhđạocủacộngđồngDoTháinhìnlựclượngtựvệítỏicủamìnhđươngđầuvớitrậnchiếncuốicùngcủahọ.Ben-GuriondànhcảngàychocuộchọpcủaChínhquyềnNhândân,cuộchọpđãdànhsuốtmườimộttiếngđồnghồđểthảoluậnnhữngquyếtđịnhsốngcòncầnphảithựchiện.PhiênlàmviệcđólànhữngthờikhắcquyếtđịnhcủacộngđồngDoThái.Ngaytạiđâyvàbâygiờ,quyếtđịnhthiếtlậpquốcgiaDoTháilàcầnthiết.

SaukhiGoldaMeirbáocáovềcáccuộctraođổivớiAbdullal,MosheSharettnóivềđềnghịngừngbắncủaMỹ.VàingườicómặtcóxuhướngchấpnhậnđềnghịcủaMỹ;vìthếhọyêucầutrướckhibiểuquyếtthìcầnđưarabáocáovềtìnhtrạngquânsự.Ben-GuriontriệutậpYadinvàGalili.Yadindiễntảtìnhtrạngquânsựbằngnhữngsắcmàuảmđạm,nóivềcácmốiđedọaxâmlượcvànhữngthayđổicóthểxảyrakhiquânđộinướcngoàicanthiệp.“Nóimộtcáchthậntrọng,”ôngnóikhikếtthúc,“tôichorằngvàolúcnàyđâycơhộidànhchochúngtalàhếtsứchạnchế.Thẳngthắnhơn,tôichorằnghọ[ngườiẢ-rập]cóưuthếvượttrội.”IsraelGalilicũngchỉraưuthếcủakẻthùvềvũkhíhạngnặng.“Nếuchiếncuộcxảyratrongnhữngtuầntới,tìnhhìnhsẽrấtnguyngập.”Cùnglúcđó,ôngnóirằngtìnhhìnhcóthểthayđổikhivũkhímuatừnướcngoàivềđếnnơi.

Nhữngphátbiểuchânthậtnhưngbuồnthảmcủahaichuyêngiaquânsựđãlàmxáođộngcuộchọp.KhiđếnlượtBen-Gurionphátbiểu,ôngđãphảicốgắnghếtmứcđểkhôiphụclạisựtựtinvàniềmtinởnhữngthànhviênđangbịsựdodựlấnát.Từngbướcmột,ôngdẫndắtngườingheđếnchỉmộtkếtluậnkhôngthểtránhkhỏi:

“Nếuđểmặcchúngtachỉvớinhữngvũkhíđangcóhiệnnaythìtìnhtrạngcủachúngtasẽlàvôcùngtuyệtvọng…Nhưngkhigiảthiếtnhưthếnàythìtìnhhìnhsẽcảithiện…Nếuchúngtatìm cáchđemvề [nước] khôngphải tất cả những gì chúng ta cómà giả sử là 15.000 súngtrườngvớivài triệubăngđạn(chúngtađangcónhiềuhơnnhưthếởđâuđó)vàsúngcối,bazooka,rồimáybaychiếnđấumangtheophipháocùngsúngmáyvàbom(tấtcảđangđượccấtgiữởđâuđórồi)thìtìnhhìnhcủachúngtavàolúcbắtđầuchiếncuộcsẽhoàntoànkhác.ChúngtacóthểtấncôngmạnhvàongườiẢ-rậpkhihọbắtđầuxâmlượcvàlàmsuyyếutinhthầncủahọ.”

Khiđêmxuống,cácbáocáokhôngngừngđổvềtừcáctrậnđịa:đụngđộtrênđườngdẫnđến

Jerusalem;tintứcxấutừkhuEtzion,thươnglượngđầuhàngởJaffa.Đãđếnlúccầnđiđếnmộtquyếtđịnh.NộidungđượcđưarađểbiểuquyếtlàchấpnhậnhaytừchốiđềnghịngừngbắncủaMỹ.Đồngýngừngbắntứclàhoãntuyênbốlậpquốc.Sáuthànhviênbiểuquyếttừchốingừngbắnvàủnghộtuyênbốlậpquốcngaylậptức,trongđócócóBen-GurionvàSharett.BốnthànhviênbiểuquyếtchấpnhậnđềnghịcủaMỹvàhoãntuyênbốđộclập,trongđócóhailãnhđạocủaMapai.QuyếtđịnhđượcđưaralàquốcgiaDoTháiphảiđượcthiếtlậpvàongày14thángNăm.

TiếpsauquyếtđịnhnàylàtranhcãikhácvềvấnđềhệtrọngrằngTuyênbốĐộclậpcóchỉrabiêngiớiquốcgiahaykhông.Ben-Gurionchắcchắnkhôngmuốnđưaramộttuyênbốcụthểcóthểcảntrởhammuốnmởrộngbiêngiớiquốcgia.Ôngtiếptụcchiasẻtưtưởngcủamìnhvớicộngsự:“NếuLiênHiệpQuốckhôngnhắcđếnvấnđềnàyvàhọ[ngườiẢ-rập]tiếncôngchúngtavàchúngtađánhbạihọ…thìtạisaochúngtaphảitựtróibuộcmình?”Quamộtlượtbiểuquyếtvớikếtquảnămthắngbốnthìquanđiểmcủaôngđượcchấpnhận:biêngiớiquốcgiakhôngnênđượcnhắcđếntrongTuyênbốĐộclập.

Tốiđó,ỦybanTrungươngMapainhómhọplầnthứbavàthôngquanộidungtuyênbốthểhiện tư tưởngcủaỦyban.Đảng lớnnhất trongcộngđồngDoTháiđãđềnghịChínhquyềnNhândân“ngaylậptứctuyênbốchấmdứtchếđộủytrịvàthiếtlậpquốcgiaDoTháicùngvớiChínhphủlâmthờicủanó.”“Tronghoàncảnhlúcđó,”YigaelYadinnhậnxétsaunày,“quyếtđịnhtuyênbốđộclậpchỉphụthuộcvàomộtmìnhBen-Gurion.Nếusosánhvềmứcđộquantrọngvàtácđộngthìquyếtđịnhđócóthểtươngđươngvớihàngngànchiếndịch[quânsự].”

Vàongày13thángNăm,cộngđồngDoTháiphấnchấncaođộtrướctinđồnđanglanravềTuyênbốĐộclậpsắpđến.NhưngsựphấnchấnvàniềmhânhoanbịlẫnlộnvớinỗisợđangtănglênkhinhậnđượccácbáocáovềchiếncuộcởkhuEtzion,nơicó550ngườiđangsống.Lúc4giờ30,tintứcchobiếtKfarEtzionthấtthủ.Saukhithamvấnnhanh,Ben-Gurion,LeviEshkolvàGaliliquyếtđịnhgửimộtbứcđiệnđếntựvệquânởcáckibbutztrongkhuvực,nóirằngnếuhọkhôngthểtiếptụcchiếnđấuthìhãypháhủyvũkhívàkéocờtrắng.Quyếtđịnhđóthậtđauđớnvàchánnản.TindữcũngđếntừNegev:quânAiCậpđãtấncôngKfarDaromvớibinhlựcmạnh.KhôngkhíởBộTổngthammưuuám.LờikêugọigiờchótđếntừAbdullal,lặplạiđềnghịcủaôngđãnóivớiGoldaMeir,nhưngđềnghịbịtừchối.

Tốiđó,ChínhquyềnNhândânhọpphiêncuốicùngđểquyếtđịnhnộidungcủaTuyênbốĐộclập.ỦybandoMosheSharettđứngđầutrìnhbàytrướcHộiđồngmộtbảndựthảomànộidungchủyếudoSharettchuẩnbị.Lốiviếtcủabảntuyênbốđượcmượntừvănbảnvềchếđộủytrị:

“Khởitừnguyêndonhưvậy…,”vănphongcủanókhá“phápchế”vàhoamỹ;vànórấtdài.NócũngnhắcđếnkếhoạchchiatáchcủaLiênHiệpQuốc.Ben-Gurionphảnđốinhữngdiễnđạtquákhoatrươngvàbấtcứthamchiếucụthểnàođếnkếhoạchchiatách.Ôngngồitrongthưphòngcủamìnhvàviếtlạilờituyênbố.Dướitayông,vănbảncómộtvănphonghoàntoànkhác:Hùnghồn,kiênquyếtvàtáobạohơn.Ôngcắtnhữngcâuchữhoamỹhờihợt,rútngắnlạivàbỏđitấtcảnhữngchỗcóthamchiếuđếnkếhoạchchiatách.2giờsáng,nhữngtrợlýcủaBen-Gurionđemđếnmộtbứcđiệncótinchobiết“việckéocờtrắngởKfarEtzionđãlàmchotựvệquânbịquânẢ-rậptànsát”.

Đêmđó,Ben-Gurionngủkhoảnghaitiếngđồnghồ.Theothóiquen,ôngthứcdậy lúc7giờ,uốngmộttáchcàphêđentrongkhingồitrongbếpđọcbáovàthưtín.Đấylàcáchmàôngvẫnbắtđầumộtngày.Khôngcódấuhiệunàotronghànhvicủaôngchothấymảymaykíchđộng.Ben-Gurionđếnvănphòngngaysaulúc8giờ,khiôngnghetiếngđộngcơcủamộtchiếcmáybay trênbầu trời.Đó là chiếcmáybayhạngnhẹ chởCaoủyAnh,TướngCunningham,đếnHaifa,nơiôngtasẽlêntàuM.SEuryalusvàchờtrênbiểnduyênhảichođếnkhichếđộủytrịchấmdứt.Lúcnửađêm,đêm14quangày15thángNăm,chếđộiủytrịcủaAnhởPalestinesẽkếtthúc.VìgiáoluậtcủangàySabbathchonêncầnphảiđưaTuyênbốĐộclậptrướckhimànđêmxuống.

Cácthưkí,cáctaytốckývàviênchứcđượctậphợpđểphụcvụcôngtácchuẩnbịvôcùnggấpgápchobảntuyênbố.Nhữngnhânvậttiếngtămcủatấtcảtầnglớptrongdânchúngđượcmờiđếndựbuổilễsắpđượctổchứclúc4giờchiềuởBảotàngTelAviv.Cờvàcácthiếtbịđượcvộivãmangđếnhộitrường.Ben-Gurionmặcsơmitrắng,com-lêđenvớicàvạt,vàvàolúcbốngiờchiều,chiếcxemàuđencủaôngdừngngaytạibậctamcấpdẫnđếnlốivàobảotàng.Mặcdùđịađiểmcủabuổilễđượcgiữbímậtnghiêmngặtnhưngđườngphốvẫnđôngkín,vàmộtđámphóngviênvàthợchụpảnhđãxuấthiện.Bằngmộtcáchbíẩnnàođấy,hàngngànngườidânTelAvivđãtìmrachỗtổchứcbuổilễ,vàhọđãvộivãcómặt–thậmchílàđứngởxa-chứngkiếnsựkiệnsẽbiếnhọthànhnhữngngườitựdo.

KhiBen-GurionvàPaulabướcrakhỏixe,mộtcảnhsátđangđứngtrênlềđườngchàohọ.Ngaylậptức,Ben-Guriondừnglại,đứngnghiêm,chàolạiđầykiêuhãnhvàmạnhmẽ.Rờiđinhanhnhưchạy,ôngbướclêncácbậctamcấpđểvàocửabảotàng.Đúng4giờ,ôngdùngbúagõvàobàn.CửtọađứngdậyvàcùngnhaucấtvangbàiHatikva,bàihátchínhthứccủaPhongtràoXiôn.Ben-GurioncầmhaitrangđánhmáynộidungcủaTuyênbốĐộclậpvàbắtđầuđọc.

Bằngnhữngtừngữrõràngvàmạnhmẽ,bảntuyênbốkểvềchuyếnlưuvongcủadântộcDo

Thái,nỗikhátkhaotrởvềtổquốccủahọ,sựrađờicủaPhongtràoXiôn,những“ngườitiênphong,dicưvàtựvệ”đãvềlạiVùngđấtIsrael.BảntuyênbốnhắcđếnTuyênbốBalfour,nóivềsựhủydiệthàngloạtvàcuộcchiếnmàngườiDoTháiphảichốnglạiĐứcQuốcxã.ChỉkhiBen-GurionđọcbảntuyênbốthìngườiDoTháitrênVùngđấtIsraelmớibiếttêncủatổquốcmớicủahọ:NhànướcIsrael.

KhiBen-Guriondứtlời,cửtọađứngđậyvàòavỡtrongtiếngreohò.Sựphấnkhíchlanrangoàihộitrường.GiọngnóicủaBen-Gurion–thôrápvàquenthuộc–phátratừnhữngchiếcradiotrêncảnước.Toàndântộcnuốttừnglờicủaôngtrongcơnkhát.Hàngngànngườilắngnghenhữngcâunóiđầytựhàovànhữngtintứcmangtheoniềmhyvọngđầysaymêvàcảnhữngmốiđedọakhủngkhiếp.Khôngchỉnhữngngườiđacảmmớithấynghẹnngàovàrơmrớmnướcmắt.

Bamươibảyphútsaukhibướcvàohộitrường,Ben-Guriongõbúalênbàn.“NhànướcIsraelđã ra đời!” ông kêu gọi. “Cuộc họp chấmdứt ở đây.” Trong nhật ký củamình, ông ghi lại:“TuyênbốĐộclậpvàolúc4giờ.Cảnướcvuisướngvàhânhoan,vàmộtlầnnữa,nhưvàongày29thángMườimột,tôithấymìnhnhưmộtkẻlạclõnggiữanhữngconngườihânhoanđó.”

Chương10.ChiếnđấuđểtồntạiĐấtnướcIsraelcóphảilàhiệnthực?Ngày14thángNăm,quânđộicácnướcLebanon,Syria,Iraq,TransjordanvàAiCậpđổquânvàoPalestine–vàđấtnướcnontrẻnàycònchưacóquânđộiquốcgia.TiênđoáncủacácchỉhuychiếndịchcủaLiênquânẢ-rậpchorằngquốcgiaDoTháisẽthấtthủtrongvàingày.

Đêm đó Ben-Gurion bị đánh thức hai lần. Lúcmột giờ sáng, chỉ huy đơn vị thông tin củaHaganahđếnbáovớiôngrằngTổngthốngTrumanđãquyếtđịnhmởrộngsựcôngnhậntrênthựctếđốivớiNhànướcIsrael.(Haingàysau,LiênXôcôngnhậnsựhợpphápvềpháplýđốivớiIsrael).Vàolúc4giờ30sáng,mộtlầnnữaôngtavàotậngiườngcủaôngđểbáocáovềviệcđạidiệnIsraelởLiênHiệpQuốchốithúcBen-GurionphátbiểutrựctiếptrướcnhândânMỹtrênsóngradio.Ben-Gurionnhanhchóngmặcquầnáo,vàngaykhibìnhminhlódạngthìôngđượcđưađếnđàiphátthanhHaganah.Ôngbắtđầuphátbiểungaykhiliênlạcthôngsuốt,bấtngờcótiếngđộngcơmáybay,theosaulànhữngtiếngnổmạnh.NhữngmáybayAiCậpxâmnhậpsàxuốngthấptrênbầutrờiTelAvivvàthảbomởvùnglâncậnDovAirfield.Bằnggiọngnóigiốngnhưphátthanhviêntruyềnthanhtruyềnhìnhtrựctiếp,Ben-Gurionbáochongườinghebiếtngaygiờkhắcấy,máybaykẻthùđãđánhbomTelAviv.Saukhikếtthúc,ôngtrởvềnhàtrênmộtchiếcxe jeepmui trầnkhôngcóngườihộ tống. “Nhànàocũngcóngườimặcpajamasvàáongủnhìnrađườngnhưngkhôngcódấuhiệunàocủasựhoảngsợ.Tôicócảmgiáclànhữngconngườinàycóthểởlạitrênđấtcủahọ.”

Nhữngngàytồntạiđầutiêncủanhànướcđầyrẫynhữngchuyệnkhủngkhiếp.ỞphíaBắc,cónhữngtrậnchiếnđẫmmáuchốnglạiquânSyriavàLebanon;ởJerusalem,quânẢ-rậpgiànhlạiđượcnhữnggìngườiDoTháiđãchiếmtrướcđóvàcắtđứtđườngvềMountScopus;lựclượngcủaAiCậpchiếmgiữmộtđồncảnhsátcóvịtríchiếnlượcởphíaBắcNegev.Kẻthùkiểmsoátkhôngphận,vàvụnémbomnặngnềvàogaxetrungtâmTelAvivđãlàm42ngườichết.MáybaymàEhudAvrielmuaởTiệpKhắcchưavềđếnnơi,cáckhígiớivẫncòntrongkhoởchâuÂuhoặclênhđênhtrênbiển.VìthếmụctiêutrướcmắtcủaBen-Gurionlàkéodàithờigian.Ôngbiếtrằngthêmmộtngàylàthêmhyvọngvàosốkhítàiđãchờđợibấylâuvàtừchốitấtcảmọilờikêugọisơtáncáckibbutzđanglàchiếnđịa.

Chiếnlượcnàyđãgâythươngvongnặngnề.Ngày19thángNăm,mộtngàysaukhicuộctấncôngdữdộicủaSyriađượcphátđộng,mộtpháiđoàntừcáckibbutzởthunglũngJordanđãđếnvàđòiBen-Gurionchiviện.YosefBaratz,mộttrongnhữngbạncũcủaBen-Gurion,yêucầu

đạibác,máybayvàviệnbinh.“Khôngcógìhết,”Ben-Gurionđáp lại, “khôngcóđủđạibác.Khôngcóđủmáybay.Thiếuquântrêntấtcảcácmặttrận.Chúngtôikhôngthểgửiviệnbinh.”Nghevậy,mộtngườitrongpháiđoànbậtkhóc:“Ben-Gurion,ôngvừanóilàchúngtasắpbỏrơithunglũngJordan?”Nhiềunămsau,Ben-Gurionnóivớimộtngườibạn:“Ôngkhôngthểtưởngtượngnổicảmgiáccủatôikhithấyanhấykhóc.Anhấyđứngtrướcmặttôi,mộtngườiđànôngcứngrắn,trưởngthành,khócnhưmộtđứatrẻ.Vàtôikhôngcógìđểhứa.”

Giấuđicảmxúccủamình,Ben-GurionđưabangườibạncủaôngđếngặpYadin.VịchỉhuynóivớiBaratz:“Chúngtôinắmkhárõtìnhhình.KhôngcógiảiphápnàokháchơnlàđểquânẢ-rậpđếncáchcổngkhoảng20đến30métrồihãyđánhtrảlạixebọcthépcủahọ.”Yadinđềxuấtlàhọsẽtấncôngxetăngbằngchaicháy.Ngừngkhóc,Bartzhỏilại:“Yigael,cóthểchấpnhậnrủironhưthếkhiđểhọđếncổngcủa[Kibbutz]Deganiachăng?”

“Đúngthế,”Yadinnói.“Khôngcólựachọnnàokhác.Đồngýrằngcáchđónhiềurủiro,nhưngđólàcáchduynhất.”

NhưngdùsaothìYadincũngđếngặpBen-Gurion.Bốnkhẩuđạibácnòng65mmkiểuđịahình,khôngthướcngắm,vừavềđến.VìsựcũkỹcủamìnhnênchúngđượcgọilàNapoleonchiks.YadingiụcBanGurionchuyểnchúngđếncáckibbutzởthunglũngJordan.Ben-Guriontừchối,vìôngcầnchúngchotrậnchiếnmởđườngvềJerusalem.Haingườitranhcãidữdội;cuốicùngthìhọthỏahiệp.Ben-GurionđồngýgửiđạibácđếnthunglũngJordantrongvòng24tiếng;sauđó,chúngphảiđượcchuyểnđếnmặttrậntrungtâm.TrongmộttrậnđánhanhhùngởcửangõcủakibbutzDegania,quântựvệđãchặnđứngxebọcthépcủakẻthùvàđẩylùicuộctấncông.Đạibáccũngthamchiến,vàquânSyriahốthoảngvộivãrútlui.Vớimộtchúthàilòng,Ben-Gurionghivàonhậtký:“BốnkhẩuđạibácgửiđếnthunglũngJordanđãnângcaotinhthầncủacáckibbutz.”Tuynhiênhoàncảnhkháchquanthìvẫnácnghiệtnhưtrướcđây.

Ngàytồitệnhấtlàngày22thángNăm.TừphíaNam,mộtđoànquânAiCậpcóxebọcthéphộtốngbấtthìnhlìnhtấncôngTelAviv.QuânAiCậpcũngđãvàođếnBeershbavàtấncôngmộtsốkibbutzởphíaBắc.Từngphầnmột,LiênquânẢ-rậpchiếmcáckhuDoTháivenJerusalemvàbâygiờđangđedọatoànbộkhuvựcDoThái,oanhtạckhôngngừng.CácđơnvịliênquancũngchiếmgiữđồncảnhsátLatrun,nơikiểmsoátđườngtớiJerusalem.ỞkhuvựctrungtâmcòncómốilolàquânviễnchinhIraq,cùngvớiquâncủaLiênquân,cóthểxuyênthủnghàngràophòngthủcủaDoTháivàđirabiển,khiđósẽchiacắtđấtnướcralàmhai.

Ben-GuriondànhcảđêmchophiênhộiýsôisụcvớicácthànhviêncủaBộTổngthammưu.“Chẳngcòngìđểmàchiếnđấunữa,”mộtchỉhuycủaMapaisaunàynhớlại.“ĐêmthứBảyđó

làthờikhắcnghiêmtrọngnhất…Ben-Gurionđiđilạilạinhưmộtconsưtửbịthương.TấtcảquânđãđượchuyđộngchotrậnchiếnbảovệTelAviv.Tốiđó,mộtchỉhuycủaBộTổngthammưubảotôi:‘72giờnữathôivàtấtcảsẽchấmdứt!’”Sauđêmkhôngngủđó,tìnhhìnhcóchútkhálên.ỞJerusalem,cáccuộctấncôngcủaLiênquânđãbịchặnlại;quânAiCậpkhôngthểtiếnxahơn,bấtchấpnhữngbiệnphápmạnhmàhọsửdụng.

Mộtngàynữaquađi,vàbấtchấpcáctintứcxấutừchiếntrường,Ben-Gurionthấymộttiahyvọng.ChiếcmáybayMesserschmittsđầutiên,doĐứcchếtạo,đãtừTiệpKhắcvềđếnnơi,vàdướimộtvỏbọctuyệtđốibímật,nămkỹthuậtviênTiệpđãđếnvàbắtđầulắprápmáybay.CácmáybaycủaDoTháicuốicùngđãthựchiệnphivụnémbomđầutiênởphíaNam,ởmặttrậnJerusalemvàởcáckhuvựckhác.Thêmnữa,mộtcontàuđãcậpbếnđemtheo5.000súngtrườngvà45đạibác.“Đólàlúcbắtđầuchomộtbướcngoặt!”Ben-Gurionviếttronghânhoan.

Ngày24thángNăm,Ben-GurionthấyđủtựtinđểtrìnhbàycácmụctiêuchiếnlượccủaôngchoBộTổngthammưu:

“Tôiđềnghịrằng,ngaykhichúngtanhậnđượckhítàitrêntàu,chúngtacầnchuẩnbịđểtấncôngngayvớimụctiêuđậptanLebanon,TransjordanvàSyria.ChúngtacầnphảigiữvữngNegev.Kếhoạchchotuầnnày:giảiphóngJerusalemvàvùngphụcận.TrậnchiếngiảiphóngJerusalemlàquantrọngnhất,cảvềmặttinhthầnlẫnchínhtrị-vàxahơnnữalàvềmặtquânsự…ĐiểmyếucủaliênminhẢ-rậplàLebanon[bởivì]chếđộHồigiáolàgiảtạovàdễbịpháhoại.CầnphảithiếtlậpmộtnhànướcCơĐốcvớibiêngiớiphíaNamlàsôngLitani.KhichúngtađậptansứcmạnhcủaLiênquân[Ả-rập]vàđánhbomAmmanthìchúngtacũngsẽloạibỏđượcTranjordan,vàsauđóSyriasẽthấtthủ.NếuAiCậpvẫndámchiếntranhthìchúngtasẽđánhbomPortSaid,AlexandriavàCairo.”

NhữngphátbiểuđángngạcnhiênnàychothấytầmnhìncủaBen-Gurion.Cólẽcâucuốicùnglàthểhiệnrõnétnhất:“Vàbằngcáchnày,chúngtasẽkếtthúcchiếntranhvàgiảiquyếtnợnầncủachaôngchúngtavớingườiAiCập,AssyriavàAram.”Ben-Gurionxemlịchsửlàmộtthựcthểsốngđộng;đốivớiông,tổquốclàtổnghòanhữngthựcthểđãhànhđộng,suynghĩvàghinhớtronghàngtrămhàngngànnăm.VươngquốcIsraelđãbịbămnátbaonămtrướcđây.Bâygiờkhiđứngdậythìnóvẫntựnhậnralàphảiđươngđầuvớinhữngkẻthùcũ.Quốcgiacủahọmangtênkhácvàdântộchọđãthayđổiđếnkhôngcònnhậnra;nhưngkhiphântíchtậncùngthìhọvẫnlànhữngđếchếmà“chaôngchúngta”đãcóoánthù,vàbâygiờlàlúcphảigiảiquyết.

Theongônngữchiếnlược,Ben-GuriontinrằngkẻthùnguyhiểmnhấtlàLiênquânẢ-rậpvà

Israel sẽ chiến thắng chỉ khi Liên quân này bị xóa bỏ. Sau khi chiến thắng quân đội củaAbdullal,cáclựclượngkhácsẽsụpđổ.ÔngcómộtlýdokhácnữađểtậptrungcúđấmmạnhnhấtvàoLiênquân,vàđólàJerusalem.SaucuộctấncôngdữdộicủaquânẢ-rập,Ben-GurionphátbiểutrongmộtcuộchọpNộicácrằng“Hiệpước29thángMườimộtđãchết.”NếubiêngiớichiatáchđãkhôngcònnữavàviệcquốctếhóaJerusalemtrởthànhướcmơđanglịmdầnthìJerusalemphảitrởthànhmộtphầncủaquốcgiaDoThái.NhưngđiềuđóchỉcóthểthànhhiệnthựcnếuLiênquânẢ-rậpbịđánhbạivìVuaAbdullalxemJerusalemlàmụctiêuchínhcủaôngta.Ben-GurioncoiJerusalemlàbiểutượngcủachủquyềnvàsựtrườngtồncủangườiDoThái.Thậmchíôngtinrằngnếuthànhphốthấtthủthìtoànbộđấtnướcsẽchịuchungkếtcục.

BộTổngThammưukhôngcùngquanđiểmvớiôngtrongphầnlớncácvấnđề.“Ben-GurionkhôngnắmrõnộilựccủaJerusalem,”Yadintranhluận,ôngnàylàđốitrọngchủyếucủaBen-Gurion.“Vìsợhãi,ôngđãphóngđạilênrằngthànhphốsẽthấtthủtrongvònghaibangày.TôitinrằngngườiAicậplàkẻthùnguyhiểmnhất,vàtôiưutiênchophíaNam.”

Vàongày22thángNăm,tìnhhìnhởJerusalemxấuđiđángkể.MộtbứcđiệngửiBen-GurionchobiếtlàLiênquânđangchiếmhếtlàngnàyđếnlàngkhácởvùnglâncận.Ben-Gurionlosợ.“Tôiđãra lệnhcửmộtđộiquânđến Jerusalemkhôngchútchầnchừ,gồmcácđơnvịđượchuấnluyệnvàvũtrang…Cácđơnvịđượcnhậntấtcảvũkhíđangcó.Xebọcthépđượcchuyểnđếnngaylậptức.Họphảichiếm…tấtcảcáclàngxungquanhvàmởđườngđếnJerusalem.”

MộtcuộctranhluậnđầysónggiónổragiữaBen-GurionvàYadin.CuộctấncôngngaylậptứcvàoconđườngđếnJerusalembắtbuộcphảiđộtkíchtrựcdiệnvàođồncảnhsátLatrun,nơikiểmsoátconđường.Liênquânđãchiếmđồncảnhsátbằng lực lượngmạnhvàtinhnhuệ,yểmtrợbằngxebọcthépvàpháobinh.Mặtkhác,Haganahkhôngcósẵnlựclượng.LựclượngduynhấtkhôngcónhiệmvụvàothờiđiểmđóchỉcóLữđoànsố7vừathànhlập.Vàophútchót,Ben-Guriontựchiviệncholữđoànhàngtrămtânbinhchưaquahuấnluyệnvànhiềungườinhậpcưvừaxuốngtàu.Họchưamộtlầntrongđờicầmmộtkhẩusúngtrường;họnóiđủcácthứtiếngkhácnhauvàkhônghiểutiếngHebrew.Nhanhcấpkỳ,chỉhuycủahọcốgắnghuấnluyệnnhữngđiềuchínhyếuvềvũkhí,vàcáctânbinhnhắclạinhưvẹtmộtsốmệnhlệnhcănbảnbằngtiếngDoThái.TheoquanđiểmcủaYadin,Lữđoàn7chưaphải làmộtđơnvịchiếnđấu,nhưngBen-Gurionkhôngquantâmđếnsựphảnđốinày.Buổitốingày22thángNăm,ôngtriệutậpmộtcuộchọpkhẩncấp.Khibiết3.000quâncủaLữđoàn7bịgiữtrongdoanhtrạicủahọbangày,Ben-Gurionđãbùng lêngiậndữ:“3.000binh línhđangnhànrỗitrongdoanhrại;9.000“ngàycônglính”đãbịlãngphítrongkhiJerusalemcóthểthấtthủngaybâygiờ!”

Ben-GurionđềnghịchiếndịchmởđườngvềJerusalemsẽdoLữđoàn7thựchiện,tăngviệnmộttiểuđoàntừLữđoànAlexandroni.TưlệnhcủaLữđoànAlexandronilolắngviệcđósẽlàmsuyyếulựclượngcủaôngtatronglúcđangđươngđầuvớiquânIraq;ngườiIraqcóthểxuyênthủngvàcắtđứtgiaothônggiữaTelAvivvàHaifa.NhưngBen-Gurionkhôngnhượngbộ:“Tôisẵnsàngnhậntráchnhiệmvềrủirođó,”ôngnói.

Cuộctấncôngđượcấnđịnhvàođêm23thángNăm.Tuynhiên,trongngàyhômđó,chuyệnlữđoànchưađượcchuẩnbịtốtbịlộra,vàcuộctấncôngkhôngthểdiễnranhưkếhoạch.Bằngmộtnỗlựctolớn,YadinxoayxởđểthuyếtphụcBen-Gurionhoãnchiếndịchlạimộtngày.Ben-Gurionnhậnthấycăngthẳngđanggiatăng.Cáccuộctraođổiđãbắtđầunóiđếnchuyệnngừngbắn,vànếuchiếnsựngừnglạitrongkhiđườngđếnJerusalemcònnằmtrongtayLiênquânthìthànhphốsẽtiếptụcbịcôlậpvàtinhthầncủadânchúngsẽsuysụp.TintứcđếntừchínhJerusalemrấtuám.ĐạnpháocủaLiênquânnổkhắpnơi,lươngthựcvànướcphảichiathànhnhữngkhẩuphầntiếtkiệm.KhuvựcDoTháicủaThànhCổ,vốnbịcôlậpkhỏicáckhuDoTháikhác,đangphátđilờikêugọichiviệnmộtcáchtuyệtvọng.Tấtcảnhữngngườichủbạiđangnóivề“thỏahiệp”,về“giữsinhmạng”vàhàngloạtnhữngtừngữkhácnữađềumangnghĩalà:đầuhàng.

Vàođêmmởchiếndịch,Yadinbayđếnkibbutzcócáclựclượngtấncôngđangtậptrung.Ấntượngcủaông làđoànquânđóđangở trongtìnhtrạnghỗn loạn.Cùngvớicácsĩquancủamình,ôngđiđếnkếtluậnlàphảihoãncuộctấncôngvàingày.ÔngquayvềTelAvivvàcốgắngthuyếtphụcBen-Gurion rằng chiếndịchphảihoãn lại. Câu trả lời củaBen-Guriongọn lỏn:“Tấncông,bằngmọigiá.”

ConđườngvềJerusalemvắtngangmộtthunglũngrộngởchânđồiLatrun,bịkhốngchếtừđồncảnhsát.GầnđólàtuviệnTrappistđẹpđẽvớinhữngvườnnhobaobọcxungquanh.Tầmnhìntừnhữngngọnđồiđượcphủkínbởicánhđồngngôđangchín;vàchínhtừđóquânLiênquânẢ-rậpđãquansátđộiquânđộtkíchvụngvềápsátmụctiêuvàorạngsángngày25thángNăm.PháovàsúngmáycủaLiênquânnãnhữngđợtbắnchặnđầychếtchóclênnhữngkẻtấncôngđangphảichịunhữngmấtmátnặngnề.Nhiềubinhlínhmấtchỉhuynênđãrútluivàbắtđầubỏchạy.NgàybắtđầuvớimộttrậngiónóngcháydatừhướngĐônghắtlại,vàkhibinhlínhtháochạylạcquacánhđồnglúamìthìhọbịđámmuỗiđóidàyđặcquấynhiễu.ĐámđôngdânẢ-rậpchạyratừsườnđồi,cầmsúngtrườngvàdaogăm,sẵnsànggiếtchếtnhữngbinhlínhbịthương.Bằngmộtcốgắngghêgớm,mộtsốchỉhuyxoayxởđểxốclạiđộingũ,vừađủđểyểmtrợcuộcrútchạycủabinhlính.Cuộctấncôngkếtthúctrongthảmkịch,vàconsốthươngvonglênđếngầnhaitrămngười.Lữđoàn7bịgiángmộtđòntồitệngaythửtháchđầutiên,vàđoàn

xedàiđangsẵnsàngchởhàngtiếptếchoJerusalemvẫngiậmchântạichỗ.

Đêmđó,Ben-GurionhămhởtìmxemkhinàothìcóthểrótmộtđợttấncôngnữavàoLatrun.Nhưmộtkẻkiêngan,ôngbámchặtvàophươngáncủamìnhlàtấncôngLatrunchođếnkhinàomở được con đường dẫn đến Jerusalem. Thậm chí ông còn cho những chiếcmáy bayMesserschmittsvừamớilắpnémbomxuốngLatrunvàlàngẢ-rậpEmausbêncạnh.TincựcxấuđếntừJerusalem:khuvựcDoTháiởThànhCổđãrơivàotayLiênquânvàlựclượngtựvệởđóbịbắtlàmtùbinh.Cùnglúcđó,LiênHiệpQuốcthúcgiụcngừngbắn.Ngày30thángNăm,Ben-GurionmộtlầnnữađưaquântấncôngLatrun–vàmộtlầnnữa,ôngthấtbại.

Sautrậnchiến,MickeyMarcus,đạitácựuchiếnbinhMỹvừatiếpnhậnvịtrítưlệnhmặttrậnJerusalem,đãgửiđiệnchoYadin:“Tôiđãởđóvànhìnthấytrậnchiến.Kếhoạchtốt.Pháotốt.Xebọcthéprấttốt.Bộbinhthìthậtđángxấuhổ.”

NhưngBen-Gurionkhôngbỏcuộc.Ngày9thángSáu,ôngbổsungthêmhailữđoàn,cửYigalAllonchỉhuychiếndịch.NgồitạibộchỉhuychiếndịchlàYitzhakRabin,tưlệnhcủamộttrongnhữnglữđoànchiviện.ĐólànỗlựccuốicùngđểchiếmLatruntrướckhilệnhngừngbắnkéodàimộtthángcóhiệulực.Tuynhiêncuộctấncôngnàycũngrơivàobếtắc.ĐồnLatrunvẫnnguyênvẹn,nhưmộtdấuhiệunhắcnhớđếnthấtbạiđauđớnnhấtcủaCuộcchiếnĐộclập.

Mặcdùvậy,Jerusalemđãđượccứu.BathànhviêncủaPalmachpháthiệnmộtngảđườngđồikhôngđingangquaLatrun,hoàntoànđivàotrongphầnlãnhthổmàIsraelkiểmsoát.KhiBen-Gurionbiếtđếnchuyệnnàyvàongày2thángSáu,ngaylậptứcôngralệnhmởmộtconđườngchocácđoànxechởlươngthựcđếnJerusalem.Côngviệcnhanhchóngbắtđầu,vàmộtphầncủaconđườngđãđượclàmđểchoxechạy;nhưngcómộtđoạn,khoảnghơn100mvắtngangsườnđồi,làkhôngthểsanlấp.HàngtrămthườngdânTelAvivđượchuyđộngvàphảilàmviệchằngđêm,vậnchuyểncácthiếtbịquantrọngvànhuyếuphẩmdọcconđườngmới.Nhữngđoànlavàxejeepcũngđãđượcchuẩnbịsẵn.Vàolúctuyênbốngừngbắn,Jerusalemđãkhôngcònbịcôlập.

ThángSáunăm1948,ngườiDoTháivàngườiẢ-rậpngừngbắntrongbốntuần,và“sứthầncủahòabình”doHộiđồngBảoanchỉđịnh,CôngtướcThụyĐiểnFolkeBernadotte,đãđếnvàngaylậptứclàmviệcđểcómộtthỏathuậnngừngbắndàihơngiữacácbênthamchiến.ChỉhuycủamặttrậnphíaBắcmôtảchuyệnthựchiệnngừngbắnnhưlà“lộctrời”.SựtồntạicủaIsraelkhôngcònbịđedọa.Nhưngsựcăngthẳngngặtnghèochỉmớitạmgáclạitrongchốclátmàthôi,đấtnướcđãphảiđươngđầuvớimộtphépthửnghiêmtrọng–khôngphải trongcuộcchiếnvớingườiẢ-rập,màlàtrongsựbùngphátbấtngờcủanhữngxungđộtgiữangườiDo

Tháivớinhau.

“Altalena”,kíhiệucủaVladimirJabotinsky,cáitênđượcđặtchomộttàuđổbộcũcủaHảiquânMỹđượcỦybanGiảiphóngQuốcgia(nhữngngườiủnghộI.Z.LởMỹ)mua.Mộtngàysaukhituyênbốlậpquốc,tưlệnhcủaI.Z.LMenahemGegingặpcáctrợlýcủaBen-GurionvàđềnghịbáncontàuchoChínhphủvàdùngtiềnhoahồngđểmuavũkhí.Nhưngngườiphụtráchmuasắmvũkhíđãtừchối lờiđềnghị.ChonênchỉhuyI.Z.Lquyếtđịnhđưalêntàu1.000ngườinhậpcưvàmộtlượngvũkhílớnrồitiếnvềvùngduyênhảiIsrael.TheonguồntincủaI.Z.L,lượngvũkhíđượcđưalêntàuởmiềnNamnướcPháplà5.000súngtrường,3.000quảbom,3triệubăngđạn,hàngtrămtấnchấtnổ,250súngmáy,súngcối,bazookavàcácvũkhíhạngnhẹkhác.Khoảng8.500ngườinhậpcưđãlênchuyếntàukhởihànhvàongày11thángSáu.

ViệclàmnàyđãcôngkhaicoithườngluậtvàviphạmtrắngtrợncamkếtcủaI.Z.L,bởingày1thángSáu,BeginđãkímộtthỏathuậnvớiChínhphủlâmthờiyêucầucácthànhviêncủaI.Z.LphảithamgiaLựclượngVũtrangIsraeltheotừngtiểuđoànvàtuyênthệtrungthành.Vũkhívàcáckhítàiquânsựcủahọphảiđượcbàngiaochochỉhuycấpcaocủaquânđội,vàI.Z.Lcùngvới cấp chỉhuy riêng củahọphải chấmdứthoạtđộng trongphạmvi Israel và trongnhữngkhuvựcmàChínhphủIsraelcóquyềntàiphán(mộtchỉhuylâmthờicủaI.Z.L–đểđiềuhànhtốiđatrongvòngmộttháng–cóthểgiámsátcácđơnvịđăngkígianhậpquânđội.)I.Z.Lcũngphảicótráchnhiệmngừngcáchoạtđộngmuasắmvũkhíởnướcngoài.

Cùng lúc đó, đợt ngừng bắn thứ nhất được tuyên bố, và trong đêm 15 và 16 tháng Sáu,MenahemBegingặpđạidiệncủaBộQuốcphòng.Sánghômsau,LeviEshkolvàIsraelGalilibáocáochoBen-Gurionvềcontàu,dựkiếnsẽcậpbếntrongmộthaingàysắptới.ĐốivớiBen-Gurion,ôngtựtinlàvũkhítrêntàuAltalenasẽđượcphânphátngaylậptứcchoquânđội,vàôngchuyểnsựchúýcủamìnhsangtìmcáchthựchiệnđiềuđó.

TuynhiênsauđóBeginđưaramộtđềnghị:trướctiên,80phầntrămsốvũkhísẽđượcdùngđểvũtrangcácđơnvịI.Z.LđãgianhậpLựclượngVũtrangIsrael;sauđónhữnggìcònlạimớiđượcphânphátchoquânđội.Galilitừchốiđềnghịnàymộtcáchcứngrắn,nhưngôngnhậnthấyrằngngườicủaI.Z.L“lúcnàycóxuhướnghànhđộngđộclập”.Cũngtrongđêmđó,GalililiênlạcvớiBeginmộtlầnnữavàđượcthôngbáolàI.Z.Lcóýđịnhcấtgiữsốvũkhíđótrongkhovũkhíriêngcủahọ.SốvũkhísẽđượctraochocácđơnvịtrongquânđộiI.Z.LvàomộtbuổilễđặcbiệtcósựthamgiacủamộtthànhviêntrongcấpchỉhuylâmthờicủaI.Z.L.CuộcnóichuyệnnàyđánhdấusựđổvỡcủathỏathuậngiữaI.Z.LvàBộQuốcphòng.

VàothứBảy,ngày19thángSáu,GalilibáocáovềcuộcnóichuyệngầnnhấtvớiBegin.Ông

tranhluậnrằng“mộttìnhthếmớivànguyhiểmđãxuấthiện:yêucầucómộtquânđộiriêng,vớivũkhíriêngởmộtsốđơnvịtrongquânđội.”TrongbầukhôngkhínghikỵvàloâuBen-GurionquyếtđịnhđưavấnđềratrướcNộicáctrongphiênhọpnhómvàongày20thángSáu.Những thông tin gâyhoangmang liên tụcđổvề:Altalenađangnhanh chóng cậpvàomiềnduyênhảiIsrael,tronglúcđóhàngtrămbinhsỹ-thànhviêncủaI.Z.L–rờibỏđơnvịvàđangdichuyểnđếnmiềnduyênhảiđểgiúptháodỡhànghóatrêntàu.ĐámngườiđangchờtrênbờbiểnởgầnkibbutzKfarVitkindoMenahemBeginvàcácđồngngũtrongI.Z.Lchỉhuy.Cáclãnhtụchínhtrị,nhữngngườiđứngđầucácđảnglaođộngvàchỉhuycaocấpcủaquânđộiquaytrởvềvớinỗisợhãitruyềnkiếplànhững“kẻchốngđối”cóthểtiếnhànhmộtcuộclậtđổđểtiếmquyềnvàthiếtlậpmộtnhànướcDoTháiriêngbiệtởJerusalemvàJudea.“Sẽkhôngcóhainhànước,”Ben-GuriontuyênbốtrongbuổihọpNộicác,“vàsẽkhôngcóhaiquânđội.Beginsẽcóthểlàmbấtcứđiềugìôngấythích.ChúngtaphảiquyếtđịnhlàtraoquyềnlựcchoBeginhaybuộcôngấyngừngcáchoạtđộnglykhaicủamình.Nếuôngấykhôngđồngýthìchúngtasẽphảituyênchiến!”

IsraelGalilivàYigaelYadinđượctriệutậptớicuộchọpNộicác,vàYadinbáocáorằngcontàusẽcậpbếnvàokhoảngchíngiờtốihômđó.Yadinthôngbáolàsáutrămbinhlínhđãđượctriểukhaiởkhuvựcđóvàcóthểđiềuthêmhaitiểuđoànnữa.Vàolúcđó,mộttrongsốcácbộtrưởngđềxuấtchỉvẻnvẹncómộtcâu: “ChínhphủgiaochoBộ trưởngQuốcphòngquyềnhànhđộngtheoluật.”

“Hànhđộngcónghĩalànổsúng,”Ben-Guriontuyênbố.

Rồiđềxuấtđóđượctiếpnhậnmộtcáchthốngnhất.NộicácralệnhchoBộTổngthammưutậphợplựclượngchohànhđộngứngphó.“Chỉhuycótráchnhiệmphảicốgắngtránhsửdụngvũlực,nhưngnếumệnhlệnhcủaôngấykhôngđượctuânthủthìvũlựcsẽđượctriểnkhai.”Ben-GurionvàcáctrợlýngaylậptứcđiđếntrụsởcủaBộTổngthammưuđểlênkếhoạchchitiếtchochiếndịch.Ben-Gurion“rấtnóngnảy”.ÔngnóivớiYadin:“Nếuhọ[thànhviêncủaNộicác]đãquyếtđịnhnhưthếthìchúngtaphảihànhđộngngaylậptức”.ChínhBen-GurioncũngngạcnhiênvớiquyếtđịnhcủaNộicác.Đúnglúcđó,AltalenathảneoởngoàikhơiKfarVitkin.Hàngtrămngườitrênbờbiểnchờđónchuyếntàutrênbờbiểnvớilòngnhiệtthànhghêgớm.Sửdụngnhữngphươngtiệnđãđượccungcấp,họbắtđầubốcdỡvũkhívàkhítài.

Đêmđó,GalilivàYadinđếnsởchỉhuycủaLữđoànAlexandroni,khôngxaKfarVitkin.NgaylậptứcchỉhuycủalữđoànralệnhchomộtsốđơnvịbaovâykhuvựcmàAtlalenathảneo.PinhasVazeh,ngườitháptùngYadinvàGalili,đivềphíabờbiểnđểnóichuyệnvớiBegin.Ngườicủa

I.Z.Lđưaônglênmộtchiếcxejeepvàláirabờbiển.Đếnnơi,ôngnóivớicácchỉhuyI.Z.LlàôngđếnđểmờiBeginđếngặpIsraelGalili.NhưngBeginnóirằngôngtakhôngcóýđịnhđếngặpGalili.“NếuGalilithựcsựmuốngặpBeginthìhãyđếnđây.Beginsẵnsànggặpôngấytạiđây,trênbãibiển.”Vazehquayvềbáocáovớicấptrên.DocáclãnhđạocủaI.Z.LtừchốigặpđạidiệncủaChínhphủchonênngườitaquyếtđịnhgửimộttốihậuthư.Vàolúc1giờ15phútsáng ngày 21 tháng Sáu, chỉ huy của Lữ đoàn Alexandroni gửi thông điệp dưới đây choManahemBegin:

“…TôiralệnhtịchthuvũkhívàkhítàivừacậpvàobờbiểncủaQuốcgiaIsrael…nhândanhChínhphủIsrael.Yêucầuôngthựchiệnmệnhlệnhnàylậptức.Nếukhông…tôisẽngaylậptứchuyđộngtấtcảcácphươngtiệncầnthiếtđểthựcthimệnhlệnhnày…Tôixinthôngbáolàtoànbộkhuvựcđãbịbaovâybằngcácđơnvịcóvũtrangđầyđủvàcóxebọcthépyểmtrợ,vàtấtcảcácngảđườngđềuđãbịphongtỏa…Tínhtừlúcnày,ôngcómườiphútđểtrảlời.”

Begincựtuyệttốihậuthư,đòitưlệnhcủalữđoàncầmcờtrắngđếngặpôngta.Tưlệnhtừchối.IsraelGalili,ngườikhôngcầnvộivãthựchiệnnhữngbiệnpháptrongtốihậuthư,đãbáocáochoBen-Gurion.Thủtướngđáplạibằngmộtthôngđiệpmạnhmẽnhất:“Khôngthểthỏahiệplầnnày.Hoặclàhọnhậnmệnhlệnhvàthựchiện,hoặclà[chúngta]sẽbắn.Tôiphảnđốimọithươngthuyếtvớihọvàphảnđốibấtcứthỏathuậnnào.Thờigianđểthỏathuậnđãhết…Nếucósẵnlựclượngthìphảitriểnkhaingaykhôngchầnchừ.”Ben-Guriontựtaychữathêmvào:“Ngaylậptức!”

TìnhhìnhkhủnghoảngđangdiễnraởKfarVitkinvàlanrộngracảnước.SĩquanvàbinhsĩcóliênhệvớiI.Z.LrờibỏLữđoànAlexandroniđểđếnvớiđồngchícủahọởkhuvựcduyênhải.Từbiển,haicontàucủahảiquânIsraelvàmộtsốcanôđãbaovâythếgọngkìmtàuAltalena.Trongbuổisánghômđó,nhữngquansátviêncủaLiênHiệpQuốcđãpháthiệnracontàu,nhưngbinhlínhcủaI.Z.Lkhôngchohọđếngầnbờbiểnvàtiếptụcdỡhàngkhỏitàu.Cùngbuổisáng,ChínhphủlâmthờiratuyênbốápđặtbiệnphápcứngrắncủaChínhphủvàquânđội,yêucầu“dậptắtâmmưuhènnhát”chốnglạichínhquyềnnhànướcvàtạora“mộttiềnlệđángxấuhổtrongnộibộ”này.

Vàobuổi tối,mộtcuộcđấusúngnổragiữacácđơnvị của I.Z.Lvàquânđội.Khimànđêmbuôngxuống,Altalenanhanhchóngrakhơi,đemtheoMenahemBeginvàmộtnhómtùytùng.TàuhảiquânđuổitheonótrênđườngđivềphíaNamhướngđếnTelAviv.TrậnchiếntrênbờbiểnKfarVitkintiếptục,vàsánghômsauthìbatrămbinhlínhI.Z.Lđãđầuhànglựclượngchínhquy.NhưnggiaiđoạnbikịchnhấtcủacuộcxungđộtchỉđếnkhiAltalenađếnvùngbiển

ngoàikhơiTelAviv.

AltalenađếnTelAvivsaumộtcuộctruyđuổikỳlạ,nóđấusúngvớitàuhảiquânđuổitheo.TổngHànhdinhralệnhchochỉhuycủahảiđộibằngmọigiáphảingănkhôngđểcontàuđếnđượcTelAviv,nhưngđãquámuộn.Vàolúchoànghôn,khimàbóngcủaAltalenahiệnlênởngoàikhơiTelAvivthìtintứcnóđếnđãđếnlanranhanhnhưcháyrừng,vàhàngtrămngườicócảmtìnhvớiI.Z.Lbắtđầuđổrabờbiển,hòacùngvớicácbinhlínhI.Z.Lđãbỏđơnvị.GầnnhưkhôngcómộtđơnvịquânđộinàoởtrongthànhphốtrungthànhvớiChínhphủ.NhiềungườiủnghộI.Z.Lđãnhảyxuốngbiển,cốbơiratàuhoặctiếnrabằngthuyềnnhỏ.Lúcnàycuộcxungđộtđãđếnthờiđiểmquyếtđịnhcủanó.Liệuchínhquyềncócòngiữimlặngtrướctháchthứcnày?Liệunhữngtìnhcảmmãnhliệtnàycólàmbùngphátmộtcuộcnộichiến?

Đếnbìnhminh,ShmualYanai,TưlệnhHảiquân,đượclệnhphảinhanhchóngđếntrụsởBộTổngtưlệnh.Khibướcvàophònghọp,ôngbắtgặpmộtcảnhtượnglạlùng.Tấtcảcácchỉhuycấpcaocủaquânđộingồiyênlặngtrênhàngghếdọctheotường.Ởchínhgiữa,Ben-Gurionsảibướctớilui“nhưmộtconsưtửbịnhốttronglồng”.Ôngbiểuhiệnsựgiậndữkhiđiđilạilạitrongphòng,từđầunàyđếnđầukia,haitayđanchặtvàonhauphíasaugáy, lầmbầmmộtmình.

Yanaiđượcđưađến trướcmặtông, vàBen-Gurionhỏiông ta, “nhưmột chuyêngiavềhảiquân”,cầnphảilàmgìvớicontàu.

“Tôiđưaratấtcảcácýtưởng:quăngbomkhóiđểbuộcnórútlui,chiếmtàubằngthuyềnnhỏ,rồidỡhàngxuống…Ben-Gurionbỏquatấtcảcácđềnghịđóbằngmộtcáiphẩytay.Tôibịmấtphươnghướng.Mãisauđótôimớihiểuđiềumàôngấymuốnởtôi–mụctiêuthựcsựcủaôngấy:ôngmuốnpháhủycontàu.Contàu…đãtrởthànhcáicớcủacuộchuynhđệtươngtàn.Ôngấymuốnpháhủynóđểxóabỏlýdomàmọingườivinvàođểlụcđục.Sauđóthìcóthểcótranhcãi,buộctộilẫnnhau–nhưngkhôngcòncócớđểđánhnhaunữa.”

Sánghômđó,Ben-GurionbanhànhmệnhlệnhbằngvănbảnchoYadin:“Ôngphảisửdụngtấtcảcácbiệnpháp[cầnthiết]:tậptrungquân,thuốcnổ,súngphónghỏa,vàtấtcảcácphươngtiệnmàchúngtacóđểbuộccontàuphảiđầuhàngvôđiềukiện.TấtcảcáclựclượngsẽđượctrưngdụngnếucólệnhcủaChínhphủ.”

Nộicácnhómhọpmộtphiênkhẩncấp.Mộtsốbộtrưởngcóbiểuhiệnbấtan,lolắngvàthậmchísợhãi.MộtsốcóýmuốnthươngthảovớiI.Z.L,vànhânnhượngchỗnàychỗkhácđểtránhhuynhđệtươngtàn.NhưngBen-Gurionđãnóitronggiậndữ:“Nhữnggìđangdiễnra…đedọa

tổquốc…Đâylàmộtâmmưupháhoạiquânđội,vàlàmộtâmmưugiếtchếtquốcgia.Đốivớihaiđiểmnày,theotôi,khôngcóchỗnàođểnhânnhượng.Vànếuvìsựđedọaquálớnđốivớichúngtamàcầnphảichiếnđấuthìchúngtasẽchiếnđấu.”KhivấnđềđượcđưarabiểuquyếttrongNộicác,quyếtđịnhđưaralàyêucầuI.Z.LgiaonộptàuchoChínhphủ,binhlínhsẽđượctrưngdụngnếucần.Ngay lậptứcBen-Gurionra lệnhchoYadinhànhđộngtheoquyếtđịnhnày.

AltalenabuôngneongoàikhơiTelAviv,vàmộtsốđơnvịquânđộiởđóđangcốgắngngăncảnnhữngngườicócảmtìnhvớiI.Z.Lkhôngchohọđếngầnbãibiển,trongđócócảbinhlínhcóvũtrang.Nhưngđámđônggiatăngáplực,vàcontàucũngđãhạthủymộtthuyềnnhỏmangtheolínhcóvũtrang.Cuốicùngthìsúngđãnổ.Đólàmộtcảnhtượngkhủngkhiếp.MộttrậnchiếnbằngsúngốngdiễnrangaytronglòngTelAvivtrướcánhmắtsửngsốtcủadânchúng,củacácnhàquansátvàcánhnhàbáonướcngoài,vàcủanhânviênLiênHiệpQuốc.YigalAllon,chỉ huy của Palmach, được chỉ định là chỉ huy chiến dịch. “Ben-Gurion gọi tôi đến để nóichuyệnriêng,”Allonnhớlại.“Bằnggiọngđầyxúcđộng,rítquákẽrăng,ôngnói:‘BắtBegin!BắtBeginngay!’”

Allonlúcđóđãyêucầumộtkhẩupháođể“dọađánhđắmtàu”.BởivìAltalenachởchấtnổvànằmcáchbờbiểnchưađến130mchonêndâncưsốngtrêncácconđườnggầnbãibiểnphảisơtán.Vàolúc4giờchiều,Ben-GurionralệnhchoYadinpháokíchcontàu.Viênđạnđầutiênchệchmụctiêunhưngviênthứhaithìtrúngthântàu,vàlửabốclên.Khiđámkhóidàyđặcbốclêncaothìcontàuphảisơtánvộivã.Chỉlátsau,mộttiếngnổlớnvanglên.Cuốicùngthìcuộcchiếntrênbờbiểncũnglụitàn.MườibốnngườicủaI.Z.LvàmộtcủaPalmachđãchết,cùnghàngtángườithươngvong.

Đêmđó,cảnướcnghebàiphátbiểucăngthẳngkéodàihaigiờđồnghồcủaMenahemBeginphátđitrênsóngcủađàiphátthanhbímậtcủaI.Z.L.Tronglúcphátthanh,Beginmấtkiểmsoát,bậtkhócvànguyềnrủaBen-Gurionlà“thằngđiên,thằngngốc”đã“âmmưu”sáthạiôngta.Ông ta tốcáorằngAltalenabịpháokích làchỉnhằmmụcđíchgiếtchếtcánhânôngvàkhoáclácrằng“chỉcầnmộtcáiphẩytaycủaông”cũngđủloạibỏBen-Gurion,nếumuốn.ÔngcảnhbáoBen-Gurionvàcácthuộchạrằng“nếuhọrataychốnglạibấtcứaitrongchúngtôithìhọsẽbịtiêudiệt.Nhữngkẻnàokhôngthảcácsĩquanvàbinhsĩcủachúngtôisẽbịtiêudiệtngaylậptức.”Cùnglúcđó,ôngtacảnhcáongườicủamình:“Chúngtakhôngnổsúng.Sẽkhôngcócảnhhuynhđệtươngtànkhimàkẻthùđangởngaytrướccửa.”Cũngtrongđêmhỗnloạnấy,I.Z.Lđưaramộttuyênbốđầythùhậnvàxúigiục.TuyênbốgọiBen-Gurionlàmộttay“độctàiđiêncuồng”,Nộicáccủaônglà“Chínhphủcủabọnbạochúađộcác”,là“nhữngkẻphản

bội”,là“nhữngkẻtànsátanhem”.TuyênbốnàyrútlạimệnhlệnhtrướcđóyêucầuquâncủaI.Z.LgianhậpquânđộivàthềtrungthànhvớiChínhphủ.“SĩquanvàbinhsĩI.Z.Lkhôngmuốnvàotrạitậptrungdobọnđộctàiđiêncuồngxâysẵn.”

TrongcuộchọpnhómcủaChínhquyềnNhândântốihômđó,Ben-Gurionđáplại:“Vớimộtkhẩusúngtrường,ngườitacóthểgiếtvàingười;với5.000khẩusúngtrường[consốtrêntàuAltalena]ngườitacóthểgiếtcảcộngđồng!”Lậpluậncủaôngthậtsắcbén:bởivìvũkhíđókhôngphảilàchoquânđộinênviệcpháhủychúnglàđiềumaymắn.ÔngkếtthúcbằngmộtcâuđãbiếnôngthànhkẻbịI.Z.Lcămthùvĩnhviễn:“Chúabanphướcchokhẩuđạibácđãbắnhạcontàuđó!”NhữnglờiđóđãtrởthànhlờikêugọitậphợptrongchiếndịchđiêncuồngmànhữngkẻủnghộI.Z.LtiếnhànhchốnglạiBen-Gurionsuốtcảmộtthếhệ.Vớihọ,Altalenavàsốvũkhímànómangtheođãtửvìđạo;cònđốivớiôngthìkhẩuđạibácbắnhạcontàuđãtửvìđạo–vàhọkhôngbaogiờthathứchoôngvìđiềuđó.

Sựkiệnbi thảmcủaAltalenakết thúc, vàBen-Gurionđãdứt khoátdập tắtmộtbệnhdịch.Nhưngôngvẫnchưakiểmsoátđượclựclượngvũtrangmộtcáchchắcchắn,vàkhônglâusaukhiAltalenachìm,ôngphảiđươngđầuvớimộtcuộcnổiloạnmớicủacáctướnglĩnh.SựphảnkhángtăngdầntrongBộTổngthammưuđốivớiviệcBen-Gurioncanthiệpvàomọivấnđề:từtácchiến,phâncông,triểnkhailựclượng,vũkhí,cấpphátchođếnnhữngchitiếtcụthểnhất.Nhiềusĩquancaocấpkhôngthểđồngývớitìnhtrạngđó,vàthườngcónhữngbấtđồnggiữaôngvớiYadincũngnhưvớicácchỉhuykhác.

Giữanhữnglúcxungđộtnhưvậy,Ben-Gurionngàycàngnhậnranhucầucấpbáchphảitiếnhànhtáisắpxếpcơcấucủaquânđội.Bêncạnhmụcđíchthuầntúyquânsự,ôngcònmuốngiảmsựảnhhưởngcủaMapambằngcáchđưamộtsốsĩquanMapamđãkhôngchứngminhđượcnănglựctrongchiếnđấurakhỏicácvịtríchỉhuycấpcao.Hơnnữa,cácvịtríchỉhuycaonhấttrongquânđộivẫnchủyếuđượccáccựuchiếnbinhHaganahvàPalmachnắmgiữ,vàlúcnàythìBen-Gurionquyếttâmcấtnhắccácsĩquanchuyênnghiệpkhôngthuộcđảngphái,vốnlàcựuchiếnbinhcủaquânđộiAnhvàomộtsốvịtrícaocấpnhất–chỉhuyđơnvịvàtưlệnhchiếntrường.

Vàongày24thángSáu,YigaelYadintrìnhbàyvớiBen-Gurionkếhoạchcủaôngvềviệctáitổchứcquânđộivàkèmtheodanhsáchcácsĩquanmàôngđềnghịbổnhiệmvàovịtríchỉhuycác lữđoànvàcácmặt trận.Đasốápđảo làngườicủaPalmachvà thànhviênMapam.Cácquyếtđịnhbổnhiệm sơ thảođãđược IsraelGalili phêduyệt.NhưngBen-Gurionđãkhôngduyệthầuhếtcácđềxuấtvàngaylậptứcchuẩnbịmộtdanhsáchbổnhiệmcủariêngmình.

ÔngđềxuấtđưabacựuchiếnbinhquânđộiAnhvàocácvịtríchỉhuyđơnvịtrongBộTổngthammưuvàngườithứtư,MordechaiMakleff,vàovịtrítưlệnhmặttrậntrungtâmtrọngyếu.

Ngaylậptức,giôngbãođổvề.“Sángnay,khitôithôngbáovớiYigael…kết luậncủamình,”Ben-Gurionghilại,“[ôngta]dọalàsẽcóbiếnđộngvàpháhoạinhưtrướcđây.”XungđộttậptrungvàoviệcbổnhiệmMordechaiMakleffvàovịtrítưlệnhmặttrận.MakleffcótấtcảnhữngphẩmchấtmàBen-Guriontìmkiếm:trẻ,từnglàsĩquantrongquânđộiAnhvàkhônglàthànhviêncủađảngnàocả.Yadinđánhgiácaongườisĩquantrẻ,nhưngkhôngnghĩrằnganhtacóđủtàinăngvàkinhnghiệmđểchỉhuymặttrận.ÔngcũngbiếtrằngbatưlệnhmặttrậnmàôngđềxuấtđềulàthànhviêncủaMapamnhưngôngcoihọlànhữngsĩquankinhnghiệmnhấtcủaquânđội.Đốivớivịtrítổngchỉhuythìsựbấtđồngcònsâusắchơn,vàBen-GurionmộtlầnnữatriệutậpYadinđếnvănphòngcủamình.“Tôigiảithíchngaybâygiờ,saukhithànhlậpquânđội,việctổchứcđộingũlàkhôngbìnhthường…Khôngcólấymộtsĩquannào.Thayđổilàcầnthiết…”BấtchấpsựphảnđốicủaYadin,Ben-Gurionđưaradanhsáchbổnhiệmcủamìnhvàkí.

Ngayhômsau,mộttrậncuồngphongđãnổraởBộTổngthammưu.YadinvàcácthànhviêncủaMapamcùngđệđơntừchứcvàyêucầuchuyểnđơnchoNộicác.Ben-GurionngaylậptứctriệutậpYadinvàđánhgiánhữngláđơntừchứclà“mộtphảnloạnchínhtrịtrongquânđội”vàlà“vấnđềcủasựkhôngtôntrọnglẫnnhau”.Ôngcảnhbáorằngmộtsựphảnloạnnhưthế“cóthểảnhhưởngxấuđếncuộcchiến,làcuộcchiếntranhsinhtử”.Nếuôngtakiênquyếttừchức Trưởng ban tác chiến thì Ben-Gurion nói rằng ông sẽ duyệt đơn từ chức của ông ta.“Nhưngbổnphậncủatôilàphảibáochoôngbiếtrằngtôixemđólàmộtsựpháhoạitồitệ…”ôngnóithêm.Yadinđáplại:“Vớivaitròchỉhuytácchiến,tôikhôngchịutráchnhiệmvềcácquyếtđịnh loạinày.Nếuôngkiênquyết, tôiphải từchức.Ôngcó thểsửdụng tôinhưmộtngườilínhnhưngkhôngthểbắttôichịutráchnhiệm.”

TrongcuộchọpNộicácsauđó,Ben-Gurionphátbiểurấtnghiêmtúc.ÔngphêbìnhPalmachvềsựbấttuâncủahọ,nặnglờilênánsựcanthiệpcủahọvàoquânđội,vàđềnghịtừchứcnếukếhoạchcủaôngkhôngđượcthựchiện.Ben-GurionyêucầuthànhlậpmộtỦybancácbộtrưởngđểnghiêncứutìnhhìnhvàđưaracáckhuyếnnghị.Ôngcũngđưarabiệnpháptrừngphạtđốivớiviệcnổiloạn:bãichứcIsraelGalili.

NộicácquyếtđịnhthànhlậpmộtỦybannămthànhviênđểkiểmtracácvấnđềcủaquốcgiaởcấpcao.CuộckiểmtracủaỦybandiễnratrongbầukhôngkhíđầykịchtính.Trongvòngtámngày,lệnhngừngbắnchuẩnbịhếthiệulựctrênkhắpmọimặttrận.Chỉhuycácđơnvịthuộc

BộTổngthammưutiếp tục thách thức.Mapamtiếnhànhmộtchiếndịch tuyêntruyềncaynghiệttrênbáochíchốnglạiBen-Gurion,buộctộiônghậnthùvớiPalmach,âmmưugiếtchếthọbằngcáchtướcbỏcácnguồnchiviệnchocácđơnvị,vàhậnthùvớicáckibbutzcủaMapam.

Chỉ trongvàingày,Ủybanđãngheđượcnhữngbằngchứng rấtbímậtvề sựkhủnghoảngtrongquânđội.GalilichỉtríchBen-Gurionnặngnềvềtộivôtráchnhiệm.YadinnêuranhữngcanthiệpliêntụccủaBen-GurionvàocácquyếtđịnhtácchiếnvàphêbìnhnặnglờichínhsáchcủaôngtrongtrậnchiếnbảovệJerusalem.

CuộcđiềutrachothấysựthiếuvắngniềmtinnghiêmtrọngtrongcácmốiquanhệcủaBen-Gurionvớimộtsốsĩquancaocấpcủaông,vàthựctếngàycàngrõràngrằngkhôngnênthựcthiviệctáitổchứccủaôngvàtrậttựhiệntạicầnđượcgiữnguyên.Vàongày6thángBảy,Ủybanrútracáckếtluậncủahọ,vàđólàmộtcáitátvàomặtBen-Gurion.Báocáokhôiphụclạivịtríđứngđầutưlệnhquốcgia.Tổngchỉhuycủacácvấnđềquânsự-IsraelGalili–phảiđượcđặtởvịtrígiữaBộtrưởngBộquốcphòngvàThammưutrưởng,đúngnhưôngtayêucầu.BáocáocũngtróibuộcBen-Gurionởcảhaimặt:trựctiếptrongquânđộilàbằngsựhiệndiệncủaTổngchỉhuycủacácvấnđềquânsự;vềphíaChínhphủ làbằngNội cácchiến tranh.Ben-Gurionđọchếtbáocáo,đứngdậyvàđivềnhà.Tốihômđó,ôngthôngbáochoNộicácbiếtlàôngtừchứcThủtướngvàBộtrưởngBộQuốcphòng.Trongthưtừnhiệmôngviết:“ĐểtiếtkiệmthờigianquýbáucủaChínhphủ,tôikhẩnthiếtđềnghịcácngàihãycấtđềnghịtổchứccủaBộQuốcphòngđi–nếuýđịnhlàhướngđếnmộtBộQuốcphòngmàtôiđứngđầu.”

CácthànhviêncủaỦybansửngsốttrướctốihậuthưcủaôngcụ.ChủtịchGruenbaumbắtđầuthoáilui,cânnhắc“thuhồitoànbộ”kếtquảđiềutra;cácbộtrưởngkháccốgắngthuyếtphụcMosheSharettlênnắmquyềnnhưngôngtừchối.KhiGruenbaumgặpcácthànhviêncủaBộTổngthammưuvàthôngbáovớihọvềsựnghiêmtrọngcủatìnhhìnhthìhọcũngmuốnthoáilui,nóirằnghọnêntuânthủmọimệnhlệnhtừChínhphủvàkhôngnêntừchức,ngaycảnếumệnhlệnhđólàđiềumàhọkhôngthích.GruenbaumcảnhbáoGalilirằng“ôngtarõràngcóthểtrởthànhnạnnhân”nếuBen-Guriontrởlại.Galilituyênbốrằngôngsẵnsàngrađinếucầnthiết.

Cùnglúcđó,tìnhhìnhdiễntiếnkỳlạ.ThủtướngvàBộtrưởngBộQuốcphòng,đãtừchức,vẫnởnhàvàkhôngcònxửlýcôngviệchằngngàynữa.MộtvàisĩquantrongBộTổngthammưu,đứngđầulàYadinvàGalili,cũngởtrongtìnhtrạngtươngtựlànộpđơntừchức.YigaelYadincảmthấy“khôngthểchịunổi”vàcấtbướcđếnnhàBen-Gurion,nhấtquyết“phábăng”,Paulachặnôngtalại,địnhkhôngchoôngtalênphòngcủaBen-Gurion.“Thậttồitệ,”bàgiậndữnói

vớiôngta,“ôngấysẽkhônggặpôngđâu.”NhưngđiềuđóđãkhôngngăncảnđượcYadin.

“Ben-Gurionnằmnghiêngtrêngiường,quaymặtvềphíatôi.Ngaykhinhìnthấytôi,ôngtrởmìnhquaymặtvàotường.Ôngấyđanghờndỗi.Ôngấykhôngnóigìcả.Tôibảo:‘NghenàyBen-Gurion.Tôi–tôilàainào?Ônglàngườichịutráchnhiệm.Ôngsẽkhôngbaogiờđượcthathứvìtìnhtrạnghiệnnay.Nếuchúngtakhôngthểnóichuyệnvớinhau–hãynémtôiđi!Đuổitôiđi!Nhưnglệnhngừngbắnsắphết.Làmthếnàomàôngcóthểthựcthitráchnhiệmcủamình?Tôiđềnghịmộtphươngánthỏahiệp:vàolúcnày,chúngtasẽkhôngbổnhiệmcáctưlệnhchiếntrường…VấnđềchủyếulàJerusalem…TôiđềnghịchúngtabổnhiệmYigalAllonđể chỉhuyChiếndịchLarlar [mục tiêu là chiếm thị trấn trênđườngvề Jerusalem]. Sauđóchúngtasẽtínhtiếp.’

Ôngấychầmchậmquaylạiphíatôivàbảo:‘Tôiđồngý.Tôiđồngý.”Vớinhữnglờiđó,vấnđềkếtthúc.

PhânđoạncuốicùngcủakhủnghoảngxảyraởcuộchọpNộicácngày7thángBảy,Ben-Gurionkhôngthamdự,cuộchọpdoSharettchủtrì.Trongnhiềugiờ,Nộicáclúngtúngvàvòngvèo,trongkhicácthànhviênphảnứnglàhọbịépbuộc,bịđặttrướctốihậuthư,một“sựđãrồi”.HọchỉtríchtínhcáchcủaBen-Gurion,sựbấttuâncủaôngđốivớiviệcraquyếtđịnhtậpthể;họlênánôngkhôngthểlàmviệccùngvớingườikhác,vềviệckhônghợptácvớiBộTổngthammưu,tráchnhiệmcủaôngvềthấtbạiởLatrun,vềnhữngbổnhiệmkỳquặc.Vàsauđó,cóđiềugìđónhưmộttiếngthởdàinhẹnhõm,cheđậybởimongmuốnđầuhàngtrongdanhdự,họyêucầuBen-Guriontrởlại,quẳngnhữngkhuyếnnghịcủaỦybannămngườivàosọtrác.

ChiếnthắngcủaBen-Gurionlàcáikếtchocáccuộcnổiloạntrongquânđội.Từgiờtrởđi,ôngđãcóquyềnchủđộngtrongviệcđiềuhànhcáchoạtđộngquânsự.ÔngrộngrãichophépỦybancácbộtrưởnghỗtrợmình;nhưngôngvẫnlàchỉhuytốicaovàđiềuhànhCuộcchiếnĐộclậpđếnngàythànhcông,nhưôngvẫnhyvọng.NgườiphảitrảgiáchoviệcđốiđầulàIsraelGalili.Chính thức thìông takhôngbịbãinhiệmvàvẫn tiếp tục làmviệcởBộQuốcphòng.Nhưngvịtrícủaôngtalàhữudanhvôthựcvàvaitròcủaôngtadầndầnbịlumờ.Cuốicùng,vàothángChín,ôngtarờiBộQuốcphòngvàtrởvềkibbutzcủamình.

Trongbốntuầnngừngbắn,quânđộiIsraelđãcómộtcuộccáchmạng.Mộtlượngvũkhílớnđãđượcđưavềnướcvàđã tuyểnmộ lực lượngbổsung. “Vào lúckết thúcngừngbắn lần thứnhất,”YigaelYadinnhớlại,“chúngtôinắmđượcthếchủđộngtrongtay;vàsauđóchúngtôikhôngbaogiờđểnóquaylạivớilựclượngẢ-rập.”Ngày8thángBảy,28tiếngtrướckhikếtthúclệnhngừngbắn,quânAiCậpbấtngờtấncôngphíaNam,vàchiếncuộclạinổra.Mọithứ

nhanhchóngchothấyrõrànglàchiếntranhđãmangbảnchấthoàntoànmới.

Chiếncuộcchỉkéodàimườingày,nhưngnóđemđếnchoIsraelmộtsốthắnglợiquantrọng.ChiếmđượcnhiềuvùngrộnglớnởkhuvựcGalileevàJerusalem,vàhànhlangJerusalemđượcmởrộng.CácmáybaynémbomB-17mua từhảingoạiđãnémbomCairovàRaffiah trênđườngvềIsrael.Ngàyhômsau,chúngnémbomsânbayElArish,trongkhimộtchiếcDakotathảbomởDamacus.Khilệnhngừngbắnlầnthứhaicóhiệulực,mộttìnhthếmớiđãxảyra.NhữngchiếnthắngcủangườiIsraeltrongmườingàythamchiếnđãkhiếnngườiẢ-rậpvàthếgiớingạcnhiên,vàlệnhngừngbắnmớiđượctuyênbốlàvôthờihạn.

TheođánhgiácủaBen-Gurionvàolúcđó,bấtcứcốgắngđiđếnhòabìnhnàocũngbuộcIsraelphảitrảgiáđắtchocácvấnđềvềlãnhthổ.ÁplựcmàLiênHiệpQuốcvàcácthếlựcphươngTâytạoracóthểđưađếnmộtbướclùivềchínhtrịchứkhôngphảicácchiếnthắngvềquânsựchoIsrael.Linhtínhcủaôngđãthànhhiệnthựckhi“sứgiảhòabình”,CôngtướcBernadotte,trìnhbàykếhoạchcủaôngtavàongày16thángChín.Israelrấtnghingạivịcôngtướccaolớn,rắnrỏingườiThụyĐiểnkhiBernadottechắcchắnchịuảnhhưởngcủaAnhvàngaytừđầuôngtađãdồncácnỗ lựccủamìnhvàoviệc thayđổibảnđồchia táchcủaLiênHiệpQuốc theohướngphươnghạiđếnIsrael.KếhoạchhòabìnhbanđầucủaôngtaxóabỏquốcgiacủangườiẢ-rậpgốcPalestinekhỏibảnđồvàđềnghịmộtliênminhkinhtế,quânsựvàchínhtrịgiữaquốcgiaDoTháivàvươngquốccủaAbdullal.BernadotteyêucầuchophépngườitịnạntrởvềvàôngtađềnghịtáchNegevrakhỏiquốcgiaDoTháiđểsápnhậpvàophíaẢ-rập,đổilạithìngườiDoTháisẽnhậnphầnphíaTâyGalilee.ÔngtacũngđềnghịrằngJerusalemsẽthuộcvềẢ-rập,trongđócưdânDoTháitrongthànhphốsẽđượcquyềntựtrị.ChínhphủIsraeltừchốiđềnghịcủaBernadotte,vàcácnướcẢ-rậpcũngthế.

Vàongày16thángChín,Bernadotteđưaramộtloạtcácđềnghịmới,mộtsốtrongđólàlặplạikếhoạchcũ.RútlạiýtưởngbanđầulàtraoJerusalemchoẢ-rập,ôngtaquaylạivớikếhoạchquốctếhóanằmdướisựgiámsátcủaLiênHiệpQuốc.Đềnghịnàycũngbịcảhaibêntừchối.Nhưngmộtsựkiệnđầybikịch,xảyrasaungàyôngtatrìnhbàykếhoạchcủamình,đãbấtngờđemđếnchonómộtuylựctinhthầnrấtlớn.Vàotrưangày17thángChín,đoànxechởCôngtướcBernadottevàcáctùytùngcaocấpcủaôngtađiquacácđườngphốcủakhuJerusalemDoTháiđểgặpthịtrưởngthànhphố.Khihọđiquamộtkhudâncưxatrungtâmthìbấtngờbịmộtchiếcxejeepchặnlại.Mộtnhómngườicóvũtrangmangmặtnạxuấthiệnvàbắnthẳngvàođoànxe.MộttaysúngđãnãsúngmáyxuyênquacửasổxecủaBernadotte.SaukhigiếtchếtmộtsĩquanngườiPháp,kẻtấncôngđãgiángmộtđònchímạngvàoBernadotte.Nhữngkẻgiếtngườinhảylênxevàbỏchạy.

Ben-Gurionbiếtđếnvụsáthạigâysửngsốtvàolúc6giờchiềucùngngày,khiôngnhậnđượcđiệntừJerusalem.Cácphongbìdánkínbỏngoàicửatrongkhuvựccác lãnhsựquánnướcngoàicóthưcủamộttổchứctựnhậnlàMặttrậnTổquốc,tuyênbốngườicủahọđãthựchiệncuộcámsát.MộtcuộcđiềutrakhẩnđãpháthiệnraMặttrậnTổquốclàtêngọicủamộtnhómLehicựcđoantừnggửiđilờiđedọamạngsốngcủaBernadottevìnhữngyêucầunhượngbộtrênkếhoạchhòabìnhcủaôngta.

Trongvòngvàigiờ,tintứcvềcáichếtcủaBernadotteđãlanrakhắpthếgiới,thổibùnglênsựgiậndữvàghêtởm.Giới lãnhđạoIsraelcũngbịnáođộng.Đâyđó,đềnghịcủaBen-Gurionđượcchấpnhận:cáctổchứcchốngđốiởJerusalemphảibịxóabỏvànhữngvếttíchcủachúngtrêntoànquốcphảibịđậptan.Ngaykhinhậnđượcbứcđiệnđầutiên,Ben-GurionđãtriệutậpngườiđứngđầuCơquanAnninhNộiđịa,tưlệnhCảnhsátQuânsựvàralệnhchohọbắttấtcảcácthànhviêncủaLehitrêntoànquốc.ÔngcũngquyếtđịnhápdụngcácbiệnphápmạnhđốivớiI.Z.L.,chodùôngbiếtrằnghọkhôngdínhlíuđếnvụámsát.Bangàysauvụámsát,cáctổchứcbímậtđãbịgiảitánhoàntoàntrênkhắpIsrael.

VụámsátBernadottecócáikếtkìlạ.Mườibảynămsau,tácgiảtìmthấytêncủabathànhviêncủaLehibịtìnhnghigiếtngườitrênmộttrangsổtaycủaBen-Gurionghingày19thángChínnăm1948.MộttrongsốđólàmộtngườimàBen-Guriongầngũitrongnhữngnămsauđó.SaunàykhitácgiảtiếpcậnBen-Gurionvàhỏi:“Ôngcóbiếtchuyệnđókhông?”thìôngcụngạcnhiênvàbảo:“Không.Đểhỏianhtaxem.”Ngườiđóđượcgọiđếnchomộtcuộctraođổibímật,vàkhianhtađirồithìBen-Gurionnóivớitácgiả:“Anhtathúnhận.”Ôngcụkhôngbaogiờtiếtlộbímậtđóchobấtcứaikhác,vàquathờigianôngcònthânthiếthơnvớikẻámsátđãthútộiđó.CựuThủtướngvàkẻcựukhủngbốđãcónhiềugiờimlặngbênnhau,đồngcảmchiasẻtrongmộtbímậtkinhkhủngđãtừngđedọachínhnềntảngcủaquốcgianontrẻ.

XungđộttăngcaosaucáichếtcủaBernadotte.Trongvòngvàingày,ĐạihộiđồngLiênHiệpQuốctáixemxétcácvấnđềliênquanđếnJerusalemvàNegev.KếhoạchcủaBernadottecónhữngđedọanghiêmtrọngđếnquyềnlợicủaIsraeltrêncảhaiđiểm,vàdườngnhưLiênHiệpQuốcsẽcốgắngápđặtnhữngnhượngbộđauđớnlênphíaIsrael.Ben-Gurionbiếtrằngcáchduynhấtđểngănchặnmộtdiễntiếnnhưthếlàtiếnhànhngayhànhđộngquânsựđểthiếtlậptìnhthế“chuyệnđãrồi”.Ôngđãtìmthấymộtcáicớkhikẻthùviphạmlệnhngừngbắn.

Mộtcáchtựnhiên,mụctiêuchínhcủaBen-GurionlàJerusalem.Vàongày26thángChín,Thủtướngtrìnhbàykếhoạchchochiếndịchquânsựtáobạo.ÔngđềnghịtấncôngLiênquânẢ-rậpvàchiếmtoànbộphầnphíaNamcủaBờTây(Judea)từJerusalemđếngiớituyếnphíaBắc

Negev.ÔngđếncuộchọpNộicácđểthuyếtphụcphêduyệtkếhoạch.CáicớcủanólàviệcLiênquânpháhủytrạmbơmnướcLatrun,làmmấtnguồncấpnướccủaJerusalem.Ben-Gurionđãralệnhchoquânđộichuẩnbịcuộctấncông.Kếhoạchcủaônglàsángtạonhưnghầuhếtcácbộtrưởngđềuphảnđốinókhiđứngtrênquanđiểmchínhtrị,vàkhibiểuquyếtthìôngnhậnramìnhthuộcvềnhómthiểusố.ÔngrờicuộchọpNộicáctrongtâmtrạngủrũ,vàralệnhchoYigaelYadinthuhồimệnhlệnhchuẩnbịtấncông.Saunày,ônggọiquyếtđịnhcủaNộicáclà“lờikhócthancủathếhệ”,“vìtronghoàncảnhđó,ngườiJordanđãkiểmsoátcácngọnđồiởJudea,vàtấtcảcácconđườngđếnJerusalemcũngnhưchínhkhuvựcThànhCổ.”BêndướitờquyếtđịnhcủaNộicác,ôngviết:“Kếhoạchtiếptụcchiếnđấuvìthủđôchưađượcbanhành,vìtôikhôngmuốnlàmxấuhổnhữngthànhviênđãphảnđốinótrongChínhphủlâmthời.”

BấtchấpsựphảnđốicủaNộicác,Ben-Gurionxâydựngkếhoạchchođợttấncôngmới:dùngbinhlựctấncôngquânAiCậpvàgiảiphóngNegev.Negevbịcôlập,vàchỉcócảnghàngkhôngtạm thời sửdụngđườngbăng trên samạcđể chuyểnđồ tiếp tế, vũkhí và việnbinh.Ben-GurionquyếtđịnhđặtchiếndịchdướisựchỉhuycủaYigalAllonvàchuẩnbịsẵnkếhoạch.MộtđoànxetiếptếsẽhướngđếnNegevvàquânAiCậpchắcchắnsẽchặnnó,vìthếsẽviphạmlệnhngừngbắn;khiđóIsraelđáptrảbằngtấncôngdiệnrộngtrêntoànmặttrậnphíaNam.

MặcdùYigaelYadinhếtlòngủnghộchiếndịchNegevnhưngBen-GurionbiếtlàônglạiđangvướngvàomộtxungđộtcăngthẳngkháctrongNộicác.ĐãtừngbiếtđếnsựthoáiluitrướcđâychonênôngcầnthôngquaôngtađểcóđượcsựủnghộcủacácbộtrưởngtrongcùngđảngvớiôngtatrướckhitrìnhbàytrướcChínhphủ.NhờvậykhivàocuộchọpNộicác,ôngcócơhộitốtđểthuyếtphụcđượcđasốchokếhoạchcủamìnhlầnnày.

Khiphácthảokếhoạch,ôngchothấyniềmtinvàokhảnăngcóthểtriệthạlựclượngAiCậptrongbảyngàychiếnđấu.“NếuchiếncuộcchỉgiớihạnởphíaNam,”ôngnói,“chúngtaphảichiếmđượccảdảiNegevchođếntậnBiểnChếtvàBiểnĐỏ,vàchúngtacóthểvàođượccảHebronvàBethlehemnữa,nếubinhlực[củakẻthù]khôngtấncôngtừphíaBắc.”Trongkhithảoluận,hầuhếtcácbộtrưởngthểhiệnsựủnghộđốivớichiếndịch,vànóđượcdựkiếnlàbắtđầuvàongày14thángMười,vớitêngọiChiếndịchHủydiệtSố10.Nhưngcũngnhưtronglầnngừngbắnthứnhất,xungđộtnộibộdữdộiđãnổrangaytrướcgiờnổsúng–phépthửquyềnlựccủaPalmach.VốnlàđộiquântinhnhuệcủatổchứcbímậtHaganah,PalmachlàmộttrườnghợplạthườngtrongLựclượngVũtrangIsrael.Các“quânđộiriêng”khác–I.Z.LvàLehi–đãhoàntoànhòanhậpvàoquânđội,vàdĩnhiênchínhHaganahcũngđãtrởthànhcơsởchocholựclượngvũtrangquốcgiatrêntoànquốc.TuynhiênchỉhuyđộclậpcủaPalmachvẫntồntại.LúcnàyBen-Gurionquyếtđịnhtiếnhànhviệclàmcuốicùngvàxóabỏnó.Palmachđãgiúp

ôngrấtnhiềutronglầnxungđộtvới“nhữngkẻchốngđối”–tronglầnngừngbắnthứnhất,khiôngvướngmắcvớiI.Z.Lvàtronglầnđìnhchiếnthứhai,khiôngphávỡcáctổchứcbímậttiếpsauvụámsátBernadotte.Tuynhiênkhinhữngvấnđềnộibộđãđượckiểmsoát thìBen-GuriontiếntớicắtgiảmquyềnhạncủacácchỉhuyPalmachvàthậmchícáchlymộtsốđơnvịcủahọ.Bâygiờlàlúcôngđibướccuốicùng.

Ngày29thángChín,Ben-GurionbáochoBộTổngthammưuquyếtđịnhcủaôngvềviệcxóabỏcácchỉhuycủaPalmachvàbanhànhnhữngchỉđạocần thiếtchoTổng thammưutrưởng.Cùnglúc,ôngchờthờiđiểmthíchhợpđểmệnhlệnhcóhiệulực.CơhộiđóxuấthiệnngaykhiNộicácphêduyệtkếhoạchtấncôngquânAiCập.Trongđêmtáichiến,TổngthammưutrưởngđãgửiđiệnđếncơquanđầunãocủaPalmach,nóitheochỉđạocủaBen-GurionthìkhôngcầnchỉhuyriêngcủaPalmachnữavànóirõrằngcácđơnvịPalmachvìvậycầnđặtdướisựchỉhuytrựctiếpcủaBộTổngthammưu.

Bấygiờ,Mapam,mộtđảngchođếnlúcđóvẫnchốibỏmọimốiliênhệvớiPalmach,đãcóhànhđộngquyếtliệt.Lãnhđạocủahọquyếtđịnhkêugọichốnglạisựchiphối.Tuynhiênhọkhônglàmđiềuđótrướcbấtcứdiễnđànnàocủanhànước,màtiếpcậnBanĐiềuhànhcủaLiênđoànLaođộngHistadrut.Làmnhưthế,họbiếnquyếtđịnhchínhtrịcủachínhquyềndânsựthànhchuyệncãivãvặtvãnhtrongnộibộphongtràocủangườilaođộngnóichung.

VìvậyvàolúccáclựclượngởphíaNamđangtriểnkhaiđểbấtngờtấncôngcáctrậntuyếncủangườiAiCậpthìlãnhđạocủacácđảnglaođộnglạihọpđểtranhluậnvềsốphậncủaPalmach.CuộctranhluậncósựthamdựcủaTổngthammưutrưởng,chỉhuycủaPalmachvàthậmchícảYigalAllon,ngườiđúngraphảiđangchỉhuychiếndịchởNegev.Cuộctraođổirấtquyếtliệtvàhỗn loạn.Ben-Gurionxemviệc làmcủaMapamlà“mộtmốiđedọachosựtoànvẹncủaquốcgia,đedọađángkểnhấtkểtừkhilậpquốc.”MộtlãnhđạocủaMapamđãvẽmộtmộtđạicảnh:

“Cánhhữukhôngđưaramộtsựngăncảnnào.Khinắmđượcquyềnthìhọsẽ làmnhưthế.NgaykhiPalmachbịxóabỏthìsẽcómộtphongtràocánhtảbímậttrongquânđội.CũngcómộtnhómPhát-xítbímật…VớiviệcxóabỏPalmachthìphongtràocôngnhânởIsraelđãtựchặtmấtmộtcánhtayvẫnbảovệsựantoàncủamình…”

Tuynhiên,cómộtchuyệnngoạilệ,làtấtcảcácthànhviêncủaMapaitụtậpquanhBen-GurionvàphảnứngdữdộivềMapam.Cuộctranhcãikéodàitrọnhaingày.Vàolúckếtthúc,đasố,16người,sovới8người,ủnghộhànhđộngcủaBen-Gurion.

ChỉhuycủaPalmachthihànhmệnhlệnhvàgiảitán;vàcảPalmachlẫnMapamđềukhôngcóhànhđộngnàochốnglạiquyếtđịnhcủaChínhphủ.NhưnglãnhđạocủaMapamvàchỉhuycủaPalmachvẫnphẫnuất.HọxemBen-Gurionnhưkẻpháhoạiđãpháhủymộttrongnhữngsángtạohuyhoàngcủalựclượngthanhniêntiềnphongtrongnước.CũngnhưI.Z.LkhôngbaogiờthathứchoBen-GurionvềvụAltalena,cáccựuchiếnbinhPalmachcũngkhôngthathứchoôngvềviệcđãloạibỏcấpchỉhuycủahọ.Nhưngđấychưaphảilàkếtthúc.MụctiêucủaBen-GurionlàloạibỏhoàntoànPalmachchứkhôngchỉlàcấpchỉhuy.Khichiếntranhkếtthúc,cáclữđoàncủaPalmachcũngbịrãngũ,chứkhôngphảinhưlờihứangượclạitrướckiacủaôngcụ.ViệcxóabỏcuốicùngđốivớiPalmachđãlàmcácchỉhuycủahọphátđiên.Sauchiếntranh,hầuhếtcácsĩquanvànhữngngườikháckhôngthựcsựphụcvụtrongPalmachnhưngcócảmtìnhvớiMapamđãrờikhỏiquânngũ.SựrađicủahọlàmộtcúđánhmạnhvàosứcmạnhquânđộivàhiệuquảtácchiếncủanótronggiaiđoạnsauCuộcchiếnĐộclập.

Vàongày15thángMười,đoànvậnchuyểnkhởiđầuchoChiếndịchHủydiệtsố10khởihànhđiNegev,vàquânAiCậpbắtbuộcphảidiễnđúngvaitròđãphânchohọlàtấncôngđoànxedướisựchứngkiếncủacácquansátviênLiênHiệpQuốc.QuânđộingaylậptứchànhđộngtrongchiếndịchđầutiênmàngườiIsraelhuyđộngđầyđủmọinănglựcchomộtđợttấncôngquânsựtrọnvẹn.Binhlựcđượctriểnkhaiởcấpsưđoàn,vàbắtđầubằngcuộctấncôngtrênkhôngvàosânbayAlArish.ChiếndịchHủydiệtsố10cónhữngtrậnchiếnácliệtvàhungtợnnhấttrongCuộcchiếnĐộclập,đánhdấubằngnhữngtrậnđánhgiáplácàvớisúnglục,dao,nắmđấmvàcảrăng.

Vàongày19thángMười,trongkhichiếncuộchuyđộngtổnglực,HộiđồngBảoannhómhọpvàkêugọimộtcuộcngừngbắnngay lậptức.Ben-Guriontrìhoãncâutrả lời từphía Israel,tranhthủmộthayhaingàynữađểhoànthànhchiếndịch.Trongkhiđó,trongmộttrậnđánhđầyácmộng,cáclựclượngcủaIsraelđãthànhcôngtrongviệcmởđượcđườngvềNegev,nơiđãbịcôlậpsuốttámtháng.Trongmộtcuộctấncôngbấtngờtrongđêmvàkéodàiđếnsángsớmhômsau,họđãgiànhlạiBeershebartừtayngườiAiCập.Thànhcôngnàycótácđộngtolớn,ởIsraelvàởnướcngoài,vàxahơnlàlàmsuysụptinhthầncủaquânđộiAiCập.Đếntrưathìtiếngsúngngừng.

KhichiếndịchởphíaNamđãkếtthúcthắnglợi,Ben-GurionhướngsựchúýsangphíaBắc.ChỉhuycủaBộtưlệnhphíaBắcđượcphéphànhđộng.Ởđâycũngvậy,cáicớchocuộctấncônglàsựviphạmlệnhngừngbắnởkhuvựcKaukjicủaQuânđộiGiảiphóng.Trongmộtchiếndịchvũbãochớpnhoánghiệuquả,cáclựclượngcủaBộtưlệnhphíaBắcđãmất60giờđểgiảiphóngtoànbộvùngtrungtâmGalileevàxâmnhậpLebanon,bắt14thườngdânLebanontrướckhi

dừnglạiởsôngLitani.

TintốttừGalileeđãcủngcốsựtựtincủaBen-Gurionvàthôithúchammuốnmàôngđãnungnấumấythángqua:chiếmBờTâyvàđặttoànbộvùngđấtIsraellịchsửdướisựquảnlýcủangườiIsrael.NhưngtintứctừcuộchọpLiênHiệpQuốcởParis lạirấtđánglongại.CácđạidiệncủaAnhvàTrungQuốctrongHộiđồngBảoanđãđặtlênbànmộtnghịquyếtcứngrắnyêucầungườiIsraelrútvềgiớituyếnmàhọđãchiếmgiữtrướcngày14thángMười.ChỉđiềuđóthôiđãlàmBen-Gurionnhụtchí.Cùnglúcđó,RalphBuncheyêucầuIsraelrútkhỏicácvịtríởNegev,và rút luikhỏiBeersheba,nơi chuẩnbị cómột toànquyềnngườiAiCậpđượcbổnhiệm.NướcAnhyêucầusápnhậpNegevvàoTransjordan;LiênXôủnghộviệcquayvềbiêngiớicủangày29thángMườimột;vàMỹmuốncóthươngthảogiữaIsraelvàcácnướcẢ-rậpđểthỏahiệpvềlãnhthổ.Ben-GurionkhônngoantrongứngxửvớiLiênHiệpQuốc,nhưngôngtừchốikhôngnhượngmộtcentimetđấtnàođãchiếmđượcởNegev.

Vàongày16thángMườimột,HộiđồngBảoanmờiIsraelvàcácpheẢ-rậpbắtđầuđàmphánvềmộtthỏathuậnđìnhchiến.AiCậptuyênbốhọtừchốithươngthảovớiIsrael,vàcuốithángMườihai,Ben-GurionralệnhtiếnhànhchiếndịchcuốicùngởphíaNam:ChiếndịchHorev.Ởgiaiđoạnđầutiên,kếhoạchdựkiếnlàđẩyngườiAiCậprakhỏiNegevhoàntoàn;giaiđoạnhaidựkiếnbaovâyDảiGazavàtiêudiệtlựclượngcủaAiCậpởđó.NămlữđoànđãđượctậphợpchochiếndịchnàydướisựchỉhuycủaYigalAllon.

TrongChiếndịchHorev,cáclựclượngIsraelxâmnhậpbánđảoSinaivàđãđếnrấtgầnElArishởduyênhảiĐịaTrungHải.ViệcchiếmđóngđóđãhoàntấtviệcbaovâyDảiGaza.ChiếncuộcđãđểlạimộtcuộckhủnghoảngnộibộbêntrongAiCập,vàdườngnhưkhôngcógìcóthểcứuđấtnướcthoátkhỏisựsụpđổvềquânsựvàchínhtrị.Nhưngvàongày31thángMườihai,mộtbướcngoặtđầykịchtínhđãxảyra.ĐạisứMỹJamesMacDonaldgửimộtthôngđiệpkhẩncấpchoChínhphủIsraelcảnhbáorằngAnhcóthểcóhànhđộngquânsựchốnglạiIsrael,dựatheoHiệpướcPhòngthủAnh-AiCập,nếulựclượngcủaIsraelcònởlạitrênđấtAiCập.Ben-Gurion,sauđóđãđếnTiberias,ngaylậptứcralệnhrútquânIsraelkhỏiSinai.Tốimuộnngàyhômđó,MacDonaldđíchthânđếnTiberiastraotậntayBen-GurionmộtbứcthưngắncủaTổngthốngTrumanđedọa“xemxétlạiviệcxingianhậpLiênHiệpQuốccủaChínhphủIsraelvà…quanhệgiữaMỹvàIsrael…đểtránhxungđộtlanrộng.”Ben-Gurionnổigiậntrướcgiọngđiệukhóchịucủabứcthư:“Mộtcườngquốccócầnphảisửdụnggiọngđiệunhưthếkhinóivớimộtnướcnhỏvàyếukhông?”ôngđặtcâuhỏi.Mộtcáchkhôngchínhthức,MacDonaldcôngnhậnlàôngtangạcnhiênvềlờilẽtrongthưvàdườngnhưTổngthốngđangphảichịuáplựckhôngnhỏ.CònviệcthựchiệnyêucầuthìThủtướngnóirằng“saukhigiảiphóngNegev,quânđội

củachúngtôivượtbiêngiớivớimụcđíchdiễntập,nhưngsauđóhọđãđượclệnhquayvề.”

MặcdùcuộckhủnghoảngđãthậtsựchấmdứtnhưngAnhvẫntranhthủcơhộichothấysựhiệndiệncủahọbằngcáchxuấthiệntrênchiếntrườngvàonhữnggiờcuốicủacuộcchiến.Vàobuổi chiều, cácmáybay tiêmkíchmang cờAnhxuấthiện trênkhuvựcdànquân củaIsrael,rõrànglàđểđảmbảohọđãthựcsựrútrakhỏiSinai.SúngtừmặtđấtbắnvàochúngvàcácmáybaychiếnđấuIsraelxuấtkíchđểđánhchặn.Vàigiờsau,cácmáybaycủaAnhlạixuấthiệntrêncácvịtrícủaquânIsrael.Mộtlầnnữa,máybayIsraelxuấtkích,lầnnàybắnhạhaimáybay.CácbáocáovềcáccuộckhôngchiếnlàmchoBen-GurionrấtbậntâmvềviễncảnhxungđộtvớiAnh.Tuynhiênđãkhôngcógìxảyra.Ngượclại,TổngthốngTrumannghiêmkhắclênánAnhđãđưamáybayđếnkhuvựcchiếnsự.

Vào ngày 13 tháng Giêng, hội nghị đình chiến với Ai Cập khaimạc tại khách sạn Roses ởRhodes.KhiAiCậprờicuộcchiến,Ben-GurionhướngsựchúýsangphíaĐông.ÔngvẫncóýtinrằngcầnphátđộngmộttrậnchiếnnữađểgiànhtoànbộthànhphốJerusalemvàphíaBắccủaBờTây(Samaria).TuynhiênBen-Gurionbịhaihướngxungđộtlôikéo.Mộtmặtcầnphảicóhòabình.MặtkhácthìôngcảmnhậnđượcrằngnếukhôngcóchiếntranhthìôngkhôngthểđẩyquânIraqrakhỏicácmặttrậngầnbiển,nơimàhọtạoramốiđedọađốivớiIsrael;màôngcũngkhôngthểgiảiphóngđượccácconđườngvề Jerusalem.Ôngquyếtđịnhchỉ từbỏ lựachọnquânsựvớiđiềukiện:nếuôngcóthểđạtđượchòabìnhthựcsựvớiTransjordan.TrongthángGiêng,MosheDayanvàEliyahuSassoncócáccuộchọpbímậtvớiVuaAbdullaltạicungđiệncủaôngta,vànhàvuachothấysẵnsàngđiđếnthỏathuậnhòabìnhvớiIsrael.Mộttrongnhữngchủđềđược thảo luận làngả thoát củaTransjordanrabiểnđiquaDảiGaza,nhưngAbdullalđãkiênquyếtphảnđốisựkiểmsoátcủaIsraelđốivớikhuvựcUmRashrash(Eilat)trênbờBiểnĐỏ.

KhiHiệpđịnhĐìnhchiếnđượckívớiAiCậpvàocuốithángHai,Ben-Gurionthấyrằngđãđếnlúcthiếtlậptìnhtrạng“chuyệnđãrồi”nữaởphíaĐông.ÔngralệnhtiếnhànhmộtchiếndịchquânsựđánhchiếmEilat.Hailữđoànxuấttrậnmộtcáchbímật,hướngđếnBiểnĐỏ.Vàongày10thángBa,cảhaiđơnvịđếnEilatmàkhônggặpbấtcứsựcốnào.CạnhhailántrạikhốnkhổnằmtrênbờcủaVịnhAqabađầyấntượng,binhlínhkéolênmộtlácờIsraeltựlàm,màucủanóđượcnhuộmbằngmực.Vậylà,bằngvũlực,Ben-GurionđãlấyđượcnhữngcáimàAbdullaltừchốichoông.

Cuốicùng,Ben-GuriontừbỏýđịnhchiếmphíaBắcBờTâykhinhìnthấymộtthànhcôngvềngoạigiao:quânđộiIraqquyếtđịnhbàngiaocácvịtrínàychoLiênquânẢ-rậpvàvềnước.

DayanthôngbáovớiVuaAbdullalrằngIsraelchỉcóthểđồngýsựthayđổinàyvớiđiềukiệnđườngbiêngiớiphảithayđổicólợichoIsrael.NgườiJordantánthành,cũngđồngýrằngtoànbộtuyếnđườngsắtđếnJerusalemphảinằmtronglãnhthổIsrael.Vàongày3thángTư,HiệpđịnhĐìnhchiếnvớiTransjordanđượckíkết.Mườingàytrướcđó,mộtthỏathuậnđìnhchiếncũngđãđạtđượcvớiLebanon,vàthỏathuậnvớiSyriađượckívàongày20thángBảy,CuộcchiếnĐộclậpđãđếnlúckếtthúc.

Ngaysauđó,mộtphóngviêntrẻphỏngvấnBen-Gurion:“Tạisaoôngkhônggiảiphóngtoànbộđấtnước?”Ôngcụtrảlời:“CómộtnguycơkhiphảidínhvớiđasốẢ-rậpthùnghịch…khiphảivướngbậnvớiLiênHiệpQuốc,cáccườngquốcvàsựthâmhụtcủaNgânkhốQuốcgia.Mặcdùvậy,chúngtađãgiảiphóngmộtvùngrấtrộng,nhiềuhơnnhiềusovớinhữnggìchúngtanghĩđến.Bâygiờchúngtađãlàmđượcchohaihaybathếhệ.Cònnhữngviệckhácthìhãychờxem…”Tínhthựctếtrongôngđãchiếnthắngnhữngmộngảoxaxôivàvịthếchínhkháchđãthắngápđảovaitròkẻchinhphục.Nhưngôngchưahoàntoàntừbỏướcmơcủamình.

Vàithángsau,ôngcụđidọc“conđườngthầnthánhđếnEilat”,cùngđicócácsĩquancủaBộTổngthammưu.KhihọđiquaThunglũngRiftcủaJordan,Ben-GurionđứngnhìnchằmchằmvàorặngnúiEdomnằmbênkiabiêngiớiJordan.ĐứngbêncạnhlàmộtvịtướngtrẻmàBen-Gurionkhâmphục.

“Anhchiếmnhữngngọnđồiđóbằngcáchnào?”Ben-Gurionhỏi.

Vịtướngbắtđầuphântíchvấnđề,giảithíchvềconđườngmàanhsẽđivàcáclựclượngmàanhsẽdùng.Bấtngờ,anhngừnglạivàngạcnhiênhỏi:“Tạisaoônglạihỏivậynhỉ?Ôngmuốnchinhphụcnhữngngọnđồiđósao?”

Mộtcáchthảnnhiên,ôngcụlẩmbẩm:“Tôià?Khôngđâu.Nhưnganhsẽchinhphụcchúng.”

Chương11.NhữngnămthánganhhùngTrướckhiCuộcchiếnĐộclậpkịpkếtthúc,Ben-Gurionđãsẵnsànghướngnguồnnănglượngdồidàocủaôngđếnnhữngmụctiêukếtiếp.Trảiquasựlộtxácđộtngột,ôngbắtđầuhiếnmìnhchomộtmụcđíchmàtấtthảycôngviệcvừaxongđãdọnnền:Tậphợpdânlưuvong.

MốiengạiđượcbàytỏtừphíamộtsốthànhviênnổibậtcủaMapai,vàcảNộicác,rằngdòngdânnhậpcưkhôngkiểmsoátcóthểdẫnđếnsựsụpđổcủanhànước.Vềlýthìhọđúng.Làmthếnàomàmộtđấtnướcchỉvới700.000dâncóthểthunhậnlượngdânnhậpcưlênđếnhàngtrămngànngườimỗinăm?Tuyvậy,Ben-Gurionkhôngchútđểýđếnquanngạicủacácđồngnghiệp.GầnnhưmộttayôngbuộcMapai,NộicácvàBanLãnhđạoDoTháiphảichấphànhquyếtđịnhquantrọngnhấtkểtừkhilậpnước:mởrộngcửađóndândicưồạtđổvào.“Đưađượcdânvềthànhcông,”saunàyôngviết,“khônghẳnlàcônglaocủatôi.Ýniệmdicưđượcnungnấusuốtmộtthờigiandàibởinhữngépbuộcmangtínhlịchsửcủakhổđau,ápbứcvàhyvọng,hàngngànconngườiđãdựphầnvàoviệckhởilênrồivunbồinó.Nhưngsựcómàkhôngthànhrồigâyphươnghạiđếnnướcnhà–nhưnhiềungườiđãđoántrước,khônghẳnlàvôcớ–thìchỉtôilàcólỗi.”

MụctiêuBen-Gurionđặtralàtrongvòngbốnnămphảinhânđôidânsốcủađấtnước,vàdònglưudânồạtnàymởramộttrangmớihuyhoàngvàsôinổitrongthiênsửthidântộc.DòngchảydânnhậpcưbắtđầuđổvàokhiCuộcchiếnĐộclậpđangđếnhồicaotrào.Từ14thángNămđến31thángMườihainăm1948,hơn100.000ngườiDoTháiđãvềđếnnơi.Trongkhivẫnđangtranhđấuchosựtồnvongcủamình,nhànướcđãtìmthấycácnguồnnộilựcsẵncóđểchămlochohọ[dânnhậpcư],chohọnhàởvàphươngkếsinhnhai.Năm1949,dòngchảycuồncuộntuôntrào:239.576didânđổđến;năm1950là170.249người;năm1951là175.095người.Trongvòngbốnnăm,686.748didânđãhồihương,và,cùngvớimứctăngtựnhiên,họgiúpđẩymạnhdânsốlên120phầntrăm.ChỉtiêuBen-Gurionđặtrađãđạtđượchoàntoàn.

Trướctiên,didânđượcbốtríchoởtrongnhữngkhuquântrạibịlínhAnhbỏlại,trongnhữngcănnhàgỗ,haynhữngngôilàngẢ-rậpbịbỏhoang.Tiếpđólànhữnggianlềutảtơi,nhữnggiácăngvảibạt,lánvàcáctrạitậptrungđượcdựnglêntrênkhắpđấtnước.Mùađông,mưanặnghạtvàgiólạnhmangđếnlũlụtvàbệnhdịchlantràn;mùahè,nắngnóngđổxuốngđầungườitrongtrại.Cólúc,khoảng200.000ngườiphảisốngtronglều,vàđôilúchaigiađìnhphảidùngchungmột gian lều.Khắpđất nướcphủđầynhững trại tập trungđượcdựng lên vội vàng,nhữngcănhộchậtních,nhữngthịtrấnnhỏbéxấuxí.VàNgânkhốthìtrốngrỗng.

ChínhphủIsraelnỗlựcliềulĩnhđểcóđượcnhữngkhoảnvay,tíndụng,tàitrợtừChínhphủnướcngoàivànhữngkhoảnquyêngóptừnhữngngườiDoTháiDiaspora.TiềndốccạnvàcáckhochứacủaChínhphủcònlạingũcốc.Đôikhi,dânchúngcảnướcphảitrôngchờvàomộtcontàucậpbếnmangtheohànghóalàlúamìhaybộtmì;tàuvềtrễ,dânđóikhát.Thuếkhóanặngnềvànhànướcđãthựchiệnchínhsáchthắt lưngbuộcbụngkhắtkhecũngnhưphânphốihànghóatheođịnhmứcnhằmgiảmthiểutiêudùngcánhânvàcắtgiảmchitiêucôngbằngngoạitệ.Phânphốitheođịnhmứcnhữngmặthàngthiếtyếucốnhiênsẽlàmthịtrườngchợđenphátđạt,songBen-GuriontrưngdụngsựphụcvụcủacảnhsátthuộcCơquanAnninhNộiđịa,cùngcáccơquannhànướccũngnhưcácỦybanhànhphápbántựquảnđểchấmdứthoạtđộngcủathịtrườngđenvàđíchthânôngđứngđầulựclượngliênngànhvừathiếtlậpnày.Vềsau,ôngquảquyếtrằngbốnnămđầuđờicủanhànướclà“nhữngnămthángvĩđạinhấttronglịchsửcủachúngtôi,kểtừchiếnthắng[củakhởinghĩaMaccabee]trướcngườiHyLạp–2113nămtrướckhinhànướcđượctáilập.”

Ấythếmà,những“nămthángvĩđại”nàycũngmanglạichoôngnhữngdưvịcayđắng.Trongcuộctuyểncửđượctổchứcvàongày25thángGiêngnăm1949,Mapaigiànhđược46trongtổngsố120ghếtạiKnesset[QuốchộiIsrael].Mapam,tổchứctháchthứcquyềnlãnhđạocủaMapai,giànhđượcvỏnvẹn19ghế,trongkhiMặttrậnTôngiáođược16vàHerut(đảngXétlại)nhậnđược14ghế.MongmuốndựngnênmộtliênminhrộngkhắpcủaBen-Gurionsớmbịdậptắt.HànhđộngchốngđốihợptácgâyđauđớnnhấtđếntừMapam,chủyếulàtừhàngngũthânXô-viếtmùquángvàcứngrắn,cũngnhưdosựphêbìnhgaygắtcủanóđốivớinhữngđườnglốicủaMapai.Kếtquảlà,Ben-GurionbuộcphảiđiềuhànhđấtnướctrêncơsởcủamộtliênminhhẹpgiữaMapai,MặttrậnTôngiáovàpheCảicách.Đólàmộtsựcộngtáckhôngmấychặtchẽvàliêntụcsụpđổ,khiếnchoviệcgiảithểKnessethainămsaukhithànhlậptrởnêncầnkíp.Knessetthứhai–đượcbầuravàonăm1951–cũngchứngkiếnnhữngđợtkhủnghoảngliênmiêntrongNộicác.

Khôngtínhđếntìnhcảnhbấtổnchốnnghịviệnphíahậutrường,thìvịThủtướngkhôngchỉphải xử trímột cương lĩnhđốinộikhác thườngcaođộmàcònphảibắt tayxâydựngmộtđườnglốingoạigiaodứtkhoát.Tháchthứcđầutiêntừcộngđồngquốctếrồicũngxảyđếnvàonăm1949,khiĐạihộiđồngLiênHiệpQuốcquyếtđịnhđưavấnđềquốctếhóaJerusalemrabànthảo.ÝtưởngnàylàmộtphầnđiềukiệncủagiảiphápbanđầunhằmphânchiagiớituyếnvàothángMườimộtnăm1947,songcũngtronglúcđó,giaotranhđãlàmchệchhướngnhữnggì được định đoạt trên bàn hội nghị, và Jerusalem bị chia ra cho Israel và Vương quốcTransjordancủaAbdullah.Rồibấtngờ,vấnđềJerusalemlạiđượcnêulên,vàvàongày5tháng

Mườihai,NgoạitrưởngMosheSharettđiệnvềtừNewYork,báochoBen-Gurionbiếtrằngđềxuấtquốctếhóacóvẻnhưsẽđượcsựủnghộcủasốđông.Israelđệtrìnhđềxuấtphảnđối,theođó,thànhphốsẽgiữnguyênchủquyềnlãnhthổcủacảhainhànướcđóngtạiđâysongĐấtThánhsẽtùythuộcvàosựgiámsátcủacộngđồngquốctế.PháiđoànIsraelđiệnchoBen-Gurionđểbáochoôngbiếtrằng“đềxuấtcủachúngta…cónguycơnhậnđượcchỉmộtphiếuthuận–đólàphiếucủapháiđoànIsrael.”Ben-Gurionđangngồitrongthưphòng,đọcKinhThánhkhitinđiệnậptới.KhiviênthưkýthôngbáorằngduynhấtIsraelchắcchắnbỏphiếuchođềxuấtđó,ônglướtmắtquacuốnKinhThánhđangđểngỏrồinói,“Đúng,nhưngđólàmộtphiếuthuậnphảiđượckểđến!”

Lờinóitrênchothấynhữngýđịnhcủaông.Vàongày9thángMườihai,khiĐạiHộiđồngđưavấnđềrabiểuquyết,đềxuấtquốctếhóađượcthôngqua.NghịquyếtđưarađặtIsraelvàothếkhó:thấtbạitrongphảnđối,đồngnghĩavớichấpthuậnquyếtnghịcủaLiênHiệpQuốc.Mộtlầnnữa,Ben-Gurionđểlạidấuấncánhân:cốgắngthayđổimột“việcđãrồi”.

Vàongày10thángMườihai,Ben-GurionđưarađềxuấttrướcNộicácrằngphảidờithủđôvềJerusalem,khôngđượcchậmtrễ.Nộicácđãbànthảoquyếtliệtvềviệcnày.HầuhếtcácbộtrưởngủnghộquanđiểmcủaBen-Gurion,songmộtvàingườicònngầnngại.TrongmộtbứcđiệntíntừNewYork,MosheSharettngỏýmuốnđượctừnhiệmchứcNgoạitrưởng.KhôngđểchocácđồngnghiệptrongNộicácđượcbiết,Ben-Gurionđiệnbáolạirằngôngkhôngchấpnhậnviệctừnhiệm.BangàysauôngnóitrướcKnessetrằngtrongtìnhcảnhcủaCuộcchiếnĐộclập,khiJerusalembịvâyhãm,ChínhphủbuộcphảidựngtrụsởlâmthờitạiTelAviv.

“NhưngđấtnướcIsraelcó,vàsẽchỉcó,mộtthủđôduynhất–Jerusalemtrườngtồn…Mộtkhigiaotranhchấmdứt,chúngtaphảitiếptụcchuyểndờiChínhphủvề lại Jerusalem…Chẳngchướngngạinàocòncóthể[ngăn]KnessettrởvềJerusalem,vàchúngtôiđềnghịcácôngcũngquyếtnhưthế.”

Thếgiớiphảnứngmãnh liệt trướcquyếtđịnh của Israel. Phápvội vàngđệ trìnhmộtnghịquyếttrừngphạtIsrael;Vaticanphẫnnộ;vàcácquốcgiacóđasốdânchúngtheoCônggiáophảnđốigaygắt.Nhưngsaunhữngtiếnglahét,khôngailàmthêmđượcgìđểngănKnessettiếnhànhgiảiphápđó.Vàingàysau,hàngloạtxetảichấtđầyđồnộithất,giấytờvàdụngcụvănphòng,bắtđầuchuyểncácbộngànhvềthủđô.DuycóhaibộvẫnởlạiTelAviv:BộQuốcphòng,nhằmtránhxabiêngiới;vàBộNgoạigiao,bởivìSharettsợrằngcácnhàngoạigiaosẽtừchốiđếnJerusalem.SharettgiữBộNgoạigiaoởlạiTelAvivmộtthờigiandài,chođếnnăm1953,khiBen-GuriongiậndữgâyáplựcthìôngmớichịuchochuyểntớiJerusalem.

“Tạisaotôinghĩrằngviệcấylàcóthể?”Ben-Gurionkểlạinhiềunămsauđó.“Trướchết,tôibiếtrằngchúngtôicóđồngminh–Transjordan.NếuhọđượcphéptiếptụcởlạiJerusalem,thìcớgìchúngtôikhôngthể?TransjordansẽkhôngđểchokẻnàođẩyhọrakhỏiJerusalem;hệquảlà,khôngkẻnàodámlàmvậyvớichúngtôi.Tôicũngbiếtrằngsẽchẳnghạigì.Tôicócơsởđểtinrằng[nhữngcảnhbáocủaLiênHiệpQuốc]khônghơngìlờinóisuông…”

CólẽvìcùngphảnđốiđềxuấtquốctếhóađãđưaJordanvàIsraellạigầnvớinhau.Thựctế,vàongayngàyKnessetquyếtđịnhdời thủđôvề lại Jerusalem,mộtcuộchộiđàmbímậtởAmmanđưarađượcmộtbiênbảnchungJordan-Israel,mộtnỗlựcgầnnhấttớiđượcmộtdựthảohòaướcmàIsraeltừngđạtđược.Song,thỏathuậnkhôngkéodàiđượclâu.Khiôngđangxúctiếnthỏathuậnnày,Abdullahđãcảnhbáovịkháchrằng“ôngkhônghoàntoànlàmchủđượcmọisự,vàôngphảinhậnđượcsựchophépcủađạidiệnnướcAnhtạiJordan.”Quảthật,khingườiAnhtỏýphảnđối,VịvuanóilạivớingườiIsraelrằngthỏathuậnđóhẳnphảixemlàvôgiátrị.Tuyvậy,vàothángMườinăm1950,đàmphánđượcnốilạinhằmhướngtớimộthòaướcvàcácbuổiđốithoạiđượctiếptụcdiễnrachotớiđầunăm1951.CónhiềukhókhănvềcácvấnđềnhỏdấylêntừHiệpướcArmisticvớiJordan,vàBen-Gurionbắtđầubậnlòngvớinhữnglongạivềtriểnvọngđạtđượcmộtgiảipháphòabình.ÔngđitớikếtluậnrằngJordansẽkhôngđờinàodànhòavớiIsraelchừngnàongườiAnhcònphảnđốiđộngtháiđó.“Trênthựctế,”ôngnóivớicáctrợlý,“BinhđoànlàđạoquâncủangườiAnh,vàAbdullahđượcngườiAnhtrảlương.”Rồi,khôngaingờđược,vàongày20thángBảynăm1951,AbdullahbịámsáttạicổngthánhđườngAl-Aksa;kẻđứngsauvụnàylàmộttínđồcuồngtíncủamộtgiáosĩởJerusalem.

CuộcámsátAbdullahlàmộtdấuhiệuchocuộcbinhbiếnsauđósẽquétngangquathếgiớiẢ-rập,phầnnàocũngvìvấnđềPalestine.Vàingày trước,RiadSulh–mộtchínhkháchngườiLebanon,cũngbịámhại tạiAmman(ôngnày,cũngủnghộchomộtcuộcdànxếpvớiphíaIsrael).Syriachìmvàogiaiđoạnbấtổnkéodài,vàởAiCậptìnhhìnhrốirentăngcao,điềunàyđãdẫnđếnđảochínhquânsựvàomộtnămsauđó.MọinỗlựchướngđếnhòabìnhchoIsraelvàcácnhànướcẢ-rậpkết thúctrongthảmbại.CáccốgắngcủaỦybanHòagiảiLiênHiệpQuốcđềudẫntớimộtkếtcụcbuồnthảm.MộthộinghịđượcnhómhọptạiLausannevàonăm1949cũngphảigiảitánmàkhôngđạtđượckếtquảgì,bởivìtháiđộkémlinhhoạttừcácđạidiệnđếntừẢ-rập.NhữngcuộcđốithoạiđượctổchứctạiPariscũngbịđổvỡ.NỗlựccủaLiênHiệpQuốcđãkhôngthành,nêncácCườngquốcphươngTâyquyếtđịnhnhậpcuộctrongcốgắngổnđịnhtìnhhìnhTrungĐông.Vàongày25thángNămnăm1950,HoaKỳ,PhápvàAnhcùngđưaramộtthôngcáochungvềviệcbảohộchomộtnguyêntrạng[statusquo]tạiTrung

Đông.Họ tuyênbốrằngsẽgiữchocânbằngcácnguồn lựcquânsựgiữacácbên: Israelvànhữngnướclánggiềng,cũngnhưphảnđốibấtkỳhìnhthứcvũlựcnàoxảyratrongkhuvực.

TuyênbốBabênnàykhôngxuatanđượchếtnỗilosợcủangườiIsrael.Ben-GurionngàycàngquanngạichosựtồnvongcủaIsrael,vàsựsụpđổcủacáccuộcđốithoạihòabìnhvớicácnướcẢ-rậptạoramộttìnhhuốngtươngđồngvớithựctếđãxảytrongsuốtthờikỳbảohộcủangườiAnh:trởthànhmộtkẻcôthếgiữacácnướcẢ-rập,ngườiDoTháicầnsựhỗtrợtừmộtnguồnlựcbênngoài.Ben-GurionchorằngIsraelkhôngthểtiếptụccầmcựmộtmìnhthếnàymãiđược,cũngkhôngthểtìmkiếmtạichỗmộtbiệnphápkhácnhằmđảmbảochoanninhcủanướcnhà.MộtlầnnữaônghiểungayđượctínhcấpthiếtcầncóliênminhvớimộtcườngquốcnướcngoàinhằmđảmbảorằngcácnướcẢ-rậpsẽkhôngthểhủydiệtđượcIsrael.Nhưngcóthểthànhlậpliênminhvớicườngquốcnào?

VìmốitươnggiaolâudàivớiTrungĐông–cụthểlàPalestine–VươngquốcAnhxemchừnglàứngviênkhảdĩnhất trongmắtBen-Gurion.Vớicuộcchiến liênTriềuđangởđỉnhđiểmvàcăngthẳngdângcaogiữahaikhối,nỗisợvềmộtthếchiếnthứbasắpsửanổralạilanrộng.NhữngkhuvựcchiếnthuậttrọngyếuđộtnhiêntrởnênquantrọnggấpbộitrongtínhtoáncủagiớilãnhđạoquânsựphươngTây,vàmộttrongnhữngkhuvựcấylàTrungĐông.

Vàongày17thángHainăm1951,NgàiBrianRobertson,tưlệnhcủaquânđộiAnhtạiTrungĐông,đếnIsraelthịsát.Tạibuổihộiđàmvớiông,Ben-Gurionhỏi:“NgàicókếhoạchgìchocuộcchiếnvớiLiênbangXôviết?”

“NgahẳnsẽthọcxuốngphíaNam,tớiIraq,”Robertsonđáplại.“ChúngtôisẽtiếnlênphíaBắc,từcăncứtạiAiCập,quacácngãđườngIsrael,JordanvàIraq.”

Ben-Gurionnổicáu.“Saongàinóithếđược?Israellàviênbisẵntrongtúingàisao?NgàinghĩchúngtôilàthuộcđịacủanướcAnhchắc?Haylànằmdướiquyềnđiềukhiểncủangài,nhưJordan?Israeltuynhỏnhưnglàmộtquốcgiađộclập,[nên]trướckhiquyếtđịnhbiếnnóthànhmột“trạmtrungchuyển”choquânđội,ngàiphảicóđượcsựđồngýcủachúngtôi.”

Căngthẳngtộtđộ,SharettđưaánhmắtlolắngvềphíaBen-Gurion.Saucùng,vịtưlệnhngườiAnhnói:“Xinthứlỗi.Tôichỉlàmộtngườilính,[còn]đólàvấnđềchínhtrị.”

Chẳngngờ,Ben-Gurionđáplại:“ChúngtahoàntoàncóthểlậpnênmộtkiểuquanhệkhácchoIsraelvànướcAnh.TạisaochúngtôikhôngnhậpvàoKhốithịnhvượngchungcủanướcAnh?ĐấtnướcngàicónhiềuđiểmchungvớichúngtôihơnlàvớiCeylon.ChúngtacóthểlậpnênmộtmốigiaohảothânthuộcnhưđiềucácngàiđãlàmvớiNewZealand.”

Nhữngngườicómặtthảyđềusửngsốt.Chưakhinào,hayởbấtkỳđâu,Ben-GurionđểlộrarằngôngđangsuytínhđếnviệcgianhậpkhốiThịnhvượngchungcủangườiAnh.Robertsonvừakinhngạcvừabốirốitrướcđềnghịnày.Tuynhiên,trướcnhữngcâuhỏiquânsựthìquanđiểmcủaôngrõrànghơn:ôngmuốnđạtđượcmộtthỏathuậncùngIsraelvềviệcthiết lậpnhữngcăncứquânsựhảiquânvàkhôngquânAnhtrênđấtnày,cũngnhưnhữngphânxưởngduytuvàsửachữa[thiếtbị]quânsự,nhữngphânxưởngchếtạovũkhívànhữngkhoquânnhu.Ýtưởngnàylàmhàilòngmộtvàivịtướnglĩnhkhác.“Tìnhcảnhbịtáchbiệtcủachúngtôithậtphiềnhà,”TổngTưlệnhMordechaiMakleffnói.“CómộtđềnghịđượcthôngbáochotấtcảmọingườirằngchúngtôinêngiaolạiNegevchongườiAnhlàmcăncứquânsự[để]bảovệKênhđàoSuez,bởivìđãrõràngrằngngườiAnhsẽrútkhỏiAiCập.Trongmộtđộngtháitươngtự,chúngtôicũngmuốnđạtđượcmộthiệpướcvớiNATO.”

RobertsontrởvềLondonvàbáocáolạicáccuộcnóichuyệngiữaôngvớiBen-Gurion.Tronglúcđó,mộtsựthayđổimangtínhbướcngoặtxảyratạiAnh:vàongày9thángBanăm1951,“đối thủ lớnnhất”củaBen-Gurion,ErnestBevin, từnhiệmkhỏichứcvụNgoạitrưởng(ôngmấtsauđónămtuần).Ngườikếnhiệm,HerbertMorrison,gửiđếnBen-Gurionmộtthôngđiệprấtquantrọng:

“…từbảnbáocáocủaTướngRobertson,chúngtôihiểurằng…quanhệgiữaVươngquốcAnhvàIsraelnênđượcthiếtlậptrêncơsởlàIsraelsẽ[sớm]lâmvàotìnhtrạngkhẩncấp,vàcầnđượcVươngquốcAnhkếtnạpnhưmộtthànhviêncủakhốiThịnhvượngchung…Chúngtôitinrằngkhảdĩ thiết lậpnênmộtmốiquanhệgiữahaidân tộcchúng tamà…điềunàysẽcấuthànhmốiquanhệkeosơngiữachúngtacũngnhưcókhảnăngtạonênsựpháttriểnđilên.Theoquanđiểmcủachúngtôi,đâyphảilàmộtquátrìnhtừngbướcmộtcáchtựnhiênnhưkếtquảcủaviệctiếpxúclâudàicùngvớinhữngtraođổithốngnhấttrongquanđiểmcũngnhưlàhợptáccábiệttronglĩnhvựcquânsự…”

Ben-GurionnhậnđượcthôngđiệpnàyvàocuốithángTư,songôngkhôngtrảlời.Thấtvọngtrướclờilẽthoáithácởmộtsốđoạnviết,ôngđiđếnkếtluậnrằng“Morrisonlàconcáogià,vàchẳngnêntingãnày.”Dùvậy,cuốithángMười,khiđảngBảothủgiànhthắnglợitrongcuộctổngtuyểncửvàWinstonChurchilltrởlạicầmquyền,Ben-Gurioncảmthấyđãđếnlúccóthểđáplại thôngđiệpcủaMorrison.VàocuốithángMườimột,ôngkýmộtbứcthưđềgửiđếnNgàiAnthonyEden,NgoạitrưởngtrongNộicácmớicủaChurchill:

“ÔngbiếtchúngtôisẵnlòngcùnghànhđộngđểbảovệlợiíchcủacảhainướcvàđểxúctiếnýđịnhvềmộtthếgiớitựdotạiTrungĐông…Đểchophépchúngtathểhiệnvaitròcủamỗibên

mộtcáchhiệuquả,sẽ làcầnthiếtđểtăngcườngthêmnữatiềmnănghợptácsảnxuấtcủachúngta,đểpháttriểncácphươngtiệngiaothôngvà liên lạc…đểcải thiệnkhảnănghuấnluyệnvàtrangthiếtbịcholựclượngvũtrangcủachúngta…vàđểcùngtạonênmộtnguồndựtrữthựcphẩmvànhiênliệu.Chúngtôithấyrằng,đốithoạitrựctiếpgiữahaiChínhphủ,vềnhữngkếhoạchcụthể,đãcóthểđượcbắtđầu.”

Ben-GurionkhônghềđềcậpđếnviệcgianhậpkhốiThịnhvượngchungcủaAnhnữa,vàchỉnhắcđếnkhảnănghợptácquânsự,căncứtheonhữnglờiđềnghịcủaMorrison.

ĐếntậncuốithángGiêngnăm1952,hồiđápcủaEdenmớiđếnnơi:“ChínhphủcủaNữHoàngđồngývớiđềnghịcủaôngrằngđốithoạitrựctiếpvềnhữngvấnđềcụthểnênđượcbắtđầungaybâygiờ…[và]theođóđềnghịmộtpháiđoànnhỏtừAnhsẽđếnthămIsraelvớimụcđíchbànthảovềtriểnvọngkhai thácnhưđượcnhắcđếntrongthưcủaông…”TậnthángMười,pháiđoànngườiAnhmớiđếnnơi, vàMordechaiMakleffphụ trách tiếpđoàn,đối thoại vềnhữngchủđềmàBen-Gurionđãliệtkêtrongthư.Khicáccuộcnóichuyệnkếtthúc,quyếtđịnhđượcđưaralàsẽcóthêmmộtcuộcgặpgỡnữa,tạiAnh.Nhưngcuộchẹndựkiếnnàykhôngbaogiờdiễnra,rồidầndàvấnđềnàybịquênlãng.“VănphòngNgoạigiaoAnhphảnđốiýtưởngngaytừbanđầu,”mộttrongnhữngtrợlýcủaBen-Gurionnói,“vànóchẳngbaogiờcóđượccơhội.”

ThấtvọngtrongviệcliênminhvớingườiAnh,Ben-GurionlúcnàychuyểnhướngsangHoaKỳ,nơiôngđãđượcđónchàonhiệt liệt trongsuốtchuyếncôngduvào thángNămnăm1951.Nhưngvào thángChínnăm1952,Eisenhowerđắc cửTổng thống,vàvớiviệcdựngnênhệthốngquảntrịcủaĐảngCộnghòa,đólàmộtđiềmbáokhókhănchoIsrael.NhiềungườitinrằngngườiMỹsẽthihànhchínhsáchvỗvềngườiẢ-rậpvàhẳnsẽchuẩnbịcungcấpvũkhíchohọnhằmđảmbảochosựtáilậpmốibanggiao.PhépthửđầutiênchoýđịnhcủaHoaKỳđượcấnđịnhvàomùaxuân,khitânNgoạitrưởng,JohnFosterDulles,côngduTrungĐông.

Đểchuẩnbịchochuyếnviếngthăm,Ben-GuriontrìnhbàyquanđiểmvềđườnglốiđốingoạicủaôngtrướcBộChínhtrịcủaMapai.HọđãngheôngtrìnhbàycặnkẽnhữnglờilẽthânMỹhùnghồn.Ôngnóirõrằngnếuxungđộttoàncầunổra,Israelkhôngthểtiếptụcgiữthếtrunglập,cảvìcácphepháichẳngmànggìtớivịthếtrunglậpấyvàcũngvìsựtrúđóngcủaXôviết,chodùtạmthời,cũngsẽđặt“dấuchấmhếtcủanướcnhàvàcủaChủnghĩaXiôn”.Ben-GurionnhấnmạnhgiátrịtolớncủaIsraelđốivớiphươngTâykhichiếntranhxảyra,nhờvàosứcmạnhquânsựcủanướcnhà,nhưngngượclạitrongthờibình,quyềnlựccủangườiẢ-rậplạimạnhhơn,nhờvàovịthếchínhtrị.Theođó,ôngmuốnnhấnmạnhvềmặtnguyêntắcnhằm

thuyếtphụcHoaKỳđồngýbiếnIsrael thành“căncứ,phânxưởngvà làvựa lúa”củaTrungĐông.“Chophépbạnbèvàđồngminhxâydựngcăncứ[trênđấtmình]khônggâyhạigìđếnchủquyềncủachúngta,”ôngnói“…chúngtaphảigiảithích[chongườiMỹ]hiểurằngtoànthểIsrael–lớnmạnh,trongcôngnghiệplẫnquânsự-làmộtcăncứ…luônsẵnsàngchờđónthếgiớitựdovàocáingàycầnkíp.”Ben-GurionbấygiờđãđượcchuẩnbịđểtiếnxahơnbaogiờhếttrongcôngcuộcgiớithiệuIsraelđếnvớiphươngTây,ngõhầukhiếnMỹtinvàođềnghịmàôngsẽmangtới.Lờiphátbiểucủaônglàmbậtlênmộtluậnđiểmmàsẽtrởthànhhònđátảngchonhữngquyết sách củaông saunày: Israel là thành lũy củaphươngTâyngay tạiTrungĐông.

VịThủtướngcốhếtsứcđểtrìnhbàycặnkẽluậnđiểmnàychoJohnFosterDulles,khiôngnàyđếnIsraelvàongày13thángNăm;songcốgắngcủaôngtrởnênvôích.KhônglâusaukhitrởvềHoaKỳ,DullesphátbiểutrướcỦybanHạviện:“Vấnđềchínhtrịcănbảncủachúngta[hiệnnay]…làcảithiệnthiệncảmcủacácnhànướcHồigiáođốivớinềndânchủphươngTây,bởivìuythếcủachúngtatạikhuvựcnàybịxuốngthấpkểtừkhicuộcchiếnnổra.”

TheođóHoaKỳcũngquaylưnglạivớiIsrael.Đấtnướcnhỏbévẫnkhôngcóngườibảohộ,khôngđồngminh.Nótiếptụcchìmtrongtìnhtrạngtàichínhthắtchặtđángbáođộng,vàđãrõrằngđấtnướckhôngthểtiếptụcduytrìlốisốnggiậtgấuvávainàymãiđược.

VàothángChínnăm1950,Ben-GurionchotriệutậptrưởngcácGiáokhuDoTháigiáoởMỹđếnJerusalemvàđềnghịhọloliệuchonhànướcmộtkhoảnvay1tỷđô-laMỹtừdânDoTháitạiHoaKỳcũngnhưtừcácquốcgiaphươngTâykhác.VàothángNămnăm1951,ôngbayđếnHoaKỳđểkhaimạcchiếndịch[pháthành]tráiphiếuChínhphủIsraeltrướcmộtđámđôngđangtụhọplạitạiĐấutrườngMadisonSquareGardenởthànhphốNewYork.Chiếndịchđemlạithànhcôngtolớn,songlượngtiềnnóđemvềkhôngđủđểkiếntạonênmộtnềnkinhtếbềnvữngvềlâudàichonướcnhà,vốnđangrấtmongmanh.Israelcầncósựtrợgiúptàichínhtolớnvàdàihạn.Vàothờiđiểmkịchtínhnày,nhữngtriểnvọngđầutiênvềkhoảnbồihoàn,đếntừnướcĐức,lờmờhiệnlênphíachântrời.

Vàongày12thángBanăm1951,Israelchínhthứcđệtrìnhyêucầuđòibồithường15tỉđô-lachophầntàisảncủangườiDoTháibịcướpphábởiquânPhát-xít.YêucầunàyđượcchuyểnđếnchonhómTứCườngđangtrúđóngtạinướcĐức,songbộtứnàytừchốixemxét.CơhộiduynhấtđểnhậnđượcnhữngkhoảnbồihoànấylànhờvàoviệctiếnhànhđàmphántrựctiếpvớichínhquyềnngườiĐức.ThủtướngKonradAdenauer,lãnhtụcủaCộnghòaLiênbangĐứcmớiđượclậpnên,bàytỏsựsẵnlòngđểbồihoànchoNhànướcIsrael–tổchứcđạidiệncho

ngườikếthừahợpphápcủanhữngnạnnhâncủanướcĐứcQuốcxã.NhưnglàmvậylạikhiếndấylênnhữngcuộcbiểutìnhvàtuầnhànhkhủngkhiếpcủangườidânIsraelởkhắpmọinơi,việcmàtrướcnaychưacótiềnlệ.Nhậnthấyđâylàmộtvấnđềhếtsứcnhạycảm,Ben-Gurionphảiđemtấtcảuytíncánhâncủaôngvàolàmđốitrọng.Ôngsẵnlònglàmvậy.Nhiềubạnđồngnghiệpcủaông,baogồmcảnhữngthủlĩnhtrongchínhđảngông,chịuđựngsựgiàyvòsâusắcvềmặttinhthần.Họbịgiằngxégiữanhucầuxâydựngđấtnướcvàngầnngạinhậnlấyđồngtiền“vôđạo” từnhữngkẻđãgiếthạisáu triệungườiDoThái.NhưngBen-Gurion thìkhông.“Nóigọntrongmộtcâu,nguyêndonằmtrongdinguyệnsaucùngcủasáutriệuconngườiimlặngấy,nạnnhâncủachủnghĩaPhát-xít–nhữngkẻgiếtngười,đólàtiếngkêuvangvọngchomộtIsraelvươnmình,hùngcườngvàthịnhvượng,đểbảovệnềnhòabìnhvàanninhchođấtmẹ,vàấychínhngănngừamộtthảmhọanhưvậysẽkhôngbaogiờcònđổlênđầungườidânDoTháinữa.”

ĐầuthángMườihai,Ben-GuriontổchứchộiđàmcùngTiếnsĩNahumGoldman,chủtịchcủaBanLãnhđạoDoThái,ngườiđangchuẩnbịcócuộctiếpxúcbímậtvớiAdenauer.Haingườiđànôngcùngđồngtìnhrằng1tỷđô-lasẽlàđiểmkhởiđầuchoviệcthươngthảo.“ChỉkhiđưarađượcýđịnhrõràngnhưvậythìBen-GurionmớixemđónhưlàcăncứđểđệtrìnhtrướcKnesset,yêucầuthôngquaviệcđốithoạicấpNhànướcgiữaIsraelvàTâyĐức.”Goldmannrờikhỏi Israelvàongày4 thángMườihai, vàhaingày sauông tiếpđónAdenauer tạiLondon.Ngaytạiđó,Adenauerđãkývàomộtláthưtrongđónóirằngôngtađồngýchấpnhậnyêucầubồihoàn1tỷđô-lachoIsraelnhưlàđiềukiệncănbảnđểbắtđầuthươngthảo.Vàongày10thángMườihai,GoldmanntrởvềIsraelvàtraolạichoBen-Gurionláthưnày.Vớisứcnặngcủatưliệutrongtay,vịThủtướngquyếtđịnhtrìnhvấnđềnàyratrướcNộicácvàKnesset.

CảđấtnướcnáođộngkhithờihạnbiểuquyếtcủaKnessetđếngần,MapamvàHeruttổchứcnhữngcuộctuầnhànhphảnđối,vànhiềubảnbáocáochỉrarằngcánhhữuđangdựtínhtiếnhànhkhủngbố.NộicácđốimặtvớisựchốngđốiramặtcủaKnesset,vốnđượchậuthuẫnbởicảmgiácđaubuồnvàbịlăngnhụcmàhàngtrămngànthườngdânIsraelđãnếmtrải.Vàongày7thángGiêng,nhữngkýứcđaubuồnnàybùngnổ.CácthànhviênKnessetthamdựcuộcbiểuquyếtđịnhmệnh,đãphảitìmlốiđitrongsựchechởcủanhữngthanhchắnvàhàngràokẽmgaicủacảnhsát.Khichiềuxuống,Ben-Gurionđếnnơiđểdiễnthuyếttrongmộtbầukhôngkhícăngthẳngchưatừngcó.Nhữnglờiôngnóirangồnngộncứliệu.Khôngcầndùngđếnlốinóihoamỹ,ôngmôtảnỗlựccủaChínhphủđểgiànhđượckhoảnbồihoàntừnướcĐứcnhờvàosứcmạnhcủaPhechiếmđóngcũngnhưquanđiểmtừphíaIsraelđượctrìnhbàytrongláthưgửiđếnnhómTứCường.

“HơnsáutriệungườiDoTháibịbứctửbởicáchìnhthứctratấn,bỏđói,thảmsátvàxônghơingạttậpthể…Trước,trongvàsaucuộcthảmsátmangtínhhệthốngnày,làcướpbóc–cảđiềunàynữacũngởmộtmứcđộchưatừngcótrướcgiờ…Mộttộiáctolớnnhườngấykhôngtiềnbạcnàobùđắpđược.Bấtcứhìnhthứcđềnbùnào,chodùtolớncáchmấy,cũngkhôngthểcứuđượcngườichếtsốnglạihaylàđềnbồichonhữngđớnđauvàdằnvặtmànhữngngườiđànônglẫnđànbà,trẻnhỏ,ngườigiàvàtrẻsơsinhđãphảigánhchịu.Dùvậy,ngaycảsaukhiđếchếcủaHitlerđãbịđánhbại,ngườidânĐức…vẫntiếptụcthừahưởngthànhquảcủanhữngcuộcthảmsátvàcướpbóc,củasựbóclộtvàcướpgiậttừnhữngngườiDoTháibịgiếthại.ChínhphủIsraelnhìnnhậnbảnthâncótráchnhiệmđòihỏingườidânnướcĐứcphảihoàntrảlạinhữngtàisảncủangườiDoTháimàđãbịtướcđoạtđó.Khôngthểđểchonhữngkẻtànsátdântađượcphéphưởnglợitừkhốitàisảnđó!”

KhiBen-Gurionđangdiễnthuyết,cáchKnessetchừng100m,Beginđứngnóitrướcmộtđámđôngtuầnhành.Trongmộtbàidiễnthuyếtđầyxúccảm,tráingượchẳnvớiBen-Gurion,Beginđãkhuấyđộngđượcnhữngtìnhcảmthôithúcnơingườinghe.

“Khimọingườibắnđạibácnhằmvàochúngtôi[đangtrêntàuAltalena],tôiđãralệnh:Dừng!Giờđây,tôisẽralệnhBắn!Đâysẽlàtrậnchiếnsốngcòn…Hômnay,ThủtướngcủangườiDoTháisắpsửacôngbốrằngôngsẽđếnnướcĐứcđểnhậnlấymộtkhoảntiền;rằngôngsẽdùngdanhdựcủadânDoTháiđểđổilấynguồnlợicủacải–nỗiônhụcmuônđời…ChẳngcótênngườiĐứcnàolạivôtộitrướcviệcsáthạichaôngchúngta.TênĐứcnàocũnglàmộttênPhát-xít.TênĐứcnàocũnglàkẻsátnhân.Adenauerlàkẻsátnhân.Mọitrợlýcủahắnđềulàđồsátnhân.Chúngchỉbiếtđếncótiền,tiền,tiền.SựkinhtởmnàyrồisẽđượcbiệnminhbằngmộtvàitriệuMỹkim…”

Cơn lũphẫnnộ củađámđông càng thêmsôi sục trướcnhững lời lừamị củaBegin: “Theonhữngbáocáochúngtôivừanhậnđược,ôngBen-GurionđãchocảnhsátđượctranhbịvũtrangbằnglựuđạnvàbomkhícayđượcsảnxuấttạiĐức–chínhlàchấtkhíđãgiếtchếtchaôngchúngta.”Benginđedọasẽtổchứcmộtcuộcphảnkhángbạolực,tuyênbốrằngôngcùngđồngsựđãchuẩnbịđể lậpnên“nhữngtrại tập trung,nhữngphòngtra tấn”. “Tựdohay làchết!”ôngtahétlên,“Hếtđườnglùirồi!”

Rờikhỏiđámđôngtuầnhành,BeginđếnKnessetđểphátbiểutạiđây.Theolờikêugọicủahắn,đámđôngcuồngloạnchuyểnmình,giẫmđạplênnhữngchướngngạivậtcủacảnhsát,tiếnđếnnơiKnessetđangtụhọprồitrútvàođâymộtcơnmưađá.92cảnhsátvà36thườngdânđãbịthương.Tiếngđámđônglahét,tiếngvađậploảngxoảngcùngcòicứuthươngrền

vangcàng làm tăng thêmvẻkịch tínhcủacuộc tranh luậnđangdiễn rabên trong tòanhà.TronglúclãnhtụMapam,Ya’akovHazan,đanglênánChínhphủvớigiọngđiệucayđắng,thìmộtthànhviênKnessetcủađảngHerutlaovàophòng,hétlớn:“Bọnhọđangdùnghơingạt!HơingạtnhằmvàongườiDoThái!”HaithànhviênđảngCộngsảnlớntiếng:“Ngoàikiamáuđãđổ!Khôngthểcứngồimãiđâymàbànbạcđược!”Mộtthànhviênnữngấtđi.Tiếnglahét,đedọavànguyềnrủavanglênkhắpcănphòng,cùngvớitiếngxìcủahơicay.Sànnhàđầyđávàmảnhkínhvỡ.NhữngkẻcựctảlẫncựchữuxemchừngđanggâykíchđộngnhằmdừngphiênhọpcủaKnesset.Vào7giờchiều,Ben-Gurionlệnhchoquânđộivãnhồitrậttự.ÔngvẫngiữđượcbìnhtĩnhchotớikhiBeginxuấthiệnvàtrìnhbàytrướckhánphòng–vàrồihaingườiđànôngnhìnnhaugiậndữ.KhingườiphátngôncủaKnessetcốbuộcBeginimlặng,ôngnàyđốplại:“Tôikhôngnóira,thìchẳngaidám!”

Ngaylúcsónggióvàhỗnloạnnày,Ben-Gurioncảmthấyrằngnóirõràngvớinhândânlàmộtviệcsốngcòn,vàcầnphải làmđiềuđótrongvị thếcủamộtngười lãnhđạohùnghồn.VàothángGiêng,ôngchopháttrênsóngradiomộtbàiphátbiểungắn.

“Hômquamộthànhđộnghènhạđãđược thựchiệnnhằmvàoquyềnhành tối thượngcủaKnesset–khởiđầucủamộtnỗlựchủyhoạinềndânchủởIsrael…cầmđầuvàtổchứccuộc“nộiloạn”này,ôngMenahemBegin,đãđứngởQuảngtrườngXiôntạiJerusalemhômqua,kíchđộngđámđông…Tôikhôngbácbỏ lời tuyênbốcủaôngMenahemBeginvềviệcôngđangchuẩnbịchomộttrậnchiếnsinhtử.LàThủtướngvàBộtrưởngBộQuốcphòng,tôicảmthấymìnhcónghĩavụphảinóirõvớingườidânrằngkhôngnênlolắng!NhànướccóđủnguồnlựcvàphươngtiệnđểbảovệsựtựdovàtoànvẹnlãnhthổcủaIsrael,đểngănkhôngchobọntộiphạmlẫnnhữngkẻámsátchínhtrịnắmlấyquyềnlực,ngănkhôngchobọnchúngtiếnhànhhànhvikhủngbốlâudàitrongnước…NhànướcIsraelsẽkhôngtrởthànhTâyBanNhahaySyria.”

CuộctranhluậnbêntrongKnessetdiễnraquyếtliệt,kéodàihơnhaingàysovớidựđịnh,songnhiệttìnhdầnnguộilạnh.Vàongày9thángGiêng,mộtcuộcbiểuquyếttạichỗđượctiếnhành.Cảhaiphehuyđộngmọinguồnlựcmìnhcó:mộtthànhviênMapaivàolúcđóđangởnướcngoàicũngđượctriệutậpvềnước;mộtthànhviênHerutđangđượcđiềutrịsaukhitrảiquađợtđautim,cũngđượcmangvàokhánphòng,trêncáng.Vớikếtquảbiểuquyếtlà61trên51,đềxuấtcủaChínhphủđượcthôngqua,vàmộtthángsau,thỏathuậnbồihoànđượckýkết,theođóChínhphủTâyĐứctiếnhànhtrảchoIsraelmộtkhoảnbồihoàntrịgiá715triệuđô-laMỹbaogồmhànghoávàcáchìnhthứchỗtrợtrongvòngmườihainăm.ChínhphủĐứccũngcamkếtsẽtrảthêmmộtkhoảntiềntrịgiá107triệuđô-laMỹchomộtuỷbanđạidiệnchocác

tổchứccủangườiDoTháitrêntoànthếgiới.Cáckhoảnbồihoàndođómàđạtđếnconsốtổngcộnglà822triệuđô-la.

Khôngphảingẫunhiênmà1953lànămBen-Gurionbịđộtquỵdướisứcépcủalaolựckéodài.Nămnămsaukhinhànướcđượcdựngnên,tấtcảthửtháchtolớnôngđãphảiđươngđầu,mọiquyếtđịnhôngphảiđạtđượcvềmọivấnđềhệtrọngsẽđịnhrađặcđiểmcủanhànướcvàkhuônđúcnêntươnglai.Nhiệmvụchínhyếu–nhậpcưồạtvàgấpđôidânsốtrongvòngbốnnăm–đãđạtđượcđầyđủ.Vàocuốinăm1952,dòngdânnhậpcưthunhỏlại,vàvấnđềthunhậnngườinhậpcưtrởthànhchuyệnthườngngày.Cuộcđốiđầuquyếtliệtvềthỏathuậnbồihoànđãlàchuyệnquákhứ.Quânđộiđãđượchợpnhấtnhờlậpphápvàtạonênmộtcấutrúccốđịnh.ĐườnghướngchínhtrịcủaIsraelđãđượcđịnhrõkểtừkhiđấtnướctừbỏchínhsách“không-liênkết”vàchấpnhậntháiđộthânphươngTây.ĐàmphánhòabìnhvớiẢ-rậpđãthấtbại,vàIsraelphảichấpnhậnđốimặtvớithựctếrằngđấtnướcsẽchỉcóthểtrôngvàotiềmnăngquânsựcủamìnhchothờigiandàitrướcmặt.Nhìnchung,giaiđoạnhàohùngcủamộtIsraelđượctáisinhnaycóthểđượcnhìnnhậnlàđãbướcvàohồicuối.

Ben-Guriongiữvaitròquyếtđịnhtrongmọibướctiếnkểtrên.NhữngvụầmĩthườngxuyêntrongNộicác;bấtđồngsâusắctrongnộibộchínhđảngcủaông;nhữngnhucầuhằngngày,màđòihỏiông–vớibảntínhthíchhướngtớinhữnggiảipháprốtráo–tìmkiếmchođượcthỏahiệptạmthờivànhữngthuxếptạmbợ;tấtcảđiềunàylàmdấylênnỗithấtvọnglớnlao,cũngnhưlàmcạnkiệtnguồnnhiệthuyếttrongông.KhithưkýNộicác,Ze’evSharef,đượchỏivàocuốinăm1953rằngvìsaoBen-Gurionquyếtđịnhtừchức,ôngtrảlời:“ĐấngCứuthếhiểnlinh,người tậphợpcondân Israel lưuvong,người thuphụcmọigiốngdânchungquanh,ngườichinhphụcVùngđấtIsrael…rồingườiphảinhườngchỗchomộtliênminh…”

Suốtthờigiannày,Ben-Gurionliêntụcnghỉphép,tạiIsraellẫnnướcngoài,quađóôngcốrũbỏhoàntoànlềthóilàmviệcquásức.CuốithángMườimộtnăm1950,ôngtrảiquakỳnghỉbatuầnởHyLạp,AnhvàPháp;đicùngôngcóElkanaGalivàEhudAvriel.TrongthờigianlưulạinướcAnh,ôngnhư“biếnmất”khỏibáogiới,việcnàyngaylậptứclàmdấylêntinđồnrằngôngđangbímậttiếpxúcvớigiớichínhkháchAnhvàcácnướckhác.Kỳthực,ôngđãâmthầmrờikhỏiđóđểđếnthămcáchiệusáchtạiOxfordvàCambridge.

ChuyếnđikếtthúcsauvàingàynghỉngơitạibãibiểnFrenchRiviera,vàBen-Gurionthậmchícòn chophépbản thân “rong chơi”một chút.Ngàynọ, ông cùng cácbạnđồnghành lái xehướngđếnMonacotrênmộtcungđườngngoằnngoèo,chạydọctheomỏmđá.Bấtthần,ôngquyếtđịnhđãđếnlúchọclái.Ôngchorằngláixelàmộttrongnhữngkỹnăngtốiquantrọng

củangườiđànônghiệnđạivàôngkhônghềchegiấulòngganhtỵđốivớinhữngngườitrợlý,vớikỹnăngmàhọsởhữu.Ôngnóirằng,ôngmuốnngaybâygiờ,ngaytạiđây,đượchọcláivàhaingườibọnhọcónóigìcũngkhôngthayđổiđượcýđịnhcủaông.Ôngchộplấyvôlăngrồicỗxesangtrọngloạngchoạngtiếntớitrước.Cuốicùngthì,haitrợlýcủaôngcũngxoayxởchochiếcxehộtốngvượtlêntrướcmởđường,trongkhiElkanaGalivàEhudAvrielnhoàingườirakhỏikhungcửahẹp,mộttaygiữchặtcánhcửacòntaykiavẫylấyvẫyđểnhữngchiếcxengượcchiều,đểbáochohọdừnglạihaytấpvàolề.TrongtayBen-Gurion,chiếcxeloạngchoạngnhưkẻsayrượusuốtcảđoạnđường.Ôngbỏcuộcsaukhithửláimộtđoạnngắn,nhưngđólàcảmộtquãngthờigiandườngnhưvôtậntrướckhiAvrielvàGalilấylạiđượcbìnhtĩnhsaukhitrảiquamộthànhtrìnhđángsợnhấtmàhọtừngbiết.

Chiềuhômđó,haingườiđànôngquyếtđịnhsẽtựbùđắpchobảnthânbằngcáchđếnthưgiãntại sòngbạcMonteCarlo.Saumộthồibànbạcnhanh,họquyếtđịnhchờchođếnkhiBen-Gurionlênphòngnghỉ.SongBen-Gurionkhônghềchothấydùchỉmộtchútýđịnhvềphòngmình.Nhưkhônghaybiếtgì,ôngnhìnhọtraođổiánhmắtlolắng.Rồiđộtnhiên,mắtánhlênvẻtinhquái,ôngnói:“Haicậumuốnđếnsòngbạcchơi,đúngkhông?Vàhaicậucũngmuốnthắngbạc?Lạiđây,đểtôibàycho.”Ngồixuốngcạnhhọ,ôngcầmlấygiấyviếtvàgiảnggiảicái“cơ chếmật” củaôngđểgiànhphần thắng tạibànquay roulette.Haingườiđànông chămchămnhìnôngcụtrongniềmthíchthúphalẫnkinhngạc.Lẽnàoôngđãhọcđượcbíquyếtnàytrongnhữngkỳnghỉ riêng tạiRivieravàinăm trước?Hay tạimộtnơinàokhác trongsuốtnhữnglầnchudu?Ôngcụkhônglộrađiềubímậtcủamình,songhaingườiđànôngcàngthíchthúhơnnữakhingồitạibànquayroulettetrongsòngbạcvànhậnthấycái“cơchếmật”củaôngcụ,thậtsựhiệunghiệm!

NhữngchuyếnđiranướcngoàicũngnhưnhữngngàynghỉhiếmhoitrongnướckhôngthểbùlạichotìnhtrạnglaotâmkhổtứcủaBen-Gurion.Kếtquảlà,Ben-Gurionđiđếnkếtluậnrằngôngbuộcphải“dànhthêmthờigianchoviệcnày,mộthayhainămnữa,hoặclàlâuhơn”.LiệumệtmỏicóphảilàlýdoduynhấtchosựtừnhiệmcủaBen-Gurionhaykhông.CùngvớicảmgiáccầnnghỉngơitránhxakhỏicôngviệccủaNộicác,Ben-Gurioncóvẻnhưđãrútrakếtluậnrằngôngtựbuộcmìnhnhậnlấynhữngnhiệmvụtìnhnguyện.Ngõhầucóthểđốimặtvàtháogỡnhữngtháchthứccủathờithế,Nhànướcđangcầnmộtphongtràotìnhnguyệnquymôlớnđểnhậnlãnhnhữngcôngcuộcmạohiểmvượtquákhảnăngcủacácviênchứcnhànước:xâydựngnhữngkhuđịnhcưtrongvùnghoangmạc,thunhậndânnhậpcư,xóabỏphânbiệtxãhội.Ben-Gurion hiểu rằng với toàn bộ uy quyền củamột viên chức cao cấp, ở Văn phòng Thủtướng,ôngkhôngthểchỉngồiđómàcửngườinhậnlãnhnhữngnhiệmvụnhưtrên.Đíchthân

ôngphảibướctới,vàlàmgươngchohọ.

ÝtưởngnàydầndầnbắtrễtrongtâmtríBen-Gurion.Khônghềchủýlàmvậy,[nhưng]ôngbắtđầusăntìmmộtmụctiêumớimàquađótựbảnthânôngcóthểhoànthànhchínhđiềumàôngđòihỏinơingườikhác.Ôngtìmthấymụctiêuđóvàomùaxuânnăm1953,trongkhiláixequayvềtừEilat.NgaytạitrungtâmcủaNegev,ôngnhìnthấymộtsốtúplềucùngmộtnhómthanhniênđanglàmviệcgầnbên.Ôngtiếnlạivàhỏihọđanglàmgìtạiđây.HọnóirằnghọđãlàmviệctạiđâykểtừCuộcchiếnĐộclậpvàđãquyếtđịnhsẽdựnglêntạiđâymộtkibbutzmới–[gọilà]SdehBoker.Đâylàmộttháchthức.ĐểtìmramộtkhuđịnhcưmớingaytạitrungtâmcủaNegev,đểbắtđầulạingaytừđầu!

Dầndà,ôngtiếntớimộtquyếtđịnhcứngrắn:ôngsẽrờikhỏiChínhphủvàthamgiavàoSdehBoker.Song,trướckhitừnhiệm,ôngmuốnchắcrằngkhiôngrờikhỏi,nhànướcđượctổchứctốtvàkhôngphảiđốimặtvớimốinguynào.Ôngtínhrằngôngcóthểrútluitrongvònghainăm,bởiđoanchắc rằngngườiẢ-rậpsẽkhônggây ra thêmcuộcchiếnnàonữanhằmvàongườiIsraelchotớitrướcnăm1956.Ôngquyếtđịnhchuẩnbịmộtkếhoạchphòngthủchitiếttronglúcmìnhvắngmặt.Vàongày19thángBảynằm1953,ônglênđườngchomộtkỳnghỉdàibathángvàdùngphầnlớnthờigiancủađợtphépnày,đithịsátcácđơnvịquânđộitrênkhắpđấtnước.Ôngdựtínhmộtcuộccảitổcácvịtríchỉhuycấpcaovàlênchươngtrìnhcảithiệnanninhcũngnhưtăngcườngsứcmạnhchocáclựclượngvũtrang.Vàongày18thángMườinăm1953,chươngtrìnhmườitámđiểmcủaôngđãhoànthành.

Phầnnàoyênlòng,bấygiờôngmớigắnmìnhvớinhữngvấnđềcóphầnthựctiễnhơn.Trướcmặtthưký,YitzhakNavon,ôngbềnbỉlàmviệcvàđotínhlạinhữngkíchthướcmàmìnhđangnghiêncứu.Trênmột tờgiấy trắng,ôngvẽmộthìnhchữnhật, tỉmẩnghichúchiềudàivàchiềurộng.ĐoạnôngđưatờgiấychoNavonvànói:“Đâylàkíchthước.Bảobọnhọtheođómàdựngcáilán.”

“Lángì?”Navonhỏilại,giọnghoangmang.

“ỞSdehBoker,”Ben-Gurionnói.“Tôisẽđếnđóở.”

Nhanhnhưdiềugặpgió,tinnàyđồnratứcthìlàmmọingườikinhngạc.Kẻthùcủaôngcụchếgiễubảnbáocáo;nhữngngườiủnghộvàhâmmộcảmthấysợhãivàlolắng.Họsẽlàmgìnếukhôngcóông?AicóthểmườngtượngNhànướcIsraelmàkhôngcóBen-Gurion?Songôngchẳngđoáihoàigìđếnnhữnglờithuyếtphụccủađồngnghiệp,cácpháiđoànhaycáccộtxãluậntrênbáo.Vàongày2 thángMườimột,ôngđệđơnxin từnhiệmrồicáobiệtquânđội,

chínhđảngvàNộicác.Vàongày7thángMườimột,ôngrờibỏvịtríThủtướngvàchophátlênsóngmộtđoạntừbiệtgâyxúcđộng,đượctríchratừsáchThánhVịnh(131:1):

“Lòngconchẳngdámtựcao,

Mắtconchẳngdámtựhào,Chúaơi!

Đườngcaovọng,chẳngđờinàobước

Việcdiệukỳvượtsức,chẳngcầu”.

Chương12.SdehBokerKhirờikhỏiChínhphủ,Ben-GurionđãbàngiaonhiệmkỳThủtướngchongườikếnhiệmmàđảngcủaôngđãlựachọn:MosheSharett.Mốiquanhệgiữahaingườiđànôngnàybắtđầutừtậnđầuthếkỷ,vàtrongnhiềunămSharettluôndànhchoBen-Gurionmộtsựkínhtrọngtuyệtđối.“Sựquítrọngmàôngdànhchotôilàtrụcộtchođạođứccủatôi,”ôngviếtchoBen-Gurionvàonăm1937.

“Vớitôi,ôngkhôngchỉlàmộtngườiđồngsựkìcựutrongcôngviệc,khôngchỉlànhàlãnhđạocủaphongtràomàtôixemnhưngôinhàcủađờimình.Vớitôi,ông làngườicónhữngquychuẩnvềđạođứccánhânmàtôiđãnoigươngtừkhimớiđặtchânlênngưỡngcửatuổithanhniêncủamình.Tôirùngmìnhkhinghĩđếnđiềugìcóthểđãxảyđếnvớitôinếuôngđãkhôngởcạnhbênvàxuấthiệntrướctôi…Tôimuốnônghiểuôngcóvaitròthếnàođốivớitôi,vàtôimongướcôngsẽgiữvaitrònàychotớitậncuốiconđườngcủachúngta.”

Tuyvậy,ngaytừđầu,nhữngtìnhcảmcủaSharettđãkhôngđượcđáplại:Ben-GurionviếtvềSharettchoPaula:

“Anhtakhôngphảilàngườicótầmnhìn…Đôilúcanhtathấtbạikhitìmhướngđichomìnhtrongnhữngvấnđềphứctạp…Anhtakhôngcókhảnăngquyếtđịnhnhữngvấnđềđòihỏisựdũngcảmvề trí tuệvàđạođức.Nhưnganh tahiểucôngviệccủamình,được trờiphúchonhiềutàinăng...vàanhtinrằnganhtatựbiếtmìnhcầnđượcchỉdẫn.”

SharettkhôngđượccấutạotừcùngloạichấtliệubềnbỉđãhunđúcnêncátínhkiênnghịvàmạnhmẽcủaBen-Gurion.Quanđiểmchínhtrịcủaôngônhòahơn,vàôngcũngnhiềuhoàinghihơnBen-Gurion,nétránhsựđơngiảnhóavấnđề.Ônggắnnhữngýnghĩalớnlaovàolờinói,vàcócungcáchdễchịuphùhợp,khônggaygắtvàcựcđoannhưBen-Gurion.Nhữngnỗlựctiênphongvàsựháohứctạoranhững“chuyệnđãrồi”–cốtlõitrongtriếtlýngườiDoTháicủaBen-Gurion–rấtquantrọngđốivớiông,nhưngônglạikhôngtiếpcậnchúngvớicùnglòngnhiệtthànhkhôngthỏahiệpnhưvậy.NhữngkhácbiệttrongquanđiểmcủahaingườiđượcthểhiệnrõnéttrongnhữngphátbiểunổitiếngcủaBen-GurionvàtronglờibìnhcủaSharett.Vàonăm1955,Ben-Guriontuyênbố:“Tươnglaicủachúngta,khôngphảidựavàonhữngđiềumàgoyim [cácquốcgiatrênthếgiới]nói,màdựavàonhữngđiềungườiDoThái làm!”LờibìnhtheođócủaSharettlà:“Chínhxác.Nhưngnhữnggìgoyimlàmcũngrấtquantrọng!”

Nhữngtranhluậnxungquanhviệc“Goyimsẽnóigì?”làmấuchốtcủanhiềubấtđồngdầndà

đầuđộcmốiquanhệgiữaBen-GurionvàSharetttrongthậpniênnămmươi.SharettlolắngtrướcnhữnggiảipháptrừngphạtcủaLiênHiệpQuốcvàngoancốbámlấyquanđiểmrằng“nếukhôngcógiảiphápcủaLiênHiệpQuốc,đấtnướcnàysẽkhôngthểhìnhthànhđược.”CònBen-Gurionlạikhăngkhăng“SựsốngcòncủaNhànướcIsraelchỉdongườidânIsraelmàthôi,màcơbảnnhất,làdoquânđội.”

Mốibấthòangàycàngtănggiữahaingườiđànôngnàykhôngphảilàchuyệnđơngiản.Mộtbênlàmộtlãnhđạođầysứclôicuốn,mộtngườicóquyềnlựckhủngkhiếp,tínhcáchthuhútvàkhiếnngườitachoángngợp.Ngườiđốiđầuvớiôngthìyếuhơnrấtnhiều,vàthiếunhữngnănglựclãnhđạo,khíacạnhvàtầmnhìnvĩđạiđãđưaBen-Gurionlêntớiđỉnhcao.Trongnhữngcuộctranhluậnvàđốiđầugiữahọ,Sharettbịđènặngbởicảmgiácđauđớncủasựkémcỏivànỗitứcgiậnđốivớingườiđồngsựlớntuổihơncủamình.VềphầnBen-Gurion,khiôngquyếtđịnhrờighếThủtướngvàonăm1953,mộtgánhnặngcayđắngđãphủlênmốiquanhệcủaôngvớiMosheSharett–ngườikếnhiệmmàôngkhônghềmuốn.

TrongsuốtquãngthờigianBen-Gurionnghỉphéptrướckhitừchức,MosheSharettđãhànhđộngnhưmộtThủtướngcònPinhasLavonthìnhưBộtrưởngBộQuốcphòng.Mãiđếnngày5thángMười,Ben-GurionmớithôngbáovớicácbộtrưởngthuộcđảngMapairằngôngđangnghỉhưu“hainăm”.SharettđãcùngvớicácđồngsựcủamìnhthuyếtphụcBen-Gurionrútlạiquyếtđịnhcủamình,nhưngôngkhôngthựcsựđặtnhiềuhyvọngvàonhữngnỗlựcnày.TuyvậyôngđãkhônglườngtrướcđượcrằngviệckếnhiệmBen-Gurionlạichuẩnbịchonhữngsựtrắctrởđauđớnchomìnhtrongtươnglai.Trướchết,ôngđãthấtvọngvớivịBộtrưởngBộQuốcphòngmớimàBen-Guriontiếncử.Tươngtự,ôngcũngkhônghàilòngvớitínhcáchcủavịtổngthammưumới,MosheDayan.ThựctếthìnhữngvấnđềcủaSharettđãbắtđầutừkhiôngvẫncònlàThủtướnglâmthời.

Vàongày12thángMườinăm1953,nhữngkẻxâmnhậptừJordanđãlẻnvàomộtngôilàngIsraelvànémlựuđạnvàomộttrongnhữngngôinhàởđó,giếthạimộtphụnữcùnghaiđứacon.VụviệcnàyđãgâyrasựphẫnnộkhủngkhiếpởIsrael,vànhữngbăngnhómđứngđầuđãấpủniềmtinđanglớndầnrằngviệcphảigiángchongườiJordanmộtđòncứngrắnlàcầnthiết.Ngàyhômđó,Ben-Gurionđượcđồnghànhbởingườiphócủamình,PinhasLavon,ThamMưuTrưởngMordecchaiMarkleffvàTrưởngbantácchiến,MosheDayanđangcôngduởphíaBắc,nơidiễnramộtbuổidiễntậpquânsựquymôlớn.Khinhậnđượctintứcvềcuộctấncông,bốnngườinàyđãtổchứcmộtcuộchộiýchớpnhoángbêncạnhchiếcxe jeepcủahọ.Ben-Gurionlắngnghe,nhưngôngđãkhôngthamdựvàocuộcthảoluậnđó.Vềmặthìnhthức,ôngđangtrongthờigiannghỉphépvàLavonlàBộtrưởnglâmthời,vìvậyBen-Gurionquyếtđịnh

giữimlặng.

Quyếtđịnhđượcđưaralàsắpđặtmộthànhđộngtrảđũa–doquânđộithựchiệnvớiquimôlớnnhấttừtrướcđếnnay.MụctiêuđượcchọnlàlàngKibiya,nơiđượcxemlàcăncứvàtrúẩncủanhữngkẻxâmnhập.Kếhoạchlàđiềumộtđơnvịvàolànglàmnổtungvàichụcngôinhà.Vìhànhđộngtrảđũanàylàcốýgâyđauđớn,nóđượcquyếtđịnhlàphảigâyralượngthươngvongkhálớnchonhữngngườiJordan–từ10tới12người.

MosheDayanngay lậptức lênkếhoạchchocáccăncứBộTổngThamMưurachỉ thịhànhđộng.Ngaytừđầu,cuộcraquânnàyđãlàđểbáothùchongườiphụnữvànhữngđứaconđãchếtcủacôta,vàlàlờicảnhbáotớingườiJordanrằngIsraelsẽkhôngngồiyênnữa.

TừBộTổngThamMưu,chỉthịđóđượcchuyểntớiBộChỉhuyTrungtâm,nơiđãquyếtđịnhrằngmộtnhómnhảydùsẽđảmnhậnnhiệmvụ.NhómnàynằmdướisựchỉhuycủathiếutátrẻArikSharon.

KhôngaibànbạcvớiMosheSharett,Thủtướng lâmthời.Lavonchỉchoôngbiếtmộtcáchngẫunhiênvềcuộcraquânđãđượclênkếthoạchnày.Sharettđãkhôngphảnđốiquytrìnhkỳquáinày,nhưngbuổisánghômsau,ôngđãbịbủavâybởinhữngmốingờvựcnghiêmtrọng.ÔnggọiLavontớitròchuyện,vàkhiôngphảnđốichiếndịchdựkiến,Lavonphảnbác“B-G.khôngđồngývớianh.”Vàođoạnkếtcủacuộcgặp,SharettđãviếtthưchoBen-GurionđềnghịôngtrởlạilãnhđạoNộicác,“bởivìtôisẽkhôngchủtrìphiênhọpChủnhậttớicủanó.”

TronglúcSharettđangviếtthưthìnhữnglínhchiếnvàđộinhảydùtừ“Đơnvị101”đãchuẩnbịsẵnsàngrồi.Giờxuấtphátđượcđịnhlà9giờ30tốihômđó,khoảngmộttrămbinhlínhtậpkếtvàoKibiyatheotừngnhómnhỏváctheokhoảng1.200poundchấtnổ.LínhJordanbắtđầubỏchạy tán loạn.Khichỉ thịđượcđưara, các línhdùoanh tạcvàongôi làngvàkhoảng12ngườiJordan,phầnlớnlàlính,đãbịgiếtchết.Dânlàngbắtđầuchuyếnditảntronghoảngloạn,mangtheophụnữvàtrẻnhỏtớicácthịtrấnlâncận.Khôngaicảnđườnghọ.ViệcrờiđicủacưdânđãbỏlạingôilàngtrongbóngtốivàyênlặngởđóchỉbịphávỡbởimộtgiaiđiệuphươngĐôngđơnđiệuphátratừchiếcradiocũxưatrongmộtquáncàphê,mànhữngngườichủcủanóđãkhôngbuồntắtđitrướckhichạytrốn.Giờđâynólạilàmnhạcnềnchomộtloạtcácvụnổ.Línhdùkhôngràsoátgìtrongnhữngngôinhàđãđượcđánhdấuđểpháhủy.Họvàotrong,đặtngòinổ,rồirútlui.Chỉcómộttrườnghợpduynhấtkhiviênsĩquanđặtmìnnghethấytiếngkhócvọngratừmộtngôinhàsaukhianhtađãkíchnổ.Chạyvàotrong,anhtatìmthấymộtcôbégiấumìnhtronggócnhàvàđãxoayxởđưađượccôbéthoátrarồigửitớimộtngôilànggầnđó.

Khipháhủyhếtngôinhànàyđếnngôinhàkhác,trongtâmtrícủanhữngngườilínhnhảydùchưabaogiờxuấthiệnýnghĩrằnghọđangbấtđắcdĩthựchiệnmộtcuộcthảmsát.Hàngtáphụnữ,trẻnhỏ,vàngườigiàẩnnấptrongnhữngcănhầm,trênnhữngtầnggáccaohơnhaydướigiườngngủ.Họđãcốgâyratiếngđộng,vàchẳngainhậnbiếtđượcsựhiệndiệncủahọ.Cácvụnổdiễnratrongbagiờđồnghồ;saukhipháhủykhoảng45cănnhà,đơnvịđóđãrútvềlãnhthổIsrael.Khitrởvề,ArikSharonbáocáorằngkẻthùđãchịutổnthấttừmườitớimườihainhânmạng.Dayangửianhtamộttinnhắnviếttay:“Khôngcóaigiốnganhhết!”

Ngàyhômsau,khinhữngngườiJordantrởvềlàng,mộtsựthậtkinhhoàngđãlộra.70xácchếtđãđượctìmthấytrongđốngđổnát,baogồmhàngtáphụnữvàtrẻem.Sựtànácđóđãlàmdấylênsựghêtởmtrêntoànthếgiới.Mộtsựhỗnloạnđángkểcũngxuấthiệntrongquânđội.Chẳngailườngtrướcđượcrằnghànhđộngđósẽdẫntớihậuquảnhưthế.MosheSharettkinhhãi.Trongnỗihổthẹn,ThamMưuTrưởngquyếtđịnhrằngnhữngngườiphátngôncủaquânđộisẽkhôngđưarabấtkỳphátbiểunàovềchiếndịchđó.NộicácvàKnessetbịchấnđộngbởisựồnàocủacôngluậntrêntoànthếgiớivàmộtsựghêtởmmàhànhđộngđóđãdấylêngiữanhữngngườiIsraelvàgiớilãnhđạocủahọ.WinstonChurchillgửimộtbứcthôngđiệpcánhântớiBen-Gurion,rấtkhôngđồngtìnhvớicuộctấncôngđó.Trongvàingày,Nộicácvẫnchưathểquyếtđịnhlàmthếnàođểđốiphóvớicơnkhủnghoảngđó.

Vàongày18thángMười,Ben-Guriontrởvềsaukìnghỉphép,vàchủtrìcuộchọpNộicác.KhiđượchỏiliệuôngcóbiếtvềcuộctấncôngvàoKibiyahaykhông,ôngđãtrảlờimộtcáchvôtội:“Lúcđótôiđangnghỉphép,vàkhôngaihỏitôiliệucónênhaykhôngnênthựchiệnmộtcuộctấncôngtrảđũa.Nếuđãđượchỏi,tôisẽnói:Làmđi!”Khiđềcậptớicâutrảlờinày,MordechaiMakleffđãnhậnxét:“ThựctếmànóithìBen-Gurionđãđúng.”Thậtvậy,Ben-Gurionđãnghỉphép,vàđãkhôngđượchỏiýkiến.Nhưngôngbiếtchiếndịchđó.

Ben-Gurionnóithêm:“ĐiềutôibiếtvềchiếndịchnàylànhữnggìngheđượctừBộtrưởngBộquốcphònglâmthời,rằngcuộctấncôngnàyđãđượccáccưdânởcáckhuđịnhcưbiêngiớitiếnhành.”Theosángkiếncủaông,mộttuyênbốdựatrênýtưởngnàyđãđượccôngbốkhắpIsraelvàphátđinướcngoài.Cuộctấncôngđóđãđượcthựchiệnkhôngphảibởiquânđội,màbởinhữngngườidânđịnhcưởvùngbiêngiớiđãtựýhànhđộng.BấtchấpnhữnglờiphảnđốicủaSharett,Ben-Gurionkhẳngđịnhmộtcáchmạnhmẽrằngquânđộikhôngđượcnhậntráchnhiệmvềcuộctấncôngđó.

Saunày,ôngđãthúnhậnvớinhữngngườitâmphúccủamìnhrằngôngđãnóidối,nhưngôngcũnggiảithíchđộngcơkhiếnônglàmvậy.“CácôngđãđọcNhữngngườikhốnkhổcủaVictor

Hugochưa?”ônghỏi.

“…Trongsáchcómôtảvềcuộcchạytrốncủangườitùbịtruynãkhỏiviêncảnhsátđangtruyđuổi.Anhtatrốntrongcănphòngcómộtnữtusĩ.Viêncảnhsátbướcvàophòngvàhỏi:“Sơcóthấytêntrộmkhông?”vànữtusĩtrảlời:“Không.”Khôngmảymayngờvựclờinóicủanữtusĩ,anhtađãrờicănphòngmàkhônglụcsoát.Vềphầnnữtusĩ,đãkhôngphạmvàotộinóidối,bởivìlờinóidốicủanữtusĩđượcdùngđểcứumộtmạngngười.Mộtlờinóidốinhưvậyđượcđobằngmộtthướcđokhác.”

Ben-Gurion tin rằng trongnhữnghoàncảnhnhấtđịnh,những lờinóidối có thểchấpnhậnđượcvìlợiíchquốcgia.NhưngMosheSharettbịsốctrướchànhvicủaông.“TôiđãnóivớiZipporal[vợcủaông]rằngsẽtừchứcnếutôibịchỉđịnhbướctớichiếcmicrođểphátđimộtthôngcáobịađặtvềnhữnggìđãxảyrachongườidânIsraelvàchotoànthếgiới.”

CuộctấncôngởKibiyađãgâyranhữnghệquảquânsựsâurộng,vàquânđộiđitớikếtluậnrằngcáccuộctấncôngđáptrảtrongtươnglainênđượcnhắmtớicácmụctiêuquânsự,chứkhôngphảidânthường.Tuynhiên,bàihọccốtlõicủavụviệcđólạiđếntừviệcpháthiệnranhữngthiếusótđếngiậtmìnhtrongviệcgiaotiếpgiữacácnhàlãnhđạocủađấtnướcvàtráchnhiệmđiềuhànhcủahọ.Sharett,ngườiđangchínhthứctrongvaitròThủtướnglâmthờitạithờiđiểmhànhđộng,đãkhôngthểkhiếnchoBộtrưởngBộQuốcphòngLavonhỏiýkiếnhoặcbáocáovớiông.

CólẽlàBen-Gurion–ngườiđãngấmngầmủnghộLavon–đãthấyvụviệcnàylàsựnếmtrảicủanhữnggìsẽxảyravànhậnthấynhữngnguyhiểmtrongsựnhunhượccủaSharett.Dùsaođinữa, khiỦybanTrungươngMapaiđãđược triệu tậpvàongày2 thángMườimột,Ben-GurionđãđềxuấtLeviEshkolthaythếônglàmThủtướngvàPinhasLavontiếpnhậnvịtríBộtrưởngBộQuốcphòng.ThờiđiểmmàBen-Gurioncôngbốđềxuấtcủamình,tấtcảmọingườiđềuthấyrõrànglàôngkhôngđềcaoSharettđểcóthểgiaophóchứcvụThủtướng.Trongvòng vài giờ, câu chuyệnnàyđược công khai, và cả nướcđềubiết rằngBen-Gurion khôngmuốnSharetttrởthànhngườikếnhiệmcủaông.

TuynhiênEshkolđãtừchốiđảmnhậnchứcvụThủtướng.CómộtsứcépngàycànglớntừphíanhữngngườibạncủaSharett,vàđảngMapaitựnhậnthấymìnhđangnằmtrongsựrốiloạnnghiêmtrọng.Vàogiữatháng11,mộthộiđồngbangườibắtđầusànglọccácứngviênchochứcvụThủtướng.CácthànhviêncủahộiđồngđãtớigặpBen-GurionvàthuyếtphụcônghậuthuẫnchoviệcứngcửcủaSharett.CácđốithủkháccủaSharettcũngrútlạinhữngphảnđốicủahọ.NgườiduynhấtphảnđốiSharettmộtcáchmạnhmẽvàcóhệthốngtừđầuđến

cuốilàPinhasLavon.

Vàongày14thángMườihainăm1953,PaulavàBen-GurionlênđườngtớiSdehBoker.Cácthưký,cảnhsátquânđộivànhânviênbảovệđãgiúpchấtđồđạc,vali,đồgiadụng,vàtrênhếtlàhàngtrămcuốnsáchlênmộtsốxetải.ToànbộđoàntùytùnggồmcácnhàbáovàbạnbèhộtốngBen-GuriontớiSdehBoker.Saukhitiễnđoànhộtốngđi,ôngcụcởibỏbộcom-lêvàcàvạtmàusẫm,vàkhoác lênbộquầnáomùađông thôvàdày.Việc thayđổi trangphụcnàytượngtrưngchoviệcthayđổitronglốisốngcủaông.ThànhviêncủakhuđịnhcưIsraelmớiđếnnàyđãbắttayvàocôngviệctrongngàyđầutiêncủamình,baogồm,trướchết,làđichởphân–đóchínhxáclàđiềuôngđãlàmtrongngàyđầutiêncủamìnhởPetahTikva,bốnmươibảynămtrước.

TạiSdehBoker,hằngngàyBen-Gurionđãnhậnđượchàngtáthưtừkhắpnơitrênthếgiới.Vớisựcầnmẫnvốncó,ôngđãkhôngbỏsótviệchồiâmchomộtláthưnào.Ôngcũngcórấtnhiềukháchmỗingày–kểcảkháchđượcmờivàkhôngđượcmời;cócácđoànđạibiểu,cácnhânvậtnổitiếng,chínhkhách,nhàbáovàcácnhómthanhniên.Họchoánhếtquỹthờigianquýbáumàôngdànhrađểđọc,viếtvàlàmviệc.Thậtkỳdiệulàôngvẫndànhthờigianvàsứclựcthamgiavàocôngviệcđồngáng.

ÔngcótháiđộrấtnghiêmtúcđốivớicuộcsốngởkhuđịnhcưIsraelvàvớivịtríthànhviênbìnhthườngcủađảng.Ôngđãyêucầucácthànhviêncủakhuđịnhcưgọimìnhlà“David”,chứkhôngphảilà“NgàiBen-Gurion”.

Ôngtìmthấysựmãnnguyệnlớnlaotừcôngviệccủamình.Mỗibuổitối,ôngđềuđếnchỗbảngthôngbáotrongphòngănđểtìmxemtênmìnhđượcđăngởđâutrênbảngphâncôngcôngviệc.Lúcđầuôngthamgiavàoviệcrảiphânvàcàybừa,nhưngrồinhậnrarằngviệcnàysẽsớmhủyhoạisứckhỏecủaông,nênkhuđịnhcưđãgiaochoôngviệccoisócmộttrạmkhítượngnhỏ.Phầnlớnthờigian,ôngđềuđượcphâncônglàmviệcvớinhữngconcừu.

Ôngcảmthấytâmtrạngrấttốt,vàsứckhỏeđượccảithiệnphầnnào.Khuônmặtvàbàntayrámnắng,cơthểtrànđầynănglượngvàsinhkhí.Ôngcũngngủtốthơn.

Nhiềungườidânđãviếtchoông,cầukhẩnôngquaytrởlạiviệclãnhđạoquốcgia.Hếtlầnnàyđếnlầnkhác,nhữngcâutrảlờicủaôngđềuámchỉnhữngđộngcơtiênphongcủamình.ÔngđãviếtchomộtcưdânởTelAviv:

“Tôihạnhphúcvàmãnnguyện,rằngtôivẫncókhảnănglàmviệcởSamạcNegev,vàgiúpđỡmộtnhómngườitrẻtuổituyệtvời,nhữngngườiđãđảmđươngmộtnhiệmvụlớnlaovàgian

khổ:biếnsamạcấythành(vườn)Địađàng.Tôicoiđâylàmộtđặcânlớnđượcgópphầnvàodựántáobạonày...[Đốivớitôi]việcgópphầnxâydựngđấtnướcnàykhôngchỉnhờviệcđứngđầuChínhphủ.”

Vậymàôngvẫnkhôngthểhoàntoàntựtáchmìnhrakhỏivịtríđóđược.NhữngđoànkháchcấpcaoliêntụcđixuốngSdehBoker–cácvịbộtrưởng,sĩquanquânđội,cácquanchứccấpcao,vànhữnglãnhđạođảng–tấtcảđềutìmkiếmlờikhuyêncủaBen-Guriontrongcácchínhsáchđốinộivàđốingoại.Mộttrongnhữnglýdocủađiềunày-cólẽlýdoquantrọngnhất-chínhlàsựthiếuvắnguyquyềnvàkhảnănglãnhđạocủaMosheSharett.

SựvắngmặtcủaBen-Gurionđượccảmnhậnmộtcáchsâusắc,đặcbiệtlàkhitìnhhìnhdọcbiêngiớiIsraelđãxấuđi.NhữngcuộctấncôngđộtnhậpgiếtngườitừlãnhthổJordanđãtănglên,dẫnđếnđỉnhcaokinhhoànglàvụmộtbăngđảngẢ-rậpởNegevphụckíchvàgiếtchếtmườimộthànhkháchtrênmộtchiếcxebuýt.Vàođầumùathu,tìnhhìnhvùngbiêngiớiAiCậpcũngtrởnênxấuđi,đãcómộtsốcuộcđụngđộvũlựcnổraởđó.

Làm trầm trọng thêm tình hình, đã có những bất đồng cơ bản giữa Thủ tướng Chính phủSharett,ngườiủnghộchínhsáchônhòa,vàBộtrưởngBộQuốcphòngLavon,ngườiđứngđầuphechủchiến.Thêmvàocuộcxungđộtvềnguyêntắcnày,cuộcđốiđầucánhângaygắtgiữahaingườiđànôngtheođócũngnảysinh,vàchẳngbaolâuthìmốiquanhệcủahọtrởnênkhôngthểchịuđựngđược.Cùngthờiđiểmđó,đãcónhữngsựhiểu lầmnghiêmtrọnggiữaLavonvàThammưutrưởng,MosheDayan,cũngnhưvớiTổngchỉhuyBộQuốcphòng,tướngShimonPeres.Cảhaingườinày–lànhữnghọctròvàlànhữngngườichủchiếnchínhtrựccủaBen-Gurion–đãhậu thuẫnLavon chống lại Sharett trong cácvấnđề chính trị vàquân sự;nhưngdùsaocũngvẫncósựkhủnghoảngrõnéttrongmốiquanhệgiữamỗingườihọvớiLavon.Khônglâusau,mộtcuộcbùngnổcủanhữngxungđộtdựngtócgáyvàcáobuộclantrànđãxâmchiếmcácnhàlãnhđạoquốcgia.KhôngchỉsựthiếuvắngBen-Gurionđãgâyrasựnáoloạnnày.Rõrànglàbầukhôngkhícủatầnglớpđứngđầuđãbịđầuđộcbởinhânvật-PinhasLavon.

Có thểBen-Gurionđãhài lòngvớivịBộ trưởngBộQuốcphòngmàmìnhbổnhiệm,nhưngnhữngngườiđồngsựcủaôngđãnhậnrõđượcmộtsốnéttínhcáchlọtrangoàitầmmắtcủaôngcụ.Lavonbốn-mươi-chín-tuổithườngmỉamaimộtcáchquáđáng,vàsựchâmchíchcủaôngtarấtcayđộc.Ôngtakiêungạo,tựcaotựđại,vàcôngkhaikhinhbỉngườikhác.KhivẫncònlàBộtrưởngBộQuốcphònglâmthời,LavonđãkhiếncuộcsốngcủaSharettrấtkhổsở,đốixửvớiôngbằngsựkhinhmiệtrõràng,vàkhôngthèmhỏiýkiếnhaybáocáogì.Thậmchí

cũngkhôngthèmthôngbáovớiSharettvềmộtvụtấncôngtrảđũatrướcthờigianđãđịnh.ZviMaimon,ngườiđóngvaitròlànhânviêntốckýcủaNộicác,đãkểvớimộttrongnhữngphụtácủaBen-Gurion:

“Thấy[Sharett]khôngthểkiểmsoátđượccácđồngsựtrongNộicáccủamìnhđãkhóchịurồi,nhưngchứngkiếnviệc[Lavon]khiếncuộcsốngcủaôngkhổsởcònkhóchịuhơn.Sựhiệndiệncủa[liênminh]cácbộtrưởngkhônghềcảntrở“conquỷ”nàytrongnhữngchiêutròdùnglờilẽhiểmđộc.KhôngcólýlẽnàobiệnminhđượcchosựtựdophátngônđộcđịamàôngtađãtựchophépmìnhthểhiệnvớingàiThủtướng.”

CùngvớicácnhàlãnhđạođảngMapai,vịthammưutrưởngrấtquảnggiaocũngcảnhbáoBen-Gurion chống lại Lavon. Ben-Gurion thẳng thắn hỏi, “Tại sao anh không ủng hộ Lavon?”MaklefftrảlờirằngLavon“khôngbiếtcáchđốiđãivớinhữngngườilính,”cònnóithêmrằngôngtalà“mộtkẻnguyhiểm...Mộtlần,LavonnóivớitôirằngcầnthiếtphảikhuấyđộngrắcrốigiữangườiMỹvà JordanbằngcáchoạtđộngpháhoạiởAmman.”Saunày,Makleffnhớ lạinhữnglờinóicủamìnhnhưmànmởđầuchovụáp-pheLavon.

Lavoncóvẻđãtựpháhủyvịthếcủachínhmình.Bảntínhhoàinghivàngạomạnkhônggiấugiếmđóđãlàmnảnlòngngaychínhcácbạnbècủaôngta,vàvàocuốithángBảynăm1954,mộtlầnnữacácvấnđềbịđẩylêntớiđỉnhđiểm.MộtsốnhàlãnhđạoMapai–baogồmEshkol,GoldaMeirvàZalmanAranne–đãđếngặpBen-Gurion,chuachátthanphiềnvềmốiquanhệgiữaSharettvàLavon.Ben-Gurionviếtvộimộtghichúgắngọntrongnhậtkýcủamình:“TôiđãkhuyênEshkolnêncómộtcuộcnóichuyệncởimởvớiPinhas.Eshkolđãhứasẽlàmvậy.”NhữnggìBen-GurionđãkhônglưulạitrongnhậtkýcủamìnhlàthôngđiệpEshkolsẽchuyểnđếnLavon.NhưngNehemiaArgov,ngườiphụtáthâncậnnhấtcủaBen-Gurionđãghilạitrongnhậtkýcủamình:“EshkolkểvớiP.LrằngB-G.đãnóiôngsẽkhônglàmThủtướngvàB-Gnóiôngđãkhôngđứngsauôngấy...”

TrênthựctếthìlúcbấygiờBen-GurionđãrútlạisựủnghộcủamìnhđốivớiLavon.ÔngđãtừbỏhyvọngvàoSharettngaytừđầu;giờđâythìônglạithấythấtvọngchosựbổnhiệmcủamình.Haingườisẽvẫngiaohảo.Nhưngvàomùahènăm1954,dườngnhưBen-GurionđãkếtluậnrằngnhữngnhàlãnhđạothaythếônglàmộtsựthấtbạihoàntoànvàviệclựachọnLavonlàmộtsailầm.

GiờđâyhainhómquantrọngnhấtbắtđầumộtchiếndịchđưaBen-Gurionlênnắmquyềntrởlại,mỗibênđềuvìnhữnglợiíchcủariêngmình.Mộtnhómbaogồm“nhữngngườitrẻtuổi”:mộtsốphụtácủaBen-Gurion(NehemiaArgovvàYitzhakNavon);vàiquanchứclâunămtừng

làmviệcdướiquyềncủaông(ShimonPeres,TeddyKollekvàEhudArviel);vàMosheDayan.Từngngườimộtvàcùngvớinhau,nhómnàyliêntiếpthựchiệnnhữngcuộcthuyếtkháchđếnSdehBokervớihyvọng thuyếtphụcBen-Gurionquay trở lại.Ben-GurionđãbịsứcépmộtcáchsâusắchơnnữabởinhữngáplựcngàycànggiatăngtừnhữngngườiđồngsựđảngMapaicủamình.PháiđoànđầutiênđãtớivàothángBảynăm1954.“Họđếnđểyêucầutôitrởlại,”Ben-Guriontómtắtlạicuộcchuyệntrògiữahọ.Nhưngbằngcungcáchsôinổiđặctrưngcủamình,ôngđãtuyênbố:“Tôisẽkhôngtrởlạiđâu...TôiđãtớiSdehBoker,vàtôisẽởlạiđây.”ÔngđãchoZalmanArannevàGoldaMeircâutrảlờitươngtựkhihọtớitìmôngvớicùngmộtthỉnhcầu.

Bầukhôngkhínhưvậy trongnăm1954đãgầnđếnhồikết:nhữngáp lựcmạnhmẽtừbênngoài;nhữngcăngthẳngvùngbiêngiớivàsựdòdẫmđịnhhướngchínhtrịmới;việcđánhmấtniềmtincủacộngđồngvớitìnhhìnhlãnhđạoquốcgia;cácnhàlãnhđạochínhtrịvàquânsựbịtróibuộctrongnhữngmốithùhằngaygắttrongbầukhôngkhícủasựngờvựcvàvucáo.Nhưngcòntệhơnnữa,cáccuộcbầucửlạisắpdiễnra,vàđãcócuộctìmkiếmtrêndiệnrộngmộtvịlãnhđạomạnhmẽ,đángtincậy,ngườisẽthểhiệnđượcýtưởngvàsángkiến.Vàrồi,nhưmộtsựcứuvớttronghoàncảnhnguyngập,mànmộtcủavụáp-pheLavonđãnổra.

Vàomùaxuânnăm1954,GamalAbdelNasserkhôiphụchoàntoànquyềnlựcởAiCập,saumộtcuộcđấutranhsau-hậu-trườnggaygắt.ĐểgiữchoAiCậptheophethânphươngTây,MỹđãgâyáplựcbuộcnướcAnhphảirútkhỏiquốcgiađó.Vấnđềdườngnhưđãđượcgiảiquyếttrong thời gian các cuộc tọa đàm của Thủ tướng Winston Churchill với Tổng thốngEisenhowerdiễnra tạiWashingtontừngày09tớingày25thángSáunăm1954(HiệpướcAnh-AiCậpcuốicùngcũngđượckýkếtvàocuốitháng7).Trongkhicáccuộctọađàmđangđượctiếnhành,IsraelxuấthiệnmốibậntâmlớntrongviệcrútquâncủangườiAnhsắpdiễnraởkhuvựcKênhđào.TheoquanđiểmđượcchấpnhậnởIsraelthìsựhiệndiệncủaquânđộiAnhtạikhuvựcKênhđàolàtácnhânkìmhãmnhữngxuhướngliềulĩnhcóthểxảyratrongchínhthểAiCập.ViệcrútquâncủaAnhcũngsẽngaylậptứcthúcđẩytiềmnăngquânsựcủaAiCập,thôngquaviệcmualạicáckhusânbay,căncứquânsự,vàcáckhovũkhítạmthờidọctheokênhđào.

MộtsốbènhómnhấtđịnhởIsraellạiquyếtđịnhrằngviệctạoramọinỗlựccóthểđểngăncảnngườiAnh sơ tán khỏi khu vựcKênhđào là vấnđề sống còn.Vào thời khắc cuối cùng,Bộtrưởng Quốc phòng Pinhas Lavon và trưởng cơ quan tình báo quân đội, Benyamin Gibly,nhữngngườicómốiquanhệcánhângầngũi,dườngnhưđãquyếtđịnhthựchiệnhànhđộngkhôngtheoquyướcđểcảntrởviệcditảnhoặc,ítnhấtlàtrìhoãnnó.

Nhữngcôngviệcnềnmónggầnnhưđãđượcthựchiệntừnhiềunămtrước.Trởlạinăm1951,mộtsĩquantìnhbáoIsraeltênlàAvrahamDarđãnhậpcảnhvàoAiCậpbằnghộchiếuAnhvớibídanhJohnDarling.Dướivỏbọcdoanhnhân,ôngđãtuyểndụngthànhcôngmộtnhómthanhniênDoThái–cácthànhviêncủacácphongtràothanhniênXiôn–vàthànhlậpmạnglướibímậtvớihaicơsở:mộtởCairo,vàmộtởAlexandria.CácchỉhuycơsởđãđượccungcấpchocácmáytruyềntínhiệuđểgiữliênlạcvớiIsrael.

Trongsuốtgiaiđoạnđầunăm1954,mộtchỉhuymớiđượcbổnhiệmthaythếAvrahamDar.Cácthànhviêntrongmạnglướigọiônglà“Robert”.ÔngtớiAiCậpvớihộchiếuĐứcmangtênPaulFrank-mộtdoanhnhân.TênthậtcủaônglàAvryElad;sinhratạiVienna,từngphụcvụtrongquânPalmachvớihàmthiếutá(mặcdùbịgiángchứcxuốngbinhnhìvìăncắptủlạnh).Năm1953,ôngđãđượctuyểnvàolàmviệctrongtìnhbáoquânđội,vàđượchồiphụccấpbậccũ.ĐầutiênEladđượcgửisangĐứcđểtạonhândạnggiả.Sauđó,ôngchuyểnquaAiCập.MộtsĩquanngườiIsraelkháccóliênquantớimạnglướinàytừxa,đãđếnAiCậpbằnghộchiếuĐứcđượcdựnglênvớitênMaxBennetvàđónggiảmộtchuyêngiavềchântaygiả.

CùngvớiviệcditảnngườiAnhkhuvựcKênhđàoSuezsắpxảyra,cácnhómtìnhbáoIsraelđãđưaraýtưởngngănngừahoặctrìhoãnviệcrútluiđó.Họđềxuấtmộtloạthànhđộngpháhoại,chủyếunhằmchốnglạicácđạisứquánphươngTâyvàcáctổchứckhác,chẳnghạnnhưcácthưviện,trungtâmvănhóavàlãnhsựquán.NhữnghànhvinàysẽđượcChínhphủAnhgiảithíchlàhoạtđộnggâyrahoặcbởichínhChínhphủAiCậphoặcbởitổchứcAnhemHồigiáoáiquốccuồngtín.Dùlàtrongtrườnghợpnào,cáccuộctấncôngsẽchứngminhrằngchếđộChínhphủyếukém,khôngcókhảnăngduytrìtrậttự,vàkhôngđủtincậyđểgiữgìnnhữngthỏathuậnđãđượcký.ChínhphủAnhsẽcónghĩavụphảixemxétlạikếhoạchsơtánhoặcthậmchíhủybỏnó.

Khinhìnlạithìthấyrằngkếhoạchđócóvẻngâythơvànguyhiểmmộtcáchđángkinhngạc.Nhữngngườinghĩranódườngnhưchẳngcóchúthiểubiếtchínhtrịnào.Ngaycảkhiđượckhởixướng,đãcónhữngsựphảnđốitừcácnhómnhỏnhữngngườibiếtvềnó.Nhưngngườiđứngđầutìnhbáoquânđội,ngườiủnghộýtưởngđó,đãtrìnhlênBộtrưởngBộQuốcphòng-ngườiđãrấthàohứngvớinó.(ChínhbảnthânLavonđãtừngđưaraýtưởngtươngtựchocáchoạtđộngởAmmanđểgâymấtđoànkếtgiữaJordanvàHoaKỳ).Trongsuốtmùaxuânnăm1954,LavonvàGiblyđãthảoluậnvềkếhoạchtrongánhsánghyvọng.BộtrưởngBộQuốcphòngđãdànhchonósựủnghộtrọnvẹn,nhưngôngđãkhôngđượcyêucầu-cólẽvìsựhậuthuẫncủaôngđãđượcbiếttrước-cungcấpchỉthịbằngvănbảnhoặclờinóiđốivớiviệcthựcthiýtưởngđó.Sựnhấttrínàycóýnghĩalớnlaotrongmộtgiaiđoạnsaunày.

Vàongày26thángNămnăm1954,phóthủlĩnhtìnhbáoquânđộilênđườngtớichâuÂuđểgặpAvryEladtạiParis.PhátbiểuthaychoGibly,ônglệnhchoEladquaytrởlạiAiCậpvàralệnhcáccơsởtấncôngcácmụctiêucủaAiCập,AnhvàMỹởCairovàAlexandria.Cácchỉthịbổ sung sẽ được gửi đi, dưới dạngmậtmã, trongmột công thức nấu ăn phát sóng trongchươngtrìnhdànhchocácbànộitrợtrênđàiphátthanhIsrael.

EladtrởlạiAiCậpvàongày25thángSáuvàtrongthờigianngắnngườicủaôngđãhànhđộng.Ngày2thángBảy,bathanhniêntừcơsởAlexandriagửinhữnggóibưukiệncỡvừacóchứabomcháyvàocáchộpthưtrongmộtbưuđiệnởCairo.Vàongày14thángBảy,thànhviêncủacáccơsởởCairovàAlexandriađặtnhữngquảbomcháytựchếvàotrongcácthưviệnMỹtạimỗithànhphố,trongcảhaitrườnghợp,nhữngtrậnhỏahoạnnhỏđãnổranhưngrồinhanhchóngđượcdậptắt.Ngày23thángBảy,Eladralệnhchocấpdướiđồngloạttấncôngvàonămmụctiêu:hairạpchiếuphimởCairo,ởAlexandria,vàkhuchứahànhlýtrongnhàgaxelửacủaCairo.Nhữngquảbomnàyđượcđónggóitrongcácthùngchứagâychúý,vàtốihômđóđãxảyramộttainạnđịnhmệnh.MộttrongnhữngthiếtbịcháyđãphátnổsớmtrongtúicủaPhilipNathanson,mộtthànhviêncủacơsởAlexandria,ngaykhianhtabướcvàorạpchiếuphimRio.MộtsĩquanAiCậpđãnhìnthấycậuthanhniênquằnquạivìđauđớn,khikhóibốcratừtúicủaanhta.Đượcsựhỗtrợcủamộtsốcảnhsát,viênsĩquanđãbắtđượcanhtavàdậptắtngọnlửa.Cũngtrongđêmđó,mộtsốthànhviêncủacơsởđãbịbắtgiữ.Trongvàingàytiếptheo,toànbộmạnglướibịtómgọn,trongđócóMaxBennet.AvryEladkhônghềbịđụngtới,mặcdùônglàngườichỉhuycủanhómvàtấtcảcácđầumốiđềudẫnđếnông.Mộtcáchđiềmtĩnhôngcắtđứtmọimốiquanhệcủamình,bánxecộvàlênđườngtớichâuÂutronghaituầnlễsaukhicácvụbắtgiữbắtđầu.

Cácbáocáođầutiênvềcácvụbắtgiữđượcgửiđếnngườiđứngđầucơquantìnhbáoquânsựcùngbuổitốiđó,vàđặtôngvàomộttìnhthếtiếnthoáilưỡngnan.Nếunhữngcuộctấncôngđóthànhcông,ôngsẽcóđượcvịthếđángkểtrongmắtBộtrưởngBộQuốcphòng,ngườiđãluônủnghộ.Nhưngbâygiờhànhđộngđãthấtbại,mọitộilỗiđềuđổlênđầuông.Phảithừanhận làBộtrưởngBộQuốcphòngđãkhuyếnkhíchvàủnghộý tưởngđó,nhưngôngtađãkhôngđưarachỉthịcụthểnàođểthựchiệnkếhoạchnày.KhônghềthôngbáochobộtrưởngrằngcáchoạtđộngtạiAiCậpđãđượctiếnhànhrồivànhữngngườithựchiệncủahọđãbịbắt,GiblyđãtiếpcậnLavonvớibảnđềnghịthựchiệnkếhoạch.BộtrưởngBộQuốcphòngđãphêduyệtđềxuấtđó,hoàntoànkhôngnhậnramệnhlệnhcủaôngđãđượcthựchiệntừtrước.

Vàongày25thángBảy,cácphươngtiệntruyềnthôngẢ-rậpcôngbốviệcbắtgiữmộtmạnglướingườiXiônđãmưutínhđốtcháycácrạpchiếuphim,vàcóthểcònchịutráchnhiệmcho

cácvụcháythưviệncủaMỹ.GiblygửichoLavonlờinhắnđểthôngbáorằngcó“ngườicủata”trongsốnhữngngườiđãbịbắtởAlexandria.NgàiBộtrưởngđãđọclờinhắnđóvàkývào.Báocáoấykhẳngđịnhrằnghoạtđộngđãthấtbại,nhưngsautấtcả,làrủiroliênquanđếncáchoạtđộngbímật.Haituầnsau,vàongày8thángTám,Giblyđãtrìnhbàybáocáoviếttaychitiếtvềvụbắtgiữnày.TrongphạmviquantâmcủaLavon,đólàđoạnkếtcủavụviệc.

Vàongày24thángTám,MosheDayanđếnthămBen-Gurion,ngaysaukhitừnướcngoàitrởvề.Saucuộcgặp,Ben-Gurionđãviếttrongnhậtkýcủamình:“AnhtanóivớitôivềmộtchỉthịlạlùngcủaP.L.-trongthờigiananhta[Dayan]vắngmặt–chomộthoạtđộngởAiCậpvàđãthấtbại(họnênbiếttrướcnósẽthấtbại)–thậtlàmộttắctráchchếtngười!”ĐâylàhiểubiếtđầutiêncủaBen-GurionvềtainạnởAiCập,vàđâylàlờinhậnđịnhcủaôngvềnhữnghànhđộngcủaLavon.ChođếngiữathángMười,Ben-Gurionkhôngxuấthiệnđểnóichuyệnvớibấtcứ ai về vụ việc này. Nhưng vào ngày sinh nhật lần thứ 68 củamình, ông đã tâm sự vớiNehemia Argov. “Lần đầu tiên, tôi nói chuyện với ông cụ về chủ đề kinh hoàngmang tênLavon,”Argovđãviếttrongnhậtkýcủamình.“ÔngcụđãphântíchtìnhhìnhAiCập:‘Raquyếtđịnhvềchuyệnnày[hànhđộngđó]khôngphảilàviệccủabộtrưởng.Bảnthânanhtacóquyềngìđểquyếtđịnhvàhànhđộngmộtcáchđộc lậptrongmột lĩnhvựcchínhtrị tuyệtđốinhưthế?’”

Rõrànglà,ngaytừthángMười,Ben-GurionđãxemLavonlàtộiđồchovụthấtbạiởAiCập.

Vàongày11thángMườihainăm1954,mànhaicủavởbikịchbắtđầukhimởraphiêntòaxétxử“cácthànhphầnngườiXiôn”ởCairo.VụxétxửlàmnổilênmộtcơnbãoởIsrael,vàcáctờbáongậptrànnhữngbảnbáocáotừAiCập.Khiđọcchúng,BộtrưởngBộQuốcphòngđãrấtngạcnhiênkhibiếtrằngcáccuộctấncôngpháhoạiđãđượctungratrướckhicósựphêduyệtcủamình.Ôngchogọitrưởngtìnhbáoquânđộitới,ngườiđãquảquyếtrằngLavonđãthôngquacáchoạtđộngtạimộtphiênhọptổchứcvàongày16thángBảy.Đâyrõrànglàmộtlờinóidối,vìlệnhcủaLavonđượcđưaravàongày23thángBảy;nhưngđểbảovệmình,giờđâyGiblylạituyênbốnhậnđượclệnhsớmhơntrướcmộttuần.VịBộtrưởngnhìnvàonhậtkýcủamìnhvàpháthiệnrằngvàongàyhômđóhọkhôngthểthảoluậnvấnđềnàyvìôngđãkhônggặpGibly.TuynhiênLavonkhôngphảilàmộtcôgáiPhápngâythơ.ThấyGiblycốgắngđẩytráchnhiệmsangchomình,ôngquyếtđịnhphảnđòntheocùngcáchthứcấy.Ôngtuyênbốmìnhchỉgặpngườiđứngđầutìnhbáoquânđộivàongày31thángBảy-nóicáchkhác,mộttuầnsauvụbắtgiữ–vàđólàlúcGiblynhậnđượclệnhtừông.

Lờinóidốithứhainàycũngkhôngđứngvững.Biênbảnghinhớviếttayđềngày26thángBảy

màtrongđóGiblyđãthôngbáochoBộtrưởngBộQuốcphòngrằng“ngườicủata”đãbịbắtgiữtạiAlexandria–đãxuấthiệntrongtậphồsơvănphòngcủaBộtrưởng.Từđótrởđi,Lavonđãápdụngnhữngchiếnthuậtmới:hoàntoànphủnhậnviệcđãbanhànhmệnhlệnhvàtừchốiviệc,tạibấtcứthờiđiểmnào,đãduyệtthựchiệnchiếndịchđó.ÔngđãtiếpcậnMosheSharettvàyêucầuôngnàythànhlậpmộtỦybanđiềutrađểxemxétvấnđề.Sharettđãđồngý.

ỦybannàygồmcócựuThammưutrưởngYa’akovDorivàThẩmphánTòaánTốicao,YitzhakOlshan.MộttrongnhữngnhânchứngđượctriệutậpđểtrìnhdiệnlàAvryElad,khiđóđangởchâuÂu.Lờikhaicủaônghìnhthànhmốiđedọavớingàithủlĩnhtìnhbáo.NếuEladnóisựthật,thìôngsẽtiếtlộrằngmìnhnhậnđượcchỉthịthựchiệncáchoạtđộngpháhoạikhivẫncònởchâuÂuvàothángNămvàSáu-rấtlâutrướccuộcnóichuyệngiữaGiblyvàLavon.Vìvậyngườitrợlýtrungthànhcủathủlĩnhtìnhbáo,MordechaiBen-Tzur,đãgửichoEladmộtphongbìdánkíncóchứaláthưtừGiblyvàtừchínhông.BằngviệcthôngbáorằngôngsẽsớmbịtriệutậpđếnIsraelđểlàmchứngchosựthấtbạiởAiCập,ôngnàyđãralệnhchoEladphủnhậnviệcthựchiệncáccuộctấncôngvàobưuđiệnAlexandriavàcácthưviệnMỹvàongày2vàngày14thángBảy.Thêmvàođó,ôngcònbảoEladtheođómàsửađổinhậtkývàcácbảnbáocáocủamình.MụcđíchcủaláthưlàxúigiụcEladlàmchứngcáchoạtđộngđãbắtđầusaungày16thángBảy–ngàymàGiblyđãnóichuyệnvớiLavonvànhậnđượcsựchophépthựchiệncáccuộctấncông.KhiEladtrởvềIsrael,ôngđãgặpcáccấpdướicủaGiblytạisânbay,họđãtómtắtchoôngviệclàmchứngnhưthếnàotrướcỦybanOlshan-DorivàchuẩnbịchocuộcgặpvớiMosheDayanvàPinhasLavon.EladđãtrìnhlờikhaigiảcủamìnhgiốngnhưBen-Tzurđãhướngdẫntrongláthưbímậtkia.

Lờilàmchứngđócótầmquantrọngquyếtđịnhvìmộtlýdonữa.KhicáchoạtđộngtạiAiCậpđangđượctiếnhành,GiblyđãviếtchoThamMưuTrưởngDayan,lúcđóđangcôngduởHoaKỳ,vàthôngbáovớiôngvềcáccuộctấncông.Láthưđềngày19thángBảynăm1954.Dayanđãđọcláthưvàhủynóđi.Saunày,nhữngngườiđiềutrasựvụđãtuyênbốrằngbảnsaocủaláthưtrongcáchồsơtìnhbáoquânđộiđãđượclàmgiảmạotheolệnhcủaGibly.Thưkýđãgõlại láthưvàtrongphầnmôtảcáchoạtđộngtạiAiCập,côtađãthêmdòng:“theolệnhcủaLavon”–nhằmủnghộcholýlẽcủaGiblyrằngôngtađãnhậnđượcchỉthịvàongày16thángBảyvàhỗtrợcholờikhaigiảcủaEladtrướckhiỦybanOlshan-Dori.

Trongkhiđó,phiênxửởCairođãkhơidậysựphẫnnộđángkểởIsrael.Vàođêmtrướcvụxétxử,mộtngườiDoTháiAiCậptênlàKarmonahđãtựtử.(MộtphiênbảnkháccủacâuchuyệnlàôngđãbịcảnhsátAiCậpđánhđếnchết).Vàongày21thángMườihai,MaxBennetđãtựtửtrongtù.Mộtphụnữtrẻtrongsốcácbịcáođãhailầncốgắngtựtử.NhữngngàythángMười

hainăm1954vàthángGiêngnăm1955làmộtcơnácmộngthêthảmđốivớicácnhàlãnhđạocủađấtnướcvàvàinhânvậtbímật.Mộtmặt,họđãphátđộngmộtchiếndịchtuyệtvọngtrêncácthủđôtrênthếgiớiđểcốcứucácbịcáotạiCairo.Mặtkhác,ỦybanOlshan-Doriđãpháthiệnramạnglướikinhhoàngnhữngsựdốitrá,cácmưuđồbímật,vànhữngmốiquanhệbịđầuđộctrongbộmáychópbucủatổchứcquốcphòng.

Ngày27thángGiêngnăm1955,tòaánquânđộiCairođãbanhànhphánquyếtcủamình:haitrongsốcácbịcáođượcthabổngvìthiếubằngchứng;sáungườibịkếtántùdàihạndài(từbảynămđếnchungthân);vàhaingườikhác,ShmuelAzarvàTiếnsĩMosheMarzouk,nhậnántửhình.Nhữnglờithỉnhcầukhẩncấpcủanhữngngườiđứngđầunhànước,cácgiáosĩvàtríthứctừkhắpnơitrênthếgiớiđềukhôngcóhiệulực.Vàongày31thángGiêng,haingườiđànôngnàybịtreocổtrongsâncủanhàtùCairo.

LavonđãđặthyvọngrấtlớnvàoỦybanOlshan-Dori,nhưngkếtquảđiềutrađãphảnpháoông.Ôngđãsớmpháthiệnratấtcảcácnhânchứng-vớimộtngoạilệ-đềuđãchốnglạimình.Ôngcũngnhận thứcđượcrằngcác lãnhđạo tìnhbáoquânđộiđã làmsai lệchbằngchứngchốnglạiông.Khisựcăngthẳngtăngcao,Lavonđãbịdồnđếnchỗcựcđoan.ÔngtâmsựvớimộtngườibạntrungthànhrằngDayanvàPeres“đãâmmưuthựchiệnloạibỏôngrakhỏihoạtđộngxãhội”,vàthêmrằng“trừkhiôngchứngminhthànhcôngsựvôtộicủamìnhtrongvụCairo,nếukhôngôngsẽtựtử”.Lavoncònlặplạilờiđedọatựtửvàilầnnữatrongmấyngàytiếptheo,vànhữnglờinóikíchđộngcủaôngcótácđộngsâusắcđếncácđồngnghiệptrongbanlãnhđạođảngMapai.Khicuộcđiềutrakếtthúc,khôngcómốinghingờtừsựbấtlựccủacácBộtrưởngMapaitrongviệcquyếtđịnhphảilàmgìvớiLavonbắtnguồntừnỗilosợkhủngkhiếpôngsẽtựtử.

ỦybanOlshan-Dori làmviệctrongmườingày,hoàntoànbímật.CácbảnbáocáotạmthờikhiếnSharetttinchắcỦybannàysẽtìmôngđểtruytội.Nhưngvàongày13thángGiêng,khiỦybangửinhữnggì thu thậpđượcchoSharett, cáckết luậnđềumậpmờ. “Chúng tôi thấykhôngthểnóigìhơnlàchúngtôiđãkhôngđượcthuyếtphụcvớisựhoàinghikhôngcócơsởrằng[thủlĩnhcủacơquantìnhbáoquânsự]đãkhôngnhậnđượcmệnhlệnhtừngàiBộtrưởngBộQuốcphòng.ĐồngthờichúngtôicũngkhôngchắcchắnlàNgàiBộtrưởngcóthựcsựđãralệnhchoônghaykhông.”

SharettlolắngchờđợiphảnứngcủaLavonđốivớinhữngkếtquảtừỦybannày.Nhữnglinhtínhcủaôngđãthànhsựthật.Vàongày18thángGiêng,Lavonbướcvàophòngôngvàtrútcơngiậndữkhủngkhiếpcủamình.“Tôiđãchứngkiếnsựbùngnổcủacơngiậndữmùquáng”,

Sharettviết.LavonđãphátđộngmộtcuộctấncôngđiêncuồngvàonhữngkếtquảcủaỦybanđó,nóivềchúngnhưlà“mộttàiliệudốitrá”vàlà“mộtsựbấtcôngtrắngtrợn”.

ÔngđãcónhữnglờicôngkíchcánhântớicácthànhviêncủaỦyban,vàcuốicùngthôngbáorằngôngsẽyêucầumộtcuộcđiềutratoànnghịviện.Choángváng,Sharettcốgắngbácbỏnhữnglờibuộctội,nhắcnhởrằngôngđãhàilòngthếnàovớicácthànhviêncủaỦyban,vàcảnhbáomộtcuộcđiềutratoànnghịviệnsẽdẫntớicôngbốcôngkhaitoànbộvấnđềđó.Vềphầnmình,Lavontuyênbố“cónhữngtìnhhuốngmàkhiởvàođómộtngườisẽkhôngcònđểýtớiphảnứngcủathếgiớinữa.”

Trongtìnhtrạnglolắngcựcđộ,SharettđãchogọinhữngngườiđồngsựthântínởMapai.HầuhếthọđềulênánLavon;chỉcóEshkolphảnđốiviệcbãimiễnôngnày,giụcSharett“nhẫnnhịnchịuđựngtìnhhuốngđó,vàhãylàmmọiviệccóthểđểgiảmthiểutổnthất”.HọkếtluậnbuổithảoluậncủamìnhbằngquyếtđịnhhỏiýkiếnBen-Gurion.NhữngquyếtđịnhnàycủabanlãnhđạoMapaiđượcchấpnhậnvớimộtcungcáchbímậtthựcsự.Lúcđó,vụáp-pheLavonvàcáchệlụycủanólàbímậtđượcbảovệgắtgaonhấtởIsrael.ĐếncảcácbộtrưởngNộicácvàcácthànhviênKnessetcũngkhôngbiếtđiềugìthựcsựđangxảyratrongbộmáychópbuđó.

Vàongày1thángHai,mộtpháiđoàn“cấpcao”đãlênđườngtớiSdehBokerthamkhảoýkiếncủaBen-Gurion.Quanđiểmcủaônglà:“Anhta[Lavon]phảirađi!”Lavonbiếtchuyếnthămcủahọvàongaytốihômđó.Ngàyhômsau,mộttờbáođăngbảntinvềcáccuộcthamvấnđượctổchứctạiSdehBokerliênquanđến“nhữngthayđổinộibộgiữacácbộtrưởngtrongNộicácMapai”.ĐólàmộtđònnặnggiángxuốngLavon.Ngàyhômsau,ôngđãgửitớiSharettláthưtừchức.Điềunàycóvẻnhưđãkếtthúccuộckhủnghoảngnộibộkia.NhưngcómộtcáibẫytrongláthưcủaLavon:“Tôihủybỏ[quyền]đưaralýdochoviệctừchứccủamìnhđốivớinhậnthứccủađảngvàỦybanĐốingoạivàQuốcphòngcủaKnesset.TôikhôngđượcchuẩnbịđểđónnhậnsựbuộctộicôngkhaichovụviệcởAiCậpvàkhôngmộtquytắcnàocủađảngcóthểépbuộctôilàmđiềuđó...”Dođãquyếtđịnhngăncảncôngbốtoànbộvụviệc,cácnhàlãnhđạoMapaiđãxemxétlạiýđịnhbãimiễnLavon,vàyêucầuônglưulại.ĐâylàđiềumàLavonđãluônchờđợi.GiờđâyôngtiếtlộmộtkếhoạchmàôngđãtrìnhbàyvớiSharetttrongkhicuộcđiềutravẫnđangđượcthựchiện:bãimiễnShimonPeresvàBenyaminGiblyvàtiếnhànhnhữngthayđổirộngrãitrongBộQuốcphòng.

SharettđãđượcchuẩnbịchonhữngnhânnhượngcóảnhhưởngsâurộngđểvỗvềLavon.Vàongày2thángHai,khônghềthôngbáovớiThammưuTrưởng,ôngđãchogọiGibly.TheolờikểcủaNehemiaArgov:

“Thủtướngđãnóivớiôngrằngrõràngông,Benyamin[Gibly]đãthựchiệnnhữnghànhđộng[ởAiCập]màkhôngcómệnhlệnh,nhưngôngphảiraquyếtđịnhngănchặnhànhđộngđókểcảnếunhậnđượcmộtmệnhlệnhnhưthếtừBộtrưởngBộQuốcphòng.Dođó,ôngbịbuộcphảitừbỏchứcvụthủlĩnh[Tìnhbáo].Benyaminchoángváng.Ôngđãnóiđiềugìđó,đạiýrằngđâylàmộtsựbấtcông.Nếubịbãimiễn,ôngsẽcôngbốcáclýdobãimiễncủamình;ôngsẽkhôngtựnguyệntừchức.

ThủtướngđãchogọiThammưuTrưởng[Dayan]...vànói[vớiông]rằngLavonđưarađiềukiệnđểởlại[vịtrícủamình]baogồmbãimiễnBenyaminvàShimon[Peres].Theođó,[Gibly]sẽphảirađi.ThammưuTrưởngđãnóivớiSharett: ‘NămngườiDoTháiđãkếtluậnLavonphảiđi:Sharett,Dori,Olshan,Sha’ul[Avigur]vàBen-Gurion.HọđãnhậnrathảmhọaxảyraphíasaucáitênLavon.Vàsauđó,thayvìphảinhậnlấyviệcthúcđẩytiếntrìnhđó,ônglạiyêucầucónhữngnạnnhânvô tội.Cócôngbằngnàođểgiải thíchchomộthànhđộngnhưvậykhông?Nếukhôngcòncáchnàokhác,vànếuviệcLavonphảiởlạiđãđượcquyếtđịnh,thìđiềuđólàkhảthi,vớimộtđiềukiện:giữnguyêntoànbộhiệntrạng.KhôngcósựnhượngbộnàochoLavonhết.Nếuôngkhôngmuốn[điềuđó],hãyđểôngđi.Khôngcóchỗdànhchobấtcứsựnhượngbộnàocả.TôisẽkhôngthểbịralệnhcáchchứcBenyamin[Gibly]vớiýchítựdocủariêngmình.’”

Sharettđãthoáilui.ÔngvốnđãtriệutậpPeresđếnmộtcuộchọpmàgiờthìôngđãchohủy.Thayvàođó,ônglựachọnduytrì.Sẽkhôngairađi;sẽkhôngaitừchứchết.GiờđâyLavonbịdồnđếnsátchântườngrồi.Ngày17thángHai,ôngđệtrìnhláthưtừchứccuốicùng.Ngàyhômđó,Ben-Gurionđãviếttrongcuốnsổtaymàuđencủamình:“Đólàmộtngày“thaothức”,nếunhưtínhtừđócóthểđượcsửdụngchobanngày.Lúc8giờsáng,Nehemia[Agrov]đến.Moshe[Sharett]đãyêucầuôngđếnchỗtôisớmnhấtcóthểvàthôngbáovớitôirằngP.L.nhấtquyết[chínhthứcđệtrình]đơntừchứccủaanhtavàtrìnhbàynhữnglýlẽcủamìnhlênNộicácvàBộNgoạigiaovàỦyban [Quốcphòng].Sha’ul [Avigur] từchốichấpnhận[vị tríđó](khôngcònứngcửviênnàokhác).”

Một loạt các đại biểu đã đi theo Argov. Trong cuốn nhật ký củamình, Ben-Gurion ghi lại:“Lavonchắcchắnsẽrađi,vàkhôngcònai[đểthaythếanhta]nữa.Họđềnghịtôiquaytrởlại.Tôiđãbịkhuấtphục.TôiđãquyếtđịnhrằngmìnhphảichấpnhậnyêucầunàyvàquaylạivớiBộQuốcphòng.Quốcphòngvàquânđộiphảiđươngđầu.”

Tintứcnàyđượcđónnhậnnhiệtliệt.Trongbuổitốihômđó,bảntincuốicùngđãthôngbáorằngBen-GurionđangquaytrởlạiChínhphủvớitưcáchBộtrưởngBộQuốcphòng.Moshe

SharettđãsoạnmộtbứcđiệntínđầynhiệthuyếtgửitớiSdehBoker:

“Kính trọngbướcđi củaôngnhưhìnhmẫu củamộtngười côngdân caoquývà là lời làmchứngchotìnhđồngchí thânthiếtgiữachúngta.Tôibiếtôngphảihysinhđiềugì.Hãyđểnhiệthuyếtcủađấtnướcvàđộiquânnàylànguồnanủichoông.TôisẽđếnchỗôngvàoChủnhậtsaucuộchọpNộicác.Hãyvữngmạnhnhé!Moshe.”

Ben-Gurionđãquaytrởlại.

Chương13.NhữngcơngióchiếntranhĐámđôngnhiệttìnhcổđộngchoBen-GurionkhivịbộtrưởngmớiđượcchỉđịnhxuấthiệnbênngoàiKnessetvàongày21thángHainăm1955,rồisảibướcvàotrong,cóPaulađicùng.Trôngôngrámnắngvàkhoẻmạnh,trongbộquầnáokakidướilớpáoấmngắncócổbằngvảiflannel.SựtrởlạitrongchứcvụBộtrưởngBộQuốcphònglóelênmộttiachiếnthắng,lànsónghâmmộmạnhmẽcủaquầnchúnghướngthẳngvềông.Tuyvậy,bảnthânBen-GurionlạicảmthấyíthăngháivớisựtrởlạiNộicáccủamình.“Nếutôikhôngquantâmđếnnhữngvấnđềquânđội,”ôngviết,“thìdẫumộttrămcáimáyủicũngkhôngthểxuađượctôirakhỏiSdehBoker.”

NgàyôngđếnJerusalem,SharettđếngặpôngtạiSdehBoker.Ben-Gurion,trongtrangphụclaođộng,vàSharett,trongtrangphụccôngchứcsẫmmàucóđeocàvạt,traonhaunhữngnụcườitrước ống kính báo giới. Ấn tượng bên ngoài làmột trong những thứ hoàn hảo tuyệt đối,nhưngbản chất của sựkiện lại hết sứckhácbiệt.Trong cuộchọp,Thủ tướngvà vị tânBộtrưởngBộQuốcphòngbỏquamộtsốvấnđềhócbúavềmốiquanhệgiữacácvịbộtrưởngkhác.Ngàytiếptheo,Ben-GuriongửichoSharettmộtbứcthưvớilờilẽnghiêmtrang,yêucầuphảicósựrạchròigiữachứcvụThủtướngvàchứcvụkiêmnhiệmkháclàNgoạitrưởngcủaSharett.“Khihaichứcvụđượchợpnhất,”ôngviết“mộtcuộchộiđàmvớiThủtướngsẽđồngthời làmột cuộchộiđàmvớiNgoại trưởng.NhưngcuộchộiđàmvớiNgoại trưởng làmộtchuyện,vàsựcanthiệpbấtbiếncủavịNgoạitrưởngvàcấpdướiôngtatrongnhữngvấnđềvềquốcphònglạilàmộtlẽkhác.Tôikhôngđồngthuậnnhữngđiềunhưthế.”Ben-Guriontuyênbốnếuôngbiếtđượctrongtươnglaigầnrằng“BộNgoạigiaocanthiệpvàonhữngvấnvềđềquốcphòng…vàThủtướngủnghộsựcanthiệpấy…vớitưcáchlàThủtướng,ngàibuộcphảirútlạichứcvụBộtrưởngBộQuốcphòngđãtraochotôihoặcchỉđịnhmộtaiđóthaythế.”

BứcthưkhiếnSharett“tiếcnuốivàthấtvọng”vàôngđãhồiđápBen-Gurionrằng:“Liệuthựcsựcócònmộthyvọngnhỏnhoinàochosựthônghiểuvàđồngthuậnsaucùnghaykhông?”Trongthưtrảlời,Ben-GurionnóivớithưkícủaNộicácrằng:“Sharettđangnuôidưỡngmộtthếhệnhữngkẻhènnhát.Tôisẽkhôngđểôngtathựchiệnđiềuđó.Nhữngkẻxâmnhậpđanglởnvởn,vàmộtlầnnữachúngtalạinúpsauhàngrào.Tôisẽkhôngđểôngtalàmđiềuđó.Thếhệnàysẽlàthếhệđấutranh.”

Suốtđêm23thángHai,mộttoánxâmnhậpcónhiệmvụthuthậptintứcchoAiCậpvượtquabiêngiớiDảiGaza,độtnhậpvàophòngcanhgácthuộctrụsởkhoahọccủaChínhphủvàlấyđi

toànbộtàiliệuđượclưutrữ.SauđóhọmaiphụcmộtngườiDoTháiđangđạpxetrênđườngrồisáthạianhta.ToánquânxâmnhậpkháctháochạyđếnmộtchốttuầntracủaIsrael,vàmộtngườibịhạsát.LệnhlụcsoátđượcthôngbáođếncácphươngtiệnđanglưuthôngtrênđườngcaotốcởmiềnNamIsrael.Bốnngàysau,Ben-GurionvàDayanđếnvănphòngThủtướngởJerusalemvàđềxuấtnhữnghànhđộngnhằmtrảđũaAiCập.HọđềxuấttấncôngmộtcăncứquânsựcủaAiCậpgầnGaza,vàDayanướctínhkẻthùsẽbạitrậnvàokhoảng10giờ.Sharettchophépmởchiếndịch,vềsauđượcmangbídanhlà“MũitênĐen”.Cuộcchiếnđượctiếnhànhvới149línhdùdướisựchỉhuycủaArikSharon.

Quymôcủachiếndịchbùngphátkhôngngờ,làhệquảcủaviệcquântiếpviệncủaAiCậpápsáttrạilính,vàtámlínhdùbịthiệtmạngtrongcuộcđụngđộ.Nhưnghọđãhoàntoànchiếnthắng,vàquânAiCậpđãtháochạytantác.Hômsau,đàiphátthanhAiCậpthôngbáocó38ngườithiệtmạngvàhơn30ngườibịthương.Sharettđã“khiếpvía”vàgọibảnbáocáovềcuộcchiếnlà“cừkhôi”.ÔnggửimộtbứcthưngắnchoBen-Gurion,bàytỏnỗilosợnhữnghệlụytiềmtàngchoIsraelvàcảnhbáonhữngphảnứngcủaLiênHiệpQuốcvàHoaKỳ.Ben-Guriongửilạicâutrảlờicộccằn:“Sựcôlậpcủachúngtakhôngphảilàkếtquảcủachiếndịch;nóđãxảyratrướcđórồi,khichúngtacòntinhkhôinhưnhữngchúchimbồcâu.”

Suốtđêm,GazadậylêncuộcleothangquânsựcăngthẳnggiữaIsraelvàAiCập.CácnhàlãnhđạocủaAiCậplongạiIsraelđanglênkếhoạchchiếntranhtoàndiệnchốnglạihọ.Nassersaunàynóirằng“đêmácmộng”củacuộcchiếntrênDảiGazađãkhiếnôngchấpthuậnđưarahaiquyết định quan trọng: dùng các đơn vị lính cảm tử (fedayeen) nhằmmục tiêu phát độngnhữngcuộcđộtkíchtừGazavàolãnhthổIsrael;vàtrangbịchoquânđộicủamìnhđầyđủvũkhíhiệnđại.ÔngmôtảcuộcđộtkíchGazalàmột“bướcngoặt”trongmốiquanhệIsrael-AiCập,thiêurụimọitriểnvọnghòabình.Nhưngcácphântíchcẩnthậnnhữnghoàncảnhchínhtrịvàquânsựtrongthờikìnàyđãchônvùimọihoàinghivềtínhchínhxáccủasựviệcđượcđơngiảnhoáquámứcnày.SựkiệnmangtínhquyếtđịnhđólôikéoNassertìmkiếmsựủnghộvềvũkhívàchínhtrịtừnhữngđấtnướcthànhviênBứcmànSắttạiBaghdadngày24thángHai,bốnngàytrướccuộcđộtkíchGaza:việcthànhlậpliênminhgiữaIraq-ThổNhĩKỳ.LiênminhnàylàhạtnhâncủaHiệpướcBaghdadnổitiếng,vớisựthamgiacủaAnhvàsựủnghộcủaMỹ,đãthiếtlập“lớpphíaBắc”đốiđầuvớiLiênXô.Nasserkịchliệtphảnđốihiệpước,vàsựkíkếtsaunàyvàothángHaithựcra làmột“bướcngoặt”khiếnôngphảitìmkiếmđồngminhvàvũkhítừnhữngnơikhác.CuộcđộtkíchGazachỉlàmtăngmứcđộkhẩncấpchocôngcuộctìmkiếmđồngminhvàcácnguồncungcấpvũkhícủaNasser.

TronglúctrởlạiBộQuốcphòngnăm1955,Ben-Gurionđãhànhđộngđểtăngcườngsứcép

quânsự-khôngvìmụctiêukhiêukhíchsựđốiđầutoàndiện,màngượclại,hyvọngngănchặnđượcnó.ÔngtinrằngnếuIsraelđáptrảquáđànhữngkhiêukhíchcủaAiCập,cóthểAiCậpsẽhoảngsợvàkiềmchếnhữngđộngtháicủahọ.SongAiCậpđãđáptrảcuộctấncôngDảiGaza,làmnghiêmtrọngthêmtìnhhìnhdọctheoDảiGaza.Tốingày24thángBa,mộttoánquânxâmnhậplẻnquabiêngiớivàtiếnvàonhữngkhuvựccủadânnhậpcưrảiráckhắpphíaBắcNegev.Cáchbiêngiớimườidặm,nhữngkẻxâmnhậpnhìnthấynhữngánhđènlễhội,nghethấytiếngcahátvàcườiđùa:dânnhậpcưngườiKurdsinhsốngtạiMoshavPatishđangtổchứcmộtlễcưới.Toánquânnàylặnglẽtiếpcậnkhuvựcđangdiễnrabuổilễvàbấtthìnhlìnhtúara,dùngsúngmáybắnxốixảvànémlựuđạncầmtay.Chỉtrongvàigiây,buổilễbiếnthànhmộtcảnhtượngkinhhoàng.Dânlàngquằnquạitrongbiểnmáu.Nhữngtiếngcườiđùacahátbịthaythếbằngtiếnggàokhócvìđauđớn.Mọingườitháochạytánloạn.Mộtvệbinhtronglàngtấncôngnhữngkẻbốrápvàlùachúngđinơikhác.Khicuộcbắngiếtkếtthúc,mộtngườithiệtmạngvàhaimươihaingườikhácbịthương.

SaucuộcđộtkíchPatish,mộtphóngviênnổitiếngđãhỏiBen-Gurionrằngtạisaoônglạitheođuổichínhsách trảđũa.Ôngđã trả lời rằngmột trongnhững lído làđểngănchặnkẻ thù.“Nhưngcómộtnguyênnhânsâuxahơn,”ôngnóithêm“nguyênnhângiáodụcvàbàihọcđạolý.”

“HãynhìnnhữngngườiDoTháinày.HọđếntừIraq,từKurd,từBắcPhi.Họđếntừnhữngđấtnướcmàmónnợmáucủahọkhôngđượctrả,nhữngnơicóthểđãngượcđãihọ,tratấnhọ,đánhđậphọ…Họlớnlên…trởthànhnhữngnạnnhânkhôngđượccứugiúp…Giờđâychúngtalàmchohọthấyrằng…ngườiDoTháicómộtnhànướcvàquânđộisẽkhôngbaogiờchophéphọbịngượcđãinữa…Chúngtaphảigiúphọvươnlên…”vàgiảithíchrằngnhữngkẻđãtấncônghọsẽkhôngthểbỏđimàkhôngbịtrừngphạt;rằnghọlànhữngcôngdâncủamộtnhànướccóchủquyền,cótráchnhiệmvớicuộcsốngvàsựantoàncủahọ.

CuộcđộtkíchPatishkhiếnBen-Gurionbị sốc.Ngày25 thángBa,ôngđệ trìnhmộtđềxuấtquantrọnglênMosheSharett:lậptứccóhànhđộngquânsự“tốngcổbọnAiCậprakhỏiDảiGaza”.Sharettphảnđốikịchliệtđềnghịnày,nhưngBen-Gurionkhôngbỏcuộc.TrongcuộchọpNội cáckế tiếp,ông chính thứcđưa ra lờiđềnghị.Vàingườiphảnđốiôngđãvinvàonhữnglílẽxungđộtchínhtrịvàquânsự;nhữngngườikháccanngănvìlolắngvềsựsápnhậpmộtphầnẢ-rậprộnglớnvàodâncưIsrael.Khicuộcbỏphiếuđượctiếnhànhtrongmộtcuộchọpsauđó,vàongày3thángTư,lờiđềxuấtbịhủybỏ.

Ben-GurionchợtcảmthấyđơnđộctrongNộicác.Suốtnhiềuthángliền,ôngcónghĩavụphải

biểulộsựkiềmchếtốiđavàquyphụcnhữngmongmuốncủamộtliênminhônhòadoSharettđứngđầu.

ĐềxuấtbịhủybỏđãtiêudiệtxunglựcchiếnđấucủaBen-Guriontừtrongtrứngnước.ĐiềuđóđồngthờilàmgiảmsựđồngthuậncủaôngvớiMosheSharett,vàmốiquanhệgiữahaingườiđộtngộtxấuđi.Nhữngbấtđồngcủahọbắtđầuđượcnhiềungườibiếtđến,nhưkếtquảcủabàidiễnvănđầyphẫnnộcủaBen-Guriontrướccôngchúngchấtchứanhữngtuyênbốchốnglại quan điểm của Sharett. Sharett tức tối nhắc nhở Ben-Gurion rằng ông đã khuyên Ben-Gurionnênphátbiểukhácđi.Ben-Gurionđáp lại rằng: “Tôikhôngphátbiểunhữnggìôngkhuyếnnghị,bởitôikhôngưanhữnglờilẽcủaông.”NỗithấtvọngcủavịThủtướngđộtngộtdângtràobởiBen-Gurionkhônghềgiấugiếmnhữngýđịnhcủamình.Trongmộtbứcthưsauđó,ôngkhónhọctuyênbốmộtcáchthẳngthắn:

“Saukhicânnhắcvấnđềkĩcàng,tôiquyếtđịnhsẽluôncôngbốquanđiểmvềnhữngvấnđềlớntrongchínhsáchđốingoạicủamìnhtrướccôngchúng(màkhôngcôngkíchvịtríđượcchỉđịnhbởiChínhphủ,vàkhôngbấtđồngvớinhữngquanđiểmtrướccôngchúngcủangài)đểchúng ta cùngđốimặt với những sự lựa chọn; trong vài trườnghợp, tôi có thể chịu tráchnhiệmtrướcChínhphủ,vàtôisẽlàmthế;tôisẽhạnchếcungcấpthôngtinchomọingườivềnhữngnguyêntắccủachínhsáchđốingoạitôisẽtheođuổi.”

KếtquảcủacuộcbầucửởKnessetđượcthôngbáocuốithángBảychothấyxuhướnghoạtđộngrõràngvàđượccoilàbiểuhiệncủanỗithấtvọngvớichínhsáchthờơcủaChínhphủSharett.

Ngày 12 tháng Tám, Ben-Gurion chính thức tán thành việc thành lậpmột Chính phủmới.TrongkhiđảngMapaivuimừngkhônxiếtvìquyếtđịnhđó,thìSharettlạisôisụctronggiậndữ.Ôngkếtluậnrằng“Ben-GurionmuốncómộtNgoạitrưởngkhác…dễbảovàdễphụctùng,mộtchuyêngiađượcthuêđểnói,đểgiảithích,vàđểbiệnminhchochínhsáchcủaôngchủchuyênchếcủamình…Liệutôicónênchấpnhậnquyếtđịnhlàmbẽmặtnàykhông?Liệutôicóđểcholòngtựtrọngcủamìnhbịchàđạp…lươngtâmmìnhbịxâmphạm?…Lầnđầutiêntrongđời,tôinhậnrarằngmìnhkhôngcóchỗđứngtrongNộicáccủaBen-Gurion.”

Tuynhiên,nóilàmộtchuyện,làmlạilàmộtchuyệnkhác,khiBen-Guriontìmcáchtiếpcận,sựphảnđốicủaSharettđãchẳngcònduytrìđượctrongmấychốc.Ben-Gurionđưaratốihậuthư:ôngsẽkhôngđảmnhậnchứcvụThủ tướngnếuSharettkhôngđồngýđảmnhậnchứcNgoạitrưởng.Sharettđồngý.

Tuynhiên,ngaytrướckhiBen-GurionquaylạichứcvụThủtướng,mộtbiếncốđịnhmệnhđãxảyratạibiêngiớiAiCập.MộtchốtquânsựtrọngyếucủaAiCậpđãkhaihỏabắnvàođộituầntratrênđườngbiêngiới,độituầntratấncôngđáptrảồạt,hạgụcbabinhsĩAiCập.PhíaAiCậpđáptrảbằngcáchcửlựclượngfedayeentiếnsâukhoảnghaimươilămdặmvàolãnhthổIsrael,hạsátsáuthườngdân,tấncôngcácxequânsự,vàcốgắngpháhủyđàiphátthanh.TrongmắtBen-GurionvàDayan,Israelđãkhôngcònkiềmchếđượcnữa.Tuynhiên,vớiýkiếnphảnđốinhữngcuộcđộtkíchtrảđũacủaSharett,Dayanđưarakếhoạchhànhđộngtrênquymôhạnchế:đánhsậpnhữngcâycầutrêntuyếnđườngchínhcủaDảiGaza.Chiếndịchđượcphêchuẩn,vàlựclượngđộtkíchbắtđầulênđường.Nhưngđêmhômđó,Sharettralệnhhủychiếndịch,lựclượngđộtkíchlạiđượctriệuvề.

DayanđệtrìnhđơntừchứcviếttaylênBen-Gurion,ngườivẫnđanggiữchứcBộtrưởngBộQuốcphòng,vàbằngsựđồngthuậnvớiquyếtđịnhnày,Ben-GurionđemtheoláthưcủaDayanđếnNộicác.“HoặcđứngvềphíaSharett,hoặcđứngvềphíaBen-Gurion,”ôngnóivớicácvịbộtrưởngkhác,“vìủnghộcảhaithìchỉgâyhọamàthôi”.ÔngâmthầmrakhỏicuộchọpNộicác,rờivănphòng,trởvềnhà.Sharettđầuhàng,vàcũngtrongngàyhômđó,ôngtriệutậpNộicác,giờđãthôngquamộthoạtđộngtrảđũaquymôrộnglớndoDayanđềxuất.Saukhoảngthờigianbịkiềmchếkéodài,quânđộiđượclệnhtiếnhànhcuộcchiếnlớnnhấtkểtừvụđộtkíchDảiGaza.

Đêmhômđó,línhdùIsraelđánhsậpcáctrụsởcủaLữđoànngườiPalestineởDảiGaza,hạthủ37binhsĩAiCập.AiCậpphảnứngmộtcáchgiậndữ.Ngàytiếptheo,quântiếpviệntrànvàoDảiGaza,mởrộnggiaotranhdọctheobiêngiới.MáybaycủaAiCậpxâmnhậpvùngtrờiIsrael,vàtrongtrậnkhôngchiếnngắnngủi,máybaycủaIsraelđãbắnhạhaichiếcVampirecủaAiCập.Sauđó,vàongày12thángChín,NasserbấtngờđưaracácđiềulệsiếtchặteobiểnTiranvàmởrộngkhôngphận.CăngthẳngđanglêncaothìmộttinsữngsờậpđếntừCairo:thỏathuậngiaodịchvũkhícủaTiệpKhắc-AiCậpđượckýkết.

Thỏathuậngiaodịchvũkhíđãđượctiếnhànhcáchđâyvàitháng.ThángTưnăm1955,NassergặpThủtướngTrungQuốcChuÂnLaitạiHộinghịBandungvàyêucầuđượcviệntrợvũkhítừLiênXô.ÔngChuđồngývàvàituầnsauthôngbáochoNasserbiếtrằngLiênXôđãphêchuẩnyêucầutrên.Ngày21thángNăm,NasserbắtđầuthỏathuậnvớiĐạisứLiênXôtạiAiCập.CảnhgiácvớikhuvựcchođếnnayđượccoilàdànhriêngchophươngTây,LiênXômuốndànxếp thỏa thuận thôngquaTiệpKhắc.Dođó, cuộc thỏa thuậnđượcchuyểnđếnPraguevàothángTámnăm1955,vàmộtthángsauđó,thỏathuậncuốicùngđãđượckíkết.

TintứcvềthỏathuậngiaodịchvũkhícủaTiệpKhắclàmtoànbộphươngTâychấnđộng.Tráilại,lànsóng“niềmvuiđêmê”baotrùmthếgiớiẢ-rập.NasserxuấthiệnnhưmộtngườihùngcủathếgiớiẢ-rập,thầntượngcủahàngtriệuconngười,ngườisẽtrảthùchoniềmdanhdựbịlàmnhụccủahọsaunhiềunămtrờibởiquyềnlựcđếquốc.ÔngcũngtạocảmhứngchohàngtriệungườiẢ-rậptinrằngngàytàncủaIsraelđangđến.Thựcra,lượngvũkhíđượchứaviệntrợchoAiCậpđãpháhủyhoàntoànsựcânbằngvũtrangmongmanhtrongkhuvực.Vàothờiđiểmđó,sốlượngvũkhíxuấthiệnnhưtrongtruyềnthuyết:khoảng200trựcthăngchiếnđấuvànémbom(MIG-15vàIlyushin-28);230xetăng,230xebọcthépchởlính,100súngtựđộngvà500pháocácloại,cũngnhưcácloạitàuchiếnngưlôi,tàukhutrụcvàsáutàungầm.

Người Israel longạisâusắckhichi tiết thỏathuậngiaodịchbị tiết lộ.BỗngnhiênnguycơIsraelbịtiêudiệtbởicácnhànướcẢ-rậptrởnênthựctếhơnbaogiờhết.Trongmộtđộngtháitựnguyệncốnghiến,10.000côngdânđãquyêngóptiềnbạc,đồtrangsứcvànhiềuthứcógiátrịkhácchoNgânsáchQuốcphòngđểloliệuvấnđềvũkhí.ThưtínvàcácmậtpháiviênđượcgửiđếnthủđôcácquốcgiaphươngTâyyêucầuđượcviệntrợvũkhíđểkhôiphụcthếcânbằngtrướcđógiữaIsraelvàAiCập.

ThủtướngsắprađiSharettrờichâuÂuvớinhiệmvụvàogiờchótlàgặpgỡcácNgoạitrưởngcủaTứCường(nhữngngườitừnghộiđàmởParisvàGeneva)vàyêucầuđượcviệntrợvũkhíđểđánhbạithỏathuậngiaodịchvũkhítạiTiệpKhắc.Hyvọngcủaôngbịđậptan.TrừlờihứacủaThủtướngPhápFauresẽviệntrợmáybaychiếnđấuMystere4(sauđóhoãnthựchiện,khôngphảikhôngcóchủý),SharettquayvềIsraelvớihaibàntaytrắng.

ThủtướngđượcbổnhiệmkhôngtrôngchờchuyếnđicủaSharettsẽthuđượcthànhquả,ôngkhôngmong chờ sự trở lại của Sharett trước khi gửi đi lời triệu tập khẩn cấp Thammưutrưởng,MosheDayan,ngườiđangđinghỉmátởParis.KhiDayanvề,Ben-Gurionhướngdẫnôngvạchkếhoạchchomộtchiếndịchngaylậptứcvớibamụctiêu:chiếmđóngDảiGaza;tấncôngphíaBắcbánđảoSinai;kiểmsoáteoTirannhằmphávỡvòngvâycủaAiCậpvàbảođảmtựdolưuthônghànghảitrênBiểnĐỏ.Trọngtâmnằmởchiếndịchthứbanày.

Ben-Gurionđangtrongtìnhtrạngquyếtchiếncao.KhiôngđứngtrênbụcnóichuyệnởQuốchộivàongày2thángMườimộtnăm1955đểcôngbốNộicácmới,bàidiễnvăncứngrắn–vàhànhđộngđáptrảquânsựmạnhmẽchốnglạichốtquânsựtrọngyếucủaAiCậpởbiêngiớiNegevsauđó–đánhdấusựkhởiđầunhữngthayđổitrongchínhsáchvềquânsựvàchínhtrịcủaChínhphủ.CùngvớithỏathuậngiaodịchvũkhíTiệpKhắc-AiCập,mốiđedọađanglớndầntừphíaNam,vàsựphongtỏaeobiểnTiran,Israelđãchọnconđườngthựchiệnmộtcuộc

chiếnphủđầu.Ben-Gurionđãkhôngtiếtlộnhiều,nhưngnhữnghànhđộngcủaôngtrongmộtnămtớisẽmởđườngchocuộcđốiđầukhôngthểtránhkhỏivớiAiCập.

TừthángMườiđếnthángMườihainăm1955,Ben-Gurionlâmvàotìnhthếvôcùngkhóxử.Ôngbịgiằngcogiữaviệcápdụnggiảiphápquânsựđượcquânđộiđềxuấtvàtiếnhànhmộtchiếndịchchínhtrịnhằmgomgópvũkhí,mànhờđóônghyvọngcóthểtránhđượccuộcchiếnphủđầu.Trongtuyênbốngày9thángMườimột,TổngthốngEisenhowerphátbiểurằngMỹđãsẵnsàngcânnhắcnhữngyêucầucungcấpvũkhícầnthiết“chomụcđíchphòngvệ”.Ben-GurionbắtđầuấpủhyvọngnhậnđượcvũkhícủaHoaKỳ–tuyrấtmongmanh.Dođó,khiDayanđápchuyếnbaytớiSdehBokervàongày13thángMườimộtđểtraođổivềchiếndịchđánhchiếmeobiểnTiran,ôngnhậnthấyBen-Gurionkhádèdặt.NgàyđầutiêncủachiếndịchđượclênkếhoạchvàocuốithángMườihai.Tuynhiên,Ben-GurionyêucầuDayantạmhoãnchođếncuốithángGiêng.“ChúngtacóthểnhậnđượcvũkhícủaMỹ,”ôngnói.

Dayankhôngdừnglại,đầuthángMườihaidiễnranhữngcuộcthảoluậnvềchiếndịchTiran.Cuốicùng,Ben-GurionđềxuấtkếhoạchcủaDayanvớiNộicácvàongày5thángMườihai.ĐềxuấtbịhủybỏvìNộicácđãdứtkhoátrằngđólàthờiđiểmkhôngthíchhợpvà“Israelsẽhànhđộngđúnglúcđúngchỗkhicảmthấythíchhợp”.Vàothờiđiểmnhưvậy,nhữnglựachọnquânsựtốithiểuđãđónglại.Mộtlầnnữa,nhữnghyvọngcủaBen-GurionlạilệthuộcvàovũkhívàliênminhvớiphươngTây.

Quanđiểmvềmột“sựbảotrợ”củaHoaKỳtrởthànhmộttrongnhữngmụctiêutrongchínhsáchđốingoạicủaIsraelnhiềuthángtrướckhixảyrathỏathuậngiaodịchvũkhíTiệpKhắc-AiCập.VớichuyếnquaylạiNộicácvàothángHainăm1955,Ben-GurionđãủnghộthànhlậpmộthiệpướcphòngthủvớiMỹ.AbbaEbanđảmtráchbảotrợquanđiểmvàchỉđạothươnglượngsuốtmấythángliềntạiWashington.ĐềxuấtngọtngàocủaônglàIsraelsẽkhôngsửdụngvũlựcđểthayđổibiêngiớivàMỹsẽcamkếtviệntrợchoIsrael“trongquyềnhạnhợphiếncủaTổngthốngchophép”.Mỹkhôngcoiđâylàmộtđềnghịthựctế,màdùngýđịnhnàynhưmộtsựdẫndụ-vàvàothờiđiểmnàođó,nhưmộtsựđedọa-khiếnIsraelphảihànhđộngđúngmực,phùhợpvớinhữngmụcđíchcủahọ.

ThángTư,SharettđếngặpThưkíLiênbangDullesvớiđềxuấtMỹbảotrợchosựtoànvẹnlãnhthổvàtrangbịvũkhíchoIsraelđểcânbằngvớikhovũkhícủaLiênquânẢ-rập.NhưngMỹđãcânnhắcvấnđềlợiíchđểđưaranhữngđiềukiệnđượccoilàcóthểhạnchếchủquyềncủaIsrael.Cácthỏathuậnnhằmvượtquanhữngtrởngạinàyđượcbắtđầuvàomùahènăm1955,khiBen-Gurionđãhoàntoànủnghộýtưởngmộthiệpướcvàthậmchíđãsẵnsànggiaocho

HoaKỳnhữngcăncứquânsựtạiIsrael.Tuynhiên,thỏathuậnlạigặptrụctrặcvàogiữamùathu,vàcuốicùngýtưởngnàyđãbịhủybỏ.

SựthấtbạicủahiệpướcphòngthủchỉlàmộttronghàngloạtnhữngthấtvọngmàMỹgâyrachoIsrael.NgaykhithỏathuậngiaodịchvũkhíTiệpKhắc-AiCậpđượccôngbố,MỹđãtừchốihỗtrợvũkhíchoIsrael.Thựctế,MỹđãquyếtđịnhcanthiệptoàndiệnđểxoadịutìnhhìnhởTrungĐông–thậmchíbằngvớichiphícủaIsrael.TrongmộtbứcthưgửiHiệphộichínhsáchđốingoạiMỹ,Dullesvạchkếhoạchchomộtkhoảnvayquốc tếchophép Israelđềnbùchonhữngngườitịnạn;sựtàitrợcủaMỹchonhữngdựánthuỷlợivàtướitiêugiúpkhôiphụcđấtđai;sựbảotrợcủaMỹtrongnhữngthỏathuậnngănngừasửdụngvũlựcđểthayđổibiêngiớicủaIsraelvớicácnướclánggiềngvàsựhỗtrợcủaMỹtrongviệcgiảiquyếtcácvấnđềvềbiêngiới“nhưnhữnglằnranhhiệnhữu…khôngcốđịnhvĩnhviễn”.Vàituầnsau,trongbàidiễnvăndànhchoKnesset,MosheSharetttuyênbố:“Khôngmộtnhượngbộđấtđaiđơnphươngnàođược xem xét.” Nhưng điều này cũng không ngăn cản được Thủ tướng Anh Eden đề xuấtnhượngbộsâurộngcủaIsraelnhưmộtphầncủasựthỏahiệpgiữakếhoạchchiaphầnnăm1947vàsựđìnhchiếnnăm1949,trongbàidiễnvănGuildhallnổitiếngcủamình.

Tuynhiên,trênhết,mộtsựđedọacốhữutrongsựxâmnhậpvàoTrungĐôngcủaLiênXô,đólàđiềukhiếnMỹquantâmnhất.CácnhàlậpphápMỹtinrằngnhữngkếhoạchcủaLiênXôcóthểđượcđẩylênbằngmộthiệpđịnhgiữaIsraelvàAiCập,cóthểgiúptránhđượcthỏathuậngiaodịchvũkhíTiệpKhắc-AiCậpvàmangAiCậpquayvềphephươngTây.DođóvàothángGiêngnăm1956,ChínhphủMỹđãgửimộtmậtpháiviênđếnTrungĐôngđểthuthậptintứcvềnhữnghiệpđịnhnhưvậy.

PháiviênRobertAndersonlàmộtngườibạncủaTổngthốngvàgiữchứcBộtrưởngHảiquânvàBộtrưởngBộquốcphòngtrongNộicáccủaEisenhower.LàngườiđemnhữngbứcthưđềxuấtcủaTổngthốngchoNasservàBen-Gurion,AndersonbaytớiCairotrướctiên,nơiôngcómộtcuộcgặpbímậtvớiNasser. Sauđóôngbayqua Israelbằngmáybay riêng thôngquaAthens,vàbímậtđápxuốngquốcgianày.NgaycảNộicáccũngkhôngbiếtgìvềsựcómặthaynhữngcuộctraođổicủaôngvớiThủtướng.

Trướctiên,AndersonbáocáovềcuộcgặpcủaôngvớiNasser,ngườiđãkhẳngđịnhvớiôngluônkhaokháthòabìnhnhưngcũngnóirõđiềukiệnbanđầuchogiảiphápcủahaivấnđề:ngườitịnạnvàlãnhthổ.Ôngkhăngkhăngrằngngườitịnạnđược“tựdolựachọn”sựđềnbùvàhồihươngvềlãnhthổcủaIsraelvàtínhxuyênlãnhthổgiữaAiCậpvàJordanđượcbảođảmbằngcáchcắtmộtphầnNegevcủaIsraeltraochoẢ-rập.Ben-Gurionnghingờtínhtrungthực

trongkhátkhaohòabìnhcủaNasservàcuốicùngđãtừchốiđềxuấtnhượnglạilãnhthổ.Vớinhữngngườitịnạn,ôngbắtđầutraochohọ“sựtựdochọnlựa”ngụýrằnghọlà“bọnbánnước,bọncóthểhủyhoạinhànướcDoTháitừbêntrong”.Cùnglúcđó,ônghốithúcAndersontổchứcmộtcuộchọpbímậtgiữaNasservàônghoặcSharett.“NếuNasserđồngývàquymôcủavấnđềđượcxemxét,khảnănghòabìnhvẫncóthểđạtđượctrongvòngmườingày,”ôngnóivàkhuyếnnghịrằngcuộcgặpnênđượctổchứcởCairo,nơicóthểduytrìtínhtuyệtmật.VịmậtpháiviênHoaKỳhơinghingờlờiđềxuấtnày.“Ngườicủaôngcólợihơnởđây,”ôngtathậntrọngnóivớiBen-Gurion,“vàôngsẽbiếtrõhơnnhữnggìcóthểthựchiệnđược.”

Andersonđãđúng.Ngày25thángGiêng,trongchuyếnbayđếnCairođểthôngbáochoNasservềcuộcgặpvớicáclãnhđạoIsrael,vịThủtướngAiCậptỏranétránh.Ôngbộclộnhữnglongạicủamìnhvềmộtcuộcgặptrựctiếp,vì“ôngkhôngmuốnnhữnggìđãxảyravới[Vua]Abdullah,sẽxảyđếnvớimình.”Trongnhữngvấnđềlớnlao,quanđiểmcủaNasservẫnkhôngthayđổi.

AndersonmộtlầnnữabayđếnIsraelquađườngAthens,ngày31thángGiêngôngthôngbáochoBen-GurionvàSharettvềphảnhồi củaNasser.Vượtquanỗi thấtvọng,Ben-Gurionđãchấpnhậngiọngđiệuhòagiải.ÔngđềxuấtmộtthỏathuậnngừngbắntạiDảiGaza,đượcthựchiệnbằngcuộcđốithoạitrựctiếpgiữacáctướnglĩnhtạiđây.Tuynhiên,mộtlầnnữaônglạigâysứcéptrựctiếpvềmộtcuộcgặpthượngđỉnh,hứahẹnrằngnếugặpNasser,ôngsẽđềxuất “những điềumà Nasser không ngờ tới, những điều quan trọng nhất”. Về phầnmình,Sharett bày tỏ tinh thần tự nguyện đến Jordan và kí hiệp ước phân chia chủ quyền tạiJerusalem.

AndersonquayvềWashingtonđểbáocáoTổngthống.Ben-GuriongửimộtbứcthưngắnchoTổngthốngbàytỏthấtvọngvềsựtừchốitrựctiếpđàmpháncủaNasservàmộtlầnnữađềcậpđếnthỏathuậngiaodịchvũkhíởTiệpKhắc,rồiyêucầuđượcviệntrợvũkhíphòngvệ.Trongthưhồiđáp,Eisenhowerthừanhậnrằng“cuộcgặpcủapháiviêncủatôiởvùngCậnĐôngkhôngđạt được tiến triển giúp giải quyết những vấnđề chúng ta đangđốimặt, nhưnhữnggìôngđãhyvọng”.Câutrảlờichoyêucầuviệntrợvũkhícũngbịlảngtránh.

KhiAndersontrởlạiTrungĐôngđểnốilạinhữngcuộchộiđàmtạiCairo,mộtnỗithấtvọnglẩnquấttrongông.NassercứngrắnphảnđốimọiliênlạctrựctiếpvớiIsrael.Tìnhthếcủaônglạicàngkhókhănhơntrongnhữngvấnđềkhác.Mộtlầnnữa,ôngcốgắnggiảiquyếthaivấnđềcơbản:“tựdolựachọn”dànhchonhữngngườitịnạnvàphânđịnhlãnhthổIsrael.AndersonbayđếnJerasalemvàthừanhậnrằngnhiệmvụcủaôngđãthấtbại.“ThưangàiThủtướng,”

ôngnóivớiBen-Gurion,“Tôiđãthựchiệnnhữnggìcóthể…Tôichưabaogiờtrôngthấyôngtadứtkhoátvớilờiđềnghịgặpgỡriêng.Tôikhôngthểbảođảmchongàimộtcuộchẹngặpmặttrựctiếpvàobấtcứthờiđiểmnào.”ĐềxuấtduynhấtmàAndersoncóthểđưaralàôngsẽtiếptụcsuynghĩvềvấnđềgiữahaiChínhphủ.

SharettvàBen-Gurionthấtvọngnãonề,sựchánnảncủahọcàngdângcaobởimộtsựthoáiluikhác:chỉhaingàysaukhiAndersonđến,TổngthốngEisenhowerđãtừchốiyêucầuviệntrợvũkhí.Mộtlầnnữa,thôngquaAnderson,Ben-GurionlạiyêucầuHoaKỳviệntrợvũkhí,nhưnglầnnày,lờilẽcủaôngẩnchứasựđedọa.“Chúngtôichắcchắnrằng,saukhingàiđưarathôngbáo,chúngtôiđãnhậnđượccâutrảlờiphủnhận,hoặckhôngmộtlờihồiđáp[vềyêucầuviệntrợvũkhí].Vậythìchúngtôichỉcómộtnghĩavụduynhất:bảovệsựyênổncủachínhmình.Khôngcònbấtcứvấnđềnàothuhútsựchúýcủachúngtôinữa.”LờilẽcủaônglàsựbáođộngchokhởiđầucuộcchiếnphủđầuchốnglạiAiCậpsắpsửatiếnhành.

Bằngtầmnhìnhạnhẹp,MỹthựcrađãđẩyIsraelvàocuộcchiếnphủđầumàBen-Gurionđãcốgắngnétránh.Rõràng,MỹchủyếuđổlỗichotìnhtrạngđedọanổilêntạiTrungĐôngmùaxuânnăm1956vàmởđườngchoChiếndịchSinai.

Bằngcuộcđộtkíchmùaxuân,nhữngđámmâychiếntranhmộtlầnnữatụvềTrungĐông.TấtcảbađườngbiêngiớicủaIsraelgiờđâyđangrựccháy.PhíaBắc,SyrianãpháovàotàuđánhcávàtàutuầndươngcủaIsraeltrênbiểnGalilee.ỞbiêngiớiphíaĐông,sựcăngthẳnggiatăngnhưlàhậuquảcủanhữngbiếnđộngtronglòngJordan,nơinhữngnhântốủnghộNasserngàycàngmạnhthêm.CáclựclượngAiCậptrênDảiGazanãsúngliênmiên,vàvàođầuthángBa,cáclựclượngAiCậptrànngậpmiềnBắcSinai,kíchđộngnhữngbiếncốbiêngiới.NhữngcuộcchiếntrọngpháođượckhơimàobởiAiCậpdiễnratrênkhắpDảiGaza.Đáptrảnhữngtổnthấtcủamình,AiCậpmột lầnnữacử fedayeengieorắccáichếtvàhủyhoạiIsraeltừbêntrong.CuộcchiếnvớiAiCậpdườngnhưcóthểbùngnổbấtcứlúcnào,vàTổngthưkíLiênHiệpQuốcDagHammarskjoldcùngBen-GurionvàNasserlâmvàothếtuyệtvọngtrongviệckiểmsoátchiếnsự.

ĐâylàgiaiđoạnkhókhănnhấttrongsựnghiệpcủaBen-Gurion.Mộtmặt,ôngphảiđấutranhvớimộtNộicácnhiềuthànhphần,đasốđềuủnghộvịNgoạitrưởng,kiênquyếtchốnglạicáchànhđộngmộtcáchmạnhmẽ.Mặtkhác,ôngphảikiềmchếđòihỏicấpbáchcủaThammưuTrưởngDayanvềmộtcuộcchiếnphủđầuchốnglạiAiCậptrướckhimọiviệctrởnênquátrễ.Mặcdùđangbịbaophủbởinhữngđámmâychiến tranh, vẫncònđómột tiahyvọngchoIsrael.Trong lúcnhữngxungđột tạibiêngiớivớiAiCậpđangdângcao,mườihaimáybay

chiếnđấunhãnhiệuMystere4đãđápxuốngphitrườngquânsựcủaIsrael.NguồncungcấpvũkhívàtrangthiếtbịvừađượcthônggiữaIsraelvàPháp.

NềntảnghìnhthànhnguồncungcấpvũkhíchínhchoIsraeltừPhápkhởiđầukhônglâusaukhiBen-GurionquaylạiBộQuốcphòngvàođầunăm1955.Từđóchođếnngày1thángTưnăm1956,khinhữngchiếcmáybayđầutiênhạcánhxuốngIsrael,ShimonPeres,tổngchỉhuycủaBộQuốcphòng,đãtiếnhànhmộtchiếndịchkĩ lưỡngtrongChínhphủPhápvàđặtnềnmóngchosựpháttriểnhưngthịnhquanhệgiữahainước.HailầnChínhphủcủaThủtướngEdgarFaurehứahẹnmọithứtừxetănghạngnhẹ,pháochođếnmáybaychiếnđấulênthẳng,vàcảhai lầnđềugâythấtvọng.Tuynhiên,cuối thángMườimộtnăm1955,ChínhphủcủaFauresụpđổ,vàtrongcuộctổngtuyểncửvàothángGiêngnăm1956,GuyMolletđượctriệutậpđểthànhlậpNộicácmới.SựtrỗidậyvươntớiquyềnlựccủaMolletđánhdấumộtbướcngoặttrongmốiquanhệPháp-Israel.

CảhaiđồngsựchủchốttrongliênminhcủaGuyMolletđềuủnghộIsrael–mỗingườivìmộtlído riêng. Các bộ trưởng là thành viên đảng Xã hội, đứng đầu là Mollet và Ngoại trưởngChristianPineau,cảmthôngvớiIsraelvàphecủahọ,Mapai.ĐốitáccủaliênminhchủchốttrongđảngXãhộilàđảngCấptiến,đứngđầulàBourges-Maunoury,chủyếuquantâmđếnvấnđềAlgeria.Hầunhưtấtcảcácbiệnphápchínhtrịđềubịchiphốibởi lòngthùhậnNasser,nguồncungcấpvàủnghộchínhchocáccuộcnổidậyF.L.NtạiAlgeria.Dođó,IsraelđốidiệnvớimộtChínhphủmớicủaPhápsẵnsànggiúpđỡnhiềuhơnbấtcứChínhphủtiềnnhiệmnào.DấuhiệuđầutiênlàviệcchuyểngiaonhữngchiếcMystere.

Mối liênhệgiữahaiBộtrưởngBộQuốcphòngcủahainướctăng lêndầnvàothángHaivàthángBa,vìvậyvàothờiđiểmShimonPeresđếnParisđểthựchiệnnhữngcuộcđốithoạimởrộngvớiBộtrưởngBộQuốcphòngBourges-Maunoury,liênminhchocảhaibênđượcthànhlậplàsựliênhệtrựctiếpgiữahaivịbộtrưởngnày,thayvìtoànbộcácbộtrưởng.Ngày23thángTư,PeresvàBourges-MaunourykíkếthiệpướcphânphốibổsungmườihaimáybayMystere4.Tuynhiên,bướcđikiênquyếtthànhlậpmốiquanhệPháp-Israelbị lùi lạimộttháng sauđó.Cuối thángNămnăm1956,Peresđệ trình lênBen-Gurionđề xuấtđầy thamvọng:kếtquảcủamộthiệpướckhôngthànhvănvớiPhápnhằmchốnglạiNasser.KhiBen-Gurionbàytỏsựủnghộýtưởngtrên,PeresbayđếnParisgặpBourges-Maunoury.Lầnnày,ôngđềxuấtmộtgiaodịchvũkhíquymôchoIsraelvànhữngdựđịnhhànhđộngchốnglạiAiCập.Bourgestánthành,vàhọquyếtđịnhgiữbímậtcuộcgặptrongvàingàynàytạiPháp.

NhữngbướcđiđầutiêncủaBộQuốcphòngtrongviệcthỏathuậnvớiChínhphủnướcngoàisẽ

làmnghiêmtrọngthêmsựcăngthẳnggiữaBen-GurionvàvịNgoạitrưởngtrongNộicáccủaông, đây là chuyện khó tránh khỏi. Bởi vì sựmở rộngmối liên hệ của Peres với Bourges-MaunouryvàhiệpướcmàbỏquaýkiếncácNgoạitrưởngcủahọkhôngđượcSharettbiếtđến,nênôngcoiphảnứngngàycànggaygắtcủaIsraelđểkhiêukhíchAiCậpnhưmộtbấtlợichosựhỗtrợcủaPháp.Vềphầnnổi,ôngtỏrađúngđắn;vàkhiNgoạitrưởngPháphủychuyếnbayđếnIsraelnhưhậuquảcủanhữngxungđộttrênDảiGazavàođầuthángTưnăm1956,SharettđangởđỉnhđiểmcủasựtứcgiậnđốivớiThủtướng.NhưngBen-GurionbiếtrằngsựhợptácIsrael-PháptheotinhthầncủaIsraellàmộtliênminhsẵnsàngchiếntranhchốnglạiAiCập.ĐiềuhiểnnhiênđốivớiônglàNộicácsẽbuộcphảichọngiữachínhsáchcủaSharettvàchínhsáchcủaông.Nhưngdùvớidanhtiếngvànhữngquyếtđịnhcứngrắncủamình,Ben-GurionthậmchícũngkhôngđứnglênyêucầuSharettphảitừnhiệm.Vìvậy,ôngnắmlấymộtcơhộiđểthoáithác:nhucầu“phụchồilạiđảng”.

ThángNămnăm1956,mộtcuộchọpdiễnratạinhàriêngcủaBen-GuriontạiJerusalemđềcậpđếnviệcbổnhiệmtổngthưkímớicủaMapaivàsựcầnthiếtcủaviệcgiaochomộtvịlãnhđạocấpcaonhấtnắmgiữchứcvụ.Rấtnhiềucáitênđượcđưarathảoluận,Sharettnóinửađùanửathật:“Quái,cólẽtôinêntrởthànhtổngthưkícủađảngchăng?”

“Tấtcảcùngcườilớn,”GoldaMeirviết,“ngoạitrừBen-Gurion,ngườingắtlờicâunóiđùacủaSharett.”

“Tuyệtvời!”ôngnóingaylậptức.“Mộtýkiếntuyệtvời!NósẽcứuvãnMapai.”Cácđồngsựcủaôngbỗngkhựnglại,vàdầnnghĩrằngđóthựcralàmộtýtưởnghay.Trongmộthoặchaihômsau,Ben-GurionhỏiGolda:“BàthấyđểMoshelàmtổngthưkícủađảngcóphảilàmộtýhaykhông?”

“NhưngnếuvậythìaisẽgiữchứcNgoạitrưởng?”bàhỏi.

“Bà,”ôngnóimộtcáchđiềmđạm.

Goldakhông thể tinnổi.Bà cố tranh cãi với ông, giải thích vì sao chuyệnđó là không thể,nhưngôngcụvẫnkhônglaychuyển.“Cứnhưvậyđi,”ôngnói.

Trưangày2thángSáu,hailãnhđạoMapai,PinhasSapirvàZalmanAranneđếngặpSharett.Khivừathấyhọ,Sharettlậptức“bùngnổ”.TheoSapir,“ôngấybiếtđâylàkếtthúc”vàhétlên:“Tôibiếtcácanhsẽđến:đểhànhquyếttôi!Tôichấpnhận.”Khônglâusauđó,tintứcđếntaiBen-Gurion.

SựtừnhiệmcủaSharettmởđườngchomộttrongnhữngbướcđibímậtvàđịnhmệnhnhấttrongbiênniênsửcủaNhànướcIsrael:hiệpướcbấtthànhvănvớiPháp.Sharetttừnhiệmngày19thángSáunăm1956.Chỉbangàysau,vàotốingày22thángSáu,mộtmáybayquânsựcủaPhápđãcấtcánhtớimộtphitrườngphíaBắcTelAvivđemtheoMosheDayan,ShimonPeresvàTrưởngbanthôngtinYehoshafatHarkavi.HọđượcĐạitáLouisMangin,ngườiđứngđầucụcquốcphòngPháp,đóntiếpởParistheonghithứcquânsựcủaPháp.HọcùngđếnmộtlâuđàicổnơihộinghịbímậtgiữaIsrael-Phápsẽdiễnra,cùngsựgópmặtcủamộtsốtướnglĩnhcấpcaocủaPháp,baogồmcảtướngChallevàtướngLavaud,cũngnhưsựđóntiếpcủacụctìnhbáoPháp,S.D.E.C.E.HaipháiđoànthảoluậncáchngănchặnvàthậmchícólẽtìmcáchlậtđổNasser.HọquyếtđịnhkhuyếnnghịnướcPhápngaylậptứcchuyểngiaovũkhíchoIsrael;traođổithôngtintìnhbáovàhợptáctìnhbáo;vàlênkếhoạchthựchiệncácchiếndịch,baogồmchiếntranh.

Khihiệpướcđãthâmnhậpvàođườnglốilãnhđạo,Israelyêucầu:200xetăngAMX,72máybayMystere4,40.000khẩupháonòng75mm,10.000tênlửachốngtăngSS-10.VớiIsrael,đâylànhữngconsốvôcùnglớn,nhưngPhápkhôngtừnan.Vũkhísẽđượcbímậtvậnchuyểnđến,đạidiệncủaPháphứasẽchuyểngiaotrongvàithángtới,dùcóphảirúttừquânđộiPhápđinữa.Giátrịcủalôvũkhínàykhoảng80triệuđô-la.

Ngày25thángSáu,đoànđạibiểuIsraelvềnướctrongtâmtrạngthỏamãn.Phảnứngtrướccácbáocáocủahọ,Ben-Gurionsửngsốt,“Đâylàmộtcuộcphiêulưuđầynguynan,nhưngchúngtacònlàmgìđượchơn?Toànbộsựhiệnhữucủachúngtacũnggiốngnhưvậy.”ÔngkhôngtiếtlộsựviệcnàychoNộicác,ngaycảngườiđángtincậylàNgoạitrưởngGoldaMeirvàBộtrưởngBộTàichínhLeviEshkol,ngườiđemtiềnchitrảchoviệcmuavũkhí.

Ben-Gurioncăngthẳngchờđợivàsẵnsàngđónnhậnvũkhí trongsuốtthángBảy.Đêm24thángBảy,chuyếntàuchởhàngđầutiêncậpbếnIsraelvàhàngđượcdỡtrongbímật.Đốivớinhữngngườilàmnhiệmvụbốcdỡbímậtnày,đólàmộtđêmkhôngthểnàoquên.Nhưngtoànthếgiới lạinhớđến tuần lễđóbởimột sựkiệnkhác:ngày26 thángBảy,haingày saukhichuyếntàuchởvũkhíđầutiêncậpbếnIsrael,NassertuyênbốquốchữuhoákênhđàoSuez.Lầnnàydườngnhưôngtađãđiquáxa.TintứcvềviệcquốchữuhoágâyramộtlànsónggiậndữtạithủđôcácnướcphươngTây.CáccuộchộihọpchínhtrịvàquânsựnhanhchóngđượctriểnkhaigiữaPhápvàAnh;cáclựclượnghảiquânvàquânđộiđượcđặttrongtìnhtrạngbáođộng;tạiphòngChiếndịchquânsựcủaAnhởLondon,cáctướnglĩnhAnhvàPhápcùngnhaulênkếhoạchxâmlấnvàothángChínđểgiànhvịthế.MụctiêulàAlexandriavàCairo.

Tuynhiên,trongvòngvàingày,kếhoạchxâmlấnAiCậpngaylậptứcbịhoãnlạivìMỹnhấnmạnhviệcphảnđốisửdụngvũlựcởTrungĐông,vàDullesthihànhnhiệmvụkiểmsoátcủamình tạiParisvàLondon.Theođềxuất củaông,mộthộinghịquốc tế sẽđược tổchức tạiLondonvàongày16thángTámđểthảoluậnvềtươnglaicủakênhđàoSuez.HộinghịkếtthúcbằngcáchphêchuẩnkếhoạchcủaDullesthànhlậpmộtỦybanquốctếkiểmsoátconkênh.ThủtướngÚcRobertMenziesbayđếnCairođểthôngbáochoNasservềnhữngquyếtđịnhcủahộinghị,nhưngvàongày9thángChín,Nasserđãtừchối.Khôngnaonúng,JohnFosterDullestriệutậpmộthộinghịlầnhaitạiLondonvàongày19thángChín,thànhlậpHiệphộicácnướcsửdụngKênhđào,mộtnhómnhữngquốcgiacóđườngbiểncóthểgiámsátviệcquảnlývàquácảnhquakênhđào.Nhưnghiệphộivẫncònchưarađời.TuyênbốcủaDullesnóirằngđâykhôngphảilàýđịnhkhốngchếtàuthuyềnđiquakênhđàođểgâyáplựcchoNasservàgiảitỏanỗi losợbịxâmchiếmquânsựcủaMỹ.Trongsựthấtvọng,PhápvàAnhđànhkêugọiHộiđồngbảoanLiênHiệpQuốc.

CólẽDullestinrằngmìnhđãđạtđượcmụcđíchquantrọng:ngănngừachiếntranhbùngnổngaytứcthời,tranhthủthờigianđểxoadịunhữngcáiđầunóngvàkhiếnngườiAnhnhụtchíphátđộngchiếntranh.ChođếnkhiAnhcòndínhlíu,dườngnhưôngđãđúng.NhưngngườiPhápquyếtkhôngđánhmấtcơhộiduynhấtđểlậtđổNassernày.HọtừbỏhyvọngvàoMỹvàcảmthấyngườiAnhđangthoáiluikhỏilậptrườngchiếntranhtrướcđó.Đoanchắcsựthànhcôngcủachiếndịch,ngườiPhápnghiêngvềphíaIsrael.

NhữngphảnứngđầutiêncủaBen-GurionvềýtưởngphốihợpquânsựvớicáccườngquốcphươngTâykháthậntrọng.Ngày2thángTám,khiDayannóivớiôngrằng“ngườiPhápmuốnbiếtthêmchitiếtvềcáchảicảngvàphitrườngcủata,”ôngtrảlờirằng“nếungườiPhápmuốnbiếtnhữngthôngtinđó,chúngtasẵnsàngcungcấpchohọ;songsongđóphảiđốixửvớihọnhưbằnghữutrongmọivấnđề.”Tuynhiên,cùng thờigianđó,ông tìmcáchxoadịuniềmphấnkhíchcủaDayan,cảnhbáoôngtarằngEdenkhôngchấpnhậnhànhđộngchốnglạiAiCậpmàkhôngđượchỗtrợbởiHoaKỳ,và“khônghyvọnggãvôdụngDullessẽủnghộbấtkìmộthànhđộngphiêulưunàochốnglạingườiẢ-rậpvàngườiNga.”

ĐầuthángChín,PhápbắtđầunghiêmtúcxemxétýtưởngcủaIsraelvềviệcthamgiamộtcuộcmạohiểmquânsựkhoảngmộttuầnsaukhiphátđộngtấncông.NgườiđứngđầuviệclochitiêuchocácsứmệnhcủaBộQuốcphòngtạiParisđãgửiđimộtbứcđiệnsaucuộctròchuyệnvớiAbelThomasvàLouisMangin, vàBen-Gurionđượcyêu cầuphảihồiđápngay lập tức,Israelđãsẵnsànghợptác.Ngày18thángChín,ShimonPeresđếnParis,vớidángvẻbềngoàilàthỏathuậngiaodịchvũkhí.Thựcra,ôngđịnhtranhthủtìnhcảmcủacácnhàlãnhđạoPháp

trongchínhsáchmặt-đối-mặtvớiAiCập.TạiParis,ônggặpBourges-Maunoury,ngườigiãibàynhữnglongạivềviệcchuẩnbịthựchiệnnhữnghànhđộngquânsựchốnglạiAiCậpvàámchỉhànhđộngliênminhgiữaPháp-Israel.KhiPerescôngbốbảnbáocáocuộcđốithoạivớiBen-Gurion,câutrảlờicủaôngcụhàmýkhuyếnkhíchtheođuổiđềxuấtnàybằngbiệnphápngoại giao. Peres không mất nhiều thời gian để truyền đạt câu trả lời trên cho Bourges-Maunoury.Hômsau,ngày22thángMườimột,BộtrưởngBộQuốcphòngPháptrưngcầuýkiếncủacác thànhviênNộicác,nhữngngườiđãphêchuẩnchonhữnghànhđộngquânsựcùngvớiIsraelchốnglạiNasser.

KhiPerestrởvềIsrael,Ben-Gurionghichúlạinhữngđiểmchínhcủabảnbáocáovàonhậtkí,baogồmcảkhátkhaocủaPhápmuốncó“mộtpháiđoàncủacảba–gồmcóítnhấtmộtbộtrưởng–đếnthamdựcuộcthảoluậnvớiGuyMollet,PineauvàBourges-Maunouryvàochủnhật,đểbànvềvấnđềhợptáctrênnguyêntắcbìnhđẳng.”

ThờiđiểmkếtthúccuộchọpNộicácsauđó,Ben-GurionmờimộtsốbộtrưởngđếnvănphòngvàthôngbáochohọđềxuấtcủaPháp.MộtvàivịbàytỏsựlongạirằngtấtcảcácquốcgiaẢ-rậpcóthểhợplạichốngtrảvà“quântìnhnguyện”cóthểđượccácquốcgiaCộngsảncửđến.“Quanđiểmcủatôi,”Ben-Gurionviết,“đâylàcơhộitìmkiếmđồngminhđầutiêncủachúngta…”

“Nỗilosợlàcóthực,nhưngnóchỉtồntạikhichúngtađơnđộcvàNassercốtiêudiệtchúngta.Hơnnữachúng ta sẽđảm trách sựhợp tácnàyvớimột sốđiềukiện: (1)NgườiPhápbiếtnhữnghạnchếvềhàngkhôngvàquântrangcủachúngta;(2)NgườiAnh,thựcra,đứngsaulưngPháp,vàchiếndịchcònnhậnđượcsựquantâmcủaMỹnữa;(3)ChúngtatiếpquảneobiểnTiran…ĐâylàliênminhnghiêmtúcnhấtgiữachúngtavớicáccườngquốcphươngTây,khôngcólýgìchúngtalạitừchối.”

Vàingàysau,mộtpháiđoàncấpcaocủaIsrael,gồmcácbộtrưởngtrongNộicácnhưGoldaMeir,MosheCarmel,MosheDayan,ShimonPeres,bắtđầulênđườngđàmphánvớicácnhàlãnhđạoPháp.HọđượcchàođónbởiNgoạitrưởngChristianPineauvàBộtrưởngBộQuốcphòngBourges-Maunoury,cùngcácsĩquanchínhtrịvàquânsựkhác,gầnvềcuối,cuộcđàmpháncóthêmsựgópmặtcủatổngchỉhuyElyvàrấtnhiềuviênchứccủaPháp.PineaumởđầuphiênhọpbằngmộtcuộcthămdòchínhtrịvànóirằngngườiPhápnhậnthấychiếndịchnênbắtđầuvàogiữathángMười,trướccuộcbầucửTổngthốngMỹ,vớinguyêndonhữngquantâmchínhtrịsẽngănEisenhowerkhôngphảnđốichiếndịch.NhưngôngcũngtiếtlộmốilongạicủamìnhrằngngườiAnhsẽhủybỏquyếtđịnhthamchiếncủahọ.Pineaumuốnbiếtliệu

IsraelcósẵnsàngđảmnhậncuộcchiếnvớichỉmộtmìnhPháphaykhông,trongtrườnghợpAnhrútkhỏihiệpước.Ôngnóirằngchiếndịchcóthểđượctiếnhànhtheomộttronghaicách:hoặcIsraelđơnphươngchiếnđấu,vớisựhỗtrợcủaPháp;hoặcIsraelvàPhápcùngphốihợpchiếnđấu.

GoldaMeirthaymặtchoIsraeltrảlời,nhấnmạnhýmuốnhànhđộngcùngPháp.Đồngthời,bàyêucầuđượcbảođảmrằngngườiAnhsẽkhôngthựchiệnnhữnghànhđộngchốnglạiIsraelnếucuộcchiếnlanđếnbiêngiới Jordan(theonhữngđiềukhoảntrongHiệpướcPhòngthủAnh-Jordan).BàcũnghỏithêmvềtháiđộcủaLiênXôvàHoaKỳ.PineautrảlờirằngPhápkhôngtinLiênXôsẽcanthiệp;HoaKỳsẽkhônglựachọnmộtvaitròbịđộng,“vàPhápkhôngđềnghịcảPháphayIsraeltiếpxúcvớiHoaKỳđểlàmrõvấnđềnày.”

BàiphátbiểucủaPineauđánhmộtdấumờlênýtưởngvề“cáicớcủaIsrael”–đólà,IsraeltấncôngAiCậpđượccoilàsựbàochữachoviệcPhápvàAnh,hoặcchỉmộtmìnhPháp,canthiệpvàocuộcchiến,đểbảovệkênhđào(cóthểnóinhưvậy)khỏicácbênđangmâuthuẫn.Trongsáchlượcnhữngtuầnsauđó,ýkiếnnàytrởthànhtrụcộtchokếhoạchhợptác.PineautuyênbốrằngnếungườiAnhbiếtIsraelđangchuẩnbịđơnphươnghànhđộngtronggiaiđoạnđầucủachiếndịch,“điềuđósẽlàmtăngcơhộiđưaranhữngquyếtđịnhthuậnlợicủaChínhphủAnh…”

Theochỉdẫn,Israeltrảlờirằnghọmuốntiếnhànhmộtchiếndịchphốihợpđồngthời.Dayancó ấn tượng rằng, vào giờ chót, người Pháp sẽ không hành độngmà không có người Anh.“ChúngtôicócảmgiácrằngBen-GurionđãđúngkhiôngnóirằngnếungườiAnhrútlui,ngườiPhápcóthểsẽrútluitheo.”

GiờchiềucủacuộcđàmphánđượcdànhchocáclĩnhvựcquânsựcủachiếndịchvàcâuhỏiliệuIsraelcóthểthếchỗcủaAnhthànhmộtđồngminhcủaPháphaykhông.ĐiềuđóđượcquyếtđịnhbằngcáccuộchọpsauđóvớicáctổngchỉhuycủaPhápđểthảoluậnnhữngthắcmắcvềchiếndịchvàkhiIsraeltrởvề,mộtsốsĩquanPhápsẽtheocùng,họmuốnkiểmtralựclượngvànhữngcăncứquânsựcủaIsrael.Hômsau,trongcuộcgặpvớitổngchỉhuyEly,Dayankiếnnghịphânchiakhuvựcchiếnđấu:IsraelsẽtấncôngSinairồitiếnvàophíaĐôngkênhđàoSuezvàPhápsẽtấncôngkhuvựckênhđào.

Khihộinghịđếnhồikếtthúc,GoldaMeirsắpxếpmộtcuộcgặpcánhânvớiGuyMollertạivănphòngThủtướng,nhấnmạnhrằngNộicácIsraelvẫnchưaquyếtđịnhbấtkìmộthànhđộngnào.Đồngthời,MosheDayanvàvịtổngchỉhuyPhápđãđồngthuậnrằngngày20thángMườicóthểphátđộngtấncông,vớigiảđịnhrằngcuộcthảoluậncủaHộiđồngAnninhsẽkếtthúc

vàongày12thángMườivàgiảiphápđượcphêchuẩnvàongày15thángMười,quânđộiIsraelsẽhoànthànhcuộchuyđộnglínhdựbịcủamìnhvàongày20thángMười.Đêm1thángMười,pháiđoànIsraeltrởvềcùngmộtsốsĩquanPháplàmnhiệmvụthămdò.Ngaykhivừavềđếnnhà,DayanliềntriệutậpBanthammưuđểthôngbáochohọvềchiếndịchchốnglạiNasser.Ngàybắtđầuchiếndịch:ngày20thángMườinăm1956.

Ngaykhivềđếnnhà,pháiđoànđệtrìnhcácbáocáocủahọlênBen-Gurion,nhưngphảnứngcủaônglạikhôngmấyhănghái.Hômsau,ôngtrìnhbàyquanđiểmcủamìnhvềchiếndịchPháp-Israel.“Nhữngkếtluậncủatôilàkhônghứahẹn…xuấtpháttừgiảđịnhrằngngườiAnhsẽkhôngthamchiếnvàkhôngchophépngườiPhápphátđộngchiếndịchtrênlãnhthổSíp.”Ông định bày tỏ những quan điểm này với tướng Challe,một trong những tướng lĩnh làmnhiệmvụthămdòcủaPháp,vàcũngđịnhviếtthưchoGuyMolletđểtrìnhbàynhữngnghingạicủamìnhvềlờiđềxuất.Nhưngtrướckhithựchiệnđiềuđó,ônggiảithíchcặnkẽchúngchoGoldaMeirvàMosheDayan.CácvịbộtrưởngkhôngđồngývớiBen-GurionvàyêucầuôngkhôngtrìnhbàynhữngmụctiêucủamìnhvớingườiPháp.“GiờđâyrấtdễdậpđểtắtngọnlửanhỏnàycủangườiPháptrongviệcchuẩnbịphátđộngcuộcchiếnchốngNasser,”Dayannói,“nhưngsẽlàbấtkhảnếumuốnthắpsánglạinó.”DayannghĩrằngBen-GurionlongạinhữngcuộctấncôngcủaAiCậpbằngcáchnémbomxuốngcácthànhphốcủaIsraelsẽbùngphát.Bằng“giọngđiệusắcbén”,ôngyêucầuôngcụphảithậntrọngtrongviệcđánhgiáthỏathuậnvớiChalle.“Bathángtrước,chúngtacóthểmongchờmộttìnhhuốngrằngPhápđãsẵnsàngcùngchúngtatiếnhànhgiảiphápquânsựchốngAiCậpnhưtrongmộtgiấcmơ;vàgiờđây,khiđiềuđóđangtrởthànhsựthực,chúngtacónghĩavụlùilại.”Dayantựtinvàosứcmạnhquânsựcủa IsraelhơnBen-Gurion,ông losợnhữnghiểubiếtcủavịThủtướngsẽcảntrởchiếndịch.

Khônglâusauđó,Ben-GuriontiếpđónđạitáManginvàtướngChalle,nhưngôngnghetheoýđịnhcủaDayanvàkhôngtrìnhbàyvớihọcácmụctiêucủamìnhtrongkếhoạchPháp-Israel.Đồngthời,ôngthẩmtrakĩlưỡngcácvịkháchvềnhữnggìliênquanđếnkếhoạchcủahọ.ÔngmuốnbiếtPhápsẽsửdụngnhữnglựclượngnào,họmuốnkhởisựtừnhữngcăncứnào,lựclượnghảiquâncóthamgiahaykhông,lựclượnglínhdùđượcbốtríởđâu,...DùBen-Gurionđãcưxửthânáivớicácvịkháchvànóirằng“đâylàlờicảmơncủatoàndânDoThái”vìsựgiúpđỡcủahọ,ôngvẫncảmthấynghingại.CuộctròchuyệncủahọchoôngthấyrằngngườiPhápkhôngcómộtkếhoạchthấusuốtđểlàmchủcuộcchiếnđếncùngvàhọkhôngnắmbắtmộtcáchchắcchắnnhữngýđịnhcủangườiAnh.TừkhiấpủnỗiloPhápsẽkhônghànhđộngmàkhôngcóAnh,sựphảnđốicủaônglạicàngmạnhmẽhơnnữa.Cũngnhưmọikhi,hômsauông

điềmtĩnhtrởlạivàđồngývớiDayankếhoạchphốihợpchiếnđấuvớiPhápvẫnđượctiếnhành,mặcdù“kếhoạchkhôngđượcthựchiệnnếukhôngđượcAnhphêchuẩn.”

CuộckhủnghoảngởSuezđangbướcvàogiaiđoạnkếtthúc.Nhưđãđượcdựbáo,nhữngtranhluậntạiHộiđồngbảoanLiênHiệpQuốcđãkếtthúcbằngquyềnphủquyếtcủaLiênXôvớiđềxuấtAnh-PhápvềviệcquốchữuhoákênhđàoSuez.Hômsau,ngày14thángMười,tướngChallevàBộtrưởnglaođộngAlbertGazier(thaymặtchoPineau)đápchuyếnbaythamdựmộtcuộchọpkhẩncấpvớiThủtướngAnthonyEdentạiChequers.ChủđềchínhcủacuộcgặplàtườngtrìnhcủatướngChallevề“cáicớcủaIsrael”,nhờđóIsraelcóthểphátđộngmộtcuộcchiếnchốnglạiAiCập,bàochữachosựcanthiệpcủaAnhvàPháp.Theokếhoạchcủaông,IsraelsẽchiếmđónggầnnhưtoànbộbánđảoSinai,PhápvàAnhchiếmgiữvùnglãnhthổdọctheokênhđàoSuezvớilídobảovệkênhkhỏicácbênthamchiến.ÝtưởngnàytrùngkhớpvớiýtưởngcủaEden.ÔngquyếtđịnhbayđếnParis,cóNgoạitrưởngSelwynLloydđicùng,vàvàongày16thángMười,cácvịThủtướngvàbộtrưởngcủahaiquốcgiađãcùngngồilạitrongmộtcuộchọpmangtínhquyếtđịnh.

Saunămgiờhộiđàm,haiquốcgiachấpthuậnýtưởng“cáicớIsrael”.NgườiAnhbảođảmvớiIsraelrằnghọsẽkhônghỗtrợchoNassernếucuộcchiếnIsrael-AiCậpbùngnổ,vàthậmchícòntraochoPhápmộttuyênbốviếttaychứngtỏlậptrường,nhờPháptraolạichoJerusalem.NhưngnếucuộcchiếnlanrakhỏibiêngiớiphíaĐôngIsrael,họsẽkhôngngầnngạixôngvàohỗtrợJordan,nơiAnhđãcómộthiệpướcphòngthủhợplệ.Saucùng,AnhkhôngphảnđốicáccuộcđàmphángiữaPhápvàIsraeltrongvàingàytới,vàsaumộtsốnghingại,họđồngýcửđạidiệnđếnthamdựđàmpháncấpcaogiữaPhápvàIsraeltạiParis.

BứcđiệntínđầutiênmôtảnộidungcáccuộchộiđàmAnh-PhápđếntayBen-Gurionvàongày17thángMười,vàônghoàntoànphảnđốilờiđềxuất.“TôitrảlờirằngđềxuấtcủaAnhkhôngthểđượcxemxét,vànếuMolletdẫubiếtchuyệnnàymàvẫnnghĩrằngnóquantrọngkhiếntôiphảiđến,tôisẽđếnđósauchủnhật.”Hômnay,khiMollettrảlờirằngPhápvẫncảmthấyủnghộmộtcuộcgặp,Ben-GurionquyếtđịnhđếnPháp.Nhưngôngvẫngiữýđịnhtừchốicáigiờđâyđượccoilà“đềxuấtcủaAnh”(đặttheokháiniệmcủa“cáicớcủaIsrael”,nhưngthựcra lại làmộtý tưởngcủaPháp).Ôngđãkiênquyếtbácbỏý tưởngnàyvàongàyhômtrước;nhưngMosheDayanđãtỉnhtáophântíchvàthuyếtphụcvịThủtướngrằng:“AnhvàPhápkhôngcầnchúngtatrongchiếnsự…Điềuhữuíchduynhấtmàchúngtasởhữutrongvấnđềnày–điềuduynhấtmàcảAnhvàPhápđềuthiếu–chínhlàkhảnăngcungcấpmộtcáicớgiúphọthamchiến.ĐâylàchiếcvéduynhấtcủachúngtanếumuốnthamgiachiếntrậnSuez.”

Ngày21thángMười,máybayriêngcủatướngdeGaullehạcánhtại Israel,chởtheotướngChallevàMangin.RõrànglàhaingườinàyđượcđưađếnđểthuyếtphụcBen-GurionthamdựcuộcgặpvớiGuyMolletvàchuẩnbịđểchấpnhậnkếhoạch“Anh”.Ben-Gurionbướcvàoxehơiđểrờiphitrườngtrongsựtuyệtmật.Hơnnữa,sựkiênnhẫncủaôngđãcạnkhingheDayanvàPereskểvềcáccuộchộiđàmcủahọvớiChallevàManginvàbáocáorằng liênminhAnh-Pháplàkhôngthayđổi.CơngiậncủaBen-Gurionbùnglên.ÔngmuốndừngxelạivàtrởvềTelAviv.“Nếunhưvậy,thìchuyếnđinàyđểlàmgì?”ôngcàunhàu.“TôierằngđiềuđóchỉtổpháhỏngmốiquanhệcủachúngtavớingườiPháp.”Ben-GuriongặphaiđạidiệncủaPháptạicầuthanglênmáybay.Kìmnéncơngiận,ôngnóivớihọ:“NếucácôngcóýđịnhtraođềxuấtcủangườiAnhchochúngtôi,thìlợiíchduynhấtcủachuyếnđiđếnPhápnàylàtôisẽđượchânhạnhlàmquenvớingàiThủtướngcủacácông.”

Chương14.ChiếndịchSinaiSauchuyếnbaykéodàimườibảytiếngđồnghồ,chiếcDC-4hạcánhxuốngđườngbăngướtmưa của sânbayVillacoublay, vànhữnghànhkháchđượcđón tiếp trongđiềukiệnbímậttuyệtđối.NhữngchiếcxehơiđangchờsẵnđểđưahọđếnmộtbiệtthựxinhđẹptạiSèvres,nơihộinghịđượctổchức.

Khiđến,Ben-Gurioncùngtùytùngđượcmờidùngbữatrưa.GuyMollet,ChristianPineauvàBourges-Maunoury đến trong lúc bữa ăn đang được chuẩn bị. Sau khi làm quen lẫn nhau,nhữngngườiIsraelvàcácvịkháchngườiPhápngồixuốngmộtbàntrònvàHộinghịSèvresđượcbắtđầu.Ben-Gurionphátbiểutrước,bàytỏsựphảnđốimạnhmẽkếhoạchcủangườiAnh. “Thayvàođó, tôiđềxuấtmộtkếhoạchgiảiquyếtmọivấnđề tạivùngTrungĐông–khôngphảingaylậptức,màlàsaunhữngcuộcthảoluậnmởrộngvớiHoaKỳvàAnh.Tôigọibảnkếhoạchlà“tuyệtdiệu”songkhảthi,chừngnàongườiAnhcònthểhiệnthiệnchívàniềmtintốt–vốnlànhữngđiềutôinghingờ.”

Ben-Guriontrìnhbàychitiếtkếhoạchcủaông.“Trướchết,mộtcáchđươngnhiên,cầndiệttrừNasser.”Sauđó,làphânchiaJordan,vớiBờTâythuộcvềIsraelvàBờĐôngchoIraq.BiêngiớiLebanoncũngsẽbịdịchchuyển,vớimộtphầnthuộcvềSyria,vàmộtphầnkhác,hướnglênphíasôngLitani,thuộcvềIsrael.PhầnlãnhthổcònlạisẽtrởthànhnhànướcThiênChúagiáo.TrongđấtnướcSyriamớiđượcmởrộng,chếđộsẽđượcổnđịnhhóadướimộtbộmáylãnhđạothânphươngTây.Cuốicùng,kênhđàoSuezsẽđónnhậnvịthếquốctế,còneobiểnTiransẽnằmdướiquyềnkiểmsoátcủaIsrael.Ben-Gurionnhấnmạnhkếhoạchcủaôngsẽ“thỏamãnnhucầucủaAnh,PhápvàIsrael–cũngnhưIraqvàLebanon.”

Bấtchấpnhữngyếutốthựctế,bảnkếhoạchkhôngkhơidậybấtcứquantâmnàotừnhữngđồngnghiệpPhápcủaBen-Gurion.Mộtcách lịchsự,GuyMolletbình luận “kếhoạchkhôngphảilàtuyệtdiệu,vàôngđãsẵnsàngchấpnhậnnó”.Nhưngngaylậptứcquaylưnglạivớichủđềđangđượcbànluận,ôngnhấnmạnhrằng“thờigianđangeohẹpchoNasservàKênhđào”.ChristianPineaunhậnxétrằngýđịnhcủaBen-Gurionlà“quámứcthamvọng”,vàôngcũngnhấnmạnhtầmthuậnlợicủaviệchànhđộngngaylậptức.HoaKỳhiệnđanglobầucửTổngthống,ngườiXôViếtđanggặpxungđộttạiBaLanvàHungary.Thậmchíđếnthờitiếtcũngđòihỏimộtquyếtđịnhkhẩntrương:vàocuốithángMười,nhữngcơnbãomùathusẽquétquabiểnĐịaTrungHải,trìhoãnnhữngkếhoạchquymôlớn.

Tậptrungvàotrọngtâmcủavấnđề,PineaugiảithíchnướcAnhsẽkhôngthểhànhđộngmàkhôngcólýdo,vìthếviệcIsraelphátđộngcuộctấncônglàrấtquantrọng.Rõràng,Israelđangphânvânvớinhữngcânnhắcanninh.NhưngPhápđãsẵnsàngđảmbảochoIsrael,vàđólàlýdotạisaoBen-GurionđượcmờiđếnParis.

Ben-Gurionvẫnkhôngthoáilui.ÔngnhấnmạnhsựnguyhiểmcủaviệcXôViếttìnhnguyệntiếnvàoTrungĐôngvàgiảithíchrằngEisenhower,vốnđangcóchiếndịchtranhcửđượctổchứcdướikhẩuhiệu“hòabìnhbằngmọigiá”,sẽcảmthấytựdohơnsaukỳbầucử.Mộtlầnnữa,ôngnhấnmạnhnỗilosợrằngnếuIsraelphátđộngcuộctấncông,thếgiớisẽphảnđốinướcnàynhưmộtkẻgâyhấnvàmôtảsựrùngrợncủaviệcnhữngthànhphốIsraelbịtấncôngbởimáybaynémbomAiCậpdoXôViếtsảnxuất.Rồiôngquaylạiđềxuấtbanđầu:chiếndịchcầnđượcphátđộngtrongmộtngàymuộnhơn,saukhithếtrunglậpcủaHoaKỳđượcđảmbảovàsaukhinướcAnhđãđượcthuyếtphụcthôngquakếhoạchtổngthể.

Hai bên rơi vào bế tắc, người Israel lẫn người Pháp đều thất vọng như nhau. Bourges-Maunourythamgiabằngtuyênbốdứtkhoátrằngnếuchiếndịchkhôngđượcphátđộngtrongvàingàytới,“Phápsẽphảirútlui”.ÔnggiảithíchrằngPhápkhôngcókhảnănggiữhàngtátàucùngquândựbịởtìnhtrạngchờđợi.“Trong‘thờigianbatháng’,hoàncảnhchínhtrịvàquânsựcóthểsẽtrởnênthuậnlợihơn,songkhiđóPhápsẽđứngsangmộtbên.Chúngtôikhôngthểchờlâuhơn.ĐầuthángMườimộtlàthờihạncuốicùng.”Cùnglúc,ôngđềxuấtPhápcungcấpmáybayvàtàuchiếnđểbảovệvùngtrờivàbờbiểnIsrael.

Lầnđầutiên,Ben-Gurionrútlờiphảnđốihànhđộnglậptứccủamình,vàđồngýphátđộngchiếndịchtrongtươnglaigần“nếu,saukhichúngtabắtđầuvàosángsớmngàyquyếtđịnh(D-Day),tiếptheoviệcgửitốihậuthưchoAiCập,[ngườiPháp]đánhbombầutrờiAiCập.”ÔngkêugọingườiPhápsoạnthảomộtkếhoạchba-bên,thuyếtphụcngườiAnhđảmnhiệm“hợptáctoàndiện”vàtiếnhànhchiếndịchtrongtuầnsắptới.NgườiPhápgiảithíchrằngmộtbướcđinhưvậysẽcầnđếnnhữngthayđổitrongkếhoạchbanđầuvànhấnmạnhrằngsẽrấtkhóđểthuyếtphụcngườiAnh.

Phiênhọpđầutiêncủahộinghịđãkếtthúcmàkhôngđạtđượckếtquảnào.Tuynhiêncácbênthamgiakhônggiảitán,vìmột“đạibiểucấpcao”củachínhquyềnAnhsẽđếnvàobấtcứlúcnào,vàcóvẻrõrằngphảnứngvàquanđiểmcủaôngtasẽquyếtđịnhvậnmệnhcủachiếndịchliênminhnày. “Cónhữngphỏngđoán rằng liệu đó sẽ là Salisbury, Butler hay Lloyd,” Ben-Gurionviết.“HóaralàLloyd.”

KhôngaihàilòngvớisựxuấthiệncủavịNgoạitrưởngAnhquốc.KhiLloyd,đượcLogan-thư

kýriênghộtống,bướcvào,haingườitrôngcóvẻngượngngùngvàkhôngvui.Nhưthểmộtcơngiólạnhvừamanghọvàotrongtòabiệtthự.BầukhôngkhíhòahợpgiữangườiPhápvàIsraelbỗngtrởnênngộtngạtvàtrịnhtrọng.CuộcgặpgiữaBen-GurionvàLloydtạihộinghị“thôngđồng”babênnàyđãđượcghikhắcvàokýứcnhữngngườithamgia.Haingườiđànôngtraođổinhữngcáibắttaylạnhlùngtheonghithức.Tấtcảđềutỏrõsựnghingờkhôngthèmchegiấu.Ben-GurioncảmthấynhưLloydđang“cốđốixửvớiôngnhưmộtthuộchạ”.“NgoạitrưởngAnhđãrấtcóthểlàmộtngườithânthiện,hòanhã,quyếnrũ,lịchthiệp.Nếuđúngthế,thìôngấyđãchothấykhảnănggần-như-thiên-tàitrongviệcchegiấunhữngphẩmchấtnày,”Dayanviếtvềbuổigặp,“Toànbộcửchỉcủaôngtađềubiểulộniềmchánghét–vớitòanhà,vớimọingườivàvớichủđềcuộchộiđàm.”

ĐầutiênLloydhộiýriêngvớinhữngđồngnghiệpPhápquanhmộtbáocáovềvịtrícủaIsrael.Câutrảlờicủaôngkhônghayhogì.NgườiIsraelvàPhápđềucảmthấymọichuyệnthậtvôvọng.“Ben-GurionnóiôngkhôngsẵnsàngđểchấpnhậncácđềxuấtcủangườiAnhvàôngnêntrởlạiIsraelvàosánghômsau”,Dayanviết.“Bourges-Maunoury,vềphầnmình,tuyênbốphảixemxétgiảitáncácđơnvịởSuezvàocuốituầntrừkhimộtquyếtđịnhtíchcựcsớmđượcđưara.”

Nhưngnhữngnhàvôđịchcủachiếndịchvẫnkhôngđầuhàng.“Trướcsựngỡngàngcủatôi”,Ben-Gurionviết,“tôiđượcmờivàomộtbuổihộiđàmba-bêntạimộtcănphòngkhác.”Dayanđibênông.Lloydmở lời trước,nóivềvị thếcủangườiAnh.SaukhichứngminhmộtcáchthuyếtphụcrằngvấnđềSuez,trênthựctế,đãđượcgiảiquyếtnhờnhữngcuộcnóichuyệncủaôngvớiNgoạitrưởngAiCậpFawzi–theođóngụýrằngnướcAnhkhôngquantâmđếnhànhđộngquânsự,đươngnhiênkhôngphảivớisựhỗtrợtừIsrael–ôngchỉrarằngmụctiêuduynhấtđểbiệnminhchomộthànhđộngnhưthếsẽlàviệclậtđổNasser.ĐiềunàycầnđạtđượctheophươngphápchủđộngcủangườiAnhvàPháp:mộtcuộctấncôngcủaIsraelvàobánđảoSinai,xâmnhậpkênhđàoSueztrongvònghaingày,vàrồimộttốihậuthưAnh-Phápsẽđượctrìnhchohaibênđểrútkhỏikênhđào.NếungườiAiCậptừchối,PhápvàAnhsẽđiềuquânchiếmkhuvựckênhđàovàlậtđổNasser.

CâutrảlờicủaBen-Gurion“mạnhmẽvàngắngọn”.ÔnghoàntoànphảnbácđềxuấtcủaLloyd,và,một lầnnữanhấnmạnhsựnguyhiểmcủaviệcAiCậpkhôngkíchnhữngthànhphốcủaIsrael,yêucầuAnhvàPhápphảibắtđầunhữngcuộctấncôngcủahọvàocácsânbayAiCậpmộtngàysaukhingườiIsraeltấncông.TuynhiênBen-GuriongiờđâylạilùithêmmộtbướckhỏivịtríbanđầucủaôngbằngcáchchấpnhậnrằngIsraelsẽlàpheđầutiênphátđộngcuộctấncông.Tấtcảnhữnggìôngmuốnđạtđượcbâygiờlàviệcrútngắnthờigiangiữađợttấn

côngcủaIsraelvàsựbắtđầuchiếndịchPháp-AnhcùngnhữngđảmbảorằngcácsânbaycủaAiCậpsẽbịoanhtạc.Ôngcũngquanngạivềtìnhhìnhcóthểxảyracủamộtcuộcchiếntoàndiệnkéodàitronghaingày,trongtrườnghợpđóIsraelsẽbịchỉtríchvàcóthểsẽgặpphảirủirokhiđốimặtvớinhữngnướcđồngminhtừkhốiXôViết.

Vàolúcnày,Dayannêumộtđềxuấtnhắmđếnviệcsanbằngkhoảngcáchgiữahaibên.ÔngđềxuấtmộtchiếndịchIsraelhạnchếởvùnglâncậnkênhđào–chẳnghạnmộtcuộcthảlínhdù.Israelsẽtuyênbốhànhđộng,rồiChínhphủAnhvàPhápsẽngaylậptứckêugọiIsraelvàAiCậprútcáclựclượngkhỏikhuvựcKênhđàonhằmbảovệlưuthôngđườngthủy.NgườiAiCậpđươngnhiênbácbỏyêucầunày.Rạngsáng,AnhvàPhápđãbắtđầutấncôngcácsânbayAiCập.LloydkhôngthẳngthắnbácbỏđềxuấtcủaDayan,nhưngôngyêucầuthayvìmộthànhđộngquymônhỏsẽlà“hànhvichiếntranhđíchthực”.NgoàiranướcAnhsẽbịchỉtríchvìsựcan thiệpcủahọ. “Tôihỏi lại: tại sao [chúng tôi]phải tự thângánhvácmộtchiếndịchmàchúngtôisẽbịchỉtríchvìnó?”Ben-Gurionghichéplại.“[Lloyd]nóirằngNasserlàkẻthùvàđãphủnhậnquyềnlợicủachúngtôi.Tôinói:Hắntađãlàmthếnhiềunămrồi,màkhôngaiphảnđốigì.LloydthừanhậntínhhợplýtrongnỗilocủatôivềviệcđánhbomnhắmvàoTelAviv,Haifavàcácsânbay[củachúngtôi],nhưngvẫnphảnđốichiếndịch.”

Tạibữatối,SelwynLloydvẫntiếptụcthểhiệntháiđộthùđịchkhôngchegiấu.Mộttrongsốnhữngngườithamgianói:“Ôngtagiậndữvàcaynghiệtđốivớithựctếrằngôngta,vịNgoạitrưởngAnhquốc, phải ngồimặt-đối-mặt vớiBen-Gurion, Thủ tướng của Israel nhưnhữngchínhkháchngangtầm...ÔngcóvẻnhưxấuhổkhiphảibímậtgặpngườiIsrael,và,trêntấtcả,cònthamgiacùnghọtrongviệcchuẩnbịmộtcuộctấncôngngườiẢ-rập,quốcgiacóquanhệhữuhảovớiđấtnướccủaông.”ThậmchíkhiBen-GurionhỏiôngtamộtcáchvuivẻrằnglịchsửAnhbắtđầukhinào,LloydnhắctênôngmộtcáchcáukỉnhvớithưkýLoganrằng:“Thếmàtôi phải cần hắn.” Sau bữa tối, cuộc thương thuyết tiếp tục, và nửa đêm Lloyd khởi hànhchuyếnđiLondonđểtrìnhbàycácđềxuấtmớivớiNộicácAnh.Saukhiôngtađikhỏi,PineaunóivớiBen-Gurionrằng“mìnhkhôngtintưởngLloyd,vàsẽbayđếnLondonchiềungàymai”đểnóichuyệnvớiLloyd(vàEden)vềkếhoạch.Ben-Gurionlạcquanhơnnhữngngườikhác.“TôilorằngchuyếnđicủaPineausẽvôvọng,saukhiLloydvừaývớiquyếtđịnh[củaNộicácAnh],ngượclạivớiquanđiểmcủangườiPhápvàquanđiểmcủachúngta.”

Ben-GurionđãkháđúngvềLloyd.VịNgoạitrưởngAnhtrởvềtừParisvớiấntượngrằngchiếndịchsẽbịtrìhoãnvàhàilòngvớiviễncảnhđó.Nhưngniềmvuicủaôngnàychẳngkịpkéodài,AnthonyEden,đangmuốnthamchiến,quyếtđịnhthựchiệnmộtnỗlựcnữađểđạtđượcsựđồngthuậnvớiIsrael.

NhữngmốiquanhệquốctếcủngcốthêmchoquyếttâmcủaEden.CuộcbầucửJordankếtthúcvớichiếnthắngquyếtđịnhthuộcvềpheủnghộNasservàvịtânThủtướngtuyênbốýđịnhbácbỏhiệpướcphòngthủAnh-Jordan,đưaJordanvềvới liênminhchỉhuyAiCập–Syria.NhữngsựkiệnnàyxácnhậncholuậnđiểmcủaEdenrằngNasserđangbuộcAnhquốcrútkhỏiTrungĐôngvà,dođó,việchạbệôngnàylàcầnthiết.

Trưangày23thángMười,nhữngcuộcđốithoạiPháp–Israelđượcnốilạivàlậptứcvướngvàomộtsựbếtắctrầmtrọng.TướngChalleđềxuấtmộtâmmưunhamhiểmchophépkhôngquânPhápvàAnhcanthiệpbênphíaIsraelngaykhicuộcchiếnbắtđầu:khôngquânIsraelsẽdàndựngmộtcuộckhôngkíchvàoBeershebatrongđêmđó,vàngườiAiCậpđươngnhiênsẽlãnhtội. Sauđó,khôngquânPhápvàAnhsẽ lập tứchànhđộng.Trongcơngiậndữ,Ben-Gurionđứngdậy,lộrõbứcxúc.Ôngyêucầulờicủamìnhđượcdịchsátnghĩanhất.“Tựchínhbảnthânmình,tôituyênbố,vớitưcáchmộtngườiDoThái,rằngtôikhôngsẵnsàngđểthamgia[mộthànhvi]lừadốitrướcthếgiới...Chúngtôitinvàocônglý[trongtaychúngtôi].Vàkhichúngtôichiếnđấu,chúngtôisẽchiếnđấu[trênnềntảng]niềmtinnày.Nhưngtôikhôngthểhiểuđượctạisaochúngtôicóthểlừadốithếgiớivàdàndựngmộtthứnhưvậy.”Ônghétlêngiậndữ:“ĐểlừadốicảthếgiớinhằmgiúpmọichuyệndễdàngvàthuậntiệnhơnchonướcAnhsao?Điềuđókhôngthể!Khôngbaogiờ.”

Trongbầukhôngkhíảmđạm,pháiđoànIsraelcóphiênhọpthảoluậnnhằmtổngkếtcácquanđiểmsaucùngtrướcchuyếnđiLondoncủaPineau.CuộcgặpnàymangtínhchấtquyếtđịnhnhấttrongHộinghịSèvres,PeresđềnghịgửitàuxuyênquakênhđàoSuez.NgườiAiCậpdĩnhiênsẽchặnnólại,lấycớchosựcanthiệpcủaquânđộiIsrael,theosaubởisựcanthiệpPháp–Anh.Dayanlặplạiđềxuấtbanđầucủaông:thảmộttiểuđoànlínhdùtrongđêmtạivịtrícáchkênhđàoSuezkhoảngbamươidặm.Đêmđó,mộtđộiquânthiếtgiápsẽxôngquaphíaNamSinaivàphốihợpvới toán línhdù.Bamươisáu tiếngsau,ngườiPhápvàAnhsẽcanthiệp,sauđótoànbộquânđộiIsraelsẽhànhđộng.DayansẽcửtiểuđoànlínhdùxuốngSinaivàcuộctấncôngvàocáccứđiểmbiêngiớibởi lựclượngthiếtgiápsẽchongườiAiCậpấntượngrằngđâychỉlàmộtcuộcđộtkíchquymôlớn,chưaphảimộtcuộcchiếntổnglực.Sựnguyhiểmcủaviệcbịlôivàocuộcchiếnkéodài,vàtrêntấtcảlàsựnguyhiểmcủaviệcAiCậpkhôngkíchthườngdânIsraelsẽđượcgiảmthiểutốiđa.Cùnglúc,mộtchiếndịchnhưvậysẽthỏamãnyêucầu“tìmcớ”củangườiAnh.

Ben-GurionkhôngđưarabìnhluậnnàovềđềxuấtcủaDayan,nhưngchophépôngnàytrìnhbàynóvớiPineau,vốnđãghichúlạicẩnthậncácđiểmchínhvàhứarằngsẽtruyềnđạtlạichúngchongườiAnh.DayancũngngãgiáchosựthamgiacủaIsrael:AnhvàPhápsẽphảicông

nhậnquyềnlợicủaIsraelvàduytrìchiếmđóngmộtsốnơicủaSinaisaucuộcchiến,nhằmđảmbảotựdohànghảichoEilat.

Buổitốicùngngày,PineaukhởihànhchuyếnđiLondon,ônghộiývớiEdentrongcuộcnóichuyệndàivàtrìnhbày“bảnkếhoạchDayan”.Edenchấpthuận.“Tôinghĩtôicóthểkhiếnnóđượcthôngqua,”ôngnóivớiPineau.Trongkhiđó,ởParis,Peres,Dayanvàcácphụtáthântínkháctrútnhữngcăngthẳngcủahaingàyquatrongmộtquánrượu,thìBen-GurionởlạiSèvrestrongphòngriêngcủamình.Đốivớiông,đâylàđêmquyếtđịnh.“Nơinàođó,aiđósẽphảiraquyếtđịnh,”Peresviết.“Ôngấyphảiramộtquyếtđịnhrõràngchứađựngsựđedọahủydiệt.Khôngaitrongchúngtôighentịvớiôngvìbuổitốidàiđangtrảitrướcmặtông.”

Sánghômsau,PeresvàDayanđượclệnhbáocáochoBen-Gurionngaylậptức.HọđếnbiệtthựtạiSèvres,nóng lòngchờxemôngsẽnóigì.Liệuôngđãđồngý tiếnhànhchiến tranhhaychưa?Ben-Gurionđangngồiđiềm tĩnh trongkhuvườnxinhđẹp của cănbiệt thự, tay cầmdanhsáchcâuhỏi.“Khiôngấyđọcchochúngtôinghe,”Dayanviết,“tâmtrítôidầntrởnênthưgiãnhơn...Rõràngôngđãđiđếnquyếtđịnhquantrọngvềviệcchúngtôithamgiachiếndịch.”

Rõràng,Ben-Gurionđãquyếtđịnhtrongsựcẩntrọng.Sánghômđóôngviếttrongnhậtký:

“Tôiđãcânnhắctìnhhìnhvànếunhữngbiệnpháp,theođườngkhông,hiệuquảđượcthihànhđểbảovệchúngtôitrongmộthoặchaingàyđầuchođếnkhingườiPhápvàAnhoanhtạccácsânbayAiCập,tôinghĩchiếndịchlàcầnthiết.Đâylàcơhộicómộtkhônghai[đốivới]haicườngquốcđó...sẽtìmcáchtiêudiệtNasservàchúngtôisẽkhôngphảiđốidiệnhắntamộtmìnhkhihắnđangngàycàngmạnhhơnvàchinhphụcmọiquốcgiaẢ-rập.Chiếndịchđượcđòihỏitừphíachúngtôilàlệnh‘độtkích’–mặcdùlầnnàyvớilựclượnglớnhơnnhiều–vànếunóthànhcông,chúngtôisẽgiànhđượctựdohànghảitrongeobiển[Tiran],vìchúngtôisẽthâutómSharmel-SheikhvàđảoTiran...vàtìnhhìnhtạiTrungĐôngcóthểthayđổidựatheokếhoạchcủatôi.”

Ben-Gurionnémhàng loạt câuhỏi vào các phụ tá thân tín củamình và cuối cùng yêu cầuDayanphácthảomộtkếhoạchhànhđộng.Vìtrongvườnkhôngcógiấy,Peres“hysinh”baothuốclácủaôngvìChiếndịchSinai.Trútbỏnhữngđiếuthuốc,ôngcẩnthậnxémặtsau,mởrộngmảnhgiấyhìnhchữnhật,trênđóDayanphácthảocấptốchìnhdángcủabánđảoSinai.ÔngvẽmộthàngnhữngdấuchấmdọcquatâmbánđảođểchỉconđườngsẽđượccácmáybaythảlínhdùxuốngMitlaPassmởra.ỞphíaBắc,ôngvẽđườngthứhai,songsongvớibờbiểnĐịaTrungHảichothấyconđườngquânthiếtgiápsẽdùngđểđộtpháhướngđếnkênhđào.

MộtđườngthứbachạydọctheobờbiểncủavịnhAkaba,kếtthúcbằngmộtmũitênchỉvàoSharmel-Sheikh.ThúvịlàcảBen-Gurion,MosheDayanvàShimonPeresđềukýtênmìnhvào“bảnđồtácchiếnđầutiêncủaChiếndịchSinai”.

ThamvọnglãnhthổcủaBen-GurionkhôngbịgiớihạnởSharmel-SheikhvàđảoTiran,mặcdùôngkhôngđểlộvớicácphụtáthântíncủamình.Trênthựctế,ôngmuốnchiatáchbánđảoSinaikhỏiAiCậpvàsápnhậpnóvàoIsrael.GuyMolletbiếtđượcýđồnàytạicuộcnóichuyệnkínvớiBen-Guriontrongsuốtđầubuổitối.Ben-GurionnóirằngmộtlượnglớndầuđãđượctìmthấyởphíaTâySinai“vàviệcchiacắtbánđảokhỏiAiCập,nơinóchưatừngthuộcvề,làcầnthiết–NgườiAnhđãăncắpnótừtayngườiThổNhĩKỳkhihọtưởngđãnắmđượcAiCậptrongtúiáomình.”Ben-GurioncốgắnggiànhlấysựủnghộcủaMolletchoýtưởngnàybằngcáchđềnghịthiếtlậpliênminhkhaithácdầu.TheoBen-Gurion,Molletthểhiệnsự“quantâm”vớiđềxuấtnày.

Saubữatrưamuộn,PineautừLondonquayvề,ôngđãthànhcôngtrongviệcgiànhsựủnghộcủaEdenchobảnkếhoạch.TạibuổigặpcủaNộicácthâncậntổchứcsánghômđótạiLondon,bavịbộtrưởngcấpcaođãtheopheEdentrongviệcủnghộbảnkếhoạch,đingượcvớiquanđiểmcủaLloyd.HaingườiđãquayvềtừLondon,cùngvớiPineau:Logan(thưkýcủaLloyd)vàPatrickDean(trợlýNgoạitrưởngAnh)từkhiđưaraquyếtđịnhrằngLloydsẽkhôngđạidiệnchoAnhtrongnhữngbướccuốicùngcủacáccuộcđàmphánbabênởParis.Bavịđạibiểuhọptạibàntròntrongphòngăntạibuổigặpcuốicùng.

Trongquátrìnhthảoluận,Ben-GurionyêucầusựcôngnhậncủaPhápvàAnhđốivớiquyềnchiếmgiữđảoTiranvĩnhviễncủaIsrael.“Đốivớichúngtôi,”ôngnói,“[kênhđào]Suezkhôngquáquantrọng.SuezcủachúngtôilàeobiểnTiran,vàchúngtôimuốnchiếmbờbiểnEilatchođếntậnnhữnghònđảoởphíaNam,baogồmcảnhữngđảonhỏ.”Vàocuốicuộcthảoluận,Ben-Gurionđềxuấtđiđếnmộtbảndựthảochochươngtrìnhliênminh,“rằngbabênsẽkývànósẽđượcthôngquabởibaChínhphủ.”

Bảndựthảođượcsoạnchỉtronghaigiờ.Nóthôngquaviệcquânđộiphátđộngchiếndịchtrongbuổi tốingày29thángMườitrongvùng lâncậnkênhđào.Ngàytiếptheo,ChínhphủPhápvàAnhsẽgửinhững“lờikêugọi”đếnChínhphủAiCậpvàIsrael.AiCậpsẽbịbuộcphảingừngbắnngaylậptức,rútquâncáchxamườidặmkhỏiphíaTâykênhđào,vàđồngýmộtcuộcchiếmđóngtạmthờitạicácđiểmquantrọngdọctheokênhđàobởiPhápvàAnhnhằmđảmbảoanninhhànghải.LờikêugọigửiIsraelsẽbaogồmmộtlệnhyêucầungừngbắntoàndiệnvà“rút”quâncáchxamườidặmkhỏiphíaĐôngkênhđào.HaiChínhphủsẽphảithực

hiệnlờikêugọicủahọtrongvòng12tiếng,nếumộttrongnhữngbênthamchiếntừchối,PhápvàAnhsẽcónhữngbiệnphápcầnthiết“đểyêucầucủahọđượcthựcthi”.Cùnglúcđó,lờikêugọicũngnêurõChínhphủIsraelkhôngbuộcphảithựchiệncácđiềukhoảncủalờikêugọigửiđếnhọnếuAiCậptừchốilàmđiềutươngtự.NếuAiCậpkhôngtuânthủcácđiềukhoảncủalờikêugọi,quânđộiPhápvàAnhsẽtấncôngtrongbuổisángngày31thángMườinăm1956.

IsraelsẽchiếmeobiểnTiran,cácđảoởđâyvàSnapir,nhằmđảmbảotựdohànghảitạicáceobiểnnày.HọsẽkhôngtấncôngJordantrongsuốtchiếndịch,nhưngnếuJordantấncôngIsrael,ChínhphủAnhsẽkhôngtrợlựcchoJordan.

Đâylànhữngđiểmchínhcủathỏathuậnbabên.Vềphầnmình,PháphứagửiđếnIsraelmộtphi đội máy bay Mystere, và một phi đội oanh tạc Sabre F-86. Ngoài ra, lực lượng “tìnhnguyện”cũngsẽđượcgửiđếnđểđiềukhiểncácmáybayMysterevìkhôngquânIsraelthiếungười, và tàu chiếnPhápđược trangbị súngphòngkhông sẽđượcgửiđến Israel, neogầnHaifavàJaffa.

Bảnthỏathuậnđượckývào7giờtốihômđótrongmộtnghilễđơngiản.ChristianPineaukýthaymặtchoPháp,PatrickDeanchoAnhvàBen-GurionchoIsrael.HộinghịSèvresđếnhồikết.Ngaytrướcnửađêm,chiếcDC-4cấtcánhkhỏiphitrườngVillacoublay.Mộtlầnnữa,Ben-Gurionlạiđơnđộcvớinhữngsuynghĩcủamình.Lúctrờihừngsáng,ôngviết:“Hômqua,cólẽlàmộtngàyvĩđại...Khi trởvềnếuchúngtôicóđượcsựphêchuẩncủaChínhphủAnh, thìchúngtôisẽđốimặtvớinhữngthángngàyvĩđạitronglịchsửcủamình.NhưngtôinghingờcaođộliệulờichấpthuậncủaLondoncóđếnhaykhông.”

Vàobuổitrưa,khimáybayPháphạcánhxuốngsânbayquânsựIsrael,DayanlậptứcxôngvàoBộTổngthammưuđểgiámsátviệclênkếhoạchvàđiềuquânbằngcáchdẫnrasựnguyhiểmcủaviệcxungđộtvớiJordan,cânnhắcđếnsựcanthiệpsắpxảyracủamộtsưđoànIraqvàoJordanvàsựthamgiacủaJordanvàobêntrongbanchỉhuyliênquânSyria–AiCập.Khuyahômsau,Ben-GurionnhậnđượcxácnhậnđầyđủdựthảoSèvres.BấtchấphộinghịbabêntạiSèvres,AnthonyEdenđãquyếtđịnhbỏrơiIsraelhoàntoànvàviếtmộtláthưrũbỏcamkếtgửiriêngchoGuyMollet.NhưngMolletkhôngưngthuậnvớiviệctiếptaychohànhviđạođứcgiảnhưvậyvàchụplạiláthưrồichuyểntiếpchoBen-Gurion.LáthưcủaEdenviết:

“ChínhphủcủaNữhoàngđãđượcthôngbáovềdiễnbiếncủacáchộiđàmtổchứctạiSèvrestừngày4đếnngày22thángMười.Chúngtôixácnhậnrằngnhưtìnhhìnhđượcvạchratrongđó,chúngtôisẽhànhđộngnhưđãquyết.Điềunàyphùhợpvớituyênbốđínhkèmvớithôngbáocủatôivàongày21thángMười.[Edenđangnóivềcuộcnóichuyệnđầutiêncủaôngvới

Pineau,trongđóôngnêuchitiếtcácđiểmthỏathuậnliênquanđếnhànhđộngliênminhvớiPhápvàIsrael].”

“Một láthưngoạigiaoAnhtốinghĩađiểnhình,”Ben-GurionnổiđóavàhồiđápchoMollet:“NếuviệckýkếtđượchaiChínhphủthôngqua,thìcũngđượcChínhphủIsraelthôngqua.”

Ben-GurionquyếttâmgiữbímậtchitiếtthỏathuậnvớiPhápvàAnh,vàđặcbiệtlàchuyếnđicủaôngđếnPhápvàviệckýkếtdựthảoSèvresvớicácbộtrưởngcủamình.Ôngnóivớinhữngbộtrưởngnày,nhữngngườichưahaybiết,rằngvàochủnhậtôngsẽtuyênbốcuộctấncôngchốnglạiAiCậpsẽđượctiếnhànhvàongàyhômsau;vàtheođiềukiệncótrướcđó,PhápvàAnhsẽgửilờikêugọiđếnhaiphíavàongàythứhaivàhànhđộngchốnglạiAiCậpvàosángthứtư.NhữngbộtrưởngkhôngđượctiếtlộtrướckếhoạchlànhữngngườicủaMapam,vìBen-BurionlongạirằngaiđócóthểlàmròrỉbímậtđếnngườitrongđạisứquánNga.Chỉđếnngày28 thángMười, ngay trước cuộc gặp Nội các quyết định, vị Thủ tướngmới mời đại diệnMapamvàtiếtlộkếhoạch.Họhỏivềthờiđiểmcuộchọpvàsaukhitrởvề,họtuyênbốphảnđốichiếndịchvàsẽbỏphiếuchốnglạinónhưngsẽ“chịutráchnhiệm”vớitưcáchthànhviênNộicác.Khithờiđiểmbỏphiếuđến,cácBộtrưởngMapamđơnđộcvớilờiphảnbáccủahọ.

Giờđâykhônggìcóthểtrìhoãncúhíchcủalịchsử.90.000ngườicủaĐảngXétlạiđãđượchuyđộng,cácphiđộimáybaychiếnđấucủaPhápđãhạcánhxuốngsânbayIsrael,vàbatàuchiếnPhápcậpvàobờbiểnIsrael.CácmáybayvậnchuyểnhạngnặngNord-AtlaskhởihànhtừcáccăncứởBắcPhivàhạcánhxuốngIsraelsauchặngdừngởđảoSíp,nơichúngmangtheothiếtbịvàkỹthuậtviên.Mọibímậtđượcduytrìđếnthờikhắccuốicùng.

Ben-Gurion trôngbình tĩnhvà tự tin,nhưngsựcăng thẳngkinhkhủngôngđangchịuđựngkhiếnnhiệtđộtrongngườiôngtănglên.NgaykhitrởvềnhàtừbuổihọpNộicác,ôngngãgụcxuốnggiường.Trongkhiôngnằmđó,lãnhđạonhữngđảngđốilập–ngoạitrừđảngCộngsản–nốiđuôinhauđếnthămông.ÔngchotấtcảhọbiếtchiếndịchđãđượclênkếhoạchvớihyvọnggiànhlấysựủnghộcủaquốchộichoquyếtđịnhbímậtcủaNộicác.Cáclãnhđạođốilậpđónnhậnthôngbáo“mộtcáchưngthuậnvànhấttrí”.CómộtyếutốbấtngờtrongcuộcgặpcủaBen-Gurionvớinhânvậtđốiđầuquyếtliệtcủamình,MenahemBegin,ngườigiờđâyngồibêngiườngvàchúcmừngquyếtđịnhcủaôngmộtcáchnồnghậu.

Tuynhiên,trongkhoảnhkhắccuốicùng,kếhoạchcủaBen-Guriongặpphảimộtchướngngạilớn:TổngthốngHoaKỳ.Vào8giờsángchủnhật,28thángMười,vịĐạisứHoaKỳđếnnhàriêngcủaBen-GurionởTelAvivvớimộtthôngđiệpngắngọntừTổngthốngEisenhowerđượcxếploại“tuyệtmật”.Nhắclạinhữnghộiđàmtrướcđógiữahaibên,trongđóBen-Gurionbày

tỏnỗiquanngạicủaôngđốivớikhảnăngxâmnhậpvàoJordancủaquânđộiIraq,Eisenhowerđáp:

“Theonhữnggìtôiđượcbiết,khôngcóquânlínhcủaIraqtiếnvàoJordan...Tôiphảithànhthậtbàytỏquanngạicủamìnhvềbáocáohuyđộngquânmạnhmẽởphíaông,mộtbướcđitôierằngsẽchỉlàmtăngthêmcăngthẳngvốnđượcôngchobiếtmuốngiảmbớt...TôivẫntinrằngchỉmộtgiảiphápvừaphảivàhòabìnhmớithậtsựcảithiệnđượctìnhhìnhvàtôinhắclạilờiđềnghịvốnđượcnóivớiôngthôngquaNgoạitrưởngDullesrằngsẽkhôngđượccómộtgiảiphápbạolựcnàotừphíaChínhphủnướcônglàmnguyhạiđếnhòabìnhvàtìnhhữunghịđangpháttriểngiữahainướcchúngta.”

Ben-Gurionđọcláthưvàhứasẽsớmhồiđáp.VịĐạisứHoaKỳcốđolườngýđịnhcủaBen-Gurionbằngnhữngcâuhỏilắtléo:côngdânHoaKỳtạiIsraelcóđượcditảnkhông?Ôngtrảlờirằngkhôngthểđưaraýkiếnvềvấnđềđó.NgườiHoaKỳvẫnkhôngnghingờrằngIsraelđịnhhànhđộngởphíaNam.HọđangtheodõibiêngiớiphíaĐông.Cùngngàyhômđó,AbbaEbanđượctriệuđếnBộNgoạigiao,vàtrênbứctườngtrongvănphòngcủaDulles,ôngthấytreomộtbảnđồlớncủaIsraelvàJordan.NgườiHoaKỳđãbịthuyếtphụcrằngIsraeldựđịnhhànhđộngchốnglạiHussein.

TrướckhiBen-GurioncóthờigiantrảlờithưcủaEisenhower,mộtláthưbímậtthứhaitừTổngthốngHoaKỳđượcgửiđếnông.

“Sánghômnay tôiđãnhậnđượcnhữngbáocáobổsungcho thấyviệchuyđộng lực lượngquânsựcủaIsraelvẫntiếptụcvàdầnhoàntất...TôiđãchochỉđạorằngtìnhhìnhnàyphảiđượcthảoluậnvớiAnhvàPháp,vốnlàcácbênthamgiabảnTuyênngôn[Babên1950],yêucầuhọdùngmọinỗlựcđểcảithiệntìnhhình.”

LáthưkếtbằnglờikêugọiChínhphủIsrael“khônglàmgìgâytổnhạiđếnhòabình”.CâunóinhắcđếnviệctiếpcậncủaEisenhowervớiPhápvàAnhchứngminhrằngvịTổngthốngHoaKỳđãsailầmthếnàotrongnhậnđịnhtìnhhình.

Ngaytrướctrưangày29thángMười,Ya’akovHerzog,cốvấnchínhtrịmớiđượcbổnhiệmcủaBen-Gurion,mangđếnchongàiThủtướngthưphúcđápôngtavừasoạnxong.Trongđóđềcậpđến“nhữngchínhsáchbànhtrướng”bởiThượngtáNasser,vốnđãkíchđộng“căngthẳngchưacótiềnlệtạikhuvực”,việctáivũtrangcủaAiCậpbằnglượnglớnquântrangXôViết,lờiđedọaxóasổIsrael,vụcướpphácủafedayeenvàphongtỏakênhđàoSuez,eobiểnTiran.SựthànhlậpBanchỉhuyliênminhquânsựAiCập–Syria–Jordanđượcmiêutảtrongthưnhư

“tạoramộtvòng tròn thépvâyquanhbiêngiới Israel.”Phầnquan trọngnhấtcủa lá thư làđoạnkếtcủanó:

“...quânđộiIraqtrongtưthếsẵnsàngvới lực lượnghùnghậuởbiêngiớiIraq-Jordan,việcthànhlậpBanchỉhuyliênminhAiCập,SyriavàJordan,vànạntiếpdiễncủacácbăngđảngAiCậptrànvàocướppháIsrael,ChínhphủcủatôisẽkhônghoànthànhnhiệmvụcơbảncủamìnhnếukhôngthựchiệnmọibiệnphápcầnthiếtđểđảmbảorằngthamvọngđãđượctuyênbốcủangườiẢ-rậpvềviệcxóasổIsraelbằngvũlựcsẽkhôngxảyra.”

Láthưkhôngchứacamkếtnàovềviệcrútkhỏicuộcchiến.Xahơn,bấtcứmộtnhàquansátchínhtrịcókinhnghiệmcũngcóthểngaylậptứcthấyrằngnóbáotrướcmộtcuộctấncôngđãgầnkề.

Thựctếxảyrađúngnhưvậy.Vàolúc4giờ59chiều,395línhdùIsraelnhảykhỏinhữngmáybayvậntảibaythấp,đếnmứcsuýtnữavavàocácđỉnhnúiởSinai,đểtránhradarAiCập.Cáccơquanthôngtấnđăngtảitintứcgiậtgânkhắpthếgiới:Israelđãthamchiến.ỞWashington,giữacuộchộiđàmtrongkhiAbbaEbanđangtrìnhbàyvềmụctiêuhòabìnhcủaIsrael,ThứtrưởngNgoạigiaoRoundtreenhậnđượcmộtxấpgiấyvừaxékhỏimáyinthưtín.Saukhiliếcnhìn lá thưmột lúc,ôngnóivớiEbanbằnggiọngkhôkhốc: “Tôinghĩ cuộcnói chuyệncủachúngtađãtrởnênhànlâmquá.”TạiNewDelhi,khiđangtrênđườngđếnbuổinóichuyệnởNehru,MosheSharettmangtheomộttờbáocódòngtítvềsựkiệnnày.Tạikhắpcácthủđôtrênthếgiới,cácĐạisứIsraelđượcthôngbáovềkếhoạchbímật.ChiếndịchSinaiđãbắtđầu.

30thángMườilàngàyBen-Gurionsợnhất,dokếhoạchbanđầuđòihỏiIsraelphảimộtmìnhgánhváctoànbộgánhnặngcủacuộcchiếnvànhiềunguycơbịđánhbomtừngườiAiCập.NhưngkhôngquânAiCậpđãchứngminhnóchỉlà“hổgiấy”.NgoạitrừđúngmộtchiếcoanhtạccơIlyushinduynhấtxuyênquavùngtrờiIsraelvàobuổitối,cácphicôngcủaNasserquáthậntrọngđểtiếpcậnbiêngiớiIsrael.Tuynhiên,tạingôinhàcủamìnhởTelAviv,Ben-GurionvẫnthấpthỏmchờtốihậuthưtừPháp–Anh,đãbịmuộnvàitiếngđồnghồ.Ôngcụvôcùnglolắng!“TôikhôngchắcrằngEdensẽthựchiệnphầncủamìnhtrongbảnthỏathuận,”ôngviết.Tuynhiên,cuốicùng,tốihômđó,Ya’akovHerzogmangđếnmộttốihậuthưvàmộtlờiphúcđápđượcsoạnnháp.Đêmhômđó,câutrảlờicủaIsraelvàAiCậpđãgửiđếnchoPhápvàAnh.Israelchấpnhậnlờikêugọi,AiCậptừchối.PhápvàAnhtuyênbốhọđãquyếtđịnhhànhđộngtrongnhữnggiờtiếptheo.

Ngày31thángMườitrôiquatrongkhôngkhícăngthẳngkhingườiIsraelchờđợingườiAnhvàPháptiếnhànhhànhđộng.Trongbuổichiều,sựcăngthẳngcủaBen-Guriontăng lênkhi

nhữngđợtkhôngkíchcủađồngminhvẫnchưađượcbắtđầu.MứcđộkịchtínhđượctănglênbởimộtcúđiệnthoạikhẩntừchỉhuykhôngquânDanTolkowsky,ngườiđãnhậnbáocáotừnguồntinđángtincậyrằngngườiAiCậpđangchuẩnbịoanhtạcTelAviv.ÔngtayêucầuđượcphéptấncôngtứcthờivàosânbayCairo-West.CâutrảlờicủaBen-Gurionvôcùngtiêucực:“ChừngnàongườiAiCậpchưađánhbomcáctrungtâmdâncưcủachúngta,hoặccácsânbayhậuphươngcủachúngta,chúngtacũngsẽkhônglàmthế.”ÔngchờđợicácđợtđánhbomcủaAnhvàPháp.Cuốicùng,saumànchờđợicăngthẳng,báocáođãđến:NgườiPhápvàAnhđãtiếnhànhcácđợttấncông.Ben-Gurionthởphàonhẹnhõm.“Mặcdù[Eden]muộn12tiếng,”ôngviết“vàlòngtôitrànngậplolắngrằngTelAvivhaycácsânbaycủachúngtôisẽbịđánhbom,cácđồngminh[củachúngtôi]đãgiữcamkếtbanđầucủahọ.”Giờđâycuộcchiếnkhókhănnhấtmớibắtđầu,khôngphảitrênchiếntrườngSinaimàlàtrênđấutrườngchínhtrịkhimột cuộc gặp khẩn cấp của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc được triệu tập, Tổng thốngEisenhowermộtlầnnữagâyáplựclênIsrael.Trợlýcủaông,ShermanAdams,chogọiRabbiAbbaHillelSilbervàyêucầuôngliênlạcvớiBen-Gurionngaytứcthìvànóivớiôngrằng:

“...ngàiTổngthốngđềxuấtrằngIsraelphảilậptứcrútquânvềbiêngiớivìhọđãlàmxongnhiệmvụcủamình,làtiêudiệtcáccăncứfedayeen.NếuIsraellàmthế,ngàiTổngthốngsẽlậptứcbanhànhmộttuyênbốbàytỏngưỡngmộsâusắcvàcủngcốtìnhhữuhảovớihọ.”

EbanlậptứcđánhbứcđiệngửiđếnBen-Gurion.NhưngBen-Gurionkhôngdừngquân.TạiHộiđồngBảoan,PhápvàAnhphủquyếtđềxuấtdựthảodoHoaKỳvàXôViếtđệtrìnhkêugọingừngbắnkhẩncấpvàquânIsraelphảirútvềbiêngiới.TổngthốngEisenhowertiếptụcgâyáplực.LầnnàyôngtrựctiếpgọiAbbaHillelSilver,lặplạituyênbốcủaôngvềviệc“banhànhmộttuyênbốhữunghịnhất”trongbảntinđượclênkếhoạchphátchiềungàyhômđó.

Trongkhiđó,đúng5giờchiềungày31thángMười,khôngquânAnhbắtđầuđánhbomcácsânbayAiCập.Tuynhiênđólàmộtcuộctấncôngtàitử.NgườiAnhcẩntrọngđếnmứcphátbảntinthôngbáotrướctừradioởđảoSíp,choquânnhândướimặtđấtthờigianchechắnvàphicôngcóthờigianđểláimáybayđếnnơiantoàntạicácsânbayphíaNamhoặcnhữngnướcẢ-rậpkhác.QuânthiếtgiápAiCậptiếnvàocácthànhphố,giữvịtrítạinhữnggócphốhoặccôngviên.Cuộckhôngkíchvìthếđemlạikếtquảthậtlốbịch.NhưngýđịnhcủaIsraelđãđạtđược.Từgiâyphútđótrởđi,áplựclênIsraelgiảmđángkểkhiđiểmsángcủacôngluậnthếgiớitậptrungvàoPhápvàAnh.EisenhowerngừngquấynhiễucáclãnhđạoXiôn,ngườiPhápvàAnh–trêntấtcả,AnthonyEden–giờtrởthànhmụctiêuchínhhứngchịucơngiậncủaông.

SauthấtbạicủaHộiđồngBảoantrongviệcbanhànhlệnhngừngbắn,NamTưchủtrìmột

phiênhọpkhẩncủaĐạihộiđồng.Trongvònghai-mươi-bốngiờ,đạihộiđồngthôngquamộtnghịquyếtkêugọingừngbắnvàrútluicủaquânIsrael.Chỉnămnướcbỏphiếuchống:Anh,Pháp,Israel,ÚcvàNewZealand.NghịquyếtđãđemđếnchocáclãnhđạoIsraelsứcépvềthờigian.HọướctínhrằngIsraelđãmấtbốnmươitámtiếngđểthươngthuyếtvớiLiênHiệpQuốc.VìthếviệchoànthànhchiếmđóngSinai–trêntấtcảlàSharmel-SheikhtạieobiểnTiran–trongvònghaingàytiếptheolàvôcùngcầnthiết.Đúngnhưdựtính,ngày3thángMườimột,phầnlớnbánđảoSinaiđãnằmtrongtayIsrael,vàvàongày5thángMườimột,quânđộiđãchiếmSharmel-SheikhvàcácđảoTirancùngSnapir.ĐâycũnglàngàyAnhvàPháprốtcuộccũngtiếnhànhtiếnquânvàoAiCập.Tuynhiênngày5thángMườimộtcũngđánhdấubướcpháttriểnđángbáođộngnhấtcủacuộcchiến:XôViếtcanthiệpvàocuộckhủnghoảng.

Ngàytrướcđó,lựclượngXôViếtcuốicùngcũngthànhcôngtrongviệcđậptancuộccáchmạngtạiHungary,nêngiờđâyLiênbangXôViếtđãrảnhtayđểgiảiquyếtkhuvựcTrungĐông.Vàongày5thángMườimột,ThủtướngnguyênsoáiBulganingửinhữngláthưvớingôntừsắcbénchoPháp,AnhvàIsrael.NhữngláthưgửiAnhvàPhápgọichiếndịchAnh–PháplàcuộcxâmchiếmvàkèmtheocácđedọangầmvềviệctriểnkhaiđầuđạnhạtnhânXôViếtchốnglạihainướcnày.TạiLiênHiệpQuốc,tintứcvềmộtcuộcthếchiếngầnkềlannhanhnhưcháyrừng.ÁplựctrênvaiPhápvàAnhvềlệnhđìnhchiếntănglênđángkể.CuộcbầucửTổngthốngsẽđượctổchứcngàyhômsau,vàEisenhowerliêntụcđiệnchoEden,thúcgiụcôngngừngcuộcchiến.Ốm,lolắngvàtrầmcảm,Edenkhôngthểchịuđựngđượcáplựcngàycàngdângcaonày.HoaKỳcũnggâyáplựckinhtếnặngnềchonướcAnhbằngcáchthaotúngthịtrườngtiềntệvàđặtđồngbảngAnhtrướcnguycơmấtgiá.

LáthưcủaBulganingửichoIsraelvớigiọngđiệuhunghăng:

“ChínhquyềnIsraelđangđùagiỡnmộtcáchđộcácvàvôtráchnhiệmvớivậnmệnhcủachínhdântộcmình.HọđanggieorắclòngcămghétNhànướcIsraelgiữacácdântộcởphíaĐông,vàvìthếkhôngthểkhôngđểlạivếtnhơtrêntươnglaicủaIsraelvàđặtracâuhỏivềchínhsựtồntạicủaIsraelvớitưcáchmộtnhànước...QuantâmđếnsựsốngcòntronggìngiữhòabìnhvàđảmbảobìnhyêntạiTrungĐông,vàolúcnàychínhquyềnXôViếtđangthựchiệnnhữngbướcđiđểchấmdứtcuộcchiếnvàkiềmchếnhữngkẻgâyhấn.”

PhảnứngđầutiêncủaBen-GuriontrướcnhữnglờiđedọatrongthưcủachínhquyềnXôViếtlàthểhiệnsựdèdặtlạnhlùng.Tuynhiên,nỗiquanngạicủaôngsâusắchơnnhữnggìôngcóthểbiểuhiện.“Nếutên[củaBulganin]khôngđượcký[vàoláthư],tôicóthểnghĩnóđãđượcviếtbởiHitler,vàchẳngcókhácbiệtnàolớngiữahaigãđồtểđócả”,ôngviết.“[Thứ]làmtôilo

lắnglà[thựctếrằng]quânđộiXôViếtđangtrànvàoSyria,vàcóthểquânđộiđóđượcđồnghànhbởi‘quântìnhnguyện’.”

KhônghaybiếtvềlờiđedọacủaXôViết,Israelhoanhỉ.ChiếndịchSinaichấmdứtbằngmộtthắnglợituyệtđối.ViệcphongtỏaSharmel-Sheikhbịgỡbỏ,vàcáctrọngpháocủaAiCập,vốnkiểmsoátlốivàoeobiển,bịkíchnổ.Khoảng6.000tùbinhAiCậpbịnhốtvàocũivàtrạitậptrung,sovớichỉbốntùbinhIsraelbịAiCậpbắtgiữ.TổnthấtcủaIsraelkhánhẹ–172ngườithiệtmạng.AiCậpmấttừ1.000đến3.000người.Ben-Gurionchiasẻtrongniềmhânhoan.“Đầutiên,”ôngviết,“mọichuyệnrõnhưgiấcmộngbanngày,rồinhưmộthuyềnthoại,vàcuốicùngnhưmộtchuỗiphépmàu.”

Cùngngàyhômđó,AnhvàPhápđầuhàngtrướcáplựcquốctếngàymộttăng.Trongsuốtbuổichiều,EdengọiđiệnchoMolletvàbáochoôngýđịnhcủamìnhvềviệctuyênbốmột lệnhngừngbắn.NộicácPhápcũngquyếtđịnhngừngchiếndịch.Cuộcchiếndừngvàolúcnửađêm.Kênhđàokhôngbịchiếm,vàchiếndịchPháp–Anhkếtthúctrongthấtbạiđánghổthẹn.

Ngày7thángMườimộtlàngàytuyệtvờicủaBen-Gurion.Tronglúcnày,vịnguyênthủdèdặt,tỉnhtáođãbiếnmất,vàôngkhôngđểtâmđếnlờicốvấncủanhữngthuộccấp.Lúc11giờsánghômđó,mộtBen-GurionđắcthắngbướclênbụcKnesset.Ôngchưahồiphụctừsaucơnbệnhđãkhiếnôngnằmliệtgiườngsuốtcuộcchiến.NhưngmộtngườinhưBen-GurionsẽkhôngbaogiờđểmấtmộtbàidiễnvănchiếnthắngtạiKnesset,nơiđạisảnhđãchậtkínngười.

“SựkhaipháSinaiđãđượctiếpnốitrongthờicủachúngtabởibướctiếnanhhùngcủađoànquânta,”ôngnóilúcbắtđầubàidiễnvăn.“Đâylàchiếndịchquânsựhuyhoàngvàvĩđạinhấttrongbiênniênsửcủadântộcta,vàmộttrongnhữngchiếndịchvĩđạinhấttronglịchsửcácquốcgiatrênthếgiới.”ÔnggiántiếpnhắcđếngiấcmơsápnhậpbánđảoSinai,rằng:“QuânđộitakhôngxâmphạmlãnhthổAiCập...CácchiếndịchcủachúngtachỉgiớihạntrongbánđảoSinai.”

TrêncảbảnchấtdữdộivànéttươngđồngKinhThánhmãnhliệtcủanó,bàidiễnvăncủaBen-Guriontậptrungvàomộtsốđiểmchínhnhư:

“(1)ThỏathuậnđìnhchiếnvớiAiCậpđãchếtvàbịchônvùi,vàsẽkhôngđượchồiphục...(2)Cùngvớibảnthỏathuận,ranhgiớiđìnhchiếngiữachúngtavàAiCậpcũngchếttheo... (3)ChúngtakhôngmuốnmộtsựduytrìvôChínhphủ[thểhiệnbảnchất]mốiquanhệcủachúngtavớiAiCập,vàchúngtasẵnsàngđàmphánvìhòabìnhvữngchắc...(4)ChúngtađãsẵnsàngchonhữngđàmphántươngtựvớitừngnhànướcẢ-rập...(5)Israelkhôngsẵnsàng,dướimọi

điềukiện,rằngbấtcứlựclượngngoạiquốcnào,dùvớidanhnghĩanào,đượcđóngtrongranhgiớicủamìnhhaytrongcácvùnglãnhthổchiếmđóngcủata…(6)IsraelsẽkhôngchiếnđấuchốnglạibấtcứnhànướcẢ-rậpnào,hayAiCập,nếukhôngbịtấncôngbởihọ.”

LờilẽcủaBen-GurionthểhiệnrõýđịnhsápnhậpSinaivàcácđảotrongvịnhAkaba.Nhưng,thậmchíhơncảbàidiễnvăncủaBen-GuriontạiQuốchội,nhữnggìđọnglạitrongtâmtrímọingườilàmộtcâunóiduynhấttrongthôngđiệpcủaôngđọctạibuổidiễuhànhthắngtrậntổchứctạiSharmel-Sheikh:“Yotvat[đảoTiran],”ôngtuyênbốhùnghồn,“sẽmộtlầnnữatrởthànhmộtphầntrongVươngquốcThứBacủaIsrael!”Giámàdùchỉtrongmộtngày,VươngquốcThứBacủaIsraelđượctrỗidậy.

Ngàyhômsau,câunóitrênbịxóabỏ.NókhôngxuấthiệntrongcácghichépcủaBen-Gurion,cũngkhôngđượcnhắcđếntrongcáchồikýcủaông.Israelthứcdậyvớihiệnthựcđángsợ,uámkhiếnniềmvuisướngthắngtrậnngàyhômtrướcnghenhưthểđếntừmộtthếgiớikhác.Niềmmặckhảicayđắngnàybắtđầuvớinhữngphảnứngngoạigiaođầutiên–đềukhôngthuận lợi và giậndữ – dành chobài diễn văn củaBen-Gurion tạiQuốc hội. Bằng95phiếuthuận,chỉduynhấtIsraelbỏphiếuchống,ĐạihộiđồngLiênHiệpQuốcquyếtđịnhrằngIsraelphảirútkhỏiSinaivôđiềukiện.Ben-Gurionbiếtnghịquyếtnàyvàosángngày8thángMườimột,nhưngôngkhôngtỏrađặcbiệtquantâm.Rồihaisựkiệnmangtínhquyếtđịnhđãdẫnôngđếnvớisuynghĩmới–sựcanthiệpmạnhmẽcủaHoaKỳvàLiênbangXôViết.

Đầutiên,ôngnhậnđượcmộtthưkhẩntừTổngthốngEisenhower,ngườivừatáiđắccửápđảotrongnhiệmkỳthứhaitạiChínhphủvàđangtựdotiếnhànhcácbiệnphápcứngrắn.ĐólàláthưtừHoaKỳvớingôntừsắcbénnhấttừngđượcgửiđếnIsrael:

“BấtcứquyếtđịnhnàovềphíachínhquyềnIsrael[khôngrútkhỏilãnhthổAiCập]đềucóthểpháhỏngnhữngnỗlựckhẩncấpđangđượcLiênHiệpQuốcthựchiệnđểkhôiphụchòabìnhtạiTrungĐông,vàsẽkhôngtránhkhỏimanglạisựtrừngphạtIsraelvìviphạmcácnguyêntắcvàhướngdẫncủaLiênHiệpQuốc...Sẽlàsựhốitiếclớnnhấtchotấtcảnhândântôi,nếuchínhsáchcủaIsraelvềmộtvấnđềnghiêmtrọngđếnthếđốivớithếgiớilại,theobấtcứcáchnào,làmsuyyếumốiquanhệhữuhảogiữahaiquốcgiachúngta.”

Ngài Tổng thống phô bày sức mạnh để củng cố lời lẽ của ông. Ngoại trưởng Israel ởWashingtonbịBộNgoạigiaoHoaKỳcảnhbáorằngIsraelđangđedọahòabìnhthếgiới.

“Đâylàtìnhhuốngnghiêmtrọngnhấtmàthếgiớitựdotừngđốimặt,khôngchỉliênquanđếntựdocủaTrungĐông,màcònvớicảthếgiới.ChúngtathấyrõrằngngườiXôViếtđanglợi

dụngtìnhhìnhnàychonhữngmưuđồthảmhọa.Nếuđiềuđóxảyra,Israelsẽlànướcđầutiênbịnuốtchửng.”

TrợlýngoạitrưởngHooverliệtkênhữngđedọacủangườiHoaKỳchốnglạiIsraelnếuhọtừchốirútquân:ngừngmọiviệntrợcấpChínhphủvàtưnhânđếnIsrael(baogồmcảU.J.A),cấmvận củaLiênHiệpQuốc, cókhảnăng Israel cònbị khai trừkhỏiLiênHiệpQuốc.Ngoài ra,ngườiHoaKỳnóirõrằnghọsẽkhôngcanthiệpthaychoIsraelnếuxảyracuộctấncôngtừcác“chínguyệnquân”XôViết.

ĐạisứAbbaEbanvộigọiđiệnchoYa’akovHerzogvàthôngbáovềlờiđedọacủangườiHoaKỳ.Trongnhậtkýcủamình,Ben-Gurionviết:

“Ebangọiđiệnchotôi,giọngđầysợhãi.Nhữngbứcđiệncủaôngcũngmangnỗi lolắngvàkhiếpđảm.Hooverđãcảnhbáo[BộtrưởngReuven]Shiloahrằnghọsẽcắtđứtmọiquanhệvớichúngta,ngừngmọikhoảnviệntrợvàcóthểcònkhaitrừchúngtakhỏiLiênHiệpQuốc.HọcóvẻsợNga.Theonhữngbảnbáocáo,mộtlượnglớnvũkhívàquântìnhnguyệnđangđổvàoSyria.”

Thậtvậy,nỗisợvềsựcanthiệpcủaXôViếtbaotrùmtoànthếgiới.CơnsợhãiđượcđẩycaobằnghàngloạtbáocáovềsựhiệndiệnquânsựcủaXôViếttạiSyriavàAiCập.Tuynhiên,nỗiquanngạilớnnhấtđượckíchđộngbằngnhữngbáocáoròrỉtừcácnguồntinCIAtạiParis:LiênbangXôViếtdựđịnhxóasổhoàntoànIsraelbằngmộttrậnkhôngkíchồạtsẽđượcphátđộngtrongvònghaimươibốntiếngnữa.

Ben-Gurionbịảnhhưởngbởicơnhoảngloạnchung,mặcdùôngcốkhôngđểlộra.Ôngviếttrongnhậtký:

“Thậtlàmộtngàyácmộng.TừRome,ParisvàWashingtonliêntiếpcónhữngbáocáovềlànsóngmáybayvà“quântìnhnguyện”XôViếtđổvàoSyria,vớilờihứađánhbomIsrael–cácsânbay,thànhphốvàhơnnữa–nếungườiSyriavàJordanthamchiếnchốnglạichúngta...Cóthểcósựphóngđạitrongnhữngbáocáonày,nhưngláthưcủaBulganingửichotôi...vàcơnthịnhnộbằngxetăngcủaXôViếttạiHungaryđãchứngthựcnhữnggìmàhọcóthểlàmđược.”

CóvẻnhưbỗngchốcIsraelđứngtrênbờvựcbịhủydiệt.NhưnglờiđedọacủaXôViếtvàongày6và7thángMườimộtkhônghơngìmộtchiếnthuậthùdọa,mộtmàntậpdượttuyệthảocủachiếntranhtâmlý.NhữngbáocáovềsựhiệndiệnquânsựcủaXôViếttạiTrungĐôngđềulàgiả.Tronghồikýcủamình,Khrushchevkhoekhoangviệcđã tungnhữngbáocáogiảvề“quântìnhnguyện”XôViếtđangtrênđườngđếnTrungĐông.Nhưngkhôngaibiếtrằngvào

ngày8 thángMườimột “ácmộng”ấy, các lãnhđạo Israelđãnhìn thấy trước taihọagiángxuốngđấtnướchọ,trongkhicảthếgiớiđốimặtvớihiểmhọachiếntranhhạtnhân.Pháp,AnhvàIsraelđãthamchiếnvớigiảthuyếtngầmrằngHoaKỳđứngvềphíahọtừbấtcứnỗlựccanthiệpnàocủaXôViết.Mọichuyệnhóarangượclại.MộtEisenhowergiậndữrútlạicácđảmbảocủaHoaKỳ,vàIsraelbịcôlậpvàdễbịtổnthương.BướcvàovănphòngcủaBen-Gurion,Dayanthấyông“vôcùngnhợtnhạtvàhunghăngnhưmộtconsưtửbịthương.”

“Consưtửbịthương”đãlàmtấtcảđểchegiấunỗisợvềsựtấncôngcủangườiNga,nhưngvàingườithâncậnvàđồngnghiệptrongNộicácthìkhôngthểlàmchủđượcmình.Vănphòngcủaôngđầynhữngnhàcốvấnvàcácsĩquanđangthựchiệnnhữngcuộctraođổigiữabầukhôngkhícăngthẳngvàtuyệtvọng,điệnthoạireokhôngngớt,trongkhiđiệntíntừmọingócngáchthếgiớicuốntheonhữngcơnthủytriềubáođiềmxấu.Vàivịbộtrưởnglớntiếngyêucầurútquânngaylậptức.Áplựctừmọiphía,đặcbiệtlàlờiđedọacủaXôViếtvànguycơcủamộtcuộc thếchiếnđã làmxóimònsựkiênđịnhcủaBen-Gurion. “Ôngấyđãdũngcảmcúiđầutrướcthựctế,”Herzognhớlại,“vàđồngýrútquân–khôngkèmtheomộtthỏahiệphòabình.”

ÔngkinhsợbởilờiđedọacủangườiNga,nhưngchínhvìngườiMỹmàôngmớiquyếttâmquyphục.Ngàyhômđó,Ben-GurionviếthailáthưhồiđápcáclãnhđạoHoaKỳvàXôViết.Bứcthưcủa ông gửi Bulganin lạnh lùng và kiêu hãnh, không nhắc đến việc rút quân. Chỉ vớiEisenhowerôngmớitiếtlộýđịnhluiquân.Tuynhiên,thậmchíởđây,ônglàmthếvớimộtnỗlựctuyệtvọngvàophútcuốiđểđảmbảochútlợiíchchoIsrael.Ben-Gurionchưatừbỏthamvọngthâutómvùngeobiển,vàcólẽlàcảDảiGaza.ÔngcũnghyvọngđạtđượccamkếttừLiênHiệpQuốcrằngbằngviệcrútquân,quânđộiIsraelsẽđượcthaythếbằngmộtlựclượngquốctếchứkhôngphảiquânAiCập.Cuốicùng,ônghyvọngcóđượclờiđảmbảorằngHoaKỳsẽthựchiệnsựdànxếphòabìnhchungcuộcởTrungĐông.

Lúc9giờtối,Ya’akovHerzoggọiđiệnchoEbanởWashingtonvàhỏiliệucókhảnăngkhiếnHoaKỳđồngýđểviệcrútquâncủaIsraelvớiđiềukiệnvềsựhiệndiệncủamộtlựclượngquốctế(thaycholệnhrútquânlậptứcvôđiềukiệnbởiLiênHiệpQuốc).EbangọilạisauhơnhaitiếngđểbáocáorằngDullesđồngývớilộtrìnhnhưvậy.ChínhlúcđóBen-GurionvàHerzogmớisoạnthảodòngchủchốttrongláthưgửiTổngthốngEisenhower:“ChúngtôisẽsẵnsàngrútquânngaykhimộtsựdànxếpthỏađángđượcthôngquaLiênHiệpQuốcvềsựcómặtcủamộtlựclượngquốctếbêntrongkhuvựckênhđàoSuez.”Ben-Gurionnóixahơn:“KhôngphảitôihaybấtcứmộtphátngônviênđượcủynhiệmnàocủachínhquyềnIsraeltừngnóirằngchúngtôiđịnhthâutómbánđảoSinai.”

Tronglúcđó,cảmộtdântộchướngsựchúývàonhữngchiếcradio.Từđầugiờchiều,ngườidânIsraelđãđượcbiếtrằngBen-Gurionchuẩnbịphátđi trêntoànquốcmộtbàidiễnvăn.Cuốicùng,Ben-Gurionlênsóngsaunửađêm.Ôngnóibằnggiọngkìmnén,mệtmỏivànhiềungườicảmnhậnđượcsắctháithấtvọngvàđauđớnngầmẩntrongđó.ÔngđọclênnhữngláthưtừBulganinvàEisenhowervàthưhồiđápcủaông.TừláthưônggửiEisenhower,thínhgiảhiểurõquyếtđịnh:quânđộisẽrútkhỏiSinai.Ởđoạnkếtcủabàidiễnvăn,Ben-Gurionnóivớibinhlính:“Khôngcósứcmạnhnàotrênthếgiớicóthểđảongượcchiếnthắngvĩđạicủacácbạn...IsraelsauChiếndịchSinaisẽkhôngcònlàIsrael[từngtồntại]củatrướcchiếndịchvĩđạinày”.

Ngàyhômsau,Ben-GurionnhậnmộtbứcđiệntínđầycảmkíchtừEisenhowerchúcmừngôngvềquyếtđịnhrútquân.Trongcayđắng,Ben-Gurionviết:“Tôicóthểgửimộtbứcđiệnmừngvìhànhđộngcủaôngtatrongsuốtcơnkhủnghoảngnàykhông?”

Thếcòngiấcmơcủaôngvề“VươngquốcThứBacủaIsrael”thìsao?Mườinămsau,trongmộtkhoảnhkhắcvôtư,Ben-Gurionthúnhậnsailầmcủaôngtrongkhiđọcbàidiễnvănđó.“Tôiđãphạmvàilỗitrongbàidiễnvănđó,nóirằngthỏathuậnđìnhchiếnđãchếtvàbịchônvùi,rằngAiCậpsẽkhôngđượcphépquayvềSinai.Tôiđãđiquáxa...”Ôngchìmtrongimlặngtronggiâylát,ngẫmnghĩ,rồinóithêm:“Nhưngcậuthấyđấy...chiếnthắngđếnquánhanhchóng.Tôiđãquásaysưavớinó.”

Cơnkhủnghoảng tồi tệđượcgiảiquyết, toàn thếgiới trôngđợi Israelhoàn thànhviệc rútquânkhỏinhữnglãnhthổhọđãchiếm.NhưngBen-Gurionđãthựchiệnmộtchiếnthuậtkhác.Ônghyvọngrằng,khiđãthoátkhỏicơnácmộngđedọacủaXôViết,LiênHiệpQuốcsẽcómộttháiđộcôngbằnghơnđốivớiIsrael.ViệctrìhoãncũnggiúpIsraelcócơhộigiảithíchquanđiểmcủamìnhtrướcHoaKỳvàgiànhlấycảmthôngtừcôngluậnnướcnày.Mụctiêuthứhaitrongsựtrìhoãncủaônglàbiếnviệcrútquânthànhmộtconbàimặccả,chophépIsraelcóđượcnhữnglợiíchcụthểnhấtđịnhtrongviệcđổilấylãnhthổhọchiếmgiữ.Còncómộtmụcđíchthứba,vốnđượcônggiữbímật,vàchỉtiếtlộchonhữngngườithântín.TrongcáccuộcnóichuyệnvớiDayan,Ben-Gurionnói:“Tuykhôngthểbiếtrõ,nhưngtôinghĩrằngchúngtacóthểkhôngphảirútkhỏieobiểnTiranvàGaza.”

Ngày15thángMườimột, Israel tuyênbốviệcrútquânđãđượcthựchiện,nhưngphảiđếnngày3thángMườihaithìcáclựclượngcủahọmớiđượcrútvềcáchkênhđào30dặm.Đầutiên,Ben-Gurionhyvọngrằngviệcrútquânđầutiênnàysẽdiễnratrongmộtquãngthờigianvôhạnđịnh.Nhưngmộttuầnsau,PhápvàAnhthôngbáochoLiênHiệpQuốcrằnghọsẽditản

toànbộlựclượngcủamìnhkhỏikhuvựckênhđàovàongày18thángMườihai.ÁplựctrênvaiIsraeltăngcao,vàBen-Gurionthựchiệnviệcrútquân15dặmmỗituần.Cùnglúcđó,quânđộilàmmọithứđểtrìhoãnlựclượngLiênHiệpQuốcvàsựthamgiacủaquânđộiAiCập.CácđơnvịIsraelxớitungcácconđườngởSinai,đốnhạcáccộtđiệntínvàtháodỡcácđườngrayxelửa.GiữanhữngbấtđồngkịchliệtvớitổngthưkýHammarskjoldvàHoaKỳ,IsraelchỉrútđếnElArish.VàogiữathángGiêng,dướiáplựcđốingoạigiatăng,Israelrútvềlằnranhcuốicùngcủahọ,vàquânđộiIsraelđượctriểnkhaidọctheobiêngiớiủytrịcủaPaletine(baogồmDảiGaza)vàtạiSharmel-Sheikh.

TrongbứcđiệngửiEban,Ben-Gurionviết:“TôisẽđềnghịvớiNộicác[rằngchúngtôi]đồngývớibấtcứthỏathuậnnàoởSinainếuchúngtôibuộcphảilàmthế,nhưngkhôngthểcóchuyệngiaonộpeobiểnTiranvàcácđảo(vốncũngkhôngthuộcvềAiCập)vàDải[Gaza]...[Chúng]rấtquantrọng[vớichúngtôi]vàchúngtôi thàchếtcònhơnmấtchúng.”Ben-Gurionđãquyếtđịnhchiếnđấuđếncùng.ÔngnóivớinhữngngườithântínrằngôngsẽkhôngrútkhỏiGazavàeobiển,dùchoHoaKỳcó“nổiđiên”vàbanhànhmộtlệnhphongtỏatàichính,kinhtế.

QuanđiểmcủaEisenhowercứngrắndầntrongsuốtthángGiêng,vàđầuthángHaiđíchthânôngthamgiaxửlýcuộckhủnghoảngbằngviệcgửichoBen-Grionmộtláthưvớingôntừsắcbén:

“Tôihyvọngmộtcáchchânthànhnhất,rằngviệcrútquânnàysẽđượchoàntấtmàkhôngtrìhoãnthêm.Việclàmngơphánquyếtcủacácquốcgia,nhưđãđượctrìnhbàytrongnghịquyếtLiênHiệpQuốc,sẽgầnnhưchắcchắndẫnđếnviệckíchđộngcácbiệnphápxahơncủaLiênHiệpQuốc,sẽlàmtổnhạinghiêmtrọngđếnmốiquanhệgiữaIsraelvàcácquốcgiathànhviênkhác,baogồmHoaKỳ.”

Đâylàlờiđedọarõràngrằngnhữnglệnhtrừngphạtsẽđượcbanhành.Ben-Gurion,vốnđãốmnhiềutuần,nổigiậnlôiđình.“Ya’akov,”ônggọiHerzog,“đedạorằnghắnoanhtạcchúngtabằngtênlửadẫnđường!Hắncóđầuđạnhạtnhânđấy,saohắnkhôngbắnvàochúngtađi?Cứđểchúngthựchiệnnhữnglệnhtrừngphạtđi!”

Bằng giọng kém phấn khích song không kém phần đanh thép, ông viết thư hồi đápEisenhower:

“Trongláthưcủamình,ôngnhắcđếnkhảnăngcác“biệnpháp”củaLiênHiệpQuốcđượcápdụngchốnglạiIsraelvìkhôngthựchiệntoànbộnghịquyếtcủaĐạihộiđồng.Khôngcó“biệnpháp”nàonhưthếtừngđượcápdụngchốnglạiAiCập,vốntrongnhiềunămliềnđãviphạm

cácnghịquyếtcủaHộiđồngBảoanvàHiếnchươngLiênHiệpQuốcvàđiềuđóvẫntiếpdiễn...CóthểhiểuđượcrằngHoaKỳ,vùngđấtcủatựdo,bìnhđẳngvànhânquyền,lạiđiủnghộmộtsựphânbiệtđốixửđếnthếcũngnhưủnghộthihànhcác“biệnpháp”củaLiênHiệpQuốcbuộcchúngtôimộtlầnnữađứngtrướchọadiệtvongvàcấmvận?...Nhândânchúngtôisẽkhôngbaogiờchấpnhậnđiềunày,bấtchấpmọihysinhcóthểphảigánhchịu.”

Tronggiữa thángHai,mâu thuẫngiữaEisenhowervàBen-Gurionngàycàngsâusắc thêm.EisenhowerquyếtđịnhtrựctiếpkêugọingườidânHoaKỳtrênđàiphátthanhvàtruyềnhình:

“Nếuchúngtachấpnhậnmộtđợttấncôngvũtrangcóthểthỏamãnmụctiêucủakẻtấncông,điềuđócónghĩachúngtađãđingượclạimệnhlệnhquốctế...Tôitinrằng,vìhòabình,LiênHiệpQuốckhôngcònlựachọnnàokhácngoàitạoáplựclênIsraelbuộchọtuântheocácnghịquyếtvềviệcrútquân...LiệumộtquốcgiacónhữngcuộctấncôngvàchiếmđónglãnhthổnướcngoàingaytrướcsựphảnđốicủaLiênHiệpQuốclạiđượcphépápđặtcácđiềukiệnđốivớiviệcrútquâncủachínhhọhaysao?”

CảIsraelvàHoaKỳgiờđãtriểnkhaichocuộcthửtháchsứcmạnhcuốicùnggiữahọ:cuộchọpcủaĐạihộiđồngvàongày26thángHai.Tuynhiên,vàophútcuốicùng,lạicómộtbướctiếnngoàidựkiếnkhác.Vàosángngày27thángHai,Ben-Gurionviếttrongnhậtkýcủamình:“CómộtbáocáotừNewYorkvềvàiđềxuấtngoàidựkiếnbởiPineau,nhưngchúngtôichưanhậnđượcnộidungcủachúng.”Chiềuhômđó,EbanđánhđiệnbáonộidungcủađềxuấtdoPineau,ngườiđangởWashingtoncùngvớiGuyMolletkhởixướng:IsraelsẽtiếnhànhrútquântoàndiệnkhỏiGazatrêncơsở“thừanhận”rằngcáclựclượngLiênHiệpQuốcsẽkiểmsoáttoàndiệnviệcquảnlýdânthườngvàquânđộitạiDảiGazavàsẽlưutrútạiđóđếnkhinàomộtthỏahiệphòabìnhđượckýkết.NếuAiCậpgâyrabấtcứbạolựcnàođốivớisựdànxếpnày,Israelsẽcóquyềntựvệ.HoaKỳvànhữngnướckhácthôngbáochoĐạihộiđồngrằnghọxácnhận“phươngán”của Israel, từđó traosựủnghộquốc tếchovị thếcủa Israel.Vềquyền tựvệ,IsraelsẽđượcphéprataynếuquânđộiAiCậpquayvềDảiGazavàtựdohànghảibịngăncấm.PineauvàMolletđãtrìnhđềxuấtđếnchínhquyềnHoaKỳ,vốnđãthôngquanó.

Ben-Gurion triệu tậpmộtcuộchọpNộicáckhẩnngaychiềuhômđó,vàđềxuấtcủangườiPhápđãđượcthôngqua.Đêmđó,Ben-GurionđánhđiệngửicácchỉđạochitiếtchoEban,vàngàyhômsaumộtpháiđoànIsraeldoEbandẫnđầusoạnthảomộtvănkiệnchungvớinhómchuyêngiaHoaKỳ,doDullesdẫnđầu.Họcũngchuẩnbịkịchbảnchokếtquảcủaphiêntranhcãi tạiĐạihộiđồng.Ngoại trưởngIsraelsẽđệtrìnhmộtbảnđiềutrần,vớicácđiểmchínhđượcchuẩnbịtrướctạibuổihọpcácbênnày,IsraelsẽtheosauđạibiểuHoaKỳ,tuyênbố

quanđiểmtíchcựccủanướcnàyvề“phươngán”baogồmtrongtuyênngôncủaIsrael.Sauđó,cácquốcgiaduyênhảisẽtuyênbốủnghộtựdohànghảitạieobiển.Kịchbảnnàysẽloạibỏkhủnghoảngkhỏi tầmảnhhưởng củaĐại hội đồng, và từđó tránhđượcmộtphiếu trongnhómcókhốiXôViếtvàcácnướcÁ–Phicùngliênkếtthànhđasốvàcókhảnăngchặnđứngthỏathuậnđượcđềxuất.

Ngày1thángBalàngàyquyếtđịnh,vàBen-Gurionmộtlầnnữagiammìnhtrêngiường.Chiềuhômđó,khônglâutrướckhiGoldaMeircókếhoạchtrìnhbàybàiphátbiểucủabàtrướcĐạihộiđồng,ôngmờimộtsốtướnglĩnhđếnnhà.Ôngcảmthấycónghĩavụquốcgiavàđạolýphảithuyếtphụcnhữngngườimà,trongmắtông,đạidiệnchonhữngngườichiếnthắngtrongChiếndịchSinai.Khôngchútkháchsáo,ôngmiêutảnhữngrủiromàIsraelđanggánhchịutrongviệcđồngýrútquân.“Tôinói[vớiNộicác]rằngđâylàmộtváncờ,nhưnglàmộtrủirobiếttrước,chúngtacóthểphảichiếnđấulầnnữa...[và]khichúngtaphảichiếnđấulầnnữa,toànbộLiênHiệpQuốcsẽkhôngchốnglưngchochúngta.Nhưng[chúngtasẽcósựủnghộcủa]đủnướccókhảnăngchophépchúngtalàmthếtronghòabình.”Ben-Gurionnhấnmạnhrằngôngđãchuẩnbịđốimặtvớicáclệnhtrừngphạt.NhưngnếuIsraelbácbỏđềxuấtcủaPineau,họsẽchịurủirobịcắtđứtnguồnvũkhíPháp,vàsẽkhôngcómộtquốcgianàotrênthếgiớicungcấpvũkhíchoIsrael. “Ngàymai,”ôngkết luận, “sẽkhôngcònnhảymúatrênđường.Tôicóthểtưởngtượngđiềuđóngaytrongchínhquânđội...Sẽcónhữngđauthươnglớnlao.Nhưngtôichắcrằngtrongthờigiansáutháng...tàuchiếnsẽđến,tàuchởdầu...[côngviệc]sẽbắtđầuxâydựngđườngrayxelửa,tàuHoaKỳ,Pháp,Anh,ÝvàEthiopiasẽđến–[và]sẽcóniềmvui...”

Khôngkémhơnnỗ lực thuyếtphụccácsĩquancủamình,Ben-Gurion tỏ racốgắng thuyếtphụcbảnthânrằngđâylàconđườngmởduynhấtdànhchoông.TrongphầnmiêutảcácbướcđichínhtrịsắptớitạiĐạihộiđồng,ôngliệtkênhữnghạnchếdànhchokẻthùcủaIsrael,trêntấtcảlàNasser.“NassercóthểsẽkhôngsốngsótnổivớinhữnggìsắpdiễnratạiLiênHiệpQuốctrongvòngmộtgiờnữa,”ôngnói.“Hômnay,vậnmệnhcủahắnđãchuyển.Hắnsẽkhôngngãxuốnglúcmườimộtgiờtốinay,khôngnhanhtớimứcấy,nhưngtôinghĩsốmệnhhắnsẽđượcđịnhđoạttronghômnay.Đạoluậtnày[tạiLiênHiệpQuốc]báohiệuchosựhủydiệtcủaNasser,nhưngnósẽkhôngđạtđượcchỉtrongmộtgiờduynhất.”

Ben-Gurionđãtínhsai.Nasserđãkhôngngãxuống.Ngượclại,ôngtabiếtvề“âmmưu”đangđượctrùtính.CảHammerskjoldlẫnDullesđềukhôngsẵnsàngđồngývới“phươngán”củaIsraelrằngAiCậpsẽkhôngquayvềDảiGaza,vàlờihứacủaDulleschoIsraelkhônghơngìmộtmànkhói.TấtcảđiềunàyđãtrởnênsángrõđốivớiIsraelcùngchiềuhômđótrongmộtcách

thứcđauđớnvàkhônglườngtrước.

Đếngiờhẹn,GoldaMeirbướclênbụcphátbiểutạiĐạihộiđồngvàtuyênbốviệcditảnkhỏiGazavàeobiểnTirancùngvớiquyếtđịnhđóngquânLiênHiệpQuốccủaĐạihộiđồng.Trìnhbàyxongphầnphátbiểu,bàquayvềchỗngồi,vàĐạisứHoaKỳHenryCabotLodgebướclênđểtuyênbốvềsựđồngýcủaHoaKỳvới“phươngán”củaIsrael,cùngvớikịchbảnđãđượcchuẩnbịtrước.Nhưngngôntừcủaônglạikhônggiốngvớivănbảnđượcsoạntrước.“Trướcsựngỡngàngcủatôi,”GoldMeirviết:

“TôinghethấyôngtrấnanLiênHiệpQuốcrằng...tươnglaicủaDảiGazaphảiđượcgiảiquyếtbêntrongngữcảnhcủathỏathuậnđìnhchiến.CólẽkhôngaitạiLiênHiệpQuốcngàyhômđóhiểuđượcCabotLodgeđangnóigì,nhưngchúngtôihiểutấtcảquárõ.BộNgoạigiaoHoaKỳđãchiếnthắngtrongcuộcchiếnchốnglạichúngtôi,vàchínhquyềnquânsựAiCập,vớicácđơnvịđồngtrúđangchuẩnbịquayvềGaza.Tôikhôngthểlàmhaynóigì.Tôichỉngồiđó,cắnmôi,thậmchíkhôngthểnhìnvàoCabotLodgeđẹpmãtrongkhiôngvỗvềtấtcảnhữngaiđãquálolắngrằngchúngtôisẽtừchốirútquânvôđiềukiện.”

ĐạibiểuHoaKỳđượctiếpnốibởicácđạibiểucủanhữngnướckhác,bàytỏsựđồngthuậnvới“phươngán”củaIsraelvềhòabìnhvàtựdohànghảitạieobiểntheonhưtrùliệubanđầu.NhưngvềphầnDảiGaza,Israelrõràngđãbịlừa.

KhiBen-Gurionbiếtđượcvềdiễnbiếnnày,ôngnổicơnthịnhnộ,vàđầutiên,ôngmuốnhoãnviệcrútquân.ÔnglậptứctriệutậpNộicácchomộtbuổihọpđặcbiệtlầnđầutiênđượctổchứcvàolễSabbathkểtừkhithànhlậpquốcgia.NộicácchỉđạoEbantrìnhbàymộtyêucầukhẩncấpđốivớiDullesđòimộttuyênbốrõràngrằngAiCậpsẽkhôngđượcquaytrởlạiGaza.NhưngHoaKỳtránhthựchiệnmộttuyênbốnhưvậy,vàBen-GurionphảitựhànhđộngvớiláthưEisenhowergửiôngchiềuhômđó:“Tôitinrằng...Israelsẽkhôngcólýdogìđểhốitiếckhihànhđộngtheotâmnguyệntolớncủatoànthểcộngđồngquốctế,”Eisenhowerviết.Nhắcđến“niềmhyvọngvàtrôngđợi”đượcthểhiệnquangôntừcủaNgoạitrưởngIsrael“vànhữngngườikhác,”ôngnói:“Tôitinrằngviệctraođổinhữnghyvọngvàtrôngđợinhưvậylàthỏađáng...vàtôimuốnôngbiếtrằngHoaKỳ...sẽđảmbảonhữngniềmhyvọngnhưthếsẽkhôngtrởnênvôvọng.”

Ben-Gurioncốgắngnắmbắtnhữngtừngữnày,vàtrongthưhồiđápEisenhower,ôngmộtlầnnữakhuyếncáongườiAiCậpkhôngđượcquaylạiGaza.Nhưngđãquámuộn.Đểbắtnhịpvớiquyết tâm củamình, Israel rút quânkhỏi eobiển vàDảiGaza. Trong vòng vài ngày, chínhquyềnquânsựAiCậpđãtáihiệntạiGaza.Ben-Gurionnổiđóavàbuônglờinguyềnrủa,nhưng

ôngkhôngphảnứngbằngmộtcuộctấncôngquânsự. “TôikhôngnhẫntâmthựchiệnmộtchiếndịchtạiGaza,”ôngnóivớivịThammưuTrưởng.Ben-Gurioncúiđầutrướcviệcđãrồi.Vàolúckếtthúccuộcchiếnchínhtrị,Nộicác,quânđộivàtoànthểngườiIsraelbịbỏlạivớivịđắngcủamộtbướclùichínhtrị.

Trongtương laigần,vịThủtướngcóvẻđãthuacuộcchiếnngoạigiao,vàmộtchiếnthắngquânsựvangdộiđãbiếnthànhmộtsựthấtbạichínhtrị.CácmụctiêulãnhthổcủaIsraelđãkhôngđạtđược,Nasserđãkhôngbịlậtđổ,Israelđãbịnêutênlàmộtquốcgiađếquốc,quanhệcủahọvớiHoaKỳđãtrảiquacơnkhủnghoảngtrầmtrọng,vàquanhệcủahọvớiLiênHiệpQuốccùngvịtổngthưkýởtrongtrạngtháingờvựcvàcăngthẳngcôngkhai.QuânđộiAiCậpđãquayvềGaza,vàcáckhuđịnhcưphíaNamlạiđốimặtvớicùngmộtnguyhiểmnhưtrướckia.

Trongtươnglaigầnmọichuyệncóvẻnhưthế.Nhưngkhithờigiandầntrôi,ChiếndịchSinaiđãmanglạichoIsraelnhữngmónhờilớn,trướchếtlàmườinămhòabình.Nămnàysangnămkhác,biêngiớicủaIsraelluôntĩnhlặng.FedayeenkhôngquayvềGaza,vànhữngkhuvựcbiêngiớikháctậnhưởngmộtdạnghòabìnhtrênthựctế.Cảmgiácmấtantoàn,vàbóngmađedọatồnvongquốcgiađãbịquétkhỏitâmtríngườiIsrael.TầmnhìncủaBen-GurionvềtươnglaicủaEilatcũngđượccôngnhậnrộngrãi.BếncảngnơiđâytrởthànhcửangõphíaNamđếnIsrael,tựdohànghảiđượcđảmbảo,mộtđườngdẫndầuđượclắpđặttừEilatđếnbờbiểnĐịaTrungHải,vàtăngtrưởngrõrệtđượcthểhiệnrõtrongsựpháttriểncủaNegev.

ChiếndịchSinaicũngmangđếnsựdângtràochưacó tiền lệ trongquanhệngoạigiaocủaIsrael.Ngượcvớinhữngdựđoáncủamọichuyêngia,nhữngngườitiênđoánrằngIsraelsẽbịcôlậpvàbịhắthủibởicácquốcgiachâuPhivàchâuÁ,chínhxácđiềungượclạiđãdiễnra.CũngchínhnhữngquốcgiachâuPhivàchâuÁnontrẻtừngbuộctộiIsraeltạiLiênHiệpQuốc,haynhữngnướcgiànhđượcđộclậpcùngthờigianđó,đãxemIsraelnhưmộtbiểutượngvàhìnhmẫu.Từmọingócngáchtrênthếgiới,cácpháiđoànchâuPhi,châuÁvàNamHoaKỳđếnIsraelđểyêucầutrợgiúpkỹthuật,nôngnghiệpvàquânsự.ChiếndịchSinaiđãmởđầuchomộtkỷnguyênmớitrongquanhệngoạigiaocủaIsrael,vàquanhệvớicácnướcThếgiớiThứbađạtđỉnhđiểmtrongnhữngnăm1957-1967.

QuanhệcủaIsraelvớicáccườngquốcphươngTâycũngtrởnênmậtthiết.ChiếndịchSinaiđãkhiếncác lãnhđạoHoaKỳý thứcvề tầmnguyhiểmcủaviệcXôViếtxâmnhậpvàoTrungĐông.Trongnhữngnămtiếptheo,AiCập,SyriavàIraqđượcđồngnhấtvớiphethânXôViết,trongkhisựtăngtrưởngcủaIsraelvớitưcáchmộtnềndânchủphươngTâyvữngmạnhvà

mộtlựccảnđốivớiảnhhưởngcủaXôViếtcủngcốthêmchoquanhệHoaKỳ–Israel.Liênminhđạt được giữaPháp và Israel trướcChiếndịch Sinai cũngđượcmở rộng và củng cố.Trongvòngmườinămtiếptheo,IsraelkhônggặpkhókhănnàotrongviệcmuavũkhítừPháp.NgườiPhápcòngiúpIsraelxâydựngmộtlòphảnứnghạtnhânlớntạiDimonavàđóngvaitròmộtnướctậntâmủnghộnềnchínhtrịIsraeltrongnhiềunămliền.

Vềnội tại,ChiếndịchSinaikhuếch trươngsứcmạnhcủaMapaivàcủngcốvị thếcủaBen-Gurion.Nólàmột“liềuthuốctrườngsinh”phụchồisứckhỏechoBen-Gurionvàcủngcốvịtrílãnhđạocủaông.ChiếndịchSinaiđánhdấuThờikỳVàngsontrongbiênniênsửcủaNhànướcIsrael.NócũnglàThờikỳVàngsoncủaBen-Gurionvớitưcáchnhàlãnhđạochínhtrịvàquốcgia.

Chương15.ThờiVàngsonThứNăm,ngày28thángTámnăm1958,nhưthườnglệBen-GuriondựcuộchọphàngtuầncủaBộTổngthammưu.Tốihômđó,mộtsốtrợlýthâncậnđếnnhàông;vàtheohướngdẫncủahọ,ôngmặcbộđồngphụckaki,nhưôngvẫnluônmặckhiđiquansátdiễntậpquânsự.Ngườitađồn rằngngàyhômđóBen-Gurionđi xuốngvùngNegevđể chứngkiếncuộcbímật thửnghiệmthiếtbịquânsựmới.Chíngiờtốihômđó,mộttrợlýBộQuốcphòngđếnnhàBen-GurionvàhộtốngôngcụraxenhưngkhôngđivềhướngNegev.Saukhiđivòngvèo,xetiếnvềsânbayLod,đivàoquacổngbênhông.Trênđườngbăngtốilàvàibóngngười,trongđócóNgoạitrưởngGoldaMeirvàYitzhakNavon.Cảđoànlênchiếcmáybayquânsựlớnđangchờsẵnởrìađườngbăng.9giờ45phút,máybaycấtcánh,hướngrabiểnrồingượclênphíaBắc.Cũngnhưđãlàmhainămtrước,Ben-Gurionbướcvàocuộchànhtrìnhmàcácthôngtinđềuđượcgiữkínvànằmtrongvòngbímậtsuốtnhiềunăm.Trongchuyếnđi,Ben-Guriongặpgỡlãnhđạocủacácnhànướckhác,kíkếtmộthiệpướchữunghịvàhợptác.

ChuyếnbaycủaBen-Gurion theosaumột chuỗi sựkiệnhuyênnáo.ThángTámnăm1957,quânLiênXôồạttiếnvàoSyria.MộtlượnglớnquânLiênXôđổbộđếncảngLatakia,vàcácchuyêngiaquânsựcũngkéovàonướcnày.ViệcSyriatrởthànhđồntrúcủaLiênXôchỉcònlàvấnđềthờigian.Cùnglúcđó,căngthẳngdọcbiêngiớiSyriavàIsraelgiatăng.HàngloạtcuộcđụngđộdoSyriakíchđộngkhiếnnhiềungườichếtvàbịthươngởphầnđấtIsrael,nhưngBen-Gurionvẫnquyếtđịnhkìmchế.ÔngkhôngcóýđịnhtấncôngSyriamàhyvọngcácSiêucường-đặcbiệt làMỹ- tiếnhành lậtđổchếđộthânLiênXôởnướcnày.Ôngviết thưchoNgoạitrưởngDulles.

“ViệcthiếtlậpSyrialàmcăncứcủaCộngsảnquốctếlàmộtsựkiệnđedọathếgiớitựdotrongthờiđạichúngta…Tôitinrằngthếgiớitựdokhôngnênvàkhôngcầnưngthuậntronghoàncảnhnày.

NhưngmọithứphụthuộcvàotháiđộchắcchắnvàcómụcđíchcủaMỹvớitưcáchlàcườngquốcdẫnđầutrongsốcácquốcgiatựdo.Nếuôngchấpnhậnchuyệnnày,cácnướclâncậnSyriachứkhôngphảiIsrael,cùngvớicácnhântốnổiloạnởSyria,chắcchắnsẽcóbiệnpháptẩytrừmốinguynày…Tôirấtmuốnđềxuấtmộthướngđivớisựnghiêmtúcvàlòngtintưởngcaonhất.ÔngcóthểchắcrằngIsraelsẽkhônglàmbấtcứđiềugìngăntrởdiễnbiếncủamộthànhđộngnhưvậy.”

Nhữnghyvọngcủaôngkhôngphảivôcăncứ.ÔngbiếtrằngMỹđanglênkếhoạchđảochínhởSyria,bằngcácbànđạplàThổNhĩKỳ,IraqvàJordan.Nhưngkếhoạchthấtbại.MỹtìmcáchgâyáplựclênSyriabằngcáchchohạmđội6đổbộlênkhuvựcvàtậptrungcácđơnvịThổNhĩKỳ,IraqvàJordantạibiêngiớiSyrianhưngvôhiệu.IsraelkhôngcandựvàonhữngđộngtháinàycủaMỹ,nhưngđầumùa thunăm1957,Ben-Gurioncủngcốnỗ lựcnhằmchianhỏkhudànhriêngcholínhMỹ.Ôngnhậnthấyđâylàthờiđiểmthíchhợp.LiênbangXôViếtđãphóngvệtinhcủahọ,Sputnik,làmdấylênnhữnglongạitolớnởphươngTây;vàhaiChínhphủSyriavàLiênXôđãbanbốlờiđedọađếnThổNhĩKỳ,nơiMỹcôngkhaibảotrợ.Israellolắngkhinhậnra,kểcảkhihiểmhọaLiênXôgia tăng,rằnghọkhôngnằmtrongnhữngnướccóthểđượcsựhiệndiệncủaMỹbảođảm.Ben-GurionđiềuGoldaMeirđếngặpDullesvàthảoluậnvềlờicảnhbáocủaMỹgửiđếnLiênXôliênquanđếnsựtồntạicủaIsrael.ÔngcũngnhắclạithỉnhcầucủaIsraelvớiquânMỹ,cũngnhưhỗtrợmởrộngcáccảngvàsânbaycủanướcnày“đểchúngtôicóthểđóngvaitròđángkểtrongnhữnglúckhẩncấp.”ÔngthúcđẩymộtcuộcdànxếplớntrongcácđộngtháichốngLiênXô,địnhhướngchínhsáchMỹtạiTrungĐông.NhưngcuộcđốithoạicủaGoldaMeirvớiDulleskhôngmanglạinhữngkếtquảkhảquan.

TrongkhiIsraelkhôngngừngloâudướibàntaycủaMỹ,Ben-GurionbímậtthiếtlậpmộtliênminhtạiTrungĐông.Kínđáonhấtcóthể,mộttổchứcngầmrađời,vàmởrộngdầnchođếnkhithiếtlậpvâycánhxungquanhẢ-rậpởTrungĐông.Khônghềnóiquákhidùngtừ“lénlút”hay“ngấmngầm”trongtrườnghợpnày.Chỉtrongvòngvàinăm,IsraelđãcóhoạtđộngchiphốisâurộngtạiTrungĐông,dướilớpáokhoácgầnnhưhoàntoànbímật.Quanhữnglớpcảitrangkhácnhau,dướinhữngcáitêngiả,bằngnhữngconđườnggiántiếp,cácpháiviêncủaBen-GurionliêntụcđápnhữngchuyếnbayđêmđếnnhữngthủđôđồngminhmớicủaIsrael.Tổchứcngầmnàylàmviệctrêncácphươngdiệnkhácnhau,hầuhếtđãđượcgiảimật.Toànbộhoạtđộngnàyđượcbiếtvớicáitên“liênminhngoạivi”.

CâuchuyệnbắtđầutừtrướcChiếndịchSinai,khiIsraelbímậtthiếtlậpmốiquanhệđặcbiệtvớihainhànướcTrungĐông:IranởphíaBắcvàEthiopiaởphíaNam.CáchànhđộnglậtđổcủaNasservàcácthamvọngtheochínhsáchbànhtrướngcủaônglàmdấylênmốilongạiởcảhaiquốcgia-vàkhôngchỉriênghọ.Mộtsốnhànướckhác,trongđócóSudan,longạitrướcsựthèmkhátquyềnlựccủaAiCập.SauđólàChiếndịchSinai,vàIsraelbuộcNasserphảithoáiluigâyranhữngphảnứngbấtngờkhắpTrungĐôngvàcácquốcgialânbang.CácnướcesợtrướcthamvọngcủaNasserbấtngờnhậnracómộtquốcgiađủkhảnăngđánhbạiôngta.NhữngnhàlãnhđạotừnglolắngsựxâmnhậpcủaCộngsảndướisựbảotrợcủaNasserpháthiệncómộtnhànướccóthểcảntrởLiênXô.MốiquantâmnàyrấtrõnétởEthiopia,mộtquốcgiaCơ

ĐốcgiáobiệtlậpởchâuPhingàycàngâulotrướcchínhsáchbànhtrướngliênkếtHồigiáovàliên kết châu Phi củaNasser. Ngay sau Chiến dịch Sinai,một phái viên Israel cao cấp đếnEthiopiavàgặpquốcvươngHaileSelassieđểthảoluậnvềmộthànhđộngliênkếtchínhtrịchốnglạimưuđồcủaNasser,cũngnhưhợptácpháttriểnkinhtế.KếhoạchcủahọkêugọigửichuyêngiaIsraelđếnEthiopiavàđưasinhviênEthiopiađếnIsrael,đồngthờithànhlậpcácdựánvàkhóahọcchung.

Cùnglúcnày,IsraelchuyểntâmđiểmsangphíaĐông,vàkhởiphátmộthànhđộngquymôởIran,cũngnhằmngănchặnảnhhưởngcủaNasservàcộngsảnởTrungĐông.Đấtnướcnàyđốimặtvớicácvấnđềnghiêmtrọngvềnôngnghiệpvàpháttriểnkhoahọc,vàIsraelsẵnsàngđưarasựtrợgiúp.SaukhimộtsốpháiviênIsraelđượcđưasangIran,mốiquanhệgiữahainướcngàycàngbềnchặt.ThángGiêngnăm1958,Ben-GurionviếtchovịShahvànhắcđếnchínhsáchnhântừcủaCyrus,mộtvịvuaBaTưxưa,vớingườiDoThái.Đáplại,vịShahnhấnmạnhrằng“ôngấpủnhữngkíứcvềchínhsáchcủaCyrusvàmuốntiếptụctruyềnthốngxưacũnày.”

LiênminhbấtthànhvănvớiIrantrởthànhcộtmốcchoviệcthiếtlậpthếchânvạc.ThángTưnăm1958,cựunhânviênngoạigiaoIsraelEliyahuSassontổchứcmộtcuộchọpvớiNgoạitrưởngThổNhĩKỳ,ngườichothấyChínhphủcủaôngtahoàntoànvôlotrướcsựpháttriểntạiSyria.Trongnăm1957,ngườiThổNhĩKỳnhậnrahiểmhọarõràngvớianninhđấtnướchọkhimộtliênminhđượcthiếtlậpgiữangườihàngxómphươngBắc,LiênXô,vàlánggiềngphươngNam,Syria.NhữngngườiđạidiệncủaThổNhĩKỳvàIsraelđồngýthờihạnvàlịchtrìnhđốivớicáccuộcgặpcấpcaohơnsauđó.

BằngnhữngmốiliênhệđầyhứahẹnvớicácnướcởphíaBắcvàNam,Israeltiếntớikếhoạchtổngquátvềmột“hiệpướcngoạivi”:sựthànhlậpmộtkhốicácnướcxungquanhbờTrungĐông-ThổNhĩKỳvà IranởphíaBắc,EthiopiaởphíaNam- liênkếtvới Israel.LiênminhkhôngchínhthứcnàyrõràngđángchúývớiphươngTây.Lúcnày,lầnđầutiênIsraelcảmthấyhọcóthểcungcấpđiềugìđóchongườiMỹ.Họkhôngcònlàmộtnướcnhỏ,biệtlập,màlàlãnhđạovàmối liênkếtcủamộtnhómnước(mộttrongsốđóthuộcNATOvàhainướckhác làthànhviêncủaHiệpướcBaghdad),vớidânsốvượtquacácnướcẢ-rậpgộplại.CácnướcnàycũngchuẩnbịchochặngđườngdàihợptácvớingườiMỹnhằmchốnglạisựápđặtcủaLiênXôtrongkhuvực.Ben-GurionnắmvaitròquantrọngtrongviệcthuhútsựhỗtrợvềchínhtrịvàtàichínhcủaMỹchotổchứcbímậtnày.ÔngviếtthưchoAbbaEban,ĐạisứIsraelởMỹ:“NếuMỹchấpnhậnkếhoạchnày-mộtmốiliênkếtgiữaIran,ThổNhĩKỳvàIsrael-vàcóthểkểthêmEthiopia-mộtđiềuquantrọngsẽnảysinh.”Ebanbộclộvàiengạivềkhảnăngthànhcôngcủaliênminh.NhưngBen-Gurionđầynhiệthuyếtvànhưthườnglệ,ôngthúcđẩytiến

trình.Đểbiếtđíchxácliệucóthểthànhlậpmộtliênminhnhưvậy,ôngmuốntổchứccuộchọpmặtcấpcaovớiChínhphủThổNhĩKỳ.

KhôngaibiếtchắccuộcgặpnàycódiễnrahaykhôngdobiếnđộngởTrungĐôngvàomùahè1958,kéomộtsốnướcvàomộtvòngxoáyđầyuylực.ThángNăm,nộichiếnnổratạiLebanongiữa cácnhómCơĐốcgiáovàHồi giáo,nhữngngườiđangphụng sự cho sựhợpnhất củaLebanonvàokhốiẢ-rậpdoNasserkhuynhloát.Cuộcnổidậyvũtrang,khởiđầubằngxungđộtnộibộ,đượcthổibùnglêndosựtuyêntruyềntừcáccấpdướicủaNasservàđượcAiCập,Syriachucấptiềnbạc,khítàicũngnhưquânlính.ThángBảy,cuộckhủnghoảngtiếnđếnIraqvàJordan. Khi tình hìnhở Jordan xấu đi, do vương quyềnHashemite bị những người ủng hộNasserđedọalậtđổ,ChínhphủIraqcứutrợbằnghìnhthứcgửimộtlữđoàncơgiớidướisựchỉhuycủatướngKassem.Tuyvậy,đếnnửađườngKassemralệnhchochiếnsĩcủaôngtaquaylạivàxôngvàoBaghdad.CùngvớicáccộngsựcủanhómSĩquantựdo,ôngthựchiệncuộcđảochínhquânsựchớpnhoángvàlênnắmquyềnlực.

VớisựsụpđổởIraq,dườngnhưtấtcảthànhtrìcủaphươngTâyởTrungĐônglầnlượtbịphávỡ.TừnglàtrungtâmcủaHiệpướcBaghdad,IraqlúcnàycóvẻchuyểnthànhmộtvệtinhcủaLiênXô.Cácnướcxungquanh, IranvàThổNhĩKỳhoảnghốtkhinhậnravòngvâyLiênXôđangthắtchặtxungquanhhọ.

IraqsụpđổđãdẫnđếncuộcphếngôivuaHusseincủaJordan.VớisựtrợgiúpcủaIraqtrongviệchạbệnhàvuaHashemite,tấtcảlựclượngủnghộNasserởJordannhưđượcđộngviên.Husseinvẫnbịquảnthúc trongcungđiệncủaông,đượcbảovệbởivài tiểuđoàn línhAnhđượcđiềuđộnggấprúttừcáccăncứởđảoCyprusđếnAmman.

TrongnhữngngàyđầutiênsaucuộccáchmạngđẫmmáuởIraq,Mỹcóvẻsẽđáptrảbằngvũlực.Ngàyhômsau,đáplạilờithỉnhcầucủaTổngthốngLebanon,MỹthôngbáohọđangchoquânđổbộlênbờbiểnBeirut.Cùnglúcđó,bộtưlệnhkhôngquânchiếnlượcvàcáctàusânbaycủaMỹnhậnlệnhbáođộngkhẩncấp.CácđơnvịlínhthủytừvịnhOkinawagấprútđếnvịnhPersian,vàmộtlựclượngđặcnhiệmkhácđượcđiềuđếncăncứởThổNhĩKỳ.MỹhyvọngrằngmộtsốlãnhđạoIraqsốngsótsẽnhờMỹcanthiệpđểcứuchếđộcủahọ,nhưngkhônghềcósựthỉnhcầunào.

CuộcđảochínhởIraqgiúpcáclãnhđạoThổNhĩKỳdậptắtnhữngmốinghingạitrướcviệcthắtchặtmốiquanhệvớiIsrael.“Pháiviêncủachúngtôiđượcgọiđến[chỗNgoạitrưởngThổNhĩKỳ]...”Ben-GurionhàohứngviếttrongnhậtkínămngàytrướccuộcđảochínhIraq,“và[được]nói…rằnghọđangcónhữnghànhđộngsonghànhvớichúngtavàôngấysẽmừngkhi

thấysựhiệpđồngtoànvẹngiữacácđộngtháichínhtrịcủachúngtavớihọ.Chúngtabướcvàonhữngthờikhắclịchsử,vàcơhộichohànhđộngnhưthếsẽkhônglặplại…ÔngấycũngchotôibiếtvềthỏathuậntrênnguyêntắcnhằmtổchứccuộcgặpgiữaThủtướnghainước…”

Ngàyhômsau,Ben-GurionđiềukhiểncuộchộiđàmtạinhàGoldaMeir, liênquanđếnviệc“thắtchặtmốiquanhệvớiIran,ThổNhĩKỳvàEthiopiavớisựtrợgiúpcủaMỹ,haynóicáchkhác,gâyáplựclênMỹvàphíaMỹsẽgâyáplựctrởlạivàhỗtrợcácquốcgianày.”Ben-GurionlậptứcgửimộtgiácthưkhẩncấpđếnTổngthốngMỹEisenhower,vàlầnđầutiên,ôngtrìnhbàyvềhiệpướcngoạivi:

“Mụcđíchcủachúngtôilàkiếntạomộtnhómcácquốcgia,khôngnhấtthiếtlàmộtliênminhchínhthứcvàcôngkhai,sẽđứnglênchốnglạisựmởrộngcủaLiênXôquaNasser,thậmchígiảicứusựtựdoởLebanonvàcùnglúcởcảSyria…Chúngtôicóthểthựchiệnnhiệmvụnày…vì…đólàđiềutốiquantrọngvớichúngtôi,vàphươngTâycóthểxemđólànguồnsứcmạnhcủahọtạikhuvựcnày.”

LiệtkêcáchìnhthứchỗtrợmàIsraelcóthểđưara,ôngđềnghịsựhợptáccủaHoaKỳ!“Haiđiềucầnthiết:sựhỗtrợcủaHoaKỳ-vềchínhtrị,tàichính,nhuệkhí,vàkhắcsâuvàoIran,ThổNhĩKỳvàEthiopiarằngnỗlựccủachúngtôitheohướngnàyrấtcầnsựhỗtrợtừphíaMỹ.”

Tốingày24thángBảy,EbangặpDullesvàtraogiácthưcủaBen-Gurion.Hômsau,Ben-GurionnhậnđượchồiđápđầutiêncủaEisenhower:“TôiấntượngsâusắctrướcviễnkiếnsâurộngcủaôngvềnhữngvấnđềnghiêmtrọngmàthếgiớitựdođốimặttạiTrungĐôngvànhữngvùngkhác…VìTrungĐôngbaohàmIsrael,ôngcóthểtựtinrằngMỹquantâmđếnsựthốngnhấtvàđộclậpcủaIsrael.TôiđãthảoluậnvềláthưcủaôngvớiNgoạitrưởng,ngườisẽviếtchoôngchitiếthơn.”

LờiđápnàygâychoBen-Gurionnỗithấtvọng.ÔngđãhyvọngmộtlờimờiđếnWashingtonđểcócuộchộiđàmchínhthức.DullesvàEisenhowervẫncònengại.NhưngcuốicùngkhiDullesđáp lạiBen-Gurion,Dullesbộc lộsựưuáivàkhuyếnkhíchvịThủtướngthiết lậphiệpướcngoạivi.Ben-Gurionbậtđènxanhđểkếhoạchdiễntiến.Ngày28thángTám,ôngbướclênchuyếnbayđêm.Tờmờsáng,chuyếnbaycủaôngđápxuốngmộtsânbayquânsựgầnAnkara,ThổNhĩKỳ.

Ben-GurionvàcáctrợlýđượcxeđưađếnmộtnhàkháchsangtrọnggầnthủđôThổNhĩKỳ.Sánghômsau,ThủtướngThổNhĩKỳđến,vớiđoàntùytùnggồmNgoạitrưởngvàmộtnhómcố vấn cao cấp được chọn lựa kĩ lưỡng. Cuộc gặp bắt đầu, Ben-Gurion trình bàymột điều

nghiênvềchínhtrị.Cácđềtàiđượcthảoluậnbaogồm:sựhợptácởcácthủđôphươngTâynhằmlýgiảinhữnghiểmhọacủachínhsáchbànhtrướngcủaNasser;cáccuộchộiđàmnhằmtrợgiúpEthiopiavàIrantrướcmưuđồlậtđổcủaNasservàCộngsản;việcIsraeltrợgiúpThổNhĩKỳvềcôngnghiệphóa;hợptácnghiêncứukhoahọc;vàmởrộnggiaothươnggiữahaiquốcgia.Nửađêm,máybaychởBen-Gurionlạicấtcánh.“Lúc1giờrưỡisáng,chúngtôiđápxuống sân bay quân sự,” Ben-Gurion viết trong nhật kí, “và tại đó, thật bất ngờ khi Ezer(Weizman)đangđợitôi;ôngấyđưatôivềkháchsạnSharon.”KhôngvịkháchhaynhânviênnàocủakháchsạnvôtìnhgặpThủtướngvàolúckhuyathếnàylạibấtngờkhithấyôngmặcđồkaki,trởvề“trựctiếptừcáccuộcgặptạiphươngNam”.Quảthực,Ben-GurionđãcóýđịnhthựchiệnchuyếnthămtươngtựtớiEthiopia.

Hiệpướcbímậtđược chốt lạinăm1958vớiThổNhĩKỳ, IranvàEthiopia tồn tạibền lâu.Khôngphảingẫunhiênmànăm1960vịShahkểvớimộtkýgiảngườiPháp:“TronghaiứngviêncủacuộcbầucửTổngthốngMỹ,NixonvàKennedy,tôiủnghộKennedyhơn-khôngchỉvìtínhcáchmàvìđảngcủaông.TrongđảngDânchủ,ngườiDoTháicósựảnhhưởngđángkể,vàIranquan tâmđếnsựcốkết của tầmảnhhưởngnàyvìmốiquanhệchặt chẽcủa IranvớiIsrael.”Cũngchẳngphảitìnhcờmàngày14thángMườihainăm1960,khimộtcốgắngđảochínhlậtđổquốcvươngEthiopia,cáckênhphátthanhnghiệpdưtrênkhắpthếgiớibắtlấydấuhiệuđượcgửiđitừnhữngngườiủnghộSưtửJudah:“Mộtcuộcđảochínhđangđedọangaivàng.BáođộngchongườiIsrael!”

Quảthực,nhữngngườiIsraelđãgiúpvịquốcvươngnàygiữđượcngaivàng.Thựctế,hiệpướcngoạiviđượcthựchiệnmặcchonhữngcuộcđảochínhvẫntiếpdiễntrongkhuvực.CácmốiliênhệvớiThổNhĩKỳkhôngyếuđikhiChínhphủMenderesbịlậtđổdomộtcuộcđảochínhquânsựhayngaycảkhivịcựuThủtướngvàNgoạitrưởngbịchếđộmớitreocổ(mặcdùhiệpướcphíaBắcmấtđiítnhiềusứcmạnhtrongthậpniên1960,khicósựcủngcốtrongmốiquanhệgiữaLiênXô,IranvàThổNhĩKỳ).

Mặcchosứcảnhhưởngkhảquancủahiệpướcngoạivi,đầunăm1960,khitìnhhìnhchungtrởnênđángbáođộngtạiTrungĐông,Ben-GurionquyếtđịnhcầnphảigặpcácnhàlãnhđạocácnướcphươngTâyvàyêucầuđượcvũtrang.Trênlýthuyết,ôngkhôngcólýdogìphảilolắng.PháptiếptụccungcấpvũkhíchoIsrael;mốiquanhệgiữaĐứcvàIsraelngàycàngđượcthắtchặt;vàAnhđãbớtthùđịchsovớitrướckia.Bêncạnhđó,cũngcósựcảithiệnmạnhmẽvaitròcủaMỹsaucácsựkiệnnăm1958;MỹthậmchícòncungcấpchoIsrael1.000khẩusúngkhônggiật-đượcxemlàvũkhí“nhẹ”,nhưnglàthứvũkhíthựcthụđầutiênMỹtừngcungcấp.ChínhquyềnMỹcũngchấpthuậnbímậthỗtrợtàichínhchoIsraelđểmuaxetăngtừAnhvà

bênhvựccáchoạtđộngcủaIsraelởchâuÁvàchâuPhi.

Tuyvậy,niềmlạcquancôngkhaicủaBen-Gurionchỉlàvỏbọcchomốilolắngđangdângcaocủaông.ThángMườimộtnăm1959,ôngcụlosợvềmộtcuộctấncôngnhãntiềncủaAiCập;thángMườihai,mốicăngthẳngdângcaoởbiêngiớiSyriavàhaitàubiểnchởhànghóađếnIsraelbịchặnlạiởkênhSuez.CuộcchạyđuavũtrangtạiTrungĐôngđãkhiếnônglosợrằngsự trợ giúp của LiênXô sẽ khiến ngườiẢ-rập chuyển hóa “lượng” của họ thànhmột dạng“chất”mới.

DoTổng thốngMỹ thấy không nhất thiết phảimời ông đếnWashington cho chuyến thămviếngchínhthức,Ben-GurionmuốntìmmộtlýdođểđếnMỹvàsauđóchớpcơhộiyêucầumộtcuộcgặpvớiEisenhower.LýdosớmxuấthiệnsaukhiôngđượcĐạihọcBrandeistraobằngdanhdự.ĐạisứquánIsraelởWashingtonthôngbáochoBộNgoạigiaoMỹvềchuyếnthămsắptớicủaBen-Gurion,vàTổngthốngsẵnlònggặpôngvàothángBa.

Ben-GuriondànhtámngàyởMỹ,vàlịchtrìnhcủaôngdàyđặc.ÔnggặpcáclãnhđạoDoTháiởNewYorkvàBoston,ăntốivớiDagHammarskjold,hộiđàmvớiEleanorRooseveltvàNelsonRockefeller,cómặttạicácbuổihọpmặtvàhọpbáo,gặpmộtsốlãnhđạothượngviện,vàđượctiếpđóntạinhàriêngcủaPhóTổngthốngNixon.

Đúngtheologic, tâmđiểmchuyếnviếngthămcủaônglàcuộcgặpTổngthốngEisenhower.Cuộchộiđàmcủahọkhôngmanglạikếtquảđángkhíchlệnào.Cuộctròchuyệnkéodàimộttiếngrưỡiquảthựclàcuộcđộcthoại.Ben-Guriongầnnhưnóikhôngngừng,chỉthỉnhthoảngEisenhowermớiđưaramộtlờigópý.Thủtướngbộclộquanđiểmcủaôngởnhiềuđềtài,từtìnhhìnhTrungĐôngđếnmốiquanhệgiữahaikhốiLiênXôvàMỹ.Eisenhowerlắngnghevớitháiđộtôntrọng,nhưngkhiBen-Gurionchạmđếnchủđềvũkhí,TổngthốngnhắcôngrằngMỹsẽkhônglà“nhàcungcấpchính”khígiớichoTrungĐông,ôngmuốncácnướcchâuÂulãnh nhiệm vụ đó. Eisenhower nói, Mỹ muốn đóng vai trò “trọng tài” hơn. Cùng lúc đó,EisenhowerhứahẹnvớivịkháchcủamìnhrằngMỹsẽbảovệsựtồntạicủaIsrael.

Ben-Gurionkháthấtvọngvềbuổigặp,nhưngmộtcuộcgặpgỡkháclạitrởthànhsựkiệnchínhtrongchuyếnđi.ĐólàcuộcgặptạiNewYorkcủahaiBốGià:Ben-GurionvàAdenauer.Cuộctròchuyệncủahọđãđượccoi làdấumốc“lịchsử”,vìnóđánhdấusựhòagiảichínhthứccủangườiDoThái,hiệnthânlàNhànướcIsraelvà“nướcĐứcmới”củaAdenauer.

KếhoạchbímậtchocuộcgặpgiữaBen-GurionvàAdenauerđãđượcchuẩnbịtừrấtlâu.KhibiếtrằngBen-GurionkhôngmuốnđếnĐức,Adenauerđềnghịđịađiểmkhác-Rhodes,Athens

hoặcTeheran.Cuốicùng,khihaytinchuyếnthămsắptớicủaBen-GurionđếnMỹvàothángBa,vịThủtướngĐứcđãđềnghịhọgặptạiNewYork,nơiôngcũngcóchuyếnthămđượclênkếhoạchcùngthờigian.

VũkhívàtàichínhlàhaichủđềchínhmàBen-GurionthảoluậnvớiAdenauerởNewYork.ShimonPeresđãbáochoBen-GurionvềmộtthỏaướcbímậtvớibộtrưởngquốcphòngĐứcvềviệcĐứcsẽchoIsrael“mượn”nhiềuloạikhígiớikhácnhau,thậmchíkhônghoàntrả;cácvũkhíbaogồmmáybaychiếnđấuvàvậnchuyển, trực thăng, tàungầm, tên lửakhôngđốikhôngvàcáchạngmụcthiếtbịphứctạpkhác.Tuyvậy,sựthỏathuậnphithườngnàycầnsựchấpthuậncủaThủtướng.Chủđềthứhailàtrợgiúpkinhtế.

Vào 9 giờ sáng ngày 14 tháng Ba năm 1960, Ben-Gurion đến căn phòng trong khách sạnWaldorfAstoriaởNewYorkvàxuốngcănphòngkhácdướiđóvàitầng,nơiôngđượcKonradAdenauerđóntiếp.MộtvàinhàquansátmôtảcáibắttaycủaBen-Gurionnhưmộtcửchỉthathứ,đểgiảiphóngnướcĐứckhỏitộilỗiđãgâychongườiDoThái.NhưngđókhôngphảicáchBen-Gurionnhìnnhậnsựkiệnnày.ÔngphânđịnhrõgiữatộiáccủaĐứcQuốcXãvànhữngnỗlựcchuộc lỗicủanướcĐứcthờiAdenauer.CảhaiđồngýrằngthờigianchưachínmuồiđểthiếtlậpquanhệngoạigiaochínhthứcgiữaĐứcvàIsrael.CảcôngluậnlẫncơquanlậpphápởBonnvàJerusalemđềuchưasẵnsàngchobướctiếnnày.Cùnglúcđó,họnóichuyệnkhálâuvềviệccungcấpvũkhívàtrợgiúpkinhtế.Ben-GuriontừlâuđãquyếttâmtiếpcậnAdenauervớimónvay250triệuđô-laMỹ,khikhoảnchibồithườngchiếntranhđãgầnkếtthúc.Tuynhiên,vàogiờkhắccuốicùng,doáplựctừthưkýYitzhakNavon,khiếnôngđòihỏiAdenauerkhoảnvay nửa tỉ đô-la Mỹ dành cho Israel trongmười năm, để phát triển công nghiệp và nôngnghiệp,chủyếuởNegev.Adenauerbằnglòngngaylậptức.“Chúngtôisẽgiúp,”ôngnói.

LúcnàyBen-Gurionchuyểnsangvấnđềquânsự.ÔngmuốnAdenauercungcấpvũkhíchoIsraeltheonhưthỏathuậncủaPeresvớiBộtrưởngQuốcphòngStrauss.AdenauercóbiếtvềnhữngcuộcnóichuyệnnàyvàsẵnsàngchấpthuậnnhượngkhôngchoIsraelkhoảnthiếtbịquânsựkhálớn,Ben-Gurionrờicuộcgặpvớiniềmthỏamãnkhônxiết.Ôngnóivớicácnhàbáochờbênngoài:“Mùahètrước,tôinóivớiQuốchộiIsraelrằngnướcĐứchômnaykhôngcònlànướcĐứchômqua.SaucuộcgặpvớiAdenauer,tôichắcchắnđánhgiácủatôilàđúng.”

ÔngcũngđánhgiáđúngvềnhucầucủaIsraellàcầntìmnguồnkhígiớikhácngoàiPháp,mộtvấnđềlàmônglolắngtừlâu.Thựcra,haithángsaucuộcgặpcủaBen-GurionvớiAdenauer,mộtcuộckhủnghoảngtrầmtrọngtrongmốiquanhệPháp-IsraelxảyrakhiNgoạitrưởngPhápCouvedeMurville triệu tậpĐạisứ Israelvà thôngbáorằngChínhphủPhápđãquyết

địnhkhôngcungcấpuraniumcholòphảnứnghạtnhânmàIsraelđangxâydựngởNegev.Hơnthếnữaôngyêucầuviệcxâydựng lòphảnứngphảiđượcthôngbáocôngkhairộngrãivàđượcđặtdướisựgiámsátcủanướcngoài,cóthểlàcủaquốctế.Sauđó,deGaulleviếttronghồi ký: “[Chúng tôi] dừng việc hỗ trợ… xây dựng… một cơ sở chuyển đổi uranium sangplutonium,màtừđó,trongmộtngàyxánlạn,cóthểsinhrabomnguyêntử.”

TintứcnàydấylênmốiquanngạisâusắcchoIsrael,bởilẽviệcnàykhôngchỉbáotrướcthấtbạinhãntiềncủakếhoạchxâydựnglòphảnứng,màcònchothấysựthayđổinềntảngtrongtháiđộcủaPháp,chođếnthờiđiểmđóvẫnhỗtrợIsraeltrongdựánnghiêncứuhạtnhân.Yêucầucủa IsraelvềcuộcgặpgiữaBen-GurionvàdeGaullenhậnđượcsựđồngtình.Một tuầntrướccuộcgặp,Ben-GurioncửShimonPeresđếnParisđểchuẩnbịcăncứvàvạchracácđềtàithảoluậnvớinhữngngườiđứngđầuchínhquyềnPháp.

Vào4giờchiềungày13 thángSáu,Ben-Gurionvàcácphụ táđápchuyếnbayđếnParisvàđượcthuxếpởtạikháchsạnBristol,cáchđiệnElyséechỉvàitrămmét.Thủtướnglolắngcaođộtrướcsựkiện,thểhiệntrongcáchchuẩnbịtỉmỉvàcẩntrọngchocuộcgặpdeGaulle.Ôngngồilàmviệcđếnkhuya,ghichúvàosổnhữngchitiếtvàconsố.Sánghômsau,cáccốvấnvẫnthấyôngtrongbộdạngcủatốihômtrước:căngthẳng,lolắng,xungquanhđầynhữnggiấytờghichép.

Đến trưa,đoàncủaBen-GurionđếnđiệnElysée.Đoànphụ tá choángngợp trước tiền sảnhtránglệ.HaibêncầuthangbốtríhaihàngvệbinhCộnghòatrongnhữngbộlễphụcvớikiếmđeobênhông.Trướckhiăntrưa,Ben-GurionvàdeGaullerútrangoàitrongthoángchốc.Đólàsựtiếpxúcchóngvánhđầutiêncủahọtrướccuộcgặpđượcấnđịnhsaubữatrưa.

Ben-Gurion,ngườirấtnónglòngmongđợicuộcgặpnày,khábấtngờvàhàilòng.“TôitừngcómộthìnhảnhlạlùngvềdeGaulle,”saunàyôngthừanhận.“Tôinghenóiôngấylàngườilạnhlùng,cứngnhắcvàkhépkín,nhưngtrướcmắttôilàmộtngườiđànôngđầysứcsống,đônhậu,cókhiếuhàihước,hoạtbátvàlịchthiệp.Đôikhiôngnóibằngtháiđộchếgiễunhưngđólàthứgiễuđùagiữahaingườibạn.”DeGaulleviết:“Ngaytừđầu,tôiđãcảmthấyngưỡngmộngườichiếnsĩvàchiếnbinhcantrườngnày.TínhcáchcủaôngtượngtrưngchoIsrael,nơiôngcầmquyềntừngàylãnhđạođộiquânvàcuộcchiếnđấucủamình.”

Saubữatrưa,mộtlầnnữacảhairờiđộitháptùngvàbướcvàovănphòngTổngthốngPhápđểthảo luậncácvấnđềchínhtrị.Ben-GurionýthứcrõmốiđedọaIsraelsẽphảiđốimặtnếuPháprútquânkhỏiAlgeria,vàônglàmhếtsứcmìnhđểngănchặncuộcrútquânđó,nhưngkhôngthành.KhiôngtrìnhkếhoạchcủamìnhchodeGaulletạiAlgeria,TổngthốngPhápđáp:

“ÔiChúa,ôngđangtìmcáchthiếtlậpmộtIsraelmớiởchâuPhi!”

“Đúng!”Ben-Gurionđáp,“nhưngcómộtkhácbiệt:nước‘Israelmới’nàysẽđượcPháphỗtrợ,với45triệungườidâncùngsựliênminhvớicácquốcgiaphươngTây.”Ben-GurionnóivớideGaullevềsựlậtđổNasservàliệtkêmốiliênhệcủaIsraelvớicácnướccùngthamgiahiệpướcngoạivi.DeGaullebàytỏmốiquantâmtrướcsựlongạicủaIsraelvềmộtcuộccôngkíchcủangườiẢ-rập.“ÔngcóthựcsựlosợrằngmộtliênminhẢ-rậpsẽgâynguyhiểmchoông?”deGaullehỏiôngcụ.

“Khôngcầnphảicómộtliênminh,”Ben-Gurionđáp.“Trongnhữnghoàncảnhnhấtđịnh,chỉriêngAiCậpđãcóthểtấncôngchúngtôi.TôiđãnóiđiềunàyvớiEisenhower,ngườiđưaratuyênbốchínhthứcrằngMỹsẽkhôngchophépIsraelbịhủydiệt.”

“VàPhápcũngvậy!”deGaullenhấnmạnh,

“Tôi xem sự bảo đảm của ông, cũng như của Eisenhower, là nghiêm túc,” Ben-Gurion nói.“Nhưngđiềuđókhôngmanglạichochúngtôisựchắcchắnnào.NgaylúcAiCậpcómáybaytốthơnchúngtôi,chúngtôisẽgặpphảimốinguylớn.”

“Ôngtin làônggặpnguyhiểmchừngnàochưađạtđượcsựnganghàngvềvũtrangư?”deGaullehỏi.

“Cảvềsốlượnglẫnchấtlượngvũkhí,”Ben-Gurionđáp.

“Tôikhôngcholàhọvượtquacácôngvềmặtnàyđâu,”deGaullenói.

ĐóchínhlàlờikhẳngđịnhkhiếnBen-Gurionlolắng.Bấtcứđâutớithăm,ôngđềuquanngạikhinghehuyềnthoạivề“Israelkhôngthểchếngự.”Mộtlầnnữa,ôngphảivấtvảgiảithíchcácvấnđềquốcphòngcủaIsraelchodeGaulle.“Nếu[ngườiẢ-rập]némbomTelAviv,chúngtôisẽkhôngthểnàođiềuđộnglựclượngdựbịcủamình,”ôngnói.

“ÔngcónóitấtcảnhữngđiềunàyvớiEisenhowerkhông?”deGaullehỏi.

“Có,”Ben-Gurionnói.“VàEisenhowernóirằnghọkhôngthểlànhàcungcấpkhítàichínhchochúngtôi.”

“Tạisao?”deGaullehỏi.

“Vìsựquansátcủacộngđồngquốctếvàbốicảnhthếgiới,”Ben-Gurionđáp,nóivớiTổngthốngPhápviệcIsraelyêucầuMỹcungcấptênlửađấtđốikhông.

Cuộcnóichuyệncủahọkéodàihơndựkiến.Lúcđókhoảng4giờ,vàBen-GurioncólịchđếnđặtvònghoaởlăngChiếnsĩvôdanhtrongvàiphútnữa.Cácchủđềchính-cungcấpvũkhívànănglượnghạtnhân-vẫnchưađượcđụngđến.BảnthândeGaullecũnglưuýđiềunày.“ÔngởlạiPhápbaolâu?”ôngtahỏi.KhibiếtBen-GurionsẽlưulạiParisthêmvàingày,deGaullehẹngặpôngthêmmộtbuổinữa.Cuộctròchuyệnkếtthúctrongniềmthânmậtnồngấm.

Ngày17 thángSáu, trongngàycuốiởParis,Ben-Guriondựcuộcgặp thứhaivớideGaulle.Cuộctròchuyệnbắtđầuvớicâuhỏivềlòphảnứnghạtnhân.Ben-GurionhiểusựdodựcủadeGaullekhitiếptụcthamgiaxâydựnglòphảnứng.ÔngđảmbảovớiTổngthốngPháprằngIsraelkhôngcóýđịnhsảnxuấtvũkhíhạtnhân,vàcảhaiđồngýrằngShimonPeressẽđếnParischocáccuộchộiđàmvớicácBộtrưởngPhápnhằmgiảiquyếtkhủnghoảngnày.Tuyvậy,tráivớinỗidodựvề lòphảnứng,deGaullexácnhậnsẽtiếptụchợptáctrongnhiềumảngquânsự.“Tôinghĩônglolắnghơiquávềmốihiểmhọa,”ôngấynói.“ChúngtôikhôngchuẩnyviệchủydiệtIsraeltrongbấtcứhoàncảnhnào.Hiệntại,chúngtôikhôngnắmquyềnlựclớn,nhưngnóngàymộttăngcườngvàchúngtôisẽbảovệcácông.”

Ben-Gurionchorằngsựhỗtrợđếnvàolúcđólàquátrễ.ÔngmôtảnỗiháohứchủydiệtIsraelcủaNasservàtiênđoánrằng,nếuôngtacóthểmuađượcnhữngmáybayhiệnđại,nhưMIG-19,cácsĩquansẽgiụcôngtagâychiến.

“ÔngcầnvũkhíchốnglạiMIGư?”deGaullehỏi.“VớiMIG,ôngcầntênlửa,vàchúngtôikhôngsở hữu thứ gì như thế.” Tổng thống Pháp hứa sẽ đề cập vấn đề này với Macmillan vàEisenhower.Vớicácloạivũkhíkhác,“ôngsẽnhậnđượccáctrungđộilínhAnhtinhnhuệnhấtvàcácmáybaytốtnhấtcủachúngtôi.”

Cảhaiđứngdậychàotạmbiệt.DeGaullebướccùngBen-Gurionraxehơivàtronglúcbắttaylầncuối,ôngtanóirằng:“Tôinghĩnhữngcuộcthảoluậncủachúngtarấtquantrọngvàhữuích.Tôinónglòngmuốngặpôngvàthậtmừngvìôngđãđến.Vàgiờđâykhichúngtađãbiếtnhau,khinàoôngcần[thảoluận]bấtcứđiềugì,ôngcóthểnhắnchotôi.Viếtthưriêngchotôi.”DeGaullenóivớiconrểcủamình:“Ben-GurionvàAdenauerlàhainhàlãnhđạovĩđạinhấtphươngTây.”Mộtthờigiansau,ôngmôtảtínhcáchcủaBen-Gurionlà“caothượng”,vànhậnxétôngấylà“mộttrongnhữngchínhkháchvĩđạinhấtthờiđạichúngta”.

Ben-GurionrờiParisvớicảmgiácthỏanguyệnsâusắc.Phảithừanhậnlàcuộckhủnghoảnglòphảnứnghạtnhânvẫnchưađượcgiảiquyết,nhưngdeGaulleđãcónhữnghứahẹncụthểvềviệccungcấpkhítàivàhỗtrợquânsự.Quantrọnghơn,dấuhiệutìnhbạnmàdeGaulleđãbàytỏgiốngnhưtinmừngởPhápnăm1960,vàsựhỗtrợhàophóngchoIsrael trởthànhmột

trongnhữngđiềucănbảncủachínhsáchnềnCộnghòathứNăm.

BầukhôngkhímớitrongmốiquanhệPháp-IsraelsauchuyếnthămcủaBen-Gurionthựcsựđãgiúpgiảitỏanhữngbấtđồngvềvấnđềhạtnhân.Vàithángsau,ShimonPeresđếnParisđểgặpCouvedeMurville,Guillaumatvàmộtsốphụtácủahọ.HọđiđếnthỏaướcrằngIsraelsẽtiếptụcxâydựnglòphảnứngmàkhôngđượchỗtrợ,cònPhápsẽkhôngnhắclạiđòihỏisựkiểmsoátquốctế.CáccôngtyPhápcóliênquanđếnviệcxâydựnglòphảnứngsẽtiếptụccungcấpthiếtbịđãđượcđặthàng.HọcũngđồngýrằngBen-Gurionsẽsớmcóbàiphátbiểutrướccôngchúngvềviệcxâydựnglòphảnứngvàliệtkêcácdựánnghiêncứuđượcthựchiệntạiđó.Tuyvậy,trướckhiIsraelcóthờigianhoànthànhphầnviệccủamìnhtheothỏathuận,lòphảnứnghạtnhânđãlàmphátsinhcuộckhủnghoảngnghiêmtrọngtácđộngtrêntoànthếgiới.

Ngày9thángMườihainăm1960,NgoạitrưởngMỹChristianHerterđãtriệutậpkhẩncấpĐạisứIsraelđếnWashington.NgườiMỹnhậnrarằngIsraelđangxâydựngmộtlòphảnứnghạtnhân,vàbảnbáocáolàmdấylênmốilongạitolớnđốivớiChínhphủ.Hơnnữa,ChínhphủđãnhómhọpỦybanNănglượngNguyêntửđểthảoluậnđềtàinày.Ngàyhômsau,tờNewYorkTimesđưatinkhámùmờvềcuộchọpcủaỦybanNănglượngNguyêntử.Bangàysau,mộttinvắntrêntạpchíTimetiếtlộrằngcuộcgặpđãthảoluậnvềmộtnướcđangxâydựnglòphảnứnghạtnhân.TimenóithêmrằngnướcnàykhôngthuộckhốiNATOhaykhốiĐôngÂu.Ngày16tháng12,tờDailyExpress (London)đưamộttinnhạycảmchobiếtIsraelđangsảnxuấtbomhạtnhân.DẫnnguồntừcơquantìnhbáoAnhvàMỹ,báonàynóirằnghiệnđangcómốiquanngạisâusắcởphươngTây.Ngày18thángMườihai,tờWashingtonPostgiật tít: “CácquanchứcMỹkhẳngđịnhlòphảnứnghạtnhânđượcIsraelpháttriểnbímật.”Theonhưbáocáo,nguồntinchínhthứcởWashingtontiênđoánlòphảnứngnàysẽchophépIsraelchếtạođượcmộtquảbomhạtnhântrongnămnămtới.

Theocáchđó,“quảbomhạtnhânIsrael”tạoramộtvụnổtrêntoàncầu.Chỉtrongthờigianngắn,nhữngchi tiếtnhạycảmhơnđượckhai thác.TheobáocáocủaCIA,mộtmáybaydothámnhãnhiệuU-2đượcđiềuđếnIsrael,chụpnhữngbứchìnhvềnhữngtòanhàlạmọclênởNegev.Khiđượchỏivềchứcnăngcủacáctòanhànày,Israelkhẳngđịnhchúngchỉlà“cácnhàmáymaymặc”.Tuynhiên,nhữngbứchìnhtừkhônggianlạichothấycấutrúcnàyrõrànglàlòphảnứnghạtnhân,vàngườiMỹchorằngnóhoàntoàncókhảnăngchếtạovũkhíhạtnhân.

Khisựthậtđượctiếtlộ,Israelkhôngcònphủnhậnviệcxâydựnglòphảnứngnữa,nhưnghọnhấnmạnhrằngviệcnàychỉmangtínhnghiêncứuthuầntúy.Mỹđónnhậnlờigiảithíchnày

vớitháiđộđầynghihoặc,đặcbiệtlàkhitoànbộcôngtrìnhđềuđượcxâydựngtrongvòngbímật.BáochíAnhvàMỹđặtracáccâuhỏinghiêmtrọng,nhưmụcđíchcủacơsởhạtnhânđượcxâydựngbímậtgiữasamạc,đượccảitrangthànhnhàmáydệt,cólínhgác,cảnhsátchặnlốivào,nhữnghàngràodâykẽmgai,vàcácbiểnbáocấmghihình.MốilongạicủaMỹlênđếnđỉnhđiểmvàongày19thángMườihai,khiTổngthốngEisenhowertriệutậpcáccốvấnthâncận,tiếnhànhhộiýkhẩncấptạiNhàTrắng.

Khinhữngdòngtítnhạycảmxuấthiệnngàymộtnhiều,giớibáochíchuyểnsựchúýsangmụcđíchhỗtrợcủaPhápdànhchoIsrael.MộtsốtờbáochorằngviệclòphảnứngđượcxâydựngvớisựhỗtrợcủaPhápcũngtươngđồngvớiviệcphụcvụchếtạobomhạtnhânchoPháp.SựnáođộngkhôngsuygiảmkhiBộNgoạigiaoPhápvàPhòngNănglượnghạtnhânđưaramộttuyênbốchungxácnhậnPhápcóhỗtrợIsraeltrongchươngtrìnhhạtnhân,nhưngnhấnmạnhrằngsựhỗtrợnàychỉthuầntúymangtínhchấtkhoahọcvàchỉdànhchomụcđíchhòabình.ỞCairo,NasserhùnghồntuyênbốrằngôngsẽchobốntriệuquântấncôngIsraelvàpháhủycáccơsởhạtnhâncủahọ.

Ben-Gurionbuộcphảiđáptrả.Ngày21thángMườihai,ôngnóivớiKnessetrằngmộtlòphảnứngnghiêncứuđangđượcxâydựngởNegevnhưnglưuýthêmrằngcácbáocáovềviệcchếtạobomhạtnhâncủaIsraellàsailệch.Tuyênbốcủaông,vớinhữngtừngữnằmtrongthỏaướcgiữaPeresvàCouvedeMurville,khôngxoadịuđượctìnhhình.LúcnàyMỹlêntiếngbuộcIsraelthựchiệncácđiềukhoảnkhắtkhenhất.Ngày3thángGiêngnăm1961,vịĐạisứMỹtrẻtuổiOgdenReidgặpNgoạitrưởngIsraelvàthaymặtbộNgoạigiaoMỹđưaranămcâuhỏi,yêucầucócâutrảlờitrướcnửađêmhômấy:

(1)Israelcókếhoạchgìvớiplutoniumđượcsảnxuấttronglòphảnứng?(2)Israelcóchấpthuậnviệcxétnghiệmplutoniumđượcsảnxuấttronglò?(3)IsraelcóchophépcácnhàkhoahọccóthẩmquyềntừỦybanNănglượnghạtnhânquốctế,haycáccơquanhữuquankhác,đếnthămlòphảnứng?(4)Israelcóxâydựnghaylênkếhoạchvềmộtlòphảnứngkháckhông?(5)Israelcóthểkhôngdèdặttuyênbốrằnghọkhôngcókếhoạchchếtạovũkhíhạtnhânkhông?

Vàohômđó,Ben-GurionvàGoldaMeirquyếtđịnhkhôngđáplạicáccâuhỏitừphíaMỹvàogiờđãđịnh.Ôngcụtứcgiậnvìđòihỏithiếutôntrọngđó.Saukhiquágiờđãđịnh,ôngtriệutậpĐạisứMỹđếnSdehBoker,vànóichuyệnvớiôngtabằngsựcươngtrựcmạnhmẽ.Vềcâuhỏiđầutiên,ôngđáp:“Nhưchúngtôiđượcbiết,nhữngngườibánuraniumlàmvậyvớiđiềukiệnhọđượcđổi lại bằngplutonium.”Đáp lại câuhỏi thứhai, liênquanđến “nhữngngườibảo

đảm”,ôngcụđáp:“Ngườibảođảmquốctếư-không.Chúngtôikhôngmuốncácnướcthùđịchcanthiệpvàoviệccủachúngtôi.”Cùnglúcđó,ôngbàytỏsựsẵnlòngchophépcácnhàkhoahọctừmộtnướchữuhảo,hoặctừmộttổchứcquốctếghéthăm,nhưngkhôngphảingaylậptức.“HiệncósựgiậndữtạiIsraelvềhànhđộnglàmròrỉthôngtintừphíaMỹ,”ôngbàytỏquanđiểmrằngchuyếnghéthămsẽđượcthựchiệntrongnămtới.ÔngphủnhậnviệcxâydựngmộtlòphảnứngkhácvàchốtlạibằngcáchtuyênbốmộtlầnnữarằngIsraelkhôngcóýđịnhchếtạovũkhíhạtnhân.

RồiBen-Guriontựđưaralờibìnhluậncủachínhông.“Chỉcóhailầntrongđờitôibộclộtầmquantrọngcủamìnhkhinóiđếnđạidiệncủacácnướcbênngoài,”ôngnói.“Tôithểhiệntháiđộnàychỉmộtlầntrướcđó,[khinói]rằngchúngtôichỉtiếnhànhhộiđàmvớivịthếquốctếbìnhđẳng,chodùchúngtôilànhànướcnhỏbé…cácôngphảinóichuyệnvớichúngtôinhưnhữngngườinganghàng,nếukhôngthìkhôngnóichuyệngìhết.”

MỹgâythêmáplựcchoIsraelkhilậptứcchuẩnychocácnhàkhoahọcMỹthựchiệnmộtcuộcthanhtralòphảnứng.Vềphầnmình,Israelkhôngsẵnlòngngaylậptứcvìlýdothểdiện,cócảmộtsựđốiđầugaigócgiữaChínhphủIsraelvàchínhquyềnMỹ.Trongkhiđó,JohnKennedyđãđượcbầuvàoghếTổngthống,vàtrongnhiệmkỳcủaôngthìáplựcvềvấnđềIsraelcànggiatăng.Cuốicùng,vàothángBanăm1961,Ben-GurionđiđếnquyếtđịnhrằngôngphảiđếnMỹvàgặpgỡngàiTổngthốngmới.

CuốithángNăm,Ben-GurioncómộtchuyếnthămcấpnhànướcđếnCanadavàghéquaNewYork.ÔngrấtcăngthẳngtrướccuộcgặpvớiKennedy,longạitháiđộthiếulinhhoạtcủaMỹvềlòphảnứnghạtnhânsẽlàmtổnhạimốiquanhệgiữahaibên.Trướckhiđi,Ben-GurionbáochodeGaullebiếtvềnhững lờigiải thíchôngđịnhdànhchoKennedyvàdeGaulleđồngý.Trước cuộcgặp củaBen-GurionvớiKennedy, Israelđã chophéphainhàkhoahọcMỹđếnkiểmtralòphảnứng.Cùnglúc,nhữngngườiphảnđốiviệcxâylòphảnứngtrongNộicácIsraelđẩymạnhcáchoạtđộngcủahọ,đểnếucókhácbiệtnghiêmtrọngnảysinhtrongcuộcgặpcủaBen-GurionvớiKennedy,chắcchắnchươngtrìnhhạtnhâncủaIsraelsẽphảibịloạibỏ.NhữngnghingờcủaMỹtănglênkhihọnhậnrarằngIsraelđangbàytỏmốiquantâmđếnmáybaynémbomtầmxaMirage4.VớiMỹ,cóvẻnhưIsraelđangtìmcáchmuahệthốngvậnchuyểndànhchovũkhíhạtnhân.NhiềunhânvậttêntuổiđãngheKennedybàytỏmốilongạivềhànhđộngcủaIsrael.Tuyvậy,khihainhà lãnhđạogặpnhauởNewYork,KennedynóivớiBen-Gurionrằng,sauchuyếnghéthămlòphảnứng,cácchuyêngiaMỹtinrằngnhữnglờigiảithíchcủaIsraellàchínhxác:họxácđịnhlòphảnứngchỉdànhchomụcđíchhòabình,vàkhôngphụcvụbấtcứnhucầuquânsựnào.Ben-Gurioncảmthấynhẹnhõm.Ítnhất,lòphảnứngđãđược

cứu.

Cuộcthảoluậngiữahainhàlãnhđạorấtthiếtthựcvàhợpýnhau.Ben-GurionnhớlạiấntượngđầutiênvềKennedy,ngườiôngđãgặpmộtnămtrước.“Trôngôngấygiốngnhưmộtchàngtraihailămtuổi,”ôngnói.“Tôitựhỏi:làmsaomộtngườitrẻnhưvậymàđãđượcbầulàmTổngthống?Thoạtđầu,tôikhôngđánhgiácaoôngấylắm.”Saukhithảoluậnvềlòphảnứng,họtiếptụcnóivềtìnhhìnhTrungĐông.Vàolúcđó,MỹvừatáilậpmốiquanhệvớiAiCập,vàKennedyhàohứngđềnghịcácgiảiphápxoadịutìnhhìnhởTrungĐông.Ben-Gurionđưaramộtđềnghịrằngcáccườngquốc,baogồmLiênXô,sẽđưaratuyênbốchungchốnglạiviệcdùngvũlựcnhằmthayđổihiệntrạngởTrungĐông,nhưngKennedykhôngchắcchắnvềviệcKhrushchevcóthựchiệnbướcđiấykhông.SauđóBen-GurionđưarađòihỏicủaIsraelvềtênlửađấtđốikhông,nhưngôngnhậnlạilờitừchối.

NhữngngườiđicùngBen-Gurionđềuấntượngvềcuộctròchuyện,vàtínhcáchcủavịTổngthốngtrẻnăngđộng.NhưngvịThủtướngnghĩngượclại,bởilẽkếtquảcủacuộcnóichuyệnđểlạidưvịđắngngắttrongông.ÔngtừbiệtKennedyvàkhicảhaivừaquayđithìvịTổngthốngbấtngờquaylại,đặtcánhtaylênvaiBen-Gurionvớitháiđộđầyhữuhảovàđềnghịôngtrởlạiphòngmộtlúcđểhaingườicóthểnóivề“chuyệnquantrọng”.Khicánhcửakhéplạivàchỉcònlạihaingười,Kennedynóivớiôngcụbằngsựthẳngthắnkhôngngờ:“TôibiếtmìnhđượcbầubằngnhữngláphiếucủangườiMỹgốcDoThái.Tôinợhọchiếnthắngcủatôi.Hãychotôibiết,tôiphảilàmnhữnggì?”Ben-Gurionngỡngàngvìcâuhỏiấy.ÔngkhôngđếnMỹđểmặccảvềnhữngláphiếucủangườiDoTháivàkiểumặccảchínhtrịnàykhôngphảilàđiềuôngmuốn.Vìvậyôngchỉnóimộtcâungắngọn:“Ôngphảilàmnhữnggìđemlạiíchlợichothếgiớitựdo.”Saucuộctròchuyện,Ben-Gurionnóivớicácphụtá:“Vớitôi,ôngấyđíchthịlàmộtchínhtrịgia.”

Lờikhenấy,vàtàinhậnxétcủaBen-Guriontừvịtríđặcbiệtcủamình,khôngphaimờtrongtâmtrínhữngngườiphụtá,bởilẽBen-Gurioncũnglàmộtchínhkháchthựcthụ.Thưkýtrungthànhcủaôngcụ,YitzhakNavon,từngnói,“Nếuanhhỏitôi,ýtưởngnằmbêndướitấtcảhànhđộngcủaBen-Gurionlàgì,chỉduynhấtmộtcâu:sựtồnvongcủangườiIsrael.”Sựtồnvongphụthuộcvàođiềugìư?BảnthânBen-Gurioncócâutrảlời:“SốphậncủaIsraelphụthuộcvàohaithứ:sứcmạnhvàsựngaythẳng.”Ôngluônlàmviệcvìhaimụcđích.Làmộtchínhkhách,ôngdànhcảđờimìnhđấutranhchosựannguycủaIsrael,đóchínhlàsứcmạnh.Nhưngôngcũngmongmuốnquốcgianhỏbécủaôngđượcphúchomộtviễncảnh,mộtthôngđiệpphổquátgắnkếtnóvới“dântộcđượcchọn”vàmộtthứ“ánhsángrọivàocácquốcgia”khác.

NếudùngcácthànhtựuđểđánhgiávaitròcủaôngthìBen-Gurionthànhcôngởđịahạtsứcmạnhhơnlàởthếgiớitinhthần.Ônglàngườicủanhữngtháicực,nhiệtthànhtrongcảmxúc,mãnhliệttrongcừuhận,tànnhẫntrongnhữngtrậnchiến.“Tôilàmộtngườihaysinhsựvàbấttrị,”ônghaynói.Nhưngmặtkhác,ôngcũngkhôngthiếulòngthươngyêu,niềmngưỡngmộvàtônkính.ÔngvôcùngkínhtrọngNehruvàngưỡngmộcáctriếtgiadùchoôngcóbấtđồngthếnàovớiquanđiểmchínhtrịcủahọ.NhữngbìnhluậncủaôngvềgiáosưEinstein,thưtừtraođổivớitiếnsĩSchweitzervàBertrandRussell,cáccuộcđốithoạivớicácnhàtriếthọc,nhàvănvàhọcgiảIsrael,tấtcảđềuchothấyởôngsựkínhtrọngsâusắctínhcáchvàđịahạtnghiêncứucủahọ.Nhưngônggiữniềmngưỡngmộtựsinh,sâusắcnhấtvớimộtmẫunhânvậthoàntoànkhác-nhữngngườivôdanhkhiêmnhườngđãtiênphongdicư,biếnsamạcthànhmảnhđấtsống.

Ben-Gurioncảmphụclòngcanđảmởmọihìnhthức,vàđặcbiệtmếnmộsựgandạtrướccáchoạtđộngthểchất.Năm1954,khi“cơnsốtnhảydù”trànngậpquânđội,khiđóvịBộtrưởngBộQuốcphòngởtuổi68tuổicònquyếtđịnhthựchiệnmộtcúnhảydùvàphảikhókhănlắmDayanmớicanngănđượcông.Nhưnglòngcanđảmđãđượcbộclộtrongtầmnhìncủaông.Cácmụctiêuôngvạchrachodântộcmìnhlàsảnphẩmcủamộtcáiđầuưamạohiểm,chốnglại lệthườngvàđảphácácquanniệmvớigiớihạncốhữu.Mộtngườithiếu lònggandạsẽkhôngthểnàodẫndắtdântộcmìnhquanhữngthửtháchnhưviệcthiếtlậpmộtnhànước,thànhlậpmộtquânđội,địnhcưởNegev,xâydựnglòphảnứnghạtnhân,tạodựngnềncôngnghiệpmáybaytântiến.Trongmỗibướcấy,ôngđềuđingượclạilờikhuyêncủacácchuyêngia.Nhưngtầmnhìnvànhiệthuyếtcủaôngkhôngdẫnôngxâylâuđàitrêncát.Tâmtríôngđúnglàbaybổngtrênmây,nhưngbànchânôngđứngvữngchãitrênmặtđất.Ben-Gurionlàmộtngườimơmộng,nhưngmơmộngcủaôngđượchìnhthànhdựatrênviệcxemxétcẩntrọngvàphântíchtỉmỉnhữngchitiết,nhữngdữliệucănbảnđểtạonênhiệnthực.Mộtsốngườixemônglànhàtiêntriđươngđại;nhưngnhàtiêntriấyluôncầmmộtcâythướcchuẩntrêntay.

Ben-Guriongiữkínnhiềumụctiêuchínhtrị,ôngkhôngbộclộrangaycảvớicácphụtáthâncậnnhất.Đầunăm1957,sauChiếndịchSinai,MenahemBeginđếnnhàBen-GurionởTelAviv.BeginnóivớiôngcụrằngôngđượcmờiđếnMỹđểthỉnhgiảng,nhưngcộngđồngngườiMỹgốcDoTháichốnglạichuyếnđinày,chorằngquanđiểmcủaBeginvề“cácbiêngiớilịchsử”củaIsraellàtaihại.Nghevậy,Ben-Gurionđưaranhậnxét,hémởgiấcmơlãnhthổcủariêngông:“Cónhữngđiềucóthểnghĩđượcnhưngkhôngbaogiờđượcnóira.”Tuyvậy,sauđóBen-GurionvẫnđồngývớinguyêntrạngbiêngiớiphíaĐôngcủaIsrael.TừlâutrướcCuộcchiến

Sáungày,ôngđãtừbỏnhữngkếhoạchbímậtnhằmxâmlấnsâuhơn,giúpsápnhậpnhữngkhuvựcđôngdânvàoIsrael.

Xétvềvịtríkhôngthểđốichọicủaôngvớitưcáchlàlãnhđạoquốcgiavànhânvậtquốctế,đặcđiểmkhóngờnhấtcủaBen-Gurionchínhlàsựngâythơnhưmộtđứatrẻ.Ôngthườngbộclộsựkhoáihoạtvàhàohứngcủamộtthanhniên.Ôngngưỡngmộcácảothuậtgiavànhữngngườicóthểthựchiệncácphéptoánnhanhchóng.Giữanăm1959,ôngthậmchícòntìmgặpmộtthầybói,mặcdùkhôngrõlàôngcótinnhữnglờitiênđoáncủabàtahaykhông.Mộtlần,Ben-Gurioncắttócrấtngắn,kéosụpmũbêrêxuốngngangtai,vàbắtđầuhỏinhânviênlàhọcónhậnraôngkhông,vìôngmuốngiấumặtđithămthúxem“ngườiDoTháisốngrasao”,giốngnhưvịSultanHarounal-RashidvihànhchợBaghdadvậy.

Mặtkhác,cónhữngdấuhiệuchothấyBen-Gurionchínchắntheotuổitác.TrongnhữngnămhọcùngởSdehBoker,ôngthânmậttrởlạivớiPaula.Khiôngquyếtđịnhđếnsốngởkibbutz,ôngnóivớivợ:“Bàkhôngcónghĩavụphảiđivớitôi.Tôisẽđếnsamạc,mộtnơikhắcnghiệtđểsống.HãyởlạiTelAviv,nếubàmuốntôiđếnthămbàhaituầnmộtlầnvàngượclại.”NhưngPaulatừchốivàcùngôngđếnsamạc.Ôngrấtcảmđộngvàđãtặngmộttrongnhữngcuốnsáchsaunàycủaôngchobàvớilờiđề:“DànhchoPaula,vớitìnhyêuthương‘Tanhớvềngười,lòngnhântừcủangườilúcđangthơ,tìnhyêumếntrongkhingườimớikếtbạn,làkhingườitheotanơiđồngvắng,trongđấtkhônggieotrồng.’”(Jeremiah2,2).Suốtnămđó,ôngtìmsựbầubạnvớibà,vàkhibàđếnTelAvivtrongvàingày,ôngthấymìnhthậtcôquạnh.“Túplềuđãtrởnêntrốngvắngvàkhắcnghiệtkhikhôngcóem…Khinàoemquaylại?”Thựctế,bàchịukhổrấtnhiềudocuộcsốngởkibbutz.BàtheođếnNegevvìbàyêuôngvàbiếtrằngnơicủabàlàbêncạnhông;nhưngbànhớcuộcsốngđô thịvàvẫn thường“sầunão”.Ben-Gurionkhôngbiếtđượcnhữngcảmxúccủabà.Chônmìnhtrongthếgiớicủachínhông-trongsựnghiệpviếtláchvànhữngcuốnsách -ôngkhông thể thấuhiểucảmgiáccủanhữngngườixungquanhmình.

ÔngítquantâmđếnPaulavàgiađình.ÔnghiếmkhigặpcácchịemgáihayanhtraiMichael,ngườicómộtcửahàngbánnướcgiảikhátởBắcTelAviv.Cácconcủaôngđềuđãlậpgiađìnhvàcócon,Ben-Gurioncốgắnglàmmộtngườiôngtốt,ghichúngàysinhnhậtcủacháuvàocuốnnhậtkýbỏtúi,gửichochúngnhữngmónquàvànhữnglờichúctốtđẹp.Contraiông,Amos,cướimộtytátrẻngườiAnhtênMary,côđãchămsóckhianhthamgiaphụcvụtrongquânđộiAnh.PaulaphảnđốicuộchônnhâncủaAmosvớimộtngườingoạiđạovàđòiBen-Guriontácđộngảnhhưởnglêncontrai.NhưngBen-Gurionkhônglàmgìcả.TrongkhiviếtchoPaularằngôngđangtìmcách“lôithằngbérakhỏimớrốirắmnóvướngvào”,ôngvẫndành

choAmosvàMarysựchúcphúctựđáylòng.Cóthểôngbịảnhhưởng,khimàtrongcùngthờigianđó,khicuộcchiếnsắpkếtthúc,bảnthânôngcũngbắtđầumốiquanhệthânmậtvớimộtphụnữkhôngphảingườiDoThái:QuýbàDorisMay.

ĐiềuđángchúýlàmốiquanhệngoàihônnhânsâusắcnhấtvàdàinhấtcủaBen-Gurionlạilàvớimộtphụnữquákhácbiệtvàxacách:mộtngườiAnhtheoCônggiáo,sốngởLancing,mộtthịtrấnnhỏbênbờeobiểnManche.MặcdùbàcóthamgiaphongtràocủaChủnghĩaXiôn-vàbộclộsựgắnbótrungthành-nhưngtrênhết,bàvẫnhoàntoànlàngườiAnh.Nhưbànhậnxét,thậmchítheocáchnàođó,bàcònlàngười“ủnghộđếquốc”.MốiquanhệbímậtvớiquýbàMaydườngnhưmangđếnchoBen-Gurioncơhộitáchkhỏinhữngngườixungquanhvàlầnvàomộtthếgiớikhác,thếgiớiôngkhôngchiasẻvớiaingoạitrừbà.

Ben-GuriongặpDorisMayvàonhữngnăm1930,khibàcònlàthưkýchoChaimWeizmanntạivănphòngXiônởLondon.NhữngngườiquenbiếtbàthờigianđóđềunóibàlàmộtphụnữAnhcuốnhút,mảnhmai,datrắng,tócvàngvàmắtxanh.Khuônmặtbầubĩnhcủabàkhôngthựcsựđẹp,nhưngrấtưanhìn.Saunày,ngườitanhậnxétbà“mang”mộttínhcáchmạnhmẽ,kháthôngminh,lờinóisắcsảo.DorisMaycónềntảnghọcvấn,cókỹnăngthuyếttrìnhtốtvàviếtláchthôngthạo,vớitríócnhanhnhạy,cộngthêmphongtháidễgâysựchúýcủangườikhác.Bàhọcngônngữcổđại,hiệnđạivàvănchươngAnhởOxford,nhưngmặcchohọcvấncao và trí tuệ, bà vẫn hài lòng làm việc trong văn phòngWeizmann nhưmột thư ký bìnhthường.Bàtìmkiếmmộttháchthứctrongcuộcđời,mộtlýtưởngđểtheođuổi,vàđãtìmthấynótrongPhongtràophụcquốcDoThái.NhữngvịkháchghéthămvănphòngcủaWeizmannđềuthấybàđangcầnmẫntốckýtrongkhiôngnói,sauđógõlạichúng;nhưngkhiđốithoạivớibà,ngườitakhôngkhỏibấtngờvềngườiphụnữthôngtháivàlịchlãmđangđứngtrướcmặt.

Năm1940và1941,Ben-GuriondànhnhữngkhoảngthờigiandàiởLondon,nhữngbuổitốiôngđếnvănphòngXiôn,nơiDorisMaydạyôngtiếngHyLạp.CảhaitrảiquanhiềubuổitốicùngnhautrongmộtcănphòngcủabảotàngAnh.Nămđóông53tuổi,bà41tuổivàlàmộtphụnữquyếnrũkhiếnchongườikháckhócóthểdửngdưngkhitiếpxúc.Cặpđôitrởnênthânmật.Từđó,họduytrìmốiliênlạckhăngkhít,chủyếuquanhữngláthưbímậtvànhữngcuộcgặpngắnngủi-đôikhicáchnhauhàngnămtrời.Cácláthưhọtraođổivẫngiữgiọngtiếtchế,nhưngcảmxúcriêngbộclộtrongcáchhọxưnghôvớinhau.Ben-Gurioncóthóiquengọibàlà“emthânyêu”hay“emthânmến”,dòngcuốithưthườngký“Davidcủaem”.Bàcũnggọiônglà“anhthânyêu”hay“Davidthânmến”,vàcuốimỗiláthưbàđềudùngnhữngtừnồngấmnhư“luônyêuthươngtrànđầy”hay“emcủaanh”.Đôikhi,nhấtlàbuổiđầumốiquanhệcủahọ,

nhữngláthưcủaBen-Gurionchứađựngnhững“biểutượngkhônglời”.ÔngviếtchobàvàothángHainăm1942,bathángsaukhixanhau:

“Anhcònnhớbuổitốicuốicùngtrướckhianhrời[London]...anhcònnhớemđãcảmthấythếnào.Anhvẫnluôncảmthấynhưthếmọilúctạiđây,cólẽcòntệhơn.Trênhết,emcảmthấyđiềuđóduynhấtởsố77[đườngRussell]-nhưngemlạiđangởAnh,nướcAnhcủaem,tạiđấtnướcđầykiêuhãnhvàđángyêucủaem.Anhcảmthấycôđơn.Cảconngườianhđơnđộc-giữabaongườikhác-nhưmộtsamạc![Cuốithưôngámchỉlầnnữatớiđốitượngđãmanghọlạivớinhau]Trongnhữngđêmcôđơnkhôngngủ,anhvẫncầmtheocuốnsáchcủaPlato.AnhvừađọcxongtoànbộChínhtrịluận.Quảlàmộtcuốnsáchtuyệtvời,nhưđượcviếtdànhchothờihiệnđại.”

Sựthânmậtcủahọthểhiệnởmốiquanhệcánhân.Ôngthànhthậtkểhếtchobànhữngkhókhăn,phiềnmuộnvàmốibậntâmcủamình.Bàsẽchấtvấnôngthẳngthừngmỗikhibấtđồngvớimộtđườnghướngchínhtrịcủaông,nhưcólầnbàtừngviết:

“…một…chínhsáchsáthạiởPalestine[cuộcđấutranhcủaôngchốnglạingườiAnhtừnăm1939]...emsợrằnganhkhôngthểtránhkhỏitráchnhiệmchonhữngchuyệnấyđâuanhthânyêuạ,vàemthúnhậnemkhôngghentỵkhianhthứclúcnửađêm…Anhcóthểnói,đókhôngphảichuyệncủaem.Nhưngnếuanhthử“khônglàngườiDoThái”,anhsẽthấyđiềuđósángrõnhưbanngàyvàđểtâmđếnnhữnggìngườitanóivớianh…”

Dùvậy,DorisMayvẫnchiasẻvới“anhDavidthânyêu”nhữngtintứcvềcuộcsốngcủabàởquênhàLancing.

“Khuvườnbềbộn,nhưngxanhmướt;vàNicholas(conmèocủaem)lôngngàycàngđenhơn,mướthơnvàláulỉnhhơntrongtấmáomớimùađông,trôngnóđãlớnlêntrôngthấy.

Nólàbạnđồnghànhquyếnrũnhấtemcóthểtưởngtượng:thântình,hoàntoàntựtạivàvôcùngtinhnhanh.Nhưngemnghĩlàanhvẫnkhôngthíchmèo,thậttiếclàmsao!Anhkhôngbiếtrằnganhđãđểlỡđiềugìtrongđờiđâu.”

Họtiếptúcgặpnhausaucuộcchiến.ÔnggặpbàởLondon,vàôngđếnthămbàởLancingítnhấthai lần. Sau “thứBảyđen tối”năm1946,Ben-Gurionở tại khách sạnRoyalMonceau,Paris;ôngkhôngthểđếnLondonvàchỉcóthểliênlạcvớiDorisMayquađiệnthoại.“Thậttệhạikhianhvàemphảingồiởhaiđầuconkênhhạnhẹpnàycủachúngta,”bàviếttrongbuồnbã, “vàkhông thể liên lạcvớinhau thêmnữanếuanhcứđivềphươngNamcònemcứvềphươngBắc…”Bàchoôngbiếtrằngkểtừsaucuộcchiến,bàđãđịnhđếnthămbạnbèởPháp.

“Emđãhyvọngcóthểđếnđótrongcuộc‘hộithảo’củaanh[củacơsởBanLãnhđạoDoThái,vàotháng8năm1946]ởParis,tiệnthểghélạimộtđêmvàgặpanh.”Tuynhiên,kếhoạchấykhôngthựchiệnđược,doáplựccôngviệc,và“khôngđàođâuramộttuầntrốngđểhẹnhò.”BàhyvọnggặpôngtạiHộinghịởBasel.“Đólàcơhộiduynhấtemcóthểgặpanhtrongtươnglaikhảdĩ.”

Giọngbà lại thayđổikhibàtrở lạivai tròkháccủamình,đó làkhichỉdẫnôngvềvănhóaphươngTây.

“EmthíchthúkhingheanhnóirằnganhđangquantâmđếnAugustine…ÔngấyhấpdẫnchủyếuvìảnhhưởngcủaônglêncáchsuynghĩvềthờiTrungcổ-nếuanhquantâmđến,đólàmộtmớhỗnđộn.Bảnthânemnghĩ,nếuanhthựcsựmuốnmột‘chốntrúngụtinhthần’tronglịchsử,thờikỳnênchọn(sauthờiHyLạpcổ)làthờiPhụcHưng,nhấtlàPhápvàÝ.ThếgiớibắtđầuvớiRabelaisvà(cólẽ)kếtthúcbằngShakespeare.Thuởsơkhaicủathếgiới,khitâmtríconngườivươnranhữngbiênhạnkhôngthểtưởngtượng,khithânxáchọgàothéttrênbiểncảtrongchiếcthuyềnnantìmkiếmEldorado.Chắclàkhôngđủhấpdẫncho‘giaicấpvôsản’củaanhđâu-nhưngsẽthậttuyệtnếucóthểsốngmộtcuộcđờitrígiảthôngtháivàđầymạohiểm!...Anhcóbiếtvề‘BaladedesPendus’củaVillonkhông?Ôngấylàmộttrongnhữngnhàthơđầutiên-vàngườibáohiệu-thờiPhụcHưngPháp,vànhữngdòngthơtuyệtdiệucủaông,lànhữngdòngđầutiênthựcsựkhiếnemthứctỉnhlúcnửađêm,khiem12tuổi!”

QuýbàMaylàmviệctrongvănphòngđạidiệnởLondoncủachínhquyềnDoTháitrướckhinhànướcIsraelđượcthiếtlập.RồibàgianhậpđạisứquánIsraelnhưlànhânviênđịaphươngvàđượcbổnhiệmlàmthưkýđạisứ.“Đólàbàđầmlớncủatòađạisứ,”mộttrongnhữngnhàngoạigiaotừngphụcvụởđónói.Nhữngngườiđứngđầutòađạisứvẫnhỏiýkiếnbàvềnhiềuvấnđề,vàbàsởhữumộtbộócuyênbác.NhữngngườiđứngđầutrướckiacủaBanLãnhđạoDoThái-giờlànhàlãnhđạonhànướcvàhầuhếtđềuquenmặtbà-đóntiếpbàvớitấmthịnhtìnhtrìumếntrongnhữngchuyếnghéthămLondoncủahọ.ThỉnhthoảngcónhữngtinđồnvàhémởvềmốiquanhệcủabàvớiBen-Gurion,nhưngbàhoàntoànthờơvàkhôngtìmcáchtrụclợitừnhữngmốiquanhệđộcnhấtcủamìnhvớingàiThủtướng.BàghéthămIsraelnăm1951,vàhaingườihọgặpnhaulầnnữakhiôngđếnLondon.BàrấthàohứngmuốnghéthămlạiIsrael,nhưngkhônghềnhờônggiúpđỡ.Thayvàođó,bàdànhdụmtiềnlương,vàvàomùahènăm1954,khiôngởSdehBoker,bàđếnthămIsraellầnnữa.Sauđó,năm1955,khiôngcụtrởlạicươngvịBộtrưởngBộQuốcphòng,ôngmờibàđếnIsraelnhưlàkháchmờicholễQuốcKhánh.Bàđáprằngôngrấtchuđáokhilàmvậy,nhưng“dùsaoemcũngsẽtựbỏchiphíchomình,tiềnđóanhcóthểdùngvàoviệckháchữuíchhơnmà!”

Khoảnggiữathậpniên1950,DorisMaycũngđãlớntuổivàthínhgiáccủabàsuygiảmtrầmtrọng;nhưngdángvóccủabàchẳngmấythayđổi,vẫntrẻtrungvàgiọngnóicuốnhút.Ben-Gurionvẫngầngũibà,vàlờikhuyêncủabàluônrấtquantrọngvớiông,mặcdùkhôngphảilúcnàoôngcũngnghetheo.ThángHainăm1955,khiBen-GuriontrởlạivịtríBộtrưởngBộQuốcphòng,DorisMaygửichoôngmộtbứcđiệnchúcmừng,kèmsaulàmộtláthưngắn:

“EmchờgửiđiệnchođếnkhiemnghenóihoáraanhđượccấtnhắcvàoBộQuốcphòng-vàthúnhậnrằnggiờđâyemđãthởphàonhẹnhõm,cùngvớimốithươngcảmdànhchoanh.Tuynhiênanhphảibiếtrằng,bâygiờanhlàngườiđứngđầusóngngọngió,vàkhôngthểnàothoátrađược…Đừngbậntâmanhyêudấu,anhbiếtlàđôikhibảnthânanhthíchthúđiềunàymà!

HãytửtếhếtmựcvớiMoshe(Sharett)đượckhônganh?Anhấyngưỡngmộanhvôchừng-vàrấtsợanh!Vàcũngđừngđểđộiquânhùnghậucủachúngtavượtquámứckiểmsoát.Khôngaimuốnthếcả!Ýemlà,emhyvọngkhôngaimuốnmộtchínhquyềnquânsựởJerusalem,khôngbaogiờhết.

Chúaphùhộanh,anhthânyêu.Chúcanhkhoẻ.

Thươnganhnhiều,Doris.”

Ben-Gurionđáplạivớimộtlờimờibấtngờ,bàytỏôngvuisướngthếnàonếucóbàbêncạnh:

“AnhkhôngbiếtđiềugìsẽxảyrasaukhithángBảykếtthúc-saucuộcbầucửvàoKnessetthứBa…Nếuanhsẽphảitrởlạiđómãi,anhsẽmongmuốnemđếnđâylàmviệccùnganh.ThứanhcầnkhôngphảikhảnăngtiếngAnhcủaem,màlà“trựccảm”củaem,mặcdùkhôngphảitấtcảmọilúc(nhưngcũngkháchínhxác)anhđãđồngývớilờikhuyêncủaem.Nhữngsựchỉdẫnhữuíchcủaemchắcchắnsẽcầnthiếtởđây.Emsẽđếnchứ?”

Bànhanhchónghồiđáp.“Láthưcủaanhlàmemphânvânlắm.Nhưngemcảmthấychắcchắnanhcóthểlàmviệcmàkhôngcầnaichỉdẫn,cũngnhưemluônluôn‘tuânlờianh’,vàemthựcsựcảmphụcvàhãnhdiệntrướcsựtựtincủaanh.”Đồngthời,bàchỉranhữnglýdokhiếnbàkhôngnênđến:

“NhữngngườinướcngoàiởngoàicửavănphòngThủtướnghiếmkhicóthểnhìnnhậnhếtmọisự.ĐiềucuốicùngemmuốnlàmìnhcóthểthathứchonhữngđốithủcủaanhvớilờichỉtríchanhđãbámvàogấuáongườiAnhquánhiều…Cuốicùng,liệuanhcóthựcsựmuốn‘mộtnhàphêbìnhnơibụnglò’không?AdvocataDiaboli?Ngaycảkhiem‘chỉđượcnóikhinàođượcbắtchuyện’,thìcũngchỉlànướcđổlákhoainhưnhữnglờiphêbìnhthầmlặngphảikhông?

Vâng,anhthânyêu,emđã‘suynghĩrốtráo’vìlochoanh.Thếnên,tốtnhấtchúngtanênxemýtưởngemđếnngồitrướccửanhàanhsaucuộcbầucửnhưlàbímậtnhỏgiữahaitamàthôi.”

Ben-Gurionkhôngđểýđếnlờicảnhbáocủabà.“Nếuanhphảiquaylại-emphảiđếnvàlàmviệccùnganh.Đừngnóilờivônghĩavề‘nhữngngườinướcngoài’…Emmàlàmộtngườinướcngoàisao?Embiếtrõlàanhkhôngtintưởngaibằngemmà…Dùtrướcgiờnóchỉlàmộtgiấcmơ,nhưnggiấcmơcũngcóthểthànhhiệnthựcchứ.”

Giấcmơấyquảđãtrởthànhhiệnthực,dùmuộn.Ben-GuriontrởlạinắmquyềnlựcvàothángMườimộtnăm1955,vàvài thángsau,DorisMaybịsa thải.ThángTámnăm1956,bàđếnIsraelđểlàmviệccùngông.NhưngniềmhyvọngbàmangtheokhiởtạiIsraeldườngnhưđãtanthànhmâykhói.SaunhữngngàysôinổicủaChiếndịchSinai,bàchẳngcònmấyviệcđểlàm.Bàkhônghợpvớinơinày,cũngkhôngnhậnđượcnhiềusựquantâmtừBen-Gurion.Giấcmơtìmthấy“mộtngách”đểtrúngụcủabàđãtiêutan,cũngnhưgiấcmơgianhậplại“cáivòngnộibộmàemđãtừngquádửngdưng”.Thấtvọng,vàithángsaubàtrởlạiAnh.Liệuđócóphảidấuhiệunguội lạnh trongmốiquanhệcủabàvớiBen-Gurion?Lờigiảiđápkhôngrõràng,nhưngnhữnggìtìmđượctrongđốngvănthưcủaôngchothấythưtừtraođổicủahọchấmdứtsaukhibàtrởvềquênhà.Họgặplạinhaunăm1966,khibàđếnIsraelgiúpbiêntậpcácláthưcủaWeizmann.Nhưngcuộcgặpấyrõràngkhônglàmsốnglạimốithântìnhkhixưacủahọ.

DorisMaysốngnhữngngàycuốiđờitrongmộtcănnhànhỏởLancing,làmbạnvớisáchvởvànhữngconmèocủabà.Cuốinăm1968,bàđộtngộtphátbệnhungthư.Chỉsauhaituần,bàđãbịbệnhtậtđánhgục.Bàmấtnăm69tuổi,trướcBen-Gurionrấtlâu,vàmangtheobímậtcủamìnhđếnnơiannghỉ.

Ben-Gurioncũngbắtđầubịnhữngdấuhiệucủatuổigiàtìmđến.Kểtừlầntrởbệnhnăm1955,khicảmnhậnrằngmìnhkhôngthểmãikhoẻmạnh,ôngbắtđầulochosứckhỏebảnthânvàlưutâmđếncâuhỏivềsựsốngvàcáichết.ÔngthườngxuyêntìmđếncácchuyêngiađểđượcthămkhámmỗikhithấyốmyếuvàtrởthànhbệnhnhângươngmẫucủabácsĩFeldenkreis,ngườikhuyênôngtậpthểdụcvàleonúimỗingày-điềukhiếnhìnhảnhcủaôngtrởnênquenthuộc.Ýthứcvềtuổigiàvàtìnhtrạngsứckhoẻkhơidậyởôngmốiquantâmđếnsinhhọc,vàôngđặcbiệtlưuýđếnnãongười,mộtđốitượnglàmôngtrăntrở.Ben-Gurionvẫnluônhãnhdiệnvềtrínhớphithườngcủamình,vàkhiôngbắtđầuquênnhữngcáitênhaychitiết,ôngtrởnênvôcùnglolắng.Ônggọinhữngdấuhiệucủachứngquênlà“tiếngbáođộngcủatuổigiàtrướctâmtrí”.

Trongbamươinămtừnăm1933đếnkhiôngtừchứcnăm1963,trong“cuộcchinhphụccủaChủnghĩaXiôn”,Ben-GurionlànhàlãnhđạocủacộngđồngDoTháiởPalestinevànhànướcIsrael.Đỉnh cao thờikỳ lãnhđạo củaông, giaiđoạnBen-Gurion, trải rộng từkhi thựchiệnchương trìnhBiltmorenăm1942đến thờiđiểmông luivề sống tại SdehBokernăm1953.Trongthờigianđó,ôngđưaranhữngquyếtđịnhmangtínhlịchsử.Việcôngtrởlạilãnhđạonăm1955,người chỉhuyChiếndịchSinai, vànhững thành công củanómang lại choBen-Gurionthêmbốnnămvinhquang,cũngtrùnghợpvớiKỷnguyênVàngsoncủaIsraelởcuốinhữngnăm1950.Thậpniên1960đánhdấuthờiđiểmBen-Gurionbắtđầuxuốngdốc,mộtquátrìnhdàivớinhữngthăngtrầmbấtngờ.

Tuyvậy,Ben-Gurionkhôngđánhmấtýchíphithườnglàđấutranhchođứctincủaông.TrênđườngtrởvềsauchuyếnthămMỹ,ôngnóivớiMendesFrancetạimộtđiểmdừngchânởthủđônướcPháp,“Tôiđangtrởlạicuộcbầucửvàtôihyvọngchúngtasẽcó51phầntrămphiếubầu!”VịThủtướng75tuổivẫnkiênquyếttrụthêmmộtnhiệmkỳnữa.NgườiđànôngPháplắcđầulongại.“Tôikhôngtinôngsẽchiếnthắng,”ôngtakhẽnói.MendesFranceđãđúng.Ben-Guriontrởvề,đốimặtvớicuộcbầucửbịdậptắtbởimộtkhốiunhọttolớntrongđấtnước.NhữngthànhcôngcủaôngkhôngthểchegiấusựthậtrằngvịtrícủaôngởIsraelđãlunglayquáđỗi.ÔngđãbịđẩyđibởinhữngđợtbãotápcủavụLavon.

Chương16.CơnbãoNgày29thángMườinăm1957,giữacuộctranhluậnKnesset,mộtthanhniênvócngườitầmthước,dangămngămngórakhỏiphòngchờcủakháchvànémmộtvậtnhỏlênbànhọpNộicácnằmởgiữaphòng.Ngaylậptức,mộtvụnổmạnhlàmrungđộngcácbứctườngcủanhàquốchội Israel.Vậtđó làmột lựuđạncầm tay,nổgầnghếcủaBộ trưởngTôngiáoMosheShapira,khiếnôngnàybịtrọngthương.GoldaMeirbịchấnthươngnhẹhơnvàBen-Gurionbịmảnhvụnbắnvàotayvàchân.CáccathươngvongngaylậptứcđượcchuyểnđếnbệnhviệnHadassah,vàkẻtấncôngbịbắt.Tênsátnhântrẻ,bịrốiloạntâmlý,tênlàMosheDu’ek.GãthựchiệnvụtấncôngđểtrảthùchoviệcbịCơquanDoTháingượcđãi.

VụámsátkhiếncôngluậnIsraelchoángváng.ThưkýriêngcủaBen-Gurion,từTelAvivđếnvàtrongnhiềungàyanhtahầunhưkhôngrờikhỏigiườngcủaThủtướng.ThứBảy,ngày2thángMườimột,sauchuyếnthămngắnđếnTelAviv,ArgovđangtrênđườngtrởvềJerusalemthìbỗngnhiênlạctayláivàđâmvàomộtngườiđixeđạp.Cácbácsĩengạikhôngthểcứuđượcngườibịnạn.Ngườinàyđãlậpgiađìnhvàlàchacủabốnđứatrẻ.ArgovtrởvềTelAviv,nhốtmìnhtrongphòngvàtựsátbằngmộtphátđạnvàođầu.Trênbàn,anhđểlạihailáthư:mộtchocácbạnbècủamình;vàláthưcònlại,trongbaothưdánkín,dànhchoBen-Gurion.Vớibạnbè,anhviết:“Tôisợrằngngườibịnạnsẽkhôngquakhỏi…Thậtbấthạnhlàtôikhôngthểtiếptụcsốngtronghoàncảnhnày.”NhưngcũngcónhiềungườichorằngArgovđãbịchấnđộngtừvụámsátnhằmvàoBen-Gurion.“AnhấynghĩrằngsẽhoànthànhsứmệnhcủamìnhtốtnhấtnếuaiđóámsátBen-Gurionmàanhấy,Nehemia,cóthểbảovệchoôngcụbằngcáchđưathânmìnhchắnphátđạn.”

NehemiadànhchoBen-Gurionlòngtậntrungkhôngthểsánhđược,vàôngcũnghoàntoàntintưởnganh.KhôngrõliệucóaitrongnhữngthuộccấpcủaBen-Gurioncóaigầngũivàđángtincậynhưanh.Ôngcụthậmchícòntuântheo“mệnhlệnh”củaanh-mặcáokhoác,nghỉngơi,vàbỏquamộtvấnđềgìđó.Ben-Gurionnhờanhsắpxếpnhữngcuộchẹn,lướtquanhữngláthư,vàkiểmsoátthờigianbiểuhằngngày.Khiôngrakhỏivănphòngmình,thậmchíôngcònnhờArgovgiảmạochữkýtrongnhữnggiấytờchínhthứcgiúpmình.Trênhết,ôngđáplạitìnhcảmcủaArgovvớiniềmcảmmếnsâusắc.

KhôngaibiếtphảibáothếnàochoôngcụvềcáichếtbithươngcủaArgov.Thuộccấpcủaôngquyếtđịnhkhông tiết lộ tinnày trongvàingày,vìBen-Gurionvẫnđangphụchồi sauchấnđộngvàchấnthương,vàmốidâyimlặngđượccácbiêntậpviênbáochítrongnướcchiasẻvới

nhau:lầnđầutiêntronglịchsửbáochíIsrael,mộtsốtờbáođãinmộtấnbảnđặcbiệtvớichỉmộtbảnduynhất,trongđókhôngnhắcđếncáichếtcủaArgov.BảnấyđượcmangđếnchoThủtướngđọc.Cuốicùng,ngày5thángMườimột,ShimonPeres,TeddyKollekvàMosheDayanvàophòngbệnhcủaBen-Gurionđểđốimặtvớinhiệmvụkhôngthểlẩntránh:Dayanlàngườibáotin.Ben-Gurionthấtthần.Khôngnóimộtlời,ôngchậmrãiquayđầuvàotườngxoay,lưnglạiphíanhữngngườiđếnthăm.Khôngainóimộtlời,vàtrongbầukhôngkhíimlặngngộtngạtchỉcóâmthanhtiếngnứcnởnghẹnngàobậtlêntừtronglồngngựccủaông.

Cólẽcảhaibikịchxảyđếnquágầnnhau,đểlạichoBen-Gurionnhữnglờicảnhbáovềsốphậnconngười;hoặccólẽthờiđiểmđểThủtướngkếtnạpnhữnglãnhđạotrẻvàohàngngũcủamìnhđãđến.Trongphòngbệnhngayngàyhômđó,Ben-GurionthuyếtphụcDayantiếptụclàmChánhvănphòngChínhphủthêmmộtthờigiannữa.NhưngDayantừchốichọnnghiệpchínhtrịđểđưathếhệMapaitrẻhơnvàovịtrílãnhđạocònkhuyết.BatuầnsauvụtừchứccủaDayankhỏiquânđộicóhiệulực.Vàotháng3năm1958,ôngcụtriệutậpcáclãnhđạotrẻcủaMapaiđểlàmrõnhiệmvụcủahọtrongnhànước.

“TạihộinghịMapaisắptới,tôiđịnhnóivềviệccầnđưamộtthếhệmớivàohàngngũlãnhđạo…Đólàthếhệsinhraởđâytrướckhinhànướcrađời,vàvẫnlàthếhệtrẻsinhtrưởngtronggiaiđoạnlậpquốc-nhữngngườikhoảngmườituổikhinhànướcđượcsánglập.Đólànhữngngườicủatươnglai.Họđãlàmnhữngđiềutuyệtvời;họđãchiếnđấutrongCuộcchiếnĐộclập,ChiếndịchSinai,vàphôdiễnnhữngkhảnăngcủamình.Họphảilãnhnhiệmvụlãnhđạonhànướcvàphong trào - cùngvớinhữngcựubinh, trong thời gian sắp tới,dùnhữngngườinàysẽkhôngsốngđượclâunữa.Sựthayđổinàysẽđápứngđượcnhữngmụctiêucủađảng,nhưnghọsẽgặpphảiràocản.”

NhữnglờitừbiệtcủaôngbịthêmbớthơncảmứcBen-Gurioncóthểtưởngtượngra.Cuộcgặpvới“nhữngngườitrẻ”làphátpháođầutiêncủacuộcchiếnkếvịácliệtlàmrungchuyểnđảngMapaitrongnhiềunămsauvàtạonênbốicảnhchovụLavon.LờituyênbốcủaôngchothấyBen-Gurionkhôngchỉủnghộthếhệtrẻhơnlêncầmquyền,màôngcònthựcsựthúcđẩyđiềunày.VànóchothấynhữngmốinghingờcủacáccựulãnhđạođảngMapaikháchínhđáng;ôngđãquyếtđịnhdầndầnthaythếhọbằngnhữngdòngnhiệthuyếttươitrẻ.

ĐầuthángMườimộtnăm1959,Ben-Gurionđãhoànthànhkếhoạchđưanhữngngườitrẻtuổilênlãnhđạoquốcgia.Nộicácôngsẽthànhlậpsaucuộcbầucửbaogồmbachàngtraitrẻ:AbbaEban,MosheDayanvàYigaelYadin (Peresđượcnhắm tới chứcThứ trưởngBộQuốcphòng).ÔngnóivớiDayanvềnhữngkếhoạchcủamìnhtrongtươnglai,nhưngcựuquânnhân

vẫnthoáithác,nóirằnganhkhôngmuốnđượcbầuvàoKnesset.Ben-GurionquyếtđịnhDayansẽphụcvụNộicáckếtiếpvớivaitròBộtrưởngNôngnghiệp.EbansắptrởvềIsraelgiữanăm1959sauchuyếnđikéodàitrongvaitròĐạisứởMỹ,vàanhđượcbổnhiệmlàmchủtịchcủaViệnKhoahọcWeizmann.Tuyvậy,ôngcụvẫnđiđếnmộtthỏathuậnlàanhsẽđượcbầuvàoKnessetvàphụcvụNộicáckếtiếp.Tuynhiên,Yadinbộclộnhữnglongạisâusắc.Trướctiên,anhmuốncủngcốchỗđứngcủamìnhtronggiớikhoahọc;hailàanhthấykhóchấpnhậnsựbóbuộctrongđảng.Ôngcụkhôngbỏcuộc,vàkhiYadinhỏianhsẽđượcmờivàovịtrínào,Ben-Gurionđáp,“anhtađượcmờivàoChínhphủkhôngphảiđểlàmchuyêngia,màlàmmộtchínhkhách;theođó,việccấtnhắcanhtavàobộnàokhôngquantrọng,điềucốtyếulàhoạtđộngcủaanh ta trongChínhphủnhư thếnào.”ĐểkhiếnYadin thamgiaNội các,Ben-Gurionđãchuẩnbịđủphươngán,cũngnhưlườngtrướcviệcYadintừchốigianhậpđảng.Thếnhưng,quyếtđịnhtừchốilờimờicủaYadincũngkhôngthểvãnhồi.CâutrảlờicủaanhgâychoBen-Gurionnỗibuồntolớn.Năm1964,ôngviếtchoYadin:“...Theoýkiếncủatôi(vàđólàýkiếncủatôilúcnày)thìngườixứngđánglàmThủtướnglàYigaelYadin…”

NgaycảtrướckhiYadintừchốilờimờicủaBen-Gurion,nộibộđảngđãdậysóng.KhiBen-GurionnóivớiGoldaMeirvềnhiệmvụcủaôngvớibagãtraitrẻ,bàlậptứclưuýông(khôngphảilầnđầutiên)rằngbàsẽkhôngởlạiNộicácsaucuộcbầucử.ThưkýHistadrut,PinhasLavon,cũngtháchthứccáclãnhđạotrẻ,vàbộmáyđảngMapai,đượcgọilà“Bloc”,đứnglênphảnứng.Ben-Gurionkhôngthànhcôngtrongnhữngnỗlựchòagiảigiữahaithếhệlãnhđạo.Bềngoài,đảngvẫngiữđượcsựhàihòanộitại,nhưngsựđốiđầunộibộngàycàngrõnét,nhấtlàkhi các cựubinhMapai (dẫnđầu làGoldaMeir, ZalmanAranne,PinhasLavonvàPinhasSapir)khơimàocuộcchiếnchốnglạicáccộngsựtrẻtuổicủahọ.

Khichiếndịchbầucửnăm1959diễnra,Ben-Gurionquyếttâmgiànhđượcsựủnghộcủathếhệcửtritrẻvớisựhỗtrợcủagiớilãnhđạotrẻôngđãđềcửvànângđỡ.KhônghàilòngvớiviệcngườitrẻcủaôngbịthaythếtrongKnessetcủađảngMapai,ôngthậntrọngnhấnmạnhrằnghọmuốncósựhỗtrợcủacánhânông.Cáccựubinhcủađảngkhôngthểhài lòngvớinhữngbiểuhiệnhỗtrợnhưvậy.Cùnglúcđó,họmuốngiữhòakhíchođếnsaucuộcbầucử,vậynênhọchỉtrútsựgiậndữtrongcáccuộcgặpkín.Ben-GurioncũngcómộtbuổinóichuyệndàivớiGoldaMeirđểcốxoadịubà.NhưngtấtcảlờihứatáihòagiảivẫnbịcáccựubinhMapaicoilàvôgiátrị,khithấyôngcụtuyênbốđồngcảmvớinhững“ngườitrẻđượcbảohộ”.

CuộcbầucửKnessetdiễnravàongày3thángMườimột,vàkếtquảchothấyđảngMapaiđãgiànhchiếnthắnglớnnhấttronglịchsửcủamình.Giànhthêmbảyghế,giờđâyhọcó47ghếtrongKnessetvàđạtđếnđỉnhcaoquyềnlực.Nhiềunhàbìnhluậngánchiếnthắnglớnnàycho

cácứngviêntrẻtrongdanhsáchcủađảngMapai.Nhưngnếubấtkỳainghĩrằngthắnglợibầucửsẽđặtdấuchấmhếtchocuộcđốiđầugiữacácthếhệtrongđảng,thìanhtađangtựhuyễnhoặcmình.Tráilại,mộtkhicuộcbầucửcủngcốđượcquyềnlựcvàvịtrícủacáclãnhđạotrẻ,thìcũngphảidựavàocáccựubinhđểbảovệvịtrícủahọ.

GoldaMeirvàZalmanArannechốngđốicũnglàchuyệnbìnhthường,họcứngrắntừchốigianhậpNộicácmới.Ben-GuriondànhnhiềucôngsứcnhấttrongviệcmờihọtrởlạivàkhuyêngiảiPinhasLavon.ĐólàvàocuốithángMườimột,trướckhiGoldabằnglòngquaylạiBộNgoạigiao.(Cùnghômđó,ZalmanArannecũngđồngýtrởlạivịtrícũcủaôngta.)NhưngsựbằnglòngcủaGoldacógiácủanó.Ben-GurionđãchọnAbbaEbantrongvaitròBộtrưởngThôngtin,vớinhiệmvụlàbàytỏquanđiểmcủaIsraelrathếgiới.Goldaphảnđốimạnhmẽ,thậmchíkhôngchođặtvănphòngcủaEbantạitòanhàbộNgoạigiao.Ben-Gurionđầuhàng.ÔngcũngtìmđượcmộttạmướcnhỏvớiLavon.

Tuyvậy,hòakhítrongnộibộvẫnchưathựcsựquaytrởlại,khicácxungđộtgiữacựubinhvàlãnhđạotrẻngàycàngleothang.Ben-Gurionlạimộtlầnnữađứngdậyđểbảovệcáclãnhđạotrẻ.Họbámlấyáoông,trongkhiôngrọiđènphíatrướcsoiđườngchohọ.Cácxungđộtlàmtăngcảmgiácxacách,chiatáchBen-Gurionkhỏicácđồngnghiệpcựubinhcủamình,trongkhiđósựkhắcnghiệtvàgiậndữdầnthaythếniềmtinvàsựcảmphụchọdànhchoôngbấylâu.CuộcchiếnthếhệtrongnộibộMapaicũnglàyếutốchínhdẫnđếncácbiếncốchínhtrịgiaiđoạn1960-1965,đượclưulạitronglịchsửnhànướcIsraelnhưVụáp-pheLavon.

Dầndần,nhữngbằnghữuvàđồngnghiệplâunămnhấtcủaBen-Gurioncắtđứtmốiliênhệvớiông.NgườiđầutiênđứnglênđốiđịchchínhlàMosheSharett.KểtừkhibịgạtrakhỏiBộNgoạigiao,Sharett làngườicaynghiệtnhấtvì thấyđãbịôngđốixửkhôngcôngbằng.Theothờigian,nỗikhóchịuđóchuyểnthànhmốithùhằnsâusắcvớiBen-Gurion.GiờđâykhicáclãnhđạođảngMapaibịbủavâytrongcuộcxungđột,Sharettsẽkhôngmảymaybậnlònggiúpông.

NgườikếnhiệmSharett,GoldaMeir, cũngdầnđivềphíađộingũchốngBen-Gurion.Trướcđây,bàhết lòngvì ông, và trongnhãnquan chính trị củabà, bà còn “theo ‘chủnghĩaBen-Gurion’hơnchínhBen-Gurion”.Nhưngnhữngnămgầnđâybàthấymìnhrơivàothếbếtắc.Bàvẫnngưỡngmộôngcụ,nhưngsựtriệthạlẫnnhaugiữaBộNgoạigiaovàBộQuốcphòng,vànhữngbấtđồngcánhâncủabàvớiShimonPeresđãđặtbàvàomốixungđộtlớnvớicáclãnhđạotrẻ.SựcốnghiếncủabàdànhchođảngvàsựtrungthànhvớivịThủtướngmàbàhếtlòngphụngsựđãgiatăngbấtmãncủabàvới“nhữngngườitrẻ”,nhữngngườimàbàxemlàthamvọngđếnđiêncuồng.ĐiềunàyđãlàmxóimònmốiquanhệcủabàvớiBen-Gurion.

Trongcuộcnóichuyệnvàohaituầntrướccuộcbầucử,GoldatrúthếtsựgiậndữcủabàvớiBen-Gurion.NgaytừđầubàđãmuốntừchốinhậnchứcNgoạitrưởng,nhưngbàđượcgọiđếnvàđãtrungthànhchấpnhận.NhưngbàsớmcócảmgiácBen-Gurionkhôngcóniềmtinvàosựđiềuhànhcủabà.CơngiậndữcủaGoldalàcócơsở.BàđảmnhiệmvaitròNgoạitrưởngmộtcáchhìnhthứchơnlàthựcquyền.MốiquanhệvớiPhápnằmngoàitầmkiểmsoátcủabà;bàcũngkhôngđóngvaitrògìtrongmốiquanhệvớiĐức;bàchỉlànhânvậtngoàilềtrongviệchìnhthànhhiệpướcngoạivi;vàtrongcôngviệccủabàvớiAnhvàÝ,bàluônvachạmvớicácpháiviêncủaBộQuốcphòng(nhữngngườicũngduytrìmốiquanhệtrựctiếpvớiMiếnĐiệnvàcácnướcchâuÁkhác,vàbánvũkhíchocácnướcNamMỹvàchâuPhi).CánhânBen-GuriontựđềđạtvàxửlýtấtcảcácvấnđềquantrọngvớiHoaKỳ,cònbàkhônglàmgìhơnlàđitheosựhướngdẫncủaông.Sauđó,trongchuyếnthămcủaBen-GuriontớithămchâuÂuvàMỹ,GoldachỉđicùngôngđếndựmộtbữatrưatạiđiệnElysée.DườngnhưbàđượchoàntoàntựdotrongviệcpháttriểncácmốiquanhệvớichâuPhi-nhưngdẫuvậy,đóchỉlàvớinhữngnướckhôngthuộchiệpướcngoạivivàkhôngcómốiquanhệquânsựhaybuônbánvũkhívớiBộQuốcphòngIsrael.RõràngchínhsáchđốingoạiđượcBen-Gurionđiềukhiển-đôikhiquaBộNgoạigiaocủaGolda,hoặcquaBộQuốcphòngvàtướnglĩnhcủahọ,haycáckênhbímật.

Nhữnglãnhđạocấpcaokháccủađảngđềuchấtchứaoángiận.GiốngnhưGolda,Aranne,SapirvànhữngngườikháccũngxemnỗlựccủaBen-Guriontrongviệccấtnhắccáclãnhđạotrẻlàmốiđedọavớichứcvụvàvịthếcủachínhhọ.Ôngluônđảmbảorằngkhôngcóýđịnhđẩyhọđi,nhưngđơngiảnlàhọkhôngtinvàođiềuđó.Mốiđedọaấytreolơlửngtrongnhóm“Bloc”củađảngMapai.Trongcáchnhìncủacáclãnhđạocaocấp,vớisựcốnghiếncủahọthìsựgianhậpcủathếhệtrẻlàmộtmốinguychosựtoànvẹncủađảng.HọphànnànvềsựhỗtrợcủaBen-Gurionvớinhữngngườitrẻ,nhữngkẻ“nhảydù”vàođảng,coiđólàthiếukhônngoan,cóthểdẫnđếnviệchủyhoạiMapai.

VìthếmộtliênminhquymôvàquyềnlựcđượchìnhthànhnhằmchốnglạinhữnglãnhđạotrẻcủaBen-Gurionvà,khôngthểtránhkhỏi,chốnglạichínhbảnthânBen-Gurion.Liênminhnàycósựthamgiacủamộtngườitrướcđótừngkíchđộngchốngđốisựlãnhđạocủađảng:PinhasLavon.Sáunămtrước,Golda,ZalmanAranne,EshkolvàtổchứcđảngđềuphảnđốiviệcđềcửLavonchovị tríBộ trưởngBộQuốcphòng, xemông là “một thảmhọa”.Họcũng lànhữngngườicuốicùngđãkhiếnôngbịsathải.NhưngBen-GurionđãphụcchứcchoLavon,tintưởngđưavàoHistadrutvàkhôiphụcvaitròlãnhđạocấpcaocủaôngnàytrongđảngMapai.Lavonkhôngquênnhữngđồngsựđãđốixửvớiôngthếnào(chođếnnăm1960,nhiềungườitrongsốhọvẫnchỉtríchông).Nhưngtrongcuộcđốiđầugiữacựubinhvàlãnhđạotrẻ,ônglàmột

trongnhữngcộttrụsứcmạnhvàcólẽlàngườiđạidiệnlớnnhấtcủalựclượngcựubinh.RõràngônghànhđộngtheonhữngcảmxúcbảnnăngmạnhmẽbắtnguồntừmốithùghétvớiDayanvàPeres,nhữngnhânvậtmàôngđổlỗichosựkhôngmaycủacánhânmìnhnăm1955.

ĐâylàtìnhtrạngtrongnộibộMapaitrướcngưỡngthắnglợilớnnhấtcủađảngvàvàolúcuytíncủaBen-Gurionđangởđỉnhcao.Mapaigiốngnhưmộtthùngthuốcsúng.Chỉcầnmộttialửanhỏcũngđủbùngphátvụnổlongtrờilởđấtpháhủyhếtmọithứxungquanh.TialửađóchínhlàvụLavon.

Cuốinăm1957,cácmậtvụIsraelliênlạcđượcvớimộtcôngdânĐức,đượcbiếtlàthamgiavàohoạtđộnggiánđiệpvàmuốnôngtathựchiệncácnhiệmvụchohọởAiCập.NgườiĐứctừchốilờiđềnghịnhưngnóirằngcóngườicóthểlàmđượcviệcnày:mộtngườitừnggiaothiệpthânmậtvớimộtsĩquantìnhbáocấpcaoAiCậpnăm1954.TênôngtalàPaulFrank.Sựgiớithiệunày làmcácmậtvụ Israelchoángváng. “PaulFrank” làbídanhcủaAvryEled,mộtsĩquantìnhbáoIsrael,ngườitừnglàmthủlĩnh“hụt”củamộtmạnglướingầmởAiCậpvàlàngườiduynhấttrốnthoátkhỏiAiCậpsauthấtbạinăm1954.Vàolúcđó,EladcómặtởĐức,nơiôngtiếptụcdùngnhândạnggiảvàbídanhđểđiđếnAiCập.

CácmậtvụIsraellậptứctheodõihànhđộngcủaElad,vàhọsớmđiđếnmộtpháthiệnbấtngờ:ôngkhágầngũivớitùyviênquânsựAiCậpởBonn,ThốngsoáiSuleiman,vànăm1954cũngngàiSuleimannàylàmộttrongnhữngngườithẩmvấnchínhtrongmạnglướiIsraelởAiCập.NhữngngườiđứngđầuCơquanAnninhbắtđầutìmhiểusựthậtkinhhoàngnày:cóphảiAvryEladlàđiệpviênhaimanglàmviệcchoAiCập?CóphảiôngđãđượctìnhbáoAiCậpthuêtừtậnnăm1954?Cóphảiôngđãphảnbộiđấtnướcmìnhvàvạchmặtmạnglưới?HaylàôngđãbịbắtgiữcùngvớicácthànhviênkháccủamạnglướivàmuatựdobằngmộtthỏathuậnvớitìnhbáoAiCập?

Nhữngcâuhỏinàybấtngờrọimộttiasángvàomộtsốnútthắtchưađượctháogỡtrongnăm1954:TạisaotấtcảhoạtđộngcủamạnglướitạiAiCậpđềuhoàntoànthấtbại?TạisaongườiAiCậppháthiệnthànhcôngmạnglướichỉtrongvàingày?Tạisaokhimọithứxungquanhôngtasụpđổ,AvryEladvẫncóthểđiềmtĩnhgiảiquyếtnhữngviệccủamình,bánxehơi,vàrờiAiCậpbìnhanvớimáypháttínhiệubímậttronghànhlýcủamình?NhữngngườiđứngđầuCơquanAnninhquyếtđịnhđưaEladvềIsraelđểthẩmvấn.ÔngđượctriệuhồivềIsraelchỉlàmộtcáicớ,đểrồingaysaukhitrởvề,ôngbịbắt.

CuộcthẩmvấnkhắcnghiệtkhôngthểkếtluậnđượcrằngEladquảthựclàđiệpviênhaimang.Cùnglúcđó,họkhámpháracáctộiáckhác,đedọađếnanninhnhànước,màEladphạmphải.

Ôngbịđưaratòanăm1959,bịtốcáo“nắmgiữtàiliệubímật”vàbịbuộctội.PhiêntòaxửôngkếtthúcvàothángTámnăm1960vớiphánquyết10nămtùgiam.Tuyvậy,trongphiêntòa,EladtiếtlộrarằngđãcómộtpháiviênđượcgửiđếnchỗôngởchâuÂu,truyềnmệnhlệnhphảingụychứngtrướcỦybanOlshan-Dorivàlàmgiảnhậttrìnhcủamình.TiếtlộcủaEladdẫnđếnmộtkếtluậnrõràng:saukhimạnglướiởAiCậpbịtóm,nhữngchỉhuycủatìnhbáoquânsựđã làm giả và ngụy chứngnhằm “cấy” chứng cứ cho thấy chínhBộ trưởngQuốc phòngLavonđãralệnhchoGiámđốcTìnhbáoBenyaminGiblythựcthicáchoạtđộngthấtbạiởAiCập.

Nhìnlại,chứngcứcủanhữngtộiácnàykhônggiúpPinhasLavongiũbỏđượctránhnhiệmhaylờikhaigiảtrướcỦybanOlshan-Dori.Tuyvậy,vàolúcđó,tiếtlộcủaEladdườngnhưlàđủđểgiúpPinhasLavonsạchtội.Khimàrõràngmộttronghaibênphạmphảitộigiảmạovàngụychứng,cũngkhálogickhichorằngbênkiahoàntoànchínhđáng.TrongquanđiểmcủaLavon,chứngcứlàđủđểchothấyôngtrongsạch.

TheolệnhcủaBen-Gurion,mộthộiđồngchấtvấnquânsựđượcthànhlậpngày12thángChínvàđượclệnhđiềutranhữnglờicáobuộcrằngtàiliệubịlàmgiảvàlờikhaingụytạođãđượcgửi lênỦybanOlshan-Dori theo lệnh củaBenyaminGibly và các sĩ quankhác.Vào lúcđó,LavonđangđinghỉởGeneva.

Nhưngkhiông trở lại Israelngày21 thángChín,ôngcảnhbáo rằngsẽ sớmđưaramột sốtuyênbố,“mộtsốdễnghe,mộtsốkhôngdễlọttai”.Lavonrõràngkhôngmuốncóthêmbấtcứđiềutranàonữa.Ôngchỉmuốntênmìnhđượcgộtrửa,thếlàđủ.Sauđó,nhữngngườiủnghộôngchorằngôngmuốnvấnđềnàykhéplạivìôngchorằngmìnhđãđủkhổnãorồi.NhưngngườichốnglạiôngtinrằngôngsợmộtcuộcđiềutrarốtráosẽchothấyviệcnhậntộicủatrưởngcơquantìnhbáokhônggiúpônggộthếttráchnhiệmchohoạtđộngbấtthànhởAiCập.

KhiBen-GurionvàLavongặpnhaungày26thángChín,mộtmốicăngthẳngâmỉđằngsaunhữngcửchỉthânmật.SaunàyBen-Gurionviết:“Lavonnóivớitôi:‘Kếtthúccuộcđiềutraấyđivàtuyênbốrằngtôivôtội, rằngmọi tráchnhiệmthuộcvềGibly.’”Ben-Gurion“gầnnhưkhôngtinvàotaimình.”Ôngđáp:“Trướcđâytôikhôngquytộiôngvàgiờđâycũngthế.Nhưngtôikhôngcóthẩmquyềnvàcũngkhôngđủquyềnlựcđểgộtrửachoông,vìtôikhôngphảithẩmphán, cũng khôngphải người thẩmvấn; tôi cũng không thể gán tội lỗi chobất cứ aichừngnàophiêntòakhôngbuộcanhtacótội.TôikhôngđiềutravụviệcAiCập,tôichỉxemtráchnhiệmcủamìnhlàđiềutraviệclàmgiảnhậttrìnhtrongtàiliệutìnhbáoquânsự.”LavonđáprằngôngtađịnhtiếpcậnỦybanĐốingoạivàQuốcphòngKnesset.“Tôikhôngkhuyên

ôngấylàmvậy,”Ben-Gurionnhớlại,“nhưngđólàchuyệnriêngcủaôngấy.TôichỉbảorằngtôisẽbáocáonhữngkếtquảcủaỦybanthẩmvấnlênNộicác,khihọtrìnhlên.”

Cuộcđốithoạiấylàchìakhóachotoànbộ“sựvụ”củanăm1960.Trongcuộcnóichuyện,cảhaiđềuvaphảinhữngnguyêntắc,cũngnhưđịahạtcánhâncủanhau.Ben-Gurion,vớiniềmtinsâusắcvàocácnguyêntắccônglývàbìnhđẳngrõràng,bấtngờkhiLavonđượcrửasạchtộilỗivàkhéplạitoànbộvụviệc.Lavoncólẽquátựtinsaukhivụgiảmạobịhémở,nênôngkhôngđoántrướcđượcrằnglờiđềnghịcủamìnhsẽbịtừchối.Nhưngngườicóđạođứcvàtấm lòngngay thẳngnhưBen-Gurionkhông thể “làmsạch” tộichoLavon,ngaycảnếuôngmuốnthế.Từquanđiểmvềnguyêntắcđạođức,Ben-Gurionhoàntoànđúng.Nhưngvềmặtnhânvăn,trướcmặtônglàngườiđànôngđãnếmtrảicayđắngvàbấtcôngròngrãtrongsuốtnămnăm.Ben-GurionkhôngbiếtliệuLavoncóđưaramệnhlệnhtaiácđókhông.Vớitưcáchmộtngườiđồngchí,ôngcótráchnhiệmgiúpLavongộtrửatội?

Lavonđikhỏivớicảmgiácrằngôngcụsẽkhôngcứuchuộcđượcmình.Ngaycảnếuđòihỏicủaôngkhôngđúng,linhcảmcủaôngcũngchínhxác.Tuyvậy,hànhvicủaBen-Gurionchothấysựbịđộng.ÔngnênthấytrướclàviệcLavonđiđếnỦybanĐốingoạivàQuốcphòngcủaKnessetcóthểdẫnđếnvụtaitiếngcôngkhai.Tạisaoôngkhônglàmgìđểđónđầunó?Thểhiệnsựlãnhcảmkìlạ,ôngtiếptụcvớiviệccủamình:tốihômđótheothônglệ,ôngđiđếnSdehBokerđểviếtbàichobáocáohằngnămcủaChínhphủtronggiaiđoạnnghỉlễ.CuộctròchuyệnvớiLavoncólẽlàdấuhiệuchỉbáotuổitácđãcaocủaBen-Gurionvàsựmệtmỏisaunhữngnămdàilàmviệcquásức.Trongnămtrướcđó,nhậtkýcủaôngchothấynhữngdấuhiệulầmlẫnvàquên;trínhớphithườngcủaônglúcnàyđãbỏsótcácsựkiệnvàchitiếttốiquantrọng.Cuộcđấutranhtrongnộibộđảng,khiôngđứngvềphíanhữngngườitrẻ,vàchiếndịchbầucửmệtmỏinăm1959đãvắtkiệtởôngsứclực,vàôngkhôngcònmẫntiệpnhưtrướcnữa.Tráilại,Lavonlạihunghăngvàkiênquyết.Vừatứctốivừahyvọng,ôngtađẩymìnhvàocuộcxungđộtnhằmgộtrửatộidanhcủabảnthânthậtnhanhchóngvàkhéplạimọichuyện.Lavonkhởisự,vàchínhônglàngườiralệnhbướctiếptheo.

Ngàyhômsau,khốicầutuyếtbắtđầuchuyểnđộngvàngàycànglănnhanh,xoáymạnhvớitốcđộ chóngmặt.Theo chânnhau, các tờbáo thamgia vào chiếndịch chưa từng có tiền lệởIsrael.MộtphiênbảnsailệchphiếndiệnvềcuộcnóichuyệncủaLavonvớiBen-Gurionxuấthiệnkhắpcácbáobuổisáng.Mỗingàylạicóchitiếtmớiđượchélộ,cácdòngtítngàycànglớnhơnvàcánhnhàbáongàycàngtáobạo.HầunhưtấtcảbàibáođềuủnghộLavonđòihỏimộtsự“côngbằngnhanhchóng”.SựchỉtríchBen-GurionvàcácthànhviêntrongBộQuốcphòngtănglên.Lavongieorắcnhữnggợiývề“nhữngngườitrẻcủaBen-Gurion”-trênhếtlàPeres,

vàsauđólàDayan-làcácđốithủchínhcủaông.Đốimặtvớilànsóngchỉtrích,Ben-Gurioncóvẻmấtphươnghướng.ÔngđangởSdehBokervàcánhbáochíđếnkhiếnôngphảimấthànggiờ,cókhilàcảngày.Phụtáthâncậnkhôngcóởbêncạnh:ShimonPeresởPháp,vùiđầuvàonhữngthỏathuậntinhviliênquanđếnlòphảnứngDimona;YitzhakNavonđãbayđếnPersia;MosheDayanđangởchâuPhi.Hoàntoànbịcôlập,Ben-Guriontìmcáchngăncảncơnlũđangdângnhưngvôích.

ÔnggửiliêntiếpbaláthưđếnMosheSharett,yêucầucóthôngtinvềthấtbạiởAiCậpvàlýdoLavontừchức.Sharettvộivàngcungcấpnhữngthôngtincầnthiết,vàBen-Gurionmớidầndầnnắmđượcgốcrễsựviệc.Nhưngtrongnhữngngàyquantrọngkhicơnbãonổra,ôngđốidiệntrongvôvọngtrướcmộtchiếndịchbáochíquymô,khôngthểđemđếnchoChínhphủvàđảngcủaôngsựlãnhđạođầykhílựcmàhọcần.Đếnngày2thángMườihai,ôngmớitựmìnhbừngtỉnh.ÔngcóchuyếnghéthămngắnđếnJerusalem,đưa“sựvụ”ratrướcNộicác,xuấthiệntrướcỦybanĐốingoạivàQuốcphòng,vàđưaralờituyênbốchitiếttớibáogiới.Nhưngmặcdùcảnướcnáođộng,Ben-Gurionvẫngiữđượcbìnhtĩnhvàthấykhôngcầnphảiphảnpháohaythựchiệnbấtcứchiếndịchnào.

Mớiđầu,mốiquanhệcủaBen-GurionvớiLavonvẫngiữđượcchừngmực;nhưngcácnhậnxétgaigócngàycàngtănglênkèmtheohàmýxúcphạmvàcảtốcáogiántiếp.Cảhaingườitraođổinhữngláthưvớitừngữcăngthẳng,nhưngsựđốiđầuthựcsựxảyrakhiLavonxuấthiệntrướcỦybanĐốingoạivàQuốcphòng.Trongbatuần,ôngxuấthiệntrướcỦybanbốnlần,vàlờikhaicủaôngcóthểgâyrasựnáođộngtrêntoànquốc.SaulầngặpđầutiênvớiLavon,cácthànhviênỦyban“thấtvọng,bấtngờ,thậmchíbịsốc”.

Lavonđưaranhữnglờitốcáokịchliệtnhắmvàonhữngngườitừngđứngđầucơquanquốcphònglúcđó,trênhếtlàPeresvàDayan.Ôngkhôngtốcáohọcandựvàonhữngvụngụytạo,màámchỉrằnghọdựavàomưuđồnàyđểlàmgiảmuythếcủaông.LavonmởrộngmũitấncôngsangcảBộQuốcphòng,đềcậpđếnnhiềuvấnđềkhácnhau,liênquantrựctiếphaygiántiếpđến“việckhôngmay”củaông.

PhầnlớncáccáobuộccủaLavonđềukhôngxácđáng,nhiềuchitiếtôngtađưaraméomóhoặckhôngchínhxác.LờikhaicủaMosheSharettvềlýdotừnhiệmcủaLavonbácbỏnhiềulờibuộctộicủachínhLavon.SaukhitrởvềtừPhápngày7thángMườimộtvàhộiývớiBen-Gurion,ShimonPeresxuấthiệntrướcỦybanĐốingoạivàQuốcphòng.Mangtheonhiềutàiliệuvàcácchứngcứkhác,ôngbácbỏtừngcáobuộccủaLavon.Cùngmộtsựphẫnnộ,bảnthânBen-GurioncũnggửiđếnỦybanmộtsốcâuchấtvấngaigócdànhchoLavon.Nhưnglờiphản

chứngkhôngđượccácthànhviêncủaỦybanxemxétkỹcàng,họvẫncònchoángvángtrướcmộtloạtnhữngtiếtlộ,trướcnhữngchỉtríchđiêncuồngcủaLavon,vàtrênhếttrướcsựthậtgâysốcrằngsựngụytạovàkhaimanđãđượcchínhcácsĩquancaocấptrongquânđội,nhữngngườiđạidiệnchoniềmkiêuhãnhcủaquốcgia,gửiđến.

LờikhaicủaLavonlàmdấylênmộtcơnchấnđộngvềchínhtrị.CácđảngđốilậplậptứcchớplấythờicơnàyđểtấncôngđảngMapai,cólẽcònhyvọnglậtđổđượcChínhphủ.KhôngnhưtrướckianhữngcânnhắccủaỦybanĐốingoạivàQuốcphònglàbímậtcấpnhànước,lúcnàymộtsốbàntayẩndanhnàođóđãcungcấpchobáochíthôngtinchitiếtvềlờikhaicủaLavon.

Chođếnlúcđó,việckiểmduyệtquânsựvẫnngănnhữngchitiếtvề“việckhôngmay”lọtrangoàivàbản thâncôngchúngcũngkhônghiểu tường tậnnhữngchuyệnnày làgì.Giờđây,côngluậnxônxaovàcốgắnglàmsángtỏhệthốngthuậtngữlạlùng,quasựkiểmduyệt,đượcgánchonhữngsựkiệnvàcácnhânvậtchính:“việckhôngmay”(thấtbạiởAiCập),“sĩquancaocấp”(BenyaminGibly),“cấptrêncủasĩquancaocấp”(MosheDayan,ChánhvănphòngChính phủ lúc đó), “sĩ quan dự bị” (Đại táMordechai Ben-Tzur), “người trung gian” (AvryElad).Cácchitiếtcủasựvụvẫnđượcphântíchchotớitậnnăm1972;trướcđó,cáccôngdânởIsraelkhôngthểgiảimãđượcnhữngthuậtngữ,bídanhvàkýhiệumàcácbênđốilậpgánchonhautrênbáochí.Nhưngcôngchúnghiểurằngcómộtcuộckhủnghoảngnghiêmtrọngđangdiễnraởcấpnắmquyềncaonhấtvàởđảngcầmquyền.LavonđộtngộtphábỏcácquytắccủaChínhphủ,củaKnessetvàđảngMapai.

LờikhaicủaLavoncóhaikếtquảtứcthì:sựlãnhđạocủađảngMapai,bịchấnđộngbởimộtloạt“nhữngđiềukhiếphoảng”trongỦybanvàtrênbáochí,quyếtđịnhlàmmọiđiềucóthểđểrútvấnđềnàyrakhỏithẩmquyềncủaỦyban,bằngcáchchuyểnnósangNộicáchoặclậptứcnhượngbộLavon.Cùnglúcđó,Ben-Gurion,ngườilúcnàyđãtrởnênphẫnnộvớiLavon,từbỏvịtrítrunglậpvàphátđộngcuộctấncôngcôngkhainhắmvàoLavon.

Ngày5thángMười,Ben-GurionngạcnhiênkhiđọctrênmộttờtintứcbuổichiềunhữngtríchđoạntrongmộtláthưôngtừnggửichoLavon,vàôngmấtbìnhtĩnh.“Tôikhôngthểtincómộtđứcthánhlinhởtờbáohaybanbiêntậpcủahọcómộtnhàtiêntribiếtđượcchuyệnbímậtnày,”ôngviếtchoLavon.“Tôibiếtrõ,màkhôngcầnphảinghingờ,láthưđượcgửiđếntòasoạn.Nhưngaiđãlàmvậy?”

MộtcuộcđốiđầutrựcdiệnđãdiễnragiữaBen-GurionvàLavonvềmộtchuyệnbênlề.Lavonthoáitháctrảlờicâuhỏitrựctiếpcủaôngcụ,vàBen-GurionxemđiềuđónhưlàbằngchứngchothấyLavonđangdốitrá.Mộtláthưngắnlàmtrầmtrọnghơnmốimâuthuẫncủahọ:“Thư

phúcđápkhônghềtrảlờimộtchútnàocâuhỏitôiđặtrachoông,”Ben-Gurionviết.“Tôisẽkhônghỏilạilầnnữa.”

Tuyênbốấylàmộtlờikhiêuchiếncôngkhai.Chođếnthờiđiểmnày,Ben-Gurionvẫnnóirằngông“đứngngoàicuộccãivã”vàmongLavongặpmọiđiềusuônsẻ.Song,sựviệcláthưchoôngthấyrằngLavonđãdốitrávàcốtìnhròrỉthôngtinvớibáochí,vìthếôngbướcsanghàngngũkẻthùcủaLavon.

Dùcóchủđíchhaykhông,Ben-Gurionlúcnàycũnglàmộtphedínhlíuvào“sựvụ”.ThờiđiểmôngcôngkhaiđứngvềbênchốnglạiLavon,ôngđãlàmyếuđiảnhhưởngvềmặttinhthầncủaviệcôngyêucầumộtcuộcđiềutracủatòaán.Trongcôngchúng,báochívàbảnthânđảngMapai,cónhiềungườixemyêucầucủaBen-Gurionlàsự“thoáithác”,nhưcáchLavonđãgọitên.ẢnhhưởngthựcsựtừvịtrícủaBen-Gurionkhôngtácđộngtrựctiếpđếncôngchúng.BứctranhmàhọthấylàLavonyêucầucônglý,tốcáocácsĩquanquânđộivàlãnhđạoBộQuốcphòngđãmưuhạimình,trongkhiBen-Gurionphárốinỗlựclàmthanhsạchtêntuổicủaôngta.TrậnchiếnbảovệnguyêntắccủaBen-Guriongiờđâyphảnpháolạichínhôngvìdodự,vìcáchôngthểhiệnvịtrícủamìnhkhôngthíchhợp,vàcũngphảinóithêmrằng,chínhvìsựhiềmkhíchcủaôngvớiLavon.

CóthểthấyrõlýdotạisaoBen-Gurionrấtmuốntiếnhànhmộtcuộcđiềutracủatòaánvớitoànbộvụviệc.Ngườitachỉcóthểthấysựvụngvềtronghànhđộngcủaông.TrongkhiđềnghịvớiBộtrưởngTưpháprằngnêncómộtcuộcđiềutracủatòaán,ônglạinóirằng“ôngsẽkhôngcanthiệp”vàosựvụkhinhiềungườihỏiôngvềchuyệnnày.NhưngtạicuộchọpNộicácvàongày30thángMười,BộtrưởngBộTưphápRosenđưaramộtđềnghịkhôngliênquanchútnàođếnđòihỏicủaBen-Gurion:RosenyêucầuỦybancủaBộTưphápxemxéttấtcảhồsơliênquanđếnsựvụvà“quyếtđịnhdựatrênthủtụctốtụngtạmthời.”Ben-Gurionlắngngheđềnghị củaRosenvàyêu cầubiểuquyết.Ôngkhông chấp thuậný tưởng,nhưngông cũngkhôngđưaralờiphảnđốinào.Thựcra,ôngkhôngthamgiavàocuộcthảoluậncũngnhưcuộcbiểuquyết.“TôisẽchỉđiềukhiểncuộchọpNộicác,”ôngnói.

CácBộtrưởngtừnglàmviệcđủlâuvớiBen-Gurionđểbiếtrằngmỗikhichốngđốimộtquyếtđịnhnào,ôngđềubàytỏýkiếnrõràngvàchỉtríchkhôngthươngxót.Thếmàlúcnàyônglạiimlặng.Dườngnhưôngđangtìmcáchkéomìnhrakhỏigiảiphápnày;nhưngcáchhànhxửcủaôngchothấyôngngầmchấpthuậnviệcthànhlậpmộtỦybancấpbộ.Đếncuốicuộcthảoluận,cuộcbiểuquyếtdiễnra.Với12phiếuthuậnvà2phiếuchống,họđãquyếtđịnhthànhlậpmộtỦybancấpbộgồmbảythànhviên.Ben-Gurionkhôngthựchiệnmộtđộngtháinhỏnhất

nàođểngăncảnviệcnày.Mapaicóthểthởphàonhẹnhõm.“SựvụkinhhoàngđãđượcgạtrakhỏiỦybanĐốingoạivàQuốcphòng”vàđặt“trongtaynhữngngườiđángtincậy”.

“Ủybanbảythànhviên”,nhưtêngọiquenthuộc,xemxétkỹlưỡngvụLavontừngày3thángMườimộtđến20thángMườihainăm1960.Họđượclệnhkhôngtiếtlộnhiềuhơncáckếtquảtốtụng,tứclàỦybansẽtưvấnchoNộicácnhữngcáchxửlý“sựvụ”này.Tuyvậy,LeviEshkolnghĩngượclại.Ngaytừđầu,BộtrưởngBộTàichínhđãphảnđốibấtcứcuộcđiềutranàocủatòaán,vàkiênquyếtkhéplạitoànbộvấnđềbêntrongỦybancấpbộ.ÔngtrungthànhhoànthànhnhiệmvụmàôngđãđượcđảngMapai-bộmáycủađảngvànhữngcựulãnhđạo-giaophó:khôiphụcđoànkếtnộibộtrongđảngMapai,ngănchặnbấtcứsựchiarẽhayphânlynào,“lèoláiconthuyềncậpcảngantoàn”.Nóicáchkhác-đểđặtdấuchấmhếtchosựvụ,kểcảcáigiálànhânnhượngLavonvàchấpthuậnnhữngđòihỏicủaôngta.

Vớimụcđíchđó,EshkolchorằngỦybanbảythànhviênnêncónhữngquyếtđịnhsaucùngvềLavon.ĐiềuđónghĩalàỦybansẽtrởthànhmộtcơquanủythácđiềutrakhôngchínhthức,vàhiệnthựcdiễnrađúngnhưthế.Ngaytừnhữngcuộchọpđầutiên,Ủybanđãbắtđầuđọchồsơvàthảoluậncáccâuhỏivềdữkiệnliênquanđến“việckhôngmay”.Ủybannàyđiquáthẩmquyềncủahọvàbắtđầutìmkiếmcâutrảlờinằmngoàiquyềnlựcpháplýcủamình:“Ai làngườiralệnh?”VìhọkhôngphảimộtỦybancủanhữngluậtgia,màlàdiễnđànchínhtrị,nênhọkhôngđitheocáctrìnhtựpháplý.Hơnnữa,họkhôngtuântheotrìnhtựđiềutracấpcơsở:cácthànhviênchỉnghiêncứumộtphầntàiliệuliênquanđến“sựvụ”;họđưaranhữnglậpluậntrànggiangđạihảivàchorằngỦybanđượcphéptriệutậpcácnhânchứng,vàcuốicùnghọkhôngtriệutậpđượcai(kểcảngườiđãyêucầuđượctrìnhdiệntrướcỦyban).Cùnglúcđó,BộtrưởngBộTưphápRosenquyếtđịnhđiềuchưởnglýđếnParisđểlấylờikhaitừngườikếnhiệmcủaGiblylàYehoshafatHarkavi,vàtừngườithưkýđãgõbảnngụytạo“láthư”.Vượtquáquyềnhạncủahọ,dựavàonhữngthôngtinmộtchiều,khônglắngnghenhânchứng,bịáplựcphảiđưaracáckếtquả,vàlàmviệcdựatrênsựmayrủi,Ủybannàycuốicùngcũngđiđếncáckếtluận.NhữnggìỦybantrìnhchoNộicácvàongày20thángMườihaikhôngphảinhữngđềnghịtốtụngđểxửlývấnđềmàlàphánquyếtrõràng:“ChúngtôixétthấyLavonkhôngđưaramệnhlệnhcho“sĩquancaocấp”và“việckhôngmay”đượcthựcthimàôngấykhôngbiết…Việcđiềutra“sựvụ”nênđượccoilàkhéplạivàkếtthúc.”

Ben-Gurionđọcbảnbáocáomàkhôngtinvàomắtmình.“Tôivôcùngngỡngàng,”ôngviết,“khithấychữkýcủaBộtrưởngBộTưphápPinhasRosentrênhồsơnày.”VịThủtướngtứcgiậncoithủtụctheosaucủaỦybanlà“mộtchiềuvàmộtnửasựthật,vàcáckếtquảthiếutínhxácthựcvàcônglý.”ÔngkhôngthamgiavàocuộcbiểuquyếtcủaNộicácvềbáocáocủaỦy

ban.Támbộtrưởngbỏphiếuthuận;bốnngườikhác-trongđócóAbbaEbanvàMosheDayan-bỏphiếutrắng.SauđóBen-Gurionnóitrướccuộchọp:“…Sẽcómộtcáchthứcnàođó,bằngphươngtiệnđộcquyền,màchânlýcóthểđượcphơibày.Cácnhânchứngđượcthẩmtrachéovàđốichấtvớinhau,cảhaibênđềucóluậtsư,cácluậtsưxemxétmọivấnđềkỹlưỡng.CácôngengạigìmộtỦybanđiềutranhưthế?”Nhữnglờisaucùngcủaônggâyranỗikinhngạc.“Cácôngđãtựraquyếtđịnh.Đãcókếtquảphơibày.Nộicácđãchấpthuậnnhữngkếtquảnày.Nộicáccónguyêntắcvềtráchnhiệmtậpthể.Tôikhôngcandựvàotráchnhiệmnày-khôngchỉđịnhỦyban,cũngkhôngchấpthuậnkếtquảcủabáocáo,hayđồngtìnhvớiquyếtđịnhcủaNộicác-vàtôisẽkhôngchịutráchnhiệmchochuyệnnày.Chocácôngbiếtthêm:tôikhôngthamgiavàohàngngũnày.TôikhôngphảimộtthànhviêncủaNộicácnữa.”Ngày31thángGiêng,ôngcụđệđơntừchứclênTổngthống.

CáckếtquảcủaỦybanbảythànhviênvàsựtừchứcsauđócủaBen-Gurionchothấymột“sựđổvỡtrongcáchtruyềnđạtthôngtin”.Ben-Gurionkhôngthểlàmrõýmìnhchocộngsựngaytừđầu,vìthếôngkhôngđồngý,trongbấtcứhoàncảnhnào,cácquyếtđịnhcủaỦybancấpbộngănngừamộtcuộcđiềutracủatòa.ÔngthừanhậnđãviếtchoEshkolrằng“ôngtasẽđưaracáckếtluận”nếukhôngcóỦybanđiềutranàođượcthiếtlập,nhưngEshkolvànhữngngườikhácđềunghĩrằngôngsẽđồngý.

VìthếBen-Gurionlàmtrầmtrọngthêmthấtbạicủamìnhvớimộtsailầmnghiêmtrọngvàcốttử.Ônggộpcảhaitrậnchiếnlại,trậnnàylạigạtbỏnhữngnềntảngđạođứccủatrậnkia.Mỗilýlẽôngbảovệđềuchẳngliênquanđếnnhau;việccùnglúcchiếnđấutrêncảhaimặttrậndẫnđếnbikịch.TrongkhiBen-Guriontiếptụcvậnđộngchocuộcđiềutratạitòađốivới“sựvụ”,ôngđồngthờidấnvàomộtcuộcgâygổvớiLavon,đượcdấylêntrướchếtbởinhữngchỉtríchácliệtcủaLavonvớicơquanquốcphòngvàquânđội.Ben-GurioncảmthấycầnphảigạtbỏkẻđãdámbôixấuquânđộivànhữngngườicótráchnhiệmbảovệanninhcủaIsrael.Nhưngkhidấnchânvàocuộctranhcãi,ôngcụđãkhôngchúýtớisựphânbiệtthườngthấycủaônggiữamộtbênlàvấnđềchínhyếu,mộtbênlànhữngchuyệnbênlề,vìvậyôngkhôngquyếtđịnhđượcphảitậptrungcuộcchiếncủamìnhvàocônglýhayvàomốixungđộtcủaôngvớiLavon.

Ôngtiếnhànhcảhaichiếndịchấytheobảnnăng,màkhôngtáchbạchchúng.Trongcùngmộtláthư,mộtbàinóichuyện,haybàibáo,ôngđềuyêucầumộtcuộcđiềutracôngbằnggiúphaibêncócáncânngangnhau,đồngthờiphátđộngtấncôngđầycămtứcvàoLavon,buộctộiôngtanóidối,banranhữngmệnhlệnhvôtráchnhiệm,hayđưaranhữnglờivukhống.Vớicôngchúng,cảhaivấnđềđềunhưnhau.Ben-Gurionđòihỏimộtphiêntòacôngbằng,nhưngôngđãcóphánquyếtcủariêngmình.NgườitakhôngthểđổlỗichocôngchúngvìxemBen-Gurionlà

mộtphecủacuộctranhcãivàsựthùhằncủaôngvớiLavonchínhlàcáivỏcủa“sĩquancaocấp”.TháiđộkhinhthịvàgièmphaBen-Gurionlanrộng.CôngchúngxemviệcôngtừchứclàphảnứnglạiviệcxửLavontrắngán.CuộcchiếncủaôngvớiLavonđượcxemnhưmộtmốinợmáu.

SaukhiỦybanbảythànhviêntrìnhkếtquảlênNộicác,Ben-GurionbắtđầuhàmýrằngnêngạtLavonkhỏivịtríTổngThưkýHistadrut.Báochídiễndịchlạituyênbốcủaông,“TôisẽkhôngngồicùngvớiLavon,”nhưmộtyêucầurằngđảngMapaiphảichọnhoặcLavonhoặcông.VàingườiủnghộôngphátbiểuvớibáochírằngBen-Gurionsẽkhôngrútlạiquyếtđịnhtừnhiệm,chừngnàođảngchưatậphợplạiđểủnghộôngvàsathảiLavon.TrongthángGiêng,mộtsốlãnhđạoMapaivẫnhyvọngđạtđượckếtthúckhảdĩchấpnhậnđượctrongcuộcđốiđầugiữaLavonvàBen-Gurion.Mộtsốcònđềnghịmột“tòaánđảng”đểphánxửLavonvềcáctuyênbốcủamình,nhưngđềnghịấybịbãibỏ.MộtýtưởngkháccũngxuấthiệntrongBanbíthưMapai,đượcBen-Gurionủnghộ,làthànhlậpmột“Ủybanxétlại”nhằmxemxétcáctuyênbốcủaLavonvàđưaraphánquyết;nhưngýtưởngnàymauchóngbiếnmất.Giờđâycảhaiđềnghịđềubịbácbỏ,dườngnhưchỉcònmộtcáchduynhất-nghiêmkhắc,tànđộcvàthậmtệ:thảihồiLavonmàkhôngcầnthảoluận,khôngxétxử,khôngcầnmộtphươngcáchnhỏnhấtđểcócôngminhgiữanhữngngườiđồngchí.PhầnlớnthànhviênMapaiđềuchuẩnbịchophươngánnàyđểlàmdịuBen-Gurion,vàLeviEshkolđảmnhậnviệcsathảiLavon.

Ngày31thángGiêngnăm1961,Ben-GurionđệđơntừchứclênTổngthống,BanBíthưđảngMapaitiếpnhậnđềnghịcủaEshkolrằngLavonsẽbịsathải.ThứBảy,ngày4thángHai,ỦybanTrungươnghọpvàquyếtđịnhthảihồiLavon.GiảiphápđượcthựchiệntrướcnhữngchốngđốiácliệtcủaMosheSharett.Trongcuộcbiểuquyếtkín,159thànhviênđồngýsathảiLavon,96ngườichống,và5ngườibỏphiếutrắng.

ĐâylàdấuchấmhếtchoLavon.NhưngnhữngđệtửtrẻcủaBen-Gurion,nhữngngườinăngnổvậnđộngbỏphiếuchốngchoLavon,khônghiểurằngđócũnglàcáikếtcủaôngcụ.ViệcsathảiLavondẫnđếnsựphânlycôngkhaigiữaphecánhcủaBen-Gurionvàphecựulãnhđạo.Thêmnữa,sựviệcnàypháhủyhìnhtượngBen-Gurion,hủyhoạiuytíncủaông,vàphôbàyhìnhảnhôngnhưmộtkẻđộctàiđầythùoánđangvậndụngýchícủamìnhđểtriệthạđốiphương.Ben-Gurionkhôngbaogiờlấylạiđượcvịthếtrướckiacủamìnhtrongmắtnhữngngườitrongđảngvànhữngngườidướiquyền.SựthảihồiLavonđánhdấusựbắtđầuchokếtcụccủathờiđạiôngcầmquyền.

VàingàysaukhiLavonbịsathải,Ben-GurionđồngýthànhlậpmộtNộicácmới,nhưngônglập

tứcvướngphảinhữngkhókhănlớn.Haiđảnglaođộngkhác(MapamvàAhdutha-Avodah,vốnđãcáchlykhỏiMapamvàtựcoimìnhlàmộtđảngđộclập)từchốithamgiaNộicácdướisựlãnhđạocủaông.VậylàchỉcòncáchphântánKnessetvàthựchiệnbỏphiếu.ChưađầyhaituầnsauthắnglợilớnnhấtcủaMapai,đảngnàyđãgặpxáotrộnvàphânrã,đốimặtvớicuộcbầucửmới.

Trongcuộcbầucửngày15thángTámnăm1961,MapaimấtnămghếtrongKnesset.“Nhìntừquanđiểmcủađảng,”Ben-Gurionviết,“đâylàmộtthắnglợitolớn,saumườithángcủanhữngcuộcvukhốngliênhồi…Nhưngtừnhãnquanchínhtrị,kếtquảnàylàmộtthảmhọa.”

Chương17.NhữngngảđườngNgày2thángMườimộtnăm1961,Ben-GuriongiớithiệuNộicácmớicủamìnhtrướcKnesset.ÔngsẽđứngđầuChínhphủIsraelthêmmườihaithángnữa-khoảngthờigiantànnhẫnchứngkiếnquyềnlựccủaôngsuyyếudần.TấtcảnhữngcơnsónggióphátsinhtrongvụLavonsẽtiếptụcvàngàycàngmãnhliệthơn,chođếnkhiThủtướnghiểurằngôngđãmấtsựhỗtrợtừchínhđảngmình.Nhữngvấnđềtrongkhoảngthờigiannàykhôngphảichuyệncánhân,nhưngkhôngvìthếmàchúngkhôngmanglạinhiềucảmxúc.Ben-Gurionđithẳngtớithấtbạivìôngtheochínhsáchtintưởngvàocáiônggọilà“nướcĐứckhác”.Tuyvậy,giốngnhưnhiềuvấnđềkháctrongnềnchínhtrịIsrael,câuhỏivềtháiđộcủaChínhphủIsraelvớiĐứckhôngcóđápánrõràng.Trênthựctế,vấnđềthựcsựđãgầnnhưchìmhẳntrongcơnnáođộngcuồngloạn,từkhingườitakhámpháradựánchếtạotênlửaởAiCập.

Ngày21thángBảynăm1962,ngườidânởIsraelkhiếpđảmkhiAiCậpphónghailoạttênlửađấtđốiđất,mộtcóphạmvi280km,mộtcáicóphạmvi560km.NasserhânhoantuyênbốvớiđámđôngởCairorằngtênlửacủaôngtacóthểđánhtrúngbấtcứmụctiêunàoở“phíaNamBeirut”.Tuyvậy,điềumọingườivẫnchưabiếtlàcáctênlửanàyđượcchếtạobởihàngtrămnhàkhoahọcvàkỹthuậtviênngườiĐứcđượcAiCậpbímậttuyểnmộ.DướisựgiámsátcủanhữngngườiĐứcnày,banhàmáybímậtđượcxâydựng:Nhàmáy36,nơimộtloạimáybayphảnlựcAiCậpđượcpháttriển;Nhàmáy135,nơichếtạođộngcơphảnlực;vàbímậthơncả,Nhàmáy333,dànhchoviệcsảnxuấttênlửachiếnthuậttầmtrung.

CácchuyêngiaIsraellosợrằngAiCậpsẽtrangbịchotênlửacủamìnhbằngđầuđạnphiquyước:hoặclàbomhạtnhân,hoặclàcácvậtchấtbịluậtquốctếcấm,nhưkhígas,mầmbệnh,haychấtthảiphóngxạ.Cùnglúcđó,cáctênlửaAiCậpcũngcógótchânAchilles,vìcácnhàkhoahọcĐứcvẫnchưapháttriểnđượchệthốngdẫnđườnghiệuquả.

IsserHarel,GiámđốcCơquanAnninh,khuyênBen-GurionkhôngnênchậmtrễtiếpcậnThủtướngĐứcAdenauer,vàyêucầuôngtahànhđộngngaynhằmchấmdứtviệclàmcủacácnhàkhoahọcấy.NhưngBen-Gurion từchối.ÔngmuốnShimonPeres can thiệpđếnBộ trưởngQuốc phòngTâyĐức, Franz Josef Strauss hơn. Vài ngày sau, 20 thángTám, GoldaMeir vàShimonPeres cũng tiếp cậnTổng thốngMỹKennedy. ThángMười hai, khiGoldaMeir gặpKennedyởFlorida,bàđưađềtàitênlửaAiCậpra,vàmuốnnhờôngcanthiệp,nhưngkhônghiệuquả.

Tronglúcđó,mộtngườilàTiếnsĩOttoJokliktiếpcậncácmậtvụIsraelởchâuÂu,nóirằngmìnhđãđếnCairovàpháthiệnAiCậpđangpháttriểnđầuđạnsẽchứachấtthảiphóngxạ.KhiđápxuốnglãnhthổIsrael,cáctênlửasẽphóngrabứcxạnguyhiểmcóthểlàmônhiễmmôitrườngsuốtnhiềutháng,thậmchínhiềunăm.JoklikđếnIsrael,đượcIsserHarelvàngườicủaôngtachấtvấn.JokliknóirằngAiCậpđãtìmcáchmuacácvũkhícókhảnăngphátbứcxạ,hủydiệt“tấtcảsinhvậtsống”.LãnhđạochươngtrìnhtênlửaAiCậpđangtìmcáchmualượnglớncobalt60–mộtđồngvịphóngxạcủacobaltlắpvàođầuđạn.Mộtcáchcảnhgiác,HarelchuyểnngaythôngtinnàyđếnchoBen-Gurion.

Đếnnaynhìnlại,sẽthấyrằngcácbáocáocủaIsserHarelvềvũkhíphiquyướccủaAiCậpđãbịthổiphồngquáđáng.Nhưngvàolúcđó,cáclãnhđạoIsraelbịrốiloạnsâusắcbởihoạtđộngcủacácnhàkhoahọcĐứcvàtinrằngnhấtthiếtphảichấmdứtcácdựánđócàngsớmcàngtốt.

Cuốinăm1962,cácnhàkhoahọcĐứckinhhãi trướcnhữngsựviệc lạ lùng.Ngày11thángChín,mộtgãvôdanhtiếnvàovănphòngMunichcủacôngtyIntra(nơimuavậtliệuthôchocáctênlửacủaAiCập)vàcùnggiámđốccơquannày,TiếnsĩKrug,rangoài.ChiếcxemàutrắngcủaKrugđượctìmthấyvàingàysauđó,nằmtrơtrọiởmộtbìarừng.Kểtừđó,ngườitakhôngtìmthấydấuvếtnàocủaôngnàynữa.

Sángngày26thángMườimột,mộtchiếctúinổtungtrongtaymộtthưkýcủanhàkhoahọctrưởngNhàmáy333,AiCập.Vụnổlàmcôbịmùvàmấtkhảnăngnghe.Mộttúikhácphátnổvàongàysauđóởvănphòngquảnlýcủa333,nămngườiAiCậpthiệtmạng.

Ngày20 thángHainăm1963,mộtâmmưukhácnhằm lấymạng tiếnsĩKleinwachter,mộtchuyêngiangànhđiệnđangtìmcáchpháttriểnhệthốngdẫnđườngtrongphòngthínghiệmởLorrach,Đức.NhiềuphỏngđoánđãđượcđưaravềphenhómcủanhữngkẻcầmsúngtấncôngcácnhàkhoahọcĐức.

Ben-GurionkhôngcóđộngtháitíchcựcnàovềchuyệncácnhàkhoahọcĐức;ôngcũngkhôngmuốnđưachuyệnnàyvàotrọngtâmtrongmốiquanhệIsrael-Đức.ÔngthíchnhữngphươngcáchkháchơnvìchínhsáchriêngcủaôngvớiĐức.Trênhết,Ben-Gurion làngườiđãđềrathuậtngữmột“nướcĐứckhác”.ÔngthựclòngmuốnhòagiảinhữngtộilỗicủaĐếchếĐứcthờiHitler.Khoảnvaynửatỷđô-laMỹmàKonradAdenauerđãhứađangđượcxúctiến.Hơnnữa,Đứcđãbắtđầubímậtchuyểnnhữngvũkhíhiệnđạinhất–baogồmxetăng,máybayvàtrựcthăng–vớinhữngđiềukhoảnbấtngờ:vớimộtsốvũkhí,Đứcđòichưađến10phầntrămgiátrịcủachúng;mộtsốkhácđượctraomiễnphíchoIsrael.VịThủtướngrấtbảovệnhữngmốiquanhệnày.NgaykhiIsserHareltungrachiếndịchchốnglạicácnhàkhoahọcĐức,các

cuộcthươnglượngcũngđangdiễnravớiĐứcvềlượngkhítàilớnhơn,vàhơnhếtlàviệcthànhlậpmốiquanhệngoạigiao.VìthếgiảiquyếtcáccâuhỏiliênquanđếncôngdânĐứcởAiCậpphảithậtcẩntrọng.

Tráilại,IsserHarellạiđốikhángquyếtliệtvớiĐức.TừkhiôngnắmđượcAdolfEichmann,tháiđộchốngĐứccủaôngđãdânglênthànhnỗithùhằnkhôngchegiấu.KhiHareltăngcườngnhữnghoạtđộngbímậtcủamình,cácnhàkhoahọcĐứcởAiCậpđanghứngchịunhữngláthưvàhàngloạtcuộcđiệnthoạiđedọa.BạnbèvàngườithânhọđượcthúcgiụcthuyếtphụchọrờiAiCậpvàtrởvềĐức,bỏlạinhữngmốinguysaulưng.Ngày2thángBanăm1963,tạiBasel,mộtphụnữtrẻtênlàHeidiGoerkegặpOttoJoklik,ngườilúcnàyđanglàmviệcchoIsrael,vàYosefBen-Gal,mộtmậtvụIsrael.HeidilàcongáigiáosưGoerke,chuyêngiađiệntửởNhàmáy333.HaingườicốgắngthuyếtphụccôbayđếnCairođểthuyếtphụcchangừnglàmviệcchoNasser.Tốihômđó,JoklikvàBen-GalbịcảnhsátThụySỹbắtgiữ.

ThứSáu,ngày15thángBa,hãngtinU.P.đăngtinvụbắtBen-GalvàJoklik“dobịnghingờtìmcáchépbuộccongáimộtnhàkhoahọctênlửangườiĐứcđanglàmviệcởAiCập”.Tốihômđó,IsserHarelvàGoldaMeir,vốncóchungtưtưởngvềvấnđềĐức,tổchứchộiývềphảnứngcủaIsrael.Ngàyhômsau,HarelđếnTiberias,nơiBen-Gurionđangđinghỉ,vàđưachoôngmộtsốđềxuấtcủaGolda.Ben-GurionquyếtđịnhkhôngcómộtphảnứngnàotrướctuyênbốchínhthứccủaThụySĩvềvụbắtgiữ.Vềphíabáochí,ôngtuyênbố,“khôngcầnnhắcđếnvấnđềtênlửa,nhưnglýdocủavụbắtgiữphảiđượcgiảithích.”

HareltrởvềTelAvivvàtriệutậpbiêntậpviêncácnhậtbáođểcậpnhậtnhanhbốicảnhcủavụBen-Gal.ÔngkhôngcânnhắckĩviệcĐứcđanglàđềtàinhạycảmnhấtởIsrael.Dùvôtìnhhayhữuý,ôngcũnglàmdấylênlànsóngcáobuộc–cảsựthậtlẫnphóngđại–rằngĐứcđanggieorắcsựhoảngloạnởIsrael.

Cácnhậtbáoở Israelvànướcngoài trànngậpnhữngbáocáogiậtgânvớiđầuđề:cáccựuthànhviênĐứcQuốcxãpháttriểnvũkhíhóahọc,sinhhọc,hạtnhânvàphóngxạchoNasser;họđangchếtạoloạikhígaskhủngkhiếp,vitrùnggâybệnh,vànguycơchếtngườitrongphạmvitácchiếntênlửacủaNasser,chưakểđếnkhảnăngchếtạobomhạtnhânvàchấtthảiphóngxạ.ChiếndịchtrênbáochíđượcbổtrợcùngcácgợiývàchứngcứchothấyChínhphủĐứckhôngcóđộngtháinàongăncôngdânhọthựchiệncáchànhđộngáchiểmchốnglạingườidânDoThái.Chỉtrongvàingày,chiếndịchnàyđãbịđẩylênthànhnguycơvàbịthổiphồngvôtộivạ.Một lànsóngchỉ tríchvàkhinhmiệtkhác lạidấy lênchống lại thuậtngữ“nướcĐứckhác”củaBen-Gurion.

Trướcsựgiậndữcủacôngchúng,NộicácquyếtđịnhđưamộttuyênbốchínhtrịđếnKnesset.Ben-GurionvẫnởTiberias,vànhiệmvụnàyđượctraochoGoldaMeir.DomốinguynghiêmtrọngđếntừhoạtđộngcủacácnhàkhoahọcĐức,tấtcảcácbêncóđạidiệnởỦybanĐốingoạivàQuốcphòngcủaKnessetđềuquyếtđịnhgửimộtdựthảophươngánchung,nhằmchothếgiớithấysựđoànkếtcủangườidânIsrael.BảndựthảođượcBen-Gurionchấpthuận,vàGoldaMeirnộpchoKnessetngày20thángBa.

GoldaMeirnóichuyệnvớitháiđộtiếtchế,nhưngcuộctranhluậntheosautuyênbốcủabàsớmđivàocựcđoan,nếukhôngnóilàlàmquálênđểmịdân.HầuhếtngườitrìnhbàyhômđóđềutungranhữnglờicôngkíchgiậndữvàochínhsáchcủaBen-GurionvớiĐức,nhưngvượttrêntấtcảhọlàMenahemBegin,ngườitốcáoThủtướngcungcấp“mộtcáicớchoĐức,”vànói:“ÔnggửiUzi[súngtiểuliên]củachúngtachoĐức,vàngườiĐứccungcấpvitrùngchokẻthùcủachúngta.”Khiđứngdậyđểkếtthúccuộctranhluận,GoldaMeirthoáithácsựcandựcủamìnhtrongcáobuộccủaBegin,nhưngbàcũngkhôngnóilờinàobảovệchochínhsáchcủaBen-GurionvớiĐức.Knessetđã trở thànhmộtđấu trườngđểhạbệ chính sáchđó, vàkhôngmộtthànhviênđảngMapainàođứngvềphíaThủtướng.

TrướcdiễnbiếncuộctranhluậnởKnesset,chiếndịchchốnglạiĐứcvàcácnhàkhoahọcĐứclàmviệcởAiCậpcàngtăngcường.Đólàngày24thángBanăm1963,mộttuầnsaumớhỗnloạnchưatừngcótiềnlệtrênbáochí,trướckhiBen-GurionnhậnrasailầmkhikhôngtựmìnhgiảiquyếtvấnđềcácnhàkhoahọcĐứcngaylúcphátsinh.NgườitakhôngthểxemnhẹsựtươngđồngtronghànhđộngcủaôngkhivụLavonmớikhởiphátvàphảnứngchậmchạpcủaôngtrongvụkhủnghoảngmớiđây.Mộtlầnnữa,ônglạichọnluivềẩndật,chỉchútâmđọc,viết,nghỉngơivàtảnbộkhinhữngbôngtuyếtbắtđầurơi.Nhữngphảnứngcủaôngđềumangtínhbảnnăngvàyếuớt,vàkhicuốicùngôngquyếtđịnhcanthiệpvàlấylạisựkiểmsoátvớitoatàuđãlănbánh,thìnóđanglaonhanhxuốngdốc.

Cuốicùng,ChánhvănphòngChínhphủyêucầutìnhbáoquânđộicungcấpmộtbảnđánhgiávềchươngtrìnhtênlửacủaAiCập.BảnđánhgiánàykhôngđưarabấtcứchứngcứnàochothấycácnhàkhoahọcĐứcởAiCậpthamgiavàoviệcpháttriểncácvũkhíhóahọchaytruyềnvikhuẩn.Cònvềvũkhíphóngxạvàhạtnhân,họcũngđãthổiphồngquámức.Sauđó,ngườitabiếtrằnglượngcobaltchuyểntớiAiCậprấtnhỏ.TrongkhiJoklikthuậtlạinhữngmệnhlệnhvềhàngtrămnghìnđơnvịcurie–bảnthânchúngcũngkhôngđủgâyrathảmhọaphóngxạchếtngười–thìlượngchuyểntớiAiCậpthựcsựchưatới40curie,mộtlượngvôcùngnhỏ.

Ben-Gurionnhậnđượcnhữngbáocáođầutiêncủacuộcthẩmtrakháchquanhơntừphíatình

báoquânsựvàongày24thángBa,ôngtrởvềTelAvivvàtriệutậpIsserHarel.Ôngnhậnxétrằngnhữnglờitườngthuậtcủabáochí,doHarelkíchđộng,rấtđángngại,vàôngchỉtríchmộtvàiđiểmliênquanđếncáchoạtđộngcủaHareltrongvàituầngầnđó.TheoHarel,mãiđếnkhuyacảhaimớinóichuyệnxongtrong“bầukhôngkhítựphê”nhưngmang“nỗicăngthẳng”nhấtđịnh.Cơnbãothựcsựnổravàongàyhômsau.

Sángngày25thángBa,ShimonPeresđếngặpBen-Gurion,đicùngcóChánhVănphòngChínhphủvàMeirAmit,GiámđốcTìnhbáoquânđội.Ben-GurionđặtvấnđềvớiAmitvềmộtcuộcthẩmvấntoàndiện,vàlầnđầutiênôngnhậnđượcmộtbảnđánhgiáhoàntoànkhácvớibảntrướcđócủaHarel.BáocáocủaAmitphôbàymộtbứctranhrõràng:nhữngngườilàmviệcởAiCậplàmộtnhómnhàkhoahọcbìnhthường,pháttriểncáctênlửaloạicũ.Mốihoảngloạnbaophủgiớilãnhđạocảnước–baogồmcácchuyêngiacủaBộQuốcphòngvàBộTổngthammưu–đãbịthổiphồngquáđáng.

NgaysaucuộcnóichuyệncủaôngvớiAmit,Ben-GurionlạitriệutậpIsserHarelvànóivớiôngtavềbảnthẩmđịnhmớidoGiámđốcTìnhbáoquânđộigửitới.Dogiậndữ,HareltranhcãivớiThủtướngvềnhiềuđiểmkhácnhauôngvừanêu.“Cácthẩmđịnhmớicủaông,”Harelnói,“hoàntoànmâuthuẫnvớicácđánhgiávàbáocáođãđượccácbêncóthẩmquyềntánthành.”NhưngBen-GurionvẫngiữquanđiểmvànóivớiHarelrằngôngđịnhtriệutậpmộtcuộchọpvớiỦybanĐốingoạivàQuốcphòngnhằmchứngminhchocácthànhviêncủahọthấyrằngmốinguycơhạtnhânkhônggâyhạiđếnthế.Harelphảnđối,vàcảhaitranhcãiquyếtliệt.Vàigiờsau,HarelgửichoBen-Gurionmộtbứcthưngắn,chobiếtôngtađãquyếtđịnhtừchức.ViệcHarel từ chức cóhiệu lựcngayngàyhômsau.Buộcphải chấpnhận chuyệnnày,Ben-GurionbổnhiệmGiámđốcTìnhbáoquânđộiMeirAmitlàmngườiđứngđầuCơquanAnninhthếchỗHarel.

SựtừchứcđộtngộtcủaHarellàcúgiángmạnhvàovịtrícủaBen-Gurion.Vềsau,mọichuyệndiễn ra cho thấyBen-Gurionđãđúng: các tên lửaAi Cậpkhônghềnguyhại; hệ thốngdẫnđường của chúngkhônghoạtđộng; chúng cũngkhôngđược trangbịđầuđạnphiquyước.HànhđộngchínhtrịsauhậutrườngkhiếnChínhphủĐứcmuốnrútvàinhàkhoahọcchủchốtrakhỏiAiCậpbằngcáchđưaramứclươnghấpdẫnởĐức.Trongcácbàiphátbiểuvàthưtừ,Ben-GurionlênánchiếndịchchốnglạicácnhàkhoahọcĐứclà“omsòm...mộtphầnbịlàmquá,mộtphầnlàkếtquảcủasựmịdân”gâyhạichoIsrael.

TheoBen-Gurion,sựvụcácnhàkhoaĐứcthổi lêncuộckhủnghoảngởcảbađịahạt:chínhsáchcủaôngvớiĐức;mốiquanhệcủaôngvớicácđồngnghiệpvàphụtáthâncận,đứngđầu

làGoldavàIsserHarel;vàsựđốilậptrongnghịviện,nhấtlàđảngHerutcủaBegin.Cảbabiếnđộngnàylànguyênnhândẫnđếnbướcđixuốngcủaôngmườituầnsauđó.SựtừchứccủaHarelmởđầuchohồikếtgiaiđoạncầmquyềncủaBen-Gurion,kéodàiđếngiữathángSáu.Trongthờikỳnày,ngườitacóthểchứngkiếnsựcảithiện,tuylàủrũ,tronghànhđộngcủaôngcụ.Sựđánhgiásắcsảocủaôngdườngnhưsútkémđi;tầmnhìnchínhtrịcủaôngkhôngrõrệt;suynghĩvàphảnứngcủaôngđềubốcđồngvàthiếucânbằng.

Mối sợ hãi của Ben-Gurion trước việc đảng Herut tiếm quyền trở thành nỗi ám ảnh. TừTiberiastrởvề,ôngluôntìmmộtcơhộiđể“thanhtoán”vớiBeginvềbàiphátbiểucủaôngởKnesset.MộtcơhộixuấthiệnởKnessetvàongày13thángNăm,vàôngtungrađòncôngkíchdữdộivàoHerut.Cơnnáođộngbùngnổ.CácthànhviêncủaHerutchuyểnsanglalốivàmấttrật tự, và cuộc họpphải hoãn lại trongba giờ.Khi cuộc họp trở lại, người phát ngôn củaKnessetnóirằngbècánhHerutđãviphạmcácđiềulệcủaKnesset;nhưngvớiBen-Gurion,ôngtađưarayêucầuôngcụrútlạilờicôngkíchácliệttrướcđó.Táimặtvàcăngthẳng,Ben-Gurionchấpthuận.NhưngcácthànhviênMapaithìkhôngchấpnhận,phầnlớnhọđứngdậyđểbảovệôngtrướcsựcôngkíchcủaHerut.

Ben-GuriondựđoánrằngnếuBegingiànhquyềnkiểmsoátnhànước,“ôngấysẽthaythếquânđộivàcảnhsátbằngnhữngtêncônđồcủamìnhvàcầmquyềnnhưcáchHitlercaitrịnướcĐức,dùngvũlựcđểđènénphongtràolaođộng;vàsẽhủydiệtđấtnước...TôikhôngnghingờrằngBeginghétHitler,nhưngnỗi thùhằnđókhôngchứngtỏ làôngấykhácHitler...”Đó lànhữngtừlạlẫm,thiếusựcânnhắcvàkhákhắtkheđãgâyhạichongườiviếtchúng.

VàođêmtrướcngàyĐộclập,ngườibạnthâncuốicùngcònsốngsótcủaBen-Gurion,YitzhakBen-Zviquađời.Ben-Gurionnhậnđượcnhiềuchiasẻ.“Tôicóbađồngchí,”ôngviết:

“Chúngtôi làbạnbèthìđúnghơn làđồngchí.Ngườithứnhất làBen-Zvi;hai làS.Yavnieli,ngườitôigặpởSejera...balàBerl[Katznelson]...Tôicónhiềuđồngnghiệpvàbạn.Nhưngvớibangườiđó,tôicósựhiệpthôngtinhthầnsâusắc,vàgiờđâytôicảmthấybịbỏrơivàtrốngvắng...Nhưngtôithankhócđểlàmgì?Rốtcuộctôicũngđitheohọthôi...”

TâmtrạngcủaBen-Gurionsasútthấyrõ,nhưngquyếtđịnhtừnhiệmcuốicùngđếntừđỉnhđiểmmộtcuộckhủnghoảngkhác.

Ngày17thángTưnăm1963,AiCập,SyriavàIraqquyếtđịnhliênkếtvàocáihọgọilàLiênbangẢ-rập.Ben-Gurionrấtlongạitrướcmốinguytừsựhiệpnhấtnhưthế,vìmộtkhoảntronghiếnchươngcủahọnóirằngliênbangđãnhấttrí“tiếnhànhsựhiệpnhấtquânsự,sẽcóthể

giảiphóngquêhươngẢ-rậpkhỏimốiđedọaXiôn”.Thựctế,điềukhoảnnàychỉlàlờituyênbốthườngthấy,giốngnhưhàngtrămlờituyênbốtươngtựcủacáclãnhđạoẢ-rập.Nhưngnólàmdấylênnhữngđiềmbáochưatừngcótiềnlệvớiôngcụ.Ôngxemliênbangnày,vốnvẫnchưaxảyra,nhưlàmốiđedọakhủngkhiếptrướcsựtồnvongcủaIsrael,điềuluônđauđáutrongôngtừnăm1948.Rấtítngườichiasẻtiênđoánuámcủaông.Nhưngôngbịrơivàosựcựcđoan,vàmấtđikhảnăngnhìnnhậnkháchquan,khiếnôngkhởiđộngmộtchiếndịchchínhtrịchưacótiềnlệtrongbiênniênsửIsrael.

Ben-Gurionbắtđầugửinhữngláthưthốngthiếttới lãnhđạocácnướctrênthếgiới,môtảđiềukhoảnđedọatronghiếnchươngcủaLiênbangẢ-rậpvànhờhọ“thuyếtphụccácnướcẢ-rập,trongHộiđồngLiênHiệpQuốcsắptới,tôntrọngcácnguyêntắccủaLiênHiệpQuốcvàsựgắnkếtcủahọvớiviệcđạtđượchòabìnhlâudàigiữahọvàIsrael.”Trongvòngnămtuần,cácthưkýcủaBen-Gurionthảorahàngchụcláthưvàgửichúngđếnmọingócngáchtrênthếgiới.

ÔngđềnghịvớiTổngthốngKennedyrằng,TổngthốngMỹvàThủtướngLiênXônênđưaramộttuyênbốchungrằnghọcùngbảođảmchosựtoànvẹnlãnhthổvàanninhcủamọinướcởTrungĐông...Thậmchíôngcònđixahơn:“Nếuôngcóthểdànhramộthayhaigiờthảoluậnvớitôivềtìnhhìnhvàcácphươngánkhảdĩ,tôicóthểbayđếnWashington,tùyýôngsắpxếpvàkhôngcầnloanbáo.”

ĐềnghịcủaôngvớiTổngthốngdeGaullecũngthốngthiếtkhôngkém:“Trongmắttôi,vấnđềchínhlàphảingănchiếntranh,vàchỉcómộtliênminhquânsựgiữaPhápvàIsraellàcóthểngănđượcchiếntranh...CóphảiđãđếnlúccủngcốmốibằnghữutrungthànhhiệncógiữahaiđấtnướcbằngmộthiệpướcchínhtrịtrợgiúpquânsựkhixảyrachuyệnAiCậpvàcácđồngminhtấncôngchúngtôi?”

Phảnứngcủaôngquácựcđoan;vàôngđãsailầm.LiênbangẢ-rậptànlụitrướckhinórađời.Sựnàixincủaôngtrướclãnhđạocácnướclàmộtthấtbạihoàntoàn,vìtấtcảyêucầucủaôngđềubịtừchối.Kennedybàytỏ“hạnchếthựcsự”vềbấtcứtuyênbốchungnàovớiKhrushchevvàcũngtừchốiviệcđểBen-GurionđếnWashington.

Ôngcụthấtvọngbởicâutrảlờinày,vànămngàysauônggửimộtthưngắnnữatớiKennedy.“ThưangàiTổngthống,ngườidâncủatôicóquyềnđượctồntại...vàsựtồntạinàyđanggặpnguyhại.”Ben-GurionđềnghịkýmộthiệpướcanninhgiữaIsraelvớiMỹvàcácđồngminhcủahọ.

ThưngắnnàycủaBen-GurioncũngkhôngmanglạilờixácnhậnnàocủaKennedy.GoldaMeir

biếtvềnhữngtraođổibấtthànhđónhưngvẫnkhôngcanthiệpvào:“Chúngtôibiếtvềnhữnglầntiếpcậnđó,”saunàybànói.“ChúngtôiđốixửvớiBen-Gurionđầykínhtrọng...Chúngtôikhôngnóigì,dùcóthắcmắc.”

Thủtướngkhôngkịphoàntấttấtcảbứcthưôngđịnhgửi.Chiềungày15thángSáunăm1963,GoldaMeirđếngặpông.Bàvôcùngthấtvọng,saukhibiếtmộthãngtinĐứcbáocáorằngquânlínhIsraelvẫnđangđượchuấnluyệnđểdùngnhữngvũkhímớiởĐức.Thờigiangầnđó,GoldatrởnênngàycàngbấtđồngvớichínhsáchcủaBen-GurionvớiĐức.Lúcnày,bàhốithúcôngbanhànhmộtsựkiểmduyệtquânsựđểxóabỏbáocáoviệchuấnluyệnquânlínhIsraeltạicăncứquânsựởĐức.Việcchorabáocáođó, theobà, sẽ làmnảysinh“rắcrốikhôngcầnthiết”.Ben-Guriontừchối,giảithíchrằngôngkhôngcóquyềnbácbỏbấtcứđiềugìtrongbáocáonày.Chuyệnnàyhoàntoànthuộcthẩmquyềncủacơquankiểmduyệtquânsự,nơituântheotrìnhtựtừngbướcrõràng.Goldagiậndữbỏđi.

BiếtđượctâmtrạngcủaGolda,TeddyKolledquyếtđịnhđểbànóichuyệnlạivớiôngcụtrongmộtcuộchọpkhác.Khoảng11giờtốihômđó,ôngđưaGoldađếnnhàBen-Gurion.Cảbangườihọngồiở bếp,Ben-Gurion vàGolda tranh cãi về vấnđềnướcĐức.Khoảngnửađêm,Ben-GurionvàGoldadừngcuộcnóichuyện“giữahàngmớbấtđồng”.

Sẽkhôngcóthêmtranhcãinàonữavềchuyệnđó,khisánghômsau,Ben-Gurionbướcvàovănphòngvànóivớithưký,“tôisẽnộpđơntừchức.”Tinấyđộngtrờinhưmộttiếngsét.TeddyKollekvàYitzhakNavontìmcáchcanngănông,nhưngôngcụcứngrắnnhưthép.Ôngsoạnnhững lá thưvới lời lẽsúc tích, từngcâumột,gửiđếnTổng thốngvàngườiphátngôncủaKnesset,chohọbiếtviệctừchứccủaông.

Trongsốnhữnghànhđộngngăncảntrướckhiviệctừchứccóhiệulực,Ben-Gurionbịtácđộngsâusắcbởicuộcviếng thămkhôngngờcủaTướngYitzhakRabinvàMeirAmit.Rabin thấtvọngthấyrõ.Ôngnóivớiôngcụrằngtấtcảtướnglĩnhquânđội“đềusửngsốt”.Mộttrongcáctướngmôtảviệcnàynhư“mộtthảmhọa”.Rabinnhấnmạnhrằng“quânđộikhôngcanthiệpvàochínhtrị,khôngcấuthànhđảng,vànhấtđịnhkhôngđượcgâyáplực”nhưngông“xemviệcnàynhưmộttaihọa”.“Điềugìsẽxảyrachoquânđội lúcnày?”ôngtahỏi.Ben-Guriongiảithíchrằngôngbuộcphảitừnhiệm,vìnhữnglýdokhôngliênquanđếnquânđội.“Tấtcảtướnglĩnhđềunóirằnghọkhôngthểhiểuđược,”Rabinnói.“Họkhôngbiếtlàmsao[đểkiểmsoát]nếukhôngcóBen-Gurion.”Mắtôngcụngânngấnnước.“Nhữnglờicủaôngấykhiếntôivôcùng xúc động,” ông viết trong nhật ký, “tôi gần như không thể kìmnénđược cảm xúc vànhữnggiọtnướcmắt.”

Ben-Guriontừchốiđivàochitiếtcủalýdoôngtừchức.Chìakhóathựcsựgiảithíchnhữngđộngcơcủaôngđượctìmthấytrongtrangnhậtkýcủaôngngàyhômđó,16thángSáu.Nhữngghichépcủaôngchothấy,lýdotừchứcthậtrađãnhennhúmtrongôngtừlâu,nhưnghànhđộngcủaônglàbộcphát.

“Thựcra,tôiđãcóquyếtđịnhtừhainămrưỡitrước,khi‘conkềnkềnđạođứcgiả’[biệtdanhBen-GurionđặtchoPinhasLavon]thànhcôngtrongviệchuyđộngtấtcảđảngpháichốnglạichúngtôi.Nhưnglúcđó,tôisợrằngđảngsẽtanvỡnếutôitừchức...‘Ngườilãnhđạo’[Begin]cảmthấyquyềnlựccủaôngtagiatăng,ôngtabạohơn,vàbạolựcbắtđầuchiphốiKnesset,thểhiệntrongcuộctranhluậnvềchínhsáchđốingoạivàxứquỷ[Herut]đãthổibùng...Vàchỉcóngườimù...mớikhôngthấy[đó là]sựbắtđầuviệcchiếmđoạt ‘quyền lãnhđạo’...Cóthể‘ngườiđươngtrách’[Harel]sẽđứnglêntrongỦybanTrungương[củaMapai]vàgiữvaitrò‘conkềnkềnđạođứcgiả’từhainămtrước.VàchưacógìkhiếnIsraelphảihứngchịusựcầmquyềnphát-xítnhưchuyệnđiênloạnnày.”

ĐoạnnàymộtlầnnữachothấynỗilolắngcủaBen-GuriontrướcHerut;nỗicayđắngvàgiậndữvớichínhđồngnghiệpcủaông;vàcơnphẫnnộtrướcviệcngườitacôngkíchchínhsáchcủaôngvớinướcĐức.Ôngtừchứctrongcơncăngthẳngtộtđộ,độngcơvàlýdothôithúccủaôngđềulàcảmtính.BiếncốtốihômtrướcvớiGoldachỉlàgiọtnướctrànly.TrạngtháicảmxúcBen-Gurionphảigánhchịutrongsuốtmườituầnquakhiếnôngkhôngcònphùhợpđểlãnhđạođấtnước.

Ben-Gurionkhôngnghĩvềvấnđềmộtcáchlýtrí;ôngkhôngsuytínhđếntươnglai.Bệnhtậtvàmỏimệt, ông chỉbước chân rakhỏiđó.Quyếtđịnhbấtngờ củaông là cúgiángmạnhvàonhữngngườitrẻủnghộông,vàcuộcchiếnkếvị,ẩngiấutronglớpvỏcủavụLavongiờđâykếtthúcvớichiếnthắnghoàntoànthuộcvềgiớicựulãnhđạo.LeviEshkolđượcchọnthaythếBen-GurionlàmThủtướng.Eshkolsẽlàmmọiđiềucóthểđểduytrìcânbằngquyềnlựchiệncótrongđảng,nhưngôngtasẽkhôngđitheocáchlàmtrướcđócủaBen-Gurionbằngcáchdầnthaythếlớplãnhđạogiàbằngnhữngngườitrẻhơn,giàunănglựchơn.VụLavonvàhậuquảcủanóđãtácđộngxấuđếnviệcđiềuhànhvàuytíncủaBen-Gurion,gạtnhữngngườiđượcôngbảohộsangbên,vàlàmđảngMapaiđichệchconđườngmàôngđãsoisáng.HơnbấtcứsựkiệnnàotrongbiênniênsửnhànướcIsrael,việcBen-Guriontừchứcđánhdấucáikếtcủamộtkỷnguyên.Nhưngvẫnchưakếtthúcsựnghiệpcủaôngtrướccôngchúng.

Mộtngàysaukhitừchức,Ben-GurionnhậnđượctácphẩmcủanhàbáoHaggaiEshed,WhoGavetheOrders(tạmdịch:Airalệnh?).ĐáplạilờiBen-Gurionyêucầumìnhnăm1962,Eshed

đãlụclạitấtcảtàiliệuliênquanđến“việckhôngmay”năm1954,cũngnhưbiênbảnhọpcủaỦybancấpbộbảythànhviênnăm1960.ÔngđiđếnkếtluậnrằngchínhLavonđãđưaramệnhlệnhtaitiếngđó.Ben-GurionquyếtđịnhđếnNộicácvàyêucầumộtcuộcđiềutralạivề“việckhôngmay”.ÔngđãphávỡlờihứacôngkhaihồitrướcthềmcuộcbầucửKnesset,khiôngđãtuyênthệbảnthânkhôngdínhlíutới“việckhôngmay”nàythêmnữa.NhưnghànhđộngcủaỦybanbảythànhviên“khôngchoôngngơinghỉ”.Khôngphảicâuhỏi“airalệnh?”làmBen-Gurionchúýmàlà“Ủybanbảythànhviêngâyramộtánoan”.Ôngnhấtđịnhlênánhànhvicủacácbộtrưởngvàyêucầu“ánoan”phảiđượcmộttòaánđiềutra.

CũngdễhiểukhiLeviEshkol–nhânvậtchínhđằngsauỦybanbảythànhviên–khônghứngthúvớiviệctáithẩmtralạichuyệnnày.Ben-GurionmờiEshkolđếnnóichuyệnvề“vụviệc”vànóivớiôngta:“Cómộtkhảnăng.Thủtướngcóthểyêucầuviệctốtụng.Điềunàysẽcứuôngtakhỏiônhụcvànângcaophẩmgiácủaôngta.Nếuôngtalàmvậy,tôicũnglàmtheo.Nhưngtôisẽkhôngmuốnchínhmìnhlàngườitiết lộsựthật.”Eshkolxinthêmthờigianđểsuynghĩ.Támngàysau,ôngnóivớiBen-Gurionrằngđã“cânnhắclờiđềnghịcủaông,vàquyếtđịnhkhôngđồngtình”.

Ôngcụquyếtđịnhtựhànhđộng.Ngày25thángTư,ôngbắtđầubiêntậplạitấtcảtàiliệuliênquanđến“việckhôngmay”màôngcó.Ôngtiếtlộchitiếtkếhoạchcủamìnhchomộtngườibạncũhếtsứcthântín:

“TôisẽnộptấtcảtàiliệutôibiếtchoChưởnglývàBộtrưởngBộTưpháp.Chắcchắncảhaingườiấysẽkhôngchủđộnglàmbấtcứgì.HọsẽđưavấnđềchoNộicác,vàNộicácsẽquyếtđịnhkhôngđồngtình.[Khiđó]tôisẽcôngbốtàiliệuvềnhữnggìđãxảyraởAiCập,ngoạitrừtàiliệumật,vàrũbỏchomìnhgánhnặngđạođức.Tôibiếtrằngbáochísẽ...bôinhọtôi.Sựbôinhọđóđãdiễnrabốnnămnayrồi,vàđãtừlâutôikhôngcònquantâmđếnnónữa.Nhưngvẫncónhữngngườithànhthậtvàthôngminhởđấtnướcnày,vàhọsẽbảovệchochânlývàcônglý.Dùcóxảyrachuyệngì,tôicũngsẽlàmhếtphậnsự.”

Ngày22 thángMười,Ben-Gurionđi Jerusalemđưa tài liệuvềvụviệcchoBộ trưởngBộTưpháp,DovJoseph.ÔngghiđượcchiếnthắngđầutiênkhichưởnglýủnghộnhữngcáobuộcchínhcủaôngtrướcỦybanbảythànhviên.JosephtiếpnhậnnhữngđềxuấtcủaôngvàtưvấnNộicácquyếtđịnhtổchứcmộtcuộctáiđiềutra.Chođếngiờkhắccuối,EshkolvẫntìmcáchtránhthựchiệnđềxuấtcủaBộtrưởngTưpháp.NhưngBen-GurionlúcnàycảmthấymìnhđãcóthếvữngvàngđểviếtchoEshkolmộtláthưvớilờilẽmạnhbạo:

“Tôicảmthấybổnphậnđồngchícủatôivớiông,cũngnhưbổnphậncủatôivớiđảng,vàtrên

hếtlàvớiIsrael,khiếntôiphảingănvậnrủinghiêmtrọng–mộtvậnrủivớicánhânông,mộtvậnrủisẽlàmtanrãđảng,vàmộtvậnrủichungcủađấtnước–vànóirằngôngsẽphạmphảimộtsai lầmkhủngkhiếpnếu lại tìmcách [tuyênbố]một ‘dấuchấmhết’. Sẽkhôngcó ‘dấuchấmhết’chừngnàotòachưađưaraýkiếnlàcóphảiỦybanbảythànhviênđãlàmđúnghayđãphạmsailầm...Sẽkhôngcó‘dấuchấmhết’nếukhôngcómộtỦybanđiềutra,vớinhữngthẩmpháncôngtâmnhấtđấtnướcmàngườidâncóthểtintưởng...Hãycanđảmlênvàlàmmộtviệcduynhấtđểkhéplạichuyệnnàytrongdanhdự!HãyyêucầuBộtrưởngBộTưphápđápứngđòihỏicủatôi.”

NhưngEshkoltừchốilậpỦybanđiềutra,mặcdùgánhsứcépnặngnềtừnhiềungườitrongđảngmình.

LầnđọsứccuốigiữaBen-GurionvàEshkoltrongkhuônkhổđảngMapaidiễnratạimộtcuộchọpđảngvàogiữathángHainăm1965.Mộtmặtlàgiớicựulãnhđạo,thốngnhấtvớiEshlo,cùngvớiphầnlớnbộmáycủađảng.Phíabênkia,nhữngngườiủnghộtrẻcủaBen-Gurionvànhiềuđạidiệntừcáckhuvựcpháttriển,nhữngngườiđịnhcưmớitinrằnghọcóthểdựavào800trong2.000đạibiểu.Mặcdùkhôngcótrongnghịtrình,vụLavontrởthànhtâmđiểmcủacuộchọp.VởkịchkhủngkhiếplàmrungđộngMapaigiờđâyvẫnthétgàotrênmộtsânkhấuthựcthụ–sàndiễnlớncủaKhánphòngMannởTelAviv.Đằngsauchiếcbàndài,cácnhânvậtchínhngồiđốidiệnnhaucayđắng,trongmàndiễncuốicùng,trướcnhữngđạibiểungồichậtkhánphòngvàkhuvựcdànhchonhàbáo.

Ben-Gurionchuyểnmộtbàiphátbiểuhùnghồnđếnhộinghị:“Chânlý...lànhữnggìtôibảovệ,tôigiànhlấyvàsẽchiếnđấuchocảcuộcđờimình.Dântộccủachúngtasẽtốtđẹphơnkhichânlývàcônglýngựtrịtrênđấtnướcnày!”

BabàiphátbiểuchínhphảnbácBen-GurionlàcủaMosheSharett,GoldaMeirvàLeviEshkol.NgườiđầutiênlàSharett,nóingaysauBen-Gurion.Bàinóichuyệncủaôngnàycógìđóthêlương.Ôngđếnhộinghịtrênxelăn.Trongmấythángnay,cácbạnôngđãbiếtrằngôngsẽsớmtừgiãcõiđời;bệnhungthưđangdicănkhắpcơthểông.NhưngôngvẫnđủsứccôngkíchBen-Gurionvớisựhùnghổchưatừngthấy:“[Ben-Gurion]cóquyềnđạođứcnàođểnémvấnđềnàyvàođảng?Ôngấycóquyềnđạođứcnàođểđưanólàmtâmđiểmhộinghịcủađảng,rồilàmmơhồvàlẫnlộnnhữngvấnđềthựcthụcầnthiết...”Cuốibàinóichuyệncủaông,GoldaMeirbướcđếnchỗSharettvàhônlêntránông.

Bảnthânbàcũngphátbiểutronghộinghịtốihômđó.Trongbộđồđen,bàtiếntớibụcdiễnthuyếtvàmangđếnmộttrongnhữngbàiphátbiểugaygắtnhấttừngcóchốnglạiBen-Gurion.

“Taiươngđầutiênđangnằmtrướcngưỡngcửacủachúngta,”bànói,“xảyrakhimọingườibắtđầunóivềcái‘ưathích’và‘khôngưathích’.”HọcôngkíchchỗđứngcủaBen-Gurion.“ĐồngchíBen-Gurioncủachúngtađanglàmgì?Ôngấytốcáovàôngấyxétđoán–ngaytừđầu.Ôngấynói:‘nửasựthật’,‘ánoan’,‘thiênvị’.”GoldahàmýrằngBen-GurionđãtừchứcvìỦybanbảythànhviênđưaranhữngquyếtđịnhmàôngkhôngthích,tungnhữnglờibuộctộigaygắtvàcâuhỏikhóchịuvàoông.

KhuônmặtBen-Gurionđỏbừngvàôngđầyphẫnuất.Chính“Goldathânyêuvàthươngquý”,ngườitừngrấtgầngũivớiông,giờđâyđưaranhữnglờiluậntộiôngvớitháiđộhằnhọc.CảnhGoldanóichuyệnđầygiậndữ,trongkhiBen-Gurionngồichoángvángởcuốibàn,insâuvàokýứcnhữngngườibạncủaBen-Gurion,họnhắcđếnsựkiệnđónhư“mộtđêmtuatủanhữngmũidaonhọn”.ÔngcụđượcbốtrítrảlờisaubàiphátbiểucủaGolda.Nhưngôngđứngdậyvàrờihộinghị.“Điềutồitệnhấtởhộinghị,”ôngviếttrongnhậtký,“chínhlàbàiphátbiểuhiểmđộccủaGolda.Tôithấyđángtiếckhinghebàấynóitheocáchđó,tungranhữnglờicămghétvàcayđộc.Tạisaobàấynóithế?Đâulàcănnguyên?Điềuđócómớikhông?”PhảirấtlâusaubàiluậntộicủaGolda,ôngmớihồiphụcđược.“Nếukhôngphảichínhtôinghethấy,”ôngviết,“tôikhôngthểnàotinđượcbàấycóthểgâncổvàtungralờicayđộcnhưvậy...Tôinghĩbàấyđãsốngtrongmôitrườngôuếvàuốngvàongườithứbùntạp.”

Trongcuộcbỏphiếukíncuốihộinghị,theođềxuấtcủaBen-Gurionvànhữngngườiủnghộông,đòihỏi“vụviệcnăm1954”đượcđiềutrabởi“nhữngcơquantòaánnhànước”,nhậnđược841phiếuthuận,sovới1.226phiếuchống–tứclàchiếm40phầntrăm.NhữngngườiủnghộnhiệtthànhcủaBen-Gurionđếnnhàônglúcnửađêmđểthôngbáokếtquảcuộcbiểuquyết.Mộtvàingườicònhátvànhảymúatrướcnhàông,vuimừngquáđỗitrướctỉlệcaođạibiểuđãbầuchoông.NhưngBen-Gurionkhôngthamgialiênhoancùnghọ.Bảnthânkếtquảđóđãcóhàmý.Đasốtrongđảngđãtừchốiđòihỏicủaông.

Nhìnvàokếtquảhộinghị,Ben-Gurioncuốicùngcũngđiđếnkếtluậnlàôngphảimộtthânmộtmìnhchốngchọitrongcuộcbầucửsắptới.Từlâuôngđãtiênliệuđượctìnhhuốngấy,nhưngtrongnhiềutuầnôngđãtrìhoãnmột lờituyênbốcôngkhai.TrongnhữngngàycuốithángSáu,ngườitathấyrõmộtnhómlớnnhữngngườiủnghộBen-Gurion–đứngđầulàDayanvàPeres–khôngmuốntiếnhànhsựchiarẽ.“Độingũ”họđãtạodựngthậmchíquyếtđịnhrằng“thiểusố”vẫnsẽởlạitrongđảngMapai.ShimonPeresviếtmộtdựthảovềtuyênbốnàyvàđãsẵnsàngđưachobáochíkhinóthựcthi.Nhưngngày29thángSáu,khikhoảng45ngườitụtậpởnhàBen-GurionđểthảoluậncónênphânlykhỏiđảngMapai,ôngcụđảongượctìnhthế,tựmìnhquyếtđịnhvấnđềnày.

Banđầu, ShimonPeres trìnhbàynhữngkhảnăngkhácnhaumàhọgặpphảivàhỏiýkiếnnhữngngườiđicùng.NhưngBen-Gurionlậptứcthôngbáorằngcuộcgặpmặtlà“cuộchọpcủanhữngngườimuốntạodựngmộtđườnghướngđộclập”.Theocáchđó,ôngđặtnhữngngườitheochânôngvào‘việcđãrồi’.Họchỉcóthểchọnđồngthuậnvớiônghoặcbỏđi.Ôngcụyêucầuphảigửingaychobáochímộttuyênbốvềviệcthànhlậpmộtcơcấuchonhữngngườiứngcửđộclập.ShimonPeresvàvàingườibạntìmcáchtrìhoãnthôngbáonày,hyvọngngănchặnsựphânly,nhưngđóchínhlàlýdoBen-Gurionđòicôngbốnóngaylậptức.Cùngtốihômđó,thôngtinchínhthứcđượcloanbáovềviệcthànhlậpmộtnhómđộclậpdoBen-Gurionđứngđầu.Cuộcphânlyđãtới.

Ben-Gurionđãthànhcôngtrongcanhbạccủamình.Trừvàingoạilệ,tấtcảlãnhđạothiểusốđềuthamgianhómlykhainày.Thựctế,ôngcụkhôngchohọlựachọn.Ngaykhiôngtựquyếtchuyệnnày,ShimonPereskhôngthểrờibỏông,vìsựtrungthànhvượtquacảkhókhăn.Pereslãnhđạotổchứcmới,cũngnhưDayan.

Ben-GurionkhôngmuốnxuấthiệnnhưlàngườitạorachiarẽtrongMapai.TổchứcmớiôngsánglậpgọilàRafi,vàôngnóinóvẫnlàmộtphầncủaMapai.NhưngcáclãnhđạoMapaiphẫnnộtrướccáchthức lạ lùngnày, lấyđinhữngngười tốtnhấtcủacảhaiphía.Banbí thưcủaMapaituyênbốrằngnhữngngườisánglậpRafiđãrờibỏđảng,vàkhicáclãnhđạoRafikhăngkhăngnóihọvẫnlàthànhviêncủaMapai,đảngnàythànhlậpmột“phiêntòa”xétxửhọ.Phiêntòalàmxônxaocôngluận,khíacạnhnổibậtnhấtcủanólàcácđiềukhoảntệhại,thôbạomàphíatruytốđưara.NổibậtnhấtlàthẩmphánYa’akovShimshonShapirađãgọiBen-Gurionlà“mộtkẻhènnhát”vàcoiRafilà“nhómphát-xítmới”.

SựcôngkíchđiêncuồngcủaShapiraphảnchiếusựmịtmùcủachiếndịchbầucử.NgườitatựhỏicólúcnàotronglịchsửIsraelmàcácđảngpháivàlãnhđạogiángchonhaunhữnglờiphỉbángthậmtệ,vànhữngcáobuộc,thậmchígiữanhữngngườitừnglàđồngchí,nhưlúcnàykhông.Ben-GurionđưaranhữnglờiphánxétMapai,vànhữnglãnhđạocủađảngnàycũngđáptrảkhôngkém.BấtcứaicómốiáccảmvớiôngcụhaynhữngngườitừngkhóchịuvớiôngtrongquákhứđượcmờivàolàmchochiếndịchbầucửcủaEshkol,vànhiềulãnhđạochủchốtcủaRafibịquấyrốibởibộmáyđảngMapai,trảthùhọbằngcáchbãinhiệmhọkhỏicácvịtrítrongHistadrutvàcơquanChínhphủ.Tuyvậy,thứpháhạiRafilạikhôngphảitừnhữngđòntrảthùcủaMapai.Nhómmớinàybanbốmộtnềntảngmạnhmẽ,kêugọithayđổitrongxãhộivàChínhphủIsrael.NhưngcảcáclãnhđạotrẻlẫnchươngtrìnhtiếnbộnàyđềukhôngthểthayđổihìnhảnhđãbámrễtrongcôngchúngIsrael,vềmộtnhàlãnhđạođầythùhằn,nhỏnhen,giàcỗiđãquaylưnglạinhữngngườikếnhiệmmình;họmuốnthaythếông.

Ben-Gurionđãmôtảchínhxácđâylà“chiếndịchbầucửtồitệnhấttừngxảyraởIsrael”.Ôngcũngchínhxáckhighi lạitrongnhậtký,rằngkếtquảbầucửlàthắnglợichoHàngngũLaođộng(đảng liênminhcủaMapaivớiAhdutha-Avodah), trongkhiRafi “gặpmột thấtbại tolớn”.NhómmớichỉcóđượctámghếtrongKnesset,trongkhiHàngngũLaođộnggiànhđến45ghế.MộtnhómbaogồmnhữnglãnhđạotàinăngnhấtIsraellạitựđẩymìnhvàothếđốilập.Ben-Gurionlàconsưtửgiàcỗi,sứclựcđãtàntạvàtiếnggầmmỗilúcmộtnhạtnhòa.Khởiđầutừcuộcchiếnđấuchínhđángvớivaitrònhàlãnhđạocanđảmvàtrungthực,cuộcchiếncủaôngđãkếtthúctrongthấtbạitủihổ,báotrướcsựsụpđổsaucùngcủaông.

VĩThanhNgày15thángNămnăm1967,trongkhiIsraelkỷniệmngàyQuốckhánh,nhiềuđơnvịlớncủaquânđộiAiCậpbăngquaKênhđàoSuez,tiếnvàoSinai,vàđổbộvàovùngtiếpgiápvớibiêngiớiIsrael.TinphátthanhvànhữnghàngtíttrênbáogiấykhắpthếgiớiẢ-rậpchobiếtcuộcchiếnquyếtđịnhgiữa IsraelvànhữngnướcẢ-rậpđãđếngần.Đáp lại,ngày19 thángNăm,Israelquyếtđịnhhuyđộngmộtphầnquânđội.QuyếtđịnhấylàmBen-Gurionlolắng.Ôngsợrằngtìnhhìnhtồitệhơnsẽdẫnđếnmộtcuộcchiếntranhmới.

Nhưthườnglệ,ôngđổlỗichoLeviEshkolvìlàmdấylênnỗicăngthẳng.Đãmườitámthángkểtừcuộcbầucử,vànhữngchỉtríchhằnhọccủaBen-GurionvớiEshkolvẫnkhôngsuygiảm.Trongbìnhluậncủamình,ôngđổlỗichonhữngphảnứngleothangcủaIsraeltrướccáccuộctấncôngcủaSyriathángTưnăm1967(đãlàmphátsinhcuộckhủnghoảnglúcnày),vàtạicuộchọpvớicáclãnhđạoRafingày21thángNăm,ôngđềnghịphecánhKnessetcủađảngyêucầuEshkol từ chức, “nhưđã xảy ra với Thủ tướngChamberlain năm1940”.NhưngMosheDayanvàShimonParesphảnđốiông.Ben-GurioncũngbàytỏnỗilosợviệcAiCậpsởhữutênlửavàlorằngnhữngtrungtâmdânsựcủaIsraelsẽgặpnguytrướccáccuộckhôngkíchcủaAiCập.Ôngchorằng,từquanđiểmquânsựvàchínhtrị,đâykhôngphảithờiđiểmthíchhợpđểIsraelphảidấnthânvàomộtcuộcchiến,vàsẽtốthơnnếuđiềuquândựbịvàtìmcáchgiảmcăngthẳng.Trongcuộcthảoluận,mộttờghichúđượcđưađếnôngvàôngphảnứngvớisựbấtngờkhôntả:ChánhVănphòngChínhphủYitzhakRabinmuốngặpông.Ben-Gurion lập tứcđồngý.

Rabinlúcnàyđanggặpáplựclớn.ĐộngtháingoàimongđợicủaAiCậpđãtạonênsựrốiloạnvàbịđộngtronghànglãnhđạocủaChínhphủ.LeviEshkolkhôngthuộcgiớiquânsựvàkhôngđượcchuẩnbịđểứngphóvớitìnhhuốngdạngnày.ÔngtakhôngthểđưaratháiđộrõràngtrướchiềmkhíchcủaAiCậpvàhoãnmấtnhiềungày.TừkhiNasserthựcthinhữngbướctiếnđedọa,Eshkolvẫndànhthờigianchocáccuộchọpvàhộiđàm,chỉđểChánhvănphòngtưvấnvàbáocáo,nhưngthựcchấtlàthựcthinhiệmvụcủamộtBộtrưởngQuốcphòng.Tráchnhiệmđó, cùng vớimối do dự củaThủ tướng, đặt gánhnặng khủng khiếp lên vai của Chánh vănphòng.ÔngmuốngặpBen-Gurionđểngheđánhgiácủaôngtrướctìnhhình.

NhưngcuộcgặpvớiBen-Gurionkhônglàmôngnhẹđimốilo.“TôinóichuyệnvớiBen-Gurionvàsốcnặng,”saunàyRabinnhắc lại.Ôngcụdùng“những luậnđiểmsắcbén”vàđưarasựphântíchtỉnhtáo,lýtrínhằmgiảithích“tạisaokhôngthểđểnổramộtcuộcchiếntranh[vào

lúcnày]”.Ben-GurioncáobuộcRabin“gâynguyhiểmchongườidân Israel”bằngviệcđiềuđộngquânđội.ÔngkhôngđưachoChánhvănphònglờitưvấnhaykhíchlệmàôngtatrôngchờ;tráilại,cuộcnóichuyệnlàmRabinthêmkhiếphoảng.“Yitzhakbịxuốngtinhthần,”Ben-Gurionghichúlạisaucuộcnóichuyện.

Sựthậtlànăm1967,Ben-Gurionkhôngcònlànhàlãnhđạotáobạo,nhìnxanhưnhữngngườihâmmộôngtừngbiết.Tuổitác,sựxacáchkhỏitrungtâmquyềnlực,vàkýứcvềnhữngbàihọcquákhứ,tấtcảnhữngthứấytácđộnglênông.Ngườilãnhđạo81tuổibịhuyềnthoạihằnsâutrongtimchephủsựxuốngdốccủamình.“Ôngấysốngtrongmộtthếgiớiđãqua,”DayanrầurĩnóitrướcngưỡngCuộcchiếnSáungày.“ÔngấyngưỡngmộdeGaulle,đánhgiáquácaosứcmạnhcủaNasser,vàkhôngthểnắmđượctoànquyềnquânđội.”Ben-Gurionchắcchắnrằng,khácvớiChiếndịchSinai,cuộcchiếntiếptheocủaIsraelsẽkéodàivàituần,thậmchívàitháng–vàquânđộisẽphảichốngchọivớiSyriavàJordan,cùngvớiAiCập.Thiệthạinhânmạngsẽlênđếnhàngnghìn,cùngvớitácđộngnghiêmtrọnglênnhuệkhícủanhândân.ĐấtnướcsẽcầnsựđiềuđộngvũkhíliêntụcvàtolớntừcáccườngquốcphươngTây,vàsựhỗtrợquốctế.Kếtquảlà,ôngtinrằngIsraelsẽphảigiảithíchquanđiểmcủamìnhvớithếgiớiđểđảmbảosựhỗtrợcủacáccườngquốcphươngTây,nhưngvẫnphảikiềmchếtấncông.

Ngaysaukhibiếtrằngngày23thángNăm,NasserđãquyếtđịnhđóngcửaeobiểnTiranđốivớitàuIsrael,Ben-Gurionvẫnkhôngđổiý.NgaycảkhideGaullequaylưngvớiIsrael,vàvevãnẢ-rập,Ben-Gurionvẫntiếptụctinvàotìnhbạnchânthànhcủamình.Tầmnhìncủaôngcụhoàntoàntráingượcvớihìnhảnhquyếtđoánvàtáobạocủaôngtrướccôngchúng.Khicuộckhủnghoảngtồi tệhơnvànhữngchỉ tríchEshkolcôngkhai tăng lêndoviệc trù trừkhôngthamchiến,mộtsốngườicàngkêugọiđưaBen-Guriontrởlạinắmquyền.NhữngnhómcóảnhhưởngtinrằngôngcóthểmangđếnchoIsraelsựlãnhđạoquyếtđoán,vàđưanướcnàytiếnhànhmộtcuộcchiếnmàgiờđâykhôngthểtránhkhỏi.Vàingườibiếtrằngsựthậtkhôngphảithế,rằngBen-Gurioncứngrắnchốnglạibấtcứhànhđộngquânsựnào.Ngày24thángNăm,mộtngàysaukhieobiểnđóngcửa,kểcảMenahemBegin,trướcđólàđốithủmạnhmiệngnhấtcủaBen-Gurion,cũngđềxuấtvớiLeviEshkolrằngnênđưaBen-GurionlãnhđạoChínhphủđểcósựđoànkếtcủacảnước.Eshkol thẳngthừngtừchốiđềxuấtnày.“Haiconngựakhôngthểcùngkéomộtxe,”ôngtatuyênbố.

ĐánhgiácủaBen-Guriontrướctìnhhìnhhoàntoànsailầm,nhưcácsựkiệnsauđóđãminhchứng.Banđầu,uytíncủaông,nhữngchiếnthắngtrướckia,vàkhảnăngphântíchsángrõmang lại sứcnặngchoýkiếncủaôngvào lúc rối renvàbịđộng.Nhưng trongnhữngngàygiôngbão cuối thángNăm,khingày càngnhiều lãnhđạo tận tainghequanđiểmcủaBen-

Gurion,họrútlạilờiyêucầuôngthamgiavàoNộicác.Saumộtcuộcnóichuyệnvớiôngcụ,ngaycảBeginvàđồngsựcũngtinrằnglờiđềxuấtcủahọvớiEshkolkhôngcònhữudụngnữa.LờikêugọiBen-Guriontrởlạicàngphaimờ,vàôngchínhthứcbướcsangmộtbên.KhihộiývớicácthànhviênRafi,ôngđềnghịMosheDayanlàmThủtướngvàBộtrưởngBộQuốcphòngsẽlàmcốvấncủaDayan,nếuôngấymuốn.

Tronglúcấy,cảnướcrốiren,vànổracuộcchốngđốitrongđảngMapaitrướcEshkolvàGoldaMeir, những người bị thúc giục trao quyền quốc phòng choMosheDayan. Sự bị động củaEshkol,nhữnglờinóilắpcủaôngtrênphátthanh,tinđồnvềsựsasútcủaChánhvănphòngChínhphủ,vàcảmgiáckhiếphãikhivòngthònglọngngàycàngkhépchặtvớiIsrael,tấtcảđiềuđólàmdấylênsựphảnđốikịchliệttrongcôngluận,trongquânđộivàbảnthânđảngMapai.Ngày1thángSáu,Eshkolđầuhàng.Tốihômđó,ôngmờiDayanthamgiaChínhphủthốngnhấtquốcgiavớivaitròBộtrưởngBộQuốcphòng.

PheKnesset trongRafi nhómhọp và chấp thuận bổ nhiệmDayan.Nhờ sự ủng hộ đối vớiDayan,Ben-Gurioncóvẻcũngủnghộmộtchínhsáchmàônghoàntoànchốngđối.TuyvậyôngvẫnhyvọngcóthểhướngDayanđitheoquanđiểmcủamình,vàcóthêmniềmkhíchlệtừviệcDayan“đưaramộtđiềukiệnlàôngấyphải‘kếtnối’vớitôi,haynóicáchkhác,phảihỏiýkiếntôi”.Nhưngsựviệcdiễnrangượclại.Trênthựctế,DayankiênquyếtkhônghỏiýkiếnBen-Gurion.Ôngthừanhậnrằng“kiếnthứcchínhtrịcủaôngấycaohơntôi”,nhưngvẫntinrằngBen-Gurioncócáinhìnsailệchvềtìnhhình.“Dùtốthơnhayxấuđi,đócũnglàcáchmọichuyệndiễnra,”ôngviếtvớigiọngthỏamãn.“Trongcuộcchiếnnàytôisẽphảichỉdựavàophecánhcủamình.”ViệcbổnhiệmDayanlàmBộtrưởngQuốcphòng,vàquyếtđịnhcủaNộicácđiđếnchiếntranhdẫnđếnsựsụpđổsaucùngcủaBen-Guriontrongvaitròchínhkhách.

Sựsụpđổấykhôngphảiquátrìnhtừtừ,khôngainhậnra.Ngượclại,nóbấtngờvàkịchtính.Nókéodàisáungày–ngangvớicuộcchiếntranh.Trướcngưỡngnónổra,ôngcụvẫnlàlãnhđạoởhàngcaonhất,mộtứngviênlãnhđạoquốcgiavàquânsự,manghìnhảnhmộtkhaithầnlậpquốcmàhàngnghìnngườichờđợi.Đếncuốicuộcchiến,ônglàmộtchínhkháchvềhưu,mộtônggiàđãqua thờivinhquang.Cuộcchiếngiông tốđể tồn tại của Israelđượcnhữngngườikháclãnhđạo,vớithắnglợitoànvẹn.

Ben-Gurionnếmmùibấtlựccayđắngđầutiênvàotốingày4thángSáu.Trongsuốtngàyđó,ôngđợiMosheDayanđến,thôngbáochoôngvềquyếtđịnhcủaNộicácsớmhômđó.“Đã10giờtối,khitôinằmtrêngiườngđọcsách...tôinghethấytiếnggõcửa.Tôibướcxuốngmởcửa,nghĩrằngDayanđãđến,nhưngthậtbấtngờđólạilàChaim[Yisraeli,Chủnhiệmvănphòngcủa

Bộquốcphòng].”YisraelinóivớiôngcụrằngDayankhôngthểđếnđược,vìđangcómộtcuộchọpvớiEshkol.

“Họđãquyếtđịnhbắtđầuchiếndịchvàohômsau,cóthểlàtrênkhông.NhưngMoshechỉđịnhnóivớitôitrongnămphút.TôibảoChaimrằngôngấykhôngphảimấtcông,vìchỉtrongnămphút,[tôikhôngthể]giảithíchtìnhhìnhchoôngấy...Tôikhônghoàntoànđồngtìnhvớichiếndịchngàymai,khôngbiếtnhữnggìđãthảoluậngiữachúngtôivớicáclãnhđạoMỹ,Anh...Tôilolắngvềcácbướctiếptheo.Moshenóivớitôihailầnrằngôngấyluôn‘kếtnối’vớitôi.Chẳngcólýdogìphải‘kếtnối’saukhichuyệnmangtínhquyếtđịnhđãđượcbànxong.”

Ngày5thángSáu,Cuộcchiếnsáungàynổra.TintứcđầutiênvềnólàmBen-Guriongiậndữ.“Tôi tin chắc đây là một lỗi lầm nghiêm trọng,” ông viết trong nhật ký. “Họ nên nói vớiWashingtonvàLondonrằngchúngtôisắpsửahànhđộngnếueobiểnkhôngmởtrởlại.Sánghômđó,Dayancửmộtvịtướngđếnthôngbáochotôirằngcácchiếndịchđãbắtđầu.Việcđókhôngcầnthiết.”Nhưngtâmtrạngcủaôngbắtđầucảithiệnkhicócácbáocáođầutiênvềthànhcôngvangdộicủacuộckhôngkích,pháhủycácmáybaycủađịchngaykhicònchưakịpcấtcánh.

Vàongàythứhaicủacuộcchiến,Ben-GurionhỏiYisraelivềtìnhhìnhmặttrậnphíabắc.“QuânSyriađangrấthungtợn,”ôngđáp,“nhưngMoshetạmgácchúnglại,đểôngấycóthểđánhmộtđònxácđángvàothờiđiểmsauđó.”Ben-Gurionđáp:“Khôngnêntrìhoãn,vìcáckhuđịnhcưởbiêngiớigặpnguykhốn,họphảiđượcbảovệ.Tôinói[vớiYisraeli]rằngtôimuốngặp[Dayan]ngaykhiôngấycóthờigian.”NhưngDayankhôngcóthờigian–cảhômđólẫnngàyhômsau.Ben-GurionbuộcphảidựavàonhữngbáocáodocácnhânviênBộQuốcphòngmangchoông.

Sángngày9thángSáu,Ben-GurionnghethấythôngbáorằngSyriađãđồngýđìnhchiếnvàcuộcchiếnsắpđếnhồikết.Tuyvậy,thờigianngắnsau,ôngđượctincuộcchiếnvớiSyriavẫntiếpdiễn.Lúcđó,Ben-GuriongọiđiệntrựctiếpchoDayan.“TạisaokhôngđánhmộtđònchítửvàoquânSyria?”ônghỏi.Dayanđáprằng“quânSyriađangchiếnđấumạnhmẽ,vàchúngtađãcửmộtlựclượnglớnđếnchiếnđấuvớichúng.”“Làmthếnàomàviệcđìnhchiếnbịphávỡ,ailàmđiềuđó?”Ôngcụhỏi.Dayankhôngđáp.“Nhưthếlàđủ,”ôngghichúlại.ÔnghiểurằngchínhIsraelđãphávỡthỏathuậnđìnhchiến,vàônglạiđiêntiết.Chođếnkhiđó,ôngđãmuốnDayantấncôngcaonguyênGolancủaSyria.Nhưngngaylúcđạtđượcthỏathuậnđìnhchiến,ôngđổiývàchốnglạibấtcứhànhđộngnàotiếnxahơn.Tốihômđó,mộtphụtácủaDayanđếnnhàôngvànóivềviệcSyriatánthànhđìnhchiếnvàDayansẽquyếtđịnhsángsớmhômsautấncôngcaođiểm.“Đólàmộtlỗilớn,khôngbảotoànthỏathuậnđìnhchiếnvớiSyria,”

ôngcàunhàu.“Chúngtakhôngcầncaonguyên,vìchúngtasẽkhôngởlạiđó.SailầmlớnnhấtlàchúngtakhôngtuântheomệnhlệnhcủaHộiđồngBảoanmộtcáchkhôngcầnthiết.Chúngtasẽphảichiếnđấuchonhữngthứcaocảhơn,vàkhôngcầnthiếtphảiđểcáckẻthùnhậnrarằngchúngtalàkẻkhônggiữlời.”Ben-Gurionbỏquaviệcchínhôngcũngđãlàmtươngtự,trongCuộcchiếnĐộclập,vàtrongChiếndịchSinai.Ngàyhômsau,ôngcụvẫngiữnguyênchỉtríchvềchiếndịchcủaquânđộiởcaonguyênGolan.“Tôierằngchúngtađãđểmấtchútđồngcảmvàtìnhbằnghữusótlại,cònkẻthùlạithuđượcnótrênkhắpthếgiới–ítnhấtlàthếgiớidânchủ.Đểlàmgì?”SaukhiđàiphátthanhthôngbáoLiênXôđãgaygắttrongmốiquanhệvớiIsrael,ôngviết.“ĐâylàkếtquảcủaviệctiếpdiễncáctrậnđánhkhôngcầnthiếtởSyria!Khôngthểlừadốitoànbộthếgiới.”Tốihômđó,caonguyênGolanđượcchiếm,vàCuộcchiếnSáungàykếtthúc.

TrongsuốtCuộcchiếnSáungày,Ben-GurionbiếtrằngsựchủđộngcamthiệpcủaôngvàobốicảnhchínhtrịIsraelđãchấmdứt.Tỏrathựctếvàcanđảm,ôngcúiđầutrướcsựthậtcuộcđời.Sauchiếntranh,ôngbắtđầurútluikhỏisânkhấuchínhtrị.Cuốicùng,ôngcũngbỏquađòihỏivềmộtcuộcđiềutratòaánđểsửachữa“việckhôngmay”và“ánoan”;ôngkhôngngăncảnsựthươnglượngcủacácđồngnghiệpởRafinhằmtáihợpvớiMapai,mặcdùlàngườichínhtrực,ôngphảnđốiviệcnàyvàkhônggianhậpđảngLaođộng,kếtquảcủacuộcsápnhập.Năm1969,ôngvẫnđứngđầunhómnhỏcủaKnesset,nhưngôngtránhđốiđầuvớicácđồngnghiệpcũ,vàmộtnămsauđó,ôngtừnhiệmkhỏiKnessetvàluivềởẩn.

Ben-Gurionítnóivềcácsựvụđốingoại,đắmmìnhvàoviếtsử.Dùôngdànhthờigianthảohồiký,ôngvẫnhiếmkhiquantâmđếnsựviệchiệnthời.Thayvàođó,ôngchútâmvàoquákhứxaxăm,vàotácphẩmcủanhữngngườitiênphongthuởbanđầu,vàotưtưởngvànhữngchiếncông của ông khi vẫn còn là chàng thanh niên ở Sejera, hay một sinh viên cần mẫn ởConstantinople,ngườithưkýbạodạnởHistadrutvàngườidẫndắtphongtràolaođộngbấtđắcdĩtrongmộtsứcépquyềnlựcnhằmchếngựTổchứcXiôn.Lặnglẽ,phầnlớnlàbímật,“gãomsòmbấttrị”đãbuôngtayngơinghỉ.Ôngmởrộngbàntayvớicáckẻthùcũ,xóađinhữngthùhằnngàyxưa,vàchữalànhnhữngvếtthươnghámiệng.Thậmchí,ôngcònliênlạcvớivẻvớikẻthùcũMenahemBeginvàviếtchoôngta,“Paulacủatôivẫnluônngưỡngmộông.”ÔngkếtbạnvớiYa’akovShimsonShapira,ngườitừnggọiônglà“kẻnhátgan”vàgánchonhữngngườiủnghộôngcáimác“phát-xítmới”,vàthậmchícònđểShapiralàngườithựchiệnchúcthưchínhtrịcủamình.Saumộtsốlầnđốiđầusónggió,cuốicùngôngcũnghòagiảivớiGoldaMeir,mặcdùnhữngvếtthươnghọgâyrachonhaukhôngthểhoàntoànchữalành.ÔngkhôngcònhậnthùvớiIsserHarel,ngườiđãtácđộngđếnviệcôngtừchứcnăm1963,dùcócốýhay

không;tráilại,ôngcònlàđồngnghiệpvớiHareltrongcuộcbầucửKnessetvàngồicạnhôngtaởKnessettrongnămcuốicùngởquốchội.ÔngcụcũngtỏradễchịuhơnvớiLavon.

Trong những năm cuối đời ở Sdeh Boker, Ben-Gurion không còn là một con sư tử trongchuồng,mộtnhàtiêntrigiậndữhaymộtchiếnbinh.Ôngtrởthànhmộtônggiàhiềnhậu,biếthòagiải,thathứ,khôngcãicọvớiai.Lúcnàyôngtrởthành“Chagiàcủaquốcgia”,ngườidõitheoviệclàmcủanhữngngườikếnhiệmtừmộtốcđảo,thốtlênnhữnglờikhíchlệvàtruyềncảmhứng,thayvìkhiểntráchvàchỉtrích.Tuổigiàdầnchiếmhữuông.Ôngchiếnđấuvớinóbằngtấtcảsứcmạnh,nhưngnócứ lầmlũiđến,đầyđauđớn.Ông liêntụcgặpchứngquên,khiếnônglẫnlộncáctên,ngàythángvàsựkiện.Sứckhỏecủaôngbắtđầutệđivàôngyêucầuchămsócytếlẫntrị liệuthườngxuyênhơn.Nhữngnămởtuổi70,ôngbịđaudữdộiởtayphải,ảnhhưởngđếnviệcviếtvàngănkhôngchoôngbắttay.Cáichếtkhôngtránhkhỏixâmchiếmtâmtríông,ôngchuẩnbịmộtngôimộchomìnhtrướctòanhàcủaSdehBoker,trênđỉnhngọnđồinhìnrahoangmạcZin.NhưngPaulalạirađitrướcông.BàmấtvàothángGiêngnăm1968.“Tôiluônnghĩmìnhsẽrađitrước,”ôngnóibuồnbã,“vàđộtnhiên,Paulađimất,vĩnhviễn.”

Sinhnhật lần thứ85củaBen-Gurionđượccảnước tổchức trọng thể.Nội các,đứngđầu làGoldaMeir,đếnSdehBokerthămông,vàKnessetthôngquađiềuluậtđặcbiệtchophépôngcụphátbiểutrướcKnessetmộtlầnnữa.ThànhviênKnessettừtấtcảđảngpháiđứnghoanhôbàiphátbiểucủaôngvềtươnglaidântộcIsraeltrênchínhmảnhđấtcủahọ.Nhiềungườiđểýrằngông thườngnhắcđến tôngiáovàđức tin trongbàiphátbiểu.Trongnhữngngàymùađôngcủacuộcđời,ôngtậntâmtinvàosựhiệnhữucủaChúa.

Nămđó,ôngthựchiệnhànhtrìnhcuốicùng,đếnmộthộinghịởBrusselsbànvềngườiDoTháiLiênXô.Nămđó,ôngngừngviếtnhậtký.MộtngườibạnởSdehBokerbuồnthươngsâusắckhiBen-Gurionquaysangôngtrongmộtlầnđibộthườngngàycủahọ,vàkhẽnói:“Trởvềthôi.”Sứckhỏesụtgiảm,nhưngôngcònsốngđểtrảiquatuổi87–cácsựkiệncayđắngcủacuộcchiếnYomKippur.NgồimộtmìnhtrongcănởTelAviv,sứckhỏegiảmsút,nhưngtinhthầnvàđứctincủaôngvẫntỉnhtáominhmẫnvàtrànđầynhưlúctrước.

Ôngquỵngãvàituầnsauđótrongmộtcơnxuấthuyếtnão,nhưngkhôngđầuhàng.Ôngđãchiếnđấusuốtcuộcđời,vàgiờđâyôngvẫncanđảmtiếptụcđấutranh,ngayởthờikhắccuốicùngcủađờimình.Ôngnằmviệnhaituần,vàphầnlớnthờigianvẫnhoàntoànýthứcđược.Cơnđộtquỵkhiếnông liệtmộtphần,vàkhôngthểnóiđược.Nhưngôngvẫnbắt taycácvịkháchđếnthămvànhìnhọvớiđôimắtthấusuốtminhmẫn.Khôngcóchútnàonétđaubuồn

haybấtlựctrongánhnhìncủaông.Ôngmangmộtdángvẻđiềmtĩnhnhưngđókhôngphảisựkhuấtphục.CảđấtnướccảmnhậnmốidâyliênhệgiữahaithựcthểđangkiêncườngchiếnđấuchosựtồntạivàonhữngngàyácliệtthángMườimộtnăm1973–Ben-GurionvànhànướcIsrael.Mộttờbáobuổitốiviết:

“NgaycảnếungườidânIsraelquáquantâmđếncuộcchiếnYomKippur,vớinhữngsailầmvàthắnglợi,vànỗiđauđớnvớinhữngngườiđãngãxuống,[ngườidân]chúngtacũngkhôngthểbỏquatấnkịchlớncủaBen-Gurionkhiôngchiếnđấugiànhlạimạngsống.KhómàkhôngthấysựtươngđồnglịchsửgiữaBen-Gurionvàkỷnguyêngắnvớitênông,cảhaiđềugắnchặtvàocuộcchiếnoaihùngchosựtồntại.”

Ben-Gurionmấtngày1thángMườihainăm1973.ÔngđượcchôncấtcạnhvợởSdehBoker.Theoyêucầucủaông,lễtangdiễnrađơngiảntrongbầukhôngkhíimlặngnhưngcònnghiêmtranghơnbấtcứlờitụngcanào.MộphầncủaôngnhìnrakhungcảnhbấtdiệtcủahoangmạcZin,nơibathiênniênkỷtrước,nhữngvịtiềnbốicủadântộcôngbướctừsamạcraCanaanvàcuộcđấutranhcủangườidânDoTháigiànhlấyĐấtmẹIsraelbắtđầu.

ĐốiDiệnVớiThiênNiênKỷMớiBen-GurionđứnglênlãnhđạoPhongtràoXiônvàothángSáunăm1942nhờthuyếtphụcđược603đạibiểucủaHộinghịXiônMỹthựchiệnChươngtrìnhBiltmore.Chươngtrìnhnày,đượcđặttheotênkháchsạnởNewYorknơihộinghịdiễnra,đãđịnhnghĩamụctiêumớicủaChủnghĩaXiôn:lậptứcthànhlậpmộtnhànướcDoTháiởPalestine.

ĐólàlầnđầutiênýnghĩanhànướcđượcxácđịnhnhưlàmụctiêuchínhthứccủaPhongtràoXiôn.Lẽdĩnhiên,cónhữngngườikháccũngtừngtìmcáchkéongọncờđótrongquákhứ–ChaimArlosoroff,niềmhyvọnglớncủaphongtràoLaođộngthậpniên1930;ZeevJabotinsky,lãnh đạo độc tài của những người theo chủ nghĩa Xét lại. ChaimWeizmann,mặt khác, cókhuynhhướngchờthêm10-15nămnữa;đólàlýdoôngtachếnhạoChươngtrìnhBiltmoretrongcácláthưvàbàibáo.

ĐónggópchínhyếucủaBen-GurionchosựđộclậpcủaIsraelchínhlàsựnhạycảmcủaôngvềthờiđiểm.ÔnglàngườiduynhấthiểurằngThếchiếnIIlàcơhộiduynhấtđểtạonênmộtnhànướcDoThái.Ôngcảmgiácrằngvàothờibình,thờicủasựbìnhthảnvàlệthường,sẽcórấtítcơhộiđểcáccườngquốcdámtháogỡmốicânbằngkhókhănởTrungĐôngđểthiếtlậpnhànướcDoThái.NhưngtrongthựctếmongmanhcủacuộcThếchiến,khicảthếgiớilâmvàochiếntranh,khicácđếquốcgụcngãvànhữngnướckhácnổidậy,khicácbiêngiớibịxóakhỏibảnđồ,mộtsốkhácđượcvẽlại,đólàthờikhắc“hoặclúcnàyhoặckhôngbaogiờ”chongườidânDoTháiđưarađòihỏivềnhànướccủachínhhọ.“Mộtchínhkháchkhôngthểtạora,”Bismarckđãnói.“ÔngtachỉcóthểngồichờchođếnkhinghethấyâmvangtiếngbướcchâncủaChúa;rồiôngtasẽbướctớivànắmlấydiềmáocủaChúa.”Vàquảthực,Ben-GurionđãnắmlấydiềmáoChúatạihộinghịbịlãngquênởkháchsạnBiltmore,khiôngtuyênbốmộtnhànướcDoTháiphảingaylậptứcđượctạorasauchiếntranh.

ViệcthànhlậpnhànướcIsraellàthànhtựulớnlaonhấtcủaBen-Gurion.TronggiaiđoạnsónggiósauThếchiếnII,ôngbiếtcáchlàmsaomanglạichoPhongtràoXiônsựlãnhđạocầnthiết.Ôngvừalàchínhkháchcẩntrọng,vừalànhàphântíchlạnhlùng,làlãnhđạothuyếtphụcvàlàtướnglĩnh.

MặcdùvẫngắnvớiýtưởngvềđấtthiêngIsraelrộnglớnhơn,Ben-Gurionvẫnchấpnhậnviệcchiacắtnăm1946,hiểurằngđólàcáigiáphảitrảđểcóđượcsựủnghộcủaMỹ.MộtphântíchkháchquanvềtìnhhìnhTrungĐôngkhiếnôngbácbỏcácbáocáolạcquancủacácchuyêngia

Haganah,họdựđoán rằng chỉ có sựhạn chế của cácnhómPalestineđịaphương trước sựthànhlậpmộtnhànướcDoThái;ôngnhìnthấytrướcsựbùngnổmộtcuộcchiếntoàndiệnvớicácnướcẢ-rậpxungquanh,và tựrútrakết luận.Ôngcótráchnhiệmvớinhữngvấnđềanninh,điềucácpháiviênđikhắpthếgiớiđểmuavũkhí,vàchuyểnhóaHaganahbánquânsựthànhhạtnhâncủaquânđộibiênchế,sẽđủsứcchốngchọilạicuộcxâmchiếmcủapheẢ-rập.

Sựlãnhđạotàitìnhcủaôngcònthểhiệntrongnhữngnămthángcamgonhấttrướckhituyênbốthànhlậpnhànước,khinhiềunhânvậtcấpcaotrongcộngđồngDoTháiởPalestine,đượccảnhbáotrướcnhữngcuộctấncôngđẫmmáucủathếgiớiẢ-rập,naonúngtrướcgiảipháptuyênbốđộclậpchoIsrael.MangtheođứctinvềĐấngCứuThế,Ben-Gurionđãthànhcôngtrongviệcthuyếtphụcvàingườitrongsốhọ,truyềnđạtýchícủaông,vàthựcthiquyếtđịnhtuyênbốrađờinhànướcIsrael.Cuốicùng,ôngtỏralàmộtnhàlãnhđạochiếntranhxuấtsắc.Mộtngười62tuổi,chưabaogiờchiếnđấutrongđời,lạinắmđượcnhữngvấnđềchiếnlượccủaCuộcchiếnĐộclậphơnbấtkỳtướnglĩnhnàocủaông,vàthànhcôngtrongviệcđạtđượccảhaimụctiêutrongchiếntranh:ngăncảnsựtấncôngcủacácđộiquânẢ-rập;vàchinhphụcmảnhđấtthiêngEretzIsraellớnhơnsovớiphầnLiênHiệpQuốctraochongườiDoThái.

VớiBen-Gurion,thànhlậpnhànướckhôngphảilàmụcđíchmàchỉlàsựkhởiđầu.Lúcnày,vớivaitròThủtướng,ôngphảiđịnhhìnhnềncộnghòamớitheotầmnhìnvànhữnglýtưởngcủaông.Chiếntíchđầutiêncủaônglàtruyềndẫnnguyêntắc“Mamlakhtiut”–cươngvịnhànước–vàoquốcgiacủamình.Mộtquốcgiađãmấtđiđộclậphainghìnnămtrướcbuộcphảihiểurằngtừ“Chínhphủ”khôngcònmangnghĩanướcngoàicaitrịnữa,màthuộcvềchínhhọ;cáctổchứctìnhnguyện,vẫntậntâmvàhiệuquảnhưdướithờiAnhcaitrị,phảiđượcthaythếbằngcáccơquanchínhthứcdonhànướckiểmsoát.Vìthế,trongkhichiếntrậnvẫngầmrúởEretzIsrael,ônggiảigiápcácđộiquâncánhân–IrgunZvaiLeumivàLehi(Stern);vớicùnglýdođó,ônggiảithểnhữngcơcấuriêngbiệtcủacácđơnvịtinhhoatrongPalmach.Ôngbanhànhmộtloạtluậtlệvềgiáodụcvàlaođộng.NhữngđềxuấtnàycủaBen-Gurionkhiếnôngchuốcthêmkẻthù;nhiềulãnhđạochínhtrịthấykhómàrờibỏcáctổchứctưnhândohọvàphepháicủahọthànhlập,vàtraotrảlạichonhànước.

Nhưngýnghĩa“nhànước”vớiBen-Gurionchỉlàmộtcôngcụđểhoànthànhtầmnhìn.Tầmnhìnthểhiệntrongphongtháisôinổicủaôngkhichiếntranhvẫnđangdiễnra.Năm1948,ôngtuyênbốmụctiêuquốcgiakếtiếp:tănggấpđôidânsốIsraeltrongbốnnăm,vàlàmngậpđấtnướcvớilànsóngnhậpcưchưatừngcótiềnlệ.Ôngtừchốilýlẽcủamộtsốđồngnghiệpchorằngviệcdicưnênlàm“cóchọnlọc”vàchỉnhữngngườitrẻ,cókhảnăngmớiđượcchovàođấtnước.ÔngmởrộngcửachongườiIsrael,mặcdùôngbiếttrướccuộcnhậpcưồạtcó

thểgâyranhữngkhókhănlớnvềkinhtếvàxãhội.Ôngkhôngdừngởđó,vàgiúpđấtnướcđươngđầuvớimộtloạttháchthức:giảiphóngquêhương;việctrởvềcủanhữngngườilưuvong;dạyngônngữHebrewchongườitrẻ,ngườigià;chinhphụcsamạc;chuyểnhóadântộcDoTháithànhmộtquốcgiacólựclượnglaođộngvànôngdân;hìnhthànhIsraelnhưmột“dântộcđượcchọnvàrọiánhsángtrởlạicácquốcgiakhác”.

TừtầmnhìnlýtưởnghóavềnhànướcIsrael,Ben-GurionbiếnnóthànhtháiđộkhôngthỏahiệpđốivớiChủnghĩaXiôn.LúcnàynhànướcDoTháiđãđượctạodựng,ôngnói,PhongtràoXiônnênđitheoconđườngthuyếtgiảngcủanó,vàmọithànhviêntrongcộngđồngđóđềunêndicưđếnIsrael.Tháiđộđókhiếnnhiềulãnhđạophongtràoởnướcngoàikhóchịuvàtứcgiận;tuyvậy,nóvẫnlàcôngthứcduynhấtnhấtquánvớicácnguyêntắccủaChủnghĩaXiônthựcthụ.

NhữngnămđầutiênsauviệcthànhlậpnhànướclàthờigiansôinổivàmệtnhọccủaBen-Gurion.Ôngphảilãnhđạoquốcgiaquacácnhiệmvụkhókhănlàtiếpnhậnnhữngngườimớinhậpcưvàxâydựngnềnkinhtếhiệnđại;ôngphảitạoraquânđộicóthểđươngđầuvớibấtcứliênminhẢ-rậpnào;ôngphảiđốimặtvớisựphẫnnộcủathếgiớikhilậpJerusalemlàthủđôcủaIsrael;ôngphảimởlạinhiềuvếtthươngchưalànhkhiquyếtđịnhchấpnhậnhàngtrămtriệuđô-laMỹtừĐứcnhưlàtiềnbồithườngdoĐứcQuốcxãtướcđoạtcáctàisảncủangườiDoThái.

Vềđốingoại,Ben-GurioncốgắngxâydựngliênminhvớimộtcườngquốcphươngTây,đốitrọngvớiviệcxâydựngquânđộiởcácnướcẢ-rập,giúpđảmbảonềnquốcphòngcủaIsraeltrongtươnglai.Nhưngcácvấnđềđốinộilàmôngđiêntiết–nhữngcuộccãicọlặtvặtvớiđốitáccủaôngtrongliênminhChínhphủ,bấtđồngácliệttrongchínhđảngcủaông,nhữngkhủnghoảngNội các thườnggặp.Ben-Gurion lànhà lãnhđạo củanhững thời khắc khókhăn, khingườitacầnđếnsựlãnhđạovàcáchxửlýcủaông;nhưngôngkhôngthểđươngđầuvớinhữngchuyệnthườngngàynhỏmọn.Năm1953,ôngquyếtđịnhtừchứcvàluivềởtạimộtkibbutzmớiởNegev,SadehBoker.Vìthếônghyvọnglàmsốnglạinhữngkýứchoàngkimvềthờitrẻcủamình,khiôngcònlàmộtngườilàmcôngtrongtrangtrạiởGalilee,vànhờlaođộngmàmảnhđấtIsraelđãđápứngđượcChủnghĩaXiôntronghìnhthứcthuầntúynhất.ÔngcũnghyvọngkhiếnnhữngngườitrẻIsraelđitheomìnhđếnsamạcvàlậpthântạiđó.Ôngkhôngđạtđượcmụctiêunày.Lờikêugọicủaôngvớithếhệtrẻ,nhằmtạomộtcơnbùngnổởNegev,vẫnlàtiếnggọilạcmấtnơisamạc.

Ben-Guriontrởlạinắmquyền,banđầulàmBộtrưởngBộQuốcphòngrồiđảmnhiệmvịtríThủ

tướng.ÔngdẫndắtđấtnướcquanhữngnămthửtháchtrướcchủnghĩakhủngbốẢ-rậpvàsựtrảthùIsrael,vàviệcAiCậphiệnđạihóaquânsựvớiChiếndịchSinainăm1956;ôngđạttớiđỉnhcaoquyềnlựctrong“thờikỳvàngson”củaIsraelsauChiếndịchSinai.Nhưngônggiàđivàtaynắmsắtcủaôngtrongđốinộigặpchểnhmảng;trongnhữngchuyệnnhưChiếndịchSinai,chốtlạiliênminhbímậtvớiPháp,vàsauđóvớiThổNhĩKỳ,IranvàEthiopia,ýtưởngnhàmáyhạtnhânởDimona,vànhiềuđịahạtkhác,ônggiaophónhiềuquyềnhànhchonhữngngườithâncậntrẻ–Dayan,Peres...–vàbằnglòngvớiviệcchấpthuậnnhữngđềxuấtcủahọ,vàbảovệhọtrướcsựchỉtríchcủanhữngngườichốngđối.

KhivụLavonnổranăm1960,điểmyếucủaBen-Gurionbấtngờbộclộ.Ôngkhôngkiểmsoátđượccuộckhủnghoảnglàmlunglayđảngcủaông,vàtừchứcnăm1963.Trongnhậtký,ôngtiênđoánsựthăngtiếnquyềnlựccủaMenachemBegin,ngườimàôngsợrằng“sẽhủydiệtnhànướcbởinhữngcuộcmạohiểmchínhtrịcủaôngta”.

NhữngnămcuốithờiBen-Gurionnắmquyềnvàmườinămcuốiđờilàkhoảngthờigianôngxuốngdốc.KhinóivềBen-Gurion,chúngtanênnhớrằng“thờikỳanhhùng”củaôngbắtđầutừđầuthậpniên1940vàkếtthúcvàogiữanhữngnăm1950.Ôngthiếtlậpnhữngtiêuchuẩncủaviệclãnhđạoquốcgiavànắmvaitròchínhkháchxuấtsắc.Tuyvậy,dùthựchiệnnhữngkỳtíchlớnlao,ôngcũngnếmtrảinhữngthấtbạicayđắng.ÔngkhôngthànhcôngtrongviệcđịnhcưNegev;ôngkhônghoànthànhviệcđịnhhìnhxãhộiIsrael;ôngkhônglàmgiảmsựđốiđầuácliệtvànỗithùhằngiữanhữngdòngchảychínhtrịkhácnhau.

Ben-Gurionlàngườimạnhmẽ,mộtconngựachiến;cùngvớinănglượngvàsựhăngháiấychophépôngđốiđầuvớinhữngvấnđềcốttửcủaquốcgia,giờlạitraochoôngnhữngvũkhíhủydiệtđểôngnghiềnnátcácđốithủvàkẻthù.Ôngcóthểlàmộtđịchthủchínhtrịghêgớm,vàđểlạinhiềuvếtthươngkhôngbaogiờđượcchữalành.Tuyvậy,ôngvẫnnhạycảmvànhântừ;ôngkhôngthểchịuđượcthảmcảnhcủanhữngngườihysinhtrongcáccuộcchiếncủaIsrael.Ôngđàobớinhữngvấnđềtâmtrívàtinhthần,thiếtlậpsựđốithoạikhôngngừnggiữagiớitríthứcvàgiớichínhtrị.Ôngthườnggặpgỡcácnhàvăn,nhàtriếthọc,giảngviênđạihọc,vànhờhọđưalờikhuyên.Ôngkhôngngừngliênlạcvớicácnhàtưtưởng,lãnhđạotôngiáovànhàsửhọctrênkhắpthếgiới.

Trongcuộctheođuổitrithứckhôngngơinghỉấy,ôngbướcchânvàokhotàngvănhọcthếgiới,họctiếngnướcngoài,nhữngkháiniệmtôngiáovàluậnthuyếtđạođức.Ôngnoigươngvaitròchínhkhách-triếtgiacủaPlato.GhichúcủaJohnF.Kennedy,vàigiờtrướckhiôngmấtmạngởDallas,cóthểđãđượctruyềncảmhứngtừBen-Gurion:“Lãnhđạovàhọchỏilàhaimặt

khôngthểthiếucủanhau.”

ĐólàBen-Gurion.Bạnthâncủaông,BerlKatzanelsongọiônglà“tặngvậtquýgiácủaLịchsửchodântộcDoThái”.Đólànhữngtừxácđáng;nhưngbảnthânBen-GurioncũngđượctraomónquàtuyệtvờinhấtcủaLịchsử.Hơnbấtkỳvịlãnhđạonàotrongthếgiớihiệnđại,hơncảWashington,Ataturk,Bolivar,deValeravàGandhi,Ben-GurionsốngđểtrởthànhvịChacủamộtdântộc.ÔngđưanhữngngườiconcủaIsraelrakhỏiAiCậpnhưMoses,chinhphụcMiềnđấthứanhưJoshua,vànhưDavid,xâydựngVươngquốcIsrael.

“ThưaNgàiBen-Gurion,”tôihỏiôngtrongmộtcuộcphỏngvấntrêntruyềnhìnhnhânkỷniệm25nămNhànướcIsraelrađời,vàithángtrướckhiôngmất.“CóphảithứôngmơđếnlàNhànướcIsrael?”

Ôngấynhìntôi,ánhnhìnnghiêmnghịvàsuytư.

“NhànướcIsraelvẫnchưađượctạora,”cuốicùngôngnói.“Tấtcảnhữnggìchúngtôilàmđếnnaylàđặtnềnmóngvàtạodựngbộkhung,cácquytắc,cácquytrìnhchínhthức.Nhưngbảnthânnhànướcsẽđượcđịnhhìnhvàthànhlậptrongmười,haimươinăm,thậmchílâuhơnthế.”

Ngàynay,nhiềunămsaukhiôngnóinhữnglờiđó,rõràngNhànướcIsrael,tronggiaiđoạnhiệntại,khônggiốngnhữnggìBen-Gurionđãhìnhdungvàchiếnđấuvìnó.

Quảthực,trongthờigiantồntạingắn,Israelđãđạtđượcnhữngthànhtựuphithường.HầuhếttháchthứcmàBen-Gurionđặtrachoquốcgianontrẻnàyđãhoànthành.ViệclậpraquânđộiIsrael,chiếnthắngCuộcchiếnĐộclập,cuộcnhậpcưồạtvàtiếpnhậnnó,quayvềquêhương,dạyngônngữHebrew,giáodụctựdo,côngnghiệphóađấtnước,pháttriểnnhanhchóngkhoahọcvàviệnnghiêncứu,nềncôngnghiệpcôngnghệcao–tấtcảnhữngthứđóhợplạiđểphóngchiếumộthìnhảnhxuấtthầnvềsựhồisinhcủadântộcDoTháitrênmảnhđấtquêhươnghọ.NhữngchiếnthắngcủaIsraeltrongcáccuộcchiếnsaukhiBen-Gurionvềhưuvàmất,cũngnhưcáchiệpướchòabìnhvớiAiCậpvàJordancũngphùhợpvớimôhìnhBen-Gurionmongước.

Tuyvậy,tấtcảthànhtựunàymớichỉ làbướcđầutrongviệcthànhlậpnhànước,nhưBen-Gurionnhìnnhận.Chúngthuộcvềgiaiđoạnmàôngcholàđặtnềnmóngvàkiếntạonênbộkhungcủamộtquốcgiamới.HầuhếtthànhtựuchoIsraelchođếnnayđãduytrìđượcsựtồntạivàsốngsótcủađấtnướcnày.NhànướcIsrael,sinhratronghoàinghivôđịnh,đãtrụlạiđây.NhưngbộkhungvẫncònchờnhữngthànhphẩmđộcnhấtcủangườiDoTháivàcácgiátrị

đạođứcphổquát,sẽgiúpIsrael“chiếurọivàocácquốcgiakhác”vàtạomộtxãhộikhuônmẫu.Tínhđộcnhấtnày,trongmắtBen-Gurion,làđiềukiệnthiếtyếuchosựtồntạicủaIsrael.

“Sốphậncủa Israelphụ thuộcvàohai thứ,”Ben-Gurion từngnói. “Sứcmạnhvà tính chínhtrực.”

Tronghai thứấy,Ben-Gurion tập trungphần lớnvào thứđầu tiên.Ôngcoiviệc tạoramộtquânđộimạnhmẽcóthểđảmbảoanninhcủaIsraellàmụcđíchcầnkípvàcốttửnhất.TrongnhữngnămđầucủaIsrael,nhiềungườikhôngnghĩnócóthểđươngđầuvớisứcmạnhkếthợpcủacáclánggiềngẢ-rậpthùđịch.Ben-Gurioncũngchiasẻmốilonày:đólàlýdoôngthựchiệncuộc chiếnphòngngừavớiAiCậpnăm1956, tìmkiếmmột liênminhvới các cườngquốcngoài,vànỗlựchếtsứcđểtrangbịchoIsraelnhữngvũkhícảnpháphiquyước.

Nhữngnỗlựckhôngmệtmỏicủaôngđãmanglạikếtquả.MốinguybịtiêudiệtvốnđedọaNhànướcIsraeltrongnhữngnămđầukhôngcònnữa.Nhờsứcmạnhcủamình,Israelsẽsốngsót,ngaycảnếutấtcảcáclánggiềngẢ-rậpđólạitấncônghọ.

NhưngđócóphảiNhànướcIsraelmàBen-Gurionmơđến?

ĐápánchocâuhỏiđóphụthuộcvàothànhtựucủamụctiêuthứhaimàBen-Gurionđãđặtra,bêncạnhsứcmạnh:“Tínhchínhtrực”.

Ben-Gurionnghĩ,Israelsẽsốngsótchỉkhinàothiếtlậpthànhcôngmộtxãhộicôngbằngvàđạođức.Ôngvẫnđikhắpđấtnước,raogiảngIsraelcầntrởthành“mộtdântộcđượcchọnvàsoi rọi ánhsángchocácquốcgiakhác”.Hầuhếtnhữngngườingheđềubỏquanhữngbàigiảngsôinổicủaôngvớinụcườikhoandung.Họnói,ôngcụlạinhắcnhữnglờixưacũrồi.

Họđãsai.Tầmnhìnvề“mộtdântộcđượcchọnvàsoirọiánhsángvàocácquốcgiakhác”làmụctiêuBen-Gurionđặtrachodântộccủaôngsaukhiphântíchtỉnhtáovàngaythẳnghoàncảnhcủanó.Miềnđấthứaôngdẫndắtdântộcmìnhkhácxavớivùngđấtcủabờxôiruộngmật.Mộtmiềnxaxăm,khôcằnnhưthế,baoquanhlàcáckẻthù;tựnhiênkhôngbantặngchonómónquànào,khôngvànghaymỏhaydầu;xãhộinhỏvàbiệtlập,kinhtếkhốnđốn,mốicăngthẳngvềanninhthườngtrực,tấtcảtạoranhữngáplựctolớnlêncôngdâncủanó.DântộcDoThái,suốtnhiềuthếkỷbịtruysátđãdạyhọthườngxuyêndicưvàđitìmchântrờimới,cóthểdễdàngđồngtìnhtừbỏhiệnthựcácnghiệtcủaIsraelvàrađitớinhữngthànhphốxahoa,chóilọiởMỹvàTâyÂu.

Ben-GurionbiếtrằngIsraelsẽkhôngthểđemđếnchocôngdânmìnhcảtiêuchuẩnsốnglẫn

cảmgiácthanhbình,yênắngnhưởphươngTây.PhươngtiệnduynhấtđểgắnngườidânvớimảnhđấtnàymãimãichínhlàcảmxúcIsraellànơiduynhấttrênthếgiớimàngườiDoTháicóthểsốngmộtcuộcsốngdựatrêncácgiátrịnhânvănvàđạođứccaocả.Cuộcsốngcủamộtdântộcđượcchọnvàrọiánhsángvàocácquốcgiakhác.Mộtcuộcsốngdựatrên“tínhchínhtrực”củaxãhộiIsrael,cùngvới“sứcmạnh”sẽđảmbảochotươnglaicủanhànước.

TheonhưtầmnhìncủaBen-Gurion,chỉcómộtxãhộicôngbằngvàphươngcáchsốngđộcnhấtmớicóthểđảmbảochosựtồntạilâudàicủaIsrael.Cảmgiácsaysưaxâydựngmộtquêhương,hunđúcmộtxãhộitốtđẹphơnđểtruyềndẫncácgiátrịDoThái–cảmgiácđólàcáchphòng ngừa duy nhất trước sự cám dỗ từ những phương trời phồn hoa khác. Đó cũng làphươngtiệnduynhấtđểnhữngngườiDoTháitrẻmanglýtưởngIsraeltìmkiếmnhữngtháchthứcmới,khaokhátthamdựvàocôngcuộcanhhùnglàxâydựngmộtđấtnướcmới.

ĐólàgiấcmơcủaBen-Gurion.Nhưngvẫnchỉlàmộtgiấcmơ.

Ben-Gurionđưaracáchthứcvàthựchiệnnhữngbướcđầutiên.Tuyvậy,khôngphảiđềánnàocủaôngcũngthànhcông.CănchấtcủatínđiềuXiônlà“aliya”–dicưđếnIsrael.ÔngmơvềviệctụhọptạiIsraelđasốnhữngngườiDoThái.NhưngngườiDoTháiởphươngTâylàmôngthấtvọng,vàhầuhếthọmuốntiếptụcởlạicộngđồngmình.Mặtkhác,Ben-GuriontiênđoánđượcsựdidờiồạtcủangườiDoTháirakhỏiLiênXô,vàđếnnăm2002,đãcómộttriệungườidicưđếnIsrael.Ngoàira,còncóhàngnghìnngườiEthiopia.

IsraelthấtbạitrongviệcđạtđượcmộtsốmụctiêutốiquantrọngchoviệcthànhlậpxãhộicôngbằngnhưBen-Gurionđãhìnhdung.Hệthốnggiáodục,banđầucómụctiêutruyềnbácácgiátrịPhụcquốcDoTháivàdẫndắtthếhệtrẻ,trởthànhsựlừadối;hốngăncáchgiữanhữngngườiDo Thái gốc Ashkenazi (ĐôngÂu vàĐức cổ) và ngườiDo Thái Sephardic (Israel vàTrungĐông) vẫn chưabiếnmất, và trở thành cănnguyênnỗi thất vọng sâu sắc với nhiềungườiDoTháigốcSephardic.

Một trongnhữngthànhtựu lớncủa Israel là thành lậpđượcnềndânchủduynhấtởTrungĐông.Nhưnghệthốngbầucửrốirencủanó,dựatrênchếđộbầuđạibiểutheotỉlệ,đãphánátsựlãnhđạochínhtrịthànhnhữngphânmảnhkhôngđều.ViệcthiếtlậpmộtliênminhChínhphủởIsraelhômnaytrởthànhnhiệmvụnhưviệccủaSisyphus,baogồmviệcmặccảgiữacácđảngchínhtrị,thưtốngtiềncủacácchínhtrịgiakiểmsoátvàiláphiếuđángthèmmuốnởKnesset,vàChínhphủkhôngngừngbấtổn.Nhữngthóiquenchínhtrịtệhạiấyđãlàmôuếhìnhảnhdânchủtrongmắtsốđôngngườidân.

SựphânbiệtchủngtộcvàthiếukhoandungnảysinhvớingườiẢ-rập,cùngvớisựphâncựchóaxãhộiIsrael,đedọalàmlunglaycáclýtưởngvàgiátrịchungtừnglàmxãhộiIsraelgắnkếttrongquákhứ.Israelngàynaybịquấynhiễubởinhữngcuộcđốiđầugiữaphetựdovàbảothủ,ngườiDoTháithếtụcvàngoanđạo,nhữngngườididânvàphecuồngtínhòabìnhbằngmọigiá.Israelkhôngcònlàxãhộitiênphongnữa,vàChiếntranhLebanonđãchothấyngaycảđịahạtthiêngliêngnhấtcủanó–sựanninh–cũngkhôngmiễnnhiễmtrướcnhữnglỗilầmcayđắng.GiớitrẻIsraelkhôngcònđượckêugọiđươngđầuvớitháchthứcnữa,vàchamẹhọhoàinhớvềnhữngnămthánganhhùngngàyxưa,khiBen-GuriondẫndắtquốcgiatrongcôngcuộcđầycảmhứngnhằmxâydựngmộtIsraelđộcnhất.

KếtluậnkhôngthểtránhkhỏilàsaukhiBen-Guriontừchức,hầuhếtnhữngngườikếthừaôngđềukhôngthểduytrìmộttinhthầnđươngđầuvàcốnghiếnnhưôngtừngbiếtcáchtruyềndẫnchongườidâncủamình.BảnthânBen-Gurioncũngýthứcvềtầmquantrọngkhônlườngcủaviệclátđườngchothếhệlãnhđạotrẻ.Mộttrongcáctrợlýthâncậnnhấtcủaông,ShimonPeres,trởthànhThủtướngtốtnhấtcủaIsraelsauBen-Gurion,chỉtrongnhiệmkỳngắn,hainăm.

Tuy vậy, thời thế thay đổi nhiễu nhương, chính đối thủ chính trị ác liệt của Ben-Gurion,MenahemBegin,lạitrởthànhngườiđầutiênthỏamãnchúcthưchínhtrịcủaBen-Gurion.

SauCuộcchiếnSáungàythángSáunăm1967,Ben-Guriontuyênbốrằngđểcóhòabìnhthựcsự,Israelnêntraotrảnhữngvùnglãnhthổchiếmđược,ngoạitrừJerusalemvàcaonguyênGolan.Tuyênbốấylàmnhiềungườicáugiận,cảcánhhữulẫnnhữngngườitrongđảngcủaBen-Gurion.Họnghĩôngquámềmmỏng.Nhưngtươnglaimột lầnnữalạichứngminhôngđúng.Năm1977,TổngthốngAiCậpSadat,trongchuyếnghéthămnhạycảmđếnJerusalem,đềnghịhòabìnhvớiIsrael.ThủtướngMenahemBegin,lãnhđạonhiềutaitiếngcủađảngLikud,hồiđápbằngviệckýhiệpướchòabìnhvớiAiCập,traotrảlạitoànbộbánđảoSinai.

Sựtiếntriểnnhanhchóngnàymởrahướngđichonhiềucuộcnhượngbộkhác,đauđớnhơn,khichúngliênquannhữngphầncủaEretzIsraeltrongKinhthánh.Năm1993,hailãnhđạotrẻtừngđượcBen-Gurionđềbạt,ThủtướngItzhakRabinvàNgoạitrưởngShimonPeres,kýhiệpđịnhhòabìnhvớiTổchứcTựdoPalestinecủaYasserArafat,đượccoilàmộtnhómkhủngbố.HiệpđịnhnàyđượckýkếtởOslo,hàmýrằngphầnlớnbờTâycuốicùngsẽđượcchuyểngiaochongườiPalestine,nhữngngười sẽ thiết lậpởđómộtnhànước chủquyền.NhiềungườiIsraelvàtrênthếgiớinóichungnhìnhiệpđịnhnàynhưsựhòagiảimangtínhlịchsửgiữangườiDoTháivàẢ-rập,vàlàkhởiđầuchokỷnguyênhòabìnhởTrungĐông.

Khôngmay,cáchiệpđịnhbịphảnpháo.KhônggiốngnhưSadat,Arafatkhôngmangtầmvóccủamộtchínhkháchthếgiới,ngườicóthểdẫndắtdântộcmìnhđếnhòabìnhvàchủquyền.Ôngtavẫnnhưtrướckia–vềcơbảnlàkẻkhủngbố,mộtngườithiếutầmnhìnvàsựđángtincậy,dungdưỡngchobạolựcvàkhủngbốchốnglạiIsrael,thậmchícònkhuyếnkhíchđểđẩyxathêmnhữngmục tiêu củaông ta.Trongmộthộinghịđáng chúýởTrạiDavid,đượcTổngthốngClintontriệutậpvàomùahènăm2000,ôngtatừchốilờiđềnghịcủaThủtướngIsraelBarakchosựnhượngbộlãnhthổxahơn,manglạichonhànướcPalestinetươnglaihơn90phầntrămBờTây,đềnbùnhữngmảnhđấtbịlấymấtvàcảnhữngphầncủaJerusalem.Thayvàođó,ôngtakhăngkhăng“quyềntrởlại”củahàngtriệungườitịnạnPalestineđểhọđếnIsrael.ĐòihỏiđócónghĩalàpháhủynhànướcIsraelkhicómộtsắcdânHồigiáođôngđảovàgiatăngnhanhchóng-đòihỏimàkhôngnhàlãnhđạoIsraelnàocóthểchấpnhận.

NhậnracảIsrael lẫnthếgiớinóichungđềukhôngchấpnhận“quyềntrởlại”ấy,Arafatchủđộng tán thành việc khởi động cuộc chống đối đẫmmáu của người Palestine trước Israel.Nhữngcuộctấncôngkhủngbố,đánhbomtựsátvàtrảđũakhiếnhàngnghìnngườiIsraelvàPalestinethươngvong,hủydiệtnềnkinhtếcủacảhaivà làmlung laygiấcmơvềmộtnhànướcPalestinesốngtronghòabìnhvớiIsrael.

Trongcuộcchiếnmớinày,theosauđềnghịhòabìnhrộnglượngnhấttừtrướcđếnnaycủaIsrael,xãhộiDoTháiđãchothấytínhlinhhoạtvàquyếttâmthếnào.DướitrướngChínhphủThốngnhấtcủaThủtướngArielSharonvàNgoạitrưởngShimonPeres,Israelchốnglạichủnghĩakhủngbốvàgiànhlạiưuthếtrướccácđốithủ.

CuộcđốiđầuácliệtgiữaIsraelvàPalestineđẩynhữnghậnthùvàsựmấttintưởnglênmứcđộcaohơn,vàtrìhoãnvôthờihạnviệcđạtđượchòabìnhgiữangườiDoTháivàẢ-rập.NhưngnócũngnhấnmạnhsứcmạnhcủaxãhộiIsrael,vốnnhậnrarằng,giốngnhưtầmnhìncủaBen-Gurion,sốphậncủanó“phụthuộcvàohaithứ:sứcmạnhvàtínhchínhtrực.”

Trung thànhvớichúc thưcủaBen-Gurion, Israelhômnaykiênquyếtchiếnđấu trướccuộcchiếncamgođểtồntại;nhưngđồngthời,Israelcũngsẵnsàngđưaranhữngnhượngbộkhónhọcđểđạtđượchòabình.Israelvẫngắnkếtvớitầmnhìncủangườisánglậpđểđạtđượchòabình,điềusẽmanglạilợiíchchotấtcảcácquốcgiaTrungĐôngvàchophépngườiDoTháiyêntâmsinhsốngtrênmảnhđấtquêhươngmình.

LờitựacủaĐạisứIsraeltạiViệtNam(bảndịch)

Cácđộcgiảthânmến!

CuốnsáchnàynóivềBen-Gurion(1886-1973)–ThủtướngđầutiêncủaIsrael,làcuốnsáchvềlịchsửvàsựthànhlậpNhànướcIsrael.

ĐâylàhồikývềvịChakhaiquốccủaIsrael,đượcviếtbởichínhcâybútviếthồikýchínhthứccủaông,TiếnsĩMichaelBar-Zohar.Cuốnsáchđãđượcdịchvàxuấtbảntạinhiềuquốcgiatrênthếgiới.Đâylàmộthồikýmangtínhchínhtrịcũngnhưcánhân.

Trongcuốnsáchnày,độcgiảsẽhiểutầmnhìnkhôngthỏahiệpcủaBen-GurionvềđịavịcủamộtquốcgiavàsựthốngnhấtDoThái,kếthợpcùngthiêntàicủanhữngchiếnthuậtquânsựvàchínhtrịcụthể,đãchophépôngthànhlậpnênNhànướcIsraelvàlãnhđạođấtnướctrảiquanhữngthửtháchxãhội,kinhtếvàquânsựtrongnhữngnămthángđầutiên.

Ben-Gurion làmột trongnhữngnhà lãnhđạoXiônquan trọngnhất trong thế kỷXX.NhiệthuyếtcủaBen-GuriondànhchoChủnghĩaXiôncótừrấtsớm,đãdẫndắtôngtrởthànhmộtlãnhđạoXiônchủchốtvàNgườiđứngđầuTổchứcXiônThếgiớinăm1946.TrêncươngvịlãnhđạoCơquanDoThái,vàsaunàylàGiámđốcBanLãnhđạoDoThái,ôngđãtrởthànhlãnhđạothựctếcủacộngđồngDoTháitạiPalestine,vàdẫndắtnhữngcuộcđấutranhtrênquymôlớncủahọvìmộtnhànướcDoTháiđộclậptạiPalestine.Vàongày14thángNămnăm1948,ôngchínhthứctuyênbốthànhlậpcủaNhànướcIsraelvàlàngườiđầutiênkývàobảnTuyênngônĐộclậpIsrael.

Chúngtôibiếtơnlịchsửvìđãđặtmộtngườinhưôngtạingãbađườngcủanhữngquyếtđịnhquantrọngvàkhókhănnhấttronglịchsửdântộcchúngtôi.

TôilạcquanrằngngườiViệtNamsẽhiểuvềsựthànhlậpcủaIsraelthôngquacuốnsáchnày.CũngnhưChủtịchHồChíMinh-vịChagiàcủadântộcViệtNam,Ben-Gurionrấtcantrườngkhilãnhđạonhândânmìnhđitừhủydiệttiếnđếnđộclập.Cảhainhàlãnhđạođềuchiếnđấuchốnglạinhữngthếlựctolớnhơn,nhữngđộiquânhùngmạnhhơnhọđểrồidẫndắtdântộcmìnhđếnbếnbờtươnglaimới.Cóthểnóirằngcảhaidântộc–ViệtNamvàIsrael–đãđượcbantặngnhữngnhàlãnhđạovớiquyếttâmmạnhmẽvàchínhtrựccaođộ.

ThángBa,năm2014Chiasẽebook:http://downloadsachmienphi.com/Thamgiacộngđồngchiasẽsách:Fanpage:https://www.facebook.com/downloadsachfreeCộngđồngGoogle:http://bit.ly/downloadsach