thi truong von2

53
Phân Tích Chứng Khoán Giảng viên: TS Phạm Văn Hùng Chương IV

Upload: hung84488

Post on 01-Jun-2015

4.417 views

Category:

Art & Photos


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Thi Truong Von2

Phân Tích Chứng Khoán

Giảng viên: TS Phạm Văn Hùng

Chương IV

Page 2: Thi Truong Von2

Phân Tích Chứng Khoán

I, Phân tích cơ bản (Fundamental Analysis)

II, Phân tích kỹ thuật (Technical Analysis)

Page 3: Thi Truong Von2

I, Phân tích cơ bản (Fundamental analysis)

Khái niệm:Phân tích tình hình kinh tế vĩ môPhân tích tài chính đơn vị phát hànhĐịnh giá chứng khoán

Page 4: Thi Truong Von2

1, Khái niệm:Phân tích cơ bản ?

Phân tích cơ bản (fundamental analysis) là một phương pháp phân tích chứng khoán nhằm đánh giá các mặt hoạt động và các tác động của môi trường kinh tế vĩ mô đến triển vọng tăng trưởng và khả năng sinh lợi của đơn vị phát hành. Trên cơ sở đó, đánh giá chất lượng của chứng khoán là các căn cứ cho quyết định đầu tư.

Page 5: Thi Truong Von2

2, Phân tích tình hình kinh tế vĩ mô

Phân tích tình hình kinh tế toàn cầu:Phân tích tình hình kinh tế quốc gia:Phân tích kinh tế ngành:

Page 6: Thi Truong Von2

Phân tích tình hình kinh tế toàn cầu

Tốc độ tăng trưởng: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội: Các xu hướng phát triển của kinh tế toàn

cầu, động thái của dòng lưu chuyển vốn Chính sách của các quốc gia

Page 7: Thi Truong Von2

Phân tích tình hình kinh tế quốc gia

Tốc độ tăng trưởng (economic growth): Lãi suất (interest rate):Tỷ lệ lạm phát (inflation rate):Tỷ lệ thất nghiệp (unemployment rate):Tình hình thâm hụt ngân sách (budget deficit):Các chính sách vĩ mô của chính phủ (macroeconomic

policies):Tình hình xuất nhập khẩu, cán cân thanh toán quốc tế

(balance of payment)Đầu tư, tích luỹ, tiêu dùng (Investment, Saving,

consumption):

Page 8: Thi Truong Von2

Phân tích tình hình kinh tế ngành

Tốc độ tăng trưởng (economic growth): Chu kỳ kinh doanh (business circle): Cung - cầu (supply – demand):Giá cả (price): Thị trường (market):Tình hình cạnh tranh (competition):Triển vọng phát triển ngành (prospects):

Page 9: Thi Truong Von2

3, Phân tích tình hình tài chính đơn vị phát hành

Căn cứ chủ yếu để phân tích:• Bảng tổng kết tài sản (The balance sheet)

• Báo cáo thu nhập (The income statement)

• Bảng lưu chuyển tiền tệ (The cash flow statement)

Các chỉ tiêu đánh giá:

Page 10: Thi Truong Von2

Bảng tổng kết tài sản(the balance sheet)

(31/12/200x)

Tài sản (assets) Nguồn vốn (liabilities)Tài sản lưu động (current assets) Công nợ (debt)

Tiền mặt (cash) Nợ ngắn hạn (short-term debt)

CK khả mại (marketable securities)

Nợ dài hạn (long-term debt)

Tồn kho (inventories)

TS lưu động khác (other current assets)

Vốn chủ sở hữu (shareholder’s

equity)Tài sản cố định Vốn góp + TDV (capital

surplus)

Fixed assets Thu nhập giữ lại (retained earning)

Tổng tài sản Tổng nguồn vốn

Đơn vị: triệu VNĐ

Page 11: Thi Truong Von2

Báo cáo thu nhập(The income statement)

(31/12/200x)

Tổng doanh thu (sales) XXXXXX Giá phí hàng bán (cost of goods sold) YYYYY Chi phí quản lý (administrative expenses) ZZZZZ Chi phí khác (other expenses) TTTTTThu nhập trước lãi và thuế (EBIT- Earning before interest and tax)

KKKKKK

Trả lãi vay (interest expense) UUUUThu nhập trước thuế (Earnings before tax) VVVVVV Thuế (tax) RRRRRThu nhập sau thuế (net income) HHHHHH

Đơn vị: triệu VNĐ

Page 12: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu đánh giá

Các chỉ tiêu lưu hoạt (liquidity ratios):Các chỉ tiêu về lợi nhuận (Profitability

ratios):Các chỉ tiêu phản ánh phương thức tạo vốn

(Capitalization ratios):Các chỉ tiêu bảo chứng (Coverage ratios): Các chỉ tiêu định giá cổ phiếu (return of

equity):

Page 13: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu lưu hoạt (Liquidity ratio): là các chỉ tiêu p/a khả năng thanh toán

nợ hiện hành của công ty

Vốn hoạt động thuần (net working capital-NWC): là chỉ tiêu phản ánh mức vốn có thể đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày NWC = CA – CLTrong đó: CA là tổng tài sản lưu động

CL là tổng nợ ngắn hạn

Tỷ số tài sản lưu động (current ratio - CR): p/a khả năng thanh toán nợ hiện thời của công ty từ tài sản lưu động.

CL

CACR

Page 14: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu lưu hoạt (Liquidity ratio):

Tỷ số tài sản nhạy cảm (Quick asset ratio - QAR): chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của đơn vị về nợ ngắn hạn từ tài sản lưu động nhạy cảm.

Trong đó: INV là hàng tồn khoLưu lượng tiền mặt (cash flow-CF): phản ánh

dòng tiền đạt được từ hoạt động kinh doanh CF = Thu nhập ròng + khấu hao hàng năm

CL

INVCAQAR

Page 15: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu về lợi nhuận (profitability ratio):

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (profit margin-PM):

Trong đó: NI là thu nhập ròng

SA là doanh thu

SA

NIPM

Page 16: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu về lợi nhuận (profitability ratio) (tiếp)

Tỷ suất thu nhập trên tài sản (return on assets-ROA):

Trong đó: NI là thu nhập ròng

TA là tổng tài sảnTỷ suất thu nhập trên vốn CSH (return on equity-

ROE):

TA

NIROA

TE

NIROE

Page 17: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu phản ánh phương thức tạo vốn (capitalization ratio)

Các chỉ tiêu này thể hiện cơ cấu vốn dài hạn của doanh nghiệp và phản ánh mức độ an toàn về vốn

Tỷ số trái phiếu (bond ratio- BR): phản ánh tỷ trong vốn dài hạn được hình thành từ phát hành trái phiếu.

Trong đó: BF là tổng giá trị theo mệnh giá TPTL là tổng vốn dài hạn của đơn vị

TL

BFBR

Page 18: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu phản ánh phương thức tạo vốn (capitalization ratio)

Tỷ số cổ phiếu ưu đãi (preferred stock ratio- PSR): phản ánh tỷ trong vốn dài hạn được hình thành từ phát hành cổ phiếu ưu đãi.

Trong đó: PSF là tổng giá trị theo mệnh giá cổ phiếu ưu đãi

TL là tổng vốn dài hạn của đơn vị

TL

PSFPSR

Page 19: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu phản ánh phương thức tạo vốn (capitalization ratio)

Tỷ số cổ phiếu phổ thông (common stock ratio- CSR): phản ánh tỷ trong vốn dài hạn được hình thành từ phát hành cổ phiếu phổ thông và phần vốn của chủ sở hữu.

Trong đó: CSF là tổng giá trị theo mệnh giá cổ phiếu phổ thống

CS là thặng dư vốn RE là thu nhập giữ lại

TL

RECSCSFCSR

Page 20: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu bảo chứng (coverage ratio)

Đây là các chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng việc thanh toán của công ty đối với trái tức cho các trái chủ và cổ tức đối với cổ đông.

Chỉ tiêu bảo chứng tiền lãi trái phiếu (bond interest coverage-BIC): phản ánh mức độ an toàn cho các trái chủ

Trong đó: EBIT là thu nhập trước lãi và thuếBIA tổng giá trị tiền lãi trái phiếu hàng năm

BIA

EBITBIC

Page 21: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu bảo chứng (coverage ratio)

Chỉ tiêu bảo chứng cổ tức ưu đãi (preferred dividend coverage-PDC): phản ánh mức độ an toàn cho các cổ đông ưu đãi.

Trong đó: NI là thu nhập sau thuế

PD là giá trị cổ tức ưu đãi phải thanh toán

PD

NIPDC

Page 22: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu định giá cổ phiếu

Thư giá cổ phiếu (book value-BV): là giá trị cổ phiếu được tính toán từ sổ sách kế toán của công ty.

Trong đó: TA là tổng tài sản

TD là tổng nợ

NSO là số cổ phiếu đang lưu hành

NSO

PSFTDTABV

Page 23: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu định giá cổ phiếu

Thu nhập trên mỗi cổ phần (Earnings per share – EPS): phản ánh mức thu nhập từ hoạt động của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ tính cho mỗi cổ phiếu.

Trong đó: NI là thu nhập ròngPD là tổng số tiền thanh toán cổ tức ưu đãiNSO là số cổ phiếu đang lưu hành

NSO

PDNIEPS

Page 24: Thi Truong Von2

Các chỉ tiêu định giá cổ phiếu

Tỷ số P/E: phản ánh mức giá hiện hành cho mỗi đơn vị thu nhập của một tổ chức phát hành.

Trong đó: MP là thị giá hiện hành của một cổ phiếu

EPS

MPEP /

Page 25: Thi Truong Von2

Định giá chứng khoán

Định giá trái phiếu:

Trong đó: A là giá trị tiền lãi trái phiếu

MG là mệnh giá trái phiếu

i là tỷ suất chiết khấu

n là thời gian đáo hạn trái phiếu

nn

n

b iMG

ii

iAP

)1(

1

)1(

1)1(

Page 26: Thi Truong Von2

Định giá chứng khoán

Định giá cổ phiếu phổ thông:

Trong đó: I1 là giá trị cổ tức dự kiến kỳ tớii là tỷ suất chiết khấug là tốc độ tăng trưởng ổn định

I0 là giá trị cổ tức kỳ hiện tại

)(

)1(01

gi

gI

gi

IPC

Page 27: Thi Truong Von2

II, Phân tích kỹ thuật (technical analysis)

1, Khái niệm:

2, Các giả thiết của phân tích kỹ thuật:

3, Các lý thuyết của phân tích kỹ thuật:

4, Một số chỉ báo của thị trường:

Page 28: Thi Truong Von2

1, Khái niệm:

Phân tích kỹ thuật (technical analysis) là một phương pháp phân tích chứng khoán nhằm đánh giá xu hướng biến động của thị trường trên cơ sở sử dụng một số công cụ như: các lý thuyết, chỉ số, số bình quân, đồ thị, trào lưu...

Page 29: Thi Truong Von2

2, Các giả thiết của phân tích kỹ thuật

Giá cả của chứng khoán trên thị trường được xác định bởi tương tác giữa cung và cầu về chứng khoán.

Giá cả chứng khoán phản ánh tất cả các hành vi của thị trường

Giá cả chứng khoán biến động theo xu hướng xác định và tồn tại trong thời gian tương đối dài

Giá cả biến động theo xu hướng cho đến khi có một biến cố xảy ra và xu hướng biến động giá có xu hướng tự lặp lại

Page 30: Thi Truong Von2

3, Một số lý thuyết phân tích kỹ thuật

Lý thuyết Dow (the Dow theory)Lý thuyết tăng giảm (the advance-decline

theory)Lý thuyết về bán khống (the short interest

theory)Lý thuyết về lô lẻ (the odd-lot theory)

Page 31: Thi Truong Von2

Lý thuyết Dow

Lý thuyết này cho rằng: chỉ số bình quân của giá chứng khoán phản ánh tất cả các hành vi của thị trường; trên thị trường chứng khoán giá cả biến động theo 3 xu hướng.

• Xu hướng chủ đạo (primary trend)

• Xu hướng cấp hai (secondary reaction)

• Xu hướng cấp ba (fluctuation)

Page 32: Thi Truong Von2

Xu hướng chủ đạo (primary trend)

Xu hướng chủ đạo: là xu hướng chứng về sự biến động giá chứng khoán tồn tại trong một thời gian tương đối dài. Kết quả của quá trình này là hình thành một thị trường lên giá (bull market) hoặc thị trường giảm giá (bear market).

Page 33: Thi Truong Von2

Xu hướng chủ đạo

Thị trường giá lên (bull market): là trạng thái thị trường mà nếu mỗi đợt tăng giá mới lại đạt mức cao hơn đợt tăng của lần trước và mỗi đợt giảm giá (nếu có) trong giai đoạn này vẫn cao hơn mức giảm của lần trước.

Thị trường giá xuống (bear market): là trạng thái thị trường mà nếu mỗi đợt giảm giá mới lại đạt được mức thấp hơn đợt giảm giá lần trước và mỗi đợt tăng giá (nếu có) thì sẽ không làm tăng mức giá của đợt trước.

Page 34: Thi Truong Von2

Mục tiêu của nhà đầu tư ?

Mục tiêu của nhà đầu tư là mua chứng khoán ở giai đoạn đầu của thị trường lên giá và bán từ ngay khi thị trường bắt đầu xuống giá.

Page 35: Thi Truong Von2

Thị trường lên giá

Giai đoạn tích tụ: giá chứng khoán vẫn ở mức thâp, hoạt động của thị trường vẫn ở mức trung bình nhưng đã bắt đầu có đợt tăng giá nhỏ

Giai đoạn tăng giá mạnh: các hoạt động của thị trường tăng mạnh mẽ, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng trưởng nhanh. Xu thế tăng giá mạnh gây lên sự chú ý của công chúng đầu tư.

Giai đoạn thị trường nóng bỏng: các giao dịch chứng khoán trở lên rất sôi động. Các thông tin tài chính đều tốt đẹp. Giá chứng khoán có độ tín nhiệm thấp tăng đột ngột.

Page 36: Thi Truong Von2

Thị trường giảm giá

Giai đoạn phân phối: khối lượng giao dịch vẫn ở mức cao nhưng có xu hướng giảm. Các nhà đầu tư có tầm nhìn cảm nhận được lợi nhuận đã ở mức quá cao.

Giai đoạn hoảng loạn: giá chứng khoán giảm mạnh trong khi khối lượng giao dịch tăng bất bình thường. Số người mua giảm mạnh, người bán trở lên hoảng loạn, thiếu bình tĩnh.

Giai đoạn củng cố và phục hồi: giá chứng khoán đã giảm nhưng không còn đột ngột. Các chứng khoán có độ tín nhiệm cao giảm chậm hoặc không giảm. Thị trường giảm giá kết thức khi các thông tin xấu đã được tiếp nhận hết.

Page 37: Thi Truong Von2

Xu hướng cấp hai và cấp ba

Xu hướng cấp hai: là các phản ứng ngắt quãng quá trình đi lên hoặc đi xuống của xu hướng chủ đạo. Xu hướng này thường có giá trị đảo chiều từ 30-60% giá trị đợt tăng hoặc giảm của lần trước trong tiến trình diễn biến của xu hướng chủ đạo.

Xu hướng cấp ba: là các dao động nhỏ thường diễn ra trong ngày hoặc trong một vài ngày.

Page 38: Thi Truong Von2

4, Một số chỉ báo của thị trường

Chỉ số giá chứng khoán:Khối lượng giao dịch (trading

volume):Giá trị giao dịch (trading value):Tỷ lệ lệnh được thực hiện (execution

rate)

Page 39: Thi Truong Von2

Chỉ số giá chứng khoán

Chỉ số giá chứng khoán là chỉ báo thể hiện giá chứng khoán bình quân hiện tại so với giá chứng khoán bình quân thời kỳ gốc đã chọn hoặc so với một số chia nào đó.

Chỉ số chứng khoán dùng để đánh giá thị trường chứng khoán về xu hướng, mức độ và sự cân bằng giữa cung và cầu đnag dịch chuyển.

Page 40: Thi Truong Von2

Các phương pháp tính chỉ số giá chứng khoán

Phương pháp tính số bình quân giản đơn

Phương pháp tính chỉ số tổng hợp

Page 41: Thi Truong Von2

Phương pháp tính số bình quân giản đơn

Công thức:

Trong đó: Pit là giá chứng khoán i tại thời điểm t

Dt là số chia tại thời điểm t

t

m

iit

t D

PI

1

Page 42: Thi Truong Von2

Chỉ số DowJone

Chỉ số DowJone là số bình quân chung của 65 loại chứng khoán đại diện thuộc nhóm hàng đầu trong các chứng khoán được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán NewYork. Chỉ số này được tính lần đầu tiên vào giữa năm 1884. Từ năm 1916 được công bố hàng ngày trên tờ Wall Street Journal.

Page 43: Thi Truong Von2

Chỉ số DowJone

Chỉ số DowJone công nghiệp (DowJone Industrial Average): gồm 30 loại chứng khoán của 30 công ty mạnh nhất thuộc lĩnh vực công nghiệp được niêm yết tại NYSE.

Chỉ số DowJone vận tải (DowJone Tranfortation Average): 20 loại chứng khoán mạnh nhất được niêm yết trên NYSE thuộc lĩnh vực vận tải (đường sắt, thuỷ và hàng không)

Chỉ số DowJone dịch vụ tiện ích (DowJone Utilities Average): 15 chứng khoán mạnh nhất được niêm yết trên NYSE thuộc lĩnh vực dịch vụ tiện ích (khí đốt và điện).

Page 44: Thi Truong Von2

Công thức tính DJIA

t

iit

t D

PDJIA

30

1

Biến động cơ học:

+ Thay thế cổ phiếu

+ Chia tách, gộp

+Thêm, bớt cổ phiếu

Page 45: Thi Truong Von2

Ví dụ:

Loại chứng khoán

Giá trước BĐCH

Giá sau BĐCH

X 40$ 20$

Y 30$ 30$

Z 20$ 20$

Tổng 90$ 70$

Số chia 3 Dt

Chỉ số 30 30

Số chia mới phải là: 70/30=2,3333

Page 46: Thi Truong Von2

Phương pháp tính chỉ số tổng hợp

Công thức:

Trong đó: Kt là tổng giá trị chứng khoán tại thời điểm t

K0 là tổng giá trị chứng khoán tại thời điểm gốc

I0 là giá trị chỉ số gốc

00

IK

KI t

t

Page 47: Thi Truong Von2

Một số chú ý !

Paasche tính giá trị chỉ số theo số cổ phiếu tại thời điểm t

Laspeyer tính giá trị cổ phiếu theo số cổ phiếu tại thời điểm gốc

Chỉ số Standard and Poor’s 500: tính giá trị cổ phiếu ở các thời điểm theo số cố phiếu tại mỗi thời điểm.

Page 48: Thi Truong Von2

Chỉ số VNIndex

Đây là chỉ số đại diện cho tất cả các cổ phiếu được niêm yết trên trung tâm giao dịch chứng khoán Việt nam. Giá trị gốc là 100 vào ngày 28/07/2000.

0

100K

KVNIndex t

Page 49: Thi Truong Von2

Ví dụ: tính VNIndexTại phiên ngày 28/7/2000

Cổ phiếu Giá thực hiện

Số lượng niêm yết

Giá trị niêm yết (tỷ đồng)

REE 16.000đ 15.000.000 240

SAM 17.000đ 12.000.000 204

Tổng 444

VNIndex = 100.(444/444) = 100

Page 50: Thi Truong Von2

Ví dụ: tính VNIndexTại phiên ngày 2/8/2000

Cổ phiếu

Giá thực hiện

Số lượng niêm yết

Giá trị niêm yết (tỷ đồng)

REE 16.600đ 15.000.000 249

SAM 17.500đ 12.000.000 210

Tổng 459

VNIndex = 100.(459/444) = 103,38

Page 51: Thi Truong Von2

Ví dụ: tính VNIndexTại phiên ngày 4/8/2000

Số chia mới = 444(514,028/467,1)=488,6072

VNIndex = 100.(514,028/488,6072) = 105,2

Cổ phiếu Giá thực hiện

Số lượng CK niêm yết

Giá trị niêm yết (tỷ đồng)

REE 16.900 15.000.000 253,5

SAM 17.800 12.000.000 213,6

HAP 16.000 1.008.000 16,128

TMS 14.000 2.200.000 30,8

Tổng 514,028

Page 52: Thi Truong Von2

Cách đọc bảng yết giá cổ phiếu

52 weeks Stock Div Yield

(%)

P/E Vol

100s

High Low Close Net

ChgHigh Low

655/8 361/16 Abcd 1,68 3,4 18 1927 50 481/2 4813/16 -1

Các nguồn thông tin:

+ Investor’s Business Daily

+ The Wall Street Journal

+ Đầu tư chứng khoán

+ New York Times

Page 53: Thi Truong Von2

Chúc các bạn thành công !