clostridium botulinum(hoan chinh)

28
Clostridium botulinum GVHD: PHẠM MINH NHỰT SVTH: NHÓM 22 NGUYỄN NHỰT NAM 07DSH3 HUỲNH NHỰT TÂN 07DSH3 KIỀU ĐỨC PHƯỚC HUY 07DSH4 TRẦN THỊ HƯƠNG DUY 07DSH4

Upload: guest599c17

Post on 18-Dec-2014

14.927 views

Category:

Documents


8 download

DESCRIPTION

bai thuyet trinh

TRANSCRIPT

Page 1: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Clostridium botulinum

GVHD: PHẠM MINH NHỰTSVTH: NHÓM 22NGUYỄN NHỰT NAM 07DSH3HUỲNH NHỰT TÂN 07DSH3KIỀU ĐỨC PHƯỚC HUY 07DSH4TRẦN THỊ HƯƠNG DUY 07DSH4

Page 2: Clostridium botulinum(hoan chinh)
Page 3: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Clostridium botulinum

Chương I Tổng quan về Clostridium botulinum

Chương II Phương pháp xác định Chương III kết luận và đề nghị

Page 4: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Chương I Tổng quan về Clostridium botulinum

1. Lịch sử phát hiện

2. Phân loại

3. Đặc điểm của Clotridium botulinum

4. Cấu trúc

5. Cơ chế gây bệnh

6. Bệnh và triệu chứng bệnh

7. Các loại thực phẩm nhiễm Clostidium botulinum

8. Tình hình nhiễm Clostridium botulinum ở Việt Nam và trên thế giới

Page 5: Clostridium botulinum(hoan chinh)

1. Lịch sử phát hiện

Emile van Ermengem phân lập vào năm 1895. Năm 1896, Emile Van Ermengem tìm ra mầm bệnh ngộ độc thịt (vi

khuẩn Clostridium botulinum). Kể từ năm 1953 tất cả các loài neurotoxins botulinum sinh (loại A-

G) đã được cho rằng C. botulinum Nhưng sau đó những bằng chứng về kiểu hình và kiểu gen đáng kể

tồn tại để chứng minh tính không đồng nhất trong các loài. Điều này đã dẫn đến việc phân loại lại của C. botulinum loại G giống như là một loài

Năm 2003 bộ gen của Clostridium botulinum được công bố( công trình của viện Sanger với Tiến sĩ Roger Huston và Tiến sĩ M. Peck

Page 6: Clostridium botulinum(hoan chinh)

2. Phân loại

Closridium botulinum thuộc: Ngành Firmicutes Lớp Clostridia Bộ Clostridiales Họ Clostridiaceae Chi Clostridium Clostridium botulinum gồm có 7 chủng tùy thuộc vào loại độc

tố. A,B,C,D,E,F,G.

Page 7: Clostridium botulinum(hoan chinh)

3. Đặc điểm của Clotridium botulinum

C.botulinum là trực khuẩn kỵ khí bắt buộc, tồn tại ở trong đất, phân động vật, ruột cá. Chúng là vi khuẩn hình que sinh độc tố botulin là nguyên nhân gây tê liệt cơ.

Clostridium botulinum phát triển thuận lợi ở nhiệt độ 26-280C tiết ra độc tố botulotoxin sinh khí hydro sulfur (H2S) và sinh hơi Clostridium botulinum không thể tồn tại trong môi trường có trên

2% . Chúng không thể phát triển ở pH acid thấp hơn 4.5. Nồng độ muối trên 1% có thể ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn. Clostridium botulinum không thể sử dụng lactose như một nguồn carbon chính

Page 8: Clostridium botulinum(hoan chinh)

4. Cấu trúc

4.1. Cấu trúc tế bào

4.2. Cấu trúc phân tử

Page 9: Clostridium botulinum(hoan chinh)

4.1. Cấu trúc tế bào

Kích thước khoảng 0,3 – 0,7µm × 3,5 – 7,0 µm, có hình que, không có có roi.

C.botulinum là vi khuẩn Gram (+) sinh bào tử,bào tử thường to hơn chiều ngang của tế bào

Page 10: Clostridium botulinum(hoan chinh)

4.2. Cấu trúc phân tử

Toxin được tổng hợp từ một chuỗi polypeptid có trọng lượng phân tử gần 150.000 dalton. Ở cấu trúc này, phân tử độc tố có hoạt lực tương đối thấp, nhưng khi bị một số enzym của vi khuẩn và trypsin tách ra thành hai chuỗi nặng (100.000 dalton) và nhẹ (50.000 dalton) nối với nhau bằng cầu nối sulfur có gắn với một phân tử Zn.

Page 11: Clostridium botulinum(hoan chinh)

5. Cơ chế gây bệnh

5.1. Các yếu tố độc lực

5.2. Cơ chế

Page 12: Clostridium botulinum(hoan chinh)

5.1. Các yếu tố độc lực

Page 13: Clostridium botulinum(hoan chinh)

5.2. Cơ chế

 Cơ chế tác dụng của Botulinum toxin

Page 14: Clostridium botulinum(hoan chinh)

6. Bệnh và triệu chứng bệnh

Botulism ở trẻ em (infant botulism): Botulism do thực phẩm (foodborne botulism): Botulism từ vết thương (wound botulism): Thời gian ủ bệnh 6-24 giờ, triệu chứng biểu hiện sau 12-36

giờ, Bệnh kéo dài từ 4-8 ngày, tỷ lệ tử vong tới 60%-70% . nôn mửa, mệt mỏi, đầu quay cuồng, nhức đầu, mắt nhìn mờ

không rõ (blurred vision), thấy ảnh đôi (double vision,), khô họng, khô mũi, khó nuốt, xụp mí mắt (dropping eyelids)

Page 15: Clostridium botulinum(hoan chinh)

6. Bệnh và triệu chứng bệnh

Mật ong nhiễm bào tử C. botulinum gây bệnh ở trẻ

Page 16: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Các loại thực phẩm nhiễm Clostidium

botulinum

Clostridium botulinum phát hiện trong đồ hộp (thịt, cá, patê, xúc xích, rau quả...), lạp xưởng, thịt đùi lợn, cá ướp muối hoặc phơi khô rồi xông khói...thức ăn chế biến sẵn. Mật ong.

Thực phẩm nhiễm Clostridium botulinum rất khó nhận biết bằng cảm quan. Chỉ nhận biết được sau khi sử dụng qua những dấu hiệu lâm sàng.

Sản xuất lạp xưởng không hợp vệ sinh

Đồ hộp và nguy cơ nhiễm Clostridium botulinum

Page 17: Clostridium botulinum(hoan chinh)

8. Tình hình nhiễm Clostridium botulinum ở việt nam và trến thế giới

Đội cứu hộ đi cùng bệnh nhân lên máy bay tới Bangkok. (Ảnh: Reuters)

Vào ngày 23/3, 161 dân làng ở tỉnh Nan (miền Bắc Thái Lan) đã phát bệnh sau khi ăn măng tre muối,muối chua ở một lễ hộiNăm 1991, 90 người ở Ai Cập đã phát bệnh sau khi ăn thức ăn chứa vi khuẩn Clostridium botulinum

Page 18: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Chương II Phương pháp xác định

1. Phương pháp truyền thống

2. Phương pháp hiện đại phương pháp PCR

Page 19: Clostridium botulinum(hoan chinh)

1. Phương pháp truyền thống

Quy trình phân tích

Page 20: Clostridium botulinum(hoan chinh)

1. Phương pháp truyền thống

Để khẳng định khuẩn lạc là Clostridium botulinum cần thực hiện những quy trình tiêu chuẩn để giúp khẳng định kết quả. Phương pháp này chỉ phân lập Clostridium với các vi sinh vật khác, cần phải thực hiên các kiểm tra hóa sinh khác mới khẳng định được.

Page 21: Clostridium botulinum(hoan chinh)

1. Phương pháp truyền thống

Dựa vào đặc sinh hoá của Clostridium botulinum mà ta kiểm tra các phản ứng sinh hoá nhằm khẳng định Clostridium

botulinum.

Page 22: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Phương pháp hiện đại phương pháp PCR

Độ nhạy của PCR cho các loại Clostridium botulinum A, Clostridium botulinum E, và Clostridium botulinum F là 102 tế bào và cho loại Clostridium botulinum B là 10 tế bào / hỗn hợp phản ứng. Với một chương trình khuếch đại hai bước, các giới hạn phát hiện trong thực phẩm và các mẫu phân khác nhau từ 10-2 bào tử / g mẫu cho các loại Clostridium botulinum A, Clostridium botulinum B, và Clostridium botulinum F đến 10-1 bào tử / g mẫu cho loại Clostridium botulinum E.

Page 23: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Phương pháp hiện đại phương pháp PCR

Các đoạn mồi dùng trong Multiplex PCR

Page 24: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Kết quả Multiplex PCR phát hiện của C. botulinum.

Đường: 1, thang chuẩn trọng lượng phân tử đánh dấu; 2, C. botulinum loại A; 3, C. botulinum loại B;4, C.botulinum loại E, 5, C. botulinum loại F; 6, protein C. botulinum loại A, B, và F; 7, nonproteolytic C. botulinum loại B, E, và F; 8, C.botulinum loại A, B, E, và F; 9 mẫu trắng

Kích thước đoạn DNA khuếch đại: C. botulinum loại A mạch đơn 782 bp C.botulinum loại B mạch đơn 205 bp C. botulinum E mạch đơn 389 bp C. botulinum F mạch đơn 543bp

Kết quả

Page 25: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Kết luận và đề nghị

Clostridium botulinum và botulin của nó đươc sử dụng làm vũ khí sinh học,

Ngoài những tác hại của botulin, một số nước sử dụng botulin để xóa những nếp nhăn ở các vùng giữa hai chân mày, trán, đuôi mắt, các sản phẩm như: Botox là tên thương hiệu của sản phẩm Botulinum Toxin type A do công ty Allergan (Mỹ) sản xuất. Độc tố botulinum đã được sử dụng hơn 20 năm nay.

Page 26: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Cần tuyên truyền cho người dân hiểu biết về nguy hại của các loại thực phẩm, các khâu chế biến và phân phối không hợp vệ sinh làm ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của người tiêu dùng

Page 27: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Thực hiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ở tất cả các khâu tử nguồn nguyên liệu đến chế biến và quản lý. Cần có những biện pháp xử lý thích hợp những vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm thích hợp nhằm đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng và sức khỏe cộng đồng.

Page 28: Clostridium botulinum(hoan chinh)

Tài liệu tham khảo:

Clostridium botulinum: ecology and control in foods by Andreas H. W. Hauschild,Karen L. Dodds

Aranda, E., M. M. Rodr´iguez, M. A. Asensio, and J. J. Co´rdoba. 1997. Detection of Clostridiumbotulinum typesA,B,EandFinfoodsbyPCRand DNA probe. Lett. Appl. Microbiol. 25:186–190.

Binz, T., H. Kurazono, M. Wille, J. Frevert, K. Wernars, and H. Niemann. 1990. The complete sequence of botulinum neurotoxin type A and compar-ison with other clostridial neurotoxins. J. Biol. Chem. 265:9153–9158.

Braconnier,A.,V.Broussolle,C.Nguyen-The,andF.Carlin.2001.Screening for Clostridium botulinum type A, B, and E in cooked chilled foods contain-ing vegetables and raw material using polymerase chain reaction and mo-lecular probes. J. Food Prot. 64:201–207.

www.who.int/csr/delibepidemics/clostridiumbotulism.pdf http://www.fda.gov/food/foodsafety/ http://www.sanger.ac.uk/Projects/C_botulinum/