bÁo cÁo phÂn tÍch ctcp gẠch khang minh (gkm-hnx)¡o... · về sản xuất gạch không...
TRANSCRIPT
BÁO CÁO PHÂN TÍCH CTCP
Báo cáo chi tiết 25/12/2017
Khuyến nghị MUA
Giá mục tiêu (VND) 20.600
Tiền năng tăng giá > 40%
Cổ tức (VND)
Lợi suất cổ tức
KẾT QU
Unit: T
DTT
LNG
LNST
Biên LNG (%)
Biên LNR (%)
EPS (VNĐ)
Vốn
LUẬ
Chúng tôi khuy
Minh
14.5
Trong 9 tháng đ
12,5 t
kết qu
doa
đóng góp đáng k
mua l
khác này
và là giá tr
tế trư
Việc đ
cùng k
tháng đ
2016. Th
137,5% so v
HĐSXKD c
Năng l
GKM hi
ty hi
chuẩ
30,8 tri
lệ khai thác kho
Việc còn d
tiềm năng tăng trư
vận hành t
Tiềm năng tăng trư
Trong năm 2018, Công ty s
ty cùng ngành,
Khang Minh m
của Công ty, đ
cốt l
Gạch Khang Minh. Đây c
dựng nhà máy s
Biến động giá cổ phiếu 6 tháng
Thông tin cổ phiếu, ngày 25/12/2017
Giá hiện tại (VND) 14.500
Số lượng CP niêm yết 4.500.000
Vốn điều lệ (tỷ VND) 45
Vốn hóa TT(tỷ VND) 65,25
Khoảng giá 52 tuần (VND) 13.400-20.200
% sở hữu nước ngoài 0%
% giới hạn sở hữu NN 49%
Chỉ số tài chính:
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
EPS (vnd) 112 2.914 698
BVPS (vnd) 6.495 11.278 11.976
Cổ tức (vnd)
ROA (%) 0,3% 13,7% 2,6%
ROE (%) 1,7% 25,8% 5,8%
Hoạt động kinh doanh chính
Công ty cổ phần Gạch Khang Minh là một
trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam
về sản xuất gạch không nung xi măng cốt liệu.
Công suất và quy mô nhà máy hiện tại là 195
triệu viên QTC/năm, chất lượng hàng đầu do
sản phẩm có tính năng chống thấm, khác biệt
hữu ích hơn so với nhiều nhà máy khác. Sản
phẩm của Công ty đa dạng mẫu mã, đáp ứng
linh hoạt mọi giải pháp ứng dụng và thi công
của khách hàng.
Nguồn: MBS tổng hợp
CTCP GẠCH KHANG MINH (
T QUẢ KINH DOANH TĂNG TRƯỞNG KHÁ SO V
Unit: Tỷ VND 2014 2015 2016
DTT 49 91 124
LNG 8,74 23,31 17,32
LNST 0,234 13,11 3,14
Biên LNG (%) 18% 26% 14%
Biên LNR (%) 0% 14% 3%
EPS (VNĐ) 112 2.914 698
ốn điều lệ 21 45 45
ẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ
Chúng tôi khuyến nghị Mua đối với cổ phiếu GKM của Công ty c
Minh với mức định giá 20.600 đồng/cp, với tiềm năng tăng giá >
14.500 đồng/cp ngày 25/12/2017 trên cở sở:
Kết quả hoạt động kinh doanh cải thiện so với cùng k
Trong 9 tháng đầu năm 2017, GKM đạt doanh thu 105,23 tỷ đ
12,5 tỷ đồng, tương ứng tăng trưởng 33,1% về doanh thu và 400% v
t quả này là nhờ các yếu tố sau: (1) GKM đẩy mạnh đượ
doanh thu, đồng thời tiết giảm giá vốn giúp tăng biên lợ
đóng góp đáng kể từ phần lợi nhuận khác liên quan đế
mua lại 1 công ty cùng ngành để lập dự án xây dựng nhà máy s
khác này là 7,3 tỷ, chiếm 58% tổng lợi nhuận trước thu
và là giá trị chênh lệch giữa giá thực mua công ty so với giá tr
trước đây của nhóm cổ đông cũ.
c đẩy mạnh được sản lượng hàng bán giúp doanh thu chung c
cùng kỳ, tuy nhiên giá vốn chỉ tăng 31,7% so với cùng kỳ, do đó biên l
tháng đầu năm 2017 đạt mức 16,1%, cao hơn đáng kể so v
2016. Thực tế này giúp phần lợi nhuận từ HĐSXKD của GKM đ
137,5% so với cùng kỳ. Chúng tôi đánh giá tích cực đối với kết qu
HĐSXKD của GKM.
Năng lực sản xuất tốt và tiềm năng tăng trưởng trong dài h
Năng lực hiện tại:
GKM hiện nay là đơn vị sản xuất gạch xi măng cốt liệu có công su
ty hiện sở hữu nhà máy gồm 6 dây chuyền sản xuất với tổng công su
ẩn/năm. Sản lượng sản xuất và tiêu thụ tăng trưởng khá hàng năm, v
30,8 triệu viên năm 2012 đã tăng nhanh lên mức 125 triệu viên năm 2016, tương
khai thác khoảng 64% năng lực sản xuất.
c còn dư địa gần 36% trên tổng công suất 195 triệu viên quy tiêu chu
m năng tăng trưởng của GKM nếu doanh nghiệp thúc đẩy tố
n hành tối đa công suất thiết kế của nhà máy.
m năng tăng trưởng trong dài hạn:
Trong năm 2018, Công ty sẽ tiến hành đầu tư xây dựng nhà máy s
ty cùng ngành, sở hữu mảnh đất rộng 40.168 m2 và nằm gần nhà máy s
Khang Minh mở rộng sản xuất. Việc đầu tư nhà máy số 2 sẽ giúp tăng quy mô s
a Công ty, đồng thời củng cố vững chắc vị thế số 1 trong ngành g
t liệu. Công ty sau khi mua lại được đổi tên thành Công ty TNHH M
ch Khang Minh. Đây cũng là pháp nhân đại diện Công ty CP G
ng nhà máy số 2.
(GKM-HNX)
NG KHÁ SO VỚI CÙNG KỲ
2016 9T2017 2017F
124 105 154
17,32 16,95 29
3,14 12,57 14,65
14% 16,1% 19%
3% 12% 9,6%
698 2.794 3.257
45 45 45
a Công ty cổ phần Gạch Khang
m năng tăng giá > 40% so với giá
i cùng kỳ
đồng và lợi nhuận sau thuế là
doanh thu và 400% về lợi nhuận. Đạt được
ợc sản lượng tiêu thụ tăng
ợi nhuận gộp; (2) Có phần
n khác liên quan đến việc Gạch Khang Minh
ng nhà máy số 2. Phần lợi nhuận
c thuế trong 9 tháng đầu năm
i giá trị phần vốn góp thực
ng hàng bán giúp doanh thu chung của GKM tăng 33,1% so với
, do đó biên lợi nhuận gộp trong 9
so với mức bình quân 14% năm
a GKM đạt 7,6 tỷ đồng, tăng trưởng
t quả tăng trưởng lợi nhuận từ
trong dài hạn
u có công suất lớn nhất Việt Nam. Công
ng công suất 195 triệu viên quy tiêu
ng khá hàng năm, với mức tiêu thụ chỉ
u viên năm 2016, tương ứng đạt tỷ
u viên quy tiêu chuẩn/năm cho thấy
ốt hoạt động tiêu thụ tiến tới
ng nhà máy số 2 từ việc mua lại 1 công
n nhà máy số 1, rất phù hợp cho
giúp tăng quy mô sản xuất chung
1 trong ngành gạch không nung xi măng
i tên thành Công ty TNHH Một thành viên Sản xuất
n Công ty CP Gạch Khang Minh đầu tư xây
Trong tương lai g
bán CERs
Công ty CP G
đăng ký v
phát tri
sản xu
nghề
Lượng gi
quốc t
– Đơn v
điện, Tr
CDM và giao d
Trên th
TRADE B.V. (Hà Lan) t
27/05/2011. V
chuy
Sản ph
và kích thư
gạch r
hơn 35 m
chuẩ
của GKM là kh
hoá (nh
Cơ c
là tài s
dài h
sản xu
thương m
Cơ c
hữu chi
là ngh
tổng các kh
chi phí tài chính
Chúng tôi s
hợp hai phương pháp đ
định giá h
đầu tư
Quy mô doanh nghi
điều l
trình t
Hà Nam, Hưng Yên, Nam Đ
năng l
là khá l
năng l
Rủi ro c
cung c
nói chung ch
trườ
chỉ c
cho tính c
Rủi ro pha loãng c
hữu nh
bán 11.
Trong tương lai gần có khả năng có thêm nguồn lợi nhu
bán CERs – Đơn vị giảm phát thải khí CO2 (khí gây hiệu ứ
Công ty CP Gạch Khang Minh là đơn vị sản xuất gạch không nung duy nh
đăng ký và được Liên Hiệp Quốc chứng nhận và cấp Chứng ch
phát triển sạch (CDM – Clean Development Mechanism). CDM là ch
n xuất không tạo ra khí thải CO2 và có sản phẩm thay thế cho các nhà máy cùng ngành
ề có tạo ra khí thải CO2 (Gạch không nung thay thế gạch đất sét nung).
ng giảm phát thải khí CO2 từ mỗi dự án được đo lường bằng các phương pháp chu
c tế và thể hiện bằng đơn vị đo lường chuẩn gọi là CER (Certified Emission Reduction units
Đơn vị giảm phát thải đã được chứng nhận). Tại Việt Nam, m
n, Trồng rừng… cũng đã được chứng nhận là dự án phát triể
CDM và giao dịch bán CERs trên thị trường quốc tế.
Trên thực tế, Gạch Khang Minh đã ký Hợp đồng bán CERs cho T
TRADE B.V. (Hà Lan) từ ngày 16/06/2011 và Tập đoàn ENBW TRADING GMBH (Đ
27/05/2011. Vấn đề chỉ là Khang Minh đang tập hợp khối lượng CERs đ
chuyển giao.
Cơ cấu sản phẩm đa dạng, nhiều chủng loại, đáp ứng đa d
n phẩm chính được GKM sản xuất là gạch xi măng cốt liệu đa d
và kích thước. Về chủng loại bảo gồm cả gạch đặc (dùng xây móng và tư
ch rỗng 40% (trọng lượng nhẹ dùng để xây tường ngăn). Về
hơn 35 mẫu sản phẩm các loại. Về kích thước, sản phẩm của GKM đáp
ẩn, và có thể sản xuất theo kích thước đặt hàng. Ưu điểm củ
a GKM là khả năng chống xuyên nước (chống thấm) tốt, trọng lư
hoá (nhẹ hơn) phù hợp với công nhân Việt Nam, giúp thuận tiện cho thi công.
Tình hình tài chính ổn định phù hợp với quy mô sản xu
Cơ cấu tài sản phù hợp với quy mô sản xuất, trong tổng tài sản 163 t
là tài sản ngắn hạn (trọng yếu là các khoản phải thu ngắn hạn và hàng t
dài hạn có giá trị 62 tỷ đồng thì chủ yếu là tài sản cố định là máy móc, nhà xư
n xuất (chiếm hơn 40 tỷ đồng). Cơ cấu tài sản này phản ánh đúng mô h
thương mại sản phẩm.
Cơ cấu nguồn vốn ở mức cân bằng, trong tổng nguồn vốn 163 t
u chiếm gần 62 tỷ đồng (bao gồm vốn góp, lợi nhuận để lại và các qu
là nghĩa vụ phải trả, tuy nhiên nợ ngắn hạn chỉ có 40,8 tỷ đồng, n
ng các khoản nợ vay là 48,6 tỷ đồng gần tương đương vốn góp c
chi phí tài chính ở mức vừa phải và phù hợp với quy mô doanh thu và l
Định giá cổ phiếu
Chúng tôi sử dụng các phương pháp FCFE và so sánh P/E để
p hai phương pháp định giá với trọng số 50% cho mỗi phương pháp đư
nh giá hợp lý của GKM vào khoảng 20.600 đồng/cp. Do đó, chúng tôi khuyu tư mua đối với cổ phiếu GKM tại vùng hiện tại với tiề
Rủi ro đầu tư cổ phiếu
Quy mô doanh nghiệp còn nhỏ và thị trường chính còn h
u lệ của GKM mới đạt 45 tỷ đồng, sản phẩm sản xuất ra chủ y
trình tại Hà Nội (chiếm 90% sản lượng), và phần còn lại tiêu thụ
Hà Nam, Hưng Yên, Nam Định... Quy mô hiện tại của GKM cũng s
năng lực sản xuất, trong khi tiềm năng của thị trường đối với sả
là khá lớn, thực tế này cũng đòi hỏi GKM cần có chiến lược mở
năng lực sản xuất trong tương lai.
i ro cạnh tranh. Hiện nay, trên địa bàn cả nước có rất nhiề
cung cấp sản phẩm cùng loại (bao gồm cả gạch nung), do đó s
nói chung chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các doanh nghiệp n
ờng hiện nay có nhiều doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng cùng lo
cạnh tranh về mẫu mã, chất lượng sản phẩm mà còn cạnh tranh v
cho tính cạnh tranh trong ngành trở nên hết sức gay gắt và quyế
i ro pha loãng cổ phiếu. GKM vừa quyết định sẽ chào bán 9 tri
u nhằm tăng vốn điều lệ từ 45 tỷ đồng lên 135 tỷ đồng. Tỷ
bán 11.000 đồng/cp.
i nhuận bất thường lớn từ việc
ứng nhà kính):
ch không nung duy nhất tại Việt Nam đã
ng chỉ giảm phát thải theo Cơ chế
Clean Development Mechanism). CDM là chứng chỉ cấp cho các dự án
cho các nhà máy cùng ngành
t sét nung).
ng các phương pháp chuẩn hoá
i là CER (Certified Emission Reduction units
t Nam, một số lĩnh vực khác như Thuỷ
ển sạch, được cấp chứng nhận
ng bán CERs cho Tập đoàn ENECO ENERGY
p đoàn ENBW TRADING GMBH (Đức) từ ngày
ng CERs đủ lớn rồi mới tiến hành
ng đa dạng nhu cầu
u đa dạng về chủng loại, mẫu mã
c (dùng xây móng và tường chịu lực) và
mẫu mã, GKM đang sản xuất
a GKM đáp ứng đầu đủ mọi quy
ủa sản phẩm gạch không nung
ng lượng viên gạch được tối ưu
n cho thi công.
n xuất
n 163 tỷ đồng bao gồm 101 tỷ
n và hàng tồn kho), phần tài sản
nh là máy móc, nhà xưởng phục vụ
n ánh đúng mô hình sản xuất và
n 163 tỷ đồng thì phần vốn chủ sở
i và các quỹ), hơn 100 tỷ đồng
ng, nợ dài hạn là 7,8 tỷ đồng,
n góp cổ đông. Hàng năm áp lực
i quy mô doanh thu và lợi nhuận của GKM.
định giá cổ phiếu GKM. Tổng
i phương pháp được sử dụng, thì mức
Do đó, chúng tôi khuyến nghị nhà ềm năng tăng >40%.
ng chính còn hạn chế. Hiện tại, tổng vốn
yếu tiêu thụ trực tiếp các công
tại các thị trường lân cận như
ũng sắp hết dư địa để tăng mạnh
ản phẩm gạch xi măng cốt liệu
ở rộng quy mô vốn cũng như
t nhiều doanh nghiệp sản xuất và
ch nung), do đó sản xuất và kinh doanh gạch
p nội địa trong ngành. Trên thị
t hàng cùng loại với Công ty, không
nh tranh về giá bán. Điều này làm
ết liệt.
chào bán 9 triệu cp cho cổ đông hiện
ỷ lệ thực hiện là 1:2, giá chào
TỔ
Tên doanh nghi
Nhóm ngành
Địa ch
Quá trình hình thành
Ngành ngh
Sản xucốt li
ỔNG QUAN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Gạch Khang Minh
Nhóm ngành: Gạch xây, gạch lát ngoài trời, ngói không nung
a chỉ: Cụm CN mở rộng Tây Nam, xã Thanh Sơn, huyện Kim B
Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 23/09/2010 Công ty Cổ phần Gạch Khang Minh chính thvà Đầu tư tỉnh Hà Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vđăng ký là 21.000.000.000 đồng;
Tháng 03/2011, dây chuyền sản xuất đầu tiên chính thsau quá trình chạy thử, công ty tiếp tục đầu tư thêm dây chuy3 và thứ 4 từ năm 2012 đến năm 2015.
Tháng 11/2013, Gạch Khang Minh thử nghiệm thành công bthành vách, ứng dụng hiệu quả trong việc xây nhà ở cao txây tường mỏng hơn, kết cấu khối xây vững chắc, cách âm, cách nhitường mỏng làm giảm giá thành xây dựng, tăng diện tích thông thtrực tiếp giúp chủ đầu tư nâng cao giá trị thương mại c
Năm 2016, công ty tiếp tục đầu tư thêm dây chuyền thgạch Khang Minh trở thành nhà máy có công suất smăng cốt liệu lớn nhất cả nước, với tổng công suất đchuẩn/năm.
Ngày 17/07/2017, cổ phiếu của công ty chính thức niêm ychứng khoán là GKM, Số lượng cổ phiếu đăng ký niêm ytương đương với giá trị 45 tỷ đồng.
Ngành nghề kinh doanh:
n xuất các sản phẩm từ bê tông & Thạch cao: Chuyên sản xut liệu.
n Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
ch Khang Minh chính thực được Sở Kế hoạch n đăng ký kinh doanh với vốn điều lệ
u tiên chính thức đi vào hoạt động. Ngay u tư thêm dây chuyền sản xuất thứ 2, thứ
m thành công bộ sản phẩm gạch lỗ 3-4 cao tầng. Gạch 3-4 thành vách
c, cách âm, cách nhiệt tốt. Xây n tích thông thủy cho căn hộ,
i cho cả công trình. n thứ 5 và thứ 6, đưa Nhà máy t sản xuất gạch không nung xi
t đạt 195 triệu viên quy tiêu
c niêm yết trên sàn HXN với mã êm yết là 4,5 triệu cổ phiếu,
n xuất gạch không nung xi măng
Biểu đ
Cổ đông ltương đương v
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH
Biểu đ
GKM hi
sở h
Thanh Sơn, Huy
thác đá xây d
và g
Nhà máy g
sản lư
năm 2012 đ
khoả
quy tiêu chu
hoạt đ
u đồ 1: Cơ cấu cổ đông
đông lớn của Công ty là ông Đặng Việt Lê - Chủ tịch HĐQT, stương đương với 33,33% vốn điều lệ.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHI
Công suất, quy mô nhà máy của GKM hiện tại đang lớ
u đồ 2: Công suất sản xuất gạch xi măng cốt liệu
GKM hiện nay là đơn vị sản xuất gạch xi măng cốt liệu có công su
hữu nhà máy sản xuất với diện tích 40.660 m2 tại Cụm công nghi
Thanh Sơn, Huyện Kim Bảng, Tỉnh Hà Nam. Vị trí này nằm ngay c
thác đá xây dựng và sản xuất xi măng. Đây là vị trí thuận lợi vì
và gần với thị trường tiêu thụ chính là Hà Nội và các tỉnh đồng bằ
Nhà máy gồm 6 dây chuyền sản xuất với tổng công suất 195 tri
n lượng sản xuất và tiêu thụ tăng trưởng khá hàng năm, với m
năm 2012 đã tăng nhanh lên mức 125 triệu viên năm 2016, tương
ảng 64% năng lực sản xuất. Việc còn dư địa gần 36% trên t
quy tiêu chuẩn/năm cho thấy tiềm năng tăng trưởng của GKM n
t động tiêu thụ tiến tới vận hành tối đa công suất thiết kế của nhà máy.
33.33%
4.44%
3.33%
3.33%
3.33%
52.24%
195
105
70 70 70 70
35 35 35 35 3520
0
50
100
150
200
250
Công suất (Triệu Viên/năm)
ch HĐQT, sở hữu 1,5 triệu cổ phiếu,
Nguồn: GKM
A DOANH NGHIỆP
ớn nhất Việt Nam
Nguồn: GKM
u có công suất lớn nhất Việt Nam. GKM
m công nghiệp mở rộng Tây Nam, Xã
ngay cạnh vùng công nghiệp khai
vì nằm trong vùng nguyên liệu
ằng sông Hồng.
t 195 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm,
i mức tiêu thụ chỉ 30,8 triệu viên
u viên năm 2016, tương ứng đạt tỷ lệ khai thác
n 36% trên tổng công suất 195 triệu viên
a GKM nếu doanh nghiệp thúc đẩy tốt
a nhà máy.
Đặng Việt Lê
Nguyễn Thị Việt Hồng
Lê Hoài An
Lương Thị Xuân Phương
Đặng Đình Kim
Khác
20 20 20 20 20 20
Công suất (Triệu Viên/năm)
Biểu đ
Trong giai đo
năm 2014 lên 124 t
đồng. Trong giai đo
cao đ
tăng trư
Thực t
thác ph
năm 2018 th
Bên c
2016 xu
doanh c
Trong giai đo
nhuậ
những năm g
và 2017 trong khi nh
Năm 2017, ghi nh
lợi nhu
từ chênh l
49.01
90.45
124.01
105.23 84.6%
37.1%
0
20
40
60
80
100
120
140
2014 2015 2016 9T/2017
Tỷ đ
ồn
g
Biến động doanh thu
Doanh thu thuần Tăng trưởng
u đồ 3: Thị phần tiêu thụ gạch xi măng cốt liệu
Tốc độ tăng trưởng doanh thu duy trì ở mức trên 30%/năm
Trong giai đoạn 2014 – 2017, doanh thu của GKM có xu hướng tăng d
năm 2014 lên 124 tỷ đồng năm 2016, năm 2017 dự kiến mứ
ng. Trong giai đoạn 2014-2015, tốc độ tăng trưởng doanh thu c
cao đạt 84,6%/năm. Tuy nhiên trong giai đoạn 2016 đến 9 tháng đ
tăng trưởng có xu hướng chững lại nhưng vẫn duy trì ở mức cao trên 30%/năm.
ực tế này phản ánh quy mô kinh doanh của GKM đã tăng m
thác phần lớn công suất nhà máy. Tuy nhiên, với kế hoạch mở
năm 2018 thì dự kiến khả năng tăng trưởng sẽ được cải thiện trong nh
Bên cạnh đó, tỷ trọng giá vốn trên doanh thu đang được cải thiệ
2016 xuống 83,9% trong 9 tháng năm 2017 đã đóng góp tích cự
doanh của doanh nghiệp.
Tăng trưởng lợi nhuận chưa tương xứng với tiềm năng c
Trong giai đoạn 2014 – 2017 biến động lợi nhuận của GKM khá th
ận chủ yếu từ hoạt động sản xuất và kinh doanh gạch xi măng c
ững năm gần đây của GKM tăng giảm thất thường, GKM đạt l
và 2017 trong khi những năm 2014 và 2016 lại ghi nhận kết quả
Năm 2017, ghi nhận kết quả kinh doanh khá tốt trong 9 tháng đ
i nhuận từ HĐKD chính chỉ chiếm 42% tổng lợi nhuận sau thuế
chênh lệch giữa giá mua với giá trị vốn thực góp của doanh nghi
6015
10
5
22
6
Thị phần tiêu thụ gạch xi măng cốt liệu
105.23
32.9%
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
9T/2017
Tăng trưởng
82.2%
74.2%
0
20
40
60
80
100
120
140
2014 2015 2016
Tỷ đ
ồn
g
Biến động giá vốn
Doanh thu thuần
Tỷ trọng giá vốn
Nguồn: GKM
c trên 30%/năm
ng tăng dần từ mức 49 tỷ đồng
ức doanh thu đạt hơn 154 tỷ
ng doanh thu của GKM duy trì ở mức rất
n 9 tháng đầu năm 2017 xu hướng
c cao trên 30%/năm.
ăng mạnh và dần đạt tới mức khai
rộng đầu tư nhà máy 2 trong
n trong những năm tới.
ện rõ rệt khi giảm từ 86% năm
ực đến kết quả hoạt động kinh
Nguồn: GKM
m năng của doanh nghiệp
a GKM khá thất thường, với cơ cấu lợi
ch xi măng cốt liệu thì lợi nhuận
t lợi nhuận cao trong năm 2015
ả rất thấp.
t trong 9 tháng đầu năm 2017 tuy nhiên phần
ế, còn lại 58% được hạch toán
a doanh nghiệp mà GKM mua lại. Điểm
Thị phần tiêu thụ gạch xi măng cốt liệu
Gạch Khang Minh
CTCP Gạch Công Nghệ Xanh
CTCP Gạch Amacao
CTCP Vật liệu Mới Việt Nam
CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn
CT TNHH XD&TM Sao Mai
Khác
86.0%83.9%
65%
70%
75%
80%
85%
90%
2016 9T/2017
Biến động giá vốn
Giá vốn hàng bán
tích c
nhuậ
Trong 9 tháng đ
tỷ đồ
quả
thu, đ
góp đáng k
công ty cùng ngành đ
là 7,3 t
chênh l
của
Việc đ
cùng k
tháng đ
2016. Th
137,5% so v
HĐSXKD c
Đối v
Gạch Khang Minh đ
ngành (cùng l
thấp hơn giá tr
được h
mua l
đại di
Năng l
GKM hi
sở h
Thanh Sơn, Huy
thác đá xây d
và g
Nhà máy g
sản lư
năm 2012 đ
khoả
quy tiêu chu
hoạt đ
8.74
23.32
17.32
0.25
15.17
4.62
0.23
13.11
3.14
0
5
10
15
20
25
2014 2015 2016
Tỷ đ
ồn
g
Biến động lợi nhuận
Lợi nhuận gộp Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Lợi nhuận sau thuế
tích cực trong chất lượng lợi nhuận của GKM là sự cải thiện c
ận ròng trong năm 2017, đồng thời ghi nhận xu hướng tăng t
Trong 9 tháng đầu năm 2017, GKM đạt doanh thu 105,23 tỷ đồng và l
đồng, tương ứng tăng trưởng 33,1% về doanh thu và 400% v
này là nhờ các yếu tố sau: (1) GKM đẩy mạnh được sản lư
thu, đồng thời tiết giảm giá vốn giúp tăng biên lợi nhuậ
góp đáng kể từ phần lợi nhuận khác liên quan đến việc G
công ty cùng ngành để lập dự án xây dựng nhà máy số 2. P
là 7,3 tỷ, chiếm 58% tổng lợi nhuận trước thuế trong 9 tháng đ
chênh lệch giữa giá thực mua công ty so với giá trị phần v
a nhóm cổ đông cũ.
c đẩy mạnh được sản lượng hàng bán giúp doanh thu chung c
cùng kỳ, tuy nhiên giá vốn chỉ tăng 31,7% so với cùng kỳ, do đó biên l
tháng đầu năm 2017 đạt mức 16,1%, cao hơn đáng kể so v
2016. Thực tế này giúp phần lợi nhuận từ HĐSXKD của GKM đ
137,5% so với cùng kỳ. Chúng tôi đánh giá tích cực đối với kết qu
HĐSXKD của GKM.
i với phần lợi nhuận khác của GKM trong quý 2/2017 là phần phát sinh t
ch Khang Minh đầu tư mua lại 100% vốn chủ sở hữu của m
ngành (cùng lĩnh vực hoạt động sản xuất gạch không nung xi măng c
p hơn giá trị vốn chủ sở hữu cũ là 7,3 tỷ đồng. Phần lợi nhu
c hạch toán, kiểm toán trong báo cáo tài chính 6 tháng đầ
mua lại được đổi tên thành Công ty TNHH Sản xuất Gạch Khang Minh. Đây c
i diện Công ty CP Gạch Khang Minh đầu tư xây dựng nhà máy s
Năng lực sản xuất tốt và tiềm năng tăng trưởng trong dài h
Năng lực hiện tại:
GKM hiện nay là đơn vị sản xuất gạch xi măng cốt liệu có công su
hữu nhà máy sản xuất với diện tích 40.660 m2 tại Cụm công nghi
Thanh Sơn, Huyện Kim Bảng, Tỉnh Hà Nam. Vị trí này nằm ngay c
thác đá xây dựng và sản xuất xi măng. Đây là vị trí thuận lợi vì n
và gần với thị trường tiêu thụ chính là Hà Nội và các tỉnh đồng bằ
Nhà máy gồm 6 dây chuyền sản xuất với tổng công suất 195 tri
n lượng sản xuất và tiêu thụ tăng trưởng khá hàng năm, với m
năm 2012 đã tăng nhanh lên mức 125 triệu viên năm 2016, tương
ảng 64% năng lực sản xuất. Việc còn dư địa gần 36% trên t
quy tiêu chuẩn/năm cho thấy tiềm năng tăng trưởng của GKM n
t động tiêu thụ tiến tới vận hành tối đa công suất thiết kế của nhà máy.
16.95
7.60
3.14
12.57
9T/2017
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
17.8%
25.8%
0.5%
14.5%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
2014 2015
Thống kê biên lợi nhuận
Biên LNG Biên LN HĐKD
n của biên lợi nhuận gộp và lợi
ng tăng từ 2014 cho tới nay.
Nguồn: GKM
ng và lợi nhuận sau thuế 12,5
doanh thu và 400% về lợi nhuận. Đạt được kết
n lượng tiêu thụ tăng doanh
ận gộp. (2) Có phần đóng
c Gạch Khang Minh mua lại 1
2. Phần lợi nhuận khác này
trong 9 tháng đầu năm và là giá trị
n vốn góp thực tế trước đây
nh thu chung của GKM tăng 33,1% so với
, do đó biên lợi nhuận gộp trong 9
so với mức bình quân 14% năm
a GKM đạt 7,6 tỷ đồng, tăng trưởng
t quả tăng trưởng lợi nhuận từ
n phát sinh từ việc Công ty CP
a một công ty khác trong cùng
ch không nung xi măng cốt liệu). Giá trị mua lại
i nhuận đột biến phát sinh này đã
ầu năm 2017. Công ty sau khi
ch Khang Minh. Đây cũng là pháp nhân
ng nhà máy số 2.
trong dài hạn
u có công suất lớn nhất Việt Nam. GKM
m công nghiệp mở rộng Tây Nam, Xã
m ngay cạnh vùng công nghiệp khai
i vì nằm trong vùng nguyên liệu
ằng sông Hồng.
t 195 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm,
i mức tiêu thụ chỉ 30,8 triệu viên
u viên năm 2016, tương ứng đạt tỷ lệ khai thác
n 36% trên tổng công suất 195 triệu viên
a GKM nếu doanh nghiệp thúc đẩy tốt
a nhà máy.
25.8%
14.0%16.1%
14.5%
2.5%
11.9%
2016 9T/2017
Thống kê biên lợi nhuận
Biên LN HĐKD Biên LNR
Tiềm năng tăng trư
Mở
Trong năm 2018, Công ty s
Việc đ
Sự thu
Kiến tr
Nam, Chính ph
chương tr
xanh (b
của g
Bên c
một cách quy
08/12/2017, B
xây không nung trong các công trình xây d
Theo đó, t
1. Các công trình xây dngoài ngân liệu xây không nung trong t
a) Thành ph
b) Các tloại III tr
c) Các tcòn l
2. Các công trình xây dnung t
3. Các công trình có yêu cquan qu
4. Nhà nưkhông phân bi
Đánh giá
lý Nhà n
mạnh m
Trong tương lai g
từ vi
Sản xu
phần b
không nung duy nh
giảm phát th
CDM là
Kyoto, nh
đầu tư gi
Ngh
chứng ch
giảm phát th
“Cơ ch
có liên quan t
m năng tăng trưởng trong dài hạn:
rộng quy mô, tăng năng lực sản xuất:
Trong năm 2018, Công ty sẽ tiến hành đầu tư xây dựng nhà máy s
c đầu tư nhà máy số 2 sẽ giúp tăng quy mô sản xuất chung c
Tăng năng lực phục vụ thị trường khi nhu cầu phát triển ngày càng mhỗ trợ và bổ sung năng lực sản xuất cho nhà máy số 1.
Giảm giá thành sản phẩm khi Công ty đạt được quy mô lớn (l Củng cố vững chắc vị thế số 1 trong ngành gạch không nung xi
lợi thế cạnh tranh bền vững cho Công ty.
thuận lợi quan trọng của cơ chế chính sách:
n trúc xanh, công trình xanh đang có xu thế phát triển mạnh trên th
Nam, Chính phủ, các hiệp hội ngành nghề kiến trúc và xây d
chương trình phát triển theo xu thế này. Do vậy, việc ứng dụng g
xanh (bảo vệ môi trường) là xu thế tất yếu. Điều này thúc đẩy kh
a gạch không nung nói chung và gạch xi măng cốt liệu nói riêng.
Bên cạnh các hoạt động tuyên truyền thì chủ trương của Chính ph
t cách quyết liệt bằng các quy định pháp lý mới, liên tục c
08/12/2017, Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư 13/2017/TT-BXD quy
xây không nung trong các công trình xây dựng. (Chi tiết phụ lục 1
Theo đó, tại điều 3 của Thông tư này quy định chi tiết (trích dẫn):
1. Các công trình xây dựng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nưngoài ngân sách, vốn vay của doanh nghiệp có vốn Nhà nước lớ
u xây không nung trong tổng số vật liệu xây với tỷ lệ như sau:
a) Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: sử dụng 100%;
b) Các tỉnh đồng bằng trung du Bắc Bộ; các tỉnh vùng Đông Nam Bi III trở lên sử dụng tối thiểu 90%, tại các khu vực còn lại sử d
c) Các tỉnh còn lại: Tại các đô thị từ loại III trở lên phải sử dụng tcòn lại phải sử dụng tối thiểu 50%.
2. Các công trình xây dựng từ 9 tầng trở lên phải sử dụng tối thinung tổng số vật liệu xây.
3. Các công trình có yêu cầu đặc thù không sử dụng vật liệu xây không nung thì phquan quản lý Nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận.
4. Nhà nước khuyến khích sử dụng vật liệu xây không nung vào các công trình xây dkhông phân biệt nguồn vốn, số tầng.”
Đánh giá: Xu thế xây dựng xanh cộng với sự quyết liệt thực hiệ
lý Nhà nước đối với nhóm ngành vật liệu xây dựng không nung m
nh mẽ và bền vững trong tương lai cho Công ty.
Trong tương lai gần hoàn toàn có khả năng có thêm ngu
việc bán CERs
n xuất Gạch không nung là lĩnh vực sản xuất không tạo ra khí th
n bảo vệ môi trường. Hiện tại, Công ty CP Gạch Khang Minh là đơn v
không nung duy nhất tại Việt Nam được Liên Hiệp Quốc chứ
m phát thải theo Cơ chế phát triển sạch (CDM – Clean Development Mechanism).
CDM là một cơ chế hợp tác quốc tế theo nghị định thư Kyoto
Kyoto, nhằm làm giảm sự phát thải khí nhà kính trên phạm vi toàn c
u tư giữa các nước công nghiệp phát triển với các nước đang phát tri
Nghị định thư Kyoto thiết lập ba “cơ chế mềm dẻo”: “Mua bán phát th
ng chỉ phát thải giữa các nước phát triển); “Đồng thực hi
m phát thải thông qua các dự án giảm phát thải thiết lập t
“Cơ chế phát triển sạch - Clean Development Mechanism, CDM”. CDM là cơ ch
có liên quan tới các nước đang phát triển.
ng nhà máy số 2.
t chung của Công ty, giúp:
n ngày càng mạnh mẽ, góp phần
n (lợi thế quy mô). ch không nung xi măng cốt liệu, đảm bảo
nh trên thế giới. Ngay tại Việt
xây dựng cũng đang đẩy mạnh
ng gạch không nung – vậy liệu
khả năng phát triển mạnh mẽ
u nói riêng.
a Chính phủ còn được hiện thực hoá
c cập nhật điều chỉnh. Ngày
BXD quy định sử dụng vật liệu
c 1)
n):
n ngân sách Nhà nước, vốn Nhà nước c lớn hơn 30% phải sử dụng vật
như sau:
ng 100%;
Đông Nam Bộ: Tại các khu đô thị từ dụng tối thiểu 70%;
ng tối thiếu 70%, tại các khu vực
i thiểu 80% vật liệu xây không
u xây không nung thì phải được cơ
u xây không nung vào các công trình xây dựng
ện chủ trương chính sách quản
ng không nung mở ra tiềm năng phát triển
năng có thêm nguồn doanh thu đột biến lớn
o ra khí thải độc hại (CO2), góp
ch Khang Minh là đơn vị sản xuất gạch
ứng nhận và cấp Chứng chỉ
evelopment Mechanism).
nh thư Kyoto – được ký kết năm 1997 tại
m vi toàn cầu thông qua cơ chế
đang phát triển.
”: “Mua bán phát thải” (mua bán các
c hiện” (mua bán các chứng chỉ
p tại các nước phát triển) và
Clean Development Mechanism, CDM”. CDM là cơ chế duy nhất
Mục
+ Giúp đ
+ T
thông qua các d
Lượng
đo lư
vị đo lư
+ Certified Emission Reductions”(1CER = 1 t
Ngh
bang Nga ký k
thành m
Thị trư
gia phát tri
bảo v
của Liên Hi
11/2017 (t
Tại Vi
triển năng
CERs trên th
Đối v
năng có thêm ngu
chụ
Hà Lan t
lượng CERs đư
Như v
nguồ
nguồ
Sản ph
và kích thư
gạch r
Về m
GKM đáp
điểm c
tốt, tr
công xây d
Năm
Vốn góp của CSH
(triệu đồng)
Sản lượng
Sản lượng
(triệu viên qtc)
Tăng trưởng
2018 135.000 170 21,43%
2019 135.000 215 26,47%
2020 135.000 280 30,23%
2021 135.000 370 32,14%
c tiêu chính của CDM:
+ Giúp đỡ các nước đang phát triển đạt phát triển bền vững.
+ Tạo thuận lợi cho các nước phát triển đạt được mục tiêu gi
thông qua các dự án triển khai tại các nước đang phát triển.
ng giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính (CO2) thu đư
đo lường bằng các phương pháp đã được quốc tế thông qua và đư
đo lường chuẩn gọi là CER
+ Certified Emission Reductions”(1CER = 1 tấn CO2).
Nghị định thư Kyoto chính thức có hiệu lực vào ngày 15-2-2005, sau khi C
bang Nga ký kết tham gia, các CERs này bắt đầu được mua bán
thành một loại hàng hóa.
trường mua bán CERs trên thế giới đang ngày càng phát tri
gia phát triển trên thế giới đã thể hiện cam kết mạnh mẽ của mình trong vi
o vệ môi trường, chống biến đối khí hậu thông qua các Hội ngh
a Liên Hiệp Quốc gần đây như COP 21 năm 2015 (tại Paris
11/2017 (tại Born – Đức).
i Việt Nam, một số lĩnh vực như lâm nghiệp (trồng rừng), thu
n năng lượng tái tạo đã sớm thu được những hiệu quả
CERs trên thị trường quốc tế.
i với quy mô của Công ty CP Gạch Khang Minh, trong tương lai g
năng có thêm nguồn doanh thu đột biến lớn từ việc bán CERs, d
ục tỷ đồng. Trên thực tế, Công ty đã ký Hợp đồng bán CERs cho các đ
Hà Lan từ nhiều năm qua, vấn đề còn lại là lựa chọn thời đi
ng CERs được chuyển giao và hiện thực hoá giá trị thực tế
Như vậy, Công ty CP Gạch Khang Minh sẽ có nguồn tài chính đư
ồn thu đột biến khá lớn nêu trên sẽ góp phần nâng cao năng l
ồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, gia tăng sức mạnh cho
Cơ cấu sản phẩm đa dạng, nhiều chủng loại, đáp ứng đa d
n phẩm chính được GKM sản xuất là gạch xi măng cốt liệu đa d
và kích thước. Về chủng loại bảo gồm cả gạch đặc (dùng xây móng và tư
ch rỗng 40% (trọng lượng nhẹ dùng để xây tường ngăn).
mẫu mã, GKM đang sản xuất hơn 35 mẫu sản phẩm các loại. V
GKM đáp ứng đầu đủ mọi quy chuẩn, thậm chí có thể sản xuất theo kích thư
m của sản phẩm gạch không nung của GKM là khả năng chố
t, trọng lượng viên gạch được tối ưu hoá (nhẹ hơn) phù hợp v
công xây dựng, thuận tiện cho thi công.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2018-2021
Tình hình tài chính ổn định phù hợp với quy mô sản xu
Doanh thu Lợi nhuận sau thuế
Giá trị (triệu đồng)
Tăng trưởng
Giá trị (triệu đồng)
Tăng trưởng
Giá tr(đồng/cp)
195.000 26,62% 9.500 26,67%
250.000 28,21% 12.500 31,58%
320.000 28,00% 16.500 32,00%
410.000 28,13% 21.500 30,30%
c tiêu giảm phát thải của mình
thu được từ mỗi dự án CDM được
qua và được thể hiện bằng đơn
2005, sau khi Cộng hòa Liên
c mua bán trên thị trường và trở
i đang ngày càng phát triển mạnh khi mà các quốc
a mình trong việc quyết tâm
i nghị chống biến đổi khí hậu
i Paris - Pháp), COP 23 tháng
ng), thuỷ điện hay các dự án phát
tài chính rõ rệt từ việc bán
ch Khang Minh, trong tương lai gần hoàn toàn có khả
c bán CERs, dự kiến lên đến hàng
ng bán CERs cho các đối tác Đức và
i điểm hợp lý để xác nhận khối
ế. (Chi tiết phụ lục 2)
n tài chính được bổ sung trong tương lai từ
n nâng cao năng lực tài chính, tái bổ sung
nh cho doanh nghiệp.
ng đa dạng nhu cầu
u đa dạng về chủng loại, mẫu mã
c (dùng xây móng và tường chịu lực) và
i. Về kích thước, sản phẩm của
t theo kích thước đặt hàng. Ưu
ống xuyên nước (chống thấm)
p với đặc thù lao động trong thi
2021
Nguồn: GKM
n xuất
Lãi cơ bản trên cổ phần (EPS)
Giá trị ồng/cp)
Tăng trưởng
704
926 31,58%
1.222 32,00%
1.593 30,30%
Cơ c
tỷ là tài s
sản dài h
vụ s
thương m
Cơ c
hữu chi
là ngh
đồng, t
áp lự
GKM.
Các ch
Hệ số về khả n
Hệ số thanh toán hiện thời
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán tiền mặt
Hệ số về hiệu quả hoạt
Vòng quay các kho
Số ngày thu nợ bình quân
Vòng quay hàng t
Số ngày tồn kho bình quân
Vòng quay t
Vòng quay tài s
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu
Hệ số về c
Tài s
Tài s
Hệ số nợ (chung)
Hệ số nợ trên VCSH
Hệ số nợ ngắn hạn trên tổng tài sản
Hệ số nợ ngắn hạn trên tài sản ngắn hạn
Hệ số nợ ngắn hạn trên VCSH
Hệ số nợ dài hạn trên tổng tài sản
Hệ số nợ dài hạn trên tài sản dài hạn
Hệ số nợ dài hạn trên VCSH
Khả
Qua các năm t
cải thi
chỉ tiêu thanh toán tăng lên đáng k
Các ch
Các ch
tồn kho đ
xu hư
tích c
Hệ s
Hệ s
giảm tươn
cơ cấ
gần đây t
hướng tăng d
Cơ cấu tài sản phù hợp với quy mô sản xuất, trong tổng tài sản 163 t
là tài sản ngắn hạn (trọng yếu là các khoản phải thu ngắn hạ
n dài hạn có giá trị 62 tỷ đồng thì chủ yếu là tài sản cố định là máy móc, nhà xư
sản xuất (chiếm hơn 40 tỷ đồng). Cơ cấu tài sản này phản ánh đúng mô h
thương mại sản phẩm.
cấu nguồn vốn ở mức cân bằng, trong tổng nguồn vốn 163 t
u chiếm gần 62 tỷ đồng (bao gồm vốn góp, lợi nhuận để lại và các qu
là nghĩ vụ phải trả, tuy nhiên nợ ngắn hạn chỉ có giá trị 40,8 t
ng, tổng các khoản nợ vay là 48,6 tỷ đồng gần tương đương v
ực chi phí tài chính ở mức vừa phải và phù hợp với quy mô doanh thu và l
GKM.
Các chỉ tiêu tài chính đang cho thấy sự cải thiện đáng kể
CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH
2014
ệ số về khả năng thanh toán
ệ số thanh toán hiện thời 1.06
ệ số thanh toán nhanh 0.94
ệ số thanh toán tiền mặt 0.02
ệ số về hiệu quả hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu 2.40
ố ngày thu nợ bình quân 149.73
Vòng quay hàng tồn kho 15.45
ố ngày tồn kho bình quân 38.28
Vòng quay tổng tài sản 0.73
Vòng quay tài sản cố định 2.43
ệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu 3.59
ệ số về cơ cấu vốn
Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản 65.5%
Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản 34.5%
ệ số nợ (chung) 79.8%
ệ số nợ trên VCSH 395%
ệ số nợ ngắn hạn trên tổng tài sản 61.7%
ệ số nợ ngắn hạn trên tài sản ngắn hạn 94.2%
ệ số nợ ngắn hạn trên VCSH 305%
ệ số nợ dài hạn trên tổng tài sản 18.1%
ệ số nợ dài hạn trên tài sản dài hạn 52.4%
ệ số nợ dài hạn trên VCSH 89.5%
ả năng thanh toán ở mức ổn định:
Qua các năm từ 2014 – 2016 khả năng thanh toán của GKM có xu hư
i thiện đáng kể, năm 2017 với dòng tiền tốt hơn từ doanh thu và l
tiêu thanh toán tăng lên đáng kể.
Các chỉ số hiệu quả hoạt động tích cực hơn:
Các chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu, vòng quay tổng tài sả
n kho đồng loạt tăng khá, đồng thời số ngày thu nợ và số ngày t
xu hướng giảm là những chỉ tiêu cho thấy hiệu quả hoạt động củ
tích cực.
số nợ ở mức trung bình:
số nợ chung đang có xu hướng giảm dần, bên cạnh đó tỷ lệ
m tương ứng cho thấy tình hình tài chính GKM cải thiện đáng k
cơ cấu nợ của GKM thì nợ ngắn hạn đang chiếm tỷ trọng cao hơn, tuy nhiên trong nh
n đây tỷ trọng nợ ngắn hạn có xu hướng giảm dần, trong khi t
ng tăng dần cũng phản ánh sự dịch chuyển cơ cấu nợ theo hư
n 163 tỷ đồng thì bao gồm 101
ạn và hàng tồn kho), phần tài
nh là máy móc, nhà xưởng phục
n ánh đúng mô hình sản xuất và
n 163 tỷ đồng thì phần vốn chủ sở
i và các quỹ), hơn 100 tỷ đồng
40,8 tỷ đồng, nợ dài hạn là 7,8 tỷ
n tương đương vốn góp cổ đông. Hàng năm
i quy mô doanh thu và lợi nhuận của
2015 2016
1.89 1.32
1.74 1.25
0.13 0.09
2.26 2.44
159.61 147.49
15.45 12.73 22.48
38.28 21.24 11.94
0.94 1.04
3.98 3.50
1.78 2.32
69.9% 64.7%
30.1% 35.3%
47.1% 55.2%
89.1% 123.3%
36.9% 49.0%
52.8% 75.7%
69.8% 109.4%
10.2% 6.2%
33.9% 17.6%
19.3% 13.9%
a GKM có xu hướng tăng dần và được
doanh thu và lợi nhuận gia tăng thì các
ản – vốn chủ sở hữu, và hàng
ngày tồn kho bình quân cùng có
ủa GKM đang dần chuyển biến
nợ trên vốn chủ sở hữu cũng
n đáng kể về tính an toàn vốn. Trong
ng cao hơn, tuy nhiên trong những năm
n, trong khi tỷ trọng nợ dài hạn có xu
theo hướng an toàn hơn.
ĐIỂM MẠNH
Công suất, quy mô nhà máy hiện tại đang lớn nh195 triệu viên quy tiêu chuẩn/ năm.
Chất lượng sản phẩm thuộc nhóm đầu. Sản phẩm scó tính năng chống thấm, mẫu mã đẹp.
Hệ thống sản phẩm đa dạng, đáp ứng linh hoạt mứng dụng và thi công của khách hang.
Sản xuất với quy mô lớn dẫn đến việc giá thành gicác đối thủ cạnh tranh.
Khang Minh là nhà máy sản xuất gạch XMCL duy nhtrường xây dựng hệ thống trộn nguyên liệu thô nhchất lượng sản phẩm luôn đồng nhất.
Thương hiệu Khang Minh đã được khẳng định trên thxây dựng. Các đơn vị tư vấn thiết kế, các nhà thầlớn đều đã và đang sử dụng hoăc lấy tiêu chuẩn gMinh làm tiêu chí đầu vào cho sản phẩm gạch tại công trình.
Nhà máy đặt tại tỉnh Hà Nam, nơi có vùng nguyên livà chất lượng tốt.
Nhà máy đặt gần thị trường tiêu thụ chính: cách Hà Nrất thuận lợi cho việc vận chuyển.
CƠ HỘI Thị trường gạch không nung càng ngày càng mở r
dụng gạch không nung trong các công trình xây dnên phổ biến trong 2 năm trở lại đây.
Các chính sách của nhà nước cũng tạo cơ hội lớn cho ngành sxuất vật liệu xây dựng không nung.
Nhu cầu sử dụng VLXD tăng rất nhanh, bình quân trong 5 ntrở lại đây tư 10-12%/năm. Theo quy hoạch tổng thVLXD Việt Nam đến năm 2020, nhu cầu sử dụng VLXD vào năm 2020 khoảng 42 tỷ Vqtc trong đó tỷ lệ VLXD không nung tương ứng là 30-40%.
Năm 2020, nhu cầu VLXD khoảng 42 tỷ Vqtc, vithay thế gạch đất sét nung bằng VLXD không nung snhiều hiệu quả tích cực về các mặt kinh tế, xã hội trường. Ngoài ra, sản xuất gạch không nung còn tiêu thphần đáng kể phụ phẩm của các ngành nhiệt điệkhai khoáng,… góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giô nhiễm môi trường và các chi phí xử lý phế thải.
Kiến trúc xanh, công trình xanh đang có xu thế phát tritrên thế giới. Ngay tại Việt Nam, Chính phủ, các hinghề kiến trúc và xây dựng cũng đang đẩy mạnh chương trphát triển vật liệu xanh theo xu thế này. Do vậy, vigạch không nung – vậy liệu xanh (bảo vệ môi trườtất yếu. Điều này thúc đẩy khả năng phát triển mgạch không nung nói chung và gạch xi măng cốt li
Bên cạnh các hoạt động tuyên truyền thì chủ trương cphủ còn được hiện thực hoá bằng các quy định pháp lý mtục cập nhật điều chỉnh. Ngày 08/12/2017, Bộ Xây dban hành Thông tư 13/2017/TT-BXD quy định sửxây không nung trong các công trình xây dựng, theo đó quy định chi tiết việc bắt buộc phải sử dụng vật liệu xây không nung trong các loại công trình xây dựng.
Phân tích SWOT của Công ty cổ phần Gạch Khang Minh
n nhất miền Bắc:
m sản xuất ra
t mọi giải pháp
c giá thành giảm hơn so với
ch XMCL duy nhất trên thị nhằm đảm bảo
nh trên thị trường ầu, chủ đầu tư n gạch Khang
i công trình. nh Hà Nam, nơi có vùng nguyên liệu dồi dào
chính: cách Hà Nội 60km
ĐIỂM YẾU
Đặc thù ngành sản xuất gạch không nung là công nghkhông cao dẫn đến việc nhiều nhà máy dphẩm khiến cho việc giá bán sản phmuốn.
Là ngành sản xuất mới nên có nhiều nhà đmôi trường cạnh tranh càng trở nên quycạnh tranh về giá.
Vùng tiêu thụ của sản phẩm phụ thuộsản phẩm chỉ cạnh tranh tốt tại các vùng sản xuất khoảng 250km.
Việc tiêu thụ sản phẩm tại thị trường nhà dân vdo thói quen sử dụng gạch đất sét nung t
rộng. Việc ứng các công trình xây dựng đã trở
n cho ngành sản
t nhanh, bình quân trong 5 năm ng thể phát triển
ng VLXD vào năm VLXD không nung tương
Vqtc, việc từng bước LXD không nung sẽ đem lại
và bảo vệ môi còn tiêu thụ một
ện, luyện kim, iên nhiên, giảm
phát triển mạnh , các hiệp hội ngành
nh chương trình y, việc ứng dụng
môi trường) là xu thế n mạnh mẽ của t liệu nói riêng.
trương của Chính nh pháp lý mới, liên
Xây dựng vừa ử dụng vật liệu
ng, theo đó quy u xây không nung
THÁCH THỨC Rủi ro thanh toán: Rủi ro này xảy ra khi công ty không nh
khoản thanh toán hợp đồng theo đúng thgian phải trả cho người bán không đượlà Công ty bị mất cân đối trong thu chi.
Bước sang năm 2018, dư địa tăng trưcác dự án bất động sản và công trình xây dlực tăng trưởng chính của doanh nghiệTuy nhiên, do áp lực cạnh tranh gia tăng, nên các doanh nghilớn với tiềm lực tài chính mạnh và bộhưởng lợi nhiều nhất từ tăng trưởng chung c
Rủi ro cạnh tranh: Hiện nay, trên địa bàn cdoanh nghiệp sản xuất và cung cấp ssản xuất và kinh doanh gạch chịu sự doanh nghiệp nội địa trong ngành. Trên thnhiều doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng cùng lokhông chỉ cạnh tranh về mẫu mã, chấcạnh tranh về giá bán. Điều này làm cho tính cngành trở nên hết sức gay gắt và quyế
ch Khang Minh
ch không nung là công nghệ sản xuất u nhà máy dễ dàng nhái mẫu mã sản
n phẩm không tốt như mong
u nhà đầu tư mới, khiến cho nên quyết liệt hơn, đặc biệt là việc
ộc nhiều vào vấn đề vận tải, i các vùng thị trường cách nhà máy
ng nhà dân vẫn còn hạn chế lớn t sét nung từ xưa.
y ra khi công ty không nhận được ng theo đúng thời hạn, trong khi thời
ợc tăng tương ứng. Hậu quả i trong thu chi.
a tăng trưởng về số lượng và giá trị n và công trình xây dựng sẽ tiếp tục là động
ệp ngành vật liệu xây dựng. nh tranh gia tăng, nên các doanh nghiệp
ộ máy quản lý hiệu quả sẽ ng chung của ngành.
a bàn cả nước có rất nhiều p sản phẩm cùng loại, do đó
cạnh tranh khốc liệt từ các a trong ngành. Trên thị trường hiện nay có
t hàng cùng loại với Công ty, ất lượng sản phẩm mà còn
u này làm cho tính cạnh tranh trong ết liệt.
Chúng tôi s
Định giá theo phương pháp so sánh P/E
Để so sánh, chúng tôi l
nung đang niêm y
(GMX) đang niêm y
Công su
máy c
cao hơn nhi
Về ch
của 2 doanh nghi
đồng).
Bảng ch
Với d
đồng, tương đương EPS 2017 đ
đầu năm 2017 th
quân c
2018, thì kh
mức hi
mới
Định giá theo phương pháp chi
Kết lu
Tổng h
thì m
nghị
Giả định GKM thực hiện tăng vốn thành công lên 135 tỷ theo kế hoạch để đầu tư nhà máy mới trong năm 2018, đưa dự báo tăng trưởng doanh thu lợi nhuận từ mức 25% - 30% trong giai đoạn 2018 – 2021 và tăng trưởng ổn định khoảng 5% cho các năm tiếp theo.
PHƯƠNG PHÁP CHI
Chỉ tiêu Đvt 2017
LNST Tỷ vnđ 14,7
Chi đầu tư Tỷ vnđ 5,0
Khấu hao tài sản Tỷ vnđ 5,6
Thay đổi VLĐ ngoài TM Tỷ vnđ 6,6
Nợ mới - Trả nợ cũ Tỷ vnđ 7,0
FCFE Tỷ vnđ 15,6
PV FCFE, GTKT Tỷ vnđ 15,6
Sum (+)TM Tỷ vnđ
Số lượng CP lưu hành Triệu cp
PVf vnđ
Mã Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Vốn hóa
Doanh thu 9T2017
LNG9T2017
GMX 112,54 83,4 195,51 154,79
GKM 163,23 61,96 62,25 105,23
Định giá cổ phiếu
Chúng tôi sử dụng các phương pháp FCFE và so sánh P/E để định giá c
nh giá theo phương pháp so sánh P/E
so sánh, chúng tôi lựa chọn một doanh nghiệp hoạt động trong l
nung đang niêm yết trên sàn là GMX. Hiện nay, CTCP Gạch Ngói G
(GMX) đang niêm yết trên sàn HNX đang hoạt động trong lĩnh v
Công suất hiện tại của nhà máy là 12 triệu viên/năm thấp hơn nhi
máy của Khang Minh. Cổ phiếu GMX đang giao dịch ở mức P/E là 9,01 l
cao hơn nhiều so với mức P/E là 5,19 lần và P/B là 1,05 lần của GKM.
chỉ tiêu sinh lời, biên LNR và ROE của GKM đang tốt hơn của GMX. Trong khi, EPS 9 tháng
a 2 doanh nghiệp tương đương nhau (EPS của GMX là 2.904 đ
ng).
ng chỉ tiêu so sánh giữa 2 doanh nghiệp:
i dự kiến cả năm 2017, GKM sẽ đạt doanh thu hơn 154 tỷ đồ
ng, tương đương EPS 2017 đạt 3.257 đồng/cp. Hiện tại theo k
u năm 2017 thì GKM đang giao dịch tại mức P/E là 5,2 lần, khá th
quân của ngành là 9,9 lần. Với việc dự kiến đầu tư xây dựng thêm nhà máy m
2018, thì khả năng tăng trưởng doanh thu lợi nhuận của GKM d
c hiện tại. Do đó, chúng tôi đưa ra mức P/E phù hợp với ở mức 6 lần thì thì mức giá hợp lý của GKM vào khoả
nh giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền
t luận định giá
ng hợp hai phương pháp định giá với trọng số 50% cho mỗi phương pháp đư
thì mức định giá hợp lý của GKM vào khoảng 20.600 đồng/cp
nghị nhà đầu tư mua đối với cổ phiếu GKM tại vùng hiện tại với ti
ốn thành công lên ới
ởng doanh ạn
ịnh khoảng 5%
Các giả định khác: Lợi tức trái phiếu dài hạn
Lãi suất thị trường
Beta
Hế số chiết khấu theo CAPM
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU (FCFE)
2017 2018 2019 2020 2021 2022
7 9,5 12,6 16,6 21,6 22,7
0 110,0 9,2 7,7 6,0 4,1
6 6,9 7,3 7,5 7,8 7,9
6 35,0 2,1 1,8 1,4 0,9
0 8,3 8,7 4,5 4,7 4,8
6 (120,3) 17,3 19,2 26,6 30,3
6 (108,6) 14,1 14,2 17,7 18,2
97,4
4,5
21.634
LNG 9T2017
LNR9T 2017
Biên LNG
Biên LNR
ROA ROE
47,43 15,45 30,6% 10,0% 13,7% 18,5%
16,96 12,57 16,1% 11,9% 7,7% 20,3%
nh giá cổ phiếu GKM.
ng trong lĩnh vực sản xuất gạch
ch Ngói Gốm xây dựng Mỹ Xuân
ĩnh vực sản xuất gạch ngói nung.
p hơn nhiều so với công suất nhà
c P/E là 9,01 lần và P/B là 2,33 lần,
a GKM.
a GMX. Trong khi, EPS 9 tháng
a GMX là 2.904 đồng và EPS của GKM là 2.794
ồng và LNST khoảng 14,65 tỷ
i theo kết quả kinh doanh 9 tháng
n, khá thấp so với mức P/E bình
ng thêm nhà máy mới trong năm
a GKM dự kiến tăng đáng kể so với
p với khả năng tăng trưởng ảng 19.542 đồng/cp.
i phương pháp được sử dụng,
ng/cp. Do đó, chúng tôi khuyến i tiềm năng tăng giá > 40%.
Rf 9,0%
Rm 11,0%
β 0,85
k 10,7%
2023 2024
7 23,8 25,0
1 2,1 2,1
9 8,0 8,1
9 0,5 0,5
8 4,8 4,9
3 34,0 219,3
2 18,5 107,6
EPS9T P/E P/B
2.904 9,01 2,33
2.794 5,19 1,05
TỔ
Gạch không nung t
Tại Vi
điển hình nh
không nung và kính là 2 lo
khả
dự đoán s
Nướ
xây d
khoả
năng lư
cảnh đó, vi
gạch không nung, nhưng t
Lý do chính là ng
mà v
Trong xây d
nung. Hi
còn g
bê tông b
Gạch không nung có nh
Chính sách phát tri
Gạch không nung đang tr
được quan tâm. Chính vì v
thể ngành công nghi
tướng Chính ph
ỔNG QUAN NGÀNH GẠCH KHÔNG NUNG
ch không nung tại Việt nam:
i Việt Nam, nhiều loại vật liệu xanh đã phát triển tương đối nhanh trong th
n hình như: xốp cách nhiệt, tôn lợp sinh thái, gỗ ốp tường, xi măng xanh…Tuy nhiên, g
không nung và kính là 2 loại vật liệu đạt nhiều thành công nhất trong nh
năng sẽ tiếp tục phát triển mạnh hơn trong tương lai. Trong đó, g
đoán sẽ chiếm lĩnh thị trường gạch xây của Việt Nam trong th
ớc ta hiện nay tiêu thụ 20 – 22 tỷ viên gạch một năm, đến năm 2020, lư
xây dựng ước tính gấp đôi, 40 tỷ viên. Để đạt được lượng g
ảng 600 triệu m3, tương đương 30.000 ha đất canh tác. G
năng lượng than, củi. Những lò gạch thải vào bầu khí quyển mộ
nh đó, việc sử dụng gạch không nung là xu thế tất yếu của th
ch không nung, nhưng tỷ lệ sử dụng rất thấp, chỉ chiếm 4 – 5% s
Lý do chính là người tiêu dùng vẫn chưa hoàn toàn có thói quen s
mà vẫn quen sử dụng gạch nung từ lâu nay.
Trong xây dựng hiện nay, gạch không nung đang ngày càng chi
nung. Hiện nay, ở nước ta có 3 loại gạch xây không nung chính là g
còn gọi là gạch bê tông), gạch bê tông nhẹ (gồm gạch bê tông khí chưng áp
bê tông bọt)… Trong đó, phổ biến nhất là gạch xi măng cốt liệu.
ch không nung có những ưu điểm vượt trội:
Các chỉ số cơ lý của gạch bê tông đều cao hơn khi so với g
nén cao, chịu uốn cao, cách âm cách nhiệt tốt…
Kích thước lớn, tiết kiệm thời gian xây dựng.
Giá thành viên gạch bê tông rẻ hơn gạch đất sét nung.
Bảo vệ đất nông nghiệp vì gạch không nung không sử dụng đ
gạch xi măng cốt liệu được tận thu từ các nguồn vật liệu dư th
nhiệt điện. (Gạch đất nung sử dụng đất sét được khai thác chính t
mất diện tích trồng trọt…).
Không dùng nhiên liệu than trong sản xuất. Tiết kiệm nguồn tài nguyên than đá.
Không phát thải CO2, bảo vệ môi trường.
Chính sách phát triển gạch không nung
ch không nung đang trở nên quan trọng trong công nghiệp xây d
c quan tâm. Chính vì vậy theo Quyết định số 115/2001/QĐ
ngành công nghiệp vật liệu xây dựng đến năm 2020 và định hư
ng Chính phủ phê duyệt ngày 01/08/2001.
Nghị định 121/2008-TTG của Viện vật liệu xây dựng – Bộ
phê duyệt đưa ra lộ trình đưa gạch không nung vào thay th
năm 2020. Theo lộ trình đã được điều chỉnh cho phù hợp v
liệu xây không nung trên tổng số vật liệu xây vào các năm 2010 s
2015 tăng lên từ 20-25% và bứt phá vào năm 2020 với 30 đ
nghệ mới trong sản xuất vật liệu xây dựng, các sản phẩm v
lượng, thân thiện môi trường và phát triển bền vững.
Công văn 2383/BXD – VLXD ngày 27/11/2008 của Bộ xây d
tỉnh thành phố phát triển vật liệu xây, gạch không nung thay th
giảm ô nhiễm môi trường.
UBND TP Hà Nội đã chỉ thị nghiêm cấm sử dụng đất nông nghi
đồng thời không cho phép các xã, thôn, ký hợp đồng mới, gia h
gạch bằng lò thủ công gây ô nhiễm môi trường tại địa phương. Bên c
cũng không cho phép tận dụng đất đào từ các công trình nuôi tr
mương, ao hồ để sản xuất gạch ngói bằng lò thủ công. UBND TP HCM khuy
dụng gạch không nung vào các công trình sử dụng vốn ngân sách, công trình nhà cao
tầng, công trình nhà ở, ký túc xá sinh viên... Tất cả nhằm m
VLXD thân thiện với môi trường bằng công nghệ tiên tiến. Trong n
hoạch phát triển VLXD TPHCM đến năm 2020 thì đến năm 2015, các cơ s
biến, sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD) có hàm lượng khí th
không có hệ thống xử lý chất thải phải chuyển đổi sản xu
tiến hoặc phải ngừng sản xuất.
Quyết định phê duyệt chương trình phát triển vật liệu không nung đ
Chỉ thị 10/CT-TTg về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và h
KHÔNG NUNG VIỆT NAM
i nhanh trong thời gian gần đây,
ng, xi măng xanh…Tuy nhiên, gạch
trong những năm gần đây, có
nh hơn trong tương lai. Trong đó, gạch không nung được
t Nam trong thời gian tới.
n năm 2020, lượng gạch cần cho
ng gạch này, cần một lượng đất
t canh tác. Gạch nung còn tiêu tốn nhiều
ột lượng khí độc lớn. Trong bối
a thế giới. Việt Nam cũng đã có
5% sản lượng gạch toàn quốc.
n chưa hoàn toàn có thói quen sử dụng gạch không nung,
đang ngày càng chiếm ưu thế so với gạch đất
ch xây không nung chính là gạch xi măng cốt liệu (hay
ch bê tông khí chưng áp – AAC và gạch
i gạch đất nung: cường độ chịu
ng đất sét. Vật liệu để sản xuất
u dư thừa trong khai thác đá,
c khai thác chính từ đất nông nghiệp, làm
n tài nguyên than đá.
p xây dựng ở nước ta và rất cần
115/2001/QĐ-TTg về việc quy hoạch tổng
nh hướng đến 2020 đã được thủ
xây dựng trình thủ tướng đã
ch không nung vào thay thế vật liệu nung quy hoạch tới
p với tình hình thực tế, tỷ lệ vật
u xây vào các năm 2010 sẽ là 10% để đến năm
i 30 đến 40%; ứng dụng các công
m vật liệu mới tiết kiệm năng
xây dựng gửi các Sở xây dựng các
ch không nung thay thế cho gạch ngói nung để
t nông nghiệp để sản xuất gạch ngói,
i, gia hạn hợp đồng về sản xuất
a phương. Bên cạnh đó, Hà Nội
các công trình nuôi trồng thủy sản, kênh
công. UBND TP HCM khuyến khích sử
n ngân sách, công trình nhà cao
m mục tiêu phát triển các loại
n. Trong nội dung của đồ án quy
n năm 2015, các cơ sở khai thác, chế
ng khí thải vượt quá quy định hoặc
n xuất, ứng dụng công nghệ tiên
u không nung đến năm 2020 .
u xây không nung và hạn chế sản
Với m
đất sét nung, cùng nh
liệu xây không nung c
lớn và ti
Mặc dù còn m
triển khai các cơ ch
nung đ
lượng. Hi
vật li
gạch đ
Năm 2018, Vi
ngoài, đ
trong cách công trình c
những bàn đ
Việt Nam.
Theo th
Nam s
mưu v
bước thay th
không nung
dụng làm nguyên li
ha di
lò sả
tăng cư
Ngành xây d
của Vi
thực hi
triển
nung đ
xuất, sử dụng gạch đất sét nung.
Ngày 08/12/2017, Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư 13/2017/TT
dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng.
Thị trường gạch không nung rất lớn
i mục tiêu đề ra trong Chiến lược phát triển vật liệu xây không nung (VLXKN) thay th
t sét nung, cùng những định hướng, chính sách quyết liệt trong vi
u xây không nung của Chính Phủ cho thấy, thị trường phát tri
n và tiềm năng có thể còn tiếp tục tăng cao trong tương lai.
c dù còn một số tài liệu pháp lý chưa hoàn chỉnh về kỹ thuậ
n khai các cơ chế chính sách ưu đãi, nhưng nhìn chung, ngành s
nung đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gầ
ng. Hiện nay, gạch không nung đang chiếm tỷ trọng sử dụng khá cao trong t
t liệu xây dựng, thậm chí nhiều dự án – công trình gạch không nung đ
ch đất sét nung.
Năm 2018, Việt Nam được dự đoán là sẽ tiếp tục thu hút nhiều ngu
ngoài, đặc biệt là Nhật Bản, Hàn Quốc, hai đối tác luôn tìm kiếm, s
trong cách công trình của mình. Hơn nữa, trong những năm qua, Nhà nư
ững bàn đạp lớn để thúc đẩy sự phát triển của vật liệu xanh, đ
t Nam.
Sử dụng gạch không nung tại các công trình xây dựng đ
Theo thống kê của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, mỗi năm các nhà máy nhi
Nam sẽ thải ra khoảng 30-40 triệu tấn tro xỉ. Xuất phát từ vấn đ
mưu với Chính phủ ban hành Quyết định 567/QĐ-TTg về phát tri
c thay thế vật liệu đất sét nung. Với các chỉ tiêu đến năm 2020 đ
không nung và hàng năm sử dụng 15-20 triệu tấn phế thải tro x
ng làm nguyên liệu gạch không nung. Tiết kiệm được 100 ha đ
ha diện tích đất phế thải phục vụ cho các nhà máy nhiệt điện. Ti
ản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, lò thủ công cả
tăng cường sử dụng gạch không nung thân thiện môi trường.
Ngành xây dựng tại Việt Nam đang tăng trưởng trung bình 20%/n
a Việt Nam phát triển khá nhanh. Theo Vụ Vật liệu xây dựng (B
c hiện Chương trình theo Quyết định số 567/QÐ-TTg về việc phê duy
n gạch không nung, tổng công suất thiết kế chung cho các lo
nung đạt khoảng 6 tỷ viên quy tiêu chuẩn (QTC).
hành Thông tư 13/2017/TT-BXD quy định sử
ng.
u xây không nung (VLXKN) thay thế gạch
t trong việc thúc đẩy phát triển vật
ng phát triển gạch không nung còn rất
ật, định mức,… cũng như việc
ìn chung, ngành sản xuất Vật liệu xây không
ần đây cả về số lượng và chất
ng khá cao trong tổng các loại
ch không nung đã thay thế hoàn toàn
u nguồn vốn đầu tư lớn từ nước
m, sử dụng 100% vật liệu xanh
ng năm qua, Nhà nước đã liên tiếp tạo ra
xanh, đặc biệt là gạch không nung ở
ng để bảo vệ môi trường.
i năm các nhà máy nhiệt điện của Việt
n đề trên, Bộ Xây dựng đã tham
phát triển gạch không nung để từng
n năm 2020 đạt 30-40% tỷ lệ gạch
i tro xỉ nhiệt điện, lò cao để sử
c 100 ha đất nông nghiệp, hàng trăm
n. Tiến tới xóa bỏ hoàn toàn các
ải tiến, lò vòng hóa thạch…để
ng trung bình 20%/năm, nhu cầu gạch xây dựng
ng (Bộ Xây dựng), sau hơn 7 năm
c phê duyệt Chương trình phát
chung cho các loại sản phẩm gạch không
TÓM TẮT KQKD BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nguồn: MBS Research
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Đvt: Tỷ VNĐ
2014 2015
Doanh thu bán hàng và CCDV 49,01 90,45
Các khoản giảm trừ doanh thu 0,00 0,00
Doanh thu thuần 49,01 90,45
Giá vốn hàng bán 40,27 67,14
Lợi nhuận gộp 8,74 23,32
Doanh thu hoạt động tài chính 0,00 0,00
Chi phí tài chính 5,32 4,02
Trong đó: Chi phí lãi vay 5,32 4,01
Chi phí bán hàng 1,13 1,89
Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,04 2,24
Lợi nhuận thuần từ HĐKD 0,25 15,17
Thu nhập khác 0,00 0,00
Chi phí khác 0,02 0,38
Lợi nhuận khác (0,02) (0,37)
Lãi (lỗ) cty liên doanh/liên kết 0,00 0,00
Lợi nhuận trước thuế 0,23 14,80
Chi phí thuế TNDN hiện hành 0,00 1,69
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0,00 0,00
Lợi nhuận sau thuế 0,23 13,11
Lợi ích của cổ đông thiểu số 0,00 0,00
Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ 0,23 13,11
2013 2014
TÀI SẢN NGẮN HẠN 44,26 67,11
Tiền và tương đương tiền 0,95 4,70
Đầu tư tài chính ngắn hạn 0,00 0,00
Các khoản phải thu 20,38 40,10
Hàng tồn kho 5,21 5,34
Tài sản ngắn hạn khác 17,72 16,97
TÀI SẢN DÀI HẠN 23,28 28,86
Phải thu dài hạn 0,04 0,04
Tài sản cố định 20,18 22,75
Bất động sản đầu tư 0,00 0,00
Đầu tư tàu chính dài hạn 0,00 0,00
Lợi thế thương mại 0,00 0,00
Tài sản dài hạn khác 3,06 6,07
TỔNG TÀI SẢN 67,54 95,97
NỢ PHẢI TRẢ 53,90 45,22
Nợ ngắn hạn 41,70 35,44
Vay và nợ ngắn hạn 31,25 16,97
Phải trả người bán 8,18 15,25
Người mua trả tiền trước 0,17 0,03
Nợ dài hạn 12,20 9,78
Vay và nợ dài hạn 12,20 9,78
VỐN CHỦ SỞ HỮU 13,64 50,75
Vốn đầu tư của CSH 21,00 45,00
Thặng dư vốn cổ phần 0,00 0,00
Cổ phiếu quỹ 0,00 0,00
Lãi chưa phân phối (7,36) 5,75
Vốn và quỹ khác 0,00 0,00
Lợi ích cổ đông thiểu số 0,00 0,00
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 67,54 95,97
2015 2016
45 125,23
00 1,22
45 124,01
14 106,69
32 17,32
00 0,01
02 2,78
01 2,78
89 4,43
24 5,50
17 4,62
00 0,01
38 0,29
(0,37) (0,28)
00 0,00
80 4,33
69 1,19
00 0,00
11 3,14
00 0,00
11 3,14
2014 2015
11 77,85
70 5,51
00 0,00
10 51,31
34 4,15
97 16,89
86 42,46
04 0,04
75 35,79
00 0,00
00 0,20
00 0,00
07 6,44
97 120,31
22 66,42
44 58,95
97 24,25
25 30,34
03 0,52
78 7,48
78 7,48
75 53,89
00 45,00
00 0,00
00 0,00
75 8,89
00 0,00
00 0,00
97 120,31
CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH
Hệ số về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán hiện thời
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán tiền mặt
Hệ số về hiệu quả hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu
Số ngày thu nợ bình quân 149
Vòng quay hàng tồn kho 15
Số ngày tồn kho bình quân 38
Vòng quay các khoản phải trả
Thời gian thanh toán bình quân
Chu kỳ convert tiền mặt
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu
Hệ số về cơ cấu vốn
Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản 65
Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản 34
Hệ số nợ (chung) 79
Hệ số nợ trên VCSH 395
Hệ số nợ ngắn hạn trên tổng tài sản 61
Hệ số nợ ngắn hạn trên TSNH 94
Hệ số nợ ngắn hạn trên VCSH 305
Hệ số nợ dài hạn trên tổng tài sản 18
Hệ số nợ dài hạn trên tài sản dài hạn 52
Hệ số nợ dài hạn trên VCSH 89
Hệ số về khả năng sinh lời
Hệ số lợi nhuận gộp 17
Hệ số lợi nhuận từ HĐSXKD
Hệ số lợi nhuận khác
Hệ số lợi nhuận trước thuế
Hệ số lợi nhuận ròng
Hệ số sinh lời tổng tài sản (ROA)
Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)
Hệ số dòng tiền
Tỷ trọng lợi nhuận khác/ LNTT -
Tỷ trọng lợi nhuận từ HĐSXKD/ LNTT 107
Hệ số đánh giá thu nhập
Thu nhập trên cổ phần (EPS)
Cổ tức trên cổ phần
Hệ số chi trả cổ tức
Mức sinh lời cổ tức
Tăng trưởng cổ tức hàng năm (gD)
Giá trị sổ sách (BV) 6.
P/E 208
P/B
Ệ SỐ TÀI CHÍNH
2014 2015 2016
1,06 1,89 1,32
0,94 1,74 1,25
0,02 0,13 0,09
2,40 2,26 2,44
149,73 159,61 147,49
15,45 12,73 22,48
38,28 21,24 11,94
0,00 0,00 0,00
0,00 0,00 0,00
0,00 0,00 0,00
0,73 0,94 1,04
2,43 3,98 3,50
3,59 1,78 2,32
65,5% 69,9% 64,7%
34,5% 30,1% 35,3%
79,8% 47,1% 55,2%
395,2% 89,1% 123,3%
61,7% 36,9% 49,0%
94,2% 52,8% 75,7%
305,7% 69,8% 109,4%
18,1% 10,2% 6,2%
52,4% 33,9% 17,6%
89,5% 19,3% 13,9%
17,8% 25,8% 14,0%
0,5% 16,8% 3,7%
0,0% -0,4% -0,2%
0,5% 16,4% 3,5%
0,5% 14,5% 2,5%
0,3% 13,7% 2,6%
1,7% 25,8% 5,8%
0,0% 0,0% 0,0%
-7,3% -2,5% -6,5%
107,3% 102,5% 106,5%
112 2.914 698
0 0 0
0,0% 0,0% 0,0%
0,0% 0,0% 0,0%
6.495 11.278 11.976
208,8 10,0 37,7
3,6 2,6 2,2
Phụ lục
Phụ lục 1: Thông tư 13/2017/TT-BXD quy định sử
Phụ lục 2: Hợp đồng với đối tác Hà Lan
ử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dxây không nung trong các công trình xây dựng.
Hợp đống với đối tác Đức:
Liên hệ trung tâm nghiên cứu:
Thực hiện:
Phạm Văn Quỳnh - Email: [email protected]
Kiểm soát:
Trần Hoàng Sơn - Email: [email protected]
Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của MBS đư
phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá
Xếp hạng Khi (giá mục tiêu – giá hi
MUA >=20%
KHẢ QUAN Từ 10% đến 20%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Từ -10% đến +10%
KÉM KHẢ QUAN Từ -10% đến - 20%
BÁN <= -20%
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MB (MBS)
Được thành lập từ tháng 5 năm 2000 bởi Ngân hàng TMCP Quân đ
chứng khoán đầu tiên tại Việt Nam. Sau nhiều năm không ng
hàng đầu Việt Nam cung cấp các dịch vụ bao gồm: môi gi
thị trường vốn.
Mạng lưới chi nhánh và các phòng giao dịch của MBS đ
Nội, TP. HCM, Hải Phòng và các vùng chiến lược khác. Khách hàng c
chính và doanh nghiệp. Là thành viên Tập đoàn MB bao g
Capital), Công ty CP Địa ốc MB (MB Land), Công ty Qu
MBS có nguồn lực lớn về con người, tài chính và công ngh
ít các công ty chứng khoán khác có thể cung cấp.
MBS tự hào được nhìn nhận là:
Công ty môi giới hàng đầu, đứng đầu thị phần môi gi
Công ty nghiên cứu có tiếng nói trên thị trường v
về kinh tế và thị trường chứng khoán; và
Nhà cung cấp đáng tin cậy các dịch vụ về nghiệp v
Tuyên bố miễn trách nhiệm: Bản quyền năm 2014 thu
cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và MBS không ch
báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên h
được viết ra nhằm mục đích quảng cáo hay khuyến ngh
bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi chưa đượ
MBS HỘI SỞ
Tòa nhà MB, số 3 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội
ĐT: + 84 4 3726 2600 - Fax: +84 3726 2601
Webiste: www.mbs.com.vn
a MBS được xây dựng dựa trên mức chênh lệch của giá m
giá hiện tại)/giá hiện tại
i Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), Công ty CP Chứng khoán MB (MBS) là m
u năm không ngừng phát triển, MBS đã trở thành một trong nh
m: môi giới, nghiên cứu và tư vấn đầu tư, nghiệp vụ ngân hàng đ
a MBS đã được mở rộng và hoạt động có hiệu quả tại nhiều thành
c khác. Khách hàng của MBS bao gồm các nhà đầu tư cá nhân và t
p đoàn MB bao gồm các công ty thành viên như: Công ty CP Qu
c MB (MB Land), Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản MB (AMC) và Công ty CP Vi
i, tài chính và công nghệ để có thể cung cấp cho Khách hàng các sản phẩm và d
n môi giới từ năm 2009.
ng với đội ngũ chuyên gia phân tích có kinh nghiệm, cung cấp các s
p vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty quy mô vừa.
n năm 2014 thuộc về Công ty CP Chứng khoán MB (MBS). Những thông tin s
y và MBS không chịu trách nhiệm về tính chính xác của chúng. Quan đi
t liên hệ với quan điểm chính thức của MBS. Không một thông tin c
n nghị mua/bán bất kỳ chứng khoán nào. Báo cáo này không đư
ợc phép của MBS.
a giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ
ng khoán MB (MBS) là một trong 5 công ty
t trong những công ty chứng khoán
ngân hàng đầu tư, và các nghiệp vụ
u thành phố trọng điểm như Hà
u tư cá nhân và tổ chức, các tổ chức tài
m các công ty thành viên như: Công ty CP Quản lý Quỹ đầu tư MB (MB
n MB (AMC) và Công ty CP Việt R.E.M.A.X (Viet R.E.M),
m và dịch vụ phù hợp mà rất
p các sản phẩm nghiên cứu
ng thông tin sử dụng trong báo
a chúng. Quan điểm thể hiện trong
t thông tin cũng như ý kiến nào
ng khoán nào. Báo cáo này không được phép sao chép, tái