tom tat k51
TRANSCRIPT
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 1/53
Mục tiêu của đồ án
1
Mục tiêu của đồ án
Đồ án tậ p trung nghiên cứu hoạt động, thiết k ế và lắ p ráp bộ Inverter phục vụ cho các
nguồn năng lượ ng phân tán vớ i các thông số như sau:
- Điện áp đầu vào 24 Vdc
- Điện áp đầu ra 220Vac
- Tần số đầu ra 50 Hz
- Công suất 1000 W
1.4. Cấu hình bộ biến đổi
1.4.1 Cấu hình chung của hệ thống
Có nhiều biện pháp để thực hiện bộ biến đổi từ nguồn ắc quy sang nguồn 220V xoay
chiều nhưng một trong những biện pháp có hiệu suất và chất lượ ng điện áp cao nhất là bộ biến đổi hai giai đoạn như hình vẽ:
DC-DC DC-AC350-400V
DC24V DC220V
AC
+
-
~
Vbus
Hình 1.3. Sơ đồ khối bộ Inverter
Điện áp đầu vào 24V đi qua bộ điều áp một chiều đượ c nâng lên 350-400V. Điện ápnày là đủ để thực hiện khâu nghịch lưu độc lậ p nguồn áp. Sau đây ta sẽ nghiên cứu hoạt
động từng khâu.
1.4.2. Bộ biến đổi băm xung một chiều
Ngày nay, các bộ biến đổi băm xung một chiều đượ c sử d ụng r ất phổ biến trong hoạt
động hàng ngày, vớ i các ưu điểm về kích thướ c gọn nhẹ, chất lượ ng điện áp r ất tốt và
hiệu suất cao.
Hình 1.4. Băm xung một chiều: a) nguyên lý và b) đồ thị [3]
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 2/53
Mục tiêu của đồ án
2
Mạch băm xung một chiều sử d ụng các linh kiện điện tử công suất có thể điều khiển
hoàn toàn để tạo ra được điện áp có d ạng 1 chiều ở đầu ra như ý muốn từ một điện áp 1
chiều đầu vào vớ i tổn thất thấ p nhất nhờ đặc tính giống như công tắc của các linh kiện
này : điện tr ở khi đóng bằng không và khi ngắt bằng vô cùng. Nhờ đó, về mặt lý thuyết,
thất thoát năng lượ ng bằng không.
Có thể thấy điện áp đầu ra của mạch băm xung có d ạng nhấ p nhô, nhưng nếu sử d ụng
các linh kiện có tần số đóng cắt lớ n cộng vớ i mạch lọc phù hợ p thì điện áp đầu ra sẽ có
d ạng đườ ng thẳng ở mức chấ p nhận đượ c cho hầu như tất cả các ứng d ụng.
a.Phân loại:
Có 3 d ạng mạch băm xung chính:
Băm xung một chiều kiểu nối tiế p (Buck Converter):
Buck converter hay còn gọi là step-down converter là mạch băm xung một chiều cơ
bản nhất, sử d ụng một công tắc bán d ẫn mắc nối tiếp băm xung điện áp vào, đưa vào bộ
lọc LC trướ c khi ra tải. Diode có nhiệm vụ d ẫn dòng liên tục trong cuộn cảm L. Điện áp
đầu ra luôn nhỏ hơn điện áp đầu vào.
Hình 1.5. Băm xung một chiều nối tiế p: a) nguyên lý và b) đồ thị [3]
Hàm truyền của Buck converter:out on on
in on off
V T T
=D= =V T +T T . D đượ c gọi là độ mở van
Ta thấy điện áp đầu ra luôn nhỏ hơn đầu vào. Tuy nhiên nếu thêm biến áp xung vào
mạch, ta sẽ mở ra khả năng nâng áp cho hệ thống. Buck converter là nền tảng cơ bản để
từ đó thiết kế các dạng converter khác có cách ly bằng biến áp phổ biến bao gồm:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 3/53
Mục tiêu của đồ án
3
Forward Converter, Push-Pull Converter, Half-Bridge Converter, Full-Bridge Converter.
Các loại mạch băm xung này sẽ được phân tích k ỹ ở chương sau.
Băm xung 1 chiều song song
Hình 1.6. Băm xung một chiều song song: a) nguyên lý và b) đồ thị [3]
Boost Converter hay còn gọi là Step-up Converter là mạch băm xung 1 chiều cơ bản
có thể đưa ra điện áp lớn hơn điện áp vào. Khóa S đượ c mắc song song với điện áp vào.
Khi S đóng, năng lượng đượ c tích tr ữ vào cuộn cảm, đồng thờ i diode D khóa. Khi S
khóa, D d ẫn và năng lượng này đượ c truyền đến đầu ra.
Hàm truyền của Boost Converter : out
in
V 1=
V 1 - D
Boost Converter không có d ạng có biến áp cách ly.
Băm xung một chiều kiểu nối tiế p-song song (Buck- Boost Converter):
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 4/53
Mục tiêu của đồ án
4
Hình 1.7. Băm xung một chiều nối tiế p-song song: a) nguyên lý và b) đồ thị [3]
Buck-Boost Converter k ết hợ p khả năng của Boost Converter và Buck Converter khi
có thể tạo ra điện áp ra lớ n hơ n hoặc bé hơ n điện áp vào trong một khoảng cho phép. Khi
S đóng, dòng điện nạ p năng lượ ng cho cuộn cảm L, diode D khóa. Lúc S khóa, D d ẫndòng từ cuộn cảm và tụ C cũng phóng điện.
Hàm truyền của Buck-Boost Converter : out
in
V D=
V 1 - D
Buck-Boost Converter có một d ạng có biến áp cách ly là Flyback Converter.
b. Các chế độ dòng điện:
Như đã phân tích ở trên, trong tất cả các mạch băm xung, luôn xuất hiện mạch lọc LC
vớ i nhiệm vụ san bằng điện áp ra. Tác d ụng của LC có thể đượ c hiểu theo nguyên tắc:chúng nạp năng lượng khi S đóng và giải phóng năng lượ ng này khi S ngắt nhằm duy trì
năng lượ ng cho tải. Trong đó, cuộn cảm L đóng vai tr ò giữ cho dòng không đổi để đầu ra
có d ạng 1 chiều. Khi đượ c cấ p nguồn , dòng qua L không tăng đột ngột mà tăng dần theo
hiện tượ ng cảm ứng điện từ và khi ngắt ra khỏi nguồn, dòng cũng giảm d ần.
Trong thực tế, có 3 chế độ dòng có thể xảy ra cho cuộn cảm:
- Chế độ dòng liên tục (CCM-continuous conduction mode): IL tăng từ giá tr ị Ivalley đến giá tr ị I peak r ồi lại giảm xuống Ivalley khi S khóa. Do dòng không bao
giờ về 0 nên chế độ này đượ c gọi là chế độ dòng liên tục.
- Chế độ dòng gián đoạn (DCM-discontinuous conduction mode): IL tăng từ 0
đến I peak khi S đóng và khi S khóa, dòng giảm về 0 trước khi S đóng lại trong
chu k ỳ tiế p theo.
- Chế độ biên (BCM-boundary or borderline conduction mode hoặc CRM-
critical conduction mode) : mạch điều khiển sẽ điều chỉnh sao cho khi thất IL
vừa giảm về 0, S sẽ đóng để nạ p lại cho L, tức là năng lượ ng của L sẽ đượ cgiải phóng hết trướ c chu k ỳ tiế p theo.
Những tính toán cụ thể cho thấy r ằng việc lựa chọn L sẽ ảnh hưở ng đến chế độ dòngđiện qua nó. Có một giá tr ị L b để xác định ranh giớ i hai chế độ CCM và DCM.
1.4.3. Nghịch lưu độc lập nguồn áp một pha
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 5/53
Mục tiêu của đồ án
5
Ngày nay, khi công nghệ chế tạo và điều khiển các vân bán d ẫn điều khiển hoàn toàn
đã hoàn chỉnh r ất nhiều nên trong nghịch lưu nguồn áp ngườ i ta chỉ sử d ụng các van điều
khiển hoàn toàn như IGBT, MOSFET, BJT, GTO.
C1 Q1
Q2
D1
D2C2
E
Iin
IoutCin
Q1
Q2
Q3
Q4
D1
D2
Iin
IoutE
Hình 1.8. Các sơ đồ nghịch lưu độc lậ p nguồn áp
Sơ đồ nghịch lưu nguồn áp phổ biến trong thực tế bao gồm 2 loại nghịch lưu vớ i
nguyên lý hoạt động tương tự nhau: bán cầu và nghịch lưu cầu. Trong đó, nghịch lưu cầu
đơ n giản và d ễ thực hiện hơ n. Ta sẽ xem xét hoạt động của nghịch lưu điện áp hình cầu.
Vớ i phương pháp điều chế thông thườ ng, các van sẽ đóng mở theo cặ p, cặ p Q1 và Q4
mở trong một nửa chu k ỳ và đóng trong một nửa chu k ỳ còn lại, cặ p Q2 và Q3 hoạt động
ngượ c lại vớ i cặ p Q1 và Q4. K ết quả sẽ có điện áp d ạng xung chữ nhật như hình vẽ
Hình 1.9. Dạng xung nghịch lưu độc lậ p nguồn áp một pha
Nếu tải có tính chất cảm thì dòng điện không thay đổi lậ p tức về chiều và độ lớ n khi
điện áp thay đổi. Điều đó tạo ra những khoảng thờ i gian mà năng lượ ng đượ c tr ả về và
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 6/53
Mục tiêu của đồ án
6
tích vào tụ Cin, ứng phần dòng điện âm trên đồ thị. Trên phần này, các cặ p điốt sẽ thay
van d ẫn dòng.
Điện áp hình xung chữ nhật nếu phân tích theo phổ Fourier sẽ gồm các thành phần
sóng 2 bậc lẻ 1.3.5… vớ i biên độ lần lượ t là 4E/π, 4E/3π, 4E/5π. Vớ i phụ tải yêu cầu hìnhsin, chúng ta phải thiết k ế các bộ lọc để lọc các sóng hài bậc cao. Tuy nhiên các bộ lọc
này có kích thướ c r ất lớ n và chưa tối ưu.
Trên thực tế để cải thiện chất lượ ng điện áp và giảm kích thướ c bộ lọc, ngườ i ta sử
d ụng các phương pháp nghịch lưu khác như phương án điều chỉnh điện áp đầu vào, thay
đổi độ r ộng xung hoặc cộng điện áp nhiều bộ nghịch lưu. Phương án điều chế d ộ r ộng
xung PWM là phương án tối ưu và đượ c sử d ụng r ộng rãi hiện nay.
1.4.4.Phương pháp PWM để nâng cao chất lượ ng điện áp nghịch lư u
Phương pháp PWM có những ưu điểm vượ t tr ội sau so vớ i các phương pháp khác:
- Vừa điều chỉnh đượ c điện áp, vừa điều chỉnh đượ c tần số
- Điện áp đẩu ra r ất gần hình sin vớ i kích thướ c bộ lọc nhỏ
- Có thể dùng chỉnh lưu không điều khiển ở đầu vào làm tăng hiệu quả sơ đồ
Nội dung của phương pháp biến điệu độ r ộng xung là so sánh một sóng sin chuẩn có
tần số như tần số mong muốn vớ i một điện áp r ăng cưa tần số cao, cỡ 2÷10hHz. Có 2
d ạng đơ n giản của phương pháp là điều chế 1 cực tinh và 2 cực tính. Theo d ạng điện áp
một cực tính, trong những khoảng điện áp sin chuẩn cao hơ n r ăng cưa, điện áp ra tải là
+E, trong các khoảng còn lại điện áp ra tải là 0. Vớ i phương pháp hai cực tính, các điện
áp này lần lượ t là +E và –E. Ta có thể thấy rõ ở đồ thị:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 7/53
Mục tiêu của đồ án
7
Hình 1.10. Phương pháp điều chế PWM hai cực tính và một cực tính
Để thực hiện phương pháp điều chế hai cực tính, hai cặ p van vẫn thực hiện đóng mở
ngượ c nhau trong một chu k ỷ sóng sóng mang, trong những khoảng điện áp sin chuẩn
cao hơ n r ăng cưa thì cặ p Q1-Q4 d ẫn và ngượ c lại thì cặ p Q2 –Q3 d ẫn.
Để thực hiện phương pháp điều chế một cực tính, một van trong mỗi cặ p sẽ d ẫn trong
suốt một nửa chu k ỷ sóng điều chế, van còn lại sẽ thực hiện đóng mở theo so sánh sóng
mang và sóng sin chuẩn.
Để đơ n giản trong điều khiển, ta lựa chọn phương án hai cực tính.
Ta thấy, trong một chu k ỳ sóng mang,mạch sẽ d ẫn điện áp +E trong 1 khoảng thờ i
gian DTm, vớ i D là độ mở van cặ p Q1-Q4, Tm là chu k ỳ sóng mang đồng thờ i d ẫn điện áp
–E trong thờ i gian (1-D).Tm. Giá tr ị điện áp ra trung bình trong chu k ỳ sóng mang đó là:
Utb =mT
m m
m m0
1 E.D.T E.(1 D).TU(t)dt
T T
E(2D-1)
Giá tr ị biên độ của điện áp ra sẽ ứng vớ i giá tr ị độ mở van lớ n nhất.
Trong các chương tiế p theo ta sẽ thực hiện tính toán cụ thể để thiết k ế bộ nghịch lưu
qua hai giai đoạn.
Chươ ng 2 sẽ phân tích và lựa chọn phương án cho bộ DC-DC, sau đó tính chọn các
thiết bị mạch lực, thông số bộ điều khiển và mô phỏng bộ DC-DC.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 8/53
Mục tiêu của đồ án
8
Chương 3 sẽ phân tích và tính chọn bộ nghịch lưu độc lậ p điện áp, mô phỏng bộ
nghịch lưu và hệ thống tổng thể.
Chương 4 sẽ xây d ựng mạch thực nghiệm qua các bướ c.
Chương 5 sẽ tìm hiểu về phần mềm trên vi xử lý.
Cuối cùng, chương 6 là các k ết quả thực nghiệm.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 9/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
9
Chương 2
THIẾT KẾ MẠCH LỰ C KHÂU DC-DC2.1.Yêu cầu thiết kế
Như đã phân tích ở chương 1, để tạo ra điện áp hình sin chuẩn bằng phương pháp điều
chế PWM sau bộ nghịch lưu thì điện áp đầu vào tối thiểu của nó là:
Voutmin = ACmax
nlmax
U
2D -1 (2.1)
Vớ i UACmax =220√ 2 là biên độ điện áp xoay chiều, Dnlmax là độ mở van tối đa ở bộ
nghịch lưu, ở đây lựa chọn Dnlmax = 0,95. Rút ra Udcmin = 346V. Trong các thiết k ế thông
thườ ng, điện áp đầu vào nghịch lưu có thể ở vào khoảng tử 320-400V.
Như vậy chúng ta có các số liệu yêu cầu thiết k ế như sau:
Bảng 2-1: Số liệu yêu cầu thiết k ế bộ điều chỉnh DC-DC
Đại lượ ng Ký hiệu Giá tr ị
Điện áp vào VDC 24V
Điện áp vào cao nhất VDC max 28V
Điện áp vào thấ p nhất VDC min 20V
Điện áp ra Vout 350V
Công suất đầu ra PO 1000W
2.2.Phân tích và lự a chọn phương án bộ DC-DC
Từ yêu cầu thiết k ế của bộ băm xung một chiều ta thấy băm xung là bộ tăng áp vớ i hệ
số tăng áp khá lớ n: Vout/Vin = 14,6. Cộng vớ i công suất lớ n ở đẩu ra nên ta lựa chọn các phương án băm xung có biến áp để đảm bảo cách ly giữa đầu vào và đầu ra và cung cấ pmột hệ số nâng áp thích hợ p giảm gánh nặng điều chỉnh độ mở van D.
Như vậy, cần xem xét các phương án sau:
- Flyback Converter- Forward Converter
- Push-Pull Converter- Half-Bridge Converter- Full-Bridge Converter
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 10/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
10
2.2.1.Flyback Converter
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý Flyback Converter và đườ ng cong từ hóa [4]
Flyback converter đượ c phát triển từ Buck-Boost Converter, vớ i thành phẩn cuộn cảmtích lũy năng lượ ng đượ c thay bằng cuộn sơ cấ p của máy biến áp. Máy biến áp đượ c đấu
ngượ c đầu như hình vẽ. Điốt D đượ c nối vào sau cuộn thứ cấ p để d ẫn dòng 1 chiều.
Hình 2.2. Đồ thị dòng và áp trên cuộn sơ cấ p và thứ cấ p biến áp [4]
Khi khóa Q1 thông trong thờ i gian ton, dòng điện chạy qua cuộn sơ cấ p máy biến áp.
Cuộn cảm trong mạch không cho dòng tăng đột ngột mà tăng d ần theo tỉ lệ d I/d t =
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 11/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
11
VDC/LP.Ở phía thứ cấ p, do cực Anode của D đượ c nối vào đầu âm của cuộn thứ cấ p (máy
biến áp mắc ngượ c) nên D khóa, cuộn thứ cấ p không có dòng điện. Điện áp đầu ra đượ c
duy trì nhờ tụ Co.
Khi Q1 khóa, để đảm bảo không thay đổi dòng đột ngột trên cuộn sơ cấ p, điện áp trêncuộn sơ cấ p ngay lậ p tức bị đảo ngượ c, và trên cuộn thứ cấ p điện áp cũng đảo chiều, d ẫn
đến việc D phân cực thuận và điện áp trên cuộn thứ cấ p lúc này bằng điện áp ra Vout và
cuộn sơ cấ p sẽ cảm ứng một điện ápVr = Vout.n vớ i n là hệ số biến áp.Dòng qua cuộn thứ
cấ p giảm d ần và sẽ về 0 hoặc một giá tr ị d ương tùy vào chế độ dòng điện.
Vr đượ c gọi là điện áp phản xạ, nhằm nói đến việc điện áp trên cuộn thứ cấ p đã gây ra
điện áp trên cuộn sơ cấ p. Đây cũng là nguồn gốc của cái tên Flyback Converter.
Tính toán chi tiết đưa ra mối quan hệ điện áp: out
DC
V D =V n(1-D)
Ta nhận thấy dòng qua biến áp chỉ chạy theo 1 chiều nên biến áp chỉ hoạt động trên
góc phần tư thứ nhất của đườ ng cong B-H.
2.2.2.Forward Converter
Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý Forward Converter và đườ ng cong từ hóa [4]
Forward Converter đượ c phát triển từ Buck Converter, biến áp chỉ đơ n thuần đóng vai
trò truyền d ẫn năng lượ ng. Các điốt D2, D3 đùng để điều chỉnh cho dòng điện chỉ chạy
theo 1 chiều, tụ Lo và Co có vai trò tích lũy năng lượ ng qua đó giữ ổn định dòng và áp
đầu ra.
Cuộn dây thứ 3 của máy biến áp đượ c gọi là cuộn reset có mục đích d ẫn dòng từ hóa
khi Q1 khóa và giảm d ần nó về 0 để tránh bão hòa từ.
Khi Q1 d ẫn, điện áp VDC đượ c đưa vào cuộn sơ cấ p và truyền qua cuộn thứ cấ p, D2
d ẫn và D3 khóa, điện áp thứ cấ p đượ c đưa đến tải. Dòng trên các cuộn sơ cấ p và thứ cấ p
tăng d ần.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 12/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
12
Khi Q1 khóa, điện áp trên cuộn sơ cấ p và thứ cấ p đều đổi d ấu, D2 khóa và D3 d ẫn,
điện áp ở điểm B về 0 như hình vẽ, điện tải đượ c duy trì nhờ năng lượ ng ở tụ điện. Lúc
này D1 cũng d ẫn dòng trên cuộn sơ cấ p và giảm dòng đó d ần xuống 0. Tỉ số vòng dây
cuộn reset và cuộn sơ cấ p đượ c chọn sao cho dòng từ hóa trong mạch giảm về không
trướ c mỗi chu k ỳ mớ i.
Hình 2.4. Điện áp và dòng trên cuộn sơ cấ p và thứ cấ p máy biến áp[4].
Tính toán chi tiết đưa ra mối quan hệ điện áp: out
DC
V D=
V n
Ta nhận thấy biến áp cũng chỉ hoạt động trên góc phần tư thứ nhất của đườ ng B-H.
2.2.3.Push-Pull Conveter
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý Push-Pull Converter và đườ ng cong từ hóa [4]
Push-Pull Converter đượ c phát triển từ Forward Converter vớ i cải tiến để biến áp
đượ c từ hóa theo 2 chiều. Biến áp sơ cấ p có 2 cuộn dây quấn cùng chiều và nối vào 2 van
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 13/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
13
Q1, Q2 như hình vẽ.Bên thứ cấ p cũng có 2 cuộn dây đấu trung tính và nối vớ i các điện
tr ở nắn dòng D1 và D2 Các vòng dây bên sơ cấ p có số vòng bằng nhau, tương tự ở bên
thứ cấ p.
Các van đượ c lần lượ t đóng mở trong mỗi nửa chu k ỳ. Do đó độ mở van D khôngvượ t quá 0,5.
Khi Q1 d ẫn, điện áp VDC đượ c đưa vào mạch theo chiều âm, điện áp này truyền sang
phía thứ cấ p và làm D1 d ẫn, D2 khóa và một điện áp d ương đượ c đặt vào điểm A.
Khi Q2 d ẫn, quá trình diễn ra theo chiều ngượ c lại như trên hình 2.6.
Phần thứ cấ p của máy biến áp bao gồm 2 cuộn sơ cấ p và D1, D2 về bản chất hoạt
động như một bộ chỉnh lưu hình tia, chúng có nhiệm vụ chỉnh lưu điện áp 2 chiều trên
cuộn sơ cấ p thành điện áp 1 chiều ở A. Chúng có thể đượ c thay bằng bộ chỉnh lưu cầu,
lúc đó thứ cấ p biến áp chỉ bao gồm một cuộn dây
Hình 2.6. Dạng điện áp trên các cuộn biến áp và ở điểm A[4]
Tính toán chi tiết đưa ra mối quan hệ điện áp: out
DC
V 2D=
V n
Ta nhận thấy biến áp hoạt động một cách cân bằng. Chúng đượ c từ hóa theo 2 chiều
như trên hình 2.5.
2.2.4. Half-Bridge Converter
Half-Bridge Converter có hoạt động tương tự như Push-Pull Converter, chúng đều tạo
ra các điện áp sơ cấ p đảo chiều và đượ c chỉnh lưu ở bên thứ cấ p như hỉnh 2.8.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 14/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
14
Hình 2.7.Sơ đồ nguyên lý Half-Bridge Converter và đườ ng cong từ hóa [4]
Ở Half-Bridge Converter điện áp sơ cấ p đượ c tạo ra bằng cách đưa hai điện áp VDC/2
trên hai tụ điện lần lượ t vào cuộn sơ cấ p theo 2 chiều. Do đó mạch chỉ cần một cuộn sơ
cấ p nhưng cần thêm 2 tụ điện điện dung lớ n.
Phía bên thứ cấ p bộ chỉnh lưu cũng có thể là hình tia hoặc hình cầu.
Hình 2.8.Dạng điện áp trên các cuộn biến áp và ở điểm B[4]
Tính toán chi tiết đưa ra mối quan hệ điện áp: out
DC
V D=
V n
Ta nhận thấy biến áp cũng đượ c từ hóa theo 2 chiều như trên hình 2.7.
2.2.5. Full-Bridge Converter
Full-Bridge Converter có hoạt động tương tự như hai loại trên, đều theo nguyên tắc
tạo ra các điện áp sơ cấ p đảo chiều và đượ c chỉnh lưu ở bên thứ cấ p.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 15/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
15
Hình 2.9.Sơ đồ nguyên lý Full-Bridge Converter và đườ ng cong từ hóa [4]
Ở Full-Bridge Converter cũng chỉ có một cuộn sơ cấ p. Các van Q1, Q4 cùng d ẫn hoặc
cùng khóa ngượ c vớ i cặ p Q2. Q3. Khi Q1, Q4 d ẫn, điện áp VDC đượ c đưa vào mạch theo
chiều d ương và khi Q2, Q3 d ẫn, điện áp VDC đượ c đưa vào theo chiều âm. Do đó bên sơ
cấ p của máy biến áp cũng chỉ cần 1 cuộn dây, nhưng ở đây đòi hỏi 4 van công suất.
Hình 2.10.Dạng điện áp trên các cuộn biến áp và ở điểm B[4]
Tính toán chi tiết đưa ra mối quan hệ điện áp: out
DC
V D=
V n
Ta nhận thấy biến áp cũng đượ c từ hóa theo 2 chiều như trên hình 2.7.
2.2.6. Nhận xét và lự a chọn phương án
Từ các phương án đã phân tích ở trên ta rút ra các nhận xét quan tr ọng về các phương
án sau đây:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 16/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
16
- Ở Flyback và Forward Converter, biến áp hoạt động chỉ trên góc phần tư thứ
nhất của đườ ng cong B-H. Như vậy vớ i dòng điện lớ n như trong yêu cầu thiết
k ế, r ất d ễ xảy ra hiện tượ ng bão hòa từ, làm cho mạch không hoạt động đúng.
Để tránh hiện tượ ng này, chỉ có biện pháp tăng kích thướ c máy biến áp, điều
đó lại d ẫn đến mạch cồng k ềnh và có giá thành cao. Như vậy ta không sử d ụnghai d ạng mạch trên trong thiết k ế này.
- Các d ạng mạch còn lại bao gồm Push-Pull, Half-Bridge và Full-Bridge đều có
máy biến áp đượ c từ hóa theo hai chiều. Nguyên tắc hoạt động của chúng
giống nhau: tạo ra điện áp đảo chiều trên sơ cấ p biến áp và chỉnh lưu chúng ở phía thứ cấ p. Trên thực tế các mạch này đều đã đượ c sử d ụng trong các thiết k ế
tương tự và đều đạt hiệu suất tốt ([2]).
Ta sẽ xét các yếu tố còn lại bao gồm độ phức tạ p khi thực hiện mạch và điều khiển
cũng như giá thành để quyết định chọn d ạng mạch phù hợ p:
- Mạch Push-Pull cần 2 cuộn sơ cấ p. Tuy nhiên trong mạch nâng áp số vòng dây
thứ cấ p r ất bé nên đây không phải là một nhượ c điểm. Khi xem xét k ỹ ta thấy
các van phải chịu được điện áp là 2VDC nhưng do VDC không lớ n nên có thể
chọn đượ c các loại van d ễ dàng đáp ứng yêu cầu này.
Mặt khác, hai van đều ở phía thấ p nên r ất d ễ dàng khi điều khiển.
- Mạch Half-Bridge chỉ có một cuộn sơ cấp nhưng lại có 2 tụ lọc một chiều. Hai
tụ này nhất thiết phải có giá tr ị điện dung lớ n, chúng có vai trò then chốt trong
hoạt động của mạch.Điện áp van chỉ là VDC.
Mạch điều khiển đòi hỏi phải điều khiển van cả phía thấ p và phía cao.
- Mạch Full-Bridge chỉ có một cuộn sơ cấ p nhưng lại có 4 van.
Mạch điều khiển của Full-Bridge là phức tạ p nhất khi có cần điều khiển 4 van
ở phía thấ p và phía cao.
Như vậy ta lựa chọn mạch DC-DC theo nguyên tắc của Push-Pull Converter vớ i ưu
điểm lớ n nhất là điều khiển đơ n giản và mạch phẩn cứng không quá phức tạ p.
Một vấn đề khác cần đượ c xem xét là d ạng mạch chỉnh lưu ở phía thứ cấ p. Như đã
phân tích ở trên, phía thứ cấ p ta có thể dùng mạch chỉnh lưu hình cầu hoặc hình tia:
- Vớ i mạch chỉnh lưu hình tia, ta phải dùng 2 cuộn thứ cấ p ở máy biến áp. Vớ isố vòng dây lớ n ở thứ cấ p thì biến áp sẽ có kích thướ c lớ n và r ất khó quấn.
Mặt khác, các điốt phải chịu điện áp ngượ c bằng 2 lần điện áp đỉnh trướ c chỉnh
lưu. Điện áp này có thể lên tớ i cỡ 1000V.
- Vớ i mạch chỉnh lưu cầu, chỉ cần 1 cuộn thứ cấ p, sẽ giảm kích thướ c biến áp.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 17/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
17
Mặt khác, mỗi điốt chỉ phải chịu điên áp bằng điện áp đỉnh trướ c chỉnh
lưu.Tuy phải cần 4 điốt, nhưng điốt này r ất d ễ tìm và giá thành thấ p.
Như vậy ta lựa chọn phương áp chỉnh lưu hình cầu.
Kết luận: mạch đượ c lựa chọn là mạch theo nguyên tắc Push-Pull và chỉnh lưu hìnhcầu như hình vẽ:
LoadCo
Lo
Vdc Q1 Q2
D1
D2
D3
D4
Hình 2.11.Sơ đồ nguyên lý đượ c lựa chọn
2.3.Tính chọn các phần tử mạch lự c
2.3.1.Phân tích cụ thể hoạt động của mạch
Mạch trên hình 2.11 đượ c phân tích cụ thể để làm có sở tính chọn thiết bị.
Hình 2.12. Chu k ỳ của tín hiệu điều khiển van
Các van hoạt
động ch
ỉ trong 1 n
ửa chu k
ỳ, không bao gi
ờ đóng
mở
cùng nhau và có
một khoảng thờ i gian cả hai van cùng đóng.
a.Giai đoạn Q1d ẫ n, Q2 khóa:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 18/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
18
Khi Q1 d ẫn, đầu không có chấm có điện áp d ương hơn đầu có chấm. D2, D3 khóa và
D1,D4 d ẫn. Vớ i giả thiết số vòng dây trên mỗi cuộn sơ cấ p là như nhau (NP1 = NP2), ta có
điện áp trên mỗi cuộn sơ cấ p:
VP = -(VDC – VQ1,on) (2.2)VQ1,on là điện áp rơi tr ên van Q1 khi d ẫn.
Điện áp đặt lên van Q2:
VQ2,off = 2VDC - VQ1,on (2.3)
Dòng điện từ hóa :
DC Q1,on
M
M
-V +VI t =
L (2.4)
LM là điện cảm cuộn sơ cấ p
Dòng điện từ hóa đượ c tính xuất phát từ công thức Ld I/d t =UL
Điện áp trên cuộn thứ cấ p:
sS P DC Q1,on
P
NV =V /n =- (V -V )
N (2.5)
Trên cuộn cảm LO sẽ xuất hiện điện áp tự cảm, điện áp này đượ c tính theo mối quan
hệ vớ i các điện áp còn lại:
VL = (VDC - VQ1,on)/n - 2VD,on - Vout >0 (2.6)
Dòng điện qua cuộn cảm đượ c rút ra từ công thức Ld I/d t =UL:
IL(t) = IL(0) + VL .t/LO (2.7)
Ta thấy dòng tải tăng trong giai đoạn này.
b.Giai đoạn Q2 d ẫ n, Q1 khóa:
Khi Q2 d ẫn, đầu có chấm có điện áp d ương hơn đầu không có chấm. D1,D4 khóa và
D2, D3 d ẫn. Tương tự như trên, ta có điện áp trên mỗi cuộn sơ cấ p:
VP = VDC – VQ2,on (2.8)
VQ2,on là điện áp rơi tr ên van Q2 khi d ẫn.
Dòng điện từ hóa :
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 19/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
19
DC Q2,on
M
M
V - VI t =
L (2.9)
Điện áp trên cuộn thứ cấ p:
Vs = VP/n = (VDC – VQ2,on) (2.10)
Điện áp trên cuộn cảm LO:
VL = (VDC - VQ2,on)/n - 2VD,on - Vout >0 (2.11)
Dòng điện qua cuộn cảm:
IL(t) = IL(0) + VL .t/LO (2.12)
Ta thấy dòng qua cuộn cảm tăng trong giai đoạn này
c.Giai đoạ
n Q1 và Q2 cùng khóa:Trong 1 chu k ỳ hoạt động của mạch có 2 khoảng thờ i gian cả Q1 và Q2 cùng đóng
(TR )
Điện áp trên mỗi van:
VQ = VDC (2.13)
Tuy nhiên, trong quá trình chuyển từ tr ạng thái d ẫn sang tr ạng thái khóa, dòng điện
qua van và cuộn cảm sẽ giảm đột ngột làm cho trên cuộn cảm xuất hiện suất điện động tự
cảm r ất lớ n, làm điện áp trên van tăng đột ngột trướ c khi đạt giá tr ị VDC.
Ở phía sơ cấ p, khi một van đang d ẫn chuyển sang khóa, dòng điện trong cuộn cảm LO
sẽ tiế p tục đi theo chiều trướ c đó, các điốt sẽ d ẫn dòng này
Điện áp trên cuộn cảm:
VL = -Vout - VD (2.14)
Rút ra dòng điện qua cuộn dây:
IL(t) = IL (ton) – (Vout – 2 VD).t/LO (2.15)
Như vậy dòng điện qua cuộn dây giảm trong giai đoạn này.
Ở chế độ dòng liên tục, dòng điện tải sẽ có d ạng r ăng cưa vớ i giá tr ị trung bình
IO,av,nom.
Từ phân tích như trên ta có d ạng đồ thị dòng và áp trên các phần của mạch.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 20/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
20
2.3.2. Dạng điện áp và dòng điện trên mạch
Hình 2.13. Dạng điện áp và dòng điện bên phía sơ cấ p [4]
Ta thấy r ằng các van chịu điện áp cực đại vào khoảng 2VDC nếu như không k ể đến
xung điện áp khi chuyển tr ạng thái từ khóa sang d ẫn. Ta có thể khắc phục điện áp này
bằng cách sử d ụng mạch snubber để không cho dòng qua cuộn cảm giảm quá nhanh.
Dòng vào Iin có thể thu đượ c bằng cách chồng chậ p dòng qua 2 van.
Từ đồ thị và biểu thức dòng điện qua cuộn cảm LO ta có thể rút ra hàm truyền của
mạch d ựa trên 2 giả thiết sau:
- Trong chế d ộ dòng liên tục, dòng điện cuối giai doạn TR bằng dòng điện đầu giai
đoạn TON và ngượ c lại.
- TR +TON = T/2
Từ đó rút ra: Vout = 2 VDC.D/n vớ i D = TON/T
Dễ dàng nhận thấy r ằng, do có 2 xung đồng thờ i hoạt động trong một chu k ỳ PWM
nên D có giớ i hạn trên là 50%. Hoặc từ công thức trên có thể đưa ra công thức Dmax d ựa
trên điện áp vào cực tiểu VDC,min (bỏ qua VQ1,ON):
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 21/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
21
Dmax = out
DC,min
n.V
2V (2.16)
Hình 2.14. Dạng điện áp và dòng điện bên thứ cấ p [4]
Ta thấy đòng điện qua cuộn sơ cấ p và thứ cấ p có d ạng r ăng cưa nhấ p nhô. Ta có thể
tính gần đúng giá tr ị hiệu d ụng của các dòng này để phục vụ cho việc tính toán kích cỡ
dây.
Sau đây ta sẽ tính toán cụ thể cho mạch sử d ụng nguyên tắc của Push-Pull Converter
để nâng áp.
2.3.3.Tính chọn các phần tử mạch lự c
Ta lần lượ t tính các giá tr ị theo trình tự sau đây
Chọn tần số băm xung:
Tần số băm xung là yếu tố quan tr ọng nhất ảnh hưở ng đến các thiết bị trong mạch.
Tần số băm xung càng cao, càng tiết kiệm về kích thướ c cũng như giá thành mạch.
Tần số băm xung đượ c lựa chọn ở đây là 100kHz, tần số này sẽ làm giảm độ lớ n của
máy biến áp cũng như các thành phần lọc đầu vào và đầu ra.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 22/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
22
Chọn giá tr ị Dmax
Dmax là giá tr ị r ất quan tr ọng để tính toán các đại lượ ng trong mạch. Như đã nói ở trên
Dmax không vượ t quá 50%. Ở đây ta chọn Dmax = 0,45.
Dòng điện bên phía sơ cấ p
Ta có công suất đầu vào đượ c tính theo công thức:
PI = VDCIP,mr .2Dmax (2.17)
Công thức này có thể d ễ dàng suy ra từ đồ thị hình 2.13.
Mặt khác: PO = PI (2.18)
Vớ i là hiệu suất mong muốn, ở đây tạm lấy 0,85%
Từ 2 công thức này suy ra dòng điện trung bình:
I p,mr = PO/ (2VDCDmax) (2.19)
Thay số ta có IP,mr = 61,72 A
Dòng vào hiệu d ụng có thể đượ c tính gần đúng theo công thức:
in,RMS P, mr maxI =I 2D =58,55A
Công thức này có thể rút ra từ d ạng dòng điện theo đồ thị 2.13
Chọn van
Cũng từ đồ thị 2.13, ta có công thức dòng hiệu d ụng lớ n nhất qua MOSFET:
Q,RMS P, mr maxI =I D =41,4A
Điện áp lớ n nhất trên MOSFET như đã nói ở trên, có giá tr ị bằng 2VDC. Trong thiết
k ế, các tài liệu thườ ng sử d ụng hệ số an toàn 1,3. Ta có:
VQ,max = 2.6 VDC,max (2.20)
Rút ra VQ, max= 72,8 V
Van đượ c chọn là các van điều khiển đượ c hoàn toàn chịu đượ c tần số cao. Sau khi
tham khảo thị trườ ng ta lựa chọn van IRF8010 vớ i UDS = 100V, IDS = 80A
Dòng điện bên thứ cấ p máy biến áp
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 23/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
23
Dạng dòng điện đi qua cuộn cảm đầu ra đượ c miêu tả ở hình 1.8. Ta có giá tr ị dòng
điện trung bình:
OO, av,nom
O
PI = =2,86A
V
Do đó dòng hiệu d ụng qua cuộn thứ cấ p:
S,RMS O, av,nom maxI =I D =1,92A
Các thông số máy biến áp và tính toán sơ bộ:
Tỉ số máy biến áp: sử d ụng công thức 2.16 ta rút ra đượ c n= NP/NS = 1/19.
Dòng hiệu d ụng đầu vào sơ cấ p cũng là dòng hiệu d ụng MOSFET tức là 41,4A.
Dòng hiệu d ụng đầu ra là 1,92A như tính toán ở trên.
Dòng trung bình đầu ra là 2,86A.
Việc chọn lõi biến áp quyết định các thông số còn lại của biến áp. Do điều kiện không
cho phép, ta chọn theo các thiết k ế tham khảo [2] và [5], vớ i lõi sắt ferit có tiết điện lõi
3,5cm2.
Biến áp hoạt động trên 2 góc phần tư của đườ ng cong B-H vớ i tần số cao, 100kHz ta
lấy độ biến thiên cườ ng độ từ trườ ng lớ n nhất là 0,15 Tesla
Theo tài liệu [6], số vòng dây sơ cấ p:
NP = 1.
.
x
c
t U
B S (2.21)
Vớ i tX là độ r ộng 1 xung, tx = Dmax.T = 4,5.10-6
s
U1 là điện áp sơ cấ p, ở đây lấy là VDC
Rút ra NP = 2 vòng. Suy ra NS = NP/n = 38 vòng.
Vớ i dòng hiệu d ụng đẩu ra là 1,92 A, ta chọn dây sơ cấ p là dây đồng có đườ ng kính
1,5mm. Bên sơ cấ p ta dùng dây có đườ ng kính 3mm.
Biến áp đượ c quấn bằng tay và đã đượ c thử nghiệm hoạt động tốt.
Chọn điốt chỉnh lưu với phương án chỉnh lưu cầu:
Vớ i phương án chỉnh lưu hình tia điện áp ngượ c lớ n nhất là 2 lần điện áp chỉnh vào
chỉnh lưu:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 24/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
24
đố= N.VDC, max=532V
Dòng điện qua mỗi điốt bằng 1 nửa dòng trung bình:
O, av,nom
diode
IV = =1,43A
2
Điốt đượ c lựa chọn có nhãn hiệu SF58 có thông số I = 5A, Vng, max =800V
Chọn cuộn cảm đầu ra:
Độ lớ n của cuộn cảm quyết định độ phẳng của dòng điện đầu ra, khi cuộn cảm đủ lớ n,
mạch sẽ hoạt động ở chế độ CCM
Trong thiết k ế này ta chọn chế độ dòng CCM vớ i độ nhấ p nhô là 15%. Rút ra giá tr ị
dòng nhấ p nhô ∆I = 0,15. IO,av, nom = 0,43A
Công thức tính L:
on,max
DC O
tL (N.V V )
I
(2.22)
ton, max là thờ i gian mở lớ n nhất trong 1 chu k ỳ
Rút ra L≥1,109 mH
Dòng trung bình qua cuộn cảm là 2,86 A. Một điểm đáng chú ý là dòng qua cuộn cảm
có tần số gấ p đôi tần số PWM (xem hình 1.8)
Ta chọn loại điện cảm 1,5 mH có bán trên thị trườ ng
Chọn tụ lọc đầu ra
Tụ điện đầu ra quyết định độ nhấ p nhô của điện áp. Giá tr ị của nó đượ c tính theo công
thức ([1]):
2Os
O
(1-2D)V1C T =1,53μF
32 ΔV L
∆VO là giá tr ị điện áp nhấ p nhô, ở đây chọn là 0,1% VO = 0,35V
Dòng qua cuộn L bao gồm thành phần trung bình và thành phần xoay chiều biến
thiên. Thành phần trung bình chính là giá tr ị IO và đượ c đưa ra tải, thành phần biến thiên
chủ yếu chạy trong tụ điện và gây ra 1 điện áp trên điện tr ở ký sinh của tụ
Do đó,điện tr ở ký sinh của tụ phải nhỏ hơ n :
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 25/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
25
OERS,max
O
ΔV 0,35R = = =0,12Ω
I 2,86
2.2.4. Mạch bảo vệ đóng mở van và điốt
a. M ạch đệm cho van
Như đã phân tích, khi đóng ngắt van chịu điện áp tối đa là 2 VDC. Tuy nhiên khi
chuyển từ tr ạng thái d ẫn sang khóa, trên van sẽ xuất hiện một xung điện áp có giá tr ị r ất
lớ n. Điều nay là do cuộn sơ cấ p biến áp có một giá tr ị điện cảm nhất định, khi dòng qua
nó đột ngột bị ngắt sẽ xuất hiện một điện áp tự cảm r ất lớ n đặt lên MOSFET (xem hình
2.13).
Để khắc phục điều này, ta sử d ụng mạch đệm hỗ tr ợ đóng mở , gọi là Snubber, nhằm
cung cấ p một con đườ ng để dòng điện giảm d ần trướ c khi về 0, hoặc nói cách khác là giải
phóng năng lượ ng trên cuộn sơ cấ p khi nó bị ngắt khỏi mạch. Mạch snubber còn cho
phép giảm tổn thất khi chuyển mạch.
Có hai d ạng snubber phổ biến là RC và RCD.Ta lựa chọn mạch Snubber có cấu hình
RCD do có các ưu điểm sau [6]:
- Giảm xung điện áp đỉnh
- Giảm tổn thất chuyển mạch trên van và trên mạch đệm
- Đảm bảo van làm việc trong vùng an toàn hơ n
Hình 2.15. Mạch đệm RCD
Hình 2.15 là mạch đệm RCD, cuộn cảm ở đây đại diện cho cuộn sơ cấ p của máy biến
áp.
Mạch đệm RCD hoạt động theo nguyên tắc: khi Q khóa, điốt sẽ d ẫn dòng đang chạy
trong mạch và nạ p năng lượ ng cho tụ, điện áp tụ tăng d ần đến cực đại là VDC. Năng
lượ ng này sau đó đượ c giải phóng trên R qua van khi Q d ẫn.
Giá tr ị điện dung đượ c tính theo công thức [6]:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 26/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
26
Cs = I.ts/4.Eo (2.23)
Vớ i: I là dòng chạy qua van trướ c lúc đóng, I = IP = 61,72A
ts là thờ i gian khóa của van, từ datasheet ta có ts = 0,12µs
EO là điện áp đặt lên van, ở đây chính là VDC =24V
Thay số vào ta có Cs = 0,08µF.Lấy Cs là 0,1µF
Điện tr ở đượ c tính để có thể giải phóng hết năng lượ ng khi van d ẫn. Thờ i gian van
d ẫn nhỏ nhất ton, min đượ c lấy là 0,1T = 1µs. Ta có:
R s = ton,min/2Cs = 5Ω
Công suất của điện tr ở này:
PR = 0,5f.Cs.EO2 = 2,88W ≈3W
Như vậy ta chọn loại điện tr ở 5Ω,3W
b. M ạch bảo vệ cho đ iố t
Khi điốt chỉnh lưu chúng liên tục chuyển tr ạng thái d ẫn dòng theo các giai đoạn của
mạch: từ d ẫn toàn bộ dòng tải đến đẫn ½ dòng tải và chuyển sang khóa hoàn toàn. Mỗi
khi chuyển tr ạng thái d ẫn, điện áp trên chúng sẽ có những xung nhảy vọt r ất nguy hiểm.
Mạch RC mắc song song vớ i điốt sẽ hạn chế tốc đọ tăng điện áp bảo vệ cho điốt.
Tính toán giá tr ị của mạch RC khá phức tạ p, ở đây ta sừ d ụng số liệu từ các thiết k ế
tham khảo [4] và [5], chọn R có giá tr ị 1k Ω 3W và C là 150pF
Hình 2.16. Mạch RC bảo vệ điốt
2.3. Điều khiển mạch DC-DC
Ta sử d ụng phương pháp điều khiển điện áp để điều khiển mạch DC-DC. Điện áp
đượ c phản hồi về vớ i hệ số phản hồi k ph = 0,01. Bộ điều khiển đượ c sử d ụng là bộ PI.
Việc xác định hàm truyền của hệ thống có các phần tử đóng cắt r ất phức tạ p nên trong
phạm vi của đồ án tốt nghiệ p này ta sử d ụng phương pháp thực nghiệm Ziegler-Nichols
thứ nhất để xác định hệ số K P, K I của bộ điều khiển.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 27/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
27
Nội dung của phương pháp Ziegler-Nichols thứ nhất là d ựa trên đồ thị hàm quá độ
của đối tượ ng điều khiển, ta đưa ra d ạng mô hình xấ p xỉ quán tính bậc nhất có tr ễ của nó
vớ i d ạng:
( )1
Ls
keG sTs
(2.24)
Vớ i hàm quá độ h(t) có d ạng chữ S, các tham số k,L,T đượ c xác định xấ p xỉ như sau:
- k là giá tr ị tớ i hạn
- K ẻ tiế p tuyến của h(t) tại điểm uốn của nó, L sẽ là hoành độ của giao điểm giữa
tiế p tuyến đó vớ i tr ục hoành và T sẽ là khoảng thờ i gian cẩn thiết để tiế p tuyến
đi đượ c từ giá tr ị 0 đến giá tr ị k.
Hình 2.17. Đồ thị xấ p xỉ hàm quá độ theo phương pháp Ziegler-Nichols
Trên cơ sở các thông số này, ta d ựa trên các công thức đượ c đề xuất bờ i Ziegler- Nichols để xác định bộ điều khiển theo công thức tham khảo ở bảng sau:
Bảng 2.2: Xác định các thông số bộ PID theo Ziegler-Nichols:
Loại bộ điều
khiển
K p TI TD
P T/kL ∞ 0
PI 0,9T/kL 10/3L 0
PID 1,2T/kL 2L 0,5L
Ta có thể thực hiện phương pháp này trên mô phỏng Matlab bằng cách sử d ụng điện
áp đặt có d ạng bướ c nhảy khi hệ hở để vẽ đồ thị đáp ứng, từ đó xác định các thông số k,
L, T và đưa ra bộ điều khiển:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 28/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
28
Hình 2.18. Xấ p xỉ hệ thống DC-DC về khâu quán tính bậc nhất có tr ễ
Từ đồ thị trên ta tìm đượ c: L=0,35.10-4
s, T=0,85.10-4
s
K=387
0,97400
dapung
dat
U
U
Từ bảng 2.2 ta rút ra đượ c: Kp=8.75, K I=62,7.103.
Hình 2.19. Mô phỏng kiểm nghiệm các thông số bộ PI
Từ mô phỏng ta thấy vớ i bộ PI đã chọn hệ thống đáp ứng nhanh, đội quá điều chỉnh
nhỏ (<10%).Như vậy bộ PI này hoạt động tốt vớ i hệ thống.
2.4. Mô phỏng bộ DC-DC
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 29/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
29
Trong đồ án này, ta sử d ụng phần mềm Matlab Simulink để mô phỏng hệ thống. Thư
viện Powersim system cung cấ p cho ta các mô hình của các phần tử điện tử công suất
thông d ụng. Mặc dù Simulink không thể cung cấ p cho ta các thông số chính xác như các
phần tử thực tế nhưng nó lại có ưu điểm về khả năng tích hợ p mô phỏng các hệ thống
điều khiển.
2.4.1. Mô hình mạch trên Simulink.
Bộ DC-DC đượ c mô phỏng gồm 2 khối chính:
Khối mạch lực đượ c xây d ựng vớ i các phần tử có thông số d ựa trên tính toán ở trên.
Hình 2.20. Mô phỏng khối mạch lực
Khối điều khiển vớ i đầu vào là tín hiệu sai lệch giữa điện áp đặt và điện áp phản hồi
Đầu ra là xung điều khiển hai van. Tín hiệu sai lệch đầu tiên đượ c đưa qua bộ điều khiển
PI, qua khâu giớ i hạn để đưa ra điện áp so sánh vớ i xung r ăng cưa có tần sô 100kHz, từ
đó đưa ra tín hiệu điều khiển hai van
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 30/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
30
Hình 2.21. Mô phỏng khối điều khiển
Điện áp đặt trong mô phỏng này là 400V, ta sử d ụng khối tải biến đổi để kiểm tra đáp
ứng của mạch.
2.4.2.Các kết quả mô phỏng và nhận xét
Điện áp trên mosfet:
Hình 2.22. K ết quả mô phỏng điện áp trên mosfet
Dòng qua mosfet:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 31/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
31
Hình 2.23. Dòng qua mosfet
Ta thấy vớ i thông số của mạch snubber bảo vệ mosfet ở trên giúp bảo vệ mosfet r ất
hiệu quả giúp hạn chế các xung áp và sự quá dòng ở mức an toàn đối với mosfet đã đượ c
chọn. Các dao động do các phần tử điện cảm và điện dung ký sinh cũng đượ c hạn chế qua
đó giúp van đóng cặt nhanh và giảm tổn thất trong quá trình đóng cắt.
Điện áp sơ cấ p máy biến áp:
Hình 2.24. Điện áp trên cuộn sơ cấ p máy biến áp
Điện áp thứ cấ p máy biến áp:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 32/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
32
Hình 2.25. Điện áp trên cuộn thứ cấ p máy biến áp
Điện áp sau chỉnh lưu cầu:
Hình 2.26. Điện áp sau chỉnh lưu
Ta thấy điện áp sau khi qua biến áp xung và cầu chỉnh lưu là những xung điện áp khá
phẳng ,không có những xung điện áp lớn điều này giúp cho việc tính toán mạch lọc điện
áp và các thiết bị bảo vệ đơn giản hơn.
Đáp ứng điện áp
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 33/53
Thiết k ế mạch lực khâu DC-DC
33
Hình 2.27. Điện áp sau bộ biến đổi Push-pull converter
Ta thấy khi hoạt động độc lậ p vớ i một tải cố định bộ biến đổi Push- pull cho đáp ứng
điện áp r ất nhanh và bám sát theo giá tr ị đặt vớ i sai số không đáng kể.
Push-pull converter khi hoạt động độc lậ p vớ i tải tải thay đổi:
Hình 2.28. Điệ p áp sau Push-pull Converter khi tải thay đổi
Tại các thời điểm 1ms,2ms,3ms,4ms giá của tải thay đổi đột ngột làm thay d ổi điện áp
ra nhưng bộ biến đổi đã điều chình để đưa điện áp về giá tr ị đặt cố định trong thờ i gian
r ất ngắn và độ quá điều chỉnh r ất nhỏ.
K ết quả mô phỏng r ất phù hợ p vớ i những tính toán lý thuyết, đồng thờ i cũng chứng tỏ
chất lượ ng tốt của bộ điều khiển PI. Đây sẽ là cơ sở để chúng ta thực hiện mạch thực tế.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 34/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
34
Chương 4
XÂY DỰ NG MẠCH THỰ C NGHIỆM
4.1.Các thành phần của mạch thự c nghiệm
Hình 4.1.Sơ đồ khối tổng thể của mạch
Mạch thực tế đượ c xây d ựng vớ i các khâu chính như hình vẽ:
- Khối mạch lực gồm 2 khâu chính như đã phân tích ở chương trướ c.
- Vi điều khiển là trái tim của hệ thống, nó sẽ nhận các d ữ liệu về và xử lý phát
xung điều khiển mạch lực, cũng như thực hiện các chức năng giám sát khác.
- Ở trong mạch, chúng ta phản hồi điện áp phía sau và trướ c bộ nghịch lưu cùng
vớ i dòng đi vào bộ nghịch lưu để mở r ộng các chức năng giám sát điều khiển.
- Driver là các mạch đóng mở các van.
- Nguồn điều khiển cung cấ p các điện áp 12V để mở van và 5V để vi xử lý cùng
các chip khác hoạt động.
Sau đây ta sẽ phân tích cụ thể từng khâu:
4.1.1.Khối vi điều khiển
Vi điều khiển đượ c lựa chọn là vi điều khiển DsPIC 30F2020. Đây là vi điều khiển
chuyên d ụng cho các bộ nguồn băm xung (SMPS – Switch Mode Power Supply) vớ i
những tính r ất nổi bật sẽ đượ c xem xét ở chương sau.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 35/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
35
Cấu hình phần cứng của vi điều khiển không có gì khác so vớ i các cấu hình thông
d ụng vớ i nguồn, thạch anh, các nút ấn reset…
4.1.2.Các khối phản hồi
Ta cần đo về 3 đại lượ ng : điện áp sau bộ biến đổi DC-DC, dòng một chiều vào bộ
nghịch lưu và giá tr ị điện áp hiệu d ụng đầu ra.
Để đo điện áp sau bộ nghịch lưu, ta sử d ụng mạch khuếch đại thuật toán như hình vẽ:
Hình 4.2.Mạch khuếch đại thuật toán phản hồi điện áp một chiều
Các điện tr ở đượ c chọn sao cho R 21=R 22, R 19 = R 20 để đảm bảo tỉ lệ điện áp vào chân
ADC của vi xử lý:
VADC1 = bus
21
20
RV
R = α .V bus
Trong mạch ta chọn tỉ lệ này là 1/100. Điện áp ADC trướ c khi về vi xử lý đượ c lắ p
vào mạch bảo vệ dùng điốt để tránh quá điện áp.
Các tụ lọc đượ c đưa vào mạch để tránh nhiễu. Ngoài ra ta cũng có thể sử d ụng bộ lọc
bằng phần mềm ở vi xử lý.
Để phản hồi dòng một chiều, ta dùng điện tr ở shunt và đưa vào khuếch đại thuật toán.
Chọn loai điện tr ở tải nhỏ 0.25Ω để làm điện tr ở shunt, tỉ lệ khuếch đại thuật toán là 3
lần.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 36/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
36
Để phản hồi điện áp hiệu d ụng ta dùng vi mạch chuyên d ụng AD736. AD736 là vi
mạch chuyển đổi giá tr ị hiệu d ụng. Nó có tác d ụng chuyển đổi các điện áp xoay chiều có
giá tr ị dướ i 200mV sang giá tr ị điện áp hiệu d ụng:
Hình 4.3.Sơ đồ khối chức năng của AD736
Điện áp xoay chiều sau khi phân áp đượ c lắ p vào mạch như hình vẽ:
Hình 4.4.Sơ đồ mạch dùng AD736
4.1.3.Khối Driver
Hiện nay trên thị trườ ng cung cấ p r ất nhiều vi mạch Driver để điều khiên MOSFET
một kênh thấ p cũng như 2 kênh cao thấ p. Trong mạch, chúng ta cần điều khiển kênh thấ p
ở mạch Push-Pull và cả hai kênh ở mạch nghịch lưu. Ta lựa chọn vi mạch IR2103 của
hãng International Rectifier vớ i sơ đồ cấu trúc như hình vẽ:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 37/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
37
Hình 4.5.Sơ đồ cấu trúc vi mạch IR2103
Vi mạch IR2103 có khả năng điều khiển cá 2 kênh cao và thấ p,kênh cao có thể lên
đến điện áp 600V, dòng lái 1A, có tích hợ p bộ chống đánh thủng và chống trùng d ẫn.
Mạch điều khiển 2 kênh như hình vẽ:
Hình 4.6.Sơ đồ điều khiển 2 kênh dùng IR2103
Vi mạch này có thể dùng điều khiển chỉ kênh thấ p riêng biệt như sơ đồ sau:
Hình 4.7.Sơ đồ điều khiển một kênh dùng IR2103
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 38/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
38
Do tụ điện ký sinh giữa chân G và chân D của Mosfet, xung vào chân G không thực
sự vuông nếu chi lắ p mạch như sơ đồ 4.6 và 4.7. Điều này sẽ ành hưở ng đến chất lượ ng
điều chỉnh, đặc biệt là ở tần số cao như ở mạch băm xung. Để khắc phục điều này chúng
mắc một điện tr ở song song giữa chân G và chân D như hình:
Hình 4.8.Điện tr ở mắc song song giảm ảnh hưở ng của tụ ký sinh
4.1.4.Khối nguồn phụ
Khối nguồn phụ cung cấ p nguồn 12V để đóng mở Mosfet và nguồn 5V cho các vi
mạch.
Để có nguồn 12V, ta dùng vi mạch LM2576 loại 12V, vớ i sơ đồ chức năng như hình
vẽ:
Hình 4.9.Sơ đồ khối chức năng LM2576
LM2576 hoạt động theo nguyên lý của Buck Converter vớ i mạch vòng kín điều khiển
điện áp. Nó có khả năng tạo ra nguồn 12V vớ i dòng tối đa 3A từ nguồn 15-40V, đủ cung
cấ p nguồn cho tất cả các nhu cầu điều khiển. LM2576 đượ c tích hợ p bộ giớ i hạn dòng và
bộ tránh quá nhiệt. Sơ đồ mạch dùng LM2576:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 39/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
39
Hình 4.10.Sơ đồ mạch ổn áp dùng LM2576
Mạch tạo nguồn 5V ta dùng vi mạch thông d ụng LM7805H, đầu vào lấy nguồn 12V
từ đầu ra LM2576.Dòng ra của 7805 có thể lên đến 1A, đủ đáp ứng các yêu cầu của
mạch.
4.1.5. Khối RS232
Ta sử d ụng giao tiế p chuẩn RS232 để truyền thông tin về máy tính. Mạch giao tiế p
dùng vi mạch Max232 thông d ụng như hình vẽ:
Hình 4.11.Mạch giao tiế p dùng Max232
4.2. Thự c hiện mạch:
Chúng ta tách riêng hai mạch lực để việc thí nghiệm và chỉnh định d ễ dàng hơ n:
- Mạch DC-DC sẽ có đủ các khối và có vi điều khiển.
- Mạch nghịch lưu chỉ bao gồm phần mạch lực, mạch phản hồi dòng, phản hồi
áp xoay chiều và driver. Các tín hiệu phản hồi và điều khiển cũng như nguồn
nuôi đượ c lấy từ mạch băm xung
MAX232
C1+1
C1-3
C2+4
C2-5
VCC 16
GND 15
V+2
V-
6
R1OUT 12
R2OUT 9
T1OUT14
T2OUT7
R1IN13
R2IN8
T1IN 11
T2IN 10
GND
VCC2
C22
104
GND
P1
DB9 FEMALE
5
9
4
8
3
7
2
6
1
RX_A
GND
TX_A
C18
RX_A
C19
C20
TX_A
C21
GND
GND
U1ATX
U1ARX
GND
VCC2
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 40/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
40
Chương 5
XÂY DỰ NG PHẦN MỀM TRÊN VI ĐIỀU KHIỂN
5.1.Giớ i thiệu vi điều khiển dsPIC 30F2020
Từ sơ đồ chức năng ở chương trướ c ta thấy mạch điều khiển phải thực hiện các chức
năng sau :
- Đo lườ ng các tín hiệu điện áp một chiều tạo ra tín hiệu phản hồi điện áp cho mạch
vòng điều khiển điện áp.
- Đo dòng điện một chiều cho khâu giớ i hạn dòng.
- Đo điện áp xoay chiều để hiển thị số liệu lên máy tính.
- Thực hiện mạch vòng điều khiển điện áp một chiều theo thuật toán PID .
- Phát xung PWM chế độ push-pull vớ i tần số 100kHz theo thuật toán PID để ổnđịnh điện áp một chiều đầu ra.
- Phát xung PWM ở tần số 10kHz tựa theo điện áp hình Sin cho khâu nghịch lưu. - Giao tiế p vớ i máy tính thông qua giao tiế p UART truyền tín hiệu điện áp xoay
chiều lên máy tính để hiển thị.
Để thực hiện đượ c đầy đủ các nhiệm vụ đó, đặc biệt là ở khâu PWM, cần có một vi
điều khiển đủ mạnh. Ở đây ta lựa chọn vi điều khiển dsPIC 30F2020, một vi xử lý
chuyên d ụng cho các ứng d ụng về mạch nguồn vớ i các ưu điểm nổi bật ở bộ PWM:
-
Có chế độ phát xung lệch pha phù hợ p vớ i nguồn băm xung- Tần số băm xung tối đa có thể lên tớ i 1MHz dù nguồn dao động thạch anh không
cao
- Độ phân giải PWM lớ n- Các bộ PWM có thể phát xung vớ i tần số độc lậ p nhau
Hình 5.1.DsPIC 30F2020 [11]
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 41/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
41
Vi điều khiển dsPIC30F2020 là vi điều khiển 16 bit sử d ụng tậ p lệnh tối thiểu (RISC
– Reduce instruction set computer) theo kiến trúc Harvard mở r ộng. Vi điều khiển
dsPIC30F2020 có thể hoạt động vớ i tốc độ 30 MIPS (milion instructions per second) vớ i
tần số dao động ngoài từ 6Mhz đến 15Mhz, ngoài ra nó còn đượ c tích hợ p bộ tạo daođộng trong và khối nhân tần (PLL) vớ i chế độ 32x nên khi hoạt động vớ i tần số xung
nhị p nhỏ thì dsPIC30F2020 cũng có thể hoạt động xử lý vớ i tốc độ cao.
Vi điều khiển dsPIC30F2020 sử d ụng tậ p lệnh 24 bit với độ dài địa chỉ 16 bit. Tốc độ
thực hiện lệnh thông thườ ng là 1word trong một chu k ỳ máy. Ngoài ra, để tăng tốc độ xử
lý, dsPIC30F2020 còn đượ c tích hợ p một khối DSP vớ i khả năng thực hiện các lệnh liên
quan đến nó vớ i tốc độ 1 chu k ỳ máy/1 lệnh. Bộ nhớ chương tr ình trong vi điều khiển có
dung lượ ng 12 kbytes.
Ta sẽ phân tích các khối chình của vi điều khiển phục vụ cho mạch:
5.1.1.Khối CPU
Vi điều khiển có mảng các thanh ghi làm việc gồm 16 thanh ghi 16 bit và mỗi thanh
ghi có thể chứa d ữ liệu, địa chỉ hoặc các thanh ghi tham chiếu. Riêng thanh ghi W15 của
dsPIC30F2020 có thể đượ c sử d ụng như một con tr ỏ stack cho các trình ngắt hoặc là các
lờ i gọi hàm.
Bộ nhớ d ữ liệu 64 Kbyte đượ c chia làm 2 khối được đặt tên là vùng d ữ liệu X và Y,
mỗi khối có một bộ tạo địa chỉ riêng (AGU – address generation unit). Hầu hết các lệnhthông thường đượ c thực hiện trong khối d ữ liệu X.
Tậ p lệnh của dsPIC30F đượ c chia làm 2 lớ p lệnh: lớ p lệnh MCU và lớ p lệnh DSP k ết
hợ p vào trong cấu trúc thực hiện bở i một khối thực thi chương tr ình. MCU giúp thực hiện
các lệnh không toán hạng, lệnh so sánh, vớ i chế độ định địa chỉ tr ực tiế p bộ nhớ , tr ực tiế p
thanh ghi và gián tiế p thanh ghi. Mỗi lệnh đượ c k ết hợ p vớ i nhóm các chế độ định địa chỉ
có sẵn phụ thuộc vào yêu cầu chức năng của lệnh. Các lệnh của dsPIC30F2020 có khả
năng đọc bộ nhớ d ữ liệu đọc thanh ghi làm việc, ghi bộ nhớ d ữ liệu và đọc bộ nhớ
chương tr ình trong một chu kì lệnh do đó có thể thực hiện một lệnh gồm 3 toán hạng(như lệnh C = A + B) chỉ trong một chu kì lệnh.
Khối DSP có đặc điểm là tốc độ cao có bộ nhân 17x17 bít, ALU 40 bit, 2 bộ cộng 40
bit và bộ ghi d ịch 40 bit 2 chiều. Bộ ghi d ịch 40 bit có khả năng dịch 15 bit về bên phải
hoặc 16 bit về bên trái chỉ trong một chu kì lệnh.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 42/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
42
Lõi CPU của vi điều khiển dsPIC30F2020 hỗ tr ợ đến 62 vector ngắt dành cho 54 ngắt
(interrupt) và 8 bẫy (trap).
5.1.2. Khối Power Supply PWM
Như tên gọi của nó, khối PWM của 30F2020 đượ c thiết k ế chuyên biệt cho các
ứng d ụng biến đổi công suất.Khối PS PWM đượ c sử d ụng cho các ứng d ụng mà có 1
trong 3 yêu cầu sau :
- Độ phân giải cao ở tần số PWM cao.
- Tạo ra xung chuẩn cho các bộ biến đổi Push-Pull hoặc half bridge.
- Tạo ra các xung PWM vớ i tần số khác nhau và độc lậ p.
Đặc điểm của khối phát xung PS PWM tích hợ p trên dsPIC30F2020 như sau:
- Khối PS PWM có 4 kênh phát xung vớ i 8 chân ra.
- Có thể có đến 4 kênh phát tần số độc lậ p.
- Độ phân giải lớ n ở xung PWM tần số cao : Có thể đạt tớ i 1.1 ns ở tốc độ 30MIPS.
- Hỗ tr ợ nhiều chế độ xung ra : Như chế độ xung PWM chuẩn, chế độ PWM bù,
chế độ Push-pull, chế độ nhiều pha (multi phase) và chế độ tần số khác nhau ở các
kênh độc lậ p.
- Mỗi kênh PWM có thể kích hoạt các bộ biến đổi ADC.
- Có thể cậ p nhậ p giá tr ị độ r ộng xung tức thờ i hoặc khi k ết thúc một xung PWM.
Để cấu hình cho khối PWM ta thực hiện thao tác trên các thanh ghi sau:
- Thanh ghi PTCON để bật hoặc tắt khối PWM và cấu hình sự kiện đặc biệt.- Thanh ghi PTPER dùng để xác định chu k ỳ xung chung cho các kênh PWM. Hoặc
PHASEx ở chế độ tần số độc lậ p cho kênh PWMx. Tùy theo cấu hình bit ITB ở thanh ghi PWMCONx mà PTER hay PHASEx đượ c chọn để tạo ra tần số xung.
- Thanh ghi PDCx xác định độ rộng xung cho từng kênh. Hoặc MDC để xác địnhđộ xung cho cả 4 k ênh. Tùy thuộc vào cấu hình bit MDCS ở thanh ghiPWMCONx mà PDCx hay MDC được chọn để tạo ra độ rộng xung.
- Các thanh ghi PWMCONx được dùng để cấu hình các khối PWM riêng biệt.
- Thanh ghi IOCONx đượ c sử đụng để điều khiển các chân PWM tương ứng.
- Thanh ghi DTRx và ALTDTRx tạo ra khoảng thờ i gian chết cho từng kênh tương
ứng.
Tần số xung PWM đượ c tính theo công thức sau :
ReferenceClock PLL 2PWM Switching Frequency =
, ASExPTER PH
(5.1)
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 43/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
43
Trong đó PLL = 32. Do đó ta thấy có thể tạo đượ c xung PWM có tần số r ất cao vì
đượ c tích hợ p bộ nhân tần 32x.
Trong nội dung đề tài này để thực hiện đượ c các chức năng đã nêu trên, khối phát
xung PS PWM phải thực hiện những nhiệm vụ như sau : - Kênh PWM1 tạo ra xung PWM ở chế độ Push-pull vớ i tần số 100 kHz.
Đồng thờ i tạo ra sự kiện kích hoạt biến đổi đồng bộ vớ i bộ ADC.
- Kênh PWM2 tạo ra xung PWM ở chế độ bù vớ i tần số 10 kHz, và k ết thúc
mỗi xung tạo ra một ngắt để cậ p nhậ p giá tr ị độ r ộng xung theo bảng giá tri Sin đã tính
toán.
Chi tiết các chế độ PWM đượ c sử d ụng trong đồ án :
Chế độ xung PWM bù
Hình 5.2. Dạng xung PWM chế độ xung bù.
Chế độ xung PWM bù có 2 tín hiệu ra trong đó tín hiệu ra PWMxL là bổ xung cho tín
hiệu sơ cấ p PWMxH. Chế độ này đượ c ứng d ụng r ộng rãi trong các bộ biến đổi Buck
đồng bộ.Ở đây ta sử d ụng để phát xung cho bộ nghịch lưu. Một khoảng thờ i gian tr ễ đượ c
tạo ra để tránh hiện tượ ng trùng d ẫn.
Để kích hoạt chế độ xung bù thì chỉ cần đặt bit PMOD = (00)b trong thanh ghi
IOCONx.
Chế độ Push-Pull PWM :
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 44/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
44
Hình 5.3. Dạng xung ở chế độ Push-Pull PWM.
Chế độ Pussh-Pull PWM có 2 tín hiệu ra, trong đó 2 tín hiệu có độ r ộng xung bằngnhau và thay đổi luân phiên nhau trong mỗi nửa chu k ỳ. Đây chính là một trong những
tính năng là ưu việt của dòng dsPIC30F SMPS mà ở các vi điều khiển khác không có
hoặc khó để tạo ra d ạng xung Push-Pull chuẩn.
Để kích hoạt chế độ xung Push-Pull ta chỉ cần đặt bit PMOD = (10)b trong thanh ghi
IOCONx.
Điểm cần chú ý khi lậ p trình là chu k ỳ của xung đượ c định ngh ĩ a chỉ bằng một nửa
chu k ỳ như tính toán ở các chương trướ c
Chế độ phát xung có tần số độc lậ p
Hình 5.4. Dạng xung PWM ở chế độ 4 kênh có tần số khác nhau.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 45/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
45
Dòng vi điều khiển dsPIC30F SMPS đượ c sử d ụng cho các bộ biến đổi khác nhau mà
yêu cầu tần số xung PWM khác nhau. Như trong đồ án này, vi điều khiển cần phải tạo ra
đồng thờ i 2 xung PWM có tần số khác nhau là 100kHz và 10kHz.
Để đặt xung PWM ở chế độ tần số riêng thì ta cần đặt bit ITB=1 trong thanh ghi
PWMCONx. Khi đó tần số xung PWM đượ c tạo ra bở i thanh ghi PHASEx.
5.1.3.Bộ biến đổi tương tự số ADC
Vi điều khiển dsPIC 30F2020 hỗ trợ bộ chuyển đổi ADC độ phân giải 10 bit. Với tốc
độ lấy mẫu cao, có thể đạt được đến 2Msps (2 triệu mẫu trong một giây). Đặc điểm của
ADC 10 bit tích hợp trong dsPIC30F2020 là :
- Có 12 đầu vào tương tự.
-
Có 5 kênh sample hold.- Có khả năng lấy mẫu đồng thời 5 đầu vào .
- Có chế độ tự động quét các đầu vào.
- Có thể có đến 16 lựa chọn đượ c nguồn khởi động chuyển đổi : PWM , timer1,
timer2…
- Cấu hình đượ c số lần chuyển đổi trướ c khi một ngắt xảy ra.
- Điện áp chuẩn bằng điện áp ở 2 chân AVDD và AVSS.
Khối ADC có một bộ đệm gồm 12 thanh ghi 16 bit từ ADCBUF0 đến ADCBUF11
dùng để lưu trữ k ết quả chuyển đổi.
Tổng thờ i gian chuyển đổi của bộ ADC là 12 chu k ỳ TAD, trong đó bộ ADC yêu cầu
2TAD để trích mẫu và 10 TAD để chuyển đổi. Thờ i gian chuyển đổi có thể đượ c lựa chọn
bằng cách lựa chọn bit ADCS trong thanh ghi ADCON
Một chu k ỳ AD là :R eferenceClock
10
*16 AD
T F
.
Nếu hoạt động ở tần số cao nhất thì: FReferenceClock = 15 MHz.
Theo công thức trên ta có TAD= 41,6 nsec . Như vậy tổng thờ i gian chuyển đổi của bộ
ADC là TTotal
= 12 * TAD
= 0,5 s. (tứ
c 2 Msps).
Lựa chọn chân vào Analog : Lựa chọn các đầu vào tương tự được sử dụng bằng cách
set các bit TRIS tương ứng với các chân lên mức 1 và sử dụng thanh ghi ADPCFG để cấu
hình các bit tương ứng để cấu hình chân ở chế độ đầu vào analog.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 46/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
46
Để giảm thiểu thờ i gian tr ễ, đồng bộ vớ i bộ biến đổi ADC và cậ p nhật giá tr ị độ r ộng
xung của PWM liên tục thì khối PS PWM có thêm chức năng khởi động bộ biến đổi
ADC. Mỗi một kênh phát xung PWM có thể tạo ra một sự kiện kích hoạt riêng.
Để xác định thời điểm kích hoạt bộ biến đổi ADC ta định ngh ĩa giá trị thanh ghi
TRIGx. Thời điểm kích hoạt chính là thời điểm thanh ghi đếm xung cơ bản PTMR (hoặc
ITMRx ở chế độ phát tần số độc lậ p) bằng vớ i giá tr ị TRIGx đã đặt.
Đồng thờ i bộ PWM cũng cho phép số lần biến đổi ADC trên một sự kiện kích hoạt là
1,2,…,8 lần bằng cách đặt bit TRGDIV<2:0> trong thanh ghi TRGCONx.
5.1.4. Khối truyền thông UART
Vi điều khiển dsPIC30F2020 hỗ tr ợ truyền thông nối tiếp không đồng bộ sử d ụng
cổng UART. Việc sử d ụng cổng UART cho phép vi điều khiển có thể giao tiế p vớ i cácthiết bị khác có cùng giao thức hoặc ghép nối vớ i cổng COM máy tính sau khi thực hiện
biến đổi tín hiệu vật lý nhờ IC MAX232 hoặc nối mạng các thiết bị nhờ IC MAX485.
Bộ điều khiển truyền thông UART của dsPIC30F2020 có các đặc điểm cơ bản như ở
các vi điều khiển khác.
Việc điều khiển cổng UART được thực hiện thông qua các thanh ghi sau:
- UxMODE: cấu hình các chế độ cổng UART.
- UxSTAT: thanh ghi tr ạng thái cổng UART.
- UxTXREG: thanh ghi điều khiển truyền.
- UxRXREG: thanh ghi điều khiển nhận.
- UxBRG: Thanh ghi chọn chế độ baud rate.
5.2.Thự c hiện chương trình trên vi điều khiển
5.2.1. Mô tả các chứ c năng điều khiển
Từ sơ đồ khối của hệ thống và phân tích ở các phần trên ta thấy vi điều khiển
dsPIC30F2020 làm nhiệm vụ đo lường và điều khiển cho cả hệ thống.
Về mặt điều khiển, vi điều khiển nhận tín hiệu phản hồi điện áp một chiều, thực hiện
bộ PID nhằm phát xung điều khiển các van Push-Pull. Tín hiệu điều khiển nghịch lưu
đượ c đưa ra d ựa trên tính toán bảng sin. Tín hiệu phản hồi dòng để thực thiện khầu giớ i
hạn dòng. Tín hiệu điện áp xoay chiều để giám sát và để phục vụ cho các bộ điều khiển
về sau.Các khâu ADC và PWM
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 47/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
47
Về mặt giao tiế p ngoại vi, vi điều khiển hoạt động khi có tín hiệu Start từ nút bấm. Vi
xử lý truyền các tín hiệu điện áp và dòng phản hồi về qua khâu UART.
Để thực hiện đượ c các nhiệm vụ này, trong chương tr ình cũng sử d ụng trình ngắt của
các khối ngoại vi như sau:
Bảng 5.1: Các ngắt ngoại vi
Ngắt Điều kiện gọi ngắt Nhiệm vụ trong trình phục vụ ngắt
Ngắt ngoài INT0 Nút ấn Start đượ c nhấn. Thay đổi tr ạng thái biến Khoidong =1.
Ngắt PWM1Sau 8 xung PWM1.
(Sau 80 s).
Kích hoạt chuyển đổi ADC0, ADC1.
Ngắt PWM2 Sau mỗi xung PWM2.
(Sau 0.1 ms ).Tăng biến đếm bảng Sin lên 1.
Thay đổi độ r ộng xung PWM2 theo giá tr ị
bảng Sin.
Ngắt ADCBộ ADC hoàn thành
chuyển đổi .
(Tức chu k ỳ trích mẫu là
80 s).
Lưu giá trị điện áp thực.
Lưu giá trị dòng điện thực.
Tiến hành tính toán PID.
Thay đổi độ r ộng xung PWM1.
Ngắt Timer1
Ngưỡ ng tràn là 0.01s. Truyền d ữ liệu điện áp lên máy tính.
Tăng biến đếm ngắt lên 1.
Trong quá trình thực hiện nếu các ngắt xảy ra, thì con tr ỏ chương trình sẽ chuyển sang
thực hiện các chương tr ình ngắt tương ứng. Để tránh ngắt chồng trong quá trình thực hiện
cần tiến hành cài đặt các ngắt ở các mức độ ưu tiên khác nhau.
Để tránh xung áp trên van khi khở i động, ta thực hiện bộ khở i động mềm số: sau khi
ấn Start thực hiện tăng điện áp đặt theo 10 cấp, mỗi cấp cách nhau khoảng 4 giây.
Để thực hiện đế thờ i gian 4 giây, ta sử d ụng một biến đếm trong ngắt Timer1. Vớ i
mỗi lần ngắt là 0,01 giây, như vậy biến đếm cứ tăng lên 400 giá trị thì ta thay đổi lượ ng
đặt 1 cấp. Đến khi biến đếm đạt 4000 thì giá tr ị đặt điện áp là lớ n nhất.
5.2.2.Cấu hình các khối cho vi điều khiển
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 48/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
48
Cấu hình khối phát xung PWM
o Kênh PWM1 phát xung PWM ở chế độ Push-Pull PWM vớ i tần số
100kHz. Có độ r ộng xung được thay đổi theo luật điều khiển PID và cho
phép kích hoạt khởi động chuyển đổi ADC0 và ADC1.
o Kênh PWM2 phát xung ở chế độ bù vớ i tần số 10kHz. Bộ PWM2 cho
phép ngắt sự kiện sau mỗi xung để thay đổi độ r ộng xung theo giá tr ị bảng Sin.
Cấu hình bộ biến đổi ADC:
o Sử d ụng 3 kênh AN0,AN1,AN2 để phục vụ cho việc đo các tín hiệu
phản hồi.
o Định d ạng d ữ liệu 16 bit không d ấu.
o Nguồn kích hoạt là PWM1.
o Cho phép sử d ụng ngắt ADC.
o Trong chương tr ình ngắt ADC thực hiện mạch vòng điều khiển điện áp.
Bộ định thờ i Timer1
o Thực hiện tạo ngắt sau mỗi 0,01s.
o Trong chương tr ình ngắt truyền d ữ liệu lên máy tính.
Khối giao tiế p truyền thông UART
o Tốc độ Baudrate là 38400
o Sử d ụng 1 bit stop, no priaty check.
5.2.3.Lưu đồ State Machine miêu tả hoạt động của vi điều khiển
Ta có lưu đồ tr ạng thái hoạt động của phần mềm điều khiển:
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 49/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
49
Hình 5.5.Giản đồ State Machine mô tả hoạt động vi điều khiển
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 50/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
50
5.2.4.Cài đặt bộ điều khiển PID số
Luật PID trên miền thờ i gian liên tục đượ c mô tả như sau:
0
1 ( )( ) ( ) ( )
t
D
i
de t U t K e t e d T T dt
Vớ i : Kp : Hệ số tỷ lệ (Hệ số khuyếch đại).
Ti : Hằng số thờ i gian tích phân.
TD : Hằng số thờ i gian vi phân.
Để tiến hành cài đặt các thuật toán điều khiển PID vào các vi điều khiển số, ta phải
thực hiện một bước đó là xấ p xỉ bộ điều khiển PID sang miền gián đoạn. Để thực hiện
xấ p xỉ, ta xấ p xỉ phép tính tích phân bằng công thức hình chữ nhật, xấ p xỉ thành phần vi
phân theo bậc 1.Công thức tính giá tr ị đầu ra của bộ điều khiển PID trong miền giánđoạn như sau:
1 1 1 2( ) ( 1) . . 2.s d
k k k k k k
i s
T T U k U k Kp e e e e e e
T T
Trong đề tài, chỉ sử d ụng bộ điều khiển PI nên khi đó, biểu thức tính giá tr ị bộ điều
khiển theo công thức truy hồi như sau:
Trong đó ta có chu kỳ trích mẫu đượ c chọn là : Ts = 8* TPWM= 80 (us)
Các tham số Kp , Ti là k ết quả d ựa trên việc tính toán tham số mạch vòng tại chương
2. Sau đó dựa trên k ết quả mô phỏng tiến hành hiệu chỉnh các tham số. R ồi cài bộ điều
khiển PID trên vi điều khiển dsPIC các tham số thực nghiệm như sau:
Kp=80; Ki=62,702.103=
Kp
Ti; Kd = 0 ;
Cài đặt các tham số của bộ điều khiển PID số bộ PID nằm trong file Main.c :
kCoeffs[0] = Kp;
kCoeffs[1] = Q15(Kp* s
i
T
T );
kCoeffs[2] = Kd = 0 ;
Hàm tính toán giá tr ị đầu ra của bộ PID được thực hiện trong ngắt của ADC.
1 1( ) ( 1) . .s
k k k
i
T U k U k Kp e e e
T
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 51/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
51
5.2.5.Điều chế điện áp hình Sin
Trong phần nghịch lưu độc lập điện áp một pha ta đã biết để nâng cao chất lượng điện
áp đầu ra phần nghịch lưu ta sử d ụng phương pháp điều chế hình Sin (SPWM). Trong
quá trình điều chế người ta có 2 phương pháp :
- Phương pháp điều chế một cực tính.
- Phương pháp điều chế 2 cực tính.
Cách thực hiện 2 phương pháp đã đượ c nêu trong phần Nghịch lưu độc lập điện áp ở
chương 2. Ta có dạng phổ sóng hài điều chế một cực tính tốt hơn điều chế hai cực tính.
Tuy nhiên việc lậ p trình tạo ra xung một cực tính yêu cầu thuật toán lậ p trình phức tạ p
hơn và cần phải có 2 kênh phát xung PWM khác nhau trong mỗi nửa chu k ỳ. Nên ở đây
ta lựa chọn phương pháp điều chế SPWM 2 cực tính để thuận tiện cho việc lậ p trình.
Để thực hiện thuật toán SPWM hai cực tính ta tiến hành xây d ựng bảng Sin chứa giá
tr ị độ r ộng xung thay đổi theo luật hình Sin :
Các số liệu đã biết : Điện áp một chiều đầu vào nghịch lưu là E=350 (V).
Điện áp hiệu d ụng xoay chiều là : Uhd = 220 (V).
Tần số điện áp xoay chiều f u= 50 Hz.
Tần số xung PWM2 là f PWM = 10 kHz. Thanh ghi PHASE2 =
51200.
Điện áp xoay chiều hình Sin có d ạng: U(t) = 2 .Uhd Sin(2. . t
T ) (V)
Xung PWM theo thiết k ế có tần số 10 kHz hay TPWM= 410 (s).
Theo yêu cầu đầu bài ta có f=50 Hz thì T= 20 (ms) = 200. TPWM .
Do đó độ dài của bảng Sin là n = 200.
Giả sử tại thời điểm ti = i*TPWM thì xung PWM thứ i có độ r ộng xung là Di.
Ta có điện áp trung bình tại thời điểm Ti là : UTBi= (2 * Di -1) E (V).
Phương pháp điều chế SPWM 2 cực tính có đặc điểm là giá tr ị trung bình của điện áp
trong một xung PWM sẽ bằng giá tr ị tức thờ i của điện áp hình Sin cần điều chế.
Nên: UTBi= (2 * Di -1) E= 2 .Uhd Sin(2. .i
n) (V)
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 52/53
Xây d ựng phần mềm trên vi điều khiển
52
2. 1
. (2. . )2. 2
hd i
U i D Sin
E n
Mặt khác giá tr ị độ r ộng xung được xác định bằng giá tr ị thanh ghi PDC2 trong vi
điều khiển : D =2
ASE2
PDC
PH . Thay vào biểu thức trên ta có công thức tính giá tr ị PDC2
như sau : 2. ASE2
2 . ASE2. (2. . )2. 2
hd U i PH
PDC i PH Sin E n
Thay số : 2 22757. (2. . ) 25600200
iPDC i Sin
Thay lần lượ t i =1÷200 ta có giá tr ị bảng sin.
Giá tr ị độ r ộng xung của xung PWM2 được thay đổi theo bảng Sin sau mỗi lần ngắt
của xung PWM2. Sau mỗi lần k ết thúc bảng Sin có độ dài 200 thì giá tr ị lại được đọc lại
từ đầu.
7/22/2019 Tom tat K51
http://slidepdf.com/reader/full/tom-tat-k51 53/53
Phụ lục