tieu luan phu gia tạo màu nhÂn tạo

59
Viện CN Sinh Học Và Thực Phẩm Tiểu luận Phụ Gia Thực Phẩm Đề tài TÌM HIỂU VỀ PHỤ GIA TẠO MÀU TỔNG HỢP VÀ CƠ CHẾ CẢM NHẬN MÀU.

Upload: nothing2902

Post on 06-Aug-2015

1.405 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Viện CN Sinh Học Và Thực Phẩm

Tiểu luận

Phụ Gia Thực Phẩm

Đề tài

TÌM HIỂU VỀ PHỤ GIA TẠO MÀU TỔNG HỢP

VÀ CƠ CHẾ CẢM NHẬN MÀU.

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Yến

Lớp: DHTP6A

Nhóm: 1

TP.HCM, 20/10/2012

Page 2: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP

VIỆN CN SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

I. Danh Sách Nhóm

STT Họ Và Tên Lớp MSSV Nhiệm Vụ1 Lý Minh Cường DHTP6A 10035921 Tổng quan,chất màu

tổng hợp, nhóm Monoazo, nhóm Pyrazolone

2 Võ Anh Tuấn DHTP6A 10035121 Lời mở đầu, cơ chế cảm nhận màu cùa thị giác.

3 Vũ Tường Viễn DHTP6A 10078261 Nhóm Triphenyl methane, nhóm Xanthene, nhóm Indigoid, Carotenoid tổng hợp, các chất màu vô cơ

Page 3: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

MỤC LỤC

I. LỜI MƠ ĐÂU......................................................................................................................3

II. TỔNG QUAN......................................................................................................................4

1. Lịch sử của sử dụng chất màu..........................................................................................4

2. Khái niệm chất màu thực phẩm........................................................................................4

3. Phân loại chất màu............................................................................................................4

4. Một số biện pháp để bảo vệ và tạo màu cho thực phẩm.....................................................6

5. Các điều cần chú ý khi sử dụng các chất màu.....................................................................6

6. Yêu cầu khi sử dụng phụ gia tạo màu.................................................................................6

III. CÁC CHẤT MÀU TỔNG HỢP...........................................................................................7

1. Giới thiệu..........................................................................................................................7

2. Ứng dụng của các chất tạo màu tổng hợp......................................................................10

2.1 Monoazo......................................................................................................................10

2.1.1. Sunset Yellow FCF (Cam vàng)...........................................................................10

2.1.2. Allura Red AC (Red 17).......................................................................................11

2.1.3. Red 2G (Red 10)...................................................................................................15

2.1.4. Ponceau 4R (Red 7)..............................................................................................16

2.1.5. Amaranth (Red 9).................................................................................................19

2.1.6. Carmoisin (Red 3)................................................................................................21

2.2. Nhóm Pyrazolone....................................................................................................23

Tartrazine (vàng)............................................................................................................23

2.3. Nhóm triphenylmethane:.........................................................................................26

2.3.1. Brilliant blue FCF:............................................................................................26

2.3.2. Fast Green FCF.................................................................................................27

2.3.3. Green S..............................................................................................................28

2.4. Nhóm Indigoid.........................................................................................................28

Indigo Carmine:..............................................................................................................29

2.5. Nhóm xanthene:.......................................................................................................30

Erthrosine :.....................................................................................................................30

Page 4: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

2.6. Carotenoid tổng hợp:...............................................................................................31

2.6.1. Beta-carotenoid tổng hợp:.................................................................................31

2.6.2. Beta-Apo-Carotenal..........................................................................................32

2.6.3. Este Metyl của acid Beta-Apo-8’-Carotenic.....................................................34

3. Các chất màu vô cơ........................................................................................................34

3.1. Titan dioxit...............................................................................................................35

3.2. Sắt oxyd...................................................................................................................35

III. CƠ CHÊ CAM NHÂN MÀU CUA THI GIÁC.............................................................37

1. ANH HƯƠNG CUA MÀU SĂC ĐÔI VƠI SAN PHẨM.............................................37

2. MÀU SĂC .....................................................................................................................38

3. CƠ CHÊ CAM NHÂN...................................................................................................39

Tài liệu tham khảo....................................................................................................................42

Page 5: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

I. L I M Đ UƠ Ơ Â

Trong các sản phẩm thực phẩm, đăc biệt là thịt và rau quả, khách hàng thường đánh giá chất lượng ban đầu của sản phẩm băng màu sắc và hinh trang bề ngoài của chúng.Vi vậy đó là nhưng dấu hiệu chinh có thể nhận thấy của chất lượng.sự quan trọng của màu sắc và hinh trạng bên ngoài của sản phẩm cũng có thể được chưng minh khi chúng ta tưởng tượng ra một loại sưa uống đựng trong chai Coca. Hay khi chúng ta chọn chuối trong một của hàng tạp phẩm, một thể liên tục màu xanh – vàng – đen biểu hiện cho độ chin, và khi ai đó đưa cho bạn một quả dưa hấu màu vàng tươi thay vi màu đo thông thường.Tương tự đó,trong quá trinh chế biến và nấu nướng thưc ăn, màu sắc chinh là một tin hiệu về độ chin của thực phẩm và tương quan với sự thay đổi mùi vị. Vi dụ sự chuyển sang màu nâu của thực phẩm khi nướng và sấy. Nhưng nghiên cưu khoa học cũng chi ra răng màu sắc của sản phẩm ảnh hưởng đến nhận thưc của chúng ta về các tinh chất mùi, vị và hương. Vi dụ như DuBose, Cardello và nhưng cộng sự (1980) đa phát hiện ra răng số câu trả lời chinh xác đối với hương vị của đô uống có bổ sung hương quả giảm xuống một cách có ý nghia khi đô uống có màu không đăc trưng, và tăng lên khi đô uống có màu đăc trưng. Vi vậy các quốc gia và kể cả Việt Nam đều đưa ra danh mục các chất màu tổng hợp được phep sử dụng để bổ sung và cải thiện màu cho thực phẩm. Nhưng trong vong 20 năm trở lại đây, y học đa ghi nhận các chất màu tổng hợp gây ảnh hưởng lớn đến sưc khoe con người. Chúng có thể tác động đến hệ thần kinh gây ra dị ưng, ngoài ra chúng con tich tụ trong cơ thể gây ung thư và ảnh hưởng xấu đền thai nhi. Vi thế mà xu hướng thế giới đang quan tâm nghiên cưu hiện nay là khai thác các chất màu có nguôn gốc tự nhiên tư thực vật như : hoa, quả, củ, lá …. Ngoài ra, con có xu hướng khác nghiên cưu và sử dung chất màu tư vi sinh vật để sử dụng trong công nghệ thực phẩm để đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Vi vậy nhóm em đa chon đề tài ‘ tim hiểu về phụ gia tạo màu và cơ chế cảm nhận màu của con người’ để hiểu ro hơn về các loại phụ gia và áp dụng chúng một cách an toàn hơn.

Page 6: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

II. T NG QUANỔ

1. L ch s c a s d ng ch t màuị ử ủ ử ụ ấThêm phẩm màu vài thưc ăn để là chúng thêm hấp dẫn hơn không phả là phát

minh gần đây. Phẩm màu có nguôn gốc tư tự nhiên đa đóng vai tro nổi bật trong sự phát triển của nến văn minh trước. Sự chiết chất màu tư các loại gia vị và thực vật đươc sử dụng rất sớm, tư năm 1500 trước Công nguyên ở Ấn Độ và Trung Quốc đa được sử dụng cho viêc xăm màu da.

Nhưng cuối năm 1800 và đầu năm 1900 có hiên tương lạm dụng chất màu trong chế biến thưc ăn. Trước sự phát triển của phẩm màu nhân tạo, nhưng chất màu độc hại thương đươc sử dụng cho nhưng loại thưc ăn có màu.

Năm 1865, Sir William Henry phát hiên ra chất màu nhân tạo đầu tiên trong một nghiên cưu về phẩm nhuộm. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp sản xuất phẩm màu nhân tạo trở nên thu hút với nghành công nghệ thực phẩm bởi vi nhưng phẩm màu đó có giá thành rẻ, màu sắc tươi hơn, vi vậy có giá trị cao hơn so với nhưng chất chiết tư tự nhiên về măt nông độ, màu sắc và độ ổn định của thuốc nhuộm.

Việc thêm phẩm màu nhân tạo vào thưc ăm ở Mỹ được hợp pháp hoá lần đầu tiên đối với bơ năm 1886, theo sau đó là sự cấp phep để thêm phẩm màu vào pho mát trong năm 1896.

Nhưng năm 1900, Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ thiết lập luật về các nguyên tắc khi sử dụng chất màu. Trong năm 1938, The Federal Food, Drug và Comestic Act đa hành lập như 1 yêu cầu bắt buộc, yêu cầu xem xet mẫu tư các nhóm phẩm màu để đánh giá độ tinh khiết. phẩm màu nhân tạo mà trước đây đươc biết đếm bởi tên chung phổ biến, được đưa ra nhưng tên xác định để đảm bảo tinh đăc biệt của chúng khi sử dụng trong thực phẩm.

2. Khái ni m ch t màu th c ph m.ệ ấ ự ẩPhụ gia tạo màu là nhưng chất cho vào thực phẩm nhăm mục đich:

- Phục hôi lại màu sắc cho các loại rau quả do nhưng biến đổi của chúng trong tự nhiên, bảo quản, chế biến, đóng gói, phân phối…. làm tăng độ đông nhất cho sản phẩm.- Giúp duy tri nhưng tinh chất đăc trưng của sản phẩm.- Tăng cường màu sắc sản phẩm, làm tăng tinh hấp dẫn của sản phẩm.

3. Phân lo i ch t màu.ạ ấTheo ủy ban chuyên môn về phụ gia thực phẩm của tổ chưc FAO/WHO

(JECFA), chất tạo màu trong thực phẩm có ba loại:

Page 7: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

● Loại 1 : đây là loại có nguôn gốc là các chất vô cơ được lấy tư tự nhiên hay tổng

hợp. Chúng được dùng để giư màu cho hoa quả nhưng đông thởi đây cũng đều là chất có độc

tinh cao nên không được trực tiếp cho vào thực phẩm mà ta sử dụng, như một phụ gia tạo

màu. Sở di ta có thể dùng cho hoa quả là vi khi sử dụng hoa quả là ta đều qua quá trinh rửa

sạch hoăc chế biến lại chúng trước khi dùng, nên các chất này có thể trôi theo nước rửa hoăc

mất đi trong quá trinh chế biến. Một số chất thường được dùng là: đông sunphat ( CuSO4),

các muối vô cơ như Cromat, muối chi ….

● Loại 2 : Đây là loại màu hưu cơ có nguôn gốc tư thiên nhiên được rút trich tư động

vật hay thực vật, chúng hầu như không mang độc tố nên được khuyến khich dùng trong thực

phẩm như một phụ gia tạo màu và được phep sử dụng trực tiếp vào thực phẩm mà ta sử dụng.

Một số chất màu ta thường sử dụng như: Chlorofil trong rau xanh, Carotene trong gấc và cà

rốt, Lycopene trong cà chua, Curcumin trong củ nghệ… đây là các chất màu có nguôn gốc tư

thực vật. Ngoài ra con có các màu được rút trich ra tư lông, da của ác loài động vật hay tư tế

bào của vi sinh vật ( vi dụ như: Carotenoprotein là dạng phưc giưa Carotene và protein có ở

các loài giáp xác…).

● Loại 3 : là màu hưu cơ tổng hợp, các loại màu này được tổng hợp tư các chất vô cơ

trong tự nhiên để tạo thành các chất màu có bản chất giống như các chất màu hưu cơ có trong

tự nhiên. Tuy các chất màu này có bản chất giống như chất màu tự nhiên nhưng chúng lại

không được sử dụng tùy tiện như màu tự nhiên mà khi sử dụng chúng ta phải tuân theo quy

định và chi dẫn của bộ y tế. Sở di ta phải làm như vậy là dù sao đây cũng là màu tổng hợp,

muốn giư được màu sắc của chúng ta phải cho thêm một số loại phụ gia vào và chinh các loại

phụ gia này sẽ là cho các chất màu này không con tinh khiết như màu rút trich ra tư tự nhiên.

Chinh các chất phụ gia cho vào màu tổng hợp đa góp phần tạo nên độc tố trong chúng, nên ta

phải sử dụng chúng theo một liều lượng nhất định đa được bộ y tế cho phep để tránh gây ngộ

độc man tinh cho bản thân minh và người khác. Vi vậy, các loại màu này phải được nghiên

cưu ki trước khi chúng ta sử dụng, nhất là về măt tich lũy trong cơ thể và tư đó gây ra các

bệnh nguy hiểm cho con người như ung thư.

Page 8: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

4. M t s bi n pháp đ b o v và t o màu cho th c ph m.ộ ố ệ ể ả ệ ạ ự ẩXây dựng quy trinh gia công nguyên liệu, bán thành phẩm để bảo toàn tối đa

các chất màu có trong nguyên liệu.Chiết tách, cô đăc và bảo quản các chất màu tư chinh nguyên liệu thực vật đó hoăc tư các nguyên liệu khác giàu màu sắc ấy.

Tổng hợp các chất màu tương tự chất màu tự nhiên của sản phẩm thực phẩm, dung thuốc nhuộm màu cho các sản phẩm khác mà ở dạng tự nhiên màu không đủ mạnh hoăc bị mất màu ban đầu do quá trinh chế biến.

Dung các biện pháp kỹ thuật thich hợp để điều chinh các phản ưng theo chiều tạo ra nhưng chất màu mới tư nhưng hợp phần có trong nguyên liệu.

5. Các đi u c n chú ý khi s d ng các ch t màu.ề ầ ử ụ ấ● Một số loại thực phẩm không cần bổ sung chất màu: sưa, trưng, bột ngũ cốc, mật ong, cacao, cafe, chocolate, trà, gia vị…..; thực phẩm cho trẻ em và trẻ sơ sinh.

● Một số loại thực phẩm chi sử dụng một vài chất màu nhất định: bơ (dùng Caroten).

● Môt số chất màu chi sử dụng cho một số sản phẩm nhật định: rouge 2G dùng cho xúc xich .

● Một số chất màu không hạn chế liều lượng sử dụng: Chlorophyll, Caramen, Caroten.

● Một số thực phẩm chi được chưa một lượng chất màu nhất định: kẹo, bánh ngọt(1000mg/kg).

6. Yêu c u khi s d ng ph gia t o màu.ầ ử ụ ụ ạ- Không được dùng phụ gia tạo màu để che đậy khuyết điểm của thực phẩm.

- Phụ gia tạo màu thực phẩm phải có cường độ màu cao, bền, không độc hại.

- Các chấtt màu sử dụng phải là nhưng chất không gây độc tinh.

- Các chất màu sử dụng phải là nhưng chất không gây ung thư.

- Nhưng sản phẩm chuyển hoá của nhưng chất màu trong quá trinh chế biến và bảo quản là nhưng chất không có độc tinh.

- Các chất màu sử dụng phải là nhưng chất có độ tinh khiết cao.

- Các chất màu sử dụng phải là nhưng chất không chưa các tạp chất sau: Cr, Se, Urani, Hg, Cadimi, As, Pb, các kim loại năng và một số loại hydro cacbua thơm đa vong( Loại chất có khả năng gây ung thư).

Page 9: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

- Trong quá trinh sử dụng, nhưng chất màu này phải không gây ngộ độc tich luỹ.

III. CÁC CH T MÀU T NG H PẤ Ổ Ợ

1. Gi i thi uớ ệNgành thực phẩm đăc trưng là một ngành sử dụng rất nhiều các chất màu tổng

hợp tư động thực vật do bởi sự đa dạng về màu sắc, độ bền màu và độ ổn định của các chất màu tổng hợp này(NAS/NRC,1971). Tuy nhiên không phải chất màu tổng hợp nào cũng đều an toàn cho sưc khoẻ của người tiêu dùng.

Năm 1938, tại Mỹ, một đạo luật mới được ban hành yêu cầu các chất tạo màu tổng hợp đều phải được chưng nhận rõ ràng, theo đó, các chất tạo màu tổng hợp được chia ra làm 3 loại:

● Phù hợp sử dụng cho thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm( FD&C).

● Sử dụng cho mỹ phẩm và dược phẩm( D&C).

● Phù hợp để tạo lớp màng phủ tạo màu bên ngoài cho mỹ phẩm và dược phẩm (Ext.D&C)

Page 10: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Bảng 1 Mười chất phụ gia tạo màu tổng hợp(certified color additives) được đưa vào danh sách an toàn sử dụng cho thực phẩm(FDA, Mỹ)

Tên thông thường Danh pháp Số CI Số EEC Năm đưa vào danh

sáchBrilliant Blue FCF FD&C Blue No.1 42090 E133 1969Indigotine FD&C Blue No.2 73015 E132 1983Fast Green FCF FD&C Green No.3 42053 ……. 1982Erythrosine FD&C Red No.3 45430 E123 1969Allura Red AC FD&C Red No.40 16035 E129 1971Allura Red AC Lake FD&C Red No.40 Lake 16035 ……. 1994Tartrazine FD&C Yellow No.5 19140 E102 1969Sunset Yellow FCF FD&C Yellow No.6 15985 E110 1986Citrus Red No 2a ……. 12156 ……. 1959Orange Bb ……. 19235 ……. 1966a Giới hạn tạo màu cam, không vượt quá 2ppmb Giới hạn tạo màu vo xúc xich, không vượt quá 150 ppm.Nguôn: 21 C.F.R. 74 (1996); Jukes (1996); von Elbe and Schwatrz (1996).

Các chất màu tổng hợp ở trên đều là nhưng chất màu hưu cơ và được phân thành năm nhóm chinh dựa trên cấu trúc hoá học (Marmion, 1979):

● Monoazo ( FD&C Yellow No.6, FD&C Red No.40, Citrus Red No.2)

● Pyrazolone (FD&C Yellow No.5, Orange B)

Page 11: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

● Triphenylmethane (FD&C Blue No.1, FD&C Green No.3)

● Indigoid (FD&C Blue No.2)

● Xanthene (FD&C Red No.3)

Mưc độ ổn định màu phụ thuộc vào cấu tạo hoá học của chất màu. Monoazo, và pyrazolone bị mất màu khi tiếp xúc với SO2 do sự cộng gộp HSO3

- vào nitrogen. Citrus Red No.2 và Orange B bị tẩy trắng khi tiếp xúc với SO2.

Chất tạo màu thuộc nhóm triphenylmethane FD&C Blue No.1 và FD&C Green No.3 có cấu trúc gần giống nhau, chi khác nhau ở chỗ FD&C Green No.3 có sự hiện diện của nhóm hydroxyl. Các chất thuộc nhóm này dễ bị khử màu trong mội trường kiềm do sự hinh thành của base carbinol không màu.

FD&C Blue No.2 dễ bị oxy hoá khi tiếp xúc với tia UV và bị phai màu nhanh chóng. FD&C Red No.3 chất thuộc nhóm xanthene duy nhất rất không bền dưới ánh sáng măt trời.

Bảng 2: Tính chất hoá học của các phụ gia tạo màu tổng hợp tại Mỹ

Danh pháp

Nhóm chất Công thưc thực nghiệm

Khối lượng

phân tử

Tinh tan(g/100mL, 250C)a

H2O EtOH Gly Glycol

FD&C Yellow No.6

Monoazo C16H9N4O9S2Na3 452.36 19.0 IN 20.0 2.2

FD&C Red No.40

Monoazo C18H14N2O8S2Na2 496.42 22.0 0.01 3.0 1.5

Citrus Red No.2

Monoazo C18H16N2O3 308.34 IN VSS VSS VSS

FD&C Yellow No.5

Pyrazolone C16H9N4O9S2Na3 534.36 20.0 IN 18.0 7.0

Orange B Pyrazolone C22H16N4O9S2Na2 590.49 22.0b na na naFD&C Blue No.1

Triphenyl-methane

C37H34N2O9S3Na2 792.84 20.0 0.15 20.0 20.0

FD&C Green No.3

Triphenyl-methane

C37H34O10N2S3Na2 808.84 20.0 0.01 20.0 20.0

FD&C Indigoid C16H8N2O8S2Na2 466.35 1.6 IN 1.0 0.1

Page 12: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Blue No.2FD&C Red No.3

Xanthene C20H6O5I4Na2 879.86 9.0 IN 20.0 20.0

a H2O-nước; EtOH-ethanol; Gly-glycerine; Glycol-propylene glycol, IN-insoluble; không tan, VSS- very slightly soluble: it tan, na- data not available: không có dư liệu.b Ơ 77oCNguôn: NAS/NRC (1971); Marmion (1979).

Theo quy định của FDA, nông độ của chất màu nguyên chất phải tuân theo các mưc quy định sau:

● FD&C Blue No.1, FD&C Blue No.2, FD&C Green No.3 và FD&C Red No.40 phải chưa it hơn 85% chất màu nguyên chất.

● Orange B, FD&C Red No.3, FD&C Yellow No.5, và FD&C Yellow No.6 chưa it hơn 87% lượng chất màu nguyên chất.

● Citrus Red No.2 chưa it hơn 98% chất màu nguyên chất.

Cường độ tạo màu và độ bền màu ti lệ trực tiếp vào nông độ chất màu nguyên chất. thêm vào đó, độ bền màu con phụ thuộc vào cấu trúc hoá học của chất đó. Cường độ tạo màu có thể được tăng lên nhờ tối ưu hoá các thông số như dạng vật lý của màu nhuộm sử dụng hoăc các chất mang màu.

2. ng d ng c a các ch t t o màu t ng h pỨ ụ ủ ấ ạ ổ ợ

2.1 Monoazo.

2.1.1. Sunset Yellow FCF (Cam vàng)

● Tên khác: CI Food Yellow 3, FD&C Yellow No.6.

● Tên khoa học: Disodium 6-hydroxy-5-[(4-sulphonatophenyl)azo]naphthalene-2-sulphonate.

● CI (1975): 15985.

● INS: 110

● Ma số: C.A.S: 283-94-0

● ADI= 0-2.5 mg/kg thể trọng.

● Ký hiệu: E110.

Hình 1: Chất màu Sunset Yellow FCF

Page 13: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

● Công thưc hoá học: C16H10N2Na2O7S2.

● Khối lượng phân tử: 452.3693g/mol

● Công thưc cấu tạo:

● Tinh chất:

- Sunset Yellow FCF là chất

dạng bột hoăc hạt màu đo cam.

- Nhiệt độ nóng chảy:390oC.

- Tan tốt trong dung môi nước và rượu, độ tan là 5-10g/100ml H2O (ở 24oC).

- Ít tan trong phenol, không tan trong các dung môi chất beo.

- Bị kết tủa khi có măt của ion Ca2+.

● Cách sử dụng: dùng trong sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tráng miệng, mưt, rượu, trưng cá muối, tôm, mưt cam quýt, kẹo, hỗn hợp nước giải khát, kem…. Ngoài ra, Sunset Yellow FCF con có thể kết hợp với Amaranth E123 để tạo màu nâu cho socola và màu caramel.

● Độc tinh:

Đây là chất nhuộm thực phẩm azo có liên quan đến các chưng bệnh như dị ưng, khó chịu dạ dày, tiêu chảy, buôn nôn, nổi mề đay, phù, chưng đau nửa đầu, và cũng liên quan đến tinh hiếu động quá thái ở trẻ em. Đây là phụ gia thực phẩm bị cấm ở Na Uy, Phần Lan. Một số các dị ưng thông thương là Sunset Yellow FCF kết hợp với Intolercances gây ảnh hưởng đến hệ miễn dịch con non nớt của trẻ em.

Ngày 30 tháng 6 năm 2010, Trung tâm Khoa học Public Interest (CSPI) được gọi là FDA đa cấm sử dụng Sunset Yellow FCF.CPSI cho biết” Nhưng hoá chất tổng hợp này

Page 14: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

không có tác dụng cải thiện dinh dưỡng hoăc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng nhưng chất màu này ảnh hưởng đến hành vi thái quá của trẻ em và có thể gây ung thư cho bất ki ai sử dụng chất màu tổng hợp này.

2.1.2. Allura Red AC (Red 17)

● Tên khác: CI Food Red 17, FD&C Red No.40.

● Tên khoa học: dinatri 6-hydroxy-5-(2-methoxy-5-methyl-4-sulfon-phenylazo)-2-naphthalen- sunlfonat

● CI (1975): 16035.

● INS: 129.

● Ma số C.S.A: 25956-17-6.

● ADI=0-7mg/kg thể trọng.

● Công thưc hoá học: C14H14N2Na2O8S2.

● Khối lượng phân tử: 496.4219g/mol.

● Công thưc cấu tạo:

● Tinh chất:

-Có thể chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ưng.

-Tan trong nước, it tan trong ethanol.

-Allura Red AC có thể có chút dị ưng đối với nhưng người kị aspirin và các

bệnh nhân hen hoăc nhưng người có da nhay cảm.

Độ tinh khiết:

Hình 2: Chất màu Allura Red AC

Page 15: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

-Giảm khối lượng khi làm khô tại 1350 C: không được quá 15% cùng với

Clorid và sunfat tinh theo muối natri.

-Chất không tan trong nước: không được quá 0,2%.

-Chi : không được quá 2mg/kg.

-Chất màu phụ: không được quá 3%.

-Chất hưu cơ ngoài chất màu: không được quá 0,3% Natri 6-hydroxy-2-

naphtalen sulfornat; không được quá 0,2% axit 4-amino-5-methoxy-2-methyl-benzen-

sulfonic; không được quá 1,0% dinatri 6,6’ oxybis (2-naphthalen-sulfonat) .

-Các amin thơm bậc nhất không sulfon hóa: không được quá 0,01% tinh theo

anilin.

-Các chất có thể chiết băng ether: không được quá 0,2 %.

● Ứng dụng: Allura Red cho màu màu đo, sử dụng trong các loại thực phẩm nhẹ, nước

uống không côn.

● Độc tinh:

Allura Red AC có thể gây ung thư ở động vật, ở người gây dị ưng hen suyễn, viêm

mũi, gây chưng hiếu động thái quá, rối loạn thiếu chú ý ( gôm các biểu hiện: hiếu động, kem

chú ý, suy giảm khả năng học tập, bốc đông, giận dư và có hành vi khiến người khác khó gần

gũi). Allura Red AC bị cấm sử dụng ở một số nước châu Âu, Đan Mạch, Bi, Pháp, Thuỵ Si,

và Thuỵ Điển, nhưng thường được sử dụng ở Mi trong các ngành như mỹ phẩm, thuốc, thực

phẩm, đô uống, kẹo bông. Ơ nước ta Allura Red AC được sử dụng trong các loại nước giải

khác và thực phẩm theo quy định của bộ y tế.

Bảng 3 Liều lượng sử dụng Allura Red AC trong một số ngành thực phẩm theo quy định của bộ y tế

STT Nhóm phẩm màu ML Ghi

chú

1. Đô uống có sưa, có hương liệu hoăc lên men (vd: sưa socola, sưa

cacao, bia trưng, sưa chua uống, sưa đăc)

300

Page 16: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

2 Sưa lên men (nguyên kem) 50

3 Các sản phẩm tương tự phomat GMP 3

4 Mỡ lợn, mỡ động vật, dầu cá và dầu động vật khác GMP

5 Margarin và các sản phẩm tương tự (vd: hỗn hợp Margarin và bơ) GMP

6 Quả thanh trùng pasteur đóng hộp hoăc đóng chai 200

7 Mưt, mưt cô đăc, mưt hoa quả 500

8 Các sản phẩm khác tư hoa quả 500

9 Hoa quả ngâm đường 300

10 Rau, củ ngâm dấm, dầu, nước muối 500

11 Cacao, socola và các sản phẩm tương tự 300

12 Kẹo cưng, kẹo mềm, kẹo nuga,… 348

13 Kẹo cao su 467

14 Các sản phẩm dùng để trang tri thực phẩm 500

15 Bánh nướng và các sản phẩm bánh nướng thông thường 300

16 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoăc cắt nho 500 16

17 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt xay nho chưa qua xử li nhiệt 500 16

18 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt xay nho và qua xử li nhiệt 25

19 Các sản phẩm cá, động vật nhuyễn thể, giáp xác, da gai xay nho đông

lạnh

500 16

20 Thuỷ sản, phẩm thuỷ sản hun khói, sấy khô, lên men hoăc ướp muối, 500 22

Page 17: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai

21 Đường trắng và đường vàng dạng: saccaroza, fructoza, glucoza… 300

22 Dầu trộn, gia vị(bao gôm các chất tương tự muối) 500

23 Nước chấm và các sản phẩm tương tự 500

24 Thưc ăn dành cho trẻ em dưới 1 tuổi 50

25 Thưc ăn bổ sung cho trẻ đang tăng trưởng 50

26 Nước quả cô đăc ( dạng long hoăc dạng rắn) 500

27 Nước giải khát có ga 300

28 Nước giải khát không có ga 300

29 Rượu trái cây. 200

30 Snack được chế biến tư ngũ cốc 200

Chú thich số:

3. Chi sử dụng để xử li bề măt sản phẩm.

16. Chi sử dụng để làm bóng bề măt, lớp phủ, lớp trang tri rau quả, thịt hay cá.

22. Chi sử dụng đối với cá hun khói.

2.1.3. Red 2G (Red 10).

● Tên khác: CI Food Red 10, Azogeranine. ● Tên khoa học: Dinatri 8-acetamido-1-hydroxy-2-phenylazo-3,6-

naphthalendisulfonat.● CI (1975): 18050.● INS:128.● ADI: 0-1mg/kg thể trọng.

Page 18: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

● Cảm quan: dạng bột hoăc hạt màu đo.

● Công thưc hoá học: C18H13N3Na2O8S2.

● Khối lượng phân tử: 509,43 g/mol.

● Công thưc cấu tạo:

● Tinh chất: Red 2G tan trong nước, it tan trong etanol, bị mất màu ở nhiệt độ cao.

Cách dùng: Red 2G tim thấy trong các sản phẩm thịt hoăc xúc xich nấu chin, humburger nhưng cũng có thể tim thấy trong mưt và đô uống. Ơ Liên minh Châu Âu, Red 2G được sử dụng như một chất nhuộm màu thực phẩm (E128) . Tuy nhiên, nó chi được phep sử dụng trong xúc xich ăn sáng với hàm lượng 6% và thịt hamburger với một loại rau tối thiểu và (hoăc) ngũ cốc với hàm lượng 4%.

● Độc tinh:

Trong ruột, Red 2G có thể chuyển thành nhưng chất độc như Anilin, do đó Red

2G có thể gây hại cho máu và có thể gây ung thư.

Bên cạnh đó Red 2G con là chất được đề xuất loại bo ra khoi thưc ăn của trẻ em bị

bệnh hiếu động vi Red 2G làm tăng tinh hiếu động thái quá của trẻ em.

Bảnng 4: Giới hạn tối đa của chất phụ gia Red 2G trong thực phẩm

STT Nhóm thực phẩm ML Ghi chú

Hình 3: màu của chất màu Red 2G

Page 19: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

1 Sưa len men (nguyên kem), có sử lý nhiệt sau khi lên men. 30 12

2 Thưc ăn tráng miệng có sưa ( VD: kem, sưa lạnh, bánh pudding, sưa

chua hoa quả hoăc có hương liệu).

30 12

3 Thit, thịt gia cầm, và thịt thú tươi dạng xay nho 23

2.1.4. Ponceau 4R (Red 7).

● Tên khác: CI Food Red 7, Cochineal Red A, New Cochineal.

●Tên khoa học: Trinatri-2-hydroxy-1-(4-sulfon-1-naphthylazo)-6,8-

naphthalendisulfonate

● CI (1975): 16255.

● INS: 124

● ADI=0-4mg/kg thể trọng.

● Cảm quan: dạng bột hoăc hạt màu đo.

● Công thưc hoá học: : C20H11N2Na3O10S3.1,5H2O.

● Công thưc cấu tạo:

.

● Khối lượng phân tử: 604.48g/mol

● Tinh chất: Chủ yếu gôm trinatri d-2-hydroxy-1-(4-sulfon-1-naphthylazo)-6,8-naphthalendisulfonat cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoăc) Na2SO4 là các thành phần không màu chinh.

Hình4: Phụ gia tạo màu Ponceau 4R

Page 20: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Có thể chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ưng, trong trường hợp này áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm.Tan tốt trong nước, it tan trong ethanol. Ponceau 4R bị mất màu khi tiếp xúc với SO2, môi trường kiềm, acid ascorbic. Sự ổn định nhiệt lên tới 105oC.

● Cách dùng:

Ponceau 4R được tổng hợp băng cách sử dụng nhựa than đá. It is used to induce a red

color in a variety of food products like sweets, jellies, desserts, tinned and canned fruits and

foods, cakes, pastries, soups, soft drinks, canned beverages, etc. Nó được sử dụng để tạo ra

một màu đo trong một loạt các sản phẩm thực phẩm như: kẹo, thạch, món tráng miệng, trái

cây đóng hộp, đóng hộp và thực phẩm, bánh ngọt, bánh ngọt, thịt và gia cầm, xúc xich, súp,

nước giải khát, đô uống đóng hộp…

● Độc tinh:

Giống như tất cả thuốc nhuộm azo, Ponceau 4R có thể có vấn đề cho nhưng

người không dung nạp aspirin, và nó gắn liền với sự gia tăng các triệu chưng ở bệnh ở bệnh

nhân hen. Đây cũng là một chất phụ gia được nghi ngờ gây ung thư và đa bị cấm ở một số

nước. Khi nó kết hợp với các chất bảo quản, nó có thể gây chưng hiểu động thái quá ở trẻ.

Ngày 23 tháng 9 năm 2009 EFSA quyết định giảm mưc độ cho phep sử dụng của

Ponceau 4R tư 4mg/kg xuống 0.7mg/kg trọng lượng mỗi ngày. Chất này là nguyên nhân làm

tăng sự di chuyển của các hạt nhân AND trong tuyến dạ dày, mô bàng quang (≥ 100mg/kg) và

mô đại tràng (≥ 10mg/kg).

Bảng 5: Giới hạn của chất phụ gia Ponceau 4R trong thực phẩm

Tên tiếng việt: Đo Ponceau 4R INS:124Tên tiếng anh: Ponceau 4R ADI: 0-4Chưc năng : Phẩm màu Nhóm chất màu: MonoazoSTT Nhóm thực phẩm ML Ghi

chú1 Đô uống có sư, có hương liệu hoăc lên men (VD: sưa sô cô la, sưa

cacao, bia trưng, sưa chua uống, sưa đăc).150

2 Sưa len men (nguyên kem), không sử lý nhiệt sau khi lên men. 1503 Sưa len men (nguyên kem), có sử lý nhiệt sau khi lên men 48 124 Thưc ăn tráng miệng có sưa ( VD: kem, sưa lạnh, bánh pudding, sưa 150

Page 21: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

chua hoa quả hoăc có hương liệu).5 Quả thanh trùng Pasteur đóng hộp hoăc đóng chai. 3006 Mưt, mưt cô đăc, mưt hoa quả. 5007 Hoa quả ngâm đường. 5008 Cacao, sô cô la, và các sản phẩm tương tự. 1509 Kẹo cưng, kẹo mểm, kẹo nuga. 30010 Kẹo cao su. 30011 Sản phẩm dùng để trang tri thực phẩm. 50012 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm, thịt thú lên men, xay nho, chưa xử lý

nhiệt.30

13 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm, thịt thú lên men, xay nho, đa xử lý nhiệt. 20014 Thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản đông lạnh, kể cả nhuyễn thể, giáp xác,

da gai.500

15 Cá và các sản phẩm cá đa xử lý nhiệt. 50016 Nước chấm và các sản phẩm tương tự. 50017 Thưc ăn cho trẻ em dưới 1 tuổi. 5018 Nước quả ep thanh trùng Pasteur đóng hộp hoăc đóng chai. GMP19 Nước rau ep thanh trùng Pasteur đóng hộp hoăc đóng chai. GMP20 Nước giải khát có hương liệu, bao gôm cả nước uống dành cho thể

thao, nước uống có hàm lượng khoáng cao, và các loại nước uống khác.

100

21 Rượu trái cây. 20022 Snack được chế biến tư ngũ cốc. 200Loại chất màu: Màu tổng hợp Chi số CI(1975): 16255Nhóm chất màu: Monoazo Tên khác: CI Food Red 7,

Cochineal Red A, New Cochineal.

2.1.5. Amaranth (Red 9)

● Tên khác: CI Food Red 9, Naphtol Rot S

● Tên khoa học: Trisodium 2-hydroxy-1-(4-sulfonato-1-naphthylazo) naphthalene-3-6- Disulfonate.

● CI (1975): 16185.

● INS: 123

● ADI=0-0.5mg/kg thể trọng.

● Ma số C.A.S: 915-67-3

Hình5: Chất phụ gia Ponceau 4R

Page 22: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

● Cảm quan: Dạng bột hoăc hạt màu nâu đo hoăc nâu đo sẫm.

● Công thưc hoá học: C20H11N2Na3O10S3.

● Khối lượng phân tử: 604.473g/mol

● Công thưc cấu tạo:

● Tinh chất:

Tan trong nước, it tan trong ethanol. Tổng hàm lượng chất màu không nho hơn 85%.

Amaranth chủ yếu gôm trinatri 3-hydroxy-4-(4-sulfonato-1-naphtylazo)-2,7-naphtalen disulfonat và một số chất màu phụ cùng với cácchất không màu khác như natri clorua và/hoăc natri sulfat.

Amaranth có thể chuyển sang màu muối nhôm tương ưng chi khi sử dụng muối nhôm có màu.

● Ứng dụng: Amaranth được dùng nhiều trong các loại thực phẩm đô hộp, nước giải khát, mưt đông, kem, và đô tráng miệng.

● Độc tinh: Amaranth là thốc nhuộm azo được sử dụng như chất màu thực phẩm và màu sắc trong mỹ phẩm, tư năm 1976 Amaranth bị cấm ở Hoa Kỳ vi Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Mỹ phẩm (FDA) nghi ngờ Amaranth gây ung thư.

Page 23: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Bảng 6: Giới hạn sử dụng của chất phụ gia Amaranth trong một số loại thực phẩm

STT Nhóm thực phẩm ML Ghi chú1 Đô uống có sư, có hương liệu hoăc lên men (VD: sưa sô cô la, sưa

cacao, bia trưng, sưa chua uống, sưa đăc).300

2 Bề măt của pho mát chin 1003 Thưc ăn tráng miệng có sưa ( VD: kem, sưa lạnh, bánh pudding,

sưa chua hoa quả hoăc có hương liệu).300

4 Bơ và bơ cô đăc. 3005 Quả thanh trùng Pasteur đóng hộp hoăc đóng chai. 2006 Mưt, mưt cô đăc, mưt hoa quả. 3007 Hoa quả ngâm đường. 3008 Rau, củ ngâm giấm, dấu, nước muối 3009 Kẹo cưng, kẹo mểm, kẹo nuga. 10010 Kẹo cao su. 30011 Sản phẩm dùng để trang tri thực phẩm 30012 Sản phẩm ngũ cốc bao gôm cả yến mạch đa xay. 30013 Các loại bánh nướng. 30014 Thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản đông lạnh, kể cả nhuyễn thể, giáp xác,

da gai.300

15 Thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản hun khói, sấy khô, lên men,ướp muối, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai.

300

16 Muối 30017 Nước chấm không có sưa (VD: tương cà chua, tương ớt, nước

chấm có kem).300

18 Nước giải khát có hương liệu, bao gôm cả nước uống dành cho thể thao, nước uống có hàm lượng khoáng cao, và các loại nước uống khác.

100

19 Rượu trái cây. 3020 Nước giải khát có hàm lượng côn lớn hơn 15%. 30021 Snack được chế biến tư ngũ cốc. 300

2.1.6. Carmoisin (Red 3).

● Tên khác: CI Food Red 3, Azorubine.

● Tên khoa học: disodium 4-hydroxy-2-[(E)-(4-sulfonato-1- naphthyl)diazenyl]naphthalene-1-sulfonate.

● CI (1975): 14720.

● INS: 122.

●ADI=0-4mg/kg thể trọng.

Page 24: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

● Ma số C.S.A: 3567-69-9.

● Cảm quan: dạng bột hoăc hạt màu đo.

● Công thưc hoá học: C20H12N2Na2O7S2.

● Khối lượng phân tử: 502,44g/mol.

● Công thưc câu tạo:

● Tinh chất:

Chủ yếu gôm dinatri 4-hydroxy-3-(4-sulfon-1-naphthylazo)-1-naphthalensulfonat cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoăc) Na2SO4 là các thành phần không màu chinh.

Có thể chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ưng, trong trường hợp này áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm.Hàm lượng không thấp hơn 85% tống các chất màu. Tan trong nước, it tan trong ethanol.

● Cách dùng: Thường Carmoisine được sử dụng kèm với muối dinatri, thường được sử dụng đối với các sản phẩm thực phẩm đa được sử lý nhiệt sau khi lên men. Carmoisine thường có trong bánh hạnh nhân, xúc xich cuộn, sư chua, thạch, vụn bánh mi, hỗn hợp bánh phomat, và có cả trong nước xúc miệng Oraldene.

● Độc tinh:

Thuốc nhuộm azo đo được cho là làm tăng tỷ lệ chưng hiếu động thái quá ở trẻ em và được đề nghị loại bo ra khoi thưc ăn trẻ em.

Hình 6: Chất phụ gia Carmoisin

Page 25: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Bên cạnh đó con gây dị ưng hoăc không dung nạp, đăc biệt là đối với người không dung nạp aspirin. Biểu hiên là các triệu chưng phát ban và sưng tấy. bệnh nhân hen suyễn đôi khi cũng phản ưng xấu với Carmoisine.

Page 26: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Bảng 7: Giới hạn xử dụng của chất phụ gia Carmoisine trong một số loại thực phẩm.

STT Nhóm thực phẩm ML Ghi chú

1 Đô uống có sư, có hương liệu hoăc lên men (VD: sưa sô cô la, sưa cacao, bia trưng, sưa chua uống, sưa đăc).

150

2 Sưa lên men (nguyên kem), có xử lý nhiệt sau lên men. 57 123 Các sản phẩm tương tự phomat. GPM4 Mưt, mưt cô đăc, mưt hoa quả. 5005 Hoa quả ngâm đường. 2006 Cacao, sô cô la và các sản phẩm tương tự 507 Kẹo cưng, kẹo mềm, kẹo nuga. 3008 Kẹo cao su. 3009 Sản phẩm dùng để trang tri thực phẩm. 50010 Thịt và các sản phẩm thịt bao gôm thịt gia cầm, thịt thú. 500 1611 Thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản hun khói, sấy khô, lên men,ướp muối,

kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai.500 22

12 Cá và các sản phẩm cá, động vật nhuyễn thể, giáp xác, da gai rán. 500 1613 Dầu trộn, gia vị (bao gôm các chất tương tự muối). 50014 Nước chấm và các sản phẩm tương tự. 50015 Thưc ăn cho trẻ em dưới 1 tuổi. 5016 Thưc ăn cho trẻ em đang tăng trưởng. 5017 Nước quả ep thanh trùng Pasteur đóng hộp hoăc đóng chai. GPM18 Nước rau ep thanh trùng Pasteur đóng hộp hoăc đóng chai. GPM19 Nước giải khát có hương liệu, bao gôm cả nước uống dành cho thể

thao, nước uống có hàm lượng khoáng cao, và các loại nước uống khác.

100

20 Rượu trái cây. 20021 Snack chế biến tư ngũ cốc. 200

2.2. Nhóm Pyrazolone.

Tartrazine (vàng)

● Tên khác: CI Food Yellow 4, FD&C Yellow No.5

●Tên khoa học: Trinatri5-hydroxy-1-(4-sulfonphenyl)-4-(4-sulfonphenylazo)-H-pyrazol-3-cacboxylat.

● Chi số CI (1975): 19140.

● INS: 102

● ADI= 0-7.5mg/kg thể trọng.

Page 27: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

● Ký hiệu: E102.

●Chủ yếu gôm Trinatri 5– hydroxy -1- (4-sulfonphenyl)-4-(4-sulfonphenylazo)-H-pyrazol-3-cacboxylat cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoăc) Na2SO4 là các thành phần không màu chinh.

● Ma số C.S.A: 1934-21-0.

● Cảm quan: Là dẫn xuất axit pyrazol cacboxylic,dạng bột có màu vàng chanh hoăc màu cam nhạt.

● Công thưc hoá học: C16H9N4Na3O9S2.

● Khối lượng phân tử: 534.37g/mol.

● Công thưc cấu tạo:

●Tinh chất: Tan trong nước, it tan trong ethanol.

● Cách sử dụng: dùng rộng rai, đăc biệt cho đô tráng miệng, bánh kẹo, kem, sản phẩm sưa, nước giải khát, rau muối chua, sốt cá, và các sản phẩm nướng, mưt, rượu, trưng cá muối, tôm, vo ngoài phomat, vo ngoài thịt chin...

● Độc tinh:

Tartrazine được cho là một trong nhưng chất phụ gia nguy hiểm nhất, đăc biệt cho bệnh nhân hen và nhưng người không dung nạp aspirin.

Hình 7: chất màu Tartrazine

Page 28: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Chất phụ gia này thường dùng để nhuộm vàng được tim thấy trong nhiều loại sản phẩm: Bánh pudding, bánh hỗn hợp, thưc uống có gaz, mù tạt, sưa chua, kẹo cao su, và kem. Đôi khi nó con được dùng để làm lớp vo ngoài của viên thuốc.

Tartrazine với hàm lượng lớn sẽ gây chưng rối loạn đối với nhưng trẻ em hiếu động, biểu hiện như sự bôn chôn, rối loạn sau giấc ngủ.Ngày 06 tháng 09 năm 2007, cơ quan tiêu chuẩn thực phẩm ở Anh đa đưa ra lời khuyên về cách sử dụng màu nhân tạo, trong đó có cả Tartrazine. Giáo sư Jim Stevenson tư Đại học Southampton và là tác giả của báo cáo, cho biết: “Qua nghiên cưu thực tế cho thấy việc sử dụng chất màu nhân tạo vào thực phẩm và chất bảo quản Natri benzoate làm gia tăng tinh hiếu động của trẻ em. Tuy nhiên, cha mẹ của trẻ không nên nghi răng việc loại bo các chất màu nhân tạo trong thực phẩm là có thể ngăn chăn được bệnh hiếu động ở trẻ. Chất màu nhân tạo chi là một nguyên nhân trong các nguyên nhân khác ngoài môi trường tác động vào”.

Bảng 8: Giới hạn tối đa chất phụ gia Tartrazine trong thực phẩm.

STT Nhóm thực phẩm ML Ghi chú

1 Đô uống có sưa, có hương liệu hoăc lên men (VD: sưa sô cô la, sưa cacao, bia trưng, sưa chua uống, sưa đăc).

300

2 Sưa lên men (nguyên kem). 18 123 Các sản phẩm tương tự phomat. GMP4 Thưc ăn tráng miệng có sưa ( VD: kem, sưa lạnh, bánh pudding, sưa

chua hoa quả hoăc có hương liệu).300

5 Bơ và bơ cô đăc. 3006 Margarin và các sản phẩm tương tự (VD hỗn hợp Margarin và bơ). GMP7 Mưt, mưt cô đăc, mưt hoa quả. 5008 Quả khô. 2009 Quả thanh trùng Pasteur đóng hộp hoăc đóng chai. 20010 Nước rau, quả ep. 30011 Cacao, sô cô la, và các sản phẩm tương tự. 30012 Kẹo cưng, kẹo mểm, kẹo nuga. 30013 Kẹo cao su. 30014 Sản phẩm dùng để trang tri thực phẩm. 50015 Các loại bánh nướng 30016 Cá và các sản phẩm cá đa xử lý nhiệt. 50017 Thịt và các sản phẩm thịt bao gôm thịt gia cầm, thịt thú. 50018 Nước chấm và các sản phẩm tương tự. 50019 Thưc ăn cho trẻ em dưới 1 tuổi. 5020 Nước ep quả thanh trùng Pasteur đóng hộp hoăc đóng chai. GMP

Page 29: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

21 Nước rau ep thanh trùng Pasteur đóng hộp hoăc đóng chai. GMP22 Nước giải khát có hương liệu, bao gôm nước uống dành cho thể thao,

nước uống có hàm lượng khoáng cao, và các loại nước uống khác.300

23 Bia và nước giải khát chế biến tư mạch nha. GMP24 Nước giải khát có hàm lượng côn lớn hơn 15%. 30025 Nước giải khát có hàm lượng côn nho hơn 15%. 20026 Snack được chế biến tư ngũ cốc. 200

2.3. Nhóm triphenylmethane:

- Bao gôm: FD&C Blue No.1, FD&C Green No.3

- Công thưc thực nghiệm: FD&C Blue No.1: C37H34N2O9S3Na2 , khối lượng phân tử: 792,84. FD&C Green No.3: C37H34O10N2S3Na2, khối lượng phân tử : 808,84.

- Hai chất này có cấu trúc gần giống nhau, chi khác là FD&C Green No.3 có sự hiện diện của nhóm hydroxyl. Các chất thuộc nhóm này dễ bị khử màu trong môi trường kiềm do sự hinh thành của basecarbinol không màu.

2.3.1. Brilliant blue FCF:

- Tên khác và chi thị: CI Food Blue 2, FD&C Blue No.1; CI(1975): 42900 INS: 133.

- Có màu xanh sáng.

- ADI = 0-1 mg/kg thể trọng.

- Công thưc hóa học: C37H34N2Na2O9S3

- Công thưc cấu tạo:

- Cảm quan : dạng bột hoăc hạt màu xanh lam.

Hinh 8: chất màuBrilliant blue FCF

Page 30: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

- Các sử dụng: Brilliant Blue FCF là thuốc nhuộm được tổng hợp tư các hydrocacbon

thơm dầu khi, kết hợp với Tartrazine để tạo ra các màu sắc khác nhau của lá cây. Brilliant Blue FCF hấp thu kem tư dạ dày đến ruột và 95% thuốc nhuộm đa ăn vào được tim thấy trong phân. Brilliant Blue FCF phản ưng với sắc tố nhất định để hinh thành màu xanh lá cây.

Thường được tim thấy trong kem, đậu hà Lan đóng hộp, sản phẩm sưa, bánh kẹo và đô uống.

- Độc tinh: Brilliant Blue FCF tưng bị cấm tại Áo, Bi, Đan Mạch, Pháp, Đưc, Hy

Lạp, Ý, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Si nhưng đa được chấp nhận là một phụ gia an toàn ở EU và hiện nay không bị cấm tại hầu hết các quốc gia. Ơ Hoa Kỳ sản xuất vượt quá 1.000.000 pounds hàng năm, và hàng ngày tiêu thụ khoảng 16mg/ người.

Brilliant Blue FCF là một trong số nhưng chất màu được khuyến cáo loại bo khoi thực đơn trẻ em vi Brilliant Blue FCF làm tang tinh hiếu động thái quá ở trẻ em.

2.3.2. Fast Green FCF

- INSL: 143

- Có màu xanh biển.

- ADI = 0-25mg/kg thể trọng.

- Công thưc phân tử: C37H34N2Na2O10S3.

- Công thưc cấu tạo:

- Cảm quan: dạng bột hoăc tinh thể màu đo đến tim nâu.

- Có màu xanh sáng.

- Cách sử dụng:

Hinh 9: chất màu Fast Green FCF

Page 31: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Fast Green FCF được sử dụng như định lượng vết cho histone ở pH kiềm sau khi chiết suất acid của DNA.

Fast Green FCF có thể được sử dụng trong các sản phẩm như đậu Hà Lan đóng hộp, và các loại rau quả khác, thạch, nước sốt, cá, món tráng miệng và hỗn hợp bánh mi khô ở mưc 100mg/kg. Ơ Mỹ, Fast Green FCF là chất được sử dụng it nhất trong bảy chất màu nhân tạo được FDA cho phep sử dụng.

- Độc tinh: Trong thực nghiệm ở động vật, các nhà khoa học đa tim thấy trong Fast

Green FCF có chưa chất Turmorigenic gây đột biến ở cả người và động vật. Hơn nưa Fast Green FCF con gây nguy cơ kich ưng mắt, da, đường tiêu hóa, đường hô hấp khi Fast Green FCF ở dạng nguyên chất.

2.3.3. Green S

- INS: 142

- Có màu xanh lá xanh dương.

- CTPT: C27H25N2O7S2Na

- CTCT:

- Tên khác : food Green S, FD&C Green 4, Acid green 50; Lissamine Green B; Wool Green S; C.I. 44090; E142

- Dùng rộng rai. Thường được phối hợp với màu vàng để tạo màu xanh lá cây

2.4. Nhóm Indigoid

- Bao gôm : FD&C Blue No.2

- Công thưc thực nghiệm: C16H8N2O8S2Na2

- Khối lượng phân tử: 466,35

Page 32: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Indigo Carmine:

- Tên khác, chi số: Indigocarmine; CI Food Blue 1, FD&C Blue No.2; CI ( 1975): 73015 INS: 132

- ADI = 0-5 mg/kg thể trọng.

- Là muối của Na của acid indigotin disunphonic, có màu xanh dương. - Nhiệt độ nóng chảy: >300 °C

- Tinh hoà tan trong nước: 10 g/L (25 °C)

- CTPT: C16H8N2Na2O8S2.

- CTCT:

Bảng 9: giới hạn tối đa của phụ gia Indigo Carmine trong thực phẩm

STT Nhóm thực phẩm ML Ghi chó

1. Đô uống có sưa, có hương liệu hoăc lên men(VD: sưa sô cô la, sưa ca cao, bia trưng, sưa chua uống, sưa đăc)

300

2. Thưc ăn tráng miệng có sưa(VD: kem, sưa lạnh, bánh putding, sưa chua hoa quả hoăc có hương liệu)

300

3. Mưt, mưt cô đăc, mưt hoa quả 500

4. Rau, củ ngâm giấm, dầu, nước muối 500

Hinh 10: chất màu Indigo Carmine

Page 33: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

5. Cacao, sô cô la và các các phẩm tương tự 450

6. Kẹo cưng, kẹo mềm, kẹo nuga... 450

7. Kẹo ca su 300

8. Sản phẩm dùng để trang tri thực phẩm 500

9. Mù tạc 300

10. Nước chấm và các sản phẩm tương tự 500

11. Thưc ăn cho trẻ em dưới 1 tuổi 50

12. Nước giải khác có nguyên liệu, bao gôm cả nước dành cho thể thao, nước uốn có hàm lượng khoáng cao và các loại nước uống khác

300

13. Rượu trái cây 200

- Cảm quan: dạng bột hoăc hạt màu xanh lam.

- Dùng trong sản xuất bánh kẹo, mưt, quả ngâm đường.

- Độc tinh: Indigo Carmine có hại cho đường hô hấp nếu hit phải. Indigo Carmine cũng gây kich thich da và mắt. Khi làm việc trong phong thi nghiệm cần phải có bảo hộ như áo khoác găng tay, kinh bảo hộ.

2.5. Nhóm xanthene:

- Gôm FD&C Red No.3( erythrosine)

- Công thưc thực nghiệm: C20H6O5I4Na2.

- Khối lượng phân tử: 879,86

Erthrosine :

- Tên khác, chi số: CI Food Red 14, FD&C Red No.3 ; CI (1975): 45430 INS 127.

- ADI = 0-0,1 mg/kg thể trọng.

- Hoa tan trong nước và côn cho màu đo. Biến thành màu vàng trong môi trường acid.

- Công thưc hóa học: C20H6I4Na2O5

- Khối lượng phân tử: 879.86 g/mol

- CTCT:

Page 34: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

- Cảm quan: dạng bột hoăc hạt màu đo.

- Cách sử dụng: erythrosine được sử dụng như một màu thực phẩm, mực in, thuốc nhuộm vi sinh vật. Erythrosine thường được sử dụng trong các đô ngọt như một số bánh kẹo và kem, thậm chi erythrosine con được sử dụng như chất gel để trang tri bánh.

- Độc tinh: ngưng nghiên cưu nỗ lực bắt đầu tư năm 1970, năm 1990 FDA Hoa Kỳ đa đưa ra một lệnh cấm erthrosine ở chuột. Trong tháng 6 năm 2008, Trung Tâm khoa học Public Hoa Kỳ đa đưa ra lệnh cấm sử dụng erthrosine trên toàn quốc. một loạt các xet nghiệm độc tố kết hợp với kiểm tra lại các báo cáo trước đó đưa đến kết luận răng erthrosine không gây đột biến. Đến nay erthrosine được sử dụng như chất màu thực phẩm tại Mỹ mà không có bất kỳ hạn chế nào.

2.6. Carotenoid t ng h p:ổ ợ

2.6.1. Beta-carotenoid t ng h p:ổ ợ

- Tên khác, chi số: CI Food Orange 5 ; CI (1975):40800 INS :160ai

- ADI = 0-5mg/kg thể trọng.

- Công thưc phân tử : C40H56.

- CTCT :

Hinh 12: chất màu Erythrosine

Page 35: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

- Cảm quan : tinh thể hoăc bột tinh thể màu đo đến đo nâu, nhạy cảm với oxi và ánh sáng do vậy phải bảo quản trong bao bi tránh ánh sáng và môi trường khi trơ.

- Độc tinh : nhiều nghiên cưu đa chi ra beta-carotene tổng hợp không có lợi cho người hút thuốc lá dễ gây bênh tim và ung thư phổi. Một số thuốc có lượng beta-carotene tổng hợp cao với nhiều loại caroteneoic khác nhau có thể gây mất cân băng dinh dưỡng trong cơ thể. Beta-carotene tự nhiên có thể tiêu diệt các yếu tố tiền ung thư, trong khi loại tổng hợp không có tác dụng này.

Bảng 10: giới hạn tối đa của phụ gia Beta-carotenoid tổng hợp trong thực phẩm

STT Nhóm thực phẩm ML Ghi chú

1. Thưc ăn tráng miệng có sưa (VD: kem, sưa lạnh, bánh putđing, sưa chua hoa quả hoăc có hương liệu...)

200

2. Mưt, mưt cô đăc, mưt hoa quả 500

3. Sưa lên men (nguyên kem), không xử lý nhiệt sau lên men 100

4. Các sản phẩm tương tự phomát GMP

5. Bơ và bơ cô đăc 100

6. Margarin và các sản phẩm tương tự (VD: hỗn hợp Margarin và bơ)

1000

7. Dầu và mỡ không chưa nước 25

2.6.2. Beta-Apo-Carotenal

- Tên khác, chi số : CI Food Orange 6 ; Số CI(1975) : 40820 INS 160e.

- ADI = 0-5mg/kg thể trọng.

- Công thưc phân tử : C30H40O

Hinh 13: chất màu Beta-carotenoid tổng hợp

Page 36: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

- CTCT :

- Cảm quan : tinh thể hoăc bột tinh thể màu tim đậm có ánh kim, nhạy cảm với oxy và ánh sáng do vậy phải bảo quản trong bao bi tránh ánh sáng và môi trường khi trơ.

- Cách sử dụng : Apocarotenal, hoăc Trans-Beta-Apo-8’-Carotenal, là một carotenoid

được tim thấy trong rau bina và các loại trái cây họ cam quýt. Giống như các Carotenoid khác, Apocarotenal đóng vai tro như một tiền chất Vitamin A, măc dù nó có 50% Vitamin A hoạt động it hơn so với beta-carotene.

Apocarotenal có màu tư cam đến đo cam, được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và các sản phẩm mỹ phẩm. Tùy thuộc vào dạng sản phẩm, Apocarotenal được sử dụng trong chất beo thực phẩm, đô uống, sản phẩm sưa và đô ngọt.

- Độc tinh : viện dịch tễ học nghiên cưu cho thấy răng nhưng người có lượng và nông độ Beta-carotene cao có thể làm giảm đáng kể nguy cơ ung thư phổi. Tuy nhiên, với nhưng người hút thuốc lá thi ngược lại, với liều lượng Beta-carotene cao sẽ làm gia tăng nguy cơ ung thư, bên cạnh đó trong các sản phẩm phân hủy làm giảm huyết tương Vitamin A và tôi tệ hơn là các tế bào ung thư phổi có chiều hướng tăng trong khoi thuốc. Các sản phẩm phân hủy beta-carotene được tim thấy trong một cuộc nghiên cưu gây đột biến và ung thư trong tế bào gốc không phù hợp với beta-carotene.

Bảng 11: giới hạn tối đa của phụ gia Beta-Apo-Carotenal trong thực phẩm

STT Nhóm thực phẩm ML Ghi chú

1. Thưc ăn tráng miệng có sưa (VD: kem, sưa lạnh, bánh putđing, sưa chua hoa quả hoăc có hương liệu...)

200

2. Mưt, mưt cô đăc, mưt hoa quả 500

3. Sưa lên men (nguyên kem), không xử lý nhiệt sau lên men 100

4. Các sản phẩm tương tự phomát GMP

5. Bơ và bơ cô đăc 100

Page 37: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

6. Margarin và các sản phẩm tương tự (VD: hỗn hợp Margarin và bơ)

1000

7. Dầu và mỡ không chưa nước 25

2.6.3. Este Metyl c a acid Beta-Apo-8’-Carotenicủ

- Tên khác, chi số: CI Food Orange 7; Số CI(1975): 40825 INS:160f

- ADI= 0-5mg/kg thể trọng.

- Ma số C.A.S : 1109-11-1

- Công thưc phân tử : C32H44O2

- Cảm quan : tinh thể hoăc bột tinh thể màu đo đến đo tim

- Độc tinh : hiện tại chưa tim thấy tác dụng phụ nào của Ethyl este của beta-apo-8’-carotenic, có nguôn gốc tư động vật.

Bảng 12: giới hạn tối đa của phụ gia Este Metyl của acid Beta-Apo-8’-Carotenic trong thực phẩm

STT Nhóm thực phẩm ML Ghi chú

1. Thưc ăn tráng miệng có sưa( VD: kem, sưa lạnh, bánh putding, sưa chua hoa quả hoăc có huong liệu...)

200

2. Mưt, mưt cô đăc, mưt hoa hoa 500

3. Sưa lên men(nguyên kem), không xư lý nhiệt sau lên men 100

4. Các sản phẩm tương tự pho mát GMP

5. Bơ và bơ cô dăc 100

6. Margarin và các sản phẩm tương tự(VD: hỗn hợp Margarin và bơ)

1000

7. Dầu và mỡ không chưa nước 25

3. Các ch t màu vô cấ ơ- Các chất màu có nguôn vô cơ chủ yếu dùng để trang tri thực phẩm

TT Tên chất màu Sử dụng Liều dùng mg/kg thể trọng

1 Bioxyt Titan Ít dùng Chưa có2 Oxyt sắt Mưt và bánh kẹo 0,5

Page 38: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

3 Oxyt nhôm Mưt và bánh kẹo 0,54 Cacbonat canxi Ít dùng Không hạn chế5 Bạc Mưt và bánh kẹo 0,56 Vàng Mưt và bánh kẹo 0,57 Chất màu rubi Vo phomat 0,5

- Phần lớn các chất màu vô cơ có tinh độc nên cần phải thận trọng khi dùng trong thực phẩm.

3.1. Titan dioxit

- Tên khác, chi số : Titania,CIpigment white 6, CI(1975) No.77891 Titanium dioxide. INS 171.

- ADI : không giới hạn.

- Công thưc phân tử : TiO2

- Khối lượng phân tử :79,88

- Cảm quan : bột trắng tới hơi ngà.

- Cách sử dụng : cung cấp độ trắng và độ mờ đục với các sản phẩm như sơn, nhựa, giấy, mực, thực phẩm và chăm sóc da. Được sử dụng để làm trắng sưa tách kem, làm tăng vị ngon của sưa tách kem.

- Độc tinh : bụi Titanium dioxide được xem như một chất gây ung thư thuộc nhóm 2B, có thể gây ung thư cho người.

3.2. S t oxydắ

- Tên khác, chi số : Iron oxides ; Sắt oxyd vàng : CI pigment yellow 42 and 43 ; CI(1975) No.77492, INS

172(iii)

Hinh 14: chất tạo màu Titan Dioxyt

Page 39: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Sắt oxyd đo: CI pigment red 101 and 102;CI(1975) No.77491, INS172(ii)

Sắt oxyd đen: CI pigment black 11; CI(1875) No.77499, INS 172(i)

- ADI = 0-0,5mg/kg thể trọng.

- Công thưc phân tử: Sắt oxyd vàng: FeO(OH).xH2O Sắt oxyd đo: Fe2O3

Sắt oxyd đen: FeO.Fe2O3

- Cảm quan: bột màu đen, nâu, đo hoăc vàng

- Cách sử dụng: sử dụng trong mỹ phẩm và một số loại mực xăm.

Hinh 15: chất màu sắt oxyt vàng

Hinh 16: chất màu sắt oxyt đo

Hinh 17: chất màu sắt oxyt đen

Page 40: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

- Độc tinh: sắt oxyd đen không có hại cho sưc khoe và được koi là không độc hại. Sắt oxyd được sử dung thich hợp sẽ không gây độc hại.

III. C CH C M NH N MÀU C A TH GIÁCƠ Ê A Â U I .

1. NH H NG C A MÀU S C Đ I V I S N PH M.A ƯƠ U Ă Ô Ơ A Â

Theo nhưng nghiên cưu , Christensen (1983) nhận thấy khi người thử quan sát và cho điểm cường độ mùi của các sản phẩm phomat, thjt lợn chay làm tư đậu nành, magarin, thạch mâm xôi, và nước cam có màu phù hợp và không phù hợp thi cường độ mùi nhận thấy của các sản phẩm có màu thich hợp là cao hơn so với các sản phẩm không phù hợp. Màu sắc không có ảnh hưởng đến cấu trúc và ảnh hưởng không rõ ràng đến mùi vị của sản phẩm. Tuy nhiên , không phải tất cả các báo cáo về ảnh hưởng của màu sắc lên mùi vị là không thực sự sáng to. Trong một vài trường hợp trường hợp ảnh hưởng này là rõ ràng (chritensen, 1983) , trong nhưng trường hợp khác lạ hoàn toàn không xảy ra. Thật khó để công bố răng lieu việc thiếu băng chưng của sự tương tác giưa màu sắc và mùi vị có phải là do thực sự không ảnh hưởng nào, hay là do nghiên cưu chưa đầy đủ, do số lượng người thử quá it hay ảnh hưởng quá nho có lien quan đến sự khác nhau của các cá nhân.Johnson và Clydesdale (1982) thấy răng người thử cho điểm độ ngọt có dung dịch thường tối màu co nông độ 2- 10% cao hơn so với dung dịch có màu sáng hơn, ngay cả khi dung dich tối màu có nông độ đường sacarose it hơn 1% so với dung dịch sáng màu. Maga (1974) đa chi ra răng màu của dung dịch có thể ảnh hưởng đến ngưỡng cảm giác vị đối với bốn đơn vị cơ bản.

Dựa theo nhưng nghiên cưu trên thi có thể kết luận răng màu sắc không chi quan trọng dối với khách hàng mà con ảnh hưởng đến cả cảm giác của khách hàng về tinh chất cảm quan khác của sản phẩm. Vi vậy, điều quan trọng là các nhà khoa học cảm quan cần biết cách yêu cầu người thử đánh giá màu sắc của sản phẩm và biết cách tiến hành các phep thử cảm quan sao cho giảm thiểu ảnh hưởng độ lệch cá nhân về màu sắc đến kết quả ủa tinh chất cảm quan khác.

2. MÀU S C .ĂMàu sắc là kết quả nhận biết được của ánh sáng tương tác với đối tượng nào đó.

Màu sắc của một đối tượng bị tác động bởi ba yếu tố : thành phần vật li và hóa học của

Page 41: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

đối tượng, các thành phần phổ của nguôn sáng chiếu vào đối tượng, và độ nhạy phổ của mắt người nhin.

Ánh sáng tác động lên một đối tượng có thể bị khuasc xạ, phản xạ, truyền qua hoăc bị hấp thụ bởi đối tượng đó. Nếu gần như toàn bộ năng lượng chiếu sáng trong khoảng ánh sáng nhin thấy của quang phổ điện tư bị phản xạ tư một bề măt chắn sáng thi đối tượng sẽ có màu trắng. Nếu ánh sáng trong khoảng nhin thấy bị hấp thụ một phần thi đối tượng sẽ có màu xám. Nếu ánh sáng nhin thấy bị hấp thụ hoàn toàn thi đối tượng sẽ có màu đen. Điều này cũng phụ thuộc vào điều kiện xung quanh. Màu sắc của một đối tượng có thể thay đổi theo ba đại lượng sau : tông màu/ánh màu đó được coi là màu sắc của đối tượng, độ sáng và độ bao hoa con được gọi là độ thuần khiết của màu sắc.

Độ sáng của màu sắc sắc cảm nhận được của một đối tượng chi ra mối lien hệ giưa ánh sáng phản xạ và ánh sáng hấp thụ mà không tinh đến các bước sóng cụ thể. Sắc thái cảm nhận được của một đối tượng là sự cảm nhận màu sắc của đối tượng đó nhờ vào sự khác bết giưa sự hấp thụ năng lượng bưc xạ tại các bước sóng khác nhau bởi đối tượng đó. Vi vậy, nấu một đối tượng hấp thụ nhiều bước sóng dài và phản xạ nhiều bước sóng ngắn hơn (400- 500 nm) thi nó sẽ có màu xanh dương. Một vật thể phản xạ mạnh nhất ánh sáng có bước sóng trung binh thi nó sẽ có màu xanh vàng ( màu xanh bơ hay nõn chuối), và một vật phản xạ mạnh nhất ánh sáng có bước sóng dài (600- 700 nm) sẽ có màu đo. Sắc độ ( sự bảo hoa hay thuần sắc) của màu sắc chi ra mưc độ khác nhau của một màu cụ thể so với màu xám.

Sự nhận biết về màu sắc là kết quả của sự kich thich lên võng mạc bởi ánh sáng vùng nhin thấy(bước sóng tư 380 đến770nm) của quan phổ điện tử. Toàn bộ quang phổ điện tử bao gôm tia gamma(10 -5nm) đến sóng radio(1013nm). Tuy nhiên con người chi thich ưng trong một khoảng nho của năng lượng này. Vi vậy, màu sắc là một thuộc tinh bên ngoài có thể đăc trưng bởi sự phân phối quang phổ của ánh sáng, và sự nhận thưc màu sắc băng thị giác là phản ưng của bộ nao đối với một kich thich lên võng mạc dẫn đến sự phát hiện ra ánh sáng sau khi nó tương tác với một vật thể. Hay nói cách khác, nhưng bước sóng trong vùng quang phổ điện tư nhin thấy không bị vật thể hấp thụ sẽ được mắt ta nhin thấy và bộ nao se hiểu đó là màu sắc.

Page 42: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

3. C CH C M NH N.Ơ Ê A ÂÁnh sang được phản xạ tư một đôi tượng, hay ánh sáng đi qua một đối tượng, chiếu vào giác mạc, đi qua dịch thể đến thủy tinh thể, và tư đó đi qua thủy tinh đến võng mạc, tại đây đa số ánh sáng được hiếu vào một hóc lõm nho. Các cơ quan thụ cảm ánh sáng bao gôm tế bào hinh que và hinh nón năm trong võng mạc của mắt. Nhưng tế bào này chưa các sắc tố nhạy cảm với ánh sáng mà có thể thay đổi hinh dạng khi bj kich thich bởi năng lượng ánh sáng. Làm phát sinh các xung thần kinh điện đi theo nhưng dây thần kinh mắt đến nao. Có khoảng 120 triệu tế bào hinh que trong võng mạc. Nông độ tế bào hinh que cao nhất vào khoảng 20 độ tư hóc lõm, vùng này là cận điểm vàng. Vi vậy dưới mưc độ chiếu sáng yếu, một vật sẽ được nhận ra dê dàng khi nhin lệch về một phia khi nhin đối diện. Các tế bào hinh que có khả năng làm việc trong cường độ ánh sáng cực ki yếu ( nho hơn 1 lux). Các tế bào que chi tao ra thông tin không màu ( trắng/ đen), và dưới điều kiện ánh sáng yếu chúng ta có thể thich ưng nhin thấy nhin thấy trong tối mà không nhận ra màu sắc. Điều này giải thich vi sao chúng ta không thể nhin thấy màu dưới ánh sáng măt trăng măc dù chúng ta vẫn có thể nhin đủ ro để đi lại.

Page 43: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Sáu triệu tế bào hinh nón làm việc tại cường độ chiếu sang cao hơn ( mưc độ chiếu sáng) và cung cấp thông tin có màu ( màu sắc). Các tế bào hinh nón được tập trung trên hốc mắt, một vết lõ nho ( đường kinh 2 nm) năm trong một điểm vàng (macula lutea) tại đó sự phân giải màu sắc là cao nhất. Khi nhin một vật thể , chuyển động không ý thưc của mắt sẽ đưa nhưng hinh ảnh của vật thể lên vùng lõm. Các tế bào hinh nón chưa ba sắc tố nhạy màu, thich ưng với màu đo( 2 biến thể tại 552 và 557 nm ), màu xanh lá cây (tại 530 nm) và màu xanh dương sáng ( tại 426 nm) ( Merbs và Nathans, 1992,1993).

Vi vậy, con người thiếu một trong nhưng sắc tố này se rơi vào nhóm các dạng mù màu khác nhau, bao gôm khoảng 8% nam giới và 0.44% nư giới. Nhưng người mù màu được phân thành ba nhóm khác nhau. Nhóm thư nhất là Protanopes hoăc Protoanomaslous trichromats, không có hoăc kem khả năng nhin màu đo, chiếm khoảng ¼ số người mù màu. Nhóm thư hai là Deuteranopes hoăc Deuteranomalous trichromats, là nhưng người không có hoăc kem khả năng nhin màu anh lá cây, chiếm khoảng ¾ số người mù màu. Và nhóm cuối cùng là Trinaopes chiếm số lượng nho trong số người mù màu, có khả năng nhin màu xanh da trời kem. Nhưng gen quy định tinh trạng mù màu dạng binh thường là gen lăn, năm trên nhiễm sắc thể X , nên đăc điểm này thường thấy ở nam giới hơn là nư giới. Vi vậy , khi đánh giá sản phẩm, thực phẩm qua màu sắc cần kiểm tra sự mù màu của hội đông và tất cả người thử đều phải được chọn lọc nếu họ là nhưng người sẽ đánh giá màu sắc sản phẩm. Ki thuật bao gôm các bản đông màu giả Pseudoisochromatic, phep thử Farnsworth Dichotomous cho sự mù màu. Nhưng phep thử trên khá đắt nên phep thử Ishihara là một phương pháp thay

Page 44: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

thế rẻ hơn bao gôm một seri các nhóm đốm điểm tạo thành các chư số hoăc nhưng hinh ảnh khác nhau.

Page 45: TIEU LUAN PHU GIA TẠO MÀU NHÂN TẠO

Tài li u tham kh oệ ả- Analytical methods for food additives- Roger Wood, Lucy Foster, Andrew

Damant and Pauline Key.- Food Additives Data Book – Jim Smith and Lily Hong-Shum.

-