thiet ke dieu khien nhie t do lo dien tro 3 pha2 3508
TRANSCRIPT
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 1 -
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, lò điện trở 3 pha đã và đang được sử dụng rộng rãi trong các
ngành công nghiệp như: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm;
ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; ngành công nghiệp luyện kim;
ngành cơ khí …vv. Nhưng phát triển mạnh nhất là trong ngành công nghiệp
chế biến thực phẩm, bởi vì nó tạo ra được các sản phẩm có ích cho con người,
cho xã hội và góp phần đáng kể cho nguồn hàng xuất khẩu của đất nước. Tuy
lò điện trở có cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, dễ sửa chữa, dễ sử dụng mà lại làm
việc tin cậy song nó cũng có những hạn chế nhất định như là phải khống chế
được nhiệt độ của lò điện trở nhất là các lò có công suất lớn tới vài chục, vài
trăm kilowat thì việc thiết kế thiết bị khống chế nhiệt độ theo yêu cầu rất
phức tạp và cồng kềnh, giá cả rất đắt. Song ngày nay, với trình độ tiến bộ
khoa học kỹ thuật người ta đã nghiên cứu, thiết kế và chế tạo được các loại lò
điện trở lớn nhỏ với công suất khác nhau, hiệu suất làm việc cao và đáp ứng
được yêu cầu công nghệ của các ngành công nghiệp. Tuỳ theo yêu cầu công
nghệ của từng ngành sản xuất mà lò điện trở có những tính năng, tác dụng của
yêu cầu của người sử dụng. Chính vì những yêu cầu đó đòi hỏi lò điện trở
phải có những tính năng điều chỉnh được nhiệt độ thích hợp với yêu cầu sản
xuất và sử dụng được tối đa hiệu suất của lò mà không làm hư hỏng lò hoặc
nhìn chung khi điều chỉnh nhiệt độ của lò điện trở.
Nhìn chung khi điều chỉnh nhiệt độ của lò điện trở cần tuân thủ các yêu
cầu cơ bản dưới đây:
- Điện áp cấp cho lò ấn định
- Tổn hao nhiệt nhỏ.
- Hiệu suất làm việc cao
- Làm việc an toàn, dễ sử dụng, dễ điều khiển
- Đạt được yêu cầu công nghệ
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 2 -
- Thiết bị sử dụng đơn giản, gọn nhẹ, chắc chắn, rẻ tiền.
- Dễ sửa chữa, thay thế.
Tuy nhiên để thiết kế và chế tạo được lò điện trở với đầy đủ yêu cầu
trên sẽ không rẻ tiền. Vì vậy ta phải căn cứ vào yêu cầu của từng ngành sản
xuất để chọn công suất lò và thiết kế bộ điều chinhr nhiệt độ của lò điện trở
thích hợp.
Đồ
I.1
ba G n
I.2
mộ
1. G
nhichovàolêntảntoảmá
ồ án môn họ
. THYRIST
Thyristiếp giáp p
như được b
. CÁC THÔ
Các thột thyristor
Giá trị dò
Đây làiệt độ của o phép. Troo các điều n các bộ tản được làmả ra nhanh át như sau:
- Làm
ọc điện tử côn
PH
TOR – NG
tor là phầnp-n J1, J2, Jbiểu diễn t
ÔNG SỐ C
hông số cơ r cho một ứ
ng trung b
à giá trị dòncấu trúc tinong thực tkiện làm mn nhiệt tiê
m mát cưỡnhơn. Nói c
mát tự nhi
ng suất
C
HƯƠNG Á
GUYÊN LÝ
n tử bán dẫJ3. Thyristotrên hình 1
CƠ BẢN C
bản là nhứng dụng c
bình cho p
ng trung bình thể bánế dòng điệmát và nhiu chuẩn và
ng bức nhờchung có th
iên: Dòng s
Thiết kế
CHƯƠNG
ÁN CHỌN
Ý CẤU TẠO
ẫn cấu tạoor có ba cự
CỦA THYR
hững thôngcụ thể nào đ
phép chạy
ình cho phn dẫn của thện cho phépiệt độ môi à làm mát ờ quạt gióhể lựa chọn
sử dụng ch
ếbộ điều chỉn
G 1
N MẠCH L
O VÀ HOẠ
từ bốn lớpực: anot A
RISTOR
g số dựa vàđó.
qua thyri
hép chạy quhyristor khp chạy quatrường. Thtự nhiên. Nhoặc dùngn dòng điệ
ho phép đế
ỉnh nhiệt độ
LỰC
ẠT ĐỘNG
p bán dẫn , catot K, c
ào đó ta có
istor, IVtrb
ua thyristorhông vượt qa thyristor hyristor cóNgoài ra th
g nước để tện theo các
ến 1/3 dòng
lò điện trở 3
G.
p-n-p-n tạcực điều k
ó thể lựa c
r với điều quá một gicòn phụ th
ó thể được hyristor cótải nhiệt lưc điều kiện
g IVtrb
3 pha
ạo ra khiển
chọn
kiện iá trị huộc gắn
ó thể ượng
làm
Đồ
2. Đ
cáccattrữ1,5
3. T
thyđiệcủalậpbằn
4. T
khinó lớn
ồ án môn họ
- Làm
- Làm
Điện áp ng
Đây làc ứng dụngtot UAK luôữ nhất định5 lần giá trị
Thời gian
Đây làyristor sau ện áp UAK a thyristor p, trong đóng 1,5 – 2
Tốc độ tăn
Thyrisi được phâmới cho p
n điện áp rơ
ọc điện tử côn
mát cưỡng
mát cưỡng
gược cho p
à giá trị điệg phải đảmôn nhỏ hơn
h về điện áị biên độ lớ
phục hồi
à thời gian khi dòng dương mànhất là tro
ó phải luônlần tr.
ng điện áp
tor được sửân cực thuậphép dòng ơi trên lớp
ng suất
g bức bằng
g bức bằng
phép lớn n
ện áp ngượm bảo rằng n hoặc bằn
áp, nghĩa làớn nhất của
tính chất
tối thiểu panot – cat
à thyristor ong các bộ
n đảm bảo
p cho phép
ử dụng nhưận (UAK > điện chạy tiếp giáp J
Thiết kế
g quạt gió:
g nước: Có
nhất, Ungm
ợc lớn nhấttại bất kỳ
ng Ungmax. à Ungmax pha điện áp tr
khoá của
phải đặt đitot đã về bvẫn khoá.ộ nghịch lưrằng thời
p /( sVdtdU μ
ư một phần0) nhưng qua. Khi tJ2 như đượ
ếbộ điều chỉn
Dòng sử d
thể sử dụn
max
t cho phépthời điểmNgoài ra p
hải được chrên sơ đồ.
thyristor
ện áp âm lbằng không. tr là một ưu phụ thugian dành
)s
n từ có điềvẫn phải c
thyristor được chỉ ra trê
ỉnh nhiệt độ
dụng bằng 2
ng đến 100
p đặt lên thm nào điện
phải đảm bhọn ít nhất
, tr (μs)
lên giữa ang trước khthông số
uộc hoặc ncho quá tr
ều khiển, ngcó tín hiệu ược phân cên hình 6
lò điện trở 3
2/3 IVtrb
0% dòng IV
hyristor. Tráp giữa anbảo một đột là bằng 1
not – catothi lại có thrất quan tr
nghịch lưu rình khoá
ghĩa là mặđiều khiển
cực thuận p
3 pha
Vtrb
rong not – ộ dự 1,2 –
t của ể có rọng độc
phải
ặc dù n thì phần
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 5 -
Lớp tiếp giáp J2 bị phân cực ngược lên độ dày của nó nở ra tạo ra vùng không gian nghèo điện tích, cản trở dòng điện chạy qua. Vùng không gian này có thể coi như một tụ điện có điện dụng CJ2. Khi có điện áp biến thiên với tốc độ lớn dòng điện của tụ có thể có giá trị đáng kể, đóng vai trò như dòng điều khiển. Kết quả là thyristor có thể mở ra khi chưa có tín hiệu điều khiển vào cực điều khiển G
Tốc độ tăng điện áp là một thông số phân biệt thyristor tần số thấp với
các thyristor tần số cao. ở thyristor tần số thấp dtdU vào khoảng 50 – 200 V/μs,
với các thyristor tần số cao dtdU có thể đạt đến 500 – 2000 V/μs.
5. Tốc độ tăng dòng cho phép dtdI (A/μs)
Khi thyristor bắt đầu mở không phải mọi điểm trên tiết diện tinh thể bán dẫn của nó đều dẫn dòng điện đồng đều. Dòng điện sẽ chạy qua bắt đầu ở một số điểm, gần với cực điều khiển nhất, sau đó sẽ lan toả dần sang các điểm khác trên toàn bộ tiết diện. Nếu tốc độ tăng dòng quá lớn có thể dẫn đến mật độ dòng điện ở các điểm dẫn ban đầu quá lớn, sự phát nhiệt cục bộ quá mãnh liệt có thể sẽ dẫn đến hỏng cục bộ, từ đó dẫn đến hỏng toàn bộ tiết diện tinh thể bán dẫn.
Tốc độ tăng dòng cho phép cũng phân biệt ở thyristor tần số thấp có dtdI
khoảng 50 – 100 A/μs với các thyristor có tần số cao dtdI khoảng 500 – 2000
A/μs. Trong các bộ biến đổi phải luôn luôn có biện pháp đảm bảo tốc độ tăng dòng ở dưới giá trị cho phép. Điều này đạt được nhờ mắc nối tiếp với các phần tử bán dẫn những điện kháng nhỏ, lõi không khí hoặc đơn giản hơn là các xuyến ferit lồng lên nhau. Các xuyến ferit được dùng rất phổ biến vì cấu tạo đơn giản, dễ thay đổi điện cảm bằng cách thay đổi số xuyến lồng lên thanh dẫn. Xuyến ferit còn có tính chất của cuộn cảm bão hoà, khi dòng qua thanh
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 6 -
dẫn còn nhỏ điện kháng sẽ lớn để hạn chế tốc độ tăng dòng. Khi dòng đã lớn ferit bị bão hoà từ, điện cảm giảm gần như bằng không. Vì vậy cuộn kháng kiểu này không gây sụt áp trong chế độ dòng định mức chạy qua dây dẫn.
I.3. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC PHẦN TỬ NỐI SONG SONG VỚI CỰC ĐIỀU KHIỂN.
1. ảnh hưởng của điện trở nối song song với cuặc điều khiển. Điện trở này ảnh hưởng rất lớn đến Tiristo:
a. Làm tăng giá trị dòng qua van Ia cần thiết để mở được và duy trì cho van dẫn vì điện trở này rẽ nhánh dòng qua va qua nó.
b. hạn chế ảnh hưởng của tốc độ tăng áp du/dt, nó sẽ dẫn bớt dòng ký sinh có hại này qua nó, giảm bớt tác động này đến cực điều khiển.
c. Tiristo có độ nhạy cao thường bắt buộc phải có điện trở này để dẫn dòng nhiệt (dòng diện rò ) qua nó để tránh Tiristo bị mở vì dòng này.
d. Làm giảm hệ số khuếch đại vùng n1-p2-n2 dẫn đến làm tăng điện áp chuyển mạch của van.
e. Làm giảm được thời gian hồi phục tính chất khoá cho Tiristo vì nó tạo thành mạch thoát cho các điện tích dư tích tụ trong vùng p2 và n2.
Nhìn chung để đánh giá chi tiết hơn cần biết giá trị của RG, RS. Tuy nhiên quy luật chung của các điện trở này là: Tiristo càng nhỏ thì trị số RS càng lớn ( đôi khi coi rằng RS=∞ )
Giá trị RG phụ thuộc vào kích thước tinh thể bán dẫn, tinh thể càng lớn giá trị RG càng nhỏ.
2. ảnh hưởng của tụ điện nối song song với cực điều khiển.
a. Làm giảm ảnh hưởng của tốc độ tăng hợp du/dt gần như của điện trở, tuy nhiên chỉ có tác dụng ở tần số cao đó do đó, khác với điện trở, tụ điện rất có ích để chống nhiễm cao tần ảnh hưởng từ mạng điện lực tới mà không gây hậu quả ở khu vực tần số thấp, nhất là với dòng ổn định một chiều.
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 7 -
b. Làm giảm độ dốc cả xung điều khiển mở van, dẫn đến ké dài hơn thời gian mở van cũng như thời gian thời gian tăng dòng Ia, do đó không có lợi trong những mạch cần có tốc độ tăng dòng lớn.
c. Khi van đã dẫn điện áp trên trên tụ điện này có trị số xấp xỉ sụt áp trên
van (cỡ 1÷ 2V ). Điện áp này nói chung lớn hơn điện áp tối thiểu để mở van.
Khi van khoá lại sau đó lại có điện áp dương đặt trở lại thì dòng điện phóng ra từ tụ điện này có thể làm van mở ra không cần có dòng điều khiển thực hiện nữa ( ví dụ van làm việc ở tần số 50 Hz, nếu tụ đủ lớn để kéo dài dòng phóng quá 10ms sẽ làm van mở ngay ở nửa chu kỳ điện áp trên van dương trở lại.)
3. ảnh hưởng của điện áp âm đặt lên cực điều khiển. Điện áp trên cực điều khiển không được âm quá trị số cho phép của từng loại van ( thường giới hạn ở mức 5V ). Vì vậy khi van làm việc có khả năng xuất hiện điện áp âm quá mức trên cực điều khiển cần có biện áp hạn chế trước mà thông dụng nhất là đấu thêm điốt nối tiếp song song với cực điều khiển như trên hình
4. ảnh hưởng của điện áp dương trên cực điều khiển khi điện áp trên van lại âm, điều này có thể dẫn đến sự phát nhiệt quá mức ở cực điều khiển làm hỏng van.
Nhìn chung nên hạn chế các tình trạng: UGK>0 trong khi UAk<0; cũng như UGK<0 trong khi UAK>0. Trong sổ tra cứu thường hai trị số âm và dương của UGK lấy là -1 và vào khoảng 0,5V đến 1V.
]I.4. ĐẶC TÍNH VÔN – AMPE CỦA THYRISTOR
Đặc tính vôn – ampe của một Thyristor gồm hai phần (hình 2). Phần thứ nhất nằm trong góc phần tư thé I là đặc tính thuận tương ứng với trường hợp điện áp UAK > 0, phần thứ hai nằm trong góc phần tư thứ III gọi là đặc tính ngược, tương ứng với trường hợp UAK < 0.
a. Trường hợp dòng điện vào cực điều khiển bằng không (IG = 0)
Khi dòng vào cực điều khiển của Thyristor bằng 0 hay khi hở mạch cực điều khiển Thyristor sẽ cản trở dòng điện ứng với cả hai trường hợp phân cực điện áp giữa anot – catot. Khi điện áp UAK < 0 theo cấu tạo bán dẫn của Thyristor hai tiếp giáp J1, J3 đều phân cực ngược, lớp J2 phân cực thuận, như
Đồ
vậyThtănbị ngưđượcũn
có mạJ2 pnhấngộbởi
điệmộtrêntính
ồ án môn họ
y Thyristorhyristor sẽng đạt đến đánh thủnược của đợc, nghĩa lng không g
Khi tănmột dòng
ạch anot –phân cực ất Uthmax sẽột giảm, di
ện trở tải ởột mực dònn đường đh thuận đư
ọc điện tử côn
r sẽ sẽ giốchỉ có mộmột giá trịg, dòng điđi ốt quá trlà nếu có ggiảm được
ng điện áp g điện rất catot vẫn cngược. Chẽ xảy ra hi
dòng điện c
ở mạch ngng tối thiểuđặc tính thuược đặc trư
ng suất
ống như hat dòng điệị điện áp lớiện có thểrình bị đángiảm điện ávề mức dò
anot – catnhỏ chạy có giá trị rấho đến khiiện tượng có thể chạ
oài. Nếu ku, gọi là dòuận, giống ưng bởi tín
Thiết kế
ai đi ốt mắện rất nhỏ ớn nhất Un
tăng lên rấnh thủng láp UAK xuốòng rò. Thy
tot theo chiqua, gọi lất lớn. Khii UAK tăngđiện trở tưạy qua Thy
khi đó dònòng duy trì
như đườnnh chất dòn
ếbộ điều chỉn
ắc nối tiếp chạy qua,
ngmax sẽ xảyất lớn. Giốlà quá trìnống dưới myristor đã b
iều thuận Ulà dòng ròi đó tiếp gi
g đạt đến gương đươnyristor và g
ng qua Thy Idt thì khi
ng đặc tínhng có thể c
ỉnh nhiệt độ
bị phân cựgọi là dòn
y ra hiện tưống như ở nh không tmức Ungmax
bị hỏng.
UAK > 0 lúò. Điện trởiáp J1, J3 phgiá trị điệnng mạch angiá trị sẽ c
yristor có gđó thyristo
h thuận ở đcó giá trị lớ
lò điện trở 3
ực ngược. ng rò. Khi ượng Thyriđoạn đặc
thể đảo ng
x thì dòng
c đầu cũngở tương đưhân cực thn áp thuậnnot – catotchỉ bị giới
giá trị lớn or sẽ dẫn dđi ốt. Đoạnớn nhưng
3 pha
Qua UAK istor tính
gược điện
g chỉ ương huận, n lớn t đột hạn
hơn dòng n đặc điện
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 9 -
áp rơi trên anot – catot thì nhỏ và hầu như không phụ thuộc vào giá trị của dòng điện.
b. Trường hợp có dòng điện vào cực điều khiển (IG > 0)
Nếu có dòng điều khiển đưa vào giữa cực điều khiển và catot thì quá trình chuyển điểm làm việc trên đường đặc tính thuận sẽ xảy ra sớm hơn, trước khi điện áp thuận đạt đến giá trị lớn nhất, Uthmax. Điều này được mô tả trên hình 1.7 bằng những đường nét đứt, ứng với các giá trị dòng điều khiển khác nhau IG1, IG2, IG3.. Nói chung nếu dòng điều khiển lớn hơn thì điểm chuyển đặc tính làm việc sẽ xảy ra với UAK nhỏ hơn.
I.5. MỞ VÀ KHOÁ THYRISTOR
Thyristor có đặc tính giống như điôt, nghĩa là chỉ cho phép dòng chạy qua theo một chiều, từ anot đến catot và cản trở dòng chạy theo chiều ngược lại. Tuy nhiên khác với điôt, để thyristor có thể dẫn dòng ngoài điều kiện phải có điện áp UAK > 0 còn cần thêm một số điều khiển khác. Do đó thyristor được coi là phần tử bán dẫn có điều khiển để phân biệt với điôt là phần tử không điều khiển được.
1. Mở thyristor
Khi được phân cực thuận UAK > 0 thyristor có thể mở bằng hai cách. Thứ nhất có thể tăng điện áp anot- catot cho đến khi đạt đến giá trị điện áp thuận lớn nhất , Uthmax khi đó điện trở tương đương trong mạch anot – catot sẽ giảm đột ngột và dòng qua thyristor sẽ hoàn toàn do mạch ngoài xác định. Phương pháp mở này trong thực tế không được áp dụng và còn nguyên nhân mở không mong muốn vì không phải lúc nào cũng có thể tăng được điện áp đến giá trị Uthmax. Vả lại như vậy sẽ xảy ra trường hợp thyristor tự mở ra dưới tác dụng của các xung điện áp nhiễu tại một thời điểm ngẫu nhiên, không định trước.
Phương pháp thứ hai là phương pháp được áp dụng thực tế là đưa một xung dòng điện có giá trị nhất định vào giữa cực điều khiển và catot. Xung dòng điện điều khiển sẽ chuyển trạng thái của thyristor từ trở kháng cao sang trở kháng thấp ở mức điện áp anot – catot nhỏ. Khi đó nếu dòng qua anot –
Đồ
cattụcđiềxuncó đón
2. K
đươdòncaonhấcủaJ1, giátiếpmứtrogiangưtươlà kphụthy
điệ
ồ án môn họ
tot lớn hơnc cho trạngều khiển nững dòng cóthể là rất
ng cắt, khố
Khoá thyr
Một thơng mạch ng duy trì o, khi điệnất định để a mình. KhJ3 phân cự
áp J2 đang p giáp J1, ức dòng dung một kh
an phục hồược này dơng đươngkhả năng cụ thuộc vàyristor và n
Quá trì
Theo hện tích Q c
ọc điện tử côn
n một giá trg thái mở dữa. Điều nàó độ rộng nhỏ, so vớống chế dò
ristor
hyristor đaanot – catoIdt. Tuy n
n áp anot –các lớp tiế
hi thyristorực thuận, cbị phân cựJ2, J3. Để uy trì (Idt) hoảng thời ồi có một di tản các đg của hai ticản trở dò
ào lượng đinạp điện ch
ình khoá m
hình 3 phầần di tản ra
ng suất
rị nhất địnhdẫn dòng mày nghĩa làxung nhấtới công suòng điện.
ang dẫn dòot tăng cao
nhiên để th– catot lại ếp giáp phr dẫn dòngcác điện tícực ngược. khoá thyrivà đặt mộgian tối thdòng điệnđiện tích rếp giáp J1,
òng điện củiện tích cầ
ho tiếp giáp
một thyristo
ần điện tícha ngoài cấu
Thiết kế
h, gọi là dòmà không à có thể điềt định, do ất của mạc
òng sẽ trở vo) nếu dònhyristor vẫn
dương (Uhục hồi hoàg theo chiềch đi qua hVì vậy màistor lại cầột điện áp hiểu, gọi làn ngược chra khỏi tiế, J3 lúc nàyủa J1. J3, đần được di p J1, J3.
or được mô
h gạch chéu trúc bán
ếbộ điều chỉn
òng duy trìcần đến sều khiển mđó công such lực mà
về trạng thg điện giảmn ở trạng t
UAK > 0) cầàn toàn tínều thuận Uhai lớp nàyà dòng điệnần giảm dò
ngược lênà thời gianhạy giữa cp giáp J2 v
y đang bị pđược phục
tản ra ngo
ô tả trên đồ
éo dưới đưdẫn của th
ỉnh nhiệt độ
ì (Idt) thì thự tồn tại c
mở các thyruất của mạthyristor l
hái khoá (đm xuống, nthái khoá, ần phải có h chất cản
UAK > 0, hay dễ dàng vn có thể chòng anot –n anot – can phục hồi,atot và anvà nạp điệ
phân cực nhồi. Thời
oài cấu trú
ồ thị hình 3
ường dònghyristor.
lò điện trở 3
hyristor sẽcủa xung dristor bằngạch điều khlà một phầ
điện trở tưnhỏ hơn givới trở khmột thời
n trở dòng ai lớp tiếp và lấp đầy hảy qua ba
– catot về datot (UAK <, tr. Trong
not. Dòng ện cho tụngược. Kết
gian phụcúc bán dẫn
3.
điện là lư
3 pha
tiếp dòng g các hiển ần tử
ương iá trị háng gian điện giáp tiếp
a lớp dưới < 0) thời điện điện quả
c hồi n của
ượng
Đồ
thy
giácác
I.6
cựccùnví áp hiệkhitiếpCôđiềcàn
ồ án môn họ
Hình 3
Thời gyristor thời
á trị cỡ 5 –c thyristor
. CÁC YẾU
Quan hc điều khiểng một loạdụ như trêvà dòng đệu điều khiiển đi qua p giáp này
ông suất giều khiển làng lớn.
ọc điện tử côn
3. Quá trình
gian phục i gian phục
– 50 μs đốitần số thấp
U CẦU ĐỐ
hệ giữa điệển xác địnhại thyristorên hình 4, điện nhỏ nhiển phải đả
tiếp giáp y. Vì vậy tới hạn của
à một xung
ng suất
h khoá mộ
hồi là mc hồi xác đ
i với các thp.
ỐI VỚI TÍN
ện áp trên h các yêu cr nhà sản xtrên đó cóhất, ứng vớảm bảo đểp-n giữa c
tín hiệu điềa tín hiệu đg có độ rộ
Thiết kế
t thyristor,
một trong định dải tầ
hyristor tần
N HIỆU ĐI
cực điều kcầu đối vớixuất sẽ cunó thể thấy đới một nhimở được ccực điều kều khiển cđiều khiểnng càng n
ếbộ điều chỉn
, ý nghĩa củ
những thôần số làm v
n số cao và
IỀU KHIỂ
khiển và cai tín hiệu đng cấp mộtđược các điệt độ môi chắc chắn mkhiển và cacũng phải bn phụ thuộcngắn thì cô
ỉnh nhiệt độ
ủa thời gia
ông số quviệc của th
à cỡ 50 – 2
ỂN THYRI
atot với dòđiều khiển t họ đặc tínđặc tính gi
trường nhmột thyristatot cũng lbị hạn chếc thời gian
ông suất ch
lò điện trở 3
an phục hồi
uan trọng hyristor, tr,
200 μs đối
STOR
ng điện đi thyristor . nh điều khới hạn về
hất định màtor. Dòng làm phát nế về công sn. Nếu tín ho phép có
3 pha
i, tr
của , có
i với
vào Với
hiển, điện à tín điều
nóng suất. hiệu
ó thể
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 12 -
Sơ đồ tiêu biểu của một mạch khuếch đại xung điều khiển thyristor được cho trên hình 5. Khoá Transistor T được điều khiển bởi một xung có độ rộng nhất định, đóng cắt điện áp phía sơ cấp biến áp xung. Xung điều khiển đưa đến cực điều khiển của thyristor ở bên phía cuộn thứ cấp. Như vậy mạch lực được cách ly hoàn toàn với mạch điều khiển bởi biến áp xung. Điện trở R hạn chế dòng qua transistor và xác định nội trở của nguồn tín hiệu điều khiển. Điôt D1 ngắn mạch cuộn sơ cấp biến áp cung khi transistor T khoá lại để chống quá áp trên T. Điot D2 ngăn xung âm và cực điều khiển. Điot D3 mắc song song với cực điều khiển và có thể song song với tụ C có tác dụng giảm quá áp trên tiếp giáp G – K khi thyristor bị phân cực ngược.
bax D 2 V
D 3 C
T
D 1
R
+Un
Hình 5
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 13 -
II. CÁC BỘ BIẾN ĐỔI XUNG ÁP
II.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.
Các bộ điện áp xoay chiều (ĐAXC) dùng để đóng ngắt hoặc thay đổi được điện áp xoay chiều ra tải. Do tải đòi hỏi dòng điện xoay chiều nên phải dùng loại van bán dẫn là TRIAC hoặc ghép hai van dẫn một chiều song song ngược nhau để mỗi van đảm nhận một chiều của dòng tải: Như vậy có thể ghép 2 thyistor với nhau (gọi là kiểu đối xứng ) hoặc 1 thyristor với 1 điôt.
ĐAXC dùng van bán dẫn có đầy đủ các ưu điểm của nhưng mạch công suất sử dụng kỹ thuật bán dẫn như: Dễ điều chỉnh và tự động hoá, làm việc ổn định, phản ứng nhanh với các đột biến điều khiển, độ tin cậy và tuổi thọ cao, kích thước gọn, dễ thay thế. Thích hợp với quá trình hiện đại hoá, tập chung hoá các quá trình công nghệ...Nhược điểm chung và cơ bản của ĐAXC là điện áp ra tải không sin trong toàn dải điều chỉnh. Điện áp trên tải chỉ sin khi đưa toàn bộ điện áp nguồn ra tải, do vậy độ méo điện áp trên tải sẽ càng lớn khi điều chỉnh càng sâu, thành phần sóng dài khá cao. Với những tải yêu cầu nghiêm ngặt về độ méo và thành phần sóng dài không thể dùng ĐAXC được. Do vậy ứng dụng chủ yếu của nó là cho dạng tải có tính thuần trở:
- Điều chỉnh ánh sáng đèn sợi đốt và ổn định độ phát quang của hệ chiếu sáng.
- Điều chỉnh và ổn định nhiệt độ các lò điện trở bằng cách khống chế công suất đưa vào lò.
- ĐAXC cùng được sử dụng để điều chỉnh tốc độ động cơ điện không đồng bộ. Nhưng chỉ phù hợp với phụ tải của động cơ dạng quạt gió hoặc máy bơm li tâm với phạm vi điều chỉnh không lớn. ĐAXC thích hợp với các chế độ như khởi động, đóng ngắt tải cho động cơ điện.
- ĐAXC cũng được dùng để điều chỉnh điện áp sơ cấp các biến áp lực và thông qua đó điều chỉnh điện áp ra tải, phụ tải có thể dùng dòng điện xoay chiều hoặc một chiều ( chỉnh lưu điôt phía thứ cấp ) khi rơi vào hai trường
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 14 -
hợp sau : a/. điện áp thứ cấp thấp hơn điện áp sơ cấp như dòng điện thứ cấp rất lớn. b/. điện áp thứ cấp mà tải yêu càu cao hơn nhiều lần điện áp nguồn.
Nguyên tắc điều chỉnh của ĐAXC là điều chỉnh góc mở của van bán dẫn. Các van làm việc với điện áp xoay chiều nên được khoá tự nhiên bằng điện áp nguồn và cũng chịu các ảnh hưởng của lưới điện đến van, kiểu điều khiển van cũng là dịch pha điểm phát xung so với pha nguồn xoay chiều.đặc trưng khác biệt và các cơ sở do tính toán.
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 15 -
II.2 XUNG ÁP XOAY CHIỀU 3 PHA
1. Các ơ đồ ứng dụng.
Hình 7. Sơ đồ XAAC 3 pha
a, tải có thể dấu Y hoặc **:
b, thyristor V1, V2, V3, sẽ tạo thành điểm chung tính giả cho tải ZA, Zb, Zc,.
XAAC 3 pha có thể thực hiện theo các phương án như trên hình 7. Sơ đồ (a) có thể áp dụng bán điều khiển, ví dụ thay V4, V6, V2 bằng 3 điôt.
2. Ưu nhược điểm của sơ đồ
- Các sơ đồ XAAC nói chung đều đơn giản, do đó cho hiệu quả cao trong quá trình điều chỉnh điện áp xoay chiều.
- Tuy nhiên dạng điện áp ra phụ thuộc rất nhiều vào góc độ điều khiển và tính chất của tải. Dạng điện áp ra cũng rất không sin.
- Phù hợp với các ưng dụng yêu cầu công suất vừa và nhỏ, nhất là với tải thuần trở vì khi đó dạng điện áp trên tải không yêu cầu khắt khe.
- Với công suất lớn có thể áp dụng trong những trường hợp dải điều chỉnh điện áp yêu cầu hẹp hoặc quá trình điều chỉnh chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn, ví dụ trong các bộ khởi động cơ.
A
v 1 v 4 v 6v 3
B
v 2v 5
C
Z A
A B
C
Hình 7
ZB ZC
ZAB ZBC
ZCA
Z C Z B ZA
v1 v 2
v3
Đồ
ra đầu
khirộn
3. P
cùnxét
góc
Hìn
áp
điề
sơ
ồ án môn họ
- Tronngoài lướiu vào.
- Có thiển hoàn tong xung ở m
Phân tích s
Để phâng dẫn, lúct sơ đồ (a)
c điều khiể
nh 8. Đồ th
trên tải vớ
ều khiển α
đồ (a)
ọc điện tử côn
ng mọi trười diện do đ
hể cải thiệnoàn. Khi đmỗi nửa ch
sự hoạt độn
ân tích sự c nào chỉ cvới tải Y t
ển α=300. d
hị dạng điệ
ới góc
α=300.
ng suất
ờng hợp phđường điện
n đáng kể đđó việc điềuhu kỳ điện
ng của sơ đ
hoạt độngcó 2 pha dẫthuần trở,
dược biểu
ện
Thiết kế
hải có biệnn không si
đặc tính củu chỉnh sẽáp lưới.
đồ
g của sơ đẫn cũng nhZA= ZB= Z
diễn trên h
ếbộ điều chỉn
n pháp tránin. Ví dụ p
ủa XAAC náp dụng p
đồ ta phải hư khoảng ZC. Đồ thị
hình 8
ỉnh nhiệt độ
nh ảnh hưphải lắp th
nếu sử dụnphương phá
xác định dẫn của cádạng điện
lò điện trở 3
ưởng của nhêm các bộ
ng các van áp điều ch
lúc nào 3 ác van. Ta áp trên tải
3 pha
hiễu ộ lọc
điều ế độ
pha hãy
i với
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 17 -
Góc điều khiển trong XAAC được tính từ thời điểm điện áp nguồn qua không. Ta cần lưu ý rằng trong hệ thống điện áp 3 pha dòng có thể chảy qua cả 3 pha hoặc chỉ qua 2 pha. Khi dòng chảy qua cả 3 pha thì điện áp trên mỗi ph đúng bằng điện áp pha. Khi dòng chảy qua hai pha thì điện áp trên các pha tương ứng sẽ bằng một nửa điện áp dây.
Như trên đồ thị 8 với 01≤ 0≤ 02 dòng có thể chay qua cả 3 pha. Khi đó
V1 dẫn ở pha A, V6 dẫn ở pha B, V5 dẫn ở pha C.
uZA=uA
Với 02≤ 0≤ 03 ở pha C dòng không thể chảy qua V5 được nữa vì uc đã
đảo chiều nên chỉ còn lại V1 dẫn dòng ở pha A cùng với V6 ở pha B. Do đó:
ABZA uu21
=
Với 03≤ 0≤ 04 ở pha C, V2 nhận được tín hiệu điều khiển nên sẽ có 3
van dẫn ở 3 pha là V1, V2, V6. Do đó:
uZA=uA
Với 04≤ 0≤ 05 ở pha B, V6 không thể dẫn được nữa vì uB đã đảo chiều,
chỉ còn V1, V2 dẫn:
ACZA uu21
=
Với 05≤ 0≤ 06, V3 sẽ vào dẫn cùng với V1, V2:
uZA=uA
Với 06≤ 0≤ 07: uZA=0
bằng tính chất đối xứng có thẻ xác định được điện áp trên ZA trong nửa chu kỳ còn lại. Từ phân tích trên có thể thấy rằng:
Với 0 ≤ α≤ 600 có các giai đoạn 3 van và 2 van cùng dẫn.
Với 600 ≤ α≤ 900 chỉ có các giai đoạn 2 van cùng dẫn.
Với 900 ≤ α≤ 1500 chỉ có các giai đoạn 2 van dẫn hoặc không có van
nào dẫn cả.
Đồ
hìn
Hìn
trên
khi
ồ án môn họ
Ví dụnh 9
nh 9. Dạng
n tải với gó
iển α=900
ọc điện tử côn
về dạng đi
g điện áp
óc điều
ng suất
iện áp trên
Thiết kế
n tải với gó
ếbộ điều chỉn
óc điều kh
ỉnh nhiệt độ
iển α=900
lò điện trở 3
được cho
3 pha
trên
Đồ
chi
Sơ
I. T
dònvan
ồ án môn họ
TÍNH T
Vì tải iều 3 pha c
Với cá
- Bảo v
- Bảo v
ơ đồ mạch l
Tính chọn
Để đảmng điện lớnn tự mở kh
Với cô
Vì tải t
dmP .3=
ọc điện tử côn
TOÁN TH
CHỈNH
thuần trở cho mạch l
ác phần tử b
vệ quá trìn
vệ tốc độ tă
lực:
van mạch
m bảo chon, điện áp
hi không cầ
ông suất tải
thuần trở n
ttdmf IIU .. ⇒
ng suất
C
HIẾT KẾ
H NHIỆT
nên để tiệực.
bảo vệ mạ
nh cho van
ăng dòng d
động lực.
o mạch hocao, công ần xung điề
i Pđm=30kw
nên ta có:
f
dmtdm U
PI3
=
Thiết kế
CHƯƠNG
CHỌN M
ĐỘ LÒ Đ
ện dụng ta
ch lực
Sử dụng R
di/dt cho v
oạt động msuất phát nều khiển ta
w
ếbộ điều chỉn
II.
MẠCH LỰC
ĐIỆN TRỞ
sử dụng b
R1C mắc so
van: Sử dụn
một cách tnhiệt mạnha phải chọn
ỉnh nhiệt độ
C CHO B
Ở 3 PHA.
ộ biến đổi
ong song v
ng cuộn cả
in cậy khih, tránh đưn van 1 các
lò điện trở 3
Ộ ĐIỀU
i xung áp x
với van
m L.
i làm việcược hiện tưch hợp lý.
3 pha
xoay
với ượng
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 20 -
)(45,45220.3000.30 AItdm ==
Dòng điện tức thời qua van
i(v) = )(sin..2 AItdm θ
i(v) = θθ sin3,64sin45,45.2 = (A)
ậy dòng điện trung bình qua van là:
∫ −==π
θπ
θθπ 0
)cos(2
3,64sin.3,6421 dItbv
48,20)1(28,63,641.
28,63,64
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −−=tbvI (A)
- Tính điện áp ngược đặt lên van:
Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van:
)(930380.66max VUU dng ≈==
Chọn cách làm mát bằng cách tản nhiệt và quạt gió.
Hệ số dự trữ điện áp: Ka=2,0
Hệ số dự trữ dòng điện : Ki=1,5
Vậy ta có:
Ungmaxthực = Kc.Ungmax = 2.930 = 1860 (V)
ItbthựcV = Ki . Itbv = 1,5.20,48 = 30,72 (A)
Chọn 6 Thyristor mã hiệu: T11 – 40 do Liên Xô chế tạo với các tham số:
Kí hiệu
Icp(A)
IX
(A)
Id
(A)
Idò
(mA)
Cấp điện áp
Cấp du/dt
Cấp tph
Cấp di/dt
ΔU
(V)
Uđk
(V)
Iđk
(mA)
T11-40
40 360 600 20 13-22
2-4 1 2 2,7 5 200
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 21 -
- Cấp điện áp : Ungmax=1300-2200(v)
- Dòng điện trung bình tối đa cho phép chảy qua van Icp=40(A).
- Dòng điện quá tải ngắn hạn cho phép qua van trong thời gian không quá vài ms IX=360(A).
- Trị số biên độ dòng điện dạng sin cho phép 1 lần qua van sau đó phải ngắt điện áp đặt: Id=600(A).
- Dòng điện dò khi van ở trạng thái khoá: Idò=20mA.
- Tốc độ tăng điện áp thuận lớn nhất đặt lên van mà van sẽ rọi vào hiện tượng tự dẫn không cần dòng điều khiển cấp(2-4).
- Tốc độ tăng trưởng dòng lớn nhất qua van mà van không bị đánh thủng cấp 2.
- Sụt áp trên van ở dòng định mức ΔU = 2,7(V).
- Điện áp điều kiển nhỏ nhất vẫn đảm bảo dòng điều khiển mở van:
Uđk=5V.
- Dòng điện điều khiển nhỏ nhất vẫn đảm bảo mở van:
Iđk=200mA.
- Thời gian phục hồi tính chất khoá của van: Cấp 1.
II. TÍNH CHỌN CÁC PHẦN TỬ BẢO VỆ CHO VAN MẠCH ĐỘNG LỰC.
Trong bộ ĐAXC, phần tử kém khả năng chịu được các biến động mạnh về điện áp và dòng điện chính là các van bán dẫn. Vì vậy việc bảo vệ mạch độg lực chủ yếu là bảo vệ các van bán dẫn khỏi hai trạng thái là quá dòng điện và quá điện áp.
Tra các thông số của van TM11-40 ta được:
- Trị số dòng điện cho phép : Icp=40(A).
- Điện áp định mức của van: Uđm=2200(V).
- Tốc độ tăng điện áp thuận cho phép (cấp2):
du/dt=50V/ms=50.106 V/S
- Tốc độ tăng dòng tối đa (cấp 2):
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 22 -
di/dt = 40A/ms=40.106A/S
- Trị số điện trở tải:
)(8,445,45
220Ω===
t
tt I
UR
1. Tính điện cảm bảo vệ tốc độ tăng dòng : di/dt.
Dòng mạch ĐAXC mắc trực tiếp vào lưới điện, nên điện cảm này có vị trí rất quan trọng. Tốc độ tăng dòng sẽ lớn nhất khi điện áp trước khi van dẫn là cao nhất, tương ứng điện áp lưới tăng thêm 5%. Điện cảm L được tính:
)(0012,045,45.50.14,23
220.08,0.
.08,0 1 HI
UL
dm
===ω
2. Chọn phần tử bảo vệ quá áp R-C mắc song song với van:
Chọn theo kinh nghiệm van càng lớn thì tụ càng lớn và điện trở càng
nhỏ với các trị số: Điện trở nằm trong khoảng vài trục đến 100 Ω,điện trở nằm
trong khoảng 0,1 đến 2μF.
Ta chọn R = 60Ω
C = 0,4μF.
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 23 -
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN
I. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC MẠCH ĐIỀU KHIỂN CỦA 1 TIRISTO.
§B Utùa SS + TX K§X
U®k II. CÁC KHÂU CỦA MẠCH ĐIỀU KHIỂN SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG.
II.1 KHÂU ĐỒNG BỘ:
Sử dụng MBA đồng bộ: Tạo ra được điện áp có gốc lệch pha cố định với điện áp đặt lên vạn lực. Ngoài ra còn đạt thêm 2 mục tiêu quan trọng là:
Chuyển đổi áp thường có giá trị cao song giá trị phù hợp với mạch điều khiển thường là điện áp thấp.
Cách ly hoàn toàn giữa mạch điều khiển và mạch lực. Đảm bảo an toàn cho người sử dụng cũng như cho các linh kiện điều khiển.
Để tạo điện áp ĐB cho bộ ĐAXC 3 pha, sử dụng biến áp 3 pha. Tuy nhiên, vì mạch điều khiển có nhiều khâu cũng cần dùng biến áp nên chỉ dùng chung 1 biến áp có nhiều cuộn thứ cấp.
Sơ đồ mạch biến áp ĐB 3 pha:
A
B
C
U®pA
U®pB
U®pC
0V ®iÒu khiÓn
A
B
C
U®pA
U®pB
U®pC
a) S¬ ®å ®Êu nèi tam gi¸c a) S¬ ®å ®Êu nèi tam gi¸c
Đồ
dươ
II.2NỬ
điểáp xoađiềdụnMặ
ồ án môn họ
Với sơ đ
α = (0
Với sơ đ
α = (00
ơng.
2. TẠO ĐIỬA CHU K
Ở các ểm chung lđồng pha. ay chiều. Đều chỉnh nóng nhiều hặt khác giá
ọc điện tử côn
đồ a : Sơ c
00-1800)
đồ b: Sơ cấ0-1500) vì
ỆN ÁP TỰKỲ SỬ DỤN
mạch tạo là sự phụ tDo vậy điĐiều này làó. Hiện na
hơn do khắá thành của
ng suất
Biến áp đồn
ấp đấu tam
ấp đấu sao:
van khôn
ỰA DẠNGNG KHUY
điện áp tthuộc kháiện áp cũngàm ảnh hưay mạch tạắc phục đưa 0A đã khá
Thiết kế
ng bộ 3 pha &
m giác: Phạ
: Phạm vi g
ng mở nga
RĂNG CƯYẾCH ĐẠI
tựa dạng rrõ thời điểg ít nhiều bưởng tới góạo răng cưược các nhưá rẻ.
ếbộ điều chỉn
& điện áp đồ
ạm vi góc đ
góc điều kh
ay được kh
ƯA CỦA T THUẬT T
răng cưa dểm mở vàbị biến độnóc điều khia sử dụng ưọc điểm c
ỉnh nhiệt độ
ồng pha
đièu khiển
hiển chỉ đạ
hi điện áp
TUYẾN TÍNTOÁN 0A.
dùng trandkhoá các
ng theo điệiển và cũng0A ngày
của mạch d
lò điện trở 3
và đạt
ạt
p lưới bắt
NH Ở CẢ H
disto có nhbảng vào ện áp lưới g như phạmcàng đượcdùng Trad
3 pha
đầu
HAI
hược điện điện m vi cứng disto.
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 25 -
Sơ đồ mạch tạo răng cưa
Khuyếch đại thuật toán 0A1 đấu theo sơ đồ so sánh, có nhiệm vụ so sánh 2 điện áp đầu vào của 0A1. Điện áp đầu ra tuân theo quy luật:
Ura = K0ΔU= K0(U+ - U-)
Dòng 0A2 làm nhiệm vụ tạo điện áp răng cưa. Nguyên lý làm việc như sau:
Khi điện áp đầu ra của 0A1: UB < 0 0A1 bão hoà âm: UB = - Ubh đi ốt D3 dẫn. Sử dụng đặc điểm của 0A là điện thế giữa hai cửa (+) và (-) của nó bằng nhau, ta có điện thế điểm là (-) của 0A bằng 0V do điểm (+) nối với 0V lúc đó theo sơ đồ mạch ta thấy.
Điện áp trên tụ C1 bằng điện áp đầu ra 0A2:Uc1 = U0A2
Điện áp trên điện trở R2 điện áp đầu ra 0A1 (bỏ qua sụt áp trên điốt D3): UR2 = UB.
Với R2 << R3 dẫn đến iR3 << iR3, nên quá trình phân tích có thể bỏ qua dòng điện iR3. Như vậy dòng qua tụ điện IC1 bằng dòng qua điện trở IR2. Vì dòng của (-) có A không đáng kể (tổng trở vào có A vô cùng lớn) kết hợpnhững điều kiện trên ta
có: Uc = Uc1 = ∫ ∫ ==1
21
11
111C
dtiC
dtiC Rc
II.2. KHÂU TẠO XUNG CHÙM:
Sử dụng khuếch đại thuật toán OA.
Sơ đồ mạch tạo dao động dùng khuếch đại thuật toán OA.
R7
-
Ud®+OA4
C2R9
R8
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 26 -
Khuếch đại thuật toán OA được sử dụng như 1 bộ so sánh 2 cửa. Tụ C2 liên tục được pháp nạp làm cho OA đảo trạng thái mỗi lần điện áp trên tụ đạt trị số của bộ điện trở chia điện áp
II – 3. MẠCH TRỘN XUNG.
Sử ụng mạch logic AND. Loại CMOS 4081.
10
&Uss
Ud®
Ura
Uss Ud® Uv
0 0 0
0
11
1 0 0
1
Uss
Ud®
Uv
Tín hiệu đầu ra Ur=1 chỉ khi
Uss=1 và Vdđ=1
I-4. KHÂU KHUẾCH ĐẠI XUNG VÀ BIẾN ÁP XUNG.
Khâu khuếch đại xung có nhiệm vụ tăng công xuất do khâu tạo dạng xung hình thành đủ mạch để mở van lực.
Khếch đại xung ghép bằng biến áp xung la phương pháp rất thông dụng vì rễ dàng cách ly mạch điều khiển và mạch động lực.
a- Sơ đồ nguyên lý mạch:
+ER13
D6 C
D7
R14
G
KR11
D0UV
T2
T1
R12
b- Nguyên lý làm việc:
Xung sẽ phát khi T1, T2 cũng mở ở điểm tương ưng góc α.
Tín hiệu vào là tín hiệu logic:
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 27 -
Khi Uv="1" thì T1 dẫn - T2 dẫn.
Khi Uv="0" thì T1 khoá - T2 khoá.
Do biến áp xung có tính vi phân nên điện trở R2 dùng để tiêu tán năng lượng tích luỹ ở các cuộn dây trong giai đoạn T1 và T2 khoá. Nếu không có R2 thì biên độ của các xung sẽ bị giảm đi đáng kể do điểm làm việc của lõi thép biến áp xung đã bị đẩy lên phía bão hoà.
Tụ C2 dùng để giữ điện áp ban đầu trên biến áp xung bằng +E (Do R2 mắc nối tiếp với cuộn sơ cấp biến áp xung nên khi dẫn nó sẽ làm giảm áp đặt vào biến áp xung).
II. 5. KHÂU TẠO ĐIỆN ÁP TỰA:
Hiện nay sử dụng chủ yếu 2 dạng biến áp tựa là dạng hình sim và dạng răng cưa. Đa số các điện áp tựa trong mạch điều khiển chỉnh lưu, ĐAXC hiện thời đều dùng dạng răng cưa. Vì nó khắc phục được nhược điểmcủa dạng hình sin: ít bị ảnh hưởng của điện ápvà tần số nguồn xoay chiều.
Tuy nhiên nhược điểm đó của nó không đạt được quan hệ tuyến tính trong điện áp điều khiển và điện áp của bộ ĐAXC.
II.6. KHÂU SO SÁNH.
Khâu này có chức năng so sánh điện áp điều khiển với điện áp tựa ( dạng răng cưa) để định thời điểm phat xung điều khiển, thông thường đó là thừi điểm khi 2 điện ápnày bằng nhau. Nói cách khác đây là khâu xác định góc
điều khiển α.
Khâu so sánh có thể thực hiện bằng các phần tử như sau: Khuếch đại từ, trandisto hay khuếch đại thuật toán OA,. Sử dụng nhiều nhất hiện nay là các OA vì cho phép đảm bảo độ chính xác co, nhất là khi dùng OA chuyên dụng - comparator, có giá thành hạ, không cần chỉnh định phức tạp.
So sánh dùng khuếch đại thuật toán:
khuếch đại thuật toán (OA) là phần tử so sánh lý tưởng vì những lý do sau:
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 28 -
Tổng trở vào của OA rất lớn nên không gây ảnh hưởng đến các điện áp đưa vào so sánh, nó có thể tách biệt hoàn toàn chúng để không tácđộng sang nhau.
Tầng vào của OA cũng thường là loại kuếch đại vi sai, mặt khác số tầng nhiều nên hệ số khuếch đại rất lớn ( có thể nên đến 1 triệu). Vì thế độ chính
xác so sánh rất cao, độ trễ không quá vài μS.
Sường xung dốc đứng nên, so với tần số 50HF.
So sánh kiểu 2 cửa
U®k
+
-
R5
-
Uss+R5
Utùa
+
-Uss
+Ubh
-Ubh
Utùa
U®
Ura = K0(U+ - U-) = K0(Ut – Uđk).
Nếu Uđk > Ut điện áp ra là âm bão hoà
Khi Uđk < Ut điện áp ra là dương bão hoà
Có 2 điểm cần lưu ý khi dùng so sánh cửa.
Các điện áp đưa vào so sánh phải cùng dấu (cùng dương hoặc cùng âm)
Thì mới có hiện tượng thay đổi trạng thái đầu ra.
Độ chênh lẹch tối đa giữa 2 cửa trong khi làm việc không được vượt giới hạn cho phép của loại OA đã chọn.
R8, R9.
II - 7. NGUỒN CUNG CẤP CHO MẠCH ĐIỀU KHIỂN.
Chọn nguồn cung cấp cho mạch điều khiển là nguồn một chiều ổn áp có giá trị thao cấp.
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 29 -
Vì mạch ổn áp yêu cầu điện áp vào phải là điện áp một chiều đã được lọc sơ bộ, nên không thể dùng nguồn cho KĐX cấp chung, cho mạch ổn áp tiện dụng cho mạch ổn áp loại này ta sử dụng IC ổn áp chuyên dụng có seri 7812. Dòng tải cho phép loại này là 1,5 A( phải có tản nhiệt).
Sơ đồ mạch ổn áp dùng IC 7812.
7812
CUV
+
-
+
- 0.1
+
-Ura
II- 8. CHỌN BIẾN ÁP CHO NGUỒN ĐIỀU KHIỂN.
Nguồn điều khiển thường có công suất không quá 1KVA, nên biến áp cấp nguồn cho nó là loại công suât nhỏ. Vì vậy mục đích của việc tính toán biến áp điu khiển là dựa vào công suất của biến áp cần thiết chọn ra loại lõi thép chuẩn hoá rồi tính toán các cuộn dây sao cho đảm bảo điện áp raảtên các cuộn dày thứ cấp đủ điện áp khi mang tải và không phát nống quá mức.
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 30 -
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÁC THIẾT BỊ CỦA MẠCH ĐIỀU KHIỂN.
I. TÍNH CHỌN CÁC PHẦN TỬ KHÂU TẠO ĐIỆN ÁP TỰA DẠNG RĂNG CƯA.
BA§F
D1
R0
D2
A R1+Ecc
-Ecc
OA1+
-
P1 R4
D3
+E
DZ
C1+Ecc
-Ecc
OA2
-
+URC
R2
R3
Chọn nguồn cung cấp Ecc=12V : Điện áp đồng pha Uđp = 10V, tần số 50 HF
Chọn OA loại TL082 chứa hai OA trong 1 vỏ IC.
Điện áp đồng pha có biên độ là: VUU dpdp 14,142max ==
Chọ R0=10 KΩ.
R1=15KΩ.
Chọn điot ổn áp loại KC 191A, điện áp ổn áp U=9,1V. Vậy biên độ điện áp răng cưa là Urcmax=9,1V.
Chọn tụ điện C1=0,22μF
Tổng điện trở (P1+R4) = 20 KΩ chọn P1=12KΩ, R5=8KΩ.
Tính R3: 1
3 .2.
CUTER
oa
= với )(02,05011 s
fT ===
)(6010.22,0.1,9.2
10.2.126
2
3 Ω==⇒ −
−
kR
Tính chọn R2: R2=(0,1÷ 0,25)R3
Vậy chọn R2 : R2=0,2 R3=60.0,2=12KΩ.
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 31 -
Bằng cách điều chỉnh điện áp ngưỡng bởi P1 ta thấy thay đổi được quan hệ giữa thời gian tạo răng cưa và thời gian phục hồi và theo yêu cầu.
II. CHỌN CÁC PHẦN TỬ KHÂU SO SÁNH
Để giảm ảnh hưởng của 2 điện áp so sánh tác động sang nhau cần chọn
giá trị của R6 lớn hàng chục KΩ
Vậy chọn R6 = 15 KΩ
III. TÍNH CHỌN CÁC PHẦN TỬ KHÂU KHUẾCH ĐẠI XUNG .
U - +
OA3
-E
R5
+E
ss
cc
ccUđk Ut
R5
R11
+E
C3
T1
T2
R13
D6
Uv D
BAX
R14
D7
K1
A1
R12
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 32 -
Chọn biến áp xung có tỷ số các cuộn dây = 2 , vậy tham số biến áp và dòng điện cuộn sơ cấp là U1 = U.K = 5. 2 = 10V
I1 = Ig/K = 0,2/2 = 0,1A
Nguồn công suất phải có trị số lớn hơn U1 để bù sụt áp trên điện trở . Vì vậy chọn Ecs = 12
Từ giá trị ECS và I1 chọn bóng T1 loại ZTX 550 có tham số UCC = 45 V; ICmax
= 1A; βmin = 100.
Vậy ta có: Ω==> 121
1213
Cp
CS
IER Chọn R13 = 15Ω
Công suất điện trở này thường khoảng (2 ÷ 4) W do dòng qua nó lớn và
khá thường xuyên, lớn nhất khi góc điều khiển nhỏ nhất. Do đó cần phải có tản nhiệt.
Kiểm tra độ sụt áp trên điện trở này kho bóng dẫn dòng:
UR13 = I1 . R13 = 0,1 . 15 = 1,5 (V)
U1 = ECS – UR13 = 12 – 15 = 10,5 (V) và đạt yêu cầu.
Tuy nhiên để tăng mạnh xung kích cho van, dùng thêm tụ tăng cường áp C3, được tính như sau:
Với tần số xung chùm fXC = 10 KHz tương ứng chu kỳ 1 xung là:
TXC = SSfXC
μ10010.10010.1011 6
3 === −
Cho rằng, xung đối xứng thì khoảng nghỉ bằng khoảng có xung, có
nghĩa khoảng cách giữa hai xung là: ta = 0,5 . TXC = 50 μS
Vậy ta có:
SRtaC F μ1,110.1,1
15.310.50
36
6
133 ===< −
−
Chọn C3 = 1 μS
Bóng T2 chọn loại BC 107 có UCe = 45 V; ICmax = 0,1A; βmin = 110.
Vậy điện trở đầu vào có trị số là:
Đồ
b.T
nửa
(đưbằn
ồ án môn họ
R11 ≤ β
Chọn R
Tính chọn bi
Do chế
ΔB = 0
Do tn =a dòng điề
=K
V ba
= 0,8 .
Tra bảường kính ng 0,443cm
Vậy số
1 Δ=
BUW
ọc điện tử côn
=IS
ECS
...
max1
211 ββ
R11 = 20 K
iến áp xung:
ế độ làm vi
0,2T; ΔH =
= tx nên coều khiển I2
..5,0.. 2
ΔΔ HBtIU xga
10-6m3 = 0
ảng cho trưngoài 18m
m2).
ố vòng dây
0.2,010
..1 =
ba
x
SBtU
ng suất
=2,1.2,112.100.110
KΩ
:
iệc của Bã
= 30A/m
oi rằng trị= 0,5Ig. Vậy
5.2. 2 =ΔUx
0,8 cm3
ường hợp từm, đường k
y cuộn sơ c
10.443,010.5,0
4
6
=−
−
Thiết kế
= 9110.912 3
ã là từ hoá
số dòng h
y ta có kích
30.2,01.50.2,0.5,0.
ừ hoá 1 phkích trong
cấp:
30,59= vòng
ếbộ điều chỉn
ΑΩK1
1 phần nên
hiệu chungh thước tổn
1,0.10 6−
hần chọn log 11mm có
g
ỉnh nhiệt độ
n ta chọn:
g cuộn thứ ng của biến
oại hình trụó tiết diện
lò điện trở 3
cấp bằng n áp xung:
ụ ký hiệu 1lõi tương
3 pha
một
1811 ứng
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 34 -
Lấy W1= 60 vòng; suy ra W2 = 302
601 ==KW vòng
IV. TÍNH CHỌN CÁC PHẦN TỬ KHÂU TẠO DAO ĐỘNG.
R7
-
Ud®+OA4
C2R9
R8
Chu kỳ dao động: T = 2R7 . C2 . Cn (1 + 2R8/R9)
Chọn 0A4 loại: LF351 (có tham số về tốc độ tăng áp lớn ) để có sườn xung dốc đứng;
Tổng trở bộ phận áp (R8 + R9 chọn xấp xỉ 20KΩ
Để giảm chênh lệch giữa hai cửa vào 0A ta chọn R8 = 12 KΩ và R9 =
8KΩ.
Chọn tụ C2 cỡ 10nF (với tần số dao động 8 – 12 KHz
Lúc này điện trở R7 được tính:
Ω=+
=+
= − KRRC
TR 6,3)8/12.21ln(10.10.2
10000/1)/21ln(..2 9
9827
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 35 -
Giản đồ điều chế xung
U đb
U A
U B
U C
U D
U N
U GKT1,T4
U ng
U t U đk
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 36 -
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MẠCH ĐIỀU KHIỂN Trên sơ đồ nguyên lý thể hiện hệ thống điều khiển bao gồm 3 kênh, mỗi kênh sẽ chịu trách nhiệm điều khiển 2 tirito. Diện áp đồng pha lấy từ thứ cấp máy biến áp qua chỉnh lưu lấy ra tại A điện áp một cực tính đưa đến đầu vào của khuyếch đại thuật toán 0A1. KĐTT0A1 làm nhiệm vụ so sánh điện áp này với điện áp ngưỡng đặt vào cửa (t của 0A1, đầu ra sẽ có dạng xung chữ nhật không đối xứng (phần xung âm lớn hơn phần xung dương. Điện áp dạng xụng này được đưa qua điốt D3 cắt bỏ phần dương và chỉ cho phần xung âmđi qua. Đây là tín hiệu điều khiển cho mạch tạo xung răng cửa trên KĐTT 0A2, mạch tạo răng cửa trên 0A2 làm việc theo nguyên lý phóng nạp của tụ điện C1. Khi điện áp đầu ra của 0A1, UB < 0 điốt D3 dẫn đặc điểm của 0A là điện thế giữa hai cửa (+ và (- ) bằng nhau, ta có điện thế điểm (- ) của 0A2 bằng 0V do điểm (+) nối với 0V Lúc đó điện áp trên tụ C1 bằng dòng điện đầu ra của 0A2 và tụ C1 được nạp điện. Khi điện áp trên C1 đạt trị số ngưỡng của điốt ổn áp DZ thì nó thông và giữ điện áp ra ở trị số này. Khi UB > 0 điốt D3 khoá nên dòng qua R2 bằng không. Lúc này dòng qua tụ C1 bằng dòng qua điện trở R3 và ngược chiều dòng điện khi UB < 0, nghĩa là tụ C1 phóng điện. DO đó điện áp trên tụ C cũng như điện áp ra của 0a2 giảm xuống tuyến tính. Khi điện áp giảm đến 0 rồi âm xuống thì điốt Dz dẫn theo chiều thuận như các điốt thường giữ cho điện áp nhận được ở đầu ra của 0A2 trong mỗi nửa chu kỳ lưới điện có dạng răng cưa tuyến tính. Điện áp tựa dạng răng cửa này được đưa tới khâu so snáh dùng
KĐTT0A3 so sánh với điện áp điều khiển Uđk xác định góc điều khiển α.
Tín hiệu điều khiển từ đầu ra của 0A3 được cắt bỏ phần âm nhờ mạch có điện trở hạn chế và điốt D4 được đưa đến mạch logic AND và được băm nhỏ với xung tần số cao tạo nên bởi mạch tạo dao động OA4. Xung chùm được đưa đến mạch khuyếch đại xung dùng trandssito T1, T2 và biến áp xung tạo nên tín hiệu điều khiển đưa đến của điều khiển của Trristo.
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 37 -
KẾT LUẬN Sau một htời gian làm đề án, được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa tự động hoá, đặc biệt là thầy giáo Phạm Quốc Hải và sự nổ lực của bản thân, chúng em đã hoàn thành đồ án đúng thời hạn với nội dung đã thực hiện.
- Trình bầy phương án lựa chọn mạch động lực.
- Tính toán, thiết kế mạch động lực.
- Tính toán, thiết kế mạch điều khiển.
Tuy nhiên do thời gian còn hạn chế và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên bản đồ án không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đwocj sự góp ý của thầy cô cùng toàn thể các bạn.
Đồ án môn học điện tử công suất Thiết kế bộ điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở 3 pha
- 38 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Lý thuyết điều khiển tự động – Nguyễn Doãn Phước.
2- Lý thuyết điều khiển tự động – Phạm Công Ngô.
3- Kỹ thuật điện trở - Đỗ Xuân Thụ – Nguyễn Viết Nguyên.
4- Giáo trình Điện tử công suất – Trần Trọng Xinh.
5- Tài liệu hướng dẫn làm đồ án điện tử công suất – Phạm Quốc Hải.