thỰc trẠng tÌnh hÌnh chuyỂn dỮ liỆu bhyt trỰc tuyẾn...
TRANSCRIPT
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH
CHUYỂN DỮ LIỆU BHYT TRỰC TUYẾN
(theo QĐ 4210 và Thông tư 48/2017/TT-BYT)
TẠI CÁC BỆNH VIỆN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tổ Bảo hiểm Y tế - Sở Y tế TPHCM
Tháng 4/2018
Nội dung trình bày
1. Căn cứ pháp lý
2. Phân tích số liệu giám sát
3. Tổng hợp khó khăn của các BV
4. Kết luận
2
+ Quyết định 4210/QĐ-BYT, ngày 20/9/2017 của Bộ Y tế về việc quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Gồm 09 Bảng:Trong đó 05 bảng quy định cấu trúc dữ liệu (XML 1,2,3,4,5)Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;Bảng 2: Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán bảo hiểm y tế;Bảng 3: Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư thanh toán bảo hiểm y tế;Bảng 4: Chỉ tiêu chỉ số kết quả cận lâm sàng;Bảng 5: Chỉ tiêu theo dõi diễn biến lâm sàng;
Và 04 bảng quy định danh mục mã hóa dữ liệu
CĂN CỨ PHÁP LÝ
+ Công văn 1677/BYT-BH, ngày 28/3/2018 V/v hướng dẫn giải quyết một số vấn đề về ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT:Thống nhất tạm thời sử dụng dữ liệu điện tử (dữ liệu quy định tại Điều 6 Thông tư số 48) do cơ sở KBCB gửi lên Cổng Tiếp nhận dữ liệu hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam (Sau đây viết tắt là Cổng Tiếp nhận dữ liệu) làm cơ sở tạm ứng chi phí KBCB BHYT cho các cơ sở KBCB. Vì vậy, các cơ sở KBCB cần nghiêm túc thực hiện việc gửi dữ liệu điện tử lên Cổng tiếp nhận dữ liệu thường xuyên, liên tục, theo quy định tại Thông tư số 48 và tự chịu trách nhiệm về việc không được tạm ứng kinh phí KBCB nếu không gửi đầy đủ dữ liệu.
+ Thông tư 48/2017/TT-BYT, ngày 28/12/2017Quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế:
Quy định về dữ liệu điện tử, định dạng dữ liệu điện tử, trình tự, phương thức, thời điểm chuyển dữ liệu điện tử và phản hồi việc tiếp nhận dữ liệu điện tử phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
Điều 6. Trình tự gửi dữ liệu điện tử và phản hồi việc tiếp nhận dữ liệu điện tử để phục vụ quản lý khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (dữ liệu kiểm tra Thông tuyến KBCB BHYT)
Dữ liệu này là cơ sở tạm ứng chi phí KBCB BHYT cho các cơ sở KBCB
6
SỐ LIỆU TỪ CỔNG TIẾP NHẬN DỮ LIỆU ĐIỆN TỬQuý I/2018
CÁC BỆNH VIỆN QUẬN HUYỆN
(Dữ liệu ngày 10/4/2018)
Tên đơn vị Tổng số hồ sơ Số hồ sơ đúng Số hồ sơ đúng ngàyTỷ lệ HS gửi
đúng ngày (%)
Bệnh viện Quận 1 - Cơ sở 2 16533 16519 10674 64,62Bệnh viện Quận 3 37813 37788 23521 62,24Bệnh viện Quận 4 91836 68727 43661 63,53Bệnh viện Quận 5 37424 37424 28491 76,13Bệnh viện Quận 6 35433 35432 0 0Bệnh viện Quận 7 213265 40235 5622 13,97Bệnh viện Quận 8 40473 40260 37871 94,07Bệnh viện Quận 9 63583 27876 144 0,52Bệnh viện Quận 10 67023 67023 1897 2,83Bệnh viện Quận 11 76669 76669 40046 52,23Bệnh viện Quận 12 64167 64166 0 0Bệnh viện Quận Bình Thạnh 251779 251779 55500 22,04Bệnh viện Quận Phú Nhuận 65139 65139 26669 40,94Bệnh viện Quận Tân Bình 84899 81447 0 0Bệnh viện Quận Gò Vấp 118922 90883 741 0,82Bệnh viện Quận Thủ Đức 256332 256266 4186 1,63Bệnh viện huyện Bình Chánh 113488 55538 46392 83,53Bệnh viện huyện Củ Chi 58975 29859 403 1,35Bệnh viện huyện Cần Giờ 59114 18799 240 1,28Bệnh viện huyện Nhà Bè 42807 39508 12 0,03Bệnh viện Quận 1 - Cơ sở 1 51739 51736 22285 43,07Bệnh viện Quận 8 (Phòng khám Rạch Cát) 3947 3893 3890 99,92
Bệnh viện Quận 8 (Phòng khám Xóm Củi) 7939 7937 7274 91,65Bệnh viện Quận Tân Phú 156139 156135 22175 14,20Bệnh viện Quận Bình Tân 79805 75799 26778 35,33Bệnh viện Quận 2 96532 92585 0 0
7
8
CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA
Tên đơn vịTổng số hồ
sơSố hồ sơ
đúngSố hồ sơ
đúng ngày
Tỷ lệ HS gửi đúng ngày (%)
Bệnh viện đa khoa Sài Gòn 30.415 20.882 467 2,24
Bệnh viện An Bình 170.402 102.960 7 0,01
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 455.029 94.369 0 0
Bệnh viện Nguyễn Trãi 156.227 99.674 49.197 49,36
Bệnh viện Nhân Dân 115 81.947 81.947 20.326 24,80
Bệnh viện Trưng Vương 125.250 97.780 7.308 7,47
Bệnh viện Nhân Dân Gia Định 179.836 179.576 312 0,17
Bệnh viện đa khoa khu vực Thủ Đức 101.404 101.404 0 0
Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi 151.115 137.389 76.253 55,50
Bệnh viện đa khoa khu vực Hóc Môn 99.133 99.034 2.907 2,94
(Dữ liệu ngày 10/4/2018)
CÁC BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA
(Dữ liệu ngày 10/4/2018)
Tên đơn vị Tổng số hồ sơ Số hồ sơ đúngSố hồ sơ đúng
ngày
Tỷ lệ HS gửi đúng ngày
(%)
Bệnh viện PHCN điều trị bệnh nghề nghiệp 9785 6135 5103 83,18
Bệnh viện Bệnh nhiệt đới 32452 26584 1731 6,51
Bệnh viện Bình Dân 29567 28250 0 0
Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình 43251 21251 4 0,02
Bệnh viện Da Liễu 16356 14274 7686 53,85
Bệnh viện Hùng Vương 27041 19353 10342 53,44
Bệnh viện Mắt Tp Hồ Chí Minh 35177 35168 25712 73,11
Bệnh viện Nhi Đồng I 30540 29936 14438 48,23
Bệnh viện Nhi Đồng II 32719 32266 797 2,47
Bệnh viện Từ Dũ 67737 34719 8381 24,14
Bệnh viện Răng Hàm Mặt 1776 1760 546 31,02
Bệnh viện Tai Mũi Họng 10014 8623 0 0
Bệnh viện Ung Bướu 72792 72053 931 1,29
Bệnh viện Y học cổ truyền 8665 8664 7402 85,43
Viện Y Dược học dân tộc 30977 12563 1 0,01
Bệnh viện Tâm Thần TP Hồ Chí Minh 39885 32585 26954 82,72
Bệnh viện truyền máu huyết học 38832 22325 1088 4,87
Viện Tim Tp Hồ Chí Minh 36089 24601 6885 27,99
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch 52707 17864 3063 17,15
Bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố 8787 8787 1223 13,92
9
+ Tỷ lệ hồ sơ gửi đúng ngày sẽ quyết định việc tạm ứng chi phí KBCB BHYT cho các cơ sở KBCB (Công văn 1677).--->Nếu Tỷ lệ HS gửi đúng ngày thấp: BV không được tạm ứng kinh phí đủ cho hoạt động của BV.+ Số hồ sơ đúng ngày quyết định Tỷ lệ hồ sơ gửi đúng ngày, chứ không phải Số hồ sơ đúng.Do đó, việc gửi hồ sơ đúng ngày là đặc biệt quan trọng: Không chờ hiệu chỉnh hồ sơ đúng rồi mới gửi lên Cổng tiếp nhận.
NHẬN ĐỊNH
Tên đơn vịTổng số hồ
sơSố hồ sơ
đúng
Số hồ sơ đúng ngày
Tỷ lệ HS gửi đúng ngày (%)
Bệnh viện Tai Mũi Họng 10.014 8.623 0 0Bệnh viện Quận 6 35.433 35.432 0 0Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 455.029 94.369 0 0
Khoản 3, Điều 6, Thông tư 48/2017/TT-BYT:Việc chuyển dữ liệu điện tử sau khi kết thúc lần khám bệnh ngoại trú hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú hoặc kết thúc đợt điều trị nội trú của người bệnh đó đến Cổng Thông tin giám định bảo hiểm y tế để phục vụ quản lý khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tếkhông phải thực hiện xác thực dữ liệu điện tử.
---> các CSYT đưa dữ liệu lên Cổng ngay sau khi kết thúc KBCB, đây chưa phải là dữ liệu để giám định, thanh toán
Khoản 1, Điều 7, Thông tư 48/2017/TT-BYT:Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện
---> Các CSYT có 07 (bảy) ngày làm việc để hiệu chỉnh dữ liệu, đề nghị giám định, thanh toán KBCB BHYT.
13
TỔNG HỢP KHÓ KHĂN CỦA CÁC BỆNH VIỆNKHI CHUYỂN DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ
4 nhóm vấn đề khó khăn:
1. Chuẩn hóa các Danh mục dùng chung
2. Hệ thống hạ tầng CNTT của CSYT
3. Công tác tài chính kế toán
4. Công tác phối hợp với cơ quan BHXH
+ Danh mục cũ theo QĐ23/2005; TTLT04/2012: không ánh xạ
được.
+ Danh mục đặc thù chuyên khoa. VD: một số hóa chất điều trị
ung thư (TT31/2011/TT-BYT; TT36/2015/TT-BYT), một số thuốc
phóng xạ, DMKT YHDT, vị thuốc YHDT,…
+ Sự phối hợp giữa các khoa, phòng trong cùng một cơ sở y tế,
sự phối hợp giữa cơ sở y tế với cơ quan BHXH chưa chặt chẽ.
Nhóm 1: Chuẩn hóa các Danh mục dùng chung
15
Tên đơn vịSố lượng hồ sơ gửi lên hệ
thống
Hồ sơ bị từ chối một phần
Số hồ sơ Tỷ lệ(%) Số tiền
Bệnh viện đa khoa khu vực Thủ Đức 36.114 8545 23,66 371624727
Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi 101.428 18918 18,65 1478435276
Bệnh viện An Bình 65.369 8336 12,75 238225248
Bệnh viện Nguyễn Trãi 59.909 6601 11,02 434050040
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 861 444 51,57 74589991
Bệnh viện Trưng Vương 63.567 15823 24,89 1041559033
THỐNG KÊ HỒ SƠ BỊ TỪ CHỐI DO DANH MỤC DÙNG CHUNGQuý I năm 2018 (BV đa khoa)
(Dữ liệu ngày 10/4/2018)
16
(Dữ liệu ngày 10/4/2018)
Tên đơn vịSố lượng hồ sơ gửi lên hệ
thống
Hồ sơ bị từ chối một phần
Số hồ sơ Tỷ lệ(%) Số tiền
Bệnh viện Bệnh nhiệt đới 9.339 742 7,95 124232833
Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình 20.226 1943 9,61 42268352
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch 17.405 4659 26,77 1369341135
Viện Tim Tp Hồ Chí Minh 14.640 390 2,66 123345594
Bệnh viện Y học cổ truyền 568 349 61,44 41290844
Bệnh viện Tâm Thần TP Hồ Chí Minh 11.759 563 4,79 47550708
Bệnh viện Hùng Vương 19.028 8163 42,90 1291246308
THỐNG KÊ HỒ SƠ BỊ TỪ CHỐI DO DANH MỤC DÙNG CHUNGQuý I năm 2018 (BV chuyên khoa)
17(Dữ liệu ngày 10/4/2018)
Tên đơn vịSố lượng hồ sơ
gửi lên hệ thống
Hồ sơ bị từ chối một phần
Số hồ sơ Tỷ lệ(%) Số tiền
Bệnh viện Quận 3 30231 2857 9,45 160922237
Bệnh viện Quận 8 17091 837 4,90 25517672
Bệnh viện Quận 9 240 135 56,25 5532033
Bệnh viện đa khoa khu vực Thủ Đức 36114 8545 23,66 371624727
Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi 101428 18918 18,65 1478435276
Bệnh viện Quận 10 51470 64 0,12 199452
Bệnh viện Quận Tân Phú 138057 15639 11,33 694151061
Bệnh viện huyện Bình Chánh 505 169 33,47 12892466
Bệnh viện huyện Cần Giờ 1291 9 0,70 65648
Bệnh viện huyện Nhà Bè 22900 797 3,48 32936046
Bệnh viện Quận 1 - Cơ sở 2 4103 10 0,24 1035400
Bệnh viện Quận 6 13384 637 4,76 50011774
Bệnh viện Quận 7 11782 1432 12,15 86987155
Bệnh viện Quận Gò Vấp 33400 9181 27,49 729432224
Bệnh viện Quận 8 (Phòng khám Xóm Củi) 17 3 17,65 51000
Bệnh viện Quận Bình Tân 15458 3486 22,55 200504319
Bệnh viện Quận 11 33149 1840 5,55 436030743
Bệnh viện huyện Củ Chi 4104 744 18,13 43105235
Bệnh viện Quận 2 57033 23556 41,30 1556868495
Bệnh viện Quận Thủ Đức 9655 97 1 70460035
THỐNG KÊ HỒ SƠ BỊ TỪ CHỐI DO DANH MỤC DÙNG CHUNGQuý I năm 2018 (BV Quận, Huyện)
Quyết định 6061/QĐ-BYT, ngày 29/12/2017 của Bộ Trưởng BYT, về việc ban hành bộ mã danh mục dùng chung áp dụng trong khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế (phiên bản số 5): Bãi bỏ Quyết định số 3465/QĐ-BYT ngày 08/7/2016. Gồm 09 DMMDC:
1. Danh mục mã dịch vụ kỹ thuật;2. Danh mục mã tiền giường theo hạng bệnh viện;3. Danh mục mã thuốc tân dược;4. Danh mục mã thuốc và vị thuốc y học cổ truyền;5. Danh mục mã bệnh y học cổ truyền;6. Danh mục mã vật tư y tế;7. Danh mục mã máu và chế phẩm máu;8. Danh mục mã bệnh theo ICD 10;9. Danh mục mã xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh,
chẩn đoán hình ảnh và nội soi.
Chuẩn hóa Danh mục dùng chung:
+ Bộ máy tổ chức CNTT thiếu, yếu, chưa đáp ứng tiêu
chuẩn.
+ Lỗi dữ liệu từ phần mềm của bệnh viện: báo lỗi trên dữ
liệu điện tử nhưng dữ liệu giấy vẫn báo cáo đúng, đủ.
+ Chưa có phần mềm chuyển tự động liên tục, thường
xuyên ngay sau khi người bệnh hoàn thành việc khám chữa
bệnh.
+ Phần mềm quản lý bệnh viện do một đơn vị độc lập cung
cấp, do đó, khó chủ động trong việc hiệu chỉnh theo các văn
bản.
Nhóm 2: Hệ thống hạ tầng CNTT của CSYT
---> Nguyên nhân chủ yếu là do các CSYT chưa chuẩn bị tốtphần mềm Quản lý bệnh viện (HIS), chưa chủ động cập nhật, hiệu chỉnh theo các quy định của Bộ Y tế, BHXHVN.
Thông tư 53/2014 ngày 29/12/2014 của Bộ Trưởng BYT quy
định điều kiện hoạt động y tế trên môi trường mạng:
Thông tư này quy định điều kiện hoạt động y tế trên môi trường
mạng về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin, nhân lực và ứng dụng công nghệ thông tin.
Trong đó, bảo hiểm y tế là một trong các hoạt động y tế
Căn cứ các văn bản pháp lý
Khuyến cáo của Hội đồng QLCL khám chữa bệnh - Sở Y tế
TPHCM về đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý
bệnh viện, hướng đến xây dựng bệnh viện thông minh
“Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý bệnh viện (Hospital
Information System, HIS) là ưu tiên hàng đầu trong triển khai ứng
dụng CNTT của bệnh viện, kế đến là hệ thống quản lý xét nghiệm
(Laboratory Information System, LIS), hệ thống quản lý lưu trữ và
luân chuyển hình ảnh (Radiology Information System/Picture
Archiving and Communication system, RIS/PACs),…”
Khuyến cáo của Hội đồng QLCL khám chữa bệnh - Sở Y tế
TPHCM về đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý
bệnh viện, hướng đến xây dựng bệnh viện thông minh
“Triển khai hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý khám chữa
bệnh bảo hiểm y tế (BHYT), bao gồm: kiểm soát chi phí điều trị
tránh lạm dụng và sai sót trong BHYT, hệ thống cho phép tiền
giám định BHYT tại bệnh viện, hệ thống có khả năng giao tiếp với
cổng thông tin giám định BHYT và cổng thông tin Bộ Y tế một
cách tự động, cho phép kết nối kho dữ liệu BHYT để kiểm tra
thông tin người bệnh khám BHYT giữa các tuyến bằng cách tích
hợp phần mềm tra cứu thông tin thẻ BHYT và lịch sử khám chữa
bệnh vào hệ thống thông tin của bệnh viện.
+ Form tổng hợp chi phí KBCB (Mẫu 01/BV,02/BV,03/TYT): chưa
tương thích khi trích xuất dữ liệu XML.
+ Hoàn/ Hủy hóa đơn sau khi đã thanh toán ra viện.
+ Làm tròn chi phí KCB: 02 chữ số thập phân.
+ Một số BV chuyên khoa: hồ sơ có chi phí điều trị cao, nhằm
tránh thất thoát, hiệu chỉnh dữ liệu xong mới chuyển lên Cổng.
---> Gửi hồ sơ thường xuyên, liên tục, đúng ngày quyết định việc
tạm ứng kinh phí KBCB: Không chờ hiệu chỉnh hồ sơ đúng rồi
mới gửi lên Cổng tiếp nhận.
Nhóm 3: Công tác tài chính kế toán
Quyết định 3455/QĐ-BYT ngày 16/9/2013 của Bộ Y tế về việc
sửa đổi, bổ sung Quyết định 517/QĐ-BYT ngày 23/02/2011 của
Bộ Y tế ban hành mẫu Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh sử
dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Mẫu số 1, Mẫu số 2 và Mẫu số 3
Quyết định 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 về việc quy định
chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám
định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
Bảng 6. Danh mục nhóm theo chi phí
Căn cứ các văn bản pháp lý
…và các văn bản pháp lý khác..
+ Bệnh viện phải kiểm tra thủ công các file báo lỗi (trả toàn bộ dữ
liệu của ca đó, chứ không báo lỗi cụ thể).
+ Không chuyển lại được do đã đóng Cổng; Cổng mở không theo
lịch cố định; Cổng mở trong thời gian ngắn.
+ Khi hoàn hủy, hiệu chỉnh dữ liệu XML xong, dữ liệu không cho
chép đè lên, nên những file gửi sau bị báo “hồ sơ trùng” – không
được Cổng tiếp nhận.
Nhóm 4: Công tác phối hợp với cơ quan BHXH (1)
+ Tốc độ đường truyền, dung lượng tiếp nhận dữ liệu không ổn định.
+ Việc ánh xạ danh mục (DVKT, thuốc,…) cần có sự phối hợp với GĐV của cơ quan BHXH. Khâu này chậm nên bệnh viện chưa có danh mục ánh xạ để thực hiện.
+ Khi chuyển sang cổng Giám định, đề nghị thanh toán rồi, thì không chủ động biết tỷ lệ thành công, tỷ lệ sai sót, nội dung sai sót. Tùy thuộc hoàn toàn vào thông báo của GĐV.
Nhóm 4: Công tác phối hợp với cơ quan BHXH (2)
27
LỖI TỪ CỔNG KIỂM TRA THÔNG TUYẾN(Vào lúc 15h00 ngày 05/03/2018)
Công văn 1677 đã có một số hướng dẫn giải quyết, đề nghị các BV nghiên cứu, triển khai thực hiện.
28
CÁC QUY TRÌNHCỦA CÔNG TÁC CHUYỂN DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
29
03 BƯỚC THỰC HIỆN CHUẨN HÓA CÁC DANH MỤC
Bước 1: Chuẩn bị danh mục, đối chiếu theoQĐ 6061
Chuẩn bị danh mục theo QĐ 60611• Danh mục dịch vụ kỹ thuật
• Danh mục thuốc
• Danh mục vật tư …
Đưa danh mục lên cổng2
Giám định, ánh xạ danh mục3• Phối hợp với nhân viên phụ trách về danh mục của BHXH để giải quyết các vấn đề ánh xạ danh mục
Xuất danh mục (đã ánh xạ) từ cổng để đưa vào phần mềm HIS4
30
Bước 2: Rà soát các nội dung dữ liệu bảng1,2,3,4,5 với dữ liệu HIS, và điền dữ liệu chocác bảng (bằng phần mềm)
Bước 3: Xây dựng quy trình chuyển dữ liệulên cổng BHXH, BYT
Cần có sự phối hợp của:Phòng CNTT hay Đơn vị cung cấp phần mềmPhòng KHTHPhòng TCKT
31
QUY TRÌNH CHUYỂN DỮ LIỆU ĐỂ QUẢN LÝ KBCB BHYT
(Quy trình 1-Chuyển dữ liệu để kiểm tra thông tuyến)
https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vnhttps://congdulieuyte.vn
Trích xuất dữliệu từ phầnmềm HIS tập tin XML
Phần mềmVAS
Cổng dữ liệuBHXHVN
HISGateway
Cổng dữ liệuBYT
QUY TRÌNH CHUYỂN DỮ LIỆU ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH, THANH TOÁN
(Quy trình 2-Chuyển Dữ liệu đã hiệu chỉnh để đề nghị GĐTT)
Công cụ tổng hợp dữ liệu từ phần mềm HIS XML(các biểu mẫu 01BV, 02BV, 79a,80a,19,20,21,..)
Bộ phận kiểm tra, báo cáo dữ liệu
(Tổ BHYT: P.KHTH+ P.TCKT+P.CNTT)
Bộ phận hiệu chỉnh dữ liệu(P.CNTT, P.TCKT, P.KHTH)
Cổng thông tin giám định BHXHVN
Cập nhật
Dữ liệu sai Phản hồi
Ch
uyể
nth
anh
toán
Lấy
dữ
liệu
79
a,8
0a,
..
Phản hồi
KẾT LUẬN
Để việc trích chuyển dữ liệu điện tử đạt hiệu quả:
+ Chuyển thường xuyên, liên tục dữ liệu điện tử (Quy trình 1), dữ liệu chuyển đúng ngày là căn cứ tạm ứng kinh phí KBCB BHYT (có thể sử dụng phần mềm tự động trích chuyển dữ liệu).
+ Khi dữ liệu đã chuyển sang Cổng Giám định (Quy trình 2), căn cứ phản hồi của Cổng Giám định, để hiệu chỉnh dữ liệu & phối hợp với cơ quan BHXH để chuyển lại, theo quy định của Thông tư 48.
KẾT LUẬN
Để việc trích chuyển dữ liệu điện tử đạt hiệu quả:
+ Triển khai nghiêm túc các văn bản QPPL: Quyết định 4210; Quyết định 6061; Thông tư số 48/2017/TT-BYT; Công văn 1677/BYT-BH.
+ Thực hiện các khuyến cáo của Hội đồng QLCL khám chữa bệnh - Sở Y tế TPHCM nâng cao chất lượng quản lý bệnh viện về hoạt động khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong tình hình mới; khuyến cáo tăng cường ứng dụng CNTT ...
Trân trọng cám ơn sự chú ý lắng nghe của toàn thể Hội nghị
35