bệnh án (bỆnh hỌc nỘi)
TRANSCRIPT
NỘI DUNG1. Hành chánh2. Lý do nhập viện3. Bệnh sử4. Lược qua các cơ
quan5. Tiền sử6. Khám lâm sàng7. Tóm tắt bệnh án
8. Chẩn đoán sơ bộ
9. Chẩn đoán phân biệt
10. Cận lâm sàng11. Chẩn đoán xác
định12. Điều trị13. Tiên lượng
BỆNH SỬ
Thời gian: khởi phát bệnh nhập viện.
Hoàn cảnh khởi phát bệnh
Diễn tiến: triệu chứng chính, triệu chứng đi
kèm
Đã điều trị thế nào, có giảm hay không.
Tình trạng hiện tại
LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN
Triệu chứng cơ năng theo từng cơ quan:
Thần kinh
Tim mạch
Hô hấp
Tiêu hóa
Tiết niệu, sinh dục
Cơ, xương, khớp
Huyết học
TIỀN SỬ Tiền sử cá nhân
Tiền sử bệnh lý
Thói quen sinh hoạt
Tiền sử tiếp xúc với hóa chất, môi trường
đôc hại.
Tiền sử sản khoa
Tiền sử gia đình
KHÁM LÂM SÀNG
Khám toàn thân:
Dấu hiệu sinh tồn: Mạch, huyết áp, nhiệt độ,
nhịp thở.
Trạng thái tinh thần
Hình dáng chung
Dấu mất nước
Ư nước (phù)
KHÁM LÂM SÀNG
Đầu, mặt, cổ: Da, niêm mạc, kết mạc mắt.
Lưỡi, họng, răng.
Tuyến giáp
Hạch ngoại biên
Tĩnh mạch cổ nổi
KHÁM LÂM SÀNGLồng ngực:
Hình dạng, kiểu thở, sẹo, dấu sao mạch.
Tim:
−Diện đập mỏm tim, vùng đập bất thường.
−Dấu Harzer.
−Tiếng tim: T1, T2
−Âm thổi
KHÁM LÂM SÀNG Phổi:
−Rung thanh
−Gõ trong, đục, vang
−Nghe: âm phế bào, ran ngáy, ran rít, ran
ẩm, ran nổ.
KHÁM LÂM SÀNGBụng:
Bụng chướng, xẹp, lõm.
Tuần hoàn bàng hệ
Mềm, vị trí đau, đề kháng thành bụng
Gan dưới bờ sườn, chiều cao gan
Gõ đục, trong.
Nghe nhu động ruột, âm thổi ĐM thận
KHÁM LÂM SÀNGTiết niệu, sinh dục:
Bập bềnh thận
Chạm thận
Rung thận
Các điểm đau niệu quản
Cầu bàng quang Niệu đạo nam: hẹp bao da quy đầu, sùi, mồng gà Niệu đạo nữ: bướu che lấp và gây hẹp.
KHÁM LÂM SÀNG
Thần kinh: Dấu màng não
Đồng tử
Khám 12 dây thần kinh sọ
Sức cơ tứ chi
Khám cảm giác nông, cảm giác sâu
KHÁM LÂM SÀNG
Tứ chi và côt sống: Biến dạng khớp
Sưng, nóng, đỏ, đau
Teo cơ
Giới hạn vận động khớp
Nghe tiếng lạo xạo trong gãy xương.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Dựa vào bệnh cảnh lâm sàng
Các chẩn đoán ít nghĩ hơn chẩn đoán sơ bộ
Xếp theo thứ tự (chẩn đoán nghĩ đến nhiều,
đe dọa tính mạng để trước).
CẬN LÂM SÀNG
Giúp chẩn đoán xác định
Giúp điều trị và tiên lượng bệnh
Gồm: CLS thường quy và CLS chuyên biệt.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Chẩn đoán sau khi có kết quả cận lâm
sàng
Cơ sở để điều trị và tiên lượng.
Tùy theo diễn tiến của bệnh chẩn đoán
có thể thay đổi.