nhom 2 nl3

20
CHƯƠNG III BIẾN ĐỘNG TỰ NHIÊN CỦA DÂN SỐ

Upload: thuydoan2016

Post on 24-Jan-2017

18 views

Category:

Government & Nonprofit


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Nhom 2 nl3

CHƯƠNG IIIBIẾN ĐỘNG TỰ NHIÊN

CỦA DÂN SỐ

Page 2: Nhom 2 nl3

- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh.- Số liệu về mức sinh của VN qua từng thời kỳ, nhận xét.- Số liệu về mức sinh của Vn giữa thành thị và nông thôn

qua các thời kỳ, nhận xét.- Số liệu về mức sinh của các nước phát triển và đang

phát triển.

Page 3: Nhom 2 nl3

I. Mức sinh - Tuổi có con: độ tuổi hay thời kỳ phụ nữ có khả năng

sinh đẻ (15 – 49).- Khả năng sinh đẻ: biểu thị tiềm năng sinh học, năng lực

sinh lý của sự tái sinh con người.- Mức sinh: là chỉ số sinh sống thực tế của người phụ nữ

trong độ tuổi sinh đẻ.+ Mức sinh tự nhiên: Là mức sinh không có sự can

thiệp của con người vào quá trình sinh đẻ.+ Mức sinh có kiểm soát: là mức sinh có sự can thiệp

của con người vào quá trình sinh đẻ.

Page 4: Nhom 2 nl3
Page 5: Nhom 2 nl3

Tỷ suất sinh thô (CBR) chia theo thành thị/nông thô, 1999 – 2009

Đơn vị tính: Trẻ sinh sống/1000 dânNăm Toàn quốc Thành thị Nông thôn1999 19,9 15,9 21,22001 18,6 15,4 19,72002 19,0 16,9 19,62003 17,5 15,0 18,62004 19,2 16,7 19,92005 18,6 15,6 19,92006 17,4 15,3 18,22007 16,9 NA NA2008 17,7 15,8 17,32009 17,4 17,3 17,8

Page 6: Nhom 2 nl3

Tỷ suất sinh thô của Việt Nam (1960 – 2003)Năm CBR Năm CBR Năm CBR

1960 46,1 1992 30,0 2000 19,2

1965 37,8 1994 25,2 2001 18,6

1975 34,6 1997 22,8 2002 19,0

1979 32,5 1998 21,5 2003 17,5

1989 30,1 1999 19,9 2004 19,2

Page 7: Nhom 2 nl3

Biến động mức sinh (CBR) ở các nước trên thế giới.1950 - 1955

1960 - 1965

1975 - 1980

1985 - 1990

1995 1999 2005

Chung thế giới 35,5 33,7 31,1 27,0 24,0 23,0 21,0

- Các nước phát triển

22,9 20,5 17,4 15,0 12,0 11,0 11,0

- Các nước đang phát triển

42,1 39,9 36,4 31,0 28,0 26,0 24,0

Page 8: Nhom 2 nl3
Page 9: Nhom 2 nl3

Là số trẻ em sinh ra sống được tính bình quân cho 1000 phụ nữ trong một độ tuổi hay nhóm tuổi trong độ tuổi sinh đẻ (15 – 49).

Page 10: Nhom 2 nl3
Page 11: Nhom 2 nl3
Page 12: Nhom 2 nl3
Page 13: Nhom 2 nl3
Page 14: Nhom 2 nl3

TFR VIỆT NAMNăm TFR (Con/phụ nữ)

Cả nước Thành thị Nông thôn1999 2,33 1,67 2,572001 2,25 1,86 2,382002 2,28 1,93 2,392003 2,12 1,70 2,302004 2,23 1,87 2,382005 2,11 1,73 2,282006 2,09 1,72 2,252007 2,07 1,70 2,222008 2,08 1,83 2,222009 2,03 1,81 2,14

Page 15: Nhom 2 nl3

Tổng tỷ suất sinh thời kỳ 1969 - 2004

Năm TFR Năm TFR

1969 – 1974 6,1 1999 2,33

1974 - 1979 4,8 2004 2,23

1988 - 1989 3,8 2006 1,9

Page 16: Nhom 2 nl3

III. Các yếu tố ảnh hưởng đế mức sinh1. Yếu tố tự nhiên sinh học- Cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư có ảnh hưởng rất lớn tới mức sinh.

+ Nơi nào có số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn thì mức sinh cao và ngược lại. Trong độ tuổi sinh đẻ mức sinh cũng rất cao ở độ tuổi từ 20 – 35.

- Tỷ lệ nữ trong dân số: Nơi nào có tỷ lệ nữ cao thì mức sinh cao.- TỶ lệ vô sinh của nam, nữ trong tổng số dân cao hay thấp cũng đều ảnh

hưởng đến mức sinh.- Dân tộc cũng là yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh.

Page 17: Nhom 2 nl3

2. Phong tục tập quán và tâm lý xã hội- Tập quán và tâm lý xã hội ảnh hưởng tới mức sinh và hành vi sinh đẻ.- Xã hội phong kiến: Tập quán kết hôn sớm, gia đình nhiều con, con đông nhà có phúc, thích con trai hoặc muốn “có nếp, có tẻ”, tỷ lệ chết trẻ sơ sinh cao dẫn đến sinh bù => Mức sinh cao.-Xã hội phát triển: Kết hôn muộn gia đình ít con, đẻ thưa, bình đẳng nam nữ.

=> Mức sinh giảm.

Page 18: Nhom 2 nl3

3. Yếu tố kinh tế-văn hóa- Nhóm yếu tố này rất đa dạng và phát triển theo nhiều hướng khác nhau. Các yếu tố này bao gồm: việc - nghiệp, thu nhập, trình độ văn hóa-xã hội.- Mức sống thấp, trình độ văn hóa thấp thì mức sinh cao và ngược lại.

Page 19: Nhom 2 nl3

4. Các yếu tố kỹ thuật:- Trình độ phát triển kỹ thuật càng cao, đặc biệt là thành tựu y học, chăm sóc sức khỏe, tạo điều kiện cho con người chủ động điều tiết mức sinh và các hành vi sinh đẻ.- Các thành tựu của y học khắc phục tình trạng vô sinh (thụ tinh nhân tạo, thụ tinh từ ống nghiệm…) có thể giúp cho các cặp vợ chồng không có khả năng sinh đẻ có con, tạo điều kiện cho gia đình hạnh phúc.

Page 20: Nhom 2 nl3

5. Chính sách dân số và chính sách có liên quan:

- Phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội và tình hình về dân số, qui mô nguồn lực-việc làm.- Mỗi quốc gia có chủ trương chính sách biện pháp điều tiết quá trình vận động và phát triển dân số phù hợp với yêu cầu và phát triển của đất nước trong mỗi thời kỳ.