ĐỔi mỚi ĐÀo tẠo nhÂn lỰc y tẾ vÀ ĐÀo tẠo chuyÊn khoa tẠi...
TRANSCRIPT
ĐÔI MƠI ĐAO TAO NHÂN LƯC Y TÊ
VA ĐAO TAO CHUYÊN KHOA TAI VIỆT NAM
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
Huế, ngay 01 thang 12 năm 2018
ĐH Y Hà Nội
ĐH Dược Hà Nội
ĐH Y tế Công cộng
Học viện YD học CTVN
Học viện Quân Y
Khoa YD, ĐH QG Hà Nội
Đại học Thăng Long
Đại học Thành Đô (HN)
Đại học Thành Tây (HN)
Đại học Đại Nam (HN)
ĐH Kinh doanh va CN HN
Điều dưỡng Nam Định
ĐH Y Dược Hải Phòng
ĐH Y Dược Thái Bình
ĐH KTYT Hải Dương
Phân hiệu ĐH Y HN (Thanh Hóa)
ĐH Y khoa Vinh
43 CƠ SƠ ĐAO TAO ĐAI HO C
(18 CƠ SỞ D Â N LẬP)
ĐH Y Dược Huế
ĐH KT Y Dược Đà Nẵng
Khoa YD, ĐH Đà Nẵng
Đại học Đông Á (Đà Nẵng)
Đại học Dân lập Duy Tân (Đà Nẵng)Khoa YD, ĐH Tây Nguyên
ĐH Buôn Ma Thuột
ĐH Yersin Đà Lạt
ĐH Y Dược TPHCM
ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Khoa Y, ĐH Quốc gia TPHCM
ĐH Nguyễn Tất Thành (TPHCM)
ĐH Quốc tế Hồng Bàng (TPHCM)
ĐH Tôn Đức Thắng (TPHCM)
ĐH Công nghệ TP HCM
ĐH Quốc tế Miền Đông (Bình Dương)
ĐH Công nghệ miền Đông (Đồng Nai)
ĐH Công nghệ Đồng Nai
ĐH Lạc Hồng (Đồng Nai)
ĐH Võ Trường Toản (Hậu Giang)
Đại học Trà Vinh
ĐH Tân Tạo (Long An)
ĐH Y Dược Cần ThơĐại học Tây Đô (Cần Thơ)
ĐH Nam Cần Thơ
ĐH Y Dược Thái Nguyên
SÔ LƯƠNG SINH VIÊN ĐAI HOC KHÔI NGANH SƯ C KHOE
TÔT NGHIÊP RA TRƯƠ NG GIAI ĐOAN 2006 –2017(TĂNG 4 LẦN)
0
5000
10000
15000
20000
25000
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
SÔ L Ư Ơ NG BÁC SĨ TÔT NGHIỆP RA TRƯƠNG GIAI ĐOAN 2006-2017
(T Ă N G 3 L Ầ N )
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
THỰC TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ Ở VIỆT NAM (1)
1. Về số lượng: gia tăng!
Thuận lợi: Đáp ứng nhu cầu theo xu hướng gia tăng dân số và
nhu cầu của sự phát triển.
Bất cập:
Quy mô: Tăng số lượng các cơ sở đào tạo, không theo quy
hoạch; Các trường ngoài công lập gia tăng số lượng và tuyển
sinh còn cao hơn các trường truyền thống.
Tuyển sinh: Tăng số lượng tuyển sinh các ngành trong khối
ngành sức khoẻ.
Hình thức: chính quy, vừa học vừa làm, liên thông, cử tuyển,
đào tạo theo địa chỉ…
Chất lượng: Trong khi tăng 3 yếu tố (quy mô, tuyển sinh,
hình thức) nhưng chưa kiểm soát được đầu ra?
THƯC TRANG NHÂN LƯC Y TÊ Ở VIỆT NAM (2)
2. Phân bố:
Không đồng đều:
Ty lê Ba c si /va n dân ơ môt sô ti nh miên nui phi a băc cao
hơn ty lê cua ca nươc => Châ t lương di ch vu ?;
Nhân lực có năng lưc thưc sư tâ p trung ơ ca c bê nh viê n
tuyên trên va khu vưc kinh tê - xa hôi pha t triê n;
Thiêu nhân lưc phù hợp ơ tuyê n cơ sở (70% di ch vu đươc cung
câ p ơ tuyên cơ sơ , nhưng 70% phi di ch vu đươc chi tra cho
tuyên trên)
Đã có các giải pháp:
Chế độ ưu tiên cho các vùng khó khăn (cử tuyển, theo địachỉ, liên thông), chế độ lương ưu đãi;
Chỉ đạo tuyến;
Luân chuyên tư tuyên trung ương về đi a phương đê tăng
châ t lương di ch vu (Đê a n 1816);
Bênh viên vê tinh/khu vưc: bênh viên Trung ương cung câ p
di ch vu tư vân/chuyển giao kỹ thuật cho đi a phương => QUÁ
KHẢ NĂNG CỦA BV.
Sources: * GSO 2016; **Health Stastitic Yearbook 2017, MOH
THỰC TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ Ở VIỆT NAM (3)
3. Chất lượng:
Chưa có quy định, đánh giá (thi Quốc gia) về năng lực đạt
được trước khi hành nghề độc lập;
Nhân lưc có năng lưc thưc sư tâ p trung ơ ca c bê nh viê n tuyê n
trên va khu vưc kinh tế - xa hôi pha t triên => giải pháp cho
nhân lực tuyến cơ sở;
Hệ thống chính sách chưa phân định rõ 2 hướng đào tạo đểhình thành năng lưc nghiên cứu (academic) va năng lực hành
nghề (professional) khám, chữa bệnh => đầu ra của chương
trình đào tạo chưa đáp ứng với nhu cầu thực tế!
Chưa được công nhận đúng mức hình thức đào tạo đặc thù của
khối ngành sức khỏe.
ĐÔI MƠI ĐAO TAO NHÂN LƯC Y TÊ VA ĐAO
TAO CHUYÊN KHOA NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯƠNG NGUỒN NHÂN LƯC Y TÊ!
THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ (1)
1. Tại các cơ sở đào tạo
Chât lương thưc sư cua đôi ngu nhân lưc y tế (bac si, dược sĩ, điêu
dương…):
Gia o duc tâ p trung va o cung cấp kiên thưc, chuẩn đầu ra khác nhau.
Sư phôi hơp chưa tôt giưa cơ sơ đa o ta o va cơ sở thưc ha nh:
Chưa qui đinh trach nhiêm va quyền lợi cho cac cơ sở (bênh
viên) thưc ha nh => phu thuô c vao môi quan hê giưa lanh đao
hai đơn vi => qua nhiêu sinh viên đên thưc hanh ơ cac bênh
viên lơn.
Bênh viên tư chu, kinh phi đao tao thâp => đao tao thưc hanh
anh hương đên hoat đông cua bênh viên và trực tiếp đến an
toàn người bệnh => sinh viên chưa có điều kiện thực hành tốt!
=> Chưa hoàn thiện đầy đủ cơ chế, chính sách để khắc
phục các hạn chế này.
THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ (2)
Ca c cơ sơ đa o ta o chưa đươc kiêm đi nh đặc biệt các trường
đại học ngoài công lập và các trường cao đẳng (hiện nay đã và
đang được triển khai).
Khi triển khai các chương tri nh đa o ta o chưa có sự tham gia
thực sự, thường xuyên của ca c cơ sở thưc ha nh (bệnh viện) =>
sinh viên chủ yếu đươc ca c gia ng viên nha trương da y (chưa
tận dụng tốt các giảng viên thỉnh giảng của bệnh viện) => học
viên thiếu cơ hội thực hành => chưa đa p ưng ca c yêu câ u về
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRONG ĐÀO
TẠO NHÂN LỰC Y TẾ (1)
2. Quản lý Nhà nước
Qua n lý trong giao duc (Bô GD-ĐT & Bộ LĐTBXH) => thiê u
ca c qui đi nh phù hợp (đặc thù), chưa có tiêu chí kiê m đi nh
riêng chương trình đào ta o khối ngành sức khoẻ, chưa đánh
giá đầu ra cấp quốc gia (cơ sở đào tạo thực hiện); => Châ t
lương đa o ta o chưa được thẩm định khách quan (kỳ thi Quốc
gia).
Ca c trương công lập làm theo mô hình cua Pha p/Mỹ =>châ t
lương ta m ôn. Nhiêu giang viên đi ho c sau đa i hoc ơ nươc
ngoa i va co nhưng ba c si chuyên khoa gioi, nhưng số lương i t.
- Chưng chi ha nh nghề cho ngươi cung câ p di ch vu y tế: cấp 1
lần, tro n đơi, không phải thi!
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRONG ĐÀO
TẠO NHÂN LỰC Y TẾ (2)
- Chưa co sư phân biê t ro ra ng giưa ca c năng lưc nghiên cứu
(academic) va năng lực hành nghề (professional) khám, chữa
bệnh => chi co ca c bă ng han lâm (ThS, TS) đươc công nhân ơcâ p quô c gia, dâ n tơi:
+ Cac chương trình thac si 2 năm đươc thiê t kế để cung
câ p ca năng lưc hành nghề va nghiên cứu (môt mui tên trung 2
đich) => ho c viên không đươc đa o ta o tô t ơ ca 2 năng lưc.
+ Cac chương trình chuyên khoa 2 hoặc 3 năm: CKI, CKII
va BSNT nhưng ca 3 chương trinh na y chưa đươc kiê m đinh va
không co sư thô ng nhât về chuẩn đâu ra giữa các trường. Cac hoc
viên do ca c trương y da y, phân đao ta o thưc hanh chưa đươc
thiê t kê tôt (vai tro cua bê nh viê n không ro ra ng), vì vâ y năng lưc
thưc ha nh sau khi ra trương co n ha n chê .
CÁC GIẢI PHÁP CẦN THỰC HIỆN TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY
1. Lam ro hai loai năng lưc: nghiên cưu va khám, chữa bệnh => chi
đao tao/ hoc cac nôi dung cân thiê t.
2. Quy định về cơ chế phối hợp điều kiện đao tao va thưc hanh trong
đào tạo khối ngành sức khoẻ.
3. Xây dựng và ban hành các chuẩn quốc gia về năng lực cho nhân lực
y tế => cơ sở đào tạo xây dựng chương trình phù hợp.
4. Chuẩn hóa mô hình đào tạo phù hợp với khung trình độ quốc gia
và hội nhập quốc tế, công nhận đặc thù đào tạo nhân lực y tế.
5. Ky thi quôc gia cho chưng chi hành nghề:
- Cac chương trình đào tạo chuyên khoa chuẩn mực.
- Phát triển chương trình từ đao tao thiên về cung cấp kiên thưc
thanh đao tao tạo ra năng lực giải quyết được các vấn đề cơ bản.
Tât ca nhưng giai phap nay cân được đưa vao cac văn ban qui
phạm pháp luật mới hoăc được lông ghe p va o cac qui đinh
hiện hành.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH
Nghi quyêt
cu a Ban
Châ p ha nh
Trung ương
Đa ng (quan
điêm chỉ đạo)
Hiê n pha p <= Quô c hô i
Luâ t <= Quô c hô i
Nghi đi nh <= Chi nh phu
Quyê t đi nh <= Thu tướng
Thông tư <= Câ p Bô
Quyê t đi nh
ca biêt
<=
CÁC HOAT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THƯC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (1)
1. Lam ro hai loai năng lưc: nghiên cưu va khám,
chưa bệnh => chi đao tạo/ học cac nôi dung cân
thiê t để hành nghề:
― Góp ý Bộ GD và ĐT ban hành Thông tư 24/2017/TT-
BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV
trình độ đại học; Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT ngày 10
tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
theo hướng nghiên cứu, không thực hành lâm sàng;
CÁC HOAT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THƯC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (1)1 La m ro hai loa i năng lưc: nghiên cưu va khám, chưa bệnh => chi đa o
tạo/ học ca c nô i dung câ n thiêt để hành nghề:
― Góp ý các dư thảo Luật Giáo dục sửa đổi, Luật sửa đổi bổ sung một sốđiều của Luật Giáo dục Đại học:
Ngày 19 tháng 11 năm 2018, Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khoá XIV đã thông
qua Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục Đại học trong đó
có giao Chính phủ quy định về đào tạo chuyên sâu đặc thù trong đó có đào
tạo chuyên khoa đặc thù ngành y tế, cụ thể:
+ Chính phủ quy định trình độ đối với một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc
thù (Khoản 4, Điều 6);
+ Không thực hiện liên kết đào tạo đối với các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe
có cấp chứng chỉ hành nghề (Khoản 2, Điều 37);
+ Văn bằng giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm bằng
cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương
(Khoản
1, Điều 38);
+ Chính phủ ban hành hệ thống văn bằng giáo dục đại học và quy định văn
bằng, chứng chỉ đối với một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù (Khoản
6, Điều 38);
CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (2)
1. Lam ro hai loai năng lưc: nghiên cưu va khám,
chưa bệnh => chi đao tạo/ học cac nôi dung cân
thiê t để hành nghề:
― Hiện tại Bộ Y tế đã gửi Công văn số 7292/BYT-K2ĐT
ngày 30/11/2018 đề nghị Chính phủ giao Bộ Y tế chủ trì
xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định về đào tạo
chuyên khoa đặc thù trong lĩnh vực sức khỏe.
CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (3)
2. Quy định về cơ sơ đao tao va cơ sở thưc hanh trong đào
tạo thưc hành đặc thù khối ngành sưc khoẻ:
Chủ trì xây dựng Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào
tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khoẻ: qui đinh
trach nhiêm va quyên cu a cac cơ sở thưc hanh, cac yêu
cầu của cơ sở thưc hanh là cơ sở khám, chữa bệnh, cơ chê
phôi hơp giưa cơ sở thực hành va cơ sở giáo dục;
CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (4)
3. Chuân quôc gia cho cho hanh nghề kham bênh, chưa bênh:
- Công nhân băng câp đă c thu, tương đương: Thông tư 10/2015/TTLT-
BYT-BNV, Thông tư 26/2015/TTLT-BYT-BNV qui đinh tiêu chuân viên
chưc nganh y tê (co sư công nhân tương đương cua TS/CKII, ThS/CKI
trong tiêu chuâ n chưc danh nghê nghiê p viên chưc y tê)
- Góp ý xây dựng Quyết định số 1981/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủtướng Chính phủ phê duyệt Khung cơ cấu giáo dục quốc dân có quy định
Bộ Y tế chủ trì triển khai khung cơ cấu giáo dục quốc dân trong lĩnh vực
y tế và Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia: xây dựng chuẩn năng lực
nghề nghiệp là cơ sở để xây dựng chuẩn đầu ra; la cơ sơ cho xem xe t
tương đương (ba c sĩ y khoa và ThS. , chuyên khoa và TS).
- Xây dựng trình ban hành Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơcấu tổ chức của Bộ Y tế có quy định xây dựng và ban hành các điều kiện
bảo đảm chất lượng và chuẩn đầu ra đối với đào tạo chuyên khoa đặc thù
ngành y tế.
CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (5)
4. Kỳ thi quô c gia cho chưng chi hành nghề:
- Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội
nghị lần thứ sau Ban chấp hành Trung ương khoá XII về tăng cường
công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình
hình mới: Xây dưng Đề an thanh lâp Hôi đông y khoa Quôc
gia (đang chờ Chính phủ phê duyệt).
- Luâ t kha m bê nh, chưa bê nh đang đươc chinh sưa va câ p
nhâ t va o năm 2020 theo hương se co thi quô c gia va chưng chi
y khoa (đang triê n khai);
CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (6)
4. Ky thi quôc gia cho chưng chi hành nghề:
- Thí điểm đổi mới chương trình đào tạo:
+ Dự án HPET - Hợp phần 1: Đang thực hiện các gói grant về xây
dựng chương trình đào tạo dựa trên năng lực gồm: 5 trường đổi mới
đào tạo ngành Y khoa, 3 trường đổi mới đào tạo Răng Hàm Mặt, 18
trường đổi mới đào tạo Điều dưỡng.
+ Đào tạo cán bộ quản lý
+ Nâng cao năng lực YTCS thông qua bổ xung kiến thức, kỹ năng
về nguyên lý y học gia đình.
+ Thí điểm đổi mới đào tạo chuyên khoa Ngoại (do HAIVN hỗ trợkỹ thuật)
+ Chương trình 9 tháng tiền hành nghề cho điều dưỡng (Dự án
JICA)
+ Ban hành chuẩn năng lực: BS Đa khoa, Điều dưỡng, RHM, Hộsinh đang thẩm định chuẩn năng lực Ngoại khoa, Sản phụ khoa.
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRONG ĐÀO TẠO
NHÂN LỰC Y TẾ
Y,
Dược,
Điều dưỡng
PTTH (lớp 10-12)
THCS (lớp 6-9)
Tiểu học (lớp 1-5)
Trường nghề
Cao đẳng
(3 năm)
Đại học
(4-6 năm)
Trung cấp
(2 năm)
Thạc sĩ (2 năm)
Tiến sĩ
(3-4 năm)
Bác sĩ NT
(3 năm)
Chuyên khoa 1
(2 năm)
Chuyên khoa 2
(2 năm)
Hệ
ng
hiê
n
cư
u
Hệ
thư
ch
àn
hn
ghề
ng
hiệ
py
tế
Medical doctor
(6 years)
Nghiên cưu sinh
(3 năm)
Thac si
(2 năm)
CKI
(2 năm)
Lam
lâm
san
g
Lam
ngh
iên
cưu
: Đao tao thưc hanh ơ bênh viên : đao tao ly thuyêt ơ trương va thưc hanh ơ bênh viên
THỰC TRA NG VÊ ĐA O TA O Y KHOA TẠI VIÊ T NAM
CKII
(2 năm)
Tôt nghiêp Phô thông TH
Thưc hanh BV(18 thang)
CKI + “Nôi tru”
(3 năm)
CKII
(2 năm)
Lam
lâm
san
g
Câp CCHN
Bac si
(không co
thưc hanh)
Thi đâu vao
Thi đâu vao
: Đao tao ly thuyêt ơ trương
(∑: 6+5,5 năm)(∑ : 6+5 năm) (∑ : 6+5 năm)
Thi đâu vao
MÔ HÌNH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NGÀNH Y TẾ
• BSNT: học ngay;
• KCB: sau CCHN;
• Khác: 12 tháng;
• CT: gồm ĐHCK;
TIẾN SỸ CKII
THẠC SỸ CKI, BSNT
ĐẠI HỌC
BỘ GD ĐT BỘ Y TẾ
QUY CHÊ, TAI LIỆU VA VĂN BẢN QUẢN LÝ HIỆN HANH
- Quy chế đào tạo chuyên khoa cấp I sau đại học (Banhành kèm theo Quyết định số 1636/2001/QĐ-BYT ngày25/5/2001)
- Quy chế đào tạo chuyên khoa cấp II sau đại học (Banhành kèm theo Quyết định số 1637/2001/QĐ-BYT ngày25/5/2001)
- Quy chế đào tạo bác sĩ nội trú (Ban hành kèm theoQuyết định số 19/2006/QĐ-BYT ngày 04/7/2006)
- Các Công văn hướng dẫn về đối tượng dự thi tuyển sinhCKI, CKII hàng năm của Bộ Y tế và Cục KHCN-ĐTnăm 2016, 2017 và 2018.
- Thông tư liên tịch số 30/2003/TTLT-BGDĐT-BYThướng dẫn việc chuyển đổi giữa các văn bằng và trìnhđộ đào tạo sau đại học trong lĩnh vực y tế.
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướngdẫn của BYT được ban hành đều đã hơn 10 năm, hiện tạikhông còn phù hợp với điều kiện thực tiễn và những thay đổitrong đào tạo nhân lực y tế.
- Tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh, qui mô học viên, tiêuchuẩn giảng viên, người hướng dẫn thực hành, điều kiện dựthi, cấu trúc và chương trình đào tạo, đánh giá năng lựcngười học…chưa cụ thể và chi tiết gây khó khăn trong côngtác quản lý của Bộ và các cơ sở đào tạo.
- Các cơ sở đào tạo không ban hành văn bản hướng dẫn thựchiện các quy chế đào tạo CKI, CKII, BSNT.
- Việc công nhận tương đương văn bằng giữa Bộ GDĐT vàBYT. 26
NHỮNG BẤT CẬP TRONG QUẢN LÝ ĐAO TAO
CHUYÊN KHOA ĐẶC THÙ NGANH Y TÊ (1)
NHỮNG BẤT CẬP TRONG QUẢN LÝ ĐAO TAO
CHUYÊN KHOA ĐẶC THÙ NGANH Y TÊ (2)
- Chưa ban hành chuẩn năng lực cho từng ngành/chuyên
ngành trong đào tạo chuyên khoa sau đại học.
- Chưa ban hành được danh mục và mã số cho ngành/chuyên
ngành trong đào tạo chuyên khoa đặc thù ngành y tế.
- Vấn đề tài chính trong đào tạo chuyên khoa.
- Chế tài xử lý các cơ sở đào tạo vi phạm trong đào tạo chuyên
khoa chưa thực sự hiệu quả.
27
MỤC ĐÍCH SỬA ĐÔI VĂN BẢN QUẢN LÝ
- Phù hợp với Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi tháng 11/2009.
- Phù hợp Luật Giáo dục Đại học năm 2012 đã được sửa đổi, bổ
sung một số Điều năm 2018,
- Phù hợp với Quyết định 1981, 1982, Nghị định 111/2017/NĐ-CP
- Phù hợp với Luật Khám bệnh chữa bệnh.
- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của BYT.
- Phù hợp yêu cầu, điều kiện thực tế của ngành .
- Phù hợp với các Quy chế đào tạo sau đại học của Bộ GD&ĐT
hiện hành.
- Phù hợp với thông lệ quốc tế và khu vực.
MỘT SÔ THAY ĐÔI CHUNG
1. Tăng quyền tự chủ/trách nhiệm của các CSĐT:
- Xác định chỉ tiêu TS hằng năm (cơ hữu + thỉnh giảng).
- Thủ trưởng CSĐT quyết định trúng tuyển, TN, cấp bằng.
- Xây dựng chuẩn năng lực, chuẩn đầu ra.
- BYT: giám sát, cấp, thu hồi QĐ giao nhiệm vụ.
2. Thời gian đào tạo: mềm dẻo hơn.
3. Thời gian thực hành: tăng hơn.
4. Tăng vai trò của cơ sở thực hành.
5. Danh mục chuyên ngành đào tạo: cụ thể, lôgíc hơn.
6. Tổ chức đào tạo theo tín chỉ + thi TN + Đánh giá năng lực
người học, có thể thi trắc nghiệm.
7. Không chuyển đổi CKI, CKII với ThS, TS.
DƯ KIÊN KHUNG DƯ THẢO NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐAO
TAO CHUYÊN KHOA TRONG NGANH Y TÊ (1)
Dự thảo Nghị định quy định về đào tạo chuyên khoa đặc
thù trong đào tạo nhân lực y tế dự kiến qui định về xác định
chỉ tiêu tuyển sinh, thời gian đào tạo, chuẩn chương trình
đào tạo, điều kiện tổ chức đào tạo, quản lý đào tạo, trình
độ tương đương, văn bằng...trong đào tạo chuyên sâu đặc
thù ngành y tế. Dự kiến Nghị định có 10 Chương với các
nội dung chính bao gồm:
DƯ KIÊN KHUNG DƯ THẢO NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐAO
TAO CHUYÊN KHOA TRONG NGANH Y TÊ (2)
- Chương I: Qui định chung sẽ bao gồm phạm vi điều chỉnhvà đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ, nguyên tắc trongđào tạo, hình thức, khối lượng kiến thức tối thiểu và thờigian đào tạo.
- Chương II: Thẩm quyền và quy trình giao nhiệm vụ đào tạosẽ bao gồm thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo, quy trìnhgiao nhiệm vụ đào tạo và thu hồi quyết định giao nhiệm vụđào tạo.
- Chương III: Quyền, trách nhiệm và yêu cầu đối với cơ sởđào tạo sẽ bao gồm quyền và trách nhiệm của cơ sở đào tạo,trách nhiệm của người phụ trách chương trình trong đào tạovà yêu cầu đối với cơ sở đào tạo đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo.
- Chương IV: Quyền, trách nhiệm và yêu cầu của cơ sở thựchành sẽ bao gồm quyền và trách nhiệm của cơ sở thực hành,yêu cầu của cơ sở thực hành trong đào tạo.
DƯ KIÊN KHUNG DƯ THẢO NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐAO
TAO CHUYÊN KHOA TRONG NGANH Y TÊ (3)
- Chương V: Giảng viên và học viên bao gồm yêu cầu củagiảng viên và người giảng dạy thực hành, quyền và tráchnhiệm của giảng viên, người giảng dạy thực hành, yêu cầucủa học viên chuyên khoa, quyền và trách nhiệm của họcviên và tỷ lệ học viên/giảng viên trong đào tạo chuyên khoa.
- Chương VI: Tuyển sinh sẽ bao gồm: chỉ tiêu tuyển sinh,thời gian tuyển sinh và hình thức tuyển sinh, Hội đồngtuyển sinh, thông báo tuyển sinh, hồ sơ tuyển sinh, đốitượng và chính sách ưu tiên và công bố kết quả tuyển sinh.
- Chương VII: Chương trình và tổ chức đào tạo sẽ bao gồmchương trình đào tạo, cấu trúc chương trình đào tạo, tổ chứcđào tạo, đánh giá (người phụ trách chương trình đào tạo, họcviên, giảng viên, cải thiện chương trình), những thay đổitrong quá trình đào tạo, chế độ trực của học viên, điều kiệntốt nghiệp, cấp bảng điểm, bằng và cấp bằng tốt nghiệp, chiphí đào tạo, chế độ báo cáo và lưu trữ.
DƯ KIÊN KHUNG DƯ THẢO NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐAO
TAO CHUYÊN KHOA TRONG NGANH Y TÊ (4)
- Chương VIII: Trình độ, văn bằng trong đào tạo chuyên
khoa sẽ bao gồm trình độ tương đương trong đào tạo
chuyên khoa, văn bằng tương đương trong đào tạo
chuyên khoa, quy định về văn bằng, chứng chỉ đào tạo
chuyên khoa do nước ngoài cấp.
- Chương IX: Khiếu nại, tố cáo, thanh tra, kiểm tra và xửlý vi phạm sẽ bao gồm khiếu nại, tố cáo, thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm.
- Chương X: Điều khoản thi hành sẽ bao gồm tổ chức
thực hiện, quy định chuyển tiếp, hiệu lực thi hành, trách
nhiệm thi hành.
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DƯNG DƯ THẢO
NGHỊ ĐỊNH
- Thành lập Ban soạn thảo Nghị định của Chính phủ quy
định về đào tạo chuyên khoa đặc thù trong đào tạo nhân
lực y tế.
- Tổng quan về đào tạo chuyên khoa trên thế giới; Tổ chức
đánh giá về đào tạo chuyên khoa đặc thù trong đào tạo
nhân lực y tế trong thời gian vừa qua (trước khi có Luật
Giáo dục và sau khi có Luật Giáo dục…)
- Xây dựng dự thảo Nghị định, tổ chức họp góp ý, lấy ý kiến
các cơ sở đào tạo, các cơ sở thực hành, các chuyên gia và
các Bộ, Ngành, các bên liên quan.
- Trình Thủ tướng Chính phủ xin ý kiến và ban hành.
- Thời gian dự kiến thực hiện: 2018-2019, trình chính phủtrong tháng 12/2019.
CÁC THÁCH THỨC VÀ RÀO CẢN TRONG
QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI
1. Sư ung hô cua cộng đồng
* Lợi ích của các bên liên quan
- Các cơ sơ đào tạo: học phí, chương trình, thói quen
- Các cơ sơ thực hành: tư chu
* Sư thống nhất của những nha làm chính sách
- Cần được thông tin đầy đu
- Thuyết phục
2. Vai tro cua nha quan ly/ lanh đạo
- Cập nhật quốc tế, cởi mơ va nhiệt tâm
- Có thể điều phối, kết nối va lên kế hoạch dài hạn
3. Vai tro cua cac bên liên quan: các Bộ, Ngành, Ủy Ban, VPCP…, tô
chức quốc tê (WHO, WB, USAID, JICA, ADB, EU….), hỗ trợ ky thuật
(HAIVN, China Medical Board, RHE….)
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!