giao trinh van hanh tram thap ap

72
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI KHÍ THẤP ÁP XÍ NGHIỆP PHÂN PHỐI KHÍ THẤP ÁP VŨNG TÀU GIÁO TRÌNH HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH _ PHẦN CÔNG NGHỆ (Sử dụng cho mục đích đào tạo nội bộ, Rev 1) SOẠN THẢO KIỂM TRA PHÊ DUYỆT ĐỖ NGUYỄN MINH KHA PHẠM VĂN PHÚC NGUYỄN TRỌNG THÔNG

Upload: txqtxq

Post on 11-Aug-2015

54 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI KHÍ THẤP ÁPXÍ NGHIỆP PHÂN PHỐI KHÍ THẤP ÁP VŨNG TÀU

GIÁO TRÌNH HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH _ PHẦN CÔNG NGHỆ

(Sử dụng cho mục đích đào tạo nội bộ, Rev 1)

SOẠN THẢO KIỂM TRA PHÊ DUYỆT

ĐỖ NGUYỄN MINH KHA PHẠM VĂN PHÚC NGUYỄN TRỌNG THÔNG

Page 2: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

NỘI DUNG

1. Giới thiệu tổng quan về hệ thống phân phối khí thấp áp.

2. Hướng dẫn khởi động hệ thống phân phối khí thấp áp.

3. Hướng dẫn vận hành các thiết bị chính.

4. Hướng dẫn xử lý một số tình huống xử lý sự cố.

5. Hướng dẫn cấp phép làm việc.

6. Hướng dẫn kiểm tra, giám sát an toàn nhà thầu.

Page 3: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ THẤP ÁP

Page 4: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ TRẠM TRUNG TÂM OFF-TAKE

Hệ thống phân phối khí thấp áp bắt đầu

từ trạm đầu nguồn Off-take nằm trong

khuôn viên trạm GDS, bao gồm các

thiết bị chính và tuyến ống dẫn khí như

sau:

1.Van đóng ngắt khẩn cấp SDV 4101/4102, có thể đóng ngắt tự động, từ DCS hoặc tại site.

2.Cụm van điều áp PV 4101, 4102, 4103, 4104 có chức năng điều chỉnh và duy trì áp suất ổn định ở 22,5 barg.

3.Van an toàn áp suất PSV 4105, 4106: có chức năng bảo vệ tuyến ống trong trường hợp áp suất đường ống tăng quá áp suất thiết kế của đường ống.

4.Hệ thống F&G: có chức năng phát hiện rò rỉ khí, cháy xung quanh cụm thiết bị van điều áp.

5.Các tuyến ống dẫn khí đầu ra trạm Off-take:

Page 5: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

To CNG

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ TRẠM TRUNG TÂM OFF-TAKE

Tuyến ống dẫn khí 10” , dài

500m cấp khí cho khách hàng

CNG – Việt Nam.

Page 6: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

To KH Phú Mỹ

To Go Dau

To Vinakyoel

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ TRẠM TRUNG TÂM OFF-TAKE

• Tuyến ống dẫn khí 4” , dài 690m cấp khí cho khách hàng Vina kyoei.

• Tuyến ống dẫn khí 14”, dài 7km cấp khí cho trạm trung tâm thứ cấp Gò dầu.

• Tuyến ống dẫn khí 10”, dài 4766m cấp khí cho toàn bộ các khách hàng khu công nghiệp Phú Mỹ.

Page 7: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

To KH Gò dầu

To KH Mỹ Xuân

To CNG-South

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ TRẠM TRUNG TÂM GÒ DẦU

Trạm trung tâm Gò dầu là trạm giảm áp

thứ cấp, nhận khí từ trạm Off-take theo

tuyến ống 14”, dài 7000m, bao gồm các

thiết bị chính và tuyến ống dẫn khí như

sau:

1.Van đóng ngắt khẩn cấp SDV 4301/4302, có thể đóng ngắt tự động, từ DCS hoặc tại site.

2.Cụm van điều áp PV 4301, 4302, 4303, 4304 có chức năng điều chỉnh và duy trì áp suất ổn định ở 14 barg.

3.Van an toàn áp suất PSV 4305, 4306: có chức năng bảo vệ tuyến ống trong trường hợp áp suất đường ống tăng quá áp suất thiết kế của đường ống.

4.Hệ thống GD: có chức năng phát hiện rò rỉ khí xung quanh cụm thiết bị van điều áp.

5.Các tuyến ống dẫn khí đầu ra trạm Gò dầu:

Tuyến ống 10” đi Bạch Mã , dài 1430m, cấp khí cho các khách hàng khu Mỹ Xuân.

Tuyến ống 10” đi Vedan, dài 2500m, cấp khí cho các khách hàng Khu Gò dầu.

Tuyến ống 6”, cấp khí cho khách hàng CNG-South.

Page 8: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ TRẠM KHÁCH HÀNG GIAI ĐOẠN 1

Trạm khách hàng giai đoạn 1 bao gồm các thiết bị chính:

1.Van đóng ngắt khẩn cấp, có thể đóng từ phòng điểu khiển trung tâm hoặc tại site.

2.Filter: có chức năng lọc các tạp chất cơ học có kích thước lớn hơn 10µm.

3.Hệ thống đo đếm: có chức năng đo và tính toán tự động lượng khí giao nhận với khách hàng.

4.Các đầu dò khí: có chức năng phát hiện rò rỉ khí xung quanh cụm thiết bị.

5.Cụm van điều áp: có chức năng duy trì áp suất theo yêu cầu của khách hàng.

Page 9: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ TRẠM KHÁCH HÀNG GIAI ĐOẠN 2

Trạm khách hàng giai đoạn 2 bao gồm các thiết bị chính:

1.Van đóng ngắt khẩn cấp, có thể đóng từ phòng điểu khiển trung tâm hoặc tại site.

2.Filter: có chức năng lọc các tạp chất cơ học có kích thước lớn hơn 10µm.

3.Hệ thống đo đếm: có chức năng đo và tính toán tự động lượng khí giao nhận với khách hàng.

4.Các đầu dò khí: có chức năng phát hiện rò rỉ khí xung quanh cụm thiết bị.

5.Cụm van điều áp: có chức năng duy trì áp suất theo yêu cầu của khách hàng.

Page 10: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ THẤP ÁP

1. Hướng dẫn Gas-in vào trạm Off-take.

2. Hướng dẫn Gas-in tuyến ống 14 inch đi Gò dầu.

3. Hướng dẫn Gas-in tuyến ống 10 inch đi Thép Miền Nam

4. Hướng dẫn Gas-in trạm Gò dầu.

5. Hướng dẫn Gas-in tuyến ống 10 inch đi Vedan.

6. Hướng dẫn Gas-in trạm khách hàng giai đoạn 1 (Vedan).

7. Hướng dẫn Gas-in trạm khách hàng giai đoạn 2 (SSC).

8. Một số lỗi cơ bản trong quá trình Gas-in.

Page 11: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN GAS-IN TRẠM OFF-TAKE

25÷60 barg

Mở xả Nito

Oxi < 2%

Đóng van xả đáy

Open

24

24

22.521.5

21.522.5

Open Open

22.5bar

Close Close

Open, PCV=7bar

Chênh áp <4bar

Open

Close

Open

Open Open

Open

Open

Chênh áp <4bar

Open

Close

Page 12: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN GAS-IN TRẠM OFF-TAKE

1. Xác nhận áp suất tại PI-4101 trước SDV-4101 đạt áp suất từ 25÷60 barg.

2. Mở van xả đáy để xả hết khí Nitơ trong đường ống, kiểm tra nồng độ O2 trong đường ống đảm bảo nhỏ hơn 2% thể tích, tiến hành đóng van xả đáy.

3. Mở từ từ van by pass BGLV 4101 để đưa khí vào đoạn ống từ SDV 4101 đến van BAV 4101, 4102.

4. Kiểm tra các thông số cài đặt của cụm van điều áp theo bảng sau:Stt Thiết bị Setpoint Chức năng

1 PIC -4101 24 Monitor

2 PIC-4102 24 Monitor

3 PIC-4103 22.5/21.5 Điều áp/dự phòng

4 PIC 4104 21.5/22.5 Dự phòng/điều áp

5. Mở van by pass BGLV 4103A, BGLV 4103B của cụm van điều áp để lấy nguồn khí công cụ đến khi áp suất đằng sau cụm van điều áp đạt 22.5 barg thì đóng các van này lại.

6. Mở van cô lập GAV 4106A/B, 4107A/B cụm van điều áp khí công cụ, kiểm tra và xác nhận áp suất đằng sau cụm PCV này đạt giá trị 7 barg.

7. Mở các van cô lập đường khí công cụ cấp cho cụm PV, PIC và SDV.

8. Khi áp suất hai đầu van SDV 4101 cân bằng nhau (chênh áp giữa hai đầu van SDV < 4barg), tiến hành mở van SDV 4101 từ phòng điều khiển Off-take, đóng van BGLV 4101.

9. Kiểm tra và xác nhận cụm van điều áp đã hoạt động theo đúng chức năng đã cài đặt theo bảng trên.

10. Mở từ từ các van BAV 4101, BAV 4102, BAV 4103, BAV 4104.

11. Mở từ từ van BGLV 4102 để đưa khí vào đoạn ống từ van SDV 4101 đến van cô lập đầu ra đi Gò dầu.

12. Khi áp suất hai đầu van SDV 4102 cân bằng nhau, tiến hành mở van SDV 4102 từ phòng điều khiển Off-take, đóng van BGLV 4102.

13. Kết thúc quá trình gas-in vào trạm Off-take.

Page 13: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

1. Mở van xả đáy để xả hết Nitơ có trong đoạn ống 14” từ Off-take đi Gò dầu.

2. Kiểm tra nồng độ O2 có trong đường ống đảm bảo đạt giá trị <2% thể tích, đóng các van xả đáy.

3. Mở từ từ van cô lập đầu vào đường ống 14” từ Off-take đi Gò dầu để đưa khí vào trong đoạn ống, tốc độ tăng áp 0.5 barg/phút.

4. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng hoạt động của cụm van điều áp trạm Off-take, trong trường hợp cụm van điều áp không đáp ứng kịp (sụt áp đột ngột, van dao động mạnh, giật) lập tức giảm tốc độ nâng áp vào đường ống.

5. Khi áp suất trong đường ống đạt giá trị 22.5 barg, kết thúc quá trình gas-in vào đoạn ống 14” từ Off-take đi Gò dầu.

HƯỚNG DẪN GAS-IN TUYẾN ỐNG 14” ĐI GÒ DẦU

Van cô lập

Page 14: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

1. Mở van xả đáy để xả hết Nitơ trong đoạn ống từ van cô lập đầu vào đường ống 10” từ trạm Off-take đi Thép Miền Nam đến van chặn đầu vào trạm Thép Miền Nam.

2. Đo nồng độ khí O2 trong đoạn ống đảm bảo đạt giá trị <2% thể tích, đóng các van xả đáy.

3. Mở từ từ van cô lập đầu vào đường ống 10” từ trạm Off-take đi Thép Miền Nam để đưa khí vào đoạn ống, tốc độ nâng áp 1barg/phút.

4. Theo dõi tình trạng hoạt động của cụm van điều áp trạm Off-take, trong trường hợp cụm van điều áp không đáp ứng kịp (sụt áp đột ngột hoặc van hoạt động bất thường) lập tức giảm tốc độ nâng áp vào đường ống.

5. Khi áp suất trong đường ống đạt giá trị 22.5 barg, kết thúc quá trình gas in vào đoạn ống 10” từ Off-take đi Thép Miền Nam.

HƯỚNG DẪN GAS-IN TUYẾN ỐNG 10” ĐI THÉP MIỀN NAM

Van cô lập

Page 15: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

22.5 barg

Mở xả Nito

Oxi < 2%

Đóng van xả đáyOpen

14.8

14.8 13.014.0

14.013.0

Open Open

14bar

Close Close

Open, PCV=7bar

Chênh áp <4bar

Open

Close

Open

Open Open

Open

Open

Chênh áp <4bar

Open

Close

HƯỚNG DẪN GAS-IN TRẠM GÒ DẦU

Page 16: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN GAS-IN TRẠM GÒ DẦU

1. Xác nhận áp suất tại PI-4301 trước SDV-4301 đạt áp suất từ 22.5 barg.

2. Mở van xả đáy để xả hết khí Nitơ trong đường ống, kiểm tra nồng độ O2 trong đường ống đảm bảo nhỏ hơn 2% thể tích, tiến hành đóng van xả đáy.

3. Mở từ từ van by pass BGLV 4301 để đưa khí vào đoạn ống từ SDV 4301 đến van BAV 4301, 4302.

4. Kiểm tra các thông số cài đặt của cụm van điều áp theo bảng sau:

Stt Thiết bị Setpoint Chức năng

1 PIC-4301 14.8 Giám sát

2 PIC-4302 14.8 Giám sát

3 PIC-4303 14.0/13.0 Điều áp/dự phòng

4 PIC-4304 13.0/14.0 Dự phòng/điều áp

5. Mở van by pass BGLV 4103, BGLV 4104 của cụm van điều áp để lấy nguồn khí công cụ đến khi áp suất đằng sau cụm van điều áp đạt 14 barg thì đóng các van này lại.

6. Mở van cô lập GAV 4306A/B, 4307A/B cụm van điều áp khí công cụ, kiểm tra và xác nhận áp suất đằng sau cụm PCV này đạt giá trị 7 barg.

7. Mở các van cô lập đường khí công cụ cấp cho cụm PV, PIC và SDV.

8. Khi áp suất hai đầu van SDV 4301 cân bằng nhau (chênh áp giữa hai đầu van SDV < 4barg), tiến hành mở van SDV 4301 từ phòng điều khiển Gò dầu, đóng van BGLV 4301.

9. Kiểm tra và xác nhận cụm van điều áp đã hoạt động theo đúng chức năng đã cài đặt theo bảng trên.

10.Mở từ từ các van BAV 4301, BAV 4302, BAV 4303, BAV 4304.

11.Mở từ từ van BGLV 4302 để đưa khí vào đoạn ống từ van SDV 4301 đến các van cô lập đường ống 10” đi Vedan và Bạch Mã.

12.Khi áp suất hai đầu van SDV 4302 cân bằng nhau, tiến hành mở van SDV 4302 từ phòng điều khiển Gò dầu, đóng van BGLV 4302.

13.Kết thúc quá trình gas-in vào trạm Gò dầu.

Page 17: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

1. Mở van xả đáy để xả hết Nitơ trong đoạn ống từ van cô lập đầu vào đường ống 10” từ trạm Gò dầu đi Vedan đến van SDV 4501.

2. Đo nồng độ khí O2 trong đoạn ống đảm bảo đạt giá trị <2% thể tích, đóng các van xả đáy.

3. Mở từ từ van cô lập đầu vào đường ống 10” từ trạm Gò dầu đi Vedan để đưa khí vào đoạn ống, tốc độ nâng áp 1barg/phút.

4. Theo dõi tình trạng hoạt động của cụm van điều áp trạm Gò dầu, trong trường hợp cụm van điều áp không đáp ứng kịp (sụt áp đột ngột hoặc van hoạt động bất thường) lập tức giảm tốc độ nâng áp vào đường ống.

5. Khi áp suất trong đường ống đạt giá trị 14.0 barg, kết thúc quá trình gas in vào đoạn ống 10” từ Gò dầu đi Vedan.

HƯỚNG DẪN GAS-IN TUYẾN ỐNG 10” ĐI VEDAN

Van cô lập

Page 18: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Mở xả Nito

Oxi < 2%

Đóng van xả đáy

Open

Open

Open Open

CloseClose

Open

Open, 7bar

Close

Close

Open Open

Chênh áp <4 bar

Open Close

7.0 bar

8.0 bar

Open

Open Open

Open

HƯỚNG DẪN GAS-IN TRẠM KHÁCH HÀNG GĐ 1 (Vedan)

Page 19: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN GAS-IN TRẠM KHÁCH HÀNG GĐ 1 (Vedan)

1. Mở van 10” cô lập đầu vào trạm Vedan.

2. Mở van xả đáy để xả hết Nitơ trong đoạn ống từ SDV 4501 đến SDV 4502.

3. Kiểm tra nồng độ O2 trong đoạn ống đảm bảo đạt giá trị < 2% thể tích, đóng các van xả đáy.

4. Mở từ từ van by pass BGLV 4501 để đưa khí vào vào trạm Vedan.

5. Mở các van cô lập BAV 4501, 4503 (nếu sử dụng F 405A), BAV 4502, 4504 (nếu sử dụng F-405B).

6. Mở các van cô lập cụm PCV đường khí công cụ GAV 4506A/B, 4507A/B. Kiểm tra và xác nhận áp suất đằng sau cụm PCV đạt giá trị 7barg.

7. Mở các van cô lập hệ thống đo đếm để đưa USM 4501, USM 4502 về chế độ mắc nối tiếp, kiểm tra và xác nhận các van by pass USM 4501, USM 4502 đang ở trạng thái đóng.

8. Mở các van cô lập đường khí công cụ cấp cho các van SDV-4501, 4502, PIC 4501, 4502.

9. Khi áp suất hai đầu van SDV 4501 cân bằng nhau, tiến hành mở van SDV 4501 từ phòng điều khiển Gò dầu, đóng van by pass BGLV 4501.

10.Kiểm tra các thông số cài đặt của cụm van điều áp theo bảng sau:

Stt Thiết bị Setpoint Chức năng1 PIC -4501 8.0 Điều áp2 PIC-4502 7.0 Dự phòng

11.Mở từ từ các van cô lập BAV 4501, BAV 4502, BAV 4503, BAV 4504.

12.Kiểm tra và xác nhận cụm van điều áp hoạt động ổn định theo đúng chức năng đã cài đặt.

13.Thông báo cho khách hàng Vedan, hệ thống đã sẵn sàng cấp khí.

Page 20: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Mở xả Nito

Oxi < 2%

Đóng van xả đáy

Open

Open

Open

Open Open

Open Open Close

Open

6.5 6.05.5

5.56.0

6.5Open

Open

Cân áp và mở hai SSV

Open

Open

Chênh áp <4 bar

Open

Close

Open, 7bar

Open

Close

HƯỚNG DẪN GAS-IN TRẠM KHÁCH HÀNG GĐ 2 (SSC)

Page 21: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN GAS-IN TRẠM KHÁCH HÀNG GĐ 2 (SSC)

1. Mở van cô lập đầu vào trạm Thép Miền Nam.

2. Mở van xả đáy để xả hết khí Nitơ trong đoạn ống từ van SDV 7101 đến van SDV 7102, kiểm tra nồng độ Oxy trong đoạn ống đảm bảo đạt giá trị < 2% thể tích, đóng các van xả đáy.

3. Mở van by pass SDV 7101 để đưa khí vào trạm Thép Miền Nam.

4. Mở các van cô lập Filter 7101/7102.

5. Mở các van cô lập đầu vào của Turbine Meter 7101, van chặn nối tiếp giữa hai Turbine Meter, van đầu ra của Turbine Meter 7102, đưa hệ thống đo đếm về chế độ mắc nối tiếp.

6. Mở các van cô lập cụm van điều áp khí công cụ PCV 7105, PCV 7106 kiểm tra và xác nhận áp suất khí công cụ đạt giá trị 7 barg.

7. Mở các van cô lập đường khí công cụ cấp cho SDV 7101, 7102.

8. Các thông số cài đặt của cụm van điều áp PCV 7101, 7102, 7103, 7104 theo bảng sau:

9. Mở van cô lập đầu vào của cụm van giảm áp.

10.Cân áp hai đầu van SSV 7101, SSV 7102, sau đó mở hai van SSV.

11.Mở van cô lập đầu ra của cụm van giảm áp.

12.Khi áp suất hai đầu cụm van SDV 7101 cân bằng nhau, tiến hành mở van SDV 7101 từ phòng điều khiển Off-take, đóng van by pass SDV 7101.

13.Kiểm tra và xác nhận cụm van điều áp hoạt động đúng theo chức năng đã cài đặt.

14.Thông báo cho khách hàng Thép Miền Nam hệ thống đã sẵn sàng cấp khí.

Stt Thiết bị Setpoint Chức năng

1 PCV - 7101 6.5 Giám sát

2 PCV - 7102 6.0/5.5 Điều áp/dự phòng

3 PCV - 7103 6.5 Giám sát

4 PCV - 7104 5.5/6.0 Dự phòng/điều áp

Page 22: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

1. Khi gas in cho hai trạm Off-Take và

Gò Dầu khi cho van PV vào hoạt

động thì không đóng van by-pass

cụm van điều áp dẫn đến xả PSV.

2. Không đóng van bypass của PSV.

3. Không mở van cô lập PSV.

Van Bypass

Van bypass

MỘT SỐ LỖI CƠ BẢN KHI TIẾN HÀNH GAS-IN

Van cô lập

Page 23: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CÁC THIẾT BỊ CHÍNH

1. Hướng dẫn vận hành các van SDV.

2. Hướng dẫn vận hành van điều áp PCV, SSV

Page 24: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VAN SDV

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN SDV KHI CHƯA LẮP ĐẶT BY PASS VAN SOLENOID

Đường khí điều khiển sau khi qua bộ Filter regulator

5.5 đến 7 bar

Van ba ngã điều khiển SDV

Solenoid điều khiển van ba ngã

Van cưỡng bức

Page 25: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Van V1

Van V2

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VAN SDV

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN SDV KHI LẮP ĐẶT BY PASS VAN SOLENOID

Page 26: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Van V1

Van V2

1. Van cưỡng bức ở vị trí song song với đường khí công cụ và hướng mũi tên quay ra ngoài SDV.

2. Van V1 ở trạng thái mở, van V2 ở trạng thái đóng.

3. Đóng mở được từ DCS và tại site.

VẬN HÀNH VAN SDV Ở CHẾ ĐỘ BÌNH THƯỜNG

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VAN SDV

Van cưỡng bức

Page 27: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Van V1

Van V2

1. Van cưỡng bức ở vị trí song song với đường khí công cụ và hướng mũi tên quay ra ngoài SDV.

2. Van V1 ở trạng thái đóng, van V2 ở trạng thái mở.

3. Không thể đóng van từ DCS.

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VAN SDV

VẬN HÀNH VAN SDV Ở CHẾ ĐỘ BY PASS VAN SOLENOID

Van cưỡng bức

Page 28: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Van V1

Van V2

1. Từ chế độ bình thường sang chế độ bypass van solenoid: mở van V2, đóng van V1.

2. Từ chế độ van bypass solenoid về chế độ bình thường: mở van V1, đóng van V2.

CHUYỂN ĐỔI VẬN HÀNH GIỮA CHẾ ĐỘ BÌNH THƯỜNG VÀ BY PASS VAN SOLENOID

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VAN SDV

Van cưỡng bức

Page 29: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

MỘT SỐ LỖI CƠ BẢN KHI VẬN HÀNH VAN SDV

1. Mở van SDV khi độ chênh áp giữa hai đầu van SDV quá lớn.

2. Thao tác nhầm khi chuyển từ chế độ bình thường sang chế độ bypass

solenoid và ngược lại.

3. Khi chuyển từ chế độ bình thường sang chế độ bypass solenoid lại đóng

van cưỡng bức.

Page 30: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH PCV, SSV

1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các van điều áp (PV) giai đoạn 1.

2. Hướng dẫn vận hành van điều áp (PV) giai đoạn 1.

3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của van R286 giai đoạn 2.

4. Hướng dẫn vận hành van R286 giai đoạn 2.

5. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của van R100S giai đoạn 2.

6. Một số lỗi cơ bản trong quá trình vận hành van PV, SSV.

Page 31: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

CẤU TẠO VÀO NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN ĐIỀU ÁP GĐ 1.

Màng

Lò xo

Trục van

Nút (Plug) Lồng dẫn hướng (Guide)

Page 32: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Khí công cụ sau khi qua Filter Regulator

Khí điều khiển từ bộ PIC có giá trị áp suất từ 0.2 đến 1barg.

Khí công cụ vào mở van.

VAN CƠ

CẤU TẠO VÀO NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN ĐIỀU ÁP GĐ 1.

Page 33: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Khí công cụ vào mở van

Tín hiệu điện điều khiển có giá trị từ 4 đến 20mA.

VAN ĐIỆN

Khí công cụ sau khi qua Filter Regulator

CẤU TẠO VÀO NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN ĐIỀU ÁP GĐ 1.

Page 34: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Cần gạt

Sensor

Nút cài

Điểm cài đặt giá trị của SSV

Hiện thị trạng thái

Nút đóng khẩn cấp

Van bypass

CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN R286

Van R286 là sự kết hợp của van điều áp R200 và van slam shut HSV286

Page 35: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Đường sensor

Đường khí điều khiển

Đường khí điều khiển van

Nút điều chỉnh tinh

Điểm cài đặt giá trị áp suất của PCV

CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN R286

Page 36: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

P2

P3

P1

CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN R286

- Màu vàng: áp suất đầu ra của

van(P2)

- Màu xanh: áp suất đầu vào của

van(P1)

- Màu tím: áp suất ra của

pilot(P3)

- Khi áp suất đầu ra của van cao

hơn giá trị áp cài đặt trên thì

SSV sẽ đóng.

- Khi áp suất P2 tăng thì áp suất

P3 sẽ giảm, lúc này van PV sẽ

đóng dần lại dẫn đến P2 giảm

và ngược lại P2 giảm thì P3

tăng lên làm mở van dẫn đến

P2 tăng.

Page 37: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

1. Đóng van: Nhấn nút đỏ.

2. Mở van:

• Cô lập van chặn đầu vào.

• Mở van bypass để cân bằng áp giữa hai đầu SSV.

• Kiểm tra áp trên đường ống, áp trên đường ống phải nhỏ hơn áp cài đặt của SSV.

• Ấn vào và kéo cần gạt theo chiều kim đồng hồ, nhấn nút cài.

• Sau khi xoay hết cần gạt, giữ nguyên tay và ấn nút cài xuống.

• Sau khi hoàn tất 2 bước trên SSV hiện thị trạng thái OPEN

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CÁC SSV

Page 38: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Sensor

Đường khí công cụ

Đường khí điều khiển van

Đường hồi

Điểm cài đặt giá trị áp suất

CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN ĐIỀU ÁP R100S

Page 39: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

P3

P2P1

Khi áp suất P2 tăng thì áp suất P3 sẽ

tăng, lúc này van PV sẽ đóng dần lại

dẫn đến P2 giảm và ngược lại P2 giảm

thì P3 giảm làm mở van dẫn đến P2

tăng.

CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN ĐIỀU ÁP R100S

Page 40: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

MỘT SỐ LỖI CƠ BẢN TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH PV

1. Trên DCS:

- Thay đổi giá trị setpoint lớn hơn 0.5 Barg.

- Nhầm lẫn giữa các PIC khi cài đặt.

- Không kiểm tra giá trị setpoint trước khi chuyển từ chế độ manual sang chế độ auto.

2. Ngoài site:

- Vặn núm setpoint nhanh, vượt quá điểm setpoint nhiều.

- Nhầm lẫn giữa các PIC khi cài đặt.

- Không kiểm tra giá trị setpoint trước khi chuyển từ chế độ manual sang chế độ auto.

Núm setpoint

Điểm setpoint

Page 41: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN

CẤP PHÉP LÀM VIỆC TRÊN CÔNG TRÌNH KHÍ

Page 42: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

LƯU ĐỒ THỰC HIỆN GIẤY CẤP PHÉP LÀM ViỆC

STTNội dung Lưu đồ Trách

nhiệm

1Chuẩn bị các hồ sơ, giấy tờ liên quan để liên hệ xin cấp phép.

Người thực hiện công việc.

2

Trưởng kíp chỉ cấp phép cho các công việc mà đã được xem xét và đồng ý từ P.KTVH, Ban GĐ như: kế hoạch BDSC, KPPN, nâng cấp cải hoán…

Trưởng kípNgười thực hiện công việc.

3

Kiểm tra vị trí làm việc có nằm trong khu vực hạn chế hay không.Nếu không nằm trong khu vực hạn chế thì không cần ban hành giấy phép, chỉ xem xét ban hành giấy chứng nhận liên quan.

Trưởng kíp

4

Xem xét nội dung công việc có thuộc trong danh mục công việc cần đánh giá rủi ro của XN.

Trưởng kíp

Page 43: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

STT Nội dung Lưu đồ Trách nhiệm

5

Nếu là công việc nguy hiểm cần ĐGRR và trưởng nhóm phải phổ biến cho các thành viên trong nhóm.

Trưởng kípNgười thực hiện công việc.

6Xem xét có cần giấy chứng nhận liên quan: cô lập, đào xới….

Trưởng kíp

7

Nếu có các yêu cầu trong giấy chứng nhận phải được tuân thủ trước khi ban hành giấy chứng nhận và ghi vào sổ theo dõi.

Trưởng kíp

8

Kiểm tra tình hình thực tế ngoài site đảm bảo AN TOÀN trước khi cấp phép.Nếu KHÔNG AN TOÀN thì phải khắc phục

Trưởng kíp

LƯU ĐỒ THỰC HIỆN GIẤY CẤP PHÉP LÀM ViỆC

Page 44: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

STT Nội dung Lưu đồ Trách nhiệm

9

Khi khu vực AN TOÀN, trưởng kíp sẽ tiến hành cấp phép và bố trí người giám sát

Trưởng kíp

10

Ký và ghi rõ thời gian công việc được bắt đầu.

Trưởng kíp

11

Các công việc được cấp phép phải được gắn nút trên bảng theo dõi và ghi vào sổ theo dõi cấp phép làm việc.

Trưởng kíp

12

Vào cuối ngày người thực hiện công việc phải trả giấy phép về phòng điều khiển.

Người thực hiện công việc

LƯU ĐỒ THỰC HIỆN GIẤY CẤP PHÉP LÀM ViỆC

Page 45: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

STTNội dung Lưu đồ Trách

nhiệm

13

Các công việc có thời hạn 1 tuần chưa hoàn thành thì người làm việc sẽ xin gia hạn vào ngày hôm sau.

Trưởng kípNgười thực hiện công việc

14

Đối với các công việc đã hoàn thành thì trưởng ca và người thực hiện công việc cùng nhau ghi rõ ngày giờ hoàn thành, xem xét tình trạng thiết bị, vệ sinh môi trường và ký vào ô xác nhận.

Trưởng kípNgười thực hiện công việc

15

Các giấy phép được thu hồi phải ghi rõ tình trạng giấy phép và lưu trữ hồ sơ theo qui định.

Trưởng kíp

LƯU ĐỒ THỰC HIỆN GIẤY CẤP PHÉP LÀM ViỆC

Page 46: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN CẤP PHÉP LÀM VIỆC TRÊN CÔNG TRÌNH KHÍ

KHU VỰC HẠN CHẾ

1. Bất cứ cụm thiết bị xử lý hoặc nhà máy được bao quanh bởi hàng rào.

2. Cách cả hai phía của các mặt bích và các van lộ thiên trên các đường ống dẫn khí là 30m và cách cả hai phía của đường ống dẫn khí lộ thiên là 30m.

3. Cách các đầu đuốc, đầu xả, hầm đốt, các đuốc cháy là 30m.

4. Bất cứ vị trí nào nằm trong hàng rào của trạm phát điện.

5. Phòng thí nghiệm và các kho chứa hóa chất (cho các công việc không thường xuyên)

6. Phòng điều khiển (do ảnh hưởng của nó đối với vận hành, cho các công việc không thường xuyên).

7. Hệ thống xử lý nước thải.

KHU VỰC KHÔNG HẠN CHẾ:

1. Các khu vực khác mà không nói đến trong định nghia của “Khu vực Hạn chế”

2. Bất cứ khu vực nào bên ngoài bán kính 30m của bất cứ thiết bị chứa khí dê cháy hoặc dầu, đường ống dẫn khí hoặc dầu, các đầu đuốc, ống xả, hầm đốt.

Page 47: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN CẤP PHÉP LÀM VIỆC TRÊN CÔNG TRÌNH KHÍ

CÔNG VIỆC KHÔNG YÊU CẦU GIẤY PHÉP LÀM VIỆC:

1. Bất cứ công việc nào bên ngoài các khu vực hạn chế ngoại trừ các việc liên quan đến đào xới, vào không gian kín, cô lập điện/ cơ/ công nghệ/ điều khiển và kiểm tra bằng tia phóng xạ.

2. Công việc vận hành hàng ngày của trạm không cần cô lập thiết bị.

3. Bất cứ công việc hằng ngày nào có trong các qui trình vận hành đã được soạn thảo.

4. Các công việc khảo sát và kiểm tra trực quan mà không yêu cầu bất cứ sự cô lập nào,….và nằm trong sự kiểm soát bình thường của vận hành viên nhà máy/ trạm và sẽ không ảnh hưởng đến các hoạt động của các nhóm công tác khác.

5. Làm việc ở các máy móc và thiết bị trong Nhà xưởng.

6. Bất cứ công việc nào trong khu vực có dự án xây dựng mới đang tiến hành được rào một cách đầy đủ và cách các thiết bị đang vận hành 30m.

CÔNG VIỆC YÊU CẦU GIẤY PHÉP LÀM VIỆC:

1. Thực hiện công việc trong khu vực hạn chế.

2. Công việc nằm ngoài danh mục công việc không yêu cầu giấy phép.

Page 48: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN CẤP PHÉP LÀM VIỆC TRÊN CÔNG TRÌNH KHÍ

1. Giấy phép làm việc nóng.

2. Giấy phép làm việc nguội.

3. Giấy chứng nhận cô lập.

4. Giấy chứng nhận vào KGHH.

5. Giấy chứng nhận đào xới.

6. Giấy chứng nhận sử dụng phóng xạ.

HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC HOÀN THÀNH GIẤY PHÉP LÀM

VIỆC

Page 49: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

CÁC YÊU CẦU AN TOÀN TRƯỚC KHI CẤP PHÉP

1.Đảm bảo rằng khu vực làm việc đã được kiểm tra và tất cả các nguồn gây cháy xung quanh khu vực công việc nóng đã được cô lập.

2.Di chuyển các loại vật liệu dê cháy ra khỏi khu vực làm việc hoặc phun nước làm ẩm.

3.Bố trí các thiết bị chữa cháy và nhân viên trực liên tục.

4.Khu vực làm việc phải được căng dây cảnh báo.

5.Phải tiến hành đo khí trước và giám sát trong suốt quá trình thực hiện công việc đảm báo khí cháy <5%LEL.

6.Phải có ĐGRR, qui trình thực hiện công việc và các yêu cầu đảm bảo an toàn .

7.Nếu thực hiện trong khu vực nguy hiểm phải kín bằng bạt chống cháy, thông gió…

8.Đảm bảo các công việc khác đang thực hiện đồng thời ở khu vực lân cận (thường là 30m) không gây ra sự nguy hiểm nào.

9.Nếu công việc tạm dừng thì phải tiến hành đo khí lại đảm bảo an toàn trước khi thực hiện công việc trở lại.

10.Nhân viên nhà thầu phải trang bị đồ BHLĐ phù hợp.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC NÓNG

Page 50: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

I. THÔNG TIN VỀ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

Số GPOff-take, Gò Dầu và các trạm KH

Tối đa 7h đến 18h

Tên người xin và đơn vị thực hiện.

Tên khu vực thiết bị.

Dụng cụ sử dụng: tool, máy

đo...

Nội dung công việc thực hiện

Công việc thực hiện theo: KPPN,

BD ĐK….

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC NÓNG

Page 51: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

II. CÁC RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪAXem xét nội dung công việc để đánh dấu vào các giấy chứng nhận tương ứng và ghi rõ mã số của giấy chứng nhận.

Đánh dấu vào các trang thiết bị BHLĐ phù hợp với công việc.

Xem xét nội dung công việc để đánh dấu vào các yêu cầu an toàn phòng ngừa cần thực hiện.

Liệt kê các phòng ngừa đặc biệt khác (nếu có) như : người đo khí, trực PCCC, người giám sát...

Người cấp phép ký và ghi rõ họ tên.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC NÓNG

Page 52: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

III. ĐO NỒNG ĐỘ KHÍ, KIỂM TRA AN TOÀN VÀ CHO PHÉP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

Người đo thực hiện kiểm tra đo khí tại hiện trường trước khi cấp phép và trong suốt thời gian thực hiện công việc.

Người cấp phép kiểm tra lại toàn bộ hiện trường và đánh dấu vào ô

tương ứng.

Người cấp phép ghi rõ thời gian công việc được cấp phép bắt đầu

và ký cho phép.

Yêu cầu người thực hiện công việc ký tên xác nhận.

Thực hiện trao đổi nội dung công việc các yếu tố nguy hiểm ... Với

nhân viên nhà thầu.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC NÓNG

Page 53: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

IV. TÌNH TRẠNG CÔNG ViỆC

Người thực hiên công việc trao đổi với người cấp phép

và đánh vào ô tình trạng

công việc tương ứng.

Người cấp phép cử người kiểm tra hiện trường và thu hồi giấy phép làm việc của người thực

hiện công việc và đánh dấu vào các ô tương ứng.

Người cấp phép và người thực hiện công việc ký tên

xác nhận để đóng giấy phép.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC NÓNG

Page 54: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN TRƯỚC KHI CẤP PHÉP

1.Tuân thủ các biện pháp phòng ngừa trong phiếu đánh rủi ro.

2.Tuân thủ các biện pháp an toànđược nêu trong các giấy chứng nhận kèm

theo (nếu có).

3.Nếu có phương tiên cơ giới vào khu vực hạn chế thì phải bịt ống xả bô và

tiến hành đo nồng độ khí đảm bảo an toàn trước khi thực hiện.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC NGUỘI

Page 55: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

I.THÔNG TIN VỀ CÔNG VIỆCSố GP

Off-take, Gò Dầu và các

trạm KH

Tối đa 7h đến 18h

Tên người xin và đơn vị thực

hiện.

Tên khu vực thiết bị.

Dụng cụ sử dụng: tool, máy

đo...

Nội dung công việc thực hiện

Công việc thực hiện theo KPPN, BD

ĐK….

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC NGUỘI

Page 56: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

II. CÁC RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA Xem xét nội dung công việc để đánh dấu vào các giấy

chứng nhận tương ứng và ghi rõ mã số của giấy chứng

nhận.

Đánh dấu vào các trang thiết bị BHLĐ phù hợp với

công việc.

Xem xét nội dung công việc để đánh dấu vào các yêu cầ

an toàn phòng ngừa cần thực hiện.

Liệt kê các phòng ngừa đặc biệt khác (nếu có) như : người đo khí, trực PCCC,

người giám sát...

Người cấp phép ký và ghi rõ họ tên.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC NGUỘI

Page 57: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

III. ĐO NỒNG ĐỘ KHÍ, KIỂM TRA AN TOÀN VÀ CHO PHÉP THỰC HIỆN CÔNG VIỆCNgười đo thực hiện kiểm tra đo khí tại hiện trường trước khi cấp phép và trong suốt thời gian thực hiện

công việc.

Người cấp phép kiểm tra lại toàn bộ hiện trường

và đáng dấu vào ô tương ứng.

Người cấp phép ghi rõ thời gian công việc được cấp phép bắt đầu và ký cho phép.

Yêu cầu người thực hiện công việc ký tên xác nhận.

Thực hiện trao đổi nội dung công việc các yếu tố nguy hiểm ... Với nhân viên nhà thầu.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC NGUỘI

Page 58: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

IV. TÌNH TRẠNG CÔNG VIỆC

Người thực hiên công việc trao đổi với người cấp phép và đánh

vào ô tình trạng công việc tương ứng.

Người cấp phép cử người kiểm tra hiện trường và thu hồi giấy phép làm việc của người thực

hiện công việc và đánh dấu vào các ô tương ứng.

Người cấp phép và người thực hiện công việc ký tên xác nhận

để đóng giấy phép.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC NGUỘI

Page 59: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN TRƯỚC KHI CẤP PHÉP:

1.Trước khi cho phép thực hiện công việc, phải đảm

bảo các thiết bị được thực hiện đã được cô lập bởi

người có chuyên môn hoặc có thẩm quyên.

2.Treo bảng cô lập tại vi trí cô lập.

3.Các cô lập phải được ghi chép đầy đủ trong sổ

theo dõi cô lập.

4.Khi bỏ cô lập, người bỏ cô lập phải ghi rõ thời

gian, họ tên vào sổ theo dõi cô lập.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CÔ LẬP

Page 60: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

I.THÔNG TIN VỀ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Số GP

Off-take, Gò Dầu và các

trạm KH

Ghi rõ lý do cô lập.

Thiết bị được cô lập, mã số QT cô lập và mã số bản

vẽ đính kèm nếu có

Xem xét loại cô lập phù hợp với nội cung công việc.

Ghi rõ tên từng loại thiết bị, tín hiệu van cô lập và đánh dấu

vào các ô tương ứng.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CÔ LẬP

Page 61: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

II.THÔNG TIN XÁC NHẬN Người lập qui trình hoặc kế hoạch cô lập.

Người cấp phép ký xác nhận về việc đã xem xét qui trình và kế hoạch cô lập.

Ghi thời gian hoàn tất cô lập.

Người cấp phép xem xét các công việc đi kèm theo giấy chứng nhận này đã được thu và ký xác nhận cho phép tháo bỏ cô lập

Ghi thời gian thóa bỏ cô lập.

Người cấp phép ký xác nhận thiết bị

đã được tháo bỏ cô lập.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CÔ LẬP

Page 62: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN TRƯỚC KHI CẤP PHÉP

1.Phải có trang bị BHLĐ, thiết bị thông tin (bộ đàm) và PTBVCN phù hợp (dây đai an toàn, thiết bị thở…).

2.Phải có danh sách người ra vào KGHH, mỗi lần vào chỉ tối đa 01 người và có ít nhất 02 người thực hiện (01 người dự phòng).

3.Người vào KGHH phải trang bị máy đo khí cá nhân và phải được cạo râu sạch sẽ để đảm bảo AT.

4.Người dự phòng phải chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị ứng cứu và thiết bị thở.

5.Người dự phòng phải giám sát bằng các phương pháp sau: Nhìn, bộ đàm, các tín hiệu thỏa thuận trước….

6.Máy đo nồng độ khí phải hoạt động kiên tục và định kỳ khoảng 30 phút người đo khí ghi kết quả vào giấy chứng nhận.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀO KHÔNG GIAN HẠN HẸP

Page 63: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Số GP

Off-take, Gò Dầu và các

trạm KHSố người thực hiện công việc.

Ghi rõ vị trí làm việc

Ghi rõ tên thiết bị vào bên trong thực hiện công

việc

Xem xét các yêu cầu cô lập kèm theo và ghi rõ số giấy chứng nhận cô lập của thiết

bị vào bên trong.

Người cấp phép xem xét và kiểm tra theo các yêu cầu phòng ngừa về an toàn.

Ghi tên người dự phòng đứng bên ngoài.

Liệt kê các phòng ngừa đặc biệt nếu có.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀO KHÔNG GIAN HẠN HẸP

Page 64: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Người đo khí thực hiện kiểm tra đo khí tại hiện trường trước khi cấp phép và trong suốt thời gian thực hiện công việc.

Người cấp phép xem xét điều kiện AT và các rủi ro để quyết

định có cần trang bị các phương tiện trên hay không.

Người cấp phép sau khi kiểm tra xác nhận điều kiện vào KGHH là an toàn sẽ ký cấp giấy chứng nhận, giờ cho

phép thực hiện và hạn giấy chứng nhận.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀO KHÔNG GIAN HẠN HẸP

Page 65: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN TRƯỚC KHI CẤP PHÉP:

1.Trước khi thực hiện việc đào xới phải có sơ đồ hệ thống ngầm của khu vực đó.

2.Các công việc đào xới sâu hơn 1,25m cũng phải yêu cầu giấy phép vào không gian

hạn hep, nếu những người làm việc trong khu vực đào xới thì họ phải được cung cấp

phương tiện vào/ra như các thang.

3.Phải cử người giám sát trong suốt quá trình nhà thầu thực hiện.

4.Bất cứ có sự tổn hại nào đến cáp, ống ngầm hoặc bất cứ sự cố nào phải thông báo

ngay cho trưởng kíp.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO XỚI

Page 66: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Số GP

Giấy chứng nhận vào KGHH nếu đào sâu từ 1.25 m trở lên.

Ghi rõ người xin phép và thời hạn thực hiện của giấy

chứng nhận.

Off-take, Gò Dầu, dọc các tuyến ống và các

trạm KH

Ghi chi tiết, cụ thể nội dung thực hiện, độ sâu, chiều

rộng,dài và diện tích vùng

đào xới…

Người cấp phép phải chỉ ra các thiết bị,công trình

ngầm (nếu có) tại khu vực làm việc

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO XỚI

Page 67: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

.

1. Tùy thuộc vào nội dung công việc sẽ đánh dấu vào các ô tương ứng.

2. Phải xem xét sơ đồ hệ thống ngầm của khu vực thực hiện

3. Ngắt điện (nếu được) tại khu vực có cáp điện ngầm.

4. Không sử dụng các máy đào cơ khí trong phạm vị 3m nếu có hệ thống ngầm.

5. Đặt rào cản, biển, dây chăng cảnh báo. Cách chỗ đào xới ít nhất 01 m

Người cấp phép ký giấy chứng nhận, giờ cho phép

thực hiện.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO XỚI

Page 68: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN TRƯỚC KHI CẤP PHÉP

1.Các thiết bị phải có chứng chỉ kiểm định của cơ quan có thẩm quyền nhà nước, còn

hiệu lực sử dụng.

2.Kiểm tra sự rò rỉ của nguồn phóng xạ trước và trong quá trịnh vận chuyển.

3.Phải trang bị PTBVCN phù hợp khi làm việc với phóng xạ.

4.Thực hiện vào giờ nghỉ, ban đêm có ít người tại hiện trường.

5.Treo biển cảnh báo và chăng dây khoanh vùng khu vực nguy hiểm với bán kính

30m.

6.Giá trị đo ở rào cản không vượt quá 7.5µS/hr.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA BẰNG TIA PHÓNG XẠ

Page 69: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

Số GP

Off-take, Gò Dầu, tuyến ống và các trạm

KHGhi rõ tên người xin phép và đơn vị thực

hiện.

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA BẰNG TIA PHÓNG XẠ

1. Ghi chi tiết nguồn phóng xa, tính chất nguy hại,

các thông số …..

2. Đánh dấu vào các biện pháp phòng ngừa cần

kiểm soát..

3. Phải ghi rõ họ tên những người thực hiện công

việc.

Page 70: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, GIÁM SÁT AN TOÀN NHÀ THẦU

TRƯỚC KHI CẤP PHÉP CHO NHÀ THẦU

1.Kiểm tra giấy phép vào công trình khí.

2.Kiểm tra hồ sơ của nhà thầu có đầy đủ (qui trình làm việc, qui trình phối hợp đảm bảo an toàn, phiếu phân tích đánh giá rủi ro…)

3.Kiểm tra danh sách nhân viên nhà thầu.

4.Hướng dẫn an toàn bước 3 cho nhà thầu và ký xác nhận.

5.Làm biên bản hướng dẫn an toàn trên công trường.

6.Kiểm tra PTBVCN có được trang bị đầy đủ.

7.Kiểm tra thiết bị, dụng cụ có thích hợp với công việc phải làm và phải kiểm tra tình trạng đảm bảo an toàn trước khi sử dụng.

Page 71: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

SAU KHI CẤP PHÉP CHO NHÀ THẦU

1.Hàng ngày kiểm tra và làm biên bản kiểm tra giám sát.

2.Kiểm tra, giám sát nhà thầu có thực hiện công việc theo đúng như giấy phép đã cấp.

3.Kiểm tra thường xuyên trong quá trình thực hiện công việc của nhà thầu, đảm bảo nhà thầu thực hiện theo đúng qui trình và tuân thủ các biện pháp đảm bảo an toàn.

4.Trong quá trình giám sát, nếu phát hiện thấy nhà thầu không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn thì dừng công việc của nhà thầu để xử lý và khắc phục kịp thời.

5.Sau khi nhà thầu hoàn tất công việc, kết thúc ngày làm việc yêu cầu nhà thầu dọn dep, vệ sinh nơi làm việc gọn gàng sạch sẽ.

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, GIÁM SÁT AN TOÀN NHÀ THẦU

Page 72: Giao Trinh Van Hanh Tram Thap AP

LOGO

“ Add your company slogan ”