gay sun tiep hop
TRANSCRIPT
Chấn thương sụn tiếp hợp Các nguyên tắc điều trị
Các con số thống kê
• Các xương đốt ngón 37%
• Đầu dưới xương quay 18%
• Đầu dưới xương chày 11%
• Đầu dưới xương mác 7%
• Các xương đốt bàn tay 6%
Đầu dưới xương đùi < 2%
Con số trung bình từ 6 công trình = 21%
Các phân loại – Có hữu ích??
OGDEN quá phức tạp
PETERSON: không khác nhiều so với Salter
Phân loại Salter- Harrisđã vượt qua thử thách theo
thời gian!!
Để mô tả hơn là giúp tiên lượng
Đóng góp quan trọng của phân loại Peterson
Can và đường gãy lan đến sụn tiếp hợp
Peterson Type I
Khi tháo bột 19 tháng sau ngày gãy
Coi chừng!!
Cấu trúc giải phẫu độc nhất vô nhị
Mạch máu nuôi
Tăng trưởng
Trưởng thành
Tu sửa quá trình cốt
hóa
Chuyển dạng
Mạch máu nuôi
Mạch máu nuôi
Phía nguy hiểmCấm vượt
qua dải phân cách
Phía nguy hiểm
Phía an toàn
Mạch máu nuôi
Phía an toànCho phép vượt qua
Phía an toàn – Các ảnh hưởng
Các yếu tố góp phần vào thương tổn sụn tiếp hợp
1. Xoắn > Căng
Phần lớn xảy ra ở cuối giai đoạn tăng trưởng
2. Suy yếu vòng quanh sụn
3. Tăng khối xương -- KE=MV2
Distal Femur
Đó là nguyên nhân vì sao thường gặpcác di chứng ngừng tăng trưởng ở vùng này
LỰC XÉ
Đầu dưới xương đùi
Các mỏm nhú
Sụn tiếp hợp ngừng tăng trưởng Giải phẫu bệnh cơ bản
Đường gãy đi ngang qua vùng phì đại
Có thể xảy ra ở bất cứ vị trí nào
Các tế bào nghỉ
Giải phẫu bệnh cơ bản
Cầu xương
X quang: Vùng xương xơ chai Xương vỏ xuất hiện dưới tác dụng của các lực căng
Các kiểu ngừng tăng trưởng (Peterson)
Thương tổn ở trung tâm
Đường Harris- Park di chuyển mất cân xứng
Thương tổn ở trung tâm
Vùng sụn tiếp hợp ngoại biên vẫn còn nguyên vẹn
Thương tổn ở trung tâm
Hiệu ứng núi lửa trung tâm
Thương tổn ở ngoại biên Đầu dưới xương đùi
cùng bên
Đầu trên xương chày cùng bên
Thương tổn theo đường thẳng
Mới gãy 1 năm sau ngày gãy
Đường Harris- Park di chuyển mất cân xứng
Thương tổn theo đường thẳngThường liên quan với loại Salter-Harris IV
Các tiêu chuẩn X quang
Sụn tiếp hợp hẹp lại
Vùng xương xơ chai
Không thấy đường Harris-Park di chuyển
Biến dạng gập góc
Thiết lập chẩn đoán
CT Scans
Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh khác có thể giúp chẩn đoán
Phim x quang cắt lớp có thể giúp chẩn đoán
M R I
Tiêu chuẩn vàng
M R I
Có thể quá nhạy cảm
Các ảnh hưởng của vị trí:
1. Loại biến dạng
2. Đường phẫu thuật
3. Cắt cầu xương thành công
Vị trí ảnh hưởng Biến dạng
• Trung tâm Hiệu ứng núi lửa
• Ngoại biên Gập góc nặng
• Dọc Gập góc Ngắn chi
Vị trí ảnh hưởng cắt cầu xương thành công
Trung tâm Đường thẳng
STH-Cầu xương-STHTăng trưởng cân xứng
Ngoại biên STH-cầu xương
Tăng trưởng mất cân xứng
Các kết quả mong đợi
Không phải luôn thành công 100%
Ba nghiên cứu = 64 Ca
Rất tốt: 23 (36%)
Tốt: 16 (25%)
Trung bình/Kém: 24 (24%)
Các yếu tố góp phần thành công
1. Kích thước
2. Tuổi
3. Thời gian kể từ thời điểm chấn thương
4. Nguyên nhân
1. 30%2. Càng trẻ càng tốt >
2 năm còn lại khả năng tăng trưởng
3. > 2 năm -- Kém
4. Chấn thương = TốtNhiễm trùng, Tia xạ= Kém
Liệu cắt cầu xương có lợi gì?
1. Trẻ
2. Cầu xương nhỏ
3. Do chấn thương
4. Mới bị
5. Cầu xương ở trung tâm hoặc theo đường thẳng
1. Lớn tuổi
2. Cầu xương to
3. Do nhiễm trùng hoặc tia xạ
4. Cầu xương ở ngoại biên
2. Bệnh nhân kém lý tưởng1. Bệnh nhân lý tưởng
Các chi tiết kỹ thuật
Vị trí ảnh hưởng đường mổ
Trung tâm
Mở cửa sổ hành xương lớn
Ngoại biên
Lối vào trực tiếp
Hành xương
Đầu xương
STH
Vị trí ảnh hưởng Đường mổ
Đường hầm xương
Xương vỏ nối với xương vỏ
Cầu xương thẳng
Các điểm kỹ thuật Vị trí của cầu xương
Phải vuông góc với sụn tiếp hợp
Cần quan sát 3600
Kế hoạch tiếp cận
STH
Không vuông góc với sụn tiếp hợp
Dễ hơn, ít gặp các cấu trúc giải phẫu quan trọng
Hướng tiếp cận gần vuông góc với sụn tiếp hợp
OK
Dễ gặp các cấu trúc giải phẫu nguy hiểm
Giữ vai trò ngăn cản tái phát cầu xương
STH nhìn nghiêng
STH STH
Cầu xương ngoại biên
Cầu xương xơ chai vẫn
còn
Bây giờ hìn thấy sụn tiếp hợp màu xám
Bây giờ, có thể quan sát sụn
tiếp hợp
Chất đệm cranioplast
Chất đệm cranioplast
Đánh dấu tăng trưởng bằng
mảnh kim loại
Các điểm kỹ thuật
Dùng gương nha sĩ để quan sát bờ gần của sụn tiếp hợp
Các điểm kỹ thuật Lấy tất cả các phần xương xơ chai
Vật liệu chèn vào giữa
Mỡ tự thân
Cranioplast ( Methymethacrolatekhông pha barium)
Silastic (không còn được sử dụng ở Hoa Kỳ)
Các ca minh họa
D P 6 tuổi X quang khi mới gãy
Tổn thương S-H IV 1 năm sau ngày gãy
Cầu xương dọc
Ca D.P. t.theo4 tháng sau mổ cắt cầu xương Chèn Silastic
Đường Park Harris bắt đầu di chuyển
Cầu xương
Chất đệm Silastic
Ca D.P. t.theo3 năm sau mổ
Vẫn tiếp tục tăng trưởng, dù Silastic di chuyển lên trên
Các giải pháp không cắt cầu xương
11 tuổi, 5 năm sau chấn thương
Khó xác định cầu xương
Các vấn đề?
1.Cầu xương
2.Gập góc Ngắn chi
Gần cuối thời kỳ tăng trưởng
Giải pháp??
Kéo giãn sụn tiếp hợp
Chỉnh trục
Sẽ còn tăng trưởng?
2 năm sau mổ
Đường Park Harris đã di chuyển 2 cm
Nếu hiện tượng ngừng tăng trưởng lại tái phát?
Sẽ cắt lại cầu xương nếu đúng chỉ định
3 tuổi, chấn thương khi 18 tháng
Cầu xương ở trung tâm
Sau ba lần cắt cầu xương trong 8 năm
Phục hồi mối liên quan giải phẫu quay-trụ
Bên bình thường
Vậy học được điều gì??
Để đạt kết quả tốt, cần có
• Kiến thức về giải phẫu của sụn tiếp hợp
• Hiểu biết các kiểu ngừng tăng trưởng của sụn tiếp hợp
• Cắt cầu xương sẽ hữu ích cho trường hợp nào
• Lập kế hoạch trước mổ
• Các điểm kỹ thuật của cắt cầu xương
• Các giải pháp không cắt cầu xương
• Giải quyết tái phát như thế nào
Cám ơn