nguyenhai051977.files.wordpress.com · web view(phân tích giờ dạy theo quan điểm phân...
TRANSCRIPT
TRƯỜNG THCS HÙNG THẮNG
KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ NĂM HỌC 2015-2016Theo hướng dẫn Công văn số: 5555/BGDĐT-GDTrH của Bộ GD và ĐT
- Tổ: Khoa học Tự Nhiên- Môn: Toán 9
BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy họcI. Xác định tên chủ đề: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩnII. Mô tả chủ đề:1/ Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 4 tiết
Tiết PPCT cũ PPCT mới
37Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Chủ đề: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn38
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
39 Luyện tập
40 Luyện tập
2/ Mục tiêu chủ đề:a/ Mục tiêu tiết 1:* Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế * Kĩ năng:
Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng phương pháp thế * Thái độ:
Học sinh không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)b/ Mục tiêu tiết 2:* Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số* Kĩ năng:
Học sinh nắm vững cách giải hệ hai phương trình bâc nhất hai ẩn số bằng phương pháp cộng đại số. Có kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số bắt đầu nâng cao dần lên.* Thái độ:
Tích cực, tự giác ý thức thảo luận nhóm.1
c/ Mục tiêu tiết 3:* Kiến thức: Học sinh được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phươngpháp cộng đại số và phương pháp thế * Kĩ năng:
Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp.*Thái độ: Có thái độ tích cực, tự giác.c/ Mục tiêu tiết 4:* Kiến thức: Học sinh tiếp tục được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, phương pháp thế và phương pháp đặt ẩn phụ* Kĩ năng:
Rèn kỹ năng giải hệ phương trình, kỹ năng tính toán *Thái độ: Kiểm tra 15 phút các kiến thức về giải hệ phương trình.
3- Phương tiện: * Giáo viên:
- Bảng phụ ghi các bài tập; - Thước thẳng, eke- Đề kiểm tra 15 phút.
* Học sinh: - Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.
- Ôn lại nghiệm và số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số- Thước thẳng, eke - Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng các phương pháp - Bảng nhóm
4- Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:Tiết 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế1. Quy tắc thế2. Áp dụngTiết 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số1. Quy tắc cộng đại số2. Áp dụng3. Luyện tậpTiết 3: Luyện tập1. Bài số 22
2
2. Bài số 23 3. Bài số 244. Bài số 25 Tiết 4: Luyện tập1. Bài số 27 (SGK – 20)2. Bài số 27 (SBT – 8)3. Bài số 19 (SGK – 16)4. Bài số 32 (SBT – 9 )
BƯỚC 2: Biên soạn câu hỏi/bài tập:- Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)- Mỗi loại câu hỏi/bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất nào của học sinh trong dạy học.
Tiết 1: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
TT Câu hỏi/ bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất
1. Làm thế nào để tìm ra giá trị của x? Thông hiểu Quan sát, Suy luận
2. Vậy hệ phương trình có mấy nghiệm? Thông hiểu Quan sát, nhận xét
3.Nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Vận dụng Thuyết trình
4. Khi biểu diễn một ẩn theo ẩn số kia ta nên chọn ẩn nào? Nhận biết Đọc – tìm hiểu SGK,
suy luận
5. Để giải hệ phương trình này ta biểu diễn ẩn nào qua ẩn kia?
Nhận biết Đọc – tìm hiểu SGK, tư duy
6. Ta có cách biểu diễn nào khác? Nhận biết, thông hiểu
Quan sát, nhận xét, tư duy
7. Minh hoạ hình học tìm số nghiệm của hệ (III) và hệ (IV). Vận dụng cao Tư duy, suy luận, thuyết
trình
Tiết 2: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
TT Câu hỏi/ bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất
1 Cộng từng vế của hệ phương trình để được phương trình mới? Thông hiểu Suy luận, Tư duy
2 Dùng phương trình mới thay thế Thông hiểu Quan sát, suy luận, tư
3
cho phương trình thứ nhất hoặc phương trình thứ hai của hệ phương trình ta được hệ như thế nào?
duy
3 Em có nhận xét gì về các hệ số ẩn y trong hệ phương trình? Nhận biết Quan sát, nhận xét, suy
luận
4 Làm thế nào để mất ẩn y chỉ còn ẩn x? Vận dụng Suy luận, Tư duy
5 Em có nhận xét gì về các hệ số ẩn x trong hệ phương trình? Nhận biết Quan sát, nhận xét, suy
luận
6 Làm thế nào để mất ẩn x chỉ còn ẩn y? Vận dụng Suy luận, Tư duy
7
Hãy biến đổi hệ phương trình (IV) sao cho các phương trình mới có hệ số của ẩn x bằng nhau?
Vận dụng cao Vận dụng, suy luận, tư duy
Tiết 3: LUYỆN TẬP
TT Câu hỏi/ bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất
1 Học sinh lên bảng làm bài tập ý a Vận dụng cao Tư duy, kĩ năng trình
bày
2 Khi nào một hệ phương trình vô nghiệm? Thông hiểu Quan sát, nhận xét
3Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên?
Nhận biết Quan sát, nhận xét
4 Khi đó ta biến đổi hệ phương trình như thế nào? Thông hiểu Tư duy, suy luận
5 Một đa thức bằng đa thức 0 khi nào? Thông hiểu Tư duy, nhận xét
6 Muốn giải bài tập trên ta làm như thế nào? Vận dụng Tư duy, suy luận
Tiết 4: LUYỆN TẬP
TT Câu hỏi/ bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất
1 HS hoạt động nhóm làm bài tập 27 Vận dụng cao Tư duy, kĩ năng trình
bày, hoạt động tập thể
2 Để giải hệ phương trình này ta phải làm như thế nào? Thông hiểu Quan sát, nhận xét
3 Khi nào đa thức P(x) chia hết cho đa thức x + a? Thông hiểu Quan sát, nhận xét
4
4
Đối với bài này, khi nào đa thức P(x) chia hết cho đa thức x + 1?Tương tự đa thức P(x) chia hết cho đa thức x -3 khi nào?
Thông hiểu Tư duy, suy luận
5 Hai đường thẳng phân biệt có mấy điểm chung? Nhận biết Quan sát, nhận xét
6 Khi nào ba đường thẳng đồng quy? Thông hiểu Tư duy, suy luận
7 Tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng(d1) và (d2)
Vận dụng Quan sát, tư duy
8
Đường thẳng y = (2m - 5)x - 5m đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) thì toạ độ giao điểm của hai đường thẳng(d1) và (d2) thoả mãn điều kiện gì?
Vận dụng Tư duy, suy luận
BƯỚC 3: Thiết kế tiến trình dạy học (Soạn giáo án)
Tiết 1: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
1. Ổn định tổ chức:1’2. Kiểm tra bài cũ:5’
Học sinh1: Thế nào là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số ?Một phương trình bậc nhất hai ẩn số có thể có bao nhiêu nghiệm?Học sinh nhận xét kết quả của bạnG; nhận xét bổ sung và cho điểm
3. Bài mới: 35’Phương pháp Nội dung
G: Nêu quy tắc thếG: Hướng dẫn học sinh thực hiện? Từ phương trình (1) hãy biểu diễn x theo y?Từ phương trình (1) ta có: x = 3y + 2 (*)? Thế vào phương trình thứ hai của hệ?Thế vào phương trình (2) ta được -2 ( 3y + 2) + 5y = 1 - 6 y - 4 + 5y = 1 y = - 5?Làm thế nào để tìm ra giá trị của x?
Vậy (I)
5 - y
2 3y x
5 - y13 - x
1- Quy tắc thế (sgk)(14’)Ví dụ 1: Xét hệ phương trình:
(2) 1 5y 2x-(1) 2 y 3 -x)(I
1 5y 2) 2(3y - 2 3y x
5 - y
2 3y x
5 - y13 - x
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là(-13 ; - 5)
5
? Vậy hệ phương trình có mấy nghiệm??Nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế? Khi biểu diễn một ẩn theo ẩn số kia ta nên chọn ẩn nào?G: Đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 tr 14 sgk:?Để giải hệ phương trình này ta biểu diễn ẩn nào qua ẩn kia??Ta có cách biểu diễn nào khác ?G: Yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài cách1; nửa lớp làm cách 2:G: kiểm tra hoạt động của các nhómĐại diện các nhóm báo cáo kết quảG: Nhận xét bổ sungG: Yêu cầu học sinh họat động nhóm làm ?1 : Gọi một học sinh lên bảng trình bày Học sinh khác làm vào vởHọc sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảngG: Nhận xét bổ sungG: Đưa bảng phụ có ghi hai hệ phương
trình :(III)
3 y 2x- 6- 2y - 4x và
(IV)
1 2y 8x 2 y 4x
? Minh hoạ hình học tìm số nghiệm của hệ (III) và hệ (IV).G: Nhận xét bổ sung:G: Yêu cầu học sinh họat động nhóm : 4 nhóm làm ý a; 4 nhóm làm ý b; 4 nhóm làm ý c.G: Nhận xét bổ sung
2- Áp dụng:16’Ví dụ 2: Giải hệ phương trình
(II)
4 2y x 3 y - 2x
ta có (II)
4 3) - 2x 2( x 3 - 2x y
4 6 - 5x 3 - 2x y
2 x
3 - 2x y
2 x 1 y
Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất (2;1)
Ví dụ 3: (sgk)
* Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (sgk)*Luyện tậpBài số 12 (sgk tr 15):
a/
7 y
10 x
b/
196 - y
1911 x
c/
1921 - y
1925 x
4. Củng cố(2’) - Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?5. Hướng dẫn về nhà (2’)- Học bài và làm bài tập: 13; 14; 15; 18 trong sgk tr 17; 18- Đọc và chuẩn bị bài giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Tiết 2: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
6
1. Ổn định tổ chức:1’2. Kiểm tra bài cũ:5’Học sinh1: Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Giải hệ phương trình sau:
3553
yxyx
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạnNgoài cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ta còn có cách khác để
giải hệ phương trình.3. Bài mới: 35’
Phương pháp Nội dungG: Treo bảng phụ có ghi quy tắc Gọi học sinh đọc quy tắcG: Nêu ví dụ?Cộng từng vế của hệ phương trình để được phương trình mới?? Dùng phương trình mới thay thế cho phương trình thứ nhất hoặc phương trình thứ hai của hệ phương trình ta được hệ như thế nào?G : Đưa bảng phụ có ghi bài tập ?1 G: Yêu cầu học sinh họat động nhóm kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quảG: Nhận xét G: Sau đây ta sẽ tìm cách sử dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số.
?Em có nhận xét gì về các hệ số ẩn y trong hệ phương trình??Làm thế nào để mất ẩn y chỉ còn ẩn x?Học sinh thực hiệnGọi học sinh giải tiếp hệ phương trình
Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn?
?Em có nhận xét gì về các hệ số ẩn x trong hệ phương trình??Làm thế nào để mất ẩn x chỉ còn ẩn y?Học sinh thực hiệnGọi học sinh giải tiếp hệ phương trìnhHọc sinh khác nhận xét bài làm của bạn?? Hãy biến đổi hệ phương trình (IV) sao
1. Quy tắc cộng đại số (sgk)(10’)
Ví dụ1 : Xét hệ phương trình
(I)
212
yxyx
`
233yx
x hoặc
3312
xyx
2. áp dụng(12’)*Trường hợp thứ nhấtVí dụ 2: Xét hệ phương trình:
(II)
6
32yxyx
693yx
x
633y
x
33
yx
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy
nhất là
33
yx
*Trường hợp thứ haiVí dụ 3: Xét hệ phương trình
(III)
432922
yxyx
55922
yyx
9221
xy
127
y
x
7
cho các phương trình mới có hệ số của ẩn x bằng nhau?Học sinh trả lờiG: Gọi một học sinh lên bảng làm tiếp?Học sinh khác nhận xét kết quả của bạnG: Nhận xét G: Yêu cầu các nhóm tìm cách khác để đưa hệ phương trình (IV) về trường hợp thứ nhất Đại diện các nhóm báo cáo kết quảHọc sinh nhóm khác nhận xét kết quả của bạn.? Qua các ví dụ và bài tập trên ta tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số như sau:G: Đưa bảng phụ có ghi nội dung tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.Gọi học sinh đọc nội dung G: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 20 :Gọi một học sinh lên bảng giải hệ phương trình ý aHọc sinh khác nhận xét kết quả của bạn G: Nhận xét bổ xung
G: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm : nửa lớp làm bài b; nửa lớp làm bài c
G: Kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của bạn
G: Nhận xét bổ xung
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy
nhất là ( 27
; 1)
*Trường hợp thứ baVí dụ 4: Xét hệ phương trình
(IV)
332723
yxyx
9961446
yxyx
55723
yyx
71231
).(xy
13
yx
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (3; -1 )
3- Luyện tập(13’)Bài số 20 (sgk/ 19)
a/
7233
yxyx
72105yx
x
7222y
x.
32
yx
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2; -3)
b/
42634
yxyx
1236634
yxyx
4262
yxx
4323y
x.
23
yx
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3; -2)
c/
5125135030
,,,,yxyx
8
51251155251,,
,,yxyx
5125151354
,,,,yx
x
53
yx
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3; 5)
4. Củng cố: 2’Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số5. Hướng dẫn về nhà:2’- Học bài và làm bài tập: 20(b,d); 21; 22 trong sgk tr 19;16; 17 sgk tr 16- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Tiết 3 : LUYỆN TẬP1. Ổn định tổ chức: 1’2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Cho hệ phương trình
232553
yxyx
Học sinh1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộngHọc sinh2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thếHọc sinh khác nhận xét kết quả của bạn3. Bài mới: 35’
Phương pháp Nội dungG: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 22 tr 19 sgk:
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập ý a
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạnG: Nhận xét bổ sung
G: Yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm ý b; nửa lớp làm ý c
G: Kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G: Nhận xét bổ sung
Bài số 22 (sgk/19):Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
a/
736425
yxyx
736
12615yxyx
73623
yxx
31132
y
x
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy
nhất (32
; 3
11)
b/
5641132yx
yx
5642264
yxyx
5642700
yxyx
9
? Khi nào một hệ phương trình vô nghiệm?H: Trả lời
G: Khi giải một hệ phương trình mà dẫn đến một trong hai phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0 : (0 x + 0y =m) thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m 0 và vô số nghiệm nếu m = 0
G: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 23 tr 19 sgk:? Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên?H: Trả lời? Khi đó ta biến đổi hệ phương trình như thế nào?
Gọi một học sinh lên bảng
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạnG: Nhận xét bổ sungTa có thể trình bàytheo cách như sau:G: đưa bảng phụ có ghi cách giải bài 23 tr 19 sgk:
G: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 24 G: Yêu cầu học sinh họat động nhóm G: Kiểm tra hoạt động của các nhómĐại diện các nhóm báo cáo kết quảG: Ngoài cách giải trên các em còn có thể giải bằng cách sauG: Đưa bảng phụ có ghi cách giải bài 24 tr 19 sgk bằng cách đặt ẩn phụ và hướng dẫn học sinh :Đặt x + y = u; x - y = vhệ phương trình đã cho trở thành
Phương trình 0 x + 0y = 27 vô nghiệm Vậy hệ phương trình vô nghiệm
c/
313
32
1023
yx
yx
10231023
yxyx
1023000
yxyx
523 xy
Rx
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm
(x;y) với x R và y = 23
x - 5
Bài số 23 (sgk/19)Giải hệ phương trình
(2) )()((1) )()(
32121
52121
yxyx
Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được phương trình 22121 y)( 222 y
22
y
Thay 22
y vào phương trình (2)
(1+ 2 ). (x+y) = 3
x + y = 21
3
x = 21
3
- y
x = 21
3
+ 22 =
2627
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
(x;y) = (2
627 ; - 22 )
Bài số 24 (sgk/19)Giải hệ phương trình
5)()(
)()(yxyxyxyx
2432
5
yxyx
345
5
yxx
312
10
5
vuvu
2432
1042432
vuvu
76
uv
Giải theo cách đặt : Thay u = x + y; v = x - y ta có hệ phương trình
76
yxyx
213-y
x21
G : Đưa bảng phụ có ghi bài tập 25 tr 19 sgk:Gọi học sinh đọc đề bài ? Một đa thức bằng đa thức 0 khi nào?Muốn giải bài tập trên ta làm như thế nào?G: Yêu cầu học sinh họat động nhóm giải tiếp bài tập : G: Kiểm tra hoạt động của các nhómĐại diện các nhóm báo cáo kết quả
213-y
x21
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
(x;y) = (21
; - 2
13)
Bài số 25 (sgk/19)Đa thức P(x) =(3m - 5n + 1)x + (4m - n - 10) bằng đa thức 0 khi tất cả các hệ số của nó bằng 0 nên ta có hệ phương trình
010-n-4m
0153 nm
0n-4m
1153 nm
Giải hệ phương trình trên ta được (m; n) = (3; 2)
4. Củng cố: 2’Khi nào một hệ phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm?5- Hướng dẫn về nhà: 2’Học bài và làm bài tập: 26; 27 trong sgk tr 19; 20
Tiết 4: LUYỆN TẬP 1. Ổn định tổ chức: 1’2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Học sinh1: Làm bài tập 26(a,d)Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
3. Bài mới: 22’Phương pháp Nội dung
G: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 27 tr 20 sgk:
G: Yêu cầu học sinh họat động nhóm
Bài số 27(sgk/20): Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
a/
5
yx
yx43
111
Đặt x1
= u ; y1
(x 0;y 0)
11
: nửa lớp làm bài a; nửa lớp làm bài b
G: Kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: Nhận xét bổ sung
G: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 27 tr 8 SBT:?Để giải hệ phương trình này ta phải làm như thế nào?H- trả lờiGọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện rút gọn để đưa về hệ hai phương
hệ phương trình đã cho trở thành
5
vuvu43
1
543444
vuvu
97
1uvu
7972
u
v
Vậy
721791
y
x
27y
x97
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (27
97 ; )
b/
1
13
22
21
12
1
yx
yx
Đặt x1
= u; y1
= v ĐK: x 2; y 1
hệ phương trình đã cho trở thành
1
vuvu32
2
132633
vuvu
75
2uvu
5753
u
v
Vậy
53
11
57
21
y
x
38y
x7
19
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (38
719 ; )
Bài số 27 (SBT/ 8) Giải hệ phương trình
b/
xyxxyx
312527332154 22
)()()()(
12
trình bậc nhất hai ẩn số
Gọi một học sinh lên bảng giải tiếp
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạnG: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 19 tr 16 sgk:Gọi một học sinh đọc đề bài
?Khi nào đa thức P(x) chia hết cho đa thức x + a?H: Trả lời? Đối với bài này, khi nào đa thức P(x) chia hết cho đa thức x + 1?Tương tự đa thức P(x) chia hết cho đa thức x -3 khi nào?Giải hệ phương trìnhKết luận?Hai đường thẳng phân biệt có mấy điểm chung?
?Khi nào ba đường thẳng đồng quy??Tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng(d1) và (d2)?Đường thẳng y = (2m - 5)x - 5m đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) thì toạ độ giao điểm của hai đường thẳng(d1) và (d2) thoả mãn điều kiện gì?
Học sinh thực hiện
11102414512
yxyx
111024281024
yxyx
115123900
yxyx
Phương trình 0 x + 0y = 36 vô nghiệm Vậy hệ phương trình vô nghiệm
Bài số 19 (sgk/16)P(x) = mx3+(m - 2)x2- (3n - 5)x - 4n chia hết cho x+1 và x -3 khi P(-1) = 0 và P(3) = 0
Hay
03133607nm
n
922-m
n 7
Vậy với m = 922
và n = -7 thì P(x) chia
hết cho x+1 và x - 3
Bài số 32 (SBT/ 9)Toạ độ giao điểm của hai đường thẳng(d1): 2x + 3y = 7 và (d2): 3x + 2y = 13 là nghiệm của hệ phương trình
1323732
yxyx
Giải hệ phương trình ta được
15
yx
4. Củng cốKiểm tra 15 phút
Câu 1(3 điểm)
1. Số nghiệm của hệ phương trình
105
yxyx
là
A. vô số nghiệm; B. vô nghiệmC. Có nghiệm duy nhất; D. Một kết quả khác
2. Số nghiệm của hệ phương trình
1043000
yxyx
là
A. vô số nghiệm; B. vô nghiệm13
C. Có nghiệm duy nhất; D. Một kết quả khácCâu 2(7 điểm) Giải các hệ phương trình sau
a/
15223
yxyx
b/3 2 11 (1)4 5 3 (2)x yx y
5. Hướng dẫn về nhà(2’)- Học bài và làm bài tập: 33,34 SBT tr 10- Xem trứơc bài GBT bằng cách lập hệ PT
……..Hết phần giáo án……..
BƯỚC 4: Tổ chức dạy học và dự giờ- Dự kiến thời gian dạy : tháng 1/2016- Dự kiến người dạy mẫu : Vũ Xuân Thùy- Dự kiến đối tượng dạy mẫu : lớp 9B- Dự kiến dạy thể nghiệm:
+ Lớp 9A: Nguyễn Thị Mai- Dự kiến kiểm tra, đánh giá:+ Hình thức: Kiểm tra 15’.+ Nội dung:
Kiểm tra 15 phútCâu 1(3 điểm)
1. Số nghiệm của hệ phương trình
105
yxyx
là
A. vô số nghiệm; B. vô nghiệm
C. Có nghiệm duy nhất; D. Một kết quả khác
2. Số nghiệm của hệ phương trình
1043000
yxyx
là
A. vô số nghiệm; B. vô nghiệm
C. Có nghiệm duy nhất; D. Một kết quả khác
Câu 2 (7 điểm) Giải các hệ phương trình sau
a/
15223
yxyx
b/3 2 11 (1)4 5 3 (2)x yx y
BƯỚC 5: Phân tích, rút kinh nghiệm bài học (sau khi dạy và dự giờ)
14
(Phân tích giờ dạy theo quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động học của học sinh, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho học sinh của giáo viên.)
Hùng Thắng, ngày tháng măm 2015
Xác nhận của tổ trưởng chuyên môn
Nhóm trưởng
Phê duyệt của BGH
15