vinamilk 2213

30

Upload: hoangcamks

Post on 22-May-2015

10.609 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Vinamilk 2213
Page 2: Vinamilk 2213

Thành viên nhóm 5

1. Đỗ Thị Luyến ( nhóm trưởng)2. Liễu Ngọc Tuyết3. Phan Thị Quỳnh4. Nguyễn Thị Huyền Diệu5. Nguyễn Thanh Hải6. Trần Thế Cường7. Đỗ Thị Hà8. Trần Thị Phượng

Page 3: Vinamilk 2213

Bố cục

Page 4: Vinamilk 2213

a.Tác động của yếu tố dân số

1. Các yếu tố vĩ mô – Cơ hội và thách thức

Quy mô và tốc độ tăng dân số: dân số của Việt Nam 2011 là 87,84 triệu người, dự báo năm 2012 có thể vượt ngưỡng 88 triệu người; tốc độ tăng

dân số cao 1,04 %

Page 5: Vinamilk 2213

49%51%

Giới tính

Nam

Nữ

31%

69%

Địa lýKhu vực thành thị

Khu vực nông thôn

24%

70%

6%

Độ tuổi

0-14

16-64

>64

Page 6: Vinamilk 2213
Page 7: Vinamilk 2213

b.Yếu tố kinh tế Tổng sản phẩm trong nước (GDP) chín tháng năm 2012

ước tính tăng 4,73% so với cùng kỳ năm trước.

Chỉ số giá tiêu dùng bình quân chín tháng năm 2012 tăng 9,96% so với bình quân cùng kỳ năm 2011

Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất 9 tháng 2012 tăng 10,72% so với cùng kỳ năm trước, trong đó chỉ số giá quý III giảm 0,17% so với quý trước và tăng 4,86% so với cùng kỳ năm trước.

Lãi suất chỉnh giảm từ 14% xuống còn 12%

Page 8: Vinamilk 2213

Việt Nam đã và đang được Chính phủ có chính sách hỗ trợ

cho người chăn nuôi bò sữa theo Quyết định 167 /2001/QĐ-TTg  ngày 26/10/2001 của Thủ

tướng Chính phủ. Với chính sách giúp cho nguồn nguyên

liệu sữa dồi dào hơn

Page 9: Vinamilk 2213

Mức lương tối thiểu

Tháng 5/2010 730.000đ/tháng

Tháng 5/2011 830.000đ/tháng

Tháng 5/2012 1050.000đ/tháng

Lương của người lao động tăng lên sẽ làm cho sức mua của cả nước phần nào được tăng lên đáng kể, tuy nhiên nó cũng làm cho công ty Vinamilk phải tăng chi phí do quỹ lương tăng lên.

Công ty có thêm vốn để tiếp tục tái đầu tư mở rộng sản xuất

Page 10: Vinamilk 2213

d.Yếu tố văn hóa – xã hội

Page 11: Vinamilk 2213

e.Yếu tố khoa học công nghệ

Page 12: Vinamilk 2213

f. Yếu tố địa lý

• Khí hậu gió mùa, nóng ẩm.

Có được nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất với chi phí thấp hơn rất nhiều so với việc sản xuất các sản phẩm mà phải nhập khẩu nguyên liệu.

Page 13: Vinamilk 2213

a. Yếu tố khách hàng

2. Môi trường vi mô – điểm mạnh, điểm yếu

Page 14: Vinamilk 2213

Vinamilk đã hạn chế được áp lực này xuất phát từ khách hàng, bằng cách định giá hợp lý các dòng sản phẩm của mình và đưa ra nhưng thông tin chính xác về sản phẩm.

Page 15: Vinamilk 2213

35%

24%

22%

19%

Thực trạng phân phối trên thị trường

Vinamilk

Dutch Lady

Sữa bột NK

Các hãng nội địa

b. Đối thủ cạnh tranh

Page 16: Vinamilk 2213

Sản phẩm cạnh tranh

• Sữa bột:

• Nhóm sữa đặc:

• Sữa tươi:

• Sữa chua:

• Sản phẩm thay thế: bột ngũ cốc, nước tăng lực cho cơ thể…

Page 17: Vinamilk 2213

Các lợi thế của vinamilk so với các đối thủ cạnh tranh là:

Page 18: Vinamilk 2213

c. Các lực lượng bên trong công ty

Bảng 1: Tình hình tài chính của Vinamilk (đơn vị: tỷ đồng)

Năm 2007 2008 2009 2010 2011Tổng doanh thu 6675 8381 10820 16081 22071LNTT 995 1371 2731 4251 4979LNST 963 1249 2376 3616 4218Tổng tài sản 5425 5967 8482 10773 15583Vốn điều lệ 1753 1753 5313 5331 5561

Page 19: Vinamilk 2213

STT Tên Công ty Ngành nghề kinh doanh chính

Vốn điều lệ

(tỉ đồng)

Tỉ lệ sở hữu của Vinamilk (%)

1 Công ty TNHH một thành viên bò sữa Việt Nam

Chăn nuôi bò sữa 840 100

2 Công ty TNHH một thành viên sữa Lam Sơn

Sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ sữa và nước giải khát

80 100

3 Công ty TNHH một thành viên đầu tư bất động sản quốc tế

Kinh doanh bất động sản( chưa hoạt động)

160 100

4 Công ty TNHH một thành viên sữa Dielac

Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ sữa

146 100

5 Công ty cổ phần nguyên liệu thực phẩm Á Châu - Sài Gòn (“AFI”)

Sản xuất bột crème dùng cho thực phẩm

114 15,79

6 Công ty TNHH Miraka Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ sữa

55 triệu Đô

New Zealand

19,3

Bảng 2: Các công ty con liên kết với Vinamilk

Page 20: Vinamilk 2213

Kỹ thuật công nghệ sản xuất.Vinamilk đã không ngừng đổi mới công nghệ, dây

truyền sản xuất.Vinamilk đã sử dụng nhiều loại công nghệ, các dây chuyền thiết bị có tính đồng bộ, thuộc thế hệ mới, hiện đại, tiên tiến

Hệ thống vắt sữa tự động Dây chuyền sản xuất hiện đại

Page 21: Vinamilk 2213

Nguồn nhân lực và tổ chức quản lý

Page 22: Vinamilk 2213

Đào tạo nguồn nhân lực với trình độ và chất lượng cao

Page 23: Vinamilk 2213

4. Những tổ chức, cá nhân cung ứng các yếu tố sản xuất.

Nguồn cung ứng sữa: xây dựng và đi vào hoạt động các trang trại bò sữa hiện đại hàng đầu Việt Nam tại Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định và Lâm Đồng, với quy mô thiết kế là mỗi trang trại từ 2.000 – 3.000 con, với tổng vốn đầu vốn đầu tư khoảng hơn 700 tỷ đồng (hơn 140 tỷ đồng cho

mỗi trang trại). 

Page 24: Vinamilk 2213

Tăng cường công tác thu mua và phát triển vùng nguyên sữa tươi từ các hộ dân, thực hiện các chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng con giống, tăng năng suất và tăng quy mô đàn để phát triển bền vững. 

Page 25: Vinamilk 2213

Khó khăn:– Ngành chăn nuôi bò sữa là một nghề mới ở Việt Nam– Quy mô chăn nuôi bò sữa còn nhỏ, phương thức chăn nuôi còn

hạn chế– Phần lớn nguồn nguyên liệu thức ăn tinh và các chất premix,

vitamin… dùng trong chăn nuôi bò sữa phải nhập khẩu – Đất dành cho chăn nuôi bò sữa còn nhiều hạn chế – Thời tiết và khí hậu nhiệt đới nóng ẩm ở Việt nam không thích

hợp với việc chăn nuôi bò sữa cao sản ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và giá thành sản phẩm chăn nuôi.

• Về quản lý chất lượng sữa: chưa có cơ quan nào đứng ra giám sát chất lượng sữa.

Page 26: Vinamilk 2213

b. nguồn lao độngDân số đông, đang trong thời kỳ “dân số vàng” nên lực lượng trong độ tuổi lao động (LĐ) dồi dào. Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân lực của VN còn thấp.

Công chúng:– Giới tài chính– Công chúng thuộc các phương tiện thông tin– Công chúng thuộc cơ quan nhà nước: – Vinamilk đã và đang tich cực hoạt động trong

các lĩnh vực xã hội, nhân văn vì cộng đồng

Page 27: Vinamilk 2213

III.Đánh giá mô hình SWOT

Phân tích môi trường bên ngoài Phân tích môi trường bên trong

Các cơ hội Các mối đe dọa Cơ hội Thách thức Dân số đông

và tốc độ tăng cao

Các chính sách ưu đãi của Chính Phủ về chăn nuôi bò sữa

Các chính sách ưu đãi về thuế

Nguồn cung cấp nguyên liệu ổn.

Nền kinh tế không ổn định (lạm phát, khủng hoảng kinh tế….)

Trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao, tuổi thọ công nghệngày càng ngắn, tuổi thọ sản phẩm bị rút ngắn.

Thương hiệu mạnh, thị phần lớn

Mạng lưới phân phối rộng khắp (64 tỉnh)

Dây chuyền sản xuất tiên tiến

Ban lãnh đạo có năng lực sản xuất

Chủ yếu tập trung vào sản phẩm thị trường trong nước

Hoạt động Marketing của công ty tập trung chủ yếu ở trong Nam.

Page 28: Vinamilk 2213

III.Đánh giá mô hình SWOT

Phân tích môi trường bên ngoài Phân tích môi trường bên trong

Các cơ hội Các mối đe dọa Cơ hội Thách thức Gia nhập WTO:

mở rộng thị trường,học hỏi kinh nghiệm

Gia nhập WTO: thêm nhiều đối thủ cạnh tranh

Xuất hiện nhiều các sản phẩm thay thế

Tình hình chính trị còn nhiều bất ổn.

Danh mục sản phẩm đa dạng, mạnh và giá cả cạnh tranh

Quan hệ bần vững với đối tác

Đội ngũ tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm giàu kinh nghiệm

Page 29: Vinamilk 2213

Sữa Vinamilk

Page 30: Vinamilk 2213