van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

89
CHƯƠNG II : CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ & KHU CÔNG NGHIỆP

Upload: nhoc-ngo

Post on 15-Nov-2014

1.560 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

CHƯƠNG II:CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ & KHU CÔNG NGHIỆP

Page 2: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ MT ĐT&KCN

• Trong quá trình phát triển kinh tế và xã hội, các

áp lực đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường

ngày càng gia tăng. Các áp lực đó sẽ làm cho môi

trường ngày càng bị ô nhiễm, gây ra tác hại lớn đối

với sức khỏe cộng đồng, làm suy thoái các hệ sinh

thái, gây ra biến đổi khí hậu, …, hậu quả là gây

thiệt hại lớn về kinh tế và xã hội, không đảm bảo

sự phát triển bển vững.

• Bảo vệ môi trường bằng pháp luật là một trong

những biện pháp cơ bản của hoạt động bảo vệ môi

trường ở mỗi quốc gia. Mọi người, mọi tổ chức

kinh tế và xã hội cần phải có hiểu biết về pháp

luật, các quy định và tiêu chuẩn môi trường của

nước ta.

Page 3: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

Các nội dung chính:

1)CÁC VĂN BẢN LUẬT PHÁP QUẢN LÝ MÔI

TRƯỜNG

2)TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI

TRƯỜNG

3)CÁC TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI

TRƯỜNG

Page 4: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

1) Luật Bảo vệ Môi trường (BVMT) năm 2005

• Luật BVMT năm 1993 được Quốc hội khóa IX, kỳ

họp thứ tư thông qua ngày 29/11/1993 và Luật

BVMT năm 1993 chính thức có hiệu lực từ ngày

10/1/1994

• Luật BVMT năm 2005 được Quốc hội khóa XI kỳ

họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu

lực từ ngày 01/07/2006.

• Luật BVMT năm 2005 được trình bày theo 3 vấn đề

chính: (i) Suy thóai môi trường; (ii) Ô nhiễm môi

trường; (iii) Sự cố môi trường./

I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Page 5: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

1) Luật Bảo vệ Môi trường (BVMT) năm 2005

Luật BVMT năm 2005 xác định các hành vi tương ứng

là: (i) phòng ngừa; (ii) xử lý; và (iii) khắc phục ô

nhiễm môi trường.

Luật BVMT năm 2005 gồm tổng cộng 15 chương và

136 điều:

• Phần mở đầu

• Chương 1. Những quy định chung, gồm 7 điều (1 –

7).

• Chương II. Tiêu chuẩn môi trường, gồm 6 điều (8 –

13).

• Chương III. Đánh giá môi trường chiến lược,Đánh

giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi

trường, gồm 14 điều (14 – 27).

• Chương IV. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên

thiên nhiên, gồm 7 điều (28 – 34).

• Chương V. Bảo vệ môi trường trong họat động sản

xuất, kinh doanh, dịch vụ, gồm 15 điều (35 – 49).

• Chương VI. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư,

gồm 5 điều (50 – 54).

• Chương VII. Bảo vệ môi trường biển, nước sông và

các nguồn nước khác, gồm 11 điều (55 – 65).

• Chương VIII. Quản lý chất thải, gồm 20 điều (66 –

85).

• Chương IX. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường,

khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trường, gồm 8

điều (86 – 93).

• Chương X. Quan trắc và thông tin về môi trường,

gồm 12 điều (94 – 105).

• Chương XI. Nguồn lực bảo vệ môi trường, gồm 12

điều (106 – 117).

• Chương XII. Hợp tác Quốc Tế và bảo vệ môi

trường, gồm 3 điều (118 – 120).

• Chương XIII. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà

nước, mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức

thành viên về bảo vệ môi trường, gồm 4 điều (121 –

124).

• Chương XIV. Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết

khiếu nại, tố cáo và bồi thường thiệt hại về môi

trường, gồm 10 điều (125 – 134).

• Chương XV. Điều khỏan thi hành, gồm 2 điều (135 –

136)./

I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Page 6: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

2) Giới thiệu các nội dung cơ bản Luật BVMT

a) Về một số định nghĩa, khái niệm: (i) Môi trường tự

nhiên; (ii) Môi trường xã hội, môi trường nhân văn;

(iii) Suy thóai môi trường; (iv) Ô nhiễm môi

trường; (v) Sự cố môi trường; …

b) Luật BVMT quán triệt các nguyên tắc chính

BVMT: BVMT là sự nghiệp của toàn dân, là trách nhiệm

của từng người; Phòng ngừa ô nhiễm hơn là chữa trị ô nhiễm; Người nào gây ra ô nhiễm, người đó phải trả

tiền; Tính hệ thống của hoạt động BVMT./

I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Page 7: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Giới thiệu các nội dung cơ bản Luật BVMT

c) Luật BVMT quy định về Tiêu chuẩn môi trường:

• Nguyên tắc chung: “Đáp ứng mục tiêu bảo vệ môi

trường; phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái và sự cố

môi trường; Ban hành kịp thời, có tính khả thi, phù

hợp với mức độ phát triển kinh tế - xã hội, trình độ

công nghệ của đất nước và đáp ứng yêu cầu hội

nhập kinh tế quốc tế; Phù hợp với đặc điểm của

vùng, ngành, loại hình và công nghệ sản xuất,

kinh doanh, dịch vụ” – điều 8.

• Các tiêu chuẩn chính: (i) tiêu chuẩn về chất lượng

môi trường; (ii) Tiêu chuẩn về chất xả thải (khí,

nước, rắn, nguy hại, tiếng ồn)./

Page 8: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

2) Giới thiệu các nội dung cơ bản Luật BVMT

d) Luật BVMT quy định về nội dung và phạm vi áp

dụng đối với đánh giá môi trường chiến lược, đánh

giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi

trường Các điều 14, 15, 16 và 17 nêu trình tự của việc

lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. Các điều 18, 19, 20 đến 23 nêu chi tiết các lọai

dự án nào phải lập báo cáo đánh giá tác động môi

trường. Các điều 24, 25, 26 và 27 quy định đối tượng thực

hiện dự án phải lập báo cáo cam kết bảo vệ môi trường.

e) Các quy định về bảo tồn và sử dụng hợp lý tài

nguyên thiên nhiên ./

I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Page 9: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

2) Giới thiệu các nội dung cơ bản Luật BVMT

f) Các quy định về bảo vệ môi trường đô thị, nông

thôn : cụ thể hóa việc bảo vệ môi trường trong đô

thị và nông thôn.

g) Bảo vệ môi trường nước, nguồn nước :nêu rõ các

quy định về các thành phần cấu thành chất lượng

các nguồn nước trong tự nhiên, nhân tạo và tại

khu bảo tồn, đô thị, khu công nghiệp hay nông

thôn.

h) Quản lý chất thải .

i) Quan hệ quốc tế về BVMT.

j) Trách nhiệm điều tra, giải quyết tranh chất, bồi

thường thiệt hại : phân định trách nhiệm trong gây

ô nhiễm,…và bồi thường thiệt hại.

I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Page 10: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

3) Giới thiệu Nghị định 80/2007/NĐ-CP về

hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường

Nghị định 80/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi

trường về tiêu chuẩn môi trường; đánh giá môi

trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và

cam kết bảo vệ môi trường; bảo vệ môi trường trong

sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; quản lý chất thải nguy

hại; công khai thông tin, dữ liệu về môi trường..

Xem tòan bộ văn bản

Page 11: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

4) Các văn bản pháp quy dưới luật về BVMT

• Quyết định số 2575/1999/QĐ-BTNMT ngày 27

tháng 08 năm 1999: Về việc ban hành Quy chế

quản lí chất thải y tế

• Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT

ngày 18 tháng 12 năm 2003: Về việc hướng dẫn

thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP về phí bảo

vệ môi trường đối với nước thải

• Thông tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm

2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số

149/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc cấp

phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,

xả nước thải vào nguồn nước.

• Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 quy

định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ

tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan

• Nghị định 149/2005/NĐ- CP ngày 08/12/2005 quy

định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế

nhập khẩu

• Nghị định 21/2006/NĐ-CP ngày 28/2/2008 về sửa

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định

80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 về việc quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường

• Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của

Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương

mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các

hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh

hàng hoá với nước ngoài

• Quyết định 12/2006/QĐ - BTNMT ngày 8/9/2006

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc

ban hành Danh mục các phế liệu được phép nhập

khẩu làm nguyên liệu

• Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng

09 năm 2006: Ban hành Quy chế về tổ chức và

hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh

giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác

động môi trường.

• Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng

12 năm 2006: Về việc ban hành Danh mục chất

thải nguy hại

• Nghị định của Chính phủ số 81/2006/NĐ-CP ngày

09 tháng 08 năm 2006: Quy định về xử phạt vi

phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

• Thông tư 07/2007/TT – BTNMT ngày 03/07/2007 về

Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở

gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý

• Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 về quản

lý chất thải rắn

• Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 sửa

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

67/2003/NĐ-CP; Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày

22/3/2010 sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 Nghị

định số 67/2003/NĐ-CP

• Thông tư 02/2007/TTLT–BCT–BTNMT ngày

30/8/2007 hướng dẫn thực hiện Điều 43 Luật

BVMT về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh nhập

khẩu phế liệu

• Thông tư 06/2007/TT-BKHĐT ngày 27/8/2007

hướng dẫn việc thực hiện NĐ số 140/2006/NĐ-CP

của CP quy định việc bảo vệ môi trường trong các

khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực

hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án

phát triển

• Quyết định 19/2007/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 11

năm 2007 Về việc ban hành Quy định về điều kiện

và hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá

tác động môi trường;

• Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT

ngày 06 tháng 09 năm 2007: Sửa đổi, bổ sung

Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT

hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP

về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

• Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 05

năm 2008: Hướng dẫn thực hiện Nghị định số

174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với

chất thải rắn.

• Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 quy

định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật hoá chất;

• Nghị định 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 về phí

bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác

khoáng sản ;Thông tư 05/2008 ngày 8/12/2008 của

Bộ tài nguyên và môi trường Hướng dẫn về đánh

giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường và cam kết bảo vệ môi trường;

• Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 về xử

lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi

trường;

• Thông tư 43/2010/TT-BTNMT,  ngày 29 tháng 12

năm 2010 Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về môi trường

• Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC ngày

26/07/2010 sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số

125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 và

Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT

ngày 6/9/2007 hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường

đối với nước thải;

• Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 quy

định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá

tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường

Page 12: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về TC hệ thống QLMT ISO 14000

"Hệ thông quản lý môi trường là gì ?".

• Hệ thống quản lý môi trường là một cơ cấu tổ chức

về khía cạnh môi trường của cấu trúc quản lý tổng

thể của một tổ chức (doanh nghiệp, công ty, xí

nghiệp, cơ quan, đơn vị sản xuất ...), bao gồm các

phương pháp tổ chức, các thủ tục, nguồn nhân lực,

vật lực và những trách nhiệm ... đủ khả năng thực

thi môi trường trong suốt quá trình hoạt động của

tổ chức, đánh giá tác động môi trường ngắn hạn và

dài hạn của sản phẩm, dịch vụ và hoạt động của tổ

chức mình.

Page 13: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về TC hệ thống QLMT ISO 14000

"Hệ thông quản lý môi trường là gì ?".

• Hệ thống quản lý môi trường là thiết yếu, không

thể thiếu được để tổ chức có khả năng nhìn thấy

trước sự tiến triển thực thi môi trường sẽ diễn ra và

bảo đảm sự tuân thủ các yêu cầu quốc gia và quốc

tế về bảo vệ mồi truồng. Hệ thống quản lý môi

trường thu được kết quả tốt khi mà công việc quản

lý môi trường được tiến hành cùng với các ưu tiên

hàng đầu khác của tổ chức.

Page 14: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000Hệ thống QLMT cần thực hiện các nguyên tắc

sau:

• Thiết lập chính sách môi trường tiếp cận, trước hết

là chính sách khống chế ô nhiễm;

• Xác định các yêu cầu pháp quy về khía cạnh môi

trường liên quan tới hoạt động, dịch vụ và sản

phẩm của tổ chức;

• Phát triển công tác quản lý và giao trách nhiệm

bảo vệ môi trường rành mạch, rõ ràng đối với từng

người lao động;

• Khuyến khích lập kế hoạch môi trường ở mọi công

đoạn hoạt động của tổ chức, từ công đoạn thu mua

nguyên vật liệu đến công đoạn bán sản phẩm;

Page 15: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000Hệ thống QLMT cần thực hiện các nguyên tắc

sau:

• Thiết lập quá trình quản lý có tính kỷ cương để đạt

được mức thực thi môi trường đã đề ra;

• Bảo đảm nguồn lực có khả năng, bao gồm cả công

việc đào tạo nhân lực, để có cơ sở thực hiện mục

tiêu đã đề ra;

• Thiết lập và bảo trì chương trình đáp ứng kịp thời

và chuẩn bị chu đáo đối với trường hợp có sự cố

xảy ra;

• Thiết lập hệ thống kiểm soát và bảo trì chương

trình hoạt động liên tục, để đạt được hiệu quả cao

trong việc thực thi hệ thống quản lý môi trường;

Page 16: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000Hệ thống QLMT cần thực hiện các nguyên tắc

sau:

• Đánh giá kịp thời sự thực hiện môi trường trái

ngược với chính sách và mục tiêu đã đề ra và tìm

biện pháp cải thiện;

• Thiết lập một quá trình quản lý để có thể xem xét

lại và kiểm soát toàn hệ thống quản lý môi trường

và nhận biết các cơ hội đối với sự cải thiện hệ

thống và thực hiện môi trường có kết quả;

• Thiết lập và bảo trì thông tin kịp thời với mọi người

hữu quan ở trong nội bộ và ở ngoài cơ quan;

• Khuyến khích các đối tác hợp đồng và những người

cung ứng cùng thiết lập hệ thống quản lý môi

trường./

Page 17: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000" Tiêu chuẩn ISO 14000 là gì ?".

Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) với mong

muốn hài hòa các tiêu chuẩn quản lý môi trường của

các nước trên phạm vi thế giới, nhằm mục đích thuận

tiện trong buôn bán quốc tế và đẩy mạnh quá trình

cải thiện sự thực hiện bảo vệ môi trường ở các công

ty sản xuất, nên tháng 1 năm 1993 đã thành lập Ban

kỹ thuật 207 (TC. 207) để xây dựng bộ Tiêu chuẩn Hệ

thống quản lý môi trường ISO 14000, nó tương tự như

bộ tiêu chuẩn Quản lý chất lượng ISO 14000, đã được

phổ biến và thực hiện rộng rãi trên toàn thế giới.

Page 18: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000" Tiêu chuẩn ISO 14000 là gì ?".

• Tiêu chuẩn ISO 14000 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường, dùng để khuyến khích các tổ chức sản xuất (doanh nghiệp, công ty) không ngừng cải thiện và ngân ngừa ô nhiễm môi trường bằng hệ thống quản lý môi trường của mình, như luôn luôn tiến hành đánh giá và cải tiến sự thực hiện bảo vệ môi trường của công ty.

• Tiêu chuẩn ISO 14000 đòi hỏi mỗi tổ chức sản xuất

phải tự thiết lập mục tiêu và nhiệm vụ của mình,

nhằm thực hiện có hiệu quả toàn bộ quá trình sản

xuất để liên tục cải thiện môi trường và toàn bộ

người trực tiếp sản xuất cũng như quản lý tham gia

vào hệ thống quản lý môi trường của mình./

Page 19: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000Các nước tham gia Ban kỹ thuật TC. 207 có thể là

thành viên chính thức, hoặc là thành viên quan sát

(Observe). Nước ta đang là thành viên quan sát của

TC. 207. Những Dự thảo tiêu chuẩn đạt 80% phiếu

tán thành sẽ được xem là thông qua.

Ban kỹ thuật ISO 14000 chia thành 6 tiểu ban:

• Tiểu ban 1 (SC1) : Hệ thống quản lý môi trường;

• Tiểu ban 2 (SC2) : Kiểm toán môi trường;

• Tiểu ban 3 (SC3) : Nhãn môi trường;

• Tiểu ban 4 (SC4) : Đánh giá thực hiện môi trường;

• Tiểu ban 5 (SC5) : Đánh giá chu trình sống;

• Tiểu ban 6 (SC6) : Phạm trù và định nghĩa;

Page 20: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000Tiêu chuẩn ISO 14000 có thể phân làm hai loại:

• Loại quản lý - Gồm 3 loại tiêu chuẩn: Hệ thống

quản lý môi trường (EMS), kiểm toán môi trường

(EA) và đánh giá sự thực thi môi trường (EPE).

• Loại quá trình/thiết kế - Gồm 2 loại tiêu chuẩn:

Nhãn sinh thái (nhãn môi trường) (EL) và phân tích

chu trình sống (LCA).

Page 21: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000Danh mục thành phần của tiêu chuẩn ISO 14000:

Tiểu ban sọan thảo

Mã số Tên văn bản

SC1 14001 EMS - Quy cách kỹ thuật

  14004 EMS - Hướng dẫn chung

  14002 EMS - Hướng dẫn đối với xí nghiệp vừa và nhỏ

SC2 14010 Hướng dẫn đánh giá môi trường - nguyên lý chung

  14011.1 Hướng dẫn đánh giá môi trường - phần 1: Kiểm toán EMS

  14011.2 Hướng dẫn đánh giá môi trường - phẩn II: Kiểm toán lời phàn nàn

  14011.3 Hướng dẫn đánh giá môi trường - phần III: Kiểm toán về hiện trạng môi trường

  14012 Hướng dãn đánh giá môi trường - Tiêu chuẩn chất lượng đối với người kiểm toán môi trường

  14013 Quản lý các chương trình kiểm toán hệ thống môi trường

  14014 Hướng dẫn xem xét lại môi trường

  14015 Hướng dẫn đánh giá nơi diễn ra môi trường

SC3 14020 Nguyên tắc cơ bản đối với nhãn môi trường

Page 22: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000Danh mục thành phần của tiêu chuẩn ISO 14000:

Tiểu ban soạn thảo Mã số Tên văn bản

14021 EL - Phạm trù và định nghĩa - Quyền bồi thường môi trường và tự tuyên bố

14022 Biểu tượng nhãn môi trường (dạng II)

  14023 EL - Phương pháp luận kiểm tra và thẩm tra

  14024 Hướng dẫn về nguyên tắc, thực tiễn và chỉ tiêu đối với chương trình chứng nhận - Hướng dẫn thủ tục chứng nhận

SC4 14031 Đánh giá chung về sự thực hiện môi trường

  14032 Các chỉ số thực hiện môi trường đặc trưng công nghiệp

SC5 14040 LCA - Nguyên tắc chung và thực tiễn

  14041 LCA - Phân tích kiểm kê chu trình sống

  14041 LCA - Đánh giá tác động chu trình sống

  14043 LCA - Đánh giá sự cải thiện chu trình sống

SC6 14050 Quản lý môi trường - Phạm trù và định nghĩa

WG1 14060 Hướng dẫn về khía cạnh môi trường trong tiêu chuẩn sản phẩm.

Page 23: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000Quan hệ qua lại về khía cạnh môi trường giữa những

người sản xuất công nghiệp, chính quyền Nhà nước,

các nhóm có quyền lợi và cộng đồng nhân dân được

thể hiện.

 

ISO 14001Những yếu tố

cơ bản của quy cách kỹ thuật

với chứng nhận HTQLMT

 ISO 14010-12Kiểm tóan môi

trường

 

 

ISO 14031Đánh giá sự thực

thi môi trường 

 ISO 14020-24

Nhãn môi trường 

 ISO 14040-43

Đánh giá chu trình sống

 

Page 24: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

2) Nội dung cơ bản của TC HTQLMT ISO 14000Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý Môi trường:

Hệ thống quản lý môi trường (EMS - Environmental

Management System) là cấu trúc tổ chức cơ quan

(công ty sản xuất) về khía cạnh môi trường, bao gồm

các biện pháp thực hiện, quá trình tiến hành, sử dụng

tài lực, nhân lực, trách nhiệm cá nhân và tổ chức

nhằm thực thi quản lý môi trường.

• ISO 14001/1996 : Hệ thống quản lý môi trường -

Quy định và hướng dẫn sử dụng.

• ISO 14004/1996 - Hệ thống quản lý môi trường -

Hướng dẫn chung về các nguyên tắc hệ thống và

kỹ thuật hỗ trợ.

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Page 25: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TC HTQLMT ISO 14000Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý Môi trường:

Tiêu chuẩn ISO 14001 và ISO 14004 xác định các yếu

tố chủ chốt sau đây của một hệ thống quản lý môi

trường:

• Xác định chính sách: xác định một chính sách quản

lý môi trường cấp cao. Chính sách này bao gồm các

mục tiêu tổ chức liên quan tới hoạt động môi

trường. Nó phải được tư liệu hóa, truyền đạt cho

mọi cán bộ và cho quảng đại quần chúng.

Page 26: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TC HTQLMT ISO 14000Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý Môi trường:

Tiêu chuẩn ISO 14001 và ISO 14004 xác định các yếu

tố chủ chốt sau đây của một hệ thống quản lý môi

trường:

• Giai đoạn quy hoạch: xác định lĩnh vực môi trường

và yêu cầu pháp lý liên quan tới hoạt động, sản

phẩm và dịch vụ của công ty; xây dựng, tư liệu hóa

mục tiêu và các đối tượng môi trường tại mỗi cấp

tổ chức, các giải pháp kỹ thuật; xây dựng một

chương trình quản lý môi trường nhằm đạt được

các mục tiêu đề ra, định rõ trách nhiệm ở từng cấp

tổ chức, tư liệu hóa và thông tin về những trách

nhiệm này; cụ thể hóa các biện pháp và thời hạn

đạt được mục tiêu nêu ra.

Page 27: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TC HTQLMT ISO 14000

Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý Môi trường:

Tiêu chuẩn ISO 14001 và ISO 14004 xác định các yếu

tố chủ chốt sau đây của một hệ thống quản lý môi

trường:

• Giai đoạn thực hiện: cung ứng công nghệ, tài chính

và nhân lực cần thiết cho các hệ thống quản lý môi

trường, chỉ định đại diện quản lý cụ thể; đào tạo và

các phương pháp nâng cao nhận thức cho nhân

viên; các quy trình truyền thông nội bộ và ra bên

ngoài; tư liệu hóa và kiểm soát tài liệu; kiểm soát

việc vận hành hệ thống.

Page 28: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TC HTQLMT ISO 14000Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý Môi trường:

Tiêu chuẩn ISO 14001 và ISO 14004 xác định các yếu

tố chủ chốt sau đây của một hệ thống quản lý môi

trường:

• Giai đoạn kiểm tra: giám sát và đánh giá tiến trình

vận hành cũng như việc thiết lập một chương trình

kiểm toán hệ thống quản lý môi trường nhằm xác

định sự tuân thủ theo các mục tiêu và các yêu cầu

tiêu chuẩn và cung cấp thông tin cho việc thẩm

định quản lý; hoạt động phòng ngừa và sửa chữa

trong trường hợp không tuân thủ và tư liệu hóa các

hoạt động đó; duy trì các hồ sơ môi trường, bao

gồm cả các hồ sơ đào tạo, kiểm toán và các kết quả

thẩm định.

Page 29: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TC HTQLMT ISO 14000Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý Môi trường:

Tiêu chuẩn ISO 14001 và ISO 14004 xác định các yếu

tố chủ chốt sau đây của một hệ thống quản lý môi

trường:

• Thẩm định của cấp quản lý: cấp quản lý phải thẩm

định hệ thống quản lý môi trường nhằm bảo đảm là

hệ thống vẫn tiếp tục một cách có hiệu quả, dựa

vào các kết quả kiểm toán mà thay đổi hoàn cảnh

và sự cam kết cải thiện. Những thay đổi phải được

tư liệu hóa.

Page 30: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TC HT QLMT ISO 14000Các tiêu chuẩn về kiểm toán môi trường:

• Kiểm toán môi trường (EA - Environmental

Auditing) là một hệ thống hóa các thông tin và văn

bản, từ đó nhằm thu được các bằng chứng chứng tỏ

công ty có hoặc không thực thi hoạt động môi

trường, hoặc hệ thống quản lý môi trường của công

ty đã được điều chỉnh so với tiêu chuẩn.

• Chương trình EA của Tiêu chuẩn được xem là công

cụ để đánh giá sự phù hợp của hệ thống quản lý

môi trường trong thực thi và cải thiện khả năng của

hệ thống đó.

Page 31: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TC HT QLMT ISO 14000Các tiêu chuẩn về kiểm toán môi trường:

Tiêu chuẩn ISO 14000 hướng dẫn các tổ chức (công

ty) biết cách tiến hành tự kiểm toán hệ thống quản lý

môi trường. Theo tiêu chuẩn ISO thì nguyên lý chung

của quá trình kiểm toán môi trường là:

• Mục tiêu phải được xác định rõ ràng và kiểm toán

phải có hệ thống hóa;

• Phương pháp luận kiểm toán phải cụ thể và chính

xác;

• Các bằng chứng tìm thấy phải dựa trên cơ sở phân

tích và tổng hợp các thông tin và các văn bản có

tính phù hợp.

Page 32: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TC HT QLMT ISO 14000Các tiêu chuẩn về kiểm toán môi trường:

• Các phương pháp tìm kiếm bằng chứng có thể là

phỏng vấn, kiểm tra các tài liệu và các thủ tục

quan sát hiện trường.

• ISO 14010/1996: Hướng dẫn kiểm toán môi trường

- Các nguyên tắc chung.

• ISO 14011/1996: Quy trình kiểm toán - Đánh giá hệ

thống quản lý môi trường.

• ISO 14012/1996: Tiêu chuẩn năng lực đối với các

kiểm toán viên về môi trường. Tiêu chuẩn này đưa

ra các căn cứ về mặt chuyên môn/nghiệp vụ đối với

các kiểm toán viên môi trường.

Page 33: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TC HT QLMT ISO 14000

Các tiêu chuẩn về chỉ số và cách đánh giá sự thực

hiện MT:

• Quy định về đánh giá sự thực hiện môi trường và

các chỉ số nhằm cung cấp công cụ cho các công ty

tự đánh giá mức độ thực hiện và ảnh hưởng tác

động hoạt động của các hệ thống quản lý môi

trường đối với môi trường.

• Cũng giúp cho một tổ chức nào đó xác định và tính

toán những tác động của các hoạt động của mình

đối với môi trường, tính toán chi phí và lợi nhuận

tài chính của các hoạt động liên quan đến môi

trường. Điều này cho phép cơ sở thực thi việc huy

động các nguồn lực vào hoạt động BVMT một cách

hợp lý hơn và hiệu quả hơn.

Page 34: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TC HTQLMT ISO 14000

Các tiêu chuẩn về đánh giá chu trình sống:

• Đánh giá chu trình sống là tiêu chuẩn về đánh giá

sản phẩm, là một quá trình phân tích tác động của

sản xuất sản phẩm xảy ra trong toàn bộ quá trình

sống của nó, sự đánh giá đó bao gồm sự phân tích

từ các khâu: khai thác nguyên liệu, quá trình sản

xuất, phân phối, sử dụng và thải bỏ đi.

• Mục tiêu của tiêu chuẩn về đánh giá chu trình sống

là cung cấp cho các công ty các công cụ lựa chọn

các quyết định trong quá trình lập kế hoạch, quá

trình sản xuất, thiết kế công nghệ cũng như

phương pháp sản xuất, để giải quyết vấn đề bồi

hoàn người tiêu thụ sản phẩm.

Page 35: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TCHT QLMT ISO 14000

Các tiêu chuẩn về nhãn môi trường:

• Nhãn môi trường hay còn gọi là nhãn sinh thái, là

tiêu chuẩn về đánh giá sản phẩm, chính là sự thực

thi bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trong quá

trình lựa chọn sản phẩm, thúc đẩy thiết kế sản xuất

các sản phẩm có xét đến bảo vệ môi trường. Nhãn

môi trường là công cụ thể hiện và minh họa chất

lượng đặc tính môi trường của sản phẩm đối với

người tiêu dùng.

Page 36: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TCHT QLMT ISO 14000Các tiêu chuẩn về nhãn môi trường: • ISO 14020: Mục đích và nguyên lý của nhãn môi

trường - Nguyên lý và thực hành chương trình ghi nhãn môi trường, nhằm thiết lập các quy trình, chuẩn cứ và phương pháp ghi nhãn môi trường được chấp nhận chung trên toàn thế giới;

• ISO 14021: Ghi nhãn môi trường - Tự công bố các

yêu cầu về môi trường - Thuật ngữ và định nghĩa;

• ISO 14022: Ghi nhãn môi trường - Biểu tượng;

• ISO 14023: Ghi nhãn môi trường - Thử nghiệm và

phương pháp luận kiểm định;

• ISO 14024:Ghi nhãn môi trường - Chương trình

hành nghề, quy trình chứng nhận cho các chương

trình đa chuẩn cứ.

Page 37: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TCHT QLMT ISO 14000Các tiêu chuẩn về nhãn môi trường: Các tiêu chuẩn ISO 14000 về nhãn môi trường bảo đảm sự đánh giá có tính quốc tế đáng tin cậy về đặc tính môi trường cũng như các thông tin của sản phẩm đối với người tiêu dùng.Tiêu chuẩn ISO 14000 quy định 3 dạng nhãn môi trường: • Dạng 1: được thừa nhận của phía thứ ba (Nhà nước

hay tư nhân) rằng nó phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14000;

• Dạng 2: là thuộc quyển tự tuyên bố của người sản xuất, nhập khẩu, phân phối hay bán sản phẩm và chịu trách nhiệm bồi hoàn nếu tuyên bố nhãn không chính xác;

• Dạng 3: là nhãn thông tin về sản phẩm trên cơ sở các chỉ tiêu đã điều chỉnh so với ISO 14000, các nhãn loại này có giá trị nhỏ và không thể so sánh được trong thị trường QT.

Page 38: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TCHT QLMT ISO 14000Các tiêu chuẩn về nhãn môi trường:

Các chương trình cấp nhãn môi trường cần phải (kiểu

I):

• Không được nhầm lẫn và làm cho các thuộc tính

của sản phẩm phải rõ ràng;

• Tạo lập thông tin cấp nhãn môi trường trên cơ sở

cách tiếp cận chu trình sống;

• Sử dụng các phương pháp khoa học và mô phỏng

để đánh giá tác động môi trường của sản phẩm;

• Tuân theo các hướng dẫn đã được thừa nhận liên

quan tới các phương pháp kiểm định và tránh việc

kiểm định tạo ra các hàng rào thương mại;

Page 39: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

2) Nội dung cơ bản của TCHT QLMT ISO 14000

Các tiêu chuẩn về nhãn môi trường:

Các chương trình cấp nhãn môi trường cần phải (kiểu

I):

• Sử dụng các quy trình và các phương pháp rõ ràng;

• Đảm bảo sự tiếp cận công bằng cho mọi bên;

• Bao gồm cả hệ thống thông tin đối với người tiêu

dùng;

• Xử lý các sản phẩm trong nước và của nước ngoài

theo một cách thức rõ ràng không có phân biệt;

• Khuyếch khích cải tiến nhằm cải thiện hoạt động

môi trường; xem xét lại các chỉ tiêu cấp nhãn một

cách định kỳ nhằm kết hợp thêm những triển khai

mới./

Page 40: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 2) Nội dung cơ bản của TCHT QLMT ISO 14000

Các tiêu chuẩn về nhãn môi trường:

Các chương trình cấp nhãn môi trường cần phải (kiểu

II):

• Các thông lệ phải dựa vào 9 nguyên tắc cơ bản nêu

ở trên;

• Định nghĩa loại sản phẩm và các chỉ tiêu sinh thái

cần phải đưa vào tất cả các cách tiếp cận công

nghiệp thay thế và tránh việc bỏ sót sản phẩm hoặc

quy trình liên quan được chấp nhận về mặt môi

trường tại nước tham gia xây dựng;

• Những yêu cầu liên quan tới mặt bằng sản xuất

phải quan tâm đến những yêu cầu về MT quốc gia

của nước sản xuất;

• Các thủ tục hành chính nhằm thẩm tra việc cấp

nhãn hiệu cho người sản xuất phải không được

phân biệt.

Page 41: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 2) Nội dung cơ bản của TCHT QLMT ISO 14000

Các tiêu chuẩn về nhãn môi trường: Các chương trình cấp nhãn môi trường cần phải (kiểu III):

• Nhãn phù hợp với 9 nguyên tắc cơ bản của ISO

14000;

• Xác định loại sản phẩm và chỉ số sinh thái của sản

phẩm là phù hợp với bảo vệ môi trường ở nước sản

xuất;

• Trong sự phát triển các chỉ số môi trường của sản phẩm có sự tham gia của người sản xuất ở trong nước cũng như người ở nước ngoài;

• Không cần phải kiểm tra các thủ tục hành chính để

thừa nhận nhãn môi trường của sản phẩm;

• Các yêu cầu về môi trường của nước sản xuất đã

được thực hiện và được kiểm kê.

Page 42: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

3) Triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO 14000 ở nước ta• Ngày 10/10/1994 Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường

Chất lượng (Bộ KHCN&MT) đã ký quyết định số

232/TĐC - QĐ thành lập Ban kỹ thuật TCVN/TC

207 về Quản lý môi trường.• Áp dụng bộ ISO 14000 có thể sẽ đòi hỏi các cơ sở

sản xuất/ công ty phải dành phần chi phí để thiết lập Hệ thống QLMT và đào tạo cán bộ. Tuy nhiên, khi áp dụng chúng, chắc nhắn bộ ISO 14000 sẽ mang lại nhiều lợi ích trong hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và bảo vệ môi trường.

• Tại Việt Nam hiện nay, chứng chỉ ISO 14001 cũng

đã được cấp cho khá nhiều tổ chức với các loại hình

sản xuất kinh doanh và dịch vụ khá đa dạng; số

doanh nghiệp nhận chứng chỉ ISO 14001

Page 43: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

3) Triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO 14000 ở nước taTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cùng với

Cục Môi trường (Bộ KH, CN và MT) đã phối hợp chấp nhận một số tiêu chuẩn của bộ ISO 14000 và ban hành thành Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), đó là:• TCVN 14001/1997 - HTQLMT- QĐ các hướng dẫn

áp dụng;• TCVN 14004/1997 - HTQLMT- Hướng dẫn chung

về các nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ;• TCVN 14010/1997 – HD ĐGMT - Các nguyên tắc

chung;• TCVN 14011/1997 – HD ĐGMT - Quy trình đánh

giá - Đánh giá hệ thống quản lý môi trường.• TCVN 14012/1997 – HD ĐGMT - Tiêu chuẩn năng

lực đối với các đánh giá viên về môi trường.

Page 44: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng môi trường

Tiêu chuẩn chất lượng môi trường là phương tiện

chính để trực tiếp điều chỉnh chất lượng môi trường

ở hầu hết các nước trên thế giới; xác định các mục

tiêu môi trường và đặt ra các giới hạn số lượng hay

nồng độ cho phép của các chất được thải vào khí

quyển, nước, đất hay được phép tồn tại trong các sản

phẩm tiêu dùng.

Page 45: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng môi trường

Các loại tiêu chuẩn gồm: tiêu chuẩn chất lượng môi

trường xung quanh; tiêu chuẩn thải nước, thải khí,

chất thải rắn; tiêu chuẩn dựa vào công nghệ; tiêu

chuẩn vận hành; tiêu chuẩn sản phẩm và tiêu chuẩn

về quy trình công nghệ; quy cách kỹ thuật và thiết

kế của các thiết bị hoặc phương tiện xử lý ô nhiễm

môi trường và tiêu chuẩn hóa các phương pháp lấy

mẫu hoặc phân tích môi trường.

Page 46: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng môi trườnga) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh

Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh chủ

yếu được dùng để bảo vệ chất lượng nước và không

khí. Chúng cung cấp các mục tiêu cho công cụ quản

lý Mệnh lệnh-và-Kiểm soát, cũng như các chính sách

kinh tế phục vụ kiểm soát ô nhiễm.

Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh được

đặt ra trên cơ sở những tiêu chuẩn khoa học đánh giá

nguy cơ đối với sức khỏe của con người và số lượng

tổn thất có thể gây ra bởi một liều lượng tiếp xúc đối

với chất ô nhiễm nhất định.

Page 47: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng môi trườnga) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh

Tiêu chuẩn chất lượng nước xung quanh quy định

những điều kiện tối thiểu mà một nguồn nước cần

phải đáp ứng đối với một số thông số cụ thể, tại

những địa điểm cụ thể. Chúng dựa trên những tiêu

chuẩn khoa học và yêu cầu sử dụng của một nguồn

nước cụ thể. Việc đạt tới một tiêu chuẩn nào đó đòi

hỏi phải xác định một giới hạn mà lượng ô nhiễm thải

ra không được phép vượt quá.

Page 48: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng môi trườnga) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh

Ưu điểm:

(i) việc đặt ra mục tiêu chất lượng sẽ giới hạn sự phát

triển của một khu vực tới một mức độ thích hợp. Cách

duy nhất để mở rộng phát triển, vẫn đảm bảo mức

chất lượng môi trường đã định là phải đổi mới công

nghệ xử lý nước.

(ii) chúng cung cấp cơ sở để đánh giá hiệu lực của

kiểm soát thải bỏ nước thải.

(iii) chúng cũng đặt ra các ưu tiên và mục tiêu mà

hoạt động kiểm soát đó cần phải thực hiện.

Page 49: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng môi trườnga) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh

Khó khăn:

(i) khi tác dụng tổng hợp của một số nguồn thải đổ

chất thải vượt quá khả năng tự phân hủy các chất ô

nhiễm của các vùng nước tiếp nhận.

(ii) vấn đề xác định những nồng độ có thể tiếp nhận

của các chất ô nhiễm khác nhau là phức tạp, nhất là

khi những nồng độ này là nhỏ.

Page 50: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng môi trườnga) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh

Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh là

những giới hạn được đặt ra đối với các chất ô nhiễm

không khí trong không khí ngoài trời. Các tiêu chuẩn

này cần phải được đáp ứng thông qua việc áp dụng

công nghệ kiểm soát ô nhiễm nâng cao.

Page 51: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng môi trườngb) Tiêu chuẩn thải nước và thải khí

Là các trị số trung bình hay tối đa của các nồng độ

hay số lượng chất ô nhiễm do một nguồn riêng lẻ, tại

điểm đổ thải, có thể được phép thải vào các vùng

nước hay vào khí quyển.

Các tiêu chuẩn xả thải có thể được đặt ra cho các

ngành công nghiệp riêng biệt. Trong một số trường

hợp, có sự phân biệt giữa các tiêu chuẩn có thể áp

dụng cho tất cả các ngành công nghiệp và các tiêu

chuẩn cụ thể áp dụng cho các ngành công nghiệp

riêng biệt. Các tiêu chuẩn khác nhau cũng có thể quy

định các biện pháp để thực hiện các mục tiêu môi

trường cụ thể.

Page 52: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng môi trườngb) Tiêu chuẩn thải nước và thải khí

Các tiêu chuẩn xả thải nước, cung cấp một phương

quản lý tiện trực tiếp để kiểm soát ô nhiễm với một

mức dự đoán thích hợp về chất lượng nước mặt.

Ưu điểm: các tiêu chuẩn xả thải thích hợp có thể là

phương cách tốt nhất để kiểm soát ô nhiễm nước.

Một số điểm yếu: (i) các tiêu chuẩn xả thải nước

quốc gia áp dụng chung, không phân biệt tính địa

phương trong yêu cầu chất lượng của nguồn nước.

(ii) nơi nào có nhiều nguồn xả thải nước bẩn, việc

đánh giá rất khó và có thể không thực hiện được. (iii)

nó đòi hỏi chi phí hành chính và thực thi lớn.

Page 53: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng môi trườngc) Tiêu chuẩn xả thải theo sản phẩm và quy trình

Các tiêu chuẩn xả thải theo sản phẩm và quy trình

đặt ra một mức tối đa (mức trần) pháp lý về số lượng

chất ô nhiễm được phép thải vào nước mặt, nước

ngầm và khí quyển.

Sự cấm hoàn toàn việc sử dụng hoặc sản xuất một

sản phẩm gây ô nhiễm chưa có được vật thay thế

tương tự có thể là một hình thức chặt chẽ nhất của

luật pháp. Các vật thay thế tương tự thường có thể

có, với một phần chi phí bổ sung.

Do đó, cấm sản phẩm hay quy trình có thể là một

công cụ chính sách hữu hiệu khi có được những vật

phẩm thay thế với chi phí bổ sung thấp.

Page 54: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

2) Tiêu chuẩn về môi trường nước

Môi trường nước là một thành phần rất quan trọng

của môi trường tự nhiên. Ở các nước trên thế giới

cũng như ở nước ta đều đã sử dụng các tiêu chuẩn

chất lượng nước xung quanh và các tiêu chuẩn nước

thải ra là các công cụ pháp lý cơ bản để kiểm soát và

bảo vệ môi trường nước.

Trong quản lý và xây dựng tiêu chuẩn môi trường

nước được chia thành 3 đối tượng chủ yếu sau đây:

- Nước mặt: nước sông, suối, kênh, rạch, hồ,

ao ...

- Nước ngầm: nước ở dưới mặt đất.

- Nước biển ven bờ: nước biển ven bờ, các vịnh,

các áng, các đầm, phá ven bờ...

Page 55: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

a) Tiêu chuẩn nước mặt

Tiêu chuẩn chất lượng nước xung quanh là giới hạn

tối đa cho phép sự tồn tại các chất ô nhiễm trong

nước mặt, được đặt ra để bảo vệ sức khỏe cộng đồng,

sự cân bằng sinh thái và môi trường sống. Nước mặt

phân loại theo yêu cầu sử dụng :

- Nước mặt có thể dùng làm nguồn nước cấp sinh

hoạt, được ký hiệu là A1;

- Nước mặt có thể dùng làm nguồn nước cấp sinh

hoạt nhưng phải qua quá trình xử lý theo quy

định, bảo tồn độc thực vật thủy sinh, tắm, rửa,

vui chơi giải trí, thể thao, được ký hiệu là nước

loại A2;

- Nước mặt dùng cho các mục đích khác như tưới

tiêu nông nghiệp, thủy lợi và nuôi trồng thủy sản

loại nước dùng cho B1;

- Nước mặt dùng cho các mục đích giao thông loại

này được ký hiệu là nước loại B2.

Quy chuẩn chất lượng nước mặt, QCVN

08:2008/BTNMT, được ban hành năm 2008, quy định

các giới hạn nồng độ chất ô nhiễm trong môi trường

nước tối đa của 32 thông số phân biệt đối với nguồn

nước mặt loại A và loại B.

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

2) Tiêu chuẩn về môi trường nước

Page 56: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

2) Tiêu chuẩn về môi trường nước

a) Tiêu chuẩn nước mặt

TC nước thải chảy vào môi trường nước mặt

• Tiêu chuẩn nước thải quy định giá trị giới hạn các

thông số ô nhiễm và nồng độ tối đa của các chất ô

nhiễm trong nước thải công nghiệp và nước thải

sinh hoạt.

• Tiêu chuẩn nước thải dùng để kiểm soát mức độ ô

nhiễm và tính chất của nước thải công nghiệp và

sinh hoạt trước khi thải đổ vào các vực nước.

• Tiêu chuẩn xả thải chất ô nhiễm là một quy định

nhằm kiểm soát sự xả thải các chất ô nhiễm để

bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng nước xung quanh.

Page 57: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

2) Tiêu chuẩn về môi trường nước

a) Tiêu chuẩn nước mặt

Quy chuẩn nước thải chảy vào môi trường nước mặt

• QCVN 29:2010/BTNMT - Nước thải kho, hàng xăng

dầu.

• QCVN 28:2010/BTNMT - Nước thải Y tế.

• QCVN 25:2009/BTNMT - Nước thải bãi chôn lấp.

• QCVN 24:2009/BTNMT - Nước thải công nghiệp.

• QCVN 14:2008/BTNMT - Nước thải sinh hoạt.

• QCVN 13:2008/BTNMT - Nước thải công nghiệp dệt

may.

• QCVN 12:2008/BTNMT - Nước thải cn giấy và bột

giấy.

• QCVN 11:2008/BTNMT - Nước thải cn chế biến

thủy sản.

• QCVN01:2008/BTNMT - Nước thải chế biến cao su

TN

Page 58: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

2) Tiêu chuẩn về môi trường nước

b) Tiêu chuẩn nước ngầm

• Ở nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới đều

cấm tuyệt đối việc đổ xả nước thải vào nguồn nước

ngầm, vì khả năng tự làm sạch của nước ngầm là

vô cùng nhỏ bé. Việc xả thải nước ô nhiễm, suy

thóat đất, khai thác nước ngầm không đúng kỹ

thuật đều dẫn tới ô nhiễm và suy thóai nước ngầm.

Các tiêu chuẩn thải nước giới hạn số lượng hay

nồng độ của một chất thải ra từ một nguồn nào đó

làm ô nhiễm nước ngầm.

• Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm QCVN

09:2008/BTNMT được Bộ TNMT ban hành.

Page 59: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

2) Tiêu chuẩn về môi trường nước

b) Tiêu chuẩn nước ngầm

• Các tiêu chuẩn kỹ thuật hướng dẫn chọn địa điểm

khai thác, thiết kế, xây dựng, lắp đặt, vận hành và

đóng cửa các nguồn làm ô nhiễm nước ngầm. Như

các giếng khoan hút nước, các bể chứa ngầm, các

bãi chôn rác,…, các bể chứa phân, các khu khai

thác mỏ, chất thải.

• Các tiêu chuẩn kỹ thuật là phương cách được sử

dụng kiểm soát các nguồn chính gây ô nhiễm nước

ngầm. Việc giám sát và cưỡng chế thi hành rất khó

khăn, bởi vì phương tiện làm rò rỉ chất ô nhiễm vào

nước ngầm có thể vi phạm tiêu chuẩn trong nhiều

năm mới có thể phát hiện ra hậu quả.

Page 60: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

2) Tiêu chuẩn về môi trường nước

b) Tiêu chuẩn nước ngầm

• Việc kiểm soát sử dụng đất cũng là một biện pháp

quan trọng bảo vệ nước ngầm, cần phải khoanh

vùng bảo vệ nguồn nước ngầm. Không bố trí các

khu sản xuất và sinh hoạt có nguồn ô nhiễm lớn ở

gần các khu vực nước ngầm có tính "nhạy cảm" và

các khu giếng khoan nước ngầm. Đối với các đô thị,

khu công nghiệp ở ven bờ biển cần phải kiểm soát

chặt chẽ việc khai thác nước ngầm để tránh khai

thác quá mức gày ra xâm nhập mặn.

Page 61: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

2) Tiêu chuẩn về môi trường nước

b) Tiêu chuẩn nước ngầm

• Các tiêu chuẩn sản phẩm: phương cách cấm hoặc

hạn chế việc bán và sử dụng các dung môi làm

sạch hệ thống nhiễm khuẩn vì chúng có hại cho

nước ngầm. Các biện pháp kiểm soát thuốc trừ sâu

là việc đăng ký các sản phẩm hóa chất và thuốc trừ

sâu. Các kiểm soát khác liên quan đến thuốc trừ

sâu quy định chỉ được sử dụng các máy phun đã

được chứng nhận, và yêu cầu phải có nhãn sản

phẩm cải tiến có chỉ dẫn về cách bảo vệ nguồn

nước ngầm.

Page 62: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

2) Tiêu chuẩn về môi trường nướcc) Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ

• Bảo vệ chất lượng nước biển ven bờ là việc rất

quan trọng, có ý nghĩa rất lớn đối với phát triển

kinh tế, xã hội và văn hóa ở nước ta.

• Năm 2008 Bộ TNMT đã ban hành Quy chuẩn chất

lượng nước biển ven bờ: QCVN10:2008/BTNMT.

Quy chuẩn này quy định giới hạn các thông số và

nồng độ cho phép các chất ô nhiễm trong nước

biển ven bờ và dùng để đánh giá chất lượng nước

của các vùng nước biển ven bờ.

Page 63: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí

Ô nhiễm môi trường không khí nặng nề, gây tác hại

lớn đến sức khỏe con người, tàn phá thực vật và động

vật, gây thiệt hại lớn về kinh tế và xã hội, cho nên

vấn đề chất lượng môi trường không khí đã trở thành

một vấn đề khoa học riêng, có tính chất quan trọng.

Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí là cơ sở

pháp lý để kiểm tra, kiểm soát môi trường, xử lý các

vi phạm môi trường và đánh giá tác động môi trường,

v.v... /

Page 64: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí

Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí theo

nguồn xả thải bao gồm:

• Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí xung

quanh nhà máy, xí nghiệp, giao thông, v.v..., đó là

tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí xung

quanh;

• Tiêu chuẩn chất lượng nguồn thải tĩnh (khí thải từ

ống khói của nhà máy) và nguồn thải động (khí thải

từ phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt,

đường thủy và hàng không).

Bất cứ một cơ sở sản xuất nào hay một nguồn thải ô

nhiễm nào đều phải đồng thời thỏa mãn cả hai tiêu

chuẩn trên./

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

Page 65: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khía) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí xung

quanh

• Thành phần khí sạch trong không khí: O2, N, hơi

nước và các khí khác.

• Sáu chất ô nhiễm quan trọng trong không khí là: cacbon oxit (CO), lưu huỳnh oxit (SOx), chủ yếu là

SO2, hyđro cacbon (HC), nitơ oxit (NOx), chủ yếu là

NO2 và NO, ôzon (O3) và bụi lơ lửng.

• Nồng độ chất độc hại trong không khí thường

không phải là hằng số theo thời gian. Nó luôn biến

đổi, phụ thuộc vào điều kiện khí tượng, đặc điểm

của nguồn thải và hình dạng, mật độ quy hoạch

xây dựng của khu vực, v.v... /

Page 66: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khía) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí xung

quanh

• Trong điều kiện và khả năng khoa học kỹ thuật,

công nghệ hiện nay chưa thể loại trừ hoàn toàn

chất thải ô nhiễm trong quá trình sản xuất, cho

nên người ta đã thiết lập các tiêu chuẩn bảo đảm

cho môi trường không khí tương đối trong sạch.

• Mức độ trong sạch của không khí được đánh giá

bằng nồng độ chất độc hại chứa trong 1 đơn vị thể

tích (mg/m3).

• Trong tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí

xung quanh người ta thường dùng trị số nồng độ

cực đại cho phép./

Page 67: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khía) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí xung quanh

• Năm 2009 Bộ TNMT đã ban hành Quy chuẩn chất lượng không khí xung quanh: QCVN 05:2009/BTNMT.

TT Thông sốTrung bình 1

giờ

Trung bình 3

giờ

Trung bình 24

giờ

Trung bình năm

1 SO2 350 - 125 50

2 CO 30000 10000 5000 -

3 NOx 200 - 100 40

4 O3 180 120 80 -

5 Bụi lơ lửng (TSP) 300 - 200 140

6 Bụi ≤ 10 μm (PM10) - - 150 50

7 Pb - - 1,5 0,5

Ghi chú: Dấu (-) là không quy định

Page 68: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí

b) Cộng tác dụng của nhiều chất ô nhiễm trong MT

KK

• Trong các bản tiêu chuẩn hay các bản hướng dẫn

thiết kế vệ sinh thường cho trị số giới hạn cho phép

nồng độ (mg/m3) của từng chất độc hại trong

không khí.

• Phần lớn các chất ô nhiễm tác dụng lên cơ thể con

người có tính độc lập với nhau, nên có thể xem tác

dụng của chúng là riêng rẽ, vì vậy tác dụng chung

của chúng sẽ được tăng theo hàm số cộng.

• Tỷ lệ với trị số tiêu chuẩn cho phép của tất cả các

chất độc hại tác dụng đồng thời

𝐶1

𝐶1 𝑓

+𝐶2

𝐶2 𝑓

+⋯+𝐶𝑛

𝐶𝑛𝑓

≤1

Page 69: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khíc) Tiêu chuẩn cho phép nồng độ chất ô nhiễm trong

khí thải và cấp giấy phép đối với nguồn thải tĩnh

• Để ngăn ngừa và giảm tối đa sự ô nhiễm môi

trường không khí thì phải định ra các tiêu chuẩn

về đại lượng nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải

công nghiệp (nguồn tĩnh) cũng như khí thải giao

thông (nguồn di động).

• Giới hạn cho phép chất thải công nghiệp có tính

độc hại đối với mỗi loại nguồn gây ô nhiễm không

khí là trị số mà chất thải độc hại do nguồn đó gây

ra tổng hợp với các nguồn khác trong thành phố

không vượt quá giới hạn nồng độ cho phép đối với

khu dân cư, thực và động vật.

Page 70: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khíc) Tiêu chuẩn cho phép nồng độ chất ô nhiễm trong

khí thải và cấp giấy phép đối với nguồn thải tĩnh

Bộ QCVN về khí thải của các ngành trong nền kinh

tế phải đạt trước khi xả ra môi trường không khí với

các mục đích sử dụng khác nhau, đồng thời quy định

các bước cấp phép, mẫu giấy cấp phép,… được Bộ

TNMT ban hành:

• QCVN 02:2008/BTNMT về khí thải lò đốt chất thải

rắn y tế;

• QCVN 05:2009/BTNMT về chất lượng kk xung

quanh;

• QCVN 06:2009/BTNMT về một số chất độc hại

trong kk;

• QCVN34:2010/BTNMT về khí thải công nghiệp lọc

hóa dầu đối với bụi và các chất vô cơ;

Page 71: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khíc) Tiêu chuẩn cho phép nồng độ chất ô nhiễm trong

khí thải và cấp giấy phép đối với nguồn thải tĩnh

Giới hạn cho phép chất thải là lượng chất độc hại mà

nó không được vượt quá khi thải ra trong một đơn vị

thời gian (mg/s) hay (mg/m3).

Nếu nồng độ chất độc hại trong không khí thành phố

và ở các khu dân cư vượt quá giới hạn cho phép thì

phải từng bước giảm nhỏ chất thải độc hại từ các nhà

máy đang hoạt động xuống tới trị số nồng độ giới

hạn cho phép, hay là ngăn ngừa hoàn toàn nguồn

thải.

Page 72: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khíc) Tiêu chuẩn cho phép nồng độ chất ô nhiễm trong

khí thải và cấp giấy phép đối với nguồn thải tĩnh

Thủ tục cấp giấy phép cho từng nguồn thải ô nhiễm,

tổ chức cần có bản kê khai đăng ký nguồn thải và đã

được cơ quan quản lý môi trường xác nhận, ghi rõ

đặc tính, chất lượng và số lượng chất thải, phương

pháp làm sạch không khí và các biện pháp hoàn

thiện quá trình công nghệ sản xuất.

Thời hạn giấy phép cho phép các nguồn ô nhiễm

không khí tĩnh xả các chất ô nhiễm vào khí quyển,

chừng nào còn đáp ứng được các yêu cầu của quy

định hiện hành và bản đăng ký nguồn thải.

Page 73: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khíc) Tiêu chuẩn cho phép nồng độ chất ô nhiễm trong

khí thải và cấp giấy phép đối với nguồn thải tĩnh

Nội dung bản kê khai đăng ký gồm:

• Số liệu về lượng thải chất độc hại vào khí quyến do

mỗi nguồn ô nhiễm;

• Giải trình các số liệu gốc để phân tích và thiết lập

các giới hạn cho phép chất thải;

• Các thông số về nguồn thải;

• Số liệu về các thiết bị làm sạch khí và lọc bụi, hệ

số bảo đảm làm sạch khí;

• Tổ chức quản lý môi trường, chương trình giám sát

MT.

Page 74: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khíd) Tiêu chuẩn cho phép nồng độ chất ô nhiễm trong

khí thải và cấp giấy phép đối với nguồn thải di

động

• Nguồn thải di động là các nguồn thải từ các

phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt,

đường thủy và đường hàng không;

• Ở nước ta thường chỉ ban hành các tiêu chuẩn

nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải từ các

phương tiện giao thông đường bộ nhằm mục đích

bảo vệ môi trường các khu đô thị và công nghiệp,

bởi vì mật độ xe cộ ở các khu vực này rất lớn và có

nguy cơ gây ô nhiễm nặng đối với môi trường

không khí, tác động nguy hại đối với sức khỏe cộng

đồng.

Page 75: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khíd) Tiêu chuẩn cho phép nồng độ chất ô nhiễm trong

khí thải và cấp giấy phép đối với nguồn thải di

động

• Năm 2009, quy chuẩn về khí thải từ động cơ xe

máy, ô tô,… QCVN 04: 2009/BGTVT và QCVN 05:

2009/BGTVT, đồng thời quy định các bước cấp

phép, mẫu giấy cấp phép,… được Bộ Giao thông

Vận tải ban hành.

• Các Quy chuẩn này quy định mức giới hạn khí thải

EURO2, các phép thử và phương pháp thử, các yêu

cầu về quản lý và tổ chức thực hiện việc kiểm tra

khí thải trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ

thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô sản xuất, lắp

ráp và xe ô tô nhập khẩu mới.

Page 76: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

a) Tiêu chuẩn về mức ồn tối đa cho phép đối với các

nguồn ồn

Tiếng ồn là một trong những dạng ô nhiễm môi

trường rất có hại đối với sức khỏe của con người. Với

mức ồn khoảng 50 dBA đã làm suy giảm hiệu suất

làm việc, nhất là đối với lao động trí óc. Với mức ồn

khoảng 70 dBA đã làm tăng nhịp thở và nhịp đập của

tim, nhiệt độ cơ thể và tăng huyết áp, ảnh hưởng đến

hoạt động của dạ dày và giảm hứng thú lao động. Với

mức ồn khoảng 90 dBA sẽ bị mệt mỏi mất ngủ, bị tổn

thương chức năng của thính giác, mất thăng bằng cơ

thể và bị suy nhược thần kinh. /

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

4) Tiêu chuẩn tiếng ồn

Page 77: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

4) Tiêu chuẩn tiếng ồn

a) Tiêu chuẩn về mức ồn tối đa cho phép đổi với các

nguồn ồn

Nguồn ồn thường là tiếng ồn của các phương tiện

giao thông vận tải, tiếng ồn của các máy móc, thiết

bị.

QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn tiếng ồn (thay

thế TCVN 5949:1998) (07-01-2011). Quy chuẩn này

quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu

vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc.

Tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt

động của con người tạo ra, không phân biệt loại

nguồn gây ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.

Page 78: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

4) Tiêu chuẩn tiếng ồn

b) Tiêu chuẩn về mức ồn tối đa cho phép ở các khu

vực công cộng và dân cư

Tiếng ồn ở đây là tiếng ồn tổng cộng của mọi nguồn

ồn do hoạt động của con người về giao thông vận tải,

sản xuất, dịch vụ, vui chơi giải trí v.v... gây ra, tác

động đến các khu công cộng và dân cư xung quanh.

Tiêu chuẩn này thường dùng để kiểm soát và đánh

giá tác động tiếng ồn của các dòng xe giao thông vận

tải đường bộ, đường sắt, hoạt động của sân bay,

tuyến máy bay lên xuống và hoạt động của các nhà

máy, xí nghiệp đối với các khu công cộng và dân cư

xung quanh.

Page 79: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

4) Tiêu chuẩn tiếng ồn

c) Tiêu chuẩn mức ồn ở bên trong công trình

Tiêu chuẩn mức ồn ở bên trong công trình là giới hạn

tối đa cho phép mức ồn ở bên trong nhà do các nguồn

ồn xung quanh truyền qua kết cấu bao che vào nhà

gây ra. Tuy theo công năng của công trình mà có giới

hạn tối đa cho phép mức ồn khác nhau. Các giới hạn

tối đa cho phép mức ồn này có thể được xác định là

mức ồn tương đương (dBA) hay mức áp lực âm ở các

dải ốcta với tần số trung bình là 63, 125, 250, 500,

1000, 2000, 4000 và 8000 hz.

Page 80: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

5) Tiêu chuẩn chất lượng đất

Tiêu chuẩn chất lượng đất nhằm mục đích bảo vệ môi

trường đất, đặc biệt là đất dùng cho sản xuất nông

nghiệp và cũng là để bảo vệ môi trường nước mặt,

nước ngầm dưới đất và đồng thời bảo vệ sức khỏe

cộng đồng trong quá trình di chuyển ô nhiễm theo

chuỗi thức ăn.

Hiện có 2 quy chuẩn Việt Nam về chất lượng môi

trường đất là:

• QCVN 15:2008/BTNMT - Dư lượng hóa chất BVTV.

• QCVN 03:2008/BTNMT - Giới hạn kim loại nặng

trong đất.

Page 81: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

6) Tiêu chuẩn an tòan bức xạ ion hóa • Bức xạ ion hóa hay là phóng xạ có độc tính. Độc

tính phóng xạ là khả năng gây hiệu ứng có hại khi

chất độc phóng xạ xâm nhập vào cơ thể con người.

• Năm 1987 nước ta ban hành TCVN 4397 : 1987 về

an toàn bức xạ ion hóa, quy định liều, nồng độ giới

hạn cho các đối tượng người và nhóm cơ quan xung

yếu trong cơ thể, của một số phóng xạ thường gặp

trong nước và không khí.

• Quy định nồng độ giới hạn của một số nuclit phóng

xạ thường gặp trong nước và không khí đối với đối

tượng; Quy định mức nhiễm bẩn phóng xạ ở bề mặt

tại nơi làm việc và trên dụng cụ phòng hộ phóng

xạ.

Page 82: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

7) Tiêu chuẩn quản lý chất thải rắn

Tiêu chuẩn quản lý chất thải rắn là áp dụng cho các

khía cạnh của việc quản lý chất thải rắn, bao gồm lưu

chứa, thu gom, vận chuyển, tái chế và thải bỏ cuối

cùng.

Tiêu chuẩn quản lý chất thải rắn bao gồm các tiêu

chuẩn kỹ thuật, vận hành áp dụng cho việc lưu chứa,

thu gom, vận chuyển, đổ bỏ chất thải rắn, cũng như

quản lý, vận hành, bảo dưỡng phương tiện, quy định

về giảm thiểu, tái chế chất thải.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật và vận hành quy định rõ các

loại hình thùng chứa, các địa điểm thu gom các thùng

rác và cả số lượng cũng như loại chất thải phải thu

gom, tần suất thu gom, thời gian, tiếng ồn,…

Page 83: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

7) Tiêu chuẩn quản lý chất thải rắn

Các loại giấy phép cấp cho các loại phương tiện sử

dụng trong thu gom, đổ thải và xử lý chất thải rắn

được ban hành để đảm bảo công tác thải bỏ chất thải

an toàn.

Các giấy phép về địa điểm đổ bỏ chất thải chỉ có thể

cấp, nếu như giấy phép quy hoạch có địa điểm này đã

có hiệu lực, và phải tuân theo các điều kiện do các cơ

quan quản lý đổ bỏ chất thải quy định bao gồm: thời

hạn; giám sát bởi người giữ giấy phép; loại và số

lượng chất thải, phương tiện xử lý chất thải; các biện

pháp đề phòng; những công việc thích hợp cho việc

giải quyết chất thải; và các công việc cần phải hoàn

thành trước khi được phép bắt đầu, hoặc trong khi

các hoạt động đó tiếp diễn.

Page 84: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

7) Tiêu chuẩn quản lý chất thải rắn Các tiêu chuẩn liên quan tới chất thải rắn:

- Tiêu chuẩn: Lò đốt chất thải rắn y tế - Ppháp xác

định nồng độ bụi trong khí thải TCVN 7241:2003.

- Tiêu chuẩn: Lò đốt chất thải rắn y tế - Ppháp xác

định nồng độ cacbon TCVN 7242:2003; lưu huỳnh

TCVN 7246:2003.

- Tiêu chuẩn: Lò đốt chất thải rắn y tế;

TCVN_LodotCCRYT-2005.

- Tiêu chuẩn: Chất thải rắn. Bãi chôn lấp hợp vệ

sinh. Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường;TCVN

6696:2009

- Tiêu chuẩn: Chất thải rắn thông thường, phân loại;

TCVN 6705:2009;

Page 85: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

8) Tiêu chuẩn quản lý chất thải độc hại

• Theo Quy chế quản lý chất thải nguy hại năm

1999: “Chất thải nguy hại là chất thải có chứa các

chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây

nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc,

dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy

hại khác), hoặc tương tác với các chất khác gây

nguy hại tới môi trường và sức khoẻ con người”

• Theo Luật bảo vệ môi trường 2005: “Chất thải

nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phúng

xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây

ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác”.

Page 86: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

8) Tiêu chuẩn quản lý chất thải độc hại Các tiêu chuẩn kỹ thuật và vận hành

• Các tiêu chuẩn kỹ thuật và các yêu cầu vận hành

áp dụng đối với những người tạo ra và vận chuyển

chất thải độc hại bao gồm các bước đăng ký với cơ

quan quy tắc, phân tích chất thải và lưu trữ hồ sơ

để có thể theo dõi chất thải từ điểm tạo ra cho tới

điểm đổ bỏ cuối cùng.

• Các tiêu chuẩn kỹ thuật, vận hành quy định về các

kỹ thuật thiết kế, xây dựng và bảo trì cũng như các

công nghệ kiểm soát ô nhiễm đối với các phương

tiện lưu giữ, xử lý và đổ bỏ chất thải độc hại; quy

định đối với các bãi chôn rác và các đơn vị xử lý

chất thải trên mặt đất.

Page 87: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

8) Tiêu chuẩn quản lý chất thải độc hại

Các tiêu chuẩn sản phẩm

• Một số nước kiểm soát việc thải bỏ các chất độc hại

bằng cách thông qua các tiêu chuẩn và các công cụ

kiểm soát sản phẩm.

Ví dụ, yêu cầu các tài liệu kỹ thuật đính kèm bản

chào bán hóa chất cần bao gồm thông tin về khả

năng đổ bỏ hoặc thu hồi ở các giai đoạn sử dụng khác

nhau đối với hóa chất đó. Việc chế tạo, bán, nhập

khẩu, xuất khẩu hoặc đổ bỏ chất độc nguy hiểm hoặc

một số thuốc trừ sâu có thể bị cấm để ngăn chặn sự ô

nhiễm nghiêm trọng hoặc các tác động xấu đối với

sức khỏe.

Page 88: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

III. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

8) Tiêu chuẩn quản lý chất thải độc hại

Các tiêu chuẩn thải và các lọai giấy phép

• Các tiêu chuẩn thải quy định mức mà bất kỳ sự

thải bỏ các chất thải độc hại nào vào môi trường

đều không được vượt quá. Mức này trùng hợp với

mức do các tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung

quanh hiện hành đã quy định.

• Các giấy phép quy định: Các phương tiện xử lý, lưu

chứa và đổ bỏ các chất thải độc hại cần phải tuân

theo một hệ thống cấp giấy phép để đảm bảo hoạt

động an toàn.

• Một số tiêu chuẩn về chất thải nguy hại: TCVN

5507-2002; TCVN 6706:2009 ; TCVN 6707:2009 ;

QCVN 07:2009/BTNMT .

Page 89: van ban phap quy ve quan ly moi truong do thi va khu cong nghiep

CÂU HỎI CỦA CHƯƠNG

1)Tìm hiệu nội dung văn bản Luật Bảo vệ môi

trường 2005; phân tích các điều nào trong Luật thể

hiện nguyên tắc “BVMT là sự nghiệp của tòan dân, là

trách nhiệm của từng người”

2)Tìm hiệu nội dung văn bản Luật Bảo vệ môi

trường 2005; phân tích các điều nào trong Luật thể

hiện nguyên tắc “Người nào gây ra ô nhiễm, người

đó phải trả tiền”

3)Trên cơ sở Luật Bảo vệ môi trường 2005, bạn

hãy lấy một ví dụ về một sai phạm trong xả thải gây

ô nhiễm trong thực tế và phân tích làm sáng tỏ tính

xác thực của Luật.

4)Theo bạn tại Tp. HCM, vấn đề gì khó khăn trong

việc thực thi các điều khỏan Luật Bảo vệ môi trường

2005?