tl - cau hoi

14
 WS 1 1) CKD là gì? Thế nào là CKD bn không khí & CKD thy lc? VD?  CKD: là nhng cht v hp cht có khnăng trn chc, đồng thi liên kết 1 hkhác (si v ht) thành khi vng chc.   CKD bn kk: là các CKD sau khi trn vi H 2 O có thđóng rn & bn vng trong mt kk. Chdùng trong th ko có tác dng ca H 2 O. VD: thch cao, vôi, CKD manhezi…  CKD thy lc: là CKD sau khi trn H 2 O có thđóng rn trong kk & tiếp tc đóng rn bn vng trong mt nước. Do có khnăng đóng rng & tăng cường độ trong H 2 O  gi là: CKD thy lc. VD: Vôi thy lc, XM cao nhôm, XM x, XM Puzolan, XMP… 2) Clinker XMP là gì? Thành phn pha ca clinker XMP? 4 khoáng chính?  Clinker XMP: là bán thành phm trong qtrình SX XMP, được SX = cách nung kết khi hh ngliu tnhiên như đá vôi, đất sét & qung st vi thành phn tính trước.   Thành phn pha /khoáng: - Alit (40   60%): là dd rn ca khoáng gc C 3 S (3CaO.SiO 2 ) vi các oxit khác (MgO, Cr 2 O 5 …), thc tế được hiu là C 3 S, đóg rn nhanh, ta nhiu nhit, dng thù hình cn trg clinker α . - Belit (15  35%): là dd rn gc C 2 S (2CaO.SiO 2 ) vi các oxit khác, dng thù hình cn là beta - C 2 S có tính kết dính, ít ta nhit khi đóng rn, cường độ tăng dn.  - Tri-canxi aluminat C 3 A (3CaO.Al 2 O 3 ) (4  14%): đg rn nhanh, ta nhiu nhit, ko bn trg mt m thc. - Alumo-ferit C 4 AF (4CaO.Al 2 O 3 .Fe 2 O 3 ) (10  18%): dhòa tan trong H 2 O, ít ta nhit, chu ăn mòn tt, đóg rn nhanh to cường độ bđ nhưng ko cao.  - Pha tt trong clinker (15  25%): pha lng cn thiết để nung luyn clinker, khi làm ngui nhanh, pha lng thành pha tt (hot tính cao) có các vết nt tế vi giúp clinker dnghin. 3) Tp ca XMP và XMP hn hp? Gii thích kí hiu PC40, PCB50  Clinker: bán thành phm trong QTSX XMP: có được = cách nung kết khi hh ngliu tnhiên (đá vôi, đất sét, qung st) t 0 cao (1450 0 C) sau đó làm ngui nhanh.   PC = PC clinker + phgia thch cao (3 – 5% clinker)  PCB = PC + các phgia khác: pg đầy, pg hot tính (20 – 40%)  PC40: Mu chun XMP đk chun có cường độ nén ko dưới 40 MPa, tđương 400 kG/cm 2 .  PCB50: Là XMP trn vi phgia khoáng hot tính vi mác 50 MPa.  4) Tên, vai trò, tác dng ca các ngliu & phgia thường dùng để SX XMP.  Nguyên liu:  Đá vôi CaCO 3 : Cc CaO, đâu là oxit có hlượng cao I trong clinker XMP, nên tp hóa ca ngliu cc CaO đóng vai trò quyết định ti vic la chn công ngh.   Đất sét: Cc đồng thi SiO 2 , Al 2 O 3 , Fe 2 O 3 ,  Các loi qung cha st  (qung pirit st FeS 2 ; xst, boxit…) : Cc Fe 2 O 3 , nhm to pha lng cn thiết cho quá trình nung luyn clinker & to khoáng C 4 AF.

Upload: ti-nguyen

Post on 20-Jul-2015

278 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 1/14

WS

1

1)  CKD là gì? Thế nào là CKD bền không khí & CKD thủy lực? VD? 

  CKD: là những chất v hợp chất có khả năng tự rắn chắc, đồng thời liên kết 1 hệ khác (sợi v

hạt) thành khối vững chắc. 

  CKD bền kk: là các CKD sau khi trộn với H2O có thể đóng rắn & bền vững trong mt kk. Chỉ

dùng trong th ko có tác dụng của H2O.

VD: thạch cao, vôi, CKD manhezi… 

  CKD thủy lực:  là CKD sau khi trộn H2O có thể đóng rắn trong kk & tiếp tục đóng rắn bền

vững trong mt nước. Do có khả năng đóng rắng & tăng cường độ trong H 2O gọi là: CKD

thủy lực. 

VD: Vôi thủy lực, XM cao nhôm, XM xỉ, XM Puzolan, XMP… 

2)  Clinker XMP là gì? Thành phần pha của clinker XMP? 4 khoáng chính?

  Clinker XMP:  là bán thành phẩm trong qtrình SX XMP, được SX = cách nung kết khối hh

ngliệu tự nhiên như đá vôi, đất sét & quặng sắt với thành phần tính trước. 

  Thành phần pha/khoáng:

-  Alit (40 – 60%): là dd rắn của khoáng gốc C3S (3CaO.SiO2) với các oxit khác (MgO, Cr2O5…),thực tế được hiểu là C3S, đóg rắn nhanh, tỏa nhiều nhiệt, dạng thù hình cần trg clinker là α.

-  Belit (15 – 35%): là dd rắn gốc C2S (2CaO.SiO2) với các oxit khác, dạng thù hình cần là beta-

C2S có tính kết dính, ít tỏa nhiệt khi đóng rắn, cường độ tăng dần. 

-  Tri-canxi aluminat C3A (3CaO.Al2O3) (4 – 14%): đg rắn nhanh, tỏa nhiều nhiệt, ko bền trg mt

xâm thực. 

-  Alumo-ferit C4AF (4CaO.Al2O3.Fe2O3) (10 – 18%): dễ hòa tan trong H2O, ít tỏa nhiệt, chịu ăn

mòn tốt, đóg rắn nhanh tạo cường độ bđ nhưng ko cao. 

-  Pha tt trong clinker (15  – 25%): pha lỏng cần thiết để nung luyện clinker, khi làm nguội

nhanh, pha lỏng thành pha tt (hoạt tính cao) có các vết nứt tế vi giúp clinker dễ nghiền. 3)  Tp của XMP và XMP hỗn hợp? Giải thích kí hiệu PC40, PCB50

  Clinker: bán thành phẩm trong QTSX XMP: có được = cách nung kết khối hh ngliệu tự nhiên

(đá vôi, đất sét, quặng sắt) ở t0cao (1450

0C) sau đó làm nguội nhanh. 

  PC = PC clinker + phụ gia thạch cao (3 – 5% clinker)

  PCB = PC + các phụ gia khác: pg đầy, pg hoạt tính (20 – 40%)

  PC40: Mẫu chuẩn XMP ở đk chuẩn có cường độ nén ko dưới 40 MPa, tđương 400 kG/cm2.

  PCB50: Là XMP trộn với phụ gia khoáng hoạt tính với mác 50 MPa. 

4) 

Tên, vai trò, tác dụng của các ngliệu & phụ gia thường dùng để SX XMP.  Nguyên liệu: 

  Đá vôi CaCO3: Cc CaO, đâu là oxit có hlượng cao I trong clinker XMP, nên tp hóa của ngliệu

cc CaO đóng vai trò quyết định tới việc lựa chọn công nghệ. 

  Đất sét: Cc đồng thời SiO2, Al2O3, Fe2O3,

  Các loại quặng chứa sắt (quặng pirit sắt FeS2; xỉ sắt, boxit…): Cc Fe2O3, nhằm tạo pha lỏng

cần thiết cho quá trình nung luyện clinker & tạo khoáng C4AF.

Page 2: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 2/14

WS

2

  Phụ gia: là những ngliệu khác nhằm cải thiện 1 số t/c nào đó của XM.

  Phụ gia hiệu chỉnh thành phần: cát, boxit…: dùng khi tph ngliệu tự nhiên ko phù hợp với yêu

cầu đề ra, thgia vào quá trình biến đổi phối liệu thành cliner. 

  Phụ gia giảm tốc độ đóng rắn: Thạch cao: ko thể thiếu trong CNSX XM. 

  Phụ gia hoạt tính thủy lực: puzolan, các loại đất đá núi lửa…: khi trộn với XMP sẽ tạo hh CKD

có tính thủy lực. 

  Phụ gia đầy: bột đá vôi, bột đá: giảm giá thành SP, ko làm hại các t/c cơ bản của XM.  

  Phụ gia xỉ lò cao: phế thải của nhiều ngành CN (luyện kim, hóa chất, NL): trong tp có các

khoáng có hoạt tính cao, v có các khoáng có tính kết dính, giảm ô nhiễm, tiết kiệm NL. 

5)  Những TSKT qtrọng I của XMP? YN, vai trò, yếu tố ảh của mỗi thông số. 

1.  Khả năng đóng rắn: là t/c qtrọng I đv qtrình thi công. Qt bột XMP từ dạng hồ vữa dẻo

tạo thành khối đá rắn chắc gọi là qt đóng rắn v qt tạo cường độ cùa XMP. Qt đóng rắn

XMP có thể chia thành 2 gđ: gđ ninh kết & gđ đóng rắn tiếp tục. 

2.  Mác xi măng: là TSKT qtrọng I để đánh giá chất lượng sử dụng của XMP. Mác của XM là

cường độ chịu nén của mẫu chuẩn làm từ XM.3.  v: là m của 1 đv V XMP đã nghiền thành bột; là TSKT xđ rất đơn giản nhưng mang tính

ứng dụng cao, cho phép đánh giá nhanh chất lượng XMP;  tp khoáng, độ mịn, độ ẩm

của XMP. 

4.  : là 1 trg những chỉ tiêu qtrọng đ/giá chất lượng kết khối của clinker XMP (   mức

kết khối & độ bền cơ ); phụ thuộc tp khoáng của clinker XMP. 

5.  Độ mịn (S bề mặt riêng) bột XM: XM phải có độ mịn đủ lớn để có tốc độ pư hydrat hóa

cần thiết tạo những khoáng cho XM cường độ 

6.  MKN: Ktra MKN do phân hủy lượng dư CaCO3, Ca(OH)2 trong clinker, CaSO4.2H2O trong

XMP cho ta thông số về chất lượng của chúng. 7.  Độ ổn định V: XM sau đóng rắn cần độ ổn định V, nghĩa là ko bị co dãn trong suốt qt sử

dụng. Biến đổi V quá lớn v ko đều: nứt vỡ cấu kiện. 

8.  Lượng H2O tiêu chuẩn: là lượng H2O cần để XM tạo thành vữa có độ dẻo tiêu chuẩn  

là lượng H2O cần cho qt hydrat hóa các khoáng XMP & tạo độ dẻo cần thiết cho qt thi

công tạo hình;  tpk, độ mịn, lượng & loại phụ gia XM. 

9.  Lượng vôi (CaO) tự do và MgO tự do: là lượng CaO, MgO còn dư, ko thgia các pư trong

qt nung luyện clinker XMP; là chỉ tiêu qtrọng đánh giá chất lượng clinker XMP, thể hiện

mức hoàn thiện pứ nung luyện clinker. 

10. Nhiệt tỏa ra khi đóng rắn: ảh tới sp thủy hóa các khoáng XMP, gây ứs nhiệt làm nứt vỡ, chất lượng công trình; tpk, độ mịn, chủng loại & hàm lượng phụ gia XM. 

11. Độ bền hóa: là khả năng chống lại tác nhân AM của đá XM trong qt sử dụng; tpk, tph,

mật độ khối đá, chủng loại, hàm lượng phụ gia, mt AM (mt kiềm, sunfat) 

12. Thời gian bảo quản, sử dụng: XM sau khi SX nếu ko được bảo quản tốt sẽ làm thay đổi

các thông số kỹ thuật như  v hay  hoạt tính bề mặt khi xếp chồng cao nén ép lẫn

nhau, giảm hoạt tính hay cường độ…

Page 3: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 3/14

WS

3

6)  Các pp SX XM; ưu nhược điểm của mỗi pp? 

Phân loại theo độ ẩm của phối liệu khi đưa vào lò nung ở VN: 

  PP khô (< 1%): lò quay là pp chủ yếu trên TG & VN 

-  Nhằm tăng hiệu quả trao đổi nhiệt ở mức cao I trong lò quay nung 

-  Các qtrình biến đổi hóa lý của phối liệu khô xảy ra chủ yếu ở pha rắn, được thực hiện trong

các tbị đặc biệt (hệ thống trao đổi nhiệt kiểu treo). Phần pư pha lỏng thực hiện nốt trong

phần lò quay. 

-  Nhược: trước đây, chất lượng có thấp hơn pp ướt 

-  Ưu: Lò quay giảm bớt chiều dài ( 60 – 80m), NL tiết kiệm hơn so với pp ướt, vấn đề mt dễ

giải quyết hơn. 

  PP bán khô ( 12 – 18%: dạng viên): với tbị nung là lò đứng (XM lò đứng) 

-  Phối liệu được vê thành viên (10 – 20mm), w = 12 – 16% cho vào nung trong lò đứng. -  Nhiên liệu than cũng được tạo viên (2 – 5mm) đổ chung lẫn vào viên phối liệu. -  Nhược: Chất lượng clinker thấp, kém ổn định, NS thấp, ô nhiễm mt. 

-  Ưu: Vốn đầu tư thấp, dễ thay đổi công nghệ, dễ thđôi chủng loại sp. 

  PP ướt (18 – 45%: dạng bùn past): lò quay

-  Phối liệu được nghiền ướt dạng bùn (past, w  45%) đi vào lò quay từ đầu phía trên, trải

qua 1 loạt biến đổi hóa lý: sấy, đốt nóng, phhủy đất sét & cacbonat canxi, kết khối & làm

nguội nhanh thành clinker. 

-  Áp dụng khi ngliệu khai thác bđ có w cao, ngliệu cc CaO ko cứng, dễ tạo huyền phù khi

nghiền ướt. 

-  Nhược: Lò phải đủ dài để mất nước, NL tiêu tốn cao, mt ko đảm bảo 

-  Ưu: Cho XM có chất lượng cao do qtrình nghiền ướt cho độ mịn & đồng I phối liệu cao. 7)  Vẽ & thuyết minh quy trình CNSX XM theo pp khô & pp ướt lò quay (dưới) 

8)  Công nghệ & các thiết bị SX XM phổ biến I hiện nay?

  Công nhệ: SX XM theo pp khô, lò quay (giải thích) 

  Thiết bị: tb trao đổi nhiệt kiểu treo, lò quay, thiết bị buồng đốt calciner, tbị làm nguội

kiểu ghi, tb lọc kiềm (giải thích, mô tả sơ lược từng thiết bị) 

Page 4: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 4/14

WS

4

I I I  – 2 – SÔ ÑOÀCOÂNG NGHEÄSAÛN XUAÁT XMP PHÖÔNG PHAÙP ÖÔÙT

ÑAÙVOÂI(Noåmìn)

Ñaäp nghieàn

oâtoâ

Kho chöùa

ÑAÁT SEÙT(muùc, xuùc)

Beåböøa buøn

Baên taûi, bôm

H2O

Beå chöùa

QUAËNG SAÉT(FeS2)

Silo chöùa

MAÙY NGHIEÀN BI ÖÔÙT

Caân, bômCaân

Caân

Beåchöùa

-ñieàu chænh-toàn tröõ

LOØQUAY(1450 0C)

Nhieân lieäu-Than mòn,-Daàu Saáy

Bôm

Laøm nguoäi nhanh-Thieát bòhaønh ti nh-Thieát bòkieåu ghi 

Clinker12500C

Clinker, 1000

C

Nghieàn sô boä Silo(uûû)

MAÙY NGHIEÀN MÒN(nghieàn bi, nghieàn ñöùng)

Phuïgia-Thaïch cao-Ñaát, ñaùnuùi löûa

Ximaêng Silochöùa

Ñoùng baoTieâu thuï

Caùt

Xuaátclinker

Page 5: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 5/14

WS

5

9)  Vai trò, vị trí các công đoạn đồng I trong CNSX XM. Thường dùng thông số nào để đgiá 

mức đồng I? Pp đồng I trong silo chứa bột phối liệu (câu này chưa sửa lại :p, mà chắc khỏi) 

  Vai trò, vị trí: -  Các ngliệu được sấy, nghiền, trộn với nhau thành 1 hh đồng I về tph, độ mịn, độ ẩm 

  Giúp pứ tạo các khoáng trong clinker thuận lợi tại mọi điểm, tăng chất lượng XM. 

  Đánh giá mức đồng I (M):

-  Thường xđ theo chênh lệch hàm lượng CaCO3 (v CaO) giữa các khu vực khác nhau với tgian

trộn v chênh lệch hlượng trước & sau khi trộn. 

-  Thường trước khi trộn mức chênh lệch là 2%, sau trộn là 0.2% v 0.15% 

I I  – 3 – SÔ ÑOÀCOÂNG NGHEÄSAÛN XUAÁT XMP PHÖÔNG PHAÙP K HOÂ:

ÑAÙVOÂI ÑAÁT SEÙT

Noåmìn,

khoan

Ñaäp , nghieàn

Nghieàn truïc

Kho chöùa

Kho chöùa

SAÁY NGHIEÀNLIEÂN HÔÏP

PHUÏGIAFeS2 

Ñaäp nghi eàn

Kho chöùa

CAÙTNeáu caàn boåsung

caân caân

caâncaân

SILO CHÖÙA(ñoàng nhaát hoùa phoái lieäu)

LOØNUNG(14500C)

MAÙY LAØMNGUOÄI

Nghieàn sô boä

Silo uûclinker

NGHIEÀN MÒN

Nhieân l ieäu

Thaïch cao Ñaäp, nghieàn

Caân

Phuïgia

Ñaäp nghieàn

Caân

Ñoùng baoTieâu thuï

clinker

Xuaát clinker

Page 6: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 6/14

WS

6

-  Tồn tại 1 tgian trộn tối ưu, tại thời điểm đó, mức đồng đều ko tăng được, dù tg trộn tăng. 

  Các pp đồng nhất: 

-  PP đồng I = chuyển dịch: khi lượng CaCO3 dao động lớn  

-  Đồng nhất bằng silo nhièu ngăn: khi độ dđ tphần tương đối nhỏ  

-  Đồng nhất liên tục trong silo với buồng khuấy trộn (hình nón v trụ): khi độ đồng nhất

phối liệu cao , nghĩa là đã qua đồng I sơ bộ.

10)  Quá trình biến đổi khi nung luyện clinker XMP 

  Sấy (< 2000C): Tách nước vật lý 

  Đốt nóng (200 – 6500C):

-  Tách nước hóa học của các khoáng sét

-  Phân hủy các tạp chất hữu cơ trong đất sét, phân hủy pyrite sắt FeS2.

-  Biến đổi thù hình của - quac α – quac ở khoảng 5730C

  Phân hủy cacbonat (650 – 10000C)

-  Các biến đổi xảy ra ở pha rắn. Phân hủy cacbonat CaCO3  CaO + CO2 (870 – 9000C)

-  Phân hủy các muối cacbonat khác như MgCO3, dolomite… 

-  CaO hoạt tính cao dễ pư với các oxit hoạt tính của đất sét (SiO2, Al2O3, các siliat canxi…)   Kết khối (1000 – 14500C)

-  Pha lỏng do các hợp chất eutectic nc t0 tăng: pha lỏng tăng tạo đk kết khối clinker & 

các khoáng cần thiết. -  Khoáng C3S được tạo thành trong lòng pha lỏng nhờ sự hòa tan C2S & CaO tdo trong pl.

-  1000 - 11000C: tạo pha lỏng

1200 - 13000C: hình thành C2S

1300 - 13500C: C3S hình thành mạnh trong pha lỏng 

1400 - 14500C: C3S hình thành trong pl nhiều, lượng phụ thuộc lượng pha lỏng, độ linh động

của pha lỏng.   Làm nguội (1450 – 1250

0C)

-  Làm nguội nhanh (pp bền vật lý): Phần pha lỏng ko kết tinh sẽ tạo pha tt trong clinker, phatt này có các vết nứt, tạo được tinh thể nhỏ mịn dễ nghiền, dễ thgia pứ sau này. 

-  Giúp hạn chế 2 pứ ko cần thiết: C3S C2S + CaO (12500C)

- C2S   -C2S (6750C)

-  Tp pha gồm 4 khoáng chính (…) & pha tt, ngoài ra còn có các khoáng CaO, MgO dư.  

11)  Nguyên lý hoạt động của máy nghiền đứng & máy nghiền bi, ss ưu nhược điểm, vị trí sử dụng trong CNSX XMP?

  MNĐ: Phối liệu được nghiền nhỏ khi đi qua khe bánh nghiền & mâm nghiền dưới t/dcủa lực ép F & lực mài xiết do cđ quay tương đối giữa bánh nghiền & mâm nghiền. 

  MNB: Thùng quay khiến phối liệu và bi nghiền quay theo, đến một độ cao nhất định, bi

rơi xuống. phối liệu được nghiền mịn nhờ lực đập của bi nghiền, lực mài xiết giữa bi – bi,bi – tấm lót, bi – phối liệu… 

  SS:

  MNĐ: -  Có thể nghiền ngliệu w cao (tới 20%), MNB trong pp khô thường dùng cho ngliệu có w 8%.

-  Do dễ thông khí, NL nghiền có thể sấy khô ngliệu ( 10% sau nghiền). Khi kết hợp dùng khí 

thải (t0 tới 3000C) thành hệ thống sấy nghiền liên hợp, hiệu quả sấy rất cao.

-  Do phân ly tốt, NL tiêu tốn riêng để nghiền < hơn MNB

Page 7: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 7/14

WS

7

-  Điều chỉnh cỡ hạt khi nghiền dễ hơn MNB.

-  Chi phí vận hành và thay thế hao mòn ít hơn MNB. 

  MNB: nghiền đồng thời trộn hạt rất mịn, độ đồng nhất cao với kl lớn. 

  Xu hướng kết hợp cả 2 máy nghiền. 

  Vị trí: nghiền ngliệu, nghiền clinker XMP. 

12)  Sự khác biệt giữa nghiền phối liệu và nghiền xi măng? Nghiền phối liệu  Nghiền XM 

-  Sấy nghiền liên hợp (dùng khí nóng) -  K/t hạt lớn hơn 

-  Sấy phối liệu 

  Nghiền phối liệu giúp đồng nhấtphối liệu về tph, độ mịn, độ ẩm, tăngbề mặt tiếp xúc giữa các hạt nguyênliệu, tạo đk cho pứ tạo khoáng khi

nung.

-  Nghiền để trộn clinker với PG 

-  K/t hạt nhỏ mịn hơn 

-  Làm nguội máy nghiền (= cách phu sương): Tránh

mất nước của thạch cao khi nghiền clinker 

 nghiền mịn clinker với PG nhằm tạo sự đồng nhấtgiữa clinker & PG (nếu nghiền chung với PG), giúpđạt độ mịn cần thiết để thgia pứ với H2O & đóng rắn,

trong đó, k/t hạt ảh lớn đến độ bền cơ của XM 13)  Vai trò của hệ thống cyclone trao đổi nhiệt SP (có hệ thống tách kiềm: by -pass) trong

CNSX XM pp khô. Vẽ đường đi của phối liệu và khí nóng trong toàn bộ hệ thống lò. 

-  Hệ thống trao đổi nhiệt: tiết kiệm NL nhiệt của lò nung clinker XMP pp khô. -  Hệ thống tách kiềm: giảm hl kiềm trong clinker, đồng thời giảm hl khí SO2, Cl2, khí thải sạch

hơn bảo vệ thiết bị lò quay, tăng chất lượng XMP 

Page 8: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 8/14

WS

8

14) Theo pp khô, có thể  mức độ phân hủy cacbonat = cách bậc cyclone được ko? Nguyên

lý cấu tạo buồng phân hủy cacbonat? Vai trò & ý nghĩa của nó trong CNSX và mt.

  OK nhưng có giới hạn & phải kết hợp với nâng t0cyclone (900 – 1000

0C).

  Nglý:

-  Khí nóng (gió 3 từ tb làm nguội clinker) thổi vào buồng pứ theo phương tiếp tuyến vớibuồng, tạo dòng khí xoáy. 

-  Bột phối liệu từ trên xuống, t0 

8000C, gặp dòng khí xoáy nóng  trao đổi nhiệt, nóng đến

t0 phhủy CaCO3.

-  Bột phối liệu trong buồng pứ ở chế độ dạng tầng sôi, tg lưu hạt trong tb tăng. -  Sau đó, sp pứ khí & hạt phối liệu rắn cùng cửa ra khỏi buồng phân hủy: hạt phối liệu đi vào

lò quay, khí nóng đi vào cyclone bậc 4. 

  Vai trò, ý nghĩa: -  Cũng là 1 bậc trao đổi nhiệt, nhưng mức độ chênh lệch giữa bột phối liệu & khí nóng ko

đáng kể. -  Thg lưu của các hạt CaCO3 ở vùng t0

 xảy ra pứ phân hủy = cách  k/t buồng,  hàm lượngO2,  k/t cửa thoát liệu thông khí CO2 & phối liệu sau khi phân hủy từ CaCO3 

  hiệu suất phân hủy cacbonat (90 – 95%), năng suất riêng của lò quay. 

15)  Tại sao cần phải làm nguội nhanh clinker XMP? xem câu 10 

16)  “Ủ” clinker là gì? Tại sao cần phải ủ clinker? 

Page 9: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 9/14

WS

9

  Ủ: là gđ hoàn thiện xong qtrình làm nguội clinker trước khi nghiền mịn với các phụ giathành XMP. Thgian ủ khoảng 7 – 10 ngày.

  Nguyên nhân :

-  Khoáng - C2S pứ với hơi nước phân ra trước, ko làm hại XMP 

-  Clinker ra khỏi tb làm nguội nhanh có t0còn cao, khó nghiền, làm mòn tb nghiền. 

-  Clinker ở t0 cao dễ làm phụ gia thạch cao mất nước  làm chậm thời gian đóng rắn. 

- Silo ủ clinker có thể trộn các mẻ nung để ổn định chất lượng clinker, hạ hl CaO & MgO tự dotới mức cho phép. 

17)  Điều kiện chuẩn bị than làm nhiên liệu.   ĐK 

-  Than làm nhiên liệu được sấy khô, nghiền mịn trong tb riêng trước nung. -  Khi chuẩn bị than làm nhiên liệu, cần chú ý những giới hạn đề phòng than nổ.  -   w bđ của than để lựa chọn chế độ sấy hợp lý: t 0

 sấy ko quá 3500C, t

0 khí thường 120

0C,

t0

kt  700C

-  T0 kk dùng để nén, vận chuyển bột than ko quá cao. 

-  Ko sấy than khô quá trước khi đốt. W than sau sấy 1 – 1.5%.

-  Độ mịn cần đạt: Sót sàng 200 m: 1 - 2%; sót sàng 88m: 8 – 12%-  Tbi sấy: máy sấy thùng quay, máy nghiền đứng. -  Tb nghiền: MNB, MNĐ 

18) Giải thích quá trình đóng rắn của XMP (đọc thêm sách) 

  Theo hoá lý

-  Cấu trúc tinh thể các khoáng biến đổi trong 1 loạt quá trình hoà tan – kết tinh, tái kết tinh

tạo cấu trúc keo, gel… tạo liên kết bền vững cho khối đá XM. 

-  Khi cho nước vào XM: 

1. Các hạt XM hoà tan 

2. Nồng độ các ion trong nước (dd) tăng dần. Các hợp chất tạo thành trong dd. 

3. Khi dd quá bão hoà, các hợp chất kết tinh lại (các sp hydrat) 

4. Ở những giai đoạn sau, các sp tạo thành trên rất gần với bề mặt các hạt XM (đã rất nhỏ) 

  Theo hoá học: 

Các khoáng của XMP pứ với nước tạo các hydro-silicát canxi v các hydro-aluminát canxi, đây là

những khoáng cho vữa & đá XMP cường độ.

Có thể phân pứ khoáng XM với nước thành hai loại: 

-  Thủy hóa: là pứ với nước không dẫn tới sự phân rã chất ban đầu. 

VD: Thủy hóa khoáng C3A, các tp khác trong clinker XMP như CaO/MgO tự do… 

-  Thủy phân: qt pứ với nước dẫn tới sự phân hủy chất bđ. 

VD: Thủy phân khoáng C3S, C2S, C4AF

Thường gọi gọn là quá trình hydrát của XMP.

19) Cấu trúc của đá xi măng? Sự tương quan giữa tính chất, cấu trúc đá xi măng và cơ chế ăn

mòn, bảo vệ 

Cấu trúc đá XM: 

  Phần bị thuỷ hoá: Yếu tố chính tạo nên cường độ 

-  Gel Hydro silicat CSH: Chứa tạp chất Al2O3, SO3, KL kiềm R2O 

Page 10: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 10/14

WS

10

-  Các hydro – sulfo – alumin - ferít canxi có thành phần C3(A,F)2CSO3.14H, kết tinh dạng tinh

thể nhỏ mịn, kích thước 0.1 ÷ 2m. 

-  Các ddr hệ C – CAS – H

-  Các tinh thể với thành phần C3A.S1/2.H5 hoặc C3(A,F)2.S.4H (hydro granát)

-  Dạng tinh thể Ca(OH)2 k/t từ 1 ÷ 300m (porlandit) & 1 phần dạng Ca(OH)2 vđh tác dụng với

CO2 tạo CaCO3.

  Phần ko bị thuỷ hoá: làm chất độn, góp phần chịu tác dụng của ngoại lực 

  Lỗ rỗng: Ảh xấu đến cường độ, nếu quá giới hạn: cường độ 0. Gồm: 

-  Lỗ xốp dạng gel, k/t 2 4 m. Độ xốp gel  28%V. Lx dạng gel ko cho nước đi qua 

-  Lỗ xốp mao quản, k/t 1 10 m, xuất hiện do lượng nước dư ko cần thiết cho qt tạo gel &pứ. Nước có thể đi qua các lỗ này. 

-  Lỗ kk lẫn vào khi trộn XM v BT. Sự tương quan giữa t/c, cấu trúc đá XM và cơ chế AM, bảo vệ 

20)  Các phương pháp làm tăng cường độ và tính chống thấm cho đá xi măng. Theo ngtắc: 

-  Các chất tăng cường độ XMP:  lượng lỗ xốp trong cấu trúc đá XMP.

-  Các chất chống thấm cho XMP:  thiểu v bịt kín các lỗ xốp của XM.

Page 11: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 11/14

WS

11

Vì vậy, pp là: 

-  Giảm lỗ xốp trong cấu trúc đá XMP: cần dùng lượng nước pứ vừa đủ 

-  Sử dụng PG: PG siêu dẻo, PG KHT, PG chống thấm (vô cơ v hữu cơ Polymer) 

-  ???

21) Cho biết các tác động của CNSX xi măng đến mt: 

  Tác động xấu: 

-  Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên (đá vôi, đất sét, đá, than) 

-  Ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường sinh thái 

-  Khí thải độc: CO, CO2, NOx, SO2… 

-  Thải rắn: bụi đá và bụi xm, kim loại nặng (Cr), gạch chịu lửa… 

-  Thải lỏng: nước rửa thiết bị chứa dầu mỡ, nước thải sinh hoạt… làm bẩn nguồn nước sạch,

cảnh quan mt. 

-  Rung động cơ học, tiếng ồn từ máy khai thác, nổ mìn, máy nghiền, máy nén khí… 

  Tích cực: 

-  Tận dụng phế thải của các ngành khác như năng lượng, phụ gia, nhiên liệu… 

-  Lò nung XM có thể dùmg làm lò đốt rác thải 

22) Puzzoland là gì? Kể tên các loại CKD có sử dụng Puzzoland 

  Puzzoland: là những vl chứa SiO2 vđh v các alumo-silicate có k/t hạt rất bé, khi có mặt ẩm

thì pứhh với Ca(OH)2 (sp của qt hydrate hoá XM) tạo thành những hợp chất có t/c của XM. 

  Các loại CKD có sử dụng Puzzoland 

-  XMP Puzzoland

-  ???

23) Tác dụng của Puzzoland trong thành phần XM PCB?

-  Puzzoland có khoáng AS, trong mt chất điện ly mạnh, VD do Ca(OH)2 phly tạo mt điện ly

mạnh, có thể xảy ra pứ hấp thụ vôi giữa Ca(OH)2 với AS hay SiO2 hoạt tính, tạo các khoángbền sunfat (CxSHn, CxAyHm), cường độ cho XM. 

-  Trong gđ đầu, cường độ của XMP có  puzzoland < XMP thường, nhưng sau 1 thời gian,

cường độ XMP puzzolan XMP: do SiO2 hoạt tính thgia tương tác tạo khoáng với vôi tạo

CSH, giúp cường độ XM , lượng CaO tự do  nhiều, sp nở phồng bít các lỗ xốp góp

phần làm bền nước, bền sunfat cao. 

Đọc thêm:

-  & khối lượng thể tích của XMP puzơlan < XMP

-  Lượng H2O cần cho XMP puzơlan > XMP, nhiệt tỏa ra < hơn, độ co ngót & trương nở đều .

-  Giá thành XMP puzơlan thường < XMP: do chi phí nghiền PG < nghiền clinker rất nhiều. 

24) Xỉ lò cao là gì? Kể tên các loại xỉ? Cho biết các ứng dụng của xỉ trong sx CKD. 

Xỉ lò cao: 

-  Là phế thải của CN luyện kim, chủ yếu từ các lò nấu gang thép; là hỗn hợp pha lỏng & các

oxit ko pứ hết, chủ yếu là phần thu hồi ở đáy lò, phần nổi trên bề mặt KL nấu chảy.

-  Có nhiều khoáng có tính kết dính: canxi silicat, alumo silicat… & pha tt có hoạt tính cao

 trong CN CKD, xỉ lò cao tạo dòng CKD xỉ riêng. Xỉ có tính thủy lực. 

Page 12: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 12/14

WS

12

-  Khi làm PG cho XM: Xỉ được làm nguội nhanh (tạo pha tt hoạt tính) nghiền mịn (hơn XM):

có t/d  nhiệt thủy hóa, cường độ cho XM. 

25) Khi dùng các PG puzzoland, xỉ lò cao thì t/c của hồ vữa & đá XM thay đổi ntn? 

-  Làm chậm qt đóng rắn của XM do PG làm  hàm lượng XMP, làm loãng dd đóng rắn. 

-   lượng H2O tiêu chuẩn (do S bm riêng lớn: Puzzoland), lượng H2O sử dụng (xỉ lò cao) 

-  Lượng nhiệt tỏa ra thấp hơn, độ co ngót & trương nở .

-  Khối lượng riêng & khối lượng thể tích  

-  Tăng cường độ cho đá XM, tăng độ bền hóa

-   lượng CaO tự do.

26) Tp pha, t/c, ứng dụng của các loại XM Alumin? Ngliệu & pp sx XM alumin?

  XMA: còn gọi là CKD thủy lực đóng rắng nhanh, hay XM chịu lửa 

  Tp pha/khoáng: CA (qtrọng và chiếm nhiều I), C12A7, CA2, C2S, C2SA… 

  T/c:

-  Độ bền chống sunfat, axit cacbonic & nước cao hơn rất nhiều so với XMP: do t/d bảo vệ của

gel Al(OH)3.

-  Có độ độ bền axit ở t0cao.

-  Ko bền trong mt kiềm: vì gel Al(OH)3 dễ bị hòa tan. 

-  Các oxit kiềm trong XMA làm  độ bền XMA: do pứ với sp hydro canxi aluminat. 

  Ứng dụng:

-  XMA thường dùng trong các công trình cần đưa nhanh vào sử dụng, làm BT ở đk băng giá,

các công trình bền sunfat, công trình biển, XM chịu nhiệt, có thể dùng làm vlcl… 

27) Qt đóng rắn & cường độ của XMA? 

  Qt đóng rắn: pứ thủy phân aluminat canxi CA là pứ cơ bản khi đóng rắn XMA 

  Ở t0= 20 25

0C: 2CA + 11H2O = 2C.A.8H + Al(OH)3 

  Ở t0> 20 25

0C: 3CA + 9H2O = 3C.A.6H + 2Al(OH)3 

-  Khoáng ban đầu thủy hóa CAH10 có cường độ rất cao, sau chuyển thành CAH8 

-  Khoáng CAH6 làm cường độ XM. Độ bền cơ sp ở t0cao đáng kể. 

-  XMA đóng rắn nhanh, thời gian ninh kết ko nhanh. Sau ninh kết, pứ với H2O vẫn xảy ra

nhanh, tỏa nhiệt mạnh, cường độ nhanh làm t0  xuất hiện CAH6 cho cường độ kém, tạo

ứs nhiệt có thể gây nứt vỡ cấu kiện BT. 

28) Các loại CKD trong xây dựng khác XMP? Tp ngliệu, ppsx & cơ chế đóng rắn? 

Thạch cao: 

  Tp ngliệu: 

-  Tự nhiên: CaSO4.2H2O; CaSO4 

-  Sp phụ của CN khác: CNSX muối biển, CNSX axit photphoric 

Tinh thể thạch cao có dạng tấm, màu trắng. 

  PPSX CKD:

Thạch cao (nhập) kiểm tra lựa chọn thủ công đập hấp trong thiết bị autolave làm

nguội nghiền mịn + PG Kiểm tra chất lượng 

Page 13: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 13/14

WS

13

  Là CKD: vì thạch cao khan có kn thủy hóa thuận nghịch, đóng rắn nhanh tạo vl xốp có

khả năng giữ H2O bởi lực mao quản 

  PPSX thạch cao (đọc qua cho biết, lỡ cô hỏi :d): 

o  PP khô:

Thạch cao cục nhỏ nung (khử nước) trong tbị autoclave ở 120 1300C sấy nghi ền 

o  PP ướt: 

Bột đá thạch cao (v thạch cao cần tái sinh) (+ H2O, p hơi nước, mt pH xđ, các chất tạo mầm)

huyền phù quay ly tâm (lọc nóng chân ko) rửa bỏ tạp chất sấy (120 1300C)

  Qt đóng rắn: Gồm 2 gđ chính: 

o  Hòa tan hemihydrat (CaSO4.0,5H2O) trong nước tạo (CaSO4.nH2O; n > 2) 

o  Kết tinh và phát triển tinh thể dihydrat (CaSO4.0,5H2O) 

-  Lk giữa các tinh thể (CaSO4.0,5H2O) quyết định độ bền của sp 

Thủy tinh nước (lỏng):

  Tp ngliệu: TT nước là sp của sự hòa tan tt silicat kiềm Na v K trong nước tạo dd keo của

silicat kiềm, phổ biến là tt nước Na 

Ngliệu: Cát, sođa v xút 

Tỷ lệ phần mol (modul n) Na2O : SiO2 = 1 : (2.0 – 3.3)

Khi bay hơi, modul biến đổi, từ 3 còn 2 (2Na2O : SiO2) sau là 1 (Na2O : SiO2), với SiO2 kết tủa 

  PPSX CKD:

o  PP khô:

-  Sođa (Na2CO3) + cát nấu trong lò bể, t0= 1400

0C Khối tt nc ltục chảy khỏi bể nấu được

frit hóa v chảy thẳng vào khuôn đúc nhỏ = KL. 

-  Đá tt silicat kiềm với những module  nhau có khả năng hòa tan mạnh nhưng chậm trong

H2O (30

60%) Đã hòa tan mới gọi là tt nước. 

o  PP ướt: 

-  Nấu cát + xút (NaOH) trong nồi áp suất autoclave ở 120 1250C.

-  Công nghiệp: Xút + cát nấu trong lò nồi gián đoạn = thép kín quay với v chậm (23 v/ph),

p trong nồi 1MPa.

-  Lửa cháy phía ngoài nồi thép, truyền nhiệt qua thành lò.

-  Sp ra lò theo từng mẻ là tt nước còn lẫn cát chưa tan hết để lắng  lọc lại = máy ép lọc

khung bản.

-  Kỹ thuật thích hợp với những nhà máy có nguồn ngliệu xút. 

 

Là CKD: Vì qt đóng rắn tt nước bị hydrat hóa có tạo mạch polymer có tính kết dính(H2SiO3; H2Si2O5)

  Quá trình đóng rắn: là do qt mất nước tạo mạng lưới lk các hydrogel silicat 

Cơ chế (3 loại): 

a. Nước bay hơi. Chất tăng cường qt đóng rắn thông dụng là các Flourit.

b. Pứ với CO2 & hơi nước trong kk pp dùng trong các hh đóg rắn trog hóa học (CKD kỹ thuật) 

Page 14: TL - Cau Hoi

5/17/2018 TL - Cau Hoi - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/tl-cau-hoi 14/14

WS

14

c. Pứ của tt nước với PG: VD SiO2, betonite, C2S… Bản chất t/d là dehydrat hóa tt nước, sau đó

hỗn hợp tự đóng rắn 

Vôi

  Ngliệu: chứa nhiều CaCO3 như đá vôi, đá phấn, dolomite… 

Vôi có 2 dạng: Vôi khô (tp chính: CaO); vôi tôi (tp chính là Ca(OH)2)

  PPSX CKD:

Nung ngliệu ở nhiệt độ cao ( 800 900oC), CaCO3 phân hủy theo pứ: 

CaCO3 = CaO + CO2 ; CaO nhận được gọi là vôi sống.

Lò nung vôi: các loại lò đầy thủ công; lò quay; lò đứng (thông dụng I) cơ khí hóa, tự động hóa

T0

nung: 1000 1200oC đế tốc độ pứ  & đảm bảo phân hủy hết những cục ngliệu lớn 

Nhiên liệu: Than: antraxit, than cốc, các loại than cho ngọn lửa ngắn, ít tro trộn cùng ngliệu 

  Là CKD trong kk, cường độ thấp, thường được đánh giá qua tphh & tính dẻo 

  Qt đóng rắn: Gồm 2 gđ: 

1. Bay hơi nước lẫn cơ học trong tinh thể Ca(OH)2 khỏi dd nước bão hòa

2. Cacbonat hóa Ca(OH)2 do hấp thụ khí CO2 từ kk, tạo CaCO3:

Ca(OH)2 + CO2 + nH2O = CaCO3 + (n + 1)H2O

-  Qt xảy ra với sự biến đổi V lớn (phải dùng cùng 2  4 phần cát). Cát tạo bộ khung ngăn qt

biến đổi V, tạo vết nứt.

-  Lớp mỏng CaCO3 tạo thành trên bề mặt ngăn cản qt thâm nhập CO 2 vào sâu phía trong.

-  Qt đóng rắn vôi rất chậm.

Vôi thủy & XM La Mã 

  Vôi thủy:

  Ngliệu: Đá vôi, đất sét, các loại ngliệu khác chứa các oxit cần 

  Module thủy hóa lớn (4.5

 9), là CKD thủy lực (các silicat, aluminat & ferit canxi) nhưng

cũng có t/c của CKD kk (Ca(OH)2 & CaO)

  PPSX Vôi thủy: 

-  Phối liệu dạng bột nung tôi (có v ko) nghiền silo chứa.

-  T0

n thường 900 1000oC. Hàm lượng đất sét   t

0n  

-  Lò nung: Kiểu lò đứng, lò quay 

  XM La Mã:

  Ngliệu: tương tự XMP (Đá vôi, đất sét, các loại ngliệu khác chứa các oxit cần) 

  PG: Thạch cao (5%), các PG hoạt tính (15%)

  Là CKD thủy lực, mudule thủy hóa nhỏ (1.7 4.5) so với vôi thủy: XM LM chứ ít vôihơn & tp tạo khoáng thủy lực nhiều hơn 

  t0

n  1000 1100oC. Nếu ngliệu lẫn MgO: t

0n  800 900

oC.

  Do t0

n thấp, các khoáng tạo thành có số lượng & chất lượng thấp.

  Qt đóng rắn:

-  Khi đóng rắn, xảy ra qt thủy hóa các khoáng silicat, aluminat & ferit của canxi v MgO nếu có.

Các sp thủy hóa dạng gel tự rắn chắc, 1 phần kết tinh làm  cường độ XM.