tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

116
MỤC LỤC MỤC LỤC..................................................1 LỜI CẢM ƠN...............................................7 Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU....................................8 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..................................8 1.2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................8 1.2.1 Đối tượng nghiên cứu...........................8 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu............................. 8 1.3 MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU....................9 1.3.1 Mục đích....................................... 9 1.3.2 Nhiệm vụ....................................... 9 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................9 1.5 BỐ CỤC TIỂU LUẬN...................................9 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH..10 2.1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP................................................10 2.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính...................10 2.1.1.1 Khái niệm..................................10 2.1.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính.................10 2.1.2 Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính......11 2.1.3 Mục đích phân tích báo cáo tài chính..........11 2.1.4 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp. 12 2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH...................12

Upload: hai-finiks-huynh

Post on 18-Dec-2014

124 views

Category:

Business


3 download

DESCRIPTION

Tiểu Luận Quản Trị Tài Chính Cty Cổ Phần Kinh Đô 2010-2012

TRANSCRIPT

Page 1: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

MỤC LỤC

MỤC LỤC.......................................................................................................................1

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................7

Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................8

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI........................................................................................8

1.2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................8

1.2.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................8

1.2.2 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................8

1.3 MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.....................................................9

1.3.1 Mục đích.........................................................................................................9

1.3.2 Nhiệm vụ........................................................................................................9

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................9

1.5 BỐ CỤC TIỂU LUẬN..........................................................................................9

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH..................10

2.1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI DOANH

NGHIỆP....................................................................................................................10

2.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính.........................................................................10

2.1.1.1 Khái niệm..............................................................................................10

2.1.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính....................................................................10

2.1.2 Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính....................................................11

2.1.3 Mục đích phân tích báo cáo tài chính...........................................................11

2.1.4 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................12

2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.....................................................12

2.3 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG DOANH

NGHIỆP....................................................................................................................14

2.3.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.....................................................14

Page 2: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

2.3.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn...............................14

2.3.1.2 Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn....................14

2.3.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.........................................16

2.4 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH.............................................................18

2.4.1 Nhóm tỷ số thanh toán.................................................................................18

2.4.1.1 Tỷ số thanh toán hiện thời:....................................................................18

2.4.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh:........................................................................19

2.4.1.3 Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt...................................................20

2.4.2 Nhóm tỷ số hoạt động..................................................................................20

2.4.2.1 Tỷ số hoạt động tồn kho........................................................................20

2.4.2.2 Kỳ thu tiền bình quân............................................................................21

2.4.2.3 Vòng quay tài sản cố định.....................................................................21

2.4.2.4 Vòng quay tổng tài sản..........................................................................22

2.4.3 Tỷ số cơ cấu tài chính (Đòn bẩy tài chính)..................................................22

2.4.3.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản......................................................................22

2.4.3.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu................................................................23

2.4.3.3 Tỷ số khả năng trả lãi............................................................................23

2.4.4 Tỷ số doanh lợi.............................................................................................23

2.4.4.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu..............................................................23

2.4.4.2 Tỷ số sinh lời căn bản............................................................................24

2.4.4.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản...................................................24

2.4.4.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu.............................................25

2.4.5 Tỷ số giá thị trường......................................................................................25

2.4.5.1 Tỷ số EPS..............................................................................................25

2.4.5.2 Tỷ số P/E...............................................................................................25

2.5 PHÂN TÍCH DUPONT......................................................................................26

Page 3: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

Chương 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH

ĐÔ GIAI ĐOẠN 2010-2012.........................................................................................27

3.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ..........................27

3.1.1 Giới thiệu chung về công ty.........................................................................27

3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................27

3.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty.........................................................28

3.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG BCTC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ

GIAI ĐOẠN 2010-2012............................................................................................29

3.2.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn..................................................29

3.2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn(PT chiều ngang). . .29

Bảng 3.1 Phân tích chiều ngang - cân đối kế toán 2010-2011......................30

Bảng 3.2 Phân tích chiều ngang - cân đối kế toán 2011-2012......................31

3.2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn(PT chiều dọc).......32

Bảng3.3 Tỷ trọng các chỉ tiêu tổng tài sản 2010-2012..................................33

Bảng 3.4 Tỷ trọng các chỉ tiêu trong nguồn vốn 2010-2012.........................35

1.2.1.2Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.....................35

3.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.........................................38

Bảng 3.5 Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh

doanh 2010-2012...........................................................................................38

3.3 PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY........................40

3.3.1 Nhóm tỷ số thanh toán.................................................................................40

3.3.1.1 Tỷ số thanh toán hiện thời (Tỷ số thanh khoản ngắn hạn)...................40

Bảng 3.6 Tỷ số thanh toán hiện hành qua 2010-2012...................................40

3.3.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh.........................................................................41

Bảng 3.7 Tỷ số thanh toán nhanh 2010-2012................................................42

3.3.1.3 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền..........................................42

Bảng 3.8 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền mặt 2010-2012.........43

Page 4: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

3.3.2 Nhóm tỷ số hoạt động..................................................................................43

3.3.2.1 Tỷ số hoạt động tồn kho........................................................................43

Bảng 3.9 Tỷ số hoạt động tồn kho 2010-2012..............................................44

3.3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân............................................................................44

Bảng 3.10 Kỳ thu tiền bình quân 2010-2012................................................45

3.3.2.3 Vòng quay TSCĐ..................................................................................45

Bảng 3.11 Vòng quay TSCĐ 2010-2012......................................................46

3.3.2.4 Vòng quay tổng tài sản..........................................................................46

Bảng 3.12 Vòng quay tổng tài sản 2010-2012..............................................46

3.3.3 Nhóm tỷ số cơ cấu tài chính.........................................................................47

3.3.3.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản......................................................................47

Bảng 3.13 Tỷ số nợ trên tổng tài sản 2010-2012..........................................47

3.3.3.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu................................................................48

Bảng 3.14 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 2010-2012....................................48

3.3.3.3 Tỷ số khả năng trả lãi............................................................................48

Bảng 3.15 Tỷ số khả năng trả lãi 2010-2012................................................49

3.3.4 Nhóm tỷ số doanh lợi...................................................................................49

3.3.4.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)..................................................49

Bảng 3.16 ROS qua 2010-2012.....................................................................50

3.3.4.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản.....................................................................50

Bảng 3.17 Tỷ số sức sinh lợi căn bản qua 2010-2012..................................51

3.3.4.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản...................................................51

Bảng 3.16 ROA qua 2010-2012....................................................................51

3.3.4.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu.............................................52

Bảng 3.19 ROE qua 2010-2012....................................................................52

3.3.5 Nhóm tỷ số giá trị thị trường........................................................................52

3.3.5.1 Tỷ số EPS (Thu nhập mỗi cổ phần)......................................................52

Page 5: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

Bảng 3.20 Tỷ số EPS qua 2010-2012...........................................................53

3.3.5.2 Tỷ số P/E (Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu)................................53

Bảng 3.21 Tỷ số P/E qua 2010-2012.............................................................53

3.5 PHƯƠNG PHÁP DUPONT................................................................................54

Bảng 3.23 Đòn bẩy tài chính qua 2010-2012................................................54

Sơ đồ Dupont 2010........................................................................................54

Sơ đồ Dupont 2011........................................................................................55

Sơ đồ Dupont 2012........................................................................................55

PHẦN KINH ĐÔ GIAI ĐOẠN 2010-2012..............................................................58

3.4.1 Ưu điểm....................................................................................................58

3.3.1 Ưu điểm....................................................................................................58

Biểu đồ tỷ trọng các chỉ tiêu so với tổng nguồn vốn 2012............................59

Biểu đồ doanh thu thuần 2010-2012.............................................................59

Biểu đồ khoản phải thu 2010-2012...............................................................60

3.3.2. Hạn chế........................................................................................................60

Chương 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỀ MẶT TÀI CHÍNH TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ.............................................................................................62

4.1. Tăng cường dự trữ tiền mặt:...............................................................................62

4.2. Tăng cường quản lí các khoản nợ phải thu:.......................................................62

4.3. Tăng hiệu quả sử dụng vốn và tài sản:...............................................................63

4.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ đòn bẩy tài chính:.....................................63

KẾT LUẬN...................................................................................................................64

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................66

PHỤ LỤC......................................................................................................................67

Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

2010...............................................................................................................................67

Page 6: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

2011...............................................................................................................................71

Phụ lục 3: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

2012...............................................................................................................................75

Phụ lục 4: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

2010-2012......................................................................................................................79

Page 7: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

LỜI CẢM ƠN

Tập thể nhóm CAS chúng em xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Công

Nghiệp TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện về môi trường học tập, nơi tìm kiếm thông

tin… để chúng em có thể dễ dàng tìm kiếm, chọn lọc những nguồn thông tin hữu ích

liên quan đến đề tài tiểu luận.

Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Quản trị Kinh Doanh, cùng tất cả các

giảng viên đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, cung cấp cho chúng em một lượng kiến thức

nền tảng liên quan đến chuyên ngành Quản trị kinh doanh; các kỹ năng; cách thức; yêu

cầu cơ bản để làm một đề tài tiểu luận hoàn hảo nhất.

Đặc biệt, tập thể nhóm chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến NCS. Trần Thị

Huế Chi đã tạo điều kiện và hướng dẫn tận tình, chi tiết, rõ ràng để chúng em tiếp cận

và hoàn thành bài tiểu luận.

Trong quá trình thực hiện bài tiểu luận này, vì những nguyên nhân chủ quan và

khách quan mà chúng em không thể nào tránh được những sai sót, chúng em mong

nhận được sự góp ý của cô và các bạn để bài tiểu luận của chúng em được hoàn chỉnh

một cách tốt nhất.

Xin chân thành cảm ơn!

Page 8: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cùng với sự hội nhập kinh tế giữa các quốc gia

với nhau thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng trở nên ngày càng gay gắt hơn.

Điều này làm cho các nhà đầu tư cần phải cân nhắc kỹ lưỡng hơn khi quyết định đầu

tư vào một dự án nào đó, và họ luôn mong muốn sự đầu tư này sẽ đem lại được lợi

nhuận cao nhất. Vậy, để làm được điều này, ngoài việc bỏ ra nguồn vốn, các nhà đầu

tư, các doanh nghiệp luôn phải tìm hiểu và đưa ra những giải pháp, chiến lược, chính

sách để đạt được thành công. Ngoài ra, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp còn phải xác

định và nắm bắt được dòng tiền của mình lưu chuyển ra sao. Vì vậy, các nhà đầu tư,

các doanh nghiệp cần phải có một đội ngũ phân tích tình hình tài chính của doanh

nghiệp một cách đầy đủ và đúng đắn.

Bên cạnh đó, Kinh Đô là một thương hiệu nổi tiếng của Việt Nam, công ty đã khẳng

định tên tuổi của mình bằng tâm huyết của người sáng lập, chất lượng sản phẩm, bề

dày kinh nghiệm, và sự tin yêu của người tiêu dùng. Trong tương lai, để phát triển hơn

nữa, công ty cổ phần Kinh Đô cần phải có những chiến lược rõ ràng, những bước đi

đúng đắn, và quan trọng là nắm rõ tình hình tài chính của mình.Chính vì vậy, nhóm

chúng em quyết định chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần Kinh

Đô giai đoạn 2010-2012”.

1.2ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.2.1Đối tượng nghiên cứu

Báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Kinh Đô.

1.2.2Phạm vi nghiên cứu

Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần Kinh Đô từ 2010,2011,2012.

Page 8

Page 9: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

1.3MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

1.3.1Mục đích

Giúp cho những doanh nghiệp nắm rõ những biến động tình hình tài chính trong tương

lai của mình mà có biện pháp đối phó thích hợp.

Nhằm chỉ rõ thực trạng tài chính của công ty, từ đó chỉ ra điểm mạnh cũng như điểm

bất ổn.

1.3.2Nhiệm vụ

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp.

Phân tích và đánh giá tính hình tài chính công ty.

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Đề xuất một sốgiải pháp thực tếvà các kiến nghịnhằm hoàn thiện hiệu quả quản lý tài

chính tại công ty.

1.4PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Bằng việc áp dụng một số phương pháp khoa học như: phương pháp thống kê, phương

pháp tổng hợp, so sánh và phân tích báo cáo tài chính của công ty.

1.5BỐ CỤC TIỂU LUẬN

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, tiểu luận được kết cấu thành 4

chương như sau:

Chương 1: Phần mở đầu.

Chương 2: Cơ sở lí luận về phân tích báo cáo tài chính

Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần Kinh Đô giai đoạn 2010-

2012

Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả về mặt tài chính tại công ty cổ phần kinh đô

giai đoạn 2010-2012

Page 9

Page 10: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI

CHÍNH

2.1TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI DOANH

NGHIỆP

2.1.1Khái niệm báo cáo tài chính

2.1.1.1 Khái niệm

“Báo cáo tài chính là các báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình hình tài

chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho

những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế.”1

“Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu

kinh tế tổng hợp phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của

doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản suất kinh doanh, tình hình lưu

chuyển các dòng tiền và tình hình vận động sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một

thời kỳ nhất định”2

Tóm lại, báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập nhằm phản ánh tổng quát, toàn

diện tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.

2.1.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính

Theo Luật kế toán, chuẩn mực kế toán, và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành của

Việt Nam, hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm bốn báo cáo sau đây:

Bảng cân đối kế toán,

Báo cáo kết quả kinh doanh,

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,

Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Theo chế độ kế toán Việt Nam, hệ thống báo cáo tài chính gồm báo cáo tài chính năm

(được lập khi kết thúc năm tài chính) và báo cáo tài chính giữa niên độ (báo cáo tài

chính quý). Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình

doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế.Hệ thống báo cáo tài chính

1vi.wikipedia.org/wiki/Báo_cáo_tài_chính2http://old.voer.edu.vn/module/kinh-te/muc-dich-y-nghia-yeu-cau-va-nguyen-tac-lap-bao-cao-tai-chinh.html

Page 10

Page 11: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

giữa niên độ được áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước (DNNN), các doanh

nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán, và các doanh nghiệp khác có nhu cầu lập

báo cáo tài chính giữa niên độ.

2.1.2Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính

“Phân tích báo cáo tài chính là quá trình kiểm tra, xem xét, đối chiếu, so sánh các số

liệu về tài sản, công nợ, nguồn vốn và tình hình tài chính của doanh nghiệp.Thông qua

đó mà đánh giá được tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh, những nguyên

nhân ảnh hưởng và đưa ra những quyết định phù hợp với mục tiêu của từng đối

tượng.”3

“Phân tích báo cáo tài chính là làm cho các con số/dữ liệu trên báo cáo tài chính trở

nên “biết nói” theo mục đích của hoạt động phân tích”4

Phân tích báo cáo tài chính rất quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của

doanh nghiệp.Thông qua việc phân tích tài chính cho phép đánh giá được khái quát và

toàn diện các hoạt động của doanh nghiệp và những điểm mạnh, điểm yếu của doanh

nghiệp.Từ đó, các đối tượng quan tâm tới phân tích báo cáo tài chính như nhà đầu tư,

chủ nợ, nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định tài chính.

2.1.3Mục đích phân tích báo cáo tài chính

Mục đích của phân tích báo cáo tài chính là nhằm cung cấp những thông tin, giúp cho

các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp và đưa

ra các quyết định hợp lý.

Đối với nhà quản trị: giúp cho nhà quản trị dự báo tương lai và đưa ra những

hành động cần thiết để cải thiện tình hình hoạt động của công ty.

Đối với nhà đầu tư: giúp cho nhà đầu tư dự báo triển vọng của công ty như điều

kiện tài chính, kết quả kinh doanh, khả năng sinh lời hiện tại và tương lai…

Đối với chủ nợ: đảm bảo chắc chắn rằng các khoản vay có thể và sẽ được thanh

toán khi đến hạn và các khoản tiền lời mà họ nhận được.

3www.saovangdatviet.com.vn/index.php4Theo bài giảng quản trị tài chính doanh nghiệp của NCS. Trần Thị Huế Chi

Page 11

Page 12: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

2.1.4Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp

Báo cáo tài chính rất hữu ích đối việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời là nguồn thông

tin tài chính chủ yếu đối với những người bên ngoài doanh nghiệp.Do đó, phân tích

báo cáo tài chính là mối quan tâm của nhiều nhóm người khác nhau như nhà quản lý

doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các nhà cho

vay tín dụng, các cơ quan chính phủ, người lao động...Mỗi nhóm người này có những

nhu cầu thông tin khác nhau.

Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính

doanh nghiệp.Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của

Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước

pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối

tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, nhà

tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người làm công,

mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác

nhau.

2.2PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện pháp

nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng các mối quan hệ bên trong và bên

ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và

chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.

Về lý thuyết có nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp,nhưng trên thực

tế người ta thường sử dụng phương phápso sánh.

Phương pháp so sánh là phương pháp phân tích được sử dụng phổ biến trong phân tích

kinh tế và tài chính.

Khi sử dụng phương pháp so sánh cần phải lưu ý một số điều như sau:

Tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm kỳ gốc

Các chỉ tiêu so sánh ( các trị số của chỉ tiêu so sánh) phải đảm bảo tính chất có

thể so sánh được với nhau.

Page 12

Page 13: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Khi tiến hành so sánh cần có hai đại lượng trở lên và các đại lượng phải đảm

bảo tính chất so sánh được.

Hình thức so sánh:

So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức bình quân ngành để thấy tình hình tài chính

doanh nghiệp tốt hay xấu, được hay chưa so với doanh nghiệp cùng ngành.

So sánh theo chiều dọc là so sánh từng con số riêng biệt với một con số cụ thể trong

báo cáo tài chính. Sự so sánh được báo cáo bằng tỷ lệ phần trăm. Phương pháp này là

so sánh một số khoản mục với một khoản mục nhất định trong cùng một kỳ kế toán.

Giải thích về các phân tích theo chiều dọc của báo cáo kết quả kinh doanh và phân tích

theo chiều dọc của bảng cân đối kế toán được thể hiện như sau:

+Báo cáo Kết quả kinh doanh

Phân tích theo chiều dọc báo cáo kết quả kinh doanh liên quan đến việc so sánh từng

khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh với Doanh thu. Mỗi mục sau đó được báo

cáo bằng một tỷ lệ phần trăm so với doanh thu. Ví dụ, nếu doanh thu là $10,000 và chi

phí hoạt động là $1.000 USD, thì chi phí hoạt động sẽ được báo bằng 10% doanh thu.

+Bảng cân đối kế toán

Phân tích theo chiều dọc bảng cân đối kế toán liên quan đến việc so sánh từng khoản

mục trên bảng cân đối kế toán với tổng tài sản. Mỗi khoản mục sau đó được báo cáo

theo một tỷ lệ phần trăm so với tổng tài sản. Ví dụ, nếu tiền mặt là $5,000 và tổng tài

sản là $25,000 USD, thì tiền mặt sẽ bằng 20% tổng tài sản.

So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và tương đối

của các dữ kiện trên báo cáo tài chính qua nhiều kỳ kế toán khác nhau.

Quá trình so sánh giữa các chỉ tiêu được thể hiện dưới 2 kỹ thuật so sánh sau đây:

So sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ

gốc của các chỉ tiêu phân tích.Kết quả so sánh phản ánh biến động về quy mô

của các chỉ tiêu phân tích

So sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích với

kỳ gốc của các chỉ tiêu phân tích.Kết quả so sánh phản ánh kết cấu, tốc độ phát

triển của chỉ tiêu nghiên cứu.

Page 13

Page 14: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

2.3PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG DOANH

NGHIỆP

2.3.1Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn

2.3.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn

- So ánh tổng số tài sản cuối năm và đầu năm để đánh giá sự biến động về quy mô và tỷ trọng của các bộ phận cấu thành tài sản (A,B tài sản) cuối năm và đầu năm để thấy nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên.- So sánh tổng nguồn vốn cuối năm và đầu năm để đánh giá mức độ huy động vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời so sánh giá trị và tỷ trọng của bộ phận cấu thành nguồn vốn (A,B nguồn vốn) cuối năm và đầu năm để phát hiện nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên.Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào sự tăng giảm tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn thì chưa thể thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp được. Vì vậy cần phải phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục của bảng cân đối kế toán.

2.3.1.2 Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn

Theo quan điểm luân chuyên vốn thì toàn bộ tài sản của doanh nghiệp gồm Tài sản lưu động và Tài sản cố định được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp. Quan hệ cân đối được thể hiện bằng công thức:

TSLĐ + TSCĐ = NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

(Vế trái) (Vế phải)

Nhưng quan hệ này chỉ mang tính lý thuyết, không thể nào nguồn vốn chủ sở hữu có đầy đủ để trang trải cho các tài sản cần thiết phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, mà doanh nghiệp phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Trên thực tế, mối quan hệ này có thể xảy ra các trường hợp sau:

(1) VẾ BÊN TRÁI > VẾ BÊN PHẢI

Trường hợp này thể hiện doanh nghiệp bị thiếu nguồn vốn để trang trải tài sản nên để quá trình kinh doanh không bị bế tắt, doanh nghiệp phải huy động thêm vốn từ các khoản vay hoặc đi chiếm dụng vốn các đơn vị khác dưới hình thức mua trả chậm, thanh toán chậm hơn so với thời hạn phải thanh toán (nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán).

(2) VẾ BÊN TRÁI < VẾ BÊN PHÀI

Page 14

Page 15: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Trường hợp này nguồn vốn chủ sở hữu dư thừa để bù đắp cho tài sản, nên thường bị các doanh nghiệp hoặc đối tượng khác chiếm dụng vốn dưới 2 hình thức bán chịu cho bên mua thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ… hoặc ứng trước tiền cho bên bán, tài sản sử dụng để thế chấp, ký cược, ký quỹ,…

Khi quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp, các chủ doanh nghiệp, kế toán trưởng và các đối tượng khác phải xem xét kết cấu vốn và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán để từ đó có thể đối chiếu với yêu cầu kinh doanh hoặc khả năng huy động vốn, đầu tư vốn… Để hiểu rõ hơn ta phân tích tiếp chỉ tiêu vốn luân lưu.

Vốn luân lưuĐịnh nghĩa một cách tổng quát thì vốn luân lưu là khoản chênh lệch giữa sử dụng vốn và nguồn vốn cùng thời gian sử dụng do các giao dịch tài chính trong kỳ kinh doanh gây ra.

Vốn luânlưu=Vốn dài hạn−TS cố định=TS lưuđộng−Nợ ngắn hạn

Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong một thời gian dài hơn một năm.Nguồn vốn dài hạn bao gồm nguôn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ dài hạn khác.

Khi vốn luân lưu dương cũng có nghĩa là tổng tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn. Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải được các khoản nợ ngắn hạn với tài sản quay vòng nhanh.

Khi vốn luân lưu âm nghĩa là tài sản cố định lớn hơn nguồn vốn dài hạn.Điều này khá nguy hiểm bởi khi hết hạn vay thì phải tìm ra nguồn vốn khác để thay thế. Khi vốn luân lưu âm thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp là rất kém, bởi vì chỉ có tài sản lưu động mới có thể chuyển thành tiền mặt trong thời gian ngắn để tài trợ, trong khi đó tài sản lưu động lại nhỏ hơn nợ ngắn hạn.

Trong trường hợp vốn luân lưu bằng 0, nguồn vốn dài hạn vừa đủ để tài trợ cho tài sản cố định, tài sản lưu động vừa đủ để thanh toán nợ ngắn hạn. Doanh nghiệp đạt trạng thái CBTC trong dài hạn, tuy nhiên đây không phải là trạng thái tốt nhất. Khi có một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng nguồn vốn tạm thời sẽ làm cho doanh nghiệp rơi vào trạng thái mất CBTC.(Ví dụ như các khoản nợ dài hạn đến hạn trả).

2.3.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết

quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của

doanh nghiệp đối với Nhà nước trong một kỳ kế toán.

Page 15

Page 16: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán.

Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau.

Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cần xem xét, xác định các vấn đề cơ bản sau:

Thứ nhất: Xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa kỳ này với kỳ trước (năm nay với năm trước). So sánh cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu giữa kỳ này với kỳ trước (năm nay với năm trước).Điều này sẽ có tác dụng rất lớn nếu đi sâu xem xét những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của từng chỉ tiêu.

Thứ hai: Tính toán và phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhóm các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí gồm:

Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần:

Tỷ lệ giá vốn trên doanh thuthuần= Giá vốndoanh thuthuần

× 100 %

Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu được, giá vốn hàng bán chiếm bao nhiêu % hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.

Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần

Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thuthuần=Chi phí bánhàngDoanhthuthuần

× 100 %

Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng.Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán hàng càng có hiệu quả và ngược lại.

Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần:

Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thuthuần=Chi phí quảnlý doanh nghiệpDoanh thuthuần

×100 %

Page 16

Page 17: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Chỉ tiêu này cho biết đã thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải chi bao nhiêu chi phí quản lý.Tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao và ngược lại.

Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh:

Ngoài các chỉ tiêu thể hiện ngay trong báo cáo kết quả kinh doanh như: tổng doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận sau thuế cần tính toán và phân tích các chỉ tiêu sau:

Tỷ suất lợi nhuận gộp trêndoanh thu thuần= Lợi nhuận gộpDoanhthu thuần

×100 %

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.

Tỷ suất lợi nhuận thuầntrên doanh thuthuần= Lợi nhuận thuầnDoanhthuthuần

× 100 %

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó biểu hiện cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần.

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thuthuần= Lợi nhuận sau thuếDoanh thuthuần

×100 %

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh nó biểu hiện: cứ 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

Thực chất của việc tính toán nhóm các chỉ tiêu trên là việc xác định tỷ lệ từng chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh so với tổng thể là doanh thu thuần. Có nghĩa là tổng doanh thu thuần làm tổng thể quy mô chung, còn những chỉ tiêu khác trên báo cáo kết quả kinh doanh là tỷ trọng từng phần trong quy mô chung đó.

2.4PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH

2.4.1Nhóm tỷ số thanh toán

Tỷ số thanh toán là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty.Dữ

liệu để phân tích tỷ số này là từ bảng cân đối kế toán.Đứng trên góc độ ngân hàng, hai

tỷ số này rất quan trọng vì nó giúp chúng ta đánh giá được khả năng thanh tóan nợ của

công ty.

Page 17

Page 18: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Tỷ số thanh toán bao gồm 2 loại:

2.4.1.1Tỷ số thanh toán hiện thời:

Tỷ số thanh khoản hiện thời (hay Tỷ số thanh khoản ngắn hạn, Hệ số thanh toán ngắn

hạn, Hệ số thanh toán hiện hành, Hệ số khả năng thanh toán của vốn lưu động) là một

tỷ số tài chính dùng để đo lường năng lực thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.5

Tỷ số thanhtoán hiệnthời=Giá trị tài sảnlưu độngGiá trịnợ ngắn hạn

Giá trị tài sản lưu động: tiền,chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu và hàng tồn

kho và các tài sản ngắn hạn khác.

Giá trị nợ ngắn hạn: khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài

hạn đến hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.

Nếu tỷ sốnày >1 quá nhiều thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp

trong tình trạng tốt.

Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 quá nhiều thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có

thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.

Nếu tỷ số này quá cao thì lại là một biểu hiện không tốt do việc tài sản ngắn hạn quá

nhiều(tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho...) ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của

công ty.

Khi giá trị của tỷ số này giảm có nghĩa là khả năng trả nợ của doanh nghiệp giảm và

cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng và ngược lại.

2.4.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh:

Tỷ số thanh khoản nhanh (hay Hệ số khả năng thanh toán nhanh, Hệ số khả năng

thanh toán tức thời, Hệ số thanh toán tức thời, Hệ số thử axit) là một tỷ số tài chính

dùng nhằm đo khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh

toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp này.6

5vi.wikipedia.org/wiki/Tỷ_số_thanh_khoản_hiện_thời6vi.wikipedia.org/wiki/Tỷ_số_thanh_khoản_nhanh

Page 18

Page 19: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Tỷ số thanhtoán nhanh=Giá trị tài sảnlưu động−Giá trị hàng tồnkhoGiá trịnợ ngắn hạn

Do hàng tồn kho ( Dự trữ ) là các tài sản có tính thanh khoản thấp nhất trong tổng tài

sản lưu động, mất nhiều thời gian và dễ bị lỗ nhất khi bán nên không được tính vào tỷ

số thanh toán nhanh.

Nếu hệ số thanh toán nhanh lớn hơn 1, công ty có đủ khả năng sử dụng tài sản thanh

toán nhanh để chi trả mà không cần thanh lý hàng tồn kho.

Nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, tài chính của doanh nghiệp đang trong tình

trạng suy yếu nghiêm trọng, có khả năng công ty sẽ không đủ khả năng thanh toán

ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn.

Nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn hệ số thanh toán ngay rất nhiều chứng tỏ tài sản

ngắn hạn phụ thuộc rất lớn vào hàng tồn kho. Trong trường hợp này tính thanh khoản

của tài sản ngắn hạn là tương đối thấp.

Nếu hệ số này quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá

nhiều vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu…có thể không hiệu

quả.

Tỷ số thanh toán nhanh thấp hơn năm trước có nghĩa là những thay đổi về chính sách

tín dụng và cơ cấu tài trợ đã làm khả năng thanh toán của doanh nghiệp yếu đi, và

ngược lại.

2.4.1.3 Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt

T ỷ số khả n ăng thanh ¿á n nhanh bằ ng ti ềnm ặ t=Ti ề n v à c á c khoả n t ươ ng đ ươ ng ti ề nN ợ ng ắ n hạ n

Đây là tỷ số cho biết khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.

Khác với tỷ số thanh toán nhanh, tỷ số này loại bỏ hàng tồn kho, khoản phải thu ra

khỏi công thức tính toán và cho cái nhìn “bảo thủ” hơn, vì tiền và tương đương tiền là

những tài sản có mức thanh khoản cao nhất.

2.4.2Nhóm tỷ số hoạt động

Là nhóm tỷ số đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty.

2.4.2.1Tỷ số hoạt động tồn kho

Page 19

Page 20: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Vòng quay hàng tồnkho= Doanhthu thuầnGiá trịhàng tồn khobìnhquân

Doanh thu thuần: doanh số của toàn bộ hàng hoá tiêu thụ trong kỳ không phân

biệt đã thu tiền hay chưa, trừ đi phần hoa hồng chiết khấu, giảm giá hay hàng

hoá bị trả lại.

Giá trị hàng tồn kho: các loại nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm,

vật liệu phụ còn tồn trong kho.Trong đó giá trị hàng tồn kho bình quân bằng

trung bình cộng giá trị đầu và cuối kỳ.

Nếu mức quay vòng hàng tồn kho quá thấp, chứng tỏ lượng hàng tồn quá mức,sản

phẩm bị tích đọng hoặc tiêu thụ không tốt sẽ là một biểu hiện xấu trong kinh doanh.

Việc giữ nhiều hàng tồn kho sẽ dẫn đến số ngày tồn kho của công ty sẽ cao.Điều này

phản ánh qua chỉ tiêu số ngày tồn kho.

Số ngày tồnkho= Số ngày trongnămSố vòngquay hàng tồnkho

Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh

và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều.Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu

khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.

Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ

trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh

nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.Hơn nữa, dự trữ

nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền

sản xuất bị ngưng trệ.Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm

bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

Page 20

Page 21: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

2.4.2.2Kỳ thu tiền bình quân

Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. “Tỷ số này

cho biết doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu

của mình”.7

Kỳ thu tiền bìnhquân= Giá trị khoản phải thuDoanhthu hằng năm /360

Kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc

chắn mà còn phải xem xét chính sách của doanh nghiệp như mở rộng thị trường, chính

sách tín dụng…

Kỳ thu tiền bình quân thấp có thể là biểu hiện của chính sách tín dụng quá chặt chẽ.

Lúc này, khoản phải thu có thể có chất lượng nhưng doanh số có thể bị giảm mạnh và

lợi nhuận có thể thấp hơn mức đáng ra phải được do chính sách tín dụng quá chặt chẽ.

Trong tình huống này, có lẽ công ty nên nới lỏng các tiêu chuẩn tín dụng.

2.4.2.3Vòng quay tài sản cố định

Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như mày móc, thiết bị và nhà

xưởng.

Vòng quay tài sảncố định= Doanh thuthuầnBình quân giá trị tài sản cố định ròng

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ của ngành mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.

Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả hoạt động của tài sản cố định của ngành càng

lớn.

2.4.2.4Vòng quay tổng tài sản

Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không phân biệt tài sản lưu

động hay tài sản cố định.

Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, cho

thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu

đồng doanh thu.

7vi.wikipedia.org/wiki/Kỳ_thu_tiền_bình_quân

Page 21

Page 22: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Vòng qua y tổngtài sản= DoanhthuthuầnBình quân giá trị tổngtài sản

Tổng tài sản trong công thức là số bình quân, tức lấy tổng số dư đầu kỳ cộng với số dư

cuối kỳ sau đó chia 2.

Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và

ngược lại.

2.4.3Tỷ số cơ cấu tài chính (Đòn bẩy tài chính)

2.4.3.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản

“Tỷ số nợ trên tổng tài sảnlà một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý

nợ của doanh nghiệp”.8

Tỷ số nợ= Tổng nợGiá trị tổng tài sản

×100 %

Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua

đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.Tỷ số này mà quá nhỏ,

chứng tỏ doanh nghiệp vay ít.Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ

tài chính cao.Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy

tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay.Ngược lại, tỷ số

này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để

có vốn kinh doanh.Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.

2.4.3.2Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản

lý nợ của doanh nghiệp.

T ỷ số nợ tr ê n v ố n chủ s ở hữ u=T ổ ng n ợ ph ả i tr ảV ố n chủ sở h ữ u

Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu.Tỷ số

này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ;

có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp.Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ

doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả

tiết kiệm thuế.

8vi.wikipedia.org/wiki/Tỷ_số_nợ_trên_tài_sản

Page 22

Page 23: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

2.4.3.3 Tỷ số khả năng trả lãi

“Tỷ số khả năng trả lãi (hay Tỷ số trang trải lãi vay) là một tỷ số tài chính đo lường

khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản mà

công ty đã vay”.9

Tỷ số khảnăng trả lãi=Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT )

Chi phí lãi vay

Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1

thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty

kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.

Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không

cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao.

2.4.4Tỷ số doanh lợi

2.4.4.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu

Là một tỷ số tài chính phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu.Nó cho biết

“một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông”10.

TS lợi nhuậntrên doanh thu=Lợi nhuận ròng(Lợi nhuận sauthuế )

Doanhthu thuần×100 %

Tỷ số này có giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là

lãi càng lớn.Tỷ số có giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.

Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi

theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này với tỷ số bình quân

của toàn ngành mà công ty đó tham gia.

2.4.4.2Tỷ số sinh lời căn bản

“Tỷ số sức sinh lợi căn bản là một tỷ số tài chính để đánh giá khả năng sinh lợi của

doanh nghiệp mà không kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính.”11

9vi.wikipedia.org/wiki/Tỷ_số_khả_năng_trả_lãi10Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh11vi.wikipedia.org/wiki/Tỷ_số_sức_sinh_lợi_căn_bản

Page 23

Page 24: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

TS sinh lời cănbản=Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT )

Bìnhquân giátrị tổng tài sản

Tỷ số này thường được dùng để so sánh khả năng sinh lợi giữa các công ty có thuế

suất thuế thu nhập doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau. Tỷ số mang giá

trị dương càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có lãi.Tỷ số mang giá

trị âm là doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.

2.4.4.3Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản(ROA) là tỷ số tài chính đo lường mức độ sinh

lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.

ROA= Lợi nhuận ròngBình quântổng giátrị tài sản

× 100 %

ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu

tư (hay lượng tài sản).Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể

hiện qua ROA.ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn

trên lượng đầu tư ít hơn.

2.4.4.4Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

ROE là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi

trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.

ROE=Lợi nhuận ròngVốn chủsở hữu

Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có

nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai

thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho

nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.

2.4.5Tỷ số giá thị trường

Các tỷ số trên chỉ phản ánh tình hình quá khứ và hiện tại của công ty.Để biết được giá

trị tương lai của công ty thì còn tùy thuộc vào kỳ vọng thị trường.Vì vậy cần có các tỷ

số đo lường kỳ vọng của nhà đầu tư dành cho cổ đông.

Page 24

Page 25: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

2.4.5.1Tỷ số EPS

EPS (Earning Per Share) là lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phiếu.

Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được

lưu hành trên thị trường. EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi

nhuận của doanh nghiệp

Trong việc tính toán EPS sẽ chính xác hơn nếu sử dụng lượng cổ phiếu lưu hành bình

quân trong kỳ để tính toán vì lượng cổ phiếu thường xuyên thay đổi theo thời gian.

Tuy nhiên trên thực tế người ta thường hay đơn giản hóa việc tính toán bằng cách sử

dụng số cổ phiếu đang lưu hành vào thời điểm cuối kỳ.

2.4.5.2Tỷ số P/E

Hệ số giá trên thu nhập một cố phiếu (P/E)là hệ số cho biết nhà đầu tư sẵn sàng chi

trả bao nhiêu cho một cổ phiếu để có được một đồng lợi nhuận của công ty.

Tỷ số P/ E= Giá cổ phầnLợi nhuận trên cổ phần

Hệ số P/E ở mức thấp nghĩa là giá cổ phiếu đang ở mức thấp và lợi nhuận trên một cố

phần đang ở mức cao hoặc có thể công ty đang có vấn đề tài chính,có nguy cơ vỡ nợ

phá sản.

2.5PHÂN TÍCH DUPONT

Phương pháp Dupont sẽ giúp cho các nhà phân tích tài chính nhận biết được nguyên

nhân dẫn đến các hiện tượng tốt hay xấu trong doanh nghiệp.

Đây là một công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả cho phép nhà phân tích có thể

nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp từ đó đưa ra các

quyết định đúng đắn.

Công thức DuPont bắt nguồn từ việc khai triển chỉ tiêu ROE ( tỷ lệ lợi nhuận trên vốn

chủ sở hữu) một chỉ tiêu quan trọng bậc nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động của

doanh nghiệp.

ROE=Lợi nhuận ròngVốn chủsở hữu

=Lợi nhuậnròngDoanhthu

×Doanhthu

Tổng tài sản×

Tổng tài sảnVốn chủsở hữu

¿ Lợi nhuận ròngbiên ×Vòng quay tài sản× Đòn bẩy tài chính

Page 25

Page 26: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Lợi nhuận ròng: là lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường(sau khi đã trả cổ

tức cho cổ phần ưu đãi)

Vốn chủ sở hữu: còn gọi là vốn cổ phần của cổ đông hoặc là giá trị tài sản ròng

hữu hình(tại thời điểm đầu niên độ kế toán)

ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính

ngày càng tăng thì cần phải xem liệu xu hướng này có tiếp tục được hay không?Nếu

mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì

việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả.

Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng biên lợi nhuận hoặc vòng quay tổng tài sản

thì đây là một dấu hiệu tích cực.

Page 26

Page 27: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Chương 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN KINH ĐÔ GIAI ĐOẠN 2010-2012

3.1KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ

3.1.1 Giới thiệuchung về công ty

Tên công ty: Công ty cổ phần Kinh Đô

Trụ sở: 141 Nguyễn Du, phường Bến Thành, Q.1, TP Hồ chí Minh, Việt Nam

Vốn điều lệ: 1,665,226,250,000 đồng12

Công ty cổ phần Kinh Đô là công ty lớn chuyên sản xuất và kinh doanh thức ăn nhẹ tại

Việt Nam.Các mặt hàng chính của công ty gồm các loại bánh, kẹo và kem.Hiện nay

Kinh Đô là một trong những công ty tư nhân có lợi nhuận vào hàng cao nhất trong các

công ty niêm yết trên thị truờng chứng khoán tại Việt Nam.

Công ty Kinh Đô hiện là công ty thực phẩm hàng đầu thị trường Việt Nam với 7 năm

liên tục được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao.Hệ thống

phân phối của Kinh Đô trải khắp 64 tỉnh và thànhphố với 150 nhà phân phối và gần

40.000 điểm bán lẻ. Sản phẩm của Kinh Đô đã được xuất khẩu sang thị trường 20

nước trên thế giới như Mỹ, Châu Âu, Úc, Trung Đông, Singapore, Đài Loan, với kim

ngạch xuất khẩu đạt 10 triệu USD vào năm 2003.

3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Kinh Đô được thành lập từ năm 1993, trải qua 18 năm hình thành và phát triển, đến

nay Kinh Đô đã trở thành một hệ thống các công ty trong ngành thực phẩm gồm: bánh

kẹo, nước giải khát, kem và các sản phẩm từ Sữa. Định hướng chiến lược phát triển

của Kinh Đô là Tập Đoàn Thực phẩm hàng đầu Việt Nam và hướng tới một Tập đoàn

đa ngành: Thực phẩm, Bán lẻ, Địa ốc, Tài chính nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững

trong tương lai.

Từ quy mô chỉ có 70 cán bộ công nhân viên khi mới thành lập đến nay Kinh Đô đã có

tổng số nhân viên là 7.741 người. Tổng vốn điều lệ của Kinh Đô Group là 3.483,1 tỷ

12 Theo s.cafef.vn › Dữ liệu

Page 27

Page 28: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

đồng. Tổng doanh thu đạt 3.471,5 tỷ đồng trong đó doanh thu ngành thực phẩm chiếm

99.2%, tổng lợi nhuận đạt 756,1 tỷ đồng.

Các sản phẩm mang thương hiệu Kinh Đô đã có mặt rộng khắp các tỉnh thành thông

qua hệ thống phân phối đa dạng trên toàn quốc gồm hơn 600 nhà phân phối, 31 Kinh

Đô Bakery và 200.000 điểm bán lẻ cũng như các thống phân phối nhượng quyền với

tốc độ tăng trưởng 30%/năm. Thị trường xuất khẩu của Kinh Đô phát triển rộng khắp

qua 35 nước, đặc biệt chinh phục các khách hàng khó tính nhất như Nhật, Mỹ, Pháp,

Đức, Singapore...

Với phương châm ngành thực phẩm làm nền tảng cho sự phát triển, trong những năm

qua, Kinh Đô đã liên tục đầu tư đổi mới công nghệ hiện đại, thực hiện các chiến lược

sáp nhập, liên doanh liên kết và hợp tác như mua lại nhà máy kem Wall từ tập đoàn

Unilever, mua lại Tribeco, Vinabico, đầu tư vào Nutifood,Eximbank...

Đặc biệt năm 2010, Kinh Đô đã tiến hành việc sáp nhập Công ty CBTP Kinh Đô Miền

Bắc (NKD) và Công ty Ki Do vào Công ty Cổ Phần Kinh Đô (KDC). Định hướng của

Kinh Đô là thông qua công cụ M&A, sẽ mở rộng quy mô ngành hàng thực phẩm với

tham vọng là sẽ trở thành một tập đoàn thực phẩm có quy mô hàng đầu không chỉ ở

Việt Nam mà còn có vị thế trong khu vực Đông Nam Á.

Song song đó, với việc định hướng phát triển để trở thành một tập đoàn đa ngành,

Kinh Đô cũng mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác như đầu tư kinh doanh bất động sản,

tài chính và phát triển hệ thống bán lẻ. Theo đó, các lĩnh vực có mối tương quan hỗ trợ

cho nhau, Công ty mẹ giữ vai trò chuyên về đầu tư tài chính, các công ty con hoạt

động theo từng lĩnh vực với các ngành nghề cụ thể theo hướng phát triển chung của

Tập Đoàn.

3.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty

Chế biến nông sản thực phẩm, bánh kẹo, kem và các sản phẩm từ Sữa.

Sản xuất kẹp, nước uống tinh khiết và nước ép trái cây.

Mua bán nông sản thực phẩm, công nghệ phẩm, vải sợi, hàng may mặc, giày

dép, túi xách, đồng hồ, mắt kính, mỹ phẩm, kim khí điện máy, điện lạnh, thủ

công mỹ nghệ, dụng cụ học tập và giảng dạy, văn phòng phẩm, vật tư ngành

ảnh, rau quả tươi sống.

Page 28

Page 29: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Dịch vụ thương mại.

Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.

3.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG BCTC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH

ĐÔGIAI ĐOẠN 2010-2012

3.2.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn

3.2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn(PT chiều ngang)

Đánh giá 2010 2011

Tổng tài sản cuối năm 2011 tăng 769,557,200.6 nghìn VNĐ tương ứng với 15.3% so

với năm 2010 .

Nguyên nhân: So với năm 2010, sự gia tăng của các khoản tài sản ngắn hạn lên

228,995,940.4 nghìn VNĐ năm 2011(9.8%)và tài sản dài hạn tăng lên 540,561,260.2

nghìn VNĐ (19.9%)

Tại khoản mục tài sản ngắn hạn: Năm 2011, tiền và các khoản mục tương đương tiền,

các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, tài sản ngắn hạn khác đều cho thấy sự gia tăng so

với năm 2010.Điều đó cho thấy công ty ưu tiên đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn

có thời gian thu hồi không quá 3 tháng.Bởi lẽ trong năm 2011 thị trường chứng khoán

VN có phần suy thoái nên đây có thể là lý do khiến công ty chuyển sang đầu tư các

chứng khoán có rủi ro thấp hơn.

Ngược lại, các khoản phải thu giảm 293,444,340.3 nghìn VNĐ (28.8%) và hàng tồn

kho giảm nhẹ 36,296,267.4 nghìn VNĐ (8.4%).Điều đó cho thấy công tác quản trị các

khoản phải thu của công ty ngày càng hiệu quả hơn

Tài sản cố định tăng 493,307,750.6 nghìn VNĐ với tỷ lệ 52.6%.Mức tăng này hoàn

toàn do đầu tư vào máy móc thiết bị nhà xưởng.

Page 29

Page 30: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Nợ phải trả cuối năm 2011 tăng 774,023,370.17 nghìn VNĐ với tỷ lệ 65.3% so với

năm 2010 là do nợ ngắn hạn tăng 749,562,688.12 nghìn VNĐ với tỷ lệ 72.5% và nợ

dài hạn tăng 24,460,682.06 nghìn VNĐ với tỷ lệ 16.2%.

Vốn chủ sở hữu cuối năm 2011 tăng 76,458,752.80 với tỷ lệ 2.0% là do lợi nhuận chưa

phân phối để lại điều này chứng tỏ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu

quả.

PHÂN TÍCH CHIỀU NGANG - CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( nghìn VNĐ) năm 2010-2011

TÀI SẢN SỐ TUYỆT ĐỐI (nghìn VNĐ) SỐ TƯƠNG ĐỐI (%)

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 228,995,940.4 9.8

I.Tiền và các khoản tương đương tiền 295,013,942.6 43.9

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 212,110,070.5 131.2

III. Các khoản phải thu (293,444,340.3) -28.8

IV.Hàng tồn kho (36,296,267.4) -8.4

V.Tài sản ngắn hạn khác 51,612,535.0 120.4

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 540,561,260.2 19.9

I. Phải thu dài hạn khác (266,868.0) -43.6

II. Tài sản cố định 493,307,750.6 52.6

III. Bất động sản đầu tư (2,573,389.4) -8.8

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 45,737,784.0 3.8

V. Tài sản dài hạn khác 38,971,823.1 37.2

VI. Lợi thế thương mại (34,615,840.1) -8.1

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 769,557,200.6 15.3

NGUỒN VỐN SỐ TUYỆT ĐỐI (nghìn VNĐ) SỐ TƯƠNG ĐỐI (%)

A. NỢ PHẢI TRẢ 774,023,370.17 65.3

I. Nợ ngắn hạn 749,562,688.12 72.5

II.Nợ dài hạn 24,460,682.06 16.2

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 76,458,752.80 2.0

C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG

THIỂU SỐ(80,924,922.36) -69.6

TỔNG NGUỒN VỐN 769,557,200.61 15.3

Bảng 3.1 Phân tích chiều ngang - cân đối kế toán2010-2011

Page 30

Page 31: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Đánh giá 2011-2012

PHÂN TÍCH CHIỀU NGANG - CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( nghìn VNĐ) năm 2011-2012

TÀI SẢN SỐ TUYỆT ĐỐI (trđ) SỐ TƯƠNG ĐỐI (%)

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (269,150,413.0) -10.5

I. Tiền và các khoản tương đương tiền (137,870,871.3) -14.3

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (136,287,334.4) -36.5

III. Các khoản phải thu 157,203,278.0 21.7

IV. Hàng tồn kho (81,426,141.6) -20.5

V. Tài sản ngắn hạn khác (70,769,343.7) -74.9

B. TÀI SẢN DÀI HẠN (25,566,505.6) -0.8

I Phải thu dài hạn khác (45,381.5) -13.2

II. Tài sản cố định 20,896,965.0 1.5

III. Bất động sản đầu tư (2,573,389.0) -9.7

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 15,384,651.0 1.2

V. Tài sản dài hạn khác (15,638,235.5) -10.9

VI. Lợi thế thương mại (43,591,115.6) -11.1

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (294,716,918.6) -5.1

NGUỒN VỐNSỐ TUYỆT ĐỐI (nghìn

VNĐ) SỐ TƯƠNG ĐỐI (%)

D. NỢ PHẢI TRẢ (490,144,452.23) -25.0

II. Nợ ngắn hạn (430,499,948.06) -24.1

II.Nợ dài hạn (59,644,504.17) -33.9

E. VỐN CHỦ SỞ HỮU 195,600,377.25 5.1

F. LỢI ÍCH CỦA CỔ

ĐÔNG THIỂU SỐ(172,843.62) -0.5

TỔNG NGUỒN VỐN (294,716,918.60) -5.1

Page 31

Page 32: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Bảng 3.2Phân tích chiều ngang - cân đối kế toán 2011-2012

Tổng tài sản cuối năm 2012 giảm nhẹ xuống 294,716,918.6 nghìn VNĐ tương ứng

với 5.1% so với năm 2011.

Nguyên nhân: So với năm 2011, sự giảm nhẹ của các khoản tài sản ngắn hạn xuống

269,150,413 nghìn VNĐ với tỷ lệ 10.5% và tài sản dài hạn tăng xuống25,566,505.6

nghìn VNĐ với tỷ lệ 0.8%.

Tại khoản mục tài sản ngắn hạn: Năm 2011, tiền và các khoản mục tương đương tiền,

các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác đều giảm

so với năm 2011.Điều đó cho thấy công ty không còn ưu tiên đầu tư vào các chứng

khoán ngắn hạn có thời gian thu hồi không quá 3 tháng. Đồng thời việc tiền mặt giảm

14.3% đột ngột như vậy sẽ ảnh hưởng trong việc thanh toán nhanh các khoản nợ, các

nhu cầu trước mắt của công ty như nhu cầu mua sắm vật tư, nguyên vật liệu… Tuy

nhiên việc giữ tiền mặt không quá nhiều cũng thể hiện hiệu quả về mặt kinh doanh của

công ty, không gây ứ đọng vốn.

Ngược lại, các khoản phải thu lại tăng nhẹ157,203,278.0 nghìn VNĐ với tỷ lệ 21.7%

cho thấy hoạt động tiêu thụ của công ty đã được đẩy mạnh nhưng mặt khác đồng vốn

của công ty đang bị chiếm dụng.

Nguồn vốn năm 2012 giảm 294,716,918.60 nghìn VNĐ với tỷ lệ 5.1% so với năm

2011 do nợ phải trả giảm mạnh xuống 490,144,452.23 nghìn VNĐ với tỷ lệ 25.0%

3.2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn(PT chiều dọc)

a. Phân tích kết cấu tài sản

Page 32

Page 33: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Đơn vị: nghìn VNĐ

Bảng3.3 Tỷ trọng các chỉ tiêu tổng tài sản 2010-2012

Từ bảng số liệu trên,ta thấy:

-Tài sản ngắn hạn của năm 2010 là cao nhất đạt 46%, tiếp đến là năm 2011 đạt 44% và

cuối cùng là 42% ở năm 2012.

Việc chiếm tỷ lệ cao này là do công ty đã đã có lượng các khoản phải thu khá cao, cao

nhất là 20% ở năm 2010, thấp nhất là 12% ở năm 2011. Khoản phải thu cao tức là

công ty đã cấp tín dụng cho các đối tác nhiều.

Page 33

Loại Chỉ tiêuTỷ lệ ( so với tổng tài sản)

2010 2011 2012

A. Tài sản

ngắn hạn

Tiền và các khoản tương

đương tiền

13% 17% 15%

Các khoản đầu tư tài chính

ngắn hạn

3% 6% 4%

Các khoản phải thu20% 12% 16%

Hàng tồn kho9% 7% 6%

Tài sản ngắn hạn khác1% 2% 1%

TỔNG CỘNG46% 44% 42%

B. Tài sản dài

hạn

Phải thu dài hạn khác0% 0% 0%

Tài sản cố định

19% 25% 26%

Bất động sản đầu tư1% 0% 1%

Các khoản đầu tư tài chính

dài hạn

24% 22% 23%

Tài sản dài hạn khác2% 2% 2%

Lợi thế thương mại8% 7% 6%

TỔNG CỘNG54% 56% 58%

Page 34: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Tiếp theo, là các chỉ tiêu liên quan đến tiền và các khoản tương đương tiền với tổng 3

năm, cao nhất vào năm 2011 đạt17% và thấp nhất ở năm 2010 đạt 13%. Điều này

chứng minh rằng công ty Kinh Đô luôn có lượng tiền mặt để đáp ứng các nhu cầu

trong công ty.

Một phần khác làm cho nguồn tài sản ngắn hạn cao là hàng tồn kho 9% năm 2010, tiếp

đến là 7% năm 2011 và thấp nhất là 2012 với 6% giảm đều từ 2010 đến 2012; các

khoản đầu tư ngắn hạn trong tổng 3 năm đạt phần trăm tương đối thấp so với các chỉ

tiêu còn lại.

Số liệu phân tích cho thấy rằng công ty đã nắm giữ lượng tồn kho tương đối để

cung cấp cho thị trường khi cần thiết. Bên cạnh đó, công ty đã thực hiện việc đầu tư,

mỗi lần đầu tư thì số lợi nhuận từ việc đầu tư mang lại lượng tiền mặt để công ty có

thể chi trả cho hoạt đông khác. Cuối cùng, tài sản ngắn hạn khác đạt tỷ lệ rất thấp

trong tổng 3 năm và nhìn chung tổng thể không có ảnh hưởng nhiều đến tổng tài sản

của doanh nghiệp.

-Tài sản dài hạn thấp nhất 54% năm 2010, tiếp đến là năm 2011 đạt 56%, cao nhất

năm 2012 đạt 58%.

Cụ thể là công ty đã đã đầu tư vào tài sản cố định cao nhất trong các chỉ tiêu của tài

sản dài hạn và khoản đầu tư này tăng dần từ 2010 đến 2012 từ 19%, 25% và cuối cùng

là 26%. Công ty chủ yếu là mua trang thiết bị, máy móc mới để phục vụ cho việc sản

xuất kinh doanh.

Chúng ta cũng có thể nhận thấy rằng quy mô hoạt động của Kinh Đô ngày càng

mở rộng của mình không chỉ đa dạng, phong phú về chủng loại mà công ty còn tập

trung đáp ứng nhu cầu bánh kẹo của thị trường với một số lượng sản phẩm rất lớn ở

những mặt hàng như bánh trung thu, bánh ngọt …. Phần lớn số tiền còn lại công ty đã

bắt đầu đi đầu tư tài chính dài hạn vào các lĩnh vực khác. Với bằng chứng tổng tài sản

đầu tư lên đến 24 % năm 2010 và không có xu hướng giảm nhiều ở năm 2011 đạt 22%

và 23% ở năm 2012. Chính số tiền đầu tư này đã đem lại lợi nhuận từ số tiền lãi đi đầu

tư của mình.

b. Phân tích kết cấu nguồn vốn

Page 34

Page 35: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Page 35

Page 36: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Đơn vị: nghìn VNĐ

Loại Chỉ tiêu Tỷ lệ (so với tổng nguồn vốn)

2010 2011 2012

A. Nợ phải trảNợ ngắn hạn 21% 31% 25%

Nợ dài hạn 3% 3% 2%

TỔNG CỘNG 24% 34% 30%

B. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu 74% 65% 72%

C. Lợi ích của cổ

đông thiểu số

Lợi ích của cổ đông thiểu số 2% 1% 1%

TỔNG CỘNG 100% 100% 100%

Bảng 3.4 Tỷ trọng các chỉ tiêu trong nguồn vốn 2010-2012

Nợ phải trả đạt giá trị cao nhất năm 2011 đạt 34%, thấp nhất năm 2010 đạt 21% và

trung bình ở năm 2012 đạt 25% Công ty đã dùng nợ phải trả đề chi trả tiền vay ngân

hàng đến kì hạn, tiền lãi cho các khoản vay, thuế, trả chi phí cho người lao động. Các

khoản nợ dài hạn công ty chi trả vẫn thấp hơn so với các khoản nợ ngắn hạn 18% năm

2010, 28% năm 2011 và 23% năm 2012. Các khoản này chiếm khá cao trong nguồn

vốn nhưng tỷ lệ này vẫn nhỏ hơn nguồn vốn chủ sở hữu cao nhất là năm 2010 đạt

74%, thấp nhất ở năm 2011 65% và chỉ kém năm 2010 1% là năm 2012 đạt 72%, hầu

hết tỷ lệ này chứng tỏ công ty đã hoạt đông có hiệu quả từ nguồn vốn của mình. Còn

về chỉ tiêu lợi ích cổ đông thiểu số nhìn chung chỉ dao động 1% giữa các năm và tỷ lệ

thì không đáng kể chỉ ở mức 2% năm 2010, 1% năm 2011 và 1% năm 2012.

1.2.1.2Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn

Năm 2010

Từ công thức ở phần lý thuyết ta có kết quả:

TSLĐ + TSCĐ = NGUỒN VỐN

(Vế trái) (Vế phải)

2.329.536.982 (TSLĐ) + 937.724.877 (TSCĐ) =3.267.261.859¿3.738.214.531

(VCSH) nghìn VNĐ

Page 36

Page 37: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

=> Từ thực tiễn tính toán tại công ty Kinh Đô năm 2010 ta có thể thấy rõ rằng công thức TSLĐ + TSCĐ = NGUỒN VỐN chỉ đúng về mặt lý thuyết. Kết quả cho thấy vào năm 2010 tổng TSLĐ và TSCĐ tại công ty lớn bé hơn VCSH trong cùng kỳ năm. Điều này cho thấy rằng trường hợp này nguồn vốn chủ sở hữu dư thừa để bù đắp cho tài sản, nên thường bị các doanh nghiệp hoặc đối tượng khác chiếm dụng vốn dưới 2 hình thức bán chịu cho bên mua thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ 165.221.722 nghìn VNĐ hoặc ứng trước tiền cho bên bán 77.996.492 nghìn VNĐ, tài sản sử dụng để thế chấp, ký cược, ký quỹ: 777.468.511 nghìn VNĐ. Để có thể nhận định rõ ràng hơn trong trường hợp này chúng ta có thể đối chiếu với yêu cầu kinh doanhhoặc khả năng huy động vốn, đầu tư vốn… Để hiểu rõ hơn ta phân tích tiếp chỉ tiêu vốn luân lưu.

Thế số liệu vào công thức:

Vốn luânlưu=Vốn dài hạn−TS cố định=TS lưuđộng−Nợ ngắn hạn

Vốn luân lưu = [151.454.488 (NDH) + 3.738.214.531 (VCSH)] - 937.724.877 =

2.951.944.142 nghìn VNĐ

Từ kết quả trên ta thấy, vì vốn luân lưu dương trong năm 2010 tổng tài sản lưu

động lớn hơn nợ ngắn hạn.Điều này chứng tỏ, doanh nghiệp có khả năng thanh toán

tốt, có thể trang trải được các khoản nợ ngắn hạn với tài sản quay vòng quanh.

Năm 2011

Tương tự như công thức ở năm 2010, ta có:

2.558.532.922,412 (TSLĐ) + 1.431.032.627,594 (TSCĐ) =

3.989.565.550>3.814.673.283,799 (VCSH) nghìn VNĐ

=> Từ thực tiễn tính toán tại Công ty Kinh Đô năm 2011 ta có thể thấy rằng tổng

TSLĐ và TSCĐ của công ty lớn hơn VCSH. Trường hợp này thể hiện doanh nghiệp bị

thiếu nguồn vốn để trang trải tài sản nên để quá trình kinh doanh không bị bế tắt,

doanh nghiệp phải huy động thêm vốn từ các khoản vay hoặc đi chiếm dụng vốn các

đơn vị khác dưới hình thức mua trả chậm, thanh toán chậm hơn so với thời hạn phải

thanh toán (nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán).

Chúng ta tiếp tục phân tích chỉ tiêu vốn luân lưu để có nhận định rõ ràng hơn mối quan

hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.

Từ công thức, ta có:

Page 37

Page 38: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Vốn luân lưu =[3.814.673.283,799 (VCSH) + 175.915.170,058 (NDH)] -

1.431.032.627,594 (TSCĐ) = 2.559.555.826 nghìn VNĐ

Từ kết quả trên, ta thấy vốn luân lưu dương cũng có nghĩa là tổng tài sản lưu động

lớn hơn nợ ngắn hạn.Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt, có thể

trang trải được các khoản nợ ngắn hạn với tài sản quay vòng nhanh.Tuy nhiên nếu so

sánh với năm 2010 thì thấp hơn 392.388.316 nghìn VNĐ.

Năm 2012

Sử dụng số liệu của bảng cân đối kế toán năm 2012 thế vào công thức, ta được kết

quả:

2.289.382.509,434 (TSLĐ) + 1.451.929.592,575 (TSCĐ) = 3.741.312.102

<4.010.273.661,046 (VCSH) nghìn VNĐ

=>Từ thực tiễn tính toán tại công ty Kinh Đô năm 2012 ta có thể thấy rằng tổng TSLĐ

và TSCĐ nhỏ hơn VCSH. Trường hợp này nguồn vốn chủ sở hữu dư thừa để bù đắp

cho tài sản, nên thường bị các doanh nghiệp hoặc đối tượng khác chiếm dụng vốn dưới

2 hình thức bán chịu cho bên mua thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tăng

15.308.181,4nghìn VNĐso với năm 2010, ứng trước tiền cho bên bán tăng đáng kể

118.061.521 nghìn VNĐ với năm 2010, các tài sản sử dụng để thế chấp, ký cược, ký

quỹ…

Tiếp theo, chúng ta sẽ phân tích sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn bằng cách tính

vốn luân lưu.

Thay số liệu vào công thức ta có:

Vốn luân lưu = [4.010.273.661,046 (VCSH) + 116.270.665,890 (NDH)] -

1.451.929.592,575 (TSCĐ) = 2.674.614.734 nghìn VNĐ

Từ kết quả trên, ta thấy vốn luân lưu dương cũng có nghĩa là tổng tài sản lưu động

lớn hơn nợ ngắn hạn.Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt, có thể

trang trải được các khoản nợ ngắn hạn với tài sản quay vòng nhanh. Và đặc biệt tỷ số

vốn luân lưu lớn hơn năm 2011 là 115.058.908 nghìn VNĐ dù vậy vẫn thấp hơn

277.329.408 nghìn VNĐ.

Page 38

Page 39: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Kết luận: Trải qua 3 năm từ năm 2010 đến 2012 thì chỉ có hai năm 2010 và 2012 tổng TSCĐ và TSLĐ bé hơn VCSH. Điều này thể hiện rằng, trong hai năm này công ty Kinh Đô có nguồn vốn chủ sở hữu dư thừa để bù đắp cho tài sản, nên thường bị các doanh nghiệp hoặc đối tượng khác chiếm dụng vốn dưới 2 hình thức bán chịu cho bên mua thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ… hoặc ứng trước tiền cho bên bán, tài sản sử dụng để thế chấp, ký cược, ký quỹ,… Trong khi đó, năm 2011 tổng TSCĐ và TSLĐ lớn hơn VCSH. Điều này cho thấy rằng công ty Kinh Đô bị thiếu nguồn vốn để trang trải tài sản nên để quá trình kinh doanh không bị bế tắt, doanh nghiệp phải huy động thêm vốn từ các khoản vay hoặc đi chiếm dụng vốn các đơn vị khác dưới hình thức mua trả chậm, thanh toán chậm hơn so với thời hạn phải thanh toán (nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán). Dù vậy, khi phân tích nguồn vốn luân lưu của cả 3 năm đều cho ra cùng một kết quả là giá trị vốn luân lưu dương cũng có nghĩa là tổng tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn. Điều đó chứng tỏ công ty Kinh Đô trong giai đoạn từ 2010 đến 2012 có khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải được các khoản nợ ngắn hạn với tài sản quay vòng nhanh dù rằng đây là một thời kỳ kinh tế khó khăn. Điều này chứng tỏ sức mạnh nội tại của công ty Kinh Đô là rất lớn so với những công ty cùng ngành khác.

3.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Nhóm Chỉ tiêuNăm

2010

Năm

2011

Năm

2012

Nhóm các chỉ

tiêu phản

ánh mức độ

sử dụng chi

phí

Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu

thuần65% 61% 56%

Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu

thuần18% 22% 22%

Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp

trên doanh thu thuần7% 8% 8%

Nhóm các chỉ

tiêu phản

ánh kết quả

kinh doanh

Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần 35% 39% 44%

Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần 32% 8% 12%

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu

thuần 30% 7% 8%

Bảng 3.5 Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh 2010-2012

Page 39

Page 40: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Nhóm các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí.

- Từ bảng kết quả trên kết hợp với phần lý thuyết ở phần hai, ta có thể nhận xét năm

2010 giá vốn hàng bán chiếm 65% doanh thu thuần hay cứ 100 đồng doanh thu đạt

được công ty Kinh Đô phải bỏ đến 65 đồng chi phí và năm 2010 cũng là năm tỷ lệ

giá vốn trên doanh thu thuần cao nhất chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí của

doanh nghiệp không hiệu quả trong ba năm từ 2010 đến 2012, tiếp đến là năm

2011 với 61% và cuối cùng là năm 2012 với 56%.

- Tiếp đến là chỉ tiêu tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần. Ở năm

2010 tỷ số này đạt 18%, thấp nhất trong ba năm 2010 đến 2012, đến năm 2011 tỷ

số này đạt 22% bằng năm 2012. Như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng công tác

bán hàng ở năm 2010 là năm bán hàng có hiệu quả nhất so với năm 2011 và 2012.

- Cuối cùng, chúng ta sẽ xem xét tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu

thuần. Năm 2010 tỷ lệ này đạt thấp nhất 7%, năm 2011 và năm 2012 bằng nhau với

tỷ lệ là 8%. Điều này chứng minh cho chúng ta thấy rằng chi phí quản lý của doanh

nghiệp đạt hiệu quả là vào năm 2010. Theo chỉ tiêu này ta thấy rằng để làm ra 100

đồng doanh thu thuần thì Kinh Đô phải mất 8 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp

để thực hiện.

Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh.

- Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần cao nhất là năm 2012 với 44%, tiếp

theo là năm 2011 với 39%, thấp nhất là năm 2010 là 35%. Từ lý thuyết ta có thể

suy ra năm 2012 là năm mà công ty có nhiều lợi nhuận gộp được tạo ra nhất 44

đồng lợi nhuận được tạo ra từ 100 đồng doanh thu thuần, tiếp đến là năm 2011 39

đồng và cuối cùng là năm 2010 với 35%.

- Tiếp đến, chúng ta có thể thấy năm 2010 chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuần thuần trên doanh

thu thuần cao nhất trong ba năm với 32%, trong khi năm 2012 chỉ có 12% và năm

2011 chỉ có 8%, một khoảng cách khá đáng kể. Điều này cho thấy rằng năm 2010

là năm mà công ty Kinh Đô đã tạo ra nhiều lợi nhuần thuần nhất trong ba năm, vì ở

năm này 100 đồng doanh thu thuần tạo ra đến 32 đồng lợi nhuận, một con số khá

lớn.

Page 40

Page 41: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

- Cuối cùng, chúng ta cùng nhận xét về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu

thuần. Với chỉ tiêu này cao nhất là năm 2010 với 30%, một khoảng cách tỷ số khá

xa với năm 2011 với 7% và năm 2012 với 8%. Chứng minh rằng, năm 2010 là năm

tạo ra nhiều lợi nhuận sau thuế nhất so với hai năm còn lại.

Kết luận: Mặc dầu, khi so sánh chỉ số chỉ số chi phí doanh nghiệp phải mất khi tạo ra

100 đồng lợi nhuận thì năm 2010 là năm đạt hiệu quả thấp nhất tuy nhiên nó lại là năm

mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty khi tính trên các chỉ tiêu phản ánh kết quả

kinh doanh. Tương tự cho trường hợp của năm 2011 và năm 2012. Vậy công ty càng

đầu từ chi phí để tạo ra những sản phẩm an toàn, đạt chất lượng càng tạo ra nhiều lợi

nhuần mà nguồn lợi nhuần đó không ở đâu xa, mà được tạo ra bởi chính người tiêu

dùng, những người tin tưởng vào chất lượng của công ty Kinh Đô.

3.3 PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

3.3.1 Nhóm tỷ số thanh toán

3.3.1.1 Tỷ số thanh toán hiện thời (Tỷ số thanh khoản ngắn hạn)

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Giá trị tài sản

lưu động2.329 .536 .982 2.558 .532.922,412 2.289 .382.509,434

Nợ ngắn hạn 1.033 .997 .225 1.783 .559 .913.116 1.353 .059 .965.053

Tỷ số thanh

toán hiện hành2,2529 1,4345 1,692

Bảng 3.6 Tỷ số thanh toán hiện hành qua 2010-2012

Về mặt ý nghĩa con số thì năm 2010 công ty có 2,3 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo cho

1 đồng nợ đến hạn trả, năm 2011 là 1,4 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo cho 1 đồng nợ

đến hạn trả và năm 2012 công ty có 1,7 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo cho 1 đồng nợ

đến hạn trả.

Page 41

Page 42: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Như vậy, khả năng trả nợ của công ty đã giảm đi (giai đoạn 2010-2011) nhưng sau đó

tăng lên (giai đoạn 2011-2012). Nhưng qua cả 3 năm hệ số thanh toán đều lớn hơn 1,

điều này chứng tỏ giá trị tài sản lưu động hiện hành của Công ty lớn hơn giá trị nợ

ngắn hạn hay nói cách khác là tài sản lưu động của công ty đủ đảm bảo cho việc thanh

toán các khoản nợ ngắn hạn, đây là biểu hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của công

ty trong tình trạng tốt.

Tuy nhiên, để có thể đánh giá chính xác hơn khả năng thanh toán khi các khoản nợ

ngắn hạn tới hạn phải trả, ta tính thêm tỷ số khả năng thanh toán nhanh.

3.3.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh

T ỷ số thanh¿á nnhanh=Gi á tr ị t à i s ả nl ư uđ ộng−Gi á tr ị h àng t ồ nkhoGi á tr ị nợ ng ắ nh ạn

Page 42

Page 43: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Giá trị tài sản

lưu động2.329 .536 .982 2.558 .532.922,412 2.289 .382.509,434

Giá trị hàng tồn

kho434.328 .358 398.032 .090,636 316.605 .949,009

Nợ ngắn hạn 1.033 .997 .225 1.783 .559 .913,116 1.353 .059 .965,053

Tỷ số thanh

toán nhanh1,8 1,2 1,5

Bảng 3.7 Tỷ số thanh toán nhanh 2010-2012

Tỷ số thanh toán nhanh của cả 3 năm đầu lớn hơn 1: năm 2010, 1 đồng nợ ngắn hạn

được đảm bảo bằng 1,8 đồng; năm 2011, 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,2

đồng và năm 2012, 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,5 đồng. Mặc dù tỷ số

thanh khoản nhanh giảm giai đoạn 2010-2011 và tăng giai đoạn 2011-2012, nhưng đều

lớn hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán ngắn hạn tốt, đảm bảo khả năng thanh toán

nhanh cho khách hàng.

Năm 2010 có khả năng thanh toán cho khách hàng nhanh nhất. Do doanh thu năm

2011 và năm 2012 giảm so với năm 2010, đồng thời giá trị hàng tồn kho tăng nên làm

giảm khả năng thanh toán nhanh cho khách hàng. Tuy nhiên, năm 2012, tỷ số thanh

toán tăng cũng là dấu hiệu công ty đang dần lấy lại khả năng kiểm soát tài chính.

3.3.1.3 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền

T ỷ số khả n ăng thanh ¿á n nhanh bằ ng ti ềnm ặ t=Ti ề n v à c á c khoả n t ươ ng đ ươ ng ti ề nN ợ ng ắ n hạ n

Đơn vị: nghìn VNĐ

Page 43

Page 44: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Tiền và các

khoản tương

đương tiền

672.316.188 967.330.130,617 829.459.259,294

Nợ ngắn hạn 1.033 .997 .225 1.783 .559 .913,116 1.353 .059 .965,053

Tỷ số khả năng

thanh toán

nhanh bằng tiền

mặt

0.6502=65,02% 0.5424=54,24% 0.6130=61,30%

Bảng 3.8Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền mặt 2010-2012

Mặc dù tỷ số khả năng thanh khoản nhanh của công ty tốt nhưng về khả năng thanh

toán bằng tiền – tài sản có mức thanh khoản cao nhất lại không tốt như mọng đợi. Cụ

thể là, cuối năm 2012, có 61,3% lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền để đáp

ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác, con số này cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn

hạn thì có 0,61 đồng tiền mặt và chứng khoán đảm bảo khả năng chi trả.

3.3.2 Nhóm tỷ số hoạt động

3.3.2.1 Tỷ số hoạt động tồn kho

V ò ng quay hà ng t ồ nkho= Doanhthu thuầnGiá tr ị h àng t ồ nkhob ì nh qu â n

S ố ng à y t ồ nkho= S ố ng à y trong nă mS ố v ò ng quay hà ng t ồn kho

Đơn vị: nghìn VNĐ

Page 44

Page 45: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Doanh thu

thuần

1.933 .634 .292 4.246.885.629,804 4.285.797.443,411

Giá trị hàng

tồn kho bình

quân

298.402.097,5 199.233.209,497 357.319.019,8225

Số vòng quay

hàng tồn kho6,48 21,3162 11,9943

Số ngày tồn

kho56 17 30

Bảng 3.9 Tỷ số hoạt động tồn kho 2010-2012

Năm 2010 tỷ số này là 6,5 cho thấy hàng tồn kho luân chuyển 6,5 vòng có nghĩa là

khoảng 56 ngày 1 vòng. Tỷ số này tăng so với năm 2011, hàng tồn kho luân chuyển

21,3 vòng nghĩa là khoảng 17 ngày 1 vòng. Và là tỷ số năm 2012, hàng tồn kho luân

chuyển 30 ngày 1 vòng với tỷ số 12,0 vòng.

Vòng quay hàng tồn kho năm 2011 tăng so với năm 2010 là vì doanh thu thuần tăng

với tốc độ lớn hơn hàng tồn kho.Năm 2012 là do doanh thu thuần tăng nhưng hàng tồn

kho giảm nên tỷ số này tiếp tục tăng. Vòng quay hàng tồn kho tăng cho thấy công ty

có chính sách quản lý hàng tồn kho tốt hơn. Với đặc điểm là công ty kinh doanh thực

phẩm: bánh, kẹo...thì hàng hóa với khoảng 27 ngày quay vòng là cũng thích hợp.

3.3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân

K ỳthu ti ề n b ình qu ân= Gi á tr ị khoả n ph ả ithuDoanh thuh àng n ăm /360

Page 45

Page 46: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Giá trị khoản phải thu 1.018 .355 .260 724.910 .919,717 882.114 .197,701

Doanh thu hàng năm 1.942 .808.210 4.278 .051 .638,403 4.311.914 .226,281

Kỳ thu tiền bình quân 188,7 61,00 73,65

Bảng 3.10 Kỳ thu tiền bình quân 2010-2012

Dựa vào kết quả trên, có thể thấy rằng, công ty bán chịu khá nhiều, quản lý nợ chưa

tốt. Trong năm 2010, phải mất đến 188 ngày công ty mới có thể thu hồi các khoản thu.

Vì trong năm 2010, các khoản phải thu khá nhiều so với doanh thu (chiếm hơn 50%).

Trong năm 2011 và 2012, mặc dù các khoản phải thu tăng nhưng bù lại doanh thu tăng

nhanh hơn, do đó thời gian thu hồi tiền sẽ nhanh hơn, cụ thể là kỳ thu tiền bình quân

năm 2011 và 2012 giảm còn 61 ngày và 73 ngày. Điều đó, cũng chứng tỏ công ty quản

lý nợ tốt hơn và hiệu quả kinh doanh cao hơn so với 2010.

3.3.2.3 Vòng quay TSCĐ

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Page 46

Page 47: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Doanh thu thuần 1.933 .634 .292 4.246.885.629,804 4.285.797.443,411

Bình quân giá trị TSCĐ ròng

796.904 .858 715.985 .176,2355 1.441.481.110.084,5

Vòng quay TSCĐ 2,4264 5,9315 2,9731

Bảng 3.11 Vòng quay TSCĐ 2010-2012

V ò ng quay TSC Đ= Doanhthu thuầ nB ình qu â n gi á tr ị TSC Đ r ò ng

Trong năm 2010, 1 đồng TSCĐ ròng tạo ra được 2,4 đồng doanh thu thuần; năm 2011,

1 đồng TSCĐ ròng tạo ra được 6,0 đồng doanh th thuần và năm 2012, 1 đồng TSCĐ

ròng tạo ra được 3,0 đồng doanh thu thuần. Hiệu quả sử dụng TSCĐ trong năm 2011

tốt hơn hết, tạo ra được nhiều doanh thu.

3.3.2.4 Vòng quay tổng tài sản

V ò ng quay t ổ ng t à i s ả n= Doanh thuthu ầ nB ì nh qu â n giá tr ị t ổ ng t ài s ả n

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Doanh thu thuần 1.933 .634 .292 4.246.885.629,804 4.285.797.443,411

Bình quân giá trị tổng tài sản 4.643.732.591,5 5.420.670.538,137 5.673.521.254,8125

Vòng quay tổng tài sản 0,4163 0,7779 0,755

Bảng 3.12 Vòng quay tổng tài sản 2010-2012

Năm 2010, 1 đồng tài sản bỏ ra thu được 0,4 đồng doanh thu thuần. Năm 2011, 1 đồng

tài sản thu được 0,8 đồng doanh thu thuần và năm 2012, 1 đồng tài sản thu được 0,8

đồng doanh thu thuần. Giá trị tài sản bỏ ra khá nhiều nhưng doanh thu tạo ra không lớn

cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất chưa cao.

Page 47

Page 48: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

3.3.3 Nhóm tỷ số cơ cấu tài chính

3.3.3.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản

T ỷ số nợ tr ê n t ổ ng t à i sả n= T ổ ng nợGi á tr ị t ổ ng t à i sản

∗100 %

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Tổng nợ 1.185.451.713 1.959 .475 .083,174 1.469 .330 .630,943

Giá trị tổng tài sản 5.039.864.180 5.809 .421.380,613 5.514 .704 .462,010

Tỷ số nợ trên

tổng tài sản0,2352= 23,52% 0,3373=33,73% 0,2664=26,64%

Bảng 3.13 Tỷ số nợ trên tổng tài sản 2010-2012

Năm 2010, 1 đồng giá trị tài sản được tài trợ bằng 0,2 đồng nợ. Năm 2011, 1 đồng giá

trị tài sản được tài trợ bằng 0,3 đồng nợ và năm 2012, 1 đồng giá trị tài sản được tài trợ

bằng 0,3 đồng nợ.

Tất cả các tỷ số nợ đều nhỏ hơn 1. Do công ty kinh doanh hiệu quả nên việc sử dụng

đồng nợ là thấp, luôn đảm bảo khả năng chi trả nợ của công ty. Tỷ trọng nợ chiếm

trong cơ cấu nguồn vốn của công ty ít, làm giảm chi phí.Và qua phân tích các nhóm về

khả năng thanh khoản và hiệu quả hoạt động của công ty tốt nên khoản nợ của công ty

luôn thấp. Tỷ số nợ trên tổng tài sản tăng (giai đoạn 2010-2011) và giảm (giai đoạn

2011-2012) cho thấy công ty quản lý có hiệu quả hơn việc trả nợ bằng tài sản.

3.3.3.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

T ỷ số n ợ tr ê n v ố n chủ s ở hữ u=T ổ ng n ợ ph ả i tr ảV ố n chủ sở h ữ u

Page 48

Page 49: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Tỷ lệ nợ <1, nợ phải trả của công ty nhỏ hơn vốn chủ sở hữu công ty bỏ ra, chứng tỏ

công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán bằng vốn chủ sở hữu.chứng tỏ doanh

nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh

nghiệp chịu độ rủi ro thấp.Tỷ số này tăng năm 2011 và giảm năm 2012, do vốn chủ sở

hữu năm 2012 tăng so với 2011 và nợ phải trả 2012 giảm đi so với 2011.

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Tổng nợ phải

trả1.185.451.713 1.959.475.083,174 1.469.330.630,943

Vốn chủ sở

hữu3.738 .214 .531 3.814 .673 .283,799 4.010 .273 .661,046

Tỷ số nợ trên

vốn chủ sở

hữu

0,3171=31,71% 0,5137=51,37 % 0,3664=36,64 %

Bảng 3.14Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 2010-2012

3.3.3.3 Tỷ số khả năng trả lãi

T ỷ số khả n ăng tr ả l ã i=EBIT (L ợ inhu ậ n tr ướ c thuế v à l ã i vay )

Chi phí l ã i vay

EBIT = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế + Chi phí lãi vay

Page 49

Page 50: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Tổng lợi nhuận

kế toán trước

thuế

673.992 .789 349.181 .200,392 489.927 .954,185

Chi phí lãi vay 42.458.075 117.213.229,417 94.369.615,032

EBIT 716.450.864 466.394.429,809 584.297.569,217

Tỷ số khả năng

trả lãi16.87 3.98 6.19

Bảng 3.15Tỷ số khả năng trả lãi 2010-2012

1 đồng lãi vay được đảm bảo bằng 16,87 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay (năm

2010); 1 đồng lãi vay được đảm bảo bằng 3,98 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay

(năm 2011); 1 đồng lãi vay được đảm bảo bằng 6,19 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi

vay.

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay tạo ra nhiều nên khả năng thanh toán lải công ty được

đảm bảo.Tuy nhiên, chi phí lãi vay của công ty cũng khá cao, bằng chứng là chi phí lãi

năm 2010 tăng gần 3 lần so với 2011.

3.3.4 Nhóm tỷ số doanh lợi

3.3.4.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

T ỷ số lợ i nhu ậ n tr ê ndoanh thu=L ợ i nhu ận r ò ng d ành cho cổ đô ngDoanhthuthu ầ n

Đơn vị: nghìn VNĐ

Page 50

Page 51: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Lợi nhuận ròng 578.611.860 278.635 .436,886 357.429 .691,401

Doanh thu thuần 1.933 .634 .292 4.246 .885 .629,804 4.285.797.443,411

ROS 0,2992=29,92% 0,0656=6,56% 0,0833=8,33%

Bảng 3.16 ROS qua 2010-2012

1 đồng doanh thu tạo ra 0,3 đồng lợi nhuận ròng (năm 2010). Hai năm 2011 và 2012,

đồng doanh thu tạo ra chưa tới 0,1 đồng lợi nhuận ròng. Điều này cho thấy, trong năm

2011, công ty kinh doanh chưa thực sự hiệu quả. Tuy tỷ số lợi nhuận trên doanh thu

năm 2012 có tăng lên nhưng vẫn không thể bằng tỷ lệ năm 2010.

3.3.4.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản

T ỷ số sứ c sinh l ợ ic ăn bả n=¿EBIT (Thu nh ậ p tr ướ c thu ế v àl ã i)

Bì nh qu â n giá tr ị t ổ ng t à i sả n¿

EBIT = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế + Chi phí lãi vay

Page 51

Page 52: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Tổng lợi nhuận

kế toán trước

thuế

673.992 .789 349.181 .200.,92 489.927 .954,185

Chi phí lãi vay 42.458.075 117.213.229,417 94.369.615,032

EBIT 716.450.864 466.394.429,809 584.297.569,217

Bình quân giá

trị tổng tài sản4.643.732.591,5 5.420.670.538,137 5.673.521.254,8125

Tỷ số sức sinh

lợi căn bản0,1543 0.086 0,103

Bảng 3.17 Tỷ số sức sinh lợi căn bản qua 2010-2012

3.3.4.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

ROA= L ợ i nhu ậ n r ò ng d à nh choc ổ đô ng thư ờ ngB ì nh qu â n gi á tr ị t ổ ng t ài s ả n

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Lợi nhuận ròng 578.611.860 278.635 .436,886 357.429 .691,401

Bình quân giá

trị tổng tài sản4.643.732.591,5 5.420.670.538,137 5.673.521.254,8125

ROA 0,1246 0,0514 0,063

Bảng 3.16 ROA qua 2010-2012

Page 52

Page 53: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

1 đồng tài sản tạo ra được 0,12 đồng lợi nhuận ròng (năm 2010), hai năm còn lại 1

đồng tài sản tạo ra cũng chưa tới 0,1 đồng lợi nhuận ròng, tỷ trọng tài sản tham gia vào

sản xuất chưa cao và hiệu quả lắm nên lợi nhuận ròng tạo ra năm 2011 và 2012 ít hơn

2010, lợi ích dành cho doanh nghiệp và các cổ đông cũng sẽ ít hơn. Hiệu quả hoạt

động giảm mạnh từ 2010 xuống 2011, chỉ tăng lên không đáng kể 0,01 vào năm 2012.

3.3.4.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

ROE=L ợ i nhu ận r ò ng d ành cho cổ đô ng thư ờ ngB ình qu â n vố n chủ sở hữ u

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Lợi nhuận

ròng578.611.860 278.635 .436,886 357.429 .691,401

Bình quân vốn

chủ sở hữu3.075.672.416 3.776.969.114,152 3.923.931.805,9235

ROE 0.188 0.073 0.091

Bảng 3.19 ROE qua 2010-2012

1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 0,19 đồng lợi nhuận ròng (năm 2010). Do kinh doanh

kém hiệu quả hơn, nên 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra chưa tới 0,1 đồng lợi nhuận ròng

trong năm 2011 và 2012. Nguồn vốn chủ sở hữu bỏ ra khá lớn và tăng dần qua các

năm nhưng lợi nhuận thu về chưa được 1/10 vốn chủ sở hữu (năm 2011 và 2012) nên

lợi nhuận ròng từ vốn tạo ra ít.

3.3.5 Nhóm tỷ số giá trị thị trường

3.3.5.1 Tỷ số EPS (Thu nhập mỗi cổ phần)

Page 53

Page 54: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Chỉ tiêu2010 2011 2012

EPS 6,091 2,606 3,148

Bảng 3.20 Tỷ số EPS qua 2010-2012

Thu nhập trên mỗi cổ phần giảm giai đoạn 2010-2011 sau đó tăng lên trong giai đoạn

2011-2012. Tuy vậy, tốc độ giảm lớn hơn khoảng 3 lần so với tốc độ tăng trở lại.

3.3.5.2 Tỷ số P/E (Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu)

T ỷ số P /E= Gi á c ổ ph ầ nL ợ i nhuậ n tr ên m ỗ i cổ ph ầ n( EPS)

= Giá cổ ph ầnL ợ i nhu ậ n sauthuế / S ố c ổ ph ần đ ang lư u hà nh

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Giá cổ phần 63,3464 25,7994 46,5904

EPS 6,091 2,606 3,148

Tỷ số P/E 10,4 9,9 14,8

Bảng 3.21 Tỷ số P/E qua 2010-2012

Để có được 1 đồng lợi nhuận thì cổ đông phải bỏ ra 10,4 đồng vốn khi đầu tư vào cổ

phiếu công ty (năm 2010), tương tự, năm 2011, cổ đông chỉ cần 9,9 đồng vốn và năm

2012, cần tới 14,8 đồng vốn.

Công ty Kinh Đô có thu nhập cao, tiềm năng phát triển lớn nên chỉ số P/E cao. Mặc dù

tỷ số P/E giảm năm 2011 nhưng tăng với tốc độ lớn hơn năm 2012 và chỉ số

P/E>10 ,thị trường trong tương lai của công ty Kinh Đô sẽ còn phát triển hơn nữa.

3.5 PHƯƠNG PHÁP DUPONT

ROE=Lợi nhuận ròngVốn chủsở hữu

= Lợi nhuận ròngDoanh thuthuần

(ROS )× Doanh thuTổng tài sản

×Tổng tài sản

Vốn chủ sở hữu

Page 54

Page 55: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

¿ Lợi nhuận ròngbiên ×Vòng quay tài sản× Đòn bẩy tài chính

Đơn vị: nghìn VNĐ

Chỉ tiêu2010 2011 2012

Bình quân Tổng tài

sản4.643.732.591,5 5.420.670.538,137 5.673.521.254,8125

Bình quân vốn chủ

sở hữu3.075.672.416 3.776.969.114,152 3.923.931.805,9235

Đòn bẩy tài chính 1.51 1.435 1.446

Bảng 3.23 Đòn bẩy tài chính qua 2010-2012

ROE

18.8%

ROA

12.46%

LỢI NHUẬN RÒNG DOANH THU THUẦN DOANH THU THUẦN TỔNG TÀI SẢN

578.611.860 1.933.634.292 1.933.634.292 4.643.732.591,5

Sơ đồ Dupont 2010

Page 55

Nhân

Nhân

/ /

ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

1.51

ROS

29.92%

VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN

0.4163

Page 56: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Sơ đồ Dupont 2011

ROE

7.3%

LỢI NHUẬN RÒNG DOANH THU THUẦN DOANH THU THUẦN TỔNG TÀI SẢN

278.635.436,886 4.246.885.629,804 4.246.885.629,804 5.420.670.538,13

7

ROE

9.1%

LỢI NHUẬN RÒNG DOANH THU THUẦN DOANH THU THUẦN TỔNG TÀI SẢN

357.429.691,401 4.285.797.443,411 4.285.797.443,411 5.673.521.254,8125

Page 56

Nhân

Chia

Chia

Nhân

Nhân

Chia

Chia

Nhân ROA

5.14%

ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

1.435

ROS

6.56%

VÒNG QUAY TỔNG TÀI

SẢN

0.783

ROA

6.3%

ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

1.446

VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN

0.755ROS

8.33%

Page 57: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Sơ đồ Dupont 2012

Xét trong 2 năm 2010-2011

-Phân tích mức độ ảnh hưởng của ROS tới ROE

∆ ROE=( ROS2011−ROS2010)∗Vòng quay tổngTS2010∗Đòn bẩy tài chính2010

= -23.36 % * 0.4163 * 1.51

= -14.68%

Qua tính toán ta thấy rằng ROS giảm 23.46% làm cho ROE giảm 14.68%

-Phân tích mức độ ảnh hưởng của vòng quay tổng tài sản tới ROE:

∆ ROE=ROS2011∗¿¿

= 6.56% * 0.3667 * 1.51

= 3.63%

Qua tính toán ta thấy rằng vòng quay tổng tài sản tăng 0.3667 làm cho ROE tăng

3.63%

- Phân tích mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính tới ROE:

∆ ROE=ROS2011∗Vòng quay tổngTS2011∗¿¿

= 6.56% * 0.783 * -0.057

= -0.29%

Qua tính toán ta thấy đòn bẩy tài chính giảm 0.057 làm cho ROE giảm 0.29%.

Tổng hợp các nhân tố:

∆ ROE=∆ ROE1+∆ ROE2+∆ ROE3

= ( -14.68%) + 3.63% +( -0.29%)

= -11.34%

Như vậy từ năm 2010 đến năm 2011, ta có thể thấy rằng trong 3 nguyên nhân trực tiếp

ảnh hưởng tới ROE thì nguyên nhân làm tăng ROE là vòng quay tổng tài sản tuy nhiên

nhân tố làm tăng ROE này chưa đủ để tổng ROE tăng bởi nguyên nhân chính ảnh

hưởng tới ROE là ROS và nhân tố đòn bẩy tài chính giảm mạnh làm cho ROE giảm

theo.

Xét trong 2 năm 2011-2012

-Phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố ROS tới ROE

Page 57

Page 58: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

∆ ROE=( ROS2012−ROS2011 )∗Vòng quay tổngTS2011∗Đònbẩy tài chính2011

= 1.77 * 0.783 * 1.435

= 1.99

Qua tính toán ta thấy ROS tăng 1.77% làm cho ROE tăng 1.99%

-Phân tích mức độ ảnh hưởng của vòng quay tổng tài sản tới ROE:

∆ ROE=ROS2012∗¿¿

= 8.33% * (-0.028) * 1.453

= -0.34%

- Phân tích mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính tới ROE:

∆ ROE=ROS2012∗Vòng quay tổng TS2012∗¿¿

= 8.33% * 0.755 * 0.011

= 0.07%

Tổng hợp các nhân tố:

∆ ROE=∆ ROE1+∆ ROE2+∆ ROE3

= 1.99% + (-0.34%) + 0.07%

= 1.72%

Như vậy từ năm 2011 đến năm 2012, ta có thể thấy rằng trong 3 nguyên nhân trực tiếp

ảnh hưởng tới ROE thì nguyên nhân làm giảm ROE là vòng quay tổng tài, song nhân

tố làm giảm ROE này chưa đủ để tổng ROE giảm bởi 2 nguyên nhân chính ảnh hưởng

tới ROE là tổng tài sản và nhân tố đòn bẩy tài chính tăng mạnh làm cho ROE tăng

theo.

Nói chung, tỷ số ROE giảm 9.62% qua 3 năm từ năm 2010-2012 bởi 2 nguyên nhân

chính là ROS giảm mạnh 12.69% và đòn bẩy tài chính giảm 0.22%.Mặc dù vòng quay

tổng tài sản có tăng 3.29% qua 3 năm nhưng cũng chưa đủ để tỷ số ROE tăng lên.Điều

đó cho thấy tỏ công ty chưathực sự sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông và việc

kinh doanh chưa thực sự tốt.

3.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ

Page 58

Page 59: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

PHẦN KINH ĐÔ GIAI ĐOẠN 2010-2012

3.4.1 Ưu điểm

Qua việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-

2012 cho thấy hiệu quả hoạt động của công ty là khá cao, doanh thu tăng qua mỗi năm,

năm sau lợi nhuận tạo ra nhiều hơn năm trước, hiệu quả quản lý công ty tốt, tài sản

công ty tăng dần qua các năm.

3.3.1 Ưu điểm

Về Tài sản

Tỷ trọng tài sản dài hạn trong tổng nguồn vốn tăng dần qua 3 năm do Kinh Đô tập

trung đầu tư vào các công ty con nhằm mở rộng quy mô và thu được lợi ích kinh tế

trong tương lai, điều này cho thấy Kinh Đô phát triển kinh tế theo cả chiều rộng và

chiều sâu. Bằng chứng là giai đoạn này Kinh Đô chính thức sáp nhập CTCP Kinh

Đô Miền Bắc (NKD) và Công ty Kido vào CTCP Kinh Đô (KDC) và sau đó sáp

nhập tiếp Vinabico.KDC đã ký kết đối tác chiến lược với Công ty Ezaki Glico của

Nhật Bản.

Về Vốn chủ sở hữu:

Tỷ trọng của Vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn là rất cao (hơn 70%) năm 2012,

điều này chứng tỏ Kinh Đô đuổi chính sách an toàn, chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu

cho hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn vay ít được sử dụng.

Page 59

25%

2%

72%

1%

TỶ TRỌNG CÁC CHỈ TIÊU SO VỚI TỔNG NGUỒN VỐN(2012)

Nợ ngắn hạnNợ dài hạnVốn chủ sở hữuLợi ích của cổ đông thiểu số

Page 60: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Biểu đồ tỷ trọng các chỉ tiêu so với tổng nguồn vốn 2012

Về doanh thu và lợi nhuận

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 -

1,000,000,000

2,000,000,000

3,000,000,000

4,000,000,000

5,000,000,000

1,933,634,292.000

4,246,885,629.804

4,285,797,443.411

DOANH THU THUẦN(NGHÌN VNĐ)

Biểu đồ doanh thu thuần 2010-2012

Doanh thu và lợi nhuận trước thuế tăng qua các năm. Thành tích nổi bật là năm 2011,

doanh thu Kinh Đô đạt 4,247 tỷ đồng, đứng đầu về thị phần bánh kẹo Việt Nam

(khoảng 30-35% thị phần) (Theo số liệu của Tổ chức điều phối IBA (GHM). Theo số

liệu năm 2012, sản phầm của Kinh Đô đa dạng, phục vụ phân khúc trung và cao cấp,

thống lĩnh thị phần toàn thị trường có thể kể đến là Bánh Trung thu (76%), bánh mỳ

(64%), bánh mỳ (64%), bánh mặn KFC (56%). Bánh quy ngọt chiếm 30,4% thị phần

nhưng đem lại nguồn doanh thu đáng kể nhất (28%).

Về các khoản phải thu

Các khoản phải thu của Kinh Đô chiếm tỷ trọng khá lớn (43,71% năm 2010) nhưng tới

năm 2012 chỉ còn chưa tới 1% trong tổng TSLĐ. Điều này nói lên công ty đã quản lý

khá tốt các khoản cần phải thu khách hàng. Quản lý được cải thiện rõ rệt.

Page 60

Page 61: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 -

200,000,000

400,000,000

600,000,000

800,000,000

1,000,000,000

1,200,000,000 1,018,355,260.00

0

724,910,919.717

882,114,197.701

CÁC KHOẢN PHẢI THU (NGHÌN VNĐ)

Biểu đồ khoản phải thu 2010-2012

Nói tóm lại, mặc dù trong giai đoạn tình hình khủng hoảng kinh tế và kinh doanh khó

khăn thì Kinh Đô là một trong những điểm sáng trong các doanh nghiệp Việt Nam.

Đặc biệt là trong năm 2010 và 2011, Kinh Đô được xếp trong Bảng 1-TOP 500 doanh

nghiệp vừa và nhỏ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam.Đến năm 2012 lọt vào

Bảng 1-TOP 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam.

3.3.2. Hạn chế

Về khoản đầu tư tài chính dài hạn

Khoản đầu tư tài chính dài hạn của Kinh Đô tăng mạnh qua 3 năm, tuy nhiên Kinh Đô

cũng phải có những chiến lược, đối sách cụ thể để đầu tư đúng trọng điểm, tránh lượng

vốn đầu tư bỏ ra bị lãng phí, không tận dụng hết gây ảnh hưởng đến hoạt động sản

xuất của công ty.

Về khoản nợ phải trả

Tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn của Kinh Đô thấp, có vẻ như công ty đã quá

thận trọng trong tài chính.Công ty cần phải xem xét lại vấn đề này vì việc sử dụng vốn

vay sẽ mang lại cho công ty nhiều lợi thế ví dụ như được lợi về thuế thu nhập doanh

nghiệp phải nộp hay chi phí sử dụng vốn thấp hơn so với sử dụng nguồn vốn chủ sở

hữu.

Page 61

Page 62: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Về chi phí giá vốn hàng bán

Chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu thuần (hơn 50%), Kinh

Đô cần chủ động hơn nữa các chính sách về chi phí đầu vào để tăng lợi nhuận, đạt hiệu

quả kinh doanh cao trong thời gian tới.

Về chi phí bán hàng

Tỷ trọng chi phí bán hàng trên doanh thu thuần tăng dần qua các năm (năm 2010:

17%; năm 2012: 22%) chứng tỏ công tác quản lý chi phí bán hàng ngày càng yếu dần,

hiệu quả quản lý các khoản chi phí bán hàng càng thấp. Công ty cần quản lý chặt chẽ

hơn chi phí bán hàng nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Về khả năng thanh khoản

Chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh của công ty qua các năm

khá ổn định và ở mức chấp nhận được vì lớn hơn 1.Tuy nhiên sự chênh giữa khả năng

thanh toán nhanh và thanh toán bằng tiền tương đối lớn.Do đó, việc này cũng ảnh

hưởng đến suất sinh lời làm hiệu quả hoạt động công ty không cao.

Về khả năng sinh lời

Từ phân tích Dupont ở trên ta thấy tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) giảm

9.62% qua 3 năm từ năm 2010-2012.

Mặc dù vòng quay tổng tài sản tăng thể hiện tài sản của công ty sử dụng ngày càng

hiệu quả hơn nhưng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm một cách đáng kể 12.69%

và đòn bẩy tài chính giảm 0.22% từ 2010-2012.

Page 62

Page 63: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỀ MẶT TÀI

CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ GIAI ĐOẠN 2010-

2012

Thông qua phân tích các báo cáo tài chính công ty cổ phần Kinh Đô, chúng em nhận

thấy rằng, hoạt động tài chính công ty nhìn chung đều rất tốt. Tuy nhiên, bên cạnh đó,

nếu doanh nghiệp có thể khắc phục một số điểm yếu, và tăng cường phát huy thêm

những thế mạnh hiện có của mình thì chắc chắn rằng hiệu quả kinh tế mang lại sẽ là

một điểm nhấn quan trong trong sự nghiệp phát triển chung của doanh nghiệp. Cụ thể,

chúng em đề xuất một số giải pháp như sau:

4.1. Tăng cường dự trữ tiền mặt:

Nhằm tạo niềm tin cho khách hàng và đặc biệt là các đối tác nhất là sau khi

doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị trường OTC tại sàn HOSE ngày 12/12/2005,

doanh nghiệp cần thiết phải đảm bảo một lượng tiền mặt và các chứng khoáng thanh

khoản cao để bảo đảm cho các khoản nợ của mình, đồng thời nhằm mục đích thuận

tiện trong giao dịch.

Là một doanh nghiệp chuyên về thực phẩm, nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào là

tương đối lớn việc dự trữ một lượng tiền mặt thích hợp cũng có thể là một lợi thế đáng

kể khi đàm phán giá cả với các nhà cung ứng.Hơn nữa, tăng lượng dự trữ tiền mặt sẽ

giúp công ty tiết kiệm được một khoản tiền tiền chiết khấu và có tiền mặt rộng rãi, tạo

cơ hội cho việc tận dụng các cơ hội tốt, tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

Đồng thời, một lượng tiền mặt dự trữ phù hợp có thể là nguồn ngân sách cần

thiết cho hoạt động marketing của doanh nghiệp phát sinh trong từng giai đoạn cụ thể

nhằm tận dụng tối đa những công cụ xúc tiến, hỗ trợ hoạt động bán hàng của doanh

nghiệp.

Page 63

Page 64: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

4.2. Tăng cường quản lí các khoản nợ phải thu:

Qua 3 năm 2010,2011,2012, chúng ta thấy doanh nghiệp đã có những nỗ lực trong

việc quản lí các khoản nợ, tuy nhiên, hiệu quả mang lại là chưa cao. Do đó, doanh

nghiệp cần tiếp tục nổ lực hơn nữa trong việc rút ngắn thời gian hoàn vốn nhằm khai

thông dòng vốn của doanh nghiệp, đảm bảo dòng tiền được xoay vòng liên tục và ổn

định trong chu kì kinh doanh mới bằng cách:

- Đôn đốc theo dõi công nợ và thu nợ;

- Xử lí pháp lí đối với trường hợp nợ quá hạn cố tình dây dưa, nhằm chiếm

dụng vốn của doanh nghiệp.

4.3. Tăng hiệu quả sử dụng vốn và tài sản:

Nguyên nhân chủ yếu gây nên tình trạng kém hiệu quả trong việc sử dụng vốn và tài

sản của doanh nghiệp là do chưa nắm bắt được nhu cầu của thị trường trong từng giai

đoạn cụ thể. Do đó, trước hết doanh nghiệp cần tăng cường cải tiến, hoàn thiện công

tác nghiên cứu thị trường để tạo cơ sở thực tiễn vững chắc cho việc tiêu thụ hàng hóa.

Hoàn thiện chính sách bán hàng thông qua nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên

bán hàng, đồng thời có kế hoạch cụ thể cho việc tuyển dụng, đào tạo phù hợp.Hơn

nữa, cần thiết phải có sự phối hợp giữa công tác dự báo doanh số trong từng thời đoạn

cụ thể với hoạt động sản xuất và marketing co sản phẩm.

Đẩy nhanh tốc độ kinh doanh hàng hóa nhằm tăng nhanh vòng quay và giảm số ngày

quay vòng của vốn.

Kế hoạch hóa nhu cầu sử dụng vốn và tài sản đồng thời thực hiện công tác kiểm tra,

đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo định kì.

4.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ đòn bẩy tài chính:

Bên cạnh việc giảm thiểu tình trạng bị chiếm dụng vốn từ phía khách hàng, doanh

nghiệp có thể cân nhắc việc chiếm dụng vốn từ phía nhà cung ứng (trong sự cân nhắc

kĩ lưỡng đến uy tín của doanh nghiệp). mặt khác, phải tìm nguồn huy động vốn với chi

phí thấp hơn để giảm thiểu chi phí lãi vay.

Tỷ số nợ qua các năm (2010 – 2012) có xu hướng hơi xấu. Điều này thể hiện tính an

toàn trong cơ cấu tài chính của doanh nghiệp.Tuy nhiên, công ty lại chưa tận dụng

được sức mạnh của đồng nợ để tạo ra lợi nhuận cho mình. Việc sử dụng nợ của công

Page 64

Page 65: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

ty chủ yếu chỉ để trang trải khó khăn. Chi phí lãi vay có xu hướng tăng cao trong các

năm tới nên công ty nên tận dụng những gói lãi suất ưu đãi, mạnh dạn vay nợ để tăng

thêm vốn đầu tư và tận dụng đồng nợ một cách triệt để, hiệu quả. Đồng thời, công ty

cần đẩy mạnh tăng khoản phải thu khách hàng, tiếp tục giảm áp lực từ nợ ngắn hạn.

Nhờ vậy, hiệu quả kinh doanh mới được nâng cao.

Page 65

Page 66: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

KẾT LUẬN

Nước ta đang trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế, vì thế, sự cạnh tranh là rất

lớn.Đã có nhiều doanh nghiệp phá sản vì những nguyên nhân chủ quan lẫn khách

quan.Các doanh nghiệp còn lại cũng còn đang gặp nhiều tình cảnh khó khăn.

Công ty cổ phần Kinh Đô cũng không phải là một ngoại lệ. Tuy nhiên, với bề dày kinh

nghiệm tròn 20 năm tuổi, cùng ý chí đoàn kết đồng lòng của toàn thể nhân viên và ban

quản trị, Kinh Đô đã chứng minh được sức mạnh của một thương hiệu Việt và nhận

được sự tín nhiệm ngày càng cao của người tiêu dùng.Đồng thời công ty cổ phần Kinh

Đô muốn tồn tại, phát triển và nắm bắt được những cơ hội trong kinh doanh đòi hỏi

phải có tiềm lực mạnh mẽ về tài chính, phải sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Điều đó

đòi hỏi công ty phải thấy được vai trò của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp và

không ngừng hoàn thiện công tác này, bởi thông tin tài chính không những cung cấp

cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp cái nhìn tổng quát về sức khoẻ tài chính của doanh

nghiệp mà còn giúp lãnh đạo doanh nghiệp đưa các quyết định đầu tư,tài trợ và phân

phối lợi nhuận kịp thời và đúng đắn.

Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng tài chính qua công tác phân

tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần Kinh Đô nhằm đưa ra các biện pháp hữu

ích, có tính khả thi với điều kiện hoạt động của công ty nhưng việc quản lý, đưa ra các

giải pháp tài chính là một vấn đề phức tạp, hơn thế nữa các doanh nghiệp hiện nay ở

Việt Nam chưa chú trọng đến công tác này, nếu có thực hiện phân tích thì phân tích rất

sơ sài, theo cảm tính mà không tổ chức thành công tác phân tích báo cáo tài chính

hoàn chỉnh, khoa học. Do vậy, nội dung của tiểu luận không tránh khỏi những khiếm

khuyết nhất định. Nhóm chúng em rất mong rất mong nhận được những góp ý chân

thành của các thầy cô và để cho chúng em có thể hoàn thành tốt hơn nữa trong lĩnh

vực phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.

Page 66

Page 67: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

TÀI LIỆU THAM KHẢO

http://luanvan.net.vn/luan-van/phan-tich-va-lap-ke-hoach-tai-chinh-tai-cong-ty-co-

phan-kinh-do-2478/

www.kinhdo.vn/upload/reportfinancial/15112013151736_94_vn.pdf

http://docs.4share.vn/docs/8390/Phan_tich_bao_cao_tai_chinh_cong_ty_sua_vinamilk

.html

http://www.cophieu68.vn/eventschedule.php?id=kdc

http://thongtingiangvien.hce.edu.vn/pdngan/cac-khoa-hoc/kttc1-bao-cao-ke-toan-tai-

chinh-ly-thuyet.html

https://www.google.com.vn/?

gws_rd=cr&ei=RTzNUuyBMs6HiQeE3IGYDQ#q=phan+tich+bao+cao+tai+chinh+la

+gi

http://learning.stockbiz.vn/knowledge/investopedia/terms/

INVENTORYTURNOVER.aspx

http://doanhnhanhanoi.net/23617/ky-thu-tien-binh-quan-2.html

Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Thống

kê, Thành phố Hồ Chí Minh

http://data.vdsc.com.vn/vi/Stock/KDC#tabselect

NCS.Trần Thị Huế Chi, Bài giảng quản trị tài chính doanh nghiệp(2010),ĐH Công

nghiệp TP.HCM

Page 67

Page 68: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh hợp nhất 2010

Công ty Cổ phần Kinh Đô B01-DN/HN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

vào ngày 31 tháng 12 năm 2010

Nghìn VNĐ

Mãsố TÀI SẢN

Thuyếtminh Số cuối năm Số đầu năm

100

110111112

120121129

130131132135139

140141149

150151152154158

200

218

220221222223224225226227228229230

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

I.     Tiền1.    Tiền2.    Các khoản tương đương tiền

II.    Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn1.    Đầu tư ngắn hạn2.    Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

III. Các khoản phải thu1.    Phải thu khách hàng2.    Trả trước cho người bán3.    Các khoản phải thu khác4.    Dự phòng phải thu ngăn hạn khó đòi

IV. Hàng tồn kho1.    Hàng tồn kho2.    Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

V.    Tài sản ngắn hạn khác1.    Chi phí trả trước ngắn hạn2.    Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ3.    Thuế và các khoản phải thu Nhà nước4.    Tài sản ngắn hạn khác

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

I.     Phải thu dài hạn khác

II.    Tài sản cố định1.    Tài sản cố định hữu hình

Nguyên giáGiá trị khấu hao lũy kế

2.    Tài sản cố định thuê tài chínhNguyên giáGiá trị khấu hao lũy kế

3.    Tài sản cố định vô hìnhNguyên giáGiá trị khấu trừ lũy kế

4.    Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

5

13.2

6

7

8

9

10

12

2.329.536.982

672.316.188662.316.188

10.000.000

161.660.248209.722.412(48.062.164)

1.018.355.260165.221.722

77.996.492777.468.511(2.331.465)

434.328.358434.929.613

(601.255)

42.876.92818.366.202

2.997.33626.113

21.487.277

2.710.327.198

611.868

937.724.877774.281.346

1.284.750.761(510.469.415)

1.395.76423.795.630

(22.399.866)119.785.394159.856.235(40.070.841)

42.262.373

2.531.944.827

984.610.642984.610.642

-

518.183.741533.213.382(15.029.641)

847.053.745127.092.644

34.334.430686.549.016

(922.345)

162.475.837163.068.864

(593.027)

19.620.86213.430.033

3.728.698520.016

1.942.115

1.715.656.176

681.868

656.084.839472.224.280717.207.909

(244.983.629)3.701.9448.997.148

(5.295.204)99.157.134

123.738.856(24.581.722)

81.001.481

Page 68

Page 69: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

240241242

250252258259

260261262268

269

III. Bất động sản đầu tư1.    Nguyên giá2.    Giá trị khấu hao lũy kế

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn1.    Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh2.    Đầu tư dài hạn khác3.    Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

V.    Tài sản dài hạn khác1.    Chi phí trả trước dài hạn2.    Tài sản thuế thu nhập hoãn lại3.    Tài sản dài hạn khác

VI. Lợi thế thương mại

11

13.113.213.2

25.3

4

29.165.07634.524.971(5.359.895)

1.209.977.565800.500.000503.649.613(94.172.048)

104.719.90572.548.80831.888.182

282.915

428.127.907

---

994.535.189404.280.471632.649.613(42.394.895)

32.318.07515.882.81816.385.752

49.505

32.036.205

270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 5.039.864.180 4.247.601.003

Công ty Cổ phần Kinh Đô B01-DN/HN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (tiếp theo)vào ngày 31 tháng 12 năm 2010

Nghìn VNĐ

Mãsố NGUỒN VỐN

Thuyếtminh Số cuối năm Số đầu năm

Page 69

Page 70: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

300

310311312313314315316319

323

330333334336

400

410411412414416417418419420

439

A. NỢ PHẢI TRẢ

I.     Nợ ngắn hạn1.    Vay và nợ ngắn hạn2.    Phải trả người bán3.    Người mua trả tiền trước4.    Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước5.    Phải trả người lao động6.    Chi phí phải trả7.    Các khoản phải trả, phải nộp

ngắn hạn khác8.    Quỹ khen thưởng, phúc lợi

II.    Nợ dài hạn1.    Phải trả dài hạn khác2.    Vay và nợ dài hạn3.    Dự phòng trợ cấp thôi việc

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

I.     Vốn chủ sở hữu1.    Vốn cổ phần2.    Thặng dư vốn cổ phần3.    Cổ phiếu ngân quỹ4.    Chênh lệch tỷ giá hối đoái5.    Quỹ đầu tư và phát triển6.    Quỹ dự phòng tài chính7.    Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu8.    Lợi nhuận chưa phân phối

C.    LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ

1415

16

17

18

1920

21.1

1.185.451.713

1.033.997.225380.554.458271.379.025

24.103.26839.637.62122.499.912

142.672.414

123.442.81329.707.714

151.454.48826.850.85893.788.20930.815.421

3.738.214.531

3.738.214.5311.195.178.8101.950.665.093(137.401.029)

1.122.51125.370.28125.792.63616.135.953

661.350.276

116.197.936

1.772.330.977

1.637.574.310407.352.637127.404.030

35.447.32565.170.040

9.889.84155.718.177

931.701.0954.891.165

134.756.667-

119.394.03315.362.634

2.413.130.301

2.413.130.301795.462.590

1.395.547.017(137.401.029)

370.09625.370.28125.792.63617.002.431

290.986.279

62.139.725

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 5.039.864.180 4.247.601.003

CHỈ TIÊU Số cuối năm Số đầu năm

Ngoại tệ các loại:– Đô la Mỹ– Euro

1.268.6911.410

580.183-

CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Công ty Cổ phần Kinh Đô B02-DN/HN

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010

Nghìn VNĐ

Mãsố CHỈ TIÊU

Thuyếtminh Năm nay Năm trước

Page 70

Page 71: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

01

02

10

11

20

21

2223

24

25

30

31

32

40

45

50

51

52

60

6162

80

1.      Doanh thu bán hàng

2.      Các khoản giảm trừ doanh thu

3.      Doanh thu thuần

4.      Giá vốn hàng bán

5.      Lợi nhuận gộp

6.      Doanh thu hoạt động tài chính

7.      Chi phí tài chínhTrong đó: Chi phí lãi vay

8.      Chi phí bán hàng

9.      Chi phí quản lý doanh nghiệp

10.    Lợi nhuận thuần từ hoạt độngkinh doanh

11.    Thu nhập khác

12.    Chi phí khác

13.    Lợi nhuận khác

14.    Lợi nhuận từ công ty liên kết

15.    Tổng lợi nhuận trƣớc thuế

16.    Chi phí thuế TNDN hiện hành

17.    Lợi ích thuế TNDN hoãn lại

18.    Lợi nhuận thuần sau thuếPhân bổ cho:

18.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số18.2 Cổ đông của công ty mẹ

19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

22.1

22.1

22.1

22.2

23

24

24

24

25.1

25.1

21.4

1.942.808.210

(9.173.918)

1.933.634.292

(1.248.243.869)

685.390.423

663.953.281

(242.452.530)(42.458.075)

(347.589.484)

(141.634.937)

617.666.753

34.164.018

(12.799.791)

21.364.227

34.961.809

673.992.789

(110.883.359)

15.502.430

578.611.860

56.040.276522.571.584

5,189

1.539.222.626

(9.867.147)

1.529.355.479

(1.023.962.679)

505.392.800

63.853.564

8.807.083(43.758.070)

(164.175.052)

(112.089.615)

301.788.780

376.775.688

(118.935.546)

257.840.142

12.680.395

572.309.317

(60.918.969)

11.552.689

522.943.037

42.419.095480.523.942

4,875

Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh hợp nhất 2011

Công ty Cổ phần Kinh Đô B01-DN/HN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

Page 71

Page 72: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

vào ngày 31 tháng 12 năm 2011

Đơn vị: VNĐ

MS TÀI SẢN SỐ CUỐI NĂM SỐ ĐẦU NĂM

100 A. TÀI SẢN NGẮN

HẠN

2,558,532,922,412 2,328,287,599,110

110 I. Tiền và tương đương

tiền

967,330,130,617 672,316,189,794

111 1.Tiền 185,816,130,617 142,316,189,794

112 2. Các khoản tương

đương tiền

781,514,000,000 530,000,000,000

120 II. Giá trị thuần đầu tư

ngắn hạn

373,770,318,479 160,410,864,700

121 1. Đầu tư ngắn hạn 434,804,094,447 208,473,029,447

129 2. Dự phòng giảm giá đầu

tư ngắn hạn

-61,033,775,968 -48,062,164,747

130 III. Các khoản phải thu 724,910,919,717 1,081,355,262,592

131 1. Phải thu khách hàng 202,402,215,815 165,221,725,147

132 2. Trả trước người bán 88,277,731,306 77,996,492,241

135 3. Phải thu khác 436,692,571,164 777,468,509,891

139 4 Dự phòng phải thu

ngắn hạn khó đòi

-2,461,598,568 2,331,464,687

140 IV. Hàng tồn kho 398,032,090,636 434,328,356,064

141 1. Hàng tồn kho 399,655,331,306 434,929,611,012

149 2. Dự phòng giảm giá

HTK

1,623,240,670 -601,254,948

150 V.Tài sản ngắn hạn

khác

94,489,462,963 42,876,925,960

151 1. Chi phí trả trước ngắn

hạn

27,523,140,386 18,336,201,256

152 2. Thuế giá trị gia tăng

được khấu trừ

3,495,249,715 2,997,336,086

154 3. Thuế và các khoản

phải thu Nhà nước

9,261,522,658 26,113,381

158 4. Tài sản ngắn hạn khác 54,209,550,204 21,487,275,327

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 3,250,888,458,201 2,703,632,096,551

218 I. Phải thu dài hạn khác 345,000,000 611,868,000

Page 72

Page 73: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

220 II. Tài sản cố định 1,431,032,627,594 1,279,052,782,572

221 1. Tài sản cố định hữu

hình

830,120,570,346 774,281,348,537

222 Nguyên giá 1,466,067,600,094 1,284,750,762,016

223 Giá trị khấu hao lũy kế -635,947,029,748 -510,469,413,479

224 2. Tài sản cố định thuê tài

chính

  1,395,763,417

225 Nguyên giá   23,795,629,857

226 Giá trị khấu trừ lũy kế   -22,399,866,440

227 3. Tài sản cố định vô hình 454,552,831,520 461,113,298,581

228 Nguyên giá 527,050,756,383 510,184,139,393

229 Giá trị khấu trừ lũy kế -72,497,924,863 -40,070,840,812

230 4. Chi phí xây dựng cơ

bản dở dang

146,359,225,728 42,262,372,037

240 III. Bất động sản đầu tư 26,591,686,628 29,165,075,656

241 1. Nguyên giá 34,524,970,816 34,524,970,816

242 2. Giá trị khấu hao lũy kế -7,933,284,188 -5,359,895,160

250 IV. Các khoản đầu tư

tài chính dài hạn

1,255,715,348,986 1,163,078,794,488

252 1. Đầu tư vào các công ty

liên kết và liên doanh

đồng kiểm soát

1,207,972,190,946 997,278,628,828

258 2. Đầu tư dài hạn khác 91,823,744,124 259,972,213,291

259 3. Dự phòng giảm giá đầu

tư dài hạn

-44,080,586,084 -94,172,047,631

260 V tài sản dài hạn khác 143,691,728,058 104,719,903,672

261 1. Chi phí trả trước dài

hạn

94,489,225,035 72,548,806,717

262 2. Tài sản thuế thu nhập

hoãn lại

48,652,720,023 31,888,182,455

268 3. Tài sản dài hạn khác 549,783,000 282,914,500

269 VI. Lợi thế thương mại 393,512,066,935 127,003,672,163

270 TỔNG CỘNG TÀI

SẢN

5,809,421,380,613 5,031,919,695,661

Công ty Cổ phần Kinh Đô B01-DN/HN

Page 73

Page 74: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (tiếp theo)

vào ngày 31 tháng 12 năm 2011

Đơn vị: VNĐ

Mãsố NGUỒN VỐN

Thuyếtminh Số cuối năm Số đầu năm

(Đã điều chỉnh lại-

Thuyết minh số 29)

300

310311312313314315316319

323

330333334336

400

410411412414416417418419420

439

A. NỢ PHẢI TRẢ

I.     Nợ ngắn hạn1. Vay và nợ ngắn hạn2. Phải trả người bán3. Người mua trả tiền trước4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước5. Phải trả người lao động6. Chi phí phải trả7. Các khoản phải trả, phải nộp

ngắn hạn khác8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

II.    Nợ dài hạn1. Phải trả dài hạn khác2. Vay và nợ dài hạn3. Dự phòng trợ cấp thôi việc

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

I.     Vốn chủ sở hữu1. Vốn cổ phần2. Thặng dư vốn cổ phần3. Cổ phiếu ngân quỹ4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái5. Quỹ đầu tư và phát triển6. Quỹ dự phòng tài chính7. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu8. Lợi nhuận chưa phân phối

C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ

1415

16

17

18

19

20

1.959.475.083.174

1.783.559.913.116 882.654.433.040

274.134.221.07236.056.645.61758.171.397.94765.677.580.413

221.099.438.573

203.176.971.07342.589.225.381

175.915.170.05817.039.941.861114.079.573.94444.795.654.253

3.814.673.283.799

3.814.673.283.7991.195.178.810.0001.950.665.093.455(153.869.778.400)

(891.411.434)25.370.280.51525.792.635.75215.909.752.661

756.517.901.250

35.273.013.640

1.176.456.816.317

1.045.048.288.708380.554.458.699271.379.023.953

35.154.328.75839.637.621.07322.499.912.401

142.672.413.121

123.442.819.920 29.707.710.783

131.408.527.609 6.804.898.383

93.788.208.22730.815.420.999

3.739.264.944.505

3.739.264.944.505 1.195.178.810.000

1.950.665.093.455(138.650.412.400)

1.122.511.87125.370.280.51525.792.635.75216.135.952.510

663.650.072.802

116.197.934.839

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 5.809.421.380.613 5.031.919.695.661

CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ TIÊU Số cuối năm Số đầu năm

Ngoại tệ các loại:– Đô la Mỹ– Euro– Nhân dân Tệ-

1.562.941102

173.300

1.268.691 1.410 -

Page 74

Page 75: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Công ty Cổ phần Kinh Đô B02-DN/HN

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011

Đơn vị: VNĐ

số

Chỉ tiêu Thuyết

minh

Năm nay Năm trước

01 1. Doanh thu bán hàng 21.1 4.278.051.638,403 1.942.808.210.059

02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 21.1 (31.166.008,599) (9.173.917.964)

10 3. Doanh thu thuần 21.1 4.246.885.629,804 1.933.634.292.095

11 4. Gía vốn hàng bán   (2.573.745.939,917) (1.248.243.869.518)

20 5. Lợi nhuận gộp   1.673.139.689,887 685.390.422.577

21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21.2 127.492.814,648 663.953.281.287

22 7. Chi phí tài chính 22 (180.679.651,253) (242.452.529.798)

23 Trong đó : Chi phí lãi vay   (117.213.229,417) (42.458.074.975)

24 8. Chi phí bán hàng   (943.673.596,925) (347.589.483.929)

25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp   (331.706.403,979) (141.634.937.498)

30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

doanh

  344.572.852,378 617.666.752.639

31 11. Thu nhập khác 23 18.467.397,145 36.463.816.736

32 12. Chi phí khác 23 (20.752.611,249) (12.799.790.999)

40 13. Lợi nhuận khác 23 (2.285.214,104) 23.664.025.737

45 14. Lợi nhuận từ công ty liên kết   6.893.562,118 34.961.809.058

50 15. Tổng lợi nhuận trước thuế   349.181.200,392 676.292.587.434

51 16. Chi phí tuế TNDN hiện hành 24.1 (87.310.301,074) (110.883.359.058)

52 17. Lợi ích thuế TNDN hoãn lại 24.1 16.764.537,568 15.502.430.095

60 18. Lợi nhuận thuần sau thuế   278.635.436,886 580.911.658.471

61 18.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số   5.083.224,574 56.040.276.111

62 18.2 Cổ đông của công ty mẹ   273.552.212,312 524.871.382.360

80 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 20.4 2.312 5.211

Page 75

Page 76: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

Phụ lục 3: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh hợp nhất 2012

Công ty Cổ phần Kinh Đô B01-DN/HN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

vào ngày 31 tháng 12 năm 2012

Đơn vị: VNĐ

MS TÀI SẢN SỐ CUỐI NĂM SỐ ĐẦU NĂM

100 A. TÀI SẢN NGẮN

HẠN

2,289,382,509,434 2,558,532,922,412

110 I. Tiền và tương đương

tiền

829,459,259,294 967,330,130,617

111 1.Tiền 215,149,047,387 185,816,130,617

112 2. Các khoản tương

đương tiền

614,310,211,907 781,514,000,000

120 II. Giá trị thuần đầu tư

ngắn hạn

237,482,984,125 373,770,318,479

121 1. Đầu tư ngắn hạn 274,454,915,888 434,804,094,447

129 2. Dự phòng giảm giá đầu

tư ngắn hạn

-36,971,931,763 -61,033,775,968

130 III. Các khoản phải thu 882,114,197,701 724,910,919,717

131 1. Phải thu khách hàng 180,529,903,420 202,402,215,815

132 2. Trả trước người bán 196,058,013,223 88,277,713,306

135 3. Phải thu khác 507,157,423,689 436,692,571,164

139 4 Dự phòng phải thu

ngắn hạn khó đòi

-1,631,142,631 2,461,598,568

140 IV. Hàng tồn kho 316,605,949,009 398,032,090,636

141 1. Hàng tồn kho 323,945,751,898 399,655,331,306

149 2. Dự phòng giảm giá

HTK

-7,339,802,889 -1,632,240,670

150 V.Tài sản ngắn hạn

khác

23,720,119,305 94,489,462,963

Page 76

Page 77: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

151 1. Chi phí trả trước ngắn

hạn

17,310,449,270 27,523,140,386

152 2. Thuế giá trị gia tăng

được khấu trừ

73,411,292 3,495,249,715

154 3. Thuế và các khoản

phải thu Nhà nước

  9,216,522,658

158 4. Tài sản ngắn hạn khác 6,336,258,743 54,209,550,204

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 3,225,321,952,576 3,273,805,125,203

218 I. Phải thu dài hạn khác 299,618,517 345,000,000

220 II. Tài sản cố định 1,451,929,592,575 1,453,949,294,596

221 1. Tài sản cố định hữu

hình

941,976,539,062 830,120,570,346

222 Nguyên giá 1,689,567,812,006 1,466,067,600,094

223 Giá trị khấu hao lũy kế -747,591,272,944 -635,947,209,748

227 3. Tài sản cố định vô hình 412,023,311,045 477,469,498,522

228 Nguyên giá 492,810,355,420 527,050,756,383

229 Giá trị khấu trừ lũy kế -80,787,044,375 -49,581,257,861

230 4. Chi phí xây dựng cơ

bản dở dang

97,929,742,468 146,359,225,728

240 III. Bất động sản đầu tư 24,018,297,599 26,591,686,628

241 1. Nguyên giá 34,524,970,816 34,524,970,816

242 2. Giá trị khấu hao lũy kế -10,506,673,217 -7,933,284,188

250 IV. Các khoản đầu tư

tài chính dài hạn

1,271,100,000,000 1,255,715,348,986

252 1. Đầu tư vào các công ty

liên kết và liên doanh

đồng kiểm soát

1,256,100,000,000 1,207,972,190,946

258 2. Đầu tư dài hạn khác 15,000,000,000 91,823,744,124

259 3. Dự phòng giảm giá đầu

tư dài hạn

  -44,080,586,084

260 V tài sản dài hạn khác 128,053,492,580 143,691,728,058

261 1. Chi phí trả trước dài

hạn

79,707,784,012 94,489,225,035

262 2. Tài sản thuế thu nhập

hoãn lại

47,795,925,568 48,652,720,023

268 3. Tài sản dài hạn khác 594,783,000 549,783,000

269 VI. Lợi thế thương mại 349,920,951,305 393,512,066,935

270 TỔNG CỘNG TÀI 5,514,704,462,010 5,832,338,047,615

Page 77

Page 78: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

SẢN

Công ty Cổ phần Kinh Đô B01-DN/HN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (tiếp theo)

vào ngày 31 tháng 12 năm 2012

Đơn vị: VNĐ

Mãsố NGUỒN VỐN

Thuyếtminh Số cuối năm Số đầu năm

(Đã điều chỉnh lại-

Thuyết minh số 31)

300

310311312313314315316319

323

330333334

400

410411412414416417418419420

439

A. NỢ PHẢI TRẢ

I.     Nợ ngắn hạn1. Vay và nợ ngắn hạn2. Phải trả người bán3. Người mua trả tiền trước4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước5. Phải trả người lao động6. Chi phí phải trả7. Các khoản phải trả, phải nộp

ngắn hạn khác8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

II.    Nợ dài hạn1. Phải trả dài hạn khác2. Vay và nợ dài hạn

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

I.     Vốn chủ sở hữu1. Vốn cổ phần2. Thặng dư vốn cổ phần3. Cổ phiếu ngân quỹ4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái5. Quỹ đầu tư và phát triển6. Quỹ dự phòng tài chính7. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu8. Lợi nhuận chưa phân phối

C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ

13141516

1718

19

20

1.469.330.630.943

1.353.059.965.053529.559.033.303274.618.256.546

37.628.753.830 102.723.109.885

61.215.290.368181.636.672.869

121.494.113.72144.184.734.531

116.270.665.89063.637.569.39052.633.096.500

4.010.273.661.046

4.010.273.661.0461.599.216.250.0002.189.781.329.788(655.246.276.814)

-25.370.280.51525.792.635.75215.909.752.661

809.449.689.144

35.100.170.021

1.959.475.083.174

1.783.559.913.116882.654.433.040274.134.221.072

36.056.645.61758.171.397.947

65.677.580.413 221.099.438.573

203.176.971.073 42.589.225.381

175.915.170.058 61.835.596.114

114.079.573.944

3.837.589.950.801

3.837.589.950.801 1.195.178.810.000

1.950.665.093.455(153.869.778.400)

(891.411.434)25.370.280.51525.792.635.75215.909.752.661

779.434.568.252

35.273.013.640

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 5.514.704.462.010 5.832.338.047.615

CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ TIÊU Số cuối năm Số đầu năm

Page 78

Page 79: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

1. Ngoại tệ các loại:– Đô la Mỹ– Euro– Nhân dân Tệ2. Nợ khó đòi đã xử lý (VNĐ)

2.041.170 102

- 9.598.048.875

1.562.941 102 173.300 -

Công ty Cổ phần Kinh Đô B02-DN/HN

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

Đơn vị: VNĐ

Mã số Chỉ tiêu Thuyết

minh

Năm nay Năm trước

01 1. Doanh thu bán hàng 21.1 4.311.914.226,281 4.278.051.638,403

02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 21.1 (26.116.782,870) (31.166.008,599)

10 3. Doanh thu thuần 21.1 4.285.797.443,411 4.246.885.629,804

11 4. Gía vốn hàng bán   (2.416.751.839,76

5)

(2.573.745.939,917)

20 5. Lợi nhuận gộp   1.869.045.603,646 1.673.139.689,887

21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21.2 133.281.778,819 127.492.814,648

22 7. Chi phí tài chính 22 (190.339.813,268) (180.679.651,253)

23 Trong đó : Chi phí lãi vay   (94.369.615,032) (117.213.229,417)

24 8. Chi phí bán hàng   (958.733.196,493) (943.673.596,925)

25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp   (343.004.410,348) (331.706.403,979)

30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

doanh

  510.249.962,356 344.572.852,378

31 11. Thu nhập khác 23 20.132.906,361 18.467.397,145

32 12. Chi phí khác 23 (40.454.914,532) (20.752.611,249)

40 13. Lợi nhuận khác 23 (20.322.008,171) (2.285.214,104)

45 14. Lợi nhuận từ công ty liên kết   - 6.893.562,118

50 15. Tổng lợi nhuận trước thuế   489.927.954,185 349.181.200,392

51 16. Chi phí tuế TNDN hiện hành 24.1 (131.641.468,329) (87.310.301,074)

52 17. Lợi ích thuế TNDN hoãn lại 24.1 (856.794,455) 16.764.537,568

60 18. Lợi nhuận thuần sau thuế   357.429.691,401 278.635.436,886

61 18.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số   3.485.288,065 5.083.224,574

Page 79

Page 80: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

62 18.2 Cổ đông của công ty mẹ   353.944.403,336 276.052.212,312

80 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 20.4 2.318 2.312

Phụ lục 4: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh hợp nhất 2010-2012

Đơn vị: nghìn VNĐ

số

Tài sản 2010 2011 2012

100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.329.536.982 2.558.532.922,412 2.289.382.509,434

110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 672.316.188 967.330.130,617 829.459.259,294

111 1. Tiền 662.316.188 185.816.130,617 215.149.047,387

112 2. Các khoản tương đương tiền 10.000.000 781.514.000,000 614.310.211,907

120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 161.660.248 373.770.318,479 237.482.984,125

121 1. Đầu tư ngắn hạn 209.722.412 434.804.094,447 274.454.915,888

129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (48.062.164) (61.033.775,968) (36.971.931,763)

130 III. Các khoản phải thu 1.018.355.260 724.910.919,717 882.114.197,701

131 1. Phải thu khách hàng 165.221.722 202.402.215,815 180.529.903,420

132 2. Trả trước cho người bán 77.996.492 88.277.731,306 196.058.013,223

135 3. Các khoản phải thu khác 777.468.511 436.692.571,164 507.157.423,689

139 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (2.331.465) (2.461.598,568) (1.631.142,631)

140 IV. Hàng tồn kho 434.328.358 398.032.090,636 316.605.949,009

141 1. Hàng tồn kho 434.929.613 399.655.331,306 323.945.751,898

149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (601.255) (1.623.240,670) (7.339.802,889)

150 V. Tài sản ngắn hạn khác 42.876.928 94.489.462,963 23.720.119,305

151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 18.366.202 27.523.140,386 17.310.449,270

152 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 2.997.336 3.495.249,715 73.411,292

154 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà

nước

26.113 9.261.522,658 -

158 4. Tài sản ngắn hạn khác 21.487.277 54.209.550,204 6.336.258,743

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 2.710.327.198 3.250.888.458,201 3.225.321.952,576

218 I. Phải thu dài hạn khác 611.868 345.000,000 299.618,517

220 II. Tài sản cố định 937.724.877 1.431.032.627,594 1.451.929.592,575

221 1. Tài sản cố định hữu hình 774.281.346 830.120.570,346 941.976.539,062

Page 80

Page 81: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

222 Nguyên giá 1.284.750.761 1.466.067.600,094 1.689.567.812,006

223 Giá trị khấu hao lũy kế (510.469.415) (635.947.029,748) (747.591.272,944)

224 2. Tài sản cố định thuê tài chính 1.395.764 - -

225 Nguyên giá 23.795.630 - -

226 Giá trị khấu hao lũy kế (22.399.866) - -

227 3. Tài sản cố định vô hình 119.785.394 454.552.831,520 412.023.311,045

228 Nguyên giá 159.856.235 527.050.756,383 492.810.355,420

229 Giá trị khấu trừ lũy kế (40.070.841) (72.497.924,863) (80.787.044,375)

230 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 42.262.373 146.359.225,728 97.929.742,468

240 III. Bất động sản đầu tư 29.165.076 26.591.686,628 24.018.297,599

241 1. Nguyên giá 34.524.971 34.524.970,816 34.524.970,816

242 2. Giá trị khấu hao lũy kế (5.359.895) (7.933.284,188) (10.506.673,217)

250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1.209.977.565 1.255.715.348,986 1.271.100.000,000

251 1. Đầu tư vào công ty con - - -

252 2. Đầu tư vào công ty liên kết và liên

doanh đồng kiểm soát

800.500.000 1.207.972.190,946 1.256.100.000,000

258 3. Đầu tư dài hạn khác 503.649.613 91.823.744,124 15.000.000,000

259 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (94.172.048) (44.080.586,084) -

260 V. Tài sản dài hạn khác 104.719.905 143.691.728,058 128.053.492,580

261 1. Chi phí trả trước dài hạn 72.548.808 94.489.225,035 79.707.784,012

262 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 31.888.182 48.652.720,023 47.795.925,568

268 3. Tài sản dài hạn khác 282.915 549.783.000 549.783.000

269 VI. Lợi thế thương mại 428.127.907 393.512.066,935 349.920.951,305

270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 5.039.864.180 5.809.421.380,613 5.514.704.462,010

Mã số

Nguồn vốn 2010 2011 2012

300 A. NỢ PHẢI TRẢ 1.185.451.713 1.959.475.083,174 1.469.330.630,943310 I. Nợ ngắn hạn 1.033.997.225 1.783.559.913,116 1.353.059.965,053311 1. Vay và nợ ngắn

hạn380.554.458 882.654.433,040 529.559.033,303

312 2. Phải trả người bán 271.379.025 274.134.221,072 274.618.256,546313 3. Người mua trả tiền

trước24.103.268 36.056.645,617 37.628.753,830

314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

39.637.621 58.171.397,947 102.723.109,885

315 5. Phải trả người lao động

22.499.912 65.677.580,413 61.215.290,368

316 6. Chi phí phải trả 142.672.414 221.099.438,573 181.636.672,869319 7. Các khoản phải trả,

phải nộp ngắn hạn khác

123.442.813 203.176.971,073 121.494.113,721

Page 81

Page 82: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

323 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

29.707.714 42.589.225,381 44.184.734,531

330 II. Nợ dài hạn 151.454.488 175.915.170,058 116.270.665,890333 1. Phải trả dài hạn

khác26.850.858 17.039.941,861 63.637.569,390

334 2. Vay và nợ dài hạn 93.788.209 114.079.573,944 52.633.096,500336 3. Dự phòng trợ cấp

thôi việc30.815.421 44.795.654,253 -

400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

3.738.214.531 3.814.673.283,799 4.010.273.661,046

410 I. Vốn chủ sở hữu

3.738.214.531 3.814.673.283,799 4.010.273.661,046

411 1. Vốn cổ phần 1.195.178.810 1.195.178.810,000 1.599.216.250,000412 2. Thặng dư vốn cổ

phần1.950.665.093 1.950.665.093,455 2.189.781.329,788

414 3. Cổ phiếu ngân quỹ (137.401.029) (153.869.778,400) (655.246.276,814)416 4. Chênh lệch tỷ giá

hối đoái1.122.511 (891.411,434) -

417 5. Quỹ đầu tư và phát triển

25.370.281 25.370.280,515 25.370.280,515

418 6. Quỹ dự phòng tài chính

25.792.636 25.792.635,752 25.792.635,752

419 7. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

16.135.953 15.909.752,661 15.909.752,661

420 8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

661.350.276 756.517.901,250 809.449.689,144

439 C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ

116.197.936 35.273.013,640 35.100.170,021

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

5.039.864.180 5.809.421.380,613 5.514.704.462,010

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2010-2012

Đơn vị: nghìn VNĐ

Mã số

Chỉ tiêu 2010 2011 2012

01 1. Doanh thu bán hàng 1.942.808.210 4.278.051.638,403 4.311.914.226,28102 2. Các khoản giảm trừ

doanh thu(9.173.918) (31.166.008,599) (26.116.782,870)

10 3. Doanh thu thuần 1.933.634.292 4.246.885.629,804 4.285.797.443,41111 4. Giá vốn hàng bán (1.248.243.869) (2.573.745.939,917) (2.416.751.839,765)20 5. Lợi nhuận gộp 685.390.423 1.673.139.689,887 1.869.045.603,64621 6. Doanh thu hoạt động tài

chính663.953.281 127.492.814,648 133.281.778,819

22 7. Chi phí tài chính (242.452.530) (180.679.651,253) (190.339.813,268)23 Trong đó: Chi phí lãi vay (42.458.075) (117.213.229,417) (94.369.615,032)24 8. Chi phí bán hàng (347.589.484) (943.673.596,925) (958.733.196,493)25 9. Chi phí quản lý doanh

nghiệp(141.634.937) (331.706.403,979) (343.004.410,348)

30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

617.666.753 344.572.852,378 510.249.962,356

31 11. Thu nhập khác 34.164.018 18.467.397,145 20.132.906,36132 12. Chi phí khác (12.799.791) (20.752.611,249) (40.454.914,532)40 13. Lợi nhuận khác 21.364.227 (2.285.214,104) (20.322.008,171)

Page 82

Page 83: Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012

GVHD: NCS.Trần Thị Huế Chi Báo cáo tài chính KDC 2010-2012

45 14. Lợi nhuận từ công ty liên kết

34.961.809 6.893.562,118 -

50 15. Tổng lợi nhuận trước thuế

673.992.789 349.181.200,392 489.927.954,185

51 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành

(110.883.359) (87.310.301,074) (131.641.468,329)

52 17. Lợi ích thuế TNDN hoãn lại

15.502.430 16.764.537,568 (856.794,455)

60 18. Lợi nhuận thuần sau thuế

578.611.860 278.635.436,886 357.429.691,401

Phân bổ cho:61 18.1 Lợi ích của cổ đông

thiểu số56.040.276 5.083.224,574 3.485.288,065

62 18.2 Cổ đông của công ty mẹ

522.571.584 273.552.212,312 353.944.403,336

80 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 5.189 2.312 2.318

Page 83