tài nguyên rừng
TRANSCRIPT
Tài nguyên rừng
KHÁI NIỆM VỀ RỪNG
Mở đầuMở đầu
- - Rừng là hợp phần không thể thiếu trong sinh quyển Rừng là hợp phần không thể thiếu trong sinh quyển - Lịch sử phát triển lâu dài- Lịch sử phát triển lâu dài- Tác động mạnh mẽ đến sinh thái và môi trường- Tác động mạnh mẽ đến sinh thái và môi trường - Tài nguyên rừng rất phong phú và đa dạng- Tài nguyên rừng rất phong phú và đa dạng - Việc khai thác và sử dụng các tài nguyên rừng với mục đích phát triển kinh tế làm rừng biến đổi rất nhiều về diện tích, đa dạng sinh học, chất lượng tài nguyên.- Các tác động tiêu cực, vượt quá khả năng tự phục hồi tự nhiên của rừng.
Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý, trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật và vi sinh vật. Trong quá trình phát triển của mình chúng có mối quan hệ sinh học và ảnh hưởng lẫn nhau và với hoàn cảnh bên ngoài (M.E. Tcachenco, 1952)
Khái niệm
• Theo quan điểm học thuyết về hệ sinh
thái: Rừng được xem như là hệ sinh thái điển
hình trong sinh quyển • Trên cơ sở học thuyết về rừng của
Morodov, Sukasov:Rừng là một sinh địa quần lạc.
Khái niệm về rừng
Khái niệm
Khái niệm
• Rừng là một hệ sinh thái:gồm quần xã sinh vật (vật sản xuất, vật tiêu thụ và vật phân huỷ) và các yếu tố môi trường vật lý, trong đó có sự tương tác giữa chúng với nhau.
• Rừng là một hệ sinh thái: cây gỗ (lớn), mật độ nhất định, có khả năng tạo nên điều kiện riêng (hoàn cảnh rừng).
Rừng là một quần lạc sinh địa:• Quần lạc sinh địa là tổng hợp trên mặt đất nhất định các hiện
tượng tự nhiên đồng nhất (khí quyển, đá mẹ, đất, thảm thực vật, thế giới động vật, vi sinh vật và các điều kiện thuỷ văn) có đặc thù riêng về sự tương tác giữa các hợp phần tổ thành.
• Rừng là quần lạc sinh địa, trong đó các cây gỗ (lớn) chiếm ưu thế, có mật độ nhất định và có hoàn cảnh riêng
Khái niệm
Quần lạc sinh địa đồng cỏ, cây bụi
Khái niệm
Ý NGHĨA SINH THÁI CỦA RỪNG
Cân bằng trong thành phần khí của khí quyển trên Trái đất: CO2 và O2
Hấp phụ bụi, hạn chế nhiều loại vi khuẩn và siêu vi khuẩn gây hại cho con người và các động vật.Ổn định nhiệt độ, độ ẩm và điều kiện khí hậu
Vai trò của rừng
Lá phổi xanh
Rừng bảo vệ đất, hạn chế xói mòn
Vai trò của rừng
Rừng có tác dụng giữ nước và làm sạch nguồn nước
Rừng bảo vệ nguồn nước
Vai trò của rừng
Vai trò của rừng
Rừng có Đa dạng sinh học cao
PHÂN LOẠI RỪNG TRÊN THẾ GIỚI
Một số thảm thực vật rừng quan trọng trên thế giới
+ Rừng lá kim + Rừng rụng lá ôn đới + Rừng mưa nhiệt đới
Trong điều kiện vùng nhiệt đới âm, rừng mưa nhiệt đới có đa dạng sinh học và cấu trúc phức tạp. Trong rừng xuất hiện nhiều dương xỉ thân gỗ, các loài dây leo
Rừng mưa nhiệt đới
Kiểu rừng này được hình thành và phát triển ở những nơi có độ ẩm và nhiệt độ cao quanh năm. Bao gồm các cây thường xanh phát triển tốt và không có sự thay đổi rõ rệt theo mùa về cấu trúc tán lá. Có nhiều loài cây có cây có rễ khí sinh / hình thành bạnh rễ ở phần gốc.
Rừng mưa nhiệt đới
Phân loại rừng dựa vào chức năng cơ bản
• Rừng phòng hộ: Phòng hộ bảo vệ nguồn nước, đất và môi trường
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn + Rừng phòng hộ chống cát bay+ Rừng phòng hộ chắn sóng ven biển
• Sử dụng cho những mục đích đặc biệt, tham gia bảo vệ môi trường.
+ Vườn quốc gia+ Các khu bảo tồn thiên nhiên+ Các khu văn hóa, lịch sử và môi trường
Rừng đặc dụng
• Sử dụng cho những mục đích sản xuất, cung cấp các nguyên liệu cho ngành công nghiệp gỗ, giấy và các lâm đặc sản rừng khác. Tham gia bảo vệ môi trường.
Rừng sản xuât
PHÂN BỐ RỪNG TRÊN THẾ GIỚI
Phân bố các rừng trên thế giới
• Chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm
• Quy luật phân bố theo địa đới
• Quy luật phân bố phi địa đới (theo đai cao)
Phân bố rửng phụ thuộc vào lượng mưa và nhiệt độ
Phân bố rừng trên thế giới
Rừng phương bắc Rừng ôn đới Rừng nhiệt đới
Phân bố rừng trên thế giới
Rừng ngập mặn trên thế giới: Tập trung dọc theo các bờ biển Châu Phi, Australia, Châu Á và Châu Mỹ.
Phân bố rừng trên thế giới
TÀI NGUYÊN RỪNG THẾ GIỚI
Tỷ lệ sử dung đất trên thế giới
Rừng rậm 2%
Savan cây gỗ 16%
Savan cây gỗ cây bụi 19%
Nông nghiệp, cây lâu năm 16%
Đất khác 19%
Rừng ngập mặn 11%
Nông nghiệp, cây hàng năm 16%
Đất hoang hóa 7%
Hiện trạng rừng trên thế giới
Theo FAO (2005): Tổng diện tích rừng gỗ trên thế giới là 1,376 tỷ ha (khoảng 1/3 tổng diện tích rừng toàn thế giới).Có khoảng 6 triệu ha rừng nguyên sinh bị mất hoặc biến đổi mỗi năm kể từ những năm 1990.
Theo FAO (2005) tổng diện tích rừng trên thế giới vào năm 2005 khoảng 3,952 tỷ ha, tức là khoảng 30% diện tích đất trên toàn thế giới, trung bình 0,62 ha/người.Những nước có diện tích rừng lớn: Nga, Brasil, canada, Mỹ…
Hiện trạng rừng thế giới
Mười nước giàu tài nguyên rừng nhất thế giới
Hiện trạng rừng thế giới
Sự suy giảm rừng trên thế giới
• Đầu thế kỷ XX: 6 tỷ ha rừng• Năm 1958: 4,4 tỷ ha• Năm 1973: 3,8 tỷ ha• Năm 1995: 2,8 tỷ ha• Tốc độ mất rừng hàng năm: 20 triệu ha• Năm 1990, rừng nhiệt đới chỉ còn 75% ở Nam
Mỹ và 40% ở Châu Á.• Dự báo đến 2010: Rừng nhiệt đới chỉ còn 20-
25% diện tích rừng ban đầu
Sự suy giảm diện tích rừng ở vùng nhiệt đới
NGUYÊN NHÂN SUY GIẢM TÀI NGUYÊN RỪNG
Nguyên nhân mất rừng
• Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang đất nông nghiệp:
• Mở rộng đất canh tác nông nghiệp bằng cách lấn sâu vào đất rừng, nguyên nhân quan trọng làm suy thoái tài nguyên rừng , suy thoái đa dạng sinh học
• Đố nương làm rãy, du canh du cư có vai trò quan trọng nhất.
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
• Khai th¸c nguån l©m s¶n qu¸ giíi h¹n (kh¶ n¨ng) håi phôc tù nhiªn cña rõng Lµ nguyªn nh©n trùc tiÕp dÉn ®Õn rõng bÞ suy tho¸i nghiªm träng.
Khai th¸c rõng v× nhiÒu môc ®Ých + Khai th¸c gç
+Khai th¸c cñi +Khai th¸c l©m s¶n ngoµi gç
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
• Cháy rừng: Là những đám cháy không được kiểm soát xảy ra trên bề mặt thảm thực vật rừng.
Tự nhiên• Nguyên nhân Do con người
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Trên Thế giới
• Có khoảng 350 triệu ha đất tự nhiên bị cháy mỗi năm.
• Tương dương khoảng 9% diện tích rừng, bao gồm cả vùng savan cây bụi.
• Diện tích rừng bị cháy vào khoảng 5% tổng diện tích rừng thế giới.
Do ảnh hưởng của các hoạt động công nghiệp và khai thác mỏ. Những ảnh hưởng của các hoạt động này tới môi trường và đặc biệt là tới các hệ sinh thái rừng là rõ ràng và không thể phủ nhận.
Hình ảnh về một mỏ khai thác than ở Mỹ
Hoạt động khai thác làm biến đổi sâu sắc môi trường
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Do xiệc xây dựng các công trình thủy điện với các hồ chứa nước lớn.
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Hiện trạng rừng Việt Nam
• Việt Nam là một nước nhiệt đới mằn ở vùng Đông Nam Á, có địa hình kéo dài trong khoảng 9 - 23 độ vĩ bắc. Diện tích rừng và đất rừng khoảng 20 triệu ha, chiếm khoảng 60% diện tích toàn quốc.
• Diện tích rừng năm 2006 là như sau:
• Rừng tự nhiên 10.410.140 ha• Rừng trồng 2.463.710 ha• Đất không có rừng 5.608.763 ha
Hiện trạng chung của rừng Việt Nam
• Căn cứ vào mục tiệu sử dụng, diện tích đất có rừng được phân thành 3 loại là:
• Rừng đặc dụng 2.202.888 ha• Rừng phòng hộ 5.268.789 ha• Rừng sản xuất 5.402.172 ha
Hiện trạng chung của rừng Việt Nam
• Trữ lượng gỗ rừng (1993) ước tính vào khoảng 525 triệu m3 (trung bình khoảng 76 m3/ha).
• Tốc độ tăng trưởng trung bình của rừng Việt Nam hiện nay là 1-3 m3/ha/năm. Đối với rừng trồng có thể đạt tới 5-10m3/ha/năm.
• Phần lớn rừng tự nhiên hiện tại nằm ở vùng Tây Nguyên. Phần còn lại nằm rải rác ở những vùng khác.
Hiện trạng của rừng Việt Nam
Suy giảm tài nguyên rừng
Biến động diện tích rừng ở Việt nam
1995 8,252,500 1,049,700 9,302,200 28.502000 9,444,198 1,471,394 10,915,592 33.202004 10,100,000 2,200,000 12,300,000 37.30
Năm Natural forest rừng trồng Tổng Tỷ lệ che phủ (%)
1943 14,325,000 14,325,000 43.701975 11,076,700 92,600 11,169,000 34.001980 10,186,000 422,300 10,608,000 32.401985 9,308,300 583,600 9,891.900 30.101990 8,430,700 744,900 9,175,600 28.00
Diễn biến tài nguyên rừng Việt Nam
Diện tích rừng
Tỷ lệ các loại rừng ở Việt Nam (2004)
• Rừng tự nhiên10,1 triệu ha
Rừng gỗ72%
Rừng trồng14%
Rừng tre nứa7%
Rừng hỗn giao câygỗ - tre nứa và Rừng
cây lá rộng-lá kim6%
Rừng ngập mặn1%
• Rừng gỗ - 7.926.825 ha • Rừng trên núi đá vôi – 611.657 ha• Rừng tre nứa – 799.130 ha• Rừng gỗ-tre nứa, cây lá rộng-lá kim - 682.642 ha• Rừng ngập mặn – 68.035 ha • Rừng trồng – 2.218.570 ha
10091943
1993
Biến động rừng Việt Nam
1983
Diễn biến tài nguyên rừng Việt Nam
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Đốt nương làm rãy
72
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Canh tác nương rãy
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Nương rãy cố định ở Sơn La, 2006
Việc đẩy mạnh phát triển các cây công nghiệp được cho là nguyên nhân chính làm giảm diện tích rừng ở Tây Nguyên. Khoảng 40-50% diện tích rừng trong khu vực bị mất do trồng cây công nghiệp, riêng ở Đắc Lắc đã có 74.000 ha rừng bị phát quang để trồng cà phê.
Vườn cà phê ở Tây nguyên
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác
Ở các khu vực miền núi phía Bắc, chăn nuôi là hoạt động có giá trị kinh tế cao và rất dễ thực hiện. Chăn nuôi là nguyên nhân quan trọng dẫn đền mất rừng ở khu vực này.
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chuyển đổi đất rừng sang đồng cỏ chăn nuôi
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chuyển đổi đất rừng sang đồng cỏ chăn nuôi
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Khai thác gỗ
Cháy rừng ở Tây Nguyên
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Cháy rừng
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Phát triển kinh tế và các khu dân cư, đô thị
Thị xã Hoà Bình, 2007
Đường Hồ Chí Minh, đoạn qua rừng phòng hộ ở Quảng Nam
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Phát triển giao thông
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Phát triển thuỷ điện Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, 2007
Máy bay Mỹ rải chất độc hoá học
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chiến tranh
Vùng rừng xanh tốt ở Đông Nam Bộ biến thành vùng đất chết
Trên 3,3 triệu ha đất đai tự nhiên bị rải chất độc, rừng nội địa bị tác động nặng nề, tổn thất trên 100 triệu m3 gỗ, Chất độc hoá học còn gây thiệt hại nhiều cho các loại tài nguyên khác ngoài gỗ.
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chiến tranh
Cây rừng ngập mặn bị chết do chất độc hoá học
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chiến tranh
68
Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng
Chiến tranh