tai lieu kinh te xay dung 1 - chuong 2

47
Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2 MỤC LỤC MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.................3 I. Những khái niệm cơ bản liên quan đến đầu tư xây dựng...............3 1. Khái niệm về hoạt động đầu tư và đầu tư xây dựng........................3 2. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng.......................................3 3. Khái niệm về hoạt động xây dựng.........................................3 4. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng...............................3 5. Thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng................................4 6. Quy chuẩn xây dựng......................................................4 7. Tiêu chuẩn xây dựng.....................................................5 8. Chủ đầu tư xây dựng công trình..........................................5 8.1. Khái niệm...........................................................5 8.2. Xác định chủ đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng công trình........5 9. Nhà thầu trong hoạt động xây dựng.......................................7 II. Những đặc điểm của ngành xây dựng đòi hỏi phải tăng cường quản lý của nhà nước..........................................................8 III. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng............................8 IV. Nguyên tắc quản lý nhà nước về xây dựng...........................9 V. Các công cụ quản lý nhà nước về xây dựng...........................9 1. Bộ máy quản lý nhà nước.................................................9 2. Chiến lược và kế hoạch hóa.............................................10 3. Hệ thống văn bản pháp quy..............................................10 4. Công cụ thuế...........................................................10 5. Doanh nghiệp nhà nước..................................................10 VI. Dự án đầu tư xây dựng............................................10 1. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư xây dựng............................10 2. Vòng đời của một dự án.................................................11 3. Khái niệm về báo cáo nghiên cứu khả thi (dự án đầu tư xây dựng công trình)....................................................................11 3.1. Khái niệm chung về dự án đầu tư xây dựng (báo cáo nghiên cứu khả thi) ........................................................................11 3.2. Khái niệm Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi)................................................................11 3.3. Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình.....................12 4. Vốn đầu tư của dự án...................................................12 4.1. Khái niệm vốn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình..........12 4.2. Nội dung...........................................................12 4.3. Cơ cấu vốn đầu tư..................................................12 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình.............................13 5.1. Phân loại theo tính chất và quy mô dự án...........................13 5.2. Phân loại theo nguồn vốn...........................................14 VII. Quản lý dự án đầu tư xây dựng...................................14 1. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng.................................14 2. Các quy định chung về quản lý nhà nước với dự án đầu tư xây dựng.......14 3. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng............................15 3.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng.................15 1

Upload: robinking277

Post on 22-Jun-2015

2.997 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

MỤC LỤC

MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..........................................3I. Những khái niệm cơ bản liên quan đến đầu tư xây dựng.............................................................................3

1. Khái niệm về hoạt động đầu tư và đầu tư xây dựng................................................................................................32. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng.........................................................................................................................33. Khái niệm về hoạt động xây dựng...........................................................................................................................34. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng.............................................................................................................35. Thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.................................................................................................................46. Quy chuẩn xây dựng................................................................................................................................................47. Tiêu chuẩn xây dựng................................................................................................................................................58. Chủ đầu tư xây dựng công trình..............................................................................................................................5

8.1. Khái niệm.........................................................................................................................................................58.2. Xác định chủ đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng công trình......................................................................5

9. Nhà thầu trong hoạt động xây dựng.........................................................................................................................7II. Những đặc điểm của ngành xây dựng đòi hỏi phải tăng cường quản lý của nhà nước..............................8III. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng...................................................................................................8IV. Nguyên tắc quản lý nhà nước về xây dựng...............................................................................................9V. Các công cụ quản lý nhà nước về xây dựng...............................................................................................9

1. Bộ máy quản lý nhà nước........................................................................................................................................92. Chiến lược và kế hoạch hóa...................................................................................................................................103. Hệ thống văn bản pháp quy...................................................................................................................................104. Công cụ thuế..........................................................................................................................................................105. Doanh nghiệp nhà nước.........................................................................................................................................10

VI. Dự án đầu tư xây dựng............................................................................................................................101. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư xây dựng......................................................................................................102. Vòng đời của một dự án.........................................................................................................................................113. Khái niệm về báo cáo nghiên cứu khả thi (dự án đầu tư xây dựng công trình).....................................................11

3.1. Khái niệm chung về dự án đầu tư xây dựng (báo cáo nghiên cứu khả thi)....................................................113.2. Khái niệm Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi)......................................113.3. Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình............................................................................................12

4. Vốn đầu tư của dự án.............................................................................................................................................124.1. Khái niệm vốn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình........................................................................124.2. Nội dung.........................................................................................................................................................124.3. Cơ cấu vốn đầu tư..........................................................................................................................................12

5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình..........................................................................................................135.1. Phân loại theo tính chất và quy mô dự án......................................................................................................135.2. Phân loại theo nguồn vốn...............................................................................................................................14

VII. Quản lý dự án đầu tư xây dựng..............................................................................................................141. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng...............................................................................................................142. Các quy định chung về quản lý nhà nước với dự án đầu tư xây dựng...................................................................143. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng.......................................................................................................15

3.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng......................................................................................153.2. Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng.................................................................................16

4. Quản lý lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng................................................................................174.1. Quản lý lập dự án đầu tư xây dựng................................................................................................................17

4.1.1. Nội dung của báo cáo đầu tư xây dựng công trình.................................................................................184.1.2. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình....................................................................................194.1.3. Nội dung của báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình...............................................................19

4.2. Quản lý thẩm định và quyết định dự án đầu tư xây dựng công trình.............................................................204.2.1. Quy định chung về phân cấp quyết định (phê duyệt) dự án đầu tư xây dựng công trình......................204.2.2. Quy định chung về phân cấp thẩm định, quyết định dự án đầu tư xây dựng công trình........................204.2.3. Nội dung thẩm định................................................................................................................................22

5. Quản lý thiết kế xây dựng công trình.....................................................................................................................235.1. Các bước thiết kế xây dựng công trình..........................................................................................................235.2. Các tài liệu làm căn cứ để thiết kế.................................................................................................................23

1

Page 2: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

5.3. Nội dung thiết kế và hồ sơ thiết kế xây dựng công trình...............................................................................245.4. Thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình...................................................................................24

5.4.1. Các quy định chung................................................................................................................................245.4.2. Nội dung thẩm định thiết kế xây dựng công trình..................................................................................25

6. Quản lý lựa chọn nhà thầu.....................................................................................................................................266.1. Các yêu cầu trong việc lựa chọn nhà thầu xây dựng......................................................................................266.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng....................................................................................................26

6.2.1. Đấu thầu rộng rãi....................................................................................................................................276.2.2. Đấu thầu hạn chế....................................................................................................................................276.2.3. Chỉ định thầu..........................................................................................................................................276.2.4. Lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng.....................................................................286.2.5. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hoá.....................................................................................296.2.6. Tự thực hiện...........................................................................................................................................296.2.7. Mua sắm trực tiếp...................................................................................................................................296.2.8. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt........................................................................................29

7. Quản lý hợp đồng...................................................................................................................................................297.1. Khái niệm về hợp đồng trong xây dựng.........................................................................................................297.2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng trong xây dựng...........................................................................................307.3. Các hình thức giá hợp đồng xây dựng và hình thức thanh toán trong hợp đồng xây dựng...........................30

7.3.1. Khái niệm giá hợp đồng xây dựng.........................................................................................................307.3.2. Các hình thức giá hợp đồng xây dựng....................................................................................................317.3.3. Thanh toán hợp đồng xây dựng..............................................................................................................32

2

Page 3: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

I. Những khái niệm cơ bản liên quan đến đầu tư xây dựng

1. Khái niệm về hoạt động đầu tư và đầu tư xây dựng

Đầu tư là quá trình bỏ vốn để tạo dựng nên một tài sản nào đó (vật chất, tài chính, nghiên

cứu phát triển) và sau đó tổ chức, khai thác, vận hành để sinh lợi hoặc thỏa mãn nhu cầu nào

đó của người bỏ vốn trong thời gian nhất định trong tương lai.

Ví dụ:

- Đầu tư vật chất như đầu tư vào nhà xưởng, đường xá, cầu cống, hầm mỏ…

- Đầu tư tài chính như đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu…

- Đầu tư vào nghiên cứu, phát triển như mua phát minh, sáng chế, đầu tư vào phát triển

khoa học, công nghệ

Đầu tư xây dựng là đầu tư vào các đối tượng, vật chất là các công trình xây dựng.

2. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng

Quản lý đầu tư xây dựng là tập hợp những tác động của nhà nước, chủ đầu tư đến toàn bộ

quá trình đầu tư xây dựng từ bước xác định dự án đầu tư xây dựng đến khi thực hiện dự án

tạo ra công trình xây dựng và bàn giao đưa vào sử dụng để đạt được mục tiêu đầu tư đã xác

định.

3. Khái niệm về hoạt động xây dựng

Theo Điều 3 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

“Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công

trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám

sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà

thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.”

4. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng

Theo Điều 5 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 và điều 49/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung

một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ

về Quản lý chất lượng công trình xây dựng:

Công trình xây dựng được phân thành loại và cấp công trình.

3

Page 4: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

1. Loại công trình xây dựng được xác định theo công năng sử dụng:

a. Công trình dân dụng;

b. Công trình công nghiệp;

c. Công trình giao thông;

d. Công trình thủy lợi;

e. Công trình hạ tầng kỹ thuật.

2. Căn cứ vào tầm quan trọng và quy mô, yêu cầu kỹ thuật, vật liệu xây dựng công trình và

tuổi thọ công trình xây dựng của công trình bao gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và

cấp IV Cấp công trình là cơ sở để xếp hạng và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây

dựng; xác định số bước thiết kế, thời hạn bảo hành công trình xây dựng.

3. Bộ Xây dựng quy định cụ thể loại và cấp công trình xây dựng trong Quy chuẩn kỹ thuật

về xây dựng.

Trong thời gian chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng cho phép tiếp tục áp dụng

phương pháp phân loại và cấp công trình quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị

định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình

xây dựng

5. Thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng

Theo Điều 3 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

“Thiết bị lắp đặt vào công trình bao gồm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ. Thiết bị

công trình là các thiết bị được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế xây dựng. Thiết

bị công nghệ là các thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt vào công trình xây

dựng theo thiết kế công nghệ”.

6. Quy chuẩn xây dựng

Theo Điều 3 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

“Quy chuẩn xây dựng là các quy định bắt buộc áp dụng trong hoạt động xây dựng do cơ

quan quản lý nhà nước vng có thẩm quyền về xây dựng ban hành”.

Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình mã số QCVN

06:2010/BXD.

4

Page 5: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn, mã số QCVN

14:2009/BXD.

7. Tiêu chuẩn xây dựng

Theo Điều 3 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

“Tiêu chuẩn xây dựng là các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật,

trình tự thực hiện các công việc kỹ thuật, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số tự

nhiên được cơ quan, ttổ chức, c quan có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận để áp dụng

trong hoạt động xây dựng. Tiêu chuẩn xây dựng gồm tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng và tiêu

chuẩn khuyến khích áp dụng.”

Ví dụ:

Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn

TCXDVN 390 : 2007 "Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và

nghiệm thu "

Tóm lại: Quy chuẩn xây dựng quy định các yêu cầu phải đạt được, các yêu cầu này có thể

là tối thiểu, có thể là tối đa tuỳ theo từng đặc trưng công việc. Tiêu chuẩn xây dựng hướng

dẫn cách thức để đạt được các yêu cầu của Quy chuẩn xây dựng.

8. Chủ đầu tư xây dựng công trình

8.1. Khái niệm

Theo Điều 3 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử

dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.

8.2. Xác định chủ đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng công trình

1. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư xây dựng công trình do

người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù

hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

a) Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là một trong các cơ

quan, tổ chức sau: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung

ương (gọi chung là cơ quan cấp Bộ), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và doanh nghiệp nhà nước;

5

Nam, 09/03/10,
Trước hết cần xác định nguồn vốn của dự án --> sau đó xác định người quyết định đầu tư --> xác định chủ đầu tư
Page 6: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

Ví dụ: Ngày 15/1/2004, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 92/QĐ-TTg về việc phê

duyệt Về việc phê duyệt đầu tư Dự án thủy điện Sơn La.

Dự án thủy điện Sơn La gồm các dự án thành phần sau:

a) Dự án xây dựng công trình thủy điện Sơn La do Tổng công ty Điện lực Việt Nam là chủ

đầu tư gồm:

- Công trình đầu mối: Đập chính, đập tràn tại tuyến Pa Vinh II, kết cấu bê tông trọng lực;

- Tuyến năng lượng: Cửa lấy nước; đường dẫn nước áp lực; nhà máy thuỷ điện sau đập với 6

đến 8 tổ máy; trạm biến áp, trạm phân phối điện ngoài trời;

- Đường dây tải điện 220 - 500 kV đấu nối nhà máy với hệ thống điện quốc gia;

- Nhà quản lý vận hành; nhà ở của cán bộ, công nhân viên vận hành nhà máy;

b) Dự án tái định canh định cư (theo địa bàn quản lý) do ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, ủy

ban nhân dân tỉnh Lai Châu, ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên là chủ đầu tư.

c) Dự án các công trình giao thông tránh ngập do Bộ Giao thông vận tải là chủ đầu tư.

b) Đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các

cấp quyết định đầu tư, chủ đầu tư là đơn vị quản lý, sử dụng công trình. Trường hợp chưa

xác định được đơn vị quản lý, sử dụng công trình hoặc đơn vị quản lý, sử dụng công

trình không đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì người quyết định đầu tư có thể giao cho đơn

vị có đủ điều kiện làm chủ đầu tư. Trong trường hợp đơn vị quản lý, sử dụng công trình

không đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì đơn vị sẽ quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm

cử người tham gia với chủ đầu tư trong việc tổ chức lập dự án, thiết kế, theo dõi, quản lý,

nghiệm thu và tiếp nhận đưa công trình vào khai thác, sử dụng;

c) Trường hợp không xác định được chủ đầu tư theo quy định tại điểm b nêu trên thì người

quyết định đầu tư có thể uỷ thác cho đơn vị khác có đủ điều kiện làm chủ đầu tư hoặc

đồng thời làm chủ đầu tư.

2. Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, người vay vốn là chủ đầu tư.

3. Đối với các dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại diện

theo quy định của pháp luật.

9. Nhà thầu trong hoạt động xây dựng

6

Page 7: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

Theo Điều 3 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động xây dựng,

năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

Theo các loại hình hoạt động xây dựng, có thể có các loại nhà thầu sau:

- Nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng

- Nhà thầu cung cấp thiết bị

- Nhà thầu thi công xây dựng

Theo đối tác ký kết hợp đồng và phạm vi công việc, các nhà thầu được phân ra: tổng thầu

xây dựng, nhà thầu chính, nhà thầu phụ

Loại nhà thầuĐối tác ký kết

hợp đồngPhạm vi công việc

Tổng thầu xây dựng Chủ đầu tư Nhận thầu toàn bộ một loại công việc hoặc toàn

bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng công

trình.

Tổng thầu xây dựng bao gồm các hình thức chủ

yếu sau:

- tổng thầu thiết kế;

- tổng thầu thi công xây dựng công trình;

- tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công

trình;

- tổng thầu thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ

và thi công xây dựng công trình (tổng thầu

EPC)

- tổng thầu lập dự án đầu tư xây dựng công

trình, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và

thi công xây dựng công trình.

Nhà thầu chính Chủ đầu tư Nhận thầu trực tiếp thực hiện phần việc chính của

7

Page 8: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

Loại nhà thầuĐối tác ký kết

hợp đồngPhạm vi công việc

một loại công việc của dự án đầu tư xây dựng

công trình.

Nhà thầu phụ Nhà thầu chính

hoặc tổng thầu

xây dựng

Nhận thầu thực hiện một phần công việc của nhà

thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng.

II. Những đặc điểm của ngành xây dựng đòi hỏi phải tăng cường quản lý của nhà nước

Nhà nước phải tăng cường vai trò quản lý đối với ngành xây dựng vì:

- Ngành xây dựng gắn liền với hoạt động đầu tư của nhà nước, của người dân, của doanh

nghiệp

- Vốn của ngân sách cấp phát cho đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng của nền

kinh tế và hạ tầng văn hóa xã hội, các công trình an ninh quốc phòng là khá lớn

- Ngành xây dựng gắn liền với quy hoạch sử dụng đất, tài nguyên tự nhiên, môi trường; gắn

liền với vấn đề văn hóa xã hội, gắn với lợi ích cộng đồng

- Khối lượng đầu tư và xây dựng có liên quan đến nguồn vốn nước ngoài hiện nay chiếm

một lượng vốn khá lớn

III. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng

Theo Điều 111 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11: Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng

như sau:

1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các hoạt động xây dựng.

2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hong xây dựng.

3. Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.

4. Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng.

5. Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng theo quy t.

6. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt

8

Page 9: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

động xây dựng.

7. Tổ chức cho nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng.

8. Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động xây dựng.

9. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.

IV. Nguyên tắc quản lý nhà nước về xây dựng

Theo Điều 4 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

Tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau đây:

1. Khuyến khích các thành phần kinh tế bỏ vốn đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp với

chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong từng thời kỳ để

chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy nhanh tốc độ

tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

2. Bảo đảm xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế; bảo đảm mỹ quan công trình, bảo

vệ môi trường và cảnh quan chung; phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hoá, xã

hội của từng địa phương; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội vvới quốc phòng, an ninh;

3. Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng do cnh;

4. Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng con người và tài sản, phòng

chống cháy, nổ, bảo bo đảmm vệ sinh môi trường trong xyng;

5. Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình, đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ

thuật;

6. Bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí, thất thoát và các tiêu cực khác trong xây

dựng.

V. Các công cụ quản lý nhà nước về xây dựng

1. Bộ máy quản lý nhà nước

Theo Điều 112 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11: Các cơ quan sau đây quản lý nhà nước về

xây dựng:

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về xây dựng trong phạm vi cả nước.

4. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về

xây dựng.

9

Page 10: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

5. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi trch nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với

Bộ Xây dựng để thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng.

6. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng trên địa

bàn theo phân cấp của Chính phủ.

2. Chiến lược và kế hoạch hóa

Nhà nước xây dựng các chiến lược quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương

Ví dụ: lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong đó có kế hoạch phát triển ngành xây dựng

3. Hệ thống văn bản pháp quy

Ban hành các Luật, Nghị định, thông tư, các định mức....

4. Công cụ thuế

Ví dụ: thuế để hạn chế vật liệu nhập khẩu

5. Doanh nghiệp nhà nước

Cấp và quản lý việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của các doanh nghiệp nhà nước

VI. Dự án đầu tư xây dựng

1. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư xây dựng

Dự án được định nghĩa là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để thu được các kết quả hay

mục tiêu duy nhất, thường là mang đến những thay đổi về lợi ích hoặc các giá trị gia tăng.

“tạm thời” vì dự án có điểm khởi đầu và điểm kết thúc.

“duy nhất” vì các kết quả hay mục tiêu luôn khác nhau.

Các dự án và các hoạt động chia sẻ các đặc điểm chung sau:

- Được thực hiện bởi con người

- Bị ràng buộc bởi nguồn lực hạn chế

- Được lên kết hoạch, thực thi và kiểm soát

Tuy nhiên các hoạt động được diễn ra liên tục và lặp lại, các dự án thì mang tính tạm thời và

duy nhất.

Dự án đầu tư xây dựng là các dự án gắn liền với hoạt động đầu tư xây dựng các công trình.

Cần phân biệt khái niệm dự án đầu tư xây dựng nêu trên và khái niệm “dự án đầu tư xây

dựng” là “báo cáo nghiên cứu tiền khả thi” được lập trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư của một

10

Page 11: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

dự án.

2. Vòng đời của một dự án

Vòng đời của một dự án gồm có ba giai đoạn:

- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:

- Giai đoạn thực hiện đầu tư

- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng

(xem thêm ở phần Quá trình hình thành công trình xây dựng tại Chương 1)

3. Khái niệm về báo cáo nghiên cứu khả thi (dự án đầu tư xây dựng công trình)

3.1. Khái niệm chung về dự án đầu tư xây dựng (báo cáo nghiên cứu khả thi)

Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư các dự án ĐTXDCT thông thường, chủ đầu tư tổ chức

nghiên cứu khả thi dự án và lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (feasibility study) (còn gọi là dự

án đầu tư xây dựng công trình theo Luật Xây Dựng).

- Dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) nói chung là một tập hợp các biện pháp được

đề xuất một cách có căn cứ khoa học và cơ sở pháp lý về các mặt kỹ thuật, công nghệ, tổ

chức sản xuất, tài chính, kinh tế và xã hội để làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn đầu tư

với hiệu quả tài chính đem lại cho doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế xã hội đem lại cho

quốc gia và xã hội lớn nhất có thể được.

- Theo quy chế quản lý đầu tư và xây dựng: dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo

nghiên cứu khả thi ĐTXDCT) là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây

dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển,

duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất

định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.

- Vai trò của dự án đầu tư:

o Dự án đầu tư là căn cứ để chủ đầu tư quyết định bỏ vốn và là căn cứ để các nhà

tài trợ cho vay vốn

o Là căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt thông qua phân tích kinh

tế xã hội của dự án

3.2. Khái niệm Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi)

11

Nam, 09/03/10,
Nhấn mạnh đây là một loại tài liệu được lập trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Page 12: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

Với các công trình quan trọng, phức tạp trước khi nghiên cứu khả thi dự án, chủ đầu tư tổ

chức nghiên cứu tiền khả thi dự án và lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (pre-

feasibility study)

Theo điều 3 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

Báo cáo đầu tư xây dựng công trình là hồ sơ xin chủ trương đầu tư xây dựng công trình để

cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư.

3.3. Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình

Với các dự án quy mô nhỏ, đơn giản và một số trường hợp khác, chủ đầu tư không phải lập

Dự án đầu tư xây dựng công trình mà chỉ phải lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công

trình.

Theo điều 3 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình là dự án đầu tư xây dựng công trình rút gọn

trong đó chỉ đặt ra các yêu cầu cơ bản theo quy định.

4. Vốn đầu tư của dự án

4.1. Khái niệm vốn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình

- Vốn đầu tư (ban đầu) của dự án đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ giá trị của tài sản

được đầu tư vào dự án gồm tài sản cố định và tài sản lưu động

- Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí dự tính để đầu

tư xây dựng công trình được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế

hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình.

Tổng mức đầu tư = Vốn đầu tư (ban đầu) + VAT (trong tổng mức đầu tư)

4.2. Nội dung

Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm chi phí xây dựng; chi phí

thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư

xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.

Vốn đầu tư (ban đầu) của dự án đầu tư xây dựng công trình gồm các chi phí như nêu trên

nhưng không bao gồm VAT (nếu có).

4.3. Cơ cấu vốn đầu tư

Hai bộ phận cơ bản của vốn đầu tư là:

12

User, 05/27/10,
Tổng mức đầu tư cho biết phải chuẩn bị bao nhiêu tiền để thực hiện dự án. Vốn đầu tư cho biết giá trị tài sản đầu tư
Page 13: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

1. Vốn cố định dùng để xây dựng công trình, mua sắm máy móc và thiết bị để hình thành

nên tài sản cố định của dự án đầu tư

2. Vốn lưu động ban đầu bao gồm chủ yếu là dự trữ vật tư, sản xuất dở dang, vốn tiền mặt...

theo dự kiến trong thời gian sản xuất thử

5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình

Tại sao lại phải phân loại dự án ?

Bất kỳ hoạt động đầu tư nào cũng phải quản lý, nhưng do đặc điểm riêng của sản phẩm xây

dựng nên càng phải được quản lý chặt chẽ.

Để quản lý phải chỉ ra được ai là người quản lý, xây dựng được bộ máy giúp việc cho người

quản lý, cơ chế hoạt động, điều hành tổng thể và của từng bộ phận giúp việc.

Đồng thời, nguyên tắc quản lý là phải tập trung. Nhưng thực tế không cá nhân, tổ chức nào

có thể đủ thời gian, sức lực, năng lực để quản lý hết mọi việc – vì vậy phải phân cấp quản lý.

Để phân cấp quản lý có hiệu quả thì phải phân loại dự án để trên cơ sở đó có sự phân cấp

phù hợp.

Các dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi chung là dự án) được phân loại như sau:

5.1. Phân loại theo tính chất và quy mô dự án

Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công

trình: các dự án đầu tư xây dựng công trình khi phân loại theo quy mô và tính chất của dự án

bao gồm các loại sau:

- Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư

- Dự án nhóm A

- Dự án nhóm B

- Dự án nhóm C

Chi tiết về phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình trong phụ lục 1 của Nghị định số

12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình:

Ví dụ: Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở có tổng mức đầu tư trên 1500 tỷ đồng thuộc dự án

nhóm A, từ 75 tỷ đến 1500 tỷ đồng thuộc dự án nhóm B, dưới 75 tỷ đồng thuộc dự án nhóm

13

Page 14: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

C

Ví dụ: Dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất chất độc hại, chất nổ, hạ tầng khu công

nghiệp không kể mức vốn đều thuộc dự án nhóm A.

5.2. Phân loại theo nguồn vốn

Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công

trình: các dự án đầu tư xây dựng công trình khi phân loại theo nguồn vốn bao gồm các loại

sau:

- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của

Nhà nước;

- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;

- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài (gồm đầu tư trực tiếp

FDI và vốn vay ODA), vốn đầu tư của các tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh, của tư nhân,

các cơ quan ngoại giao và các tổ chức quốc tế khác ở Việt Nam hoặc sử dụng hỗn hợp

nhiều nguồn vốn.

VII. Quản lý dự án đầu tư xây dựng

1. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng

Quản lý dự án là hướng dẫn và phối hợp các nguồn nhân lực và vật lực để đạt được các yếu

tố định trước như:

- Phạm vi, chi phí, thời gian, chất lượng

- Sự thỏa mãn của các bên tham gia

Theo Điều 45 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng, khối lượng,

tiến độ, an toàn lao động và môi trường xây dựng.

2. Các quy định chung về quản lý nhà nước với dự án đầu tư xây dựng

1. Việc đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -

xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn

môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên

14

Page 15: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

quan.

7. Tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà nước còn quản lý theo quy định sau đây:

Loại dự án Mức độ quản lý của Nhà nước

DA sử dụng vốn ngân sách nhà nước Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình ĐTXD

từ việc xác định chủ trương ĐT, lập DA,

quyết định ĐT, lập thiết kế, dự toán, lựa

chọn nhà thầu, thi công XD đến khi nghiệm

thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác

sử dụng

DA của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng

do Nhà nước bảo lãnh,

Vốn tín dụng ĐT phát triển của Nhà nước

Vốn ĐT phát triển của doanh nghiệp nhà

nước

Nhà nước quản lý về chủ trương và quy mô

ĐT

Doanh nghiệp có DA tự chịu trách nhiệm

tổ chức thực hiện và quản lý DA theo các

quy định của pháp luật

Với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả

vốn tư nhân

chủ đầu tư tự quyết định hình thức và nội

dung quản lý DA.

Với các dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn

vốn khác nhau

- Các bên góp vốn thoả thuận về phương

thức quản lý

- Hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn

vốn có tỷ lệ phần trăm (%) lớn nhất trong

tổng mức đầu tư.

8. Đối với dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần, nếu

từng dự án thành phần có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu

tư thì mỗi dự án thành phần có thể được quản lý, thực hiện như một dự án độc lập. Việc

phân chia dự án thành các dự án thành phần do người quyết định đầu tư quyết định.

3. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng

Theo Điều 45 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

15

Page 16: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

Người quyết định đầu tư quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư

xây dựng công trình sau đây:

3.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng

- Là hình thức chủ đầu tư có đủ năng lực hoạt động và năng lực hành nghề quản lý dự án

trực tiếp quản lý toàn bộ các công việc của dự án.

- Khi áp dụng hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có

thể thành lập Ban Quản lý dự án để giúp chủ đầu tư làm đầu mối quản lý dự án. Ban quản

lý dự án phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư xây dựng công trình theo

nhiệm vụ, quyền hạn mà Ban quản lý dự án được giao. Ban Quản lý dự án có thể thuê tư

vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà Ban Quản lý dự án không có đủ điều kiện,

năng lực để thực hiện nhưng phải được sự đồng ý của chủ đầu tư.

- Đối với dự án có quy mô nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng thì chủ đầu tư

có thể không lập Ban Quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chuyên môn của mình để quản

lý, điều hành dự án hoặc thuê người có chuyên môn, kinh nghiệm để giúp quản lý thực

hiện dự án.

- Ưu điểm của hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng:

o Các công việc và những vướng mắc trong quản lý dự án được giải quyết trực

tiếp nên có điều kiện giải quyết nhanh, kịp thời.

o Tiết kiệm được chi phí quản lý dự án

- Hạn chế của hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng:

o Tính chuyên nghiệp trong quản lý dự án không cao

o Thiếu kinh nghiệm và các trang thiết bị cần thiết

o Vai trò giám sát xã hội trong quản lý dự án ít được mở rộng

3.2. Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

- Là hình thức chủ đầu tư không đủ điều kiện về năng lực quản lý dự án mà phải thuê tổ

chức tư vấn quản lý dự án theo hợp đồng.

- Trách nhiệm, quyền hạn của tư vấn quản lý dự án được thực hiện theo hợp đồng thoả

thuận giữa hai bên.

16

Page 17: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

- Ưu điểm của hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng:

o Tính chuyên nghiệp trong quản lý dự án cao.

o Kinh nghiệm quản lý dự án được tích lũy liên tục, trang thiết bị quản lý đầy

đủ, đồng bộ

o Trách nhiệm pháp lý và vai trò giám sát xã hội trong quản lý dự án được mở

rộng và nâng cao

- Hạn chế của hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng:

o Chất lượng quản lý dự án phụ thuộc vào chất lượng lựa chọn nhà tư vấn quản

lý dự án và chất lượng thực hiện hợp đồng quản lý dự án

o Chi phí quản lý dự án tăng

Sau đây là một số nội dung cụ thể về quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư XDCT:

Hình 2.1: Một số nội dung quản lý nhà nước với dự án đầu tư

4. Quản lý lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng

4.1. Quản lý lập dự án đầu tư xây dựng

- Tổ chức cá nhân tham gia lập dự án đầu tư phải có đủ điều kiện, năng lực theo quy định

- Lập dự án đầu tư theo các bước khác nhau được quy định theo pháp luật hiện hành

Loại dự án Các bước lập dự án

Dự án quan trọng cấp quốc gia Lập theo hai bước đó là:

1. Bước 1: lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo

nghiên cứu tiền khả thi) để trình cấp có thẩm quyền

17

Page 18: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

Loại dự án Các bước lập dự án

cho phép đầu tư.

9. Bước 2: lập dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo

nghiên cứu khả thi)

Dự án nhóm A, B, C Lập theo một bước:

1. Có thể là dự án đầu tư xây dựng công trình

10. Hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với các

a. Công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo;

b. Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa

chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ

đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất), phù

hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,

quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng;

Nhà ở riêng lẻ thì chủ đầu tư

xây dựng công trình

không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình và báo

cáo kinh tế - kỹ thuật mà chỉ cần lập hồ sơ xin cấp giấy

phép xây dựng trừ trường hợp:

Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị,

không thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn

chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt

4.1.1. Nội dung của báo cáo đầu tư xây dựng công trình

Theo Điều 36 Luật Xây dựng số 16/2003/QH112: Đối với những công trình xây dựng có

quy mô lớn, trước khi lập dự án chủ đầu tư xây dựng công trình phải lập báo cáo đầu tư xây

dựng công trình để trình cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư.

Nội dung chủ yếu của báo cáo đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

- Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn; chế độ

khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu có;

- Dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng; các hạng mục công trình thuộc dự

18

Page 19: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

án; dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất;

- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật; các điều kiện cung cấp vật tư

thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng mặt

bằng, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh thái, phòng,

chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng;

- Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án, phương án

huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ đầu tư nếu

có.

4.1.2. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình

Theo Điều 37 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11: Nội dung dự án đầu tư xây dựng công

trình bao gồm hai phần (phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở)

1. Phần thuyết minh được lập tuỳ theo loại dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm các

nội dung chủ yếu sau: mục tiêu, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ, các giải pháp

kinh tế - kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu tư, chủ đầu tư và hình thức quản lý dự án,

hình thức đầu tư, thời gian, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án,

phòng, chống cháy, nổ, đánh giá tác động môi trường;

Các giải pháp thực hiện bao gồm:

a) Phương án chung về giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ

tầng kỹ thuật nếu có;

b) Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu

kiến trúc;

c) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động;

d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.

11. Phần thiết kế cơ sở được lập phải phù hợp với từng dự án đầu tư xây dựng công trình,

bao gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện được các giải pháp về kiến trúc; kích thước,

kết cấu chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng; các giải pháp kỹ thuật, giải pháp về xây

dựng; công nghệ, trang thiết bị công trình, chủng loại vật liệu xây dựng chủ yếu được sử

dụng để xây dựng công trình.

19

Page 20: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

4.1.3. Nội dung của báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình

Theo Điều 37 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11: Nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây

dựng công trình bao gồm: sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng công trình; địa điểm xây

dựng; quy mô, công suất; cấp công trình; nguồn kinh phí xây dựng công trình; thời hạn xây

dựng; hiệu quả công trình; phòng, chống cháy, nổ; bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công

trình.

4.2. Quản lý thẩm định và quyết định dự án đầu tư xây dựng công trình

4.2.1. Quy định chung về phân cấp quyết định (phê duyệt) dự án đầu tư xây dựng công trình

Theo Điều 39 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:

Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư xây dựng công trình được quy định như sau

Loại dự án đầu tư xây dựng Thẩm quyền quyết định

I. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước

Các dự án quan trọng quốc gia Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư

theo nghị quyết của Quốc hội

Các dự án nhóm A, B, C Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ

quyết định đầu tư các dự án nhóm A, B, C

và được uỷ quyền hoặc phân cấp quyết định

đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ

quan cấp dưới trực tiếp;

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết

định đầu tư các dự án nhóm A, B, C trong

phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của

địa phương sau khi thông qua Hội đồng

nhân dân cùng cấp.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp

huyện được uỷ quyền hoặc phân cấp quyết

định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C

20

Page 21: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

Loại dự án đầu tư xây dựng Thẩm quyền quyết định

I. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước

cho cơ quan cấp dưới trực tiếp;

II. Các dự án sử dụng vốn khác, vốn hỗn hợp Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư và chịu

trách nhiệm.

4.2.2. Quy định chung về phân cấp thẩm định, quyết định dự án đầu tư xây dựng công trình

12. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng

công trình trước khi phê duyệt theo quy định của Chính phủ

1. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc cấp quyết định đầu tư

Loại dự án Đầu mối thẩm định dự án

I. Do Thủ tướng quyết định đầu tư Hội đồng thẩm định Nhà nước (Bộ trưởng

Bộ Kế hoạch và đầu tư là chủ tịch Hội đồng)

II. Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước

Dự án do cơ quan cấp Bộ quyết định đầu tư Đơn vị chuyên môn trực thuộc

Dự án do UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư Sở Kế hoạch và đầu tư

Dự án do UBND cấp huyện, xã quyết định

đầu tư

Đơn vị có chức năng quản lý ngân sách trực

thuộc

III. Các dự án khác Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm

định dự án

13. Việc thẩm định thiết kế cơ sở được thực hiện cùng lúc với việc thẩm định dự án đầu

tư, không phải tổ chức thẩm định riêng.

Chú ý:

Với báo cáo kinh tế - kỹ thuật:

thẩm quyền thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán là Chủ đầu tư

thẩm quyền thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật và quyết định đầu tư là người quyết định

21

Page 22: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

đầu tư. Người quyết định đầu tư sử dụng các kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và

dự toán nêu trên của Chủ đầu tư để ra quyết định đầu tư

14. Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của

cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan để thẩm định dự án. Các cơ quan

quản lý nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở:

a. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với dự án quan trọng quốc

gia, dự án nhóm A;

b. Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với dự án nhóm B, nhóm C.

15. Nhà nước quy định về thời gian thẩm định dự án

16. Tổ chức, cá nhân thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm

trước pháp luật về kết quả thẩm định của mình. Người quyết định đầu tư xây dựng công

trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.

4.2.3. Nội dung thẩm định

Nội dung thẩm định bao gồm 3 nội dung: xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của

dự án, các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án và xem xét thiết kế cơ sở của dự án (Nội

dung chi tiết xem tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Nghị định 83/2009/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghi định 12/2009/NĐ-CP)

1. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án, bao gồm: sự cần thiết đầu tư; các

yếu tố đầu vào của dự án; quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện dự án;

phân tích tài chính, tổng mức đầu tư, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.

2. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án, bao gồm: sự phù hợp với quy hoạch;

nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động

vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; khả năng hoàn trả vốn

vay; giải pháp phòng cháy, chữa cháy; các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như quốc phòng, an

ninh, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Xem xét thiết kế cơ sở bao gồm:

a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được

phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình được chọn đối với

công trình xây dựng theo tuyến; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí, quy mô xây dựng và

22

Page 23: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công trình xây dựng tại khu vực chưa có

quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt;

b) Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;

c) Sự hợp lý của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu

công nghệ;

d) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng cháy, chữa cháy;

đ) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá

nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.

5. Quản lý thiết kế xây dựng công trình

5.1. Các bước thiết kế xây dựng công trình

Theo Điều 54 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 và Điều 16 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP

của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Luật sửa đổi, bổ sung một số

điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 :

Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế

bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế. Thiết kế cơ sở được lập

trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; các bước thiết kế tiếp theo được lập

trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.

Hình 2.1: Các bước thiết kế xây dựng công trình

23

Page 24: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

5.2. Các tài liệu làm căn cứ để thiết kế

Hình 2.1: Các tài liệu làm căn cứ để thiết kế

5.3. Nội dung thiết kế và hồ sơ thiết kế xây dựng công trình

Các nội dung chủ yếu của thiết kế xây dựng công trình và hồ sơ thiết kế xây dựng công trình

được thể hiện trong sơ đồ sau:

Hình 2.1: Nội dung thiết kế và hồ sơ thiết kế

(Các nội dung thiết kế được thể hiện trong hồ sơ thiết kế)

5.4. Thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình

Theo Điều 59 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của

các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12

5.4.1. Các quy định chung

1. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định và phê duyệt. Người thẩm định, phê duyệt thiết kế

24

Page 25: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định, phê duyệt của mình.

2. Người quyết định đầu tư tự chịu trách nhiệm về việc thẩm định thiết kế cơ sở và các nội

dung khác của dự án khi thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình để phê duyệt dự án;

trong trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan liên

quan về thiết kế cơ sở.

Trong nội dung phê duyệt dự án phải xác định rõ các giải pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ

và các giải pháp thiết kế cơ sở cho phép chủ đầu tư được thay đổi trong các bước thiết kế

tiếp theo.

3. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt các bước thiết kế tiếp theo phù hợp với thiết kế

cơ sở đã được duyệt.

5.4.2. Nội dung thẩm định thiết kế xây dựng công trình

Chính phủ quy định cụ thể nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình (yêu

cầu sinh viên tìm đọc trong Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 về quản lý dự án đầu

tư xây dựng công trình và thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 quy định chi tiết một

số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP)

Thẩm định thiết kế cơ sở:

- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được

phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình được chọn đối

với công trình xây dựng theo tuyến; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí, quy mô xây

dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công trình xây dựng tại khu

vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt;

- Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;

- Sự hợp lý của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu

công nghệ;

- Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng cháy, chữa cháy;

Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân

lập thiết kế cơ sở theo quy định.

Thẩm định thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công:

25

Page 26: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

- Sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật với thiết kế cơ sở;

- Sự hợp lý của các giải pháp kết cấu công trình;

- Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;

- Đánh giá mức độ an toàn công trình;

- Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với công trình có yêu

cầu công nghệ;

- Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy

Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung trên để làm cơ sở

cho việc thẩm định. Kết quả thẩm tra được thể hiện bằng văn bản.

6. Quản lý lựa chọn nhà thầu

Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng được thực hiện đối với các công việc, nhóm

công việc hoặc toàn bộ công việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng

công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát và các hoạt động xây dựng khác.

Việc lựa chọn nhà thầu là nhằm tìm được nhà thầu chính, tổng thầu, thầu phụ có đủ điều

kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng phù hợp với loại và cấp

công trình.

6.1. Các yêu cầu trong việc lựa chọn nhà thầu xây dựng

Theo Điều 96 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11: việc lựa chọn nhà thầu phải bảo đảm những

yêu cầu sau đây:

a) Đáp ứng được hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình;

b) Chọn được nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề

xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý;

c) Khách quan, công khai, công bằng, minh bạch;

6.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng

Theo Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 và Luật đấu thầu số 61/2005/QH11: có các hình thức

lựa chọn nhà thầu sau đây:

- Đấu thầu rộng rãi

26

Page 27: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

- Đấu thầu hạn chế

- Chỉ định thầu

- Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hoá

- Mua sắm trực tiếp

- Tự thực hiện

- Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt

- Lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng

6.2.1. Đấu thầu rộng rãi

Theo Điều 99 Luật Xây dựng số 16/2003/QH1:

1. Đấu thầu rộng rãi được thực hiện để lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình và

không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia

2. Bên mời thầu phải thông báo rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng về điều kiện,

thời gian nộp hồ sơ dự thầu.

3. Bên dự thầu chỉ được tham dự khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực

hành nghề xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình theo điều kiện thông báo của bên

mời thầu.

4. Bên mời thầu phải chịu trách nhiệm công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng kết

quả xét thầu, giá trúng thầu.

6.2.2. Đấu thầu hạn chế

Theo Điều 99 Luật Xây dựng số 16/2003/QH1:

1. Đấu thầu hạn chế được thực hiện để lựa chọn nhà thầu tư vấn xây dựng, nhà thầu thi công

xây dựng công trình đối với công trình xây dựng có yêu cầu kỹ thuật cao và chỉ có một số

nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng

được mời tham gia dự thầu.

2. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, công trình sử dụng vốn nhà nước thì không cho

phép 2 doanh nghiệp trở lên thuộc cùng một tổng công ty, tổng công ty với công ty thành

viên, công ty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên

doanh cùng tham gia đấu thầu trong một gói thầu.

27

Page 28: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

6.2.3. Chỉ định thầu

Theo Điều 101 Luật Xây dựng số 16/2003/QH1:

1. Người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng công trình được quyền chỉ định trực

tiếp một tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành

nghề xây dựng để thực hiện công việc, công trình với giá hợp lý trong các trường hợp sau

đây:

a. Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công

trình tạm;

b. Công trình có tính chất nghiên cứu thử nghiệm;

c. Công việc, công trình, hạng mục công trình xây dựng có quy mô nhỏ, đơn giản

theo quy định của Chính phủ;

d. Tu bổ, tôn tạo, phục hồi các công trình di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá;

e. Các trường hợp đặc biệt khác được người có thẩm quyền quyết định đầu tư

cho phép.

17. Người có thẩm quyền chỉ định thầu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa

chọn nhà thầu có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng.

18. Tổ chức, cá nhân được chỉ định thầu phải có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng

lực hành nghề xây dựng phù hợp với công việc, loại, cấp công trình; có tài chính lành

mạnh, minh bạch.

6.2.4. Lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng

Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản

số 38/2009/QH12 và Điều 102 Luật Xây dựng số 16/2003/QH1:

19. Công trình công cộng có quy mô lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc thù phải được tổ chức

thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình; người quyết định đầu tư quyết

định việc thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình; đối với công trình khác

thì việc thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình do chủ đầu tư quyết định

20. Chi phí thi tuyển được tính vào tổng mức đầu tư của công trình xây dựng.

21. Tác giả của phương án thiết kế kiến trúc được lựa chọn được ưu tiên thực hiện các

bước thiết kế tiếp theo khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng, năng lực

28

Page 29: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

hành nghề thiết kế xây dựng công trình.

6.2.5. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hoá

1. Chào hàng cạnh tranh được áp dụng trong trường hợp có đủ các điều kiện sau đây:

f. Gói thầu có giá gói thầu dưới hai tỷ đồng;

g. Nội dung mua sắm là những hàng hoá thông dụng, sẵn có trên thị trường với

đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng.

22. Khi thực hiện chào hàng cạnh tranh, phải gửi yêu cầu chào hàng cho các nhà thầu.

Nhà thầu gửi báo giá đến bên mời thầu một cách trực tiếp, bằng fax hoặc qua đường bưu

điện. Đối với mỗi gói thầu phải có tối thiểu ba báo giá từ ba nhà thầu khác nhau.

6.2.6. Tự thực hiện

1. Hình thức tự thực hiện được áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư là nhà thầu có đủ năng

lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu thuộc dự án do mình quản lý và sử dụng.

2. Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, dự toán cho gói thầu phải được phê duyệt theo quy

định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ đầu tư về tổ chức và tài

chính.

6.2.7. Mua sắm trực tiếp

1. Mua sắm trực tiếp được áp dụng khi hợp đồng đối với gói thầu có nội dung tương tự được

ký trước đó không quá sáu tháng.

2. Khi thực hiện mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã được lựa chọn thông qua

đấu thầu để thực hiện gói thầu có nội dung tương tự.

3. Đơn giá đối với các nội dung thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được vượt

đơn giá của các nội dung tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó.

4. Được áp dụng mua sắm trực tiếp để thực hiện gói thầu tương tự thuộc cùng một dự án

hoặc thuộc dự án khác.

6.2.8. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt

Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà

thầu nêu trên thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục tiêu cạnh

tranh và hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

29

Page 30: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

7. Quản lý hợp đồng

7.1. Khái niệm về hợp đồng trong xây dựng

Hợp đồng trong hoạt động xây dựng (sau đây gọi là hợp đồng xây dựng) là hợp đồng dân sự;

là sự thoả thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về việc xác lập, thay đổi

hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên để thực hiện một, một số hoặc toàn bộ công việc

trong hoạt động xây dựng.

Hợp đồng xây dựng là văn bản pháp lý ràng buộc quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp

đồng. Các tranh chấp giữa các bên tham gia hợp đồng được giải quyết trên cơ sở hợp đồng

đã ký kết có hiệu lực pháp luật. Các tranh chấp chưa được thoả thuận trong hợp đồng thì giải

quyết trên cơ sở qui định của pháp luật có liên quan.

Hợp đồng trong hoạt động xây dựng được xác lập cho các công việc lập quy hoạch xây

dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, giám sát,

thi công xây dựng công trình, quản lý dự án xây dựng công trình và các công việc khác trong

hoạt động xây dựng.

7.2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng trong xây dựng

Theo Điều 108 Luật Xây dựng số 16/2003/QH1:

Hợp đồng trong hoạt động xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Nội dung công việc phải thực hiện;

2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật khác của công việc;

3. Thời gian và tiến độ thực hiện;

4. Điều kiện nghiệm thu, bàn giao;

5. Giá cả, phương thức thanh toán;

6. Thời hạn bảo hành;

7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

8. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng.

7.3. Các hình thức giá hợp đồng xây dựng và hình thức thanh toán trong hợp đồng xây dựng

7.3.1. Khái niệm giá hợp đồng xây dựng

Giá hợp đồng là khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên nhận thầu để thực hiện

30

Page 31: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

khối lượng công việc theo yêu cầu về chất lượng, tiến độ và các yêu cầu khác qui định trong

hợp đồng xây dựng.

7.3.2. Các hình thức giá hợp đồng xây dựng

a. Giá hợp đồng trọn gói

Giá hợp đồng trọn là giá hợp đồng xây dựng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện

hợp đồng đối với các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ các trường hợp được

phép điều chỉnh có qui định trong hợp đồng (nếu có).

Giá hợp đồng trọn gói áp dụng cho các công trình hoặc gói thầu đã xác định rõ về khối

lượng, chất lượng, thời gian thực hiện hoặc trong một số trường hợp không xác định được

khối lượng và bên nhận thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm, tài liệu để tính toán, xác định giá

trọn gói và chấp nhận các rủi ro liên quan đến việc xác định giá trọn gói.

b. Giá hợp đồng theo đơn giá cố định

Giá hợp động theo đơn giá cố định là giá hợp đồng xây dựng được xác định trên cơ sở khối

lượng công việc tạm tính và đơn giá từng công việc trong hợp đồng là cố định và không thay

đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, trừ các trường hợp được phép điều chỉnh qui

định trong hợp đồng (nếu có).

Giá hợp đồng theo đơn giá cố định áp dụng cho các công trình hoặc gói thầu không đủ điều

kiện xác định chính xác về khối lượng nhưng đủ điều kiện xác định về các đơn giá thực hiện

công việc và bên nhận thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm, tài liệu để tính toán, xác định đơn

giá xây dựng công trình cố định và các rủi ro liên quan đến việc xác định đơn giá. Đơn giá

cố định không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, trừ các trường hợp được

phép điều chỉnh đã ghi rõ trong hợp đồng.

c. Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh

Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh là giá hợp đồng xây dựng mà khối lượng công việc và đơn

giá cho công việc trong hợp đồng được phép điều chỉnh trong các trường hợp được qui định

tại hợp đồng xây dựng.

Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh áp dụng cho các công trình hoặc gói thầu mà ở thời điểm

ký kết hợp đồng xây dựng không đủ điều kiện xác định chính xác về khối lượng công việc

cần thực hiện hoặc các yếu tố chi phí để xác định đơn giá thực hiện các công việc.

31

Page 32: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh (tại thời điểm ký kết giá hợp đồng chỉ là tạm tính) sẽ được

điều chỉnh thay đổi khi có đủ điều kiện xác định khối lượng, đơn giá thực hiện theo qui định

trong hợp đồng.

d. Giá hợp đồng kết hợp

Giá hợp đồng kết hợp là giá hợp đồng được xác định theo các hình thức qui định tại điểm a,

b, c nêu trên.

Giá hợp đồng kết hợp áp dụng cho các công trình hoặc gói thầu có qui mô lớn, kỹ thuật phức

tạm và thời gian thực hiện kéo dài. Bên giao thầu và bên nhận thầu căn cứ vào các loại công

việc trong hợp đồng để thoả thuận, xác định các loại công việc áp dụng theo giá hợp đồng

trọn gói, giá hợp đồng theo đơn giá cố định hay giá hợp đồng theo giá điều chỉnh cho phù

hợp.

7.3.3. Thanh toán hợp đồng xây dựng

Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện

trong hợp đồng mà các bên tham gia hợp đồng đã ký kết. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh

toán, thời điểm thanh toán và điều kiện thanh toán phải được ghi rõ trong hợp đồng.

a. Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng trọn gói

Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ (%) giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục

công trình, khối lượng công việc hoàn thành tương ứng với các giai đoạn thanh toán được

ghi trong hợp đồng sau khi đã có hồ sơ thanh toán được kiểm tra, xác nhận của bên giao

thầu. Bên nhận thầu được thanh toán toàn bộ giá hợp đồng đã ký với bên giao thầu và các

khoản tiền được điều chỉnh giá (nếu có) sau khi hoàn thành hợp đồng và được nghiệm thu.

b. Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng theo đơn giá cố định

Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành (kể cả khối

lượng phát sinh (nếu có) được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá tương ứng

với các công việc đó đã ghi trong hợp đồng hoặc phụ lục bổ sung trong hợp đồng.

c. Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng theo giá điều chỉnh

Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành (kể cả khối

lượng phát sinh (nếu có) được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá đã điều

chỉnh theo qui định của hợp đồng. Trường hợp đến giai đoạn thanh toán chưa đủ điều kiện

điều chỉnh đơn giá thì sử dụng đơn giá tạm tính khi ký kết hợp đồng để tạm thanh toán và

32

Page 33: Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2

điều chỉnh giá trị thanh toán khi có đơn giá điều chỉnh theo đúng qui định của hợp đồng.

d. Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng kết hợp

Việc thanh toán thực hiện tương ứng với các qui định tại điểm a, b, c nêu trên.

33