sỞ khoa hỌc cÔng nghỆ · web viewsỞ khoa hỌc cÔng nghỆ last modified by administrator...

52
PHẦN IV BIỂU MẪU 1

Upload: others

Post on 12-Feb-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

PHẦN IVBIỂU MẪU

1

Page 2: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

CÔNG TY ….

Số: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNHVề viêc thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghê cua

Công ty….

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ /GIÁM ĐỐC/ CHỦ DOANH NGHIỆP

Căn cứ Quyết định số …/…về việc thành lập Công ty …;(đối với doanh nghiệp nhà nước)

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/06/2013;

Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của chính phủ về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính về Hướng dân nội dung chi và quản lý Quỹ của Công ty;

Căn cứ …;Xét đề nghị của …,

QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Nay thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của

Công ty…Quỹ được sử dụng con dấu của Công ty để hoạt động theo quy định

của Điều lệ tô chức và hoạt động của Quỹ/các Quy chế của Quỹ. Trụ sở của Quỹ đặt tại …Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế hoạt động

KH&CN và Quy chế chi tiêu của Quỹ của Công tyĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực …

2

Mẫu số 1: Quyết định thành lập Quỹ

Page 3: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Điều 4. Các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Như Điều 4;- Lưu: …

TM/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC/ CHỦ DOANH NGHIỆP

3

Page 4: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Mẫu số 2: Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ

CÔNG TY ….

Số: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …

ĐIỀU LỆ Tổ chức và hoạt động cua Quỹ phát triển khoa học và công nghê

Công ty ….

(Ban hành kèm theo Quyết định số: ..ngày.. tháng.. năm..của Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên/ Giám đốc Công ty…)

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Địa vị pháp lýQuỹ là một bộ phận, không có tư cách pháp nhân trực thuộc Công

ty… do cấp có thẩm quyền của Công ty (*) quyết định thành lập, quy định nhiệm vụ, quyền hạn, bộ máy tô chức của Quỹ.

Điều 2. Mục đích thành lậpQuỹ được thành lập để tạo nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động

KH&CN nhằm đôi mới, nâng cao trình độ công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của Công ty…(sau đây gọi tắt là Công ty)

Chương IITỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ

Điều 3. Nguồn hình thành Quỹ 1. Đối với doanh nghiêp nhà nước

a) Trích từ 3% đến 10% thu nhập tính thuế thu nhập Công ty trong ky. Tỷ lệ trích cụ thể căn cứ vào khả năng và nhu cầu sử dụng nguồn vốn cho hoạt động KH&CN của Công ty.

(*) Cấp có thẩm quyền của Công ty có thể là Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên/ Tổng Giám đốc/ Giám đốc…

4

Page 5: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

b) Điều chuyển từ Quỹ của Tông Công ty/ Công ty mẹ cho Quỹ của các Công ty con hoặc công ty thành viên và ngược lại.

c) Nhận ủy thác của các Quỹ từ các công ty khác để thực hiện nhiệm vụ KH&CN phù hợp với hoạt động KH&CN của Công ty.

2. Đối với doanh nghiêp kháca) Tự quyết định mức trích cụ thể nhưng tối đa không quá 10%

thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong ky.b) Điều chuyển từ Quỹ của Tông Công ty/ Công ty mẹ cho Quỹ

của các Công ty con hoặc Công ty thành viên và ngược lại.c) Nhận ủy thác của các Quỹ từ các Công ty khác để thực hiện

nhiệm vụ KH&CN phù hợp với hoạt động KH&CN của doanh nghiệp.Điều 4. Trách nhiêm và quyền hạn cua tổ chức, cá nhân quản

lý Quỹ 1. Sử dụng Quỹ do Công ty thành lập theo đúng quy định, hiệu

quả. 2. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền của Công ty phê duyệt

kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Quỹ, kế hoạch hoạt động KH&CN của Công ty và chi hoạt động quản lý Quỹ.

3. Quản lý và sử dụng Quỹ để thực hiện các hoạt động KH&CN của Công ty theo kế hoạch hoạt động KH&CN đã được phê duyệt.

4. Kiểm tra, tô chức đánh giá việc thực hiện các hoạt động KH&CN sử dụng kinh phí của Quỹ.

5. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền của Công ty quyết định việc ủy thác hoặc nhận ủy thác của các Quỹ Công ty khác để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN phù hợp.

6. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền của Công ty các nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển KH&CN của Công ty.

7. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước trong việc thanh tra, kiểm tra tình hình thành lập, tô chức, quản lý và sử dụng Quỹ theo quy định của pháp luật.

8. Thực hiện báo cáo về việc trích, sử dụng Quỹ, gửi Cơ quan thuế và Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính.

5

Page 6: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Điều 5. Bộ máy tổ chức và điều hành Quỹ1. Hội đồng quản lý Quỹ:Hội đồng quản lý Quỹ là bộ máy quản lý, điều hành Quỹ của

Công ty do Cấp có thẩm quyền của Công ty quyết định thành lập. Hội đồng Quản lý Quỹ có 05 hoặc 07 thành viên, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Tông Giám đốc/Giám đốc/Chủ doanh nghiệp là Chủ tịch hội đồng quản lý Quỹ.

Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm và quyền hạn sau:a) Ban hành các quy định, quy trình tô chức hoạt động và điều

hành Quỹ.b) Phê duyệt kế hoạch hoạt động và quyết toán tài chính hàng

năm. c) Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền quyết định các Hội đồng

KH&CN để tư vấn xét chọn, giám sát, nghiệm thu các đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN.

d) Thành lập các Hội đồng xét sáng kiến để xét, đánh giá tính mới, tính khả thi và tính hiệu quả của sáng kiến một cách khách quan, chính xác.

2. (Bộ phận kỹ thuật/Tài chính kế toán,..) của Công ty là cơ quan thường trực của Quỹ có trách nhiệm tô chức triển khai hoạt động của Quỹ.

3. Hội đồng KH&CNa) Căn cứ vào tính chất và quy mô của nhiệm vụ KH&CN được

quy định tại Quy chế KH&CN. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tông giám đốc, Giám đốc (người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) quyết định thành lập Hội đồng KH&CN để đánh giá xét chọn, thẩm định nội dung và kinh phí của nhiệm vụ KH&CN

b) Thành viên của Hội đồng KH&CN là người có kinh nghiệm về quản lý công ty, tài chính và trình độ chuyên môn liên quan đến lĩnh vực KH&CN mà nhiệm vụ KH&CN đề xuất giải quyết.

c) Thành phần Hội đồng KH&CN phải đảm bảo có ít nhất 50% số thành viên không công tác tại cơ quan chủ trì nhiệm vụ, trong đó có ít nhất 02 thành viên là các chuyên gia có uy tín, trình độ, chuyên môn

6

Page 7: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành KH&CN được giao tư vấn, thành viên còn lại là các nhà quản lý của Công ty.

d) Trong trường hợp thành viên của Hội đồng KH&CN không đủ năng lực, Công ty có thể thuê chuyên gia để tham gia đánh giá.

e) Số lượng thành viên của Hội đồng KH&CN được quyết định căn cứ theo quy mô, mức độ phức tạp của nhiệm vụ KH&CN, nhưng tối thiểu là 05 thành viên.

f) Mỗi Hội đồng KH&CN của Công ty có thể tư vấn cho một hoặc một số nhiệm vụ KH&CN (trong trường hợp các nhiệm vụ KH&CN cùng lĩnh vực).

g) Nguyên tắc làm việc của Hội đồng KH&CN công khai minh bạch, độc lập, khách quan. Ý kiến của các thành viên Hội đồng và kiến nghị của Hội đồng phải được lập thành văn bản. Các thành viên Hội đồng phải chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn của mình.

h) Quy trình đánh giá xét chọn, thẩm định nội dung, kinh phí và đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN được quy định tại Quy chế KH&CN

i) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ KH&CN của doanh nghiệp được Hội đồng KH&CN tô chức đánh giá theo đúng quy định tại Quy chế KH&CN.

Chương IIINỘI DUNG CHI CỦA QUỸ

Điều 6. Thực hiên các nhiêm vụ KH&CNNguồn vốn của Quỹ dùng để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN

sau đây:1. Thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia, cấp Bộ, cấp

Thành phố.

Quỹ thực hiện bố trí và cấp kinh phí đối ứng theo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia, cấp Bộ, cấp Thành phố trên cơ sở hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được ký kết và thuyết minh nhiệm vụ đã được phê duyệt.

2. Thực hiện nhiệm vụ KH&CN của Công ty.

7

Page 8: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

a) Các nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo quy định của Quy chế KH&CN của Công ty.

b) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN được chi cho các nội dung đã được Hội đồng KH&CN thẩm định và theo quy định tại Quy chế chi tiêu, sử dụng Quỹ.

Điều 7. Hỗ trợ phát triển KH&CN cua doanh nghiêp1. Trang bị cơ sở vật chất - kỹ thuật cho hoạt động KH&CN: Xây

dựng các tô chức nghiên cứu phát triển, trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm sản phẩm; hạ tầng thông tin, cơ sở dữ liệu và thống kê về hoạt động khoa học và công nghệ; chi cho công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ hoạt động khoa học và công nghệ; chi khác phục vụ phát triển khoa học và công nghệ; các hệ thống quản lý chất lượng.

2. Mua quyền sử dụng, quyền sở hữu: Bí quyết công nghệ; kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, thiết kế kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu; giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đôi mới công nghệ; bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp; sáng kiến; các tài liệu, kết quả nghiên cứu, sản phẩm có liên quan trong nước và nước ngoài để phục vụ cho hoạt động KH&CN.

3. Mua máy móc, thiết bị có kèm theo các đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ để thay thế một phần hay toàn bộ công nghệ đã, đang sử dụng bằng công nghệ khác tiên tiến hơn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hoặc cải tiến phát triển sản phẩm mới.

4. Trả tiền công, chi thuê chuyên gia hoặc hợp đồng với tô chức khoa học và công nghệ để thực hiện các hoạt động KH&CN.

5. Chi cho các hoạt động sáng kiến.Các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất được công

nhận bởi cơ quan, tô chức theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ về ban hành Điều lệ Sáng kiến và theo quy định của pháp luật có liên quan.

Căn cứ vào Quy chế chi tiêu và sử dụng Quỹ, hợp đồng lao động 8

Page 9: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

hoặc thỏa ước lao động tập thể, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức chi trả cho các hoạt động sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất được công nhận theo quy định.

Nội dung chi phí hoạt động sáng kiến bao gồm: Chi phí tạo ra sáng kiến, chi phí áp dụng sáng kiến, trả thù lao, trả thưởng cho tác giả sáng kiến và những người tham gia tô chức áp dụng sáng kiến lần đầu.

6. Chi cho đánh giá, thử nghiệm, kiểm chuẩn, quảng bá, thương mại hóa sản phẩm mới, công nghệ mới; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.

7. Các khoản chi nghiên cứu thực hiện dự án, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới nhưng sản phẩm mới không tiêu thụ được hoặc các dự án này không tiếp tục triển khai và được Hội đồng KH&CN xác định vì nguyên nhân khách quan.

Điều 8. Đào tạo nhân lực KH&CN1. Hoạt động đào tạo nhân lực KH&CN được thực hiện theo các

nội dung và hình thức đào tạo, bồi dưỡng như sau:a) Đào tạo bằng cấp tại các cơ sở giáo dục đại học;b) Đào tạo theo nhóm nghiên cứu;c) Đào tạo chuyên gia trong các lĩnh vực KH&CN ưu tiên, trọng

điểm, các lĩnh vực KH&CN mới;d) Nghiên cứu sau đại học;e) Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức,

kỹ năng quản lý KH&CN.2. Việc đào tạo, bồi dưỡng thực hiện thông qua các hình thức ngắn

hạn, dài hạn ở trong nước và nước ngoài; thực tập, làm việc ở các tô chức KH&CN có uy tín trong nước và nước ngoài; tham gia triển khai các nhiệm vụ KH&CN.

3. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực KH&CN và dự toán cho hoạt động đào tạo nhân lực KH&CN hàng năm trình cấp có thẩm quyền của công ty phê duyệt.

4. Nội dung chi cho các hoạt động đào tạo nhân lực KH&CN được quy định tại Quy chế chi tiêu, sử dụng Quỹ.

Điều 9. Hoạt động hợp tác về KH&CN1. Các hoạt động hợp tác về KH&CN với các tô chức, cá nhân và

9

Page 10: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

doanh nghiệp trong nước và ngoài nước:a) Khảo sát, tìm kiếm đối tác, nhu cầu công nghệ trong nước và

ngoài nước.b) Hợp tác nghiên cứu KH&CN nhằm giải quyết các vấn đề

KH&CN cụ thể hoặc theo các lĩnh vực KH&CN thuộc cụm ngành, chuỗi sản xuất các sản phẩm mang lại lợi thế cạnh tranh cho Công ty

c) Hợp tác nghiên cứu chung theo lĩnh vực KH&CN được nhà nước khuyến khích, ưu tiên.

2. Hình thức hợp tác về KH&CNa) Tùy theo các lĩnh vực hợp tác, việc hợp tác về KH&CN với các

tô chức, cá nhân và doanh nghiệp trong và ngoài nước được thực hiện theo các hình thức như sau:

- Đặt hàng nghiên cứu khoa học cho các tô chức nghiên cứu và triển khai theo hình thức hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

- Chuyển giao công nghệ theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;- Đào tạo nhằm nâng cao trình độ, năng lực KH&CN theo hợp

đồng đào tạo;- Thuê tư vấn về đôi mới công nghệ theo hợp đồng tư vấn.

b) Các hình thức hợp tác về KH&CN được thực hiện có thuyết minh nhiệm vụ KH&CN. Các nhiệm vụ KH&CN này được xét chọn, thẩm định nội dung và kinh phí, đánh giá nghiệm thu theo Quy chế KH&CN.

Điều 10. Hoạt động quản lý Quỹ.1. Nội dung chi phục vụ hoạt động quản lý quỹ bao gồm:a) Chi lương và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,

bảo hiểm y tế và các khoản đóng góp theo quy định;b) Chi phụ cấp cho các cán bộ kiêm nhiệm;

c) Chi mua sắm, sửa chữa vật tư văn phòng, tài sản phục vụ hoạt động của Quỹ;

d) Chi thanh toán dịch vụ công cộng phục vụ hoạt động của Quỹ;e) Chi cho các hoạt động của Hội đồng KH&CN;

10

Page 11: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

f) Chi phí thuê chuyên gia đánh giá xét duyệt, nghiệm thu;g) Chi các khoản công tác phí phát sinh đi làm các nhiệm vụ của

Quỹ; h) Các khoản chi khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ. 2. Định mức chi hoạt động quản lý Quỹ và tỷ lệ chi cho hoạt

động quản lý Quỹ do cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quyết định.

Chương IVQUẢN LÝ QUỸ

Điều 11. Quản lý tài chính Quỹ1. Cấp có thẩm quyền của Công ty ban hành các quy định về quản

lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; phê duyệt tỷ lệ chi cho hoạt động quản lý Quỹ, chuẩn y kế hoạch tài chính và báo cáo về trích lập, điều chuyển và sử dụng hàng năm của Quỹ.

2. Quỹ chỉ được sử dụng cho hoạt động đầu tư KH&CN. Quỹ không được sử dụng để đầu tư cho các hoạt động khác không gắn với việc phát triển KH&CN hoặc chi trùng lắp cho các hạng mục kinh phí của các nhiệm vụ KH&CN đã được tài trợ bởi các nguồn vốn khác.

3. Các khoản chi từ Quỹ phải có đầy đủ chứng từ và áp dụng theo quy định.

4. Trường hợp trong năm bất ky, nhu cầu sử dụng cho hoạt động KH&CN vượt mức số dư hiện có tại Quỹ thì phần chênh lệch giữa số thực chi và số đã trích Quỹ được lấy từ số trích lập Quỹ của các năm tiếp theo để bù vào số còn thiếu.

Điều 12. Quản lý tài sản hình thành từ Quỹ1. Đối với tài sản cố định nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 7 của Điều lệ

này, Công ty phải lập hồ sơ tài sản cố định để theo dõi quản lý theo quy định của Bộ Tài chính và không phải trích khấu hao tài sản cố định. Các tài sản khác được tô chức quản lý theo dõi theo quy định, đảm bảo sử dụng đúng mục đích.

2. Các tài sản cố định đã được đầu tư từ nguồn vốn của Quỹ, nếu có thực hiện sửa chữa, nâng cấp thì tiếp tục sử dụng nguồn Quỹ để chi trả.

11

Page 12: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

3. Trường hợp tài sản cố định đã được đầu tư từ nguồn vốn của Quỹ chưa hết hao mòn, nếu chuyển giao cho hoạt động kinh doanh thì phần giá trị còn lại của tài sản cố định phải hạch toán vào thu nhập khác và phần giá trị còn lại của tài sản cố định đó được trích khấu hao, tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập Công ty.

4. Trường hợp tài sản cố định được hình thành từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và phát triển công nghệ chuyển giao phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì xác định giá trị của tài sản cố định phải hạch toán vào thu nhập khác và phần giá trị của tài sản đó được trích khấu hao, tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập Công ty.

5. Các trường hợp thanh lý tài sản phục vụ cho hoạt động KH&CN thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 13. Xử lý Quỹ khi không sử dụng, sử dụng không hết và sử dụng sai mục đích.

1. Số tiền đã sử dụng của Quỹ được xác định bằng tông số tiền đã được quyết toán, số tiền đã tạm ứng và có đầy đủ chứng từ nhưng chưa đủ điều kiện quyết toán để thực hiện các hoạt động của Quỹ.

2. Mức trích lập và sử dụng Quỹ được tính theo nguyên tắc số tiền trích quỹ trước thì sử dụng trước.

3. Trong thời gian trích lập, nếu sử dụng Quỹ không đúng mục đích thì phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập Công ty tính trên khoản thu nhập đã trích lập Quỹ mà sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.

4. Trong thời hạn 05 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ sử dụng không hết 70% số Quỹ đã trích lập thì có thể nộp phần Quỹ sử dụng không hết về Quỹ của Thành phố hoặc ngân sách nhà nước. Yêu cầu và mức nộp ngân sách được thực hiện theo Điều 14 của Thông tư 12.

5. Trong trường hợp có đóng góp vào Quỹ của Thành phố, khi có nhiệm vụ KH&CN cần sử dụng kinh phí thì có quyền yêu cầu hỗ trợ từ Quỹ của Thành phố.

Điều 14. Quản lý Quỹ khi co sự thay đổi hình thức sơ hưu, hợp nhât, sáp nhập, chia, tách Công ty

12

Page 13: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

1. Công ty đang hoạt động mà có sự thay đôi về hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập thì Công ty mới thành lập từ việc thay đôi hình thức sở hữu, hợp nhất và doanh nghiệp nhận sáp nhập được kế thừa và chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng Quỹ trước khi chuyển đôi, hợp nhất, sáp nhập.

2. Trong quá trình hoạt động, nếu có Quỹ chưa sử dụng hết khi thực hiện chia, tách thì Công ty mới thành lập từ việc chia, tách được kế thừa và chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng Quỹ trước khi chia, tách. Việc phân chia Quỹ do Công ty quyết định và đăng ký với cơ quan thuế trước khi thực hiện.

Điều 15. Báo cáo trích lập và sử dụng Quỹ

Hàng năm Công ty phải lập báo cáo về trích lập, điều chuyển và sử dụng Quỹ theo mâu quy định.

Báo cáo việc trích lập, và sử dụng Quỹ được gửi đến cho Cơ quan thuế và Sở Khoa học và Công nghệ. Thời hạn nộp báo cáo cùng thời điểm nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm của doanh nghiệp.

Chương VĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Sửa đổi, bổ sung Điều lêTrong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, Chủ

tịch Hội đồng quản lý Quỹ đề xuất Cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quyết định điều chỉnh, bô sung Điều lệ cho phù hợp với tình hình thực tế./.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/GIÁM ĐỐC/ CHỦ DOANH NGHIỆP

13

Page 14: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

14

Page 15: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Mẫu số 3: Quy chế khoa học và công nghệ

CÔNG TY ….

Số: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …

QUY CHẾ Khoa học và công nghê cua Công ty…

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Khoa học và công nghệ và Bộ Tài chính về hướng dân nội dung chi và quản lý Quỹ Khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định thành lập Quỹ số ngày tháng năm của Công ty.

Căn cứ ………;Cấp có thẩm quyền của Công ty ban hành Quy chế KH&CN như

sau:

Chương ICÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng1. Quy chế này quy định chi tiết về việc xác định nội dung, tô chức

thực hiện và đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng Quỹ Công ty.

2. Quy chế này áp dụng cho Hội đồng quản lý Quỹ, Hội đồng KH&CN, các tô chức và cá nhân tham gia nhiệm vụ KH&CN có sử dụng kinh phí của Quỹ.

Điều 2. Nhưng quy định chung1. Hàng năm, Hội đồng quản lý Quỹ xây dựng kế hoạch hoạt động

KH&CN của Công ty trình cấp có thẩm quyền của Công ty phê duyệt.

2. Các nhiệm vụ KH&CN được tô chức thực hiện theo quy định về thủ tục xét chọn, thẩm định và nghiệm thu. Kết quả thực hiện các nhiệm

15

Page 16: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

vụ Kh&CN phải được Hội đồng KH&CN đánh giá nghiệm thu đạt yêu cầu về KH&CN.

3. Hoạt động đầu tư phát triển KH&CN được thực hiện theo quy trình và thủ tục đầu tư của Công ty

4. Việc mua quyền sử dụng, quyền sở hữu công nghệ được thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và Hợp đồng mua bán hoặc Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng, quyền sở hữu giữa Công ty với các cá nhân, tô chức có quyền sử dụng, quyền sở hữu.

5. Trình tự, thủ tục triển khai các hoạt động KH&CN phải được tuân thủ theo các quy trình ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 3. Đối tượng áp dụng Quỹ

1. Thực hiện các nhiệm vụ KH&CN.

2. Hỗ trợ phát triển KH&CN của Công ty.

3. Hợp tác về KH&CN.

Điều 4. Hội đồng KH&CN

1. Hội đồng KH&CN có số thành viên tối thiểu là 05 người, trong đó có từ 01 đến 02 thành viên là ủy viên phản biện, bao gồm các cán bộ có kinh nghiệm, trình độ liên quan đến lĩnh vực KH&CN đề xuất giải quyết. Hội đồng KH&CN được thành lập theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tông giám đốc, Giám đốc (người đại diện theo pháp luật của Công ty).

2. Thành phần Hội đồng KH&CN phải đảm bảo có ít nhất 50% số thành viên không công tác tại cơ quan chủ trì đề tài, trong đó có ít nhất 02 thành viên là chuyên gia có uy tín, trình độ phù hợp.

3. Hội đồng KH&CN gồm: 01 Chủ tịch, (có thể có 01 Phó Chủ tịch), 01 hoặc 02 Ủy viên phản biện, 01 Ủy viên thư ký và các Ủy viên khác.

Chương IITRÌNH TỰ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

16

Page 17: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Điều 5. Cơ sơ xét chọn các nhiêm vụ KH&CNXuất phát từ nhu cầu thực tiễn, các đơn vị, cá nhân trong Công ty

lập đề xuất các nhiệm vụ KH&CN gửi Bộ phận phụ trách Quỹ/Cá nhân được giao phụ trách Quỹ để tông hợp, trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét/Lãnh đạo Công ty ra quyết định thành lập Hội đồng KH&CN để tô chức xét duyệt.

Việc xét duyệt các nhiệm vụ KH&CN phải dựa trên tiêu chí nâng cao năng suất, chất lượng, tăng cường sức cạnh tranh của Công ty thông qua hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phát triển, đôi mới công nghệ, đôi mới sản phẩm, hợp lý hóa sản xuất.

Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN phải có khả năng ứng dụng vào thực tiễn sản xuất kinh doanh của Công ty hoặc chuyển giao cho thị trường.

Điều 6. Quy trình triển khai thực hiên nhiêm vụ KH&CNCác nhiệm vụ KH&CN được triển khai thực hiện theo các bước

sau: 1. Đề xuất/Đăng kýTừ nhu cầu nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ phục vụ

sản xuất kinh doanh, cá nhân và đơn vị đề xuất các nhiệm vụ KH&CN cho Quỹ.

2. Xét duyệtQuỹ tô chức xét duyệt các nhiệm vụ KH&CN.3. Thẩm địnhQuỹ thành lập Tô thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN

đã được xét duyệt và trình cấp có thẩm quyền của Công ty xem xét.4. Phê duyệt

Cấp có thẩm quyển của doanh nghiệp xem xét và quyết định việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN được đề xuất triển khai.

5. Thực hiện, giám sátCNNV và CQCT triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo

Thuyết minh đã được phê duyệt. Đề xuất và kiến nghị với Quỹ các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.

17

Page 18: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Quỹ giám sát theo tiến độ cấp kinh phí hoặc đột xuất đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng nguồn kinh phí từ Quỹ.

Quỹ xem xét điều chỉnh nội dung, kinh phí các đề tài, dự án và giải quyết các kiến nghị của CNNV và CQCT.

6. Nghiệm thu, bàn giao sử dụngCNNV và CQCT chuẩn bị báo cáo nghiệm thu và hồ sơ quyết

toán.Hội đồng quản lý Quỹ tô chức nghiệm thu và quyết toán tài chính.CNNV và CQCT chuyển giao kết quả nhiệm vụ KH&CN cho Đơn

vị sử dụng.Điều 7. Quy trình họp/tổ chức đánh giá cua Hội đồng KH&CN

1. Chương trình họp hội đồng KH&CN- Ủy viên thư ký Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng,

giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.- Chủ tịch Hội đồng KH&CN chủ trì buôi họp.- CNNV và CQCT trình bày tóm tắt Thuyết minh hoặc báo cáo

kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.- Các thành viên Hội đồng thảo luận, đánh giá nhiệm vụ theo

Phiếu đánh giá và gửi lại cho Ủy viên thư ký.- CNNV và CQCT trả lời các ý kiến của Hội đồng (nếu có).- Trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội đồng, Chủ tịch Hội

đồng kết luận.- Ủy viên Thư ký Hội đồng KH&CN tông hợp ý kiến phát biểu

của các thành viên, kết luận của Chủ tịch Hội đồng và lập Biên bản họp Hội đồng.

2. Nguyên tắc đánh giá- Mỗi thành viên Hội đồng nhận xét và cho điểm theo Phiếu đánh

giá.- Điểm trung bình của nhiệm vụ KH&CN bằng tông số điểm của

các thành viên trên tông số thành viên dự họp Hội đồng.

18

Page 19: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

- Nếu có phiếu đánh giá có sự chênh lệch điểm từ 30% so với điểm trung bình của Hội đồng thì phiếu đánh giá đó không có giá trị và bị loại bỏ.

- Cách xếp hạng nhiệm vụ KH&CN:+ Không đạt: số điểm trung bình < 50.+ Đạt: số điểm trung bình từ 50 – 69.+ Hạng khá: điểm trung bình từ 70 – 89.+ Hạng xuất sắc: điểm trung bình từ 90 – 100.Điều 8. Khoán thực hiên nhiêm vụ KH&CNNhiệm vụ KH&CN được khoán chi theo một trong hai phương

thức sau:1. Nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán chi đến sản phẩm

cuối cùng.

a) Nhiệm vụ CNNV và CQCT nhiệm vụ thuyết minh và đề xuất thực hiện phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.

b) Sản phẩm của nhiệm vụ đã được xác định rõ tên sản phẩm cụ thể, chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm, đơn vị đo, mức chất lượng hoặc yêu cầu khoa học cần đạt được…

2. Nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán chi từng phần.

Các nhiệm vụ không điều kiện khoán chi đến sản phẩm cuối cùng thì thực hiện theo phương thức khoán chi từng phần.

Điều 9. Trách nhiêm, quyền hạn cua CQCT1. CQCT có trách nhiệm theo dõi hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi

cho Chủ nhiệm nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt.

2. Lãnh đạo CQCT các dự án đầu tư đôi mới công nghệ có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc theo dõi và kiểm tra việc thực hiện đầu tư; có trách nhiệm giám sát chi tiêu chặt chẽ, có hiệu quả, đảm bảo tính chính xác và thanh quyết toán đúng thời gian quy định.

Điều 10. Trách nhiêm, quyền hạn cua CNNV

19

Page 20: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

1. CNNV chịu trách nhiệm về tiến độ, kết quả thực hiện theo đúng các nội dung trong thuyết minh nhiệm vụ nhiệm vụ KH&CN đã được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt.

2. CNNV được quyền chủ động sử dụng kinh phí được cấp theo chế độ khoán kinh phí và điều phối nhân sự để triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN; thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định ky và đột xuất (nếu có) về tình hình triển khai nhiệm vụ khoa học, sử dụng kinh phí và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành cho Hội đồng quản lý Quỹ.

3. Sau khi nhiệm vụ KH&CN được nghiệm thu, CNNV phải chuyển giao kết quả, sản phẩm cho Đơn vị sử dụng, có kế hoạch triển khai tiếp tục kết quả nghiên cứu và tham gia đăng ký giải pháp hữu ích, sáng chế phát minh, công nhận sáng kiến.

Chương IIIKHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 11. Khen thương1. Đối với các dự án đầu tư, đề tài nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến

hoàn thành đúng hạn, tạo nên những kết quả KH&CN xuất sắc, được ứng dụng mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được Công ty xét khen thưởng.

2. Công ty khen thưởng thích đáng, hỗ trợ kinh phí, ưu tiên đầu tư cho nghiên cứu phát triển và áp dụng kết quả của các đề tài, dự án nghiên cứu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

3. Công ty khen thưởng cho các Cá nhân, Đơn vị có thành tích xuất sắc trong hoạt động KH&CN trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ theo các quy định về thi đua khen thưởng của Công ty.

Điều 12. Xử lý vi phạm

1. Các Đơn vị, cá nhân trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN nếu vi phạm quy định của Luật KH&CN, vi phạm Quy chế này, vi phạm hợp đồng nghiên cứu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, buộc phải bồi thường kinh phí thực hiện, không được tham gia các hoạt động KH&CN của Quỹ.

20

Page 21: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Mẫu số 4: Quy chế chi tiêu và sử dụng Quỹ

2. CNNV KH&CN bị trễ hạn quá 12 tháng chưa nghiệm thu sẽ không được đăng ký thực hiện nhiệm vụ trong 2 năm tiếp theo tính từ thời điểm nghiệm thu.

Chương IVĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Tổ chức thực hiên1. Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm tô chức, thúc đẩy các

hoạt động KH&CN trong Công ty.2. Hội đồng quản lý Quỹ, các Phòng Ban, Hội đồng KH&CN, các

tô chức và cá nhân tham gia các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng Quỹ của Công ty chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

3. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm hướng dân, hỗ trợ các đơn vị, cá nhân thực hiện Quy chế này.

Điều 14. Hiêu lực thi hành1. Quy chế này bao gồm…phần, ... điều và ... phụ lục, có hiệu lực

kể từ ngày ký ban hành.2. Trong quá trình áp dụng Quy chế này, Cấp có thẩm quyền của

doanh nghiệp xem xét quyết định chỉnh sửa kịp thời cho phù hợp với các quy định của pháp luật và thực tế triển khai tại Công ty.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ GIÁM ĐỐC/ CHỦ DOANH NGHIỆP

CÔNG TY ….

Số: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …

QUY CHẾ

21

Page 22: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Chi tiêu và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghê

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính về Hướng dân nội dung chi và quản lý Quỹ Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN ngày 22/04/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dân định mức xây dựng, phân bô dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT/BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;

Căn cứ Điều lệ tô chức và hoạt động Quỹ của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số ………...;

Căn cứ ………;

Cấp có thẩm quyền của Công ty ban hành Quy chế chi tiêu và sử dụng Quỹ như sau:

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định việc chi tiêu, quản lý và sử dụng nguồn

kinh phí từ Quỹ cho hoạt động KH&CN của Công ty.

22

Page 23: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Nguyên tắc này áp dụng đối với các nhiệm vụ KH&CN, hoạt động hỗ trợ phát triển KH&CN và hoạt động quản lý Quỹ.

Điều 2. Nguyên tắc chi tiêu và sử dụng QuỹQuỹ chỉ được sử dụng cho hoạt động KH&CN. Không được sử

dụng nguồn vốn của Quỹ để đầu tư cho các hoạt động khác không gắn với việc phát triển KH&CN hoặc chi trùng lắp cho các hạng mục kinh phí của các nhiệm vụ KH&CN đã được tài trợ bởi các nguồn vốn khác.

Các khoản chi từ Quỹ phải có đầy đủ chứng từ và áp dụng theo quy định về chứng từ thanh, quyết toán.

Trường hợp trong năm bất ky, nhu cầu sử dụng cho hoạt động KH&CN vượt mức số dư hiện có tại Quỹ thì phần chênh lệch giữa số thực chi và số đã trích Quỹ được lấy từ số trích lập Quỹ của các năm tiếp theo để bù vào số còn thiếu.

Các định mức chi khác không quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy định của Công ty

Điều 3. Nguồn hình thành Quỹ (Công ty chọn 1 trong 2 hình thức)

1. Đối với Công ty nhà nướca) Trích từ 3% đến 10% thu nhập tính thuế TNDN trong ky.b) Điều chuyển từ Quỹ của Tông Công ty/ Công ty mẹ cho Quỹ

của các Công ty con hoặc Công ty thành viên và ngược lại.- Nhận ủy thác của các Quỹ từ các Công ty khác để thực hiện

nhiệm vụ KH&CN phù hợp với hoạt động KH&CN của Công ty.2. Đối với Công ty kháca) Tự quyết định mức trích cụ thể nhưng tối đa không quá 10%

thu nhập tính thuế TNDN trong ky.b) Điều chuyển từ Quỹ của Tông Công ty/ Công ty mẹ cho Quỹ

của các Công ty con hoặc Công ty thành viên và ngược lại.c) Nhận ủy thác của các Quỹ từ các Công ty khác để thực hiện

nhiệm vụ KH&CN phù hợp với hoạt động KH&CN của Công ty.Điều 4. Nội dung chi cua Quỹ1. Thực hiện các nhiệm vụ KH&CN.

23

Page 24: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

2. Hỗ trợ phát triển KH&CN của Công ty. 3. Đào tạo nhân lực KH&CN. 4. Hợp tác về KH&CN. 5. Quản lý Quỹ.Điều 5. Chức danh thực hiên nhiêm vụ KH&CN1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN.a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;c) Thành viên;d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức

danh phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng Quản lý Quỹ phê duyệt.

Chương IICHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN

Điều 6. Các yếu tố đầu vào câu thành dự toán nhiêm vụ KH&CN

1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN; tiền công thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu.

3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho các hoạt động của nhiệm vụ KH&CN

a) Chi mua tài sản thiết yếu;b) Chi thuê tài sản trực tiếp;

24

Page 25: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của Công ty;

d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất.4. Chi tô chức, tham dự hội thảo khoa học trong và ngoài nước có

liên quan đến nội dung thực hiện nhiệm vụ KH&CN.5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài.6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn. 8. Chi quản lý chung cho các nhiệm vụ KH&CN.9. Chi khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ KH&CN.Điều 7. Khung định mức xây dựng dự toán nhiêm vụ KH&CN.1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp

a) CQCT và CNNV có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.

b) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đôi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Công ty… quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.

c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tông dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh.

2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN

a) Thuê chuyên gia trong nướcTô chức chủ trì nhiệm vụ thương thảo mức tiền thuê chuyên gia

trong nước, trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê theo ngày công thì mức dự toán không quá 40.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).

Tông dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tông dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

25

Page 26: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Các nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 40.000.000 đồng/người/tháng hoặc tông dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tông dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN do cấp có thẩm quyền của công ty phê duyệt.

b) Thuê chuyên gia ngoài nướcTô chức chủ trì thương thảo mức tiền thuê chuyên gia ngoài nước,

thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tông dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia không quá 50% tông dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tông dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia vượt quá 50% tông dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN do Cấp có thẩm quyền của Công ty phê duyệt.

3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.

4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản của Công ty.

5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động

nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo quy định về chi phí quản lý của Công ty.

Định mức dự toán chi thù lao tối đa cho các nhân tham gia hội thảo khoa học:

- Người chủ trì: 1.500.000 đồng/buôi hội thảo.- Thư ký hội thảo: 500.000 đồng/buôi hội thảo.- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 2.000.000 đồng/báo cáo.

26

Page 27: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

- Báo cáo khoa học được cơ quan tô chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.

- Thành viên tham gia hội thảo: 200.000 đồng/thành viên/buôi hội thảo.

6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.

7. Dự toán chi công bố kết quả nghiên cứu và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được thực hiện theo quy định Nhà nước tại thời điểm thực hiện.

8. Dự toán các khoản chi khác được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành của Công ty.

Điều 8. Các nội dung chi quản lý nhiêm vụ KH&CN

1. Chi họp Hội đồng KH&CN

a) Chi tiền công của thành viên trong Hội đồng KH&CN;

b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;

c) Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia công tác tư vấn;

d) Chi thuê dịch vụ và cơ sở vật chất phục vụ họp Hội đồng (nếu có).

2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).3. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa ky, bao gồma) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;b) Chi tiền công chuyên gia đánh giá giữa ky (nếu cần).4. Chi công tác phí cho chuyên gia của Tô thẩm định tài chính của

nhiệm vụ KH&CN.5. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý

nhiệm vụ KH&CN.Điều 9. Một số định mức chi quản lý nhiêm vụ KH&CN 1. Định mức chi các cuộc họp Hội đồng KH&CN

27

Page 28: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

a) Tiền công cho các thành viên Hội đồng được thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN ngày 22/04/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dân định mức xây dựng, phân bô dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.

b) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của Công ty.

2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vân độc lập

Trong trường hợp các thành viên Hội đồng xét duyệt không thống nhất ý kiến trong việc đánh giá nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng quản lý Quỹ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.

Tông mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công của Chủ tịch Hội đồng.

3. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá giưa kỳa) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa ky

được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí của Công ty.

b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa ky được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng KH&CN.

Điều 10. Lập dự toán kinh phí cua nhiêm vụ KH&CN1. Căn cứa) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối lượng công việc của nhiệm

vụ KH&CN đã được Hội đồng Quản lý Quỹ phê duyệt; b) Các định mức quy định tại Quy chế này và các chế độ, chính sách

hiện hành của Công ty trường hợp không có định mức thì cần thuyết minh cụ thể.

2. Yêu cầua) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được xây dựng và

thuyết minh theo từng nội dung và gắn với các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN;

b) CQCT, CNNV có trách nhiệm xây dựng dự toán trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, phê duyệt.

28

Page 29: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Điều 11. Thẩm định, phê duyêt, quyết toán kinh phí thực hiên nhiêm vụ KH&CN

1. Thẩm định và phê duyêt dự toán cua nhiêm vụ KH&CNa) Quỹ tô chức thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN

theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức thì Quỹ được sẽ quyết định định mức chi cho các nội dung đó.

b) Đối với các nhiệm vụ KH&CN có dự toán kinh phí được xây dựng từ (....triệu đồng) trở lên hoặc các nhiệm vụ phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ ràng thì Quỹ thành lập Tô thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN.

- Thành viên tô thẩm định là các chuyên gia về kinh tế - tài chính có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến nhiệm vụ KH&CN;

 - Tô thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho Quỹ về tông kinh phí cần thiết để triển khai, phù hợp với các nội dung đã được Hội đồng xét duyệt thông qua.

2. Câp kinh phí thực hiên nhiêm vụ KH&CNCăn cứ vào quyết định chi của Quỹ, Bộ phận kế toán cấp kinh phí

thực hiện nhiệm vụ KH&CN. 3. Quyết toán kinh phí nhiêm vụ KH&CNa) Nguyên tắc quyết toán- Kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được phân bô và giao thực hiện

của năm nào phải được quyết toán theo niên độ ngân sách năm đó theo đúng quy định hiện hành. Đối với các nhiệm vụ KH&CN thực hiện trong nhiều năm, thì quyết toán hàng năm theo niên độ tài chính đối với số kinh phí thực chi. Khi kết thúc nhiệm vụ thì tông hợp lũy kế quyết toán từ năm đầu thực hiện đến năm báo cáo.

-Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã chi thực tế cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng theo quy định.

- Quyết toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN phải căn cứ kết quả của từng nội dung nhiệm vụ KH&CN đã được công nhận đạt yêu cầu trở lên.

- Đối với các nhiệm vụ KH&CN thực hiện trong nhiều năm, kinh phí quyết toán hàng năm phải phù hợp với khối lượng công việc đã thực hiện.

29

Page 30: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

b) Chứng từ thanh, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN

- Chứng từ chi trả tiền công lao động trực tiếp: Quyết định chi của Hội đồng quản lý Quỹ; Bảng chấm công; Bảng kê chi trả tiền công; Chứng từ liên quan đến chuyển khoản, giao nhận tiền; Các hợp đồng khoán việc và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có); Các báo cáo đã được thanh toán tiền công;

- Chứng từ chi trả tiền công chuyên gia: Quyết định chi của Quỹ; Hợp đồng thuê chuyên gia; Biên bản thanh lý hợp đồng, các sản phẩm theo hợp đồng chuyên gia, chứng từ liên quan đến chuyển khoản, giao nhận tiền;

- Chứng từ chi trả tiền thù lao về hội thảo khoa học: Quyết định chi của Quỹ; Bảng kê danh sách với số tiền thực chi cho từng người có chữ ký của người nhận; các báo cáo khoa học được nhận thù lao báo cáo, chứng từ liên quan đến chuyển khoản, giao nhận thù lao báo cáo;

- Đối với các khoản chi mua sắm tài sản cố định, vật tư, nguyên nhiên vật liệu, công tác phí trong và ngoài nước và các khoản chi khác thì chứng từ quyết toán được thực hiện theo quy định của Công ty.

Điều 12. Chế độ khoán chi thực hiên nhiêm vụ KH&CN

1. Khoán chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN là giao quyền tự chủ tài chính cho CQCT, CNNV trong việc sử dụng kinh phí thực hiện gắn với trách nhiệm về kết quả của nhiệm vụ được giao đúng mục tiêu, yêu cầu.

2. Các nội dung công viêc được khoán chi

a) Công lao động trực tiếp, gồm: công lao động cho các chức danh nghiên cứu; thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước.

b) Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN.

c) Chi phí tô chức, tham dự hội thảo khoa học trong và ngoài nước có nội dung liên quan đến nhiệm vụ KH&CN.

d) Điều tra, khảo sát thu thập số liệu.30

Page 31: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

e) Mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.

f) Mua dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, dịch vụ thuê ngoài, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in, phô tô tài liệu phục vụ nghiên cứu.

g) Các công việc khác liên quan trực tiếp đến triển khai nhiệm vụ KH&CN không thuộc phần công việc không được khoán chi.

3. Các nội dung công viêc không được khoán chi

a) Mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất, phụ tùng phục vụ nhiệm vụ KH&CN chưa được cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật.

b) Sửa chữa, mua sắm tài sản cố định phục vụ nhiệm vụ KH&CN bao gồm: mua tài sản thiết yếu; thuê tài sản; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất.

c) Chi đi công tác ngoài nước.

4. Sử dụng kinh phí cua nhiêm vụ KH&CN

a) Đối với các nội dung công việc được giao khoán: CNNV được quyền điều chỉnh mục chi, nội dung chi, định mức chi, kinh phí giữa các phần công việc được giao khoán trong trường hợp cần thiết, đảm bảo trong phạm vi tông mức kinh phí được giao khoán, phù hợp với Quy chế chi tiêu của doanh nghiệp.

b) Đối với kinh phí không được giao khoán: Quản lý và chi tiêu theo các mục chi, nội dung chi, định mức chi tiêu theo thuyết minh đã được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt.

c) Điều chỉnh kinh phí

- Trong quá trình triển khai thực hiện, Hội đồng quản lý Quỹ không được điều chỉnh tông kinh phí đã được giao khoán để thực hiện nhiệm vụ.

- Việc điều chỉnh phần kinh phí không được giao khoán được Hội đồng quản lý Quỹ xem xét trên cơ sở đề xuất của Tô chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ. Trường hợp điều chỉnh tăng, Hội đồng quản lý Quỹ

31

Page 32: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

xem xét quyết định trên cơ sở lấy ý kiến của Hội đồng xét duyệt, chuyên gia độc lập và khả năng cân đối kinh phí của Quỹ hàng năm.

Chương IIICHI HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ QUỸ

Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển KH&CN

1. Nội dung chi

a) Trang bị cơ sở vật chất - kỹ thuật cho hoạt động KH&CN, gồm:

- Đầu tư xây dựng các tô chức nghiên cứu phát triển, trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm sản phẩm;

- Đầu tư xây dựng hạ tầng thông tin, cơ sở dữ liệu và thống kê về hoạt động KH&CN.

b) Mua quyền sử dụng, quyền sở hữu.

c) Đầu tư mua máy móc, thiết bị có kèm theo các đối tượng chuyển giao công nghệ được thực hiện theo quy trình và thủ tục đầu tư của doanh nghiệp.

d) Trả tiền công, chi thuê chuyên gia hoặc hợp đồng với Tô chức để thực hiện các hoạt động KH&CN.

2. Hình thức thực hiên

a) Đối với việc mua máy móc, thiết bị được thực hiện theo quy trình và thủ tục của các dự án đầu tư và được cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp duyệt theo quy định.

b) Đối với việc mua quyền sử dụng, quyền sỡ hữu thực hiện một trong hai cơ sở sau:

32

Page 33: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

- Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng KH&CN của doanh nghiệp xét chọn, thẩm định về nội dung và kinh phí theo Quy chế KH&CN của doanh nghiệp.

- Hợp đồng mua bán hoặc Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng, quyền sở hữu giữa doanh nghiệp và các cá nhân, tô chức có quyền sử dụng, quyền sở hữu.

3. Định mức chiChi phí hỗ trợ phát triển KH&CN được thực hiện theo các thỏa

thuận đã được quy định tại hợp đồng ký kết giữa Công ty với các tô chức, cá nhân.

Điều 14. Chi đào tạo nhân lực KH&CN1. Nội dung chia) Đào tạo bằng cấp tại các cơ sở giáo dục đại học;b) Đào tạo theo nhóm nghiên cứu;c) Đào tạo chuyên gia trong lĩnh vực KH&CN ưu tiên, trọng điểm, các lĩnh vực KH&CN mới;d) Nghiên cứu sau đại học; e) Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kiến

thức, kỹ năng quản lý khoa học và công nghệ.2. Hình thức thực hiênViệc đào tạo, bồi dưỡng thực hiện thông qua hợp đồng đào tạo

nhân lực (các hình thức ngắn hạn, dài hạn trong nước và nước ngoài…) hoặc thông qua thuyết minh nhiệm vụ KH&CN khi tham gia triển khai các nhiệm vụ KH&CN.

Lưu ý: Công ty xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực KH&CN và dự toán cho hoạt động đào tạo nhân lực KH&CN hàng năm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Định mức chi đào tạo nhân lực KH&CNa) Định mức chi cho các hoạt động đào tạo nhân lực KH&CN

được áp dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước về định mức chi cho đào tạo.

b) Đối với các nội dung chi chưa có định mức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành, cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp xây dựng và ban hành định mức chi áp dụng cho doanh nghiệp để thực

33

Page 34: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

hiện.

Điều 15. Chi hoạt động sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoa sản xuât

1. Nội dung chia) Các khoản chi trả thù lao cho tác giả sáng kiến và những

người tham gia tô chức áp dụng sáng kiến lần được trích từ Quỹ theo đúng quy định pháp luật hiện hành và phải được thể hiện trong “Quy chế quản lý sáng kiến” do Công ty ban hành.

b) Cấp có thẩm quyền của công ty có thể ra quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến để tham mưu và đề xuất các nội dung liên quan đến việc công nhận sáng kiến, thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, tác giả sáng kiến và người tham gia tô chức áp dụng sáng kiến cũng như việc áp dụng và chuyển giao sáng kiến.

2. Hình thức thực hiên Thực hiện theo Thủ tục đăng ký và xét duyệt sáng kiến của Công

ty.3. Định mức chiThực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 13/2012/NĐ-

CP. Mức chi trả cho các hoạt động sáng kiến được công nhận do cấp có thẩm quyền của Công ty quyết định.

Điều 16. Chi hoạt động hợp tác về KH&CN

1. Nội dung chi

a) Hoạt động khảo sát, tìm kiếm đối tác, nhu cầu công nghệ trong và ngoài nước;

b) Chi phí thực hiện nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu chung giữa doanh nghiệp với các tô chức, cá nhân nghiên cứu.

2. Hình thức thực hiên

a) Đặt hàng nghiên cứu với các tô chức, cá nhân theo hình thức hợp đồng nghiên cứu phát triển;

b) Chuyển giao công nghệ theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;

34

Page 35: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

c) Đào tạo nâng cao trình độ, năng lực KH&CN theo hợp đồng đào tạo;

d) Thuê tư vấn về đôi mới công nghệ theo hợp đồng tư vấn;

e) Góp vốn theo hình thức hợp đồng hợp tác với các Quỹ phát triển KH&CN khác để nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

f) Các hợp tác về KH&CN được Hội đồng xét duyệt nội dung và nghiệm thu đánh giá kết quả theo Quy chế KH&CN

3. Định mức chiChi phí liên quan đến hoạt động hợp tác được thực hiện theo các

thỏa thuận đã được quy định tại hợp đồng ký kết giữa Công ty với các tô chức, cá nhân và thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được phê duyệt.

Điều 17. Chi phục vụ hoạt động quản lý Quỹ.1. Nội dung chia) Chi tiền lương và các khoản phụ cấp cho bộ máy quản lý Quỹ;b) Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và các

khoản đóng góp theo quy định;c) Chi mua sắm, sửa chữa vật tư văn phòng, tài sản phục vụ hoạt

động của Quỹ;d) Chi thanh toán dịch vụ công cộng phục vụ hoạt động của Quỹ;e) Chi các khoản công tác phí phát sinh đi làm các nhiệm vụ của

Quỹ;f) Các khoản chi khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ.2. Hình thức thực hiên: Theo quy trình thực tế tại công ty.3. Định mức chi a) Cấp có thẩm quyền của Công ty quyết định cụ thể tỷ lệ chi cho

hoạt động quản lý quỹ, tối đa không quá 5% tông thu hàng năm của Quỹ;

b) Trường hợp chi phí quản lý của Quỹ đến cuối năm không sử dụng hết, được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định.

35

Page 36: SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ · Web viewSỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Last modified by Administrator Company Microsoft

Chương IVTỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Tổ chức thực hiên1. Quỹ, các Phòng Ban, Hội đồng KH&CN, các tô chức và cá nhân

tham gia các nhiệm vụ KH&CN của Công ty chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

2. Quỹ, Bộ phận kế toán có trách nhiệm hướng dân, hỗ trợ các đơn vị, cá nhân thực hiện Quy chế này.

Điều 19. Trách nhiêm thi hành1. Quy chế này bao gồm ... chương, ....điều, ...... phụ lục, có hiệu

lực kể từ ngày ký quyết định ban hành.2. Các trường hợp phát sinh không quy định trong Quy chế này

được thực hiện theo các quy định về quản lý tài chính của Công ty.3. Trong quá trình áp dụng Quy chế này, cấp có thẩm quyền của

Công ty xem xét quyết định chỉnh sửa kịp thời cho phù hợp với các quy định của pháp luật và thực tế triển khai tại Công ty.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ GIÁM ĐỐC/ CHỦ DOANH NGHIỆP

Lưu ý: Những định mức chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN doanh nghiệp có thể tham khảo áp dụng hoặc theo một hình thức khác tùy theo cấp có thẩm quyền của công ty xây dựng và quy định

36