phuong phap-giai-bai-tap-ve-dinh-luat-bao-toan

14
1 Phương pháp giải bài tập vật lý lớp 10 chương IV Định luật bảo toàn CHỦ ĐỀ 1: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG Dạng 1: Tính động lượng của vật - Động lượng p của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là một đại lượng được xác định bởi biểu thức: p = m v - Là 1 đại lượng vector có hướng cùng hướng với vận tốc của vật - Đơn vị động lượng: kgm/s hay kgms -1 . * Ý nghĩa: là đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động của vật - Động lượng của hệ vật 1 2 p p p Nếu: 1 2 1 2 p p p p p Nếu: 1 2 1 2 p p p p p Nếu: 2 2 1 2 1 2 p p p p p Nếu: 2 2 2 1 2 1 2 1 2 , 2 . . os p p p p p ppc Dạng 2: Tính xung lượng của lực, độ biến thiên động lượng( dạng khác của định luật II Niuton) 2 1 2 1 p p p mv mv Ft -Nếu các vector cùng phương thì biểu thức trở thành 2 1 F t p p -Vector nào cùng chiều(+) thì có giá trị (+) - Vector nào ngược chiều(+) thì có giá trị (-) Dạng 3:Định luật bảo toàn động lương -Tổng động lượng của hệ kín luôn được bảo toàn 1 2 ons p p c t *Phương pháp giải bài toán áp dụng định luật bảo toàn động lượng -Bước 1: Xác định hệ khảo xác phải là hệ cô lập -Bước 2: Viết biểu thức động lượng của hệ trước khi va chạm t p -Bước 3: Viết biểu thức động lượng của hệ sau khi va chạm s p -Bước 3:Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ t s p p -Bước 4: Chuyển phương trình thành dạng vô hướng bằng 2 cách : +Phương pháp chiếu +Phương pháp hình học *. Những lưu ý khi giải các bài toán liên quan đến định luật bảo toàn động lượng: a. Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) cùng phương, thì biểu thức của định luật bảo toàn động lượng được viết lại: m 1 v 1 + m 2 v 2 = m 1 ' 1 v + m 2 ' 2 v Trong trường hợp này ta cần quy ước chiều dương của chuyển động. - Nếu vật chuyển động theo chiều dương đã chọn thì v > 0; - Nếu vật chuyển động ngược với chiều dương đã chọn thì v < 0. b. Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) không cùng phương, thì ta cần sử dụng hệ thức vector: s p = t p và biểu diễn trên hình vẽ. Dựa vào các tính chất hình học để tìm yêu cầu của bài toán. c. Điều kiện áp dụng định luật bảo toàn động lượng: - Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.

Upload: dolethu

Post on 09-Aug-2015

80 views

Category:

Education


11 download

TRANSCRIPT

1

Phương pháp giải bài tập vật lý lớp 10 chương IV – Định luật bảo toàn

CHỦ ĐỀ 1: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

Dạng 1: Tính động lượng của vật

- Động lượng p của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là một đại lượng được

xác định bởi biểu thức:

p = m v

- Là 1 đại lượng vector có hướng cùng hướng với vận tốc của vật

- Đơn vị động lượng: kgm/s hay kgms-1

.

* Ý nghĩa: là đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động của vật

- Động lượng của hệ vật

1 2p p p

Nếu: 1 21 2p p p p p

Nếu: 1 21 2p p p p p

Nếu: 2 2

1 21 2p p p p p

Nếu: 2 2 2

1 2 1 2 1 2, 2 . . osp p p p p p p c

Dạng 2: Tính xung lượng của lực, độ biến thiên động lượng( dạng khác của định luật II Niuton)

2 12 1p p p mv mv F t

-Nếu các vector cùng phương thì biểu thức trở thành

2 1F t p p

-Vector nào cùng chiều(+) thì có giá trị (+)

- Vector nào ngược chiều(+) thì có giá trị (-)

Dạng 3:Định luật bảo toàn động lương

-Tổng động lượng của hệ kín luôn được bảo toàn

1 2 onsp p c t

*Phương pháp giải bài toán áp dụng định luật bảo toàn động lượng

-Bước 1: Xác định hệ khảo xác phải là hệ cô lập

-Bước 2: Viết biểu thức động lượng của hệ trước khi va chạm tp

-Bước 3: Viết biểu thức động lượng của hệ sau khi va chạm sp

-Bước 3:Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ t sp p

-Bước 4: Chuyển phương trình thành dạng vô hướng bằng 2 cách :

+Phương pháp chiếu

+Phương pháp hình học

*. Những lưu ý khi giải các bài toán liên quan đến định luật bảo toàn động lượng:

a. Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) cùng phương,

thì biểu thức của định luật bảo toàn động lượng được viết lại: m1v1 + m2v2 = m1'

1v + m2'

2v

Trong trường hợp này ta cần quy ước chiều dương của chuyển động.

- Nếu vật chuyển động theo chiều dương đã chọn thì v > 0;

- Nếu vật chuyển động ngược với chiều dương đã chọn thì v < 0.

b. Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) không cùng

phương, thì ta cần sử dụng hệ thức vector: sp = tp và biểu diễn trên hình vẽ. Dựa vào các tính chất

hình học để tìm yêu cầu của bài toán.

c. Điều kiện áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

- Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.

2

- Ngoại lực rất nhỏ so với nội lực

- Thời gian tương tác ngắn.

- Nếu ai luc 0ngoF

nhưng hình chiếu của ai lucngoF

trên một phương nào đó bằng không thì động

lượng bảo toàn trên phương đó.

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 4 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1

m/s. Tìm tổng động lượng ( phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp :

a) v

1 và v

2 cùng hướng.

b) v

1 và v

2 cùng phương, ngược chiều.

c) v

1 và v

2 vuông góc nhau

Giải

Chọn chiều dương cùng chiều với 2v

a) Động lượng của hệ :

p

= p

1 + p

2

Độ lớn : p = p1 + p2 = m1v1 + m2v2 = 1.3 + 4.1 = 7 kgm/s

Chiều :cùng chiều với 1v

và 2v

b) Động lượng của hệ :

p

= p

1 + p

2

Độ lớn : p = -m1v1 + m2v2 = -3+4=1 kgm/s

Chiều: cùng chiều với 2v

c) Động lượng của hệ :

p

= p

1 + p

2

Độ lớn: p = 2

2

2

1 pp = = 4,242 kgm/s

1

2

3tan 0,75

4

36,8

pg

p

Chiều hợp với 2p

một góc 36,8

Bài 2: Một khẩu súng đại bác nằm ngang khối lượng ms = 1000kg, bắn một viên đoạn khối lượng mđ =

2,5kg. Vận tốc viên đoạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Tìm vận tốc của súng sau khi bắn

- Hệ súng và đạn là hệ kín

- Động lượng của súng khi chưa bắn là bằng tp

=0.

- Động lượng của hệ sau khi bắn súng là:

sp

= đđSS vmvm

..

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng.

tp

= sp

0.. đđSS vmvm

- Vận tốc của súng là:

. 1,5( / )đ đ

S

m vv m s

m

“Dấu(-) chứng tỏ súng bị giật lùi sau khi bắn

1P

2P

P

O

1P

2P

P

O

2P

1P

O

P

3

Bài 3.Toa tàu thứ nhất đang chuyển động với vận tốc v1=15m/s đến va chạm với toa tàu thứ 2 đang

đứng yên có khối lượng gấp đôi toa tàu thứ nhất. Sau va chạm 2 toa tàu móc vào nhau và cùng chuyển

động. Tính vận tốc của 2 toa sau va chạm

Giải

- Xem hệ hai toa tàu là hệ cô lập

-Động lượng trước khi va chạm

1 1tp m v

- Động lượng sau khi va chạm

1 2( )sp m m v

-Áp dụng địmh luật bảo toàn động lượng của hệ.

tp

= sp

vmmvm

)(. 2111

v

cùng phương với vận tốc 1v

.

- Vận tốc của mỗi toa là:

1 1 1 11

1 2 1

. 155 /

3 3 3

m v m vv v m s

m m m

Bài 4: Một vật có khối lượng 25kg rơi nghiêng một góc 600so với đường nằm ngang với vận tốc

36km/h vào 1 xe goong chứa cát đứng trên đường ray nằm ngang. Cho khối lượng xe 975kg. Tính vận

tốc của xe goong sau khi vật cắm vào

Bài 5: Một người có khối lượng m1=50kg nhảy từ một chiếc xe có khối lượng m2=80kg đang chuyển

động theo phương ngang với vận tốc v=3m/s. Biết vận tốc nhảy đối với xe là v0=4m/s. Tính vận tốc

sau khi người ấy nhảy

a.Cùng chiều

b.Ngược chiều

Giải

-Xét hệ người và xe là hệ kín

+ 0v

vận tốc của người đối với xe( 4m/s)

+ v

vận tốc của xe đối với đất( 3m/s)

Vậy vận tốc của người đối với đất

1 0v v v

+ 2v

là vận tốc của xe so với mặt đất ngay sau khi người nhảy

2v

1v

-Động lượng của hệ lúc đầu: 1 1 1p m v

-Động lượng của hệ ngay sau khi vật rơi vào xe

2 1 2 2( )p m m v

-Định luật bảo toàn động lượng:

1 1 1 1 1 2 2( )p p m v m m v

(*)

-Chiếu (*)lên phương chuyển động ngang:

1 1 1 2 2

1 12

1 2

os ( )

os 25.10.0,50,125 /

25 975

m v c m m v

m v cv m s

m m

4

-Động lượng của người và xe trước khi nhảy: 1 2( )tp m m v

-Động lượng của người và xe sau khi nhảy: 1 1 2 2sp m v m v

-Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: t sp p

1 2( )m m v

= 1 1 2 2m v m v

1 2 1 0 2 2( ) ( )m m v m v v m v

Chon chiều (+) là chiều chuyển động

1 2 1 0 2 2( ) ( )m m v m v v m v

a.Cùng chiều (v0>0; v>0)

1 2 1 02

2

2

( ) ( )

130.3 50(4 3)0,5 /

80

m m v m v vv

m

v m s

b. Ngược chiều:( v0<0; v>0)

1 2 1 02

2

( ) ( )m m v m v vv

m

2

130.3 50( 4 3)5,5 /

80v m s

Bài 6. Một viên đạn có khối lượng 2 kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250m/s thì nổ thành

2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương nằm ngang với vận tốc 500m/s,

hỏi mảnh kia bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?

Giải

- Xét hệ gồm hai mảnh đạn trong thời gian nổ là hệ kín

- Động lượng trước khi đạn nổ:

tp mv

- Động lượng sau khi đạn nổ:

1 1 2 2sp m v m v

-Áp dụng định luật bảo toàn động lượng.

1 1 2 2

t sp p

mv m v m v

-Chiếu lên phương ngang

1 1 2 2

1 12

2

sin 0

sin

m v m v

m vv

m

(1)

-Chiếu lên phương thẳng đứng

2 2

2

2

cos

os

m v mv

mvv c

m

(2)

-Lây (1):(2)

2p

p

1p

O

5

1 1 2

2

2 2

2 2

1.500. 1

2.250

45

2.500os 1414

os 1. 45

m v mtg

m mv

mv mvv c v N

m m c cos

Bài tập tự giải:

Bài 1: Một xe ôtô có khối lượng m1 = 3 tấn chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 1,5m/s, đến tông và

dính vào một xe gắn máy đang đứng yên có khối lượng m2 = 100kg. Tính vận tốc của các xe.

Đs: 5m/s

Bài 2.Một xe chở cát có khối lượng m1=390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc v1=8m/s.

Hòn đá có khối lượng m2=10kg bay đến cắm vào bao cát. Tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi vào

trong 2 TH sau:

a.Hòn đá bay ngang, ngược chiều với xe với vận tốc v2=12m/s

b.Hòn đá rơi thẳng đứng

ĐS:a.7,5m/s; b.7,8m/s

Bài 3. Một toa xe khối lượng 4 tấn chuyển động đén va chạm vào toa xe thứ 2 có khối lượng 2 tấn

đang đúng yên sau đó cả 2 cùng chuyển động với vận tốc 2m/s. Hỏi trước khi va chạm với toa thứ 2

thì toa thứ nhất có vận tốc là bao nhiêu?

ĐS:3m/s

Bài 4. Một xe có khối lượng m1=10 tấn, trên xe có gắn một khẩu súng đại bác 5 tấn. Đại bác bắn 1

phát đạn theo phương ngang với vận tốc 500m/s. Đạn có khối lượng 100kg.Tìm vận tốc của xe ngay

sau khi bắn, nếu :

a. Ban đầu xe đứng yên

b.Xe đang chạy với vận tốc 18km/h

ĐS:a.-3,3m/s; b.1,6m/s

Bài 5: Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì nổ

thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc

500 2 m/s. hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?

ĐS:2

2 1225 / ; 35v m s

CHỦ ĐỀ 2: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

Dạng 1: Tính công thực hiện

-Khi lực F

không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng

hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện bởi lực đó được tính bằng CT

cos ( )A Fs Pt J

-Jun là công do lực có độ lớn là 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực

1J=1N.m

-Các trường hợp xảy ra:

+ = 0o => cos = 1 => A = Fs > 0: lực tác dụng cùng chiều với chuyển động.

+ 0o < < 90

o =>cos > 0 => A > 0;

Hai trường hợp này công có giá trị dương nên gọi là công phát động.

+ = 90o => cos = 0 => A = 0: lực không thực hiện công;

+ 90o < < 180

o =>cos < 0 => A < 0;

+ = 180o => cos = -1 => A = -Fs < 0: lực tác dụng ngược chiều với chuyển động.

6

Hai trường hợp này công có giá trị âm, nên gọi là công cản; Dạng 2: Tính công suất

-Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian

. . osA

P F v ct

(W)

-Oat là công suất của một thiết bị thực hiện công bằng 1J trong thời gian 1s 1W=1J/1s

*Ý nghĩa: Là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công nhanh hay chậm

*Lưu ý:

-Vật chuyển động thẳng đều s=v.t

-Vật chuyển động thẳng biến đổi đều

2

0

2 2

1.

2

2 .o

s v t a t

v v a s

-Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì công của hợp lực F bằng tổng công của các lực tác dụng lên

vật

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Kéo một vật có khối lượng m=50kg trượt trên sàn nhà được 5m dưới tác dụng của 1 lực F=50N

theo phương ngang , hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2

a.Tính công của lực F

b.Tính công của lực ma sát

Bài 2: Một xe con khối lượng 1,5 T, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng

đường 100m thì vận tốc đạt được 10m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công

của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 100m đầu tiên. Lấy g = 10m/s2.

Giải

- Các lực tác dụng lên xe: N

, P

, kF

, m sF

.

Theo định luật II Niuton: k msF F F P ma

-Chiếu lên ox:

kF - m sF = ma.

-Chiếu lên oy

N – P = 0.

- Gia tốc của xe là:

22

/5,02

sms

va

- Độ lớn của lực ma sát:

Fms = μ.m.g = 0,04.1500.10=600N

- Độ lớn của lực kéo là:

Fk = Fms + ma = 1350N

N

F

P

msF

N

F

P

msF

- Các lực tác dụng lên xe: N

, P

, kF

, m sF

.

Theo định luật II Niuton: k msF F F P ma

-Chiếu lên ox:

kF - m sF = ma.(1)

-Chiếu lên oy

N – P = 0

N=P=mg

0,2.50.10 100

. . os0 150.5 750

. . os180 100.5 500 0

ms

Fk

Fms ms

F mg N

A F s c J

A F s c J

7

Công của các lực: - AP = AN = 0 (vì cos 90

0 =0)

- A Fk = coskF s =1350.100.cos0o =135.10

3J

- Afms = Fms .s.cos1800 =600.100.cos180

0 = - 60.10

3J

Bài tập tự giải :

Bài 3: Dưới tác dụng của một lực không đổi nằm ngang, một xe đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng

nhanh dần đều đi hết quãng đường s = 5m đạt vận tốc v = 4m/s. Xác định công và công suất trung bình

của lực, biết rằng khối lượng xe m = 500kg, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường nằm ngang μ

=0,01. Lấy g = 10m/s2.

Bài 4.Một người kéo một chiếc xe có khối lượng 50kg di chuyển trên đường ngang môt đoạn đường

100m. Hệ số ma sát là 0,05. Tính công của lực kéo khi

a.Xe chuyển động đều

b.Xe chuyển động với gia tốc a=1m/s2

ĐS:a. A=2500J; b.A=7500J

CHỦ ĐỀ 3: ĐỘNG NĂNG

-Động năng của một vật có khối lượng m đang chuyển đông với vận tôc v là năng lượng mà vật có

được do chuyển động và được xác định theo công thức

Wđ=21

2mv

*Tính chất :

+Động năng là một đại lượng vô hướng và luôn dương

+Đơn vị Jun(J)

-Định lý biến thiên động năng :Độ biến thiên động năng của một vật bằng tổng công của ngoại lực

tác dụng lên vật

2 1 ucW W Wd d d nglA

2 2

2 1

1 1.

2 2ngoailucmv mv F s

+Nếu A>0 2 1W Wd d Động năng tăng

+Nếu A<0 2 1W Wd d Động năng giảm

Chú ý : ngoailucF là tổng tất cả các lực tác dụng lên vật

BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì người lái thấy có chướng ngại vật

ở 10 m và đạp phanh

a.Đường khô lực hãm bằng 22000N. Xe dừng cách chướng ngại vật bao nhiêu?

b. Đường ướt, lực hãm bằng 8000N . Tính động năng và vận tốc của ô tô khi va vào chướng ngại vật

Giải

a.Theo định lý động năng

2 1

2

2 2 2

2 2

1 1

W W

. . os180 22000.

1W 0( 0)

2

1 1W .4000.10 200000

2 2

d d

d

d

A

A F s c s

mv v

mv J

2 1W W

22000. 200000

9,09( )

d dA

s

s m

8

Vậy xe dừng cách chướng ngại vật một khoảng 10-9,09=0,9(m)

b. Với F=8000N

Động năng của ô tô khi va vào chướng ngại vật

2 1 2W W W 200000

. 8000.10 80000

d d dA

A F s J

2W 200000 80000 280000d J

Vận tốc của ô tô khi va vào chướng ngại vật

2 2 22 2 2

W1 2.280000W 2

2 4000

2 35 /

dd mv v

m

v m s

Bài 2: Một búa máy có khối lượng 500kg rơi từ độ cao 2m vào 1 cọc bê tông, làm cọc ngập sâu vào

đất 0,1m. Tính lực cản của đất vào cọc

Giải 2 2

0 0

2

2 ( 0)

2

2 2.10.2 2 10

v v gh v

v gh

v gh

Theo định lý động năng

2 1

1 2

2

1

22

1

W W W

. . os180 0,1

W ( 0)

10,1

2

1.500.(2 10)1.100000

2.( 0,1) 2.0,1

Fc d d d

Fc c c

Fc d

c

c

A

A F s c F

A v

F mv

mvF N

Bài 3: Một vật có khối lượng 100kg đang nằm yên trên 1 mặt phẳng không ma sát. Lúc t=0,người ta

tác dụng lên vật 1 lực kéo F=500N không đổi. Sau 1 khoảng thời gian vật đi được quãng đường 10m.

Tính vận tốc cuả vật tại đó nếu:

a.F nằm ngang

b.F hợp với phương ngang 1 góc với sin 0,6

Giải

a. Nếu F nằm ngang

A=F.S=500.10=5000J

Theo định lí động năng

A=21

2mv

2 1

2

d 2 1

2

2

2

1W W 0( 0)

2

2 2.5000100

100

10 /

d mv v

Av

m

v m s

b.Nếu F hợp với phương ngang góc

cos 500.10.0,8 4000A Fs J

Theo định lí động năng

2

2

1

2A mv 2

24 5 /

Av m s

m

Bài 4:Một oto khối lượng 4 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi

v=54km/h. Lúc t=0, người ta tác dụng lực hãm lên ô tô làm nó chuyển động thêm được 10m thì dừng.

Tính độ lớn trung bình của lực hãm. Xác định khoảng thời gian từ lúc hãm đến lúc dừng xe

9

Công của lực hãm: 0cos180 10h hA F s F

Theo định lí động năng:2 1 1

W W Wd d dA A (vì v2=0)

2

1

2

110

2

1.4000.15

2 45000010

h

h

mv F

F N

2 2

0

2 2 2

0

0

0

2

0 15

2 2.10

11,25 /

151,3

11,25

v v as

v va

s

a m s

v v at

v vt s

a

Giải

Bài tập làm thêm

Bài 1: Một ôtô có khối lượng 1100 kg đang chạy với vận tốc 24 m/s.

a.Độ biến thiên động năng của ôtô bằng bao nhiêu khi vận tốc hãm là 10 m /s?

b.Tính lực hãm trung bình trên quãng đường ôtô chạy 60m.

Bài 2:Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 400m

trong thời gian 45s

ĐS:2765,4J

Bài 3:Một vật khối lượng m=2kg đang nằm yên trên một măt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác

dụng của lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời

ấy

ĐS:7m/s

Bài 4:Một ô tô khối lượng 1200kg chuyển động trên một đường nằm ngang có hệ số ma sát 0,05.Sau

khi đi được 30m kể từ lúc khởi hành, xe có vận tốc 36km/h. hãy áp dụng định lí động năng để tính lực

phát động đã tác dụng vào xe

ĐS:2600N

CHỦ ĐỀ 4: THẾ NĂNG

-Khi một vật có khối lượng m đặt ở độ cao z so với mặt đất (trong trọng trường của trái đất)thì thế

năng trọng trường của vật được định nghĩa bằng công thức

Wt=mgz

-Tính thế năng trọng trường

+Chọn mốc thế năng (Wt=0) ; xác định độ cao so với mốc thế năng đã chon(m) và m(kg)

+Sử dụng : Wt=mgz

Hay Wt1-Wt2= Ap

-Tính công của trọng lực Ap và độ biến thiên thế năng

2 1 1 2W W Wt t t Ap mgz mgz Ap

Chú ý : Nếu vật đi lên thì Ap=-mgh<0(công cản) ; vật đi xuống Ap=mgh>0(công phát động)

-Thế năng đàn hồi :

21W ( )

2t k l

Bài tập vận dụng

10

Bài1: Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g = 10 m/s2.

a/ Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m với gốc

thế năng tại mặt đất.

b/ Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên

c/ Tính công của trọng lực khi vật chuyển từ đáy giếng lên độ cao 3m so với mặt đất. Nhận xét kết quả

thu được.

Giải

Lấy gốc thế năng tại mặt đất O(h0=0)

a/ + Tại độ cao hA = 3m

WtA = mghA =10.10.3= 300J

+ Tại mặt đất hO = 0

Wt0 = mgh0 = 0

+ Tại đáy giếng hB = -5m

WtB = mghB =-10.10.5= - 500J

b/ Lấy mốc thế năng tại đáy giếng B

+ Tại độ cao 3m so mặt đất hA = 8m

WtA = mghA = 10.10.8=800J

+ Tại mặt đất h0 = 5m

WtB = mghB = 10.10.5=500 J

+ Tại đáy giếng hB = 0

WtB = mghB = 0

c/ Công của trọng lực khi vật chuyển từ đáy giếng lên độ

cao 3m so với mặt đất.

AP = WtB – WtA

+ Khi lấy mốc thế năng tại mặt đất

AP = WtB – WtA = -500 – 300 = -800J

+Khi lấy mốc thế năng đáy giếng

AP = WtB – WtA = 0 – 800 = -800J

Bài 2: Một vật có khối lượng 3 kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó Wt1 =

500J. Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng Wt1 = -900J.

a/ Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất.

b/ Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn.

c/ Tìm vận tốc của vật khi vật qua vị trí này.

Bài 4:CƠ NĂNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG

1. Động năng: Wđ =1

2mv

2

2. Thế năng: Wt = mgz

3.Cơ năng: W = Wđ +Wt = 1

2mv

2 + mgz

* Phương pháp giải bài toán về định luật bảo toàn cơ năng

- Chọn gốc thế năng thích hợp sao cho tính thế năng dễ dàng ( thường chọn tại mặt đất và tại chân

mặt phẳng nghiêng).

- Tính cơ năng lúc đầu ( 2

1 1 1

1W

2mv mgh ), lúc sau (

2

2 2 2

1W

2mv mgh )

- Áp dụng: W1 = W2

- Giải phương trình trên để tìm nghiệm của bài toán.

Chú ý: chỉ áp dụng định luật bảo toàn cơ năng khi hệ không có ma sát ( lực cản) nếu có thêm các lực

đó thì Ac = W = W2 – W1. ( công của lực cản bằng độ biến thiên cơ năng).

BÀI TẬP VẬN DỤNG

O

A

B

3m

5m

11

Bài 1: Một viên đá có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s từ mặt đất.

g=10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí

a. Tính động năng của viên đá lúc ném. Suy ra cơ năng của viên đá

b. Tìm độ cao cực đại mà viên đá đạt được

c. Ở độ cao nào thì thế năng của viên đá bàng động nưng của nó

Giải

- Chọn gốc thế năng tại mặt đất

a.

2 21 1W .0,1.10 5

2 2

W W W W ( 0)

5

d

d d t d

mv J

mgh h

J

b.Gọi B là vị trí vật đạt được hmax

2

ax

ax

W W W

1( 0, )

2

B dB tB

B B B B m

m

mv mgh v h h

h

-Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại A và B

W WA B

Hmax=5(m)

c. Gọi C là vị trí mà W WdC tC

Cơ năng tại C

W W W 2C tC dC tCW

2 Cmgh

-Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại A và C

W W

2 5

2,5

A C

C

C

mg h

h m

Bài 2: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2.

a/ Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.

b/ Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt.

c/ Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.

d/ Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.

Giải

- Chọn gốc thế năng tạ mặt đất.

+ Cơ năng tại O

W(0)=2

0

1

2mv mgh

+ Cơ năng tại A

WA Amgh

Theo định luật bảo toàn cơ năng

W (O) = W(A)

Suy ra:

22 0 00 0

2115

2 2A A

v ghmv mgh mgh h m

g

b/ Tìm h1 để ( Wđ1 = 3Wt3)

Gọi C là điểm có Wđ1 = 3Wt3

+ Cơ năng tại C

H

h

z

O

A

B

0

B( 0Bv )

C( W Wdc tc )

hB hC

12

W(C) = 4Wtc = 4mghc

Theo định luật BT cơ năng

W(C) = W(A)

Suy ra: 15

3,754 4

AC

hh m

c/ Gọi D là điểm có WđD = WtD

+ Cơ năng tại D

W(D) = 2WđD = mvD2

Theo định luật BT cơ năng

W(D) = W(A) 15.10 12,2 /D Av gh m s

d/ Cơ năng tại B : W(B) = 21

2Bmv

Theo định luật BT cơ năng

W(B) = W(A)

21

2

24,4 /

B A

B A

mv mgh

v gh m s

Bài 3: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so

với mặt đất.

a) Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném

vật

b) Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.

c) Tìm vị trí hòn bi có thế năng bằng động năng?

Giải

a. Động năng tại A

2 21 1W .0,02.4 0,16

2 2dA Amv J

Thế năng tại A

W 0,02.10.1,6 0,32tA Amgh J

Cơ năng tại A

W W W 0,16 0,32 0,48A tA dA J

b. Goi B là vị trí mà bi đạt độ cao cực đại

Cơ năng tại B:

2

W W W

1W ( 0)

2

B tB dB

B B B Bmgh mgv v

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tai A và B

W W

0,48 0,02.10.

2,4

A B

B

B

h

h m

c. Gọi C là vị trí thế năng bằng động năng W WdC tC

Cơ năng tại C

W W W 2 2C dC tC tC CW mgh

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại A và C

13

W W

0,48 2

0,481,2

2.0,02.10

A C

C

C

mgh

h m

Bài 4: Từ mặt đất, một vật có khối lượng m = 200g được ném lên theo phương thẳng đứng với vận

tốc 30m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10ms-2

.

1. Tìm cơ năng của vật.

2. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được.

3. Tại vị trí nào vật có động năng bằng thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó.

Giải

Chọn gốc thế năng tại A là vị trí ném vật (ở mặt đất): WtA = 0

1.Ta có W = WA = WđA = 2

1 mv

2

A = 2

1.0,2.900 = 90 (J)

2. Gọi B là vị trí cao nhất mà vật đạt được: vB = 0

Cơ năng của vật tại B: WB = WtB = mghmax

Theo định luật bảo toàn cơ năng: WB = WA => mghmax= 2

1 mv

2

A

=> hmax = g2

v2

A = 45m

3.Gọi C là vị trí mà vật có động năng bằng thế năng: WđC = WtC

=> WC = WđC + WtC = 2WđC = 2WtC

Theo định luật bảo toàn cơ năng: WC = WB

+ 2WtC = mghmax <=> 2mghC = mghmax=> hC = 2

1hmax= 22,5m

+ 2WđC = mghmax<=>2.

2

1 mv

2

C = mghmax=> vC = maxgh = 15 2 ms-1

Bài 5:Một con lắc đơn có chiêu dài 1m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng góc =450 rồi thả

nhẹ. Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đúng 1 góc 300. lấy

g=10m/s2

Giải:

Chọn gốc thê năng tại C là vị trí cân bằng

Cơ năng tại A

W (1 os )A mgl c

Cơ năng tại B

21W (1 os )

2B mgl c mv

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại A và B

2

2

2

W W

1(1 os ) (1 os )

2

2 ( os os )

2.10.1( os45 os30) 3,18

1,8 /

A B

mgl c mgl c mv

v gl c c

v c c

v m s

Bài 6:Một viên bi được thả không ma sát từ mặt phẳng nghiêng cao 20cm. TÌm vận tốc của viên bi tại

chân mặt phẳng nghiêng. g=10m/s2

B

A

C

A -Chọn gốc thế năng tại B

-Cơ năng tại A

21W ( 0)

2A A A A

A

mgh mv v

mgh

-Cơ năng tại B:

21W ( 0)

2B B B Bmgh mv h

14

Bài tập làm thêm:

Bài tập tự giải

Bài 1: Ném thẳng đứng vật có khối lượng 100g từ dưới lên với vận tốc ban đầu là 40m/s. Tính thế

năng , động năng và cơ năng toàn phần của vật trong những trường hợp sau:

a. Lúc bắt đầu ném vật

b. 3 giây sau khi ném

c. Ở độ cao cực đại

ĐS: a. Wt=0; Wd=80J; W=80J

b. Wt=75J; Wd=5J; W=80J

c. Wt=80J; Wd=0; W=80J

Bài 2: Một vật khối lượng 1kg được thả rơi từ độ cao 20m

b. Tính thế năng của vật lúc bắt đầu thả

b. Tính thế năng của vật ở độ cao 10m. Suy ra động năng của vật tại đó

c. Tính động năng của vật khi chạm đất

ĐS: a. 200J; b.100J, 100J; c.200J;20m/s

Bài 3: Một quả bóng nặng 10g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10m/s từ độ cao 5m

a.Tính cơ năng của quả bóng

b. Vận tốc của bóng khi chạm đất

c. Ở độ cao nào thì động năng bằng 3 lần thế năng

ĐS:a. 1J; b. 10 2 m/s; c. 2,5m

Bài 4: Một vật khối lượng 1kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10m,

nghiêng góc 300 so với phương ngang (g=10m/s2)

a. Tính cơ năng của vật

b. Vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát

c. Nếu hệ số ma sát là 0,1. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phảng nghiêng

ĐS: a. W=50J, b.10m/s; c. 9,1m/s

Bài 5: Một con lắc chiều dài 1m được đưa lên độ cao so với vị trí cân bằng là 15cm.

a. Thả vật không vận tốc đầu. Tính vị trí của con lắc khi qua vị trí cân bằng

b. Khi vận tốc của con lắc là 1m/s. Tính độ cao và góc lệch lúc này

c. Tính lực căng dây ở vị trí cân bằng và vị trí biên. Cho m=100g và bỏ qua ma sát

ĐS: a. 1,73m/s; b. h=10cm ; =25048’, c.T1=1,3N; T2=0,85N

B

21

2Bmv

-Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại A và B

2

W W

1

2

2

2 /

A B

A B

B A

mgh mv

v gh

m s