phan tich thiet ke huong doi tuong quan ly sieu thi
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----�����-----
BÀI TẬP NHÓMMôn: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
**-----��-----**
Đề tài:
HỆ THỐNG QUẢN LÝSIÊU THỊ BIG C ĐÀ NẴNG
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Vũ Hà Tuấn AnhNhóm thực hiện: Nhóm 3Lớp: 35K14
Đà Nẵng, Tháng 10 năm 2011
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................4I- GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................5
1. MỤC TIÊU....................................................................................................52. KHẢO SÁT....................................................................................................5
2.1 Khảo sát hệ thống......................................................................................52.2 Phân tích hiện trạng hệ thống.................................................................6
II- PHÂN TÍCH YÊU CẦU...................................................................................81. Phát biểu bài toán...........................................................................................82. Các chức năng chính trong hệ thống quản lý...............................................83. Xác định phạm vi hệ thống và lĩnh vực ưu tiên...........................................9
III- THIẾT KẾ HỆ THỐNG...............................................................................101. XÁC ĐỊNH CÁC USE CASE, CÁC GÓI USE CASE VÀ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ USE CASE CHI TIẾT....................................................................10
1.1 Xác định các USE CASE..........................................................................101.2 Xác định các gói use case.........................................................................101.3. Biểu đồ Usecase chi tiết...........................................................................12
2. ĐẶC TẢ CHI TIẾT SECENARIO CÁC USECASE................................162.1. Gói Đăng nhập.........................................................................................162.2. Gói quản lý bán hàng...............................................................................162.3 Gói quản lý nhập hàng..............................................................................182.4 Gói quản lý xuất hàng...............................................................................212.5 Gói quản lý nhân viên...............................................................................222.6 Gói kiểm kê hàng hóa...............................................................................242.7 Gói quản lý chương trình giap hàng tận nơi.............................................262.8 Gói thống kê báo cáo................................................................................272.9 Gói quản lý thông tin hàng hóa.................................................................29
3. BIỂU ĐỒ SEQUENCE................................................................................313.1 Gói Đăng nhập..........................................................................................313.2 Gói quản lý bán hàng................................................................................323.3 Gói quản lý nhập hàng..............................................................................343.4 Gói quản lý xuất hàng...............................................................................383.5 Gói quản lý nhân viên...............................................................................403.6 Gói kiểm kê hàng hóa...............................................................................423.7 Gói quản lý chương trình giap hàng tận nơi.............................................453.8 Gói thống kê báo cáo................................................................................473.9 Gói quản lý thông tin hàng hóa.................................................................50
4. BIỂU ĐỒ STATE DIAGRAM....................................................................524.1 Gói đăng nhập..........................................................................................524.2 Gói quản lý bán hàng...............................................................................524.3 Gói quản lý nhập hàng..............................................................................534.4 Gói quản lý xuất hàng...............................................................................554.5 Gói quản lý nhân viên...............................................................................57
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 2
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
4.6 Gói kiểm kê hàng hóa...............................................................................584.7 Gói quản lý chương trình giao hàng tận nơi.............................................594.8 Gói thống kê báo cáo................................................................................604.9 Gói quản lý hàng hóa................................................................................61
5. BIỂU ĐỒ ACTIVITY.................................................................................635.1 Quản lý bán hàng.....................................................................................635.2 Quản lý nhập hàng...................................................................................635.3 Thống kê báo cáo.....................................................................................635.4 Quản lý xuất hàng....................................................................................645.5 Kiểm kê hàng hóa....................................................................................645.6 Quản lý giao hàng tận nơi.........................................................................645.7 Quản lý nhân viên.....................................................................................65
6. BIỂU ĐỒ CLASS DIAGRAM.....................................................................667. THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH.............................................67
7.1 Form chương trình....................................................................................677.3 Form Lập Hóa đơn....................................................................................677.4 Form Quản lý thông tin hàng hóa.............................................................687.5 Form Quản lý chủng loại hàng.................................................................697.6 Form Quản lý loại hàng............................................................................707.7 Form Thống kê hàng hóa..........................................................................707.8 Form Quản lý thông tin nhân viên............................................................717.9 Form Phiếu Xuất.......................................................................................727.10 Form Phiếu nhập.....................................................................................737.11 Form Tra cứu thông tin hàng hóa...........................................................73
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 3
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về vật chất của con người ngày càng tăng, nên đòi hỏi phải có một hệ thống siêu thị với mạng lưới rộng lớn.Trong mạng lưới đó có siêu thị Big C Đà Nẵng cũng là một siêu thị lớn với đầy đủ các loại mặt hàng.Tại đây khách hàng có thể tìm thấy được rất nhiều mặt hàng mà mình cần,vì thế hệ thống siêu thị cần có môt cơ cấu quản lý thật chặt chẽ để đáp ứng nhu cầu cho khách hàng một cách hài hoà.
Chúng em thực hiên đồ án “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý siêu thị|” cũng không ngoài mục đích tìm hiểu những kiến thức về lĩnh vực này. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy trong thời gian qua đã cho chùng em nhiều kiến thức quý giá về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin để chùng em có thể hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất.
Tuy nhiên, sự hiểu biết của chúng em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc nên chắc chắn sẽ có nhiều sai sót, chúng em mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho chúng em .
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy!!
Danh sách nhóm thực hiện:
Trần Đức Quý 35K14
Nguyễn Văn Mỹ 35K14
Nguyễn Quang Việt 35K14
Phan Thế Mỹ 35K14
Nguyễn Công Bình 35K14
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 4
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
I- GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. MỤC TIÊU Dựa vào những kiến thức đã học từ môn học Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống, đề tài sẽ phân tích hệ thống siêu thị nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý một siêu thị bao gồm các chức năng:
Quản lý nhân viên Quan lý nhập, giao kho Quản lý mặt hàng trong siêu thị Quản lý tài chính thu chi của siêu thị
.
2. KHẢO SÁT
2.1 Khảo sát hệ thống Siêu thị Big C Đà Nẵng là siêu thị lớn chuyên mua bán với hình thức:
bán lẻ…Nguồn hàng chủ yếu do các nhà cung cấp, nhà sản giao hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp.Khách hàng của siêu thị là người tiêu dùng,các hiệu tạp hoá nhỏ, những siêu thị khác…Siêu thị có đa dạng các mặt hàng: quần áo,rau, quả,thit, cá…Siêu thị có quầy thu ngân, quầy kế toán...Vì vậy cần một hệ thống quản lý để giúp cho việc quản lý siêu thị được dễ dàng hơn
Các hoạt động chính của siêu thị gồm nhập hàng vào kho, giao hàng từ kho ra quầy, quản lý quầy, báo cáo số luợng và doanh thu hàng bán, báo cáo tồn kho trong tháng
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA SIÊU THỊ BIG C ĐÀ NẴNG
Tổ văn phòng: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc có nhiệm vụ điều phối toàn bộ hoạt động của siêu thị. Tổ phải nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị để báo cáo lại cho ban giám đốc Tổng công ty. Việc báo cáo được thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc cũng có khi đột giao theo yêu cầu của ban giám đốc.
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH
Tổ văn phòng
Tổ thu ngân Tổ quản lý Tổ tin họcTổ bảo vệ
Trang 5
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
Tổ bảo vệ: Kiểm tra, bảo vệ an ninh của siêu thị, ghi nhận hàng hoá đổi lại của khách hàng.
Tổ thu ngân: Thực hiện việc bán hàng và lập hoá đơn cho khách hàng đồng thời ghi nhận lại số hàng hoá bán được của mỗi loại để báo cáo cho tổ quản lý sau mỗi ca làm việc.
Tổ quản lý: Nhiệm vụ của tổ là kiểm tra chất lượng hàng hoá và nắm tình trạng hàng hoá của siêu thi, đảm bảo hàng hoá luôn ở trong tình trạng tốt nhất khi đến tay khách hàng. Khi phát hiện hàng hư hỏng phải kịp thời báo ngay cho tổ văn phòng để có biện pháp giải quyết và điều phối hàng.
Tổ tin học: Thực hiện việc nhập liệu, kết giao các báo cáo cần thiết phục vụ cho tổ văn phòng.
2.2 Phân tích hiện trạng hệ thống a. Nhập hàng hoá
Mặt hàng mới nhập về sẽ được nhân viên quản lý phụ trách tin học lưu trữ các thông tin của hàng vào hệ thống quản lý, Các thông tin bao gồm: Mã vạch, giá bán, ngày sản giao, hạn sử dụng, số lượng, đơn vị tính…
Nguồn hàng được nhập dưới hai hình thức: Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán giữa siêu thị và nhà
cung cấp. Hợp đồng trao đổi hàng hoá giữa siêu thị với các
doanh nghiệp khác.Hàng nhập về ,thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ
kho. Mỗi mặt hàng đều có thẻ kho riêng. Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi thêm vào thẻ kho có sẵn, đối với mặt hàng mới thì thủ kho cần tiến hành lập thẻ kho mới.
b. Giao hàng hoá Nhân viên bán hàng chuyển hàng từ kho ra quầy bán. Quầy bán
là mơi trưng bày nhiều mặt hàng cùng chủng loại để thuận tiện cho khách hàng mua hàng và giúp cho nhân viên bán hàng dễ kiểm soát hàng hoá ở quầy để bổ sung khi hết hàng. Hàng ngày, căn cứ vào tình hình bán hàng ở siêu thị, bộ phận nghiệp vụ sẽ thống kê biết để mặt hàng nào đã hết hay còn ít trong kho từ đó đưa ra yêu cầu nhập hàng mới, hoặc giao hàng từ kho ra quầy đối với mặt hàng còn ít.
c. Hiện trạng tin học Siêu thị Big C là siêu thị lớn, hằng ngày số lượng hàng hoá bán ra rất lớn. Đặt biệt với hệ thống bán lẻ còn có nhiều sai sót trong việc kiểm kê hàng hoá, nên cần có một bộ phận tin học để dễ dàng hơn trong việc kiểm soát lượng hàng bán lẻ trong ngày. Nói chung hệ
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 6
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
thống siêu thị lớn cần một bộ phận tin học để phục vụ các nhu cầu cần thiết cho hệ thống quản lý chặt chẽ hơn. d.Các mẫu phiếu
Phiếu xuất:
Phiếu nhập:
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH
Siêu thị Big C Số:........................ Đà Nẵng
PHIẾU XUẤTNgày ........tháng .........năm 20...
Quầy:.................................................................................................................SttMã sốTên hàngĐVTSố lượngGhi chúCửa hàng trưởng Thủ kho
Người nhận
Trang 7
Siêu thị Big C Đà Nẵng
PHIẾU NHẬP HÀNGSố:..............................Ngày:.........................
Tên nhà cung cấp : .............................................................................................Mã nhà cung cấp:………………………………………………………………Địa chỉ: ..............................................................................................................Số điện thoại: .......................................................... .........................................STT Mã số Tên hàng ĐVT Đơn giá Số
lượngThành tiền
Ghi chú
Tổng cộng:Số tiền bằng chữ: ............................................................................................
...........................................................................................................................Ngày ........tháng .......năm 200...
Kế toán trưởng Thủ kho
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
II- PHÂN TÍCH YÊU CẦU1. Phát biểu bài toán
Hàng ngày, các nhân viên bán hàng phải tiếp nhận một số lượng lớn các yêu cầu mua hàng của khách hàng. Hệ thống phải cho phép nhân viên bán hàng lập hoá đơn tính tiền cho khách hàng một cách nhanh chóng . Đối với các khách hàng mua lẻ thì hệ thống không can lưu thông tin của khách hàng mà chỉ lưu lại hoá đơn để bộ phận kế toán thống kê. Đối với khách hàng có yêu cầu giao hàng tận nơi thì nhân viên lưu lại thông tin của khách hang để bộ phận giao hàng chuyển hàng.
Trong siêu thị có rất nhiều quầy thu ngân, mỗi quầy được phụ trách bởi một hay nhiều nhân viên bán hàng. Tại mỗi thời điểm chỉ có một nhân viên phụ trách một quầy thu ngân. Hệ thống phải lưu lại phiên làm việc của nhân viên để tiện cho việc quản lý sau này.
Vào cuối ngày, bộ phận kế toán sẽ thống kê tình hình bán hàng của siêu thị, tính toán xem lượng hàng tồn, hàng hết để lên kế hoạch nhập hàng mới hay thanh lý hàng tồn. Hệ thống phải cho phép bộ phận kế toán thống kê chi tiết về tình hình của siêu thị.
Vào cuối tháng hoặc khi được ban giám đốc yêu cầu, bộ phận kế toán sẽ lập báo cáo thống kê về tình hình bán hàng của siêu thị gửi lên ban giám đốc. Hệ thống phải cho phép bộ phận kế toán làm báo cáo thống kê về tình hỉnh bán hàng trong tháng hoặc trong khoang thời gian cho trước.
Khi có hàng hết hoặc cần bổ sung hàng mới, siêu thị sẽ nhập hàng từ các nhà cung cấp. Thông tin về hàng cần nhập phải được lưu lại để bộ phận kế toán có thể thống kê tình hình mua bán trong siêu thị. Thông tin này sẽ được trình lên ban giám đốc để duyệt xem có được phép nhập hàng hay không. Khi nhập hàng mới bộ phận kho sẽ lập mã vạch, tính toán số lượng rồi nhập hàng vào hệ thống. Hệ thống phải cho phép bộ phận kho nhập hàng mới vào hay cập nhật hàng.
2. Các chức năng chính trong hệ thống quản lý
Quản lý nhân viên: Nhân viên của siêu thị được quản lý với những thông tin:Mã số, Tên nhân viên,năm sinh, địa chỉ .
Quản lý nhập, giao kho:Khi nhập giao hàng trong siêu thị cần lưu thông tin:ngày tháng nhập giao,tổng trị giá .
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 8
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
Quản lý mặt hàng trong siêu thị:Mặt hàng trong siêu thị được quản lý dựa trên những thông tin:Mã mặt hàng,tên mặt hàng, loại, đơn vị tính.
Quản lý tài chính thu chi của siêu thị: Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì. Dựa theo các hoá đơn thu, chi trong siêu thị để tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh hàng tháng.
a. Quản lý kho: Hàng nhập:
- Nhập hàng theo hoá đơn mua hàng của công ty.- Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, chủng loại hàng, nhóm hàng, số lượng, đơn vị tính, đơn giá… - Báo cáo nhập hàng trong kỳ.
Hàng giao:- Hàng giao ra quầy cũng được theo dõi theo mã hàng, nhóm hàng, chủng loại, số lượng giao…- Báo cáo lượng hàng giao trong kỳ.
Quản lý hàng tồn:- Tổng hợp những phát sinh giao nhập tồn trong kỳ.- Báo cáo hàng tồn và giá trị tồn trong kỳ.- Báo cáo thẻ kho từng mặt hàng.
b. Quản lý quầy: Điều chỉnh hàng tồn quầy:
Điều chỉnh lại số lượng tồn quầy nếu phát hiện số lượng tồn quầy thực tế khác với số lượng tồn trong phiếu giao ca và in lại phiếu giao ca mới. Phiếu giao ca:
Dựa trên số lượng tồn đầu ca và số lượng hàng bán trong ca, cuối mỗi ca máy tính sẽ tự động xử lý và in ra phiếu giao ca cho mỗi người nhận ca mới.c. Quản lý bán lẻ:
- Lập các hoá đơn bán hàng.- Báo cáo doanh thu theo từng ca, ngày, tháng...
d. Quản lý chương trình khuyến mãi giao hàng tận nơi- Nhận yêu cầu chuyển hàng của khách hàng- Kiêm tra hoá đơn và sản phẩm của khách hàng.- Cập nhập thông tin khách hàng và giao hàng theo địa chỉ khách
hàng cung cấp.e. Quản trị hệ thống dữ liệu:
- Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.- Kết thúc chương trình.
3. Xác định phạm vi hệ thống và lĩnh vực ưu tiênVới mục tiêu cải thiện khã năng phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn và
tăng cường khã năng cạnh tranh cho các siêu thị, với hoạt động nghiệp vụ bán
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 9
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
hàng trong hệ thống hiện nay là ổn định, mục tiêu cải thiện nghiệp vụ này là chính yếu. Việc mô hình hóa nhằm đến mục tiêu làm rõ cơ chế hoạt động của siêu thị đồng thời làm rõ chức năng tiện dụng cho khách hàng và người quản lý. Vì thế chúng ta chỉ quan tâm đến nghiệp vụ của hai tổ là tổ thu ngân và tổ văn phòng.
Với phạm vi hệ thống được xác định như trên, ta xác định những lĩnh vực ưu tiên:
- Nghiệp vụ quản lý hàng hóa: hoạt động lưu trữ thông tin hàng hóa khi nhập hàng.- Nghiệp vụ bán hàng: cung cấp dịch vụ thanh toán hóa đơn cho khách hàng tại quầy thu ngân do nhân viên quản lý tự chịu trách nhiệm.- Nghiệp vụ thống kê: thống kê tình hình hoạt động của từng siêu thị cho ban giám đốc do nhân viên quản lý tự chịu trách nhiệm chính.- Nghiệp vụ giao hàng tận nơi: là nghiệp vụ chăm sóc đối với khách hàng
mua với số lượng lớn do nhân viên quản lý chịu trách nhiệm.
III- THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. XÁC ĐỊNH CÁC USE CASE, CÁC GÓI USE CASE VÀ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ USE CASE CHI TIẾT1.1 Xác định các USE CASE
Tác nhân NGUOI QUAN LY có các use case sau:- Đăng nhập- Thống kê hàng hóa- Tra cứu phiếu nhập hàng - Lập phiếu nhập hàng- Quản lý thông tin nhân viên- Thống kê hàng tồn kho - Quản lý thông tin hàng hóa- Lập phiếu giao hàng- Tra cứu phiếu giao hàng- Quản lý giao hàng- Thống kê doanh thu- Tra cứu thông tin nhà cung cấp- Quản lý nhà cung cấp
Tác nhân NHAN VIEN BAN HANG có các use case sau:- Đăng nhập - Lập hóa đơn- Tra cứu hóa đơn
Tác nhân NHÂN VIÊN KIỂM KÊ có các use case sau:- Đăng nhập- Thống kê hàng tồn trên quầy- Lập phiếu kiểm kê- Tra cứu phiếu kiểm kê
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 10
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
1.2 Xác định các gói use case
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 11
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
1.3. Biểu đồ Usecase chi tiếta) Đặc tả Usecase đăng nhập
b) Gói QUẢN LÝ BÁN HÀNG
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 12
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
c) Gói QUẢN LÝ NHẬP HÀNG
d) Gói QUẢN LÝ XUẤT HÀNG
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 13
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
e) Gói QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
f) Gói KIỂM KÊ HÀNG HÓA
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 14
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
g) Gói QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH GIAO HÀNG TẬN NƠI
g)
h) Gói THỐNG KÊ BÁO CÁO
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 15
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
i) Gói QUẢN LÝ HÀNG HÓA
2. ĐẶC TẢ CHI TIẾT SECENARIO CÁC USECASE2.1. Gói Đăng nhậpa. Use case “Dang nhap”TÊN USECASE Dang nhapTÁC NHÂN Nguoi su dung he thongMÔ TẢ use case này mô tả cách đăng nhập vào hệ thống
quản lý siêu thị.ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Không cóDÒNG SỰ KIỆN
1. Hệ thống yêu cầu nhập tên và mật khẩu2. Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu và cho phép actor đang nhập vào hệ
thốngNGOẠI LỆ2.a. Hệ thống sẽ thông báo lỗi khi actor nhập tên và mật khẩu sai
2.2. Gói quản lý bán hànga. Use case “Lap hoa don”
TÊN USE CASE Lap hoa donTÁC NHÂN Nhan vien ban hangMÔ TẢ Use case này cho phép nhân viên bán hàng có thể
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 16
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
tính tiền và in hóa đơn cho khách hàng.ĐIÊU KIỆN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thốngDÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã số từng mặt hàng cần tính tiền. Thông tin về : mã vạch, số lượng mặt hàng đó được mua.2. Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách hàng trả dựa trên đơn giá của mặt hàng, số lượng hàng hoá, thuế giá trị gia tăng đối với từng mặt hàng được lưu trong CSDL3. Hệ thống tính tổng số tiền của hóa đơn4. Hệ thống lưu trữ và in ra hoá đơn cho khách hàng.NGOẠI LỆ1.a. Nếu mã số mặt hàng không có trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện ra một thông báo lỗi và đồng thời chuyển hàng hóa này vào kho
b. Đặc tả Use-case “Tra cuu hoa don”
TÊN USECASE Tra cuu hoa donTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông
tin hóa đơn được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm mã phiếu, ngày tháng lập, … (tìm kiếm theo điều kiện).
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu
DÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống hiển thị tất cả các hóa đơn của siêu thị được sắp xếp theo mã2. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện3. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng4. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn
và hệ thống hổ trợ. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu Danh sách các hóa đơn thoả điều kiện đã được đưa ra sẽ được hiển thị.
NGOẠI LỆ 5.a. Huỷ bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp: Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc5.b. Không có hóa đơn nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra: Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có hóa đơn nào thoả điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 17
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
2.3 Gói quản lý nhập hànga. Đặc tả Use-case “Lap phieu nhap hang”
TÊN USECASE Lap phieu nhap hangTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép nhân viên quản lý lập phiếu
Nhập hàng hàng hóa trong siêu thị. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá phiếu Nhập hàng ra khỏi hệ thống
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý đăng nhập hệ thống quyền quản lý trước khi use case bắt đầu.
DÒNG SỰ KIỆN1. Nhân viên quản lý chọn chức năng quản lý phiếu Nhập hàng. Hệ thống hiển
thị giao diện quản lý phiếu Nhập hàng2. Thêm: Nếu người dùng chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được
thực hiện. Hệ thống xoá trắng form nhập phiếu Nhập hàng. Người quản lý nhập tên phiếu Nhập hàng mới. Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về phiếu Nhập mới nhập. Hệ thống cập nhật phiếu Nhập hàng mới vào cơ sở dữ liệu.
3. Cập nhật: Nếu người sử dụng chọn một phiếu Nhập hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện. Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên phiếu Nhập hàng nhưng không cho sửa mã phiếu Nhập hàng (đây là mã quản lý do hệ thống cấp). Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người quản lý chọn chức năng cập nhật. Hệ thống cập nhật thông tin phiếu Nhập được chỉnh sửa vào CSDL
NGOẠI LỆ Không có
b. Đặc tả Use-case “Tra cuu phieu nhap”
TÊN USECASE Tra cuu phieu nhapTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông
tin phiếu nhập hàng được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm mã phiếu, ngày tháng lập, … (tìm kiếm theo điều kiện
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu
DÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống hiển thị tất cả các phiếu nhập hàng của siêu thị sắp xếp theo mã
theo yêu cầu tra cứu thông tin phiếu nhập hàng trong hệ thống2. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 18
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
3. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng4. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn
và hệ thống hổ trợ. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu Danh sách các phiếu nhập hàng thoả điều kiện đã được đưa ra sẽ được hiển thị (kết quả tìm kiếm)
NGOẠI LỆ 4.a. Huỷ bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp: Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc.4..b. Không có phiếu nhập hàng nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra: Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có phiếu nhập hàng nào thoả điều kiện và trở về trạng thái cũ. Use-case kết thúc
c. Đặc tả Use-case“ Quan ly thong tin nha cung cap”
TÊN USE CASE Quan ly thong tin nha cung capTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý duy trì thông
tin các nhà cung cấp hàng cho siêu thị. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên nhà cung cấp ra khỏi hệ thống
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thốngDÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống hiển thị danh sách các nhà cung cấp của siêu thị.2. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện.Nếu người sử dụng chọn Cập nhật: luồng phụ Cập nhật được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn Xóa: luồng phụ Xóa được thực hiện.3. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về nhà cung cấp bán hàng, gồm: Tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại- Thêm:Thông tin về nhà cung cấp bán hàng được thêm vào trong hệ thống.Nhà cung cấp vừa mới được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo tên. Danh sách nhà cung cấp mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình.- Hiệu chỉnh thông tin nhà cung cấp siêu thị:Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của nhà cung cấp bán hàng đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các nhà cung cấp hàng của siêu thị. Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của nhà cung cấp này.- Xóa nhà cung cấp:
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 19
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
Người sử dụng chọn một nhà cung cấp muốn xoá. Người sử dụng chọn chức năng Xóa. Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa nhà cung cấp hàng. Người sử dụng chấp nhận xóa. Thông tin về nhà cung cấp được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
NGOẠI LỆ2.a Thông tin về nhà cung cấp không đầy đủ:Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.2.b Thông tin về nhà cung cấp không hợp lệ:Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về nhà cung cấp không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ . Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
d. Đặc tả Use-case “Tra cuu thong tin nha cung cap”
TÊN USECASE Tra cuu thong tin nha cung capTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông
tin các nhà cung cấp của siêu thị được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm Tên, địa chỉ … (tìm kiếm theo điều kiện)
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu
DÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống hiển thị tất cả các nhà cung cấp của siêu thị sắp xếp theo tên theo
yêu cầu của người sử dụng2. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện và hiển
thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng 3. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn
và hệ thống hổ trợ4. Hệ thống hiển thị danh sách các nhà cung cấp thỏa mãn điều kiện được
chọn của người sử dụngNGOẠI LỆ 4.a Hệ thống hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong khi
đang lựa chọn điều kiện sắp xếp khi có yêu cầu hủy
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 20
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
bỏ thao tác từ người sủ dụng
2.4 Gói quản lý xuất hànga. Đặc tả Use-case “Lap phieu xuat hang”
TÊN USECASE Lap phieu xuat hangTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý lập phiếu
xuất hàng và duy trì thông tin về các phiếu xuất hàng này. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá một phiếu.
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý đăng nhập hệ thống quyền quản lý trước khi use case bắt đầu
DÒNG SỰ KIỆN1. Người quản lý chọn chức năng quản lý phiếu xuất hàng. Hệ thống hiển thị
giao diện quản lý phiếu xuất hàng.2. Thêm: Nếu người quản lý chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được
thực hiện. Hệ thống xoá trắng form nhập phiếu xuất hàng. Người quản lý nhập tên phiếu xuất hàng mới
3. Cập nhật: Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về phiếu xuất mới nhập. Hệ thống cập nhật phiếu xuất hàng mới vào cơ sở dữ liệu. Nếu người sử dụng chọn một phiếu xuất hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện. Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên phiếu xuất hàng nhưng không cho sửa mã phiếu xuất hàng (đây là mã quản lý do hệ thống cấp). Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người quản lý chọn chức năng cập nhật. Hệ thống cập nhật thông tin phiếu xuất mới được chỉnh sửa vào CSDL
4. Xóa: Nếu người sử dụng chọn một phiếu xuất hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Xoá", luồng phụ "Xoá" được thực hiện. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xóa. Người quản lý xác nhận thao tác xoá. Phiếu xuất hàng được chọn sẽ được xoá khỏi cơ sở dữ liệu
NGOẠI LỆ Không có
b. Đặc tả Use-case “Tra cuu phieu xuat”
TÊN USECASE Tra cuu phieu xuatTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông
tin phiếu xuất hàng được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm mã phiếu, ngày tháng lập, … (tìm kiếm theo điều kiện).
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 21
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu
DÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống hiển thị tất cả các phiếu xuất hàng của siêu thị sắp xếp theo mã
theo yêu cầu tra cứu thông tin phiếu xuất hàng trong hệ thống2. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện3. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng4. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn
và hệ thống hổ trợ. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu Danh sách các phiếu xuất hàng thoả điều kiện tìm thấy sẽ được hiển thị.
NGOẠI LỆ 4.a. Huỷ bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp: Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc.4.b. Không có phiếu xuất hàng nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra: Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có phiếu xuất hàng nào thoả điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Use-case kết thúc
2.5 Gói quản lý nhân viêna. Đặc tả Use-case “Quan ly thong tin nhan vien”
TÊN USE CASE Quan ly thong tin nhan vienTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý duy trì thông
tin các nhân viên của siêu thị trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên nhân viên ra khỏi hệ thống
ĐIỀU KIÊN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thốngDÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của siêu thị.2. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện: thêm, cập nhật, xóa- Thêm: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về nhân viên bán hàng.Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ liệu của các thông tin sau khi người sử dụng chọn chức năng thêm. Thông tin về nhân viên bán hàng được thêm vào trong hệ thốngHệ thống tự động phát sinh mã nhân viên thông qua một công thức cho trước.- Cập nhật:Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của nhân viên bán hàng đã được người sử
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 22
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
dụng hệ thống chọn từ danh sách nhân viên bán hàng của siêu thịHệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật- Xóa:Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa nhân viên bán hàng (được chọn từ danh sách các nhân viên bán hàng của siêu thị) sau khi người sử dụng chọn một nhân viên muốn xoá.Hệ thống sẽ xóa hoàn toàn thông tin về nhân viênNGOẠI LỆ2.a Thông tin về nhân viên không đầy đủNếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện2.b Thông tin về nhân viên không hợp lệNếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về nhân viên không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ . Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện2.c Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuậnTrong các luồng sự kiện Thêm, Hiệu chỉnh thông tin và Xóa nhân viên, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.
b. Đặc tả Use-case “Tra cuu thong tin nhan vien”
TÊN USECASE Tra cuu thong tin nhan vienTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông
tin các nhân viên của siêu thị được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND … (tìm kiếm theo điều kiện).
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu
DÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống hiển thị tất cả các nhân viên của siêu thị sắp xếp theo họ tên2. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện (chức
năng tìm kiếm có điều kiện-Tìm)3. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng.4. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 23
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
và hệ thống hổ trợ5. Hệ thống hiển thị danh sách thỏa mãn điều kiện tra cứu
NGOẠI LỆ 5.a. Huỷ bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp khi có yêu cầu hủy bỏ và trở về trạng thái trước đó5.b.Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có nhân viên nào thoả điều kiện và trở về trạng thái trước đó khi không có nhân viên nào thỏa mãn điều kiện đưa ra
2.6 Gói kiểm kê hàng hóaa. Đặc tả Use-case“ Thong ke hang ton tren quay”
TÊN USE CASE Thong ke hang ton tren quayTÁC NHÂN Nhan vien kiem keMÔ TẢ Use case này cho phép nhân viên kiểm kê (xem) các
mặt hàng đã bán ra tử quầy, các mặt hàng tồn trong một thời gian nào đó
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thốngDÒNG SỰ KIỆN
1. Hệ thống cho phép người dùng lựa chọn kiểu thống kê theo yêu cầu: chủng loại, loại, mặt hàng
2. Hệ thống sẽ liệt kê tất cả các phiếu của hàng hóa trong có trong siêu thị theo yêu cầu
3. Hệ thống sẽ truy xuất từ CSDL theo yêu cầu thống kê để lọc tất cả các loại mặt hàng tương ứng yêu cầu đã chọn
4. Hệ thống truy xuất CSDL,và hiện thị danh sách theo yêu cầu: Tên mặt hàng của hàng hóa yêu cầu thống kê, tổng số lượng xuất, nhập của từng măt hàng của hàng hóa, trong khoảng thời gian đã chọn
5. Hệ thống kết thúc dòng sự kiên này khi Actor báo cáo kết thúcNGOẠI LỆ 2.a. Hệ thống sẽ hủy bỏ quá trình thống kê và trở lại
trạng thái trước đó nếu actor hủy bỏ quá trình thống kê
b. Đặc tả Use-case “Lap phieu kiem ke”
TÊN USECASE Lap phieu kiem keTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép nhân viên kiểm kê lập phiếu
kiểm kê hàng hóa trong siêu thị. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá phiếu kiểm kê ra khỏi hệ thống.
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý đăng nhập hệ thống quyền quản lý
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 24
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
trước khi use case bắt đầuDÒNG SỰ KIỆN
1. Nhân viên kiểm kê chọn chức năng quản lý phiếu kiểm kê. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phiếu kiểm kê
2. Thêm: Người dùng chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được thực hiện. Người quản lý nhập tên phiếu kiểm kê mới. Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về phiếu kiểm kê mới nhập. Hệ thống cập nhật phiếu kiểm kê mới vào cơ sở dữ liệu.
3. Cập nhật: Nếu người sử dụng chọn một phiếu kiểm kê đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện. Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên phiếu kiểm kê nhưng không cho sửa mã phiếu kiểm kê (đây là mã quản lý do hệ thống cấp). Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người quản lý chọn chức năng cập nhật.Hệ thống cập nhật thông tin phiếu kiểm kê được chỉnh sửa vào CSDL
4. Xóa: Nếu người sử dụng chọn một phiếu kiểm kê đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Xoá", luồng phụ "Xoá" được thực hiện. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xóa. Người quản lý xác nhận thao tác xoá. Phiếu kiểm kê được chọn sẽ được xoá khỏi cơ sở dữ liệu
NGOẠI LỆ Không có
c. Đặc tả Use-case “Tra cuu phieu kiem ke”
TÊN USECASE Tra cuu phieu kiem keTÁC NHÂN Người quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông
tin phiếu kiểm kê được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm mã phiếu, ngày tháng lập, … (tìm kiếm theo điều kiện
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu
DÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống hiển thị tất cả các phiếu kiểm kê của siêu thị sắp xếp theo mã thue
yêu cầu tra cứu thông tin phiếu kiểm kê trong hệ thống2. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện3. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng. Hệ thống
yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn và hệ thống hổ trợ. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu Danh sách các phiếu kiểm kê thoả điều kiện tìm thấy sẽ được hiển thị.
NGOẠI LỆ 3.a. Huỷ bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp: Hệ thống tự động huỷ bỏ
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 25
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc3.b. Không có phiếu kiểm kê nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra. Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có phiếu kiểm kê nào thoả điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc.
2.7 Gói quản lý chương trình giap hàng tận nơia. Đặc tả Use-case“ Lap phieu giao hang”
TÊN USE CASE Lap phieu giao hangTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý lập phiếu giao
hàng và duy trì thông tin về các phiếu giao hàng này. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá.
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thốngDÒNG SỰ KIỆN1. Người quản lý chọn chức năng quản lý phiếu giao hàng2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phiếu giao hàng2.a Thêm: Nếu người quản lý chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được thực hiện. Hệ thống xoá trắng form nhập phiếu giao hàng. Người quản lý nhập tên phiếu giao hàng mới.2.b Cập nhật: Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về phiếu giao mới nhập. Hệ thống cập nhật phiếu giao hàng mới vào cơ sở dữ liệu.Nếu người sử dụng chọn một phiếu giao hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện.Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên giao giao hàng nhưng không cho sửa mã phiếu giao hàng (đây là mã quản lý do hệ thống cấp).Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người quản lý chọn chức năng cập nhật.Hệ thống cập nhật thông tin phiếu giao hàng mới được chỉnh sửa vào CSDL.2.c Xóa: Nếu người sử dụng chọn một phiếu giao hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Xoá", luồng phụ "Xoá" được thực hiện.Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xóa. Người quản lý xác nhận thao tác xoá. Phiếu giao hàng được chọn sẽ được xoá khỏi cơ sở dữ liệu.NGOẠI LỆ Không có
b. Đặc tả Use-case“ Tra cuu phieu giao hang”
TÊN USE CASE Tra cuu phieu giao hang
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 26
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
TÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông
tin phiếu giao hàng được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm mã phiếu, ngày tháng lập, … (tìm kiếm theo điều kiện).
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu
DÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống hiển thị tất cả các phiếu giao hàng của siêu thị sắp xếp theo mã khi người quản lý muốn tìm kiếm, tra cứu thông tin phiếu giao hàng trong hệ thống2. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện và hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng.3. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu Danh sách các phiếu giao hàng thoả điều kiện đã được đưa ra sẽ được hiển thị (kết quả tìm kiếm).NGOẠI LỆ 2.a Huỷ bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn
điều kiện sắp xếp: Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc.2.b Không có phiếu nhập hàng nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra: Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có phiếu nhập hàng nào thoả điều kiện và trở về trạng thái cũ. Use-case kết thúc
2.8 Gói thống kê báo cáoa. Đặc tả Use-case “Thong ke hang ton kho”
TÊN USECASE Thong ke hang ton khoTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép Người quản lý thống kê
(xem) các mặt hàng đã xuất ra từ kho, các mặt hàng ở kho hàng trong một thời gian nào đó
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thốngDÒNG SỰ KIỆN
1. Hệ thống cho phép người dùng lựa chọn kiểu thống kê theo yêu cầu: chủng loại, loại, mặt hàng theo thời điểm muốn thống kê
2. Hệ thống sẽ liệt kê tất cả chủng loại hoăc loại hay là mặt hàng có trong siêu thị
3. Hệ thống sẽ truy xuất CSDL theo yêu cầu là phiếu nhập hay là phiếu xuất và thống kê để lọc tất cả các hàng hóa theo yêu cầu đã chọn đến từng chủng
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 27
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
loại hàng hay loại hàng hoặc mặt hàng4. Hệ thống sẽ truy xuất CSDL, và hiển thị danh sách theo yêu cầu: Tên mặt
hàng của hàng hóa yêu cầu thống kê, tổng số lượng xuất, nhập của từng măt hàng của hàng hóa, trong khoảng thời gian đã chọn
5. Hệ thống kết thúc dòng sự kiên này khi Actor báo cáo kết thúcNGOẠI LỆ 2.a. Hệ thống sẽ hủy bỏ quá trình thống kê và trở
lại trạng thái trước đó nếu actor hủy bỏ quá trình thống kê
b. Đặc tả Use-case “Thong ke doanh thu”
TÊN USECASE Thong ke doanh thuTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use Case này cho phép người quản lý thống kê
doanh thu theo một thời điểm nào đó, lựa chọn thống kê theo chủng loại, loại, mặt hàng
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu
DÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống cho phép người quản lý lựa chọn kiểu thống kê theo yêu cầu:
chủng loại, loại, mặt hàng theo thời điểm thống kê2. Hệ thống sẽ liệt kê tất cả chủng loại hoăc loại hay là mặt hàng có trong siêu
thị3. Hệ thống sẽ truy xuất CSDL theo yêu cầu là phiếu nhập hay là phiếu xuất
và thống kê để lọc tất cả các hàng hóa theo yêu cầu đã chọn đến từng chủng loại hàng hay loại hàng hoặc mặt hàng
4. Hệ thống sẽ truy xuất CSDL, và hiển thị danh sách theo yêu cầu: Tên mặt hàng của hàng hóa yêu cầu thống kê, tổng giá tiền bán của từng mặt hàng của hàng hóa, tổng giá tất cả các mặt hàng của hàng hóa đã được liệt kê ở trên được tính theo thời gian đã chọn
5. Hệ thống kết thúc dòng sự kiên này khi Actor báo cáo kết thúcNGOẠI LỆ Không có
c. Đặc tả Use-case “Thong ke hang hoa”
TÊN USECASE Thong ke hang hoaTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý thống kê
( xem) các mặt hàng đã bán ra, các mặt hàng tồn thực và lượng nhập trong một thời gian nào đó.
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 28
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
DÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống cho phép người quản lý lựa chọn kiểu thống kê theo yêu cầu:
chủng loại, loại, mặt hang theo thời điểm thống kê2. Hệ thống sẽ liệt kê tất cả chủng loại hoăc loại hay là mặt hàng có trong siêu
thị3. Hệ thống sẽ truy xuất CSDL theo yêu cầu là phiếu nhập hay là phiếu xuất
và thống kê để lọc tất cả các hàng hóa theo yêu cầu đã chọn đến từng chủng loại hàng hay loại hàng hoặc mặt hàng
4. Hệ thống truy xuất từ CSDL, và hiện thị danh sách theo yêu cầu: Tên mặt hàng của hàng hóa yêu cầu thống kê, tổng số lượng bán của từng mặt hang của hàng hóa, trong khoảng thời gian đã chọn
NGOẠI LỆ 2.a. Hệ thống sẽ hủy bỏ quá trình thống kê và trở lại trạng thái trước đó nếu actor hủy bỏ quá trình thống kê
2.9 Gói quản lý thông tin hàng hóa a Đặc tả Use-case“ Quan ly thong tin hang hoa”
TÊN USE CASE Quan ly thong tin hang hoaTÁC NHÂN Nguoi quan lyMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý duy trì thông
tin về các mặt hàng được bán trong siêu thị. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá một mặt hàng
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người dùng phải đăng nhập vào hệ thốngDÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý hàng hoá và liệt kê danh sách các mặt hàng hiện có của siêu thị cùng với các thông tin quản lý khi người quản lý chọn chức năng quản lý hàng hoá2. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu, một trong các luồng sự kiện sau được thực hiện.2.a Thêm một mặt hàng: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập vào các thông tin của mặt hàng mới nhập vào kho. Thông tin này bao gồm: tên mặt hàng, loại, ngày sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị tính, giá nhập vào, giá bán ra....Sau khi người quản lý nhập đủ thông tin cần thiết của một mặt hàng, người sử dụng chọn chức năng Thêm.Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin về mặt hàng được thêm vào trong hệ thống2.b Sửa một mặt hàng:Người quản lý chọn mặt hàng cần sửa thông tinHệ thống sẽ hiển thị các thông tin của mặt hàng được chon. Người quản lý chọn Sửa thông tin mặt hàng
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 29
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
Người quản lý có thể thay đổi thông tin của một hay nhiều mặt hàng đã được nêu ra trong luồng phụ Thêm, nhưng không được đổi mã mặt hàng.Người quản lý xác nhận thao tác sửa. Hệ thống sẽ cập nhật các mẩu tin bị thay đổi vào cơ sở dữ liệu.2.c Xoá mặt hàng: Hệ thống mở danh sách các mặt hàng. Người quản lý chọn mặt hàng cần xoá.Người quản lý chọn chức năng xoá mặt hàng. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xoá. Người quản lý xác nhận thao tác xoá. Hệ thống xoá mẩu tin của một hoặc các mặt hàng ra khỏi hệ thống
NGOẠI LỆ2.b Không tìm thấy mặt hàng: Nếu trong luồng phụ Cập nhật không tồn tại mặt hàng có mã số nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người dùng có thể nhập một mã vạch khác hoặc có thể hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc
b. Đặc tả Use-case “Tra cuu thong tin hang hoa”
TÊN USECASE Tra cuu thong tin hang hoaTÁC NHÂN Nguoi quan ly, Nhan vien ban hangMÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý và nhân viên
bán hàng có thể xem thông tin của hàng hoá theo nhiều cách khác nhau
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu
DÒNG SỰ KIỆN1. Hệ thống cho phép người sử dụng chọn chức năng xem thông tin của một
hoặc nhiều mặt hàng thuộc cùng một loại2. Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập vào tên của mặt hàng cần xem3. Hệ thống truy xuất thông tin của mặt hàng và hiển thị cho người dùng xem4. Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập vào tên loại của loại hàng cần xem.
Hệ thống truy xuất thông tin của các mặt hàng thuộc loại đó và hiển thị cho người sử dụng xem khi xem các mặt hang thuộc cùng một loại
NGOẠI LỆ 2.a Nếu tên của loại hàng hay mặt hàng người sử dụng nhập không có trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện ra một thông báo, người sử dụng có thể nhập lại hoặc hủy bỏ thao tác
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 30
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
3. BIỂU ĐỒ SEQUENCE3.1 Gói Đăng nhập
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 31
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
3.2 Gói quản lý bán hànga)Lập hóa đơn
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 32
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Tra cứu hóa đơn
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 33
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
3.3 Gói quản lý nhập hànga) Lập phiếu nhập hàng
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 34
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Tra cứu phiếu nhập hàng:
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 35
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
c) Quản lý thông tin nhà cung cấp
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 36
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
d) Tra cứu thông tin nhà cung cấp
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 37
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
3.4 Gói quản lý xuất hànga) Lập phiếu xuất hàng
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 38
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Tra cứu phiếu xuất hàng
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 39
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
3.5 Gói quản lý nhân viêna) Quản lý thông tin nhân viên
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 40
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Tra cứu thông tin nhân viên
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 41
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
3.6 Gói kiểm kê hàng hóaa) Thống kê hàng tồn trên quầy
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 42
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Lập phiếu kiểm kê
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 43
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
c) Tra cứu phiếu kiểm kê
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 44
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
3.7 Gói quản lý chương trình giap hàng tận nơia) Lập phiếu giao hàng
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 45
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Tra cứu phiếu giao hàng
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 46
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
3.8 Gói thống kê báo cáoa) Thống kê hàng tồn kho
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 47
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Thống kê doanh thu
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 48
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
c) Thống kê hàng hóa
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 49
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
3.9 Gói quản lý thông tin hàng hóaa) Quản lý thông tin hàng hóa
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 50
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Tra cứu thông tin hàng hóa
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 51
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
4. BIỂU ĐỒ STATE DIAGRAM
4.1 Gói đăng nhậpBiểu ĐĂNG NHẬP
4.2 Gói quản lý bán hànga) Biểu HÓA ĐƠN
b) Biểu TRA CỨU HÓA ĐƠN
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 52
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
4.3 Gói quản lý nhập hànga) Biểu PHIẾU NHẬP HÀNG
b) Biểu LẬP PHIẾU NHẬP HÀNG
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 53
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
c) Biểu TRA CỨU PHIẾU NHẬP HÀNG
d) Biểu THÔNG TIN NHÀ CUNG CẤP
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 54
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
e) Biểu TRA CỨU THÔNG TIN NHÀ CUNG CẤP
4.4 Gói quản lý xuất hànga) Biểu PHIẾU XUẤT HÀNG
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 55
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Biểu LẬP PHIẾU XUẤT HÀNG
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 56
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
c) Biểu TRA CỨU XUẤT HÀNG
4.5 Gói quản lý nhân viêna) Biểu HỒ SƠ NHÂN VIÊN
b) Biểu TRA CỨU NHÂN VIÊN
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 57
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
4.6 Gói kiểm kê hàng hóaa) Biểu PHIẾU KIỂM KÊ
b) Biểu TRA CỨU PHIẾU KIỂM KÊ
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 58
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
c) Biểu THỐNG KÊ HÀNG TỒN TRÊN QUẦY
4.7 Gói quản lý chương trình giao hàng tận nơia) Biểu PHIẾU GIAO HÀNG
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 59
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Biểu TRA CỨU PHIẾU GIAO HÀNG
4.8 Gói thống kê báo cáoa) Biểu THỐNG KÊ DOANH THU
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 60
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Biểu THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO
4.9 Gói quản lý hàng hóaa) Biểu HÀNG HÓA
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 61
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
b) Biểu TRA CỨU HÀNG HÓA
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 62
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
5. BIỂU ĐỒ ACTIVITY5.1 Quản lý bán hàng
5.2 Quản lý nhập hàng
5.3 Thống kê báo cáo
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 63
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
5.4 Quản lý xuất hàng
5.5 Kiểm kê hàng hóa
5.6 Quản lý giao hàng tận nơi
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 64
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
5.7 Quản lý nhân viên
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 65
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
6. BIỂU ĐỒ CLASS DIAGRAM
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 66
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
7. THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH7.1 Form chương trình
7.2 Form đăng nhập
- Các thành phần giao diện:Các control nhập liệu thông tin cho người sử dụng Các nút thực hiện thao tác nhập liệu thông tin 7.3 Form Lập Hóa đơn
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 67
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
- Các thành phần giao diện:Control nhập liệu thông tin cho người sử dụng Các nút thực hiện thao tác thêm xóa sửa thông tin Danh sách hiển thị danh mục các mặt hàng Các control thực hiện thao tác nghiệp vụ
7.4 Form Quản lý thông tin hàng hóa
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 68
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
- Các thành phần giao diện:Control nhập liệu thông tin cho người sử dụng Các nút thực hiện thao tác chỉnh sửa thông tin Danh sách hiển thị danh mục các loại hàng, mặt hàng 7.5 Form Quản lý chủng loại hàng
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 69
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
- Các thành phần giao diện:Control nhập liệu thông tin cho người sử dụng Các nút thực hiện thao tác thêm xóa sửa thông tin Danh sách hiển thị danh mục chủng loại hàng
7.6 Form Quản lý loại hàng
- Các thành phần giao diện:Control nhập liệu thông tin cho người sử dụng Các nút thực hiện thao tác thêm xóa sửa thông tin Danh sách hiển thị danh mục loại hàng
7.7 Form Thống kê hàng hóa
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 70
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
- Các thành phần giao diện:Control nhập liệu thông tin cho người sử dụng Danh sách hiển thị danh mục mặt hàng Nhãn cho biết số lượng hàng đã chọn Các nút thực hiện thao tác thống kê
7.8 Form Quản lý thông tin nhân viên
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 71
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
- Các thành phần giao diện:Danh sách hiển thị thông tin nhân viênNhãn cho biết số lượng hàng đã chọn Các nút thực hiện thao tác thêm sữa xóa
7.9 Form Phiếu Xuất
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 72
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
- Các thành phần giao diện:Control nhập dữ liệu thông tin mã phiếu Danh sách hiển thị danh sách các mặt hàngCác nút thực hiện thao tác thêm sữa xóa
7.10 Form Phiếu nhập
- Các thành phần giao diện:Control nhập dữ liệu thông tin mã phiếuDanh sách hiển thị danh sách các mặt hàngCác nút thực hiện thao tác thêm sữa xóa
7.11 Form Tra cứu thông tin hàng hóa
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 73
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG NTH: NHÓM 3
- Các thành phần giao diện:Các control lọc được nhập dành cho người dùng Control thực hiện nghiệp vụ tra cứu thông tin Danh sách hiển thị danh mục hàng hóa theo yêu cầu Nhãn chỉ hiển thị thông tin, không cho thay đổi Các nút thực hiện thao tác thêm xóa sửa thông tin
GVHD: ThS VŨ HÀ TUẤN ANH Trang 74