no phai tra 6

153
BÀI GIẢNG BÀI GIẢNG NỢ PHẢI TRẢ NỢ PHẢI TRẢ Kế toán vốn chủ sở hữu Kế toán vốn chủ sở hữu (TANET sưu tầm -Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo) (TANET sưu tầm -Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo) Web: Web: www.tanet.vn www.tanet.vn Email: Email: [email protected] [email protected]

Upload: pham-ngoc-quang

Post on 05-Jul-2015

2.267 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: No phai tra   6

BÀI GIẢNGBÀI GIẢNG

NỢ PHẢI TRẢNỢ PHẢI TRẢKế toán vốn chủ sở hữuKế toán vốn chủ sở hữu

(TANET sưu tầm -Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo)(TANET sưu tầm -Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo)

Web: Web: www.tanet.vnwww.tanet.vn Email: Email: [email protected]@tanet.vn

Page 2: No phai tra   6

NỘI DUNG KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮUNỘI DUNG KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU

1.1. Khái niệm Vốn chủ sở hữu.Khái niệm Vốn chủ sở hữu.

2.2. Các nguyên tắc cần tôn trọng khi hạch toán vốn Các nguyên tắc cần tôn trọng khi hạch toán vốn chủ sở hữu.chủ sở hữu.

33. Kế toán vốn chủ sở hữu.. Kế toán vốn chủ sở hữu.

Page 3: No phai tra   6

$4.1. KHÁI NIỆM VỐN CHỦ SỞ HỮU$4.1. KHÁI NIỆM VỐN CHỦ SỞ HỮU

* Định nghĩa:* Định nghĩa:

VCSH là vốn của doanh nghiệp. Được tính bằng VCSH là vốn của doanh nghiệp. Được tính bằng chênh lệch giữa Tổng giá trị tài sản trừ đi Tổng số Nợ chênh lệch giữa Tổng giá trị tài sản trừ đi Tổng số Nợ phải trả; được phản ánh trong BCĐKT.phải trả; được phản ánh trong BCĐKT.** Gồm có các khoản:Gồm có các khoản:

- Vốn góp; Vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân;- Vốn góp; Vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân;

- Các loại quỹ, lợi nhuận chưa phân phối;- Các loại quỹ, lợi nhuận chưa phân phối;

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản, ngoại tệ;- Chênh lệch đánh giá lại tài sản, ngoại tệ;

- Các quỹ sự nghiệp…- Các quỹ sự nghiệp…

Page 4: No phai tra   6

$4.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN TRỌNG $4.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN TRỌNG KHI HẠCH TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU.KHI HẠCH TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU.

1.1. Hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại vốn qũy; theo dõi chi tiết Hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại vốn qũy; theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo từng đối tượng góp vốn.theo từng nguồn hình thành và theo từng đối tượng góp vốn.

2.2. Chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo Chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đủ các thủ tục cần thiết.đúng chế độ và làm đủ các thủ tục cần thiết.

3.3. Khi phải áp dụng hồi tố phải điều chỉnh vào số dư đầu năm của Khi phải áp dụng hồi tố phải điều chỉnh vào số dư đầu năm của các tài khoản vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tạicác tài khoản vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tại

4.4. Khi doanh nghiệp bị phá sản, giải thể, chỉ được nhận lại giá trị Khi doanh nghiệp bị phá sản, giải thể, chỉ được nhận lại giá trị còn lại của tài sản sau khi đã thanh toán khoản Nợ phải trả.còn lại của tài sản sau khi đã thanh toán khoản Nợ phải trả.

Page 5: No phai tra   6

$4.3. KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU$4.3. KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Gồm 2 nội dung:Gồm 2 nội dung:

1. Tài khoản sử dụng để phản ánh Vốn chủ sở hữu

2. Tổ chức kế toán vốn chủ sở hữu

Page 6: No phai tra   6

$4.3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG ĐỂ PHẢN ÁNH VỐN CHỦ SỞ HỮU

TK loại 4

TK Loại41

TK Loại42

TK Loại43

TK Loại44

TK Loại46

TK411: Vốn kinh doanh

TK412: Chênh lệch đánh giá lại (*)

TK 413: chênh lệch tỷ giá hối đoái

TK 414: Quỹ Đầu tư phát triển

TK 415: quỹ dự phòng tài chính(*)

TK 418: Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

TK 419: Cổ phiếu quỹ.

TK421: Lợi nhuận

chưa phân phối

TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi(*)

TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

TK 461: Nguồn vốn sự nghiệp(*)

TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ(*)

Page 7: No phai tra   6

TÀI KHOẢN LOẠI 41

TK411: Vốn kinh doanh.

TK412: Chênh lệch đánh giá lại (*).

TK 413: chênh lệch tỷ giá hối đoái.

TK 414: Quỹ Đầu tư phát triển.

TK 415: quỹ dự phòng tài chính(*)

TK 418: Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.

TK 419: Cổ phiếu quỹ.

Page 8: No phai tra   6

TK411: VỐN KINH DOANH.

1.1. Công dụng của tài khoản 411.Công dụng của tài khoản 411.

2.2. Kết cấu tài khoản 411.Kết cấu tài khoản 411.

3.3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 411.Nguyên tắc hạch toán tài khoản 411.

4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.

Page 9: No phai tra   6

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 411CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 411

Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn vốn Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có và tình hình tăng, giảm kinh doanh hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

Page 10: No phai tra   6

TÀI KHOẢN 411 CÓ 3 TÀI KHOẢN CẤP 2:TÀI KHOẢN 411 CÓ 3 TÀI KHOẢN CẤP 2:

- - TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu:TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Tài khoản này phản ánh Tài khoản này phản ánh khoản vốn thực đã đầu tư của chủ sở hữu theo Điều lệ công ty của các chủ khoản vốn thực đã đầu tư của chủ sở hữu theo Điều lệ công ty của các chủ sở hữu vốn. Đối với các công ty cổ phần thì vốn góp từ phát hành cổ phiếu sở hữu vốn. Đối với các công ty cổ phần thì vốn góp từ phát hành cổ phiếu được ghi vào tài khoản này theo mệnh giá.được ghi vào tài khoản này theo mệnh giá.

- - TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần:TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần: Tài khoản này phản ánh phần Tài khoản này phản ánh phần chênh lệch tăng do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá và chênh lệch chênh lệch tăng do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá và chênh lệch tăng, giảm so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối với các tăng, giảm so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối với các công ty cổ phần).công ty cổ phần).

- - TK 4118- Vốn khác:TK 4118- Vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do được được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (Nếu các khoản này được phép ghi tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (Nếu các khoản này được phép ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh). tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh).

Page 11: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 411.KẾT CẤU TÀI KHOẢN 411.

Bên Nợ:Bên Nợ:Nguồn vốn kinh doanh giảm do:Nguồn vốn kinh doanh giảm do:- Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn; - Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn; - Giải thể, thanh lý doanh nghiệp; - Giải thể, thanh lý doanh nghiệp; - Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại hội cổ đông (Đối với công ty cổ phần); - Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại hội cổ đông (Đối với công ty cổ phần); - Mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ (Đối với công ty cổ phần).- Mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ (Đối với công ty cổ phần).

Bên Có:Bên Có: Nguồn vốn kinh doanh tăng do:Nguồn vốn kinh doanh tăng do:- Các chủ sở hữu đầu tư vốn (Góp vốn ban đầu và góp vốn bổ sung);- Các chủ sở hữu đầu tư vốn (Góp vốn ban đầu và góp vốn bổ sung);- Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh;- Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh;- Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá;- Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá;- Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (Sau khi trừ các khoản thuế phải nộp) làm tăng nguồn vốn kinh - Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (Sau khi trừ các khoản thuế phải nộp) làm tăng nguồn vốn kinh doanh.doanh.

Số dư bên CóSố dư bên Có: : Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp.Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp.

Page 12: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 411.NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 411.

1. Các doanh nghiệp hạch toán vào TK 411 1. Các doanh nghiệp hạch toán vào TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh” theo số vốn thực tế “Nguồn vốn kinh doanh” theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền, bằng tài sản khi mới thành đã góp bằng tiền, bằng tài sản khi mới thành

lập, hoặc huy động thêm vốn để mở rộng quy lập, hoặc huy động thêm vốn để mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp.mô hoạt động của doanh nghiệp.

Page 13: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 411(tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 411(tiếp).

2. Doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng nguồn hình 2. Doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng nguồn hình thành vốn. Trong đó cần theo dõi chi tiết cho từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.thành vốn. Trong đó cần theo dõi chi tiết cho từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.

a/ Đối với công ty Nhà nước thì nguồn vốn kinh doanh có thể được hạch toán chi tiết như sau:a/ Đối với công ty Nhà nước thì nguồn vốn kinh doanh có thể được hạch toán chi tiết như sau:- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là nguồn vốn Ngân sách Nhà nước giao (Kể cả nguồn vốn có - Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là nguồn vốn Ngân sách Nhà nước giao (Kể cả nguồn vốn có

nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước, như: Chênh lệch do đánh giá lại tài sản...);nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước, như: Chênh lệch do đánh giá lại tài sản...);- Nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp hoặc được tặng, biếu, viện trợ ...- Nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp hoặc được tặng, biếu, viện trợ ...

b/ Đối với doanh nghiệp liên doanh, công ty TNHH, công ty hợp danh thì nguồn vốn kinh b/ Đối với doanh nghiệp liên doanh, công ty TNHH, công ty hợp danh thì nguồn vốn kinh doanh được hạch toán chi tiết như sau:doanh được hạch toán chi tiết như sau:

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là khoản vốn góp của các thành viên góp vốn;- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là khoản vốn góp của các thành viên góp vốn;- Vốn khác: Là nguồn vốn được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc được tặng biếu, viện trợ.- Vốn khác: Là nguồn vốn được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc được tặng biếu, viện trợ.

c/ Đối với công ty cổ phần thì nguồn vốn kinh doanh được hạch toán chi tiết như sau:c/ Đối với công ty cổ phần thì nguồn vốn kinh doanh được hạch toán chi tiết như sau:- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là khoản tiền hoặc tài sản do các cổ đông góp cổ phần tính theo - Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là khoản tiền hoặc tài sản do các cổ đông góp cổ phần tính theo

mệnh giá của cổ phiếu đã phát hành;mệnh giá của cổ phiếu đã phát hành;- Thặng dư vốn cổ phần: Là số chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành cổ phiếu;- Thặng dư vốn cổ phần: Là số chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành cổ phiếu;

- Vốn khác: Là số vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc được tặng, biếu, viện trợ, nhưng - Vốn khác: Là số vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc được tặng, biếu, viện trợ, nhưng chưa tính cho từng cổ đông.chưa tính cho từng cổ đông.

Page 14: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 411(tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 411(tiếp).

3. Đối với doanh nghiệp liên doanh phải tổ chức hạch toán chi 3. Đối với doanh nghiệp liên doanh phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng bên góp vốn. Trong đó tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng bên góp vốn. Trong đó

phải chi tiết theo từng lần góp vốn, mức vốn góp, loại vốn góp, phải chi tiết theo từng lần góp vốn, mức vốn góp, loại vốn góp, như: Vốn góp ban đầu, vốn được bổ sung từ kết quả hoạt động như: Vốn góp ban đầu, vốn được bổ sung từ kết quả hoạt động

kinh doanh.kinh doanh.

4. Chỉ ghi giảm vốn kinh doanh khi doanh nghiệp nộp trả vốn 4. Chỉ ghi giảm vốn kinh doanh khi doanh nghiệp nộp trả vốn cho Ngân sách Nhà nước, bị điều động vốn cho doanh nghiệp cho Ngân sách Nhà nước, bị điều động vốn cho doanh nghiệp

khác trong nội bộ Tổng công ty, trả lại vốn cho các cổ đông khác trong nội bộ Tổng công ty, trả lại vốn cho các cổ đông hoặc các bên góp vốn liên doanh hoặc giải thể, thanh lý doanh hoặc các bên góp vốn liên doanh hoặc giải thể, thanh lý doanh

nghiệp, hoặc xử lý bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại nghiệp, hoặc xử lý bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại hội cổ đông.hội cổ đông.

Page 15: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 411(tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 411(tiếp).

5. Trường hợp nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần của 5. Trường hợp nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần của các cổ đông bằng ngoại tệ thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng các cổ đông bằng ngoại tệ thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch

bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do ngân bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.

Trong quá trình hoạt động, không được đánh giá lại số dư Có Trong quá trình hoạt động, không được đánh giá lại số dư Có Tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh” có gốc ngoại tệ.Tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh” có gốc ngoại tệ.

6. Trường hợp nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân góp vốn 6. Trường hợp nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân góp vốn bằng tài sản phải phản ánh tăng nguồn vốn kinh doanh theo bằng tài sản phải phản ánh tăng nguồn vốn kinh doanh theo

giá đánh giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp nhận.giá đánh giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp nhận.

Page 16: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 411(tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 411(tiếp).

7. Đối với công ty cổ phần, vốn góp cổ phần của các cổ đông được ghi 7. Đối với công ty cổ phần, vốn góp cổ phần của các cổ đông được ghi theo giá thực tế phát hành cổ phiếu, nhưng được phản ánh chi tiết theo hai theo giá thực tế phát hành cổ phiếu, nhưng được phản ánh chi tiết theo hai chỉ tiêu riêng: Vốn đầu tư của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần. chỉ tiêu riêng: Vốn đầu tư của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần.

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được phản ánh theo mệnh giá của cổ phiếu. Vốn đầu tư của chủ sở hữu được phản ánh theo mệnh giá của cổ phiếu.

Thặng dư vốn cổ phần phản ánh khoản chênh lệch tăng giữa số tiền thực tế Thặng dư vốn cổ phần phản ánh khoản chênh lệch tăng giữa số tiền thực tế thu được so với mệnh giá khi phát hành lần đầu, hoặc phát hành bổ sung cổ thu được so với mệnh giá khi phát hành lần đầu, hoặc phát hành bổ sung cổ phiếu và chênh lệch tăng, giảm giữa số tiền thực tế thu được so với giá phiếu và chênh lệch tăng, giảm giữa số tiền thực tế thu được so với giá mua lại cổ phiếu khi tái phát hành cổ phiếu quỹ. mua lại cổ phiếu khi tái phát hành cổ phiếu quỹ.

Riêng trường hợp mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua thì giá trị Riêng trường hợp mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua thì giá trị cổ phiếu được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tại ngày mua là giá thực tế cổ phiếu được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tại ngày mua là giá thực tế mua lại và cũng phải ghi giảm nguồn vốn kinh doanh chi tiết theo mệnh mua lại và cũng phải ghi giảm nguồn vốn kinh doanh chi tiết theo mệnh giá và phần thặng dư vốn cổ phần của cổ phiếu mua lại.giá và phần thặng dư vốn cổ phần của cổ phiếu mua lại.

Page 17: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.

1. Khi thực nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, ghi:1. Khi thực nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, ghi:Nợ các TK 111, 112, ...Nợ các TK 111, 112, ...Nợ TK 211- TSCĐ hữu hìnhNợ TK 211- TSCĐ hữu hìnhNợ TK 213 - TSCĐ vô hìnhNợ TK 213 - TSCĐ vô hình

Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4111).Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4111).

2. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá 2. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, ghi:phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Mệnh giá)Nợ các TK 111, 112 (Mệnh giá)Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Mệnh Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Mệnh

giá).giá).

Page 18: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).

3. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành cao hơn 3. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi: mệnh giá cổ phiếu, ghi:

Nợ các TK 111,112 (Giá phát hành)Nợ các TK 111,112 (Giá phát hành)Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111) (Mệnh giá) vàCó TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111) (Mệnh giá) và

TK 4112 (Chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu)TK 4112 (Chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu)

4. Khi nhận được tiền tái phát hành cổ phiếu quỹ, ghi:4. Khi nhận được tiền tái phát hành cổ phiếu quỹ, ghi:Nợ các TK 111,112 (Giá tái phát hành)Nợ các TK 111,112 (Giá tái phát hành)Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái

phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ)phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ)Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ)Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ)Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa

giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ).giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ).

Page 19: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).

5. Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển khi được 5. Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển khi được phép của Hội đồng quản trị hoặc cấp có thẩm quyền, ghi:phép của Hội đồng quản trị hoặc cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triểnNợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triểnCó TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

6. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ số chênh lệch do đánh giá 6. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ số chênh lệch do đánh giá lại tài sản, khi được duyệt, ghi:lại tài sản, khi được duyệt, ghi:

Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sảnNợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sảnCó TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

Page 20: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).

7. Khi công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn đầu tư 7. Khi công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn đầu tư XDCB đã hoàn thành hoặc công việc mua sắm TSCĐ đã xong XDCB đã hoàn thành hoặc công việc mua sắm TSCĐ đã xong đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyết đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyết toán vốn đầu tư được duyệt, kế toán ghi tăng nguyên giá toán vốn đầu tư được duyệt, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh:TSCĐ, đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh:

Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCBNợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCBCó TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

8. Khi các công ty thành viên trực thuộc Tổng công ty, công ty 8. Khi các công ty thành viên trực thuộc Tổng công ty, công ty con nhận vốn do Tổng công ty giao, công ty mẹ đầu tư để bổ con nhận vốn do Tổng công ty giao, công ty mẹ đầu tư để bổ sung vốn kinh doanh, kế toán đơn vị cấp dưới, ghi:sung vốn kinh doanh, kế toán đơn vị cấp dưới, ghi:

Nợ các TK 111, 112,...Nợ các TK 111, 112,...Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

Page 21: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).

9. Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ, ghi:9. Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ, ghi:Nợ các TK 111,112,...Nợ các TK 111,112,...Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhNợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhNợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 711 - Thu nhập khác.Có TK 711 - Thu nhập khác.Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước, nếu phần còn Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (4118), ghi:lại được phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (4118), ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiCó TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4118).Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4118).

Page 22: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).

10. Bổ sung vốn góp do trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ 10. Bổ sung vốn góp do trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông, ghi:đông, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh

lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 - Theo Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 - Theo

mệnh giá và TK 4112 - Số chênh lệch giữa giá phát hành lớn mệnh giá và TK 4112 - Số chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).hơn mệnh giá cổ phiếu).

11. Khi nhận vốn góp của các bên tham gia liên doanh, ghi:11. Khi nhận vốn góp của các bên tham gia liên doanh, ghi:

Nợ các TK 111,112, 211, 213,...Nợ các TK 111,112, 211, 213,...Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111).Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111).

Page 23: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).

12. Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua lại:12. Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua lại:12.1. Trường hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, 12.1. Trường hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 (Theo mệnh giá))Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 (Theo mệnh giá)) Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112 (Số chênh lệch giữa giá Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112 (Số chênh lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu))mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu))

Có các TK 111,112,...Có các TK 111,112,...

12.2. Trường hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, 12.2. Trường hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:ghi:

Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá cổ phiếu)Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá cổ phiếu)Có các TK 111,112,...Có các TK 111,112,...Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch

giữa giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá).giữa giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá).

Page 24: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).

13. Khi huỷ bỏ cổ phiếu quỹ, ghi:13. Khi huỷ bỏ cổ phiếu quỹ, ghi:Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 (Theo Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 (Theo

mệnh giá)) mệnh giá)) Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112 (Số chênh Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112 (Số chênh

lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu))lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu))Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá mua lại cổ Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá mua lại cổ

phiếu).phiếu).

14. Khi hoàn trả vốn góp cho các thành viên góp vốn, ghi:14. Khi hoàn trả vốn góp cho các thành viên góp vốn, ghi:Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4111, 4112)Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4111, 4112)

Có các TK 111,112,... Có các TK 111,112,...

Page 25: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (TIẾP).

15. Khi đơn vị thành viên, công ty con hoàn trả vốn kinh doanh cho Tổng công ty, công ty mẹ theo phương 15. Khi đơn vị thành viên, công ty con hoàn trả vốn kinh doanh cho Tổng công ty, công ty mẹ theo phương thức ghi giảm vốn, kế toán đơn vị cấp dưới, ghi:thức ghi giảm vốn, kế toán đơn vị cấp dưới, ghi:

Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Có các TK 111, 112,...Có các TK 111, 112,...

16. Khi bị điều động vốn kinh doanh của đơn vị cho một đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm 16. Khi bị điều động vốn kinh doanh của đơn vị cho một đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có):quyền (nếu có):- Khi bị điều động vốn kinh doanh là TSCĐ, ghi:- Khi bị điều động vốn kinh doanh là TSCĐ, ghi:

Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanhNợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanhNợ TK 214 - Hao mòn TSCĐNợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có TK 211 - TSCĐ hữu hìnhCó TK 211 - TSCĐ hữu hìnhCó TK 213 - TSCĐ vô hình.Có TK 213 - TSCĐ vô hình.

- Khi điều động vốn bằng tiền, ghi:- Khi điều động vốn bằng tiền, ghi:

Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanhNợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanhCó TK 111, 112.Có TK 111, 112.

17. Kế toán trường hợp mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ 17. Kế toán trường hợp mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu: Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 11 – “Hợp nhất kinh phiếu: Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”. doanh”.

Page 26: No phai tra   6

TK412: CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI (*).

1.1. Công dụng tài khoản 412.Công dụng tài khoản 412.

2.2. Kết cấu tài khoản 412.Kết cấu tài khoản 412.

3.3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 412.Nguyên tắc hạch toán tài khoản 412.

4.4. Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuchủ yếu

Page 27: No phai tra   6

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 412.CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 412.

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở doanh tài sản hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở doanh nghiệp.nghiệp.

Page 28: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 412KẾT CẤU TÀI KHOẢN 412

Bên Nợ:Bên Nợ:Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.

Bên Có:Bên Có:Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản.Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản.Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản, có thể có số dư bên Nợ Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản, có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có:hoặc số dư bên Có:

Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ:Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.Số dư bên Có:Số dư bên Có:Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.

Page 29: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 412.NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 412.

1. Tài sản được đánh giá lại chủ yếu là TSCĐ, bất động sản đầu tư, một số trường hợp có thể và cần 1. Tài sản được đánh giá lại chủ yếu là TSCĐ, bất động sản đầu tư, một số trường hợp có thể và cần thiết đánh giá lại vật tư, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa, sản phẩm dở dang…thiết đánh giá lại vật tư, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa, sản phẩm dở dang…

2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau:2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau:- Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản;- Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản;- Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;- Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;- Các trường hợp khác theo quy định (Như khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp...)- Các trường hợp khác theo quy định (Như khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp...)

3. Tài khoản này không phản ánh số chênh lệch đánh giá lại khi đưa tài sản đi góp vốn liên kết, liên 3. Tài khoản này không phản ánh số chênh lệch đánh giá lại khi đưa tài sản đi góp vốn liên kết, liên doanh hoặc đầu tư vào công ty con, khoản chênh lệch đánh giá lại trong các trường hợp này được doanh hoặc đầu tư vào công ty con, khoản chênh lệch đánh giá lại trong các trường hợp này được phản ánh vào TK 711 – Thu nhập khác (nếu là lãi) hoặc TK 811 – Chi phí khác (nếu là lỗ).phản ánh vào TK 711 – Thu nhập khác (nếu là lãi) hoặc TK 811 – Chi phí khác (nếu là lỗ).

4. Giá trị tài sản được xác định lại trên cơ sở bảng giá Nhà nước quy định hoặc Hội đồng định giá 4. Giá trị tài sản được xác định lại trên cơ sở bảng giá Nhà nước quy định hoặc Hội đồng định giá tài sản thống nhất xác định.tài sản thống nhất xác định.

5. Số chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản được hạch toán và xử lý theo chính sách tài chính hiện 5. Số chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản được hạch toán và xử lý theo chính sách tài chính hiện hành.hành.

Page 30: No phai tra   6

PHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁNPHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

1. Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản cố định, bất động sản 1. Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản cố định, bất động sản đầu tư, vật tư, hàng hóa… hoặc định giá khi tiến hành cổ phần hóa doanh đầu tư, vật tư, hàng hóa… hoặc định giá khi tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê, đánh giá lại tài sản và phản nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê, đánh giá lại tài sản và phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản vào sổ kế toán.ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản vào sổ kế toán.

a/ Đánh giá lại vật tư, hàng hóa:a/ Đánh giá lại vật tư, hàng hóa:- Nếu giá đánh giá lại cao hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì số chênh lệch giá - Nếu giá đánh giá lại cao hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì số chênh lệch giá tăng, ghi:tăng, ghi:

Nợ TK 152, 153, 155, 156.....Nợ TK 152, 153, 155, 156.....Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.

- Nếu giá đánh giá lại thấp hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì số chênh lệch giá - Nếu giá đánh giá lại thấp hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì số chênh lệch giá giảm, ghi:giảm, ghi:

Nợ TK 412, Nợ TK 412, Có TK 152, 153, 155, 156.Có TK 152, 153, 155, 156.

Page 31: No phai tra   6

PHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁNPHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (tiếp). MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (tiếp).

b/ Đánh giá lại TSCĐ và bất động sản đầu tư.b/ Đánh giá lại TSCĐ và bất động sản đầu tư.- Căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ, bất động sản đầu tư:- Căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ, bất động sản đầu tư:+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh tăng, ghi:+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh tăng, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá điều chỉnh tăng)Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá điều chỉnh tăng)Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Quyền sử dụng đất - Phần nguyên giá điều chỉnh Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Quyền sử dụng đất - Phần nguyên giá điều chỉnh

tăng)tăng)Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư; (Phần nguyên giá điều chỉnh tăng)Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư; (Phần nguyên giá điều chỉnh tăng)

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn điều chỉnh tăng)Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn điều chỉnh tăng)Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Phần giá trị còn lại điều Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Phần giá trị còn lại điều

chỉnh tăng).chỉnh tăng).+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh giảm, ghi:+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh giảm, ghi:

Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Phần giá trị còn lại điều chỉnh giảm)Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Phần giá trị còn lại điều chỉnh giảm)Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn điều chỉnh giảm)Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn điều chỉnh giảm)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình; (Phần nguyên giá điều chỉnh giảm) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình; (Phần nguyên giá điều chỉnh giảm) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Quyền sử dụng đất - Phần nguyên giá điều Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Quyền sử dụng đất - Phần nguyên giá điều

chỉnh giảm)chỉnh giảm)Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (Phần nguyên giá điều chỉnh giảm).Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (Phần nguyên giá điều chỉnh giảm).

Page 32: No phai tra   6

PHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁNPHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (tiếp). MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU (tiếp).

2. Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo 2. Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền:quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền:- Nếu Tài khoản 412 có số dư bên Có, và có quyết định bổ - Nếu Tài khoản 412 có số dư bên Có, và có quyết định bổ sung nguồn vốn kinh doanh, ghi:sung nguồn vốn kinh doanh, ghi:

Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sảnNợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sảnCó TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

- Nếu Tài khoản 412 có số dư bên Nợ, và có quyết định ghi - Nếu Tài khoản 412 có số dư bên Nợ, và có quyết định ghi giảm nguồn vốn kinh doanh, ghi:giảm nguồn vốn kinh doanh, ghi:

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanhNợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanhCó TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.

Page 33: No phai tra   6

TK 413: CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI.

1.1. Công dụng tài khoản 413.Công dụng tài khoản 413.

2.2. Kết cấu tài khoản 413.Kết cấu tài khoản 413.

3.3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 413.Nguyên tắc hạch toán tài khoản 413.

4.4. Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuchủ yếu

Page 34: No phai tra   6

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 413CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 413

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong hoạt động đầu tư XDCB (giai hối đoái phát sinh trong hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động); chênh lệch tỷ giá hối đoái do đoạn trước hoạt động); chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ cuối năm tài chính và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá hối đoái đó. giá hối đoái đó.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau.đoái khác nhau.

Page 35: No phai tra   6

CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CHỦ YẾU PHÁT SINH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CHỦ YẾU PHÁT SINH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP:TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP:

1. Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (Chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện); Chênh bằng ngoại tệ trong kỳ (Chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện); Chênh

lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ (Chênh lệch tỷ giá hối đoái lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ (Chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện) ở doanh nghiệp bao gồm: đã thực hiện) ở doanh nghiệp bao gồm:

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu - Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động); tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động);

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh - Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh, kể cả của hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, kể cả của hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp sản xuất, kinh

doanh vừa có hoạt động đầu tư XDCB.doanh vừa có hoạt động đầu tư XDCB.

Page 36: No phai tra   6

2. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm 2. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính bao gồm:mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính bao gồm:

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính do đánh giá lại - Chênh lệch tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến giai đoạn đầu tư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến giai đoạn đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động);XDCB (Giai đoạn trước hoạt động);

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính do đánh giá lại - Chênh lệch tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động kinh doanh.các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Đối với các doanh nghiệp sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối Đối với các doanh nghiệp sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái thì các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ được hạch toán theo tỷ đoái thì các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh. Doanh nghiệp không được đánh giá lại các giá hối đoái thực tế phát sinh. Doanh nghiệp không được đánh giá lại các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái.phòng rủi ro hối đoái.

CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CHỦ YẾU PHÁT SINH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CHỦ YẾU PHÁT SINH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP (tiếp):TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP (tiếp):

Page 37: No phai tra   6

TÀI KHOẢN 413 CÓ 2 TÀI KHOẢN CẤP 2:TÀI KHOẢN 413 CÓ 2 TÀI KHOẢN CẤP 2:

- - Tài khoản 4131Tài khoản 4131 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại - Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do cuối năm tài chính: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi, lỗ tỷ đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi, lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt

động đầu tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu động đầu tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB). tư XDCB).

- - Tài khoản 4132Tài khoản 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát đầu tư XDCB: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát

sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi, lỗ tỷ giá) của của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi, lỗ tỷ giá) của

hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động).hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động).

Page 38: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 413.KẾT CẤU TÀI KHOẢN 413.

Bên Nợ:Bên Nợ:- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư hoạt động đầu tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB);XDCB);- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ - Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động);hoạt động);- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục - Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính (Lãi tỷ giá) của hoạt động kinh tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính (Lãi tỷ giá) của hoạt động kinh doanh vào doanh thu hoạt động tài chính;doanh vào doanh thu hoạt động tài chính;- Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại - Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB) vào doanh thu hoạt động tài XDCB (Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc vào doanh thu chưa thực hiện (Nếu phải phân bổ dần).chính hoặc vào doanh thu chưa thực hiện (Nếu phải phân bổ dần).

Page 39: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 413 (tiếp).KẾT CẤU TÀI KHOẢN 413 (tiếp).

Bên Có:Bên Có:- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả ngoại tệ (Lãi tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư hoạt động đầu tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB);XDCB);- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh, hoặc đánh giá lại các khoản mục - Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh, hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động);trước hoạt động);- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục - Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào chi phí tài chính;doanh vào chi phí tài chính;- Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh, hoặc đánh giá - Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh, hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB) vào chi phí tài chính hoặc XDCB (Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB) vào chi phí tài chính hoặc vào chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần).vào chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần).

Page 40: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 413 (tiếp).KẾT CẤU TÀI KHOẢN 413 (tiếp).

Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” có thể có số dư bên Nợ hoặc Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.số dư bên Có.

Số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ: Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại các khoản mục Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm cuối năm tài chính;trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm cuối năm tài chính;

Số dư bên Có: Số dư bên Có: Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm cuối năm tàihoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm cuối năm tài chính; chính;

Page 41: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413.NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413.

1. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại các 1. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính.khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính.

1.1. Các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ 1.1. Các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán (Sau khi được chấp thuận của Bộ hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán (Sau khi được chấp thuận của Bộ Tài chính). Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam, hoặc ra đơn vị tiền tệ chính Tài chính). Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam, hoặc ra đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá hối đoái thức sử dụng trong kế toán về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch là tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá tại ngày giao dịch là tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố để ghi sổ kế toán.Nam công bố để ghi sổ kế toán.

Doanh nghiệp đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các Tài khoản: Doanh nghiệp đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các Tài khoản: Tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng, Tiền đang chuyển, Các khoản phải thu, Các khoản phải Tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng, Tiền đang chuyển, Các khoản phải thu, Các khoản phải trả và Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).trả và Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).

Page 42: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).

1.2. Đối với Tài khoản thuộc loại doanh thu, hàng tồn 1.2. Đối với Tài khoản thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, TSCĐ, chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí kho, TSCĐ, chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác, bên Nợ các Tài khoản vốn bằng tiền, Nợ phải khác, bên Nợ các Tài khoản vốn bằng tiền, Nợ phải thu, bên có các tài khoản Nợ phải trả khi phát sinh thu, bên có các tài khoản Nợ phải trả khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá hối tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Là tỷ giá giao dịch thực tế đoái tại ngày giao dịch (Là tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh). công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh).

Page 43: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).

1.3. Đối với bên Có của các Tài khoản vốn 1.3. Đối với bên Có của các Tài khoản vốn bằng tiền, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng tiền, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán (Theo một trong các ghi trên sổ kế toán (Theo một trong các phương pháp: tỷ giá đích danh; tỷ giá bình phương pháp: tỷ giá đích danh; tỷ giá bình quân gia quyền; tỷ giá nhập trước, xuất trước; quân gia quyền; tỷ giá nhập trước, xuất trước; tỷ giá nhập sau, xuất trước).tỷ giá nhập sau, xuất trước).

Page 44: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).

1.4. Đối với bên Nợ của các Tài khoản Nợ phải trả, hoặc bên 1.4. Đối với bên Nợ của các Tài khoản Nợ phải trả, hoặc bên Có của các Tài khoản Nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ Có của các Tài khoản Nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán.toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán.

1.5. Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các 1.5. Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính.Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính.

1.6. Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì 1.6. Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán.hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán.

Page 45: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).

2. Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái. 2. Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái. 2.1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh 2.1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh

lệch đánh giá lại cuối kỳ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt lệch đánh giá lại cuối kỳ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB (Của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động động đầu tư XDCB (Của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động

đầu tư XDCB):đầu tư XDCB):2.1.1. Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh 2.1.1. Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh

giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn (1 năm trở xuống) có gốc ngoại tệ tại thời khoản nợ ngắn hạn (1 năm trở xuống) có gốc ngoại tệ tại thời

điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hoặc điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút

toán ngược lại để xoá số dư.toán ngược lại để xoá số dư.

Page 46: No phai tra   6

2.1.2. Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối 2.1.2. Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản nợ dài hạn (trên 1 năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo năm của các khoản nợ dài hạn (trên 1 năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo

cáo tài chính thì được xử lý như sau:cáo tài chính thì được xử lý như sau:a. Đối với các khoản nợ phải thu dài hạn:a. Đối với các khoản nợ phải thu dài hạn:

Đối với các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ, công ty phải đánh giá lại số dư cuối Đối với các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ, công ty phải đánh giá lại số dư cuối năm của các loại ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại được xử lý như sau:năm của các loại ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại được xử lý như sau:- Trường hợp chênh lệch tăng được hạch toán vào thu nhập tài chính trong năm.- Trường hợp chênh lệch tăng được hạch toán vào thu nhập tài chính trong năm.- Trường hợp chênh lệch giảm được hạch toán vào chi phí tài chính trong năm.- Trường hợp chênh lệch giảm được hạch toán vào chi phí tài chính trong năm.

b. Đối với các khoản nợ phải trả dài hạn:b. Đối với các khoản nợ phải trả dài hạn:Đối với khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, công ty phải đánh giá lại số dư cuối năm Đối với khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, công ty phải đánh giá lại số dư cuối năm

của các loại ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại được xử lý như sau:của các loại ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại được xử lý như sau:- Trường hợp chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái thì chênh lệch tỷ giá hạch toán vào chi - Trường hợp chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái thì chênh lệch tỷ giá hạch toán vào chi

phí tài chính trong năm và được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập phí tài chính trong năm và được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái vào chi phí làm cho doanh nghiệp. Trường hợp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái vào chi phí làm cho kết quả kinh doanh của công ty bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá kết quả kinh doanh của công ty bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để công ty không bị lỗ nhưng mức hạch toán vào chi phí trong năm ít cho năm sau để công ty không bị lỗ nhưng mức hạch toán vào chi phí trong năm ít

nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số dư ngoại tệ dài hạn phải trả trong năm nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số dư ngoại tệ dài hạn phải trả trong năm đó. Số chênh lệch tỷ giá còn lại sẽ được theo dõi và tiếp tục phân bổ vào chi phí đó. Số chênh lệch tỷ giá còn lại sẽ được theo dõi và tiếp tục phân bổ vào chi phí

cho các năm sau nhưng tối đa không quá 5 năm.cho các năm sau nhưng tối đa không quá 5 năm.- Trường hợp chênh lệch giảm thì được hạch toán vào thu nhập tài chính.- Trường hợp chênh lệch giảm thì được hạch toán vào thu nhập tài chính.

Page 47: No phai tra   6

2.1.3.Khi thanh lý từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả dài 2.1.3.Khi thanh lý từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả dài hạn, nếu tỷ giá thanh toán thực tế phát sinh cao hơn hoặc thấp hạn, nếu tỷ giá thanh toán thực tế phát sinh cao hơn hoặc thấp hơn tỷ giá đang hạch toán trên sổ sách thì phần chênh lệch tỷ hơn tỷ giá đang hạch toán trên sổ sách thì phần chênh lệch tỷ

giá hối đoái phát sinh được xử lý như sau: giá hối đoái phát sinh được xử lý như sau: a. Đối với nợ phải thu:a. Đối với nợ phải thu:

- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhập - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhập tài chính trong kỳ.tài chính trong kỳ.

- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào chi phí - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ.tài chính trong kỳ.

b. Đối với nợ phải trả:b. Đối với nợ phải trả:- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào thu - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào thu

nhập tài chính trong kỳ.nhập tài chính trong kỳ.- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào chi phí - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào chi phí

tài chính tài chính

Page 48: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).

2.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại 2.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại cuối kỳ của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) như sau:cuối kỳ của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) như sau:

Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp mới thành lập, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ mới thành lập, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu tư xây dựng và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu tư xây dựng và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi

đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh được phản ánh lũy kế, riêng biệt trên Bảng cân đối kế toán. Khi tài sản cố định hoàn thành đầu tư lũy kế, riêng biệt trên Bảng cân đối kế toán. Khi tài sản cố định hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn xây dựng đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn

đầu tư xây dựng được phân bổ dần vào thu nhập hoặc chi phí sản xuất, kinh doanhđầu tư xây dựng được phân bổ dần vào thu nhập hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh cụ thể:cụ thể:

- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng được phân bổ dần vào thu nhập tài - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng được phân bổ dần vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp, thời gian phân chính của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 5 nămbổ không quá 5 năm kể từ khi công trình đưa kể từ khi công trình đưa

vào hoạt động.vào hoạt động.- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm được phân bổ dần vào chi phí tài - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm được phân bổ dần vào chi phí tài

chính của doanh nghiệp, thời gian phân bổ chính của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 5 nămkhông quá 5 năm kể từ khi công trình đưa kể từ khi công trình đưa vào hoạt động.vào hoạt động.

Page 49: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).

2.3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do 2.3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt động ở chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt động ở nước ngoài không thể tách rời với hoạt động nước ngoài không thể tách rời với hoạt động của doanh nghiệp báo cáo được ghi nhận ngay của doanh nghiệp báo cáo được ghi nhận ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.tài chính trong kỳ.

Page 50: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).

3. Doanh nghiệp chỉ phản ánh các khoản chênh lệch tỷ giá hối 3. Doanh nghiệp chỉ phản ánh các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”, trong các đoái vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”, trong các trường hợp:trường hợp:

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện và chênh lệch tỷ giá - Chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động đầu tư XDCB trong giai cuối năm tài chính của hoạt động đầu tư XDCB trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập (Khi đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập (Khi chưa hoàn thành quá trình đầu tư);chưa hoàn thành quá trình đầu tư);

- Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại của các - Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB (Doanh động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB).nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB).

Page 51: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).

4. Cuối năm tài chính, kế toán đánh giá lại các khoản 4. Cuối năm tài chính, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ bao gồm số dư các Tài khoản “Tiền mặt”, mục tiền tệ bao gồm số dư các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, các “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, các khoản phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch khoản phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối năm tài chính. Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục tiền do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh được hạch toán vào Tài khoản 413 kinh doanh được hạch toán vào Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”.“Chênh lệch tỷ giá hối đoái”.

Page 52: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 (tiếp).

5. Đối với doanh nghiệp không chuyên kinh 5. Đối với doanh nghiệp không chuyên kinh doanh mua, bán ngoại tệ, thì các nghiệp vụ doanh mua, bán ngoại tệ, thì các nghiệp vụ kinh tế mua, bán ngoại tệ phát sinh được quy kinh tế mua, bán ngoại tệ phát sinh được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua, bán đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua, bán thực tế phát sinh. Chênh lệch giữa tỷ giá thực thực tế phát sinh. Chênh lệch giữa tỷ giá thực tế mua vào và tỷ giá thực tế bán ra của ngoại tệ tế mua vào và tỷ giá thực tế bán ra của ngoại tệ được hạch toán vào Tài khoản 515 “Doanh thu được hạch toán vào Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”, hoặc vào Tài khoản 635 hoạt động tài chính”, hoặc vào Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.“Chi phí tài chính”.

Page 53: No phai tra   6

PHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾUMỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

I. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của I. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh.doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh.

II. Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt II. Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động)động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động)

III. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá III. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệtệ

Page 54: No phai tra   6

I. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI PHÁT SINH TRONG KỲ I. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI PHÁT SINH TRONG KỲ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, KỂ CẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XDCB CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, KỂ CẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XDCB

CỦA DOANH NGHIỆP ĐANG SẢN XUẤT, KINH DOANH.CỦA DOANH NGHIỆP ĐANG SẢN XUẤT, KINH DOANH.

1. Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:1. Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi:hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi:Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 211, 213, 217, 241, 623, 627, Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642, 133... (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)641, 642, 133... (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi:hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi:Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 211, 213, 217, 241, 623, 627, Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642, 133... (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)641, 642, 133... (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).

Page 55: No phai tra   6

2. Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà 2. Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, hoặc khi vay ngắn hạn, cung cấp chưa thanh toán tiền, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ... bằng vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ... bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642... (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)642... (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)

Có các TK 331, 311, 341, 342, 336... (Theo tỷ giá Có các TK 331, 311, 341, 342, 336... (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).hối đoái tại ngày giao dịch).

Page 56: No phai tra   6

3. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay 3. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ...):ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ...):

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:ngoại tệ, ghi:Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:ngoại tệ, ghi:Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

Page 57: No phai tra   6

4. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ 4. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:

Nợ các TK 111(1112), 112(1122), 131... (Tỷ giá tại ngày Nợ các TK 111(1112), 112(1122), 131... (Tỷ giá tại ngày giao dịch)giao dịch)

Có các TK 511, 711 (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao Có các TK 511, 711 (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).dịch).

5. Khi phát sinh các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:5. Khi phát sinh các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:Nợ các TK 136, 138 (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK 136, 138 (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)toán)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).giá hối đoái).

Page 58: No phai tra   6

6. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (phải thu của khách 6. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ...):hàng, phải thu nội bộ...):- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ - Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:phải thu bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)giao dịch)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ - Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:phải thu bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)giao dịch)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)giá hối đoái)

Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

Page 59: No phai tra   6

II. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ PHÁT SINH TRONG KỲ CỦA II. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ PHÁT SINH TRONG KỲ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XDCB (GIAI ĐOẠN TRƯỚC HOẠT ĐỘNG)HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XDCB (GIAI ĐOẠN TRƯỚC HOẠT ĐỘNG)

1. Khi mua ngoài vật tư, thiết bị, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, khối lượng xây 1. Khi mua ngoài vật tư, thiết bị, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ, ghi:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ, ghi:Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241... (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241... (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ , - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ , ghi:ghi:Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241... (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241... (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (lãi tỷ giá hối đoái).Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (lãi tỷ giá hối đoái).

Page 60: No phai tra   6

2. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay dài 2. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có)...):hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có)...):- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:ngoại tệ, ghi:Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:ngoại tệ, ghi:Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối đoái).Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối đoái).

3. Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong hoạt động đầu tư 3. Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB.XDCB.

Page 61: No phai tra   6

4. Khi kết thúc hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động), kết chuyển chênh 4. Khi kết thúc hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động), kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có Tài khoản 4132) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) trên bên Có Tài khoản 4132) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (TK 4132) tính ngay (nếu nhỏ) vào chi phí tài TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (TK 4132) tính ngay (nếu nhỏ) vào chi phí tài chính, hoặc kết chuyển (nếu lớn) sang TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” (Nếu lỗ tỷ chính, hoặc kết chuyển (nếu lớn) sang TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” (Nếu lỗ tỷ giá) hoặc tính ngay (nếu nhỏ) vào doanh thu hoạt động tài chính, hoặc kết chuyển (nếu giá) hoặc tính ngay (nếu nhỏ) vào doanh thu hoạt động tài chính, hoặc kết chuyển (nếu lớn) sang TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” (Nếu lãi tỷ giá) để phân bổ trong thời lớn) sang TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” (Nếu lãi tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm:gian tối đa là 5 năm:

- Trường hợp phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:- Trường hợp phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)

Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái) (Nếu phải phân bổ Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái) (Nếu phải phân bổ dần); hoặcdần); hoặc

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu ghi ngay vào doanh thu hoạt Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính).động tài chính).

- Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:- Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu ghi ngay vào chi phí tài chính)Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu ghi ngay vào chi phí tài chính)Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).

Page 62: No phai tra   6

5. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện (Lỗ hoặc lãi tỷ giá) trong 5. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện (Lỗ hoặc lãi tỷ giá) trong giai đoạn đầu tư XDCB được luỹ kế đến thời điểm quyết toán bàn giao giai đoạn đầu tư XDCB được luỹ kế đến thời điểm quyết toán bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng cho hoạt động SXKD:TSCĐ đưa vào sử dụng cho hoạt động SXKD:

- Trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổ - Trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổ chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB vào chi phí tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB vào chi phí tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi:XDCB bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.

- Trường hợp lãi tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổ - Trường hợp lãi tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc XDCB vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi:giai đoạn đầu tư XDCB bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiệnNợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiệnCó TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối

đoái).đoái).

Page 63: No phai tra   6

III. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI PHÁT SINH III. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI PHÁT SINH DO ĐÁNH GIÁ LẠI CUỐI NĂM TÀI CHÍNH CỦA CÁC DO ĐÁNH GIÁ LẠI CUỐI NĂM TÀI CHÍNH CỦA CÁC

KHOẢN MỤC TIỀN TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆKHOẢN MỤC TIỀN TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆ

1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính 1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong tệ có gốc ngoại tệ (Đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán) theo tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân kế toán) theo tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính, hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính, có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động - gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động - TK 4132 và của hoạt động kinh doanh - TK 4131):TK 4132 và của hoạt động kinh doanh - TK 4131):- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341, 342,...Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341, 342,...Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 311, 315, 331, 341, Có các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 311, 315, 331, 341, 342,...342,...

Page 64: No phai tra   6

2. Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối 2. Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:2.1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài 2.1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh (Kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản):doanh vừa có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản):- Kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối - Kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh (Theo số thuần sau khi bù trừ số năm tài chính của hoạt động kinh doanh (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 4131) vào chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 4131) vào chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái) giá hối đoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: + Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh + Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá

hối đoái).hối đoái).+ Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí + Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:tài chính, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

Page 65: No phai tra   6

2.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do 2.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động):XDCB (Giai đoạn trước hoạt động):

- Ở giai đoạn đang đầu tư XDCB, doanh nghiệp - Ở giai đoạn đang đầu tư XDCB, doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động thì chênh lệch tỷ giá hối chưa đi vào hoạt động thì chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính được phản đoái đánh giá lại cuối năm tài chính được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (TK 4132). Số dư Nợ, hoặc Có này sẽ được đoái” (TK 4132). Số dư Nợ, hoặc Có này sẽ được phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán.phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán.

Page 66: No phai tra   6

- Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, - Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, số dư Nợ, hoặc số dư Có TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (TK 4132) phản ánh số chênh lệch tỷ số dư Nợ, hoặc số dư Có TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (TK 4132) phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính (Không bao gồm khoản đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động (Không bao gồm khoản đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB ở thời điểm bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng) sẽ được xử lý như sau:đầu tư XDCB ở thời điểm bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng) sẽ được xử lý như sau:

+ Kết chuyển số dư Nợ TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) về TK 635 – “Chi phí tài + Kết chuyển số dư Nợ TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) về TK 635 – “Chi phí tài chính” hoặc về TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” (Nếu lớn) để phân bổ dần số lỗ tỷ giá hối đoái chính” hoặc về TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” (Nếu lớn) để phân bổ dần số lỗ tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB trong các năm tài chính tiếp theo trong thời gian tối đa 5 năm (Kể từ khi của giai đoạn đầu tư XDCB trong các năm tài chính tiếp theo trong thời gian tối đa 5 năm (Kể từ khi kết thúc giai đoạn đầu tư) vào chi phí tài chính, ghi:kết thúc giai đoạn đầu tư) vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu ghi ngay vào chi phí)Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu ghi ngay vào chi phí)Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).

+ Kết chuyển số dư Có TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) về TK 515 “Doanh thu hoạt + Kết chuyển số dư Có TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) về TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” hoặc về TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” (Nếu lớn) để phân bổ dần số lãi tỷ giá động tài chính” hoặc về TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” (Nếu lớn) để phân bổ dần số lãi tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB trong các năm tài chính tiếp theo trong thời gian tối đa 5 năm hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB trong các năm tài chính tiếp theo trong thời gian tối đa 5 năm (Kể từ khi kết thúc giai đoạn đầu tư) vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:(Kể từ khi kết thúc giai đoạn đầu tư) vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Nếu phải phân bổ dần)Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Nếu phải phân bổ dần)Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu ghi ngay vào doanh thu hoạt Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu ghi ngay vào doanh thu hoạt

động tài chính).động tài chính).

Page 67: No phai tra   6

TK 414: QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN.

1.1. Công dụng tài khoản 414.Công dụng tài khoản 414.

2.2. Kết cấu tài khoản 414.Kết cấu tài khoản 414.

3.3. Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuchủ yếu

Page 68: No phai tra   6

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 414.CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 414.

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.giảm quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.

Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng nhập doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp.nghiệp.

Việc trích và sử dụng quỹ đầu tư phát triển phải theo chính Việc trích và sử dụng quỹ đầu tư phát triển phải theo chính sách tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp: Công sách tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp: Công ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân,...doanh nghiệp tư nhân,...

Page 69: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 414KẾT CẤU TÀI KHOẢN 414

Bên Nợ:Bên Nợ:Tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ đầu tư phát triển của Tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.doanh nghiệp.

Bên Có:Bên Có:Quỹ đầu tư phát triển tăng do được trích lập từ lợi Quỹ đầu tư phát triển tăng do được trích lập từ lợi nhuận sau thuế.nhuận sau thuế.

Số dư bên Có:Số dư bên Có:Số quỹ đầu tư phát triển hiện có.Số quỹ đầu tư phát triển hiện có.

Page 70: No phai tra   6

PHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾUPHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

1.Trong kỳ, khi tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển từ 1.Trong kỳ, khi tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiCó TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển .Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển .

2. Cuối năm, xác định số quỹ đầu tư phát triển được 2. Cuối năm, xác định số quỹ đầu tư phát triển được trích, kế toán tính số được trích thêm, ghi:trích, kế toán tính số được trích thêm, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiCó TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển.Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển.

Page 71: No phai tra   6

3. Khi dùng quỹ đầu tư phát triển để mua sắm TSCĐ, 3. Khi dùng quỹ đầu tư phát triển để mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử xây dựng cơ bản đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, ghi:dụng cho sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hìnhNợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hìnhCó TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang

(trường hợp đầu tư XDCB)(trường hợp đầu tư XDCB)Có TK 111, 112,... (Trường hợp mua sắm Có TK 111, 112,... (Trường hợp mua sắm

TSCĐ).TSCĐ).

Đồng thời, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, Đồng thời, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi giảm quỹ đầu tư phát triển: ghi giảm quỹ đầu tư phát triển:

Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triểnNợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triểnCó TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

Page 72: No phai tra   6

4. Nhận quỹ đầu tư phát triển do cấp trên chuyển đến, 4. Nhận quỹ đầu tư phát triển do cấp trên chuyển đến, ghi:ghi:

Nợ các TK 111,112, ...Nợ các TK 111,112, ...

Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển .Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển .

5. Trích quỹ đầu tư phát triển nộp lên đơn vị cấp trên 5. Trích quỹ đầu tư phát triển nộp lên đơn vị cấp trên theo quy định hoặc điều chuyển đi đơn vị khác, ghi:theo quy định hoặc điều chuyển đi đơn vị khác, ghi:

Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển

Có các TK 111, 112, ...Có các TK 111, 112, ...

Page 73: No phai tra   6

TK 415: QUỸ DỰ PHÒNG TÀI CHÍNH(*)

1.1. Công dụng tài khoản 415.Công dụng tài khoản 415.

2.2. Kết cấu tài khoản 415.Kết cấu tài khoản 415.

3.3. Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuchủ yếu..

Page 74: No phai tra   6

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 414.CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 414.

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng quỹ dự phòng tài chính của doanh nghiệp. Quỹ dự lập, sử dụng quỹ dự phòng tài chính của doanh nghiệp. Quỹ dự phòng tài chính được trích lập từ lợi nhuận sau thuế TNDN. phòng tài chính được trích lập từ lợi nhuận sau thuế TNDN. Việc hạch toán tăng, giảm quỹ dự phòng tài chính phải theo Việc hạch toán tăng, giảm quỹ dự phòng tài chính phải theo

chính sách tài chính hiện hành.chính sách tài chính hiện hành.

Page 75: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 414.KẾT CẤU TÀI KHOẢN 414.

Bên Nợ:Bên Nợ:- Quỹ dự phòng tài chính nộp lên cấp trên.- Quỹ dự phòng tài chính nộp lên cấp trên.- Quỹ dự phòng tài chính giảm khác.- Quỹ dự phòng tài chính giảm khác.

Bên Có:Bên Có:Quỹ dự phòng tài chính tăng do trích lập từ lợi nhuận sau thuế Quỹ dự phòng tài chính tăng do trích lập từ lợi nhuận sau thuế

TNDN hoặc do cấp dưới nộp lên.TNDN hoặc do cấp dưới nộp lên.

Số dư bên Có:Số dư bên Có:Quỹ dự phòng tài chính hiện có của doanh nghiệp.Quỹ dự phòng tài chính hiện có của doanh nghiệp.

Page 76: No phai tra   6

PHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾUPHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU..

1. Khi trích lập quỹ dự phòng tài chính từ lợi nhuận sau thuế 1. Khi trích lập quỹ dự phòng tài chính từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:thu nhập doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính.Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính.

2. Quỹ dự phòng tài chính tăng do cấp dưới nộp lên, ghi:2. Quỹ dự phòng tài chính tăng do cấp dưới nộp lên, ghi:Nợ các TK 111, 112, 136,...Nợ các TK 111, 112, 136,...

Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính.Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính.

3. Quỹ dự phòng tài chính giảm do nộp lên cấp trên ghi:3. Quỹ dự phòng tài chính giảm do nộp lên cấp trên ghi:Nợ TK 415- Quỹ dự phòng tài chínhNợ TK 415- Quỹ dự phòng tài chính

Có các TK 111, 112, 336, ...Có các TK 111, 112, 336, ...

Page 77: No phai tra   6

TK 418: CÁC QUỸ KHÁC THUỘC VỐN CHỦ SỞ HỮU.

1.1. Công dụng tài khoản 418.Công dụng tài khoản 418.

2.2. Kết cấu tài khoản 418.Kết cấu tài khoản 418.

3.3. Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuchủ yếu..

Page 78: No phai tra   6

Công dụng tài khoản 418.Công dụng tài khoản 418.

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hình tăng, giảm các quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu, như quỹ thưởng Ban điều hành công ty,....hữu, như quỹ thưởng Ban điều hành công ty,....

Các quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu được hình Các quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu được hình thành từ lợi nhuận sau thuế và được sử dụng vào việc thành từ lợi nhuận sau thuế và được sử dụng vào việc khen thưởng hoặc các mục đích khác phục vụ công khen thưởng hoặc các mục đích khác phục vụ công tác điều hành của Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị.tác điều hành của Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị.

Việc trích và sử dụng quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ Việc trích và sử dụng quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu phải theo chính sách tài chính hiện hành đối sở hữu phải theo chính sách tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp: Công ty Nhà nước, công với từng loại doanh nghiệp: Công ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân,...ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân,...

Page 79: No phai tra   6

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 418TÀI KHOẢN 418

Bên Nợ:Bên Nợ:Tình hình chi tiêu, sử dụng các quỹ khác thuộc vốn Tình hình chi tiêu, sử dụng các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Bên Có:Bên Có:Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu tăng do được Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu tăng do được trích lập từ lợi nhuận sau thuế.trích lập từ lợi nhuận sau thuế.

Số dư bên Có:Số dư bên Có:Số quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu hiện có.Số quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu hiện có.

Page 80: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNPHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾUMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Trích lập quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 1. Trích lập quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:nghiệp, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiCó TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.Có TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.

2. Trường hợp đơn vị cấp dưới được đơn vị cấp trên cấp quỹ khác thuộc vốn chủ sở 2. Trường hợp đơn vị cấp dưới được đơn vị cấp trên cấp quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, đơn vị cấp dưới ghi:hữu, đơn vị cấp dưới ghi:

Nợ TK 111, 112, 136,…Nợ TK 111, 112, 136,…Có TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.Có TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.

3. Trường hợp đơn vị cấp dưới nộp đơn vị cấp trên để hình thành quỹ khác thuộc 3. Trường hợp đơn vị cấp dưới nộp đơn vị cấp trên để hình thành quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:vốn chủ sở hữu, ghi:

Nợ TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữuNợ TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữuCó các TK 111, 112, 336,...Có các TK 111, 112, 336,...

4. Trường hợp các đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp quyết định thưởng cho Hội 4. Trường hợp các đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp quyết định thưởng cho Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc từ quỹ thưởng Ban điều hành công ty, ghi:đồng quản trị, Ban Giám đốc từ quỹ thưởng Ban điều hành công ty, ghi:

Nợ TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữuNợ TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữuCó các TK111, 112.Có các TK111, 112.

Page 81: No phai tra   6

TK 419: CỔ PHIẾU QUỸ.

1.1. Công dụng tài khoản 419.Công dụng tài khoản 419.

2.2. Kết cấu tài khoản 419.Kết cấu tài khoản 419.

3.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 419.Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 419.

4.4. Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuchủ yếu..

Page 82: No phai tra   6

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 419.CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 419.

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại (Gọi là cổ phiếu quỹ).chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại (Gọi là cổ phiếu quỹ).

Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị huỷ bỏ và lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị huỷ bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Các cổ phiếu quỹ do công định của pháp luật về chứng khoán. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán.giữ được coi là cổ phiếu chưa bán.

Page 83: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 419.KẾT CẤU TÀI KHOẢN 419.

Bên nợ:Bên nợ:

Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào.Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào.

Bên Có:Bên Có:

Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức hoặc huỷ bỏ.hoặc huỷ bỏ.

Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ:

Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ.Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ.

Page 84: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 419NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 419

1- Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao 1- Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin...giao dịch, thông tin...

2- Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi 2- Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh trên Bảng CĐKT bằng cách ghi số âm (...).giảm nguồn vốn kinh doanh trên Bảng CĐKT bằng cách ghi số âm (...).

3- Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ 3- Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư

4- Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành nhằm mục đích thu 4- Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành nhằm mục đích thu hồi cổ phiếu để huỷ bỏ vĩnh viễn ngay khi mua vào thì giá trị cổ phiếu mua vào không hồi cổ phiếu để huỷ bỏ vĩnh viễn ngay khi mua vào thì giá trị cổ phiếu mua vào không được phản ánh vào tài khoản này mà ghi giảm trực tiếp vào vốn đầu tư của chủ sở hữu được phản ánh vào tài khoản này mà ghi giảm trực tiếp vào vốn đầu tư của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần.và thặng dư vốn cổ phần.

5- Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, 5- Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng... được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. thưởng... được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.

Page 85: No phai tra   6

PHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁNPHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU..

1. Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành:1. Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành:

- Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do - Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thoả thuận mua, tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thoả thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi:bán và nhận cổ phiếu về, ghi:Nợ TK 419- Cổ phiếu quỹ (giá mua lại cổ phiếu)Nợ TK 419- Cổ phiếu quỹ (giá mua lại cổ phiếu)

Có các TK 111, 112.Có các TK 111, 112.

- Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên - Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi:quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi:Nợ TK 419- Cổ phiếu quỹNợ TK 419- Cổ phiếu quỹ

Có các TK 111, 112.Có các TK 111, 112.

Page 86: No phai tra   6

2- Tái phát hành cổ phiếu quỹ:2- Tái phát hành cổ phiếu quỹ:

- Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi: lại, ghi: Nợ các TK 111,112 (Tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)Nợ các TK 111,112 (Tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)

Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu)Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu)Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch

giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu).giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu).

- Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:Nợ các TK 111,112 (Tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)Nợ các TK 111,112 (Tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái phát hành thấp hơn giá thực tế mua lại)giá tái phát hành thấp hơn giá thực tế mua lại)

Có TK 419- Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu).Có TK 419- Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu).

Page 87: No phai tra   6

3- Khi huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi:3- Khi huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi:

Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4111- Mệnh giá của số Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4111- Mệnh giá của số cổ phiếu huỷ bỏ);cổ phiếu huỷ bỏ);

Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4112 - Số chênh lệch Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4112 - Số chênh lệch giữa giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ phiếu bị giữa giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ phiếu bị huỷ) huỷ)

Có TK 419- Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ Có TK 419- Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu).phiếu).

Page 88: No phai tra   6

4- Khi có quyết định của Hội đồng quản trị (Đã thông qua Đại hội cổ đông) 4- Khi có quyết định của Hội đồng quản trị (Đã thông qua Đại hội cổ đông) chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ:chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ:- Trường hợp giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu cao - Trường hợp giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu cao hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (Theo giá phát hành cổ phiếu) hoặcNợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (Theo giá phát hành cổ phiếu) hoặcNợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388)Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388)

Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá thực tế mua lại cổ phiếu)Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá thực tế mua lại cổ phiếu)Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá

thực tế mua lại cổ phiếu thấp hơn giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức thực tế mua lại cổ phiếu thấp hơn giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu)bằng cổ phiếu)

- Trường hợp giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu thấp - Trường hợp giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (Theo giá phát hành cổ phiếu) hoặcNợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (Theo giá phát hành cổ phiếu) hoặcNợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá thực tế Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá thực tế mua vào cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức mua vào cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu). bằng cổ phiếu).

Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá thực tế mua cổ phiếu quỹ).Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá thực tế mua cổ phiếu quỹ).

Page 89: No phai tra   6

TK 421: LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI.

1.1. Công dụng tài khoản 421.Công dụng tài khoản 421.

2.2. Kết cấu tài khoản 421.Kết cấu tài khoản 421.

3.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 421.Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 421.

4.4. Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuchủ yếu..

Page 90: No phai tra   6

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 421.CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 421.

Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.xử lý lỗ của doanh nghiệp.

Page 91: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 421.KẾT CẤU TÀI KHOẢN 421.

Bên Nợ:Bên Nợ:- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh;- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh;- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.Bên Có:Bên Có:- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù;- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù;- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.Số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.

Số dư bên Có: Số dư bên Có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.

Page 92: No phai tra   6

Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước:- Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: Phản ánh kết quả Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ thuộc các hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ thuộc các năm trước.năm trước.

Tài khoản 4211 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư Tài khoản 4211 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm của TK 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và đầu năm của TK 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước, năm nay mới phát hiện.điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước, năm nay mới phát hiện.

Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dư đầu năm từ TK 4212 “Lợi nhuận Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dư đầu năm từ TK 4212 “Lợi nhuận chưa phân phối năm nay” sang TK 4211 “Lợi nhuận chưa phân phối năm chưa phân phối năm nay” sang TK 4211 “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước”.trước”.

- Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay:- Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: Phản ánh kết quả Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ của năm nay.kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ của năm nay.

Page 93: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 421.NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 421.

1. Kết quả từ hoạt động kinh doanh phản ánh trên Tài khoản 421 là lợi nhuận sau thuế 1. Kết quả từ hoạt động kinh doanh phản ánh trên Tài khoản 421 là lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc lỗ hoạt động kinh doanh.thu nhập doanh nghiệp hoặc lỗ hoạt động kinh doanh.

2.Việc phân chia lợi nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải đảm bảo rõ 2.Việc phân chia lợi nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải đảm bảo rõ ràng, rành mạch và theo đúng chính sách tài chính hiện hành.ràng, rành mạch và theo đúng chính sách tài chính hiện hành.

3. Phải hạch toán chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh của từng năm tài chính (Năm 3. Phải hạch toán chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh của từng năm tài chính (Năm trước, năm nay), đồng thời theo dõi chi tiết theo từng nội dung phân chia lợi nhuận của trước, năm nay), đồng thời theo dõi chi tiết theo từng nội dung phân chia lợi nhuận của doanh nghiệp (Trích lập các quỹ, bổ sung nguồn vốn kinh doanh, chia cổ tức, lợi nhuận doanh nghiệp (Trích lập các quỹ, bổ sung nguồn vốn kinh doanh, chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư).cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư).

4. Khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng 4. Khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước nhưng năm nay mới phát hiện dẫn đến phải điều chỉnh số dư đầu yếu của các năm trước nhưng năm nay mới phát hiện dẫn đến phải điều chỉnh số dư đầu năm phần lợi nhuận chưa phân chia thì kế toán phải điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm phần lợi nhuận chưa phân chia thì kế toán phải điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm của TK 4211 “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước” trên sổ kế toán và điều chỉnh năm của TK 4211 “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước” trên sổ kế toán và điều chỉnh tăng hoặc giảm chỉ tiêu “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Bảng Cân đối kế toán theo quy tăng hoặc giảm chỉ tiêu “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Bảng Cân đối kế toán theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các định tại Chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót” và Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.sai sót” và Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.

Page 94: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁNPHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU..

1.Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt động kinh 1.Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh:doanh:

a) Trường hợp lãi, ghi:a) Trường hợp lãi, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanhNợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối ( 4212).Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối ( 4212).

b) Trường hợp lỗ, ghi:b) Trường hợp lỗ, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối ( 4212)Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối ( 4212)

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Page 95: No phai tra   6

2. Trong năm tài chính doanh nghiệp quyết định tạm trả cổ 2. Trong năm tài chính doanh nghiệp quyết định tạm trả cổ tức, lợi nhuận được chia cho nhà đầu tư, các bên góp vốn, cho tức, lợi nhuận được chia cho nhà đầu tư, các bên góp vốn, cho các cổ đông, ghi:các cổ đông, ghi:Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có các TK 111, 112,.... (Số tiền thực trả).Có các TK 111, 112,.... (Số tiền thực trả).

3. Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số cổ tức 3. Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số cổ tức của cổ phiếu ưu đãi phải trả cho các cổ đông có cổ phiếu ưu của cổ phiếu ưu đãi phải trả cho các cổ đông có cổ phiếu ưu đãi, ghi:đãi, ghi:Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)Khi trả tiền cổ tức cổ phiếu ưu đãi cho các cổ đông, ghi:Khi trả tiền cổ tức cổ phiếu ưu đãi cho các cổ đông, ghi:Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)

Có các TK 111, 112,... (Số tiền thực trả).Có các TK 111, 112,... (Số tiền thực trả).

Page 96: No phai tra   6

4. Khi có quyết định hoặc thông báo xác định cổ tức và 4. Khi có quyết định hoặc thông báo xác định cổ tức và lợi nhuận còn phải trả cho các nhà đầu tư, các bên góp lợi nhuận còn phải trả cho các nhà đầu tư, các bên góp vốn, cho các cổ đông, ghi:vốn, cho các cổ đông, ghi:

Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).

5. Khi chi tiền trả cổ tức và lợi nhuận cho các nhà đầu 5. Khi chi tiền trả cổ tức và lợi nhuận cho các nhà đầu tư, các bên góp vốn, cho các cổ đông, ghi:tư, các bên góp vốn, cho các cổ đông, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khácNợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Có các TK 111, 112,... (Số tiền thực trả).Có các TK 111, 112,... (Số tiền thực trả).

Page 97: No phai tra   6

6. Trong năm, khi tạm trích quỹ dự phòng tài chính 6. Trong năm, khi tạm trích quỹ dự phòng tài chính được trích lập từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh được trích lập từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh ( Phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:( Phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính.Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính.

7. Trong năm, khi tạm trích quỹ đầu tư phát triển từ 7. Trong năm, khi tạm trích quỹ đầu tư phát triển từ kết quả hoạt động kinh doanh (Phần lợi nhuận để lại kết quả hoạt động kinh doanh (Phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:của doanh nghiệp), ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển.Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển.

Page 98: No phai tra   6

8. Trong năm, khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi và các 8. Trong năm, khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi và các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, từ kết quả hoạt động kinh quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, từ kết quả hoạt động kinh doanh (Phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:doanh (Phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiCó TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợiCó TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợiCó TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.Có TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.

9. Cuối năm, kế toán tính và xác định số tiền các quỹ được 9. Cuối năm, kế toán tính và xác định số tiền các quỹ được trích thêm, ghi:trích thêm, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiCó TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển.Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển.Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính.Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính.Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợiCó TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợiCó TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.Có TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.

Page 99: No phai tra   6

10. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận hoạt động 10. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh (Phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:kinh doanh (Phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

11. Số lợi nhuận phải nộp cho đơn vị cấp trên, ghi:11. Số lợi nhuận phải nộp cho đơn vị cấp trên, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

Page 100: No phai tra   6

12. Số lợi nhuận phải thu của đơn vị cấp dưới, ghi:12. Số lợi nhuận phải thu của đơn vị cấp dưới, ghi:Nợ TK 136 - Phải thu nội bộNợ TK 136 - Phải thu nội bộ

Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiCó TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

13. Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh được đơn 13. Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh được đơn vị cấp trên cấp bù, ghi:vị cấp trên cấp bù, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộNợ TK 136 - Phải thu nội bộCó TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.

14. Phải cấp cho đơn vị cấp dưới số lỗ sản xuất, kinh 14. Phải cấp cho đơn vị cấp dưới số lỗ sản xuất, kinh doanh, ghi:doanh, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiCó TK 336 - Phải trả nội bộ.Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

Page 101: No phai tra   6

15. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 15. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nayNợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trướcNợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.hành.

Page 102: No phai tra   6

TK 431: QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI(*)

1.1. Công dụng tài khoản 431.Công dụng tài khoản 431.

2.2. Kết cấu tài khoản 431.Kết cấu tài khoản 431.

3.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 431.Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 431.

4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuchủ yếu..

Page 103: No phai tra   6

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 431CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 431

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của doanh nghiệp. Quỹ giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của doanh nghiệp. Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.người lao động.

Page 104: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 431.KẾT CẤU TÀI KHOẢN 431.

Bên Nợ:Bên Nợ:- Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;- Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;- Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng - Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ;bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ;- Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn - Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi;hóa, phúc lợi;- Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới hoặc nộp cấp trên.- Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới hoặc nộp cấp trên.

Bên CóBên Có- Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế TNDN;- Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế TNDN;- Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên;- Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên;- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi.lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi.

Số dư bên Có:Số dư bên Có:Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp.Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp.

Page 105: No phai tra   6

Tài khoản 431 có 3 tài khoản cấp 2:Tài khoản 431 có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 4311 – Quỹ khen thưởng: - Tài khoản 4311 – Quỹ khen thưởng: Phản ánh số Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen thưởng của doanh nghiệp.thưởng của doanh nghiệp.

- Tài khoản 4312 – Quỹ phúc lợi: - Tài khoản 4312 – Quỹ phúc lợi: Phản ánh số hiện Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.doanh nghiệp.

- Tài khoản 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành - Tài khoản 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ: TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ của doanh nghiệp.phúc lợi đã hình thành TSCĐ của doanh nghiệp.

Page 106: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 431NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 431

1. Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải theo chính 1. Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải theo chính sách tài chính hiện hành.sách tài chính hiện hành.

2. Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải được hạch toán chi tiết theo từng 2. Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải được hạch toán chi tiết theo từng loại quỹ.loại quỹ.

3. Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng 3. Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng nguồn vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm quỹ phúc lợi.vốn kinh doanh và giảm quỹ phúc lợi.

4. Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng 4. Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ và đồng thời được kết chuyển từ Quỹ phúc lợi (TK 4312) sang Quỹ phúc và đồng thời được kết chuyển từ Quỹ phúc lợi (TK 4312) sang Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (TK 4313). Những TSCĐ này hàng tháng không lợi đã hình thành TSCĐ (TK 4313). Những TSCĐ này hàng tháng không trích khấu hao TSCĐ vào chi phí mà cuối niên độ kế toán tính hao mòn trích khấu hao TSCĐ vào chi phí mà cuối niên độ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần /một năm để ghi giảm Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.TSCĐ một lần /một năm để ghi giảm Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

Page 107: No phai tra   6

PHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁNPHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU..

1. Trong năm khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:1. Trong năm khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312).Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312).

2. Cuối năm, xác định quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích 2. Cuối năm, xác định quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích thêm, ghi:thêm, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312).Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312).

Page 108: No phai tra   6

3. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên và 3. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên và người lao động khác trong doanh nghiệp, ghi:người lao động khác trong doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311 – Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311 – Quỹ khen thưởng).Quỹ khen thưởng).

Có TK 334 - Phải trả người lao động.Có TK 334 - Phải trả người lao động.

4. Dùng quỹ phúc lợi để chi trợ cấp khó khăn, chi cho 4. Dùng quỹ phúc lợi để chi trợ cấp khó khăn, chi cho công nhân viên và người lao động nghỉ mát, chi cho công nhân viên và người lao động nghỉ mát, chi cho phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng, ghi:phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng, ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312 – Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312 – Quỹ phúc lợi)Quỹ phúc lợi)

Có các TK 111, 112, ... Có các TK 111, 112, ...

Page 109: No phai tra   6

5. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT 5. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, khi biếu, tặng tính theo phương pháp khấu trừ thuế, khi biếu, tặng sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ được trang trải bằng tính theo phương pháp khấu trừ được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phản ánh doanh quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa biếu, tặng theo giá bán thu của sản phẩm, hàng hóa biếu, tặng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)giá thanh toán)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)(33311)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT)(Giá bán chưa có thuế GTGT)

Page 110: No phai tra   6

6. Trích nộp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp trên, 6. Trích nộp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp trên, ghi:ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312)Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312)Có các TK 111, 112,...Có các TK 111, 112,...

7. Dùng quỹ phúc lợi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, 7. Dùng quỹ phúc lợi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện… ghi:chi từ thiện… ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)Có các TK 111, 112,... Có các TK 111, 112,...

8. Số quỹ khen thưởng, phúc lợi do đơn vị cấp trên cấp xuống, 8. Số quỹ khen thưởng, phúc lợi do đơn vị cấp trên cấp xuống, ghi:ghi:

Nợ các TK 111, 112,...Nợ các TK 111, 112,...Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311,

4312).4312).

Page 111: No phai tra   6

9. Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phúc lợi 9. Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi của doanh đưa vào sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi:nghiệp, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)Có các TK 111, 112, 241, 331,…Có các TK 111, 112, 241, 331,…

Đồng thời, ghi:Đồng thời, ghi:Nợ TK 4312 - Quỹ phúc lợiNợ TK 4312 - Quỹ phúc lợi

Có TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.Có TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

10. Cuối niên độ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm 10. Cuối niên độ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi:doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐNợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐCó TK 214 - Hao mòn TSCĐ.Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

Page 112: No phai tra   6

11. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, 11. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi:dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi:

a/ Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:a/ Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

b/ Phản ánh các khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:b/ Phản ánh các khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:- Đối với các khoản chi, ghi:- Đối với các khoản chi, ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)Có các TK 111, 112, 334,…Có các TK 111, 112, 334,…

- Đối với các khoản thu, ghi:- Đối với các khoản thu, ghi:Nợ các TK 111, 112, ...Nợ các TK 111, 112, ...

Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Page 113: No phai tra   6

TK 441: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

1.1. Công dụng tài khoản 441.Công dụng tài khoản 441.

2.2. Kết cấu tài khoản 441.Kết cấu tài khoản 441.

3.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 441.Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 441.

4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuchủ yếu..

Page 114: No phai tra   6

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 441CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 441

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn đầu tư XDCB tình hình tăng, giảm nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp. Nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp. Nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp được hình thành do Ngân của doanh nghiệp được hình thành do Ngân sách cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp.sách cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp.

Page 115: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 441KẾT CẤU TÀI KHOẢN 441

Bên Nợ:Bên Nợ:Số vốn đầu tư XDCB giảm do:Số vốn đầu tư XDCB giảm do:- Xây dựng mới và mua sắm TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng và quyết - Xây dựng mới và mua sắm TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu tư đã được duyệt;toán vốn đầu tư đã được duyệt;- Nộp lại số vốn đầu tư XDCB sử dụng không hết cho đơn vị cấp trên, cho Nhà - Nộp lại số vốn đầu tư XDCB sử dụng không hết cho đơn vị cấp trên, cho Nhà nước.nước.

Bên Có:Bên Có:Nguồn vốn đầu tư XDCB tăng do:Nguồn vốn đầu tư XDCB tăng do:- Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp vốn đầu tư XDCB;- Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp vốn đầu tư XDCB;- Nhận vốn đầu tư XDCB do được tài trợ, viện trợ;- Nhận vốn đầu tư XDCB do được tài trợ, viện trợ;

- Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển.- Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển.

Số dư bên Có:Số dư bên Có:Số vốn đầu tư XDCB hiện có của doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc đã sử dụng Số vốn đầu tư XDCB hiện có của doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công tác XDCB chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa nhưng công tác XDCB chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa được duyệt.được duyệt.

Page 116: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 441NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 441

1. Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho việc đầu tư 1. Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh và xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh và mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ. Công tác đầu tư XDCB mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ. Công tác đầu tư XDCB ở doanh nghiệp phải chấp hành và tôn trọng các quy định về ở doanh nghiệp phải chấp hành và tôn trọng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản hiện hành.quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản hiện hành.

2. Mỗi khi công tác xây dựng và mua sắm TSCĐ hoàn thành, 2. Mỗi khi công tác xây dựng và mua sắm TSCĐ hoàn thành, tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, kế toán phải tiến hành các thủ tục quyết toán vốn đầu doanh, kế toán phải tiến hành các thủ tục quyết toán vốn đầu tư của từng công trình, hạng mục công trình. Khi quyết toán tư của từng công trình, hạng mục công trình. Khi quyết toán vốn đầu tư được duyệt, kế toán phải ghi giảm nguồn vốn đầu vốn đầu tư được duyệt, kế toán phải ghi giảm nguồn vốn đầu tư XDCB, ghi tăng nguồn vốn kinh doanh .tư XDCB, ghi tăng nguồn vốn kinh doanh .

Page 117: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNPHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾUMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1- Nhận được vốn đầu tư XDCB bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng , ghi:1- Nhận được vốn đầu tư XDCB bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng , ghi:

Nợ các TK 111, 112, ...Nợ các TK 111, 112, ...Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.

2- Trường hợp nhận vốn đầu tư XDCB do Ngân sách cấp theo dự toán được giao:2- Trường hợp nhận vốn đầu tư XDCB do Ngân sách cấp theo dự toán được giao:

a- Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, ghi đơn bên Nợ TK 008 "Dự toán chi a- Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, ghi đơn bên Nợ TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).

b- Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng, căn cứ vào tình hình sử dụng dự b- Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng, căn cứ vào tình hình sử dụng dự toán chi đầu tư xây dựng để hạch toán vào các tài khoản có liên quan, ghi:toán chi đầu tư xây dựng để hạch toán vào các tài khoản có liên quan, ghi:

Nợ TK 111- Tiền mặtNợ TK 111- Tiền mặt Nợ các TK 152, 153, 331,...Nợ các TK 152, 153, 331,... Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu được khấu trừ thuế Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu được khấu trừ thuế

GTGT đầu vào)GTGT đầu vào)Nợ TK 241- XDCB dở dang (Rút dự toán chi trực tiếp)Nợ TK 241- XDCB dở dang (Rút dự toán chi trực tiếp)

Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB. Đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản Đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản

ngoài Bảng cân đối kế toán).ngoài Bảng cân đối kế toán).

Page 118: No phai tra   6

3- Khi chưa được giao dự toán chi đầu tư XDCB, đơn vị được 3- Khi chưa được giao dự toán chi đầu tư XDCB, đơn vị được Kho bạc cho tạm ứng vốn đầu tư, khi nhận được vốn tạm ứng Kho bạc cho tạm ứng vốn đầu tư, khi nhận được vốn tạm ứng của Kho bạc, ghi:của Kho bạc, ghi: Nợ các TK 111,112,...Nợ các TK 111,112,...

Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388).Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388).

4- Khi dự toán chi đầu tư XDCB được giao, đơn vị phải thực 4- Khi dự toán chi đầu tư XDCB được giao, đơn vị phải thực hiện các thủ tục thanh toán để hoàn trả Kho bạc khoản vốn đã hiện các thủ tục thanh toán để hoàn trả Kho bạc khoản vốn đã tạm ứng. Khi được Kho bạc chấp nhận các chứng từ thanh tạm ứng. Khi được Kho bạc chấp nhận các chứng từ thanh toán, ghi:toán, ghi:

Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388)Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388) Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB. Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.

5- Nhận vốn đầu tư XDCB để trả các khoản vay ngắn hạn, vay 5- Nhận vốn đầu tư XDCB để trả các khoản vay ngắn hạn, vay nội bộ, vay đối tượng khác, ghi:nội bộ, vay đối tượng khác, ghi:

Nợ các TK 311, 336, 338, ...Nợ các TK 311, 336, 338, ...Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.

Page 119: No phai tra   6

6- Bổ sung vốn đầu tư XDCB bằng quỹ đầu tư phát triển, ghi:6- Bổ sung vốn đầu tư XDCB bằng quỹ đầu tư phát triển, ghi:Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triểnNợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển

Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.

7- Khi công tác xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định bằng nguồn vốn đầu tư 7- Khi công tác xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoàn thành, bàn giao đưa vào sản xuất, kinh doanh:XDCB hoàn thành, bàn giao đưa vào sản xuất, kinh doanh:

- Kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ do đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ hoàn thành, ghi:- Kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ do đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ hoàn thành, ghi:Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhNợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213- TSCĐ vô hìnhNợ TK 213- TSCĐ vô hìnhCó TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.

- Khi quyết toán công trình hoàn thành được phê duyệt, kế toán ghi giảm nguồn vốn - Khi quyết toán công trình hoàn thành được phê duyệt, kế toán ghi giảm nguồn vốn đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi:đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi: Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCBNợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

8- Khi trả lại vốn đầu tư XDCB cho Ngân sách Nhà nước, cho đơn vị cấp trên, ghi:8- Khi trả lại vốn đầu tư XDCB cho Ngân sách Nhà nước, cho đơn vị cấp trên, ghi: Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCBNợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB Có các TK 111, 112,...Có các TK 111, 112,...

Page 120: No phai tra   6

TK 461: NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP(*)

1.1. Công dụng tài khoản 461.Công dụng tài khoản 461.

2.2. Kết cấu tài khoản 461.Kết cấu tài khoản 461.

3.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 461.Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 461.

4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuchủ yếu..

Page 121: No phai tra   6

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 461.CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 461.

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án của đơn vị. Tài khoản này chỉ sử số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án của đơn vị. Tài khoản này chỉ sử dụng ở các đơn vị được Nhà nước hoặc đơn vị cấp trên cấp phát kinh phí dụng ở các đơn vị được Nhà nước hoặc đơn vị cấp trên cấp phát kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án.sự nghiệp, kinh phí dự án.

Nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án là khoản kinh phí do Ngân sách Nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án là khoản kinh phí do Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp cho đơn vị, hoặc được Chính phủ, các tổ chức, Nhà nước hoặc cấp trên cấp cho đơn vị, hoặc được Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ trực tiếp thực hiện các cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ trực tiếp thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án đã được duyệt, để thực hiện những nhiệm vụ chương trình mục tiêu, dự án đã được duyệt, để thực hiện những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nước hoặc cấp trên giao không vì mục kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nước hoặc cấp trên giao không vì mục đích lợi nhuận. Việc sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đích lợi nhuận. Việc sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án phải theo đúng dự toán được duyệt và phải quyết toán với cơ quan cấp kinh phải theo đúng dự toán được duyệt và phải quyết toán với cơ quan cấp kinh phí. Nguồn kinh phí sự nghiệp cũng có thể được hình thành từ các khoản phí. Nguồn kinh phí sự nghiệp cũng có thể được hình thành từ các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị, như thu viện phí của công nhân viên thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị, như thu viện phí của công nhân viên chức trong ngành nằm điều trị, điều dưỡng tại bệnh viện của đơn vị, thu chức trong ngành nằm điều trị, điều dưỡng tại bệnh viện của đơn vị, thu học phí, thu lệ phí...học phí, thu lệ phí...

Page 122: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 461.KẾT CẤU TÀI KHOẢN 461.

Bên Nợ:Bên Nợ:- Số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án đã được - Số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án đã được duyệt quyết toán với nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án;duyệt quyết toán với nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án;- Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án sử dụng không hết hoàn lại cho - Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án sử dụng không hết hoàn lại cho NSNN hoặc nộp trả cấp trên.NSNN hoặc nộp trả cấp trên.

Bên Có:Bên Có:- Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã thực nhận của Ngân sách hoặc - Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã thực nhận của Ngân sách hoặc cấp trên;cấp trên;- Các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị được bổ sung nguồn kinh - Các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị được bổ sung nguồn kinh phí sự nghiệp.phí sự nghiệp.

Số dư bên Có:Số dư bên Có:Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã nhận của Ngân sách hoặc cấp trên Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã nhận của Ngân sách hoặc cấp trên cấp nhưng chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán.cấp nhưng chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán.

Page 123: No phai tra   6

Tài khoản 461 có 2 tài khoản cấp 2:Tài khoản 461 có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 4611 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước- Tài khoản 4611 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước: Phản ánh số kinh : Phản ánh số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án thuộc năm trước đã sử dụng nhưng báo cáo phí sự nghiệp, kinh phí dự án thuộc năm trước đã sử dụng nhưng báo cáo quyết toán năm trước chưa được duyệt và số kinh phí sự nghiệp năm trước quyết toán năm trước chưa được duyệt và số kinh phí sự nghiệp năm trước chưa sử dụng hết. Khi báo cáo quyết toán năm trước được duyệt, số chi chưa sử dụng hết. Khi báo cáo quyết toán năm trước được duyệt, số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm trước sẽ được chuyển bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm trước sẽ được chuyển trừ vào Tài khoản 461 "Nguồn kinh phí sự nghiệp" (4611- Nguồn kinh phí trừ vào Tài khoản 461 "Nguồn kinh phí sự nghiệp" (4611- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước). Còn số kinh phí sự nghiệp năm trước chưa sử dụng sự nghiệp năm trước). Còn số kinh phí sự nghiệp năm trước chưa sử dụng hết, tùy theo quyết định của cơ quan tài chính hoặc cấp có thẩm quyền, hết, tùy theo quyết định của cơ quan tài chính hoặc cấp có thẩm quyền, phải nộp lại ngân sách hoặc chuyển thành nguồn kinh phí năm nay.phải nộp lại ngân sách hoặc chuyển thành nguồn kinh phí năm nay.

- Tài khoản 4612 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay- Tài khoản 4612 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay: Phản ánh nguồn : Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã được Ngân sách hoặc cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã được Ngân sách hoặc cấp trên cấp trong năm nay, kể cả các khoản kinh phí sự nghiệp năm trước chưa sử trong năm nay, kể cả các khoản kinh phí sự nghiệp năm trước chưa sử dụng hết khi xét duyệt báo cáo quyết toán được chuyển thành khoản kinh dụng hết khi xét duyệt báo cáo quyết toán được chuyển thành khoản kinh phí của năm nay. Hết niên độ kế toán, sang đầu năm sau số kinh phí thuộc phí của năm nay. Hết niên độ kế toán, sang đầu năm sau số kinh phí thuộc năm nay, nếu chưa được quyết toán sẽ được chuyển từ Tài khoản 4612 năm nay, nếu chưa được quyết toán sẽ được chuyển từ Tài khoản 4612 "Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay" sang Tài khoản 4611 "Nguồn kinh "Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay" sang Tài khoản 4611 "Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước" để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán năm phí sự nghiệp năm trước" để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán năm trước được duyệt.trước được duyệt.

Page 124: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 461NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 461

1- Nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án phải được 1- Nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án phải được hạch toán chi tiết theo từng nguồn hình thành: Ngân sách Nhà hạch toán chi tiết theo từng nguồn hình thành: Ngân sách Nhà nước cấp, đơn vị cấp trên cấp, nhận viện trợ, tài trợ của tổ nước cấp, đơn vị cấp trên cấp, nhận viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân, từ thu sự nghiệp của đơn vị. Đồng thời, phải chức, cá nhân, từ thu sự nghiệp của đơn vị. Đồng thời, phải hạch toán chi tiết, tách bạch nguồn kinh phí sự nghiệp năm hạch toán chi tiết, tách bạch nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay và kinh phí sự nghiệp năm trước.nay và kinh phí sự nghiệp năm trước.

2- Nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án phải được 2- Nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án phải được sử dụng đúng mục đích, nội dung hoạt động, đúng tiêu chuẩn, sử dụng đúng mục đích, nội dung hoạt động, đúng tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước, của đơn vị cấp trên và trong phạm vi định mức của Nhà nước, của đơn vị cấp trên và trong phạm vi dự toán đã được duyệt.dự toán đã được duyệt.

Page 125: No phai tra   6

3- Trường hợp nguồn kinh phí được NSNN cấp thì 3- Trường hợp nguồn kinh phí được NSNN cấp thì tùy theo từng phương thức cấp phát kinh phí sự tùy theo từng phương thức cấp phát kinh phí sự nghiệp của Ngân sách Nhà nước để ghi sổ kế toán:nghiệp của Ngân sách Nhà nước để ghi sổ kế toán:- Nếu Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí bằng lệnh - Nếu Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền, khi nhận được giấy báo Có, số tiền đã vào tài chi tiền, khi nhận được giấy báo Có, số tiền đã vào tài khoản của đơn vị, kế toán đồng thời ghi tăng tiền gửi khoản của đơn vị, kế toán đồng thời ghi tăng tiền gửi và ghi tăng nguồn kinh phí sự nghiệp;và ghi tăng nguồn kinh phí sự nghiệp;- Nếu Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí bằng hình - Nếu Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí bằng hình thức giao dự toán chi sự nghiệp, dự án, khi nhận được thức giao dự toán chi sự nghiệp, dự án, khi nhận được thông báo ghi đơn vào bên Nợ TK 008 "Dự toán chi thông báo ghi đơn vào bên Nợ TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). Khi rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để chi, ghi toán). Khi rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để chi, ghi đơn vào bên Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự đơn vào bên Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án", đồng thời ghi Có TK 461 "Nguồn kinh phí sự án", đồng thời ghi Có TK 461 "Nguồn kinh phí sự nghiệp" đối ứng với các TK có liên quan.nghiệp" đối ứng với các TK có liên quan.

Page 126: No phai tra   6

4- Cuối mỗi năm tài chính, đơn vị phải làm thủ tục quyết toán 4- Cuối mỗi năm tài chính, đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp với tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản và với từng cơ quan, tổ cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản và với từng cơ quan, tổ chức cấp phát kinh phí theo chính sách tài chính hiện hành. Số chức cấp phát kinh phí theo chính sách tài chính hiện hành. Số kinh phí sử dụng chưa hết được xử lý theo quyết định của cơ kinh phí sử dụng chưa hết được xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Đơn vị chỉ được chuyển sang năm sau số quan có thẩm quyền. Đơn vị chỉ được chuyển sang năm sau số kinh phí sự nghiệp, dự án chưa sử dụng hết khi được cơ quan kinh phí sự nghiệp, dự án chưa sử dụng hết khi được cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền chấp nhận.hoặc cấp có thẩm quyền chấp nhận.

5- Cuối năm tài chính, nếu số chi hoạt động bằng nguồn kinh 5- Cuối năm tài chính, nếu số chi hoạt động bằng nguồn kinh phí sự nghiệp chưa được duyệt quyết toán, thì kế toán kết phí sự nghiệp chưa được duyệt quyết toán, thì kế toán kết chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay sang nguồn kinh chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay sang nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước.phí sự nghiệp năm trước.

Page 127: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNPHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾUMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1- Nhận kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án do Ngân sách 1- Nhận kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án do Ngân sách Nhà nước cấp bằng lệnh chi tiền hoặc kinh phí sự nghiệp Nhà nước cấp bằng lệnh chi tiền hoặc kinh phí sự nghiệp do cấp trên cấp bằng tiền, ghi:do cấp trên cấp bằng tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112, ... Nợ các TK 111, 112, ... Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp(4612).Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp(4612).

2- Khi được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán chi 2- Khi được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động, chi dự án ghi đơn bên Nợ TK 008 "Dự toán hoạt động, chi dự án ghi đơn bên Nợ TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).toán).

Page 128: No phai tra   6

3- Khi rút dự toán chi sự nghiệp, dự án về nhập quỹ hoặc mua 3- Khi rút dự toán chi sự nghiệp, dự án về nhập quỹ hoặc mua vật tư, dụng cụ hoặc thanh toán trực tiếp cho người bán hàng, vật tư, dụng cụ hoặc thanh toán trực tiếp cho người bán hàng, hoặc chi trực tiếp, ghi:hoặc chi trực tiếp, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặtNợ TK 111 - Tiền mặt

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bánNợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)

Nợ các TK 152, 153, ...Nợ các TK 152, 153, ...

Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự Đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).án" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).

Page 129: No phai tra   6

4- Các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị (nếu có), ghi:4- Các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị (nếu có), ghi: Nợ các TK 111, 112, ...Nợ các TK 111, 112, ...

Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).

5- Nhận kinh phí sự nghiệp bằng TSCĐ do Ngân sách cấp, 5- Nhận kinh phí sự nghiệp bằng TSCĐ do Ngân sách cấp, đơn vị cấp trên cấp hoặc được viện trợ không hoàn lại bằng đơn vị cấp trên cấp hoặc được viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi:TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhNợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hìnhNợ TK 213 - TSCĐ vô hìnhCó TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp.Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp.

Đồng thời, ghi:Đồng thời, ghi: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệpNợ TK 161 - Chi sự nghiệp

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

Page 130: No phai tra   6

6- Cuối kỳ kế toán năm, đơn vị còn có số dư tiền mặt, tiền gửi 6- Cuối kỳ kế toán năm, đơn vị còn có số dư tiền mặt, tiền gửi thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án nếu phải nộp thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án nếu phải nộp trả số kinh phí sự nghiệp sử dụng không hết cho Ngân sách trả số kinh phí sự nghiệp sử dụng không hết cho Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên, khi nộp trả, ghi:Nhà nước hoặc cấp trên, khi nộp trả, ghi:

Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệpNợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệpCó các TK 111, 112,...Có các TK 111, 112,...

Nếu số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án sử dụng không hết Nếu số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án sử dụng không hết được giữ lại để chuyển thành nguồn kinh phí năm sau thì được giữ lại để chuyển thành nguồn kinh phí năm sau thì không thực hiện bút toán trên. không thực hiện bút toán trên.

7- Khi báo cáo quyết toán chi sự nghiệp, chi dự án được duyệt 7- Khi báo cáo quyết toán chi sự nghiệp, chi dự án được duyệt ngay trong năm, ghi:ngay trong năm, ghi:

Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612)Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612)Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) (Số chi được Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) (Số chi được

duyệt).duyệt).

Page 131: No phai tra   6

8- Nếu đến cuối năm báo cáo quyết toán chi sự nghiệp, dự án 8- Nếu đến cuối năm báo cáo quyết toán chi sự nghiệp, dự án chưa được duyệt:chưa được duyệt:

- Kết chuyển chi sự nghiệp, chi dự án năm nay thành chi sự - Kết chuyển chi sự nghiệp, chi dự án năm nay thành chi sự nghiệp, chi dự án năm trước, ghi: nghiệp, chi dự án năm trước, ghi:

Nợ TK 161- Chi sự nghiệp (1611 - Chi sự nghiệp năm trước)Nợ TK 161- Chi sự nghiệp (1611 - Chi sự nghiệp năm trước) Có TK 161- Chi sự nghiệp (1612 - Chi sự nghiệp năm Có TK 161- Chi sự nghiệp (1612 - Chi sự nghiệp năm

nay).nay).

- Đồng thời kết chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự - Đồng thời kết chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm nay thành nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm án năm nay thành nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm trước, ghi:trước, ghi:

Nợ TK 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612 - Nguồn kinh Nợ TK 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay)phí sự nghiệp năm nay)

Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611 - Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước).Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước).

Page 132: No phai tra   6

9- Khi báo cáo quyết toán chi sự nghiệp, chi dự án năm trước 9- Khi báo cáo quyết toán chi sự nghiệp, chi dự án năm trước được duyệt, ghi:được duyệt, ghi:

Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611)Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611)

Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1611).Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1611).

10- Nguồn kinh phí sự nghiệp của năm trước được xác định 10- Nguồn kinh phí sự nghiệp của năm trước được xác định còn thừa khi xét duyệt báo cáo quyết toán năm, được chuyển còn thừa khi xét duyệt báo cáo quyết toán năm, được chuyển thành nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay, ghi:thành nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay, ghi:

Nợ TK 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611 - Nguồn Nợ TK 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước)kinh phí sự nghiệp năm trước)

Có TK 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612 - Có TK 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay).Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay).

Page 133: No phai tra   6

TK 466: NGUỒN KINH PHÍ ĐÃ HÌNH THÀNH TSCĐ(*)

1.1. Công dụng tài khoản 466.Công dụng tài khoản 466.

2.2. Kết cấu tài khoản 466.Kết cấu tài khoản 466.

3.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 466.Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 466.

4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuchủ yếu..

Page 134: No phai tra   6

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 466.CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 466.

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm nguồn kinh phí tình hình biến động tăng, giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. đã hình thành TSCĐ.

Page 135: No phai tra   6

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 466.KẾT CẤU TÀI KHOẢN 466.

Bên Nợ:Bên Nợ:Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm, gồm:Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm, gồm:- Nộp trả Nhà nước hoặc điều chuyển TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp,hoạt động dự án theo - Nộp trả Nhà nước hoặc điều chuyển TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp,hoạt động dự án theo quyết định của cơ quan Nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền;quyết định của cơ quan Nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền;- Tính hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án;- Tính hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án;- Nhượng bán, thanh lý TSCĐ, phát hiện thiếu TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án;- Nhượng bán, thanh lý TSCĐ, phát hiện thiếu TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án;- Giá trị còn lại của TSCĐ giảm do đánh giá lại.- Giá trị còn lại của TSCĐ giảm do đánh giá lại.

Bên Có:Bên Có:Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng, gồm:Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng, gồm:- Đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng hoạt động sự nghiệp, dự án:- Đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng hoạt động sự nghiệp, dự án:- Được cấp kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, được viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ;- Được cấp kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, được viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ;- Giá trị còn lại của TSCĐ tăng do đánh giá lại.- Giá trị còn lại của TSCĐ tăng do đánh giá lại.

Số dư bên Có:Số dư bên Có:Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có ở đơn vị.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có ở đơn vị.

Page 136: No phai tra   6

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 466.NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 466.

1. Chỉ ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi đơn vị 1. Chỉ ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi đơn vị mua sắm TSCĐ, đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, mua sắm TSCĐ, đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, mở rộng được ghi tăng nguyên giá TSCĐ bằng nguồn kinh phí mở rộng được ghi tăng nguyên giá TSCĐ bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án được cấp từ NSNN hoặc nhận viện sự nghiệp, kinh phí dự án được cấp từ NSNN hoặc nhận viện trợ, tài trợ, đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án.trợ, tài trợ, đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án.

2. Ghi giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi tính hao 2. Ghi giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu TSCĐ mòn TSCĐ hoặc nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu TSCĐ khi kiểm kê, nộp trả Nhà nước hoặc điều chuyển TSCĐ cho khi kiểm kê, nộp trả Nhà nước hoặc điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, của Nhà nước.đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, của Nhà nước.

Page 137: No phai tra   6

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁNPHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU..

1- Trường hợp được Ngân sách Nhà nước, đơn vị cấp trên cấp kinh phí bằng 1- Trường hợp được Ngân sách Nhà nước, đơn vị cấp trên cấp kinh phí bằng TSCĐ hoặc dùng kinh phí sự nghiệp, dự án, viện trợ không hoàn lại để mua TSCĐ hoặc dùng kinh phí sự nghiệp, dự án, viện trợ không hoàn lại để mua sắm TSCĐ, đầu tư XDCB, khi việc mua TSCĐ, đầu tư XDCB hoàn thành tài sắm TSCĐ, đầu tư XDCB, khi việc mua TSCĐ, đầu tư XDCB hoàn thành tài sản được đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi:sản được đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhNợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhNợ TK 213 - TSCĐ vô hìnhNợ TK 213 - TSCĐ vô hình

Có các TK 111, 112, 241, 331, 461,...Có các TK 111, 112, 241, 331, 461,...Đồng thời ghi:Đồng thời ghi:

Nợ TK 161 - Chi sự nghiệpNợ TK 161 - Chi sự nghiệpCó TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để mua TSCĐ, để đầu tư XDCB, đồng Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để mua TSCĐ, để đầu tư XDCB, đồng thời ghi đơn bên Có TK 008- Dự toán chi sự nghiệp, dự án (Tài khoản ngoài thời ghi đơn bên Có TK 008- Dự toán chi sự nghiệp, dự án (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).Bảng cân đối kế toán).

Page 138: No phai tra   6

2- Cuối kỳ kế toán năm tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm 2- Cuối kỳ kế toán năm tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án dùng cho hoạt bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi:động sự nghiệp, dự án, ghi:

Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐNợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

Page 139: No phai tra   6

3- Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sự 3- Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án:nghiệp, dự án:

- Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:- Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị

còn lại)còn lại)Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).

- Số thu, các khoản chi và chênh lệch thu, chi về nhượng bán, - Số thu, các khoản chi và chênh lệch thu, chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí thanh lý TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý, dự án, được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền.nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền.

Page 140: No phai tra   6

$4.3. 2.$4.3. 2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮUTỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU

1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý

và nhiệm vụ kế toán Vốn chủ sở hữu

2. Tổ chức phân loại, đánh giá

Vốn chủ sở hữu3. Tổ chức thực hiện

ghi chép ban đầuVốn chủ sở hữu

4. Tổ chức kế toán tổng hợp

Vốn chủ sở hữu

5. Tổ chức kế toán chi tiết

Vốn chủ sở hữu

6. Tổ chức đối chiếu, phân loại

các khoản Vốn chủ sở hữu và phân tích tình hình

quản lý Vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp

Page 141: No phai tra   6

- - Đặc điểm,

- Yêu cầu quản lý;

- Nhiệm vụ kế toán Vốn chủ sở hữu

$4.3.2.1. ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU QUẢN LÝ VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Page 142: No phai tra   6

- Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn quan trọng có tính - Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn quan trọng có tính chất lâu dài để tài trợ hình thành toàn bộ các loại tài sản chất lâu dài để tài trợ hình thành toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp, trong đó tài trợ chủ yếu cho tài sản dài của doanh nghiệp, trong đó tài trợ chủ yếu cho tài sản dài hạn.hạn.

- Nguồn vốn chủ sở hữu được tài trợ bởi các nguồn vốn - Nguồn vốn chủ sở hữu được tài trợ bởi các nguồn vốn quỹ khác nhau có mục đích sử dụng khác nhau do chủ quỹ khác nhau có mục đích sử dụng khác nhau do chủ doanh nghiệp quyết định hoặc phải tuân thủ các quy định doanh nghiệp quyết định hoặc phải tuân thủ các quy định hiện hành.hiện hành.

$4.3.2.1.1. ĐẶC ĐIỂM VỐN CHỦ SỞ HỮU

Page 143: No phai tra   6

- Quản lý chặt chẽ.- Quản lý chặt chẽ.

- Phản ánh đầy đủ mọi biến động và số hiện có - Phản ánh đầy đủ mọi biến động và số hiện có của vốn chủ sở hữu.của vốn chủ sở hữu.

- Bảo toàn, phát triển và sử dụng linh hoạt có hiệu - Bảo toàn, phát triển và sử dụng linh hoạt có hiệu quả mọi nguồn vốn chủ sở hữu, tài trợ đắc lực cho quả mọi nguồn vốn chủ sở hữu, tài trợ đắc lực cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh.nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

$4.3.2.1. YÊU CẦU QUẢN LÝ VỐN CHỦ SỞ HỮU

Page 144: No phai tra   6

$4.3.2.1.3 NHIỆM VỤ KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỬU

- Tổ chức công tác ghi chép ban đầu, đánh giá và phân - Tổ chức công tác ghi chép ban đầu, đánh giá và phân loại vốn chủ sở hữu.loại vốn chủ sở hữu.

- Tổ chức kế toán chi tiết kế toán tổng hợp đầy đủ kịp - Tổ chức kế toán chi tiết kế toán tổng hợp đầy đủ kịp thời, chính xác mọi biến động tăng, giảm và số hiện có thời, chính xác mọi biến động tăng, giảm và số hiện có của vốn chủ sở hữu.của vốn chủ sở hữu.

- Tổ chức công tác đánh giá, phân tích đúng đắn tình hình - Tổ chức công tác đánh giá, phân tích đúng đắn tình hình tăng, giảm và số hiện có nguồn vốn chủ sở hữu.tăng, giảm và số hiện có nguồn vốn chủ sở hữu.

Page 145: No phai tra   6

1.1. Phân loại vốn chủ sở hữu.Phân loại vốn chủ sở hữu.

2.2. Đánh giá Vốn chủ sở hữu.Đánh giá Vốn chủ sở hữu.

$4.3.2.2. TỔ CHỨC PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ VỐN CHỦ SỞ HỮU

Page 146: No phai tra   6

Phân loại vốn chủ sở hữu chủ yếu theo bản Phân loại vốn chủ sở hữu chủ yếu theo bản chất và thẩm quyền quyết định hình thành và chất và thẩm quyền quyết định hình thành và sử dụng vốn.sử dụng vốn.

$4.3.2.2. TỔ CHỨC PHÂN LOẠI VỐN CHỦ SỞ HỮU

Page 147: No phai tra   6

Tùy theo tính chất của từng loại vốn chủ sở hữu để có Tùy theo tính chất của từng loại vốn chủ sở hữu để có tiêu thức đánh giá, xác đinh , ghi nhận sự biến động và tiêu thức đánh giá, xác đinh , ghi nhận sự biến động và số hiện có của vốn chủ sở hữu một cách phù hợp, như:số hiện có của vốn chủ sở hữu một cách phù hợp, như:

* VCSH= Tổng Giá trị Tài sản - Tổng Nợ phải trả.* VCSH= Tổng Giá trị Tài sản - Tổng Nợ phải trả.

* Vốn góp của chủ sở hữu được đánh giá trên cơ sở giá * Vốn góp của chủ sở hữu được đánh giá trên cơ sở giá trị hợp lý của tài sản góp vốn, được các các bên tham gia trị hợp lý của tài sản góp vốn, được các các bên tham gia góp vốn nhất trí chấp thuận.góp vốn nhất trí chấp thuận.

* Các quỹ doanh nghiệp được ghi nhận tăng trên cơ sở * Các quỹ doanh nghiệp được ghi nhận tăng trên cơ sở trích từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.trích từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.

$4.3.2.2. TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VỐN CHỦ SỞ HỮU

Page 148: No phai tra   6

Quy định quy trình, thủ tục, thẩm quyền quyết định tăng, giảm Quy định quy trình, thủ tục, thẩm quyền quyết định tăng, giảm về các nguồn vốn chủ sở hữu phù hợp các quyết định sử dụng về các nguồn vốn chủ sở hữu phù hợp các quyết định sử dụng có hiệu quả tài sản của doanh nghiệp.có hiệu quả tài sản của doanh nghiệp.

Tổ chức ghi chép ban đầu về sự biến động của nguồn vốn chủ Tổ chức ghi chép ban đầu về sự biến động của nguồn vốn chủ sở hữu theo các quyết định có thẩm quyền trên các loại chứng sở hữu theo các quyết định có thẩm quyền trên các loại chứng từ có liên quan đến quản lý vốn chủ sở hữu.từ có liên quan đến quản lý vốn chủ sở hữu.

Việc ghi chép ban đầu phải đảm bảo ghi chép đầy đủ các nội Việc ghi chép ban đầu phải đảm bảo ghi chép đầy đủ các nội dung của chứng từ; tôn trọng nguyên tắc lập, ký trên chứng từ, dung của chứng từ; tôn trọng nguyên tắc lập, ký trên chứng từ, bảo quản và lưu trữ chứng từ kế toán.bảo quản và lưu trữ chứng từ kế toán.

$4.3.2.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN GHI CHÉP BAN ĐẦU VỐN CHỦ SỞ HỮU

Page 149: No phai tra   6

$4.3.2.4. Tổ chức kế toán tổng hợp Vốn chủ sở hữu

- Xác định các tài khoản cấp 1 thích hợp để phản ánh đầy đủ các loai vốn chủ sở hữu củadoanh nghiệp

- Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp theo hình thức kế toán xác định để ghi nhận sự biến động tăng, giảm và số hiện có của các loại vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

- Thực hiện tổng hợp, cung cấp thông tin cho BGĐ, HĐQT để ra các quyết định thích hợp về hình thành, sử dụng các nguồn vốn quỹ của chủ sở hữu và phục vụ công tác lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Page 150: No phai tra   6

$4.3.2.5. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT VỐN CHỦ SỞ HỮU

Xác đinh các Tài khoản cấp 2, 3 và các sổ kế toán chi tiếtthích hợp để phản ánh đầy đủ, chi tiết theo các loại nguồn vốn chủ sở hữu cần quản lý của từng loại, nhóm TK

Thực hiện tổng hợp thông tin theo đối tượng Chi tiết, đối chiếu với kế toán tổng hợp,cung cấp thông tin cho các bộphận có liên quan để quản lý các nguồn vốn chủ sở hữu và phục vụ cho lập BCTC DN.

Page 151: No phai tra   6

Định kỳ và Cuối năm tài chính, phải tổ chức Định kỳ và Cuối năm tài chính, phải tổ chức xem xét, đánh giá, phân tích tình hình biến xem xét, đánh giá, phân tích tình hình biến động và hiện có của nguồn VCSH nhằm động và hiện có của nguồn VCSH nhằm cung cấp thông tin về VCSH cho các đối cung cấp thông tin về VCSH cho các đối tượng liên quan và lập BCTC.tượng liên quan và lập BCTC.

$4.3.2.6. TỔ CHỨC ĐỐI CHIẾU, PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN CHỦ SỞ HỮU TRONG DN.

Page 152: No phai tra   6

SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮUSƠ ĐỒ TỔNG QUÁT KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

TK liên quan TK nguồn vốn CSH TK liên quanTK liên quan TK nguồn vốn CSH TK liên quan

PS giảm nguồn vốn CSH PS tăng nguồn vốn CSHPS giảm nguồn vốn CSH PS tăng nguồn vốn CSH

Page 153: No phai tra   6

SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬNSƠ ĐỒ TỔNG QUÁT KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

TK Tiền TK phân phối TK Tiền TK phân phối

hoặc hiện vật lợi nhuận, cổ tức TK lãi, lỗhoặc hiện vật lợi nhuận, cổ tức TK lãi, lỗ

Số thực chia cổ tức, Số chia cổ tứcSố thực chia cổ tức, Số chia cổ tức

lợi nhuận hoặc lợi nhuậnlợi nhuận hoặc lợi nhuận