chuong 2 no phai thu &ut hc

59
Company Logo I. Kế toán nợ phải thu khách hàng 1. Khái niệm và một số quy định hạch toán - Phải thu khách hàng là khoản thu tiền mà khách hàng mua nợ của DN do đã cung cấp sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ

Upload: ke-pham-phu-tai-coi-ta-ba

Post on 30-Jun-2015

417 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

kế toán tài chính 2

TRANSCRIPT

Page 1: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

I. Kế toán nợ phải thu khách hàng

1. Khái niệm và một số quy định hạch toán- Phải thu khách hàng là khoản thu tiền mà khách hàng mua nợ của DN do đã cung cấp sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ

Page 2: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

I. Kế toán nợ phải thu khách hàng

Các quy định hạch toán : Phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải

thu theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, dài hạn và từng lần thanh toán

Trong hạch toán chi tiết, KT phải tiến hành phân loại các khoản nợ : nợ đúng hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có căn cứ trích lập dự phòng hoặc có biện pháp xử lý

Nếu DN giao hàng hóa, sản phẩm dịch vụ, BĐS đâu tư không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng thì người mua có quyền yêu cầu giảm giá hoặc trả hàng

Page 3: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

I. Kế toán nợ phải thu khách hàng

2. Chứng từ sử dụng- Hóa đơn bán hàng (hóa đơn bán hàng thông thường hoặc hóa đơn GTGT)- Phiếu thu, phiếu chi- GBN, GBC- Biên bản cấn trừ công nợ- Biên bản thực hiện chiết khấu, giảm giá cho khách hàng

Page 4: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

I. Kế toán nợ phải thu khách hàng

3. Tài khoản sử dụngTK131

- Số tiền phải thu của khách hàng khi DN xác định đã bán trong kỳ

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng

- Số tiền khách hàng đã trả

- Số tiền nhận ứng trước của khách hàng

- Khoản giảm giá, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng

- Hàng bán bị trả lại

TK này vừa có SD bên Nợ vừa có SD bên Có

Cuối kỳ KT phải tổng hợp SD nợ và có của các TK chi tiết và đưa lên TK tổng hợp và không được cấn trừ. Khi lập Bảng CĐKT lấy SD nợ tổng hợp lên chỉ tiêu ‘Phải thu KH’ bên tài sản và lấy SD có tổng hợp lên chỉ tiêu ‘Người mua trả tiền trước’ bên nguồn vốn

Page 5: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

I. Kế toán nợ phải thu khách hàng511,515 131 635

Doanh thu chöa thu tieàn Chieát khaáu thanh toaùn

333 521,531,532

CK T.Maïi, Haøng bò traû, Giaûm giaù

33311

711

111,112

Thu thanh lyù TSCÑ chöa thu tieàn

Khaùch haøng öùng tröôùc tieàn

111,112

Chi hoä khaùch haøng 139,642

Nôï khoù ñoøi xöû lyù xoùa soå

413

Cheânh leäch ñaùnh giaù tyû giaù taêng

004

Cheânh leäch ñaùnh giaù tyû giaù giaûm

TT 228/2009/TT-BTC

Page 6: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

1. Khái niệm và đặc điểm Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của HHDV

phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

* Đặc điểm:- Là loại thuế gián thu.- Chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của HHDV- Đánh trên nhiều giai đoạn của quá trình luân chuyển HHDV.

II. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ

Page 7: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

AI LÀ NGƯỜI NỘP THUẾ GTGT

* Đối tượng nộp thuế GTGT- Các tổ chức, cá nhân (CSKD) có hoạt động SXKD HHDV chịu thuế GTGT.- Các tổ chức cá nhân có NK HH chịu thuế GTGT.

* Đối tượng chịu thuế GTGTHHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở VN (trừ 26 nhóm HHDV được quy định tại Điều 2 Thông tư hướng dần Luật thuế GTGT).

* Đối tượng không chịu thuế GTGTBao gồm 26 nhóm HHDV

Page 8: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

CĂN CỨ TÍNH THUẾ GTGT

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.*.Giá tính thuế GTGT.

- Đối với HHDV do CSSX bán ra:- Đối với HHDV trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu tặng:

- Đối với hàng hoá bán trả góp: - Đối với hàng hóa gia công: - Đối với đại lý bán hàng hưởng hoa hồng:- Đối với h/đ vận tải, bốc xếp:- Đối với h/đ XD, lắp đặt:- Đối với dịch vụ cầm đồ:- Đối với sách, báo, tạp chí:- Đối với hàng hóa nhập khẩu,....

Page 9: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

CĂN CỨ TÍNH THUẾ GTGT (tt)

* Thuế suất thuế GTGT: Hiện nay bao gồm 3 mức thuế suất thuế GTGT 0%, 5%, 10% trong đó.

Thuế suất 0% áp dụng đối với: Hàng hóa xuất khẩu.

Cơ sở KD được áp dụng thuế suất 0%, không phải nộp thuế đồng thời sẽ được khấu trừ hoặc hoàn lại thuế GTGT đầu vào của SPXK (đơn vị nộp thuế khấu trừ)

Thuế suất 5% và 10% áp dụng đối với: Hàng hóa phổ thông, thiết yếu trong đời sống như điện, nước, sắt, thép,, mỹ phẩm, khách sạn,.... (Tham khảo Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/2/2008)

Thuế GTGT = Giá chưa thuế GTGT x Thuế suất

Page 10: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT

* Phương pháp khấu trừ. Đối tượng áp dụng:

Tất cả các CSKD đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn chứng từ, đủ căn cứ để xác định nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp.

Thuế GTGT

phải nộp=

Thuế GTGT đầu ra

-

Thuế GTGT đầu vào được

khấu trừ

Page 11: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT (tt)

* Phương pháp trực tiếp:Đối tượng áp dụng:

- Cá nhân SXKD là người VN.- Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD tại VN không theo Luật đầu tư nước ngoài tại VN chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn, chứng từ.- Cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.

Phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp.

Thuế GTGT

phải nộp=

Giá trị gia tăng của HHDV

xThuế suất

thuế GTGT

Page 12: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

PHƯƠNG PHÁP ẤN ĐỊNH THUẾ GTGT

Đối với CSKD chỉ có hóa đơn, chứng từ, có ghi chép sổ sách kế toán khi bán hàng nhưng không có hoặc có không đầy đủ hóa đơn chứng từ mua vào tương ứng thì thuế GTGT phải nộp được xác định như sau.

Thuế GTGT

phải nộp=

Doanh số bán ra

theo hóa đơn

x

Tỉ lệ (%)

GTGTx

Thuế suất thuế

GTGT

Page 13: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

PHƯƠNG PHÁP ẤN ĐỊNH THUẾ GTGT(tt)

Đối với CSKD chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ, không xác định được doanh số bán ra, mua vào tương ứng thì thuế GTGT phải nộp được xác định như sau.

Thuế GTGT

phải nộp=

Doanh số ấn định

x

Tỉ lệ (%)

GTGTx

Thuế suất thuế

GTGT

Page 14: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN, HOÀN THUẾ GTGT

Đăng ký thuế.

Tất cả các CSKD thuộc mọi thành phần kinh tế (kể cả các chi nhánh, cửa hàng trực thuộc CSKD) đều phải đăng ký thuế với cơ quan thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD

Kê khai nộp thuế.

- Tất cả các CSKD đều phải lập Tờ khai thuế và các bảng kê liên quan gửi cho C.quan thuế.

- Thời gian gửi Tờ khai thuế chậm nhất không quá 20 ngày đầu tháng tiếp theo và nộp số thuế vào NSNN chậm nhất không quá ngày 25 của tháng đó.

Page 15: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI NỘP THUẾ QUYẾT TOÁN, HOÀN THUẾ GTGT (tt)

Quyết toán thuế:- Tất cả các CSKD phải thực hiện quyết toán thuế về số thuế đã nộp, nộp thiếu, nộp thừa,... trong năm đó.- Thời hạn lập và gửi quyết toán thuế.

+ Đối với công ty, doanh nghiệp: Là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính (31/12).

+ Đối với tổng công ty, tập đoàn,...Là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính (31/12).

Nếu nộp thiếu, phải nộp số thuế đó vào NSNN trong vòng 10 ngày kể từ ngày nộp quyết toán thuế, nếu nộp thừa sẽ được khấu trừ vào số phải nộp kỳ sau.

Page 16: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI NỘP THUẾ QUYẾT TOÁN, HOÀN THUẾ GTGT (tt)

Hoàn thuế GTGT: Việc hoàn thuế chỉ áp dụng cho CSKD nộp thuế khấu trừ và khi.- Lũy kế thuế đầu vào được khấu trừ liên tục trong 3 tháng lớn hơn đầu ra.- Có thuế đầu vào được ktrừ trên 200trđ của HHXK- Thuế đầu vào được khấu trừ của dự án đầu tư trên 1 năm mà chưa PS doanh thu.- Thuế đầu vào được khấu trừ của TSCĐ đã được khấu trừ 3 tháng mà chưa hết.- Các dự án sử dụng vốn ODA, các khoản viện trợ,...- CSKD số thuế nộp thừa khi sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản,.....

Page 17: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

HOÀN THUẾ GTGT

Tháng kê khai

thuế

Thuế GTGT đầu vào được KT

Thuế GTGT đầu ra

phát sinh

Thuế GTGT

phải nộp

Lũy kế thuế GTGT đầu vào

Tháng 02/06 900 200 - 700 - 700Tháng 03/06 300 650 350 - 350Tháng 04/06 400 300 - 100 - 450

Tháng kê khai

thuế

Thuế GTGT đầu vào được KT

Thuế GTGT đầu ra

phát sinh

Thuế GTGT

phải nộp

Lũy kế thuế GTGT đầu vào

Tháng 05/06 900 200 - 700 - 700

Tháng 06/06 300 1.000 700 0

Tháng 07/06 400 200 - 200 - 200

Page 18: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

LẬP TỜ KHAI THUẾ GTGT

Nguyên tắc lập tờ khai thuế (Mẫu 01/GTGT).

- Ghi đầy đủ thông tin theo đăng ký thuế

- Ghi thông tin về kỳ tính thuế ô mã số.

- Số tiền làm tròn đến đồng Việt Nam.

- Không có số liệu phát sinh thì bỏ trống không ghi, nếu có số âm thì ghi trong ngoặc đơn (.....).

- Người đại diện phải ký tên đóng dấu trước khi gửi cơ quan thuế.

- Một số chỉ tiêu bắt buộc phải có phụ lục hay bảng giải trình kèm theo tờ khai.

Page 19: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

KẾ TOÁN THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Chứng từ sử dụng.- Hóa đơn GTGT: 01/GTGT- Hóa đơn đặc thù (vé tàu, vé xe, vé máy bay,....)- Biên lai nộp thuế GTGT, giấy nộp thuế vào NSNN.- Bảng kê 02/GTGT, 03/GTGT, 06/GTGT,...- Bảng giải trình, phân bổ thuế GTGT mẫu 02A/GTGT, 02B/GTGT, 02C/GTGT.- Tờ khai thuế 01/GTGT, 01B/GTGT.- Số theo dõi thuế đầu vào, đầu ra.- Báo cáo thuế (Phần II, III - B02DN).

Page 20: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

KẾ TOÁN THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tt)

Nguyên tắc x/đ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.- Được k.trừ toàn bộ thuế của HHDV mua vào dùng cho SXKD chịu thuế GTGT.- Được k.trừ theo tỉ lệ % của HHDV mua vào dùng chung cho SXKD vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT (tỉ lệ % p/b theo DT chịu thuế trên tổng DT).- Không được k.trừ thuế của HHDV mua vào dùng cho SXKD không chịu thuế GTGT.- Chỉ được ktrừ thuế đầu vào tương ứng với đầu ra.- Chỉ được ktrừ thuế đầu vào đối với HĐ chứng từ hợp lý, hợp lệ, sd đúng mục đích, phù hợp về mặt thời gian.- Được khấu trừ đối với những HĐ, chứng từ đặc thù.

Page 21: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Tài khoản sử dụng: 1. Tài khoản 133 - Thuế GTGT đươck khấu trừ: Để theo

dõi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán sử dụng TK 133, nội dung ,kết cấu tài khoản này như sau.Bên Nợ:

- Thuế GTGT đầu vào phát sinh.Bên Có:

- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ.- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.- Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.- Thuế GTGT hàng mua trả lại.

SD Bên Nợ: Thuế GTGT còn được KT, hoàn lại CK.

KẾ TOÁN THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tt)

Page 22: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

2. Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: Để theo dõi thuế GTGT đầu ra, kế toán sử dụng TK 3331, nội dung ,kết cấu tài khoản này như sau.

Bên Nợ: - Nộp thuế GTGT vào NNN.- Được miễn giảm thuế.- Thuế GTGT hàng bán bị trả lại

Bên có: - Thuế GTGT đầu ra phát sinh

SD Bên Có: Thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN.TK này có thể có Số dư Nợ

KẾ TOÁN THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tt)

Page 23: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Phương pháp hạch toán thuế GTGT đ.vào được k.trừ.

*Yêu cầu:

- Khi mua hàng phải có hóa đơn GTGT, ghi đúng quy định, sử, sử dụng đíng mục đích.

- Kê khai đúng thời gian quy định.

- Nếu hàng mua trả lại phải lập hóa đơn GTGT hoặc biên bản để làm căn cứ điều chỉnh thuế đầu vào được KT

- Lập các BK và các bảng giải trình, phân bổ thuế đầu vào nếu có sự nhần lẫn, dùng chung,..trước khi lập tờ khai thuế 01/GTGT

KẾ TOÁN THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tt)

Page 24: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Phương pháp hạch toán thuế GTGT đ.vào được k.trừ.Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán vật tư hàng hóa, TSCĐ,..

dùng vào SXKD chịu thuế GTGT. TK 111, 331,.. TK 133

(1) TK 152,156,211,621,632,...

HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TRONG KỲ

Page 25: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Phương pháp hạch toán thuế GTGT đ.vào được k.trừ.

Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán TSCĐ mua vào dùng cho SXKD vừa chịu thuế vừa khôngchịu thuế GTGT.

TK 111, 331,.. TK 133 TK 627, 642,...

(1) TK 142, 242 TK 211 (2) (3)

(4 )

HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TRONG KỲ

Page 26: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Phương pháp hạch toán thuế GTGT đvào được k.trừ.

Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán vật tư, HH mua vào dùng cho SXKD vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT.

TK 111, 331,.. TK 133 TK 632

(1) (2)

TK 142, 242 TK 152, 156,... (3) (4 )

TK 641, 642,..

HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TRONG KỲ

Page 27: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Phương pháp hạch toán thuế GTGT đ.vào được k.trừ.

- Khi bán hàng theo phương thức đổi hàng.+ Khi xuất hàng đưa đi (sơ đồ 4).

TK 155,156 TK 632 TK 511 TK 131

(b) (a)

TK 3331

Page 28: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

+ Khi nhận hàng về (sơ đồ 5). TK 131 TK 133

TK 111,112 (c) (d) TK 152,156,...

(e)

TK 111,112

(f )

Page 29: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra.Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra

TK 3331 TK 111, 112, 131,... TK 511, 515,711

(1) TK 511 TK 3387 (3)

(2)

Page 30: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra (tt).Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra.

TK 511 TK 111,112,131

TK 515 TK 3387 (1)

(2)

TK 3331

Page 31: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra (tt).Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra.

TK 512 TK 334,642,641,..

(1)

TK 3331 TK 133

(2)

Page 32: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thực hiện vào CK.

TK 133 TK 3331

(1)

TK 111,112

(3) (2)

TK 711

(4)

HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ CUỐI KỲ

Page 33: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

III. Kế toán các khoản phải thu khác

Nội dung các khoản phải thu khác bao gồm:1. Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa

xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;2. Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá

nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá, tiền vốn,. . . đã được xử lý bắt bồi thường;

3. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi;

4. Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;

Page 34: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

III. Kế toán các khoản phải thu khác

5. Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tào lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,. . .

6. Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;.

7. Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.

Page 35: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦATÀI KHOẢN 138 - PHẢI THU KHÁC

Bên Nợ:- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) đối

với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay;

- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước;

- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;

- Các khoản nợ phải thu khác.Bên Có:- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan

theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hoá công ty nhà

nước;- Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác.

Page 36: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦATÀI KHOẢN 138 - PHẢI THU KHÁC

Số dư bên Nợ:Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được.Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (Trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).

Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh

giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể.Chỉ hạch toán vào Tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất mát, hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý.

Page 37: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản 1381.

- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hoá: Phản ánh số phải thu về cổ phần hoá mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,. . .

- Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 136 và TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;. . .

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦATÀI KHOẢN 138 - PHẢI THU KHÁC

Page 38: Chuong 2 no phai thu &ut hc

PHƯƠNG PHAÙP HAÏCH TOAÙN

152,153,155

156,157

1381 111,112,1388334

Giaù trò haøng toàn kho maát maùt, hao huït khi kieåm keâ

Thu hoài boài thöôøng cuûa toå chöùc, caù nhaân theo quyeát

ñònh xöû lyù

111,112

Tieàn phaùt hieän thieáu khi kieåm keâ

632

Giaù trò haøng toàn kho maát maùt, hao huït sau khi tröø phaàn thu boài thöôøng theo quyeát ñònh xöû lyù ñöôïc tính vaøo giaù voán haøng baùn.

211

TSCÑ phaùt hieän thieáu khi K.Keâ

214

Page 39: Chuong 2 no phai thu &ut hc

PHÖÔNG PHAÙP HAÏCH TOAÙN

111,112,152,

331,…

1385Phaûi thu CPH 3385

Phaùt sinh CP Coå phaàn hoùa CP – CPH tröø vaøo soá tieàn Nhaø nöôùc thu ñöôïc töø CPH.

111,112

Phaàn chi trôï caáp cho ngöôøi lao ñoäng thoâi vieäc, maát

vieäc, chi hoã trôï ñaøo taïo laïi lao ñoäng ñöôïc tröø vaøo soá tieàn NN thu ñöôïc töø CPH.

Thanh toaùn thoâi vieäc, maát vieäc khi chuyeån DNNN

thaønh CTY-CP

111,112,331

Chi hoã trôï ñaøo taïo laïi lao ñoäng trong Doanh nghieäp CPH ñeå boá trí laøm vieäc

môùi trong CTY-CP.

Page 40: Chuong 2 no phai thu &ut hc

PHÖÔNG PHAÙP HAÏCH TOAÙN

154,241 1388 111,112

CP Vöôït ñònh möùc chôø xöû lyù

Thu ñöôïc tieàn boài thöôøng

242 Thu ñöôïc tieàn cuûa Ñ.taùc

Phaûi thu do laøm hoûng, maát CCDC loaïi phaân boå

nhieàu laàn

139

Buø ñaép baèng döï phoøng phaûi thu

211 642

TSCÑ thieáu phaùt hieän khi K.Keâ

(Neáu coù QÑ xöû lyù ngay)

Khi coù quyeát ñònh xöû lyù xoùa nôï thu khaùc, soá

cheânh leäch tính vaøo 642.

111,334

Boài thöôøng cuûa caù nhaân, taäp theå

TK Chi phí

P.Thu cuûa LD veà CP chung p.sinh

415

Buø ñaép baèng Quyõ döï phoøng TC

515,511 004

Coå töùc ÑT, D.Thu töø lieân doanh

(Beân khoâng baùn saûn phaåm)

Xöû lyù nôï ñaõ xong (ñôn nôï)

214

133333

Page 41: Chuong 2 no phai thu &ut hc

PHÖÔNG PHAÙP HAÏCH TOAÙN

342 1388 133

VAT ñaàu vaøo cuûa TSCÑ thueâ TC (Tröôøng hôïp nhaän

nôï VAT)

Soá thueá GTGT thanh toaùn beân cho thueâ (neáu coù

nhaän nôï VAT)

315 632,627,…

411

111, 112, 152,

153,…

Caùc khoaûn nôï phaûi thu bò loaïi tröø khoâng tính vaøo giaù

trò DN trong quaù trình ñònh giaù.Khi cho vay möôïn vaät tö,

tieàn voán taïm thôøi, caùc khoaûn chi hoä khaùch haøng vaø caùc khoaûn chi hoä khaùc.

111,112

Thu tieàn töø baùn nôï

139

131, … Buø ñaép DP cho nôï rao baùn

Baùn nôï (ñang trong quaù trình X.lyù)

411, CP

NN cho giaûm voán , taêng CP

212Phaûi traû kyø naøy goàm VAT

Ñöôïc khaáu tröø

Khoâng ñöôïc khaáu tröø

BAÙN

NÔÏ

Phaûi traû kyø naøy goàm VAT

Khoâng ñöôïc khaáu tröø

Ñöôïc khaáu tröøPhaûi traû kyø naøy goàm VAT

Khoâng ñöôïc khaáu tröø

Ñöôïc khaáu tröø

Khoâng ñöôïc khaáu tröø

Page 42: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

IV. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi

1. Nội dung và nguyên tắcDự phòng nợ phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị

bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán.

DN được trích trước vào chi phí hoạt động kinh doanh năm báo cáo của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh cụ thể :giá trị của các khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

2. Thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm

Page 43: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

IV. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi

1. Nội dung và nguyên tắc Doanh nghiệp phải lập Hội đồng để thẩm

định mức trích lập các khoản dự phòng và xử lý tổn thất thực tế

Page 44: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

IV. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi

2. Điều kiện trích lập- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng..) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.

Page 45: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

IV. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi

3. Phương pháp trích lập- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.-Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.-Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.

Page 46: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

IV. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi

4. Xử lý khoản dự phòng:

- Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng theo các quy định tại điểm 2 Điều này; nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư dự phòng nợ phải thu khó, thì doanh nghiệp không phải trích lập;- Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch;- Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

Page 47: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

IV. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi

5. Chứng từ sử dụng- Biên bản của Hội đồng xử lý nợ của doanh nghiệp. Trong đó ghi rõ giá trị của từng khoản nợ phải thu, giá trị nợ đã thu hồi được, giá trị thiệt hại thực tế (sau khi đã trừ đi các khoản thu hồi được).- Bảng kê chi tiết các khoản nợ phải thu đã xóa để làm căn cứ hạch toán, biên bản đối chiếu nợ được chủ nợ và khách nợ xác nhận hoặc Bản thanh lý hợp đồng kinh tế hoặc xác nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp, tổ chức hoặc các tài liệu khách quan khác chứng minh được số nợ tồn đọng và các giấy tờ tài liệu liên quan.- Sổ kế toán, chứng từ, tài liệu chứng minh khoản nợ chưa thu hồi được, đến thời điểm xử lý nợ doanh nghiệp đang hạch toán nợ phải thu trên sổ kế toán của doanh nghiệp.

Page 48: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

IV. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi

6. Tài khoản sử dụng

TK139 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi

Bên Nợ : Hoàn nhập các khoản dự phòng

Bên Có : Trích lập các khoản dự phòng

SD Bên Có

Page 49: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

IV. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi

711 111, 112

(3a) Đòi lại được nợ khó đòi đã xử lý những năm

trước

131, 138

139 642

(1b)Chênh lệch giảm DPPTKĐ cuối niên độ kế toán

(1a) Chênh lệch tăng dự phòng nợ thu khó đòi cuối

niên độ KT

lấy từ nguồn dự phòng

(2a) xử lý tổn thất thực tế nợ không thu hồi

được

phần chênh lệch > số lập dự phòng

004

(2b) Nợ khó đòi đã xử lý theo dõi tối thiểu 5 năm

(3b) Nợ khó đòi đã xử lý nay đòi lại đuợc.

Page 50: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

V. Kế toán tạm ứng

Tạm ứng là khoản vốn bằng tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác của doanh nghiệp. Người tạm ứng có trách nhiệm thanh toán các khoản đã tạm ứng với doanh nghiệp.

- Nội dung chi tạm ứng:+ Tạm ứng để chi cho các công việc thuộc về hành chính - quản trị: tiếp khách, mua văn phòng phẩm, tổ chức hội nghị.+ Tạm ứng tiền tàu xe, phụ cấp lưu trú, tiền công tác phí của cán bộ công nhân viên khi đi công tác, đi nghỉ phép.+ Tạm ứng cho người đi mua nguyên vật liệu, hàng hóa, trả tiền vận chuyển, bốc vác nguyên vật liệu.

Page 51: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

- Nguyên tắc chi tạm ứng:+ Chỉ tạm ứng cho cán bộ công nhân viên hoặc người lao động làm việc tại doanh nghiệp.+ Chỉ tạm ứng theo đúng nội dung quy định.+ Chỉ được giao tạm ứng khi đã thanh toán hết số tạm ứng cũ.+ Người nhận tạm ứng phải sử dụng đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Không được giao tiền tạm ứng cho người khác.

Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng đính kèm các chứng từ gốc xác minh việc chi tiêu. Số tiền tạm ứng còn thừa (không chi hết) phải nộp lại quỹ đúng thời hạn. Nếu chi vượt sẽ được thanh toán bổ sung.

Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi chặt chẽ từng người tạm ứng, từng lần tạm ứng và thanh toán tạm ứng.

Page 52: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Chứng từ sử dụng:

+ Giấy đề nghị tạm ứng.

+ Phiếu chi.

+ Báo cáo thanh toán tạm ứng.

+ Các chứng từ gốc đính kèm: hóa đơn, biên lai cước phí…

Tài khoản sử dụng

TK 141 – Tạm ứng

Page 53: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Phương pháp hạch toán

111 141

111

111, 334

133,151,152,153,211,

213,121,128,6*,8*

Tiền tạm ứng nhập quỹ hoặc trừ lương

Chi thêm số chi còn thiếu

Thanh toán tạm ứng số thực chixxx

Chỉ tạm ứng tiền cho cán bộ công nhân viên

của DN

Page 54: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

VI. Kế toán thế chấp, cầm cố, ký cược, ký quỹ

Thế chấp tài sản: là hình thức bảo đảm nợ mà theo đó tài sản được con nợ giao cho chủ nợ dưới dạng giấy tờ quyền sở hữu hợp pháp của tài sản chứ không phải là tài sản hiện vật. Con nợ vẫn được giữ tài sản và sử dụng tài sản đó.

Cầm cố tài sản: là hình thức bảo đảm nợ mà theo đó con nợ giao cho chủ nợ cả tài sản hiện vật cùng giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản. Tài sản đem cầm cố thường là máy móc, xe cộ, hàng hóa… là các tài sản có thể di chuyển dễ dàng (động sản).

Thế chấp và cầm cố phải được thực hiện bằng văn bản, có thể lập riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính về chủng loại, số lượng, giá trị tài sản, thời hạn cầm cố và phương thức xử lý cầm cố.

Page 55: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Ký cược: là khoản tiền doanh nghiệp dùng vào việc đặt cược khi thuê, mượn tài sản theo yêu cầu của bên cho thuê nhằm mục đích rang buộc và nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp trong quản lý, sử dụng tài sản đi thuê và hoàn trả tài sản thuê đúng thời hạn.

Tiền đặt cược do bên có tài sản cho thuê quy định, có thể bằng hoặc cao hơn giá trị của tài sản cho thuê.

Ký quỹ: là số tiền hoặc tài sản gửi trước để làm tin trong các quan hệ mua bán, nhận làm đại lý bán hàng hoặc tham gia đấu thầu… nhằm đảm bảo được sự tin cậy giữa đôi bên có liên quan trong việc thực hiện đúng hợp đồng đã ký. Trường hợp bên ký quỹ không thực hiện đúng hợp đồng sẽ bị phạt trừ vào tiền ký quỹ.

Page 56: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Tài khoản sử dụngTK 144 “Cầm cố, Ký cược, ký quỹ ngắn

hạn”.TK244 “Ký cược ký quỹ dài hạn”

Page 57: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Chú ý: Tài sản khi đem cầm cố ghi theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá đó.

Trường hợp dùng TS cầm cố để thanh toán nợ thì khoản chênh lệch giữa giá trị TS đã ghi sổ kế toán với giá thoả thuận về giá trị của tài sản sẽ được coi là chi phí hoặc thu nhập khác.

Nếu dùng vàng bạc, đá quý để ký quỹ sau đó lại dùng để thanh toán thì chênh lệch giữa giá xuất và giá thah toán được hạch toán vào TK 515 hoặc 635.

Page 58: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Phương pháp hạch toán

211

214GTHM

NG TSCĐ GTCL đi cầm cố

214

GTHM

Nhận lại TSCĐ

Nhận lại NVL, hàng hoá, chứng khoán

144 152,156152,156, 121,128…

Xuất vật liệu, hàng hóa, các loại chứng khoán để cầm cố

gtrịcầm cố

NGía

211

152,156,121,128

TS cầm cố bị phát mãi

811

Đồng thời ghi nhận giá bán của TS cầm cố: Nợ TK 11*,311,341…

CóTK 711

Có TK 3331

Page 59: Chuong 2 no phai thu &ut hc

Company Logo

Phương pháp hạch toán

515635

Dùng tiền ký quỹ để thanh toán(giá cầm cố) giá tt

331

811

Bị phạt trừ tiền ký quỹ, ký cược

Nhận lại tiền ký cược, ký quỹ

144,244 111,112111,112

Xuất tiền mặt, TGNG, vàng bạc, kim khí quý, đá quý để ký qũy, ký

cược