nlkt-bai tap ly thuyet hach toan ke toan

22
BÀI TẬP LÝ THUYẾT HẠCH TOÁN KẾ TOÁN Bài tập 1 Có số liệu phản ánh trên một số tài khoản của một Doanh nghiệp như sau: (ĐVT: đồng) Yêu cầu: 1/ Trình bày nội dung kinh tế của các nghiệp vụ trên. 2/ Hãy cho biết những nghiệp vụ liên quan đến cả tài sản và nguồn vốn. Bài tập 2 I/ Tài liệu: (Đơn vị đồng). A- Tình hình thanh toán của một Doanh nghiệp với người bán, người mua vào ngày 1/01/NN thể hiện qua số dư của hai tài khoản: Nợ TK Tiền mặt SD:xxx (1) 2.000.000 (6)3.000. 000 2.500.000 (4) 500.000(7 ) 3.000.000 (9) Nợ TK TGNH SD:xxx (5) 4.000.000 1.200.000( 3) 2.500.000( 8) 1.500.000( 10) Nợ TK NL, VL SD:xxx (2) 25.000.000 (4)2.500.0 00 (10)1.500. 000 Nợ TK Tiền mặt SD:xxx 2.000.000 (1) 4.000.000 (5) 3.000.000 (6) Nợ TK Phải trả cho NB (3)1.200. 000 (7)500.00 0 (8)2.500. 000 (9)3.000. 000 SD:xxx 25.000.000 (2) Nợ TK Phải trả cho NB A (3)1.200. 000 (7)500.00 0 SD:xxx 15.000.000 (2) Nợ TK Phải trả cho NB B (8)2.500. 000 (9)3.000. 000 SD:xxx 10.000.000 (2)

Upload: levananh

Post on 15-Jan-2016

44 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Nguyên lý kế toán

TRANSCRIPT

Page 1: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

BÀI TẬP LÝ THUYẾT HẠCH TOÁN KẾ TOÁNBài tập 1

Có số liệu phản ánh trên một số tài khoản của một Doanh nghiệp như sau: (ĐVT: đồng)

Yêu cầu:1/ Trình bày nội dung kinh tế của các nghiệp vụ trên.2/ Hãy cho biết những nghiệp vụ liên quan đến cả tài sản và nguồn vốn.

Bài tập 2

I/ Tài liệu: (Đơn vị đồng).A- Tình hình thanh toán của một Doanh nghiệp với người bán, người mua vào ngày 1/01/NN

thể hiện qua số dư của hai tài khoản:- Tài khoản phải thu khách hàng (131) (Dư nợ) 12.000.000Chi tiết: + Phải thu công ty A 10.000.000 + Phải thu công ty B 2.000.000- TK phải trả cho người bán(331) (Dư có) 8.000.000Chi tiết: + Phải trả cho công ty M 5.000.000

Nợ TK Tiền mặt Có

SD:xxx(1) 2.000.000(6)3.000.000

2.500.000(4)500.000(7)

3.000.000(9)

Nợ TK TGNH Có

SD:xxx(5) 4.000.000 1.200.000(3)

2.500.000(8)1.500.000(10)

Nợ TK NL, VL Có

SD:xxx(2) 25.000.000

(4)2.500.000(10)1.500.000

Nợ TK Tiền mặt Có

SD:xxx2.000.000(1)4.000.000(5)3.000.000(6)

Nợ TK Phải trả cho NB Có

(3)1.200.000(7)500.000

(8)2.500.000(9)3.000.000

SD:xxx

25.000.000(2)

Nợ TK Phải trả cho NB A Có

(3)1.200.000(7)500.000

SD:xxx15.000.000(2)

Nợ TK Phải trả cho NB B Có

(8)2.500.000(9)3.000.000

SD:xxx10.000.000(2)

Page 2: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

+ Phải trả cho công ty N 3.000.000B- Trong tháng 01/NN ở Doanh nghiệp có tình hình sau:1. Mua nguyên liệu trị giá 5.000.000 của công ty N nhập kho, chưa trả tiền.2. Công ty A trả hết số tiền còn nợ Doanh nghiệp bằng chuyển khoản qua ngân hàng.3. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ công ty M : 4.000.000.4. Ứng trước tiền mặt cho công ty Q để mua hàng: 2.500.000.5. Công ty B chuyển khoản trả nợ cho Doanh nghiệp: 2.000.000.6. Chuyển tiền gởi ngân hàng trả hết nợ cho công ty N và ứng thêm 4.000.000 để mua vật liệu.7. Công ty B ứng trước tiền mua hàng cho Doanh nghiệp bằng tiền mặt 1.500.000.8. Nhập kho nguyên vật liệu của công ty Q chuyển đến, tiền hàng được trừ vào số tiền đã ứng

trước (nghiệp vụ 4) trị giá 2.250.000.II/ Yêu cầu:1) Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.2) Tính số dư cuối kỳ của tài khoản 131, TK 331 và các tài khoản chi tiết của chúng. Cho biết

ý nghĩa của các con số này?3) Lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131, TK331.

Bài tập 3Công ty A tiến hành mua vật liệu X để phục vụ cho sản xuất. Trong kỳ có các tài liệu liên quan

đến việc mua vật liệu X như sau:- Giá thanh toán 132.000.000 + Giá mua (chưa có thuế GTGT) 120.000.000 + Thuế GTGT 12.000.000- Giá cước vận chuyển, bốc xếp (chưa có thuế GTGT) 5.280.000 + Thuế GTGT 264.000- Chi phí cho bộ phận mua hàng 658.800- Khối lượng vật liệu mua 1.800 kg- Định mức hao hụt tự nhiên 0,72%- Khối lượng vật liệu thực tế nhập kho 1.794 kg

Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu X nhập kho.(Cho biết: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

Bài tập 4Một Doanh nghiệp X trong kì có các tài liệu sau:

1. Doanh nghiệp tiến hành thu mua vật liệu M:- Số tiền phải trả ghi trên hoá đơn của người bán: tổng giá thanh toán 110.000.000đ, trong

đó giá mua chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 10.000.000đ.- Chi phí vận chuyển, bốc dở: hoá đơn của đơn vị vận chuyển tổng giá thanh toán

4.400.000đ, trong đó giá mua chưa thuế là 4.000.000, thuế GTGT 400.000đ.- Chi phí của bộ phận thu mua: 600.000đ- Khối lượng vật liệu thu mua: 1.000 kg.- Định mức hao hụt tự nhiên: 0,6%.- Khối lượng vật liệu thực tế nhập kho: 964 kg

2. Mua một ô tô vận tải F, giá mua chưa có thuế 260.000.000đ, thuế GTGT 10%. Lệ phí trước bạ 2% tính trên giá thanh toán. Chi phí lắp đặt bốc xếp và chạy thử 12.000.000đ.

Yêu cầu:Tính giá thực tế của vật liệu M và ô tô F theo tài liệu trên theo 2 phương pháp tính thuế GTGT:

a/ Theo phương pháp khấu trừ.a/ Theo phương pháp trực tiếp.

Page 3: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

Bài tập 5I/ Tài liệu : (ĐVT: đồng).A- Tình hình tồn kho NVL đầu tháng 01/NN tại công ty ABC như sau:

- Vật liệu X: 124.800.000 (Số lượng 60.000 kg)- Vật liệu Y: 61.200.000 (Số lượng 40.000 kg)- Vật liêu Z: 10.320.000 (Số lượng 40.000 kg)

B-Tổng hợp tình hình nhập, xuất NVL trong tháng 01/NN tại công ty như sau:1. Ngày 1/01, mua nguyên liệu nhập kho chưa thanh toán người bán:- Vật liệu X (Số lượng 10.000 kg): giá mua (chưa có thuế GTGT) 21.200.000, thuế GTGT

10%.- Vật liệu Y (Số lượng 5.000 kg): giá mua (chưa có thuế GTGT) 7.700.000, thuế GTGT 10%.Đồng thời công ty đã dùng tiền mặt để thanh toán tiền bốc xếp số vật liệu trên nhập kho

1.500.000. Số chi phí này phân bố cho hai loại vật liệu tỷ lệ với khối lượng của chúng.2. Tổng hợp các phiếu xuất kho vật liệu ngày 10 tháng 01 như sau:- Vật liệu X: 41.600.000 (số lượng 20.000 kg), dùng trực tiếp cho sản xuất (ghi nợ TK 621 - “

Chi phí sản xuất chung”).- Vật liệu Y: 22.950.000 (số lượng 15.000 kg), dùng trực tiếp cho sản xuất.- Vật liệu Z: 2.580.000 (số lượng 10.000 kg) dùng cho quản lý phân xưởng (ghi nợ TK 627 - “

Chi phí sản xuất chung”).3. Ngày 15/01, mua vật liệu Z nhập kho (số lượng 10.000 kg) : giá mua (chưa có thuế GTGT)

cho số vật liệu này là 580.000, thuế GTGT là 29.000. Tất cả chưa trả tiền cho nhà cung cấp.4. Ngày 17/01, mua NVL nhập kho, đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng:

-Vật liệu X (số lượng: 7.000 kg): giá mua (chưa có thuế GTGT) 21.000.000 thuế GTGT 10%.- Vật liệu Y (số lượng: 3.000 kg): giá mua (chưa có thuế GTGT) 4.680.000, thuế GTGT 10%.-Vật liệu Z (số lượng: 5.000 kg): giá mua (chưa có thuế GTGT) 1.530.000, thuế GTGT 10%.

5. Tổng hợp các phiếu xuất kho vật liệu ngày 19 tháng 01 như sau:-Vật liệu X : 83.200.000 (số lượng 40.000 kg), dùng trực tiếp cho sản xuất.- Vật liệu Y: 38.250.000 (số lượng 25.000 kg), dùng trực tiếp cho sản xuất.- Vật liệu Z: 7.740.000 (số lượng 30.000 kg), dùng cho quản lý phân xưởng.

II/ Yêu cầu:1/ Tính giá thực tế các loại vât liệu nhập kho trong tháng 01 năm NN của công ty?2/ Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản tổng hợp có liên quan và sổ chi tiết vật liệu.3/ Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết tại công ty, kế

toán sử dụng bản gì? Hãy lập bản đó và trình bày cách đối chiếu.(Cho biết: Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

Bài tập 6Một Doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm M và N. Chi phí sản xuất được tập hợp theo dây

chuyền sản xuất cho cả hai loại sản phẩm. Trong kì, kế toán đã tập hợp những chi phí sản xuất như sau:

- Chi phí NVL trực tiếp 18.400.000- Chi phí nhân công trực tiếp 14.700.000- Chi phí sản xuất chung 2.058.000Cuối kì, hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm M và 50 sản phẩm N.

Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm M và N hoàn thành nhập kho. Biết rằng:

- Đầu kì và cuối kì không có sản phẩm dở dang.- Chi phí NVL trực tiếp được phân bố cho từng loại sản phẩm theo định mức NVL tiêu hao.

Cho biết:

Page 4: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

+ Định mức tiêu hao NVL cho sản phẩm M : 70.000đ/sp + Định mức tiêu hao NVL cho sản phẩm N :320.000đ/sp- Chi phí phân công trực tiếp được phân bố cho từng loại sản phẩm theo tiền lương định mức.

Cho biết: + Định mức tiền lương của sản phẩm M : 80.000đ/sp + Định mức tiền lương của sản phẩm N : 85.000đ/sp- Chi phí sản xuất chung được phân bố cho từng sản phẩm theo chi phí nhân công trực tiếp.

Bài tập 7

I/ Tài liệu: (ĐVT: nghìn đồng).A- Bảng cân đối kế toán tóm tắt ngày 31/12/NN của công ty ABC như sau:

TÀI SẢN Số tiền1. Tiền mặt2. Tiền gởi ngân hàng3. Phải thu của khách hàng4. Các khoản phải thu khác5. Nguyên liệu, vật liệu6. Tài sản cố định hữu hình7. Hao mòn TSCĐ hữu hìnhTổng cộng tài sản

18.00021.7001.7003.5008.500

34.000(18.000)

69.800NGUỒN VỐN Số tiền

1. Vay ngắn hạn2. Phải trả cho người bán3. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước4. Phải trả công nhân viên5. Nguồn vốn kinh doanhTổng cộng nguồn vốn

3.0002.0003.2001.200

60.00069.800

B- Trong quý I năm NN+1, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:1. Mua vật liệu chính nhập kho theo giá mua (chưa có thuế GTGT) là 18.000, thuế GTGT

10%. Công ty chưa trả tiền cho người bán M.2. Chuyển tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán M 10.500.3. Công ty ứng trước tiền mua vật tư cho người bán N 2.000 bằng tiền mặt.4. Chi tiền mặt thanh toán cho CNV kì trước.5. Cấp trên cấp vốn đầu tư XDCB cho công ty bằng chuyển khoản qua ngân hàng 15.000.6. Vay dài hạn ngân hàng mua thiết bị sản xuất, giá mua (chưa có thuế GTGT) 17.000, thuế

GTGT 1.700.7. Chuyển tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn của kì trước.8. Số phải thu khác của kì trước công ty đã thu bằng tiền mặt.II/ Yêu cầu:1/ Phản ánh số dư đầu quý, số phát sinh trong quý và số dư cuối quý vào các tài khoản có liên

quan.2/ Lập bảng cân đối tài khoản quý I năm NN+1 và bảng cân đối kế toán ngày 31/12/NN+1.3/ Có nhận xét gì giữa bảng cân đối kế toán và bảng cân đối tài khoản.(Cho biết: Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

Bài tập 8

Có BCĐKT ở DN A như sau (DN A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên):

Page 5: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNNgày 1 tháng 4 năm N ĐVT: đồng

TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiềnTiền mặtTiền gửi ngân hàngThuế GTGT được khấu trừPhải thu khácHàng hoá tồn khoHàng gửi bánTSCĐ hữu hìnhHao mòn TSCĐ hữu hìnhGóp vốn liên doanh dài hạn

5.000.000200.000.000200.000.00020.000.00040.000.000

266.000.0004.000.000

700.000.000(80.000.000)

35.000.000

Vay ngắn hạnVay dài hạnPhải trả người bánPhải trả công nhân viênNguồn vốn kinh doanhQuỹ đầu tư phát triểnQuỹ dự phòng tài chínhQuỹ khen thưởngLợi nhuận chưa phân phốiVốn đầu tư XDCB

40.000.000460.000.00030.000.00010.000.000

600.000.00080.000.00022.000.00027.000.00064.000.00057.000.000

Tổng cộng 1.390.000.000 Tổng cộng 1.390.000.000Trong tháng 4 năm N có các nghiệp vụ khinh tế phát sinh sau:1. Người mua hàng trả tiền mua hàng kỳ trước bằng tiền mặt là 15.000.000 và bằng tiền gửi

ngân hàng là 20.000.000.2. Dùng tiền mặt thanh toán hết các khoản nợ với CNV của kỳ trước.3. Lập uỷ nhiệm chi nhừ ngân hàng chuyển trả tiền cho người bán 10.000.000.4. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, đã trả bằng tiền chuyển khoản là 3.000.000.5. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong kỳ phát sinh đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

là 15.000.000.6. Chi từ quỹ khen thưởng phúc lợi 2.000.000 (tiền mặt) nhân hội nghị công nhân viên chức

của đơn vị.Yêu cầu:1/ Định khoản và mở tài khoản phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.2/ Lập Bảng cân đối tài khoản tháng 4/N.3/ Lập Bảng cân đối kế toán tháng 4/N.

Bài tập 9

Một doanh nhgiệp trong quí I năm NN có tài liệu sau: (ĐVT: nghìn đồng). I - Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường:- Doanh thu bán hàng : 8.000.000 - Giá vốn hàng bán : 5.000.000- Chi phí bán hàng : 250.000- Chi phí quản lí doanh nghiệp : 125.000- Thu nhập hoạt động tài chính : 125.000- Chi phí hoạt động tài chính : 95.000II - Hoạt động khác - Thu nhập hoạt động khác: 27.000- Chi phí hoạt động khác: 18.000III - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 28%.Yêu cầu: Bằng phương pháp Tổng hợp - Cân đối kế toán, hãy phản ánh kết quả kinh doanh

trong kì của doanh nghiệp.

Bài tập 10I / Tài liệu: (ĐVT: đồng).A - Số dư đầu tháng 01/NN của một số tài khoản ở một doanh nghiệp sản xuất:- TK 152 : 25.000.000

Page 6: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

Trong đó:+ Vật liệu chính : 20.000.000+ Vật liệu phụ : 5.000.000

- TK 151 : 10.000.000Trong đó:

+Vật liệu chính : 8.000.000+Vật liệu phụ : 2.000.000

- TK 111 : 8.000.000- TK 112 : 30.000.000 B- Trong tháng 01/NN ở Doanh nghiệp có tình hình sau:1. Mua vật liệu chính nhập kho, giá mua (chưa có thuế GTGT): 6.000.000, thuế GTGT:

600.000; gía cước vận chuyển (chưa có thuế GTGT) : 800.000, thuế GTGT 5% . Tất cả đã được gởi bằng tiền gởi ngân hàng.

2. Nhập kho số vật liệu chính đi đường tháng trước: 8.000.000.3. Mua vật liệu phụ nhập kho, giá mua (chưa có thuế GTGT) :3.000.000, thuế GTGT: 300.000,

chưa trả tiền người bán.4. Cước vận chuyển số liệu phụ trên về nhập kho là: 945.000 (trong đó thuế GTGT là 45.000).5. Số vật liệu phụ đi đường tháng trước đã về nhập kho: 2.000.000.6. Chuyển tiền gởi ngân hàng trả tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 3 : 1.800.000.7. Mua vật liệu chính, giá mua (chưa có thuế GTGT): 5.000.000, thuế GTGT :500.000, chưa

trả cho người bán. Cuối tháng số liệu này vẫn chưa về nhập kho.II/ Yêu cầu:1/ Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán có liên quan.2/ Cho biết tổng giá trị các loại vật liệu nhập kho trong tháng.(Biết rằng: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

Bài tâp 11

I/ Tài liệu: (ĐVT: nghìn đồng).A- Số dư vào ngày 1/01/NN của một số tài khoản tại một Doanh nghiệp thương mại là:- TK 156 : 300.000Trong đó

+ Hàng hoá A : 180.000+ Hàng hoá B : 120.000

- TK 151 : 50.000Trong đó

+ Hàng hoá A : 20.000+ Hàng hoá B : 30.000

- TK 111 : 50.000- TK 112 : 200.000- TK 331 (số dư nợ) : 30.000B- Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/ NN:1. Mua hàng hoá A về nhập kho, giá mua (chưa có thuế GTGT): 80.000, thuế GTGT: 8.000,

chưa trả tiền cho người bán. Chi phí bốc xếp: 3.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.2. Toàn bộ số hàng hoá đi đường tháng trước đã nhập về kho. Cước vận chuyển số hàng hoá

này nhập kho là: 2.100 (trong đó thuế GTGT là 100), đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển được phân bố cho hai loại hàng hoá theo giá trị mua.

3. Chuyển tiền gởi ngân hàng thanh toán toàn bộ số tiền mua hàng hoá A ở nghiệp vụ 1.

Page 7: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

4. Mua hàng hoá B về nhập kho, giá mua (chưa có thuế GTGT): 20.000, thuế GTGT: 2.000, trừ vào số tiền Doanh nghiệp đã ứng trước cho người bán. Chi phí bốc xếp: 1.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.

5. Dùng tiền gởi ngân hàng mua hàng hoá A và B, giá mua (chưa có thuế GTGT): 60.000 (trong đó: hàng hoá A: 40.000, hàng hoá B: 20.000), thuế GTGT: 6.000. Đến cuối tháng, số này vẫn chưa về nhập kho.

II/ Yêu cầu:1/ Định khoản và phản ánh tình hình trênvào các tài khoản kế toán có liên quan.2/ Cho biết tình hình hàng tồn kho vào cuối tháng 01/ NN.(Biết rằng: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.)

Bài tập 12

I/ Tài liệu (ĐVT: đồng)A- Số dư đầu kì của một số tài khoản ở một Doanh nghiệp sản xuất:

- TK 152 : 25.000.000- TK154 : 2.600.000

Trong đó:+ Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp: 1.600.000+ Chi phí nhân công trực tiếp : 600.000+ Chi phí sản xuất chung : 400.000

B- Trong kì, Doanh nghiệp tiến hành sản xuất một loại sản phẩm A. Chi phí sản xuất trong kì như sau:

1. Xuất vật liệu chính dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: 8.000.0002. Xuất vật liệu phụ dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: 1.500.000, dùng phục vụ chung ở

phân xưởng: 400.0003. Tính tiền lương phải trả trong kì:

- Tiền lương công nhân sx sản phẩm: 8.000.000.- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 600.000.

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất theo tỷ lệ quy định.5. Trích khấu hao may móc thiết bị sản xuất: 4.000.000, khấu hao nhà xưởng sản xuất:

580.000.6. Tính tiền điện dùng cho sản xuất phải trả cho công ty điện 220.000 (trong đó thuế GTGT là

20.000)7. Các khoản chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh ở phân xưởng: 500.0008. Kết chuyển các chi phí sản xuất vào tài khoản” chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”9. Trong kì hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm theo giá thành thực tế. Biết rằng: Giá trị sản

phẩm dở dang cuối kì: 1.600.000, trong đó:- Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp: 900.000- Chi phí nhân công trực tiếp: 500.000- Chi phí sản xuất chung: 200.000

II/ Yêu cầu:1/ Tính giá thành sản phẩm A2/ Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán có liên quan.3/ Lập bảng tính giá thành sản phẩm.Bài tập 13

I/ Tài liệu: (ĐVT: nghìn đồng)A- Tình hình thành phẩm tồn kho vào ngày 1/06/NN tại một Doanh nghiệp như sau:

- Thành phẩm ở trong kho: 150.000

Page 8: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

- Thành phẩm đang gởi bán: 50.000B- Trong tháng 06/NN có các nghiệp vụ về tiêu thụ thành phẩm như sau:1. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá xuất kho: 15.000, giá bán (chưa có thuế GTGT):

22.500, thuế GTGT: 2.250. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.2. Khách hàng thông báo đã nhận được số thành phẩm Doanh nghiệp gởi bán tháng trước và đã

chấp nhận thanh toán. Giá vốn số thành phẩm này: 30.000, giá bán (chưa có thuế GTGT): 45.000, thuế GTGT: 4.500.

3. Xuất kho thành phẩm gởi đi bán, giá xuất kho: 40.000, giá bán (chưa có thuế GTGT): 60.000, thuế GTGT : 6.000.

4. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển hàng đi bán 2.100 (trong đó thuế GTGT 100)5. Khách hàng thông báo đã nhận được toàn bộ số thành phẩm đơn vị gởi bán ở nghiệp vụ 3 và

đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.6. Tính tiền lương phải trả cho bộ phận tiêu thụ 4.000, bộ phận quản lý Doanh nghiệp 5.000.7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định .8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 4.000, bộ phận quản lý Doanh nghiệp 6.000.9. Xác định kết quả tiêu thụ trong tháng 6/NN.II/ Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.(Cho biết: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

Bài tập 14

I/ Tài liệu: (ĐVT đồng)A- Số dư đầu kì của một số tài khoản tại một Doanh nghiệp như sau:

- TK 156 : 160.000.000Chi tiết:

+ Hàng hoá A : 140.000.000+ Hàng hoá B : 20.000.000- TK 111 : 5.000.000- TK 112 : 20.000.000

B- Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thụ như sau:1. Xuất kho hàng hoá A gởi đi bán, giá xuất kho: 23.000.000, giá bán(chưa có thuế GTGT):

34.000.000, thuế GTGT: 3.400.000.2. Xuất kho hàng hoá A bán trực tiếp cho khách hàng , giá xuất kho: 30.000.000, giá bán(chưa

có thuế GTGT) 46.000.000, thuế GTGT: 4.600.000, người mua đã thanh toán bằng tiền mặt.3. Số hàng hoá A gởi đi bán (nghiệp vụ 1) đã được người mua chấp nhận mua), nhưng chưa

thanh toán.4. Xuất kho hàng hoá B tiêu thụ trực tiếp, khách hàng chấp nhận mua với giá (chưa có thuế

GTGT) 22.000.000, thuế GTGT: 2.200.000, nhưng chưa trả tiền. Giá xuất kho của số hàng hoá này là:15.000.000.

5. Các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ số hang hoá trên:- Chi phí bốc xếp đã trả bằng tiền mặt: 550.000.- Cước vận chuyển (chưa có thuế GTGT) 2.000.000, thuế GTGT 5%; đã thanh toán

1.500.000 bằng tiền gởi ngân hàng, số còn lại Doanh nghiệp còn nợ.- Tiền lương phải trả cho nhân viên phụ trách tiêu thụ trong kì: 1.500.000.- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.

6. Chi phí quản lý Doanh nghiệp phát sinh trong kì:- Khấu hao thiết bị và nhà văn phòng quản lý: 1.000.000.- Chi phí hội hộp, chi phí tiếp khách và các chi phí khác bằng tiền mặt: 1.312.000.- Tiền lương phải trả công nhân viên quản lý Doanh nghiệp: 800.000

Page 9: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

- Trích BHXH , BHYT , KPCĐ tính vào chiphí theo tỉ lệ qui định 7. Xác định kết quả tiêu thụ trong kì.Biết rằng : Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doang nghiệp được phân bổ cho hai loại hàng

hoá A , B theo giá vốn hàng bán.II/ Yêu cầu : 1/ Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán .2/ Cho biết lợi nhuận thuần của từng loại hàng hoá A, B.(Cho biết: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

Bài tập 15I/ Tài liệu: (ĐVT: đồng)A- Tình hình tài sản của công ty ABC đầu ngày 1/01/NN như sau:Tiền mặt 5.000.000 Vay ngắn hạn 8.000.000Phải thu khách hàng 7.000.000 Tiền gửi ngân hàng 4.800.000Phải trả cho người bán 4.000.000 Lợi nhuận chưa PP 2.000.000Nguyên vật liệu 7.800.000 TSCĐ hữu hình 30.000.000Nguồn vốn kinh doanh 37.900.000 Hao mòn TSCĐHH XCông cụ dụng cụ 500.000B- Trong quý I năm NN phát sinh cácnghiệp vụ kinh tế sau:1. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá mua (chưa có thuế GTGT):

10.000.000, thuế GTGT: 1.000.0002. Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần dùng cho quản lý phân xưởng 400.000,

cho quản lý Doanh nghiệp 100.0003. Xuất kho vật liêu sử dụng trực tiếp cho sản xuất: 6.000.000, quản lý phân xưởng 500.0004. Nhà nước cấp bổ sung vốn kinh doanh cho công ty bằng TM: 10.000.0005. Chi TM trả nợ cho người bán 3.000.000, trả nợ vay ngắn hạn 2.000.0006. Tính tiền lương phải trả trong quý I như sau:

- Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 4.000.000- Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng 600.000- Tiền lương của nhân viên bán hàng 500.000- Tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp 500.000

7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định8. Tập hợp các chi phí khác trong quý I như sau:- Chi TM cho vận chuyển hàng đi bán 105.000 (trong đó thuế GTGT: 5000), cho quản lý DN

100.000- Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 500.000, cho bán hàng 100.000, cho quản lý

doanh nghiệp 100.0009. Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho. Biết rằng:

Cuối tháng hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm và trị giá sản phẩm dở dang 200.00010. Xuất kho 90 thành phẩm bán trực tiếp theo giá thành thực tế, đơn giá bán(chưa có thuế

GTGT): 300.000đ/sp, thuế GTGT 10% khách hàng đã trả cho công ty bằng tiền mặt: 11. Xác định kết quả bán hàng trong kì của công tyII/ Yêu cầu:1/ Xác định giá trị của X và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan2/ Lập bảng cân đối kế toán cuối quý I năm NN của công ty.(Cho biết: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

Page 10: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

Bài tập 16I/ Tài liệu: (ĐVT: Đồng)A- Một Doanh nghiệp trong tháng 05/NN có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:1. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng cho Doanh nghiệp bằng tiền gởi ngân hàng: 8.000.000.2. Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho sản xuất: 6.500.000.3. Doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán bằng chuyển khoản ngân hàng: 7.250.000.4. Tính tiền lương phải trả trong tháng: 3.700.000. Trong đó:

- Công nhân trực tiếp sản xuất: 2.700.000.- Nhân viên quản lý phục vụ phân xưởng: 1.000.000.

5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất theo tỷ lệ quy định.6. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất trong tháng: 3.200.000.7. Cuối tháng, kết chuyển các chi phí vào tài khoản “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.8. Sản xuất đã hoàn thành nhập kho một số thành phẩm theo giá thành thực tế, Biết rằng: Đầu

kì không có sản phẩm dở dang, cuối kì giá trị sản phẩm dở dang: 1.500.000.9. Chuyển tiền gởi ngân hàng nộp BHXH: 640.000.B- Kế toán viên đã phản ánh các nghiệp vụ trên vào tài khoản như sau:

Nợ TK 214 Có

SD: xxx3.200.000 (6)

Nợ TK 155 Có

SD: xxx(8) 14.103.000

Nợ TK 131 Có

SD: xxx(3) 7.250.000

Nợ TK 627 Có

(4) 1.000.000(5) 190.000

(6) 3.200.000

4.390.000(7c)

Nợ TK 112 Có

SD: xxx 6.500.000(2)

Nợ TK 154 Có

SD: 0(7a) 6.500.000(7b) 3.210.000(7c) 4.390.000SD: 1.500.000

14.103.000 (8)

Nợ TK 152 Có

SD: xxx 6.500.000(2)

Nợ TK 621 Có

(2)6.500.000 6.500.000(7a)

Page 11: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

Trong quá trình hạch toán, kế toán viên đã thực hiện sai một số bút toán và được phát hiện sau khi khoá sổ.

II/ Yêu cầu: 1/ Anh (chị) hãy cho biết các bút toán sai.2/ Hãy xử lý các bút toán sai theo quy định để đảm bảo số liệu đúng với thực tế.

Bài tập 17Doanh nghiệp X hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: (ĐVT: 1.000đ)A- Số dư đầu tháng 01/N của một số tài khoản ở một Doanh nghiệp như sau:

- TK 111 - Tiền mặt- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng- TK 152 - Nguyên liệu ,vật liệu Chi tiết: + TK 152C

+ TK 152P- TK 131 - Phải thu của khách hàng- TK 154 - Chi phí sản xuất dở dang Chi tiết: + TK 154A

+ TK 154B- TK 211 - TSCĐ hữu hình - TK 214 - Hao mòn TSCĐ hữu hình- TK 311 - Vay ngắn hạn- TK 331 - Phải trả cho người bán- TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước- TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

6.0002.500

1.500500

18.00021.0008.500

5.2002.000

34.30018.0003.0005.0003.000

60.000B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N:1. Mua vật liệu C nhập kho theo giá mua (chưa có thuế GTGT) là 15.000, thuế GTGT 10%,

chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho 1.000, đã chi bằng tiền mặt.

2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chi phí: 1.000.3. Doanh nghiệp ứng tiền mua vật tư chongười bán bằng tiền mặt: 2.000.

Nợ TK 334 Có

SD: xxx7.300.000 (4)

Nợ TK 338 Có

(9) 460.000 SD: xxx1.387.000 (5)3.213.000(7b)

Nợ TK 331 Có

SD: xxx80.000.000(1)

Nợ TK 622 Có

(4)6.500.000(5) 510.000

3.213.000(7b)

Page 12: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

4. Mua vật liêu P nhập kho theo giá mua (chưa có thuế GTGT) là 5.000, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán M

5. Mua máy móc thiết bị sản xuất, giá mua (chưa có thuế GTGT): 20.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền vay dài hạn ngân hàng.

6. Xuất kho:a. Vật liệu C:

- Dùng sản xuất sản phẩm A: 8.000- Dùng sản xuất sản phẩm B: 4.000b. Vật liệu P:- Dùng sản xuất sản phẩm A: 4.000- Dùng sản xuất sản phẩm B: 2.500

7. Tính lương:- Công nhân sản xuất sản phẩm A: 6.000- Công nhân sản xuất sản phẩm B: 4.000

8. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19% số tiền lương tính ở trên hạch toán vào chi phí.9. Tập hợp chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất như sau:

- Vật liệu phụ xuất dùng: 500- Lương nhân viên phân xưởng: 2.000- BHXH, BHYT, KPCĐ (19% tính vào chi phí)- Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng:600

- Chi phí khác bằng tiền măt:52010. Cuối tháng, kết chuyển chi phí sản xuất và nhập kho sản phẩm. Biết:

- Kết quả sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm A, 500 sản phẩm B.- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: + Sản phẩm A: không có + Sản phẩm B: 300 sản phẩm- Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho từ sản phẩm hỏng của sản phẩm A là 40, sản phẩm B là 60.

11. Xuất bán trực tiếp 500 sản phẩm A, giá bán (chưa có thuế GTGT): 40.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, đã thu đủ bằng tiền gửi ngân hàng. Giá xuất kho theo giá thành thực tế.

12. Xuất 200 sản phẩm B gửi bán Công ty K, giá bán (chưa có thuế GTGT): 45.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho theo giá thành thực tế.

13. Khách hàng K thông báo chấp nhận mua lô hàng trên nhưng chưa thanh toán tiên.14. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt: 5.000.15. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ như sau:

- Vật liệu phụ xuất dùng: 300- Lương nhân viên phân xưởng: 1.000- BHXH, BHYT, KPCĐ (19% tính vào chi phí)- Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng:500

- Chi phí khác bằng tiền măt:51016. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ như sau:- Vật liệu phụ xuất dùng: 200

- Lương nhân viên phân xưởng: 2.000- BHXH, BHYT, KPCĐ (19% tính vào chi phí)- Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng:600

- Chi phí khác bằng tiền măt:32017. Lập các bút toán kết chuyển liên quan và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.Yêu cầu:

Page 13: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

1/ Tính giá thành từng loại sản phẩm.2/ Lập định khoản kế toán và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan (Chi tiết

TK 621,622,154,155,632,511,911), sau đó rút ra số dư cuối kỳ.3/ Lập bảng cân đối tài khoản tháng 01/N.4/ Lập Bảng cân đối kế toán tháng 01/N.

Bài tập 18I/ Tài liệu: (ĐVT: đồng)A- Một Doanh nghiệp thương mại vào ngày 31/12/NN có tình hình như sau:

- Tiền mặt- Tiền gửi ngân hàng- Phải thu của khách hàng Chi tiết: Khách hàng X- Trả trước cho người bán Chi tiết: Người bán M- Hàng mua đang đi trên đường Chi tiết: + Hàng A:

+ Hàng B:- Công cụ dụng cụ- Hàng hoá Chi tiết: + Hàng A:

+ Hàng B:- Hàng gửi đi bán Chi tiết: + Hàng A:

+ Hàng B:- TSCĐ hữu hình - Hao mòn TSCĐ hữu hình- Vay ngắn hạn- Phải trả cho người bán Chi tiết: Người bán N- Nguồn vốn kinh doanh- Lợi nhuận chưa phân phối- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

30.000.000

8.000.000

5.000.0003.750.000

85.000.00035.000.000

10.000.0008.000.000

84.000.000

10.000.00080.000.00030.000.000

8.000.000

8.750.000

10.500.000120.000.000

18.000.000

105.000.00025.000.00020.800.00084.000.000

152.450.00016.000.000

92.000.000B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/NN+1:1. Mua lô hàng A của người bán N nhập kho, giá mua (chưa có thuế GTGT): 13.500.000, thuế

GTGT: 10%, chưa trả tiền người bán.2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán N: 50.000.000.3. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển, bốc xếp lô hàng A về Doanh nghiệp: 105.000 (trong đó

thuế GTGT:5.000).4. Xuất kho hàng hoá B gửi đi bán, giá xuất kho thực tế: 35.000.000, giá bán (chưa có thuế

GTGT):42.500.000, thuế GTGT: 5%.5. Cấp trên cấp cho Doanh nghiệp một TSCĐ hữu hình dùng cho bộ phận quản lý trị giá:

20.000.000. Chi phí vận chuyển, lắp đạt, chạy thử Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 120.000.6. Khách hàng thông báo chấp nhận mua lô hàng A gửi đi bán kỳ trước với giá bán (chưa có

thuế GTGT): 16.500.000, thuế GTGT: 1.650.000 và đã thanh toán tiền hàng cho Doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.

7. Xuất kho công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng: 1.200.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 600.000.

Page 14: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

8. Mua lô hàng B của người bán M nhập kho, giá mua (chưa có thuế GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 500.000, được trừ vào tiền doanh nghiệp ứng trước cho người bán M, số còn lại Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt.

9. Lô hàng Doanh nghiệp mua kì trước đã về nhập kho. Các chi phí liên quan, doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 52.500. (Chi phí mua hàng phân bổ cho các mặt hàng theo giá mua chưa có thuế GTGT).

10. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác: 5.600.000.11. Khách hàng X trả hết nợ cho doanh nghiệp, đồng thời ứng trước cho doanh nghiệp

15.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng.12. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 14.000.000.13. Vay ngắn hạn ngân hàng 23.175.000 ứng trước cho người bán Q để mua hàng, giá mua

(chưa có thuế GTGT) của hàng A: 12.000.000, hàng B: 9.500.000, thuế GTGT của hàng A: 1.200.000, hàng B: 475.000.

14. Xuất kho hàng A, B bán trực tiếp cho khách hàng Y, giá bán (chưa có thuế GTGT) của hàng A: 18.850.000, hàng B: 14.500.000, thuế GTGT của hàng A: 1.885.000, hàng B: 725.000. Khách hàng chưa trả tiền cho doanh nghiệp.

(Giá thực tế xuất kho của hàng A: 13.650.000, hàng B: 8.000.000).15. Lô hàng B doanh nghiệp gửi đi bán trong kỳ người mua Z đã nhận được và chấp nhận mua

một nửa số hàng. Tiền hàng người mua còn nợ.16. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán bàng: 1.500.000, nhân viên quản lý doanh

nghiệp: 1.200.000.17. Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định.18. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 2.000.000.19. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 2.893.600, bộ phận quản lý doanh nghiệp:

1.221.300.20. Các cán bộ đi công tác về thanh toán tiền tạm ứng như sau: chi phí phục vụ công tác:

4.300.000, số tiền còn thừa nộp lại quỹ.21. Tập hợp một số khác chi phí khác:- Tiền vận chuyển hàng đi bán: 2.650.000 (trong đó thuế GTGT 125.000), đã trả bằng tiền mặt.- Mua văn phòng phẩm dùng ở văn phòng: giá mua (chưa có thuế GTGT): 560.000, thuế

GTGT: 56.000, đã trả bằng chuyển khoản.- Tính tiền điện dùng ở văn phòng: 561.000 (trong đó thuế GTGT: 51.000); dùng ở quầy, cửa

hàng: 495.000 (trong đó thuế GTGT: 45.000). tất cả chưa trả cho Công ty điện.- Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận bán hàng: 130.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp:

126.000.22. Số hàng gửi đi bán kỳ trước chưa bán được, doanh nghiệp đã đem về nhập lại kho.23. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm xã hội cho cơ quan BHXH: 550.000.24. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong kỳ và kết chuyển vào tài khoản "Lợi nhuận chưa

phân phối". Cho biết: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho các sản phẩm tiêu thụ trong tháng tỷ lệ với doanh thu bán hàng.

II/ Yêu cầu:1/ Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/NN.2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.3/ Mở các tài khoản liên quan để phản ánh số dư đầu tháng và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

trong tháng 01/NN+1.4/ Khoá sổ các tài khoản và lập các bảng sau:- Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá, phải thu của khách hàng và phải trả cho người bán.- Lập Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán tháng 01/NN+1.

Page 15: NLKT-Bai Tap Ly Thuyet Hach Toan Ke Toan

(Cho biết: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).