n1t4-thực tập tìm thông tin thuốc
TRANSCRIPT
THỰC TẬP DƯỢC LÂM SÀNGTỔ 4 – NHÓM 1 – LỚP D4A - ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Buổi 1Giáo viên hướng dẫn: TS.DS Võ Thị Hà Bộ môn Dược lâm sàng - Dược xã hội, Khoa Dược ,Đại học Y Dược HuếSinh viên thực hiện:1. Nguyễn Thị Hằng 19932. Nguyễn Thị Hằng 19943. Phạm Thị Thanh Hằng4. Đỗ Thị Bích Hạnh 5. Trương Hoa Hậu 6. Ksor H’blin
Huế 09/03/2016
CÂU HỎI 4:“Khoa dược muốn lập danh sách các loại thuốc không nên bẻ đôi, không được nghiền. Trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để lập được danh sách này”
CHIẾN LƯỢC TÌM KIẾM THÔNG TIN
Phân loại câu hỏi
1
Phát triển chiến lược tìm kiếm
23
Đánh giá, phân tích, tổng hợp
4
Soạn và cung cấp câu trả lời
56
Người đặt câu hỏiCâu hỏi thực sự
78
Lưu trữ
Theo dõi
1. Xác định thông tin về người đặt câu hỏi: - Nhận câu hỏi ban đầu- Người hỏi : khoa dược- Cách thức trả lời: + Phương tiện: email, văn bản+ Khối lượng thông tin + Sự khẩn cấp:
2. Xác định câu hỏi thực sự:- Câu hỏi định tính: mô hình PS+ P (quần thể): khoa dược+ S (tình huống): danh sách thuốc không nên bẻ hay nghiền
3. Phân loại câu hỏi thực sự: Chủ đề: cách dùng và dạng bào chế
Từ khoá Đồng nghĩa, trái nghĩa Thuật toán
Web
Cấp 3 Cấp 2 Cấp 1
Sách Trực tuyến
3. Phát triển chiến lược tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm:
THỦ THUẬT TÌM KIẾM
TÌM KIẾM CÓ HỆ THỐNG
NGUỒN TÀI LIỆU
3.1 Nguồn tài liệu:- Tham khảo các thông tin chung trong cơ sở dữ liệu về tra cứu và tham khảo (thông tư số 31/2012/TT-BYT )- Tài liệu trên các trang web uy tín nước ngoài- Các báo và tạp chí uy tín trong nước
3.2 Thủ thuật tìm kiếm- Xác định từ khoá :“Khoa dược muốn lập danh sách các loại thuốc không nên bẻ đôi, không được nghiền.”- Từ đồng nghĩa, gần nghĩa
+ thuốc không được cắn, làm nát, chia nhỏ, mở, nhai
+thuốc nên để nguyên khi sử dụng- Trái nghĩa:
+thuốc nên nhai, nghiền, chia nhỏ, bẻ đôi, nghiền , hoà tan
-Tìm từ tiếng anh: + medications/drugs/oral dosage
forms/meds that should not be crushed or chewed or divided,dissolved or cut, split or swallowed whole
+ crushed/chewable tablets
- Sử dụng thuật toán tìm kiếm :
+ “medications that should not be crushed”
+ medications OR drugs that should not be crushed OR chewed OR split + meds that should not be crushed AND pubmed
Tìm kiếm nâng cao
3.3Tiến hành tìm kiếm có tính hệ thống
Sơ đồ tính chất của các nguồn thông tin
(Sách, chuyên luận…)
(Bài nghiên cứu, báo cáo…)
(Danh mục, tóm tắt, PubMed, Embrase…)
Thông tin cấp 3:
Vidal Việt Nam MIMS
Thông tin toàn diện về tất cả các thuốc trên thế giới
Martindale British National Formulary(Dược thư Anh)
Thông tin về thuốc được kê đơn ở Anh
các thuốc đang lưu hành tại Hoa Kỳ
Thông tin cấp 2:
Thông tin cấp 1:Tạp chí y dược phổ thông
Tạp chí y dược chuyên ngành
5. Đánh giá, phân tích, tổng hợp thông tin - 2 Danh sách thuốc cần có nội dung (Tên biệt dược và tên hoạt chất, dạng bào chế, lý do/nội dung):+ Danh sách 1: theo tên hoạt chất (theo abc)+ Danh sách 2: theo tên biệt dược (theo abc) - Bảng tóm tắt các nhóm/dạng thuốc và kí hiệu nhận biết- So sánh với danh sách thuốc hoặc biệt dược của khoa dược hoặc bệnh viện là sàng lọc lại danh sách các thuốc cần thiết theo thứ tự abc
Thuốc không được bẻ hoặc nghiền
Viên ngậm dưới lưỡi Viên sủi bọt Viên ngậm dưới lưỡi Viên sủi bọt Viên ngậm dưới lưỡi Viên sủi bọt Viên ngậm dưới lưỡi Viên sủi bọt
Dạng bào chế kiểm soátgiải phóng
Thuốc bao tan trong ruột
Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây ung thư, quái thai:
Nhóm thuốc và kí hiệu viết tắt:
Dạng bào chế kiểm soát giải phóng:Ký hiệu Cách giải phóngLA (long acting) Tác dụng kéo dàiZOK (zero order kinetic) Tự độngSR (slow release) Phóng thích chậmXL (extra long) Kéo dài hơnCR (controlled release) Phóng thích có kiểm soátMR (modified release) Phóng thích sửa đổiRetard ChậmDUR (duration) Khoảng thời gianChrono ChuỗiLP (libération prolongée) 8-hour Giải phóng kéo dài 8 giờ
XR (extended release) Phóng thích kéo dàiDelayed-release tablet Viên trì hoãn giải phóng
Thuốc bao tan trong ruột
(EC) Enteric-coated Thuốc bao tan trong ruột
Comfort CoatedSafety Coated
(MMI) Mucous Membrane irritant
Kích thích niêm mạc tiết nhầy
(I) Irritant Kích thích
Một số nhóm thuốc khác
(EVT) Effervescent tablet Viên sủi
Lozenges Viên ngậmSublingual forms of drugs Viên ngậm dưới lưỡi(ODT) Orally Disintegrating tablets thuốc bị phân huỷ
- Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây ung thư, quái thai:Các thuốc điều trị ung thư, thuốc gây độc tế bào, thuốc ức chế miễn dịch: Endoxan, Methotrexat....
- Những thuốc mà dược chất có mùi vị khó chịu: Zinnat, Remeron
Một số dấu hiệu nhận biết:- Chữ viết tắt:CD, CR, LA, SR, XL, XR, XT, EC, MMI, I, EVT...- Hướng dẫn sử dụng/nhãn thuốc: không được nhai hoặc nghiền, uống cả viên
6. Soạn và cung cấp câu trả lời7. Lưu trữ8. Theo dõi
Tài liệu tham khảo1. Mitchell J. Oral dosage forms that should not be crushed. Institute of Safe Medical Practices online. Available at http://www.ismp.org/tools/donotcrush.pdf. Accessed October 2013.2. Meds That Should Not Be Crushed. - PL Detail-Document. Pharmacist’s Letter/Prescriber’s Letter. July 2012. Available at www.canadianpharmacistsletter.com 3. Do Not Crush! - Davis’s Drug Guide. Available at http://www.drugguide.com/ddo/ub/view/Davis-Drug-Guide/109642/all/ 4.http://medsask.usask.ca/documents/newsletters/30.6%20Guide_to_Medication_Crushing.pdf5. DS. Trung Hà 13/1/2016http://suckhoedoisong.vn/nhung-thuoc-khong-duoc-nhai-hoac-be-nho-n77159.html6. PGS.TS.Nguyễn Hữu Đức 1/08/2012http://suckhoedoisong.vn/nhung-thuoc-khong-duoc-be-nghien-nho-khi-uong-n51953.html