khoa dƯỢc –bỘ mÔn hÓa phÂn tÍch
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC – BỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH
GV. ThS. Lê Hải Đường
QUANG PHỔ
HẤP THỤ PHÂN TỬ
UV - VIS
GV: ThS. Lê Hải Đường
NĂM HỌC 20190- 2020
Máy quang phổ UV-Vis UVD 3200 - INNOTEC VIỆT NAM
James Clerk Maxwell tay cầm con quay màu sắc.
cha đẻ của lý thuyết cộng
màu và nhiếp ảnh màu
Karl Ewald Konstantin
Hering
(1834 – 1918) –
ông tổ của lý thuyết đối
lập màu sắc.
Isaac Newton
(1642 – 1721)
Tobias Mayer
(1723 – 1762)
- Cầu vồng được hình thành khi ánh sáng
bị khúc xạ và phản xạ trong hạt nước
mưa trong không khí.
Thiết lập lên lý thuyết cổ điển về bức xạ điện
từ, mà đã lần đầu tiên bắc chiếc cầu nối giữa
điện học, từ học, và ánh sáng như là biểu hiện
của cùng một hiện tượng.
- Khám phá ra sự tán sắc ánh sáng,
giải thích việc ánh sáng chiếu qua
lăng kính và bị tách ra thành các màu.
NỘI DUNG
Vùng phổ UV-Vis và
nguồn gốc của sự
hấp thụ
Định luật
Lambert - Beer
Các yếu tố ảnh
hưởng
Máy quang phổ
UV - VISỨng dụng
Giải thích được các điều kiệncủa định luật Lambert - Beer
Mô tả được cấu tạo chínhcủa một máy quang phổ
UV - VIS
So sánh được các phươngpháp định lượng bằng quang
phổ UV - VIS
Trình bày được một sốứng dụng
Trình bày được
một số yếu tố ảnh
hưởng
Mục
tiêu
Khái niệm cơ bản
Năng lượng của
phân tử
- Liên kết và trạng thái
năng lượng
- Các mức năng lượng
- Sự chuyển mức năng
lượng
- Các kiểu chuyển mức
năng lượng
Độ hấp thụ
- Độ truyền qua (độ thấu
quang)
- Mật độ quang D (độ hấp thụ
A, độ tắt E):
Quang phổ hấp
thụ phân tử
- Phổ UV- Vis:
Phân tử hấp thụ ở bước sóng
AS tương ứng trong vùng UV-
Vis
- Phổ IR:
Phân tử hấp thụ ở bước sóng
AS tương ứng trong vùng IR
Năng lượng của phân tử
Sự thay đổi trang thái lượng tử của phân tử sẽ dẫn đến sự biến thiên
năng lượng E.
phân tử tồn tại ở trạng thái kích thích chỉ trong một thời gian rất ngắn (10-
6 – 10-9 s) và quay về trang thái ban đầu có năng lượng thấp.
1. Vùng phổ UV-VIS
Là vùng nằm ở cận UV cho đến cận IR. Được xác định từ khoảng 180-1100nm
Đây là vùng phổ đã được nghiên cứu và được áp dụng nhiều về mặt định lượng
Quá trình định lượng được tiến hành bằng cách đo ở một vài bước sóng hấp thu
của hợp chất, sau đó áp dụng định luật Lambert-Beer để tính toán.
Nhiều thế hệ thiết bị ra đời dựa trên phương pháp này, và ngày càng tối ưu hóa
quá trình.
Phương pháp phổ UV-Vis còn được áp dụng cùng với các phương pháp khác
như Phương Pháp Sắc ký.
- Thường được chia làm 3 vùng chủ yếu:
+ Cận UV (185–400 nm),
+ Khả kiến (400–700 nm)
+ Cận hồng ngoại (700–1100 nm)
PHỔ UV-VIS VÀ NGUỒN GỐC CỦA SỰ HẤP THỤ
- Sự hấp thụ trong vùng này chủ yếu là
sự tương tác của các photon của bức xạ
với các ion hay phân tử của mẫu. Và chỉ
xảy ra khi có sự tương ứng giữa năng
lượng photon và năng lượng các điện tử
ngoài cùng (của ion hay phân tử)
Phổ UV-Vis được gọi là phổ điện tử- Kết quả của sự hấp thụ là có sự biến đổi
năng lượng điện tử của phân tử.
Cách biểu diễn độ hấp thụ
Độ hấp thụ thường ký hiệu là A
Nếu C dung dịch hấp thụ biểu diễn theo % (1g/100 mL= 1%) và l =1cm thì độ
hấp thụ A này được gọi là A riêng (= độ tắt riêng của dung dịch hấp thụ)
𝐀𝟏%𝟏𝐜𝐦 Chú ý: nếu dùng để tính toán thì máy phải được chuẩn hóa
Thí dụ: Trong tài liệu có ghi: Vitamin B12 có = 207 ở max=361nm
↔ Độ hấp thụ của Vitamin B12 nồng độ 1g /100 mL ở max=361nm là 207
𝐀𝟏%𝟏𝐜𝐦
𝐄𝟏%𝟏𝐜𝐦
Là đường biểu diễn sự phụ thuộc của mật độ quang D (hoặc hệ sốhấp thụ ℇ) của chất nghiên cứu vào bước sóng ánh sáng chiếu tới.
Phổ hấp thụ phân tử uv - vis
Trên phổ đồ hấp thụ, tuỳ từng chất có thể có một hoặc nhiều cực
đại ứng với các giá trị max khác nhau.
Phương pháp quang phổ hấp thụ UV - VIS
Phương pháp xác định nồng độ dựa trên đo màu gọi là phương
phpas hấp thụ. Vùng ánh sáng bao gồm tia cực tím và ánh sáng khả
kiếm gọi tắt là vùng UV m- VIS. Phương pháp đo quang phổ hấp thụ
trong vùng ánh sáng này gọi là PP quang phổ hấp thụ UV – VIS.
Do cấu trúc phân tử quyết định mức năng lượng của điện tử và
chuyển dịch điện tử xảy ra với song ánh sáng vùng này, vì thế PP
còn được áp dụng để định tính
2. Định luật LAMBERT – BEER
Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc có cường độ là Io qua một dung
dịch có chiều dày l (cm), nồng độ C. Sau khi bị hấp thụ, cường độ
chùm tia còn lại là I
Sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch tuân theo định luật Bughe – Lambert – Beer
A = - lgT = lg (Io/It) = εlC với T = It/Io.
Dùng chùm tia sáng đơn sắc (ứng với max) trên quang phổ là tốt
nhất vì khi đo tại cực đại hấp thụ Amax ở bước sóng này, sai số
đo nhỏ hơn.
Nên Đo độ hấp thu A trong khoảng 0,20 - 0,80 (khoảng nồng độ
tuyến tính của định luật Lambert-Beer).
Chọn các điều kiện làm việc khác (trong quá trình xử lý mẫu đo)
ít ảnh hưởng đến A mẫu đo và phải mặc định A= 0 trước khi đo
mẫu thử.
Điều kiện đáp ứng
Định luật Lambert – Beer
3. Sơ đồ máy đo quang phổ uv-vis
Máy phân tích quang phổ là thiết bị giúp phân tích quang phổ của chùm sáng phát ra từ một khối vật
chất nào đó. Vì mỗi loại nguyên tử và phân tử đều bức xạ những tia có hệ bước sóng đặc trưng, nên qua
đánh giá quang phổ, ta có thể thu được thông tin về thành phần nguyên tử và phân tử cấu thành nên
khối vật chất đó.
Nguồn gốc của quang phổ hình thành do sự dịch chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao
xuống trạng thái dừng có mức năng lượng thấp.
Nguyên lý máy quang phổ uv – vis
Phổ hấp thụ chủ yếu là do năng lượng AS của một cụ thể trong AS tới hấp
thụ bởi các phân tử và nguyên tử có trong vật chất và cùng với kết quả chuyển
đổi của mức năng lượng, rung động phân tử và sự chuyển tiếp của mức năng
lượng electron đã xảy ra tương ứng;
Mỗi chất có đường cong phổ hấp thụ cố định duy nhất được dựa trên phổ hấp
thụ của một số loại đặc trưng là cơ sở của phép định tính và định lượng;
Vùng tử ngoại xa có mức năng lượng khá cao nên có thể phá vỡ liên kết trong
phân tử, ngoài ra các dung môi, chất liệu làm cốc (ngay cả thạch anh) cũng
hấp thụ vùng này nên máy chỉ dùng mức năng lượng tử ngoại gần và khả kiến.
SƠ ĐỒ CÁC BỘ PHẬN CHÍNH
1. Nguồn sáng
2. Bộ phận tạo tia đơn sắc
3. Các Cuvet
4. Detector
5.Thiết bị ghi tín hiệu
Nguồn sáng
Đèn Hydro Đèn thủy ngân
20
Nguồn sáng – Light sources
Đèn hydro và đèn D2: cho phổ liên tục trong vùng tử ngoại và
một phần vùng khả kiến (200 – 450 nm).
Đèn wofram hay tungsten: cho phổ liên tục trong vùng khả
kiến và hồng ngoại gần (360 – 2000nm)
Đèn thuỷ ngân, thạch anh: cho phổ vạch trong vùng tử ngoại
và khả kiến, được dùng trong các quang sắc kế với bộ đơn sắc
là kính lọc sáng ứng với vạch phát xạ của đèn
Nguồn sáng
21
Nguồn sáng – Light sources
Đèn hydro và đèn D2: cho phổ liên tục trong vùng tử ngoại và
một phần vùng khả kiến (200 – 450 nm).
Đèn wofram hay tungsten: cho phổ liên tục trong vùng khả
kiến và hồng ngoại gần (360 – 2000nm)
Đèn thuỷ ngân, thạch anh: cho phổ vạch trong vùng tử ngoại
và khả kiến, được dùng trong các quang sắc kế với bộ đơn sắc
là kính lọc sáng ứng với vạch phát xạ của đèn
Nguồn sáng
22Nguồn sáng – Light sources
A deuterium lampA tungsten lamp
N
g
u
ồ
n
s
á
n
g
Cuvet có nhiều dạng khác nhau như vuông và tròn. Trong phân tích quang
phổ hấp thụ thì Cuvet vuông thích hợp và thuận tiện hơn.
Cuvet được tạo từ các chất liệu khác nhau như: thủy tinh, thạch anh,… tùy
vào vùng phổ khảo sát mà chọn các Cuvet tương ứng.
Khi sử dụng: làm sạch bề mặt và cầm cuvet ở phần nắp.
Nếu làm việc với các dung môi bay hơi thì dùng Cuvet có nắp đậy.
Bộ phận chứa mẫu - cuvet
Nguyên tắc PP QP UV -VIS
Nguyên tắc chung phân tích: dựa vào khả năng hấp thụ ánh sáng của
hợp chất tạo thành từ chất mẫu, đo độ hấp thu của hợp chất tạo thành đó và
suy ra hàm lượng chất cần xác định X.
Nguyên tắc chung phân tích định lượng: Đo quang của dung dịch màu tạo
thành rồi So sánh cường độ màu (hoặc độ hấp thụ quang) của dung dịch
nghiên cứu với dung dịch chuẩn đối chiếu
Cơ sở định lượng dựa vào Định luật Bougher -Lampere-Beer:
Công thức: A = .l.C
4. Các yếu tố ảnh hưởng độ hấp thụ
Cấu trúc phân tử thay đổi như: gắn nhóm thế gây hiệu ứng màu
Môi trường thay đổi như: Dung môi có thể hấp thụ năng lượng của
ánh sáng chiếu tới
Thiết bị
Hiện tượng quang học khác
Dung môi H2O MeOH,
CH3CN
THF CH2Cl2 CH3Cl Aceton
(nm) 205 > 210 > 220 > 235 > 245 > 330
Ảnh hưởng của cấu trúc phân tử chất tan
Hiệu ứng cảm ứng:
- Nhóm mang màu: có thể hấp thụ những BX có bước song dài
- Nhóm trợ màu: làm tăng khả năng hấp thụ của các nhóm màu
Liên hợp và cả hiệu ứng không gian:
- Vị trí các liên kết bội ảnh hưởng nhiều, đặc biệt là các hệ liên hợp
- Hướng liên kết của các nhóm mang màu hay tang màu cũng ảnh
hưởng rõ
Làm cho cực đại hấp thụ chuyển dịch
Nhóm mang màu làm Cực đại hấp thụ chuyển dịch
Bathochrome: Chuyển dịch
đỏ- Red shift (chuyển dịch
max về phía sóng dài hơn
(max tăng)
Hyperchrom: Tăng độ hấp thu
hiệu ứng xảy ra khi tăng tính
liên hợp -, thường kèm
theo hiệu ứng bathochrome
Hypsochrome: Chuyển dịch xanh-
Blue shift (chuyển dịch max về phía
sóng ngắn hơn (max giảm) vì mất hệ
liên hợp -, do thay đổi dung môi.
Hypochrom giảm cường độ hấp thu,
xảy ra khi có sự phân ly phân tử làm
giảm và thường kèm hiệu ứng
pypochrom
Quy tắc Woodward-Fieser
Dự đoán các hợp chất carbonyl không no
C C C C C ONhóm C=O liên hợp với nối đôi tạo ra
chromophore mới gọi là carbonyl , không no
Ceton , không no vòng 6 cạnh hay mạch thẳng 215 nm
Ceton , không no vòng 5 cạnh 202 nm
Aldehyd , không 207 nm
1 nối đôi kéo dài mạch liên hợp +30 nm
1 nhóm thế ở C +10 nm
1 nhóm thế ở C +12 nm
1 nhóm thế ở C hoặc C +18 nm
1 vòng no hướng ra ngoài nối đôi Exocyclic + 5 nm
Quy tắc Woodward
Dự đoán các max các dẫn xuất Dien
Ví dụ 1:
Dien 217 217 217
Alkyl thế 2 x 5 5 2x5
Dự đoán 227 nm 222 227
Quan sát 226 nm 223,5 nm 227 nm
Ví dụ 2
Dự đoán 214+3(5)+5 = 234 nm 235+3(5)+5 = 273nm
Quan sát 235 nm 275 nm
a
b c
a
c
b
C C C C
C
C
C C
Dự đoán 217+1 exo+ 2 alkyl 217 +3 alkyl
Quan sát 236,5 nm 235 nm
Dự đoán 217 + 2 exo + 4 alkyl
Quan sát 248 nm
Ví dụ 4:
Ví dụ 3:
3,5- Cholestadiene-7-one
Dự đoán 215+ thế C- + thế C- + đôi + exo
Quan sát 280 nm
Sự hấp thụ bức xạ tử ngoại - khả
kiến của hợp chất vô cơTên hợp
chất hoặc ion
Môi
trường
λcđ
(nm)ε Sự chuyển mức
H2O khí 166,7 1480 n σ*
SO2 khí360,0
290,0
0,05
340
n π* trilet
n π* singlet
Br2 khí 420,0 200 π* σ*
I2 khí 520,0 950 π* σ*
NO2- H2O
355,0
287,0
23
9
n π*
n π*
NO3- H2O
302,0
194,0
7
8800
n π*
n π*
32
Các hợp chất no 33
Hợp chất Nhóm mang màu λmax (nm) Sự chuyển mức
CH4 C - C, C - H 125 σ σ*
C2H6 C - C, C - H 135 σ σ*
CH3ClC - C, C - H
C - Cl
154 - 161
173
σ σ*
n σ*
C2H5OHC - C, C - H
- O -
192
225
σ σ*
n σ*
(CH3)2OC - C, C - H
- O -
150
184
σ σ*
n σ*
(CH3)2SC - C, C - H
- S -
210
229
σ σ*
n σ*
CH3NH2C - C, C - H
- N <
173
213
σ σ*
n σ*
Hydro cacbon không no
Hợp chấtNhóm mang
màuλmax (nm)
Sự chuyển
mức
Dung môi hoặc
dạng đo
Ethylene > C = C < 173 π π* heptane
Hexene-1
(thế α)> C = C < 180 π π* Heptane
Hexene-2
(thế α.β)> C = C < 183 π π* Heptane
Cyclohexene > C = C < 183,5 π π* Khí
CH2 = CH - CH = CH2 - C = C - 217 π π* Hexane
CH2 = CH - CH = CH -
CH = CH2- C = C - 253 π π* Hexane
CH2 = CH - C ≡ CH - C = C - 219 π π* Hexane
34
Hydro cacbon không no
Hợp chấtNhóm mang
màuλmax (nm)
Sự chuyển
mức
Dung môi hoặc
dạng đo
Ethylene > C = C < 173 π π* heptane
Hexene-1
(thế α)> C = C < 180 π π* heptane
Hexene-2
(thế α.β)> C = C < 183 π π* heptane
Cyclohexene > C = C < 183,5 π π* khí
CH2 = CH - CH = CH2 - C = C - 217 π π* Hexane
CH2 = CH - CH = CH -
CH = CH2- C = C - 253 π π* Hexane
CH2 = CH - C ≡ CH - C = C - 219 π π* Hexane
35
Benzene và dẫn xuất
Hợp chất Nhóm mang màuλmax (nm)
(vân B)Sự chuyển mức
Benzene C6H6- C = C -
(nhân thơm)256 π π*
Toluene C6H5CH3- C = C -
(nhân thơm)261 π π*
Chlorobenzene C6H5Cl- C = C -
(nhân thơm)265 π π*
Phenol C6H5OH- C = C -
(nhân thơm)270 π π*
Aniline C6H5NH2- C = C -
(nhân thơm)280 π π*
36
Hợp chất cacbonyl bão hòa 37
Hợp chấtNhóm
mang màuλmax (nm) Sự chuyển mức
Dung môi hoặc
dang đo
HCHO > C = O175
305
n σ*
n π*Isopentane
CH3CHO > C = O181
290
n σ*
n π*Hexane
CH3COCH3 > C = O190
275
n σ*
n π*Cyclohexane
CH3COCH3 > C = O 195 n σ* Thể hơi
CH3CH2COCH3 > C = O 278 n π* Isooctane
Yếu tố yếu tố ảnh hưởng thuộc về môi trường
Dung môi có thể hấp thụ năng lượng của ánh sáng chiếu tới
Liên kết hydro – pH
Nồng độ và tương tác khác: khả năng hấp thụ UV – VIS chỉ tuyến tính trong giới
hạn nhất định -> cần mẫu trắng và XĐ khoảng tuyến tính bằng thực nghiệm.
Dung môi H2O MeOH,
CH3CN
THF CH2Cl2 CH3Cl Aceton
(nm) 205 > 210 > 220 > 235 > 245 > 330
OH O-
OH-
O
max=285 nm không bền max=293 nm
Yếu tố yếu tố ảnh hưởng thuộc về môi trường
Cấu trúc phân tử thay đổi như: gắn nhóm thế gây hiệu ứng
Môi trường thay đổi như: Dung môi có thể hấp thụ năng lượng của ánh sáng
chiếu tới
Liên kết hydro- pH
Dung môi H2O MeOH,
CH3CN
THF CH2Cl2 CH3Cl Aceton
(nm) 205 > 210 > 220 > 235 > 245 > 330
OH O-
OH-
O
max=285 nm không bền max=293 nm
- Hệ số hấp thu mol phụ thuộc bản chất của mẫu
đo và bước sóng λ khảo sát.
- Độ hấp thu quang A phụ thuộc nồng độ C và bề
dày l dung dịch mẫu đo.
Khả năng phát hiện độ chênh lệch cường độ của chùm tia tới
và chùm tia đi qua mẫu của thiết bị có thể thay đổi theo thời
gian sử dụng.
Thiết bị có thể mất dần các kỹ thuật phải có.
Độ nhạy của bộ phận kém có thể kéo theo sự giảm độ đơn
sắc của chùm tia.
Yếu tố yếu tố ảnh hưởng thuộc về thiết bị
Lưu ý: Khi chiếu chùm tia qua mẫu đo ngoài việc truyền thẳng qua dung dịch chùm tia có
thể chịu ảnh hưởng của các hiện tượng quang học khác như: phản xạ, khuếch tán, tán
xa......
5. Ứng dụng
Ứng dụng trong Định tính và định lượng
Các phương pháp định lượng:
- Phương pháp so sánh bao gồm so sánh 1 chuẩn; so sánh 2 chuẩn
- Phương pháp đường chuẩn; Phương pháp thêm đường chuẩn
- Phương pháp chuẩn độ đo quang
Ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng; nhanh; Chi phí thấp; Chính xác cả với
hàm lượng mẫu nhỏ; Dễ tự động hóa
Định tínhThường áp dụng để xác định một số chất hữu cơ bằng cách
So sánh các giá trị λmax, ɛ giữa chất chuẩn và mẫu
Và so sánh hai phổ thông qua hệ số match
Ví dụ:
Vitamin B12 có 3 cực đại hấp thụ ở các bước sóng 278 ± 1nm, 361±1nm và
550 ± 2nm ;
Đồng thời tỷ số D361/D278 nằm trong khảng 1,7 –1,9 và D361/D550 nằm trong
khoảng 3,15- 3,40.
Định lượng
dung dịch có một thành phần
Kỹ thuật đường chuẩn
Kỹ thuật thêm đường chuẩn
Xác định nồng độ khi biết hệ số hấp thụ
Chuẩn độ đo quang
44Kỹ thuật đường chuẩn
- Pha một loạt DD chuẩn có Ctc tăng dần
đều đặn. (thường 5 – 8 Ctc). Pha chế
DD xác định X cùng điều kiện;
- Tiến hành đo A hoặc T ở đã chọn;
- Dựng đồ thị AX = f(Cx);
- Viết PTHQ tuyến tính của đường
chuẩn;
Dựng đồ thị AX = f(Cx);
- Căn cứ vào PTHQ tuyến tính của dãy chuẩn và AX mà xác định
nồng độ của chất X trong mẫu.
Kỹ thuật thêm chuẩn
Ưu điểm là có thể loại được ảnh hưởng của nền mẫu.
Tuy nhiên, chỉ áp dụng đối với những dung dịch tuân theo định luật
Lambert – Beer.
Nhược điểm lớn nhất của phương pháp là khó khăn khi xác định
hàng loạt mẫu.
Phương pháp thêm chuẩn thường được áp dụng khi nồng độ
chất phân tích rất nhỏ (vi lượng)
Kỹ thuật thêm đường chuẩn dùng đồ thị
Đo mật độ quang : DD chưa có và
DD đã có chất chuẩn.
Vẽ đường chuẩn : biểu diễn mật độ
quang và nồng độ của DD chưa
thêm chất chuẩn và DD đã có thêm
chất chuẩn.
Giao điểm với trục nồng độ chỉ giá
trị của nồng độ dung dịch cần định
lượng.
46
Đường chuẩn biểu diễn mật độ quang và nồng độ
Phương pháp trực tiếp:
Xác định nồng độ khi biết hệ số hấp thụ
Các chất có hệ số hấp thụ được biết trước chính xác nồng độ ở một
bước sóng.
Đo mật độ quang: dùng chất đã biết trước nồng độ và dung môi
tương ứng tại bước sóng có độ hấp thụ cực đại.
Để áp dụng được kỹ thuật này thì Máy phải được
chuẩn hóa về bước sóng và giá trị mật độ quang..
- Hệ số hấp thu mol phụ thuộc bản chất của mẫu đo và bước sóng λ khảo sát.
- Độ hấp thu quang A phụ thuộc nồng độ C và bề dày l dung dịch mẫu đo.
48
Phương pháp chuẩn độ đo quang
Phương trình chuẩn độ:
X + R → P
Nguyên tắc:
Điểm tương đương được xác định bởi sự thay đổi của mật độ quang phụ thuộc
vào VR của thuốc thử khi chuẩn độ chất cần xác định ở điều kiện tối ưu của phản
ứng tạo chất màu tại bước sóng nhất định.
Để khảo sát quá trình, người ta
dựng đường cong phụ thuộc giữa
A và lượng thuốc thử thêm vào
49
Phản ứng chuẩn độ:
A(chất cần xác định) + B (chất chuẩn) AB (sp)
A và B không hấp thu
AB hấp thu
A và AB không hấp thu
B hấp thu
Phương pháp chuẩn độ đo quang
Ứng dụng đo quang
Định lượng DD có nhiều thành phần
Tính cộng của độ hấp thụ ánh sáng và nguyên tắc định lượng
nhiều thành phần
ATỔNG = A1 + A2 + A3 + A4 +... Đo quang hỗn hợp tại nhiều bước sóng
Quang phổ đạo hàm
50
Đo quang hỗn hợp tại nhiều bước sóng
Mỗi chất có một phổ hấp thụ UV-VIS và mỗi bước sóng hệ số
hấp thụ khác nhau, dựa vào đó mà ta tiến hành đo mật độ
quang dung dịch tại một số bước sóng λ1 , λ2,...
Tại bước sóng j + hệ số hấp thụ riêng chất i ( có nồng độ Ci )
→ ký hiệu là Eij , thì mật độ quang của dung dịch Aj sẽ là :
A1 = E11 . C1 + E21 . C2 + E31 . C3 +...
A2 = E12 . C1 + E22 . C2 + E 32. C3 +...
A3 = E13 . C1 + E23 . C2 + E33 . C3 +...
*Lưu ý : Số lượng bước sóng khảo sát phải bằng hoặc lớn hơn số chất có trong dung dịch, và quang
trọng là phải chọn bước sóng phù hợp với giá trị Eij để hạn chế sai số tính toán.
Quang phổ đạo hàm
Tại các bước sóng khác nhau phổ hấp thụ UV-VIS của các chất
khác nhau về: hình dạng; vị trí cực đại; điểm uốn.
Lấy vi phân của mật độ quang theo bước sóng có được phổ đạo
hàm bậc 1 và có thể có bậc cao hơn
52
Việc chọn Phương pháp quang phổ đạo hàm có thể áp dụng để xácđịnh đồng thời paracetamol và ibuprofen trong các loại thuốc chứa2 hoạt chất này.
53
- Pha một dung dịch chuẩn có Ctc.
- Tiến hành đo A hoặc T của dd chuẩn so với dd so sánh (Atc)
- Pha dung dịch mẫu với nồng độ cần xác định CX (chưa biết)
- Tiến hành đo A hoặc T của dd mẫu so với dd so sánh (AX)
Khi dung dịch xác định và dung dịch chuẩn có cùng bản chất, có thể xem
như nhau, và l = const.
XX tc
tc
AC = ×C
A
Phương pháp so sánh 1 chuẩn
54
Chọn các dung dịch chuẩn sao cho C1 < Cx < C2. Sau đó so sánh
cường độ dung dịch xác định với cường độ dung dịch chuẩn.
Công thức tính: 2 1X 1 X 1
2 1
C -CC = C + × A - A
A - A
Trong đó:
C1, A1 là nồng độ và mật độ quang của bình thứ 1.
C2, A2 là nồng độ và mật độ quang của bình thứ 3.
Cx, Ax là nồng độ và mật độ quang của bình cần kiểm tra.
Phương pháp so sánh 2 chuẩn
MỘT SỐ MẪU MÁY QUANG PHỔ
UV –VIS TRONG PTN
• Hệ thống quang học: 2 chùm tia
• Đầu dò: tế bào nhân quang – Silicon
photodiode
• Cách tử ≥ 1200 vạch/mm
• Nguồn sáng: đèn Deuterium và Tungsten
• Thang bước sóng: 325 -1100nm
MÁY QUANG PHỔ UV-VIS MODEL T60V
MÁY QUANG PHỔ QUÉT TỰ ĐỘNG
• Hệ thống quang
học: 1 chùm tia
• Đầu dò: tế bào
nhân quang
• Nguồn sáng: bằng
đèn Tungsten -
Halogen và
Deuterium
• Thang bước sóng
190-1100nm
MỘT SỐ MẪU MÁY ĐO QUANG
UV –VIS TRONG PTN
MỘT SỐ MẪU MÁY QUANG PHỔ
UV –VIS TRONG PTN
Bước sóng : 190 -1100 nm
- Kỹ thuật : một chùm tia - Slit-beam
- Tốc độ quét : 10 to 2800 nm/min (Slew Speed = 11000 nm/ min
- Nguồn đèn : Xenon Lamp
- Đầu dò : Dual Solid -state silicon photodiode
- Phần mềm cục bộ trên máy : A-%T-C: Standar curve ; Abs
Ratio : Abs Driff , 3-Pt net : Multiwavelenght : Perfomace
Verifiction . Kinetics: Scan
- Bộ nhớ : Up to 80 sets of test parameters in non-volatile
memory
- Nguồn điện: 100 -240V, 50 -60Hz
- Kích thước máy : 30 x 40 x 25 cm
MÁY QUANG PHỔ UV-VIS
EVOLUTION 60S
ĐỌC THÊM NHỮNG SỰ ẢNH HƯỞNG
Nhóm mang màu (chromophore):
Carbonyl C=O;
Carboxyl RCOOH
Amid RCONH2
Nitril C=N
Nitro RNO2
Nhóm trợ màu:
Nhóm thế no gắn vào nhóm mang màu
làm thay đổi bước sóng lẫn cường độ.
Thường làm dịch chuyển về bước
sóng dài hơn: nhóm OH, NH2; Cl; SH
Dien mạch vòng s-cis (cùng vòng) 253 nm
Dien mạch thẳng 217 nm
Dien mạch vòng s-trans (khác vòng) 214 nm
Kéo dài mạch dien thêm một nối đôi + 30 nm
1 Alkyl thế + 5 nm
1 vòng no hướng ra ngoài nối đôi + 5 nm