học phần 1 bài 17: bệnh lao và hiv - haivn• tài liệu thực hành 17.3: nghiên cứu...
TRANSCRIPT
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 397
Học phần 1 Bài 17: Bệnh lao và HIV
Tổng thời gian bài học: 90 phút
Mục đích: Mục đích của bài này là để giúp học viên hiểu về cách nhận biết và kiểm soát các biến chứng liên quan đến đồng nhiễm lao/HIV
Mục tiêu: Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng:
Giải thích được tầm quan trọng của đồng nhiễm lao/HIV Mô tả được biểu hiện lâm sàng của bệnh lao ở người nhiễm HIV Nêu khái quát các phác đồ điều trị lao Giải thích được hiện tượng lao kháng thuốc Mô tả được các tương tác phổ biến giữa thuốc ARV và thuốc lao
Tổng quan bài học
Bước Thời gian Cách thức Nội dung Nguồn lực cần thiết
1 5 phút Trình bày Giới thiệu, Mục tiêu học tập (Slide 1-2) Máy chiếu và máy tính xách tay
2 10 phút Trình bày, Thảo luận
Lao, Dịch tễ học lao/HIV, Tương tác lao/HIV (Slide 3-7)
Máy chiếu và máy tính xách tay Tài liệu phát tay 17.1 Tài liệu phát tay 17.2
3 20 phút Trình bày Biểu hiện lâm sàng của bệnh lao ở người nhiễm HIV (Slide 8-22)
Máy chiếu và máy tính xách tay
4 25 phút
Trình bày, Thảo luận, Nghiên cứu trường hợp
Các phác đồ điều trị lao ở người nhiễm HIV (Slide 23-28)
Máy chiếu và máy tính xách tay Tài liệu thực hành 17.3
5 25 phút
Trình bày, Thảo luận, Nghiên cứu trường hợp
Lao kháng thuốc, Các tương tác giữa thuốc lao và thuốc ARV (Slide 29-35)
Máy chiếu và máy tính xách tay
6 5 phút Trình bày Các điểm chính (Slide 36-37) Máy chiếu và máy tính xách tay
Nguồn lực cần thiết
• Bảng lật, giấy, bút đánh dấu và băng dính che • Máy chiếu và máy tính xách tay • Các slide • Tài liệu phát tay 17.1: Dịch tễ học bệnh lao • Tài liệu phát tay 17.2: Phân bố NTCH ở người nhiễm HIV tại Việt Nam • Tài liệu thực hành 17.3: Nghiên cứu trường hợp lao
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 398
Mở bài
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 1 (5 phút)
Trình bày các slide 1-2, sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de
1
M1-17-Bệnh lao và HIV-VIE
HAIVN Học phần 1, Chỉnh sửa tháng 4/2012
Sli
de
2
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 399
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 2 (10 phút)
Trình bày các slide 3-7, sử dụng ghi chú dành cho giảng viên và các Tài liệu phát tay 17.1 và 17.2 để định hướng thảo luận và trình bày.
Sli
de
3
HỎI học viên, để nhắc lại, tỉ lệ mới mắc và tỉ lệ
hiện mắc có gì khác nhau
DÀNH thời gian để học viên trả lời.
ĐƯA RA câu trả lời cần thiết: Tỉ lệ mới mắc =
các trường hợp mới mắc trong một khoảng thời
gian nhất định (ví dụ 1 năm); tỉ lệ hiện mắc =
tổng số trường hợp mắc trong khoảng thời gian
đã qui định
GIỚI THIỆU học viên tham khảo Tài liệu phát
tay 17.1: Dịch tễ học bệnh lao để học viên có
thể xem kĩ hơn phần xếp thứ hạng.
CHỈ RA ra rằng tỉ lệ hiện mắc HIV trong các
trường hợp lao CHỈ là 4,2%, so sánh tỉ lệ này ở
Nam Phi là 60%
Sli
de
4
CHÚ Ý là slide này đã được làm động. Không
nhấp chuột tới câu trả lời trên slide cho đến khi
đã cho học viên cơ hội trả lời câu hỏi.
GIẢI THÍCH rằng bản đồ này thể hiện tỉ lệ mới
mắc lao trên toàn cầu.
YÊU CẦU học viên tìm Việt Nam trên bản đồ và
HỎI “Ước tính tỉ lệ mới mắc lao tại Việt Nam là
bao nhiêu?”
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
NHẤP CHUỘT tiếp để hiện chữ Việt Nam và
vòng tròn màu đỏ.
GIẢI THÍCH rằng hầu hết số trường hợp ước
tính năm 2009 xảy ra ở châu Á (55%) và châu
Phi (30%). Việt Nam là một trong 22 nước có tỉ
lệ lao cao nhất trên thế giới. >100 trường hợp
trên quần thể 100.000 dân.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 400
Sli
de
5
GIẢI THÍCH rằng bản đồ này thể hiện tỉ lệ hiện
mắc HIV trong các trường hợp lao mới trên thế
giới và tại Việt Nam.
Sli
de
6
GIẢI THÍCH rằng HIV làm tăng nguy cơ lao
và làm tăng tỉ lệ tử vong ở các bệnh nhân lao.
Lao làm cho quá trình ức chế miễn dịch và quá
trình chuyển sang AIDS diễn ra nhanh hơn.
GIỚI THIỆU tham khảo Tài liệu phát tay 17.2:
Sự phân bố bệnh NTCH ở người nhiễm HIV
tại Việt Nam để có thêm thông tin về các NTCH
ở Việt Nam.
Sli
de
7
GIẢI THÍCH rằng nguyên nhân khiến bệnh lao
trở nên rất phổ biến ở bệnh nhân HIV tại các
nước đang phát triển là do sự kiết hợp giữa tỉ lệ
nhiễm lao tiềm tàng cao với việc tăng nguy cơ
làm cho lao tiềm tàng chuyển thành thể hoạt
động.
Nguồn: Am J Resp Crit Care Med 2000 Apr;161
(4 Pt 2 ): S221-47
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 401
Tài liệu phát tay 17.1: Dịch tễ học bệnh lao Kiểm soát Lao toàn cầu.TCYTTG 2010
Việt Nam xếp thứ 12 trên thế giới về tỉ lệ lao mới. Tỉ lệ này trong quần thể chung là 180/100.000 dân. Tỉ lệ nhiễm HIV trong số các trường hợp mắc lao CHỈ là 4,2%, tỉ lệ này tại Nam Phi là 60%.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 402
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 403
Tài liệu phát tay 17.2: Phân bố NTCH ở người nhiễm HIV tại Việt Nam
Phân bố NTCH trên 100 bệnh nhân HIV/AIDS ở Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới (thành phố Hồ Chí Minh), 2000.
Nấm miệng 53%
Lao 37%
Hội chứng suy mòn 34%
Nhiễm trùng hô hấp 13%
Bệnh do Cryptococcosis 9%
Bệnh do Penicillium 7%
Viêm phổi PCP 5%
Nhiễm khuẩn huyết 4%
Phân bố NTCH trên 220 bệnh nhân HIV/AIDS ở Viện Y học lâm sàng các bệnh nhiệt đới (Hà Nội), 2001-2002.
Nấm miệng 43 %
Hội chứng suy mòn 33%
Lao 28%
Bệnh do Penicillium 11%
Zona 5%
Nhiễm khuẩn huyết 5%
Bệnh Toxoplasma não 3%
Nhiễm MAC 3%
Viêm phổi PCP 2%
Bệnh do Leishmania 0,5%
Bệnh do Aspergillus 0,5%
Phần lớn bệnh nhân có hội chứng suy mòn thực ra có lao. Vì vậy, lao là nhiễm trùng cơ hội phổ biến nhất ở Việt Nam. Nguồn: Louie JK, Int J STD AIDS 2004.
Le Dang Ha et al.2001-2002
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 404
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 405
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 3 (20 phút)
Trình bày các slide 8-22, sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de
8
Chú ý rằng PLHIV được viết tắt tiếng Anh có
nghĩa là người sống chung với HIV/AIDS.
TRƯỚC KHI chuyển sang slide tiếp theo, HỎI
học viên những ảnh hưởng (dấu hiệu và triệu
chứng) của HIV lên bệnh lao?
Sli
de
9
GIẢI THÍCH rằng kết quả của nghiên cứu này
cho thấy bệnh nhân lao nhiễm HIV thường có
các triệu chứng và dấu hiệu toàn thân – tỷ lệ cao
hơn bị sốt, vã mồ hôi, tiêu chảy, gan lách to và
hạch to.
• Điều này gợi ý tình trạng ức chế miễn dịch
do HIV gây ra khiến cho cơ thể không khống
chế được bệnh lao ở một hệ cơ quan đơn lẻ.
Nguồn: Chest 1994;106:1471-6
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 406
Sli
de
10
GiẢI THÍCH rằng ở bệnh nhân bị suy giảm
miễn dịch nhẹ (CD4 > 500), biểu hiện lâm sàng
của bệnh lao thường là ở phổi với các triệu
chứng điển hình giống như ở bệnh nhân không
nhiễm HIV.
Sli
de
11
GIẢI THÍCH rằng khi CD4 thấp (<200), các
biểu hiện không điển hình của bệnh lao là khá
phổ biến: Bệnh lao ngoài phổi (hạch hoặc lan
tỏa) với ít hoặc không có triệu chứng hô hấp.
AFB đờm thường âm tính.
GIẢI THÍCH thêm rằng hội chứng suy mòn là
biểu hiện hay gặp ở bệnh nhân AIDS tiến triển.
(trong 1 nghiên cứu tại TP HCM, 50% BN với
chẩn đoán hội chứng suy mòn thì sau đó BN có
cấy Lao dương tính).
LƯU Ý vài slides tiếp theo sẽ trình bày một số
hình ảnh phim X-quang trong lao (Lao phổi –
điển hình/không điển hình và Lao kê)
Sli
de
12
GIẢI THÍCH XQ phổi điển hình ở BN lao phổi
có CD4 cao.
GIẢI THÍCH những gì xuất hiện trong mỗi
phim X quang phổi trên slide:
• X-quang phổi 1: Hình ảnh hang ở thùy trên
phổi trái
• X-quang phổi 2: Hình ảnh thâm nhiễm thùy
trên bên phải
• X-quang phổi 3: Hình ảnh tràn dịch màng
phổi phải
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 407
Sli
de
13
GIẢI THÍCH phim X-quang phổi không điển
hình ở bệnh nhân có CD4 thấp.
GIẢI THÍCH thấy gì trong mỗi phim X-quang
phổi trên slide:
• Phim X-quang phổi 1: Bệnh hạch trung thất
• Phim X-quang phổi 2: Thâm nhiễm thùy
giữa phổi
• Phim X-quang phổi 3: Dạng kê
Sli
de
14
GiẢI THÍCH về lao kê, khi cần:
• Lao kê (hoặc lan tỏa): lao lan rộng khắp cơ
thể
• Trên ảnh X quang là các đốm li ti trên khắp
phổi (giống như hạt kê)
• Có thể lan sang nhiều cơ quan trong cơ thể,
bao gồm phổi, gan, lách
Sli
de
15
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 408
Sli
de
16
GiẢI THÍCH rằng khi CD4 < 100 biểu hiện lao
có thể xảy ra ở bất cứ vị trí nào trong cơ thể.
• Bệnh lao hạch và lao lan tỏa khá phổ biến.
Sli
de
17
GiẢI THÍCH rằng đây là ảnh chụp bệnh nhân
nhiễm lao ngoài phổi tại các vị trí khác nhau trên
cơ thể.
Sli
de
18
CHÚ Ý rằng slide này đã được làm động. Nhấp
chuột từng lần một để xem các ảnh (5 lần tất cả)
và YÊU CẦU học viên đoán xem mỗi ảnh mô tả
loại lao ngoài phổi nào.
ĐƯA RA từng câu trả lời, trước khi chuyển sang
hình ảnh tiếp theo.
1-Lao màng ngoài tim
2,3-Lao da (chẩn đoán bằng sinh thiết) thường
phối hợp với lao lan tỏa (lao kê)
4- U lao (chẩn đoán phân biệt: toxo, u lympho)
5- Lao khớp
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 409
Sli
de
19
GIẢI THÍCH rằng độ nhạy của phiến đồ đờm
để chấn đoán lao phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
loại lao (lao phổi hay lao ngoài phổi), chất lượng
của mẫu đờm, kinh nghiệm của phòng xét
nghiệm và tình trạng HIV.
Sli
de
20
GiẢI THÍCH rằng phiến đồ lao (soi đờm)
không hữu dụng để loại trừ lao ở bệnh nhân HIV
dương tính
• Hơn nữa, không để một phiến đồ âm tính
làm trì hoãn quá mức việc điều trị lao.
• Những bệnh nhân bị lao phổi liên quan đến
HIV hay có phiến đồ đờm âm tính hơn so với
những người không đồng nhiễm HIV (43%
so với 24%)
GiẢI THÍCH rằng điều đó sẽ là một thách thức
cho những nơi không làm được cấy AFB (hầu hết
các nơi ở Việt Nam).
• Đối với những bệnh nhân lao có phiến đồ
đờm âm tính, để được điều trị thích đáng,
điều cực kỳ quan trọng là phải nhận biết đặc
điểm lâm sàng và X quang phổi của LAO-
HIV.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 410
Sli
de
21
GiẢI THÍCH lại rằng biểu hiện không điển hình
của bệnh lao hay gặp hơn ở bệnh nhân HIV với
CD4 thấp.
• Không để việc thiếu xét nghiệm AFB (+) làm
trì hoãn điều trị lao ở những bệnh nhân nghi
ngờ nhiều về lao.
Sli
de
22
GIẢI THÍCH rằng fluoroquinolon có tác dụng
chống lao. Nếu chúng được sử dụng trong ‘điều
trị thử kháng sinh’ bệnh nhân có thể có đáp ứng
lâm sàng ban đầu không đầy đủ do đó làm rối
bệnh cảnh lâm sàng và có thể dẫn đến trì hoãn
chẩn đoán lao.
GIẢI THÍCH thêm rằng các fluoroquinolone là
một phần của điều trị lao bậc 2 trong trường hợp
lao đa kháng.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 411
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 4 (25 phút)
Trình bày các slide 23-28, sử dụng ghi chú dành cho giảng viên và Tài liệu thực hành 17.3 để hướng dẫn trình bày và hoạt động nghiên cứu trường hợp.
Sli
de
23
TRƯỚC KHI chuyển sang slide tiếp theo, HỎI
học viên “Những thuốc nào thường được sử dụng
để điều trị lao?”
Sli
de
24
GIẢI THÍCH rằng liều lượng thuốc lao cho
bệnh nhân nhiễm HIV tương tự như bệnh nhân
không nhiễm HIV.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 412
Sli
de
25
GIẢI THÍCH rằng ở bệnh nhân HIV, liệu trình
điều trị lao tương tự như ở bệnh nhân lao không
nhiễm HIV.
• Tuy nhiên, trong 2 tháng đầu, cũng được biết
đến là giai đoạn điều trị “tấn công”
Ethambutol thường được dùng thay thế cho
Streptomycin do:
• Tỉ lệ kháng SM cao ở bệnh nhân mới
được chẩn đoán (29%)
• Mong muốn tránh phải tiêm.
GIẢI THÍCH rằng việc sử dụng EH trong giai
đoạn điều trị lao duy trì có liên quan đến tỉ lệ tái
phát lao và thất bại điều trị cao. Tuy nhiên, do
những quan ngại về đề kháng rifampin, RH chỉ
được khuyến cáo nếu có thể dùng điều trị kiểm
soát trực tiếp (DOT) trong suốt quá trình điều trị
lao.
Sli
de
26
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 413
Sli
de
27
GIẢI THÍCH rằng điều trị Lao có thể được kéo
dài đến 12-18 tháng ở BN có lao ngoài phổi nặng
hoặc lao lan tỏa
Sli
de
28
Hướng dẫn:
CHIA học viên thành nhóm gồm 5-6 người
THAM KHẢO Tài liệu thực hành 17.3:
Nghiên cứu trường hợp lao để hoàn thành
nghiên cứu trường hợp này.
DÀNH 15 phút để làm việc theo nhóm. Hết 15
phút, mỗi nhóm báo cáo kết quả của mình trước
nhóm lớn.
HỎI học viên xem họ có câu hỏi, thắc mắc gì
không.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 414
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 415
Tài liệu thực hành 17.3: Nghiên cứu trường hợp lao
Nghiên cứu trường hợp lao
Câu hỏi:
1. Khi đánh giá bệnh lao, bạn sẽ hỏi thêm những câu gì về bệnh sử của bệnh nhân? Dấu hiệu gì bạn tìm kiếm khi khám?
• Hỏi về các triệu chứng sau:
• Về ho • Ho có đờm không? • Đờm có máu không?
• Có vã mồ hôi ban đêm không? • Có đau ngực không? • Có khó thở không? • Có chán ăn không? • Sụt bao nhiêu cân? • Có đau bụng hay tiêu chảy không?
• Hỏi thêm: • Có tiếp xúc với người bị bệnh lao hay không?
• Kiểm tra những dấu hiệu có thể có: • Sụt cân, suy mòn trong các trường hợp nặng • Thở nhanh • Sốt • Xanh tái • Tiếng thở bất thường/thở nhanh • Hạch to • Khối trong ổ bụng
Trường hợp 1 Một người đàn ông 32 tuổi mới được chẩn đoán nhiễm HIV. Anh đến khám vì sốt và ho 3 tuần nay.
Chỉ dẫn nghiên cứu trường hợp: 1. Chọn một người trình bày cho nhóm. Người trình bày sẽ chia sẻ ý kiến và câu trả
lời của nhóm mình với lớp học. 2. Chọn một thư kí cho nhóm. Thư kí có thể ghi ra giấy hoặc bảng lật. 3. Cùng nhau thảo luận tình huống và trả lời câu hỏi liên quan trong thời gian cho
phép.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 416
2. Ngoài lao, có thể chẩn đoán phân biệt gì nữa ở một bệnh nhân nhiễm HIVcó sốt và ho?
• Viêm phổi do vi khuẩn • Viêm phổi PCP • Nhiễm nấm Penicillium marneffei • Cúm
3. Bạn sẽ cho làm các xét nghiệm chẩn đoán nào?
• X quang phổi • Phiến đồ đờm AFB • Đếm số lượng tế bào CD4 • Hemoglobin • Chọc hút hạch (nếu hạch ngoại vi to) • Siêu âm bụng (nếu có bất kì dâu hiệu hoặc triệu chứng bụng nào )
Câu hỏi:
1. Bệnh nhân có nhiều khả năng nhiễm loại lao nào nhất? • Lao phổi • Lao hạch
2. Điều trị cho bệnh nhân thế nào? • Chuyển điều trị lao • Bắt đầu điều trị dự phòng bằng cotrimoxazole • Chuẩn bị điều trị ARV
3. Bạn có thể khuyến cáo phác đồ lao nào? • 2 S(E)HRZ / 6 HE hay 2 S(E)RHZ / 4 RH (nếu DOT trong suốt giai
đoạn duy trì)
Nghiên cứu trường hợp 1, phần 2 Bệnh nhân ho khan, vã mồ hôi đêm, sốt, và sụt 3 kg trong 3 tuần. Bệnh nhân không thở nông. Khi khám, anh ta gầy và có vẻ xanh xao. Có hạch to ở cổ, sờ thấy được. X quang phổi có thâm nhiễm thùy dưới bên phải, CD4=27 và AFB đờm dương tính.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 417
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 5 (25 phút)
Trình bày slide 29-35, sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày, thảo luận và hoạt động nghiên cứu trường hợp
Sli
de
29
GIẢI THÍCH rằng lao kháng thuốc gia tăng trên
toàn thế giới. Đây là những định nghĩa của thuật
ngữ lao kháng thuốc.
Sli
de
30
CHÚ Ý rằng slide này được làm động. Không
được nhấp chuột đến câu trả lời trên slide đến
sau khi cho học viên cơ hội trả lời câu hỏi dưới
đây.
HỎI học viên “Những nguyên nhân nào làm cho
vi khuẩn lao kháng thuốc?”
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
NHẤP CHUỘT để đưa ra đáp án.
GIẢI THÍCH rằng tất cả các yếu tố như trên
cũng dẫn đến kháng thuốc ARV trong bệnh cảnh
nhiễm HIV
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 418
Sli
de
31
GIẢI THÍCH rằng bệnh nhân có tiền sử điều trị
lao có tỉ lệ kháng thuốc cao hơn so với những
trường hợp mới mắc.
Sli
de
32
GIẢI THÍCH rằng Rifampicin làm giảm nồng
độ một số thuốc ARV do tăng chuyển hóa tại gan
bởi hệ thống men Cytochrome P450.
• Thuốc ức chế Protease (PI) có thể dùng với
RIF nếu tăng liều Ritonavir được dùng để
“siêu tăng cường” PI. Cách này được thực
hiện tại một số phòng khám tuyến trên (BV
Bệnh nhiệt đới TPHCM)
*Hướng dẫn HIV/AIDS BYT Việt Nam, 2009
Sli
de
33
GIẢI THÍCH rằng đề phòng độc tính đan xen
giữa thuốc lao và ARV rất quan trọng.
• Các thuốc này có thể dùng chung, nhưng bác
sĩ phải theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng
của các tác dụng phụ.
• Tất cả những bệnh nhân uống INH phải
được uống pyridoxine (vitamin B6) 25-50
mg/ngày để phòng ngừa bệnh lý thần kinh
ngoại vi.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 419
Sli
de
34
Chú ý rằng bài tập tình huống này có thể được
làm với nhóm lớn.
YÊU CẦU một người xung phong đọc tình
huống trên slide.
Sli
de
35
YÊU CẦU một người xung phong đọc câu hỏi
của bài tập trên slide.
YÊU CẦU học viên trả lời cho các câu hỏi trên.
DÀNH thời gian để họ trả lời từng câu hỏi.
ĐƯA RA các câu trả lời, như:
1) Phim X-quang phổi cho thấy gì?
• Đông đặc ở thùy trên phổi trái
• Hạch to rốn phổi và trung thất
2) Làm thế nào để lý giải kết quả phiến đồ đờm
âm tính?
• Một phiến đồ đờm âm tính không loại trừ
được bệnh lao, đặc biệt là ở một bệnh nhân
nhiễm HIV có số lượng CD4 rất thấp
3) Điều trị bệnh nhân như thế nào ?
• Điều trị thử một liệu trình kháng sinh phổ
rộng
• Nếu không đáp ứng, chuyển điều trị Lao
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 17: Bệnh Lao và HIV 420
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 6 (5 phút)
Trình bày slide 36-37, sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de
36
Sli
de
37