di truyen y hoc

39
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG

Upload: thanh-binh

Post on 29-Jun-2015

1.267 views

Category:

Documents


7 download

TRANSCRIPT

Page 1: Di truyen y hoc

SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG

Page 2: Di truyen y hoc
Page 3: Di truyen y hoc

HỆ THỐNG KIẾN THỨC THEO SƠ ĐỒ

BỆNH DI TRUYỀN

BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ

DI TRUYỀN Y HỌC

HỘI CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN NST

BỆNH UNG THƯ

BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI

HẠN CHẾ ĐỘT BIẾN

LIỆU PHÁP GEN

TƯ VẤN

Page 4: Di truyen y hoc

Di truyền y học là một bộ phận của di truyền học người chuyên nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân, cơ chế gây bệnh di truyền ở người và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở nguời.

Có 2 nhóm lớn: Bệnh di truyền phân tử và các hội chứng di truyền liên quan đến đột biến NST

Di truyền y học là gì?

Có thể chia các bệnh di truyền ở người thành mấy nhóm lớn xét ở cấp độ

nghiên cứu?

Page 5: Di truyen y hoc

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến đột biến gen trội gây ra. Tần số xuất hiện bệnh 1/600.gen trội gây ra. Tần số xuất hiện bệnh 1/600.

Bệnh di truyền phân tử là gì?

1. Khái niệm: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.

Page 6: Di truyen y hoc

2. Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh:

- Do các đột biến gen gây nên.

- Alen bị đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin, tăng hoặc giảm số lượng prôtêin hoặc tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng làm rối loạn cơ chế chuyển hóa của tế bào prôtêin

Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh di truyền phân tử?

Page 7: Di truyen y hoc

3. Bệnh phêninkêtô niệu (phenylketonuria):

? Nguyên nhân cơ chế, hậu quả dẫn đến bệnh phêninkêtô niệu

Quan sát hình, đọc SGK và trả lời

câu hỏi!

Page 8: Di truyen y hoc

3. Bệnh phêninkêtô niệu (phenylketonuria):

. Nguyên nhân: là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.

. Cơ chế: Alen đột biến không tạo được enzim có chức năng dẫn đến phêninalanin không được chuyển hóa thành tirôzin. Phêninalanin ứ đọng trong máu chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.

. Hậu quả: Làm bệnh nhân thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ.

Page 9: Di truyen y hoc

3. Bệnh phêninkêtô niệu (phenylketonuria):

Phòng chữa bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách nào?

. Phát hiện bệnh sớm.

. Áp dụng chế độ ăn kiêng thức ăn chứa pheninalanin và uống thuốc hợp lý.

Page 10: Di truyen y hoc

1. ĐỘT BiẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST THƯỜNG

2. ĐỘT BiẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST GIỚI TÍNH:

+ Gen nằm trên NST X Di truyền chéo

+ Gen nằm trên NST Y Di truyền thẳng

Page 11: Di truyen y hoc

Khả năng cuộn lưỡi ở người

Bệnh bạch tạng ở người

1. ĐỘT BIẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST THƯỜNG

Page 12: Di truyen y hoc

Tật 6 ngón

Page 13: Di truyen y hoc

Bệnh máu khó đông

ĐỘT BIẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST GiỚI TÍNH X

Page 14: Di truyen y hoc

Có túm lông ở vành tai

Tật dính ngón tay, chân

ĐỘT BiẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST GiỚI TÍNH Y

Page 15: Di truyen y hoc

Thế nào là hội chứng bệnh

NST?

Page 16: Di truyen y hoc

1. Khái niệm: Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường được gọi là hội chứng bệnh.

Page 17: Di truyen y hoc

2. Hội chứng Đao (Down):

Quan sát hình ảnh và nêu nguyên nhân gây hội chứng Đao?

Y

Page 18: Di truyen y hoc

2. Hội chứng Đao (Down):

. Nguyên nhân: Do thừa 1 NST của cặp số 21trong tế bào (cặp NST thứ 21 có 3 chiếc).

Page 19: Di truyen y hoc

2. Hội chứng Đao (Down):

. Cơ chế:

Giao tử

Con

Giảm phân 1

Thụ tinh

Bố Mẹ

3NST số 21 DOWN

Không phân li cặp NST 2121

21 21 21

Page 20: Di truyen y hoc

2. Hội chứng Đao (Down):

Quan sát hình ảnh

và nêu đặc điểm của

người mắc hội chứng

Đao?

Page 21: Di truyen y hoc

.Đặc điểm: Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má xệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa.

2. Hội chứng Đao (Down):

Page 22: Di truyen y hoc

? Tỷ lệ sinh con mắc hội chứng Down có liên quan đến tuổi của mẹ không?

. Tuổi mẹ càng cao thì tỷ lệ sinh con mắc hội chứng Down càng lớn.

Page 23: Di truyen y hoc

? Tại sao trẻ bị Down vẫn sống được thời gian dài?

. Cặp NST số 21 rất nhỏ chứa ít gen hơn phần lớn các NST Vì vậy sự mất cân bằng gen thừa ra một NST là ít nghiêm trọng nên bệnh nhân còn sống được.

Page 24: Di truyen y hoc

1: Ung thư là gì?

2: Nguyên nhân gây ra bệnh ung thư?

3: Cơ chế phát sinh bệnh ung thư?

4: Phân biệt u lành tính, u ác tính?

5: Một số ví dụ về bệnh ung thư?

6: Cách điều trị bệnh ung thư?

Page 25: Di truyen y hoc

1.Khái niệm: Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

Page 26: Di truyen y hoc

1.Khái niệm:

Page 27: Di truyen y hoc

2. Nguyên nhân

+ Do tiếp xúc các tác nhân đột biến (vật lí, hoá học, virut) đột biến gen, đột biến NST tế bào bị đột biến ung thư.

+ Do nhóm gen kiểm soát chu kì tế bào: gen tiền ung thư và gen ức chế khối u.

Page 28: Di truyen y hoc

3. Cơ chế gây bệnh: Tác nhân đột biến làm:

Tế bào tăng sinh

Đột biến làm gen tiền ung thư gen ung thư (thường là đột biến trội, không được di truyền vì chúng chỉ xuất hiện ở TB sinh dưỡng)

Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u xuất hiện các TB ung thư các khối u (thường là đột biến lặn, di truyền)

Page 29: Di truyen y hoc

4. U lành tính và u ác tính:

Tế bào khối u có thể lành tính nếu nó không có khả năng di chuyển.

Ngược lại, khi các tế bào khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu và di chuyển vào máu gọi là khối u ác tính.

Page 30: Di truyen y hoc

5. Một số ví dụ:

Bệnh ung thư vú: Người ta mới chỉ biết được do một số gen bị đột biến lặn gây ra.

Page 31: Di truyen y hoc
Page 32: Di truyen y hoc
Page 33: Di truyen y hoc

UNG THƯ THANH QUẢN

UNG THƯ PHỔI

Page 34: Di truyen y hoc

6. Cách phòng ngừa và điều trị bệnh ung thư?

Để phòng ngừa ung thư, ta cần:

Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp tử lặn về gen đột biến, gây ung thư ở thế hệ sau…

Bảo vệ môi trường sống

Duy trì cuộc sống lành mạnh:

Năng hoạt động Sử dụng thực phẩm lành mạnh Nói không với thuốc lá Thăm bác sĩ

Page 35: Di truyen y hoc

6. Cách phòng ngừa và điều trị bệnh ung thư?

Để điều trị, ta cần:

Phẫu thuậtHóa trị liệu Xạ trị liệuMiễn dịch trị liệu Gen liệu pháp

Page 36: Di truyen y hoc

Câu1: U ác tính khác u lành tính như thế nào?

A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.

B. Các tế bào có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển và máu đi đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.

C. Các tế bào không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển và máu đi đến các nơi khác trong cơ

thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.

D. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.

Page 37: Di truyen y hoc

Câu 2: Bệnh Phêninkêtô niệu có nguyên nhân do?

A. Đột biến gen

B. Chế độ ăn uống

C. Rối loạn tiêu hóa

D. Không liên quan đến gen, nên không di truyền.

Page 38: Di truyen y hoc

Câu 3: Nguyên nhân của bệnh Down ở người là do đột biến?

A. Mất đoạn NST số 21

B. Thêm đoạn NST số 21

C. 3 NST số 21

D. Đột biến gen

Page 39: Di truyen y hoc

THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆTCHÚC CÁC EM HỌC TỐT

[email protected]