chuyên đề đa bội thể tổ 1 bvtv k6-b

41
GV: Võ Thị Kim Quyên Lớp : BVTV K6B

Upload: nhan-tran

Post on 07-Aug-2015

56 views

Category:

Technology


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

GV: Võ Thị Kim Quyên

Lớp : BVTV K6B

Page 2: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Nhóm thực hiện: Trần Văn Nhân Nguyễn Thị Thanh Phượng Lê Thái Phú Bùi Minh Phú Ngô Thành Nhân Nguyễn Văn Anh Kiệt Nguyễn Phan Ngọc Thái Nhựt Nguyễn Ngọc Phi Phan Bùi Sĩ Ngân Hồ Đặng Thanh Quân Trương Đình Khoa

Page 3: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b
Page 4: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

ĐA BỘI THỂ

ĐA BỘI THỂ

ĐA BỘI LỆCH ĐA BỘI CÂN

ĐA BỘI CÙNG NGUỒN (autopolyploid)

ĐA BỘIKHÁC NGUỒN(allpolyploid)

Page 5: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

• Đa bội lệch: thể đa bội mà số lượng

nhiễm sắc thể thay đổi theo từng chiếc. Nếu bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là n, số lượng nhiễm sắc thể của tế bào lưỡng bội là 2n thì thể đa bội lệch sẽ có số lượng nhiễm sắc thể nhiều hay ít hơn 2n một vài chiếc.

ĐA BỘI THỂ ĐA BỘI THỂ

Page 6: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

• Đa bội cân:

Đa bội thể cân là một cơ thể sống có tế bào chứa trên 2 bộ nhiễm sắc thể cơ bản. Cả bộ nhiễm sắc thể đểu bị nhân lên theo bội số của n (với n là số nhiễm sắc thể cơ bản)

ĐA BỘI THỂ ĐA BỘI THỂ

Page 7: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Ý NGHĨA CỦA ĐA BỘI THỂ TRONG TỰ NHIÊN VÀ CHỌN GIỐNG

ĐA BỘI THỂ ĐA BỘI THỂ

Page 8: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

• Trong tự nhiên phần lớn các loại hình đa bội tồn tại ở thực vật thượng đẳng, đặc biệt là cây hạt kín, 30 - 70% cây hạt kín ở trạng thái đa bội.

• Thực vật càng tiến hóa thì giai đoạn bào tử thể tức đa bội thể càng chiếm ưu thế.

• Những thực vật có nội nhũ 3n thường phát triển rộng rãi trên trái đất.

• Có một số yếu tố tạo ra ưu thế thích nghi tiến hóa của đa bội thể. Quan trọng nhất trong số đó có lẽ là đa bội có tính di hợp tử cao hơn thể lưỡng bội.

• Đa bội hóa là một trong những đường hướng tiến hóa chính của thực vật nói chung cũng như cây trồng nói riêng.

• Thực hiện lai xa.

• Sử dụng phương pháp đa bội thể có thể duy trì được ưu thế lai trong các đời sau.

• Có thể tạo ra các dạng bất dục đực để ứng dụng trong sản xuất hạt lai.

ĐA BỘI THỂ ĐA BỘI THỂ

Page 9: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

ĐA BỘI THỂ CÙNG NGUỒN• Đa bội thể cùng

nguồn hình thành do tăng bội số nhiễm sắc thể của cùng 1 loài.

VÍ DỤ : bộ nhiễm sắc thể có số lượng nhiễm sắc thế gấp 3 lần số lượng của bộ cơ bản -> thể tam bội.

bộ nhiễm sắc thể được gấp lên 4 lần số lượng của bộ cơ bản -> thể tứ bội.

Page 10: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

• Nguyên phân gặp trục trặc.

• Giảm phân gặp trục trặc.

Giảm phân I

Giảm phân II

Cả hai quá trình.

• Nguyên phân gặp trục trặc kết hợp giảm phân bình thường.

• Giảm phân bình thường nhưng có sự dung hợp tế bào.

Cơ sở di truyền của AUTOPOLYPLOIDCơ sở di truyền của AUTOPOLYPLOID

Page 11: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Sự hình thành lưỡng bộiSự hình thành lưỡng bộiSự hình thành thể tứ bội (4n) do rối loạn trong

nguyên phân hoặc giảm phânSự hình thành thể tứ bội (4n) do rối loạn trong

nguyên phân hoặc giảm phân

Rối loạn nguyên phân

Rối loạn nguyên phân

Rối loạn giảm phân

Rối loạn giảm phân

Page 12: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Autopolyploid hình thành từ quá trình giảm phân

• Nguyên nhân là thoi vô sắc không hình thành hoặc không bị phá hủy.

• Nếu xảy ra ở GPI, GPII bình thường thì hình thành giao tử 2n.

• Nếu xảy ra ở GPII, GPI bình thường thì hình thành giao tử 2n.

• Nếu xảy ra ở cả hai quá trình thì hình thành giao tử 4n.

Page 13: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Autopolyploid hình thành từ quá trình giảm phân

Page 14: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

• Giảm phân kết hợp thụ tinh thì sẽ tạo ra những cơ thể đa bội:

n + 2n => 3n

n + 4n => 5n

2n + 2n => 4n

2n +4n => 6n.

Autopolyploid hình thành từ quá trình giảm phân

Page 15: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Autopolyploid hình thành từ quá trình giảm phân

• Hình 1 là sự kết hợp của 1 giao tử bình thường n và 1 giao tử đa bội do giảm phân I 2n. Hợp tử tạo ra là 3n

• Hình 2 là sự kết hợp của 1 giao tử bình thường n và 1 giao tử đa bội do giảm phân II 2n. hợp tử tạo ra là 3n.

Page 16: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Đặc điểm của thể đa bội.

Page 17: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Tế bào cây rêu

cà độc dược

Củ cải

Táo

n 2n 3n 4n 2n 4n

2n

4n

3n 6n 9n 12n

Page 18: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

• Có kích thước tế bào lớn là tính chất đặc trưng nhất của cơ thể đa bội. Điều đó thể hiện rõ nhất ở tế bào hạt phấn và tế bào khí khổng.

ví dụ: giống lúa mì Triticum:

Bộ nhiễm sắc thể Đường kính hạt phấn ( )

n 44.84

2n 51.6

3n 10.0

Đặc điểm của thể đa bội.

Page 19: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Đặc điểm của thể đa bội.

• cơ thể đa bội có hiện tượng giảm số lượng tế bào.

ví dụ: Sự thay đổi số lượng và thể tích tế bào phụ thuộc vào độ bội thể ở cây Furania:

Đặc điểm của cây Độ đa bội

2n 3n 4n

Số lượng tế bào 49 32 13

Kích thước tế bào ( ) 158 273 473

Page 20: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

• Tăng lượng nước tương đối, giảm áp suất thẩm thấu, số lượng các chất như protein, dịch bào, diệp lục...

• Sinh trưởng chậm hơn ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng.

• Độ hữu dục giao tử dao động từ 95 - 5%, nói chung là độ hữu dục thấp hơn ở cây lưỡng bội.

• Ông phấn của cây 4n thường sinh trưởng chậm hơn cây lưỡng bội.

Đặc điểm của thể đa bội.

Page 21: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Phương pháp xử lý

đa bội cùng nguồn.

Page 22: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

• Gây chấn thương cơ giới.• Tạo sốc nhiệt.• Nuôi cây mô.• Xử lý bằng các chất hóa học:

Colchicine,

Gamexan,

hyprit,

acennapthene,

sulfamilamide,

chloral hydrate,

ethyl mercury chloride.

Page 23: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Colchicum autumnale

Page 24: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

COLCHICINE

Page 25: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Cơ chế hoạt động của Colchicine

• Colchicine là chất độc với thoi vô sắc, làm sợi thoi vô sắc mất chức năng. Đó là vì nó tác động lên liên kết disulphite của protein và phân tử ribosa của acid ribonucleic.

• bộ phận xử lý có hiệu quả nhất là mô phân sinh, nơi tế bào phân chia mạnh nhất.

Page 26: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Lưu ý khi xử lý colchicine.

1 cây trồng thích hợp với việc cải tiến giống thông qua sự nhân đôi số nhiễm sắc thế cần có những đặc điểm sau:

Số lượng nhiễm sắc thể phải thấp

Sản phẩm thu hoạch là bộ phận sinh dưỡng

Là cây giao phấn

Kiểu sinh trưởng lâu năm

Có khả năng sinh sản sinh dưỡng.• xét đến tính cảm ứng của các loại cây trồng với

colchicine khác nhau thì khác nhau, vậy nên điều kiện xử lý thích hợp đối với từng loại cây trồng cần phải được xác định bằng thực nghiệm.

• Nếu thời gian xử lý vượt quá 1 chu kỳ phân bào, thì số lượng nhiễm sắc thế trong tế bào không chỉ tăng lên gấp đôi, mà có thể tăng lên gấp 4 hay hơn nữa.

• Khi kết thúc xử lý, cần rửa kĩ các đối tượng xử lý bẳng nước để tránh ảnh hưởng của colchicine còn dính lại.

• Tùy theo đối tượng nghiên cứu mà người ta xử lý các bộ phận khác nhau của cây.

Page 27: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Phương pháp xử lý colchicine

• Xử lý hạt.

• Xử lý mầm non.

• Xử lý cây non.

• Xử lý rễ.

• Xử lý chồi, cành, thân.

Page 28: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

ỨNG DỤNG AUTOPOLYPLOID TRONG

CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG.

Page 29: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Chọn giống cây sinh sản sinh dưỡng • Nhưng các cây sinh sản sinh dưỡng, và bộ phận

kinh tế là bộ phận sinh dưỡng thì tính không hạt, bất thụ lại là có lợi.

• ví dụ: tạo giống bạc hà đa bội ở Liên Xô.

Page 30: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Thể đa bội ở cây sinh sản bằng hạt • Ở Thụy Điển đã tạo ra các giống tứ bội của 1 số loại cây

làm thức ăn gia súc với mục đích thương nghiệp.• Củ cải đường tam bội ( 3n = 27).• Giống dưa hấu tam bội đàu tiên là do Kihara và công sự

tạo ra ở Nhật năm 1957 (3n = 33). • Nhiều giống mạch đen tứ bội (4n = 48) đã được trồng phổ

biến ở Châu Âu cùng với một số giống cao lương, kiều mạch tứ bội.

• Năm 1997, tại trung tâm nghiên cứu tằm ở Ấn Độ đã nghiên cứu và áp dụng biện pháp nuôi cấy in vitro để tạo dâu tằm tứ bội.

• Táo tam bội 'Gravenstein' với bộ nhiễm sắc thể là 3n = 51.

Page 31: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Dưa hấu tam bội.

Page 32: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

ĐA BỘI KHÁC NGUỒN (ALLOPOLYPLOID)

Page 33: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

ĐA BỘI KHÁC NGUỒN

Đặc điểm của quá trình giảm nhiễm ở cơ thể dị đa bội: F1 thường là bất thụ.

Page 34: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Loài cây Tên Latin Các loài xuất phát

ban đầu

Công thức bộ gen

Thuốc lá Nicotiana tabacum

Nicotiana rustica

N. sylvestris

N. tomentosiformis

2n=2(12+12)=48 (SSTT)

Bông vải Gossypium hirsutum

Gossypium barbadense

G. aboreum

G. raymondii

2n=2(13+13)=52 (AADD)

Lạc Arachis hypogaea duranesis 2n=2(10+10)=40

Cải dầu Brassica napus

Brassica campestris

B. oleracea 2n=2(9+10)=38

(CCAA)

Lúa mì Triticum aestivum T. monococcum

Aegilops speltoides

Aegilops squarosa

2n=2(7+7+7)=42

(AABBDD)

Cà phê Coffea arabica 2n=2(11+11)=44

Hoa thược dược

Dahlia variabilis D. merckii 2n=2(16+16)=64

Chuối Musa acuminato (AA)

Musa balíiana (BB) AAB hoặc ABB

Page 35: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Phương pháp tạo Allopolyploid

Page 36: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Ứng dụng của Allopolyploid.

• Tạo ra các loài cây trồng mới.

• Phục hồi độ hữu dục ở con lai xa

Page 37: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

• Triticale, nhờ lưỡng bội hóa con lai giữa lúa mì Triticum aestivum và lúa mạch đen Secale cereale.

Page 38: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Lai giữa lơ xanh và lơ trắng:

• A là lơ xanh (broccili)

• C là lơ trắng (cauliflower)

• Và B là con lai giữa hai dòng này là Broccoflower

Page 39: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

• Vào những năm 20 Capachenco đã tiến hành lai cải củ Raphanus sativus với bắp cải Brassica oleracea.

Page 40: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

• Tạo ra loài mới trong hoa cây cảnh. Như ở hoa Clarkia (họ:Onagraceae )

A là loài Clarkia epilobioides (tên thường là Willow-Herb Clarkia)

B là loài C. delicata (tên thường là Delicate Clarkia)

C là loài C. unguiculata (tên thường là Elegant Clarkia)

Page 41: Chuyên đề đa bội thể  tổ 1  bvtv k6-b

Bài thuyết trình đến đây là kết thúcBài thuyết trình đến đây là kết thúcBài thuyết trình đến đây là kết thúcBài thuyết trình đến đây là kết thúc