chapter 1 k51
DESCRIPTION
slideTRANSCRIPT
S
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL FINANCIAL MANAGEMENT
ThS. Phạm Thành Hiền Thục [email protected]
GIỚI THIỆU VỀ HỌC PHẦN
1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
2. PHÂN BỔ THỜI GIAN
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
4. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
5. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
S Nghiên cứu khía cạnh vi mô của tài chính quốc tế (TCQT)
S Tập trung nghiên cứu quản trị tài chính các công ty xuyên quốc gia (TNCs)
S Quản trị rủi ro hối đoái, quản trị vốn dài hạn, ngắn hạn tại các TNCs
2. PHÂN BỔ THỜI GIAN
S 45 tiết, trong đó:
30 tiết lý thuyết
15 tiết bài tập, thảo luận
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
S Madura, Jeff (2008), “International Financial Management”, 9th edition, ISBN-‐10: 0324568193, ISBN-‐13: 9780324568196, Cengage Learning Business Press.
S Eiteman, David. K., Stonehill, Arthur. I., and Moffett, Michael H. (2007), “Multinational Business Finance”, 12th edition, ISBN 978-‐0-‐13-‐612156-‐5, Pearson.
S Các sách, báo tạp chí chuyên ngành Tài chính, tiền tệ, ngân hàng của Việt Nam
4. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
S Chuyên cần: 10%
S Kiểm tra giữa kì: 30%
S Thi kết thúc học phần: 60% (trắc nghiệm kết hợp với tự luận)
S Cộng điểm quá trình cho SV tích cực phát biểu
5. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Ø Môi trường tài chính quốc tế Ø Quản trị tài chính quốc tế Ø Công ty xuyên quốc gia CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ RỦI RO TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI Ø Dự đoán sự biến động của tỉ giá Ø Quản trị rủi ro giao dịch Ø Quản trị rủi ro hoạt động Ø Quản trị rủi ro kế toán
CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ VỐN DÀI HẠN S Đầu tư trực tiếp nước ngoài S Phân tích rủi ro S Tái cấu trúc TNCs S Quản trị ngân quỹ quốc tế S Chi phí vốn và cơ cấu vốn quốc tế S Tài trợ vốn dài hạn quốc tế
5. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ VỐN NGẮN HẠN
S Tài trợ vốn ngắn hạn quốc tế
S Môi trường thuế quốc tế
5. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
S Khái niệm môi trường tài chính quốc tế (TCQT) & các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường TCQT
S Khái niệm quản trị tài chính quốc tế (QTTCQT), phân biệt với quản trị tài chính nội địa, mục tiêu của QTTCQT, các nhân tố ảnh hưởng QTTCQT
S Công ty xuyên quốc gia: khái niệm, các phương thức & chiến lược kinh doanh quốc tế, cấu trúc quản trị…
1.1. MÔI TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1.1.1. KHÁI NIỆM
à The international �inancial environment is the environment in which multinational corporations operate (Jeff Madura)
(Môi trường tài chính quốc tế là môi trường tài chính mà trong đó các công ty đa quốc gia đang hoạt động )
What is international financial environment?
THE INTERNATIONAL FINANCIAL ENVIROMENT
1.1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TCQT
S Globalization (toàn cầu hóa) S Disintegrating borders (xóa dần biên giới hải quan giữa các nước)
S The development of internet & IT (sự phát triển của internet và công nghệ thông tin)
S The rise of global customers & products (sự xuất hiện của “người tiêu dùng toàn cầu” và “sản phẩm toàn cầu”)
Globalization
S is the worldwide trend of cross border economic integration that allows businesses to expand beyond their domestic boundaries. (Jeff Madura)
S I de�ine globalization as producing where it is most cost-‐effective, selling where it is most pro�itable, and sourcing capital where it is cheapest, without worrying about national boundaries (Narayana Murthy, President and CEO Infosys)
S International trade, international investment
1.1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TCQT (tt)
Disintegrating borders:
S Free Trade Area: NAFTA, ASEAN, TPP…
S Currency union: EU
1.1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TCQT (tt)
The development of internet & IT S Internet giúp các công ty có thể tiếp cận nền kinh tế toàn cầu dễ dàng hơn
S Sự phát triển của công nghệ thông tin giúp tạo ra thị trường tài chính quốc tế không biên giới (borderless �inancial market)
S Ngay cả các công ty nhỏ cũng có thể tiếp cận các nguồn lực ở nước ngoài
S IT tạo ra nhiều công cụ giúp kinh doanh quốc tế được thuận lợi
1.1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TCQT (tt)
The rise of global products and global customers
S Nhu cầu của người tiêu dùng trên thế giới đối với nhiều loại sản phẩm ngày càng trở nên giống nhau
S Xuất hiện “khách hàng toàn cầu” (the global customers)
S Nhu cầu của khách hàng toàn cầu đã liên kết các nền kinh tế với nhau (Similar consumer needs and global minded customers link economies)
1.1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TCQT (tt)
1.1.3. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
S Foreign Exchange Market (Thị trường ngoại hối)
S International Money Market (Thị trường tiền tệ QT)
S International Credit Market (Thị trường tín dụng QT)
S International Bond Market (Thị trường trái phiếu QT)
S International Stock Market (Thị trường cổ phiếu QT)
1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1.2.1. KHÁI NIỆM
S International �inancial management is the formulation of strategies and the design of management systems that successfully take advantage of international opportunities and that respond to international threats (Alan Shapiro)
(QTTCQT là việc thiết lập chiến lược và hệ thống quản trị để nắm bắt thành công các cơ hội quốc tế và phản ứng phù hợp với các thách thức trên trường quốc tế.)
Giống nhau: đều nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích của cổ đông (maximize shareholders’ wealth), thể hiện ở tăng giá trị cổ phiếu và cổ tức
1.2.2. PHÂN BIỆT VỚI QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NỘI ĐỊA
1.2.2. PHÂN BIỆT VỚI QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NỘI ĐỊA
Khác nhau:
S QTTCQT đòi hỏi sự am hiểu văn hóa, lịch sử, các vấn đề về thể chế chính trị cũng như qui định về quản trị doanh nghiệp của các nước
S Đối mặt với rủi ro hối đoái và rủi ro chính trị cao hơn
S lí thuyết về tài chính doanh nghiệp khi áp dụng trong môi trường QTTCQT cũng sẽ phải điều chỉnh phù hợp
S Các công cụ tài chính phức tạp hơn, đặc biệt thường sử dụng các công cụ phái sinh
S Agency problem (vấn đề tổ chức bộ máy quản lý) phức tạp hơn
1.2.2. PHÂN BIỆT VỚI QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NỘI ĐỊA
What is different about International Financial Management?
Source: Multinational Business Finance, Eiteman et al., p8
1.2.3. MỤC TIÊU CỦA QTTCQT
S Tối đa hóa lợi ích cổ đông: Shareholder return = + ê ê
dividend yield capital gains
DividendPr ice1
Pr ice2−Pr ice1Pr ice1
S Đảm bảo sự cân bằng hài hòa giữa 3 mục tiêu: S tối đa hóa thu nhập sau thuế của cả tập đoàn (maximization of consolidated after-‐tax income)
S tối thiểu hóa gánh nặng thuế thực tế (minimization of effective global tax burden)
S sự cân bằng hợp lý của lợi nhuận, lưu chuyển tiền tệ của các chi nhánh công ty ở các nước (correct positioning of the �irm’s income, cash �lows & available funds as to country & currency)
1.2.3. MỤC TIÊU CỦA QTTCQT
1.2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTTCQT
S Nhân tố bên trong (internal forces): mối quan hệ giữa Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
S Nhân tố bên ngoài (external forces): S Equity market: Chuyên gia phân tích thị trường S Debt market: các tổ chức xếp hạng tín dụng S Auditors & legal advisors: kiểm toán, tư vấn luật S Regulators: Ủy ban chứng khoán, các cơ quan nhà nước khác
MINI-‐CASE: THE FAILURE OF ENRON (Eiteman p41-‐45)
S Nêu 3 nguyên nhân quan trọng nhất khiến Enron thất bại?
Đó là những nguyên nhân thuộc nhóm nhân tố bên trong hay nhóm nhân tố bên ngoài?
S Nếu bạn là CFO của Enron, bạn sẽ làm gì để ngăn ngừa các vấn đề này hoặc giải quyết vấn đề trước khi nó trở nên không thể giải quyết được?
1.3. CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA (TRANSNATIONAL CORPORATIONS –
TNCS)
Top 10 world’s largest
corporations 6/2015
RANKING
(BY REVENUE) (BY MARKET VALUE)
1 WALMART APPLE
2 EXXON MOBILE GOOGLE
3 CHEVRON BERKSHIRE HATHAWAY
4 BERKSHIRE HATHAWAY
EXXON MOBILE
5 APPLE MICROSOFT
6 GENERAL MOTOR WELLS FARGO
7 PHILLIPS 66 JOHNSON & JOHNSON
8 FORD WALMART
9 GENERAL ELECTIC GENERAL ELECTIC
10 CVS HEALTH FACEBOOK
1.3.1. KHÁI NIỆM
A multinational corporations (MNC) is de�ined as one that has operating subsidiaries, branches or af�iliates located in foreign countries (công ty đa quốc gia là công ty có các công ty con, chi nhánh, công ty liên kết ở nước ngoài) (Eiteman 2010)
S UNCTAD1990: Các TNC là các doanh nghiêp có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân, bao gồm các công ty mẹ và các công ty con nước ngoài của chúng. Công ty mẹ được định nghĩa như các công ty kiểm soát tài sản của những thực thể kinh tế khác ở nước ngoài, thường được thực hiện thông qua việc sở hữu một tỷ lệ vốn góp nhất định, thường là > 10%.
à một doanh nghiệp trở thành TNC khi tiến hành đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
S Hiện nay các thuật ngữ MNC, MNE, TNC được hiểu như nhau là các tập đoàn có chi nhánh, công ty con ở ít nhất là 2 quốc gia.
1.3.1. KHÁI NIỆM (tt)
1.3.2. SỰ HÌNH THÀNH CÁC TNCs
S Lí thuyết lợi thế so sánh tương đối (comparative advantage)
Các quốc gia có lợi thế trong sản xuất một vài mặt hàng à các tập đoàn mở chi nhánh, công ty con ở những quốc gia đó để khai thác lợi thế, chuyên môn hóa sản xuất, tạo thành mạng lưới sản xuất quốc tế (global supply chain outsourcing)
Global outsourcing of comparative advantage
S Lý thuyết vòng đời sản phẩm (Raymon Vernon): thị trường trong nước bão hòa à thị trường nước ngoài. Để tiết kiệm thời gian và chi phí vận chuyển, các công ty mở chi nhánh sản xuất ở nước ngoài thay vì xuất khẩu
S Lý thuyết lợi thế độc quyền (Styphen Hymer): khi doanh nghiệp sở hữu lợi thế riêng có (FSA – Firm Speci�ic Advantage) so với các đối thủ khác trong ngành à khai thác lợi thế ở nước ngoài thông qua đầu tư trực tiếp
1.3.2. SỰ HÌNH THÀNH CÁC TNCs (tt)
S Lý thuyết thị trường không hoàn hảo (Imperfect market theory): sự không hoàn hảo của thị trường (có rào cản đối với sự di chuyển các nhân tố sản xuất) à giá các nhân tố sản xuất khác nhau ở các nước à các TNCs có thể tìm kiếm các cơ hội quốc tế ở các thị trường nước ngoài
1.3.2. SỰ HÌNH THÀNH CÁC TNCs (tt)
S Các động cơ đầu tư trực tiếp ra nước ngoài: S tìm kiếm thị trường (market seeking) S tìm kiếm nguồn lực đầu vào (resources seeking) S tìm kiếm hiệu quả (ef�iciency seeking) S tìm kiếm tài sản chiến lược (strategic-‐assets seeking) S tìm kiếm an ninh chính trị (political safety seeking)
1.3.2. SỰ HÌNH THÀNH CÁC TNCs (tt)
1.3.3. CÁC PHƯƠNG THỨC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TNCs
S Xuất nhập khẩu
S Licensing
S Franchising
S Đầu tư trực tiếp nước ngoài: M&A, GI
Các hình thức kinh doanh quốc tế của TNCs
!
S UNCTAD: các TNCs tạo ra 16 ngàn tỉ $ năm 2010, chiếm >25% GDP toàn cầu. Chỉ riêng xuất khẩu của các chi nhánh công ty con nước ngoài (foreign af�iliates) đã chiếm >1/3 tổng kim ngạch xuất khẩu toàn cầu
S Sản xuất quốc tế của các TNC (giá trị gia tăng các chi nhánh nước ngoài tạo ra) chiếm 40% tổng giá trị gia tăng của các TNC năm 2010 (so với 35% của năm 2005)
S Tổng nhân viên của các chi nhánh nước ngoài của TNC 2014 là > 70 triệu người
1.3.4. CHIẾN LƯỢC CỦA TNCs
Phân loại theo mức độ hội nhập S Thành lập các công ty con tự chủ (Stand-‐alone strategies) S Hội nhập đơn giản (simple intergration strategies): outsourcing & other non-‐equity mode of international production (contract manufacturing, licensing, franchising…)
S Hội nhập phức hợp (complex intergration strategies): dựa trên khả năng của công ty trong việc chuyển dịch sản xuất và cung ứng tới những địa điểm sinh lời nhất
Các hoạt động có thể sử dụng chiến lược hội nhập phức hợp: S R&D S Purchasing S Sản xuất S Tài chính, kế toán S Đào tạo à Hội nhập phức hợp có thể hiểu là outsourcing 1 hay nhiều hoạt động của chuỗi giá trị cho 1 vài công ty con trong nội bộ tập đoàn
1.3.4. CHIẾN LƯỢC CỦA TNCs (tt)
1.3.5. CƠ HỘI VÀ RỦI RO QUỐC TẾ CỦA TNCs
a) Cơ hội: S Investment opportunities: the international opportunity set of possible projects for TNC à higher marginal return than those of purely domestic �irms.
S Financing opportunities: larger opportunity set of funding sources à obtain funding at lower cost.
b) Rủi ro:
S Tỉ giá biến động
S Thiếu am hiểu thị trường nước ngoài
S Rủi ro chính trị
1.3.6. CẤU TRÚC QUẢN TRỊ (MANAGEMENT STRUCTURE) CỦA TNCs
S Cấu trúc tập trung (centralized management style): giảm agency problem/agency cost nhưng các nhà quản lý cấp cao ở công ty mẹ có thể ra quyết định không phù hợp với tình hình công ty con
S Cấu trúc phi tập trung (decentralized): có thể sẽ hiệu quả hơn khi các nhà quản lý tại công ty con được nhiều quyền ra quyết định hơn
Source: Madura 2008, p5