báo cáo nhận thức kế toán

24
Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT TIN HỌC HÀ NỘI -ESTIH NGÀNH: KẾ TOÁN – TIN HỌC BÁO CÁO NHẬN THỨC THỰC TẬP Cơ quan thực tập: Công Ty TNHH TM Hoàng Chung Thời gian thực tập: 25/04/2011 - 18/06/2011 Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thủy Người hướng dẫn tại cơ sở: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Page 1

Upload: chang-moc

Post on 05-Jul-2015

615 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT TIN HỌC HÀ NỘI -ESTIH

NGÀNH: KẾ TOÁN – TIN HỌC

BÁO CÁO NHẬN THỨC THỰC TẬP

Cơ quan thực tập: Công Ty TNHH TM Hoàng Chung

Thời gian thực tập: 25/04/2011 - 18/06/2011

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

Người hướng dẫn tại cơ sở:

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị HồngHạnh

Hà Nội, 06/2011

Page 1

Page 2: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

Lời mở đầu

Hiện nay, nước ta đang trong quá trình biến đổi mạnh mẽ hướng tới sự

hòa nhập cùng với nền kinh tế toàn cầu. Công tác quản lý kinh tế đang

đứng trước yêu cầu và nội dụng quan lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và

cũng không ít phức tạp. Là một công cụ thu nhập, quản lý và cung cấp

thông tin về các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên

trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp, công tác kế toán cũng trảI qua

nhuwngc cảI tiến sâu sắc, phù hợp với thực tiễn của nền kinh tế. Việc thự

hiện tốt hay không tốt đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của

công tác quản lý.

Thực tập nhân thức kỹ thuật là kỳ thực tập trước khi sinh viên tiến

hành làm đồ án tốt nghiệp, là sinh viên khoa Kế toán-Tin học trong thời

gian thực tập giúp em tìm hiểu phần nào công việc thực tế ngoài thực tế

và bổ sung thêm kiến thức bổ sung cho công việc học tập trong nhà

trường. Trong quá trình thực tập em đã biết thêm kiếm thức về tổ chức

quản lý của các tổ chức công ty và rút ra được nhiều bài học bổ ích.

Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH TM Hoàng Chung, em đã

thu được rất nhiều bài học bổ ích cho bản thân. Đây là một trong những

cơ hội để em có thể học hỏi và rèn luyện cho bản thân mình. Trải qua

quá trình thực tập kéo dài 8 tuần từ 25/04/2011 đến 18/06/2011 em đã

học hỏi và nâng cao được kiến thức thực tế, đối chiếu những kiến thức đã

học với thực tế sản xuất.

Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với công việc, kiến thức còn hạn chế

nên em rất mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cô và các bạn.

Em xin trân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Hồng Hạnh đã giúp đỡ em

hoàn thành bản báo cáo thực tập này.

Page 2

Page 3: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

Và cháu xin cảm ơn các cô chú, các anh chị trong công ty TNHH TM

Hoàng Chung đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực.

Em xin trân thành cảm ơn!

Bố cục nội dung báo cáo gồm 4 phần:

Phần I: Giới thiệu về đơn vị thực tập

Phần II: Báo cáo tổ chức công tác kế toán

Phần III: Những kiến thức rút ra từ đợt thực tập

Phần IV: Mộ số kết luận và kiến nghị

Sinh viên

Nguyễn Thị Thủy

Page 3

Page 4: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

Phần I: Giới thiệu về đơn vị thực tập

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị

- Tên đơn vị, đơn vị chủ quản

Tên công ty: CÔNG TY TNHH TM HOANG CHUNG

Tên giao dịch: HOANG CHUNG TRADING COMPANY

LIMITTED

Tên viết tắt: TNCCO,LTD

- Địa chỉ, mã số thuế

Địa chỉ: Số 20-Đường 3-Xã Mai Đình-Huyện Sóc Sơn-Hà Nội

Mã số thuế: 0101207219

- Hình thức sở hữu vốn

Số vốn tự có: 3.500.000.000VNĐ (ba tỷ năm trăm triêu đồng)

- Ngành nghề kinh doanh

+ Buôn bán sản xuất vật liêu xây dựng

+ Đại lý bán lẻ xăng, dầu

+ Dựng dân dụng, giao thông, thủy lợi, trạm biến áp và đường dây

điện 35KV.

+ Dịch vụ vận tải đường thủy, đường bộ.

+ Dịch vụ vận tải hành khách theo hợp đồng bằng ô tô, tàu thuyền.

- Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị

STT Chỉ tiêu 2008 2009 2010

1 Số vốn(TK411) 3,205,408 5,050,092 11,601,307

2 Doanh thu(TK 511) 2,960 4,780 7,098

3 Lợi nhuận sau thuế 3% 5% 8%

4 Thuế thu thập 2000 3000 3500

5 Số lao động 32 61 81

Page 4

Page 5: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy, tổ chức sản xuất kinh doanh

1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

1.2.1.1 Mô hình tổ chức của đơn vị

1.2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận

- Giám đốc công ty: là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động hàng

ngày của Công ty

- Các phòng nghiệp vụ Công ty:

+ Phòng kinh doanh: Giới thiệu và thực hiện việc bán hàng, duy trì hệ

thống khách hàng hiện tại và mở rộng sang các hệ thống khách hàng

khác, cập nhật các thông tin về sản phẩm cho khách hàng.

Page 5

Giám đốc công ty

Phòng kinh doanh Phòng TC-KT

Bộ phận kinh doanh xăng dầu

Bộ phận kinh doanh vật liệu xây

dựng

Bộ phận kinh doanh

vận tải

Page 6: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

+ Phòng tài chính kế toán: Lên kế hoạch tài chính dựa vào mục tiên

doanh thu của công ty, kế hoạch tài chính hàng tháng và hàng năm

của công ty, kế hoạch tồn kho các sản phẩm các công ty

1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh

Công ty TNHH TM Hoàng Chung hoạt động trong lĩnh vực thượng

mại dịch vụ nên không có khâu sản xuất mà chỉ có khâu kinh doanh,

dưới đây là mô hình tổ chức kinh doanh và chức năng nhiệm vụ của

các bộ phân trong cơ cấu tổ chức kinh doanh của đơn vị.

1.2.2.1 Mô hình sản xuất kinh doanh

Mô hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM Hoàng Chung

1.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận

+ Bộ phận kinh doanh vật liệu xây dựng: Thực hiện việc bán các sản phẩm vật liêu xây dựng bao gồm gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh cao cấp, duy trì danh sách khách hàng hiện tại và mở rộng sang các khách hàng khác, cập nhật các thông tin về sản phẩm cho khách hàng.

+ Bộ phận kinh doanh xăng dầu: Thự hiện bán lẻ các sản phẩm xăng dầu cung cấp cho các phương tiện giao thông và sử dụng dân dụng

Page 6

Phòng kinh doanh

Bộ phận kinh doanh xăng dầu

Bộ phận kinh doanh vật liệu xây

dựng

Bộ phận kinh doanh

vận tải

Page 7: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

+ Bộ phận kinh doanh vận tải: Thực hiện các hợp đồng đưa đón cán bộ công nhân viên, hợp đồng vận chuyển hàng hóa và các dịch vụ có liên quan....

Phần II: Báo cáo về tổ chức công tác kế toán của đơn vị

2.1 Chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị

- Chế độ kế toán daonh nghiệp vừa và nhỏ ( Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC)

2.2 Tổ chức bộ máy kế toán

2.2.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

2.2.2 Chức năng ,nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán

+ Thủ quỹ: Nghiệp vụ thu chi tiền mặt, quản lý quỹ tiền mặt.

+ Thủ kho: Theo dõi tình hình nhập, xuất kho vật tư, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, tài sản cố định, hàng hoá theo hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.

+ Kế toán TSCĐ: Thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tài sản cố định

+ Kế toán Lương: Thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến lao động tiền lương

Page 7

Kế toán trưởng

Thủ quỹ Thủ kho Kế toán TSCĐ Kế toán lương Kế toán bán hàng

Page 8: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

+ Kế toán bán hàng: Thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến bán hàng.

2.3 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán

2.3.1 Hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị

2.3.1.1 Đơn vị áp dụng hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy

2.3.1.2 Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Nhật ký- Chứng từ

- Sổ cái: Mổ cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết

theo từng tháng trong đó bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh

trong kỳ và số dư cuối kỳ. Sổ cái được ghi theo số phất sinh bên

Nợ của tài khoản đối ứng với với tài khoản Có liên quan, còn sô

phát sinh bên Có của tửng tài khoản chỉ ghi tổng số tren cơ sở

tổng hợp só liệu từ Nhật Ký-Chứng Từ có liên quan.

Page 8

Page 9: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

- Bảng kê: Được sử dụng cho một số đối tượng cần bổ sung chi

tiết như bảng kê ghi nợ TK111, TK112, bảng ke theo dõi hàng

gửi bán, bảng kê chi phí theo phân xưởng…Trên cơ sở các số

lieu phản ánh ở bảng kê, cuối tháng ghi vào Nhật Ký-Chứng từ

có liên quan

- Bảng phân bổ: Sử dụng những tài khoản chi phí phát sinh

thường xuyên, có liên quan đến nhiều đối tượng cần phải phân

bổ( tiền lương, vật liệu, khấu hao…). Các chứng từ gốc trước

hết tập chung vào bảng phân bổ, cuối tháng dựa vào các bảng

phân bổ chuyển vào các bảng kê và Nhật Ký- Chứng Từ liên

quan.

- Sổ chi tiết: dừng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hach

toán chi tiết.

2.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng trong đơn vị

Hệ thống tài khoản kế toán cấp 1 được sử dụng thống nhất theo Quyết

định 15/2006/QĐ-BTC gồn 10 loại trong đó:

- TK loại 1,2 là tài TK phản ánh tái sản

- TK loại 3, 4 là TK phản ánh nguồn vốn

- TK loại 5 và 7 là TK mang kết cấu TK phản ánh nguồn vốn

- TK loại 6 và 8 là TK mang kết cấu phản ánh tài sản

- TK loại 9 có duy nhất TK911 là TK xác định kết quả kinh

doanh và cuối cùng là Tk loại 0 là nhóm tài khoản ngoài Bảng

Cân Đối Kế toán.

Page 9

Page 10: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

Hệ thống tài khoản c ấp 2 được thiết kế phù hợp với đặc điểm sản suất

kinh doanh của công ty, trên cơ sở tài khoản cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý

mục đích để quản lý và hach toán cho thuận tiện.

Hệ thống tài khoản cấp 3 của công ty được thiết kế rất linh hoạt, đso là do

đặc điểm sản xuất kinh doanh ở công ty, các nghiệp vụ nhập-xuất là rất

thương xuyên chuyinhs vì vậy hệ thống tài khoản cấp 3 ra đời trên cơ sỏ

tài khoản cấp 2 rồi thêm vào mã số của lô hàng, chẳng hạn

15403070,15403071…có nghĩa là chi phí sản xuất kinh doanh của lô

hàng có mã là 03070,03071…Đây là một sự sang tạo rất linh hoạt, trong

những trương hợp cần kiểm tra đối chiếu thì rất dễ dàng chỉ cần đánh ra

số mã hàng là máy sẽ xác định cho ta những thông tin cần thiết.

2.3.3 Phương pháp khấu hao TSCĐ

- Tài sản cố định của công ty bao gồm TSCĐ hữ hình và TSCĐ vô

hình.TSCĐ đươc theo nguyên giá và kháu hao lũy kế. Khấu hao

TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng.

Phần III: Những kiến thức rút ra từ đợt thực tập

3.1. Những công việc đuợc giao trong đợt thự tập.

- Thu thập chứng từ phục vụ công tác kế toán.

- Nhập số liệu kế toán vào sổ kế toán.

- Viết hoá đơn nhập xuất hàng.

- Một số công việc khác.

3.2 Những kiến thức rút ra từ đợt thực tập

3.2.1 Quy trình hoạch toán vốn bằng tiền

Page 10

Page 11: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng trong tài sản ngắn hạn của doanhnghiệp được hình thành chủ yếu trong quan hệ thanh toán, gồm: Tiền mặt tạiquỹ, tiền gửi Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, quy định, chế độ quảnlý, lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước sau đây:

* Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kếtoán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “đồng” Ngân hàng Nhà nước ViệtNam để phản ánh (VND).

* Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện cóvà tình hình thu, chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ chi tiết theo dõi cho từng loại ngoạitệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng, bạc, đá quý (theosố lượng, trọng lượng, quy cách, độ tuổi, kích thước, giá trị …);

* Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệngoài việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải được quy đổi về VND để ghisổ. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên ngânhàng do Ngân hàng Nhà nứơc Việt Nam chính thức công bố tại thời điểm phátsinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ mà Ngân hàng không công bố tỷ giá quy đổira VND thống nhất quy đổi thông qua USD

3.2.1.1 Chứng từ kế toán sử dụngKế toán tiền mặt tại quỹ:- Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)- Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 - TT)- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03 – TT)- Giấy đề nghị thanh toán- Các chứng từ khác có liên quan.Kế toán tiền gửi ngân hàng:- Giấy báo Nợ- Giấy báo Có- Bản sao kê của Ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (Uỷ nhiệm thu, uỷnhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…)3.2.1.2 Tài khoản sử dụng- Tài khoản 111: Tiền mặt- Tài khoản 112: Tiền gửi Ngân hàng

Page 11

Page 12: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

- Các tài khoản khác có liên quan.3.2.1.3 Quy trình hạch toán

Sơ đồ hạch toán vốn bằng tiền

* Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi: Sau khi ghi đầy đủ các yếu tố trên phiếu thu (phiếuchi), phiếu thu (phiếu chi) sẽ được đính kèm với các chứng từ có liên quan để chuyển cho giám đốc và kế toán trưởng soát xét, ký duyệt. Sau đó chuyển cho thủ qũy làm căn cứ xuất, nhập quỹ. Các phiếu thu phải đánh số thứ tự liên tục, đầy đủ. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần), thủ quỹ giữ một liên làm căn cứ ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán, một liên giao cho người nộp tiền, liên còn lại lưu ở nơi lập phiếu. Phiếu chi do kế toán lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần), một liên lưu lại ở nơi lập phiếu, liên còn lại thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Biên lai thu tiền theo mẫu in riêng của công ty cũng có 2 liên, một liên lưu lại ở cuống, một liên giao cho ngưòi nộp tiền. * Quy trình luân chuyển chứng từ: - Hàng ngày, các phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, uỷ nhiệm chi… kế toán vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 111, 112. Cuối ngày, kế toán đối chiếu số liệu trên sổ qũy tiền mặt và sổ chi tiết tài khoản 111, 112. - Sau đó từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng kí chứng từ - Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái TK 111, 112… - Cuối qúy,

Page 12

Page 13: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

tổng hợp số liệu từ các sổ cái để vào bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh tổng hợp số liệu để lập các báo cáo tài chính.Sau đây là một số ví dụ về hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty.Ví dụ về hạch toán tiền mặt tại công ty* Ngày 5/1/2007, chi tiền tạm ứng cho anh Nguyễn Hoàng Sơn•Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng (Biểu 2.1.1), kế toán thanh toán viết phiếu chi (Biểu 2.2.2). •Cuối qúy tổng hợp số liệu từ sổ cái TK 111 vào bảng cân đối số phát sinh và từ bảng cân đối số phát sinh vào các báo cáo tài chính.

Đơn vị:Công TY TNHH TM Hoàng Chung Địa chỉ:Đường 3 – Mai Đình – Sóc Sơn - Hà Nội

Mẫu số 02 - TT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Hà Nội, ngày 3 tháng 1 năm 2009

Kính gửi: Ban giám đốc Công ty TNHH TM Hoàng ChungTên tôi là: Nguyễn Hoàng SơnĐơn vị: Phòng kế hoạch tài chínhĐề nghị tạm ứng số tiền: 2.000.000 đồng (Viết bằng chữ) Hai triệu đồng chẵn.Lý do tạm ứng: Tiền đi công tác.Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………….

Duyệt Giám đốc

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

PT đơn vị

(Ký, họ tên)

Ngưòi đề nghị

(Ký, họ tên)

Page 13

Page 14: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

Đơn vị:Công TY TNHH TM Hoàng Chung Địa chỉ:Đường 3 – Mai Đình – Sóc Sơn - Hà Nội

Mẫu số 03 - TT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Phiếu chi

Hà Nội, ngày 3 tháng 1 năm 2009

Kính gửi: Ban giám đốc Công ty TNHH TM Hoàng ChungTên tôi là: Nguyễn Hoàng SơnĐơn vị: Phòng kế hoạch tài chínhĐề nghị tạm ứng số tiền: 2.000.000 đồng (Viết bằng chữ) Hai triệu đồng chẵn.Lý do tạm ứng: Tiền đi công tác.Thời hạn thanh toán:……………………………………………………………. Giám đốc

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ

quỹ

(Ký,

họ

tên)

Ngưòi lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận

(Ký, họ tên)

3.2.2 Quy trình hạch toán TSCĐ

Page 14

Page 15: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

Sơ đồ hạch toán sử chữa lớn TSCĐ (TK 2413)

Page 15

Page 16: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

Sơ đồ hạch toán tăng giảm TSCĐ (TK 211)

Page 16

Page 17: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

Sơ đồ hạch toán TSCĐ thừa chờ giải quyết (TK 3381)

Sơ đồ hạch toán hoa mòn TSCĐ

Page 17

Page 18: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

3.2.3 Quy trình hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cu

- Công ty TNHH TM Hoàng Chung là doanh nghiệp kinh doanh hàng háo dich vụ hạch toán hàng hoá theo phuơng pháp ke khai định kỳ (TK 611)

Sơ đồ hach toán hàng hoá thang phuơng pháp kê khai định kỳ

Phầm IV. Một só kết luận và kiến nghị

4.1 Đánh giá hoạt động của đơn vị và công tác kế toán cảu đơn vị

4.1.1 Ưu điểm

Page 18

Page 19: Báo cáo nhận thức kế toán

Báo cáo thực tập nhân thức kế toán – Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy

Page 19