b.03 wastewater -vn - centrepoint

15
WASTE WATER The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi. Centrepoint Page 1 of 15 of B.03 18 September 2007 WASTEWATER HTHNG THOÁT NƯỚC THI 1 GENERAL 1 TNG QUÁT 1.1 FUNCTIONAL DESCRIPTION The wastewater scope of works covers the supply and installation of the sanitary drainage and vent system, all sanitary ware with fittings, the sanitary drainage system including inspection chambers, concrete sumps, drain lines, all frames and covers, excavation, backfilling, reinstatement of existing ground surfaces and connections to the respective manhole. 1.1 MÔ TPhm vi công vic ca hthng thoát nước thi bao gm vic cung cp và lp đặt hthng nước thi vsinh và hthng thông hơi, tt ccác thiết bvsinh và phkin, hthng ng thoát nước thi vsinh bao gm chthăm, hthu bêton, tuyến ng thoát, khung và np đậy, đào đất, san lp, tái lp bmt ban đầu và đấu ni đến hga. 1.2 CROSS REFERENCES 1.2 THAM CHIU CHÉO General Refer to the General Requirements worksection. Tng quát Tham chiếu đến chương Nhng yêu cu chung. Related worksections Refer to the following worksections: Mechanical General Requirements, Service Trenching, Mechanical Piping, Metals and Pre-finishes, Adhesives & Sealants & Fasteners Các chương liên quan Tham chiếu đến các chương sau: Nhng yêu cu chung vcơ khí, Hthng mương, Hthng Đường ng cơ khí, Kim loi và hoàn thin sơ b, Keo dán, cht trét kín, và phkin kp cht. 1.3 STANDARD 1.3 TIÊU CHUN Sanitary plumbing and sanitary drainage General: To AS/NZS 3500.2. Local authority requirements: All materials such as pipes and fittings, floor traps, jointing materials and components used in the work for sanitary plumbing installation shall be of the type, size, brand, quality and workmanship approved by the relevant authorities. Đường ng nước vsinh và thoát nước thi vsinh. Tng quát: theo AS/NZS 3500.2 Nhng yêu cu ca cơ quan thm quyn nhà nước: Tt ccác vt tư như ng và phkin, by nước cho sàn, ni ng và phkin trong công tác lp đặt đường ng thoát nước vsinh phài có chng loi, kích thước, nhãn hiu, cht lượng và tay nghđuc phê duyt bi cơ quan liên quan. 1.4 DESIGN 1.4 THIT KDesign Parameters A complete sanitary waste water system for all plumbing fixtures, cafe, mechanical equipment and floor drains to be provided wherever possible via gravity flow to a point of connection to the nearest manhole or sewer pit containing ejector pumps. Reticulation around the site will be via uPVC pipes to counter out any settlement problems there may be in the future. Thông sthiết kế Hthng hoàn chnh thoát nước thi vsinh cho tt ccác thiết bvsinh, phòng café, trang thiết bcơ khí và phu thu sàn phi được lp đặt mi nơi thông qua dòng chy tnhiên đến đim ni vi hga gn nht hoc hnước thi cha bơm nước thi. Mng lưới ng uPVC được lp đặt xung quanh công trình nước để gii quyết mi trngi vst đất trong tương lai. Fully-vented modified system The sanitary drainage system shall comprise a fully-vented modified system differing from the fully-vented system in Hthng thông hơi hoàn toàn có bsung Hthng thoát nước thi vsinh có hthng thông hơi hoàn toàn có bsung

Upload: anhtuandkc

Post on 21-Jul-2016

30 views

Category:

Documents


9 download

TRANSCRIPT

Page 1: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 1 of 15 of B.03 18 September 2007

WASTEWATER HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI

1 GENERAL 1 TỔNG QUÁT

1.1 FUNCTIONAL DESCRIPTION The wastewater scope of works covers the supply and installation of the sanitary drainage and vent system, all sanitary ware with fittings, the sanitary drainage system including inspection chambers, concrete sumps, drain lines, all frames and covers, excavation, backfilling, reinstatement of existing ground surfaces and connections to the respective manhole.

1.1 MÔ TẢ Phạm vi công việc của hệ thống thoát nước thải bao gồm việc cung cấp và lắp đặt hệ thống nước thải vệ sinh và hệ thống thông hơi, tất cả các thiết bị vệ sinh và phụ kiện, hệ thống ống thoát nước thải vệ sinh bao gồm cả hố thăm, hố thu bêton, tuyến ống thoát, khung và nắp đậy, đào đất, san lấp, tái lập bề mặt ban đầu và đấu nối đến hố ga.

1.2 CROSS REFERENCES 1.2 THAM CHIẾU CHÉO

General Refer to the General Requirements worksection.

Tổng quát Tham chiếu đến chương Những yêu cầu chung.

Related worksections Refer to the following worksections: Mechanical General Requirements, Service Trenching, Mechanical Piping, Metals and Pre-finishes, Adhesives & Sealants & Fasteners

Các chương liên quan Tham chiếu đến các chương sau: Những yêu cầu chung về cơ khí, Hệ thống mương, Hệ thống Đường ống cơ khí, Kim loại và hoàn thiện sơ bộ, Keo dán, chất trét kín, và phụ kiện kẹp chặt.

1.3 STANDARD 1.3 TIÊU CHUẨN

Sanitary plumbing and sanitary drainage General: To AS/NZS 3500.2. Local authority requirements: All materials such as pipes and fittings, floor traps, jointing materials and components used in the work for sanitary plumbing installation shall be of the type, size, brand, quality and workmanship approved by the relevant authorities.

Đường ống nước vệ sinh và thoát nước thải vệ sinh. Tổng quát: theo AS/NZS 3500.2 Những yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nhà nước: Tất cả các vật tư như ống và phụ kiện, bẫy nước cho sàn, nối ống và phụ kiện trong công tác lắp đặt đường ống thoát nước vệ sinh phài có chủng loại, kích thước, nhãn hiệu, chất lượng và tay nghề đuợc phê duyệt bởi cơ quan liên quan.

1.4 DESIGN 1.4 THIẾT KẾ

Design Parameters A complete sanitary waste water system for all plumbing fixtures, cafe, mechanical equipment and floor drains to be provided wherever possible via gravity flow to a point of connection to the nearest manhole or sewer pit containing ejector pumps. Reticulation around the site will be via uPVC pipes to counter out any settlement problems there may be in the future.

Thông số thiết kế Hệ thống hoàn chỉnh thoát nước thải vệ sinh cho tất cả các thiết bị vệ sinh, phòng café, trang thiết bị cơ khí và phễu thu sàn phải được lắp đặt ở mọi nơi thông qua dòng chảy tự nhiên đến điểm nối với hố ga gần nhất hoặc hố nước thải chứa bơm nước thải. Mạng lưới ống uPVC được lắp đặt xung quanh công trình nước để giải quyết mọi trở ngại về sụt đất trong tương lai.

Fully-vented modified system The sanitary drainage system shall comprise a fully-vented modified system differing from the fully-vented system in

Hệ thống thông hơi hoàn toàn có bổ sung Hệ thống thoát nước thải vệ sinh có hệ thống thông hơi hoàn toàn có bổ sung

Page 2: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 2 of 15 of B.03 18 September 2007

that each branch or discharge pipe connected to the stack is vented and some individual fixture trap vents are omitted, and in which groups of two or more fixtures that discharge to the same graded pipe or branch are vented by means of one or more group vents. The system shall be designed to facilitate escape of gases and odours and release pressure from all parts of the sanitary and waste system to the atmosphere at a point above the building; so that siphonage, aspiration, or back pressures will not cause loss of trap seal. The system shall minimally limit air pressure variation in all fixture drains to a minimum differential not exceeding 2.5mm of water column above or below atmosphere pressure. Vents on unoccupied roofs may terminate a minimum of 0.30m above roof. If roof is occupied the vent to extend to a minimum of 2.20m above roof to prevent short circulating any fresh air intake.

từ hệ thống thông hơi hoàn toàn mà trong đó, mỗi nhánh hay ống xả nối với ống đứng chính thì phải được thống hơi và bỏ qua một vài thông hơi của xiphon thiết bị riêng lẻ, và trong nhóm 2 thiết bị hay hơn xả vào chung một cấp ống hay cấp nhánh thì được thông hơi bởi 1 tuyến thông hơi cho nhóm hay hơn. Hệ thống phải được thiết kế để có thể dễ dàng thoát hơi và mùi và áp lực xả từ tất cả các cấu phần của hệ thống nước thải và nước vệ sinh ra ngoài trời ở điểm cao hơn toà nhà; để sự dẫn nước bằng xiphon, sự hút hơi, hay áp suất ngược sẽ không làm suy giảm tính kín hơi của xiphon. Hệ thống phải giới hạn tối thiểu sự biến đổi áp lực gió trong ống thoát của thiết bị đến giá trị chênh lệch nhỏ nhất không quá 2.5mm cột nước trên hoặc dưới áp suất không khí. Thông hơi trên các mái nhà không sử dụng có thể cắt ngang ở cao độ 300mm trên mái. Nếu mái nhà được sử dụng, ống hơi phải cao lên trên 2,2m so với mái để ngăn ngừa sự nhiễm hồi vào gió tươi cung cấp cho toà nhà.

Size of Drains The minimum size of a main drain shall be 100mm. The minimum size of a branch drain shall be 65mm. Maximum fixture unit loading for vented drains shall be as per Table 3.1 of AS 3500.2.2. The minimum grade of drain shall be as per Table 3.2 of AS 3500.2.2

Kích cỡ ống thoát Kích thước nhỏ nhất của ống chính phải đạt 100mm. Kích thước nhỏ nhất của ống nhánh phải đạt 65mm. Tải lớn nhất của thiết bị được thông hơi phải tuân thủ bảng 3.1 của tiêu chuẩn AS 3500.2.2. Cấp độ tối thiểu của ống thoát phải tuân thủ bảng 3.2 của tiêu chuẩn AS 3500.2.2

Size of Floor Drains Floor waste gullies shall be installed with an accessible removable grate and a riser not less than DN 80 at floor surface level, except that if the sole function of the floor waste gully is to dispose of water spillage and washdown water, a DN 50 outlet and riser may be used (e.g. showers).

Kích thước của phễu thu sàn Hố/ phễu thu nước thải sàn phải được lắp đặt với vỉ lọc tháo rời và tiếp cận được và ống đứng không nhỏ hơn DN80mm ở cao độ bề mặt sàn, trừ khi tính chất duy nhất của phễu thu sàn là thải nước đổ tràn hoặc nước rửa, ống DN50 và ống đứng có thể được lắp đặt (ví dụ như nhà tắm đứng).

Inspection Openings Except where inspection chambers are provided, inspection openings for maintenance purposes shall be provided— (a) as close as practicable outside the

building on each branch connecting one or more water closets or slop hoppers but not greater than 2.5 m;

(b) at each end of the straight section of a main drain and at intervals of not more than 30 m.

(c) at the connection to the regulating authority’s sewer, if not provided by

Những lỗ thăm dành cho kiểm tra Ngoại trừ những nơi có lắp đặt hố thăm, những lỗ thăm cho công tác kiểm tra/ bảo trì phải được lắp đặt – (a) bên ngoài và gần toà nhà nhất có

thể được, tại mỗi ống nhánh nối với 1 hay nhiều WC hoặc chậu đổ phân nhưng không quá 2,5m.

(b) tại mỗi đầu cuối ống thẳng của ống thoát chính và mỗi khoảng dừng không quá 30m.

(c) tại điểm nối với kênh thoát nước của nhà nước, nếu nhà nước không

Page 3: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 3 of 15 of B.03 18 September 2007

the authority; (d) on the downstream end where any

drain passes under a building except where waste fixtures only are connected;

(e) where any new section of drain is connected to an existing drain; and (f) immediately at or upstream of the upper bend of a jump-up.

lắp đặt; (d) ở cuối dòng chảy nơi ống thoát

băng ngang dưới toà nhà trừ khi chỉ có các thiết bị thải được đấu nối.

(e) nơi có một nhánh mới nối vào ống hiện tại; và

(f) ngay tại hoặc đỉnh của đoạn cong lên của chỗ nhảy cấp.

Floor gullies & drains All floor gullies & drains shall be charged. Charging may be by fan coil unit condensate discharges or by wash hand basin discharges.

Phễu thu sàn & hố thu Tất cả các hố/ phễu thu sàn phải được nạp nước. Nạp nước có thể bằng nước ngưng tụ của dàn lạnh nhỏ hoặc nước thải của chậu rửa tay.

2 QUALITY 2 CHẤT LƯỢNG

2.1 INSPECTION 2.1 GIÁM ĐỊNH

Witness points Give sufficient notice so that inspection may be made at the following stages: - Excavated surfaces. - Concealed or underground services. - Demonstrate that bedded pipework and

inspection chamber inverts are to the designed invert levels.

Những vị trí chứng kiến Thông báo trước để có thể kiểm tra ở những giai đoạn sau: - Những bề mặt đào xới. - Những hệ thống ngầm hay bị che

lấp. - Chứng minh rằng ống được đặt và

các đáy hố thăm đúng với cao độ thiết kế.

2.2 SAMPLES 2.2 VẬT TƯ MẪU

General Submit samples of the following: - Each type of bedding material. - Each type of backfilling material. - Each type of floor drain - Pipework & fittings - Pit and man hole cover

Tổng quát Trình duyệt mẫu các vật tư sau: - Mỗi loại vật liệu lót ống - Mỗi loại vật liệu san lấp - Mỗi loại phễu thu sàn - Các loại ống và phụ kiện - Hố thăm và nắp đậy

2.3 SUBMISSIONS 2.3 TRÌNH DUYỆT

Shop drawings Submit drawings and schedules showing the layout and details of the system, including - Location, type, grade and finish of

piping, fittings and pipe supports. - Location, type and other relevant details

of sanitary ware. - Survey and submit invert levels,

gradient of pipeline, levels at the top of manholes/ inspection chambers and horizontal distances between the manholes/inspection chambers

Bản vẽ thi công Trình duyệt bản vẽ và bảng kê thể hiện bố trí và chi tiết các hệ thống, bao gồm: - Vị trí, kiểu, cấp độ và hoàn thiện của ống, phụ kiện và phụ kiện đỡ.

- Vị trí, kiểu và các chi tiết liên quan khác của thiết bị vệ sinh.

- Khảo sát và trình duyệt cao độ đáy, độ dốc của ống, cao độ đỉnh hố ga/ hố thăm và khoảng cách giữa các hố ga/ hố thăm.

Materials Submit product data for the following; - Pipe and fitting for drainage system - Pipe hangers - Floor drains

Vật tư Trình duyệt thông tin sản phẩm cho: - Ống và phụ kiện của hệ thống thoát

nước thải. - Phụ kiện treo ống.

Page 4: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 4 of 15 of B.03 18 September 2007

- Rodding eyes/ cleanouts - Phễu thu sàn - Nút thông ống

3 MATERIALS AND COMPONENTS 3 VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN

3.1 PIPEWORK Waste water pipes shall be polyvinyl chloride (PVC) pipes and fittings as specified in AS/NZS 1260 “PVC-U pipes and fittings for drain, waste and vent application”. Alternative standards may be used as long as the basic functional requirements including pipe thicknesses are met, and appropriate fittings are available. Pressure pipework to AS/NZS 1477 shall be used for the pump mains to PN10 with solvent welded joints unless otherwise approved. Note uPVC refers to unplasticised or rigid PVC which is the normal material used for “PVC” pipes. Non-rigid or plasticised PVC contains plasticisers to make the PVC soft and pliable and is not normally used for pipework. Solvent cement and priming fluid used for jointing PVC pipes and fittings shall comply with AS/NZS 3879. Solvent cement joints for PVC pipes and fittings shall be made in accordance with AS 2032 “Installation of UPVC pipe systems”. Underground pipes may be precast, steel reinforced concrete pipe to AS 4058, where 300mm or greater.

3.1 ĐƯỜNG ỐNG Ống nước thải làm bằng ống và phụ kiện PVC như chỉ ra trong tiêu chuẩn AS/NZS 1260 “Ống và phụ kiện uPVC dùng cho các ứng dụng thoát nước, thoát nước thải và thông hơi”. Những tiêu chuẩn khác có thể được sử dụng khi những yêu cầu tính năng cơ bản bao gồm chiều dày ống tương đương, và các loại phụ kiện tương xứng có sẵn. Ống chịu áp lực theo tiêu chuẩn AS/NZS 1477 được sử dụng cho bơm đến áp suất PN10 với các mối nối keo trừ khi được phê duyệt khác đi. Lưu ý rằng, ống uPVC là ống không có plastic (dẻo) hay ống PVC cứng là loại vật liệu sử dụng cho ống “PVC “. Ống PVC không cứng hay plastic hoá (dẻo) có chứa chất làm dẻo và làm cho ống mềm đi và dễ uốn thường không được sử dụng khi thi công đường ống. Keo dán và dung dịch rửa sử dụng khi nối ống PVC và phụ kiện phải tuân thủ tiêu chuẩn AS/NZS 3879. Những mối dán keo của ống PVC và phụ kiện phải được dán theo tiêu chuẩn AS 2032 “Lắp đặt hệ thống ống uPVC”. Ống thi công ngầm có thể là ống bêton cốt thép đúc sẵn tuân thủ theo tiêu chuẩn AS 4058, khi lớn hơn hoặc bằng 300mm.

3.2 FLOOR DRAINS

3.2 PHỄU THU SÀN

• Floor Drains are to, • Be of cast iron construction,

aluminium alloy or stainless steel. • Have an outlet at least 150%

diameter of the diameter of the pipe they connect to.

• Be of a height suit the slab and

Phễu thu sàn phải, • Làm bằng gang, hợp kim nhôm hoặc

thép không rỉ. • Có đường kính ống thoát ít nhất

150% đường kính của ống nối vào. • Có chiều cao phù hợp với sàn và 50

Page 5: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 5 of 15 of B.03 18 September 2007

50mm topping. • Internal to have a inox chromed

brass grating, with cleaning access, external to be bronze.

• Have a 75mm integral trap in floors for ground slab applications.

• Have a mechanical coupling to the pipe..

• Be cast in situation • Be type tested & rated at the

scheduled flow.

mm lớp mặt. • Phễu thu bên trong nhà có vỉ lọc

inox, có chỗ vệ sinh., bên ngòai nhà bẳng đồng thau.

• Có xiphon cao 75mm trong sàn cho các vị trí trong sàn trệt.

• Có chỗ nối cơ khí để nối với ống thoát.

• Có thể đặt âm tại chỗ. • Có thử nghiệm nghiệm mẫu và đúng

mức độ công suất thoát đã được chỉ rõ.

3.3 INSPECTION CHAMBER COVERS

3.3 NẮP HỐ THĂM

Inspection Chamber Covers • Cast iron construction. • Airtight frame and cover. • In all public spaces, the cover shall

incorporate a frame and recess to accommodate architectural finishes. Minimum recess shall be 50 mm.

• Covers and frames shall be of the types approved by the local authorities.

• One set of lifting keys for each type of manhole cover shall be provided.

• Class A or Light Duty shall be rated for 10kN load and used for internal light pedestrian traffic.

• Class B or Medium Duty shall be rated for 80kN load and used for external pedestrian traffic and light passenger cars only.

• Class C or Heavy duty shall be rated for 150kN load and used for loading dock areas or other areas where freight trucks will pass.

Nắp hố thăm • Làm bằng gang. • Khung và nắp kín hơi. • Tại mọi khu vực công cộng, nắp đậy

phải được tích hợp với khung và đặt gác vào với kiến trúc hoàn thiện. Bêton đỡ khung nhỏ nhất phải đạt 50mm.

• Loại khung và nắp phải được cơ quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt.

• Có một bộ dụng cụ mở nắp hố ga. • Loại A cho tải trọng nhẹ và chịu được 10kN tải và được sử dụng cho phương tiện giao thông nhẹ nội bộ.

• Loại B cho tải trọng trung bình và chịu được 80kN tải và được sử dụng cho phương tiện giao thông bên ngoài và xe hơi tải nhẹ.

• Loại C cho tải trọng nặng và chịu đuợc 150kN tải và được sử dụng cho khu vực xếp dỡ hàng hoá hoặc những khu vực có xe tải qua lại.

3.4 RODDING EYES / CLEANOUTS 3.4 NÚT THÔNG ỐNG

Rodding eyes/ clean outs • Cast iron construction. • Chromed brass lid, with retaining screws • Airtight seal and cover. • In all public spaces, the cleanout shall be

fitted in a recess in the slab sufficient to accommodate architectural finishes by others.

Nút thông ống Làm bằng gang Nắp bằng thau mạ chrome, có ren giữ Có nắp và niêm kín khí Tại mọi khu vực công cộng, nút thông ống phải đặt âm vào sàn đủ cho các kiến trúc hoàn thiện thực hiện bởi các nhà thầu khác.

Page 6: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 6 of 15 of B.03 18 September 2007

4 EXECUTION 4 THI CÔNG

4.1 DRAINAGE INSTALLATION 4.1 THI CÔNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

Minimum Depth of Cover Minimum depth of cover shall be 500mm.

Chiều sâu tối thiểu của hệ thống Chiều sâu tối thiểu của hệ thống là 500mm.

Drains in proximity to footings and foundations Drains laid in proximity to footings or foundations shall be installed with an annular space of not less than 25mm filled with a liner of flexible, rotproof material. Drains shall pass at a strip footing at not less than 45 degrees and shall have a minimum clearance of 25mm from the top of the pipe to the underside of the footing.

Ống thoát gần chân cột và nền móng Ống thoát đặt nằm gần cột và móng phải được lắp đặt với khoảng không gian hình khuyên không nhỏ hơn 25mm lấp đầy bằng lớp lót vật liệu chống mục, đàn hồi. Ống thoát chạy gần dải móng cột không nhỏ hơn 45o và phải có khe hở tối thiểu 25mm từ đỉnh ống đến mặt dưới chân cột

Drains below ground Drains below ground shall - Be laid to an even grade, be straight and

have no lipped joints - Have a minimum number of changes &

directions - Be continuously supported under the

barrel - Be protected against damage - Be watertight - Have a jump installed to connect drains

at different elevations

Ống thoát bên dưới đất Ống thoát thấp hơn mặt đất - Được đặt nghiêng đồng đều, thẳng

và không có kiểu nối tạo chỗ hở - Có tối thiểu số lần thay đổi và

hướng nhỏ nhất - Được đỡ liên tục bên dưới tang ống - Được bảo vệ chống phá hỏng - Kín nước - Có bước nhảy để nối các ống cao độ

khác nhau

4.2 SANITARY VENT PIPEWORK 4.2 ỐNG THÔNG HƠI CHO THIẾT BỊ VỆ SINH

Vent pipes Vent pipework shall be installed as per the requirements of AS 3500.2.2. Terminations: Provide vent cowls of the same material as the vent pipe. The top end of each discharge or vent stack shall project not less than 450 mm above the eaves of a sloping roof or 150 mm above a flat roof without a parapet, or in the case of a flat roof with a parapet to the height of parapet above the roof. If the roof is used for any purpose other than as a covering to the building, the discharge or vent stack shall be extended at least 2.5 m above the roof level. Proper lead over-flashing has to be provided. The top of a discharge or vent stack above the roof shall be at least 3 m away from any window or opening of adjoining buildings in the horizontal direction. Pipes that protrude through walls, floors or roofs shall be made water-tight.

Ống hơi Ống hơi phải được thi công theo yêu cầu trong tiêu chuẩn AS 3500.2.2. Đầu cuối ống: lắp đặt chụp che bằng cùng loại vật liệu của ống hơi. Đỉnh cuối của mỗi ống thoát hoặc ống hơi chính phải cao hơn không nhỏ hơn 450mm bên trên mái hiên che ra của mái dốc hoặc 150mm phía trên mái phẳng không có tường chắn lửng hoặc có tường chắn lửng thì đến chiều cao của tường này phía trên mái. Nếu mái được sử dụng vào những mục đích khác với che cho toà nhà, ống thoát hoặc ống hơi chính phải được nối dài cao hơn cao độ mái 2,5m. Tấm che ống chính phải được lắp đặt. Đỉnh của ống thoát hoặc ống hơi chính trên mái phải cách xa 3m khỏi cửa sổ hoặc lỗ mở toà nhà kề bên theo phương ngang. Ống lồi ra khỏi tường, sàn hoặc mái phải kín nước.

Page 7: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 7 of 15 of B.03 18 September 2007

4.3 SANITARY DRAINAGE 4.3 ỐNG THOÁT NƯỚC THẢI VỆ SINH

Access Access pipes shall be provided at lowest accessible point of each soil and waste pipe, at each junction and change in direction of piping, elsewhere where indicated on the drawings, and elsewhere where required by the local authority. Access pipes shall comprise a straight pipe section with an oval access door, which shall be sealed with a rubber or synthetic washer and secured by two brass bolts. Cleaning eyes shall be provided at all bends and junctions.

Ống thu Ống thu phải được lắp đặt ở điểm thấp nhất có thể tiếp cận được của mỗi ống nước thải, ở mỗi ngã nối trung gian và thay đổi hướng ống, những nơi thể hiện trong bản vẽ, và những nơi được cơ quan nhà nước thẩm quyền yêu cầu. Ống thu phải có đoạn ống thẳng với lỗ thu ovan có niêm bằng vòng đệm cao su hay nhân tạo và siết chặt bằng 2 bulon thau. Nút thông ống phải được lắp đặt ở tất cả các đoạn cong và ngã nối trung gian.

Traps Type: S or P as required Material: uPVC Traps shall be provided where shown and where required for all fittings, and shall be suitable in all respects for their particular duty. All traps shall be provided with an approved accessible cleaning aperture, and shall have a clear internal section similar to the corresponding soil or waste branch pipe section. All traps shall have a water seal of not less than 25mm, or as otherwise specified. Traps shall be of bright chrome plated finish where exposed. Installed with cap and lining type connections to permit easy removal.

Xiphon Kiểu: S hoặc P như yêu cầu Vật tư: uPVC Xiphon phải được lắp đặt nơi thể hiện trên bản vẽ và nơi yêu cầu cho mọi phụ kiện, và phải phù hợp về mọi khía cạnh cho nhiệm vụ riêng biệt của chúng. Tất cả các xiphon phải được lắp đặt với khe hở tiếp cận cho vệ sinh được phê duyệt, và phải có mặt cắt rỗng bên trong tương tự mặt cắt ống thoát nước thải tương ứng. Tất cả các xiphon phải có phần bẫy nước không nhỏ hơn 25 mm, hoặc khi được chỉ rõ khác đi. Tất cả các xiphon đặt ở nơi nhìn thấy phải được mạ chrome sáng. Được lắp đặt với nút và nối kiểu thẳng lining để có thể tháo rời dễ dàng.

Floor Waste All floor waste components shall be of approved manufacturer with gratings having a net free area not less than the cross sectional areas of the pipe to which they are connected and shall be complete with clamping devices, dome strainer, backwater valve and internal caulk outlets.

Thoát nước sàn Tất cả các chi tiết cấu phần của hệ thống thoát nước sàn phải của nhà sản xuất được phê duyệt với vỉ thu phải có lưới có diện tích trống không nhỏ hơn diện tích mặt cắt ngang của ống và phải có dụng cụ kẹp chặt, lọc hình tháp, van nước hồi và đường thoát hàn bên trong.

Grating and Covers For Floor Trap And Floor Waste The grating and cover shall be constructed of stainless steel or bronze. The grating and cover shall be of an approved design so as to enable them to be bolted down to the frame or otherwise secured to deter the unwarranted opening of the grating or cover and hence the discharge of garbage or other solid waste into the sewerage system. Where subjected to vehicular traffic, grating shall be of cast iron construction. The grating or cover shall be installed and

Vỉ thu và nắp cho xiphon sàn và thoát nước sàn. Vỉ thu và nắp phải làm bằng thép không rỉ hoặc đồng thiếc. Vỉ thu và nắp phải có thiết kế được phê duyệt để cho nó có thể bắt bulon xuống khung hoặc được kẹp chặt để ngăn cản việc mở ra không mong muốn của vỉ thu hoặc nắp và do đó làm rác hay chất thải rắn có thể rớt vào hệ thống cống. Nơi có phương tiện giao thông qua lại, vỉ thu phải làm bằng gang. Vỉ thu và nắp phải được lắp đặt và

Page 8: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 8 of 15 of B.03 18 September 2007

located such that they blend in with the surrounding ground levels and do not pose a hazard in causing trip, etc.

định vị sao cho chúng cong theo cao độ mặt đất xung quanh và không tạo ra mối nguy cơ bị vấp,..v.v..

Pipeline identification Lay detectable plastic warning tape, 300mm above buried piping, for the full length of the piping.

Nhận biết tuyến ống Đặt băng cảnh báo plastic có thể phát hiện 300mm phía trên ống chôn, suốt chiều dài ống.

Pipe surrounds General: Place the material in the pipe surround in layers ≤ 200mm loose thickness, and compact without damaging or displacing the piping. Underslab: Backfill around pipes under ground floor slabs with clean dry sand.

Lớp vật liệu xung quanh ống Tổng quát: đặt các lớp vật liệu xung quanh ống thành lớp dầy không nén ≤ 200 mm rồi đầm chặt mà không phá hỏng hay làm dịch chuyển ống. Bên dưới sàn nhà: san lấp xung quanh ống dưới sàn nhà bằng cát khô sạch.

Anchor blocks If necessary, provide anchor blocks which restrain lateral and axial movement of the pipelines at junctions and changes of grade or direction.

Khối neo cố định Nếu cần, lắp khối neo cố định để ngăn các dịch chuyển trục và nghiêng một bên của tuyến ống tại các các chỗ giao và sự thay đổi độ dốc hoặc hướng ống.

Encasement General: If necessary, encase the pipeline in concrete at least 150mm above and below the pipe, and 150mm each side or the width of the trench, whichever is the greater. Concrete: Grade N20 to AS 1379.

Đổ bêton Tổng quát: Nếu cần, bao bọc tuyến ống bằng bêton dầy tối thiểu 150mm bên trên và phía dưới tuyến ống, và 150mm mỗi bên hoặc chiều rộng của mương tuỳ theo cái nào lớn hơn. Bêton: mác N20 theo tiêu chuẩn AS 1379.

Service Trenching In particular note the requirements for service trenching and the requirements for timber piles at each end of a pipe length.

Mương đào Lưu ý đặc biệt có yêu cầu mương đào và cọc cừ tại mỗi đầu của mỗi đơn vị dài ống.

Underslab Supports Provide pipework supports to suspend pipework below the ground slab or in the trench allocated, in addition to the pipework bedding and backfilling requirements. Heavy duty galvanise supports as per elsewhere in this specification, coat with bitumen and wrap with sealed polyethylene after installation and prior to backfilling.

Hệ thống đỡ dưới sàn Lắp hệ thống đỡ ống để treo ống bên dưới sàn trệt hoặc trong mương phân phối, bên cạnh các yêu cầu lớp lót và san lấp. Hệ thống treo mạ kẽm tỉ trọng cao như qui định trong bộ qui định kỹ thuật này, sơn nhựa đường bitumen và quấn kín bằng băng polyethylene sau khi lắp đặt và trước khi san lấp.

4.4 PIPING 4.4 ĐƯỜNG ỐNG

Finishes General: Finish exposed piping, including fittings and supports, as follows: - In internal locations such as toilet and

kitchen areas: Chrome plate copper piping, bright.

- Externally, and steel piping and iron fittings internally: Paint.

- In concealed but accessible spaces (including cupboards and non-habitable enclosed spaces): Leave copper and plastic unpainted except for identification marking. Prime steel piping and iron fittings.

- Valves: Finish valves to match

Hoàn thiện Tổng quát: Hoàn thiện ống lộ nhìn thấy, luôn cả phụ kiện và chi tiết treo đỡ, theo như sau: - Tại các vị trí trong nhà như nhà vệ

sinh và nhà bếp: ống đồng mạ chrome sáng.

- Bên ngoài nhà: dùng ống thép và phụ kiện đường ống bằng kim loại: sơn.

- Tại các chỗ kín nhưng có thể tiếp cận được (bao gồm tủ bếp và những nơi kín không ở được): ống đồng hoặc PVC không sơn ngoại trừ khi cần thiết để đánh dấu nhận biết. Sơn lót cho ống và phụ kiện thép.

Page 9: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 9 of 15 of B.03 18 September 2007

connected piping. - Van: Hoàn thiện van theo ống đấu nối.

Pipe Supports Pipe Support shall be provided at the following spacing:

Chi tiết treo đỡ ống Treo đỡ ống phải được lắp đặt ở những nơi sau:

Pipe Gradient Pipe gradient for all sanitary drain lines and waste pipes shall be as shown below unless otherwise indicated on the drawings:

Độ dốc ống Độ dốc ống của tất cả các tuyến thoát nước vệ sinh và nước thải phải tuân thủ theo dưới đây trừ khi được thể hiện trên bản vẽ:

Pipe Diameter / Đường kính ống Gradient / Độ dốc

100 mm 1 in / trên 20 đến 1 in / trên 60

150 mm 1 in / trên 30 đến 1 in / trên 90

225 mm 1 in / trên 40 đến 1 in / trên 150

300 mm and above / và lớn hơn 1 in / trên 150 đến 1 in / trên 250 Pipe gradient for all horizontal internal sanitary piping shall be as shown on the drawings or otherwise as indicated below:

Độ dốc tất cả ống nước vệ sinh bên trong nằm ngang phải theo như trên bản vẽ hoặc khi không có thì theo dưới đây:

Pipework

Tuyến ống Size of Service / Kích thước ống(mm)

Material

Vật tư

Location

Vị trí

15 20 25 32 42 54 65 76 100 150 200

Cast iron Vertical

Phương đứng

1.8 1.8 1.8 2.4 2.7 2.7 2.7

Gang Horizontal

Phương ngang

1.8 1.8 1.8 2.4 2.7 2.7 2.7

(meter/mét)

Grey Iron Vertical

Phương đứng

1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8

Sắt đen Horizontal

Phương ngang

1.5 1.5 1.5 1.8 1.8 1.8 1.8

(meter/mét)

Mild Steel Vertical

Phương đứng

2.4 3.0 3.0 3.0 3.6 3.6 4.5 4.5 4.5 5.5 5.5

Thép hàn Horizontal

Phương ngang

2.0 2.4 2.4 2.7 3.0 3.0 3.0 3.6 4.0 4.5 5.0

(meter/mét)

U-PVC Vertical

Phương đứng

1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.8 1.8 1.8 1.8

Horizontal

Phương ngang

0.5 0.5 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.9 1.2 1.2

(meter/mét)

Page 10: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 10 of 15 of B.03 18 September 2007

Pipe Diameter / Đường kính ống Gradient / Độ dốc

32 mm to / đến 80 mm 1 : 40

100 mm 1 : 60

150 mm 1 : 80

200 and above / và lớn hơn 1 : 100 All vent pipes shall have a minimum gradient of 1:100.

Tất cả các ống thông hơi phải có độ dốc tối thiểu 1:100

4.5 INSPECTION CHAMBERS, MANHOLES, PITS

4.5 HỐ THĂM, HỐ GA, HẦM, LỖ

General Inspection Chambers, Pits and Manholes shall be constructed as per the requirements of AS3500.2. Note that inspection chambers, manholes, pits forming an integral part of the structure (e.g. forming part of the ground floor or other floor slab) shall be constructed as per the requirements of the relevant structural specification. The following specification shall apply otherwise.

Tổng quát Hố thăm, hố ga và hố được làm theo tiêu chuẩn AS 3500.2 Lưu ý rằng hố thăm, hố ga, hố tạo thành một phần thống nhất của kết cấu (nghĩa là tạo thành một phần của sàn trệt hay sàn khác) phải có cấu tạo tuân thủ yêu cầu của Bộ qui định kỹ thuật kết cấu. Ngược lại thì Những qui định kỹ thuật sau được áp dụng.

Backdrops When branch drain pipe is connected directly into an inspection chamber more than 1.5 deep, then a tumbling bay or backdrop shall be provided. Special reversed spigot and socket junctions or backdrop junctions shall be used in the junction between two lines of pipes. The tumbling bay pipes shall be laid on a reinforced concrete foundation of concrete as specified and completely encased in concrete. Backdrop pipes shall be completely encased in 150 mm concrete surround.

Ống chảy ngoài Khi ống thoát nhánh nối trực tiếp vào hố thăm sâu hơn 1.5m, thì phải lắp đặt ống nước rơi hoặc chảy ngoài. Đầu nối xoay chiều đặc biệt và hộp nối kiểu socket hoặc Tê kiểu cong được sử dụng tại chỗ giao nhau của hai tuyến ống. Ống nước rơi được đặt trên nền bêton cốt thép như chỉ rõ và được đúc trong bêton hoàn toàn. ống phải được đúc trong bêton dầy 150mm xung quanh. Ống chảy ngoài phải được đổ bêton dầy 150mm xung quanh.

Inspection Chambers, Manholes, Pits The maximum distance between inspection chambers shall be as shown on the drawing and shall not exceed 50 metres. Inspection chambers shall be of concrete construction. It shall have minimum internal dimensions of 900 mm in length and 700 mm in width. The size shall be increased accordingly depending on the number of branch drains to be connected and the depth of such inspection chambers. Only in case where the inspection chamber cannot be constructed in concrete due to site conditions, it shall be constructed in bricks and be 225 mm thick constructed on reinforced concrete bases pre-cast or cast insitu. Vertical joints shall be completely filled with mortar as the bricks are laid. Joints shall be flushed cut as the work

Hố thăm, hố ga, hố Khoảng cách giữa các hố thăm phải tuân thủ theo bản vẽ và không vượt quá 50m. Hố thăm phải làm bằng bêton. Kích thước bên trong tối thiểu dài 900mm và rộng 700mm. Kích thước được tăng theo số ống nhánh nối vào và chiều sâu của hố thăm. Kích thước sẽ tăng tùy thuộc số lượng ống nhánh được đấu nối và chiều sâu của hố thăm. Chỉ trong trường hợp ở nơi nào hố thăm không thể làm bằng bêton do điều kiện công trường, có thể làm bằng gạch và dầy 225mm trên nền bêton cốt thép đổ tại chỗ hoặc đúc sẵn. Những chỗ nối đứng phải được lấp đầy vữa như là đặt gạch. Mối nối phải cắt bằng

Page 11: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 11 of 15 of B.03 18 September 2007

proceeds. Inspection chambers shall be rendered internally and externally with cement and sand (1:3) in two coats to a total thickness of 16 mm, trowelled smooth. On firm ground, the inspection chamber shall be constructed on a reinforced concrete base at least 150 mm thick and such base shall extend at least 150 mm beyond the external walls of the inspection chambers. On soft or yielding ground, the inspection chamber shall be constructed on piles and a base of reinforced concrete. The depth of the main channels shall not be less than the diameter of the outgoing pipe. The bottom of all manholes, inspection chambers shall be benched to avoid pooling of water and sewage, such that all solids are borne by the water flow and do not settle or deposit in one place. Branch bends up to and including 150 mm diameter shall curve in the direction of flow and set to deliver over the main channel invert. Branch bends over 150 mm diameter shall be curved in the direction of flow and shall be formed in concrete trowelled smooth. Spaces between branch bends shall be completely filled with concrete and the faces above the main and branch channel inverts shall be trowelled smooth. Benching shall be formed in concrete trowelled smooth and shall open towards the main channel at a slope of 1 in 6. Pipes passing through inspection chamber walls shall be solidly built in and the walls made watertight throughout. Precast concrete sections shall be used where the inspection chamber exceeds 2.5 m deep and is located in soil. Precast inspection chamber ring shall be of proprietary make, 1050 mm internal diameter and to be installed to details as shown on the drawings. Iron steps shall be provided. Round bar corner pattern steps shall be used in brick inspection chambers and shall be built in at 300 mm vertical interval as shown. Iron steps shall be used in precast concrete sections and unless otherwise directed they shall be provided and fixed in the concrete inspection chamber components by the Component Manufacturer before delivery.

phẳng khi thực hiện. Hố thăm phải được tô phẳng bằng bay bên trong và bên ngoài bằng hỗn hợp ximăng và cát (1:3) hai lớp dầy 16mm. Trên mặt đất cứng, hố thăm phải được xây trên nền bêton cốt thép dầy 150mm và nền bêton này kéo dài ra thêm 150 mm hai bên tường ngoài của hố thăm. Trên nền đất mềm hoặc lún, phải đóng cừ và đổ bêton cốt thép làm nền cho hố thăm. Chiều sâu của hố chính không ít hơn đường kính ống thoát. Đáy của tất cả hố ga, hố thăm phải làm hình cong để tránh ngập nước và chất thải trong hố, tất cả các chất thải rắn tạo ra trong dòng nước thải đọng lại hoặc lắng xuống một chỗ. Chỗ rẽ ống nhánh đường kính từ 150mm trở xuống phải được bẻ cong theo chiều dòng chảy và đặt cho chảy vào bên trên đáy hố chính. Chỗ rẽ ống nhánh đường kính từ 150mm trở lên phải được bẻ cong theo chiều dòng chảy và phải làm bằng bêton làm phẳng bằng bay. Khoảng cách giữa các chỗ rẽ ống nhánh phải được lấp bằngbeton và bề mặt bên trên đáy ống nhánh và ống chính phải được làm phẳng bằng bay. Bề mặt cong được làm phẳng bằng bayvà mở về phía ống chính có độ dốc 1 trên 6. Ống đi ngang qua tường của hố thăm phải được lắp cứng và chống thấm toàn bộ cho tường. Vách bêton đúc sẵn được sử dụng khi hố thăm sâu hơn 2.5m và đặt trong đất. Ống hố thăm đúc sẵn phải là loại nguyên bộ chế tạo sẵn và, có đường kính trong 1050mm và được lắp đặt theo chi tiết trên bản vẽ. Bậc thang thép phải được lắp đặt. Đặt những bậc thang thanh sắt đai theo góc khi xây hố thăm gạch và được đặt cách khoảng 300mm theo phương đứng như thể hiện. Bậc thang thép được sử dụng trong các vách bêton đúc sẵn và trừ khi được chỉ đạo khác, được lắp đặt và gắn vào các cấu kiện khác của hố thăm bởi nhà sản xuất cấu kiện trước khi giao hàng.

Finish to exposed surfaces General: Provide a smooth, seamless finish, using steel trowelled render or concrete cast in steel forms. Corners: Cove or splay internal corners.

Sự hoàn thiện đối với các bề mặt nhìn thấy Tổng quát: lắp đặt các loại sản phẩm có bề mặt hoàn thiện không mối nối, phẳng, trát vữa bằng tay hoặc đổ bêton trong khuôn thép. Góc cạnh: góc trong kín hoặc loe.

Page 12: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 12 of 15 of B.03 18 September 2007

Access covers and grates In general, inspection chambers shall be provided with covers and roofed over with a reinforced concrete slab not less than 150 mm thick and provided with an opening fitted with an airtight frame and cover. In all public spaces, the cover shall incorporate a frame and recess to accommodate architectural finishes. Minimum recess shall be 50 mm. Covers and frames shall be of the types approved by the local Sewage Department. They shall be fixed in the positions shown. All frames shall be solidly bedded on cement mortar so that the covers when in position are fair and even with the adjacent surfaces. Recessed pattern covers shall be provided and filled and surfaced with materials to match surrounds. Frames of light duty covers shall be set with covers in position to avoid distortion of frames. Cover levels: Top of cover or grate, including frame: - In paved areas: Flush with the paving

surface. - In landscaped areas: 25mm above

finished surface. - Gratings taking surface water runoff:

Locate to receive runoff without ponding.

Nắp thăm và vỉ thu Nói chung, hố thăm phải có nắp và được che trên bằng tấm bêton cốt thép dầy tối thiểu 150mm có một lỗ lắp khung và nắp kín khí. Tại mọi khu vực công cộng, nắp đậy phải được tích hợp với khung và đặt gác vào kiến trúc hoàn thiện. Chỗ gác nhỏ nhất phải đạt 50mm. Loại khung và nắp phải được cơ quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt. Chúng được lắp đặt tại vị trí thiết kế. Tất cả các khung phải cố định trên nền vữa xi măng để cho nó cân bằng và ngang với những bề mặt lân cận. Khung có hoa văn lỗ phải được lắp đặt và lấp và san phẳng bằng vật liệu phù hợp với xung quanh. Khung của nắp chịu tải nhẹ phải được lắp đặt cùng với nắp để tránh biến dạng khung. Cao độ nắp: đỉnh của nắp hay vỉ thu, bao gồm luôn khung: - Khu vực lát đường: bằng với bề mặt

lát. - Khu vực trồng cỏ: 25mm cao hơn bề

mặt hoàn thiện. - Vỉ thu nước chảy bề mặt: đặt tại nơi

có thể thu nước chảy để không tạo thành vũng.

Concrete Sumps Unless otherwise shown on drawings, concrete sumps shall have minimum internal dimension of 900 mm in length and 700 mm in width. Concrete sumps shall be rendered internally and externally smooth with current and sand (1:3) minimum 50 mm thick. Concrete screed shall be rendered smooth towards the outlet at the base of the concrete sump and it shall be constructed on a reinforced concrete base at least 150 mm thick and such base shall extend at least 150 mm beyond the external walls of the concrete sump. Where located in soil, concrete sumps shall be built of 115 mm thick engineering brick rendered internally and externally smooth with cement mortar. Pipes where built into walls shall be 25 mm above the base of the sump at inlet point and always flush with the base of the sump at outlet point. It shall be solidly built in and the walls made watertight throughout. Concrete sump frames and covers shall be the same as for the Inspection Chamber.

Hố thu bêton Trừ khi được thể hiện khác đi trên bản vẽ, kích thước bên trong tối thiểu hố thu bêton dài 900mm và rộng 700mm. Hố thu bêton phải được tô phẳng bên trong và bên ngoài với xi măng và cát (1:3) dầy tối thiểu 150 mm. Lớp láng bêton phải được tô phằng về phía các ống thóat tại đáy của hố thu và phải được xây trên nền bêton cốt thép dầy tối thiểu 150mm và nền này mở rộng ra thêm 150mm hai bên tường ngoài của hố thu bêton. Khi đặt trên đất, hố thu bêton được làm bằng gạch kỹ thuật dầy 115 mm và tô phẳng bên trong và bên ngoài bằng vữa xi măng. Ống nối vào tường hố phải cao hơn 25mm từ đáy hố tại điểm vào và luôn luôn bằng với đáy hố tại điểm ra. Nó phải được gắn chết vào vách và phải chống thấm toàn bộ cho vách hố. Khung và nắp hố thu bêton phải cùng loại với hố thăm.

Page 13: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 13 of 15 of B.03 18 September 2007

4.6 CONCRETE WORKS 4.6 NHỮNG CÔNG TÁC BÊTON Cement shall be of the approved type. It shall be fresh when delivered. Cement of different brands shall not be mixed with one another. Sand or fine aggregate shall be cleaned, graded natural sand. Sand with coagulated lumps and having a portion of silt exceeding 10% shall be rejected. Coarse aggregate shall be clean, crushed stone and shall be free from dust, clay or other deleterious materials. Water shall be that obtained from the supply mains and not from excavation or drains. Reinforcement used shall be hard drawn steel wire BRC fabric mesh. BRC mesh and steel bars shall be free from dust or mill scale. Concrete beds shall be 150 mm thick and shall have at least 150 mm width at each side of the external diameter of the pipe barrels when laid. Unless otherwise specified, the concrete shall be 1:2:4. For pipe to be haunched, the concrete shall be carried up for the full width of the bed to the level of the horizontal diameter of the pipe and shall be splayed from this level and carried upwards to meet the pipe barrel tangentially. All drain lines passing under buildings and driveways are to be surrounded with concrete which shall be carried up from the bed in a square section with a minimum of 150 mm thickness over the barrel of the pipes. Traps and gullies shall be properly bedded on and surrounded with concrete.

Xi măng phải được phê duyệt. Nó phải còn sống khi giao đến công trường. Những hiệu xi măng khác nhau thì không được trộn lẫn. Cát hoặc đá nhỏ phải sạch, là cát thiên nhiên sạch. Cát bị đóng cục và có tỉ lệ bùn quá 10% phải bị loại bỏ. Đá lớn phải sạch, và không có bụi, đất sét, hoặc các vật liệu độc khác. Nước phải được lấy từ nguồn chính và không lấy từ giếng hoặc nước thải. Cốt thép phải là dạng lưới BRC hàn vỉ phẳng từ dây thép kéo nguội. Lưới BRC hàn vỉ phẳng và thanh thép không bị dơ và bị rỉ sét. Nền bêton phải dầy tối thiểu 150mm và phải rộng ra tối thiểu 150mm mỗi bên của đường kính ngoài tang ống khi đặt nằm. Trừ khi có chỉ dẫn khác đi, bêton phải theo tỉ lệ 1:2:4. Đối với các ống neo tạo uốn vòm thay đổi cao độ, bêton phải được làm hết chiều rộng của nền lên đến cao độ đường kính ngang của ống và phải được làm loe ra từ cao độ này về phía và đến tiếp tuyến của tang ống. Tất cả các ống thoát băng ngang dưới toà nhà và đường xe chạy phải được đổ bêton xung quanh từ nền lót theo hình vuông và dầy tối thiểu 150mm hơn tang ống. Xiphon và phễu thu phải được lót kỹ và đổ bêton xung quanh.

4.7 DISCHARGE FROM AIR HANDLING SYSTEMS

4.7 NƯỚC THẢI TỪ HỆ THỐNG DÀN LẠNH

Trays, sumps and drainage Standard: To AS/NZS 3666.1. Condensate discharge from air handling systems shall preferably drain to the stormwater system. Where this is not practical (e.g. condensate pumps are required) then they may be connected to the sanitary drainage system, where approved by the Engineer. Generally, uPVC drains are required and shall be insulated from the air handling unit system (AHU, PAU or FCU) to the nearest drainage connection. Where subject to mechanical damage use copper pipework. Install condensate traps with a seal equal to the air handling system static pressure plus 50mm, adjacent to the air handling system.

Khay hứng, hố chứa và hệ thống thoát Tiêu chuẩn: tuân thủ AS/NZS 3666.1. Nước ngưng tụ thải ra từ hệ thống máy lạnh được ưu tiên thải vào hệ thống thoát nước mưa. Ở những nơi không thực hiện được (ví dụ như cần bơm nước ngưng tụ) thì có thể đấu nối vào hệ thống nước thải vệ sinh, khi được nhà tư vấn phê duyệt. Nói chung, yêu cầu dùng ống uPVC và phải được bọc cách nhiệt từ dàn lạnh (AHU, PAU hoặc FCU) đến điểm đấu nối vào hệ thống nước thải gần nhất. Ở những nơi dễ bị hư hỏng cơ học, sử dụng ống đồng. Lắp đặt xiphon cho tuyến ống nước ngưng tụ với chiều cao bẫy nước tương đương với áp lực tĩnh dàn lạnh cộng thêm 50mm, gần với dàn lạnh.

Page 14: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 14 of 15 of B.03 18 September 2007

5 TESTING 5 THỬ NGHIỆM

5.1 SANITARY PLUMBING TESTING

5.1 THỬ NGHIỆM ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC THẢI VỆ SINH

Sanitary plumbing installations shall comply with the following when tested: (a) The respective sections of any soil

pipe, waste pipe, vent pipe or above-ground drain shall be free of leaks when subjected to— (i) hydrostatic test to 2 bar; or (ii) air test to 30 kPa for a minimum period of 3 min.

(b) The discharge pipe through which

sewage is pumped to the sewer shall be free of leaks when subjected to a hydrostatic pressure equal to twice the shut-off head of the pump or, if a relief valve is fitted, twice the pressure at which such a valve operates; but not less than 2 bar.

Lắp đặt đường ống thoát nước thải vệ sinh phải tuân theo các yêu cầu sau khi thử nghiệm: (a) Mỗi đoạn của bất kỳ ống thoát, ống

thoát chính, ống hơi, ống thoát phía trên mặt đất không bì xì chảy khi – (i) thử nghiệm thủy lực đến 2 bar; hoặc (ii) thử nghiệm khí đến 30 kPa trong khoảng thời gian tối thiểu 3phút.

(b)Ống thoát mà qua đó, nước thải được bơm vào hệ thống cống phải không bị xì chảy khi chịu áp lực thủy tĩnh tương đương với 2 lần cột áp tắt bơm hoặc, nếu van giảm áp được lắp đặt, 2 lần áp lực hoạt động của van ; nhưng không nhỏ hơn 2 bar.

5.2 TEST CRITERIA 5.2 TIÊU CHUẨN THỬ NGHIỆM Drains within buildings Drains within buildings shall be free of leaks when subject to either— (a) water test at a pressure of 2 bar during

10 minutes; or (b) air test at a pressure of not less than

1bar for a period of not less than 3 min.

Ống thoát bên trong toà nhà Ống thoát trong nhà phải không bị xì chảy khi – (a) thử nghiệm nước có áp lực 2 bar

trong thời gian 10 phút; hoặc (b) thử nghiệm khí ở áp suất không

nhỏ hơn 1bar trong thời gian không ngắn hơn 3 phút.

Site drains Site drains and main internal drains shall be free of leaks when subjected to either of the following: (a) Water test —the leakage rate to be nil

for a pressure 2bar head of water maintained for a period of not less than 5 min.

(b) Air test —application of a pressure test of not less than 1bar for a period of not less than 3 minutes then, after disconnection of the pressure source, the period for a pressure drop to exceed the relevant value given.

Ống thoát nước thải bên ngoài Ống thoát bên ngoài và ống chính bên trong không bị xì chảy khi (a) Thử nước – không xì ở áp suất cột

nước 2bar duy trì không ít hơn 5 phút.

(b) Thử khí - ở áp lực không nhỏ hơn 1bar trong vòng không ngắn hơn 3 phút, rồi tháo máy bơm, và khoảng thời gian để áp tụt vượt hơn giá trị liên quan cho trước.

5.3 PROCEDURE 5.3 THỦ TỤC

Water test The procedure for the water test is as follows: (a) The head of water on any section of

drain shall not exceed 2 bars. (b) The test shall be applied by—

(i) sealing all openings except the top of the section of the below-ground

Thử nước Thủ tục thử nước như sau: (a) Cột nước ở mỗi ống thoát không

vượt quá 2 bar. (b) Thử nghiệm được làm

(i) làm kín các lỗ mở trừ đỉnh của ống cắt ra của ống thoát dưới đất được thử nghiệm;

Page 15: B.03 Wastewater -VN - Centrepoint

WASTE WATER

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 15 of 15 of B.03 18 September 2007

drain to be tested; (ii) filling the below-ground drain with water to the highest level in that section; and (iii) maintaining the water at this level for a period of 5 minutes for drains of any material.

(c) The test is considered to be successful if the quantity of make-up water is zero during the test period.

(ii) đổ đầy nước vào ống thoát dưới đất đến cao độ cao nhất của ống cắt; và (iii) duy trì nước ở mức đó trong khoảng 5 phút trước khi tháo bỏ.

(c) Thử nghiệm được xem là đạt nếu

số lượng nước châm thêm là 0 (không cần châm thêm nước) trong thời gian thử.

5.4 FUNCTIONAL TESTS 5.4 THỬ NGHIỆM CHỨC NĂNG (a) Sanitary fixtures of all kinds shall be

tested by subjecting them to normal use. After each relevant test, the residual water seal in the trap of the fixture concerned and in the trap of any other fixture connected to the same system of discharge pipes shall be greater than 25mm.

(b) Where it is found upon test that, under

normal operating conditions, the water seal retained in any such trap is less than 25 mm, each such trap must be ventilated in accordance with these regulations or such other provisions made that will ensure retention of a water seal of at least 25 mm.

NOTE: Fixtures generally used without plugs will be tested without plugs, e.g. basins, bidets and similar.

(a) Tất cả thiết bị vệ sinh phải được thử nghiệm bằng cách áp chúng vào điều kiện sử dụng bình thường. Sau mỗi một thử nghiệm liên quan, bẫy nước còn dư lại trong xiphon của thiết bị thử nghiệm và trong xiphon của tất cả thiết bị đấu nối chung với hệ thống ống thoát phải lớn hơn 25mm.

(b) Ở nơi nào phát hiện ra trong thử nghiệm trên, dưới điều kiện hoạt động bình thường, bẫy nước còn giữ lại trong các xiphon nhỏ hơn 25mm, thì mỗi xiphon phải được thông hơi phù hợp với những qui định này hoặc những điều kiện khác để đảm bảo rằng lượng nước giữ lại trong bẫy nước là 25mm tối thiểu.

LƯU Ý: thiết bị được sử dụng không có nút bít nói chung sẽ được thử nghiệm không có nút bít, ví dụ chậu rửa, chậu bidet và tương tự.