b.31 mechanical controls - vn - centrepoint

24
AUTOMATIC CONTROLS The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi. Centrepoint Page 1 of 24 of B31 18 September 2007 AUTOMATIC CONTROLS ĐIU KHIN TĐỘNG 1 GENERAL 1 TNG QUÁT 1.1 AIMS 1.1 MC TIÊU Responsibilities General: Provide automatic control systems to perform the documented control functions. Performance: Within the documented limitations of the plant capacities, maintain the documented conditions. Supply and commission control systems that are safe and stable in operation under all anticipated operating conditions including start up, shut down and fault condition. Service interruption: Except for documented manual restoration of operation, provide fully automatic restoration of control system operation after any service interruption of any duration. Safety: Provide control devices and software to protect personnel from injury and equipment from damage by either normal or abnormal operation of the control system, including the removal and reapplication of power whether expected or unexpected. Compatibility with existing controls: If the documented control systems interface or connect to existing control systems, provide new control components and software that are either identical to the existing or, if not identical, compatible. If not identical, provide evidence that the proposed components are compatible. Operating environment: Provide components that function correctly in their local environment. Selections: As documented. Trách nhim: Tng quát: Cung cp hthng điu khin tđộng để thc hin các chc năng điu khin đã được nêu ra. Chc năng: Trong gii hn công sut đã được đặt ra ca nhà máy, duy trì nhng điu kin hot động đã được đặt ra. Cung cp và nghim thu nhng hthng điu khin sao cho chúng có thvn hành an toàn và n định trong tt cnhng tình hung định trước như khi động máy, tt máy và trong trường hp hư hng. Sgián đon dch v: trtrường hp phi khôi phc hot động bng tay đã được nêu ra, thì scung cp sphc hi hoàn toàn tđộng trong mi sgián đon và trong mi thi đim. An toàn: Cung cp các thiết bđiu khin và phn mm nhm bo vcon người khi stn hi và thiết bkhông bhư hng ngay khi hthng điu khin có hot động bình thường hay không, bao gm sngt và tái cung cp ca hthng đin cho dù mong mun hay không. Tương thích vi hđiu khin đang tn ti: Nếu nhng hthng điu khin đã nêu giao tiếp hoc kết ni vi nhng hthng điu khin đang tn ti, thì cung cp nhng thiết bđiu khin và phn mm mi mà hoc là chúng ging vi cái đang tn ti hoc chúng phi có khnăng tương thích vi nhau. Nếu không hòan tòan ging nhau, thì cung cp chng nhn rng nhng nhng bphn có thtương thích vi nhau. Môi trường hot động: Cung cp nhng bphn mà chc năng có thđược phát huy chính xác trong môi trường lp thiết b. La chn thiết b: Như đã nêu. System response times General: Provide a control system to achieve the following response times (in conjunction with the building management system where appropriate): - Change of state: 5 seconds for change of state or value of a field point to register an alarm or update at the workstation. Thi gian đáp ng hthng Tng quát: cung cp thiết bđiu khin để đạt thi gian đáp ng sau (chung vi hthng qun lý tòa nhà nơi thích hp): - Thay đổi trng thái: 5 giây cho sthay đổi trng thái hoc giá trca đim vùng để gi sbáo động hoc cp nht ttrm làm vic.

Upload: anhtuandkc

Post on 27-Dec-2015

125 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 1 of 24 of B31 18 September 2007

AUTOMATIC CONTROLS ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG

1 GENERAL 1 TỔNG QUÁT

1.1 AIMS 1.1 MỤC TIÊU

Responsibilities General: Provide automatic control systems to perform the documented control functions. Performance: Within the documented limitations of the plant capacities, maintain the documented conditions. Supply and commission control systems that are safe and stable in operation under all anticipated operating conditions including start up, shut down and fault condition. Service interruption: Except for documented manual restoration of operation, provide fully automatic restoration of control system operation after any service interruption of any duration. Safety: Provide control devices and software to protect personnel from injury and equipment from damage by either normal or abnormal operation of the control system, including the removal and reapplication of power whether expected or unexpected. Compatibility with existing controls: If the documented control systems interface or connect to existing control systems, provide new control components and software that are either identical to the existing or, if not identical, compatible. If not identical, provide evidence that the proposed components are compatible. Operating environment: Provide components that function correctly in their local environment. Selections: As documented.

Trách nhiệm: Tổng quát: Cung cấp hệ thống điều khiển tự động để thực hiện các chức năng điều khiển đã được nêu ra. Chức năng: Trong giới hạn công suất đã được đặt ra của nhà máy, duy trì những điều kiện hoạt động đã được đặt ra. Cung cấp và nghiệm thu những hệ thống điều khiển sao cho chúng có thể vận hành an toàn và ổn định trong tất cả những tình huống định trước như khởi động máy, tắt máy và trong trường họp hư hỏng. Sự gián đoạn dịch vụ: trừ trường họp phải khôi phục hoạt động bằng tay đã được nêu ra, thì sẽ cung cấp sự phục hồi hoàn toàn tự động trong mọi sự gián đoạn và trong mọi thời điểm. An toàn: Cung cấp các thiết bị điều khiển và phần mềm nhằm bảo vệ con người khỏi sự tổn hại và thiết bị không bị hư hỏng ngay khi hệ thống điều khiển có hoạt động bình thường hay không, bao gồm sự ngắt và tái cung cấp của hệ thống điện cho dù mong muốn hay không. Tương thích với hệ điều khiển đang tồn tại: Nếu những hệ thống điều khiển đã nêu giao tiếp hoặc kết nối với những hệ thống điều khiển đang tồn tại, thì cung cấp những thiết bị điều khiển và phần mềm mới mà hoặc là chúng giống với cái đang tồn tại hoặc chúng phải có khả năng tương thích với nhau. Nếu không hòan tòan giống nhau, thì cung cấp chứng nhận rằng những những bộ phận có thể tương thích với nhau. Môi trường hoạt động: Cung cấp những bộ phận mà chức năng có thể được phát huy chính xác trong môi trường lắp thiết bị. Lựa chọn thiết bị: Như đã nêu.

System response times General: Provide a control system to achieve the following response times (in conjunction with the building management system where appropriate): - Change of state: ≤ 5 seconds for

change of state or value of a field point to register an alarm or update at the workstation.

Thời gian đáp ứng hệ thống Tổng quát: cung cấp thiết bị điều khiển để đạt thời gian đáp ứng sau (chung với hệ thống quản lý tòa nhà nơi thích hợp): - Thay đổi trạng thái: ≤ 5 giây cho sự

thay đổi trạng thái hoặc giá trị của điểm vùng để gửi sự báo động hoặc cập nhật từ trạm làm việc.

Page 2: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 2 of 24 of B31 18 September 2007

- Global data transfer: ≤ 3 seconds for data to travel between controllers.

- Graphics display: ≤ 8 seconds to

display a full graphic with current parameter values.

- Local control event: ≤ 2 seconds for a controller to initiate an output action after change of input.

- Manual command: ≤ 3 seconds for a

manual command from the workstation to override field device.

- System logs: ≤ 8 seconds to display a system log or report.

- Chuyển đổi dữ liệu tổng: ≤ 3 giây cho dữ liệu truyền giữa những bộ điều khiển.

- Giao diện đồ họa: ≤ 8 giây để thể hiện tất cả giá trị thông số hiện thời.

- Dữ kiện điều khiển cục bộ: ≤ 2 giây

cho một bộ điều khiển để bắt đầu thiết lập hoạt động xuất sau khi thay đổi ngõ vào.

- Tác động tay: ≤ 3 giây cho một mệnh lệnh tay từ trạm làm việc để áp đặt lên thiết bị vùng.

- Bảng ghi hệ thống: ≤ 8 giây để hiển thị bảng ghi hệ thống hoặc bảng tường thuật

1.2 CROSS REFERENCES 1.2 CÁC THAM KHẢO CHÉO

General General: Conform to the General requirements worksection. Associated worksections Associated worksections: Conform to the following: - Mechanical general requirements. - Mechanical piping. - Building management systems. - Mechanical electrical. - Mechanical commissioning. - Switchboard components.

Tổng quát Tổng quát: Tuân theo chương thiết bị tổng quát. Phần thiết bị liên quan Phần thiết bị liên quan: tuân theo các phần sau: - Thiết bị cơ khí tổng quát. - Hệ thống ống cơ khí. - Hệ thống quản lý toà nhà. - Cấp điện cho thiết bị cơ khí. - Nghiệm thu cơ khí. - Thành phần tủ điện.

1.3 STANDARDS 1.3 TIÊU CHUẨN

General Building automation system protocol: BACnet® to ANSI/ASHRAE 135, including Annex J. (Referred to in this worksection as BACnet.)

Tổng quát Giao thức hệ thống tự động toà nhà: BACnet® to ANSI/ASHRAE 135, including Annex J. (Tham khảo chương này trong BACnet)

1.4 INTERPRETATIONS 1.4 CÁC ĐỊNH NGHĨA

Abbreviations General: For the purposes of this worksection the abbreviations given below apply. - AAC: Advanced application controller. - ASC: Application specific controller. - BACnet: (Building automation control

network) Data communication services and protocols conforming to ANSI/ASHRAE Standard 135 BACnet.

- BC: Building controller.

Chữ viết tắt Tổng quát: Phục vụ những mục đích chương này, những chữ viết tắt sau đã được sử dụng: - AAC: Bộ điều khiển ứng dụng cấp

cao. - ASC: Bộ điều khiển ứng dụng đặc

biệt. - BACnet: (mạng điều khiển tự động

toà nhà) những hạng mục dữ liệu truyền thông và giao thức tuân theo ANSI/ASHRAE Standard 135 BACnet.

- BC: Bộ điều khiển toà nhà.

Page 3: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 3 of 24 of B31 18 September 2007

- BMS: Building management system. - FFCP: Fire fan control panel. - FIP: Fire indicator panel. - LAN: Local area network. - LED: Light emitting diode. - OWS: Operator workstation. - PID: Proportional plus integral plus

derivative. - RTD: Resistance temperature device. - SA: Smart actuator. - UPS: Uninterruptible power supply.

- BMS: Hệ thống quản lý toà nhà. - FFCP: Bảng điều khiển quạt chống

cháy. - FIP: Bảng hiển thị cháy. - LAN: Mạng nội bộ. - LED: Diode phát quang. - OWS: Trạm vận hành. - PID: Điều khiển hồi tiếp âm. - RTD: Thiết bị nhiệt điện trở. - SA: Bộ tác động thông minh. - UPS: Bộ dự trữ nguồn.

Definitions General: For the purposes of this worksection the definitions given below apply. - Accuracy: The closeness of the

agreement between the result of a measurement and the true value of the particular quantity being measured.

- Kvs: The flow rate of water in m3/h through a fully open control valve that creates a pressure drop of 1 bar across the valve.

- Portable operator's terminal: A device that is portable, not permanently connected and used for human communication with the system.

Định nghĩa Tổng quát: Để phục vụ mục đích của đoạn này, các định nghĩa sau được đưa ra. - Độ chính xác: Sai số cho phép giữa

giá trị đo đạc và giá trị thực của con số được đo.

- Kvs: Lưu lượng nước tính bằng m3/h chảy qua van điều khiển mở hoàn toàn mà tạo ra áp rơi là 1 bar khi qua van.

- Hộp điều khiển di động: Một thiết bị có thể xách tay, không được kết nối cố định và được sử dụng cho giao tiếp giữa con người và hệ thống.

1.5 SUBMISSIONS 1.5 TRÌNH DUYỆT

Software General: Submit proposed project specific software and documentation in hard copy form. Include: - Fully developed functional

descriptions, written in simple sentences, of each system including but not limited to start up, normal running, shut down, fire mode operation, operation in fault conditions, alarms, safety controls and manual over-ride provisions.

- Logic flow charts. - Provisional values and nomographs for

set points and other control parameters. - Control schematics or diagrams

illustrating control logic, valve and damper sequences, external interlocks, interfaces and the like.

- Input, output and software points schedules including corresponding point addresses, short form and full text labels.

Phần mềm Tổng quát: đệ trình phần mềm riêng biệt cho dự án và tài liệu dạng bản in. Bao gồm: - Bảng mô tả chức năng phát triển đầy đủ, được viết bằng những câu đơn giản, cho mỗi hệ thống nhưng không chỉ giới hạn việc khởi động, chạy bình thường, tắt máy, hoạt động khi cháy, hoạt động trong điều kiện lỗi, báo động, điều khiển an toàn và dự phòng chỉnh tay.

- Các lưu đồ lô-gic. - Các giá trị dự trù và biểu đồ đơn cho

những điểm thiết lập và những thông số điều khiển khác.

- Biểu đồ điều khiển hoặc giản đồ minh hoạ lô-gic điều khiển, van và dãy giảm âm, khoá liên động ngoài, giao diện và những thứ tương đương.

- Cổng vào, cổng ra và những bảng kê các điểm trên phần mềm bao gồm các điểm địa chỉ, dạng ngắn và nhãn ghi đầy đủ.

Page 4: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 4 of 24 of B31 18 September 2007

- Details of communication standards and protocols.

- Details of connections to external interfaces and components outside the automatic control system.

- Format of proposed graphics. - When requested, provide manuals, data

sheets and other explanatory information needed to interpret the material submitted.

- Test reports: Submit a report showing the test results. Carry out necessary modifications and re-test.

- Chi tiết của những tiêu chuẩn và giao thức truyền thông.

- Những chi tiết của bộ kết nối với các giao diện bên ngoài và phụ kiện ngoài hệ thống điều khiển tự động.

- Định dạng của giao diện đồ hoạ được đề nghị.

- Khi được yêu cầu, thì cung cấp hướng dẫn sử dụng, bảng dữ liệu và tài liệu thuyết minh cần thiết để làm rõ vật liệu được đệ trình.

- Biên bản kiểm tra: Đệ trình một biên bản thể hiện kết quả kiểm tra. Cập nhật những thay đổi cần thiết và kiểm tra lại.

2 SYSTEM DESCRIPTION 2 MÔ TẢ HỆ THỐNG

2.1 CHILLER PLANT 2.1 CHILLER VÀ CÁC THIẾT BỊ The whole plant is controlled at the ACMV Switchboard located in the Pump Room and BMS interfacing shall be provided for remote control at the BMS Centre. Push button start/stop and Auto(BMS)-Off-Manual switches, together with indication lights and appropriate identification shall be provided at the ACMV Switchboard for all the refrigeration machines, chilled water and condenser water pumps. A mimic diagram (to be provided by the ACMV sub-contractor) shall be incorporated near the ACMV Switchboard at the Pump Room to indicate the operational status of the main plant equipment. The mimic diagram shall be completed with LED lights denoting the separate status of the various equipment. Manual Starting/Stopping of Typical Chiller Equipment Three position selector switch labelled AUTO, MANUAL and OFF shall be provided to operate the following;

i) Each chilled water pump. ii) Each condenser water pump iii) Each chiller iv) Each cooling tower fan.

The chiller's internal safety and sequential controls shall be initiated to operate automatically for capacity control to maintain chilled water leaving temperature. To stop the chiller operation, stop the chiller then stop the chilled water pump. Automatic Control of Chiller Plant The control sequence from startup, shall

Toàn bộ các thiết bị được điều khiển tại tủ điện ACMV đặt trong phòng bơm và lắp đặt giao tiếp với BMS để điều khiển từ xa tại phòng BMS trung tâm. Nút ấn Chạy/Dừng và công tắc Tự động (BMS)-Dừng-Tay, cùng với đèn chỉ thị và các nhãn nhận biết tương thích được lắp đặt tại tủ điện ACMV cho tất cả các thiết bị làm lạnh và bơm nước làm lạnh. Một sơ đồ mô phỏng (được cung cấp bởi nhà thầu phụ hệ ACMV) được tích hợp gần tủ điện ACMV ở phòng bơm để chỉ ra trạng thái hoạt động của các thiết bị chính yếu. Sơ đồ mô phỏng có các đèn LED thể hiện riêng biệt trạng thái của các thiết bị khác nhau. Chạy/ Dừng bằng tay của thiết bị làm lạnh điển hình Công tắc xoay 3 vị trí có nhãn nhận biết Tự động, Tay và Dừng được lắp đặt để vận hành các thiết bị sau:

i) Mỗi máy bơm nước làm lạnh.

ii) Mỗi bơm nước giải nhiệt giàn ngưng

iii) Mỗi chiller iv) Mỗi quạt tháp giải nhiêt

Hệ thống an toàn bên trong chillers và trình tự điều khiển sẽ kích hoạt hoạt động tự động điều khiển công suất để duy trì nhiệt độ nước làm lạnh cấp ra. Để ngừng hoạt động hệ thống chiller, thì dừng chiller rồi dừng máy bơm nước làm lạnh. Điều khiển tự động các thiết bị Chiller

Page 5: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 5 of 24 of B31 18 September 2007

be :- i) On the chiller system time schedule allowing operation, the lead chilled water pump and condenser water pump will be started. ii) The respective leading chiller shall start on a call for cooling as sensed by the flow/ kW meters provided all safety devices are satisfied. iii) When the lead chiller is in operation, the compressors shall load and unload to maintain the supply chilled water temperature at 7oC. iv) Chiller sequencing shall be determined by an energy calculation procedure (ECP) which takes into consideration the chilled water flow rate, chilled water temperature difference and chilled water temperature. Above a set temperature with the lead chiller operating at 100% capacity (as determined by ECP) for a set time period, the lag chiller set shall be brought in operation. The lag chiller will operate in sequence in a manner similar to the leading chiller i.e. the second chilled water pump and second condenser water pump shall start and then energise the respective chiller When the ECP indicates the building load is decreasing, the chillers shall be de-energised as described in the sequence above. The parameter determining this point shall be adjustable. v) The chilled water pumps shall be controlled using a PID control loop to maintain a constant system pressure, which will be determined during commissioning. The chilled water pump flow will be set to never drop below the lowest flow required to operate the chiller as required by the manufacturer. vi) The condenser water pump speeds shall be adjusted during commissioning to provide the optimum condenser water flow, and then set. vii) Should any fault occur in a chiller system (e.g. chilled water pump alarm, chiller alarm) then the chiller shall be bypassed in the control sequence and the next chiller shall automatically be selected. Should a chiller fail to start within a time delay of being enabled, but otherwise show no fault, (e.g. because the chiller start time has not timed out) then the chiller shall be bypassed and the next chiller shall automatically be selected. The duty selection of the chillers shall be adjusted in the DDC programme such that the next machine started is the one with the least accumulated hours run (at the

Trình tự điều khiển từ lúc khởi động như sau: i) Trên bảng trình tự hoạt động của hệ thống chiller, máy bơm nước làm lạnh của chiller chính sẽ khởi động. ii) Chiller chính tương ứng sẽ khởi động nhờ tác động của cảm biến dòng/ Đồng hồ KW cung cấp cho tất cả các thiết bị an toàn iii) Khi chiller chính đã hoạt động, các máy nén sẽ kéo tải hoặc không tải để duy trì nhiệt độ nước ra là 7oC iv) Chiller kế tiếp sẽ được quyết định vận hành bởi bảng tính năng lượng (ECP), được tính bằng lưu lượng nước và độ chênh lệch nhiệt độ nước và nhiệt độ nước. Khi nhiệt độ nước trên chiller chính vận hành 100% tải (tính bởi ECP) vượt qua nhiệt độ cài đặt trong thời gian cài đặt, thì chiller tiếp theo sẽ được khởi động Chiller tiếp theo sẽ hoạt động theo trình tự giống như chiller chính, nghĩa là bơm nước thứ hai sẽ khởi động và kích hoạt chiller tương ứng. Khi ECP chỉ ra tải tòa nhà đang giảm xuống, các chiller sẽ ngưng hoạt động theo trình tự mô tả như trên. Các thông số xác định điểm này sẽ được điều chỉnh. v) Bơm nước lạnh sẽ được điều khiển bằng cách dùng mạch điều khiển PID để duy trì áp suất hệ thống không đổi, được quyết định khi kiểm tra và nghiệm thu. Lưu lượng bơm nước sẽ được cài không được giảm dưới mức thấp nhất để vận hành chiller theo yêu cầu của nhà sản xuất vi) Tốc độ bơm nước dàn ngưng được điều chỉnh trong quá trình chạy thử để cung cấp một lưu lượng nước tối ưu, và cài cố định lại. vii) Nếu có bất kỳ lỗi trong hệ thống chiller (như báo động bơm nước tải lạnh, báo động chiller) thì chiller sẽ chạy vòng theo thứ tự điều khiển và chiller kế tiếp sẽ tự động được chọn Nếu một chiller hỏng khi khởi động trong khoảng thời gian cài đặt, nhưng không đưa ra lỗi (ví dụ thời gian cài đặt khởi động chiller đã hết) thì chiller sẽ chạy vòng và chiller kế tiếp sẽ tự động được chọn. Sự lựa chọn chiller hoạt động sẽ được chỉnh bởi chương trình của bộ DDC chẳng hạn chiller khởi động là chiller có thời gian vận hành ít nhất ( tại thời

Page 6: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 6 of 24 of B31 18 September 2007

time of starting). Any one chiller is designed for operation in the event of breakdown of another chiller during normal operation. Control programme shall have provision for chilled water bearing temperature set-point adjustment under the load optimisation programme. viii) Manual starting of all or any piece of equipment shall be possible. Each chiller shall be hard-wire interlocked with chilled water flow switches such that chiller must not start unless water flows are established. Starting of the chiller shall take place only after the chilled water pumps are in operation.

điểm khởi động) Bất kỳ một chiller được thiết kế để vận hành trong trường hợp chiller khác bị hỏng trong lúc vận hành bình thường. Chương trình điều khiển sẽ điều chỉnh nhiệt độ nước cài đặt thông qua chương trình đánh giá tải lạnh. viii) Có thể khởi động bằng tay tất cả mọi chi tiết của thiết bị Mỗi chiller sẽ được nối trực tiếp với công tắc dòng nước tải lạnh, tức là chiller không thể khởi động khi không có dòng nước. Chiller chỉ khởi động sau khi bơm nước tải lạnh đã hoạt động.

2.2 CHILLED WATER PUMPS Each chilled water pump shall have variable speed drives (VSD) responding to pressure sensors. The chilled water pump speed shall be controlled to maintain a constant differential pressure between supply and return pipe systems. The differential pressure location shall be recommended, but generally shall be at a remote part of the system. The chilled water pump flow will be set to never drop below the lowest flow required to operate the chiller as required by the manufacturer.

2.2 BƠM NƯỚC TẢI LẠNH Mỗi bơm nước tải lạnh sẽ sử dụng bộ biến tốc (VSD) đáp ứng từ cảm biến áp suất Tốc độ bơm nước tải lạnh sẽ được điều khiển để duy trì độ chênh áp không đổi trong hệ thống ống nước cấp và ống nước hồi. Vị trí độ chênh áp sẽ được khuyến cáo, nhưng nói chung sẽ ở một phần từ xa của hệ thống. Lưu lượng bơm nước tải lạnh sẽ được cài đặt không được xuống quá lưu lượng thấp tối thiểu vận hành của chiller theo yêu cầu của nhà sản xuất

2.3 CONDENSER WATER PUMPS 2.3 BƠM NƯỚC NGƯNG The condenser water pumps associated with the centrifugal chiller shall have variable speed drives (VSD) which will be adjusted to a fixed speed during commissioning. The purpose of this is to achive the lowest energy consumption possible for the condenser water requirements of the plant. Similarly for the condenser water pumps serving the water cooled package condenser water circuits.

Bơm nước giải nhiệt dàn ngưng cho chiller ly tâm sử dụng bộ biến tốc (VSD) sẽ được điều chỉnh ở một tốc độ cố định lúc chạy thử và nghiệm thu. Mục đích là đạt được mức tiêu thụ năng lượng thấp nhất có thể cho yêu cầu về giải nhiệt nước ngưng của thiết bị. Tương tự cho bơm nước ngưng phục vụ cho các dàn ngưng máy lạnh cục bộ giải nhiệt nước.

2.4 COOLING TOWER SYSTEM 2.4 THÁP GIẢI NHIỆT The BMS shall operate the cooling tower system. All cooling towers shall operate simultaneously, that is all cooling tower valves shall remain open, to allow maximum cooling of condenser water naturally without fans. The fans for each cooling tower shall cycle on and off to maintain condenser water temperature. The chiller manufacturer shall provide

BMS sẽ vận hành hệ thống tháp giải nhiệt. Tất cả tháp giải nhiệt sẽ vận hành đồng thời, tất cả van tháp giải nhiệt sẽ vẫn mở, cho phép làm mát nước ngưng tối đa tự nhiên khi không có quạt. Các quạt của mỗi tháp giải nhiệt làm việc theo chu kỳ mở và tắt để duy trì nhiệt độ nước ngưng. Nhà sản xuất chiller sẽ cung cấp

Page 7: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 7 of 24 of B31 18 September 2007

recommendations for the recommended temperature gradient to follow versus ambient.

khuyến cáo về đường dốc nhiệt độ để chống lại nhiệt độ môi trường.

2.5 PRIMARY AIR HANDLING UNITS 2.5 DÀN LÀM LẠNH SƠ BỘ PAU The PAU has a variable speed drive to maintain a constant duct pressure, as fresh air dampers open and close. The control algorithm shall use P&I components. The fresh air is preconditiond using a heat recovery wheel from the spill air and is via a variable speed fan. The spill air fan shall operate synchronously with the PAU fan. Primary air handling units shall provide air at a constant supply temperature of 18 deg C.

PAU có môtơ đa tốc để duy trì một áp suất ống gió cố định, khi mà van gió tươi mở và đóng. Thuật toán điều khiển sử dụng các cấu kiện P&I. Khí tươi được làm mát sơ bộ bằng bánh trao đổi nhiệt với khí thải ra/ khí tràn. Khí thải được hút ra từ hệ thống hút nhà vệ sinh. Khí thải được hút ra từ nhà vệ sinh bằng quạt có tốc độ cố định. Quạt hút gió tràn sẽ hoạt động đồng bộ với quạt gió tươi. PAU cấp ra không khí có nhiệt độ cố định ở 180C.

2.6 VARIABLE VOLUME AIR HANDLING UNIT WITH VARIABLE OUTSIDE AIR & VAV BOXES

2.6 AHU VỚI LƯU LƯỢNG GIÓ CẤP & GIÓ TƯƠI THAY ĐỔI, VÀ HỘP VAV.

When any or all of the AHUs are turned on the outside air quantity will vary in accordance with the readings of the CO2 sensors and will modulate the outside air dampers accordingly. All fresh air to the AHUs is preconditioned using a heat recovery wheel and a PAU. Fresh air is pumped out of the heat wheel using a variable speed fan on the PAU. The fresh air flow is variable to meet the occupancy loads via CO2 sensors. The PAU variable speed fan maintains a constant fresh air duct pressure. The control algorithm shall use P&I components with gains at leat 5 time faster (or slower if faster is a problem during T&C) then the VSD. CO2 sensors, installed in the space to be airconditioned, shall modulate the outdoor air damper and operate the spill air fan and PAU fan variable speed drive in response to the CO2 level. Motorised volume dampers shall be interlocked to activate to their operating positions when the relevant AHU or fan is started in all modes (Manual/Auto). Shut down of the AHU or fan will revert the motorised volume dampers to their original position. Control valves on cooling coils shall be 2 or 3 way modulating valve as shown on the control schematic drawings, and shall be modulated by electronic or electric proportional plus integral thermostats sensing return air or room air temperature of the area served. In general modulating valves are required unless otherwise

Khi bất kỳ AHU nào được khởi động thì số lượng không khí bên ngoài sẽ thay đổi theo chỉ số của bộ cảm biến CO2 và sẽ điều chỉnh van gió cấp khí tươi phù hợp. Tất cả các khí tươi cấp đến AHU được làm mát sơ bộ bằng bánh trao đổi nhiệt và một PAU. Khí tươi được hút vào đi ngang qua bánh trao đổi nhiệt bằng quạt đa tốc. Lưu lượng khí tươi sẽ thay đổi để đáp ứng tải khi có người do các bộ CO2 cảm biến. Quạt đa tốc của PAU duy trì một áp suất cố định trong ống gió tươi. Thuật toán điều khiển sử dụng các cấu kiện P&I với độ lợi nhanh hơn tối thiểu 5 lần (hoặc chậm hơn nếu gặp trở ngại đối với trường hợp nhanh hơn trong quá trình chạy thử và nghiệm thu) so với bộ VSD. Bộ cảm biến CO2 chất lượng không khí được lắp đặt trong khu vực có điều hoà không khí, sẽ điều khiển van gió tươi và làm chạy quạt hút gió tràn và quạt PAU đa tốc đế đáp ứng với chất lượng không khí trong nhà. Van gió điều chỉnh bằng môtơ sẽ nối liên động để làm việc tại ví trí vận hành khi AHU và quạt được khởi động ở mọi chế độ (Bằng tay/Tự động). Khi AHU hoạt quạt tắt, Van gió sẽ trở về vị trí ban đầu. Van điều khiển tại dàn lạnh sẽ là loại 2 hoặc 3 ngả như được thể hiện trong bản vẽ sơ đồ nguyên lý, sẽ đưọc điều chỉnh bằng bộ cảm ứng nhiệt độ điện hoặc điện tử tỉ lệ hay toàn bộ hồi hoặc không khí trong khu vực cần phục vụ. Nói chung, van điều khiển được đòi hỏi trừ khi có chấp nhận khác.

Page 8: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 8 of 24 of B31 18 September 2007

approved. The operation of the control valve shall begin on a run status signal (from either air pressure or contactor auxillary contacts), and thus shall operate whether fans are operated manually or automatically. The thermostat serving all constant volume air handling units and fan coil units shall modulate their corresponding chilled water valves from fully open to fully closed to maintain the design temperature.

Sự vận hành van điều khiển sẽ được bắt đầu bằng một tín hiệu trình trạng hoạt động (từ áp suất không khí hay contactor thiết bị phụ), và do đó sẽ vận hành bất kể fan được vận hành bằng tay hoặc tự động Bộ cảm biến nhiệt độ phục vụ tất cả các AHU và FCU lưu lượng không đổi, sẽ điều chỉnh van điều khiển nước tải lạnh tương ứng từ mở đến đóng hoàn toànđể duy trì nhiệt độ thiết kế.

2.7 HEAT WHEELS 2.7 BÁNH TRAO ĐỔI NHIỆT Heat wheels shall operate whenever the respective primary air handling unit or outdoor air fan is operating. Heat wheels shall operate at a constant speed.

Bánh trao đổi nhiệt hoạt động khi PAU liên quan hoặc quạt gió tươi hoạt động. Bánh trao đổi nhiệt hoạt động ở tốc độ cố định.

2.8 FAN COIL UNITS/ WATER COOLED PACKAGE UNITS

2.8 DÀN LẠNH NHỎ (FCU) / MÁY ĐHKK CỤC BỘ GIẢI NHIỆT NƯỚC (WCPU)

Each fan coil unit shall be capable of operating by timeclock to serve it’s respective space, or by operation of a local thermostat unit. For the fan coil units cooling valves shall modulate/ open and close based upon space air temperatures and use PID control. For water cooled package units the compressors shall be cycled/ unloaded according to the manufacturer’s instructions. Each FCU/ WCPU shall have it’s own dedicated special purpse distributed controller. The operation of the WCPUs will be monitored to allow a central call for condenser water operation to be raised through the BMS.

Mỗi FCU sẽ có khả năng vận hành bởi bộ định giờ để phục vụ khu vực tương ứng hoặc bởi bộ điểu chỉnh nhiệt độ tại chỗ. Van điều khiển lạnh FCU sẽ điều chỉnh tỉ lệ theo nhiệt độ gió hồi và sử dụng điều khiển PID. Đối với máy ĐHKK cục bộ giải nhiệt nước, máy nén sẽ hoạt động theo chu kỳ / giảm tải theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Mỗi FCU/WCPU sẽ có bộ điều khiển phân phối riêng ứng với yêu cầu đặc biệt chỉ định. Hoạt động của các WCPU sẽ được hiển thị cho phép gọi trung tâm để tăng hoạt động nước giải nhiệt cho dàn ngưng qua BMS.

2.9 CONTROLS FOR VENTILATION AND EXHAUST FANS

2.9 HỆ ĐIỀU KHIỂN CHO QUẠT THÔNG GIÓ VÀ QUẠT HÚT

Fans In Air Conditioned Areas The starter panels for fans serving air handling systems shall be provided with Auto/Manual/Off switches. In the 'Auto' mode, the various related fan(s) shall be interlocked to the AHU serving the area. It shall also be possible to run each AHU or fan individually on 'Manual' mode. Controls For Ventilation And Exhaust Fans a) All supply and exhaust fans shall be started at their respective starter panels unless otherwise stated. Manual/Auto/Off switches shall be provided at the motor

Các quạt trong khu vực điều hòa Cung cấp công tắc ‘Tự động/Bằng tay/ Tắt’ trong tủ khởi động các quạt phục vụ trong hệ thống xử lý không khí. Ở chế độ Tự động, các quạt sẽ được nối liên động với AHU phục vụ khu vực. Mỗi AHU hoặc quạt có thể chạy riêng biệt ở chế độ ‘Bằng tay’ Điều khiển quạt gió thải và quạt thông gió a)Tất cả các quạt cấp và quạt hút được khởi động tại tủ khởi động tương ứng trừ khi có chỉ định khác đi. Công tắc Manual/Auto/Off được lắp

Page 9: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 9 of 24 of B31 18 September 2007

starter panels. In the Auto position the fan shall be started and stopped by timers via BMS interfacing. Selected fans shall stop when the fire alarm system is activated. The fire protection sub-contactor shall provide all relevant facilities required at the Fire Alarm panel. All wiring to and from fans shall be by the air conditioning sub-contractor. b) All electrical switch rooms, transformer rooms, substations, plantrooms etc. shall be provided with air conditioning or exhaust and/or supply fans as shown on the drawings. Each shall be provided on Auto/Off/Manual switch. In the Auto positions, the fans shall cycle under control of an electric room thermostat set at 30oC. c) Where the same area or room is served by both supply and exhaust fans, these shall be interlocked for start/stop at the respective starter panel in the Auto mode. d) Run and trip lights shall be provided for all fans. e) Any fan operating in an area served by fire suppression system shall be de-energised when the local system is activated. In kitchens, fans shall also be de-energised when the fire alarm system (from Main Fire Alarm Panel) is activated.

đặt tại tu khởi động môtơ. Tại vị trí Auto, quạt được khởi động và dừng bằng bộ đếm giờ timer thông qua giao tiếp BMS. Quạt được chọn sẽ dừng khi khi hệ thống báo cháy tác động. Nhà thầu phụ phòng cháy sẽ cung cấp các tiện nghi liên quan yêu cầu trong tủ báo cháy. Toàn bộ dây dẫn điện đến quạt được thực hiện bởi nhà thầu ĐHKK. b) Tất cả các phòng tủ điện, phòng biến thế, trạm điện, phòng máy,.... sẽ được điều hòa, hoặc quạt hút/ hoặc quạt cấp như được thể hiện trên bản vẽ. Mỗi phòng được cung cấp một công tắc Bằng tay/Tự động/Tắt. Ở chế độ tự động, các quạt sẽ hoạt động dưới sự điều khiển của một cảm biến nhiệt độ bằng điện được cài đặt ở 30oC c) Khi các quạt hút/cấp phục vụ cùng một khu vực hoặc phòng, quạt sẽ được nối liên động để tắt/mở tại tủ khởi động ở chế độ Tự động d) Đèn báo hoạt động hoặc sự cố được cung cấp cho tất cả các quạt. e) Bất kỳ quạt nào vận hành trong khu vực ngăn cháy sẽ được dừng khi hệ thống tại chỗ tác động. Trong khu nhà bếp, quạt sẽ được dừng khi hệ thống báo cháy (từ tủ báo cháy chính) tác động.

2.10 CAR PARK VENTILATION 2.10 THÔNG GIÓ HẦM ĐẬU XE

Car Park Ventilation Fans Car park ventilation fans shall be operated as per the requirements of AS 1668.2. (a) operate at the full ventilation rate (note which is lower than the maximum speed which is for smoke mode) when the concentration of the CO in the enclosure is 80% or more of the EL (9 ppm); (b) operate at not less than the minimum ventilation rate 25%, when the concentration of the CO in the enclosure is 50% or less of the EL; and (c) when the concentration of the CO in the enclosure is between 50% and 80% of the EL, the ventilation shall vary proportionally in between 25% and 100%.

Quạt thông gió tầng hầm đậu xe Thông gió tầng hầm đậu xe được vận hành theo yêu cầu của AS 1668.2 (a) Vận hành ở mức đầy tải (lưu ý hoạt động ở tốc độ thấp so với khi ở chế độ tối đa khi có cháy) khi mức độ tập trung khí CO trong khu vực đạt 80% hoặc cao hơn của EL (9ppm) (b) vận hành không thấp hơn mức thông gió tối thiểu 25%, khi mức độ tập trung khí CO trong khu vực đạt 50% hoặc thấp hơn của EL and (c) khi khi mức độ tập trung khí CO trong khu vực đạt từ 50% đến 80% của EL, thông gió sẽ được điều chỉnh từ 25% đến 100%.

2.11 SMOKE FANS 2.11 QUẠT CHỐNG CHÁY

Car park smoke exhaust fans The car park ventilation fans are to operate on a fire alarm as monitored by the Fire Indicator Panel and controlled by the Fire Fan Control Panel, both of which are covered under the Fire Detection specification. The car park exhaust fans are to operate at full speed on a fire, and the car park

Quạt hút khói tầng hầm Quạt thông gió tầng hầm đậu xe được vận hành khi có báo động cháy theo hiển thị ở Tủ báo cháy và được điều khiển bởi Tủ điều khiển quạt chống cháy, cả hai tủ trên đều được tuân thủ theo chương Phát hiện cháy. Quạt hút khói tầng hầm đậu xe được vận hành ở tốc độ cao khi có cháy, và

Page 10: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 10 of 24 of B31 18 September 2007

supply fans will stop. The impulse fans in the basement are to fail off in the event of a fire alarm. Staircase Pressurisation Fans Staircase pressurisation fans are to be operated automatically or manually from the Fire Fan Control Panel, which is part of the Fire Alarm & Detection System.

các quạt gió cấp sẽ dừng. Các quạt đẩy gió ở tầng hầm cũng tắt khi có cháy. Quạt tạo áp cầu thang Quạt tạo áp cầu thang vận hành tự động hoặc bằng tay từ tủ điều khiển quạt chống cháy, là một phần của hệ thống báo cháy.

2.12 BOOSTER PUMPS 2.12 BƠM TĂNG ÁP The booster pumps shall operate from a skid mounted controller as described under Pumps. A hardwired interlocks shall be provided with the water tank electronic level controller so that the pumps can only operate if there is water available.

Bơm tăng áp hoạt động do bộ điều khiển gắn lên chân đế như diễn giải trong chương Hệ thống bơm. Sử dụng khoá liên động nối dây với bộ điều khiển mức nước bồn dạng điện tử để máy bơm chỉ co thể hoạt động nếu như có nước trong bồn.

2.13 SUBMERSIBLE PUMPS The duty sump pump shall operate from an electronic level controller. Interlocks shall be provided with the pumps can only operate if there is water available. Automatic changeover from duty to standby shall be provided with respective alarms on the BMS if this eventuates.

2.13 BƠM CHÌM Bơm sump thường trực sẽ được vận hành bởi bộ điều khiển mức điện tử Khóa liên động được cung cấp với bơm chỉ có thể hoạt động khi có nước Bộ tự động chuyển đổi từ thường trực sang dự phòng sẽ được cung cấp thuộc về báo động trong tủ BMS.

2.14 FUEL OIL PUMPS The duty fuel oil pumps shall operate from an electronic level controller. The transfer pumps shall maintain the day fuel tank full. Interlocks shall be provided with the diesel fuel storage tank electronic level controllers so that the pumps can only operate if there is fuel available. Selection of fuel storage tank shall be manually changeable using valves and an electrical switch. Automatic changeover from duty to standby shall be provided with respective alarms on the BMS if this eventuates.

2.14 BƠM DẦU Bơm dầu thường trực sẽ vận hành từ bộ điều khiển mức điện tử. Các bơm chuyển sẽ duy trì bồn dầu hàng ngày đầy. Khóa liên động sẽ cung cấp với bộ điều khiển mức điện tử bồn chứa dầu diesel để bơm chỉ hoạt động khi có dầu. Chọn bồn dầu được thực hiện bằng bộ chuyển đổi bằng tay sử dụng các van và công tắc điện. Bộ tự động chuyển đổi từ thường trực sang dự phòng sẽ được cung cấp thuộc về báo động trong tủ BMS.

BMS to monitor oil level in oil tank. BMS giám sát mức dầu trong bồn dầu

2.15 WATER TREATMENT Monitor and control the water treatment systems as required, including but not limited to the following, - Sand filtration & backwash

2.15 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC Hệ thống hiển thị và điều khiển xử lý nước và tưới cỏ theo yêu cầu, bao gồm nhưng không giới hạn như sau: Lọc cát và rửa ngược

2.16 WATER TANK LEVEL 2.16 MỰC NƯỚC TRONG BỒN BMS to monitor and control: - water level in underground water tank - high and low water level alarm on other

water tanks - water supply pump status of operation - booster pump control panel status of

BMS giám sát và điều khiển: - Mức nước trong bồn ngầm - Báo động mức nước cao và thấp

trong hồ nước trên mái - Trạng thái hoạt động của bơm cấp

nước

Page 11: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 11 of 24 of B31 18 September 2007

operation - Trạng thái hoạt động tủ điều khiển bơm tăng áp

2.17 WASTE PUMP 2.17 BƠM NƯỚC THẢI Level controller in sump pit manages the water level by start/ stop step controlling the waste pump.

Bộ kiểm soát mực nước trong hố ga giữ mực nước đúng bằng cách điều khiển chạy dừng từng bước của bơm nước thải.

BMS to monitor & control high level alarm in the sumpit

BMS giám sát và kiểm soát báo động mức nước cao trong hố thu.

2.18 POWER FAIL RESTART 2.18 KHỞI ĐỘNG LẠI KHI CÚP ĐIỆN

The sequence shall commence on power failure sensed at the controller or via power failure input for each supply to each switchboard as appropriate. When the power fails all controller outputs shall be de-energised. On a return of power, the controller shall, after a time period, start all equipment which is required to run at the time of power restoration (a time delay shall be incorporated between each start) and control systems as required. Note that the BMS controllers should be available with 10 seconds of power returning. Where the controllers take longer than this they shall be fitted with individual UPS power supplies. Should the power failure be of short duration, such that equipment recycle times may affect plant re-starting the program shall recognise this fact and alter lead/lag sequences accordingly (e.g. for chillers - start an alternate chiller). A DDC controller power failure shall be reported to the DDC system Central Equipment. On a return of power, this fact shall be reported to the Central Equipment. The power fail restart operation shall be integrated with the load shedding operation.

Trình tự sẽ bắt đầu từ khi mất điện được nhận biết tại bộ điều khiển hoặc thông qua mất điện đầu vào cho mỗi nguồn cấp cho tủ điện. Khi có mất điện tất cả các đầu ra của bộ điều khiển sẽ nhả ra. Khi có điện lại, sau một khoảng thời gian, bộ điều khiển sẽ khởi động tất cả các thiết bị có yêu cầu phải chạy vào thời điểm có điện lại (một sự trễ sẽ được thống nhất giữa mỗi lần khởi động) và hệ thống điều khiển theo yêu cầu. Lưu ý rằng bộ điều khiển của BMS sẽ phải khởi động xong trong vòng 10s sau khi có điện lại. Nơi nào mà bộ điều khiển mất nhiều thời gian hơn thì phải lắp thêm thiết bị nguồn dự trữ UPS. Nếu chỉ xảy ra mất điện trong thời gian ngắn, thời gian phục hồi trạng thái thiết bị như vậy có thể tác động lên các thiết bị khởi động lại, chương trình phải phát hiện ra tính chất này và thay đổi lại trình tự trước/ sau (ví dụ đối với chiller, khởi động một chiller khác). Một bộ điều khiển mất điện DDC sẽ báo về hệ thống DDC thiết bị trung tâm. Khi có điện lại, sẽ được báo về Thiết bị trung tâm. Hoạt động khởi động lại khi mất điện được tích hợp với hoạt động đáp ứng tải.

2.19 LOAD SHEDDING When normal power fails, the emergency backup power is to commence. The system shall be configured so that essential loads are brought on immediately. Non-essential loads shall be brought on sequentially to match the power available. The contractor shall prepare a list of all loads in the building to be prioritised in conjunction with the building operator.

2.19 GIẢM TẢI Khi mất điện bình thường, sử dụng nguồn điện khẩn dự phòng Hệ thống sẽ được định dạng để các tải ưu tiên được cấp tức thời Các tải không ưu tiên sẽ được cấp theo trình tự để phù hợp với nguồn sẵn có Nhà thầu sẽ chuẩn bị một danh sách tất cả các tải được ưu tiên của tòa nhà với sự kết hợp với

3 PRODUCTS 3 SẢN PHẨM

Page 12: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 12 of 24 of B31 18 September 2007

3.1 GENERAL 3.1 TỔNG QUÁT

Control components Provide sensors and control components that are: - Of corrosion resistant construction. - Suitable for the respective operating

environment. - Not affected by the accumulation of

dust or moisture, extraneous influences or variation of ± 30% in supply voltage.

- Protected against the entry of vermin. - Selected for a response time

appropriate to the application. - Provided with proprietary connections

suitable for the size and type of cable used.

Reporting accuracy Performance: Provide a system that reports values with minimum end-to-end accuracy that is within: - For sensors: The documented accuracy

of the respective sensor. - For calculated values: Within the

accuracy calculated from statistical combination of the sensor accuracies.

Control stability and accuracy Performance: Provide control loops that maintain the measured variable at set point within documented tolerances.

Linh kiện điều khiển Cung cấp các cảm biến và linh kiện điều khiển sao cho: - Chống ăn mòn. - Phù hợp với môi trường họat động

tương ứng. - Không bị ảnh hưởng bởi sự bám bẩn

hay hơi ẩm, các yếu tố ảnh hưởng bên ngòai hoặc sự thay đổi điện áp trong khỏang ± 30%.

- Được bảo vệ trước sự xâm nhập của chim hại, sâu bọ.

- Cung cấp phụ kiện đấu nối trọn bộ

có nhản hiệu phù hợp với kích cỡ và loại cáp sử dụng.

Mức độ chính xác báo cáo Chức năng: Cung cấp một hệ thống mà ghi lại những giá trị độ sai lệch nhỏ nhất trong khỏang: - Cho cảm biến: độ chính xác được

nêu ra cho từng cảm biến riêng biệt. - Cho những giá trị tính tóan: trong

giới hạn của độ chính xác đã được tính tóan từ việc kết hợp các độ chính xác của các cảm biến thống kê.

Độ ổn định điều khiển và độ chính xác Chức năng: Cung cấp các vòng lặp điều khiển sao cho duy trì độ biến thiên được đo cho điểm thiết lập trong giới hạn dung sai định trước.

3.2 SOFTWARE 3.2 PHẦN MỀM

General Inclusions: As part of the automatic control installation provide: - Software to perform the required

project specific functions. - Facilities to alter time schedules, set

points and manually override control functions.

- Diagnostic routines within the

controller to continuously monitor for faults and to raise alarms.

- Time scheduling including provision

for weekends, holidays and automatic adjustment to daylight saving times.

- Control algorithms for standard control

Tổng quát Nội dung: Phần lấp đặt hệ thống điều khiển tự động cung cấp; - Phần mềm thực hiện chức năng đặt

biệt của dự án. - Khả năng thay đổi những lịch trình

thời gian, các điểm thiết lập và các chức năng điều khiển ưu tiên bằng tay.

- Dự đóan lịch trình làm việc trong bộ điều khiển thể hiện trên màn hình một cách liện tục để phát hiện lỗi và phát ra báo động.

- Thời gian biểu bao gồm sự dự phòng cho những ngày cuối tuần, ngày nghĩ và sự điều chỉnh tự động cho khỏang thời gian đó.

- Thuật tóan điều khiển cho những chức năng điều khiển tiêu chuẩn để

Page 13: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 13 of 24 of B31 18 September 2007

functions to meet the functional specification including PID loops and calculate psychrometric properties.

- All calculations and data in SI metric

units. - Multi-level passwords to limit access to

controller functions. Test mode General: Provide each software module or logical set of modules with a test mode, software test module or equivalent means that enables simulation of all inputs. Provide visual representation of module outputs.

đạt được những đặc điểm kỷ thuật theo chức năng bao gồm vòng lặp điều khiển hồi tiếp âm và tính tóan những đặc tính ẩm độ.

- Tất cả các tính tóan và dữ liệu đều sử dụng đơn vị hệ SI.

- Bảo mật nhiều cấp để giới hạn sự truy cập vào những chức điều khiển.

Phương thức kiểm tra Tổng quát: Cung cấp từng module phần mềm hay bộ logic cùng phương thức kiểm tra, module phần mềm kiểm tra hoặc những thứ tương đương có nghĩa rằng cá thể mô phỏng tất cả ngỏ vào. Đưa ra một sự hình dung trực quang của các bộ phận ngõ ra.

3.3 DIGITAL SYSTEM CONTROLLER INTERFACE

3.3 GIAO DIỆN BỘ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG SỐ

Standard Building automation system protocol: To ANSI/ASHRAE 135 including Annex J. Interface General: Provide interface to Building Controllers (BC), Advanced Application Controllers (AAC), Application Specific Controllers (ASC), and Smart Actuators (SA) to achieve the documented performance and functionality. Stand-Alone Operation: Provide controllers that perform their control and their energy management functions as stand-alone units including trends, schedules and alarm functions. Include required communication hardware in each panel. Provide control for each piece of equipment from only one controller. Include all input and output points documented for the piece of equipment integral to its associated controller. Backup General: Provide automatic backup to the BMS of all data held locally on the controller. Automatically download backed up data after restoration of power after power failure. BACnet General: Provide the following BACnet interface functionality on the controllers: - Building Controllers (BCs): Provide

BCs that have demonstrated interoperability during at least one BMA Interoperability Workshop and that conform to BACnet Building Controller (B-BC) device profile as

Tiêu chuẩn Giao thức hệ thống tự động tòa nhà: Theo ANSI/ASHRAE 135 including Annex J. Giao diện Tổng quát: Cung cấp giao diện cho các Bộ điều khiển tòa nhà (BC), Bộ điều khiển ứng dụng cấp cao (AAC), Bộ điều khiển ứng dụng đặt biệt (ASC), và Bộ khởi động thông minh (SA) để đạt được chức năng định trước. Hoạt động độc lập: Cung cấp các bộ điều khiển sao cho thực hiện đồng thời chức năng điều khiển và quản lý năng lượng như những bộ phận độc lập bao gồm chức năng định hướng, lên lịch và cảnh báo. Bao gồm thiết bị phần cứng giao tiếp cần thiết trong mỗi bảng. Đưa ra hướng dẫn cho từng thiết bị từ cấp độ một bộ điều khiển. Bao gồm tất cả những điểm ngõ vào, ngõ ra đã được định trước cho từ linh kiện rời của tòan bộ thiết bị cho tới bộ điều khiển liên quan. Dự phòng Tổng quát: Cung cấp bản dự phòng tự động cho hệ thống quản lý tòa nhà bao gồm tất cả các dữ liệ tổ chức trong bản than bộ điều khiển. Tải dữ liệu dự phòng một cách tự động sau khi phục hồi nguồn điện cấp sau sự cố mất điện. BACnet Tổng quát: Cung cấp chức năng giao diện BACnet trên những bộ điều khiển sau: - Các bộ điều khiển tòa nhà (BCs):

Cung cấp BCs mà thao tác được thể hiện toàn thời gian tại tối thiểu 1

Page 14: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 14 of 24 of B31 18 September 2007

specified in ASHRAE/ANSI 135, BACnet Annex L.

- Advanced Application Controllers (AAC): Provide AACs that conform to BACnet Advanced Application Controller. (B-AAC): device profile as specified in ASHRAE/ANSI 135, BACnet Annex L and that are listed as a certified B-AAC in the BACnet Testing Laboratories (BTL) Product Listing.

- Application Specific Controllers (ASCs): Provide ASC that conform to BACnet Application Specific Controller (B-ASC) device profile as specified in ASHRAE/ANSI 135, BACnet Annex L and that are listed as a certified B-ASC in the BACnet Testing Laboratories (BTL) Product Listing.

- Smart Actuators (SAs): Provide SAs that conform to BACnet Smart Actuator (B-SA) device profile as specified in ASHRAE/ANSI 135, BACnet Annex L and that are listed as a certified B-SA in the BACnet Testing Laboratories (BTL) Product Listing.

Connections between BACnet networks and IP internetwork: Via BACnet/IP Broadcast Management Device (BBMD) capability. Objects: Each object must be BACnet object if the BACnet specification provides for the object. Communication. General: Provide controllers with the following communications functionality: - Each BC to reside on or be connected

to a BACnet network using ISO/IEC 8802-3 (Ethernet) Data Link/Physical layer protocol and BACnet/IP addressing.

- BACnet routing to be performed by BCs or other BACnet device routers as necessary to connect BCs to networks of AACs and ASCs.

- Service Port: Provide each controller with a service communication port for connection to a Portable Operator's Terminal.

- Signal Management: Use BC and ASC operating systems to manage input and output communication signals to allow distributed controllers to share real and virtual object information and to allow

trạm vận hành BMA và phù hợp với mô tả thiết bị bộ điều khiển tòa nhà BACnet (B-BC) dựa trên cơ sở ASHRAE/ANSI 135, BACnet Annex L.

- Bộ điều khiển cấp cao (AAC): Cung cấp những AAC sao cho hợp với Bộ điều khiển cấp cao (B-AAC): bản mô tả thiết bị dựa vào ASHRAE/ANSI 135, BACnet Annex L và được ghi vào như là B-AAC được chứng nhận theo BACnet Testing Laboratories (BTL) Product Listing.

- Các Bộ điều khiển ứng dụng đặc biệt (ASCs): Cung cấp ASC sao cho hợp với bản mô tả thiết bị Bộ ứng dụng đặc biệt BACnet (B-ASC) dựa trên ASHRAE/ANSI 135, BACnet Annex L và và được ghi vào như là B-AAC được chứng nhận theo BACnet Testing Laboratories (BTL) Product Listing.

- Những Bộ khởi động thông minh (SA): Cung cấp các bộ khởi động thông minh sao cho hợp với bản mô tả thiết bị Bộ khởi động thông minh BACnet (B-ASC) dựa trên ASHRAE/ANSI 135, BACnet Annex L và và được ghi vào như là B-SA được chứng nhận theo BACnet Testing Laboratories (BTL) Product Listing.

Các kết nối giửa mạng BACnet và mạng tương tác IP: Via BACnet/IP Broadcast Management Device (BBMD) capability. Thiết bị: Mỗi thiết bị phải là đối tượng BACnet nếu đặc tính kỷ thuật BACnet cung cấp cho thiết bị đó. Giao tiếp Tổng quát: Cung cấp các bộ điều khiển kèm những chức năng giao tiếp sau: - Mỗi BC có vị trí họặc được kết nối

với mạng BACnet sử dụng giao thức lớp đường dẫn/ vật lý dữ liệu ISO/IEC 8802-3 (Ethernet) và địa chỉ BACnet/IP.

- Đường đi BACnet được thực hiện bởi các BC hoặc các thiết bị định tuyến BACnet khác nếu cần thiết để kết nối các BC vào mạng của AACs và ASCs.

- Cổng dịch vụ: cung cấp mỗi bộ điều khiển một cổng dịch vụ truyền thông cho kết nối với đầu cuối xách tay của người vận hành.

- Quản lý tín hiệu: dùng hệ điều hành

Page 15: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 15 of 24 of B31 18 September 2007

for central monitoring and alarms. - Data Sharing: Arrange each BC and

AAC to share data as required with each networked BC and AAC.

- Add clauses for any project specific functionality which will be carried out by the BMS server rather than by stand-alone controllers, eg Energy Management, Maintenance Systems, Alarm processing etc.

BC và ASC để quản lý tín hiệu giao tiếp vào và ra để cho phép các bộ điều khiển phân phối chia sẻ thông tin đối tượng thực và ảo, và cho phép giám sát và báo động trung tâm.

- Chia sẻ dữ liệu: sắp xếp mỗi BC và AAC chia sẻ dữ liệu như yêu cầu với từng BC và AAC được nối mạng.

- Thêm các điều khoản cho bất kỳ chức năng dự án cụ thể nào mà sẽ được thực hiện bởi máy chủ BMS hơn là bởi các bộ điều khiển độc lập, ví dụ Quản lý năng lượng, Hệ thống bảo dưỡng, xử lý báo động v.v…

3.4 CONTROLLERS 3.4 CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN

General Type: Modular and expandable electronic controllers, either application-specific or universal type, programmed for the required functions. One-to -one connection: Connect each piece of equipment to only one controller and include on that controller all input output points related to the piece of equipment. Stand-alone operation: In the event of communication failure control connected equipment in stand-alone mode in as near as possible to normal mode including trends, schedules and alarm functions. Use either default values or equivalent logic to substitute for values normally read over the network. Hardware and facilities Memory: Provide memory to hold operating system, software, database, programming and set points. Hold BIOS and application programming in non-volatile memory or battery backed up for ≥ 72 hours in the event of power loss. Connections: Provide connections and software for: - Each external input or output point via

terminal strip or termination card. - Connection of a Microsoft Windows

based laptop computer to the controller for use as a portable operator's terminal for programming, setting up and troubleshooting. Provide for upload and download of programs and logged data.

- Connection of a portable operator's terminal to nominated space temperature sensor ports.

Power supply and backup: Provide: - Control power source switch (on-off)

for each controller. - Power supply or supplies rated for

Tổng quát Loại: bộ điều khiển điện tử loại mô đun và mở rộng được, hoặc là đặc trưng cho từng ứng dụng hoặc là loại tổng quát, được lập trình cho từng chức năng yêu cầu. Kết nối một-một: kết nối từng bộ phận của thiết bị đến chỉ một bộ điều khiển và bao gồm trên bộ điều khiển đó tất cả các điểm vào ra liên quan đến bộ phận của thiết bị. Hoạt động độc lập: trong trường hợp giao tiếp bị lỗi điều khiển thiết bị kết nối về kiểu hoạt động độc lập sao cho gần giống nhất với khi hoạt động bình thường bao gồm các chức năng coi chiều hướng, lên chương trình và báo động. Dùng cả các giá trị mặc định hoặc logic tương đương để thay thế cho các giá trị bình thường vẫn đọc qua mạng. Phần cứng và thiết bị Bộ nhớ: cung cấp bộ nhớ để chứa hệ điều hành, phần mềm, cơ sở dữ liệu, lập trình và điểm điều chỉnh. Giữ BIOS và các ứng dụng lập trình trong bộ nhớ không cần nguồn nuôi hay dùng ắc qui dự phòng cho ≥ 72 giờ khi bị mất điện. Các kết nối: cung cấp kết nối và phần mềm cho: - Mỗi điểm vào ra ngoại vi thông

qua đầu kết nối hoặc cạc kết nối. - Kết nối máy tính xách tay dùng hệ

điều hành Microsoft Windows đến bộ điều khiển để sử dụng như là đầu cuối xách tay cho người vận hành để lập trình, chỉnh định và giải quyết sự cố. Cung cấp việc tải lên và tải xuống các chương trình và dữ liệu nhật ký.

- Kết nối đầu cuối xách tay cho người vận hành đến cổng cảm biến nhiệt độ không khí chỉ định.

Nguồn điện và dự phòng: cung cấp

Page 16: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 16 of 24 of B31 18 September 2007

125% of the total load of the controller with all input and output modules energized and without diversity.

- Separate transformers for controllers and field devices.

- Protection against power surges and over voltage.

- Overcurrent protection. If fused, provide spare fuses adjacent.

- Control circuits operating at a standard extra-low voltage (ELV).

Enclosure: If the controller is located outdoors or in a wet environment provide an IPX6 enclosure to AS 60529. Operator interface Display: Provide backlit alphanumeric liquid crystal display (LCD) for sensed values, faults and the like. Operator interface: In addition to the portable operator's terminal interface, provide the controller with keyboard or push buttons operating through a menu system to permit access limited by password to change set points, time schedules and manually override control functions. Provide diagnostic LEDs for power, communication and processor. Controller software General: Locate all application software in system controllers. Provide each controller with the following: - Alarms: Provide for alarm processing

and reporting including the ability to redirect alarms according to alarm priority and time schedules. Provide software that prevents consequential alarms caused by power failure.

- Clock: Provide each controller with a real-time clock and daylight saving adjustment. Automatically synchronise time with the other parts of the system at least weekly.

- Data processing: Provide analog totalisation and pulse accumulation totalisation and rate calculation.

- Diagnostics: Provide software in the controller to continually check its processor and memory circuit status and to generate an alarm on abnormal operation. In the event of abnormal operation provide continuous operation using the last reliable data.

- Energy algorithms: Provide algorithms for energy management, demand limiting and staggered start. Include algorithms to: . Accumulation and conversion of

instantaneous power or flow rates to

- Công tắc (bật-tắt) nguồn điện cho mỗi bộ điều khiển.

- Nguồn điện hoặc nguồn định mức 125% tổng tải của bộ điều khiển với tất cả các mô đun vào ra được được tích năng lượng và không đa dạng.

- Biến áp riêng cho các bộ điều khiển và thiết bị bên ngoài.

- Bảo vệ chống quá áp và sốc nguồn. - Bảo vệ quá dòng. Nếu dùng cầu

chì thì cung cấp cầu chì dự phòng kế bên.

- Điều khiển hoạt động mạch điện dùng điện áp cực thấp chuẩn.

Vỏ bọc: nếu bộ điều khiển đặt ngoài trời hay trong môi trường ẩm ướt thì cung cấp vỏ bọc IPX6 theo AS 60529. Giao diện người vận hành Hiển thị: cung cấp màn hình tinh thể lỏng có đèn nền hiển thị chữ và số cho các giá trị cảm biến, lỗi và các giá trị tương tự như vậy. Giao diện người vận hành: bên cạnh giao diện đầu cuối xách tay người vận hành, cung cấp bộ điều khiển có bàn phím hay các nút nhấn hoạt động thông qua một hệ thống menu để cho phép truy cập có giới hạn dùng mật mã để thay đổi các giá trị chỉnh định, thời gian biểu và chỉnh định bằng tay các chức năng điều khiển. Cung cấp đèn LED chẩn đoán cho nguồn, giao tiếp và bộ xử lý. Phần mềm điều khiển Tổng quát: xác định tất cả phần mềm ứng dụng trong các bộ điều khiển hệ thống. Cung cấp cho từng bộ điều khiển: - Báo động: cung cấp cho xử lý và

báo cáo báo động bao gồm khả năng chuyển hướng báo động tương ứng với độ ưu tiên báo động và bảng kê thời gian. Cung cấp phần mềm ngăn ngừa báo động xảy ra do có sự cố nguồn.

- Đồng hồ: cung cấp mỗi bộ điều khiển một đồng hồ thời gian thực và chỉnh định giờ mùa hè. Tự động đồng bộ thời gian với các phần khác của hệ thống ít nhất là hàng tuần.

- Xử lý dữ liệu: cung cấp tổng tương tự và tổng tích luỹ xung và tính ước lượng.

- Chẩn đoán: cung cấp phần mềm trong bộ điều khiển để kiểm tra liên tục bộ xử lý và trạng thái mạch bộ nhớ của nó và phát ra báo động khi hoạt động không bình thường. Trường hợp hoạt động không bình thường, cung cấp hoạt động liên

Page 17: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 17 of 24 of B31 18 September 2007

energy usage data. . Calculate sliding-window average

(moving average) with operator adjustable window interval.

. Calculate a fixed-window average with software initiated start and window interval.

- Logging: Provide trend logging, event logging and hours run of selected points. Provide selectable logging time intervals.

- Maintenance management: Provide an algorithm to totalise runtime for each digital input and output. Generate maintenance alarms when equipment exceeds nominated runtime, equipment starts, or performance limits.

- On-off control with differential: Provide direct-acting and reverse-acting on-off algorithms with adjustable differential to cycle a digital output based on a controlled variable and set point.

- PID control: Provide direct-acting and reverse-acting PID algorithms including anti-windup and selectable controlled variable, set point and PID gains. Calculate in each algorithm a time-varying analog value that can be used to position an output or to stage a series of outputs.

- Remote communication: Provide automatic communication with the operator workstation or server on receipt of critical alarms.

- Scheduling: Provide calendar function and facilities for daily, weekly and day-omit (holiday) scheduling.

- Security: Provide multi-level password controlled access.

- Self documentation: Provide self-documentation software generate descriptive information regarding program and network variables.

- Sequencing: Provide for sequencing and rotating start order of related items of equipment on normal start up and on power restoration after failure.

- Short cycling: Protect digital output objects from short cycling by means of adjustable minimum on-time and off-time settings.

- Spare points: Provide software necessary to handle nominated spare points.

- System coordination: Provide means

tục sử dụng dữ liệu tin cậy gần nhất.

- Thuật toán năng lượng: cung cấp các thuật toán cho quản lý năng lượng, giới hạn yêu cầu và khởi động so le. Bao gồm thuật toán:

. Tích luỹ và chuyển đổi năng lượng tức thời hay định mức dòng chảy cho dữ liệu sử dụng năng lượng.

. Tính cửa sổ trượt trung bình (chuyển động trung bình) với khoảng cửa sổ chỉnh định do người vận hành.

. Tính cửa sổ cố định trung bình với phần mềm kích hoạt khởi động và khoảng cửa sổ.

- Ghi nhật trình: cung cấp nhật ký hoạt động xu hướng, sự kiện và giờ chạy của các điểm lựa chọn. Cung cấp các khoảng thời gian ghi nhật ký có thể lựa chọn.

- Quản lý bảo trì: cung cấp thuật toán để tính tổng thời gian chạy cho mỗi ra vào số. Sinh ra báo động bảo trì khi thiết bị vượt quá thời gian hoạt động cho phép, khởi động thiết bị hay giới hạn hoạt động.

- Điều khiển tắt-mở với khoảng chênh lệch: cung cấp thuật toán tắt-mở tác động trực tiếp và tác động ngược với khoảng chênh lệch chỉnh định được để quay vòng ngõ ra số dựa trên một biến điều khiển và điểm chỉnh định.

- Điều khiển PID: cung cấp thuật toán PID tác động trực tiếp hay tác động ngược bao gồm biến điều khiển chống kết thúc và lựa chọn được, điểm chỉnh định và độ lợi PID. Tính toán trong từng thuật toán một giá trị tương tự thay đổi theo thời gian mà có thể sử dụng để định vị đầu ra hay sắp xếp một dãy các ngõ ra.

- Giao tiếp từ xa: cung cấp giao tiếp tự động với trạm làm việc hay máy chủ cho người vận hành khi nhận được báo động tới hạn.

- Lập lịch: cung cấp chức năng và phương tiện thời khoá biểu cho lịch trình mỗi ngày, mỗi tuần và bỏ qua ngày chỉ định (lễ).

- Bảo mật: cung cấp truy cập điều khiển có mật mã nhiều cấp độ.

- Tự sinh ra tài liệu: cung cấp phần mềm cho ra thông tin mô tả chương trình và các biến của hệ thống mạng.

- Chuỗi hoạt động: cung cấp việc

Page 18: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 18 of 24 of B31 18 September 2007

for grouping related equipment based on function and location and to use these groups for scheduling and other applications.

Input-output facilities General. Hard wire input and output points to controllers. Number: Provide sufficient input-output modules to perform the required functions. Provide spare space for future expansion. Protection: Protect against damage caused by shorting an input or output point to itself, to another point or to earth. Protect from input or output point contact with ≤ 24 V for any duration. Input-output types: Provide the following to suit the connected equipment: - Analog inputs: Provide analog inputs to

monitor low-voltage (0 to 10 V dc), current (4 to 20 mA), or resistance (thermistor or RTD) signals and compatible with, and field configurable to, commonly available sensing devices.

- Digital inputs: Provide digital inputs to monitor the on-off signal from voltage free contacts on the remote device. Provide a wetting current of at least 12 mA and protect against contact bounce and noise. For push button inputs provide means for holding the signal to suit the scan time. Sense digital input dry contact closure without application of power external to the controller.

- Pulse accumulation inputs: Conform to the requirements for digital inputs plus accumulate pulses at up to 10 per second.

- Analog outputs. Provide analog outputs modulating either a 0 to 10 V dc or 4 to 20 mA signal to suit the connected output device. Provide each analog output with a two-position (auto-manual) switch, a manually adjustable potentiometer, and status lights. Limit drift of analog outputs to < 0.4% of range per annum.

- Digital outputs: Provide digital outputs selectable for normally open or normally closed operation to send an on or off signal to connected devices. Provide voltage free contacts. Provide digital outputs with three-position (on-off-auto) override switches and status lights.

- Pulsed digital outputs: Provide adjustable pulse length for pulsed

định thứ tự và xoay vòng khởi động của các mục tương ứng của thiết bị khi khởi động bình thường và khi phục hồi nguồn sau sự cố.

- Xoay vòng ngắn hạn: bảo vệ các đối tượng ra kỹ thuật số khỏi xoay vòng ngắn hạn bằng các chỉnh định thời gian tắt mở tối thiểu.

- Điểm dự phòng: cung cấp phần mềm cần thiết để quản lý các điểm dự phòng được chỉ định.

- Kết hợp hệ thống: cung cấp phương tiện cho việc lập nhóm thiết bị liên quan dựa trên chức năng và vị trí và sử dụng các nhóm này để lập lịch và các ứng dụng khác.

Các phương tiện vào-ra Tổng quát: nối dây từ các điểm vào ra tới các thiết bị điều khiển. Số lượng: cung cấp đủ các mô đun vào-ra để thực hiện các chức năng cần thiết. Cung cấp khoảng trống dự phòng cho mở rộng trong tương lai. Bảo vệ: bảo vệ chống hư hại gây ra do ngắn mạch một điểm vào hay ra với chính nó, với điểm khác hay với đất. Bảo vệ khỏi tiếp xúc với điểm vào ra với điện áp ≤ 24 V cho bất kỳ khoảng thời gian nào. Các loại vào-ra: cung cấp các loại sau phù hợp với thiết bị kết nối vào - Vào tương tự: cung cấp các ngõ

vào tương tự để theo dõi tín hiệu điện áp thấp (0 tới 10 VDC), dòng (4 tới 20 mA), hay điện trở (cảm biến nhiệt độ hay RTD) và tương thích với, và có thể cấu hình ngoại với các thiết bị cảm biến thường có

- Vào kỹ thuật số: cung cấp các ngõ vào kỹ thuật số để theo dõi tín hiệu tắt-mở từ các điểm tiếp xúc trên thiết bị ngoại vi. Cung cấp dòng điện ướt ít nhất 12 mA và bảo vệ chống tiếp xúc bất chợt và tiếng ồn. Đối với nút nhấn vào, cung cấp phương tiện để giữ tín hiệu phù hợp với thời gian quét. Cảm nhận sự đóng của ngõ vào tiếp xúc khô kỹ thuật số mà không cần nguồn ngoài tới bộ điều khiển.

- Ngõ vào tích luỹ xung: tương thích với yêu cầu cho các ngõ vào số cộng các xung tích luỹ ở lên tới 10 xung trên giây.

- Ngõ ra tương tự: cung cấp các ngõ ra tương tự mô đun hóa tín hiệu hoặc là từ 0 đến 10 VDC hoặc là từ 4 đến 20mA để phù hợp với thiết bị ngõ ra được kết nối. Cung cấp mỗi ngõ ra tương tự một công tắc 2 vị trí (tự động-chỉnh tay), một đồng hồ đo điện thế chỉnh tay

Page 19: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 19 of 24 of B31 18 September 2007

outputs. - Digital/analog and analog/digital

conversion: ≥ 14 bit. - Tri-state outputs: Control three-point

floating electronic actuators without feedback using tri-state outputs (two coordinated digital outputs).

- Universal inputs and outputs: Inputs and outputs that can be designated as either digital or analog in software may be provided for inputs or outputs provided they conform to the requirements for the respective type above and are suitable for their proposed use.

được, và các đèn trạng thái. Giới hạn trôi của tín hiệu ra tương tự < 0.4% khoảng tín hiệu trên một năm

- Ngõ ra kỹ thuật số: cung cấp ngõ ra kỹ thuật số lựa chọn được cho hoạt động thường mở hay thường đóng để gửi tín hiệu tắt mở tới thiết bị được kết nối. Cung cấp tiếp xúc khô. Cung cấp công tắc ngõ ra kỹ thuật số với 3 vị trí (mở-tắt-tự động) và đèn trạng thái.

- Ngõ ra xung kỹ thuật số: cung cấp độ dài xung chỉnh định được cho ngõ ra dạng xung.

- Chuyển đổi số/tương tự và tương tự/số: ≥ 14 bit.

- Ngõ ra 3 trạng thái: điều khiển bộ tác động điện tử 3 điểm nổi mà không có hồi tiếp sử dụng ngõ ra 3 trạng thái (2 ngõ ra số kết hợp).

- Ngõ ra và ngõ vào tổng quát: ngõ ra và ngõ vào mà có thể chỉ định như là số hay tương tự bằng phần mềm có thể cung cấp cho ngõ ra và ngõ vào. Chúng phù hợp với yêu cầu cho các loại tương ứng trên và phù hợp với việc sử dụng được đề nghị.

3.5 INPUT DEVICES – GENERAL 3.5 CÁC THIẾT BỊ VÀO – TỔNG QUÁT

General General: Provide input devices with the following characteristics: - With range, accuracy and response

time appropriate to the required control function including the effects of transducer accuracy and signal transmission errors.

- Maintain documented performance over time.

- Requiring maintenance or re-calibration to maintain performance at not more often than 12 month intervals.

- Designed for the type of location and application in which they are installed.

- Located for easy access for inspection, calibration, cleaning and maintenance.

- Tamperproof if located in occupied areas.

- Protected by location or otherwise from extraneous influences including sunlight, heat sources and non-representative locations.

- Not affected by induced voltages or EMI.

Transducers General: If required for signal conversion, provide signal transducers to convert

Tổng quát Tổng quát: cung cấp thiết bị vào với các đặc tính sau: - Có khoảng, độ chính xác và thời

gian đáp ứng tương thích với chức năng điều khiển đòi hỏi bao gồm tác động của độ chính xác của bộ chuyển đổi và lỗi truyền tín hiệu.

- Duy trì hiệu suất ghi trong tài liệu theo thời gian.

- Cần bảo trì hoặc chỉnh định lại để duy trì hiệu suất theo khoảng thời gian không ít hơn 12 tháng.

- Thiết kế cho vị trí và ứng dụng mà ở đó nó được lắp đặt.

- Được đặt sao cho dễ dàng truy cập để kiểm tra, chỉnh định, lau chùi và bảo trì.

- Chống tác động vào nếu đặt trong khu vực đông người.

- Bảo vệ bởi vị trí hay cách khác khỏi các tác động bên ngoài bao gồm ánh sáng mặt trời, nguồn nhiệt và các vị trí không điển hình.

- Không bị tác động bởi điện áp cảm ứng hay nhiễu điện từ.

Bộ chuyển đổi tín hiệu Tổng quát: nếu cần thiết cho chuyển đổi tín hiệu, cung cấp bộ chuyển đổi tín hiệu để chuyển tín hiệu cảm ứng được

Page 20: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 20 of 24 of B31 18 September 2007

sensed signal to the required system signal standard. Provide transducers with integral, accessible zero and span adjustments, open and short circuit protection and reverse polarity protection.

về hệ thống tín hiệu chuẩn được yêu cầu. Cung cấp bộ chuyển đổi với các chỉnh định toàn bộ, zero và khẩu độ, bảo vệ mở và ngắn mạch và bảo vệ chống đảo cực.

3.6 INPUT DEVICES – TEMPERATURE 3.6 THIẾT BỊ VÀO – NHIỆT ĐỘ

General Approval and testing of thermostats and temperature controls: To AS/NZS 3161. Temperature sensors – room General: Provide tamperproof sensors in an ABS or polycarbonate case ventilated to the room air and thermally insulated from the wall. Sensing element: Resistance temperature device (RTD) or thermistor. Accuracy: Within ± 0.3°C over the temperature range required for the project application. Repeatability: ± 0.1°C. Temperature sensors – duct General: Provide sensors not affected by dirt accumulation or internal condensation. Mount the sensing element in a stainless steel or brass tube with a metal, ABS or polycarbonate case designed specifically for duct mounting. Location: Locate so that representative temperatures are sensed. Sensing element: Resistance temperature device (RTD) or thermistor. Accuracy: Within ± 0.3°C over the temperature range required for the project application. Repeatability: ± 0.1°C. Temperature sensors, averaging – duct and air handling unit Type: Designed for mounting in ducts or air handling units to sense average air temperature and not affected by dirt accumulation or internal condensation. Provide a metal, ABS, polycarbonate or glass filled polyester case attached to the duct or air handling unit wall. Location: Locate so that representative temperatures are sensed. Sensing element: Provide a series of thermistors or platinum resistors equally spaced along an insulated cable. Provide ≥ 3 m of cable per 1 m2 of duct or air handling unit cross section. Accuracy: Within ± 0.3°C over the temperature range required for the project application. Repeatability: ± 0.1°C. Temperature sensors – immersion Type: Suitable for immersion mounting either in piping or a through tank or heat exchanger wall.

Tổng quát Duyệt và kiểm tra cảm biến nhiệt độ và điều khiển nhiệt độ: theo AS/NZS 3161 Cảm biến nhiệt độ - phòng Tổng quát: cung cấp cảm biến chống bị tác động trong một vỏ ABS hay vỏ polycarbonate có thông gió với không khí phòng và được cách nhiệt với tường. Thành phần cảm biến: thiết bị cảm biến nhiệt độ bằng điện trở (RTD) hay cảm biến nhiệt độ. Độ chính xác: ± 0.3°C trong khoảng nhiệt độ đòi hỏi cho ứng dụng của dự án. Độ lặp: ± 0.1°C. Cảm biến nhiệt độ - ống gió Tổng quát: cung cấp cảm biến không bị ảnh hưởng bởi tích luỹ bụi hay ngưng tụ nội bộ. Gắn thành phần cảm biến trong một ống thép không rỉ hay bằng đồng thau với vỏ kim loại, ABS hay polycarbonate thiết kế đặc biệt cho việc gắn trên ống gió. Vị trí: đặt sao cho có thể dò được nhiệt độ cần thiết. Thành phần cảm biến: thiết bị cảm biến nhiệt độ bằng điện trở (RTD) hay cảm biến nhiệt độ. Độ chính xác: ± 0.3°C trong khoảng nhiệt độ đòi hỏi cho ứng dụng của dự án. Độ lặp: ± 0.1°C. Cảm biến nhiệt độ, trung bình - ống gió và AHU Loại: thiết kế để gắn trong ống gió hay AHU để cảm nhận nhiệt độ gió trung bình và không bị ảnh hưởng bởi tích tụ bụi hay ngưng tụ nội bộ. Cung cấp vỏ kim loại, ABS, polycarbonate hay kính trám polyester gắn với ống gió hay tường gắn AHU. Vị trí: đặt sao cho có thể dò được nhiệt độ cần thiết. Thành phần cảm biến: cung cấp một chuỗi các cảm biến nhiệt độ hay điện trở platin theo khoảng cách bằng nhau dọc theo cáp cách điện. Cung cấp dây cáp ≥ 3 m trên một 1 m2 tiết diện ống gió hay AHU. Độ chính xác: ± 0.3°C trong khoảng nhiệt độ đòi hỏi cho ứng dụng của dự án.

Page 21: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 21 of 24 of B31 18 September 2007

General: Provide sensing element mounted in a stainless steel tube of sufficient length to ensure accurate measurement. Provide a metal, ABS, polycarbonate or glass filled polyester case. Protect against internal condensation. Sensing element: Resistance temperature device (RTD) or thermistor. Degree of protection: IP65. Protect against internal condensation. Accuracy: Over the temperature range required for the project application: - Chilled water and condenser water:

Within ± 0.1°C. - Heating water: Within ± 0.3°C. Repeatability: ± 0.1°C.

Độ lặp: ± 0.1°C. Cảm biến nhiệt độ - nhúng vào nước Loại: phù hợp để trong nước hoặc là trong ống hay trong bồn hay tường trao đổi nhiệt. Tổng quát: cung cấp thành phần cảm biến gắn trong ống thép không rỉ có đủ độ dài để đảm bảo đo chính xác. Cung cấp vỏ kim loại, ABS, polycarbonate hay kính trám polyester. Bảo vệ chống ngưng tụ nội bộ. Thành phần cảm biến: thiết bị cảm biến nhiệt độ bằng điện trở (RTD) hay cảm biến nhiệt độ. Mức độ bảo vệ: IP65. Bảo vệ chống ngưng tụ nội bộ. Độ chính xác: trong khoảng nhiệt độ đòi hỏi cho ứng dụng của dự án: - Nước lạnh và nước ngưng: trong

khoảng ± 0.1°C. - Nước nóng: trong khoảng ± 0.3°C Độ lặp: ± 0.1°C.

3.7 INPUT DEVICES – HUMIDITY 3.7 THIẾT BỊ VÀO – ĐỘ ẨM

Humidity sensors – room General: Provide tamperproof sensors in an ABS or polycarbonate case ventilated to the room air and thermally insulated from the wall. Sensing element: Provide separate humidity and temperature sensing elements as follows: - Humidity: Thin film polymer

capacitive sensing element. - Temperature: Type and performance

conforming to Temperature sensors – room.

Construction: Seal the humidity sensing element so it is unaffected by moisture condensation. Accuracy: - Humidity: Within ± 5% over the range

10 to 90% relative humidity. - Temperature: Conform to

Temperature sensors – room. - Stability: ≤ 1% relative humidity per

annum. Humidity sensors – duct General: Provide sensors not affected by dirt accumulation or internal condensation. Mount the sensing element in a stainless steel or brass tube with metal, ABS, polycarbonate or glass filled polyester case designed specifically for duct mounting. Sensing element: Provide separate

Cảm biến độ ẩm – phòng Tổng quát: cung cấp cảm biến chống bị tác động trong một vỏ ABS hay vỏ polycarbonate có thông gió với không khí phòng và được cách nhiệt với tường. Thành phần cảm biến: cung cấp thành phần cảm biến độ ẩm và nhiệt độ riêng biệt như sau: - Độ ẩm: thành phần cảm biến điện

dung tấm polymer mỏng - Nhiệt độ: loại và hiệu suất phù hợp

với cảm biến nhiệt độ - phòng. Cấu trúc: niêm phong thành phần cảm biến độ ẩm sao cho nó không bị tác động bởi ngưng tụ hơi ẩm. Độ chính xác: - Độ ẩm: ± 5% trong khoảng 10%

đến 90% độ ẩm tương đối. - Nhiệt độ: phù hợp với cảm biến

nhiệt độ - phòng. - Độ ổn định: ≤ 1% độ ẩm tương đối

trên một năm. Cảm biến độ ẩm - ống gió Tổng quát: cung cấp cảm biến không bị ảnh hưởng bởi tích tụ bụi hay ngưng tụ nội bộ. Gắn thành phần cảm biến trong một ống thép không rỉ hay bằng đồng thau với vỏ kim loại, ABS hay polycarbonate thiết kế đặc biệt cho việc gắn trên ống gió. Thành phần cảm biến: cung cấp thành phần cảm biến độ ẩm và nhiệt độ riêng

Page 22: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 22 of 24 of B31 18 September 2007

humidity and temperature sensing elements as follows: - Humidity: Thin film polymer

capacitive sensing element. - Temperature: Type and performance

conforming to Temperature sensors – duct.

Construction: Seal the humidity sensing element so it is unaffected by moisture condensation. Accuracy: - Humidity: Within ± 5% over the range

10 to 90% relative humidity. - Temperature: Conform to

Temperature sensors – duct. - Stability: ≤ 1% relative humidity per

annum.

biệt như sau: - Độ ẩm: thành phần cảm biến điện

dung tấm polymer mỏng - Nhiệt độ: loại và hiệu suất phù hợp

với cảm biến nhiệt độ - ống gió. Cấu trúc: niêm phong thành phần cảm biến độ ẩm sao cho nó không bị tác động bởi ngưng tụ hơi ẩm. Độ chính xác: - Độ ẩm: ± 5% trong khoảng 10%

đến 90% độ ẩm tương đối. - Nhiệt độ: phù hợp với cảm biến

nhiệt độ - ống gió. - Độ ổn định: ≤ 1% độ ẩm tương đối

trên một năm.

3.8 INPUT DEVICES – PRESSURE 3.8 THIẾT BỊ VÀO – ÁP SUẤT

Differential pressure sensor – duct General: Provide differential sensors in a metal, ABS, polycarbonate or glass filled polyester case. Sensing element: Temperature compensated electronic type with amplifier. Pressure connections: Provide barbed fittings for connection of polyethylene tube. Range: Provide sensors selected so the normal operating point is ≥ 50% of the manufacturer's sensor range. Accuracy: Within ± 1% full scale. Operating pressure: Able to withstand continuous operation at positive or negative pressures 50% greater than the calibrated span without damage or loss of accuracy. Building static pressure differential: Pipe pressure sensor's low-pressure port through a high-volume accumulator to a static pressure probe located on the outside of the building. Pipe the high-pressure port to behind a thermostat cover in a representative location within the building. Differential pressure switch – duct General: Provide differential switches not affected by dirt accumulation, shock or vibration. House in a corrosion resistant case. Provide screw set point adjustment. Pressure connections: Barbed fittings for connection of polyethylene tube. Repeatability: ± 1%. Operating pressure: Able to withstand continuous operation at positive or negative pressures 50% greater than the calibrated span without damage or loss of accuracy.

Cảm biến độ chênh lệch áp suất - ống gió Tổng quát: cung cấp cảm biến độ chênh lệch trong một vỏ kim loại, ABS, polycarbonate hay kính trám polyester. Thành phần cảm biến: loại điện tử bù nhiệt độ với bộ khuyếch đại. Mối nối áp suất: cung cấp phụ kiện có ngạnh cho mối nối của ống polyethylene. Khoảng hoạt động: cung cấp các cảm biến được lựa chọn để các điểm hoạt động bình thường là ≥ 50% của tầm cảm biến của nhà sản xuất. Độ chính xác: ± 1% của toàn thang đo. Áp suất hoạt động: có thể chịu được hoạt động liên tục tại áp suất dương hay âm 50% lớn hơn khoảng chỉnh định mà không bị hư hại hay mất độ chính xác. Độ chênh lệch áp suất tĩnh trong toà nhà: dẫn cổng áp suất thấp của cảm biến áp suất thông qua một bộ tích áp thể tích lớn đến đầu dò áp suất tĩnh đặt ở bên ngoài toà nhà. Dẫn cổng áp suất cao đến phía sau cảm biến nhiệt độ đặt trong một vị trí tiêu biểu bên trong toà nhà. Công tắc độ chênh lệch áp suất - ống gió Tổng quát: Cung cấp các công tắc độ lệch không bị ảnh hưởng bởi tích tụ bụi, sốc hay rung động. Đặt trong vỏ bọc chống ăn mòn. Cung cấp ống điều chỉnh điểm chỉnh định. Mối nối áp suất: cung cấp phụ kiện có ngạnh cho mối nối của ống polyethylene. Độ lặp: ± 1% . Áp suất hoạt động: có thể chịu được hoạt động liên tục tại áp suất dương hay

Page 23: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 23 of 24 of B31 18 September 2007

Differential pressure sensor – piping General: Provide differential with gold plated contacts mounted in a metal, ABS, polycarbonate or glass filled polyester case. Sensing element: Temperature compensated electronic type with amplifier. Construction: - Wetted parts: Stainless steel. - Degree of protection: IP65. - Pressure connections: Screwed. Pressure rating: Diaphragm proof pressure ≥ 1 MPa. Over-range limit (differential) ≥ 2 MPa. Accuracy: Within ± 0.15 % of span. Stability: Within ± 0.2% over ten years. Differential pressure switch – piping General: Provide differential pressure switch with gold plated contacts mounted in a metal, ABS, polycarbonate or glass filled polyester case. Construction: - Wetted parts: Stainless steel. - Degree of protection: IP65. - Pressure connections: Screwed. Pressure rating: Diaphragm proof pressure ≥ 1 MPa. Over-range limit (differential) ≥ 2 MPa. Switching differential: Screw adjustable. Repeatability: ± 2% of range.

âm 50% lớn hơn khoảng chỉnh định mà không bị hư hại hay mất độ chính xác. Cảm biến độ chênh lệch áp suất - ống nước Tổng quát: cung cấp độ lệch với điểm tiếp xúc dát vàng gắn trong vỏ kim loại, ABS, polycarbonate hay kính trám polyester. Thành phần cảm biến: loại điện tử bù nhiệt độ với bộ khuyếch đại. Cấu tạo: - Thành phần ướt: thép không rỉ - Độ bảo vệ: IP65 - Mối nối áp suất: vặn ốc Định mức áp suất: chống áp suất màng ngăn ≥ 1 Mpa. Giới hạn trên (độ lệch) ≥ 2 Mpa. Độ chính xác: ± 0.15 % của khoảng đo Độ ổn định: ± 0.2% trong 10 năm Công tắc độ chênh lệch áp suất - ống nước Tổng quát: cung cấp độ lệch áp suất với điểm tiếp xúc dát vàng gắn trong vỏ kim loại, ABS, polycarbonate hay kính trám polyester. Cấu tạo: - Thành phần ướt: thép không rỉ - Độ bảo vệ: IP65 - Mối nối áp suất: vặn ốc Định mức áp suất: chống áp suất màng ngăn ≥ 1 Mpa. Giới hạn trên (độ lệch) ≥ 2 Mpa. Độ lệch công tắc: tinh chỉnh bằng ốc vặn Độ lặp: ± 2% của khoảng đo.

3.9 INPUT DEVICES – FLOW AND VELOCITY

3.9 THIẾT BỊ VÀO – DÒNG CHẢY VÀ TỐC ĐỘ

Velocity sensor – air Type: Multi-point pitot type on a metallic grid, sized to suit the duct dimensions. Installation: Locate to sense representative duct velocity. Provide support within the duct. Accuracy: ± 3% of span. Velocity sensor – piping Sensing device: Select from the following: - Pitot type: Provide a low loss pitot type

device conforming to Water flow measurement in Mechanical piping. Provide a transducer conforming to Differential pressure sensor – piping with at range matched to the differential pressures of the sensing element. Provide cascading transmitters if necessary to achieve the documented accuracy over the anticipated

Cảm biến tốc độ - không khí Loại: đa điểm trên một lưới sắt, kích thước phù hợp với kích thước ống gió. Lắp đặt: sao cho cảm nhận được tốc độ gió cần đo. Cung cấp phụ kiện đỡ trong ống gió. Độ chính xác: ± 3% của tầm đo. Cảm biến tốc độ - ống nước Thiết bị cảm biến: lựa chọn từ các loại sau: - Loại pitot: cung cấp thiết bị loại

pitot hao hụt thấp tương thích với Đo dòng chảy nước trong chương Ống nước lạnh cơ khí. Cung cấp bộ chuyển đổi phù hợp với Cảm biến độ lệch áp suất - ống nước với tầm đo phù hợp với độ lệch áp suất của thành phần cảm biến. Cung cấp bộ truyền dẫn kiểu theo tầng nếu cần thiết để đạt được độ chính xác nêu trong tài liệu trên

Page 24: B.31 Mechanical Controls - VN - Centrepoint

AUTOMATIC CONTROLS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 24 of 24 of B31 18 September 2007

measuring flow range. - Magnetic type: Provide magnetic

sensor selected for flow requirements, not line size and suitable for sensing flow in either direction. Provide a turndown of ≥ 100:1 and a calibration accuracy of ≤ 2% between 20 to 100% of maximum design flow. Provide PTFE lined tube type with stainless steel electrodes.

Flow switch – air General: Conform to Differential pressure switch – duct. Flow switch – piping Type: Paddle type. Adjust paddle length to suit the pipe. Construction: - Wetted parts: Stainless steel or copper

alloy. - Degree of protection: IP65. - Pressure connections: Screwed. Pressure rating: Able to withstand the system test pressure. Switch point: - Up to 1.5 m/s in DN 50 pipe. - Up to 4.0 m/s in DN 150 pipe.

tầm đo dòng chảy đã đề cập. - Loại từ trường: cung cấp cảm biến

từ trường được lựa chọn cho yêu cầu dòng chảy, không phải loại kích thước dây và phù hợp để đo dòng chảy theo cả 2 hướng. Cung cấp kiểm tra cỡ trước khi chia độ ≥ 100:1 và độ chính xác chỉnh định ≤ 2% giữa 20 đến 100% của dòng chảy tối đa thiết kế. Cung cấp loại ống PTFE thẳng hàng với cực thép không rỉ.

Công tắc dòng chảy – không khí Tổng quát: tương thích với Công tắc độ lệch áp suất - ống gió Công tắc dòng chảy – ống nước Loại: loại cánh. Chỉnh độ dài cánh phù hợp với ống nước. Cấu tạo: - Thành phần ướt: thép không rỉ - Độ bảo vệ: IP65 - Mối nối áp suất: vặn ốc Định mức áp suất: có thể chịu được áp suất kiểm tra hệ thống. Điểm công tắc: - Lên tới 1.5 m/s trong ống đường

kính 50 - Lên tới 4.0 m/s trong ống đường

kính 150.