thiet ke viba official
Post on 10-Jul-2015
820 Views
Preview:
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CSIIKHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP THẢO LUẬN
MÔN: VIBA SỐ
GVHD: TS. VÕ TRƯỜNG SƠN
LỚP: KTVT- K49
NHÓM: 02
CHÂU XUÂN LỘC
NGUYỄN VĂN SÁNG
TRẦN NGỌC ANH
ĐOÀN TẤN PHƯƠNG
TRẦN VĂN ĐOÀN
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
THIẾT KẾ TUYẾN VIBA SỐ
Trạm 110Kv Điện Nam - Trạm 110Kv Thăng Bình
BƯỚC 1: NGHIÊN CỨU DUNG LƯỢNG YÊU CẦU
Trung tâm Điều độ hệ thống điện Miền trung điều hành sản xuất điện trên địa bàn Miền
trung và Tây nguyên, việc thông tin chủ yếu là thông tin thoại qua các thiết bị tải ba
(PLC) và mạng VHF.
Trước nhu cầu đó việc thiết lập hệ thống thông tin ngành điện trên địa bàn Miền trung
hiện nay đòi hỏi phải đủ kênh thông tin cho truyền số liệu SCADA và các kênh thoại
cũng như các kênh trung kế để nối liên tổng đài, ngoài ra cũng phải tính đến hệ thống mở
cho tương lai.
Chọn tuyến có dung lượng : 2*2Mbps. Sử dụng thiết bị MINI-LINK của hãng Soni
Ericsson.
Phạm vi tính toán: Sử dụng thiết bị viba MINI-LINK (của hãng ERICSSON)
Đặc tính kỹ thuật của thiết bị:
◦ Tần số 7GHz
◦ Công suất phát +28dBm
◦ Ngưỡng thu BER 10-3 -91dBm
◦ Ngưỡng thu BER 10-6 -87dBm
◦ Anten 2,4m Gdb = 42,5dB
◦ Ống dẫn sóng WC 42 0,1dB/m
◦ Dung lượng kênh 2*2Mb/s
◦ Loại điều chế 4-QAM
BƯỚC 2: CHỌN THIẾT BỊ
Các thông số được xác định trên bản đồ quân sự tỷ lệ: 1/50.000, có cự ly tuyến là
28km . Trên đường truyền sóng qua địa hình bằng phẳng không có vật chắn hình
nêm. Tọa độ, độ cao của 2 trạm so với mực nước biển được xác định bằng máy thu
định vị GPS
BƯỚC 3: MÔ TẢ TUYẾN, XÁC ĐỊNH TRẠM
BƯỚC 4: DỰNG MẶT CÁT ĐƯỜNG TRUYỀN
Từ công thức tính độ cao của tia vô tuyến B
B = E(k) + (O + T) + C.F1
B = (4/51)d1d2 /k + (O + T) + 17,32[d1d2)/df]1/2 [m]
◦ d [km] là khoảng cách giữa hai trạm, d = d1 + d2
◦ f là tần số sóng mang [GHz].
◦ d1, d2 [km]: lần lượt là khoảng cách từ trạm Điện Ngọc và trạm Thăng Bình đến điểm
đang xét độ lồi của mặt đất.
◦ O là độ cao của vật chắn,
◦ T độ cao của cây cối giữa tuyến
◦ k: là hệ số bán kính của quả đất, k = 4/3.
→ B = 11,49 + 11+ 17,32 =39,81 m
BƯỚC 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ CAO ANTEN
BƯỚC 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ CAO ANTEN
ha2 = h1 + ha1 + [B - (h1 + ha1)](d/d1) – h2
ha1, ha2 [m] là độ cao của một trong hai anten cần được tính
ha2 = 35 +{39,81- 35}(28/14)-1 = 32,62m
→ Ta chọn tháp anten cao 35m để có độ dự phòng
BƯỚC 6: TÍNH TOÁN ĐỘ DỰ TRỮ FADING
• Tính tổn hao đường truyền không gian tự do:
A0 = 92,5 + 20lg7 + 20lg 28 =138,5dB
• Tổn hao phi đơ: tra bảng suy hao 0,1dB/m ở f=7GHz
Trạm Điện ngọc 50m Trạm Thăng bình 55m
5dB 5,5dB
• Tổn hao rẽ nhánh = 4dB (cho 1 trạm )
= 0,5dB (cho 1 trạm)
• Các tổn hao bộ phối hợp và đầu nối :
138,5 +10,5 + 4*2 + 0, 5*2 =158dB
• Độ lợi của anten: (cho bởi nhà chế tạo với f=7GHz)
anten 2,4m độ lợi GdB= 42,5 dB
độ lợi 2anten 42,5 x 2 = 85dB
BƯỚC 6: TÍNH TOÁN ĐỘ DỰ TRỮ FADING
• Công suất phát: Pt = +28 dBm
Tổng các độ lợi:
85 + 28 = 113dB
Tổng tổn hao A1= Pt – (Pt - tổng tổn hao + tổng các độ lợi của anten)
A1= 28 – (28 – 158 + 85) = 73dB
• Mức đầu vào máy thu (dBm) : Pr = Pt – A1 = 28 - 73 = - 45dBm
• Các mức ngưỡng máy thu: L < 280km; BER= 103 0, 006% tháng bất kỳ
Giá trị của độ dự trữ phading phẳng
FMa = Pr - Rxa = - 45 - (-91) = 46dB Với BER = 10-3
FMb = Pr - RXb = - 45 - (-87) = 42dB Với BER = 10-6
• Xác suất pha dinh phẳng nhiều tia:
Áp dụng biểu thức: P0 = KQ.fB.dC
Trong đó: KQ = 1,4x10-8, B = 1, C = 3,5 (theo khuyến nghị).
→ P0 = 11, 38 10-3
• Xác suất đạt tới các ngưỡng:
Pa = 10-FMa/10
= 10-46/10
= 251, 19.10-7
Pb = 10-FMb/10
= 10-42/10
= 630, 95. 10-7
BƯỚC 6: TÍNH TOÁN ĐỘ DỰ TRỮ FADING
KẾT LUẬN
● Qua tính toán các thông số trên cho ta kết luận với cự ly tuyến từ Trạm
110Kv Điện ngọc đến Trạm 110Kv Thăng bình cũng như độ cao anten ở hai
trạm, với thiết bị vi ba số Minilink Microwave có các đặt tính kỹ thuật như đã
nêu ở trên cùng kết quả tính toán đường truyền :
Độ dự trữ pha dinh 46dB với BER 10-3, 42dB với BER 10-6
● Với các thông số trên ta không cần sử dụng phân tập cho tuyến, tuyến hoạt
động tốt.
top related