thiet ke tuyen thong tin viba su dung phan mem pathloss

48
Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba CHƯƠNG I TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM GOOGLE EARTH 1.1. Giới thiệu chung. Sức mạnh tìm kiếm của Google không chỉ thể hiện ở cỗ máy tìm kiếm quen thuộc tại website của Google. Nhằm đa dạng hoá loại hình thông tin tìm kiếm, năm 2004 Google đã mua lại phần mềm địa cầu ảo nổi tiếng là Keyhole để kết hợp nó với những tính năng của Google Maps. Đến năm 2005, sản phẩm này được đổi tên thành Google Earth và chạy được trên các hệ điều hành Linux, MAC OS và MS Windows. Google Earth là một chương trình địa cầu ảo. Nó vẽ bản đồ trái đất là một quả địa cầu ảo 3D, trên đó là những hình ảnh địa lý được lấy từ ảnh vệ tinh, các ảnh chụp trên không và từ hệ thống thông tin địa lý GIS 1.2. Cài đặt. Để tải bản cài đặt vào trang: http://earth.google.com/download-earth.html , down file cài đặt về. Chạy file này, làm theo các chỉ dẫn, chương trình sẽ tiếp tục down dữ liệu và cài đặt. Quá trình này mất từ vài phút đến vài chục phút, tùy vào tốc độ của mạng. Chương trình này hoàn toàn miễn phí và được cải tiến không ngừng. Bên cạnh đó, còn có phiên bản Pro phải trả phí. Sau khi cài đặt, chương trình được chạy sẽ có cửa sổ như thế này: GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 1

Upload: chau-thanh-loc

Post on 08-Dec-2015

94 views

Category:

Documents


17 download

DESCRIPTION

thiết kế viba bằng phàn mềm pathloss 4.0

TRANSCRIPT

Page 1: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

CHƯƠNG I

TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM GOOGLE EARTH

1.1. Giới thiệu chung.

Sức mạnh tìm kiếm của Google không chỉ thể hiện ở cỗ máy tìm kiếm quen

thuộc tại website của Google. Nhằm đa dạng hoá loại hình thông tin tìm kiếm, năm

2004 Google đã mua lại phần mềm địa cầu ảo nổi tiếng là Keyhole để kết hợp nó với

những tính năng của Google Maps. Đến năm 2005, sản phẩm này được đổi tên thành

Google Earth và chạy được trên các hệ điều hành Linux, MAC OS và MS Windows.

Google Earth là một chương trình địa cầu ảo. Nó vẽ bản đồ trái đất là một quả

địa cầu ảo 3D, trên đó là những hình ảnh địa lý được lấy từ ảnh vệ tinh, các ảnh chụp

trên không và từ hệ thống thông tin địa lý GIS

1.2. Cài đặt.

Để tải bản cài đặt vào trang: http://earth.google.com/download-earth.html,

down file cài đặt về. Chạy file này, làm theo các chỉ dẫn, chương trình sẽ tiếp tục

down dữ liệu và cài đặt. Quá trình này mất từ vài phút đến vài chục phút, tùy vào tốc

độ của mạng. Chương trình này hoàn toàn miễn phí và được cải tiến không ngừng.

Bên cạnh đó, còn có phiên bản Pro phải trả phí.

Sau khi cài đặt, chương trình được chạy sẽ có cửa sổ như thế này:

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 1

Page 2: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

1.3. Thao tác trên bản đồ.

Có 2 cách là dùng chuột và dùng nút chỉnh hướng.

Đối với chuột.

+ Scroll : zoom in và zoom out bản đồ.

+ Double click : zoom in điểm trỏ chuột đang trở đến.

+ Click và kéo : dịch chuyển bản đồ.

+ Click phải chuột và kéo sang trái / phải : xoay bản đồ.

+ Click phải chuột và kéo lên trên / xuống dưới : zoom in và

zoom out bản đồ. Khi hết mức zoom in, thao tác này thay đổi góc

nhìn bản đồ.

Đối với nút chỉnh hướng.

Thao tác chuột trực tiếp lên các nút này, bản đồ sẽ thay đổi

theo ý muốn. Click vào nút có chữ N be bé, bản đồ sẽ xoay về hướng

chính Bắc.

1.4. Các tùy chọn hiển thị.

1.4.1. Tùy chọn lớp dữ liệu.

Đặc điểm của bản đồ số là nó có khả năng chứa nhiều lớp dữ liệu khác nhau, và tùy

vào nhu cầu người sử dụng, thì họ có thể tắt đi hay cho hiển thị lên bản đồ thể hiện. 

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 2

Page 3: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Những lớp thường dùng là : đường, panoramio (hình ảnh), địa điểm, ... Tất nhiên

khi bật nhiều lớp thì sẽ rối mắt.

1.4.2. Tùy chọn ngôn ngữ:

Vào menu Tools --> Options --> tag General : mục Language.

Vào menu Công cụ --> Tùy chọn --> thẻ Chung : mục Ngôn ngữ.

Hiện Google Earth có hổ trợ ngôn ngữ tiếng Việt của chúng ta.

1.4.3. Tùy chọn công cụ hổ trợ.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 3

Page 4: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Trong đó chú ý:

+ Hiển thị điều hướng: tùy chọn cho bộ nút điều hướng để làm việc trên bản đồ.

+ Thanh trạng thái : thanh nằm phía dưới bản đồ, thể hiện tọa độ, độ cao, ...

+ Lưới : lưới tọa độ.

+ Bản đồ toàn cảnh : bản đồ thế giới nhỏ nằm ở góc dưới bên phải.

+ Chú thích tỉ lệ : một cây thước độ dài trên bản đồ.

1.5. Đăng nhập với tài khoản Google: Khi bạn đăng nhập, bạn có thể chia sẻ lên

Google+ hoặc gửi email cho những gì bạn đang xem trong Google Earth.

1.6. Các công cụ.

Thanh công cụ gồm có:

Nút 1. Chế độ xem toàn màn hình.

Chế độ này cho phép xem bản đồ ở chế độ toàn màn hình hay có lớp hiển thị bên

trái.

Nút 2. Thêm 1 điểm lên bản đồ.

Click chọn. Có 2 cách là:

+ Rê chấm màu vàng trên bản đồ.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 4

Page 5: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

+ Nhập tọa độ trực tiếp vào cửa sổ mới.

Sau đó thêm các thông tin cần thiết và nhấn OK.

Nút 4. Thêm một lộ trình lên bản đồ. 

Click chọn.

Sau đó lần lượt click lên bản đồ các điểm tạo thành lộ trình. Click lên điểm này

và di chuyển để thay đổi điểm. Nhấn OK khi hoàn tất.

Nút 5, 6, 7. Thanh thời gian.

Nút này chỉ có tác dụng khi có một track log được thể hiện lên bản đồ. Sẽ đề

cập chi tiết sau.

Nút 8. Xem thời tiết các vùng.

Xem thông tin thời tiết (nhiệt độ, nắng mưa...) là một tính năng khá thú vị của

Google Earth. Các thông tin sẽ hiển thị theo thời gian thực trên những vùng mà bạn

lựa chọn trên cửa sổ chương trình. Để kích hoạt tính năng thời tiết này, bạn đánh dấu

kiểm vào Weather trong sidebar nằm bên trái, bao gồm một số mục như mây, hình ảnh

radar, nhiệt độ... trước khi tìm kiếm vùng hiển thị.

Nút 9. Chọn hành tinh .

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 5

Page 6: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Không chỉ có Trái đất, Google Earth còn có bản đồ của Sao Hỏa và Mặt Trăng

có rất nhiều khám phá, trải nghiệm mới.

Nút 10. Thước đo.

Click chọn. Sau đó lần lượt click 2 điểm trên bản đồ, thước thể hiện

khoảng cách đường chim bay giữa 2 điểm đó theo đơn vị tùy chọn.

1.6. Chia sẽ thông tin - Gửi đi.

Công cụ này rất hữu ích trong việc tìm đường, nếu muốn lưu lại tuyến đường

nào đó hoặc hướng dẫn ai để đi đến vị trí hiện tại của mình chỉ cần việc đánh dấu vị trí

các tuyến đường cần đi qua, sao đó gửi qua Email.

Trong menu bên trái là danh sách các: điểm, lộ trình, đa giác trên bản đồ của

các bác. Các bác muốn gửi thông tin này cho người khác. Click phải chuột lên mục

cần gửi và chọn Gửi Email.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 6

Page 7: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Cần có MS Outlook đã được cài đặt thành công hay 1 tài khoản Google. Cửa sổ

đăng nhập có thể hiện ra và yêu cầu.

File .kmz chứa thông tin cần thiết sẽ được gửi đi.

1.7. Chia sẽ thông tin - Nhận.

Vào menu Files --> Open.

Vào menu Tệp --> Mở.

Các bác có thể mở file .kmz nhận được của người khác, hay các định dạng khác

như .gpx, .mps, ...

1.8. Mô phỏng chuyến bay trên Google Earth.

Một cách khác để khám phá thế giới là sử dụng tính năng Flight Simulator để

tạo ra một chuyến bay trên Google Earth. Để thực hiện, hãy chọn mục Tools và chọn

tiếp Enter Flight Simulator. Chọn hai điểm đầu và cuối của chuyến bay, sau đó bạn có

thể “cất cánh” từ các sân bay trên toàn thế giới hoặc từ bất kỳ điểm nào trên bản đồ.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 7

Page 8: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

CHƯƠNG II

GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM PATHLOSS

2.1. Giới thiệu chung.

Pathloss là công cụ toàn diện để thiết kế các tuyến vô tuyến hoạt động từ tần số

30MHz đến 100 Ghz. Chương trình được chia thành 8 đơn vị để thiết kế. Một modul

vùng phủ tín hiệu và cùng phủ sóng được tích hợp các đường dẫn sóng và phân tích

vùng phủ. Chuyển đổi giữa các mô-đun được thực hiện bằng cách lựa chọn các mô-

đun từ thanh menu.

+ Summary + Terrain data

+ Terrain data + Antenna heights

+ Worksheets + Terrain data

+ Diffraction + Reflection

+ Multipath + Print profile

+ Network + Map grid

2.2. Các dữ liệu cần thiết cho quá trình thiết kế.

Các dữ liệu sau phải được đặt trong thư mục của phần mềm Pathloss để có thể

sử dụng chương trình một cách toàn vẹn.

2.2.1. Rain file.

Thư mục này bao gồm dữ liệu Rain cho mỗi vùng tùy thuộc vào 4 tiêu chuẩn:

Canada, Crane, Crane_96 và ITU. Thường chúng ta sử dụng tiêu chuẩn ITU.

2.2.2.Equipment file.

Phần này gồm 4 thư mục nhưng với việc thiết kế của chúng ta chỉ sử dụng 2 thư

mục sau:

+ MAS với những thông tin về Anten Viba với nhiều hãng sản xuất (Andrew,

RFS, ERICSSON,…)

+ MRS chứa những thông tin về sóng Viba với nhiều nhà sản xuất khác nhau.

+ TXL chứa các thông tin về thiết bị thu phát sóng vi ba.

+ VAS chứa các thông tin về các loại cáp dẫn, phider của các nhà sản xuất khác

nhau.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 8

Page 9: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

2.2.3. Các dữ liệu cơ sở về bản đồ.

Bao gồm các cơ sở về địa hình, khu vực, cở sở dữ liệu này được tải về từ trang

web: http://www.pathloss.com/mapsearch.html

2.3. Chức năng của các modul như sau:

2.3.1. Summary.

+ Cung cấp những điểm chính để nhập dữ liệu đường dẫn. Tính toán các thông

số để đảm bảo cho việc nhận dữ liệu. Modul worksheet hoàn thành việc phân tích độ

tin cậy của đường truyền. Một số mục như tên của vị trí và các dấu hiệu cuộc gọi chỉ

được nhập vào ở modul này. Các mục khác như chiều cao anten được thay đôi trong

bất kỳ modul thiết kế nào của chương trình.

+ Cung cấp giao diện cơ bản của Pathloss để nhập dữ liệu và phân tích nhiễu.

+ Cài đặt ứng dụng cho một trong hai loại sóng( point to point hoặc điểm đến

đa điểm) hoặc VHF-UHF.

2.3.2. Terrain data.

Mục này là một điều kiện tiên quyết để truy cập vào hầu hết các modul trong

chương trình.Phần này bao gồm một bảng các khoảng cách về độ cao và địa hình giữa

hai điểm. Những thông tin về địa hình ở phần này được tạo ra bằng các cách sau :

+ Nhập bằng tay khoảng cách và độ cao từ bản đồ địa hình.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 9

Page 10: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

+ Trực tiếp nhập độ cao và khoảng cách từ bản đồ địa hình bằng cách sử dụng

một bảng lượng tử hóa các điểm.

+ Chuyển đổi thông số khoảng cách và độ cao trong các tập tin văn bản từ

nhiều nguồn khác

+ Dữ liệu khoảng cách và độ cao được đọc từ một bản đồ địa hình.

2.3.3. Antenna height.

Modul này xác định chiều cao của anten để đáp ứng một tiêu chí quy định như

một hệ số bán kính trái đất, một tỉ lệ của miền Fresnel đầu tiên và chiều cao tự chọn cố

định. Hai tiêu chí về mặt bằng có thể được định rõ cho những phần chính và đa dạng

của anten.

Anten có thể được thay đổi trong bất kỳ tổ hợp nào hoặc chiều cao cũng có thể

được tối ưu hóa dựa trên giá trị tối thiểu của tổng bình phương của chiều cao anten. Vị

trí của các điểm tới hạn có thể không được rõ ràng khi dữ liệu được tao trong modul

terrain. Cấu trúc có thể được thêm vào, chỉnh sửa hoặc thậm chí chuyển trực tiếp trong

modul antenna height.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 10

Page 11: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

2.3.4. Worksheet.

Một phân tích truyền dẫn hoàn chỉnh được thực hiện trong modul worksheet .

Các dữ liệu được nhập bằng cách nhấp chuột vào biểu tượng thiết bị, các thông số

được tính toán và hiển thị kết quả với dữ liệu đã nhập.

Độ tin cậy của phương pháp:

Địa hình gồ ghề được tính toán trên bất kỳ đoạn nào của dữ liệu so với mực

nước biển hoặc những khung hình vuông nhỏ nhất phù hợp với địa hình.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 11

Page 12: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Độ tin cậy trên đường truyền được biểu hiện như là có lợi hoặc có hại trong các

quy ước sau:

+ Tổng thời gian dưới mức thấp cho tháng thời tiết xấu và những tháng cơ bản

hàng năm.

+ Những tháng thời tiết xấu không có giá trị và lỗi những giây nghiêm trọng vói

những tiêu chí mờ đi mà kéo dài hơn 10 giây liên tiếp được coi là hệ thống

không có giá trị

+ Thời gian duy trì mức thấp được coi là SES

2.3.5. Modul Multipath.

Kỹ thuật Ray tracing được sử dụng để phân tích các đặc tính phản chiếu của

đường truyền và mô phỏng những điều kiện truyền bất thường. Màn hình hiển thị hoạt

động ở hai chế độ:

+ Đường dốc liên tục: Biểu tượng độ cong của mặt đất được sử dụng và tất cả

các tia được vẽ như đường thằng. Đường đi của các tiaphản xạ cho thấy sự nhạy cảm

của đường truyền với điểm phản xạ và giúp xác định mức độ phản xạ. Trong chế độ

này, sự thay đổi của tín hiệu như một hàm số của chiều cao anten có thế được hiển thị.

+ Đường dốc thay đổi: Người sử dụng xác định độ dốc của tính khúc xạ hoặc K

là một hàm số của độ cao. Màn hình hiển thị sự biểu diễn phẳng của mặt đất và các tia

là các đường cong.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 12

Page 13: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

2.3.6. Print profile.

Nhiều định dạng in ấn được thực hiện trong modul này.

2.3.7. Network and Mapgrid.

Modul Network và Map grid cho ta những miêu tả sinh động của mạng trong

vùng đang xét. Mỗi đường liên kết trong mạng chứa một tập tin dữ liệu tham chiếu của

nó.Mỗi modul có thể được truy nhập bằng cách chọn đường dẫn từ modul

Network.Những tính toán can nhiễu cho một hệ thống lớn được thực hiện trong modul

Network. Map grid đóng vai trò như một phần của can nhiễu Viba hoặc modul vùng

phủ.

2.3.8. Coverage.

Hiển thị tín hiệu và vùng phủ đường truyền thẳng được tính toán trong modul

này. Còn cho phép người thiết kế đưa file vùng phủ lên Google Earth.

Các chức năng cụ thể của các module sẽ được giới thiệu cụ thể trong quá trình thiết kế

tuyến.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 13

Page 14: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

CHƯƠNG III

THIẾT KẾ TUYẾN

3.1. Mục đích: Thuyết kế tuyến vi ba hai chiều, vị trí tự chọn, truyền được 16 luồng

E1, sử dụng điều chế QAM, tần số hoạt động 8 GHz, các thông số thuyết bị tùy chọn

phù hợp.

3.2. Thiết kế.

3.2.1. Chọn vị trí đặt trạm vi ba từ Google Earth.

Ta thực hiện thiết kế tuyến Viba giữa núi Vũng Chua và khách sạn Sài Gòn

Quy Nhơn, dựa vào Google Earth để xác định vị trí, kinh độ vĩ độ, khoản cách giữa hai

điểm trên.

.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 14

Page 15: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

3.2.2. Thiết kế tuyến trong Path Loss.

3.2.2.1.Cài đặt vị trí đặt trạm, tần số, đặc tên các vị trí đặt trạm của tuyến:

- Chọn tuyến hai chiều, dải tần Microware cho thiết kế.

+ Vào Application, chọn dải tần Microware, hiển thị Kilomet-meters,

Point to Point.

+ Vào Configure / Antenna Confguration, chọn tuyến hai chiều TXRX-

TXRX.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 15

Page 16: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

3.2.2.2. Add file địa hình vào Path Loss.

+ Tải file địa hình từ trang web: pathloss.com/mapsearch.html , nhập tọa độ

của một trong hai trạm vào trang web trên, chọn loại file SRTM, nhấn download.

+ Add file đại hình vào Path Loss: vào Configure / Terrain Database. Chọn

loại file SRTM, nhấn vào Setup Primary. Trong hộp thoại STRM hiện ra, nhấn vào

file/BIL-HBL-BLW, chọn đường dẫn tới file địa hình (.hgt) vừa tải về, nhấn Open.

Vào file/close để đóng hộp thoại STRM. Nhấn OK để thoát khỏi hộp thoại Configure

Terrain Database. Như vậy ta đã cài đặt xong file địa hình cho Path Loss. Path Loss

dựa vào file này để nhận biết dạng địa hình tại vị trí thiết kế tuyến của ta.

3.2.2.3. Hiển thị mặt cắt địa hình, chọn các chướng ngại vật trong môi trường

đặt tuyến.

Vào modum Terrain Data, ở thẻ Operations chọn Generate Profile, trong hộp

thoại Generate Profile hiện ra, chọn tỉ lệ phân giải 0.1, chọn Generate, copy.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 16

Page 17: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Ta có dạng địa hình thực tế vùng khảo sát hiện ra như sau:

- Trong tầm nhìn tuyến ta thiết kế, qua khảo sát thực tế, có các tòa nhà, cây cối,

hồ nước trong khu vực tầm nhìn của tuyến, các yếu tố này liên qua đến suy hao,

nhiễu, hiệu ứng đa đường, do đó cần thêm chúng vào path loss để xác định lượng suy

hao.

+ Giả sử ở vị trí 3.0 có tòa nhà cao 35m, chúng ta thêm nó vào bằng cách

click đôi vào ô structure, hộp thoại mới hiện ra như sau:

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 17

Page 18: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Nếu một dãy nhà liên tiếp hay rừng cây ta chọn vào Single Structure.

Nếu một tòa nhà độc lập hay một cây cao riêng biệt ta chọn vào Range of

Structure.

Trong hai hộp thoại này, ta tùy chọn cây cối hay tòa nhà, nhập độ cao ở ô

Structure Height, ok. Ta có hình ảnh các cây, tòa nhà hiển thị như sau:

3.2.2.4. Thiết lập chiều cao các trạm:

+ Để thiết lập chiều cao cho các trạm, vào modum Antenna Heights.

+ Trước tiên click vào biều tượng tính toán để xem chiều cao các trạm theo tính

toán trên phần mềm.

+ Nếu muốn thay đổi độ cao các trạm, click vào các biểu tượng TX, RX như

bên dưới để nhập chiều cao theo yêu cầu. Nếu dùng phương pháp này thì tốt nhất nên

đặt chiều cao mới cao hơn so với khi tự động tính toán.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 18

Page 19: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

3.2.2.5. Làm việc với Multipath.

- Để xem hiệu ứng đa đường có xảy ra ở mức độ nhiều hay ít, vào modum

Multipath.

Tuyến chiếu thẳng hướng từ trạm phát đến trạm thu, ít xảy ra hiệu ứng đa đường,

đảm bảo đường truyền tốt. Tiếp tục thực hiện các bước khác. Nếu hiệu ứng đa đường

quá nhiều, không tốt nên chọn lại chiều cao cho Anten.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 19

Page 20: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Ví dụ trường hợp hiệu ứng đa đường cao:

3.2.2.6. Chọn các thiết bị cho trạm:

Để thực hiện chức năng này ta vào modum Worksheet. Cửa sổ Worksheet như sau:

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 20

Page 21: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

+ Ở phần Chanel ID, đây là phần khai báo thiết bị kênh phát, thu. Cửa sổ làm việc

của nó như sau:

Nhấn vào nút Lookup để chọn tới mã code thuyết bị do nhà xản xuất đưa ra:

Chọn file/open, tìm tới thư mục chứa file TX chanel(*.txc) trong folder

PLW40. Chọn file có tần số phù hợp với tuyến, Open.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 21

Page 22: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Áp dụng cho cả hai Site 1 và Site 2.

3.2.2.7. Chọn thiết bị cho TX: Cửa sổ Radio Equiment như dưới.

Click vào Code Index để show các mã code thiết bị do các nhà sản xuất quy định,

lựa chọn thiết bị phù hợp với tần số tuyến thiết kế.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 22

Page 23: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Nếu chưa có danh sách các mã code thiết bị trong của sổ Radio Code Index thì

nhấn vào NewIndex để tìm đến file chữa code thiết bị. File này nằm trong thư mục

Equiment của Path Loss, có đuôi dạng “*.mrs”. Sau khi chọn mã code phù hợp, áp

dụng cho cả hai Site, đóng cửa sổ Radio Code Index, ta đã chọn xong mã code cho

TX.

Sau khi tìm được mã code phù hợp, các thông số về Radio Equiment hiển thị

trong cửa sổ sau:

+ Radio model: CM8/4DS1/HP + Traffic code: 4DS1-16QAM

+ Code: CM8-4DS1-HP + TX Power: 0.79 W

+ TX power: 29 dBm + Tỉ số BER: 10-6

Nhấn OK để đóng cửa sổ Radio Equiment.

3.2.2.8. Chọn thiết bị cho RX: Phần này tương tự như chọn thiết bị cho TX.

3.2.2.9. Chọn loại dây Phider cho line TX-TX: Nhấn vào đường cáp phider TX-TX.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 23

Page 24: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Cửa sổ Transmission Lines TX-TX hiện ra, nhấn vào Lookup để tìm đến file

chứa thông tin phider do nhà sản xuất công bố, file này có đuôi “*.txl” nằm trong thư

mục Equiment của Path Loss. Tùy chọn loại phider phù hợp với tần số tuyến.

Tần số thiết bị đã chọn từ 0,5 ÷ 13500 MHz, áp dụng cho cả hai Site, chọn

file/close để đóng cửa sổ này lại.

Sau khi chọn xong loại cáp phider, cửa sổ Transmission Lines TX-TX hiển thị

các thông số của thiết bị, suy hao do phider. Ta cần ghi nhớ suy hao này để nhập vào

phần suy hao do phider tạo ra.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 24

Page 25: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

3.2.2.10. Chọn loại dây Phider cho line RX-RX: Nhấn vào đường cáp phider RX-

RX, tiến hành thực hiện như đối với cáp phider TX-TX.

3.2.2.11. Xác định suy hao cho phider line TX-TX: nhấn vào biểu tượng suy hao do

phider TX-TX, cửa sổ Branching Network TX-TX xuất hiện, trong cửa sổ này ta nhận

suy hao cho cả hai site, suy hao này do loại cáp phider đã chọn ở trên quy định.

3.2.2.11. Xác định suy hao cho phider line RX-RX: nhấn vào biểu tượng suy hao do

phider RX-RX, thực hiẹn như đối với phider line TX-TX.

3.2.2.12. Chọn thiết bị Anten TX: click vào biểu tượng Anten TX, cửa sổ Anten

TX-TX hiện ra:

Click vào Code Index để tìm thiết bị Anten phù hợp, cửa sổ Antenna Code Index

xuất hiện, tại cửa sổ này hiển thị các mã code khác nhau, tùy thuộc vào tần số tuyến

mà chọn mã cho phù hợp, sau đó nhấn vào Both để áp dụng cho cả 2 site.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 25

Page 26: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Nếu muốn tìm đến các mã code khác, hay chưa có các dòng code trong của sổ này

ta nhấn vào New Index để tìm file *.mas. File này nằm trong thư mục Equiment.

Nhấn close để đóng của sổ Antenna Code Index, bây giờ ở cửa sổ Antenna TX-TX

chứa các thông tin về thiết bị đã chọn. Nhấn OK để đóng cửa sổ Antenna TX-TX.

3.2.2.13. Chọn thiết bị Anten RX: click vào biểu tượng Anten RX, thực hiện tương

tự như xác địh thiết bị chon Anten TX

3.2.2.14. Xác định suy hao do mưa cho tuyến: nhấn vào biểu tượng đám mây trong

cửa sổ Worksheet, cửa sổ Rain hiện ra, tại cửa sổ này ta chọn suy hao mưa theo chuẩn

ITU-RP.530-7/8.

Click Load Rain File để tìm đến file “.rain”, file này nằm ở thư mục RAIN do ITU

quy định, tuyến thiết kế ở Việt Nam nên chọn file ITU_N.RAI.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 26

Page 27: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

- Xác định thêm các suy hao khác băng cách click vào khoản không gian giữa hai

tuyến. Các suy hao này dựa vào thực tế tính toán để xác định.

Ở cửa sổ Path Profile Data nhập suy hao khác ở dòng Piffraction loss.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 27

Page 28: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

- Sau cài đặt xọng các thông số về thiết bị, suy hao, nếu ở cửa sổ Worksheet có dấu

“ƴ” màu xành là tuyến hoạt động tốt.

Như vậy ta đã cơ bản thiết kế xong tuyến vi ba với các yêu cầu khác nhau.

3.2.2.15. Tính toán tổng suy hao tuyến:

Để tính toán tổng suy hao của tuyến, ta vào module Diffrection, click vào biểu

tượng tự động tính toán để xem tổng suy hao:

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 28

Page 29: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

3.2.2.16. Xem các thông số cụ thể của tuyến: ở Module Worksheet, chọn thẻ

Report/Full Report. Ta có thông tin tuyến như sau:

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 29

Page 30: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 30

Page 31: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

3.2.2.17. Xem tuyến ở các định dạng khác.

- Để xem tuyến trên bản đồ địa hình: ở module Network, lưu file thiết kế với

đuôi “*.gr4”, chọn Site Data / Create Background.

- Ở module cho ta thấy được tầm nhìn thẳng của tuyến và miền fresnel thứ nhất.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 31

Page 32: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

+ Đường thẳng màu đỏ là tầm nhìn thẳng của tuyến.

+ Vòng cung màu xanh biểu hiện miền fresnel thứ nhất.

- Module Coverage cho phép ta xem vùng phủ của các trạm, ở cửa sổ Area

Coverage, chọn File / New Project/ chọn tên để lưu cho project/ save, cửa sổ Generage

Radial Profiles xuất hiện.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 32

Page 33: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

+ Trước tiên ta áp dụng cho site 1 bằng cách click vào nút S1, các thông số của

site hiện ra cũng chính trong của sổ này, tiếp tục click Next để thực hiện bước tiếp

theo. Cửa sổ Calculate Diffaction Loss xuất hiện, tiếp tục áp dụng cho Site 1.

Click Next, cửa sổ Calculate Coverage… xuất hiện, cửa sổ này chứa các thông

tin về Site 1 như độ khếch đại Gain, công xuất TX, vv…

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 33

Page 34: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Click Finish để xem vùng phủ:

Chọn file/export/mapinfo mif, lưu tên file với đuôi “*.mif”, file này cần thiết để

sau này thực hiện add vùng phủ lên Google Earth.

+ Tương tự ta thực hiện cho Site 2 để xem vùng phủ:

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 34

Page 35: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

3.2.3. Add vùng phủ lên Google Earth.

Để thực hiện việc này cần dùng đến phân mềm thứ 3 để đưa ra định dạng File

“*.kml” và “*.kmz”, đây là hai định dạng file mà Google Earth có thể đọc được.

Có hai công cụ để làm điều này:

+ Công cụ hỗ trợ Ecxel “Free Space Loss”.

+ Công cụ Global Mapper

Ở đây ta sử dụng công cụ Global Mapper, chính xác và đơn giản hơn so với công

cụ còn lại.

+ Trước tiên ta tải phần mềm Global Mapper về cài đặt, mở file vùng phủ “Vung

Chua.mif” bằng Global Mapper. Giao diện hiện ra như sau:

Để chuyển sang đuôi kml/kmz ta chọn file / Export Vector Format, cửa sổ

Select Export Format xuất hiện.

Tại cửa sổ này ta chọn file lưu có đuôi KML/KMZ, click OK, OK, chọn tên file

lưu, save. Tiếp theo ta mở file vừa lưu để thấy được vùng phủ trên Google Earth.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 35

Page 36: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

Tương tự ta thực hiện cho file “Sai Gon.mif”, ta có vùng phủ như sau:

3.3. Kết luận: Như vậy ta đã tiến hành được tuyến Viba theo yêu cầu, thực hiện

hiển thị trên công cụ Google Earth. Dựa vào phần mềm Path Loss ta có thể thực hiện

mô phỏng các tuyến Vi ba trước khi thực hiện lắp đặt thực tế.

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 36

Page 37: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

MỤC LỤC Trang

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM GOOGLE EARTH.....................................1

1.1. Giới thiệu chung..................................................................................................1

1.2. Cài đặt.................................................................................................................1

1.3. Thao tác trên bản đồ............................................................................................2

1.4. Các tùy chọn hiển thị...........................................................................................3

1.4.1. Tùy chọn lớp dữ liệu...................................................................................3

1.4.2. Tùy chọn ngôn ngữ:....................................................................................3

1.4.3. Tùy chọn công cụ hổ trợ.............................................................................4

1.5. Đăng nhập với tài khoản Google.........................................................................4

1.6. Các công cụ.........................................................................................................4

1.6. Chia sẽ thông tin - Gửi đi....................................................................................6

1.7. Chia sẽ thông tin - Nhận......................................................................................7

1.8. Mô phỏng chuyến bay trên Google Earth...........................................................7

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM PATHLOSS...........................................8

2.1. Giới thiệu chung..................................................................................................8

2.2. Các dữ liệu cần thiết cho quá trình thiết kế.........................................................8

2.2.1. Rain file......................................................................................................8

2.2.2. Equipment file............................................................................................8

2.2.3. Các dữ liệu cơ sở về bản đồ........................................................................9

2.3. Chức năng của các modul như sau: ....................................................................9

2.3.1. Summary.....................................................................................................9

2.3.2. Terrain data.................................................................................................9

2.3.3. Antenna height..........................................................................................10

2.3.4. Worksheet.................................................................................................11

2.3.5. Modul Multipath.......................................................................................12

2.3.6. Print profile...............................................................................................13

2.3.7. Network and Mapgrid...............................................................................13

2.3.8. Coverage...................................................................................................13

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ TUYẾN..............................................................................14

3.1. Mục đích:..........................................................................................................14

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 37

Page 38: Thiet Ke Tuyen Thong Tin Viba Su Dung Phan Mem Pathloss

Bài kiểm tra giữa kỳ Thiết kế tuyến Viba

3.2. Thiết kế..............................................................................................................14

3.2.1. Chọn vị trí đặt trạm vi ba từ Google Earth...............................................14

3.2.2. Thiết kế tuyến trong Path Loss.................................................................15

3.2.2.1.Cài đặt vị trí đặt trạm, tần số, đặc tên các vị trí đặt trạm của tuyến. .15

3.2.2.2. Add file địa hình vào Path Loss.......................................................16

3.2.2.3. Hiển thị mặt cắt địa hình, chọn các chướng ngại.............................16

3.2.2.4. Thiết lập chiều cao các trạm:...........................................................18

3.2.2.5. Làm việc với Multipath....................................................................19

3.2.2.6. Chọn các thiết bị cho trạm: .............................................................20

3.2.2.7. Chọn thiết bị cho TX........................................................................22

3.2.2.8. Chọn thiết bị cho RX........................................................................23

3.2.2.9. Chọn loại dây Phider cho line TX-TX.............................................23

3.2.2.10. Chọn loại dây Phider cho line RX-RX:..........................................25

3.2.2.11. Xác định suy hao cho phider line TX-TX......................................25

3.2.2.11. Xác định suy hao cho phider line RX-RX.....................................25

3.2.2.12. Chọn thiết bị Anten TX..................................................................25

3.2.2.13. Chọn thiết bị Anten RX:................................................................26

3.2.2.14. Xác định suy hao do mưa cho tuyến..............................................26

3.2.2.15. Tính toán tổng suy hao tuyến:........................................................28

3.2.2.16. Xem các thông số cụ thể của tuyến................................................29

3.2.2.16. Xem các thông số cụ thể của tuyến ...............................................30

3.2.2.17. Xem tuyến ở các định dạng khác...................................................31

3.2.3. Add vùng phủ lên Google Earth...............................................................35

3.3. Kết luận ............................................................................................................36

GVHD: Lê Thị Cẩm Hà Trang 38