þÿ · web viewi- lý thuyết 1. lệnh chuyển nợ và lệnh chuyển có là gì? 2. séc...

37
Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 201 5 Biên soạn: ThS. Nguyễn Tài Yên Page 1 BÀI TẬP ÔN TẬP MÔN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG I- thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán bằng UNT là gì? 5. Thanh toán bằng thư tín dụng là gì? 6. Thanh toán bằng thẻ thanh toán là gì? 7. Thu nhập của Ngân hàng gồm những khoản mục nào? 8. Chi phí của Ngân hàng gồm những khoản mục nào? 9. Trình bày phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp và gián tiếp tại Ngân hàng thương mại? 10. Nêu một số nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng thương mại? 11. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa kế toán doanh nghiệp sản xuất và kế toán ngân hàng? 12. Tại sao có thể nói hệ thống kế toán ngân hàng là một hệ thống thông tin? 13. Đối tượng nghiên cứu của kế toán ngân hàng là gì? Đối tượng sử dụng thông tin kế toán ngân hàng là những ai? Từng đối tượng sử dụng thông tin kế toán để làm gì? 14. Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng có mấy loại? Đó là những loại nào? So sánh hệ thống TK kế toán ngân hàng với hệ thống TK kế toán doanh nghiệp sản xuất? 15. Kết cấu của một tài khoản chi tiết trong kế toán ngân hàng như thế nào? Lấy một ví dụ minh họa?

Upload: dothuan

Post on 21-May-2018

240 views

Category:

Documents


9 download

TRANSCRIPT

Page 1: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 2015

Biên soạn: ThS. Nguyễn Tài Yên Page 1

BÀI TẬP ÔN TẬP MÔN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

I- Lý thuyết

1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì?

2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec?

3. Thanh toán bằng UNC là gì?

4. Thanh toán bằng UNT là gì?

5. Thanh toán bằng thư tín dụng là gì?

6. Thanh toán bằng thẻ thanh toán là gì?

7. Thu nhập của Ngân hàng gồm những khoản mục nào?

8. Chi phí của Ngân hàng gồm những khoản mục nào?

9. Trình bày phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp và gián tiếp tại Ngân hàng

thương mại?

10. Nêu một số nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng thương mại?

11. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa kế toán doanh nghiệp sản xuất

và kế toán ngân hàng?

12. Tại sao có thể nói hệ thống kế toán ngân hàng là một hệ thống thông tin?

13. Đối tượng nghiên cứu của kế toán ngân hàng là gì? Đối tượng sử dụng thông

tin kế toán ngân hàng là những ai? Từng đối tượng sử dụng thông tin kế toán

để làm gì?

14. Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng có mấy loại? Đó là những loại nào? So

sánh hệ thống TK kế toán ngân hàng với hệ thống TK kế toán doanh nghiệp

sản xuất?

15. Kết cấu của một tài khoản chi tiết trong kế toán ngân hàng như thế nào? Lấy

một ví dụ minh họa?

16. Nêu sự giống nhau và khác nhau về quy trình quản lý và sử dụng TSCĐ ở

doanh nghiệp và ở ngân hàng?

17. Theo kế toán “ngoại tệ” được hiểu như thế nào? Kinh doanh ngoại tệ thường

có những rủi ro nào? NHTM có những biện pháp nào để phòng chống những

rủi ro đó?

Page 2: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

Biên soạn: ThS. Nguyễn Tài Yên Page 2

Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 2015

18. Phân biệt giữa chứng khoán kinh doanh, chứng khoán giữ đến hạn và chứng

khoán đầu tư sẵn sàng để bán?

19. Ghi nhận thu nhập và chi phí trong ngân hàng cần tôn trọng những nguyên

tắc nào? Cho ví dụ minh họa?

20. Nêu các khoản thu nhập và chi phí từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng?

Trong các khoản thu nhập và chi phí đó khoản nào thường chiếm tỷ trọng lớn

nhất?

21. Hãy nêu các ví dụ trong kế toán ngân hàng về việc tuân thủ nguyên tắc giá

gốc, cơ sở dồn tích và nguyên tắc thận trọng?

22. Nêu vai trò của nghiệp vụ huy động vốn trong ngân hàng thương mại đối với

chính ngân hàng và đối với khách hàng?

II- Câu hỏi đúng sai- giải thích

Câu 1: Hãy cho biết phát biểu này Đúng hay Sai?

1. Ngân hàng có thể áp dụng hình thức trả lãi trước cho các trường hợp huy động

vốn của mình.

2. Trường hợp vay trả góp có số tiền trả góp đều mỗi kỳ bao gồm vốn và lãi thì số

tiền thu ở kỳ sau so với kỳ trước sẽ là: vốn gốc tăng, lãi giảm.

3. Mục đích gửi tiền vào NH của khách hàng là khác nhau.

4. Để được thanh toán, người bán có thể nộp UNT và hóa đơn vào Ngân hàng phục

vụ cho người thụ hưởng và người chi trả.

5. Giá trị của Bảng Cân Đối kế toán của Ngân hàng sẽ không đổi khi khách hàng

nộp tiền mặt để trả nợ vay.

Câu 2: Phân loại các nghiệp vụ sau đây thành 3 nhóm: làm giảm tổng giá trị, làm tăng

và không làm ảnh hưởng đến tổng giá trị BCĐKT Ngân hàng.

1. Ngân hàng trích tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu nợ quá hạn.

2. Khách hàng nộp tiền mặt vào TK TG thanh toán.

3. Ngân hàng trả lãi tiền tiết kiệm cho khách hàng bằng tiền mặt từ khoản lãi dự

chi.

4. Thanh toán kỳ phiếu đến hạn vào TK TG của khách hàng.

Page 3: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

Biên soạn: ThS. Nguyễn Tài Yên Page 3

Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 2015

5. Ngân hàng thực hiện giải ngân một khoản vay bằng chuyển khoản vào TK TG

của người thụ hưởng mở TK cùng một chi nhánh ngân hàng.

6. Khách hàng nhận tiền vay bằng tiền mặt.

7. Khách hàng trích TK tiền gửi thanh toán trả nợ vay Ngân Hàng.

8. Ngân hàng trả lãi tiền gửi tiết kiệm định kỳ cho khách hàng bằng tiền mặt.

9. Thanh toán kỳ phiếu đến hạn cho khách hàng bằng tiền mặt.

10. Chi tiền mặt mua trái phiếu do doanh nghiệp phát hành.

III- Bài tập

Bài 1: Tình hình tài chính của NHTM Cổ Phần Sài Gòn vào ngày 31/12/X như sau:

Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền

Cho vay ngắn hạn 11.000 Tiền mặt 14.500 Các khoản phảithu

6.000

Vốn điều lệ 32.000 Tiền gửi bảo đảmthanh toán SECcủa KH

1.000 Các khoản phảitrả

8.000

Hùn vốn vớiTCTD khác

6.500 Kim loại quý 7.000 Tiền gửi củakho bạc NN

5.000

Tiền gửi khôngkỳ hạn

16.000 Kỳ phiếu pháthành

6.000 Chứng khoánkinh doanh

9.000

Tiền gửi tạiNHNN

9.000 Tài sản cố định 24.000 Tài sản Cókhác

7.000

Tiền tiết kiệm cókỳ hạn

11.000 Vay ngắn hạnTCTD khác

4.000 Tài sản Nợkhác

x

Yêu cầu: Tìm x và lập bảng CĐKT của NH TMCP Sài Gòn tại ngày 31/12/X.

Bài 2: Tình hình tài chính của một NHTM vào ngày 31/12/N như sau:

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền

1. Tiềnmặt

11.000 4. Cho vay 190.000 7. Tiềnvay

32.000

Page 4: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

Biên soạn: ThS. Nguyễn Tài Yên Page 4

Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 2015

2. TiềngửiNHNN

14.000 5. Tài sảnkhác

6.000 8. Vốnđiều lệ

x

3. CKkinh doanh

26.000 6. Tiền gửiKH

200.000 9. Lợinhuận

2.000

Yêu cầu:

1. Viết phương trình kế toán và tìm x?

2. Lập bảng cân đối kế toán và ngày 31/12/N?

3. Cho biết chỉ tiêu kinh tế nào phản ánh mối liên hệ giữa bảng CĐKT và báo cáo kết quả

kinh doanh?

4. Cho biết trong tháng 01/N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

a. Khách hàng trả nợ vay 120.000 trđ, trong đó bằng tiền mặt 50.000 trđ số còn lại trả từ

tài khoản tiền gửi của khách hàng.

b. Ngân Hàng mua tài sản cố định trả bằng tiền mặt trị giá 600 trđ.

c. Ngân hàng cho khách hàng vay 40.000 trđ, trong đó giải ngân bằng tiền mặt 25.000

trđ số còn lại chuyển trả nợ cho người vay vào tài khoản của người thụ hưởng mở tại

ngân hàng này.

d. Phát hành kỳ phiếu đúng mệnh giá, số tiền thu được bằng tiền mặt 60.000 trđ.

e. Dùng tiền mặt mua chứng khoán đầu tư trị giá 12.000 trđ.

Hãy chỉ ra các biến động của bảng cân đối kế toán sau khi mỗi nghiệp vụ kinh tế phát

sinh và lập bảng cân đối kế toán vào cuối tháng 01/N+1.

Bài 3: Trong ngày 31/03/ 2009, tại Ngân Hàng Á Châu-TP.HCM có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Ông Nguyễn Nam nộp vào Ngân Hàng số tiền là 50.000.000 đ kèm chứng minh nhân dân đề nghị gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi tiền gửi TK kỳ hạn 6 tháng là 12% /năm. Lãi trả sau.

2. Bà Hải Thanh xuất trình CMND và sổ TK có kỳ hạn 4 tháng đề nghị rút tiền trước thờihạn. Biết rằng số dư trên sổ TK là 100.000.000đ, ngày gửi là 31/01/2009. Lãi suất là 10%/năm, lãnh lãi hàng tháng. Đến nay khách hàng đã lãnh lãi được 1 tháng.

3. Bà Lan Anh đề nghị trích TK tiền gửi không kỳ hạn để mua 1 kỳ phiếu do Ngân Hàng phát hành, thời hạn 3 tháng, LS 13%/ năm, trả lãi sau. NH phát hành kỳ phiếu dưới hình thức

Page 5: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

Biên soạn: ThS. Nguyễn Tài Yên Page 5

Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 2015

chiết khấu, mệnh giá kỳ phiếu là 100.000.000 đ, tỷ lệ CK là 5% (giá bán nhỏ hơn mệnh giá5%).

4. Ông Tâm xuất trình CMND và sổ TK có kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm, lãi trả sau, đề nghị rút tiền trước hạn 3 tháng. Biết rằng số dư trên STK là 100.000.000đ.

Yêu cầu: Xử lý và hạch toán theo thứ tự các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày31/03/2009. (những câu không có đủ thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh viên chỉ hạch toán tiền gốc)

B i ế t r ằ ng:

1. Các tài khoản liên quan đều có đủ số dư để hạch toán. (những câu không có đủ thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh viên chỉ hạch toán tiền gốc)

2. Ngân hàng hạch toán lãi phải trả của tiền gửi, tiết kiệm VND, lãi phải trả về phát hành giấy tờ có giá, phân bổ chiết khấu và lãi tính trước hàng tháng vào ngày cuối cùng của mỗi tháng.

3. Nếu KH gửi có kỳ hạn nhưng đề nghị rút trước thời hạn thì chỉ được tính theo lãi suất không kỳ hạn là 3.6%/năm.

Bài 4 : Tại Ngân hàng ACB trong ngày 31/03/2009 phát sinh một số nghiệp vụ sau:

1. Khách hàng H nộp Sổ tiết kiệm kèm chứng minh nhân dân đề nghị lãnh tiền mặt500.000.000 đ từ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

2. Công ty Đại Nam nộp giấy nộp tiền kèm tiền mặt 100.000.000 đ để nộp vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.

3. Ngân hàng xuất tiền mặt để gửi vào TK tiền gửi tại ngân Hàng nhà nước số tiền500.000.000 đ. Ngân hàng đang chuyển tiền mặt đến Ngân hàng nhà nước.

4. Ông Nguyễn Nam nộp vào Ngân Hàng số tiền là 50.000.000 đ kèm chứng minh nhân dân đề nghị gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi tiền gửi TK kỳ hạn 6 tháng là 12% /năm. Lãi trả sau.

5. Bà Hải Thanh xuất trình CMND và sổ TK có kỳ hạn 4 tháng đề nghị rút tiền trước thời hạn. Biết rằng số dư trên sổ TK là 100.000.000đ, ngày gửi là 31/01/2009. Lãi suất là 10%/ năm, lãnh lãi hàng tháng. Đến nay khách hàng đã lãnh lãi được 1 tháng.

Yêu c ầu : Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên. (những câu không có đủ thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh viên chỉ hạch toán tiền gốc)

B i ế t rằng: Các tài khoản liên quan đều có đủ khả năng hạch toán. Nếu khách hàng rút tiền trước hạn thì Ngân Hàng tính theo lãi suất 2.4%/năm.

Bài 5: Ngày 31/01/N Bà Hoàng Lan tới ngân hàng TMCP Á Châu CN Tân Bình yêu cầu chuyển

500 trđ từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn (mở tại chi nhánh này) để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6

tháng, lãi suất 8%/năm, lĩnh lãi khi đến hạn. Tới cuối ngày 31/07/N khách hàng không đến ngân

hàng để tất toán sổ tiết kiệm nên ngân hàng đã xử lý chuyển kỳ hạn mới. Ngày 25/09/N khách

Page 6: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

Biên soạn: ThS. Nguyễn Tài Yên Page 6

Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 2015

hàng đã tới xin tất toán sổ tiết kiệm và chuyển toàn bộ gốc và lãi vào một tài khoản ở chi nhánh

khác cùng hệ thống.

Yêu c ầ u: Tính toán và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ lúc KH tới mở sổ tiết kiệm

tới lúc KH tất toán sổ tiết kiệm. Biết lãi suất không kỳ hạn là 2,4%/năm.

Bài 6: Ngày 31/03/N ông Hải mang 200.000.000đ tiền mặt tới ngân hàng TMCP Liên Việt yêu cầu mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm, lĩnh lãi hàng tháng vào ngày cuối tháng. Ngày 30/06/N ông Hải tới xin rút tiền trước hạn, ngân hàng đã đồng ý cho khách hàng rút tiền bằng hình thức chuyển ngay vào TK tiền gửi của khách hàng mở tại Ngân hàng này và khách hàng đã chi tiền mặt hoàn lại số tiền lãi nhận dư của ngân hàng.

Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ lúc KH tới mở STK tới lúc KH rút tiền.

B i ế t r ằ n g : Ngân hàng dự trả tiền lãi vào ngày cuối cùng của mỗi tháng, các điều kiện khác đủ khả năng hạch toán. Nếu KH rút tiền trước hạn thì Ngân hàng tính theo mức lãi suất 2.4%/năm. Khách hàng đã nhận lãi được 2 tháng.

Chú ý : Sau khi làm trường hợp trên sinh viên làm lại bài tập trên theo 2 trường hợp khác: a. Lĩnh lãi ngay khi gửi tiển tiết kiệm, b. Lĩnh lãi khi đến hạn.

Bài 7: Ngày 31/01/200X Ngân hàng TMCP Sài Gòn phát hành 10.000 trái phiếu, mệnh giá10.000.000đ/TP, thu về bằng tiền mặt, thời hạn 3 năm, lãi suất phát hành 12%/năm, lãnh lãi khi đến hạn thanh toán.

Yêu cầu: Hạch toán các bút toán tại Ngân hàng từ lúc phát hành tới lúc đến hạn thanh toán trong2 trường hợp.

1. Giá phát hành 9.800.000đ/TP2. Giá phát hành 10.200.000đ/TP

B i ế t rằng: Ngân hàng phát hành thu về bằng tiền mặt, đến hạn thanh toán Ngân hàng đã chi tiền mặt để trả gốc và lãi cho khách hàng. Ngân hàng dự trả tiền lãi vào ngày cuối cùng của mỗi tháng, các TK liên quan đều đủ số dư để hạch toán.

Lưu ý: Sau khi làm trường hợp trên sinh viên làm lại bài tập trên theo 2 trường hợp khác: a. Lĩnh lãi ngay khi gửi tiển tiết kiệm, b. Lĩnh lãi hàng tháng vào cuối mỗi tháng.

Bài 8: Ngày 30/11/200X . Ngân hàng TMCP Á Châu CN Bình Thạnh giải ngân cho khách hàng A vay 600.000.000đ thời hạn vay 3 tháng, lãi suất 1.2%/ tháng, tiền vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng B có TK tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn CN Tân Bình. Tài sản đảm bảo là một căn nhà trị giá 1.000.000.000đ. Khách hàng phải trả lãi hàng tháng vào ngày cuối tháng. Ngân hàng dự thu tiền lãi vào ngày cuối cùng mỗi tháng (vẫn dự thu cho các khoản lãi trả hàng tháng).

Page 7: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

Biên soạn: ThS. Nguyễn Tài Yên Page 7

Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 2015

Yêu cầu: xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khi cho vay đến khi khách hàng trả hết nợ. Biết rằng khách hàng trả lãi và gốc đúng hạn bằng tiền mặt. Các Ngân hàng khác hệ thống và cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ.

Lưu ý: Sau khi làm trường hợp trên sinh viên làm lại bài tập trên theo 2 trường hợp khác: a. KHtrả lãi ngay khi giải ngân, b. KH trả lãi khi kết thúc hợp đồng tín dụng.

Bài 9: Tại NH Ngoại Thương CN Tân Phú ngày 25/04/X có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

a. Sau khi hợp đồng tín dụng (HĐTD) được ký kết, công ty Tiến Đạt nộp UNC với số tiền là300.000.000đ đề nghị giải ngân tiền vay để thanh toán tiền hàng hóa cho công ty Vĩnh Hòa có tài khoản tại NH Nông Nghiệp CN Bình Thạnh (thời hạn vay theo hợp đồng tín dụng là2 năm).

b. Căn cứ vào hợp đồng tín dụng và phiếu chi tiền mặt kèm CMND, kế toán giải ngân cho KH A với số tiền là 50.000.000 đ, thời hạn cho vay là 6 tháng, lãi suất cho vay là 1,5%/ tháng.

c. Khách hàng D nộp 66.000.000 đ tiền mặt để thanh toán nợ vay và lãi vay của một HĐTD đến hạn thanh toán. Số tiền vay là 60.000.000 đ, lãi cho vay là 6.000.000 đ, thời hạn cho vay là 6 tháng. Trước đó Ngân hàng đã dự thu toàn bộ số lãi cho vay đủ tiêu chuẩn trên.

Yêu cầu:

B i ế t r ằ ng:

1. Xử lý và định khoản các nghiệp trên. (những câu không có đủ thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh viên chỉ hạch toán tiền gốc)

2. Hãy cho biết nghiệp vụ 3 ảnh hưởng như thế nào đến bảng cân đối kế toán củaNgân hàng.

- Các Ngân Hàng khác hệ thống và cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ.- Ngân hàng thực hiện dự thu lãi cho vay vào ngày cuối cùng mỗi tháng.- Lãi suất không kỳ hạn áp dụng là 2.4%/năm

Bài 1 0 : Tại Ngân hàng ACB trong ngày 25/2/X phát sinh một số nghiệp vụ sau:

1. Khách hàng M nộp Sổ tiết kiệm kèm chứng minh nhân dân đề nghị lãnh tiền mặt150.000.000 đ từ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

2. Công ty Đại Phát nộp giấy nộp tiền kèm tiền mặt 100.000.000 đ để nộp vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.

3. Ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt cho khách hàng H là 150.000.000 đ, thời hạn cho vay 9 tháng với lãi suất cho vay là 1% tháng. Giá trị tài sản thế chấp của khách hàng này là300.000.000 đ.

4. Ngân hàng xuất tiền mặt để gửi vào TK tiền gửi tại ngân Hàng nhà nước số tiền500.000.000 đ. Ngân hàng đang chuyển tiền mặt đến Ngân hàng nhà nước.

Page 8: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

5. Nhân viên B nhận tạm ứng bằng tiền mặt để đi công tác là 3.000.000 đ.Yêu cầu:

a. Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.b. Hãy cho biết nghiệp vụ 2 và 5 ảnh hưởng như thế nào đến bảng cân đối kế toán

Ngân hàng.B i ế t rằng: các tài khoản liên quan đều có đủ khả năng hạch toán. (những câu không có đủ thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh viên chỉ hạch toán tiền gốc)

Bài 1 1 : Ngày 31/01/N. Ngân hàng TMCP Sài Gòn CN Bình Tân giải ngân cho khách hàng H vay800.000.000đ thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1.5%/ tháng, tiền vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng M có TK tại Ngân hàng TMCP Liên Việt CN TP.HCM. Tài sản đảm bảo là một căn nhà trị giá 1.000.000.000đ. Lãi thu sau (khi hợp đồng tín dụng kết thúc).

Yêu c ầ u 1 : Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khi cho vay đến khi khách hàng trả hết nợ. Biết rằng khách hàng trả lãi và gốc đúng hạn bằng tiền mặt. Các Ngân hàng khác hệ thống và cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ. Ngân hàng dự thu lãi vào ngày cuối cùng của mỗi tháng.

Yêu c ầ u 2 : Giả sử đến hạn thanh toán KH không đến thanh toán, quá hạn thanh toán 1 nămNgân hàng tiến hành các thủ tục để bán TSBĐ nợ, chi phí bán TSBĐ bằng tiền mặt là12.000.000đ, số tiền bán thu về bằng tiền mặt là 1.200.000.000đ. Hãy xử lý và hạch toán từ lúc đến hạn thanh toán tới lúc xử lý TSBĐ nợ. Biết rằng, lãi quá hạn ngân hàng áp dụng là1,5%/tháng.

Bài 1 2 : Ngày 31/03/N, Ngân hàng TMCP Á Châu CN Bình Thạnh cho vay khách hàng A

500.000.000đ thời hạn vay 3 tháng, lãi suất 12%/ năm, lãi trả cuối kỳ. Toàn bộ số tiền vay được

chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng B có TK tại Ngân hàng TMCP Á Châu CN An

Giang. Tài sản đảm bảo là một căn nhà trị giá 800.000.000đ.

Yêu c ầ u: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khi cho vay đến khi khách

hàng trả hết nợ. Biết rằng khách hàng trả lãi và gốc đúng hạn bằng tiền gửi không kỳ hạn (mở tại

chi nhánh này). Ngân hàng dự thu lãi cho vay vào cuối mỗi tháng.

Bài 13: Tại ngân hàng TMCP ABC phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Ngân hàng mua chứng khoán kinh doanh, chi phí thực tế chứng khoán mua vào là 100 trđ,

thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nhà nước.

Page 9: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

2. Ngân hàng mua chứng khoán đầu tư giữ đến hạn có chiết khấu, thanh toán cho bên bán

bằng chuyển khoản thông qua tài khoản tiền gửi của khách hàng là 480 trđ, tổng mệnh giá

của chứng khoán này là 500 trđ.

3. Ngân hàng bán một số chứng khoán kinh doanh, người mua thanh toán bằng chuyển khoản

thông qua tài khoản tiền gửi là 150 trđ, giá mua số chứng khoán này trước đây là 130 trđ.

4. Ngân hàng được kho bạc nhà nước thanh toán chứng khoán đầu tư có chiết khấu đến hạn

thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN với số tiền 800 trđ. Biết rằng mệnh giá của số

chứng khoán này là 750 trđ, lãi ngân hàng dự thu là 50 trđ. Ngân hàng đã phân bổ chiết

khấu vào thu nhập.

5. Ngân hàng được thanh toán bằng chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành

A một số chứng khoán đầu tư giữ đến hạn thanh toán. Biết rằng trước đây ngân hàng đã

mua số chứng khoán này với số tiền là 600 trđ (bằng mệnh giá), lãi chứng khoán được

thanh toán khi đến hạn là 60 trđ, ngân hàng cũng đã dự thu toàn bộ số lãi trên.

6. Ngân hàng bán một số chứng khoán kinh doanh cho khách hàng B bằng chuyển khoản là

110 trđ, giá mua số chứng khoán này trước đây là 120 trđ, ngân hàng đã lập dự phòng giảm

giá cho số chứng khoán này là 5 trđ.

Yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 1 4 : Tại Ngân Hàng Công Thương TP.HCM, ngày 15/12/N có một số nghiệp vụ kinh tế

phát sinh như sau:

a. Khách hàng A nộp vào ngân hàng 1.500 USD tiền mặt đề nghị đổi lấy tiền mặt VNĐ.

b. Khách hàng B nộp tiền mặt VNĐ đề nghị mua 3.000 USD tiền mặt để đi du lịch nước

ngoài.

c. Doanh nghiệp H đề nghị bán 25.000 USD cho ngân hàng bằng chuyển khoản.

d. Công ty Bình Minh có một hợp đồng tín dụng đến hạn thanh toán vào ngày 15/12, nợ

vay là 30.000 USD, thời hạn vay 3 tháng, lãi suất cho vay là 2.4%/năm.

e. Nhận được báo Có từ ngân hàng nước ngoài với nội dung chuyển tiền kiều hối cho bà

Lan, số tiền là 12.000 USD.

Yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Page 10: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

Biết rằng: Đầu ngày 15/12 tỷ giá USD/VND: 19.560- 19.570

- Dư Có TK 4221.DNH: 50.000USD

- Dư Có TK 4221.Cty BM: 40.000USD

- Dư Có TK 4211. Cty BM: 100 trđ

- Các tài khoản liên qua khác đủ số dư hạch toán.

Bài 1 5 : Ngày 10/10/N, Ngân Hàng A ký hợp đồng mua ngoại tệ kỳ hạn là 1 triệu USD thanh toán

vào ngày 10/11/N với tỷ giá USD/VND kỳ hạn là 19.100

Giả sử tỷ giá những thời điểm tiếp theo là:

- Ngày giao dịch 10/10/N: USD/VND là 18.200

- Ngày 31/10/N: USD/VND là 18.500

- Ngày 10/11/N: USD/VND là 19.300

Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại các thời điểm vào

ngày giao dịch ký hợp đồng có kỳ hạn, ngày 31/10/N và ngày thực hiện hợp đồng 10/11/N.

B i ế t rằng: Ngân hàng thực hiện phân bổ lãi phải thu/ lãi phải trả và đánh giá lại ngoại tệ

kinh doanh định kỳ cuối tháng.

Bài 1 6 : Tại NH Ngoại Thương TP.HCM, ngày 05/06/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như

sau:

a. Nhận được báo Có từ ngân hàng nước ngoài với nội dung thanh toán tiền hàng hóa XK

cho công ty A theo bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu, với số tiền là

100.000 USD.

b. Công ty B chấp nhận trả tiền ngay cho nhà xuất khẩu nước ngoài theo bộ chứng từ nhờ

thu chuyển đến đòi tiền với số tiền 50.000 USD.

c. Khách hàng C đề nghị sử dụng tiền kiều hối theo thông báo của Ngân Hàng là 10.000

USD như sau:

- Lãnh tiền mặt ngoại tệ 1.000 USD

- Rút tiền mặt VND tương đương với 5.000 USD

- Còn lại gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng ngoại tệ

Ngân hàng thu phí bằng ngoại tệ với tỷ lệ là 0.05%, chưa bao gồm thuế GTGT 10%.

Page 11: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

d. Ngân hàng đồng ý mở L/C trả ngay cho công ty B với giá trị là 80.000 USD, yêu cầu

công ty ký quỹ 20% và thu phí mở L/C bằng ngoại tệ là 0.1% (chưa bao gồm thuế

GTGT 10%).

e. Ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ theo phương thức L/C trả ngay từ nước ngoài chuyển

đến thấy hợp lệ. Giá trị bộ chứng từ là 120.000 USD, trước đây khách hàng đã ký quỹ

30%. Hiện nay tài khoản tiền gửi ngoại tệ của khách hàng là 30.000 USD và tiền gửi

VND của khách hàng không còn số dư.

Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

B i ế t rằn g : tỷ giá USD/VND đầu ngày 05/06 là: 19.020- 19.030, các tài khoản liên quan đủ

điều kiện hạch toán.

Bài 1 7 : Tại hội sở Ngân hàng Eximbank có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐvà CCDC như sau:

1. NH mua 10 máy tính xách tay để trang bị chung cho hoạt động của ngân hàng, đơn giá một máy tính chưa có VAT là 20.000.000đ, VAT 10%. Ngân hàng đã thanh toán cho công ty Phong Vũ bằng chuyển khoản. (Công ty Phong Vũ có TK TGTT tại ngân hàng Eximbank chi nhánh TP.HCM).

2. Mua một bộ Salon tiếp khách trang bị cho phòng quan hệ khách hàng, giá chưa VAT là30.000.000đ, VAT 10%. Ngân hàng đã thanh toán bằng TM.

3. Thanh lý một số CCDC đã cũ (bàn, ghế, quạt…) được trang bị cho các bộ phận, giá trị còn lại trên sổ kế toán chưa phân bổ của CCDC là 5.000.000đ. Số tiền thanh lý thu bằng tiền mặt là 500.000đ.

4. Bán một phương tiện vận chuyển, nguyên giá TS này là 500.000.000đ, hao mòn lũy kế là 300.000.000đ. Giá bán chưa VAT là 100.000.000đ, VAT 10%; người mua thanh toán bằng chuyển khoản từ một chi nhánh ngân hàng ACB cùng địa bàn (có tham gia thanh toán bù trừ). Ngân hàng đã chi quảng cáo cho việc bán ôtô là 1.200.000đ bằng tiền mặt.

5. Xuất CCDC dùng cho bộ phận kho quỹ là 2.000.000đ, loại phân bổ 50%.6. Chuyển một TSCĐ thành CCDC, biết nguyên giá TSCĐ 100.000.000đ, đã khấu hao hết

70.000.000đ. CCDC này được xuất sử dụng ở các bộ phận trong Ngân hàng và được phân bổ trong 3 kỳ, kế toán đã thực hiện phân bổ cho kỳ này.Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Giả sử số dư trên các tài khoản liên quan đều đủ khả năng hạch toán.

Bài 18: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. NH mua một xe TOYOTA cũ để chở tiền chưa quyết toán, giá mua chưa thuế giá trị gia

tăng là 200.000.000 đồng, VAT 10% trả bằng tiền mặt. TSCĐ này mua từ nguồn vốn quỹ

Page 12: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

đầu tư phát triển của NH, theo đánh giá của chuyên viên kỹ thuật thì xe này đã hao mòn

10%.

2. Mua một xe TOYOTA mới sử dụng cho bộ phận kinh doanh vàng và tiền tệ, giá mua chưa

thuế GTGT là 390.000.000 đồng, VAT là 10%, trả bằng tiền gửi NHNN. Các chi phí mua

đã được quyết toán và tài sản được đưa ngay vào sử dụng.

3. Mua một hệ thống máy điều hòa giá mua chua thuế GTGT là 39.000.000 đồng, VAT 10%,

trả bằng tiền gửi NHNN, chi phí lắp đặt , vận chuyển là 1.000.000 đồng trả bằng tiền mặt.

4. Ngân hàng trích khấu hao TSCĐ trong kỳ là 60.000.000 đồng.

5. Nhập kho một số CCDC giá trị 7.000.000 đồng, VAT 10%, trả bằng tiền mặt, sau đó đưa ra

50% sử dụng, biết số CCDC này được kế toán phân bổ một lần.

6. Sửa chữa lớn 1 TSCĐ, số tiền chi sữa chữa là 16.000.000 đồng, chưa có hóa đơn thanh

toán.

7. Bộ phận hành chính báo hỏng một số CCDC lao động, trị giá còn lại chưa phân bổ hết là

1.800.000đ, phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt 200.000 đồng.

8. Nhập kho một số vật liệu xây dựng để xây bờ tường trị giá 2.000.000 đồng, thuế GTGT

10%, tất cả trả bằng tiền mặt.

9. Thanh lý một số TSCĐ đã khấu hao đủ, nguyên giá 200.000.000 đồng, tiền thu hồi bán xác

TSCĐ là giá bao gồm thuế VAT là 1.100.00 đồng, VAT 10%.

10. Mua một số CCDC lao động giá trị 20.000.000 đồng, VAT 10% , trả bằng tiền mặt, sử

dụng ngay, loại phân bổ 2 lần. Kế toán đã phân bổ lần thứ 1.

Bài 1 9 : Tại NH VietinBank- CN Hà Tĩnh có các NVKT phát sinh như sau:

1. Nhận được từ Ngân hàng Liên Việt CN Hà Tĩnh (có tham gia thanh toán bù trừ) tờ Sec bảo chi kèm 2 liên bảng kê nộp Sec do xí nghiệp ô tô Hưng Phát (tài khoản tại Ngân hàng VietinBank- CN Hà Tĩnh) trước đây đã làm thủ tục bảo chi tại NH VietinBank CN Hà Tĩnh, Sec còn thời gian hiệu lực, số tiền là 30.000.000đ. Toàn bộ số tiền này đã được đơn vị ký phát ký quỹ.

2. Công ty Thanh Niên lập UNC yêu cầu Ngân hàng trích TKTG thanh toán trả cho công ty Việt Đức (TK tại Ngân hàng VietinBank- chi nhánh Nghệ An), số tiền 50.000.000đ.

3. Nhà máy bia Hà Tĩnh nộp UNC đề nghị trích TKTG thanh toán trả cho kho bạc nhà nước số tiền 60.000.000đ, nội dung nộp thuế GTGT.

Page 13: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

4. Công ty điện lực Hà Tĩnh nộp vào các liên UNT yêu cầu Ngân hàng thu hộ tiền điện đã cung cấp cho công ty may Thanh Hà (tài khoản tại Ngân hàng VietinBank- chi nhánh Hà Tĩnh), số tiền 27.500.000đ.

5. Nhận được từ Ngân hàng Ngoại Thương- chi nhánh Hà Tĩnh (có tham gia thanh toán bù trừ) các liên UNT do công ty Bình Minh lập đòi tiền công ty may Thanh Hà (ở NV 4) về việc cung cấp hàng hóa trước đây, số tiền là 500.000.000đ.

Yêu c ầ u: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại NH VietinBank CN HàTĩnh. Biết rằng các tài khoản liên quan đều đủ khả năng hạch toán.

Bài 2 0 : Tại Ngân hàng Công thương chi nhánh TP. HCM, ngày 02/04/2009 nhận được từ Ngân hàng ACB chi nhánh TP. HCM một lệnh chuyển Có và một UNC số tiền là 500.000.000 đ trả cho ông Minh (Ông Minh không có tài khoản tại ngân hàng). Sau đó Ông Minh đã tới lãnh bằng tiền mặt. Phí dịch vụ là 0.1% ( chưa có VAT).

Yêu cầu: Hạch toán các bút toán tại 2 Ngân hàng nói trên, biết 2 Ngân hàng này có tham gia thanh toán bù trừ.

Bài 2 1 : Trong ngày 14/02/N, tại Ngân Hàng Công Thương- CN Hà Tĩnh có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Công ty Đài Lan nộp UNC có số tiền là 300.000.000đ đề nghị trích TK tiền gửi thanh toán tiền mua hàng cho công ty Mai Lan (có TK tại NH Công Thương- Hà Tĩnh).

2. Công ty Viết Nam nộp UNC có số tiền là 100.000.000đ đề nghị trích TK tiền gửi chuyển về NH Công thương- chi nhánh Nghệ An cho bà Thanh Nga (là người đại diện công ty Viết Nam) đi mua hàng ở tỉnh Nghệ An.

3. Nhận được từ NH Nhà Nước- Hà Tĩnh bảng kê chứng từ thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN, kèm UNC có số tiền là 200.000.000đ, Công ty M (TK tại Ngân hàng Nông nghiệp và PT nông thôn tỉnh Quảng Bình) trả tiền hàng hóa cho công ty Đài Lan ở NV1.

4. Công ty Xuân Thành nộp UNC có số tiền là 550.000.000đ đề nghị trích TK tiền gửi thanh toán trả tiền mua hàng hóa cho Công ty Minh Khang (tài khoản tại NHTMCP Sài Gòn CN Hà Tĩnh, có tham gia thanh toán bù trừ).

5. Nhận được từ NH Công Thương- Quãng Ngãi một lệnh chuyển Có, có số tiền400.000.000đ, công ty Hoàng Anh (TK tại NH Công Thương- Quãng Ngãi) chuyển tiền cho người đại diện công ty là ông Trần Hoàng Anh đi mua hàng hóa tại Hà Tĩnh. Ông Trần Hoàng Anh không có TK tại NH Công Thương- Hà Tĩnh.

6. Nhận được từ Ngân hàng Ngoại Thương- Hà Tĩnh lệnh TT Có (Có thanh toán bù trừ) có số tiền 500.000.000đ kèm UNC ghi số tiền thanh toán 500.000.000đ, nội dung công ty N (TK tại NH Ngoại Thương- Hà Tĩnh) trả tiền hàng hóa cho công ty Xuân Thành ở NV 4.

7. Ông Trần Hoàng Anh (liên quan đến nghiệp vụ 5) xuất trình CMND đề nghị xử lý số tiền công ty chuyển ở NV 5 như sau:

- Rút 3.000.000đ bằng tiền mặt

Page 14: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

- Bảo chi một tờ Sec 200.000.000đ để mua hàng hóa, phần ký quỹ bảo chi Sec bằng số tiền ghi trên Sec.

- Số tiền còn lại trả bằng chuyển khoản(UNC) thanh toán tiền mua hàng hóa của công ty Z (công ty Z có tài khoản tại NH Công Thương- Hà Tĩnh)

Yêu c ầ u: Xử lý và hạch toán theo thứ tự các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng, chứng từ và các nội dung nghiệp vụ đều hợp lệ, hợp pháp. Số dư các TK đều đủ để hạch toán. Các Ngân hàng trên địa bàn Hà Tĩnh đều tham gia thanh toán bù trừ, còn các Ngân hàng khác hệ thống và không cùng địa phương thì thanh toán qua NHNN.

Bài 2 2 : Tại NHTM Sài Gòn CN TP.HCM ngày 22/11/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Công ty Thanh Mai nộp giấy nộp tiền kèm tiền mặt là 500.000.000đ đề nghị ghi vào TK TGTT, đồng thời nộp UNC số tiền 300.000.000đ, nội dung trả tiền mua hàng cho công ty A có tài khoản tại NH Công Thương Việt Nam- CN Bình Thạnh, TP.HCM. Ngân hàng thu phí thanh toán là 33.000đ đã bao gồm VAT 10%.

2. Nhân viên giao dịch của công ty XNK Đông Đô nộp Sec có số tiền là 150.000.000đ, nội dung rút tiền về chi trả tiền lương cho CNV. Tờ Sec hoàn toàn hợp lệ.

3. Giải ngân cho Công ty Tầm Nhìn Trẻ theo hợp đồng TD số 123/2009 số tiền400.000.000đ bằng tiền mặt, thời gian cho vay là 6 tháng, lãi suất 1.2%/ tháng, lãi trả hàng tháng, trả vốn khi đến hạn. Tài sản đảm bảo là một căn nhà trị giá thẩm định là500.000.000đ.

4. Ông Nguyễn Văn Tâm xuất trình CMND và nộp 100.000.000đ tiền mặt để gửi tiết kiệm, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, lãi và gốc thanh toán lúc đáo hạn.

5. Công ty Thương mại Tiến Thành đề nghị Ngân hàng bảo chi tờ Sec có trị giá300.000.000đ, số tiền ký quỹ bảo chi bằng số tiền ghi trên tờ Sec, Ngân hàng chấp nhận bảo chi.

6. Công ty Thu Minh nộp tờ Sec được công ty Tiến Thành bảo chi ở nghiệp vụ 5, yêu cầulĩnh tiền mặt, tờ Sec hợp lệ.

Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

B i ế t r ằ ng: Số dư các TK đều đủ khả năng thanh toán, các Ngân hàng trên địa bàn tp.HCM có tham gia thanh toán bù trừ. (những câu không có đủ thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh viên chỉ hạch toán tiền gốc)

Bài 23: Ghi lại nội dung của các nghiệp vụ kinh tế sau. (đvt: đồng)

1. Nợ TK 4271.Cty Q: 100.000.000

Có TK 4211.Bà An: 100.000.000

2. Nợ TK 4211.Cty C: 110.000.000

Có TK 2111: 100.000.000

Page 15: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

Có TK 3941.Cty C: 10.000.000

3. Nợ TK 2111. Ông Minh: 500.000.000

Có TK 1011: 200.000.000

Có TK 4211.Cty Q: 300.000.000

4. Nợ TK 4211.Cty C: 11.000.000

Có TK 2111: 10.000.000

Có TK 702.Cty C: 1.000.000

5. Nợ TK 801: 100.000.000

Có TK 1011: 100.000.000

6. Nợ Tk 1011: 10.000.000

Có TK 4211.Bà Hồng: 10.000.000

7. Nợ TK 2121. Ông Thanh: 500.000.000

Có TK 4211. Ông Thanh: 500.000.000

8. Nợ TK 1011: 22.000.000

Có TK 2121: 20.000.000

Có TK 394: 2.000.000

9. Nợ TK 801: 10.000.000

Có TK 491: 10.000.000

10. Nợ TK 4211.Chị Thu: 10.000.000

Có 1014: 10.000.000

Bài 24: Tại Ngân Hàng XYZ trong ngày 3/8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Công ty cổ phần An Khánh trả nợ vay ngắn hạn 16.000.000 đồng, và lãi vay hàng

tháng là 2.300.000 đồng từ TK tiền gửi.

2. Chuyển nợ quá hạn khoản vay ngắn hạn của XN cơ khí 22.000.000 đồng, còn số lãi

1.200.000 đồng, Ngân hàng tự động trích TK TG để thu lãi định kỳ hàng tháng.

3. Thu lãi cho vay cuối quý của công ty lương thực A 3.300.000 đồng (đã dự tính lãi

phải thu là 3.000.000 đồng )

4. XN dệt đến trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tổng số tiền là 22.000.000 đồng (

trong đó lãi định kỳ hàng tháng là 2.000.000 đồng )

Page 16: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

5. BGĐ NH quyết định xóa nợ món vay 150.000.000 mà khách hàng không có khả

năng thanh toán.

6. Giải ngân cho công ty CP AN KHÁNH 70.000.000 đồng, trong đó yêu cầu NH

chuyển trả cho cửa hàng Bách Hóa số 02 số tiền là 30.000.000 đồng, còn

40.000.000 đồng chuyển cho công ty ASC ( cùng hệ thống )

7. Chuyển nợ cần chú ý 24.000.000 đồng vay chiết khấu của XN Y đồng thời trích

TKTG để thu 6.000.000 đồng lãi, lãi vay thu hàng tháng.

8. NH phát hành 1.000 kỳ phiếu, mệnh giá 1.000.000 đồng/kỳ phiếu, lãi trả trước, kỳ

hạn 3 tháng, thu bằng tiền mặt lãi xuất 12%/năm.

Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại ngân hàng XYZ.

Bài 2 5 : Tại NH Công thương chi nhánh tỉnh An Giang, trong ngày 15/9/N có các NVKT phát sinh

như sau:

1. Công ty ABC nộp vào Ngân hàng:

a. UNC đề nghị trích TK tiền gửi 200 triệu để trả tiền mua hang hóa của công ty Vân

Đồn( có tài khoản tại Ngân hàng ngoại thương tỉnh An Giang)

b. Tờ séc số tiền 70 triệu do cty MH có tài khoản cùng NH phát hành ngày 5/9/N để thanh

toán tiền hàng, yêu cầu được trả bằng TM.)

c. UNT kèm HĐBH, số tiền 50 triệu đồng , nội dung đòi tiền bán hàng công ty B (có TK

tại NH Á Châu chi nhánh tỉnh An Giang)

2. Khách hàng A nộp 50 triệu kèm giấy nộp tiền vào TK TG thanh toán.

3. Ngân hàng nhận từ Ngân hàng Công thương Tỉnh Bến Tre lệnh chuyển Có 200.000.000

đồng với nội dung là là công ty K trả tiền hàng hóa cho cty M&H có TK tại NH Công

thương chi nhánh tỉnh An Giang.

4. Cty K trả tiền vay kỳ thứ 5 bằng TM, biết rằng số tiền vay là 120 triệu đồng, thời hạn vay

24 tháng. Lãi suất 1%/tháng, trả góp hàng tháng theo kỳ khoản tiền gốc bằng nhau, lãi

giảm dần.

5. Ông Hòa đề nghị NH thanh toán vào TK TG thanh toán cho một số kỳ phiếu ngân hàng

phát hành ngày 15/3/N theo mệnh giá, kỳ hạn 6 tháng, lãi trả trước , lãi suất 12%/năm .

Page 17: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

Tổng mệnh giá các kỳ phiếu là 200 triệu đồng. NH đã phân bố toàn bộ số lãi trả trước và

chi phí.

6. Cô Mai đến yêu cầu chuyển từ tài khoản tiền gửi thanh toán mở một sổ tiết kiệm kỳ hạn 3

tháng số tiền là 60 triệu đồng, cho biết lãi suất TGTK là 1%/tháng, lãi trả sau.

7. NH phát hành 1.000 kỳ phiếu, mệnh giá 1.000.000 đồng/ kỳ phiếu, lãi trả trước , kỳ hạn 3

tháng, tất cả thu về bằng tiền mặt, lãi suất 12%/năm.

8. Công ty cổ phần An Khánh trả nợ vay ngắn hạn 16.000.000 đồng và lãi hàng tháng

2.300.000 đồng từ TK tiền gửi thanh toán.

9. Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm định kỳ cho Bà Hồng số tiền 1.500.000 đồng bằng tiền mặt.

10. Thu lãi cho vay của DN Phát Tài định kỳ 16.700.000 đồng từ tài khoản tiền gửi TT.

Yêu cầu: Xử lý và hoạch toán các NVKT phát sinh theo quy định hiện hành:

B i ế t r ằng: Số dư cuối ngày 15/9/N của một số TK như sau:

o TK TG kỳ hạn cty M&N có SD: 50.000.000 đồng.

o Các TK liên quan khác có đủ số dư hoạch toán

o Cty M&N có khoản vay 400 triệu đến hạn ngày 15/9/N, lãi suất 1%/tháng. (NH đã

dự thu lãi vay cho tất cả các kỳ hạn nợ là 6 tháng tại thời điểm giải ngân. NH thu nợ

vào cuối ngày làm việc và thu lãi trước, vốn gốc thu sau. Khi KH không đủ khả

năng trả hết vốn và lãi, Ngân hàng không cho gia hạn nợ).

o Các NH khác hệ thống trên địa bàn Tỉnh An Giang có tham gia thanh toán bù trừ.

Bài 2 6 :

a. Cho biết sự khác nhau cơ bản của các khoản thu nhập từ HĐKD và thu nhập từ HĐ khác của Ngân hàng?

b. Tại Ngân hàng A (100% vốn nhà nước) có tình hình thu nhập và chi phí trong năm 2009 như sau:

- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh: 11.200.000.000 đ- Thu nhập khác: 9.300.000.000 đ- Chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh: 7.200.000.000 đ- Chi phí khác: 4.300.000.000 đ- Khoản lỗ của năm trước là: 5.000.000 đSau khi kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện có một khoản chi phí 95.000.000 đ là chi phí

không hợp lý do không có chứng từ hợp lý và yêu cầu Ngân hàng phải loại bỏ.

Page 18: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

Yêu cầu: 1. Xác định mức trích lập vào các quỹ: dự trữ bổ sung vốn điều lệ, đầu tư phát triển, dự phòng tài chính của Ngân hàng?

2. Hạch toán các bút toán trích lập các quỹ nói trên?Bài 2 7 : Tại NHTM Cổ Phần A trong năm tài chính sau khi báo cáo tài chính năm trước được

kiểm toán có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ quỹ đầu tư phát triển 120.000.000đ.

2. Hội đồng quản trị quyết định chi khen thưởng cho ban điều hành vì hoàn thành xuất sắc

nhiệm vụ số tiền 60.000.000đ bằng tiền mặt.

3. Trích từ lợi nhuận bổ sung các quỹ trong ngân hàng như sau: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều

lệ 400.000.000đ, quỹ dự phòng tài chính 120.000.000đ, quỹ đầu tư phát triển là

100.000.000đ, quỹ phúc lợi là 50.000.000đ.

4. Quyết định của đại hội cổ đông trả cổ tức số tiền 3.000.000.000đ.

5. Chi trả cổ tức cho các cổ đông bằng chuyển khoản vào tài khoản của các cổ đông mở tại

ngân hàng.

6. Dùng quỹ dự phòng tài chính để xử lý nợ khó đòi trị giá 40.000.000 đ.

Yêu c ầ u: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và cho biết nghiệp vụ nào

làm thay đổi giá trị bảng CĐKT của ngân hàng.

Bài 28: Tại NHTM Cổ Phần M trong năm tài chính có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Ngân hàng phát hành thêm 1 đợt cổ phiếu: số cổ phiếu phát hành và được đăng ký mua là

8.000.000 cổ phiếu, mệnh giá mỗi cổ phiếu là 10.000 đ, số tiền thực thu mỗi cổ phiếu là

15.000 đ.

2. Bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ quỹ đầu tư phát triển 100.000.000đ.

3. Chi khen thưởng đột xuất cho cá nhận có nhiều sáng kiến xuất sắc trong ngân hàng số tiền

5.000.000đ bằng tiền mặt.

4. Trích từ lợi nhuận bổ sung các quỹ trong ngân hàng như sau: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều

lệ 500.000.000đ, quỹ dự phòng tài chính 100.000.000đ, quỹ đầu tư phát triển là

150.000.000đ, quỹ phúc lợi là 60.000.000đ.

5. Quyết định của đại hội cổ đông trả cổ tức số tiền 2.000.000.000đ.

Page 19: þÿ · Web viewI- Lý thuyết 1. Lệnh chuyển Nợ và lệnh chuyển Có là gì? 2. Séc là gì? Có bao nhiêu loại Sec? 3. Thanh toán bằng UNC là gì? 4. Thanh toán

6. Chi trả cổ tức cho các cổ đông bằng chuyển khoản vào tài khoản của các cổ đông mở tại

ngân hàng.

7. Dùng quỹ dự phòng tài chính để bù đắp nợ khó đòi trị giá 20.000.000 đ.

Yêu c ầ u: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và cho biết nghiệp vụ

nào làm thay đổi giá trị bảng CĐKT của ngân hàng?

Bài 2 9 : Cuối năm N, lợi nhuận thực tế của ngân hàng cổ phần XYZ thực hiện được là

2.580.000.000đ. Đầu năm N+1, báo cáo quyết toán đã được duyệt và thông qua đại hội cổ đông.

Kết quả được phân phối như sau:

- Trích quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 5%

- Trích quỹ dự phòng tài chính: 10%

- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi: 50%

- Chi lợi tức cổ phần: 35%

Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nhiệp vụ kinh tế phát sinh phân phối lợi nhuận.

Biết rằng: Báo cáo tài chính năm N-1 Ngân hàng còn số lỗ 50.000.000đ.

…………………………………..

HẾT

CHÚC CÁC BẠN ÔN TẬP TỐT!