va hqicnu nghia vi.¢tnam dqcl~p-tt, do · pdf fileciia vi~n nghien cuu nufii trbng thiiy...

17
BO NONG NGHIBp vA pHA T TRIEN NONG THON VI¢N NGHIEN cuu NUOITRONGTHUYsANI S6: 73/QD- VTS I CQNG HOA. xA HQI cnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p - Tt, do - H~nh phuc B[c Ninh, ngay 17 thang 3 nam 2011 QUYETDINH V~ vi~c ban hanh Quy ch~ quan Iy khoa hoc, thong tin, hop tac qu6c t~ va dao tao ciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I VI~N TRUONG VI~N NGHIEN cuu NUOI TRONG THuY SANI - Can cir Quyet dinh s6 091 20051 QD-BTS ngay 7 thang 3 nam 2005 CUaB<)tnrong B<)Thuy san (nay la B<)Nong nghiep va Phat trien nong then) v~ viec quy dinh chirc nang nhiem vu va co cftu t6 chirc cua Vien Nghien ciru nuoi trong thuy san I; - Nghi dinh s6 115 /2005/ND-CP ngay 05/09/2005 cua.Chinh phu quy dinh co ch€ tv chu, nr chiu trach nhiem cua t6 chirc khoa hoc va cong nghe cong lap; - Thong tu lien tich s6 12/2006/TTLTIBTC-BKHCN-BNV ngay 05/06/2006 hu6ng dfin thuc hien nghi dinh s6 115/2005/ND-CP ngay 05/09/2005 cua Chinh phu quy dinh co ch€ tv chu, tv chiu trach nhiem cua t6 chirc khoa hoc va cong nghe cong l~p; - Nghi dinh s6 96/2010/ND-CP ngay 20109/2010 cua Chinh phu quy dinh v~ viec sua d6i, b6 sung mot s6 dieu cua Nghi dinh s6 115/2005/Nf)-CP ngay 05 thang 09 nam 2005 cua Chinh phu v~ co ch€ tv chu, tv chiu trach nhiern cua t6 chirc khoa hoc va ccng nghe cong l~p va Nghi dinh s6 80/2007/ND-CP ngay 19 thang 05 nam 2007 cua Chinh phu v~ doanh nghiep khoa hQCva cong nghe; . - Can cir Quyet dinh 3281/QD- BNN-KHCN ngay 24/10/2008 cua B<)Nong nghiep va Phat trien nong then v~ viec giao cho cac t6 chirc khoa hoc cong nghe cong l~p tnrc thuoc B<)Nong nghiep va PhM trien nong then thirc hien co che tv chu, tv chiu trach nhiern thee Nghi dinh 115/2005/Nf)- CP ngay 05/9/2005 cua Chinh phu; - Theo d~ nghi cua ong Chanh Van phong, QUYETD{NH Di~u 1. Ban hanh kern thee Quyet dinh nay Quy ch€ "QUlin ly khoa hoc, thong tin, hop tac quoc t€ va dao tao" cua Vien Nghien ciru nuoi trong thuy sari I. Bi~u 2. Quyet dinh nay co hieu lire thi hanh k~ ill ngay 01/03/2011. MQi quy dinh tnroc day trai voi quyet dinh nay d~u bi bai bo. Bi~u 3. Cac ong (ba) Chanh Van phong, Tnrong phong Tai chinh- K€ toan; Truong cac Phong ban, Trung tam, Pharr vien tnrc thuoc Vien chiu trach nhiern thi hanh quyet dinh nay. NO'i nhljn: - Nhu Di€u 3 - LuuTC, VT

Upload: trinhtu

Post on 30-Mar-2018

218 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

BO NONG NGHIBp vApHA T TRIEN NONG THON

VI¢N NGHIEN cuuNUOITRONGTHUYsANI

S6: 73/QD- VTS I

CQNG HOA.xA HQI cnu NGHiA VI.¢TNAMDQcl~p - Tt, do - H~nh phuc

B[c Ninh, ngay 17 thang 3 nam 2011

QUYETDINHV~ vi~c ban hanh Quy ch~ quan Iy khoa hoc, thong tin, hop tac qu6c t~ va dao tao

ciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I

VI~N TRUONG VI~N NGHIEN cuu NUOI TRONG THuY SANI

- Can cir Quyet dinh s6 091 20051 QD-BTS ngay 7 thang 3 nam 2005 CUaB<) tnrongB<)Thuy san (nay la B<)Nong nghiep va Phat trien nong then) v~ viec quy dinh chirc nangnhiem vu va co cftu t6 chirc cua Vien Nghien ciru nuoi trong thuy san I;

- Nghi dinh s6 115 /2005/ND-CP ngay 05/09/2005 cua.Chinh phu quy dinh co ch€ tvchu, nr chiu trach nhiem cua t6 chirc khoa hoc va cong nghe cong lap;

- Thong tu lien tich s6 12/2006/TTLTIBTC-BKHCN-BNV ngay 05/06/2006 hu6ng dfinthuc hien nghi dinh s6 115/2005/ND-CP ngay 05/09/2005 cua Chinh phu quy dinh coch€ tv chu, tv chiu trach nhiem cua t6 chirc khoa hoc va cong nghe cong l~p;

- Nghi dinh s6 96/2010/ND-CP ngay 20109/2010 cua Chinh phu quy dinh v~ viec suad6i, b6 sung mot s6 dieu cua Nghi dinh s6 115/2005/Nf)-CP ngay 05 thang 09 nam2005 cua Chinh phu v~ co ch€ tv chu, tv chiu trach nhiern cua t6 chirc khoa hoc va ccngnghe cong l~p va Nghi dinh s6 80/2007/ND-CP ngay 19 thang 05 nam 2007 cua Chinhphu v~ doanh nghiep khoa hQCva cong nghe; .

- Can cir Quyet dinh 3281/QD- BNN-KHCN ngay 24/10/2008 cua B<)Nong nghiep vaPhat trien nong then v~ viec giao cho cac t6 chirc khoa hoc cong nghe cong l~p tnrc thuocB<)Nong nghiep va PhM trien nong then thirc hien co che tv chu, tv chiu trach nhiern theeNghi dinh 115/2005/Nf)- CP ngay 05/9/2005 cua Chinh phu;

- Theo d~ nghi cua ong Chanh Van phong,

QUYETD{NHDi~u 1. Ban hanh kern thee Quyet dinh nay Quy ch€ "QUlin ly khoa hoc, thong tin,hop tac quoc t€ va dao tao" cua Vien Nghien ciru nuoi trong thuy sari I.

Bi~u 2. Quyet dinh nay co hieu lire thi hanh k~ ill ngay 01/03/2011. MQi quy dinh tnrocday trai voi quyet dinh nay d~u bi bai bo.

Bi~u 3. Cac ong (ba) Chanh Van phong, Tnrong phong Tai chinh- K€ toan;Truong cac Phong ban, Trung tam, Pharr vien tnrc thuoc Vien chiu trach nhiern thi hanhquyet dinh nay.

NO'i nhljn:- Nhu Di€u 3- LuuTC, VT

Page 2: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÁT TRIỀN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN I

QUY CHẾ QUẢN LÝ KHOA HỌC, THÔNG TIN, HỢP TÁC QUỐC TẾ VÀ ĐÀO TẠO CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN I

(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/QĐ-VTSI ngày 17 tháng 3 năm 2011)

CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật Khoa học Công nghệ (Số 21/2000/QH10) được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 09/6/2000.

- Luật chuyển giao công nghệ (Số 80/2006/QH 11) được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2006.

- Phần thứ 6 “Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ” thuộc Bộ Luật dân sự năm 2005 (Số 33/2005/QH11) được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/06/2005.

- Quy chế quản lý nhiệm vụ Khoa học Công nghệ (KHCN) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) ban hành kèm theo quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15/5/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Quyết định số 24/2006/QĐ-BKH & CN ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006 - 2010”.

- Quyết định số 10/2007/QĐ-BKH & CN ngày 11/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp nhà nước”.

- Thông tư 12/2009/TT-BKHCN ngày 8/5/2009 về hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước.

- Thông tư số 18/2010/TT-BKHCN ngày 24/12/2010 quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen.

Page 3: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

 

- Thông tư liên tịch (số 44 /2007/TTLT-BTC-BKHCN) hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 7/5/2007.

- Thông tư liên tịch số 93 /2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước

- Quyết định số 09/2005/QĐ-BTS quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I của Bộ trưởng Bộ Thủy sản I nay là Bộ NN&PTNT.

- Quyết định số 52/QĐ-VTSI ngày 14/3/2011 của Viện trưởng Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I về việc quy định chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của phòng Quản lý Khoa học - Thông tin – Hợp tác Quốc tế - Đào tạo.

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng và thời gian áp dụng

- Quy chế này quy định cụ thể các nội dung quản lý hoạt động Khoa học-Thông tin-Hợp tác Quốc tế-Đào tạo (KH-TT-HTQT-ĐT) củaViện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I (sau đây gọi tắt là Viện).

- Quy chế được áp dụng đối với các đơn vị, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ KH-TT-HTQT-ĐT do Viện quản lý.

Điều 2. Phân cấp quản lý hoạt động KH-TT-HTQT-ĐT

- Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT thực hiện quản lý các nhiệm vụ KH-TT-HTQT-ĐT do Viện giao.

- Phòng Tài chính – Kế toán (Sau đây gọi tắt là phòng TC-KT) thực hiện quản lý tài chính các nhiệm vụ KH-TT-HTQT-ĐT do Viện giao.

- Các đơn vị chuyên môn trực thuộc Viện có trách nhiệm phối hợp với phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT quản lý các nhiệm vụ KH-TT-HTQT-ĐT thực hiện tại đơn vị mình.

Page 4: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

 

CHƯƠNG II. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 3. Quản lý thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ (KHCN)

1. Đối với các nhiệm vụ KHCN cấp Nhà nước: Thực hiện quy trình đề xuất ý tưởng, xây dựng đề cương, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ dựa trên các văn bản pháp quy sau: 1) Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; 2) Quyết định số 24/2006/QĐ-BKH & CN ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006 - 2010”; 3) Quyết định số 10/2007/QĐ-BKH & CN ngày 11/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp nhà nước”; 4) Thông tư 12/2009/TT-BKHCN ngày 8/5/2009 về hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước; 5) Thông tư liên tịch số 44 /2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 7/5/2007; 6) Thông tư số 18/2010/TT-BKHCN ngày 24/12/2010 quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen.

2. Đối với các nhiệm vụ KHCN cấp Bộ: Thực hiện quy trình đề xuất ý tưởng, xây dựng đề cương, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ dựa trên quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15/5/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án KHCN của Bộ NN&PTNT; Thông tư liên tịch số 44 /2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 7/5/2007.

3. Đối với các nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở: 1) Các đơn vị, cá nhân thuộc Viện đề xuất các nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở cho phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT trước ngày 30/5 hàng năm; 2) Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT sẽ trình lãnh đạo và tổ chức họp xét duyệt danh mục ưu tiên; 3) Viện sẽ quyết định danh mục nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở ưu tiên và gửi lên Bộ chủ quản. Các đề cương nghiên cứu nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở trình trực tiếp lên Bộ được xem là không hợp lệ. Thủ

Page 5: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

 

trưởng các đơn vị trình trực tiếp lên Bộ chịu trách nhiệm về việc không thực hiện đúng quy chế; 4) Các biểu mẫu báo cáo thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở đi kèm theo quy chế này; 5) Dự toán các nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở xây dựng trên cơ sở thông tư liên tịch số 44 /2007/TTLT-BTC-BKHCN chỉ khác ở những hạng mục sau: Xây dựng đề cương một triệu đồng (1 triệu); Bảo vệ đề cương hai triệu năm trăm nghìn đồng (2,5 triệu); Phụ cấp chủ nhiệm năm trăm nghìn đồng trên tháng (500 nghìn/1tháng); Quản lý phí năm triệu đồng (5 triệu); Báo cáo tổng kết sáu triệu đồng (6 triệu); Nghiệm thu đề tài ba triệu năm trăm nghìn đồng (3,5 triệu).

4. Các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh, địa phương thì thực hiện quản lý theo các quy chế của tỉnh và địa phương.

5. Đối với các dự án quốc tế triển khai tại Viện hoặc Viện là đối tác chính của dự án ở Việt Nam thực hiện quản lý theo quy định tại điều 13 của bản quy chế này.

6. Cá nhân, đơn vị trước khi nộp đề cương đề xuất nhiệm vụ KHCN các cấp phải thông báo phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT.

7. Công việc kiểm tra, giám sát, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN sẽ được tiến hành định kỳ mỗi năm hai lần vào giữa và cuối năm. Việc kiểm tra đột xuất có thể được thực hiện khi có yêu cầu. Chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm phải cung cấp cho phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT tất cả thông tin, số liệu liên quan đến thực hiện nhiệm vụ KHCN theo yêu cầu.

8. Để phục vụ cho công tác kiểm tra thực hiện nhiệm vụ KHCN định kỳ, chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN phải gửi báo cáo và các tài liệu có liên quan cho phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT trước 5 ngày theo lịch quy định của cơ quan quản lý cấp trên để kiểm tra, tổng hợp và trình lãnh đạo Viện phê duyệt. Mẫu báo cáo làm theo theo quy định của từng loại nhiệm vụ KHCN các cấp.

9. Chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ liên quan đến nhiệm vụ KHCN. Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT có trách nhiệm rà soát ,kiểm tra về mặt pháp lý, thủ tục giấy tờ, hướng dẫn chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định và trình lãnh đạo ký. Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT có trách nhiệm trả lời chủ nhiệm nhiệm vụ về tính hợp lý của hồ sơ trong ngày nhận được hồ sơ.

Page 6: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

 

Điều 4. Quản lý tài sản và sản phẩm của nhiệm vụ KHCN

1. Viện trưởng uỷ quyền cho các đơn vị có các nhiệm vụ KHCN thực hiện tại đơn vị mình tổ chức quản lý, sử dụng tài sản, thiết bị của nhiệm vụ KHCN đó theo các quy định hiện hành của pháp luật.

2. Khi kết thúc thực hiện nhiệm vụ KHCN tối đa một tháng, chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm bàn giao các tài sản, sản phẩm của nhiệm vụ cho đơn vị thực hiện đối với các sản phẩm nhiệm vụ KHCN chưa bán ra thị trường. Biên bản bàn giao các tài sản, sản phẩm của các nhiệm vụ KHCN là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ nghiệm thu, đánh giá cấp cơ sở và phải được phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT và phòng TC-KT kiểm tra, xác nhận bằng văn bản.

3. Kết quả các công trình nghiên cứu do Viện chủ trì thực hiện thuộc bản quyền của Viện. Cá nhân thực hiện các nhiệm vụ KHCN tại Viện khi chuyển công tác khác không được sử dụng các kết quả của các công trình nghiên cứu đó dưới bất kỳ hình thức nào khi chưa có sự thỏa thuận bằng văn bản của Viện. Chi tiết nội dung thỏa thuận phải tuân theo “Luật chuyển giao Công nghệ” năm 2006, phần thứ 6 “Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ” thuộc “Bộ Luật Dân sự” năm 2005 và các văn bản pháp lý khác liên quan.

4. Việc lập hồ sơ đề xuất đăng ký sở hữu trí tuệ, kiểu dáng công nghiệp hoặc bằng phát minh, sáng chế được thực hiện dựa trên đề nghị của chủ nhiệm đề tài và được Lãnh đạo Viện nhất trí thông qua.

Điều 5. Quản lý hồ sơ nhiệm vụ KHCN

1. Hồ sơ nhiệm vụ KHCN bao gồm: 1) Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ KHCN của các cấp có thẩm quyền; 2) Thuyết minh đề cương chi tiết và giải trình kinh phí thực hiện kèm theo đã được phê duyệt tổng thể và hàng năm; 3) Quyết định giao dự toán ngân sách hàng năm của cấp có thẩm quyền; 4) Hợp đồng nghiên cứu KHCN; 5) Quyết định thành lập hội đồng tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN; Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở nhiệm vụ KHCN; các biên bản họp và các tài liệu liên quan đến các buổi họp của các hội đồng nêu trên; 6) Các báo cáo tiến độ định kỳ và đột xuất; 7) Hồ sơ kiểm tra đánh giá định kỳ và đột xuất; 8) Sổ nhật ký thực hiện nhiệm vụ KHCN; 9) Số liệu gốc; 10) Các sản phẩm cuối cùng của nhiệm vụ KHCN bao gồm tổng kết, báo cáo chuyên đề, quy trình, công nghệ, hoặc các sản phẩm có thể bán ra thị trường; 11)

Page 7: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

 

Các công bố khoa học được đăng tải trên các tạp chí, trang web hoặc hội nghị khoa học; 12) Biên bản bàn giao tài sản.

2. Đối với các nhiệm vụ KHCN đang triển khai thì: 1) Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT có trách nhiệm lưu giữ một bộ hồ sơ gốc của nhiệm vụ KHCN; 2) Phòng TC-KT lưu trữ toàn bộ các tài liệu liên quan đến tài chính như quyết định giao dự toán ngân sách hàng năm của cấp có thẩm quyền, hợp đồng, thuyết minh nhiệm vụ KHCN, chứng từ thanh quyết toán của nhiệm vụ KHCN; Trường hợp các nhiệm vụ KHCN giao về đơn vị cấp 3 (Đơn vị cấp 3 là đơn vị thuộc Viện có con dấu và tài khoản riêng) thì đơn vị cấp 3 sẽ lưu trữ các tài liệu vừa nêu; 3) Cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN chịu trách nhiệm lưu giữ một bản hồ sơ gốc của nhiệm vụ KHCN.

3. Trước khi nhiệm vụ KHCN được nghiệm thu cấp cơ sở thì chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN phải có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ KHCN, thiết bị, vật tư và các sản phẩm khác của đề tài nộp về phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT và phòng TC-KT theo quy định đối với từng loại nhiệm vụ KHCN các cấp. Trong thời gian 2 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT có trách nhiệm kiểm tra và xác định thời gian nghiệm thu cấp cơ sở.

4. Sau khi nộp báo cáo nghiệm thu nhiệm vụ KHCN tại cấp quản lý (cấp quản lý được ghi cụ thể trong từng đề cương nhiệm vụ KHCN được phê duyệt) và được hội đồng đánh giá từ mức “Đạt” trở lên trong thời gian tối đa 2 ngày chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm nộp lại cho phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT bản điện tử định dạng MS Word những tài liệu sau đây: 1) Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ KHCN bản đầy đủ, chính thức cuối cùng; 2) Bản tóm tắt dài ½ đến 1 trang A4 tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt; 3) Báo cáo bản giấy, tài liệu, sách phải nộp về thư viện của Viện.

5. Hồ sơ nhiệm vụ KHCN được lưu giữ tại phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT dưới dạng bản điện tử và bản giấy. Cá nhân, tập thể cần sử dụng hồ sơ, sản phẩm KHCN phải có giấy đề nghị ghi rõ nội dung, mục đích sử dụng thông tin và được lãnh đạo Viện phê duyệt.

Điều 6. Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học (HĐKH)

1. Chức năng, nhiệm vụ của HĐKH: HĐKH của Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1 là tổ chức tư vấn giúp cho Viện trưởng về những vấn đề sau: 1)

Page 8: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

 

Xây dựng các chiến lược và kế hoạch hoạt động KHCN ngắn và dài hạn cho Viện; 2) Kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở kết quả thực hiện các nhiệm vụ KHCN do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1 thực hiện; 3) Xem xét, đánh giá, góp ý những đề xuất nghiên cứu của các đơn vị chuyên môn từ đó định hướng giúp cho các đơn vị hoàn thiện đề cương nghiên cứu; 4) Xác định danh mục các nhiệm vụ KHCN ưu tiên; 5) Xây dựng kế hoạch hợp tác KHCN với các tổ chức trong nước và quốc tế.

2. Cơ cấu tổ chức của HĐKH, cơ chế bổ nhiệm, miễn nhiệm

HĐKH Viện có nhiệm kỳ 5 năm do Viện trưởng ra quyết định thành lập dựa trên kết quả bầu và đề xuất các thành phần HĐKH. bao gồm những thành phần sau:

- Một Chủ tịch.

- Hai Phó Chủ tịch.

- Một thư ký.

- Thường trực HĐKH gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và thư ký HĐKH.

- Uỷ viên HĐKH của Viện là những cán bộ khoa học đại diện cho các lĩnh vực chuyên môn nghiên cứu, hoạt động khoa học của Viện. Thành viên HĐKH được bầu ra từ cuộc họp bao gồm các thành phần: lãnh đạo Viện, trưởng phó các đơn vị trực thuộc Viện, và cán bộ viên chức và lao động hợp đồng có học vị thạc sỹ, tiến sỹ.

Viện trưởng ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành phần của HĐKH dựa đề đề xuất của HĐKH.

3. Nhiệm vụ của các thành viên tham gia HĐKH

- Chủ tịch HĐKH có nhiệm vụ xây dựng nội dung, kế hoạch làm việc của HĐKH; Triệu tập và chủ trì các phiên họp của hội đồng; Là người tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cuối cùng của các phiên họp HĐKH.

- Phó chủ tịch HĐKH giúp Chủ tịch HĐKH phụ trách và trực tiếp giải quyết một số việc cụ thể của hội đồng do Chủ tịch phân công; Thay mặt Chủ tịch HĐKH khi Chủ tịch vắng mặt.

- Ban thường trực HĐKH là ban giúp việc cho Viện trưởng quản lý các nhiệm vụ KHCN.

- Thư ký HĐKH giúp Chủ tịch HĐKH chuẩn bị các chương trình làm việc của HĐKH và ban thường trực HĐKH; Tổng hợp các ý kiến đóng góp, soạn thảo biên

Page 9: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

 

bản làm việc tại các phiên họp của HĐKH; Tổ chức và lưu giữ các hồ sơ làm việc của HĐKH.

- Ủy viên HĐKH có trách nhiệm tham gia các cuộc họp của HĐKH khi có thông báo. Ủy viên HĐKH có trách nhiệm đề xuất và yêu cầu HĐKH thảo luận những vấn đề do mình phát hiện và xét thấy có lợi cho sự nghiệp phát triển KHCN của Viện, của ngành. Ủy viên HĐKH chỉ được vắng mặt trong các cuộc họp được yêu cầu tham gia khi có lý do chính đáng và phải báo cáo thường trực HĐKH.

4. Phương thức hoạt động của HĐKH

- Đối với các cuộc họp định kỳ hoặc có kế hoạch hàng năm như đề xuất, đánh giá, vụ KHCN phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT có trách nhiệm tổ chức những cuộc họp đó và thông báo lịch họp đến các thành viên HĐKH trước 5 ngày.

- Đối với các cuộc họp hoặc các cuộc sinh hoạt học thuật bất thường như sinh hoạt học thuật của các chuyên gia quốc tế, ý tưởng đề tài của cán bộ, các chương trình đột xuất của các Bộ/Ngành phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT sẽ sắp xếp và tổ chức các cuộc họp đó theo yêu cầu nếu xét thấy phù hợp.

- Hội đồng thẩm định, xét tuyển và nghiệm thu nhiệm vụ KHCN do phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT lập và trình lên lãnh đạo Viện phê duyệt.

- Kế toán trưởng, Chánh văn phòng, hoặc trưởng các đơn vị chức năng có vai trò tư vấn cho chủ tịch HĐKH những vấn đề liên quan.

CHƯƠNG III QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN

Điều 7. Quản lý hoạt động trang web và bản tin của Viện

1. Ban biên tập trang web và bản tin do Viện trưởng ký quyết định thành lập. Những người được cấp tài khoản đăng tin mới có quyền đăng tải nội dung thông tin lên trang web của Viện.

2. Trưởng các đơn vị, chủ nhiệm các nhiệm vụ KHCN trực thuộc Viện có trách nhiệm cung cấp cho ban biên tập trang web và bản tin những thông tin hoạt động của đơn vị, tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN khi được yêu cầu. Những cá nhân có công trình khoa học được đăng tải trên các tạp chí trong và ngoài nước phải cung cấp một bản sao cho phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT.

3. Ban biên tập trang web và bản tin chịu trách nhiệm tổng hợp, biên tập, cập nhật các thông tin hoạt động của đơn vị, tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ

Page 10: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

 

KHCN từ đó lựa chọn các kết quả tiêu biểu để biên tập, giới thiệu trên trang web và trên các bản tin của Viện.

Điều 8. Quản lý hoạt động thư viện và thư viện điện tử

1. Độc giả của thư viện phải tuân thủ nội quy thư viện.

2. Cán bộ nghiên cứu trong Viện sẽ được cấp thẻ thư viện để có thể truy cập miễn phí qua mạng các tạp chí, bài báo khoa học do Viện mua bản quyền sử dụng. Cá nhân vi phạm nội quy thư viện sẽ bị xử lý theo quy định.

3. Một số hoạt động của thư viện được phép thu phí với mức thu bằng mức thu được áp dụng với các thư viện khác trong khu vực như: 1) Tìm tài liệu theo yêu cầu; 2) Chuyển sách, báo, tài liệu; 3) Photocopy; 4) Cung cấp một số ấn phẩm đặc biệt; 5) Cung cấp thẻ thư viện theo yêu cầu cho một số đối tượng không phải là cán bộ trong Viện nếu đạt các điều kiện của thư viện. Các hoạt động thu phí phải công khai sổ sách kế toán theo quy chế nội bộ

Điều 9. Quản lý mạng máy tính nội bộ, internet và thư điện tử

1. Cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin của Viện bao gồm: mạng nội bộ, máy chủ, internet, thư điện thử, thư viện. Cán bộ sử dụng hệ thống thông tin của Viện có trách nhiệm bảo mật thông tin nhà nước, cơ quan và cá nhân; không sử dụng máy chủ và mạng nội bộ, internet của Viện để lưu trữ, phát tán các tài liệu phản động, tài liệu chống phá Đảng và Nhà nước, văn hóa phẩm đồi trụy, đưa tin thất thiệt, xuyên tạc, nói xấu người khác hoặc trục lợi cá nhân. Tất cả những vi phạm đều có thể bị truy tố trước pháp luật.

2. Mỗi cán bộ công tác tại Viện được tạo một tài khoản để sử dụng dịch vụ thư điện tử phục vụ công tác. Địa chỉ thư điện tử của từng cán bộ sẽ được đưa vào các nhóm thư điện tử theo từng đơn vị. Trong các nhóm thư điện tử này sẽ có địa chỉ thư điện tử của lãnh đạo Viện phụ trách đơn vị. Cán bộ phải tự bảo vệ thông tin tài khoản thư điện tử của mình đề phòng những trường hợp tin tặc hoặc kẻ xấu lợi dụng ăn cắp mật khẩu và dùng hộp thư của mình để phát tán thông tin xấu. Trong trường hợp bị mất mật khẩu phải thông báo ngay cho bộ phận quản trị mạng tại địa chỉ thư điện tử [email protected] hoặc điện thoại 0241-384-0241 để được cấp lại.

3. Các phòng ban, trung tâm, trạm trại trực thuộc Viện có trách nhiệm cung cấp và cập nhật danh sách cán bộ trực thuộc phòng khi có sự thay đổi nhân sự cho bộ phận quản trị mạng tại địa chỉ thư điện tử [email protected] hoặc điện thoại 0241-

Page 11: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

10 

 

384-0241. Địa chỉ email của cán bộ dừng công tác tại Viện sẽ bị khóa mà không cần thông báo sau một tháng kể từ ngày nghỉ hoặc chuyển công tác.

Điều 10. Bảo mật sản phẩm sở hữu trí tuệ

1. Văn bản trao đổi trong hệ thống thông tin Viện bao gồm các dạng file điện tử như Microsoft office (word, excel, powerpoint…), Adobe acrobat (pdf), các định dạng ảnh (jpeg, tiff, bmp…), hoặc bản giấy. Để bảo mật thông tin và bảo vệ những sản phẩm sở hữu trí tuệ như ý tưởng, đề cương, hoặc sản phẩm nhiệm vụ KHCN, khi trao đổi thông tin mà tài liệu là các sản phẩm trí tuệ yêu cầu người gửi để ở định dạng khó chỉnh sửa như định dạng PDF, định dạng file ảnh, đặt mật khẩu hoặc mã hóa file. Trên tất cả tài liệu là sản phẩm trí tuệ thuộc quyền sở hữu của Viện yêu cầu có logo của Viện.

Điều 11. Mẫu danh thiếp và mẫu trình chiếu chung

1. Để thống nhất và quảng bá thương hiệu Viện yêu cầu tất cả cán bộ của Viện thống nhất sử dụng mẫu danh thiếp, mẫu trình chiếu powerpoint, mẫu tiêu đề thư được phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT cung cấp.

CHƯƠNG IV. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC QUỐC TẾ

Điều 12. Quản lý đoàn vào, đoàn ra

1. Các đơn vị có khách quốc tế đến làm việc phải thông báo trước cho phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT và Văn phòng Viện các thông tin chi tiết: 1) Họ tên khách; 2) Địa chỉ; 3) Thời gian làm việc; 4) Nội dung chuyến công tác; 5) Các địa điểm sẽ đến thăm trong thời gian ở Việt Nam.

2. Khi làm thủ tục cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài Văn phòng Viện phải gửi một bản sao quyết định cử cán bộ đi công tác, học tập nước cho phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT.

3. Cán bộ sau khi đi công tác, học tập ở nước ngoài về trong thời gian 10 ngày phải nộp báo cáo về chuyến công tác, các tài liệu, báo cáo khoa học của chuyến đi cho phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT. Căn cứ vào báo cáo Viện có thể yêu cầu trình bày kết quả chuyến đi dưới dạng sinh hoạt học thuật nếu cần thiết. Nếu cán bộ nào đi công tác, học tập nước ngoài về không nộp báo cáo thì sẽ không cấp quyết định cử đi công tác, học tập cho các lần tiếp theo.

Page 12: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

11 

 

Điều 13. Quản lý các dự án quốc tế

1. Các dự án quốc tế bao gồm các dự án viện trợ chính thức thông qua chính phủ và các dự án hợp tác nghiên cứu trực tiếp của Viện với các đối tác Trường, Viện quốc tế khác. Các đơn vị, cá nhân thực hiện các dự án quốc tế tại Viện phải nộp đầy đủ cho phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT văn bản dự án, kế hoạch hoạt động và báo cáo hàng năm, báo cáo tổng kết dự án. Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT có trách nhiệm lưu và quản lý những hồ sơ trên theo quy định của nhà nước.

2. Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT kết hợp với HĐKH giám sát tình hình triển khai, tiến độ, chất lượng của các dự án quốc tế được thực hiện tại Viện và định hướng cho các hoạt động của dự án khi cần thiết và có trách nhiệm báo cáo cho lãnh đạo Viện.

3. Hội thảo, báo cáo tiến độ, báo cáo tổng kết của dự án quốc tế triển khai tại Viện phải được thông báo và có sự tham gia của đại điện phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT . Cán bộ văn phòng chuyên trách các dự án quốc tế thuộc Viện sẽ sinh hoạt tại phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT.

Điều 14. Quản lý hoạt động đi làm chuyên gia, tư vấn

1. Cán bộ công tác tại Viện khi đi làm chuyên gia tư vấn trong nước và quốc tế đều phải tuân thủ các yêu cầu sau: 1) Cung cấp bản sao hợp đồng tư vấn cho phòng TC-KT và bộ phận tổ chức cán bộ; 2) Được đơn vị trực tiếp quản lý và lãnh đạo Viện đồng ý chấp nhận cho đi theo cam kết bằng văn bản (tham chiếu theo quy chế tài chính và quản lý lao động của Viện đã được ban hành); 3) Sau khi kết thúc hợp đồng tư vấn phải nộp báo cáo cho phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT .

CHƯƠNG V. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN

Điều 15. Phối hợp đào tạo

1. Thực hiện công tác tuyển sinh theo đúng quy chế của cơ sở cấp bằng tốt nghiệp. Thông tin tuyển sinh phải được Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT gửi đủ và đúng thời hạn đến các đơn vị và cá nhân liên quan. Các thông tin tuyển sinh và liên quan đến tuyển sinh phải được công bố trên trang web của Viện.

2. Sắp xếp lịch học phù hợp (không quá dày hoặc quá mỏng) nhằm tạo điều kiện tối đa cho việc tiếp thu kiến thức của học viên.

Page 13: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

12 

 

3. Giáo viên hướng dẫn và phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT có trách nhiệm giúp học viên tìm đề tài nghiên cứu phù hợp với chuyên môn công việc của học viên tại cơ quan và định hướng phát triển của cơ quan cử đi học.

4. Giáo viên hướng dẫn và phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT có trách nhiệm giám sát các nội dung nghiên cứu và chất lượng số liệu thu thập nhằm đảm bảo tính trung thực và khoa học trong các kết quả nghiên cứu của sinh viên.

5. Học viên được khuyến khích tìm các nguồn kinh phí để hỗ trợ cho nghiên cứu của mình. Giáo viên hướng dẫn và phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT tìm hiểu thông tin về các nguồn kinh phí (nếu có) có thể hỗ trợ từ các nhiệm vụ KHCN trong và ngoài Viện để thông báo cho sinh viên.

Điều 16. Tổ chức các lớp tập huấn

1. Nội dung và tài liệu các lớp tập huấn cần được chuẩn bị đạt yêu cầu với sự thông qua của HĐKH Viện hoặc ban Khoa học của các đơn vị trực thuộc Viện.

2. Kế hoạch các lớp tập huấn cần cụ thể, rõ ràng, đề cập chi tiết đầy đủ những thông tin liên quan như thời gian, địa điểm, tài liệu, giảng viên, học viên, phòng thí nghiệm, kinh phí và các vấn đề liên quan khác. Kế hoạch tập huấn cần được gửi đến Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT để báo cáo và các bên liên quan trước khi tổ chức tập huấn.

3. Yêu cầu phải có cam kết về cơ sở vật chất, trang thiết bị và cơ chế giám sát giữa đơn vị đào tạo và đơn vị thuê đào tạo. Đơn vị đào tạo cần phải đảm bảo điều kiện cở sở, trang thiết bị theo yêu cầu của lớp tập huấn.

4. Đơn vị tổ chức tập huấn có thể tìm kinh phí chi trả cho các lớp tập huấn từ nhiều nguồn khác nhau đảm bảo đủ chi trả cho các mục đã nêu ở trên và chất lượng của các khóa tập huấn. Đơn vị tổ chức tập huấn phải nộp quản lý phí cho Viện 2% tổng chi phí khóa tập huấn.

Điều 17. Quản lý và cử cán bộ đi đào tạo

1. Cán bộ nghiên cứu của Viện được cử đi đào tạo cần đáp ứng các tiêu chí sau: 1) Có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu khóa học; 2) Được đơn vị quản lý giới thiệu; 3) Được lãnh đạo Viện đồng ý.

2. Nội dung đào tạo phải phù hợp với chuyên môn và định hướng phát triển của từng đơn vị.

Page 14: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

13 

 

3. Thời gian đào tạo cần được tính toán phù hợp để đảm bảo công việc của đơn vị cử đi và tối ưu hóa chi phí đào tạo.

4. Thư giới thiệu cho cán bộ được cử đi học chỉ được lãnh đạo Viện hoặc cán bộ nghiên cứu có uy tín của Viện ký sau khi được sự đồng ý cử đi đào tạo của đơn vị quản lý.

5. Cán bộ được cử đi đạo tạo dài hạn như thạc sĩ hoặc tiến sĩ bắt buộc phải có cam kết với Viện. Tùy từng trường hợp cụ thể, đơn vị quản lý trực tiếp sẽ cùng với lãnh đạo Viện thông qua nội dung cam kết đối với từng trường hợp cán bộ được cử đi đào tạo. Bản cam kết được lưu tại bộ phận Tổ chức, cán bộ của Viện và là căn cứ pháp lý khi có vi phạm để xử lý.

6. Đơn vị trực thuộc Viện phải đề xuất cán bộ đúng chuyên môn tham gia các lớp tập huấn chuyên môn được tài trợ bởi các chương trình, dự án của các tổ chức. Đối với các lớp tập huấn nhiều đợt với nhiều mức độ khác nhau thì phải thống nhất cử một cá nhân tham gia từ đầu đến cuối để nắm kiến thức một cách hệ thống.

7. Tất cả các cán bộ công tác ở Viện được cử đi đào tạo, tập huấn dài hạn hay ngắn hạn đều phải có báo cáo chậm nhất là 10 ngày sau khi hoàn thành khóa học nộp cho đơn vị quản lý trực tiếp và phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT. Cán bộ đi học thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài về phải nộp một bản sao luận văn tốt nghiệp cho thư viện và đăng ký lịch trình bày luận văn với phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT để phòng tổ chức báo cáo luận văn và thông báo mời những người quan tâm đến dự.

CHƯƠNG VI. KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG KH – TT – HTQT - ĐT

Điều 18. Kinh phí cho hoạt động KH-TT-HTQT-ĐT

1. Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT đề xuất Viện dự toán hoạt động hàng năm. Viện sẽ phê duyệt kinh phí và chi từ nguồn “Quỹ Phát triển Khoa học”.

2. Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT được thu phí một số hoạt động thuộc phòng quản lý như: photocopy, chuyển sách báo, cung cấp thông tin, cho thuê phòng ký túc xá, dịch vụ thiết kế in ấn, cung cấp và xây dựng bản đồ.

 

Page 15: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

14 

 

CHƯƠNG VII. KHUYẾN KHÍCH, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 19. Khuyến khích, khen thưởng

1. Ưu tiên giao vai trò chủ trì các nhiệm vụ KHCN đối với các cán bộ có đề xuất nghiên cứu, xây dựng đề cương được cấp phê duyệt và cấp kinh phí.

2. Ưu tiên giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ KHCN mới và đề nghị tăng lương trước thời hạn đối với các cá nhân chủ trì các nhiệm vụ KHCN nghiệm thu đạt mức xuất sắc; các tác giả có trên một công trình nghiên cứu được đăng tải trên các tạp chí quốc tế chuyên ngành uy tín.

3. Sau khi kết thúc nhiệm vụ KHCN và hoàn thành các khoản giao nộp theo quy định, chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN và nhóm cán bộ tham gia đề tài tạo ra sản phẩm thực tế được thưởng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93 /2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.

4. Khuyến khích cán bộ nghiên cứu xuất bản công trình nghiên cứu phù hợp với chuyên môn của mình. Danh sách các tạp chí chuyên ngành liên quan đến nuôi trồng thủy sản có thể tham khảo phụ lục kèm theo. Tác giả phải tự nộp tiền đối với các tạp chí yêu cầu tác giả nộp tiền mới được xuất bản.

5. Khuyến khích thưởng bằng tiền cho các tác giả đứng tên thứ nhất của các công trình được đăng tải trên các tạp chí KHCN: 1) Thưởng một triệu đồng cho tác giả bài báo được đăng trên các tạp chí trong và ngoài nước, các kết quả nghiên cứu được trình bày tại các hội nghị quốc gia và bài viết được in trong kỷ yếu hội nghị; 2) Thưởng hai triệu đồng cho tác giả bài báo được đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước có mã ISSN, các kết quả nghiên cứu được trình bày tại các hội nghị quốc tế và bài viết được in trong kỷ yếu hội nghị Quốc tế; 3) Thưởng ba triệu động cho tác giả bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế có chỉ số Impact factor từ 0.5 đến 2.0. Thưởng ba triệu đồng các cuốn sách chuyên ngành xuất bản trong nước và bảy triệu đồng các cuốn sách chuyên ngành xuất bản nước ngoài có mã ISBN; 4) Thưởng năm triệu đồng cho tác giả bài báo được đăng trên các tạp chí chuyên nghành có chỉ số Impact Factor từ 2.0 đến 4.0 và bảy triệu đồng cho các bài đăng trên các tạp chí có chỉ số ảnh hưởng lớn hơn 4.0. Các đồng tác giả đứng tên thứ hai và cuối là cán bộ của Viện được thưởng 50% so với tác giả chính và các đồng tác giả khác là cán bộ thuộc Viện được thưởng 30% so với tác giả chính. Các

Page 16: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

15 

 

cá nhân có nhiều công trình đăng tải sẽ được xem xét đề xuất thêm các hình thức khen thưởng, biểu dương khác.

6. Cán bộ của Viện nếu có bài viết về kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ KHCN đăng trên bản tin của Viện sẽ được nhận năm trăm nghìn đồng một bài (yêu cầu bao gồm cả tiếng Anh và tiếng Việt). Các bài viết thuộc mục tin tức không được nhận tiền. Tác giả ảnh bìa bản tin được nhận ba trăm nghìn đồng, tác giả ảnh trong bản tin được nhận năm mươi nghìn đồng/1 ảnh.

7. Thủ tục thanh toán tiền khen thưởng cho các công trình được công bố như sau: 1) Cán bộ có công trình nghiên cứu được đăng tải trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước làm hồ sơ nhận thưởng bao gồm bản copy bài báo (bản giấy và bản điện tử nếu có) và giấy đề nghị xét thưởng có xác nhận của thủ trưởng đơn vị, nộp tại phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT ; 2) Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và xác nhận khen thưởng; 3) Cán bộ nhận giấy xác nhận khen thưởng tại phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT đến trình phòng TC-KT để thanh toán.

Điều 20. Xử lý vi phạm

1. Cá nhân, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ KH-TT-HTQT-ĐT nếu vi phạm các điều trong quy chế này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các hình thức sau: 1) Nhắc nhở, phê bình; 2) Khiển trách; 3) Cảnh cáo; 4) Đề nghị xử lý theo pháp luật.

2. Cá nhân, đơn vị vi phạm các điều trong quy chế này sẽ không được xét danh hiệu thi đua. Trưởng các đơn vị có cá nhân vi phạm quy chế hoặc đơn vị vi phạm quy chế không được xét danh hiệu thi đua.

3. Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT báo cáo chủ trì phối hợp với phòng TC-KT và Văn phòng Viện đề nghị hình thức khen thưởng và xử lý vi phạm.

CHƯƠNG VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy chế; có trách nhiệm báo cáo cho lãnh đạo Viện và HĐKH tình hình triển khai thực hiện quy chế.

2. Phòng Quản lý KH-TT-HTQT-ĐT và các đơn vị có liên quan và cá nhân tham gia hoạt động KHCN chịu trách nhiệm thực hiện quy chế này. Trong quá

Page 17: vA HQIcnu NGHiA VI.¢TNAM DQcl~p-Tt, do · PDF fileciia Vi~n Nghien cuu nufii trBng thiiy san I ... hop tac quoc t€va dao tao" cuaVien Nghien cirunuoi trong thuy sariI. ... Truong

trinh thirc hien, neu phat hien ra nhtmg diem khong phu hop trong quy ch~ thi cacdon vi bao cao phong Quan ly KH-TT-HTQT-DT tong hop trinh Vien twang b6sung va sua d6i.

3. Quy chS nay co gia tri ap dung kS tir ngay kY va thay thS cho cac quy chSquan Iy hoat dong KH-TT-HTQT-DT cii hon.

- Cac phong ban, don vi tnrc thuoc;

Noi nhiin:

- Luu VT, TCKT.

,

16