uỶ ban nhÂn dÂnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/fileupload/2020/5/qddi... · 2020-05-18 · 2....

13
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 5 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng ca Dán dây chuyn sn xut to ht và kéo si mc dt Vit Namti Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyn Kim Thành, tnh Hải Dƣơng ca Công ty Cphn dt 10/10 CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của“ Dự án dây chuyn sn xut to ht và kéo si mc dt Vit Namtại Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương của Công ty Cphn Dt 10/10, họp ngày 18 tháng 3 năm 2020 tại Phòng họp của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án dây chuyn sn xut to ht và kéo si mc dt Vit Nam” tại Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Văn bản số 214/CV-CT ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Công ty cphn dt 10/10;

Upload: others

Post on 03-Jul-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HẢI DƢƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 5 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng

của “Dự án dây chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam”

tại Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng

của Công ty Cổ phần dệt 10/10

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,

đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của

Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,

hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm

2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều

của Nghị định số 40/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa

đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi

hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc

môi trường

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi

trường của“ Dự án dây chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam”

tại Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương của

Công ty Cổ phần Dệt 10/10, họp ngày 18 tháng 3 năm 2020 tại Phòng họp của

Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án dây

chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam” tại Lô CN17B, KCN Lai

Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung,

hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Văn bản số 214/CV-CT ngày 21 tháng 4 năm

2020 của Công ty cổ phần dệt 10/10;

Page 2: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

2

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

345/TTr-STNMT ngày 08 tháng 5 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của

“Dự án dây chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam” (sau đây gọi

là Dự án) của Công ty cổ phần dệt 10/10 (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại

Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương với các

nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo

đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của

dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát

việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận: - Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Ban quản lý các KCN tỉnh;

- Chi cục Bảo vệ môi trường;

- Công ty cổ phần dệt 10/10;

- Lưu: VT, NNTNMT, Thành (9b).

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lƣu Văn Bản

Page 3: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

Phụ lục

CÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG

của “Dự án dây chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam” tại

Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng

của Công ty Cổ phần dệt 10/10

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2020

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án

1.1 Thông tin chung

- Chủ dự án: Công ty Cổ phần Dệt 10/10.

- Địa điểm thực hiện dự án: Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện

Kim Thành, tỉnh Hải Dương.

- Địa chỉ liên hệ: Công ty Cổ phần dệt 10/10 tại Lô CN17B, KCN Lai Vu,

xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.

1.2 Phạm vi, quy mô, công suất của dự án

1.2.1 Phạm vi, quy mô

Tổng diện tích đất: 22.042,6m2. Trong đó diện tích xây dựng các công

trình: 12.363,7m2; diện tích giao thông, hạ tầng kỹ thuật: 5.165,8m

2; diện tích

cây xanh, thảm cỏ: 4.513,1m2.

1.2.2 Công suất của dự án

Sản xuất hoàn thiện 1.200.000 cái màn thành phẩm/năm (tương đương

16.413.079 m2/năm) và 279.022.349 m

2 vải tuyn/năm.

1.3 Phạm vi, quy mô, công suất của dự án

Các công trình xây dựng của dự án bao gồm:

- Các công trình chính: Nhà xưởng 01: 5.064,5m2; nhà xưởng 02:

4.054m2; nhà xưởng 03 (3 tầng):1.956m

2; nhà văn phòng (3 tầng): 249,2m

2; kho

để vải (2 tầng): 680m2.

- Các công trình phụ trợ: Nhà ăn: 136m2; nhà bảo vệ: 12m

2; trạm biến áp:

125m2; lò dầu: 223,3m

2; nhà bơm: 24m

2; bể nước ngầm: 160m

2.

- Hạ tầng kỹ thuật và các công trình bảo vệ môi trường: Nhà vệ sinh công

nhân: 63m2; hệ thống xử lý nước thải: 311,6m

2; kho chứa rác thải sản xuất (nằm

trong khu vực nhà kho để vải); kho chứa rác thải nguy hại (nằm trng khu vực

nhà kho để vải); cây xanh: 4.513,1m2; sân đường: 5.165,8m

2.

Page 4: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

2

1.4. Công nghệ sản xuất

Quy trình sản xuất màn tuyn được thể hiện tóm tắt như sau:

Nguyên liệu đầu vào (hạt nhựa, hạt màu, phụ gia) Sấy Trộn nguyên

liệu Tạo sợi Ủ khí nóng (nhiên liệu điện) Lô kéo sợi Dệt vải Sấy

văng (sử dụng dầu FO) Cắt may đóng gói, nhập kho.

2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án

2.1. Các tác động môi trường chính của dự án

- Trong giai đoạn thi công xây dựng:

+ Bụi, khí thải từ thi công, vận chuyển vật liệu, chất thải; bụi từ quá trình

bốc dỡ nguyên vật liệu; bụi khí thải từ hoạt động của thiết bị, máy móc thi công.

+ Nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải xây dựng, nước mưa chảy

tràn qua công trường thi công.

+ Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn xây dựng, chất thải

nguy hại từ máy móc, thiết bị phục vụ thi công.

+ Tiếng ồn, độ rung do hoạt động vận chuyển, thi công xây dựng.

- Trong giai đoạn vận hành:

+ Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển và bốc

dỡ hàng hóa; bụi, khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất như: Bụi từ công

đoạn phối trộn; bhí thải, bụi từ công đoạn đùn, kéo sợi; bhí thải từ hoạt động của

lò dầu (sấy văng).

+ Nước thải: Phát sinh chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của công nhân;

nước mưa chảy tràn.

+ Chất thải rắn, chất thải nguy hại.

+ Tiếng ồn, độ rung từ máy móc sản xuất, từ các phương tiện vận tải.

+ Nhiệt độ từ các công đoạn sấy, hoạt động của lò dầu.

2.2. Quy mô, tính chất của nước thải

a) Giai đoạn xây dựng

- Nước thải xây dựng: Phát sinh chủ yếu từ quá trình rửa máy móc, thiết

bị thi công và từ việc rửa vật liệu xây dựng với lưu lượng là 1m3/ngày. Nước

thải xây dựng chủ yếu chứa các chất hữu cơ COD, BOD; dầu mỡ, TSS. Nồng độ

cụ thể như sau COD: 10 -80mg/l; Dầu mỡ: 0,5 – 2mg/l; SS từ 10 -200mg/l.

- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng: Lưu lượng là 4,5m3/ngày.

Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các

chất hữu cơ (COD, BOD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các vi sinh vật. Nồng

Page 5: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

3

độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khá cao nếu không xử lý mà thải

trực tiếp ra ngoài môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường tiếp nhận.

b) Giai đoạn vận hành

Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân: Lưu lượng

nước thải phát sinh khoảng 7,7 m3/ng.đêm. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa

các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các chất hữu cơ (COD, BOD), các chất

dinh dưỡng (N,P) và các vi sinh vật.

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải

a) Giai đoạn xây dựng

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển nguyên

vật liệu xây dựng: Thành phần phát sinh bao gồm bụi, khí thải như SO2, NOx,

CO. Nồng độ bụi, khí thải phát sinh tại khoảng cách 20m từ vị trí phát sinh: Bụi:

0,46mg/m3; SO2: 0,11mg/m

3; NO2: 7,44mg/m

3; CO: 1,5mg/m

3.

- Bụi phát sinh từ việc bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng: tải lượng phát

sinh từ 1,43 – 14,3kg bụi/quá trình.

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của các thiết bị máy móc công

trường: Thành phần phát sinh bao gồm bụi, khí thải như SO2, NOx, CO.

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động hàn, thành phần phát sinh gồm: Khói

hàn: 158,3mg/m3; CO: 5,6mg/m

3; Nox: 6,72mg/m

3.

- Bụi, khí thải phát sinh ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe công nhân

xây dựng và người dân trên tuyến đường vận chuyển.

b) Giai đoạn vận hành

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển, bốc dỡ

hàng hóa và từ các phương tiện đi lại của công nhân: Thành phần phát sinh chủ

yếu là bụi, CO, SO2, NOx,VOC. Nồng độ phát sinh của các phương tiện vận chuyển

từ điểm cách vị trí phát thải 20m: Bụi: 1,01mg/m3; CO: 3,26mg/m

3; SO2:

0,06mg/m3; NO2: 3,92mg/m

3; VOC: 1,01mg/m

3. Nồng độ phát sinh của các phương

tiện đi lại của công nhân từ điểm cách vị trí phát thải 20m: Bụi: 1,65mg/m3; CO:

98,45mg/m3; SO2: 0,20mg/m

3; NO2: 1,5mg/m

3; VOC: 35,02mg/m

3. Bụi, khí thải

phát sinh ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe công nhân lao động trực tiếp tại

nhà máy.

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất:

Page 6: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

4

+ Bụi phát sinh từ hoạt động phối trộn: Hạt nhựa và phụ gia được trộn thủ

công làm phát sinh bụi tại khu vực đổ nguyên liệu. Tải lượng tính toán là

29,64mg/s.

+ Khí thải phát sinh từ hoạt động đùn, kéo sợi: Hạt nhựa nguyên sinh

được gia nhiệt nóng chảy ở nhiệt độ cao làm cho các monome cấu trúc trong

phân tử polime của hạt nhựa bị bẻ gãy tạo ra khí propylen. Nồng độ propylen

phát sinh: 1.080mg/m3.

+ Khí thải phát sinh từ lò đốt dầu (sấy văng): Đốt cháy dầu FO làm phát

sinh khí thải chiếm thành phần ô nhiễm chủ yếu là SO2. Nồng độ phát sinh là

0,069 mg/m3.

2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường

a) Giai đoạn xây dựng

Chất thải phát sinh từ quá trình xây dựng bao gồm: Đất đào móng: 250m3;

đất, đá cát: 21,24 tấn/giai đoạn xây dựng. Chất thải xây dựng là loại chất thải

không bị phân hủy, gây mùi không được thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi

trường, mất cảnh quan khu vực.

b) Giai đoạn vận hành

Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất

của dự án; thành phần chủ yếu bao gồm bao bì chứa hạt nhựa và phụ gia (47,28

tấn/năm); sợi nhựa đứt hỏng và vải vụn từ quá trình kéo sợi và cắt may (118,2

tấn/năm). Đây là những chất thải không bị phân hủy, gây mùi không được thu

gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường, mất cảnh quan khu vực.

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại

a) Giai đoạn xây dựng

Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn xây dựng gồm: Dầu thải:

99,96kg/giai đoạn; giẻ lau dính dầu: 17,71kg/quá trình; bóng đèn neon vỡ:

4,89kg/quá trình; kim loại thải, ắc quy hỏng: 42,02kg/quá trình. Chất thải nguy

hại không có biện pháp thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường.

b) Giai đoạn vận hành

Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án bao gồm:

Giẻ lau dính dầu (60 kg/năm); bóng đèn huỳnh quang thải, pin, acquy thải (30

kg/năm); bùn thải từ HTXL nước thải (50 kg/năm). Chất thải nguy hại không có

biện pháp thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường.

Page 7: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

5

2.6. Quy mô, tính chất của chất thải khác

a) Giai đoạn xây dựng

Chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân xây

dựng: Thành phần nilon, vỏ chai, các chất hữu cơ dễ phân hủy gây mùi..., khối

lượng phát sinh là 30kg/ngày.

b) Giai đoạn vận hành

- Bùn thải từ hệ thống cống rãnh, bể phốt: thành phần chủ yếu là bùn hữu

cơ, khối lượng phát sinh khoảng 10 m3/năm.

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân: thành phần

chủ yếu là thực phẩm thừa, túi nilon đựng thực phẩm, bao bì..., khối lượng phát

sinh khoảng 55kg/ngày.

3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trƣờng của dự án

3.1. Về thu gom và xử lý nước thải

a) Giai đoạn thi công, xây dựng

- Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân: Sử dụng 05

nhà vệ sinh lưu động thể tích mỗi nhà là 10m3, định kỳ 10 ngày/lần thuê đơn vị

xử lý môi trường mang đi xử lý.

- Nước thải thi công: Sử dụng van vòi để hạn chế rò rỉ, lãng phí. Xây dựng

hệ thống thoát nước thi công và vạch tuyến phân vùng thoát nước, hướng dòng

thoát vào hệ thống chung của KCN.

b) Giai đoạn vận hành

- Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của dự án là 7,7 m3/ngày.đêm.

Nước thải từ các khu vực nhà vệ sinh văn phòng; khu nhà vệ sinh công nhân được

xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại có kích thước khác nhau cùng với nước thải nhà ăn xử

lý sơ bộ qua hố ga tách mỡ sau đó theo đường ống dẫn đấu nối vào hệ thống xử lý

nước thải chung của nhà máy công nghệ sinh học để xử lý đạt mức cam kết với

KCN Lai Vu (mức B của QCVN 40:2011/BTNMTCmax với Kp = 0,9; Kf = 1,2;

mức B của QCVN14:2008/BTNMT với Cmax với k = 1,2) và đấu nối vào hệ

thống thu gom của KCN để xử lý tiếp đạt mức A của QCVN 40:2011/BTNMT

trước khi thải ra ngoài môi trường qua 01 điểm xả.

+ Thông số, kỹ thuật của từng bể phốt như sau: Bể phốt khu nhà vệ sinh

công nhân: 3m x 5m x 2 m = 30 m3; bể phốt khu nhà vệ sinh văn phòng: 2m x

3m x 2 m = 12 m3; bể tách mỡ: 4m

3.

Page 8: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

6

+ Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt: Nước thải bể gom –

bể điều hòa bể thiếu khí Bể hiếu khí Bể lắng bể khử trùng HTXL

nước thải chung của KCN Lai Vu; bùn thải được chứa trong bể bùn.

+ Quy mô các hạng mục công trình: Bể điều hòa 12,5 m3; bể thiếu khí: 7,5

m3; bể hiếu khí: 7,5 m

3; Bể lắng 3,75m

3; Bể khử trùng 2,25 m

3.

- Nước làm mát sử dụng tuần hoàn và không thải ra ngoài môi trường,

hàng ngày bổ sung 3 m3/ngày.

3.2. Về xử lý bụi, khí thải

a) Giai đoạn thi công, xây dựng

- Bố trí che đậy nguyên vật liệu xây dựng đồng thời tưới ẩm tránh hiện

tượng bụi cuốn theo gió; dựng rào chắn cao 2 m xung quanh công trường; xe

vận chuyển được che đậy và không vượt quá tải trọng của xe.

- Bốc dỡ nguyên liệu vào khu vực quy định.

- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân.

b) Giai đoạn vận hành

- Khu vực đùn sợi: Tăng cường thông thoáng nhà xưởng bằng quạt thông

gió kết hợp với thông gió bằng cửa sổ, cửa mái. Thông số kỹ thuật cụ thể như sau:

+ Khu vực đùn sợi, định hình: 12 chiếc; Kích thước: 1.060 x 1.060 mm;

công suất: 0,55 kW.

+ Khu vực cắt, may: 10 chiếc; lưu lượng gió: 44.500 m3/giờ, kiểu quạt:

gián tiếp.

Chất lượng không khí tại khu vực sản xuất đạt quy chuẩn cho phép của

QCVN 03:2019/BYT.

- Khu vực lò dầu: Nhà máy sử dụng lò dầu có thiết bị xử lý khí thải đi

kèm. Hệ thống thu hồi, xử lý khí thải bằng nước. Nguyên lý hoạt động như sau:

Khí thải từ lò đốt dầu chụp hút đường ống D300mm bể nước

Quạt hút (công suất: 15.000m3/h) ống khói chiều cao H=16m, đường kính:

Φ800 mm.

Chất lượng khí thải trước khi thải ra ngoài môi trường tại các ống thải đạt

quy chuẩn cho phép của QCVN 19:2009/BTNMT cột B với Kp = 1,0, Kv = 1,0.

3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

công nghiệp thông thường

a) Giai đoạn thi công, xây dựng

Page 9: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

7

- Chất thải sinh hoạt: Sử dụng thùng rác đặt tại các khu vực phát sinh rác

thải để thu gom tạm chứa trong ngày sau đó thuê đơn vị môi trường khu vực vận

chuyển đến nơi tập trung của khu vực. Tần suất 1 lần/ngày.

- Chất thải xây dựng: Đối với từng loại chất thải chủ dự án có phương án xử

lý cụ thể. Đối với chất thải có khả năng tái chế như bao xi măng, đầu mẩu sắt:

Được thu gom, tái sử dụng hoặc bán lại cho các đơn vị có nhu cầu thu mua, tái chế.

Đối với đất đá, sỏi, cát... được sử dụng cho việc tôn nền.

b) Giai đoạn vận hành

- Chất thải rắn sinh hoạt: Tại mỗi khu vực nhà văn phòng, nhà xưởng có

thùng chứa rác thải sinh hoạt và chất thải rắn. Số lượng 10 thùng chứa 20 lít để chứa

rác thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn sinh hoạt sau khi bỏ vào thùng sẽ được nhân

viên vệ sinh của công ty vận chuyển đến khu vực kho chứa tạm thời trước khi

đơn vị môi trường vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định với tần suất là 1

lần/ngày.

- Chất thải rắn sản xuất: Đặt các thùng chứa để phân loại ngay tại khu vực

sản xuất. Kho chứa chất thải rắn sản xuất diện tích 50m2 có vị trí nằm tại nhà

kho để vải. Khu vực được ngăn cách với các khu vực khác bằng các vách ngăn

chống cháy, có cửa riêng biệt. Bao bì carton, nilon, sợi vụn được thu gom vào

thùng và đưa về kho chứa bán lại cho các đơn vị có nhu cầu mua để tái chế. Đối

với chất thải không tái chế được thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý.

- Đối với bùn thải từ bể phốt định kỳ thuê đơn vị có chức năng bơm hút

vận chuyển xử lý theo quy định tần suất 3-6 tháng/lần.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải

nguy hại

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát

sinh tại khu vực xây dựng dự án được thu gom vào 2 thùng chứa có nắp đậy loại

120 lít đặt ở khu thi công. Định kỳ sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận

chuyển và xử lý.

b) Giai đoạn vận hành: Chất thải nguy hại được thu gom và vận chuyển về

kho chứa CTNH. Kho chứa CTNH của Nhà máy có diện tích 50m2, nằm cạnh

khu vực chứa rác thải sản xuất (nằm trong nhà kho để vải). Khu vực này được

ngăn cách với các khu vực khác bằng vách tường, có biển hiệu thông báo rõ

ràng. Trong khu vực kho có trang bị thiết bị báo cháy, chữa cháy, cát, xẻng để

ứng phó sự cố khẩn cấp. Bên trong được bố trí các thùng phi để chứa đựng riêng

Page 10: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

8

từng loại chất thải. Ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng đến thu gom, xử lý

theo đúng quy đinh. Tần suất 3 tháng/lần.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Quy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt

động trong khu vực dự án; Không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều

máy móc, thiết bị thi công có gây độ ồn lớn để tránh tác động cộng hưởng của

tiếng ồn.

b) Giai đoạn vận hành

- Các xưởng sản xuất được bố trí rộng thoáng, hệ thống thông gió hoạt

động tốt. Các máy móc được bố trí lắp đặt ở khoảng cách hợp lý để giảm thiểu

tối đa sự cộng hưởng tiếng ồn; Thực hiện bảo dưỡng các máy móc, thiết bị; Vận

hành máy không được quá công suất thiết kế; Trang bị bảo hộ cho công nhân;

- Trồng cây xanh quanh khu vực Nhà máy để che nắng, giảm lượng bức

xạ mặt trời, tiếng ồn, ngăn bụi phát tán ra bên ngoài Nhà máy.

3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

a) Giai đoạn thi công, xây dựng

- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Cấm hút thuốc tại công trường; Lắp

đặt thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện (aptomat bảo

vệ ngắn mạch và ngắn mạch chạm đất…); kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết

bị an toàn điện và có biện pháp thay thế kịp thời; xây dựng và niêm yết các nội

quy lao động, hướng dẫn cụ thể về vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị.

- Phòng ngừa sự cố mất an toàn lao động và an toàn giao thông: trang bị

đầy đủ bảo hộ lao động; Phối hợp với cơ sở y tế địa phương sẵn sàng hỗ trợ khi

có sự cố tai nạn xảy ra; Bố trí tuyến đường vận chuyển phù hợp tránh vận chuyển

vào những giờ cao điểm; Hạn chế các loại xe vận chuyển hoạt động vào những

thời điểm có cường độ gió cao.

b) Giai đoạn vận hành

- Phòng chống cháy nổ:

+ Xây dựng nội dung, quy trình phòng cháy, chữa cháy và phổ biến đến

toàn thể công nhân trong nhà máy.

+ Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy cho các sự cố có thể xảy

ra. Các phương án cần được phê duyêt của Công an phòng cháy và chữa cháy

tỉnh Hải Dương trước khi đi vào vận hành.

Page 11: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

9

+ Trang bị các phương tiện PCCC đủ số lượng và chủng loại các phương

tiện PCCC trên cơ sở TCVN và QCVN hiện hành.

+ Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về PCCC cho công nhân viên

trong nhà máy mỗi năm; đào tạo cán bộ công nhân viên của Công ty sử dụng các

bình chữa cháy cầm tay.

+ Bố trí bình cứu hỏa cầm tay ở tất cả các hạng mục, công trình trong nhà

máy. Bình cứu hỏa phải còn niêm phong kẹp chì và được đặt ở những vị trí thích

hợp để thuận tiện cho việc sử dụng.

- Ứng phó và khắc phục sự cố mất an toàn lao động: Tổ chức các lớp

huấn luyện về vệ sinh và an toàn lao động, lập bảng hướng dẫn, nội quy vận

hành thiết bị, máy móc; định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, tu sửa máy móc thiết bị;

định kỳ khám bệnh cho công nhân 1 lần/năm và phối hợp với y tế địa phương để

kịp thời cấp cứu khi có tai nạn.

- Ứng phó sự cố mất an toàn giao thông: Xe chở nguyên vật liệu, sản

phẩm, chất thải không được chở quá tải trọng và tốc độ quy định; bố trí đường

giao thông nội bộ rộng rãi; hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm.

- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải:

+ Các biện pháp phòng ngừa sự cố:

Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị quạt, thông gió.

Trang bị các thiết bị dự phòng.

Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị trước mỗi ca làm việc.

Nhân viên vận hành hệ thống phải thường xuyên theo dõi hoạt động

của thiết bị, kịp thời báo cáo khi hư hỏng.

+ Các biện pháp ứng phó khi sự cố xảy ra:

Dừng ngay tất cả những bộ phận sản xuất phát sinh khí thải.

Lập tức kiểm tra nguyên nhân gây sự cố.

Sử dụng các thiết bị dự phòng.

Thông báo cho phụ trách xưởng, tổ cơ điện hỗ trợ khắc phục sự cố.

Trong trường hợp không thể khắc phục sự cố ngay lập tức báo cáo lên

cấp quản lý để điều chỉnh việc sản xuất tại công đoạn xảy ra sự cố này cho phù

hợp đồng thời thuê đơn vị xây lắp đến khắc phục sự cố.

- Ứng phó sự cố đối với hệ thống lò dầu:

+ Dầu được lưu trữ trong lò dầu được thiết kế chuyên dụng, có khả năng

Page 12: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

10

chịu áp lực, được lắp đặt các đồng hồ đo lưu lượng và các van an toàn.

+ Khu vực lò dầu được đặt riêng ngoài khu vực nhà xưởng, trang bị thiết

bị cảnh báo rò rỉ nhằm phát hiện sớm các nguy cháy nổ có thể xảy ra. Trang bị

giàn phun nước, bình chữa cháy.

+ Niêm yết biển cảnh báo cháy nổ. Các đường ống dẫn dầu được sơn bằng

các màu khác nhau để dễ dàng nhận biết trong quá trình vận hành.

+ Ngừng cung cấp và khóa van an toàn sau quá trình sử dụng tránh tình

trạng rò rỉ.

- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải:

+ Trang bị các thiết bị dự phòng;

+ Bố trí các hệ thống đường ống ở những vị trí dễ thay thế, định kỳ kiểm tra

bảo dưỡng.

+ Lập kế hoạch ứng phó sự cố đối với từng trường hợp cụ thể để có biện pháp

thích hợp.

+ Định kỳ hàng qúy nhà máy thuê đơn vị thứ 3 tiến hành lấy mẫu nước

thải quan trắc theo quy định.

4. Danh mục công trình bảo vệ môi trƣờng chính của dự án

- Hệ thống xử lý khí thải khu vực lò dầu.

- Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.

- Công trình kho chứa rác thải sản xuất; kho chứa rác thải sinh hoạt; kho

chứa rác thải nguy hại.

5. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng của chủ dự án

5.1. Giai đoạn xây dựng

- Giám sát môi trường không khí:

+ Vị trí giám sát: 06 điểm tại khu vực dự án.

+ Thông số quan trắc: Bụi, CO, SO2, NOx; nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió,

tiếng ồn.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT;

QCVN24:2016/BTNMT.

- Giám sát môi trường nước thải:

+ Nước thải xây dựng: 01 mẫu nước thải trước khi đấu nối vào hệ thống

thu gom của KCN Lai Vu.

+ Thông số quan trắc: pH, COD, TSS, dầu mỡ.

Page 13: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/5/QDDI... · 2020-05-18 · 2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án 2.1

11

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN40:2011/BTNMT mức B (Cmax với Kp =

0,9; Kf = 1,2)

+ Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

5.2. Giai đoạn vận hành thử nghiệm và vận hành ổn định

- Giám sát môi trường không khí: 01 Ống thoát khí thải sau HTXL khu

vực lò dầu.

+ Thông số quan trắc: Bụi, CO, NOx, SO2.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B (với nồng độ cột

B; Kp = 1,0, Kv = 1,0).

+ Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

- Giám sát môi trường nước: Theo quy định tại Điều 39, Nghị Định số

38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại

Khoản 20, Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ)

Dự án “Dây chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam” không thuộc

diện phải thực hiện quan trắc việc xả nước thải. Tuy nhiên khi đi vào hoạt động

sản xuất Dự án đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Chủ

đầu tư hạ tầng KCN Lai Vu nên phải thực hiện quan trắc nước thải theo yêu cầu

của Chủ đầu tư hạ tầng KCN và được thỏa thuận bằng văn bản giữa Chủ dự án

và Chủ đầu tư hạ tầng, Chủ dự án hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu đổ thải ra môi

trường các thành phần chất ô nhiễm vượt QCCP.

6. Các điều kiện có liên quan đến môi trƣờng:

- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến

Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20

ngày làm việc.

- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi

trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường

hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp

luật./.