n c th i và cho thuê nhà x phê báo cáo ng” t giá tác i xã...

16
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 10 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, lắp ráp hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và cho thuê nhà xưởng” tại xã Hồng Phong, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH MTV Trương Kim CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, lắp ráp hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và cho thuê nhà xưởng” tại xã Hồng Phong, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 02/CV-CT ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Công ty TNHH MTV Trương Kim; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 871/TTr-STNMT ngày 30 tháng 9 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, lắp ráp hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và cho thuê nhà xưởng” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty TNHH MTV Trương Kim (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại xã Hồng Phong, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Upload: others

Post on 13-Oct-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH HẢI DƯƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 10 năm 2020

QUYẾT ĐỊNHPhê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

của Dự án “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, lắp ráp hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và cho thuê nhà xưởng” tại xã Hồng Phong, huyện Nam Sách,

tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH MTV Trương Kim

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, lắp ráp hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và cho thuê nhà xưởng” tại xã Hồng Phong, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 02/CV-CT ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Công ty TNHH MTV Trương Kim;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 871/TTr-STNMT ngày 30 tháng 9 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, lắp ráp hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và cho thuê nhà xưởng” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty TNHH MTV Trương Kim (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại xã Hồng Phong, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Page 2: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

2

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:1. Niêm yết công khai Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động

môi trường theo quy định của pháp luật.2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường

đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:- Công ty TNHH MTV Trương Kim;- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);- Sở Tài nguyên và Môi trường;- UBND huyện Nam Sách;- Chi cục Bảo vệ môi trường;- Lưu: VT, NNTNMT, Thành (5b).

KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH

Lưu Văn Bản

Page 3: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Phụ lụcCÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

của Dự án “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, lắp ráp hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và cho thuê nhà xưởng” tại xã Hồng Phong, huyện Nam Sách,

tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH MTV Trương Kim(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2020

của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án1.1 Thông tin chung- Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Trương Kim.- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Hồng Phong, huyện Nam Sách, tỉnh Hải

Dương.- Địa chỉ liên hệ: Số 43 Vũ Văn Dũng, phường Quang Trung, thành phố

Hải Dương, tỉnh Hải Dương.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án1.2.1. Phạm vi, quy mô của dự án Dự án được xây dựng trên tổng diện tích đất: 11.072 m2. Trong đó: Diện

tích xây dựng các công trình 5.169,9 m2; diện tích sân đường nội bộ 3.686,1 m2; diện tích cây xanh 2.216 m2.

1.2.2. Công suất sản xuất - Sản xuất, lắp ráp hệ thống xử lý nước thải: 10 bộ/năm.- Sản xuất, lắp ráp hệ thống xử lý nước cấp: 100 bộ/năm.- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm xử lý nước cấp, nước thải, bao gồm:Pha chế, kinh doanh:+ Dung dịch điều chỉnh độ pH trong nước: 2.590 tấn/năm.+ Chất keo tụ trong xử lý nước thải: 7.400 tấn/năm.Kinh doanh:+ Than hoạt tính: 10 tấn/năm.+ Hạt trao đổi ion: 8 m3/năm.+ Muối tinh NaCl: 60 tấn/năm.+ Dung dịch xử lý kim loại trong nước: 50 tấn/năm.+ Dung dịch điều chỉnh độ pH trong nước: 5.410 tấn/năm.+ Chất keo tụ xử lý nước thải: 900 tấn/năm.

Page 4: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

2

+ Sản phẩm xử lý khác: 1.500 tấn/năm.- Cho thuê nhà xưởng, văn phòng: 2.864,25 m2.1.3. Các công trình xây dựngCác công trình xây dựng của dự án bao gồm:- Các công trình chính: Xưởng sản xuất, lắp ráp, pha chế hệ thống xử lý

nước thải, nước cấp 1 (1.259,25 m2); xưởng sản xuất, lắp ráp, pha chế hệ thống xử lý nước thải, nước cấp 2 (851 m2); nhà xưởng cho thuê (1.604,25 m2); văn phòng cho thuê (420 m2); xưởng thành phẩm (400 m2).

- Các công trình phụ trợ bao gồm: Nhà bảo vệ (20 m2); nhà để xe ô tô (72 m2); nhà vệ sinh (20 m2); trạm biến áp (9 m2); vọng gác (8 m2); nhà chức năng và phụ trợ (120 m2); nhà năng lượng (108 m2); trạm cân điện tử (59,4 m2).

- Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và hạ tầng kỹ thuật: Diện tích cây xanh (2.216 m2); diện tích sân đường nội bộ (3.686,1 m2); hệ thống xử lý nước thải + Cấp nước (92 m2); nhà chứa rác (36 m2); ao điều hòa (91 m2).

1.4. Công nghệ sản xuấta) Quy trình sản xuất, lắp ráp hệ thống xử lý nước cấp, nước thảiĐơn đặt hàng Thiết kế hệ thống xử lý Nguyên vật liệu (nhập về)

Cắt, khoan, mài, tạo ren Lắp ráp khung Sơn (thuê đơn vị ngoài thực hiện) Lắp ráp hoàn chỉnh Kiểm tra Đóng gói xuất hàng Lắp đặt hệ thống xử lý (cho khách hàng).

* Quy trình bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước cấp: Rửa màng RO: Tiếp nhận màng lọc bẩn của khách hàng Rửa lần 1

(bằng dung dịch rửa màng) Kiểm soát sự thay đổi pH và màu của dung dịch Rửa lần 2 (bằng dung dịch rửa màng) Kiểm soát sự thay đổi pH và màu của dung dịch Kết thúc quá trình rửa.

* Quy trình bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải- Thay thế các thiết bị, đường ống cũ hỏng của hệ thống xử lý nước thải

(quá trình này không thực hiện trực tiếp tại Cơ sở): Kiểm tra thiết bị, đường ống Thay thế thiết bị, đường ống cũ hỏng Kết thúc việc thay thế.

- Tái sinh hạt nhựa trao đổi ion: Hạt nhựa trao đổi ion cần rửa Rửa ngược hạt trao đổi ion Lắng hạt nhựa Thực hiện quá trình tái sinh hạt Rửa hạt nhựa sau tái sinh bằng nước khử ion Rửa lắng hạt nhựa Xả hạt nhựa anion vào bồn lưu trữ Kết thúc quá trình.

b) Quy trình pha chế, kinh doanh các sản phẩm nước cấp, nước thải* Quy trình pha chế các sản phẩm xử lý nước cấp, nước thải:- Quy trình pha chế dung dịch điều chỉnh pH(+) (dung dịch H2SO4):

H2SO4 98% Phân tích, kiểm tra Bồn pha loãng + Nước khử ion Thiết bị lọc Phân tích, kiểm tra Bồn chứa Xuất hàng.

Page 5: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

3

- Quy trình pha chế dung dịch điều chỉnh pH(+) (dung dịch HCl): HCl 35% Bồn pha loãng + Nước khử ion Kiểm tra chất lượng Bồn chứa Thiết bị lọc Xuất hàng.

- Quy trình pha chế dung dịch điều chỉnh pH(+) (dung dịch NaOH): NaOH 99% Bồn pha loãng + Nước khử ion Kiểm tra chất lượng Bồn chứa Thiết bị lọc Xuất hàng.

- Quy trình pha chế chất keo tụ xử lý nước thải: Dung dịch PAC 17%/Dung dịch CPEHF-01/Dung dịch CPEHF-02 (có pha thêm keo tụ hữu cơ đối với dung dịch CPEHF-01/CPEHF-02) Bồn pha loãng + Nước khử ion Kiểm tra chất lượng Bồn chứa Thiết bị lọc Xuất hàng.

+ Quy trình xử lý nước thành nước khử ion: Nước máy/nước thải sau xử lý Lớp than hoạt tính Lõi lọc bông nén Lọc ngược RO Trao đổi ion DI Nước khử ion.

+ Quy trình lọc: Dung dịch Hệ thống lọc (chứa các lõi học hình trụ) Cặn bị giữ lại, dung dịch sau lọc được chuyển vào bồn chứa.

* Quy trình nhập và bán sản phẩm xử lý nước cấp, nước thải: Nguyên liệu nhập về dạng lỏng (được phân tích kiểm soát chất lượng)

Bơm vào bồn chứa hoặc lưu dưới dạng bồn IBC, phuy, can Tư vấn giải pháp công nghệ và phương pháp sử dụng sản phẩm Bơm vào xe bồn hoặc vận chuyển bằng bồn IBC, phuy, can xuất hàng.

Nguyên liệu nhập về dạng rắn (được phân tích kiểm soát chất lượng) Nhập kho Tư vấn giải pháp công nghệ và phương pháp sử dụng sản phẩm Pha chế sang dạng lọc hoặc để nguyên dạng rắn (có đóng bao với rắn) xuất hàng.

c) Quy trình cho thuê nhà xưởng, kho chứaCác đơn vị thuê nhà xưởng tự chịu trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục về

môi trường và ký hợp đồng thu gom xử lý CTR sản xuất, CTNH với đơn vị có chức năng; tự đầu tư lắp đặt hệ thống xử lý khí thải, bố trí kho chứa CTR, CTNH. Công ty TNHH MTV Trương Kim có trách nhiệm hoàn thiện hệ thống thoát nước mưa, xây dựng và vận hành HTXL nước thải đảm bảo xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt của đơn vị vào thuê nhà xưởng. Ký hợp đồng thu gom CTR sinh hoạt cho tất cả các đơn vị thuê nhà xưởng của Công ty.

Các ngành nghề được phép vào thuê nhà xưởng là không nằm trong danh mục cấm của Nhà nước như: Cơ khí; sản xuất, kinh doanh các sản phẩm xử lý nước cấp, nước thải; cho thuê kho chứa.

2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án2.1. Các tác động môi trường chính của Dự ána) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị

Page 6: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

4

- Bụi, khí thải từ thi công công trình, vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải; khí thải từ hoạt động của thiết bị, máy móc thi công.

- Nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải xây dựng, nước mưa chảy tràn qua công trường thi công.

- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn xây dựng, chất thải nguy hại từ máy móc, thiết bị phục vụ thi công.

- Tiếng ồn, độ rung do hoạt động vận chuyển, thi công xây dựng.b) Giai đoạn vận hành ổn định- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển; bụi, khí

thải, khói hàn từ hoạt động gia công cơ khí; bụi từ quá trình bốc dỡ hàng hóa; hơi axit, kiềm từ quá trình sản xuất, lưu giữ hóa chất và hoạt động của phòng thí nghiệm; khí thải từ quá trình nấu ăn; khí thải từ máy phát điện dự phòng.

- Nước thải: Bao gồm nước thải sinh hoạt của công nhân; nước thải sản xuất; nước mưa chảy tràn.

- Chất thải rắn thông thường, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại.- Tiếng ồn, độ rung từ máy móc sản xuất, từ các phương tiện vận chuyển.2.2. Quy mô, tính chất của nước thải a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Nước thải xây dựng: Phát sinh 3 m3/ngày. Thành phần chính là đát cát

xây dựng thuộc loại ít độc hại, dễ lắng đọng.- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng: Giai đoạn thi công xây

dựng là 2,25 m3/ngày; giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị là 0,45 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các chất hữu cơ (COD, BOD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các vi sinh vật.

b) Giai đoạn vận hành ổn định- Nước thải sinh hoạt: Thành phần ô nhiễm chính là chất rắn lơ lửng,

BOD5, COD, Nitơ (N), Phốt pho (P), Coliform… Khối lượng phát sinh khoảng 4,85 m3/ngày.

- Nước thải sản xuất: Nước thải từ quá trình sản xuất với lưu lượng phát sinh là 43,84 m3/ngày đêm. Thành phần nước thải chủ yếu là các ion OH- hoặc H+. Ngoài ra, còn có một số thành phần như: Cl-, SO4

2-, Na+ và các hóa chất keo tụ, trợ keo tụ như PAC, Polyetsu.

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thảia) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển: Thành

phần phát sinh bao gồm bụi, khí thải như SO2, NOx, CO, VOC.

Page 7: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

5

- Tải lượng bụi, khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển trong giai đoạn san lấp mặt bằng là: Bụi cuốn theo (9,736 g/s); khí thải gồm: Bụi (9 g/phút); SO2 (0,0208 g/phút); NO2 (144 g/phút); CO (29 g/phút); HC (8 g/phút).

- Tải lượng bụi, khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển trong giai đoạn thi công là: Bụi cuốn theo (13,52 g/s); khí thải gồm: Bụi (7,5 g/phút); SO2 (0,0173 g/phút); NO2 (120 g/phút); CO (24,1667 g/phút); HC (6,6667 g/phút).

- Tải lượng bụi và các khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển máy móc thiết bị bao gồm: Bụi cuốn theo (24,34 g/s); khí thải gồm: Bụi (2,25 g/phút); SO2 (0,0052 g/phút); NO2 (36 g/phút); CO (7,25 g/phút); HC (2 g/phút).

b) Giai đoạn vận hành ổn định- Bụi và các khí thải (NOx, SO2, CO) phát sinh từ hoạt động vận chuyển;

hoạt động của máy phát điện dự phòng khi sử dụng nhiên liệu là dầu DO; hoạt động nấu ăn đều phát sinh các khí thải.

- Bụi phát sinh từ quá trình gia công cơ khí, làm sạch bề mặt: 0,11 mg/m3;- Khí thải từ quá trình cắt: CO2: 1,75 mg/m3;- Khí thải từ quá trình hàn: NOx: 36×10-5 mg/m3; CO: 30,2×10-5 mg/m3;- Bụi từ quá trình bốc dỡ hàng hòa: Không đáng kể;- Hơi axit, kiềm trong quá trình sản xuất, lưu trữ: Không đáng kể;- Khí thải từ quá trình nấu ăn: CO2: 0,08 g/s; - Khí thải từ hoạt động của mát phát điện dự phòng: Bụi: 58,378 mg/Nm3;

SO2: 421,792 mg/Nm3; NOx: 188,996 mg/Nm3; CO: 565,835 mg/Nm3.2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thườnga) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Chất thải rắn từ quá trình phát quang thảm thực vật là 1,01 tấn.- Chất thải rắn xây dựng như bê tông, gạch, đá, gỗ vụn… phát sinh chủ

yếu do hao hụt, rơi vãi,… khối lượng phát sinh 0,23 - 4,6 tấn/ngày. - Chất thải rắn trong quá trình lắp đặt máy móc bao gồm bìa carton, nilon,

gỗ pallet ước tính khoảng 91,5 - 219,6 kg. b) Giai đoạn vận hành ổn định- Chất thải rắn sản xuất: Bavia, mẩu thép vụn, sắt phoi, mạt sắt, vẩy sắt,

thép thừa: 1,6 kg/ngày; đá mài thải: 1,6 kg/ngày. - Bùn cặn từ các hố ga của các tuyến thoát nước mưa. Khối lượng 109,5

kg/tháng.2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hạia) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị

Page 8: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

6

Thời gian thi công và lắp đặt máy móc thiết bị diễn ra trong thời gian ngắn, các loại chất thải nguy hại phát sinh là không lớn, tuy nhiên trong giai đoạn này vẫn có thể có hoạt động sửa chữa máy thi công làm phát sinh giẻ lau dính dầu mỡ, các loại dầu mỡ rơi vãi trong đoạn thi công cũng như bảo dưỡng máy móc, thiết bị.

b) Giai đoạn vận hành ổn định Chất thải nguy hại: Phế thải từ quá trình hàn: 0,019 kg/ngày; bao bì, túi

nilon đựng nguyên vật liệu dạng rắn: 14,46 - 48,2 kg/ngày; bùn cặn tại hệ thống xử lý nước thải: 20 kg/tháng; giẻ lau dính dầu mỡ, dầu mỡ thải, bóng đèn huỳnh quang: 3 kg/tháng.

2.6. Quy mô, tính chất của chất thải kháca) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Chất thải rắn sinh hoạt: thành phần chủ yếu là các loại thực phẩm dư thừa

các loại túi nilông, chai lọ thủy tinh, giấy, nước thải trong quá trình sinh hoạt... Giai đoạn thi công xây dựng là 15 (kg/ngày); giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị là 3 (kg/ngày).

b) Giai đoạn vận hành ổn định Chất thải rắn sinh hoạt: 40 (kg/ngày). Ngoài ra, còn có một lượng bùn thải

từ hệ thống bể phốt, ước tính khoảng 5 m3/năm.3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trường của Dự án3.1. Về thu gom và xử lý nước thảia) Giai đoạn thi công xây dựng lắp đặt máy móc thiết bị - Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân xây dựng: Sử

dụng nhà vệ sinh lưu động. Số lượng: 04 nhà; có dung tích bồn nước 1.050 lít, bồn phân 1.200 lít.

- Nước thải thi công: Tạo rãnh nước thải thi công, trên hệ thống bố trí 06 hố ga lắng cặn (1m × 1m × 1m); Định kỳ 3-6 tháng/lần kiểm tra, nạo vét, khơi thông không để phế thải xây dựng xâm nhập vào đường thoát nước tránh gây tắc nghẽn đường ống.

b) Giai đoạn vận hành ổn định - Nước thải sinh hoạt (nước thải khu vệ sinh, nước rửa tay + nước thải nhà

ăn qua bể tách mỡ) Bể điều hòa Cụm xử lý sinh học Bể lắng Xử lý chung cùng nước thải sản xuất.

- Nước thải sản xuất:+ Nước thải từ quá trình vệ sinh bồn pha chế, quá trình vệ sinh hệ thống

lọc... Bể thu gom T01 Cụm trung hòa T102 Bể hỗn hợp T03 (xử lý chung cùng nước thải sinh hoạt).

Page 9: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

7

+ Nước thải từ hoạt động phòng thí nghiệm, nước thải rửa can, phuy, tank... Bể thu gom T02 Cụm xử lý Fenton T103 Cụm trung hòa T104 Bể hỗn hợp/Bể điều hòa T03 (xử lý chung cùng nước thải sinh hoạt).

- Bước xử lý chung: Bể hỗn hợp/điều hòa T03 Bể điều chỉnh pH T105 Bể keo tụ T106 Bể tạo bông T107 Bể lắng bùn hóa lý T108 Bể trung gian T109 Hệ thống lọc than, cát (V101, V102) Hồ điều hòa/Ao điều hòa Hệ thống xử lý nước cấp Tái sử dụng cho sản xuất.

Quy mô các hạng mục công trình: Bể thu gom T01 (20 m3); cụm trung hòa T102 (gồm 02 bể điều chỉnh pH,

thể tích 1 m3/bể); bể thu gom T02 (5 m3); cụm xử lý Fenton T103 (1 m3); cụm trung hòa T104 (0,5 m3); bể hỗn hợp T03 (5 m3); bể điều chỉnh pH T105 (1 m3); bể keo tụ T106 (1 m3); bể tạo bông T107 (1 m3); bể lắng T108 (1 m3); bể trung gian T109 (1 m3); cột lọc cát V101 (4,273 m3); cột lọc than V102 (2,472 m3); Ao điều hòa (182 m3).

3.2. Về xử lý bụi, khí thảia) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Xe chở nguyên vật liệu, vật tư, máy móc thiết bị được phủ bạt kín; không

chuyên chở quá trọng tải quy định; phun ẩm ngày hanh khô với tuần suất 2 lần/ngày; dựng rào chắn tạm thời bằng vải bạt hoặc tôn ở các khu vực phát tán nhiều bụi.

b) Giai đoạn vận hành ổn định * Đối với hoạt động của các phương tiện vận chuyển: Bê tông hóa tuyến

đường giao thông của Cơ sở; quét dọn sân đường giao thông trong Cơ sở hàng ngày; thực hiện công tác tưới nước khu vực sân đường nội bộ vào những ngày khô hanh; điều tiết xe chở NVL, sản phẩm hợp; đảm bảo diện tích cây xanh của Cơ sở theo đúng quy hoạch được duyệt.

* Đối với bụi và khí thải từ hoạt động sản xuất:- Biện pháp thông thoáng nhà xưởng: + Áp dụng biện pháp thông thoáng nhà xưởng bằng biện pháp tự nhiên.+ Bố trí thêm các quạt điều hòa cho công nhân.+ Bố trí cung cấp nước uống thường xuyên. - Xử lý bụi từ quá trình gia công cơ khí: + Trang bị bảo hộ lao động (kính mắt, khẩu trang, quần áo bảo hộ).+ Bố trí lao công thu dọn 1 ngày/lần thường xuyên lượng bụi lắng trên sàn

và đổ vào nơi quy định trước khi đem xử lý.+ Bố trí các máy cắt, khoan tại những vị trí thích hợp, (như nơi khuất gió,

khu vực góc của nhà xưởng) để tránh phát tán bụi ra xung quanh khu vực làm việc.

Page 10: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

8

+ Mỗi máy mài được lắp kèm 01 thiết bị thu bụi để hạn chế phát tán ra bên ngoài.

- Đối với hoạt động hàn:+ Giảm thiểu ô nhiễm khói hàn bằng phương pháp thông thoáng nhà

xưởng. Trang bị 03 quạt cây công nghiệp để thông thoáng khu vực làm việc, giảm tác động của khói hàn đến công nhân làm việc.

+ Trang bị bảo hộ lao động đáp ứng yêu cầu quy trình hàn tránh sự tiếp xúc của da và bức xạ điện từ.

- Giảm thiểu ô nhiễm từ hoạt động sản xuất sản phẩm xử lý nước cấp, nước thải

+ Giảm thiểu bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ, nạp liệu: Thông thoáng nhà xưởng; Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc.

+ Giảm thiểu hơi axit (kiềm) phát sinh từ quá trình lưu trữ:Lắp đặt 01 hệ thống thu hồi hơi axit, hơi kiềm và hấp thụ bằng dung dịch

NaOH hoặc H2SO4 loãng để hấp thụ và trung hòa khí từ bồn chứa hóa chất. Thông số kỹ thuật: Tháp hấp thụ (H x D = 2,5 m x 0,4m): 02 cái. Bồn chứa dung dịch hấp thụ (H x D = 1 m x 0,5 m): 02 cái. Bơm nước (Q = 0,05 l/phút, P = 20W): 02 cái. Bơm dung dịch hấp thụ (Q = 3 m3/h, P = 0,25KW, Hđ = 3m): 02 cái. Đầu đo pH: 02 cái.+ Đối với hơi khí từ quá trình kiểm tra chất lượng hóa chất tại phòng thí

nghiệm:Lắp đặt 01 tủ hút khí độc phòng thí nghiệm. Hơi khí độc sẽ được xử lý

bằng than hoạt tính trước khi thoát ra ngoài môi trường.Thông số kỹ thuật: Kích thước ngoài: 1200×700×1400mm (W×D×H). Kích thước trong: 1020×650×750mm (W×D×H). Thân tủ 02 lớp hoàn toàn bằng inox 304 dày 1,2mm. Đường ống thải khí đường kính 158 mm. Nguồn điện: 220V/50Hz.Thông số kỹ thuật quạt hút: Công suất quạt: 1 HP, 1 phase. Tốc độ motor: 2800 rpm.

Page 11: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

9

Áp lực tối đa: 941 Pa. Lưu lượng tối đa: 1380 m3/giờ. Đường kính đầu hút: ø150mm. Tốc độ gió trong tủ khoảng 0,3-0,5 m/giây khi cửa mở 400 mm.+ Đối với mùi và khí thải từ bếp ăn:- Quạt hút: Q = 1200 m3/h; số lượng: 1 cái.- Ống phóng không cao 8 m so với mặt đất; đường kính 0,2 m.3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

công nghiệp thông thườnga) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị - Chất thải sinh hoạt: Bố trí 03 thùng rác dung tích 200 lít, có nắp đậy để

thu gom tạm chứa trong ngày sau đó thuê đơn vị môi trường khu vực vận chuyển đến nơi tập trung của khu vực.

- Chất thải xây dựng: Đối với từng loại chất thải chủ dự án có phương án xử lý cụ thể. Đối với chất thải có khả năng tái chế như bao xi măng, đầu mẩu sắt: Được thu gom, tái sử dụng hoặc bán lại cho các đơn vị có nhu cầu thu mua, tái chế. Đối với gạch vụn, vật liệu xây dựng rơi vãi thu gom dùng cho san lấp mặt bằng. Bố trí 06 thùng rác có dung tích 1 m3 để chứa rác thải xây dựng.

b) Giai đoạn vận hành ổn định - Chất thải sinh hoạt: Trang bị 20 thùng chứa rác dung tích 25 lít đặt tại

khu văn phòng, nhà ăn và 02 thùng loại 120 lít đặt tại khu vực nhà bếp để thu gom rác thải phát sinh. Ký hợp đồng với tổ thu gom rác địa phương đến thu gom tần suất 1 ngày/lần.

- Chất thải sản xuất: Trang bị 6 thùng chứa 500 lít tại xưởng sản xuất. Có kho chứa diện tích 16 m2; Bán cho các cơ sở tái chế.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại

a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công xây

dựng sẽ được thu gom, lưu trữ trong 04 thùng chứa có nắp đậy dung tích 1 m3, dán nhãn chất thải nguy hại theo quy định; Bố trí khu vực chứa chất thải tạm thời diện tích 5 m2.

b) Giai đoạn vận hành ổn định Kho chứa CTNH 20 m2; toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh sẽ

được thu gom, lưu trữ trong các thùng chứa chuyên dụng và tiến hành dán nhãn chất thải nguy hại theo quy định. Số lượng thùng chứa CTNH: 05 thùng, dung

Page 12: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

10

tích 100 lít/thùng; Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý theo đúng quy định của Nhà nước.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm kháca) Giai đoạn thi công xây dựng mở rộng, lắp đặt máy móc thiết bị Quy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án; bố trí

sắp xếp thời gian thi công hợp lý; lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn. b) Giai đoạn vận hành ổn định - Gia cố móng/bệ máy và lắp đặt các bệ chống rung cho các thiết bị rung,

ồn lớn.- Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt.- Bảo dưỡng thay thế phụ tùng thiết bị đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.- Kiểm tra định kỳ mức độ ồn trong xưởng sản xuất nhằm đảm bảo môi

trường làm việc cho người lao động.- Nhà xưởng được xây dựng cao, rộng, thiết bị được đặt với khoảng cách

hợp lý tránh hiện tượng cộng hưởng của tiếng ồn.- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trườnga) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Quá trình thi công tuân thủ các quy định về kỹ thuật thi công; trang bị đầy

đủ bảo hộ lao động cho công nhân;pPhối hợp với cơ sở y tế địa phương sẵn sàng hỗ trợ khi có sự cố tai nạn xảy ra; bố trí tuyến đường vận chuyển phù hợp tránh vận chuyển vào những giờ cao điểm; hạn chế các loại xe vận chuyển hoạt động vào những thời điểm có cường độ gió cao.

b) Giai đoạn vận hành ổn định * Phòng chống cháy nổ: - Xây dựng nội dung, quy trình phòng cháy, chữa cháy và phổ biến đến

toàn thể công nhân trong cơ sở.- Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy cho các sự cố có thể xảy ra.

Các phương án phải được phê duyêt của Công an phòng cháy và chữa cháy tỉnh Hải Dương trước khi đi vào vận hành.

- Trang bị các phương tiện PCCC đủ số lượng và chủng loại các phương tiện PCCC trên cơ sở TCVN và QCVN hiện hành.

- Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về PCCC cho công nhân viên Cơ sở mỗi năm; đào tạo cán bộ công nhân viên sử dụng các bình chữa cháy cầm tay.

Page 13: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

11

- Bố trí bình cứu hỏa cầm tay ở tất cả các hạng mục, công trình trong Cơ sở. Bình cứu hỏa phải còn niêm phong kẹp chì và được đặt ở những vị trí thích hợp để thuận tiện cho việc sử dụng.

* Ứng phó và khắc phục sự cố mất an toàn lao động: Tổ chức các lớp huấn luyện về vệ sinh và an toàn lao động; Lập bảng hướng dẫn, nội quy vận hành thiết bị, máy móc; Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, tu sửa máy móc thiết bị; định kỳ khám bệnh cho công nhân 1 lần/năm và phối hợp với y tế địa phương để kịp thời cấp cứu khi có tai nạn; Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động: găng tay, giầy, ủng, quần áo, khẩu trang cho công nhân.

* Ứng phó và khắc phục sự cố hư hỏng trạm xử lý nước thải tập trung: - Các biện pháp phòng ngừa:+ Kiểm soát quá trình vận hành, tuân thủ các yêu cầu và thông số kỹ thuật

thiết kế.+ Nhân viên vận hành đều được tập huấn chương trình vận hành và bảo

dưỡng hệ thống trạm xử lý nước thải.+ Tuân thủ đúng các yêu cầu vận hành trạm xử lý nước thải.+ Ghi nhật ký vận hành hệ thống: Lưu lượng, hóa chất sử dụng.- Các biện pháp ứng phó khi sự cố xảy ra:+ Đối với lỗi sự cố do vỡ, hỏng, rò rỉ đường ống: Công ty sẽ tạm ngừng

vận hành để khắc phục sự cố.+ Đối với lỗi sự cố thiết bị (bơm nước thải, máy thổi khí…): Công ty sẽ

trang bị thiết bị dự phòng. Khi xảy ra sự cố không thể sử dụng được các thiết bị này thì ngừng vận hành hệ thống xử lý và đưa thiết bị hỏng hóc đi sửa chữa.

+ Đối với lỗi sự cố do quá trình vận hành: Khi sự cố xảy ra, phòng kỹ thuật và công nhân vận hành phải rà soát

lại toàn bộ các thông số vận hành để điều chỉnh theo đúng thiết kế. Khi hệ thống xử lý gặp sự cố thì sẽ tạm ngừng hoạt động sản xuất để

tìm nguyên nhân khắc phục sự cố sau đó mới tiến hành sản xuất. Nước thải chưa xử lý được lưu trữ tại bể điều hòa. Tìm biện pháp khắc

phục để khắc phục sớm nhất có thể (trước khi bể đầy).* Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải: - Thường xuyên kiểm tra tình hình vận hành của máy móc, thiết bị trong

hệ thống.- Định kỳ bảo dưỡng các máy móc, thiết bị.- Định kỳ quan trắc chất lượng khí thải sau khi xử lý theo tần suất cam kết.- Khi hệ thống có hiện tượng gặp sự cố như quạt hút hỏng, đường ống dẫn

khí bị rò rỉ, dung dịch hấp thụ giảm khả năng làm việc... thì người chịu trách

Page 14: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

12

nhiệm theo dõi vận hành sẽ báo cáo cho chủ quản về tình hình và đề xuất phương án để sớm khắc phục sự cố, thay thế hoặc sửa chữa kịp thời.

* Phòng chống rò rỉ hóa chất:- Đối với bồn chứa hóa chất:+ Bồn chứa hóa chất đảm bảo không có hiện tượng ăn mòn, có tính bền cơ

học.+ Các bồn chứa hóa chất đều được nghiệm thu chất lượng trước khi được

đưa vào sử dụng.+ Các bồn chứa đều được trang bị thiết bị đo mực hóa chất bằng sóng siêu

âm nhằm tránh mọi sự cố chảy tràn hóa chất.- Biện pháp ngăn ngừa sự cố rò rỉ, tràn hóa chất:Tại khu vực các bồn chứa hóa chất, xây dựng đường mương dẫn nước thải

rửa bồn và rò rỉ (nếu có) về bể điều hòa và dẫn vào HTXL nước thải chung của Cơ sở và sẽ được xử lý để tái sử dụng cho sản xuất.

- Đối với kho chứa hóa chất: + Kho chứa được thiết kế theo đúng quy định.+ Trong kho quy hoạch khu vực, sắp xếp theo tính chất từng loại hóa chất.+ Kho chứa có hệ thống thông gió tốt, khô ráo, thoáng mát, chống thấm

dột, nền cao hơn mặt.+ Trước cửa kho có biển “CẤM LỬA”, “CẤM HÚT THUỐC”, các biển

cảnh báo nguy hiểm…- Quản lý hóa chất:+ Quản lý chặt chẽ quá trình xuất, nhập kho các loại hóa chất nguy hiểm.+ Phải có sổ theo dõi xuất nhập, tồn kho hàng ngày. Người quản lý có

trình độ chuyên môn phù hợp.+ Giao nhận hóa chất đảm bảo chứng từ rõ ràng.- Ứng phó sự cố hóa chất: Xây dựng phương án phòng ngừa, ứng phó sự

cố hóa chất xin xác nhận của cơ quan có chức năng. Các biện pháp ứng phó cụ thể như sau:

+ Phân loại tình huống đổ, chảy, tràn hóa chất: Lượng nhỏ (1 - 3kg): Dùng chổi quét, giẻ lau thu hồi toàn bộ hóa chất

bị đổ, sau đó dùng nước rửa sạch khu vực bị đổ tùy theo nhóm. Lượng lớn (trên 3kg): Áp dụng theo tình trạng khẩn cấp+ Xử lý tình trạng khẩn cấp: Chuẩn bị sẵn sàng chất hấp thụ.

Page 15: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

13

Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.+ Đối với hóa chất chảy tràn hoặc bị rò rỉ: Khi can, thùng chứa bị bể, thủng thì bằng mọi cách hạn chế, không cho

hóa chất chảy tràn ra nữa. Dùng chất hấp thụ cô lập khu vực chảy tràn không cho tràn ra ngoài. Dùng chất hấp thụ lấp hết khu vực chảy tràn. Chờ cho chất hấp thụ hút hết hóa chất thì thu gom lại cho vào bao

chuyển sang khu vực chờ xử ký.* Phòng ngừa, kiểm soát khí độc gây ảnh hưởng đến con người và môi

trường:- Tại các khu vực, vị trí có nguy cơ rò rỉ khí: Bồn chứa axit sunfuaric, axit

nitric, được trang bị các thiết bị xác định nồng độ khí trong môi trường không khí.- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.- Khi xảy ra sự cố rò rỉ khí độc, công nhân phải đeo ngay mặt nạ dưỡng khí,

quần áo, thiết bị bảo hộ lao động cần thiết để tham gia khắc phục sự cố rò rỉ khí.- Sơ tán những người không cần thiết phải có mặt tại hiện trường xảy ra

sự cố.- Sử dụng các phương pháp hấp phụ và xử lý sự cố rò rỉ khí tại khu vực.4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự án:- Hệ thống xử lý nước thải chung công suất 120 m3/ngày đêm.- Hệ thống xử lý hơi axit, kiềm (01 tháp hấp thụ).- Tủ hút khí độc tại phòng thí nghiệm (01 tủ).- Kho chứa rác thải (chứa chất thải rắn sản xuất và CTNH).5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án: 5.1. Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy mócGiám sát môi trường không khí: - Vị trí quan trắc: Khu vực đang xây dựng (hoặc đang lắp đặt máy móc

thiết bị); Khu vực cổng ra vào của Dự án.- Thông số quan trắc: Vi khí hậu, tiếng ồn, bụi, CO, NO2, SO2

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.

- Tần suất: 06 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

Page 16: n c th i và cho thuê nhà x Phê báo cáo ng” t giá tác i xã ...vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-3044-1.… · UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

14

5.2. Giai đoạn hoạt độngGiám sát khí thải- Vị trí quan trắc: Sau hệ thống xử lý khí thải; sau tủ hút hơi độc của

phòng thí nghiệm.- Thông số quan trắc: H2SO4, HCl, NaOH.- Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B, giá trị Cmax với

Kp=1; Kv =1.- Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường- Phối hợp với UBND xã Hồng Phong niêm yết công khai Quyết định phê

duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến

Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20 ngày làm việc.

- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật./.