tuyen tap cau hoi phong van vao ngan hang version 1.0
TRANSCRIPT
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG
The collection of Banking Interview Questions
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 3
BẢNG TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH ............................................. 4
PHẦN 1: CHUẨN BỊ CHO MỘT CUỘC PHỎNG VẤN .......................................................... 8
Chương 1: Trang phục phỏng vấn ......................................................................................................... 8
Chương 2: Cử chỉ, thái độ khi phỏng vấn ............................................................................................ 17
Chương 3: Những chú ý ...................................................................................................................... 18
PHẦN 2: NHỮNG LỜI KHUYÊN CHO CUỘC PHỎNG VẤN ĐẦU TIÊN .......................... 20
PHẦN 3: CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUNG ........................................................................... 23
Chương 1: Hỏi về thông tin cá nhân .................................................................................................... 23
Chương 2: Hỏi về quá trình công tác ................................................................................................... 45
Chương 3: Hỏi về vị trí ứng tuyển ....................................................................................................... 54
PHẦN 4: CÂU HỎI PHỎNG VẤN NGHIỆP VỤ .................................................................... 79
Chương 1: Câu hỏi vị trí giao dịch viên .............................................................................................. 80
Chương 2: Câu hỏi nghiệp vụ tín dụng ................................................................................................ 96
Chương 3: Câu hỏi vị trí Kế toán ngân hàng / Kế toán nội bộ .......................................................... 187
Chương 4: Câu hỏi vị trí Thanh toán quốc tế .................................................................................... 205
Chương 4: Câu hỏi vị trí Thẩm định và Tái thẩm định ...................................................................... 224
Chương 5: Câu hỏi vị trí Pháp chế và Kiểm soát tín dụng ................................................................ 248
PHẦN 5: HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT CV, THƯ XIN VIỆC VÀ THƯ CẢM ƠN .............. 272
Chương 1: Cách viết Sơ yếu lý lịch (CV) .......................................................................................... 273
Page 1
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Chương 2: Cách viết Đơn xin việc (Cover Letter) ............................................................................ 299
Chương 3: Cách viết Thư cảm ơn (Thank you notes) ....................................................................... 307
PHẦN 6: MÔ TẢ CÔNG VIỆC CÁC VỊ TRÍ TRONG NGÂN HÀNG ................................ 313
PHỤ LỤC SÁCH ..................................................................................................................... 341
PHỤ LỤC 1: NGUYÊN TẮC PHỐI MÀU CHO TRANG PHỤC ................................................... 341
PHỤ LỤC 2: 7 GIAI ĐOẠN CỦA MỘT DOANH NGHIỆP ........................................................... 341
PHỤ LỤC 3: CÁCH LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN .......................................................... 345
PHỤ LỤC 4: MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG ................................................. 347
Page 2
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
LỜI MỞ ĐẦU
Vòng phỏng vấn vào các ngân hàng là chặng đua cuối cùng dành cho các ứng viên. Bởi vậy
vòng thi này rất rất quan trọng và cần được đầu tư kỹ lưỡng. Tiếp sau thành công của sách
“Tuyển tập đề thi vào các ngân hàng”, tôi đã thực hiện quyển sách để nói về vấn đề này –
quyển sách đúng như tên gọi của nó: “TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN
HÀNG”.
Với dự định ban đầu, quyển sách chỉ đơn thuần tiếng Việt với các câu hỏi phỏng vấn kèm
hướng dẫn cùng câu trả lời mẫu; nhưng do nhu cầu phỏng vấn tiếng Anh, phỏng vấn vào các
Ngân hàng nước ngoài rất nhiều hiện nay đã là một động lực thôi thúc tôi viết song song quyển
sách với 2 ngôn ngữ Việt – Anh.
Hãy trở thành những người chủ động và chiến thắng trong buổi phỏng vấn. Chúc bạn tìm được
cho mình một việc làm như ý và thực sự tự tin, nổi bật trước nhà tuyển dụng sau khi đọc xong
quyển sách này của tôi.
Trân trọng !
Cuốn sách chắc chắn sẽ giúp cho bạn rất nhiều kiến thức và là hành trang bổ ích trong chiến
lược tìm việc làm của mỗi người. Sách Tuyển tập câu hỏi phỏng vấn vào ngân hàng là một
trong những quyển sách song ngữ Việt – Anh đầu tiên trên thị trường sách tại Việt Nam về lĩnh
vực Tài chính Ngân hàng có tổng cộng 322 câu phỏng vấn trong đó gồm có: 103 Câu hỏi
phỏng vấn thông tin chung và 219 Ccâu hỏi phỏng vấn nghiệp vụ ở các vị trí: Giao dịch viên,
Tín dụng, Kế toán ngân hàng, Thanh toán quốc tế, Thẩm định-Tái thẩm định, Pháp chế,
Kiểm soát tín dụng. Chắc chắn rằng cuốn sách sẽ không dừng lại ở số lượng câu hỏi trên mà
sẽ ngày một nhiều thêm những câu hỏi mới, những vị trí dự tuyển mới.
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2011
Page 3
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
BẢNG TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
TABLE OF ACRONYMS AND SPECIALIZED TERMINOLOGY
A – Bảng từ viết tắt
Từ Diễn giải Từ Diễn giải
BCTC Báo cáo tài chính LNTT Lợi nhuận trước thuế
BH Bảo hiểm LP Lạm phát
BTT Bao thanh toán LS Lãi suất
CBTD Cán bộ tín dụng LSCV Lãi suất cho vay
CMTND Chứng minh thư nhân dân NH Ngân hàng
CP Chi phí NHNN Ngân hàng Nhà nước
CSH Chủ sở hữu NHTM Ngân hàng thương mại
CSTT Chính sách tiền tệ NK Nhập khẩu
CT Công ty NVTD Nhân viên tín dụng
CTCP Công ty cổ phần QĐ Quyết định
CTTC Cho thuê tài chính QHKH Quan hệ khách hàng
DN Doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh
DTBB Dự trữ bắt buộc TCTD Tổ chức tín dụng
DTT Doanh thu thuần TL Tỷ lệ
GDV Giao dịch viên TGĐ Tổng Giám đốc
GĐ Giám đốc TGHĐ Tỷ giá hối đoái
GTCG Giấy tờ có giá TMCP Thương mại cổ phần
GTGT Giá trị gia tăng TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GVHB Giá vốn hàng bán TS Tài sản
HĐKD Hoạt động kinh doanh TSLĐ Tài sản lưu động
HĐQT Hội đồng quản trị TSBĐ Tài sản bảo đảm (Từ chuẩn)
Page 4
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
HĐTD Hợp đồng tín dụng TSCĐ Tài sản cố định
HMTD Hạn mức tín dụng TT Thông tư
KCN Khu công nghiệp TTQT Thanh toán quốc tế
KH Khách hàng UBND Ủy ban Nhân dân
KNTT Khả năng thanh toán VLĐ Vốn lưu động
LHQ Liên Hiệp Quốc VLĐR Vốn lưu động ròng
LNST Lợi nhuận sau thuế XK Xuất khẩu
B – Thuật ngữ chuyên ngành
Thuật ngữ Diễn giải
ADB Asian Development Bank: Ngân hàng Phát triển Châu Á
ASEAN Association of Southeast Asia Nations: Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
ATM Automated Teller Machine: Máy đọc thẻ tự động
CAMEL Capital – Adequacy – Management – Earnings – Liquidity: Chỉ tiêu
5C trong đánh giá hoạt động của các ngân hàng
B/E Bill of Exchange: Hối phiếu
B/L Bill of Lading: Vận đơn đường biển
CIC Credit Information Center: Trung tâm Thông tin Tín dụng
CPI Consumer Price Index: Chỉ số giá tiêu dùng
C/O Certificate of Origin: Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ
D/A Document Against Acceptance: Thư tín dụng chứng từ chờ chấp nhận
DDU Delivered Duty Unpaid: Giao chưa nộp thuế
D/P Document Against Payment: Thư tín dụng chứng từ chờ thanh toán
Page 5
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
DUSD Demand for Dollar: Cầu Đô la Mỹ
DVND Demand for Vietnam dong: Cầu Việt Nam đồng
FV Future Value: Giá trị tương lai
GDP Gross Domestic Product: Tổng giá trị sản phẩm quốc nội
GNP Gross National Product: Tổng giá trị sản phẩm quốc dân
PV Present Value: Giá trị hiện tại
MB Money Basic: Lượng tiền cơ sở
mm Money Multiplier: Số nhân tiền tệ
MS Money Supply: Cung tiền tệ
NCF Net Cash Flow: Dòng ngân lưu ròng (Dòng tiền thuần)
NPV Net Present Value: Giá trị hiện tại ròng (Hiện giá ròng)
INCOTERMS International Commerce Terms: Các điều khoản thương mại quốc tế
IRR Internal Rate of Return: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Tỷ suất sinh lời
nội bộ)
ISBP International Standard Banking Practice: Tập quán ngân hàng Tiêu
chuẩn Quốc tế về kiểm tra chứng từ
PI Profitability index:
PP Payback Period: Thời gian hoàn vốn
Rd Require Reserve Rate (RRR): Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Re External Rate: Tỷ lệ dự trữ dư thừa
ROA Return on Assets: Lợi nhuận trên Tổng tài sản
ROE Return on Equity: Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu
ROI Return on Investments: Lợi nhuận trên Tổng vốn đầu tư
ROS Return on Sales: Lợi nhuận trên Tổng doanh thu
Page 6
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
SUSD Supply for Dollar: Cung Đô la Mỹ
SVND Supply for Vietnam dong: Cung Việt Nam đồng
UCP Uniform Customs and Practice for Documentary Credits: Quy tắc
thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ (VD: UCP 500, UCP 600)
URC Uniform Rules for Collection: Quy tắc thống nhất về nhờ thu (VD:
URC 522)
VAT Value Added Tax: Thuế giá trị gia tăng
WACC Weighted Average Cost of Capital: Chi phí sử dụng vốn bình quân
WTO World Trade Organization: Tổ chức Thương mại Thế giới
Page 7
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
PHẦN 1: CHUẨN BỊ CHO MỘT CUỘC PHỎNG VẤN
PART 1: PREPARING FOR AN INTERVIEW COURSE
Chương 1: Trang phục phỏng vấn
Chapter 1: Interview’s Attire
Trang phục thể hiện cá tính của bạn. Bộ trang phục gọn gàng, lịch sự sẽ thể hiện năng lực, thói
quen sinh hoạt và tác phong làm việc của bạn trước mắt nhà tuyển dụng. Biết đâu đấy, bạn sẽ
lọt qua vòng phỏng vấn dễ dàng bởi vì bạn là người có trang phục tạo thiện cảm nhất của buổi
phỏng vấn ngày hôm đó.
A. Trang phục phỏng vấn của Nam giới (Men's Interview Attire)
Danh mục trang phục Nam chuẩn được liệt kê theo bảng dưới đây.
List of Standard Men's Interview Attire listed in this following table.
Trang phục phỏng vấn
của Nam giới
(Men's Interview Attire)
Ảnh minh họa
(Artwork)
Chú thích
(Note)
Bộ đồ com lê
(màu kẻ - màu ghi
hoặc màu xám
sẫm màu)
Suit (solid color -
navy or dark grey)
Bộ áo com lê cho Nam
nên là bộ màu tối, màu
ghi hoặc xám. Bạn đừng
nên chọn bộ đồ lòe loẹt
hoặc quá sáng màu bởi vì:
- Màu sáng dễ làm người
đối diện lóa mắt
- Màu sáng dễ bẩn (nếu
bạn mặc chúng lâu)
- Màu tối luôn tạo cho
bạn cảm giác khỏe
khoắn và đó còn là màu
hấp thụ nhiệt tốt vào
mùa đông.
Page 8
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Áo dài tay (màu
trắng hoặc màu
phù hợp với cả bộ
vét)
Long sleeve shirt
(white or
coordinated with
the suit)
Vì chiếc áo com lê bên
ngoài là màu tối; do đó
bạn nên chọn chiếc áo sơ
mi bên trong màu sáng
hoặc khác màu để làm
điểm nhấn.
Thắt lưng
Belt
Chiếc thắt lưng với phong
cách đơn giản, không quá
“hầm hố” là một lựa
chọn thích hợp nơi công
sở.
Cà vạt
Tie
Cà vạt màu đỏ hoặc kẻ
sọc là một lựa chọn phù
hợp cho áo vét, tạo cảm
giác khỏe khoắn và đĩnh
đạc. Nguyên tắc cơ bản là
màu cà vạt phải đối lập
với màu của bộ áo vét.
(*) Cách phối màu cho
bộ trang phục
Page 9
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Tất tối màu, kết
hợp với giày da
Dark socks,
conservative
leather shoes
Nhìn vào hình vẽ bạn sẽ
thấy, tất tối màu và giày
da trông rất phù hợp và
thật dễ nhìn.
Một chút hoặc
không đeo trang
sức
Little or no
jewelry
Đơn giản và lịch thiệp là
phong cách cần có. Nếu
bạn mang quá nhiều trang
sức, người phỏng vấn sẽ
đánh giá bạn quá đề cao
bản thân hoặc thích “khoe
của”!
Page 10
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Website: www.giangblog.com Email: [email protected] 11
Kiểu tóc gọn gàng,
chuyên nghiệp
Neat, professional
hairstyle
Đối với mỗi khuôn mặt sẽ
có một kiểu tóc phù hợp,
tuy nhiên, kiểu đầu của
bạn cần hội đủ các yếu tố
sau:
- Tóc không được trùm
quá tai
- Tóc phải được chải
chuốt, không bù xù
- Tóc không được che
mắt, chạm quá lông
mày
- Đuôi tóc sau gáy cách
cổ áo tối thiểu 3 cm
Hạn chế râu chưa
cạo
Limit the
aftershave
Nếu râu được cạo sạch sẽ,
điều này chứng tỏ bạn là
người ngăn nắp gọn gàng
và luôn chú ý chăm sóc
bản thân. Đây là một đức
tính quan trọng của một
nhân viên chuyên nghiệp.
Móng tay được cắt
gọn gàng
Neatly trimmed
nails
Tất cả các móng tay của
bạn đều phải được cắt
giũa gọn gàng, đừng để
chúng quá dài.
Đặc biệt là bàn tay dùng
để bắt tay với người
phỏng vấn bạn.
Page 11
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Cặp trình ký hoặc
cặp công sở
Portfolio or
briefcase
Để mang theo các dụng cụ
cá nhân khác: giấy, bút,
card, sổ ghi chép… bạn
nên cho chúng vào trong
chiếc cặp trình ký hoặc
cặp công sở.
Một bộ trang phục chuẩn tông xuyệt tông
A standard costume ton-sur-ton
Bộ trang phục chuyên nghiệp cho Nam
Page 12
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
B. Trang phục phỏng vấn của Nữ giới (Women's Interview Attire)
Danh mục trang phục Nữ chuẩn được liệt kê theo bảng dưới đây:
List of Standard Women's Interview Attire listed in this following table:
Trang phục phỏng vấn
của Nữ giới
(Women's Interview
Attire)
Ảnh minh họa
(Artwork)
Chú thích
(Note)
Bộ đồ áo vét nữ
(màu xanh rêu -
màu đen hoặc màu
xám sẫm màu)
Suit (navy, black or
dark grey)
Bộ áo com lê cho Nữ nên
là bộ màu tối, màu đen
hoặc xám. Bạn đừng nên
chọn bộ đồ lòe loẹt hoặc
quá sáng
Page 13
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Áo sơ mi dài tay
cần vừa đủ dài để
bạn có thể ngồi thật
thoải mái
The suit skirt
should be long
enough so you can
sit down
comfortably
Giày nữ
Conservative shoes
Bạn nên chọn một đôi
giày có độ cao vừa phải
(khoảng 6 – 8 cm) để tạo
tác phong nhanh nhẹn và
tránh mỏi cổ chân.
Hạn chế trang sức
(không đeo nhiều
hoa tai lủng lẳng
hoặc cổ tay đầy
những vòng đeo
tay)
Limited jewelry (no
dangling earrings
or arms full of
bracelets)
Nếu bạn mang quá nhiều
trang sức, người phỏng
vấn sẽ đánh giá bạn quá
đề cao bản thân hoặc
thích “khoe của”!
Page 14
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Không đeo trang
sức còn tốt hơn là
bạn đeo những
trang sức rẻ tiền
Kiểu tóc phù hợp
Suitable hairstyle
Với bạn nữ sẽ có rất
nhiều kiểu tóc phù hợp,
tuy nhiên có một điểm
lưu ý là: Bạn nên búi tóc
cao sau gáy. Điều này
tạo sự gọn gàng, nhanh
nhẹn và chuyên nghiệp.
Bạn đừng nên để tóc lòa
xòa trước ngực hoặc rối
tung trước mắt nhà tuyển
dụng, đó là một ấn tượng
rất xấu và dễ gây phản
cảm.
Tất chân mỏng
Neutral pantyhose
Một chiếc váy ngắn cần
thiết một đôi tất chân
mỏng. Tôi không áp đặt
là ai cũng phải đi tất
chân với váy ngắn.
Nhưng nếu như đôi chân
của bạn có khiếm khuyết
gì đó thì bạn hãy nên
dùng một đôi tất chân để
che những điểm xấu đó
đi.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
No jewelry is better
than cheap jewelry
Page 15
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Sức nước hoa và
trang điểm nhẹ
nhàng
Light make-up and
perfume
Khi phỏng vấn, bạn sẽ
phải đối diện với người
phỏng vấn trong khoảng
cách từ 1 – 2m. Một cự ly
đủ để nhìn nhận rõ từng
cử chỉ và đặc điểm trên
khuôn mặt của bạn. Tốt
hơn hết là bạn đừng
trang điểm quá đậm, điều
này dễ gây sự chú ý và
dò xét của người đối
diện. Họ có thể nghĩ:
Liệu đây có phải là một
người quá điệu đà, tốn
thời gian vào việc chăm
chút và trang điểm cho
bản thân.
Móng tay được cắt
gọn gàng và sạch sẽ
Neatly manicured
clean nails
Tất cả các móng tay của
bạn đều phải được cắt
giũa gọn gàng, đừng để
chúng quá dài hoặc tô
màu sặc sỡ như hình bên.
Cặp trình ký hoặc
cặp công sở
Portfolio or
briefcase
Cũng như Nam giới, bạn
nên mang theo các dụng
cụ cá nhân khác: giấy,
bút, card, sổ ghi chép…
và cho chúng vào trong
chiếc cặp trình ký hoặc
cặp công sở.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 16
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Chương 2: Cử chỉ, thái độ khi phỏng vấn
Chapter 2: Interview Attire Tips
Trước khi bước vào cuộc phỏng vấn, bạn nên nghĩ rằng mình đã lựa chọn đúng đắn khi đi
phỏng vấn ngày hôm nay và mọi việc đều đã được chuẩn bị chu đáo. Điều này sẽ làm cho
bạn tự tin hơn
Before you even think about going on an interview, make sure you have appropriate
interview attire and everything fits correctly.
Bạn nên chuẩn bị quần áo từ buổi tối ngày hôm trước ngày phỏng vấn, và đừng sử dụng thời
gian của hôm phỏng vấn để soạn sửa quần áo.
Get your clothes ready the night before, so you don't have to spend time getting them ready
on the day of the interview.
Bạn nên giặt sạch quần áo ngay sau buổi phỏng vấn để sẵn sàng cho những lần phỏng vấn
tiếp theo.
You should take your clothes to the cleaners after an interview, so they are ready for next
time.
Lau chùi giày sạch sẽ
Polish your shoes.
Sử dụng một chút kẹo bạc hà trước khi bước vào công ty nơi bạn phỏng vấn
Bring a breath mint and use it before you enter the building.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 17
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Chương 3: Những chú ý
Chapter 3: Notes
1. Những gì bạn không nên mang khi phỏng vấn (What Not to Bring to the Interview)
Đó là:
+ Kẹo cao su
+ Điện thoại di động để chuông
+ Máy nghe nhạc
+ Café hoặc Đồ uống có ga
+ Nếu bạn có nhiều trang sức, hãy
để bớt chúng ở nhà (nếu là nữ
bạn chỉ nên đeo khuyên tai!)
+ Hãy che đi các hình xăm trên cơ
thể bạn
+ Quần áo không được nhăn nhúm
+ Gum
+ Mobile Phone with voice
+ Ipod
+ Coffee or Soda
+ If you have lots of jewelries, leave
some of them at home (earrings
only, is a good rule)
+ Cover tattoos on your body
+ Clothes are not wrinkled
2. Cách bắt tay (How to make a handshake)
Một cái bắt tay đúng mực và thể hiện đẳng cấp!
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 18
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Hãy chắc chắn rằng cả hai lòng bàn tay đã tiếp xúc tối đa và toàn bộ các ngón tay đã chạm vào
mu bàn tay của người đối diện
Make sure that both hands are pushed all the way in to meet web-to-web and your thumbs are
facing straight up.
Lắc nhẹ tay người đối diện theo chiều thẳng đứng
Shake just a couple of times in a vertical motion.
Phạm vi của chuyển động là 2 hoặc 3 inch. Các chuyển động được mở rộng từ vai, thông qua
các khuỷu tay, và thẳng qua bàn tay của bạn (1 inch = 2,54 cm)
The range of motion is 2 or 3 inches. The motion is extended from the shoulder, through the
elbow, and straight through to your hand.
Kết thúc bằng một cái bắt tay, trước khi màn giới thiệu kết thúc
End the handshake cleanly, before the introduction is over.
Thời gian của một cái bắt tay chỉ nên từ 3 đến 4 giây
If you want to count, a good handshake is held for 3 or 4 seconds.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Mở rộng tay phải của bạn và nắm chặt vào tay người đối diện.
Extend your right hand and grip the other person’s hand.
Page 19
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
PHẦN 2: NHỮNG LỜI KHUYÊN CHO CUỘC PHỎNG VẤN ĐẦU TIÊN
PART 2: FIRST JOB INTERVIEW TIPS
Lời dẫn: “Cuộc sống của chúng ta là sự tiếp nối của những kỳ thi, những điều cần phải cố
gắng phấn đấu và vươn lên, chẳng có chặng đường nào trải thảm đỏ hoa hồng cho chúng ta
bước. Chẳng có thất bại đầu tiên cũng như thành công sau cùng, bạn hãy cứ tâm niệm điều
này. Hãy cứ bình tĩnh, tự tin, chuẩn bị mọi thứ và cố gắng hết sức mình để không phải hối tiếc
điều gì…”
Ngay cả khi bạn có thể hơi lo ngại về cuộc phỏng vấn đầu tiên, chìa khóa để thành công trong
cuộc phỏng vấn xin việc đầu tiên chính là sự chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, thực hành tự phỏng
vấn, ăn mặc thật phù hợp và cố gắng giữ sự bình tĩnh khi nói.
Even though you’re probably going to be really nervous about your first job interview, the key
to success in the first interview is the preparing for the interview, practicing self-interview,
dressing suitable and try talking with confidence.
Dưới đây những lời khuyên để cuộc phỏng vấn lần đầu đạt thành công.
Here are first job interview tips to make the interview a success.
Trước khi bắt đầu buổi phỏng vấn đầu tiên Before Your First Job Interview
Nghiên cứu về công ty
Bạn hãy dành ra một chút thời gian để nghiên
cứu về công ty bạn ứng tuyển điều này sẽ giúp
bạn làm quen với phong cách họ làm việc. Có
rất nhiều thông tin về công ty mà bạn có thể
Research the Company
You should take some time to research the
company so you are familiar with how they
operate. There is a lot of company
information available online.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 20
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Thực hành phỏng vấn
Chọn trang phục đơn giản và thích hợp cho vị
trí mà bạn ứng tuyển vào. Nếu bạn không chắn
chắn hãy để những người lớn tuổi hơn trong
gia đình hoặc một nhân viên tư vấn hướng dẫn.
Bạn cũng nên xem những gì bạn không nên
mặc hoặc mang theo trong cuộc phỏng vấn
công việc đầu tiên. (Xem ở trên)
Ăn mặc phù hợp
Xem lại 10 câu hỏi phỏng vấn điển hình và
thực hành cách mà bạn trả lời chúng trước khi
bạn đi phỏng vấn. Hãy hỏi gia đình hoặc bạn
bè một vài câu hỏi và bạn tự rút ra cho mình
câu trả lời.
Xem video một cuộc phỏng vấn sẽ cung cấp
nhiều lời khuyên hữu ích để bạn thực sự chuẩn
bị sẵn sàng.
Xem thử một video phỏng vấn Watch a Job Interview Video
Watch interview videos that offer tips to
really be prepared.
Practice Interviewing
Viết một Sơ yếu lý lịch
Sơ yếu lý lịch sẽ tạo ấn tượng tốt cho người
phỏng vấn bạn. Bạn hãy mang thêm một bản
sao sơ yếu lý lịch của mình theo nếu bạn chỉ có
một bản gốc; và một tờ giấy, một chiếc bút bi
để ghi chép khi cần thiết.
Nếu bạn cần đi đến buổi phỏng vấn, bạn nên
lên kế hoạch đường đi từ trước. Hãy chắc chắn
rằng bạn biết nơi bạn sẽ phỏng vấn để mình
không bị lạc hay đi muộn.
Xác định đường đi và phương tiện
Tìm hiểu về công việc
truy cập trực tuyến trên mạng.
cho công việc?” Bạn có biết một người nào
khác làm việc tại công ty này hay không? Hãy
hỏi họ về công việc, quá trình phỏng vấn, và
về công ty.
Tìm hiểu về công việc bạn đang ứng tuyển.
Bạn hãy tự hỏi “Tại sao tôi là người tốt nhất
Learn about the job you are looking to get.
Ask yourself, "Why am I the best person for
the job?" Do you know someone else who
works at the company? Ask them about the
job, the interview process, and the
company.
Learn about the Job
Review typical teen interview questions
and answers and practice your responses
before you go. Ask a family member or
friend to ask you some questions, so you
can find your answers.
Dress Appropriately
Choose simple and appropriate attire for the
position you are interviewing for. If you're
not sure what to wear ask an adult family
member, or guidance counselor. Take a look
at what you shouldn't wear or bring in first
job interview, as well. (View in top)
Write a Resume
A resume will make a good impression on
the interviewer. Bring a copy of your
resume, if you only have main one; and a
pen and paper ready to take along for notes.
Get Directions and a Ride
If you need a ride to the interview, line it up
ahead of time. Make sure you know where
you are going for the interview so that you
do not get lost and are on time.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 21
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trong buổi phỏng vấn công việc đầu tiên
Hãy cố gắng bình tĩnh, tự tin và có tinh thần
cầu thị. Ngồi yên và giữ bình tĩnh nhiều nhất
có thể sẽ giúp bạn tập trung vào cuộc phỏng
vấn.
Nếu bạn cảm thấy bối rối, hãy tạm dừng cuộc
phỏng vấn bằng cách hít thở vài nhịp thật sâu
để suy nghĩ về câu hỏi.
Hãy tự tin vào kỹ năng của bạn và khả năng
khi bạn đang nói chuyện với người phỏng vấn.
Hãy nhớ đây là lần xin việc đầu tiên và bạn
chưa hề có kinh nghiệm làm việc thực tế nào.
Hãy thử kết hợp những điều bạn biết về công
ty đang muốn tuyển bạn.
During Your First Job Interview
Try to stay cool, calm, and collected.
Staying as calm as possible, will help you
focus on the interviewer.
If you feel flustered, pause and take a few
deep breathes to gather your thoughts.
Be confident in your skills and abilities
when you are talking to the interviewer.
Remember this is a first job and you aren't
expected to have a lot of experience.
Try to incorporate what you know about the
company looking to hire you.
Hãy trung thực
Tất cả những thành tích, những kinh nghiệm
và khả năng bạn nói không được quá tâng bốc;
hãy trung thực vì khi bạn trả lời chị nhân sự đã
ghi lại luôn các điểm nổi bật về bạn trong sổ
tay nhân sự rồi đấy.
Be honest
All of your archievement, your experiences,
your abilities you said do not too
impulsivily. Please be honest because when
you are answering all your archievements
had recorded in her recruitment notes.
Giao tiếp bằng mắt và tránh phiền nhiễu
Bạn đừng nên đảo mắt liên tục, nhìn xuống
gầm bàn hay nhìn vào chân của người phỏng
vấn. Điều này sẽ khiến người đối diện khó
chịu, họ có thể nghĩ bạn thiếu tự tin hoặc có
điều gì gian dối. Tốt nhất, bạn hãy nhìn trực
diện vào mắt của người phỏng vấn khi trả lời.
Make eye contact and avoid distractions.
You should not constantly rolling your eyes,
looking under the table, or look at the foot
of the interviewer. It will make they feel
uncomfortable, they may think you lack of
confidence or have something deceitful.
Ideally, you should look directly at the
interviewer's eyes when answer.
Page 22
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Listen and take notes
After your first job interview
PHẦN 3: CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUNG
PART 3: COMMONLY INTERNVIEWING QUESTIONS
Chương 1: Hỏi về thông tin cá nhân
Chapter 1: Personal information questions
Danh sách câu hỏi Khả năng hỏi Mục đích
1. Hãy giới thiệu đôi điều về bạn 95%
2. Ở trường bạn thích học môn nào nhất và tại
sao? 10%
3. Ở trường bạn không thích học môn nào nhất
và tại sao? 10%
4. Điểm trung bình ở lớp đại học của bạn là bao
nhiêu? 6%
5. Xem hồ sơ của bạn, tôi thấy có một số môn
học bạn không đạt kết quả cao. Bạn có thể nói
nguyên nhân?
15%
Hãy chuẩn bị sẵn một câu hỏi để hỏi cuối buổi
phỏng vấn nếu bạn được yêu cầu.
Lắng nghe và ghi chép
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Vào cuối cuộc phỏng vấn, bạn hãy nhớ cảm ơn
người phỏng vấn đã dành thời gian cho buổi
phỏng vấn bạn.
At the end of the interview, remember to
thank the interviewers for spending time for
you.
Prepare a question for the end of interview
if required.
Hãy gửi một lá thư cảm ơn ngay sau khi kết
thúc cuộc phỏng vấn. Nhắc họ về sự quan tâm
của bạn đối với vị trí ứng tuyển. Trong thư,
bạn gửi mỗi ghi chú cho mỗi người đã phỏng
vấn bạn.
Sau buổi phỏng vấn xin việc đầu tiên của
bạn. Send a thank you note immediately after
the interview. Remind them about how
interested you are in the position they are
looking to fill. Send a note to each person
that interviewed you.
Page 23
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
6. Bạn đánh giá như thế nào về khả năng giao
tiếp ứng xử của bản thân? 8%
7. Sau khi đọc xong CV của bạn, tôi có một chút
thắc mắc: “Dựa vào đâu mà bạn nói rằng bạn có
Kỹ năng giao tiếp tốt?”
65%
8. Có khi nào có một người không có ấn tượng
tốt với bạn nhưng nhờ vào khả năng giao tiếp của
mình bạn đã thay đổi cách nhìn nhận của người đó
không?
35%
9. Khó khăn của bạn khi trình bày trước đám
đông là gì? 12%
10. Bạn đã từng thất bại bao giờ chưa? Hãy kể về
thất bại lớn nhất mà bạn đã trải qua? 15%
11. Bạn đã bao giờ gặp điều gì bất hạnh chưa?
Lúc đó bạn suy nghĩ như thế nào? 12%
12. Bạn đã học được gì từ những sai lầm?
(Câu hỏi tương tự:
- Hãy mô tả một tình huống khó khăn bạn từng
gặp phải và cách bạn đã xử trí?
- Rắc rối lớn nhất mà bạn từng gặp phải trong
đời là gì, và bạn đã làm gì để giải quyết nó ổn
thỏa?)
20%
13. Hãy mô tả một tình huống khó khăn bạn từng
gặp phải và cách bạn đã xử trí?
(Câu hỏi tương tự:
- Rắc rối lớn nhất mà bạn từng gặp phải trong
đời là gì, và bạn đã làm gì để giải quyết nó ổn
thỏa?)
20%
14. Bạn định nghĩa như thế nào là “Thành công”? 17%
15. Bạn có dám đối mặt với những thử thách, khó
khăn không? 11%
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 24
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
16. Điều gì thường khiến bạn do dự, khó xử nhất? 15%
17. Bạn có những sở thích gì? 20%
18. Bạn có thích đọc sách không? Cuốn sách gần
nhất mà bạn đọc là cuốn sách nào? 5%
19. Bạn có lý tưởng sống không? Đó là gì? 8%
20. Thần tượng của bạn là ai? 8%
21. Theo bạn điều gì là quan trọng hơn cả: Tiền
bạc hay Địa vị? Tại sao? 4%
23. Điểm yếu nhất của bạn là gì? 20%
24. Bạn thích điều gì nhất? 14%
25. Bạn ghét điều gì nhất? 14%
26. Bạn ghét điều gì nhất trong cuộc sống và
trong công việc? 14%
27. Điều gì khiến bạn tự hào nhất về bản thân? 12%
28. Điều gì khiến bạn thất vọng nhất về bản thân? 12%
29. Bạn thích màu gì? Và tại sao? 5%
30. Nếu được ví mình như một loài hoa. Bạn
thích là loài hoa gì? 2%
31. Nếu được trở thành một loài vật. Bạn muốn
mình là con vật nào? 2%
32. Khi ra các quyết định quan trọng, bạn thường
tham khảo ý kiến của ai? 6%
22. Điểm mạnh nhất của bạn là gì? 20%
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 25
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
33. Khi làm việc nhóm bạn thường đảm nhận vị
trí nào, trưởng nhóm hay thành viên? 7%
34. Theo bạn cá nhân phải tôn trọng tập thể hay
tập thể phải vì cá nhân? 6%
35. Bạn còn có những năng khiếu nào không? 35%
36. Nếu chỉ chọn 1 (một) từ diễn tả về bản thân
mình. Bạn sẽ nói gì? 5%
37. Nếu bạn có đủ tiền bạc, ai đó khuyên bạn nên
nghỉ sớm, bạn có đồng ý không? 8%
38. Bạn có quen ai làm việc tại ngân hàng chúng
tôi không? 70%
1. Hãy giới thiệu đôi điều về bạn 1. Tell me about yourself
Trả lời:
Bạn bước vào phòng phỏng vấn, bắt tay
những người phỏng vấn bạn và ngồi
xuống. Chắc chắn rằng câu hỏi đầu tiên
của họ là: “Hãy giới thiệu về bản thân
em.”
Answer:
You walk into the interview room, shake
hands with your interviewer and sit down
with your best interviewing smile on.
Guess what their first question is: “Tell me
about yourself.”
Trong thực tế, đây là một câu hỏi phỏng
vấn rất hay gặp nhưng lạ một điều rằng
rất ít ứng viên dành nhiều thời gian để
chuẩn bị chính xác câu trả lời. Có lẽ do
câu hỏi có vẻ quá đơn giản, hoặc bạn
thường hay nghĩ sâu xa đến nhiều câu hỏi
hóc búa khác mà quên đi rằng: Chính
những câu hỏi tổng quan ban đầu như thế
này là chìa khóa quan trọng để bạn thành
công và gây ấn tượng tới các nhà tuyển
dụng.
Actually, it's such a common interview
question; it's strange that very few
candidates spend much time to prepare for
exactly how to answer it. Perhaps because
the question seems to be simple or you
usually think of other difficult questions
and forget that: Those first general
questions are important key to success and
make impression with the interviewers.
Page 26
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Cuộc phỏng vấn của bạn thông thường
chỉ diễn ra trong vòng 10 – 15 phút. Bạn
không có nhiều thời gian để dông dài
hoặc mong chờ những câu hỏi khó để
khoe vốn kiến thức của mình. Hãy chăm
chút cho từng câu trả lời. Câu từ tinh tế,
sâu sắc, đi vào trọng tâm vấn đề.
Your interviewer usually taking in about
ten to fifteen minutes. You do not have so
many time to talk so much words or wait
for difficult questions to show off your
knowledge Be thorough with each of your
answer. Fine and deep sentence, forcus
into the questions.
Hãy trả lời một cách cụ thể
Cái nhà tuyển dụng muốn nghe chỉ là một
đoạn mô tả ngắn gọn chừng 2 - 3 phút về
bạn. Điều cốt yếu trong đoạn mô tả này là
bạn phải nêu được những ý chính, những
lợi ích thiết thực liên quan đến vị trí ứng
tuyển của bạn. Đoạn mô tả cần cụ thể và
ngắn gọn, bao gồm các thông tin sau:
Be specific in your answer
+ Các khả năng và kỹ năng của bạn.
+ Các thành tích nổi bật trong quá khứ.
+ Sở thích, thói quen, năng khiếu của
bạn.
+ Your abilities and skills.
+ Your farmous achievement in the
past.
+ Your hobbies, habit and your
aptitude.
Tác phong trả lời
Phong cách trả lời thoải mái, tự tin.
Không ậm ờ, không nói quá nhanh,
không nói quá to hoặc quá bé (Bạn hãy
thử tập trước với bạn bè, người thân để
có được lời khuyên hữu ích). Câu trả lời
phải trung thực, biết chọn điểm nhấn để
gây ấn tượng. Đừng nghĩ quá lâu kẻo
người phỏng vấn tưởng bạn đang bịa ra
câu trả lời.
Một câu trả lời có sức thuyết phục khi nó
làm toát lên hình ảnh một người ứng viên
có năng lực, thông minh, trí tuệ, trung
Response behavior
Respond style is comfortable and
confidence. Do not sound-in-sound, talk
too fast, high volume or low volume (You
can try to practise before the interview
with your friend, your family to have good
advices). The answer must honest, have
highlight notes to make impression. Do
not think in long time, the interview may
think you are cooking the answer.
An answer has a good convincing when it
revealed image of a capable, intelligent,
honest, culture and have ambitious
The interviewers just want to hear a short
self-description in two to three minutes.
It's essential in this paragraph that you
must list out the main ideas, real benefits
to employer if you are hired. Be specified
and short with following information:
Page 27
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thực, có văn hóa và có hoài bão. candidate.
Ví dụ 1: Câu trả lời thông thường
Tôi tên là Nguyễn Văn A, hiện tôi đã tốt
nghiệp cử nhân kinh tế khoa Tài chính
Ngân hàng của Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân. Tôi là một người thích “Nói ít
làm nhiều!”. Tôi có óc hài hước và sáng
tạo, tôi luôn muốn hoàn thành công việc
hiệu quả và nhanh nhất.
VD Bạn ứng tuyển vị trí “Quản lý rủi
ro tín dụng” thì nên trả lời thêm: Tôi
am hiểu quy trình tín dụng, có khả năng
phân tích tài chính tốt và rất thành thạo
với máy vi tính.
Example 1: Normal respond
My name is Nguyen Van A; I have a
Bachelor of Economic Science in Banking
and Finance of Natinonal Economic
University. I like "Talk less do more!" I
have a sense of humor and creativity; I
want the job done efficiently and quickly.
Ví dụ 2: Câu trả lời của người có kinh
nghiệm
Phân tích: Đây là một cách trả lời hay.
Bằng cách nhấn mạnh những thông tin cụ
thể về khả năng, kinh nghiệm và kiến thức
sâu rộng, bạn mang đến cho nhà tuyển
dụng một cái nhìn tổng thể về bản thân
mình. Ngoài ra câu trả lời trên không chỉ
đề cập đến khả năng chuyên môn của bạn
mà còn thể hiện bạn có khả năng thiết lập
Example 2: Answer of an experienced
person
I have three years experience working in
many different industries: from marketing
and advertising to business. I also worked
in e-commerce industry in the past two
years, and have much knowledge of the
market. I have ability of analysis and using
computer proficiency. Moreover, I have a
team spirit and improving. I improved
myself through the challenges.
Analysis: This is a good answer. By
emphasizing specific information about the
ability, experience and extensive
knowledge, your employer gives an overall
view of themselves. Also answers not only
refer to your professional ability but also
your ability of establishing good
relationships with people around, which is
For example, you are applying the
position “Credit risk management” can
add more: I understand the credit process.
I am good at financial analysis and very
proficient with computer.
Tôi có ba năm kinh nghiệm làm việc ở
nhiều ngành nghề khác nhau: từ tiếp thị,
quảng cáo đến kinh doanh. Tôi còn làm
việc trong ngành thương mại điện tử
trong hai năm qua, và có nhiều kiến thức
về thị trường. Tôi có khả năng phân tích
và sử dụng máy tính thành thạo. Hơn nữa,
tôi là người có tinh thần đồng đội và cầu
tiến. Tôi biết phát triển bản thân mình
qua những thử thách.
Page 28
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung
quanh, là “kỹ năng mềm” được nhiều
nhà tuyển dụng chú trọng ngày nay.
favourable “the soft skills” to employers.
2. Ở trường bạn thích học môn nào
nhất và tại sao?
2. What subject do you like in your
school and why?
Trả lời:
Ví dụ 1
Ở trường tôi thích học môn Toán và các
môn tự nhiên. Bởi vì nó giúp cho tôi có
tư duy logic, óc phán đoán nhanh nhẹn,
tinh tế và chính xác.
Ví dụ 2
Ở trường tôi thích học môn Văn. Bởi vì
nó giúp tôi kỹ năng diễn thuyết, trình bày
và diễn giải một vấn đề có sức thuyết
phục.
Ví dụ 3
Ở trường tôi thích học môn Ngoại ngữ
(như Tiếng Anh). Tại vì tôi thích tìm hiểu
và khám phá nhiều nền văn hóa, tri thức
trên thế giới.
Answer:
Example 1
In school I like to study mathematics and
natural subjects. Because it helps me with
logical thinking, quick, sophisticated,
accurate judgement.
Example 2
At school I like to study literature.
Because it helps me to develop persuasive
speaking skills, presenting and explaining
of a problem.
Example 3
At school I like to study foreign languages
(like English). Because I like to learn and
explore different cultures, knowledge of
the world.
3. Ở trường bạn không thích học
môn nào nhất và tại sao?
3. What subject do you not like in
your school and why?
Trả lời:
Phân tích: Bạn hãy trả lời thành thực
câu hỏi này theo đúng sở ghét của bạn.
Nhà tuyển dụng chỉ đang muốn dò xét
thêm về cá tính của bạn.
Ví dụ 1
Tôi không thích môn Thể dục ở trường
bởi vì tôi thấy nó thật mất thời gian.
Ví dụ 2
Answer:
Analysis: You should answer the questions
according to your dislikes. The employer
only wants to investigate more about your
personality.
Example 1:
I do not like Gymnastics in school because
I think it waste a lot of time.
Example 2:
Page 29
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Tôi ghét môn Lịch sử bởi vì không hiểu
sao tôi không thể nào tập trung đầu óc để
học thuộc nó.
I hate History because I do not understand
why I could not focus my mind to
memorize it.
4. Điểm trung bình ở lớp đại học của
bạn là bao nhiêu?
4. How much is your average mark in
university?
Trả lời:
Phân tích: Bạn hãy trả lời đúng theo
điểm số ở trường và theo hồ sơ đã nộp.
Nhà tuyển dụng đang muốn xác thực lại
thông tin và nhìn nhận sự thành thật của
bạn.
Answer:
Analysis: You should answer correctly as
your mark in university and in the
documents submitted. Employers are
looking to authentic again this information
and recognize your honesty.
5. Xem hồ sơ của bạn, tôi thấy có một
số môn học bạn không đạt kết quả cao.
Bạn có thể nói nguyên nhân?
5. When see your personal document,
I see some subject you did not reach a
good mark. Can you tell me about the
reason?
Trả lời:
Vâng, đúng vậy. Quả là tôi có một số
môn học không được tốt. Những điểm số
tôi đạt được chỉ là những phản ánh tại 1
thời điểm trong quá khứ. Và tôi ngày
hôm nay đã trưởng thành hơn rất nhiều,
tôi tin đây không phải nguyên nhân gây
cản trở công việc của tôi hiện tại cũng
như sau này.
Phân tích: Với loại câu hỏi này, nếu bạn
trả lời một cách thành thật thì quả là sai
lầm. Câu hỏi này của nhà tuyển dụng
không phải muốn chỉ ra điểm yếu của bạn
mà chỉ muốn xem thái độ và cách giải
quyết của bạn trước một tình huống khó
xử. Đừng cố tìm ra nguyên nhân, cách trả
lời tốt nhất là đối diện với sự thật
Answer:
Yes, that’s right. I didn't have good mark
at some subject. My mark is only reflected
at one moment in the past. And now, I
improved very well, I trust that it can not
be reason hinder my work in present and
in the furture.
Analysis: With this kind of question, it will
be a mistake if you answer honestly. This
question of employer is not made to point
out weaknesses that just want to see your
attitude and your solutions in front of a
dilemma. Do not try to find the cause, the
best answer is to face the truth
6. Bạn đánh giá như thế nào về khả
năng giao tiếp ứng xử của bản thân?
6. How do you assess your
communication skill?
Page 30
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
Khách quan mà nói, tôi thấy mình có khả
năng tương đối tốt trong giao tiếp ứng xử,
tuy nhiên tôi muốn mình được tiếp xúc và
trải nghiệm nhiều hơn trong môi trường
làm việc mới.
Answer:
Objectively, I find myself relatively
capable of communication skills, but I
want to be exposed and more experience
in the new working environment.
7. Sau khi đọc xong CV của bạn, tôi
có một chút thắc mắc: “Dựa vào đâu
mà bạn nói rằng bạn có Kỹ năng giao
tiếp tốt?”
7. After read your CV, I have a
question: “On which you rely when you
said that you have a good
communication skill?
Trả lời:
Câu hỏi này cũng là 1 lưu ý đối với các
ứng viên trong quá trình viết CV trước
khi gửi đến ngân hàng. Hãy thử tự đặt câu
hỏi với tất cả những gì bạn đã nêu ra
trong CV, chắc chắn nhà tuyển dụng sẽ
đọc nó và hỏi bạn một số vấn đề liên
quan. Bạn hãy chuẩn bị cho những câu
hỏi dạng này để không lúng túng khi bị
phỏng vấn.
Ví dụ
Tôi nhận thấy rằng mình rất dễ bắt
chuyện và tìm hiểu một người lạ. Đó là
do tôi biết mình sẽ nói những gì và điều
đó người nghe có quan tâm hay không.
Tôi lại là một người hài hước nên mỗi
câu chuyện tôi đều thêm thắt những tình
huống thú vị, khiến người nghe tò mò và
muốn bắt chuyện lại với tôi. Tôi cũng rất
hay tìm tòi kiến thức ở nhiều lĩnh vực
khác nhau như: Ẩm thực, văn hoá, kinh
tế, xã hội … những kiến thức này giúp tôi
giao tiếp được với nhiều người hơn, và
khiến cho câu chuyện của tôi phong phú
hơn, hấp dẫn hơn.
Answer:
This question also is noted with applicants
when writing CV and before sending it to
bank. You should try to make questions
with all of information listed out in your
CV, surely the interviewer will read those
and ask you some issues. Do prepare all
types of the question like this to avoid
embarrassing when you are being
interviewed
For example
I realized that I am good at talking and
find out a stranger. That's because I know
I will say what and the listener will be
interested in. I am a humor person so each
of story I have embellished the interesting
situations, make the listener curious and
want to talk back to me. I also learning
knowledge in many different areas such
as: Food, cultural, economic, social ...
these knowledge help me communicate
with more people, and make my story
richer, more attractive.
Page 31
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
8. Có khi nào có một người không có
ấn tượng tốt với bạn nhưng nhờ vào
khả năng giao tiếp của mình bạn đã
thay đổi cách nhìn nhận của người đó
không?
8. Is there in a situation, there is
someone who is not impressed with you
but thanks to your community’s ability
it has changed the point of view of him?
Trả lời:
Chắc chắn là đã có trường hợp này! Đây
cũng chính là điều kỳ diệu của khả năng
giao tiếp. Tôi có thể không xinh xắn hay
tài giỏi, cũng có nhiều người ban đầu
không thích tôi, nhưng nhờ vào sự giao
tiếp và những câu chuyện hết sức thú vị
của mình … tôi đã khiến họ thay đổi cách
nhìn nhận về mình.
Answer:
Yes, surely I had! This is the magic of
communication skills. I can not beautiful
or talented, there are many people who
initially did not like me, but thanks to the
communication and the story of his very
interesting ... I've made them change their
perceptions about.
9. Khó khăn của bạn khi trình bày
trước đám đông là gì?
9. What is your difficult when present
before a crowd?
Trả lời:
Khó khăn của tôi khi trình bày trước đám
đông là đôi khi đột nhiên lúng túng. Đó là
khi sự diễn đạt không theo kịp với dòng
suy nghĩ ồ ạt trong tư duy.
Answer:
My difficulty when presented before a
crowd is suddenly confused sometimes.
That's when the expression does not keep
up with the massive line of thought in
thinking.
10. Bạn đã từng thất bại bao giờ
chưa? Hãy kể về thất bại lớn nhất mà
bạn đã trải qua?
10. Have you ever failed before? Tell us
about the biggest failure you've had?
Trả lời:
Tôi nghĩ rằng cuộc sống rất công bằng,
cho bạn cái gì và lấy đi của bạn cái gì
cũng đều để lại bài học sâu sắc. Khi đối
mặt với thất bại, tôi luôn suy nghĩ lạc
quan rằng mình sẽ gặt hái được thành
công nếu biết đứng dậy ngay sau đó. Bởi
vậy, tôi xem việc gặp thất bại cũng chính
là sự khởi đầu cho những điều tốt đẹp
Answer:
I think life is fair, gives you nothing and
take away what you have also left a
profound lesson. When faced with failure,
I always think positive that he will reap
success if known stand up after that. So, I
see the failure is also the start of better
things. The greatest failure ever happened
to me is when they can not get a job right
Page 32
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
hơn.
Thất bại lớn nhất từng xảy ra đối với tôi
là khi không thể xin được việc làm đúng
với chuyên ngành của mình sau khi tốt
nghiệp. Điều này khiến cho tôi thêm
quyết tâm để thi tuyển vào đây.
with my major after graduation. This
makes me more determined to contest
here.
11. Bạn đã bao giờ gặp điều gì bất
hạnh chưa? Lúc đó bạn suy nghĩ như
thế nào?
11. Have you ever encountered
something unfortunate yet? What do
you think at that time?
Trả lời:
Tôi có biết một câu nói nổi tiếng trong
thư của cha Các Mác gửi cho Các Mác là:
“Mặt trời không chiếu cho riêng ai
những người trần thế, dù người hạnh
phúc đến bao nhiêu thì cũng có những
giờ bất hạnh”. Ai trong chúng ta cũng có
lúc gặp phải những điều bất hạnh – Tôi
cũng vậy. Vấn đề là bạn hãy biết vươn
lên và vượt qua những điều bất hạnh đó.
Answer:
I know a famous saying in the letter sent
from his father Karl Marx to Karl Marx
was: "The sun does not shine for those
who own the world, despite the many
happy hours there are also unfortunate.”.
Anyone of us sometime has encountered at
the misfortunes - me too. The problem is
that you please rise and overcome that
misfortunes.
12. Bạn đã học được gì từ những sai
lầm?
12. What have you learned from your
mistakes?
Trả lời:
Ngay cả khi vấn đề của bạn là không có đủ
thời gian để học tập, nghiên cứu, bạn cũng
cần cho nhà tuyển dụng thấy cách bạn đã
điều chỉnh thứ tự ưu tiên trong lịch làm việc
của mình để giải quyết nó. Việc này chứng
tỏ bạn là người có tinh thần trách nhiệm và
có thể tự mình tìm ra giải pháp cho vấn đề
Answer:
Analysis: Sometimes, you will not know the
answer to this question of how, especially
when you're out of school and had no
experience. When asked this question, the
employer wants to know you are capable of
thinking to find solutions to all problems you
encounter or not.
Even if your problem is not enough time to
study, research, you also need to show
employers how you've adjusted the order of
priority in his schedule to solve it. This
proves you are a person with a sense of
responsibility and would be able to find
Phân tích: Đôi lúc, bạn sẽ không biết trả
lời câu hỏi này như thế nào, đặc biệt là khi
bạn mới ra trường và chưa có kinh nghiệm.
Khi hỏi câu này, nhà tuyển dụng muốn biết
bạn có khả năng tư duy để tìm ra giải pháp
cho tất cả vấn đề bạn gặp phải hay không.
Page 33
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
gặp phải.
Ví dụ 1
Trong cuộc sống chúng ta, ai cũng từng
mắc phải sai lầm. Tôi cũng vậy, nhưng sai
lầm đó đã cho tôi những bài học sâu sắc
nhất.
Tôi đã từng quá tin vào một người bạn, vì
thế đã bị bạn lợi dụng lấy đi chiếc xe máy
mà mẹ tôi đã dành dụm để mua cho tôi làm
phương tiện đi học và đi làm. Qua sự việc
này tôi nghĩ rằng mình nên chọn đúng bạn
mà chơi và đôi khi trong công việc cần thận
trọng, cân nhắc để hạn chế những rủi ro
không đáng có.
Ví dụ 2
Tôi nghĩ rằng một trong những điều quan
trọng nhất mà tôi đã học được từ những sai
lầm là sự kiên trì, không nên từ bỏ quá sớm
mục tiêu, bởi vì thành công có lẽ đã ở ngay
trước mắt tôi.
Ví dụ 3
Tôi nghĩ rằng không có một ai là hoàn hảo,
ai trong chúng ta cũng đã từng mắc phải sai
lầm. Đứng trước một sai lầm, tôi nghĩ rằng
mình nên phân tích, suy xét vấn đề để khắc
phục các nguyên nhân chủ quan và hạn chế
các nguyên nhân khách quan để điều này
không xảy ra một lần nữa.
solutions for problems encountered.
Example 1
In our lives, everyone has ever made a
mistake. Me too, but it was wrong for me the
most profound lessons.I had complete trust
in a friend, so you have been taking
advantage of the motorcycle which my
mother had saved to buy me as a means of
going to school and work. Through this I
think that you should choose the right play
and sometimes work carefully, weighing up
to limit unnecessary risks.
Example 2
I think one of the most important things I've
learned is persistence. Not to give up too
soon, because the solution is probably right
in front of me.
Example 3
Nobody's perfect, everybody commits
mistakes, to make it right, i just look back to
that particular problem and i look the
positive and the negative so that i never to
do it again.
13. Hãy mô tả một tình huống khó
khăn bạn từng gặp phải và cách bạn đã
xử trí?
(Câu hỏi tương tự:
- Rắc rối lớn nhất mà bạn từng gặp phải
trong đời là gì, và bạn đã làm gì để
giải quyết nó ổn thỏa?)
13. Describe a difficult situation you
ever encountered and how you tackle?
(The same questions:
- What is the most biggest problem that
you ever had in your life, and what did
you do to make it right?)
Page 34
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
Đó là khi “sếp” của một bộ phận khác, ông
ta đã gọi tôi vào văn phòng quát tháo và gọi
lớn tên tôi. Tôi đề nghị ông ta bình tĩnh và
giải thích rằng tôi đã làm sai chuyện gì, khi
ông ta không thể làm điều đó đối với tôi,
Ông ấy đã bình tĩnh trở lại và cho đó chỉ là
một sự hiểu lầm và ông đã xin lỗi tôi những
gì không phải và chúng tôi lại vui vẻ trở lại.
Phân tích: Câu trả lời cho thấy nỗ lực của
bạn trong việc giải quyết vấn đề, khiến nhà
tuyển dụng nghĩ rằng bạn là người luôn
kiểm soát được bản thân trong mọi tình
huống
Answer:
That's when the “boss” of the other part, he
called me into his office yelling and called
out my name. I suggest he calm and explain
that what I did wrong, when he could not do
it for me, He has calmed down and it was
just a misunderstanding and he would not
my fault what they do and fun again.
Analysis: The answer shows your efforts in
solving problems, making employers think
you are always self control in all situations
14. Bạn định nghĩa như thế nào là
“Thành công”?
14. How do you evaluate “success”?
Trả lời:
Ví dụ 1
Theo tôi thành công đơn giản là biết đứng
dậy sau những thất bại của chính mình.
Ví dụ 2
Thành công là cái đích giúp ta thêm động
lực để vươn tới, dám nghĩ và dám làm.
Ví dụ 3
Thành công là nơi mà chúng ta cần phải
tiếp tục đạt được những mục tiêu trong một
khoảng thời gian nhất định và quá trình này
không bao giờ dừng lại.
Ví dụ 4
Thành công là cảm giác mà bạn có được từ
những thành tựu cũng như sự hài lòng về
các mục tiêu mà bạn đã đặt ra.
Ví dụ 5
Answer:
Example 1
In my opinion, Success is simply that you
can stand up after each of your failure.
Example 2
Success is a target to help us to get more
motivation to reach, to think to do.
Example 3
Success is the place where we need to
continue reach the target in a fixed timeline
and this process never stops.
Example 4
Success is the feeling that you get from
achievements, also satsifaction of the
targets you set.
Example 5
Success is continuously improving and
Page 35
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Thành công là liên tục cải tiến và hoàn
thành một cách xuất sắc công việc mà bạn
yêu thích.
excellent complete the job you love.
15. Bạn có dám đối mặt với những thử
thách, khó khăn không?
15. Do you dare to face the challenges
and difficulties?
Trả lời:
Tôi luôn sẵn sàng đối mặt với những thử
thách và khó khăn; bởi vì tôi biết rằng:
“Chẳng có con đường vinh quang nào
trải thảm đỏ cho chúng ta bước!”
Answer:
I am always ready to face the challenges
and difficulties; because I know that:
“There is no way glorious red carpet for
us to step on”
16. Điều gì thường khiến bạn do dự,
khó xử nhất?
16. What makes you usually most
hesitate, awkward?
Trả lời:
Điều khiến tôi khó xử nhất là khi bị nhờ
vả một việc mà tôi không thể giúp được.
Answer:
What makes me most awkward when be
depended on something that I can not help
17. Bạn có những sở thích gì? 17. What are your hobbies?
Trả lời:
Ví dụ 1: Tôi rất thích đi du lịch cùng bạn
bè, người thân; khám phá những món ẩm
thực nổi tiếng ở Hà Nội và những nơi tôi
được dịp đặt chân đến. (Bạn có thể bị hỏi
thêm: Bạn đã đi du lịch được những đâu?
Bạn thích món ăn nào ở Hà Nội?)
Ví dụ 2: Tôi thích được tiếp xúc với
những người hài hước và dí dỏm.
Ví dụ 3: Tôi thích đi shopping cùng bạn
bè, đi ăn uống ở phố cổ Hà Nội. (Bạn có
thể bị hỏi thêm, bạn thích món ăn nào ở
phố cổ Hà Nội!)
Ví dụ 4: Tôi thích thể thao, đặc biệt là
bóng đá. (Bạn có thể bị hỏi thêm: Bạn
thích đội bóng nào? Thích cầu thủ nào?
Answer:
Example 1: I like to travel with friends
and relatives; explore the popular food in
Hanoi and the places where I have been.
(You may be asked more: Where did you
travel? What food do you like in Hanoi?)
Example 2: I like to meet to the humorous
and witty person.
Example 3: I like go shopping with
friends, go eatting at the Old Quarter. (You
may be asked more: What food do you like
in Hanoi?)
Example 4: I like sports, especially
football. (You may be asked more: What
football team does you like? Your
favourite player? Be ready to answers!)
Page 36
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Hãy chuẩn bị sẵn câu trả lời nhé!)
Ví dụ 5: Tôi thích được giúp ba mẹ công
việc nhà, tôi thấy mình trưởng thành và
có trách nhiệm hơn với gia đình.
Example 5: I love to help my parents with
house works, I find myself more mature
and more responsible with my families.
18. Bạn có thích đọc sách không?
Cuốn sách gần nhất mà bạn đọc là
cuốn sách nào?
18. Do you like reading? What book
did you read in recent?
Trả lời:
Có, tôi thích đọc những quyển sách kể về
các doanh nhân thành đạt. Như Steven
Jobs, Bill Gates hay sách dạy làm giàu
của Adam Khoo. Cuốn sách gần nhất tôi
đọc là quyển: “Làm chủ tư duy thay đổi
vận mệnh” của Adam Khoo. Đó là một
quyển sách rất hay và lôi cuốn, nó giúp
tôi một tư duy hoàn toàn mới về cuộc
sống, một tinh thần nhiệt huyết để sống
và làm việc, một sự tự tin để kiểm soát và
làm chủ mọi vấn đề.
Answer:
Yes, I like books of successful
businessmen. Such as Steven Jobs, Bill
Gates or books teach you get rich by
Adam Khoo. The most recent book I read
is: “Master your mind, design your
destiny” by Adam Khoo. This book is
good and attractive, bringing me a fresh
thought of life, an enthusiasm to live and
work, a faith to control and win
everything.
19. Do you have a slogan in your life?
What is it?
Trả lời:
Ví dụ 1
Tôi có lý tưởng sống. Đó là “Hãy sống
như ngày hôm nay là ngày cuối cùng của
cuộc đời mình”.
Ví dụ 2
Tôi có lý tưởng sống. Đó là “Hãy nói
bằng đôi tay”.
Answer:
Example 1
I have the ideal life. It is “Live like today
is the last day of your life”
Example 2
I have the ideal life. It is “Let's talk with
your hands”
20. Thần tượng của bạn là ai? 20. Who is your idol?
Trả lời:
Ví dụ 1
Answer:
Example 1
19. Bạn có lý tưởng sống không? Đó là
gì?
Page 37
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Thần tượng của tôi là Steven Jobs –
Huyền thoại của thung lũng silicon. Một
nhà doanh nhân tài ba của ngành công
nghệ với những suy nghĩ thật khác biệt và
tinh tế.
Ví dụ 2
Thần tượng của tôi là Bill Gates – một
doanh nhân người Mỹ, nhà từ thiện, tác
giả và là chủ tịch tập đoàn Microsoft,
hãng phần mềm khổng lồ nổi tiếng khắp
toàn thế giới. Tôi rất thích một câu nói
của ông: “Thế giới vốn không công bằng.
Bạn biết điều này chứ? Dù bạn có nhận
thấy sự bất công trong xã hội hay không
thì cũng đừng hy vọng làm thay đổi được
nó. Việc cần làm là hãy thích nghi với
nó.”
My idol is Steven Jobs – Silicon Valley
legend. A talented businessman of the
high-technology industry with diffirent
and exceptional thought.
Example 2
My idol is Bill Gates – an American
businessman, philanthropist, author and
chairman of Microsoft, the giant software
maker famous throughout the world. I like
a saying of his: “The world is not fair
capital. You know this you? Whether you
see the injustice in society or not, do not
expect to change it. The need to do is
adapt to it.”
21. Theo bạn điều gì là quan trọng
hơn cả: Tiền bạc hay Địa vị? Tại sao?
21. What is important, money or
position? Why?
Trả lời:
Đây là một câu hỏi để kiểm tra tính cách
của bạn. Bởi vậy câu hỏi sẽ có nhiều cách
để trả lời, miễn là bạn diễn giải nó một
cách hợp lý.
Ví dụ 1
Tôi nghĩ rằng cả Tiền bạc và Địa vị đều rất
quan trọng. Chúng luôn luôn đồng hành và
hỗ trợ lẫn nhau.
Ví dụ 2
Tôi nghĩ rằng Địa vị là quan trọng hơn cả.
Địa vị tốt là nền tảng để có tiền bạc và
quyền lực.
Answer:
This is a question to test your character.
Therefore have different questions to
answer, as long as you interpret it
appropriately.
Example 1
I think both Money and Station are
important. They always accompany and
support each other.
Example 2
I think Position is the main thing. If we are
in good position automatically money will
comes to us.
22. Điểm mạnh nhất của bạn là gì? 22. What is your greatest strength?
Page 38
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
(Để trả lời cho câu hỏi này, bạn nên tìm
hiểu trước “Mô tả từng vị trí công việc”
để có câu trả lời phù hợp, kết hợp với gợi
ý sau.)
Ví dụ 1
Tôi là người có sức khỏe, được đào tạo
bài bản và đã được tôi luyện trong một
môi trường làm việc chuyên nghiệp. Tôi
hoàn toàn tự tin mình có thể làm tốt công
việc của vị trí này.
Ví dụ 2
Khi tôi làm một công việc, tôi không chỉ
muốn hoàn thành nó đúng hạn. Hơn hết,
tôi mong muốn hoàn thành nó tốt nhất so
với kế hoạch.
Answer:
(To answer this question, you should find
out “Describe for each position” in the
first to get match answers, combine with
these following suggestions.)
Example 1
I am a healthy person, had a welling
trained and had been forged in a
professional working environment. I was
confident I could do a good job of this
location
Example 2
When I'm working on a project, I don't
want just to meet deadlines. Rather, I
prefer to complete the project best ahead
of schedule.
23. Điểm yếu nhất của bạn là gì? 23. What is your greatest weakness?
Trả lời:
Ví dụ 1
Tôi là một người thông minh và có khả
năng tiếp thu kiến thức nhanh; tuy nhiên
cũng vì vậy mà khi làm việc nhóm tôi ít
lắng nghe ý kiến của người khác – đôi khi
gọi là Tự phụ. Nhưng khi tiếp xúc với
nhiều người hơn, đặc biệt là một số người
mới thân với nhóm bạn của tôi, tôi nhận
thấy rất nhiều người còn giỏi giang hơn
tôi và tôi cần phải học hỏi. Tôi đang cố
gắng học cách lắng nghe người khác…
Phân tích VD1: Bạn hãy nêu ra những
điểm yếu ít liên quan đến vị trí ứng tuyển,
hoặc điểm yếu mà bạn có thể sớm khắc
phục nó trong thời gian tới.
Ví dụ 2
Answer:
Example 1
I am an intelligent person and able to
acquire knowledge quickly, however also
working so that my little group of people
listening to others - sometimes called the
Self side. But when exposed to more
people, especially some new friends with
my group, I noticed a lot of people are
good giang than me and I need to learn.
I'm trying to learn how to listen to others
...
Analysis Ex 1: Name each of the
weaknesses less relevant to the position,
or weakness that you can fix it soon in the
future.
Example 2
Page 39
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Tôi có nhược điểm là một khi đã làm việc
là hết sức tập trung, bất cứ ai làm phiền
cũng làm tôi cáu kỉnh và tôi có thể quát
um lên nếu người đó làm tôi phải gián
đoạn công việc.
Phân tích VD2: Cái hay của câu trả lời
này là đã biến điểm yếu “dễ cáu gắt” của
bạn trở thành điểm mạnh là niềm đam mê
công việc của bạn.
I have the drawback is that once work is
very focused, well anyone who bothered
me and I can surly broad um up if he does
I have to interrupt work.
Analysis Ex 2: The beauty of this answer
is turned weakness "irritability" become
your strengths is the passion of your work.
24. Bạn thích điều gì nhất? 24. What do you like most?
Answer:
What I like is simply: To gather home,
reunited with family after working hard
every day.
Điều tôi thích đơn giản chỉ là: Được về
nhà quây quần, đoàn tụ với gia đình sau
mỗi ngày làm việc vất vả.
Trả lời:
25. Bạn ghét điều gì nhất? 25. What do you hate most?
Trả lời:
Ví dụ 1
Tôi ghét phải làm những điều mà tôi
Answer:
Example 1
I hate to do things that I do not like.
Example 2
I hate having to suffer the consequences
không thích.
Ví dụ 2
Tôi ghét phải hứng chịu những hậu quả that others caused.
mà người khác gây ra.
26. Bạn ghét điều gì nhất trong cuộc
sống và trong công việc?
Trả lời:
Ví dụ 1
Điều tôi ghét nhất trong cuộc sống lẫn
trong công việc là sự trễ hẹn. Tôi là một
người chỉnh mỉnh và luôn tuân thủ giờ
giấc, do đó tôi không thích những người
trì hoãn công việc và bắt tôi phải chờ đợi,
nếu có nhiều người bạn như thế thì tôi sẽ
late. I am a person yourself and always
adhere to the time, so I do not like people
who delay the work and made me to wait,
if more people like you, I'll find yourself a
lot of time wasted time.
Answer:
Example 1
What I hate most in life and at work is
26. What do you hate most in the life
and the job?
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 40
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thấy mình đang bị uổng phí rất nhiều thời
gian.
Ví dụ 2
Điều tôi ghét nhất trong cuộc sống lẫn
trong công việc là sự nhàm chán. Do đó,
tôi luôn muốn những điều mới mẻ trong
cuộc sống, những thử thách trong công
việc. Điều đó làm cho tôi cảm thấy mình
trưởng thành hơn và năng động hơn.
Example 2
The thing I hate most in life and in work is
the boring. Therefore, I always want new
things in life, the challenges of the job.
That makes me feel more mature and more
dynamic.
27. Điều gì khiến bạn tự hào nhất về
bản thân?
27. What make you most proud of
about yourself?
Trả lời:
Phân tích: Bạn hãy chọn ra một điều nổi
bật mà thực sự bạn có, liên quan đến
những tác phong, thói quen trong công
việc.
Ví dụ
Tôi luôn tự hào mình là một người rất
chỉnh mỉnh về giờ giấc trong cuộc sống
cũng như trong công việc.
Answer:
Analysis: You pick out one highlight that
really you have, related on your work style
and your habits.
For example
I am always proud of myself and I am a
person compliance about time in live also
in work.
28. Điều gì khiến bạn thất vọng nhất
về bản thân?
28. What makes you most disappointed
about yourself?
Trả lời:
Phân tích: Bạn nên trả lời câu hỏi này
theo hướng: Bạn không bao giờ hài lòng
với những gì mình có. Bạn luôn muốn cầu
tiến và học hỏi nhiều hơn nữa.
Ví dụ
Điều tôi thất vọng về mình là khi hoàn
thành được ít hơn những gì mình mong
muốn.
Answer:
Analysis: You should answer this question
in the direction: You are never satisfied
with what they have. You always wish for
progress and learn more.
For example
I disappoint about myself when have done
less than what I want.
29. Bạn thích màu gì? Và tại sao? 29. What is your favorite colour? and
Page 41
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Trả lời:
Màu tôi ưa thích là màu xanh dương, bởi
đó là màu của bầu trời. Mỗi khi nhìn lên
trời, tầm nhìn của tôi như trải rộng ra
không bao giờ hết. Bầu trời dường như
vô tận và không có điểm dừng. Điều đó
thôi thúc trong tôi rằng, hãy phấn đấu
nhiều nhiều hơn nữa và thành công chính
là không bao giờ bằng lòng với những gì
mình đang có.
Answer:
why?
30. If you are became a flower. What
flower do you like to become?
My favorite colour is blue, because blue is
the colour of sky. Whenever seeing the sky
it show there is no limit. Sky seems to be
never ending and infinite. So it always
impulse me to do more and more things and
success is never satisfied with whatever you
having.
30. Nếu được ví mình như một loài
hoa. Bạn thích là loài hoa gì?
Tôi muốn mình là hoa hướng dương.
Loài hoa luôn hướng về ánh mặt trời.
Cũng giống như việc chúng ta luôn tìm
cho mình một chân lý sống nào đó trong
cuộc đời để theo đuổi.
Trả lời: Answer:
I want to be a sunflower. Flowers always
towards the sun. Same as we always find
any truth in the life to follow up.
(The next question of the interview may
be: “What is the truth is your life? You
should refer to The answer of question
17)
(Câu hỏi tiếp theo của nhà phỏng vấn có
thể là: “Chân lý sống của bạn là gì?”.
Bạn hãy tham khảo Câu trả lời của câu
17)
31. If you become an animal. What
animal do you want to become?
31. Nếu được trở thành một loài vật.
Bạn muốn mình là con vật nào?
Answer: Trả lời:
32. When make important decisions,
you usually consult with whom?
I want to be an eagle; because I like the
rough, quick eyes and the intelligence of
it.
32. Khi ra các quyết định quan trọng,
bạn thường tham khảo ý kiến của ai?
Tôi muốn mình là chim đại bàng; bởi tôi
thích sự dũng mãnh, đôi mắt tinh nhanh
và trí thông minh của nó.
Trả lời: Answer:
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 42
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Ví dụ 1
Tôi thường tham khảo ý kiến của mẹ tôi.
Vì mẹ là người từng trải và luôn cho tôi
những lời khuyên xác đáng.
Ví dụ 2
Tôi thường hỏi ông ngoại tôi vì ông đã
từng có một thời gian đi làm kinh tế mới,
tiếp xúc với nhiều người trong lĩnh vực
kinh tế tài chính.
Example 1
I usually consult from my mother.
Because my mother has a lot of experience
and always giving me relevant advice.
Example 2
I often ask my grandfather because he had
a time working in the new economic zone,
had many contacts with people in the
financial-economic sector.
33. Khi làm việc nhóm bạn thường
đảm nhận vị trí nào, trưởng nhóm hay
thành viên?
33. What position do you usually take
in team, team leader or member?
Trả lời:
Ví dụ 1
Tôi thường đảm nhận vị trí nhóm trưởng
bởi tôi có khả năng tập hợp và gắn kết
mọi người trong nhóm.
Ví dụ 2
Tôi thường đảm nhận vị trí thành viên bởi
tôi thích hoàn thành công việc một cách
suất sắc với phần việc đã giao hơn là
quản lý chung cả nhóm.
Answer:
Example 1
I used the position of team leader because
I have the ability to group up and engage
everyone in the group.
Example 2
I usually take as a member because I like
to complete its work with the excellent
performance delivered rather than general
management team.
34. Theo bạn cá nhân phải tôn trọng
tập thể hay tập thể phải vì cá nhân?
34. Follow you, an individual must
respect a group or a group must respect
an individual?
Trả lời:
Theo tôi sự tôn trọng phải xuất phát từ
hai phía, hay đúng nghĩa là “Chúng ta
phải sống tôn trọng lẫn nhau”.
Nếu bạn không tôn trọng người khác thì
người khác chắc cũng sẽ không lấy lý do
gì để tôn trọng bạn. Do đó, cá nhân phải
tôn trọng tập thể vì cá nhân sống và làm
Answer:
In my opinion, the respect must start from
both sides, just means “We must live in
mutual respect.”
If you do not respect others, others will
not take certain reason to respect you.
Therefore, individuals must be respect for
group because individuals living and
Page 43
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
việc trong tập thể, là một phần của tập
thể. Tuy nhiên tập thể cũng cần tôn trọng
cá nhân để khích lệ mỗi cá nhân phấn đấu
vì tập thể.
working in the group, is part of the group.
However, the group is also respect for the
individual to encourage individuals to
strive for the group.
35. Bạn còn có những năng khiếu nào
không?
35. Do you have any other special
abilities?
Trả lời:
Ví dụ 1
Tôi từng đoạt giải cầu lông của trường và
chơi giỏi cầu lông cũng là một trong
những năng khiếu của tôi
Ví dụ 2
Tôi có năng khiếu về hội họa. Tôi thường
hay vẽ thiệp để tặng bạn bè, thầy cô nhân
các ngày lễ hoặc nhân dịp đặc biệt nào
đó.
Ví dụ 3
Tôi có năng khiếu về hát nhạc. Tôi từng
tham gia các tiết mục văn nghệ nhân dịp
kỷ niệm Ngày thành lập Đoàn, Đảng
thường niên.
Answer:
Example 1
I had an archivement in badminton course
in my university and good at playing
badminton is one of my special abilities.
Example 2
I have special ability in painting. I am
often paint card as a gift for my friend, my
teachers in ceremony days or in some
specially days else.
Example 3
I am talented in singing. I had participated
in the amount of entertainment courses to
celebrate the annual establishment of
union, party.
36. Nếu chỉ chọn 1 (một) từ diễn tả về
bản thân mình. Bạn sẽ nói gì?
36. If only choose one word to describe
about myself. What would you say?
Trả lời:
Phân tích: Câu hỏi này xen lẫn chút hài
hước của nhà tuyển dụng, do đó bạn có
thể nghĩ ra các câu trả lời sáng tạo để
gây thiện cảm với họ.
Ví dụ 1
Đó là từ “Thẳng thắn”, bởi khi nói
chuyện tôi không thích vòng vo và lan
man. Tôi luôn muốn tập trung đi thẳng,
nói thật vào vấn đề.
Answer:
Analysis: This question has a few of
humor of the employer, so you can think of
creative answers to sympathize with their
cause.
Example 1
It is from “Frankly” because I do not like
to beat around the bush. I always want to
get into the point, telling the main thing of
the problem.
Page 44
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
37. Nếu bạn có đủ tiền bạc, ai đó
khuyên bạn nên nghỉ sớm, bạn có đồng
ý không?
37. If you have enough money,
someone encourages you to leave early,
do you agree?
Trả lời:
Mỗi người trong chúng ta đều có một
niềm đam mê khác nhau, đối với tôi tiền
bạc không phải là tất cả. Được làm công
việc mình thích cũng là một điều rất ý
nghĩa trong cuộc đời, bởi vậy tôi sẽ
không muốn nghỉ sớm nếu niềm đam mê
này vẫn còn thôi thúc.
Answer:
Each of us has a different passion; money
is not everything with me. To do the job
you like is a very meaningful thing in life,
so I would not want to leave early if my
passion is still motivated.
38. Bạn có quen ai làm việc tại ngân
hàng chúng tôi không?
38. Do you know anyone working in
our bank?
Trả lời:
Phân tích: Nếu bạn thực sự quen ai đó
thì có thể nói ra. Có lẽ đây là câu hỏi cho
những “vị trí thân quen”, vậy nên, nếu
như bạn không quen biết ai cả thì đừng
ngần ngại mà trả lời dí dỏm như câu trả
lời dưới đây.
Ví dụ
Vừa hay, tôi cũng vừa mới quen được
một số người. Đó là bác bảo vệ, chị tạp
vụ, nhân viên quầy giao dịch và các anh
chị là những người phỏng vấn viên hôm
nay.
Answer:
Analysis: If you actually know someone,
you can speak out. Perhaps this is the
question for the “familiar position”, so if
you do not know anyone, do not hesitate to
answer such witty like this following
answer.
For example
By the way, I just know some people. It
was a guardman, counter staff and you
who interview me today.
Chương 2: Hỏi về quá trình công tác
Chapter 2: Working history questions
(Ở những câu hỏi về quá trình làm việc trước đây, tốt hơn hết là bạn hãy trả lời thành thật với
nhà tuyển dụng. Bởi chỉ có sự thành thật mới giúp bạn có được một sự nghiệp vững chắc và có
được cảm tình từ người tuyển dụng. Bạn đừng cố gắng che giấu hay phóng đại quá mức bởi họ
là những người chuyên nhìn người và luôn có cách để thăm dò mức độ thành thực của bạn.)
Page 45
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Danh sách câu hỏi Khả năng hỏi
1. Bạn đã làm gì ở công việc trước đây? 85%
2. Tại sao bạn rời bỏ công việc cũ?
(Câu hỏi tương tự:
- Tại sao bạn lại thôi việc?)
60%
3. Vì sao bạn muốn thay đổi công việc? 60%
4. Vì sao bạn lại muốn thay đổi nhiều nơi làm việc như vậy? 50%
5. Bạn nghĩ gì về ông chủ cũ? 15%
6. Theo bạn người lãnh đạo cần có những phẩm chất gì?
(Câu hỏi tương tự:
- Bạn muốn cấp trên của mình sẽ là người như thế nào?)
7%
7. Hãy kể về ông chủ tồi nhất mà bạn đã gặp? 5%
8. Bạn đã bao giờ gặp khó khăn khi làm việc với người quản lý
chưa? 8%
1. Bạn đã làm gì ở công việc trước
đây?
1. What have you been doing since
your last job?
9. Bạn đã có những kỹ năng công việc nào? 40%
10. Bạn thích gì hay không thích gì ở công việc cũ? 20%
11. Hãy kể về những thành tích nổi trội của bạn ở công việc cũ? 10%
12. Ông chủ cũ của bạn đã nhận xét gì về bạn? 5%
13. Đồng nghiệp cũ của bạn đã nhận xét gì về bạn? 5%
14. Bạn đã thuyết phục được bao nhiêu người làm theo bạn? 5%
15. Lương của bạn trước đây là bao nhiêu? 35%
Page 46
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
Phân tích: Thành thực là yêu cầu quan
trọng nhất với các câu hỏi về công việc
trước đây của bạn. “Nếu bạn bị sa thải từ
công việc trước, bạn hãy nhìn thẳng vào
mắt nhà tuyển dụng hiện tại và nói rằng,
tôi đã bị sa thải. Sau đó, bạn hãy nói về
kinh nghiệm có được từ công việc đó và
cách bạn sẽ giải quyết các vấn đề trong vai
trò mới”.
Ví dụ 1
Tôi đã làm ở một vài dự án kinh doanh tự
do, đồng thời tôi cũng đang tích cực tìm
kiếm một công việc chính.
Ví dụ 2
Tôi đã được làm ở vị trí nhân viên kế toán
bán hàng của công ty X, công việc này đã
giúp tôi nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
kế toán, kỹ năng giao tiếp ứng xử với
khách hàng.
Answer:
Analysis: The fact is most important to
ask questions about your previous job. “If
you were fired from previous job, you
make eye contact with current employers
and say that I was fired. Then you talk
about the experience gained from that job
and how you will solve the problem in his
new role.”
Example 1
I did a few projects in free enterprise, and
are also actively seeking a major work.
Example 2
I have been doing in the bookkeeper
position of the company selling X, this
work has helped me a lot of experience in
accounting and communication skills
dealing with customers.
2. Tại sao bạn rời bỏ công việc cũ?
(Câu hỏi tương tự:
- Tại sao bạn lại thôi việc?)
2. Why are you leaving your job?
(The same question:
- Why do you resign your job?)
hiện tại và tôi muốn trải nghiệm nhiều thử
thách hơn, được phát huy tối đa năng lực
bản thân ở vị trí công việc mới. Và quý
ngân hàng (công ty) là nơi tôi tin rằng
mình có thể phát huy được những năng lực
đó.
Phân tích VD1: Câu trả lời này cho thấy
Answer:
Example 1
I feel myself bored with current work and
I want to experience more challenging, to
maximize my capacity at a new job. And
your bank (company) is where I believe
that I can develop the capacity there.
Analysis Example 1: This answer shows
that you have strong personality, eager of
improvement, self asserting.
Trả lời:
Ví dụ 1
Tôi tự thấy mình nhàm chán với công việc
Page 47
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
bạn là người mạnh mẽ, luôn cầu tiến và
mong muốn khẳng định bản thân.
Ví dụ 2
Tôi ấp ủ nhiều mục tiêu hoài bão cho sự
nghiệp của mình, nhưng không may công
ty hiện tại không cho tôi cơ hội thăng tiến
mà tôi mong đợi. Vì vậy, tôi đã bắt đầu tìm
kiếm cho mình những cơ hội khác thay vì
dành quá nhiều thời gian cho công việc mà
tôi không có cơ hội tiến xa hơn. Và công ty
chính là nơi tôi tin mình có thể đạt được
mục tiêu hằng ấp ủ của mình.
Phân tích VD2: Câu trả lời này cho thấy
bạn là người biết đặt ra kế hoạch và mục
tiêu cho sự nghiệp và cuộc đời mình.
Cả 2 câu trả lời trên cũng hết sức khéo léo
không đề cập đến những khía cạnh tế nhị
khác khiến một người quyết định rời bỏ
công ty hiện tại như vấn đề lương bổng, sự
quản lý tồi hay do mâu thuẫn với sếp.
Example 2
Analysis Example 2: This answer shows
that you are planning and setting goals for
career and life.
Both are 2 answers also very cleverly do
not mention other sensitive aspects that a
person decides to leave the company at as
the problem of wages, bad management or
conflict with the boss.
3. Vì sao bạn muốn thay đổi công
việc?
3. Why you are looking to change
your job?
Trả lời:
Ví dụ 1
Tôi mong muốn được làm việc ở một môi
trường lớn hơn, năng động hơn, chuyên
nghiệp hơn và nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
Ví dụ 2
Công ty cũ của tôi đang trong thời kỳ cắt
giảm nhân sự, tôi cảm thấy mình nên tìm
kiếm một công việc mới, một cơ hội mới
Ví dụ 3
Answer:
Example 1
I prefer working in a larger environment,
more dynamic, more professional
advancement opportunities.
Example 2
My previous company is in the period of
cutting jobs, I feel I should look for a new
job, a new opportunity
Example 3
I want to experience more challenging
I cherished more ambitious goals for my
career, but unfortunately current company
does not give me opportunities for
promoting which I expected. So I began
searching for other opportunities rather
than spend too much time for a job that I
do not have opportunities for promote.
And your company is where I believe I
can achieve my target.
Page 48
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Tôi mong muốn được trải nghiệm nhiều
thử thách hơn trong công việc, để trưởng
thành và có nhiều kinh nghiệm làm việc
hơn. Tôi không thích công việc quá nhàm
chán.
Phân tích: Các câu trả lời trên đều là
những lý do hợp lý cho sự thay đổi công
việc của bạn, đồng thời giúp bạn không nói
xấu hay phê phán điều gì về công ty và
công việc cũ.
work, to grow up and have more work
experience. I did not like it too boring.
Analysis: The above answers are good
reasons for the change in your work and
help you not say anything bad or critical
about the company and the old job.
4. Vì sao bạn lại muốn thay đổi nhiều
nơi làm việc như vậy?
4. Why do you want to change so
many work places?
Trả lời:
Tôi hoàn toàn không phải là một người
thích “nhảy việc” hay “có mới nới cũ”.
Việc tôi đi tìm kiếm công việc mới đều do
những nguyên nhân khách quan mà tôi
không còn lựa chọn nào khác; và tôi luôn
mong mình sẽ được dừng chân ở một công
việc phù hợp với bản thân.
Answer:
I definitely don’t want become a “job-
hopper” or “grass always greener on the
other side of the fence”. I went looking for
new jobs due to objective reasons that I no
longer have any other option, and I always
wish I will be stopping at a suitable job for
myself.
5. Bạn nghĩ gì về người lãnh đạo cũ?
5. What do you think about your old
supervisor?
Trả lời:
Tôi có ấn tượng tốt về ông ấy. Tuy nhiên
việc tôi rời bỏ công việc cũ không liên
quan gì đến những ấn tượng này.
Answer:
I have a good impression on him. But I
left the old job regardless this impression.
6. Theo bạn người lãnh đạo là một
người như thế nào?
6. How is your leadership in your
opinion?
Page 49
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
(Câu hỏi tương tự:
- Bạn muốn cấp trên của mình sẽ là
người như thế nào?)
(The same question:
- What do you expect on your
superiors?)
Trả lời:
Theo tôi một người lãnh đạo trước hết cần
có một tầm nhìn xa bởi anh ta chính là
“ngọn hải đăng” cho mỗi bước đi của
doanh nghiệp. Kèm theo đó là tính kiên
định, quả quyết, sự tự tin, kiên trì. Ngoài
ra, người lãnh đạo cần có kinh nghiệm và
những mối quan hệ nhất định trong lĩnh
vực mà công ty đang kinh doanh.
Answer:
In my opinion, a leader must have a vision
because he is “a beacon” for each step of
the company, consistency, determination,
confidence, perseverance is accompanied.
In addition, leaders need to have
experience and relationships in areas the
company business.
7. Hãy kể về cấp trên tồi nhất mà bạn
đã gặp?
7. Tell us about the worst boss you’ve
work with?
Trả lời:
Phân tích: Không bao giờ được nói xấu về
sếp cũ. Một nhà tuyển dụng có kinh
nghiệm sẽ dè chừng và nhận ra rằng bạn
sẽ nói về sếp như thế ở một nơi nào đó nếu
sau này bạn cũng bị sa thải.
Ví dụ bạn có thể trả lời như sau:
Answer:
Analysis: Never tell bad things about your
last boss. An experienced interviewer will
hedge and realize that you will talk about
him or her in a place like that if later on
you also get fired.
For example you can answer as follow:
Actually I have never met any bad boss.
The first boss treated me very well. I also
see them as my brothers, my father, and
uncle. They also supported me on my new
career path
8. Bạn đã bao giờ gặp khó khăn khi
làm việc với người quản lý chưa?
8. Have you ever had difficulty
working with a manager?
Trả lời:
Tôi đã có một thời gian khó khăn với
Answer:
I had a rocky start with a manager once,
Thực sự thì tôi chưa bao giờ gặp ông chủ
tồi nào cả. Các ông chủ trước đối đãi với
tôi rất tốt. Tôi còn xem họ như những
người anh, người cha, chú. Họ cũng luôn
ủng hộ tôi trên con đường lập nghiệp của
mình.
Page 50
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
người quản lý một lần, bởi vì chúng tôi có
kỳ vọng khác nhau đối với cùng một dự án.
Khi chúng tôi nói chuyện về nó, chúng tôi
nhận ra rằng các mục tiêu của chúng tôi là
rất tương thích, và chúng tôi đã làm việc
rất thành công với nhau trong nhiều năm.
Tôi nhận thấy rằng nếu tôi dành thời gian
để nói chuyện với người quản lý của tôi khi
bắt đầu một dự án thì chúng ta sẽ có một
khởi đầu tuyệt vời.
because we had different expectations for
the flow of the workday. Once we talked
about it, we realized that our goals were
very compatible, and we were able to work
very successfully together for several
years.
I have found that if I take the time to talk
with my manager at the beginning of a
project, we can all get off to a great start on
the same page.
9. Bạn đã có những kỹ năng công việc
nào?
9. What job skills did you have?
Trả lời:
(Bạn nên xem lại phần “Mô tả công việc ở
từng vị trí ở Phần 6” để lựa chọn những
kỹ năng phù hợp nhất với công việc dự
tuyển.)
Answer:
(You should review the “Description of
each job position” to choose the most
appropriate skills for the job candidate.)
10. Bạn thích gì hay không thích gì ở
công việc cũ?
10. What did you like or dislike about
your previous job?
Trả lời:
Ví dụ 1
Điều tôi thích ở công việc cũ là tôi được
làm cùng với những người rất hài hước, cởi
mở. Đội ngũ lãnh đạo của công ty cũng rất
quan tâm đến nhân viên, luôn chia sẻ và
gắn kết mọi người với chiến lược chung
của công ty. Nhờ vậy mà bầu không khí
làm việc ở công ty rất thân thiện và đầy
hứng khởi.
Ví dụ 2
Điều tôi không thích ở công việc cũ là nó
không phù hợp với khả năng và chuyên
Answer:
Example 1
What I love about my old job was made
with the very funny and open. The team of
the company is also interested in staff,
always share and engages people with the
company's overall strategy. As a result,
the atmosphere in the company was very
friendly and cheerful.
Example 2
What I dislike in the old job is that it does
not match the capabilities and expertise of
me by not promoting the qualities of the
self, not giving me the passion and
Page 51
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
môn của tôi, khiến tôi không phát huy
được những tố chất của bản thân, không
tạo cho tôi những đam mê và động lực
trong công việc.
motivation at work.
11. Hãy kể về những thành tích nổi trội
của bạn ở công việc cũ?
11. Tell us about your highlight
achievements in your last job?
Trả lời:
Ở công việc cũ tôi cũng từng có những
thành tích được giám đốc khen ngợi. Tiêu
biểu đó là việc tôi hoàn thành vượt mức kế
hoạch công việc được giao trước thời hạn
mà giám đốc giao cho.
Answer:
At my old job had also been chief
accomplishments of praise. That is my
typical over-fulfill the plan assignments
ahead of time that were assigned by
Director.
12. Ông chủ cũ của bạn đã nhận xét gì
về bạn?
12. What is your previous boss
commented about you?
Trả lời:
Ông chủ cũ nhận xét rằng tôi là một người
rất tháo vát, chăm chỉ và cần cù. Tôi luôn
trân trọng và không bao giờ tự kiêu vì
những lời khen ngợi đó. Tôi biết rằng đó là
sự khích lệ quý giá mà cấp trên dành cho
tôi.
Answer:
He commented that I am a very
resourceful, hardworking and industrious. I
am always respectful and never arrogant
because of that praise. I know that it is
encouraging of the superior.
13. Đồng nghiệp cũ của bạn đã nhận
xét gì về bạn?
13. If your previous co-workers were
here, what would they say about you?
Trả lời:
Ở công ty cũ, tôi có nhiều đồng nghiệp
tốt, họ luôn trao đổi công việc thẳng thắn,
nhiệt tình với tôi, tôi nhận thấy mình thực
sự rất hòa đồng với mọi người. Những
đồng nghiệp cũ nhận thấy tôi là một người
rất cần thiết đối với họ trong mọi trường
hợp. Và tôi mong rằng ở môi trường mới
tôi cũng sẽ được mọi người tin tưởng như
vậy.
Answer:
In old company, I have many good
partners, they always talking straight
forward, enthusiasm about job with me, I
realized that I really get along with
people. Old partners found that I am a
necessary person with them in all
situations. And I hope the people in new
environment will trust me like that.
Analysis: Information from your partners
Page 52
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Phân tích: Thông tin từ đồng nghiệp đánh
giá về bạn luôn khách quan. Việc lưu giữ
những thông tin phản hồi sẽ giúp bạn
nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của mình.
Nhưng sẽ nhiều lúc bạn khó biết được họ
nói gì sau lưng mình mà chỉ có thể cảm
nhận.
assessment of your colleagues are always
objective. The retention of the feedback
will help you identify strengths and
weaknesses. But it would be more difficult
when you know what they say behind my
back but can only feel.
14. Bạn đã thuyết phục được bao nhiêu
người làm theo bạn?
14. How many person did you have
convince to do follow you?
Trả lời:
Bí quyết của sự thuyết phục người khác là
làm cho họ cảm thấy thích thú với nó, cảm
thấy việc làm điều đó là cần thiết. Tôi đã
thuyết phục được rất nhiều người, nhiều
đến nỗi tôi không thể nhớ hết số lượng là
bao nhiêu.
Tôi đã thuyết phục ba tôi cùng tôi đánh cầu
lông mỗi sáng sớm để rèn luyện sức khoẻ
và giảm cân; tôi đã thuyết phục mẹ tôi tìm
hiểu về các sản phẩm làm đẹp trên mạng
internet lúc rảnh rỗi. Khi còn là sinh viên
tôi đã thuyết phục rất nhiều bạn tham gia
chương trình “Hiến máu nhân đạo” dịp
26/3 do Đoàn trường tổ chức. Trước khi
đến buổi phỏng vấn này, tôi đã thuyết phục
một người nhường ghế xe bus cho một cụ
già…
Answer:
I convinced my dad get up early and go for
badminton to fitness and to lose weight, I
convinced my mother to learn about the
beauty products on the internet at their
leisure. As a student I convinced many
students to join the “Blood Donation”
occasion 26/3 established by the Union
institutions. Prior to this interview, I had
convinced a man give bus’s seat for an old
man...
15. Lương của bạn trước đây là bao
nhiêu?
15. How much is your salary earlier?
Trả lời:
Lương thưởng là một vấn đề rất tế nhị!
Ví dụ 1
Nếu bạn trả lời thật, ví dụ: Lương trước
Answer:
Salary is a so delicate matter!
Example 1
If you answered true, for example: My
The know-how of convincing others that
make them feel interested in it, feel it is
necessary to do. I have convinced many
people, so much so that I can not remember
the quantity.
Page 53
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
đây của tôi là 5 triệu đồng/tháng
Nếu bạn trả lời thật như vậy thì sẽ hạn
chế việc đàm phán mức lương của bạn ở
vị trí mới. Hơn thế nữa, nếu lương trước
đây của bạn thấp thì họ sẽ đặt thêm câu
hỏi về: Công việc cũ của bạn là làm
những gì? Khả năng làm việc của bạn ra
sao?
Ví dụ 2
Nếu bạn trả lời bịa, ví dụ: Lương trước
đây của tôi là 10 triệu đồng/tháng
Nói thật là “Nguyên tắc Vàng” khi đi
phỏng vấn. Ngay từ đầu, bạn đã nói dối
nhà tuyển dụng thì liệu họ còn tin tưởng
bạn sau này. Nếu họ phát hiện ra thì chắc
bạn sẽ không còn cơ hội để lọt vào vòng
trong.
Ví dụ 3
Nếu bạn trả lời “lấp lửng”: Lương của
tôi được trả còn tuỳ thuộc vào công
việc tôi sẽ làm.
Đây là một câu trả lời thông minh.
Bạn đã đẩy lại câu trả lời cho nhà tuyển
dụng, lẽ ra họ phải là người đưa ra con
số và mô tả công việc để bạn cân nhắc và
lựa chọn. Đây cũng là cách để bạn có
được lợi thế chủ động khi đàm phán về
mức lương khi được đề nghị vào làm
việc.
previous salary is 5 million per month
If you answer it so it will the
negotiating of your new salary.
Moreover, if your previous salary is low,
they will put more questions about: Your
old job is to do what? How is your
working ability?
Example 2
If you answered fabricated, for example,
My previous salary is 10 million per
month
To be honest, “Golden rules” in the
interview. At the beginning, you lied the
employer then how could they trust you
after this? If they found out, you will not
have the opportunity to come to the next
round.
Example 3
If you answered “evasive”: My salary is
paid depends on what work I must do.
This is a smart answer. You have
pushed back the answer to employers,
should they have to be given numbers
and job descriptions for your
consideration and selection. This is also
a way for you to actively take advantage
when negotiating the entry salary.
Chương 3: Hỏi về vị trí ứng tuyển
Chapter 3: Applying position questions
(Trước khi ứng tuyển vào một vị trí, bạn cần tìm hiểu rõ về nội dung công việc của vị trí đó để
tiện đàm phán về lương, hỏi han chế độ làm việc và trả lời những câu hỏi của nhà tuyển dụng.
Để hiểu rõ về Mô tả công việc các vị trí bạn hãy xem ở Phần 6 của sách.
Page 54
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Những câu hỏi phỏng vấn dưới đây rất hay gặp khi bạn xin việc ở bất cứ đâu, câu trả lời nêu
bên dưới mỗi câu hỏi là những ý chính, bạn có thể thêm thắt hoặc cá nhân hoá nó thành của
bạn dựa trên những hiểu biết về công việc mà bạn đã xem qua ở Phần 6!)
Danh sách câu hỏi Khả năng hỏi
1. Vì sao bạn chọn vị trí này? 80%
2. Vì sao chúng tôi nên tuyển bạn? 40%
3. Theo hồ sơ thì bạn là người có rất nhiều kinh nghiệm làm việc,
vậy tại sao bạn lại chọn vị trí công việc này? 40%
4. Tại sao bạn lại muốn ứng tuyển vào ngân hàng chúng tôi? 45%
5. Bạn biết đến ngân hàng MB chúng tôi như thế nào? 20%
6. Bạn hiểu “Ngân hàng” là gì? 15%
7. Vì sao bạn muốn làm việc tại ngân hàng chúng tôi? 30%
8. Bạn đã biết gì về môi trường làm việc ở đây? 35%
9. Bạn đã biết gì về vị trí công việc này chưa? 40%
10. Khi tìm việc thì những điều gì bạn sẽ quan tâm đến? 15%
11. Bạn nghĩ rằng mình có thể làm tốt những công việc gì? 18%
12. Bạn có kinh nghiệm nào liên quan đến vị trí này không? 20%
13. Nguyên tắc làm việc của bạn là gì? 18%
14. Theo bạn công việc này đòi hỏi những kỹ năng gì? 35%
15. Theo bạn công việc này đòi hỏi những tố chất gì? 35%
16. Bạn xử lý sự căng thẳng và áp lực công việc như thế nào? 20%
17. Động lực nào để bạn làm tốt công việc? 15%
18. Điều gì làm bạn mất tập trung trong công việc? 15%
19. Đây có phải là nghề mà bạn thực sự mong muốn và quyết tâm
theo đuổi? 20%
20. Bạn mong đợi điều gì ở vị trí ứng tuyển này? 24%
21. Bạn kỳ vọng gì ở cấp trên của mình? 20%
22. Bạn mong muốn làm việc trong một môi trường như thế nào?
(Câu hỏi tương tự: 26%
Page 55
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Công việc lý tưởng của bạn là gì?)
23. Có khó khăn nào cản trở bạn trong công việc này không? 15%
24. Những điều gì làm bạn lo lắng khi làm một công việc? 18%
25. Bạn thường không thích làm việc với những người như thế nào? 15%
26. Bạn cần thời gian bao lâu để thích nghi với công việc? 18%
27. Theo bạn nền tảng trong công việc và các mối quan hệ là điều
gì? 20%
28. Bạn có thích tính kỷ luật không? Vì sao? 20%
29. Bạn đề cao yếu tố nào nhất trong công việc: kỷ luật, trung thực,
tự do? 20%
15%
31. Bạn có khả năng làm việc trong môi trường căng thẳng, áp lực
hay không? 28%
32. Bạn có sẵn sàng làm ngoài giờ không? 30%
33. Bạn có sẵn sàng đi công tác xa gia đình không? 30%
34. Nếu ngân hàng mở phòng giao dịch ở rất xa và đang thiếu người,
35. Nếu chỉ được lựa chọn giữa gia đình hoặc công việc thì bạn sẽ
chọn gì? 35%
36. Trong trường hợp đột xuất phải làm việc vào ngày nghỉ, bạn có
đồng ý không? 38%
37. Theo bạn ai là người trả lương cho bạn? 25%
38. Bạn có sẵn sàng đặt quyền lợi của ngân hàng trên quyền lợi cá
nhân hay không? 28%
39. Nếu trong trường hợp lựa chọn giữa quyền lợi của khách hàng
và quyền lợi của ngân hàng thì bạn sẽ chọn bên nào? 28%
40. Bạn có sẵn lòng khi bị cắt giảm lương không?
(Câu hỏi tương tự: “Bạn có sẵn lòng thử việc với một mức lương
thấp hơn mong muốn khi vào đây không?”)
25%
41. Nếu ngân hàng chỉ trả cho bạn mức lương thấp ko như mong 28%
30. Bạn thích làm việc trong môi trường kỷ luật về giờ giấc hay tự
do thời gian?
34% bạn có chấp nhận đi không?
Page 56
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
muốn của bạn, bạn có chấp nhận làm không?
42. Ngân hàng đang cần đầu tư vào 1 dự án có tính chiến lược, nên
có thể vẫn chưa tăng lương cho bạn, liệu bạn có chấp nhận không? 25%
43. Bạn yêu cầu mức lương như thế nào thì sẽ chấp nhận làm việc?
(Câu hỏi tương tự:
- Bạn đề nghị mức lương ra sao?
- Hãy cho chúng tôi biết mức lương mong muốn của bạn?)
50%
44. Bạn có đặt mục tiêu cho buổi phỏng vấn này không? 45%
45. Ngoài xin việc ở đây bạn còn đang nộp hồ sơ ở những nơi nào? 60%
46. Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không? 80%
47. Nếu được trúng tuyển vị trí này, bạn sẽ nghĩ sao?
(Câu hỏi tương tự:
- Bạn hãy nêu kế hoạch công việc nếu được trúng tuyển vị trí
này.)
30%
48. Bạn sẽ làm gì nếu không trúng tuyển vào đây? 30%
49. Rất tiếc, chúng tôi không thể tuyển bạn được!
(Câu hỏi tương tự:
- Bạn nghĩ sao nếu bạn thất bại trong buổi phỏng vấn này?)
28%
50. Theo bạn trong cuộc phỏng vấn hôm nay tỷ lệ thành công của
bạn là bao nhiêu? 25%
1. Vì sao bạn chọn vị trí này? 1. Why do you choose this position?
Trả lời:
Ví dụ 1 (Tuyển vào vị trí NVTD Agribank
CN Hải Phòng)
Tôi được biết vị trí nhân viên tín dụng đòi
hỏi con người ta năng động, nhạy bén
hơn; rèn luyện kỹ năng đàm phán và tính
Answer:
Example 1 (Apply to Credit staff of
Haiphong Agribank branch)
I know credit staff position requires
active person, more sensitive; training
negotiation skills and virtue careful. I
Page 57
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
cách cẩn thận hơn. Tôi muốn trở thành
một nhân viên tín dụng giỏi và rèn luyện
những tố chất đó.
Đối với tôi, cơ hội ứng tuyển vào vị trí
Nhân viên tín dụng tại Agribank CN Hải
Phòng là một cơ hội tốt để tôi hoàn thiện
chính mình, chứng minh năng lực bản
thân và có được một môi trường làm việc
phù hợp.
Ví dụ 2 (Tuyển vào vị trí GDV Viet
Capital bank CN Hà Nội)
Tôi tự thấy mình phù hợp với vị trí công
việc của một Giao dịch viên, một vị trí đòi
hỏi kỹ năng giao tiếp, ứng xử, đàm phán,
thương lượng với các khách hàng. Đây
cũng là một trong những kỹ năng tôi đã
được học và đào tạo bài bản ở vị trí công
việc cũ khi là nhân viên bán hàng tại Siêu
thị X.
Ví dụ 3 (Tuyển vào vị trí Kế toán nội bộ
Sacombank CN Nghệ An)
Tôi là một người cẩn thận, tỷ mỷ và đã
từng có kinh nghiệm làm kế toán tại một
doanh nghiệp A. Tôi biết rằng kế toán
doanh nghiệp và kế toán ngân hàng khác
nhau về nhiều khía cạnh; tuy nhiên tôi tin
rằng mình có thể làm tốt công việc của
một kế toán ngân hàng và giải quyết tốt
mọi sức ép từ công việc.
want to be a good credit staff and
training these abilities.
For me, the opportunity to apply for
credit staff at Agribank HaiPhong
branch is good for me to improve
myself, to prove my capibilities and to
be able to join a suitable working
environment.
Example 2 (Apply to Bank teller of Ha
Noi Vietcapital bank branch)
Example 3 (Apply to Banking
accountant of Nghe An Sacombank
branch)
I am a careful person, detailed and have
had experienced as an accountant at
company A. I know that corporate
accounting and bank accounting is
different in many aspects, however I
believe I can be a good banking
accountant and solve all pressure from
work.
2. Vì sao chúng tôi nên tuyển bạn? 2. Why should we hire you?
Trả lời:
Tôi được biết quý ngân hàng (công ty)
đang tuyển dụng vị trí XYZ Và tôi tin
rằng mình có thể đáp ứng được tất cả các
yêu cầu mà ngân hàng (công ty) đưa ra.
Nếu được tuyển dụng, tôi tin chắc rằng
Answer:
I know that your bank (company) is
recruiting the position XYZ And I
believe that I can meet all your
requirements. If I am employed, I will
confidently fullfill the assigned tasks
I found myself suit the position of a
bank teller, a position requires
communication skills, behavior,
negotiation with customers. This is one
of the skills I have learned and trained
in previous job – a salesman at the
supermarket X.
Page 58
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
mình sẽ hoàn thành tốt công việc được
giao hơn bất kỳ ứng viên nào khác.
better than anyone does.
3. Theo hồ sơ thì bạn là người có rất
nhiều kinh nghiệm làm việc, vậy tại sao
bạn lại chọn vị trí công việc này?
3. According to your application
document, you have a lot of working
experience, so why did you choose
this position?
Trả lời:
Tôi muốn giảm bớt trách nhiệm công
việc để có thể cân bằng tốt hơn công việc
và gia đình.
Phân tích: Câu trả lời này đưa ra một lý
do rất hợp lý, đó là bạn muốn giảm sức
ép về thời gian công việc, nghĩa là năng
lực làm việc của bạn vẫn đảm bảo như
nhà tuyển dụng mong muốn.
Answer:
I want to reduce responsibilities in my
job to have work-life balance.
Analysis: This answer provides a very
logical reasons, it is that you want to
reduce pressure on work time, which
means: your working ability still ensure
employer expectation.
4. Tại sao bạn lại muốn ứng tuyển
vào ngân hàng chúng tôi?
4. Why did you apply to our bank?
Trả lời:
Thực ra, làm việc tại ngân hàng đã là mơ
ước từ lâu của tôi bởi tôi tin rằng tôi sẽ
có nhiều cơ hội làm một công việc tốt
hơn so với ở công ty cũ, và cũng bởi một
phần là do nhu cầu về hàng hóa trên thị
trường; bằng việc duy trì các chuẩn mực.
Tôi hy vọng rằng công ty sẽ trả một mức
lương xứng đáng mà tôi đáng được
hưởng.
Answer:
Actually, it's my dream to join a bank
because I believe that I will get much
opportunities to do better work to your
organization, and thereby to be a part of
making more market demand for your
products, by maintaining standards and
I hope this company will give me a
reasonable salary with other benefits
which I deserve.
5. Bạn biết đến ngân hàng MB
chúng tôi như thế nào?
5. How do you know about MB
bank?
Trả lời:
Tôi biết đến ngân hàng MB qua mạng
Internet và trên các phương tiện thông tin
đại chúng. Mẹ tôi cũng đang mở tài
khoản tiết kiệm tại MB và rất hài lòng
Answer:
I know MB banks through the Internet
and mass media. My mother also opens
a savings account at MB and she is very
pleased with your bank's service. Image
Page 59
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
với cung cách phục vụ của ngân hàng.
Ấn tượng về hình ảnh và tác phong phục
vụ chuyên nghiệp của ngân hàng, đã thôi
thúc tôi ứng tuyển vào. Tôi tin chắc rằng
mình sẽ học hỏi được nhiều điều và trở
thành một trong những nhân viên suất
sắc của ngân hàng.
Phân tích: Với câu hỏi này, bạn nên trả
lời thành thực lý do mà bạn biết đến
ngân hàng.
and impression of the behavior of the
professional service of the bank, had
inspired me to apply to the bank. I
believe that I will learn many things and
become one of the best employee of
MB bank.
Analysis: With this question, you should
answer honestly know the reason you
go to the bank.
6. Bạn hiểu “Ngân hàng” là gì? 6. What do you know about
“Bank”?
Trả lời:
Ngân hàng là một tổ chức tín dụng, thực
hiện các hoạt động bao gồm: huy động
vốn (nhận tiền gửi), thực hiện cho vay,
đầu tư tài chính, hoạt động thanh toán,
phát hành các loại kỳ phiếu, trái phiếu,
giấy tờ có giá … và nhiều hoạt động khác.
Answer:
Bank is a credit institution which
perform following service: borrowing
money (receiving deposit), lending
money, financial investment, payment
activities, issuing term draft, bond,
valuable draft … and other activities
7. Vì sao bạn muốn làm việc tại ngân
hàng chúng tôi?
7. Why do you want to join our
bank?
Trả lời:
Tôi nghĩ rằng, ngân hàng quý vị là một
ngân hàng uy tín, có môi trường làm việc
năng động, tác phong làm việc chuyên
nghiệp. Điều này đã thôi thúc tôi mong
muốn thi vào ngân hàng của anh chị.
Answer:
I think that your bank is a prestigious
bank, dynamic work environment,
professional working style. This is
motivated me to apply to your bank.
8. Bạn đã biết gì về môi trường làm
việc ở đây?
8. What did you know about the
working environment here?
Trả lời:
Tôi biết rằng môi trường làm việc ở đây
có sự phối hợp, gắn kết ăn ý nhịp nhàng
giữa các bộ phận, phòng ban. Mỗi người
đều rất thân thiện, cởi mở và có chuyên
Answer:
I know that the working environment
here is coordinate, coherence rhythm
food ideas between divisions,
departments. Everyone is so friendly,
Page 60
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
môn cao ở từng lĩnh vực. Ngoài yếu tố
công việc, ban giám đốc cũng rất quan
tâm đến vấn đề văn – thể – mĩ của nhân
viên. Mọi người đều làm việc hết mình
vì chiến lược chung của ngân hàng.
open and highly specialized in each
field. Out of work, the boards of
directors are also interested in cultural
issues - can – cosmetic of staffs.
Everyone works hard for the bank’s
overall strategy.
9. Bạn đã biết gì về vị trí công việc
này chưa?
9. Have you ever know about this
position?
Trả lời:
(Để trả lời cho câu hỏi này, bạn cần phải
hiểu mô tả công việc của vị trí mình
ứng tuyển. Chi tiết bạn hãy xem ở
PHẦN 6 của sách)
Answer:
10. Khi tìm việc thì những điều gì bạn
sẽ quan tâm đến?
10. What will you interested in when
finding a job?
Trả lời:
Khi tìm bất kỳ một công việc nào tôi
cũng sẽ quan tâm đến 4 yếu tố là:
1- Chi tiết công việc: Tôi phải làm
những gì? Làm ra sao? Như thế nào?
2- Môi trường làm việc: Môi trường với
các đồng nghiệp và với cấp trên như
thế nào?
3- Chế độ đãi ngộ: Lương, thưởng, phụ
cấp như thế nào?
4- Cơ hội thăng tiến: Những quy chế
đánh giá, bình xét để nâng lương, thi
tuyển lên chức vụ mới.
Answer:
When searching for any job I would be
interested in four factors are:
1- Working details: what must I do.
How to do this?
2- Working Environment: How
environment with partners and
superiors?
3- Compensation: Salary, bonuses and
allowances like?
4- Promoted opportunities: The
assessment regulations, vote to
raise wages, promotion test.
11. Bạn nghĩ rằng mình có thể làm tốt
những công việc gì?
11. What do you think you do well?
Trả lời: Answer:
(To answer this question, you need to
understand description of the position
you are applying. For the details you
should take a look at Section 7 of this
book)
Page 61
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Tôi có thể dễ dàng thay đổi bản thân theo
quy trình làm việc của công ty. Làm việc
cẩn trọng và học hỏi rất nhanh những
điều mới.
I can change my self to fit with
company polices very easily. Work
thoroughly and easily learn new things.
12. Bạn có kinh nghiệm nào liên quan
đến vị trí này không?
12. What relevant experience do you
have?
Trả lời:
(Để trả lời cho câu hỏi này, bạn cần phải
hiểu mô tả công việc của vị trí mình ứng
tuyển. Chi tiết bạn hãy xem ở PHẦN 6
của sách)
Answer:
(To answer this question, you need to
understand job description you are
applying. For details you should take a
look at Section 7 of this book)
13. Nguyên tắc làm việc của bạn là gì? 13. What is your working principle?
Trả lời:
Ví dụ 1
Nguyên tắc làm việc của tôi là “Cố gắng
làm tốt công việc hơn mức có thể”.
Ví dụ 2
Nguyên tắc làm việc của tôi là: Nghiêm
túc, cẩn thận và đúng hạn.
Answer:
Example 1
My working principle is “do good jobs
than you can”.
Example 2
The working principle is: Seriously, be
careful and on time.
14. Theo bạn công việc này đòi hỏi
những kỹ năng gì?
14. What skills require in this job?
Trả lời:
(Để trả lời cho câu hỏi này, bạn cần phải
hiểu mô tả công việc của vị trí mình ứng
tuyển. Chi tiết bạn hãy xem ở PHẦN 6
của sách)
Answer:
(To answer this question, you need to
understand description of the position
you are applying. For the details you
should take a look at Section 7 of this
book)
15. Theo bạn công việc này đòi hỏi
những tố chất gì?
15. What qualities require in this
position?
Page 62
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
(Để trả lời cho câu hỏi này, bạn cần phải
hiểu mô tả công việc của vị trí mình ứng
tuyển. Chi tiết bạn hãy xem mục “Khả
năng cần có” ở PHẦN 6 của sách)
Answer:
(To answer this question, you need to
understand description of the position
you are applying. For the details you
should take a look at Section 7 of this
book)
16. Bạn xử lý sự căng thẳng và áp lực
công việc như thế nào?
16. How do you handle stress and
pressure when working?
Trả lời:
Căng thẳng, áp lực, lo lắng… là điều
không thể tránh khỏi khi làm việc. Tôi
nghĩ rằng, để xử lý chúng thì việc đầu
tiên là nhận biết nguyên nhân và kiểm
soát chúng. Việc “kiểm soát” căng thẳng
giúp tôi có hành động phù hợp với thực
tế hơn, không phản ứng theo cảm xúc
một cách hoảng loạn, liều lĩnh hoặc
buông xuôi, bỏ cuộc.
Trong nhiều tình huống, tôi hay thử tươi
cười, vì nụ cười có thể thay đổi tình cảm
của tôi lúc đó; hoặc tìm nơi yên tĩnh, đợi
đến khi lấy lại tự chủ để có thể xem xét
vấn đề từ góc độ suy nghĩ tích cực; hoặc
đơn giản hơn, cố ép mình ngồi xuống,
uống một ly nước, chú tâm vào hơi thở
cũng có tác dụng rất tốt, giúp tôi lấy lại
sự tự chủ.
Answer:
Stressful, pressure, anxiety ... is
inevitable when you are working. I
think, to solve them, the first is to
recognize the causes and control them.
The “controling” stress helped me to
act in accordance with realistic, not
emotional reactions in a panic,
desperate or drop off, give up.
In many situations, I always try smiling
because a smile can change my feelings
at that time; or find a quiet place, wait
until you regain self-control to be able
to look at the issue from the perspective
of thinking positive; or more simply,
trying to force myself to sit down, drink
a glass of water, concentrate on your
breath also help you work very well,
helped me regain self-control.
17. Động lực nào để bạn làm tốt công
việc?
17. What motivates you to do a good
job?
Trả lời:
Mỗi người khi đặt chân vào làm việc cho
một doanh nghiệp đều có một hay nhiều
nhu cầu riêng của mình. Ngặt một nỗi,
những nhu cầu này không dừng lại, mà
có khuynh hướng ngày càng thay đổi
Answer:
Each person who stands in his works for
a business has one or more of its own
needs. But these needs do not stop,
which tend to change more over time.
These elements are very “humanity”. I
Page 63
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
theo thời gian. Đấy là những yếu tố hết
sức “nhân bản”. Tôi có thể liệt kê ra 4
yếu tố tạo ra động lực làm việc là:
1- Tiền lương
Nếu tôi nói “tôi đến làm việc không phải
vì lương” chắc sẽ bị cho là “hâm” ngay.
Lương không chỉ thể hiện giá trị công
việc mà còn là giá trị con người tôi.
2- Mối quan hệ với đồng nghiệp
Khi tiền lương đủ đáp ứng nhu cầu vật
chất sinh hoạt hàng ngày, thì người ta
thường đòi hỏi những nhu cầu tinh thần
khác, đó là được giao tiếp thân thiện với
đồng nghiệp. Nếu cấp trên chủ động
hoặc khuyến khích cho nhân viên tạo
được bầu không khí làm việc thân thiện
trong ngân hàng, chẳng hạn có món quà
bất ngờ trong ngày sinh nhật nhân viên,
thỉnh thoảng tổ chức đi chơi dã ngoại...
thì đây cũng là giải pháp đem lại hiệu
quả không ngờ đối với các nhân viên và
với bản thân tôi.
3- Sự công nhận của cấp trên
Tâm lý con người thường thích “cho và
nhận”, từ trẻ nhỏ đến người già. Trong
doanh nghiệp cũng vậy, nhân viên nào
mà chẳng thích được “sếp” khen trước
tập thể về thành tích công việc của mình!
Nếu tôi làm tốt mà cấp trên chẳng nói gì,
làm sai thì từ trên xuống dưới ai nấy đều
biết, vậy chắc tôi sẽ không còn hứng thú
để cống hiến và làm việc hết mình vì
công việc nữa.
4- Cơ hội thăng tiến phát triển
nghề nghiệp
Tôi là một người có tinh thần cầu tiến.
Tôi luôn khao khát có được cơ hội thăng
can list out four factors that create
incentives for work:
1- Salaries
If I say “I came to work not for wages”
for sure will be considered as insane.
Salary not only reflects working value
but my value as well.
2- Relationships with colleagues
When wages sufficient to meet the
material needs daily activities, people
often require different spiritual needs,
which is friendly contact with
colleagues. If the supervisor creates
friendly working atmosphere in bank,
actives or encourages employees, such a
surprise gift, birthday personnel,
sometimes organized picnics... solution,
this is incredibly effective for staff and
for me.
3- The recognition of supervisor
Human psychology generally like “give
and take”, from infants to the elderly.
It's no different in business: who
wouldn't like to get commended by “the
boss” before the team for his
achievement! If I am working well, but
supervisor say nothing, do wrong then
everybody know, so I will not make
interest and dedicate to work hard
anymore.
4- Opportunities to develop job
I am a person with progressive spirit. I
always want to have changes promoted
of my professional job. I think that the
supervisor should outline promotion
scheme for employees to motivate them
Page 64
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
tiến phát triển nghề nghiệp của mình. Tôi
nghĩ rằng cấp trên nên vạch ra những nấc
thang vị trí nhảy vọt kế tiếp cho nhân
viên nhằm tạo động lực để họ thể hiện
bản thân.
to express themselves.
18. Điều gì làm bạn mất tập trung
trong công việc?
18. What makes you lose focus in
work?
Answer:
The thing I neglected in working when I
am disturbed by others or by the
external objective factors.
Điều làm tôi sao nhãng trong công việc
là khi bị người khác quấy rầy hoặc do
những yếu tố khách quan bên ngoài.
Trả lời:
19. Đây có phải là nghề mà bạn thực
sự mong muốn và quyết tâm theo
đuổi?
19. Is this job that you really desire
and determine to pursue?
Sure, I’m really determined and stick
with it all my life!
Answer:
Chắc chắn rồi, tôi thực sự quyết tâm và
gắn bó với nó suốt cả cuộc đời!
Trả lời:
20. Bạn mong đợi điều gì ở vị trí ứng
tuyển này?
20. What do you dersire from the
applying position?
Answer:
I hope that it will suit me and I meet all
the requirements of the job. Hopefully
this position will help me learn many
knowledge, maximum develope my
abilities.
Tôi mong rằng nó sẽ phù hợp với tôi và
tôi đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của
công việc. Hy vọng rằng vị trí này sẽ
giúp tôi học hỏi được nhiều điều, khai
thác được tối đa những khả năng của tôi.
Trả lời:
21. Bạn kỳ vọng gì ở cấp trên của
mình?
Trả lời:
Ví dụ 1
Một nhà lãnh đạo tốt phải dám nhận trách
21. What do you expect from a
supervisor?
Answer:
Example 1
A good leader must have responsibility,
face with challenges and accepting the
change. I hope my superiors know how
nhiệm, đương đầu với những thử thách và
chấp nhận thay đổi. Tôi hy vọng cấp trên
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 65
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
của mình phải biết động viên nhân viên
bằng cách tạo ra môi trường làm việc tốt
(thu nhập, sự hứng thú làm việc, các thử
thách, sự an toàn trong công việc, các
thăng tiến…), phải đưa ra các nhận xét
(khen và phê bình) chính xác trên một tinh
thần xây dựng.
Ví dụ 2
Tôi mong muốn cấp trên của tôi là một
người thân thiện, cởi mở, sẵn sàng chia sẻ
và đồng cảm với nhân viên.
Ví dụ 3
Tôi kỳ vọng cấp trên của tôi là một người
thông minh, có năng lực lãnh đạo và biết
gắn kết mọi người trong công ty. Không
thiên vị, hiểu biết những nhu cầu của nhân
viên, cũng như điểm mạnh của họ. Tất
nhiên, việc này sẽ mất nhiều thời gian,
nhưng tôi rất muốn cấp trên của tôi là một
người sắc sảo và đối xử tốt với nhân viên.
Ví dụ 4
Tôi muốn cấp trên của tôi tôn trọng những
ý tưởng của nhân viên và tạo điều kiện để
họ thể hiện sự sáng tạo ở mỗi cá nhân.
to motivate his staffs by creating a good
working environment (income, interest
in working, the challenges, safety at
work, the promotion ...), to make
comments (praise and criticism) exactly
on a constructive spirit.
Example 2
I look forward to my superiors was a
friendly, open, willing to share and
empathize with employees.
Example 3
I expect my superior as a smart, capable
leader and that engage people in the
company. No bias, understanding the
needs of employees, as well as their
strengths. Of course, this will take time,
but I’d love my superiors is an astute
and well treating employees.
Example 4
I want my supervisor to respect any
ideas of staff and make conditions for
them to creatively express each of
persons.
22. Bạn mong muốn làm việc trong
một môi trường như thế nào?
(Câu hỏi tương tự:
- Công việc lý tưởng của bạn là gì?)
22. What environment do you want
to work?
(Questions like:
- What is your dream job?)
Trả lời:
Tôi mong muốn được làm việc trong môi
trường mà tôi bộc lộ được hết năng lực
của bản thân.
Phân tích: Đây là câu trả lời hay nhất vì
nó giúp bạn “tiếp thị” bản thân một cách
Answer:
I look forward to working in an
environment where I reveal all my
abilities.
Analysis: This is the best answer
because it gives you a “marketing”
Page 66
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
hiệu quả nhất tới nhà tuyển dụng. Câu
trả lời này làm hài lòng các yêu cầu của
nhà tuyển dụng cũng như thể hiện mong
muốn được làm việc đúng khả năng của
bạn, từ đó sẽ tạo ra lợi nhuận cho ngân
hàng (công ty).
itself most effectively to employers. This
answer satisfied the requirements of
employers as well as expressed a desire
to be working correctly your abilities,
which will generate profits for the bank
(the company).
23. Có khó khăn nào cản trở bạn
trong công việc này không?
23. Are there any difficulties hinder
you in this job?
Trả lời:
Ví dụ 1
Chỗ làm và nơi tôi đang ở khá xa, tôi tự
hỏi không biết quý ngân hàng có hỗ trợ
phương tiện đưa đón nhân viên trong
ngân hàng không?
Ví dụ 2
Tôi còn phải thu xếp các công việc còn
dang dở và bàn giao lại cho người khác ở
công ty cũ. Bởi vậy tôi xin được dời lại
ngày làm việc đầu tiên tại ngân hàng cho
đến Thứ Sáu tuần này. Không biết có
được không?
Phân tích: Với câu hỏi này, nhà tuyển
dụng muốn tìm hiểu thêm liệu bạn có
gặp vướng mắc, hoặc cần hỗ trợ gì để
hoàn thành tốt công việc ứng tuyển. Bạn
nên tận dụng cơ hội này để nói ra những
khó khăn và đề nghị ngân hàng hỗ trợ.
Answer:
Example 1
Working place is far from where I live,
I wonder that, may your bank support
the transportation for staff.
Example 2
I also have to arrange unfinished work
and hand over to others in the old
company. So I would be rescheduled on
the first working day at bank until this
Friday. Are you okay?
Analysis: With this question, the
employer wants to find out more if you
encounter problems, or need assistance
to complete what the job application.
You should take this opportunity to
speak out about problems and ask the
bank support.
24. Những điều gì làm bạn lo lắng khi
làm một công việc?
24. What do you worry when doing a
job?
Trả lời:
Điều tôi lo lắng khi làm một công việc là
kết quả không được như mong muốn
hoặc không kịp thời hạn đặt ra.
Answer:
What I worry most when taking up a
new job is unexpected outcome and
failure to meet the deadline.
25. Bạn thường không thích làm việc 25. What people do you usually hate
Page 67
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
với những người như thế nào? working?
Tôi không thích làm việc với người
không nghiêm túc và không hợp tác.
Trả lời: Answer:
I do not like working with people who
are not serious and do not cooperate.
26. How long do you need to get
acquainted with job?
It depending on the works I must do but
I believe I will quickly absorb and get
acquainted with new job.
Answer:
26. Bạn cần thời gian bao lâu để thích
nghi với công việc?
Trả lời:
Tùy từng công việc tôi phải làm nhưng
tôi tin rằng tôi sẽ nhanh chóng tiếp thu và
thích nghi với công việc mới.
27. Theo bạn nền tảng trong công việc
và các mối quan hệ là điều gì?
27. What working platform is
according to you in work and in
relationship?
Trả lời: Answer:
According to me, working platform and
for the relationship is “Cooperation and
mutual respectation”.
Theo tôi nền tảng trong công việc và cho
các mối quan hệ đó là “Sự hợp tác và tôn
trọng lẫn nhau”.
28. Bạn có thích tính kỷ luật không?
Vì sao?
28. Do you like the discipline? Why?
According to me, discipline is a very
important factor and is essential in work
and in life. So I like everything must
have rules and discipline of it.
Answer: Trả lời:
Theo tôi tính kỷ luật là một yếu tố rất
quan trọng và cần thiết trong công việc
cũng như trong cuộc sống. Bởi vậy tôi
thích mọi thứ đều phải có nguyên tắc và
kỷ luật của nó.
29. Bạn đề cao yếu tố nào nhất trong
công việc: kỷ luật, trung thực, tự do?
Trả lời:
(Đây là dạng câu hỏi để thăm dò tính
cách của bạn, bởi vậy câu trả lời cho câu
(These types of questions to explore
your personality, so the question will
29. What factor do you promote
most in work: discipline, honesty,
freedom?
Answer:
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 68
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
hỏi này sẽ có nhiều đáp án)
Ví dụ 1
Tôi đề cao yếu tố kỷ luật nhất, sau đó là
sự trung thực và tự do.
Ví dụ 2
Tôi nghĩ rằng trung thực là yếu tố quan
trọng nhất, bởi vì chỉ có tin tưởng thì mới
có thể hợp tác với đồng nghiệp, nhất là
khi thực hiện các khâu trong một quy
trình tín dụng.
Ví dụ 3
Tôi thích sự tự do, tự do về giờ giấc và
khắt khe về kết quả công việc. Tôi nghĩ
rằng đó là một yếu tố quan trọng kích
thích khả năng sáng tạo ở mỗi cá nhân.
has many answers)
Example 1
I highly promote the discipline most,
next to the honesty and freedom.
Example 2
I think honesty is the most important
factor, because only we trust together to
cooperate with colleagues, especially
when performing the stages in a credit
process.
Example 3
30. Bạn thích làm việc trong môi
trường kỷ luật về giờ giấc hay tự do
thời gian?
30. Do you prefer to work in
environment with discipline time or
free time?
Trả lời:
(Đây là dạng câu hỏi để thăm dò tính
cách của bạn, bởi vậy câu trả lời cho câu
hỏi này sẽ có nhiều đáp án)
Ví dụ 1
Tôi thích làm việc trong một môi trường
tự do về thời gian, bởi đó là một phong
cách làm việc hiện đại và tiên tiến. Tôi
nghĩ rằng sự tự do sẽ khuyến khích
người ta sáng tạo hơn, làm việc năng suất
hơn, hiệu quả hơn.
Ví dụ 2
(Xem câu 29)
Answer:
(These types of questions to explore
your personality, so the question will
have multiple answers)
Example 1
I like to work in an environment
freedom in time, because it is a modern
working style and develope. I think the
freedom will encourage people more
creative, work more productive and
efficiently.
Example 2
(See question 29)
31. Bạn có khả năng làm việc trong
môi trường căng thẳng, áp lực hay
31. Do you have ability to work in
stressful and pressures environment?
I like the freedom, freedom of the hours
and demanding work results. I think it is
an important factor stimulating
creativity in each individual.
Page 69
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
không?
Trả lời:
Tôi có khả năng làm việc trong một môi
trường căng thẳng và áp lực, tôi đã xác
định ngay từ đầu và đã chuẩn bị cho môi
trường công việc như vậy.
Answer:
I have ability to work in stressful and
pressurable environment; I was
determined right from the start and was
prepared for such environment.
32. Bạn có sẵn sàng làm ngoài giờ
không?
32. Are you willing to work in
overtime?
Trả lời:
Tôi rất sẵn lòng làm ngoài giờ để hoàn
thành tốt công việc được giao hoặc theo
yêu cầu đột xuất của ngân hàng.
Answer:
I’m willing to work overtime to fulfill
the assigned tasks or follow unexpected
requirements of bank.
33. Bạn có sẵn sàng đi công tác xa gia
đình không?
33. Are you willing to travel far from
your family?
Trả lời:
Trong mọi hoàn cảnh tôi luôn coi trọng
công việc lên trên hết do đó, tôi sẽ cố
gắng thu xếp việc gia đình để hoàn thành
tốt công việc được giao.
Answer:
In all circumstances I always appreciate
my work on top on so I will try to
arrange family works to complete
assigned tasks.
34. Nếu ngân hàng mở phòng giao dịch
ở rất xa và đang thiếu người, bạn có
chấp nhận đi không?
34. Do you agree work in a
transaction point which is missed
people and so far away?
Trả lời:
Tôi sẽ tuỳ vào trường hợp cụ thể: Phòng
giao dịch đó ở đâu? Liệu NH có chu cấp
phương tiện đi lại cho tôi không? Tham
khảo cả ý kiến của gia đình tôi và tôi sẽ
chấp nhận hay không. Dù ở hoàn cảnh
nào, tôi vẫn luôn ưu tiên để cho công việc
được thuận lợi và suôn sẻ nhất.
Answer:
Depending on the specific situation:
Where is the transaction point? Whether
our bank supports the transport
equitment for me? And after asking my
family, I will decide yes or not to move
there. In any circumstances, my prior is
always help my work is convenient and
smooth.
Page 70
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
35. Nếu chỉ được lựa chọn giữa gia
đình hoặc công việc thì bạn sẽ chọn gì?
35. What would you choose if only
choice between family and job?
Trả lời:
Một người có thể tài giỏi đến đâu, có nắm
trong tay tài sản lớn, quyền lực lớn thế
nào nhưng khi dừng, ngoảnh lại phía sau
lưng không có một ai để yêu thương, quan
tâm, chăm sóc cùng chia sẻ những thành
công thì đó chính lại là thất bại lớn nhất
mà không tiền, quyền lực nào có thể mua
được.
Bởi thế nếu chỉ được lựa chọn giữa gia
đình hoặc công việc thì chắc chắn tôi sẽ
chọn gia đình của mình.
Answer:
A person can be talented he is, a large
holding of assets, how those big power
when stopped, turned back behind no
one to love, concern, care to share the
successes it is the biggest failure
without money and power can buy.
36. Trong trường hợp đột xuất phải
làm việc vào ngày nghỉ, bạn có đồng ý
không?
36. Do you agree work on holidays
cause in unexpected cases?
Trả lời:
Tôi luôn sẵn sàng đi làm ngoài giờ, kể cả
việc đi làm vào ngày nghỉ.
Answer:
I am always willing to work overtime,
including work on holidays.
37. Who pay salary for you?
Trả lời:
Tôi biết một câu nói rằng “Khách hàng
là người trả lương cho chúng ta”. Và
tôi nghĩ rằng, lợi ích mình nhận được
chính là sự hài lòng của mỗi khách hàng
khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ của ngân
hàng.
Answer:
I know a saying that “The customer is
paying us”. And I though that interest
you receive is the satisfaction of each
customer when using products/services
of the bank.
38. Bạn có sẵn sàng đặt quyền lợi của
ngân hàng trên quyền lợi cá nhân hay
không?
38. Are you ready to put bank
utilities over individual utilities?
37. Theo bạn ai là người trả lương
cho bạn?
So if you only choose between family
and work, then I would definitely
choose your family.
Page 71
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Answer: Trả lời:
Tôi luôn sẵn sàng vì quyền lợi của ngân
hàng để đặt lên trên quyền lợi cá nhân.
Vì tôi nghĩ rằng đây là một mối quan hệ
biện chứng, mỗi cá nhân biết hi sinh vì tổ
chức thì tổ chức sẽ phát triển và mang lại
giá trị lợi ích đến mỗi cá nhân.
I am always available for bank utilities
to set up on individual utilities. Because
I think this is a dialectical relationship,
each individual knows sacrify for
organization than organization will
develop and bring benefit to each
individual.
39. Nếu trong trường hợp lựa chọn
giữa quyền lợi của khách hàng và
quyền lợi của ngân hàng thì bạn sẽ
chọn bên nào?
39. What do you choose in case of
choosing between customer’s benefit
and bank’s benefit?
Answer:
Về nguyên tắc làm việc mà nói: Quyền
lợi của khách hàng bao giờ cũng là ưu
tiên nhưng theo tôi thì khi giá trị quyền
lợi đó là một con số lớn thì tôi sẽ chọn vì
Quyền lợi của ngân hàng.
Trả lời:
In working principle: The customer’s
benefit always is my priority but in my
opinion when the value of benefits is a
big number, I will choose bank’s
benefit.
Employers now can ask: “Now that
you have violated the working
rule?”
Nhà tuyển dụng lúc này có thể hỏi
thêm: “Như vậy là bạn đã vi phạm
nguyên tắc làm việc?”
Bạn có thể trả lời là: You can say that:
The principle is formulated by our, but
sometimes it is rigid and can not be
applied to all cases, so I think in this
case we need an emotion process to
solve.
Nguyên tắc là do bản thân chúng ta đặt ra
nhưng đôi khi nó cứng nhắc và không thể
áp dụng cho mọi trường hợp, bởi vậy nên
tôi nghĩ rằng trong những trường hợp
như thế này cần một cách xử lý của cảm
tính.
40. Bạn có sẵn lòng khi bị cắt giảm
lương không?
(Câu hỏi tương tự: “Bạn có sẵn lòng thử
việc với một mức lương thấp hơn mong
muốn khi vào đây không?”)
Trả lời: Answer:
(Similar question: “Are you willing to
probationary with a lower salary than
expected when working there?”)
40. Are you willing to cut your
salaries?
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 72
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Nếu ngân hàng đang gặp khó khăn, tôi
sẵn lòng giảm bớt lương thưởng để giúp
ngân hàng vượt qua giai đoạn khủng
hoảng này.
Và tôi tin rằng ngân hàng sẽ xếp lại lương
cho tôi khi vượt qua sự khó khăn, khi tôi
luôn làm tốt các công việc được giao.
Phân tích: Khi kinh tế đang gặp nhiều
khó khăn thì việc đàm phán về lương
phải thật khéo. Hãy nói rằng chất lượng
công việc luôn được bạn đưa lên hàng
đầu. Có thể lúc này bạn chấp nhận hạ
lương nhưng nhắc khéo sẽ quay trở lại
vấn đề này khi bạn thể hiện được mình.
If the bank is in trouble, I am willing to
reduce my salaries to help the bank pass
through this crisis.
And I believe the bank will reorder my
salaries when over this difficulty period,
when I always done well assigned tasks.
41. Nếu ngân hàng chỉ trả cho bạn
mức lương thấp không như mong
muốn của bạn, bạn có chấp nhận làm
không?
41. Are you willing to accept a lower
salary than your desire?
Trả lời:
Phân tích: Câu hỏi này rất khó đưa ra
đáp án cụ thể, cách trả lời tốt nhất là nên
đưa ra cách trả lời mở - theo như dưới
đây là cách trả lời khôn ngoan nhất.
Answer:
Analysis: This question is very difficult
to give specific answers, the answer is
best given on how to answer - as shown
below is the wisest answer.
For example: In my opinion, with each
different people will have different
capabilities specific to the job done ... If
I was working at a bank, complete the
assigned work and bring more value to
the bank increase. When well-
developed banking, high profit is no
reason to pay me a lower salary. So to
prove my ability to work from the new
work, I will accept a lower salary than
other employees.
42. Ngân hàng đang cần đầu tư vào 1
dự án có tính chiến lược, nên có thể
42. Banks need to invest in a
strategic project, so can not give you
Analysis: When the economy is difficult,
the wage negotiations have to be clever.
Let’s say the quality of your work is
always on top. At this time you can
accept lower wages but smart prompt
will return to this problem when you are
expressed yourself.
Ví dụ: Theo tôi, với mỗi người khác nhau
sẽ có năng lực cụ thể khác nhau để hoàn
thành công việc… Nếu tôi được làm việc
tại ngân hàng, hoàn thành tốt công việc
được giao và đem lại cho ngân hàng nhiều
giá trị gia tăng. Khi ngân hàng phát triển
tốt, có lợi nhuận cao thì không lý gì lại trả
cho tôi một mức lương thấp. Bởi vậy để
chứng minh năng lực làm việc của tôi từ
khi mới vào làm, tôi sẽ chấp nhận ở một
mức lương thấp hơn các nhân viên khác.
Page 73
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
vẫn chưa tăng lương cho bạn, liệu bạn
có chấp nhận không?
a raise, will you accept it?
Trả lời:
Tôi biết rằng thu nhập của một nhân viên
có ảnh hưởng tích cực đến năng suất lao
động; xét trong yếu tố vĩ mô thì đó là cơ
sở để kích thích nhu cầu tiêu thụ sản
phẩm và kích thích nền kinh tế tăng
trưởng. Với 2 lý do này, tôi nghĩ thu nhập
của nhân viên nên tương xứng và theo kịp
với mặt bằng chung của xã hội, điều này
sẽ có lợi cho cả ngân hàng và có lợi cho
cả nền kinh tế.
Việc ngân hàng đầu tư vào 1 dự án chiến
lược và buộc phải hi sinh đi 1 phần lợi ích
của các cán bộ công nhân viên, theo tôi có
thể chưa phải là 1 bước đi hợp lý. Có lẽ
phải tuỳ trường hợp cụ thể mà tôi sẽ chấp
nhận làm việc tại ngân hàng nữa hay
không.
Answer:
If bank invests in a strategic project and
has to sacrifice a part of employee’s
benefit, I think that it isn’t the most
sensible way of solving this problem.
So depending on the specific situation, I
will decide whether or not to continue
working for that bank
43. Bạn yêu cầu mức lương như thế
nào thì sẽ chấp nhận làm việc?
(Câu hỏi tương tự:
- Hãy cho chúng tôi biết mức lương
mong muốn của bạn?)
43. What salary do you require to
get this job?
(The same questions:
- What salary do you offer?
- Let we know what salary do you
desire?)
Trả lời:
Phân tích: Đây là một trong những câu
hỏi khó nhất, đặc biệt là đối với những
người chưa có nhiều kinh nghiệm.
Điều đầu tiên bạn cần quan tâm khi ứng
tuyển ở một công việc là bạn sẽ làm
những gì và khả năng bạn sẽ đáp ứng đến
đâu. Bởi thế bạn không nên đặt vấn đề
lương lên hàng đầu. Một môi trường làm
Answer:
Analysis: This is one of the most
difficult questions, especially for those
who do not have much experience.
The first thing you need to consider
when applying for a job is what you
will do and how is your ability meet this
job. So you should not put salary on the
top of issues. A good working
I know that each employee’s income
has a positive effect to labour
productivity; In macro factor, it’s the
foundation to stimulate consumption
demand and economic growth. With
these two reasons, I think that bank
should balance the employee’s income
and the average income of the society
since it would benefit both company
and the economy.
- Bạn đề nghị mức lương ra sao?
Page 74
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
việc tốt sẽ bao gồm 4 yếu tố chính:
- Môi trường làm việc: Liệu có
chuyên nghiệp và năng động, có văn
hóa hay không?
- Quan hệ với cấp trên và các đồng
nghiệp: Nếu cấp trên khắt khe và hay
chửi mắng thì cho dù lương cao, tôi
cũng cảm thấy áp lực.
- Các chế độ lương thưởng, đãi ngộ:
Cho dù lương bình quân của ngân
hàng thấp nhưng các chế độ lương
thưởng xứng đáng thì tôi vẫn rất vui
lòng làm việc.
- Lương: Đây sẽ là yếu tố cuối cùng
tôi quan tâm đến.
Ví dụ 1: Thực sự là tôi cần thêm thông
tin về công việc trước khi chúng ta bắt
đầu bàn bạc về vấn đề lương bổng. Vì
vậy, tôi muốn thảo luận vấn đề này vào
các buổi phỏng vấn sắp tới. Nếu có thể,
tôi muốn biết ngân sách của quý công ty
dành cho vị trí này.
Phân tích VD1: Đây là một cách trả lời
hay. Trì hoãn việc thảo luận lương bổng
cho tới khi bạn có thể nắm chắc là NTD
sẽ tuyển chọn bạn vì khi đó bạn có đầy
đủ tự tin để thương lượng lương. Bạn
cũng cần tất cả những thông tin cần thiết
trước khi quyết định. Đây không chỉ là
vấn đề lương cơ bản mà là những yếu tố
quan trọng khác như cổ phần, điều kiện
làm việc linh hoạt và những lợi ích khác
(tiền thưởng, lương tháng 13, cơ hội đào
tạo và phát triển…)
Ví dụ 2: Tôi chắc rằng mức lương nào
mà công ty đề nghị cũng đều công bằng
cho một người có khả năng như tôi.
environment will include four main
elements:
- Work environment: Is there a
professional and dynamic, culture
environment?
- Relations with supervisors and
colleagues: If the supervisor stricts
or even sworns, althought have a
high salary, I also feel pressurable.
- The salary, treatment regulation:
Whether the bank's average salary
is low but the salary bonus is
suitable, I was very pleased to
work.
- Compensation: This is the last
element I'm interested in.
Example 1: Actually, I need more
information about job before we start to
discuss salary issues. So I would like to
discuss this issue in the upcoming
interview. If I can, I want to know your
company’s budget for this position.
VD1 analysis: This is a good answer.
Delay salary discussions until you can
ascertain that consumers will select you
because then you have full confidence
in wage negotiations. You also need all
necessary information before
negotiated. This is not just a matter of
basic salary which is the other
important factors such as shares,
flexible working conditions and other
benefits (bonuses, 13th month pay,
training opportunities and development
...)
Example 2: I’m sure that company
wage proposals are also fair for a person
Page 75
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
45. Ngoài xin việc ở đây bạn còn đang
nộp hồ sơ ở những nơi nào?
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Lương không phải là điều quan trọng
nhất đối với tôi. Điều tôi cần tìm là cơ
hội.
as I have capable of. Salary is not the
most important thing for me. What I
need to find is an opportunity.
Analysis Ex 2: This is not a good
answer. Obviously this answer will be
beneficial to employers and to your
disadvantage. Do you want to pay
salary suitable for your talent?
Phân tích VD2: Đây không phải là câu
trả lời hay. Rõ ràng câu trả lời này sẽ có
lợi cho nhà tuyển dụng và bất lợi với bạn.
Chẳng lẽ bạn không muốn được trả lương
xứng đáng cho tài năng của mình hay
sao?
Ngoài ra, việc bạn cần làm trước khi dự
phỏng vấn là nghiên cứu mức lương phổ
biến trong ngành nghề của bạn để ước
lượng con số mình nên đề nghị.
In addition, you need to do before the
interview is to reseasrch salary
prevalent in your industry to estimate
their numbers should ask.
44. Bạn có đặt mục tiêu cho buổi
phỏng vấn này không?
44. Do you set up a forcus for this
interview?
Yes, it certainly. I always set forcus for
tasks everyday. Today is the job for his
whole life, I have placed my highest
forcus is to pass the interview and have
hardly strive for this forcus.
Answer: Trả lời:
Chắc chắn là có. Tôi luôn đặt mục tiêu
cho những công việc trong ngày. Hôm
nay lại là công việc cho cả cuộc đời
mình, tôi đã đặt mục tiêu cao nhất là
mình phải vượt qua vòng phỏng vấn và
phải phấn đấu hết mình vì mục tiêu đó.
Trả lời:
(Trả lời cho câu hỏi này. Bạn hãy xem
thêm – TẠI ĐÂY)
45. Are you still applying in other
banks?
(Reply to this question. You should see
more - HERE)
Answer:
46. Do you have any question for us? 46. Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi
không?
Trả lời: Answer:
Analysis: Take advantage of this
opportunity to express their enthusiasm
for job! Ask your employer for at least a
Phân tích: Hãy tận dụng cơ hội này để
thể hiện sự nhiệt thành của mình với
công việc! Hãy hỏi nhà tuyển dụng ít
Page 76
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
nhất một câu, có thể là về chế độ phúc
lợi, điều kiện và thời gian làm việc…;
Không nên nói “Không, anh/chị đã trả
lời tất cả các câu hỏi của tôi rồi.” hoặc
“Không, tôi không có câu hỏi nào cả.”
Ví dụ:
- Tôi có phải làm việc vào chiều ngày
thứ bảy không?
- Tôi có thể làm việc ngay khi bàn
giao xong công việc ở công ty hiện
tại không?
- Tôi muốn mô tả rõ hơn về công
việc mình ứng tuyển.
sentence, probably on welfare,
conditions and working time ...; Do not
say “No, he/she answered all my
questions.” or “No, I have no question
at all.”
Example:
- Do I have to work on Saturday
afternoon?
- I want to know more detail about
this application?
47. Nếu được trúng tuyển vị trí này,
bạn sẽ nghĩ sao?
(Câu hỏi tương tự:
- Bạn hãy nêu kế hoạch công việc nếu
được trúng tuyển vị trí này.)
47. What do you think if you are
applied this position?
(The same question:
- Please make working plan if you are
applied for this position.)
Trả lời:
Nếu được trúng tuyển, điều đầu tiên tôi
muốn nghĩ đến là nên vạch ra một kế
hoạch để làm tốt công việc được giao
theo như mô tả của phía ngân hàng.
Answer:
If I am applied, the first thing I’d think
is making out a plan to do well assign
tasks by the description of the bank.
48. Bạn sẽ làm gì nếu không trúng
tuyển vào đây?
48. What will you do if you dont get
this job?
Trả lời:
Ví dụ 1
Tôi đã xác định rằng “Tìm kiếm một
công việc phù hợp là một hành trình dài
đầy chông gai và thử thách”. Chắc chắn
tôi vẫn sẽ tiếp tục đi tìm cơ hội của mình
ở những ngân hàng khác.
Tôi sẽ về nhà ngày hôm nay, ghi chú lại
Answer:
Example 1
I have defined that “Find a suitable job
is a long journey full of thorns and
challenges”. I surely will continue to
find their opportunities in other banks.
I’ll be home today, noting the interview
questions – the answers, self-
- Can I start to work immediate after
handover done my current work at
company?
Page 77
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
những câu hỏi phỏng vấn – câu trả lời, tự
nhận xét đánh giá và rút kinh nghiệm cho
bản thân cho những lần phỏng vấn tới.
Ví dụ 2
Tôi biết rằng bằng chứng thuyết phục
nhất cho mỗi lời nói của tôi là sự thể hiện
của mình khi bắt tay vào công việc. Với
cảm quan của mỗi người thì sẽ nhìn nhận
khác nhau về tôi và tôi chấp nhận điều
đó; tôi sẽ không hề nản chí trên bước
đường mình đã chọn mà luôn tâm niệm
rằng: “Dù thất bại tôi vẫn đứng dậy và
bước tiếp, chẳng thể nào có một tương
lai hoàn hảo cho mỗi chúng ta.”
evaluations and learn experience for
myself for next interview.
Example 2
I know that the most convincing
evidence for each of my words is an
expression of their embarking on the
job. With a sense of each person, it will
look differently to me and I accepted it;
I will not be discouraged on the way I
choiced and always keep in mind:
“Though I still fail to stand up and next
steps can not get a perfect future for us
all.”
49. Rất tiếc, chúng tôi không thể
tuyển bạn được!
(Câu hỏi tương tự:
- Bạn nghĩ sao nếu bạn thất bại trong
buổi phỏng vấn này?)
49. We are so sorry; we can not
apply you for this position!
(The same question:
- What do you think if you fail in this
interview?)
Trả lời:
Phân tích: Trong suốt quá trình phỏng
vấn, bạn đã phải hết sức tập trung để
“đấu sức và đấu trí” với các nhà tuyển
dụng, nhưng cuối cùng nhà tuyển dụng
lại dội vào bạn một gáo nước lạnh bằng
câu nói trên. Thực ra, trong nhiều
trường hợp các “nhà tuyển dụng khó
tính” chỉ muốn xem biểu hiện của bạn
như thế nào khi gặp một tình huống bất
ngờ và khó xử như thế. Nếu như lúc đó
bạn hoàn toàn thất vọng, buồn chán thì
bạn đã rơi vào “bẫy” của họ rồi.
Thực ra lúc này bạn cũng không nên nói
bất kỳ điều gì. Điều duy nhất mà bạn nên
làm là “mỉm cười trước thử thách” và
đáp lại bằng một câu nói lịch sự. Một
Answer:
Analysis: During the interview, you had
great attention to “physical and mental
challenge” with employers, but
employers finally throw cold water by
saying above. In fact, in many cases
these “difficult employers” just want to
see your expression of how to meet an
unexpected and awkward like that. If
then you completely frustrated, bored,
you have fallen into “trapping” of them
already.
Actually, in this you should not say
anything. The only thing you should do
is “smile before challenges” and
responded with a polite question. An
employee who is a leader of the staff
Page 78
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
nhân viên bản lĩnh chính là một nhân
viên biết mỉm cười và giữ được thái độ
bình tĩnh trước mọi khó khăn, thử thách.
Có khi, nụ cười lại đem lại cho bạn sự
thành công.
Ví dụ
Tôi sẽ tự nhủ là mình kém 1 chút may
mắn hôm nay. Dù sao tôi cũng rất vui
được gặp mặt và trao đổi với các anh chị,
buổi phỏng vấn hôm nay thực sự đã giúp
cho tôi nhiều kinh nghiệm quý giá. Hi
vọng rằng sau này tôi có thể được gặp lại
quý anh chị nhưng không phải là góc độ
nhà tuyển dụng & ứng viên.
kept smiling and calm before all
difficulties and challenges. Sometimes,
a smile to give you success.
For example
I will tell myself that I least a little luck
today. Anyway I’m also very pleased to
meet and talk with you, an interview
today really helped me a lot of valuable
experience. Hopefully later I can see
you but not sibling’s perspective
employers & candidates.
50. Theo bạn trong cuộc phỏng vấn
hôm nay tỷ lệ thành công của bạn là
bao nhiêu?
50. According to you, how much is
your success rate in this interview
today?
Trả lời:
Phân tích: Nếu bạn trả lời với một tỷ lệ
quá thấp thì chứng tỏ bạn không tự tin
với những gì mình trả lời cho buổi phỏng
vấn ngày hôm nay. Hoặc nếu bạn trả lời
là 100% thì lại có nghĩa bạn quá tự tin
vào bản thân mình.
Cho dù bạn đã trả lời tốt hay không tốt
những câu hỏi trong buổi phỏng vấn, với
câu hỏi này, bạn nên trả lời một tỷ lệ
khoảng 70% – 99%. Tất nhiên đây chỉ là
một câu hỏi mang tính “giải trí” trong
những cuộc phỏng vấn và để thử cách
trả lời của bạn mà thôi!
Answer:
Analysis: If you answered with a lower
rate than prove you are not confident
with your responses in this interview
today. Or if your answer is 100%,
meaning you have too confident in
yourself.
Whether you had good or bad answer
for interview questions, with this
question, you should answer a rate of
about 70% - 99%. Of course this is only
an “entertaining” question in interview
course and test your answer way!
PHẦN 4: CÂU HỎI PHỎNG VẤN NGHIỆP VỤ
PART 4: PROFESSIONAL INTERNVIEWING QUESTIONS
Page 79
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Chương 1: Câu hỏi vị trí giao dịch viên
Chapter 1: Interview questions for Bank Teller position
Danh sách câu hỏi Khả năng hỏi
KIẾN THỨC CHUNG
1. Giao dịch viên cần có những kỹ năng gì? Kỹ năng nào là quan
trọng nhất? 80%
2. Bằng cách nào bạn sẽ lôi kéo khách hàng sử dụng sản phẩm của
ngân hàng mình? 60%
3. Bạn sẽ liên hệ với khách hàng để tiếp thị sản phẩm/dịch vụ của
ngân hàng qua những kênh nào? 35%
4. Khách hàng đang sử dụng một thẻ ATM của ngân hàng X, nếu
bạn tiếp thị khách hàng này mở thêm thẻ ATM của ngân hàng mình
thì bạn sẽ làm thế nào?
40%
5. Có 3 người cùng đến rút tiền gấp đó là: 1 người già, 1 trẻ em, 1
người tàn tật. Bạn sẽ xử lý theo thứ tự như thế nào? 28%
6. Một khách hàng đến quỹ nộp tiền và không theo dõi quá trình
kiểm đếm của nhân viên quỹ, sau khi nhân viên quỹ kiểm tiền thì thấy
thiếu một tờ và thông báo cho khách hàng biết nhưng khách hàng
không chịu nhận tiền của mình thiếu vì đó là bó tiền vừa rút từ ngân
hàng khác mang đến ngân hàng nộp, sau khi NV quỹ giải thích mà
khách hàng không đồng ý nên đã lập biên bản nhưng khách hàng
không ký. Nếu bạn là nhân viên quỹ thì sẽ giải quyết ra sao để rút
kinh nghiệm.
30%
7. Có 1 khách hàng sau khi lĩnh tiền tại NH về từ sáng, đã ký giấy
nhận tiền. Nhưng đến cuối ngày họ quay lại và nói số tiền GDV đưa
không đủ. GDV có kiểm quỹ thì thấy không thừa quỹ, GDV giải thích
nhưng khách hàng đã to tiếng và cương quyết là chưa nhận đủ tiền. Vì
số tiền này nhỏ nên GDV này đành xử lý bằng cách lấy tiền túi đưa
cho khách hàng và để cho họ ra về.
Hỏi:
1- Bạn nhận xét như thế nào về cách xử lý của GDV này?
2- Cách xử lý này có ảnh hưởng gì đến ngân hàng không?
3- Em sẽ xử lý tình huống này như thế nào?
25%
8. KH gọi điện đến ngân hàng mắng về lỗi mà giao dịch viên nhầm
lẫn gây ra, bạn không hề biết về lỗi của giao dịch viên. Bạn sẽ xử lý 25%
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 80
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
tình huống này như thế nào?
9. Khi có 1 khách VIP đến ngân hàng rút toàn bộ số tiền gửi để
sang ngân hàng khác với mức lãi suất cao hơn, em sẽ làm thế nào để
giữ vị khách đó lại?
45%
10. Khi KH đến giao dịch tại quầy giao dịch của em, em có nói
chuyện với khách không? Câu đầu tiên em bắt chuyện với họ sẽ là gì? 15%
11. Ngoài ứng tuyển ở ngân hàng MB bạn còn ứng tuyển ở ngân
hàng nào nữa không? 70%
12. Nếu có cả 3 ngân hàng cùng gọi điện đến (trong đó có cả MB)
mời em đi làm việc thì em sẽ chọn ngân hàng nào? 50%
10%
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
14. Có bao nhiêu loại tài khoản ngân hàng mà bạn biết? 10%
15. Trong hệ thống kế toán ngân hàng tài khoản có mấy loại: 7, 8, 9,
10? 6%
16. Trong báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo thu nhập) của một
ngân hàng, theo bạn chỉ tiêu nào là quan trọng nhất? Vì sao? 20%
17. Sự khác biệt giữa Doanh thu và Thu nhập là gì? 10%
18. Cổ tức là gì? Có những loại cổ tức nào? 10%
19. Vì sao một đồng tiền hôm nay lại có giá hơn một đồng ngày mai? 12%
20. Séc là gì? 18%
21. Phân biệt giữa séc và hối phiếu? 18%
22. Bạn có biết gì về “Tiền nhựa” hay không? 22%
KIẾN THỨC CHUNG GENERAL KNOWLEDGE
1. Giao dịch viên cần có những kỹ
năng gì? Kỹ năng nào là quan
trọng nhất?
1. Which skills does a bank teller
need? Which is the most
important?
Trả lời: Answer:
13. Lạm phát là gì? Lạm phát có ảnh hưởng gì tới hoạt động kinh
doanh của ngân hàng?
Page 81
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Giao dịch viên là nhân viên luôn phải tiếp
xúc với khách hàng, đại diện cho văn hoá
ứng xử của ngân hàng bởi vậy GDV cần có
những kỹ năng như:
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Bank teller always have contact with the
customers, representing the behaving
culture of bank so they need skills such
as:
- Communication skill
- Presentating skill
- Negotiation skill
- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử
- Kỹ năng trình bày, thuyết trình
- Kỹ năng đàm phán, thương lượng
Trong các kỹ năng trên thì kỹ năng giao
tiếp, ứng xử là quan trọng nhất do GDV
phải sử dụng nhiều nhất. Đối tượng KH đến
gửi tiền tại NH đủ mọi lứa tuổi, tính cách,
do đó, để làm “vui lòng khách hàng đến,
vừa lòng khách hàng đi” đều do cách xử trí,
khiếu ăn nói của GDV.
On the above skills, communication skill
is the most important skill, because the
teller uses it most. The bank is variable at
age, personality, so “to please the
coming customer, to satisfy going out
customers” are affected by behavior,
natural aptitude for speech of tellers.
2. How do you attract more
customers to use the products
and services of your bank?
2. Bằng cách nào bạn sẽ lôi kéo
khách hàng sử dụng sản phẩm của
ngân hàng mình?
Trả lời:
Để lôi kéo khách hàng sử dụng thêm sản
phẩm của ngân hàng mình thì tôi sẽ phải:
- Chỉ ra những điểm còn thiếu sót về
sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng đối
thủ; trên cơ sở đó gợi mở thêm nhu
cầu của KH.
- Chỉ ra cho KH thấy ưu điểm và lợi
ích mà họ nhận được khi sử dụng
sản phẩm của NH
- Tạo sự tò mò và hứng thú nơi KH,
khiến họ cảm thấy cần phải tìm hiểu
về sản phẩm/dịch vụ mới của NH.
- Bằng các quà tặng, thẻ cào, phiếu
giảm giá ... để lôi kéo KH sử dụng
SP mới.
Answer:
In order to attract the customer to use
more bank’s products, I must:
- Point out the missing aspects of
product/service of competitor;
thereby consult more demand of
customer.
- Point out the advantages and
utilities that they will receive
when using bank’s product.
- Make curiosity and excitement
from the customers, make they
feel need to learn about
products/services of the bank.
- By the gifts, scratch cards,
coupons ticket ... to attarct the
customers to use new products.
Page 82
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
3. Bạn sẽ liên hệ với khách hàng để
tiếp thị sản phẩm/dịch vụ của
ngân hàng qua những kênh nào?
3. How do you will contact
customers for marketing
products/services of bank?
Trả lời:
Tôi sẽ liên hệ với khách hàng qua các kênh:
1- Qua điện thoại
2- Qua Email
3- Qua mạng internet (Mạng xã hội,
diễn đàn, kênh tin tức …)
4- Qua hẹn gặp trực tiếp
5- Qua hẹn gặp gián tiếp
6- Qua tờ rơi/quảng cáo
Answer:
I will contact customers via the channels:
networking, forums, news ...)
4- Through direct appointment
5- Through indirect appointment
6- Through brochures/advertising
4. Khách hàng đang sử dụng một thẻ
ATM của ngân hàng X, nếu bạn
tiếp thị khách hàng này mở thêm
thẻ ATM của ngân hàng mình thì
bạn sẽ làm thế nào?
4. Customers are using an ATM
card of bank X, if you want to
convince this customer to open
additional ATM card at our
bank. So how do you do?
Trả lời:
Trước tiên tôi cần tìm hiểu kỹ các
đặc điểm nổi bật - điểm mạnh - điểm yếu
của sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng
mình và của ngân hàng X
Sau đó, khi tiếp thị sản phẩm thẻ
ATM cho khách hàng. Tôi sẽ nhấn mạnh
vào các điểm mạnh của sản phẩm thẻ
ATM của ngân hàng mình và nêu rõ
những điểm hạn chế về thẻ ATM của
ngân hàng X kia.
Nếu ngân hàng mình thuộc liên minh
thẻ khác với ngân hàng X thì đây lại càng
là một yếu tố để khai thác; “Tôi nghĩ
ngài nên mở thêm 1 thẻ ATM thứ 2 của
ngân hàng chúng tôi; liệu đã bao giờ
Answer:
First, I need to understand carefully the
features – strength points – weakness
points of the product of ATM card of my
bank and bank X
Then, when marketing product ATM
card to the customer. I will emphasize the
strength points of the product of ATM
card and clearly review the limitations on
ATM card of bank X.
If our bank card is in a card alliance with
bank X, this will be a factor to be
exploited; “I think you should open a 2nd
ATM card of our bank; have you ever got
the bank’s ATM card unpayable at an
airport or a public place that, while you
1- Over the phone
2- Via Email
3- Through the internet (social
Page 83
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
ngài gặp trường hợp thẻ ATM của ngân
hàng X kia không thể thanh toán tại một
sân bay hoặc một nơi công cộng nào đó;
trong khi ngài đang rất vội. Chỉ bằng một
phút lúc này ngài đã tiết kiệm hàng giờ
quý giá của ngài mai sau. Việc mở thẻ
ATM là hoàn toàn miễn phí. Tôi tin chắc
rằng ngài sẽ có thêm nhiều lựa chọn hơn
khi đi mua sắm sau này, hơn thế nữa
giảm thiểu được thời gian khi đi rút tiền
tại cây ATM, thay vì việc ngài cứ phải tới
những cây ATM chấp nhận thẻ của ngân
hàng X.”
was in a hurry. Just a minute now you
can save your precious time to come. The
ATM card is open free of charge. I am
sure you will have more choices when
shopping later, further reducing the time
when you withdraw cash at ATMs,
instead of him just to go to the ATMs of
the bank card acceptance of X.”
5. Có 3 người cùng đến rút tiền gấp
đó là: 1 người già, 1 trẻ em, 1
người tàn tật. Bạn sẽ xử lý theo
thứ tự như thế nào?
5. Three peoples need withdraw
money at a time: an old, a child,
a disabled person. What order
will you make?
Trả lời:
Tôi sẽ ưu tiên cho người tàn tật được rút
tiền trước, sau đó là người già, cuối cùng
là trẻ em.
Lý do là người tàn tật thường sẽ khó chờ
đợi được lâu nhất, kế đó là người già, cuối
cùng là trẻ em.
Answer:
I will priority the disabled people
withdraw in previous, next is the old, the
last is the children.
The reason is that disabled people will be
difficult to wait for longest time, next is
the old, the last is the children.
6. Một khách hàng đến quỹ nộp tiền
và không theo dõi quá trình kiểm
đếm của nhân viên quỹ, sau khi
nhân viên quỹ kiểm tiền thì thấy
thiếu một tờ và thông báo cho
khách hàng biết nhưng KH không
chịu nhận tiền của mình thiếu vì
đó là bó tiền vừa rút từ ngân hàng
khác mang đến ngân hàng nộp.
Sau khi nhân viên quỹ giải thích
mà KH không đồng ý nên đã lập
biên bản nhưng KH không ký.
Nếu bạn là nhân viên quỹ thì sẽ
6. A customer paid money at bank
and did not monitor the counting
process of funding staff, funding
staff had found one missing
paper after checked money, and
notified the customer to know
that, but the customer did not
agree because it is amount of
money has just withdrawn from
other bank. After funding staff
explain but the customer did not
agree to sign in record. How do
you solve this situation if you are
Page 84
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
giải quyết ra sao để rút kinh
nghiệm.
the funding staff to learn from
experience?
Trả lời:
Bước 1: Nhân viên quỹ phải xin lỗi KH
vì đã sai khi không nhắc nhở KH theo
dõi quá trình kiểm đếm.
Bước 2: Nhân viên quỹ sẽ thử kiểm
đếm lại bằng tay bó tiền bị thiếu và đưa
cho KH kiểm tra lại. Giải thích và mời
KH ký vào biên bản.
Bước 3: Nếu KH vẫn không chịu thì
mời KH xem lại camera theo dõi quá
trình thu tiền mặt dưới sự cho phép,
giám sát của Phụ trách PGD để làm rõ.
Bước 4: Nếu chẳng may Camera hỏng
hoặc không ghi rõ hình thì chỉ còn cách
thương lượng với KH hoặc nhờ phụ
trách phòng đứng ra phân xử.
Answer:
Step 1: Funding staff must apologize
for his fault because he did not
remind the customer to monitor the
counting process.
Step 2: Funding staff will try
counting bundle of money are missed
and give the customer check.
Explained to the customer and invited
they sign the record.
Step 3: If the customer does not
accept, the staff need invite they
review camera to monitor cash
collection process under license, in
charge of supervision of transaction
point for clarification.
Step 4: If the camera accidentally
corrupted or does not specify, the
only way is to negotiate with the
customer or ask the supervisor to
arbitrate.
7. Có 1 khách hàng sau khi lĩnh tiền
tại NH về từ sáng, đã ký giấy nhận
tiền. Nhưng đến cuối ngày họ quay
lại và nói số tiền GDV đưa không
đủ. GDV có kiểm quỹ thì thấy
không thừa quỹ, GDV giải thích
nhưng khách hàng đã to tiếng và
cương quyết là chưa nhận đủ tiền.
Vì số tiền này nhỏ nên GDV này
đành xử lý bằng cách lấy tiền túi
đưa cho khách hàng và để cho họ
ra về.
Hỏi:
7. A customer after reiceve money
from the bank, left in the
moring, has signed the receipt.
But end of day he came back
and said that the teller did not
pay enough money. The teller
checked that funds are enough,
but the customer has spoke
loudly and determined not to
get enough money. Because of
the small amount of money and
the teller had solved by give
money from her pocket to the
Page 85
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Answer:
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
2- Cách xử lý này có ảnh hưởng gì
đến ngân hàng không?
1- Bạn nhận xét như thế nào về
cách xử lý của GDV này?
customer and let them leave.
Question:
1- How do you comment about
2- How this behavior affected
the bank?
3- How do you handle with this
situation?
the solution of teller?
3- Em sẽ xử lý tình huống này như
thế nào?
1- Nhận xét: Đây là một cách xử lý
“khá nhu nhược” và “bị động” của
một GDV thiếu bản lĩnh nghề nghiệp
và kiến thức nghiệp vụ.
Trả lời:
1- Comments: This is a “rather
weak” and “passive” behavior of
the teller who lack of professional
confidence and professional
knowledge. Nếu GDV kiểm quỹ thấy không thừa
thì chắc chắn có thể lỗi là ở phía
khách hàng.
If the teller checks treasury and
find no excess funds, the fault can
certainly be errors on the
customer. 2- Cách xử lý này có vẻ giúp KH
nguôi giận nhưng sẽ làm xấu đi
hình ảnh của ngân hàng trong mắt
các KH khác (chứng kiến câu
chuyện này).
2- This behavior seems to help
customer anger but will worsen
the bank's image in eyes of the
others (witness this story).
The teller pocket money given to
prove that the bank made a
mistake, the amount of money the
teller give to the customer is very
small but the reputation of bank
has enormously affected in this
situation.
Việc GDV lấy tiền túi đưa cho
chứng tỏ rằng ngân hàng đã làm sai,
số tiền mà GDV đưa cho khách hàng
là rất nhỏ nhưng uy tín của NH bị
ảnh hưởng trong tình huống này là
rất lớn.
3- Cách xử lý của tôi:
Bước 1: Tôi sẽ chủ động mời khách
hàng vào một phòng làm việc, tiếp
đón chu đáo lịch sự, để tạm thời làm
nguôi đi sự giận dữ của họ, tránh gây
chú ý đến các KH khác đến giao
dịch.
Step 1: I will actively invite
customers into a guest room,
warmly recept, to temporarily
appease the anger of their travel,
avoid make attention with other
3- My solution:
Bước 2: Tôi sẽ xem xét lại toàn bộ
Page 86
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
quy trình, các bút toán, để xem lỗi là
ở khâu nào, ngân hàng hay khách
hàng.
Bước 3: Nếu lỗi ở phía ngân hàng,
tôi sẽ không thừa nhận lỗi mà chỉ
cho khách hàng thấy đây là do
nguyên nhân khách quan; sau đó
tặng thêm cho khách hàng một món
quà (móc khoá, áo mưa, ô, thẻ giảm
giá …) và xin lỗi khách hàng về sự
phiền hà này.
Nếu lỗi ở phía khách hàng, tôi sẽ hỏi
thêm khách hàng về quãng đường
của họ khi đến đây, thể hiện sự quan
tâm bằng cử chỉ ân cần. Sau đó, tôi
cố gắng giải thích rằng do họ đã ký
vào giấy nhận tiền rồi, quy trình của
ngân hàng cũng cho thấy không có
sai sót nên về lý thì NH không thể
giải quyết. Nhưng về tình cảm thì
NH cũng rất cảm ơn KH đã quan
tâm và sử dụng dịch vụ của NH, do
đó NH xin tặng khách hàng một món
quà (móc khoá, áo mưa, ô, thẻ giảm
giá …).
customers.
Step 2: I will review all entire
process, entries, to see error in
what stage, cause from bank or
customer.
Step 3: If the error by the bank, I
will not admit error, but only
show the customer that this is due
to objective reasons and then
offered customers a gift (key
hook, raincoat, umbrella,
discount ticket ...) and apologized
to the customer for this
inconvenience.
If the error by the customer, I will
ask they about their journey to
come here, show interest by
gestures of kindness. Next, I will
try to explain that because they
had signed the receipt, the bank's
process also shows no errors and
there no reason we can solve. But
in emotionally, the bank also
thank to customer has interested
in and use services of banks, so
banks would give customer a gift
(key hook, raincoat, umbrella,
discount ticket ...).
8. KH gọi điện đến ngân hàng mắng
về lỗi mà giao dịch viên nhầm lẫn
gây ra, bạn không hề biết về lỗi
của giao dịch viên. Bạn sẽ xử lý
tình huống này như thế nào?
8. The customer calls to the bank
for the fault caused by a bank
teller, you did not know about
the fault. How could you handle
this problem?
Trả lời:
Bước 1: Việc đầu tiên, tôi sẽ khuyên
khách hàng nên bình tĩnh và mời đến
ngân hàng để làm rõ về sai sót mà
Answer:
Step 1: Firstly, I will advise the
customer calm down and invite
him/her to go to the bank to clarify
Page 87
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
KH mắc phải.
Bước 2: Tôi sẽ liên hệ các GDV
cùng quầy để xác định xem lỗi là của
ai, nguyên nhân từ đâu.
Bước 3: (Giống như cách xử lý ở
Câu 7 ở trên)
the fault.
Step 2: I will contact the tellers in the
counter to determine who made this
fault from where.
Step 3: (Same how to deal with in
Question 7 above)
9. Khi có 1 khách VIP đến ngân hàng
rút toàn bộ số tiền gửi để sang
ngân hàng khác với mức lãi suất
cao hơn, em sẽ làm thế nào để giữ
vị khách đó lại?
Trả lời:
Để giữ khách hàng lại, tôi sẽ phân
tích cho khách hàng thấy: Lãi suất
cao chỉ là một phần quyền lợi mà
NH đem đến cho KH, ngoài ra còn là
sự quan tâm chăm sóc từ các dịch vụ
khác (điện hoa 20/10, 8/3; quà tặng
sinh nhật của KH, các phiếu quà
tặng, bốc thăm trúng thưởng, thẻ cào
giảm giá, quay số may mắn …), và
các quyền lợi khác mà KH được
hưởng ở ngân hàng mình.
Answer:
In order to retain customers, I will
analyze the situation to show them that:
High interest rates interest is only one
part of benefit that the bank gave to
customers, these are many carings from
other services (I.e corona 20/10, 8/3;
birthday gifts, gift ticket, lucky draws
ticket, scratch ticket, sale off ticket, lucky
draw ...), and other benefits that the
customers are entitled at bank.
10. Khi KH đến giao dịch tại quầy
giao dịch của em, em có nói
chuyện với khách không? Câu đầu
tiên em bắt chuyện với họ sẽ là gì?
10. Do you talk to customers when
they go to your counter? What
the first sentence do you start
talking to them?
Trả lời:
Khách hàng đã đến với ngân hàng
chắc chắn họ sẽ muốn tiếp chuyện và
bày tỏ nhu cầu với bất kỳ một nhân
viên ngân hàng nào.
GDV cần chủ động bắt chuyện và
hỏi han. Câu đầu tiên mà em hỏi KH
Answer:
When the customers come to the bank,
surely they want to speak and express
their demands with any bank staff.
Bank teller should actively start a
conversation and ask. The first thing I
would ask the customers is: “Hello Sir!
9. When a VIP guest to the bank
to withdraw all the money to
send to other banks with higher
interest rates, what would you
do to retain that customer?
Page 88
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
là: “Cháu chào bác! Không biết
cháu có thể giúp gì cho bác. Bác có
nhu cầu làm gì ạ?”
May I help you sir. What do you need to
do?”
(Câu hỏi phỏng vấn Giao dịch viên vào
MB tháng 8/2011)
(MB Bank teller interview question on
August 2011)
11. Ngoài phỏng vấn ở ngân hàng MB
bạn còn ứng tuyển ở ngân hàng
nào nữa không?
11. Do you applying in another
bank when you are applying to
MB bank?
Trả lời:
Bạn có thể chọn trả lời bằng 1 trong 2
cách sau đây đều sẽ hợp lý và được lòng
nhà tuyển dụng:
Ví dụ 1
MB là ngân hàng đầu tiên tôi ứng tuyển và
hiện tôi vẫn chưa nộp hồ sơ ở một nơi nào
khác.
(Với sự thật là bạn chưa hề ứng tuyển
thêm nơi nào khác!)
Ví dụ 2
Ngoài ứng tuyển vào MB, tôi hiện còn
đang ứng tuyển tại 2 ngân hàng khác nữa.
Tuy nhiên, MB vẫn luôn là lựa chọn số 1
của tôi khi được mời đi làm việc. Việc tôi
ứng tuyển thêm ở 2 ngân hàng khác là
nhằm để không bỏ lỡ thời gian và cơ hội
của mình vì tôi đã tốt nghiệp và đang sống
bằng đồng lương của cha mẹ.
(Với sự thật là hiện bạn ứng tuyển tại 9, 10
ngân hàng khác thì cũng chỉ nên nói là 1,
2 ngân hàng khác nữa thôi!)
Answer:
You can choose to respond in 1 of 2 of
the following feedbacks will be
reasonable and pleased the interviewer:
Example 1
MB is the first bank I am applying to and
now I have not applied in another bank.
(For the truth is you never applying more
anywhere else!)
Example 2
I am now also being applied in two banks
outside applying to MB. However, MB
has always been my priority. I am
applying at two other banks in order to
not miss the opportunity of time and
because I have graduated and are living
with my parents' wages.
(For the truth is you are applying at 9, 10
other banks they should said only be 1, 2
other banks only!)
12. Nếu có cả 3 ngân hàng cùng gọi
điện đến (trong đó có cả MB) mời
em đi làm việc thì em sẽ chọn ngân
hàng nào?
12. If all 3 have the same call to the
bank (included MB) invited me
to work then I will choose the
bank?
Page 89
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
Tất nhiên tôi sẽ chọn MB, ngay từ khi bắt
đầu gửi hồ sơ ứng tuyển, tôi đã quyết tâm
bằng được mình sẽ cố gắng thi tuyển vào
đây. Tôi ấn tượng bởi thương hiệu, hình
ảnh, tác phong chuyên nghiệp của MB và rất
mong muốn được làm việc dưới một môi
trường làm việc như thế.
Answer:
Of course I would choose MB, right from
the start sending CVs to recruitment, I
have been determined that I must work in
MB. I am impressed by brand names,
pictures, and professional of the MB and
looks forward to working under a work
environment like that.
13. Lạm phát là gì? Lạm phát có ảnh
hưởng gì tới hoạt động kinh doanh
của ngân hàng?
13. What is the Inflation? Inflation
may affect the business
activities of banks?
Trả lời:
Lạm phát là tỷ lệ mà tại đó mức chung của
giá cả hàng hóa và dịch vụ đã và đang tăng
lên theo thời gian. Trong một nền kinh tế,
lạm phát là sự mất đi giá trị thị trường hay
giảm giá sức mua của đồng tiền. Khi so
sánh với các nền kinh tế khác thì lạm phát
là sự phá giá của loại tiền tệ này so với các
loại tiền tệ khác.
Ảnh hưởng của lạm phát
Lạm phát làm giảm giá sức mua của đồng
tiền trong nước, tạo áp lực lên NHNN
buộc NHNN phải đề ra các chính sách để
thắt chặt tiền tệ, kiềm chế lạm phát như
“Tăng lãi suất cơ bản”, “Tăng tỷ lệ dự trữ
bắt buộc” … Điều này sẽ ảnh hưởng
không chỉ tới hoạt động huy động vốn đầu
vào của các ngân hàng (buộc các NH nâng
lãi suất huy động đầu vào lên cao) mà còn
ảnh hưởng tới hoạt động cho vay (buộc
các NH nâng lãi suất cho vay ra để đảm
bảo lợi nhuận hoạt động tương xứng).
Nếu lạm phát có xu hướng tăng trong dài
hạn, các ngân hàng cạnh tranh nhau về huy
động sẽ dần đẩy mặt bằng lãi suất huy
Answer:
Inflation is the rate at which the general
level of prices for goods and services
has increased over time. In an economy,
inflation is a loss of market value or
lower purchasing power of money.
When compared with other economies,
inflation is the devaluation of the
currency against other currencies.
The impact of inflation
Inflation reduces the purchasing power
of domestic currency, putting pressure
on banks forced the central bank must
set out the policy to monetary
tightening, inflation as “the base rate
increase”, “Increase the percentage of
expected compulsory”... This will affect
not only the mobilization of capital into
banks (forcing the banks raise interest
rates start to rise) but also affect
lending activity (force banks raise
lending rates to ensure adequate
operating profit).
If inflation tends to rise in the long run,
banks compete for mobilization will
Page 90
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
động lẫn cho vay lên cao; khiến các DN
vay vốn rơi vào tình trạng khó khăn, nợ
xấu tăng lên và xảy ra các rủi ro tín dụng
đối với ngân hàng.
gradually push the interest rates on
loans and high loan companies that fall
into difficulties, bad debts rise and
occurs on the credit risk for banks.
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ PROFESSIONAL KNOWLEDGE
(Từ câu 14 đến câu 16: Phỏng vấn tại Ngân
hàng Bắc Á khu vực miền Bắc)
(From question 14 to question 16:
Interviewing questions at Northern Bank,
North regional)
14. Có bao nhiêu loại tài khoản ngân
hàng mà bạn biết?
14. How many types of bank
account do you know?
Trả lời:
Có rất nhiều loại tài khoản ngân hàng
như:
Tài khoản tiết kiệm
Tài khoản tiền gửi
Tài khoản thanh toán
Tài khoản chung
Tài khoản riêng
Tài khoản vãng lai
Tài khoản vay thấu chi
Answer:
Various types of bank accounts
are:
Deposit account
Savings account
Payment account
Sole accounts
Joint accounts
Current account
Overdraft loan account
15. Trong hệ thống kế toán ngân hàng
tài khoản có mấy loại: 7, 8, 9, 10?
15. How many types of …
accounts: 7, 8, 9, 10?
thêm - TẠI ĐÂY)
Answer:
There are 9 types!
(To answer this question. You should see
more - HERE)
16. Trong báo cáo kết quả kinh doanh
(báo cáo thu nhập) của một ngân
hàng, theo bạn chỉ tiêu nào là
quan trọng nhất? Vì sao?
16. What is the most important
account index in Income
statement of a bank? And why?
Trả lời:
Có 9 loại!
(Để trả lời cho câu hỏi này. Bạn hãy xem
Page 91
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Qua báo cáo thu nhập 2 thời điểm liên
tiếp, ta có thể biết khả năng mở rộng tín
dụng, thị phần của 1 ngân hàng qua tốc
độ tăng trưởng doanh thu thuần. Hoặc
biết được các chi phí mà ngân hàng phải
chịu và áp lực từ việc huy động vốn ra
sao qua tốc độ tăng của chi phí hoạt động
kinh doanh.
Through the income statement second
consecutive time, we can know the
ability to extend credit, a bank's market
share through growth in net revenue. Or
understanding the cost that banks
subjected to pressure from raising
capital through increased speed of
business costs.
Growth rate of net revenue growth
exceed the cost’s is a good sign,
indicating that banks are growing and
profitable. In contrast, banks are having
problems, either from the competition
or the difficulty of the economy. This
requires banks to take measures to
implement products and services,
diversify, or cut the costly expenses in
the current inefficient to reduce
business costs.
Trong đó, doanh thu chủ yếu của ngân
hàng là từ việc cung cấp dịch vụ và cho
vay; chi phí của ngân hàng chủ yếu là chi
phí huy động vốn và khuyến mãi.
Trả lời:
NHTM là loại hình doanh nghiệp hoạt
động vì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận,
do vậy chỉ tiêu quan trọng nhất theo tôi
là: doanh thu thuần hoạt động kinh
doanh và chi phí hoạt động kinh
doanh. Đây là 2 chỉ tiêu quyết định
nhiều nhất đến Lợi nhuận của các ngân
hàng.
Answer:
Banks operate for the purpose of profit,
so the most important target is: Net
revenue from operating activities and
operating expenses. These two targets
have the decisive for the bank’s profit.
In particular, major revenue of banks is
came from services and lending;
lending bank's cost is primarily the cost
of raising capital and promotion.
Tốc độ tăng doanh thu thuần cần lớn hơn
tốc độ tăng của chi phí là dấu hiệu tốt,
cho thấy ngân hàng đang phát triển và có
nhiều lợi nhuận. Ngược lại, ngân hàng
đang gặp vấn đề khó khăn, có thể từ sự
cạnh tranh hoặc sự khó khăn của nền
kinh tế. Điều này đòi hỏi ngân hàng cần
có các biện pháp triển khai sản phẩm,
dịch vụ, đa dạng hoá, hoặc cắt giảm các
khoản chi phí tốn kém không hiệu quả
trong hiện tại để giảm chi phí hoạt động
kinh doanh.
17. What are the differences
between Revenue and Income?
Trả lời: Answer:
17. Sự khác biệt giữa Doanh thu và
Thu nhập là gì?
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 92
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Doanh thu là Tổng doanh số bán hàng (quy
ra tiền) mà công ty đã thực hiện được
trong một giai đoạn cụ thể.
Thu nhập là số tiền còn lại sau khi lấy
Tổng doanh số bán hàng trừ đi các khoản
chi phí phát sinh cũng trong gian đoạn cụ
thể đó.
Revenue is the total amount of sales (in
money) that a company has for the
particular period.
Income is the amount left after the
expenses have been subtracted from the
Revenue for a particular period.
18. Cổ tức là gì? Có những loại cổ tức
nào?
18. What do you mean by
dividends? How many kinds of
dividends?
Trả lời:
Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế
được chia cho các cổ đông của một công ty
cổ phần.
Có 2 loại cổ tức:
i. Cổ tức trả bằng tiền mặt
ii. Cổ tức trả bằng cổ phiếu
Answer:
There are two types of dividends:
i. Dividends paid in money
ii. Dividends in stocks.
19. Vì sao một đồng tiền hôm nay lại
có giá hơn một đồng ngày mai?
19. Why a coin today valuable than
a coin in the furture?
Trả lời:
Thực tiễn hoạt động tài chính chỉ rõ:
Một đồng ngày hôm nay có giá trị hơn một
đồng trong tương lai, vì 3 lý do sau:
1- Do lạm phát làm cho đồng tiền bị
mất giá.
2- Do rủi ro trong đời sống kinh tế xã
hội hàng ngày.
3- Do cơ hội đầu tư làm cho một đồng
ngày hôm nay nếu để tới ngày mai,
ngoài tiền gốc còn có tiền lãi do
chính nó sinh ra, còn một đồng ở
tương lai vẫn chỉ là một đồng mà
thôi.
Answer:
Financial practices set forth: A coin
today worth more than a coin in the
future, for three reasons:
1- Because inflation makes currency to
be devalued.
2- Due to the risk of economic life and
social relations.
3- Do investment opportunities to
make a coin today to tomorrow if
so, apart from the charge there is
interest generated by itself, also a
fellow in the future is still a contract
only.
Dividend is a part of Return after tax
divided for shareholders in a join stock
company
Page 93
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Thực tế này cho thấy tiền tệ có giá
trị thời gian (time value). Lãi suất
chính là sự đo lường giá trị thời gian
của tiền tệ.
This fact shows that the monetary
value of time (time value). The
interest rate is a measure of the time
value of money.
20. Séc là gì? 20. What is a Cheque?
Trả lời:
Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của
người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng
trích từ tài khoản của anh ta để trả cho
người có tên trong séc: Trả theo lệnh của
người ấy hoặc trả cho người cầm séc một
số tiền nhất định, bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản.
Answer:
Cheque is an order paper drawn by the
account holder, orders a bank withdraw
funds from his account to pay on
demand for the payee: Pay on demand
of him, or pay a specified money, by
money or transfer.
21. Phân biệt giữa séc và hối phiếu? 21. What are the differences
between a cheque and a draft?
Trả lời:
Về khái niệm
- Hối phiếu do người bán phát hành để
đòi tiền người mua (người mua
hàng/người nhập khẩu).
- Séc là chứng từ do người mua (chủ
tài khoản séc) phát hành cho người
bán, nhà cung cấp hoặc để rút tiền
mặt
Về hình thức
- Hối phiếu thể hiện dưới dạng văn
bản, do các pháp nhân và thể nhân tự
quyết định. Hối phiếu có thể được
lập thành 1 hoặc nhiều bản (thường
là 2 bản), mỗi bản đều được đánh số
thứ tự và có giá trị như nhau.
- Séc là một văn bản giấy, được NH in
theo mẫu, được chia thành 2 phần có
đường cắt răng cưa ở giữa để tách
Answer:
In concept:
- Bills of exchange issued by the
seller to the buyer demanding
money (buyer/importer).
- Check the documents by the
buyer (owner checking account)
released to the seller, supplier or
to withdraw cash
In form:
- A draft in text, by the legal
persons and entities to self decide.
Drafts can be made in one or
more (usually 2 copies), each of
which is numbered and has the
same value.
- Cheque is a paper document, has
printed as a sample of the bank,
divided into two parts with
Page 94
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
rời, gồm: “Cuống séc” để người phát
hành lưu và “Thân séc” (phần tách
rời) để trao cho người thụ hưởng.
Về kỳ hạn thanh toán
- Hối phiếu có kỳ hạn trả tiền phụ
thuộc vào quy định pháp luật cho
từng loại hối phiếu mà không phụ
thuộc vào phạm vi, không gian lưu
hành.
- Séc có tính chất thời hạn tức tờ séc
chỉ có giá trị quy đổi ra tiền tệ nếu
còn thời hạn hiệu lực (đối với séc
thương mại). Thời hạn hiệu lực của
séc được ghi trên tờ séc, tuỳ thuộc
vào không gian, phạm vi và pháp
luật nước sở tại nơi tờ séc lưu hành.
Phương thức thanh toán
- Hối phiếu thường sử dụng trong
thanh toán quốc tế, phương thức
thanh toán của hối phiếu sẽ tuỳ theo
người thanh toán là người trả
tiền/nhà nhập khẩu (phương thức
nhờ thu) hay ngân hàng (phương
thức L/C).
- Séc bắt buộc phải thanh toán thông
qua ngân hàng, có thể là 1 hoặc 2
ngân hàng.
serrated lines in between to
separate, including: “counter foil”
to store and release the “cheque”
(the separate) to give the drawee.
In payment period:
- Draft term pay depends on the
law for each type of bill that does
not depend on the scope and
circulation space.
- Cheque term in nature ie the
check is valid only if converted
into monetary longer valid (for
commercial checks). The validity
of the check is written on the
check, depending on space, range,
and the country where the law of
checks in circulation.
In payment method:
- Draft is often used in
international payments, payment
method of bills depending on the
payer/importer (Collection
method) or bank (L/C method).
- Cheque is required to pay through
a bank, may be one or two banks.
22. Bạn có biết gì về “Tiền nhựa” hay
không?
22. Do you know about “Plastic
Money”?
Trả lời:
“Tiền nhựa” là một thuật ngữ để chỉ công
cụ thanh toán phi tiền mặt, sử dụng qua hệ
thống nối mạng trong một ngân hàng hoặc
giữa các ngân hàng. “Tiền nhựa” có rất
nhiều loại khác nhau (như Thẻ ghi nợ -
Answer:
“Plastic Money” is a term for the non-
cash payment instruments, using the
network system in a bank or between
banks. “Plastic Money” there are many
different types (such as Debit Card -
Page 95
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Debit Card, Thẻ tín dụng – Credit Card,
Visa Card, Cash Card …), chúng có hình
dạng như một tấm thẻ hình chữ nhật, làm
bằng nhựa, được mã hóa với dải từ tính ở
mặt sau của thẻ để đọc bằng đầu đọc thẻ
tại các máy ATM (Automated Teller
Machine).
Debit Card, Credit Card - Credit Card,
Visa Card, Cash Card ...), which is
shaped like a rectangular card, made of
plastic, encoded with magnetic strip on
the back of the card reader to read by
ATMs (Automated Teller machine).
Chương 2: Câu hỏi nghiệp vụ tín dụng
Chapter 2: Interview questions for Credit position
(Dành cho các vị trí: Hỗ trợ tín dụng/ Tín dụng/ Chuyên viên QHKH/ Chuyên viên Thẩm định/
Tái thẩm định)
Vị trí nhân viên tín dụng (NVTD) là vị trí phổ biến, chiếm số lượng lớn tại các ngân hàng.
NVTD không chỉ cần có sức khoẻ mà còn cần có cả nghiệp vụ; NVTD cần biết các kiến thức
về kế toán doanh nghiệp, phân tích báo cáo tài chính (nếu là NVTD khách hàng doanh nghiệp),
cần biết các kiến thức về Thanh toán quốc tế (vì có những lúc thực hiện cho vay chiết khấu bộ
chứng từ, mở L/C, chuyển tiền TT cho khách hàng). Ngoài ra, NVTD phải có hiểu biết về kiến
thức chuyên môn khác nữa như: Luật, Cho vay, Bảo lãnh, Marketing, Tài trợ dự án, …Dưới
đây, trong sách này tôi xin tổng hợp lại các câu hỏi phỏng vấn vị trí tín dụng hoặc liên quan khi
thi tuyển vào các ngân hàng tại Việt Nam và đáp án trả lời.
Danh sách câu hỏi Khả năng hỏi
KIẾN THỨC CHUNG
1. Bạn hiểu như thế nào về công việc của một nhân viên tín dụng? 90%
2. Theo bạn nhân viên tín dụng cần có những tố chất nào? Tố chất nào là quan trọng nhất?
70%
3. Ngoài ứng tuyển ở ngân hàng MB bạn còn ứng tuyển ở ngân hàng
nào nữa không? 30%
4. Lạm phát là gì? Lạm phát có ảnh hưởng gì tới hoạt động kinh
doanh của ngân hàng? 15%
5. Theo bạn trong tình hình kinh tế xã hội hiện nay (lạm phát, ngân
hàng đang gặp khó khăn), nếu là một nhân viên tín dụng bạn sẽ tập
trung vào các đối tượng khách hàng nào là chủ yếu?
28%
6. Là NVTD, bạn sẽ phát triển khách hàng mới như thế nào? 45%
7. Làm thế nào để vừa đảm bảo tăng trưởng tín dụng theo kế hoạch 32%
Page 96
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
của ngân hàng đặt ra cho bạn (là nhân viên tín dụng) vừa đảm bảo an
toàn cho vốn vay?
8. CAMEL là phương pháp đánh giá tổng thể về hoạt động ngân
hàng. Phương pháp này xem xét đến những nhóm chỉ tiêu nào? 30%
9. Lĩnh vực hoạt động (sản xuất, kinh doanh) nào bạn ưu tiên trong
việc tìm kiếm khách hàng của bạn? Vì sao? 20%
10. Hãy nêu những loại hình rủi ro chính trong hoạt động ngân hàng?
Rủi ro đạo đức là gì? 48%
11. Những dấu hiệu đối với một khách hàng có biểu hiện chây ỳ và
không có khả năng thanh toán là gì? Đối với trường hợp này, cán bộ tín
dụng sẽ có trách nhiệm gì và xử lý như thế nào?
45%
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
A. Luật
12. Theo Luật các TCTD, giới hạn cho vay đối với một khách hàng
được quy định như thế nào? 12%
13. Theo Luật các TCTD, giới hạn cho vay đối với nhóm khách hàng
được quy định như thế nào? 13%
14. Ngân hàng có được phép cho vay để đảo nợ không? 8%
15. Hãy nêu những quy định pháp luật về tín dụng và em biết? QĐ
457 quy định điều gì? 24%
16. Lợi ích của việc đăng ký giao dịch bảo đảm tài sản là gì? 16%
17. Một tài sản thế chấp có thể đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ hay
không? 12%
18. Nếu có 1 khách hàng đến vay vốn, mà khách hàng đó làm ở Sở Tư
Pháp, quen thân với công chứng, khách hàng đó yêu cầu đưa hồ sơ cho
công chứng ký mà không cần phải có mặt để ký vì bên công chứng biết
rõ về người đó. Nếu bạn là CBTD thì có đồng ý cho công chứng ký
như vậy không? Bạn có đồng ý để công chứng ký hồ sơ mà không cần
có mặt khách hàng không?
10%
19. Một doanh nghiệp có nhà xưởng sản xuất tại một Khu công
nghiệp, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Khu công nghiệp và
muốn dùng tài sản đó để thế chấp vay vốn ngân hàng. Vậy ngân hàng
có thể chấp nhận tài sản thế chấp đó không? Tại sao?
19%
B. Cho vay
20. Quy trình tín dụng thường có những bước nào? 21%
21. Vì sao các ngân hàng thường ưu tiên cho vay các khách hàng cũ 16%
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 97
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
hơn là cho vay khách hàng mới?
22. Vì sao ngân hàng “ngại” cho vay các DN có quy mô nhỏ? 15%
23. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ
khác nhau do phụ thuộc vào yếu tố gì? 14%
24. Khi thẩm định cho vay một khách hàng bạn sẽ xem xét đến những
vấn đề nào? 55%
25. Khi thẩm định cho vay đối với một nhu cầu vay vốn của một
doanh nghiệp, bạn quan tâm đến những khía cạnh nào? 42%
26. Nên cho vay doanh nghiệp ở lĩnh vực nào? Ở thời điểm nào? 33%
27. Khi thẩm định cho vay khách hàng cá nhân thì điều gì là quan
trọng nhất? 65%
28. Em biết những loại sản phẩm tiết kiệm nào tại ngân hàng? 30%
29. Khách hàng có một sổ tiết kiệm 1 tỷ đồng gửi kỳ hạn 1 tháng, đến
ngày 20 khách hàng có nhu cầu xin rút tiền vì mục đích cá nhân? Em sẽ
tư vấn gì cho khách hàng?
35%
30. Khi thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp thì điều gì là
quan trọng nhất? 65%
31. Một doanh nghiệp buôn bán sắt thép, tài sản thế chấp là 1 tỷ đồng,
theo quy định chỉ được vay 70% tức được vay 700 triệu nhưng DN có
nhu cầu vay 1 tỷ. Sau khi thẩm định thì thấy doanh nghiệp rất tốt, khả
năng trả nợ cực cao, bạn sẽ xử lý thế nào?
52%
32. Vì sao các ngân hàng phải phân tích tình hình tài chính khách
hàng trước khi cho vay? 26%
33. Ngân hàng thường cho vay ngắn hạn để tài trợ cho những nhu cầu
nào? Nguồn trả nợ của các món vay ngắn hạn thường là gì? 22%
34. Ngân hàng thường cho vay trung dài hạn để tài trợ cho những nhu
cầu nào? Nguồn trả nợ của các món vay trung dài hạn là gì? 18%
35. Khi định giá một tài sản bảo đảm, bạn thường căn cứ vào những
yếu tố nào? 70%
36. Tài sản bảo đảm cho món vay cần phải đáp ứng những điều kiện
gì? 58%
37. Tính lỏng của một tài sản được xác định bởi những yếu tố nào? 37%
38. Cho vay thấu chi là gì? Đặc điểm của loại hình này? 12%
39. Có những hình thức cho vay tài trợ xuất khẩu nào hiện nay mà bạn
biết? Hãy nêu đặc điểm của chúng? 30%
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 98
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
40. Có những hình thức cho vay tài trợ nhập khẩu nào hiện nay mà
bạn biết? Hãy nêu đặc điểm của chúng? 30%
41. Có những hình thức chiết khấu chứng từ xuất khẩu nào? 20%
42. Có những hình thức bảo đảm tiền vay nào mà bạn biết? 25%
43. Thế chấp tài sản là gì? Thế chấp TS dùng để vay vốn ngân hàng là
gì? Những loại tài sản nào thường được đem ra để thế chấp? 20%
44. Cầm cố tài sản là gì? Cầm cố TS để vay vốn ngân hàng là gì?
Những loại tài sản nào thường được đem ra để cầm cố? 20%
45. Cầm cố tài sản khác gì với việc thế chấp tài sản? 20%
46. Phân biệt giữa cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động? 15%
47. Các nguyên nhân của rủi ro tín dụng từ phía khách hàng là gì? 28%
48. Phân biệt giữa các hình thức Khoanh nợ, Giãn nợ và Đảo nợ? 32%
49. Thế nào là ân hạn nợ? Trong thời gian ân hạn khách hàng có phải trả lãi không?
32%
50. Thế nào là gia hạn nợ? Gia hạn nợ khác gì so với ân hạn nợ? 34%
51. Khoản nợ như thế nào được gọi là nợ khó đòi? Những nguyên
nhân và biểu hiện của khoản nợ khó đòi? 30%
52. Khi bạn làm 1 hồ sơ thấy rủi ro rất cao, không thể cho vay nhưng
giám đốc lại yêu cầu bắt buộc phải cho vay thì bạn xử lý như thế nào? 80%
C. Bảo lãnh
53. Bảo lãnh là gì? Bảo lãnh ngân hàng là gì? Hãy nêu các loại bảo
lãnh ngân hàng mà bạn biết ở Việt Nam? 30%
54. Khi nào nghĩa vụ bảo lãnh của TCTD với khách hàng chấm dứt? 20%
55. Loại bảo lãnh nào phổ biến nhất ở Việt Nam. Đặc điểm của bảo
lãnh đó? 25%
56. Trong ngành xây dựng cơ bản thường có những loại bảo lãnh ngân
hàng nào và khi nào cần phát hành loại bảo lãnh đó? 20%
57. Vì sao cần có bảo lãnh dự thầu trong ngành xây dựng cơ bản? 10%
D. Kế toán và Phân tích BCTC
58. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phản ánh những điều gì? 35%
59. Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp là gì? 30%
60. Các khoản doanh thu khác của DN bao gồm những khoản nào? 25%
Page 99
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
61. Doanh nghiệp giấu lỗ hoặc giấu lãi bằng cách nào? 30%
62. Thế nào là dòng vốn và thế nào là dòng tiền? 22%
63. Phần chi phí trả lãi vay được tính vào dòng tiền nào của doanh
nghiệp trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp trực
tiếp?
22%
64. Khấu hao là gì? Có những cách tính khấu hao nào? 22%
65. Tài sản cố định vô hình là gì? TSCĐ vô hình có phải tính khấu hao
không? Có những cách tính khấu hao nào? 25%
66. Tài sản cố định là gì? Những tiêu chuẩn nào ghi nhận một tài sản
là TSCĐ? 25%
67. Tài khoản lưỡng tính là gì? Bạn biết những tài khoản lưỡng tính
nào? 25%
68. Số dư Có và dư Nợ của TK 131 phản ánh điều gì? 24%
69. Số dư Có và dư Nợ của TK 331 phản ánh điều gì? 24%
70. Nợ phải trả là gì? 25%
71. Vốn lưu động là gì? Đặc điểm của nó? 25%
72. Có những chỉ tiêu nào đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động? 30%
73. Có những hình thức tài trợ vốn lưu động nào? Hình thức nào là tối ưu với 1 DN?
10%
vay? Có những loại hệ số tài chính nào? 38%
80. Hệ số thử Axit là gì? Ý nghĩa của hệ số này? 12%
81. Đòn bẩy tài chính là gì? Công thức tính của hệ số này? Vì sao
người ta nói đây là một “con dao hai lưỡi”? 30%
82. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay phản ánh điều gì? 30%
83. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn Ngân hàng thương mại được
cho vay trung và dài hạn là bao nhiêu? 35%
74. Chi phí cố định là gì? Chi phí biến đổi là gì? 16%
75. Vốn cố định là gì? Đặc điểm của nó? 16%
76. Vốn chủ sở hữu là gì? 17%
77. Khi nào doanh thu bán hàng của doanh nghiệp được ghi nhận? 22%
78. Vòng quay Vốn lưu động là gì? 18%
79. Vì sao cần phân tích các hệ số tài chính của doanh nghiệp khi cho
Page 100
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
E. Tài trợ dự án
84. Mục tiêu của việc phân tích, thẩm định dự án? 30%
85. Mục đích cơ bản của các NHTM khi tiến hành thẩm định tài chính
của dự án là gì? 30%
86. Thẩm định tài chính của dự án có tác dụng gì? 35%
87. Nếu có 2 dự án bằng nhau về NPV thì ta sẽ chọn dự án nào? 28%
88. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là gì? 28%
89. Dòng tiền của dự án cần được xác định dựa trên những nguyên tắc
nào? 20%
90. Cách xác định dòng tiền thuần của dự án đầu tư? 20%
24%
F. Thanh toán quốc tế
92. Hãy nên tên những chứng từ thông thường trong một bộ chứng từ
thương mại? 18%
93. Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến? Phương thức nào là
có lợi nhất cho nhà xuất khẩu? 25%
94. Đứng trên phương diện của người nhập khẩu, phương thức thanh
toán nào là có lợi nhất? Vì sao? 25%
95. Các phương tiện dùng để thanh toán trong giao dịch ngoại thương
gồm những loại nào? Đặc điểm của chúng? 20%
96. Có mấy loại nhờ thu. Trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ,
loại hình thanh toán nào có lợi cho nhà xuất khẩu. Vì sao? 25%
97. Các loại L/C mà bạn biết? Loại L/C nào phổ biết nhất trong
thương mại quốc tế? 25%
98. Loại L/C nào là ít rủi ro nhất đối với nhà xuất khẩu. Vì sao? 25%
99. L/C giáp lưng là gì? L/C điều khoản đỏ là gì? 18%
100. Khi phát hành 1 L/C (ký quỹ dưới 100%) là ngân hàng phát hành
đang cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu? Đúng hay sai? Giải thích? 23%
101. Bộ chứng từ hoàn hảo là gì? Nếu bộ chứng từ không có ghi chú
“Clean” thì có được coi là Bộ chứng từ hoàn hảo hay không? 40%
91. Vì sao sau khi tính dòng tiền của dự án thì Khấu hao phải được
cộng vào Lợi nhuận sau thuế?
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 101
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
KIẾN THỨC CHUNG GENERAL KNOWLEDGE
1. Bạn hiểu như thế nào về công việc
của một nhân viên tín dụng?
1. How do you know about tasks of a
credit staff?
Trả lời:
Nhân viên tín dụng là những nhân sự thuộc
phòng Tín dụng tại ngân hàng, có nhiệm vụ:
- Trực tiếp đi tiếp thị, tìm kiếm khách
hàng mới ở bên ngoài. Trực tiếp
phỏng vấn khách hàng để thu thập
các thông tin cần thiết phục vụ cho
hoạt động cấp tín dụng và làm hồ sơ
tín dụng.
- Phát hiện nhu cầu mới của khách
hàng về sản phẩm, dịch vụ để nghiên
cứu giải quyết và đáp ứng (bán chéo
sản phẩm).
- Nhận hồ sơ vay của khách hàng.
- Thẩm định khách hàng:
Xem xét tư cách pháp lý
Đánh giá tính cách, uy tín, tình
hình SXKD, tình hình tài chính,
công nợ phải thu – phải trả.
Định giá tài sản bảo đảm. Thực
hiện thủ tục công chứng và đăng
ký tài sản bảo đảm. Trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt khoản vay.
- Theo dõi hồ sơ vay của khách hàng,
đôn đốc, nhắc nợ khách hàng.
- Giám sát tình hình hoạt động kinh
Answer:
Credit staffs are staffs of Loan Department
in bank, have responsible for:
- Directly marketing, looking up new
customers in market. Directly
interview customers to gather the
necessary information for credit
operations and credit documents.
- Identifing new demand of customers
about products and services to meet
and make solution (cross-selling
products).
- Applying loan documents from
customers.
- Appraising the customer:
Examine the legal status
Assessing personality, reputation,
production, financial situation,
receiveable and payable situation.
Evaluating a plan/project:
feasibility, efficiency, capital
requirements, intended use, source
of repayment and the repayment
period.
Valuating collateral.
Implementing procedures for
notarization and registration of
collateral. Submit to competent
authorities for approval loans.
- Tracking of customer’s loans
Thẩm định phương án/dự án: tính
khả thi, hiệu quả, nhu cầu vốn,
mục đích sử dụng, nguồn trả nợ
và thời hạn trả nợ.
Page 102
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
doanh, tình hình trả nợ của khách
hàng, kiểm tra đề xuất đối với khoản
vay xin gia hạn, lập các thủ tục đáo
hạn và tham gia khởi kiện đối với các
khoản nợ xấu.
documents, monitors, supervise and
prompt customer debt.
- Supervising the business activities,
debt situation of the customer, check
loan proposal for the extension, and
establish deadlines and procedures
involved lawsuits against bad loans.
2. Theo bạn nhân viên tín dụng cần có
những tố chất nào? Tố chất nào là
quan trọng nhất?
2. According to you, which quality does
a credit staff need to have? Which
quality is the most important?
Trả lời:
Phân tích: Nhân viên tín dụng là những
người thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng, với tài sản của khách hàng, là
cầu nối giữa khách hàng vay và ngân hàng
do đó nhân viên tín dụng có thể phải làm
việc ngoài giờ hành chính, đi công tác xa,
chịu nhiều áp lực, rủi ro cũng như cám dỗ
trong công việc.
Theo tôi, NVTD cần thiết phải có những tố
chất sau:
- Thói quen làm việc chu toàn, cẩn
thận (đây cũng là tố chất quan trọng
nhất): Nghề tín dụng là nghề hàm
chứa nhiều rủi ro, rủi ro xuất phát từ
khách hàng, từ đồng nghiệp, từ cấp
trên và từ chính sự bất cẩn của mỗi
NVTD trong quá trình tác nghiệp.
Bởi vậy, người tín dụng không chỉ
cần có sự nhạy bén, nhanh nhẹn; họ
còn cần thói quen, suy nghĩ thấu đáo,
cẩn trọng trong mọi vấn đề - Làm sao
để giữ cho mình và giữ cho ngân
hàng; thẩm định và phân tích khách
hàng, tài sản bảo đảm thật kỹ càng,
tuân thủ theo đúng quy trình, quy chế
Answer:
Analasis: Credit staff often directly contacts
with customers, and the collateral of the
customer, as a bridge between borrowers
and bank so that credit staff may have to
work overtime, go on business trip, works
under pressure and seduction from work.
According to me, credit staff need to have
the following qualities:
- Fulfilling and careful working
habits (this is also the most
quality): Credit job is include many
risks, the main risk comes from
customers, from colleagues, from
supervisors and from the negligence
of each creditor in working process.
Therefore, the creditor should be not
only sharp, fast and they also need
routines, thoughtful thinking, serious
and careful in all cases. How to keep
yourself and keep your bank,
carefully appraisal and analysis
customer, collateral, compliance
procedures and internal regulations
of bank.
- Ability to negotiate, presentations
Page 103
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
nội bộ của ngân hàng.
- Có khả năng đàm phán, thuyết
trình và sự nhạy bén: NVTD tiếp
xúc trực tiếp khách hàng để tiếp thị
các sản phẩm cho vay, đôi khi cả sản
phẩm huy động của ngân hàng, quảng
bá văn hóa, hình ảnh của ngân hàng
đến với các khách hàng ở mọi lứa
tuổi, trình độ. Do đó, NVTD cần có
sự nhạy bén, óc phán đoán tốt để tìm
hiểu nhu cầu khách hàng, thẩm định
tư cách pháp lý và tính chân thực từ
thông tin khách hàng nêu ra; NVTD
cần có khả năng đàm phán, giao tiếp
tốt để luôn là người dẫn dắt khách
hàng trong cuộc trò chuyện, tạo cho
khách hàng sự tin tưởng và đưa cuộc
trò chuyện tới những giao kết có lợi
cho cả ngân hàng lẫn khách hàng.
- Có sức khỏe và sự kiên trì: NVTD phải đi lại thường xuyên, có lúc công
việc không chỉ giải quyết tại bàn giấy
mà trên cả bàn nhậu, bởi vậy NVTD
phải có sức khỏe và một “tửu lượng”
khá để tiện làm việc với khách hàng.
Đôi khi NVTD không chỉ đi cho vay
mà còn tiếp thị và bán chéo các SP
huy động khác của ngân hàng, áp tải
tiền và kiểm đếm tiền giúp bộ phận
Dịch vụ khách hàng, đi thẩm định
kiểm tra tài sản định kỳ cùng các
phòng thuộc bộ phận kiểm soát nội
bộ... Vòng xoáy và áp lực của công
việc có thể khiến người làm tín dụng
nản chí, bởi vậy cần có sức khoẻ và
sự kiên trì mới theo đuổi được nghề
này.
and sensitivity: Credit staff directly
contact with customers to market
loan products, sometimes market
deposit bank’s products, promote of
culture, the bank's image to
customers of all ages and degrees.
Therefore, credit staff need acumen,
good judgment to understand
customer needs, evaluates the
charactericstic and confirmed
information from customer; Credit
staff should be able to negotiate and
communicate well always lead the
customer in conversation, giving
customers the confidence and lead
the conversation come to the
conclusion that benefits both bank
and customers.
- Have healthy and perseverance:
Credit staff frequently go out, in any
cases, tasks not only are completed
on desk this also in party, so credit
staff must be physically fit and has a
“wine quality” rather for
convenience as work with customer.
Sometimes creditor not just make
loans but also marketing and cross-
selling products mobilized by the
bank, cash escorts and counting
money for the customer service
department, to evaluate periodically
check with the property prevention
department of internal control ...
Spiral of work pressure and can get
people to discourage credit, so
should have good health and new
persistence pursue this career.
3. Ngoài ứng tuyển vào MB bạn còn 3. In addition to applying to MB, do you
Page 104
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
ứng tuyển ở ngân hàng nào nữa
không?
apply to the others?
Trả lời:
(Câu hỏi Kiến thức chung dành cho TẤT CẢ
CÁC VỊ TRÍ: Chi tiết câu trả lời - TẠI ĐÂY)
Answer:
(General knowledge questions for ALL
POSITIONS: Detailed answers – HERE)
4. Lạm phát là gì? Lạm phát có ảnh
hưởng gì tới hoạt động kinh doanh
của ngân hàng?
4. What is inflation? What are the
effects of inflation to business
activities of bank?
Trả lời:
(Câu hỏi Kiến thức chung dành cho Giao
dịch viên và Nhân viên tín dụng: Chi tiết
câu trả lời - TẠI ĐÂY)
Answer:
(General knowledge question for both
Bank Teller and Credit Staff: Detailed
answers – HERE)
(Từ câu 3 đến câu 7: Câu hỏi phỏng vấn vị
trí Tín dụng KHCN & KHDN vào Seabank
năm 2010)
(From question 3 to question 7:
Interviewing Questions for Individual &
Corporate customer credit position of
Seabank 2010)
5. Theo bạn trong tình hình kinh tế xã
hội hiện nay (lạm phát, ngân hàng
đang gặp khó khăn), nếu là một
nhân viên tín dụng bạn sẽ tập trung
vào các đối tượng khách hàng nào là
chủ yếu?
5. According to you in the socio-
economic situation today (inflation,
the bank is in trouble), if you are a
credit staff, what the target customer
will you primarily focus on?
Trả lời:
Trong tình hình khó khăn như hiện
nay thì đối tượng mà các ngân hàng cùng
hướng tới đó là đối tượng khách hàng cá
nhân. Bởi vì dân cư Việt Nam vốn có tính
tiết kiệm, hơn thế nữa đối tượng khách
hàng doanh nghiệp hiện nay đang gặp rất
nhiều khó khăn do việc hạn chế cho vay.
Mục tiêu của các ngân hàng đều nhằm
mục đích huy động tại thời điểm này. Cho
nên việc tập trung khai thác đối tượng
Khách hàng cá nhân là hoàn toàn hợp lý.
Answer:
In such difficult period now, the
target that banks together focus on is
individual customers. Because the
population of Vietnam likes savings,
moreover, the corporate customers are
currently facing many difficulties
because of lending restrictions. The
objectives of the banks are the purpose of
mobilizing at this time. So the focusing
on exploiting individual customers is
perfectly reasonable.
Page 105
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Trả lời:
- Through the introduction of
6. Là NVTD, bạn sẽ phát triển khách
hàng mới như thế nào?
6. How do you increase your new
customers in Creditor position?
Answer:
To develop customer, credit staff
should make a plan and exploit via
multiple communication channels such
as:
Để phát triển khách hàng, NVTD cần
đặt ra cho mình kế hoạch tiếp cận và khai
thác qua nhiều kênh thông tin như:
- Qua sự giới thiệu của các khách
hàng uy tín cũ (Cho vay theo mô
hình “Vết dầu loang”)
- Qua các hiệp hội, tổ chức
- Qua các phương tiện thông tin,
đại chúng (báo, mạng, danh bạ,
niên giám các doanh nghiệp …)
- Qua các hội chợ, triển lãm hàng
tiêu dùng, hàng xuất nhập khẩu
- Qua các mối quan hệ sẵn có
- Qua việc tìm hiểu các khách hàng
…
Sau khi đã phân loại khách hàng,
khoanh vùng thị trường mục tiêu (bên
cạnh việc dựa trên chiến lược phát triển
khách hàng của ngân hàng mình).
ở địa bàn nơi tôi sinh sống và làm
việc
NVTD sẽ lên kế hoạch tiếp cận và lên
bộ câu hỏi phỏng vấn – câu trả lời để khai
thác thông tin từ khách hàng dưới nhiều
hình thức khác nhau (gọi điện thoại, gửi
email, hẹn gặp trực tiếp …)
Trong quá trình phát triển khách hàng
đòi hỏi NVTD phải:
- Biết mình bán cái gì? (Nắm được
đặc điểm SP/DV của ngân hàng
After classifying customer,
segmenting targeted market (base on
customer development strategy of
ourbank).
Credit staff will make plan and
approach interviewing questions -
answers to exploit information from
customers in many different forms
(telephone, email, direct appointment ...)
In customer developing process,
credit staff need to:
- Through the media, (newspaper,
online, directory, business
- Through associations and
organizations
directory ...)
- Through the fairs, exhibitions of
consumer goods, importing and
exporting goods...
- Through existing relationships
- Through the understanding of
our customers where I am living
and working
prestigious customers (Make
loan under the “oil slick”
modern)
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 106
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Answer:
To achieve credit growth following
plan, credit staff must highly seek
customer and expand the market through
many channels of communication,
different relationships at all costs.
(If you are asked, what types of
channel will you search? You should
take a look at The answer of Question 6
above)
To ensure the safety of loans, credit
staff need to concern there following
(Nếu được hỏi bạn sẽ tìm kiếm khách
hàng qua những kênh nào? Bạn hãy xem
ở Phần trả lời của Câu hỏi 6 ở trên)
Để đảm bảo an toàn cho vốn vay thì
NVTD cần để ý đến các yếu tố sau:
Trả lời:
Để đạt được tăng trưởng tín dụng
theo kế hoạch thì không còn cách nào
khác, NVTD phải tăng cường tìm kiếm
khách hàng và mở rộng thị trường thông
qua nhiều kênh thông tin, mối quan hệ
khác nhau.
7. Làm thế nào để vừa đảm bảo tăng
trưởng tín dụng theo kế hoạch của
ngân hàng đặt ra cho bạn (là nhân
viên tín dụng) vừa đảm bảo an toàn
cho vốn vay?
7. How to ensure both credit growths
under the plan of bank (a credit staff)
while ensuring the safety of loan?
the characteristics of products/
services of enemies, especially the
weakness of them, thus suggesting
and exploiting the needs of
customers)
mình)
- Biết mình đang bị cạnh tranh bởi
ai? (Nắm được đặc điểm của các
SP/DV cạnh tranh ở các ngân
hàng; đặc biệt là điểm yếu của
các SP/DV đó, từ đó khai thác và
gợi mở nhu cầu của KH)
- Biết mình sẽ nói những gì, nói
như thế nào? (NVTD cần trau dồi
khả năng giao tiếp, thuyết trình,
chuẩn bị kỹ càng các kịch bản
phỏng vấn, cách đối đáp, trả lời,
đặt ra các giả định tình huống để
từ đó đề ra các phương cách ứng
xử phù hợp với mỗi khách hàng
khác nhau – Đây là một nghệ
thuật và cần sự rèn luyện cũng
như tố chất của mỗi người.)
- Know what we sell? (Understand the
characteristics of products/ services
of ourbank)
- Know our competitor? (Understand
- Know what will you say and how to
say? (Credit staff need to improve
communication skills, presentation,
prepared interview scripts, how to
reply, respond, set the assumptions
of situation to work out appropriate
ways to behave with each different
customer – This is an art and
requires practice as well as the
qualities of each person.)
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 107
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Thẩm định tư cách khách hàng,
nguồn lực tài chính, mục đích vay
vốn và các điều kiện ngoại cảnh thật
kỹ càng.
- Vốn vay phải được sử dụng đúng
mục đích và được kiểm soát chặt chẽ
(hạn chế tối đa giải ngân tiền mặt mà
chủ yếu là chuyển khoản qua ngân
hàng để kiểm soát dòng vốn). Có thể
yêu cầu KH viết cam kết sử dụng vốn
đúng mục đích, chuyển nguồn doanh
thu về ngân hàng mình nếu thấy cần
thiết. Định kỳ kiểm tra kỹ mục đích
vay vốn, tình hình SXKD để có các
biện pháp xử lý sớm nếu KH sử dụng
vốn sai mục đích hoặc tình hình
SXKD đình trệ.
- Thẩm định, định giá thật kỹ TSBĐ
cùng các giấy tờ sở hữu đi kèm, tư
cách pháp lý của bên thế chấp tài sản,
mối quan hệ với bên vay vốn.
factors:
- Evaluate carefully the characteristic,
capacity, loan purpose and external
conditions.
- Loan capital must be used properly
and tightly controlled (maximum
limit of make loan by cash and
mainly make loan through bank
transfer to control capital flow). We
can require the customer writes a
committing paper to use capital
according to the purpose, transfer
revenue to our bank if necessary.
Periodically check loan purpose,
business status to get early treatment
measures if the customer improperly
uses capital in other purpose or
business activities have problem.
- Appraisal and valuate thoroughly
collateral and other legal papers
associated property, the legal status
of the mortgagor, the relationship
with the borrower.
8. CAMEL is a method of evaluating the
overall banking activities. What
indexes is this method considering?
Trả lời:
(Phương pháp CAMEL hiện đã được đề
cập trong Câu 9, Chương 1, Phần 2 của
sách “Tuyển tập đề thi vào các ngân
hàng”đã được xuất bản. Sau đây Giang
xin được tóm tắt lại!)
Phương pháp CAMEL phản ánh 5 khía
cạnh hoạt động của một ngân hàng bao
gồm:
Answer:
(CAMEL method is mentioned in
Question 9, Chapter 1, Section 2 of the
book “The collection of banking
entrance test” have been published.
Here Giang would be summarized!)
CAMEL method reflect five operating
aspects of a bank include:
C - Capital Adequacy (CAR): the
8. CAMEL là phương pháp đánh giá
tổng thể về hoạt động ngân hàng.
Phương pháp này xem xét đến những
nhóm chỉ tiêu nào?
Page 108
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
C – Capital Adequacy (Hệ số an
toàn vốn tối thiểu CAR): Hệ số CAR
càng lớn càng thể hiện ngân hàng hoạt
động kinh doanh an toàn.
A – Assets Quality (Chất lượng Tài
sản Có): Nếu ngân hàng nắm giữ nhiều
TS kém thanh khoản thì sẽ tạo áp lực lên
trạng thái nguồn vốn ngắn hạn của ngân
hàng, điều này có thể dẫn đến rủi ro
thanh khoản, hoặc dẫn đến tình trạng đổ
xô đi rút tiền ở ngân hàng.
M – Management (Quản lý): Đây là
yếu tố rất quan trọng trong hệ thống phân
tích CAMEL, bởi vì quản lý đóng vai trò
quyết định đến thành công trong hoạt
động của ngân hàng. Các vấn đề mà
người quản lý ngân hàng cần có bao
gồm: Năng lực chuyên môn; Khả năng
lãnh đạo, Khả năng tư duy, lập kế hoạch;
Khả năng kiểm soát và phối hợp nguồn
lực giữa các bộ phận.
E – Earnings (Lợi nhuận): Lợi
nhuận là chỉ số quan trọng nhất để đánh
giá công tác quản lý và các hoạt động
chiến lược của nhà quản lý thành công
hay thất bại. Lợi nhuận sẽ dẫn đến hình
thành thêm vốn, đây là điều hết sức cần
thiết để thu hút thêm vốn và sự hỗ trợ
phát triển trong tương lai từ phía các nhà
đầu tư. Lợi nhuận còn cần thiết để bù đắp
các khoản cho vay bị tổn thất và trích dự
phòng đầy đủ.
L – Liquidity (Khả năng thanh
khoản): Ngân hàng thường xuyên huy
động tiền gửi ngắn hạn (với lãi suất thấp)
và cho vay số tiền đó với thời hạn dài hạn
(lãi suất cao hơn) nên ngân hàng về cơ
bản luôn có nhu cầu thanh khoản rất lớn
bigger CAR rate is showing the more
safety business activities of bank.
A - Assets Quality: If the bank
holds less liquidity assets will make
pressurasive on short-term funding status
of bank, this can lead to liquidity risk, or
lead to rushing to withdraw money
activity from the customers at bank.
E - Earnings: Profit is the most
important index to evaluate the
management and operation of manager's
strategic success or failure. Profit will
lead to raising capital, which is essential
to attract additional funding and support
for future development from investors.
Profit longer necessary to offset the loan
loss reserve and fully reciprocat reserve.
L - Liquidity: Bank of frequent
short-term deposits (low interest rate)
and loan amount for a period of long-
term (higher interest rate), banks are
essentially a huge demand for liquidity:
To meet the daily fluctuations and
seasonal cash needs in time and on
time;
To meet new requirements without
having to loan recovery is the term
M - Management: This is a very
important factor in CAMEL analysis
system, because management acts as
crucial role in the success of banking
activities. The problem that the bank
management needs including:
Professional ability; Leadership,
Thinking ability; ability to control and
coordinate resources among
departments.
Page 109
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
loan or liquidates the investment
term. Đáp ứng các biến động hàng ngày
hoặc theo mùa vụ về nhu cầu rút
tiền một cách kịp thời và có trật
tự;
để:
Đáp ứng yêu cầu vay mới mà
không cần phải thu hồi những
khoản cho vay đang trong hạn
hoặc thanh lý các khoản đầu tư có
kỳ hạn.
9. Lĩnh vực hoạt động SXKD nào bạn
ưu tiên trong việc tìm kiếm khách
hàng của bạn? Vì sao?
9. What kind of business of customer do
you primarily search for? Why?
Answer:
In previous, I will learn the developing
strategy of our bank, focusing on what
customers? What sectors?
Which depend on the advantages of each
branch and transaction point I am working, I
will localize the areas, and the group of
customers that I intend to reach.
Trả lời:
Trước tiên, tôi sẽ tìm hiểu xem chiến
lược phát triển của ngân hàng mình tập
trung vào những nhóm đối tượng khách
hàng nào? Thuộc lĩnh vực ngành nghề
nào?
Finally, based on my understanding, my
relationship, concerns, interests, I will
primarily select some industry sectors for
developing and seeking.
At this time, employers often ask:
“What sectors do you like?” You can
answer are:
Example 1: I like cars; I concern on
types of car and making car loan
repayment is my advantage because I
know the price, the advantages and
disadvantages of some vehicle stream,
origin... to be able to advise customers.
Example 2: My family is farmers for
Từ đó tuỳ theo ưu thế của mỗi chi
nhánh, phòng giao dịch tôi làm việc, tôi sẽ
lại khoanh vùng ra các khu vực, các nhóm
khách hàng mà tôi dự định sẽ tiếp cận.
Đến đây, nhà tuyển dụng thường hỏi
thêm: “Vậy bạn thích những lĩnh vực
nào?” Bạn có thể trả lời là:
Ví dụ 1: Tôi thích xe ô tô; tôi rất quan
tâm về những loại xe ô tô nên việc cho
vay mua xe ô tô trả góp là một lợi thế của
tôi vì tôi biết giá cả, ưu điểm và nhược
Cuối cùng, dựa trên những hiểu biết
của bản thân, mối quan hệ đã có, mối
quan tâm, sở thích của mình, tôi sẽ chọn
ra một số ngành nghề để ưu tiên phát triển
và tìm kiếm khách hàng.
Page 110
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
điểm của một số dòng xe, xuất xứ… để có
thể tư vấn cho khách hàng.
Ví dụ 2: Nhà tôi làm nghề nông nhiều
năm, tôi cũng đã tham gia vào quá trình
đó nên việc cho vay đối với sản xuất nông
nghiệp là một lợi thế của tôi vì tôi am
hiểu thời gian thu hoạch, nhu cầu của
nông dân lúc gieo trồng, các rủi ro và
cách phòng tránh…
many years, I also joined this process
and making loan the agricultural
production is my advantage because I
understand harvest time, the needs of
farmers at cultivating period, risks and
prevention...
10. Hãy nêu những loại hình rủi ro
chính trong hoạt động ngân hàng?
Rủi ro đạo đức là gì?
10. Please list out main types of risks in
banking activities? What is moral
risk?
Trả lời:
Trong hoạt động ngân hàng có 4 loại hình rủi
ro chính, bao gồm:
1- Rủi ro hoạt động: bao gồm rủi ro
đạo đức, rủi ro quy trình, và các rủi
ro tác nghiệp khác...
2- Rủi ro thanh khoản: xảy ra khi ngân
hàng bị thiếu hụt vốn để chi trả cho
khách hàng rút tiền.
3- Rủi ro lãi suất: xảy ra khi ngân hàng
huy động vốn với lãi suất cao nhưng
cho vay với lãi suất thấp.
4- Rủi ro khách quan khác: bao gồm
rủi ro tỷ giá, rủi ro từ thói quen, thị
hiếu của khách hàng, rủi ro từ chính
sách của chính phủ, rủi ro thiên tai,
thời tiết ảnh hưởng đến khách hàng
hoặc tới chính ngân hàng.
Rủi ro đạo đức xảy ra trong hoạt
động của ngân hàng, do sự không tuân
thủ quy trình của CBTD, hoặc cấu kết với
KH làm trái với các quy định của ngân
hàng.
Answer:
There are 4 (four) mainly types of risks,
including:
1- Activities risk: including moral
risk, process risk, and other
operational risk ...
2- Liquidity Risk: occurs when bank
short of capital falls short to pay for
customer withdrawals.
3- Interest rate risk: occurs when
bank borrows money at high interest
rates but make loan at lower interest.
4- Other objective risk: including
exchange rate risk, the risk from
habits, tastes of customers, risks
from government policy, disaster
risk, and weather affect customers or
to bank.
Moral risk occurs in the operation of
banks, non-compliance due process of
credit staff, or colludes with his
customer to break out the bank rule.
Page 111
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
11. Những dấu hiệu đối với một khách
hàng có biểu hiện chây ỳ và không
có khả năng thanh toán là gì? Đối
với trường hợp này, cán bộ tín dụng
sẽ có trách nhiệm gì và xử lý như thế
nào?
11. What signs a customer has bad
capacity and no ability to repay?
What responsible of credit staff and
how to solve in this case?
Trả lời:
Những dấu hiệu thường thấy là:
- Khách hàng chậm trả gốc, lãi khi
đến hạn.
- Khách hàng xin giãn nợ, nới lỏng
các điều khoản tín dụng hoặc xin
đảo nợ.
- Khách hàng nói dối, bào chữa về
tình trạng kinh doanh yếu kém.
- Các khoản phải thu tăng nhanh,
số ngày thu tiền cũng tăng lên so
với trước kia (tiến độ thu hồi
công nợ chậm hơn so với trước
kia).
- Doanh thu và thị phần bán hàng
sụt giảm.
- Hàng tồn kho bị ứ đọng, tiêu thụ
chậm.
- Tình trạng tài chính của chủ
doanh nghiệp gặp vấn đề (chậm
thanh toán các hợp đồng, hoá
đơn đến hạn, phát sinh nợ xấu tại
các TCTD…).
Answer:
The commonly signs are:
- Customer slowly pays principal
and interest at maturity date.
- Customer can apply for
rescheduling, lightly tight credit
conditions or rollover.
- Customer lies, defend about poor
business status.
- Accounts receivable rapidly
increase, days of collection also
increased compare with previous
(debt collection progress more
slowly than before).
- Revenues from sales and market
share down.
- Inventories stagnant, slow
consumption.
- Financial situation of the
business owners having
problems (delayed payment
contracts, maturity invoices, bad
debts incurred in other banks...).
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ PROFESSIONAL KNOWLEDGE
A. Luật A. Law
12. Theo Luật các TCTD, giới hạn cho
vay đối với một khách hàng được
12. According to Law of Credit
Institutions, how the lending
Page 112
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
quy định như thế nào? limitation of a customer is regulated?
Trả lời:
Theo Điều 18 về “Giới hạn cho vay” – QĐ
1627/2001/QĐ-NHNN, “tổng dư nợ cho
vay đối với một khách hàng không được
vượt quá 15% vốn tự có của TCTD, trừ
trường hợp đối với những khoản cho vay từ
các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ.”
Answer:
According to Article 18 of “The lending
limit” – Decision No. 1627/2001/QD-
NHNN, “total outstanding loans to a
customer shall not exceed 15% of the equity
of banks, except in case loans from funds
entrusted by the Government.”
13. Theo Luật các TCTD, giới hạn cho
vay đối với nhóm khách hàng được
quy định như thế nào?
13. According to Law of Credit
Institutions, how the lending
limitation of a group of customers is
regulated?
Trả lời:
Theo Điều 8 về “Giới hạn cho vay, bảo
lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá” –
TT13/2010/NHNN: “Tổng dư nợ cho
vay của tổ chức tín dụng đối với một
nhóm khách hàng có liên quan không
được vượt quá 50% vốn tự có của tổ
chức tín dụng […]”
Answer:
According to Article 8 of the “The lending
limitation, guarantee, and valuable papers
discount” - TT13/2010/NHNN: “The total
outstanding loans of credit institutions for a
group of related customers do not exceed
50% of the equity of the credit institutions
[...]”
14. Ngân hàng có được phép cho vay để
đảo nợ không?
14. Does a bank allow make loan to
rollover?
Trả lời:
Theo Khoản 2, Điều 9 về “Những nhu
cầu vốn không được cho vay” – QĐ
1627/2001/QĐ-NHNN: “Việc đảo nợ,
các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy
định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.”
Tuy nhiên cho đến nay, vẫn chưa có văn
bản nào của NHNN hướng dẫn việc cho
vay đảo nợ. Do đó, các TCTD hiện vẫn
không được phép cho vay để đảo nợ.
Answer:
According to Paragraph 2, Article 9 on
“The loan requests are not lending” -
Decision No. 1627/2001/QD-NHNN: “The
rollover, the credit institutions shall comply
with separate regulations of the State Bank
of Vietnam.”
But until now, we have not any regulation
of State Bank of Vietnam guide make loan
to rollover. Therefore, credit institutions are
still not allowed make loan to rollover.
15. Hãy nêu những quy định pháp luật 15. Please list out the legal regulation
Page 113
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
about credit you had known? What
content of Decision No. 457/2005 and
does it has effect?
về tín dụng và em biết? QĐ 457/2005
của NHNN quy định điều gì, còn
hiệu lực không?
Trả lời:
Những quy định pháp luật về tín dụng
phải kể đến là: (Mức độ quan trọng giảm
dần, bạn kể được càng nhiều càng tốt,
cũng không cần quá chi tiết như bên
dưới, chỉ cần nhớ số QĐ, năm ban hành,
nội dung quy chiếu là giỏi lắm rồi ^^!)
Answer:
The legal regulations about credit include:
(Important degree is descending, you list
out as much as possible, do not need too
many details such as below, just remember
the number of Decision, year, refenrence
content also is pretty good ^^!)
Decision No. 1627/2001/QD-
NHNN: “Lending regulation of
Credit institutions for customers”
dated December 31, 2001 (Be still
valid; amended by Decision No.
127/2005 on 3rd
February 2005,
Decision No. 783/2005 on May 31,
2005)
chế cho vay của TCTD đối với KH”
ban hành ngày 31/12/2001 (Còn hiệu
lực; sửa đổi bởi QĐ 127/2005 ngày
3/2/2005, QĐ 783/2005 ngày
31/5/2005)
- QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN: “Quy
- Luật các TCTD 2010 ban hành ngày
16/6/2010 (Còn hiệu lực). Law of Credit Institutions 2010
dated June 16, 2010 (Be still valid).
Decision No. 457/2005/QD-NHNN:
“The rate of safe operation of
Credit institutions” dated April 19,
2005 (Expired).
- QĐ 457/2005/QĐ-NHNN: “Tỷ lệ
đảm bảo an toàn hoạt động của các
TCTD” ban hành ngày 19/4/2005
(Hết hiệu lực).
định tỷ lệ đảm bảo an toàn của các
TCTD” có hiệu lực từ ngày
1/10/2010 (Còn hiệu lực; thay thế
QĐ 457/2005).
- Thông tư 13/2010/TT-NHNN: “Quy
Circular No. 13/2010/TT-NHNN:
“Regulation the safety rate of the
Credit institutions” enters into
effect on October 1, 2010 (Be still
valid, replaces Decision No.
457/2005).
Decision No. 493/2005/QD-NHNN:
“Classification debts and Provision
for debts” dated April 22, 2005 (Be
still valid; amended by Decision No.
18/2007 dated April 25, 2007).
loại nợ và trích lập DPRR” ban
hành ngày 22/4/2005 (Còn hiệu lực;
sửa đổi bởi QĐ 18/2007 ngày
25/4/2007).
- QĐ 493/2005/QĐ-NHNN: “Phân
dịch bảo đảm” ban hành ngày
26/12/2006 (Hết hiệu lực 1 phần).
- Nghị định 163/2006/NĐ-CP: “Giao
Decree No. 163/2006/ND-CP:
Page 114
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- QĐ 26/2006/QĐ-NHNN: “Quy chế
bảo lãnh của NHNN” ban hành
ngày 26/6/2006 (Còn hiệu lực).
- QĐ 898/2003/QĐ-NHNN: “Quy chế
chiết khấu và Tái chiết khấu GTCG
của NHNN với TCTD” ban hành
ngày 12/8/2003 (Hết hiệu lực).
- QĐ 1325/2004/QĐ-NHNN: “Quy
chế chiết khấu và Tái chiết khấu
GTCG của TCTD với KH” ban hành
ngày 15/10/2004 (Còn hiệu lực; Sửa
đổi Điều 10, Điều 12 bởi QĐ
17/2006 ngày 20/4/2006).
- QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN: “Quy
chế hoạt động bao thanh toán của
TCTD” ban hành ngày 6/9/2004
(Hết hiệu lực).
Trong đó, QĐ 457/2005/QĐ-NHNN của
NHNN quy định về: Các tỷ lệ đảm bảo
an toàn trong hoạt động của TCTD.
QĐ này được sửa đổi bởi QĐ
03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007;
QĐ số 34/2008/QĐ-NHNN ngày
05/12/2008; Hiện được thay thế bằng
Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày
1/10/2010.
“Registration of secured
transactions” dated December 26,
2006 (Expires a part).
Decision No. 26/2006/QD-NHNN:
“Regulation of bank guarantees”
dated June 26, 2006 (Has effect).
Decision No. 898/2003/QD-NHNN:
“Regulation on the discount and
rediscount valuable paper of State
Bank with Credit institutions”,
dated August 12, 2003 (Expired).
Decision No. 1325/2004/QD-
NHNN: “Regulation on the
discount and rediscount valuable
paper of Credit institutions with
Customers” dated October 15, 2004
(Be still valid; amended Article 10,
Article 12 by Decision No. 17/2006
dated April 20, 2006).
Decision No. 1096/2004/QD-
NHNN: “Regulation on factoring
activity of Credit institutions” dated
June 9, 2004 (Expired).
In particular, Decision No.
457/2005/QD-NHNN of State Bank
regulates on: The rate of safety in the
operation of Credit institutions.
This decision has amended by Decision
No. 03/2007/QD-NHNN dated January
19, 2007; Decision No. 34/2008/QD-
NHNN dated May 12, 2008; now is
replaced by Circular No. 13/2010/TT-
NHNN dated October 1, 2010.
16. Lợi ích của việc đăng ký giao dịch
bảo đảm tài sản là gì?
16. What benefits of registration of
property transaction?
Page 115
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Answer: Trả lời:
Đối với bên nhận bảo đảm (bên
ngân hàng): ĐK GDBĐ là cách thức
để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bên
nhận bảo đảm. Việc ĐK GDBĐ
mang ý nghĩa công bố quyền lợi của
bên nhận bảo đảm với người thứ ba
về sự hiện hữu của các quyền liên
quan đến tài sản bảo đảm đã được
đăng ký.
For the secured party (the bank):
Registration of secured transactions
is how to protect legal rights of the
secured party. Registration of
secured transactions help declaring
the rights of secured party with a
third party about existing rights
related to the collateral has been
registered.
In addition to recourse the collateral,
Registration of secured transactions
also help the secured party has
priority payment in order to
processing collateral than other
debtors, “who register first is the
first priority”.
Ngoài quyền truy đòi TSBĐ, việc ĐK
GDBĐ còn giúp cho bên nhận bảo
đảm có được thứ tự ưu tiên thanh
toán khi xử lý TSBĐ so với các chủ
nợ khác, “ai đăng ký trước thì được
ưu tiên trước”.
For the guarantor: The guarantor
shall remain secured assets to
continue mining, assets used to serve
the purposes of production, their
business. Through collateral
transactions registry, the guarantor
has achieve the purpose of assets
used to secure the obligations, both
to maintain operations of it. The
revenues generated from the
exploitation of the secured assets the
secured party will gradually recover
capital reinvestment and debt
payment to the secured party.
Đối với bên bảo đảm: Bên bảo đảm
vẫn giữ TSBĐ để tiếp tục khai thác,
sử dụng tài sản nhằm phục vụ mục
đích sản xuất, kinh doanh của mình.
Thông qua cơ chế ĐK GDBĐ, bên
bảo đảm vừa đạt được mục đích dùng
tài sản để bảo đảm việc thực hiện
nghĩa vụ, vừa duy trì được hoạt động
SX-KD của mình. Chính nguồn lợi
thu được từ việc khai thác TSBĐ sẽ
giúp bên nhận bảo đảm từng bước thu
hồi vốn, tái đầu tư và thanh toán được
nợ cho bên nhận bảo đảm.
Đối với bên thứ ba: Bên thứ ba có
thể tìm hiểu thông tin tại cơ quan ĐK
GDBĐ để biết được những giao dịch
bảo đảm liên quan đến tài sản bảo
đảm đã tồn tại từ trước, vì những
thông tin về giao dịch bảo đảm được
lưu giữ, công bố rộng rãi. Nhờ đó, rủi
ro pháp lý trong giao dịch sẽ giảm
thiểu, nhất là trong trường hợp tài sản
For the third parties: Third parties
may found informations of the
agency for the Registration of
secured transactions, because the
information on security transactions
sure it is saved, public. Thus, legal
risks in the transaction will reduce,
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 116
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
especially in case of collateral is
holded and exploited by a guarantor.
bảo đảm vẫn do bên bảo đảm chiếm
giữ, khai thác.
Đối với nền kinh tế: Khi GDBĐ
được đăng ký chính xác, thuận lợi,
hợp lý thì chi phí giao dịch (gồm chi
phí về thời gian, công sức, tiền của...)
trong xã hội sẽ ở mức thấp, nhờ đó
tăng cao tính cạnh tranh của nền kinh
tế. Việc công khai hoá ĐK GDBĐ sẽ
hạn chế được những tranh chấp phát
sinh trong cuộc sống do các tổ chức,
cá nhân dễ dàng tiếp cận với thông
tin về tình trạng pháp lý của TSBĐ
trước khi ký kết, thực hiện các giao
dịch có liên quan đến tài sản đó.
For the economy: Transaction costs
(including costs of time, effort and
money ...) will be in low level when
Registration of secured transactions
is accurate, convenient, suitable,
thus the competitiveness of the
economy will increase. The
publicity of Collateral transaction
registry will be decrease disputes
arising in life cause organizations
and individual’s easy access to know
information about the legal status of
the collateral before signing and
implement relating transactions to
that property.
Secured transactions registry system
effectively operates will encourage
credit activities, in which social
capital will be continuously
circulated, overcoming capital
shortages and imbalances between
the needs of capital among
economic sectors.
Hệ thống ĐK GDBĐ vận hành hiệu
quả sẽ khuyến khích hoạt động tín
dụng, nhờ đó nguồn vốn trong xã hội
được luân chuyển liên tục, khắc phục
tình trạng khan hiếm vốn và mất cân
đối về nhu cầu vốn giữa các thành
phần kinh tế.
Đối với cơ quan chủ quản: Thông
qua hệ thống ĐK GDBĐ, Nhà nước
sẽ có được những thông tin cần thiết
phục vụ cho quá trình hoạch định các
chính sách mang tính vĩ mô, đặc biệt
liên quan trực tiếp đến chính sách bảo
đảm an toàn tín dụng.
For the line agency: Via secured
transactions registry system, the
State will obtain the necessary
information for the macro planning,
especially, directly related to safety
credit policy.
17. Một tài sản thế chấp có thể đảm bảo
cho nhiều nghĩa vụ hay không?
17. Does a mortgage can secure many
obligations?
Answer:
Yes, it certainly!
According to Article 324 of The Code of
Trả lời:
Có thể!
Theo Điều 324 của Bộ Luật dân sự 2005:
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 117
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
“Một tài sản có thể được dùng để bảo
đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự,
nếu có giá trị tại thời điểm xác lập giao
dịch bảo đảm lớn hơn tổng giá trị các
nghĩa vụ được bảo đảm […]”.
Civil Procedure 2005: “A property can be
used to secure execution of many civil
obligations, if any value at the establishing
time of security transactions greater than the
total value of obligations is guaranteed
[...]”.
(Câu 18: Phỏng vấn vị trí Hỗ trợ tín
dụng/Chuyên viên QHKH vào SHB tháng
10/2011)
(Question 18: Interviewing question for
Credit Support/Customer realetionship
Specialist of SHB in October 2011)
18. Nếu có 1 khách hàng đến vay vốn,
mà khách hàng đó làm ở Sở Tư
Pháp, quen thân với công chứng
viên, khách hàng đó yêu cầu đưa hồ
sơ cho công chứng ký mà không cần
phải có mặt để ký vì bên công chứng
biết rõ về người đó. Nếu bạn là
CBTD thì có đồng ý cho công chứng
ký như vậy không? Bạn có đồng ý để
công chứng ký hồ sơ mà không cần
có mặt khách hàng không?
18. If you have a customer come to
borrow, but he works in the
Department of Justice, familiar with a
notary, he requires give documents to
this notary signs without his
presentation, because the notary
extractly knows him? Do you agree
the notary signs like that if you are a
credit staff? Do you agree the notary
sign documents without the
presenting of customer?
Trả lời:
Không đồng ý!
Lý do là: Hợp đồng thế chấp có giá trị
pháp lý phải là có đủ các bên: Bên vay
vốn, bên thế chấp, bên ngân hàng cùng
ký (đóng dấu nếu là pháp nhân) và/hoặc
điểm chỉ và ký nháy vào các trang của
hợp đồng thế chấp.
Trường hợp nêu trên: Nếu khách hàng
vay vốn vì lý do nào đó không có mặt
được thì phải có giấy ủy quyền từ trước
cho bên thứ ba (là người ở Sở Tư pháp,
ghi rõ là ủy quyền ký thay trong hợp
đồng thế chấp; đồng thời có dấu công
chứng xác nhận giấy ủy quyền này). Tuy
nhiên, người làm chứng trong hợp đồng
Answer:
Do not agree!
The reason is: A mortgage contract has
legally valid must satisfy all parties: the
borrower, the mortgagor, the bank signed
(seal if has legal entity) and/or fingerprint
and initial on each page of the mortgage
contract.
In the case above: If the borrower for any
reason is not present, they must have prior
written authorization to a third party (who in
the Department of Justice, specified
authorization to sign in the contract;
Simultaneous have seal of notarized
certification to confirm this). But the
deponent in the mortgage contract must be
Page 118
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thế chấp phải là một người khác, nghĩa là
người được ủy quyền ký thay rồi thì
không thể đứng ra làm chứng được nữa
mà phải là một người khác (có chứng chỉ
hành nghề công chứng viên) trong Sở Tư
pháp đó.
another person, means the person had
authorized to sign can not be witness again,
that must be another person (with a
Certificate of notarial practice) in this
Department of Justice.
19. Một doanh nghiệp có nhà xưởng sản
xuất tại một Khu công nghiệp, có
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tại Khu công nghiệp và muốn dùng
tài sản đó để thế chấp vay vốn ngân
hàng. Vậy ngân hàng có thể chấp
nhận tài sản thế chấp đó không? Tại
sao?
19. A company has a factory in an
industrial park, with Certificate of
land possesion at the Industrial park
and wants to use this asset as
collateral for bank loan. May the
bank accept this collateral? And why?
Trả lời:
Ngân hàng có thể nhận TSTC này với các
điều kiện sau:
- Đất tại khu CN này phải thuộc QSH/
QSD hợp pháp của DN.
- Có biên bản họp HĐQT/HĐTV về
việc đồng ý thế chấp đất này để vay
vốn tại ngân hàng.
- Có giấy uỷ quyền hợp lệ về việc uỷ
quyền cho người đại diện công ty ký
hợp đồng thế chấp tài sản.
Answer:
Banks can receive this collateral with the
following conditions:
Land at Industrial zone must be
under legaly ownership/right to use
of the company.
Have minutes for meetings of Board
of Directors/Board of Council
members agreed to mortgage this
land for loans at the bank.
Have regular Warrant of attorney for
the authorization for a company’s
representer signs mortgage contract.
B. Cho vay B. Lending
20. Quy trình tín dụng thường có những
bước nào?
20. What are the steps in the credit
process?
Trả lời:
Quy trình tín dụng thường gồm có 6 bước
căn bản là:
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng của khách
Answer:
The credit process usually consists of six
basic steps are:
Step 1: Make credit document of
Page 119
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
ích thu được khi cho vay KH
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Ngân hàng sẽ từ chối hoặc đồng ý cho vay ở
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
hàng customer
Credit staff contacts and appraisal the
customer with contents, such as legal
capacity, loan purpose, repayment ability,
financial situation, Collateral for loans and
other conditions.
CBTD liên hệ và thẩm định KH các nội dung
như: Năng lực pháp lý, Mục đích vay, Khả
năng trả nợ, Tình hình tài chính, Tài sản bảo
đảm cho món vay, các điều kiện khác.
Trên cơ sở các hồ sơ và thông tin do KH
cung cấp, CBTD sẽ đánh giá, phân tích:
Bước 2: Phân tích tín dụng
Step 2: Analyze credit
On the basis of documents and information
provided by the customer, credit staff will
assess and analyze:
Feasibility of the borrowing plan
Value of collateral
The possible risks and benefits
The truth of the information from
the customer
- Tính chân thật của thông tin từ
KH
- Tính khả thi của phương án xin
vay
- Giá trị TSBĐ
- Những rủi ro có thể xảy ra và lợi
gained from customer loans
Step 3: Decision to make loan
Banks will refuse or agree to make a loan at
this step.
Step 4: Make a loan
This is a very important stage, to ensure that
loan is used same as purpose and on time,
avoids causing trouble for business
activities of the customer.
Regularly or irregularly, credit staffs often
have to check:
Step 5: Credit monitor
- Production and business status of
enterprise
- Purpose of loan
- Value and status of collateral
To ensure the loan can be collected.
- Mục đích SD vốn vay
- Tình hình SXKD của DN
- Giá trị và hiện trạng của TSBĐ
Để đảm bảo khoản vay có thể thu được nợ.
Định kỳ hoặc đột xuất, CBTD thường xuyên
phải kiểm tra:
Bước 5: Giám sát tín dụng
đảm bảo được rằng tiền vay được sử dụng
đúng mục đích và đúng thời điểm, tránh gây
phiền hà cho công việc SXKD của khách
hàng.
bước này.
Bước 4: Giải ngân
Đây là một khâu cũng rất quan trọng, phải
Page 120
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
21. Vì sao các ngân hàng thường ưu tiên
cho vay các khách hàng cũ hơn là
cho vay khách hàng mới?
21. Why is bank priority to lend to
existing customers than new
customers?
Trả lời:
NH ưu tiên cho vay KH cũ vì đã hiểu rõ về
nhân thân, tư cách pháp lý, thiện chí vay trả
của họ nên khi việc tái cho vay sẽ dễ dàng
hơn, ít tốn chi phí hơn (như chi phí thẩm
định, chi phí đánh giá chấm điểm khách
hàng…) so với việc khởi tạo một mối quan
hệ mới với KH mới.
Answer:
Bank priority lending to old customer
because the bank understood the customer
characteristic, the legal, willingness to pay
of their loans and we can re-lending easier,
less expensive than (as appraisal costs,
evaluating and scoring costs...) than create
a new relationship with a new customer.
22. Vì sao ngân hàng “ngại” cho vay các
DN có quy mô nhỏ?
22. Why are bank “afraid of” to lend to
small-scale enterprises?
Trả lời:
Ngân hàng “ngại” cho vay các DN có quy
mô nhỏ vì:
- Việc cho vay đối với DN lớn còn nhằm
mục đích mở rộng mối quan hệ của ngân
hàng với các đối tác, bạn hàng của DN
đó.
- DN quy mô nhỏ nên còn thiếu trình độ,
kinh nghiệm và ưu thế trong hoạt động
sản xuất kinh doanh nên việc cho vay sẽ
rất rủi ro.
Nếu nhà tuyển dụng hỏi thêm: “Vì sao
cho vay DN quy mô nhỏ lại rủi ro hơn
cho vay DN quy mô lớn?” Bạn có thể
Answer:
The bank “is afraid of” make loans to
small-scale businesses because:
- Management cost and procedures for
each loan (whether large or small) must
include same steps and processes. So the
bank prefers managing and lending
large loans with large customers (rather
than the small loans) to reduce the cost
per loan.
- The lending to large companies also
aims to expand bank's relationships with
partners, customers of these companies.
- Small-scale enterprises lack the
qualifications, experience and
advantages in production and business
activities, so the loan will be highly risk.
If the employers ask: “Why make a
loan with small-scale enterprise
more risk than large-scale
enterprise?” You can give two
- Chi phí quản lý và thủ tục mỗi món vay
(dù lớn hay nhỏ) đều phải qua các bước
và quy trình như nhau. Vậy nên ngân
hàng ưa thích quản lý cho vay những
món lớn với những khách hàng lớn (hơn
là những món vay nhỏ) để giảm chi phí
trên mỗi món vay.
Page 121
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
đưa ra 2 lý do sau:
DN càng có quy mô vốn lớn thì hiệu
quả sử dụng vốn [tỉ lệ quay vòng vốn
(tổng doanh thu/tổng nguốn vốn) và
tỷ lệ quay vòng vốn tự có (tổng
doanh thu/vốn tự có)] càng lớn. Tỷ lệ
quay vòng vốn và vốn tự có trong các
doanh nghiệp siêu nhỏ thường thấp
nhất, trong khi tỷ lệ này ở các doanh
nghiệp vừa và lớn thường cao nhất.
Một thực tế rằng, tỷ lệ doanh nghiệp
kinh doanh thua lỗ giảm dần theo
chiều tăng của quy mô lao động. Tức
doanh nghiệp có quy mô càng lớn, thì
khả năng thua lỗ càng thấp và ngược
lại.
reasons are:
The more enterprise with large
capital, the greater efficiency of
capital [capital turnover ratio (total
revenue/total capital) and owner
equity turnover ratio (total
revenue/owner equity)]. Capital
turnover ratio in microenterprises
usually lowest, while this rate in the
medium and large enterprises
typically highest.
The fact that the rate of business
losses decreases with increasing
dimension of labor scale. Meaning
that the larger scale enterprise, the
more likely losses low and vice
versa.
23. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối
với các món vay khác nhau sẽ khác
nhau do phụ thuộc vào yếu tố gì?
23. Lending rates of banks will vary from
loan to loan depending on what
factors?
Trả lời:
Lãi suất của món vay chính là giá cả của
quyền sử dụng vốn, nó phụ thuộc vào 5 yếu
tố:
- Mức lãi suất huy động đầu vào
- Mức độ rủi ro của món vay
- Thời hạn của món vay
- Khách hàng vay ra thuộc đối tượng ưu
tiên nào
- Vị trí địa lý của khách hàng vay vốn
Answer:
The interest rate of loan is the cost to use
capital, it depends on five factors:
- The deposit interest rate
- Risk level of loan
- Duration of loan
- Type of borrowers
- Geographical location of borrowers
(Từ câu 9 đến câu 11: Câu hỏi phỏng vấn vị
trí Tín dụng KHCN & KHDN vào BIDV
tháng 7/2011)
(From question 9 to question 11:
Interviewing Questions for Individual
Credit & Corporate Credit positions of
BIDV in July 2011)
Page 122
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
24. Khi thẩm định cho vay một khách
hàng bạn sẽ xem xét đến những vấn
đề nào?
24. What factors do you consider on
when evaluating make a loan to a
customer?
Trả lời:
Khi xem xét một khách hàng tôi sẽ quan
tâm đến 5 yếu tố chính (5C) bao gồm:
1- Character (Tư cách khách hàng
vay)
- Sự trung thực
- Vị thế trong xã hội
- Mức độ hợp tác
- Lịch sử tín dụng trước đây
2- Capacity (Năng lực tài chính)
- Khả năng tài chính
- Hiệu quả kinh doanh
- Các nguồn thu nhập để trả nợ
3- Capital (Vốn tự có)
- Tỷ lệ vốn tự có tham gia vào
- Tính pháp lý của TS
- Giá trị định giá
- Khả năng chuyển nhượng và mua
bán
5- Conditions (Các điều kiện)
- Các điều kiện ràng buộc với
khách hàng
- Chính sách tín dụng của ngân
hàng
- Điều kiện về kinh tế, xã hội
Answer:
When considering a customer I will be
interested in five major factors (5C) include:
1- Character (Borrowers Status)
The trurth
The position
The degree of cooperation
History of past credit
2- Capacity (Financial ability)
Financial capacity
Effective business
Sources of income to pay debt
3- Capital (Owner capital)
The percentage of equity
participation in the plan
4- Collateral
The legaly of assets
Value
Ability to transfer and trade
5- Conditions
The conditions tied with
customer
Bank’s policies
Economic and Social conditions
The policies of current law
In fact, the 5C’s model was added the
sixth C is Cash flow. This letter C was
phương án
4- Collateral (Tài sản bảo đảm)
Page 123
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Chính sách pháp luật hiện hành
Trên thực tế, mô hình 5C còn được
phát triển thêm chữ C thứ 6 là Cash
flow (Dòng tiền). Chữ C này là tổng hợp
quan trọng từ 5 chữ C ở trên; dùng để xác
định có nên cho vay khách hàng hay
không? Thời hạn vay, kỳ hạn trả nợ vay
như thế nào?
synthesized from 5C in above; used to
determine whether we make loan to the
customer or not? What is loan term,
repayment period?
25. Khi thẩm định cho vay đối với một
nhu cầu vay vốn của một doanh
nghiệp, bạn quan tâm đến những
khía cạnh nào?
25. When evaluating a loan proposal of
an enterprise, what aspects are you
interested in?
Trả lời:
Có 4 khía cạnh cần lưu ý khi tôi xem xét
cho vay với một nhu cầu vay vốn của
doanh nghiệp là:
1- Một đích vay nợ của họ là gì?
Nếu họ vay nợ để tài trợ cho các dự án có
tiềm năng, khả thi cao thì sẽ không đáng
ngại. Nhưng nếu là để trả nợ cho các
khoản nợ khác, hoặc đầu tư kinh doanh
mạo hiểm, hoặc đặc biệt để “đảo nợ” thì
có nghĩa là tình hình tài chính của DN
đang rơi vào tình trạng khó khăn. (Nếu
DN vay nợ để tái tài trợ cho các khoản
vay cũ với mức lãi suất thấp hơn thì ta sẽ
xem xét riêng để cho vay!)
2- Thời gian vay nợ
Có những khoản nợ vay đòi hỏi DN phải
trả trong vài ngày, trong khi cũng có
những khoản vay khác DN phải trả trong
khoảng vài năm hoặc lâu hơn. Ta cần
phải xem xét thời gian của khoản nợ để
có thể so sánh mức độ phù hợp với mục
đích vay nợ cũng như dòng tiền của DN
có để đáp ứng cho các nghĩa vụ nợ theo
Answer:
There are four aspects need to concern
when I consider make a loan for a loan
request of company are:
1- The purpose of loan?
If they borrow to finance potential
projects, it will not be afraid. But if the
purpose is to pay for other debts, or
invest in risky business, or especially to
“rollover” that meanning the financial
situation of enterprises is falling into
difficult situation. (If the enterprise
borrows to refinance old loans with
lowers interest rates, we will assess in
other case)
2- Term of debt
There are loans which require the
enterprise have to pay for several days,
while others have to pay for a few years
or more. We need to consider the term of
the debt to compare the appropriate level
of debt with the purpose of loan and cash
flow of them to meet obligations for
repay loans in term, avoiding short-term
Page 124
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thời gian khoản vay, tránh tình trạng vay
ngắn hạn để thực hiện tài trợ dự án dài
hạn.
3- Nợ cũ của DN
CBTD phải biết chính xác số nợ hiện có
của DN (Chủ yếu thông qua tra cứu
CIC). So sánh hệ số nợ của DN trong
từng ngành nghề đặc thù để xét duyệt cho
vay. Nếu DN hoàn toàn chưa vay nợ và 2
năm liền trước DN vẫn có lãi thì không
thành vấn đề khi cho vay. Tuy nhiên, nếu
DN đã có nhiều khoản vay nợ tại nhiều
ngân hàng, hoặc nợ các tổ chức khác ta
cần phải xem xét lại. Thông thường, quá
nhiều nợ sẽ là một điều xấu cho DN và
các cổ đông, bởi vì nợ được coi là chi phí
tài chính cố định, dù DN có hoạt động ra
sao, thu nhập nhiều hay thậm chí đang
thua lỗ thì vẫn phải đảm bảo việc trả lãi
vay đúng kỳ hạn và trả nợ gốc khi đáo
hạn, do vậy sự gia tăng nợ của DN cũng
đồng nghĩa với việc gia tăng thêm rủi ro
tài chính. Đặc biệt, việc vay nợ quá nhiều
có thể đẩy DN đến bên bờ vực phá sản.
4- Khả năng trả nợ
Đây là điều đặc biệt quan trọng mà
CBTD cần lưu tâm. Hầu hết DN khi vay
nợ đều rất tự tin và chắc chắn với phương
án vay của mình. Song trên thực tế, mọi
việc không hề đơn giản, nhất là khi có
những sự cố không lường trước được. Vì
thế, phải xem xét, tính toán lại các nguồn
trả nợ của DN với giả định các dự án thất
bại hoặc gặp khó khăn không như dự
kiến ban đầu. Xác định xác suất xảy ra
rủi ro tín dụng, mức tổn thất để từ đó đề
ra số tiền cho vay, thời hạn cho vay phù
hợp.
loan to finance long-term project.
3- Old debts of the enterprise
Credit staff must to know exactly
number of debts of the enterprise
(primarily through lookup CIC).
Compare debt ratio with others in certain
industrial to approve loans. If the
enterprise is not completely make loan
and retain earning in two years ago still
more than zero, which is not problem to
make loan. However, if the company had
many loans at banks, other creditors or
organization we need to reconsider. In
general, too much debt would be a bad
thing for enterprise and shareholders,
because the debt is regarded as financial
fixed costs, although the company had
what activities, what income or even fall
in losses, are still ensure to pay debts
include principle and interest at maturity
date, thus the increasing of debts of the
company is synonymous with the
deepening of financial risk. In particular,
too much debt can push companies to
the brink of bankruptcy.
4- Ability to repay
This is especially important which need
credite staff to concern. Most companies
when borrowing are very confident and
sure with their borrowing plan. In fact,
everything is not simple, especially
when there are unforeseen problems.
Althought, to review, recalculate the
repayment source of company with the
assumption of project failure or
difficulty not as first expected.
Determine the probability of credit
losses occur, the casualty lists from
Page 125
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
which is formulating suitable amount of
loan, term of loan.
26. Nên cho vay doanh nghiệp ở lĩnh
vực nào? Ở thời điểm nào?
26. What sector we should lend? And
when?
Trả lời:
Xét về đặc thù kinh doanh: Nếu DN
hoạt động trong ngành nghề có ít rủi
ro, doanh thu ổn định thì việc cho vay
sẽ ít rủi ro hơn so với một doanh
nghiệp hoạt động trong ngành nghề
nhiều mạo hiểm, chịu nhiều rủi ro và
nguồn doanh thu có tính mùa vụ,
không ổn định, khó quản lý.
Xét về giai đoạn phát triển: Một DN
từ lúc bắt đầu hình thành phát triển
cho đến khi tan rã sẽ phải trải qua 7
giai đoạn khác nhau. Gồm có:
[1] Giai đoạn “gieo hạt”;
[2] Giai đoạn khởi động;
[3] Giai đoạn phát triển;
[4] Giai đoạn ổn định;
[5] Giai đoạn mở rộng;
[6] Giai đoạn suy thoái;
[7] Giai đoạn tan rã.
Ở mỗi một giai đoạn, họ sẽ cần một
số vốn nhất định, có thể là tự có hoặc vốn
vay, lớn hoặc nhỏ. Và việc cho vay ở
từng thời điểm cũng hàm chứa những
mức độ rủi ro khác nhau.
Answer:
In term of the development stage: A
company formed from the beginning
until the bankruptcy will have to go
through seven different stages.
Which include:
[1] “Seeding” stage;
[2] Incepting stage;
[3] Developing stage;
[4] Stable stage;
[5] Expanding stage;
[6] Declining stage;
[7] Bankruptcy stage.
At each stage, they will need a certain
amount of capital, maybe is equity or
loan, big or small. And the lending at
this time also connotes different risk
levels.
27. Khi thẩm định cho vay khách hàng
cá nhân thì điều gì là quan trọng
nhất?
27. What is the most important factor
when evaluating individual customer
to make loan?
In terms of specific industrial: If
companies operating in low risk
industrial, stable earnings, the loan
will be less risky than an enterprise
operating in more risky occupations,
subject to many risks and
seasonality revenue, unstable,
difficult to manage.
Page 126
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
Có 2 yếu tố quan trọng nhất đó chính là:
Tư cách khách hàng (Character) và
Năng lực tài chính (Capacity).
Trong câu hỏi này, có thể người phỏng
vấn yêu cầu bạn phân tích, làm rõ 2 yếu
tố trên. Do đó bạn có thể nói cụ thể hơn
như sau:
Tư cách khách hàng là uy tín, lịch sử
tín dụng của khách hàng với ngân
hàng và với các TCTD khác: CBTD
cần xem xét sự trung thực của KH khi
tiếp xúc, ý thức trách nhiệm và thiện chí
trả nợ của họ. Đánh giá tình hình vay nợ
của KH tại ngân hàng và TCTD khác
theo những thông tin có thể thu thập
được.
Năng lực tài chính của khách hàng cá
nhân gồm có: Nguồn trả lãi và nguồn
trả gốc.
- Nguồn trả lãi chủ yếu từ lương hàng
tháng và các khoản thu nhập cố định
khác có thể xác minh được như: Thu
nhập từ cho thuê nhà, cho thuê xe;
Thu từ cổ tức … Do vậy, ta chỉ xác
nhận các khoản thu thực sự chắc chắn
và ổn định trong suốt thời gian vay
của khách hàng.
- Nguồn trả gốc là nguồn tiền từ tích
luỹ hàng tháng, từ bán tài sản hoặc từ
nguồn thu nhập khác của khách hàng
mà họ phải chứng minh được.
Answer:
There are two most important factors
are: Character and Capacity.
In this question, the interviewer may
ask you to analyze and clarify two
elements. So you can talk for more
detail as follows:
The character is reputable, credit
history of customers with bank and
other credit institutions: Credit staff
has to consider the truthfulness of
customer, a sense of responsibility and
willingness to pay their debts. Assess the
debt status of customer at our bank and
other credit institution follow
information can be collected.
Capacity of individual customers
include: Source to pay interest and
source to pay principal.
- The mainly source to pay interest
from monthly salary and other fixed
income that can be proved such as:
Income from rental and lease
vehicles; Income from dividends ...
Therefore, we can only confirming
the revenues really reliable and
stable in term of customer’s loan.
- Source to pay principal is accrued
monthly revenue, from sale of assets
or other income from the customer
that they must prove.
(Từ câu 28 đến câu 29: Phỏng vấn vị trí
Chuyên viên QHKH cá nhân vào SHB
Hưng Yên năm 2012)
(From question 28 to question 29:
Interviewing questions for Individuals
Relationship Specialist of SHB Hung Yen in
2012)
Page 127
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
28. What types of bank’s saving do you
know?
Trả lời: Answer:
Saving products of bank are divided in
two main types: Time savings and Demand
savings
Các sản phẩm tiết kiệm tại ngân hàng
chia thành 2 loại chính là: Tiết kiệm có
kỳ hạn & Tiết kiệm không kỳ hạn
Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm rất đa
dạng ở mỗi ngân hàng, nhằm đáp ứng tối
đa nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
Ví dụ như:
- Tiết kiệm theo thời gian thực gửi
- Tiết kiệm định kỳ
- Tiết kiệm giáo dục
- Tiết kiệm bậc thang
- Tiết kiệm rút gốc linh hoạt
- Tiết kiệm lãi suất thả nổi
- Tiết kiệm không kỳ hạn bằng
- Period saving
- Education saving
- Step by step saving
- Flexibility with draw fund
For example:
- Realtime depositing saving
Saving product so variablity at each
bank to meet maximum demands and the
need of customer.
currency
- Time savings by foreign
saving
- Demand savings by foreign
currency
- Insurance saving
- ….
ngoại tệ
- Tiết kiệm có kỳ hạn bằng ngoại tệ
- Tiết kiệm bảo hiểm
- ….
29. Khách hàng có một sổ tiết kiệm 1 tỷ
đồng gửi kỳ hạn 1 tháng, đến ngày
20 khách hàng có nhu cầu xin rút
tiền vì mục đích cá nhân? Em sẽ tư
vấn gì cho khách hàng?
Trả lời:
Đầu tiên, tôi sẽ hỏi khách hàng về nhu
cầu rút tiền của họ từ đó tư vấn cho họ
phương án tối ưu nhất.
Firstly, I will ask the customer about his
demand to withdraw and consult he the best
choice.
one billion in term one month, on 20th
days of month, he need to withdraw
for a personal purpose? What will
you consult to him?
29. A customer has a saving book valued
Answer:
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
28. Em biết những loại sản phẩm tiết
kiệm nào tại ngân hàng?
Page 128
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Trong câu hỏi này, có thể người phỏng
vấn yêu cầu bạn phân tích, làm rõ 2 yếu
tố trên. Do đó bạn có thể nói cụ thể hơn
như sau:
Có 2 yếu tố quan trọng nhất với KHDN
là: Tư cách khách hàng (Character) và
Năng lực tài chính (Capacity)
Tư cách khách hàng chính là uy tín,
lịch sử tín dụng của khách hàng với
ngân hàng và với các TCTD khác:
Thông qua thông tin tra cứu CIC, thông
tin từ các đối tác, bạn hàng của KH này;
thêm nữa khi CBTD trao đổi với Kế toán
trưởng, Giám đốc công ty cũng sẽ thấy
Character are reputable, credit histories of
customer with banks and other credit
institutions: Through lookup CIC
information, information from their
partners, their customers; in addition when
credit staff discuss with Chief Accountant,
Director of the company also will find a part
In this question, the interviewer may ask
you to analyze and clarify two elements. So
you can talk for more detail as follows:
There are two most important factors with
corporate customer are: Character and
Capacity.
Answer: Trả lời:
30. Khi thẩm định cho vay khách hàng
doanh nghiệp thì điều gì là quan
trọng nhất?
30. When evaluating to make loan for a
corporate customer, what is the most
important factor?
For example, the customer is depositing
with the interest rate is 11%/year (eleven
percent per year) when withdraw only
receive no period interest rate 3%/year.
Despite that, if the customer pledges this
saving book to make a loan in 10 days (with
the distance interest rate is 3%/year in
current mean about 14%/year) so the
customer only lose the interest rate of 10
days at the end of saving term is 11% minus
3% equal 8%/year; twenty days in previous
still earns interest rate 11%/year. Clearly
this plan more useful than the situation he
closes saving account and earns demand
interest rate 3%/year.
If his demand is surely necessary, I will
consult he use to make loan in ten days and
pledges by this saving book to meet his
current demand.
Nếu nhu cầu rút tiền của khách hàng là
thực sự cần thiết, tôi sẽ tư vấn cho khách
hàng sử dụng hình thức vay cầm cố sổ tiết
kiệm trong 10 ngày để đáp ứng nhu cầu
hiện thời.
Ví dụ khách hàng đang gửi sổ tiết
kiệm với mức lãi suất 11%/năm và rút ra
thì sẽ chỉ hưởng lãi suất không kỳ hạn
3%/năm. Thay vào đó, nếu khách hàng
cầm cố sổ tiết kiệm này để vay trong 10
ngày (với mức lãi suất vay chênh 3% như
hiện nay tức khoảng 14%/năm) thì khách
hàng chỉ bị thiệt phần lãi suất của 10 ngày
cuối cùng thành hưởng lãi suất 11% - 3%
= 8%/năm; 20 ngày đầu vẫn được hưởng
lãi suất 11%/năm. Rõ ràng phương án này
có lợi hơn việc KH rút sổ và chỉ hưởng
mức lãi suất không kỳ hạn 3%/năm.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 129
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
được phần nào uy tín, tác phong của
doanh nghiệp.
of prestige, the behavior of enterprises.
Năng lực tài chính của khách hàng
doanh nghiệp được đánh giá trước tiên
qua: Dòng tiền từ phương án kinh
doanh. Sau đó là Dòng tiền từ các hợp
đồng khác đã và đang thực hiện hoặc
Dòng tiền từ các nguồn khác mà doanh
nghiệp có thể chứng minh được.
31. Một doanh nghiệp buôn bán sắt
thép có tài sản thế chấp là 1 tỷ đồng,
theo quy định chỉ được vay 70% tức
được vay 700 triệu nhưng DN có
nhu cầu vay 1 tỷ. Sau khi thẩm định
thì CBTD thấy năng lực tài chính
doanh nghiệp rất tốt, khả năng trả
nợ cực cao, bạn sẽ xử lý thế nào?
31. A steel trading company has
collateral valuated is 1 billion,
according to current regulation; they
can borrow only 70% which means
700 million but the company had
requested 1 billion. After evaluating
the company the credit staff saw
capacity of them is very good, high
solvency, so how will you handle this
situation?
Capacity of corporate customers is firstly
evaluated through: Cash flow from
business plans. Next is the cash flow from
other contracts has been made or cash flow
from other sources that business can prove.
Answer: Trả lời:
According to Decree No. 163/1999/ND-
CP about “The security of loan of the
credit institutions” is clearly regulate
that: A credit institution has right to
select and decide to make loan secured
by assets or not and take responsibility
for their decisions.
If customer is a reputable company with
bank, have high reliable, we still be able
to handle make loan exceeds the value of
collateral and I will perform the
authority supervisor to approve (For
example General Director) this special
case.
Khách hàng nếu là DN có uy tín với ngân
hàng, có độ tin cậy cao thì sẽ vẫn có thể
xử lý cho vay vượt giá trị TSBĐ và tôi sẽ
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (VD
như Tổng giám đốc) đối với trường hợp
đặc biệt này.
32. Vì sao các ngân hàng phải phân tích
tình hình tài chính khách hàng
32. Why must banks analyze the financial
situation of the customer before loan?
Theo Nghị định số 163/1999/NĐ-CP về
“Bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín
dụng” có nêu rõ: Tổ chức tín dụng được
quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay
có bảo đảm bằng tài sản, cho vay không
có bảo đảm và chịu trách nhiệm về quyết
định của mình.
Page 130
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
trước khi cho vay?
Trả lời:
Thiện chí trả nợ và Năng lực tài
chính của khách hàng là 2 yếu tố quan
trọng để lý giải việc món vay này có rủi
ro bị quá hạn hay không? Thiện chí trả nợ
khó có thể định lượng được nhưng Năng
lực tài chính của khách hàng có thể định
lượng ngay khi khách hàng có nhu cầu xin
vay vốn. Bởi thế ngân hàng phải phân tích
tình hình tài chính của khách hàng, nhằm
đảm bảo rằng khách hàng có đủ tiềm lực
để trang trải cho chi phí trả gốc lãi hàng
tháng hay không? Ngân hàng nên cho vay
bao nhiêu và trong bao lâu?
Answer:
33. Ngân hàng thường cho vay ngắn hạn
để tài trợ cho những nhu cầu nào?
Nguồn trả nợ của các món vay ngắn
hạn thường là gì?
33. What demands does a bank often
make short-term loan to finance?
Which is the source usually used to
pay debt of short-term loan?
Trả lời:
Các ngân hàng thường cho vay ngắn hạn
(dưới 12 tháng) để tài trợ cho các nhu
cầu bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ của
DN.
Nguồn trả nợ cả các món vay ngắn hạn
thường là:
- Nguồn doanh thu từ phương án /
các hợp đồng kinh tế đầu ra.
- Các nguồn khác của DN.
Answer:
The banks typically make short-term
loan (less than 12 months) to finance
the demands: Addition working capital
to server business activities of
enterprises in term.
Sources to pay debt of short-term loans
are:
Sales from the business plan/Output
economic contracts.
Other sources of enterprise.
34. Ngân hàng thường cho vay trung dài
hạn để tài trợ cho những nhu cầu
nào? Nguồn trả nợ của các món vay
trung dài hạn là gì?
34. What demands does a bank often
make long-term loan to finance?
Which is the source usually used to
pay debt of long-term loan?
Goodwill to pay debt and the capacity
of customer are two important factors to
explain that the loan will have overdue
debt or not? Goodwill to pay debt is
hardly determined, but the capacity of
customer can immediately determines
when the customer gives loan request.
Thus the bank must analysis financial
situation of customer to ensure that do
they have full of the resources to pay all
principal and interest every month?
How much capital does the bank should
lend? And how long?
Page 131
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
Các món vay trung dài hạn thường dùng
để tài trợ cho các nhu cầu:
- Tài trợ cho việc mua sắm Tài sản
cố định của DN.
- Đầu tư vào một dự án có tuổi thọ
dài hơn 1 năm.
- Thành lập một DN mới.
- Mua lại một DN đang hoạt động.
Nguồn trả nợ của các món vay trung dài
hạn lấy từ:
- Lợi nhuận sau thuế luỹ kế.
- Quỹ khấu hao TSCĐ.
- Các nguồn khác của DN.
Answer:
The long-term loans used to finance
following demands:
Finance for the purchase of fixed
assets of enterprise.
To invest a project has life more
than 1 year.
To establish a new business
Acquisition an enterprise are
operating
Source to pay debt of long-term loans
received from:
Accumulated earnings after tax.
Depreciation fund
Other sources of enterprise
35. Khi định giá một tài sản bảo đảm, bạn
thường căn cứ vào những yếu tố nào?
35. What factors are you often based on
when valuing collateral?
Trả lời:
1- Tính pháp lý: Chủ sở hữu, sử dụng
là ai? Giấy tờ chứng minh có đầy đủ
và hợp pháp không?
2- Tình trạng thực tế: TS đang được
sử dụng như thế nào? Nguyên trạng
hay có tranh chấp gì không? Hiện
đang sử dụng làm gì? Giá trị còn lại
của TS?...
3- Tính khả mại: Tức khả năng bán TS
này có nhanh không? Có dễ dàng
không, tốn thêm chi phí nào để bán
nó không?
4- Giá trị định giá: TS có giá trị thị
trường là bao nhiêu?
Answer:
1- The legality: Who is the owner, the
user? Are there full of proof and
legitimate documents?
2- Reality Status: How asset is being
used? Is intact or has the dispute?
What current in use to do? The
retain value of asset?
3- The liquidity: Mean ability to
selling this asset, is it fast? Is it
simple; Are there any extral cost to
sell?
4- The valuating: How much is
market value of this asset?
5- Other related factors: Is asset easy
Page 132
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Trả lời:
36. Tài sản bảo đảm cho món vay cần phải
đáp ứng những điều kiện gì?
36. What necessary conditions for the
collateral of loan?
Answer:
1- Asset must to be under the
ownership, management and use of
the borrower, the guarantee in
accordance.
1- Tài sản phải thuộc quyền sở hữu,
quản lý, sử dụng của người vay, bên
bảo lãnh theo quy định.
Cụ thể:
- Đối với giá trị quyền sử dụng đất, Specifically:
- For land-use right value, must
under the use right of the
borrower, the guarantee and
had to be mortgaged,
guaranted follow the
regulations of law on land;
the asset must be allocated by
the state enterprise
management, use and be used
to secure loans as provided by
law;
- For assets of state enterprise,
phải thuộc quyền sử dụng của
người vay, bên bảo lãnh và được
thế chấp, bảo lãnh theo quy định
của pháp luật về đất đai;
- Đối với tài sản của DNNN, thì
phải là tài sản do nhà nước giao
cho doanh nghiệp đó quản lý, sử
dụng và được dùng để bảo đảm
tiền vay theo quy định của pháp
luật;
- Đối với tài sản khác, thì phải
thuộc quyền sở hữu của người
- For other assets, it must be
owned by the borrower or
guarantor. Where the property
which by law must register
ownership of the borrower, the
guarantor must have a
certificate of property
ownership.
vay, bên bảo lãnh. Trường hợp tài
sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu thì người
vay, bên bảo lãnh phải có giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
3- Tại thời điểm thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh tài sản không có tranh chấp.
2- Tài sản phải được phép giao dịch.
4- Tài sản mà pháp luật quy định phải
mua bảo hiểm thì người vay phải mua
bảo hiểm cho tài sản trong thời gian
2- Assets must be allowed for trading.
3- At the time of mortgage, pledge,
guarantee the asset is not in dispute.
4- Assets regulated that which must
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
5- Các yếu tố liên quan khác: TS có dễ
quản lý không? Có thuộc diện quy
hoạch giải toả không?
to manage? Are there in planning
area clearance?
Page 133
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
vay vốn. buy insurance, and then the
borrower must purchase insurance
for asset in term of loan.
37. Tính lỏng của một tài sản được xác
định bởi những yếu tố nào?
37. Liquidity of an asset is determined by
what factors?
Trả lời:
Tính lỏng của một tài sản chính là khả
năng chuyển nhượng của nó. Tài sản
càng dễ chuyển nhượng thì tính lỏng
càng lớn và ngược lại
Tính lỏng của 1 tài sản được xác định bởi
các yếu tố sau:
Bất động sản
- Giá trị định giá của BĐS
- Vị trí của BĐS
- Hình dạng của BĐS (cân xứng,
nở hậu hay méo mó…)
- Tình hình an ninh, xã hội
- Trình độ dân trí (cao, thấp)
- Yếu tố vĩ mô (các chính sách của
Nhà nước)
- Lợi thế kinh tế (mặt đường hay
trong ngõ…)
Động sản
- Giá trị định giá của ĐS
- Đặc thù của ĐS (thuộc ngành
nào)
- Số năm đã sử dụng
- Số năm còn lại
- Nguyên giá và giá trị còn lại
- Mục đích sử dụng của ĐS (sử
Answer:
The liquidity of an asset is ability to
trade it. The more trading asset the
higher liquidity and vice versa.
The liquidity of an assets is determine
by following factors:
Real estate:
- Valuation of real estate
- Location of real estate
- The shape of real estate
(asymmetric, or distorted it
almost ...)
- The security and social situation
- Educational level (high, low)
- Macro factors (policies of State)
- Economic advantage (the road
or in the alley ...)
Personal property
- Valuation of personal property
- Characteristics of the personal
property (in what sector)
- Number of years used
- Number of years remaining
- Cost and residual value
- The purpose of the personal
property (the main use for
Page 134
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Tài khoản sử dụng là tài khoản vãng
lai
Tài khoản vãng lai là tài khoản mà ngân
hàng mở cho khách hàng để ghi chép
nghiệp vụ gửi tiền và rút tiền của khách
hàng. Nghiệp vụ thấu chi thể hiện khi rút
tiền lớn hơn gửi tiền (tức là tài khoản
vãng lai dư nợ).
dụng chính cho HĐ SXKD hay
chỉ phụ trợ…)
- Macro factors (policies of State)
business and product activities
or just accessories ...)
- Yếu tố vĩ mô (các chính sách của
Nhà nước)
38. What is overdraft? What
characteristics of this type?
Answer:
Overdraft is a short-term loan
transaction additional working capital to
balance daily on the current account of
the customer.
38. Cho vay thấu chi là gì? Đặc điểm của
loại hình này?
Trả lời:
Thấu chi là một nghiệp vụ cho vay ngắn
hạn bổ sung vốn lưu động nhằm cân đối
ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản vãng
lai của khách hàng.
Nghiệp vụ thấu chi được thực hiện bằng
cách cho phép khách hàng được dư nợ tài
khoản vãng lai một số lượng tiền nhất
định và trong một thời gian nhất định.
Overdraft transaction is done by
allowing a debit balance on the current
account of customer in a certain time.
Overdraft transaction process
Customer and bank sign in the credit
contract, the contract must be agreed
upon credit limit, loan term, interest rate,
loan security (if any), the purpose of
loan...
Khách hàng và ngân hàng ký hợp đồng
tín dụng, trên hợp đồng này phải thỏa
thuận được hạn mức tín dụng, thời hạn
vay, lãi suất vay, đảm bảo tiền vay (nếu
có), hướng sử dụng tiền vay …
Quy trình nghiệp vụ thấu chi
Ngày xuất, nhập là ngày ghi chép các
nghiệp vụ phát sinh. Căn cứ vào ngày
phát sinh nghiệp vụ để xác định “ngày
giá trị”.
Ghi chép và hạch toán
Based on the “value date” total loans and
total outstanding have been identified,
Date of output, input on record arising.
Based on the date of the transactions to
determine the “value date”.
Record and make entry
Current account is a bank account
opening for customers to record deposit
and withdrawal transactions by
customers. Overdraft transaction
performed when the amount withdrawal
larger than the amount deposits (mean
current account has debit balance).
Using account is current account
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 135
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Căn cứ vào “ngày giá trị” tổng dư nợ và
tổng dư có được xác định, đó là cơ sở để
tính lãi.
Lãi suất
Hai loại số dư nợ và có được tính riêng
sau đó bù trừ. Nếu dư nợ và dư có áp
dụng cùng một lãi suất gọi là “lãi suất
qua lại”.
Nếu lãi suất dư có nhỏ hơn lãi suất dư nợ
gọi là “lãi suất chênh lệch”. Nếu áp dụng
lãi suất cố định trong một thời gian dài
gọi là “lãi suất bất biến”.
Ngoài phần lãi phải trả, khách hàng còn
phải trả một số khoản phí như phí quản
lý tài khoản, hoa hồng phí, phí tất toán …
Thu nợ
Mỗi lần khách hàng có thu, hạch toán
vào bên có tài khoản vãng lai, coi như
khách hàng trả nợ ngân hàng.
Ngân hàng luôn kiểm tra số dư nợ để
không vượt quá hạn mức và thời gian sử
dụng mà khách hàng đã ký trong Hợp
đồng tín dụng. Trường hợp xuất hiện khả
năng thanh toán yếu ở khách hàng, ngân
hàng sẽ hạn chế và có thể đình chỉ cho
vay.
Mọi trường hợp không thanh toán được
nợ đúng hạn, khách hàng đều bị xử lý
như các trường hợp nợ quá hạn khác.
which is the basis for calculating
interest.
Interest rate
Two types of debit balance are
calculated separately and then clearing.
If debit balance and credit balance have
the same interest rate applied are called
“cross rate”.
If credit interest rate smaller than debit
interest rate are called “the gap of
interest rate”. If we apply a fixed interest
rate for a long time called “constant
inrestest rate”.
Debt collection
Each of time the customer has revenues,
entried into the credit of current account,
such as customers pay bank debts.
The bank always checks bank balance
not to exceed the time limit and use that
customers have signed in the credit
agreement. In case the solvency appears
weak on the customer, the bank will
restrict and may stop lending.
All cases of unpaid debts on time,
customers will be handled as other
delinquency cases.
39. Có những hình thức cho vay tài trợ
xuất khẩu nào hiện nay mà bạn biết?
Hãy nêu đặc điểm của chúng?
39. What types of loan do you know in
curent to finance for exporting?
Please list out their characteristics?
Apart from the interest be paid, the
customer will have to pay some fees
such as account management fees,
commission fees, account closed
charges...
Page 136
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Answer:
The most common types of loan to
finance for exporting for the enterprises
in Vietnam are:
1- Discount of export documents: is a
form of granting credit through
advance an amount to the exporter
on the basis of value of perfect
exporting documents has presented
by the exporter or divergent
documents but which is accepted by
the issuing bank.
2- Loans for purchasing production,
processing, processing of export
goods: is a form of credit is the
purpose of manufacturing,
processing or processing goods for
export based on the signed contract
input.
Hình thức cho vay tài trợ xuất khẩu phổ biến
nhất đối với các DN ở Việt Nam là:
1- Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu: là
một hình thức cấp tín dụng thông qua
việc ứng trước một khoản tiền cho
nhà xuất khẩu trên cơ sở giá trị bộ
chứng từ xuất khẩu hoàn hảo được
người xuất khẩu xuất trình hoặc bộ
chứng từ có dị đồng nhưng được
ngân hàng phát hành thư tín dụng
chấp nhận dị đồng.
Trả lời:
2- Cho vay thu mua sản xuất, chế biến,
gia công hàng xuất khẩu: là hình thức
cấp tín dụng phục vụ mục đích sản
xuất, chế biến gia công hàng xuất
khẩu dựa trên các hợp đồng đầu vào
đã ký.
40. Có những hình thức cho vay tài trợ
nhập khẩu nào hiện nay mà bạn biết?
Hãy nêu đặc điểm của chúng?
40. What types of loan do you know in
current to finance for importing?
Please list out their characteristics?
Answer:
The most common types of loan to
finance for importing for the enterprises
in Vietnam are:
1- Making loan to payment import
goods: Making loan to pay imported
raw materials for the production,
processing, processing of export
goods.
Trả lời:
Hình thức cho vay tài trợ nhập khẩu phổ biến
nhất đối với các DN ở Việt Nam là:
1- Cho vay thanh toán hàng hoá nhập
khẩu: Cho vay để thanh toán chi phí
nguyên liệu nhập khẩu phục vụ cho
việc sản xuất, gia công, chế biến
hàng xuất khẩu.
2- Issuing Letter of credit guarantee
(L/C, D/P, D/A, T/T, CAD) to
import goods and services.
2- Phát hành bảo lãnh thư tín dụng (L/C,
D/P, D/A, T/T, CAD) nhập khẩu
hàng hoá, dịch vụ.
41. Có những hình thức chiết khấu chứng 41. What types of discount outward
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 137
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
từ xuất khẩu nào? documentary?
Trả lời:
Chiết khấu không truy đòi: TCTD
nhận chiết khấu không được quyền
truy đòi đơn vị xuất khẩu đã chiết
khấu bộ chứng từ tại TCTD này trong
trường hợp ngân hàng phát hành thư
tín dụng (L/C) hay bên thanh toán
(nhà nhập khẩu) từ chối thanh toán
bộ chứng từ. Hình thức này rất ít
được các TCTD sử dụng vì mang
nhiều rủi ro thanh toán cho TCTD.
Answer:
Discount without recourse: The
credit institution had accept discount
set of documents have no right to
claim the exporter discounted at this
bank in case of bank issues letters of
credit (L/C) or the payer (the
importers) declines payment
documents. This method is rarely to
use because it contain lot of risks for
the bank.
Discount with recourse: The credit
institution receive discount set of
documents to claim the exporter
discounted at this bank in case of the
bank issues letters of credit (L/C) or
the payer (the importer) declines
payment documents. This method is
commonly in used because risk of
payment document discounted is
greatly reduced; due to
commitments of the exporter when
the payer (the importer) does not
fulfill their obligations.
Chiết khấu có truy đòi: TCTD nhận
chiết khấu bộ chứng từ được quyền
truy đòi đơn vị xuất khẩu đã chiết
khấu bộ chứng từ tại TCTD này trong
trường hợp ngân hàng phát hành thư
tín dụng (L/C) hay bên thanh toán
(nhà nhập khẩu) từ chối thanh toán
bộ chứng từ. Hình thức này được các
TCTD sử dụng phổ biến vì rủi ro
thanh toán chứng từ chiết khấu được
giảm đi rất nhiều, do có cam kết sẽ
thanh toán của bên nhà xuất khẩu khi
bên thanh toán (nhà nhập khẩu)
không thực hiện nghĩa vụ của mình.
42. Có những hình thức bảo đảm tiền vay
nào mà bạn biết?
42. How many types of loan secured do
you know?
Answer:
There are seven types of loan secured are:
Mortgage
Pledge
Guarantee of a third party
Bet
Trả lời:
Có 7 hình thức bảo đảm tiền vay là:
- Thế chấp
- Cầm cố
- Bảo lãnh của bên thứ 3
- Đặt cọc
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 138
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Ký quỹ
- Ký cược
- Tín chấp
Deposit
Sign and bet
Trust
43. Thế chấp tài sản là gì? Thế chấp TS
dùng để vay vốn ngân hàng là gì?
Những loại tài sản nào thường được
đem ra để thế chấp?
43. What is mortgage asset? What is
mortgage for bank loans? What types
of asset is often brought to mortgage?
Trả lời:
Thế chấp tài sản là việc một bên dùng
tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với
bên kia và không chuyển giao tài sản đó
cho bên nhận thế chấp. (Theo Khoản 1,
Điều 342, Luật dân sự 2005)
Thế chấp tài sản dùng để vay vốn ngân
hàng là việc bên có tài sản dùng TS của
mình để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của bên
vay vốn mà không chuyển giao TS đó
cho ngân hàng (NH chỉ cầm giấy tờ pháp
lý chứng minh QSH/QSD của TS đó)
Tài sản thế chấp là tài sản có thực và
cũng có thể là tài sản hình thành trong
tương lai.
Tài sản thế chấp bao gồm:
- Bất động sản: Quyền sử dụng đất,
Tài sản gắn liền với đất, Kho bãi,
Nhà xưởng…
- Động sản: Xe cộ, các phương tiện
vận tải, máy móc thiết bị, quyền
sở hữu công nghiệp, quyền phát
sinh từ tài sản ….
- Giấy tờ có giá: Sổ tiết kiệm, Trái
phiếu, Cổ phiếu, Tín phiếu, giấy
tờ có giá khác …
Answer:
Mortgage asset that is a party use their
owner asset to the performance of civil
obligations to other parties and does not
transfer asset to the mortgagee. (According
to Clause 1, Article No. 342, Civil Code
2005)
Mortgage asset for bank loans is the
mortgagor use their asset to ensure
repayment obligations of the borrower and
does not transfer that asset to bank (The
bank only hold legal papers to prove
ownership and right to use that asset)
The asset mortgaged is real asset and can
also be forming in the future.
Collateral includes:
Real Estate: Land use rights, assets
affixed to land, Warehouse, Factory
...
Personal property: Vehicles, other
transport means, machinery,
industrial property rights, rights
arising from the asset...
Valuable papers: Book savings,
bonds, stocks, Treasury bills, and
other valuable papers ...
Page 139
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
44. What is pledge asset? What is pledge
asset to make bank loans? What types
of asset are often to pledge?
44. Cầm cố tài sản là gì? Cầm cố TS để
vay vốn ngân hàng là gì? Những loại
tài sản nào thường được đem ra để
cầm cố?
Trả lời: Answer:
Pledge asset that is the pledger assigns
their assets under ownership to other
party (called the pledgee) to ensure the
performance of civil obligations.
Cầm cố tài sản là việc bên cầm cố giao
tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho
bên kia (gọi là bên nhận cầm cố) để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Cầm cố tài sản để vay vốn ngân hàng
là việc bên cầm cố giao TS thuộc quyền
sở hữu cho ngân hàng (NH cầm giấy tờ
pháp lý chứng minh QSH và cả tài sản)
để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của bên
vay vốn.
Pledge asset to make bank loan that is
the pledger assigns owned asset to bank
(bank holding legal papers to prove
right to use and asset) to secure
repayment obligations of the borrower.
Pledge asset is made in writing, is a
measure of security for performance of
civil obligations, in particular is security
method to repay loan obligations of the
borrower.
Việc cầm cố tài sản được lập thành văn
bản, là một biện pháp bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự, cụ thể là biện pháp bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách
hàng vay vốn.
Những loại TS được đem ra để cầm cố là
các động sản bao gồm:
These types of asset are brought to
pledge movables include:
- Tài sản hữu hình như xe cộ, máy
móc, hàng hóa, vàng bạc, tàu biển,
máy bay… và các loại tài sản khác.
Tangible fixed assets such as
vehicles, machinery, goods, gold,
ships, planes ... and other assets.
Cash on deposit accounts or foreign
currency
Valuable papers such as stocks,
bonds, treasury bills, commercial
paper.
- Tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc
ngoại tệ.
- Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái
phiếu, tín phiếu, thương phiếu.
- Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác
giả, quyền sở hữu công nghiệp,
quyền thụ trái, và các quyền phát sinh
từ tài sản khác.
Property rights arising from
copyrights, industrial property
rights, the right to sell fruit, and the
rights arising from other assets.
- Lợi tức và quyền phát sinh từ tài sản
cầm cố
Income and property rights arising
from pledged assets.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 140
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
45. Cầm cố tài sản khác gì với việc thế
chấp tài sản?
45. What is the difference between pledge
and mortgage assets?
Trả lời:
Điều 326, Luật dân sự 2005 quy định
“Cầm cố tài sản là việc một bên giao tài
sản thuộc quyền sở hữu của mình cho
bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
dân sự”
Khoản 1, điều 432 của Luật dân sự
2005 quy định “Thế chấp tài sản là
việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu
của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ dân sự đối với bên kia và không
chuyển giao tài sản đó cho bên nhận
thế chấp”.
Điểm chung: Cả Thế chấp và Cầm
cố đều được lập thành các văn bản,
có thể chứng thực nếu các bên cảm
thấy cần thiết.
Điểm khác:
Trong trường hợp cầm cố, bên cầm
cố phải chuyển giao tài sản cho bên
nhận cầm cố giữ; trong trường hợp
thế chấp, bên thế chấp được giữ tài
sản thế chấp để tiếp tục khai thác,
sử dụng.
Answer:
Article No. 326, Civil Code 2005
regulated “Pledge asset that is a party
delivers their owner assets to other party
to ensure the performance of civil
obligations”
Clause 1, Article No. 432 of Civil
Law 2005 regulates “Mortgage asset
that is a party use their owner to ensure
the implementation of civil obligations to
other parties and does not transfer
property to the mortgagee”.
The same points: Both mortgage
and pledge was made in written, can
be verified if the parties felt
necessary.
The diffirent points:
In case of pledge, the pledgor must
transfer his asset to the pledgee
holding; in mortgage case, the
mortgage has to keep collateral for
further exploitation and use.
The object of pledge is movables;
the object of mortgage is assets have
large value include immovables,
movables have registed.
(Câu hỏi 46: Phỏng vấn vị trí Tín dụng &
CV QHKH vào Ngân hàng Bắc Á tháng
9/2011)
(Question 46: Interviewing question for
Credit position and Custormer realetionship
Specialist of Northern Bank in September
2011)
Đối tượng của cầm cố là Động sản;
Còn đối tượng của thế chấp là các
tài sản có giá trị lớn gồm các Bất
động sản, Động sản có đăng ký
quyền sở hữu.
Page 141
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
46. Phân biệt giữa cho thuê tài chính và
cho thuê hoạt động?
46. What is the difference between
finance leasing and operating lease?
Trả lời:
Cho thuê tài chính là thuê tài sản mà
bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn
rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu
tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời
hạn thuê.
Thuê tài sản được phân loại là cho thuê
hoạt động nếu nội dung của hợp đồng
thuê tài sản không có sự chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu tài sản.
Answer:
Finance leasing is renting property that the
lessor has transferred substantially all of
risks and benefits associated with property
ownership to the lessee. Property ownership
can be transferred at the end of the lease
term.
Leases are classified as operating lease if
the content of leasing contract is not
transferred substantially all the risks and
benefits associated with ownership of
property.
47. Các nguyên nhân của rủi ro tín
dụng từ phía khách hàng là gì?
47. What are causes of credit risk from
the customers?
Trả lời:
Đa số các khách hàng khi vay vốn ngân
hàng đều có các phương án kinh doanh
cụ thể, khả thi tuy nhiên mục đích sử
dụng vốn thực tế có thể sai khác so với
hồ sơ. Việc quản lý dòng tiền sau vay
không chặt cộng với chủ đích sử dụng
vốn sai mục đích của DN là một nguyên
nhân quan trọng dẫn đến nợ quá hạn của
món vay.
Nguyên nhân 2: Khả năng quản lý
kinh doanh kém
Khi khách hàng vay tiền ngân hàng để
mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là
tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất
chứ ít khách hàng nào dám mạnh dạn đổi
Answer:
Cause 1: Use capital differs with
loan has requested, there is no
goodwill in paying debt
Most of the customer when borrows have
specific business plans, feasibility
purposes but which can actually differs
from the document. The management of
cash flow after the loan is not tightly
coupled with wrong use of funds
intended purpose of the enterprise is an
important cause leading to debts.
Cause 2: Poor business management
ability
When the customer borrow money from
bank to expand business scale, mostly
forcus on invest in physical assets but
few consumers would boldly innovate
way of management, invest in business
Nguyên nhân 1: Sử dụng vốn sai mục
đích, không có thiện chí trong việc trả
nợ vay
Page 142
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ
máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế
toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh
doanh phình ra quá to so với tư duy quản
lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của
các phương án kinh doanh đầy khả thi mà
lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
Nguyên nhân 3: Tình tài chính doanh
nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch
Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé là đặc
điểm chung của hầu hết các khách hàng
vay vốn ở Việt Nam. Ngoài ra, thói quen
ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ
sách kế toán vẫn chưa được các khách
hàng tuân thủ nghiêm chỉnh và trung
thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các
khách hàng cung cấp cho ngân hàng
nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức
hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng
lập các bảng phân tích tài chính của
doanh nghiệp dựa trên số liệu do các
khách hàng cung cấp thường thiếu tính
thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên
nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem
nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa
cuối cùng để phòng chống rủi ro tín
dụng.
monitoring machine, finance and
accounting in accordance with standards.
Business scale swells too big for
management mind is the cause of the
bankruptcy of full feassiblity business
plan but it should be successful in
practice.
Cause 3: Weak corporate finance
status, lack of transparency
Small asset scale and capital are
commonly characteristic of most
borrowers in Vietnam. In addition, habits
of fully record, accurate, clearly
accountant books has not been strict
compliance and honest. Therefore,
accounting books that the customer gave
to the bank sometime only for form
rather than substance. When bank
officers make table of financial analysis
of enterprises based on figures provided
by the customer often lacks realism and
authenticity. This is also the reason why
banks have always considered heavily
the collateral as the last stay to prevent
credit risks.
(Câu hỏi 48: Phỏng vấn vị trí CV QHKH
vào Ngân hàng Seabank tháng 4/2012)
(Question 47: Interviewing question for
Custormer realetionship Specialist of
SeaBank in April 2012)
48. Phân biệt giữa các hình thức
Khoanh nợ, Giãn nợ và Đảo nợ?
48. What is the difference between the
forms of debt freezes, debt extended
and rollover?
Trả lời:
Khoanh nợ: là hình thức “hoãn” các
khoản dư nợ còn lại của đối tượng đi
Answer:
Debt freezes: is a form of
“postpone” the remaining debt of
Page 143
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
vay, đến một thời điểm nào đó trong
tương lai sẽ tiếp tục trả nợ như thỏa
thuận cũ trong hợp đồng cho vay.
borrowers, to a certain date in the
future will continue to pay old debt
as agreed in loan agreement.
Debt Extended: means suspend
payable debts, and apply new
maturity date (longer than) with the
debt is suspended.
Giãn nợ: là việc hoãn lại các khoản
nợ phải trả, đồng thời áp dụng thời
gian đáo hạn mới (kéo dài hơn) đối
với khoản nợ được hoãn.
Đảo nợ: có thể hiểu nôm na đây là
hình thức “vay để trả nợ”, có thể
người đi vay đến ngân hàng mình
đang nợ tiền để vay khoản tiền mới
và trả cho khoảng nợ cũ, hoặc cũng
có thể vay nợ ngân hàng này để trả
nợ ngân hàng kia.
Rollover: can understand this is a
form of “loan to pay debts”, the
borrower can go to the bank he owe
money to borrow money to pay for
some new and old debt, or debt
financing may also bank to other
bank debt.
49. What is debt grace period? In period
of grace does the customer have to
pay interest?
49. Thế nào là ân hạn nợ? Trong thời
gian ân hạn khách hàng có phải trả
lãi không?
Trả lời: Answer:
Debt grace period is the time from the bank
make loan to the customer and he ever has
to pay a part of the original. This period
depends on the agreement between bank
and customer.
Ân hạn nợ là khoảng thời gian kể từ khi phát
tiền vay mà khách hàng chưa phải trả nợ một
phần gốc. Khoảng thời gian này tuỳ thuộc
vào sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách
hàng.
During the grace period customer do not
have to pay the original but still have to pay
interest.
Trong khoảng thời gian ân hạn khách hàng
không phải trả gốc nhưng vẫn phải trả lãi
50. Thế nào là gia hạn nợ? Gia hạn nợ
khác gì so với ân hạn nợ?
50. What is debt rescheduled? What
different between debt rescheduled
and debt grace period?
Answer:
According to Article 3 - Interpretation of
Decision No. 1627/2001 dated December
31, 2001 issued by State bank of Vietnam.
Debt rescheduled that is a credit institution
Trả lời:
Theo Điều 3 – Giải thích từ ngữ của QĐ
1627/2001 ban hành ngày 31/12/2001 của
NHNN.
Gia hạn nợ là là việc tổ chức tín dụng chấp
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 144
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
1- Con nợ muốn chiếm dụng vốn để
kinh doanh do không phải trả lãi
Nợ khó đòi chính là nợ xấu, gồm các khoản
nợ từ nhóm 3 (quá hạn từ 91 đến 180 ngày)
đến nhóm 5 (quá hạn trên 360 ngày) theo
QĐ 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày
22/04/2005.
Khoản nợ khó đòi là khoản nợ có thời hạn
dài nhưng chưa có khả năng thu hồi.
Bad debts are debts have long term but are
unable to recover.
Bad debts are bad debts, including debts
from group 3 (overdue from 91 to 180 days)
to group 5 (overdue more than 360 days)
according to Decision No. 493/2005/QD-
NHNN dated April 22, 2005.
Ing flows, and citing various reasons
such as the investor has not paid for
work not yet been tested and
approved should not be able to pay
for construction contractors (basic
construction business) or by selling
aviation be, and many other units
Debt rescheduled that is extending finally
maturity date for a specific of time, the
customer will pay principal and interest at
the last day of rescheduling term.
The difference
approved to extend a period of time outside
the lending period agreed in the credit
contract.
Debt grace period is postponing the first day
of paying principal for a specific time; the
customer is still paying interest in the grace
period.
Còn ân hạn nợ là lùi ngày trả nợ gốc đầu tiên
thêm một khoảng thời gian nhất định, khách
hàng vẫn phải trả lãi trong thời gian ân hạn.
Gia hạn nợ là việc kéo dài ngày trả nợ cuối
cùng thêm một khoảng thời gian nhất định,
khách hàng sẽ trả gốc và trả lãi vào ngày
cuối cùng của kỳ gia hạn.
thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian
ngoài thời hạn cho vay đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng.
Điểm khác biệt
51. Khoản nợ như thế nào được gọi là
nợ khó đòi? Những nguyên nhân và
biểu hiện của khoản nợ khó đòi?
51. What is bad debt? What causes and
manifestations of bad debts?
Answer: Trả lời:
Nợ khó đòi do các nguyên nhân chính như
sau:
Bad debts caused by the following:
1- Debtor want to take up loans for
business capital by not having to
pay interest
Expression of the debtor Biểu hiện của con nợ
- Chây ỳ, và viện cớ nhiều lý do như:
Chủ đầu tư chưa thanh toán vì công
trình chưa được nghiệm thu, phê
duyệt nên không thể trả được cho các
nhà thầu thi công (với doanh nghiệp
XDCB) hoặc do hàng không bán
được, rồi bị nhiều đơn vị khác chiếm
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 145
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
52. Khi bạn làm 1 hồ sơ thấy rủi ro rất
cao, không thể cho vay nhưng GĐ
lại yêu cầu bắt buộc phải cho vay
thì bạn xử lý như thế nào?
- Hoạt động SXKD bị đình trệ, DN
phải cắt giảm nhiều nhân sự và bộ
phận.
were occupied (with production and
trading enterprise)
dụng (với doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh)
- Con nợ có trả nợ nhưng chỉ trả
ít “nhỏ giọt”, cố tình kéo dài thời
hạn thanh toán;
- Thường xuyên tìm cách tránh mặt;
- Không ký nhận vào bất kỳ giấy tờ, tài
liệu nào.
The debt repayment but only pay
less “drip”, deliberately prolonging
the payment period;
Always try to avoid;
Do not sign any papers and
documents.
2- The debtor unable to pay
Expression of the debtor
Debtors also have other units
occupied much ... capital, increase
accounts receivable and accounts
receivable cycle has increased.
2- Do con nợ không còn khả năng
thanh toán
Biểu hiện của con nợ
- Con nợ cũng bị các đơn vị khác
chiếm dụng vốn nhiều..., các khoản
phải thu tăng nhanh và chu kỳ các
khoản phải thu cũng tăng cao.
- Doanh thu và lợi nhuận suy giảm,
hàng tồn kho bị ứ đọng, chậm tiêu
thụ.
Revenue and profits decline,
stagnant inventory and slowing
sales.
Production and business activity
stalled, companies must cut more
personnel and parts.
52. When you see a high risk credit
document, can not loan but your
director require you must lend it.
How do you solve this situation?
I know the risk to bank that is making
loan risky projects. It can increase bad
debt to the bank, damaging the bank. In
my principle of work, I will NOT be
able to loan that credit document if it is
really risky.
Answer: Trả lời:
Tôi biết rằng, rủi ro đối với các ngân
hàng là cho vay các dự án rủi ro. Nó có
thể làm tăng nợ xấu cho ngân hàng, làm
tổn hại đến ngân hàng. Với tôn chỉ nghề
nghiệp của mình, tôi sẽ KHÔNG thể xét
cho vay những hồ sơ như vậy nếu biết
chắc nó thực sự rủi ro. In this situation, maybe I will ask the
director primarily responsible if the Với tình huống này, có lẽ tôi sẽ yêu cầu
Page 146
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
giám đốc chịu trách nhiệm chính nếu
món vay xảy ra rủi ro; việc tôi cho vay
là theo chỉ thị của cấp trên.
loan risk occurs; I made loan follow
instruction of the superiors.
C. Bảo lãnh C. Guarantee
53. Bảo lãnh là gì? Bảo lãnh ngân hàng
là gì? Hãy nêu các loại bảo lãnh
ngân hàng mà bạn biết ở Việt Nam?
53. What is guarantee? What is bank
guarantee? Please list out types of
bank guarantee which you know in
Viet Nam?
Trả lời:
Bảo lãnh: là việc một bên cam kết sẽ
thực hiện thay nghĩa vụ cho một bên thứ
3 khi bên này không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết
trong hợp đồng đã ký.
Theo Quyết định số 26/2006/QĐ-
NHNN ngày 26/06/2006 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định “Quy chế
bảo lãnh” thì bảo lãnh chia thành các
loại chủ yếu sau:
1- Bảo lãnh vay vốn
2- Bảo lãnh thanh toán
3- Bảo lãnh dự thầu
4- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
5- Bảo lãnh bảo hành / Bảo lãnh bảo
đảm chất lượng sản phẩm
6- Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước /
Bảo lãnh tiền tạm ứng / Bảo lãnh
Answer:
Guarantee: that is a party committed to
make payment for a third party if this party
can not to perform or improper
performance of obligations already
committed to the signed contract.
Bank guarantee: is a written commitment
by a bank to the obligee for the
performance of financial obligations of our
customers when the customer fails to
perform or improper performance
obligations are committed to the right
party.
According to Decision No. 26/2006/QD-
NHNN dated June 26, 2006 of State Bank
Governor regulated “Guarantee
regulation” shall guarantee divided into
the following:
1- Loan guarantee
2- Payment guarantee
3- Tender guarantee (Bid guarantee)
4- Performance guarantee
5- Retention guarantee / Product
quality guarantee
6- Pre-payment return guarantee /
Advance guarantee / Pre-payment
Bảo lãnh ngân hàng: là Cam kết bằng
văn bản của 1 ngân hàng với bên có
quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng khi khách
hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên
có quyền đó.
Page 147
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
hoàn thành toán
7- Bảo lãnh đối ứng
8- Xác nhận bảo lãnh
guarantee
7- Reconcile guarantee (Counter
guarantee)
8- Confirmation of guarantee
54. Khi nào nghĩa vụ bảo lãnh của TCTD
với khách hàng chấm dứt?
54. When do guarantee obligations of
banks with customer expired?
Trả lời:
Theo Điều 20 của QĐ 26/2006/QĐ-NHNN
ban hành ngày 26/6/2006 về “Quy chế bảo
lãnh ngân hàng”, nghĩa vụ bảo lãnh của
TCTD sẽ chấm dứt khi xảy ra 1 trong các
trường hợp sau:
1- Khách hàng đã thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh
(bên có quyền)
2- TCTD đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
theo cam kết bảo lãnh
3- Việc bảo lãnh được huỷ bỏ hoặc thay
thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
4- Thời hạn của bảo lãnh đã hết (Thư
bảo lãnh hết hạn);
5- Bên nhận bảo lãnh (bên có quyền)
đồng ý miễn thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh cho bên bảo lãnh hoặc nghĩa vụ
bảo lãnh chấm dứt theo quy định của
pháp luật;
6- Theo thoả thuận của các bên.
Answer:
According to Article 20 of Decision No.
26/2006/QD-NHNN dated July 26, 2006 on
“Regulation of bank guarantee”, the
guarantee obligations of credit institution
will end upon the occurrence of one of the
following cases:
1- Customers who have fulfilled the
obligation for the guarantee (the
obligee)
2- Credit institution has made
guarantee obligations under
guarantees commitment.
3- The guarantee is canceled or
replaced by other security method;
4- Duration of the guarantee has run
out (letter of guarantee expired);
5- The guarantee (the obligee) agreed
to exempt from guarantee
obligations to the guarantor or
guarantee obligations terminates
under regulation of law;
6- According to agreement of parties.
55. Loại bảo lãnh nào phổ biến nhất ở
Việt Nam. Đặc điểm của bảo lãnh
đó?
55. What type of guarantee is popular in
Viet Nam? What characteristic of this
guarantee?
Trả lời: Answer:
Page 148
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
Types of guarantee are popular in Viet
Nam include: Tender guarantee,
Performance guarantee, Payment
guarantee, Retention guarantee,
Advance payment guarantee….
Các loại bảo lãnh phổ biến tại Việt Nam
bao gồm: Bảo lãnh dự thầu, Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, Bảo lãnh thanh toán,
Bảo lãnh bảo hành, Bảo lãnh tiền tạm
ứng...
Trong đó, Bảo lãnh dự thầu là phổ biến
nhất.
In particular, Tender guarantee is the
most popular.
Tender guarantee is the bank’s
commitment to the tenderer, to ensure
participation in the bidding obligations
of bank’s customers. In case the
customer must pay a penalty for
violation of procurement regulations
that are not fully paid or not paid fines
to the tenderer, the bank will take
obligation.
Bảo lãnh dự thầu là cam kết của ngân
hàng với bên mời thầu, để đảm bảo nghĩa
vụ tham gia dự thầu của khách hàng của
ngân hàng. Trường hợp khách hàng phải
nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu
mà không nộp hoặc không nộp đầy đủ
tiền phạt cho bên mời thầu thì ngân hàng
sẽ thực hiện thay.
56. Trong ngành xây dựng cơ bản thường
có những loại bảo lãnh ngân hàng nào
và khi nào cần phát hành loại bảo lãnh
đó?
56. What kind of guarantee in basic
construction industry usually and
when do we issue this guarantee?
Answer:
In the field of construction, often with
the kind of bank guarantee is:
Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản,
thường có những loại hình bảo lãnh ngân
hàng là: Tender guarantee: When the work is
competent to approve bidding
documents for construction bidding,
investors sent the invitation to bid up the
contractors concerned. By the time
prescribed, the contractor must submit
bids to participate in the bidding for the
investor accompanied by bid security
letters by the bank.
Performance guarantee: When the
construction is approved bidding results
to the Contractor that meet the highest
technical score and lowest bid, the bank
Bảo lãnh dự thầu: Khi công trình
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ
mời thầu đối với công trình đấu thầu, chủ
đầu tư lập thư mời thầu gửi các nhà thầu
liên quan. Đến thời gian quy định, nhà
thầu phải gửi hồ sơ dự thầu để tham gia
đấu thầu cho chủ đầu tư kèm theo thư bảo
lãnh dự thầu của ngân hàng.
Bảo lãnh hợp đồng: Khi công trình
được phê duyệt kết quả trúng thầu cho
nhà thầu nào đó đạt điểm kỹ thuật cao
nhất và giá bỏ thầu thấp nhất thì ngân
Page 149
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
hàng sẽ làm thư bảo lãnh thực hiện hợp
đồng gửi chủ đầu tư, để làm thủ tục ký
hợp đồng thi công.
Bảo lãnh bảo hành (BL chất lượng
công trình): Khi công trình thi công hoàn
thành, phải qua giai đoạn bảo hành, nghĩa
là trong thời gian nhất định, nếu công
trình xảy ra sự cố, hư hỏng, xuống cấp thì
nhà thầu phải bỏ ra chi phí để sửa chữa,
hoàn thiện.
will issue letter of performance
guarantee of contract to send the
investor, to procedures construction
contracts.
Retention guarantee (Construction
quality guarantee): When the
construction is complete, must through
the warranty period, mean in a certain
time, if the construction meet problem,
damaged, degraded, then the contractors
must spend to repair and completion.
57. Vì sao cần có bảo lãnh dự thầu trong
ngành xây dựng cơ bản?
57. Why do we need tender guarantee in
basis construction sector?
Trả lời:
Bảo lãnh dự thầu nhằm ràng buộc
nhà thầu về mặt kinh tế, phải tham gia đấu
thầu thực sự. Nếu nhà thầu không tuân thủ
theo quy chế đấu thầu, sẽ phải mất khoản
tiền mà ngân hàng đã đứng ra bảo lãnh.
Mục đích của bảo lãnh dự thầu là
nhằm đảm bảo cạnh tranh lành mạnh và
cân đối hài hoà nhu cầu các bên:
- Mục tiêu của người mua (Chủ đầu tư)
là có được hàng hóa và dịch vụ thỏa
mãn các yêu cầu của mình về kỹ
thuật, chất lượng và chi phí thấp nhất.
- Mục đích của nhà thầu (Bên bán) là
giành được quyền cung cấp hàng hóa
dịch vụ đó với giá đủ bù đắp các chi
phí đầu vào và đảm bảo mức lợi
nhuận cao nhất có thể.
Khi trúng thầu (được cấp thẩm quyền phê
duyệt trúng thầu) thì ngân hàng lại tiếp
tục lập thư bảo lãnh hợp đồng. Lúc đó,
thư bảo lãnh dự thầu sẽ hết hiệu lực.
Answer:
Tender guarantee in order to bind the
contractor in economic terms, to
actually participate in the bidding. If the
contractor does not comply with
procurement regulations, it would take
money that banks have to provide
guaranty.
The purpose of tender guarantee is
ensuring healthy competition and
balance harmonized demand the parties:
- The objective of the buyer (investor)
is to get goods and services that
meet their requirements engineering,
quality and lowest cost.
- The purpose of the contractor
(seller) that won the right to provide
goods and services that cost enough
to offset the input cost and ensure
the highest possible profit.
When winning bid (to be granted the
authority to approve the winning bid),
the bank continue to issue letter of
Page 150
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
performance guarantee. At that time,
letter of tender guarantee will expire.
D. Kế toán và Phân tích BCTC D. Accounting and Financial Report
analysis
58. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
phản ánh những điều gì?
58. What does Financial Report of an
enterprise reflect?
Trả lời:
1- Tình hình tài chính
- Các khoản mục có liên quan trực tiếp
tới việc xác định và đánh giá tình
hình tài chính là Tài sản, Nợ phải trả
và Vốn chủ sở hữu. Những khoản
mục này được định nghĩa như sau:
Tài sản: Là nguồn lực do doanh
nghiệp kiểm soát và có thể thu
được lợi ích kinh tế trong tương
lai.
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại
của doanh nghiệp phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà
doanh nghiệp phải thanh toán từ
các nguồn lực của mình.
Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn
của doanh nghiệp, được tính bằng
số chênh lệch giữa giá trị Tài sản
của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải
trả.
2- Tình hình kinh doanh
- Các khoản mục liên quan trực tiếp
đến đánh giá tình hình và kết quả
hoạt động kinh doanh là doanh thu,
thu nhập khác, chi phí và kết quả
kinh doanh.
- Các khoản mục doanh thu, thu nhập
Answer:
1- Financial situation
- The items which directly related to
the identification and assessment of
financial situation are: Assets,
Liabilities and Equity. These items
are defined as follows:
Assets: are resources controlled
by enterprises and be able to
earn economic benefit in the
future.
Liabilities: are current
obligations of enterprise arising
from transactions and events
passed and the enterprise has to
pay from their own resources.
Equity: is the value of capital of
business, calculated by the
difference between Assets values
of enterprise minus (-)
Liabilities.
2- Business situation
- The items directly related to
assessing the situation and business
results as revenue, other income,
expenses and business results.
- The items of revenues, other income
and expenses are defined as follows:
Page 151
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Các khoản thu nhập khác quy định trong
chuẩn mực kế toán GAAP bao gồm các
khoản thu từ các hoạt động xảy ra không
The other income regulated in the GAAP
accounting standards, including revenues
from infrequently activities which are
Trả lời: Answer:
60. What are other revenues including? 60. Các khoản doanh thu khác của DN
bao gồm những khoản nào?
Bảng cân đối kế toán là một bản báo cáo,
gồm 2 phần thông tin chính: Phần “Tài sản
có” và phần “Nợ phải trả và Vốn chủ sở
hữu”. Cho ta thấy một “bức ảnh chụp
nhanh” về tình hình tài chính của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.
The balance sheet is the report consists of
two main parts: The “Assets” and the
“Liabilities and Equity”. Shows me a
“snapshot” of the financial situation of
enterprise at time of reporting.
Answer: Trả lời:
59. Bảng cân đối kế toán của một doanh
nghiệp là gì?
59. What is the balance sheet of an
enterprise?
Doanh thu và thu nhập khác: Là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các HĐ
SXKD thông thường và các hoạt
động khác của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản góp vốn
của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
khác và chi phí được định nghĩa như
sau:
Chi phí: Là tổng giá trị các khoản
làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ
kế toán dưới hình thức các khoản
tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài
sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu.
Revenues and other income: The
total value of economic benefits
of business which gained in term
of accounting, arising from the
commonly product and business
activities of enterprises,
contributing to increase equity,
except for capital of shareholders
or owners.
Cost: is the total value of items
which reduce the economic
benefits in term of account in
form of money paid out, the
deduction of assets or debts
incurred to reduce equity,
excluding the amount distribute
to shareholders or owners.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 152
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thường xuyên gồm:
- Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm
hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã
xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được
ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được
hoàn lại;
- Các khoản thu khác.
including:
Income from sells and sells off fixed
assets;
To collect fines for breach of
contracts;
To collect compensation insurance;
To obtain receivable debts were
wiped as expenses in previous
period;
To record increase revenue from
contingent liabilities;
Income taxes are reduced, be
refunded;
Other revenues.
(Từ câu 61 đến câu 68: Các câu hỏi phỏng
vấn vị trí Chuyên viên Quan hệ khách hàng
vào MB tháng 9/2011)
(From question 61 to question 68:
Interviewing questions for Customer
relationship Specialist of MB in September
2011)
Lỗ (Lãi) của doanh nghiệp được xác
định bằng = Tổng doanh thu – Tổng
chi phí
Như vậy, để giấu lỗ (lãi) doanh nghiệp sẽ
giấu vào “Các khoản tạo ra doanh thu”
hoặc “Các khoản tạo ra chi phí” hoặc
đồng thời cả 2.
Ví dụ, khi DN muốn giấu Lỗ, họ sẽ khai
tăng doanh thu, giảm chi phí theo nhiều
cách như sau:
- Giấu vào doanh thu:
For example, when companies want to
hide Loss, they will declare increase
revenue, reduce costs in several ways as
follows:
Thus, to hide losses (profits) the
enterprise will hide in “Items make
revenue” or “Items make cost” or both
together.
Loss (Gain) of the enterprise is
determined by = Total revenue -
Total cost
Answer: Trả lời:
61. Doanh nghiệp giấu lỗ hoặc giấu lãi
trên bảng Cân đối kế toán bằng cách
nào?
61. How does an enterprises hide their
profits or losses in the balance sheet
statement?
Page 153
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
1- Kế toán của DN sẽ ghi nhận doanh
thu và lợi nhuận từ Các khoản phải
thu, cho dù chưa nhận được tiền, theo
nguyên tắc kế toán thì kế toán được
phép ghi nhận doanh thu nếu xác
định được đây là khoản tiền có thể
thu được. Thủ thuật này thường được
áp dụng trong các DN xây dựng.
VD: Doanh thu sản phẩm cung cấp
phải mất nhiều năm nên DN được
phép ghi nhận định kỳ (như hợp đồng
xây dựng), dựa trên ước tính chủ
quan của bên nghiệm thu là DN, DN
sẽ tiến hành viết hoá đơn và ghi nhận
doanh số cũng như lợi nhuận. Thời
gian thi công kéo dài suốt nhiều năm
tài chính là cơ sở để thực hiện thủ
thuật này.
- Giấu vào chi phí:
1- Lợi dụng các ước tính kế toán như:
các khoản dự phòng, chi phí trả
trước, chi phí trích trước và khấu hao
tài sản cố định, DN có thể tăng hoặc
giảm chi phí theo ước muốn chủ quan
để có được con số lợi nhuận mong
1- Accountant of enterprise will entried
revenue and profit from Receivable,
although not yet received money,
according to accounting principles,
the accountant is allowed entried
revenue if this is amount of money
can be collect. This trick is usually
applied in the construction
enterprise.
Example: Revenue from products
must take in many years so
enterprise is allowed periodically
record (such as construction
contracts), based on subjective
estimated of the acceptancer is
enterprise; enterprise will conduct
written invoices and records sales
revenue and profits. Construction
period extended for several fiscal
years is the basis for this trick
2- The enterprise increase revenue and
profit through transactions by the
end of accounting period with the
customer without request they make
immediately (they are willing to
accept cause by delay payment).
This transaction is recognized as a
deferred sale, rather than selling
through agencies and also increase
sales revenue and profit of
enterprises in this term. This trick in
fact is transfered revenue and profit
of next term to reporting term.
- Hide in cost:
1- Take advantage of accounting
estimates as: The provisions,
prepaid expenses, prepaid expenses
- Hide in revenue:
2- DN tăng doanh thu và lợi nhuận
thông qua việc thực hiện giao dịch
vào cuối kỳ kế toán với khách hàng
mà không yêu cầu khách hàng thanh
toán ngay (do được chiếm dụng vốn
nên họ sẵn sàng chấp nhận). Giao
dịch này được thừa nhận như là bán
hàng trả chậm, chứ không phải là bán
hàng qua đại lý và nghiễm nhiên làm
tăng doanh số và lợi nhuận của DN
trong kỳ. Thủ thuật này thực tế là
việc chuyển doanh thu và lợi nhuận
của kỳ sau sang kỳ báo cáo.
Page 154
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
muốn.
Thông tin thêm:
Example 3: With the provison for
receivable, the enterprise are setting
up reserves for accounts receivable
more than 3 months, but business
processes will always create a
pillow that capital occupied with his
acquainted customer. So the
enterprise can recognize debt
payments in recent transactions for
the most recent purchases and
further purchases will be provided
on loan for bad debts and make
provision.
Example 2: Reduce the provision
for receivables, bad debts. Because
the provison is the same a current
cost.
Example 1: Factory depreciation
specified in range of 7-10 years
The enterprise will choose
depreciation in 10 year to reduce the
annual depreciation expense.
and depreciation of fixed assets,
enterprise can increase or reduce
costs by subjective desire to obtain
expected earning.
VD 1: Nhà xưởng được quy định
khấu hao trong khoảng từ 7 – 10 năm
DN sẽ chọn khấu hao trong 10
năm để giảm chi phí khấu hao hằng
năm.
VD 2: Giảm trích lập dự phòng rủi ro
với các khoản phải thu, khoản nợ khó
đòi. Bởi khoản trích lập dự phòng
tương đương một khoản chi phí trong
hiện tại.
VD 3: Với các khoản dự phòng phải
thu, DN được lập dự phòng với các
khoản phải thu quá 3 tháng, nhưng
quá trình kinh doanh sẽ luôn tạo một
nguồn vốn gối đầu mà DN bị chiếm
dụng với khách hàng quen thuộc của
mình. Vì vậy DN có thể ghi nhận các
khoản thanh toán công nợ trong các
giao dịch gần đây cho các lần mua
hàng gần nhất và lần mua hàng xa
hơn sẽ được quy vào nợ phải thu khó
đòi và lập dự phòng.
3- Chưa đánh giá lại các TSCĐ đã mất
giá, giảm giá, hư hỏng, lỗi thời: Bởi
nếu đánh giá lại thì TS của DN sẽ
giảm và Khoản chênh lệch đánh giá
lại TSCĐ sẽ trở thành một khoản chi
phí khác.
2- Hạch toán các sản phẩm, nguyên liệu
đầu vào ở các chủng loại có mức thuế
nhập khẩu thấp: Nhằm giảm chi phí
thuế đầu vào.
Nếu nhà tuyển dụng thay vì hỏi câu trên,
mà hỏi: “Doanh nghiệp có những thủ
thuật nào làm tăng lợi nhuận trong
3- Have ever revaluating of fixed assets
had depreciated discounts,
damaged, outdated: Because if
revaluating the value of assets will
reduce and The difference between
Norminal value and Revaluating
value will become an expenses.
Additional Information:
2- Entries products, inputs raw material
in category with lower tariffs: To
reduce cost of input tax.
Page 155
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
kỳ?” thì bạn cần nói thêm ngoài các
Chính sách Kế toán là các Chính sách
về hoạt động của DN như:
- Cắt giảm các chi phí hữu ích như
chi phí nghiên cứu và phát triển,
quảng cáo, duy tu bảo dưỡng thiết
bị… DN sử dụng giải pháp này đồng
nghĩa với việc hy sinh các khoản lợi
nhuận tiềm năng trong tương lai.
- “Gặt lúa non” các khoản mới đầu tư,
sinh lời thấp.
- Sử dụng chính sách giá: DN thông
báo sẽ tăng giá vào đầu năm tài chính
năm sau khiến KH phản ứng lại bằng
việc tăng cường mua sản phẩm của
DN để chờ tăng giá. Tuy nhiên, việc
này chỉ áp dụng với các sản phẩm
đang được ưa chuộng, có tính thiết
yếu. Việc này sẽ ảnh hưởng đến uy
tín của DN cùng các chính sách bán
hàng trong năm tới.
If the employer instead of asking
sentence, but asked: “Do the enterprise
have any tips to increase profits in
term?” Then you need to say more than
The accounting policies are The
policies for the operation of
businesses as :
- “Gathering tender rice” other new
investment and low profitability.
62. What is funds flow and what is cash
flow?
Trả lời:
Dòng tiền có nghĩa là hoạt động chi ra
và thu vào của tiền mặt và tương đương
tiền mặt trong hoạt động kinh doanh
của công ty.
Dòng vốn có nghĩa là hoạt động chi ra
và thu vào của tất cả các thành phần của
vốn lưu động phát sinh trong hoạt động
kinh doanh của công ty.
Answer:
- Reduce utility costs as the cost of
62. Thế nào là dòng vốn và thế nào là
dòng tiền?
Cash flow means outgoing and
incoming activities of cash and cash
equivalents in business activities of
company.
Fund flow mean outgoing and incoming
of all components of working capital in
business activities of company
in early fiscal year and make the
customer responded that by
strengthening buy products of
enterprise to wait. However, this
only applies to products which are
interested and essential. This will
affect the prestige of sales policies
next year.
- Use pricing policies: The enterprise
announces they will increase prices
research and development,
advertising, maintenance, equipment
... companies using this solution
means sacrificing potential profits in
the future.
Page 156
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
1-
2-
3-
6-
63. The interest payment cost is
calculated on what enterprise’s cash
flow in the cash flows statement
formed follow direct method?
63. Phần chi phí trả lãi vay được tính
vào dòng tiền nào của doanh nghiệp
trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập
theo phương pháp trực tiếp?
Trả lời: Answer:
The “Interest payment cost” is included in
Cash flow from business activities of
enterprises in Cash flow report.
Phần “Chi phí trả lãi vay” được tính vào
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong báo cáo LCTT.
Mục dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh gồm có:
3- Tiền chi trả cho người lao động
4- Tiền chi trả lãi vay
5- Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh
1- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
và doanh thu khác
2- Tiền chi trả cho người cung cấp hàng
hóa và dịch vụ
Money paid for interest
5-
Other expense from business
activities
nghiệp
6- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
64. Khấu hao là gì? Có những cách tính
khấu hao nào?
Depreciation that is systematic
calculating, allocating assets value due
to depreciation of assets after a
utilization time. Depreciation of fixed
assets is calculated on business and
product expense during utilization time
of fixed assets.
Answer:
64. What is depreciation? How many
methods are used to calculate
depreciation?
Khấu hao là việc tính toán, phân bổ
một cách có hệ thống giá trị tài sản do
sự hao mòn tài sản sau một khoảng
thời gian sử dụng. Khấu hao tài sản cố
định được tính vào chi phí SXKD
trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố
định.
Hao mòn tài sản là sự giảm dần về giá Depreciation of assets is regression of
Trả lời:
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Other return from business activities
7-
Money paid for corporate income
tax
Money paid to employees
4-
Money paid to suppliers of goods
and services
Money receive from sales, service
and other revenue
Cash flow items from product and
business activities include:
Page 157
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
trị và giá trị sử dụng do tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh, do tự
nhiên hoặc do tiến bộ của khoa học
công nghệ.
Có 3 cách tính khấu hao phổ biến là:
a. Khấu hao theo đường thẳng
(straight line depreciation): là
phương pháp tính khấu hao trong
đó mức khấu hao bằng nhau qua
các năm.
b. Khấu hao theo số dư giảm dần /
Khấu hao nhanh (accelerated
depreciation): là phương pháp
tính khấu hao trong đó mức khấu
hao những năm đầu cao, các năm
tiếp theo giảm dần.
c. Khấu hao theo công suất /
Khấu hao theo sản phẩm
(activity depreciation): là phương
pháp tính khấu hao dựa trên số
sản phẩm sản xuất ra.
value and value in use by participates in
business process, by natural or by
progression of science and technology.
There are three commonly depreciation
calculation is:
a. Straight line depreciation: is
depreciation method in which
value of depreciation is the same
over years.
b. Accelerated depreciation: is
depreciation method in which
value of depreciation is high in
first year, reduced in subsequent
years.
c. Activity depreciation: is
depreciation method based on
number of products produced.
65. Tài sản cố định vô hình là gì? TSCĐ vô
hình có phải tính khấu hao không? Có
những cách tính khấu hao nào?
65. What is intangible asset? Does an
intangible asset have to depreciate?
How many methods are used to
calculate depreciation?
Trả lời:
Tài sản cố định vô hình: Là tài sản
không có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị và do doanh nghiệp nắm
giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh,
cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ vô hình
Giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình
được phân bổ một cách có hệ thống trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích ước tính
Answer:
Intangible assets are: The property has
no physical form but is determined by
the enterprise value and holded, used in
production, sales, provides services or
rent other party hire in accordance with
recognized intangible assets standards.
The value must depreciate of intangible
assets is systematic allocated during
useful life of its reasonable estimate.
Depreciation time of intangible assets is
Page 158
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
maximum 20 years. The depreciation
began as intangible assets when start in
use.
hợp lý của nó. Thời gian tính khấu hao
của TSCĐ vô hình tối đa là 20 năm. Việc
trích khấu hao được bắt đầu từ khi đưa
TSCĐ vô hình vào sử dụng.
Phương pháp khấu hao TSCĐ vô hình
gồm:
Depreciation method follow
declining balance;
Straight-line depreciation method;
Intangible assets depreciation method
include:
Depreciation method follows
number of products.
Phương pháp khấu hao đường
thẳng;
Phương pháp khấu hao theo số
lượng sản phẩm.
Phương pháp khấu hao theo số dư
giảm dần;
66. What is fixed assets? What are the
standards recognize an asset is a fixed
asset?
66. Tài sản cố định là gì? Những tiêu
chuẩn nào ghi nhận một tài sản là
TSCĐ?
Trả lời: Answer:
Fixed assets: are those assets are valued
and long time used to satisfy fixed asset
standards.
Tài sản cố định: là những tài sản có giá trị
lớn và có thời gian sử dụng lâu dài thoả mãn
các tiêu chuẩn là TSCĐ.
Một tài sản là TSCĐ cần thoả mãn ít nhất 4
tiêu chuẩn ghi nhận sau:
An asset is fixed asset to satisfy at least
four criteria standards below:
Primary price of assets must be
determined in a reliable way;
Estimated utilization time more than
1 year;
Certainty earns economic benefit in
the future from this asset;
Having qualified in accordance with
current regulation (the currently
regulation in Vietnam is from
10,000,000 VND or more).
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai do tài sản đó mang
lại;
Nguyên giá tài sản phải được xác
định một cách đáng tin cậy;
Thời gian sử dụng ước tính trên 1
năm;
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định
hiện hành (Ở Việt Nam quy định hiện
hành là từ 10.000.000 đồng trở lên).
67. What is dual accounting? What types
of dual accounting do you know?
67. Tài khoản lưỡng tính là gì? Bạn biết
những tài khoản lưỡng tính nào?
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 159
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Trả lời Answer:
Dual accounting is the accounts have
credit balance or debit balance at the end
of term. While the other accounts have
only credit balance or debit balance or do
not have balance at end.
Tài khoản lưỡng tính là những tài khoản
có thể có số dư cuối kỳ bên nợ hoặc bên
có. Trong khi các tài khoản khác chỉ được
dư nợ hoặc dư có hoặc không có số dư
cuối kỳ.
Trong hệ thống tài khoản kế toán Việt
Nam có một vài tài khoản lưỡng tính, ví
dụ như: TK 131, TK 331.
In list of uniform chart of accounts in
Vietnam has some dual accountin, for
example: Account No. 131, Account No.
331.
68. What do Credit balance and Debit
balance of Account No. 131 reflect?
68. Số dư Có và dư Nợ của TK 131
phản ánh điều gì?
Trả lời:
TK 131 – Phải thu khách hàng.
Số dư Nợ của TK 131 phản ánh:
Answer:
Account No. 131 – Accounts Receivable.
Debit balance of Account No. 131
rest be collected from customers in
products, goods, investing real
estate, fixed assets transferred or
services provided and is determined
to be sold in current period;
reflects:
- The amount must be collected, the
- Số tiền phải thu, còn phải thu của
khách hàng về sản phẩm, hàng hoá,
đã cung cấp và được xác định là đã
bán trong kỳ;
BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ
Số dư Có của TK 131 phản ánh:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Retain money returned to the
customer.
- The amount has paid by customers;
- The amount has received in advance,
Credit balance of Account No. 131
reflects:
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của khách hàng;
hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
người mua trả lại (Có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
delivery and customer complaints;
- Revenue from goods sold are
paid by customers;
- Sales allowances for customers after
returned by the buyer (with VAT or
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 160
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
khấu thương mại cho người mua. without VAT);
- Payment allowances and trade
allowances for buyers.
Thông tin thêm – Nguyên tắc hạch toán tài khoản 131:
Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng theo chi tiết từng khách hàng
riêng biệt. Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu
tiền ngay.
69. What do Credit balance and Debit
balance of Account No. 331 reflect?
Trả lời:
TK 331 – Phải trả cho người bán
Số dư Nợ của TK 331 phản ánh:
- Số tiền đã trả hoặc ứng trước cho
người bán.
- Số tiền đã giảm giá, hàng mua trả lại
mà người mua chấp nhận.
- Các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán mà người bán
chấp nhận giảm trừ.
Số dư Có của TK 331 phản ánh:
- Số tiền phải trả cho người bán
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế
của số vật tư, hàng hoá, tài sản, các
Answer:
Account No. 331 – Accounts Payable.
Debit balance of Account No. 331
reflects:
- The amount paid or advanced by the
seller.
- Amount of discount, buy back the
buyer accepts.
- Payment allowances and trade
allowances which are accepted the
deduction by the seller.
Credit balance of Account No. 331
reflects:
- The amount must be paid to the
(Hình minh hoạ - Illustration)
69. Số dư Có và dư Nợ của TK 331
phản ánh điều gì?
Page 161
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Thông tin thêm – Nguyên tắc hạch toán tài khoản 331:
Những vật tư, hàng hóa đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì
sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn
(Hình minh hoạ - Illustration)
70. Nợ phải trả là gì? 70. What are liabilities?
Trả lời:
Nợ phải trả là tổng các khoản nợ phát sinh
mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán
cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền
vay (vay ngắn hạn, vay dài hạn, vay trong
nước, vay nước ngoài), các khoản nợ phải trả
cho người bán, cho Nhà nước, các khoản
Answer:
Liabilities are sum of the debts incurred
by enterprise to make payment for
debtor, including debts (short-term
loans, long-term loans, domestic loans,
and foreign loans), the liabilities to the
seller, the State, the amounts payable to
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, cho người nhận thầu xây
dựng cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả, theo từng nội dung phải trả
và theo từng lần thanh toán. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh
cả số tiền đã ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa dịch vụ,
khối lượng sản phẩm bàn giao.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
dịch vụ đã nhận khi có hoá đơn hoặc
thông báo giá chính thức.
seller.
- Temporary price adjustment on real
prices of materials, goods, property,
services received when bill or
official price notice.
Page 162
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
phải trả cho công nhân viên (tiền lương, phụ
cấp,...) và các khoản phải trả khác.
employees (salaries, allowances ...) and
other accounts payables.
(Từ câu 71 đến câu 72: Câu hỏi phỏng
vấn vị trí Nhân viên Tín dụng vào HSBC
tháng 2/2011)
(From question 71 to question 72:
Interviewing questions for Credit staff
position of HSBC in Ferbruary 2011)
71. Vốn lưu động là gì? Đặc điểm của
nó?
71. What is working capital? What is the
characteristic?
Trả lời:
VLĐ của doanh nghiệp là số tiền ứng
trước về tài sản lưu động sản xuất và tài
sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành thường xuyên và
liên tục.
- Hình thức biểu hiện: Vốn bằng tiền, nợ
phải thu, hàng tồn kho, TSLĐ khác.
- Đặc điểm:
VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu
hiện trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
VLĐ chu chuyển giá trị toàn bộ một
lần vào giá trị sản phẩm.
VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn
sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
Công thức tính là:
Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ
ngắn hạn
Answer:
Working capital of an enterprise is an
advance of current assets producting and
current assets circulating to ensure that
business processes of the enterprise are
conducted regularly and continuously.
- Form of expression: Capital by cash,
accounts receivable, inventory, other
current assets.
- Features:
Working capital always
changing expression in
production and business
processes.
Working capital relvoving value
once in product value
Working capital completed a
cycle after every business cycle.
The formula is:
Working capital = Current Assets –
Current Liabilities
72. Có những chỉ tiêu nào đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn lưu động?
72. Are there any criteria ratio used to
assess the effects of working capital?
Trả lời:
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
Answer:
Ratio that used to assess the effects of
Page 163
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Formula 2: Time of working capital
cycle = 360 / Number of cycle working
capital
This ratio shows the number of
necessary days for a cycle of working
capital in the reporting period. The more
cycling times is short mean the more
working capital is used more flexible
and saving.
This ratio increased compared with
pervious period will show working
capital of enterprise is cycling more
effective and vice versa.
Formula 1: Working capital turnover
(Number of cycle working capital) =
Total net sales revenue / Current
average working capital
Công thức 1: Vòng quay VLĐ (Số
lần chu chuyển VLĐ) = Tổng doanh thu
thuần / VLĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này tăng so với những kì
trước thì chứng tỏ vốn lưu động của doanh
nghiệp đang luân chuyển hiệu quả hơn và
ngược lại.
Công thức 2: Thời gian một lần chu
chuyển VLĐ = 360 / Số lần chu chuyển
VLĐ
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần
thiết cho một vòng quay của vốn lưu động
trong kì báo cáo. Thời gian luân chuyển
của vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động rất linh
hoạt, tiết kiệm.
Formula 3: Savings working capital
(Working capital saved) = (K1 - K0) x
Net sales revenue in previous / 360
Công thức 3: Mức tiết kiệm VLĐ
(Số VLĐ tiết kiệm được) = (K1 – K0) x
Doanh thu thuần kỳ trước / 360
K1: Time of cycle working capital in
current peroid.
K0: Time of cycle working capital in
previous period. Mức tiết kiệm VLĐ phản ánh số
vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng
tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này
so với kỳ trước.
K1: Thời gian luân chuyển VLĐ kỳ này
K0: Thời gian luân chuyển VLĐ kỳ
trước
Chỉ tiêu này phản ánh, một đồng
vốn lưu động trong kỳ báo cáo thì đã tạo ra
được bao nhiêu đồng Lợi nhuận trước (sau)
thuế. This ratio reflects a unit of working
capital during the reporting period had
made how many units of Earnings
Formula 4: Ratio of profitability of
working capital = Earnings before
(after) tax / Total net sales revenue
Công thức 4: Tỷ suất sinh lời của
VLĐ = Lợi nhuận trước (sau) thuế /
Tổng doanh thu thuần
Savings working capital reflects the
number of working capital be able to
save by increasing cycling speed in
working capital in current compared
with previous period.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
VLĐ gồm: Working capital include:
Page 164
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
before (after) tax.
73. Có những hình thức tài trợ vốn lưu
động nào? Hình thức nào là tối ưu
với 1 DN?
73. How many kinds of finance working
capital? What is the best capital
structure with enterprise?
Trả lời:
Có 3 mô hình tài trợ vốn lưu động
gồm có:
1- Tài trợ VLĐ thường xuyên bằng
nguồn vốn dài hạn và VLĐ tạm thời
bằng nguồn vốn ngắn hạn
Ưu điểm: Hình thức này xác lập sự
cân bằng về thời gian sử dụng vốn
và nguồn vốn, do đó hạn chế phát
sinh thêm chi phí sử dụng vốn
hoặc các rủi ro trong thanh toán.
Nhược điểm: Không tạo ra sự linh
hoạt trong tổ chức nguồn vốn của
DN.
Nhìn chung, mô hình này không thích
hợp với những doanh nghiệp có tính
ổn định của quy mô kinh doanh thấp
(khi quy mô kinh doanh giảm nhưng
doanh nghiệp vẫn phải duy trì lượng
vốn lưu động thường xuyên khá lớn
dẫn đến chi phí sử dụng vốn cao).
2- Tài trợ VLĐ thường xuyên và một
phần VLĐ tạm thời bằng nguồn vốn
dài hạn, phần VLĐ tạm thời còn lại
được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn
hạn
Ưu điểm: Doanh nghiệp chủ động
đáp ứng hầu hết nhu cầu VLĐ
của mình bằng nguồn vốn dài
hạn, kể cả nhu cầu thường xuyên
và nhu cầu tạm thời dẫn đến đảm
Answer:
There are 3 models of working capital
financing include:
1- Financing Frequently working
capital by long-term capital and
Temporary working capital by
short-term capital
Advantages: This form
established the balance of time
in using capital and resource,
thus limiting additional cost
incurred or risks in payment.
Disadvantages: Do not creating
flexibility in capital structure of
enterprise.
In general, this model is not suitable
for enterprise has low business
scale (when business scale is
decreased but the enterprise still
maintain a lagre number of working
capital leads to highly cost of using
capital).
2- Financing Frequently working
capital and a part of Temporary
working capital by long-term
capital, temporary working capital
remaining is financing by short-term
capital
Advantages: Enterprise initiative
to meet most of their needs by
long-term working capital,
Page 165
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
bảo khả năng thanh toán và mức
độ an toàn về tài chính cao trong
DN, tạo điều kiện cho hoạt động
kinh doanh diễn ra liên tục, ổn
định.
Nhược điểm: Chi phí sử dụng vốn
cao do lãi suất vay dài hạn thường
cao hơn lãi suất vay ngắn hạn.
Mặt khác, hiệu quả sử dụng vốn
không cao, vì luôn có một bộ
phận vốn nhàn rỗi không được sử
dụng đến.
3- Tài trợ một phần VLĐ thường xuyên
và VLĐ tạm thời bằng nguồn vốn
ngắn hạn
Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí sử
dụng vốn, chi phí sử dụng vốn
thấp hơn so với 2 mô hình trên;
tăng tính linh hoạt trong việc tài
trợ các nhu cầu VLĐ.
Nhược điểm: Khả năng rủi ro cao
hơn so với 2 mô hình trên, do sự
không phù hợp về thời gian giữa
nhu cầu vốn và nguồn tài trợ, nhất
là khi mức tài trợ thấp hơn so với
nhu cầu VLĐ
Tóm lại: Sẽ không có một hình thức
vốn tối ưu nào cho 1 DN, nhất là trong
điều kiện môi trường kinh doanh có nhiều
rủi ro và luôn biến động không ngừng.
Các nhà quản trị DN cần xem xét, cân
nhắc 2 yếu tố: Mức độ rủi ro và Chi phí tài
trợ để đưa ra quyết định lựa chọn mô hình
tài trợ phù hợp với nhu cầu VLĐ của DN
mình.
including frequently demands
and temporary demands lead to
ensure the solvency and highly
degree of financial security in
enterprises; create conditions for
business continuously and
stability activities.
Disadvantages: High cost of
capital due to long-term interest
rate is usually higher than short-
term interest rate. In other hand,
capital efficiency is not high,
because there is always a part of
idle capital are not used to.
3- Funding a part of frequently
working capital and temporarily
working capital by short-term
capital
Advantages: Saving cost of
capital, cost of capital is lower
than two models above, increase
flexibility in finance working
capital demands.
Disadvantages: Risks higher
than two models above, due to
mismatches between demand
time and resources, especially
when financing level is lower
than working capital demand.
Summary: There is no optimal
structure of capital for any enterprises;
especially in environment have many
risks and constantly evolving. The
business manager should consider two
factors: Risk level and Financing costs
to make decision to choose suitable
model with their working capital
Page 166
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
demand.
74. Chi phí cố định là gì? Chi phí biến
đổi là gì?
74. What is fixed cost? What is variable
cost?
Trả lời:
Chi phí cố định (Định phí): là những
chi phí không thay đổi theo quy mô sản
xuất hoặc sản lượng sản xuất của doanh
nghiệp.
VD: Tiền thuê mặt bằng, tiền thuê cửa
hàng, thuế, tiền đóng bảo hiểm cho TS, chi
phí lãi vay...
Chi phí biến đổi (Biến phí): là những
chi phí thay đổi theo quy mô sản xuất, tăng
giảm cùng với mức tăng giảm của sản
lượng sản xuất.
VD: Tiền mua NVL (DN càng mua
nhiều NVL thì càng được chiết khấu
nhiều), tiền thuê nhân công, chi phí hành
chính, quản trị...
Answer:
Fixed cost: is cost do not vary with the
scale of production or quantity of
production of enterprise.
Variable cost: is cost of changing
follow scale of production, increase or
decrease with the increasing and the
decreasing of production.
For example: Raw material purchased
(The more material buying the more
discount is increasing), hiring cost,
administrative costs, management
costs...
75. Vốn cố định là gì? Đặc điểm của nó? 75. What is fixed capital? What is the
characteristic?
Trả lời:
VCĐ là một bộ phận của vốn đầu tư
ứng trước để hình thành TSCĐ và có đặc
điểm là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
và hoàn thành một vòng luân chuyển khi
TSCĐ hết thời hạn sử dụng.
Đặc điểm:
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất.
- VCĐ luân chuyển dần từng phần vào
giá trị sản phẩm.
- VCĐ hoàn thành một vòng luân chuyển
Answer:
Fixed capital is part of the capital
advanced to form fixed assets and had
characterized involve many of
production cycle and complete a cycle
when the fixed assets out of working
life.
Characteristics:
- Fixed capital is involved in many
production cycles.
- Fixed capital rotated slowly in part
on product value.
For example: Ground rent, stores rent,
taxes, asset insuarance, interest
expense...
Page 167
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng. - Fixed capital completly a cycle
when the fixed assets out of working
life.
76. Vốn chủ sở hữu là gì? (Câu hỏi
phỏng vấn vào BoA & HSBC - 7/2010)
76. What is equity? (Interviewing question
of BoA & HSBC July 2010)
Trả lời:
Vốn chủ sở hữu là tổng vốn góp của các
cổ đông của công ty, hay nói cách khác
VCSH là vốn công ty được chia thành
nhiều phần bằng nhau, được nắm giữ bởi
các cổ đông.
Answer:
Equity means total of share holders of
the company, or in other hand equity is
company capital shared in equivalent
parts, which was holdered by share
holders.
77. Khi nào doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp được ghi nhận?
77. When sales revenue of enterprise are
recorded?
Trả lời:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận
khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện sau:
1- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn
rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người
mua;
2- Doanh nghiệp không còn nắm giữ
quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát
hàng hóa;
3- Doanh thu được xác định tương đối
chắc chắn;
4- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu
được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
5- Xác định được chi phí liên quan đến
giao dịch bán hàng.
Answer:
Sales revenue is recognized when
simultaneously met all five following
conditions:
1- Company has transferred
substantially all risks and benefits
associated with ownership of
products or goods to the buyer;
2- Enterprises no longer holds the
management of goods as the good’s
owner and right to control of goods;
3- Revenue is determined as relatively
certain;
4- The enterprise had earned or will
earn economic benefits from sales
transaction;
5- Determine costs related with sales
transactions.
(Từ câu 78 đến câu 82: Câu hỏi phỏng (From question 78 to question 82:
Page 168
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
78. Vòng quay Vốn lưu động là gì? 78. What is Working capital turnover?
Trả lời:
Trả lời:
Answer:
vấn vị trí Nhân viên Tín dụng vào
Vietinbank)
Interviewing question for Credit staff
position of Vietinbank)
Working capital turnover: is ratio which
shows working capital of enterprise
rotated in how many times in the year. The
more turnover of capital has been spinning
fast (great) the more return is increasing,
the more capital is saving and using capital
costs is suitable decreased, the enterprise
has conditions to accumulate capital to
expand production and continuously
improve lives of workers and employees
in enterprise.
Vòng quay Vốn lưu động: là hệ số cho
biết Vốn lưu động của DN luân chuyển
được bao nhiêu lần trong năm. Vòng quay
của vốn càng được quay nhanh (càng lớn)
thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm
được vốn, giảm chi phí sử dụng vốn một
cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh
nghiệp, doanh nghiệp có điều kiện tích tụ
vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải
thiện đời sống của công nhân viên chức
trong doanh nghiệp.
79. Vì sao cần phân tích các hệ số tài
chính của doanh nghiệp khi cho
vay? Có những loại hệ số tài chính
nào?
79. Why do we need analasis financial
ratios of enterprise when making a
loan? What types of financial ratio?
Analysing of financial ratios helps us
see generally financial health of a
company at the time of reporting.
Phân tích các hệ số tài chính giúp ta thấy
được sức khoẻ tài chính nói chung của
một DN tại thời điểm báo cáo.
Answer:
It helps the analyst/investor can
determine whether a company is fall in
solvency risk or not and make business
well or not when compared to peers or
competitors.
In bank opinion, we use analysis ratio to
determine whether how much loan can
be grant? Are there should be loan or
not?
There are five types of mainly financial
ratios include:
Ở góc độ ngân hàng, việc sử dụng phân
tích các hệ số để xác định xem có thể cấp
tín dụng cho DN là bao nhiêu? Có nên cho
vay hay không?
Nó giúp các nhà phân tích/nhà đầu tư xác
định liệu một DN có đang trong tình trạng
rủi ro mất khả năng thanh toán hay không
và có làm ăn tốt hay không khi so với các
công ty cùng ngành hoặc đối thủ cạnh
tranh.
Có 5 loại hệ số tài chính chủ yếu bao gồm:
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 169
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
1- Hệ số về khả năng thanh toán
2- Hệ số về khả năng hoạt động
3- Hệ số về khả năng tăng trưởng
4- Hệ số nợ (Đòn bẩy tài chính)
5- Hệ số về khả năng sinh lời
1- Liquidity ratios
2- Operating ratios
3- Growth ratios
4- Debt ratios (Financial leverage)
5- Profitability ratios
80. Hệ số thử Axit là gì? Ý nghĩa của hệ
số này?
80. What is acid-test ratio? What does
this ratio mean?
Trả lời:
Hệ số thử Axit (hay Hệ số về khả năng
thanh toán nhanh) là hệ số chỉ ra liệu một
công ty có đủ tài sản ngắn hạn để thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần
phải bán hàng tồn kho đi hay không.
Công thức tính:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
(Tài sản lưu động – Hàng tồn kho)/Nợ
ngắn hạn
Hệ số thử Axit cho biết tình trạng tài
chính ngắn hạn của một công ty có lành
mạnh hay không. Nếu công ty có hệ số
thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, có nghĩa là
công ty sẽ không đủ khả năng thanh toán
ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn
hạn, cần phải cẩn trọng khi đầu tư hoặc
cho vay những công ty như vậy.
Thông tin thêm:
Thuật ngữ này xuất phát từ cách mà
những người đào vàng kiểm tra vàng trong
các khối quặng. Không giống các kim loại
khác, vàng không bị axit ăn mòn, nếu mẫu
quặng không tan khi nhúng vào axit,
người ta nói rằng nó đã qua được phép thử
axit. Nếu các báo cáo tài chính của doanh
qua được các bước “thử axit”, tức là có hệ
Answer:
Acid test ratio (or Quick ratio) is the
ratio indicates whether a company has
enough current assets to pay current
liabilities without selling inventories or
not (optional).
The formula:
Quick ratio = (Current assets –
Inventory)/Current liabilities
Acid test ratio shows short-term
financial status of a company is healthy
or not. If the company has quick ratio
smaller than 1, meaning that company
will not afford immediate payment of all
liabilities, should be cautious when
investing or lending them.
Additional Information:
This term comes from the way that the
gold diggers in test ore blocks. Unlike
other metals, gold can not corrode by
acids, if the ore sample is not embed
into acid-insoluble, it is said that it has
passed the acid test. If the financial
statements of the business through the
steps “acid test”, that is a good Quick
ratio (minimum is 1), the enterprise can
be seen that there is a “gold” short-term
Page 170
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
số thanh toán nhanh tốt (tối thiểu là 1), thì
có thể coi doanh nghiệp đó đang có một
tình hình tài chính ngắn hạn “bằng vàng”.
financial situation.
81. Đòn bẩy tài chính là gì? Công thức
tính của hệ số này? Vì sao người ta
nói đây là một “con dao hai lưỡi”?
81. What is Financial Leverage? What
formula of this ratio? Why do we say
this is a “double-edged knife”?
Trả lời:
Đòn bẩy tài chính là khái niệm dùng
để chỉ sự kết hợp giữa nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu trong việc điều hành chính
sách tài chính của doanh nghiệp. Đòn bẩy
tài chính sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp
có tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ trọng
vốn chủ sở hữu và ngược lại.
Công thức tính:
Đòn bẩy tài chính (Financial
Leverage - FL) = Tổng nguồn vốn /
Vốn chủ sở hữu
Nói đòn bẩy tài chính là một “con dao
hai lưỡi” vì:
Nếu tổng tài sản không có khả
năng sinh ra một tỉ lệ lợi nhuận đủ
lớn để bù đắp các chi phí tiền lãi
vay phải trả thì tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn chủ sở hữu bị
giảm sút. Vì phần lợi nhuận do vốn
chủ sở hữu làm ra phải dùng để bù
đắp sự thiếu hụt của lãi vay phải
trả. Do vậy, thu nhập của một đồng
vốn chủ sở hữu sẽ còn lại rất ít so
với số tiền đáng lẽ chúng được
hưởng.
Nếu lợi nhuận làm ra trong kỳ đủ
để bù đắp chi phí lãi vay thì đòn
bẩy tài chính như một lực để thúc
đẩy hiệu quả sử dụng vốn của
Answer:
Financial leverage is the concept refers
to the combination of liabilities and
equity in administration of financial
policies of the enterprise. Financial
leverage will be greater in enterprises
has liabilities proportion higher equity
proportion and vice versa.
The formula:
Financial leverage (FL) = Total
Liabilities / Equity
We said that financial leverage is a
“double-edged sword” because:
If total assets can not generate a
sufficient rate of return to remedy
cost of borrowing have to pay
than earning after tax ratio on
equity is reduced. The profit
created by equity must be used to
offset the lack of interest to pay.
Therefore, income of a coin of
equity will remain very low
compared with the amount that
they should receive.
If the profit made in the period
sufficient to offset interest
expense than leverage is the same
a force for promoting the efficient
use of corporate capital.
Conversely, if the profits
Page 171
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
doanh nghiệp. Ngược lại, nếu lợi
nhuận tao ra trong kỳ không đủ để
bù đắp lãi vay phải trả thì nhà đầu
tư cần xem xét lại quyết định lựa
chọn dự án đầu tư, cấu trúc vốn
của mình.
generated in the period is not
sufficient to offset the interest to
pay, then investors should review
the decision to select investment
projects, their capital structure.
82. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho
vay phản ánh điều gì?
82. What does bad debt ratio on total
outstanding loans reflect?
Trả lời:
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay
là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động
tín dụng tại một ngân hàng.
Chỉ số này càng cao chứng tỏ ngân
hàng có rủi ro tín dụng càng lớn (rủi ro
mất vốn càng lớn) và ngược lại.
Answer:
The bad debt ratio on total outstanding
loans is a ratio reflects quality of credit
activities at a bank.
83. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn
Ngân hàng thương mại được cho
vay trung và dài hạn là bao nhiêu?
83. How much is the maximum ratio of
short-term capital does a commercial
banks can lend in medium and long
term?
Trả lời: Answer:
The maximum ratio of short-term funds
is used for medium and long term loan
under Decision No. 457/2005 dated
April 19, 2005 is thirty percent (30%).
E. Tài trợ dự án E. Project finance
84. Mục tiêu của việc phân tích, thẩm
định dự án?
84. What is the purpose of analysing and
appraising a project?
The higher the ratio, the more bank has
credit risk (the more loss of capital) and
vice versa.
Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn
được sử dụng để cho vay trung hạn,
dài hạn theo QĐ 457/2005 ngày
19/4/2005 là 30%.
Page 172
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Answer: Trả lời:
Mục đích của việc phân tích, thẩm định dự
án là nhằm làm sáng tỏ tính khả thi về các
phương diện có liên quan đến dự án sắp
thực hiện như: Thị trường, kỹ thuật, nhân
sự, khả năng đứng vững về mặt tài chính
trong suốt dòng đời của dự án, khả năng
đóng góp vào kinh tế, xã hội của dự án....
Và bằng cách nào để dự án thực hiện được
các nội dung trên, đạt được ở mức độ nào.
The purpose of analysing and appraising a
project is to elucidate the feasibility of
aspects related to project is going to do,
such as: Market, technical, personnel,
viability in terms of financial throughout
the project life cycle, ability to contribute
in economic and social projects... And
how do all above content of project,
achieves at what degree.
85. What is the primary purpose of
commercial banks when conducting
financial appraisal of a project?
85. Mục đích cơ bản của các NHTM khi
tiến hành thẩm định tài chính của
dự án là gì?
Trả lời:
Thẩm định tài chính dự án nhằm mục
đích:
Answer:
Financial appraisal of projects aimed at:
To assess the effects of financial help
for the project's decision: Should I
invest or not? The State also based on
financial appraisal of project to
consider the financial benefits is
justified or not? The project has
achieved financial benefits and
financially secure or not? Financial
appraisal is a background for
conducting socio-economic analysis.
Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính
của dự án giúp cho việc ra quyết
định: Có nên đầu tư hay không? Nhà
nước cũng căn cứ vào đây để xem xét
lợi ích tài chính có hợp lý hay không?
Dự án có đạt được các lợi ích tài
chính và có an toàn về mặt tài chính
hay không? Thẩm định tài chính là cơ
sở để tiến hành phân tích kinh tế xã
hội.
Thẩm định tài chính dự án giúp bảo
vệ dự án tốt khỏi bị bác bỏ, ngăn
chặn những dự án tồi, đảm bảo cho
việc sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư.
86. Thẩm định tài chính của dự án có
tác dụng gì?
Trả lời:
Thẩm định tài chính dự án có 5 tác
Answer:
Financial appraisal of the project has five
86. What is the effect of financial
appraisal of project?
Financial appraisal of projects to help
protect a good project from being
rejected, stop bad projects, to ensure
effective use of investment capital.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 173
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
dụng quan trọng là:
1- Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được
phương án đầu tư tốt nhất.
2- Giúp cho cơ quan quản lý vĩ mô của
Nhà nước đánh giá được tính phù hợp
của dự án với quy hoạch phát triển
chung của ngành, vùng lãnh thổ và
của cả nước trên các mặt mục tiêu,
quy mô, quy hoạch và hiệu quả.
3- Giúp cho việc xác định được mặt lợi,
mặt hại của dự án trên các mặt khi đi
vào hoạt động, từ đó có biện pháp
khai thác các khía cạnh có lợi và hạn
chế các mặt có hại.
4- Giúp đỡ các nhà tài chính ra quyết
định chính xác về cho vay hoặc tài
trợ cho dự án đầu tư.
5- Qua thẩm định giúp cho việc xác
định rõ tư cách pháp nhân của các
bên tham gia đầu tư.
important effects are:
1- Helps investors to select the best
investment options.
2- Help for macro-management agency of
the State assess the suitability of the
project with the overall development
planning of the sector, region and
country on forcus, scope, planning and
effective.
3- Helps to determine the advantages, the
disadvantages of project on the surface
when operating, which measures that
exploit the advantage aspects and limit
their disadvantages.
4- Helping the financial decision making
accurate loan or financing for
investment projects.
5- Through evaluation helps to determine
the legal status of investing parties.
87. Nếu có 2 dự án bằng nhau về NPV
thì ta sẽ chọn dự án nào?
87. What project we will choose if there
are two projects with the same NPV?
Trả lời:
Nếu 2 dự án có NPV bằng nhau và là 2
dự án độc lập với nhau thì ta sẽ chọn dự
án có tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) cao
hơn. IRR của dự án được chọn yêu cầu
phải lớn hơn lãi suất đi vay tại các ngân
hàng.
Dự án có IRR có IRR cao hơn đồng
nghĩa dự án khi đầu tư sẽ mang tỷ lệ sinh
lời cao hơn và có lãi sau khi vay từ ngân
hàng.
Answer:
If two projects have the same NPV and
there are two independent projects, we
will choose the project has internal rate
of return (IRR) is higher. IRR of the
project must larger than loan interest
rates at banks.
The project has IRR is higher which
means earn a higher earning rate and has
profit after make loans from banks.
88. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là gì? 88. What does internal rate of return
Page 174
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
meaning?
Trả lời:
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR): là tỷ
suất chiết khấu dùng để đánh giá việc đầu
tư vốn; khi chiết khấu với tỷ suất này
hiện giá của tổng các nguồn thu nhập
trong tương lai bằng chi phí đầu tư ban
đầu.
(Σ Future Revenue – Σ Initial Cost =
NPV = 0)
Answer:
Internal Rate of Return (IRR): is
discount rate used to evaluate the capital
investment; the present value of total
income in the future equal the initial
investment cost when discount with this
rate.
(Σ Future Revenue – Σ Initial Cost =
NPV = 0)
89. Dòng tiền của dự án cần được xác
định dựa trên những nguyên tắc
nào?
89. What should project’s cash flow be
determined based on?
Trả lời:
Khi xác định dòng tiền của dự án cần áp
dụng 5 nguyên tắc cơ bản sau đây:
Dòng tiền nên được đo lường trên cơ sở
tăng thêm: Ta nên đánh giá dòng tiền
cho dự án trên góc độ toàn bộ dòng tiền
(dòng doanh thu, dòng chi phí, dòng thuế
phát sinh) của doanh nghiệp bị tác động
như thế nào nếu dự án được chấp nhận so
với khi không được chấp nhận. Ngược
lại, không tính đến dòng tiền không bị dự
án làm thay đổi.
Dòng tiền nên được tính toán trên cơ sở
sau thuế: Vì đầu tư ban đầu của dự án
đòi hỏi chi phí bằng tiền mặt sau thuế,
nên thu nhập từ dự án cũng được tính
bằng cùng đơn vị, tức là dòng tiền sau
thuế.
Tất cả tác động gián tiếp của một dự án
phải được xem xét khi đánh giá dòng
tiền: Thí dụ, nếu một đề xuất mở rộng
nhà máy đòi hỏi phải tăng vốn lưu động
Answer:
To determine the project's cash flow
we should be applied five following
basic principles:
Cash flow should be calculated on the
basis of after tax: Because of initial
investment cost of the project requires
cash after-tax thus income from project
should also be calculated in the same
unit, means cash flow after tax.
All indirect effects of a project must
be considered when evaluating cash
flow: For example, if a proposal to
expand factory requires increase
working capital, it can be in form of
cash, inventory, and accounts
receivable larger. The increasing in
working capital should be included in
net investment need for the project. Or
a workshop of enterprise to introduce a
new product directly competes with
products of another. The first
Page 175
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
cho DN, có thể dưới hình thức tiền mặt,
hàng tồn kho, hay khoản phải thu lớn
hơn. Việc gia tăng vốn lưu động này nên
được tính vào đầu tư thuần cần thiết cho
dự án. Hoặc một phân xưởng của doanh
nghiệp giới thiệu một sản phẩm mới cạnh
tranh trực tiếp với sản phẩm do một phân
xưởng khác sản xuất. Phân xưởng đầu có
thể thấy sản phẩm này đáng được đầu tư,
nhưng khi tính đến tác động trên doanh
số của phân xưởng thứ hai, dự án có thể
trở nên kém hấp dẫn hơn.
Các chi phí thiệt hại không được tính
vào dòng tiền của dự án: Chi phí thiệt
hại là một chi phí đã được đưa ra, do đó
dù chấp thuận hay từ chối dự án thì nó
vẫn tồn tại. Vì các chi thiệt hại không thể
thu hồi lại, nên chúng không được tính
vào dòng tiền của dự án. Chi phí này còn
gọi là chi phí chìm.
Giá trị các tài sản sử dụng trong một dự
án nên được tính theo các chi phí cơ hội
của chúng: Các chi phí cơ hội của tài sản
là dòng tiền mà các tài sản đó có thể tạo
ra nếu chúng không được sử dụng trong
dự án đang xem xét.
workshop maybe worth to invest but
when calculate the effects of sales
from the second workshop, the project
may less attractive.
The damage costs are not included in
cash flows of the project: Damage
cost is a cost was given, so to approve
or reject the project, it still exists.
Because damage costs can not be
recovered, so they are not included in
project’s cash flow. These costs also
known as sunk costs.
The value of the assets used in a
project should be calculated
according to their opportunity cost:
The opportunity cost of the property is
cash flow that the property can not be
created if we use in considering
projects.
90. Cách xác định dòng tiền thuần của
dự án đầu tư?
90. How to determine your net cash flow
of investment projects?
Trả lời:
a) Xác định dòng tiền thuần đầu tư (dòng
tiền ra)
Trước khi tiến hành dự án, ta cần:
- Xác định số vốn đầu tư cần thiết
để hình thành TSCĐ của dự án.
- Xác định số vốn đầu tư để hình
Answer:
a) Determine net cash flows from
investment (inflows)
Before conducting project, we need:
- Determine amount of capital
need to invest in fixed assets of
the project.
Page 176
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thành TSLĐ thường xuyên của dự
án.
Trong quá trình vận hành dự án:
- Có thể có vốn đầu tư bổ sung thì
đây cũng là dòng tiền ra của dự
án. (Khi xác định cần chú ý tới
thu nhập thuần từ việc bán tài sản
hiện có trong trưòng hợp đầu tư
là một quyết định thay thế, và
thuế phát sinh do việc bán các tài
sản hiện có hoặc mua tài sản
mới).
Sau khi kết thúc dự án, ta cần:
- Thu hồi số vốn lưu động đã ứng
ra do thu hẹp quy mô hoạt động
kinh doanh hoặc khi kết thúc dự
án.
- Thu hồi tài sản cố định còn lại
(sau thuế) do nhượng bán hay
thanh lý.
b) Xác định dòng tiền thuần hoạt động
(dòng tiền vào)
Đối với dự án sản xuất kinh
doanh, dòng tiền vào bao gồm:
Dòng tiền thuần hoạt động hàng
năm = Số tiền thu được (dòng tiền
vào) – Số tiền chi ra (dòng tiền ra)
(Phát sinh từ hoạt động thường xuyên
hàng năm khi dự án hoạt động).
Đối với một dự án thương mại
dịch vụ, dòng tiền vào bao gồm:
Doanh thu bán hàng hoá/dịch vụ =
Dòng tiền vào do bán hàng hoá/dịch
vụ – Dòng tiền ra do bán hàng
hoá/dịch vụ – Tiền thuế thu nhập
- Determine amount of capital to
finance frequently working
capital of the project.
During operation of the project:
- There may be additional capital
investment; this is also the
project's cash flow. (When
determine we need to pay
attention to net income from
selling existing assets in case of
investment is a replacing
decision, and taxes generated by
selling existing assets or
purchasing a new asset).
After finishing the project, we need:
- Recover initial working capital
due to minimize business scale
or when the project ends.
- Recover the remaining fixed
assets (after tax) due to release
or sell off.
b) Determination of net operating cash
flows (outflows)
For business projects, cash flow
includes:
Annual net cash flow = Total
revenue (outflows) – Total cost
(inflows)
(Arising from frequently activities
every year when the project is
running).
For commercial and services
project, cash flow includes:
Sales revenue of goods/services =
Outflows by selling goods/services –
Page 177
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
mà DN phải nộp.
Hoặc có thể tính gián tiếp:
Dòng tiền thuần hàng năm = Lợi
nhuận sau thuế hàng năm + Khấu
hao TSCĐ hàng năm
Inflows by selling goods/services –
Income taxes have to pay.
Or maybe use indirectly method:
Annual net cash flow = Net earning
after tax + Annual depreciation of
fixed assets
91. Vì sao sau khi tính dòng tiền của dự
án thì Khấu hao phải được cộng vào
Lợi nhuận sau thuế?
91. Why Depreciation must be added
Earning after tax after calculated
project’s cash flow?
Trả lời:
Dòng tiền của dự án = Tổng các dòng
tiền thu vào – Tổng các dòng tiền chi
ra.
Tổng các dòng tiền chi ra của dự án hàng
năm có bao gồm: Khấu hao do nó thể
hiện một phần TSCĐ chu chuyển vào
trong giá trị của sản phẩm. Tuy nhiên,
quá trình kinh doanh của DN là diễn ra
thường xuyên liên tục. Cuối năm, kế toán
của DN sẽ trích một phần lợi nhuận sau
thuế một khoản tương ứng với Khấu hao
TSCĐ vào Quỹ khấu hao TSCĐ. Bởi vì
thế, dòng tiền của dự án về đại lượng vẫn
không trừ đi khoản Khấu hao. Do đó, để
xác định chính xác NPV từ dự án, ta cần
cộng Khấu hao vào Lợi nhuận sau thuế.
Answer:
Project’s cash flow = Total ingoing
cash flow – Total outgoing cash flow.
The total cash flow paid out each year
of the project include: Depreciation
because it represents a cycle of fixed
assets in the value of the product.
However, the business process of
enterprises often takes place
continuously. At the end of accounting
period, the accountant will deduct a
portion of the profit after tax an amount
corresponding to the depreciation for
fixed assets in the Fund. Because of
that, the project’s cash flow quantity
does not deduct depreciation. Thus, to
accurately determine Net Present Value
of the project, we need plus
Depreciation to Earning after tax.
F. Thanh toán quốc tế F. International Payment
(Từ câu 92 đến câu 96: Phỏng vấn vị trí
Chuyên viên QHKH doanh nghiệp vào SHB
tháng 10/2010)
(From question 94 to question 99:
Interviewing question for Corporate
relationship specialist position of SHB in
October 2010)
92. Hãy nên tên những chứng từ thông 92. What name of common documents in
Page 178
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thường trong một bộ chứng từ
thương mại?
a set of commercial document?
Trả lời:
Bộ chứng từ thương mại chia ra làm 3 loại
chính gồm:
Chứng từ vận tải: gồm Vận đơn đường biển,
Chứng từ vận tải đa phương thức, Biên lai
gửi hàng đường biển, Vận đơn hàng không,
Chứng từ vận tải đường sắt, đường bộ và
đường sông.
Chứng từ bảo hiểm: gồm Bảo hiểm đơn,
Giấy chứng nhận bảo hiểm, Hợp đồng bảo
hiểm bao, Phiếu bảo hiểm.
Chứng từ hàng hoá: gồm Hoá đơn thương
mại, Bảng kê chi tiết, Phiếu đóng gói, Giấy
chứng nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận chất
lượng, Giấy chứng nhận số lượng, Các
chứng từ khác
Answer:
Commercial Documents often divides in
three types include:
Verhicle document: include Bills of lading,
Multimodal transport document, Sea
shipping receipts, Airway bill, Bill of
freight, railroad bill of lading.
Insurance document: include Sole
Insurance, Certificate of Insurance,
Insurance Contract, Insurance policy covers,
Insurance Receipt.
Goods document: include Commercial
invoice, Specification, Packing list,
Certificate of Origin, Certificate of Quality,
Certificate of Quantity, Other documents.
Page 179
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
(Biểu đồ minh hoạ cho câu trả lời – The chart illustrates for the answer)
93. Các phương thức thanh toán quốc tế
phổ biến? Phương thức nào là có lợi
nhất cho nhà xuất khẩu?
93. What are typical international
payment methods? What method is
most useful for the exporter?
Trả lời:
Có 5 phương thức TTQT phổ biến bao
gồm:
Chuyển tiền
(Remittance/Transfer)
Ghi sổ (Open account)
Answer:
There are five typical international
payment method are:
Remittance
Open account
Chứng từ thương mại
Chứng từ vận tải Chứng từ bảo hiểm Chứng từ hàng hoá
Vận đơn đường biển
Chứng từ vận tải đa
phương thức
Biên lai gửi hàng
đường biển
Vận đơn hàng không
Chứng từ vận tải
đường sắt
Bảo hiểm đơn
Giấy chứng nhận bảo
hiểm
Hợp đồng bảo hiểm
bao
Phiếu bảo hiểm
Hoá đơn thương mại
Giấy chứng nhận xuất
xứ
Phiếu đóng gói
Giấy chứng nhận chất
lượng, số lượng
Các chứng từ khác
Giấy kiểm định
Page 180
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Collection
Document Credit
Cash Against Document
In which five method above, the
Tín dụng chứng từ (Document
Credit)
Nhờ thu (Collection)
Trả tiền mặt đổi chứng từ (CAD-
Cash Against Document)
Trong 5 phương thức trên, phương
thức: Chuyển tiền là có lợi nhất cho
nhà xuất khẩu, bởi khi đó nhà xuất
khẩu có ngay tiền mặt thanh toán từ
người mua.
method: Transfer is most useful for
the exporter, because in this method
the exporter are right now have
amount of payments from buyers
o Telegraphic Transfer - T/T:
Collecting time fast but the
remittance charge is higher
There are two Transfer methods:
Có 2 cách chuyển tiền là:
o Chuyển tiền bằng điện
(Telegraphic Transfer - T/T):
Thời gian thu tiền nhanh nhưng
chi phí chuyển tiền cao hơn
o Chuyển tiền bằng thư (Mail
Transfer - M/T): Thời gian thu
tiền chậm nhưng chi phí chuyển
tiền thấp hơn.
o Mail Transfer - M/T: Collecting
time slow but the remittance charge
is lower
94. Standing on aspect of the importers,
what is the most advantage payment?
Why?
94. Đứng trên phương diện của người
nhập khẩu, phương thức thanh toán
nào là có lợi nhất? Vì sao?
Người nhập khẩu thích phương thức Ghi
sổ nhất, bởi đây thực chất là một hình
thức mua bán chịu.
Trả lời:
The importer prefers Open account as
much, because this is actually a delay
trading.
Answer:
This method applies as follows: The
exporter (the opener) after completed of
its obligations (usually delivery
obligations) specified in the trading
goods contract will open a debt book to
debit. The importer (the openee), with a
certain currency and to a certain
specified period by mutual agreement,
using Transfer method to pay for the
Phương thức này áp dụng như sau: Nhà
xuất khẩu (người ghi sổ) sau khi hoàn
thành nghĩa vụ của mình (thường là
nghĩa vụ giao hàng) quy định trong hợp
đồng mua bán hàng hóa sẽ mở một quyển
sổ nợ để ghi nợ. Nhà nhập khẩu (người
được ghi sổ), bằng một đơn vị tiền tệ nhất
định và đến định kỳ nhất định do hai bên
thỏa thuận, sử dụng phương thức chuyển
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 181
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
tiền thanh toán cho người ghi sổ.
Phương thức này hoàn toàn có lợi cho
nhà nhập khẩu (người được ghi sổ). Nhà
xuất khẩu sẽ phải gánh chịu rủi ro khi
bên nhập khẩu không thanh toán hoặc
chậm trễ thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ.
opener.
This method is absolutely useful for the
importer (the openee). The exporter will
take the risk if the importer fails to pay,
delay payment or incomplete payment.
95. Các phương tiện dùng để thanh toán
trong giao dịch ngoại thương gồm
những loại nào? Đặc điểm của
chúng?
95. What means of payment in foreign
trade are consist of? What are their
characteristics?
Trả lời:
Hối phiếu (Bill of exchange/Draft): Hối
phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô
điều kiện do một người (người trả tiền)
ký phát cho người khác (người thụ
hưởng), yêu cầu người này khi nhìn thấy
hối phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể xác
định trong tương lai, phải trả một số tiền
nhất định cho một người nào đó hoặc
theo lệnh của người này trả cho người
khác, hoặc trả cho người cầm hối phiếu.
Séc (Cheque): Séc là một tờ mệnh lệnh
trả tiền vô điều kiện của chủ tài khoản
mở séc, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài
khoản của mình để trả cho người có tên
trong séc, trả theo lệnh của người này
hoặc trả cho người cầm séc, bằng tiền
mặt (hoặc chuyển khoản).
Kỳ phiếu (Promissory note): là một tờ
giấy cam kết trả tiền vô điều kiện do
người lập phiếu phát hành ra trả một
khoản tiền nhất định cho người hưởng lợi
hoặc theo lệnh của người này trả cho
người khác quy định trong kỳ phiếu.
Answer:
Draft (Bill of exchange/Draft): A draft
is an unconditional payment order by
one person (the drawer) draw to anorher
(the drawee), ask this person when see
the draft, or on specific date in future
have to pay a certain amount for
someone or by order of this person to
pay for someone else, or pay to bearer.
Cheque is an unconditional payment
order of cheque account holder, ordered
to the bank deducted from your account
to pay for the person named in cheque,
pay by order of this person or pay to the
bearer, by cash (or transfer).
Promissory note is a unconditional
commitment paper issued by payer to
pay a certain amount to the payee or by
order of this person pay to anothers
specified in promissory notes.
96. Có mấy loại nhờ thu. Trong phương 96. How many kind of Collection? What
Page 182
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thức nhờ thu kèm chứng từ, loại
hình thanh toán nào có lợi cho nhà
xuất khẩu. Vì sao?
kind of payment is utilized to the
exporter in documentary collection
method. Why?
Trả lời:
Có 2 loại nhờ thu là: Nhờ thu trơn (Clean
Collection) và Nhờ thu kèm chứng từ
(Document Collection)
Trong Nhờ thu kèm chứng từ, gồm có 2
loại hình thanh toán là:
Giao chứng từ để được thanh toán
(Documents against payment -
D/P)
Giao chứng từ để chờ chấp nhận
thanh toán (Documents against
acceptance - D/A)
Loại hình thanh toán D/P là có lợi cho
nhà xuất khẩu. Lý do là người xuất khẩu
khi đó sẽ có tiền ngay để tiếp tục quay
vòng vốn phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Answer:
There are two types of collection: Clean
Collection and Documentary Collection.
In the documentary collection, including
two types of payments are:
To assign documents to be paid
(Documents against payment - D/P)
To assign documents to wait to
accept payments (Documents
against acceptance - D/A)
D/P payment is beneficial for the
exporter. The reason is that the exporter
will have money at time and now to
continue revolving funds for business
activities.
97. Các loại L/C mà bạn biết? Loại L/C
nào phổ biết nhất trong thương mại
quốc tế?
97. How many kinds of L/C that you
know? What kind of L/C is the most
popular in international trade?
Trả lời:
- L/C không hủy ngang (Irrevocable
L/C): là loại L/C không thể bị sửa
đổi, hủy bỏ hay bổ sung trong suốt
thời hạn hiệu lực của nó khi chưa có
sự đồng ý của các bên liên quan.
- L/C có thể hủy ngang (Revocable
L/C): là loại L/C mà ngân hàng phát
hành L/C và người mua (nhà nhập
khẩu) có thể tùy ý sửa đổi hoặc hủy
bỏ bất cứ lúc nào mà không cần thông
báo trước cho người bán (nhà xuất
Answer:
- Irrevocable L/C is the L/C can not
be modified, canceled or added
during its validity period without the
consent of relevant parties.
- Revocable L/C is the L/C which can
be arbitrary amended by issuing
bank and the buyer (importer) at any
time without prior notice to the
seller (exporter). If goods have been
delivered and the bank recently
announced a cancellation notice this
Page 183
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
khẩu). Nếu hàng hóa đã chuyển giao
mà NH mới thông báo lệnh hủy bỏ thì
thông báo này không có giá trị, NH
phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán
đúng như cam kết, coi như không có
lệnh hủy bỏ.
- L/C có xác nhận (Confirmed L/C):
là L/C được một ngân hàng thứ 2
(ngoài ngân hàng mở L/C) đứng ra
cam kết trả tiền cho người hưởng lợi.
- L/C chuyển nhượng (Transferable
L/C): là L/C cho phép người hưởng
lợi có quyền ra lệnh cho ngân hàng
trả tiền phải trả một số tiền nhất định
cho một hoặc một số người hưởng lợi
tiếp theo.
- L/C đối ứng (Reciprocal L/C): là
L/C chỉ có hiệu lực khi có một L/C
khác đối ứng với nó được phát hành
ra.
- L/C giáp lưng (Back to back L/C): là
L/C được mở ra dựa trên cơ sở một
L/C khác (gọi là L/C gốc), người
hưởng lợi của L/C gốc chính là người
yêu cầu mở L/C giáp lưng.
- L/C tuần hoàn (Revolving L/C): là
L/C có khả năng tự động có hiệu lực
trở lại trong một số lần tuần hoàn
nhất định, sau khi đã sử dụng hết kim
ngạch hoặc thời hạn hiệu lực của nó.
is not worth, the bank must perform
the payment obligations in
accordance with commitment, the
cancellation notice will be seen is
never existence.
- Confirmed L/C is the L/C issued by
a second bank (out of issuing bank is
issed L/C) committing to pay for the
beneficiary.
- Transferable L/C is the L/C allows
the beneficiary has the right to order
the paying bank to pay a certain
amount for one or some latter
beneficiaries.
- Reciprocal L/C is the L/C valid
only when there is another L/C
issued and counters with it.
- Back to back L/C is the L/C is
opened based on an L/C other
(called the original L/C),
beneficiaries of original L/C is
person who requested for opening
back to back L/C.
- Revolving L/C is the L/C has ability
automatically take effect once again
circulating in a certain number, after
use of limitation number or validity
period of it.
98. Loại L/C nào là ít rủi ro nhất đối với
nhà xuất khẩu? Vì sao?
98. What kind of L/C is the lowest risk
for the exporter? Why?
Trả lời:
- L/C không thể hủy ngang có xác
nhận (Confirmed Irrevocable L/C)
Answer:
- Confirmed Irrevocable L/C
When the L/C is issued means there
Page 184
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Vì khi L/C được phát hành đồng
nghĩa có 2 ngân hàng đứng ra cam
kết bảo đảm cho L/C (gồm ngân hàng
phát hành L/C và 1 ngân hàng thứ 2
là ngân hàng xác nhận). Ngoài ra,
L/C chỉ bị hủy bỏ khi có sự đồng ý
của tất cả các bên, trong đó có bên
nhà xuất khẩu. Do đó, L/C này có
mức bảo đảm cao nhất đối với nhà
xuất khẩu.
are two banks is committed to
ensure for L/C (including the issuing
bank and a second bank is
confirming bank). In addition, this
L/C can only be canceled when have
the consent of all parties, including
the exporter. Therefore, this L/C has
highest level of security for the
exporter.
99. L/C giáp lưng là gì? L/C điều khoản
đỏ là gì?
99. What is back-to-back L/C? And what
is Red clause L/C?
Trả lời:
1- L/C giáp lưng (Back to back L/C):
(Xem ở câu 97 phía trên)
2- L/C điều khoản đỏ (Red clause L/C):
là loại L/C có điều kiện cho phép
người hưởng lợi được nhận một
khoản tiền trước khi giao hàng trên cơ
sở hối phiếu trơn (hoặc hối phiếu kèm
chứng từ) chứng minh rằng đã có
hàng để giao như biên lai kho hàng
(Warrant/Warehouse’s receipt) biên
lai của người giao nhận (Forwarder‘s
receipt). Thông thường khi nhận
khoản tiền ứng trước này, người
hưởng lợi viết cam kết cho ngân hàng
là sẽ xuất trình một bộ chứng từ theo
quy định của L/C sau đó. Khoản ứng
trước sẽ được khấu trừ vào tiền thanh
toán bộ chứng từ.
Answer:
1- Back to back L/C: (See at question
97 above)
2- Red clause L/C is the L/C has
conditions allow beneficiary to
receive an advance before deliver
goods based on clean bill of
exchange (or documentary bills of
exchange) to prove that the exporter
had goods to delivery follow
Warrant’s receipt or Forwarder's
receipt. In general when receive this
advance, the beneficiary written a
commitment to the bank is going to
produce a set of documents in
accordance with the L/C after that.
The advance will be deducted in
amount of payment documents.
100. Khi phát hành 1 L/C (ký quỹ dưới
100%) là ngân hàng phát hành
đang cấp tín dụng cho nhà nhập
khẩu? Đúng hay sai? Giải thích?
100. When issuing an L/C (deposit less
than 100%) meaning that the issuing
bank is granting credit to importer?
True or False? Let’s explain?
Page 185
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
Đúng! Khi phát hành 1 L/C ký quỹ
dưới 100% thì số tiền mà ngân hàng
cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu chính
là số tiền còn lại theo tỷ lệ ký quỹ.
Answer:
Yes! When issuing an L/C 100% deposit
less then 100%, the amount of banks
grating credit to importer is the
remaining amount follow rate of
deposit.
101. Bộ chứng từ hoàn hảo là gì? Nếu bộ
chứng từ không có ghi chú “Clean”
thì có được coi là Bộ chứng từ hoàn
hảo hay không?
101. What is a perfect document? If
documents are not commented
“Clean” can be considered as a
perfect document or not?
Trả lời:
Theo định nghĩa trong UCP 600
Bộ chứng từ hoàn hảo: là Bộ chứng từ
không có phê chú xấu rõ ràng nào về
hàng hoá.
Định nghĩa khác: Bộ chứng từ hoàn
hảo là bộ chứng từ phù hợp với tất cả các
điều kiện và điều khoản qui định trong
thư tín dụng (L/C) gốc đính kèm các bộ
chứng từ xuất khẩu gốc, được xuất trình
tại TCTD nhận chiết khấu.
Nếu bộ chứng từ không có ghi chú
“Clean” thì cũng không có nghĩa là
kém hoàn hảo, chỉ khi bộ chứng từ có
một phê chú xấu rõ ràng về khuyết tật
của hàng hoá thì mới bị coi là không
“Hoàn hảo”.
Ví dụ:
- Phê chú ghi là “Hàng hoá để lộn
xộn”, “Hàng hoá chưa đánh số”… là
những phê chú không rõ ràng.
- Nhưng phê chú ghi “Bao hàng bị xây
xát”, “Hàng bị vỡ”… là những phê
chú xấu rõ ràng.
Answer:
As defined in UCP 600
Perfect documents: is set of documents
without apparent approval bad pay for
the goods.
Other definitions: Perfect document is
set of documents in accordance with all
conditions and terms defined in the
orginal letter of credit (L/C) attach with
root exporting documents, is presented
at credit institution to discount.
If documents are not commented,
“Clean” does not mean it is less
perfect, only when the documents
have clearly comment about the bad
defects of goods will be seen not
“Perfect”.
For example:
- Notation that “Disorder goods”,
“Goods not numbered” ... are
unclear notaions.
- But the notation that “Covered
goods bruised”, “Goods is broken”
... are clear notation.
Page 186
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Chương 3: Câu hỏi vị trí Kế toán ngân hàng / Kế toán nội bộ
Chapter 3: Interview questions for Bank Accountant / Internal Accountant Position
Danh sách câu hỏi Khả năng hỏi
KIẾN THỨC CHUNG
1. Theo bạn để làm tốt vị trí một nhân viên kế toán ngân hàng
thì sẽ cần những tố chất gì? Cái nào là quan trọng nhất? 60%
2. Vì sao một ngân hàng có quy mô vốn lớn thường dễ tạo ra
nhiều lợi nhuận hơn so với một ngân hàng quy mô nhỏ? 15%
3. Các NHTM Việt Nam có được phép tham gia và hoạt động
kinh doanh trên thị trường chứng khoán hay không? 10%
4. Nếu bạn là một kế toán, khi tổng giám đốc yêu cầu trốn thuế
thì bạn sẽ làm thế nào? 20%
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
5. Hãy nêu những nguyên tắc định khoản cơ bản? 25%
6. Kế toán có những nguyên tắc cơ bản nào? 30%
7. Kế toán có những yêu cầu cơ bản nào? 30%
8. Hãy phân loại các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán
ngân hàng? 35%
9. Bảng cân đối kế toán của một ngân hàng phản ánh điều gì? 15%
10. Yêu cầu khi lập bảng cân đối kế toán của ngân hàng là gì? 28%
11. Báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng phản ánh điều gì?
Yêu cầu khi lập báo cáo là gì? 20%
12. Kế toán ngân hàng giống và khác gì so với kế toán doanh
nghiệp? 25%
13. Kho bạc là gì? 10%
14. Trái phiếu là gì? 15%
15. Trái khoán là gì? 10%
16. Sự khác nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu là gì? 15%
17. Phân biệt sự khác nhau giữa trái phiếu, tín phiếu và kỳ
phiếu? 15%
Page 187
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
18. Phân biệt sự khác nhau giữa hối phiếu, thương phiếu và chấp
phiếu? 15%
19. Lãi thấu chi là gì? 30%
20. Lãi dự thu, lãi dự chi là gì? 35%
21. Người nước gửi tiền tiết kiệm bằng ngoại tệ tại ngân hàng thì
ngân hàng sẽ chi trả tiền gốc, lãi bằng loại tiền nào? 35%
KIẾN THỨC CHUNG GENERAL KNOWLEDGE
1. Theo bạn để làm tốt vị trí một
nhân viên kế toán ngân hàng thì sẽ
cần những tố chất gì? Cái nào là
quan trọng nhất?
1. According to you, what abilities
does a bank accountant need to
have? Which is the most
important?
Trả lời:
Vị trí kế toán ngân hàng đòi hỏi sự cẩn
thận, tỷ mỷ, tuân thủ quy trình, quy chế
và áp lực công việc để cân quỹ, chốt số
liệu hàng ngày. Do đó, theo tôi sẽ rất
cần những tố chất như:
- Chịu được áp lực công việc cao
- Có bản lĩnh nghề nghiệp và chính
kiến
- Trung thực và có đạo đức nghề
nghiệp
- Cẩn thận, tỷ mỷ
Sự cẩn thận, tỷ mỷ và chịu được áp lực
công việc cao là điều quan trọng nhất,
bởi nếu không bạn sẽ dễ nản chí và
muốn tìm một vị trí khác. Đây là điều
kiện cần để bạn theo đuổi nghề này!
Answer:
Bank accountant position requires
carefulness, detailed; compliment
with procedures, regulations and
public pressure to balance fund,
closes daily data. Therefore, I will
need those qualities as:
- Resist high pressure job
- Have professional firm stuff and
ethics
- Careful and detailed
Careful, detailed and resist high
pressure job is the most important
thing, because if not you will easily
discouraged and want to find another
position. This is necessary condition
for you to pursue this career!
2. Vì sao một ngân hàng có quy mô
vốn lớn thường dễ tạo ra nhiều lợi
2. Why a bigger capital bank is
more likely to make more
Page 188
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
nhuận hơn so với một ngân hàng
quy mô nhỏ?
profits than a small bank?
Trả lời:
Ngân hàng có quy mô vốn lớn thường
dễ tạo lợi nhuận hơn ngân hàng có quy
mô nhỏ vì:
- NH sẽ tận dụng được Lợi thế về yếu
tố quy mô (Economies of Scale), để
giảm chi phí trung bình của một
đồng vốn cho vay ra trong dài hạn
nhờ việc gia tăng quy mô vốn của
ngân hàng. Chi phí của vốn cho vay
là mức lãi suất huy động, các khoản
phí liên quan… Khoản chi phí này
càng giảm thì khả năng tạo lợi nhuận
của NH càng lớn.
- NH quy mô lớn sẽ có uy tín hơn
trong việc huy động vốn từ nhiều
khách hàng.
- NH quy mô lớn sẽ có điều kiện để
cải tiến công nghệ, đa dạng hoá
nhiều loại hình sản phẩm/dịch vụ để
giảm thiểu rủi ro.
Answer:
Banks have large capital are more likely
to generate more profits than small banks
because:
- Banks will take advantages of
scale factor (Economies of Scale),
to reduce the average cost of a
loan in the long term by
increasing the scale of bank
capital. The cost of loans is
interest rates, fees related ... The
more this cost is decreasing, the
more ability to create profit of
bank is increasing.
- Large banks will have more
credibility in raise capital from
many customers.
- Large banks will have
opportunity to improve
technology, diversify products
and services to minimize risk.
3. Have commercial banks in
Vietnam been allowed to join
and make business on the stock
market?
Trả lời:
Được phép!
Các NHTM Việt Nam được phép tham
gia kinh doanh trên thị trường chứng
khoán, tuy nhiên theo Khoản 9, Điều 8,
TT13/2010 của NHNN có hiệu lực từ
1/10/2010: “Tổng dư nợ cho vay và
chiết khấu giấy tờ có giá đối với tất cả
Answer:
Allowed!
The commercial banks in Vietnam are
allowed to participate in trading on
the stock market, but according to
Clause 9, Article 8, the central bank
TT13/2010 enter effect in Jan 10,
2010: “The total outstanding loans
3. Các NHTM Việt Nam có được
phép tham gia và hoạt động kinh
doanh trên thị trường chứng
khoán hay không?
Page 189
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
khách hàng nhằm đầu tư, kinh doanh
chứng khoán không vượt quá 20% vốn
điều lệ của TCTD”
and discounted value paper for all
customers to invest and trade stocks
does not exceed 20% legal capital of
credit institutions”
4. Nếu bạn là một kế toán, khi tổng
giám đốc yêu cầu trốn thuế thì bạn
sẽ làm thế nào?
4. What will you do if you are an
accountant and general director
ask you for tax evasion?
Trả lời:
Tôi nghĩ câu hỏi của anh (chị) chỉ là
một ví dụ. Với một ngân hàng uy tín
như ngân hàng đây thì không thể nào có
chuyện trốn thuế. Tuy nhiên nếu tổng
giám đốc bắt buộc tôi làm điều đó thì
tôi sẽ không làm việc đó. Bởi vì, đạo
đức nghề nghiệp của tôi sẽ không cho
phép tôi làm như vậy.
Phân tích: Bạn đừng cố nghĩ ra cách
trốn thuế làm gì. Câu hỏi này chỉ nhằm
kiểm tra đạo đức nghề nghiệp của bạn
mà thôi.
Answer:
I think your question is just one
example. With a reputable bank such
as our bank is not possible tax
evasion. But if general director forces
me to do that then I would not do it.
Because of my ethics will not allow
me to do that.
Analysis: You do not try to think of
how to do tax evasion. This question
is only testing your ethics.
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ PROFESSIONAL KNOWLEDGE
5. Hãy nêu những nguyên tắc định
khoản cơ bản?
5. What are the main accounting
principles?
Trả lời:
Có 4 nguyên tắc định khoản cơ bản
là:
1- TK Tài sản tăng – thì ghi TK Tài
sản giảm tương ứng;
2- TK Tài sản tăng – thì ghi TK
nguồn vốn tăng tương ứng;
3- TK Nguồn vốn tăng – thì ghi TK
Nguồn vốn giảm tương ứng.
Answer:
There are four main basic principles
of accounts are:
1- Assets a/c increase – then write
the corresponding Assets a/c
decrease;
2- Assets a/c increase – then write
the corresponding Capital a/c
increase;
3- Capital a/c increase – then write
Page 190
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
4- TK Nguồn vốn tăng – thì ghi TK
Tài sản tăng tương ứng.
Ngoài ra:
- Tài sản có số Dư nợ. Khi tài sản
tăng lên thì ghi Nợ, giảm ghi Có.
- Nguồn vốn có số Dư có. Khi
nguồn vốn tăng lên thì ghi Có,
giảm ghi Nợ.
the corresponding Capital a/c
decrease;
4- Capital a/c increase – then write
the corresponding Assets a/c
increase.
In addition:
- The asset has Debit balance.
When asset increase will entry:
Increase Debit, Decrease Credit.
- The capital has Crebit balance.
When capital increases will
entry: Increase Credit, Decrease
Debit.
6. Kế toán có những nguyên tắc cơ
bản nào?
6. What are the basic principles in
accounting?
Trả lời:
1- Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế,
tài chính của doanh nghiệp liên quan
đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ
sở hữu, doanh thu, chi phí phải được
ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương
tiền.
2- Hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính
phải được lập trên cơ sở giả định là
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục
và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
bình thường trong tương lai gần.
3- Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận
theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được
tính theo số tiền hoặc khoản tương
đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào
thời điểm tài sản được ghi nhận.
Answer:
1- Accrual basis: All economic
transactions, corporate finance
related assets, liabilities, capital
owners, revenues, expenses must
be recorded in accrual basic
accounting, not based on actual
time of actual receipt or payment
or cash equivalents.
2- Continuous operation: Financial
statements must be made on the
basis of assumption that
businesses are operating
continuously and will continue
normal business operations in
near future.
3- Original price: The property
must be recognized at primary
price. The primary price of assets
is calculated on amount of cash or
Page 191
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
4- Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và
chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi
nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
5- Nhất quán: Các chính sách và phương
pháp kế toán đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ
kế toán năm.
6- Thận trọng: Thận trọng là việc xem
xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để
lập các ước tính kế toán trong các điều
kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận
trọng đòi hỏi: Phải lập các khoản dự
phòng nhưng không lập quá lớn;
Không đánh giá cao hơn giá trị của các
tài sản và các khoản thu nhập; Không
đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản
nợ phải trả và chi phí; Doanh thu và
thu nhập chỉ được ghi nhận khi có
bằng chứng chắc chắn về khả năng thu
được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải
được ghi nhận khi có bằng chứng về
khả năng phát sinh chi phí.
7- Trọng yếu: Thông tin được coi là trọng
yếu trong trường hợp nếu thiếu thông
tin hoặc thiếu chính xác của thông tin
đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo
tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết
định kinh tế của người sử dụng báo cáo
tài chính
cash equivalents are paid, payable
or calculate on suitable value of
this asset at time the asset is
recorded.
4- Match: The recognition of
revenue and expense must be
consistent with each other. When
entry revenue must be a
corresponding expenses related to
generate this revenue.
5- Consistency: The policies and
accounting methods chosen must
be applied uniformly at least in an
accounting year.
6- Precautions: Caution is the
review, consideration and
necessary judgment to make
accounting estimated in uncertain
conditions. Precautionary
principle requires: Must create
provisions but it is not too large;
do not valuate higher than value
of assets and income; do not
valuate lower than value of
liabilities and costs; Revenue and
income are recognized when there
is strong evidence of the
possibility to obtain economic
benefits, and costs must be
recognized when there is
evidence of ability to incur costs.
7- Critical: Information is critical in
case if lack of information or
inaccuracy of information that
can significantly distort financial
statements, which affect
economic decisions of the users
the financial statements
Page 192
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
7. Kế toán có những yêu cầu cơ bản
nào?
7. What are basic requirements
for an accountant?
Trả lời:
1- Trung thực: Các thông tin và số liệu
kế toán phải được ghi chép và báo cáo
trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ,
khách quan và đúng với thực tế về hiện
trạng, bản chất nội dung và giá trị của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2- Khách quan: Các thông tin và số liệu
kế toán phải được ghi chép và báo cáo
đúng với thực tế, không bị xuyên tạc,
không bị bóp méo.
3- Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh liên quan đến kỳ kế
toán phải được ghi chép và báo cáo
đầy đủ, không bị bỏ sót.
4- Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế
toán phải được ghi chép và báo cáo kịp
thời, đúng hoặc trước thời hạn quy
định, không được chậm trễ.
5- Dễ hiểu: Các thông tin và số liệu kế
toán trình bày trong báo cáo tài chính
phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử
dụng. Thông tin về những vấn đề phức
tạp trong báo cáo tài chính phải được
giải trình trong phần thuyết minh.
6- Có thể so sánh: Các thông tin và số
liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong
một doanh nghiệp và giữa các doanh
nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính
toán và trình bày nhất quán.
Answer:
1- Honesty: The information and
accounting data must be recorded
and reported on basis of sufficient
evidence, objectively and factually
correct about the current state, the
backgournd content and economic
professional values arise.
3- Full: All of economic, financial
related issued in accounting period
must be recorded and fulfill
reported, do not be missed.
4- Timeliness: The information and
accounting data must be recorded
and promptly report, or before
deadline without delay.
5- Easy to understand: The
information and accounting data
presented in financial statements
must be clear and transparency to
users. Information of complexity
problem in the financial statements
must be explained in notes of
financial statement.
6- Comparability: The information
and accounting data between
accounting periods in an enterprise
and between enterprises can only
compare when be consistently
calculated and presented.
2- Objective: The information and
accounting data must be recorded
and reported factually correct, not
misrepresent, not distorted.
Page 193
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
8. Hãy phân loại các tài khoản trong
hệ thống tài khoản kế toán ngân
hàng?
8. Please classify accounts in the
system of bank accounts?
Trả lời:
Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng
bao gồm các tài khoản trong bảng cân
đối kế toán và các tài khoản ngoại bảng
cân đối kế toán và được phân thành 9
loại:
Loại 1: Vốn khả dụng và các
khoản đầu tư
Loại 2: Hoạt động tín dụng
Loại 3 : Tài sản cố định và tài sản
có khác
Loại 4: Các khoản phải trả
Loại 5: Hoạt động thanh toán
Loại 6: Nguồn vốn CSH
Loại 7: Thu nhập
Loại 8: Chi Phí
Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng
cân đối kế toán
Answer:
The accounts system including bank
accounts in balance sheet and the
accounts outside balance sheet are
classified into nine categories:
Type 1: Availability capital and
investments
Type 2: Credit activities
Type 3: Fixed assets and other
assets
Type 4: Accounts Payable
Type 5: Payment activities
Type 6: Owner's equity
Type 7: Income
Type 8: Cost
Type 9: The accounts outside
balance sheet
9. Bảng cân đối kế toán của một
ngân hàng phản ánh điều gì?
9. What does a bank’s balance
sheet reflect?
Trả lời:
Bảng cân đối kế toán phản ánh thực
trạng tài chính của ngân hàng thông qua
công bố các thông tin về tài sản, nợ và
nguồn vốn chủ sở hữu của một ngân
hàng tại một thời điểm.
- Phần tài sản của bảng cân đối kế
toán phản ánh toàn bộ tài sản của
ngân hàng thương mại tại thời điểm
Answer:
The balance sheet reflects the financial
situation of a bank through publication
of information about assets, liabilities
and owner’s equity at the same time.
- The asset in balance sheet reflects
total assets of commercial bank at
the time of reporting, thereby
helping to evaluate the number of
Page 194
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
báo cáo, qua đó giúp đánh giá được
số vốn mà ngân hàng đã huy động
được.
- Phần nguồn vốn của ngân hàng
phản ánh nguồn hình thành tài sản
của ngân hàng vào thời điểm báo
cáo, bao gồm nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu, qua đó đánh giá khả
năng huy động vốn của ngân hàng.
capital that the bank has raised.
- The bank's capital reflects
resources of bank's assets at the
time of reporting, including
liabilities and equity, which
evaluate ability to mobilize capital
of bank.
10. Yêu cầu khi lập bảng cân đối kế
toán của ngân hàng là gì?
10. What are requirements when
making a bank’s balance sheet?
Trả lời:
Yêu cầu lập bảng CĐKT của ngân hàng là:
- Nhóm tài sản và nợ phải trả phải
được trình bày theo bản chất và
theo tính thanh khoản giảm dần.
- Phân biệt số dư tiền gửi của ngân
hàng gửi tại các ngân hàng và tại
các đơn vị trên thị trường tiền tệ
là cần thiết để đánh giá mối liên
hệ của các ngân hàng.
Answer:
Requirements to make bank's balance
sheet are:
- The group of assets and liabilities
must be naturally presented and by
decreasing liquidity.
- Distinguish balances of bank
deposits at banks and in other
instutions on currency markets is
necessary to assess relationship of
banks
11. Báo cáo kết quả kinh doanh của
ngân hàng phản ánh điều gì? Yêu
cầu khi lập báo cáo là gì?
11. What does Profit and loss
statement of bank reflect?
What requirements are needed
when making report?
Trả lời:
Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp
thông tin về các loại thu nhập, chi phí,
lãi ròng hay lỗ ròng của ngân hàng
thương mại trong một thời kỳ nhất định.
Qua báo cáo này người sử dụng thông
tin có thể đánh giá tổng quan kết quả mà
ngân hàng đạt được trong kỳ báo cáo về
Answer:
Profit and Loss statement provides
information about types of income,
expense, net profit or net loss of
commercial banks in specified time.
Through this report the user can assess
overall banking results achieved during
reporting period for income and profit.
Page 195
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thu nhập và lợi nhuận.
Yêu cầu khi lập báo cáo KQKD là:
- Trình bày chính sách kế toán ghi
nhận các khoản thu nhập chủ yếu;
- Trình bày rõ cơ sở xác định chi phí
phát sinh từ các rủi ro chung trong
hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và phương pháp hoạch toán
chi phí đó;
- Trình bày chính sách kế toán làm
cơ sở cho việc ghi nhận chi phí
hoặc xóa sổ các khoản cho vay, ứng
trước không có khả năng thu hồi.
Requirements when make Profit &
Loss statement is:
- Presents accounting policies to
primarily record income;
- Having clear basis for determining
the costs arising from the general
risk in banking activities and this
cost accounting methods;
- Presents accounting policies as the
basis for recognition or eradication
loans, advances are not recovered.
12. Kế toán ngân hàng giống và khác
gì so với kế toán doanh nghiệp?
12. What is the same and difference
between bank accounting and
corporate accounting?
Trả lời:
Điểm giống nhau:
- Đều tuân thủ những nguyên tắc kế
toán cơ bản, bao gồm cơ sở dồn
tích, hoạt động liên tục, giá gốc,
phù hợp, nhất quán, thận trọng,
trọng yếu.
- Về nguyên tắc hạch toán, hai hệ
thống kế toán cũng sử dụng phương
pháp ghi Nợ - Có để phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh; sử
dụng kết cấu tài khoản chữ T;
nguyên tắc ghi Nợ trước, Có sau,
Nợ - Có cân bằng nhau; xác định
tính số dư trên các TK tài sản và
nguồn vốn, nguồn vốn nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu; nguyên tắc phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế vào tài
khoản tài sản và tài khoản nguồn
Answer:
The same points:
- Both comply with basic accounting
principles, including accrual basis,
continuous operation, original price,
match, consistentcy, precaution,
critical.
- The accounting principle, two
accounting systems are also used
Debit - Credit method to reflect
economic operations arise; using
T’s accounts structures; the
principle is Debit former, Credit
late; Debit and Credit balance;
determination the balance on assets
and liabilities accounts, liabilities
and equity; reflecting principles of
economic transactions in assets
account and liabilities account.
Page 196
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- The method for sending documents,
two accounting systems are in
compliance with two types of
documents: forced documents and
guidance documents follow these
steps: making documents, checking
documents, handling, recording and
storing documents. The accounting
organization as well as follow three
forms (scattering, centralized both
scattering and centralized).
vốn.
- Về phương pháp luân chuyển
chứng từ, hai hệ thống kế toán đều
tuân thủ theo hai loại chứng từ:
chứng từ bắt buộc và chứng từ
hướng dẫn, tuân thủ theo các bước:
lập chứng từ, kiểm tra chứng từ, xử
lý, ghi sổ, lưu trữ chứng từ. Tổ
chức bộ máy kế toán cũng theo ba
hình thức (phân tán, tập trung, vừa
tập trung vừa phân tán).
- Về hình thức kế toán áp dụng, đều
bao gồm kế toán chi tiết và kế toán
- The form of accounting is applied,
both include detailed accounting
and general accounting in five
forms: Book ledger, Journal
voucher, Documents far book entry,
General journal, form of written by
computer. However, the banking
system often uses documents far
book entry.
tổng hợp theo năm hình thức: Nhật
ký Sổ Cái, Nhật ký chứng từ,
Chứng từ Ghi sổ, Sổ nhật kí chung,
hình thức ghi bằng máy tính. Tuy
nhiên, hệ thống ngân hàng thường
sử dụng chứng từ ghi sổ.
- Về hệ thống báo cáo, bao gồm:
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết Balance sheet, Profit and Loss
statement, Cash Flow, Notes to
Financial Statement.
- The system reports, including:
The difference points:
- Code of accounts.
of account while corporate
accounting has 10 kinds of account.
- The presentation in financial report
system different.
- Bank accounting has 9 (nine) types
- Use different terms.
- Different in how to identify the
assets and the liabilities:
The bank borrowers (Under
Liabilities item); Make loans to
Ngân hàng đi vay (Thuộc khoản
mục Nợ phải trả); Cho vay
- Thuật ngữ sử dụng khác nhau.
- Nhận định về tài sản và nguồn vốn
khác nhau:
- Cách thức trình bày trong hệ thống
báo cáo tài chính khác nhau.
trong khi kế toán doanh nghiệp có
10 loại TK.
Điểm khác nhau
- Số hiệu trong tài khoản.
- Kế toán ngân hàng có 9 loại TK
quả kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ,
Thuyết minh BCTC.
Page 197
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
doanh nghiệp (Thuộc khoản mục
Tài sản)
Doanh nghiệp đi gửi tiền (Thuộc
khoản mục Tài sản); Vay ngân
hàng (Thuộc khoản mục Nợ phải
trả)
- Khác nhau về nội dung xem xét đánh
giá:
Trong CĐKT của ngân hàng; ta
xem xét khoản mục Nợ phải trả:
Nợ phải trả càng nhiều chứng tỏ
ngân hàng càng có uy tín và khả
năng huy động lớn.
Trong CĐKT của doanh nghiệp;
ta xem xét khoản mục Tài sản
dài hạn và Vốn chủ sở hữu: Hai
khoản mục này càng lớn thì
Tiềm lực tài chính của DN càng
mạnh.
enterprises (Under Assets item)
Enterprise deposits money
(Under Assets item);
Borrowing from banks (Under
Liabilities item)
- Different in content to review and
assess:
In bank’s balance sheet; we
consider item Liabilities: The
more Liabilities show the more
the bank has reputation and
large mobilization.
In enterprise’s balance; we
consider item Assets and
Equity: The larger two items
the stronger enterprise’s
financial strength.
13. Kho bạc là gì? 13. What is treasury?
Trả lời:
Kho bạc là quỹ của chính phủ hoặc
các cơ quan trực thuộc chính phủ.
Answer:
Treasury is a fund of government or
agencies directly under government
14. Trái phiếu là gì? 14. What is bond?
Trả lời:
Trái phiếu (bond) là công cụ nợ dài
hạn do Chính phủ hoặc công ty phát hành
nhằm huy động vốn dài hạn. Trái phiếu do
chính phủ phát hành gọi là trái phiếu
chính phủ (government bond) hay trái
phiếu kho bạc (treasury bond). Trái phiếu
do công ty phát hành gọi là trái phiếu
công ty (corporate bond).
Trên trái phiếu bao giờ cũng có ghi
Answer:
Bond is a long-term debt instruments
issued by the Government or company
in order to mobilize long term capital.
Bonds issued by the government called
Government bond or Treasury bond.
Bonds issued by a company called
corporate bond.
Bond has always written a certain
amount, called face value of bonds.
Page 198
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
một số tiền nhất định, gọi là mệnh giá của
trái phiếu. Mệnh giá (face or par value)
tức là giá trị được công bố của tài sản.
Ngoài việc công bố mệnh giá, người ta
còn công bố lãi suất của trái phiếu. Lãi
suất mà người phát hành công bố đuợc gọi
là lãi danh nghĩa của trái phiếu tức là lãi
suất mà người mua trái phiếu được hưởng,
nó được tính bằng số tiền lãi được hưởng
chia cho mệnh giá của trái phiếu tuỳ theo
thời hạn nhất định.
Face value (face or par value) is
published values of assets. In addition
to announcing the face value, we also
announced interest rate bonds. The
interest rate that issuers are called
public interest of nominal interest rate
bonds mean the interest the buyers are
entitled; it is calculated by dividing the
interest shall be entitled divide face
value of bonds, depending on specified
period.
15. Trái khoán là gì? 15. What is debenture?
Trả lời:
Trái khoán (debenture) là một công cụ nợ
không được bảo đảm bằng các tài sản hữu
hình hoặc kí quỹ nào mà nó chỉ được đảm
bảo bằng mức độ tin cậy về khả năng trả
nợ hay là uy tín của chính công ty phát
hành trái khoán. Cả chính phủ và các
doanh nghiệp đều thường xuyên phát hành
loại trái khoán này để huy động vốn.
Giống với các loại chứng khoán khác, trái
khoán được phát hành dưới dạng các tờ
trái khoán.
Answer:
Debenture is a debt instrument not
secured by any tangible assets or funds
that it is only secure by reliability of
solvency or reputation of the issuing
company. Both government and
enterprises are often issue this
debenture to raise capital. Same as other
types of stocks, debenture is issued in
form of debenture paper.
16. Sự khác nhau giữa Cổ phiếu và
Trái phiếu là gì?
16. What is the difference between
Stocks and Bonds?
Trả lời:
- Cổ phiếu được gọi là chứng khoán
vốn, trong khi trái phiếu được gọi là
chứng khoán nợ.
- Một nhà đầu tư khi nắm giữ cổ
phiếu của một doanh nghiệp trên
TTCK, nhà đầu tư đó có quyền làm
chủ một phần của doanh nghiệp đó,
tương đương với trị giá cổ phiếu
Answer:
- Stocks are known as equity
sercurities, while bonds are
called debt sercurities.
- An investor holding stocks of an
enterprise on the stock market,
this investor has the right to take
owner a part of that enterprise,
equivalent value of their stocks.
Page 199
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
mình có.
- Ngược lại, khi một nhà đầu tư nắm
giữ một số trái phiếu của một doanh
nghiệp trên TTCK, nhà đầu tư đó là
chủ nợ của doanh nghiệp với trị giá
trái phiếu người ấy đang nắm giữ.
- Giữa trái phiếu và cổ phiếu có sự
liên kết, đó là trường hợp trái phiếu
chuyển đổi được thành cổ phiếu và
có thể giao dịch trên thị trường
chứng khoán. Khi nhà đầu tư mua
trái phiếu, tức cho doanh nghiệp vay
một số tiền bằng trị giá mua trái
phiếu, nhưng họ vẫn kỳ vọng rằng
DN sẽ có lãi và có tương lai phát
triển, nhà đầu tư đưa ra điều kiện là
từng phần hoặc toàn phần trị giá trái
phiếu sẽ được chuyển đổi thành cổ
phiếu. Khi đó từ vai trò chủ nợ, nhà
đầu tư trở thành một trong các sở
hữu chủ của DN và chuyển chứng
khoán nợ thành chứng khoán vốn.
- Conversely, when an investor
holds some bonds of an
enterprise on the stock market,
investors are creditors of the
enterprise with value of bonds he
holds.
- Between bonds and stocks has a
connection that is bonds
converting into stocks and it can
trade on the stock market. When
investors buy bonds mean lending
for enterprise amount of money
by buying bonds, but they still
expect that enterprises will have
profit and growth in the future,
investors give request a part or
total value of bonds will be
converted into stocks. Then from
the role of creditors, investors
became one of owners of
enterprise and converts debt
securities into equity securities.
17. Phân biệt sự khác nhau giữa Trái
phiếu, Tín phiếu và Kỳ phiếu?
17. What is the difference between
Bond, Treasury bill and Teno
draft?
Trả lời:
Trái phiếu
Đối tượng phát hành có thể là doanh
nghiệp (trái phiếu doanh nghiệp),
một tổ chức chính quyền như Kho
bạc nhà nước (trái phiếu kho bạc),
chính quyền (công trái hoặc trái
phiếu chính phủ). Đối tượng phát
hành sẽ qui định về thời hạn và lãi
suất...
Đối tượng mua trái phiếu, hay trái
Answer:
Bond
Issuers can be an enterprise
(corporate bonds), a government
organization such as the State
Treasury (Treasury bills), and
government (government bonds).
Issuers will be required within the
period and interest rates, ...
The buyers of bonds, or
bondholders, maybe personal or
Page 200
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
chủ, có thể là cá nhân hoặc doanh
nghiệp hoặc chính phủ. Tên của trái
chủ có thể được ghi trên trái phiếu
(trường hợp này gọi là trái phiếu ghi
danh) hoặc không được ghi (trái
phiếu vô danh).
Thời hạn: có thể dưới 1 năm (trái
phiếu ngắn hạn) hay lâu hơn (5, 7
hay 10 năm...)
Tín phiếu
Là một giấy chứng nhận nợ của cá
nhân, của công ty, trong đó các điều
kiện hai bên tự thỏa thuận với
nhau (ghi rõ thời gian trả lại vốn và
tỷ lệ lời trên vốn)
Là giấy tờ có giá do chính phủ, ngân
hàng nhà nước hay doanh nghiệp
phát hành, mục đích là huy động vốn
trong ngắn hạn (dưới 1 năm)
Kỳ phiếu
Là một loại chứng khoán, trong đó
người ký phát cam kết sẽ trả một số
tiền nhất định vào một ngày nhất
định cho người hưởng lợi được chỉ
định trên lệnh phiếu hoặc theo lệnh
của người hưởng lợi trả cho một
người khác.
Trả một số tiền nhất định một cách
vô điều kiện & ghi rõ tên người thụ
hưởng.
Xét về bản chất, kỳ phiếu là một loại
trái phiếu ngắn hạn với thời gian đáo
hạn là khoảng trên dưới 1 năm
nhưng không quá 7, 8 năm và
thường do các ngân hàng thương mại
phát hành.
enterprise government. The name
of bondholders can be recorded
on the bond (this case is called
registered bond) or do not record
(bearer bond).
Duration: maybe less than 1 year
(short-term bonds) or longer (5, 7
or 10 years...)
Treasury bill
A debt certificate of a personal or
a company, in which the
conditions of two parties
negotiate with each other (clear
written repayment time and
earning ratio on capital)
A valuable paper issued by the
government, central bank or
enterprise, with purpose of raising
capital in short term (less than 1
year)
Teno draft
As a stock in which the drawer is
committed to pay a certain
amount on a specified date to the
beneficiary named on draft or by
order of this beneficiary to pay
for another person.
Unconditionally pay a certain
amount and clear written name of
the beneficiary.
Naturally, tenor draft is a short-
term bond with expired date is
approximately 1 year but not
more than 7, 8 years and usually
issued by commercial banks.
A shorter period for payment is
Page 201
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Thời hạn thanh toán ngắn hơn là
điểm khác biệt chính giữa kỳ phiếu
và trái phiếu.
Kỳ phiếu (và hối phiếu) dùng thanh
toán cho các bên xuất nhập khẩu.
the main difference between tenor
draft and bonds
Bonds (and bill of exchange) are
used to pay for importing and
exporting party.
18. Phân biệt sự khác nhau giữa hối
phiếu, thương phiếu và chấp
phiếu?
18. What is the didifference
between bills of exchange,
commercial paper and
acceptance?
Trả lời:
Hối phiếu:
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện
dưới dạng văn bản do một người ký
phát (người ký phát hối
phiếu: drawer) cho một người khác
(người thụ hưởng: drawee), yêu cầu
người này ngay khi nhìn thấy hối
phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất
định hoặc vào một ngày có thể xác
định trong tương lai phải trả một số
tiền nhất định cho người đó hoặc
theo lệnh của người này trả cho
người khác hoặc trả cho người cầm
phiếu (gọi chung là người được trả
tiền: payee).
Người nhìn thấy hối phiếu sẽ trả tiền
ngay hay trả sau số ngày đã thỏa
thuận (ví dụ như sau 30 ngày kể từ
ngày nhìn thấy hối phiếu...)
Không có thời hạn lâu như kỳ phiếu
Thương phiếu:
Do các công ty lớn phát hành nhằm
đảm bảo trả những khoản vay ngắn
hạn cho ngân hàng.
Là loại công cụ không được đảm bảo
Answer:
Bill of exchange:
It is an unconditional payment
order in written by drawer to
another (the drawee), ask this
person pay at sight drafts or to pay
on a specific date in the future or
pay a certain amount for that
person or by order of this person
pay to the other or the bearer
(called as the payee).
The person who see this draft will
pay at sight or pay after agreed
number of days (i.e 30 days after
seeing the draft, ...)
No longer as promissory notes
Commercial paper:
Issued by large companies to
ensure payment of short-term
loans to banks.
A type of unsecured instrument
and always sold at discounted
price.
Acceptance:
As an acceptance of a bank, it is
Page 202
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
và luôn bán với giá chiết khấu.
Chấp phiếu:
Là một chấp nhận của ngân hàng,
thực chất là một thương phiếu trong
đó có quy định ngày và số lượng tiền
cần thanh toán.
Lý do người vay thường sử dụng
loại chấp nhận ngân hàng này là vì
qui mô tài chính của họ quá hạn chế
hoặc quá mạo hiểm khi tự mình phát
hành thương phiếu.
actually a commercial paper in
which contains the number of
days and the amount of payment.
The reason for borrowers often
use this bank’s acceptance that
because their financial scale too
limit or too risky to issue
commercial paper by yourself.
19. Lãi thấu chi là gì? 19. What is overdraft interest?
Trả lời:
Nếu khách hàng thỏa thuận trước với
ngân hàng về mức thấu chi cho phép và
khoản tiền rút vượt quá chỉ nằm trong
mức thấu chi cho phép, thì ngân hàng sẽ
tính lãi suất bình thường với mức lãi
suất đã được thỏa thuận. Còn nếu KH
thấu chi cao hơn mức cho phép thì ngân
hàng sẽ tính phí và áp dụng lãi suất thấu
chi với khoản tiền thấu chi đó.
Answer:
Overdraft occurs when the customer
withdrawals from bank account more
than existing balance. This creates a
negative balance on account and
means the bank has granted a credit.
If the customer prior agreement with
bank about overdraft and allow
withdrawals exceeded only in agreed
overdraft limit, the bank will charge a
normal interest rate with agreed
interest rate. If the customer
overdraws higher than agreed
overdraft limit, the bank will charge
fees and apply overdraft interest rate
this overdrafts.
20. Lãi dự thu, lãi dự chi là gì? 20. What is accrued interest and
prepaid interest?
Trả lời:
Các ngân hàng tiến hành huy động vốn
thông qua: Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
thanh toán...hay phát hành giấy tờ có
Answer:
The banks conducted raising capital
through: Savings deposits, demand
deposits ... or issuing valuable
Thấu chi xuất hiện khi việc KH rút tiền
từ tài khoản tại ngân hàng nhiều hơn số
dư hiện có. Điều này tạo ra một số dư
âm trên tài khoản và đồng nghĩa với việc
ngân hàng đã cấp cho KH một khoản tín
dụng.
Page 203
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
giá, ngân hàng bắt buộc phải trả lãi cho
khách hàng. Việc trả lãi được thực hiện
theo 1 trong 3 phương thức:
- Trả lãi trước
- Trả lãi định kỳ
- Trả lãi sau
Trong hình thức trả lãi sau: Việc
thanh toán cho khách hàng sẽ được thực
hiện khi hợp đồng tiền gửi đáo hạn. Như
vậy, trong suốt khoảng thời gian tồn tại
của hợp đồng này, ngân hàng cần thực
hiện dự tính số lãi phải trả cho khách
hàng theo nguyên tắc kế toán dồn tích
(hay gọi ngắn lại là Lãi dự chi)
Trong trường hợp ngược lại, ngân
hàng cho vay ra và đến kỳ khách hàng
phải trả vào số tiền lãi vay thì khoản đó
gọi là Lãi dự thu.
Các khoản lãi đều là các dòng tiền
xảy ra trong tương lai, dự tính căn cứ
vào hợp đồng đã ký nên có tên gọi là
Lãi dự thu, dự chi chứ không phải là
Lãi thực thu, thực chi.
papers, banks are required to pay
interest to customers. The interest
payment is made by one of three
methods:
- Prepaid Interest
- Periodically Interest
- Late payment Interest
In form of late payment interest:
The payment to customer will be
made when agreement of deposit
matures. Thus, during existing period
of this contract, banks should make
calculate of interest payable to
customers under accrual accounting
principles (or short call is Prepaid
interest)
In the opposite case, bank lending
out and customers must pay interest
on the contribution amount is called
Accrued interest.
The interests are cash flows occur
in the future, estimates based on
contracts signed so called
Accrued interest, prepaid interest
rather than actual receives, actual
spends.
21. Người nước ngoài gửi tiền tiết
kiệm bằng ngoại tệ tại ngân hàng
thì ngân hàng sẽ chi trả tiền gốc,
lãi bằng loại tiền nào?
21. What types of currency does a
bank pay principal and interest
in case a foreigner in case he
deposit foreign currency?
Trả lời:
Theo Khoản 3, Điều 15 thuộc QĐ
1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/9/2004
NHNN quy định “Quy chế về tiền gửi
tiết kiệm” thì Khách hàng gửi tiền tiết
Answer:
According to Item 3, Article 15 of
Decision No. 1160/2004/QD-NHNN
dated September 13, 2004 of State
bank of Vietnam about “Regulations
Page 204
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
kiệm bằng loại tiền nào (VNĐ hoặc
ngoại tệ) thì được thanh toán (rút gốc và
lãi) bằng loại tiền đó.
Như vậy, trường hợp khách hàng gửi
tiền bằng USD thì có thể được thanh
toán tiền gốc, lãi bằng USD hoặc VNĐ
(nếu có nhu cầu) quy đổi theo tỷ giá
mua ngoại tệ của ngân hàng tại thời
điểm rút tiền.
on saving” regulated that the
customer deposit money in what
currency (VND or foregin currency)
will be paid (withdraw principal and
interest) in that currency.
Thus, if customers deposit money in
dollars, they may be paid principal
and interest in USD or VND (if have
demand) follow exchange rate of
foreign currency of bank at time of
withdrawal.
Chương 4: Câu hỏi vị trí Thanh toán quốc tế
Chapter 4: Interview questions for International Payment Position
Danh sách câu hỏi Khả năng hỏi
KIẾN THỨC CHUNG
1. Bạn đã biết mô tả công việc của vị trí nhân viên Thanh toán
quốc tế chưa? 80%
2. Theo bạn nhân viên Thanh toán quốc tế cần những kỹ năng
nào? Kỹ năng nào là quan trọng nhất? 40%
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
3. Trình bày các điều kiện áp dụng tập quán quốc tế quy định trong
hệ thống luật của nước CHXHCN Việt Nam và giới thiệu những
văn bản pháp luật chủ yếu quy định các điều kiện đó?
35%
4. Phí suất tín dụng (cost of credit) là gì? 20%
5. Phân tích các yếu tố cấu thành của phí suất tín dụng? 15%
6. Tỷ giá hối đoái là gì? Các loại ngoại hối quy định trong Quy
chế quản lý ngoại hối của NHNN? 20%
7. Chuyên chở hàng hoá bằng đường sắt. Các toa tàu được nối với
cùng một đoàn tầu. Thư tín dụng quy định “partial shipments not 25%
Page 205
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
allowed”. Hàng hoá được chuyên chở trên ba toa xe, mỗi toa 60
tấn và trong cùng một ngày, theo cùng một tuyến đường sắt, cùng
một nơi dỡ hàng xuồng bởi cùng một đoàn tầu. Người chuyên chở
đã phát hành ba vận tải đơn đường sắt khác nhau. Hỏi theo quy
định của UCP 500 1993 ICC:
Liệu các toa xe có thể coi là những phương tiện vận tải khác
nhau không?
Liệu Ngân hàng phát hành có từ chối tiếp nhận các vận tải đơn
đường sắt đó vì L/C đã quy định “partial shipment not
allowed”?
8. “Freight forwarder” là gì? Vì sao cần “Freight forwarder”
trong thương mại quốc tế? 25%
A. CHUYỂN TIỀN
9. Phương thức chuyển tiền (Remittence) là gì? Đặc điểm và
trường hợp áp dụng? 40%
B. GHI SỔ
10. Phương thức thanh toán ghi sổ (Open Account) là gì? Đặc điểm
và trường hợp áp dụng? 30%
11. Nêu quy trình của phương thức thanh toán ghi sổ (Open
Account)? 25%
C. TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
12. Transferable L/C là gì? Dùng trong trường hợp nào? Các mô hình
chuyển nhượng L/C? 25%
13. Một L/C yêu cầu Người hưởng lợi xuất trình “Clean on Board”
Bill of Lading. Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ đã phát
hiện ra rằng trên Bill of Lading xuất trình đã xoá chữ “Clean”, do
đó ngân hàng phát hành cho rằng Bill of Lading này là
“Unclean”, nên đã từ chối tiếp nhận chứng từ và trả lại người
xuất trình. Hỏi ngân hàng làm như vậy là đúng hay sai, biết rằng
L/C này có ghi là tham chiếu UCP 500 1993 ICC?
30%
14. Trình bày các quy trình nghiệp vụ thanh toán bằng L/C nhập khẩu
theo tập quán của các NHTM Việt Nam. Vai trò của chi nhánh
của các NHTM trong quy trình nghiệp vụ thanh toán này như thế
nào. Nếu chi nhánh được ngân hàng phát hành chỉ định là ngân
30%
Page 206
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
15. Thư tín dụng thương mại (Commercial Letter of Credit) là gì?
Tính chất của L/C thương mại? Trong buôn bán thông qua trung
gian, người ta thường sử dụng loại L/C nào?
35%
16. L/C giáp lưng (Back to back L/C) là gì? Đặc điểm và trường
hợp áp dụng? 35%
17. L/C điều khoản đỏ (Red Clause L/C) là gì? Đặc điểm và trường
hợp áp dụng? 35%
D. NHỜ THU
18. Có những loại nhờ thu nào? Phương thức nào được áp dụng phổ
biến? Vì sao? 40%
KIẾN THỨC CHUNG GENERAL KNOWLEDGE
1. Bạn đã biết mô tả công việc của vị
trí nhân viên Thanh toán quốc tế
chưa?
1. Have you ever know job
descriptions of international
payment staff position?
Trả lời:
Công việc của nhân viên Thanh toán
quốc tế tóm tắt theo nghiệp vụ như sau:
1- Nhập khẩu
Phát hành/ Tu chỉnh L/C nhập
khẩu;
Nhận chứng từ
Kiểm tra chứng từ;
Ký hậu vận đơn hoặc phát hành
bảo lãnh nhận hàng cho khách
hàng;
Thanh toán L/C;
Answer:
The tasks of an international payment
staff are summary according to
transactions as follows:
1- Import
Issuing/ Amending Importing
L/C;
Receiving the documents;
Checking the documentation;
Endorsing bills or issuing
deliver guarantee to customers;
Paying L/C;
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
hàng trả tiền (Paying bank) cho người hưởng lợi L/C thì có trái gì
với UCP 500 1993 ICC không?
Page 207
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Nhờ thu nhập khẩu.
2- Xuất khẩu
Phát hành L/C hoặc tu chỉnh L/C
xuất khẩu;
Kiểm tra chứng từ;
Thanh toán L/C;
Thực hiện nghiệp vụ Nhờ thu;
Bảo lãnh.
(Nội dung công việc của Nhân viên
Thanh toán quốc tế đã được ghi chi tiết
cụ thể hơn ở Phần 6 của sách. Bạn có thể
XEM THÊM TẠI ĐÂY)
Import Collection.
2- Export
Issuing/ Amending Exporting
L/C;
Checking the documentation;
Paying L/C;
Collection transaction;
Guarantee.
(Tasks description of an international
saff will be noted in more detail in
Part of this book. You can SEE
MORE HERE)
2. Theo bạn nhân viên Thanh toán
quốc tế cần những kiến thức, kỹ
năng nào? Kỹ năng nào là quan
trọng nhất?
2. In your opinion what skills and
knowledge are requiring for
international payment staff?
What is the most important skill?
Trả lời:
Nhân viên TTQT thường xuyên phải
kiểm tra bộ chứng từ xuất nhập khẩu,
phát hành, tu chỉnh L/C và thực hiện các
nghiệp vụ thanh toán quốc tế khác.
Do đó, nhân viên TTQT cần biết:
- Tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh lĩnh
vực Tài chính, Ngân hàng, tiếng Anh
sử dụng trong các hợp đồng ngoại
thương
- Nhân viên TTQT cần nắm rõ các kiến
thức về Luật, về các khái niệm, luật
pháp sử dụng trong TTQT
- Nhân viên TTQT cũng cần có những
kỹ năng như: Cẩn thận, tỷ mỷ, nhạy
bén; khả năng chịu được áp lực cao.
Trong các kỹ năng thì sự cẩn thận, tỷ mỷ
Answer:
An international staff usually to check
export and import documents, issuing
and admend L/C and do other
international transactions.
Therefore, an international staff need to
know:
- English, especially English in
Finance, Banking areas, English in
use in foreign trade contracts
- An international staff needs to
understand knowledge of law,
concepts and laws used in
international payment.
- An international staff also needs
skills such as: Careful, detailed,
Flair; ability to stand with high
Page 208
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ PROFESSIONAL KNOWLEDGE
3. Trình bày các điều kiện áp dụng tập
quán quốc tế quy định trong hệ
thống luật của nước CHXHCN Việt
Nam và giới thiệu những văn bản
pháp luật chủ yếu quy định các điều
kiện đó?
3. Presenting applying conditions
for rules of customary
international law system of the
Socialist Republic of Vietnam
and introducing of primary
legislation specified those
conditions?
Trả lời:
Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam cho
phép các pháp nhân và thể nhân Việt Nam
tham gia các hoạt động kinh tế đối ngoại
áp dụng các tập quán thương mại quốc tế
với những điều kiện sau đây :
- Các công ước mà chính phủ Việt Nam
đã ký kết hoặc đang tham gia không
điều chỉnh đến;
- Bộ luật dân sự của nước CHXHCN
Việt Nam không điều chỉnh đến;
- Các luật khác có liên quan đến các chủ
thể tham gia kinh tế đối ngoại không
điều chỉnh đến;
- Hợp đồng, khế ước ký kết giữa các chủ
thể Việt nam và nước ngoài không điều
chỉnh đến;
- Việc áp dụng và hậu quả của việc áp
dụng các tập quán quốc tế không trái
với những nguyên tắc cơ bản của pháp
luật nước CHXHCN Việt Nam và
hoặc không làm thiệt hại đến lợi ích
Answer:
Socialist Republic of Vietnam law
allows legal entities and personal of
Vietnam may participate in external
economic activities apply International
Commerce Terms (Incorterms) with
following conditions:
- The convention that government of
Vietnam has signed or is
participating does not adjusted to;
- Civil Code of Socialist Republic of
Vietnam does not adjust to;
- The other laws related to the
participants of external economic
relations do not adjust to;
- The contract, loan contract signed
between Vietnamese and Foreign
country subjects do not adjust to;
- The application and effects of
adoption of international practices
not inconsistent with the
fundamental principles of law and
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
In those skills, Careful and detailed
always highly promotion in an
international staff.
pressure. luôn được đề cao hơn cả ở một Cán bộ
TTQT.
Page 209
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Trả lời:
Socialist Republic of Vietnam or do
not damage to the interests of
Vietnam.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
của Việt Nam.
Các luật có liên quan:
- Bộ luật dân sự của nước CHXHCN
Việt nam 1995, điều 827.
- Luật thương mại của nước CHXHCN
Việt nam 1997, điều 4.
- Luật các tổ chức tín dụng 1997, điều 3.
- Nghị định 63/1998/NĐ-CP ngày
The relevant law:
- Civil Code of Socialist Republic of
Vietnam in 1995, Decision No. 827.
- Commercial Law of the Socialist
- Law on Credit Institutions 1997,
Decision No. 3.
Republic of Vietnam in 1997,
Decision No. 4.
August 17, 1998 on foreign
exchange management.
- Decree No. 63/1998/ND-CP dated
17/08/1998 về quản lý ngoại hối.
4. What is cost of credit? 4. Phí suất tín dụng (cost of credit) là
gì?
Phí suất tín dụng là một tỷ lệ phần trăm tính
theo năm của quan hệ so sánh giữa tổng chi
phí vay thực tế và tổng số tiền vay thực tế.
Cost of credit is a percentage calculated
by years of comparing relation between
total actual borrowing costs and actual
loan amount.
Answer: Trả lời:
5. Phân tích các yếu tố cấu thành của
phí suất tín dụng?
5. Analysis components of cost of
credit?
Answer:
The constituent elements of cost of
credit include:
- Loan interest rate as a percentage of
the amount borrowed.
- The interest rate depends on type of
credit, credit terms and conditions
for use of credit and collateral value
to mortgage or pledged to secure
- Mức lãi suất phụ thuộc vào loại tín
dụng, thời hạn tín dụng, điều kiện sử
dụng tín dụng và giá trị của vật thế
chất hoặc cầm cố đảm bảo tiền vay.
- Lãi suất vay của ngân hàng là tỷ lệ
phần trăm tính trên số tiền vay.
Các yếu tố cấu thành của phí suất tín dụng
gồm có:
Page 210
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
- Chịu ảnh hưởng của quan hệ cung và
cầu tín dụng;
- Chịu chi phối bởi chính sách chiết
khấu của Ngân hàng Trung ương;
- Trong điều kiện nền kinh tế mở, chịu
ảnh hưởng bởi lãi suất quốc tế hoặc
khu vực;
- Chiếm tỷ trọng lớn trong phí suất tín
dụng.
- Thủ tục phí và lệ phí vay của ngân
hàng là tỷ lệ phần trăm tính trên số
tiền vay
- Mức lệ phí và thủ tục phí phụ thuộc
vào loại tín dụng, không phụ thuộc
vào số lượng tín dụng nhiều hay ít.
- Công bố công khai, ít biến động.
- Xu hướng giảm, do cạnh tranh tín
dụng
- Hoa hồng trả cho người môi giới tín
- Hoa hồng thường không được công bố
công khai
Các chi phí giấu mặt khác.
- Chi phí thiệt hại phát sinh do người đi
vay không được rút hết số tiền vay,
mà thường phải đặt cọc một % nhất
định trên tài khoản vay trong suốt thời
hạn tín dụng.
- Những chi phí tiêu cực khác dùng để
ký kết hợp đồng tín dụng.
loans.
- Influenced by supply and demand
relationship of credit;
- Controlled by discount policy of the
Central Bank;
- In open economy conditions, it
effected of international or regional
interest rates;
- Ocupying a large proportion of cost
of credit.
- Charge for trouble and loan fees is a
percentage of the amount borrowed
- Fees and charge for trouble depends
on types of credit, do not depend on
quatity of credit more or less.
- Public proclaim, less change.
- Declining trend, due to competitive
credit
- Commissions paid to loan brokers as
a percentage of the amount
borrowed.
- Commission depends on type of
credit, credit purposes.
- Commission are often not publicly
The other hidden costs.
- Cost of damage incurred by the
borrower may not withdraw all the
money borrowed, which tends to
deposit a certain percent on
borrowing account during credit
period.
- The other negative cost use to sign
on credit contract.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Hoa hồng phụ thuộc vào loại tín
dụng, mục đich sử dụng tín dụng.
dụng là tỷ lệ phần trăm tính trên số tiền
vay.
Page 211
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
6. Tỷ giá hối đoái là gì? Các loại ngoại
hối quy định trong Quy chế quản lý
ngoại hối của NHNN?
6. What is exchange rate? Foreign
exchange regulations in Foreign
Exchange Control Regulations of
the State Bank?
Trả lời:
Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh giữa
các tiền tệ của các nước với nhau hoặc là
giá cả của tiền tệ nước này thể hiện bằng
một số tiền tệ nước kia hoặc ngược lại.
Các loại ngoại hối gồm có:
1- Ngoại tệ (Foreign Currency);
2- Các phương tiện lưu thông tín dụng
ghi bằng ngoại tệ: Séc, Hối phiếu, Kỳ
phiếu, Thẻ tín dụng...
3- Các loại chứng khoán có giá ghi bằng
ngoại tệ: Cổ phiếu, Trái phiếu, Chứng
khoán phái sinh....
4- Vàng được dùng làm phương tiện
thanh toán quốc tế;
5- Nội tệ có nguồn gốc ngoại tệ.
Answer:
The exchange rate is comparable
relationship between the currencies each
of countries or the price of currency in
this country measured by some
currencies of others or vice versa.
Foreign exchange includes:
1- Foreign Currency;
2- Credit flow facilities denominated
in foreign currencies: Cheque, Bill
of Exchange, promissory note,
Credit Card ...
3- The price of securities denominated
in foreign currencies: Stock, Bond,
Derivative Documents....
4- Gold is used as a means of
international payments;
5- Dosmetic currency has origin
foreign currency.
7. Chuyên chở hàng hoá bằng đường
sắt. Các toa tàu được nối với cùng
một đoàn tầu. Thư tín dụng quy
định “partial shipments not allowed”.
Hàng hoá được chuyên chở trên 3
toa xe, mỗi toa 60 tấn và trong cùng
một ngày, theo cùng một tuyến
đường sắt, cùng một nơi dỡ hàng
xuống bởi cùng một đoàn tầu. Người
chuyên chở đã phát hành 3 vận tải
đơn đường sắt khác nhau. Hỏi theo
quy định của UCP 500 1993 ICC:
7. Transporting goods by railway.
The rail vehicles are connected in
the same train. The letter of
credit regulates “partial
Shipments not allowed”. Goods
are transported on 3 (three)
carriage, each of carriage is 60
tons and in same day, in the same
railway line, the same unloading
place by the same train. Carrier
has issued 3 (three) different
railway bills. Question: according
Page 212
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Liệu các toa xe có thể coi là những
phương tiện vận tải khác nhau
không?
Liệu Ngân hàng phát hành có từ
chối tiếp nhận các vận tải đơn
đường sắt đó vì L/C đã quy định
“partial shipment not allowed”?
to UCP 500 1993 ICC:
Does the carriage can be seen as
differently means of transport?
Does the issuing bank refuse
that railway bill beause L/C has
defined “partial shipment not
allowed”?
Trả lời:
Các toa xe nối với đoàn tầu không thể coi
là phương tiện vận tải khác, bởi vì nếu tách
các toa xe này ra khỏi đoàn tầu, thì chúng
không thể coi là một phương tiện vận tải.
Điều 40b UCP 500 1993 ICC quy định
hàng được chuyên chở trên cùng nhiều
phương tiện vận tải và cùng chung một
hành trình chuyên chở, cùng một nơi hàng
đến sẽ không được coi là giao hàng từng
phần. Đối chiếu với điều quy định nói trên,
lô hàng 180 tấn này cũng không được coi
là giao hàng từng phần, cho nên ngân
hàng từ chối tiếp nhận chứng từ vận tải
này là sai.
Answer:
The carriages connect with train can not
be seen as means of transport, because
if separate these carriages with train,
they can not be regarded as a means of
transport.
Article 40b UCP 500 1993 ICC
regulated that the goods is carried on
the same multiply transportation and
same transport journey, the same
destination, will not be regarded as
partial shipments. Compared with
above regulations, 180 tons of goods
are also not regarded as partial
shipments, so the bank refuses this
transport documents is false.
8. “Freight forwarder” là gì? Vì sao
cần “Freight forwarder” trong
thương mại quốc tế?
8. What does “Freight forwarder”
mean? Why we need “Freight
forwarder” in international
trade?
Trả lời:
Freight forwarder (Người giao nhận) hay
còn gọi tắt là Forwarder (Hãng vận tải)…
là thuật ngữ chỉ người (hoặc công ty) làm
nghề giao nhận vận tải (forwarding). Về
cơ bản, đây là bên trung gian, nhận vận
chuyển hàng của chủ hàng, hoặc gom
nhiều lô hàng nhỏ (consolidation) thành
Answer:
Freight Forwarder or short name is
Forwarder... is a term for people (or
companies) engaged in making freight
forwarding. Basically, this is the
intermediary, receiving goods from the
owner or collecting many
consolidations into larger shipments,
Page 213
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
những lô hàng lớn hơn, sau đó lại thuê
người vận tải (hãng tàu, hãng hàng
không) vận chuyển từ điểm xuất phát tới
địa điểm đích.
Cần Forwarder vì:
Khách hàng nhỏ không dễ tiếp cận
và mặc cả trực tiếp với hãng vận tải,
và họ cần bên trung gian là
forwarder để đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hóa.
Sử dụng forwarder sẽ giúp giảm chi
phí, vì họ sẽ tìm tuyến đường vận
chuyển tốt nhất, phương thức và
hãng vận tải phù hợp nhất cho nhu
cầu của bạn. Các forwarder cũng thu
xếp nhiều lô hàng nhỏ để đóng ghép
(consolidate) và vận chuyển tới địa
điểm đích, nhờ vậy mà tiết giảm chi
phí cho từng chủ hàng riêng lẻ.
Ở Việt Nam, một số công ty giao
nhận là "sân sau" của những người
có vị trí tại các hãng vận tải, cảng,
chủ hàng...; là nơi giải quyết "nhu
cầu" của các bên. Đây là một thực
trạng nhức nhối nhưng vẫn đang tồn
tại khá phổ biến.
then re-hire carriers (ship firm, air firm)
transports from start point to target
locations.
Need Forwarder because:
Small customers are not accessible
and bargain directly with
forwarders, and they need the
intermediary is the forwarder to
meet their freight demands.
Use the forwarder will help reduce
costs because they will find the best
transit route, method and best
forwarder suited for your needs.
The forwarders also arrange several
small shipments to consolidate and
transport to the target location, so
that cost reduced for each
individual owner.
In Vietnam, some logistics
company as the “backyard” of those
had positions at forward, ports,
shippers ...; is the place solves
“demands” of the parties. This is a
painful reality but exists quite
popular.
A. CHUYỂN TIỀN A. REMITTANCE
9. Phương thức chuyển tiền
(Remittence) là gì? Đặc điểm và
trường hợp áp dụng?
9. What is Remittance method?
What are the characteristics and
cases to be applied?
Trả lời:
Phương thức chuyển tiền là phương thức
trong đó quy định khách hàng (người yêu
cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng
chuyển một số tiền nhất định cho một
Answer:
Remittance method is a method in which
the customer (Remittance applicant)
requires the bank to transfer a certain
amount of money to another person (the
Page 214
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
người khác (người hưởng lợi) ở một địa
điểm quy định bằng phương tiện chuyển
tiền do khách hàng yêu cầu.
Remittance methods include Mail
Transfer Remittance (M/T) and
Telegraphic Transfer Remittance (T/T).
Các phương tiện chuyển tiền gồm có
chuyển tiền bằng thư (M/T) và chuyển
tiền bằng điện (T/T).
beneficiary) at a specified location by
means of remittance requested by
customer.
Cases to be applied:
- Directly payments for importing goods;
- Overseas remittance to the country;
- Outward investment remittance;
- Remittance to pay for non-
commercial activities of
government, economic
organization, culture, society and
individuals ...
khẩu ;
- Chuyển tiền kiều hối về nước;
- Remittance to repay for foreign
country;
- Remittance to pay dividends,
international bond yield;
- Remittance to other factors arising
between two countries.
Characteristics:
- There is no international law and
international practice to adjust this
method, depending on national laws
of each country;
- There are two types of Remittance
methods:
Independent Remittance methods
Remittance methods are part of
other payment method, or partly
opening or end of all other payment
Phương thức chuyển tiền là một bộ
phận của các phương thức thanh
toán khác, hoặc mở đầu một phần
hoặc kết thúc toàn bộ phương thức
thanh toán khác.
Phương thức chuyển tiền độc lập;
- Có hai loại phương thức chuyển
tiền:
thức này, phụ thuộc vào luật quốc
gia của mỗi nước;
- Chưa có luật quốc tế cũng như tập
quán quốc tế điều chỉnh phương
sinh giữa hai nước.
Đặc điểm:
- Chuyển tiền trả nợ nước ngoài;
- Chuyển tiền thanh toán cổ tức, trái
tức quốc tế;
- Chuyển tiền cho yếu tố khác phát
động phi thương mại của Chính phủ,
tổ chức kinh tế, văn hoá, xã hội, cá
nhân....
- Chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài;
- Chuyển tiền thanh toán các hoạt
Các trường hợp áp dụng:
- Chuyển tiền thanh toán hàng nhập
Page 215
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
- Là một phương thức thanh toán đơn
giản nhất trong các phương thức
thanh toán quốc tế.
methods.
- It is the most simple payment
method in international payment
methods.
B. GHI SỔ B. OPEN ACCOUNT
10. Phương thức thanh toán ghi sổ
(Open Account) là gì? Đặc điểm và
trường hợp áp dụng?
10. What is Open account payment
Method? What are the
characteristics and cases to
apply?
Trả lời:
Phương thức thanh toán Ghi sổ: là
một phương thức trong đó quy định
Người bán mở một Sổ cái để ghi Nợ
Người mua sau khi Người bán đã hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng
dịch vụ. Định kỳ nhất định, Người mua
sẽ chuyển tiền thanh toán cho Người
bán. Kết thúc hợp đồng, hai bên sẽ gặp
nhau và quyết toán Sổ nợ.
Các trường hợp áp dụng:
Đối với Người bán, phương thức
Ghi sổ không có sự tham gia của
ngân hàng;
Chỉ mở Sổ nợ ở nơi Người bán,
Người mua mở sổ chỉ là theo dõi,
không có giá trị pháp lý;
Áp dụng phổ biến trong thanh toán
nội thương;
Sử dụng phổ biến trong phương thức
gửi bán, đại lý tiêu thụ;
Người bán phải tin tưởng vào khả
năng thanh toán của Người mua;
Giá mua hàng theo phương thức này
Answer:
Open account payment method: is a
method in which the seller opens a
book ledger to debit the buyer after the
seller has fulfilled his obligations to
deliver goods or provide services.
Periodically, the Buyer will transfer
money to pay to the seller. End of the
contract, both parties will meet each
other and settle this ledger.
Cases to be applied:
For the Sellers, the form of records
without participation of banks;
Only openning debts book in where
the seller, the buyer open a book
just follow, no legal validity;
Commonly apply in domestic trade
payment;
Use commonly consignment
method, agents to sell;
The seller must trust in the
solvency of the buyer;
The purchasing price by this
method is usually higher than sight
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 216
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
C. THƯ TÍN DỤNG C. LETTER OF CREDIT
12. Transferable L/C là gì? Dùng
trong trường hợp nào? Các mô
hình chuyển nhượng L/C?
12. What is “Transferable L/C”?
What case in use? What models
of transfer L/C?
Trả lời:
Transferable L/C (L/C chuyển nhượng) là:
Loại L/C trong đó quy định quyền của
Người hưởng lợi hiện hành (Người hưởng
lợi thứ nhất) có thể yêu cầu Ngân hàng
phát hành (Issuing bank) chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ quyền thực hiện
L/C cho một hay nhiều người khác. Người
ra lệnh chuyển nhượng gọi là người hưởng
Answer:
Transferable L/C is a type of L/C in
which rule the rights of Current
Beneficiary (First Beneficiary) may
request the issuing bank (Issuing Bank) to
transfer part or all of the right to make
L/C for one or others. The person make
order is called as the first beneficiary. The
others are the second beneficiary.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thường cao hơn thanh toán trả ngay,
bởi vì đây là phương thức tài trợ của
Người bán cho Người mua.
payment, because this is the
financing method of the seller to
the buyer.
11. Please raise the process of Open
account method?
11. Nêu quy trình của phương thức
thanh toán ghi sổ (Open
Account)?
Trả lời:
Quy trình thanh toán của phương thức
thanh toán ghi sổ (Open Account) như
sau:
Payment process of Open account
method as follows:
Answer:
The seller delivers goods or
provides services send shipping
documents directly to the buyer;
The seller records debts book to the
Buyer;
End of contract, two sides settle
debts book.
Periodically, the Buyer used
Transfer method to pay for the
Seller;
Người bán giao hàng hoặc cung ứng
dịch vụ và gửi chứng từ gửi hàng
trực tiếp cho người mua;
Người bán ghi Sổ nợ đối với Người
mua;
Đến từng định kỳ, Người mua dùng
phương thức chuyển tiền để thanh
toán cho Người bán;
Kết thúc hợp đồng, hai bên quyết
toán Sổ nợ.
Page 217
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
lợi thứ nhất. Người khác người này là
người hưởng lợi thứ hai.
L/C chuyển nhượng sử dụng trong thanh
toán thông qua trung gian, trong đó người
hưởng lợi thứ nhất là người trung gian.
Có ba mô hình chuyển nhượng:
Chuyển nhượng L/C tại nước xuất
khẩu: Người xuất khẩu được hưởng lợi
một L/C có thể chuyển nhượng toàn
bộ hay từng phần quyền thực hiện L/C
đó cho những người khác ở nước
người xuất khẩu.
Chuyển nhượng L/C tại nước nhập
khẩu: Một Công ty nội địa mở L/C
chuyển nhượng nội địa để mua hàng
của một Công ty NK. Công ty NK
chuyển nhượng toàn bộ hay từng phần
quyền thực hiện L/C đó cho một hay
nhiều Công ty XK nước ngoài.
Chuyển nhượng L/C qua một nước
thứ ba: Công ty nước A mở L/C
chuyển nhượng cho Công ty nước B.
Công ty nước B ra lệnh chuyển
nhượng L/C đó cho Công ty nước C.
Transferable L/C used in transfer
payments through intermediaries, in
which the first beneficiary is
intermediary.
There are three transfer models:
Transfer of L/C in exporting country:
the exporter to benefit a L/C may be
transferred in whole or in part the
right to make this L/C to others in
exporting country.
Transfer of L/C through a third
country: A Company at A country
open transfer L/C to a company at B
country. Company at B country
ordered transfer that L/C to Company
at C country.
13. Một L/C yêu cầu Người hưởng lợi
xuất trình “Clean on Board” Bill of
Lading. Ngân hàng phát hành kiểm
tra chứng từ đã phát hiện ra rằng
trên Bill of Lading xuất trình đã
xoá chữ “Clean”, do đó ngân hàng
phát hành cho rằng Bill of Lading
này là “Unclean”, nên đã từ chối
tiếp nhận chứng từ và trả lại người
xuất trình. Hỏi ngân hàng làm như
vậy là đúng hay sai, biết rằng L/C
này có ghi là tham chiếu UCP 500
1993 ICC?
13. An L/C requires the Beneficiary
present “Clean on Board” Bill of
Lading. The issuing bank
checked documents and found
that the Bill of Lading presented
had removed the word “Clean”,
the issuing bank assume that Bill
of Lading is “Unclean”, so the
bank declined to receive
documents and returned to the
presenter. Does the bank do like
that is right or wrong, knowed
that L/C has written reference
Transfer of L/C in importing country:
A local company open local transfer
L/C to purchase of an importing
company. Importing company
transfer in whole or part of the right
to make that L/C for one or more
foreign exporting companies.
Page 218
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
UCP 500 1993 ICC?
Trả lời:
Theo Điều 32 UCP 500 1993 ICC, chứng
từ vận tải hoàn hảo là một chứng từ
không có điều khoản hoặc ghi chú nào
nói rõ ràng về tình trạng có khuyết tật
của hàng hoá và hoặc của bao bì. Bill of
lading này đã xoá từ “Clean”, nhưng trên
vận đơn không có ghi chú gì về tình trạng
có khuyết tật của hàng hoá và hoặc của
bao bì, cho nên vận đơn này thoả mãn
điều 32 UCP 500 1993 ICC .
Ngoài ra theo điều 92, 113, 136, 162
ISBP 645 2002 ICC, nếu từ “Clean” xuất
hiện trên chứng từ vận tải và đã được xoá
đi thì chứng từ đó sẽ không được coi là có
điều khoản hoặc ghi chú là không hoàn
hảo “unclean”. Vì vậy ngân hàng từ chối
không tiếp nhận Bill of lading nói trên là
sai.
Answer:
According to Article 32 UCP 500 1993
ICC, perfect shipping documents is a
document without any terms or clear
notes on the defective status of goods
and/or package. This Bill of Lading has
been removed the word “Clean”, but on
the Bill did not have notes on the
defective status of goods and/or
package, so this Bill to satisfy Article
32 UCP 500 1993 ICC.
Also according to Articles 92, 113, 136,
162 645 2002 ISBP ICC, if the word
“Clean” appears on transport
documents and have been removed, the
documents will not have been the
articles or notes is not perfect
“unclean”. So the bank refused to
receive Bill of Lading above is wrong.
14. Trình bày các quy trình nghiệp vụ
thanh toán bằng L/C nhập khẩu
theo tập quán của các NHTM Việt
Nam. Vai trò của chi nhánh của
các NHTM trong quy trình nghiệp
vụ thanh toán này như thế nào. Nếu
chi nhánh được ngân hàng phát
hành chỉ định là ngân hàng trả tiền
(Paying bank) cho người hưởng lợi
L/C thì có trái gì với UCP 500 1993
ICC không?
14. Presenting payment process by
importing L/C follow
conventional commercial banks
in Vietnam. What is the role of
branches of commercial banks in
this process? If bank branches
are designated by issuing banks
as paying bank to the beneficiary
of L/C shall have anthing wrong
with UCP 500 1993 ICC or not?
Trả lời:
Quy trình nghiệp vụ:
- Người nhập khẩu viết Đơn xin mở
L/C gửi đến Chi nhánh của Ngân
Answer:
Operating processes:
- The exporter write application for
L/C sent to the bank affiliate
Page 219
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
hàng được chỉ định phát hành L/C.
- Chi nhánh Ngân hàng phát hành:
Thiết kế L/C.
Tuỳ theo sự uỷ nhiệm của Ngân hàng
phát hành , nếu trị giá L/C từ mức x
USD trở xuống, thì giám đốc chi
nhánh ký L/C và chuyển lên Ngân
hàng phát hành để phát hành ra bên
ngoài.
Nếu trị giá L/C từ mức x USD trở lên,
thì Tổng giám đốc Ngân hàng phát
hành ký L/C và Ngân hàng phát hành
phát hành L/C ra bên ngoài.
- Mọi việc phát hành L/C đều phải
qua Ngân hàng thông báo là ngân
hàng đại lý của Ngân hàng phát
hành, nếu không, thì phải qua một
ngân hàng thứ 3 có quan hệ đại lý với
cả 2 ngân hàng phát hành và Ngân
hàng thông báo. Ngân hàng thông báo
thông báo L/C cho người hưởng lợi.
- Người hưởng lợi sẽ kiểm tra L/C,
nếu chấp nhận thì giao hàng, ngược
lại thì đề nghị tu chỉnh L/C.
- Sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng theo hợp đồng, Người hưởng
lợi L/C lập chứng từ và xuất trình đòi
tiền Ngân hàng phát hành thông qua
Ngân hàng thông báo.
- Ngân hàng thông báo chuyển chứng
từ đòi tiền Ngân hàng phát hành
(hoặc chi nhánh).
- Ngân hàng phát hành (hoặc chi
nhánh) kiểm tra chứng từ trong thời
gian hợp lý không quá 7 ngày làm
việc ngân hàng để quyết định nhận
specified issue L/C.
- The bank affiliate issues:
Design L/C.
Depending on authorization of the
issuing bank, if the value of L/C
from the x dollars or less, then the
branch director signs L/C and
transfer to the bank issue to outside.
If value of L/C from the x dollars or
more, then general director of the
issuing bank signs L/C and the bank
issue to outside.
- All the issuance of L/C are required
through the advising bank as agent
bank of the issuing bank, if not,
they must go through a third bank
has correspondent relationship with
both the issuing bank and the
advising Bank. The advising bank
notice L/C to the beneficiary.
- The beneficiaries will check the
L/C, if it is accepted then delivery,
in vice versa, than proposal
amendment of L/C.
- After completion of the delivery
obligations under the contract, the
L/C’s beneficiary make documents
and present to recover money from
the issuing bank through the
advising bank.
- The advising bank sends documents
to claim the issuing bank (or the
affiliate).
- The issuing bank (or the affiliate)
checks documents in a reasonable
time not exceeding 7 (seven)
Page 220
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
hay từ chối chứng từ.
- Trước khi quyết định nhận hay từ
chối chứng từ, Ngân hàng phát hành
(hoặc chi nhánh) sẽ thông báo kết
quả kiểm tra bằng văn bản cho Người
yêu cầu mở L/C để kiểm tra lại và yêu
cầu họ trả lời trong vòng 2 ngày làm
việc đồng ý hay từ chối tiếp nhận
chứng từ .
- Nếu Người yêu cầu đồng ý tiếp nhận
chứng từ và đồng ý thanh toán,
Ngân hàng phát hành (hoặc chi
nhánh) sẽ ký hậu B/L cho Người yêu
cầu để họ nhận hàng. Ngân hàng
phát hành (hoặc chi nhánh) chuyển
trả tiền cho người hưởng lợi.
- Nếu Người yêu cầu từ chối nhận
chứng từ, Ngân hàng phát hành
(hoặc chi nhánh) thông báo ngay cho
Người xuất trình về những sai biệt
của chứng từ và chờ ý kiến định đoạt
chứng từ của họ. Trong một thời gian
hợp lý, nếu họ không có ý kiến gì thì
Ngân hàng phát hành (hoặc chi
nhánh) chuyển trả lại chứng từ cho
họ.
Vai trò của Chi nhánh Ngân hàng phát
hành
- Là Ngân hàng uỷ thác của Ngân hàng
phát hành.
- Trong trường hợp này, Chi nhánh của
Ngân hàng phát hành là Ngân hàng
yêu cầu (Applicant Bank).
- Ngân hàng phát hành chỉ định Chi
nhánh đóng vai trò Ngân hàng trả tiền
của L/C (Paying bank) là trái với điều
working days to decide accept or
reject the documents.
- Before deciding to accept or reject
documents, the Issuing Bank (or the
affiliate) will notice testing results
in written to the applicant for
opening L/C to check back and ask
them to respond in within 2 (two)
working days to agree or reject to
receive the documents.
- If the applicant agrees to receive
documents and agree to pay, the
Issuing Bank (or the affiliate) will
endorse B/L for the applicant to
receive goods. The Issuing Bank (or
the affiliate) transfer payments to
the beneficiariy.
- If the applicant rejects to receive the
documents, the Issuing Bank (or the
affiliate) immediately notify to the
presentor about the difference in
documents and waiting for their
documents determination. In a
reasonable time, if they have no
idea than the Issuing bank (or the
affiliate) returns the documents to
them.
The role of the Issuing bank’s
affiliate
- It is the Trustee bank of the Issuing
bank.
- In this case, the Issuing bank’s
affiliate is the requiring bank
(Applicant Bank).
- The Issuing Bank appoints the
affiliate role as the Paying bank of
Page 221
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
2 của UCP 500 1993 ICC. Điều 2 quy
định rằng Ngân hàng phát hành có thể
chỉ định Chi nhánh của mình là Ngân
hàng trả tiền với điều kiện Chi nhánh
đó phải đóng trụ sở ở nước khác.
- Tuy nhiên, đây là sự thoả thuận khác
mà Điều 1 của UCP 500 cho phép,
miễn là sự thoả thuận khác đó phải
được ghi rõ trong L/C và phải được
Người hưởng lợi L/C chấp nhận.
L/C (Paying bank) is contrary to
Article 2 of UCP 500 1993
ICC. Article 2 provides that the
Issuing bank may appoint his
affiliate is the Paying bank with
conditions that affiliate must based
in other countries.
- However, it is agreed that Article 1
15. Thư tín dụng thương mại
(Commercial Letter of Credit) là gì?
Tính chất của L/C thương mại?
Trong buôn bán thông qua trung
gian, người ta thường sử dụng loại
L/C nào?
15. What is Commercial Letter of
Credit? What property of
Commercial L/C? What types of
L/C commonly used in trading
through an intermediary?
Trả lời:
L/C thương mại: là một chứng từ do
Ngân hàng phát hành để cam kết trả tiền
cho Người hưởng lợi quy định trong L/C
với điều kiện Người hưởng lợi phải xuất
trình các chứng từ quy định trong L/C phù
hợp với các điều kiện và điều khoản của
L/C đó.
Tính chất của L/C thương mại:
L/C thương mại hình thành trên cơ sở của
hợp đồng mua bán, nhưng sau khi ra đời
L/C thương mại sẽ hoàn toàn độc lập với
hợp đồng mua bán đó.
Trong buôn bán thông qua trung gian,
người ta thường sử dụng 2 loại L/C là:
1- Transferable L/C (L/C chuyển
nhượng)
Answer:
Commercial L/C: is a document
issued by the bank commit to pay for
the Beneficiary specified in the L/C
provided that the beneficiary must
produce the documents specified in the
L/C match with the conditions and
terms of L/C it.
Property of commercial L/C:
Commercial L/C formed on the basis of
sales contract, but after commercial L/C
issued will be completely independent
with this sales contract.
In trading through intermediaries,
the people often use two types of L/C
are:
1- Transferable L/C
of UCP 500 allows, as long as that
other agreements must be specified
in the L/C and be accepted by the
Beneficiary of L / C.
Page 222
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
2- Back to Back L/C (L/C giáp lưng) 2- Back to Back L/C
16. L/C giáp lưng (Back to back L/C) là
gì? Đặc điểm và trường hợp áp
dụng?
16. What is Back to back L/C? What
is the characteristic and cases to
apply?
Trả lời:
L/C giáp lưng (Back to back L/C) là một
loại L/C được phát hành dựa vào một L/C
khác làm tài sản ký quỹ.
Đặc điểm:
- Nguồn pháp lý điều chỉnh: UCP 500,
ISBP 645, eUCP 1.0 ICC;
- Sử dụng trong buôn bán thông qua
trung gian;
- Hai L/C này độc lập với nhau, do đó
đảm bảo được bí mật thương mại,
điều mà L/C chuyển nhượng không
thể thực hiện được.
Answer:
Back to back L/C is a type of L/C is
released based on another L/C as a
deposit.
500, ISBP 645, eUCP 1.0 ICC;
- Use in trading through
intermediaries;
- Two L/Cs is independent of each
other, thereby ensuring trading
secrets, which transfer L/C can not
be realized.
17. L/C điều khoản đỏ (Red Clause
L/C) là gì? Đặc điểm và trường hợp
áp dụng?
17. What is Red Clause L/C? What
is the characteristic and cases to
apply?
Trả lời:
L/C điều khoản đỏ (Red Clause L/C) là
một loại L/C ứng một phần số tiền của L/C
cho người hưởng lợi trước ngày giao hàng,
số tiền còn lại của L/C sẽ được thanh toán.
Đặc điểm và trường hợp áp dụng:
- Nguồn pháp lý điều chỉnh: UCP 500,
ISBP 645 , eUCP 1.0 ICC;
- Người hưởng lợi L/C điều khoản đỏ
phải yêu cầu ngân hàng của mình phát
hành thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng
trước nếu như không thực hiện được
Answer:
Red Clause L/C is a type of L/C
advance a part of amount of L/C to the
beneficiary before shipping date, the
remaining amount of L/C will be paid.
Characteristics and circumstances
applied:
- Sources of legal regulation: UCP
500, ISBP 645, eUCP 1.0 ICC;
- Beneficiary of Red clause L/C must
request their bank issues letter of
Pre-payment return guarantee if it
Characteristics:
- Sources of legal regulation: UCP
Page 223
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
hợp đồng.
- Để nhận được tiền ứng trước, người
hưởng lợi sử dụng hối phiếu để đòi
tiền ngân hàng phát hành.
- L/C điều khoản đỏ thực sự là một
khoản tín dụng mà người nhập khẩu
cấp cho người xuất khẩu.
does not perform the agreement.
- To receive cash in advance, the
beneficiary used bill of exchange to
claim payment from issuing bank.
- Red clause L/C is actually a loan
that the importer grants to the
exporter.
D. NHỜ THU D. COLLECTIONS
18. Có những loại nhờ thu nào?
Phương thức nào được áp dụng phổ
biến? Vì sao?
18. How many types of Collection?
What type of collection is used
commonly? Why?
Trả lời:
Nhờ thu được chia thành 2 loại là:
1- Nhờ thu trơn (Clean Collection)
2- Nhờ thu kèm chứng từ (Document
Collection – D/C).
Phương thức Nhờ thu kèm chứng từ
(D/C) được áp dụng phổ biến nhất.
Bởi vì:
Answer:
Collection are divided into two
categories are:
1- Clean Collection
2- Document Collection – D/C
Document Collection (D/C) is used
most commonly.
Because:
In D/C method, the exporters not only
outside authorize to collecting banks
but also through the bank control the
documents of goods to force the
importer must pay or accept payment.
With this controlling method the
benefits of the exporter are added
secure.
Chương 5: Câu hỏi vị trí Thẩm định và Tái thẩm định
Chapter 5: Interview questions for Appraisal and Re-Appraisal position
Trong phương thức D/C, người xuất khẩu
ngoài việc uỷ thác cho ngân hàng thu tiền
mà còn nhờ ngân hàng thông qua việc
khống chế bộ chứng từ hàng hoá để buộc
người nhập khẩu phải trả tiền hoặc chấp
nhận trả tiền. Với cách khống chế này
quyền lợi của người xuất khẩu được đảm
bảo hơn.
Page 224
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
(Vị trí Thẩm định,Tái thẩm định trong một ngân hàng thường yêu cầu có từ 1 năm kinh nghiệm
trở lên là CBTD hoặc ở vị trí tương đương; Ở vị trí này đòi hỏi bạn phải am hiểu nghiệp vụ tín
dụng, quy chế văn bản pháp luật liên quan và có một số kiến thức nhất định liên quan đến
thẩm định, định giá tài sản bảo đảm, phân tích ngành nghề, hoạt động kinh doanh và phân tích
báo cáo tài chính. Ngoài hiểu biết các kiến thức ở Chương 2 – Phần 4: Câu hỏi nghiệp vụ
tín dụng, bạn còn cần PHẢI biết thêm cả các kiến thức sau.)
đề nào? 60%
2. Thẩm định hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, bạn sẽ chú trọng đến
những vấn đề gì? 30%
3. Thẩm định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, bạn sẽ quan tâm đến những vấn đề nào? 40%
4. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng, bạn sẽ xem xét
những vấn đề nào? 38%
5. Khi thẩm định một tài sản bảo đảm là bất động sản, bạn sẽ quan
tâm đến những vấn đề nào? 68%
6. Khi thẩm định một tài sản bảo đảm là máy móc, thiết bị, phương
tiện vận tải, bạn sẽ quan tâm đến những vấn đề nào? 35%
7. Khi thẩm định một tài sản bảo đảm là hàng hoá, bạn sẽ quan tâm
đến những vấn đề nào? 22%
8. Khi thẩm định một tài sản bảo đảm là sổ tiết kiệm / giấy tờ có
giá, bạn sẽ quan tâm đến những vấn đề nào? 16%
9. Khi thẩm định một tài sản bảo đảm là số dư tài khoản, vàng bạc,
đá quý, ngoại tệ, bạn sẽ quan tâm đến những vấn đề nào? 10%
10. Khi xác định giá trị của một tài sản bảo đảm là bất động sản, bạn
sẽ định giá bằng cách nào? 45%
11. Khi xác định giá trị của một tài sản bảo đảm là động sản, bạn sẽ
định giá bằng cách nào? 38%
12. Khách hàng là một cá nhân có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng?
Bạn sẽ yêu cầu khách hàng chuẩn bị những hồ sơ nào? 32%
13. Khách hàng là một cá nhân có nhu cầu vay góp vốn vào một
công ty khác? Bạn sẽ yêu cầu khách hàng chuẩn bị những hồ sơ nào? 8%
Danh sách câu hỏi Khả năng hỏi
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
1. Khi thẩm định một khách hàng, bạn sẽ quan tâm đến những vấn
Page 225
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
14. Khách hàng là một tổ chức có nhu cầu xin vay hạn mức tại ngân
hàng? Bạn sẽ yêu cầu khách hàng chuẩn bị những hồ sơ nào? 24%
15. Khách hàng là một tổ chức có nhu cầu xin cấp bảo lãnh tại ngân
hàng? Bạn sẽ yêu cầu khách hàng chuẩn bị những hồ sơ nào? 16%
16. Công ty A có nhu cầu thanh toán TT trả trước. Bạn sẽ yêu cầu
khách hàng bổ sung những hồ sơ để thực hiện nghiệp vụ này? 19%
17. Công ty B có nhu cầu thanh toán TT trả sau. Bạn sẽ yêu cầu
khách hàng bổ sung những hồ sơ để thực hiện nghiệp vụ này? 14%
18. Khách hàng vay mở L/C ký quỹ dưới 100% thì sẽ cần những hồ
sơ gì? 15%
19. Khách hàng vay mở L/C ký quỹ 100% thì sẽ cần những hồ sơ
gì? 15%
20. Công ty TNHH Quang Minh đang có các nhu cầu sử dụng dịch
vụ của Ngân hàng và bạn đã nhận được hồ sơ chi tiết, bao gồm:
Mở L/C số tiền tương đương 15 tỷ đồng (ký quỹ 10%);
Vay món số tiền 05 tỷ đồng nhằm mục đích bổ sung vốn lưu
động;
Cấp hạn mức số tiền 50 tỷ đồng mục đích bổ sung vốn lưu
động;
Cấp 01 bảo lãnh dự thầu số tiền 25 tỷ đồng cho công trình X;
Trong trường hợp phải trình hồ sơ riêng lẻ theo từng nhu cầu, bạn
hãy nêu thứ tự trình duyệt hồ sơ một cách phù hợp nhất và giải thích
lý do?
24%
21. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm những loại báo cáo
nào? Trình tự các bước lập các báo cáo này? 18%
22. Phân tích chỉ số tài chính Doanh nghiệp thường phân tích những
nhóm chỉ số nào? Cách tính từng chỉ số và ý nghĩa của từng chỉ số? 60%
23. Hạn mức tín dụng là gì? Hãy nêu các cách xác định hạn mức tín
dụng mà bạn biết? 35%
24. Để đánh giá hiệu quả tài chính dự án, cán bộ thẩm định có thể sử
dụng các chỉ tiêu nào để đánh giá. Theo bạn nên chọn chỉ tiêu nào
trong số những chỉ tiêu đó?
30%
25. Yếu tố quan trọng nhất trong phân tích 5C đối với khách hàng
doanh nghiệp? 60%
26. Sử dụng tài sản bảo đảm hình thành từ vốn vay hiện nay có
những vướng mắc khó khăn gì? 25%
Page 226
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
27. Tại sao nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt nam lại thấp hơn
so với đánh giá của các tổ chức quốc tế? Nợ xấu có phải là tiêu thức
đánh giá độ rủi ro và xếp hạng tổ chức tín dụng không?
25%
1. Khi thẩm định một khách hàng, bạn sẽ quan tâm đến những vấn đề nào?
Trả lời:
Các vấn đề cần quan tâm khi thẩm định một khách hàng bao gồm:
- Thẩm định Tư cách pháp lý của khách hàng:
Với KHDN: Xem xét giấy phép đăng ký kinh doanh, con dấu; mã số thuế; điều lệ;
giấy uỷ quyền; danh sách thành viên sáng lập; các quyết định bổ nhiệm; Xem xét tư
cách của ban lãnh đạo và người đại diện theo pháp luật, đại diện vay vốn ngân
hàng của công ty…
Với KHCN: Xem xét CMND/Hộ chiếu; tình trạng hôn nhân; độ tuổi; giới tính; nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú; nơi sống hiện tại; tính cách, thói quen, thái độ thông
qua giao tiếp…
- Thẩm định tình hình hoạt động:
Với KHDN: Xem xét lĩnh vực hoạt động; sản phẩm dịch vụ cung cấp; đặc điểm sản
phẩm dịch vụ cung cấp; thị trường đầu vào, thị trường đầu ra; cách thức tổ chức
quản lý điều hành; năng lực và trình độ quản lý điều hành của ban lãnh đạo; quy
trình sản xuất; trình độ kỹ thuật công nghệ áp dụng trong sản xuất; mức độ hiện
đại của hệ thống máy móc …
Với KHCN: Xem xét nơi công tác; quá trình công tác; kinh nghiệm, trình độ, bằng
cấp, chức vụ…
- Thẩm định tình hình tài chính:
Với KHDN: Xem xét BCTC, các khoản phải thu, phải trả, tình hình TSCĐ, danh
mục hàng tồn kho, các khoản nợ ngắn hạn – dài hạn, các khoản mục phát sinh tăng
giảm bất thường qua các năm….
Với KHCN: Xem xét chức vụ hiện tại; quyết định bổ nhiệm, quyết định nâng
lương; giấy xác nhận hệ số lương, mức lương; sao kê lương 3 tháng gần nhất; các
hợp đồng cho thuê nhà, xe, TS có giá trị mà KH chứng minh được nguồn thu
nhập…
Page 227
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Phân tích các chỉ số tài chính:
Với KHDN: Dựa vào BCTC, đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng; chỉ số
phản ánh hiệu quả hoạt động của khách hàng; mức độ tăng trưởng tài sản, doanh
thu, lợi nhuận qua các năm; chỉ số cơ cấu nguồn vốn; cơ cấu tài sản, các khoản
phải thu, phải trả, hàng tồn kho; mức độ đầu tư cho tài sản cố định…
Với KHCN: Lấy tổng các nguồn thu nhập hợp lý, hợp lệ có thể chứng minh trừ đi
tổng các khoản chi phí phát sinh hàng tháng để tính toán số tiền còn lại có đủ để
trả gốc lãi vay hàng tháng hay không? Nếu trả gốc cuối kỳ thì nguồn trả nợ gốc là
gì?
- Xem xét và đánh giá quan hệ tín dụng của Khách hàng với các TCTD:
Với cả KHCN & DN: Tra cứu thông tin CIC và xem HĐTD, khế ước nhận nợ tại
các TCTD khác.
- Thẩm định nhu cầu cấp tín dụng:
Với KHDN: Đánh giá kế hoạch kinh doanh; các căn cứ thực hiện kế hoạch; tính
khả thi, xác thực; tính toán nhu cầu vốn cho năm kế hoạch; xem xét các hợp đồng
đã và đang thực hiện; chứng từ chứng minh vốn tự có của KH…
Với KHCN: Đánh giá mục đích vay vốn và sử dụng vốn; tính hợp lý, xác thực, khả
thi của phương án; các căn cứ chứng minh vốn tự có của KH…
- Thẩm định tài sản bảo đảm:
Với cả KHCN & DN: Loại tài sản; giá trị tài sản; tính pháp lý của tài sản; tình
trạng thực tế của tài sản; biện pháp quản lý tài sản bảo đảm…
2. Thẩm định hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, bạn sẽ chú trọng đến những vấn
đề gì?
Trả lời:
- Ta cần xem xét Giấy phép ĐKKD, Mẫu dấu, Mẫu chữ ký trên ĐKKD, Mã số thuế
của doanh nghiệp để so sánh với tất cả các hồ sơ liên quan.
- Nhu cầu vay vốn phải thuộc các ngành nghề được cấp trong ĐKKD.
- Cần có chứng chỉ hành nghề với những ngành nghề đặc thù (VD như: ngành dược,
ngành chế biến thực phẩm, xây dựng…)
- Xem xét điều lệ công ty & Quyết định bổ nhiệm GĐ/TGĐ và Kế toán trưởng (Để
xem ai là người có quyền quyết định việc vay vốn và ký kết các hợp đồng với ngân
hàng trong công ty; Việc đi vay có nằm trong quy định của công ty hay không?)
Page 228
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Biên bản họp HĐQT/HĐTV và các Giấy uỷ quyền (tham chiếu theo Điều lệ) để
xác định xem ai là người đủ thẩm quyền đại diện công ty ký kết hợp đồng vay với
ngân hàng.
- Xem xét danh sách thành viên sáng lập, ban giám đốc công ty.
- Đánh giá tổng quá trình độ, kinh nghiệm của Giám đốc/ Tổng giám đốc.
3. Thẩm định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bạn sẽ
quan tâm đến những vấn đề nào?
Trả lời:
Quá trình hoạt động của doanh nghiệp:
Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Các mốc tăng trưởng, mở rộng
Các biến đổi về doanh thu, vốn điều lệ, số lượng lao động…
Cơ sở hoạt động của doanh nghiệp
Cơ sở sản xuất, kho bãi: địa điểm, số lượng, thời gian đưa vào sử dụng.
Thẩm định quy trình sản xuất, chế biến, tiêu chuẩn chất lượng và biện pháp
Hoạt động bán hàng
Sản lượng và doanh số trong 3 năm gần nhất, tính tỷ trọng của từng loại sản
phẩm
Sản lượng và doanh số tính theo tỷ trọng trong nước và xuất khẩu
Thị trường xuất khẩu, khối lượng và doanh thu xuất khẩu tính theo nhóm sảm
phẩm chính trong 3 năm gần nhất
Đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước: thị phần, chất lượng sản phẩm
Phương thức bán hàng và phương thức phân phối trong nước và xuất khẩu:
Tỷ lệ doanh số bán buôn, trung gian, bán lẻ và doanh số trực tiếp đến
người tiêu dùng?
Thời hạn thanh toán, giảm giá và tiền hoa hồng trung gian?
Các thay đổi quan trọng về cách thức phân phối/tiêu thụ trong 3 năm gần
nhất.
giám sát.
Công suất thiết kế và công suất sử dụng trong 3 năm gần nhất.
Page 229
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Đối với từng chủng loại sản phẩm chính, xác định giá bán bình quân thị trường
trong nước hoặc giá xuất khẩu bình quân (giá xuất xưởng), giá bán buôn hoặc
bán lẻ trong 3 năm gần nhất.
Mức giá hoặc mặt hàng này có chịu kiểm soát của nhà nước hay không? Giá cả
có chịu chi phối bởi ràng buộc hay cam kết với người mua không? Mô tả các
loại thuế hiện đang áp dụng hoặc dự kiến áp dụng liên quan đến thị trường đầu
ra của công ty.
Tất cả các hợp đồng bán hàng quan trọng đang có hiệu lực, thời gian hiệu lực,
giá trị, giá cả…
Tất cả các biến động về mùa vụ, về doanh số và các khoản phải thu.
Nguyên liệu đầu vào và hàng tồn kho:
Khối lượng, đơn giá và tổng chi phí (bao gồm cả thuế nếu có) của từng loại
nguyên liệu chính đã mua trong 3 năm gần nhất.
Nguồn cung cấp chính của nguyên vật liệu (đầu vào và vùng nguyên liệu) bao
gồm cả nguồn nhập khẩu.
Các phương pháp mua hàng và các hợp đồng mua hàng dài hạn, quan trọng
đang có hiệu lực, thời gian hiệu lực, giá trị và giá cả, v.v....
Những biến động có tính thời vụ rõ rệt về giá trị mua hàng của công ty.
Thời hạn thanh toán đối với hàng đã mua.
Tất cả các biện pháp do nhà nước tiến hành hoặc dự định tiến hành nhằm phân
bổ nguyên liệu, kiểm soát nhập khẩu ... ảnh hưởng tới nguồn cung nguyên liệu.
Hàng tồn kho: tồn kho nguyên liệu và tồn kho thành phẩm.
Quản lý và lao động:
Cung cấp thông tin về các nhân sự điều hành chính (Ban Tổng giám đốc, Kế
toán trưởng, một số Trưởng phòng giữ vị trí quan trọng), bao gồm: tên, tuổi,
thâm niên công tác trong công ty và kinh nghiệm liên quan.
Bộ máy tổ chức nội bộ của công ty, nêu rõ các bộ phận hoặc các phòng, ban và
chức năng của từng bộ phận hay phòng, ban. Kèm theo sơ đồ bộ máy tổ chức
thể hiện thẩm quyền theo cấp độ quản lý.
Mức độ đầu tư của công ty vào nghiên cứu và kỹ thuật.
Các công ty con, công ty có liên quan.
4. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng, bạn sẽ xem xét những vấn đề
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 230
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Thẩm định về khoản phải thu: tình trạng các khoản phải thu, mức độ phân tán
hay tập trung, nguyên nhân làm cho khoản phải thu tăng giảm, chính sách bán
hàng như vậy có phù hợp hay không?
Tài khoản hàng tồn kho: cơ cấu hàng tồn kho (số lượng tồn kho nguyên liệu,
tồn kho thành phẩm…) giá trị hàng tồn kho có phù hợp với quy mô sản xuất
kinh doanh hiện tại không, tính thanh khoản và chính sách dự trữ hàng tồn kho
có phù hợp hay không?
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
nào?
Thẩm định và đánh giá biến động của doanh thu, giá vốn, chi phí, lợi nhuận của
doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất.
Trả lời:
Thẩm định tài sản của doanh nghiệp
Thẩm định sự biến động về tài sản trong 3 năm gần nhất, đánh giá chất lượng
và biến động của các khoản mục.
Tài sản cố định: đánh giá thực trạng và biến động của tài sản cố định. Xác thực
giá trị TSCĐ hiện có của DN thông qua các hoá đơn VAT, chứng từ chứng
minh.
Thẩm định nguồn vốn
Thẩm định sự biến động về nguồn vốn trong 3 năm gần nhất, đánh giá chất
lượng và biến động của các khoản mục cấu thành nguồn vốn.
Xác định cơ cấu nợ phải trả, đặc biệt đánh giá chất lượng các khoản nợ vay
ngân hàng (Khách hàng có nợ quá hạn không, nợ thương mại được dàn trải
hay tập trung tại một số nhà cung cấp, uy tín của khách hàng với các nhà cung
cấp)
Phải trả người bán dàn trải hay tập trung tại một số nhà cung cấp, uy tín của
khách hàng với người bán ra sao?
Thẩm định các chỉ số tài chính: chỉ số thanh toán, chỉ số tài trợ, chỉ số hoạt động,
chỉ số tăng trưởng và chỉ số sinh lời.
Nguồn vốn chủ sở hữu: Thực trạng, sự thay đổi của nguồn vốn chủ sở hữu.
Tình hình quan hệ với các TCTD khác: Nêu thông tin liên quan đến tình hình
quan hệ của KH với các tổ chức tín dụng khác. Doanh số cho vay, dư nợ, chất
lượng nợ còn lại của năm gần nhất (sao kê chi tiết: tên TCTD, dư nợ, ngày vay,
- Mối quan hệ với các TCTD
Page 231
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
ngày trả, TSBĐ, giá trị TSBĐ). Thông tin CIC mới nhất về khách hàng.
Tình hình quan hệ với ngân hàng (nếu đã từng quan hệ): Những nghĩa vụ đến
thời điểm hiện tại với ngân hàng (cho vay, bảo lãnh, L/C…). Nếu KH đã từng
có quan hệ với NH, đề nghị cung cấp thông tin liên quan đến ý thức vay trả, thu
nhập của Nh từ khách hàng, bao gồm thu lãi phí, tiền gửi, bán chéo sản phẩm,
các nội dung hợp tác khác
5. Khi thẩm định một tài sản bảo đảm là bất động sản, bạn sẽ quan tâm đến
những vấn đề nào?
1- Chủ sở hữu, sử dụng BĐS
Chủ SH & những người đồng SH
Năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự
Người có thẩm quyền quyết định thế chấp BĐS trường hợp TS của DNNN, Cty
Trả lời:
Các nội dung cần quan tâm bao gồm:
TNHH, CTCP, DN liên doanh, DN 100% vốn nước ngoài, Hợp tác xã.
Mối quan hệ giữa chủ SH với người được vay vốn/bảo lãnh
2- BĐS có thuộc diện quy hoạch, giải toả hay không?
VD:
Nếu tỷ lệ đất phần Trích lục bản đồ là 1/500 trở xuống Đất không thuộc diện
quy hoạch, có khả năng nhận làm TSBĐ
Tỷ lệ là 1/5000 Đất có khả năng thuộc diện quy hoạch, cần thẩm định kỹ
Tỷ lệ là 1/10.000 Đất có nhiều khả năng thuộc diện quy hoạch, thẩm định
thật kỹ hoặc không nhận là TSBĐ
3- Khả năng chuyển nhượng, mua bán của BĐS có dễ dàng không?
4- Tình trạng pháp lý, tình trạng thực tế của BĐS
Tính pháp lý, hợp lệ, phù hợp của chứng từ SH, SD BĐS
Diện tích thực tế, diện tích ghi trên chứng từ SH, SD
BĐS có tranh chấp hay không?
BĐS có đang được thế chấp, chuyển nhượng, góp vốn, liên doanh với CN/ tổ
chức hay không?
Page 232
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Mục đích SD hiện tại của BĐS
5- Giá trị định giá của BĐS
Việc định giá phải đảm bảo xác định được giá trị bằng tiền VNĐ
6. Khi thẩm định một tài sản bảo đảm là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,
bạn sẽ quan tâm đến những vấn đề nào?
Trả lời:
Các nội dung cần quan tâm bao gồm:
lâu…)
6- Mục đích sử dụng: (VD: Máy móc, thiết bị, phương tiện dùng cho SXKD ngành
công nghiệp nặng sẽ hao mòn nhanh hơn so với chỉ cho thuê xe du lịch hoặc đưa
đón CBNV…)
7- Tình trạng, chất lượng hoạt động của động sản (Xem xét xem máy móc, thiết bị,
phương tiện có đang vận hành tốt hay không?)
8- Nguyên giá: (Là giá mua bao gồm thuế phải nộp cho Nhà nước, không bao gồm chi
phí lắp đặt, vận chuyển, vận hành. Nếu hàng được miễn thuế thì nguyên giá sẽ
không gồm số thuế được miễn)
9- Tỷ lệ (%), giá trị còn lại của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (theo thực tế)
10- Tính thông dụng, phổ biến của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (ảnh hưởng
tính khả mại sau này….)
11- Tính đồng bộ, ăn khớp của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (TSBĐ nhận là
một bộ phận hay toàn bộ của máy móc)
12- Công suất thiết kế, công suất hiệu dụng của động sản (theo thực tế)
13- Các yếu tố khác liên quan (Bảo hiểm, Kho bãi, Cách thức quản lý TS có dễ dàng
hay không?...)
7. Khi thẩm định một tài sản bảo đảm là hàng hoá, bạn sẽ quan tâm đến những
vấn đề nào?
1- Loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải
2- Nơi sản xuất (Trung Quốc hay nước nào khác …)
3- Hãng sản xuất (Xem xét uy tín, tên tuổi của hãng SX …)
4- Năm sản xuất
5- Thời gian đã sử dụng (Động sản thế chấp là mới hay cũ, đã sử dụng được bao
Page 233
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
Các nội dung cần quan tâm bao gồm:
1- Loại hàng hoá (Hàng hoá là loại gì?)
2- Nơi sản xuất (Hàng hoá xuất xứ từ đâu?)
3- Hãng sản xuất (Hãng sản xuất có uy tín hay không?)
4- Khối lượng / Số lượng nhận
5- Quy cách đóng gói (Đóng bao hay đóng thùng …)
6- Thời hạn sử dụng (Hàng hoá có giữ được lâu hay không? Có dễ bị hư hỏng / mất
mát không?)
7- Cách thức quản lý (Hàng hoá có dễ kiểm đếm, trông giữ hay không?)
8- Mục đích sử dụng
9- Các yếu tố liên quan khác
8. Khi thẩm định một tài sản bảo đảm là sổ tiết kiệm / giấy tờ có giá, bạn sẽ quan
tâm đến những vấn đề nào?
Trả lời:
Các nội dung cần quan tâm bao gồm:
1- Loại STK/GTCG
2- Mệnh giá
3- Kỳ hạn (Tháng, Quý, Bán niên hay Năm)
4- Lãi suất
5- Hình thức trả lãi (Trả trước hay trả sau)
6- Tổ chức phát hành (Là tổ chức nào? uy tín ra sao?)
7- Các yếu tố liên quan khác
9. Khi thẩm định một tài sản bảo đảm là số dư tài khoản, vàng bạc, đá quý,
ngoại tệ, bạn sẽ quan tâm đến những vấn đề nào?
Trả lời:
Các nội dung cần quan tâm bao gồm:
1- Số tài khoản, số dư hiện tại, nơi mở tài khoản
Page 234
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
2- Số lượng vàng bạc, đá quý, giá trị quy đổi
3- Số ngoại tệ, loại ngoại tệ, tỷ giá ngoại tệ, giá trị quy đổi
4- Các yếu tố liên quan khác
10. Khi xác định giá trị của một tài sản bảo đảm là bất động sản, bạn sẽ định giá
bằng cách nào?
Trả lời:
- Phương pháp so sánh là chủ yếu: Xác định giá trị của bất động sản dựa trên giá
mua bán thực tế của BĐS tương tự, ngay bên cạnh, có sự tương đồng về diện tích,
hình dạng, vị trí …
- Phương pháp đầu tư: Định giá bằng cách dựa vào các khoản thu nhập mà BĐS tạo
ra trong tương lai (Ít sử dụng do việc định giá căn cứ vào các yếu tố tương lai
thường khó dự báo và ước lượng)
- Phương pháp chi phí: Xác định giá trị BĐS = Tổng chi phí các hạng mục thi công
tạo nên BĐS
11. Khi xác định giá trị của một tài sản bảo đảm là động sản, bạn sẽ định giá bằng
cách nào?
Trả lời:
- Phương pháp so sánh: Xác định giá trị của động sản dựa trên giá mua bán thực tế
của Model cùng loại trên thị trường ở những nguồn đáng tin cậy.
- Phương pháp chi phí: Xác định các khoản chi phí hình thành nên động sản bằng
cách xác định giá trị còn lại trên cơ sở: Giá trị còn lại = Nguyên giá – Khấu hao.
12. Khách hàng là một cá nhân có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng? Bạn sẽ yêu cầu
khách hàng chuẩn bị những hồ sơ nào?
Trả lời:
- Hồ sơ pháp lý: Sổ hộ khẩu, CMND của người vay và người hôn phối, giấy tờ xác
nhận tình trạng hôn nhân (Giấy xác nhận độc thân/Giấy kết hôn).
- Hồ sơ chứng minh mục đích vay vốn: Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu, Hợp đồng
mua nhà có công chứng, Giấy tờ đặt cọc mua bán và thoả thuận thanh toán, sổ
đỏ/giấy tờ pháp lý của căn nhà dự định mua.
- Hồ sơ chứng minh nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, xác nhận lương, sao kê
lương 03 tháng gần nhất, quyết định bổ nhiệm/nâng lương (nếu có); hợp đồng cho
Page 235
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thuê xe kèm giấy tờ sở hữu xe (nếu có); hợp đồng cho thuê nhà kèm giấy tờ sở hữu
nhà cho thuê (nếu có); Hợp đồng lao động, xác nhận lương, sao kê lương 03 tháng
của người đồng trách nhiệm trả nợ (nếu có).
- Hồ sơ tài sản bảo đảm: Giấy tờ sở hữu tài sản, chứng minh thư và sổ hộ khẩu của
chủ sở hữu tài sản
13. Khách hàng là một cá nhân có nhu cầu vay góp vốn vào một công ty khác?
Bạn sẽ yêu cầu khách hàng chuẩn bị những hồ sơ nào?
Trả lời:
1- Hồ sơ pháp lý
a) HS pháp lý của cá nhân vay vốn
- CMTND/ Hộ chiếu cả Vợ và chồng (sao y)
- Sổ hộ khẩu / KT3 (photo)
- Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân:
Nếu là độc thân thì cần bổ sung Đơn li dị hoặc Giấy xác nhận độc thân có dấu
xác nhận của UBND xã/ phường nơi cư trú (sao y)
Nếu có người hôn phối thì cần bổ sung Giấy đăng ký kết hôn (sao y)
b) HS pháp lý của công ty góp vốn
- Bản sao Đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập/Giấy phép đầu tư của cấp có
thẩm quyền có công chứng
- Bản sao Đăng ký mẫu dấu, Đăng ký mã số thuế, giấy phép xuất nhập khẩu có
công chứng
- Bản sao có công chứng Giấy phép hành nghề kinh doanh, chứng chỉ hành nghề,
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (đối với ngành nghề phải có theo quy
định định của Pháp luật)
- Biên bản họp HĐQT/HĐQT bổ nhiệm giám đốc công ty, quyết định bổ nhiệm
kế toán trưởng
- Bản sao CMND Giám đốc và kế toán trưởng công ty
- Bản sao điều lệ doanh nghiệp, Chứng nhân/sổ theo dõi vốn góp của các thành
viên
- Chú ý:
Tất cả các giấy tờ văn bản hồ sơ do doanh nghiệp cung cấp phải có dấu giáp
Page 236
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
lai/sao y của doanh nghiệp
Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và KTT thuộc thẩm quyền của ai (xem
trong điều lệ doanh nghiệp)
2- Hồ sơ vay vốn
- Mục đích SD vốn/ Phương án SD vốn (có dấu xác nhận của công ty)
- Chứng từ chứng nhận cá nhân này đã góp 1 phần vốn vào cty/ Phiếu thu tiền
(có dấu xác nhận của công ty)
- Sổ theo dõi góp vốn (có dấu xác nhận của công ty)
3- Hồ sơ tài chính
- Bảng lương/ Sao kê lương 3 tháng gần nhất của người vay
- HĐ cho thuê động sản/ BĐS nếu có
- HS tài chính của cty góp vốn
Báo cáo tài chính: Bảng CĐKT, báo cáo KQKD, Báo cáo LCTT 3 năm gần
nhất. Thời điểm BCTC gần nhất không quá 3 tháng tính đến thời điểm trình
Cân đối phát sinh công nợ phải thu, phải trả, hàng tồn kho, tài sản cố định
đến thời điểm gần nhất
Chi tiết các tài khoản có số dư lớn, hoặc số liệu lớn bất thường so với số
liệu các năm trước đó
Chi tiết vay Ngân hàng: tại Ngân hàng, thời gian, mục đích, tài sản bảo
đảm…
Tờ khai thuế và chi tiết thuế phải nộp 6 tháng gần nhất
Bản sao Hợp đồng đầu vào, Hợp đồng đầu ra đã và đang thực hiện
Bản sao HĐ thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi (nếu có)
4- Hồ sơ TSBĐ
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản
- Bản sao CMND/HK chủ sở hữu tài sản
- Báo cáo thẩm định giá BĐS/Chứng thư định giá độc lập
- Tham khảo giá BĐS
14. Khách hàng là một tổ chức có nhu cầu xin vay hạn mức tại ngân hàng? Bạn sẽ
yêu cầu khách hàng chuẩn bị những hồ sơ nào?
Page 237
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trả lời:
- Hồ sơ pháp lý:
Đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu, đăng ký mã số thuế (XNK), quyết định
thành lập ….
Điều lệ, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng, CMND của Giám đốc,
Kế toán trưởng
- Hồ sơ vay vốn:
Giấy đề nghị cấp hạn mức
Biên bản họp HĐTV/HĐQT về việc vay vốn
Kế hoạch kinh doanh
Các Hợp đồng dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch (nếu có)
- Hồ sơ tài chính:
Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất, báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất
thời điểm xin vay.
Cân đối phát sinh tài khoản đến thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất: phải
thu, phải trả, tồn kho, tài sản cố định, vay ngắn hạn, vay dài hạn…
Hợp đồng tín dụng tại các TCTD khác
Hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng
Hợp đồng đầu vào, đầu ra đã và đang thực hiện
Các hồ sơ khác: Tờ khai VAT, hoá đơn đã thực hiện …
- Hồ sơ tài sản bảo đảm
Giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản định thế chấp
Chứng minh thư, sổ hộ khẩu của chủ hữu tài sản
15. Khách hàng là một tổ chức có nhu cầu xin cấp bảo lãnh tại ngân hàng? Bạn sẽ
yêu cầu khách hàng chuẩn bị những hồ sơ nào?
Trả lời:
1- Hồ sơ pháp lý:
Đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu, đăng ký mã số thuế (XNK), quyết định
thành lập ….
Page 238
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Điều lệ, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng, CMT của Giám đốc,
Kế toán trưởng
2- Hồ sơ cấp bảo lãnh
Giấy đề nghị cấp bảo lãnh, Biên bản Họp HĐTV về việc xin cấp bảo lãnh
Hợp đồng kinh tế số 86/HĐKT; Biên bản bàn giao sản phẩm/nghiệm thu, Phiếu
xuất nhập tương ứng
3- Hồ sơ tài chính:
Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất, báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất
thời điểm xin vay.
Cân đối phát sinh tài khoản đến thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất: phải
thu, phải trả, tồn kho, tài sản cố định, vay ngắn hạn, vay dài hạn…
Hợp đồng tín dụng tại các TCTD khác
Hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng
Hợp đồng đầu vào, đầu ra đã và đang thực hiện
Các hồ sơ khác: Tờ khai VAT, hoá đơn đã thực hiện…
4- Hồ sơ tài sản bảo đảm
Giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản định thế chấp
Chứng minh thư, sổ hộ khẩu của chủ hữu tài sản
16. Công ty A có nhu cầu thanh toán TT trả trước. Bạn sẽ yêu cầu khách hàng bổ
sung những hồ sơ để thực hiện nghiệp vụ này?
Trả lời:
1- Hồ sơ pháp lý
Đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập/Giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền
(Bản sao công chứng)
Đăng ký mẫu dấu, Đăng ký mã số thuế, giấy phép xuất nhập khẩu (Bản sao công
chứng)
Giấy phép hành nghề kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh (đối với ngành nghề phải có theo quy định định của Pháp luật)
(Bản sao công chứng)
Điều lệ, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng, CMND của Giám đốc, Kế
toán trưởng
Page 239
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
2- Hồ sơ thanh toán TT trả trước
Lệnh chuyển tiền (Bản chính)
Giấy đề nghị mua bán ngoại tệ (Bản chính) (trường hợp KH mua ngoại tệ)
Bản chính cam kết hoàn trả chứng từ
Hợp đồng ngoại thương (bản gốc hoặc có sao y của doanh nghiệp)
3- Hồ sơ tài chính:
Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất, báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất
(không quá 3 tháng) so với thời điểm xin vay.
Cân đối phát sinh tài khoản đến thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất: phải thu,
phải trả, tồn kho, tài sản cố định, vay ngắn hạn, vay dài hạn…
Hợp đồng tín dụng tại các TCTD khác
Hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng
Hợp đồng đầu vào, đầu ra đã và đang thực hiện
Các hồ sơ khác: Tờ khai VAT, hoá đơn đã thực hiện …
4- Hồ sơ tài sản bảo đảm:
17. Công ty B có nhu cầu thanh toán TT trả sau. Bạn sẽ yêu cầu khách hàng bổ
sung những hồ sơ để thực hiện nghiệp vụ này?
Trả lời:
1- Hồ sơ pháp lý: (Như trên)
2- Hồ sơ thanh toán TT trả sau (không có cam kết hoàn trả chứng từ)
Lệnh chuyển tiền (Bản chính)
Giấy đề nghị mua bán ngoại tệ (Bản chính) (trường hợp KH mua ngoại tệ)
Tờ khai hải quan đã thông quan (Bản chính)
Các chứng từ liên quan đến lô hàng: Hóa đơn thương mại, vận đơn, phiếu đóng
gói…(Bản sao có sao y/giáp lai của doanh nghiệp)
3- Hồ sơ tài chính: (Như trên)
4- Hồ sơ tài sản bảo đảm: (Như trên)
18. Khách hàng vay mở L/C ký quỹ dưới 100% thì sẽ cần những hồ sơ gì?
Trả lời:
Page 240
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Một bộ hồ sơ vay vốn mở L/C (trường hợp kí quỹ dưới 100% giá trị L/C) cũng tương
tự như một bộ hồ sơ vay vốn của một doanh nghiệp bao gồm 4 loại: Hồ sơ pháp lí, hồ
sơ vay vốn, hồ sơ tài chính, hồ sơ tài sản bảo đảm). Cụ thể như sau:
1- Hồ sơ pháp lý
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp
- Đăng kí mã số thuế, đăng kí mẫu dấu
- Giấy phép đầu tư, giấy phép XNK, giấy phép hành nghề kinh doanh (tùy loại
ngành nghề)
- Điều lệ hoạt động
- Giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên (hoặc sổ theo dõi góp vốn)
- Biên bản họp bầu Chủ tịch HĐTV/HĐQT, bầu TGĐ/GĐ, KTT
- CMND của TGĐ/GĐ, KTT
2- Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn
- Yêu cầu mở L/C: Nội dung trên Yêu cầu phát hành L/C phải phù hợp với Hợp
đồng ngoại thương: trường hợp có khác biệt phải báo ngay để khách hàng có sửa
chữa. Nếu khách hàng vẫn giữ nguyên ý kiến theo yêu cầu mở L/C thì ngân hàng sẽ
mở L/C theo nội dung của yêu cầu mở.
- Hợp đồng ngoại thương,
- Hợp đồng đầu ra
- Biên bản họp HĐQT/HĐTV về việc mở L/C tại ngân hàng
- Giấy đề nghị mua bán ngoại tệ (trường hợp khách hàng mua ngoại tệ để ký
quỹ phát hành L/C)
- Cam kết thanh toán khoản vay
- Thông tin CIC, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
3- Hồ sơ tài chính
- BCTC 3 năm gần nhất
- Tờ khai thuế GTGT 06 tháng gần nhất
- Bảng kê chi tiết các khoản HTK, Khoản phải thu, Khoản phải trả, TSCĐ,
Khấu hao TSCĐ, Nợ ngắn hạn, dài hạn.
Page 241
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Các hợp đồng đầu vào, đầu ra đã và đang thực hiện.
- Tờ khai VAT, hoá đơn đã thực hiện.
4- Hồ sơ tài sản bảo đảm
- Nếu đảm bảo bằng BĐS phải có bản sao Giấy chứng nhận QSD/QSH BĐS
- Nếu như bảo đảm bằng chính lô hàng nhập khẩu thì phải có phụ lục để xác
minh lại số hàng thực giao so với trên hợp đồng/hóa đơn khi hàng về, hợp đồng
thuê kho/thuê bảo vệ TSBĐ
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa, chuyển quyền hưởng lợi cho ngân hàng với các
- Báo cáo định giá, định giá độc lập (nếu cần)
→ Lưu ý:
- Đối với trường hợp vay vốn để mở L/C thì khách hàng phải kí quỹ và trả phí
kí hậu theo một tỉ lệ nhất định giá trị của L/C. Nếu trong trường hợp khách hàng đã
được thanh toán trước một phần giá trị hợp đồng đầu ra thì toàn bộ số tiền này phải
đưa toàn bộ số tiền này vào kí quỹ và kí hậu mở L/C tại ngân hàng.
- Đối với L/C có dung sai, phần ký quỹ được tính trên cơ sở trị giá L/C theo
dung sai lớn nhất.
19. Khách hàng vay mở L/C ký quỹ 100% thì sẽ cần những hồ sơ gì?
Trả lời:
Đây là trường hợp không yêu cầu TSBĐ do KH đã ký quỹ 100% bằng tiền mặt do đó KH
chỉ cần bổ sung Hồ sơ pháp lý, Hồ sơ vay vốn và Hồ sơ tài chính.
1- Hồ sơ pháp lý: (Như trên)
2- Hồ sơ vay vốn: (Như trên)
3- Hồ sơ tài chính: (Như trên)
(Câu 20: Câu hỏi phỏng vấn nghiệp vụ Tái thẩm định vào Vietinbank CN Quang Minh
2011)
20. Công ty TNHH Quang Minh đang có các nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ngân
hàng và bạn đã nhận được hồ sơ chi tiết, bao gồm:
Mở L/C số tiền tương đương 15 tỷ đồng (ký quỹ 10%);
Yêu cầu mở L/C cho hàng nhập khẩu chưa có bảo hiểm (Các điều kiện cơ sở giao
hàng EXW, FCA, FAS, FOB, CFR…)
Page 242
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Vay món số tiền 05 tỷ đồng nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động;
Cấp hạn mức số tiền 50 tỷ đồng mục đích bổ sung vốn lưu động;
Cấp 01 bảo lãnh dự thầu số tiền 25 tỷ đồng cho công trình X;
Trong trường hợp phải trình hồ sơ riêng lẻ theo từng nhu cầu, bạn hãy nêu thứ tự
trình duyệt hồ sơ một cách phù hợp nhất và giải thích lý do?
Trả lời:
Để thuận tiện cho việc trình duyệt hồ sơ và đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của Công ty
Quang Minh. CBTD sẽ trình duyệt:
Bước 1: Xin cấp hạn mức 50 tỷ đồng cho công ty, hạn mức 50 tỷ bao gồm cả vay thường,
mở L/C và bảo lãnh.
Bước 2: Mở L/C số tiền 15 tỷ đồng (ký quỹ 10%) cho công ty (Bởi thông thường phía đối
tác bán hàng nước ngoài, rất coi trọng thời gian thanh toán của bên mua). Việc mở
L/C nhanh sẽ đảm bảo uy tín của ngân hàng và nhu cầu của khách hàng
Bước 3: Cấp bảo lãnh dự thầu giá trị 25 tỷ đồng cho công trình X để công ty kịp tiến độ
đóng thầu.
Bước 4: Cấp tín dụng 05 tỷ đồng để công ty có vốn lưu động thực hiện sản xuất kinh
doanh.
21. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm những loại báo cáo nào? Trình tự các
bước lập các báo cáo này?
Trả lời:
1- Báo cáo tài chính doanh nghiệp gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính
2- Trình tự lập: Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng cân đối kế toán Thuyết minh
báo cáo tài chính Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
22. Phân tích chỉ số tài chính Doanh nghiệp thường phân tích những nhóm chỉ số
nào? Cách tính từng chỉ số và ý nghĩa của từng chỉ số?
Trả lời:
a) Các nhóm chỉ số tài chính thường sử dụng khi phân tích:
1- Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh khoản
2- Nhóm chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động
Page 243
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
3- Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu tài chính
4- Nhóm chỉ số hiệu quả sinh lời
b) Cách tính:
1- Nhóm chỉ số khả năng thanh toán:
Hệ số thanh toán ngắn hạn = TSLĐ và đầu tư ngắn hạn/Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh = (TSLĐ&ĐTNH - Hàng tồn kho)/Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng TS/ Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
2- Nhóm chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bốn/Hàng tồn kho bình quân
Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/Vốn lưu động bình quân
Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần/Các khoản phải thu bình quân
Vòng quay khoản phải trả = Giá vốn hàng bán/Các khoản phải trả bình quân
3- Nhóm chỉ số cơ cấu tài chính (cân nguồn)
Hệ số nợ = Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
Hế số nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn/Tổng nguồn vốn
Hệ số TSCĐ = TSCĐ/Tổng TS
Hệ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
4- Nhóm hệ số sinh lời
Doanh lợi doanh thu = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
c) Ý nghĩa của từng chỉ số:
- Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh khoản: Phản ánh khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn của Doanh nghiệp
- Nhóm chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động: Phản ánh mức độ luân chuyển vốn,
luân chuyển hàng hoá, luân chuyển vốn với nhà cung cấp, với khách hàng, tình
hình thu hồi công nợ, tình hình thực hiện nghĩa vụ với các đơn vị cung cấp.
- Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu tài chính: Đánh giá mức độ độc lập về tài chính,
sự phụ thuộc về tài chính
- Nhóm chỉ số hiệu quả sinh lời: Đánh giá khả năng sinh lời đối với tổng tài sản,
Page 244
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
đối với vối chủ sở hữu.
23. Hạn mức tín dụng là gì? Hãy nêu các cách xác định hạn mức tín dụng mà bạn
biết?
Trả lời:
Khái niệm: Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn
nhất định mà TCTD và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Các cách xác định hạn mức tín dụng: Có nhiều cách xác định hạn mức tín dụng, hiện
nay phổ biến các cách sau:
1- Dựa vào chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn
HMTD = Nhu cầu vốn lưu động kỳ KH - Vốn tự có - Vốn huy động khác
Trong đó:
Vốn tự có = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn phải trả
Nhu cầu VLĐ k ỳ kế hoạch = Tổng CPSX kỳ KH/Vòng quay VLĐ kỳ KH
Vòng quay VLĐ kỳ KH = Doanh thu thuần kỳ KH/Bình quan TSLĐ kỳ KH
2- Dựa vào lưu chuyển tiền tệ: Tính ngày thiếu hụt, vốn thiếu hụt và tính hạn
mức
3- Dựa vào cơ cấu vốn chiếm dụng
HMTD = TSLĐ - Nợ ngắn hạn phi ngân hàng - Vốn chủ sở hữu tham gia - Nợ dài hạn
đáp ứng nhu cầu VLĐTX - Nợ khác đáp ứng nhu cầu VLĐ
24. Để đánh giá hiệu quả tài chính dự án, cán bộ thẩm định có thể sử dụng các chỉ
tiêu nào để đánh giá. Theo bạn nên chọn chỉ tiêu nào trong số những chỉ tiêu
đó?
Trả lời:
Để đánh giá hiệu quả tài chính dự án, cán bộ thẩm định có thể sử dụng các chỉ tiêu
gồm có:
NPV (Phản ánh giá trị hiện tại ròng của các khoản đầu tư trong dự án đã nêu).
NPV > 0 như vậy dự án khả thi
Tỷ lệ IRR > LS ngân hàng (chưa tính đến chi phí cơ hội, chi phí vốn lưu
động..v.v....)
Chọn chỉ tiêu nào thì cũng phải phân loại trường hợp ra. Câu hỏi đến đây buộc
bạn phân loại 2 chỉ tiêu IRR và NPV. Tuy nhiên cuối câu hỏi vẫn nhấn mạnh
Page 245
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
được chỉ tiêu nào được sử dụng phổ biến. Đó là IRR, do đơn giản trong cách tính
toán.
Đối với mỗi loại dự án khác nhau sẽ cần sử dụng IRR hoặc NPV để đánh giá, bởi
chúng có ưu nhược điểm khác nhau.
Với NPV
Ưu điểm là:
- Cho phép sử dụng với các tỉ lệ chiết khấu khác nhau mà không dẫn đến sai
lệch. Đồng thời cũng không cần phải so sánh NPV với chỉ số nào khác, nếu như
NPV lớn hơn 0 có nghĩa là dự án là khả thi về mặt tài chính.
- NPV sử dụng hiệu quả với cả các dự án có sự đan xen của dòng tiền dương và dòng
tiền âm.
Nhược điểm là:
- NPV khó tính toán do công thức phức tạp và cần biết các tỷ lệ chiết khấu
Với IRR:
Ưu điểm là:
- Dễ tính toán.
- Phương pháp IRR đơn giản hoá dự án thành một con số duy nhất từ đó nhà quản lý
có thể xác định được liệu dự án này có kinh tế, có khả năng đem lại lợi nhuận hay
không.
Nhược điểm là:
- Kết quả sẽ thiếu chính xác nếu dự án có các dòng tiền khác nhau, tỉ lệ chiết
khấu khác nhau và các dự án có dòng tiền không ổn định.
- Việc áp dụng IRR là phải biết được tỉ lệ chiết khấu của dự án.
Trong thực tế, người ta thường dùng IRR do cách tính đơn giản, nhanh chóng, với
1 dự án dài hạn tầm 5 năm sẽ rất khả thi nếu sử dụng IRR và 1 tỷ lệ chiết khấu duy
nhất.
25. Yếu tố quan trọng nhất trong phân tích 5C đối với khách hàng doanh nghiệp?
Trả lời:
Phân tích 5C bao gồm 5 yếu tố:
- Character (Tư cách khách hàng)
- Capacity (Năng lực tài chính)
Page 246
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Capital (Vốn)
- Collateral (Tài sản bảo đảm)
- Conditions (Các điều kiện)
Trong đó yếu tố quan trọng nhất cần phân tích đó là: Capacity (Năng lực tài
chính) bằng cách xem xét nguồn doanh thu thực tế của KH qua tờ khai nộp thuế
đầu vào, đầu ra hàng tháng; Xem xét sổ nhật ký chung, sổ kho, nhập xuất kho để
đánh giá về quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc cho vay KH doanh nghiệp còn căn cứ vào cả Tư cách khách hàng để xem xét
uy tín trả nợ của KH ở trong quá khứ nhằm xem xét cho vay.
26. Sử dụng tài sản bảo đảm hình thành từ vốn vay hiện nay có những vướng mắc
khó khăn gì?
Trả lời:
Những vướng mắc và khó khăn khi nhận TSBĐ hình thành từ vốn vay là:
- Giá trị, chất lượng của TSBĐ khó xác định do chưa hình thành;
- Việc quản lý TSBĐ rất khó khăn vì phụ thuộc vào thiện chí của khách hàng và thời
điểm TSBĐ được mua về;
- Giấy tờ pháp lý của TSBĐ chưa có nên ngân hàng chưa thể “cầm đằng chuôi”
trong khi món vay đã được giải ngân rồi. Rủi ro pháp lý khi nhận giấy tờ pháp lý
của TSBĐ khá cao;
- DN có thể trì hoãn việc mua TSBĐ hoặc sử dụng vốn sai mục đích;
- Việc hoàn thiện hồ sơ tài sản bảo đảm khó khăn do năng lực quản lý, kinh doanh
của chủ đầu tư dẫn đến hoàn thiện công trình có thể kéo dài hoặc có thể bị đình
chỉ từ các cơ quan có thẩm quyền (đối với bất động sản); Đối với động sản: tài
sản có thể không được giao dịch hoặc kiện cáo do chất lượng sản phẩm hoặc năng
lực khách hàng dẫn tới nợ tiền thuế (với hàng nhập khẩu).
27. Tại sao nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt nam lại thấp hơn so với đánh
giá của các tổ chức quốc tế? Nợ xấu có phải là tiêu thức đánh giá độ rủi ro và
xếp hạng tổ chức tín dụng không?
Theo Ngân hàng Nhà nước, nếu nợ xấu năm 2012 của toàn hệ thống ngân hàng Việt
Nam vào khoảng 4,6% tương đương 84.000 tỷ đồng; tuy nhiên đây là một con số chưa
Trả lời:
Page 247
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thực sự chính xác. Hãng định mức tín nhiệm Fitch ratings cho rằng tỷ lệ nợ xấu năm
2012 tại Việt Nam không thấp hơn 120.000 tỷ đồng, tương đương 15,4% tổng dư nợ.
Điều khác cơ bản chính là ở cách phân loại nợ. Các ngân hàng Việt Nam phân loại nợ
chủ yếu dựa vào thời hạn, thiếu hẳn sự đánh giá kết hợp các yếu tố khác như tình hình
tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này dẫn đến việc phân
loại nợ (vào các nhóm 1 - Tốt, 2 - Xấu, 3 - Trung bình, 4 - Yếu, 5 - Kém) không phản
ánh đúng thực chất khoản nợ.
Ví dụ như công ty A trả nợ tốt, nhưng đang làm ăn thua lỗ, vốn chủ sở hữu âm, vẫn
được ngân hàng xếp vào nhóm 1, trong khi theo thông lệ quốc tế, khoản nợ của công
ty A phải nằm ở nhóm 3 hoặc 4. Công ty B là khách hàng của nhiều ngân hàng, có thể
lấy khoản vay ở ngân hàng sau trả nợ khoản vay ngân hàng trước. Vậy là họ chỉ có nợ
xấu ở một ngân hàng, còn với những ngân hàng khác là nợ tốt...
Phân loại nợ nhất nhất dựa vào thời gian, định lượng mà thiếu định tính chính là
điểm khác nhau trong đánh giá nợ xấu giữa Việt Nam và quốc tế.
Chương 6: Câu hỏi vị trí Pháp chế và Kiểm soát tín dụng
Chapter 6: Interview questions for Lawyer and Credit control Position
(Nhân viên Kiểm soát tín dụng đòi hỏi có 1 năm kinh nghiệm làm tín dụng; do vậy ngoài việc
am hiểu những kiến thức phỏng vấn ở Chương 2 – Phần 4: Câu hỏi nghiệp vụ tín dụng trong
sách này. Bạn còn cần phải nắm được các kiến thức nhưng trong mục A dưới đây!
Nhân viên pháp chế cũng là vị trí yêu cầu có kinh nghiệm hoặc tốt nghiệp chuyên ngành bằng
giỏi. Nếu ứng tuyển vị trí pháp chế, bạn cần phải nắm được các kiến thức ở mục B dưới đây.)
Danh sách câu hỏi Khả năng hỏi
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
A. Vị trí Kiểm soát tín dụng
1. Thực tế hiện nay, việc nhận tài sản bảo đảm thường gặp những
rủi ro nào? 70%
2. Hồ sơ tài sản bảo đảm là bất động sản bao gồm những giấy tờ
nào? 30%
3. Hồ sơ tài sản bảo đảm là động sản bao gồm những giấy tờ nào? 30%
Page 248
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
4. Hồ sơ tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá bao gồm những giấy tờ
nào? 20%
5. Hồ sơ tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ, các khoản phải thu bao
gồm những giấy tờ nào? 25%
6. Hồ sơ tài sản bảo đảm là bảo lãnh/ uỷ thác vốn của bên thứ ba
gồm những giấy tờ nào? 15%
7. Những dấu hiệu cảnh báo nào có thể giúp nhà quản lý ngân hàng
nhận biết được khoản vay có vấn đề? 20%
8. Giao dịch cầm cố tài sản, thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời
điểm nào? 30%
9. Trường hợp một khoản vay được bảo đảm bằng nhiều tài sản thì
trên hợp đồng bảo đảm có cần ghi tỷ lệ bảo đảm/giá trị bảo đảm của
từng tài sản không?
15%
10. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là gì? Quy định của NHNN về tỷ lệ này
hiện nay là bao nhiêu? 30%
11. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và tư cách pháp lý từ khi
nào? 45%
12. Trường hợp một văn bản ủy quyền không ghi thời hạn ủy quyền
thì thời hạn ủy quyền được xác định như thế nào? 45%
B. Vị trí Pháp chế
Hỏi:
1- Sai phạm ở khâu nào? Ai đã sai? Vì sao?
2- Các biện pháp xử lý?
3- Các biện pháp phòng ngừa?
15%
14. Tình huống: Ông Nguyễn Tiến Quyết vay Ngân hàng 12 tỷ
đồng, thời hạn vay 12 tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả 02 kỳ 50%
mỗi kỳ, ngày giải ngân 01/01/2010. TSBĐ là quyền sử dụng đất của
vợ chồng ông Quyết trị giá 20 tỷ đồng. Hợp đồng thế chấp tài sản bảo
15%
13. Tình huống: Ông Nam vay ngân hàng 5 tỷ đồng, thời hạn vay
12 tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ, ngày giải ngân
01/01/2011. TSBĐ là quyền sử dụng đất đứng tên Lương Thị Huyền,
vợ ông Lộc trị giá 10 tỷ đồng. Hợp đồng thế chấp tài sản bảo đảm
tiền vay về mặt pháp lý đảm bảo đầy đủ thủ tục. Sau khi vay ông Sơn
không trả được nợ để phát sinh nợ xấu, Ngân hàng kiểm tra lại hồ sơ
bảo đảm thì phát hiện ông Sơn đã ký mạo danh chữ ký của vợ là bà
Lương Thị Huyền trên Hợp đồng thế chấp để được Phòng Công
chứng, chứng thực.
Page 249
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
đảm tiền vay đã được hai bên là Ngân hàng cùng ông Quyết và vợ
ông Quyết ký nhưng không Công chứng, chứng thực, đồng thời
TSBĐ cũng không đăng ký giao dịch bảo đảm. Sau giải ngân, Ngân
hàng phát hiện sai sót nên kiên quyết buộc ông Hoạch trả lại vốn vay
nhưng ông Hoạch không trả. Trao đổi với Công an thì được trả lời
trường hợp này nếu tiến hành điều tra thì phải xử lý cán bộ Ngân
hàng trước. Do đó, Ngân hàng không chuyển cho Công an và nếu
khởi kiện dân sự thì cũng sẽ nhận được phúc đáp là cho vay không có
tài sản bảo đảm do hợp đồng thế chấp vô hiệu.
Hỏi:
1- Sai phạm ở khâu nào? Ai đã sai? Vì sao?
2- Các biện pháp xử lý?
3- Các biện pháp phòng ngừa?
15. Tình huống: Bà Hoàng Lan vay Ngân hàng 8 tỷ đồng, thời hạn
vay 12 tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ, ngày giải ngân
01/01/2009. TSBĐ trị giá 10 tỷ đồng của bố mẹ ủy quyền lại cho bà
Mai đem thế chấp ngân hàng, thời hạn ủy quyền ghi trong Hợp đồng
ủy quyền là 18 tháng kể từ ngày 01/12/2008. Hết thời hạn ủy quyền
(01/5/2010) bà Lan không trả được nợ gốc và một phần lãi. Ngân
hàng khởi kiện dân sự thì Tòa án thông báo thời hạn hợp đồng ủy
quyền đã quá hạn nên Hợp đồng thế chấp tài sản vô hiệu. Chuyển hồ
sơ sang Công an thì được trả lời là không có dấu hiệu hình sự.
15%
16. Công ty TNHH X chỉ có hai thành viên. Một thành viên là người
đại diện theo pháp luật của công ty bị mất thì ai là người đại diện
Công ty X đứng ra giao dịch? 20%
17. Công ty TNHH một thành viên Y (Công ty Y) là công ty hạch
toán độc lập, chủ sở hữu là Công ty Z. Vậy Công ty Y có thẩm quyền
quyết định việc vay vốn của Công ty Y không? 20%
20%
19. Một khách hàng vay vốn theo hợp đồng hạn mức tín dụng có
thời hạn cấp hạn mức là 12 tháng (kể từ ngày 01/3/2011 đến ngày
29/02/2012), thời hạn mỗi khoản vay theo khế ước nhận nợ không
quá 04 tháng. Vậy đến ngày 14/01/2012 SHB có thể cho khách hàng
nhận nợ theo khế ước mới là 06 tháng không?
25%
20. Vietinbank phát hành thư bảo lãnh cho khách hàng tham gia dự
thầu xây dựng cho một dự án sử dụng trên 30% vốn nhà nước. Hiệu
lực của thư bảo lãnh là 150 ngày kể từ ngày đóng thầu (15/11/2011).
25%
18. Công ty TNHH A có đơn vị phụ thuộc là Chi nhánh B. Hiện nay,
Chi nhánh B có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng. Vậy, Chi nhánh B có
được coi là một khách hàng độc lập không? Ngân hàng có thể cho
vay đối với khách hàng là Chi nhánh B không?
Page 250
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Khách hàng đã tham gia dự thầu và trúng thầu theo thông báo của
bên mời thầu (ngày 30/12/2011). Vậy Vietinbank có thể giải tỏa bảo
lãnh dự thầu trước thời hạn (vào ngày15/01/2012) khi khách hàng
chưa nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho bên mời thầu được
không?
21. Trong thời kỳ hôn nhân, Ông A được thừa kế của bố mẹ đẻ một
căn nhà và đất. Hiện ông A đã làm thủ tục sang tên trên sổ đỏ (chỉ ghi
tên ông A). Vậy nếu ông A thế chấp cănnhà đó để vay vốn của TCTD
thì có cần người vợ cùng ký vào hợp đồng thế chấp không?
20%
22. Vợ chồng ông A và bà B lập di chúc chung để lại di sản là quyền
sử dụng đất cho người con của mình là ông C. Ngày 01/01/2012, ông
A chết (bà B còn sống), trên cơ sở di chúc chung của vợ chồng ông A
và bà B, ngày 15/01/2012, ông C đến ngân hàng vay vốn và muốn thế
chấp quyền sử dụng đất được thừa kế này. Hỏi trường hợp này, ngân
hàng có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất theo đề nghị của ông
C không?
20%
23. Khách hàng là Công ty cổ phần có nhà xưởng được xây dựng
trên 06 lô đất liền nhau. Các lô đất này do 06 thành viên góp vốn vào
công ty (theo biên bản góp vốn giữa các thành viên) nhưng trên Sổ
Đỏ vẫn đứng tên các thành viên. Vậy Công ty cần những thủ tục gì để
thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên để vay
vốn tại TCTD?
25%
24. Khách hàng A và B đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được cấp năm 2009. A và B đăng ký kết hôn năm 2010.
Năm 2011, A và B có nhu cầu thế chấp tài sảnđể vay vốn tại TCTD.
Việc A và B ký trên hợp đồng thế chấp với tư cách là bên thế chấp có
phù hợp với quy định của pháp luật không?
25%
25. Quyền sử dụng đất được cấp năm 2004 cho hộ gia đình có 03
thành viên gồm: 02 vợ chồng (ông A, bà B) và 01 người con là anh
C. Năm 2011, Anh C chết (không để lại di chúc), tại thời điểm chết
anh C đã có vợ. Hiện tại các bên vẫn chưa chia di sản thừa kế đối với
quyền sử dụng đất của anh C, hỏi khi thế chấp quyền sử dụng của hộ
gia đình nêu trên có phải được sự đồng ý của vợ anh C không?
28%
26. Seabank và các thành viên của hộ gia đình cần ký phụ lục hợp
đồng thế chấp (tài sản thế chấp là nhà đất của hộ gia đình), nhưng
tại thời điểm ký thì hộ gia đình đã có thêm 1 thành viên đủ 15 tuổi.
Vậy, thành viên đủ 15 tuổi này có cần ký vào phụ lục hợp đồng thế
chấp không?
22%
27. Ông Nguyễn Văn A hiện đang vay vốn tại MSB, nay ông
Nguyễn Văn A cải chính hộ tịch, đổi tên thành Nguyễn Quang B.
Trường hợp này, việc cải chính hộ tịch có làm thay đổi quyền và
nghĩa vụ của khách hàng với MSB không?
28%
Page 251
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
28. Thời hạn hiệu lực của Thư bảo lãnh thanh toán do Oceanbank
phát hành là 30 ngày. Tuy nhiên, ngày hiệu lực cuối cùng của thư bảo
lãnh trùng với ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ. Vậy thời hạn thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh của Oceanbank có chấm dứt vào ngày nghỉ, ngày
lễ đó không?
28%
29. Khách hàng là Công ty ABC thế chấp một Quyền sử dụng đất để
vay mua một chiếc xe ô tô để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
là cho thuê xe du lịch. Sau đó, công ty ABC lại phát sinh nhu cầu vay
một món ngắn hạn nữa tại ngân hàng và muốn dùng chiếc xe ô tô này
làm tài sản bảo đảm cho món vay tiếp theo. Vậy chiếc xe ô tô này có
được sử dụng để thế chấp tiếp cho món vay mới không? Cần phải chú
ý điều gì trong trường hợp này?
16%
30. Ông A là chủ sở hữu căn hộ chung cư X, hiện nay ông A đang
chịu hình phạt tù trong trại giam. Vậy ông A có được dùng tài sản là
căn hộ chung cư X thế chấp ngân hàng để bảo đảm cho nghĩa vụ vay
vốn của bà B hay không?
14%
A. VỊ TRÍ KIỂM SOÁT TÍN DỤNG
1. Thực tế hiện nay, việc nhận tài sản bảo đảm thường gặp những rủi ro nào?
Trả lời:
Việc nhận TSBĐ hiện nay thường gặp những rủi ro sau:
- Rủi ro chủ quan: Do CBTD không tuân thủ hoặc bỏ sót quy trình nhận thế
chấp/cầm cố TSBĐ
- Rủi ro khách quan: Thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn và ảnh hưởng đến một phần hoặc
toàn bộ giá trị của TSBĐ
- Rủi ro pháp lý: Rủi ro bắt nguồn từ việc cơ chế chính sách pháp luật không rõ
ràng, còn chồng chéo và nhiều bất cập; nhiều sơ hở dẫn đến việc TSBĐ mặc dù đã
được đăng ký GDBĐ vẫn khó xử lý khi khoản vay xảy ra vấn đề.
(Trong ý này, nhà tuyển dụng có thể yêu cầu bạn lấy ví dụ để chứng minh sự hiểu biết
của bạn. Bạn có thể lấy một số ví dụ như sau.)
Ví dụ 1
Hiện tại, nhà và đất được quản lý riêng, nhà do Bộ Xây dựng quản lý theo Luật Nhà ở;
trong khi Đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý theo Luật Đất đai. Luật Đất đai
Page 252
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
có hiệu lực từ năm 2003, song Luật Nhà ở đến ngày 1/7/2006 mới có hiệu lực. Điều
này dẫn đến trường hợp có ngân hàng cho vay, tài sản thế chấp là đất của một bên thứ
ba. Sau một thời gian, bên thế chấp xây một biệt thự trên đất đó. Khi khách hàng không
có khả năng trả nợ, ngân hàng muốn xử lý tài sản thế chấp nhưng không được, bởi hợp
đồng thế chấp chỉ có tài sản là quyền sử dụng đất, nhà ở vẫn thuộc quyền sở hữu của
bên thứ ba và bên này không thế chấp nhà hay tài sản gắn liền với đất. Không có cách
nào để “bê” biệt thự đi nơi khác, ngân hàng đành làm “ngơ” đối với khoản vay nói trên.
Hiện nay, nếu trong Hợp đồng thế chấp khi ký với khách hàng, ngân hàng không đưa ra
những điều khoản về nhận cả Đất và Tài sản gắn liền với đất để đưa vào hợp đồng thì
những vấn đề rủi ro pháp lý như trên sẽ vẫn còn hiện hữu.
Ví dụ 2
Cả hai đối tượng này đều thuộc diện khó đòi, bởi tiền bồi hoàn còn bù đắp cho những
yêu cầu tối thiểu khác, tiền thuê đất khi loay hoay đòi nợ và xử lý cũng vừa hết vài
năm, tức số tiền thuê cũng không còn.
2. Hồ sơ tài sản bảo đảm là bất động sản bao gồm những giấy tờ nào?
Trả lời:
Hồ sơ TSBĐ là bất động sản gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu Nhà ở (Sổ Hồng)/Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ Đỏ)
- Nếu TS là bất động sản hình thành trong tương lai thì Sổ Đỏ/Sổ Hồng thay thế bằng
Cam kết ba bên (Chủ quản lý khu nhà - đất, Khách hàng, Ngân hàng) về việc xác
nhận chủ quyền đối với bất động sản hiện tại/tương lai, quản lý và bàn giao. Giấy
chứng nhận hợp pháp của Bất động sản trong tương lai (Bản chính ký 3 bên).
- Các giấy tờ khác liên quan đến nguồn gốc, quy hoạch, kiến trúc tổng thể, xây
dựng,.. của bất động sản (nếu có).
Luật pháp có quy định những loại tài sản không được đem thế chấp, chẳng hạn như:
Đất thuê của Nhà nước trả tiền hàng năm. Luật Đất đai 2003 không cho phép thế
chấp đất thuê của Nhà nước (tiền thuê trả bằng nguồn từ NSNN), bởi tài sản là của Nhà
nước, nếu khách hàng không trả được nợ, ngân hàng không thể xử lý TSBĐ. Tuy
nhiên, vẫn có trường hợp được thế chấp nếu là Đất thuê trước ngày 1/7/2004 và đã
trả tiền thuê đất nhiều năm, thời hạn còn lại tối thiểu 5 năm (cũng theo Luật đất đai
2003). Đây thực chất là cạm bẫy pháp lý cho ngân hàng, vì nếu ngân hàng cứ áp dụng
điều luật máy móc và nhận tài sản thế chấp là đất thuê, thì khi khách hàng không trả
được nợ, ngân hàng chỉ có thể xử lý tiền sử dụng đất trả trước cho Nhà nước và giá trị
bồi hoàn (nếu có).
Page 253
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Hộ khẩu, CMND, Đăng ký kết hôn (hoặc Giấy xác nhận độc thân) của Chủ tài sản
(Bản sao công chứng).
- Nếu thế chấp tài sản của bên thứ ba thì phải có CMND, hộ khẩu, xác nhận tình
trạng hôn nhân của người thứ ba; giấy ủy quyền của bên thứ 3 cho phép khách hàng
sử dụng tài sản để thế chấp hoặc nếu không ủy quyền thì trực tiếp người thứ 3 có
tài sản đó phải đứng ra kí kết hợp đồng thế chấp tài sản.
3. Hồ sơ tài sản bảo đảm là động sản bao gồm những giấy tờ nào?
Trả lời:
Hồ sơ TSBĐ là phương tiện vận tải gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông (Bản gốc)
- Bảo hiểm vật chất đối với phương tiện (Bản gốc)
- Bộ hồ sơ đăng kiểm và chứng nhận chất lượng phương tiện giao thông (Bản photo)
Hồ sơ TSBĐ là hàng hóa luân chuyển gồm:
- Hóa đơn/Chứng từ tài chính mua hàng/nhập khẩu hàng (Bản gốc)
- Hợp đồng mua hàng (Bản sao có dấu treo)
- Chứng nhận chất lượng hàng hóa (nếu có) (Bản sao có dấu treo)
- Biên bản kiểm kê và nhập kho hàng hóa (nếu có) (Bản gốc)
Hồ sơ TSBĐ là máy móc, thiết bị gồm:
- Hợp đồng mua sắm máy móc, thiết bị (Bản sao có dấu treo)
- Hóa đơn/Chứng từ tài chính của máy móc, thiết bị (Bản gốc)
- Chứng nhận chất lượng/nguồn gốc máy móc thiết bị (Bản sao có dấu treo)
- Tờ khai Hải quan nhập máy móc, thiết bị (nếu có) (Bản gốc đối chiếu)
- Thiết kế kỹ thuật, cấu trúc máy móc thiết bị (nếu có) (Bản gốc)
- Biên bản nghiệm thu lắp đặt, vận hành, chạy thử (nếu có)
4. Hồ sơ tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá bao gồm những giấy tờ nào?
Trả lời:
Hồ sơ TSBĐ là Chứng chỉ tiền gửi, Sổ Tiết kiệm gồm:
- Chứng chỉ tiền gửi, Sổ/Chứng nhận tài khoản tiết kiệm (Bản gốc)
- CMND/Hộ chiếu/Hồ sơ pháp lý của chủ TSBĐ
Page 254
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Hồ sơ TSBĐ là chứng khoán niêm yết gồm:
- Xác nhận số dư Chứng khoán của Công ty chứng khoán quản lý lưu ký hoặc Cơ
quan lưu ký nhà nước có thẩm quyền (Bản gốc)
- CMND/Hộ chiếu/Hồ sơ pháp lý của chủ TSBĐ (Bản sao)
TSBĐ là chứng khoán OTC
- Chứng khoán/Sổ cổ đông hoặc Giấy chứng nhận chứng khoán cấp bởi Hội đồng
quản trị công ty phát hành/Cơ quan thực hiện lưu ký và quản lý chứng khoán theo
ủy quyền của công ty phát hành (Bản gốc)
- CMND/Hộ chiếu/Hồ sơ pháp lý của chủ TSBĐ (Bản sao)
5. Hồ sơ tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ, các khoản phải thu bao gồm những giấy tờ
nào?
Trả lời:
Hồ sơ TSBĐ là Quyền đòi nợ, các khoản phải thu gồm:
- Hợp đồng/Cam kết cơ sở phát sinh Quyền đòi nợ, khoản phải thu (Bản gốc).
- Chứng từ tài chính liên quan (Bản gốc).
- Cam kết ba bên về Quyền đòi nợ và khoản phải thu (Bản gốc).
- Bộ hồ sơ pháp lý và tài chính cập nhật của đơn vị thụ trái (Bản gốc).
- Bảo lãnh thanh toán của một đơn vị uy tín đối với Quyền đòi nợ, khoản phải thu
(nếu có) (Bản gốc).
6. Hồ sơ tài sản bảo đảm là bảo lãnh/ uỷ thác vốn của bên thứ ba gồm những giấy tờ
nào?
Trả lời:
Hồ sơ TSBĐ là Bảo lãnh/Ủy thác vốn của bên thứ ba gồm:
- Bảo lãnh/Cam kết thanh toán/Ủy thác vốn của bên thứ ba (có uy tín) (Bản gốc)
(Từ câu 7 đến câu 9: Phỏng vấn chức danh Kiểm soát viên tín dụng vào Agribank tháng
10/2011)
7. Những dấu hiệu cảnh báo nào có thể giúp nhà quản lý ngân hàng nhận biết được
khoản vay có vấn đề?
Trả lời:
Page 255
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
a) Dấu hiệu tài chính
Với cá nhân
- Khoản vay phát sinh nợ quá hạn, chậm trả gốc lãi
- Các nguồn thu nhập của khách hàng bị suy giảm
- Khách hàng bị nợ lương, chậm thanh toán từ phía công ty
Với doanh nghiệp
- Khoản vay phát sinh nợ quá hạn, chậm trả gốc lãi
- Khoản vay của các khách hàng liên quan (Chủ tịch HĐQT/HĐTV, Tổng giám đốc
và thành viên có vốn góp lớn trong công ty (theo Luật các TCTD 2010 là ≥ 25%
tổng vốn cổ phần)) bị quá hạn; các khoản hoá đơn, hợp đồng của KH liên quan bị
chậm thanh toán.
- Doanh thu của doanh nghiệp suy giảm: Xem xét sổ phụ tài khoản tiền gửi của
doanh nghiệp 1 năm gần nhất tại các ngân hàng sẽ thấy rõ điều này. Trường hợp
doanh nghiệp chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt thì yêu cầu bổ sung sổ chi tiết TK
511 và TK 131 kèm các hoá đơn, chứng từ liên quan.
- Các khoản phải thu tăng cao, tốc độ tăng lớn hơn so với các khoản phải trả
- Hàng tồn kho tăng và vòng quay HTK giảm
b) Dấu hiệu phi tài chính
Với cá nhân
- Khách hàng có nhu cầu xin cơ cấu lại nợ, giãn nợ, đảo nợ
- Bất đồng, tranh chấp trong gia đình
- Khách hàng có thêm người ăn theo
Với doanh nghiệp
- Khách hàng có nhu cầu xin cơ cấu lại nợ, giãn nợ, đảo nợ
- Tình hình SXKD của khách hàng gặp khó khăn
8. Giao dịch cầm cố tài sản, thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm nào?
Trả lời:
Theo Khoản 1, Điều 10 Nghị định 163/2006/NĐ-CP, giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể
từ thời điểm giao kết, tức kể khi cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm nhận được đầy đủ
hồ sơ, trừ các trường hợp sau:
Page 256
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
“Điều 10. Hiệu lực của giao dịch bảo đảm
1. Giao dịch bảo đảm được giao kết hợp pháp có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết, trừ
các trường hợp sau đây:
a) Các bên có thoả thuận khác;
b) Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm
cố;
c) Việc thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất
là rừng trồng, tàu bay, tàu biển có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thế chấp;
d) Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng hoặc chứng thực trong
trường hợp pháp luật có quy định.”
9. Trường hợp một khoản vay được bảo đảm bằng nhiều tài sản thì trên hợp đồng
bảo đảm có cần ghi tỷ lệ bảo đảm/giá trị bảo đảm của từng tài sản không?
Trả lời:
Pháp luật không quy định bắt buộc ghi tỷ lệ bảo đảm/giá trị bảo đảm của từng tài sản,
vì vậy, việc có ghi nội dung này trong hợp đồng bảo đảm hay không là do thỏa thuận
giữa các bên.
Để hạn chế rủi ro đối với hoạt động cấp tín dụng thì các đơn vị không nên thỏa thuận
và ghi tỷ lệ bảo đảm/giá trị bảo đảm của từng tài sản, vì các lý do chính sau:
- Trong một số trường hợp, việc xác định nghĩa vụ bảo đảm tương ứng với từng
tài sản bảo đảm là khó xác định (đặc biệt là các trường hợp ghi tỷ lệ bảo đảm
và có nhiều bên tham gia với tư cách bên bảo đảm).
- Trường hợp phải xử lý tài sản để thu hồi nợ thì ngân hàng phải thực hiện thủ tục để
xử lý tất cả hoặc một số tài sản bảo đảm thì mới có thể thu đủ khoản nợ.
(Câu 10: Phỏng vấn vị trí Quản lý tín dụng vào AnBinhBank ngày 10/01/2011)
10. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là gì? Quy định của NHNN về tỷ lệ này hiện nay là bao
nhiêu?
Trả lời:
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Required reserve rate) là một tỷ lệ giữa tiền mặt sử dụng để kinh
doanh trên tổng tiền gửi huy động được nhằm điều chỉnh khả năng thanh toán của các
ngân hàng. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHNN ấn định từng thời kỳ, các NHTM có thể giữ
mức tiền mặt cao hơn hoặc bằng nhưng không được vượt quá tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Đây
là một công cụ mạnh trong chính sách tiền tệ, được NHNN sử dụng để phục vụ mục tiêu
Page 257
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
kinh tế trong từng giai đoạn.
Theo quy định của NHNN tại thời điểm tháng 1/2011 thì Tỷ lệ DTBB ấn định là 3%.
Theo quy định của NHNN tại thời điểm hiện nay (tháng 7/2012) thì Tỷ lệ DTBB đang
ấn định là 3%
Cách tra cứu:
Bạn tra cứu thông tin Tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng cách gõ trên google: “dự trữ bắt
buộc” + [dấu cách] + “sbv” (sbv là viết tắt của website của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và Google sẽ hiểu là bạn muốn tìm từ khoá đằng trước trong website này). Link
bạn cần tìm là các link mới nhất trong kết quả tìm kiếm.
Đây cũng là cách tìm kiếm thông tin trên mạng mà GiangBLOG muốn chia sẻ với các
bạn. Cú pháp chung sẽ là:
“Từ khoá bạn cần tìm (nhớ là đánh không có ngoặc kép)” + [dấu cách] +
“website bạn muốn tìm”
Việc tra cứu sẽ nhanh hơn và chính xác hơn!
11. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và tư cách pháp lý từ khi nào?
Trả lời:
Tư cách pháp lý có trước tư cách pháp nhân, được công nhận khi doanh nghiệp (hay bất
kỳ chủ thể nào) có đủ 1 hoặc cả 2 điều kiện sau:
- Có khả năng hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ theo quy định của pháp luật (năng
lực pháp luật)
- Có khả năng thực tế (được pháp luật thừa nhận) để thực hiện các quyền và nghĩa
vụ pháp lý (năng lực hành vi)
Tư cách pháp nhân là tư cách pháp lý được Nhà nước công nhận cho một tổ chức (nhóm
người) có khả năng tồn tại và hoạt động độc lập trước pháp luật. Theo Luật dân sự 2005,
Page 258
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ khi, DN hội tụ đủ 4 điều kiện sau:
1- Được thành lập hợp pháp.
2- Có cơ cấu chặt chẽ.
3- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
4- Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và tư cách pháp lý kể từ sau khi DN có đủ 4
điều kiện trên.
12. Trường hợp một văn bản ủy quyền không ghi thời hạn ủy quyền thì thời hạn ủy
quyền được xác định như thế nào?
Trả lời:
Theo Điều 582 Bộ Luật Dân sự năm 2005: “Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận
hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định
thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”
Như vậy, trường hợp văn bản ủy quyền không ghi thời hạn ủy quyền thì thời hạn ủy
quyền được xác định là 01 năm tính từ ngày xác lập việc ủy quyền.
B. VỊ TRÍ PHÁP CHẾ
13. Tình huống: Ông Nam vay ngân hàng 5 tỷ đồng, thời hạn vay 12 tháng, lãi trả
hàng tháng, gốc trả cuối kỳ, ngày giải ngân 01/01/2011. TSBĐ là quyền sử dụng
đất đứng tên Lương Thị Huyền, vợ ông Lộc trị giá 10 tỷ đồng. Hợp đồng thế chấp
tài sản bảo đảm tiền vay về mặt pháp lý đảm bảo đầy đủ thủ tục. Sau khi vay ông
Sơn không trả được nợ để phát sinh nợ xấu, Ngân hàng kiểm tra lại hồ sơ bảo
đảm thì phát hiện ông Sơn đã ký mạo danh chữ ký của vợ là bà Lương Thị Huyền
trên Hợp đồng thế chấp để được Phòng Công chứng, chứng thực
Hỏi:
4- Sai phạm ở khâu nào? Ai đã sai? Vì sao?
5- Các biện pháp xử lý?
6- Các biện pháp phòng ngừa?
Trả lời:
Tóm tắt (để rõ hơn phần trả lời bên dưới):
- Ông Sơn, vay 7 tỷ đồng
Page 259
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Thời hạn: 12 tháng
- Phương thức: Lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ
- Ngày giải ngân: 01/01/2011
- TSBĐ: QSD đất đứng tên Vợ (Lương Thị Huyền)
1- Sai phạm ở khâu: Lập hợp đồng thế chấp nhận TSBĐ.
Vì: CBTD & Công `chứng viên đều làm sai, không yêu cầu các bên trong HĐTC
(bên thế chấp - cả 2 vợ chồng ông Sơn; bên vay vốn: ông Sơn; bên ngân hàng:
CBTD) có mặt đầy đủ để ký sống vào HĐTC.
2- Ai sai:
- Công chứng viên (Sai nặng nhất, vì là người chấp pháp và nắm rõ về Luật nhất
nhưng đã làm sai Luật công chứng viên)
- CBTD: Làm sai quy trình tín dụng khi ký HĐTC, tắc trách trong khâu nhận TSBĐ.
- Ông Sơn: Tội danh giả mạo chữ ký và có hành vi cấu thành “Tội lừa đảo chiếm
đoạt tài sản”.
3- Biện pháp xử lý:
- Triệu tập khách hàng, họp bàn tìm cách xử lý
- Tiến hành khởi kiện và truy tố các bên liên quan:
o Công chứng viên: Ttội không tuân thủ quy định pháp luật Luật Công chứng viên
khi ký HĐTC
o CBTD: Tội tắc trách, cẩu thả không tuân thủ Quy trình TD, để xảy ra sai phạm
nghiêm trọng.
o Ông Vũ Sơn: Tội danh giả mạo chữ ký (Vi phạm Luật dân sự) và Không hoàn trả
món nợ khi đến hạn (Vi phạm Hợp đồng tín dụng & Luật các TCTD)
4- Biện pháp phòng ngừa:
- CBTD cần thẩm định và xem xét tại nhà của ông Sơn, bà Huyền, trao đổi rõ vấn đề
vay trả của 2 vợ chồng. Để họ cùng thống nhất, cùng đến ký HĐTC tại phòng công
chứng (tránh trường hợp chồng lấy trộm Sổ Đỏ, giấu vợ vay vốn ngân hàng)
- Yêu cầu các bên có tên trong HĐTC đến ký sống tại phòng công chứng.
- Trường hợp vợ ông Sơn không đến được, và chỉ một mình ông Sơn đến ký thì yêu
cầu phải có Giấy ủy quyền (UQ) của bà Huyền cho ông Sơn, thời hạn giấy UQ phải
lớn hơn thời hạn vay vốn. Giấy UQ phải được công chứng và hôm công chứng giấy
Page 260
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
UQ phải có mặt đủ: CBTD, bà Huyền, ông Sơn tại văn phòng công chứng.
- Yêu cầu chủ TS là cả 2 vợ chồng cùng ký vào giấy UQ xử lý TSBĐ trong trường
hợp bên vay vốn (ông Sơn) không trả được khoản vay khi đến hạn, quyền xử lý
thuộc về ngân hàng
14. Tình huống: Ông Nguyễn Tiến Quyết vay Ngân hàng 12 tỷ đồng, thời hạn vay 12
tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả 02 kỳ 50% mỗi kỳ, ngày giải ngân 01/01/2010.
TSBĐ là quyền sử dụng đất của vợ chồng ông Quyết trị giá 20 tỷ đồng. Hợp đồng
thế chấp tài sản bảo đảm tiền vay đã được hai bên là Ngân hàng cùng ông Quyết
và vợ ông Quyết ký nhưng không Công chứng, chứng thực, đồng thời TSBĐ cũng
không đăng ký giao dịch bảo đảm. Sau giải ngân, Ngân hàng phát hiện sai sót nên
kiên quyết buộc ông Hoạch trả lại vốn vay nhưng ông Hoạch không trả. Trao đổi
với Công an thì được trả lời trường hợp này nếu tiến hành điều tra thì phải xử lý
cán bộ Ngân hàng trước. Do đó, Ngân hàng không chuyển cho Công an và nếu
khởi kiện dân sự thì cũng sẽ nhận được phúc đáp là cho vay không có tài sản bảo
đảm do hợp đồng thế chấp vô hiệu
Hỏi:
4- Sai phạm ở khâu nào? Ai đã sai? Vì sao?
5- Các biện pháp xử lý?
6- Các biện pháp phòng ngừa?
Trả lời:
Tóm tắt:
- Ông Quyết, vay 12 tỷ đồng
- Thời hạn: 12 tháng
- Phương thức: Lãi trả hàng tháng, gốc trả 02 kỳ, 50% mỗi kỳ
- Ngày giải ngân: 1/1/2010
- TSBĐ: QSD đất trị giá 20 tỷ đồng
1- Sai phạm ở khâu: Lập hồ sơ nhận TSBĐ, cụ thể là:
- QSD đất phải được ký Hợp đồng thế chấp có công chứng (theo Luật đất đai 2005)
- Nhà trên đất có thể được ký Hợp đồng thế chấp song phương (theo Luật nhà ở
2005): các TS trên đất để ký HĐTC song phương cần có giấy phép xây dựng và các
giấy tờ, chứng từ liên quan nếu có.
Page 261
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
2- Ai sai?
- CBTD: Do không tuân thủ quy trình nhận TSBĐ tại ngân hàng
- CB Hỗ trợ tín dụng và bộ phậm kiểm soát tín dụng khi giải ngân: Do không xoát
sét lại thủ tục nhận TSBĐ của CBTD, để xảy ra việc giải ngân cho khách hàng
xong rồi mới phát hiện là TSBĐ chưa hoàn tất thủ tục.
- (Phản hồi của công an là đúng!)
3- Các biện pháp xử lý:
- Thỏa thuận với khách hàng để tìm hướng xử lý.
o Nếu KH đồng ý thì tiến hành ký HĐTC công chứng và ĐK GDĐB theo quy
định.
o Nếu KH không đồng ý thì tiến hành Khiển trách CBTD, khiển trách các bộ
phận kiểm soát liên quan và xử lý theo quy chế của NH và pháp luật.
15. Tình huống: Bà Hoàng Lan vay Ngân hàng 8 tỷ đồng, thời hạn vay 12 tháng, lãi
trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ, ngày giải ngân 01/01/2009. TSBĐ trị giá 10 tỷ
đồng của bố mẹ ủy quyền lại cho bà Mai đem thế chấp ngân hàng, thời hạn ủy
quyền ghi trong Hợp đồng ủy quyền là 18 tháng kể từ ngày 01/12/2008. Hết thời
hạn ủy quyền (01/5/2010) bà Lan không trả được nợ gốc và một phần lãi. Ngân
hàng khởi kiện dân sự thì Tòa án thông báo thời hạn hợp đồng ủy quyền đã quá
hạn nên Hợp đồng thế chấp tài sản vô hiệu. Chuyển hồ sơ sang Công an thì được
trả lời là không có dấu hiệu hình sự
Trả lời:
Tóm tắt:
- Bà Lan, vay 8 tỷ đồng
- Thời hạn: 12 tháng
- Phương thức: Lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ
- Ngày giải ngân: 1/1/2009
4- Các biện pháp phòng ngừa:
- Định giá thấp TSBĐ
- Thẩm định lại TSBĐ và các giấy tờ trước khi giải ngân
- Yêu cầu KH thế chấp ký giấy ủy quyền xử lý TSBĐ, quyền xử lý là ngân hàng.
Page 262
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- TSBĐ: QSD đất & QSH nhà trị giá 10 tỷ đồng
1- Sai phạm ở khâu: Nhận TSBĐ và khâu sau giải ngân xử lý TSBĐ, cụ thể là:
- HĐTC được ký theo ủy quyền của bố mẹ bà Mai cho bà Mai tuy nhiên nội dung
giấy ủy quyền theo đề bài chưa rõ là giấy ủy quyền này chỉ cho việc thế chấp hay cả thế
chấp và vay vốn. Nếu Giấy UQ chỉ cho thế chấp thì bà Mai không thể dùng để thế chấp
vay vốn tại ngân hàng Sai phạm ngay từ đầu, và bà Mai sẽ không được phép vay vốn
tại ngân hàng. Ai sai: Công chứng viên và CBTD
Giả định: Giấy UQ là hợp lệ và nội dung ghi: bà Mai được ủy quyền thế chấp đồng
thời vay vốn tại ngân hàng. Tiếp theo ta sẽ phân tích sai phạm như sau:
- CBTD không yêu cầu bên thế chấp (bố mẹ) ký tiếp HĐ ủy quyền khi sắp hết hiệu
lực, hoặc tiến hành xử lý món vay trong khi thời gian HĐ ủy quyền còn hiệu lực.
- Việc Công an trả lời: “không có dấu hiệu hình sự” là hoàn toàn đúng, bà Mai mới
chỉ chậm gốc và chậm 1 phần lãi.
- Theo Luật dân sự 2005, ngân hàng có quyền khởi kiện dân sự trong vòng 02 tháng
kể từ khi hết HĐ tín dụng; Món vay đến hạn từ 1/1/2010 nhưng đến 1/5/2010 mới khởi
kiện CBTD đã làm sai luật.
2- Ai sai: CBTD
Trách nhiệm: Chịu trách nhiệm về món vay đến hạn và thỏa thuận với KH để tìm
hướng xử lý
3- Các biện pháp xử lý:
- Thỏa thuận với khách hàng: bố mẹ bà Mai và bà Mai để tìm hướng xử lý.
- Khiển trách và xử lý CBTD theo quy chế của ngân hàng.
4- Các biện pháp phòng ngừa:
- Kiểm tra, kiểm soát lại TSBĐ, giấy ủy quyền, tình trạng tuổi tác của bố mẹ bà Mai.
Yêu cầu bố mẹ bà Mai viết sẵn hợp đồng thừa kế, tặng cho TS đối với bà Mai.
- Yêu cầu bố mẹ bà Mai ký vào giấy UQ xử lý TSBĐ trong trường hợp bên vay vốn
(bà Mai), quyền xử lý thuộc về ngân hàng.
- Yêu cầu bà Mai ký tiếp hợp đồng ủy quyền trước khi món vay đến hạn hoặc trong
HĐ ủy quyền ban đầu nên ghi thêm điều khoản: “Hợp đồng ủy quyền này sẽ tự động gia
hạn thêm một khoảng thời gian tương tự khi đến hạn; và sẽ hết hiệu lực sau khi bên vay
vốn hoàn tất thanh toán các khoản gốc lãi, phí phạt đến hạn tại ngân hàng”
Trong thực tế ở Việt Nam hiện nay, việc cho vay KH cá nhân chủ yếu vẫn là dựa vào
Page 263
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Tài sản bảo đảm, ngân hàng giảm thiểu rủi ro bằng cách định giá thấp giá trị TSBĐ
và/hoặc giảm tỷ lệ cho vay/TSBĐ với khách hàng. Ngoài ra, ngân hàng thường căn cứ
vào cả Character (Tư cách khách hàng) để xem xét uy tín trả nợ của KH ở trong quá khứ
để xem xét cho vay.
16. Công ty TNHH X chỉ có hai thành viên. Một thành viên là người đại diện theo
pháp luật của công ty bị mất thì ai là người đại diện Công ty X đứng ra giao dịch?
Trả lời:
Thành viên còn lại của Công ty X đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của
công ty đứng ra giao dịch, có đủ thẩm quyền ký các giấy tờ nhân danh Công ty X cho
đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật
của công ty có hiệu lực.
Theo Khoản 2 Điều 20 Nghị định số102/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
quy định: “2. Đối với công ty TNHH có hai thành viên, nếu có thành viên là cá nhân
làm người đại diện theo pháp luật của công ty bị tạm giữ, tạm giam, trốn khỏi nơi cư
trú, bị mất [...], thành viên còn lại đương nhiên làm người đại diện theo pháp luật của
công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo
pháp luật của công ty.”
Trong thực tế, để tránh rủi ro, ngân hàng cần yêu cầu thành viên còn lại:
Cung cấp văn bản chứng minh người đại diện theo pháp luật của Công ty X bị mất (ví
dụ: Giấy chứng tử)
Cung cấp văn bản cam kết với các nội dung:
Tại thời điểm xác lập giao dịch, Hội đồng thành viên công ty chưa ra bất kỳ quyết
định nào về việc bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật mới.
Công ty X sẽ bổ sung các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc bổ nhiệm người đại diện
theo pháp luật của công ty ngay sau khi Hội đồngthành viên ra quyết định/được cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận mới.
17. Công ty TNHH một thành viên Y (Công ty Y) là công ty hạch toán độc lập, chủ sở
hữu là Công ty Z. Vậy Công ty Y có thẩm quyền quyết định việc vay vốn của
Công ty Y không?
Theo Điểm e, Khoản 1, Điều 64 Luật Doanh nghiệp năm 2005, đối với Công ty
TNHH một thành viên, Chủ sở hữu Công ty có quyền: “Thông qua các hợp đồng vay,
cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ Công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty
Trả lời:
Page 264
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Trả lời:
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Như vậy, Công ty Z có quyền thông qua các hợp đồng vay vốn có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ
khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ Công ty Y.
hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ Công ty”.
18. Công ty TNHH A có đơn vị phụ thuộc là Chi nhánh B. Hiện nay, Chi nhánh B có
nhu cầu vay vốn tại ngân hàng. Vậy, Chi nhánh B có được coi là một khách hàng
độc lập không? Ngân hàng có thể cho vay đối với khách hàng là Chi nhánh B
không?
- Theo Khoản 2 Điều 37 Luật doanh nghiệp 2005: “Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc
của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của
doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền […]”. Như vậy, Chi nhánh
không phải là pháp nhân và Chi nhánh không có đầy đủ năng lực pháp luật để
tham gia các giao dịch với tư cách là chủ thể độc lập. Do vậy, Chi nhánh không
được coi là một khách hàng độc lập.
Trả lời:
Lưu ý: Khi Công ty A ủy quyền cho Chi nhánh B vay thì bản chất vẫn là Công ty A vay
vốn, vì vậy, Chi nhánh B vẫn phải cung cấp đầy đủ hồ sơ như trường hợp Công ty A
vay vốn.
- Để Chi nhánh B có thể vay vốn thì Công ty A phải có văn bản ủy quyền hợp lệ cho
Chi nhánh B thực hiện các công việc này.
(Câu 19: Phỏng vấn vị trí Chuyên viên Pháp chế vào SHB năm 2012)
- Trước hết, tôi cần căn cứ vào các điều khoản thoả thuận của các bên nêu trong Hợp
đồng cấp hạn mức tín dụng hiện tại và các Phụ lục/Văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng
(nếu có).
19. Một khách hàng vay vốn theo hợp đồng hạn mức tín dụng có thời hạn cấp hạn
mức là 12 tháng (kể từ ngày 01/3/2011 đến ngày 29/02/2012), thời hạn mỗi khoản
vay theo khế ước nhận nợ không quá 04 tháng. Vậy đến ngày 14/01/2012 SHB có
thể cho khách hàng nhận nợ theo khế ước mới là 06 tháng không?
- Nếu trong hợp đồng có thoả thuận: “Trong thời hạn cấp hạn mức tín dụng, khách
hàng có thể trả vốn vay và tiếp tục vay lại (tiếp tục rút vốn) thì khách hàng có thể rút
vốn tại bất kỳ thời điểm nào nếu thời điểm rút vốn nằm trong thời hạn cấp hạn mức tín
dụng” thì như vậy: tại thời điểm ngày 14/01/2012 thì SHB vẫn có thể cho Khách hàng
Page 265
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Trả lời:
“1. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình trừ
trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
- Theo khoản 1 và khoản 5 Điều 33 Luật Hôn nhân gia đình:
- Điều 32 Luật Hôn nhân gia đình có quy định: tài sản riêng của vợ, chồng bao
gồm tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Vợ, chồng có
quyền nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung của vợ chồng.
- Theo Khoản 1, Điều 676 Bộ luật Dân sự 2005 về người thừa kế theo pháp luật thì
người vợ (con dâu) không thuộc diện những người được hưởng di sản thừa kế của bố
mẹ chồng.
Trả lời:
21. Trong thời kỳ hôn nhân, Ông A được thừa kế của bố mẹ đẻ một căn nhà và đất.
Hiện ông A đã làm thủ tục sang tên trên sổ đỏ (chỉ ghi tên ông A). Vậy nếu ông A
thế chấp cănnhà đó để vay vốn của TCTD thì có cần người vợ cùng ký vào hợp
đồng thế chấp không?
Như vậy, trong thời gian bảo lãnh dự thầu còn hiệu lực và khi khách hàng tham gia dự
thầu chưa thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nộp thư bảo lãnh dự thầu
của Vietinbank cho bên mời thầu) thì bảo đảm dự thầu vẫn có hiệu lực, vì vậy,
Vietinbank không giải tỏa bảo lãnh dự thầu trước thời hạn được.
2- Theo Điều 27.5 Luật Đấu thầu thì “[…] Đối với nhà thầu trúng thầu, bảo đảm dự
thầu được hoàn trả khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo quy định tại Điều 55 của Luật này”.
1- Theo Thư bảo lãnh dự thầu thì bảo lãnh có hiệu lực trong 150 ngày kể từ ngày
15/11/2011, như vậy, tính đến ngày15/01/2012 Thư bảo lãnh này vẫn còn hiệu lực.
20. Vietinbank phát hành thư bảo lãnh cho khách hàng tham gia dự thầu xây dựng
cho một dự án sử dụng trên 30% vốn nhà nước. Hiệu lực của thư bảo lãnh là 150
ngày kể từ ngày đóng thầu (15/11/2011). Khách hàng đã tham gia dự thầu và
trúng thầu theo thông báo của bên mời thầu (ngày 30/12/2011). Vậy Vietinbank có
thể giải tỏa bảo lãnh dự thầu trước thời hạn (vào ngày15/01/2012) khi khách hàng
chưa nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho bên mời thầu được không?
nhận nợ theo khế ước mới thêm 04 tháng, nếu đáp ứng điều kiện nhận nợ nêu trên.
(Câu 20 đến câu 22: Phỏng vấn vị trí Chuyên viên Pháp chế vào Vietinbank năm 2012)
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 266
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
2. Trong trường hợp tài sản riêng của vợ hoặc chồng đã được đưa vào sử dụng
chung mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì
việc định đoạt tài sản riêng đó phải được sự thoả thuận của cả vợ chồng”.
Như vậy:
Nếu Ông A không có thỏa thuận nhập tài sản thừa kế này vào tài sản chung
của vợ chồng thì đây là tài sản riêng của Ông A và Ông A có quyền dùng tài sản này để
thế chấp vay vốn tại TCTD mà không cần ý kiến của người vợ.
Nếu tài sản này đã được đưa vào sử dụng chung mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản
riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc thế chấp cần phải có ý kiến đồng
thuận của người vợ.
22. Vợ chồng ông A và bà B lập di chúc chung để lại di sản là quyền sử dụng đất cho
người con của mình là ông C. Ngày 01/01/2012, ông A chết (bà B còn sống), trên
cơ sở di chúc chung của vợ chồng ông A và bà B, ngày 15/01/2012, ông C đến ngân
hàng vay vốn và muốn thế chấp quyền sử dụng đất được thừa kế này. Hỏi trường
hợp này, ngân hàng có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất theo đề nghị của
ông C không?
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 668 Bộ Luật Dân sự 2005: “Di chúc chung của vợ, chồng có
hiệu lực từ thời điểm người sau cùng chết hoặc tại thời điểm vợ, chồng cùng chết.”
Tại thời điểm ngày 15/01/2012, bà B vẫn còn sống do đó chi chúc chung của vợ chồng
ông A và bà B chưa có hiệu lực. Trường hợp này ông C chưa có quyền thừa kế đối với
tài sản vì vậy không thể thế chấp quyền sử dụng đất để bảo đảm cho nghĩa vụ vay vốn
tại ngân hàng.
Trả lời:
Theo Điểm a, Khoản 1, Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2005, đối với công ty TNHH,
công ty hợp danh và công ty cổ phần việc chuyển quyền sở hữu tài sản trong trường
hợp góp vốn được quy định như sau: “Đối với tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử
dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc
quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
23. Khách hàng là Công ty cổ phần có nhà xưởng được xây dựng trên 06 lô đất liền
nhau. Các lô đất này do 06 thành viên góp vốn vào công ty (theo biên bản góp vốn
giữa các thành viên) nhưng trên Sổ Đỏ vẫn đứng tên các thành viên. Vậy Công ty
cần những thủ tục gì để thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu
trên để vay vốn tại TCTD?
Page 267
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
25. Quyền sử dụng đất được cấp năm 2004 cho hộ gia đình có 03 thành viên gồm: 02
vợ chồng (ông A, bà B) và 01 người con là anh C. Năm 2011, Anh C chết
(không để lại di chúc), tại thời điểm chết anh C đã có vợ. Hiện tại các bên vẫn
chưa chia di sản thừa kế đối với quyền sử dụng đất của anh C, hỏi khi thế chấp
quyền sử dụng của hộ gia đình nêu trên có phải được sự đồng ý của vợ anh C
không?
Nếu A và B không xuất trình được các giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng thì cả
A, Bvà vợ/chồng cũ của A và B đều phải ký vào hợp đồng thế chấp với TCTD.
Nếu A và B xuất trình được các giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của A và B
(hợp đồng tặng, cho riêng, thừa kế riêng, thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, phán
quyết của tòa án về việc chia tài sản vợ chồng trong trường hợp ly hôn,…) thì chỉ cần
A và B ký trong hợp đồng thế chấp với TCTD.
Trường hợp vào thời điểm xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà một
trong hai bên A (hoặc B) hoặc cả hai bên A và B đang có vợ hoặc chồng (sau đó ly
hôn, A kết hôn với B) thì quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng A và/hoặc
vợ chồng B tại thời điểm cấp sổ đỏ, trừ trường hợp A và B chứng minh được đó là tài
sản riêng của họ (ví dụ: được tặng, cho, thừa kế riêng). Do đó, thời điểm hiện tại khi
thế chấp tài sản tại TCTD:
Trường hợp vào thời điểm xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cả A và B
đang trong tình trạng độc thân thì tài sản là của riêng hai người, chỉ cần hai người ký
kết trong hợp đồng thế chấp với SHB. Do vậy trong trường hợp này A và B cần xuất
trình thêm giấy xác nhận độc thân vào thời điểm được cấp sổ đỏ.
A và B đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thông thường A và B là chủ
sở hữu tài sản và có quyền cùng nhau ký trên hợp đồng thế chấp. Tuy nhiên, để phòng
tránh các rủi ro phát sinh, cần xem xét thêm 2 trường hợp sau:
Trả lời:
24. Khách hàng A và B đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp
năm 2009. A và B đăng ký kết hôn năm 2010. Năm 2011, A và B có nhu cầu thế
chấp tài sản để vay vốn tại TCTD. Việc A và B ký trên hợp đồng thế chấp với tư
cách là bên thế chấp có phù hợp với quy định của pháp luật không?
Như vậy, để thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để vay vốn tại
TCTD, các thành viên góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đến cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện các thủ tục chuyển quyền sử dụng đất sang cho Công ty theo quy
định của pháp luật và Công ty chỉ được thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất khi đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất và tài sản gắn liền với đất.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 268
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Trả lời:
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Trường hợp này, quyền sử dụng đất được cấp cho hộ gia đình gồm 03 người nên cả bố,
mẹ và anh C đều là đồng chủ sở hữu hợp pháp của tài sản này.
Anh C chết không để lại di chúc, di sản của anh C (trong đó có một phần giá trị quyền
sử dụng đất và quyền sở hữu nhà) sẽ được chia thừa kế theo pháp luật.
Theo quy định tại Điều 676 Bộ Luật Dân sự 2005: bố, mẹ và vợ của anh C đều thuộc
hàng thừa kế thứ nhất nên tất cả những người này đều được hưởng di sản thừa kế do
anh C để lại (trong đó có một phần quyền sử dụng đất của hộ gia đình).
Do các bên chưa chia di sản thừa kế đối với phần di sản thừa kế là quyền sử dụng đất
của anh C nên khi thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình phải có sự đồng ý của vợ
anh C, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phải được cả ông A, bà B và vợ anh C ký
kết.
(Câu hỏi 26: Câu hỏi phỏng vấn vị trí Chuyên viên Pháp chế tại Seabank TP Hồ Chí
Minh năm 2012)
26. Seabank và các thành viên của hộ gia đình cần ký phụ lục hợp đồng thế chấp (tài
sản thế chấp là nhà đất của hộ gia đình), nhưng tại thời điểm ký thì hộ gia đình đã
có thêm 1 thành viên đủ 15 tuổi. Vậy, thành viên đủ 15 tuổi này có cần ký vào phụ
lục hợp đồng thế chấp không?
Trả lời:
Theo Khoản 2 Điều 109 Bộ luật Dân sự năm 2005 thì:
“Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất, tài sản chung có giá trị lớn của hộ gia đình
Như vậy, đối với giao dịch mà tài sản là nhà, đất phát sinh sau thời điểm thành viên của
hộ gia đình đủ 15 tuổi thì cần có sự đồng ý của thành viên này.
phải được các thành viên từ đủ mười lăm tuổi trở lên đồng ý; đối với các loại tài sản
chung khác phải được đa số thành viên từ đủ mười lăm tuổi trở lên đồng ý.”
Thành viên bằng hoặc trên 15 tuổi có thể trực tiếp ký trên văn bản, hợp đồng
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật.
(Câu hỏi 27: Câu hỏi phỏng vấn vị trí Chuyên viên Pháp chế tại Maritime Hội sở chính
tháng 1/2011)
27. Ông Nguyễn Văn A hiện đang vay vốn tại MSB, nay ông Nguyễn Văn A cải chính
hộ tịch, đổi tên thành Nguyễn Quang B. Trường hợp này, việc cải chính hộ tịch có
làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của khách hàng với MSB không?
Page 269
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Trả lời:
Trường hợp ngày hiệu lực cuối cùng của thư bảo lãnh trùng với ngày nghỉ cuối
tuần, ngày lễ thì thời hạn yêu cầu Oceanbank thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh kết
thúc tại ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ này.
(Câu hỏi 29: Câu hỏi phỏng vấn vị trí Chuyên viên Pháp chế tại Vietinbank Hội sở chính
5. Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời
hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.”
“1. Khi thời hạn tính bằng ngày thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày cuối
cùng của thời hạn.
Tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 153 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định về kết thúc
thời hạn như sau:
28. Thời hạn hiệu lực của Thư bảo lãnh thanh toán do Oceanbank phát hành là 30
ngày. Tuy nhiên, ngày hiệu lực cuối cùng của thư bảo lãnh trùng với ngày nghỉ
cuối tuần, ngày lễ. Vậy thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của Oceanbank có
chấm dứt vào ngày nghỉ, ngày lễ đó không?
(Câu hỏi 28: Câu hỏi phỏng vấn vị trí Chuyên viên Pháp chế tại Oceanbank CN Cần
Thơ năm 2011)
3- Trường hợp khoản vay được bảo đảm bằng chính tài sản của khách hàng và đã
được đăng ký giao dịch bảo đảm thì cần làm thủ tục đăng ký thay đổi tên của
bên bảo đảm trong nội dung đã đăng ký (khoản 1, Điều 12 Nghị định
83/2010/NĐ-CP).
2- Sử dụng các thông tin trong giấy tờ tùy thân mới của khách hàng trong các giao
dịch phát sinh sau ngày có quyết định đổi tên;
Trả lời:
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Bộ Luật Dân sự năm 2005: “Việc thay đổi họ, tên
của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo
họ, tên cũ”.
Như vậy, khi ông Nguyễn Văn A đổi tên thành Nguyễn Quang B thì không làm thay
đổi quyền và nghĩa vụ của khách hàng tại MSB.
Để đảm bảo sự chặt chẽ, trường hợp này cần lưu ý:
1- Yêu cầu khách hàng cung cấp Quyết định về việc cải chính hộ tịch (thay đổi
tên của khách hàng);
Page 270
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
năm 2011)
29. Khách hàng là Công ty ABC thế chấp một Quyền sử dụng đất để vay mua một
chiếc xe ô tô để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh là cho thuê xe du lịch. Sau
đó, công ty ABC lại phát sinh nhu cầu vay một món ngắn hạn nữa tại ngân hàng
và muốn dùng chiếc xe ô tô này làm tài sản bảo đảm cho món vay tiếp theo. Vậy
chiếc xe ô tô này có được sử dụng để thế chấp tiếp cho món vay mới không? Cần
phải chú ý điều gì trong trường hợp này?
Theo quy định của Luật các TCTD và Pháp luật liên quan (Nghị định 163/2006/NĐ-CP
của Chính phủ, Luật dân sự 2005) thì vẫn được phép nhận chiếc xe ô tô này làm thế
chấp. Vì giấy tờ pháp lý sở hữu Quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) và giấy tờ pháp lý sở hữu
chiếc xe ô tô (Đăng ký xe) là tách bạch về mặt pháp lý. Khi phát sinh rủi ro thì ta vẫn
có thể xử lý từng tài sản một.
Trả lời:
Chiếc xe ô tô chính là nguồn trả nợ lãi theo phương án kinh doanh của món vay đầu
tiên, do đó khi chiếc xe ô tô này bị xử lý (do món vay thứ 2 quá hạn) thì sẽ ảnh hưởng
đến rủi ro không trả được nợ lãi của món vay thứ 1.
Tuy nhiên khi nhận chiếc xe là tài sản bảo đảm cho món vay mới, ta cần chú ý rằng:
Nên yêu cầu KH đổi tài sản khác để đảm bảo cho món vay thứ 2, giảm bớt rủi ro
cho món vay thứ 1.
Dư nợ của khách hàng tại ngân hàng là tổng dư nợ của 2 món vay. Một trong hai
món vay chuyển nợ quá hạn thì đương nhiên món vay còn lại cũng chuyển lên
nhóm nợ quá hạn cao nhất.
Nguồn thu từ việc cho thuê xe nên được chuyển về tài khoản mở tại ngân hàng để
kiểm soát đúng dòng tiền và mục đích vay vốn.
30. Ông A là chủ sở hữu căn hộ chung cư X, hiện nay ông A đang chịu hình phạt tù
trong trại giam. Vậy ông A có được dùng tài sản là căn hộ chung cư X thế chấp
ngân hàng để bảo đảm cho nghĩa vụ vay vốn của bà B hay không?
Theo quy định của pháp luật, quyền sở hữu tài sản của cá nhân được pháp luật công
nhận và bảo vệ, việc ông A chấp hành hình phạt tù không làm mất quyền sở hữu đối
với căn hộ chưng cư X trừ tường hợp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu, kê
biên, hạn chế giao dịch… theo quy định của pháp luật.
Trả lời:
Như vậy, nếu tài sản của ông A không thuộc các trường hợp bị tịch, kê biên, hạn chế
giao dịch… nêu trên thì ông A có thể thế chấp ngân hàng để bảo đảm cho nghĩa vụ
Page 271
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
PHẦN 5: HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT CV, THƯ XIN VIỆC VÀ THƯ CẢM ƠN
PART 5: HOW TO WRITE CV, COVER LETTER AND THANK YOU LETTER
Một hồ sơ xin việc thường gồm có:
Đơn xin việc (Cover Letter)
Sơ yếu lý lịch (Curriculum Vitae /Resumé)
Bằng cấp, chứng chỉ
Các tài liệu chứng minh thành tích
Sau đây, GiangBLOG sẽ giới thiệu với các bạn những nội dung cơ bản mà CV, Thư xin việc,
Thư cảm ơn cần có. Ngoài ra là các mẫu CV, Thư xin việc, Thư cảm ơn chi tiết và xúc tích.
Những hồ sơ xin việc càng chi tiết, càng chứng tỏ bạn tận tuỵ và chăm chút thế nào với công
việc dự tuyển. Điều đó minh chứng phần nào bạn đang nghiêm túc khi tìm cho mình một công
việc mơ ước, một công việc suốt đời và có trách nhiệm với những gì bạn làm.
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
vay vốn của Bà B.
Trên thực tế, ông A đang chấp hành hình phạt tù trong trại giam nên việc thực hiện các
thủ tục thế chấp sẽ bị hạn chế về thời gian, địa điểm giao dịch (VD: phải thực hiện các
thủ tục ký kết, công chứng hợp đồng tại nơi giam giữ,…) dẫn đến khó khăn trong quá
trình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp và bên nhận thế chấp.
Để hạn chế những khó khăn trên đơn vị nhận tài sản bảo đảm trong trường hợp này có
thể hướng dẫn khách hàng (ông A) ủy quyền cho cha/mẹ/vợ/con/người khác để thực
hiện toàn bộ các quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc dùng tài sản để bảo đảm cho
nghĩa vụ vay vốn tại ngân hàng.
Page 272
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Chương 1: Cách viết Sơ yếu lý lịch (CV)
Chapter 1: How to write a Circurmulate Viate/Resume
A. Các nội dung trong bản CV
1. Thông tin cá nhân: Họ và tên, giới tính, năm sinh, địa chỉ liên hệ, email, số điện thoại.
2. Học vấn: Cao học (Đại học), chuyên ngành, năm tốt nghiệp, các khóa ngắn hạn có liên
quan. Thành tích nổi bật, cho kèm bằng khen (nếu có).
3. Kinh nghiệm làm việc: Bạn có thể sắp xếp theo nhiều cách: Theo thứ tự từ công việc
gần nhất, theo thứ tự kinh nghiệm liên quan quan trọng nhất. Các thành quả đạt được
trong công việc. Thêm kinh nghiệm bán thời gian hoặc tình nguyện.
4. Các kỹ năng có liên quan đến công việc:
Khả năng giải quyết vấn đề.
Khả năng giao tiếp - Kỹ năng thuyết trình. Ví dụ: “Tôi từng làm MC trong Kỳ
5. Ngôn ngữ: Ngôn ngữ cần sử dụng súc tích, tránh dài dòng, bóng bẩy hay thái quá
6. Sở thích, mối quan tâm: Chỉ ghi khi thực sự cần thiết hoặc có liên quan hay mang tính
đặc trưng cho nghề nghiệp.
7. Người tham khảo: Là người sẵn sàng chứng thực cho bạn về những khả năng tuyệt vời
mà bạn có. Người đó phải sẵn sàng tiếp đón đại diện công ty mà bạn ứng tuyển nếu
công ty đó có nhu cầu thẩm tra về bạn. Người tham khảo có thể cũng chính là người
viết Thư giới thiệu cho bạn.
8. Cần nêu rõ chức vụ, họ tên, nơi công tác, số điện thoại và địa chỉ liên lạc của người
tham khảo.
Curriculum Vitae (CV) thuyết phục có 4 kiểu CV cơ bản là: CV kiểu kỹ năng, CV theo trình
tự thời gian, CV theo kiểu chức năng, CV kiểu hình tượng. Tuy nhiên dù ở dạng CV nào thì
các nội dung trong CV cũng cần có các mục chính sau:
Các nội dung chính của một CV
Đại Hội Đoàn thanh niên Hà Nội năm 2005”.
Khả năng trình bày.
Khả năng quản lý thời gian.
Khả năng quản lý dự án.
Một số kỹ năng ngoài, những sở trường đặc biệt, ít người có.
Page 273
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
B. Các điểm cần phải nêu bật trong CV để tạo sự chú ý tới nhà tuyển dụng
1. Trình độ và bằng cấp
Nêu những trình độ chuyên môn, chứng chỉ, thành tích mà bạn có trong quá trình học tập
2. Mục tiêu nghề nghiệp
Các nhà tuyển dụng luôn cần những ứng viên có chính kiến và mục đích công việc rõ ràng;
bạn hãy nêu bật nó trong CV như: Môi trường bạn yêu thích, nguyện vọng về công việc và
các dự định trong ngắn hạn, dài hạn.
3. Kinh nghiệm, kỹ năng đã có
Với nhiều bạn sinh viên ra trường rất tự ti khi liệt kê khoản mục này, vì đơn giản là các bạn
chưa từng có cơ hội đi làm vậy nên cái bạn cần nêu được trong CV chính là các kỹ năng
mà bạn có. Kỹ năng cần một quá trình rèn luyện lâu dài, kiến thức thì có thể tiếp thu và đào
tạo được nếu bạn có những kỹ năng phù hợp với yêu cầu của công việc.
4. Các khả năng mà bạn có
Nếu bạn chỉ là nhân viên cần cù chăm chỉ thì thật khó để các ngân hàng xem xét đến.
Khi dành thang điểm 10 để đánh giá phần phỏng vấn thì với những khả năng đặc biệt, nó sẽ
giúp cho bạn thêm 2 điểm cộng trong vòng này. Bởi vậy bạn không nên để trống mà cố
gắng ghi ít nhất 1 khả năng nổi trội ở bản thân như: Hát, múa, vẽ, đánh đàn, chơi thể
thao… Bởi các ngân hàng không chỉ coi trọng ở tố chất công việc mà cũng rất cần những
nhân viên có khả năng để tham gia trong các cuộc giao lưu văn hoá, văn nghệ, thể thao
hàng năm.
C. Các điểm trong CV mà nhà tuyển dụng sẽ chú ý đến
1- Kinh nghiệm làm việc: ở ngân hàng có tên tuổi, tính chuyên môn cao.
2- Quá trình nghề nghiệp tiến dần, phát triển.
3- Thời gian làm việc ở các công ty cũ: Bạn nên để một quá trình dài nhất có thể ở
những công ty bạn đã làm, tránh để nhà tuyển dụng nghĩ rằng bạn là một người
hay “nhảy việc” (job-hopper).
4- Trình bày CV rõ ràng, dễ hiểu, súc tích
5- Các thế mạnh thuộc về năng lực, kỹ năng mà bạn có từ quá trình học tập và các
công việc đã trải qua.
Page 274
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
6- Đối với ngân hàng nước ngoài thì CV tiếng Anh luôn được ưu tiên hơn CV tiếng
Việt vì nó cho thấy bạn ở một đẳng cấp khác.
Dưới đây, trong khuôn khổ của sách này, GiangBLOG xin giới thiệu đến các bạn 3 mẫu
CV được đánh giá cao nhất trong các lần ứng tuyển gần đây.
MẪU CV 01: CV ứng tuyển vào vị trí Cán bộ Quan hệ khách hàng Vietinbank năm 2012 (Ứng viên đã có
kinh nghiệm)
Vietnamese Version
Vị trí: Cán bộ Quan hệ khách hàng
Chi nhánh dự tuyển (nguyện vọng 1): Chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh nguyện vọng 2: Chi nhánh Ba Đình
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: Nguyễn Thị A
Giới tính: Nam Nữ
Số CMND: 113289040 Ngày cấp: 21/2/2010 Nơi cấp: CA Hà Nội
Ngày sinh: 14/02/1988 Nơi sinh: Hà Nội
Quê quán:
Địa chỉ thường trú: Số nhà 19, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
Nơi ở hiện nay: Số nhà 19, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại liên hệ: 09xx.xxx.xxx Email: [email protected]
Liên hệ khi cần: Nguyễn Trung B Quan hệ: Anh trai SĐT: 09yy.yyy.yyy
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
Thời gian
bắt đầu
Thời gian
kết thúc
Trường/Đơn vị đào tạo
(Bao gồm cả cấp PTTH) Chuyên ngành Hệ đào tạo Xếp loại
Điểm
phẩy
2006 2010 Học viện tài chính Kế toán DN Chính quy Khá 7.85
2003 2006 PTTH Ngô Sĩ Liên Phổ thông
ỏ
Giỏi
Page 275
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
ĐÀO TẠO NGẮN HẠN, CHỨNG CHỈ
Ngoại ngữ:
Anh văn: Chứng chỉ A B C TOEIC TOEFL IELTS (Điểm: 780)
Ngoại ngữ khác: Tiếng Pháp.
Tin học: Word Excel PowerPoint Khác (ghi rõ)
Khóa đào tạo, chứng chỉ khác:
- Khóa học nghiệp vụ tín dụng ngân hàng tại Học viện ngân hàng (2008).
- Khoá đào tạo nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Học viện ngân hàng (2008).
KINH NGHIỆM LÀM VIỆC: (Bắt đầu từ công việc gần đây nhất)
Thời gian Tên công ty Vị trí/Chức vụ Nêu nhiệm vụ chính (tối đa 3)
Từ tháng
11/2011 đến
nay
Ngân hàng TMCP Đông Á Cán bộ Quan hệ
khách hàng
- Trực tiếp đi tiếp thị, tìm kiếm
khách hàng mới. Phỏng vấn
khách hàng, khảo sát địa bàn
để thu thập các thông tin cần
thiết. Phát hiện nhu cầu của
khách hàng và áp dụng bán
chéo sản phẩm để đáp ứng
các nhu cầu đó.
- Thẩm định khách hàng:
Xem xét tư cách pháp lý,
xem xét hồ sơ do khách
hàng cung cấp
Đánh giá tính cách, uy
tín, tình hình SXKD tài
chính, công nợ.
Thẩm định phương
án/dự án: tính khả thi,
hiệu quả, nhu cầu vốn,
mục đích sử dụng, nguồn
trả nợ và thời hạn trả nợ.
Định giá tài sản bảo
đảm. Thực hiện thủ tục
Page 276
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
công chứng và đăng ký
tài sản bảo đảm. Trình
cấp có thẩm quyền phê
duyệt khoản vay.
- Theo dõi hồ sơ vay của
khách hàng, đôn đốc, nhắc
nợ (gốc lãi) định kỳ. Giám
sát và đánh giá khả năng thực
hiện phương án vay vốn của
khách hàng. Định kỳ soát xét
tình hình hoạt động kinh
doanh, định giá lại TS để
phát hiện xử lý sớm rủi ro tín
dụng nếu thấy cần thiết.
Từ tháng
10/2010 đến
tháng 11/2011
Công ty XYZ Việt Nam Kế toán - Thực hiện các giao dịch thanh
toán trong nước giữa công ty
với ngân hàng. Thực hiện
mua bán ngoại tệ giao ngay
và kỳ hạn.
- Kiểm tra, giám sát các khoản
thu, chi tài chính, các nghĩa
vụ thu, nộp, thanh toán nợ
giữa công ty với các đối tác;
- Phân tích thông tin, số liệu kế
toán; tham mưu, đề xuất các
giải pháp phục vụ yêu cầu
quản trị và quyết định kinh
tế, tài chính của đơn vị kế
toán.
Công việc gần nhất: Đang làm Đã chấm dứt
Lý do chấm dứt:
- Khách quan: Thay đổi về chỗ ở hiện tại
- Chủ quan: Muốn được làm việc tại một môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động và đoàn kết
như Vietinbank
Mức lương: 8.000.000 VNĐ
THÀNH TÍCH, PHẦN THƯỞNG , HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Năm
Page 277
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Đạt danh hiệu học sinh giỏi thành phố môn Toán của TP Hà Nội 2005
QUAN HỆ GIA ĐÌNH: (Bố mẹ, anh chị em ruột, vợ, chồng)
STT Họ và tên Quan hệ Năm sinh Nghề nghiệp Nơi ở (Tỉnh, TP)
1 Nguyễn Văn Quý Bố 1958 Kỹ sư Hà Nội
2 Phùng Thị Kim Ngọc Mẹ 1958 Giáo viên Hà Nội
3 Nguyễn Văn Quyết Anh trai 1985 Cử nhân Hà Nội
THÔNG TIN THAM KHẢO
STT Họ và tên Quan hệ Chức vụ/Nơi làm việc Số điện thoại
/email liên hệ
1 Trần Văn Nhơn Đồng nghiệp Kế toán - Công ty XYZ Việt
Nam 098a.aaa.aaa
THÔNG TIN THAM KHẢO KHÁC
2. Mức lương khởi điểm mong muốn tại VietinBank? 5.000.000 đồng
Chữ ký
English Version
Position: Customer relationship staff
Applied branch (The first proposal): Ha Noi Branch
The second proposal branch: Ba Dinh Branch
2 Lê Diệu Linh Đồng nghiệp CB QHKH - Dongabank 098b.bbb.bbb
1.Bạn biết đến thông tin tuyển dụng của chúng tôi từ kênh thông tin?
Vietinbank.vn Vietnamworks.com Website khác (ghi rõ)……………..…….
Bạn bè Báo chí (ghi rõ)………….….…. Khác (ghi rõ)……………………………..
Tôi xin cam đoan những thông tin cung cấp trên đây là chính xác và đầy đủ.
Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2012
Page 278
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
PERSONAL INFORMATION
Full name: Nguyen Thi A
Sex: Male Female
Identification No.: 113289040 Date of issued: 21/2/2010 Place of issued: Ha Noi Police
Date of birth: 14/02/1988 Place of birth: Ha Noi
Domicile:
Permanent address: No.19, Kim Lien Street, Dong Da District, Ha Noi city
Current address: No.19, Kim Lien Street, Dong Da District, Ha Noi city
Mobile phone: 09xx.xxx.xxx Email: [email protected]
Contact when need: Nguyen Trung B Relationship: Brother Phone: 09yy.yyy.yyy
ACADEMIC ARCHIEVEMENTS
Start time End time Institution
(Include High school degree) Major
Type of
training Rank Mark
2003 2006 Ngo Si Lien High school - Common
ỏ
Good
Computing: Word Excel PowerPoint Other (specify)
Other training course, certifications:
- Credit transactions course at Banking Academy (2008).
- International payment transactions course at Banking Academy (2008).
EXPERIENCED WORKING: (Begin with recent job)
Time Company name Position Main tasks (maximum is 3)
From
November Dong A Joint Stock Customer
relationship
- Directly marketing, seeking
new customers. Interviewing
2006 2010 Academy of Finance Business account Regular Rather 7.85
SHORT-TERM TRAINING COURSE, CERTIFICATIONS
Foreign languages:
English: Certification A B C TOEIC TOEFL IELTS (Marks: 780)
Other languages: French.
Page 279
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
2011 to
present Commercial bank staff customers, surveying areas to
collect necessary information.
Exploiting customer’s demand
and apply cross-selling
products to meet those
demands.
- Evaluating the customer:
Reviewing the legal status,
reviewing documents
provided by the customer
Evaluating of the
plan/project: feasibility,
efficiency, capital
requirements, intended
use, source of repayment
and the repayment period.
Valuating of collateral.
Implementing procedures
for notarization and
registration of security
assets. Submitting to
authority derpartment for
approval loans.
- Periodically tracking of
customer’s loan, urge, prompt
debt (principal and interest).
Monitoring and evaluating
implementation of the
borrowing plan. Periodically
reviewing the situation of
business activities, revaluating
the collateral to detect early
credit risks and amending if
Evaluating how,
reputation, production and
business financial situation
and debts.
Page 280
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
necessary.
From October
2010 to
November
2011
XYZ Vietnam Company Accountant - Doing domestic payment
transactions between the
company and the bank.
Implementating of foreign
exchange spot and forward.
- Inspecting and supervising of
revenues, expenditures,
obligations collection, debt
settlement between the company
and its partners;
- Analysising of information,
accounting data; advise and
suggest solutions for the
requirements of management and
economic decisions, financial
accounting units.
ARCHIEVEMENT, REWARDS, SOCIAL ACTIVITIES Year
Reached title good pupil in marth subject of Ha Noi city 2005
FAMILY INFORMATION (Your mother and farther, Parents, Brothers, Sisters, Wife, Husband)
No. Full name Relation Birthyear Career Live place
(Provine, city)
1 Nguyen Van Quy Farther 1958 Engineer Ha Noi
2 Phung Thi Kim Ngoc Mother 1958 Teacher Ha Noi
3 Nguyan Van Quyet Brother 1985 Bachelor Ha Noi
REFERENCE INFORMATION
No. Full name Relation Position/Working place Contact
phone/email
Most recent job: I am working I stopped working
Reason of quitting:
- Subjectly: Change in current liveplace
- Chủ quan: I desire to do in a profesional, dynamic and solidarity such as Vietinbank
Salary level: 8.000.000 VND
Page 281
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
1 Tran Van Nhon Co-worked Accountant – XYZ Viet Nam
Company 098a.aaa.aaa
2 Le Dieu Linh Co-worked Customer relationship officer
- Dongabank 098b.bbb.bbb
OTHER REFERENCE INFORMATION
1.What channels do you know about our recruitment information?
Vietinbank.vn Vietnamworks.com Other website (ghi rõ)………………
Friends Báo chí (ghi rõ)…………. Others (in specify)…………………
2. Starting salary level which I desire at Vietinbank? 5.000.000 VND
I promise all information supplied above is exractly and fullfill.
Ha Noi, day 23 month 06 year 2012
Signature
Mẫu CV2: CV ứng tuyển vào vị trí Kế toán nội bộ tại ACB 2012 (Ứng viên là người có kinh nghiệm ở
lĩnh vực khác)
Vietnamese Version
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
ASIA COMMERCIAL BANK (ACB)
442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP.HCM
LÝ LỊCH ỨNG VIÊN
Chức danh dự tuyển: 1. Tín dụng 2. Hỗ trợ tín dụng 3……………………
Nơi làm việc mong muốn: 1. Hà Nội
Loại hình dự tuyển: Toàn thời gian Cộng tác
viên
Thu nhập mong muốn: Thoả thuận
Page 282
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: Phạm Quốc Hưng
Điện thoại:
09xx.xxx.xxx Email: [email protected]
Ngày sinh: 09/08/1988
Nơi sinh: Hà Nam Giới tính: Nam
Chiều cao: 1m70
Cân nặng: 58Kg
Số CMND: 1680yyyyy
Nơi cấp: CA.Hà Nam
Ngày cấp: 12/03/2010
Địa chỉ hộ khẩu: SN 232, Lý Thường Kiệt, Lê Hồng Phong, Phủ Lý, Hà Nam
Địa chỉ liên lạc: SN 2, ngõ 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Sở thích cá nhân: Bóng đá, Cầu lông, Bơi lội và đi du lịch
Kế hoạch phát triển nghề nghiệp trong vòng 03 năm tới?
- Mục tiêu ngắn hạn (1 năm): Thích nghi với công việc và môi trường văn hoá tại ACB ở vị trí
Nhân viên Tín dụng. Tham gia sôi nổi các hoạt động giao lưu văn hoá, phong trào thể thao tại
ACB. Nắm bắt và tuân thủ quy trình, quy chế tín dụng cũng như nội quy tại ACB.
- Mục tiêu dài hạn (3 năm và lâu hơn nữa): Trở thành Kiểm soát sau tín dụng hoặc vị trí quản lý
cao hơn, đóng góp dấu ấn cá nhân vào thành công của ACB trên bước đường trở thành ngân hàng
bán lẻ (định hướng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ) hàng đầu tại Việt Nam.
Anh/Chị biết được nhu cầu tuyển dụng của ACB thông qua:
Trang web ACB Bạn bè giới thiệu Quảng cáo tuyển dụng trên báo
Trang web việc làm (xin ghi rõ): www.vnba.org.vn - Hiệp hội ngân hàng Việt Nam
Anh/Chị đã từng tham dự thi tuyển/phỏng vấn tại ACB? Có, vào thời gian: … Chức danh……….
Không
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
Năm
bắt
đầu
Năm
kết
thúc
Tên trường
(ghi rõ nước nếu học ở nước
ngoài)
Chuyên ngành
Loại hình đào
tạo
(chính quy, tại
chức, chuyên
tu,...)
Xếp
loại/
Hạng
Cao đẳng và dưới cao đẳng
- Mục tiêu trung hạn (2 năm): Phát triển khách hàng căn cứ theo chiến lược cụ thể mà cấp trên
giao phó. Quản lý, xây dựng cơ cấu danh mục khách hàng cho vay, bảo lãnh, thực hiện thanh toán
quốc tế, định kỳ đánh giá và thay đổi danh mục để giảm thiểu rủi ro tín dụng của danh mục mình
quản lý. Bán chéo sản phẩm và tăng cường huy động vốn để hoàn thành các chỉ tiêu mà cấp trên
đề ra.
Page 283
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
2003 2006 Trường THPT chuyên Hà Nam - Phổ thông Khá
Đại học và trên đại học
2006 2010 Học viện Tài chính Tài chính - Ngân
hàng Chính quy Khá
Các khóa đào tạo khác (Nếu là bằng IELTS, TOEFL hoặc TOEIC, vui lòng cho biết số điểm)
KINH NGHIỆM LÀM VIỆC (Công việc hiện tại kể trước)
Từ: Tháng 4/2010
Đến: Hiện nay
Công ty CP Chứng khoán ABC Chức vụ: Nhân viên môi giới
Thu nhập khởi điểm: 4.000.000
VNĐ
Các trách nhiệm và thành tích đã đạt được:
Trách nhiệm công việc:
- Thẩm định thông tin thị trường về cổ phiếu, trái phiếu
chính phủ.
- Thực hiện phân tích ngành, làm báo cáo phân tích mã cổ
phiếu định kỳ (tuần, tháng, quý, bán niên, năm).
Thành tích đạt được:
- Giải nhì Cầu lông – Tuần giao lưu với Hiệp hội Doanh
nghiệp vừa và nhỏ TP Hà Nội
- Đạt loại Giỏi – Khoá học Nghiệp vụ Môi giới chứng khoán
do Công ty CP Đào tạo và Tư vấn nghiệp vụ M
Thu nhập cuối cùng/hiện tại:
6.500.000 VNĐ
Lý do nghỉ việc:
- Công việc hiện tại không phù
hợp với năng lực chuyên môn.
- Hiệu quả công việc không cao.
Thời gian Tên khóa học/ Chứng chỉ Trường đào tạo/ Nơi cấp
Cấp trên trực tiếp: Mr. Nguyễn Hùng Thắng
ĐT liên lạc: 090z.zzz.zzz Email: [email protected]
Page 284
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Anh/Chị có đồng ý ACB liên hệ công ty này để xác minh lý
lịch:
Đồng ý Không đồng ý
Từ:
Đến:
Công ty: Chức vụ:
Cấp trên trực tiếp:
ĐT liên lạc: Email:
Thu nhập khởi điểm:
Các trách nhiệm và thành tích đã đạt được:
Thu nhập cuối cùng/hiện tại:
Anh/Chị có đồng ý ACB liên hệ công ty này để xác minh lý
lịch:
Đồng ý Không đồng ý
Từ:
Đến:
Công ty: Chức vụ:
Cấp trên trực tiếp:
ĐT liên lạc: Email:
Thu nhập khởi điểm:
Các trách nhiệm và thành tích đã đạt được:
Thu nhập cuối cùng/hiện tại:
Lý do nghỉ việc:
Anh/Chị có đồng ý ACB liên hệ công ty này để xác minh lý
lịch:
Đồng ý Không đồng ý
THÔNG TIN GIA ĐÌNH
Quan hệ Họ và tên Đơn vị công tác
Bố Phạm Văn A Bộ đội đảo Song Tử Tây, Huyện đảo Trường Sa
Mẹ Nguyễn Thị B Giáo viên Toán Trường THPT Chuyên Hà Nam
Em gái Phạm Hương C Học sinh Trường tiểu học Minh Khai
Lý do nghỉ việc:
Page 285
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
THÔNG TIN THAM KHẢO
Anh/Chị có đang là khách hàng của ACB? Có Không
Anh/Chị có người quen đang làm việc tại
ACB?
Có Không
Nếu có, vui lòng cho biết tên, đơn vị và mối
quan hệ:
(Không có)
Bạn bè, người thân của Anh/Chị hiện đang làm việc cho các tổ chức tài chính tín dụng khác?
(Không có)
Họ và tên:
Nơi công tác:
Chức danh:
Điện thoại: Email:
Mối quan hệ:
Hai người tham khảo (không phải người thân) biết rõ về bản thân, quá trình học tập/ làm việc của
Anh/Chị.
Họ và tên: Nguyễn Phú Đạt
Nơi công tác: Công ty TNHH XYZ
Điện thoại: 09aa.aaa.aaa
Email: [email protected]
Họ và tên: Lê Lan Hương
Nơi công tác: Công ty Bảo hiểm A
Điện thoại: 09bb.bbb.bbb
Email: [email protected]
Tôi cam đoan những thông tin trên là đầy đủ và đúng sự thật và chịu trách nhiệm về các thông tin
trên.
Ứng viên (ký và ghi rõ họ tên)
Ngày 21/03/2012
Phạm Quốc Hưng
English Version
ASIA COMMERCIAL BANK (ACB)
No. 442 Nguyen Thi Minh Khai Street, 3 District, Ho Chi Minh City
Họ và tên:
Nơi công tác:
Chức danh:
Điện thoại: Email:
Mối quan hệ:
Page 286
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
APPLICANT CIRCUMULATE VITAE
Applied position: 1. Creditor 2. Bank Teller
Desired working place: 1. Ha Noi
Type of applying: Full time Part time Preferred salary: Agreement
PERSONAL INFORMATION
Full name: Pham Quoc Hung
Mobile phone:
09xx.xxx.xxx Email: [email protected]
Birthdate: 09/08/1988
Birthplace: Hà Nam Sex: Nam
Height: 1m70
Weight: 58Kg
ID No.: 1680yyyyy
Place issued: Ha Nam Police
Date issued: 12/03/2010
Permanent address: No. 232, Ly Thuong Kiet Street, Le Hong Phong Ward, Phu Ly District, Ha Nam
Province
Contact place: No. 2, 336 Lane, Nguyen Trai Street, Thanh Xuan District, Ha Noi City
Personal Hobbies: Football, Badminton, Swimming and go travelling
Career development plan within 03 years?
- Short-term objectives (1 year): Adapt work and cultural environment in place at ACB Credit
staff. Join the cultural exchange activities lively, the sport event in ACB. Capture and compliance
procedures and regulations as well as credit rules in the ACB.
- Medium-term objectives (2 years): Develop of customer bases according to specific strategies
that superior delegate. Management, building customer portfolio structure loans, guarantees
performance TTQT, periodically review and change the portfolio to minimize the credit risk of the
portfolio they manage. Cross-selling products and increase funding to fulfill the criteria set out by
supervisor.
- Long-term objectives (3 years and beyond): Become the credit control or higher management
positions, personally contribute to the success of the ACB on the way to become the retail banking
(customer-oriented individuals and small and medium enterprises) leading in Vietnam.
You knows the needs of the bank employers through:
ACB’s website Introduced by friend Recruitment Advertising in newspapers
Job site (please specify): www.vnba.org.vn - Vietnam Banks Association
Page 287
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Have you ever attended examination/interview at ACB? Yes, time: …… Position……….
No
QUALIFICATIONS
Starting
year
Ending
year
Name of school
(specify country if
studying abroad)
Major
Type of
training
(formal, in-
service,
special
training, ...)
Level of
achievement
Colleges and the lower
2003 2006 Secondary School in Ha
Nam - Common Rather
University and the higher
2006 2010 Academy of finance Banking - Finance Formal Rather
Time Name of course / certification Training school / Place issued
WORK EXPERIENCE (Current work as first)
From: April 2010
To: Now
ABC Securities Joint stock
Company
Position: Broker staff
Directly supervisor: Mr. Nguyen Hung Thang
Contact phone: 090z.zzz.zzz Email: [email protected]
Starting salary: 4.000.000 VND
Other training courses (If you have IELTS, TOEFL or TOEIC certification, please indicate the
score)
Page 288
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
The responsibilities and accomplishments achieved:
Responsibility for the job:
- Evaluation of information about stock markets,
government bonds.
- Perform industry analysis, reporting analysis shares
periodically (weekly, monthly, quarterly, semi-annual,
annual).
Achievements:
- Second Prize Badminton - Week to communicate with the
Association of Small and Medium Enterprises of Hanoi
- Excellent marks - Course Brokerage Business by JSC
Training and Consulting business M
Final salary / Current salary:
6.500.000 VND
Reason of leaving:
- Current work is inconsistent
with professional capabilities.
- Working efficiency is not high.
Do you agree to contact this company to verify your profile: Agree Do not agree
From:
To:
Directly supervisor:
Contact phone: Email:
Starting salary:
The responsibilities and accomplishments achieved: Final salary / Current salary:
Reason of leaving:
Do you agree to contact this company to verify your profile: Agree Do not agree
From:
To:
Company: Position:
Directly supervisor:
Contact phone: Email:
Starting salary:
The responsibilities and accomplishments achieved: Final salary / Current salary:
Reason of leaving:
Do you agree to contact this company to verify your profile: Agree Do not agree
Company: Position:
Page 289
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
FAMILY INFORMATION
Relationship Full name Working Institution
Father Pham Van A Soldier at Song Tu Tay, Truong Sa Island District
Mother Nguyen Thi B Marth teacher at Secondary School Ha Nam
Professional
Young sister Pham Huong C Pupil at Elementary School Minh Khai
REFERENCE INFORMATION
Are you being a customer of ACB? Yes No
Do you have any acquaitaned person who
working at ACB?
Yes No
If any, please supply name, department and the
relationship:
(No)
Do your friends, your relatives are currently working for the other financial institution? (No)
Full name:
Working place:
Position:
Mobile phone: Email:
Relationship:
Full name:
Working place:
Position:
Mobile phone: Email:
Relationship:
Two reference persons (not relatives) know about yourself, your learning and working history.
Full name: Mr.Nguyen Phu Dat
Working place: XYZ Limited Company
Mobile phone: 09aa.aaa.aaa
Email: [email protected]
Full name: Ms.Le Lan Huong
Working place: A Insurance Company
Mobile phone: 09bb.bbb.bbb
Email: [email protected]
I confirm that all the above information is complete and correct and have responsible for the
information above.
Applicant (Signature and Full name)
Dated 21/03/2012
Pham Quoc Hung
Page 290
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
MẪU CV3: CV ứng tuyển vào vị trí Giao dịch viên tại Seabank 2012 (Ứng viên là sinh viên mới tốt
nghiệp)
Vietnamese Version
ĐƠN DỰ TUYỂN
VỊ TRÍ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển: Giao dịch viên Mã số dự tuyển: MS01
Vị trí dự tuyển
khác (nếu có): -
Địa điểm mong muốn
làm việc: Hà Nội
Ngày có thể tiếp
nhận công việc: Ngày 27/04/2012 Mức lương đề nghị: 5.000.000 đ
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Bình
Địa chỉ thường trú: Ba Đồn, Quảng Trạch, Quảng Bình
Địa chỉ liên lạc: Nhà 47, ngõ 195 Lê Trọng Tấn, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Địa chỉ E-mail: [email protected]
Điện thoại di động: 09xx.xxx.xxx ĐT nhà riêng: 043.xxx.xxxx ĐT cơ quan: -
Tình trạng hôn
nhân: Độc thân Chiều cao: 1m 60 Cân nặng: 52 Kg
Tính cách: Có kỷ luật Sở thích: Giao lưu, kết
bạn
Môn thể
thao yêu
thích:
Bơi lội,
Khiêu vũ
Thông tin khác có liên quan (năng khiếu, sở trường…):
- Có năng khiếu về Hội hoạ và biểu diễn nghệ thuật (múa, hát)
- Đoạt giải Giọng hát vàng ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2010
THÔNG TIN GIA ĐÌNH (Chồng/Vợ, Con, Cha mẹ đẻ, Anh chị em ruột)
CA.Quảng Số CMTND: 1923456780 Ngày cấp: 20/10/2005 Nơi cấp:
Họ và đệm: Lê Lan Tên: Phương Ngày sinh: 11-10-1988
Nơi sinh: Quảng Bình Quốc tịch: Việt Nam Giới tính: Nữ
Page 291
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Họ và tên Quan hệ Năm sinh Nghề nghiệp Đơn vị công
tác/học tập
Lê Trọng A Bố 1956 Bộ đội Tổng cục chính trị
Nguyễn Thu B Mẹ 1964 Giáo viên Trường THCS
Quảng Minh
Lê Trọng C Em trai 1990 Sinh viên ĐH Thuỷ Lợi
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN (Từ PTTH)
Thời gian Trường/Đơn vị đào tạo Hệ đào tạo Chuyên ngành
Xếp
loại
bằng
cấp
Năm 2006 - 2010 ĐH Kinh tế Quốc dân Chính quy Kinh tế đối ngoại Giỏi
Năm 2003 - 2006 Trường PTTH Chuyên Quảng Bình Phổ thông - Giỏi
Các loại bằng cấp chuyên môn khác:
- Chứng chỉ IELTS 7.5
- Chứng chỉ Tin học văn phòng B
- Chứng chỉ nghiệp vụ Kế toán ngân hàng năm 2010, Học viện Ngân hàng
Tên ngoại ngữ Mức độ sử dụng (Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu) Chứng chỉ đạt
được Nghe Nói Đọc Viết
Tiếng Anh Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi
Tiếng Pháp - - - - -
Tiếng Trung Khá Khá Khá Khá Khá
Khác - - - - -
KHẢ NĂNG SỬ DỤNG MÁY VI TÍNH (Liệt kê phần mềm máy tính Anh/Chị quen sử dụng)
Tên chương
trình
Mức độ sử dụng Chứng chỉ đạt
được Giỏi Khá Trung bình Yếu
MS Word Giỏi Giỏi
MS Excel Giỏi Giỏi
MS PowerPoint Giỏi Giỏi
Khác - -
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (Bắt đầu từ công việc hiện tại/gần đây nhất)
Tên Công ty: - Số
điện -
TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
Page 292
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
thoại:
Địa chỉ Công ty: -
Thời gian làm việc từ
tháng/năm: - đến tháng/năm: -
Vị trí được tuyển ban đầu: -
Vị trí hiện tại / trước khi nghỉ
việc: -
Cấp trên trực tiếp: -
Thu nhập hàng tháng sau khi trừ
thuế:
-
nhiệm)? Có/Không
Nơi làm việc trước đó (nếu có)
Tên Công ty: -
Số điện
thoại:
-
Địa chỉ Công ty: -
Thời gian làm việc từ
tháng/năm: - đến tháng/năm: -
Vị trí được tuyển ban đầu: -
thuế:
-
Nơi làm việc trước đó (nếu có)
Tên Công ty: -
Số
điện
thoại:
-
Địa chỉ Công ty: -
Thời gian làm việc từ
tháng/năm: - đến tháng/năm: -
Vị trí được tuyển ban đầu: -
Vị trí lúc rời Công ty: -
Lý do muốn nghỉ việc: -
Nhiệm vụ chính của công việc hiện tại hoặc trước khi nghỉ việc:
Anh/Chị có giấy tờ liên quan nào để tham khảo không (Hợp đồng, Quyết định bổ
Vị trí lúc rời Công ty: -
Thu nhập hàng tháng sau khi trừ
Có/Không nhiệm)?
Lý do muốn nghỉ việc: -
Nhiệm vụ chính:
Anh/Chị có giấy tờ liên quan nào để tham khảo không (Hợp đồng, Quyết định bổ
Page 293
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Thu nhập hàng tháng sau khi trừ
thuế:
-
Lý do muốn nghỉ việc: -
Nhiệm vụ chính:
Anh/Chị có giấy tờ liên quan nào để tham khảo không (Hợp đồng, Quyết định bổ
nhiệm)? Có/Không
CÁC CÂU HỎI KHÁC
Bạn biết thông tin tuyển dụng của SeABank qua đâu?
Báo chí Bạn bè Trang web của Seabank Kênh khác
Không
Nếu có, xin vui lòng cho biết chi tiết:
Họ và tên: - Họ và tên: -
Chức vụ: - Chức vụ: -
Phòng/CN: - Phòng/CN: -
Mối liên hệ: - Mối liên hệ: -
Anh/chị có bất kỳ người thân hay bạn bè đang làm việc cho các Ngân hàng/tổ
chức tài chính/tín dụng khác tại Việt Nam không? Không
Nếu có, xin vui lòng cho biết chi tiết:
Họ và tên: - Họ và tên: -
Chức vụ: - Chức vụ: -
Ngân hàng: - Ngân hàng: -
Phòng/CN: - Phòng/CN: -
Mối liên hệ: - Mối liên hệ: -
Xin vui lòng cho biết thông tin của ít nhất hai người có thể cho ý kiến về nghề nghiệp và khả năng
làm việc của anh/chị nhưng không có quan hệ thân thiết.
Người tham chiếu Chức vụ Cơ quan ĐT liên hệ
Hoàng Quỳnh Mai Bạn học - 0912.xxx.xxx
mệnh phấn đấu trở thành Tập đoàn Tài chính Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt Nam với các giá
trị nổi bật về uy tín, thương hiệu và chất lượng sản phẩm dịch vụ. Tôi luôn mong muốn được góp
sức mình vào sự phát triển của SeaBank. Văn hoá và môi trường làm việc trong ngân hàng là
động lực thôi thúc tôi ứng tuyển.
Xin vui lòng cho biết lý do vì sao Anh/chị muốn làm việc tại SeABank?
SeABank nằm trong TOP 10 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. Có chiến lược phát triển và sứ
Anh/chị có bất kỳ người thân hay bạn bè nào đang làm việc cho SeABank hiện
nay không?
Page 294
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Tôi xin đảm bảo những thông tin trên đây hoàn toàn đúng sự thật. Tôi đồng ý để Ngân hàng thẩm
tra những điều tôi đã khai trên. Tôi cam kết không có bất kỳ khiếu kiện nào đối với nơi mình đã
từng làm việc/đã từng học/những người trả lời - trong quá trình thẩm tra liên quan tới Đơn xin
dự tuyển của tôi.
Ngày xx tháng yy năm 2012
Người viết đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
English Version
JOB APPLICATION
POSITION APPLIED
Applied Position: Bank Teller Application No.: MS01
Other Position
(if any):
Preferred work
location: Ha Noi
Can start working on: 27/04/2012 Preferred salary: To agree
PERSONAL INFORMATION
Last name: Le Lan First name: Phuong Birthdate: 11-10-1988
Birthplace: Quang Binh Nationality: Gender: Female
ID No.: 1923456780 Date issued: Place issued: Quang
Binh Police
Permanent
address: Ba Don, Quang Trach, Quang Binh Province
Contact address: No.47,195 Lane, Le Trong Tan Street, Khương Mai Ward, Thanh Xuan District,
Ha Noi City
E-mail: [email protected]
Mobile phone: 09xx.xxx.xxx Home phone: 043.yyy.yyyy Work phone: -
Marital status: Single Height: 1m 60 Weight: 52 Kg
Page 295
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Personality: Disciplined Hobbies: Exchange,
make friends Sports of
interest: Swimming,
Dancing
Other information (skills and qualities…):
- There are gifted in visual and performing arts (dance, theater)
- Winner of the Golden voice of National Economics University in 2010
FAMILY INFORMATION (Spouse, Offsprings, Parents, Brothers and Sisters)
Full name Relation Year of
birth Occupation Institution
Le Trong A Father 1956 Soldier General political
Nguyen Thu B Mother 1964 Teacher Quang Minh
Secondary School
Le Trong C Young
brother 1990 Student
Water resources
University
ACADEMIC ACHIEVEMENTS (High school and above)
Time Institution Type of
training Major
Level of
achievement
From 2006 - 2010 National Economics University Regular External economic
relation Good
From 2003 - 2006 Quang Binh Professional
Secondary school Common - Good
Other professional certificates:
- IELTS 7.5 Certification - Microsoft office B Certification
- Bank accounting transaction 2010, Banking Academy Certification
FOREIGN LANGUAGES
Name Proficiency (Excellent, Good, Average, Weak)
Certificate Listening Speaking Reading Writing
English Good Good Good Good Good
French - - - - -
Chinese Rather Rather Rather Rather Rather
Other - - - - -
COMPUTER LITERACY (List of your proficient programs)
Name Level of proficiency Certificate
Page 296
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Good Rather Medium Weak
MS Word Good Good
MS Excel Good Good
MS PowerPoint Good Good
Other - -
WORK EXPERIENCE (Starting from the most recent employment)
Name of
Company: -
Phone
number: -
Company
Address: -
Work period from: - to: -
Starting position: -
Current position/position before
leave: -
Direct superior: -
Monthly income after tax: -
Reason for leaving: -
Main responsibilities of position:
Can you provide any reference documents (Contract, Assignment Letter)? Yes/No
Previous company (if any)
Name of
Company - Phone
number: -
Company
Address: -
Current position/position before
leave: -
Monthly income after tax: -
Reason for leaving: -
Main responsibilities of position:
Can you provide any reference documents (Contract, Assignment Letter)? Yes/No
Previous company (if any)
Name of
Company
Phone
number:
Company
Work period from: - to: -
Starting position: -
Page 297
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Address:
Work period from: - to: -
Starting position: -
Current position/position before
leave: -
Monthly income after tax: -
Reason for leaving: -
Main responsibilities of position:
Can you provide any reference documents (Contract, Assignment Letter)? Yes/No
OTHER INFORMATION
How did you know about SeABank employment information?
Newspaper Friends Seabank’s website Other channels
Please provide the reason why you want to work for SeABank:
SeABank is on TOPTEN The biggest Commercial bank in Viet Nam. They have strategy and
mission to strive to become Group of Finance and Bank in Vietnam, with outstanding values
reputation, brand and quality products and services. I always want to contribute to the
development of SeABank. Culture and working environment in the bank is the driving force urged
me applying.
Full name: - Full name: -
Position: - Position: -
Office/Branch: - Office/Branch: -
Relation: - Relation: -
Do you know any people working in other banks, financial / credit institutions in
Vietnam? No
If Yes, please specify:
Full name: - Full name: -
Position: - Position: -
Bank: - Bank: -
Office/Branch: - Office/Branch: -
Relation: - Relation: -
Please provide the contact information of at least two references (without any family
relationship)
Reference Position Institution Contact
Do you know any people at SeABank? No
If Yes, please specify:
Page 298
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
number
Hoang Quynh Mai Peer - 0912.zzz.zzz
I confirm that all the above information is correct. I hereby accept the bank to perform
investigations on all of the information provided in the application, and shall prosecute no claims
at the previous work places / training institutions or references during the course of
investigation.
Day month year 2012
Applicant
(Signature and Full name)
Chương 2: Cách viết Đơn xin việc (Cover Letter)
Chapter 2: How to write a Cover Letter
Trong hồ sơ xin việc, Đơn xin việc là một vũ khí bí mật giúp bạn có thể dành được cảm tình
của nhà tuyển dụng và chiến thắng các “đối thủ cạnh tranh”. Mục đích của Đơn xin việc là
khơi dậy được sự tò mò của người đọc; bạn đừng chỉ nên sao chép chiếu lệ mà phải thực sự
dồn tâm huyết cho lá đơn; cá tính hoá nó, ngôn từ xúc tích vừa đủ để đọng lại dư âm trong lòng
người đọc. Nhiều ngân hàng còn yêu cầu hồ sơ phải có Đơn xin việc viết tay nhằm muốn xem
“nét chữ nết người” và phán đoán tính cách của các ứng viên.
I. Yêu cầu đối với Đơn xin việc
Trình bày trên giấy A4 và chỉ trên một mặt của tờ giấy.
Không được viết sai dấu hoặc sai chính tả.
Nếu đơn xin việc đánh máy thì phải thống nhất một kiểu font và cỡ chữ. Muốn nhấn
mạnh từ nào bạn nên gạch chân hoặc in nghiêng từ đó.
Mọi chữ cái đầu tiên đều phải viết hoa.
Đơn xin việc nên được gửi tới cho Cá nhân hoặc Phòng Tuyển dụng/Phòng Nhân sự
của ngân hàng (công ty).
Nội dung đơn xin việc phải thực tế, đi thẳng vào vấn đề mà ngân hàng (công ty) đang
quan tâm tới (tất nhiên bạn cần xem kỹ yêu cầu của ngân hàng [công ty] trước khi viết
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 299
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
đơn này); Trong lá đơn phải tỏ rõ sự quan tâm, tự hào và trách nhiệm của bạn với công
việc ứng tuyển bằng lòng chân thành và hợp tác.
II. Nội dung của Đơn xin việc
Khi thư xin việc của bạn đến tay nhà tuyển dụng, bạn sẽ không hiện diện trước mặt họ để giới
thiệu về mình. Vì vậy, bạn cần dùng những từ “đắt giá nhất” để giới thiệu về bản thân cũng
như những giá trị của bạn để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.
Nội dung của Đơn xin việc gồm có 5 phần chính sau đây:
1. Phần mở đầu: Bạn hãy viết một đoạn mở đầu thật ấn tượng
2. Phần thứ hai: Mô tả thành công của bạn
Hãy mô tả ngắn gọn những khó khăn mà bạn gặp phải, hành động bạn đã thực hiện để
vượt qua thử thách này, và những thành công bạn đã đạt được. Bạn nên nhấn mạnh vai
trò của mình trong việc đạt được những thành công này, và hãy sử dụng các con số để
nêu bật thành quả.
3. Phần thứ ba: Nêu bật những thành công/năng lực của bạn trước đây
Để thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng, bạn nên thể hiện ít nhất một thành công ở mỗi
vị trí trước đây. Bạn hãy nhớ dùng con số để nêu bật những thành quả
4. Phần thứ tư: Thể hiện sự quan tâm của bạn đến vị trí dự tuyển
5. Phần cuối cùng: Bạn nên nhớ cảm ơn nhà tuyển dụng đã dành thời gian đọc thư xin
việc của bạn
III. Các mẫu Đơn xin việc
1. Mẫu 1
Đơn xin việc của ứng viên đã có kinh nghiệm ở vị
trí tương tự
Vietnamese Version (Sample 1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hãy thể hiện bạn rất quan tâm đến vị trí dự tuyển và luôn sẵn sàng được dự buổi phỏng
vấn với nhà tuyển dụng vào thời điểm phù hợp nhất.
Page 300
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
-----o0o-----
ĐƠN XIN VIỆC
Kính gửi: Ban giám đốc Ngân hàng TMCP X
Ông/ Bà Trưởng phòng hành chính nhân sự
Tôi tên là: Lê Phương Lan
Sinh ngày : 10/10/1986
Quê quán: Văn Tiến - Yên Lạc - Vĩnh Phúc
Hiện ở tại: Số 4 - Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - Học viện Ngân hàng
Tôi được biết quý ngân hàng đang có nhu cầu tuyển dụng vị trí Kế toán giao dịch qua thông
tin đăng tuyển trên website www.abcbank.com.vn. Tôi rất mong được hợp tác làm việc
cùng quý ngân hàng, tôi đánh giá rất cao những giá trị mà ngân hàng đã mang lại cho khách
hàng và trên hết là ngân hàng đang tạo điều kiện cho những ai muốn tìm kiếm một cơ hội
nghề nghiệp hấp dẫn hơn, thử thách hơn và thú vị hơn. Tôi viết đơn này gửi đến quý ngân
hàng nhằm đề cử cho chính mình vào vị trí kế toán giao dịch mà ngân hàng đang cần tuyển.
Tôi cũng đã gửi kèm theo lá đơn này một bản lý lịch miêu tả mọi thông tin cá nhân của tôi
và những kinh nghiệm mà tôi từng trải cũng như những gì mình đã được học. Với 3 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán doanh nghiệp, tôi nắm rất rõ mọi thông tin cần thiết
trong lĩnh vực này.
Tôi mong muốn có cơ hội phát triển nhiều hơn nữa trong lĩnh vực này. Để có thể hỗ trợ cho
chính mình trong lĩnh vực nghề nghiệp mà tôi đã chọn, tôi đã tham gia học một khóa đào
tạo 6 tháng về Quản lý tài chính doanh nghiệp. Kết quả của khóa học vừa qua là tôi đã nâng
cao kinh nghiệm và chuyên môn của mình trong lĩnh vực này với những lý thuyết mới nhất
về Quản lý tài chính.
Vui lòng liên hệ với tôi ngay khi ông/bà cảm thấy thuận tiện nhất, và nếu có bất kì yêu cầu
nào về thông tin, xin hãy cho tôi biết để tôi có thể cung cấp kịp thời cho quý ngân hàng. Tôi
xin được phép gọi lại cho quý ngân hàng vào tuần sau để hỏi về một số thông tin trong vị trí
mà tôi đang quan tâm.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2012
Người viết đơn
(Ký tên)
Page 301
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Lê Phương Lan
Cover letter of an experienced person in the same
position
English Version (Sample 1)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----- O0o -----
COVER LETTER
position through information on website www.abcbank.com.vn. I look forward to working
together with your bank, I appreciate the value that the bank gave customers and above all,
banks are facilitating those who want to find a job opportunity career more attractive, more
challenging and more interesting. I wrote this application sent to your nominated bank to
position them on accounting transactions that banks are seeking.
I have also enclosed herewith the resume describing all my personal information and the
experiences I've had as well as what I have learned. With 3 years experience in the field of
business accounting, I know very well all the information needed in this area.
I hope to have the opportunity to develop much more in this area. To be able to support
myself in the career field that I chose, I was part of learning a six-month training course on
management of corporate finance. The result of the recent course that I have advanced
experience and his expertise in this area with the latest theories about financial
management.
Please contact me as soon as if you felt most convenient, and if you have any request for
information, please let me know so I can promptly provide to your bank. I would like to ask
To: Board of Directors Bank X
Mr / Mrs Supervisor of The personnel department
My name is: Le Phuong Lan
Birthdat: 10/10/1986
Hometown: Van Tien - Yen Lac - Vinh Phuc
Contact address: No.4, Phuong Mai St., Dong Da Dist., Hanoi
Qualifications: Bachelor of Economics, Banking Academy
I know that your bank is having demand to recruit personnel at Transaction accounting
Page 302
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
for permission to call to your bank next week to ask about some information in the position
where I’m concerned.
I sincerely thank you!
Hanoi, date 25 month 02 year 2012
Applicant
(Signature)
Le Phuong Lan
2. Mẫu 2
Đơn xin việc của ứng viên đã có kinh nghiệm
nhưng ở vị trí khác
Vietnamese Version (Sample 2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Kính gửi: Ngân hàng TMCP C
Phòng Hành chính nhân sự
quốc tế. Đây là công việc rất phù hợp với khả năng và kinh nghiệm làm việc của tôi qua
hơn 8 tháng làm việc tại Công ty CP xuất nhập khẩu X như: Kinh nghiệm soạn thảo các hợp
đồng ngoại thương, lập bộ chứng từ, mở thư tín dụng, thực hiện chuyển tiền, nhờ thu, tìm
hiểu luật pháp và các tập quán thương mại quốc tế.
Tôi viết đơn này kính mong quý ngân hàng cho tôi cơ hội được thảo luận với quý ông/bà về
-----o0o-----
ĐƠN XIN VIỆC
Tôi tên là: Hoàng Lê Thanh Hoa
Sinh ngày: 07/04/1987
Quê quán: Thiệu Đô, Thiệu Hoá, Thanh Hoá
Hiện ở tại: Nhà 15, ngõ 20 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - Đại học Kinh tế quốc dân, tốt nghiệp khóa 2009.
Tôi được biết quý ngân hàng đang có nhu cầu tuyển dụng ở vị trí: Nhân viên Thanh toán
Page 303
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
công việc và để biết rõ hơn về những gì tôi đã nêu trong sơ yếu lý lịch.
Mong rằng sẽ sớm nhận được phản hồi từ quý ngân hàng, mọi liên hệ về lịch phỏng vấn hay
thông tin về hồ sơ xin việc này, xin vui lòng liên lạc: Điện thoại: 09xx.xxx.xxx - Email:
Tôi xin chân thành cám ơn và trân trọng!
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2011
Người viết đơn
(Ký tên)
Hoàng Lê Thanh Hoa
Cover letter of an experienced person but in the
other position
English Version (Sample 2)
To: Bank C
Administrative and personnel Department
My name is: Hoang Le Thanh Hoa
Birthdate: 07/04/1987
Hometown: Thieu Do, Thieu Hoa, Thanh Hoa
Current address: No.15, 20 Lane, Phuong Liet Street, Thanh Xuan District, Hanoi
Qualifications: Bachelor of Economics - National Economics University, graduating in
2009.
I know that your banking needs to hire the position: Employees International Settlements.
This is very consistent with the ability and experience my work more than eight months
working in import-export joint stock company X as: Experience in drafting the contract of
sale, prepare documents, open credit, make transfers, collection, learn the laws and usages
of international trade.
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----- o0o -----
COVER LETTER
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 304
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
I wrote this application and wish your bank would kindly give me an opportunity to discuss
about work and to learn more about what I have stated in your resume.
We hope that will soon get feedback from your bank, any contact of the interview schedule
or information about this application, please contact: Tel: 09xx.xxx.xxx - Email: nhanhta@
gmail.com
I extend my sincere thanks and appreciation!
3. Mẫu 3
Đơn xin việc của ứng viên chưa có kinh nghiệm
Vietnamese Version (Sample 3)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
...........................
ĐƠN XIN VIỆC
Kính gửi: Phòng nhân sự Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN TP. Hà Nội
Tên tôi là: Nguyễn Thu Huyền
Vị trí dự tuyển: Cán bộ Quan hệ khách hàng – Chi nhánh TP Hà Nội
Tôi được biết quý ngân hàng đang có nhu cầu tuyển dụng vị trí cán bộ Quan hệ khách hàng
qua thông tin đăng tuyển ngày 23/06/2012 trên website www.vietinbank.vn. Tôi nhận thấy
đây là công việc rất phù hợp với khả năng và bằng cấp chuyên môn của mình.
Tôi hiện đã tốt nghiệp cử nhân khoa Ngân hàng Học viện ngân hàng năm 2010. Trải
nghiệm ở trường lớp và các khoá học ngoại khoá đã cho tôi những kỹ năng rất thiết thực.
Tôi cũng hiểu vị trí cán bộ quan hệ khách hàng luôn đòi hỏi sự thông minh, năng động,
Hanoi, date 11 month 11 year 2011
Applicant
(Signature)
Hoang Le Thanh Hoa
Page 305
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
nhạy bén và chu đáo, có tinh thần đoàn kết, hòa đồng với tập thể, cũng như có khả năng làm
việc trong môi trường có áp lực cao. Đây chính là những kĩ năng mà tôi đã đúc kết được
qua quá trình học tập, rèn luyện từ trước đến nay.
Tôi tin rằng mình có thể đáp ứng được yêu cầu mà quý ngân hàng đưa ra. Tôi cũng xin cam
đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi qui định của quý ngân hàng và hoàn thành tốt công việc
được phân công.
Mọi liên hệ về lịch phỏng vấn hay thông tin về hồ sơ xin việc của tôi, xin vui lòng liên lạc
qua số điện thoại 09xx.xxx.xxx
Xin chân thành cám ơn quý ngân hàng đã dành thời gian xem xét hồ sơ của tôi!
Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2012
Người viết đơn
(Ký tên)
Nguyễn Thu Huyền
Cover letter of an unexperienced person
English Version (Sample 3)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
...........................
COVER LETTER
To: Personel Department of Vietnam Joint stock Commercial Bank for Industry and Trade –
Hanoi City Branch
My name is Nguyen Thu Huyen
Applied position: Customer Relations Staff - Hanoi City Branch
I know that your banking needs to recuit position of customer relations staff through
information on the website on 23.06.2012 www.vietinbank.vn. I realize that this is an
extremely capable and suitable to their professional qualifications.
I currently have a Bachelor of Science Bank Banking Institute in 2010. Experience in
school and extracurricular courses gave me very practical skills.I also understand the
position of customer relationship staff always requires smart, energetic, sensitive and
Page 306
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
caring, with solidarity, along with the collective, as well as the ability to work in an high
pressure environment. These are skills that I have drawn through the learning process, with
training so far.
I believe I can meet your requirements that banks offer. I also hereby undertake to strictly
observe all the provisions of your bank and complete the job assigned.
All contact with regard to interviews or information on my resume, please contact telephone
numbers 09xx.xxx.xxx
Sincerely thank you for taking the time bank review my profile!
Hanoi, date 23 month 06 year 2012
Applicant
(Signature)
Nguyen Thu Huyen
Chương 3: Cách viết Thư cảm ơn (Thank you notes)
Chapter 3: How to write a Thank you notes
I. Nội dung thư cảm ơn
- Bày tỏ sự nhiệt tình với vị trí muốn vào làm: Bày tỏ sự quan tâm của bạn đối với
công việc mà bạn vừa phỏng vấn xin làm. Hãy cố gắng viết thật ngắn gọn và cụ thể
vì sao bạn thích thú với công việc này.
- Khẳng định quan điểm của mình: Đưa ra câu trả lời rõ ràng hơn cho những vấn đề
mà bạn nghĩ là bạn đã chưa nói hết ý kiến của mình trong cuộc phỏng vấn. Lá thư
cảm ơn chính là cơ hội cuối cùng để bạn tạo nên ấn tượng cho nhà tuyển dụng.
- Chân thành: Thư cảm ơn phải thể hiện sự chân thành của bạn. Bằng cách nói chân
thật nhất của mình, hãy làm cho người đọc tin rằng bạn thật sự đề cao tầm quan
Sau buổi phỏng vấn (trong vòng 24h), bạn nên gửi cho nhà tuyển dụng một lá thư cảm ơn để
“nhắc khéo” nhà tuyển dụng về bạn và bày tỏ sự cảm ơn đối với buổi phỏng vấn đã qua. Hãy
để lá thư ấy tạo cho bạn nét đặc biệt riêng so với các ứng viên khác.
Lá thư ấy phải đến tay người đã phỏng vấn bạn trước khi ông/bà ấy ra quyết định cuối cùng sẽ
tuyển dụng ai. Thư cảm ơn phải nói được nhiều hơn một lời cảm ơn đơn giản. Muốn thế, khi
viết thư cảm ơn gửi cho nhà tuyển dụng, bạn phải không quên các yêu cầu sau.
Page 307
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
trọng của cuộc phỏng vấn và thực tâm biết ơn nhà tuyển dụng đã bớt thời gian để
dành cho bạn cơ hội này.
- Mang rõ dấu ấn cá nhân: Hãy nhớ rằng bạn chỉ là một trong số rất nhiều người đã
được nhà tuyển dụng phỏng vấn trong một thời gian ngắn. Vì vậy, bạn cần phải làm
cho mình nổi bật hơn so với các ứng viên khác để nhà tuyển dụng có thể nhớ đến
bạn. Trong lá thư cảm ơn của mình, hãy nhắc lại những điểm đặc biệt trong cuộc
phỏng vấn giữa bạn với nhà tuyển dụng, đó là cách khéo léo để bạn gợi ý cho nhà
tuyển dụng nhớ đến mình.
- Ngoài ra, nếu phỏng vấn bạn là một nhóm người thì bạn cần phải gửi thư cảm ơn
đến tất cả mọi người đã phỏng vấn bạn. (Bạn đâu biết ai là người sẽ ra quyết định
tuyển dụng cuối cùng, đúng không?)
II. Yêu cầu đối với thư cảm ơn:
- Thư cảm ơn nên đánh máy hay viết tay?
Có nhiều trường hợp ứng viên gửi thư cảm ơn viết tay. Tuy nhiên, khi viết tay, bạn
phải đảm bảo rằng chữ viết của bạn là rõ ràng và sạch đẹp. Trong trường hợp công
việc mà bạn muốn xin vào không có gì đặc biệt (và bản thân nhà tuyển dụng cũng
không đòi hỏi bạn phải viết tay đơn xin việc) thì bạn nên đánh máy thư cảm ơn.
- Lưu ý, bạn phải đảm bảo rằng lá thư cảm ơn được trình bày rõ ràng, dễ đọc, không
có bất kỳ lỗi chính tả và ngữ pháp nào.
- Gửi thư cảm ơn qua email hay qua đường bưu điện?
Thông thường, thư cảm ơn được gửi đến qua đường bưu điện. Tuy nhiên, nếu trên
danh thiếp của người phỏng vấn bạn có đề địa chỉ email, bạn vẫn có thể gửi thư cảm
ơn qua đường email. Tuy nhiên, hãy chắc chắn rằng nhà tuyển dụng có thể đọc
được lá thư cảm ơn của bạn (bạn có thể cài chế độ thông báo khi người nhận đọc
được thư).
- Ngay cả khi gửi bằng email, lá thư cảm ơn của bạn phải được viết theo một khuôn
khổ chính quy. Bạn không nên dùng từ viết tắt hoặc chèn các ký hiệu vui trên
internet vào lá thư cảm ơn của mình.
III. Các mẫu thư cảm ơn
(Danh tính trong thư đã được chỉnh sửa!)
1- Mẫu 1
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 308
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
MS 1 - Vietnamese Version
Mẫu thư cảm ơn 1
trí nhân viên Kiểm soát sau tín dụng.
Với những kỹ năng và 2 năm kinh nghiệm đã có ở vị trí tín dụng tại Ngân hàng TMCP
B, tôi cảm thấy mình có đẩy đủ tố chất cũng như khả năng để hoàn thành tốt công việc
mà mình ứng tuyển.
Rất cảm ơn chị về buổi phỏng vấn, tôi sẽ rất vui mừng nếu như có cơ hội được gặp chị
một lần nữa.
Trân trọng,
Nguyễn Hữu Phước
SĐT: 09xx.xxx.xxx
Email: [email protected]
MS 1 - English Version
Sample Thank You Letter 1
Address: No. 30, Tran Vu St., Ba Dinh Dist., Hanoi
Phone: 043.xxx.xxxx Fax: 043.yyy.yyyy
E-mail: [email protected]
Thai Huong
General Director of Bank X
Dear Mrs Huong,
Thank you for spending time for interviewing with me last day about Back-Credit
Địa chỉ: 30 Trấn Vũ, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 043.xxx.xxxx Fax: 043.yyy.yyyy
E-mail: [email protected]
Thái Hương,
Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP X
Kính gửi bà Hương,
Cảm ơn chị đã dành thời gian ngày hôm qua để trao đổi với tôi trong cuộc phỏng vấn vị
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 309
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
control position.
With skills and 2 years experience in creditor position at Bank B, I can confidently
have enough qualities and ability to complete the work I am applying.
Thank you for the interviewing, I would be delighted if I have opportunity to meet you
again.
Sincerely,
Nguyen Huu Phuoc
Mobile phone No.: 09xx.xxx.xxx
Email: [email protected]
2- Mẫu 2
MS 2 - Vietnamese Version
Mẫu thư cảm ơn 2
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 043.xxx.xxxx Fax: 043.yyy.yyyy
E-mail: [email protected]
Nguyễn Thị Thanh A,
Phó giám đốc khối Khách hàng doanh nghiệp SME
Ngân hàng TMCP X
Thưa bà,
Tôi rất vinh dự được bà phỏng vấn ngày hôm qua với tư cách là ứng viên cho vị trí
Chuyên viên Quan hệ khách hàng Doanh nghiệp tại Hội sở chính. Buổi phỏng vấn đã
để lại cho tôi nhiều ấn tượng tốt đẹp về văn hoá và phong cách làm việc của ngân hàng.
Tôi thấy mình hoàn toàn có đủ khả năng và kinh nghiệm để đảm đương được công việc
ở vị trí ứng tuyển.
Tôi cũng đánh giá rất cao khoảng thời gian mà bà đã dành để phỏng vấn tôi. Hy vọng
rằng khoảng thời gian này sẽ không là uổng phí và tôi sẽ có cơ hội được gặp bà thêm
một lần nữa. Tôi rất quan tâm và hân hạnh được làm việc cho quý ngân hàng ở cương
vị Chuyên viên Quan hệ khách hàng Doanh nghiệp.
Trân trọng,
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Page 310
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Nguyễn Văn B
MS 2 - English Version
Sample Thank You Letter 2
Address: 198 Tran Quang Khai St., Hoan Kiem Dist., Ha Noi
Phone: 043.xxx.xxxx Fax: 043.yyy.yyyy
E-mail: [email protected]
Nguyen Thi Thanh A
Deputy Director of SME Corporate customer department
Dear Madam,
That was my honor to be interviewed as a candidate for the position of Customer
Relations Specialist at the Head office. The interviewing made so much impression for
me about the culture and working style of your bank. I feel that I am totally qualified
and experienced to undertake the job in the position.
I also greatly appreciate the time that you had spent to interview me. Hopefully this
time will not be wasted and I will have the opportunity to see you again. I am very
interested and pleased to be working for you in the position Customer Relations
Specialist.
Sincerely,
Nguyen Van B
3- Mẫu 3
MS 3 - Vietnamese Version
Mẫu thư cảm ơn 3
Địa chỉ: 80 Lạc Trung, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 043.xxx.xxxx Fax: 043.yyy.yyyy
E-mail: [email protected]
Nguyễn Đức Hùng,
Giám đốc CN Y, Ngân hàng TMCP X
Page 311
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Kính gửi quý ông,
Tôi xin chân thành cảm ơn quý ông/bà đã dành thời gian phỏng vấn tôi cho vị trí Giao
dịch viên.
Sau buổi phỏng vấn và gặp gỡ những người trong ngân hàng, tôi thấy mình là người
xứng đáng cho vị trí dự tuyển vì tôi có khả năng giao tiếp tốt, nhanh nhẹn, cẩn thận,
nắm bắt nhanh và thích nghi với công việc có áp lực cao.
Cùng với khả năng đàm phán và giao tiếp với khách hàng, có nhiệt huyết và tác phong
làm việc, tôi chắc chắn sẽ làm tốt công việc này.
Tôi mong muốn có được cơ hội làm việc cho ngân hàng và mong sớm nhận được phản
hồi từ quý ông/bà...
Xin quý ông/bà vui lòng liên lạc với tôi để biết thêm chi tiết. Số điện thoại của tôi là:
09xx.xxx.xxx.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Vân Anh
MS 3 - English Version
Sample Thank You Letter 3
Address: No. 80, Lac Trung St., Hoan Kiem Dist., Hanoi
Phone: 043.xxx.xxxx Fax: 043.yyy.yyyy
E-mail: [email protected]
Nguyen Duc Hung
Director of Y’s Branch, Bank X
Dear Sir
I sincerely thank you for spending your time in the interviewing for the Teller position.
After the interviewing and meeting people in the bank, I find myself a suitable person
for the vacancy because I have good communication skills, quick, careful, quick grasp
and adapt to work with high pressure.
Along with my ability to negotiate and communicate with customers, enthusiastic and
working style, I’m sure I can do good job.
I want to have opportunity to work for your bank and look forward to receiving your
soon feedbacks
Page 312
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Please contact me for more details. My phone number is: 09xx.xxx.xxx.
I extend my sincere thanks!
Nguyen Thi Van Anh
PHẦN 6: MÔ TẢ CÔNG VIỆC CÁC VỊ TRÍ TRONG NGÂN HÀNG
PART 6: JOB DESCRIPTION OF POSITIONS IN BANK
Vị trí không yêu cầu năm kinh nghiệm
Vị trí yêu cầu có kinh nghiệm (từ 6 tháng trở lên)
Danh sách các vị trí
1. Giao dịch viên 2. Kiểm soát viên giao dịch 3. Nhân viên thủ quỹ
4. Nhân viên TTQT 5. NV nghiên cứu PTSP 6. NV chăm sóc KH
7. NV PT & Hỗ trợ KD 8. NV Kinh doanh ngoại tệ 9. Nhân viên tín dụng
10. Nhân viên thẩm định 11. Nhân viên marketing 12. Nhân viên tin học
Page 313
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
13. Nhân viên pháp chế 14. Nhân viên xử lý nợ 15. Nhân viên nhân sự
16. Nhân viên lễ tân 17. NV văn thư lưu trữ 18. NV KT, kiểm toán nội bộ
19. NV Kế toán tài chính 20. Nhân viên nguồn vốn
1. Giao dịch viên – Bank Teller
- Nhận tiếp quỹ nghiệp vụ đầu ngày và
kết quỹ cuối ngày.
- Mở và quản lý tài khoản tiền gửi, tiền
gửi thanh toán, tài khoản tiết kiệm của
khách hàng là các tổ chức kinh tế, cá
nhân.
- Hạch toán chứng từ phát sinh trong
ngày kịp thời, chính xác, đầy đủ và
chịu trách nhiệm về các giao dịch thực
hiện.
- Thực hiện chuyển tiền thanh toán
trong nước, thanh toán thẻ tín dụng,
dịch vụ W.U, thu đổi ngoại tệ
- Phong tỏa, giải toả tài khoản, sổ tiết
kiệm theo nghiệp vụ và đề nghị của
các phòng/ban liên quan.
- Kiểm tra chứng từ gốc, nhập liệu và
hạch toán.
- Hướng dẫn thủ tục, tư vấn khách hàng
và giải quyết các khiếu nại của khách
hàng trong phạm vi thẩm quyền cho
phép, đảm bảo bí mật thông tin cho
khách hàng
- Thực hiện thu đúng và đủ các loại phí
dịch vụ theo biểu phí ban hành.
- Receiving fund at the start and
close fund at the end of day.
- Openning and managing deposit
account, payment account, saving
account of the individual and
economic organization customers.
- Entrying up-to-time, correctly,
fully documents arising in day and
have responbility with entried
transactions.
- Transfering money to pay
domestic, pay credit card, Western
Union (W.U) services, exchange
foreign currency.
- Blocking and unblocking account,
saving book follow transaction and
the proposal of related departments.
- Checking the root documents, input
data and entry.
- Consulting to the customers and
solve their complaints in authority,
ensure keep secrect customer's
information.
- Receiving true and enough all fees
follow table of fees issued.
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Có sức khỏe tốt, chịu được áp lực công Healthy, can work under high
Page 314
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
việc pressure
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng giao tiếp, ứng xử
+ Kỹ năng trình bày, thuyết trình
+ Kỹ năng đàm phán, thương lượng
Behavioring skills
Presentating skills
Negotiating skills
Yêu cầu khác: Other requirements:
+ Ngoại hình, gương mặt ưa nhìn
+ Cẩn thận, tỷ mỷ
+ Nhanh nhẹn
Appearances, good-looking face
Be careful, detailed
Agile
2. Kiểm soát viên giao dịch – Transactions Controller
- Kiểm soát tất cả các chứng từ do giao
dịch viên chuyển đến trước, trong và
sau khi hạch toán
- Thực hiện các công việc kế toán cuối
ngày, tháng, năm, đối chiếu với sổ sách
của kho quỹ, cân đối tiền mặt để khóa
sổ sách kế toán, sao kê đối chiếu thẻ
lưu tiết kiệm
- Cùng lãnh đạo phòng hướng dẫn, đôn
đốc, giám sát các giao dịch viên thực
hịên các nghiệp vụ, quy trình, quy chế,
chế độ kế toán do Ngân hàng Nhà nước
và nội bộ ngân hàng ban hành.
- Giải thích, hướng dẫn, thu thập thông
tin từ khách hàng để nâng cao chất
lượng công việc.
- Controlling the entire document
which transfer by teller staffs in the
before, middle and after entry.
- Doing account tasks at the end of day,
month, year, consolidating with
statement of fund store, balancing
money to closed account statement,
copy and consolidating saving save
card.
- Guiding, urging, supervising all teller
staffs together with the supervisor to
operate, procedures, regulation,
accounting regime by State Bank and
issued by our bank.
- Explanating, instructing, gathering
information from customers to
improve the quality of work.
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Có sức khỏe tốt, chịu được áp lực công
việc cao
Good health, can work under high
pressure
Page 315
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng tính toán
+ Kỹ năng sử dụng thành thạo máy tính,
tin học văn phòng, mạng internet
Calculating Skill
Proficient skills in using computers,
Microsoft office, internet
Yêu cầu khác: Other requirement
+ Cẩn thận, tỷ mỷ
+ Nhanh nhẹn
Be careful, detailed
Agile
3. Nhân viên thủ quỹ - Fund staff
- Quản lý quỹ: Thực hiện xuất nhập quỹ,
kiểm đếm, thu chi tiền mặt, chứng từ có
giá, kiểm kê định kỳ và đột xuất theo
yêu cầu.
- Thực hiện việc đóng gói tiền mặt theo
đúng quy định
- Thu, chi hộ tại các đơn vị của khách
hàng khi có yêu cầu
- Kiểm đếm lại số tiền chi cho khách
hàng khi khách hàng yêu cầu
- Kiểm đếm tồn quỹ cuối ngày của giao
dịch viên chuyển về nhập quỹ chi
nhánh/ phòng giao dịch
- Kiểm đếm tồn quỹ của chi nhánh/
phòng giao dịch
- Quản lý tài sản là sổ tài sản thế chấp,
các giấy tờ có giá, chứng từ liên quan
đến tín dụng.
- Kiểm soát việc ra vào quỹ, chìa khóa
kho quỹ.
- Fund management: Exporting and
importing funds, counting money,
valuable papers, periodically and
irregularly invetoring on demand.
- Implementing the cash packed in
accordance with
- Receiving and spending at
customers’s unit upon request
- Counting the money spent to the
customer when have requests
- Tallying the fund balance at end of
day of teller than move to enter the
fund of branch/ transaction
- Tallying of branch cash balance/
transaction
- Managing assets are collateral books,
the valuable papers and relevant
documents to credit.
- Controlling the exporting and
importing fund, the key of vault.
Khả năng cần có: Ability requirements:
Làm việc nhóm Team work
Page 316
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Giao tiếp
Hoàn thành công việc đúng hạn
Communicate
Complete work on time
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
Kỹ năng tính toán
Kỹ năng nhận biết chứng từ thật giả (sẽ
được đào tạo)
Calculating Skill
Indetifying true-fake documents
Skills (will be trained)
Yêu cầu khác: Other requirement
Có đạo đức nghề nghiệp
Cần cù, chăm chỉ, cẩn thận
Having professional ethics
Diligence, hard work, careful
4. Nhân viên thanh toán quốc tế - International payment staff
- Tiếp xúc, giới thiệu, hướng dẫn và tư
vấn cho khách hàng về dịch vụ thanh
toán quốc tế của ngân hàng
- Tiếp nhận hồ sơ, nhập thông tin khách
hàng.
- Tiếp nhận, kiểm tra và thực hiện các
nghiệp vụ thanh toán TT, DP, DA và
một số LC nhập khẩu trả ngay theo yêu
cầu của khách hàng.
- Soạn thảo các công điện.
- Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu mở L/C (Đã
được thẩm định tính pháp lý, rủi ro tín
dụng và khả năng thanh toán).
- Mở thư tín dụng, chuyển cho cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Kiểm tra chứng từ hàng nhập khẩu, làm
thông báo cho khách hàng trình cấp có
thẩm quyền duyệt sau đó chuyển cho
phòng ban liên quan và liên hệ lại bộ
- Contacting and introducing, guiding
and consulting to the customers about
international payment services of
bank.
- Receiving documents and importing
customer information
- Importing trading transactions and
exporting outside of the statement
- Receiving, checking and doing TT’s,
DP’s, DA’s and some importing LC’s
payment transactions on demand of
the customers.
- Drafting of public letter
- Receiving application documents for
opening L/C (has been legal
evaluation, credit risk and liquidity)
- Openning letter of credit, transfering
to the authorized supervisor approvals
- Checking of imported goods,
notifying customers and submiting
them to the authorized supervisor
- Nhập thông tin về giao dịch, nhập xuất
ngoại bảng.
Page 317
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
chứng từ đến hạn thanh toán theo quy
định của ngân hàng.
- Làm điện thông báo ra nước ngoài khi
bộ chứng từ có sai sót, huỷ L/C, hay
các vấn đề liên quan đến L/C khi có
phát sinh. Trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt, phát điện đi.
- Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền quốc
tế, ghi sổ chứng từ chuyển tiền và thanh
toán L/C.
- Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
quốc tế phát sinh, lưu các hồ sơ có liên
quan.
- Giải đáp thắc mắc của khách hàng.
Cung cấp thông tin, hồ sơ về giao dịch
đang thực hiện cũng như giao dịch đã
kết thúc cho khách hàng.
approvals then back to relevant
departments and contact in return the
documents to payment in accordance
with the bank.
- Informming to the foreign country
when the documents contain errors,
cancel the L/C, or related problem to
the L/C when arising. Transfering to
the authorized supervisor approvals
- Doing international remittance
transactions, openning remittance
documents and paying L/C.
- Accounting of international payment
operations arising, saving relevant
documents.
- Answering customer’s questions.
Providing information and transaction
records are performing as well as
trading ended for the customers.
Khả năng cần có: Ability requirements:
Có sức khoẻ tốt, chịu được áp lực công
việc cao;
Có kiến thức về nghiệp vụ Thanh toán
quốc tế, tập quán thương mại quốc tế,
các cơ chế, chính sách của Nhà nước về
hoạt động thanh toán và tài trợ xuất nhập
khẩu và quản lý ngoại hối.
Khả năng làm việc độc lập hoặc theo
nhóm;
Good health, can work under high
pressure;
Having professional knowledge about
international payments, international
trade practices, mechanisms and
policies of the State on payment
activities and import and export
financing and foreign exchange
management.
Working independently or in groups.
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
Kỹ năng giao tiếp;
Kỹ năng đọc, hiểu, viết Tiếng Anh.
Communication skills;
Reading, comprehension, writing
English skills.
Page 318
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Yêu cầu khác: Other requirement
Cẩn thận, chịu khó, có ý thức kỷ luật tốt. Careful, work hard, have good sense
of discipline.
5. Nhân viên nghiên cứu phát triển sản phẩm - Research and development products staff
- Giám sát các hoạt động của sản phẩm.
- Cải tiến sản phẩm hiện tại, giới thiệu
sản phẩm mới.
- Khảo sát và đề xuất điều chỉnh lãi suất,
phí dịch vụ theo tình hình cạnh tranh và
điều kiện thị trường.
- Tham gia cải tiến quy trình phục vụ
nhằm tăng chất lượng phục vụ, tiết
kiệm chi phí, quản lý vận hành cho
ngân hàng.
- Tham gia xây dựng, soạn thảo các văn
bản hướng dẫn, sổ tay sản phẩm, các
chương trình đào tạo và hỗ trợ về
marketing.
- Quản lý nghiệp vụ cung cấp sản phẩm
phù hợp với qui trình quản lý của ngân
hàng và an toàn sản phẩm.
- Phát triển thị trường, quan hệ với các
đối tác để triển khai các sản phẩm liên
kết
- Phát triển các công cụ, tài liệu hỗ trợ
nghiệp vụ.
- Hỗ trợ chi nhánh và các kênh phân phối
khác
- Monitoring the activity of the product.
- Improving of current products,
introduce new products.
- Surveying and proposing to adjust
interest rates, service charges
according to the competitive situation
and market conditions.
- Participating in process improvement
to increase service quality in service,
cost savings, operational management
for banks.
- Participating in the formulation and
elaboration of guidelines, handbooks
products, training programs and
marketing support.
- Managing of product supply business
in accordance with the process of bank
management and product safety.
- Market development, relations with
partners to develop products that link-
Development of tools and materials to
support operations.
- Supporting for branchs and other
distribution channels
Khả năng cần có: Ability requirements:
Lên kế hoạch công việc;
Làm việc độc lập hoặc theo nhóm.
Making work plan;
Working independently or in groups.
Page 319
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
Phân tích và tự giải quyết vấn đề.
Tư duy sáng tạo, nhạy bén.
Analyzing and solving problems.
Creative thinking, sensible.
Yêu cầu khác: Other requirement
Hiểu biết về công nghệ thông tin,
internet.
Hiểu biết về thị trường và các sản phẩm
dịch vụ tài chính nói chung, sản phẩm
dịch vụ ngân hàng nói riêng.
Understanding information technology,
internet.
Understanding of markets and financial
products and services in general,
banking products and services in
particular.
6. Nhân viên chăm sóc khách hàng – Customer care staff
- Duy trì các khách hàng hiện tại.
- Khai thác hiệu quả nguồn dữ liệu sẵn
có của ngân hàng về khách hàng, gia
tăng khách hàng mới.
- Tiếp xúc và tái giao dịch với các khách
hàng cũ có chất lượng tốt mà hiện
không còn giao dịch với ngân hàng.
Tiếp cận các khách hàng có chất lượng
tốt hiện đang sử dụng sản phẩm tài
chính ngân hàng nhưng chưa giao dịch
với ngân hàng.
- Tư vấn đầy đủ và chính xác sản phẩm
và dịch vụ của ngân hàng.
- Cập nhật đầy đủ các thông tin khách
hàng vào hệ thống dữ liệu.
- Khảo sát và ghi nhận những diễn biến
hoạt động kinh tế trong địa bàn, lập kế
hoạch tiếp cận nhanh chóng những cơ
hội bán hàng.
- Theo dõi và báo cáo thông tin yêu cầu
về thị trường và đối thủ cạnh tranh.
- Maintaining the current customer.
- Effectively exploiting available sources
of data banks, client, and added new
customers.
- Communicating and re-trading with old
customer’s good quality which is no
longer dealing with banks. Accesses to
good quality customers currently use
financial products but not bank to bank
transactions.
- Consulting completly and accurate
products and banking services.
- Updating all the customer information
into data systems.
- Surveying and recording the evolution
of economic activity in the area,
planning to quickly access sales
opportunities.
- Monitoring and reporting required
information about the market and
competitors.
Page 320
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Giải quyết nhanh chóng những khó
khăn vướng mắc của khách hàng.
- Solving problems quickly and
problems of customers.
Khả năng cần có: Ability requirements:
Chịu được áp lực công việc cao;
Làm việc độc lập hoặc theo nhóm.
Good health, stand on high under
pressure;
Working independently or in groups.
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
Kỹ năng giao tiếp đàm phán, thương
lượng
Kỹ năng tìm hiểu và thu thập thông tin
khách hàng
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Cẩn thận, chu đáo, tỷ mỷ
Negotiation skills, negotiation
Learn skills and gathering customer
information
Problem solving skills
Careful, thoughtful, of which detailed
Yêu cầu khác: Other requirement
Ngoại hình ưa nhìn, giọng nói lưu loát,
dễ nghe.
Good looking, articulate voice, easy
listening.
7. Nhân viên phân tích và hỗ trợ kinh doanh – Analysis industry and business support
staff
- Tái thẩm định hồ sơ vượt mức phán
quyết của các đơn vị.
- Hỗ trợ nhân viên tín dụng trong việc
soạn thảo: hợp đồng tín dụng hạn mức,
hợp đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố,
thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng tài
sản bảo đảm của bên thứ 3 với khách
hàng.
- Cùng với nhân viên thẩm định thực
hiện việc định giá, quản lý, giám sát tài
sản bảo đảm, lập biên bản định giá tài
sản bảo đảm.
- Thông báo tín dụng cho khách hàng và
- Re-appraising of dossiers judgment in
excess of the unit.
- Supporting credit staff: make credit
limitation contract, credit contract,
mortgage contract, mortgage or
guarantee contracts with collateral 3rd
party clients.
- Along with the staff performance
appraisal valuation, management and
monitoring of collateral, recorded
valuation of collateral.
- Noticing of credit to customers and
customer care policy.
Page 321
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
chăm sóc khách hàng theo chính sách.
- Theo dõi dư nợ của khách hàng, định
kỳ phối hợp với nhân viên tín dụng
thông báo cho khách hàng thực hiện các
nghĩa vụ trả nợ gốc, nợ lãi và các nghĩa
vụ có liên quan khác đối với ngân hàng.
- Lưu trữ và quản lý hồ sơ của khách
hàng, chuyển giao hồ sơ cho các bộ
phận liên quan. Làm báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất.
- Tracking outstanding customer
periodically with staff to coordinate the
credit inform our customers to make
the obligation to pay debt principal and
interest and other obligations related to
the bank.
- Storing and managing customer
records, transfer records to the
department concerned. Reporting
regularly or irregularly.
Khả năng cần có: Ability requirements:
Chịu được áp lực công việc cao;
Làm việc độc lập hoặc theo nhóm.
Working independently or in groups.
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
Kỹ năng bán hàng và chăm sóc khách
hàng
Kỹ năng trình bày, thuyết trình
Sales skills and customer care
Presentation skills
Yêu cầu cần có: Other requirement:
+ Cẩn thận, tỷ mỷ + Be careful, of which detailed
8. Nhân viên kinh doanh ngoại tệ - Foreign currency trading staff
- Thực hiện các giao dịch ngoại hối giao
ngay và kỳ hạn trên thị trường
Interbank đảm bảo trạng thái ngoại hối
trong mức cho phép.
- Lập tỷ giá giao dịch ngoại tệ đầu ngày.
Phát hành và fax tỷ giá giao dịch đầu
ngày cho các phòng ban chức năng ở
hội sở, các chi nhánh và các đại lý.
- Giao dịch với khách hàng kiều hối đảm
bảo chi trả kịp thời theo yêu cầu của
khách hàng.
- Implementing of the foreign exchange
spot and forward markets to ensure
Interbank foreign exchange status in
the permitted level.
- Making foreign currency exchange
rates earlier in the day. Release and fax
exchange rate for the first day of
departments in headquarters, branch
offices and agents.
- Dealing with customer remittances
ensures timely payments as required by
Good health, stand on high under
pressure;
Page 322
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Giao dịch mua bán ngoại tệ với các chi
nhánh và phòng kinh doanh. Quản lý
trạng thái ngoại hối các chi nhánh.
the customer.
- Doing foreign exchange transactions
with subsidiaries and sales offices.
Management of foreign exchange
branches.
Khả năng cần có: Ability requirements:
Làm việc độc lập hoặc theo nhóm
Có khả năng tự tạo áp lực và trách nhiệm
cho bản thân
Working independently or in groups
Ability to create pressure and
responsibility for yourself
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
Kỹ năng giao tiếp, đàm phán, thuyết
trình
Skills of communication, negotiation,
presentation
Yêu cầu khác:
Active, energetic
Good thinking and judgment
9. Nhân viên tín dụng – Credit staff
Tên gọi chức danh Tại ngân hàng
Nhân viên/Chuyên viên Quan hệ khách hàng
cá nhân/doanh nghiệp
(Personal Relationship Specialist /
Corporate Relationship Specialist)
- An Bình (AnBinhBank)
- Á Châu (ACB)
- Bản Việt (VietCapital Bank)
- Bảo Việt (BaoVietBank)
- Bắc Á (Nasbank)
- Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank
– LVB)
- Công thương Việt Nam (Vietinbank)
- Dầu khí Toàn Cầu (GPBank)
Other requirement
Nhanh nhẹn, hoạt bát
Óc tư duy, phán đoán tốt
Kỹ năng làm việc với máy tính, tin học
văn phòng, mạng internet
Proficient skills using computers,
Microsoft office, internet
Page 323
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Đại Á (DaiABank)
- Đại Dương (Oceanbank)
- Đại Tín (TrustBank)
- Đầu tư Phát triển Việt Nam (BIDV)
- Hàng Hải (MaritimeBank / MSB)
- Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)
- Miền Tây (Western Bank)
- Nam Việt (NaViBank)
- Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank)
- Nông nghiệp & PTNT VN (Agribank)
- Phát triển Mê Kông (MDB)
- Phát triển nhà ĐB.SCL (MHB)
- Phát triển nhà TP.HCM (HDBank)
- Phương Đông (OCB)
- Phương Nam (Southern Bank)
- Quân Đội (MB)
- Sài Gòn (SCB)
- Sài Gòn Công thương (Saigonbank)
- Sài Gòn - Hà Nội (SHB)
- Sài Gòn Thương tín (Sacombank)
- Tiên Phong (TienPhongBank)
- Việt Á (VietABank)
- Việt Nam Thịnh vượng (VPBank)
- Việt Nam Thương tín (Vietbank)
- Xăng dầu Petrolimex (PGBank)
- Xuất nhập khẩu (Eximbank)
Page 324
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Nhân viên/Chuyên viên Quản lý Quan hệ
khách hàng cá nhân/doanh nghiệp
(Personal Relationship Manager /
Corporate Relationship Manager)
- Đông Á (DongABank)
- Đông Nam Á (Seabank)
- Kiên Long (KienLongBank)
- Quốc tế (VIB)
Nhân viên/Chuyên viên Phát triển khách
hàng cá nhân/ doanh nghiệp
(Personal Develop Specialist / Corporate
Develop Specialist)
- Nhà Hà Nội (Habubank)
Mô tả công việc Job discription
- Trực tiếp đi tiếp thị, tìm kiếm khách
hàng mới ở bên ngoài. Trực tiếp phỏng
vấn khách hàng để thu thập các thông
tin cần thiết.
- Phát hiện nhu cầu mới của khách hàng
về sản phẩm, dịch vụ để nghiên cứu
giải quyết đáp ứng (bán chéo sản
phẩm).
- Nhận hồ sơ vay của khách hàng.
- Thẩm định khách hàng:
Xem xét tư cách pháp lý
Đánh giá tính cách, uy tín, tình
hình SXKD tài chính, công nợ.
Thẩm định phương án/dự án: tính
khả thi, hiệu quả, nhu cầu vốn, mục
đích sử dụng, nguồn trả nợ và thời
hạn trả nợ.
Định giá tài sản bảo đảm. Thực
hiện thủ tục công chứng và đăng ký
tài sản bảo đảm. Trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt khoản vay.
- Theo dõi hồ sơ vay của khách hàng, đề
xuất ý kiến về cấp phát tín dụng, gia
hạn và bảo lãnh bộ hồ sơ tín dụng.
- Identifying new needs of customers for
products and services to meet the study
and solution (cross-selling products).
- Receiving application of customer
loans.
- Evaluating the client:
Reviewing the legal status
Evaluating how, reputation,
production and business financial
situation and debts.
Evaluating of the plan / project:
feasibility, efficiency, capital
requirements, intended use, source
of repayment and the repayment
period.
Valuating of Collateral.
Implementing procedures for
notarization and registration of
security assets. Submitted to
competent authorities for approval
- Direct access to marketing, seeking
new customers outside. Direct
customer interviews to gather the
necessary information.
Page 325
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Theo dõi, đôn đốc, nhắc nợ khách hàng.
Giám sát tình hình hoạt động kinh
doanh, tình hình trả nợ của khách hàng,
kiểm tra đề xuất đối với khoản vay xin
gia hạn, lập các thủ tục đáo hạn và tham
gia khởi kiện đối với các khoản nợ xấu.
loans.
- Tracking the record of customer loans,
its suggestion of providing credit,
extension and guarantee of the credit
profile.
- Monitoring, supervising and reminding
customer debt. Supervise the business
activities, debt situation of the client,
check for the loan proposal for the
extension, and establishing deadlines
and procedures involved lawsuits
against bad loans.
Khả năng cần có: Abilitie requirements:
+ Có sức khỏe tốt, chịu được áp lực
công việc cao
+ Có khả năng tạo mối quan hệ
+ Good health, work well under high
pressure
+ Ability to create relationships
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng ứng xử, giao tiếp, đàm
phán, thương lượng tốt
+ Kỹ năng bán hàng và chăm sóc
khách hàng
+ Kỹ năng trình bày, thuyết trình
+ Behavioral skills, communication,
negotiation, negotiating good
+ Sales skills and customer care
+ Presentation skills
Yêu cầu cần có: Other requirement:
+ Trung thực, có đạo đức tốt
+ Cẩn thận, tỷ mỷ
+ To be honest, have good moral
+ Be careful, of which detailed
10. Nhân viên thẩm định – Appraisal staff
- Kiểm tra và đảm bảo tính hợp pháp,
hợp lệ về chứng từ sở hữu tài sản.
- Đo đạc, thẩm tra tình hình thực tế nơi
tài sản tọa lạc
- Nhập dữ liệu, lưu trữ thông tin về tài
sản.
- Check and ensure the legality and
validity of property documents.
- Measure and verify the actual situation
where property is located
- Enter data, store information about
properties.
Page 326
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Trực tiếp tiến hành định giá tài sản thế
chấp hoặc tái thẩm định các khoản định
giá tài sản thế chấp theo quy định. Đảm
bảo tính toán giá trị tài sản đúng theo
qui định, chính xác.
- Liên hệ với các chức năng bên ngoài
liên quan đến công tác thẩm định tài
sản.
- Kiểm tra, giám sát việc đưa tài sản cầm
cố vào kho hàng
- Directly conduct the valuation of
collateral or reevaluate the terms of
collateral valuation as prescribed.
Ensure asset value calculated in
accordance with the rules, exactly.
- Liaison with external functions related
to the appraisal of property.
- Inspect, supervise the pledged property
in warehouse
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Nắm rõ các quy định pháp luật về tín
dụng và pháp luật liên quan
+ Kiến thức nghiệp vụ và kiến thức tín
dụng vững vàng
+ Có kinh nghiệm trong công tác thẩm
định, định giá tài sản bảo đảm
+ Nắm rõ các quy định pháp luật về
tín dụng và pháp luật liên quan
+ Kiến thức nghiệp vụ và kiến thức
tín dụng vững vàng
+ Có kinh nghiệm trong công tác
thẩm định, định giá tài sản bảo đảm
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng làm việc với máy tính, tin
học văn phòng, mạng internet
Computing skills, judgment, judgment
Skills working with computers,
Microsoft office, internet
Presentation skills
Yêu cầu khác: Other requirement
+ Cẩn trọng, tỷ mỷ Be careful, detailed
11. Nhân viên marketing – Marketing staff
Mảng công việc quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mãi
Advertising, marketing, promotion tasks
- Hoạch định các hoat động triển khai
tiếp thị: Khảo sát thị trường về dịch vụ,
thói quen tiêu dùng. Xây dựng các
chương trình xúc tiến bán hàng:
- Plan activities implemented marketing:
Market survey on services, consumer
habits. Develop sales promotion
program: Promotion of consumers, the
+ Kỹ năng trình bày, thuyết trình
+ Kỹ năng tính toán, suy xét, phán
đoán
Page 327
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Khuyến mãi người tiêu dùng, truyền
thông. Tham gia việc thẩm định giá sản
phẩm.
- Phối hợp với các phòng ban triền khai
các chương trình tiếp thị: nghiên cứu
sản phẩm, triển khai các dự án, triển
khai các vật dụng, triển khai các
chương trình khuyến mại, quảng bá, tổ
chức các sự kiện.
- Lập và phân bổ ngân sách tiếp thị phù
hợp với các hoạt động tiếp thị.
- Xây dựng nội dung quảng cáo trên các
phương tiện.
media. Join the evaluation of the
product.
- Coordinate with other departments
implement marketing program: product
research and development projects,
developing materials and implementing
promotions, advertising, organization
of events.
- Making and marketing budget
allocation in accordance with the
marketing activities.
- Develop content on media advertising
Mảng công việc quan hệ công chúng
(PR), tổ chức sự kiện (Event)
Public relations tasks (PR), events (Event)
- Tổ chức các sự kiện của ngân hàng
(khai trương chi nhánh, phòng giao
dịch, triển lãm, hội thảo khách hàng,
các lễ ký kết với đối tác, đại hội cổ
đông, phối hợp với PR báo chí tổ chức
họp báo, gặp gỡ báo chí, phỏng vấn... )
- Quản lý hình ảnh và hoạt động PR của
các chi nhánh, phòng giao dịch của
ngân hàng
- Xây dựng và phát triển các mối quan hệ
với báo chí, truyền thông, khách hàng,
đối tác trong lĩnh vực PR với ngân
hàng...
- Viết các thông cáo báo chí, theo dõi và
cập nhập thông tin trên báo chí, các
phương tiện truyền thông, quản lý, phân
tích và xử lý thông tin trên các phương
tiện đại chúng.
- Organizing the event of the bank
(opening branches, transaction offices,
exhibitions, seminars customers, the
signing ceremony with partners,
shareholders, and coordinate with PR
press press conference meet the press,
interviews ...)
- Managing Image and PR activities of
the branch, the bank's trading room
- Building and developing the
relationships with the press, media,
customers, partners in the field of PR
with our bank ...
- Writting press releases, monitoring and
updating information in the press, the
media, managing, analysing and
processing information on the mass
media.
Mảng công việc thiết kế Desgin tasks
- Thiết kế các mẫu biểu, các ấn phẩm cho - Designing forms and publications to
Page 328
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
ngân hàng.
- Tìm vị trí đặt bảng quảng cáo ngoài
trời.
- Cùng kết hợp với chuyên viên PR quản
lý và phát triển hình ảnh của ngân hàng
the bank.
- Searching table placement of outdoor
advertising.
- In conjunction with PR professionals
manage and develop the bank's image
Mảng công việc xây dựng thương hiệu Brand-building Tasks
- Xây dựng, triển khai hệ thống nhận
dạng thương hiệu
- Developing, implementing the brand
identification system
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Kiến thức marketing và kiến thức về
sản phẩm/dịch vụ, thị trường vững
vàng
+ Có kinh nghiệm chuyên môn liên
quan đến lĩnh vực marketing, tiếp
thị, thiết kế, PR.
+ Có khả năng hoạch định, làm việc
nhóm tốt
Knowledge of marketing and
knowledge of products / services and
strong market
Ability to plan, good team work
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng làm việc với máy tính, tin
học văn phòng, mạng internet
+ Kỹ năng trình bày, thuyết trình
Proficient skills using computers,
Microsoft office, internet
Presentation skills
Yêu cầu khác: Other requirement
+ Năng động, nhanh nhẹn
+ Nhiệt huyết trong công việc
Be careful, detailed
Agile
12. Nhân viên tin học – Information Technology staff
Mảng công việc về Bảo mật Security Tasks
- Tham gia quá trình lập kế hoạch đảm
bảo an toàn & an ninh hệ thống.
- Thiết kế & duy trì hệ thống tường lửa
(Firewall) và mạng riêng ảo (VPN).
- Participating in the planning process to
ensure safety & security system.
- Designing & maintaining firewall
(Firewall) and virtual private network
Have professional experience related to
marketing, marketing, design, PR.
Page 329
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Nhận dạng và sửa chữa các lỗ hổng trên
hệ thống mạng của ngân hàng.
- Triển khai & giám sát hệ thống phát
hiện tấn công (IDS).
- Giám sát hoạt động của người sử dụng,
bảo đảm an toàn cho Cơ sở dữ liệu.
- Phân tích cảnh báo & hỗ trợ chuyên
viên hệ thống sửa lỗi bảo mật.
- Lập kế họach & triển khai các qui chế
đảm bảo an toàn & an ninh trên hệ
thống mạng ngân hàng và hỗ trợ người
sử dụng khắc phục khi có sự cố.
(VPN).
- Identifying and fixing the holes in the
bank's network.
- Implementating & monitoring system
to detect attacks (IDS).
- Monitoring of user activity and ensure
the safety database.
- Analysing & warning system support
specialist security fixes.
Mảng công việc về Hệ thống PC PC system Tasks
- Cung cấp thiết bị tin học (máy vi tính...)
căn cứ trên nhu cầu thực tế của các bộ
phận trên toàn hệ thống.
- Hỗ trợ bảo trì, bảo dưỡng định kỳ toàn
bộ các thiết bị tin học.
- Phát hiện và đề xuất các phương án
khắc phục sự cố các thiết bị của người
dùng.
- Tham gia lắp đặt, triển khai các thiết bị
của ngưòi dùng cuối khi có yêu cầu.
- Hỗ trợ người sử dụng cuối về việc khai
thác, sử dụng thiết bị cuối.
- Suppling information equipment
(computers...) based on the actual
needs of the department throughout the
system.
- Supporting of maintenance, periodic
maintenance of all IT equipment.
- Identifying and propose options for
troubleshooting the equipment of the
user.
- Participating in installation and
deployment of end-user devices upon
request.
- Supporting for end users about the
exploitation and use the terminal.
Mảng công việc về mạng Internet tasks
- Tham gia lập kế hoạch phát triển & tối
ưu hoá hệ thống mạng.
- Triển khai & Khắc phục các sự cố hệ
thống đường truyền.
- Participating in planning &
development network optimization.
- Implementing & Fix transmission
system crashes.
- Planning & implementation of
regulations to ensure safety & security
in the banking network and user
support when problems overcome.
Page 330
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Lập kế hoạch & phối hợp với nhà cung
cấp để bảo dưỡng đường truyền.
- Quản lý, theo dõi, cấu hình, nâng cấp
các thiết bị truyền thông.
- Phối hợp với chuyên viên bảo mật để
đảm bảo an toàn & an ninh hệ thống.
- Báo cáo tình trạng hệ thống. Tham gia
triển khai, phát triển các dịch vụ mạng.
- Planning & coordinating with suppliers
to maintain transmission.
- Managing, monitoring, configure and
upgrade communications equipment.
- Coordinating with security experts to
ensure safety & security system.
- Reporting status of the system.
Participated in the development of
network services.
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Có kiến thức chuyên môn về kỹ
thuật, máy tính và IT
+ Có khả năng hoạch định, làm việc
nhóm tốt
Good knowledge of technical
expertise, computer and IT
Ability to plan, good team work
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng làm việc với máy tính, các
phần mềm máy tính thông dụng, tin
học văn phòng, mạng internet
Skills working with computers, the
commonly used computer software,
Microsoft office, internet
Yêu cầu khác: Other requirement
+ Cẩn thận, nhiệt tình, chu đáo
+ Nhanh nhẹn, hoạt bát
Be careful, enthusiastic, caring
Quick, active
13. Nhân viên pháp chế - Lawyer staff
- Quản lý và cung cấp hệ thống văn bản
pháp lý.
- Lập các báo cáo về sự tuân thủ pháp
luật, cơ chế chính sách của ngân hàng
cho Ban điều hành và các cơ quan quản
lý nhà nước.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc tuân thủ
pháp luật, cơ chế chính sách của các
đon vị, nhân viên trong ngân hàng.
- Managing and providing legal
document system.
- Preparing of reports on compliance
with laws and policies of the bank to
the Executive Board and the State
management agencies.
- Guiding and inspecting the observance
of laws, policies and mechanisms of
the unit, employees in the bank.
Page 331
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của
những vấn đề liên quan đến ngân hàng.
- Soạn thảo các loại hợp đồng, giấy tờ có
liên quan.
- Theo dõi, kiểm tra các hợp đồng, các
thỏa thuận, cam kết, văn bản, quy định,
quy chế thuộc lĩnh vực ngân hàng.
- Xây dựng cơ chế quản lý an toàn thông
tin cho ngân hàng.
- Xây dựng và quản lý hệ thống phân cấp
ủy quyền của ngân hàng.
- Be responsible for the legality of the
issues related to banking.
- Drafting of contracts and related
documents.
- Monitoring and inspection contracts,
agreements, commitments, documents,
rules and regulations of the banking
sector.
- Developing process of information
security management for banks.
- Developing and managing the
hierarchy of the bank authorized.
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Có kiến thức pháp luật tốt: Luật tín
dụng, luật dân sự, luật công chứng,
luật đất đai, luật doanh nghiệp, luật
hôn nhân gia đình, luật kinh tế ...
+ Có khả năng trình bày văn bản, câu
chữ tốt
Have good legal knowledge: Credit
Law, civil law, notary law, land law,
business law, marriage and family law,
economic law ...
Ability to present text, good words
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng làm việc với máy tính, tin
học văn phòng, mạng internet
Skills working with computers,
Microsoft office, internet
Yêu cầu khác:
về luật nói chung và luật tín dụng nói
riêng
Be careful, detailed
Regularly updated information about
the law in general and in particular
credit law
14. Nhân viên xử lý nợ - Debt collection staff
- Tiếp nhận, nghiên cứu, đánh giá, phân
loại các khoản nợ quá hạn của các
phòng ban nghiệp vụ kinh doanh.
- Lên phương án xử lý, khai thác tài sản
- Receiving, researching, evaluating and
classifying of overdue debts of the
business operations departments.
- Making plan for handling, mining
Other requirement
+ Cẩn thận, tỷ mỷ
+ Thường xuyên cập nhật các thông tin
Page 332
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
nhận nợ nhằm nhanh chóng thu hồi vốn
và lãi cho ngân hàng.
- Triển khai thực hiện phương án xử lý
đã được phê duyệt.
- Gửi giấy báo, thư báo nhắc nợ, đôn đốc
khách hàng thực hiện phương án trả nợ
đã được phê duyệt.
- Điều tra xác minh khách hàng nợ quá
hạn khó đòi, lập biên bản xác nhận nợ.
- Phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ
kinh doanh có liên quan thực hiện việc
kê biên, xiết nợ, phát mại tài sản bảo
đảm của khách hàng hoặc làm thủ tục
khởi kiện, xúc tiến việc tổ chức thực
hiện các phán quyết của toà để thu hồi
nợ.
assets to quickly acknowledge the debt
recovery of principal and interest to the
bank.
- Implementing handling plans
approved.
- Sending notices, reminder letters debt
and urge our customers to make a debt
repayment plan approved.
- Investigating and verification of
customer bad debts overdue thereon
confirmed debt.
- Coordinating with the business
divisions in carrying out the distraint,
foreclosure, sale of assets to ensure the
client or petitioner procedures,
promoting the implementation of the
ruling to recover debts.
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Có thể đi công tác xa hoặc làm việc
ngoài giờ hành chính
Good health, stand on high under
pressure
Can be go working far from home or
working extra hours
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng giao tiếp, ứng xử
+ Kỹ năng đàm phán, thương lượng tốt
+ Kỹ năng phán đoán, nhận định suy
xét vấn đề
Skills, behavior
Negotiation skills, good negotiation
Skills judgment, consider the problem
identified
Yêu cầu khác: Other requirement
+ Cẩn thận, tỷ mỷ
+ Trung thực, có đạo đức
Be careful, detailed
To be honest, ethical
15. Nhân viên nhân sự - Personel Staff
+ Có sức khỏe tốt, khả năng chịu được
áp lực công việc cao
Page 333
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Thực hiện kế hoạch của bộ phận tuyển
dụng (tuyển dụng nội bộ, bên ngoài).
- Hỗ trợ quá trình tổ chức thi tuyển.
- Tham gia tổ chức thực hiện các chương
trình quảng bá thương hiệu nhà tuyển
dụng, chương trình ngày hội việc làm,
hội thảo nghề nghiệp, chương trình
hướng nghiệp, và những hoạt động thu
hút ứng viên khác...
- Tham gia tổ chức chương trình phát
triển nhân sự kế thừa.
- Soạn thảo, đăng nội dung quảng cáo
tuyển dụng trên báo và các website
tuyển dụng có uy tín.
- Theo dõi việc lập, thực hiện và quyết
toán các hợp đồng liên quan đến tuyển
dụng.
- Trả lời các câu hỏi có liên quan đến quá
trình tuyển dụng cho ứng viên qua điện
thoại.
- Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu về
tuyển dụng.
- Biên dịch tài liệu liên quan đến tuyển
dụng.
- Implementation of the plan recruitment
department (internal and external
recruitment).
- Support the contest organization.
- Participating in implementation of
programs promoting the employer
brand and programs on employment,
career serminar, vocational programs,
and activities to attract other candidates
...
- Participating in organizational
development program of the successor.
- Drafting and publishing recruitment
advertisements in newspapers and
reputable recruitment website.
- Monitoring the establishment,
implementation and finalization of
contracts related to employment.
- Answer the questions related to the
recruitment process for candidates over
the phone.
- Maintainning relationships with
universities, job centers, the company
human resources consulting, media to
facilitate the recruitment process.
- Implementing of reporting
requirements on employers.
- Compiling the documentation relating
to recruitment.
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Nắm rõ Luật lao động và các quy
định, quy chế nội bộ về tiền lương,
nhân sự
+ Nắm được cơ cấu tổ chức, sơ đồ
Know the Labor’s Law and the
regulations, internal regulations on
wages, personnel
Understand the organizational
- Duy trì mối quan hệ với các Trường
Đại học, trung tâm giới thiệu việc làm,
các công ty tư vấn nguồn nhân lực, báo
đài để tạo thuận lợi trong quá trình
tuyển dụng.
Page 334
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
phòng ban trong nội bộ ngân hàng structure, diagrams departments within
the bank
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng soạn thảo văn bản
+ Kỹ năng trình bày, thuyết trình
Word processing skills
Presentation skills
Yêu cầu khác: Other requirement
+ Cẩn thận, tỷ mỷ Be careful, detailed
16. Nhân viên lễ tân - Receptionist
- Nhận điện thoại, hướng dẫn phục vụ
các cá nhân, tổ chức giao dịch với ngân
hàng.
- Chuẩn bị nước uống, hoa cho Ban lãnh
đạo hàng ngày và theo yêu cầu.
- Phân phối báo chí đến các đơn vị.
- Cập nhật, cung cấp danh bạ điện thoại.
- Hỗ trợ công tác văn thư khi cần thiết.
- Receiving phone, guidance for
individuals and organizations dealing
with banks.
- Preparing of water, flowers for
everyday and leadership as required.
- Distributing to media units.
- Updating, providing phone calendar
- Supporting for clerical work as needed.
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Nắm rõ các quy định, quy chế nội bộ
về ăn mặc, tác phong tiếp khách
Good health, stand on high under
pressure
photo, máy scan, máy fax
+ Kỹ năng mềm: pha trà, cắm hoa, tiếp
khách…
Skills, behavior
Soft Skills use the printer, copier,
scanner, fax machine
Soft Skills: tea, flower arranging, etc ...
Yêu cầu khác: Other requirement
+ Cẩn thận, chu đáo
+ Nhanh nhẹn, hoạt bát
Be careful, detailed
Quick, active
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng giao tiếp, ứng xử
+ Kỹ năng mềm sử dụng máy in, máy
Page 335
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
17. Nhân viên văn thư lưu trữ - Document archive staff
- Phân phối tài liệu tới các phòng/ban,
chi nhánh có liên quan kịp thời.
- Đóng dấu và quản lý con dấu theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước và của
ngân hàng.
- In ấn, phô-tô văn bản, tài liệu theo yêu
cầu.
- Phân loại, ghi chép, sắp xếp công văn
giấy tờ giao dịch và lưu trữ một cách
khoa học tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tra cứu.
- Cung cấp các công văn, giấy tờ đã lưu
trữ cho cán bộ nhân viên theo quy định.
- Distributing of documents to the room /
board, the relevant branches promptly.
- Sealling and seal management in
accordance with the State Bank and the
bank.
- Printing documents on demand.
- Classifing, recording, arranging written
transaction documents and store in a
scientific way to create favorable
conditions for research.
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Có khả năng chịu được áp lực công
việc cao
+ Nắm rõ các quy định, quy chế nội bộ
về lưu trữ hồ sơ giấy tờ
Know the regulations and internal
regulations on filing papers
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng lưu trữ, sắp xếp, phân loại
hồ sơ
+ Kỹ năng mềm sử dụng máy in, máy
photo, máy scan, máy fax, …
Skills storage, sorting, classifying
records
Proficient skills using computers,
Microsoft office, internet
Yêu cầu khác: Other requirement
+ Cẩn thận, tỷ mỷ
+ Nhan nhẹn, hoạt bát
Be careful, detailed
Agile
18. Nhân viên kiểm tra, kiểm toán nội bộ - Internal audit staff
- Giám sát hoạt động của các đơn vị
thông qua các báo cáo.
- Kiểm tra, kiểm soát hoạt động nghiệp
- Supervising the activities of the units
through the report.
- Checking and control operations of the
- Providing written papers were stored
for employees according to regulations.
Good health, stand on high under
pressure
Page 336
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
vụ của ngân hàng nhằm phát hiện
những thiếu sót, đề xuất ý kiến chấn
chỉnh kịp thời góp phần phòng ngừa rủi
ro cũng như đảm bảo tính hợp pháp
trong hoạt động kinh doanh, tuân thủ
các quy chế, quy định của ngân hàng.
- Tham gia kiểm toán tại chỗ các đơn vị
được kiểm toán.
- Lập báo cáo thường kỳ và đột xuất theo
yêu cầu của trưởng phòng kiểm toán,
của Thanh tra NHNN địa phương.
- Làm đầu mối trong việc cung cấp các
tài liệu, số liệu theo yêu cầu của Thanh
tra NHNN, công ty kiểm toán độc lập.
- Nghiên cứu, cập nhật và lưu trữ các văn
bản do NHNN hoặc do nội bộ ngân
hàng ban hành.
- Đưa ra những ý kiến nhằm cải tiến và
nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh của các đơn vị.
- Đảm bảo an toàn về mặt pháp lý cũng
như lợi ích của ngân hàng trong giao
dịch với các đối tác.
bank in order to detect shortcomings,
propose timely corrective contributing
risk prevention as well as ensuring the
legality of business activities,
compliance rules and regulations of the
bank.
- Participating in on-site audit of the
audited units.
- Preparing regular reports and ad hoc at
the request of head of audit and
inspection of local banks.
- Acting in the provision of documents
and data required by the State Bank
Inspectorate, an independent auditing
firm.
- Provide ideas to improve and enhance
the efficiency of business operations of
the unit.
- To ensure safe and legal interests of the
bank in dealing with partners.
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Có sức khoẻ tốt và khả năng chịu
được áp lực công việc cao
+ Nắm rõ các quy định pháp luật về
ngân hàng, Luật các TCTD, Luật
doanh nghiệp và pháp luật liên quan
Good health, stand on high under
pressure
Know the laws on banking, Law on
Credit Institutions, Law on Enterprises
and relevant laws
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng làm việc với máy tính, tin
học văn phòng, mạng internet
+ Kỹ năng trình bày, thuyết trình
+ Kỹ năng soạn thảo văn bản
Skills working with computers,
Microsoft office, internet
Presentation skills
Word processing skills
- Research, update and store the
documents issued by local banks or by
issuing bank.
Page 337
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Yêu cầu khác: Other requirement
+ Cẩn thận, tỷ mỷ
+ Công minh và có bản lĩnh nghề
nghiệp
+ Chấp nhận đi công tác xa hoặc làm
ngoài giờ hành chính
Be careful, detailed
The intelligent and profession
Accept business trip or outside office
hours
19. Nhân viên kế toán tài chính – Accounting and Finance Staff
Trong hệ thống ngân hàng thường có các chức danh sau liên quan đến kế toán như: giao dịch
viên, kế toán viên, kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp, kiểm soát viên, nhân viên lưu trữ
chứng từ… Nội dung công việc của một nhân viên kế toán thường bao gồm:
- Hạch toán chứng từ liên quan đến thu
chi nội bộ. Sao kê đối chiếu các tài
khoản phải thu, phải trả, thu hộ giữa hội
sở và các chi nhánh, phân bổ thu nhập,
chi phí.
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán huy
động vốn, cho vay, hoạt động dịch vụ.
- Theo dõi, thanh toán và thu tiền cho
thuê nhà theo hợp đồng. Theo dõi thanh
toán lương, phụ cấp, BHXH, BHYT
cho cán bộ nhân viên.
- Quản lý các hợp đồng liên quan đến chi
tiêu tài chính, quản lý thanh toán mua
sắm CCDC, Tài sản cố định, công trình
thi công, sửa chữa nhà cửa, trang trí nội
thất và các chi tiêu khác theo quy chế
tài chính của ngân hàng.
- Quản lý số dư tài khoản khách hàng.
- Tham gia thanh toán bù trừ
- Khai báo quyết toán thuế: giá trị gia
tăng, thuế thu nhập cá nhân. Lập báo
cáo hàng tháng về tình hình tài chính.
- Accounting documents relating to
internal monthly. Statements of
reconciliation of accounts receivable,
payable, collecting between headquarters
and the branches, income distribution,
the cost.
- Implementing of the accounting
profession mobilization, lending and
service activities.
- Monitoring and collecting money to pay
rent under the contract. Subscribe to pay
salaries, allowances, social insurance,
health insurance for employees.
- Managing of contracts relating to
financial expenditure, procurement
management CCDC payments, fixed
assets, construction projects, repairs,
furniture and other expenses in
accordance with financial institutions of
banks.
- Managing customer account balances.
- Participating in clearing
- Declaring the tax settlement: the value
Page 338
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
added tax and personal income. To make
monthly reports on financial status.
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Có sức khoẻ tốt và chịu được công
việc có áp lực cao
+ Nắm rõ các quy định pháp luật về
ngân hàng, Luật các TCTD, Luật
doanh nghiệp và pháp luật liên quan
+ Có kiến thức nghiệp vụ kế toán và kế
toán ngân hàng
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc
nhóm
Good health, stand on high under
pressure
Know the laws on banking, Law on
Credit Institutions, Law on Enterprises
and relevant laws
Good knowledge of accounting and
business banking
Working independently or work group
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng làm việc với máy tính, tin
học văn phòng, mạng internet;
+ Kỹ năng tính toán và làm báo cáo.
Proficient skills using computers,
Microsoft office, internet;
Calculation and reporting skills.
Yêu cầu khác: Other requirement
+ Cẩn trọng, tỷ mỷ Be careful, detailed
20. Nhân viên nguồn vốn – Capital staff
- Điều hòa nguồn vốn và đáp ứng nhu
cầu sử dụng vốn của ngân hàng.
- Phối hợp với các bộ phận chức năng
nhằm tối đa hóa hiệu quả nguồn vốn.
- Thực hiện các hợp đồng tiền gửi, Repo,
Rerepo, hợp đồng vay vốn, và các dịch
vụ khác...
- Theo dõi, cập nhật và báo cáo định kỳ
các thông tin liên quan đến nguồn vốn.
- Nghiên cứu và đề xuất phát triển sản
phẩm mới liên quan đến hỗ trợ tài
chính.
- Air Conditioner and capital needs
funded by the bank.
- Coordinating with other functional
units to maximize capital efficiency.
- Implementing of the deposit contract,
Repo, Rerepo, loan contracts, and other
services ...
- Monitoring, updating and periodically
reporting the information relating to
capital.
- Researching and proposing new
product development related to
Page 339
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
- Nghiên cứu theo dõi và đề xuất các
phương án đầu tư trái phiếu ngắn hạn.
- Tận dụng và phát triển các mối quan hệ
cũng như cơ hội làm trung gian giao
dịch đầu tư trái phiếu.
financial support.
- Researching and proposing monitor
plan for short-term bond investors.
- Utilizing and developing of
relationships as well as opportunities to
mediate transactions bond investors.
Khả năng cần có: Ability requirements:
+ Có sức khoẻ tốt và chịu được công
việc có áp lực cao
+ Nắm rõ các quy định pháp luật về
ngân hàng, Luật các TCTD.
+ Có kiến thức về nghiệp vụ thị trường
mở, thị trường phái sinh, thị trường
chứng khoán, thị trường liên ngân
hàng.
+ Có kiến thức về tỷ giá cùng khả năng
phân tích biến động trên thị trường
thị trường tài chính nói chung.
+ (Có kinh nghiệm trong lĩnh vực tín
dụng là một lợi thế!)
Good health, stand on high under
pressure
Know the laws on banking, Law on
Credit Institutions.
Knowledge of open-market operations,
derivatives market, stock market, the
interbank market.
Knowledge of rates and the ability to
analyze market volatility on financial
markets in general.
(Have experienced in the credit sector
is an advantage!)
Kỹ năng cần có: Skill requirements:
+ Kỹ năng sử dụng thành thạo máy
tính, tin học văn phòng (Word,
Excel, Power point), mạng internet
+ Kỹ năng thu thập thông tin và đánh
giá thị trường tài chính
+ Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo
nhóm
Proficient skills using computers,
Microsoft office (Word, Excel, Power
Point), internet
Skills to collect information and assess
the financial market
Skills to work independently or in
groups
Yêu cầu khác: Other requirement
+ Trung thực, cẩn thận Be careful, detailed
Page 340
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
PHỤ LỤC SÁCH
APPENDIX
PHỤ LỤC 1: NGUYÊN TẮC PHỐI MÀU CHO TRANG PHỤC
Các màu đối diện với nhau trên vòng tròn màu sắc được coi là bổ sung cho nhau, như đỏ và
xanh lá cây, vàng và hồng, xanh dương và cam. Kết hợp hài hoà các màu với nhau là một dấu
hiệu của sự tự tin, am hiểu về cách ăn mặc và biết tạo ấn tượng riêng. Ví dụ, bạn sẽ cảm thấy tự
tin khi bước ra đường với một cái cà vạt cam thanh lịch và chiếc sơmi xanh dương trang nhã.
PHỤ LỤC 2: 7 GIAI ĐOẠN CỦA MỘT DOANH NGHIỆP
Giai đoạn 1: Gieo hạt [Quay lại]
Đó là giai đoạn mà việc kinh doanh chỉ tồn tại trong suy nghĩ hay nói cách khác đó chỉ là ý tưởng, ý đồ
kinh doanh. Giai đoạn này còn được gọi là giai đoạn “khai sinh” doanh nghiệp mới. Hầu hết các công ty
trong giai đoạn này sẽ cần vượt qua thử thách: chấp nhận thị trường và theo đuổi 1 thời cơ thích hợp
riêng biệt. Trong giai đoạn này chủ các doanh nghiệp nên cẩn trọng, không nên rải các nguồn tài chính
quá mỏng.
Điểm trọng tâm của giai đoạn này làm sao chọn thời cơ kinh doanh phù hợp với kỹ năng, kinh nghiệm
và niềm đam mê để khởi nghiệp. Và cũng đừng quên những điểm mấu chốt quan trọng khác đó là:
quyết định chọn cơ cấu quyền sở hữu doanh nghiệp, tìm cố vấn chuyên nghiệp, và lập kế hoạch kinh
doanh.
Các màu đối diện nhau trên vòng tròn màu sắc thường bổ sung cho nhau
Page 341
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Những nguồn tài chính cho việc phát triển trong giai đoạn này có thể rất khó khăn để định vị. Bởi lẽ ở
giai đoạn này, doanh nghiệp sẽ phải tự tìm kiếm thị trường, khách hàng cho chính mình. Doanh nghiệp
có thể sẽ phải dựa vào nguồn vốn vay mượn từ chủ sở hữu, bạn bè, gia đình, hay các nhà đầu tư
cá nhân. Ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể sử dụng vốn từ nguồn khác như: nhà cung cấp, khách
hàng, các khoản viện trợ của chính phủ.
Như vậy, ở giai đoạn này, DN chủ yếu sử dụng phần vốn tự có để phát triển.
Giai đoạn 2: Khởi động [Quay lại]
Giai đoạn khởi động đòi hỏi doanh nghiệp phải thiết lập cơ sở khách hàng và thị trường cùng với nguồn
ngân lưu được kiểm soát và theo dõi. Nguồn vốn hỗ trợ cho sự phát triển trong giai đoạn này có thể kêu
gọi từ người sở hữu, bạn bè, gia đình, nhà cung cấp, khách hàng, đi vay hay các khoản viện trợ.
Ở giai đoạn này, DN gần như rải vốn tự có để đầu tư ở nhiều ngành nghề, tìm kiếm những thị
trường tiềm năng và thử nghiệm những sản phẩm mới. Nhu cầu vốn vay bên ngoài rất ít và
việc cho vay là không nên vì họ gần như chưa có kinh nghiệm trong ngành nghề hoạt động.
Giai đoạn 3: Phát triển [Quay lại]
Ở giai đoạn này, doanh nghiệp đã trải qua “những năm chập chững biết đi” và nay phát triển thành một
"đứa trẻ" thực sự. Các khoản doanh thu và khách hàng đang tăng lên điều đó đồng nghĩa với sự xuất
hiện của những thời cơ mới cũng như những thách thức mới. Lợi nhuận sinh trưởng kéo theo tính cạnh
tranh cũng tăng. Thử thách khốc liệt nhất trong giai đoạn này mà công ty phải đối mặt với đó chính là
thực đơn không đổi các vấn đề đưa ra để giành lấy thời cơ và các nguồn tài chính. Để làm được điều đó
đòi hỏi chủ doanh nghiệp phải có phương pháp quản lý hiệu quả cao và có thể lên kế hoạch kinh doanh
mới. Học hỏi để đào tạo nhân viên như thế nào cũng như việc quản lý và nghệ thuật giao phó, uỷ thác là
chìa khoá cho sự thành công của giai đoạn này.
Chu trình nhịp sống tăng trưởng của các doanh nghiệp dựa trên sự vận hành của chính doanh nghiệp ấy
theo một cách thức chuẩn hơn nhằm đáp ứng với khối lượng bán hàng và lượng khách hàng ngày càng
tăng. Do đó doanh nghiệp cần áp dụng những hệ thống quản lý, phương pháp tính toán và vận hành tốt
hơn. Đồng thời doanh nghiệp cũng cần tìm kiếm và tuyển dụng những nhân viên có khả năng xử lý tốt
các vấn đề phát sinh trong quá trình kinh doanh. Nguồn vốn doanh nghiệp có thể tận dụng trong giai
đoạn này đó là vay từ ngân hàng, từ lợi nhuận, đối tác, viện trợ và những lựa chọn cho thuê.
Doanh nghiệp vừa được hình thành và tồn tại một cách hợp pháp (Tức sau khi được cấp Giấy phép
Đăng ký kinh doanh, Con dấu, Mã số thuế, Có trụ sở văn phòng…). Các sản phẩm và dịch vụ hiện đã đi
vào sản xuất và đã có những khách hàng đầu tiên. Trong giai đoạn kinh doanh này, những đòi hỏi về
vốn và thời gian tìm kiếm thị trường được đánh giá khá cao. Và thử thách căn bản ở đây đó là không
được để những khoản tiền dù là nhỏ nhất tuột khỏi tay. Chủ doanh nghiệp phải học cách khảo sát "tính
thực tế" những nhu cầu từ phía khách hàng có thể mang lại lợi nhuận và chắc chắn rằng việc kinh doanh
đang đi đúng hướng.
Page 342
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Việc cho vay DN thời điểm này là khá rủi ro và mạo hiểm, nếu thất bại thì ngân hàng sẽ phải
chấp nhận đây là một món nợ xấu, hoặc nếu thành công thì đây là một khoản lợi nhuận và có
được khách hàng trung thành tiềm năng. Do đó, ngân hàng cần đồng hành cùng DN xem xét
chiến lược kinh doanh của họ, việc cho vay số vốn lớn sẽ cần sự suy xét kỹ càng từ nhiều phía.
Giai đoạn 4: Ổn định [Quay lại]
Trong giai đoạn thiết lập việc kinh doanh của công ty dường như đã “chin” và phát đạt với số lượng
khách hàng trung thành chiếm vị trí trên thương trường. Tăng trưởng bán hàng không còn bùng nổ như
trước nhưng vẫn duy trì trong tầm kiểm soát. Việc kinh doanh cũng trở thành một "thói quen" với các
tiến trình tại chỗ nhằm bảo đảm cho tính kiên định, lâu dài đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
Để có thể cạnh tranh được với thị trường vốn, chủ doanh nghiệp sẽ cần đến những hoạt động kinh
doanh tốt hơn và quy mô lớn hơn cùng với kỹ thuật tự động hoá và đổi mới các thiết bị nhằm cải thiện
năng suất kinh doanh. Nguồn vốn cho giai đoạn này có thể lấy từ các khoản lợi nhuận, vay ngân hàng,
nhà đầu tư và các khoản viện trợ của chính phủ. Con đường kinh doanh gồm 7 giai đoạn nhưng không
phải chúng diễn ra theo trình tự. Một số doanh nghiệp mới được thành lập nhưng chuyển từ giai đoạn
khởi động đến tan rã rất nhanh.
Ở giai đoạn này, chủ yếu DN cần vốn vay để duy trì hoạt động SXKD sẵn có. Việc cho vay
tăng dư nợ là không thực sự cần thiết, phía ngân hàng vẫn cần thường xuyên quản lý nguồn
vốn cho vay, đảm bảo DN sử dụng vốn đúng mục đích.
Giai đoạn 5: Mở rộng [Quay lại]
Sự tăng trưởng mới trong thị trường mới và các kênh phân phối là những đặc trưng cơ bản dễ thấy trong
giai đoạn này. Đây là giai đoạn cho sự lựa chọn của các ông chủ doanh nghiệp nhỏ nhằm chiếm lĩnh
những phần lớn hơn của cổ phần thị trường và tìm kiếm nguồn doanh thu mới cũng như các kênh kinh
doanh khác mang lại lợi nhuận. Việc mở rộng vào những thị trường mới đòi hỏi sự nghiên cứu và lên kế
hoạch cho việc kinh doanh ở giai đoạn “gieo hạt” và “khởi động”. Chủ doanh nghiệp nên tập trung
những công việc kinh doanh mạo hiểm một chút. Điều này sẽ làm giàu thêm khả năng hiện tại và kinh
nghiệm của chính họ.
Tiến lên phía trước lao vào những lĩnh vực kinh doanh mới không liên quan có thể là cách thử sức với
những thử thách tàn khốc. Cụ thể là doanh nghiệp nên tăng thêm những sản phẩm, dịch vụ mới và tung
ra thị trường hiện tại hay mở rộng những sản phẩm dịch vụ đã có vào thị trường mới, vào các đối tượng
Giai đoạn này doanh nghiệp có thể “tạm nghỉ ngơi” và hài lòng với những thành tích đã đạt được. Chủ
doanh nghiệp đã làm việc cật lực và cũng cần thư giãn, tuy nhiên thương trường vô cùng tàn nhẫn, khốc
liệt và mang tính cạnh tranh cao. Do vậy doanh nghiệp cần có một điểm tựa vững mạnh hơn trong hình
ảnh lớn hơn. Những vấn đề như nhân tố kinh tế, tính cạnh tranh hay sự thay đổi thị yếu của khách hàng
cũng như xu hướng có thể nhanh chóng làm cho mọi cố gắng trên của doanh nghiệp trở thành “công
cốc công cò”. Do vậy chu trình nhịp sống của doanh nghiệp được thiết lập sẽ phải dựa trên những cải
tiến và hoạt động năng suất.
Page 343
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
khách hàng khác nhau và hoặc thị trường định hướng tới. Nguồn vốn cho giai đoạn mở rộng có thể lấy
từ liên doanh, các ngân hàng, nhà đầu tư mới, đối tác.
Đây có lẽ là giai đoạn thăng hoa nhất trong tiến trình phát triển của DN, ngân hàng nên cho
vay DN ở giai đoạn này; việc tài trợ vốn hợp lý, đầy đủ kèm theo chiến lược kinh doanh hợp
lý sẽ giúp DN tiến mạnh lên phía trước, đồng thời phía ngân hàng cũng có được khách hàng
tốt, thậm chí những khách hàng mới thông qua mối quan hệ của DN này. Tăng cường tiếp thị
đến DN nhiều sản phẩm dịch vụ khác của NH cũng là một điều thuận lợi trong thời điểm này.
Giai đoạn 6: Suy thoái [Quay lại]
Những thay đổi về điều kiện thị trường, xã hội, nền kinh tế có thể làm giảm số lượng bán hàng, do đó
lợi nhuận cũng giảm theo. Vấn đề này có thể làm cho nhiều doanh nghiệp nhỏ phá sản nhanh hơn. Bởi
các doanh nghiệp trong giai đoạn này sẽ phải đương đầu với rất nhiều thử thách như lợi nhuận và doanh
số bán hàng suy giảm, dòng ngân lưu có thể rơi vào tình trạng thâm hụt. Vấn đề lớn nhất đó là kéo dài
thời gian để doanh nghiệp có thể hỗ trợ cho dòng ngân lưu đang không mấy khả quan này.
Chủ doanh nghiệp có thể bắt đầu tự hỏi liệu đã đến lúc chuyển sang giai đoạn cuối cùng của chu trình
nhịp sống doanh nghiệp - giai đoạn từ bỏ (tan rã) hay chưa. Họ cũng nên tìm kiếm những cơ hội mới,
những mạo hiểm kinh doanh mới. Biện pháp cắt giảm chi phí và tìm ra những hướng đi mới nhằm mở
rộng dòng ngân lưu là những việc làm cấp bách, cần thiết cho giai đoạn này. Nguồn vốn có thể huy
động từ nhà cung cấp, khách hàng, những người sở hữu.
Nếu ở thời điểm này, ngân hàng ngừng cho vay thì DN chắc chắn sẽ phá sản. Phía DN cần hỗ
trợ từ nhiều mặt lúc này, từ sự tư vấn chuyên môn, vốn vay bên ngoài đến những ưu đãi khác
từ các nhà cung cấp, bên mua hàng giúp họ vượt qua thời kỳ khó khăn. Ngân hàng nên vừa
đồng thời cho vay giảm dư nợ, cho vay với lãi suất ưu đãi, vừa tư vấn giúp DN phương hướng
kinh doanh mới nếu có thể.
Giai đoạn 7: Tan rã [Quay lại]
Giai đoạn này là thời điểm toàn bộ cả năm cố gắng và làm việc vất vả lao vào kinh doanh đồng khởi ra
đi, hoặc nó có thể hiểu đơn giản là chấm dứt công việc kinh doanh toàn bộ. Việc bán doanh nghiệp là
điều khó tránh khỏi, nó đòi hỏi phải đánh giá thực tế tình hình công ty kỹ càng. Những năm làm việc
cật lực để xây dựng công ty đôi khi thật khó khăn nén lại để xem xét đánh giá tình hình thực tế để quyết
định đâu là giá trị đích thực của công ty (vị thế của công ty) trong thương trường hiện tại.
Nếu một ông chủ doanh nghiệp bắt đầu tìm cách để đóng cửa doanh nghiệp, thì ông ta sẽ phải đối mặt
với thử thách liên quan đến vấn đề tài chính và tâm lý của sự thua lỗ. Đó là việc cần thiết để có được giá
trị đích thực và chuyên nghiệp của công ty. Chủ doanh nghiệp cũng nên xem xét cách vận hành, rào cản
cạnh tranh và cách quản lý sao cho công ty có thể đáp ứng và làm hài lòng khách hàng.
Trong giai đoạn này, việc thiết lập văn bản thoả thuận mua bán hợp pháp cùng với kế hoạch chuyển
nhượng kinh doanh là điều rất quan trọng. Và nguồn vốn cho giai đoạn này chính là đối tác đánh giá
kinh doanh. Các cố vấn tài chính và kế toán có thể đưa ra chiến lược thuế tốt nhất để quyết định xem
nên bán hay đóng cửa doanh nghiệp.
Page 344
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Chắc chắn rằng, ta không thể cho vay doanh nghiệp thời điểm này bởi họ đang nợ nần chồng
chất và khó có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Ở giai đoạn này, nếu DN đang vay
nợ của ngân hàng thì ta cần khẩn trương bằng mọi cách thu hồi các món vay, kiểm soát TSBĐ
để bảo toàn nguồn trả nợ cuối cùng.
Chú ý rằng:
Các giai đoạn kinh doanh của doanh nghiệp chắc chắn sẽ không xảy ra theo trình tự. Một số doanh
nghiệp mới được thành lập nhưng chuyển từ giai đoạn khởi động đến tan rã rất nhanh. Số khác có thể
không tiến đến giai đoạn mở rộng và chỉ dừng ở giai đoạn ổn định. Thành công rực rỡ hay thẩt bại thảm
hại trong kinh doanh là tuỳ thuộc vào tài năng của chủ doanh nghiệp thích nghi với các thay đổi của chu
trình cuộc sống.
Điều mà họ nên làm là tập trung và áp dụng các biện pháp nhằm giúp công ty vượt qua giai đoạn khó
khăn đó. Và những biện pháp này sẽ có tác động đến công ty sau này. Hiểu được việc áp dụng những
giai đoạn nào trong chu trình kinh doanh là thích hợp sẽ giúp cho doanh nghiệp lường trước được bất
kỳ thách thức nào phía trước và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn
PHỤ LỤC 3: CÁCH LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN
(Theo PP Trực tiếp – PP hay sử dụng)
Chỉ tiêu Mã số Cơ sở số liệu để ghi
I – Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Tiền thu bán hàng 01
Lấy từ sổ theo dõi thu tiền (tiền mặt và tiền gửi ngân hàng) đối
chiếu với số liệu ở sổ doanh thu bán hàng thu tiền ngay (Nợ 111,
112 , Có 511)
2. Tiền thu từ các
khoản nợ phải thu 02
Từ sổ theo dõi thu tiền , đối chiếu với sổ theo dõi các khoản phải
thu (Nợ TK111, 112, Có TK 131, 136…)
3. Tiền thu từ các
khoản khác 03
Từ sổ theo dõi thu tiền các khoản thu về tiền phạt , bồi thường
(Nợ TK111, 112, Có TK 338…)
4. Tiền đã trả cho
người bán* 04
Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu với sổ theo dõi thanh toán với
ngườibán (Nợ TK331 Có TK 111, 112…)
5. Tiền đã trả cho
nhân viên 05
Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu với sổ theo dõi thanh toán với
CNV (Nợ TK334 Có TK 111, 112…)
6. Tiền đã nộp thuế 06 Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu vớisổ theo dõi thanh toán với
Page 345
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
và các khoản khác
cho Nhà nước *
ngân sách (Nợ TK333 Có TK 111, 112…)
7. Tiền đã trả cho các
khoản nợ phải trả
khác*
07 Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu với sổ theo dõi các khoản phải
trả khác (Nợ TK315, 336, 338, Có TK 111, 112…)
8. Tiền đã trả cho các
khoản nợ khác* 08
Từ sổ theo dõi chi tiền các khoản chi ra chưa phản ánh vào các
chỉ tiêu trên
Lưu chuyển thuần
từ hoạt động sản
xuất khinh doanh
20 Cộng đại số từ mã số 01 đến mã số 08 nếu ra số âm thì ghi
trong ngoặc đơn (***)
II – Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
1. Tiền thu hồi các
khoản đầu tư vào đơn
vị khác
21 Từ sổ theo dõi thu tiền (Tiền thu chovay, chứng khoán đến hạn,
bán chứng khoán .. ) (Nợ 111, 112 , Có 711)
2. Tiền thu lãi các
khoản đầu tư vào đơn
vị khác
22 Từ sổ theo dõi thu tiền (tiền thu lãi cho vay ,lãi liên doanh …)
(Nợ 111, 112, Có 711)
3. Tiền thu do bán
TSCĐ 23
Từ sổ chi tiền (Chi mua sắm, XDTSCĐ và chi thanh lý TSCĐ)
(Nợ TK211, 213, 241 Có 111, 112)
30 Cộng đại số từ mã số 21 đến mã số 25 nếu ra số âm thì ghi
trong ngoặc đơn (***)
III – Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu do đi vay 31 Từ sổ theo dõi thu tiền (Sổ tiền đi vay ngắn hạnh và dài hạn)
(Nợ TK 111112 Có TK 311 , 341…)
2. Tiền thu do các
chủ sở hữu đóng góp 32
Từ sổ theo dõi thu tiền (Tiền thu của các chủ sở hữu do mua cổ
phần của DN)
3. Tiền thu từ lãi tiền 33 Từ sổ theo dõi thu tiền (Số tiền lãi do gửi tiền ở ngân hàng và
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
đầu tư
Page 346
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
gửi các tổ chức tài chính khác) (Nợ TK 111, 112, Có TK 711)
4. Tiền đã trả nợ vay
* 34
Từ sổ chi tiền (Số tiền trả nợ tiền vay ghi Nợ 211, 341 Có 111,
112)
5. Tiền đã hoàn vốn
cho các chủ sở hữu * 35
Từ sổ chi tiền (Số tiền trả nợ vốn chocác chủ sở hữu và mua lại
cổ phần ghi Nợ 411 Có 111,112)
6. Tiền lãi đã trả cho
các nhà đầu tư* 36
Từ sổ chi tiền (Số tiền trả lãi cho các bên góp vốn , các cổ đông ,
chủ doanhnghiệp, các khoản chi từ quỹ XN) (Ghi Nợ 338, 414,
431, Có 111, 112)
Lưu chuyển tiền tệ
từ hoạt động tài
chính
40 Cộng đại số từ mã số 31 đến mã số 36 nếu ra số âm thì ghi
trong ngoặc đơn (***)
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ 50
Cộng mã số 20-30-40, nếu ra số âm thì ghi trong ngoặc đơn
(***)
Tiền tồn đầu kỳ 60
Số liệu mã số 110 cột cuối kỳ của bcđkt kỳ trước, đối chiếu với
tiền tồn cuối kỳ mã số 70 của báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ
trước (cột kỳ này) và số dư đầu kỳ trên sổ kế toán thu chi tiền
mặt kỳ báo cáo (TK 111,112)
Tiền tồn cuối kỳ 70 Số liệu mã số 50 + 60. Số liệu này phải bằng số liệu mã số 110
cột cuối kỳ trên BCĐKT kỳ này .
Ghi chú : Các số liệu của các mã số có dấu * thể hiện số tiền chi ra từ doanh nghiệp nên được ghi
vào báo cáo dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***)
PHỤ LỤC 4: MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA NGÂN HÀNG (HỢP NHẤT)
Cho năm tài chính kết thúc ngày ... tháng ... năm ......
Đơn vị tính: đồng VN
Page 347
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
S
T
T
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Bảng
CĐKT)
Cách lấy số liệu đối
với Bảng CĐKT hợp
nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
A Tài sản
I Tiền mặt, vàng bạc, đá quí V.01 DN 101, 103, 104,
105
Tổng các khoản mục
tương ứng trên
BCTC.
II Tiền gửi tại NHNN V.02 DN 111,112 Như trên
III Tiền, vàng gửi tại các TCTD
khác và cho vay các TCTD
khác
V.03 Tổng các khoản mục
tương ứng trên
BCTC.
1 Tiền, vàng gửi tại các TCTD
khác
DN 131 136
2 Cho vay các TCTD khác DN 201 205
3 Dự phòng rủi ro cho vay các
TCTD khác (*)
(xxx) (xxx) DC 209
IV Chứng khoán kinh doanh V.04 Như trên
1 Chứng khoán kinh doanh (1)
Chênh lệch (DN –
DC) TK 141, 142,
148, có thể bao gồm
DN 121, 122, 123
2 Dự phòng giảm giá chứng khoán
kinh doanh (*)
(xxx) (xxx) DC 129 (phần tương
ứng với giá trị
121,122,123 xếp vào
khoản mục chứng
khoán kinh doanh),
149
V Các công cụ tài chính phái
sinh và các tài sản tài chính
khác
V.05 Chênh lệch DN 486
(nếu DN>DC)
Như trên
VI Cho vay khách hàng V.06 Như trên
Page 348
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
S
T
T
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Bảng
CĐKT)
Cách lấy số liệu đối
với Bảng CĐKT hợp
nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Cho vay khách hàng DN các tài khoản
211 216; 221, 222;
231, 232; 241, 242;
251 256; 261
268; 271 275;
281 285; 291 293
2 Dự phòng rủi ro cho vay
khách hàng (*)
V.07 (xxx) (xxx)
VII Chứng khoán đầu tư V.08 Như trên
1 Chứng khoán đầu từ sẵn sàng để
bán (2)
Chênh lệch (DN-DC)
TK 151 157, có thể
bao gồm DN 121,
122, 123
2 Chứng khoán đầu tư giữ đến
ngày đáo hạn
Chênh lệch (DN-DC)
TK 161 164
3 Dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư (*)
(xxx) (xxx) DC 129 (phần tương
ứng với giá trị
121,122,123 xếp vào
khoản mục chứng
khoán đầu tư), 159,
169
VIII Góp vốn, đầu tư dài hạn V.09
1 Đầu tư vào công ty con DN 341, 345 Không thể hiện trên
Bảng CĐKT hợp
nhất.
DC 219, 229, 239,
249, 259, 269, 279,
289, 299
Page 349
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
S
T
T
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Bảng
CĐKT)
Cách lấy số liệu đối
với Bảng CĐKT hợp
nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
2 Vốn góp liên doanh DN 342, 346 - Giá trị ghi sổ của
khoản vốn góp được
điều chỉnh tương ứng
với phần sở hữu của
bên góp vốn:
(i) trong lợi nhuận
hoặc lỗ sau thuế
TNDN của công ty
LD, LK;
(ii) khi vốn chủ sở
hữu của công ty LD,
LK thay đổi nhưng
chưa được phản ánh
trên Báo cáo kết quả
kinh doanh của công
ty LD, LK (như đánh
giá lại TSCĐ và các
khoản đầu tư, chênh
lệch tỷ giá quy đổi
ngoại tệ);
(iii) khi công ty LD,
LK áp dụng các chính
sách kế toán khác với
bên góp vốn.
- Lấy số liệu từ hệ
thống sổ kế toán phục
vụ cho hợp nhất.
3 Đầu tư vào công ty liên kết DN 343, 347
4 Đầu tư dài hạn khác DN 344, 348 Tổng các khoản mục
tương ứng trên BCTC
.
5 Dự phòng giảm giá đầu tư dài
hạn (*)
(xxx) (xxx) DC 349 Như trên
Page 350
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
S
T
T
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Bảng
CĐKT)
Cách lấy số liệu đối
với Bảng CĐKT hợp
nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
IX Tài sản cố định
1 Tài sản cố định hữu hình V.10 Tổng các khoản mục
tương ứng trên
BCTC. a Nguyên giá TSCĐ DN 301
b Hao mòn TSCĐ (*) (xxx) (xxx) DC 3051
2 Tài sản cố định thuê tài chính V.11 Như trên
a Nguyên giá TSCĐ DN 303
b Hao mòn TSCĐ (*) (xxx) (xxx) DC 3053
3 Tài sản cố định vô hình V.12 Như trên
a Nguyên giá TSCĐ DN 302
b Hao mòn TSCĐ (*) (xxx) (xxx) DC 3052
X Bất động sản đầu tư V.13 Khoản mục này
không thể hiện trên
Bảng CĐKT của
TCTD, nhưng được
thể hiện trên Bảng
CĐKT của các Công
ty con của TCTD (áp
dụng hệ thống TKKT
các TCTD để hạch
toán) có chức năng
kinh doanh bất động
sản.
Tổng các khoản mục
tương ứng trên
BCTC.
a Nguyên giá BĐSĐT DN 304
b Hao mòn BĐSĐT (*) (xxx) (xxx) DC 3054
XI Tài sản Có khác V.14 - Tổng các khoản mục
tương ứng trên
BCTC.
1 Các khoản phải thu V.14.2 DN 32, 35 (trừ TK
3535), 36 (trừ TK
366), 453 (Nếu DN)
Page 351
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
S
T
T
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Bảng
CĐKT)
Cách lấy số liệu đối
với Bảng CĐKT hợp
nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
2 Các khoản lãi, phí phải thu DN 391 397
3 Tài sản thuế TNDN hoãn lại V22.1 DN 3535
4 Tài sản Có khác V.14 Chênh lệch DN trừ (-)
DC 31, DN 38, 458
(nếu DN), Chênh lệch
DN 50, 51, 52, 56
(nếu DN>DC)
Trên Bảng CĐKT hợp
nhất của tập đoàn, giá
trị của khoản Lợi thế
thương mại được phản
ánh trên một dòng riêng
trong chỉ tiêu Tài sản
Có khác và được xác
định theo VAS 11–Hợp
nhất kinh doanh
- Trong đó: Lợi thế thương mại V.15
5 Các khoản dự phòng rủi ro cho các
tài sản Có nội bảng khác (*) V.14.3 (xxx) (xxx) DC 4892, 4899 (nếu
nội dung kinh tế phù
hợp)
Tổng tài sản Có
S
T
T
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Bảng
CĐKT)
Cách lấy số liệu
đối với Bảng
CĐKT hợp nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
B Nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu
I Các khoản nợ Chính phủ và
NHNN V.16
DC 401, 402, 403, 404 Tổng các khoản mục
tương ứng trên BCTC.
II Tiền gửi và vay các TCTD
khác
V.17 Tổng các khoản mục
tương ứng trên
Thuyết Chỉ tiêu
Page 352
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
S
T
T
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Bảng
CĐKT)
Cách lấy số liệu
đối với Bảng
CĐKT hợp nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Tiền gửi của các TCTD khác DC 411 414 BCTC.
2 Vay các TCTD khác DC 415 419
III Tiền gửi của khách hàng V.18 DC 42 Như trên
IV Các công cụ tài chính phái
sinh và các khoản nợ tài
chính khác
V.05 Chênh lệch DC 486
(nếu DC>DN)
Như trên
V Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư,
cho vay TCTD chịu rủi ro
V.19 DC 441, 442 Như trên
VI Phát hành giấy tờ có giá V.20 DC 43 Như trên
VII Các khoản nợ khác V.22 Như trên
1 Các khoản lãi, phí phải trả DC 491 497
2 Thuế TNDN hoãn lại phải trả V22.2
DC 4535
3 Các khoản phải trả và công nợ
khác
V.21 DC 45 (trừ TK 4535),
46 (trừ TK 466), DC
481 485, 487, 488
Chênh lệch DC 50, 51,
52, 56 (Nếu DC>DN)
4 Dự phòng rủi ro khác (Dự
phòng cho công nợ tiềm ẩn và
cam kết ngoại bảng)
V.21 DC 4891, 4895, 4899
(nếu nội dung kinh tế
phù hợp)
Tổng nợ phải trả
Page 353
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
S
T
T
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu
từ BCĐTKKT
(áp dụng cho
Bảng CĐKT)
Cách lấy số liệu đối với
Bảng CĐKT hợp nhất
V
II
I
Vốn và các quỹ V.23 Tổng các khoản mục
tương ứng trên BCTC.
1 Vốn của TCTD
a Vốn điều lệ DC 601
b Vốn đầu tư XDCB DC 602
c Thặng dư vốn cổ phần DC 603 (nếu DN
ghi bằng số âm)
d Cổ phiếu quỹ (*) (xxx) (xxx) DN 604
e Cổ phiếu ưu đãi DC 65
g Vốn khác DC 609
2 Quỹ của TCTD DC 61, 62 Như trên
3 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (3) Chênh lệch (Dư
Có – Dư Nợ) 63
(nếu DN ghi
bằng số âm)
Bao gồm giá trị khoản
mục này trên Bảng
CĐKT của công ty mẹ,
công ty con và giá trị của
khoản điều chỉnh tương
ứng với phần sở hữu của
công ty mẹ trong công ty
LD, LK (theo phương
pháp vốn chủ sở hữu) khi
vốn CSH (phần chênh
lệch tỷ giá hối đoái,
chênh lệch đánh giá lại tài
sản) của công ty LD, LK
thay đổi nhưng chưa
được phản ánh trên Báo
cáo kết quả kinh doanh
của công ty LD, LK.
4 Chênh lệch đánh giá lại tài sản DC 64 (nếu DN
ghi bằng số âm)
5 Lợi nhuận chưa phân phối/ Lỗ
luỹ kế(3)
DC 69 (nếu DN
ghi bằng số âm)
Bao gồm:
- Giá trị của khoản mục
này trên Bảng CĐKT của
Page 354
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
S
T
T
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu
từ BCĐTKKT
(áp dụng cho
Bảng CĐKT)
Cách lấy số liệu đối với
Bảng CĐKT hợp nhất
công ty mẹ, công ty con;
- Loại trừ các khoản lãi/
lỗ chưa thực hiện phát
sinh từ các giao dịch nội
bộ tập đoàn; và
- Giá trị của khoản điều
chỉnh tương ứng với phần
sở hữu của Công ty mẹ
theo phương pháp vốn
chủ sở hữu:
(i) trong lợi nhuận hoặc
lỗ sau thuế TNDN của
công ty LD, LK;
(ii) khi công ty LD, LK
áp dụng các chính sách kế
toán khác với công ty mẹ.
I
X Lợi ích của cổ đông thiểu số
Không thể hiện
trên Bảng CĐKT
Việc xác định và ghi nhận
lợi ích của cổ đông thiểu
số thực hiện theo CMKT
số 25- Báo cáo tài chính
hợp nhất và kế toán các
khoản đầu tư vào công ty
con.
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Page 355
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
S
T
T
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Bảng CĐKT)
Cách lấy số liệu đối
với Bảng CĐKT
hợp nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
I
1
2
3
Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn
Bảo lãnh vay vốn
Cam kết trong nghiệp vụ L/C
Bảo lãnh khác
VIII.39 Số còn lại của các TK trừ
(-) giá trị khách hàng đã ký
quỹ:
TK 9211
TK 9215, 9216
TK 9212, 9213, 9214, 9219.
Tổng các khoản mục
tương ứng trên
BCTC.
I
I
1
2
Các cam kết đưa ra
Cam kết tài trợ cho khách
hàng
Cam kết khác
VIII.
39
Bao gồm: số dư các tài
khoản:
- TK 925;
- TK 929.
Như trên.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG (HỢP NHẤT)
Cho năm tài chính kết thúc ngày ... tháng ... năm ......
STT Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Báo cáo
KQHĐKD)
Cách lấy số liệu đối
với Báo cáo HĐKD
hợp nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Thu nhập lãi và các
khoản thu nhập tương
tự
VI.24 DC 701, 702, 703 (thu lãi từ
chứng khoán nợ), 705, 709
Tổng các khoản mục
tương ứng trên
BCTC. Loại trừ thu
nhập, chi phí, lãi
phát sinh từ các giao 2 Chi phí lãi và các chi
phí tương tự
VI.25 DN 801, 802, 803, 805, 809
Đơn vị tính: đồng VN
Page 356
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
STT Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Báo cáo
KQHĐKD)
Cách lấy số liệu đối
với Báo cáo HĐKD
hợp nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
I Thu nhập lãi thuần 1-2
dịch nội bộ, giữa các
đơn vị trong cùng tập
đoàn (nếu có).
3 Thu nhập từ hoạt động
dịch vụ
DC 71 Như trên
4 Chi phí hoạt động dịch
vụ
DN 81
II Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động dịch vụ
VI.26 3-4
III Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại
hối
VI.27 Chênh lệch thu chi giữa số
dư TK 72 và TK 82
Như trên
IV Lãi/ lỗ thuần từ mua
bán chứng khoán kinh
doanh
VI.28 Chênh lệch thu chi giữa số
dư TK 741 và TK 841
(phần của chứng khoán kinh
doanh) trừ tăng (giảm) dự
phòng giảm giá chứng
khoán tương ứng trong kỳ
Như trên
V Lãi/ lỗ thuần từ mua
bán chứng khoán đầu
tư
VI.29 Chênh lệch thu chi giữa số
dư TK 741 và TK 841
(phần của chứng khoán đầu
tư sẵn sàng để bán và chứng
khoán giữ đến ngày đáo
hạn) trừ tăng (giảm) dự
phòng giảm giá chứng
khoán tương ứng trong kỳ
Như trên
5 Thu nhập từ hoạt động
khác
DC 742, 748, 749, 79
(không bao gồm phần hoàn
nhập dự phòng giảm giá
chứng khoán hạch toán vào
thu nhập khác)
Như trên
6 Chi phí hoạt động khác DN 842, 848, 849, 89
Page 357
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
STT Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Báo cáo
KQHĐKD)
Cách lấy số liệu đối
với Báo cáo HĐKD
hợp nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Vl Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động khác
VI.31 5-6
STT Chỉ tiêu Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
Cách lấy số liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng cho Báo cáo
KQHĐKD)
Cách lấy số liệu đối
với Báo cáo QHĐKD
hợp nhất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
VII Thu nhập từ góp
vốn, mua cổ phần
VI.30 DC 703 (thu lãi từ
chứng khoán vốn - thu
cổ tức), DC 78
Bao gồm cổ tức nhận
được từ các khoản đầu
tư ra ngoài tập đoàn
chiếm dưới 20%
quyền biểu quyết tại
công ty nhận vốn góp.
Thể hiện phần được
sở hữu trong tổng lợi
nhuận hoặc lỗ của các
công ty liên doanh,
liên kết được hạch
toán theo phương
pháp vốn chủ sở hữu.
Kể cả các điều chỉnh
do áp dụng các chính
sách kế toán khác
nhau.
Page 358
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
VIII Chi phí hoạt động
VI.32 DN 831, 832, 85, 86, 87,
883, 8821, 8824, 8825,
8826, 8827 (dự phòng
cam kết đưa ra không
thuộc hoạt động tín
dụng), 8829
Tổng các khoản mục
tương ứng trên BCTC.
IX Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh trước chi phí
dự phòng rủi ro tín
dụng
I+II+III+IV+V+VI+VII-
VIII
X Chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng
Như trên
XI Tổng lợi nhuận
trước thuế
IX-X
7 Chi phí thuế TNDN
hiện hành
DN 8331 Như trên
8 Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
XII Chi phí thuế TNDN VI.33
XIII Lợi nhuận sau thuế XI-XII
XIV Lợi ích của cổ đông
thiểu số
XV Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
Chỉ tiêu này được tính
theo Chuẩn mực số 30-
Lãi trên cổ phiếu.
DN 8822, DN 8827 (dự
phòng cam kết đưa ra
thuộc hoạt động tín
dụng)
Số dư TK 8332 (nếu DC
ghi bằng số âm)
Page 359
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
MỤC ĐÍCH CỦA CÁC CÂU HỎI
Xem xét động cơ xin việc và mức độ quan tâm đến công việc của ứng
viên. [Back]
Kiểm tra thông tin cá nhân của ứng viên so với hồ sơ xin việc. [Back]
Kiểm tra trình độ đào tạo và văn hóa của ứng viên. [Back]
Tìm hiểu về công việc cũ của ứng viên. [Back]
Kiểm tra kiến thức & kinh nghiệm của ứng viên liên quan đến vị trí ứng
tuyển. [Back]
Tìm hiểu khả năng hòa đồng và giao tiếp của ứng viên. [Back]
Đánh giá năng lực ứng viên: Khả năng, ý thức, trách nhiệm và tinh thần
cầu tiến. [Back]
Kiểm tra phản xạ của ứng viên và cách xử lý tình huống. [Back]
Tìm hiểu thêm về các năng lực khác của ứng viên. [Back]
Page 360
_________________________________________________
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
TUYỂN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG [MỤC LỤC] [P1] [P2] [P3] [P4] [P5] [P6] [PL]
Sách này là tập hợp các câu hỏi phỏng vấn
vào các ngân hàng tại nhiều kỳ thi từ năm 2009 đến năm 2012
1) Kỳ thi tuyển dụng vào Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) các năm 2010, 2011
2) Kỳ thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB), Chi nhánh Thăng
Long, Chi nhánh Đà Nẵng, Chi nhánh Hà Nội, Chi nhánh Hải Phòng các năm 2009,
2010, 2011, 2012
3) Kỳ thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Phương Nam (SouthernBank)
4) Kỳ thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) các năm
2011
6) Kỳ thi tuyển dụng vào Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) năm 2010,
2011
7) Kỳ thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)
8) Kỳ thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Đại Dương (OceanBank) năm 2010, 2011
9) Kỳ thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP An Bình (AnbinhBank) năm 2010, 2011
10) Kỳ thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Đông Á (DongABAnk) năm 2010, 2011
11) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng (VPBank) năm 2007,
2009, 2010, 2011
12) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (Seabank) năm 2009, 2010,
2011
13) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) năm 2009, 2011
14) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Bắc Á (NASB) năm 2009, 2010
15) Kỳ thi tuyển dụng vào HSBC, JP Morgan Chase, Bank of America…
Và nhiều kỳ thi, tài liệu, sách báo, giáo trình, thông tin tham khảo khác!
2009, 2010, 2012
5) Kỳ thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội (Habubank) năm 2009, 2010,
Page 361
HƯỚNG DẪN TRA CỨU VÀ SỬ DỤNG
Hiện sách đã được tạo các siêu liên kết (là các chữ màu xanh) giữa câu hỏi và câu trảlời, do đó, việc tra cứu và sử dụng rất đơn giản và dễ dàng.
Mọi vấn đề liên quan đến tài liệu liên hệ theo thông tin dưới đây đểđược hỗ trợ sớm nhất.
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
HƯỚNG DẪN TRA CỨU VÀ SỬ DỤNG
Hiện sách đã được tạo các siêu liên kết (là các chữ màu xanh) giữa câu hỏi và câu trảlời, do đó, việc tra cứu và sử dụng rất đơn giản và dễ dàng.
Mọi vấn đề liên quan đến tài liệu liên hệ theo thông tin dưới đây đểđược hỗ trợ sớm nhất.
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
HƯỚNG DẪN TRA CỨU VÀ SỬ DỤNG
Hiện sách đã được tạo các siêu liên kết (là các chữ màu xanh) giữa câu hỏi và câu trảlời, do đó, việc tra cứu và sử dụng rất đơn giản và dễ dàng.
Mọi vấn đề liên quan đến tài liệu liên hệ theo thông tin dưới đây đểđược hỗ trợ sớm nhất.
Anh Minh - Mobile: 0985.142.984 - Yahoo: sorry_honeyhn
Page 362