tiếng chó tru trong Đêm - sachvui.com · chó cứ tru như trước cái chết của ai đó...
TRANSCRIPT
Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com
ErleStanleyGardner
ErleStanleyGardner(1889-1970),sinhtạiMalden,Massachusetts.VìchaônglàmộtchuyênviênđàotạovàngnênôngphảiđitheođếncácvùngkhắcnghiệtsuốttừKlondikeđếnCalifornia.Làmộtgãcontraikhỏemạnh
TÁCGIẢ
vàhaygâygỗ,ôngđãtựthamdựmộtsốcuộcđấuquyềnanhnhànghềđượcnhiềugiảithưởngchođếnkhiôngbịkẹttrongmộtvụđấubấthợpphápvàbịđưa ra trướcpháp lý.Kinhnghiệmliênquanđến luậtphápnàyđã thúcđẩyông trở thànhmột luậtsưvà trong thờigianngắn làmviệcngàyđêm,ông đã được chấp nhận là thành viên củaTòaÁnCalifornia khi ông vừađúng21tuổi.
Nhưng những ước vọng phiêu lưu củaErle StanleyGardner đã khôngthíchhợpvớiđờisốngbậnrộncủamộtluậtsựTòaÁn.“Quánhiềuvụánđếnvớitôivàtôithấymìnhchônchânmộtchỗ"-ôngnói-“Vìvậybêncạnhđó,tôiviếtvăn".
Nămđầutiênôngkiếmđược974đôla,nămthứnămlà6.627đôla.TrướckhiýthứcđượcrằngôngđãtiếntớivịtríphảilựachọngiữaviếtvănvàLuậtpháp,ôngđãbỏngành luậtpháp.Trongnăm1932ôngkiếmđược20.525đôla.Ôngdùngnhiềubútdanhkhácnhư:A.A.Fair,KyleCorning,CharlesM.Green,CarletonKendrake,CharlesJ.Kenny,LesTillrayvàRobertParr.Erle Stanley Gardner đã tạo nên nhân vật truyền kỳ là luật sư Perry
Mason,côthưkýDellaStreetvàviênthámtửtàibaPaulDrake.Vớibútpháptuyệtvời,nhuầnnhuyễn,cáctácphẩmcủaôngđượckếtcấu
chặtchẽ,sựkiệndiễnradồndậpnhưngkhôngrốirắm,luônhấpdẫnngườiđọcvàdẫndắtngườiđọcđitừtrangđầuđếntrangcuối.
Truyệntrinhthámcủaônglàloạitruyệnkhôngbạolựcvàtìnhcảmướtát.Nhữngcuốntruyệncủaônglàsựsắpxếpcácsựkiệnsaochohợplôgíc,vàtấtcảhànhđộngsuyđoáncủaônglàsựsắpxếpcácsựkiệnđótheotrìnhtựsựviệcvàtrìnhtựthờigian.Từsựkhônghợplícủacáchiệntượng,sựkiệnmàôngtìmrađượcsựlígiảivàdẫnđếntìmrathủphạm.
NgàynaycáctácphẩmcủaErleStanleyGardnerrấtđượcưachuộngtạiHoaKỳvàthếgiới.Tấtcảcácấnbảntổngcộnglạitrênmộttriệucuốnhàngnăm.SáchcủaôngđượcinramườithứtiếngvàhầunhưđềuđượcdịchrachữBrailledùngchongườimù.
Với trên150 tác phẩm trinh thám,đượcghi nhận, đượcdịch ra 37 thứtiếngvàcógần350triệubản.TheoGuiness,quyểnsáchghicáckỷlụcthếgiới,ErleStanleyGardnerđượcghinhậnlàtácgiảsáchbánchạynhấtcủamọi thời đại, hơn cả bốn tác giả nổi tiếng khác cộng lại gồm: Agathe
Christie,HaroldRobbins,BarbaraCarlandvàLouisL'amour.
Chương
~oOo~
—Xinmờivào,thưangàiCartrait,-DellaStreetmởcửa.-ÔngMasonđangđợingàiạ.
Ngườiđànôngcaolớnvairộnggậtđầuvàđivàovănphòng.—NgàilàPerryMason?-Ôngtahỏi.-Ngàilàluậtsưạ?—Vâng,-Masonđáp.-Xinmờingàingồi.Ngườiđànôngngảxuốngghếbành,rútthuốclánhétmộtđiếuvàomiệng
vàchìabao thuốcchoMason.Trầmngâmngóbàn tay runrẩy,Mason lắcđầutừchối.
—Cảmơnngài,tôithíchloạithuốckháchơn.Ngườiđànônghấptấpnhétbaothuốcvàotúi.Quẹtdiêm,tựakhuỷutay
vàotayvịncủaghếvàchâmthuốchút.—Thưkícủatôibáovớitôirằng.-Masonthongthảnói.-ngàimuốntrò
chuyệncùngtôivềconchóvàvềbảndichúc.—Vềconchóvàdichúc,-ngườiđànônglặplạinhưtiếngvọng.—Đượcrồi.Đầutiênchúngtabànvềbảndichúc,bởivìtôihiểubiếtvề
chóítlắm!Masonkéocuốnsổtaylạigầnmìnhvàcầmlấybútmáy.—Tênngàilàgì?—ArturCartrait.—Tuổi?—Bamươihai.—Địachỉthườngtrú?—4893,MilpasDraiv.—Cóvợhayđộcthân?—Lẽnàođiềuđólạicóýnghĩagìchăng?—Vâng,-Masonnói,ngướcnhìnkháchhàng.—Điềuđókhôngquantrọngđốivớidichúc,-ôngkiacựlại.
1
—Mặcdùthếvẫncần.—Nhưngtôiđãnóirồi,điềuđókhôngliênquangìvớidichúccủatôi.—Vợngàitênlàgì?—PaulaCartrait.—Bàấysốngvớingàichứ?—Không.—Vậythìởđâu?—Tôikhôngrõ.Masonngẩngđầulênkhỏicuốnsổtay.—Đượcrồi,-ôngnóisaumộtkhoảngimlặngngắn,-trướckhichúngta
quaylạinhữngchitiếtvềcuộcsốnggiađìnhngài,chúngtahãynóivềviệcngàiđịnhlàmgìvớitàisảncủangài.Ngàicóconcáikhông?
—Không.—Ngàimuốnđểtàisảncủamìnhlạichoai?—Trướchếthãynóivớitôi,bấtkểviệcngườiviếtradichúcchếtnhư
thếnào,nócócònhiệulựchaykhông?Masonimlặnggậtđầu.—Chúngtacứchorằng,-Cartraittiếptục.-theophánquyếtcủatoàvì
vụánmạngconngườigâyra,ysẽchếttrêngiátreocổhoặctrênghếđiện.Chuyệngìsẽxảyravớidichúccủay?
—Conngườicótừgiãcuộcđờibằngcáchnàođinữathìcũngkhôngảnhhưởngđếnhiệulựcdichúcvềmặtpháplí,-Masonđáp.
—Cầnbaonhiêungườilàmchứngchomộtbảndichúc?—Hai, với một loại tình huống và không cầnmột ai, với những tình
huốngkhác.—Ngàicóýgì?—Nếudichúcđượcđánhmáyvàngàikí,thìchữkíđượckhẳngđịnhbởi
hainhânchứng.Nếubảndichúcđượcviếttaytoànbộ,kểcảngàythángvàchữkí,vàkhôngcómộtchữnàođượcđánhmáy,thìtheoluậtphápcủabangnày,khôngcầnđếnnhânchứng.Bảndichúcnhưthếcóhiệulựcpháplívàviệcthihànhnólàmộtđiềutấtyếu.
ArturCartraitthởphàonhẹnhõm.—Gìđinữa,thìítnhấtvớiđiềunàymọithứcũngđãrõ.
—Ngàimuốnđểtàisảnlạichoai?-Masonnhắclại.—BàClintonFouli,sốngtạiMilpasDraiv,4889.Masonsửngsốtnhướnglôngmày.—Chobàhàngxómư?—Chobàhàngxóm,-Cartraitkhẳngđịnh.—Rấttốt.Nhưnghãylưuý,ngàiCartrait,ngàiđangnóivớiluậtsưcủa
mình.Ngàikhôngnêncóbímậtgìđốivới tôi.Xinđừng lo, tất cảnhữngđiềunóiratạiđây,sẽởlạigiữahaichúngtamàthôi.
—Thìtôicógiấugiếmgìđâu!-Cartraitkêulênnônnóng.—Tôi không tin chắc vào điều đó, -Mason nhận xét trầm tĩnh. -Thế
nhưngchúngtaquaylạivớidichúccủangàiđã.—Tôinóihếtrồi.—Hếtlàthếnào?—SởhữuriêngcủatôitôidichúclạichobàClintonFouli.PerryMasonđặtbútxuốngbàn.—Nếuthếthìchuyểnsangchuyệnconchóvậy.—Conchótru.Masongậtđầuvẻkhuyếnkhích.—Cơbảnlànótruvàobanđêm,nhưngđôikhicảbanngày.Tiếngtru
nàyđẩy tôi đến chỗphátđiên.Thìngài cũngbiết, lũ chó trukhi có ai đóchết.
—Conchónàysốngởđâu?—Trongngôinhàbêncạnh.—TứclàbàClintonFoulisốngmộtphíanhàngài,còntừphíakhác,con
chóđãtru?—Không,conchótrutrongnhàcủaClintonFouli.—Hiểurồi, -Masongậtđầu. -Hãykểcho tôinghevềmọichuyệnđi,
thưangàiCartrait.Ngườikháchdụiđầumẩuthuốclávàocáigạttàn,đứnglên,điđilạilại
trongvănphòngvàquaytrởlạighếbành.—Ngàinghenày,tôirấtmuốnhỏingàithêmmộtcâuvềbảndichúc.—Tôingheđây.—Chúngtacứgiảsửrằng,bàClintonFoulitrongthựctếkhôngphảilà
bàClintonFouli.—Ngàicóýnóigì?—ChúngtacứcholàbàtasốngvớiôngClintonFoulinhưmộtngườivợ
chínhthức,nhưngđámcướicủahọkhôngcóđăngkíhợppháp.—Điềuđókhôngcóýnghĩagì,-Masonchậmrãiđáp,-nếutrongbảndi
chúc của mình, ngài miêu tả bà ta như “bà Clinton Fouli, sống với ôngClintonFouli,theođịachỉMilpasDraiv,4889”.Nóiđúnghơn,ngườilàmdichúccóquyềnđểlạisởhữucủamìnhchobấtcứai,nếubảndichúcxácđịnhrõràngýđịnhcủangườiđó.Vídụ,ngườiđànôngđểtàisảncủamìnhchovợ,nhưngsauđóhoárarằnghọđãkhôngđăngkímộtcáchchínhthức.Đôikhigiatàiđượcđểlạichocáccontrai,màlạikhôngphảilàcontraihọ...
—Tôikhôngquantâmđiềuđó,-Cartraitsốtruộtcắtlờiông.-Tôimuốnbiếtsựthếsẽthếnàotrongtrườnghợpcụthểcủatôithôi.BàClintonFoulicócầnphảilàvợhợpphápcủaClintonFoulihaykhông?
—Điềuđókhôngnhấtthiết.—Thếnếunhư,-cặpmắtCartraitbiếnthànhhaikhehẹp,-vẫntồntạibà
ClintonFouliđíchthực?NếuClintonFoulicóvợvàchưalidịvớingườivợhợpphápcủamình,còntôidichúclạisởhữucủamìnhchobàClintonFouliđangsốngvớiôngtatrongmộtngôinhà?
—Tôiđãgiảithíchvớingàirồi,-Masonnhẫnnạiđáp,-điềuchủyếu:Đólàdựđịnhcủangườilậpdichúc.NếungàiviếtlàngàiđểlạisởhữuriêngcủangàichongườiphụnữhiệnđangsốngtheođịachỉđượcnêunhưlàvợcủaClintonFoulilàđủ.Nhưngnhưtôihiểu,ôngFoulivẫncònsốngchứ?
—Dĩnhiên,ôngtavẫnsống.Ôngtalàhàngxómcủatôi.—Hiểurồi.VàôngFoulicóbiếtngàisắpđể lại tàisảnchovợôngấy
không?—Tấtnhiênkhông,-Cartraitcắtngang.-Ôngtachẳngbiếtgìhếtvàsẽ
khôngđượcbiếtgìcả.—Đượcrồi,vớiđiềuđómọisựđãrõ.Chúngtachuyếnsangchuyệncon
chó.—Ngàiphảilàmgìđóvớiconchónày.—Đềxuấtcủangài?—TôimuốnđểngườitabắtFoulivàotù.
—Dựatrêncơsởnào?—Trêncơsởlàtiếngchótrulàmtôiphátđiên.Đónhưlàsựtratấn.Lão
dạychonótru.Trướcđâyconchókhôngtru.Nóchỉmớitrumột,haiđêmvừarồithôi.Lãocốýchọctứctôivàvợcủalão.Vợlãođangốm,màconchócứtrunhưtrướccáichếtcủaaiđóvậy,-Cartraitlặngđi,thởnặngnhọc.
Masonlắcđầu.—Thậttiếc,thưangàiCartrait,tôisẽchẳnggiúpgìđượcchongài.Trong
lúcnàytôirấtbận.Thêmnữa,lạivừakếtthúcmộtvụtốtụngkhókhănvà...—Tôibiết,tôibiết,-Cartraitcắtlờiông.-Vàngàinghĩrằngtôilàmột
gã thầnkinh.Ngàicho rằng tôiđềnghịngàimột thứvặtvãnhgìđó.Đâuphảinhưthế.Tôiđềnghịngài làmmộtviệccựckìquantrọng.Vàtôiđếnvớingàichínhlàbởivìngàiđãthắngvụtốtụngấy.Tôitheodõitiếntrìnhcủanó,thậmchíđãđếnphòngxửánđểnghengài.Ngàilàmộttrạngsưchânchính.Lầnnàongàicũngvượtlêntrướcbiệnlítốithiểulàmộtnướcđi.
Masonmỉmcườiyếuớt.—Cảmơnvìnhữnglờitốtlành,ngàiCartraitạ,nhưngxinngàihiểucho.
Tôilàluậtsưtưpháp.Việclậpcácbảndichúckhôngphảilàlĩnhvựccủatôi,còntấtcảnhữnggìdínhlíuđếnconchó,thìchúngtacóthểđiềuchỉnhđượcmàkhôngcầnsựcanthiệpcủaluậtsư.
—Không!-Cartraitkêulên.-NgàichưabiếtFouliđấythôi.Ngàikhôngtưởngtượngnổiđólàhạngngườithếnàođâu.Cóthểlàngàinghĩrằngtôikhôngcótiền?Tôicótiền,vàtôisẽtrảrấtkháchongài,-ôngtalôitừtúiracáivícăngphồng,mởnó,bàntayrunrẩyrútrabatờgiấybạcvàđặtchúnglênbàn.-Batrămđôla.Đólàđặtcọc.Saunàyngàisẽđượcnhậnnhiềuhơn.
CácngóntaycủaMasonđánhnhịptrênmặtbàn.—ThưangàiCartrait, -ông thốt radèdặt, -nếungàimuốnđể tôi làm
luậtsưchongài,tôiyêucầulưuýtớiđiểmsau:Tôisẽchỉlàmđiềugìmàtheoniềmtincủatôilàđemlạilợiíchchongài.Chắcngàihiểu?
—Tôimongđượcnhưthế.—Cónghĩa là tự tôi sẽ quyết nên làmgì để bảovệ trọn vẹn nhất các
quyềnlợicủangài.—Tốt,-Cartraitđáp.Masoncầmtiềnởbànvàbỏchúngvàotúi.
—Đãthoảthuậnxong.Tôisẽđạidiệnchongàitrongvụnày.NghĩalàngàimuốnFoulibịbắt?
—Vâng.—Đành thế, điều đó cũng không phức tạp gì lắm.Ngài cần đâm đơn
kiện,vàchánhánsẽviết lệnhbắtgiữ.Nhưng tạisaongài lạinhờcậy tôi?Ngàimuốnđểtôigiữvaitròđạidiệncủanguyêncáo?
—NgàichưabiếtFouli,-ArturCartraitnhắclại.-Lãosẽchẳngđểchoyênthếđâu.Lãosẽđâmđơnratoàhặctôivìsựbuộctộigiảtrá.Cóthểlàlãobắtconchótru,nhằmnhửtôivàobẫyđấy.
—Conchógiốnggì?—Bécgiêcảnhsáttotướng.PerryMasonliếcnhìnCartraitvàmỉmcười.—Nếungườiđưađơnkiệnđãsơbộnhờđếnluậtsư,kểhếtvớiôngtatất
cảkhôngchegiấuđiềugì,vàtrongtươnglaituânthủcáclờikhuyêncủaluậtsư,thìtrongkhixemxéttốtụngvềsựbuộctộigiảtrá,điềuđósẽcólợichongườikiện.Cònbâygiờ, tôimuốnlàmđểsaochoClintonFoulikhôngcónguyêncớđâmđơnkiệnngài lên toà.Tôi sẽđưangàiđếngặp trợ lí ngàibiệnlíkhu,ngườiphụtráchnhữngvấnđềtươngtự.Tôimuốnđểngàinhắclạivớiôngấytấtcảnhữnggìliênquanđếnconchó.Cóthểkhôngnhắctớibảndichúc.Nếuôngấyquyếtrằngđiềungàinóilàđủđểcólệnhbắtgiam,thìlệnhsẽđượcviết.Nhưngtôicảnhbáotrước,ngàikhôngnêngiấugiếmgìcả.Hãyđưaratrướcôngấytấtcảcáccứliệu,vàlúcấybấtcứđơnkiệnnàocủaFoulicũngkhônglàmhạiđượcngài.
Cartraitthởphàonhẹnhõm.—Giờngàimới nói ra vấnđề.Chính tôi cầnmột lời khuyênnhư thế.
Chúngtatìmôngtrợlíởđâuđây?—Bâygiờtôisẽgọiđiệnthoạichoôngấyvàthỏathuậnvềcuộcgặp,-
Masonđáp.-Xinthứlỗi,tôiphảirangoàimộtlát.Xinngàihãycứtựnhiênnhưởnhàvậy.
—Hãycốthoảthuậnvớiôngấyvàongayhômnay.Tôisẽkhôngchịuđựngthêmnổimộtđêmnữavớiconchótruđâu.
KhiMasonrờikhỏivănphòng,Cartraitlấythuốclára.Đểchâmthuốc,ôngtabuộcphảilấytaykhácđỡbàntaycầmquediêm...
ỞphòngtiếpkháchDellaStreetngẩngđầulên.—Bịcắmsừngà?-Côhỏi.—Tôikhôngbiết,-Masonđáp,-nhưngtôicốlàmsángtỏđiềuđó.Hãy
nốitôivớiPitDorcas.Tôidựđịnhchuyểnvụnàychoôngta.TrongkhiDellaquaysố,Masonđứngcạnhcửasổ,ngóxuốngcáigiếng
ximăng,từđóvọnglạitiếngđộngcủaxecộ.Dorcasởđầudây.Masonquaylại,điđếnchiếcbànđặttronggócphòngtiếpkháchvànhấc
ốngnói.—ChàoanhPit.PerryMasonđây.Tôisẽđưakháchhàngcủatôitớichỗ
anh,nhưngtôimuốnchoanhbiếttrướcvấnđềnóivềviệcgì.—Ôngtacầngì?—Ôngtamuốnđâmđơnkiện.—Vềlídogì?—Vềconchótru.—Về...—Phải,phải,conchótru.Hìnhnhưtrongkhuchúngtađãcómộtnghị
địnhcấmgiữchótrusủatrongvùngdâncư.—Đúnglàcó,nhưngcóaiđểýđếnnóđâu.Chííttôicũngchưavấpphải
nhữnglờithanphiềnnhưthế.—Đâylàtrườnghợpđặcbiệt.Kháchhàngcủatôiđangphátđiênhoặcđã
điênrồivìtiếngtrunày.—Chỉvìtiếngchótruấyà?—Tôimuốnlàmsángtỏchínhcáiđiềuđó.Nếukháchhàngcủatôicần
đến sựgiúpđỡvềy tế, hẳn tôimuốnđểông tanhậnđượcnó.Chínhanhcũnghiểu,ởngườinàytiếngchótruchỉgâyrasựbựcbội,vớingườikháccóthểlàmhọphátđiên.
—Điềuđólàchínhxác,-Dorcasđồngý.-Anhđưaôngtađếngặptôichứ?
—Vâng.Vàtôimuốnbuổitròchuyệncủachúngtadiễnravớisựcómặtcủanhà tâm thầnhọc.Khôngnênnóivớiông tađó làbác sĩ, anhcứgiớithiệuôngấynhưtrợlícủaanh,vàcứđểôngấyđặtvàibacâuhỏi.Lúcđó,chắcchắnchúngtasẽrõngaytrạngtháitâmlíkháchhàngcủatôi.
—Tôisẽđợicácanh,-ngừngmộtchút,Dorcasnói.—Chúngtôisẽcómặtsaumườilămphút.-Masonđặtốngnóixuống.
Chương
~oOo~
—HãylàmquenvớiôngCuper,-DorcasnóikhichàoMasonvàCartrait.-Đólàtrợlícủatôi.
Ôngbéongồicạnhbànđứngdậyvàcườirộngmiệng,bắttayCartrait.—Nào,cóthểbắtđầurồi.-Masonnói.—Mờingồi.-Dorcas,mộtngườiđànôngcao,hóiđầu,hạngườixuống
ghếbành.-ThưangàiMason,xinhãygiảithíchbảnchấtsựviệclàđâu.—ChỗClintonFouli,hàngxómcủangàiCartrait.Sống tạiphốMilpas
Draiv,4889,cóconchóBécgiêlớn,nótru.—Ồ-Dorcasnói,-chónàochảcóthểtru.ArturCartraitthòtayvàotúi,lôibaothuốcláravàsaumộtgiâychầnchừ
đãbỏnótrởlại.HaimắtCupertheodõikhôngrờicáccửchỉcủaôngta.—Nhấtthiếtphảitốnggiamngườiđó!-Cartraittuyênbố.-Đãđếnlúc
chấmdứtchuyệnnày!Cácôngnghethấykhông?Chókhôngđượctru.—Ồ,dĩnhiên,-Masonđồngtình.-Chínhvìđiềuđómàchúngtađến
đây,ngàiCartraitạ.Xinhãykểlạitoànbộcâuchuyệnđi.—Ởđâychẳngcóchuyệnnàocả.Conchótru.Cóthếthôi!—Khôngngừngà?-Cuperhỏi.—Vâng!Tứckhônghoàntoànliêntục,màsaunhữngkhoảngcáchnhất
định.Cácôngcũngbiếtchótruthếnàorồi.Quỷthamabắt!Nótru,sauđóimmộtchốcvàlạibắtđầutrulại.
—Cáigìbắtnótruthế?-Cupertòmò.—Khôngphảicáigìmàlàai.Fouli.-Cartraitđápđầytựtin.—Thếtạisao...?-Cuperkhôngchịuthôi.—TạivìFoulibiếtrằngđiềuđótácđộnglênthầnkinhcủatôi.Chótru
cónghĩalàaiđóchết,màvợlãotathìđangđaunặng.Cầnphảichấmdứtvớiconchónày!
Dorcassờcuốnsáchdàybìadađen.
2
—Tạikhuchúngtađãbanhànhmộtnghịđịnhmàtheođó,việcviphạmsựyêntĩnhbởichó,mèo,bò,ngựa,gàcon,sóc,đàđiểuvànhữngđộngvậtsốngkhácđượcxemnhưmộthànhvibịphápluậttrừngtrị.
—Vậythìcácôngcòncầngìthêmnữa!-Cartraitkêulên.Dorcascườito.—Tôi chẳng cần gì cả.Riêng tôi cũng không thích loại chó tru.Nghị
định nêu trên được phê chuẩn nhằm để đưa chuồng chim, chuồng chó,chuồngngựaraxahơnkhỏikhuvựcdâncư.ThếnhưngMilpasDraivlàmộtvùngrấttĩnhlặng.Cácngôinhàởđấykháđắtgiá.Địachỉcủaôngthếnào,ôngCartrait?
—4893.—CònFoulisốngtrongnhà4889à?—Vâng.—Mặcdùthếnhưnghaingôinhàvẫncạnhnhauư?—Đúngnhưthế.—Ôngkiacókhoảnhvườnrộngkhông?—Có.—Thếcủaông?—Vừaphải.—Fouligiàukhông?—Lẽnàođiềuđólạicóýnghĩa?-Cartraitnổicáu.-Dĩnhiênlàgiàu.
Nếukhác,lãotađãkhôngsốngởđấy.—Tấtnhiênđiềuđóchẳngcóýnghĩagì.-Dorcasđồngý.-Nhưngông
phảihiểu rằng,ởphòngbiện líkhôngnên làmđiềugìhấp tấp.Tôikhôngmuốnkhichưabáotrướcgìcảmàđãhắtgiammộtcôngdânđángkínhcủathànhphốchúngta.Thếcósaokhông,nếutrướctiêntôichỉchoôngấybiếtrằngnhữngviphạmtrậttựkiểuđóbịtrừngphạttheoluậtpháp?
—Điềuđósẽchẳnggiúpđượcgìđâu,-Cartraitlắcđầu.—Thânchủcủatôi,-Masonchenvào,-muốnmọithứđượccôngbằng.
NgàiDorcas ạ, ngài rõ hơn cần phải xử lí thế nào trong trường hợp này,nhưngtôikiênquyếtđòihỏi,đểtrongbấtcứtrườnghợpnàođinữaconchócũngphảingừngtru.Ngàithấyđấy,thânchủtôirấtbịkíchđộngthầnkinhchỉvìdotiếngchótru.
—Tôikhôngbịkíchđộng thầnkinh, -Cartraitphảnđối. -Tôichỉhơibồnchồn,cóthếthôi.
—Tôichorằng,-Dorcastiếptục,-điềuchủyếuđốivớichúngtakhôngphảisựtrừngphạt,màlàsựphòngngừacácvụphạmpháp.ChúngtôisẽviếtchoôngFoulimộtbứcthư, trongđóchúngtôi thôngbáorằng,cólời thanphiềngửiđếnchỗchúngtôi,vànhắcchoôngấynhớ,vớinghịđịnhđãphêchuẩn,dotiếngchótru,ôngấycóthểbịbuộcchịutráchnhiệmtưpháp.Vàchúngtôisẽbổsungthêmrằng,nhấtthiếtphảigửichóđếntrạinuôi,hoặcmờibácsĩthúyđếnchonó,nếunóbịbệnh,-ôngngướcnhìnCartrait.-ConchónàyxuấthiệnchỗôngFouliđãlâuchưa?
—Ítnhất, nócũngđã sốngchỗ lão tahai thánggầnđây,kể từkhi tôichuyểnđếnsốngtạiMilpasDraiv.
—Thếtrướckianókhôngtruà?—Không.—Thếchóbắtđầutrutừbaogiờ?—Haiđêmtrước.—Như tôi hiểu, ông có quan hệ căng thẳng với ông Fouli? Ít ra, ông
khôngđếnnhàôngấyvàkhôngđềnghịtrấnanconvậtđángthươngấyà?—Không,tôisẽkhônglàmchuyệnđóđâu.—Thếgọiđiệnthoạithìsao?—Không.—Thếnếutôiviếtthưchoôngấy?—ÔngchưabiếtFouliđâu.Lãosẽxénátbứcthưvàcònbắtconchótru
tohơnnữa.Lãosẽcườinhạo,sungsướngrằngđãlàmkhódễđượcchotôi.Lãosẽchovợxemthư,và...-Cartraitngừnglạinửachừng.
—Xinhãytiếpđi,-Dorcasmỉmcười.-Ôngấycònlàmđượcgìnữa?—Khônggìnữa,-Cartraitlúngbúng.—Cólẽ.-Masonnhậnxét.-Chúngtôihoàntoànbằnglòng,nếungài,
thưangàiDorcas,viếtchoôngkiamộtbứcthưvàtrongđóchỉrõrằng,ngàibuộcphảiviếtlệnhbắtgiữ,nếuconchókhôngchịungừngtru.
—Dĩnhiên,tôisẽnhắcđếnchuyệnấy,-trợlíbiệnlíkhugậtđầu.—Theonhưbưuđiệnthìthưsẽtớikịpngàymai,nếungàigửinóngay
saukhichúngtôivề.Vàtôiđềnghịnhânviêntoàángửinó.Cứđểanhta
traothưvàochínhtayôngFoulihoặcnếukhôngcóôngấy,thìtraochoaiđótrongsốngườinhà.LúcấyôngFoulisẽhiểurằngluậtphápủnghộsựthanphiềncủangàiCartrait.
Cartraittrầmngâm,sauđógậtđầu.—Được,tôiđồngý.TôisẽchongườigửingaythưchoôngFouli.—Ngaykhingườitađánhmáyxong,-Masonkhẳngđịnhvớiôngta.—Thôiđược,thôiđược,tôiđểviệcđólạichongài.Tôisẽvềnhà.Ngài
đại diện cho cácquyền lợi của tôi, thưangàiMason.Hãy theodõi để thưđượcgửiđi.Ngàilàmđiềuđóchứ?
—Tấtnhiên.Ngàicứvềvàđừnglolắnggì.Cartraitđứnglên.—Xincảmơncácông.Tôirấtvuiđượclàmquenvớicácông.Xinthứ
lỗichotôivìsựkíchđộngphầnnào.Trongthờigiannàytôihầunhưkhôngngủđược,-vàôngtabướcrakhỏivănphòng.
—Thếnào?-DorcasquaylạiphíabácsĩCuper—Tôikhôngmuốnđưaradựđoántrêncơsởthôngtinhạnchếnhưthế,-
ôngnói,-nhưngtôicócảmgiácrằng,chúngtacóviệcvớimộttrườnghợpcủachứngloạnthầnkinhthaocuồngtrầmuất.
—Nghecóvẻkhánghiêmtrọngđấy,-Masonmỉmcười,-nhưngđiềuđócóđồngnghĩavớirốiloạnthầnkinhkhông?
—Khôngcókháiniệmnàolàrốiloạnthầnkinhcả,-bácsĩCuperphảnđối.-Đólàcáchdiễnđạtphổbiếnđượcsửdụngtrongcácdạngthứcnộitiếtgenvànộitạngcủachứngloạnthầnkinh.
—Thôiđược,-Masonkhôngchịuthua,-chúngtasẽtiếpcậntừhướngkhácvậy.Ngườibịchứngloạnthầnkinhthaocuồngtrầmuất,khôngphảilàngườiđiên,đúngthếkhông?
—Anhtakhônghoàntoànbìnhthường.—Nhưngmàkhônglàđiênchứ?—Vấnđềởchỗlàôngngầmcóýgìdướicáitừấy.Vềpháplíthìkhông,
nếuôngquan tâmrằnganh tacóphảichịu tráchnhiệmvềvụphạmtộiđãgâyrahaykhông.
—Tôinóivềnghĩakhác,đólàchứngbệnhtâmthần,đúngthếchứ?—Đúngvậy.
—Vàchữađượcchứ?—Được.—Rấttốt.Cònbâygiờtacùnggiảiquyếtvớiconchó.—Nhânthể, -Dorcasnhậnxét, -ngoàisự tuyênbốchẳngcógìkhẳng
địnhcủaCartrait,chúngtakhôngcóchứngcứgìchứngtỏconchóđãtru.—Chuyệnvớvẩn.Anhsẽkhôngviết lệnhbắtgiữcơmà.Hãygửicho
Fouligiấythôngbáovềchuyệnngườitabuộcôngấytộiviphạmnghịđịnhnàynọ,vàgiảithíchchoôngấyvấnđềlàgì.Nếuchócòntru,ôngấyhãyvỗvềtrấnannó,nếukhôngôngsẽgọiđiệnthoạivànóirõvềđiềuđó.-MasonquaylạiphíabácsĩCuper.-Conchótrucóthểlàảogiáckhông?
—Với chứng thầnkinh thao cuồng trầmuất người bệnh thường có áogiác, nhưng trong chứng bệnh này sự thay đổi đột ngột tâm trạng là đặctrưnghơncả.
Masonliếcnhìnđồnghồ.—Nào,chúngtamờinữtốckí,đọcthôngbáovàgửinótheođịachỉthôi.DorcasngướcnhìnbácsĩCupervẻnhiềuýnghĩa.Ôngkiagậtđầuđồng
ý,vàphóbiệnlíbấmchuông.—Được.Tôisẽđọcđểviếtthôngbáovàkínó.
Chương
~oOo~
KhiPerryMasonxuấthiệnởphòngtiếpkhách.DellaStreetđangkếtthúcviệcphânloạicácbứcthư.
—Chàobuổisáng,-Ôngchào.-Cógìmớikhông,Della?—Cóthưcủangườiđànônghômquađãđếnđây.—Ngườiđànôngnào?—Ngườithanphiềntiếngchótruấy.—À, -Masonmỉm cười. -Cartrait.Cũng tòmò, đêmqua ông ta ngủ
đượckhôngnhỉ?— Thư được chuyển tới bởi người đưa thư đặc biệt. Có lẽ nó được
chuyểnđivàolúcnửađêm.—Lạigìđóvềchuyệnconchóà?—Ôngtagửidichúcđếnvà,-Dellangoáinhìnphòngkhách,dườngnhư
sợcóaiđónghethấylờicủacô.-Mườingànđôla.—Mườingànđôlatiềnmặtư?-Masonkinhngạchỏilại.—Vâng.—Cũnggửitheobưuđiện?—Vâng.—Bằngthưbảođảmà?—Không,vớingườiđưathưkia.—Kỳlạthật!DellaStreetđứnglên,đilạigầnkét,lấychiếcphongbìdàyvàtraocho
Mason.—Cônói,ôngtagửidichúcđếnà?—Vâng.—Thếcònthư?—Chínhxáchơn,chỉmộtmẩuviếtngắn.Masonrútcáctờbạcra,chămchúxemxétchúngrồibỏvàotúi.Sauđó
3
ôngđọctomẩughichépcủaCartrait.«ThưangàiMasonđángkính!Tôi biết ngài trong vụ án cuối cùng và khẳng định rằng, ngài là một
ngườitrungthựcvàmộtchiếnbinhchânchính.Đềnghịngàichămlochovụnày.Trongphongbìtôiđểmườinghìnđôlavàbảndichúc.Mườinghìnđôla-tiềnđặttrước.Tôimuốnngàiđạidiệnchonhânvậtđượcnêuratrongdichúcmàtàisảncủatôiđượcđểlạichongườiđó,vàbảovệquyềnlợicủangườiđó.Bâygiờtôibiếtvìsaoconchólạitrurồi.Tôiđãviếtdichúctheolờikhuyêncủangài.Cóthể,ngàisẽkhôngphải
bênhvựcnótạitoàánhoặcbảovệquyềnlợingườithừakếcủatôi.Trongtrườnghợpngược lại, ngài sẽnhậnmườinghìn cộngba trămđôla tôi đãtraochongàihômqua.Chânthànhcảmơnvìsựgiúpđỡđốivớitôi.ArturCartraitcủangài.»PerryMasonlắcđầuvẻngờvựcvàlôitừtúiratậptiềnđượcgậplại.—Tôirấtmuốngiữsốtiềnnàyởlạichỗtôi.—Thìanhcứgiữ!-Dellakêulên.-Saolạikhôngđượccơchứ!Trong
thưnóiđólàtiềnđặttrướcmà.Masonthởdàivàđặttiềnlênbàn.—ÔngCartraitlàngườiđiên,ngườiđiênthật.—Anhlấyđâurađiềuấy?-Dellahỏi.—Điềuđókhôngcònnghingờgìcả.—Nhưnghômquaanhkhôngnghĩthếmà?—Phải,tôicócảmtưởngrằngôngtarấtlolắngđiềugìđó.—Nhưnganhkhôngcoiôngtalàđiênchứ?—Ồ,khônghoàntoàn.—Cònhômnay,saukhinhậnthư,anhquyếtrằng,ôngtalàkẻtâmthần?—Côthấykhông,Della,thờinayviệcthanhtoánbằngtiềnmặtlàkhông
bìnhthường.Ngườinàyquahămbốngiờđãhailầnthanhtoánvớitôibằngtiềnmặt,thêmnữaôngtagửimườinghìntớichỉnhưgửimộtbứcthưthôngthường.
—Hẳnlàôngtakhôngcókhảnănggửichúngbằngcáchkhác.—Cóthể,-Masonđồngtình.-Côđọcdichúcchưa?
—Chưa.Vừatrôngthấythứnằmtrongphongbì,tôiđặtnóngayvàokét.—Được.Nàotacùngxemôngtaviếtgìtrongđó.Mason mở tờ giấy với dòng chữ ghi: “Di chúc cuối cùng của Artur
Cartrait”,vàđọcqua,gậtđầuchầmchậm.—Khôngthểnóigìhơn,mộtbảndichúcxuấtsắc.Mọithứđượcviếttay,
ngàytháng,chữkívànhữngđiềukhác.—Ôngtacóđểlạigìchoanhkhông?-Dellatòmò.-Haytôikhôngnên
biếtvềđiềuđó?Masonnhếchmép.—Tấtnhiên.-Ôngđáp.-Côphảibiếtvềđiềuđó.Phươngpháptiếnhành
cácvụtốtụngcủatôiphầnnàokhácvớiphươngphápchungđượcthừanhậnmàkếtquảlàngườitahoàntoàncóthểbắnchếttôi.Vìthếtôimuốncôbiếtrõmọichuyệnđểcóthểxemxétcácvụviệccủatôi.Ôngtađểlạiphầntàisảnkhổnglồcủamìnhchomộtngườiphụnữ,cònchotôimườiphầntrămtừsốthừakế,vớiđiềukiệnlàtôisẽđạidiệnchongườiphụnữđótrongbấtkìvấnđề nào vềmặt pháp límà chúng có thể nẩy sinh liên quan tới bản dichúc,cáichếtcủangườidichúchoặcvớicácquanhệgiađìnhcủabàta.
—Mộttrườnghoạtđộngrộnglớn,chảthếsao-Dellanhậnxét.—Conngườinày,-Masontiếptụcvẻtrầmngâm.-hoặcđãviếttheolời
đọccủamột luật sưgiàukinhnghiệm,hoặccómột trí tuệ sắc sảo.Ngườiđiênkhôngcókhảnănglậpmộtbảndichúcnhưthế.Mọi thứrất lôgícvàliênkếtlẫnnhau.ChínphầnmườitàisảnchuyểnsangtaybàClintonFouli,phần còn lại, cho tôi.Ông ta đãđặt điềukiện trước... - cặp lôngmày củaMasonchầmchậmrướnlêncao.
—Cóchuyệngìvậy?-Dellacảmthấybấtan.-Cógìđónghiêmtrọngà?Lầmlẫntrongdichúcchăng?
—Không!-Masontrảlờichậmrãi,-Khôngcólỗi.Nhưngcógìđórấtkìquặc,-ôngđilạigầncửahướngrahànhlang,vàkhoánólại.
—Khôngkháchhàngnàohết,Dellaạ,khimàchúngtachưalàmrõđượcvụnày.
—Điềugìxảyravậy?—Hômqua,-Masonhạthấpgiọngđếnmứcthì thầm,-ngườinàynói
rằngmuốnđểsởhữuriêngcủamìnhlạichobàClintonFouli,vàlolắngbởi
cáisựkiệnlàviệcngườiđànbàsốngvớiFoulinhưbàClintonFouli,trongthựctếkhôngphảilàvợcủaFoulithìcóảnhhưởngđếndichúchaykhông.
—Tứclàhọkhôngđăngkíkếthôn.-Dellanóichorõhơn.—Đúngthế!Vàhômquaôngtaquantâmđếnvấnđềngườiđànbàsống
tạimộtđịachỉxácđịnhđượcchỉratrongdichúc,nhưbàClintonFoulicónhậnđượcthừakếkhông.Theođó,CartraitnghingờdướicáitênbàClintonFoulichegiấutênmộtngườikhác,bàtachỉgiảdanhbằngcáitênấythôi.Vàtôiđãgiảithíchvớiôngtarằng,đểxácđịnhngườiđượcđểlạitàisản,thìchỉcầnnêuratrongdichúctênvàđịachỉcủangườiđượcthừakếlàđủ,vídụ,môtảngườiđónhư“ngườiđànbàsốngcùngvớiClintonFouliởMilpasDraiv4889,dướicáitênClintonFouli".
—Ôngtađãlàmthếchứ?-Dellaquantâm.—Không, -Mason lắc đầu. - Ông để của thừa kế lại cho bà Clinton
Fouli, vợ hợp pháp của Clinton Fouli, ông ta sống tại thành phố này, ởMilpasDraiv,4889.
—Thìcógìthayđổi?—Tấtcả.Nếuhoára,ngườiđànbàsốngvớiClintonFoulichưađăngkí
kếthônvớiôngta,bànàysẽchẳngnhậnđượcgìhết.CủathừakếđượcdànhchongườivợhợpphápcủaClintonFouli,màđịachỉlạixácđịnhchỗsốngcủachínhôngFouli,chứkhôngphảicủavợôngta.
—AnhnghĩrằngCartraithiểukhôngđúngnhữnglờicủaanhà?—Tôikhôngbiết,-vịluậtsưnhíutrán.-Ítnhất,trongphầncònlạiông
tachẳnghềlầmlẫn.HãytìmCartraittheodanhbạđiệnthoại.MilpasDraiv,4893.Ôngtaphảicóđiệnthoại.Liênhệngayvớiôngta.Hãynóirằngđiềunàyrấtquantrọng.
Côchưakịpvớitayđếnmáyđiệnthoạithìchuôngréolên.—VănphòngcủaPerryMasonạ, -nhấcmáy,Dellađápvà lắngnghe
mấygiây,rồinóithêm,-Xinđợichomộtphút.— Đó là Pit Dorcas, - cô nói, tay che ống nghe. - Ông ấy muốn nói
chuyệnkhẩnvớianhvềCartrait.Masoncầmốngnghe.—Tôingheđây.—Masonạ,tôisợbuộcphảiđưaCartrait,thânchủcủaanhvàobệnhviện
tâmthầnthôi,-ngherõgiọngrinrítcủaDorcas.—Ôngtađãgâyrathêmgìnữavậy?—Đúnghơncả, tiếngchó tru -kếtquả trí tưởng tượngbệnhhoạncủa
ôngta.ClintonFoulikểvớitôisựthểlàởđâu,vàđãthuyếtphụcđượctôirằng,tayCartraitnàykhôngchỉbấtổnđịnhvềmặtthầnkinh,màcònnguyhiểmnữa, bởi vì đangở trêngiới hạnviệcbất chấp luật phápvà cóhànhđộngcưõngbức.
—AnhnóichuyệnvớiFoulibaogiờ?-Masonhỏi,mắtnhìnđồnghồ.—Vừađâythôi.—Ôngtavẫncònchỗanhchứ?—Phải.—Đượcrồi.Hãygiữôngtalạimấyphút.LàluậtsưcủaCartrait,tôicó
quyềnnghechuyệnkểcủaFouli.Tôiđingayđây.TrướckhiDorcaskịpphảnđối,MasonbỏốngnóivàquaylạiphíaDella
Street.—HãyliênhệvớiCartrait,nóirằngtôicầngặpôngtacàngnhanhcàng
tốt.Ôngtacầnrờikhỏinhàvàchuyếnđếnsốngởkháchsạn.Bảoôngtacứđăngkíbằngtênthật,rồithôngbáochocôtênkháchsạn.Hãyđềnghịôngtatránhchoxakhỏivănphòngcủatôivàkhôngquayvềnhàtrướckhitôichưanói chuyện với ông ta.Còn bây giờ tôi đến biện lí khu.TayFouli kia đãkhuấyđộng...
***
Nhảy ra khỏi taxi, Mason bước nhanh ngang qua người trực, nói quaquýt:“PitDorcasđangchờtôi".DừnglạitrướccánhcửavớitấmbiểnkhiêmtốnPitDorcasvàgõcửa.
—Mờivào,-ôngtrợlíbiệnlíhétlên.Masonvặnnắmđấmvàbướcvàovănphòng.Mộtngười đànông to lớnđộbốnmươi tuổi, caokhôngdưới sáu foot,
ngồitrướcbànDorcas,đứngdậyvànhìnMasontừđầuđếnchân.— Tôi cho rằng ông là PerryMason, - ông ta nói. - Luật sư của ông
Cartrait.Masongậtđầuthânmật.
—Phải,tôilàluậtsưcủaôngCartrait.—Tôi-ClintonFouli,hàngxómcủaôngta,-ngườiđànôngcườirộng
miệngvàchìatayra.MasonliếcnhìnDorcasvàbướcvềphíatrướcbắtbàntaychìara.—Tôixinlỗilàphảilấymấtthìgiờcủaanh,Pitạ.Nhưngtôiphảinắm
rõcácsựkiện.—Chỗchúngtôichảcósựkiệngìcả,-Dorcastrảlờicộclốc,-vànếu
khôngtínhđếnviệchômquatôiđãbỏmấtnửangàychochuyệnconchótru,mànhưđãlàmsángtỏ,chẳngbaogiờtrucả,còngiờđâyhoárarằngCartraitcủaanhlàmộtkẻđiên.
—Tạisaoanhnghĩrằngôngtađiên?—Tạisaotôinghĩrằngôngtađiênư?-Dorcashỏilạivẻbựcbội.-Thì
chínhanhhômquađãnóivớitôivềđiềuđóvàđềnghịcuộcgặpcủachúngtadiễnravớisựhiệndiệncủabácsĩtâmthầnđóthôi.
— Không, - Mason lắc đầu. - Đừng hiểu sai những lời của tôi, anhDorcas.Tôinóirằng,tôicócảmgiácôngCartrait thầnkinhbịrệurạo.Vàtôiđềnghịmờibácsĩđểbiếtđượcýkiếnchuyênmônvềtrạngtháitâmlícủathânchủtôi.
—Sợđâuphảithế,-Dorcasnóicayđộc.-Anhđãnghĩrằngôngtalàkẻtâmthần,vàmuốnlàmrõđiềuđótrướckhichuiđầuvàothònglọng.
—“Chuiđầuvàothònglọng”lànghĩalàmsao?-Masonnổigiận.—Anhquáhiểutôi.Anhđếnđâyvớimộtngườinàođó,kẻđòitốnggiam
mộtcôngdângiàucóvàđángkínhcủathànhphốchúngta.Dĩnhiênthôi,ôngtacốđạtđượcviệcđểcôngdânnàykhôngđáptrảlạiôngtatheochínhkiểuđó.Vìthếôngtađãthuêanh.CònanhđãkhuyênCartraitđừngkhăngkhăngđòibắtgiamvàđồngývớiviệclàtôisẽgọingàiFouliđếnđểcócuộctròchuyệnphòngngừa.Giờđây,ngàiấyđãđếnvàkểchotôinhiềuđiềuthúvịlắm.
Masonnhìnthẳngvàomắtôngta.—Tôiđếnđâyvớinhữngdựđịnhtrungthực.Tôiđãbáotrướcrằngthân
chủtôibịkíchđộngthầnkinh.Tựôngấynóivớitôivềđiềuđó,ôngấynóirằngtiếngchótrukíchđộngthầnkinhôngấy.Tạikhuđãbanhànhmộtnghịđịnhmàtheonócácchủnhâncủađộngvậtpháhoạisựyêntĩnhsẽphảichịu
tráchnhiệmtưpháp.Thânchủcủatôicóquyềnđòihỏiđểluậtphápbảovệông ấy, cho dù chủ của con chó là người giàu có với nhiềumối quan hệtrong...
—Nhưngchóđãkhôngtrucơmà!-Dorcaskêulên.-Vấnđềlàchỗđó.—Thalỗichotôi,thưacácngài!-Foulicanthiệpvào.-Chophéptôinói
đôilời.Dorcasgậtđầu.—Chúngtôinghengàiđây.—Tôisẽnóicởimở,thưaôngMason,-Foulimởđầu,-Cầnxemlạicác
sựkiện.Nhântiệntôimuốnnhậnxétrằng,khátvọngcủaôngbảovệquyềnlợicủathânchủkhôngthểkhônggợilênlòngkínhtrọngcủatôi.
PerryMasonchậmrãiquayvềphíaFouli.—Nào,tachuyểnsangvấnđềchínhthôi.—Ởngườinày,ôngCartraitấy,khôngcònnghingờ,tâmlíbịsuysụp.
Ôngtathuêngôinhàbêncạnh.Tôitinchắcrằngcácchủcũthậmchíkhônghềngờvựclàhọđãdínhvàovớiai.Chỉmộtbàquảnlíđiếcphụcvụôngta.Ôngtachẳngcócảbạnbèlẫnngườiquen,thựctế,suốtthờigianôngtachỉởtrongnhà.
—Đólàquyềncủaôngấy,-Masonđánhtrả.-Cóthểlàôngấykhôngthíchcáchàngxóm.
Dorcasnhẩychồmdậy.—Nghenày,Mason,anh...—Đềnghịcácngài,-Foulicắtngang,-chophéptôigiảithíchtấtcả.Tôi
hiểuquanđiểmcủaôngMason.Ôngchorằngtôilợidụngcácmốiquanhệchínhtrịđểlàmhạiquyềnlợicủathânchủông.
—Chẳnglẽđiềuđólạikhôngphảithếsao?-Vịluậtsưhỏi.—Không, -Foulimỉmcười. -Tôichỉgiải thíchđiềuđangdiễn ravới
ngàiDorcas thôi.Thânchủcủaông, tôinhắclại, làmộtngườirấtkìquặc.Ôngtasốnglốisốngcủamộtkẻẩndật,vàmặcdùthếvẫnliêntụcdothámtôitừcửasổnhàmình.Ôngtacóốngnhòm,vàôngtatheodõitừngbướcđicủatôi.
Dorcasngồixuống,cắmthuốclávàomiệngvàchâmhút.—Hãytiếpđi,-Masonnói.-Tôingheôngđây.
—Đầubếpcủa tôi,mộtngườiTrungHoa, làngườiđầu tiênchúýđếnđiềuđó.Anh tanhận thấybóngsáng từ thấukínhốngnhòm.Xinhiểu tôichođúng,thưaôngMason.Tôichorằng,dovìtâmthầnsuynhượcthânchủcủaôngkhônghiểugìtrongcáchànhđộngcủamình.Thêmnữa,tôicócácnhânchứngsẽkhẳngđịnhtừnglờitôinói.
—Đượcrồi.Vàgìsẽtiếptheotừchuyệnđó?—Tôidựđịnh,-Foulithốtravẻđườnghoàng,-đâmđơnkiệnvìsựtheo
dõikhôngngừngmàtôiphảichịuđựngtừphíaôngCartrait.Dovì thếmàngườihầutừchốilàmviệcchỗtôi,sựtheodõilàmtôivàbạnbècủatôibựctức.Cartraitkhônglầnnàobậtđèntrongcáccửasổtầngtrêncủanhàmình.Vàmỗibuổitốivớiốngnhòmtrongtay,ôngtaápvàocửasổvàrìnhmòtôi.Ôngtalàmộtlánggiềngnguyhiểm.
—Thếnhưngôngấykhôngphạmtội,nếunhìnvàoốngnhòm,cóđúngthếkhông?
—Anhhiểuquárõ,Masonạ,-Dorcasnhậnxét.-rằngvấnđềnóivềđiềuhoàntoànkhác.Cartraitlàkẻđiên.
—Saoanhcholàthế?—Ôngtathanphiềnvềtiếngchótru.nhưngchókhônghềtru.—Ôngcóchókhông?-MasonhỏiFouli.—Dĩnhiên,-ôngkiađáp.—Vàôngnóilànókhôngtru?—Không.—Vàđãkhôngtruhaiđêmliền?—Không.—Tôisẽ thoả thuậnvớibácsĩCuper, -Dorcasxenvào. -Ôngấycho
rằngsựkíchđộngthầnkinhcủaCartraitlàsựkếthợpvớinhữnglosợchosựsốngcủamình, thểhiệnquanhữngảogiác,màchínhxáclàquatiếngchótru,mànhưđãrõ,điềmtriệuvềcáichếtcủaaiđó,cóthểđẩyngườinàyđếnchỗphạmtội.
—Nghĩalà,-Masoncònglưngxuống,-anhđịnhbắtgiamôngấyư?—Lúcnàytôiđangđềnghịkiểmtratrạngtháitâmlícủaôngta.—Biếtsaođược,conđườngrộngmở.Nhưngtôimuốnlưuý:Đểchuyển
mộtngườiđếngiámđịnhtâmthần,aiđócầnphảikímộtlệnhnhưthế.Vàai
sẽlàmđiềuđó?Anhà?—Cókhảnăng.—Tôikhuyênanhđừnghấptấp.—Tạisao?—Trướckhikhẳngđịnh rằng thânchủcủa tôi làngườiđiên, anhnhất
thiếtphảinhậnđượcthôngtinchitiếthơn.Nếukhác,anhsẽgặplắmrắcrốiđấy.
—Cácngài,thưacácngài!-Foulikêulên.-Xinđừngcãinhau.ĐiềuchủyếubâygiờlàgiúpôngCartraitbấthạnh.Tôichẳnggiữlòngđộcácđốivớiôngtađâu.Ôngtaxửsựcóphầnkìquặc,nhưngtôitinchắcrằngđóchỉlàhậuquảcủacănbệnhtinhthần.Vàtôimuốncácnhàchuyênmônkiểmtraxemtôinóicóđúnghaykhôngthôi.NếuCartraithoàntoànmạnhkhoẻ,dĩnhiêntôisẽtìmcácbiệnphápđẩyôngtarakhỏicáccửasổvàconchócủatôi.
DorcasngướcnhìnMason.—Giờthìtachẳnglàmđượcgìđâu.Perryạ.NgàiFoulihoàntoàncóthể
kiệnthânchủanh.AnhđãdẫnCartraitđếnchỗtôinhằmđểngănchặnđơnkiệnlạicủangàiFoulitheolídotruytốtưphápmộtcáchcóchủý.Nếuthânchủcủaanhtrìnhchochúngtôicácsựkiệnthậtđầyđủ,hẳnđãkhôngnẩysinhvấnđềvềviệcôngtalạmdụngcácquyềncủamình.Nhưngôngtaâmmưuxuyêntạcthôngtinvớichúngta.
Masoncườitochẳngmấyvui.—Ôngcốtìmracơsởđểkiệnlạià?-ÔnghỏiFouli.—Không,-ôngtađáp.—Tôi chỉ nhắc lại với hai ngài rằngCartrait chưa đâm đơn kiện, còn
ngài, thưangàiDorcas,ngàichưaviết lệnhbắtgiữ,màchỉquyếtđịnhhạnchếbằngmộtbứcthư,cóđúngthếhaykhông?
—Vềmặtpháplí,vâng,-Dorcasnói từtốn-Nhưngnếungườinàybịđiên,tấtyếuphảitiếpnhậnnhữngbiệnphápnàođó.
—Thếnhưnglòngtựtincủaanhvàocănbệnhtinhthầncủathânchủtôichỉ dựa vào lời tuyên bố của ông Fouli, người khẳng định rằng con chókhôngtruthôi.
—Hiểnnhiên,nhưngngàiFoulinóirằngngàiấycócácnhânchứng.
—Mớichỉ là lờiông tanói, -Masonkhăngkhăng. -Và trongkhianhchưahỏicungcácnhânchứng,anhkhôngxácđịnhđượcaitrongsốhọđiên.KhôngngoạitrừrằngkẻđóhoáralạilàôngFouli.
Foulicấttiếngcười,nhưnghaimắtôngtaloélênđộcác.—Đành thế thôi, -Dorcas thởdài, - như tôi hiểu, anhmuốn trướchết
chúngtôitiếnhànhđiềutrađã.—Dĩnhiên, -Masonmỉmcười. -Saukhi tròchuyệnvới thânchủ tôi,
anhchỉviếtmộtbứcthư.Nếuhômnayanhcũngxửsựnhưthế,thôngbáovớiCartraitrằng,theokhẳngđịnhcủaôngFouli,ôngấylàngườiđiên,tôisẽkhôngphảnđối.Nhưngnếuchỉdựa trênnhững lờicủaôngFouli,anhbắtđầuviệcđiềutratưphápvềCartrait,thìtôisẽbảovệquyềnlợicủaôngấy.
SaumộtphútchầnchừDorcasnhấcốngđiệnthoại....TôicầnBilPemberton...Chào...Bilhả?PitDorcasđây.Nghenày,chỗ
chúng tôinảy sinhmộtđụngđộnhỏgiữahaivịnhàgiàu trênphốMilpasDraiv.Vấnđềvềconchótru.Mộtngườinóichótru,ngườikhácphủnhậnđiềuđóvàkhẳngđịnhrằngngườiđólàkẻtâmthần.PerryMasonlàluậtsưcủakẻtâmthầnđóvàđòitiếnhànhđiềutra.Anhcóthểđếnđâygiúpchúngtôiđượckhông?...Tuyệt,chúngtôiđợianh.
ÔngđặtốngnóivànhìnMason.—Hãylưuý,Perry,chínhanhbàyravụnày.Vànếulàmsángtỏrằng
thânchủcủaanhlàbệnhnhântâmthần,tôisẽgửiôngtavàobệnhviệntâmthầnđấy.Tấtnhiên,nếuanhkhôngtìmranơinhữngngườihọhàngđểhọtìmchoôngtamộtbệnhviệntư.
—Điều này thì tôi đồng ý hoàn toàn với anh, Dorcas ạ. Tại sao anhkhôngbắtđầutừđiềuđó?
—Từđiềugì?—Khuyên tôi tìmhọhàngcủaôngấy.Tôikhônghềcóýgìchống lại
anh,Pitạ.Nhưngkhisựvụđộngchạmđếnthânchủcủatôi,tôichiếnđấuvìôngtađếnhơithởcuốicùng.
Dorcasthởdàivàdanghaitayra.—Điềuđóthìrõrồi.Vìthếkhómàhoàthuậnđượcvớianh.—Hoàntoànngượclại,-Masonmỉmcười.-Đặcbiệtnếungườitatiến
hànhtròchơitrungthựcvớithânchủcủatôi.
—Đừnglo,Masonạ,trongkhitôicònởđây,thânchủcủaanhsẽđượcxửtrítheolẽcôngbằng.BilPembertonsẽđếnMilpasDraivvàlàmrõtấtcả.
—Tôimuốnđicùngvớianhta,-Masontuyênbố.—Ngàicóthểđicùnghọkhông,ngàiFouli-Dorcashỏi.—Baogiờ?—Ngaylậptức,-Masonđáp.-Nhanhbaonhiêu,tốtbấynhiêu.—Được.Tôisẽđicùngcácông.Cửamởra,vàmộtngườigầygòđộbốnlămtuổibướcvàovớinụcười
đônhậutrênmôi.—Xinchàotấtcả!-Ôngtakêulên.—Chàoanh,Pemberton,-Masonđáp.—Bil này, -Dorcas nói, - hãy làm quen với ngài Fouli,một trong số
ngườithamgiacuộcđụngđộ.TrợlícảnhsáttrưởngvàFoulibắttaynhau,vàPembertonquaylạiphía
Mason.—Chuyệngìxảyrachỗchúngtavậy?—Conchótru,-ôngkiathởdài.—Cóquánhiềulộnxộnquanhmộtconchókhôngđây?Cóthể,cầncho
nómộtmẩuthịt,vànósẽim.—Nóđãimrồi,-Foulicườito.-Mọivấnđềchínhlàchỗđó.—Trênđườngđihọsẽkểchoanhvấnđềnóivềcáigì.NgàiFouliđại
diệnmộtbên,Mason,bênkhác.Mọisựbắtđầu từ lời thanphiềnvề tiếngchótru,thếrồibiếnthànhsựrìnhmò,bệnhthaocuồngvàđủthứtươngtự.Hãyđivớihọvàxemxét tạichỗ.Hãytròchuyệnvớicácnhânchứng,rồibáocáckếtquảvớitôi.Bướctiếptheocủatôisẽphụthuộcvàođiềuanhlàmrõ.
—Ailànhânchứng?-Pembertonquantâm.Fouligiơtayvàbắtđầugậpcácngón.—Thứnhất,Cartrait, ngườikhẳngđịnh là chó tru, vàbàquảngia của
ôngta,ngườicókhảnăngkhẳngđịnhnhữnglờicủaôngta,dùchínhcácôngsẽtựhiểurằngbàtađiếcnhưmộtcáigốccây.Sauđólàvợtôi,côấybịcảmcúm,nhưngđãkhoẻ lại rồi.Côấynằmtrêngiường,nhưngvẫncó thểnóichuyệnvớicácông.Côấybiếtlàchókhôngtru.CòncóAhWong,đầubếp
ngườiTrungHoacủatôi,vàTelmaBenton,côquảngia.Họcũngsẽkhẳngđịnhrằngchókhôngtru.Cuốicùng,chínhconchó.
—Conchósẽnóivớitôilànóđãkhôngtru?-Pembertonmỉamai.—Các ông sẽ thấy rằng, Prins hoàn toàn thoảmãn với cuộc sống và
chẳngbaogiờphảitru.
Chương
~oOo~
—Ởđâyà?-Pembertonhỏikhixeghévàovệđường.—Vâng,-Fouliđáp,-nhưngchúngtahãyđiquagara,đểkhỏicảntrở
việcđổbêtông.Tôiquyếtđịnhmởrộnggara.Đúnglúchômnayhọphảikếtthúc.
—Chúngtabắtđầutừai?-Pembertonhỏi.—Tôichorằng,nếucácôngbắtđầutừvợtôi,cácôngsẽchẳngcầnđến
ainữa.—Không,chúngtôisẽgặptấtcả.NóisaovềanhđầubếpngườiTrung
Hoađây?Anhtaởnhàchứ?—Tấtnhiên.Phònganhtaphíatrêngara.—Thếtàixếsốngởđâu?—Tôikhôngcótàixế.Nếucần,tựtôisẽngồivàotaylái.—VậytađếnchỗanhchàngTrungHoavậy.Mason,ôngkhôngphảnđối
chứ?—Không,nhưngtôirấtmuốntrướckhiravề,anhhãygặpthânchủcủa
tôi.—Dĩnhiên.Đólànhàôngta,hảôngFouli?—Phải,nhàkia,phíabêntráiấy.Họđếngầngaranơicôngnhânđanglàmviệccạnhđó.—Hãyđợitôiởđây,-Fouliđềnghị,-còntôisẽdẫnAhWongra.Fouli đi về phía gara, nhưng ngay đó nghe tiếng đập cửa, và vang lên
giọngphụnữ:— Ồ, ông Fouli, tôi phải nói chuyện ngay với ông. Chỗ chúng ta có
nhữngchuyệnkhóchịu...-ngườiđànbàngừnggiữachừngkhitrôngthấyxecảnhsát.
—Cóchuyệngìvớiconchóà?-Pembertonhỏi.—Tôikhôngbiết,-Fouliđápvàđivềphíangôinhà.
4
Đứngtrênngưỡngcửalàmộtphụnữtuổichừnghămbảy,mặcáotrongnhàvàđeotạpdề,cánhtayphảiquấnbăng.Máitócchảiphẳng,khôngtrangđiểm.Ănmặckhiêmtốnthếnhưngvẫnkhôngthểchenổisắcđẹpcủacôta.MắtPembertonbiếnthànhhaikhehẹp.
—Côquảngiacủatôi,-Fouligiảithích.—Ồ,-Pembertonlúngbúngnhiềuýnghĩa.—Chuyệngìxảyravậy?-Foulihỏikhihọđilạigầnhơn.—Prinscắntôi.Nóbịbệnh.—Chuyệnxảyrathếnào?—Tôikhôngbiết,theotôi,nóbịđánhbả.Nóxửsựlạlùnglắm.Tôinhớ
lạirằngôngđãnóivềmộtthứmuốicầnđặtphíadướilưỡichonó,nếunóbấtthầnbịbệnh.Tôiđãlàmnhưthế,vànóđãcắntôi.
Foulinhìncánhtayquấnbăng.—Miếngcắncósâukhông?—Không,chẳngcóvẻgìđángsợ.—Thếbâygiờnóởđâu?—Tôinhốtnótrongbuồngngủsaukhimuốiđãcótácđộng.Nhưngtôi
nghĩrằngôngcầnphảibiếtvề...sựđánhbả.—Nókháhơnchưa?—Hìnhnhưlàkháhơn.—Nóbịnhữngcơncothắtkhông?—Không,nónằmvàrunrẩy.Tôiđãgọinóhaihaybalầnrồi,nhưngnó
khôngphảnứnglại.Cóvẻnhưnóđanghônmê.FouligậtđầuvàquayvềphíaPemberton.— Cô Benton, đây là ông Pemberton, trợ lí cảnh sát trưởng, và ông
Mason,luậtsư.Cácôngnàyđiềutralờithanphiềncủangườihàngxómbênchúngta.
—Lờithanphiền?-côBentonhỏilạivẻngạcnhiên.—Phải,vềviệcchúngtapháhoạisựyêntĩnh.—Chúngtaấyà?—Khôngphảichínhchúngta,mà...—Khoanđã, -Pembertoncắtngangôngta. -Hãychophéptôiđặtvài
câuhỏi.
Ngườiđànbànhìnôngtrợ lícảnhsát trưởng,sauchuyểnánhmắtsangFouli.Ôngtagậtđầu.
—TrongnhàcácvịcómộtconchóbécgiêtênlàPrinsphảikhông?—Vâng,thưangài.—Nóởchỗcácvịđãlâu?—Tấtnhiên,thưangài.ĐólàconchócủaôngFouli.Chúngtôichuyển
đếnđâygầnmộtnămtrước,cùngvớiPrins.—Hiểurồi.Conchóthườngtruchứ?—Truhả?Không,thưangài.Thậtra,hômquaPrinscógầmgừlênđôi
tiếngvìlãoănmàynàođó,nhưngchưabaogiờnótrucả.—CôcónhậnthấynhữngđiểmkìquặctronghànhvicủaPrinskhông?—Ồ,tôicócảmgiácrằngnóbịđánhbả,vàtôiđãcốchonóuốngmuối
nhưôngFouliđãkhuyêntôi.Lẽra,tôikhôngnênlàmđiềuđó.ChắcPrinsbịnhữngcơncogiậtvà...
—Không, tôi không nói về chuyện đó, - Pemberton cắt ngang - Vàonhữngngàygầnđây,côkhôngnhậnthấygìđặcbiệttronghànhvicủaconchóchứ?
—Không,thưangài.PembertonquayvềphíaMason.—Cóthểlàthânchủcủaôngcóýđồđánhbảconchókhông?—Không,trongbấtkìtrườnghợpnào,-Masonphảnđốidứtkhoát.—Hãylưuý,-Foulihấptấpchenvào,-rằngtôikhôngbuộctộiCartrait.
Tôitinrằngtayôngtakhônggiơlênnổiđểđánhconvậtđángthương.—ThếnhưngaiđóđãđổthuổcđộcchoPrinsmà,-Bentonphảnđối.-
Tôicóthểthềvềđiềunày.Vànóchỉkháhơnsaukhiuốngmuối.—Ngườitachochóuốngmuốiđểlàmgì?-PembertonhỏiFouli.—Đólàchấtgâynônmạnh,-ôngtađáp.—Vàcôthềrằngconchóđãkhôngtruchứ?-Pembertonnhìncôquản
gia.—Tấtnhiên.—Côngủtrongnhàà?—Vâng,trêntầnghai.—Cònaisốngởđâynữa?
—AhWong,đầubếp,nhưnganhtangủphíatrêngara.VàbàFouli.—Tôinghĩ,thưaôngPemberton,-Foulicanthiệpvào,-tốtnhấtôngcứ
nóichuyệnvớivợtội.Côấy...—Xinthứlỗichotôi,-côBentoncắtnganglờiôngta,-tôikhôngmuốn
nóitrongkhicómặtcácvịnày,nhưngvợcủaôngkhôngcónhà.Vìsửngsốt,mắtFoulisuýttrồira.—Khôngcólàthếnào?Côấykhôngthểrờiđi!Côấyđangbịcúmcơ
mà.—Mặcdùthế,bàđãđirồi,-côBentonđáp.—ÔiTrời!Côấysẽtựgiếtchếtmìnhthôi.Lẽnàocóthểrakhỏinhà,khi
chưahoàntoànhồiphụcsaubệnhcúm?—Tôikhôngbiếtđiềuđó,thưaông.—BàFoulicónóibàấyđiđâukhông?Cóthểlàvàocửahàngchăng?Bà
ấycónhậnđượcthưtừgìkhông?Haycógìđóxảyra?Nàonóiđichứ,quỷthamabắt!Saocôimlặngthế?
Côquảngiacụpmắtxuống.—Bàcầmtheovali.—Valiư?-Foulikêulên.-Côấyvàobệnhviệnà?—Tôikhôngrõđiềuđó.Bàkhôngnóigìcảvàchỉđểlạimộtmẩugiấy.Foulinhìntrợlícảnhsáttrưởng.—Ôngchophéptôirờiđimộtphútđượckhông?—Tấtnhiên,-Pembertonđáp.Foulilẩnvàonhà,cònMasonngướcnhìncôBenton.—CôcócãinhauvớibàFoulingaytrướckhibàtarờiđikhông?—Tôikhôngbiếtônglàai,-côquảngiađáplạigaygắt,-vàtôikhông
cónghĩavụnghenhữnglờivukhốngbẩnthỉucủaông.Côtaquaylưng,biếnmấtphíasaucánhcửa.—Đànhvậy,-Pembertonmỉmcười,-ôngđãnhậnđượcphầncủamình.—Ngườiđànbà tìmmọi cáchcốchegiấu sắcđẹpcủamình, -Mason
nhíumày. -Vàcònkhá trẻchovaiquảngia.Cókhảnăng trong thờigianbệnhtậtcủabàFouliđãxảyranhữngthayđổinàođógâyrachuyệnbỏđinhanhcủabàta.
—Ôngbịachuyệnđấyà,ôngMason?
—Không,đơngiảnlàtôisuyngẫm.—Vềviệcgì?—Anhthấykhông,kẻnàochốnglạithânchủcủatôi,kẻấyphảichuẩnbị
chomộttrậnchiếnkhắcnghiệt.Cửacọtkẹt,vàtrênngưỡngcửalạixuấthiệncôBenton.—Xinthalỗichotôi.ÔngFoulimờicácôngvàonhà.Tôiđãkhôngnên
nóngnảynhưthế.—Chuyệnvặtấymà,-Pembertonmỉmcười.-Đólàlỗicủachúngtôi.CôBentondẫnhọvàocănbếp.MộtngườiTrungHoanhỏbéẻolảđón
họbằngcáinhìnsợsệt.—Cóchuyệngìxảyravậy?-anhtahỏi.—Chúngtôimuốnbiết...Masonmởđầu,nhưngPembertonlậptứcngắtnganglờiông.—Đợichút,ôngMason.Xinphépông,đầutiênlàtôihỏiđã.Têncậulà
gì?—AhWong.—Cậulàđầubếp?—Đầubếp.—Cậuthấymộtconbécgiêtokhông?—Bécgiêrấtto,-ngườiTrungHoagậtđầu.—Nócótrukhông?Đặcbiệtvàobanđêmấy?ChàngTrungHoalắcđầuphủnhận.—Conchókhôngtruhả?—Khôngtru.Pembertonnhúnvai.—Tôichothếlàđủ.Nhưchínhôngtựkhẳngđịnhđấy,ôngMasonạ,con
chóđãkhôngtru.Thânchủcủaôngbịhâm,vàhếtmọisự.—Chắctôisẽđặtcâuhỏicóphầnkhácđi,-Masonnhậnxét.—Chuyệnvớvẩn.TôibiếtcầnnóithếnàovớingườiTàu.Nóikhácđihọ
sẽkhônghiểuđâu.Nếukhác,họsẽgậtđầuvớimọicâuhỏi.—ÔngFouliđềnghịđợiôngấytrongphòngđọc.-Côquảngiacắtđứt
sựtranhcãicủahọ.-Ôngấysẽnhanhđếnvớicácôngthôiạ.Côdẫnhọquanhàănvàphòngkháchvàophòngđọc.Dọctườngcócác
giáđựngsách,ởgiữacómộtchiếcbànkhổnglồvớinhữngchiếcghếbànhbọcdathuậntiện.Nhữngbứcmànhnặngchekíncáccửasổcao.
—Xinmờingồi!CôBentonlêntiếng,nhưngngaylúcấycửamởtungra,vàtrênngưỡng
cửaxuấthiệnôngClintonFouli.Bộmặtôngtaméoxệchđi,trongtaycầmmộttờgiấy.
—Bâygiờmọiviệcđãrõ,-ôngtagầmgừ.-Chẳngcầnlolắngvềconchónữa.
—SaucuộcnóichuyệnvớicôBentonvàđầubếptôikhôngcònlovềnónữa,-Pembertonbìnhthảntrảlời.-CólẽđãđếnlúcđithămCartrait.
Foulicườikhùngkhục.Trợlícảnhsáttrưởngnhíumày.—Cógìđóxẩyraà?—Vợ tôiđã tìmra sứcmạnh trongmìnhđểchạy trốncùngngườiđàn
ôngkhácrồi.PembertonvàMasontraođổivớinhauánhmắtngạcnhiên.—Cóthểcácôngquantâmđếnsựkiện.-Foulicốlắmmớikìmnổi,-
rằngđốitượngtìnhyêucủacôta,ngườiđànôngđãthaythếtôitrongcuộcđờicủacô ta,khôngaikhác,màchính làconngười thanhnhãsống trongngôinhàbêncạnh,ôngCartraitvôcùngkhảkínhcủachúngta.Ôngtacốtìnhgâyrasựầmĩxungquanhconchóđểnhửtôirakhỏinhàvàđưavợtôitrốnđimàkhôngbịquấynhiễu.
—Biết làmsaođược,nghĩalàôngtakhôngphảikẻtâmthần,-Masonlắpbắp,hướngvềPemberton.
—Vàláucánhưcáoấy.Foulibệchmặtra.—Hãyđểnhữngnhậnxétcủaônglạitronglòng,thưaông.Tôivẫnchịu
đựngôngvìphéplịchsựthôi.—Tôiđạidiệnchothânchủtôi,-Masontrảlờitỉnhbơ.-Ôngbuộctội
ôngấylàkẻ tâmthần,vàhứatrìnhracácchứngcứ.Vàtôiđãđếnđâyđểlàmquenvớichúng.Vậynênphéplịchsựcủaôngởđâychảlàgìcả.
FoulinhìnPemberton.—Chúngtacầnphảitrừngtrịconlợnnày.Chúngtacóthểđòiđượclệnh
bắtgiữhắnkhông?
—Cókhả năng, vâng, nhưngquyết định phải được ngài biện lí duyệt.NgàitinchắcrằngbàấybỏchạyvớiôngCartraitchứ?
—Côtaviếtnhưthế.Tựônghãyđọclấy.FouligiúimẩugiấyvàotayPembertonvàlùiracạnhcửasổ,châmthuốc
hút.Masonđếngầntrợlícảnhsáttrưởng,vàhọđọcđượcnhữngdòngsau:«AnhClintonthânmến!Tôi làmrabướcquyếtđịnhnàyvớisựmiễncưỡng.Tôiquý trọng lòng
kiêuhãnhcủaanhvàcốgắngtấtcảđểlàmsaocóthểgâynỗiđauítnhấtchoanh.Rốtcuộc,tôichỉnhìnthấynhữngđiềutốtđẹpởanhmàthôi.Vàtôinghĩrằngtôiđãyêuanh.Tôitinvàođiềuđóchođếnnhữngngàycuốicùng,khichưalàmsángtỏđượcailàngườihàngxómcủachúngta.Thoạtđầutôiđãtứcgiậnhoặc,chínhxáchơn,đãthoángnghĩlàtôitứcgiận.Anhtadothámtôibằngốngnhòm.Tôicầnnóivớianhvềđiềuđó,nhưnggìđóđãkìmgiữtôiimlặng.Tôibỗngmuốngặpmặtanhta,vàkhianhkhôngcónhà,tôiđãđạtđượcđiềuđó.AnhClinton,cứtiếptụcgiảvờlàchẳngcóýnghĩagì.Tôikhôngcònở
lại vớianhđượcnữa.Tôi khôngyêuanh,đóchỉ làmộtphút sayđắmmàthôi.Anh,đơnthuầnlàconthútovàđẹp.Tôibiếtchuyệngìđãxảyratrong
nhàsau lưng tôi,nhưngtôikhôngbuộc tộianh,bởivì tội lỗi,màtôichắcchẳngphảilàdoanh.Nhưngtôikhôngthểyêuanhthêmnữa.Trướcđâytôikhôngcảmthấyđiềuđó,màchỉbịcuốntheonhữngsựhấpdẫncủaanhmàthôi.Ngắngọn,tôirađicùnganhấy.Tôiđãcónhữngbiệnphápđểsựbiếnmấtcủatôikhôngbịđồnđạirộng
rangoài.ThậmchítôiđãkhôngnóivớiTelmaBentonvềdựđịnhcủatôi,côấychỉbiếtlàtôiđãlấyvalivàđikhỏi.Anhcóthểnóivớicôtalàtôiđếnnhàhọhàng.Tôikhônggiậnanhđâu.Anhđãthựchiệnbấtkìmongmuốnnàocủatôi.
Nhưngởvớianh,tôisẽkhôngcóđủtìnhyêu,mốitìnhmàanhấysẽchotôi.Tôirađivớianhấyvàbiếtrằngtôisẽhạnhphúc.Xinanhhãycốquêntôiđi.Hãytintôi,tôichỉmongđiềutốtlànhchoanh
thôi.
Evelin.»CôtakhôngnhắcđếncáitênCartrait,-Masonthìthầm.—Không,-Pembertonđồngtình,-nhưngcôtagọiylàhàngxóm.—Vàcòntrongbứcthưnày...ĐúngthờiđiểmấyFouliđãđếncạnhhọ.Mắtôngtaloánglênnỗiđiên
cuồnglạnhlùng.—Nghenày,-ôngtabắtđầu,-tôilàngườigiàucó.Vàtôisẽchitấtcả,
đếnđồngxucuốicùng,nhưngtôisẽtrừngtrịtênđểucángđó.Hắnlàthằngđiên,cũngnhưvợtôi.Conngườinàyđãphávõgiađìnhtôi,buộctộitôiviphạmphápluật,lừadối,bánđứngtôi,vàthềcóChúa,hắnsẽphảitrảhếtvìchuyệnđó.Hắnsẽđứngtrướctoàáncôngchínhvànhậnđủ.Vìtấtcả!
—Đượcrồi,-PembertonchìabứcthưchoFouli.-Tôiphảibáocáovềmọisựchotrợlíbiệnlíkhu.Tốtnhấtôngnênđicùngtôi.Dorcassẽkhuyênbảoôngcầnbắtđầutừđâu.Cònsauđóôngcóthểnhờđếnmộthãngthámtửtưnàođó.
—Tôimuốngọiđiệnthoại,-Masonnói.—Ôngcứgọi,-Foulilầubầu.-Cònsauđó,ôngcóthểcuốnxéokhỏi
đây.—Cảmơnđãchophép.
Chương
~oOo~
—Dellaà,Masonđây.TôigọitừnhàClintonFouli,chủcủaconchócótiếngtrulàmCartraitđiênđảoấy.Côliênlạcđượcvớiôngấychưa?
—Chưa,thưasếp.-Dellađáp.-Cứmườiphúttôigọisốđiệnthoạiôngtamộtlần,nhưngchẳngainhấcmáycả.
—Hiểu rồi, -Mason thở dài. -Tôi nghĩ là sẽ không ai trả lời cô đâu.GiốngnhưlàvợFouliđãbỏchạycùngthânchủcủachúngtarồi.
—Cáigì?—Thậttiếc,nólạithếđấy.BàtađểlạichoFoulimộtmẩugiấy.Ôngta
đangđiêncuồngvàmuốntốnggiamchobằngđượcCartrait.BâygiờôngtađicùngPembertonđếngặptrợlíbiệnlíkhu.
—Thếhọdựavàocơsởnàođểnhậnđượclệnhbắtgiữ?-Dellahỏi. -Theotôinghĩ,Cartraitkhôngphạmpháp.
—Ồ,họsẽtìmrađượcgìđó,-Masonmỉmcười.-Dẫuchỉlàđểcứuvãndanhdự.Côthấykhông,CartraitsửdụngtiếngchósủanhưnguyêncớđểdụFoulirakhỏinhà.Vàtrongkhiôngtađangtròchuyệncùngngàitrợlíbiệnlíkhu,Cartraitđãnhốtmấtvợcủaôngta.Tựnhiênthôi,Dorcaskhôngthểthíchđiềuđó.Báochísẽvuisướngtómlấycâuchuyệnnày.
—Lẽnàobáochíđãngửiđượcgìrồichăng?—Tôikhôngbiết,nhưngtôisẽtiếptụcnghiêncứuvụnày.Tôigọiđểnói
vớicôlàcôsẽkhônggặpđượcCartraitởnhàđâu.—Anhvềvănphòngchứ?—Tôisẽvề,nhưngkhôngvềngayđâu.—AnhmuốngặpDorcas?—Không.Đừngtìmkiếmtôi,tựtôisẽgọichocô.Cònbâygiờhãylàm
điềunày.HãyliênlạcvớivănphòngthámtửDrakevànóivớiPaul,đểanhấyvứtbỏhếtmọithứ,lậptứcđếnngaychỗchúngtavàđợitôi.Tôinhắclại,phảichínhanhấyđến.
5
—Đượcrồi,-Dellatrảlời.-Còngìthêmnữakhông,thưasếp?—Tạmthờihết.Hẹngặplại.Đặtốngnói,MasonquaylạivàtrôngthấycôBentonđứngbêncạnh.—ÔngFoulibảotiễnôngrađếncửa,-côtanói.—Tuyệt,-Masonđáp.-Bâygiờtôisẽđi,nhưngnếucômuốn,côcóthể
kiếmđượchaimươiđôlachonhữngchitiêuvặt.—Lươngtôilàđủlắmrồi,-côtađáp.-Xinchophépđượctiễnông.—TôisẵnsàngđổicáiảnhbàFoulivớigiáhaimươiđôla.Thậmchíhai
lămđôla.—Tôiđượclệnhtiễnôngracửa,-côtanhắclạivẻlạnhlùng.—ChắccôsẽnóivớiôngFoulirằngtôiđịnhmuachuộccôchứ?—Tôiđượclệnhtiễnôngracửa.Côtađiraphíacửa.—ÔngcầnảnhbàFoulilàmgì?-Bấtchợtcôquảngiahỏi.—Đểbiếttrôngbàtanhưthếnào.—Tôinghĩrằngôngcònnguyênnhânnàođókhácnữa.Masonđãđịnhđáplại,nhưngtiếngchuôngréolên,vàcôBentonchạyra
cửa,khicôtavừamởcửathìcóbangườiđànônglaovào.Masontránhvàogóckhuất.
—ClintonFoulisốngởđâyhả?-Mộttrongsốhọhỏi.—Vâng.—CómộtngườiTrungHoatênlàAhWonglàmchoôngta?—Vâng.—Tuyệt.Chúngtôimuốnnóichuyệnvớianhta.—Anhtaởtrongbếp.—Hãydẫnchúngtôiđếnchỗanhta.—Nhưngcácônglàai?—Chúngtôiởcơquanquảnlíngoạikiều.Chúngtôiđượcthôngbáolà
AhWongđếnnướctamộtcáchbấthợppháp.Đinào.Masontheosauhọ,nhưngkhôngghévàobếp.Ôngnghethấymộtgiọngđànông.—ChàoAhWong.Giấyphépcưtrúcủaanhđâu?—Tuihônghếu!
—Ồ,anhhiểuhết.Giấytờcủaanhđâu?—Tuihônghếu!-ngườiTrungHoahétlêntuyệtvọng.Vanglêntiếngcườidễdãi.—Thôiđược.AhWong,hãyđicùngchúngtôi.Hãychỉchỗanhngủở
đâu.Chúngtôisẽxemđồđạccủaanh.Vàchúngtôisẽgiúpanhtìmragiấyphépcưtrú,nếuanhcónó.
—ChẳnglẽcácôngkhôngchờnổiôngFoulisao?-CôBentonbựctứckêulên.-TôinghĩôngấysẽgiúpAhWong.ÔngFoulilàngườigiàucóvàsẽtrảbấtcứsốtiềnphạtnào.
—Chảlàmđượcgìđâu,emgáià,mộtngườiphảnđối.-ChúngtôitìmAhWong đã lâu, và anh ta chẳng thoát nổi chỉ bằng mỗi tiền phạt đâu.NgườitabímậtđưaanhtatừMehicođến,vàbâygiờconđườngdàidằngdặc đang đợi AhWong của chúng ta - đến tận TrungQuốc. Đi thôi, AhWong,hãythudọnđồđạcđi.
Masonquaylạivàđiracửa.Bướcrasân,ôngđiquabãicỏđượccắtxénkĩlưỡng,đilạigầnnhàCartrait,chạylênthềmvàbấmchuông,sauđóđấmthìnhthìnhvàocửa.
Cuốicùngthìcũngvọngđếnôngtiếngchânlệtxệt lạigần,vàaiđóhémởtấmrèmcheôcửanhỏgiữacánhcửa.Mộtkhuônmặtnhầunhĩvàcặpmắtthấtthầnápvàotấmkính.Tiếngchốtbật,vàcánhcửamởra.
ĐứngtrướcMasonlàmộtphụnữcaogầytuổichừngnămnhăm,vớicặpmôimỏng,cằmnhọnvàmũidài.
—Ôngcầngì?—TôicầngặpôngCartrait,-Masonnóito.—Tôikhôngngherõ.Hãynóitohơn.—TôicầnCartrait,ôngCartrait!-Masonhét.—Ôngấykhôngcóởđây.—Thếởđâu?—Tôikhôngbiết.Khôngcóôngấyởđây.—Bànghenày,tôilàluậtsưcủaCartrait.Tôicầntraođổigấpvớiông
ấy.Ngườiđànbàlùilạimộtbước,nghiêngngónhìnMasontừđầuđếnchân
vàchầmchậmlắcđầu.
—Ôngấynóivớitôiđãthuêluậtsư,viết thưchoôngvàbỏđi,khiđãbảotôichuyểnnóđi.Ôngđãnhậnđượcthưchưa?
Masongậtđầu—Tênônglàgì?—PerryMason!-Ônghét.—Đúngrồi.Trênphongbìcócáitênđó.—ÔngCartraitbỏđilúcnào?—Đêmqua,chừngmườigiờrưỡi.—Sauđóôngấykhôngquayvềà?—Không.—Ôngấycầmtheovalikhông?—Không.—Thếcómangtheođồđạcgìkhông?—Không,ôngấyđốtmấybứcthư.—Nghĩalàxửsựnhưsẽkhôngquaylạiấyà?—Ôngấyđốtthưvàgiấytờ.Đólàtấtcảnhữnggìtôirõ.—Ôngấynóiđiđâukhông?—Không.—Ôngấycógọitaxikhông?—Không,ôngấyđibộ.—Ôngấyđiđâu?—Tôikhôngtrôngrõ.Lúcđótốilắm.—Bàkhôngchophéptôivàonhàư?—Tôinghĩlàchẳngđểlàmgì.ÔngCartraitkhôngcóởđây.—Thếnếutôiđợiôngấy?—Ôngấyđãkhôngvềsuốtđêmqua,vàtôikhôngbiếtbaogiờôngấy
mớitrởvề.—Nghenày,-Masonnănnỉ,-việcquantrọnglắm.Tôiđềnghịbàxem
xétngôinhà.Cóthể,bàsẽtìmragìđóthúvị.TôirấtcầngặpôngCartrait.Nếuôngấyđãđixađâuđó,tôicầnlàmrõlàôngấyđiđâu.Hãygiúptôitìmđượcmộtđầumốinhỏnàođócóthểgiảithíchsựmấttíchcủaôngấy.Tôimuốnbiết,ôngấyđitàuhỏa,điôtôhayđimáybay.Cóthể,ôngấyđặtvétrướchoặcgìđóđạiloại.
—Tôikhôngbiếtgìcả,-bàquảngiađáp.-Đókhôngphảilàviệccủatôi.Tôichămnomsựsạchsẽtrongnhà,vàchỉthế
—Tênbàlàgì?—ElizabetUorker.—BàquenvớiôngCartraitlâuchưa?—Haitháng.—Bàbiếtgìđóvềbạnbècủaôngấykhông?Hoặcvềhọhàng?—Không.—Tôicóthểtìmbàởđâusauvàibangày?—Dĩnhiên,ởđây.Tôichămsócngôinhà.Ngườitatrảtiềntôivìchuyện
đó.PerryMasonđứngthêmmộtchốcrồiquaylưngchạyxuốngtheocácbậc
thềm.Hướngraphíađường,theobảnnăngôngliếcnhìnngôinhàFoulivànhậnthấytấmrèmnặngchemộtôcửasổlayđộng.Masonkhôngtrôngrõmặtngườiđứngphíasaunó.
Chương
~oOo~
PaulDrake,mộtngườiđànôngcaolòngkhòng,đứngdậykhiMasonvừabướcvàophòngkhách.
—Đinào,Paul,-ÔngmỉmcườivớiDella.Họđivàovănphòng.—Cóchuyệngìvậy?-Drakehỏikhiđãkhépcánhcửalạisaulưng.—Tôisẽgiải thíchngắngọnnhất.ÔngCartrait sống tạiMilpasDraiv,
4893,thanphiềnrằngconchócủangườihàngxómClintonFouli,sốngtrongngôinhà4889,đã trucảngàylẫnđêm.Đồngthời thầnkinhCartrait rấtbịkíchđộng.TôiđãđưaôngtađếnchỗPitDorcasvàthuxếpđểchocuộctròchuyệncủachúngtôidiễnravớisựcómặtcủabácsĩCuper.Ôngnàyđưaradựđoán:Chứng loạn thầnkinh thaocuồng trầmuất,chẳngcógìđặcbiệt.Tôiđãkhăngkhăngrằng,nếuchóvẫn tiếp tục trusẽkhôngphải làkhôngnguyhiểmđốivớimộtngườiđangởtrạngtháithầnkinhbịkíchđộngnhưôngCartrait.DorcasđãviếtmộtbứcthưyêucầuFouliđếnchỗôngấy.
Sang sáng hôm sau Fouli đến chỗ trợ lí biện lí khu. Tôi cũng đến đó.Foulikhẳngđịnhrằngconchókhôngtru.DorcasquyếtđịnhchuyểnCartraitvàobệnhviệntâmthần.TôibènbảovệthânchủcủatôivàxemlờikhẳngđịnhcủaFoulilàđángngờ.Fouliviệnrachỗôngtacómấynhânchứngsẵnsàng khẳng định lẽ phải của ông ta. Chúng tôi đã đi về nhà ông ta. Đónchúngtôilàcôquảngia-mộtphụnữtrẻxinhxắn,ngườitìmmọicáchchegiấuvẻđẹpcủamình.Việcđầutiên,côtanóirằngbuổisángconchócủaFouli-mộtconbécgiêlớn-bịđánhbả.Côtacứunó,chonóuốngmộtloạimuốigâynônmửamạnh.Conchóbịnhữngcơncogiật,vànóđãcắnvàotayphảicủacôquảngia.Giốngnhưlàbácsĩđãquấnbăngchocôta,từđótôicókết luận,hoặcvếtcắnrấtnghiêmtrọng,hoặcngườiđànbàsợđó làconchódại.Côquảngiakhẳngđịnhlàconchókhôngtru.NgườiđầubếpTrungHoacũngnóiynhưthế.Foulimuốnđểchúngtôitròchuyệnvớivợôngta,bàtađãkhoẻsaubệnhcúm,nhưnghoáralàbàtakhôngcóởnhà.
6
CôquảngiagiảithíchrằngbàFouliđãxáchvalirađivàđểthưlại.Fouliđãđemthưchochúngtôixem.ThưnóirằngbàFoulikhôngcònyêuchồngnữavàtraotráitimchongườiđànôngkhácmàbàbỏđicùng.
CặpmôicủaDrakedãnrathànhmộtnụcườirộng.—Bàtabỏchạyvớicáitaytâmthầnđãthanphiềnvềtiếngchósủaấyà?—Hìnhnhưlàthế.FoulituyênbốrằngCartraitcốýđâmđơnthanphiền,
nhửôngtarakhỏinhàđểcuỗmvợôngtađikhôngbịcảntrở.Drakenhếchmép.—VàFoulivẫnkhẳngđịnhnhưcũrằngCartraitlàkẻtâmthầnư?—Ồ,-Masonmỉmcười,-khitôiravề,tôicócảmtưởnglàôngtanói
vớivẻthiếutựtinđinhiều.—Ôngtađónsựbiếnmấtcủavợnhưthếnào?—Đómớilàmấuchốt.Tôisẵnsàngthềrằngôngtađóngkịchhơiquá.
Quánhiềuxúccảm.Dườngnhưôngtaâmmưugiấugiếmđiềugìđó.Thêmnữa,tôitinchắclàFoulidandíuvớicôquảngia.Thứnhất,bàvợđãámchỉđiềuđótrongthư,cònthứhai,ôngtathuộcloạingườikhôngbỏquamộtcáiváynào.Một gãđànôngmạnhkhoẻvới giọngnóimượt nhưnhung.Nóichung,mộtngườinhưthếkhôngphảiquávậtmìnhvậtmẩy,khibiếtrằngbàvợbỏôngta.Ôngtađâuphảiloạichungtình.
—CóthểlàôngtacămthùCartraitvìlídonàođó?-Drakephỏngđoán.—Tôi đã đi tới đúng kết luận ấy.Từmẩu thư thấy rằng trước đây bà
FouliđãbiếtCartrait.CartraitđếnMilpasDraivđượchaitháng,Foulisốngởđâygầnmộtnăm.Vàởđâytôicũngchưarõhếtmọisự.Fouligiàucó,mặcdùthế,ngoàibàvợ,trongnhàchỉcócôquảngiavàanhđầubếp.Chẳngcóngườigáccổng,chẳngcóngườiphụcvụ,chẳngcóláixe.Tôithiếtnghĩ,anhsẽ làmrõ rằngông tacũngkhônghề tổchứcnhữngcuộcgặpgỡ.Tôichorằngngôinhàlàquálớnđốivớiôngta,nhưngFoulicònquyếtđịnhnớirộngthêmgara.Sánghômnayđúnglúccôngnhânđangrảinềnbêtông,cònmọithứđãxongrồi.
—Nhưngởđâycógìlạnào?-Drakengạcnhiên.-Lẽnàoôngtakhôngcóquyềnmởrộnggara?
—Nhưngôngtacầnthứđóđểlàmgì?Ởđấycũngđãđủchỗchobaxeôtô,màFoulichỉcóhaivàkhôngcóláixe.
—Có thể, ông ta địnhmua xe cho cô quản gia? -Drakemỉm cười. -Chúngtachẳngthèmđoánmò.Tôicầngìchoanhđây?
—TôicầnthôngtinvềFouli.Hãylàmrõ,ôngta từđâuđếnvàtạisaođến đây.Cũng y như thế vềCartrait.Hãy sử dụng tất cảmọi người dướitrướngcủaanh.Câuchuyệnnàybốcmùikhóngửiđấy.Chắcnhất anh sẽpháthiệnrarằngCartraitbiếtFoulitừlâuvàđếnđâymộtcáchcốýđểdothámôngta.Tôithậtmuốnbiếtnguyêndo.
PaulDraketrầmngâmgãicằm.—Nhưnganhcầnchuyệnđóđềlàmgì?—Thìtôiđãgiảithíchcảrồimà,Paul.—Chưa,Perryạ.Anhđạidiệnchothânchủ,ngườithanphiềnvềtiếng
chótru.Thânchủcủaanhbỏchạyvớivợngườikhác,xétmọinhẽ,làmộtngườiđànbàđẹp.Aicũnghạnhphúc,trừanhchồngđangnổiđoá.Ôngtađếngặptrợlíbiệnlíkhu.Anhbiếtquárõlàngoàinhữnglờichiabuồn,ởđấyôngtasẽchẳngđạtđượcgìhơn.Vàtôikhôngthấyýnghĩaviệcanhđòihỏiởtôi,hẳncógìđóanhchưanóihết.
—Anhthấyđấy,-Masonđápvội,-TôiphảiđạidiệnchokhôngchỉmộtCartrait.Tôichẳngsuynghĩsâugìlắmvềmặtđạolícủavấnđềnày,nhưngrấtcókhảnăng,tôicònđạidiệnchocảcácquyềnlợicủabàFoulinữa.
—Nhưngvớibàtathìmọisựđềuổnthoả,chẳngphảithếsao?-Drakechâmchọc.
—Đừngnóithế,-haimắtMasonbiếnthànhkhehẹp.-Tôicầnthôngtinđầyđủ.NhữngngườiấylàaivàhọxuấthiệntạiMilpasDraivnhưthếnào.
—Anhcóảnhhọkhông?-Drakehỏi.—Không.Tôi đã thửkiếmchúng, nhưngviệckhông thành.Tôimuốn
muachuộccôquảngiacủaFouli,nhưngcôtađãđứngvững.Vàchắcchắnsẽkểlạivớiôngchủ.Vàcònnữa,ngaytrướclúctôirờiđi,cácnhânviêncơquanquảnlíngoạikiềuđãxôngvàonhàvàlôiđianhđầubếpngườiTrungHoakhôngcógiấyphépcư trú.Anh ta tuổichừngbốnmươi,bốn lăm,vàgiờđâyconđườngthẳngvềTrungQuốcđangchờanhta.
—NhưngFoulisẽcốchechởchoanhtachứ?—Côquảngiakhôngnghingờvềđiềuđó.Masonlặngđivàgõcácngóntaylênmặtbàntrongmấyphút.
—Côquảngianóirằng,sángnaybàFouliđãrờiđibằngtaxi.Cartraitbỏnhàđiđêmquavàkhôngquayvề.Ôngấyvộiđếnnỗiđãnhờbàquảngiađiếcđặcgửichotôimộtbứcthưvôcùngquantrọng.NếuanhcóthểtìmrangườiláixetaxiđãchởbàFouli,vàbiếtđượcbàtađiđâu,thìhoàntoàncóthểpháthiệnraCartraitởđấy.Tấtnhiên,nếucôquảngianóithật.
—Anhtinchắcđiềuđókhông?—Tôikhôngbiếtnữa.Trướctiêntôimuốnnhậnđượctấtcảcáctintức,
cònsaumớimổxẻcáigìliênquanvớicáigì.Hãylàmrõnhữngngườinàylàai,họđangởđâuvàlàmgì.
—BốtríviệctheodõiFoulichứ?—Tấtnhiên.Nhưngsaochoôngtakhôngnghingờgìcả.Hãychongười
bámsáttừngbướccủaôngta.PaulDrakeđứnglênvàđiracửa.Saukhinhàthámtửđikhỏi,MasongọiDellaStreetvàogặpông.—Dellaạ,hãygácmọicuộctiếpkiếnđãhẹnlại.Taychânchúngtaphải
đượcrảnhrang.Côthưkígậtđầu.—Anhnhậnđượctintứcgìchưa?—Hiệnthờichưa.Nhưngcảmthấycógìđóđangdiễnra.—AnhýnóiđếnCartraità?—Phải.—Thếlàmgìvớisốtiền?Gửivàonhàbăngnhé?—Phải,-vịluậtsưđứnglênkhỏibànvàrảobướcđiđilạilạitrongvăn
phòng.—Tạisaoanhbồnchồnthế?—Bâygiờtôikhôngthểgiảithíchvấnđềlàởđâu,nhưngcógìđókhông
gắnkết.y—Chínhlàcáigìcơ?—Ởbềnổidườngnhưmọithứđềuphẳnglặng,khôngtínhmộtvàiđiểm
yếu,nhưngchúnglạikhôngđểtôiyên.NhìnMasonmộtlầnnữa,Dellađiraphòngkhách,cònvịluậtsưvẫnđếm
bước trong văn phòng lâu nữa, mắt nhìn thẳng phía trước, dường như hivọngtrôngthấylờiđáp.
Chương
~oOo~
NămgiờkémmườiPerryMasongọiđiệnthoạichoDorcas.—AnhPità,Masonđây.Anhkhônggiậntôiđấychứ?—Chíít,tôichẳngkhoáigìvìhànhvicủaanh,-tronggiọngnóichóitai
củaDorcaslộrõnéthàihước.-Anhquálàhaygâygổ.Mỗilần,khimuốnlàmơnchoanh,chỉrơivàotìnhthếkhóxử.Anhquátấttảchungquanhcácthânchủcủamình.
—Tôichỉkhẳngđịnhrằngthânchủminhmẫnthôi.Dorcascườito.—Điềuấythìanhhoàntoànđúng.Ôngtađâucótâmthần.Vàtinhranh
nhưquỷấy.—Anhdựđịnhlàmgìchưa?—Chưa.Fouliđangsôisùngsụcvìđiêncuồng.Nếucóquyền,chắcông
tatốnggiamđếnnửathànhphốấy.Nhưngsauđóhoárarằngôngtakhôngmuốnlờidịnghị.Kếtquảlàôngtađềnghịtôichờmộtthờigianchođếnlúcôngtaliênlạclạivớitôi.
—Và?..—Ôngtavừagọicáchđâymườiphút.—Ôngtanóigì?—Vợôngtađãgửiđiệntínvềtừmộtthịtrấnnhỏnàođó,hìnhnhưlà
Midvic, trongđiệntínbà tacầuxinkhônglàmloangcâuchuyệnrangoài.Theolờibàta,báochísẽchẳngmanglạigìcả,ngoàiđiềucóhại.
—Vàanhkhuyênôngtathếnào?—Ồ,nhưthôngthường.Đãcốanủiôngta.Rútcuộcthìcógìđặcbiệtở
đấyđâu?Đâyđâuphảilàtrườnghợpđầutiên,khibàvợbỏchạykhỏiôngchồng.Chúngtôikhôngthểchitiềncủanhữngngườinộpthuếđểđemcácbàvợbỏtrốnvềchocácđứcôngchồng.
—Haylắm,-Masonđáp. -Tôichỉmuốnbiếtýkiếncủaanh thôi.Tôi
7
chorằngngaytừđầutôiđãtiếnhànhmộttròchơitrungthực,vìthếmớinhờanhmờibácsĩđến.
—Phải,trongcáinghĩathânchủanhkhônglàkẻtâmthầnthìchẳngcòngìđángnghingờ.Tôichịuanhmộtđiếuxìgà.
—Không,-Masonphảnđối.-Tôichịutiềnxìgà.Tôisẽgửingaychoanhmộthộp.Anhcònởchỗmìnhlâunữakhông?
—Chừngmườilămphút.—Xìgàsẽnằmtrênbàncủaanh.Đặtốngnóixuống,Masonngóraphòngtiếpkhách.—Della,côhãygọiđếnquầythuốcláđốidiệnToàánvàbảohọgửimột
hộpxìgàloạinămmươicentchoPitDorcas,tiềndotôitrảnhé.—Đượcạ.-Dellagậtđầu.-TrongkhianhnóichuyệnvớiDorcas,Paul
Drakeđãgọiđiệnthoạitới.Anhấynóiđangđiđếnđây.—Đểanhấyvàongaynhé.Masonchưakịpngồixuốngbênbànthìcửađãmở,vàDrakebướcvào
vănphòng.—Nào,anhđãlàmrõđượcgìrồi?-Masonhỏi.—Chỉmộtchútthôi,-nhàthámtửđápkhingồixuốngghếbành.—Tôingheanhđây.Drakelôicuốnsổtaytrongtúira.—Bàtakhôngphảivợôngấy.—Bàtalàai?— Người đàn bà sống với Fouli tại Milpas Draiv, 4889 dưới tên gọi
EvelinFouli.—Tôikhôngngạcnhiênchuyệnđó.Nóithậtnhé,Paulạ,dựđoánđólà
mộttrongnhữnglídothúcđẩytôinhờcậyanh.—Nhưngsaoanhđoánrađược?ChắclàtừnhữnglờicủaCartrait?—Anhkểtrướcđiđã.— Tên người đàn bà không phải là Evelin Fouli, mà là Paula Evelin
Cartrait.Bàtalàvợcủathânchủanh,củaArturCartrait.PerryMasongậtđầuchầmchậm.—Đếnlúcnàyanhchưacógìlàmtôingạcnhiên,Paulạ.—Chắclẽchẳngcógìlàmanhngạcnhiênnổi,-Drakelầubầukhilậtsổ
ghi chép. - Clinton Fouli tên thật là Clinton Forbs. Ông ta và vợ, BessyForbs, từngsốngởSantaBarbara.Họkết thânvớiArturvàPaulaCartrait.DầndầntìnhbạngiữaForbsvàbàCartraitbiếnthànhtìnhthâm,vàhọbỏtrốn, cảBessy lẫnArtur đều không biết họ lẩn trốn ở đâu.Đó làmột vụscandal lớn.Tại SantaBarbara cả hai gia đình đều thuộc tầng lớp thượnglưu.Forbsđãbiếntàisảncủamìnhratiềnmặt.Họrờiđibằngôtômàchẳngđểlạidấuvếtgì.ThếnhưngCartraitđãtìmrahọ.ÔngấyđãlầnđượcForbsvà biết kẻ kia biến thành Clinton Fouli, còn Paula Cartrait thành EvelinFouli.
—VậyCartraitthuêngôinhàbêncạnhvàdothámFouliđểlàmgì?—Thếôngtacònlàmgìđược?-Drakekêulên.-Ngườiđànbàtựýbỏ
đi.Chạytrốnôngta.Ôngtakhôngthểlạiđếnvànóirằng:“Emyêu,anhởđây”.Rồisauđóchờđểbàtanhảyđếnômlấyôngta.
—Theotôi,anhnhầm,-Masonlắcđầu.—Anhnghĩ, ông ta định trả thù chăng? -Drakehỏi saumột phút suy
nghĩ.—Phải.—Thếanhkhôngcholàkìquặcrằngsựtrảthùcủaôngtachảvượtquá
lờithanphiềnvềtiếngchósủa?Mộtsựtrảthùkhálàtầmthường.Cứynhưtrongchuyệntiếulâm,khiôngchồngchỉchọcthủngcáiôcủatìnhnhânvợmìnhvậy.
—Nghenày,-Masoncắtnganganhta,-tôikhôngđùađâu.—Cứcholàanhrấtnghiêmtúc.Nhưngtiếptheođósẽlàgì?—GiảthiếtvềviệcCartraitthanphiềntiếngchótruchỉlàđểnhửFoulira
khỏinhà,hoàntoànkhôngđứngvững.Thứnhất,cầngìnhữngsựchuẩnbịphứctạpđếnnhưvậy?Thứhai,Cartraitđãphảigặpvợmìnhtrướcđórồi.ThêmnữalạigặpkhivắngmặtFouli.LúcấycầnquáigìCartraitkéocảtrợlíbiệnlíkhuvàovụnày?
—Cóthể,thầnkinhôngtakhôngổn?Khôngphảianhđànôngnàocũngcókhả năng lạnh lùngkéongười đàn bà đi trốn, thậmchí đó là chính vợmình.
—Cứcholàanhđúngđi.Nhưngôngtacóthểkểhếtsựthậtvớitrợlíbiệnlíkhu,phảithếkhông?
—Điềunàythìtôihoàntoànđồngývớianh.—Hẳnđãđơngiảnhơnbaonhiêu,ông tacứbuộc tộiFouli trongviệc
ôngkia sốngbấthợpphápvớivợngườikhác, luậtpháp sẽbảovệông tangay.Hoặcôngtacóthểthuêtôilàmluậtsư,vàtrongnháymắttôisẽgiậtPaulaCartraitrakhỏimóngvuốtFoulivớiđiềukiệnlàbàtamuốnrờiđi.Màthựcra,ngườiđànbànàytựmìnhcóthểrờibỏnhàFouli.DẫusaoCartraitvẫnlàngườichồnghợpphápcủabàtacơmà.
PaulDrakelắcđầu.—Anh làm tôimụ đầu hoàn toàn rồi.NhờTrời, tôi chỉ phải thu thập
thôngtin.Cònxemxétcácvấnđềsẽchínhlàanh.Masongậtđầuđồngtình.—Thếtheoanh,chuyệngìđãxảyra?-Drakehỏi.—Lúcnàytôikhôngbiết,-vị luậtsưnói,-nhưngtôinhắclại,chỗtôi
đầucuốikhông liênkết.Và tôibắtđầucàngđàosâubaonhiêu, thìchúngcàngtáchnhauxabấynhiêu.
—Nhưnganhđạidiệnchoaitrongvụnày?—Ởđâykhôngcósựrõràngdứtkhoát.TôiđạidiệnchoCartrait,chovợ
ôngtavàcònchovợcủaFoulinữa.Nhânthể,bàtasốngthếnào?—AnhnóivềBessyForbs?-nhàthámtửhỏi.—ForbshayFouli,anhthíchgìhơnthìcứgọi.—ĐếngiờchúngtôichưatìmrabàForbs.BàấyđãrờiSantaBarbaravà
điđâukhôngrõ.Masonđứngdậyvàcầmlấymũtrênbàn.—CólẽtôinêngặpClintonFouli.—Đànhvậy,-Drakenhúnvai,-đólàquyềncủaanh,nhưngtôikhông
khuyên anh làm điều đó. Xétmọi nhẽ, khómà thoả thuận nổi với Fouli.Nhânthể,đólànhânvậtrấtnóngnảy.
Masonnhấcốngnói.— Della, hãy nối tôi với Clinton Fouli. Địa chỉ nhà số 4889, Milpas
Draiv.—Cầngìcuộcgọinày?-Drakengạcnhiên.—Tôimuốnthoảthuậnvềcuộcgặp.Thếnhỡôngtakhôngcónhà?Cần
gìđiđếnđóchỉđểxemmáytaxitínhbaonhiêutiền?
—NếuFouliđượcbáotrướcvềviệcanhđến,ôngtasẽthuêvàithằngducônđểchúngvứtanhrakhỏinhàđấy.
—Tôikhôngnghĩthế,-Masonnhíutrán.-Ítra,saucâuchuyệnquađiệnthoạicủachúngtôi,ôngtasẽkhônglàmđiềuđó.
—Anhcứxôngvàonhữngđiềukhóchịu,-Drakekhăngkhăng.—Tuyệtnhiênkhông,-Masonnói.-Thêmvàođóanhquênmấtvềviệc
tôiđạidiệnchocácthânchủcủatôi.Tôi,đấusĩđượcthuê.Tôiphảichiếnđấu,vìngườitatrảtiềnchotôi.Ngườicótinhthầnyếuđuốichẳnglàmđượcgìởđây.Tôi là chiếnbinh.Vàchínhbằngsựchiếnđấu tôi tạonên thanhdanhchomình.
Chuôngréo,vàMasontómlấyốngnghe.—ÔngFouliđangđợiạ,-Dellanói.—Tuyệt.Dellanốimạch,vàtrongốngnghevanglêngiọngtrầmcủaFouli:—Vâng,tôingheđây.—ÔngFouli ạ, tôi là PerryMason, luật sư. Tôimuốn nói chuyện với
ông.—Chúngtachẳngcógìđểnói,ôngMasonạ.—Tôirấtmuốnbànbạcvớiôngvềcôngviệccủathânchủtôiđangsống
tạiSantaBarbara,-Masonthảnnhiênnóitiếp.Tiếptheomộtkhoảngimlặngkéodài.—Thânchủcủaôngtênlàgì?-cuốicùngFoulihỏi.—TacứchotênngườiđólàForbsđi.—Đólàđànônghayđànbà?—Đànbà.Mộtngườiđànbàcóchồng.Thựcra,anhchồngđãbỏchạy
khỏibàta.—Vàôngmuốnnóivớitôivềchuyệngì?—Tôirấtkhôngmuốngiảithíchquađiệnthoại.—Thôiđược,baogiờôngmuốngặptôi?—Càngnhanhcàngtốt.—Tốinaylúctámrưỡi.—Khôngthểsớmhơnđượcư?—Không.
—Thôiđược,tôisẽởchỗôngđúngtámgiờrưỡi,-Masonđặtốngnghexuống.
PaulDrakelắcđầuvớivẻnghingờ.—Anhquámạohiểmđấy,Perryạ.Tốtnhấtlàtôisẽđivớianh.—Không,tôisẽđimộtmình.—Khôngthểbiếttrướcchuyệngìsẽxảyra,hãychuẩnbịđếnđiềuxấu
nhất.—Anhnóivềcáigìthế?—Hãycầmtheosúnglục.—Không, -Masonphảnđối, - cái đầu với nắmđấm là đã đủ cho tôi.
Súnglụclàphươngtiệnquámạnh.Tôichỉnhờđếnnótrongtrườnghợpvạnbấtđắcdĩ.
—Biếtsaođược,chắcchắnanhrõhơn.—Thếvềcôquảngia?-bấtchợtMasonhỏi.-Côtakhôngthayđổihọ
tênchứ?—Không.—CôtabiếtForbstrướckhiôngtatrởthànhFoulichứ?—Đúngvậy.TạiSantaBarbaracôTelmaBentonlàthưkíriêngcủaông
Forbs. Chồng cô ta chết trong vụ tai nạn ôtô. Cô ta rời đi cùng Forbs vàPaulaCartrait.CáctìnhtiếtchothấybàCartraitđãkhôngbiếtTelmaBentonlàthưkícủaForbs.Ngườiđànbàtrẻđivớihọvớitưcáchquảngia.
—Điềunàykhákìquặc,phảikhông?—Ồ,không.ChắccôthưkíđãnghingờgìđókhiForbsbắtđầubiếntài
sảncủamìnhthànhtiềnmặt.Vàbằngcáchnàođóđãbuộcphảiđưacôtađitheo.Ngắngọn,côtađếnđâyvớiôngta.
—CònđầubếpngườiTrungQuốc?—Anhtađượcthuêởđây.PerryMasonnhúnvai.—TôihivọngsaucuộcgặpvớiFoulisẽsángtỏđượcđôiđiều.Hãyở
nhànhé,Paul.Cókhảnăngtôisẽcầnđếnanh.—Được,-Drakegật.-Hãylưuý,nhàFouliđãbịkiểmsoát.Nếuanhcần
đếnsựhỗtrợ,hãyđấmvỡcửakínhhoặclàmầmĩlên.—Vớvẩn!-Vịluậtsựnóngnảyvungtay.-Mọisựsẽổncảthôi.
Chương
~oOo~
PerryMasonnhìnmặtđồnghồdạquang.Támgiờrưỡi.Chiếctaxilượnra sau góc.Khôngmột người đi bộ nào.Ông đi về phía ngôi nhà lớnmàbóngnóinrõtrênnềntrờiđầysao.
Bước theo các bậc thềm,Mason đến cánh cửa chính.Nó chỉ khép hờ.Masonấnnútchuông.Khôngcólờiđáp.Ôngđợimộtlátvàlạibấmchuônglầnnữa,nhưngkếtquảvẫnnhưthế.Masonnhíutránvàbằngmộtcúđấmmở tung cửa.Trong ngôi nhà ngự trị sự im lặng hoàn toàn.Ông ngó vàohành lang. Phía dưới cửa vào phòng đọc thấy rõ một vệt ánh sáng hẹp,Masonđiquahànhlangvàgõcửa.
Imlặng.Ôngquaynắmđấmcửavàmuốnbướcvào,nhưngcánhcửahémởbịvật
gìđóchènlại.Masonkhókhănlắmmớiláchnổiquakhehẹp.Conbécgiênằmchếtcạnhcửa.Cácviênđạntrúngvàođầuvàngựcnó.
Masonngónhìnphòngđọcvàởgócxaôngthấymộtthânngười.Ôngtiếnlạigầnhơn.ClintonFoulimặcáokhoáctrongnhàvàđidépchântrần,nằmsấptrongvũngmáu,mộttayvươnraphíatrước.Mộtkhẩusúnglụctựđộngnằmcáchthânngườisáuđếntámfoot.Nhìnkĩhơn,Masonnhậnthấytrêncằmngườichếtcógìđótrăngtrắng.Cúixuống,ônghiểungayđólàbọtxàphòng.Nửakhuônmặt củaFouli đãđượccạonhẵn,MasonđếnmáyđiệnthoạivàquaysốcủaDrake.Anhtanhấcmáyngaysauhồichuôngđầu.
—Paulà,Masonđây.TôiđangtrongnhàFouli.Anhcóthểliênlạcvớinhữngngườiđangtheodõikhông?
—Saunămphútnữahọphảigọichotôi.Tôiđãyêucầuhọbáocáomỗilầnsaumườilămphút.Họcóhaingười,vàmộttronghaiđềuđặngọichotôi.
—Tốtlắm.Khianhtavừagọi,hãylệnhchohọngừngtheodõivàquayvềchỗanhngay.
8
—Cảhaià?—Phải.—Thếsaocósựvộivàngnhưvậy?—Tôisẽgiảithíchsau.Cứbảohọngồichỗanh,khitôiquayvềsẽnói
chuyệnvớihọnhé.Hiểukhông?—Được,tôisẽlàmtấtcả.Còngìnữakhông?—Còn.HãytănggấpđôilựclượngtìmkiếmbàCartrait.—Tôicũngđãlấythêmhaihãngthámtửtưrồi.Vàđangchờtinhọtừng
phútđây.—Tốt.Hãysửdụngthêmvàicặpnữa.Hãyđặtgiảithường.Vàcònphải
tìmrabàForbsnữa.— Anh nói về bà vợ đích thực của Forbs hiện đang sống tại Santa
Barbaraà?—Phải.—Tôiđượcbáođôiđiềuthúvị.Ngườicủatôisắplầnrabàtarồi.—Hãygiụchọnhanhhơn.—Tôiđãhiểuanh.Còngiờhãygiải thíchchuyệngìxảy ravậy?Anh
địnhgặpFoulilúctámrưỡicơmà.Bâygiờđãtámgiờbatámphút,vàanhđangnóitừnhàôngta.Anhvớiôngtađãđiđếnthoảthuậnrồià?
—Không.—Thếtạisao?—Tôicảmthấylúcnàytốtnhấtlàanhchưanênbiếtgìcả.—Cũngđược,-Drakethởdài.-Baogiờtôigặpanh?—Tôi khôngbiết.Trướchết tôi phải kết thúcvớimột số thủ tụchình
thứcđã.Phảimấtthìgiờchochuyệnnày.Hãygiữchỗanhnhữngngườiđãquansátngôinhà.Hãykiểmsoátđểtrướckhitôivềhọkhônggặpgỡvớiaihết.Nếucần,hãykhoáhọlạitrongvănphòng.Rõchưa?
—Tấtnhiên.Nhưngtôimuốnbiếtchuyệngìđangxảyra.—Sauanhsẽbiếthết,cònlúcnàyhãygiữnhữngngườiấyởchỗanh.—Tôisẽnhéthọvàokétsắt,-Drakehứa.Masonđặtốngnói,hítmộthơithởsâu,lạinhấcốngnóivàquaysốcủa
cảnhsát.—Cảnhsátđây.-mộtgiọngđànôngngáingủđáp.
—Cảnhsátà?-Masonhỏilại.—Phải.—Xinhãynghechămchúcho.Đây làPerryMason, luậtsư.Tôiđang
nóitừnhàClintonFouli.ĐịachỉMilpasDraiv,4889.Foulihẹngặptôitốinay,vàotámgiờrưỡi.Tôiđếnvàthấycửakhéphờ.Tôibấmchuôngmấylần,nhưngkhôngcóaitrongnhàracả.Lúcấytôiđiquahànhlang,rồivàophòngđọcvàpháthiệnxácClintonFouliởđấy.Ôngtabịbắnhaiphát,cóthể,nhiềuhơn,từcựlingắn,bằngsúnglụctựđộng.
—Nhàsốbaonhiêu?-ngườitrựcbantỉnhtáohẳnlên.-4889phốMilpasDraivhả?
—Đúngvậy!—Têncủaông?PerryMason?Luậtsưà?—Vâng.—Cònaiđócùngvớiôngởđâykhông?—Không.—Mộtmìnhôngtrongnhàthôisao?—Vâng.—Hãyởyênđấy.Ôngđừngđiđâu,đừngsờvàogìcả,đừngchoaivào
nhà.Nếutrongnhàcóaiđó,hãykìmgiữlại.Giờtôisẽ liênhệvớiPhòngđiềutraánmạng.Họsẽxuấtphátngaylậptức.
PerryMasonđặtốngnói, lôibaothuốclára,nhưngnghĩlạivànhétnóvào túi.Nhìnbaoquátphòngđọc,ôngđivàophòngngủ tiếpgiápvớinó.Trêngiườngôngnhậnthấybộtrangphụcđãlàkĩvàôngđivàobuồngtắm.Trêngiáphíatrênbồnrửacóchiếcdaocạoantoàn,tuýpkemcạorâuvàbànchảivẫncònsủibọtxàphòng,bọtcócảtrênlưỡidaocạo.Từốngnướcdẫnđếnbồntắmtreomộtsợidâyxích.Bêncạnhnótrênsàncóhaicáibát,mộtbátkhông,mộtbátcónước.Masonquỳxuốngvàchămchúxemsợixích,nókếtthúcbằngmộtcáicặpchuyêndụngđượcmởbằngcáchbấmngóntay.
Masonquaylạiphòngđọcvàđếngầnxácconchó.Trêntấmbiểnbằngbạcgắnvàovòngcổ,ôngđọc thấydòngchữ:“Prins, sởhữucủaClintonFouli.4889,MilpasDraiv”.Khôngsờvàogìcả,Masonquaylạibuồngtắm.Phíadướibồntắmôngnhậnthấyđầumẩutấmkhăntắm,ôngkéoravàđưalênmũingửi.Tấmkhăntắmthoảngmùikemcạorâu.
Nghethấytiếngrúcòixecảnhsát.Masongiúichiếckhăntrởlạivàvộivãrađóncácthámtử.
Chương
~oOo~
PerryMasonngồigiữaquầngánhsángchóiloá.Ngồibênphảisauchiếcbànnhỏ làcô tốckíghichép từng lờicủavị luật sư.BanhânviênPhòngđiềutraánmạngđứngđầulàtrungsĩ,thámtửHolcombtiếnhànhcuộchỏicung.
—Nhữnghiệuquảrẻtiềnnàyhoàntoànchẳngđểlàmgì-Masonnhậnxét.
—Lạicònnhữnghiệuquảnàonữa?-Holcomblầubầu.—Ánhsángchóivàmọithứtươngtựkhác.Thứđókhôngtácđộngtới
tôiđâu.TrungsĩHolcombhítmộthơisâu.—Masonạ,ôngvẫngiấugiếmgìđó.Vàchúngtôimuốnbiếtchính là
điều gì. Vụ giết người đã xảy ra, không hiểu sao ông lại cómặt tại hiệntrường.
—Nóikhácđi,cácôngnghĩrằngtôiđãbắnôngta,chẳngphảithếsao?—Chúngtôikhôngbiếtlànghĩgìnữa.-Holcombtứctốiđáp.-Chúng
tôirõrằng,ôngđạidiệnchothânchủ,ngườiđangởgiớihạncóthểphạmpháp.Chúng tôibiết rõ rằng,ông tìmđủcáchchống lạiôngClintonFoulivừabịgiết.Chúngtôikhôngbiếtôngđãlàmgìởđây.Vàrơivàođâybằngcáchnào.Chúngtôikhôngbiếtôngmuốnchechởchoai,nhưngchúngtôinghingờrằngôngđangbaochechoaiđó.
—Vídụ,chobảnthân,-Masonphỏngđoán.—Tôicũngbắtđầunghiêngvềquanđiểmấy,-Holcombthúnhận.—Vàđiềuđóđặc trưngchocácưuđiểmtháovátcủaông.Chẳngcần
thôngminhlắmđểnhậnthứcđượccáichânlíđơngiảnrằngFoulivốnrấtthậntrọngtrongtiếpxúcvớiluậtsưđạidiệnchophíakhác.Hẳnôngtasẽcốđểquanhệcủachúngtôichỉthuầntuýlàhìnhthức.ChắcgìtôiđãcóthểlàngườigầngũivớiFouliđếnmứcôngtađóntiếptôitrongbộđồmặcnhàvà
9
vớibộmặtcạomộtnửa.—Thếnếuôngbímậtlọtvàonhà?-Holcombphảnđối.-Đầutiênlàcon
chónhậnratiếngđộngđángngờvàgầmgừlên.Foulithảnórakhỏixích,vàôngbắnvàonó,khinónhảytớiông.Foulichạyvàophòngđọc,và lúcấyônghạgụcluônôngta.
—Vàgiảthiếtnhưthếlàmôngthỏamãnư?-Masonhỏi.—Tôikhôngtrôngthấynhữngkhiếmkhuyếtđặcbiệttrongđó.—Nếuthếsaotôichưabịbắt?—ThềcóChúa,tôisẽxửtríđúngnhưthế,nếuôngkhôngchứngminh
đượcsựkhôngdínhlíucủamìnhđếnvụgiếtngười.Lẽnàocóthểbiểuhiệnsựthờơnhưvậykhicóngườibịgiếthại.ÔngnóirằngFoulihẹngặpôngvàotámgiờbamươi,nhưngđãkhôngđưarađượcmộtchứngcứgìcả.
—Ồ!Nóivềnhữngchứngcứnàothế?—CóaiđónghecuộctròchuyệncủaôngvớiFoulikhông?—Tôikhôngnhớ.Tôikhôngnhìnxungquanhkhitròchuyệnvớiôngta.—ThếôngcóthểnóigìvềchiếctaxichởôngđếnMilpasDraiv?—Mộtchiếctaxithôngthường.Tôikhôngnhậnthấycóđiểmgìđặcbiệt.—Ôngkhônggiữlạihoáđơntínhtiềnà?—Không.Tôikhôngsưutậpcáchoáđơn.—Thếôngvứtnóđiđâu?Trênvỉahè?—Tôithậmchíkhôngnhớtôicólấynóhaykhôngnữa.—Ôngkhôngchúýđếnvẻngoàicủataxi?Xemàuvàng,cóôvuônghay
vớimũđỏphíatrên?—Maquỷ,tấtnhiên,không.Tôichẳngnhớchitiếtnàocả.Tôiđâucódự
đoánlàngườitasẽhỏi tôi.Tiệnthể, tôimuốnnhậnxétrằngcácôngđangtrên đường lầm lạc. Tôi nhận thấy các ông không hình dung nổi vụ giếtngườixảyrathếnàonữa.
—Vậy,-Holcomblầubầu,-cóthểlàôngsẽchiếusángchochúngtôichăng?
—Tôicũngchỉcónguồnthôngtincũngynhưcácvịthôi.—Nếuông tự tinđến thế, -Holcombmỉamai, -hãykểchochúng tôi
nghecácdựđoáncủaôngđi.—Thứnhất,-Masonbắtđầu,-conchóbịxích,khitêngiếtngườilọtvào
nhà.ClintonFouliđitừphòngngủra,gặpngườivừađếnvànóichuyệnvớiymộtthờigiannàođó.Rồiquayvàobuồngtắmvàthảchóra.Tênsátnhânbắnconchó,cònsaulàchínhFouli.
—Ônglấyđâurachuyệnấy?—Thếcácôngkhôngnhậnra.-Masonhỏichâmchọc.-Chiếckhăntắm
nằmphíadướibồntắmà?—Thìsaonào?—Khăndínhbọtkemcạorâu.—Vàtừđósẽlàgì?—Cáikhănrơixuốngsàn,khiClintonFouli tháomócxích.Trongquá
trình cạo, bọt không thể rơi vào khăn tắm.Cókhả năngnhư thế, nếu conngườivìlídogìđóquyếtđịnhchùibọtkhichưakếtthúcviệccạorâu.Vídụ,cóaiđóđếnchỗôngta,conchógừlênvìcảmthấysựcómặtcủangườilạ,Clintonđãkhôngchùibọtkemkhibướcraphòngđọcvàtrôngthấyvịkháchkhôngmời,Fouli tiếp chuyệnvới y, đồng thời dùngkhăn laubọt.SauđóđiềugìđãbuộcFoulinhảybổvàobuồngtắmvàthảchórakhỏixích.Lúcấykẻđếnthămđãbắnphátđầutiên.Xemxétkĩcáikhăn,cácôngchắccóthểtựmìnhnghĩrađượcđiềuđó,màkhôngđặtravớitôivôsốnhữngcâuhỏingốcnghếch.CácôngchắcnhậnthấyrằngtrênmặtFoulicònlạimộtítbọt?Trênsànhoàn toànkhôngcóbọt.Nghĩa là,Foulibịbắnsaukhiông tađãchùinótrênmặt.
—Tôikhônghiểu, tạisaoôngấykhôngthểchùibọt trướckhibướcraphòngđọccơchứ?-Holcombphảnđối.
—Không,ông ta làmrơichiếckhănkhimởmócxích.Nếuông ta thảchóratrướccuộcgặpvớingườiđếnthăm,ôngtachỉcóthểchùivộibọtxàphòng ở phòng đọc khi nghe tiếng đạn nổ, và trong trường hợp ấy khănkhôngthểnằmtrênsànbuồngtắm.
—Thôiđược,thếbảygiờArturCartraitởđâu?—Tôikhôngbiết.Hômnaytôithửtìmôngấy,nhưngbàquảngianóilà
ôngấykhôngcónhà.— Telma Benton khẳng định rằng ông ta bỏ chạy cùng bà Fouli. -
Holcombnhậnxét.—Vâng,-Masongậtđầu,-côtađãnóithế.
—CònClintonFoulicũngnóiynhưthếvớiPitDorcas.Masonthởdàinặngnề.—Nhữnglờicủaôngcónghĩalàcácôngđịnhbắtđầulạitừđầusao?—Không,-Holcombquátlên.-Tôichỉmuốnnhấnmạnhrằngthânchủ
củaông,ArturCartrait,theomọikhảnăng,đãbỏtrốnvớibàFouli,cònsauđó, khi nghe bà ta nói về những sự đầy đọa bà ta phải chịu đựng từ ôngchồng,đãquaylạivàgiếtClintonFouli.
—VàchứngcứduynhấtcủacáigiảthiếtcủaônglàsựkiệngiữaCartraitvàFoulinảy sinhcãi cọ,vàôngấycókhảnăng,đãbỏ trốnvớibàFouli,đúngthếchứ?
—Từngấylàđủlắmrồi.—Cònbâygiờtôisẽđậpvõtungcáigiảthiếtcủaông.Theoông,Artur
CartraitđãquayvềvớimỗimụcđíchduynhấtlàbắnchếtFouli.Chínhxácchứ?
—Tôicholàthế.—Trongtrườnghợpnày,thâmnhậpvàonhàFoulivàtrôngthấychủnhà,
chắcCartraitđãbắnngay.Ôngấyhẳnkhôngchờôngkiachùibọtxàphòngởmặt,quayvàobuồngtắmvàmởxíchchoconbécgiê.Sailầmcủacácông,cácchàng traiạ, làởchỗ,khi tìmthấyxácchết,cácông tìmngayứngcửviên sát nhân thíchhợp, thayvào chỗphải cốgắngphụchồi lại cảnhgiếtngườiđểtiếnhànhtìmkiếm,dựavàocácsựkiện.
—Thếcácsựkiệnchỉracáigì?-Holcombbựctứchỏi.—Ôi trời, -Mason thởdài. -Chỉ thế tôicũngđã làmchocácôngquá
nhiềurồi.Dùsaocácôngcũnglàthámtửcơmà.Ngườitatrảchocácôngvìviệcnày,chứkhôngphảichotôi.
—Ởmứcđộchúng tôibiết, -Holcombnhậnxét, -ôngcũngkhôngbịthấtthiệtđâu.
PerryMasonvươnngườivàngápvẻthỏamãn.—Đólàưuthếnghềnghiệpcủatôi,trungsĩạ.Nhưngôngđừngquên,nó
cũngcómộtsốkhiếmkhuyết.—Vídụ?—Vídụ,ngườitatrảcholuậtsưtheokhảnăng.Đểkiếmđượctiền,cần
chứngminh rằnganhnhận tiềnkhôngvôbổ.Nếunhữngngườiđóng thuế
chỉđưaséchàngthángchocácôngsaukhicácôngchứngminhlàđãhoànthànhviệcxứngvớitiềnlương,thì,xétquavụnày,chắcsaumấythángcácôngsẽchếtđói.
—Ôngkhôngcóquyềnlăngmạchúngtôi.-giọngHolcombrunlênvìtứcgiận.-Bằngcáchấyôngchẳngđạtđượcgìđâu,Masonạ.Bâygiờôngkhôngphảilàluậtsư,quỷthamabắtôngđi,màlàkẻbịtìnhnghitrongvụgiếtngười.
—Chínhvìthếtôimớinóiđếntiềncủanhữngngườinộpthuế,-Masonđáptrả.
—Nghenày, -Holcomb tiếp tục, -hoặcôngnói láovềchuyệnôngđãđếnnhàFouliđúngtámgiờbamươi,hoặccốýmưutoannhảkhóimù.Phùhợpvớisốliệusơbộcácthẩmđịnhykhoa.Foulibịgiếttừbảyrưỡiđếntámgiờ.Chúngtôiđếnđâyvàokhoảngchíngiờ.Đểkhỏibịnghingờ,ôngphảinóiôngđãlàmgìtừbảyrưỡiđếntámgiờtối.Tạisaoôngkhôngmuốncộngtácvớichúngtôi?
—Tôi nhắc lại với cácông là tôi khôngnhớ.Thậmchí tôi cònkhôngnhìn đồng hồ. Tôi rời khỏi văn phòng, đi dạo, ăn uống, quay về, bước rađường,đibộquavàikhunhàở,hìnhnhưcóhútmộtđiếuthuốclá,bắttaxivàđitiếpđếnMilpasDraiv.
—Fouliđợiôngvàotámgiờbamươichứ?—Vàotámgiờbamươi.—Nhưngôngkhôngthểchứngminhđượcđiềuđó?—Dĩnhiênlàkhông,cầnquáigìtôiphảichứngminhthờigianchínhxác
của từngcuộcgặpmặt?Tôi là luật sư, vàmỗingày tôi tiếpxúcvớihàngchụcngười.ChínhcáisựkiệnlàtôikhôngthểchứngminhthờigianchínhxáclạinóirằngcuộcgặpgõvớiFoulichẳngcógìkhácvớinhữngcuộcgặpgỡ khác. Nếu tôi đưa ra được hàng tá nhân chứng hiện diện khi tôi tròchuyệnđiệnthoạivớiFouli,chắccácôngđãnghĩngay:Cóphảitôiđãbỏrabaonhiêulànỗlựcchỉnhằmđểsaunàycácôngcóthểxácđịnhđượcthờigianchínhxáccủacuộcgặphaykhông?Vớiđiềukiệnlàcácôngcóđiềuđểsuynghĩ.Tôimuốnnóithêmvớicácôngđôiđiềunữa.Cáigìđãcảntrởtôiđếnđâyvàobảygiờbamươi,giếtFouli,đitaxivàotrungtâmthànhphố,sauđóđitaxikhácquaylạivàotámgiờrưỡi?
—Phải,dườngnhưchẳnggìcả,-sauquãngimlặngkéodài.Holcombtrảlời.
—Trongtrườnghợpnhưthế,xinhãytin,chắctôiđãnhớcảsốxetaxi,cảvẻngoàicủaôtô,vàthờigianchínhxáctôiđếnMilpasDraivvàchắctìmracácnhânchứngcómặttrongcuộctròchuyệnđiệnthoạivớiFouli.Cóphảithếkhông?
—Tôikhôngbiếthẳnôngsẽlàmgì,-Holcomblúngbúng.-Cáchànhvicủa ông ít khi tuân theo lôgíc.Bao giờ ông cũng cố để làm chúng tôi rốitung.Tạisaoôngkhôngkểchohếttấtcảnhữnggìôngbiếtđểchúngtôicóthểtiếptụccuộcđiềutra?
—Thứnhất,tôikhôngngăncảncácông,cònthứhai,tôichẳngkhoáitrágìvìnhữngngọnđènchóiloánàylàmmờmắttôi,trongkhiđócácôngthảmìnhthoảimáitrongnhữngchiếcghếbànhvàcốkhámphávụphạmtộiquabiểu hiện của bộmặt tôi.Nếu các ông tắt đèn đi và ngồi suy ngẫm trongbóngtối,vàtôitinchắcrằngcácôngsẽtiếnnhanhhơnnhiều.
— Chớ tưởng tượng là chúng tôi khoái gì vì cái bản mặt của ông, -Holcombcấmcẳntrảlại.
—ThếTelmaBenton?-Masonhỏi.-Côtađãlàmgìtrongthờigianấy?—Côtacóchứngcứngoạiphạm.Côtacóthểtínhratừngphútmột.—Nhânthểhỏithêm,ôngđãlàmgìvàolúcấy?—Tôiấyà?-Holcombsửngsốt.—Vâng,ôngấy.—ÔngnghitôitrongvụánmạngFouliư?—Không,đơngiảntôimuốnbiếtôngđãlàmgìtừbảygiờrưỡiđếntám
giờ?—Đitrongôtô.Đilàmviệc.—Vàbaonhiêunhânchứngcóthểkhẳngđịnhđiềuđó?—Tròđùacủaônghoàntoànkhôngđúngchỗ.—Nếuôngđộngđậyvàiđầumẩuthầnkinh,trungsĩạ,ôngsẽhiểulàtôi
khôngđùa.Aicóthểkhẳngđịnhrằngôngđithẳngtừnhàđếncôngsở?—Dĩnhiên,khôngaicả.Ởnhàmọingườicóthểnhớkhinàotôirađi,tại
nơilàm,thờigianđến.—Mọisựchínhlàởđóđấy.
—Ởđâu?—ỞchỗlàôngphảinẩyramốingờvựcvềchứngcứtrọnvẹncủaTelma
Benton.Nếuconngườicóthểchứngminh,anhtađãlàmgìtheotừngphút,nghĩalàanhtaphảibỏrakhôngítcôngsứcđểtạochomìnhchứngcứngoạiphạmvững chắc. Tức là con người hoặc giúp gây ra vụ giết người và cóchứng cứ ngoại phạm rởm, hoặc biết về sự chuẩn bị vụ giết người và cốchămlođểkhỏibịtìnhnghi.
Mộtsựimlặngkéodài.—ÔngnghĩrằngTelmaBentonđoánbiếtvềviệcvụánmạngFouliđang
đượcchuẩnbịsao?-Holcombhỏi.—TừđâutôibiếtTelmaBentonphỏngđoánvềđiềugì?Tôichỉnóirằng
chứng cứ ngoại phạm trọn vẹn khôngnẩy sinh trên chỗ trống.Một ngườibìnhthườngkhôngthể,nhưthườnglệ,dẫnracácchứngcứcủaviệcanhtađãlàmgìvàophútnàyhayphútkiatrongcuộcđờimình.Vídụnhưôngđó,Holcombạ.Tôiđặtcượcrằng,khôngaitrongsốngườicómặtởphòngnàytìmranổicácnhânchứngnóiđượcanhtađãlàmgìtừbảyrưỡiđếntámgiờtối.
—Hìnhnhư,ôngđãthắngvụđặtcượcnày,-Holcombthởdài.—Tựnhiênthôi,-Masongậtđầu.-Vàcuốicùngcácôngnênhiểurằng
cáisựkiệnnàylàchứngcứsựvôtộicủatôi.—Nhưngôngkhôngthểchứngminhrằngôngđãđếnnhàvàotámgiờba
mươi.Khôngaitrôngthấy,khôngainhìnthấyôngvàonhưthếnào,khôngaibiếtvềviệccácôngthoảthuậnvềbuổigặp,khôngaimởcửachoôngvàonhà.Vàchẳngairõ,thựcsựlàôngđếnvàotámrưỡihaykhôngnữa.
—Điềuđótôilạicóthểchứngminhđược.—Bằngcáchnào?—Bằngcáchlà tôiđãgọiđếncảnhsát lúctámgiờbốnmươivàthông
báovềvụgiếtngười.Nghĩalà,vàotámrưỡitôicómặttrongngôinhà.—Tôikhôngnóivềđiềuđó,-Holcomblắcđầu.-Chínhôngkhôngthể
chứngminhlàđãđếnvàođúngtámrưỡicơmà?—Dĩnhiênkhông,nhưngnhưtôicócảmgiác,chúngtađãquachuyện
đórồi.—Phải,-Holcombgậtđầu,đứnglênkhỏighế.-Ôngđãthắng,Masonạ.
Tôi sẽ thảông ra.Riêng tôikhông tin làônggây ravụgiếtngười,nhưngchắcchắnôngbaochechoaiđó.Vàaiđónàyhẳnlàthânchủcủaông.Tôinghĩrằng,giếtFoulirồi,Cartrairgọiđiệnthoạichoôngvànóirằngđịnhđầuthúvớicảnhsát.ÔngkhuyênôngtađừnghấptấpvàkhiđếnnhàFouli,ôngđềnghịCartrait trởvềvớibàFouli, còn tựmình,chờmười lămhaimươiphút,rồibáochocảnhsátvềvụgiếtngười.Vàôngcóthểchùibọtxàphòngtừmặtngườichếtvànhétkhănxuốngdướibồntắm.
—Nghĩalàtrởthànhtòngphạmcủakẻgiếtngười?—Phải.Nếutôichứngminhđượcđiềunày,Masonạ,ôngsẽkhốnđốn
đấy,bấtkểcáithanhdanhcủaông.—Rấtvuiđượcnghelờiấy,-Masonmỉmcười.—Ôngvuicáigìcơchứ?—Xét theo các phươngpháp của ông, tôi đã bắt đầu nghĩ rằng, tôi sẽ
khốnđốntrongbấtkìtrườnghợpnào,dẫuôngcóchứngminhđượcgìhaykhông.
Holcombmệtmỏiphẩytay.—Ôngđượctựdo,ôngMasonạ.Đềnghịôngkhôngrờithànhphố.Có
khảnăng,chúngtôisẽmuốngặpôngmộtlầnnữađấy.—Tuyệt.Nếucâuchuyệncủachúngtađãhết,xintắtcáiánhsángquỷ
quáinàyđicho.Vìnó,đầutôiđaunhứcrồiđấy.
Chương
~oOo~
PerryMasonngồi trongghếbànhbênbàn củaDrake.Cạnh tường trêncácghếcứngvớilưngtựacaocóhaingườiđànôngngồi.
—Tạisaoanhyêucầugọingườicủatôivềvậy?-PaulDrakehỏi.—Tôiđã làmsáng tỏ tấtcảnhữnggì tôiquan tâm,vàkhôngmuốnđể
ngườitathấyhọlảngvảngquanhnhàFouli.—Thếcógìxảyrađằngấy?-Drakehỏi.—Tôikhôngbiết,-Masonđáp,-nhưngtôichorằngsựtheodõigiờđây
làthừa.—Nghenày,tạisaoanhchẳngkểgìvớitôivậy?—Thậtà?-Masonchâmthuốchút.–Thếmàkhônghiểusaotôilạicho
rằngviệcthuthậpthôngtinthuộctráchnhiệmcủaanhvàanhmớiphảikểchứ.Haingườinàytheodõingôinhàà?
—Phải.NgồibêntráilàEdWiller,bêncạnhanhta,GeorgeDouk.Masonquaylạicácnhàthámtử.—CácanhđếnđườngMilpasDraivvàolúcnào?—Vàosáugiờ.—Cảhaicùngtheodõichứ?—Vâng.Nhưngcứsaumườilămphútthìmộtngườitronghaichúngtôi
lạigọichoôngDrake.—Thếcácanhởchỗnào?Tôikhôngnhậnracácanh.—Thếnhưngchúngtôilạinhìnthấyông,-Willermỉmcười.—Cácanhởchỗnào?-Masonnhắclại.—Kháxangôinhàđó,-Willerthúnhận,-nhưngchúngtôinhìnthấytất
cả.Chúngtôicóốngnhòmchuyêndụng.ChúngtôiđóngcăncứtrongmộtngôinhàbỏtrốngphíabênkiađườngMilpasDraiv.
—Chỉđừnghỏihọlọtvàođóbằngcáchnàothôi,-Drakekhịtmũi.-Đólàbímậtnghềnghiệp.
10
—Thôiđược,thôiđược,-Masongậtđầu.-Hãygiữkíntronglòngcácbímậtcủamình.Cònbâygiờhãykểxem,cácanhđãtrôngthấynhữnggìnào.
EdWillerlấyracuổnsổghichép.—Chúngtôibắtđầuphiêntrựcvàosáugiờ.VàosáugiờbamươiTelma
Bentonbướcrakhỏinhà.—Quacửachínhhaycửaphụ?—Quacửachính.—Vàcôtađiđâu?—MộtngườiđànôngtrongxeSevrolchờcôta.—Cácanhghisốxechứ?—Dĩnhiên.6M9245.—Rõrồi.Cógìtiếptheo?—Khôngairakhỏinhàvàđếngầnnóchođếnbảygiờhailămphút.Vào
thờiđiểm,chínhxáchơn,vàobảygiờhaisáuphút,mộtchiếctaxikẻôđếngầnngôinhà.Mộtphụnữbướcratừnó.
—Cácanhghisốxekhông?—Không,tôinghĩchỉcầnsốtrêncánhcửatàixếlàđủ.86-C.—Cácanhkhôngthểnhầmlẫnchứ?—Không.Cảhaichúngtôiđềutrôngthấyrõnó.—Phải,-nhàthámtửthứhaikhẳngđịnh.-Khôngcógìphảinghingờ.—Tốtrồi,hãytiếpđi,-Masongậtđầu.—Ngườiđànbàđivàonhà,vàchiếctaxibỏđi.—Đihẳnà?—Không,nóquaylạisaumườihaiphút.Chắclàngườiđànbàtraocho
láixenhiệmvụgìđóvàbảoquaylại.—Trôngngườiđànbànhưthếnào?—Chúngtôikhôngtrôngrõmặt.Bàtamặcđẹp,áolôngmàuđen.—Đeogăngtaykhông?—Có.—Bàtabấmchuôngcửachứ?—Vâng.—Bàtaphảiđợikhông?—Không,khôngquámộtphút.
—Giốngnhư,Fouliđãbiếtvềviệcbàtađến?—Điềuđóthì tôikhôngrõ.Bàtađi lạingôinhà,đứngmộtphút trước
cửaravàovà...—Khoanđã, -Masoncắtnganganh ta. -Chínhanhnói làbà tanhấn
chuôngcơmà.Tạisaoanhcholàthế?—Bàtacúivềphíatrước,vàtôinghĩrằngbàtabấmchuông.—Nhưngbàtacóthểmởcửabằngchìakhoáchứ?—Vâng,cókhảnăngấy,-saumộtchốcsuyngẫm,Willerđáp.-Tôinghĩ
bàtacúiđểbấmchuông.Nhưngtôicũngcóthểnhầm.—AnhtinchắcrằngngườiđànbànàykhôngphảilàTelmaBentonchứ?—Vấnđềlà,Telmađirakhoácbànhtô.Ngườiđànbànàymặcáolông
thúdàimàutối.—Bàtaởtrongnhàbaolâu?—Khôngquámườilămphút.Taxirờiđikhibàtabướcvàocửa,vàxe
quaylạisaumườihaiphút.Ngườiđànbàđikhỏinhàlúcbảygiờbốnmươihaiphút.
—Các anh có nghe thấy tiếng động không? Tiếng chó sủa hay gì đótươngtự?
—Không.Chúngtôiởcáchkháxa,sếpđãcảnhbáorằng,khôngđượcđểai trôngthấychúngtôi,vàđểtheodõi,chúngtôikhôngtìmrachỗnàotốthơnsovớingôinhàtrốngnày.
—Đượcrồi.Cógìtiếptheo?—Sauđóôngđến.Trênxetaximàuvàng,số362.Ôngbướcvàonhàlúc
támgiờhaimươichínphút,vàđólàtấtcảnhữnggìchúngtôirõ.Georgegọicho sếp, và ông ra lệnh cho chúng tôi lập tức trở về chỗ ông.Lúc rời đi,chúngtôinghecòixecảnhsáthúvàthậmchíđãlocóchuyệngìxảyra.
—Khôngsaocả,-Masonnhậnxét.-Cácanhđượctrảtiềnvìcôngviệcchứkhôngphảivìsựlolắng.Hiểuchứ?
—Vâng,thưaông.—Bâygiờtôiyêucầucácanhlàmviệcsau:Hãytìmngườiláixetaxivới
số86-Cvàdẫnôngtalạiđây.Màkhông,hãygọiđiệnthoạichotôikhitìmraôngta.
—Còngìnữakhôngạ?
—Tạmthờithếthôi,-vịluậtsưquaylạiDrake.-Anhnhậnđượccáctintứctôiquantâmrồichứ?
Drakegậtđầu.—Tôicóthểthôngbáovớianhđôiđiềuthúvị,nhưngtrướchếttacho
cácchàngtrainàyđiđã.Cácanhhãytìmchoraláixetaxivàgọingayvềđây,-anhnhắclạiyêucầucủaMason.
Cácthámtửrakhỏiphòng.— Paul này, - Mason mở đầu, - Clinton Fouli nhận được điện tín từ
Midvic.DườngnhưđượckíbởingườiđànbàtựgọimìnhlàvợFouli.BàtayêucầukhôngkhởitốchốnglạiCartrait.Tôicầnbảnsaochụpbứcđiệntínnày.Anhcóthểkiếmranókhông?
—Điềunàykháphứctạpđây.—Hãydùngmọibiệnpháp,nhưngbảnsaophảicóởchỗtôi.—Tôisẽcố,Perryạ,-Drakevươntayđếnđiệnthoại,nhưngnghĩlạivà
đứnglênkhỏibàn.–Tốthơntôisẽgọitừphòngkhác.Anhcứngồi,tôiđếnngaythôi.
SaunămphútDrakequaylạivàngồicạnhbàn.—Mọithứđềuổn,-anhnói.—Tuyệt.Cònbâygiờhãykể,chuyện...Điệnthoạiréo.Drakenhấcốngnghe.—Tôingheđây...-anhliếcnhìnMason.-Perry,hãyghilấyđịachỉ.Bút
chìvàgiấytrênchiếcbànkia.Masonlấygiấyvàbútchì.—Nóiđi.—KháchsạnBridmont.PhốthứChín.Buồng764.BàS.M.Denjefild.
Xongchứ?-vàanhđặtốngnghe.—Đólàai?—BessyForbsdướicáitênấytrongmộtkháchsạncủathànhphốchúng
ta.Anhmuốnđếnthămbàtakhông?Buồng764.Masonthởphàonhẹnhõm,gấptờgiấylại,nhétnóvàotúi.—Anhđếnchỗbàta?-Drakehỏi.—Trướchếtphảinóichuyệnvớitàixế.Buộcphảidẫnôngtalạiđâyvậy.
Chúngtacóítthìgiờlắm.
—Taytàixếquantrọngđếnthếvớianhà?—Trướchết tôiphải trông thấyanh ta, -Masoncắtngang. -Chúng ta
cầnmộtnữtốckí.Cólẽ,tôisẽđềnghịDellaquaylạivănphòng.—Côấyđãởđấyrồi,-Drakemỉmcười.-NửagiờtrướcDellagọicho
tôi và biết anh ra lệnh ngừng theo dõi nhàFouli, cô ấy nói là sẽ đến vănphòng.
PerryMasonđịnhnóigìđó,nhưngđiệnthoạilạireo.Draketómlấyốngnghe.
—Họđãtìmđượcláixe,-anhnói,ngướcnhìnMason.—Bảohọngồivàoxeanhtavàđitớivănphòngcủatôi,-vịluậtsưra
lệnh,-cònsautìmlídonàođóđềnghịanhtađilêntrên.Họcóthểnóigìđótỉnhưcầnđưavàoxemộtchiếcvalinặngchẳnghạn.
Chương
~oOo~
Láixetaxingọnguậytrênghế,chuyểnánhmắttừcácthámtửsangPerryMasonvàDellaStreet.
—Cácônggọitôiđếnđâylàmgì?-Anhtahỏi.— Chúng tôi muốn làm sáng tỏ đôi điều liên quan đến một vụ án, -
Masongiảithích.—Vụánnàothế?—Nóliênquanđếnlời thanphiềnvề tiếngchótru.Sựcãicọgiữacác
hàngxómấymà.Nhưngđãnẩysinhmộtsốđiềuphứctạp,vàchúngtôihiểuchúngnghiêmtrọngtớimứcđộnào.
Ngườiláixethởphàonhẹnhõm.—Nàobắtđầuđi,đồnghồtínhtiềncủatôivẫnlàmviệcđấy.—Dĩnhiên,anhsẽđược trả theođồnghồvà trênsốđócòn thêmnăm
đôlanữa.Điềuđóthoảmãnvớianhchứ?—Vâng!Đặcbiệt,nếutôinhậnđượctiềntrước.Masonmởngănkéo, lấy tờnămđôlavàchìa chongười láixe.Anh ta
nhéttiềnvàotúivàmỉmcười.—Tôingheđây.—Tốinay, lúcbảygiờmười lămhoặc sớmhơnmột chút, anhđãchở
mộtphụnữđếnngôinhà4889,phốMilpasDraivphảikhông?—À,hoáracácôngnóivềchuyệnđó!—Phải,-Masongật.—Vàcácôngquantâmđiềugì?—Trôngbàtathếnào?—Ồ,tôikhôngnhậnracógìđặcbiệt.Bàtamặcáolôngmàuđen.Từbà
tatoảramùinướchoađắttiền.Bàtabỏlạichiếckhănmùisoatrênxe.Tôiđịnhgiaonóchovănphònglưuđồvậtnhặtđược.
—Bàtacaochừngnào?
11
Ngườiláixenhúnvai.—Thídụchỉcầntươngđốithôi.Ngườiláixeluốngcuốngnghiêngngónhìncănphòng.—Della,hãyđứnglênnào,-Masonđềnghị.Côđứnglênkhỏighế.—Bàkháchcủaanhvócdángthếnàykhông?—Dườngnhưthế.Nhưngbéohơnmộtchút.—Anhkhôngnhớmàumắtcủabàta?—Không.Hìnhnhưmàuđen,nhưngcóthểlàmàuxám.Giọngbàtarất
chói,vàbàtabắnranhưsúngmáy.—Anhchúýđếntaybàtakhông?Trêncácngóncónhẫnkhông?—Bàtađeogăngđen,-ngườiláixeđáptựtin.—AnhđãlàmgìsaukhichởbàtađếnMilpasDraiv?—Tôichờchođếnkhibàtavàonhà,cònsauđiđếncabinđiệnthoạitự
động.Bàtađềnghịtôigọichomộtngườivàtruyềnđạtgìđó.—Chínhlàgìvàtheosốđiệnthoạinào?Ngườiláixemócmẩugiấyra.—Tôighicả lạiđây.SốParkrest62945.BàbảogọiArturvànói rằng
ôngkiaphảilậptứcđếnnhàClinton,bởivìClintonđãgiảithíchthẳngvớiPaularồi.
MasonvàDrakecùngtraođổinhữngánhmắtđanghĩa.—Vàanhđãthựchiệnlờiyêucầu?-Masonhỏi.—Không. Chẳng có ai nhấcmáy. Tôi gọi từ ba cabin điện thoại. Rồi
quayxetrởlại.Sauvàiphútngườiphụnữbướcravàchúngtôiđikhỏiđó.—Bàtalênxeởđâu?—TrênphốthứChín.Tôicũngđưabàtavềđúngchỗđó.—Tênanhlàgì?—Marson.CemMarson, thưangài.TôisốngtạiBelvuRumz,trênphố
thứMườichín.—Khănmùisoachỗanhchứ?Marsonrúttrongtúirachiếckhănvảibaptítvàđưanólêngầnmũi.—Còntoảmùi.Masoncầmchiếckhăn,ngửivàtraochoDrake.Anhtahítngửivànhún
vai.—HãychuyểnkhănchoDella,-Masonđềnghị.-Côấyxácđịnhđược
mùi.Dellangửikhăn,ngướcnhìnluậtsư.—Tôikhôngbiếtđólàthứnướchoagì.—Chiếckhănsẽđểlạichỗchúngtôi,-Drakenóivớingườiláixe,cầm
lấykhăntừDella.—Mộtphút,Paul.-Masonvộivãchenvào.NhàthámtửngạcnhiênnhìnMason.—Hãytrảlạikhănđi,-ôngnói.-Cóthểlàngườiphụnữấysẽtìmkiếm
nó.—Vậytôisẽtraonóvàovănphònglưuđồvậttìmđược.-Marsonnhét
khăntrởlạitúi.—Tôikhuyênnêngiữnóchỗanh, -Masonnhậnxét -Theotôi,người
phụnữsẽtựtìmđượcanh.Trướckhitrảlạikhăn,anhhãyhỏihọtênvàsốđiệnthoạicủabàta.HãynóirằnganhđãthôngbáovềcáikhănchoPhònglưu đồ vật tìmđược và anh phải giải thích đã trao khăn cho ai.Anh hiểuchứ?
—Vâng,-ngườiláixegật.-Còngìnữakhông?—Tôinghĩ,chừngấylàđủrồi,-Masonđáp.-Nếunẩysinhsựcấpthiết,
chúngtôisẽgọianh.—Côghilạitấtcảcáclờicủatôiư?-NgườiláixelolắnghỏiDella.—Chỉcáccâuhỏivàlờiđápthôi,-Masontrấnananhta.-Đểtôicóthể
tínhtoántrướcthânchủcủatôiấymà.—Tôihiểu, - láixemỉmcười. -Tấtcảđềuphảikiếmsống.Nhân thể,
đồnghồtínhgiờvẫnlàmviệcđấy.—Mộttrongsốngườinày,-Masongậtđầuvềphíacácnhàthámtử,-sẽ
đixuốngvàthanhtoánchoanh.Đừngquênbiếthọtênvàđịachỉcủangườiphụnữđòitrảlạichobàtachiếckhănnhé.
—Ôngđừnglo,-ngườiláixecamđoan.Cácthámtửbướcracùnganhta,cònMasonhướngsangDella.—Thứnướchoagìvậy,Della?—Bạngáitôilàmviệctạiquầymĩphẩmcủamộtcửahàngbáchhoátổng
hợp,-côgáiđáp.-Vàmớiđâyđãchotôingửiđúngloạinướchoanày.Nócótênlà“Voldenu”.Rấtđắt.
Masonđứnglênvàrảobướcđitrongvănphòng.—Dellanày,-ôngnói,-hãyđếnchỗcôbạngáivàmuamộtlọnướchoa
này,sauđótrởvềvàđợitôiởđâynhé.—Cònchúngta?-Drakehỏi.—Hãycầmlấymũcủamình.Chúngtacómộtchuyếndạochơinhonhỏ.—Điđâu?—ĐếnkháchsạnBridmont.
Chương
~oOo~
Lớp thảmdày phủdãy hành lang rộng được chiếu sáng bằng ánh sángmềm.
—Sốbaonhiêu?-Masonhỏi.—764,-Drakeđáp.-Ngaysaugóc.Nóđây.Mason gõ cửa. Saumấy giây có tiếng bước chân khẽ, dây xích loảng
xoảng,vàcánhcửahơihéra.—Ônglàai?—Luậtsư.Tôimuốnnóichuyệnvớibàvềmộtviệcrấtquantrọng.—Tôikhôngmuốntrôngthấyaihết,-ngườiđànbàrítlênvẻkíchđộng,
vàcánhcửabắtđầuđónglại.Masonvừakịpđặtmũigiàyvàokhecửa.—Giúpvới,Paul!Cả hai người đè lên cánh cửa. Người đàn bà nửa trần truồng kêu lên
hoảngsợvànhảybổđếnchiếcáokimônôvắttrênghế.—Saocácônglạidám?-Bàtagiậndữkêulêntrongkhimặckimônô.—Đóngcửalại,Paul.Ngườiđànbàquảquyếtđivềphíamáyđiệnthoại.—Nếucácôngkhôngđi,tôisẽgọichocảnhsát.—Tôikhôngphảnđối,-Masonđáp.-Hơnnữa,họcũngsắptớingayđây
mà.—Ýôngmuốnnóigìthế?—Bàbiếtquárõvấnđềnóivềgìrồi.Bàđangtreotrênmiệngvựcthẳm,
bà...BessyForbsạ.Ngườiđànbàrùngmìnhvàchếtđứng,hoảngsợnhìnvịluậtsư.—ÔiChúatôi,-bàtathìthào.—Xinngồixuốngvàchúngtacùngtròchuyệnđiềmtĩnh.Chúngtôichỉ
cótrongtaymấyphútthôi.BessyForbsbấtlựcngãxuốngghếbành.
12
—Tôiđãrõtấtcả,vậynênchẳngcầnnhữngcơnkíchđộngthầnkinh.BàlàvợcủaClintonForbs.ÔngtabỏbàlạiSantaBarbaravàchạyđicùngvớiPaulaCartrait.Bàđãcố lầnrahọ.Tôikhôngbiết,vớimụcđíchgì,nhưnghiệnthờitôikhôngquantâmđếnđiềuấy.CartraittìmraClintonForbstrướcbàdướitêngọiClintonFouliởtạiMilpasDraiv,Cartraitđãthuêngôinhàbêncạnh.ÔngấyliêntụctheodõiFouli,cốlàmsángtỏxemForbscólàmchovợônghạnhphúchaykhông.VàhômquaCartraitđãđếngặptôi.Tôilàluậtsư.Cóthểbàđãnghevềtôi.Vàothờigiantrước,tôiđãtiếnhànhmộtsốvụtốtụnglớn.TêntôilàMason.
—Ôngư!?-Ngườiđànbàreolênmừngrõ.-Đólàông?PerryMasonà?Vịluậtsưgậtđầu.—Ôi,maymắnlàmsao!—Hãylưuý,chúngtakhôngriêngmỗimình,-Masonnhậnxét. -Tôi
muốncâuchuyệncủachúngtadiễnratrướcnhânchứng.Thêmnữa,tôisẽnói,cònbàchỉnghethôi.Bàhiểuchứ?
—Vâng,tôihiểuông.Tôichỉmuốn...—Bàhãyimlặng-Masoncắtngangbàta,-vàxinlắngnghe.Cartrait
xửsựrấtkìquặc.Ôngấymuốnviếtdichúc.Lúcnàychúngtachưađảđộngđếnnộidungcủanó.Cùngvớibảndichúc,ôngấyđểlạimộtbứcthưvàtiềnđặtcọc.Trong thưôngấyyêucầu tôibảovệquyền lợicủavợmộtngườiđangsốngtạiMilpasDraivdướitêngọilàClintonFouli.Bàrõkhông?Ôngấy có ý nói không phải về người đàn bà sống cùngmột nhà với ClintonFouli,màlàvềngườivợhợpphápcủaôngta.
—Nhưnganhấycóhiểulàđanglàmgìkhông?Anhấy...—Bà nghe đã, -Mason nhắc lại. - Thì giờ quý lắm.Ở đây có người
ngoài,tôiđoánđượcbàđịnhnóigì,nhưngkhôngđángnóivềđiềuđótrướcnhânchứng.Làluậtsư,tôiphảibảovệquyềnlợicủabà.Nếubàmuốnđểtôiđạidiện,tôixinsẵnsàng.Nếukhông,tôisẽrađitứckhắc.
—Không,không!-bàForbskêulên.-Tôinhờônggiúpđỡ.Tôi...—Tốtlắm.Bàcóthểlàmđiềumàtôiđềnghịbàkhông?—Nếuđiềuđókhôngquáphứctạp...—Không,điềuđókhôngphứctạp.Tôimuốn,đểtrảlờichobấtcứcâu
hỏinàođặtravớibà,bàđáprằngsẽchỉnóitrướcmặtluậtsưcủamình,và
tôilàluậtsưcủabà.Bàđãnhớkĩchưa?—Vâng,tôisẽcốthựchiệncácchỉdẫncủaông.—Cókhảnăngngườitahỏitôitrởthànhluậtsưcủabànhưthếnào.Hãy
trảlờicũngchínhxácnhưthế.Vàđốivớibấtkìcâuhỏinàokhác.Thậmchícảvề thời tiết.Thậmchíngười tahỏibàbaonhiêu tuổihoặcbàdùng loạikemnàothoamặtbanngày.Bàđãhiểutôichưa?
Bàtagậtđầu.PerryMasonđilạigầnlòsưởi,—Bàđãđốtgìởđây?—Khônggìcả,-BessyForbsđáp.Masoncúixuống,gẩytrotrêntấmlướilòvàkéoramộtmẩuvảilụamàu
lục.—Giốngnhưkhănquàngcổ,-ônglẩmbẩm.—Tôikhôngbiết...—Bàimnào!-Masonquátvànhétmẩuvảicháyvàotúiáogilê.Sauông
đitớicáibàntrangđiểmnhỏ,lấylọnướchoa,ngửingửivàđilạigầnbồnrửa,đổhếtnướchoavàobồn.
—Ônglàmcáigìvậy?-Ngườiđànbàlalên.-Ôngcóbiếtgiánóbaonhiêu...
—Tôibiết!-Masoncắtngangbàta.-Cònbâygiờhãynghetôinóiđây.Lậptứcrútđăngkíkhỏiđây.HãyđếnkháchsạnBrodveitrênphốBốnmươihai.HãyđăngkíởđấybằngtênBessyForbs.Hãyxemxétchokĩđồđạcbàmangtheomìnhvànhữnggìbỏlạiởđây.Hãymuacácloạinướchoarẻtiền.Chínhlàrẻtiềnấy.Vàvẩynóvàotấtcảquầnáo,rõchưa?
Bàtagậtđầu.—Thếsauđó?—Cònsauhãyngồiimvàkhôngtrảlờimộtcâuhỏinào.Hãyđòihỏiđể
việchỏicungdiễnraphảicótôi.Masonmởvòinướcnóngvàrửacáilọ.Trongphòngngàongạtmùinước
hoa.—AnhPaul,hãyhútthuốcđi,-vịluậtsưđềnghị.-Tôihivọnganhcóxì
gàchứ?Drakegật đầu, lấyxì gà ra, cắnđầumẩuvà châmhút.Masonquayvề
phíaBessyForbs.—Điệnthoạicủatôi:Brodvei38251.Hãyghilấynó.Nếucógìxẩyra,
bàcứgọi.Xinlưuýrằng,nhữnggiúpđỡcủatôichẳnglàmbàmấtmộtxunào.Chúngđãđượctrảrồi.Tôinhắclạimộtlầnnữa,vớibấtcứcâuhỏinàobàcũngchỉđượccómộtlờiđáp:“Tôisẽnóichỉkhicómặtluậtsưcủatôi”.Bàđãnắmvữngđiềuđóchưa?
—Thếnếu, -bàForbshỏi, -họsẽnói rằngcâu trả lời tương tựchứngminhtộilỗicủatôi?Tôikhônglàmgìphạmphápcả,thếmàkhônghiểusaoônglạitinchắc...
—Xinbàđừngtranhcãivớitôi,-Masoncắtngangbàta,-Hãytincậytôivàtuântheocáclờikhuyêncủatôiđi.Đượcchứ?
Bàtagậtđầu.—Thếlàtuyệtrồi.Đithôi,Paul,-Drakeđãmởcửa,MasonnhìnBessy
Forbsmộtlầnnữa.-Hãytrảbuồngkháchsạn,đừngđểlạimộtdấuvếtgì.Ngồivàotaxi,bàhãynóibấtkìmộtđịachỉnàođó,từđấybàđóntaxikhácvàchỉkhiđómớiđitớiBrodvei.Bàhiểuchứ?
Bàtalạigậtđầu.—Đithôi,Paul,-Masonnhắclạivàbướcrahànhlang.Drakeđitheosau
ông.-Hãytìmmộtnữdiễnviêntuổichừnghaitám,hìnhdạngnhưbàForbs,vàhãypháicôtađếnchỗtôi.Làmsaochonhanhnhất.Côtasẽđượcnhậnbatrămđôlavìcôngviệc,vàtôiđảmbảorằngcôtasẽkhôngphảiđụngđộvớiphápluật.Tôikhôngmuốnanhcómặttrongcuộcnóichuyệncủachúngtôi.Anhbiếtcàngítbaonhiêuvềđiềuđóthìcàngtốtbấynhiêu.
Drakesuynghĩmộtlát.—Tôibiếtmộtcôgáihẳncóthểgiúpđượcchúngta.Côtacóthânhình
cũngynhưbàForbs,cũngtócđen.TêncôtalàMeiSibli.—Cảmơn,Paul.Nhờanh,hãynhanhlên.
Chương
~oOo~
MeiSibli,mộtcôgáicânđốidễthương,lậptứclàmMasoncócảmtìnhngay.
—Hãyđưanướchoachotôi,Della,-ôngnói.Cầmcáilọ,vịluậtsưchìanóchocôgái.—Côthíchmùinàykhông?—Tấtnhiên.—Đềnghịcôhãyxứcnó.—Rấtvuilòng.—Đừngengại,tôimuốnđểngườicôtoảsựcnứcmùinướchoanày.KhôngphảiyêucầuMeiSiblilầnthứhai.—Cònbâygiờcôphảitìmramộtchiếctaxivànóivớitàixếrằngcôđể
lại trongxemột chiếckhănmùi soakhiđi tớiMilpasDraiv,4889.Tôihivọnglàcônhớđượcđịachỉchứ?
—Tấtnhiên.Còngìnữakhông?—Hết.Côhãylấychiếckhănvàtặngchotàixếmộtnụcườikhảái.Ông
tasẽhỏitênvàđịachỉcủacôvànóilàđãbáovềchiếckhănchophònglưuđồvậttìmđược,vàgiờđâyôngtaphảigiảithích,ôngtađãtraonóchoai.Cô hãy tự gọi là Agnes Brauli và nói thêm rằng, cô nghỉ tại khách sạnBridmonttrênphốthứChín.Đừngnóisốphòng.
—Thếtôiphảilàmgìvớicáikhăn?—Hãyđemnólạichotôi.—Thếnếunẩysinhsựphiềnphức?-côSiblihỏi.—Đừng lo, -Mason camđoanvới cô ta. -Cô sẽ chẳngphải vi phạm
phápluậtgìđâu.—Vàtôisẽnhậnbatrămđôlavìviệcđó?—Côsẽnhậnbatrămđôlasaukhikếtthúccôngviệc.—Chínhlàbaogiờ?
13
—Tôikhôngbiết.Cókhảnăng,khôngcógìđòihỏithêmởcônữa.Hãyđểsốđiệnthoạicủamìnhlạichotôivàtìmmọibiệnphápđểtôicóthểbấtcứlúcnàocũngliênhệđượcvớicô.
—Làmsaotôitìmđượcngườiláixetaxi?—Côcầntìmchiếcxe86-C.Đúngsaumườilămphútnữatàixếsẽgọi
đến phòng điều vận để biết có ai tìm anh ta hay không.Cô cũng gọi vàophòngđiềuvận,vànóirằngcôbỏquêntrongxechiếckhănmùisoa,vàhãyđểsốđiệnthoạicủacôlạiđểsauđótàixếcóthểgọichocô.Saucuộcnóichuyệnvớingườiđiềuvậnanhtasẽlàmđúngnhưthế.Côhãythoảthuậnvềviệcgặpgỡ,hãyđi lạichiếcxe,giảvờnhưnhậnbiếtngười láixe,và lấychiếckhăn.
—Đượcrồi,-MeiSibligậtđầu.-Đólàtấtcảchứ?—Không,côbuộcphảithayđổigiọngđimộtít.—Nhưthếnào?—Nóphảithànhrachóihơn.—Xinlỗi,nhưngtôicócảmgiáclàtôiđãbỏlạichỗôngchiếckhăn.Thế
chứ?—Không.Rítbớtđivànhanhhơn.Vàđừngnuốtmấtnhữngâmcuốitừ.—Xinlỗi,nhưngtôicócảmgiáclàtôiđãbỏlạichỗôngchiếckhăn.—Đãtốthơn.Côhãythửlạilầnnữađi.—Xinlỗi,nhưngtôicócảmgiáclàtôiđãbỏlạichỗôngchiếckhăn.—Chúngtacứcholàđược.Thôi,bắtđầuđi,chúngtacóítthìgiờlắm.
Della,hãylấyáolôngranào.BâygiờcôSibliạ,côđếnkháchsạnBridmonttrênphốthứChínvàtừđâygọivàophòngđiềuvận.Côchỉcònmườiphútnữalàđếnlúctàixếgọirồi.
MasondẫncôgáirađếncửavàquaylạichỗDella.—HãynóivớiDrakevàmờianhấyquachỗtôi.TrongkhiDellaquaysố,Masonbứtrứtđitừgócnàyquagóckhác,mắt
nhìnthẳngvềphíatrước.—Anhấysẽđếnbâygiờ,-cônói.-Anhcóthểgiảithíchchuyệngìxảy
rađượckhông?—Không,Dellaạ,-Masonlắcđầu.-Vấnđềlàhiệngiờtôichưathểkết
gắntấtcảvàomộtmốithốngnhấtđược.Tạisaoconchótruvàrồisaonó
ngừng tru?Đôikhi tôi cócảmgiác là tôibiết tại saonóđã tru,nhưng lạikhôngtìmralờilígiảiviệcnóngừngtru.Đôikhitôinghĩrằngđólàđiềuvớvẩn.
—Chắcdoanhđãquámệtmỏi,-Dellanhậnxétvẻquantâm.-Anhvừakếtthúcxongmộtvụánlớnvàlạixôngvàovụkhácngay.
—Không,-Masonphẩytay.-Sựmệtmỏichẳngcócanhệgìởđây.Tôilomộtđiềuhoàntoànkhác.Cácsựkiệnkhônghộitụ,tứclàtrongcácsuyluậncósailầmnàođó.Vụtộiphạmgiốngnhưlànangiải.
—Thếchínhlàgìkhônghộitụtrongvụnày?-Dellahỏi.—Tấtcả,-Masonlầubầu.Cótiếnggõcửa.—CólẽđólàPaul, -Masonđi lạicánhcửamởnóvàgậtđầuvớinhà
thámtử.—Vàođi,Paul.Tôiđềnghịanhtìmhiểu,aiđãđợiTelmaBentontrong
chiếcxeSevrolsố6M9245.MiệngDrakekéodàiratrongmộtnụcười.—Tôiđãđoánlàanhsẽhỏivềgãấy.Ngườicủatôiđãlàmrõgãtalàai
rồi,KarlTrask,mộtthanhniênkhôngcócôngviệccụthể,vàđãcóchuyệnvớicảnhsát.Hiệnthờiđangsaymêtròđenđỏ.
—Đólàtấtcảư?—Tạm thời hết.Nhưng tin tức vẫn tiếp tục truyền về, kể cả từ Santa
Barbara.Tôiđangkiểm tra tất cảnhữngngười sống trongnhà.VàcảanhđầubếpngườiTrungHoanữa.
—Thế là đúng, -Masongật đầu. -Tôi quan tâmđến anhđầubếp ấy.Côngviệcanhtathếnào?
—Anh tađồngývềTrungQuốc,vàcơquanquản língoạikiềuquyếtđịnhkhôngkhởitốvụán.ChắclàClintonFouliđãsửdụngcácmốiquanhệchínhtrị.ÔngtacấpchoAhWongmộtsốtiềnđángkể,vàanhnàychỉmấyngàynữathôilàphảirờikhỏinướcta.
—Thếanhbiếtđượcgìvềchínhanhchàngđầubếpnày?—Anhsẽngạcnhiên.Tôiđượcnghekểmộtchuyệnbuồncườivềviệc
ngườitatìmraAhWongnhưthếnào.—Vàcóchuyệngìbuồncườiởđấy?
—Theonhưtôihiểu,cómộtngườiđànôngnàođógọiđếncơquanquảnlíngoạikiềuvànóirằngAhWongsốngchỗClintonFoulikhôngđượccấpchínhquyềnsởtạichophép.
—NgườidatrắnghayngườiTrungHoagọi?—Chắcnhấtlàdatrắng,thêmnữa,quacáchnóinăng,ngườiđóphảicó
họcvấncao.—Tiếpđi.—Hoárathếnày,nhânviênnóichuyệnvớikẻnặcdanhhảotâmấy,sau
đónóichuyệnvớiClintonFouli.Vàôngtachorằngđãnóichuyệnvớicùngchỉmộtngười.
—TạisaoFoulilàmthế?—Tôikhôngbiết.Đơngiảnlàtôitruyềnđạtlạivớianhlờicủataynhân
viênkiathôi.Mộtkhoảngimlặng.—Nào,-cuốicùngDrakenói,-chúngtasẽlàmgìtiếpđây?— Tôi cần mẫu chữ của Paula Cartrait, của quản gia Cartrait và của
TelmaBenton,-Masonđáp.—Đểlàmgì?—Hiện thời tôi chưa có sẵn lời đáp cho câuhỏi này,Paul ạ, -Mason
đứnglênvàđiđilạilạitrongvănphòng.DellavàDrakenhìndõitheoông.Chừngmườiphútsauđiệnthoạiđổchuông.Dellanhấcmáy,nghevàlấy
taybịtốngnói,ngướcnhìnMason.—ĐólàMeiSibli.Côtanóiđãhoànthànhtấtcảcácchỉdẫncủaanh.—Chiếckhănchỗcôtachứ?Dellagậtđầu.—Bảocôtabắttaxiđếnđâyngay!-Masonnóinhanh.—Cóchuyệngìthế?—HãycứởđâyđợicôSibliđếnvàanhsẽbiếthếtmọichuyện,-vịluật
sưtrảlời.Drakengảngườiraghế,duỗichânvàchâmthuốchút.Masonvẫnđiđilại
lạitừgócnàyđếngóckianhưcũ.Cótiếnggõcửa.—Della,hãyxemaingoàiấy,-Masonđềnghị.
CôbướcraphòngtiếpkháchvàlậptứcquaylạicùngvớiMeiSibli.—Mọiviệctrôichảycảchứ?-Masonhỏi.—Vâng,-côgáiđáp.-Tôiđãlàmtấtcảnhưôngnói.Ôngtangótôitừ
đầuđếnchân,đặtmấycâuhỏi,cònsaurúttrongtúirachiếckhănmùisoavàtraonóchotôi,saukhiđãngửikhănvàngửitôiđểsosánhmùi.
—Tuyệt.CôtựgọilàAgnesBraulichứ?—Vâng,tôiđãnóilàtôiđangsốngtrongkháchsạnBridmont.—Rất tốt.Bây giờ cô sẽ nhậnmột trămnămmươi đôla, phần còn lại
muộnhơnmộtít.Tôihivọng,côhiểurằngkhôngmộtainênbiếtvềcuộctròchuyệncủachúngtachứ?
—Dĩnhiên.Masontraotiềnchocôta.—Ôngcầnkínhậnkhông?-CôSiblihỏi.—Không.—Thếbaogiờtôinhậnnửathứhai?—Baogiờcôlàmxongtấtcảnhữnggìđòihỏi.—Thếtiếptheotôisẽcònphảilàmgìnữa?—Cóthểlàkhônggìcả.Trongtrườnghợpquálắm,côbuộcphảixuất
hiệntrướctoàvàcholờikhaivớilờituyênthệ.—Tôisẽphảinóigì?—Chỉđiềugìđúngtrongthựctế.—Vàkhôngmộtchútdốitráư?—Tấtnhiên,không.—Baogiờmởphiêntoà?—Cókhảnăng,sauvàituầnnữa.Tôisẽgọiđiệnthoạichocô.Cònbây
giờtốtnhấtcônênvềđi.Tôikhôngmuốnđểngườitanhìnthấycôquanhquấtcạnhvănphòngtôi.
CôSiblichìatayra.—Cảmơnông, thưaôngMason.Tôi luôn luônsẵnsàngvới loạicông
việcnhưthếnày.—Vàcảmơncôlắm,côSibliạ.Côđãgiúptôirấtnhiều.Khicánhcửađónglạisaulưngcôgái,ôngquayvềphíaDellaStreet.— Hãy gọi điện thoại đến cảnh sát và đề nghị nối tôi với trung sĩ
Holcomb.—Đãkhámuộnrồi,-Dellanhậnxét.—Khôngsao,ôngtalàmviệcbanđêm.Dellanhấcốngnói.—Holcombtrênđầudây,-cônóisaumấyphút.Masonmỉmcườiđilạigầnmáyđiệnthoại.—Nghenày, trungsĩ, tôimuốnthôngbáovớiôngđôiđiều.Hoàntoàn
tình cờ tôi đượcbiết rằng tối hômnay, vàokhoảngbảygiờhaimươi lămphút,cómộtngườiđànbànàođóđãđếnnhàClintonFouli trênchiếctaxi86-C.Bàtađãởtrongnhàmườilămhayhaimươiphútgìđó.Ngườiđànbànàybỏquêntrongxemộtchiếcmùisoa.Chiếckhănbâygiờởchỗtôi.Tôikhôngcóquyềnnói,bằngcáchnàonólọtvàotaytôi,nhưngnóđangởđây,và nếu ôngmuốn, ông có thể cử người đến lấy nó. Tôi sẽ không ở đây,nhưngDellaStreet,thưkícủatôi,sẽchuyểnnóchongườicủaông...Vâng,láixehẳnlànhậnranó...Tôinhắclại:Ngườiđànbàđểlạichiếckhăntrênxe,người tàixế tìmthấynó,sauđónórơivàochỗtôi.Tôikhôngthểgiảithích,làmsaochiếckhănlạiởchỗtôi...không...không,tôikhôngthể.Tôinhổ toẹtvàocáichuyệnôngnghĩnhư thếnào.Tôibiếtcácquyềncủa tôi.Chiếckhănmùisoa,đólàvậtchứng,màlàluậtsư,tôiphảithôngbáovớiôngvềsựtồntạicủanó.Nhưngbấtcứthôngtinnàotôinhậnđượctừkháchhànglàtuyệtđốibímậtvàkhôngdànhchotaicủaông.
MasonnémốngnghelênmáyvàđặtchiếckhăntaytrướcDella.—Hãyđưakhănchocảnhsát,nhưngkhôngnóigìcảvớihọ.—Cóchuyệngìxảyrathế?-Dellahỏi.—ClintonFoulibịgiếtvàotốinay,giữabảyrưỡiđếntámgiờ,-Mason
từtốngiảithích.PaulDrakebậtmiệnghuýtsáovàvươnthẳngngườilêntrongghếbành.
Dellađilạigầnvịluậtsư.—Sếpạ,-côhỏivẻlolắng,-tôicóthểgiúpgìchoanhkhông?—Đừnglo,Della.-Masonđáp.-Tôisẽtựxoayxởđượcmộtmình.—Anhđịnhthôngbáovớicảnhsátvềconngườimuốnbiếtvềcáitình
huốngnếungườiviếtdichúcbịxử tửvìbịbuộc tộigiếtngười thìcóảnhhưởngđếnhiệulựcpháplícủadichúchaykhông?
—Chúngtađãnóivớicảnhsáttấtcảnhữnggìcóthể,-Masonđáp,nhìnthẳngvàomắtDella.
PaulDrakeđứngbậtdậy.—Perryạ,anhđiđãquáxarồi.NếungườigiếtClintonFouliđãđếnxin
tưvấnchỗanh,anhcótráchnhiệmphảibáocảnhsátvà...—Anhbiếtcàngít,-Masoncắtngang,-càngtốthơn.—Tôibiếtđãquánhiềurồi!-Nhàthámtửkêulên.MasonquaylạiphíaDella.—Tôinghĩrằnghọsẽkhônghỏicôđâu.Trongtrườnghợpquálắm,hãy
nóivớihọrằngtôiđềnghịcôchuyểnchiếckhănthôinhé.Vàchỉthế.—Đừnglo,sếpạ,-Dellađáp.-Tôicóthểbảovệnổibảnthân.Thếanh
dựđịnhsẽlàmgì?Masonmởcánhcửa.—Anhđiđâuthế,Perry?-Drakehỏi.—Ồ,vềchuyệnđó,-Masonmỉmcười,-tốthơnlàanhđừngnênbiết.
Chương
~oOo~
PerryMasonngồivào taxivàbảochởôngđếnkháchsạnBrodvei, trênphốBốnmươihai.Trongtiềnsảnhkháchsạnônghỏingườigiữquầnáo,bàBessyForbsnghỉởbuồngnào.
—Buồngtámtrămchínmươisáu,-ngườigiữquầnáođáp.Lêntầnghai,Masontìmthấybuồngđượcchỉvàgõcửa.—Aiđấy?-Nghethấygiọngđànbàsợhãi.—Mason,-vịluậtsưnói.-Hãymởcửara.Nghetiếngchốtbậtvàcửamởtung.BàForbsthởphàovàbướcsangmột
bên,mờiMasonvào.Ônggậtđầukhẽvàđóngsậpcửaphíasaumình.—Giờtôilàluậtsưcủabà,-ôngmởđầu.-Vậybàhãykểchuyệngìđã
xảyratốiqua?—Ôngnóivềgìvậy?-BessyForbshỏi.—Tôiyêucầubàkểvềcuộcgặpgỡvớichồng.Bà ta thở dài, ngoái nhìn quanh, đề nghịMason ngồi xuống chiếc ghế
đẩu, rồi hạ mình xuống bên cạnh, vò trong tay chiếc khăn mùi soa, cònngườithìtỏarađầymùinướchoarẻtiền.
—Dođâuôngbiếttôiđãgặpanhta?—Tôiđoán,-Masonđáp.-Tôilinhcảmrằngvàomộtlúcnàođóbàsẽ
đếnthànhphốchúngtôi.Cònai,ngoàibà,cóthểđếngặpClintonFoulimộtcáchđơngiảnnhất!Vàsaunữa,láixetaxiđãnhậnrabà.
—Vâng,-bàtagậtđầu,-tôiđãởđấy.—Điều đó thì tôi đã rõ, - vị luật sư nóng nảy thốt lời. -Hãy kể xem
chuyệngìđãxảyravậy?—Tôidùngmócmởcửa.TôikhôngmuốnđểClintonbiếttrướcsựthăm
thúcủatôi.Tôiđiquavàophòngđọcvàthấyôngtađãchết.—Thếconchó?-Masonhỏi.—Cũngthế.
14
—Bàcóthểchứngminhlàkhônggiếtôngtachứ?—Khitôibướcvào,ôngtavàconchóđãchết.—Lâuchưa?—Tôikhôngbiết.Tôikhôngsờvào.—Bàđãlàmgì?—Tôi cảm thấykhóở, và tôi ngồi xuốngghếbành.Thoạt đầu tôi chỉ
nghĩvềchuyệncầnphảibỏchạy.Sauđótôihiểurarằngcầnphảihànhđộngthậtthậntrọng.Vìgiờđâytôirấtdễbịbuộcvàotộigiếtngười.
—Khẩusúnglụcnằmtrênsànchứ?—Vâng.—Đólàsúngcủabà?—Không.—Đãbaogiờbàcókhẩusúngnhưthếchưa?—Chưa.—Trướckiabàchưanhìnthấynóchứ?—Chưa.Thì tôiđãnói rằng tôikhônghề liênquanvớiviệcđórồi.Ôi
Trời,tạisaoôngkhôngtintôicơchứ?Tôikhônglừaôngđâu.—Cứcholàthế,-Masonthởdài.-Cứcholàbànóithậtđi.Vậythìbà
đãlàmgì?—TôinhớlạilàđãđềnghịláixetaxigọiđiệnthoạichoArturCartrait.
Tôiđãnghĩrằng,khiđến,Artursẽkhuyêntôinênlàmgìtiếptheo.—ThếbàkhônghềnghĩrằngchínhArturCartraitcóthểbắnchếthọư?—Dĩnhiên,cóthể,nhưnglúcấyhẳnanhtasẽkhôngđến.—Ôngtacóthểđếnvàbuộcbàvàotộigiếtngười.—Không,Arturkhôngcókhảnănglàmviệcđó.—Nghĩalà,bàngồivàđợiCartrait?—Vâng.Sauđótôinghetiếngtaxiquaylại.Tôikhôngtưởngtượngnổi
đãquabaonhiêuthờigian,vụClintonbịgiếtlàmtôichoángváng.—Nhưngbàđãcóthểtựbướcrakhỏinhàđược?—Vâng, tôingồivào taxi,bảochở tôivềkháchsạn.Tôiđãnghĩ là sẽ
khôngaitìmratôi.Tôikhônghiểusaoônglàmđượcchuyệnđó.—Lẽnàobàkhôngnhậnralàđãbỏlạitrongxechiếckhăntay?-Mason
hỏithongthả.
CặplôngmàyBessyForbstừtừnhướnlêncao.—ÔiChúaôi,không!-Bàtathìthào.—Ấyvậymàđúngthếđấy.—Vàchiếckhăncủatôibâygiờởđâu?—Tạiđồncảnhsát.—Nólọtvàođónhưthếnào?—Dotôi.—Do...?—TôitraonóchoviêntrungsĩđangđiềutravụánmạngFouli.Saukhi
chiếckhăncótrongtaytôi,tôikhôngcònlốithoátnàokhác.—Tôinghĩ,ônglàluậtsưcủatôicơmà.—Thựctếlànhưvậy.—Cógìđókhônggiốnglắm.ÔiChúa,điềuđómớikhủngkhiếplàmsao.
Bâygiờhọcóthểtìmratôi.—Họsẽtìmra.Khihọđãbắtđầuđặtcâuhỏithìsựdốitrákhôngcứu
đượcđâu.Vàsựthậtcũngkhôngcứunổibà.Trongtìnhhuốngnhưvậy,tốtnhấtlàimlặng.
—Nhưngbằngcáchđótôisẽdựngtấtcảdậychốnglạitôi,cảcảnhsát,cảcôngchúng,cảbáochí.
—Bâygiờchúngtanóivềcôngviệcđã,-Masontiếptụcmộtcáchthảnnhiên.-Tôichuyểnchiếckhănchocảnhsát,bởivìnólàvậtchứngđểtuyênbốrằngtôilàkẻđồnglõacủavụphạmtội.Tuynhiêntôikhôngđịnhchohọsự thích thú đó. Nhưng bà buộc phải tốn sức để thoát ra khỏi tình trạngkhôngdễchịunày.Họsắpsửađếnđâyvàsẽđặtcáccâuhỏi.Bàphảiđáprằngbàsẽnóichỉkhicómặtluậtsư.Rằngluậtsưkhuyênbàimlặng.Ngắngọn,hãyđừngtrảlờimộtcâuhỏinàocả.Hiểuchưa?
—Vâng,ôngđãnóiđiềuđóvớitôi.—Bàcóthểlàmđiềuđóchứ?—Tôinghĩlàđược.—Hãylưuý,bàkhôngcòncáchgìkhácnữađâu.Tôikhôngsaogắnkết
nổitấtcảcácsợichỉvàomộtmối,vàtrongkhitôichưalàmđượcđiềuđó,bàđànhphảiimlặngthôi.
—Nhưng điều đó gây nên phản ứng xấu của công chúng. Báo chí sẽ
khẳngđịnhrằngtôikhướctừnói,bởivìtôicótội.Masonnhếchmép.—Chínhvìthếtôimớiđếnchỗbà.Hãynóivớicáctayphóngviên,rằng
bàsẵnsàngkểhếttấtcả,nhưngtôiđãcấmbàmởmiệng.Tôiralệnhchobàkhôngđượcnóimộtlời.Chứbàthìhẳnvuimừnggiải thíchsựviệclà thếnào.Hãynóivớihọrằngbàrấtmuốngọiđiệnthoạichotôivàmộtlầnnữacốxinphépđểđượcnói.Họsẽchobàkhảnăngnhưthế.Hãyvanxintôi,hãyquỳxuốngcạnhmáyđiện thoại, hãy tuônnướcmắt ra.Hãyxinđượcphépkể,dùchỉlàvềviệcgìđãxảyratạiSantaBarbara.Hãytrìnhmộtvởdiễnxuấtsắcvào.Còntôisẽtrảlờirằngbàbuộcđitìmmộtluậtsưkhác,nếubàđịnhnóidùchỉlàmộtlời.Rõchứ?
—Ôngnghĩrằnghọsẽnuốttrôiđượcthứđóư?-BessyForbshỏi.—Tấtnhiên.Cácnhàbáocóchuyệnđểviết.Họsẽgiớithiệutôinhưmột
tênđộcáccảntrởngườiđànbàtrungthựcđượcnóilêntấtcảnhữnggìtíchtụtronglòngbàta.
—Thếcòncảnhsát?Họsẽthảtôirachứ?—Tôikhôngtinlắmvàochuyệnđó.—Chúanhântừôi!Ôngcholàngườitasẽtốnggiamtôi?ÔiChúaôi!
Tôisẽkhôngchịunổiđiềuđóđâu.Cóthể,tôimayrachốngcựnổihọ,nếuhọtiếnhànhhỏicung,ởđây,trongcănphòngcủatôi.Nhưngnếuhọchuyểntôivàonhàtù,tôisẽphátđiênmất.Cònnếungườitasẽxétxửtôi?Chẳnglẽôngđểchongườitasẽxétxửtôiư?
—Hãynghenày!-Masonquátlên.-Thôiđừnggiảvờngốcnghếchnữa!Bằngcáchđóbàchẳngđạtđượcgìđâu.Bàđãrơivàogiữahailànđạnvàhiểurấtrõviệcnày.Bàthâmnhậpvàonhàcủachồngbànhờmócnạycửavàngườitatìmthấyôngtađãchết.Bàhiểurằngôngtabịgiết,nhưngkhôngbáochocảnhsát.Thayvàođóbàđãungdungđivềkháchsạnvàđăngkídướimộtcái tênbịara.Chả lẽbànghĩ rằngnghe tấtcảnhữngchuyệnđó,cảnhsátsẽđểchobàtựdoư?
BessyForbsbậtkhóc.—Nướcmắtkhônggiúpbàđâu,-Masontiếptục.-Điềuduynhấtcóthể
cứunổibà:Tuânthủkhôngsuychuyểntheochỉdẫncủatôi.TrongbấtcứtrườnghợpnàocũngkhôngthúnhậnlàbàđãởtrongkháchsạnBridmont,
lạicàngkhôngdướitênkhác.Đừngtrảlờimộtcâuhỏinàovàkhôngđưaralờituyênbốgìcả,nếuchưađượcbànbạccùngtôi.Cònlúcnàytôichỉchophépbàthanphiềnvềtôivớicácnhàbáothôi.Bànắmvữngđiềuđóchưa?
Bàtagậtđầu.—Thếlàtốtrồi.Đãxongvớichuyệnđó,chúngta...Vanglêntiếnggõcửanônnóng.—Airõviệctôiởđâykhông?-Masonhỏi.—Khôngaicả.Tiếnggõlặplại.—Tôinghĩ,-Masonthìthầm,-mộtmónquàkhóchịuđangchờbà.Hãy
nhớrằng,tươnglaicủabàchỉphụthuộcvàobàthôi.Tôisẽlàmtấtcảtrongsứccủatôi.
Ôngđi lạigầncửavàbật thencài,mởcửa ra.TrungsĩHolcombđứngtrênngưỡngcửa.
—Ôngư?!-Ôngtakinhngạckêulên.-Ônglàmgìởđâythế?—Tôitròchuyệnvớithânchủcủatôi,bàBessyForbs,-Masonđápbình
thản,-vợgoácủaClintonForbssốngtrongnhà4889tạiMilpasDraiv.Holcombláchquaông.—Bâygiờthìtôibiếtôngđãlấychiếckhănmùisoaởđâurồi,-ôngta
gầmgừ.-BàForbs,bàbịbắtvìbịtìnhnghigiếtClintonForbs,vàtôimuốncảnhbáovớibàrằngtấtcảnhữnggìbànói,cóthểsẽđượcsửdụngchốnglạibà.
—Về điều đó thì ông khỏi lo, -Mason nhận xét càu cạu. - Bà ấy sẽkhôngnóilấymộtlờinàođâu.
Chương
~oOo~
Buổi sáng PerryMason đã cạo râu ria sạch sẽ và nghỉ ngơi thoảimái,bướcvàophòngtiếpkháchbằngbướcđisảngkhoái.DellaStreetđangđọcbáo.
—Chàobuổisáng,Della,-ôngchào.-Ngườitaviếtgìtrongđó?—Chẳnglẽanhchophéphọlàmđiềuđóư?-Côkêulêntứctối.—Điềugì?—BắtgiambàForbs.—Chuyệnấythìtôibấtlực.Bàtabịbắtgiữrồi.—Anhhiểu rõ tôi nói gì rồi.Họbuộc bà ta tội giết người và sẽ giam
trongnhàlaochođếnphiêntoà.—Thìsaonào?—Anhcóthểgiúpbàtacơmà!—Bằngcáchnào?Dellachồmđứnglên.—Tôivớianhbiết rằngArturCartraitgiếtClintonFoulihayForbs rồi
mà.—Vàcôtinchắcchuyệnđó?—Tinmộttrămphầntrăm!—Cógìđótôikhônghiểu,Dellaạ,côđịnhhướngvềđâu?Côgáilắcđầu.—Anhbiếtkhông,Perry,tôitincậyởanh.Anhbaogiờcũnghướngđến
sựcôngbằng.Còngiờđâyvớisựbuôngthảcủaanh,Cartraitsẽthoátkhỏisựtrừngphạt.Khướctừgiúpđỡmộtphụnữđángthương,anhthànhrakẻđồngloãcủavụgiếtngười.
—Tạisao?—TạianhchegiấucảnhsátthôngtinliênquanđếnCartrait.Anhbiếtvề
việcôngtachuẩnbịgiếtClintonFoulicơmà.
15
—Điềuđóchưanóilêngìcả,-Masontừtốnnhậnxét.-ÝđồgiếtFoulikhôngcónghĩalàôngtađãlàmviệcđó.Khôngthểbuộcmộtngườitộigiếtngười,khichưacócácchứngcứthuyếtphục.
—Các chứngcứ! -Dellakêu lên. -Anhcòncầnnhữngchứngcứnàonữa?Ôngtađếnđâyvànóirằngđangchuẩnbịmộtvụgiếtngười.Sauđóôngtagửichoanhmộtbứcthư,trongđóchỉrarằngđãsẵnsàngchuyểntừlờinóisangviệclàm.Vàbiếnmất,cònkẻthùcủaôngtathìnằmtrongvũngmáu.
—Tôi nghĩ cô đang hình dung chiếc xe ở phía trước con ngựa kéo, -Masonmỉamai.-Côchorằng,thoạtđầuôngtabắnchếtFouli,rồisauđómớibiếnmấtchứgì?Lẽnàoôngấycóthểgiếtngườikhiđãbiếnmất?
—Anhcóthểđánhlừacácbồithẩm,-Dellamỉalại,-chứkhônglừanổitôiđâu.KhiCartraitgửiđếnchoanhdichúcvàtiền,nghĩalàôngtađãquyếtđibướccuốicùng.Vàanhhiểurấtrõ tôiđangnóigì.Ôngtadothámconngườiđãphávỡtổấmgiađìnhcủaôngta,chờđợithờicơthuậntiệnđểgặpvợmình.Ôngtađãđạtđượcđiềuđó.Ôngtađưabàvợđivàgiấutạimộtnơiantoàn.Cònsauđóquaytrởlại,bắnchếtFoulivàlẩntrốn.
—Côquênmất,-Masonphảnđối,-rằngCartraitlàthânchủcủatôi,vàtôikhôngcóquyềncôngbốnhữngtintứcmậtôngấytraochotôi.
—Hẳnnhiên,điềuđólàthế,nhưnganhkhôngnênngồibótaykhimộtphụnữvôtộibịbuộcvàotộigiếtngười.
—Tôisẽkhôngchophépđểngườitathừanhậnbàấycótội.—Xemrađâucónhưthế,-Dellalấntới.-Anhkhuyênbàtaimlặng.Bà
ấymuốnkểhếtmọithứbàấyrõ,nhưngkhôngdámhémiệnglàdoanh.Anhđạidiệnchocácquyềnlợicủabàấyvà,mặcdùthế,đãđẩybàấyvàotùchỉvìđểchomộtthânchủkháccủaanhungdungsạchtội.
Masonthởdài,mỉmcườivàlắcđầu.—Tốthơnchúngtahãynóichuyệnvềthờitiếtđi.MắtDellaquắclênđedoạ.—AnhPerry,tôingưỡngmộanh,anhcóthểsángtạonênđiềukìdiệu,
cònbâygiờđơnthuầnlàbấtcông.AnhhisinhngườiđànbànàynhằmbảovệCartrait.
—Della,-Masonthởdài,-nếucảnhsátbiếtđiềumàchúngtabiếtrõ,họ
có thể dựa trên cơ sở các chứng cứ gián tiếp buộc Cartrait trong vụ giếtFouli.Nhưngcôlầmlạcsâusắc,nếutinchắcrằnghọsẽcóthểchứngminhnổitộicủaBessyForbs.
—NhưngArturCartraitthựcsựcótộimà,cònBessythìkhông.Masonlắcđầu.—Nghenày,Della,chúngtađãthâmnhậpvàolãnhđịacủangườikhác
rồi.Hãynhớ lại rằng, tôichỉ làmộtanhchàng luậtsưmà thôi.Tôikhôngphảiquan toàcũngkhông làchủ tịchbồi thẩmđoàn.Trên toà tôiđạidiệnchocácquyềnlợicủabịcáo.Vànhiệmvụcủatôilàởchỗđưaranhữngsựkiệnnóilêncáilợichohọvớimứcđộtốiưu.Cònbịcáocótộihaykhônglàdocácvịbồithẩmquyếtđịnh.Luậtsưphảitiếnhànhsựbàochữamềmdẻo,khichốngđỡtấtcảcácđòntấncôngbuộctộivàlígiảicácsựkiệnhọđưarachocólợiđốivớingườiđượcbảovệ.
—Tôi rõchuyệnấy, -Dellagậtđầu, -và tôibiết rằngmộtngườibìnhthườngrấthaylígiảikhôngđúngvềđiềuđangxảyra.Anhtathườngkhônghiểunổichứcnăngcủaluậtsưvàýnghĩacáchànhđộngcủaanhta.Nhưngvẫnnhưcũ,tôikhôngchorằngchúngtagiúpBessyForbs,khiđãđẩybàấyvàotù.
PerryMasongiơtayphảilênvànắmcácngóntaythànhquảđấm.—Della,trongtaynàytôiđanggiữthứvũkhímànósẽhấtbỏxiềngxích
khỏiBessyForbs, và bà ta sẽ bước ra khỏi toà án là người tự do.Nhưngkhôngđượcsửdụnghấp tấp thứvũkhínày.Tôiphảiđánhchínhxácvàothờiđiểmtínhtoánkĩvàvàochỗcầnthiết.Nếukhác,tôichỉlàmcùnlưỡivàkhôngđemlạilợiíchchobàấy.
—Và anh hứa sẽ dùng thứ vũ khí ấy chứ? -Della hỏi vẻ xốn xang. -Nhưngtạisaolạikhôngđánhngaybâygiờ?Lẽnàolàmsụpđổlờibuộctộitrướckhibắtđầuquátrìnhtốtụnglạikhôngdễhơnư?
Masonlắcđầu.—Khôngphảitrongtrườnghợpnày,Dellaạ.Bênphíacáotrạngcóthể
cónhữngluậnchứngrấtxácđáng,vàtôichưathểhànhđộngkhichưabiếtrõđóchính lànhững luậnchứnggì.Tôi chỉ cóquyền ramộtđònvàphảiđánhgục lờibuộc tội.Còn lúcnày tôimuốnđểcôngchúngquan tâmđếnBessyForbsvàcócảmtìnhvớibàta.Cứđểmọingườibiếtvềmộtphụnữ
hiềnthụcbịnémvàonhàlaovớitộidanhgiếtngười,vàvềviệcbàtacóthểvàmuốnchứngminhsựkhôngliênđớicủamìnhđếncáitộiáckhủngkhiếpđó,vàvềtênluậtsưgianxảocấmbàtalêntiếng.
—Công chúng tất yếu sẽ có cảm tình với bà ấy, - Della đồng tình, -nhưnganhsẽhiệnradướigócđộbấtlợi.Báochísẽtuyênbốrằnganhđãnhétgiẻvàomồmbàta,nhằmlộtởbàtanhiềutiềnhơnvìviệctiếnhànhvụán.
—Thìtôiđangcốđạtđượcđiềuấymàlại.—Nhưnganhsẽlàmhạithanhdanhcủamình.Masoncấttiếngcườito.—Della,mộtphúttrướccôcòntấncôngtôivìtôikhônglàmgìđểcứu
BessyForbs.Thếmàbâygiờhoárarằngtôiđanglàmquánhiều.—Tôikhôngnóiđiềuđó.Nhưnganhkhôngnênhisinhthanhdanhcủa
mìnhvìngườiđànbàđó.Masonđivềphíavănphòng.—Rấttiếc,tôikhôngthấylốinàokhác.HãyđiệnthoạichoDrakevàđề
nghịanhấyghéquachỗtôi.Della gật đầu và nhấc ống nói. Sau chừngmười phút cô ngó vào văn
phòng.—PaulDrakeởđâyrồi.—Mờianhấyvào.—Chào, - Paul thốt ra khi thu xếp ngồi vào ghế bành. -Cho tôi điếu
thuốc,vàhãykểcógìmớinào.Masonchìabaothuốcvàdiêmchoanh.—Anhđòinhiềuquáđấy.—Thì cũngnhưanh thôi.Bâygiờ tất cả cáchãng thám tử tư cảnước
đanglàmchochúngtôi.Chúngtôiđãnhậnđượcsốlượngđiệntínmàkhôngthểxemhếtchúngtrongvòngmộttuầnlễ.
—CógìvềArturvàPaulaCartraitkhông?—Khôngmộtlời.Họcứnhưchuivàolòngđấtrồivậy.Ngườicủatôiđã
liênhệvớitấtcảcácbếnxetaxithànhphố.VàosánghômấykhôngmộtláixenàođónkháchtạiMilpasDraiv,4889cả.CònTelmaBentonđãquảquyếtrằngbàCartraitđitaxi.
—Cóthể,tàixếquênvềvụấychăng?—Ítkhảnăngấylắm.CácngóntayMasongõnhịptrênmặtbàn.—Paulnày,tôicóthểđánhgụclờicáotrạngtrongvụBessyForbs.—Tôikhônghềnghingờvềchuyệnấy,-Drakeđáp.-Bàtasẽđượctự
do,chỉcầnkểhếtvềtấtcảnhữngđiềubàtabiết.Anhcầnsựimlặngcủabàtalàmgì?Chỉnhữngtêntộiphạmlọclõimớithườngsửdụngthủphápấymàthôi.
—TrướctiêntôimuốnkhẳngđịnhđượcrằngngườicủaanhsẽkhôngđủsứctìmraCartrait.
—NhưngCartrait thì liêncangìởđây?Anhchorằngôngtacótội,vàmuốnđểôngtađượcantoàntuyệtđốitrướckhicảnhsátbắtđầusăntìmráoriếtôngtaư?
Masonkhôngcholàcầnphảitrảlờicâuhỏiđó.—Paul ạ, - ông tiếp tục, - để thắngvụ tố tụng, tôi cầnhâmnóngmối
quantâmcủacôngchúng,đưasựcăngthẳngđếncựcđiểm,cònsauđógiángmộtđònchớpnhoángmàbiệnlíkhôngkịptránhnénó.Ítnhất,trướckhibồithẩmđoànđưaraquyếtđịnh.
—Nghĩalàngườiđànbànàynhấtđịnhsẽbịxử?—Phải.—Thếnếubiệnlíkhôngmuốnbắtđầuvụtốtụng?Ôngtakhôngtinchắc
rằngBessyForbs có tội.Ông ta chỉđềnghịbà takểvềchuyệnđãxảy rathôi?
—Ngườitasẽxửngườiđànbànày,-Masonnhắclại,-vàtôisẽminhoan.Nhưngđểđạtđượcđiềuđóthìsẽbuộcphảitoátmồhôihộtđấy.
—Thếtạisaoanhkhôngchoquađi,khôngcầnđếntoàán?—Không,tôimuốnđểngườitaxửbàấy,vàsaochocóthểnhanhhơn.Drakenheomắt.—Thếthứvũkhíbímậtcótrongtayanhlàgìvậy?—Conchótru,-vịluậtsưđápngắngọn.Drakemaylắmmớitómkịpđiếuthuốcrơikhỏimiệng.—ÔiTrời,chảlẽanhvẫnbấuvíulấytiếngchótruấynhưtrướcà?—Phải.
—Nhưngtạisao?Tấtcảmọingườiquênđiềuđórồi.Conchóđãchết,thêmnữa,nókhôngtru.
—Còntôithìđịnhchứngminhlànóđãtru.—Vànhưthếanhsẽđạtđượcđiềugì?—Rấtnhiều.—Tôichorằngđólàmộtđịnhkiếnnguxuẩn.Cóailođếntiếngchótru
cơchứ?MayrachỉcókẻtâmthầnkiểuCartraitthôi.—Tôi phải chứngminhđược con chóđã tru, -Masonkhăngkhăng. -
Thêmnữalàchứngminhmộtcáchkhôngthểphủnhậnnổi.VàsựkhôngthểphủnhậnnổinàysẽlànhữnglờikhaicủaanhđầubếpngườiTrungHoa.
—NhưngAhWongđãnóichókhôngtrucơmà.—TrêntoàAhWongsẽnóisựthật.NgườitachưađẩyanhtavềTrung
Quốcđấychứ?—Không,maitàuthuỷmớikhởihành.—Tôicầnanhtanhưlàmộtnhânchứng.Tôisẽviếtgiấygọianhtatới
phiên toà.Cònanh,Paulạ,hãy tìmmộtphiêndịch tiếngTrungQuốcgiỏinhé.AnhcầngiảithíchchongườiphiêndịchsựcầnthiếtcủalờiAhWongthúnhậnviệcanhtanghethấytiếngchótru.
—Nghĩa là anhmuốnđể ngườiTrungHoa ấy khẳngđịnh, khôngphụthuộcvàochuyệnconchótruhaykhôngà?
—TôimuốnđểAhWongnóisựthật:Conchóđãtru.Tôimuốnđểanhtakhẳng định điều đó. Nếu con chó im lặng, thì anh ta cứ nói là im lặng.Nhưngtôikhônghềnghingờchuyệnconchóđãtru.
—Thôiđược,-Drakegậtđầu.-Tôicónhữngngườiquentrongcơquanphụtráchngoạikiều,vàtôisẽthuxếpmọichuyện.
—Mặtkhác,-Masontiếptục,-hẳnlàkhôngtồinếubáovớiAhWongbiếtrằngnhờClintonForbs,hayFouli,màanhtabịbắt.Vàcònnữa.Hãylàmsángtỏ,conchónàyởchỗFouliđãlâuchưa.Trướcđâynócótruhaykhông?
—Đôiđiềutôicóthểnóingaybâygiờvớianh.ConchósốngchỗForbsđãnhiềunăm.Ông tađemnó theokhi rời khỏiSantaBarbara.Ông ta rấtquyếnluyếnvớiconchó,nhântiệnnóithêm,vợôngtacũngthế.
—Mọichuyệnđãrõ.Nhưngnhữnglờiđócònítđốivớitôi.Tôicầncác
nhânchứng,nhữngngườisẽphátbiểuởtoà.Cácnhânchứngbiếtconchó,khi nó còn là cún con.HãyvềSantaBarbaravànói chuyệnvới cáchàngxómcủaForbs.Nếuhọđãtừngnghetiếngchótru,thìhọcứnóivềđiềuđó.Tôicầnbảnghilạicáclờikhaicủahọđượccôngchứngchứngthực.
—Vàtấtcảvẫnlàvềconchó?-Drakengạcnhiên.—Phải.Vềconchó,vốnkhôngtruởSantaBarbara,nhưngđãcấttiếng
trutạiđây.—Nhưngconchóđãbịgiếtrồi,-nhàthámtửnhắclại.—Tìnhhuốngđókhôngảnhhưởngđến tầmquan trọngcủanhững lời
khaicủacácnhânchứng.Điệnthoạireo,vàMasonnhấcốngnghe.—MộttrongcácthámtửcủaDrakemuốnnóichuyệnvớianhấy,-Della
nói.-Vìmộtviệckhẩn.MasonchìaốngnghechoDrake.—Gọianhđấy,Paulạ.—Tôingheđây,-Drakecầmmáy,vàngaysauđólôngmàycủaôngtừ
từnhướn lên cao. -Thật đángnguyền rủa! -Drakekêu lên, đặt ốngnghexuốngvànhìnvịluậtsư.-Mộttrongsốngườicủatôigọitừcụccảnhsát.HọđãxácđịnhđượckhẩusúngnàođãbắnForbsvàconbécgiê.
—Làmsaohọđạtđượcđiềuđó?—Quasốsúngcủanhàmáy.Ngườitađãlàmrõaimuavàđãmuakhẩu
súngnàybaogiờ.—Tiếptụcđi,tôingheanhđây.—KhẩusúnglụcđượcmuaởSantaBarbara,California,bàBessyForbs,
haingàytrướckhichồngbàtabỏchạycùngPaulaCartrait.KhuônmặtMasonđanhlại.—Nào,anhsẽnóigìvềviệcnày?—Không gì cả, -Mason đáp saumột lúc lâu im lặng. - Thậm chí tôi
muốnrútlạimộtsốlời.—Vídụ?—VềviệctôisẽdễdàngthắngvụánBessyForbs,-ôngnhấcốngnói.-
Della,hãynốitôivớiAleksBosvic,biêntậpbáoCronikle.Tôichờnhé.PaulDrakedầndầntrấntĩnhlạivànhếchmépcười.
—Thếnhưngtôibắtđầunghiêngvềýnghĩlàanhbiếtnhiềuhơnnhiềusovớinhữngngườikhác.Giốngnhư,bàForbsthựcsựkhôngnênvộivãvớinhữnglờigiảithích.
—Cóthể...Hêlô!..Bosvicđấyà?ChàoAleks,PerryMasonđây.Chỗtôicóđôithứdànhchoanhđây...Phải,vềvụđó.HãypháicácphóngviêntớiMilpas Draiv, 4893. Có người tên là Artur Cartrait sống ở đấy. Hiện giờkhôngcóông ta,nhưngngười củaanh sẽ tìmđượcmộtbàquảngiađiếc.Tên bà ta là Elizabet Uoker. Bà ấy biết ai đã giết Clinton Fouli... phải,ClintonForbs,sốngtrongngôinhà4889...vâng,bàấyrõaiđãgiếtôngta...không,khôngphảiBessyForbs...ồthôiđược,nếuanhcứkhăngkhăngthế.BàấysẽnóirằngArturCartraitđãgiếtôngta.Hết.Tạmbiệt.-Masonquaylạinhàthámtử.-Trờiơi.Paulà,tôithậtchẳngmuốnlàmđiềunày.
Chương
~oOo~
Tấmlướidâythépnặngngănralàmhaicănphòngdànhchoviệcgặpgỡcủaluậtsưvớingườibịgiamgiữ.Toànbộsựbàybiệnchỉgồmmộtchiếcbànvàhaicáighếcũkĩ.
Masonđếntrướcvàngồi,sốtruộtgõngóntaytrênmặtbàngỗđensẫm.Cuối cùng cửa mở, và từ phía khác của lưới sắt xuất hiện Bessy Forbs.Masonlậptứcnhổmđứngdậy.
—Xinchào.—Chàoông,-bàtađápkhiđilạigầnchiếcbàn.—Hãyngồixuống, -vị luật sưđềnghị. -Tại saobàđãnóidối tôivề
khẩusúng?Bessyngồixuốngvàliếmcặpmôikhô.—Tôikhôngnóidối,đơngiảnlàtôiquên.—Quêncáigì?—Quênrằngtôiđãmuakhẩusúngđó.—Vậyhãykể,bànhớlạiđượcgìnào?—HaingàytrướckhichồngtôibỏđikhỏiSantaBarbaratôiđãbiếtvềsự
ngoạitìnhcủaôngtavớiPaulaCartrait.Tôixinđượcgiấyphépsửdụngvũkhí,đếncửahàngdụngcụthểthaovàmuakhẩusúngngắnấy.
—Bàđãđịnhlàmgìvớinó?—Tôikhôngbiết.—Bàđịnhgiếtchồng?—Tôikhôngbiết.—Màcóthể,giếtPaulaCartraitchăng?—Tôiđãnóilàtôikhôngbiếtrồimà.Tôihànhđộngtheoxúccảm.Hình
như,tôimuốndọahọ.—Thôiđược,-Masongậtđầu.-Rồikhẩusúngbiếnđiđâu?—Ôngchồngđãtướcmấtnótừnơitôi.
16
—Bàchochồngxemkhẩusúngà?—Vâng.—Chuyệnxảyrathếnào?—Ôngtalàmtôitứcgiận.—Bàdùngsúngđedọaôngta?—Vâng.Tôirútkhẩusúngtrongxắcravànóirằngtôisẽtựtử,nếuông
tabỏtôi.—Bàthựcsựmuốntựkếtliễuđờimìnhư?—Vâng.—Nhưngbàđãkhônglàmđiềuđó?—Không.Khihọtrốnđi,khẩusúngđãkhôngcònchỗtôinữa.—Tạisao?—Chồngtôiđãlấynóchỗtôi,tôiđãnóirồi.—Phải,nhưngtôicứnghĩlàôngtacóthểđãđưalạinóchobàtrướckhi
bỏđichứ.—Không,ông tađemkhẩusúngđi theo,và tôikhôngcòn thấynó lần
nàonữa.—Nghĩalàbàkhôngtựtửbởivìkhôngcònkhẩusúngnơibànữa?—Đúngthế!CácngóntaycủaMasonlạigõnhịptrênbàn.—Từgiãcuộcđờicóthểbằngcáchkhácnữa.—Nhưngđâucódễnhưthế.—SantaBarbaranằmbênbờđạidương...—Tôisợnước.—Thếkhôngsợđạnà?—Đềnghịông,thưaôngMason,xinđừngdèbỉunữa.Lẽnàoôngkhông
tintôi?—BàForbs,bàthấyđấy,-vịluậtsưtừtốnđáp,-tôixemmọisựđótừ
quanđiểmcủacácbồithẩm.—Nhưngcácbồithẩmsẽkhônghỏinhữngcâunhưthế.—Dĩnhiên.Nhưngchắcchắnbiệnlíkhusẽhỏichúng,còncácbồithẩm
sẽnghenhữngcâutrảlờicủabà.—Tôichẳngcòngìnóithêmcả.Tôiđãnóisựthật.
—Nghĩalàchồngbàđãđemkhẩusúngđi?—Cólẽ,vâng.Nhưngítnhấtthìtôicũngkhôngnhìnthấynóthêmlần
nàonữa.—Vàbàchorằngngườinàođóđã tướckhẩusúng từông ta,bắnchết
conbécgiê,cònsauđólàchínhForbs?—Không.Aiđócóthểtiếpcậnđượcđồđạccủachồngtôi,đãăntrộm
khẩusúng,cònsauchờđợithờicơthuậntiện,đãsửdụngnó.—Vàđócóthểlàai?—PaulaCartraitvàArturCartrait.—ThếtạisaokhônglàTelmaBenton?—TelmaBentongiếtôngtalàmgì?—Điềuđóthìtôikhôngbiết.NhưngtôikhônghiểutạisaoPaulaCartrait
đãsốngvớiForbshơnmộtnăm,bỗngquyếtđịnhgiếtôngta?—Côtacóthểcócáclído.—NghĩalàbàchorằngbàtabỏchạyvớiArturCartrait,cònsauđãquay
lạivàbắnchếtForbs?—Vâng.—Tôinghĩ,-Masonnhậnxét,-bàchorằngArturCartraithoặcTelma
BentongiếtForbs.Riêngtôithìtôiđặtcọclàcôquảngia.—Tạisao?—TạivìcôBenton lànhânchứngbuộc tội.Vàsẽ rấtkhông tồichỉ ra
rằng,côtachuyểntộicủamìnhsangngườikhác.—Cóthểnghĩlàôngkhôngtintôi.—Tôikhôngbaogiờtincáiđiềumàtrongđótôikhôngthểthuyếtphục
đượccácvịbồithẩm.Vàtôichưatinchắcrằnghọsẽnuốttrôicâuchuyệncủabàvềkhẩusúngngắn,saukhibiếtrằngbàđãđếnnhàForbs,thấyôngtađãchết,bàkhôngbáochocảnhsátmàlạitrốnkhỏinơigâyán.Ngoàira,bàđãđăngkítrongkháchsạnbằngmộtcáitênbịaralàbàS.M.Denjefild.
—Tôikhôngmuốnđểchồngbiếttôiđãđến.—Nhưngtạisao?—Bởivìôngtalàkẻtànácvànhẫntâm.Masonđứngdậyvàradấuvớigiámthịrằngcuộcgặpgỡđãkếtthúc.—Tôisẽsuynghĩnhữnglờibànói.Cònhiệnthờihãyviếtchotôimột
bức thư và hãy chỉ ra trong đó rằng bàmuốn xin phép được kể hết mọichuyệnvớicácnhàbáo.
—Nhưngtôiđãnóivềđiềuđó.—Khôngsao,tôimuốncóvănbảnkhẳngđịnh.Tạmbiệt.Rakhỏinhàgiam,Mason tìm thấycabinđiện thoại tựđộngvàgọicho
Drake.—Paulà,Masonđây.Tôimuốncómộtsốchuyểnđổi.Hãytậptrungmọi
nỗ lực vào TelmaBenton. Anh phải tìm ra vết rạn trong chứng cứ ngoạiphạmmộttrămphầntrămcủacôta.
—Chính tôiđãkiểmtracô ta,và theo tôi,ởđâymọisựđềuổn.Nghenày,tôicónhữngtinxấuđây.
—Nóiđi.—BiệnlíkhuđãbiếtvềviệcEdWillervàGeorgeDouktheodõinhàcủa
Fouli.Ngườitagiờđangtìmhọ.—Họlầnracácthámtửcủaanhquangườiláixetaxià?—Cókhảnănglàvậy.—Họsẽbịtìmrakhông?—Mọisựphụthuộcvàoanh.—Tôithìkhôngmuốnđiềuđó.Gặpnhauchỗtôisaumườiphútnhé.Hãy
mangtheotấtcảmọitàiliệudínhlíuđếnTelmaBenton.
***
KhiMasonbướcvàophòngtiếpkhách,Drakeđãđợiôngvớichiếccặplènchặt.VịluậtsưgậtđầuvớiDellaStreetvàmờiDrakevàovănphòng.
—Anhlàmrõđượcgìrồi,Paul?-ônghỏi.—Trongchứngcứngoạiphạmcủacôtachỉcómộtđiểmyếuthôi.—Chínhlàđiểmnào?—CôtađitrênchiếcSevrolvớiKarlTrask.Họđicùngnhauđếntámgiờ
vàghéthămmấynhàhàngvuivẻ.Tôiđãkiểmtranhữngngườitrôngthấyhọởđâuvàbaogiờ,vàpháthiệnrakhoảngtrốngtừbảygiờbamươiđếnbảygiờnămmươi.Sauđóhọghévàomộtquầybartiếptheovàmỗingườilàmmộtli.Sautámgiờmộtít,Traskbỏđi,cònTelmaBentonngồixuốngmộtchiếcbànvàăntối.Ngườihầubànnhớrõcôta.Côtarađiđúngtám
rưỡi,gặpmộtbạngáivàcùngcôkiađixemphim.Nghĩalàtrongkhoảngtừbảy giờ bamươi đến bảy giờ nămmươi tính tin cậy của chứng cứ ngoạiphạmởcôtasẽphụthuộcvàonhữnglờikhaicủaKarlTrask,cònsautámrưỡi,vào lờikhaicủacôbạngái.Dĩnhiênchúng taquan tâmđếnkhoảngtrốnghaimươiphútgiữabảyvàtámgiờ.
—ThếtựTelmađãnóigì?—Cô ta khẳng định rằng họ đã ghé vào một quầy bar khác và uống
cocktailởđấy.Nhưngkhôngcólấymộtngườinàođãnhìnthấyhọởđấy,ítralàđếnlúcnày.
—Vànếu có ai đó nhớ lại là đã trông thấy cô ta trongquầybar ấy, -Masonnóitrầmngâm,-chứngcứngoạiphạmcủacôtalàhoànhảo.
Drakelặnglẽgậtđầu.—ChínhxácnhấtthìKarlTrasksẽnhớlạiđiềuđó,vàđểtạorakhehở
trongchứngcứngoạiphạm,cầnlàmchocáclờikhaicủagãbịnghingờ.—Anhnóigãsaymêtròđỏđenhả?—Phải.—Vàđãcóchuyệnvớicảnhsát?—Khôngchỉmộtlần.—Hãylàmrõchochínhxáchơn.Chúngtacầnchỉchocácvịbồithẩm
thấylàkhôngđángtincậygã.—Tôiđãlàmviệcấyrồi.—CònbiệnlíđangtìmkiếmWillervàDouk?—Phải.—Tiệnthể,-Masonhỏidườngnhưvôtình,-thếbâygiờhọởđâu?Drakeđápvớiánhmắtngâythơ.—TôiđượcđềnghịtiếnhànhmộtvụđiềutratạibangFlorida,đãbuộc
phảichohọlênmáybayvàpháiđếnđấyrồi.—Cóaibiếtvềđiềunàykhông?—Không.Chỗtôilàhãngtưnhân,vàhọlấyvédướitênbịa.Masongậtđầuvẻtánthưởng.—Tuyệtrồi,Paulạ.TôicóthểtìmTelmaBentonởđâu?—CôtachuyểnsangởRivervuEpatments.—Bằngtênthậtchứ?
—Phải.—Ngườicủaanhvẫntheodõicôta?—Vâng.—Côtalàmgì?—Vềcơbảnlàtròchuyệnvớicảnhsát.ĐãbalầncôtađếnCụccảnhsát
vàhailầnđếnphòngbiệnlí.—Taycôtathếnào?—Tôikhôngbiết.Hiệnthờivẫncònbăngbó.Tôiđãtìmrabácsĩquấn
băngchocôta.PhilMerton.NgườitamờiôngđếnnhàởMilpasDraiv,vàôngnóirằngbàntaybịhỏngnặng.
—Bịhỏngư?—Vâng,ôngấydiễntảnhưvậy.Masonvớitayđếnđiệnthoại.—Della, hãy gọi đếnRivervuEpatments và tìmTelmaBenton ở đấy.
HãynóirằngbiêntậpbáoCroniklemuốnnóichuyệnvớicôta.Cònsauđólậptứcnốicôtavớitôi.
Điệnthoạivanglên.—Biêntậpđây!-vớlấyốngngheMasonhétto.-ThưacôBenton,vụán
mạngForbsgâynênmốiquantâmcủacôngchúng.Côđếnthànhphốchúngtôicùngôngấy?...Côcóviếtnhậtkíkhông?...Côcóquantâmcáigiámườinghìnđôlavìđặcquyềninấnquyểnnhậtkíkhông?..Côvẫntiếptụcnócảbâygiờà?..Tuyệt.Đừngcónóivớiaivềlờiđềnghịcủatôinhé.Tôisẽpháimộtphóngviênđếnkhitôi thoảthuậnxonggiácảvớichủbáo.Tấtnhiên,trước tiênanh taphải làmquenvớinộidungnhậtkí, nhưng tôinghĩ rằngchúng tôi sẽ trả cho cô số tiền đã nêu.Tạm thời chỉ thế thôi.Tạmbiệt! -Masonnémốngnghelênmáyđiệnthoại.
—Thếnếucôtamuốnbiếtaiđãgọichocôtathìsao?-Nhàthámtửhỏi.—Chắcgì.-Masonnhếchmép.-Côtađãđớpngaymồirồi.—Côtaviếtnhậtkíchứ?—Tôikhôngbiết.—Lẽnàocôtakhôngnóivềđiềuđóvớianhà?Masoncườitoáng.—Dĩnhiên,côtanói,nhưngđiềuđóchảcómộtchút,ýnghĩanào.Nhận
đượcmộtđềnghịthếkia,côtacóthểviếtnótrongmộtngày.Vìmườingàntasẽviếtbấtcứđiềugì.
—Thếýnghĩa?—Hiệnthờitôikhógiảithíchđượccầnđiềuđóđểlàmgì.Nàochúngta
cùngxemnétchữ.Anhkiếmđượcchúngrồichứ?—TôicómẫuchữcủaPaulaCartrait,TelmaBentonvàElizabetUoker,
quảngiacủaCartrait.—Anh đã so sánh chúng với bức thư Paula Cartrait để lại cho Forbs
chưa?—Chưa,bứcthưởchỗDorcas,nhưngtôinhậnđượcbảnchụpbứcđiện
tíngửitừMidvic.Nódomộtbàntayhoàntoànkhácviếtra.—Nhưngnétchữđànbàchứ?Drakegậtđầu,rút từcặprabứcbảnsaovàchìachoMason.Ôngchăm
chúđọcbứcđiệnvàngướcnhìnnhàthámtử.—Điệnbáoviêncónhớngườigửikhông?—Anhtanhớlàcómộtphụnữchìachoanhtabứcđiệnvàtiền.Giống
nhưbàtarấtvội.Điệnbáoviênđangđếmsốchữ,màngườiđànbàđãđiracửa.Anhtagọibà,nóirằngtrướchếtphảikiểmtrasốtiềnđã,nhưngngườiđànbàngoáilạinóirằngmọichuyệnđềuổn,vàbỏđi.
—Điệnbáoviênnhậnrabàtahaykhông,nếutrôngthấymộtlầnnữa?—Chưachắc.Anhtakhônglấygìlàthôngminhvàkhôngchúýđặcbiệt
gìđếnbàkia.Anhtachỉnhớmỗicáimũrộngvànhchekhuấtkhuônmặt.Khingườiđànbàchìabứcđiệnra,anhtaliềntínhsốchữ,cònbàtathìlậptứcđira.
MasondứtkhỏibảnchụpvànhìnDrake.—AnhPaulạ,báochícóthểbiếtcácchitiếtcủavụnàyhaykhông?—Nhữngchitiếtnàochứ?—VềchuyệnFoulitrongthựctếlàForbsvàchạytrốntừSantaBarbara
vớiPaulaCartrait.—Tấtnhiên.Chúngtađãbiếtđiềuđó.Khảnănghọthuthậpthôngtin
cũngchẳngkémgì.HọpháiphóngviênđiSantaBarbara,bớitungcáchồsơcũvàlôiraánhsángmọichitiếtcủavụscandal.Ngoàira,biệnlíkhucũngđóngkịchvớibáochívàkểhếtvớihọnhữnggìôngtabiết.
Masongậtđầu.—Cólẽ,đãđếnlúcchuyểnvụánsangbêntoà.
Chương
~oOo~
ChánhánMarkhemvớivẻmặtkhóđoánngựtrịsauchiếcbàngỗlimlớn,vàkhinhữngtialửaloélêntrongmắtông,màngườiquansátrấtchămchúmớinhậnthấyrằng,ngàichánhánđangtậptrungtheodõisựkiệnđangdiễnra.
ClodDrammlàbiệnlíkhu,mộtngườiđànôngcaođángmến,cảmthấythậtthoảimái.Ôngkhônghềnghingờvàokếtcụcvụtốtụng.LầnđầutiênPerryMasonsẽphảirờikhỏiphòngnghịánlàkẻchiếnbại.
Vịluậtsưdanhtiếngngồisaumộtchiếcbànnhỏ.Bêncáotrạngvừasửdụnglầnthứhaiquyềnbácbỏcácvịbồithẩm,vàứngcửviêntiếptheobướcvàophòngxửán,mộtngườiđànônggầy,hơicòngvớihaigòmánhôcaovàcặpmắtkhôngmàu.Ônggiơ tayphải lên, tuyên thệvàđi rasauhàngràongăntáchdãyghếcácvịbồithẩm.
ChánhánMarkhemngướcnhìnPerryMason.—Ngàicóthểđặtcâuhỏi.Ônggậtđầu.—Têncủaông?—GeorgeSmit.—Ôngđãđọcvềvụnàychưa?—Đã.—Cóhìnhthànhhaykhôngquanđiểmxácđịnhtrêncơsởđiềuđãđọc?—Không.—Ôngcóbiếtnhữngsựkiệncụthểliênquanđếnvụánnày?—Tôichỉrõđiềugìđượcviếttrongbáochíthôi.—Nếuôngđượcbầuvàobồithẩmđoàn,ôngcóthểchínhtrựcvàvôtư
xétxửbịcáovàđưarabảnáncôngminhkhông?—Có,-ngườiđànôngđápcứngrắn.Masontừtốnđứnglên.
17
—Chắcônghiểurằngđãlàbồithẩm,ôngcầntuânthủchỉcácsựkiệnvàcácđiềukhoảnluậtphápdotoàánthôngbáochoôngchứ?
—Vâng.—Màtheoluậtphápcủabangnàynhiệmvụcủabêncáotrạnglàchứng
minhtộicủabịcantrướckhicácbồithẩmthừanhậnbàtacótội,thêmnữa,bịcankhôngnhấtthiếtđưaralờikhaikhẳngđịnhsựvôtộicủabàta.Bàtacó thể im lặngvà trôngcậyvàoviệcbêncáo trạng sẽkhôngđủkhảnăngchứngminhtộicủabàta.Ôngđồngývớiđiềunàykhông?
—Tấtnhiên,nếuđólàluậtpháp.—Vàsựkiệnbịcantừchốikhaibáokhôngphảilàchứngcứvềtộicủa
bàtavàkhôngđượcảnhhưởngđếnsựphánquyếtdobồithẩmđưara.—Tôihiểu.Masonngồixuốngvàgậtđầukhẽ.—Khôngcósựphảnđối.ClodDrammđặtcâuhỏi,màphầnlớncácbồithẩmphảingậpngừngở
đó.—Nếu ông buộc phải thực hiện nghĩa vụ bồi thẩm, ông có cảm thấy
lươngtâmbịcắnrứtkhiđưaraquyếtántửhìnhhaykhông?—Không,-ngườiđànôngđáptựtin.—Nghĩa là,nếu tội củabị canđượcchứngminh là có tội, vàbêncáo
trạngđòiphánquyếtántửhình,nhữngcắnrứtlươngtâmsẽkhônglàsựcảntrởđểthừanhậnbàtacótội?
—Không.—Bêncáotrạngkhôngphảnđối.— Quyết định cuối cùng của bên bào chữa, - chánh án quay lại phía
Mason.—Khôngcóphảnđối.—Nếuthếmờibồithẩmđoàntuyênthệ.-Drammnói.—Thưacácquýngài,-chánhánbắtđầu,-xinmờiđứngdậyvàtuyên
thệ.Chophéptôighinhậnsựnhanhchóngvàtínhhiệuquảhànhđộngcủahaibênkhilựachọnthànhphầnbồithẩmđoàn.
Sautuyênthệ,ClodDrammphátbiểu.—Thưacácngài,tôixinđượcchứngminhrằng,tốingàymườibảytháng
mườinămnayngườiđànbànàyđãbắnchếtClintonForbs.Bịcáocólídođểgiếtngười.Kẻquácốđãxúcphạmbàtamộtcáchtànnhẫn.ClintonForbslàchồngcủabịcáo.HọsốngcùngnhauởSantaBarbara,nhưngkhoảngmộtnămtrướcđâyôngấybiếnmất,khônghềthôngbáochovợvềcácdựđịnhcủamình.Sauđóđược làmsáng tỏrằng, trốnđicùngvớiôngấy làPaulaCartrait,vợcủangườiquenchungcủahọ.Đếnthànhphốchúngta,ForbstrútạiMilpasDraiv,4889,dướicáitênClintonFouli,cònPaulaCartraitthànhraEvelinFouli.Bịcáođãmuakhẩusúng lục tựđộnghiệuColt38mmvàgầnmộtnămtìmkiếmngườichồngbỏtrốn.Khônglâutrướcvụgiếtngười,cáccuộckiếmtìmcủabàtađãthànhcông.Đếnthànhphốchúngta,bàtađãthuê buồng tại khách sạn Bridmont với cái tên S.M. Denjefild. Tối ngàymườibảy thángmười,khoảngvàobảygiờhaimươi lămphút,bị cáođếnnhàcủachồngmình.Nhờcáimócbà tađãmởkhoávàđivàohành lang.Trông thấychồng,bà ta lạnh lùngbắnchếtông ta,ngồi lên taxivà trởvềkháchsạnBridmontmàởđấybàtađãđăngkítrướcdướicáitênDenjefild.Trongxetaxibịcáođãbỏquênchiếckhănmùisoa,vàtôicóbằngchứng,thưaquýngài,rằngchiếckhănđóthuộcvềbàtalàkhôngphảinghingờ.TôicũngcóbằngchứngvềkhẩusúnglụclàdobịcáomuatrongcửahàngthểthaotạiSantaBarbara.Vàtrêncơsởcủacácchứngcứkhôngthểtranhcãivềtộilỗicủabàta,tôiđòihỏiphánquyếtántửhình.
Kếtthúclờibuộctội,Drammđilạichiếcbànvàngồixuống.—Ngàisẽphátbiểubâygiờhaygiữlạichomìnhquyềnđượcnóisau?-
chánhánhỏiPerryMason.—Tôisẽphátbiểumuộnhơn.-Vịluậtsưđáp.—Thưatoà,-Drammchồmđứnglên,- thôngthườngđòihỏiphảimất
mấyngày,chí ít cũngcảmộtngàyđể lựachọn thànhphầnbồi thẩmđoàntrongmộtvụ ánxét xử tội giết người.Nhưng lầnnàychúng tagiải quyếtđượcvấnđềđóchỉ trongvòngmộtgiờ.Tôichưa sẵn sàng trướcmột tiếntrìnhnhưthếvàđềnghịdừnglạiđếnngàymai.
ChánhánMarkhemlắcđầuvàmỉmcười.—Toàtiếptụcnghevụán.Xétrằngđạidiệnbênbàochữagópphầnthúc
đẩynhanhtiếntrìnhtốtụng,toàkhôngchoviệcđểphícảmộtngàylàhợplí.—Rấttốt,-Drammtrangtrọngnói.-Trongtrườnghợpnhưthếtôirất
muốnxácđịnhsựkiệnphạmtội,khitrìnhtoàTelmaBenton.Yêucầulưuýrằng,hiện thời tôimờicôấychỉđểxácđịnh sựkiệncủa tội ác thôi.Nhưnhânchứng,tôisẽchogọicôấymuộnhơn.
—Toàhiểurõcácýđịnhcủangài,-chánhánMarkhemgậtđầu.TelmaBenton bước ra phía trước, giơ tay phải lên và tuyên thệ.Cô ta
khai tên cô ta làTelmaBenton, haimươi tám tuổi, đang sống tạiRivervuEpatments;biếtClintonForbsđãhơnbanăm, từng là thưkí củaông taởSantaBarbaravàđãtrởthànhquảngiakhiđếnMilpasDraivcùngvớiôngta.
ClodDrammgậtđầuvẻhàilòng.—Cô có trông thấy thi thể người bị giết tạiMilpasDraiv, 4889, ngày
mườibảythángmườinămnaykhông?—Có.—Đólàthithểcủaai?—CủaClintonForbs.—ÔngthuênhàvớitêngọiClintonFouliphảikhông?—Vâng.—Vàaiđãsốngởđấycùngvớiôngấy?—BàPaulaCartraitdướitêngọiEvelinFouli,ngườiđầubếpTrungHoa
AhWongvàtôi.—Vàcònconchóbécgiênữa?—Vâng.—Nótênlàgì?—Prins.—NósốngchỗForbsđãlâuchưa?—Khoảngbốnnăm.—CôtrôngthấythithểForbs,bêncạnhcócảxácconbécgiê?—Vâng.—Theophỏngđoáncủacô,nguyênnhâncáichếtcủahọlàthếnào?—ConbécgiêvàôngForbsbịbắnchết.Nằmtrênsàn làkhẩuColtcỡ
38mmvàbốncáivỏđạn.—CônhìnthấyôngForbscònsốnglầncuốicùnglàbaogiờ?—Tốimườibảythángmười.
—Vàokhoảngmấygiờ?—Bảygiờmườilămạ.—Sauđócôvẫnởtrongnhànhưcũchứ?—Không.Chínhlúcđólà lúc tôirờiđi, lúcấyôngForbscảmthấyrất
sảngkhoái.Vàolầnsauthìtôitrôngthấyôngđãchếtrồi.—Côkhôngnhận thấycógìbất thường trêncơ thểcủaôngấychứ? -
Drammhỏi.—Ngàicóýnóicácvệtbọtxàphòngcạorâuấyà?—Phải.—Có lẽ, ông Forbs đang cạo râu vào thời điểmxảy ra vụ giết người.
Trênmặtôngấythậmchícònlạibọtxàphòng.Ôngnằmtrongphòngđọcnốivớibuồngngủvàphòngtắm.
—ÔngForbsgiữconbécgiêởđâu?—Bécgiêbịxíchtrongphòngtắmtừthờiđiểmngườihàngxómđâmđơn
thanphiền.—Nếungàimuốnlígiảigìđóthêm,-DrammhướngvềphíaMason,-
ngàicóthểhỏi.Vịluậtsưgậtđầuđồngý.—Ngườihàngxómđãthanphiềnvềtiếngchótru?—Vâng.—NgườihàngxómnàylàngàiArturCartrait,chồngcủangườiđànbà
sốngcùngvớiForbsdướicáitênEvelinFouli?—Vâng.—Vàothờiđiểmvụánmạng,bàCartraitcómặttrongnhàkhông?—Không.—Thếbàtaởđâu?—Tôikhôngbiết.—Lầncuốicùngcôtrôngthấybàtalàbaogiờ?Clodnhảychồmdậy.—Thưatoà,tôichorằngcâuhỏinàykhôngliênquanđếnviệcxácđịnh
sựkiệnphạmtội.—Sựphảnđốicủangàibịbácbỏ,-chánhánMarkhemđáp.-Tôicho
phéphỏi câuđó,bởivì chínhngàiđãhỏivềnhữngngười sống trongnhà
Forbs.—Hãytrảlờiđi,-Masontiếptụchỏicung.—PaulaCartraitbỏđikhỏinhàsángngàymườibảythángmười.Bàấy
đểlạibứcthư…—Tôiphảnđối!-Drammkêuto.-Nộidungbứcthưkhôngcóquanhệ
đếnvấnđềđượcnêu.—Sựphảnđốiđượcthừanhận,-chánhánMarkhemgậtđầu.—Giờđâybứcthưđóởđâu?TelmaBentonluốngcuốngnhìnDramm.—Nóởchỗtôi,vàtôiđịnhtrìnhramuộnhơn.-Ôngtađáp.—Tôinhậnthấy,-chánhánMarkhemkếtluận,-rằngvấnđềnàyđược
xemxétđãkhárộng.Nhânchứngcóthểkhôngtrảlờicâuhỏicủangài.Masonkhôngphảnđối.—Tôiđãxong,-ôngmỉmcười.—Xinmờinhânchứngtiếptheo,-Drammđềnghị.CemMarsontuyênthệvàkhairằngtênanhtalàCemMarson,bamươi
haituổi,làláixetaxivàngàymườibảythángmườinămnaycólàmviệc.—Vàongàyấyôngnhìnthấybịcáokhông?-Drammhỏi.MarsoncúivềphíatrướcvànhìnchămchắmvàoBessyForbsđangngồi
trênchiếcghếcólưngtựacaophíasauPerryMason.—Vâng,tôiđãnhìnthấybàta.—Lầnđầutiênôngtrôngthấybàtavàolúcnào?—Lúcbảygiờmườiphút.—Ởđâu?—TrênphốthứChín.—Bàtalàmgì?—Bà tabắt taxi,và tôiđã láixe lạigần.Bà tabảochởbàđếnMilpas
Draiv,4889.Khichúngtôiđiđếnđó,bàtađềnghịtôigọiđiệnthoạitheosốParkest 62945, gọi Artur và truyền đạt rằng ông kia phải đến ngay nhàClinton,bởivìClintonđanggiảithíchthẳngthừngvớiPaula.
—Vàôngđãlàmgì?-Drammhỏi—Tôithảbàtaxuốnggầnnhà,rồiđigọiđiệnthoại,cònsaulại trởvề
cạnhnhà.
—Thếsauđó?—Bàtabướcra,ngồivàoxe,vàtôichởbàvềkháchsạnBridmonttrên
phốthứChín.—Đêmhômđóôngcòngặplạibàtalầnnữachứ?—Vâng.—Baogiờ?—Tôikhôngnhớ.Cólẽ,chừngnửađêm.Bàtađilạigầnxevànóirằng
đãbỏquênchiếckhănmùisoatrongxe.Tôicôngnhậnđiềuđóvàtrảchobàtachiếckhăn.
—Bàtalấynórồichứ?—Vâng.—Ông traokhănchochínhngườiđànbàmà trướcđóôngđãchởđến
MilpasDraiv,4889,phảikhông?—Vâng,chochínhbàấy.—Vàngườiđànbànàybâygiờđangngồitrướcông,vàbàtabịbuộctội
giếtngười?—Vâng,đólàbàta.ClodDrammquaylạiphíaMason.—Ngàicóthểhỏi.—Bịcáobỏquênchiếckhăntrongxe?-Masonhỏi.—Vâng.—Ôngđãlàmgìvớinó?—Tôichoôngxem,cònôngnóirằngtôiphảigiữchiếckhăntaylại.Drammkhịtmũi.—Mộtphút,-Masonnhậnxét.-Hoàntoànkhôngnhấtthiếtlẫnlộntôi
vàovụnày.—Tốtnhấtngàinêntránhkhỏinóchoxahơn,-Drammcắmcẳn.ChánhánMarkhemgõlênbàn.—Yêucầugiữtrậttự.LuậtsưMason,ngàimuốnđềnghịtôiđểngườita
gạchbỏlờiđápkhỏibiênbảnkhông?—Vâng,thưatoà,-Masonđáp.-Tôimuốngạchbỏnótrêncơsởlàlời
đápkhôngphùhợpvớicâuhỏi.—Không,-chánhánphảnđốicươngquyết.-Toàchorằng,lờiđápđúng
chocâuhỏiđượcđặtra.Khuônmặtngàibiệnlígiãnravớinụcườirộng.—Đạidiệnphòngbiệnlíđãchuẩnbịôngchoviệcôngphảicungkhaivề
vụánnàychứ?—Không,thưaông.—Lẽnàoôngấykhôngkhuyênôngrằngkhixuấthiệnkhảnăngđầutiên
hãythôngbáovềchuyệnôngđãchuyểnchiếckhănchotôisao?Nhânchứngbốirối,cònClodDrammnhổmđứngdậy,điêncuồngphản
kháng.ChánhánMarkhembỏqualờiphảnđốivànhìnMarsonvẻdòhỏi.—Ồ,ôngấyđãnóiôngấykhôngthểhỏivềnộidungcâuchuyệngiữatôi
vàôngMason,nhưngnếuởtôixuấthiệnlàmnhânchứng,tôiphảikểvềmọithứchocácvịbồithẩm.
—Vàôngấykhuyênông,-Masontiếptục,-cúingườiraphíatrướcvànhìnchămchămvàobịcáotrướckhitrảlờicâuhỏi,bàtacóphảilàngườiđànbàđãngồivàotaxicủaôngtốingàymườibảythángmười,đểcácbồithẩmcóthểnhìnthấyôngđãnghiêncứucácnétmặtcủabàtathếnàochứ?
—Vâng,ôngấynóivớitôivềđiềuđó.—Thêmnữa,trướckhicóphiêntoà,ôngđãmấylầnnhìnthấybịcáorồi
phảikhông?Vàtrongcácbuổigặp,ngườitachỉdẫnchoôngcáiđiềulàôngđãchởchínhbàtađếnMilpasDraiv.Đúngthếchứ?
—Vâng,thưaông.—Vàđểnhậnrabàta,ôngbuộcphảicúivềphíatrướcvàsoimóinhìn
mặtbịcan?—Ồ,-Marsonđápsaumộtchútbốirối,-tôichỉlàmđiềungườitayêu
cầuthôi.PerryMasonđứnglên.—Ôngtuyệtđốitinchắclàchínhbịcáođãđivớiôngvàotốihômấy?—Vâng,thưaông.—Tôicóthểkhẳngđịnhhaykhông,rằnglòngtựtincủaôngđượccủng
cốmạnhlênnhiềusaunhiềulầngặpbịcáotrongquátrìnhchuẩnbịphiêntoà?
—Không,thưaông,tôikhôngđồngývớiđiềuđó.Tôinhớrõbàtangayvàotốihômấy.
—Tứclàôngtinchắcrằng,cảhailầnôngcóviệccùngvớibịcáochứ?—Vâng.—Vàôngkhônghềcómộtchútngờvựcnhỏvềđiềulàchínhbịcáođã
lấychiếckhăntaychỗông?VàrằngôngđãchởbàtađếnMilpasDraiv?—Vâng,tôicóviệcvớimộtvàchỉvẫnmộtngườiđànbàấy.PerryMasonquayvềphíagianphòngđôngkínngườivàbằngmộtđiệu
bộrấtkịchchìacánhtayphảira.—MeiSibli,mờicôđứnglêncho!-Ôngkêulên.MeiSiblichậmrãiđứnglêntừchỗcủamình.—Hãynhìnkĩngườiphụnữnày, -Masonyêucầungười láixe, -hãy
nói,ôngđãnhìnthấycôấybaogiờchưa?ClodDrammđứngnhổmdậy.— Thưa toà, tôi phản đối chống hình thức kiểm tra trí nhớ của nhân
chứngkiểunày.Câuhỏinàykhôngcóquanhệđếnbảnchấtvụán.—Tôihivọng,ngàisẽchứngminhchochúngtôitínhđúngđắnvềhành
độngnàycủangài,-chánhánhướngvềMason.—Đểchorõrànghơn,tôithayđổicâuhỏicuối,-vịluậtsưtrảlời,-và
tôisẽhỏiông,thưaôngCemMarson,ôngcóthừanhậnrằng,ngườiphụnữđang đứng trước ông, đêmngàymười bảy thángmười đã đến chỗ ông vìchiếc khăn mùi soa mà cô ta bỏ quên trong xe, khi đã trở về khách sạnBridmonttrênphốthứChínhaykhông?
—Không,thưaông.Ngườiphụnữkiacơ,-anhtachỉvàoBessyForbsđangngồi.
—Ôngkhôngthểnhầmlẫnchứ?—Không,thưaông.—Thếnếuôngkhôngnhậnranổingườiphụnữđếnlấychiếckhăn,thì
tươngtựôngcóthểkhôngnhậnranữhànhkháchmàôngđãchởđếnMilpasDraiv,cóphảithếchăng?
—Tấtnhiên,nếutôikhôngnhậnramộtbà,thìcũngcóthểnhầmtrongtrườnghợpthứhai,-láixethúnhận.
Masonmỉmcườihàilòng.—Mọisựchínhlàthếđó.ClodDrammlạiđứngbậtdậy.
—Thưatoà,tôiyêucầutuyênbốnghỉđếnsángngàymai.ChánhánMarkhemnhănmặtvàchậmchạpgậtđầu.—Việcnghevụánđượchoãnđếnsángmai.Tôixinnhắccácvịbồithẩm
rằng,họkhôngđượcquyềnnóivề tấtcảnhữnggìhọđãnghe thấyởđây.Cũngnhưcấmbànluậnvụánkhicómặtcácbồi thẩm,-chánhángõbúaxuốngbànvàđườngbệđivàovănphòng.
ClodDrammnhìnhaicảnhsátmộtcáchnhiềuýnghĩa,vànhữngngườikiaxôngđếnchỗMeiSibli.Masonlaotheosauhọ.
—ChánhánMarkhemđềnghịcảbangườicácôngghévàovănphòngcủangài,-ôngnói.
Cáccảnhsátngạcnhiênnhìnnhau.—Đềnghịtheosautôi,-vàMasonđivềphíacánhcửachánhánvừavào
khuất.Trênngưỡngcửaôngquaylạivàkêu:—ÊnàyDramm!Ôngkiangẩnglênvànhìnquavịluậtsư.—NgàicóthểđicùngtôivàogặpngàichánhánMarkhemkhông?SaumộtchútngẫmnghĩDrammgậtđầuvàđivềphíahọ.Cácluậtsưđi
quavàovănphòng,MeiSiblivàhaicảnhsáttheosauhọ.Dọctheotườnglànhữnggiáđựngsách,ởgiữalàchiếcbàngỗsồikhổng
lồchấtđầygiấytờvànhữngquyểnsáchtomởsẵn.ChánhánMarkhemnhìnnhữngngườibướcvàovẻdòhỏi.
—Thưa chánh án, -Mason khởi đầu, - người phụ nữ trẻ này là nhânchứngcủa tôi.Côđượcbênbàochữagọiđến toà.Tôinhận thấy, theo tínhiệu củaDramm,hai cảnh sát đãxôngđến chỗ cô ấy.Tôi có thểyêu cầungàigiảithíchchonhânchứngcủatôihiểurằngcôấycóthểimlặng,trongkhi cô chưa bị triệu đến một cách chính thức, còn cho cảnh sát rằng họkhôngcóquyềnquấyrầycôấychứ?
ClodDrammđỏtíamặtvìtứcgiân.—Khingàiđãkhơivụnàyra,vàchúngtakhôngphảitrongphòngxửán,
chúngtahãylàmmọiđiềuchonórànhmạchra.—Biếtsaođược,chúngtabắttayvàoviệcthôi.—Tôiđịnhlàmrõ,ngườitacótrảtiềnchongườiphụnữnàyhaykhông
thôi.Tôirấtmuốnbiết,côtacóđếnchỗláixetaxivàđòichỗôngtachiếckhăndườngnhưcôtabỏquêntrongxehaykhông.
—Cứcholàcôấytrảlờilàthế.Ngàiđịnhlàmgìtiếp?—Hẳntôicố làmrõ,aiđã trả tiềnchomànvũhội tráhìnhđượcdựng
này,cònsauđósẽxinlệnhbắtngườiđó.—Ngườiđólàtôi.Tôiđãlàmđiềuđó.Vàbâygiờthìsaonào?—Thưacácngài,-chánháncanthiệpvào,-tôichorằngcuộctranhcãi
nàydẫnchúngtađitrệchhướngrồi.—Ngược lại, -Masonphảnđối, - tôidựđoán rằngngàibiện lí sẽnói
chínhnhữnglờiấy,vàtôimuốnđểchúngtôigiảithíchvớinhautrướcmặtngài.Tạibangchúngtakhôngcóluậtcấmmộtngườiphụnữđóngvaimộtphụnữkhác.Và tuyênbốmình làchủsởhữumộtvậtbịmấtcũngkhôngphảilàphạmtội,nếutrongđókhôngtheođuổimụcđíchchiếmdụngsởhữucủangườikhác.
—Nhưngchínhvìđiềuđómàtoànbộvụlừađảonàyđãđượcbàyra!-ClodDrammkêulên.
Masonmỉmcười.—NgàiDramm,ngàiquênrằngkhinhậnđượcchiếckhăn,tôiđãlậptức
chuyểnngaynóchocảnhsát,cònMeiSibliđãtraonóngaychotôisaukhigặpláixe.Tôichỉkiểmtratrínhớôngtathôi.Đãlàmviệcvớitàixế,hiểnnhiên,ngàilàmchoôngtatinrằngvàotốiấy,ôngtagặpbịcáohailần,vàtôikhônghềnghingờrằng,bằngcáccâuhỏitôikhôngthểphủđịnhđượcđiềuđó.Vìthếtôibuộcphảitiếnhànhmộtbàihọctrựcquan.Vàchỉcóthế.Tôikhôngvượtrangoàigiớihạncácquyềnđượcluậtphápchophép.
ChánhánMarkhemchămchắmnhìnMason,vàtrongcặpmắtôngthoángquatialửavuivẻ.
—Xétmọinhẽ,ngàiđềnghị tôikhôngphảiđểxemxétmặtđạolícủavấnđềnày,hoặcđểxácđịnh,cósự trộmcắphaykhôngkhichuyểnchiếckhăn. Nếu tôi hiểu đúng, là luật sư, ngài đòi hỏi bảo đảm cho việc nhânchứngcủangàiđượcquyềnphátbiểutrêntoà,cònbêncáotrạngsẽkhônglàmchohọsợ.
—Đúngvậy,-Masonđáp,mắtkhôngrờiDramm.—Vìnhữnghànhđộngtươngtự,ngàibuộcphảichịutráchnhiệmtrước
hộiđồngtưpháphiệphộicácluậtsư!-Ôngtarốnglên.—Thếthìchỉtuyệtthôi,ởđấychúngtasẽlàmrõaiđúngaisai.Cònlúc
này,bỏngaymóngvuốtkhỏicácnhânchứngcủatôi.—Cácngài,thưacácngài,-chánhánMarkhemđứnglêntừbênbàn.-
Tôiyêucầuxửsựtrongkhuônphéplịchsự.NgàiDrammạ,ngàibiếtrấtrõrằngđòi hỏi của ngài luật sưMasonhoàn toàn là hợppháp.Nếubên bàochữa gọi ai đó với tư cách nhân chứng, ngài không nên gây lo lắng chongườiđó.
Mặtđỏbừng,Drammthởhắtra.—Đượcrồi,-ôngtalầubầu.—Nào lạiđây, -Masonmỉmcười,nắmlấy tayMeiSiblivàdẫncôra
phíacửa.Ôngvừamởcửara,mộtchùmánhsángchóilàmloámắthọ.Côgáibậtkêulênvàchemặt.
—Đừngsợ,-Masontrấnancô.-Báochícầnảnhcôđấymà.ClodDrammbướcratừvănphòng.—Ngàiđãcốýdựnglên toànbộchuyệnnày!-Ôngtaquát to. -Ngài
muốnđượclọtvàotrangnhấtcủabáochí.Masonmỉmcườithoảmãn.—Ngàicógìphảnđốikhông?—Lạicònkhông!-Drammkêulên.—Đúngthôi,-vịluậtsưnhúnvai,-đólàquyềncủangài.Bệchmặt ravì tứcgiận,ngàibiện líquay lưng lạivàđi racửa.Mason
ngóMeiSibli.—Tôikhôngmuốnđểcônóivớicảnhsát,nhưngvớicácnhàbáocôcó
thểkểvềmọichuyện.Ôngcúichàovàcũngđiracửa.Ngólại,Masonthấycónămhaysáunhà
báotúmquanhcôgái,hòhétátlẫnnhau,vàtớitấphỏicô.
Chương
~oOo~
Bướcvàophòng tiếpkhách,Masonngướcnhìnđồnghồ.Támgiờbốnlămphút.Ông bật đèn và đặt lên bànDella Streetmột chiếc vali da.Lấygăngtay trongtúi ravàxỏvào tay,Masonmởvalivànhấc từđórachiếcmáyđánhchữxách tay,mấy tờgiấy sạchvàchiếcphongbìdán sẵn tem.VừalúcđóDellabướcvàophòngtiếpkhách.
—Anhđọcbáochưa?-Côhỏikhicởiáokhoácngoài.—Đã,-mỉmcười,Masonđáp.—Hãynóivớitôi,anhcốýdẫnsựviệcđếnchỗđểkếtthúcbuổihọpmột
cáchđầyấntượngnhưthếđấychăng?—Tấtnhiên.Màsaolạikhôngcơchứ?—Nhưngvề thực tế anhđãphạm luật.Giờđâyhọ sẽgọi anhđếnhội
đồngtưpháp.—Chắcgì.Tôikhônglàmgìđángchêtráchcả.—Cógìđótôikhônghiểuanh.—Della ạ, cô thấy không, hẳn chẳng ai ngạc nhiên, nếu tôi xếpmấy
ngườiđànbà thànhmộthàngvàyêucầuCemMarsonxácđịnhanh tađãtraokhănchoai.Hoặc là tôicó thểchỉvàomộtphụnữ,nóirằngtheo tôi,chínhcôtađãlấychiếckhăn,vàhỏianhtacóđồngývớitôihaykhông.
—Vàsao?—Ồ,nhưngtôilạitiếnthêmmộtbướcnữa.Ngaytrongbuổigặpđầutiên
tôiđãhiểurằnganhtanhớrấtmơhồvềngườiđànbàđó.Chínhtôiđãlợidụngđiềuđó,khidùngcôSibli.CôấymặcnhưBessyForbs,xứcđúngthứnước hoa nọ, và tài xế đã đưa khăn cho cô ấy khôngmột chút lưỡng lự.Thêmvàođó,tôihiểurằngbiệnlísẽthuyếtphụcđượcngườiláixe.HọchỉBessyForbschoanhtathấykhôngdướichụclần.Vảlại,họđãlàmđiềuđónhưvôtìnhvàđúngnhưđãthôimiênanhta.Thứnhất,họnóirằngbàấyđãđitrênxeanhta.SauđótổchứcđốichấtvàtuyênbốvớiBessyForbsrằng
18
láixeđãnhậnrabà.Dĩnhiên,bàta imlặngvàkhôngđáplạimộtcâuhỏinàocả.ĐốivớiCemMarsonsựimlặngcủabàtacónghĩalàthừanhậnrằngthựcsựbàtađãđivớianhtađếnMilpasDraiv,cònsauđóđãlấychiếckhănchỗanhta.Dầndầnsựtintưởngvàođiềuđócứcủngcốthêmvà,rốtcuộc,anh ta không còn ngờ vực trong chuyện tối hômđó đã hai lần gặpBessyForbs.Đólàthựctếthôngthườngcủabêncáotrạng.Họrấtkhéoléobơmchocácnhânchứngđếnnỗikhiphátbiểutrêntoàcácnhânchứngtinchắcvàosựđúngđắncủamình.
—Cònvềchuyệncáikhăn?-Dellahỏi.—Cáikhănthìcógìđâu,MeiSiblikhôngăncắpnó,màđemđếncho
tôi.Tôilạilậptứcchuyểnnóchochínhquyền.Nếukhác,họcònphảikiếmtìmlâuhơncơ.
Dellanhănmặtvàlắcđầu.—Cóthể,mọisựlànhưanhnói,nhưngtheotôi,anhđãlừahọ.—Dĩnhiênlàlừarồi.Vìthếngườitamớitrảtiềnchotôi.Tôitiếnhành
hỏicungởdạngbấtthườngvàbiếtcáchđạtđượcthứmìnhmuốnsớmhơncảkhibiện líhiểurõđiềugìđangdiễnra.Vàchỉ thế thôi.Đừngcởigăngtay,Della.
—Tạisao?-Côhỏi,bấtgiácngóhaitay.—Tạivìchúng taphải lừahọmột lầnnữa,và tôikhôngmuốnđể trên
giấycònlạivântaychúngta.Trướckhitrảlời,Dellangờvựcnhìnvịluậtsư.—Chúngtakhôngphạmphápchứ?—Tôinghĩlàkhông,-Masonđáp.-Chíít,ngườitakhôngbắtnổichúng
tađâu.Ôngđilạicánhcửavàchốtnólại.—Hãylấygiấyđặtvàochiếcmáynày.—Tôikhôngthíchnhữngchiếcmáychữxáchtaynày,-Dellađáp.-Tốt
hơnthìtôicứdùngmáycủamình.—Đừng có cãi với tôi,Della ạ.Mỗi cáimáy chữ có những đặc điểm
riêngbiệt,cóthểnóilànétchữriêng.Mộtgiámđịnhviêncókinhnghiệmsẽdễdàngxácđịnhkhôngchỉnhãnhiệuchiếcmáyđãđánhravănbản,màcòncảchínhchiếcmáyđó.
—Thếchiếcnàyhoàntoànmớià?—Phải.Vì thế trướchếtchúng tahãygiúpchonócũđi. -Đi lạicạnh
bàn,Masoncúixuốngvàbẻvênhnhẹcáccầngiữconchữ.—Thếýnghĩatoànbộthứđólàgì?-Dellahỏisaumấyphút.—Chúngtachuẩnbịviếtlờithúnhận.—Vềchuyệngì?—VềchuyệngiếtPaulaCartrait.—Ôi!Trờiôi!-Dellasửngsốtnhìnvịluậtsư.-Vàanhsẽlàmgìvớinó?—ChúngtagửinóchobiêntậpbáoCronikle.Côgáihítthởsâuvàngồixuốngbênbàn,đặttờgiấytrắngvàomáychữ.—Côsợkhông?-Masonhỏi.—Không,-côđáp.Masonngẫmnghĩmộtgiâyrồibắtđầuđọc:«Thưangàiquýmến!TôiđãchúýđếnbàiphỏngvấnElizabetUokerin
trênbáocủaquýngài.BàUokernhắctớinhữngýđịnhdotôinóira,vànóikhôngchỉmộtlầnlàtôisẽchếttrênđoạnđầuđài.Bàtakểcảviệcphầnlớnthìgiờ,vớiốngnhòmtrongtaytôiđãquansátngôinhàcủaClintonForbs,ởtạithànhphốnàydướicáitênClintonFouli.
Tấtcảnhữnggìbàtanóiralàđúngvớihiệnthực.Trongphầnlờidẫnngàiviếtrằng,trướckhibắtđầuphiêntoàxửBessy
Forbs,hẳnnênbắtgiữtôivàPaula,ngầmbảorằngmộttronghaichúngtôichịutráchnhiệmvềcáichếtcủaClintonForbs.Lờibuộctộinhưthếlàthiếucơ sở. Tôi không bắn Clinton Forbs, nhưng đã giết chết vợ mình, PaulaCartrait.Xéttìnhthếhìnhthànhhiệnthời,tôiđitớikếtluậnrằngcôngchúngnêncầnbiếtsựthật…»
—Côsợchứ?-MasonnhắclạikhiDellavừađánhxongchữcuối.—Không,-côđáp,-hãytiếpđi.—Tuyệt.Tiếptục.«…VợchồngchúngtôiđãsốnghạnhphúcởSantaBarbara.Clintonvà
BessyForbsvốnlàbạncủachúngtôi.TôibiếtrằngClintonlàkẻhámgái,nhưngmặcdùthếtôivẫnthíchy.Yxoắnxuýtlấymộtsốphụnữ,thếnhưngtôikhôngngờvựcrằngvợtôicũngthuộcvềsốđó.Sựthậtđổụpxuốngtôinhưtiếngsétgiữatrờiquang.Hạnhphúccủatôivàgiađìnhđãvỡnát.Tôi
thềsẽtìmraClintonForbsvàgiếtynhưgiếtmộtconchódại.TôitốnmấtmườithángđểlàmrõrayđãđếnsốngtạiMilpasDraivdưới
cáitênClintonFouli.Tôiđãthuêngôinhàbêncạnhvàthuêmộtbàquảngiađiếcđểbàtakhỏiđihónghớtchuyệnvớihàngxóm.TrướckhigiếtForbs,tôimuốnbiếtđượcgiờgiấchoạtđộnghàngngàycủayvàhiểuxemyđãđốixửthếnàovớiPaulavànàngcóhạnhphúckhông.Vìthếsuốtthờigian,hầunhưtôiởbêncửasổvớiốngnhòmtrongtay.RốtcuộctôiđãhiểurarằngPaulabấthạnhkhủngkhiếp.
Nhưng,thậttiếc,tôiđãkhôngđạtđượcđiềutôidựtính.Mộtđêmtốitôiđi sangnhà tênkẻ thù của tôi.Tôimuốngiết y vàđưavợ tôi đi khỏi đó.Thôngquaquảngiatôigửicholuậtsưcủatôimộtbứcthưkèmtheobảndichúc.
Cửahậuhoáramởsẵn,vàtôilẻnvàonhàClintonForbschẳngbịtrởngạigì.YcóconbécgiêtênlàPrinsvốnbiếttôirấtrõ.Thayvàoviệccấttiếngsủa,Prinsvẫyđuôivàliếmtaytôi.Tôivỗvỗlênđầunó,điquavàophòngđọcvàởđấybấtngờđụngvớivợmình.Trôngthấytôi,nàngsợhãikêulên.Tôitómlấycổnàngvàdọasẽxiếtcổ,nếunànglêntiếng.VìkhiếphãiPaulasuýt ngất xỉu. Tôi giúp nàng ngồi xuống và hỏi mấy câu. Thì ra, TelmaBentonlàtìnhnhâncủaClintonForbs,thêmnữa,tìnhsửcủahọbắtđầutừlâu trước khi rời khỏi Santa Barbara. Paula chỉ một mình trong nhà, bởiForbsvàTelmađiđâuđó,cònAhWong,đầubếpngườiTrungHoa,bỏđếnvớibạnbè.TôinóivớiPaularằngtôichuẩnbịgiếtForbs,vàđềnghịnàngđicùngtôi.Nàngliềnphảnđốivàtuyênbốlàkhôngyêutôivàkhôngtìmđượchạnhphúccùngtôi.Nàngdọagọiđiệnthoạichocảnhsátvàkểvềcácdựđịnhcủatôi.Nàngthậmchíđãđiđếnmáyđiệnthoại.Tôicốgiữnànglại,nàngkêulên,vàtôitómđượccổnàng.Khôngbaogiờtôicóthểlígiảinổi,tôiđãtrảiquanỗiniềmgìvàothờiđiểmđó.Tôiyêunàngđiêndại,cònnàngnhìntôinhưnhìnmộtchỗtrốngrỗng.Nàngmuốncứuconngườiđãphảnlạitôivànàng,conngườimàtôi thùhận.Tôimấtđikhảnăngkiểmsoátbảnthân,cònkhibìnhtĩnhlại,nàngđãchết.
TôibiếtlàClintonForbsđangmởrộnggara.Côngnhânđãlàmxongcácbứctườngvàchuẩnbịrảibêtôngnền.Tôiđiragara,tìmđượcchiếcchoòngvà xẻng, đàomột cái hố và lấp xácPaula.Tôi đã không dámđợiClinton
Forbs.Vụgiếtngườixảyralàmtôichoángváng.Tôirunrẩynhưchiếclá.Thếnhưngtôihiểurằngchẳngcógìđedọatôicả.Khônghềcónhânchứng.Sang sánghômsaucôngnhânđãxoáđidấuvết sựphạm tội.Tôi chuyểnsangkhuvựckháccủathànhphốvàthuênhàdướimộtcáitêngiả.Khôngthểnàotìmranổi tôiđâu, tôiđangantoàntuyệtđối.Lời thúnhậnnàytôiviết chỉ là để lập lại sự thật. Tôi đã giết vợmình, nhưng không bắn vàoClintonForbs,dùlàtôirấtmuốnlàmviệcđó.
NgườibạnchântìnhcủaNgàiArturCartrait»PerryMasonchămchúđọclạibàiđãđánhmáy.—Cólẽ,mọisựđềuổn, -ôngcầmchiếcphongbì trênbànvàchìanó
choDella.—HãyđánhmáyđịachỉtoàsoạnCronikle.KhiDellađãhoàn thành lờiyêucầu,Masonđặtbức thưvàophongbì,
dánnólạivàcấtmáychữvàovali.—Anhđịnhlàmgì?-Dellalolắnghỏi.—Gửithưđi,giấucáimáysaochokhôngaitìmnổivàvềnhà.Dellanhìnông,gậtđầuvàđi racửa,nhưngchưađiđượcvàibước,cô
dừngbướcvàlạinhìnvịluậtsư.—Thếmụcđíchcủaanhlàthếnào?Anhcốđểđạtđượccáigì?—Tôimuốnđểngườitagỡnềnbêtôngtronggararavàxemcógìgiấuở
dướiđó.—Báochocảnhsátcóđơngiảnhơnkhông?Masoncườikhôngvui.—Ởđấyngườitasẽkhôngđộngđậylấymộtngóntay.Họcămthùtôi,
mơướcđểBessyForbsbịkếttội.Vàhọsẽbấtchấptấtcả,chỉhòngkhônglàmsuyyếuquanniệmcủahọtrướccácbồithẩm.Theoýhọ,BessyForbscótội,vàhọsẽkhôngcònchịungheainữa.Nếutôikểchohọvềcácngờvựccủamình,họsẽquyếtrằngtôimuốnđánhlừahọ.
—ThếnếuanhgửithưchotoàsoạnCronikle?—Vìsựkiệngiậtgân,tờbáosẽchămlođểsànnhàbịdỡra.—Nhưngaisẽchohọgiấyphép?—Đừngnóiđiềungốcnghếch.NgôinhàthuộcvềForbs,màôngtathìđã
chết.GiờthuộcvềBessyForbs,vợôngta,khibàđượcminhoan,ngôinhàsẽchuyểnthànhsởhữucủabàta.
—Thếnếukhông?—Bàtasẽđượcminhoan,-Masonnhắclạimộtcáchcứngrắn.—Thếtừđâuanhchorằngdướinềnbêtôngcóchônxácaiđó?VịluậtsưtrầmngâmnhìnDella.—CôcónhớArturCartraitđếnchỗchúngtanhưthếnàokhông?—Tấtnhiên.—Vànhớcáclờicủaôngta?Ôngấymuốnlậpdichúcvàdựđịnhđểlại
tài sản củamình cho người đàn bà đang sống trong ngôi nhà củaClintonFoulitạiMilpasDraivdướicáitênEvelinFouli.
—Vâng.—Còntrongdichúc,ôngấyđãviếthoàntoànkhác.—Nhưngtạisao?—Tạivìônghiểu rằngchẳngcóýnghĩagìnếuđể tài sản lạichomột
ngườiđãđisangthếgiớibênkia.BằngcáchnàođóCartraitbiếtrằngbàtađãchết.
—NghĩalàôngtakhônggiếtPaulaCartrait?—Tôikhôngchắcđiềunày,nhưngtôinghĩlàkhông.—Nhưnglẽnàolàmgiảmộtthúnhậnnhưthếlạikhônglàphạmtộisao?—Trongmộthoàncảnhnàođóthìkhông.—Thếtrongtrườnghợpnày?Masonthởdàinặngnề.—Rồisẽđếnlúcchúngtabiếtvềđiềuđó.—VậylàanhchorằngArturCartraitbiếtvềcáichếtcủavợmình?—Phải.Ôngấyrấtyêubàtavàtìmkiếmsuốtmườitháng.Cònsauđó
haithángtrờisốngbêncạnhvàtheodõiconngườimàôngấythùhận.ÔngấyđãquyếtmộtcáchcứngrắnlàgiếtClintonForbs.ÔngấyđãdựđịnhđểlạigiasảnchoPaulaCartrait,nhưngkhôngmuốnbáochílạilôilênbềnổinhữngchitiếtvụscandalởSantaBarbara.VìthếôngấymớicóýđồviếtdichúccólợichongườiđànbàđangsốngvớiClintonFoulitạiMilpasDraivdướicái tênEvelinFouli.CartraitchắcsẽgiếtForbs,rồiđi thútộivàchịutrừngphạt.Còntàisảncủaôngấysẽchuyểnsangchovợgoángườibịgiết.
Vàhẳnchẳngaiđặtracâuhỏithừanào.Dellanghiêngngómũigiày.—Cólẽ,tôiđãbắtđầuhiểu.—Thế nhưng đã xảy ra gì sau đó, vàArturCartrait thay đổi di chúc.
Chắcchắnôngbiếtrằngvợcủaôngđãchẳngcầnthêmgìnữa.Tôinghingờrằng, trong thời gian kiếm tìmClinton Forbs, Cartrait đã giữ liên lạc vớiBessyForbs.Bàtalàngườiduynhấtcònlạigầngũivớiôngấy,vàCartraitđãviếtdichúccólợichobàta.
—TạisaoanhnghĩrằngôngtagiữliênlạcvớiBessyForbs?—BàtađềnghịláixetaxigọitheođiệnthoạiParkrets62945,đólàđiện
thoạicủaCartrait,vàyêucầuArturđiđếnnhàClinton.NghĩalàbàtabiếtCartraitsốngởđâu,tứclàhọcógiaothiệpvớinhau.
—Hiểurồi,-Dellagậtđầuvàimlặngmộtlát,rồinóithêm,-ThếanhtinrằngbàCartraitkhôngbỏchạyvớiArturCartrait,xửsựvớiForbscũngynhưvớingườichồngtạiSantaBarbaraà?
—Tuyệtđốitinchắc,-Masonđápkhônghềdaođộng.—Nhưngtạisao?—MẩugiấymàPaulaCartraitđểlại,khôngphảidotaybàtaviếtra.HaimắtDellamởtovìsửngsốt.—Phải,phải.BứcđiệntíngửitừMidvicđếnviếtbằngnétchữgiốngthế.—Thếbiệnlíbiếtvềđiềunàykhông?—Tôinghĩlàkhông.Dellatrầmngâmmấtmộtgiây.—MẩugiấydoTelmaBentonviết?—Không,xéttheomẫuchữviếtcủacôta.Màtôithìtinlàcómộtngười
khácviếtmẩugiấynày.—BàForbschăng?—Không.Từtrongtùbàấycógửithưchotôi.Nétchữcủabàấycũng
khôngtrùnghợp.—Nhânthể,anhđọctrangđầutrongCroniklechưa?-BấtchợtDellahỏi.—Chưa.Thếcógìđặcbiệttrongđó?—Chủbúttuyênbốrằng,giờđây,khicáclờikhaicủaláixetaxibịnghi
ngờ,anhcónghĩavụchophépBessyForbsphátbiểutrướcphiêntoà.Bàta
phảichứngminhsựvôtộicủamình,chứkhôngphảidựavàochiếnthuậtcủanhữngtêntộiphạmsừngsỏ.
—Tôichưađọcđiềuđó,-Masonnhậnxét.—Vàtấtcảcácbáokhácđềunhấnmạnhsựnhẹnhàngmàanhdùngđể
xửlívớinhânchứngchínhcủabêncáotrạng.—Tôicólàmgìđặcbiệtđâu,-Masonnhúnvai,-chỉlợidụngsailầm
củahọthôi.Masonmặcquầnáo, tắtđèn,cầmlấyvalivàđixuốngxe.Ôngđisang
đầukia thànhphố,bỏthưvàothùngthưvàđi tiếp,đếnmộtcáihồnhỏẩnkhuấtgiữanhữngngọnđồikhôngxathànhphốlắm.Đểxelạitrênđường,Masontómlấyvalivàđilạigầnmặtnước,némnóxuốnghồ.
Chương
~oOo~
PaulDrakengồitrongchiếcghếbànhtrướcMason.—Paulà,tôicầnmộtngườisẵnsàngchịumạohiểm.—Chỗtôiloạiấybaonhiêucũngcó.Anhtacầnphảilàmgì?—TôimuốnanhtagặpTelmaBentonvàxemquanhậtkícủacôta.Sau
đóanhtaphảigiậtlấytờgiấyđánhdấungày18thángmườivàđưavềchotôi.
—Thếcógìviếttrongđó?—Tôikhôngbiết.—Côtasẽlàmomsòm.—Dĩnhiên.—Cáigìsẽđedọangườicủatôi?—Ngườitasẽlàmchoanhtasợ,nhưngchắcchắnchỉcóthếlàhết.—CôBentoncóthểđâmđơnkiệnanhta,nếutờgiấyấylọtvàobáochí?—Nósẽởchỗtôi.VàtôimuốnchocôBentonbiếtvềđiềuấy.—Nghenày,-Drakenhậnxét,-tấtnhiênđókhôngphảiviệccủatôivà
khôngphảitôidạyđượcanhđâulànghĩavụcủangườiluậtsư,nhưnganhđangđánhđutrênlưỡidaođấy.
—Chảcònbiếtbấuvíuvàođâu,-Masonphảnđối.-Tôikhôngvượtquagiớihạnmàluậtphápquyđịnh.Anhxem,vàothờicủachúngtangườitađãinnhữngthứquỷquáigìtrongbáochí,màchảbịảnhhưởnggìcả.
—Nhưnganhkhôngphảilàbáochí.—Tôibiếtrõđiềuđó,-Masonlầubầu.-Tôilàluậtsưvàđạidiệncho
thânchủ,ngườicóquyềnđượcxétxửcôngbằngvàkháchquan.—Vàcáitoàánkháchquanấynhấtthiếtphảikèmtheonhữnghiệuquả
kíchđộngchăng?—Phải,nếuđiềuđócầnthiếtchoviệcđưaracácchứngcứ.—Tấtcảmọichứngcứhaychỉnhữngcáinóiđiềucólợichothânchủ
19
củaanh?—Ồ, -Masonnhếchmép, - tôikhôngđịnh toátmồhôivìngàibiện lí
khu.PaulDrakegãicằm.—Anhsẽthaymặtchochúngtôinếuxẩyranhữngđiềuphứctạp?—Tấtnhiên.Chẳnglẽanhnghĩlàtôisẽbỏmặccácanhsao?—Tốt rồi, -Drakeđứng lên. -Cầnghinhậnrằnghômnayanhđãđẩy
Drammxuốngvũngbùn.Tấtcảcácbáođềuđồngloạtkhẳngđịnhrằng,bâygiờchẳngaicòntintayláixenữa.
—VàơnTrời,-Masonmỉmcười.—Nhưngchúng ta thìbiết rằngBessyForbsđãđếnMilpasDraiv trên
chiếctaxiấyvàđãvàonhà.—Tạmthờibêncáotrạngchưađưarađượccácchứngcứ,họchỉcóthể
phỏngđoánvềchuyệngìđãxảyratrongthựctếthôi.—ThếDrammđàođâu ra các chứngcứ,nếunhânchứngchủyếucủa
ôngtakhôngđượcaitin?—Đólàmốilotoancủaôngta,-Masoncắtngang.—Thôi được, có lẽ tôi đi đây, -Drake thở dài. -Anh còn cần gì nữa
không?—Không,hômnaythếlàđủ.—Tôicócảmgiáclàđâuchỉchohômnay,-vànhàthámtửbướcrakhỏi
vănphòng.Masonngảngườiralưngghếbànhvànhắmmắtsuynghĩ.Saumấyphút
FrenkEverli,chàngtrợlíluậtsưtrẻvàháodanh,bướcvàovănphòng.—Tôicóthểnóichuyệnvớiôngđượckhông,thưasếp?-Anhtahỏi.Masonmởmắtvànhănmặt.—Được,cóchuyệngìvậy?FrenkEverlingồighélênchiếcghếtựa.—TôiđềnghịôngnhưhàmânriêngchophépBessyForbscungkhai.—Thếđểlàmgì?—Báochínóinhiềuvềchuyệnnày.Khôngchỉnhữngkẻhẹphòithiển
cận,màcảcácluậtsư,thẩmphánvànhàbáo.Masoncườikhan.
—Vàhọnóigìnữa?—Nếuôngkhôngchongườiđànbàấycungkhaivàbàtabịthừanhậnlà
cótội,thanhdanhcủaôngsẽbịchônvùi.—Biếtlàmsaođược,chẳngtránhnổisốphậnđâu,-Masonthởdài.—Nhưnglẽnàoônglạikhôngbiếtư?-Everlikêulên.-Bàấykhôngcó
tội cơmà.Bây giờ thì đến thằngmù cũng rõ điều đó. Sự buộc tội chốngBessyForbsđượcdựngtrênnhữngchứngcứgiántiếp.Vànếubàấytựlậtđổlờibuộctội,cácbồithẩmsẽlậptứcđưaraphánquyếtđúngđắn.
—Anhthựcsựnghĩnhưthếà?—Tấtnhiên.Thếcóthểnghĩkhácđượcchăng?—Vàanhnghĩrằng,khôngchobàtahémiệng,tôichỉlàmphứctạphoá
tìnhtrạngcủaBessyForbsư?—Tôi cho rằng ông đã gánh vàomìnhmột trách nhiệmquá lớn, thưa
ông,-Everlinói.-Xinônghãyhiểuđúngchotôi,tôinóivớiôngnhưmộtluậtsưnóivớimộtluậtsư.Ôngcónghĩavụtrướcthânchủ,trướccácđồngnghiệpcủaông,vàcuốicùngnữa,trướcchínhbảnthân.
—Thếnếubàtacungkhaivàbịthừanhậnlàcótội?—Nhưngđiềuđólàkhôngthể!TấtcảđềucócảmtìnhvớiBessyForbs,
vàsauviệckhôngaicòntinnhữnglờikhaicủatàixế,thìchẳngcógìđedọabàấynữa.
—Frenknày,-Masonnóitrầmngâm,nhìnvàomắtanhta,-tôirấtcảmơnanhvìcuộctròchuyệnnày.
—Nghĩalàôngchophépbàấycungkhai?—Không,trongbấtcứtrườnghợpnào.—Nhưngtạisao?—Tại vì anh nghĩ rằng bà ta không có tội. Và tất cả nghĩ rằng bà ta
khôngcótội.Trongsốđókểcảcácbồithẩm.Nhưngnếutôichophépbàtacungkhai,ýkiếncủatoàcóthểthayđổi.TốtnhấtcứđểchohọbuồnsầuvềviệcBessyForbsvớphảimộttayluậtsưngốcnghếch,vàhọminhoanchobàta.Vàhãylưuý,Frenkạ,cónhiềuphươngpháptiếnhànhbàochữa.Mộtsốluậtsưđếntoàkhichưacómộtkếhoạchcụthể,phảnđốichốnglạitừngcâuhỏi,bámlấynhữngchitiếtkhôngchínhxácvềmặtkĩthuật,gọiravôsốnhân chứng, và rốt cuộc họ quênmất vấn đề đang nói về điều gì. Tôi lại
thíchtínhnăngđộnghơn.Vàomộtthờiđiểmnàođóbêncáotrạngkếtthúcviệc trìnhbàycácchứngcứ,nhiệmvụcủabênbàochữalàởchỗlàmchocảmtìnhcủacácvịbồithẩmdànhchobịcáo.Vàchínhởđâytôiphảiđánhmộtđònquyếtđịnhlàmchobêncáotrạngbịrốiloạnvàgâymộtấntượngmạnhvớicácbồithẩmđếnmứchọsẽminhoanchothânchủcủatôi.
—Thếnếuôngđánhtrượt?—Đếnlúcấythìchắcchắntôisẽchônvùithanhdanhcủamình,-Mason
mỉmcười.—Nhưngôngkhôngđượcquyềnmạohiểmnhưvậy.—Biếtlàmthếnào!Tôikhôngcóquyềnxửsựkhác,-ôngđứngdậyvà
tắtđèn.-Vềthôi,Frenk.
Chương
~oOo~
ClodDrammbắtđầumộtcáchquyếtliệttrậntấncôngbuổisáng,cốcứuvãntrậnthấtbạicayđắnghômtrước.Vụgiếtngườiđãxảyra,vụgiếtngườilạnh lùngkhi nạnnhânđang cạo râu thanh thản.Và ai đóphải chịu tráchnhiệmvìđiềuđó.
Cáccảnhsátkểvềconbécgiêcốgắngbảovệôngchủbịtêngiếtngườilạnhlùngbắnchếtmộtcáchdãman.Ngườichụpảnhtrìnhmộtbộảnhđầyđủtrongđócócảcáiđầuconchóphóngđạivớiđôimắtngưngđọngvàcáilưỡithèra.BácsĩtưphápthôngbáorằngForbsbịbắnápsát,bởivìtrêndangườibịgiếtcònlạicácvếtbỏngvìthuốcsúng.
ThỉnhthoảngMasonhỏimộtcâuliênquanđếnmộtchitiếtvụnvặtnàođómànhânchứngbỏsót.Chẳngcógì tronghànhvicủaônglàmgợinhớđếnngườichiếnthắnghômqua.Vàdầndầnnhữngnụcườibiếnmấttrêncáckhuônmặt của thính phòng đông đảo. Thay vào đó là những ánhmắt dèchừnghướngvềBessyForbs.Vụgiếtngườivẫnlàvụgiếtngười.Vàaiđóphảichịutráchnhiệmvềchuyệnấychứ.CácbồithẩmkhingồivàochỗcủamìnhđãlịchsựgậtđầuchàoMasonvànhìnbịcáomộtcáchđồngcảm.ĐếntrưahọđãtránhnhìnvàomắtMason.
FrenkEverliđiăntrưacùngvớiMason.Chàngtraiănvàibathìasúp,chỉđộngvàomộttíthịtvàtừchốimóntrángmiệng.Cócảmgiáclàanhtarấthồihộp.
—Tôicóthểnóimộtđiềuđượckhông,thưaông?-AnhtahỏikhiMasonđãkếtthúcmónăn,ngảralưngghếbànhvàchâmthuốchút.
—Dĩnhiên.—Chiếnthắngđangtuộtđingaytrướcmũiông,-Everlilắpbắp.—Chẳnglẽ...?—Tôiđãnghecáccâuchuyệntrongphòngxửán.Buổisángchắcngười
tađãbiệnminhchongườiđànbàấyngaytrongmộtchớpmắt.Còngiờđây
20
thìchẳngcứunổibàấy,nếubàấykhôngchứngminhđượcchứngcứngoạiphạmcủamình.CácbồithẩmđãbắtđầunhậnthứcraviệcngườitađãbắnchếtForbsmộtcáchlạnhlùng.KhiDrammnóivềconchótrungthànhđãbỏmìnhvìchủ,trênmắthọrớmnướcmắt.Cònhọđãnhìnnhaunhiềuýnghĩalàmsaokhibácsĩphápythôngbáovềviệcvàothờiđiểmbắn,khẩusúnglụcchỉcáchngựcForbscóhaitấc.
—Phải,-Masongậtđầuđồngtình,-nhưngđiềutồitệnhấtcònởphíatrước.
—Ôngnóivềgìthế?—Nếutôikhôngnhầm,saugiờgiảilaobêncáotrạngsẽgọinhânchứng
đầutiêncủabênbàochữalàngườibánđồthểthaoởSantaBarbara.Ôngtasẽđemđếnhoáđơnmà trongđóchỉ rangàymuakhẩusúngvà tênngườimuanó.ÔngtasẽnhậndiệnBessyForbslàngườiđãmuakhẩusúngnày,vàchoxemchữkícủabàta.Sausựkiệnđóthìkhôngaitrongsốnhữngngườihiệndiệncònlạimộtgiọtnhỏcảmtìnhđốivớibịcáo.
—Nhưng lẽnàokhông thểdừngông ta lạiđượcư? -Everlikêu lên. -Chínhôngcó thểphảnđối, tập trung sự chúý của cácbồi thẩmvàoông,bằngcáchnàođóxoánhoàcáiấntượngkhủngkhiếpmàlờiphátbiểucủangườibánhàngsẽgâynên.
Masonrítmộthơithuốcdàivàphunramộtvòngkhói.—Tôikhôngcóýđịnhdừngôngtalại.—Nhưngôngcóthểxinđượctạmdừng.Chứkhông,sựkinhtởmđốivới
kẻsátnhânsẽlàmrungđộngcácbồithẩm.—Thìtôimuốnđạtđượcchínhđiềuđómà.—Nhưngtạisao?!Masonmỉmcười.—Anhchưabaogiờthamgiamộtcuộcvậnđộngtranhcửnàohả?—Chưa,dĩnhiênlàchưa,-Frenkđáp.—Nghĩa làanhchưahiểu tâmtrạngđámđông làmộthiện tượngkì lạ
nhưthếnào?—Ôngcóýnóigì?—Trongnókhôngcócảtínhcốđịnhlẫnlôgíc.Vàtâmtrạngcủacácbồi
thẩmcũngtuântheocácquyluậtđó.
—Tôichưahoàntoànhiểurõ:Ôngđanghướngvềđâu?—Anhthíchnhữngvởkịchhaychứ?—Vâng,tấtnhiên.—Và anhđãxemnhữngvởkịchgâynênxúc cảm tâmhồnmãnh liệt
chứ?Khimộtcụcnghẹnchặnlấycổvànướcmắtbậtraấy?—Vâng,dĩnhiên,nhưngcóliênquangì...—Lầncuốianhxemvởkịchtươngtựlàbaogiờ?—Ồ,chỉmớimấyngàytrướcđâythôi.—Và,tấtnhiên,anhđãnhớthờiđiểmkịchtínhnhất,khithậmchíanhđã
khôngdámthở,cònnướcmắtthìcảntrởnhìnthấychuyệngìdiễnratrênsânkhấuchứ?
—Vâng,tôikhôngbaogiờquênkhoảnhkhắcđó.Ngườiđànbà...—Sựviệckhôngphảiởđó,-Masoncắtlờianhta.-Chophéptôihỏi,
thếanhđãlàmgìquabaphútsaucáithờiđiểmkịchtínhđó?Everlinhấpnháymắtvẻkhônghiểu.—Vẫnnhìnlênsânkhấunhưtrước.—Vàanhđãtrảiquacảmgiácgì?—Tôi...-vàbấtchợtanhtamỉmcười.—Nào,mạnhdạnlên.Vậyanhđãlàmgì?—Tôiđãcười,-Everliđáp.—Chínhlànhưthế!—Nhưng,-Everlilắpbắpsaumộthồitrầmngâm,-tôikhônghiểu,các
bồithẩmthìliênquangìởđây?—Cácbồithẩm,đólàkhánphòng,-Masongiảithích.-Dùnhỏ,nhưng
vẫnlàkhánphòng.Hãylưuý,Everliạ,chỉcácnhàviếtkịchbiếtamhiểubản chất conngườimới đạt được thành công.Họnhận thức được tính dễthayđổi củakhánphòng.Họbiết rằngkhángiả không cókhảnăng trongmộtthờigiandàitrảiquachỉmộtloạicảmgiác.Vànếusaucảnhxúcđộng,cáckhángiảkhôngđượccườilên,vởkịchchắcchắnsẽthấtbại.Trongcáiphútkhókhăn,-Masontiếptục,-cáckhángiảluôncảmtìnhvớinữnhânvật.Họchân thành lo lắngchocô ta.Họbất chấp tất cảhòngđểcứuchođượcnhânvật.Nếukẻđộcácmàrơivàotayhọ,chắchắntasẽbịxéralàmtrămmảnh.Nhưngnỗixótthươngđồngcảmchỉđủchokhôngquábaphút.
Cuốicùngthìkhôngphảihọ,mànữnhânvậtmớilàngườirơivàobấthạnh,vàbởixúcđộng ítnhiềuvìcô ta rồi,cáckhángiảđòihỏisựgiải toảcảmxúc.Nhàsoạnkịchgiỏibiếtrấtrõđiềuđó,ôngtạochokhángiảkhảnăngvuicười.Nếumàanhnghiêncứutâmlíhọc,chắcanhnhậnthấy,mọingườitómlấycáikhảnăngđómộtcáchkhaokhátbiếtnhườngnào.
Everlitươilênrạngrõ.—Hìnhnhưtôiđãbắtđầuhiểu.—VụánBessyForbssẽđượcgiảiquyếtrấtnhanh.Bêncáotrạngcốtạo
nênýnghĩađặcbiệtmứcđộnặngnềcủatộiácđãxảyra,nhấnmạnhrằngsựxétxửtưphápkhôngphảilàcuộcđụngđộcủahaibên,màchỉphụcvụchoviệctrừngphạtkẻgiếtngười.Thôngthườngđạidiệnbênbàochữagắngsứclàmgiảmấntượngnặngnềdosựbuộctộitácđộngđếncácbồithẩm.Ôngtasẽchốnglạiviệcđưaracáctấmảnh.Ôngtasẽchỉtayvàocácnhânchứngbêncáotrạngvàchỉtríchhọtrongnhữngsựthiếuchínhxácnhỏnhất.
—Tôichođólàđườnglốibàochữađúngđắnnhất.—Không,-Masonphảnđối.-Đườnglốitươngtựdẫntớikếtquảngược
lạingay.Đặcbiệt trựcquan thấy rõđiềuđó,khiđạidiệnbêncáo trạng làClodDramm.Ôngtalàmộtđốithủnguyhiểm,nhưngôngtathiếuhẳnkhảnăng tưởng tượng.Ông takhôngcảmthấy trạng thái tinh thầncủacácbồithẩm.Ôngtađãquenvớinhữngcuộcchiếnlâudài,khiluậtsưcốbằngmọicáchlàmgiảmnhẹnỗikhủngkhiếpcủatộiácđãgâyra.Tấtnhiênđôikhianhcũngthấylàgiữatrậnđấumộttrongsốđốithủbỗngdừngchốngcựnhưthếnàorồichứ?
—Vâng,-Everligậtđầu.—Mà tất cả chỉ vì ông ta đã bỏ ra quá nhiều sức lực.Và chờ đợi sự
chống cự ngược lại. Còn khi nó biếnmất, cái lực tự thân đã ném ông taxuốngđất.
—Vàtrêntoàôngtạonênmộttìnhhuốngtươngtựư?—Đúngvậy,-Masonmỉmcười.-Sángnaycácbồithẩmđitớiphòng
họpnhằmđược thấymộtvởkịchhay.ThếmàDramm lập tứcdội tới tấpxuốngđầuhọnỗikhủngkhiếpcủavụgiếtngười.Tôiđãkhôngngăncảnôngta,màbêncáotrạngcứchồngchấtnỗikinhhoàngnàylênnỗikinhhoàngkhác.Giờđâycácbồi thẩmđãnoứ lên tậncổbởiđiềunày.Mộtcáchvô
thức, trí nãohọđang tìmkiếm sựxảhơi.Họ cầnđượcgiải toả, họmongmuốn thayđổiphôngcảnh.Anhhãynhớ,Frenkạ, trong suốtquá trình tốtụngkhôngnêncứđánhmãivàomộtđiểm.Drammđãgâynênsailầmnày,vàsaugiờnghỉ tôisẽlợidụngnó.Quahaigiờôngtađãtungvàocácbồithẩmbaonhiêunỗikinhhoàngđếnmứcđủchohọtrongbabốnngày.Giờđâyhọsẽvuimừngbấuvíulấykhảnăngđượclãngquên.CònDrammcứxôngvềphíatrước,khôngcảmthấygặpphảisựđốikhángnào.Ôngtasẽtựbẻgãycổmìnhởđấy.
—Nghĩalàôngsẵnsànggiángcáiđònđãhứa?—Phải,hômnaycácbồi thẩmsẽminhoanchoBessyForbs, -Mason
giụimẩu thuốcvàogạt tànvàđứng lên. -Đi thôi,anhbạn trẻ.Đãđến lúcchúngtaquaylại.
Chương
~oOo~
VàgiốngnhưMason tiênđoán, lập tứcsaugiờnghỉ,ClodDrammgiớithiệuvớitoàngườibáncácdụngcụthểthaotạiSantaBarbara.Ôngkianhậnravũkhígiếtngườivàkhẳngđịnhrằng,ôngđãbánkhẩusúngnàychobịcáongày29thángchínnămngoái.ÔngtachoxemcuốnsổđăngkíthứvũkhíđượcbánvàchữkícủaBessyForbs.
ClodDrammmỉmcườimộtcáchđắcthắngvàngướcnhìnMason.—Ngàicóthểđặtcâuhỏi.—Tôikhôngcócâuhỏi,-vịluậtsưđápngắngọn.Drammnhíutrán,khingườibánhàngvừabướcrakhỏiphòng,ôngtagọi
TelmaBenton.Đượcdẫndắtbằngnhữngcâuhỏichínhxáccủabiệnlí,côtavẽlạibức
tranhtấnbikịchđãkếtthúcbằngvụánmạng.CuộcsốngcủaForbsởSantaBarbara,mốitìnhcuồngnhiệt,cuộctháochạy,việcmuangôinhàtạiMilpasDraiv,nhữngngàyhạnhphúcvớingườiđànbàyêudấu,ngườihàngxómbíẩn, sự rìnhmò không ngừng, chuyến đi bất thần của Paula Cartrait, cuốicùng,phátsúngbắnápsát.
—Xinhãyđặtcâuhỏi,-Drammkếtluậnđầyhânhoan.Masonđứngdậytừsaubàn.—Thưatoà,-ôngbắtđầu,-theonhưtôihiểu,cáclờikhaicủanữnhân
chứngnàylàđặcbiệtquantrọng.Nhưđãrõ,vàobagiờrưỡithườngvẫnthuxếpnghỉgiảilaonhỏnăm,mườiphút.Bâygiờlàbagiờmười.Tôirấtmuốntiếnhànhhỏicungnhânchứngđếncuốibuổihọpvàhivọngrằng,ngoàisựgiảilaođó,tôikhôngbịcósựcảntrởnàocả.
ChánhánMarkhemnhìnClodDramm.—Ngàikhôngphảnđốỉchứ?—Khônghề,-Drammđáp.-Nữnhânchứngthuộcvềngàiấyxemxét.—Tôimuốnđểmọingườihiểuđúngchotôi,-Masontiếptục.-Tôisẵn
21
sànghoãnviệchỏicungnhânchứngđếnngàymai,nhưngtôicóthểkếtthúcviệcđóngàyhômnay.
—Xinhỏiđi,ngàiluậtsư,-chánhángõbúalênbàn.-Saugiảilaotoàtạođiềukiệnchongàikhảnănghỏicungnhânchứngkhônghềbịngăncản.
MasonquayvềphíaTelmaBenton.—KhicôrờiđikhỏiSantaBarbara,bàCartraitcóbiếtcôlàthưkíriêng
củaôngForbskhông?—Tôikhôngrõđiềuđó.—CôkhôngbiếtôngtagiớithiệucôvớibàCartraitthếnàoư?—Dĩnhiên,không.—Cóthể,đốivớiôngtacôcòncóýnghĩalớnhơnlàthưkíchăng?Clod Dramm đứng vọt dậy phản đối một cách quyết liệt. Chánh án
Markhemlậptứcủnghộlờiphảnđối.—Nhưngtôimuốnchỉrađộngcơ,thưatoà.—Tòađãquyếtđịnh,thưangàiluậtsư,-chánháncắtngang.-Tôiyêu
cầutránhnhữngcâuhỏitươngtự.—Được rồi. Cô Benton, từ Santa Barbara các vị đi bằng xe hơi phải
không?—Vâng.—Cùngconbécgiê?—Vâng.—ConbécgiêbịbắnchếtđồngthờicùngôngForbs?—Phải!-Telmarítlên.-Prinsđãbỏmìnhkhibảovệchochủ.Masongậtđầuđồngtình.—Vàconbécgiêđóđicùngmọingườitrongxehơi?—Vâng.—ConbécgiêcóchấpnhậnbàCartraitkhông?—Có.SaukhirờikhỏiSantaBarbara,Prinsrấtquyếnluyếnvớibàchủ
mới.—TrướckiaconbécgiêsốngtronggiađìnhForbs?—Đúngvậy.—Cônhìnthấyconbécgiêtrongnhàhọkhông?—Có.
—PrinsyêuquýbàForbschứ?—Vôđiềukiện.—Conbécgiêgắnbóvớicôkhông?—Có.Prinsnổibậtbởitínhcáchthânthiện.—Hiểurồi.Vàconbécgiêđãtrulênvàotốimườilămthángmườinày
chứ?—Không.—Cônghethấynótruthếnàokhông?—Nókhôngtru.—Lẽnàocôkhôngrõlàtốiấyconbécgiêđãchạyrakhỏinhàvàtrulên
cạnhkhuvựcxâydựnggara?—Nókhôngtru,-TelmaBentonkhăngkhăng.—Cônhậnrabức thưPaulaCartraitđể lạichoôngForbsmàtrongđó
thôngbáovềquyếtđịnhquaylạivớichồngchứ?-bấtngờMasonthayđổiđềtài.
—Có.—BàCartraitđãbịbệnhcúmphảikhông?—Vâng.—Vàđãkhoẻ?—Vâng.—VàtrongkhiôngForbsvắngmặt,bấtchợtbàtagọitaxi?—KhinhờôngvàArturCartrait,-bằnggiọngbănggiácônhânchứng
đáp,-ôngForbsbịgọitớiphòngbiệnlívìsựbuộctộigiảdối,bàtađãbỏchạyvớiCartrait.
—Nghĩalàbàtađãbỏchạyvớingườichồnghợppháp?—Bà ta bỏ ông Forbsmà bà ta đã chung sống gầnmột năm, - nhân
chứngnóigiậtgiọng.—Vàđểlạimộtmẩuthư?—Phải.—CônhậnranétchữcủabàCartraitchứ?—Vâng.—CônhìnthấycácgiấytờgìkhácdobàCartraitviếttrướckhirờikhỏi
SantaBarbarakhông?
—Có.Masonlấytừbànmộttờgiấyviếtdàyđặc.—TôichocôxemmộtbứcthưmàbàCartraitđãviếtởSantaBarbara.
Xinhãynói,mẩuthưcũngđượcviếtbởibàntayấyhaykhông?—Không, - saumộtchútngừng,cônhânchứngđápvàvộinói thêm-
RờikhỏiSantaBarbarabàCartraitđãthayđổichữviết.Bàấykhôngmuốnđểmọingườivôtìnhnhậnrabà.
—Hiểurồi.BâygiờtôisẽchocôxemmộtbứcthưdobịcáoBessyForbsviết.MẩuthưbàCartraitđểlạicóđượcviếtcùngmộtkiểuchữkhông?
—Tấtnhiên,không.—Tôicóthểyêucầucôviếtmấychữđểsosánhnétchữcủacôvớinét
chữcủatácgiảmẩuthưkhông?TelmaBentonnhìnbiệnlí.—Tôiphảnđối!-Ôngtachồmdậyvàkêulên.Masonlắcđầu.— Tôi đề nghị nhân chứng nhận diện nét chữ của bà Cartrait. Tôi có
quyềnchocôấyxemcác tài liệudonhữngngườikhácviếtvàđềnghị sosánhchúngvớimẩuthưcủabàCartrait.Tôikhônghiểu,tạisaotôiphảilàmđiềungoạilệđốivớinhânchứng?
—Tôinghĩlàngàiđúng,-chánhánMarkhemđồngtình,-lờiphảnđốibịbácbỏ.
TelmaBentonlấytờgiấyvàviếtnhanhmấydòng.Masonnhìnquavàgậtđầu.
—Tôichorằng,cảhaivịđềukhôngnghĩ rằng,mẩu thưđượcviếtbởingườikhácchứ?
—Dĩnhiênrồi,-nữnhânchứngnhếchmépcười.ChánhánMarkhemgõbúalênbàn.—Đãđếngiờgiảilao,-ôngnói.-Theonhưtôinhớ,ngàiluậtsưạ,ngài
khôngphảnđốichốnglạiviệctạmdứthỏicungchứ?—Hiểnnhiên,thưatoà.—Tuyệtlắm,tuyênbốgiảilaomườiphút.Tôixinnhắccácvịbồithẩm
rằng:Khôngcóquyềnbànluậncácchitiếtcủavụánđangxétxử,-chánhánđứngdậyvàđivàovănphòng.
Masonnhìnđồnghồvànhănmặt.—Hãyđilạichỗcửasổ,Everli,-ôngyêucầu,-vàhãyngóxemngoài
gócphốcóbánbáohaykhông?—Ngoàiấyđầyngười.Giốngnhưcósốbáođặcbiệtthìphải.Masonmỉmcườithoảmãn.—Anhhãychạyxuốngvàđemlạichotôivàitờđi,-ôngquaylạivàgật
đầukhíchlệvớiBessyForbs.—Tôirất tiếc, thưabàForbs, rằngbàphảichịumột thửtháchnặngnề
đếnthế,nhưngmọithứsắpkếtthúcrồi.Bàtađáplạibằngánhmắtkinhngạc.—Thếmàtôinghĩrằngmọiviệcrấttồitệđốivớitôi.FrenkEverlivớicặpmắtsángrựcbayvàophòngnghịán.—Họđãtìmracácxácchết!-Anhtakêulên.PerryMasongiởtờbáora.«BIỆT THỰ CỦA NHÀ TRIỆU PHÚ - HANG Ổ NHỮNG KẺ GIẾT
NGƯỜI»Nhữngconchữtohàngtấcgàothéttrêntrangnhất.Vàthấphơn:«THITHỂCARTRAITVÀVỢÔNGĐƯỢCPHÁTHIỆNDƯỚINỀNBÊ
TÔNGGARACỦAFORBS»CặpmắtDramm trồi ra.Các thành viên toà án với tờ báo trong tay đi
nhanhvàophòngchánhán.DrammđếngầnbàncủaMason.—Xinphépchotôingóquatờbáovới?—Mờingài,-Masonđáp,taychìabảnthứhaira.TelmaBentonchạmvàotayDramm.—Tôicầnnóichuyệnvớingài,-côtanóivàkéoôngtasangmộtbên.MasongấpbáolạivàtraochoEverli.—TôicholàCronikleđãvớđượctingiậtgân.—Nhưngtạisaoôngbiệnlílạikhôngbiếtgìcả?—Cóthểhọđãthoảthuậnvớiđồncảnhsátđịaphương.Nếunhưcảnh
sátlậptứcthôngbáocholãnhđạovềcáitìmra,cáctờbáokhácsẽcómặtngaylậptức.
MasonđứnglênvàđivàovănphòngchánhánMarkhem.Ôngkiađangngồibênbànđọcbáo.
—Tôixinlỗivìsựquấyquả,thưangàichánhán,nhưngthờigiandànhđểgiải laođãhết.Tôi rấtmuốnngàyhômnay sẽ kết thúchỏi cungnhânchứng.Nóithật,vàcảquátrìnhtốtụngcũngvậy.
ChánhánMarkhemnhìnMasonvẻdòhỏi.—Cũnghay,thếvớimụcđíchgì...-ôngngừnglờigiữachừng.—Thậtư?—Thật,-chánhánnhắclạikhôkhan.—Vậycáigìlàmngàiquantâm?ChánhánMarkhemnhíutrán.—Tôikhôngbiết, tôicónên lưuýđiềuđóhaykhông,nhưng tôiquan
tâm,mụcđíchchânthựclờiyêucầucủangàiliênquanđếnviệcgiảiquyếtxongvụhỏicungkhôngbịcảntrởlàthếnào?
Masonnhúnvaivàimlặng.—Hoặcngàirấtmaymắn,hoặclàquásángsuốt,-chánhánnóithêm.Vịluậtsưtrảlờitránhné:—Tôi bao giờ cũng cho rằng, quá trình tố tụng làmgợi nhớ đến tảng
băngtrôi.Chỉcómộtphầnnhỏcủanónổitrênbềmặt,nhưngtoànbộphầncònlạithìbịchìmkhuất.
Chánhánđứnglên.—Được,thưaluậtsưMason.Dùởđấycógìđinữa,ngàicóquyềntiếp
tụccuộchỏicung.Đivàophòng,ôngngồi lạivị trícủamìnhvàgõbúalênbàn.Tiếngồn
dầndầnlặngxuống.—LuậtsưMason,ngàicóthểracâuhỏi.ClodDrammđứngnhỏmdậy.—Thưatoà,đãxảyramộtsựkiệnhoàntoànkhôngngờtớivàgâysửng
sốt.Vì hoàn cảnh, tôi không thểnêu lênbản chất củanó trước cácvị bồithẩm.Tôichorằng,làbiệnlíkhuđanglàmcôngviệcnày,giờđâysựhiệndiệncủatôilàrấtcấpthiếtởmộtnơikhác,vàtôiđềnghịtoàtuyênbốnghỉsangsángngàymai.
ChánhánMarkhemnhìnMason.—Ngàicógìphảnđốikhông,thưaluậtsư?—Có,-Masoncũngđứnglên.-Bênbàochữahoàntoàncóquyềnđòi
hỏiđểviệchỏicungnhânchứngđượctiếnhànhchođếnlúckết thúcbuổihọphômnay.Tôiđãnóivềđiềuđó trướckhibắtđầuhỏicung,vàđãđạtđượcsựđồngýcủangàibiệnlý.
—Đúngvậy!-Markhemđồngtình.-Yêucầutrìhoãnviệcxemxétvụánkhôngđượcchấpnhận.
—Nhưnglẽnàotoàkhônghiểu!..-Drammkêulên.—Yêucầubịkhướctừ,-chánhánnhắclạigaygắt.-Hãyhỏiđi,ngài
Mason.DướiánhmắtnhìncủaluậtsưMason,TelmaBentonbệchmặtnhưtấm
vải.—Như tôi hiểu từ lời của cô, -Masonbắt đầu, - sángngàymười bảy
thángmườiPaulaCartraitđãrờikhỏinhàđibằngtaxi?—Vâng.—Côtrôngthấybàtarađithếnàokhông?—Có,-nhânchứngthìthầm.—Theonhư tôi hiểu, -Masoncaogiọng, - sángngàymườibảy tháng
mườicôtrôngthấyPaulaCartraitcònsốngchứ?Nữnhânchứngcắnmôi.—Tôikhôngthểnóichắclànhìnthấyđúngbàta,-cuốicùngcôtađáp.-
Tôinghethấybướcđitrêncầuthangdẫnđếnphòngbàấy,trôngthấychiếctaxiđứnggầnnhà,vàngườiđànbàngồivàoxe.Sautaxirờiđi.TôiđãchorằngngườiđànbàđólàPaulaCartrait.
—Nghĩalàcôkhôngtrôngthấybàta?—Tôikhôngtrôngthấybàấy.—Tiếptheo,côkhẳngđịnhrằngmẩuthưdoPaulaCartraitviết?—Vâng,thưaông.MasonlấytừbànbảnchụpbứcđiệntíngửiđếntừMidvic.—Côđồng tìnhvớiđiều là tờđiện tínmàbản chụpcô thấyđây cũng
đượctayPaulaCartraitviếtchứ?Nhânchứngnhìnbảnchụpvàimlặng.—Haitàiliệunàyđượcviếtbởimộtkiểuchữ,đúngthếkhông?-Mason
khăngkhăng.—Vâng, - TelmaBenton đáp khó lắmmới nghe thấy. - Có vẻ chúng
đượcmộtngườiviết.—Cóvẻư?CôkhônghềlưỡnglựthừanhậnrằngPaulaCartraitđãviết
mẩuthư.Cònvềbứcđiệntínthìthếnào?NócũngđượcviếtbởitayPaulaCartraitchứ?
—Vâng,-nhânchứngthởhắtra.-PaulaCartraitđãviếtnó.—Nghĩa là,ngàymườibảy thángmườiPaulaCartraitđãgửibứcđiện
nàytừMidvic.—Tôicholàthế.ChánhánMarkhemgõxuốngbàn.—CôBeton, tôiyêucầucônói tohơnđểcácvịbồi thẩmcó thểnghe
thấy.Côtangẩngđầunhìnchánhánvàlảođảo.ClodDrammđứngnhổmlên.—Thưatoà,rõrànglànhânchứngkhóở.Tôilạiyêucầungàitạmdừng
cuộchọp,ítrathìcũngvìsứckhoẻcủacôấy.ChánhánMarkhemlắcđầu.—Tôichorằngcuộchỏicungnênđượctiếptục.—Nếu Toà án dừng việc xem xét đến ngàymai. - Dramm kêu lên, -
phòngbiệnlícóthểsẽngừngtruytố.PerryMasonquaylạiôngbiệnlí.—Tôilạimuốntránhchínhđiềuđó,-ôngnóito.-NgàibuộcbàForbs
trongviệcgâynêntộiác,vàbàấyhoàntoàncóquyềntínhđếnviệctạiphiêntoàcácbồithẩmsẽminhoanchobàấy.Việcngừngtruytốsẽđểlạivếtnhơtrongcáitêntrongsạchcủabà.
—Yêucầubịtừchối,-chánhánnóikhôkhan.-Hãyhỏiđi,ngàiluậtsư.—Xinlàmơngiảithích,làmsaoPaulaCartraitcóthểđểlạimẩuthưvà
gửiđiệntínngàymườibảythángmười,nếu,nhưcôđãrõ,bàấybịgiếtvàođêmrạngngàymườisáu?
—Tôiphảnđối!-Drammkêulên.Trướckhiđưa raquyếtđịnh, chánhánMarkhemnhìnkĩmấygiâyvào
khuônmặttrắngbệchcủanữnhânchứng.—Lờiphảnđốibịbácbỏ.MasonđặttrướcnhânchứngmẩuthưdobàCartraitđểlại.
—Chẳnglẽkhôngphảicôviếtmẩuthưnàysao?—Không!—Lẽnàođâykhôngphảinétchữcủacô?—Thìchínhôngcũngbiếtlàtôiviếthoàntoànkháccơmà.—Ngàymườibảythángmườitayphảicủacôbịbăngbó,đúngthếhay
không?—Vâng.—Conbécgiêđãcắncô?—Vâng.Prins bị đánhbả, vànó cắn tôimột cáchkhông cốý, khi tôi
gắngchonóuốngthuốctẩyruột.—Vàsựbăngbóvẫnởtrêntaycôtừbấyđếngiờchứ?—Vâng.—Côkhôngthểcầmđượcbútbằngtaynày?—Vâng.—CôđãđếnMidvicngàymườibảy thángmười? -Masonquát lênvà
khôngchờlờiđáp,nóithêm,-LẽnàokhôngphảilàcôđãthuêmáybayđểbayđếnMidvicvàngượclạivàongàymườibảythángnày?
—Vâng,-saukhoảngngừnglâunữnhânchứngđáp.-TôiđãnghĩrằngsẽcóthểtìmthấybàCartraitởđấy.
—Khiđếnđó,côđãgửibứcđiệntínchoForbs?—Không,tôiđãnóilàkhônggửibứcđiệnấyrồi.—Rấttốt.Tahãyquaylạicáitaybịbăngbócủacô.Côkhôngthểdùng
taynàygiữbútngàymườibảythángmười,khôngđúngthếsao?—Vâng.—Ngàymườitámcũngthế?—Vâng.—Ngàymườichín?—Vâng.—Lẽnàotrongnhữngngàyấycôkhôngtiếptụcviếtnhậtký?-Mason
hỏikiểunhưvôtình.—Có,-TelmaBenton trả lờimộtcáchmáymócvà lập tứcchữa lại. -
Không.—Thếthìcóhaykhôngnào?
—Không.Masonlôitrongtúiramộttờgiấy.—Lẽnàotờgiấyđánhdấungàymườitámthángmườinàykhôngphải
đượcxétừnhậtkícủacô?Nhânchứngimlặng.—Chínhcôviếtthạocảhaitaynhưnhau,vìthếcôcóthểviếtnhậtkí,
ghichépbằngtaytrái.Vànếuchúngtasosánhtờgiấyxétừcuốnnhậtkí,mẩuthưdobàCartraitđểlại,vàbảnchụpbứcđiệntíngửitừMidvicđến,thìhoára,tấtcảcáctàiliệuchỉdomộtbàntayviếtmàthôi.
Nhânchứngkêulênmộtcáchtuyệtvọngvàngãxuốngngấtxỉu.Bùnglêntiếngầmĩkhôngthểdiễntả.ChánhánMarkhemgõbúaxuống
bàn.CácthànhviênnghịánnhảybổtớiTelmaBenton.ClodDrammhétlênđiềugìđó.Mason lùi lạibànvàngồixuống,bình thản theodõiđiềuđangdiễnra.
CuốicùngkhókhănlắmchánhánMarkhemmớilậplạiđượctrậttự.—Thưatoà,-Drammkêuto,-vìlòngnhânđạotôiđòihỏingừngviệc
xétxửcủatoàán,đểchonhânchứngcóthểhồitỉnh.Cácngàitựthấyđấy,sứclựcvàtâmlựccủacôấyđãcạnkiệt.
ChánhánMarkhemchuyểnánhmắtsangMason.—Bêncáotrạngmuốndừngcuộchọpchỉvìmỗinguyênnhânấythôi?-
ônghỏi.—Dĩnhiên,-Drammđáp.—Xétrằngtoàchỉngừngsangngàymai, tôicóthểđượcbiết,bêncáo
trạngcódựđịnhđưa ranhữngnhânchứngkhácnàonữahayđây lànhânchứngcuổicùng?
—Đólànhânchứngcuốicùngcủatôi.—Tôichorằng,thưangàiluậtsư,-chánhánMarkhemcanthiệpvào,-
lờiyêucầucủabiệnlýlàhoàntoànchấpnhậnđược.PerryMasonlịchsựmỉmcười.—Thưatoà,tôichorằngchẳngcầnthiếtphảidừngphiêntoà.Lưutâm
đến trạng thái của nhân chứngvàmongmuốn của tôi kết thúc nhanhquátrìnhtốtụng,tôivuilòngthôngbáovềviệctôiđãkếtthúccuộchỏicung.
—Ngàiđãkếtthúc?-Drammsửngsốthỏilại.
—Vâng,-Masongậtđầu.—Trongtrườnghợpấy,thưatoà,-Drammquayvềphíachánhán,-tôi
vẫnyêucầuđểviệcxétxửlạingàymai.—Vìlídonào?-ChánhánMarkhemhỏi.—Đểlàmrõquanđiểmcủamìnhdướigócđộcácsựkiệnvừapháthiện
ra.—Nhưngkhitrảlờicâuhỏicủaluậtsư,ngàiđãnóirằngTelmaBenton
lànhânchứngcuốicùngcủangàicơmà.—Thôiđược,-Drammthởdài. -Bêncáotrạngkết thúcviệctrìnhcác
chứngcứ.PerryMasonđứnglênvàcúiđầutrướcchánhánvàcácbồithẩm.—Bênbàochữacũngkếtthúcviệcđưaracácchứngcứ.—Cáigì?-Dramkêulên.-Ngàiđãbắtđầuđâucơchứ!—Bênbàochữađãkếtthúcviệctrìnhchứngcứ,-Masonnhắclại.—Thưacácngài, - chánhánMarkhemcan thiệp, - cácvịđã sẵn sàng
luậnchứngchoquanđiểmcủamìnhchưa?—Rồi,thưatoà,-Masonđápngắngọn.—Cònngài?-chánhánchuyểnánhmắtsangDramm.—Thưatoà,lúcnàytôikhôngthểlậpluậnquanđiểmbuộctội.Tôicần
thờigianđểchuẩnbị.Vàmộtlầnnữatôiyêucầudừng...—Mộtlầnnữa,-chánháncắtnganglờiôngkia,-yêucầucủangàibị
gạtbỏ.Toàphảichúýđếnquyềnlợicủabịcáo.Mờingài,thưangàiDramm.Vịbiệnlíđứnglên.—Thưatoà,tôimuốnđềnghịtoàvềviệchuỷbỏvụán.—Rấttốt,-chánhángậtđầu.-Nếuchỉ...—Thưatoà,-Masonkêulên,-tôiphảnđối!Tôiđãphátbiểuvềvấnđề
nàyrồi.Việchuỷbỏvụánsẽđểlạivếtnhơtrêncáitêntrunghậucủathânchủtôi.
CặpmắtcủaMarkhembiếnthànhhaikhehẹp.—Nhưtôihiểu,thưangàiluậtsư,ngàichốnglạiviệchuỷbỏvụán?—Vâng.—Được.Vậycứđểcácvịbồithẩmđưaraquyếtđịnh.Xinmờingàinói,
thưangàiDramm.
Ngàibiệnlíđilạigầndãyghếcácbồithẩm.—Thưacácngài,đãxảyramộtsựkiệnhoàntoànbấtngờ.Đểsuyngẫm
điềuxảyra,đòihỏiphảicóthìgiờ,vàtôichỉcònlạimộtđiềurấttiếcrằngtoà không cho việc tạm dừng xét xử vụ án là cần thiết.Mặc dù thế,mọichứngcứkhôngthểtranhcãichỉrarằng,vàothờiđiểmvụgiếtngười,bịcáođãcómặttrongnhàForbs.Sựsỉnhụcmàngườibịgiếtđãgâychobịcáo,đãcóthểđẩybàtatớitộiác.Vũkhígiếtngườidobàtamua.Xétđiềuđãnêutrên,bịcáokhôngcònlốibiệnminh.Đồngthờitôikhôngchophépmìnhđủquyềnđòihỏibảntuyênántửhình.Nóitrungthực,sựquaytrởđộtngộtcủacácsựkiệnđãlàmtôirốiloạnhoàntoàn.Thưacácngài,tôichẳngcòngìnóithêmnữa,quyếtđịnhlàcácngài,-vàôngquaytrởlạighế.
PerryMasonbướclênphíatrước.—Thưacácngài, tôimuốndừnglạiởhaiđiểm.Thứnhất,chứngminh
rằng người được tôi bào chữa đã không thể gây ra tội ác kinh khủngmàngườitabuộcvàochobà.Thứhai,xáclậpailàkẻđãcóthểbắnForbsvàconbécgiêtrungthànhcủaôngta.Theongàibiệnlí:Conngườigâyravụánmạng,đã thâmnhậpvàonhàông tanhờcáimóchoặcchìakhoámàycó.Forbsbướcra từphòngngủđểbiếtaiđếnnhàôngta,sauđónhảybổvàobuồng tắmvà thảconchó rakhỏixích.KhiđivàophòngđọcForbsdùngkhănlaubọtxàphòngtrênmặt,nhưngkhiôngthảconbécgiê,chiếckhănđãrơixuốngsànchỗgầnbồntắmnơimọingườitìmthấynó.Conbécgiênherăngnhảyvàovịkháchkhôngmờiđểcứuchủ.Kẻsátnhânđãbắnrấtsátnó.SauđóđếnlượtForbs...Thưacácngài,ngàibiệnlíđãthuyếtphụcđượccácvịrằngbịcáođãbắn.Hẳncũngcóthểđồngývớingàiấy,nếunhưkhôngcómộttìnhhuốngquantrọng.Nếubịcáobímậtlẻnvàonhà,bàấychẳngphảibắnvàoconbécgiê.Mànóhẳncũngkhôngnhảyxổvàoconngườimànórấtquyếnluyến.Đúngra,khigặp,nósẽvẫyđuôirítưửvìthíchthú.Nghĩalàkẻgiết người có thểbất cứ là ai, chỉ không làBessyForbsmà thôi.Vậy,chúngtahãycùnglàmsángtỏ,đócóthểlàai?
Đểlàmrõđiềunàychúngtaphảiquaylạicácsựkiệnxảyratrướcvụánmạng.Nhưđã rõ từ tài liệuđiều tra,ArturCartrait thanphiềnvềviệcconchó của hàngxómông ấy, củaClintonFouli, đã tru trongđêm rạng ngàymười sáu. Thưa các ngài, chúng ta cứ cho rằng giữa Paula Cartrait và
Clinton Forbs xảy ra cãi cọmà trong lúc đó Clinton Forbs đã giết PaulaCartrait. Sau đó y vàTelmaBenton đào hố trong cái gara đang được xâydựngvà lấpxácPaula.Chúngtacũngcóthểgiảsử,dựatrêncác lờibónggió thoáng qua trong mẩu thư do Telma Benton viết nhân danh PaulaCartrait,rằngnguyênnhâncuộccãivãlàquanhệtìnháicủaClintonForbsvớicôquảngiamàPaulađãbiếtvềnó.Bà tađãhi sinh tất cảvìClintonForbs,vànhậnthấy,hoárarằngsựhisinhlàvôbổ,vàForbstrungthànhvớibàtacũngchẳnghơngìsovớibàvợởSantaBarbara.Chắcchắnbàtađãnóirahếtđiềubàtanghĩ,vàđãimlặngvĩnhviễndướinềnbêtôngcủagara.NgườiđầubếpTrungHoangủgiấcngủsay,vàchỉcácvìsaolàtrôngthấyhaikẻgiếtngười,Forbsvàcôquảngia,đãhạxácngườiđànbàbấthạnhxuốngcáihốcạnvàlấpđấtlênbàta.Nhưngvẫncònmộtsinhvậtbiếtvềvụgiếtngười-conbécgiêPrinstrungthành.Nóchạytớigaravàcấttiếngtruaioán.ArturCartraitvẫntheodõingôinhàForbs.Ôngấykhônghiểutiếngtrunàynghĩalàgì,nhưngconchóđãtácđộngtớithầnkinhôngấy.Cartraitđãtiếpnhậnbiệnphápnhằmlậplạisựyêntĩnh.Nhưngvàomộtthờiđiểmnàođó trongđầuôngấybỗngchợt loé lênýnghĩ.Ôngấyý thứcđược làconbécgiêđangđausầuvềmộtngườiyêuquýđốivớinó,ngườiđóđãrờisangthế giới khác, và ông quyết định kiểm tra phỏng đoán của mình. NhưngClintonForbs và cô quản gia đã trên con đường giết người.Và khiArturCartraitxuấthiệntrongnhàhọvàđòichogặpPaulaCartraitnhằmtựkhẳngđịnh rằng bà kia khoẻmạnh và không bị thương tổn, chúng đã không hềlưỡng lự.Che giấu bímật chỉ có thể bằngmột cách.Chúng nhảy xổ vàoArturCartrait,giếtôngấyvàchônbêncạnhvớixácbàvợ,biếtrằngnềnbêtôngsẽchekíncácdấuvếttộiác.GiờđâycầnphảilígiảisựmấttíchcủaPaulaCartraitvàônghàngxómbuồn tẻ.Nhữngkẻđồngphạmquyếtđịnhđưarasựviệcnhưkiểuvợchồngđãthiếtlậplạiliênminhcủahọvàcùngnhautrốnkhỏithànhphốnày.ForbsbiếtrằngTelmaBentonviếttốtcảhaitay.Ngoàira,khôngaitrôngthấynétchữđíchthựccủaPaulaCartrait,bởivìởđâybàtakhôngcócảbạnbèlẫnnhữngngườiquenbiết.VàTelmadùngtaytráiviếtmẩuthưtừbiệtcủaPaulaCartrait.Thếnhưngnhữngkẻsátnhânđãkhôngtintưởngnhau.Telmaquyếtđịnhrataytrước.Vàosáugiờtốicôtagặpgỡvớianhbạnmình.Chúngtasẽkhôngsuydiễncôtađãnóivớitên
kiađiềugì.Chúngtachỉquantâmđếnđiềugìđãkếtthúcbuổigặpgỡđó.Thưacácngài,xinđừngnghĩrằngtôicốhướngđếnviệckhỏitốvụánchốngTelmaBentonvàanhbạncủacôta.Tôicốgắnghồiphụclạichuỗixíchcácsựkiệndựatrêncácchứngcứmàchúngtacóđược.TelmaBentonvàanhbạncủacô tađã thâmnhậpvàonhà, lợidụngchìakhoácủaquảngia.Họnhónchânđivàonhằmtránhgâysợhãivànghingờchonạnnhân.Nhưngconbécgiê trung thànhnghe thấy tiếngđộngvàcất tiếnggầmgừ.Clintonbướctừbuồngtắmrađểgặpcácvịkháchkhôngmời.Nhìnthấycôquảngia,ôngtalêntiếngnóichuyệnvớicôta,đồngthờidùngkhănlaubọtxàphòngtrênmặt.Sauđóông tanhậnravịkháchkhôngmờimàđếnvàhiểungaymụcđíchhọ.TrongnỗihoảnghốtForbs laobổvàobuồng tắmvà thảconbécgiêrakhỏixích.Prinsnhảybổvàongườiđànông,vàtênkiađãbắn.Conbécgiêngãxuốngsàn,vàvàokhoảnhkhắctiếptheo,sốphậnnhưthếcũngđếnvớichínhForbs...-Masonnặngnềthởdài.-Thưacácngài,tôiđãxong,-ôngquaylạivàđivềbànmình.
ClodDrammnhìnlênchánhán,cácbồithẩm,cănphòngtrànngậpngườivànhúnvai.
—Tôikhôngcógìbổsungthêmcả,-ônglúngbúng.
Chương
~oOo~
Quahaigiờsaukhibản tuyênánđượcđưara,PerryMason trởvềvănphòng.DellaStreetvàPaulDrakeđãchờôngởđấy.Vịluậtsưdắtởđầudâymộtconbécgiêtotướng.
—Anhđúnglànghệsĩ!-Drakekêulên.-Đạtđượcsựminhoannhờconchóchết,anhquyếtđịnhmuamộtconsốngđểmỗingườibắtgặpđềunhớvềthắnglợirựcrỡcủaanh.
—Tôimuanóvìmụcđíchkhác,-Masonđáplạikhôkhan.-Cólẽ,tôiđưanólêngácxép,chứkhôngnósẽbịkíchđộng.
Ôngđiquavănphòng,đểconbécgiênằmtrênsànvànóiđiềugìđótrấnannó,đóngcửagácxéplại.Quayvềphòngtiếpkhách,ôngbắttayDrake.Dellanhảylênômlấycổông.
—Anh thật là tuyệt!Tôiđãđọc toànvăndiễn từcủaanh trênbáo.Họchorasốđặcbiệt.Anhđãlàmrungchuyểntấtcảmọingười!
—Báochígọianhlàđạinghệsĩvởkịchtoàán.-Drakenhậnxét.—Tôiđơnthuầngặpmaythôi,-Masonkhiêmtốnđáp.—Thôiđi,-nhàthámtửphảnđối.-Anhđãchuẩnbịkĩmọithứ.Nhưtôi
hiểu, anhcònđếnnửa tá chủbài.Anhđãcó thể sửdụngcác lờikhai củangườiđầubếpTrungHoa,ngườichắcsẽkhẳngđịnhlàconchóđãtru.HoặcgọiMeiSiblivớitưcáchnhânchứngvàbiếncảquátrìnhtốtụngthànhvởhàikịchxuấtsắc.Nhưngđồngthờicònhaihoặcbađiểmchưasuônsẻvớigiảthuyếtcủaanh.Thứnhất,nếuTelmavàKarlTraskquaylạinhàvàgiếtForbs,tạisaoWillervàDouklạikhôngtrôngthấyhọ?
—WillervàDoukkhônglànhânchứngtrongvụtốtụngnày,-Masoncắtngang.
—Tôi rõđiềuđó, -nhà thám tử trả lời. -Anhchăm lovềviệcđểchophòngbiệnlíkhôngbiếtgì.NếuDrammbiếtđượccóngười theodõingôinhà,hẳnôngtađãđảolộncảtrờiđấtđểđưađượchọđếntoà.Perryạ,anhđã
22
đitrênlớpbăngrấtmỏng,nhưngnóđãgiữđượcanh.Vậyhãynhậnlấylờichúcmừng.Báochíđãnânganh lênđếnchín tầngmâyvàgọianh làphùthuỷ.Vàchorằnghọhoàntoànđúng,-anhchìatay,vàMasonbắtrấtchặt.
—Thôi,-Draketiếptục,-tôisẽvềngồitrongphòngtôi.Nếuanhcầngì,hãygọiđiệnnhé.Chodùanhcũngđãmệt,vàchắccũngmuốnnghỉngơi.
—Phải,mọiviệcdiễnrakhánhanh,nhưngtôithíchnhịpđộnhưthế.Drakebướcrakhỏiphòngtiếpkhách,vàDellaStreetlạinhảytớiômcổ
ông.—Ôi, -côkêu lên, - tôi thậtvuimừng!Anhđãcứuđượcbàấy.Hạnh
phúclàmsao!Vừalúcđónghecótiếngho.Dellavộixíchravàngoáilại.BessyForbs
đứngtrênngưỡngcửa.—Xinthalỗichotôivìsựviếngthămbấtchợt.Tôiđượctha,vàlậptức
tôiđếnchỗcácvịngay.—Bàđãlàmđúng,-Masonmỉmcười.-Chúngtôi...Tiếngồncắtlờiông.Cửavănphòngtungra,conbécgiêvẫyđuôirítlên
sungsướngvàlaođếnBessyForbs.Đứngbằnghaichânsau,nóliếmmặtbàtanhanhnhưchớp.
—Prinsư?-Ngườiđànbàkêutosửngsốt.-Ôi,Prins!—Tôitưởngngườitagọiconbécgiêbằngtênkhác,-Masonnhậnxét.-
Prinschếtrồimà.BessyForbsnhìnôngvẻkhôngtin.—Prins,nằmxuống!-Bà tanói,vàconbécgiê lập tức thựchiệnngay
mệnhlệnh,nằmdàidướichânbàta.-Ngàitìmranóởđâuthế?—Tôiđãlàmsángtỏ,tạisaoconchótrulêntrongđêmrạngngàymười
sáu thángmười, nhưng đã không thể hiểu tại sao nó im vào tối hôm sau.Ngoàira,tôicảmthấykìquặcrằngPrins,đãsốnghầunhưcảnămdướicùngmộtmáinhàvớiTelmaBenton,đãcóthểlàmcôtaquèquặtđếnvậy.Vìthế,rakhỏiphòngnghịán,tôiđimộtvòngquamấytrạinuôisúcvật.Hoára,tạimộttrạibánvậtnuôi,ngàymườisáuthángmườicóngườiđànôngnàođóđãđổiconbécgiêcủamìnhlấyconkhác.Tôimuaconchóđượcđể lạivàdẫnnóđếnđây.
—Vàngàiđịnhlàmgìvớinó?-BessyForbshỏi.
—Tôimuốntraonóchobà.Prinscầnmộtbàchủtốt.Tôiđềnghịđưanótheo và khuyên bà rời nhanh nhất khỏi thành phố, - ông trao dây dắt choBessyForbs.-Hãyđểlạiđịachỉchotôi,đểkhicóchuyệngìtôicóthểtìmrabà.TheodichúctàisảncủaCartraitđượcchuyểnsangchobà.Khibáochíđánhhơi thấyđiềunày,họsẽbắtđầuđặtnhữngcâuhỏikhôngkhiêmtốn.Sẽtốtnhất,nếuhọkhôngthểtìmthấybà.
BessyForbsđáplạibằngcáinhìnrấtlâu.—Cảmơn,-bàtanói,khiđãquayngườilạivàđiraphíacửa.-Prins,
hãyđibêncạnh.Conbécgiêưỡnngựckiêuhãnhđitheobàta.Cửavừađónglạisaulưnghọ,DellanhìnMasonvẻkhóhiểu.—NhưngmàsựvôtộicủaBessyForbsđượcanhchứngminh,Perry,chỉ
dựatrêncơsởlàconbécgiêkhôngthểxôngvàongườimànóyêuquý.NếuClintonForbsđãđổichó...-côdừnglạigiữachừng.
Masonnhúnvai.—Tôiđãnhiều lầnnóivới cô rằng tôi khôngphải chánhánvàkhông
phảichủtịchbồithẩmđoàn.Mặtkhác,BessyForbskhôngkểvớitôichuyệngìđãxảyratrongthựctế.Cókhảnăngbàtabuộcphảibắnkhitựvệtrướccon bécgiê lên cơn điên và trước chính Forbs. Có lẽ, nó là như thế thật.Nhưngtôihànhđộngnhưmộtluậtsư.
—Nhưnghọcóthểlạikéobàtaratoàchứ?Masonmỉmcườivàlắcđầu.—Không.Chínhvìthếtôimớiphảnđốichốngviệchuỷvụán.Theoluật
củabangchúngta,vìmộtvụphạmtộikhôngđượcđưabịcáoratrướcbồithẩmđoànhailần.KhihọđãminhoanchoBessyForbs,bàtatuyệtđốiantoàn,dùchophòngbiệnlícópháthiệnracácchứngcứthếnàovềtộicủabàtađinữa.Màđủlắmvềđiềunàyrồi.Khôngcógìđómớimẻtronglúctôiởtrêntoàhử?
—MộtphụnữtênlàElenCrokernàođóđãchờanhsuốtcảtiếngđồnghồ.Côtanóilàrấtcầnsựgiúpđỡcủaanh.
—CôCrokerhaybàCroker?—Tôicócảmgiác,côấyvừatổchứcđámcưới,-Dellađáp.—Tạisaocôlạiquảquyếtlàthế?
—Thứnhất,côtaănmặctoànđồmới,cònsauđó,côtaluônluônxoắnchiếcnhẫncướitrênngóntay,nhưmộtthứđồchơimớimua.
—Vàcôtamuốngì?—Tôikhôngbiết,-Dellađáp.-Côtaquantâmchúngtacóthựchiệncác
vụtốtụnglidịhaykhông,rằngđúnghaykhôngviệckhôngthểthừanhậnconngườiđãgâyratộigiếtngười,nếukhôngtìmđượcxácchết,vànhiềuđiềukhác.Mộtphụnữhiếukìđặcbiệt.
—Mộtcôdâumớirấttòmò!-Masonkhịtmũi.-Côtasẽquaylạichứ?—Vâng,côtahứasẽghéquamuộnhơn.Masongậtđầu.—Tôisẽđợicôta.
Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com
HẾT