tin hỌc lỚp 10 chương i bài 2 : thÔng tin vÀ dỮ liỆu
DESCRIPTION
TIN HỌC LỚP 10 Chương I Bài 2 : THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU. Tất cả những hình ảnh đó phản ánh các hiện tượng, sự vật xung quanh chúng ta.Đó được gọi là thông tin. Vậy thông tin là gì?. Em nghĩ gì khi quan sát các hình bên ?. 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu. Thông tin: - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Em nghĩ gì khi quan sát các hình bên ?
Tất cả những hình ảnh đó phản ánh các hiện tượng, sự vật xung quanh chúng ta.Đó được gọi là thông tin. Vậy thông tin là gì?
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
Thông tin: Là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật của thế giới
khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội.
Dữ liệu: là thông tin đã được đưa vào máy tính.
2. Đơn vị đo lượng thông tin. Bit: là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin.Là
phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính lưu trữ trong hai ký hiệu 0,1.
Kí hiệu Đọc là Độ lớn
Byte Bai 8 bit
KB Ki-lô-bai 1024 byte
MB Mê-ga-bai 1024 KB
GB Gi-ga-bai 1024 MB
TB Tê-ra-bai 1024 GB
PB Pê-ta-bai 1024 TB
4. Mã hóa thông tin trong máy tính
Các dạng thông tin trên được đưa vào máy tính
như thế nào
01101001
Thông tin gốc Thông tin mã hóa
Thông tin muốn máy tính xử lý được cần chuyển hóa, biến đổi thông tin thành một dãy bít. Cách là như vậy gọi là mã hóa thông tin
- Bóng đèn ở trên sáng là 1, tối là 0
Thông tin về trạng thái tám bóng đèn được biểu diễn thành dãy tám bít là mã hóa thông tin đó trong máy tính.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính a. Thông tin loại số:
Con nguời thường dùng hệ
đếm nào?
Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Hệ nhị phân: 0, 1.
Hệ cơ số mười sáu (hexa): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F.
Trong tin học thường dùng hệ
đếm nào?
* Hệ đếm
2
Biểu diễn số trong các hệ đếm• Hệ thập phân: Mọi số N có thể biều diễn dưới dạng
Ví dụ:
N = an 10n + an-1 10n-1 + …+ a1 101 +
a0 100
+ a-1 10-1 +…+ a-m 10-m, 0 ai 9
1 5 = 102 +
101 +
1001 2 5
1909= 1 x 10 3 +9 x 10 2 +0 x 101 + 9 x 100
1909=?
Biểu diễn số trong các hệ đếm
• Hệ nhị phân: Tương tự như trong hệ thập phân, mọi số N có thể được biểu diễn dưới dạng
Ví dụ:
N = an 2n + an-1 2
n-1 + …+ a1 21 + a0 2
0
+ a-1 2-1 +…+ a-m 2-m, ai = 0, 1
11012 = 1 23 + 1 22 + 0 21 + 1 20 = 1310
111012 =?111012 =1 x 2 4 + 1 x 2
3 + 1 x 2 2 +0 x 2 1 + 1 x 2 0 =2910
Biểu diễn số trong các hệ đếm
• Hệ hexa: Biểu diễn trong hệ hexa cũng tương tự
Ví dụ:
N = an 16n + an-1 16n-1 + …+ a1 161 +
a0160
+ a-1 16 -1 +…+ a-m 16-m, ( 0 ai
15)
1BE16 = 1 162 + 11 161 + 14 160 = 44610
Với quy ước : A = 10, B = 11, C =
12,
D = 13, E = 14, F =
15.
2AC 16 =2 x 16 2 +10 x 16 1 + 12 x 16 0 = 430 10
2AC 16 = ?
(16)
* Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2,16
7 2
36
1
2
2
1
1 2
00
1
7(10) = 1 1 11 1 1 (2)
45 16
232
13
16
0
2
0
45(10) = 2 D
* Chuyển đổi giữa các hệ đếmĐổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2,16
Ví dụ:
20 10 = ? 2
20 10 = 01002
1000 10 = ? 16
1000 10 = 3D816
0 0 0 0 0 1 1 1
7(10) = 111(2)
Trong đó : - Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ số 0 hoặc 1 : 1 bít
- Một byte có 8 bít, bit cao nhất thể hiện dấu ( bit dấu)
Bit
1 byte
0 là dấu dương 1 là dấu âm
- Có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte ,…để biểu diễn số nguyên
* Biểu diễn số trong máy tínhBiểu diễn số nguyên
Biểu diễn số thực :
Ví dụ: 13456,25 = 0.1345625 x 105
M x 10K
Trong đó:
- M: Là phần định trị (0,1 M < 1).- K: Là phần bậc (K 0).
Biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động
Ví dụ: 0,00 7 = 0.7 x 10-2
Dấu phần định trị
Dấu phần bậc
01000010 11100000..0
Đoạn bit biểu diễn giá trị phần bậc
Các bit dung cho giá trị phần định trị
4 byte
Biểu diễn số thực trong một số máy tính
b. Thông tin loại phi số* Biểu diễn văn bản:
Mã hóa¸ thông tin dạng văn bản thông qua việc mã hóa¸ từng kí tự và thường sử dụng:
Bộ mã ASCII: Dùng 8 bit để mã hóa kí tự, mã hóa được 256 = 28 kí tự.
Bộ mã Unicode: Dùng 16 bit để mã hóa kí tự, mã hóa được 65536 = 216 kí tự.
Trong bảng mã ASCII mỗi kí tự được biểu diễn bằng 1 byte
01010100 01001001 01001110
Kí tự
Mã ASCII
Thập phân
Mã ASCII
nhị phân
A 65 01000001
Kí tự
Mã ASCII thập phân
Mã ASCII
nhị phân
T 84 01010100
I 73 01001001
N 78 01001110
Xâu kí tự “TIN”:
Bảng mã hóa kí tự ASCII
Ví dụ:
01000001