thỰc trẠng tuÂn thỦ ĐiỀu trỊ cỦa bỆnh...
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG
LƯU THỊ HẠNH
MÃ SINH VIÊN: B00371
THỰC TRẠNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI KHOA NỘI 2 BỆNH VIỆN XANH PÔN
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG HỆ VLVH
Người hướng dẫn khoa học:
TS.BS. Ngô Thị Thanh Hải
Hà Nội – Tháng 11 năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp bảo vệ khóa luận tốt nghiệp tại Trường Đại học Thăng Long, em
xin bày tỏ lòng cảm ơn tới:
Ban Giám hiệu, phòng đào tạo trường Đại học Thăng Long.
Ban Lãnh đạo và toàn thể các bác sĩ, điều dưỡng tại khoa nội 2 Bệnh viện
Xanh Pôn.
Đã tạo mọi điều kiện cho em được tiến hành nghiên cứu và hỗ trợ em rất
nhiều trong quá trình học tập.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.BS. Ngô Thị thanh Hải – Giáo
viên chính đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em, truyền đạt kinh nghiệm và động
viên em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Điều dưỡng - Trường
Đại học Thăng Long đã dạy dỗ, trang bị kiến thức cho em trong suốt quá trình học
tập và đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả bệnh nhân đã tham gia nghiên cứu.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn
bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp em hoàn
thành khóa luận.
Hà nội, ngày 4 tháng 11 năm 2015
Sinh viên
Lưu Thị Hạnh
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài khóa luận: “Nghiên cứu thực trạng sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân
ĐTĐ tại khoa Nội 2 Bệnh viện Xanh Pôn”.
Em xin cam đoan đã thực hiện khóa luận này một cách trung thực và nghiêm
túc. Các số liệu sử dụng trong khóa luận được điều tra tại khoa Nội II Bệnh viện
Xanh Pôn. Trong quá trình nghiên cứu, các tài liệu tham khảo được sử dụng đã
trích dẫn và chú thích rõ ràng.
Hà nội, ngày 4 tháng 11 năm 2015
Sinh viên
Lưu Thị Hạnh
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
1.1. Khái quát ĐTĐ................................................................................................. 3
1.1.1. Định nghĩa ...................................... 3
1.1.2. Cơ chế bệnh sinh ĐTĐ .............................. 3
1.1.3. Tình hình mắc ĐTĐ trên thế giới ....................... 3
1.1.4. Tình hình mắc ĐTĐ tại Việt Nam ...................... 3
1.1.5 Tiêu chuẩn chẩn đoán. .............................. 4
1.1.6. Phân loại đái tháo đường. ............................ 4
1.1.7. Triệu chứng lâm sàng. .............................. 5
1.1.8. Biến chứng ..................................... 6
1.1.9. Những xét nghiệm cần thăm dò trong chẩn đoán và theo dõi, điều trị
đái tháo đường .................................... 6
1.2. Tổng quan điều trị ĐTĐ ................................................................................ 6
1.2.1. Nguyên tăc điều trị ................................ 6
1.2.2. Chế độ ăn bệnh nhân đái tháo đường .................... 7
1.2.3. Chế độ tập luyện có hiệu quả ......................... 8
1.2.4. Các loại thuốc điều trị đái tháo đường: ................... 9
1.3. Tuân thủ điều trị và các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị ................... 12
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 15
2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 15
2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân. .................................................................... 15
2.3. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................................... 15
2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................. 16
2.5. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 16
2.6.Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu ................................................................... 16
2.7. Công cụ thu thập số liệu ................................................................................ 16
2.8. Kỹ thuật thu thập số liệu. ............................................................................... 16
Thang Long University Library
2.9. Các biến số nghiên cứu .................................................................................. 17
2.10. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả ........................................................................ 17
2.11. Xử lý số liệu ................................................................................................. 17
2.12. Vấn đề đạo đức y học của nghiên cứu. ........................................................ 17
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 18
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu .......................................................... 18
3.1.1 Đặc điểm về tuổi. ................................. 18
3.1.2. Đặc điểm về giới ................................. 19
3.1.3 Hoàn cảnh phát hiện bệnh. ........................... 19
3.1.4 Trình độ học vấn ................................. 20
3.1.5. Thuốc đang điều trị. ............................... 20
3.1.6. Nguồn cung cấp thông tin thường xuyên ................. 21
3.1.7 Chỉ số HbA1C lúc vào viện .......................... 21
3.2. Tuân thủ điều trị của bệnh nhân .................................................................... 22
3.2.1 Tuân thủ điều trị chế độ ăn và tập luyện. .................. 22
3.2.2 Tuân thủ điều trị thuốc uống ......................... 22
3.2.3 Tuân thủ điều trị thuốc tiêm .......................... 23
3.2.4. Thực hành vị trí tiêm insullin......................... 23
3.3. Một số nguyên nhân hạn chế việc tuân thủ điều trị bệnh nhân ĐTĐ ............ 24
3.3.1. Lý do bệnh nhân không tuân thủ chế độ ăn. ............... 24
3.3.2. Lý do bệnh nhân không tuân thủ chế độ luyện tập. .......... 24
3.3.3. Lý do bệnh nhân không tuân thủ chế độ dùng thuốc. ......... 25
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................... 26
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. .................................................. 26
4.1.1. Về giới của ĐTNC:............................... 26
4.1.2. Về tuổi của ĐTNC ............................... 26
4.1.3 Về trình độ học vấn của ĐTNC ........................ 26
4.1.4. Hoàn cảnh phát hiện bệnh ........................... 26
4.1.5. Nguồn cung cấp thông tin thường xuyên ................. 27
4.1.6. Chỉ số HbA1C lúc nhập viện ......................... 27
4.2. Sự Tuân Thủ chế độ điều trị của ĐTNC ....................................................... 27
4.2.1. Chế độ ăn ..................................... 27
4.2.2. Chế độ tập luyện ................................. 28
4.2.3. Tuân thủ điều trị thuốc. ............................ 28
4.3. Lý do bệnh nhân không tuân thủ điều trị ...................................................... 29
4.3.1. Lý do không tuân thủ chế độ ăn ....................... 29
4.3.2. Về lý do không hoạt động thể lực: ..................... 29
4.3.3 . Về lý do quên uống thuốc .......................... 30
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 31
KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hoàn cảnh phát hiện bệnh đái tháo đường ............................................ 19
Bảng 3.2. Tuân thủ chế độ ăn và luyện tập ............................................................ 22
Bảng 3.3. Sự tuân thủ điều trị thuốc uống ............................................................ 22
Bảng 3.4. Điều trị thuốc tiêm ................................................................................. 23
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Nhóm tuổi .......................................................................................... 18
Biểu đồ 3.2: Giới tính ............................................................................................ 19
Biểu đồ 3.3: Trình độ học vấn. .............................................................................. 20
Biểu đồ 3.4: Thuốc đang sử dụng .......................................................................... 20
Biểu đồ 3.5: Nguồn cung cấp thông tin về bệnh thường xuyên ............................ 21
Biểu đồ 3.6: Chỉ số HbA1C lúc vào viện .............................................................. 21
Biểu đồ 3.7: Thực hành vị trí tiêm ......................................................................... 23
Biểu đồ 3.8: Lý do không tuân thủ chế độ ăn ........................................................ 24
Biểu đồ 3.9: Lý do không tuân thủ luyện tập ........................................................ 24
Biểu đồ 3.10: Lý do không tuân thủ dùng thuốc ..................................................... 25
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh nội khoa mạn tính hay gặp nhất trong số
các bệnh về chuyển hoá và nội tiết. ĐTĐ đang trở thành một vấn đề lớn của y học,
nó gây nhiều tác động bất lợi mang tính xã hội như làm tăng gánh nặng chi phí về y
tế, làm suy giảm sức lao động của xã hội, làm tăng tỷ lệ tử vong và làm rút ngắn
tuổi thọ của bệnh nhân.
Ngày nay, ĐTĐ ngày càng tăng ở các nước phát triển, nơi đô thị hoá dần làm
thay đổi lối sống, tập quán ăn uống và giảm hoạt động thể lực. ĐTĐ gắn liền với
nhiều biến chứng mạn tính và cấp tính nhất là các biến chứng về tim mạch. Các biến
chứng này cùng với các stress về tâm lý không chỉ làm chất lượng cuộc sống của
bệnh nhân giảm đi mà còn làm hao tổn về tuổi thọ, để lại nhiều di chứng nặng nề và
vĩnh viễn, gây tỷ lệ tử vong ngày càng cao và bệnh đang là gánh nặng cho cộng
đồng và xã hội.
Người ta nhận thấy một người 40 – 49 tuổi được chẩn đoán ĐTĐ týp 2 sẽ
mất đi trung bình là mười năm sống. Bệnh nhân bị bệnh ĐTĐ có bệnh lý mạch vành
cao gấp 2 – 3 lần so với người không bị bệnh ĐTĐ [4]. Mặt khác tại thời điểm chẩn
đoán lâm sàng người bệnh ĐTĐ phần lớn đã có biến chứng, trong đó bệnh võng
mạc có đến 35%, bệnh thần kinh ngoại vi 12%, protein niệu 2%...[1] [5]. Theo
thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), năm 2008 cả thế giới có 135 triệu người
ĐTĐ (chiếm 4%) dân số thế giới, chỉ sau 2 năm (2010) số người mắc ĐTĐ lên tới
221 triệu người (chiếm 5,4%) [3]. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, tốc độ
phát triển nhanh của ĐTĐ đã trở thành một vấn đề lớn của ngành y tế. Theo tính
toán của Hội người giáo dục bệnh ĐTĐ Việt Nam, tỷ lệ ĐTĐ năm 2002 chiếm
2,7% dân số, đến năm 2008 (sau 6 năm) đã tăng lên gấp đôi 5,7% dân số [4].
Một trong những nguyên nhân dẫn đến tử vong cao là do người bệnh không
tuân thủ chế độ điều trị gây ra một loạt các biến chứng trầm trọng ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống của người bệnh và xã hội. Vì vậy muốn giảm tỷ lệ tử vong cũng như
các biến chứng: thần kinh ngoại vi, loét bàn chân, mạch vành, mù lòa…[3] do ĐTĐ gây
ra thì người bệnh cần tuân thủ tốt chế độ điều trị như chế độ dinh dưỡng, chế độ hoạt
Thang Long University Library
2
động thể lực, chế độ dùng thuốc, chế độ kiểm soát đường huyết và khám sức khỏe định
kỳ theo hướng dẫn của nhân viên y tế.
Đã có rất nhiều bệnh nhân ĐTĐ vào điều trị tại khoa nội 2 vì nhiều bệnh
khác nhau nhưng đã không được kiểm soát đường máu thường xuyên hoặc kiểm
soát không đúng, bệnh nhân không hiểu đầy đủ về bệnh của mình thậm chí có nhiều
bệnh nhân còn nhận thức sai lầm về bệnh ĐTĐ, tuân thủ điều trị còn hạn chế ảnh
hưởng lớn đến kết quả điều trị. Để phục vụ cho công tác theo dõi, điều trị và tư vấn
cho bệnh nhân ĐTĐ chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với 2 mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường tại khoa
Nội 2 bệnh viện Xanh Pôn
2. Tìm hiểu một số nguyên nhân hạn chế việc tuân thủ điều trị của bệnh
nhân đái tháo đường tại khoa Nội 2 bệnh viện Xanh Pôn
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Khái quát ĐTĐ
1.1.1. Định nghĩa
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), định nghĩa: “Đái tháo đường là một hội
chứng có đặc tính biểu hiện bằng tăng glucose máu do hậu quả của việc thiếu hoặc
mất hoàn toàn insulin hoặc do có sự liên quan đến sự suy yếu trong bài tiết và hoạt
động của isulin” [2].
1.1.2. Cơ chế bệnh sinh ĐTĐ
Nguyên nhân: Có rất nhiều nguyên nhân trong đó:
- 90% không tìm thấy nguyên nhân
- Nguyên nhân ngoài tụy: cường thuỳ trước tuyến yên, cường vỏ thượng thận
- Do tuỵ: sỏi tụy, ung thư tụy, viêm tụy, di truyền…
- Nguyên nhân khác: Tăng cân, béo phì, huyết áp cao, suy thận, chế độ ăn
không hợp lý, phụ nữ sinh con > 4 kg hoặc có tiền sử tiểu đường lúc mang thai.
1.1.3. Tình hình mắc ĐTĐ trên thế giới
ĐTĐ là bệnh mạn tính có tốc độ phát triển nhanh cùng với sự phát triển của
nền kinh tế xã hội, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
Theo WHO dự báo, năm 2025 sẽ có 300 - 330 triệu người mắc ĐTĐ chiếm
5,4% dân số thế giới [15]
Theo Quỹ Đái tháo đường thế giới IDF: tỷ lệ mắc ĐTĐ ở các nước phát triển
tăng 42%, các nước đang phát triển tăng 170%. Một con số khiến chúng ta phải suy
nghĩ và nhìn nhận [11].
Ngoài ra, ĐTĐ còn liên quan tới các yếu tố chủng tộc và khu vực địa lý.
Bệnh có tốc độ phát triển phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế [3].
1.1.4. Tình hình mắc ĐTĐ tại Việt Nam
Việt Nam là một trong những nước đang phát triển và bệnh ĐTĐ cũng đang
gia tăng nhanh chóng. Tỷ lệ ĐTĐ diễn biến như sau : Thập kỷ 90, tỷ lệ ĐTĐ tăng
dần lên ở các thành phố lớn. Tại Huế, (năm 1996) là 0,96% (nội thành 1,05%, ngoại
thành 0,6%), tỷ lệ nữ nhiều hơn nam.
Thang Long University Library
4
Tại Hà Nội, (năm 1990) là 1,2% (nội thành 1,44%, ngoại thành 0,63%) [5].
Tại TP Hồ Chí Minh, (năm 1993) là 2,52% [3].
Việt Nam đầu thế kỷ 21 đã có những nghiên cứu về ĐTĐ trên quy mô rộng
hơn. Kết quả của các nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ tăng lên so với
nghiên cứu ở thập niên 90. Tại Hà Nội, sau hơn 10 năm (2002), một nghiên cứu
được tiến hành trên cùng một địa điểm, cùng nhóm tuổi và phương pháp nghiên cứu
giống năm 1990 cho thấy tỷ lệ bệnh ĐTĐ đã tăng lên gấp đôi (2,16%) [10]. Năm
2001, một cuộc điều tra dich tễ về bệnh ĐTĐ theo qui chuẩn quốc tế tại 4 thành phố
lớn (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh) là 4,0% [10]. Năm 2002, tỷ lệ
ĐTĐ trên toàn quốc chiếm 2,7% (khu vực thành phố 4,4%, miền núi và trung du
2,1%, đồng bằng 2,7%) [3], [5].
Ngoài ra, một con số đáng lưu tâm là 64,9% số người mắc bệnh ĐTĐ không
được phát hiện và không được hướng dẫn điều trị đúng [10].
1.1.5 Tiêu chuẩn chẩn đoán.
Theo TCYTTG (2006) thì tiêu chuẩn :chẩn đoán ĐTĐ khi có một trong các
tiêu chuẩn sau: [15]
- Đường máu lúc đói > 7,0 mmol/l. kết quả của 2 lần liên tiếp.
- Hoặc đường máu bất kỳ > 11,1 mmol/l, kết hợp với triệu chứng lâm sàng
như khát, tiểu nhiều, sụt cân.
-Hoặc đường máu sau làm nghiệm pháp tăng đường huyết > 11,2 mmol/l.
- HbA1C > 6,5 %
Theo hiệp hội ĐTĐ Mỹ 2015 đường niệu ít liên quan đến đường máu và
không có giá trị trong chẩn đoán ĐTĐ.
Chẩn đoán tiền ĐTĐ:
- Suy giảm đường huyết: lúc đói 5,6 – 6,9 mmol/l
- Đường huyết 2h sau nghiệm pháp dung nạp glucose :7,8 – 11,0 mmol/l
- HbA1C: 5,7 – 6,4%
1.1.6. Phân loại đái tháo đường.
Người ta chia đái tháo đường làm các loại sau:
- Đái tháo đường týp 1
- Đái tháo đường týp 2
5
- Đái tháo đường thai kỳ
- Đái tháo đường thứ phát sau:
+ Bệnh nội tiết: u tuyến yên tăng tiết GH (bệnh to đầu chi), cường giáp, hội
chứng cushing…
+ Sỏi tụy, sau cắt tụy.
+ Bệnh gan: xơ gan…
+ DECH: bệnh hemochromatose, bệnh wilson.
1.1.7. Triệu chứng lâm sàng.
* Đái tháo đường týp 1:
- Bệnh nhân thường phát hiện khi còn trẻ tuổi.
- Bệnh thường không có triệu chứng lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân thường phát
hiện khi đã có biến chứng.
- Có thể bệnh nhân có biểu hiện uống nhiều, đái nhiều, khát nước nhiều,
thích ăn đồ ngọt.
- Bệnh nhân gày sút nhiều do giảm đồng hoá và tăng quá trình dị hoá protid,
lipid, làm teo các cơ và lớp mỡ dưới da.
- Sụt cân nhiều.
- Ăn nhiều, cảm giác nhanh đói.
- Mệt mỏi nhiều, hay mắc các bệnh nhiễm trùng như viêm da, cơ, viêm phổi…
* Đái tháo đường týp 2:
- Thường xuất hiện ở các bệnh nhân lớn tuổi.
- Bệnh nhân béo phì, thường bệnh diễn biến trong thời gian dài và có yếu
tố gia đình.
- Biến chứng hay gặp: Tăng áp lực thẩm thấu
- Đái tháo đường nếu không phát hiện và điều trị sẽ có các biến chứng sau:
+ Mât nước, mất điện giải đồ.
+ Rối loạn chuyển hoá mỡ
+ Hôn mê do nhiễm toan ceton hay tăng áp lực thẩm thấu
+ Gây tổn thương cơ quan đích như thận, tim mạch, thần kinh ngoại vi…
Thang Long University Library
6
1.1.8. Biến chứng
* Biến chứng cấp tính.
- Hôn mê do nhiễm toan ceton
- Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu
- Hôn mê do hạ đường máu
* Biến chứng mạn tính.
- Mạch máu lớn như: nhồi máu não, nhồi máu cơ tim, suy mạch vành, viêm
tắc động mạch.
- Mạch máu nhỏ.
- chứng thận: hội chứng thạn hư, suy thận...
- Biến chứng tĩnh mạch ngoại vi.
- Biến chứng thần kinh như: tê bì, mất cảm giác...
- Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn da, hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu..
- Đặc biệt bệnh lý bàn chân do đái tháo đường thường để lại hậu quả và di
chứng nặng nề có thể gây tàn phế cho bệnh nhân suốt đời.
1.1.9. Những xét nghiệm cần thăm dò trong chẩn đoán và theo dõi, điều trị đái
tháo đường
- Xét nghiệm máu: ure máu, creatinin máu, glucose máu.
- Nghiệm pháp dung nạp glucose >11,1 mmol/l.
- Nước tiểu: cần làm các xét nghiệm đường niệu, protein niệu, ceton niệu…
- Soi đáy mắt, điện tâm đồ, đo điện cơ
- Chụp Xquang ngực.
1.2. Tổng quan điều trị ĐTĐ
1.2.1. Nguyên tăc điều trị
- Kiểm soát glucose máu đến mức gần giới hạn bình thường ngăn ngừa các
biến chứng
- Phải dựa vào đường máu để lựa chọn phương thức điều trị.
- Phải kết hợp chế độ ăn, luyện tập và thuốc.
- Trường hợp nhẹ thực hiện chế độ ăn luyện tập 3 – 6 tháng, nếu không có
kết quả tốt mới kết hợp điều trị thuốc.
7
1.2.2. ChÕ ®é ¨n bÖnh nh©n ®¸i th¸o ®êng
- §¶m b¶o chÊt ®¹m, bÐo, ®êng, vitamin, muèi
kho¸ng, níc víi khèi lîng hîp lý. Thøc ¨n ph¶i phï hîp
víi tõng løa tuæi vµ bÖnh lý kÌm theo nh t¨nh HA, abces
phæi.
- Đủ vi chất;
X©y dùng chÕ ®é ¨n dùa trªn c«ng thøc c©n nÆng lý
tëng (nªn cã víi BMI = 22).
- Calo/ngµy: + N÷: 30calo/kg c©n nÆng c¬
thÓ/ngµy.
+ Nam: 35 calo/kg c©n nÆng
c¬ thÓ/ ngµy.
- TÝnh tû lÖ: Protid/lipid/glucid= 15 – 20%/15-18%/55-
65% tæng sè n¨ng lîng.
- Kh«ng lµm t¨ng ®êng m¸u nhiÒu sau ¨n, kh«ng lµm
h¹ ®êng m¸u lóc xa b÷a ¨n.
B÷a ¨n:
+ Nªn chia nhiÒu b÷a /ngµy, kh«ng c¸ch nhau qu¸ xa.
+ Chän thùc phÈm cã chØ sè ®êng m¸u thÊp ®Ó kh«ng
lµm t¨ng c¸c yÕu tè nguy c¬ nh rèi lo¹n mì m¸u, t¨ng
huyÕt ¸p, suy thËn
+ C¸ch chÕ biÕn b¶o ®¶m gi¸ trÞ dinh dìng vµ phßng
bÖnh tËt.
C¸ch chän 1 sè thùc phÈm cã lîi cho søc kháe
* Cách chọn thực phẩm giàu glucid:
Nguyên tắc: Nên chọn các thực phẩm gần thiên nhiên để giữ đủ các chất dinh
dưỡng và chất xơ như: ngũ cốc xát, gạo giã dối.. Và các thực phẩm có nhiều chất
xơ, đường huyết thấp như khoai củ, hầu hết các loại rau trừ bí đỏ, đậu hạt (đậu
xanh, đậu đen, đậu Hà Lan)…,Ngoài ra nên hạn chế các thực phẩm có chỉ số đường
huyết cao, hấp thu nhanh và chỉ dùng trong các trường hợp đặc biệt (hạ đường máu)
như: mật, mứt, quả khô, kẹo, nước đường…,.Khi sử dụng các thực phẩm có chỉ số
Thang Long University Library
8
đường huyết cao nên sử dụng phối hợp với các thực phẩm giàu chất xơ như rau
hoặc bổ sung thêm chất xơ.
* Cách lựa chọn thực phẩm cung cấp chất đạm
Nguyên tắc: Nên chọn các thực phẩm giàu đạm có nguồn gốc thực vật để cung
cấp các acid béo không no cần thiết như: đậu tương và các chế phẩm từ đậu tương (đậu
phụ, sữa đậu nành)…, và các thực phẩm giàu đạm nguồn gốc động vật ít chất béo
và/hoặc nhiều acid béo chưa no như thịt nạc (thịt da cầm nên bỏ da), cá (nên ăn cá ít
nhất 3 lần trong tuần)...,.Ngoài ra cũng nên chọn các thực phẩm có ít cholesterol và hạn
chế sử dụng các thực phẩm có nhiều cholesterol: phủ tạng động vật, tôm to, lươn…
* Cách lựa chọn chất béo có lợi cho sức khỏe:
Nguyên tắc: Nên chọn thực phẩm có ít chất béo hòa tan và ít chất béo đồng
phân như: cá và thịt nạc, vừng lạc..., .Ngoài ra cũng nên chọn các thực phẩm có
hàm lượng mỡ thấp, hoặc sử dụng dầu, bơ thực vật như dầu cá, dầu đậu nành, vừng,
dầu lạc…
* Cách lựa chọn thực phẩm giàu chất xơ có lợi cho sức khỏe:
Nguyên tắc: Chọn các thực phẩm có nhiều chất xơ như: hầu hết các loại rau,
mỗi ngày nên ăn từ 4-5 đơn vị rau (300-400 g), gạo lức, gạo giã dối, bánh mỳ
đen…,.Nên chọn thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa cho
cơ thể như các loại hoa quả có chỉ số đường huyết thấp: xoài ,chuối,táo ,nho,mận...
mỗi ngày nên ăn (200-300g)
1.2.3. ChÕ ®é luyÖn tËp cã hiÖu qu¶
Nguyªn t¾c tËp luyÖn
- Ph¶i coi luyÖn tËp lµ mét biÖn ph¸p ®iÒu
trÞ,ph¶i thùc hiÖn nghiªm tóc theo tr×nh tù ®îc híng
dÉn
- LuyÖn tËp ph¶i luyÖn tËp víi løa tuæi ,t×nh tr¹ng
søc kháe c¸ nh©n
- Nªn tËp nh÷ng m«n rÌn luyÖn sù dÎo dai bÒn bØ h¬n
nh÷ng m«n cÇn sö dông nhiÒu thÓ lùc
- Cã sù ph©n biÖt møc ®é vµ h×nh thøc tËp luyÖn
gi÷a ngêi bÖnh §T§ tÝp 1 vµ §T§ tÝp 2
+ Môc ®Ých cña tËp luyÖn ë ngêi §T§ tÝp 2
9
T¸c dông ®iÒu chØnh glucose m¸u th«ng qua viÖc lµm
gi¶m t×nh tr¹ng kh¸ng insulin nhê:
- Gi¶m c©n nÆng ,nhÊt lµ nh÷ng ®èi tîng thõa c©n
,bÐo ph×
- Gi¶m kh¸ng insulin
§Ó ®¹t ®îc môc ®Ých nµy hµng ngµy ph¶i luyÖn tËp
kho¶ng 30-45 phót,mçi tuÇn tËp Ýt nhÊt tõ 4 ®Õn 5
ngµy[2]
* Mét sè nguy c¬ cã thÓ x¶y ra trong vµ sau luyÖn
tËp:
- H¹ ®êng huyÕt: cã thÓ x¶y ra trong lóc tËp
luyÖn hoÆc sau khi kÕt thóc tËp luyÖn .
- Mét sè trêng hîp bÖnh nh©n l¹i cã t¨ng ®êng
huyÕt do tËp luyÖn qu¸ nÆng.
- Cã thÓ xuÊt hiÖn c¬n ®au th¾t ngùc, lo¹n nhÞp tim
, thËm trÝ lµ nhåi m¸u c¬ tim.
- Lµm trÇm träng thªm c¸c biÕn chøng m·n tÝnh do
bÖnh ®¸i th¸o ®êng g©y ra ë m¾t, thËn.
1.2.4. Các loại thuốc điều trị đái tháo đường:
- Nhóm kích thích sinh insulin
C¸c lo¹i thuèc viªn ®iÒu trÞ ®¸i th¸o ®êng.
* Nhãm kÝch thÝch sinh insulin.
- §iÒu trÞ ®¸i th¸o ®êng typ 2.
- Ph¶i uèng tríc b÷a ¨n 10 – 20 phót ®Ó kÝch thÝch
c¬ thÓ sinh insulin.
- C¸c thuèc hay dïng: Diamicron MR, amaryl cã t¸c
dông kÐo dµi 24 giê nªn chØ cÇn uèng 1 lÇn/ ngµy.
- T¸c dông phô: cã thÓ g©y h¹ ®êng huyÕt qu¸ møc,
viªm gan do thuèc.
+Nhãm thuèc cã t¸c dông lµm thay ®æi ho¹t ®éng cña
insulin
Thang Long University Library
10
- Dïng cho bÖnh nh©n ®¸i th¸o ®êng typ 1 (phèi hîp
víi insulin) vµ ®¸i th¸o ®êng typ 2.
- Uèng trong hoÆc ngay sau khi ¨n.
- C¸c thuèc: Biguanid: hiÖn nay chØ dïng metformin,
cã biÖt dîc lµ glucophage, mediator thêng uèng 2 ®Õn 3
lÇn/ngµy, riªng avandia cã thÓ uèng 1 lÇn/ngµy.
- T¸c dông phô: buån n«n, Øa ch¶y, ®au bông, cã thÓ
x¶y ra trong nh÷ng ngµy ®Çu, viªm gan nhiÔm ®éc.
- Kh«ng dïng thuèc nµy víi ngêi bÖnh suy gan, suy
thËn, suy tim, suy h« hÊp v× cã thÓ g©y nhiÔm toan
lactic, phô n÷ cã thai.
- Benfluorex: cßn cã t¸c dông lµm gi¶m triglycerid,
biÖt dîc lµ mediaor 150 mg, cã thÓ uèng 1-3 lÇn/ngµy,
uèng trong hoÆc sau b÷a ¨n.
* Nhãm øc chÕ men alpha glucosidase
- BiÖt dîc ®îc phæ biÕn lµ glucobay 50 mg, 100 mg,
cã thÓ dïng 3 ngµy/lÇn, uèng thuèc trong b÷a ¨n.
- T¸c dông phô hay gÆp: ®Çy bông, s«i bông, Øa
ch¶y.
- Kh«ng dïng cho phô n÷ cã thai vµ cho con bó.
11
§iÒu trÞ b»ng Insulin
* ChØ ®Þnh:
- §¸i th¸o ®êng typ 1
- §¸i th¸o ®êng typ 2 chØ ®Þnh ®iÒu trÞ insulin
khi
+ §iÒu trÞ thuèc viªn bÞ thÊt b¹i
+ Cã biÕn chøng chuyÓn hãa cÊp
+ NhiÔm khuÈn nÆng.
+ Khi cã thai.
+ Ph¶i phÉu thuËt.
* §êng tiªm.
- Tiªm díi da: lµ chñ yÕu
- Tiªm b¾p: Ýt dïng
- Tiªm tÜnh m¹ch, truyÒn tÜnh m¹ch: khi cÊp cøu,
chØ dïng cho lo¹i insulin t¸c dông nhanh.
* C¸c lo¹i insulin
Lo¹i insulin B¾t ®Çu t¸c
dông
§Ønh t¸c
dông
Thêi
gian
t¸c dông
ChÕ phÈm
T¸c dông cùc
nhanh
1/4 h 1h 4h Novorapid
T¸c dông
nhanh
30
phót(TDD)
15 phót
(TM)
1-3h 8h Actrapid/
Maxirapid
T¸c dông TB 60-120ph 4-12h 8-24h Protaphane
Monotard
T¸c dông kÐo
dµi
2h 6-20h 16-36h Ultralente/
Ultratard
Insulin
Glargin
1-4h Kh«ng 24h Lantus
Thang Long University Library
12
Hçn hîp
(30/70,
50/50,20/80,
10/90)
30ph 4-6h 24h Mixtard
Humulin
* VÞ trÝ tiªm
Ph¶i thay ®æi vÞ trÝ tiªm, mòi tiªm sau c¸ch mòi
tiªm tríc 3 cm.
* Liªn quan víi b÷a ¨n.
- Insulin nhanh: Tiªm tríc ¨n 30 phót
- Insulin t¸c dông trung b×nh: Tiªm tríc ¨n s¸ng,
chiÒu, tríc khi ®i ngñ.
- Insulin t¸c dông kÐo dµi: Tiªm 1 lÇn tríc khi ¨n
®iÓm t©m.
- Kh«ng tiªm insulin nhanh tríc khi ®i ngñ.
1.3. Tuân thủ điều trị và các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị
Khái niệm tuân thủ điều trị
13
Theo các nhà nghiên cứu trên thế giới có nhiều khái niệm về tuân thủ điều trị
và không có một khái niệm chuẩn nào đầy đủ về tình trạng tuân thủ điều trị của
bệnh nhân ĐTĐ. Tuy nhiên khái niệm của TCYTTG vẫn được các nhà nghiên cứu
hay áp dụng đó là “tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường là sự kết hợp của
4 biện pháp: chế độ dinh dưỡng, chế độ hoạt động thể lực, chế độ dùng thuốc, chế độ
kiểm soát đường huyết & khám sức khỏe định kỳ” [15].
Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị trên bệnh nhân ĐTĐ [13], [14], [15]
ĐTĐ là một trong những bệnh lý mạn tính nên luôn là gánh nặng tâm lý cho
bản thân bệnh nhân cũng như gia đình và xã hội. Hơn nữa điều trị ĐTĐ đòi hỏi
bệnh nhân phải tuân thủ chặt chẽ sử dụng thuốc, chế độ dinh dưỡng hợp lý, hoạt
động thể lực thường xuyên. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng nếu bệnh nhân không
tuân thủ thường dẫn đến thất bại trong điều trị. Dưới đây là một số các lý do khiến
bệnh nhân không tuân thủ:
Do thuốc điều trị: Bệnh nhân phải uống quá nhiều thuốc trong một ngày đặc
biệt với những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc uống kết hợp với thuốc tiêm và
phải dùng ít nhất 2 loại thuốc trở lên thì với số lượng thuốc và thời gian dùng thuốc
kéo dài suốt đời kèm theo với tâm lý sợ đau khi tiêm là những rào cản lớn tác động
đến sự tuân thủ
Những hạn chế về chế độ ăn liên quan đến sử dụng thuốc: Thời điểm sử dụng
nhiều loại thuốc điều trị có liên quan mật thiết tới bữa ăn: có thuốc phải uống sau
bữa ăn, có thuốc phải uống xa bữa ăn, có thuốc tiêm phải tiêm vào đúng giờ qui
định …Hơn nữa, một số thuốc điều trị còn yêu cầu người bệnh phải ngừng uống
rượu bia. Điều này sẽ gây ra khó khăn nhất định cho bệnh nhân.
Chế độ ăn :ảnh hưởng rất lớn đối với bệnh nhân ĐTĐ:một số thì không có
điều kiện,có nhóm bệnh nhân cho rằng không cần thiết,một số thì không biết, làm
ảnh hưởng rất lớn tới quá trình điều trị ĐTĐ.
Thang Long University Library
14
15
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chúng tôi là 89 bệnh nhân đã được xác định chẩn
đoán đái tháo đường ≥ 3 tháng vào nằm điều trị. Chia làm 2 nhóm:
- Nhóm 1: 18 bệnh nhân có thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường đến thời
điểm nghiên cứu ≤ 1 năm.
- Nhóm 2: 71 bệnh nhân có thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường đến thời
điểm nghiên cứu > 1 năm.
2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân.
- Bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Nội II bệnh viện đa khoa Xanh Pôn từ
tháng 7/2013 đến tháng 10/2013.
- Bệnh nhân đã được chẩn đoán đái tháo đường theo tiêu chuẩn của WHO
thời gian ≥ 3 tháng tính đến thời điểm tham gia nghiên cứu.
- Bệnh nhân có sức khỏe, tâm thần bình thường, có khả năng giao tiếp và
đối thoại trực tiếp.
- Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
Các bệnh nhân này được chẩn đoán xác định đái tháo đường theo tiêu chuẩn
của WHO bao gồm:
- Hoặc đường máu lúc đói > 7,0 mmol/l. kết quả của 2 lần liên tiếp.
- Hoặc đường máu bất kỳ > 11,1 mmol/l, kết hợp với triệu chứng lâm sàng
như khát, tiểu nhiều, sụt cân.
- Đường máu sau làm nghiệm pháp tăng đường huyết > 11,2 mmol/l.
* HbA1C > 6,7 % theo tiêu chuẩn mới của ADA
2.3. Tiêu chuẩn loại trừ
- Người bệnh không đồng ý tham gia phỏng vấn.
- Bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị đái tháo đường < 3 tháng.
- Bệnh nhân hôn mê hoặc có rối loạn ý thức, sa sút trí tuệ, không có khả năng
giao tiếp làm ảnh hưởng tới khả năng nghe nói hoặc cung cấp thông tin.
- Bệnh nhân đã được phỏng vấn một lần trong thời gian tiến hành nghiên cứu.
Thang Long University Library
16
2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian: từ tháng 7/2013 đến tháng 10/2013
- Địa điểm nghiên cứu: Khoa Nội II – bệnh viện đa khoa Xanh Pôn
2.5. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp mô tả cắt ngang
2.6. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu
- Cỡ mẫu: 89 bệnh nhân
- Phương pháp chọn mẫu: `Mẫu nghiên cứu được lựa chọn theo phương pháp
chọn mẫu toàn bộ, lần lượt chọn các bệnh nhân đã được xác định chẩn đoán ĐTĐ ≥
3 tháng vào nằm điều trị nội trú tại khoa Nội 2 từ tháng tháng 7/2013 đến tháng
10/2013
2.7. Công cụ thu thập số liệu
- “Phiếu thu thập thông tin”: kiến thức, thực hành về tuân thủ điều trị ở bệnh
nhân (Phụ lục số 1)
Phần A: Thu thập thông tin liên quan đến đặc điểm nhân khẩu học của đối
tượng tham gia nghiên cứu.
Phần B: Thu thập thông tin về nhận thức của bệnh nhân về bệnh của mình.
Phần C: thu thập thông tin về tuân thủ điều trị.
Phần D: Một số lý do cơ bản làm cho bệnh nhân không áp dụng được những
chỉ định của bác sĩ.
2.8. Kỹ thuật thu thập số liệu.
Tổ chức thực hiện thu thập số liệu: Việc tổ chức thu thập số liệu được thực
hiện qua các bước sau:
Bước 1: Xây dựng, thử nghiệm và hoàn thiện công cụ nghiên cứu
Xây dựng bộ câu hỏi: Các câu hỏi do nghiên cứu viên tự xây dựng dựa vào
sự thực hành về sự tuân thủ điều trị (tuân thủ dinh dưỡng và luyện tập, dùng thuốc).
Thử nghiệm và hoàn thiện bộ công cụ nghiên cứu: sau khi bộ câu hỏi được xây
dựng xong, điều tra thử với bộ câu hỏi này, chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh trong nội
dung của bộ câu hỏi một cách phù hợp sau đó in ấn phục vụ cho điều tra và tập huấn.
Bước 2: Tiến hành điều tra
Điều tra viên luân phiên trực tại khoa Nội 2 và phỏng vấn bệnh nhân.
17
2.9. Các biến số nghiên cứu
- Các nhóm biến số thông tin chung của đối tượng nghiên cứu: tuổi, giới,
nghề nghiệp, trình độ học vấn, nguồn cung cấp thông tin thường xuyên, chỉ số
HbA1C lúc vào viện
- Nhóm biến số tuân thủ chế độ điều trị:
+ Tuân thủ chế độ ăn và luyện tập
+ Tuân thủ điều trị thuốc uống
+ Tuân thủ điều trị thuốc tiêm
+ Tuân thủ vị trí tiêm
- Nhóm biến số bệnh nhân không tuân thủ điều trị chế độ ăn
2.10. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả
- Tuân thủ chế độ dinh dưỡng: là những bệnh nhân thường xuyên thực hiện
theo hướng dẫn của bác sỹ
- Tuân thủ chế độ luyện tập: là những bệnh nhân có tham gia tập luyện ≥ 30
phút/ngày
- Tuân thủ điều trị thuốc uống: là những bệnh nhân dùng thuốc uống theo chỉ
dẫn dẫn của nhân viên y tế như uống trước, trong và sau bữa ăn.
- Tuân thủ điều trị thuốc tiêm: là những bệnh nhân dùng thuốc tiêm theo chỉ
định của bác sỹ: tiêm đúng loại, đúng thời gian tiêm, liên quan đến bữa ăn đúng,
bảo quản thuốc đúng, cách lấy thuốc đúng, vô trùng khi tiêm đúng
2.11. Xử lý số liệu
Số liệu thu được trong nghiên cứu được xử lý theo phương pháp thống kê y
học SPSS 16.0.
2.12. Vấn đề đạo đức y học của nghiên cứu.
- Bệnh nhân có quyền từ chối không tham gia vào nghiên cứu mà không có
sự khác biệt về chăm sóc và điều trị trong thời gian nằm điều trị tại khoa Nội II.
- Các thông tin thu được của bệnh nhân chỉ dùng với mục đích nghiên cứu.
- Nghiên cứu chỉ nhằm vào việc bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho nhân dân
chứ không nhằm mục đích nào khác
Thang Long University Library
18
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
Dựa vào thời gian từ khi phát hiện bệnh đến thời điểm nghiên cứu chúng tôi
chia bệnh nhân làm 2 nhóm.
Nhóm 1: thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ đến thời điểm nghiên cứu ≤ 1 năm.
Nhóm 2: thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ đến thời điểm nghiên cứu > 1 năm.
3.1.1 Đặc điểm về tuổi.
Biểu đồ 3.1: Nhóm tuổi
Trong nghiên cứu của chúng tôi tập trung chủ yếu vào lứa tuổi trên 60 tuổi
trong đó bệnh nhân nữ chiếm 30.3% và nam là 20.2%
Tỷ lệ %
19
3.1.2. Đặc điểm về giới
Biểu đồ 3.2: Giới tính
Số bệnh nhân nam trong nghiên cứu chiếm 40,4%, và bệnh nhân nữ chiếm 59,6%
3.1.3 Hoàn cảnh phát hiện bệnh.
Bảng 3.1: Hoàn cảnh phát hiện bệnh đái tháo đường
Hoàn cảnh Số BN (n=89)
n %
Tình cờ đi khám SK 38 42,7
Mệt mỏi 17 19,1
Khát nhiều, uống nhiều 7 7,9
Gày sút cân nhanh 4 4,5
Đái nhiều bất thường 10 11,2
Khác 13 14,6
Tổng 89 100
Trong nghiên cứu của chúng tôi chủ yếu bệnh nhân được phát hiện do tình
cờ đi kiểm tra sức khoẻ chiếm 42,7%.
Thang Long University Library
20
3.1.4 Trình độ học vấn
Biểu đồ 3.3: Trình độ học vấn.
Trong nghiên cứu của chúng tôi tập trung chủ yếu nhóm đối tượng có trình độ
học vấn là TC-CĐ chiểm 58.4% và chỉ có 13.5% bệnh nhân có trình độ là phổ thông
trung học
3.1.5. Thuốc đang điều trị.
Biểu đồ 3.4: Thuốc đang sử dụng
Bệnh nhân trong nghiên cứu chủ yếu kiểm soát đường máu hàng ngày bằng
thuốc uống chiếm 64% và chỉ có 9% bệnh nhân được kiểm soát đường huyết bằng
cả đường uống và tiêm.
21
3.1.6. Nguồn cung cấp thông tin thường xuyên
Biểu đồ 3.5: Nguồn cung cấp thông tin về bệnh thường xuyên
Trong nghiên cứu của chúng tôi bệnh nhân được cung cung cấp thông tin
thường xuyên chủ yếu qua sách báo (36,8%) và bệnh nhân ĐTĐ (34,2%).
3.1.7 Chỉ số HbA1C lúc vào viện
Biểu đồ 3.6: Chỉ số HbA1C lúc vào viện
Trong nghiên cứu này có chỉ số HbA1C cao > 10% gặp 38,9% nhóm 1 và 62%
ở nhóm 2
Thang Long University Library
22
3.2. Tuân thủ điều trị của bệnh nhân
3.2.1 Tuân thủ điều trị chế độ ăn và tập luyện.
Bảng 3.2. Tuân thủ chế độ ăn và luyện tập
Nội dung
Nhóm 1(n =18) Nhóm 2(n =71)
p
n % n %
Chế độ ăn
Thường xuyên 5 27,8 8 11,3 >0,05
1 phần 4 22,2 32 45,1 <0,05
Không 9 50 31 43,7 >0,05
Chế độ luyện tập 5 27,8 22 30,9 >0,05
Trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có 45.1% bệnh nhân nhóm 2 tuân
thủ chế độ ăn 1 phần trong khi đó nhóm 1 chỉ có 22.2% bệnh nhân tuân thủ 1 phần.
Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0.05
Nhóm 1 có 27,8% bệnh nhân tuân thủ tập luyện theo hướng dẫn của nhân
viên y tế trong khi đó ở nhóm 2 tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ luyện tập là 30,9%. Sự
khác biệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05
3.2.2 Tuân thủ điều trị thuốc uống
Bảng 3.3: Sự tuân thủ điều trị thuốc uống
Thuốc uống Số bệnh nhân (n =65) %
Thời gian uống thuốc 62 95,4
Uống đúng loại 58 89,2
Liên quan với bữa ăn 41 63,1
Bảo quản thuốc đúng 56 86,2
Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ về thời gian uống thuốc khá cao chiếm 95,4% và có
63,1% bệnh nhân tuân thủ uống thuốc liên quan đến bữa ăn.
23
3.2.3 Tuân thủ điều trị thuốc tiêm
Bảng 3.4. Điều trị thuốc tiêm
Thuốc tiêm Số bệnh nhân (n =32) %
Tiêm đúng loại 17 53,1
Đúng thời gian tiêm 21 65,6
Liên quan đến bữa ăn đúng 22 68,7
Luân chuyển vị trí tiêm đúng 1 3,1
Bảo quản thuốc đúng 24 75
Cách lấy thuốc đúng 28 87,5
Vô trùng khi tiêm đúng 19 59,4
Có 65,6% bệnh nhân tiêm đúng thời gian chỉ định, 68,7% bệnh nhân tiêm
insulin liên quan đến bữa ăn theo chỉ định, có 59,4% bệnh nhân chú ý đến vô trùng
khi tiêm, 75% bệnh nhân bảo quản thuốc đúng. Chỉ có 3,1 % bệnh nhân chú ý luân
chuyển vị trí tiêm hàng ngày 87,5% biết cách lấy thuốc đúng 53,1% tiêm đúng loại.
3.2.4. Thực hành vị trí tiêm insullin
Biểu đồ 3.7: Thực hành vị trí tiêm
Thang Long University Library
24
Có 62,5% bệnh nhân chỉ tiêm 1 vị trí, 37,5% bệnh nhân tiêm 2 vị trí. Không
có bệnh nhân nào thực hành tiêm 3 hay 4 vị trí tiêm
3.3. Một số nguyên nhân hạn chế việc tuân thủ điều trị bệnh nhân ĐTĐ
3.3.1. Lý do bệnh nhân không tuân thủ chế độ ăn.
Biểu đồ 3.8: Lý do không tuân thủ chế độ ăn
Trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy lý do bệnh nhân không tuân thủ chế
độ ăn ở nhóm 1 chủ yếu là chưa biết chiếm 55.6%, tuy nhiên trong nhóm 2 nguyên
nhân bệnh nhân không tuân thủ lại là không có điều kiện chiếm 48.4%
3.3.2. Lý do bệnh nhân không tuân thủ chế độ luyện tập.
0
20
40
60
Không có thời gian Không cần thiết Mắc bệnh mạn tính
đi kem
22,227,8
50
22,5 21,1
56,3
Lý do
Tỷ lệ%Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.9: Lý do không tuân thủ luyện tập
25
Trong nghiên cứu của chúng tôi lý do không tuân thủ luyện tập ở cả 2 nhóm
là do mắc các bệnh lý mạn tính đi kèm và có một tỷ lệ đáng kể 22,5% nhóm 2
nguyên nhân không tập luyện là do không có thời gian và 27,8 % ở nhóm 1 cho rằng
không cần thiết
3.3.3. Lý do bệnh nhân không tuân thủ chế độ dùng thuốc.
Biểu đồ 3.10 Lý do không tuân thủ dùng thuốc
Lý do bệnh nhân không tuân thủ dùng thuốc ở nhóm 1 chủ yếu là dùng
nhiều loại thuốc cùng 1 lúc chiếm 44.4 % và ở nhóm 2 là do không có điều kiện
chiếm 42.3%
Thang Long University Library
26
CHƯƠNG 4
BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu.
4.1.1. Về giới của ĐTNC:
Số BN Nam trong nghiên cứu là 36 chiếm 40,4% , số BN Nữ là 53 chiếm
59,6% (Biểu đồ 3.2). Như vậy số lượng BN nữ trong nhóm nghiên cứu của chúng
tôi cao hơn so với bệnh nhân nam.Kết quả này cũng tương đồng với nghiên cứu của
Nguyễn Minh Thu và cộng sự 2012 (tỷ lệ nam là 44,4%và tỷ lệ nữ là 54,8%) [9] và
trên thế giới với tỷ lệ nữ chiếm 65,8% [16].
4.1.2. Về tuổi của ĐTNC
Trong nghiên cứu của chúng tôi số BN tập trung nhiều nhất ở nhóm tuổi > 50
tuổi và > 60 tuổi (Biểu đồ 3.1).Kết quả này tương tự với nghiên cứu của Trần Thị
Thanh Huyền, Đỗ Thị Khánh Hỷ (2012) nhóm tuổi từ 50-70 chiếm 49,8% [6] . Có
sự tương đồng này là vì cả 2 đều nghiên cứu trên cùng đối tượng đều là người cao
tuổi.Tuy nhiên, kết quả lại khác với nghiên cứu của Nguyễn Minh Sang (2006), tuổi
trung bình là 53,42 ± 10,48 (tuổi), cao nhất là 63 tuổi, thấp nhất là 43 tuổi [8]. Sự
khác biệt này có thể do đối tượng trong nghiên cứu của chúng tôi là bệnh nhân đến
khám và điều trị tại khoa nội 2 bệnh viện xanh pôn đều là người cao tuổi
4.1.3 Về trình độ học vấn của ĐTNC
Trình độ học vấn liên quan đến kiến thức và thực hành. Kết quả nghiên cứu cho
thấy các bệnh nhân có trình độ từ trung cấp cao đẳng trở lên chiếm tỷ lệ cao nhất
58,4%, trình độ đại học chiếm 28,1%, trình độ phổ thông chiếm 13,5% (Biểu đồ 3.3)
Kết quả của chúng tôi cũng gần tương tự như kết quả nghiên cứu của Vũ Thị Thanh
Huyền tại bệnh viện Lão khoaTrung Ương (2011) tỷ lệ bệnh nhân có trình độ từ
trung học trở lên
4.1.4. Hoàn cảnh phát hiện bệnh
Trong nghiên cứu của cúng tôi đa số bệnh nhân phát hiện bệnh là do tình
cờ đi khám sức khỏe chiếm 42,7% (bảng 3.1), chỉ có 7,9% bệnh nhân có biểu hiện
27
của bệnh là khát nhiều, uống nhiều, 11,2% bệnh nhân có biểu hiện đái nhiều bất
thường. Vì vậy điều dưỡng cần phải tư vấn cho các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như
gia đình có người mắc bệnh ĐTĐ, những bệnh nhân hút thuốc lá, nghiện rượu phải đi
kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm bệnh ĐTĐ và điều trị bệnh kịp thời.
4.1.5. Nguồn cung cấp thông tin thường xuyên
Nguồn cung cấp thông tin về bệnh ĐTĐ thường xuyên cho bệnh nhân trong
nghiên cứu là 22,2% từ nhân viên y tế, 36,8% qua sách báo, 7,8% từ các câu lạc bộ
ĐTĐ, còn lại là do các bệnh nhân truyền đạt cho nhau. Để có được thông tin chính
xác và phù hợp với từng bệnh nhân điều dưỡng nên khuyên bệnh nhân nên đi khám
sức khỏe định kỳ, tham gia vào các câu lạc bộ ĐTĐ để có được những kiến thức
phục vụ cho quá trình theo dõi và điều trị lâu dài.
4.1.6. Chỉ số HbA1C lúc nhập viện
Trong nghiên cứu này có chỉ số HbA1C cao > 10% gặp 38,9% nhóm 1 và
62% ở nhóm 2. Chỉ số HbA1C cao là một trong những nguyên nhân làm cho bệnh
nhân ĐTĐ không kiểm soát được đường máu và dễ mắc các bệnh nhiễm trùng phải
nhập viện điều trị.
4.2. Sự Tuân Thủ chế độ điều trị của ĐTNC
4.2.1. Chế độ ăn
Tuân thủ chế độ ăn: Theo khuyến cáo của chuyên gia dinh dưỡng bệnh nhân
ĐTĐ nên chọn những thực phẩm cú nhiều chất xơ và chỉ số đường huyờt thấp dưới
55% như: xoài, chuối, tỏ, nho, mận, khoai củ, hầu hết các loại rau trừ bí đỏ, đậu hạt
(đậu xanh, đậu đen, đậu Hà Lan…). Hạn chế và tránh ăn những thực phẩm cú chỉ số
đường cao trên 55% như bánh mỳ, miến, dưa hấu, dứa, cỏc loại khoai nướng… Chọn
các thực phẩm giàu đạm nguồn gốc động vật ớt chất béo và/hoặc nhiều acid béo chưa
no có lợi cho sức khỏe như thịt nạc (thịt da cầm nờn bỏ da), nên ăn cá ít nhất 3 lần
trong mỗi tuần [7].
Trong Nghiên cứu của chúng tôi có 27,8% bệnh nhân nhóm 1 thực hiện
thường xuyên, nhóm 2 là 11,3% (bảng 3.2) còn lại là bệnh nhân thực hiện 1 phần
hoặc không áp dụng chế độ ăn vào quá trình điều trị. Việc thực hành không đúng
Thang Long University Library
28
chắc chắn sẽ ảnh hưởng không tốt đến kết quả điều trị bệnh, rất khó kiểm soát được
đường huyết và nhanh xuất hiện các biến chứng của bệnh đái tháo đường. Vì vậy nhân
viên y tế cần phải chú trọng hơn nữa công tác tư vấn chế độ dinh dưỡng, và cần phải có
những biện pháp tích cực giúp bệnh nhân tuân thủ như: cần giải thích, tư vấn cụ thể
nhiều lần cho bệnh nhân biết được nên ăn, hạn chế và cần tránh những loại thực phẩm
nào, đồng thời tăng cường sự hỗ trợ từ phía gia đình của bệnh nhân trong việc giám sát
chế độ ăn của họ.
4.2.2. Chế độ tập luyện
Tập luyện thường xuyên sẽ giúp kiểm soát được đường huyết, làm giảm
nguy cơ biến chứng tim mạch thông qua ảnh hưởng có lợi lên mỡ máu và huyết áp.
Tuy nhiên với những bệnh nhân chống chỉ định hoạt động thể lực, đặc biệt trên đối
tượng người già mắc bệnh ĐTĐ có các bệnh lý mạn tính đi kèm như tim mạch,
thận…, cần tập theo hướng dẫn của bác sỹ đó là nên tập hoạt động thể lực với mức
độ vừa phải, ví dụ như 30 phút hoạt động thể lực đi bộ trung bình trên 5 ngày/tuần,
áp dụng cho hầu hết các bệnh nhân đặc biệt ở những bệnh nhân tiểu đường typ 2.
Trong nghiên cứu của chúng tôi có 30,9% ở nhóm 2 và 27,8% ở nhóm 1 thực
hiện chế độ luyên tập theo đúng hướng dẫn. Việc thực hành tập luyện không đúng
theo hướng dẫn của nhân viên y tế do đa phần bệnh nhân chưa thực sự quan tâm và
nhận thức rõ ràng được tập luyện như thế nào là đúng. Vì vậy để khắc phục vấn đề
này, nhân viên y tế cần tăng cường các buổi tư vấn, giải thích kỹ lưỡng cho bệnh
nhân, đồng thời bệnh nhân cũng cần nhận thức được tầm quan trọng của kiến thức
đúng về hoạt động thể lực để giúp họ kiểm soát tốt được đường huyết và ngăn ngừa
các biến chứng,
4.2.3. Tuân thủ điều trị thuốc.
Mỗi loại thuốc điều trị ĐTĐ đều có tác dụng và cơ chế khác nhau. Nhóm
thuốc kích thích tế bào tụy sản xuất insulin (Sulfamid) nên uống trước bữa ăn 10-
20 để khi ăn thì insulin đã được sản xuất kịp thời, nhóm thuốc làm thay đổi hoạt
động của insulin lại phải uống trong hoặc ngay sau ăn mới phát huy tốt hiệu quả
Tuy nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi bệnh nhân tuân thủ thời gian uống thuốc
khá đúng giờ chiếm 95.4%, có 63,1% bệnh nhân uống thuốc có chú ý đến liên quan
29
với bữa ăn và 89,2% bệnh nhân uống thuốc đúng loại theo chỉ dẫn của bác sĩ còn lại
là bệnh nhân không mua thuốc, tự uống thuốc có sẵn hoặc có người cho (bảng 3.3).
Nguyên nhân có thể do bênh nhân và gia đình bệnh nhân chưa hiểu được tác dụng
của thuốc điều trị, chưa được tư vấn đầy đủ và có thể do chính bác sĩ không dặn kỹ
trong đơn thuốc.
Hiệu quả điều trị ĐTĐ bằng thuốc tiêm phụ thuộc vào cách tiêm, cách lấy
thuốc, vị trí tiêm, bảo quản thuốc. Nếu bệnh nhân không thực hiện đúng thì không
những không có hiệu quả điều trị mà còn gây nhiều biến chứng nặng như hôn mê hạ
đường huyết. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có 62,5% bệnh nhân chỉ
tiêm 1 vị trí, 37,5% bệnh nhân tiêm 2 vị trí. Không có bệnh nhân nào thực hành
tiêm 3 hay 4 vị trí tiêm
4.3. Lý do bệnh nhân không tuân thủ điều trị
4.3.1. Lý do không tuân thủ chế độ ăn
Trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy lý do bệnh nhân không tuân thủ chế
độ ăn ở nhóm 1 chủ yếu là chưa biết chiếm 55.6%, tuy nhiên trong nhóm 2 nguyên
nhân bệnh nhân không tuân thủ lại là không có điều kiện chiếm 48.4%. Kết quả này
cho thấy điều dưỡng cần tư vấn cho bệnh nhân đầy đủ hơn và có kiến thức sâu rộng
về bệnh ĐTĐ và khả năng tư vấn để trong qua quá trình lập kế hoạch chăm sóc cho
bệnh nhân phải chú ý đến điều kiện kinh tế, thói quen của bệnh nhân từ đó đưa ra
những lời khuyên, chỉ dẫn phù hợp với từng bệnh nhân để các bệnh nhân đều có thể
áp dụng được và nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh nhân
4.3.2. Về lý do không hoạt động thể lực:
Mặc dù tập luyện đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc kiểm soát
đường huyết. Tuy nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi lý do không tuân thủ luyện
tập ở cả 2 nhóm là do mắc các bệnh lý mạn tính đi kèm và vẫn còn một tỷ lệ đáng kể
22,5% nhóm 2 không có thời gian,và 27,8 % ở nhóm 1cho rằng không cần thiết (biểu
đồ 3.9) . Đây là một thực tế đáng lo ngại đặt ra cho người làm công tác y tế nói chung
và điều dưỡng khoa nội 2 nói riêng , liệu lý do bệnh nhân không tập luyện là do chưa
được nhân viên cung cấp kiến thức và tư vấn đầy đủ hay là do bệnh nhân chưa thực
Thang Long University Library
30
sự nhận thức được tầm quan trọng của việc tuân thủ hoạt động thể lực giống như tuân
thủ dùng thuốc theo đơn của bác sỹ.
4.3.3 . Về lý do quên uống thuốc
Lý do bệnh nhân không tuân thủ dùng thuốc ở nhóm 1 chủ yếu là dùng nhiều
loại thuốc cùng 1 lúc chiếm 44.4 % và ở nhóm 2 là do không có điều kiện chiếm
42.3% (biểu đồ 3.10). ]. Vì vậy Điều dưỡng khoa nội 2 cần có một chiến lược để
giúp bệnh nhân hiểu được phác đồ điều trị đồng thời có các biện pháp hỗ trợ, nhắc
nhở bệnh nhân dùng thuốc như hẹn giờ uống thuốc, tăng cường sự hỗ trợ của các
thành viên trong gia đình. Điều này có thể giúp bệnh nhân cải thiện tuân thủ, ngăn
ngừa được các biến chứng và giảm gánh nặng bệnh cho họ và gia đình.
31
KẾT LUẬN
1. Tuân thủ điều trị của bệnh nhân
- 45.1% bệnh nhân nhóm 2 tuân thủ chế độ ăn 1 phần trong khi đó nhóm 1 chỉ
có 22.2% bệnh nhân tuân thủ 1 phần. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0.05
- Nhóm 1 có 27,8% bệnh nhân tuân thủ luyện tập theo hướng dẫn của nhân
viên y tế trong khi nhóm 2 là 30,9%, sự khác biệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa
thống kê với p > 0,05
- Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ thời gian uống thuốc khá đúng giờ chiếm 95.4%,
có 63,1% bệnh nhân uống thuốc có chú ý đến liên quan với bữa ăn và 89,2% bệnh
nhân uống thuốc đúng loại theo chỉ dẫn của bác sĩ còn lại là bệnh nhân không mua
thuốc, tự uống thuốc có sẵn hoặc có người cho
- Có 65,6% bệnh nhân tiêm đúng thời gian chỉ định, 68,7% bệnh nhân tiêm
insulin liên quan đến bữa ăn theo chỉ định, có 59,4% bệnh nhân chú ý đến vô trùng khi
tiêm, 75% bệnh nhân bảo quản thuốc đúng. Chỉ có 3,1 % bệnh nhân chú ý luân chuyển
vị trí tiêm hàng ngày, 87,5% biết cách lấy thuốc đúng, 53,1% tiêm đúng loại.
- Có 62,5% bệnh nhân thực hành chỉ tiêm 1 vị trí, 37,5% bệnh nhân tiêm 2
vị trí. Không có bệnh nhân nào thực hành tiêm 3 hay 4 vị trí tiêm
2. Một số lý do hạn chế bệnh nhân không tuân thủ điều trị
- Lý do bệnh nhân không tuân thủ chế độ ăn ở nhóm 1 chủ yếu là chưa biết
chiếm 55.6%, tuy nhiên trong nhóm 2 nguyên nhân bệnh nhân không tuân thủ lại là
do không có điều kiện chiếm 48.4%.
- Trong nghiên cứu của chúng tôi phần lớn lý do bệnh nhân không tuân thủ
luyện tập ở cả 2 nhóm là do mắc các bệnh lý mạn tính đi kèm, một tỷ lệ đáng kể
22,5% nhóm 2 nguyên nhân không tập luyện là do không có thời gian và 27,8 % ở
nhóm 1 cho rằng không cần thiết
- Lý do bệnh nhân không tuân thủ dùng thuốc ở nhóm 1 chủ yếu là dùng
nhiều loại thuốc cùng 1 lúc chiếm 44.4 % và ở nhóm 2 là do không có điều kiện
chiếm 42.3%.
Thang Long University Library
32
KHUYẾN NGHỊ
- Từ kết quả nghiên cứu ,chúng tôi đưa ra một vài khuyến nghị:
- Điều dưỡng cần phải phối hợp với bác sĩ tư vấn và hướng dẫn cho bệnh
nhân ĐTĐ hiểu được bệnh bệnh của mình và tác dụng của tuân thủ điều trị bệnh.
- Nghiªn cøu chØ ra 27.8% ngêi bÖnh kh«ng tËp thÓ
dôc do thÊy viÖc nµy kh«ng cÇn thiÕt, v× vËy ®iÒu dìng
viªn tËp chung gi¶i thÝch cho ngêi bÖnh vÒ vai trß cña
tËp thÓ dôc ®èi víi søc kháe cña m×nh.
- §iÒu dìng cã biÖn ph¸p trî gióp trÝ nhí cho
ngêi bÖnh nh t vÊn bÖnh nh©n sö dông hép chia thuèc
®Ó dïng cho c¶ tuÇn ®Ó ®óng vÞ trÝ, phï hîp víi lÞch
sinh ho¹t cña ngêi bÖnh.
- CÇn cã chÕ ®é ¨n vµ ®iÒu trÞ, tËp luyÖn phï hîp
víi hoµn c¶nh vµ thãi quen cña tõng bÖnh nh©n ®Ó c¸c
bÖnh nh©n ®Òu thùc hiÖn ®îc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT:
1. Tạ Văn Bình (2007), “Bệnh đái tháo đường, tăng glucose máu, NXB Y học,
tr 50-66.
2. Tạ Văn Bình (2007), “Những nguyên lý nền tảng bệnh Đái tháo đường tăng
glucose máu”, NXB Y học, Hà Nội.
3. Tạ Văn Bình (2003), “Dich tễ học bệnh ĐTĐ, các yếu tố nguy cơ và các vấn
đề liên quan đến quản lý bệnh ĐTĐ tại khu vực nội thành 4 thành phố lớn”,
NXB Y học.
4. Tạ Văn Bình (2007), Người bệnh đái tháo đường cần biết, NXB Y học, Hà Nội
5. Nguyễn Huy Cường (2003), “Bệnh đái tháo đường những quan điểm hiện
đại, NXB Y học, trang 44-74.
6. Trần Thị Thanh Huyền, Đỗ Thị Khánh Hỷ (2012), “Kiểm soát Glucose
huyết và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 điều trị ngoại trú tại
Bệnh viện Lão khoa Trung ương”, Tạp chí Nghiên cứu y học, số 80, tr 57-62.
7. Phạm Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Lâm (2008), Hướng dẫn chế độ ăn cho
người bệnh đái tháo đường theo đơn vị chuyển đổi thực phẩm, Nhà xuất bản Y
học, Hà Nội.
8. Nguyễn Minh Sang (2006), Bước đầu nghiên cứu tình trạng kiểm soát đường
huyết ở các bệnh nhân đái tháo đường type 2 mới vào điều trị nội trú tại khoa
Nội tiết - đái tháo đường, Bệnh viện Bạch Mai, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ đa
khoa, Trường Đại học Y Hà Nội
9. Nguyễn Minh Thu, Nguyễn Kim Lương, Nguyễn Khang Sơn (2012), “Đặc
điểm lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 cao tuổi điều trị tại bệnh
viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên”, Tạp chí Y học thực hành,
10. Bộ Y tế, vụ khoa học và đào tạo (2006), Điều dưỡng nội khoa, NXB Y học,
tr206-216.
11. Hướng dẫn toàn cầu điều trị đái tháo đường type 2 của liên đoàn đái tháo
đường thế giới (IDF), 2005.
Thang Long University Library
12. Bộ môn nội tiết, Đại học Y dược TP HCM (2003), “ Cải thiện và phòng ngừa
bệnh đái tháo đường, chế độ ăn hợp lý và tập thể dục”, NXB Y học.
13. Tổ chức Y tế thế giới (2003), Tuyên bố Tây thái bình dương về bệnh đái tháo
đường-Kế hoạch hành động giai đoạn 2000-2025, NXB Y học, Hà Nội
TIẾNG ANH:
14. Alan M (2006), “Improving Patient Adherence”, clinical diabetes, Volume 24
(2), pp. 71 - 76.
15. WHO/IDF (2006), Definition and diagnosis of diabetes mellitus and
intermediate hyperglycemia, Printed by the WHO Document Production
Services, Geneva, Switzerland.
16. William H. Polonsky, Lawence Fisher, Suán Guzman, Leonel Villa –
Caballero, Steven V.Edelman (2005), “Psychological Insulin Resistance in
Patients With Type 2 Diabetes”, Diabetes care, Volume 28, Number 10.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
BIẾN CHỨNG BÀN CHÂN DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Thang Long University Library
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
(Tham gia đề tài nghiên cứu thực trạng tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường
tại khoa Nội 2 bệnh viện đa khoa xanh pôn)
STT Họ và tên Tuổi Ngày vào Mã ba Chẩn đoán
1 Nguyễn Thị T 73 01/07/2013 09038999 Tăng huyết áp/ ĐTĐ
2 Đỗ Thị L 60 01/07/1013 11090652 TD hội chứng lỵ/ĐTĐ
3 Nguyễn Thị Th 84 03/07/2013 11057300 TCC/ĐTĐ
4 Phạm Thị H 68 05/07/2013 09008900 Tăng huyết áp/ĐTĐ
5 Nguyễn Hoàng S 48 07/07/2013 11099390 Xơ gan/ĐTĐ
6 Vũ Khắc T 38 08/07/2013 11023278 NTTN/Xơ gan/ĐTĐ
7 Ngô Việt N 67 08/07/2013 09094615 TD lao phổi/ĐTĐ
8 Trần Chí Ngh 67 08/07/2013 08043764 Viêm phổi/ĐTĐ
9 Phạm Thị Th 69 11/07/2013 11002384 NTTN/ĐTĐ typ II
10 Đặng Văn K 77 13/07/2013 09055909 VPQ/ĐTĐ
11 Nguyễn Thị Tr 52 13/07/2013 11032623 RLTH não/ĐTĐ
12 Trần Thị T 65 13/07/2013 11098785 TCC/THA/ĐTĐ
13 Nguyễn Văn Th 75 15/07/2013 11098662 Sốt SVK/ĐTĐ
14 Trịnh Thị Th 63 15/07/2013 11096251 Viêm BQ cấp/ĐTĐ
15 Lưu Văn T 44 16/07/2013 11098754 TCC NK/ĐTĐ
16 Nguyễn Kim D 55 16/07/2013 09042752 HCTĐ/Tăng HA/ĐTĐ
17 Đỗ Thị Ph 63 17/07/2013 09015563 RLTH não/THA/ĐTĐ
18 Nguyễn Thị S 88 17/07/2013 11103334 NMN/Tăng HA/ĐTĐ
19 Trần Huỳnh Đ 30 17/07/2013 11103300 Đau lưng cấp
/THA/ĐTĐ
20 Nguyễn Anh Đ 66 19/07/2013 09042560 NMN/Tăng HA/ĐTĐ
21 Vũ Văn Th 54 19/07/2013 11103387 NKTN/ĐTĐ
22 Trương Huy G 56 19/07/2013 10060619 Viêm tấy lan tỏa bàn
chân (P)/THA/ĐTĐ
23 Nguyễn Thị C 82 20/07/2013 09060993 TBMN/Tăng HA/ĐTĐ
24 Nguyễn Văn T 59 22/07/2013 11095847 TD lao phổi/ĐTĐ
25 Quách Thị Hoài A 69 22/07/2013 08057665 NT ngón I chân (P)
/ĐTĐ
26 Đỗ Thị H 62 22/07/2013 11095646 Viêm phổi/ĐTĐ
27 Nguyễn Thị G 79 22/07/2013 11103655 TCC/Viêm túi mật
/ĐTĐ
28 Mai Văn B 77 25/07/2013 09055798 Sốt VR/Tăng HA/ĐTĐ
29 Vũ Thúy O 68 26/07/2013 08019472 NTTN/Tăng HA/ĐTĐ
30 Trịnh Việt B 58 27/07/2013 11110110 NMN/Tăng HA/ĐTĐ
31 Trần Thị T 55 27/07/2013 10003207 ĐTĐ
32 Dương Mạnh Th 32 03/08/2013 11094212 Viêm tụy cấp /ĐTĐ
33 Nguyễn Thị X 88 04/08/2013 11110752 TD lao phổi/Tăng
HA/ĐTĐ
34 Vũ Thị H 57 04/08/2013 08068193 ĐTĐ tuyp II
35 Trần Chí Ngh 67 05/08/2013 08043764 Viêm phổi/NTTN/ĐTĐ
36 Phùng Thị M 62 05/08/2013 11112795 NK huyết/THA/ĐTĐ
37 Nguyễn T. Phương L 45 08/08/2013 09052438 ĐTĐ/RLCH Lipid
38 Nguyễn Thị Ng 66 11/08/2013 10154558 Tăng HA/ĐTĐ
39 Nguyễn Thị Hồng Y 62 12/08/2013 08133722 Viêm dạ dày cấp/Tăng
HA/ĐTĐ
40 Vũ Thị L 75 16/08/2013 11106582 TCC/Tăng HA/ĐTĐ
41 Nguyễn Xuân L 56 16/08/2013 08012612 Viêm khớp dạng thấp
/ĐTĐ
42 Nguyễn Văn T 67 16/08/2013 11108086 Viêm phổi/Tăng HA
/ĐTĐ
43 Trần Đặng C 60 17/08/2013 09194609 Tăng huyết áp/ĐTĐ
44 Nguyễn Thị Tuyết M 52 18/08/2013 09164669 HCTĐ/Tăng HA/ĐTĐ
45 Trịnh Ngọc Q 79 20/08/2013 11120924 TCC/Tăng HA/ĐTĐ
46 Trương Kim Th 53 24/08/2013 11120790 VP/Sốt Dengue/ĐTĐ
47 Phạm Thị Th 54 25/08/2013 11120659 NMN/Tăng HA/ĐTĐ
48 Nguyễn Văn G 66 26/08/2013 08099619 Tăng huyết áp/ĐTĐ
Thang Long University Library
49 Đoàn Thị C 65 26/08/2013 09055991 XHTH/Tăng HA/ĐTĐ
50 Trương Thị H 56 28/08/2013 09019712 Viêm phổi/ĐTĐ
51 Nguyễn Thị Nh 68 29/08/2013 11020916 Viêm Amidal mủ/Tăng
HA/ĐTĐ
52 Nguyễn Thị H 57 29/08/2013 09052553 Tăng huyết áp/ĐTĐ
53 Bùi Thị G 87 06/09/2013 11125026 NKTN/Tăng HA/ĐTĐ
54 Nguyễn Xuân S 53 01/09/2013 11026074 VP/TCC/ĐTĐ
55 Lê Thị Ng 85 01/09/2013 10037198 ĐTĐ
56 Đỗ Đức Ư 79 03/09/2013 11124464 NKH/NTTN/ĐTĐ
57 Mai Thị Ch 76 03/09/2013 11057424 Viêm phổi/ĐTĐ
58 Nguyễn Thị S 75 05/09/2013 09060668 Tăng HA/ĐTĐ
59 Khúc Văn A 56 05/09/2013 09052959 Suy thận/Suy tim/Tăng
HA/ĐTĐ
60 Nguyễn Minh Q 47 05/09/2013 11124793 Dengue XH/ĐTĐ
61 Đinh Văn D 58 08/09/2013 08125422 RLTH não /ĐTĐ
62 Nguyễn Thị Ng 64 08/09/2013 08020016 Tăng HA/ĐTĐ
63 Nguyễn Thị Ch 78 15/09/2013 09025732 Tăng HA/ĐTĐ
64 Đoàn Ng 52 15/09/2013 10067272 Xơ gan/ĐTĐ
65 Trần Thị Vân A 50 16/09/2013 11127652 Dengue XH độ II/ĐTĐ
66 Nguyễn Thị D 74 18/09/2013 08085845 VPQ/ĐTĐ
67 Vũ Như M 44 19/09/2013 11127534 TD lao phổi/ĐTĐ
68 Trần Văn H 65 20/09/2013 08056446 RLTH não/Tăng
HA/ĐTĐ
69 Ngô Thị G 56 21/09/2013 11095580 Tăng HA/ĐTĐ
70 Nguyễn Thị Ngọc L 51 23/09/2013 08157704 Tăng huyết áp/ĐTĐ
71 Nguyễn Thị H 82 25/09/2013 10115875 ĐTĐ
72 Phạm Thị K 63 28/09/2013 09067056 RLTH não/Tăng
HA/ĐTĐ
73 Nguyễn Thị C 73 29/09/2013 09038890 HCTĐ/Tăng HA/ĐTĐ
74 Phan Thị T 65 02/10/2013 09081957 Nhịp châm xoang/ĐTĐ
75 Nguyễn Đỗ A 76 03/10/2013 09087427 COPD/Tăng HA/ĐTĐ
76 Lê Thị V 69 04/10/2013 08042130 Dengue XH/Tăng
HA/ĐTĐ
77 Bùi Thị Thanh H 34 05/10/2013 11130498 Xơ gan/ĐTĐ
78 Đặng Thị H 57 09/10/2013 09052876 Toàn chuyển hóa nặng
/TCC/U đầu tụy/ĐTĐ
79 Vũ Văn K 40 10/10/2013 11130498 NT Gram(-)/ĐTĐ
80 Nguyễn Thị Th 71 12/10/2013 09119029 Suy thận/Tăng HA
/ĐTĐ
81 Nguyễn Văn Kh 68 12/10/2013 10108975 Tăng Ha/ĐTĐ
82 Ngô Thị B 64 12/10/2013 11142027 Dengue XH/Tăng HA
/ĐTĐ
83 Nguyễn Văn C 44 14/10/2013 08161236 Xơ gan/ĐTĐ
84 Thạch Mai L 37 15/10/2013 11144691 Viêm gan/ĐTĐ
85 Nguyễn Thị Th 82 17/10/2013 10157156 Suy thận/ĐTĐ
86 Nguyễn Đình H 62 19/10/2013 11125855 Dengue XH/ĐTĐ
87 Nguyễn Thị H 80 19/10/2013 09055802 HCTĐ/ĐTĐ
88 Nguyễn Minh T 85 20/10/2013 09038989 ĐTĐ
89 Nguyễn Đình Th 69 26/10/2013 08023712 Tăng huyết áp/ĐTĐ
Xác nhận khoa nội 2
Bệnh viện xanh pôn
Thang Long University Library
PHỤ LỤC
(PHỤ LỤC 1) PhiÕu thu thËp th«ng tin
(§Ò tµi: Nghiªn cøu thùc tr¹ng sù tu©n thñ ®iÒu trÞ cña
bÖnh nh©n ®¸i th¸o ®êng t¹i khoa néi II)
I. Hµnh chÝnh
Hä vµ tªn:……………………………………… Tuæi:………………………...
§Þa chØ:…………………………………………………………………………
Sè bÖnh ¸n:…………………………………………………………………….
Giíi tÝnh: Nam
N÷
Tr×nh ®é : §¹i häc NghÒ nghiÖp: C¸n
bo
Cao ®¼ng C«ng nh©n
Trung cÊp Tù do
Phæ th«ng Häc sinh
Kh«ng ë nhµ
Thêi gian ph¸t hiÖn bÖnh ≤1 n¨m:
>1 n¨m:
Gia ®×nh cã ai m¾c bÖnh §T§: Cã: Kh«ng:
Ph¸t hiÖn lÇn ®Çu do:
Kh¸t,uèng nhiÒu: §¸i nhiÒu:
Sót c©n:
T×nh cê:
Nguyªn nh©n kh¸c: ….................
Sè lÇn n»m viÖn /n¨m:……………………………………………………….
BN ®· cã biÕn chøng cha: Cã:
Kh«ng:
Thuèc ®ang dïng: uèng thuèc : Tiªm:
Tiªm+uèng thuèc:
HbA1C khi vµo viÖn:…………….
II. ChÈn ®o¸n §¸i th¸o ®êng dùa vµo:
§êng m¸u:
§êng niÖu:
C¶ 2:
Kh«ng BiÕt:
§iÒu trÞ §T§ gåm:
ChÕ ®é ¨n: ChÕ ®é thuèc:
ChÕ ®é luyÖn tËp: §T bÖnh kÌm theo
Bá thuèc l¸, rîu
TÊt c¶:
§T§ ph¶i ®iÒu trÞ suèt ®êi: §óng:
Sai:
Khi ph¶i tiªm lµ møc ®é nÆng: §óng : Sai:
BiÕn chøng cña bÖnh:
ThËn: NhiÔm trïng:
N·o: Tim m¹ch:
M¾t: ThÇn kinh:
Bµn ch©n: Kh¸c:
ChÕ ®é ¨n: Ph¶i ¨n kiªng: Kh«ng
cÇn ¨n kiªng:
BN cã ®îc t vÊn chÕ ®é ¨n cha: Cã:
Kh«ng:
§iÒu trÞ kh«ng dïng thuèc:
ChÕ ®ä ¨n: Bá yÕu tè
nguy c¬:
Thang Long University Library
LuyÖn tËp: Tham gia CLB:
§äc b¸o:
Thuèc uèng: .....
BiÕt tªn
BiÕt thêi gian uèng thuèc
BiÕt liªn quan b÷a ¨n
BiÕt b¶o qu¶n thuèc
BiÕt t¸c dông phô
Tiªm insulin
BiÕt tªn, lo¹i
Thêi gian tiªm
BiÕt liªn quan b÷a ¨n
BiÕt vÞ trÝ tiªm(Ýt nhÊt 1VT)
BiÕt lu©n chuyÓn VT
BiÕt c¸ch lÊy thuèc
BiÕt b¶o qu¶n thuèc
BiÕt v« trïng khi tiªm
Sè vÞ trÝ tiªm BN biÕt:
M«ng: C¸nh tay:
§ïi
Bông Kh¸c:
III. Tu©n thñ chÕ ®é ®iÒu trÞ.
BN cã thùc hiÖn chÕ ®é:
ChÕ ®ä ¨n: Thêng xuyªn Mét phÇn
Kh«ng:
Bá yÕu tè nguy c¬:
§T bÖnh kÌm theo: Bá thuèc l¸: Bá rîu:
Kh«ng:
Luyện tập theo hướng dẫn 30 phút /ngày: Cã:
Kh«ng: Tham gia CLB: Cã: Kh«ng:
§äc b¸o: Cã: Kh«ng:
Thuèc uèng :
BS cã híng dÉn c¸ch uèng thuèc: Cã:
Kh«ng:
Uèng thuèc cã liªn quan ®Õn b÷a ¨n: Cã:
Kh«ng:
NÕu cã: Tríc ¨n: Trong ¨n:
Sau ¨n:
BN cã thùc hiÖn ®óng híng dÉn cña BS: Cã:
Kh«ng:
V× sao:…………………………………………………………………………..
Thuèc tiªm (Insulin) :
BN cã ®îc híng dÉn c¸ch tiªm: Cã:
Kh«ng:
BN cã biÕt c¸ch b¶o qu¶n thuèc: Cã:
Kh«ng:
BN cã biÕt c¸ch lÊy thuèc tiªm: Cã:
Kh«ng:
BN cã biÕt vÞ trÝ tiªm: Cã:
Kh«ng:
Sè vÞ trÝ tiªm thêng dïng:………………….
BN cã tiêm lu©n chuyÓn vÞ trÝ tiªm: Cã:
Kh«ng:
BN cã m¸y ®o ®êng huyÕt t¹i nhµ: Cã:
Kh«ng:
Kh«ng thùc hiÖn chÕ ®é ¨n do:
Kh«ng cã §K Kh«ng cÇn thiÕt
Kh«ng biÕt
Thang Long University Library
Kh«ng thùc hiÖn chÕ ®é dïng thuèc:
Kh«ng cã §K Quªn dùng thuèc Dùng
cùng lúc nhiều loại thuốc
Kh«ng thùc hiÖn chÕ ®é luyÖn tËp do:
Kh«ng cã thêi gian Kh«ng cÇn thiÕt
M¾c c¸c bÖnh m·n tÝnh kÌm theo