th«ng tin c¸c trêng ®¹i häc kü thuËt n¨m...
TRANSCRIPT
LỜI NÓI ĐẦU
Câu lạc bộ (CLB) Khoa học - Công nghệ các trƣờng đại
học kỹ thuật đƣợc thành lập từ năm 1993, gồm có 5 trƣờng:
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Trƣờng Đại học Xây dựng,
Trƣờng Đại học Giao thông vận tải, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa
chất và Học viện kỹ thuật quân sự. Trƣờng Đại học Bách khoa
Hà Nội là thƣờng trực CLB. Sau 23 năm hoạt động, đến nay
CLB đã có 24 Học viện và Trƣờng đại học nghiên cứu và đào
tạo các ngành kỹ thuật tham gia.
Mục đích hoạt động của CLB nhằm tạo sự gắn kết và
tăng cƣờng sự hợp tác chặt chẽ trong đào tạo, nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ giữa các Học viện, các Trƣờng đại
học kỹ thuật trong CLB; đồng thời khai thác tiềm năng của các
Học viện, các Trƣờng đại học kỹ thuật trong hoạt động nghiên
cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ vào thực tiễn sản xuất
cho các vùng miền trong cả nƣớc, đóng góp tích cực cho sự
phát triển bền vững của đất nƣớc.
Tháng 11 năm 2016, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, Chủ tịch luân phiên CLB phối hợp cùng UBND tỉnh
Hà Giang tổ chức Hội thảo khoa học với chủ đề “Các trƣờng
Đại học kỹ thuật với sự phát triển kinh tế - xã hội và an
ninh - quốc phòng tỉnh Hà Giang” nhằm tạo sự gắn kết và
tăng cƣờng sự hợp tác chặt chẽ trong đào tạo và nghiên cứu
khoa học giữa các Học viên, các Trƣờng đại học kỹ thuật trong
Câu lạc bộ với tỉnh Hà Giang, góp phần phát triển kinh tế - xã
hội của địa phƣơng; xác định và từng bƣớc giải quyết đƣợc các
vấn đề ƣu tiên trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc
phòng tỉnh Hà Giang.
Cuốn Thông tin các Trƣờng Đại học kỹ thuật này đƣợc
xuất bản nhằm giới thiệu, cung cấp thông tin chung về Ban
lãnh đạo các Học viện, các Nhà trƣờng, Ban/Phòng Quản lý
nhiệm vụ Khoa học - Công nghệ (KH&CN) và các cơ sở
hoạt động KH&CN của 24 Học viện và Trƣờng Đại học kỹ
thuật thuộc CLB.
Ban Tổ chức xin trân trọng cảm ơn UBND tỉnh Hà Giang
và các Sở, Ban, Ngành liên quan của tỉnh Hà Giang đã hỗ trợ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi; cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo luôn
quan tâm và chỉ đạo; cảm ơn Ban Sáng lập viên của CLB luôn
đồng hành với hoạt động của CLB; cảm ơn sự hợp tác chặt chẽ và
tham gia nhiệt tình của các Học viện, Trƣờng đại học thành viên
trong CLB đã góp phần tổ chức thành công Hội thảo.
BAN TỔ CHỨC
MỤC LỤC
1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI .......................................... 1
2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ......................................................... 21
3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI .................................... 38
4. TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT ................................................. 52
5. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ ...................................................... 60
6. TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ......................................................... 67
7. TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP .............................. 75
8. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI ........................................................... 78
9. TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM ...................................... 84
10. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG.................. 102
11. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM .......................................... 114
12. TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP .................................................. 130
13. TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG............ 137
14. TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ....................... 144
15. TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP ....... 148
16. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN ........................ 154
17. TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP. HỒ CHÍ MINH ... 167
18. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ... 176
19. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH .. 194
20. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ........................................................ 220
21. TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HẬU CẦN CAND....................... 231
22. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ ........................................................... 238
23. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI ....... 250
24. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG ................................................... 257
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Hanoi University of Science and Technology Số 1, Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tel: 04.3869.2136, 2215.2950 - Fax: 04.3869.2006
Email: [email protected],
Website: http://www.hust.edu.vn,
http://bktech.hust.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội bƣớc vào giai đoạn
đổi mới quản lý giáo dục đại học và xem việc đổi mới quản lý
giáo dục đại học là khâu đột phá để tạo sự đổi mới toàn diện
của giáo dục đại học. Quán triệt chỉ đạo “Các trƣờng đại học
vừa là cơ sở đào tạo, vừa là cơ sở nghiên cứu ứng dụng khoa
học và công nghệ" Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã luôn
sẵn sàng và đi đầu triển khai cải cách toàn diện về quản lý, đào
tạo và hoạt động khoa học công nghệ, xây dựng đề án và kế
hoạch phát triển trong giai đoạn mới. Tháng 2/2007 Bộ trƣởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phê duyệt đề án “Quy hoạch tổng
thể xây dựng và phát triển Đại học Bách khoa Hà Nội giai đoạn
2006-2030”. Ngày 28 tháng 3 năm 2011 Bộ trƣởng Bộ giáo dục
và Đào tạo đã ký Quyết định số 1211/QĐ-BGD&ĐT giao cho
Trƣờng thực hiện thí điểm một số nội dung tự chủ và tự chịu
trách nhiệm giai đoạn 2011-2015. Hiện nay Trƣờng đang tiến
hành phân cấp một số nội dung tự chủ đến các học viện
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội có gần 2.300 cán bộ.
Đội ngũ cán bộ đã đƣợc trẻ hóa một cách đáng kể, tuổi đời bình
quân của đội ngũ cán bộ hiện nay là 38 tuổi. Lực lƣợng nghiên
cứu khoa học đƣợc biên chế theo các đơn vị thuộc Trƣờng: các
học viện/viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu thuộc trƣờng
2
và các phòng thí nghiệm đầu tƣ tập trung. Nhằm tiến hành đổi
mới trong hoạt động chuyển giao công nghệ, Nhà trƣờng thành
lập hệ thống doanh nghiệp và chỉ đạo hoạt động của hệ thống
này thông qua Ban Quản lý Công sản. Hệ thống gồm Công ty
BK-Holdings quản lý vốn và các công ty thành viên. Hệ thống
công ty này gắn kết chặt chẽ với hoạt động KHCN của Trƣờng
để ƣơm tạo, tiếp thị và chuyển giao hiệu quả các sản phẩm
nghiên cứu của Trƣờng tới doanh nghiệp và xã hội.
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội từ khi thành lập đã
giữ vai trò là trƣờng đại học công nghệ hàng đầu của đất nƣớc.
Trong 60 năm qua, Trƣờng ĐHBK Hà Nội đã đào tạo cho đất
nƣớc trên 200 nghìn cán bộ kỹ thuật, trong đó : 190.000 ngƣời tốt
nghiệp đại học và cao đẳng,14.000 Thạc sĩ và 800 Tiến sĩ bảo vệ
thành công luận án. Số sinh viên trong trƣờng hiện nay là trên
30.000 sinh viên đại học, 250 nghiên cứu sinh và 2.168 học viên
cao học với 48 Chƣơng trình cử nhân, 50 Chƣơng trình kỹ sƣ, 58
Chƣơng trình thạc sĩ và 58 Chƣơng trình tiến sĩ. Bên cạnh đó,
Trƣờng phối hợp với các trƣờng tiên tiến của Pháp, Nhật, Mỹ,
Đức … đào tạo các lớp kỹ sƣ tài năng, kỹ sƣ chất lƣợng cao,
chƣơng trình đào tạo tiên tiến,hệ đào tạo quốc tế...
Các thế hệ kỹ sƣ, cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ tốt nghiệp dƣới
mái Trƣờng ĐHBK Hà Nội đã và đang lao động quên mình
trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật cũng nhƣ quốc
phòng - an ninh. Rất nhiều ngƣời đã trở thành Chiến sĩ thi đua,
Anh hùng Lao động, Anh hùng và Tƣớng lĩnh trong lực lƣợng
vũ trang; các cán bộ khoa học kỹ thuật hàng đầu; các nhà quản
lý, nghiên cứu, sản xuất và kinh doanh giỏi; các cán bộ lãnh
đạo chủ chốt của nhiều doanh nghiệp của nhiều tỉnh thành trong
3
cả nƣớc, của các Bộ, Ban, Ngành … và không ít ngƣời đã trở
thành cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nƣớc.
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội cũng xây dựng đƣợc
đội ngũ cán bộ hùng hậu, tâm huyết, trí tuệ, năng động, là
những chuyên gia hàng đầu trong những lĩnh vực quan trọng
của các ngành kinh tế quốc dân. Đội ngũ cán bộ khoa học của
trƣờng đã thực hiện hàng nghìn đề tài nghiên cứu khoa học, sản
xuất thử nghiệm và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực:
cơ khí chế tạo máy, tự động hóa, công nghệ thông tin và viễn
thông, công nghệ vật liệu, điện, điện tử, năng lƣợng, môi
trƣờng, công nghệ dệt may - thời trang, kỹ thuật hàng không,
kỹ thuật tàu thủy, hóa học, vật lý kỹ thuật…. Các nhiệm vụ của
Trƣờng luôn xuất phát từ nhu cầu thực tế, phát triển các hƣớng
nghiên cứu mới nhằm giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội của
cả nƣớc. Song song với nghiên cứu ứng dụng, các nghiên cứu
cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên cũng đƣợc chú trọng
đẩy mạnh. Kinh phí cho hoạt động KHCN trong những năm
gần đây đạt 70 tỷ đồng/năm với trên 400 đề tài dự án các cấp.
Kết quả nghiên cứu khoa học đã đƣợc công bố trên các
tạp chí, các hội thảo khoa học trong và ngoài nƣớc ngày một
nâng cao. Theo thống kê gần đây, số bài báo đăng trên các tạp
chí khoa học trong nƣớc là 450 bài/năm, bài báo trên các tạp
chí quốc tế uy tín nằm trong hệ thống ISI khoảng 180 bài/năm -
tăng trung bình khoảng 15%/năm, bài báo trên các tạp chí quốc
tế uy tín không nằm trong hệ thống ISI hơn 200 bài/năm, bài
báo đăng trong các hội nghị khoa học trong nƣớc và quốc tế
khoảng 450 bài/năm. Nhiều kết quả nghiên cứu đã đƣợc đƣa
vào ứng dụng và chuyển giao vào thực tiễn. Trong giai đoạn
2006-2015, doanh số trong chuyển giao công nghệ và sản xuất
4
kinh doanh của Trƣờng đạt hơn 800 tỷ đồng. Đồng thời,
Trƣờng đã gửi đăng ký nhiều hồ sơ bằng sáng chế và giải pháp
hữu ích mới và đã đƣợc cấp bằng độc quyền.
Uy tín trong đào tạo và nghiên cứu khoa học của Trƣờng
đã góp phần xây dựng mạng lƣới hợp tác quốc tế sâu và rộng
nhất trong các trƣờng đại học Việt Nam. Trƣờng đã thiết lập
quan hệ và hợp tác với trên 250 trƣờng đại học, viện nghiên
cứu và các tổ chức, công ty nƣớc ngoài từ 35 nƣớc và vùng
lãnh thổ trên thế giới.
Trong suốt 60 năm xây dựng và phát triển, Trƣờng
ĐHBK Hà đã đạt những thành tích to lớn và toàn diện, mang lại
những hiệu quả thiết thực về nhiều mặt, đóng góp to lớn vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nhiều cán bộ và cựu sinh
viên của Nhà trƣờng đã có đóng góp xuất sắc, trở thành Lãnh
đạo Đảng, Nhà nƣớc và các Tập đoàn kinh tế.
Trƣờng ĐHBK Hà Nội vinh dự là trƣờng đầu tiên trong
hệ thống các trƣờng đại học Việt Nam đƣợc Đảng và Nhà nƣớc
phong tặng danh hiệu cao quí :
Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (2000),
Huân chƣơng Hồ Chí Minh (2001)
Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân (2006)
Công đoàn Trƣờng ĐHBK Hà Nội đƣợc tặng thƣởng
Huân chƣơng Lao động hạng Nhất (2001),
Huân chƣơng Độc lập hạng Ba (2006).
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh đƣợc tặng thƣởng
Huân chƣơng Lao động hạng Ba (2001),
Huân chƣơng Lao động hạng Nhì (2006).
5
Với những thành tích trong giảng dạy và nghiên cứu khoa
học của đội ngũ cán bộ Trƣờng ĐHBK Hà Nội trong mƣời năm
qua đã đƣợc Đảng, nhà nƣớc đánh giá và ghi nhận. Nhiều Thầy,
Cô đƣợc vinh dự trao tặng phần thƣởng cao quý
Hai tập thể đƣợc tặng Danh hiệu Anh hùng Lao động là bộ
môn Thiết bị điện - điện tử, và bộ môn Hệ thống điện, Viện Điện
3 cá nhân đƣợc tặng thƣởng danh hiệu Anh hùng lao
động là Trần Tuấn Thanh, GS. TSKH Trần Vĩnh Diệu và GS.
TSKH Trần Đình Long.
Nhiều cán bộ và tập thể của Trƣờng đƣợc tặng thƣởng
Huân, Huy chƣơng các loại. Tính đến nay, đã có 2 tập thể, 3 cá
nhân đƣợc Đảng và Nhà nƣớc tặng danh hiệu Anh hùng Lao
động, 4 Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 2 nhóm tác giả đƣợc tặng
Giải thƣởng Hồ Chí Minh, 23 cán bộ đƣợc tặng danh hiệu Nhà
giáo nhân dân và 197 Nhà giáo ƣu tú.
Ngoài ra, hàng trăm tập thể và cá nhân đƣợc trao tặng
Huận chƣơng lao động các hạng, Bằng khen của Thủ tƣớng
chính phủ, đạt danh hiệu CSTĐ cấp Bộ và Bằng khen của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ khoa học công nghệ, Bộ
Công thƣơng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng và của các tỉnh thành trong cả nƣớc...
II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng
PGS.TS. Hoàng Minh Sơn
Tel.: 04.3869.6099; Email: [email protected]
Phó Hiệu trưởng
GS.TS. Đinh Văn Phong
Tel.: 04.3869.2005; Email: [email protected]
6
PGS.TS. Trần Văn Tớp
Tel.: 04.3623.0099; Email: [email protected]
PGS.TS. Nguyễn Văn Khang - Phó Hiệu trƣởng
Tel.: 04.3868.1913 ; Email: [email protected]
PGS.TS. Phạm Hoàng Lƣơng
Tel.: 04.3868.0406;
Email: [email protected]
PGS.TS. Huỳnh Quyết Thắng
Tel.: 04.3868.2463;
Email: [email protected]
III. PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
Phòng 220 nhà C1 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Tel/Fax: 04.3869.2136; Email: [email protected]
Trưởng phòng
PGS.TS. Huỳnh Trung Hải
Tel: 04.2215.2950, Email: [email protected]
Phó Trưởng phòng
PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Minh
Tel.: 0982.837.465 ;
Email : [email protected]
PGS.TS. Nguyễn Văn Quy
Tel: 0926.614.028; Email: [email protected]
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Trung
Tel.: 0917.507.783 ;
Email : [email protected]
Chuyên viên
ThS. Hồ Thành Nam
Tel: 0904.133.288; Email: [email protected]
7
KS. Hoàng Kim Thu
Tel: 0983.120.003; Email: [email protected]
CN. Nguyễn Thị Phƣơng
Tel.: 0936.738.466;
Email: [email protected]
CN. Trần Thị Khánh Hƣơng
Tel: 0979.044.012;
Email: [email protected]
IV. CÁC ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
A. CÁC HỌC VIỆN
1. Viện Cơ khí
Tel: 04.3869.6165; Fax: 3868.0585;
Email: [email protected], website: http://sme.hust.edu.vn
Văn phòng Viện: Phòng 304/C10 - Trƣờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Phạm Văn Hùng
Phó viện trƣởng:PGS.TS. Vũ Toàn Thắng
TS. Nguyễn Tiến Đông
2. Viện Cơ khí Động lực
Tel: 04.3868.4944; Fax: 04.3868.4945;
Email: [email protected], website: http://ite.hust.edu.vn/
Văn phòng Viện: Phòng 210/C6 - Trƣờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Lê Anh Tuấn
Phó viện trƣởng:TS. Dƣơng Ngọc Khánh
TS. Vũ Quốc Huy
8
3. Viện Công nghệ sinh học - Công nghệ thực phẩm
Tel: 04.3868.2470; Fax: 04.3869.2515;
Email: [email protected], website: http://sbft.hust.edu.vn
Văn phòng Viện: Tầng 2/C4 - Trƣờng Đại học Bách khoa
Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Quản Lê Hà
Phó Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Tú
TS. Chu Kỳ Sơn
4. Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
Tel: 04.3869.2463; Fax: 04.3869.2906;
Email: [email protected],
website: http://soict.hust.edu.vn/
Văn phòng Viện: Phòng 504 Nhà B1 - Trƣờng Đại học
Bách Khoa Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Ngô Hồng Sơn
Phó Viện trƣởng:PGS.TS. Huỳnh Thị Thanh Bình
TS. Phạm Huy Hoàng
TS. Cao Tuấn Dũng
5. Viện Dệt may - Da giầy và Thời trang
Tel/Fax: 04.3869.2401, Email:[email protected];
Website: http://bktextile.hust.edu.vn
Văn phòng Viện: Phòng 216-217/C5 - Trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Phan Thanh Thảo
Phó Viện trƣởng:PGS.TS. Bùi Văn Huấn
TS. Trần Thị Minh Kiều
6. Viện Điện
Điện thoại: 04.3869.6211, Fax: 04.3623.1478; Email:
[email protected], website: http://ee.hust.edu.vn
9
Văn phòng Viện: Phòng 319-323/C1 - Trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội
Viện trƣởng: TS. Nguyễn Huy Phƣơng
Phó viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Hƣơng
PGS.TS. Hoàng Sỹ Hồng
TS. Trần Mạnh Hùng
7. Viện Điện T - Viễn Thông
Tel: 04.3869.2242, Fax: 04.869.2241;
Email: [email protected],website: http://set.hust.edu.vn
Văn phòng Viện: Phòng 402-404/C9 - Trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Hữu Thanh
Phó viện trƣởng: PGS.TS. Phạm Ngọc Nam
PGS.TS. Nguyễn Hữu Trung
PGS.TS. Nguyễn Hoàng Hải
8.Viện Kinh tế và Quản lý
Tel/fax: (04) 3869.2304; Email: [email protected];
website: http://sem.hut.edu.vn
Văn phòng Viện: Nhà C9, Đại học Bách khoa Hà Nội
Viện trƣởng: TS. Nguyễn Danh Nguyên
Phó viện trƣởng:ThS. Nguyễn Quang Chƣơng
TS. Phạm Thị Thanh Hồng
9. Viện Khoa học và Công nghệ Môi trƣờng
Tel: 04.3868.1686, 3868.1687; Fax: 04.3869.3551;
Email: [email protected], website: http://inest.hut.edu.vn
Văn phòng Viện: Phòng 301/ C10 - Trƣờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội
10
Viện trƣởng: PGS.TS. Nghiêm Trung Dũng
Phó Viện trƣởng: TS. Trịnh Thành
10.Viện Khoa học & Công nghệ Nhiệt - Lạnh
Tel: 04.3868.2625, Fax: 04.3868.4945;
Email: [email protected],
website: http://sheer.hust.edu.vn
Văn phòng Viện: Phòng 204/C7 - Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Việt Dũng
Phó Viện trƣởng: TS. Lê Đức Dũng
TS. Đặng Trần Thọ
11. Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
Tel: 04.3868.0409, Email: [email protected];
website: http://cnvl.hust.edu.vn
Văn phòng Viện: Phòng 314-315/C5 - Trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Đào Hồng Bách
Phó viện trƣởng:PGS.TS. Bùi Anh Hòa
TS. Phạm Mai Khánh
12. Viện Kỹ thuật hạt nhân và Vật lý môi trƣờng
Tel: 04.3868.2542; Email:[email protected];
Website: http://sneep.hust.edu.vn
Văn phòng Viện: Phòng 404/C10 - Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội
Viện trƣởng: TS. Trần Kim Tuấn
Phó viện trƣởng:TS. Nguyễn Văn Thái
ThS. Ngô Tiến Phán
11
13. Viện Kỹ thuật Hóa học
Tel/Fax: 04.3868.0070, Email: [email protected];
Website: http://chemeng.hust.edu.vn/
Văn phòng Viện: 214-C4, Trƣờng Đại học Bách khoa
Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Huỳnh Đăng Chính
Phó Viện trƣởng: PGS.TS. Trần Thu Hƣơng
PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên
PGS.TS. La Thế Vinh
14. Viện Sƣ phạm kỹ thuật
Điện thoại/Fax: (04) 3868.1432,
Email: [email protected]; Website: http://feed.hut.edu.vn
Văn phòng Viện: Phòng 302/D3-5 - Trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Trần Việt Dũng
Phó viện trƣởng:PGS.TS. Thái Thế Hùng
ThS. Nguyễn Thị Hƣơng Giang
15. Viện Toán ứng dụng và Tin học
Tel: (04) 3869.2137; website: http://fami.hust.edu.vn
Văn phòng: Phòng 105/D3 - Trƣờng Đại học Bách khoa
Hà Nội
Viện trƣởng: TS. Lê Quang Thủy
Phó viện trƣởng:TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
TS. Nguyễn Cảnh Nam
16. Viện Vật lý kỹ thuật
Tel: 04.3869.3350; Fax: 04.3869.3498;
website: http://iep.hust.edu.vn
Văn phòng Viện: Phòng 101/C10 - Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội
12
Viện trƣởng: PGS.TS. Phó Thị Nguyệt Hằng
Phó Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lâm
PGS.TS. Đặng Đức Vƣợng
B. CÁC VIỆN VÀ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
17. Viện Đào tạo quốc tế về khoa học vật liệu
Tel: 04.3868.0787, Fax: 04.3869.2963;
Email: [email protected];
website: http://www.itims.edu.vn/
Văn phòng Viện: Toà nhà ITIMS - Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu
Phó Viện trƣởng:PGS.TS. Nguyễn Phúc Dƣơng
PGS.TS. Nguyễn Đức Hòa
18. Viện Khoa học Công nghệ Quốc tế Việt Nam - Nhật Bản
Email: [email protected]
Văn phòng Viện: Tầng 5, Thƣ viện Tạ Quang Bửu -
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Phạm Hoàng Lƣơng
Phó Viện trƣởng:PGS.TS. Phạm Hồng Phúc
PGS.TS. Văn Đình Sơn Thọ
19. Viện Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa
Tel: 04.3868.3518; Fax: 04.3868.3519;
Email: [email protected]; website: http://icea.hust.edu.vn
Văn phòng Viện: Tòa nhà Công nghệ cao - Trƣờng Đại
học Bách khoa Hà Nội
Viện trƣởng: TS. Nguyễn Quang Địch
Phó viện trƣởng:TS. Phạm Quang Đăng
TS. Bùi Đăng Thảnh
13
20. Viện Nghiên cứu Công nghệ Không gian và Dƣới nƣớc
Tel: 04.3623.1283; Email: [email protected]
Văn phòng Viện: Phòng 210, nhà C8 - Trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội
Phụ trách viện: GS.TS. Nguyễn Trọng Giảng
Phó viện trƣởng:TS. Đinh Tấn Hƣng
TS. Đặng Trần Thọ
21. Viện Nghiên cứu quốc tế về Khoa học và Kỹ thuật
tính toán
Tel: 04.3868.3209, Email: [email protected]
Văn phòng Viện: Phòng 626, Tầng 6, Tòa nhà Thƣ viên
Tạ Quang Bửu
Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng
Phó viện trƣởng:TS. Nguyễn Hữu Đức
TS. Đỗ Vân Nam
22. Viện Nghiên cứu quốc tế về Thông tin đa phƣơng tiện,
truyền thông và ứng dụng
Tel : 04.3868.3087 - Fax : 04.3868.3551;
Email: [email protected],
website: www.mica.edu.vn
Văn phòng Viện: Phòng 805/B1 - Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội
Viện trƣởng: - TS. Nguyễn Việt Sơn
- TS. Eric Castelli
23. Viện Nghiên cứu và Phát triển ứng dụng các hợp chất
thiên nhiên
Tel.: 04.3868.4376, fax: 04.3869.1256
Văn phòng Viện: C10B - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Viện trƣởng: TS. Nguyễn Minh Tân
Phó viện trƣởng:TS. Cung Tố Quỳnh
TS. Tạ Hồng Đức
14
24. Viện Tiên tiến Khoa học và Công nghệ
Tel: 04.3623.0435; Fax: 04.3623.0293;
Email: [email protected]; website: http://aist.hust.edu.vn
Văn phòng Viện: Nhà F - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Phạm Thành Huy
Phó viện trƣởng:TS. Phƣơng Đình Tâm
TS. Nguyễn Đức Trung Kiên
25. Trung tâm Điện t Y sinh học
Tel/ Fax: 04.3868.2099, E-mail: [email protected],
website: http://bme.hust.edu.vn
Văn phòng: Phòng 307 nhà C9, Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội
Giám đốc: TS. Vũ Duy Hải
Phó giám đốc:PGS.TS. Mai Anh Tuấn
TS. Dƣơng Trọng Lƣợng
26. Trung tâm Hợp tác quốc tế nghiên cứu và phát triển
công nghệ định vị s dụng vệ tinh
Tel: 04.2215.3127, fax: 04.3869.2214,
Email: [email protected],
website: http://navis.hust.edu.vn
Văn phòng: Tầng 6 - Toà nhà Thƣ viện điện tử, Trƣờng
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Giám đốc: - PGS.TS. Tạ Hải Tùng
- GS. Gustavo Belforte
Phó giám đốc:TS. Lã Thế Vinh
15
27. Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Sáng tạo công nghệ
Tel: 04.3623.1609, Fax: 04.3623.1608,
Email: [email protected], website: http://cti.hust.edu.vn
Văn phòng: Phòng 325/C1 - Trƣờng Đại học Bách khoa
Hà Nội
Giám đốc: PGS.TS. Tạ Cao Minh
28. Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Polyme
Tel/Fax: 04.3869.2731, E-mail: [email protected]
Văn phòng: Nhà D phòng 301, Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội
Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Thanh Liêm
C. HỆ THỐNG DOANH NGHIỆP
29. Công ty TNHH MTVĐầu tƣ &Phát triển công nghệ
Bách khoa Hà Nội (BK-Holdings)
Tel: 04.3623.0870; Email: [email protected]
Website: http://www.bkholdings.com.vn
Văn phòng: Phòng 611, Nhà Thƣ viện điện tử, Trƣờng
Đại học Bách khoa Hà Nội
Chủ tịch HĐTV: PGS.TS. Trần Văn Bình
Tổng Giám đốc: ThS. Nguyễn Trung Dũng
Phó Tổng giám đốc:TS. Trịnh Xuân Anh
Chức năng và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty:
Đầu tƣ góp vốn liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần
vào các doanh nghiệp
Huy động và quản lý vốn phục vụ cho quá trình ƣơm
tạo và thƣơng mại hoá các sản phẩm khoa học công
nghệ từ trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
Cung cấp các dịch vụ đào tạo thích nghi kỹ năng nghề
và cập nhật kiến thức theo yêu cầu xã hội
Cung cấp các dịch vụ: Tƣ vấn và CGCN, Tƣ vấn đầu tƣ,
Tƣ vấn về quản lý Tƣ vấn về tài chính, nhận uỷ thác các
nguồn vốn đầu tƣ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nƣớc, triển khai các hoạt động SXKD.
16
Các đơn vị thành viên của BK-Holdings
1. Trƣờng Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội
Tel: 04.3868.2917, Fax: 04.3623.0209
email: [email protected],
website: http://www.hactech.edu.vn
Văn phòng: Phòng 101/15A, Tạ Quang Bửu, Hai Bà
Trƣng - Hà Nội.
Hiệu trƣởng: ThS. Nguyễn Khắc Kiểm
Phó Hiệu trƣởng: PGS.TS. Phạm Văn Bình
PGS.TS. Dƣơng Đức Hồng
TS. Đỗ Văn Trƣờng
Lĩnh vực hoạt động:
Tổ chức tuyển sinh & đào tạo nhân lực kỹ thuật các
trình độ: cao đẳng nghề, trung cấp nghề.
Liên doanh, liên kết với các trƣờng Cao đẳng, Đại học và
doanh nghiệp trong công tác đào tạo và bồi dƣỡng nghề.
Tổ chức xây dựng, thẩm định phê duyệt và thực hiện các
chƣơng trình, giáo trình trình độ Cao đẳng nghề và Trung
cấp nghề đối với các ngành nghề đƣợc phép đào tạo.
Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật chuyển giao công nghệ; thực hiện sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ khoa học kỹ thuật theo quy định của
Pháp luật.
2. Công ty CP Dịch vụ đào tạo, triển khai công nghệ thông
tin và viễn thông Bách Khoa Hà Nội
Tel: 04.3868.4321; 04.3793.1602; 04.3623.1023;
Email: [email protected],
website: http://www.bkacad.com
Văn phòng: Nhà A17, số 17, Trần Đại Nghĩa, Hai Bà
Trƣng, Hà Nội
17
Giám đốc: TS. Nguyễn Trung Dũng
Phó Giám đốcTS. Nguyễn Khắc Kiểm
Lĩnh vực hoạt động:
Đào tạo các chứng chỉ quốc tế trong lĩnh vực CNTT &
viễn thông
Tƣ vấn giải pháp, triển khai dịch vụ CNTT & viễn thông
Tƣ vấn tuyển dụng, cung ứng và giới thiệu việc làm
trong nƣớc, quốc tế
Sản xuất gia công, kinh doanh phần mềm…
3. Công ty TNHH Sản xuất sạch Việt Nam
Tel: 04.3868.4849, Fax: 04.3868.1618,
website: http://www.vncpc.vn
Văn phòng: Tầng 4/C10 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Giám đốc: PGS.TS. Trần Văn Nhân
Lĩnh vực hoạt động:
Dịch vụ tƣ vấn về bảo vệ môi trƣờng, sản xuất sạch hơn.
Tƣ vấn, cung cấp chuyển giao công nghệ bảo vệ môi
trƣờng cho các doanh nghiệp.
Tổ chức các khóa đào tạo trong các lĩnh vực bảo vệ
môi trƣờng.
Tổ chức các sự kiện liên quan đến bảo vệ môi trƣờng, tổ
chức và tham gia các Dự án nghiên cứu trong lĩnh vực
quản lý môi trƣờng.
4. Công ty Cổ phần thân thiện môi trƣờng Bách Khoa
Văn phòng: D6-B Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tel.: 04.3623.1201; Fax: 04.3623.1202;
Email: [email protected],
website: http://bkest.com.vn/
Giám đốc: ThS. Tạ Văn Sơn
18
Lĩnh vực hoạt động:
Tƣ vấn quản lý dự án, chuyển giao công nghệ, chế tạo
và lắp đặt các thiết bị môi trƣờng.
Nghiên cứu, tổ chức kinh doanh và cung cấp các công
nghệ làm sạch chất thải, công nghệ tái chế.
Đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực trình độ cao về công
nghệ môi trƣờng.
Phân tích, kiểm định chất lƣợng, đánh giá công nghệ,
đánh giá tác động môi trƣờng, tƣ vấn chuyển giao và
thẩm định công nghệ môi trƣờng...
5. Công ty TNHH MTV Tƣ vấn & Chuyển giao công nghệ
Bách Khoa (BKContech Co.,Ltd.)
Tel: 04.3869.4583, 04.3869.2384, Fax: 04.3868.2223;
Email: [email protected]
Website: http://bkcontech.hust.edu.vn,
http://www.bkcontech.vn
Văn phòng: Phòng 214, nhà A17, Đại học Bách Khoa Hà
Nội, số 17 Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Giám đốc: TS. Trịnh Xuân Anh
Lĩnh vực hoạt động:
Tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn thẩm định, thẩm tra các dự án
kỹ thuật công nghiệp lớn.
Khai thác các chƣơng trình đào tạo cập nhật và nâng cao.
Sản xuất hóa chất, sản xuất truyền tải và phân phối điện.
Đầu tƣ khai thác các sản phẩm NCK, dịch vụ chuyển
giao công nghệ ...
19
6. Công ty Cổ phần Công nghệ vật liệu và Thiết bị Bách
Khoa Hà Nội
Tel: 04.3623.0960 Fax: 04.3623.0961;
Email:[email protected]
Văn phòng: 7/15 Tạ Quang Bửu, P Bách Khoa, Q.Hai Bà
Trƣng, Hà Nội
Giám đốc: GS.TS. Phạm Văn Thiêm
Lĩnh vực hoạt động:
Sản xuất hóa chất cơ bản, sản xuất phân bón
Chế biến bảo quản thực phẩm, sản xuất thức ăn gia súc
gia cầm thủy sản
Xử lý tiêu hủy rác thải, xử lý ô nhiễm, khai thác xủa lý
và cung cấp nƣớc, thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải
Gia công cơ khí, tái chế phế liệu, lắp đặt máy móc thiết
bị công nghiệp...
7.Chƣơng trình hợp tác đào tạo quốc tế Bách Khoa Genetic
Điện thoại: 04.3868.1016; 04.3623.0940; 04.3868.4921;
Email: [email protected]
Website: www.genetic.edu.vn
Văn phòng: Phòng 202, 204 (Tầng 2),Nhà A 17, Số 17
Phố Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trƣng. Hà Nội.
Lĩnh vực hoạt động: Đào tạo trong lĩnh vực CNTT và
Quản trị kinh doanh
8. Công ty Cổ phần Dịch vụ an ninh mạng Bách Khoa
(BKIS JSC)
Email: [email protected]
Văn phòng: Tầng 5, tòa nhà Công nghệ cao - Trƣờng Đại
học Bách Khoa Hà Nội
Lĩnh vực hoạt động:
Dịch vụ tƣ vấn đánh giá an ninh mạng
Dịch vụ đảm bảo an ninh mạng
Đào tạo chuyên viên an ninh mạng
20
9. Công ty Cổ phần nghiên cứu kỹ thuật cơ khí chính xác
Văn phòng: Nhà C8B, trƣờng Đại học Bách Khoa Hà
Nội, phƣờng Bách Khoa, quận Hai Bà Trƣng, HN
Lĩnh vực hoạt động:
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
- Sản xuất các cấu kiện kim loại, sản xuất mô tơ, máy
phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
- Giáo dục nghề nghiệp, đào tạo cao đẳng
10. Trƣờng THCS và THPT Tạ Quang B u
Điện thoại: (04)3623 0871;
Email: [email protected];
website: http://www.taquangbuu-bk.edu.vn
Văn phòng: Tòa nhà C, số 92 Lê Thanh Nghị, Hai Bà
Trƣng, Hà Nội.
Lĩnh vực hoạt động:
- Nhà trƣờng đào tạo theo chƣơng trình của Bộ giáo
dục và Đào tạo.
- Bên cạnh đó, Trƣờng sẽ thực hiện việc kết hợp sáng tạo
giữa chƣơng trình giáo dục Việt Nam với quốc tế để đem lại
một dịch vụ giáo dục có chất lƣợng cao.
21
TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
National University of Civil Engineering
Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng,
quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tel:(844) 38696397 Fax: (844) 38691684
Website: http://nuce.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
Trƣờng Đại học Xây dựng đƣợc thành lập theo Quyết
định số 144/CP ngày 08 tháng 8 năm 1966 của Hội đồng Chính
phủ, tiền thân là Khoa Xây dựng, Trƣờng Đại học Bách khoa
Hà Nội. Hiện nay cơ sở chính của Trƣờng tại 55 đƣờng Giải
Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội. Từ năm 2014, Trƣờng đầu
tƣ xây dựng cơ sở đào tạo thực nghiệm tại Hà Nam với diện
tích trên 24 ha.
Trải qua 60 năm đào tạo, 50 năm xây dựng và phát triển
Trƣờng Đại học Xây dựng đã trở thành một trƣờng đại học đa
ngành, một trung tâm nghiên cứu và triển khai ứng dụng các
tiến bộ khoa học công nghệ, đào tạo các ngành, các bậc học từ
đại học đến tiến sĩ trong lĩnh vực Xây dựng. Để đáp ứng nhu
cầu phát triển đất nƣớc, thực hiện chủ trƣơng của Đảng và
Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, Trƣờng Đại
học Xây dựng đang tập trung mọi cố gắng để đào tạo ra đội ngũ
kĩ sƣ, kiến trúc sƣ năng động, sáng tạo, có khả năng giải quyết
những vấn đề mà thực tiễn đặt ra, góp phần xây dựng đất nƣớc
giàu mạnh, từng bƣớc hội nhập với khu vực và thế giới.
Với đội ngũ cán bộ cơ hữu gồm 945 CBVC, trong đó có
680 CBGD và 265 viên chức hành chính; theo chức danh có 03
GS, 66 PGS; về học vị: có 192 TS, 476 thạc sĩ. Trƣờng Đại học
Xây dựng đang đào tạo 14 ngành ở trình độ đại học, 15 ngành
bậc cao học và 13 chuyên ngành tiến sỹ.
22
Đến nay, trƣờng đã đào tạo cho đất nƣớc trên 60.000 kĩ
sƣ, kiến trúc sƣ, trên 2000 thạc sĩ và tiến sĩ đồng thời thực hiện
nhiều đề tài khoa học, các dự án lớn và chuyển giao công nghệ.
Các cựu sinh viên của trƣờng, nhiều ngƣời đang giữ trọng
trách ở các cơ quan lãnh đạo Đảng, chính quyền từ Trung ƣơng
đến địa phƣơng, ở các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công
ty… Nhiều ngƣời đƣợc phong tặng danh hiệu Anh hùng.
Tính đến nay Trƣờng đã có 9 nhà giáo đƣợc phong tặng
danh hiệu NGND, 84 lƣợt nhà giáo đƣợc phong tặng danh hiệu
NGUT; 54 nhà giáo đƣợc phong hàm GS, 200 lƣợt nhà giáo
đƣợc phong hàm PGS.
Trong những năm qua, Trƣờng Đại học Xây dựng đã có
nhiều đổi mới, trong đó tập trung nâng cao năng lực và chất
lƣợng đào tạo. Trƣờng đã thay đổi cấu trúc, nội dung chƣơng
trình đào tạo; nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo
viên; đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lƣợng; chủ động
tích cực trong hội nhập quốc tế, thúc đẩy phát triển quan hệ
song phƣơng và đa phƣơng với các nƣớc.
Để nâng cao năng lực đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội,
gắn đào tạo lý thuyết với thực hành, Trƣờng đang triển khai xây
dựng cơ sở đào tạo thực nghiệm với diện tích trên 24 ha tại Khu
đô thị Đại học Nam Cao, tỉnh Hà Nam, đồng thời thực hiện
nhiều đề tài khoa học, chuyển giao công nghệ và các dự án lớn
với các bộ, ngành và tổ chức quốc tế.
PHẦN THƢỞNG CAO QUÝ ĐÃ ĐƢỢC TRAO TẶNG
Huân chƣơng Hồ Chí Minh;
Huân chƣơng Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba;
Huân chƣơng Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba;
Huân chƣơng Chiến công hạng Ba;
Và nhiều Huân, Huy chƣơng cao quý khác.
23
II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trƣởng, Bí thƣ Đảng ủy: PGS.TS. Phạm Duy Hòa
Phó Hiệu trƣởng, Phó Bí thƣ Đảng ủy: PGS.TS Phạm
Xuân Anh
Phó Hiệu trƣởng: GS.TS. Phan Quang Minh
Phó Hiệu trƣởng: PGS.TS. Phạm Quang Dũng
III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
Địa chỉ : Phòng 309 A1 Đại học Xây dựng
Điện thoại: 043.8691435, Fax: 043.8691684
Email: [email protected];
Website: http://khcn.nuce.edu.vn
Trƣởng phòng: PGS.TS. Trần Văn Liên
Số điện thoại: 0912260745
Email: [email protected]
Phó trƣởng phòng: PGS.TS. Đinh Văn Thuật
Số điện thoại: 0904570215
Email: [email protected]
Phó trƣởng phòng: TS. Nguyễn Việt Phƣơng
Số điện thoại: 0913310404
Email: [email protected]
Các chuyên viên:
1. Lê Ngọc Yến
2. Phan Thị Thanh Huyền
3. Nguyễn Quỳnh Lê
4. Nguyễn Anh Duy
IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
1. Viện Xây dựng Công trình biển
Địa chỉ: Tầng 5, Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học Xây dựng
24
55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS Đinh Quang Cƣờng
Phó viện trƣởng: ThS. Bùi Thế Anh
ĐT: 04.38691140 Fax: 04.38699698
Website: icoffshore.com.vn
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Xây dựng công
trình ngoài khơi, ven biển, trên hải đảo, các công trình dầu khí,
các phƣơng tiện hoạt động trên biển.
- Tham gia đào tạo sau đại học, đào tạo ngắn hạn trong lĩnh
vực Xây dựng Công trình biển; Xây dựng Công trình ven biển.
- Dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực Xây
dựng công trình ngoài khơi, ven biển, trên hải đảo, các công
trình dầu khí, các phƣơng tiện hoạt động trên biển.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực Xây dựng
Công trình biển và Xây dựng Công trình ven biển.
- Hợp tác liên kết hoạt động khoa học công nghệ trong
lĩnh vực Xây dựng Công trình biển và Xây dựng Công trình
ven biển.
2. Viện Quy hoạch và Kiến trúc đô thị
Địa chỉ: Phòng 101 A1, trƣờng Đại học Xây dựng
55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Doãn Minh Khôi
Phó Viện trƣởng: GS.TS. Phạm Đình Việt
Phó Viện trƣởng: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
ĐT: 04.36284230Fax: 04.36284231
Website: www.uai.org.vn
Email: [email protected]
25
Lĩnh vực hoạt động:
- Đào tạo cao học, NCS chuyên ngành quy hoạch và thiết
kế đô thị;
- Liên kết đào tạo với các trƣờng đại học nƣớc ngoài theo
yêu cầu;
- NC phát triển và NC ứng dụng trong lĩnh vực Quy
hoạch và Kiến trúc đô thị VN, bao gồm: kiến trúc sinh thái; đô
thị sinh thái và phát triển bền vững; bảo tồn di sản kiến trúc và
đô thị; quản lý, quản trị đô thị; thiết kế đô thị; thiết kế cảnh
quan; kỹ thuật đô thị; nhà ở đô thị; môi trƣờng và quản lý môi
trƣờng đô thị;
- NC và xây dựng ngân hàng dữ liệu kỹ thuật - kinh tế
trong lĩnh vực Quy hoạch và Kiến trúc đô thị;
- Tƣ vấn, thẩm định các dự án kiến trúc và QH đô thị.
3. Viện Khoa học và Công nghệ Công trình thủy
Địa chỉ: Phòng 606, Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học
Xây dựng
55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Thƣợng Bằng
Phó Viện trƣởng: TS. Trần Văn Sung
Phó Viện trƣởng: ThS. Nguyễn Mạnh Tiến
ĐT: 04.38697699Fax: 0438697699
Website: www.vienctt.com
Lĩnh vực hoạt động:
- NCKH, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh
vực công trình thủy và khai thác nguồn năng lƣợng sạch: năng
lƣợng nƣớc, gió và năng lƣợng mặt trời; Tham gia lập các tiêu
chuẩn thiết kế, quy trình quy phạm trong các lĩnh vực nghiên
cứu của Viện;
26
- Thiết kế công nghệ, công trình trong lĩnh vực công trình
thủy và khai thác nguồn năng lƣợng sạch;
- Sản xuất chế tạo thiết bị đo phục vụ ngành công trình
thủy và khai thác năng lƣợng sạch; lập các mô hình thí nghiệm
thủy lực sông ngòi và sóng biển;
- Tƣ vấn lập dự án đầu tƣ, khảo sát, thiết kế, thi công,
giám sát, kiểm định, lập hồ sơ thầu, tối ƣu vận hành hồ chứa
thủy lợi, thủy điện, quản lý chất lƣợng các dự án thủy lợi, thủy
điện, cảng, giao thông thủy, bảo vệ bờ, các công trình thuộc nhà
máy đóng tàu và các dự án có liên quan đến tài nguyên nƣớc và
nguồn năng lƣợng sạch; Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ
chuyên môn trong các lĩnh vực nghiên cứu nêu trên.
4. Viện Cảng Kỹ thuật Hàng hải
Địa chỉ: Phòng 703-703, Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học
Xây dựng
55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Đỗ Văn Đệ
Phó Viện trƣởng: ThS. Đinh Đình Trƣờng
Điện thoại: 04.38691459, Email: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động:
- NC, ứng dụng và phát triển công nghệ trong lĩnh vực
cảng - hàng hải;
- NC, chế tạo, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thuộc
lĩnh vực cảng - hàng hải;
- Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cảng - hàng hải;
- Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ trong lĩnh vực
cảng - hàng hải;
- Thiết kế các công trình cảng - đƣờng thủy, cầu, đƣờng
bộ; công trình thủy; kết cấu công trình xây dựng dân dụng và
công nghiệp;
- Khảo sát trắc địa công trình;
- Thẩm tra, kiểm định chất lƣợng công trình.
27
5. Viện Địa Kỹ thuật và Công trình
Địa chỉ: Tầng 9, Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học Xây dựng
55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Viện trƣởng: TS. Lê Thiết Trung
Phó viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Hồng Đức
ThS. Bùi Văn Thuấn
ĐT: 04.38691876Hotline: 0982220703
Website: http://www.gcei.org
Lĩnh vực hoạt động:
- NCKH và PTCN trong lĩnh vực địa kỹ thuật và công
trình; NC, phát triển và ứng dụng công nghệ mới trong thiết kế,
xây dựng và khảo sát các công trình dân dụng, công nghiệp và
giao thông; tham gia lập các tiêu chuẩn thiết kế, quy trình quy
phạm trong lĩnh vực địa kỹ thuật;
- Sản xuất, chế tạo, xuất nhập khẩu các thiết bị đo lƣờng
phục vụ ngành địa kỹ thuật và công trình dựa trên các kết quả
nghiên cứu;
- Dịch vụ KH&CN: Tƣ vấn lập dự án đầu tƣ, khảo sát
thiết kế, kiểm tra, kiểm định, lập hồ sơ thầu, quản lý các dự án
và xây dựng công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao
thông và môi trƣờng; Tƣ vấn, thiết kế và chuyển giao công
nghệ mới cho công trình ngầm, công trình xây dựng; Thẩm tra
báo cáo đầu tƣ, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công các
công trình; Phát triển phần mềm xây dựng và các dịch vụ tin
học khác; Đào tạo nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực nêu
trên; Hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc để
thực hiện nhiệm vụ của Viện.
28
6. Viện Khoa học và Kỹ thuật Môi trƣờng
Địa chỉ: Nhà A2, trƣờng Đại học Xây dựng
55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Việt Anh
Phó viện trƣởng: PGS.TS. Lều Thọ Bách
ĐT: 04.3869 3405 Fax: 04.3869 3714
Web: www.epe.edu.vn
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các
lĩnh vực: xây dựng; kỹ thuật hạ tầng đô thị; cải thiện điều kiện
môi trƣờng nhà ở và công trình; vi khi hậu và môi trƣờng xây
dựng; năng lƣợng tái tạo, năng lƣợng mới; cấp thoát nƣớc, vệ
sinh môi trƣờng đô thị, công nghiệp, nông thôn; kiểm soát ô
nhiễm môi trƣờng không khí, nƣớc, chất thải rắn, tiếng ồn,
nhiệt, rung; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên,
tái chế, thu hồi tài nguyên; biến đổi khí hậu.
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Thực hiện các dịch vụ KH&CN về xây dựng, kỹ thuật
hạ tầng, bảo vệ môi trƣờng, bao gồm: tƣ vấn thiết kế, thẩm tra,
giám sát thi công, chuẩn bị và lập dự án, khảo sát, thiết kế, lập
báo cáo nghiên cứu khả thi, quản lý dự án, đánh giá hồ sơ thầu,
lập báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, báo cáo đánh giá
tác động môi trƣờng, quy hoạch môi trƣờng, kế hoạch bảo vệ
môi trƣờng, lập hồ sơ xin cấp phép xả thải, quan trắc, kiểm
định, phân tích chất lƣợng môi trƣờng; Vận hành, bảo dƣỡng,
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các hệ thống cấp thoát nƣớc, cấp
nhiệt thông gió, điều hòa không khí, xử lý ô nhiễm môi trƣờng
29
nƣớc, kiểm soát ô nhiễm không khí, thu gom và xử lý, tái chế
chất thải rắn; Tập huấn quan trắc, kiểm định, phân tích chất
lƣợng môi trƣờng, đào tạo nâng cao trình độ và chuyển giao
công nghệ thuộc các lĩnh vực: công nghệ, kỹ thuật vận hành hệ
thống, công trình và thiết bị cấp nƣớc, trang thiết bị kỹ thuật
bên trong công trình dân dụng và công nghiệp, thoát nƣớc và
xử lý nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn, bùn và phân bùn, tiếng
ồn, năng lƣợng mới.
7. Viện Khoa học và Công nghệ Cơ điện Xây dựng
Địa chỉ: Tầng 5 nhà A1, trƣờng Đại học Xây dựng
55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Viện trƣởng: TS. Dƣơng Trƣờng Giang
ĐT: 04.38691301 Fax: 04.36284756
Email: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu, phát triển công nghệ và ứng dụng công
nghệ mới trong lĩnh vực cơ khí - điện và điều khiển;
- Sản xuất, chế tạo và kinh doanh các thiết bị máy, dây
chuyền công nghệ liên quan đến lĩnh vực cơ điện xây dựng;
- Dịch vụ KH&CN: Tham gia xây dựng các quy phạm,
tiêu chuẩn nhà nƣớc, tiêu chuẩn ngành thuộc lĩnh vực cơ điện
xây dựng; Tƣ vấn, thiết kế, thẩm định và kiểm định chất lƣợng
máy và vật tƣ ngành cơ, điện xây dựng; CGCN; Tổ chức hội
thảo khoa học, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn trong lĩnh
vực nghiên cứu trên; Hợp tác với các tổ chức trong và ngoài
nƣớc để thực hiện nhiệm vụ của Viện.
30
8. Viện Quy hoạch và Kỹ thuật Giao thông vận tải
Địa chỉ: Tầng 2, Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học Xây dựng
55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Viện trƣởng: TS. Đinh Văn Hiệp
Phó viện trƣởng PGS.TS. Vũ Hoài Nam
ĐT: 04.36285578Fax: 04.36285578
Email: [email protected]
Website: www.ipte.com
Lĩnh vực hoạt động:
- Thực hiện nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
dịch vụ tƣ vấn KH&CN về quy hoạch và kỹ thuật GTVT.
- Kết hợp tham gia đào tạo đại học và sau đại học, thực hiện
các khóa đào tạo chuyên sâu nhằm nâng cao nguồn nhân lực phục
vụ sản xuất trong lĩnh vực quy hoạch và kỹ thuật GTVT.
- Thực hiện các dịch vụ tƣ vấn, sản xuất thực tế, chuyển
giao công nghệ trong các lĩnh vực: quy hoạch, thiết kế, quản lý,
kỹ thuật, và đầu tƣ cơ sở hạ tầng và GTVT, các dịch vụ tiêu
biểu nhƣ là Tƣ vấn lập quy hoạch chung, quy hoạch vùng, quy
hoạch đô thị và quy hoạch GTVT, Tƣ vấn thiết kế các công
trình GTVT, Tƣ vấn giám sát các công trình GTVT, Thẩm tra
và kiểm tra các công trình GTVT.
- Thực hiện công tác thông tin KH&CN, tổ chức hội thảo,
hợp tác trong nƣớc và quốc tế về các lĩnh vực: quy hoạch, thiết
kế, quản lý, kỹ thuật và đầu tƣ cơ sở hạ tầng GTVT.
31
9. Viện Nghiên cứu và Ứng dụng Vật liệu xây dựng nhiệt đới
Địa chỉ: Phúc Xá, quận Ba Đình, Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TSKH. Bạch Đình Thiên
Phó viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Phát
ThS. Tống Tôn Kiên
Điện thoại:
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công
nghệ mới trong lĩnh vực xây dựng, vật liệu xây dựng thích ứng
với điều kiện khí hậu nhiệt đới;
- Tham gia đào tạo sau đại học, đào tạo ngắn hạn theo các
chuyên đề, đào tạo thí nghiệm viên, đào tạo nâng cao trình độ
trong lĩnh vực xây dựng và vật liệu xây dựng.
- Dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực xây dựng
và vật liệu xây dựng;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng
và vật liệu xây dựng thân thiện với môi trƣờng, vật liệu tái chế,
sử dụng tiết kiệm và hiệu quả vật liệu trong xây dựng công
trình đáp ứng đòi hỏi chống biến đổi khí hậu, thích ứng với
điều kiện môi trƣờng khí hậu nhiệt đới;
- Hợp tác liên kết hoạt động khoa học công nghệ trong
lĩnh vực xây dựng và vật liệu xây dựng.
10. Viện Kỹ thuật Công trình Xây dựng
Địa chỉ: Nhà A2, trƣờng Đại học Xây dựng
55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Viện trƣởng: TS. Phạm Thanh Tùng
Phó viện trƣởng:ThS. Cao Tuấn Anh
ThS. Vũ Hoàng
Điện thoại: 04.38964704
32
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực quy hoạch, kiến
trúc, kết cấu công trình, vật liệu xây dựng, môi trƣờng và hạ
tầng kỹ thuật.
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực xây dựng công
trình và hạ tầng.
- Tƣ vấn đầu tƣ các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ
tầng kỹ thuật, giao thông, khảo sát địa hình địa chất thủy văn
các công trình xây dựng và trắc quan, đo đạc; Tƣ vấn giám sát,
thí nghiệm, kiểm định chất lƣợng vật liệu xây dựng và công
trình xây dựng; đánh giá chất lƣợng công trình; Đánh giá, xác
định nguyên nhân sự cố công trình; Thiết kế quy hoạch xây
dựng khu dân cƣ, công nghiệp, khu đô thị và khu du lịch; Tƣ
vấn quản lý dự án; Thiết kế, dịch vụ kỹ thuật và trang trí nội
thất, ngoại thất công trình; Đào tạo, nâng cao trình độ, nghiệp
vụ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ và thực hiện các dịch vụ
KH&CN khác trong lĩnh vực xây dựng công trình và hạ tầng.
- Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc để
thực hiện nhiệm vụ của Viện
11. Viện Quản lý Đầu tƣ Xây dựng
Địa chỉ: Phòng 31B, H2 trƣờng Đại học Xây dựng
55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Thế Quân
Phó viện trƣởng: ThS. Nguyễn Văn Hải
ThS. Vũ Văn Lập
Điện thoại, Fax: 04.36284423
33
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu Khoa học trong lĩnh vực về Kinh tế và
Quản lý xây dựng, Quản lý bất động sản, Quản lý đô thị, Quản
trị Doanh nghiệp,... phục vụ rộng rãi cho các đối tƣợng thuộc
các cấp quản lý của nền kinh tế (Bộ - ngành, địa phƣơng và
doanh nghiệp).
- Đào tạo, bồi dƣỡng: Tham gia đào tạo sau đại học, đào
tạo ngắn hạn trong lĩnh vực nâng cao trình độ, bồi dƣỡng phát
triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực về quản lý xây dựng, quản
lý đô thị và quản trị kinh doanh xây dựng và bất động sản.
- Dịch vụ khoa học và công nghệ: Thực hiện các dịch vụ
tƣ vấn quản lý, kỹ thuật, công nghệ và pháp lý về các lĩnh vực:
quản lý xây dựng, quản lý đô thị, quản lý bất động sản, quản lý
môi trƣờng và quản trị doanh nghiệp cho mọi đối tƣợng (cơ
quan quản lý nhà nƣớc, doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh nhà
nƣớc và tƣ nhân).
- Hợp tác liên kết hoạt động khoa học công nghệ, đào tạo
sau đại học trong lĩnh vực quản lý xây dựng, quản lý và kinh
doanh bất động sản.
12. Viện Tin học Xây dựng
Địa chỉ: Tầng 9, Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học Xây dựng
55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Viện trƣởng: TS. Trần Anh Bình
Điện thoại: 04.38686615
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực xây dựng và công
nghệ thông tin;
34
- Tham gia đào tạo sau đại học, đào tạo ngắn hạn trong
lĩnh vực xây dựng và công nghệ thông tin, đặc biệt là tin học
ứng dụng trong xây dựng;
- Dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực xây dựng
và công nghệ thông tin;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng
và công nghệ thông tin;
- Hợp tác liên kết hoạt động khoa học công nghệ trong
lĩnh vực xây dựng và công nghệ thông tin.
13. Viện Công nghệ Cao Việt - Nhật
Địa chỉ: Tầng 4, Thƣ viện, Trƣờng Đại học Xây dựng
số 55, đƣờng Giải Phóng, Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Điện thoại: (84) 4 3869 9403
Website: www.vjiat.vn, Email: [email protected]
Viện trƣởng: TS. Nguyễn Hoàng Giang
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ
mới, chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực xây dựng công
trình, hạ tầng, kỹ thuật môi trƣờng và vật liệu mới.
- Tham gia, tổ chức và quản lý các chƣơng trình đào tạo
sau đại học, đào tạo ngắn hạn, đào tạo nâng cao; đào tạo và bồi
dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn, cấp chứng chỉ thí nghiệm viên
chuyên ngành.
- Cung cấp các dịch vụ: Tƣ vấn về khoa học và chuyển
giao công nghệ; thông tin khoa học công nghệ; tổ chức hội
nghị, hội thảo khoa học; triển khai thực nghiệm và sản xuất
thử nghiệm.
- Phát triển, xây dựng và triển khai các dự án, nghiên cứu
và chuyển giao công nghệ với đối tác Quốc tế.
35
14. Công ty TNHH Tư vấn Đại học Xây dựng (CCU CO., LTD)
Địa chỉ: 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội
Giám đốc: ThS. Nguyễn Văn Khánh
Phó Giám đốc: ThS. Đinh Chính Đạo
ĐT: 04.38696570Fax: 04.38699720
Website: http://www.ccu.vn Email: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động:
- Lập quy hoạch xây dựng;
- Lập dự án đầu tƣ; quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Khảo sát xây dựng;
- Thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy điện,…
- Thẩm tra dự án đầu tƣ, thiết kế, dự toán và tổng dự toán
xây dựng công trình;
- Tƣ vấn đấu thầu, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động
xây dựng;
- Thí nghiệm - kiểm định chất lƣợng;
- Giám sát thi công xây dựng công trình;
- Đánh giá tài sản, thiết bị;
- Đánh giá, xác định nguyên nhân sự cố công trình;
- Thiết kế và thi công nội, ngoại thất công trình;
- Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lƣợng công trình;
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, giám sát
môi trƣờng;
- Chuyển giao công nghệ và dịch vụ chuyển giao công nghệ;
- Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên
và kỹ thuật;
- Giáo dục nghề nghiệp, cung ứng và quản lý nguồn
lao động;
- Các dịch vụ tƣ vấn xây dựng khác.
36
15. Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triển công nghệ Đại học
Xây dựng (NUCETECH)
Địa chỉ: P905, Tầng 9, Nhà thí nghiệm, Trƣờng Đại học
xây dựng,
Số 55 đƣờng Giải Phóng, Quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội.
Điện thoại: 36285490 /Fax: 36285491;
Website: http://nucetech.vn;
Chủ tịch HĐQT: ThS. Nguyễn Văn Khánh
Phó chủ tịch HĐQT:Trần Thị Tuấn Anh
Tổng giám đốc: ThS. Đỗ Đức Thắng
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên
và kỹ thuật;
- Hoạt động tƣ vấn quản lý (không bao gồm tƣ vấn pháp
luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế và chứng khoán);
- Tƣ vấn về công nghệ;
- Xây dựng nhà các loại;
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng;
- Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng;
- Hoàn thiện công trình xây dựng;
- Sản xuất sản phẩm từ plastic; thủy tinh và sản phẩm từ
thủy tinh;
- Sản xuất sản phẩm chịu lửa; vật liệu xây dựng từ đất sét;
xi măng, vôi và thạch cao; bê tông và các sản phẩm từ xi măng
và thạch cao;
- Sản xuất sắt, thép, gang;
- Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng;
- Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng;
- Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng;
37
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp;
- Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế
phế liệu (trừ các loại Nhà nƣớc cấm);
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai
khoáng, xây dựng;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng;
- Kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
38
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
University of Transport and Communications
Địa chỉ: số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng -
Đống Đa - Hà Nội
Tel: (84.4)37663311 Fax: (84.4)37669613
Website: http://www.utc.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải (GTVT) có tiền thân
là trƣờng Cao đẳng Công chính đƣợc khai giảng lại dƣới chính
quyền cách mạng vào ngày 15/11/1945 theo sắc lệnh của Chủ
tịch Hồ Chí Minh, Nghị định của Bộ Giáo dục và Bộ Giao
thông công chính.
Trong giai đoạn 1945 đến 1960, Nhà trƣờng đã đào tạo
đƣợc nhiều cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ Cao đẳng và
Trung cấp thuộc các lĩnh vực Giao thông, Thủy lợi, Bƣu điện,
Kiến trúc phục vụ công cuộc kháng chiến cứu quốc và phát
triển đất nƣớc.
Ngày 24/3/1962, Trƣờng đƣợc chính thức mang tên
Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải theo Quyết định số 42/CP
của Hội đồng Chính phủ.
Ngày 15/11 là ngày truyền thống của Trƣờng.
Ngày 24/03 đƣợc lấy là ngày Thành lập Trƣờng Đại
học GTVT
Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải có sứ mạng đào tạo
cho ngành Giao thông vận tải và đất nƣớc những cán bộ khoa
học kỹ thuật có năng lực và lòng yêu nghề, có khả năng sáng
tạo và nhân văn. Hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ và các hoạt động khác của Nhà trƣờng
nhằm mang lại những lợi ích với chất lƣợng tốt nhất cho cộng
39
đồng xã hội. Nhà trƣờng đã đào tạo cho đất nƣớc hàng vạn Kỹ
sƣ, hàng ngàn Thạc sỹ và Tiến sỹ. Phần lớn cán bộ lãnh đạo,
quản lý của các cơ quan quản lý, doanh nghiệp thuộc ngành
GTVT đều tốt nghiệp từ trƣờng.
Đội ngũ Nhà giáo và cán bộ quản lý của Nhà trƣờng hiện
có gần 1.200 ngƣời ; trong đó có gần 900 giảng viên với trên 50
Giáo sƣ và Phó Giáo sƣ, trên 150 Tiến sỹ, Tiến sỹ khoa học và
trên 500 Thạc sỹ. Nhà trƣờng hiện đang đào tạo 15 ngành với
67 chuyên ngành bậc đại học, 11 ngành bậc Thạc sỹ và 9 ngành
bậc Tiến sỹ. Quy mô đào tạo của Trƣờng có trên 30.000 sinh
viên các hệ (trong đó có trên 20.000 sinh viên hệ chính quy),
trên 2.300 học viên cao học và gần 150 nghiên cứu sinh. Hàng
năm, các nhà khoa học của Trƣờng tiến hành nghiên cứu nhiều
đề tài cấp Nhà nƣớc và cấp Bộ, trên 90 đề tài cấp cơ sở và hàng
chục đề tài liên kết với các địa phƣơng, doanh nghiệp trong và
ngoài nƣớc. Nhiều cán bộ của Trƣờng là những chuyên gia
hàng đầu trong lĩnh vực Giao thông vận tải, góp phần thúc đẩy
sự phát triển của ngành. Nhà trƣờng cũng là một trong những
đơn vị đi đầu trong các hoạt động xã hội, tích cực hƣởng ứng
các cuộc vận động lớn của Đảng, Nhà nƣớc và của ngành giáo
dục và đào tạo; đóng góp quan trọng trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
Trƣờng Đại học Giao thông vận tải hƣớng tới mô hình đại
học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế ; trở thành đại
học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng
nhu cầu phát triển bền vững ngành giao thông vận tải đất nƣớc;
là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về Giao thông - Vận
tải và một số lĩnh vực khác; có năng lực hội nhập khu vực và
quốc tế, là địa chỉ tin cậy của ngƣời học, nhà đầu tƣ và toàn xã
hội.
40
II. THÀNH TÍCH
- Danh hiệu Anh hùng Lực lƣợng Vũ trang Nhân dân (2011)
- Danh hiệu Anh hùng Lao động (2007)
- 1 Huân chƣơng Huân chƣơng Hồ Chí Minh (2005)
- 2 Huân chƣơng Độc lập hạng Nhất (2000 và 2015)
- 1 Huân chƣơng Độc lập hạng Nhì (1995)
- 1 Huân chƣơng Độc lập hạng Ba (1986)
- 2 Huân chƣơng Lao động hạng Nhất (1982 và 1990)
- 2 Huân chƣơng Lao động hạng Nhì (1977 và 2004)
- 2 Huân chƣơng Lao động hạng Ba (1966 và 1999)
- 1 Huân chƣơng Kháng chiến hạng Nhì (1973)
- 2 Huân chƣơng Tự do và 1 Huân chƣơng Lao động
hạng Nhất của CHDCND Lào
- Nhiều tập thể, cá nhân trong Trƣờng đƣợc nhận nhiều
Huân, Huy chƣơng các loại
III. GIỚI THIỆU CÁC THẾ MẠNH VỀ NCKH, CGCN,
SXKD CỦA TRƢỜNG
Đội ngũ cán bộ, giảng viên nhƣ trên là những thuận lợi
rất lớn cho trƣờng để thực hiện các chƣơng trình nghiên cứu
khoa học - chuyển giao công nghệ. Trong hoạt động khoa học
công nghệ, Trƣờng luôn tích cực phát huy nguồn lực sẵn có,
hợp tác với các đơn vị để đi sâu vào giải quyết các vấn đề của
thực tiễn. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của trƣờng
luôn gắn liền với các hƣớng nghiên cứu phục vụ phát triển kinh
tế xã hội.
Đối với các đơn vị trong nƣớc, Nhà trƣờng tiếp tục duy
trì và mở rộng hợp tác với nhiều doanh nghiệp trong lĩnh vực
nghiên cứu khoa học - chuyển giao công nghệ.
41
Trong xu thế hội nhập, Nhà trƣờng đã thực hiện nhiều dự
án liên kết đào tạo, nghiên cứu khoa học với các trƣờng Đại học
Darmstadt, Dresden (CHLB Đức), Trƣờng Đại học Đƣờng sắt
Matxcơva (MIIT), Đại học Giao thông Tây Nam (Trung Quốc),
Đại học Tokyo (Nhật Bản), Đại học Cầu đƣờng Paris (CH
Pháp) ... các công ty, Tập đoàn lớn của nƣớc ngoài nhƣ: Công
ty tƣ vấn xây dựng CTI (Nhật Bản), Liên đoàn thép Nhật Bản,
Tập đoàn xây dựng Shimizu (Nhật Bản), Tập đoàn thép
Nippon. Các nhà khoa học của trƣờng cũng là những chuyên
gia đầu ngành, là thành viên của các Hội đồng khoa học Nhà
nƣớc và Bộ GTVT tham gia việc tƣ vấn thiết kế, thi công cũng
nhƣ thẩm định, đánh giá, nghiệm thu nhiều dự án lớn của đất
nƣớc nhƣ Đƣờng Hồ Chí Minh, cao tốc Nội Bài - Lào Cai, cầu
Bãi Cháy, Mỹ Thuận, hầm Thủ Thiêm, cầu Nhật Tân, ...
Một số công trình khoa học tiêu biểu trong thời gian qua:
+ “Nghiên cứu chế tạo bê tông Asphalt cốt sợi có khả
năng làm việc dƣới điều kiện nhiệt độ cao”; Đề tài NCKH cấp
Nhà nƣớc, mã số KC.02/11-15.
+ “Hoàn thiện công nghệ chế tạo thiết bị kiểm soát hành
trình phƣơng tiện giao thông ứng dụng công nghệ GPS”; Đề tài
Thuộc chƣơng trình NCƢD & PTCN phục vụ sản xuất các SP
chủ lực, mã số KC06.DA08/11-15.
+ “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị, phƣơng tiện
và hệ thống tự động kiểm tra, giám sát, điều hành phục vụ cho
an toàn giao thông đƣờng bộ”; Đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc, mã
số KC.03.05/06-10.
+ “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị định vị vệ tinh
phục vụ giám sát, quản lý phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ,
đƣờng sắt” ; Đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc mã số KC.06.02-10
42
+ “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống tự động hóa
thông minh chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô nhằm phục vụ
công tác quản lý, bảo dƣỡng, sửa chữa xe”; Đề tài NCKH cấp
Nhà nƣớc mã số KC.03.20/09-10.
+ “Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hệ thống tự động cân
tàu hỏa”; Đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc mã số KC.03.21/09-10
+ “Nghiên cứu điều chế các hỗn hợp ức chế cho lớp sơn
phủ hữu cơ chống ăn mòn kim loại thay thế các hợp chất cức
chế có độc tố cao (Cromat, oxyt chì) gây ô nhiễm môi trƣờng”;
Đề tài NCKH cơ bản trong KHTN, mã số 5.154.06
+ “Nghiên cứu công nghệ chế tạo bê tông có cƣờng độ
siêu cao ứng dụng trong kết cấu cầu và nhà cao tầng”; Đề tài
NCKH cấp Bộ trọng điểm, mã số B2010-04-130 TĐ.
+ “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thiết bị truyền nhận dữ
liệu phục vụ bài toán giám sát phƣơng tiện giao thông đƣờng dài”;
Đề tài NCKH cấp Bộ trọng điểm, mã số B2010-04-131 TĐ.
+ “Nghiên cứu, thiết kế chế tạo hệ thống tự động giám
sát, quản lý tầu đánh cá trên biển của ngƣ dân”; Đề tài NCKH
cấp Bộ, mã số B2012-04-06
+ "Hoàn thiện thiết kế và công nghệ, chế tạo máy MĐR-
02 lắp đặt đƣờng sắt ở Việt Nam"; Dự án sản xuất thử nghiệm
cấp Bộ, mã số B2012-04-08DA.
+ “Nghiên cứu tính toán, thiết kế, chế tạo bộ công tác của
máy khoan cọc nhồi lắp trên cần trục bánh xích”; Đề tài NCKH
cấp Bộ, mã số B2011-04-01.
+ “Nghiên cứu xói cục bộ ở nhóm cọc của trụ cầu bệ
cao”; Đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B2011-04-02.
+ “Nghiên cứu lựa chọn mô hình và thí nghiệm xác định
ứng xử chịu động đất của một số dạng trụ cầu”; Đề tài NCKH
cấp Bộ, mã số B2011-04-03.
43
+ “Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị đo, ghi tốc độ và một
số tham số vận hành cho đầu máy xe lửa (thử nghiệm lắp đặt trên
đầu máy A14E)”; Đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B2011-04-04
+ “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ lắp đặt tà vẹt (bê
tông cốt thép dự ứng lực) bằng máy - áp dụng thử nghiệm trên
tuyến đƣờng sắt Hạ Long - Cái Lân” Đề tài NCKH cấp tỉnh
Quảng Ninh, mã số DT114062
+ Dự án chuyển giao công nghệ cấp tỉnh Quảng Ninh
“Ứng dụng thử nghiệm công nghệ mới trong xây dựng đƣờng
giao thông nông thôn”
+ Dự án thử nghiệm trên thiết bị xác định vết hằn bánh xe
tại Trung tâm KHCN GTVT, Trƣờng Đại học GTVT, đã đƣợc
kiểm chứng, áp dụng thí điểm trên một số tuyến Quốc lộ.
+ Nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu theo nghị định thƣ giữa
Đài Loan và Việt Nam "Ứng dụng công nghệ tin học tiên tiến
vào công tác quản lý rủi ro trong xây dựng công trình ngầm"
+ Dự án hợp tác hỗ trợ nghiên cứu và phát triển của chính
phủ Vƣơng quốc Bỉ dành cho Việt Nam “Đánh giá độ bền khai
thác của công trình bằng phƣơng pháp quan trắc thƣờng xuyên
kết cấu”.
IV. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU
- Hiệu trƣởng: PGS. TS. Trần Đắc S
Điện thoại: 04. 37663442; ĐTDĐ: 0913.040312
- Phó hiệu trƣởng: PGS. TS. Nguyễn Văn Vịnh
Điện thoại: 04. 3753184; ĐTDĐ: 0912.007869
- Phó hiệu trƣởng: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long
Điện thoại: 04. 38562296; ĐTDĐ: 0913.381128
- Phó hiệu trƣởng: PGS. TS. Nguyễn Duy Việt
Điện thoại: 04. 38342142; ĐTDĐ: 0987.169279
44
V. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điện thoại: 04.38347611Email: [email protected]
- Trƣởng phòng: PGS. TS. Bùi Ngọc Toàn
Điện thoại: 0979.686239
Email: [email protected]
- Phó trƣởng phòng: TS. Nguyễn Duy Tiến
Điện thoại: 0912.840678
Email: [email protected]
- Chuyên viên: CN. Phạm Thị Ngọc Ánh
Điện thoại: 0914.859294
Email: [email protected]
- Chuyên viên: ThS. Trần Văn Giáp
Điện thoại: 0944.644944
Email: [email protected]
- Chuyên viên: ThS. Đoàn Thị Thanh Phƣợng
Điện thoại: 0936.410953
Email: [email protected]
VI. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
1. Trung tâm Khoa học Công nghệ GTVT
Địa chỉ: Nhà A4 Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải.
- Trung tâm Khoa học công nghệ có nhiệm vụ:
+ Tham gia Đào tạo Đại học và Sau đại học;
+ Gắn với Bộ môn, Khoa, Viện để khai thác tiềm năng
lao động và chất xám;
+ Nghiên cứu triển khai các đề tài khoa học công nghệ và
dự án;
+ Tổ chức sản xuất các sản phẩm là kết quả nghiên cứu
của Trƣờng;
45
+ Tổ chức các hoạt động dịch vụ khoa học kỹ thuật và
chuyển giao công nghệ;
+ Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài nƣớc phục vụ
nhiệm vụ của Trung tâm và Nhà trƣờng
- Hiện nay Trung tâm Khoa học công nghệ có 3 phòng
thí nghiệm:
+ Phòng thí nghiệm công trình - VILAS 047 do ThS. Vũ
Quang Trung làm trƣởng phòng
+ Phòng thí nghiệm cơ khí do PGS. TS Đỗ Việt Dũng
làm trƣởng phòng
+ Phòng thí nghiệm tự động hóa do ThS. Nguyễn Trung
Dũng làm trƣởng phòng
Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Lã Văn Chăm
ĐT: 04. 37668019; DĐ: 0913220244
2. Trung tâm Công nghệ CAD/CAM
Địa chỉ: P.205 nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
ĐT: 04. 37669856
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Nghiên cứu triển khai các quá trình công nghệ tự động
chế tạo sản phẩm, nghiên cứu thiết kế và chuyển giao công
nghệ thiết kế nhờ sự trợ giúp của máy tính cho các ngành kinh
tế quốc dân.
+ Dịch vụ khoa học - công nghệ (thông tin, tƣ vấn, đào
tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học
công nghệ) về CAD/CAM.
Họ và tên Giám đốc: ThS. Lê Quỳnh Mai
ĐT: 04. 37669856; DĐ: 0912671921
46
3. Trung tâm Nghiên cứu Tư vấn và Thực nghiệm công trình
Địa chỉ: P.202 nhà T2 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
ĐT: 04. 37664218
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Nghiên cứu công nghệ mới, vật liệu và khảo sát, thiết
kế lập luận chứng KTKT trong xây dựng địa chất cầu đƣờng.
+ Thực hiện dịch vụ kiểm định chất lƣợng công trình mới
và thí nghiệm vật liệu xây dựng các công trình thực nghiệm.
+ Tƣ vấn thẩm định các dự án và các đồ án thiết kế xây
dựng công trình giao thông.
+ Tƣ vấn giám sát xây dựng các công trình giao thông.
Họ và tên Giám đốc: KS. Mai Đình Lộc
ĐT: 04. 38564372; DĐ: 0913211846
4. Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ thông tin và Tự động hoá
Địa chỉ: P.101A nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
ĐT: 04. 37660775
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, tƣ vấn
phát triển, tham gia đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin
và tự động hoá phục vụ ngành giao thông vận tải và các nghành
kinh tế quốc dân khác
Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Nguyễn Thanh Hải
ĐT: 04. 38345556; DĐ: 0913233209
5. Trung tâm Nghiên cứu Thiết kế - S a chữa - Thực
nghiệm ô tô
Địa chỉ: P.201 nhà N1 - Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải
ĐTl: 04. 38344744
- Ngành nghề kinh doanh: Nghiên cứu, tƣ vấn, thiết kế,
sửa chữa ôtô
Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Đào Mạnh Hùng
Địa chỉ: Láng Thƣợng - Đống Đa - Hà Nội
ĐT: 04. 37664744
47
6. Trung tâm Nghiên cứu và Thực nghiệm Máy xây dựng
Địa chỉ: P.202 nhà T2 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
ĐT: 04. 38332260; Fax: 04. 38342413;
- Ngành nghề kinh doanh: Tƣ vấn, nghiên cứu, thiết kế
sữa chữa thực nghiệm các máy xây dựng (máy xúc, máy ủi,
xƣởng bê tông atfal, cần trục, các máy trộn bêtông và các máy
lu rung)
Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Nguyễn Bính
Địa chỉ: Số nhà 1134A Đê La Thành - Ba Đình - Hà nội
ĐT: 04. 37662207; ĐT: 0913007633
Fax: 04. 8342413; E- Mail: [email protected]
7. Trung tâm Dạy nghề và Ứng dụng kỹ thuật Giao thông
vận tải
Địa chỉ: P.103 nhà T2 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
ĐT: 04. 37664218
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Nghiên cứu thiết kế chuyển giao công nghệ và sản xuất
thử nghiệm các chi tiết, thiết bị tổng thành động cơ, máy thi
công và thiết bị năng lƣợng phục vụ giao thông vận tải.
+ Khảo sát lập luận chứng kinh tế - kỹ thuật giao thông
vận tải.
+ Thông tin tƣ vấn phát triển, đào tạo và bồi dƣỡng công
nhân và cán bộ kỹ thuật giao thông vận tải.
Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Lê Hoài Đức
ĐT: 04.37664218; DĐ: 0983361568
8. Trung tâm Nghiên cứu Cơ khí Đƣờng sắt
Địa chỉ: P. 404 nhà A6 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
ĐT: 04. 37660397
- Ngành nghề kinh doanh:
48
+ Nghiên cứu công nghệ mới trong chế tạo phụ tùng cơ
khí đƣờng sắt thiết kế tổng thể, chi tiết, lắp ráp các kết cấu đầu
máy toa xe.
+ Sản xuất thử các sản phẩm cơ khí đƣờng sắt theo công
nghệ mới.
+ Dịch vụ khoa học và công nghệ: tƣ vấn, đào tạo, bồi
dƣỡng cán bộ khoa học và chuyển giao công nghệ về cơ khí
đƣờng sắt và kiểm định chất lƣợng khi đƣợc uỷ thác của cơ
quan có thẩm quyền.
Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Vũ Duy Lộc
ĐT: 04. 37731006
9. Trung tâm Khoa học công nghệ Môi trƣờng giao thông
Địa chỉ: P.101 nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
ĐT: 04. 37660382
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Nghiên cứu thiết kế mới, cải tiến các phƣơng tiện vận tải.
+ Thực hiện các dịch vụ khoa học - công nghệ có liên
quan trong lĩnh vực môi trƣờng giao thông.
Họ và tên Giám đốc: ThS. Ngô Quang Dự
ĐT: 04. 37730699; DĐ: 0904861468
10. Trung tâm Nghiên cứu Viễn thông - Tín hiệu - Điện
Địa chỉ: P.401+402 nhà T2 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
ĐT: 04. 37660401
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Nghiên cứu khoa học - công nghệ trong lĩnh vực viễn
thông, thông tin tín hiệu và cung cấp điện.
+ Sản xuất thử nghiệm các thiết bị dùng trong các hệ
thống viễn thông, mạng tín hiệu, mạng cung cấp điện.
49
+ Thông tin, tƣ vấn, đào tạo bồi dƣỡng cán bộ, phổ biến kiến
thức mới, chuyển giao công nghệ, lập dự án phát triển trong lĩnh
vực viễn thông, thông tin tín hiệu và cung cấp điện
Họ và tên Giám đốc: ThS. Kiều Xuân Đƣờng
ĐT: 04. 38340548; DĐ: 0903233616
11. Trung tâm Tƣ vấn Phát triển Giao thông vận tải
Địa chỉ: P.104 nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
ĐT: 04. 37661736; 04.38348084; Fax: 04. 38348084
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Nghiên cứu triển khai và ứng dụng các thành tựu khoa
học và công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải.
+ Tƣ vấn về khoa học - công nghệ đối với các dự án phát
triển trong lĩnh vực giao thông vận tải.
+ Đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn và phổ biến
những thành tựu mới về khoa học công nghệ trong lĩnh vực
giao thông vận tải
Họ và tên Giám đốc: TS. Lê Thu Huyền
ĐT: 04.38348084; DĐ: 0934514977
12. Công ty TNHH TV và Xây dựng ĐH GTVT
Địa chỉ: Nhà T2 Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Lập dự án đầu tƣ xây dựng các công trình giao thông
+ Thiết kế thẩm định các công trình giao thông
+ Khảo sát địa hình địa chất các công trình giao thông
+ Thiết kế, lắp đặt các thiết bị phục vụ giao thông và
xây dựng
+ Lập quy hoạch giao thông đô thị và giao thông nông thôn
+ Công nghệ vận tải, vật tƣ thiết bị phục vụ xây dựng
giao thông và dân dụng
Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Lã Văn Chăm
ĐT: 04. 38347320; DĐ: 0913220244
50
13. Trung tâm bồi dƣỡng Ngoại ngữ
Địa chỉ: P.103 nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
- Ngành nghề kinh doanh: Đào tạo, bồi dƣỡng ngoại ngữ
Họ và tên Giám đốc: TS. Hoàng Thị Minh Phúc
DĐ: 0912095692
14. Trung tâm Công nghệ Trắc địa
Địa chỉ: P4 nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
- Ngành nghề kinh doanh: Nghiên cứu kỹ thuật trắc địa,
ứng dụng công nghệ mới trong trắc địa công trình, tổ chức các
hoạt động đào tạo ngắn hạn, chuyển giao công nghệ trắc địa
Họ và tên Giám đốc: TS. Hồ Thị Lan Hƣơng
DĐ: 0983750705
15. Trung tâm Đào tạo kỹ năng bằng tiếng Pháp
Địa chỉ: P201 nhà T1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
- Ngành nghề kinh doanh: Tổ chức các lớp tiếng Pháp cơ
bản, chuyên ngành; Luyện thi lấy chứng chỉ TCF, TEF, lấy
bằng DELF các cấp độ do các cơ quan chức năng của Pháp cấp
Họ và tên Giám đốc: ThS. Nguyễn Thị Cúc
DĐ: 0903290668
16. Công ty Cổ phần UTC2
Địa chỉ: Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải - Cơ sở 2
450 Lê Văn Việt, Q9 - TP HCM
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Lập quy hoạch, dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế kỹ thuật,
tổng dự toán, đơn giá-định mức; tƣ vấn thiết kế, đấu thầu, quản
lý dự án, giám sát, đánh giá tác động môi trƣờng; thẩm tra dự
án, hồ sơ thiết kế, tổng dự toán và thẩm tra an toàn giao thông;
tƣ vấn về công nghệ vận tải, vật tƣ thiết bị thuộc lĩnh vực công
trình giao thông, kiến trúc giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị,
công trình ngầm, dân dụng và công nghiệp, thủy lợi, thủy điện,
công trình điện, cơ- điện tử, thông tin liên lạc, cơ khí, giao
thông vận tải và môi trƣờng.
51
+ Khảo sát địa hình, địa chất công trình xây dựng; thí
nghiệm, kiểm định, giám định công trình xây dựng; kiểm tra
chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù
hợp về chất lƣợng công trình xây dựng.
+ Thi công, sửa chữa bảo trì công trình giao thông, hạ
tầng kỹ thuật đô thị, công trình ngầm, dân dụng và công
nghiệp, thủy lợi, thủy điện, công trình điện và thông tin liên lạc.
+ Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và nguồn
lực; sản xuất, thử nghiệm và chuyển giao công nghệ từ kết quả
nghiên cứu trong và ngoài nƣớc thuộc lĩnh vực kỹ thuật, kinh
tế, quản lý, giao thông vận tải và môi trƣờng.
+ Đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ ngắn hạn: giám sát, quản
lý dự án, thí nghiệm, kiểm định vật liệu xây dựng...v.v.
+ Dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị và phần mềm
chuyên ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật, kinh tế, quản lý, giao
thông vận tải và môi trƣờng.
+ Thiết kế cải tạo, sửa chữa các thiết bị điện, cơ khí thuộc
các lĩnh vực ô tô, máy xây dựng, đầu máy, toa xe.
Họ và tên Giám đốc: TS. Ngô Châu Phƣơng
DĐ: 0903678290
17. TT Đào tạo thực hành và chuyển giao CN GTVT
Địa chỉ: Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải - Cơ sở 2
450 Lê Văn Việt, Q9 - TP HCM
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Đào tạo ngắn hạn, bồi dƣỡng , dịch vụ LĐSX,
NCKH, CGCH
Họ và tên Giám đốc: TS. Ngô Châu Phƣơng
DĐ: 0903678290
18. Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ xây dựng
Địa chỉ: P301 nhà T2 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải
Họ và tên Giám đốc: TS. Trần Bảo Việt
DĐ: 0911451080
52
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
HaNoi University of Mining and Geology Địa chỉ: Số 18 Phố Viên, Phường Đức Thắng,
Quận Bắc Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội, Tel: (04) 38386437; (04) 38389633;
Fax: (844) 3838963, Website: www.humg.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất là cơ sở đào tạo và nghiên
cứu khoa học đầu ngành của Việt Nam trong các lĩnh vực Mỏ,
Địa chất, Trắc địa, Dầu khí. Các hƣớng nghiên cứu chủ yếu
gồm: nghiên cứu, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản
rắn, dầu khí, nƣớc ngầm; nghiên cứu và dự báo các tai biến địa
chất; nghiên cứu môi trƣờng địa chất, môi trƣờng khai thác mỏ
khoáng sản; khảo sát thiết kế, đo vẽ các loại bản đồ địa hình,
bản đồ địa chính, bản đồ địa chất; nghiên cứu các thành phần
vật chất của các loại khoáng sản và đất đá; nghiên cứu thiết kế
các công trình ngầm và rất nhiều các lĩnh vực nghiên cứu
chuyên đề khác thuộc các ngành Mỏ, Địa chất, Trắc địa, Dầu
khí, Cơ - Điện, Tin học ứng dụng, Kinh tế và QTKD.
Hoạt động NCKH và triển khai công nghệ là một trong
những nhiệm vụ chính trị quan trọng đƣợc Nhà trƣờng quan
tâm đúng mức, trong những năm qua, Trƣờng Đại học Mỏ -
Địa chất đã hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ NCKH đƣợc Nhà
nƣớc giao, đồng thời tăng cƣờng hoạt động NCKH chuyển giao
công nghệ phục vụ có hiệu quả nền kinh tế xã hội các địa
phƣơng trong phạm vi toàn quốc, mở rộng hợp tác quốc tế về
nghiên cứu khoa học.
53
II. THÔNG TIN VỀ LÃNH ĐẠO NHÀ TRƢỜNG
Hiệu trưởng:
PGS.TS. Lê Hải An
Điện thoại: 04. 38383314 (CQ); 04.22512468 (NR);
0983.366.788 (DĐ)
E-mail: [email protected]
Các Phó hiệu trưởng:
PGS.TS. Trần Thanh Hải
Điện thoại: 04. 38385093 (CQ); 04. 37630935 (NR);
0985.460.629 (DĐ)
E-mail: [email protected]
PGS.TS. Bùi Xuân Nam
Điện thoại: 04. 38389003 (CQ); 04.38388226 (NR);
0989.583.095 (DĐ)
E-mail: [email protected]
PGS.TS. Trần Xuân Trƣờng
Điện thoại: 04. 37525218 (NR); 0987660686 (DĐ)
E-mail: [email protected]
III. PHÕNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC
QUỐC TẾ
Phòng 307, nhà C 12 tầng, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất
Điện thoại: 04.38386437, 04.37520834
Email: [email protected],
Trưởng phòng:
PGS.TS. Nguyễn Quang Minh
Điện thoại: 04. 37520835 (NR); 0982721243 (DĐ)
E-mail: [email protected]
54
Phó trưởng phòng:
PGS.TS. Hoàng Văn Long
Điện thoại: 0972623697
E-mail: [email protected]
Chuyên viên chính:
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Dung
Điện thoại: 04. 37680905 (NR); 0983.761.966 (DĐ)
Các chuyên viên:
ThS. Hoàng Thu Hằng
Điện thoại: 04.37523715 (NR); 0912.303.550 (DĐ)
ThS. Nguyễn Thanh Hải
Điện thoại: 04. 66575262 (NR); 0985.899.424(DĐ)
KS. Phạm Đức Nghiệp
Điện thoại: 0912189876
ThS. Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
Điện thoại: 0912158957
ThS. Nguyên Việt Hà
Điện thoại: 04. 37542584 (NR); 0936990055(DĐ)
CN. Vũ Thu Hƣờng
Điện thoại: 0915053389
IV. CÁC ĐƠN VỊ NCKH VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
A. Các Trung tâm Khoa học và Công nghệ
1. Trung tâm Nghiên cứu Cơ điện mỏ
Địa chỉ: 104-C5 Đại học Bách khoa Hà Nội
Điện thoại: 04. 38360582
Lĩnh vực hoạt động:
+ Nghiên cứu, khảo sát, thiết kế chế tạo và lắp đặt thiết
bị, tƣ vấn chuyển giao công nghệ, kiểm tra, thẩm định và thử
nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị cơ điện mỏ và dầu khí,
55
thiết bị khai thác nƣớc ngầm, thiết bị xử lý và cung cấp nƣớc
sạch, thiết bị xử lý môi trƣờng nƣớc và không khí, xử lý chất
thải công nghiệp và khai thác mỏ, thiết bị bảo vệ và an toàn cho
các trang bị cơ điện
+ Nghiên cứu, tƣ vấn, đánh giá tác động môi trƣờng do
thăm dò, khai thác mỏ và dầu khí, chế biến tài nguyên - khoáng
sản, sản xuất công nghiệp và xây dựng: Tƣ vấn, thiết kế, chế
tạo và lắp đặt các dây chuyền cơ khí và tự động hóa quá trình
sản xuất
+ Đào tạo bồi dƣỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên
môn, triển khai ứng dụng kỹ thuật mới; Thiết kế, lắp đặt phần
mềm, áp dụng công nghệ và thiết bị tiên tiến trong xây dựng
công nghiệp mỏ và dầu khí.
Giám đốc: ThS. Trần Ngọc Minh
2. Trung tâm Nghiên cứu Địa kỹ thuật
Địa chỉ: 202-C5 Đại học Bách khoa Hà Nội
Điện thoại: 04. 38691395/04. 38386450
Lĩnh vực hoạt động:
+ Nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ mới trong các
lĩnh vực địa kỹ thuật, khảo sát địa chất, địa chất công trình, trắc
địa, mỏ, dầu khí và môi trƣờng;
+ Sản xuất thử nghiệm các thiết bị địa kỹ thuật;
+ Khảo sát, thẩm tra, kiểm tra, tƣ vấn, giám sát trong các
lĩnh vực địa chất, trắc địa, mỏ, môi trƣờng, vật liệu xây dựng
phục vụ xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, quốc phòng, khai thác tài
nguyên và thực hiện các dịch vụ KH&CN khác liên quan đến
các lĩnh vực nghiên cứu nêu trên.
Giám đốc: TS. Nguyễn Thế Vinh
56
3. Trung tâm Nghiên cứu Môi trƣờng địa chất
Địa chỉ: Nhà B - Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng, Bắc
Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 04. 38389002
Lĩnh vực hoạt động:
+ Nghiên cứu đánh giá những thay đổi về môi trƣờng địa
chất do tác động của con ngƣời;
+ Hoạt động các dịch vụ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực
môi trƣờng địa chất;
+ Điều tra khảo sát thăm dò địa chất.
Giám đốc: PGS.TS. Lê Hải An
4. Trung tâm Khoa học Công nghệ mỏ và Môi trƣờng
Địa chỉ: Nhà A, Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng, Bắc
Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 04. 38890003
Lĩnh vực hoạt động:
+ Nghiên cứu triển khai các tiến bộ KHKT và công nghệ
mới trong lĩnh vực khai thác mỏ;
+ Áp dụng và thử nghiệm một số công nghệ mới về khai
thác mỏ;
+ Tiến hành các dịch vụ khoa học: thông tin, tƣ vấn đào
tạo, chuyển giao công nghệ trong khai thác mỏ.
Giám đốc: TS. Nguyễn Văn Bƣởi
57
5. Trung tâm Nghiên cứu Trắc địa công trình
Địa chỉ: tầng 2 nhà B, Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng,
Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 04. 38563436
Lĩnh vực hoạt động:
+ Nghiên cứu triển khai các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ
mới trong lĩnh vực trắc địa công trình, đo vẽ bản đồ tỉ lệ lớn, công
tác địa chính, nghiên cứu địa động;
+ Thực hiện các dịch vụ về khoa học và công nghệ thuộc
lĩnh vực nêu trên.
Giám đốc: TS. Đinh Công Hòa
6. Trung tâm Hỗ trợ Phát triển KHKT Mỏ - Địa chất
Địa chỉ: tầng 1 nhà A, Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng,
Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 04. 38340918
Lĩnh vực hoạt động:
+ Nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm mới
theo công nghệ mới trong lĩnh vực mỏ - địa chất và trắc địa;
+ Thực hiện các dịch vụ khoa học công nghệ: thông tin, tƣ
vấn, đào tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực có liên quan.
Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Trƣờng Xuân
7. Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới Trắc địa
- Bản đồ
Địa chỉ: tầng 2 nhà B, Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng,
Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 04.38362717
Lĩnh vực hoạt động:
+ Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công
nghệ và áp dụng công nghệ mới về trắc địa - bản đồ;
+ Thực hiện dịch vụ khoa học, công nghệ, thông tin tƣ
vấn, đào tạo và hợp tác quốc tế về trắc địa - bản đồ.
Giám đốc: PGS.TS. Trần Khánh
58
8. Trung tâm Triển khai công nghệ khoáng chất
Địa chỉ: tầng 4 nhà B, Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng,
Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 04. 38362477
Lĩnh vực hoạt động:
+ Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực địa chất, mỏ và
môi trƣờng;
+Phân tích các loại mẫu địa chất; Khảo sát thăm dò
khoáng sản rắn, lỏng; Khảo sát, xử lý nền móng công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp; Khảo sát thiết kế thi công các
công trình cấp nƣớc sinh hoạt và công nghiệp; Lập, tham gia
thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công....
Giám đốc: PGS.TS. Lê Thanh Mẽ
B. DOANH NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Công ty TNHH Tư vấn, Triển khai Công nghệ và Xây
dựng Mỏ - Địa chất (Công ty CODECO)
Địa chỉ: 36, ngõ 30 - Phố Tạ Quang Bửu, Phƣờng Bách
Khoa, Hà Nội
Điện thoại: 04.37550488/04. 38682636
Lĩnh vực hoạt động:
+ Thể nghiệm triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu của
Trƣờng và những thành tựu KHCN trong lĩnh vực Mỏ, Địa
chất, Trắc địa, Dầu khí;
+ Tƣ vấn, thẩm định, kiểm định khảo sát, thiết kế các
công trình khai thác mỏ, các công trình xây dựng, công trình
cấp thoát nƣớc và các công việc thuộc lĩnh vực Mỏ, Địa chất,
Trắc địa, Dầu khí;
+ Thi công các công trình xây dựng, công trình hạ tầng và
kinh doanh sản phẩm, thiết bị vật tƣ kỹ thuật ngành Mỏ - Địa chất
59
Ban lãnh đạo Công ty:
Chủ tịch Hội đồng quản trị: PGS.TS. Lê Hải An
Điện thoại: 0983.366.788
Giám đốc điều hành: PGS.TS. Trần Đình Kiên
Điện thoại: 0903.226.132
Phó giám đốc điều hành: PGS.TS. Lê Trọng Thắng
Điện thoại: 0913.304.326
60
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
(ĐẠI HỌC KỸ THUẬT LÊ QUÝ ĐÔN) Military Technical Academy
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt - Bắc Từ Liêm - Hà Nội
Tel: (04)3.7544949; Fax: (04)3.8363854
Website: http://mta.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
Học viện Kỹ thuật Quân sự (Đại học Kỹ thuật Lê Quý
Đôn) đƣợc thành lập theo Quyết định số 146/CP ngày
08/8/1966 của Hội đồng Chính phủ. Ngày 28/10/1966 khai
giảng khoá học đầu tiên và đó chính là ngày truyền thống của
Học viện. Năm 2008 Chính phủ bổ sung Học viện Kỹ thuật
Quân sự vào danh sách các trƣờng đại học trọng điểm quốc gia.
Sứ mạng
Học viện Kỹ thuật Quân sự là một trung tâm đào tạo đại
học và sau đại học chất lƣợng cao, đồng thời cũng là một trung
tâm khoa học và công nghệ quan trọng của Quân đội và Nhà
nƣớc, góp phần đắc lực cho sự nghiệp xây dựng Quân đội cách
mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bƣớc hiện đại và sự nghiệp
công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, xứng đáng với vị thế
là một trƣờng Đại học trọng điểm Quốc gia.
Mục tiêu
Xây dựng Học viện thành trƣờng Đại học nghiên cứu, đa
ngành, đa lĩnh vực hàng đầu của Quân đội và Nhà nƣớc, đạt
trình độ và chất lƣợng quốc tế; đào tạo nguồn nhân lực KHCN
trình độ cao phục vụ an ninh quốc phòng và kinh tế xã hội, đáp
ứng tốt yêu cầu xây dựng nền công nghiệp quốc phòng hiện
đại, xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng
bƣớc hiện đại và xây dựng Việt Nam thành nƣớc công nghiệp
phát triển.
61
Quy mô đào tạo:
• Đào tạo kỹ sƣ quân sự: 39 chuyên ngành.
• Đào tạo kỹ sƣ dân sự: 17 chuyên ngành.
• Đào tạo Thạc sĩ: 17 chuyên ngành.
• Đào tạo Tiến sĩ: 15 chuyên ngành.
Các danh hiệu:
Anh hùng lực lƣợng vũ trang thời kỳ đổi mới (năm 2005)
Huân chƣơng Hồ Chí Minh (năm 2011)
Huân chƣơng Độc lập hạng Nhì (năm 2016)
02 Huân chƣơng độc lập: hạng Nhất (2001), hạng
Ba (1991)
02 Huân chƣơng quân công hạng Nhất (1984, 1996).
03 Huân chƣơng chiến công hạng Nhất, Nhì, Ba (2003,
1979, 1974)
II. THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM ĐỐC
Giám đốc: Thiếu tƣớng, GS. TSKH. Nguyễn Công Định
Chính uỷ: Trung tƣớng, TS. Trần Tấn Hùng.
Phó Chính uỷ: Thiếu tƣớng Phạm Ngọc Thắng.
Phó Chính uỷ: Đại tá Cao Minh Tiến.
Phó Giám đốc phụ trách công tác Kỹ thuật:
Thiếu tƣớng, GS. TS. Nguyễn Lạc Hồng.
Phó Giám đốc phụ trách công tác KHCN và Hợp tác quốc tế:
Thiếu tƣớng, PGS. TS. Lê Kỳ Nam.
Phó Giám đốc phụ trách công tác Quân sự - Hành chính:
Thiếu tƣớng, Nguyễn Ngọc Sơn.
Phó Giám đốc phụ trách công tác đào tạo:
Đại tá, PGS. TS. Lê Minh Thái.
62
III. THÔNG TIN VỀ PHÕNG KHOA HỌC QUÂN SỰ
Địa chỉ : Phòng 0611, nhà S4/Học viện KTQS, 236 Hoàng
Quốc Việt - Quận Bắc Từ Liên - TP Hà Nội.
Điện thoại: 069 698.271; E-mail: [email protected]
Phó trưởng phòng (Phụ trách phòng):
Thƣợng tá, PGS.TS. Nguyễn Thái Chung
Điện thoại: 069.698271;
Mobile: 0982251271, 01683028686.
Phó trưởng phòng:
Đại tá, TS. Mai Thanh Hải
Điện thoại: 069.698271; Mobile: 0983503323.
Các cán bộ:
1. Trung tá PGS.TS. Đào Văn Đoan - Trƣởng Ban Quản
lý Khoa học quân sự.
2. Thƣợng tá ThS. Đào Anh Dũng - Trƣởng Ban Biên tập
xuất bản và ứng dụng Khoa học công nghệ.
3. Đại tá ThS. Nguyễn Ngọc Đề - Phụ trách Bộ phận lịch
Sử tổng kết.
4. Đại tá Mai Quang Đạm
5. Thƣợng tá ThS. Phan Viết Tịnh.
6. Thƣợng tá ThS. Nguyễn Công Hải.
7. Thiếu tá TS. Nguyễn Hữu Thế.
8. Thiếu tá ThS. Nguyễn Chiến Thắng.
9. Đại úy ThS. Trƣơng Anh Dũng.
10. Thiếu tá CN. Lê Thị Tuyết.
11. Thiếu tá CN. Trần Thu Giang.
12. Đại úy CN. ThS Nguyễn Lan Hƣơng.
63
IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
1. Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư & phát triển công nghệ (AIC)
Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt -
Hà Nội;
Điện thoại: 069.515561.
Tổng Giám đốc: Đại tá, TS Vũ Minh Tiến.
Lĩnh vực hoạt động:
- Công nghệ thông tin và phát triển phần mềm: các dự án
CNTT Quốc phòng và dân sinh, Giải pháp mạng máy tính LAN,
WAN và thiết bị văn phòng, Phần mềm hệ thống, Phần mềm văn
phòng, Web và các ứng dụng internet, gia công phần mềm;
- Điện tử và thông tin liên lạc: Các mạng thông tin vô
tuyến điện(HF, VHF, VIBA), thiết bị và hệ thống thông tin vệ
tinh(VSAT), Các hệ thống chỉ huy - điều khiển (C4I);
- Điện tử công nghiệp và tự động hóa: Các thiết bị và hệ
thống đo lƣờng điều khiển số, các hệ thống kiểm thử động cơ,
các hệ thống mô phỏng đa phƣơng tiện;
- Điện tử công trình: Các hệ thống âm thanh hội nghị,
hội thảo, camera quan sát ghi hình, truyền hình mạch kín, và hệ
thống đột nhập, hệ thống chiếu sáng chuyên dụng
2. Viện công nghệ mô phỏng (SIMTECH)
Địa chỉ: Nhà S4/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt -
Hà Nội
Điện thoại: 069.515517.
Viện trƣởng: Đại tá, PGS.TS. Mai Quang Huy.
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo và dịch vụ KHCN
- Nghiên cứu các công nghệ nền trong lĩnh vực mô phỏng
và thực tại ảo;
64
- Tham gia đào tạo trong Học viện thuộc lĩnh vực mô phỏng;
- Thực hiện các hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ
theo pháp luật của Bộ Quốc phòng (tƣ vấn, thiết kế, thẩm định,
hợp tác quốc tế, chuyển giao công nghệ, triển khai ứng dụng)
trong lĩnh vực mô phỏng, thực tại ảo.
3. Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt
Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt -
Hà Nội
Điện thoại: 069.515541.
Viện trƣởng: Đại tá, PGS.TS. Nguyễn Trí Tá.
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo và tƣ vấn:
- Xây dựng công trình quốc phòng, cầu đƣờng, sân bay,
các công trình đặc biệt.
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Trắc địa bản đồ, địa tin học.
4. Viện Tích hợp hệ thống (ISI)
Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt -
Hà Nội
Điện thoại: 069.515.394.
Viện trƣởng: Đại tá, TS. Lê Đại Phong.
Lĩnh vực hoạt động: Đào tạo đại học, sau đại học, tƣ vấn
ứng dụng &Chuyển giao công nghệ.
Nghiên cứu, đào tạo, tƣ vấn chuyển giao công nghệ phát
triển trong lĩnh vực: Tích hợp hệ thống, công nghệ điện tử,
công nghệ thông tin và tự động hóa, thiết kế IC và SoC.
5. Trung tâm Hóa - Lý kỹ thuật
Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt -
Hà Nội
Điện thoại: 069.515521.
65
Trƣởng trung tâm: Đại tá, TS. Đỗ Huy Thanh.
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, thử nghiệm và chế thử
các sản phẩm đặc chủng nhƣ: nguồn điện, xử lý môi trƣờng,
nhiên liệu sinh học… phục vụ cho quân sự.
6. Trung tâm Kỹ thuật Vũ khí
Địa chỉ: Nhà H6/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt -
Hà Nội
Điện thoại: 069.515358.
Trƣởng trung tâm: Đại tá, PGS.TS. Nguyễn Thái Dũng.
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, thử nghiệm vũ khí.
7. Trung tâm Cơ khí - Động lực và đào tạo nghề lái xe cơ giới
Địa chỉ: Nhà H2/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt -
Hà Nội
Điện thoại: 069.515375.
Trƣởng trung tâm: Đại tá, GS.TS. Vũ Đức Lập.
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu ứng dụng, thiết kế và thử nghiệm thuộc
chuyên ngành cơ khí-động lực.
- Đào tạo, tƣ vấn và chuyển giao công nghệ.
- Đào tạo nghề lái xe cơ giới (hạng A1, B1, B2, C) và tổ
chức thi cấp bằng lái xe mô-tô hạng A1.
8. Trung tâm Kỹ thuật viễn thông
Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt -
Hà Nội
Điện thoại: 069.515393.
Trƣởng trung tâm: Đại tá, PGS.TS. Đỗ Quốc Trinh.
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, tƣ vấn, sản xuất thiết bị
điện tử viễn thông phục vụ quốc phòng.
66
9. Trung tâm nghiên cứu phát triển các hệ thống điều khiển
và thiết bị bay
Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt -
Hà Nội
Điện thoại: 069.515663.
Trƣởng trung tâm: Đại tá, PGS. TS. Phạm Trung Dũng.
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, tƣ vấn, sản xuất thiết bị
điều khiển tự động cho tên lửa và vũ khí có điều khiển.
10. Trung tâm công nghệ:
Địa chỉ: Nhà S3 - Học viện Kỹ thuật Quân sự - Khu Xuân
Phƣơng - Phú Diễn-Từ Liêm -Hà Nội.
Điện thoại: 069.519.333.
Trƣởng trung tâm: Trung tá, PGS.TS. Nguyễn Đức Tăng.
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo và dịch vụ kỹ thuật.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ CAD/CAM/CNC
trong chế tạo các sản phẩm có hình dáng phức tạp, yêu cầu độ
chính xác cao.
- Nghiên cứu các phƣơng pháp công nghệ đặc biệt; Thiết
kế, chế tạo các thiết bị công nghệ chuyên dùng phục vụ công
nghiệp quốc phòng.
11. Trung tâm Công nghệ thông tin:
Địa chỉ: Nhà S4/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt -
Hà Nội
Điện thoại: 069.698.286; Email: [email protected].
Trƣởng trung tâm: Trung tá, TS. Nguyễn Hoàng Sinh.
Lĩnh vực hoạt động:
- Xây dựng hệ thống mạng máy tính phục vụ chỉ huy quản
lý điều hành;
- Tƣ vấn thiết kế mạng nội bộ cho trƣờng đại học;
- Sản xuất và cung cấp phần mềm quản lý đào tạo, quản
lý nhân sự, thời khóa biểu,...
67
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÖC
Hanoi Architectural University Địa chỉ liên hệ: Km10, đường Nguyễn Trãi -
Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 04. 3854 4346; 04. 3854 2521;
Fax: 04. 3854 1616;
Email: [email protected]; Website: www.hau.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
1. Thông tin chung về Trƣờng
Trƣờng Đại học Kiến trúc trực thuộc Bộ Xây dựng, đƣợc
thành lập theo Quyết định số 181/CP ngày 17/9/1969 của Thủ
tƣớng Chính phủ. Trƣờng Đại học Kiến trúc là cơ sở Đào tạo
Kiến trúc sƣ, Kĩ sƣ Xây dựng, Kĩ sƣ kỹ thuật hạ tầng và môi
trƣờng đô thị, Kĩ sƣ Quản lý đô thị, đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ các
chuyên ngành trên.
Hiện nay trƣờng có hơn 900 CBCNV với hơn 450 giảng
viên và cán bộ khoa học, trong đó có 30 giáo sƣ và phó giáo sƣ,
71 tiến sỹ và 212 thạc sỹ.
Các Khoa đào tạo chính trong trƣờng: Khoa Kiến trúc,
Khoa Nội thất và Mỹ thuật Công nghiệp, Khoa Quy hoạch đô
thị và nông thôn, Khoa Xây dựng, Khoa Kỹ thuật Hạ tầng và
Môi trƣờng Đô thị, Khoa Quản lý Đô thị, Khoa Công nghệ
thông tin, Khoa Sau đại học, Khoa Tại chức và Khoa Lý luận
chính trị.
Các Trung tâm phục vụ đào tạo: Trung tâm Ngoại ngữ,
Trung tâm Thông tin Thƣ viện.
Hệ thống các phòng thí nghiệm: Phòng Thí nghiệm công
trình, Phòng Thí nghiệm địa kĩ thuật, Phòng Thí nghiệm nƣớc,
Phòng Thí nghiệm lƣu động về môi trƣờng. Các phòng thí
nghiệm đều đạt tiêu chuẩn quốc gia.
68
Ngoài các bộ phận đào tạo Trƣờng còn có các bộ phận
NCKH, Lao động sản xuất và Chuyển giao công nghệ: Văn
Phòng Tƣ vấn và Chuyển giao công nghệ xây dựng, Viện Kiến
trúc Nhiệt đới, Công ty Xây dựng và Phát triển đô thị, Trung
tâm nâng cao năng lực và nghiên cứu đô thị.
2. Chức năng nhiệm vụ chính
- Đào tạo bậc đại học: Kiến trúc sƣ công trình, Kiến trúc sƣ
quy hoạch, Kỹ sƣ xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ sƣ công
trình ngầm, Kỹ sƣ cấp thoát nƣớc, Kỹ sƣ kỹ thuật môi trƣờng đô
thị, Kỹ sƣ quản lý xây dựng đô thị, Kỹ sƣ Kinh tế xây dựng, Kỹ
sƣ Công nghệ thông tin, Cử nhân mỹ thuật công nghiệp.
- Đào tạo bậc trên đại học: Thạc sĩ, Tiến sĩ các chuyên
ngành Kiến trúc, Quy hoạch, Xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng và
môi trƣờng đô thị, Quản lý đô thị, Thiết kế đô thị với di sản
phát triển bền vững (bằng tiếng Pháp).
- Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ quản lý, cán bộ khoa
học kỹ thuật của của các cơ quan, tổ chức, địa phƣơng.
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học do Nhà nƣớc,
các bộ, ngành, các cơ quan, tổ chức, địa phƣơng giao và các đề
tài do cán bộ giảng dạy, cán bộ khoa học, sinh viên, học viên
của Trƣờng đăng ký.
- Hợp tác với các trƣờng đại học, các viện nghiên cứu,
các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nƣớc, các tổ chức quốc tế
về đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
- Tổ chức triển khai việc áp dụng các kết quả trong đào
tạo, nghiên cứu khoa học và các công trình thực tế phục vụ xã
hội bằng các hợp đồng tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát, xây
dựng, đầu tƣ, dịch vụ khoa học, chuyển giao công nghệ.
- Chăm lo, cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cán bộ, viên chức, sinh viên của Trƣờng.
69
3. Các lĩnh vực hoạt động
- Quy hoạch đô thị nông thôn
- Hạ tầng kỹ thuật và môi trƣờng đô thị nông thôn
- Xây dựng và phát triển nông thôn
- Kiến trúc công trình
- Kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong xây dựng thích
hợp với điều kiện Việt Nam
- Sử dụng năng lƣợng trong công trình kiến trúc và xây dựng
- Công nghệ vật liệu xây dựng
- Nghiên cứu cơ bản về kiến trúc nhiệt đới Việt Nam
- Công nghệ thông tin
II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU
PGS.TS. KTS. Lê Quân - Hiệu trƣởng
Tel: 04. 3854 3986Mobile: 0913304881
PGS. TS. KTS. Nguyễn Tố Lăng - Phó Hiệu trƣởng
Tel: 04. 3354 7019Mobile: 0913209670
PGS.TS. Phạm Trọng Mạnh - Phó Hiệu trƣởng
Tel: 04. 3853 4730 Mobile: 09133 20015
PGS.TS. Lê Anh Dũng - Phó Hiệu trƣởng
Tel: 04. 3854 4012 Mobile: 09322 83939
TS.KTS. Ngô Kim Dung - Phó Hiệu trƣởng
Tel: 04. 3854 2522 Mobile: 09821 81921
ThS. Bùi Văn Dũng - Phó Hiệu trƣởng
Tel: Mobile: 09132 84311
III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Địa chỉ liên hệ: Phòng U303, Trƣờng Đại học Kiến trúc
Hà Nội
Tel: 04. 3854 2521; Fax: 04. 3854 1616
Email: [email protected]
70
TS.KTS. Vũ An Khánh - Trƣởng phòng
Tel: 04. 3854 2521 Mobile: 09133 16455
ThS. Trần Thị Thu Thủy, Phó Trƣởng phòng
Tel. 04. 3354 6520 Mobile: 09042 51046
- KS. Nguyễn Thanh Hƣơng, CVC
- CN. Vũ Anh Tuấn, CV
- ThS.KTS. Trần Hƣơng Trà, CV
- ThS.KTS. Phạm Vũ Gia Ly, CV
- ThS. Nguyễn Thị Việt Phƣơng, CV
- CN. Nguyễn Huyền Trang, CV
IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
1. Viện Kiến trúc Nhiệt đới
Tel: 04. 3854 3566; Fax: 04. 3854 3566
- KS. Nguyễn Ngọc Thụ - Phó viện trƣởng, Phụ trách viện
Chức năng nhiệm vụ:
- Nghiên cứu về Kiến trúc nhiệt đới kết hợp truyền thống
để hình thành cơ sở lý luận khoa học cho ngành nhằm góp phần
tích cực vào sự phát triển nền kiến trúc Việt Nam.
- Lƣu trữ và thông tin các tài liệu nghiên cứu của Việt
Nam và Quốc tế, trao đổi học thuật lý luận nghề nghiệp, hình
thành phòng tƣ liệu kiến trúc Việt Nam.
- Thực nghiệm từng bộ phận hoặc toàn công trình, có
những giải pháp hợp lý để giải quyết những khó khăn về môi
trƣờng do khí hậu nhiệt đới tạo nên, ứng dụng những cơ sở
khoa học đã đƣợc nghiên cứu và thẩm định để chuyển giao
công nghệ cho công tác xây dựng.
- Hỗ trợ đào tạo, đóng góp tài liệu, cơ sở thực hành,
khuyến khích tài năng.
71
2. Văn phòng tƣ vấn và chuyển giao công nghệ xây dựng
Tel: 04. 3854 5115; Fax: 04. 3854 1616
- ThS. Trần Ngọc Phú - Giám đốc
- TS. Nguyễn Trƣờng Huy - Phó Giám đốc
Chức năng nhiệm vụ:
- Lập dự án đầu tƣ xây dựng tới nhóm A
- Khảo sát địa chất, địa chất thủy văn các công trình dân
dụng và công nghiệp
- Thí nghiệm và kiểm định các chỉ tiêu kỹ thuật của vật
liệu xây dựng, đất đá nền móng các công trình dân dụng và
công nghiệp.
- Thiết kế và lập tổng dự toán các công trình dân dụng, phần
kết cấu kiến trúc các công trình công nghiệp đến nhóm B, C.
- Thẩm định thiết kế kỹ thuật tổng dự toán các công trình
dân dụng, phần kết cấu các công trình công nghiệp đến nhóm A.
- Thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng đến nhóm A
- Thực hiện kiến trúc nội ngoại thất.
- Lập dự án đầu tƣ xây dựng, thiết kế, thẩm định thiết kế
các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị - nhóm B, C.
- Thiết kế quy hoạch chi tiết các khu dân cƣ, khu chức
năng đô thị và các khu công nghiệp.
- Tổ chức lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, tƣ vấn về
hợp đồng kinh tế các công trình dân dụng, công nghiệp, kỹ
thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A.
- Giám sát thi công xây dựng đến nhóm A.
- Thiết kế các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, trạm
điện 35kv đến nhóm A.
72
3. Công ty xây dựng và phát triển đô thị
Tel: 04. 3854 4562; 04. 3854 3180; Fax: 04. 3854 4562
- KS. Đồng Trọng Lực - Giám đốc
- KS. Hoàng Trọng Hiền - Phó giám đốc
Chức năng nhiệm vụ:
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, kỹ
thuật hạ tầng đô thị và các khu công nghiệp.
- San lấp mặt bằng, xử lý nền móng, thi công các công trình
cấp thoát nƣớc, đƣờng bộ, công trình xây dựng điện, thiết kế và thi
công các công trình nội thất, san vƣờn, tƣợng đài, sản xuất và kinh
doanh vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí, thiết bị nội thất, điện
nƣớc, làm mô hình kiến trúc, áp phích, tranh tƣợng...
- Liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nƣớc
để triển khai các dự án liên quan đến ngành nghề kinh doanh.
4. Trung tâm công nghệ hạ tầng kỹ thuật và môi trường đô thị
Tel: 04. 6251 6493; Địa chỉ: Tầng 3 nhà E - Đại học Kiến
trúc - Km 10 đƣờng Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
- ThS. Bùi Văn Deo - Giám đốc
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu khoa học và tƣ vấn
chuyển giao công nghệ xây dựng.
Chức năng nhiệm vụ:
- Nghiên cứu lý thuyết, thực nghiệm công nghệ hạ tầng
kỹ thuật, xác định các chỉ tiêu chất lƣợng môi trƣờng (đất,
nƣớc, khí...);
- Thực hiện công tác tƣ vấn, thiết kế quy hoạch đô thị và
thiết kế hạ tầng kỹ thuật (giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cấp thoát
nƣớc, cấp điện, đánh giá tác động môi trƣờng và vệ sinh môi
trƣờng); Tham gia liên kết triển khai thực hiện các dịch vụ khảo
sát địa hình (quan trắc), địa chất công trình, địa chất thủy văn;
73
- Tham gia tổ chức thực hiện các khoá đào tạo bồi dƣỡng
ngắn hạn về kỹ thuật hạ tầng và môi trƣờng.
5. Trung tâm nâng cao năng lực và nghiên cứu đô thị.
Tel: 04 33547424
- ThS. Phạm Hùng - Giám đốc
Chức năng
Trung tâm là đơn vị trực thuộc Trƣờng, có chức năng tổ
chức đào tạo ngắn hạn và nghiên cứu đô thị về các lĩnh vực liên
quan đến các chuyên ngành đào tạo của Trƣờng Đại học Kiến
trúc Hà Nội, theo nhu cầu xã hội.
Nhiệm vụ
- Tổ chức điều tra nhu cầu của ngƣời học, điều tra nhu
cầu của xã hội về nghiên cứu đô thị; trên cơ sở đó xây dựng
chƣơng trình, kế hoạch mở các lớp đào tạo bồi dƣỡng, triển
khai các đề tài nghiên cứu, theo nhu cầu xã hội.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dƣỡng, theo nhu cầu xã
hội, các kiến thức liên quan đến các chuyên ngành đào tạo của
Trƣờng đại học Kiến trúc Hà Nội, bao gồm:
+ Đào tạo, bồi dƣỡng các kiến thức về kiến trúc, quy
hoạch, xây dựng, kỹ thuật hạ tầng và môi trƣờng đô thị, quản lý
đô thị cho các đối tƣợng là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ
chuyên môn, nghiệp vụ của các địa phƣơng, cơ quan, tổ chức,
cá nhân;
+ Đào tạo nâng cao, đào tạo chuyên sâu cho các đối tƣợng là
sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh của Nhà trƣờng;
+ Đào tạo, bồi dƣỡng ngoại ngữ, tin học cho các đối
tƣợng trong và ngoài trƣờng;
+ Đào tạo hƣớng nghiệp cho các đối tƣợng là học sinh,
sinh viên.
74
+ Tổ chức các khoá đào tạo liên kết với các cơ quan, tổ
chức quốc tế.
- Tổ chức đánh giá, lập hồ sơ đề nghị Hiệu trƣởng cấp
chứng chỉ cho các học viên của Trung tâm đã hoàn thành
chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng các khoá học theo quy định.
- Thực hiện các đề tài, đề án, dự án nghiên cứu liên quan
liên quan đến các chuyên ngành đào tạo của Trƣờng đại học
Kiến trúc Hà Nội./.
75
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Thainguyen University of Technology
Địa chỉ: Đường 3/2, phường Tích Lương, TP Thái Nguyên
Điện thoại: 0280. 3 847 145; Fax: 0280. 3 847 403
Website: http://www.tnut.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
Đại học KTCN là một trong những trƣờng thuộc nhóm
khoa học công nghệ, ngay từ khi ra đời đã gắn bó với công
nghiệp vì nó phải phục vụ trực tiếp nhu cầu đào tạo nguồn nhân
lực khoa học công nghệ cho khu gang thép Thái Nguyên cũng
nhƣ các địa bàn khu vực phía Bắc, chính vì vậy mà NCKH luôn
là thế mạnh của nhà trƣờng.
Từ khi trở thành trƣờng thành viên của Đại học Thái
Nguyên, với sứ mạng là đào tạo nguồn nhân lực khoa học công
nghệ phục vụ cho các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, công
tác NCKH đã đƣợc lãnh đạo nhà trƣờng nâng lên vị thế mới, một
mặt đầu tƣ cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động NCKH và
chuyển giao công nghệ, mặt khác yêu cầu các nhà giáo phải tích
cực hơn nữa trong việc gắn kết các nhiệm vụ NCKH với các yêu
cầu của công nghiệp cũng nhƣ yêu cầu của sự nghiệp đào tạo
nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc.
Trong khoảng 5 năm trở lại đây nhiều cán bộ của nhà
trƣờng đã hoàn thành các chƣơng trình đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ
ở trong nƣớc và ngoài nƣớc, đƣa số lƣợng các cán bộ có trình
độ sau đại học lên trên 60% tổng số giảng viên đại học. Phần
lớn các cán bộ có trình độ tiến sỹ đã chủ trì các đề tài NCKH
cấp bộ, nội dung của tất cả các đề tài đều tập trung giải quyết
các vấn đề mới nhất trong ngành và trong lĩnh vực.
76
II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng:
PGS.TS. Phan Quang Thế
ĐT: 0280. 3847143; Fax: 0280. 3847403; Email:
Phó Hiệu trưởng:
PGS.TS. Vũ Ngọc Pi
ĐT: 0280. 3847276; Fax: 0280. 3847403; Email:
TS. Trần Minh Đức
ĐT: 0280. 3847259; Email: [email protected]
TS. Trần Xuân Minh
ĐT: 0280. 3847339; Email: [email protected]
III. THÔNG TIN PHÒNG QLKH&QHQT
Phòng 307, 308, Nhà Điều hành, Trƣờng Đại học Kỹ
thuật Công nghiệp
Email: [email protected]
Điện thoại: 0280. 3547611; 0280. 3847551
Trưởng phòng:
ThS. Mai Văn Gụ
Điện thoại: 0280. 3847551. DĐ: 0913081527
Email: [email protected]
TS. Đỗ Thị Tám
Điện thoại: 0280. 3547611. DĐ: 0915208062
Email: [email protected]
Các chuyên viên:
CN. Nguyễn Thị Hà; 0979.573.483
CN. Nguyễn Thị Duyên; 0168.558.7163
ThS. Nguyễn Hoàng Hà; 0948.107.909
KS. Nguyễn Thị Trang Nhung; 0974.313.649
77
IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC -
CÔNG NGHỆ
* Công ty TNHH Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Địa chỉ: Phòng 310 - Nhà Điều hành, Trƣờng Đại học KTCN
- Phƣờng Tích - Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Điện thoại: 0280. 3847014 Fax: 0280. 3847014 Giám đốc: ThS. Đào Thanh
Điện thoại: 0280. 3847014
Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu, nâng cao chất lƣợng của thiết bị, phụ kiện
cho các dây chuyền cán thép, dây truyền sản xuất giấy tại các Nhà máy sản xuất thép và sản xuất giấy tại Việt Nam. Thiết bị dẫn hƣớng: con lăn, hộp dẫn, má kẹp. Các loại trục răng, bánh răng truyền tải công suất lớn, tốc độ cao. Các thiết bị phụ trợ: dao cắt, phụ tùng máy cắt, phụ tùng cầu trục, đĩa nghiền, roto-stato…
- Thiết kế, chế tạo các hệ thống cân điện tử, điều khiển truyền động, điều khiển các động cơ công suất lớn, các hệ thống hóa trong ngành thủy nông, khoảng sản, ngành sản xuất xi măng và sản xuất thép. Hệ thống điện phân cho sản xuất kim loại màu.
- Thiết kế thi công các công trình chóng quá tải trạm biến áp và đƣờng dây tải điện. Giảm tổn thất điện năng cho lƣới điện và hệ thống điện trong các Nhà máy, doanh nghiệp.Thiết kế và thi công đƣờng dây và trạm biến áp (đƣợc thực hiện ở các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc)
- Nghiên cứu thiết kế và thi công hệ tự động hoá trong hệ thống cân bằng định lƣợng của các nhà máy xi măng (đƣợc áp dụng tại các nhà máy xi măng ở Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Giang, Hoà bình, Lạng sơn, Bắc Cạn, và một số tỉnh ở miền nam)
- Nghiên cứu áp dụng hệ thống biến tần nguồn áp và PLC thay thế cho các hệ thống tự động điều khiển kiểu cũ (đƣợc áp dụng cho các dây chuyền cán thép thuộc công ty Gang thép Thái nguyên, Hệ thống nâng hạ điện cực lò hồ quang, cầu trục. v.v...)
78
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
Thuyloi University
175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 84 4 38522201 Fax: 84 4 35633351
Email: [email protected]
Website: http://www.tlu.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
1. Sứ mệnh và mục tiêu phát triển
Trƣờng Đại học Thuỷ lợi đƣợc thành lập năm 1959 với sứ
mệnh là Trƣờng Đại học đầu ngành đào tạo nguồn nhân lực
trình độ cao đáp ứng yêu cầu phát triển tài nguyên nƣớc và là
trung tâm khoa học công nghệ có uy tín về thuỷ lợi, thuỷ điện,
tài nguyên và môi trƣờng, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai,
góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững kinh tế - xã hội của
đất nƣớc, có năng lực hội nhập khu vực và quốc tế.
Mục tiêu phát triển của Trƣờng Đại học Thuỷ lợi là trở
thành một trong 10 Trƣờng Đại học hàng đầu của Việt Nam đào
tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học chất lƣợng cao; tạo
dựng đƣợc thƣơng hiệu “Đại học Thuỷ lợi Việt Nam“ có uy tín;
quan hệ quốc tế rộng rãi đa phƣơng, đa dạng đủ sức cạnh tranh,
hợp tác bình đẳng với các nƣớc trong khu vực cũng nhƣ trên thế
giới và chủ động hội nhập.
2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động
Cơ cấu tổ chức của Trƣờng bao gồm: Hội đồng Trƣờng,
Ban Giám hiệu, 38 đơn vị trực thuộc (12 đơn vị đào tạo, 11
đơn vị khoa học công nghệ, 16 đơn vị quản lý phục vụ, 02 đơn
vị xa Trƣờng)
Cơ cấu ngành nghề đào tạo, NCKH & PVSX của Nhà
trƣờng đã sớm thực hiện theo mục tiêu chiến lƣợc, đã xây dựng
79
đƣợc nguồn nhân lực phục vụ mục tiêu chung. Đặc biệt, có nhiều
ngành đào tạo đã đáp ứng đƣợc yêu cầu về nguồn nhân lực có
trình độ chuyên môn cao nhƣ ngành Kỹ thuật công trình xây
dựng; Kỹ thuật tài nguyên nƣớc; Thủy văn; Quản lý giảm nhẹ
thiên tai; Kỹ thuật thủy điện và Năng lƣợng tái tạo; Kỹ thuật xây
dựng công trình biển; Kỹ thuật hạ tầng & PTNT, Cấp thoát nƣớc...
Trƣờng Đại học Thuỷ lợi có khoảng 1200 cán bộ, giảng
viên, viên chức. Trong đó có gần 600 cán bộ giảng dạy và
khoảng 200 cán bộ, nhân viên quản lý, phục vụ; gần 400 cán bộ
KHCN. Nhà trƣờng có 12 giáo sƣ, 59 phó giáo sƣ, 180 tiến sĩ,
gần 400 thạc sĩ.
Nhà trƣờng đã và đang chủ trì nhiều đề tài, NCKH khoa
học cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ, cấp Trƣờng, địa phƣơng và hợp tác
quốc tế; tổ chức thực hiện các hoạt động tƣ vấn và chuyển giao
tiến bộ khoa học, công nghệ và phần mềm trong lĩnh vực
chuyên môn của Trƣờng; Hàng năm Trƣờng Đại học Thủy lợi
tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo KHCN thu hút nhiều nhà khoa
học tham gia và đƣợc đánh giá cao. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật
Thuỷ lợi môi trƣờng và Tuyển tập của HNKH Thƣờng niên của
Trƣờng đã đƣợc Hội đồng chức danh GSNN công nhận tính
điểm. Những năm gần đây, Trƣờng Đại học Thủy lợi đã đƣợc
giao giải quyết nhiều vấn đề bức thiết của Bộ, Ngành nhƣ quản
lý và khai thác tài nguyên nƣớc, quản lý và giảm nhẹ thiên tai...
Trƣờng còn là cơ quan thƣờng trực của Bộ trong việc biên soạn
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Nhà Trƣờng tích cực tham gia các hoạt động hợp tác
trong nƣớc và quốc tế với các Trƣờng Đại học, các tổ chức
khoa học về đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, phối
hợp tổ chức thực hiện các dự án, các lớp đào tạo và hội thảo...
80
Các lĩnh vực đào tạo:
Trình độ Tiến sĩ
TT Chuyên ngành TT Chuyên ngành
1 Kỹ thuật xây dựng CT thủy 6 Cơ học chất lỏng
2
Kỹ thuật tài nguyên nƣớc
(Quy hoạch và quản lý tài
nguyên nƣớc, Tƣới tiêu
cho cây trồng)
7
Thủy văn học (Thủy văn
học, Phát triển nguồn nƣớc,
Chỉnh trị sông và bờ biển)
3 Môi trƣờng đất và nƣớc 8 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
4 Địa kỹ thuật xây dựng 9 Kỹ thuật môi trƣờng
5 Cơ học vật rắn 10 Kỹ thuật công trình biển
Trình độ Thạc sĩ
1 Kỹ thuật xây dựng CT thủy 8 Kỹ thuật môi trƣờng
2 Địa kỹ thuật xây dựng 9 Kỹ thuật cơ khí
3 Quản lý xây dựng 10 Xây dựng công trình biển
4
Kỹ thuật tài nguyên nƣớc
(Quy hoạch và quản lý tài
nguyên nƣớc, Tƣới tiêu
cho cây trồng)
11
Quản lý tài nguyên và môi
trƣờng (Kinh tế tài nguyên
thiên nhiên và môi trƣờng)
5 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Cấp thoát nƣớc) 12
Kỹ thuật xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp
6
Thủy văn học (Thủy văn
học, Chỉnh trị sông và bờ
biển, Phát triển nguồn nƣớc)
13 Kỹ thuật điện
7 Khoa học môi trƣờng
81
Trình độ Đại học hệ chính quy
1 Kỹ thuật công trình thủy 11 Cấp thoát nƣớc
2 Kỹ thuật công trình xây dựng 12 Kỹ thuật cơ khí
3 Kỹ thuật xây dựng công trình
giao thông 13 Kỹ thuật điện, điện tử
4 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 14 Thuỷ văn
5 Quản lý xây dựng 15 Kỹ thuật môi trƣờng
6 Kỹ thuật tài nguyên nƣớc 16 Công nghệ thông tin
7 Kỹ thuật trắc địa - bản đồ 17 Kinh tế
8 Kỹ thuật công trình biển 18 Quản trị kinh doanh
9 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 19 Kế toán
10 Chƣơng trình tiên tiến ngành
Kỹ thuật tài nguyên nƣớc 20
Chƣơng trình tiên
tiến ngành Kỹ thuật
xây dựng
Các chuyên ngành đào tạo cao học bằng tiếng Anh:
Cao học Việt - Bỉ Công trình thủy bền vững
Cao học Quốc tế
Quản lý tổng hợp tài nguyên nƣớc
Kỹ thuật công trình biển và quản lý
tổng hợp vùng bờ
Quản lý và giảm nhẹ thiên tai
II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trƣởng kiêm Giám đốc Cơ sở 2:
GS.TS. Nguyễn Quang Kim
ĐTCQ: 3.563.1533;ĐTDĐ: 0913.322.271
E-mail: [email protected]
Các Phó Hiệu trƣởng:
GS.TS. Trịnh Minh Thụ
ĐTCQ: 3.563.1534;ĐTDĐ: 0904.187.880
E-mail: [email protected]
82
PGS.TS. Trần Viết Ổn
ĐTCQ: 3.564.3173;ĐTDĐ: 0912.015.360
E-mail: [email protected]
PGS.TS. Nguyễn Cảnh Thái
ĐTCQ: 3.564.3450;ĐTDĐ: 0913.271.566
E-mail: [email protected]
III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
F504, 506, 508 - Nhà A1 - 175 Tây Sơn - Đống Đa -
Hà Nội
ĐT: 3.564.1053; 38534198Fax: 3.853.4198
Email: [email protected]
Trƣởng phòng: PGS.TS. Nguyễn Cao Đơn
ĐTCQ: 3.564.1053;ĐTDĐ:
0982.193.539
E-mail: [email protected]
Phó Trƣởng phòng: PGS.TS. Ngô Lê Long
ĐTCQ: 3.853.4198;
ĐTDĐ: 0916.582.672
E-mail: [email protected]
Chuyên viên:CN. Nguyễn Thị Phƣơng Anh
ĐTCQ: 3.8534.198;
ĐTDĐ: 0945.345.655
CN. Phạm Thị Vân Anh
ĐTCQ: 3.563.8158;
ĐTDĐ: 0983.160.676
ThS. Phạm Tất Thắng
ĐTCQ: 3.5641.053;
ĐTDĐ: 0982.599.685
ThS. Nguyễn Thế Toàn
ĐTCQ: 3.5641.053;
ĐTDĐ: 0972.351.571
83
IV. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Bộ máy hoạt động khoa học công nghệ
1) Lãnh đạo Trƣờng Đại học Thuỷ lợi
2) Phòng Khoa học Công nghệ
3) Hội đồng Khoa học và Đào tạo
4) Hội đồng Khoa học và Đào tạo các Khoa
5) Các Cơ sở hoạt động khoa học - công nghệ (Các
Viện, Trung tâm, Công ty, Văn phòng…)
6) Các cán bộ, giảng viên (giáo sƣ, phó giáo sƣ, tiến sĩ,
thạc sĩ …)
Các đơn vị hoạt động khoa học - công nghệ
1) Viện Thuỷ lợi và Môi trƣờng (tại TP. HCM)
2) Viện Kỹ thuật Tài nguyên nƣớc
3) Viện Kỹ thuật Công trình
4) Viện Thuỷ văn, Môi trƣờng và Biến đổi khí hậu
5) Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung
6) Công ty Tƣ vấn và Chuyển giao công nghệ
7) Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thuỷ lợi
8) Trung tâm Khoa học - Công nghệ Máy thuỷ lợi
9) Trung tâm Địa Tin học
10) Văn phòng Tƣ vấn Thẩm định thiết kế và giám định
chất lƣợng công trình
11) Trung tâm Nƣớc và Môi trƣờng Việt Nam - Hà Lan
(VINWATER)
84
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIETNAM MARITIME UNIVERSITY
Địa chỉ: 484 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng
Tel: 031.3829 111 Fax: 031.3625 175
Website: http://www.vimaru.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
Trải qua quá trình 60 năm xây dựng và trƣởng thành,
Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam đã có những đóng góp to
lớn trong sự nghiệp phát triển ngành đóng tàu và Ngành Hàng
hải đất nƣớc. Trong xu thế hội nhập thế giới, theo định hƣớng
phát triển Kinh tế biển của Đảng và Chính phủ, hiện nay với bề
dày truyền thống, cùng đội ngũ cán bộ khoa học có năng lực,
Trƣờng đang phấn đấu trở thành Trƣờng Đại học trọng điểm
Quốc gia và là Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu khoa học của
Ngành Kinh tế biển đất nƣớc
Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam là nôi đào tạo ra các
Kỹ sƣ Đóng tàu, Kỹ sƣ Cơ khí, Kỹ sƣ Kinh tế vận tải biển, Kỹ
sƣ xây dựng công trình thuỷ, Kỹ sƣ Điện tàu thuỷ... đang là
những Sỹ quan Hàng hải cấp quốc tế, hay là cán bộ quản lý giỏi,
chuyên môn cao trong các Nhà máy đóng và sửa chữa tàu, các
Hãng, Công ty vận tải biển, các Cảng lớn của Việt Nam. Nắm
vững lý thuyết kết hợp trình độ chuyên môn thành thục, giàu
kinh nghiệm, rất nhiều cán bộ giáo viên là Thuyền trƣởng, Máy
trƣởng đang chỉ huy và khai thác những con tàu hàng trăm ngàn
tấn của Nhật Bản, Hàn Quốc...với những kỹ thuật tiên tiến nhất
của thế giới.
Đội ngũ cán bộ giáo viên của Nhà trƣờng với hơn 979
cán bộ giảng dạy và quản lý kiêm chức, trong đó có: 38 Giáo
85
sƣ, Phó giáo sƣ, 113 Tiến sỹ và TSKH, 577 Thạc sỹ khoa học
và 338 Thuyền trƣởng, Máy trƣởng hạng 1 và hàng trăm sỹ quan
quản lý, vận hành, thuyền viên lành nghề.
Hiện nay Trƣờng đang thực hiện 75 chƣơng trình đào tạo
bao gồm: 8 chuyên ngành tiến sĩ, 11 chuyên ngành thạc sĩ, 36
chuyên ngành bậc đại học, 8 chuyên ngành cao đẳng, 10
chƣơng trình dạy nghề, 2 chƣơng trình SQHH và nhiều chƣơng
trình ngắn hạn nhƣ: Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu
biển; Kỹ thuật môi trƣờng; Điện tự động tàu thuỷ; Điện tử -
viễn thông; Điện tự động công nghiệp; Kinh tế vận tải biển;
Quản trị kinh doanh; Kinh tế ngoại thƣơng; Quản trị Tài chính -
Kế toán; Quản trị Kinh doanh Bảo hiểm; Toàn cầu hóa và
thƣơng mại Vận tải biển; Thiết kế tàu thủy; Đóng tàu thủy;
Máy tàu thủy; Máy nâng chuyển; Xây dựng Công trình thủy;
Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật cầu đƣờng; Kỹ
thuật an toàn hàng hải; Công nghệ thông tin.
Đào tạo ThS với 11 chuyên ngành: Kỹ thuật tàu thủy;
Máy và thiết bị tàu thủy; Khai thác, bảo trì tàu thủy; Kỹ thuật
điều khiển và Tự động hóa, Kỹ thuật Xây dựng CTT; Đảm bảo
ATHH; Tổ chức và Quản lý Vận tải; Quản lý kinh tế; Điều
khiển tàu biển; Kỹ thuật điện tử, Công nghệ thông tin.
Đào tạo TS với 08 chuyên ngành: Kỹ thuật tàu thủy; Khai
thác bảo trì tàu thủy, Tổ chức quản lý vận tải, Máy và thiết bị tàu
thủy, Bảo đảm an toàn hàng hải, Điều khiển tàu biển, Kỹ thuật xây
dựng công trình thủy, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;
Với các thiết bị hiện đại, Trƣờng Đại học Hàng hải Việt
Nam còn là trung tâm lớn của cả nƣớc có nhiệm vụ huấn luyên,
cập nhật, đào tạo lại cho sỹ quan hàng hải... và cấp chứng chỉ
cho thuyền viên. Các sỹ quan sau khi qua các lớp huấn luyện
86
nâng cao của Trƣờng sẽ đƣợc Hiệp hội Hàng đầu thế giới công
nhận và có quyền đi trên tất cả các con tàu biển và ra vào ở tất
cả các cảng trên thế giới.
Trong năm học 2014-2015 Trƣờng đào tạo đƣợc: 3.000
cử nhân và kỹ sƣ; 317 thạc sĩ, 450 SQQL, 290 SQVH, 9.500
lƣợt học viên nghiệp vụ Hàng hải, mở thêm 4 chƣơng trình đào
tạo đại học.
Trong xu thế hội nhập và năng lực phù hợp, Nhà Trƣờng
đã thiết lập đƣợc mối quan hệ chặt chẽ với Tổ chức Hàng hải
Quốc tế (IMO) và nhiều Trƣờng Hàng hải của nhiều quốc gia
trên thế giới nhƣ: Hà Lan, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc, Singapore, Nga, Ba Lan... Năm 2001 trở thành thành
viên của Hiệp hội các Trƣờng Đại học Hàng hải khu vực Châu
Á - Thài Bình dƣơng. Từ 08/11/2004, Trƣờng đƣợc công nhận
là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trƣờng Đại học
Hàng hải thế giới (IAMU). Nhà trƣờng là trƣởng đại diện Vùng
I (Khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng) của IAMU 2 nhiệm kỳ
liên tiếp 2012-2013 và 2013-2014. Trƣờng Đại học Hàng hải
Việt Nam vinh dự đƣợc IAMU lựa chọn đăng cai Hội nghị tổng
thể thƣờng niên lần thứ 17 và chuỗi các sự kiên có liên quan
trong năm 2016.
Trong công tác đào tạo và huấn luyện hàng hải, Trƣờng
luôn luôn đổi mới trong công tác quản lý, giảng dạy theo các
qui trình tiêu chuẩn. Năm 2005 Trƣờng đã vinh dự là đơn vị
đầu tiên của hệ thống các trƣờng đại học, cao đẳng trong cả
nƣớc đƣợc cấp Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc tế ISO
9001:2000 và đã đƣợc cải tiến để phù hợp với tiêu chuẩn ISO
9001:2008 từ tháng 1 năm 2009. Trong những năm tới đây,
Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam sẽ tiếp tục nỗ lực và đặt
mục tiêu trở thành trƣờng đại học trọng điểm quốc gia.
87
Với phƣơng châm gắn kết đào tạo và nghiên cứu khoa
học, Nhà trƣờng đã có nhiều biện pháp để đẩy mạnh công tác
NCKH, số lƣợng đề tài NCKH do cán bộ, giáo viên của Trƣờng
đã thực hiện trong năm 2015 hơn 200 đề tài các cấp, năm 2016
với 6 đề tài cấp Bộ và 197 đề tài cấp Trƣờng.
Nhà trƣờng luôn xác định công tác xây dựng và phát triển
đội ngũ cán bộ, giảng viên đóng vai trò rất quan trọng để phục
vụ cho chiến lƣợc xây dựng, hội nhập và phát triển. Đổi mới
phƣơng pháp tuyển dụng theo hƣớng khách quan, công bằng;
Cán bộ, giảng viên đƣợc Nhà trƣờng khuyến khích học tập để
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Triển khai và thực
hiện đề án gửi 300 giảng viên đi học sau đại học ở nƣớc ngoài,
nhƣ: Hoa kỳ, Anh, Nga, Ucraina, Ba Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Bỉ, Hà Lan, Trung Quốc…trong năm học 2014 - 2015 có 5 nhà
giáo đƣợc phong hàm PGS. Cán bộ, giảng viên không những
đƣợc đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, mà còn
tạo điều kiện để đƣợc nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ. Trình
độ ngoại ngữ của đội ngũ giảng viên nâng tầm cao mới. Với
những thành tích trong công tác đào tạo và NCKH, Trƣờng đã
đƣợc Nhà nƣớc, Chính phủ tặng thƣởng nhiều danh hiệu cao quý:
- Huân chƣơng Hồ Chí Minh;
- Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới;
- Danh hiệu Anh hùng lực lƣợng vũ trang nhân dân;
- Huân chƣơng Kháng chiến hạng ba: 01;
- Huân chƣơng Chiến công hạng ba: 04;
- Huân chƣơng Độc lập hạng nhất: 01;
- Huân chƣơng Độc lập hạng hai: 01;
- Huân chƣơng Độc lập hạng ba: 01.
- Huân chƣơng Lao động hạng nhất
Và nhiều phần thƣởng cao quý khác của Đảng, Nhà nƣớc,
Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục & Đào tạo…
trao tặng.
88
II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng:
PGS. TS. Lƣơng Công Nhớ
Điện thoại: 031.3735.930; Fax: 031.3625.715
Email: [email protected]
Phó Hiệu trưởng:
PGS.TS. Đinh Xuân Mạnh
Điện thoại: 0316.286.996
Email: [email protected]
TS. Phạm Xuân Dƣơng
Điện thoại: 0313.735637
Email: [email protected]
TS. Lê Quốc Tiến
Điện thoại: 098.997.888Email: [email protected]
TS. Nguyễn Khắc Khiêm
Điện thoại: 0312.222.234
Email: [email protected]
III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
Điện thoại: 0313.829111; Fax: 031. 625.175
Email: [email protected];
Website: http://khcn.vimaru.edu.vn
Trưởng phòng
PGS. TS. Nguyễn Hồng vân
Điện thoại: 0313.829111DĐ: 0983.242.779
Phó phòng
PGS.TS. Phạm Kỳ Quang
Điện thoại: 031.829111DĐ: 0983.232.297
Chuyên viên
ThS. Lê Thị Hiền
Điện thoại: 0313.829111DĐ: 0945.506.468
ThS. Nguyễn Trung Kiên
Điện thoại: 0313.829111DĐ: 0909.091.860
89
IV. CÁC ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
A. CÁC KHOA CHUYÊN NGÀNH
1. Khoa Hàng hải
Tel: +84.313735 355 - Fax: +84.313735 355;
Email:[email protected],
website: http://nav.vimaru.edu.vn/
Văn phòng Khoa: P. 201, Nhà A2, Số 484 Lạch Tray,
Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Trƣởng khoa:TS.TTr. Nguyễn Mạnh Cƣờng
Phó Trƣởng khoa: Ths, TTr. Bùi Thanh Huân
ThS. Nguyễn Thái Dƣơng
Lĩnh vực hoạt động/nghiên cứu:
*. Đào tạo Đại học:
- Kỹ sƣ Điều khiển tàu biển;
- Cử nhân luật Hàng hải;
*. Đào tạo Sau đại học:
- Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Hàng hải;
- Thạc sĩ chuyên ngành Bảo đảm An toàn Hàng hải.
- Tiến sĩ chuyên Ngành Khoa học Hàng hải.
2. Khoa Máy tàu biển
Tel: +84.31 3829 244 - Fax: +84.31 3728 168;
Email:[email protected],
website: http://mtb.vimaru.edu.vn/
Văn phòng Khoa: P. 203, Nhà A3, Số 484 Lạch Tray,
Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Trƣởng khoa:TS. MTr. Nguyễn Trí Minh
Phó Trƣởng khoa: PGS. TS. MTr. Phạm Hữu Tân
PGS. TS. MTr. Nguyễn Huy Hào
ThS. Nguyễn Anh Việt
90
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
*. Đào tạo Đại học:
- Kỹ sƣ Khai thác máy tàu biển;
- Kỹ sƣ Máy tàu thủy hệ;
- Kỹ sƣ Tự động thủy khí;
*. Đào tạo Sau đại học:
- Thạc sỹ chuyên ngành Khai thác, bảo trì tàu thủy;
- Thạc sỹ chuyên ngành Máy và thiết bị tàu thủy;
- Tiến sỹ chuyên ngành Khai thác, bảo trì tàu thủy;
- Tiến sỹ chuyên ngành Máy và thiết bị tàu thủy.
- Đào tạo Sĩ quan vận hành và Sĩ quan quản lý máy tàu.
3. Khoa Kinh tế
Tel: +84.31 3735 353;
Email: [email protected],
website: http://kt.vimaru.edu.vn
Văn phòng Khoa: Tầng 1, Nhà A4, Số 484 Lạch Tray,
Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Trƣởng khoa:PGS.TS. Đặng Công Xƣởng
Phó Trƣởng khoa: PGS.TS. Dƣơng Văn Bạo
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
*. Đào tạo đại học, cao đẳng:
- Kinh tế vận tải biển;
- Kinh tế vận tải đƣờng thủy;
- Kinh tế ngoại thƣơng;
- Logistics.
*. Đào tạo sau đại học:
- Thạc sỹ chuyên ngành Tổ chức và Quản lý vận tải;
- Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
91
4. Khoa Quản trị - Tài chính
Văn phòng Khoa: Phòng 122, Nhà A4, Số 484 Lạch
Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Trƣởng khoa:PGS.TS. Vũ Trụ Phi
Phó Trƣởng khoa: TS. Mai Khắc Thành
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
*. Đào tạo đại học, cao đẳng:
- Quản trị kinh doanh;
- Quản lý Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, kiểm toán.
5. Khoa Điện - Điện t
Tel: +84.313 735 683;
Website: http://eevmu.edu.vn/
Văn phòng Khoa: Phòng 811, Nhà A6, Số 484 Lạch
Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Trƣởng khoa:PGS.TS. Trần Anh Dũng
Phó Trƣởng khoa: PGS.TS. Hoàng Đức Tuấn
TS. Đào Minh Quân
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
*. Đào tạo:
+ Đào tạo bậc Đại học cho 04 chuyên ngành: Điện tự
động tàu thuỷ, Điện tự động công nghiệp, Điện tử - Viễn thông
và Tự động hóa hệ thống điện. Trong đó hai chuyên ngành
Điện tự động công nghiệp và Tự động hóa hệ thống điện có đào
tạo Cao đẳng.
+ Đào tạo Thạc sĩ cho 02 chuyên ngành: Tự động hoá và
Kỹ thuật điện tử.
+ Đào tạo Tiến sĩ ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
+ Huấn luyện sỹ quan kỹ thuật điện tàu thủy, sỹ quan
hàng hải, an toàn cơ bản và nâng cao cho thuyền viên theo yêu
cầu công ƣớc quốc tế STCW/2010; Huấn luyện mô phỏng
RADAR/ARPA, GMDS.
92
6. Khoa Đóng tàu
Tel: +84.313 829 245 - Fax: +84.313 735 684;
Email: [email protected],
website: http://kdt.vimaru.edu.vn
Văn phòng Khoa: P. 605, Nhà A6, Số 484 Lạch Tray,
Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Trƣởng khoa:PGS.TS. Đỗ Quang Khải
Phó Trƣởng khoa: TS. Trần Ngọc Tú
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
*. Đào tạo các chuyên ngành:
- Thiết kế thân tàu thủy;
- Công nghệ đóng tàu;
- Thiết kế và sửa chữa mày tàu thủy;
- Cơ giới hóa xếp dỡ.
7. Khoa Công trình
Tel: +84.313 735 655 - Fax: +84.313 735 655;
Email: [email protected];
website: http://ctt.vimaru.edu.vn
Văn phòng Khoa: Phòng 903 Nhà A6, Số 484 Lạch
Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Trƣởng khoa:PGS.TS. Đào Văn Tuấn
Phó Trƣởng khoa: TS. Phạm Văn Trung
TS. Trần Khánh Toàn
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
- Xây dựng công trình thủy
- Kỹ thuật an toàn hàng hải
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Kỹ thuật cầu đƣờng
- Kiến trúc dân dụng và công nghiệp
- Cao đẳng xây dựng dân dụng và công nghiệp.
93
Cơ sở vật chất giảng dạy điển hình (phòng mô phỏng,
thực hành...)
Khoa có trung tâm thí nghiệm thực hành đƣợc đầu tƣ hiện
đại gồm các phòng thí nghiệm cơ học đất, phòng thí nghiệm
Vật liệu xây dựng, phòng thực hành khảo sát đo đạc, phòng thí
nghiệm - thực hành thủy văn, thủy lực.
8. Khoa Công nghệ thông tin
Tel: +84.313 735 725 - Fax: +8431.3 735 163;
Email: [email protected],
website: http://fit.vimaru.edu.vn
Văn phòng Khoa: Phòng 301, Nhà A4, Số 484 Lạch
Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Trƣởng khoa:TS. Nguyễn Hữu Tuân
Phó Trƣởng khoa: TS. Nguyễn Trọng Đức
TS. Nguyễn Trung Đức
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
- Đào tạo đại học 3 chuyên ngành: Công nghệ thông tin,
Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm.
- Đào tạo cao học chuyên ngành Công nghệ thông tin.
- Thực hiện các hợp đồng triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin cho các đối tƣợng có nhu cầu.
9. Viện Cơ khí
Tel: +84.313 826 245;
Văn phòng Viện: Phòng 709, Nhà A6, Số 484 Lạch
Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Viện trƣởng:PGS.TS. Lê Văn Điểm
Phó Viện trƣởng: PGS.TS. Đào Ngọc Biên
94
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
Phụ trách đào tạo các bộ môn:
- Máy xếp dỡ;
- Kỹ thuật ô tô;
- Kỹ thuật nhiệt lạnh;
- Kỹ thuật cơ khí;
- Cơ điện tử;
- Nguyên lý - Chi tiết máy;
- Công nghệ vật liệu.
10. Viện Môi trƣờng
Tel: +84.313.735628;
Văn phòng Viện: Phòng 405, Nhà A6, Số 484 Lạch
Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Viện trƣởng:TS. Phạm Tiến Dũng
Phó Viện trƣởng: ThS. Bùi Đình Hoàn
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
*. Đào tạo đại học các chuyên ngành:
- Kỹ thuật môi trƣờng;
- Kỹ thuật hóa dầu.
11. Viện Đào tạo Quốc tế
Tel: +84.313 261 999; Fax: +84.313 261 889
Website: http://sme.vimaru.edu.vn/
Văn phòng Viện: Tầng 1, Nhà A5, Số 484 Lạch Tray,
Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Viện trƣởng:TS. Nguyễn Minh Đức
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
- Tổ chức, triển khai các chƣơng trình liên kết đào tạo đại
học, sau đại học đƣợc Nhà trƣờng hoặc Viện (khi đƣợc ủy
quyền của Trƣờng) ký với các trƣờng đại học hoặc tổ chức giáo
dục nƣớc ngoài.
95
- Quản lý các chƣơng trình đào tạo tiên tiến tại Trƣờng.
- Trang bị kỹ năng ngoại ngữ và chuẩn bị nguồn nhân lực để
đáp ứng yêu cầu của các chƣơng trình hợp tác đào tạo quốc tế.
- Liên kết với các tổ chức , cơ sở đào tạo trong và ngoài
nƣớc thực hiện các chƣơng trình đào tạo ngắn hạn và cấp chứng
nhận về bồi dƣỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ về các
lĩnh vực khoa học công nghệ, giáo dục, quản lý và kinh doanh.
- Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hội nghị, hội thảo
chuyên đề trong nƣớc và quốc tế về các nội dung thuộc lĩnh vực
hoạt động của Viện.
- Tham gia, tƣ vấn, đề xuất các giải pháp giải quyết
những vấn đề do yêu cầu cần phát triển kinh tế, xã hội đặt ra
thuộc lĩnh vực hoạt động của Viện.
- Thực hiện dịch vụ tƣ vấn du học cho các tổ chức và cá
nhân có nhu cầu.
B. CÁC TRUNG TÂM/ VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
1. Viện Khoa học và Công nghệ Hàng hải
Tel: +84.31 3735 617 - Fax: +84.313 625 710;
Email: [email protected]
Văn phòng Viện: Nhà A9, khu Hiệu bộ, số 484 Lạch
Tray, Ngô Quyền, HP.
Viện trƣởng:PGS.TS. Nguyễn Đại An
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
Nghiên cứu và triển khai ứng dụng trong thực tiễn các đề
tài cấp trƣờng, cấp Bộ, cấp Nhà nƣớc về lĩnh vực Điện tàu thủy,
Điện tự động công nghiệp, Điện viễn thông, Máy tàu biển, Vỏ
tàu thủy, Vận tải biển… đã đạt đƣợc kết quả cao, một số sản
phẩm nhƣ:
96
- Bảng phân phối điện chính (Main Switch Board - MSB).
- Bảng điện sự cố (Emergency Switch Board - Em’cy SB).
- Bảng nạp acquy và phân phối điện một chiều (Battery
Charge and Discharge Board).
- Bảng điện buồng lái (Whell House Group Panel).
- Các bảng điện trung gian (Power Distribution Board).
- Các hộp khởi động (Starter Group Panel).
- Các bảng điện chiếu sáng (Light Dist. Board) đã đƣợc
Đăng kiểm BV, NK, VR cấp giấy chứng nhận.
Ngoài ra còn có một số hệ thống đã đƣợc đăng kiểm Việt
Nam cấp giấy chứng nhận nhƣ:
- Hệ thống báo động chung buồng máy (Engine Control
Console - ECC).
- Hệ thống đèn Hàng hải (Navigation Lamp system) - tích
hợp trong WGP.
- Hệ thống điều khiển còi (Horn Control System) - tích
hợp trong WGP.
- Hệ thống báo động cửa mở (Open Door Alarm Sys.) -
tích hợp trong WGP.
- Hệ thống cẩu tải trọng, bảo vệ và báo động tầm với cho
cần cẩu.
2. Viện Nghiên cứu và phát triển
Tel: +84.313 738 222 - Fax: +84.313 738 222;
Website: http://ird.vimaru.edu.vn/
Văn phòng Viện: Tầng 3, Nhà C6, Số 484 Lạch Tray,
Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Viện trƣởng:PGS.TS. Đỗ Đức Lƣu
Phó Viện trƣởng:TS. Trần Long Giang
97
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn từ đó đề xuất các
giải pháp, luận cứ khoa học; xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch,
kế hoạch tổng thể phát triển toàn diện Trƣờng Đại học Hàng hải
Việt Nam;
Nghiên cứu, ứng dụng, thử nghiệm và hoàn thiện công
nghệ tiên tiến; tiến bộ kỹ thuật phục vụ ngành kinh tế biển của
cả nƣớc;
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp khoa học và công nghệ
nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trƣờng biển.
Quan trắc, phân tích, đánh giá tác động môi trƣờng và thực hiện
các dịch vụ môi trƣờng khác;
Tƣ vấn về phát triển công nghệ, đổi mới công nghệ;
chuyển giao công nghệ cho các cơ sở sản xuất;
Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và quốc tế
trong nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, đào tạo và tổ chức
khảo sát trao đổi kinh nghiệm với nƣớc ngoài;
Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ (đào tạo
tập huấn, giảm sát, đánh giá, chuyển giao công nghệ, cung cấp
thông tin, tổ chức hội thảo, xây dựng tiêu chuẩn và qui chuẩn,
chứng nhận hợp chuẩn, liên doanh liên kết và tổ chức sản xuất)
trong lĩnh vực Hàng hải;
3. Viện Khoa học công nghệ tàu thủy
Tel: (84-4) 942 1070 - Fax: (84-4) 942 4672;
Email: [email protected],
website: http://www.ssti.com.vn/
Văn phòng Viện: Trụ sở chính: Số 80B - Phố Trần Hƣng
Đạo, Quận Hoàn Kiến, TP Hà Nội.
Viện trƣởng:Ông Đinh Khắc Minh
Phó Viện trƣởng:Ông Đặng Xuân Hoài
Ông Phạm Tô Hiệp
98
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
Nghiên cứu thiết kế các loại phƣơng tiện thuỷ và công
trình biển đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế quốc dân, kinh tế
biển và củng cố quốc phòng.
Nghiên cứu chiến lƣợc phát triển ngành, công nghệ mũi
nhọn của ngành đóng tàu, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng
trƣởng bền vững của ngành về công nghệ và quy mô sản xuất.
Ứng dụng rộng rãi công nghệ tin học trƣớc hết là công
nghệ CAD/CAM, kết hợp hai hình thức thử nghiệm mô hình
toán với thử nghiệm mô hình vật lí: nghiên cứu thử nghiệm
trong bể thử mô hình, thử mô hình ngoài trời, đo đạc trắc
nghiệm trên tàu thực...
Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để thiết kế đƣợccác
phƣơng tiện có tính năng kĩ thuật cao, ứng dụng công nghệ
mới, vật liệu mới và thiết bị mới, tiến tới xuất khẩu thiết kế.
Phát triển đội ngũ cán bộ thật tinh và đủ, đồng bộ và liên
tục với đội ngũ chuyên gia đầu ngành làm nòng cốt. Đào tạo
đại học, sau đại học, bổ túc kĩ sƣ. Đào tạo đội ngũ chuyên gia
giỏi cho Việt Nam và nƣớc ngoài.
Tăng cƣờng hợp tác quốc tế, tiến tới đủ trình độ hội nhập
với khu vực và thế giới trong lĩnh vực này.
Liên tục tăng cƣờng cơ sở vật chất kĩ thuật, đổi mới thiết
bị xứng tầm là cơ sở KHCN đầu ngành.
4. Trung tâm Đào tạo và tƣ vấn Khoa học công nghệ bảo vệ
Môi trƣờng thủy (TCEP)
Tel: +84.313 828 803 - Fax: +84.313 736 311;
Email: [email protected]
Văn phòng: P. 605 - Nhà A6 - 484 Lạch Tray, Ngô
Quyền, Hải Phòng
Giám đốc:ThS. Bùi Đình Hoàn
Phó Giám đốc:ThS. Trần Anh Tuấn
99
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
- Nghiên cứu khoa học và ứng dụng kỹ thuật bảo vệ môi
trƣờng thủy.
- Tƣ vấn thiết kế, triển khai công nghệ xử lý nƣớc thải,
khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại.
- Nghiên cứu, triển khai các sản phẩm phục vụ bảo trì các
thiết bị năng lƣợng và bảo vệ môi trƣờng.
- Bồi dƣỡng cán bộ khoa học bảo vệ môi trƣờng thuỷ
- Tƣ vấn, khảo sát và lập Báo cáo Đánh giá tác động môi
trƣờng cho các dự án
- Quan trắc, phân tích, xử lý số liệu, giám sát chất lƣợng
môi trƣờng cho các các dự án, công trình, nhà máy, xí nghiệp
trong các lĩnh vực.
- Nghiên cứu cải tiến và nghiên cứu mới các công nghệ
bảo vệ môi trƣờng biển.
5. Trung tâm tư vấn phát triển công nghệ xây dựng hàng hải
Tel: +84.313 855 679 - Fax: +84.313 85 567;
Website: http://mcdc.vn
Văn phòng: Nhà A9, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng
Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Giám đốc:TS. Phạm Văn Trung
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
- Tổ chức các khoá đào tạo, bồi dƣỡng thực tập về công
nghệ xây dựng tổ chức đào tạo để chuyển giao công nghệ xây
dựng mới;
- Nghiên cứu các đề tài khoa học Công nghệ xây dựng,
An toàn Hàng hải;
- Ký kết thực hiện các Hợp đồng, hợp tác nghiên cứu
khoa học, triển khai ứng dụng kỹ thuật Công nghệ xây dựng
mới, các dịch vụ KHKT khác về xây dựng;
100
- Tƣ vấn nghiên cứu, thí nghiệm, sản xuất vật liệu mới
trong xây dựng dân dụng, công nghiệp và Hàng hải;
- Tƣ vấn thực hiện lập các dự án (tiền khả thi, khả thi),
thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, (giám sát
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị) và quản lý quá trình thi công
xây lắp, nghiệm thu công trình xây dựng;
- Khảo sát đánh giá thực trạng kỹ thuật công trình Hàng hải
đang khai thác, khảo sát, điều tra cơ bản các công trình xây dựng;
6. Trung tâm Đào tạo Logistics tiểu vùng sông Mê Kông -
Nhật Bản tại Việt Nam
Tel: +84.313 829 245 - Fax: +84.313 735 684;
Email: [email protected],
website: http://kdt.vimaru.edu.vn
Văn phòng: P. 605 - Nhà A6 - 484 Lạch Tray, Ngô
Quyền, Hải Phòng
Giám đốc:PGS.TS. Dƣơng Văn Bạo
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
Đào tạo bồi dƣỡng, cập nhật, nâng cao kiến thức về
logistics, quản trị chuỗi cung ứng, thƣơng mại, quản lý kinh tế,
kỹ năng mềm… cho các tổ chức và cá nhân;
Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong ngành
logistics, sản xuất và dịch vụ ở các trình độ yêu cầu chứng chỉ
nghề cho các tổ chức và cá nhân; tổ chức các hoạt động dạy và
học theo quy định của pháp luật;
Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chƣơng
trình, giáo trình, học liệu dạy nghề đối với ngành nghề đƣợc
phép đào tạo;
Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên
của trung tâm đủ về số lƣợng, phù hợp với ngành nghề, quy mô
và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật.
101
Nghiên cứu và triển khai các kết quả nghiên cứu về
logistics, quản trị chuỗi cung ứng, thƣơng mại, quản lý tổ chức
sản xuất, quản lý kinh tế tại các đơn vị nghiên cứu và đề xuất
kiến nghị lên các cơ quan nhà nƣớc liên quan;
Tổ chức các hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ phục
vụ cho ngành logistics và các ngành dịch vụ khác có liên quan;
Nghiên cứu, thẩm định và phản biện các đề tài, dự án về
logistics, quản trị chuỗi cung ứng, thƣơng mại, tổ chức và quản
lý sản xuất, quản lý kinh tế cho các tổ chức và cá nhân;
Tƣ vấn xây dựng, giám sát các dự án, đề án về ứng dụng
logistics, quản trị chuỗi cung ứng và các ứng dụng khoa học
công nghệ khác có liên quan;
Liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc để
tổ chức nghiên cứu ứng dụng trong các lĩnh vực logistics, quản
trị chuỗi cung ứng, thƣơng mại, quản lý kinh tế;
Tổ chức hội nghị, hội thảo, seminar về phát triển và ứng
dụng logistics, quản trị chuỗi cung ứng và các ứng dụng có liên
quan khác
7. Trung tâm ứng dụng và phát triển Công nghệ Thông
tin (CITAD)
Tel: +84. 313 567550 - Fax: +84.31. 313 735163; Email:
[email protected], website: http://citad.vn
Văn phòng: Phòng 108, Nhà A5, Số 484 Lạch Tray,
Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Giám đốc:TS. Lê Quốc Định
Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu:
- Đào tạo đại học hệ từ xa 3 chuyên ngành: Công nghệ
thông tin, Quản trị kinh doanh, Điện tử viễn thông
- Đào tạo và tổ chức thi chứng chỉ quốc tế Microsoft
Ofice Specialist.
- Thực hiện các hợp đồng triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin cho các đối tƣợng có nhu cầu.
102
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
Posts and Telecommunications Institute of Technology
Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 04-37562186; Fax: 04-37562036
Website: http://ptit.edu.vn/
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông, với chức năng đào tạo, nghiên cứu trong
lĩnh vực thông tin, truyền thông, Học viện Công nghệ Bƣu
chính Viễn thông thực hiện sứ mạng:
- Kết hợp các hoạt động Nghiên cứu Khoa học và Giáo
dục Đào tạo để đáp ứng xu thế phát triển và nhu cầu thực tiễn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh
nghiệp và xã hội.
- Cung cấp nguồn nhân lực trình độ cao, có năng lực, tâm
huyết, yêu nghề; và mang đến cho sinh viên sự trƣởng thành về
nhân cách và năng lực để thích ứng tốt với thị trƣờng lao động
quốc tế; đóng góp cho sự phát triển của ngành Thông tin và
Truyền thông Việt Nam.
Học viện có trụ sở chính tại Hà Nội và có 02 cơ sở đào
tạo tại Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh với 13 khoa đào tạo đại
học và sau đại học với quy mô gần 15 nghìn sinh viên; 02
Trung tâm đào tạo bồi dƣỡng thực hiện đào tạo bồi dƣỡng ngắn
hạn nâng cao trình độ và bổ túc kỹ năng cho các cơ quan,
doanh nghiệp ở trong và ngoài nƣớc với quy mô gần 10 nghìn
lƣợt ngƣời/năm; 03 Viện nghiên cứu khoa học đầu ngành hoạt
động tự chủ toàn bộ, vừa tham gia đào tạo, vừa nghiên cứu, sản
xuất, tƣ vấn, chuyển giao công nghệ về khoa học công nghệ và
kinh tế chuyên ngành thông tin và truyền thông.
103
Là một trong những trƣờng đại học hàng đầu trong hệ
thống giáo dục đại học tại Việt Nam và là trƣờng đại học uy tín
đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông, Học viện thực hiện đào tạo các trình độ từ Đại học đến
Tiến sĩ với chƣơng trình đào tạo các ngành nhƣ Công nghệ
thông tin, Điện tử - Truyền thông, Kỹ thuật Điện - điện tử, An
toàn thông tin, Công nghệ Đa phƣơng tiện, Truyền thông Đa
phƣơng tiện, Quản trị Kinh doanh, Kế toán Tài chính và
Marketing. Đến nay, đã có hàng vạn cử nhân, kỹ sƣ, thạc sĩ,
tiến sĩ đƣợc đào tạo tại Học viện. Tỷ lệ sinh viên sau khi tốt
nghiệp có việc làm đúng chuyên ngành đƣợc đào tạo luôn rất
cao (trên 80%).
Với 3 đơn vị nghiên cứu đầu ngành về công nghệ thông
tin, truyền thông, viễn thông và kinh tế là Viện Khoa học Kỹ
thuật Bƣu điện, Viện Kinh tế Bƣu điện, Viện Công nghệ thông
tin và Truyền thông, Học viện đã ngày càng mở rộng, chú trọng
nâng cao chất lƣợng nghiên cứu khoa học cả về chiều rộng và
chiều sâu. Học viện đã thực hiện đi tắt đón đầu, bám sát chiến
lƣợc khoa học công nghệ của quốc gia và của ngành, đƣa công
nghệ cao vào lĩnh vực bƣu chính viễn thông, công nghệ thông
tin và trở thành là một trong số ít đơn vị của Việt Nam đi đầu
trong làm chủ công nghệ, nghiên cứu ứng dụng, chế tạo đƣợc
các sản phẩm về viễn thông và công nghệ thông tin. Bên cạnh
đó, Học viện còn tổ chức các hoạt động nghiên cứu về chiến
lƣợc, quy hoạch phát triển mạng và dịch vụ bƣu chính viễn
thông, công nghệ thông tin; cung cấp các dịch vụ tƣ vấn về
công nghệ, giải pháp và phát triển dịch vụ, thực hiện đo kiểm,
tƣ vấn thẩm định các công trình, dự án cũng nhƣ tổ chức nghiên
104
cứu các vấn đề về kinh tế và quản lý, điều hành sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Coi Hợp tác quốc tế là đòn bẩy đƣa Học viện hội nhập
với cộng đồng khoa học công nghệ và giáo dục đào tạo trong
khu vực và trên thế giới, đến nay Học viện Công nghệ Bƣu
chính Viễn thông đã có quan hệ hợp tác với gần 200 tổ chức
nghiên cứu, các trƣờng đại học, các nhà sản xuất thuộc 10 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới với phƣơng châm phát
triển "Toàn diện, Rộng mở, Đa dạng và Bình đẳng" với các
hình thức hợp tác đa dạng, linh hoạt nhƣ liên kết đào tạo quốc
tế, trao đổi giảng viên, trao đổi sinh viên, hợp tác chuyển giao
chƣơng trình đào tạo, hợp tác nghiên cứu - chuyển giao công
nghệ; là thành viên của các hiệp hội, diễn đàn, tổ chức khoa học
- giáo dục có uy tín; thƣờng niên là đơn vị đăng cai tổ chức các
hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế ... đƣa Học viện thực sự trở
thành một địa chỉ hợp tác tin cậy đối với xã hội và cộng đồng
khoa học - giáo dục.
II. BAN GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BCVT
Giám đốc Học viện:
TS. Vũ Văn San
Điện thoại: 04-37562186
Email: [email protected]
Phó Giám đốc Học viện:
PGS.TSKH. Hoàng Đăng Hải
Điện thoại: 04-37562186
Email: [email protected]
PGS.TS. Trần Quang Anh
Điện thoại: 04-37562186
Email: [email protected]
105
TS. Vũ Tuấn Lâm
Điện thoại: 04-37562186
Email: [email protected]
TS. Tân Hạnh
Điện thoại: 08.39105510
Email: [email protected]
TS. Đặng Hoài Bắc
Điện thoại: 04-37562186
Email: [email protected]
III. PHÕNG QUẢN LÝ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ
HỢP TÁC QUỐC TẾ
Trưởng phòng: TS. Đặng Hoài Bắc
Điện thoại: 04-37540082; 04-37540143
Email: [email protected]
Phó Trưởng phòng: TS. Trần Quý Nam
Điện thoại: 04.33524054
Email: [email protected]
IV. GIỚI THIỆU CÁC ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU
4.1. Viện Khoa học Kỹ thuật Bƣu điện
Tên giao dịch tiếng Anh: Reseach Institute of Posts and
Telecommunications (viết tắt: RIPT)
Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt - Nghĩa Tân - Cầu Giấy -
Hà Nội
Điện thoại: 04-37540624 Fax: 04- 37552930
Email: [email protected]
Cơ sở tại TP Hồ Chí Minh: 271/10 An Dƣơng Vƣơng -
Phƣờng 3 - Quận 5 - TP Hồ Chí Minh
Lãnh đạo Viện:
Viện trƣởng: ThS. Đỗ Trọng Đại
Điện thoại: 04-38363702
Email: [email protected]; [email protected]
Phó Viện trưởng:TS. Trần Thiện Chính
Điện thoại: 0913000255
Email: [email protected]
106
Chức năng và nhiệm vụ:
Viện Khoa học Kỹ thuật Bƣu điện là đơn vị nghiên cứu
trực thuộc Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông. Viện đã
có 50 năm xây dựng, phát triển, luôn giữ vai trò đơn vị nghiên
cứu đầu ngành về lĩnh vực Bƣu chính - Viễn thông - Điện tử -
Tin học. Viện có chức năng thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu
phát triển KHCN cho ngành Thông tin và Truyền thông, đồng
thời Viện cũng đƣợc phép thực hiện các hoạt động sản xuất
kinh doanh dịch vụ KHCN theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động Khoa học và công nghệ số A-1419 do Bộ Khoa học và
Công nghệ cấp ngày 30/9/2015 về các lĩnh vực nghiên cứu, đổi
mới và hiện đại hóa công nghệ sản xuất, chế thử, tƣ vấn thiết
kế, đo lƣờng kiểm chuẩn các công trình Bƣu chính, Viễn thông,
Điện tử và Tin học.
Lĩnh vực hoạt động:
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu phát triển, đón đầu
về khoa học công nghệ; xây dựng các dự báo, chiến lƣợc phát
triển khoa học công nghệ về Thông tin và Truyền thông.
- Tổ chức và hợp tác nghiên cứu ứng dụng, tích hợp giải
pháp công nghệ, phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới; sản
xuất, chế thử, thử nghiệm các sản phẩm, thiết bị công nghệ/dịch
vụ mới để ứng dụng thực tiễn cho Ngành và xã hội.
- Tham gia các đề án, chƣơng trình quốc gia và của Ngành
về ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin và truyền
thông trong giám sát môi trƣờng, phòng chống thiên tai, đảm
bảo an toàn thông tin và phát triển kinh tế xã hội theo nhiệm vụ
KHCN đƣợc giao;
- Nghiên cứu, biên soạn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, các quy trình, quy phạm quản lý khai thác để phục vụ
107
công tác quản lý của Ngành và sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp theo nhiệm vụ/đặt hàng đƣợc giao.
- Thực hiện công tác đo lƣờng, kiểm chuẩn, kiểm định các
hệ thống/dịch vụ, thiết bị và công trình theo phạm vi, chức
năng của phòng thử nghiệm, phòng vilas đƣợc cơ quan quản lý
nhà nƣớc cấp phép/chỉ định.
- Cung ứng dịch vụ tƣ vấn KHCN, quy hoạch, xây dựng
định mức kinh tế kỹ thuật, tƣ vấn đầu tƣ các hệ thống, hạ tầng
kỹ thuật công trình Bƣu chính, Viễn thông, Công nghệ thông
tin và Phát thanh truyền hình.
- Cung ứng dịch vụ đo kiểm, tối ƣu hóa, giải pháp kỹ thuật
để đảm bảo và nâng cao chất lƣợng mạng lƣới/dịch vụ trong
lĩnh vực Điện tử, Bƣu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin
và Phát thanh truyền hình..
- Sản xuất, kinh doanh và chuyển giao công nghệ các sản
phẩm/dịch vụ đƣợc hình thành từ kết quả nghiên cứu vào thực
tiễn sản xuất của Ngành và xã hội.
- Tham gia công tác đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức khoa
học kỹ thuật và công nghệ ở các cơ sở đào tạo của Học viện,
gắn công tác nghiên cứu với đào tạo và thực tiễn sản xuất theo
chủ trƣơng và nhiệm vụ Học viện giao.
4.2. Viện Kinh tế Bƣu điện
Tên giao dịch tiếng Anh: Economics Reseach Institute of
Posts and Telecommunications (viết tắt: ERIPT)
Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt - Nghĩa Tân - Cầu Giấy -
Hà Nội
Điện thoại: 04-35746800 Fax: 04-37339432
Email: [email protected]
Website: www.eript.ptit.edu.vn/
108
Lãnh đạo Viện:
Q. Viện trƣởng: ThS. Trần Quang Huy
Điện thoại: 04- 35746799
Email: [email protected]
Phó Viện trƣởng: ThS. Mai Thuý Anh
Điện thoại: 04-37339422
Email: [email protected]
Phó Viện trƣởng: ThS. Chu Thị Thu Thủy
Điện thoại: 04-35746802
Email: [email protected]
Chức năng và nhiệm vụ:
Viện Kinh tế Bƣu điện là tổ chức khoa học và công nghệ
trực thuộc Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông, thực
hiện chức năng nghiên cứu khoa học, đào tạo, tƣ vấn trong lĩnh
vực kinh tế ngành Thông tin và truyền thông và cung ứng các
dịch vụ khác phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của Học viện và
theo quy định của pháp luật, phục vụ sự phát triển của Bộ
Thông tin và Truyền thông và Xã hội.
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản, nghiên cứu đón
đầu, dự báo phát triển và nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực
Kinh tế của ngành Thông tin và Truyền thông.
- Nghiên cứu, tham gia xây dựng các tiêu chuẩn, định
mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đối với các lĩnh vực hoạt
động trong chức năng quản lý nhà nƣớc của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Nghiên cứu và tham gia xây dựng các chính sách về giá
cƣớc; nghiên cứu, điều tra, khảo sát và phát triển thị trƣờng
trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
109
- Nghiên cứu, tham gia triển khai các kế hoạch đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực trong ngành Thông tin và Truyền thông.
- Nghiên cứu các hoạt động về tài chính, kế toán phục vụ
quản lý điều hành và phát triển của Ngành.
- Triển khai dịch vụ tƣ vấn trong lĩnh vực quản trị doanh
nghiệp cho các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài ngành
Thông tin và Truyền thông.
- Tham gia, thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ
do Học viện, các Bộ, Ngành và Nhà nƣớc giao theo các
chƣơng trình, đề án, đề tài, nhiệm vụ về khoa học và công nghệ
để phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
- Thực hiện nhiệm vụ đào tạo do Học viện giao (quản lý
đào tạo, giảng dạy, hƣớng dẫn ngƣời học nghiên cứu, thực
hành, thực tập, làm luận văn, luận án tốt nghiệp; tham gia biên
soạn chƣơng trình , giáo trình, bài giảng, thí nghiệm thực
hành...); nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
và thực tiễn để đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất
lƣợng các khóa luận/luận văn tốt nghiệp; Đào tạo, bồi dƣỡng
ngắn hạn để chuyển giao công nghệ; tham gia đào tạo, bồi
dƣỡng ở các cơ sở đào tạo của Học viện.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác do Học viện và cấp trên giao.
4.3. Viện công nghệ Thông tin và Truyền thông CDIT
Địa chỉ: Tầng 3, Nhà A1, Học viện Công nghệ Bƣu
chính Viễn thông,
Km 10 đƣờng Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại: 04-35742856 Fax: 04-35742857
Website: www.cdit.ptit.edu.vn
110
Lãnh đạo Viện:
Viện trƣởng: TS. Nguyễn Trung Kiên
Điện thoại: 04-35770492
Email: [email protected]
Phó Viện trƣởng: ThS. Cao Minh Thắng
Điện thoại: 04-35742856
Email: [email protected]
ThS. Nguyễn Kim Quang
Điện thoại: 04-37540624
Email: [email protected]
Chức năng, nhiệm vụ:
Viện công nghệ Thông tin và Truyền thông CDIT đƣợc
thành lập với các chức năng nhiệm vụ về nghiên cứu, đào tạo,
tƣ vấn và chuyển giao công nghệ:
- Nghiên cứu:
Triển khai các hoạt động nghiên cứu phát triển, nghiên
cứu đón đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông
và đa phƣơng tiện;
Nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, sản
xuất các sản phẩm (quy trình/phần cứng/phần mềm/giải pháp);
Nghiên cứu, đào tạo, phát triển, tích hợp hệ thống, đo
lƣờng, kiểm chuẩn, kiểm định các hệ thống, dịch vụ, thiết bị
viễn thông, CNTT, truyền thông và An toàn thông tin;
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ KHCN theo các
chƣơng trình, đề án, đề tài, nhiệm vụ KHCN các cấp;
- Đào tạo:
Tham gia các hoạt động đào tạo của Học viện, thực hiện
các nhiệm vụ đào tạo do Học viện giao;
111
Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào thực tiễn
để đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng đào tạo;
Đào tạo, bồi dƣỡng ngắn hạn để chuyển giao công
nghệ, nâng cao trình độ nghiệp vụ và huấn luyện nhân lực
thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông theo nhu
cầu xã hội;
- Hợp tác và chuyển giao công nghệ:
Hợp tác trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ với các đối tác trong nƣớc và ngoài nƣớc;
Tƣ vấn, tiếp nhận, chuyển giao công nghệ và cung
cấp các dịch vụ khoa học kỹ thuật;
Sản xuất, kinh doanh vật tƣ, thiết bị và chuyển giao
công nghệ các sản phẩm/dịch vụ đƣợc hình thành từ kết quả
nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất của Ngành và xã hội.
Lĩnh vực hoạt động:
- Lĩnh vực ICT:
Nghiên cứu, tƣ vấn, thiết kế, phát triển và triển khai các
giải pháp và ứng dụng CNTT phục vụ sản xuất kinh doanh,
quản lý và điều hành doanh nghiệp;
Nghiên cứu công nghệ, giải pháp kỹ thuật, thiết bị, tổ
chức mạng và dịch vụ trên mạng truyền thông;
Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và thử nghiệm dịch vụ
trên mạng truyền thông;
Nghiên cứu và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trên mạng
truyền thông: đo kiểm, giám sát mạng viễn thông; thực hiện bảo
trì, hỗ trợ kỹ thuật và các dịch vụ khác trên mạng truyền thông;
Hợp tác nghiên cứu khoa học, tiếp nhận và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và
truyền thông;
112
Tổ chức, tham gia đào tạo, bồi dƣỡng trong lĩnh vực ICT.
- Lĩnh vực Đa phƣơng tiện
Quản lý, tổ chức giảng dạy một số môn học trong lĩnh
vực Công nghệ Đa phƣơng tiện;
Tổ chức nghiên cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ, ứng
dụng đa phƣơng tiện;
Thu thập, phân tích, chọn lọc, đề xuất ý tƣởng cho các
sản phẩm đa phƣơng tiện;
Thiết kế sản phẩm đa phƣơng tiện;
Quản trị quá trình phát triển, sản xuất sản phẩm đa
phƣơng tiện;
Thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, quảng bá
hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ;
Tổ chức hoạt động chuyển giao công nghệ;
Tham gia công tác khác trong lĩnh vực công nghệ thông
tin và truyền thông.
- Lĩnh vực An toàn thông tin
Nghiên cứu các công nghệ, kỹ thuật và các giải pháp
mới liên quan đến lĩnh vực an toàn thông tin;
Phát triển các sản phẩm dịch vụ trong lĩnh vực an toàn
thông tin;
Cung cấp, chuyển giao công nghệ về an toàn thông tin
cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân;
Tham gia đào tạo, bồi dƣỡng ngành An toàn thông tin
của Học viện;
Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Viện tham gia
các hoạt động nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực An toàn
thông tin.
113
V. GIỚI THIỆU CÁC KHOA ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIỆN
5.1. Cơ sở Đào tạo tại Hà Nội:
- Khoa Cơ bản 1
- Khoa Viễn thông 1
- Khoa Công nghệ Thông tin 1
- Khoa Kỹ thuật Điện tử 1
- Khoa Quản trị Kinh doanh 1
- Khoa Tài chính Kế toán 1
- Khoa Đa phƣơng tiện
- Bộ môn Marketing
5.2. Cơ sở Đào tạo tại Tp. Hồ Chí Minh
- Khoa Cơ bản 2
- Khoa Viễn thông 2
- Khoa Công nghệ Thông tin 2
- Khoa Kỹ thuật Điện tử 2
- Khoa Quản trị Kinh doanh 2 ./.
114
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VIET NAM NATIONAL UNIVERSITY
OF AGRICULTURE (VNUA) Địa chỉ: Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội - Việt Nam
Điện thoại: 84 4 38276346 Fax: 84 4 38276554
E-mail: [email protected]
Website: http://www.vnua.edu.vn
I. THÔNG TIN CHUNG
Học viện Nông nghiệp Việt Nam nằm ở phía Đông thành
phố Hà Nội, trên địa bàn thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, có
diện tích khuôn viên 192 ha. Học viện đƣợc thành lập ngày
12/10/1956 theo Nghị định số 53/NĐ-NL của Bộ trƣởng Bộ
Nông Lâm nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.
Từ ngày thành lập đến nay Học viện đã 6 lần đổi tên cho
phù hợp với nhiệm vụ chính trị và yêu cầu phát triển:
- Đại học Nông Lâm (1956 - 1958),
- Học viện Nông Lâm (1958-1963),
- Đại học Nông nghiệp (1963-1967),
- Đại học Nông nghiệp I (1967-2008),
- Đại học Nông nghiệp Hà Nội (từ 2008),
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam (từ 2014-nay).
Tầm nhìn, Sứ mạng, Các giá trị cốt lõi
Tầm nhìn 2050
Học viện Nông nghiệp Việt Nam trở thành trung tâm đào
tạo và khoa học công nghệ đa ngành với chất lƣợng đứng đầu
trong nƣớc, tiên tiến trong khu vực và trên thế giới về lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Sứ mạng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam không ngừng phấn đấu
thực hiện ngày càng tốt hơn chức năng đào tạo nguồn nhân lực,
nghiên cứu khoa học công nghệ và phục vụ xã hội nhằm đóng
góp thiết thực cho sự phát triển bền vững của đất nƣớc và hội
nhập quốc tế.
115
Các giá trị cốt lõi
Đoàn kết - Đạo đức - Đi đầu - Đáp ứng - Đẳng cấp (5Đ)
II. THÔNG TIN VỀ LÃNH ĐẠO HỌC VIỆN
1. PGS.TS. Nguyễn Thị Lan - Giám đốc, Bí thƣ Đảng ủy
ĐT: 04.62.617.755; Email: [email protected]
a) Lĩnh vực công tác: Lãnh đạo và quản lý chung các hoạt
động của Học viện, chỉ đạo chiến lƣợc phát triển và kế
hoạch chung của Học viện, công tác tổ chức cán bộ và bảo vệ
chính trị nội bộ, tài chính, đầu tƣ, xây dựng cơ bản, cơ sở vật
chất, quyết định giao và thu hồi quyền sử dụng đất đai của Học
viện, hợp tác quốc tế, đối ngoại và công tác vì sự tiến bộ của
phụ nữ.
2. PGS.TS Nguyễn Tất Cảnh - Phó Giám đốc
ĐT:04.62.617.596;
Email: [email protected]
a) Lĩnh vực công tác: Lĩnh vực công tác: Phụ trách
một số công việc liên quan đến công tác nội vụ, bao gồm
hành chính, pháp chế, thanh tra (bao gồm cả giải quyết
khiếu nại, tố cáo,...) an ninh, quân sự, phòng chống cháy
nổ, phòng chống lụt bão và thiên tai, văn hóa, thể thao, y tế
- sức khỏe, giám sát kiểm tra, đôn đốc việc sử dụng đất đai
của Học viện, bảo vệ, vệ sinh môi trƣờng,công tác công
đoàn,quan hệ với địa bàn nơi Học viện có trụ sở chính, thƣ
viện, xuất bản, giáo trìnhvà một số công tác khác do Giám
đốc Học viện phân công..
3. PGS.TS Nguyễn Xuân Trạch - Phó Giám đốc
ĐT: 04.62.617.596; Email: [email protected]
a) Lĩnh vực công tác: Phụ trách lĩnh vực chính trị - tƣ
tƣởng,công tác đào tạo (tuyển sinh, dạy và học, khảo thí) của
116
các bậc học (cao đẳng, đại học, sau đại học), các hệ đào tạo
(chính quy, vừa làm vừa học, liên thông, liên kết) và các hình
thức đào tạo khác (nhƣ đào tạo ngoại ngữ, đào tạo quốc tế);
phát ngôn của Học viện và một số công tác khác do Giám đốc
Học viện phân công.
4. PGS.TS. Phạm Văn Cƣờng - Phó Giám đốc
ĐT: 04.62.617.572; Email: [email protected]
a) Lĩnh vực công tác: Phụ trách lĩnh vực nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, chuyển giao khoa học công nghệ,
liên kết địa phƣơng, công tác đảm bảo chất lƣợng, công tác học
sinh - sinh viên, đào tạo kỹ năng mềm, phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin, website Học viện, quảng bá hình ảnh Học
viện, quản lý chung các viện, trung tâm, các dịch vụ xã hội và
một số công tác khác do Giám đốc Học viện phân công.
III. THÔNG TIN VỀ BAN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐT: 04.62.617.549; Email: [email protected]
1. TS. Lê Huỳnh Thanh Phƣơng - Trƣởng Ban
ĐT: 62 617 550/04 38276439;
E-mail: [email protected]
Lĩnh vực phụ trách:
- Phụ trách chung,công tác tổ chức
- Xây dựng kế hoạch hoạt động KHCN và báo cáo tổng kết
- Theo dõi, tổng hợp khen thƣởng khoa học công nghệ
Trực tiếp theo dõi các đề tài cấp Nhà nƣớc; các chƣơng
trình và hoạt động NCKH khoa Thú y
-Thực hiện các nhiệm vụ khác do BGĐ phân công
117
2. TS. Trần Hiệp - Phó trưởng Ban (Mới bổ nhiệm năm 2016)
ĐT: 62 617 532; E-mail: [email protected]
Lĩnh vực phụ trách:
- Phụ trách chuyển giao công nghệ, đề tài cấp
Tỉnh, chƣơng trình khuyến nông và Sở hữu trí tuệ
- Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân
công của Trƣởng ban
- Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của
khoa Chăn nuôi, Thủy sản (theo dõi về nội dung, tiến độ, viết
báo cáo và cập nhật vào phần mềm theo đúng hạn)
Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân công
của Trƣởng ban
3. TS. Trần Thị Lan Hƣơng - Phó trƣởng Ban
ĐT: 62 617 532; E-mail: [email protected]
Lĩnh vực phụ trách:
- Phụ trách các cấp BNN; đề tài/dự án hợp tác Quốc tế
- Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của 2
khoa: Công nghệ thực phẩm và Nông học (theo dõi về nội
dung, tiến độ, viết báo cáo và cập nhật vào phần mềm
theo đúng hạn)
- Tổng hợp tin , viết bài
- Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân
công của Trƣởng ban
4. ThS. Trần Duy Tùng- Chuyên viên
ĐT: 62 617 532; Email: [email protected]
Lĩnh vực phụ trách:
- Theo dõi và phụ trách đề tài cấp Nhà nƣớc và cấp Bộ,..
và các mảng liên quan
- Quản lí trang Web của Ban
118
- Tổng hợp báo cáo thống kê, phụ trách về phần mềm,
CNTT,…
- Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của 2
khoa: Kinh tế, Kế toán (theo dõi về nội dung, tiến độ, viết báo
cáo và cập nhật vào phần mềm theo đúng hạn)
- Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân
công của Trƣởng ban
5. ThS. Vũ Thị Xuân Bình - Chuyên viên
ĐT: 62 617 757; E-mail: [email protected]
Lĩnh vực phụ trách:
- Phụ trách hoạt động NCKH liên quan đến sinh viên,
theo dõi đề tài cấp Học viện
- Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của 2
khoa: Cơ điện và Sƣ phạm ngoại ngữ (theo dõi về nội dung,
tiến độ, viết báo cáo và cập nhật vào phần mềm theo đúng hạn)
- Phụ trách công tác tài chính liên quan đến các hoạt động
khoa học và công nghệ
- Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân
công của Trƣởng ban
6. ThS. Chu Quỳnh Chi - Chuyên viên
ĐT: 62 617 757; E-mail: [email protected]
Lĩnh vực phụ trách:
- Hỗ trợ các hoạt động liên quan đến quản lý các đề tài.
- Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân
công của Trƣởng ban
119
7. TS. Hoàng Đăng Dũng - Chuyên viên
ĐT: 04. 62 617.757 ; E-mail: [email protected]
Lĩnh vực phụ trách:
- Phụ trách chuyển giao công nghệ, đề tài cấp Tỉnh,
chƣơng trình khuyến nông và SHTT
- Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của các
Viện, trung tâm, công ty (theo dõi về nội dung, tiến độ, viết báo
cáo và cập nhật vào phần mềm theo đúng hạn)
- Tổng hợp và viết báo cáo
- Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân
công của Trƣởng ban
8. ThS. Nguyễn Thu Trang - Chuyên viên
ĐT: 62 617 532; E-mail: [email protected]
Lĩnh vực phụ trách:
- Phụ trách cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu khoa học và
công nghệ
- Tổng hợp, lấy tin viết báo liên quan về hoạt động
KHCN, tin KHCN,…
- Tính giờ nghiên cứu khoa học
- Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của
khoa:,CNTT, LLCTXH, (theo dõi về nội dung, tiến độ, viết báo
cáo và cập nhật vào phần mềm theo đúng hạn)
- Văn thƣ của Ban
- Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân
công của Trƣởng ban.
9.CN. Nguyễn Thị Ngọc Hân
ĐT:62.617550.Email: [email protected]
Hỗ trợ các hoạt động liên quan đến đề tài và cơ sở dữ
liệu, chợ công nghệ;
- Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân
công của Trƣởng ban
120
IV. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐƠN VỊ KHCN KHÁC
A. Các trung tâm KHCN
1. Trung tâm bảo tồn và phát triển nguồn gen cây trồng
(Center for conservation and development of crop genetic
resources (CCD-CGR)
Giám đốc trung tâm: PGS.TS. Phan Hữu Tôn
Địa chỉ liên hệ: Trung tâm bảo tồn và phát triển nguồn
gen cây trồng - Học viện Nông nghiệp Việt nam, Trâu Quỳ -
Gia Lâm - Hà Nội. Email: [email protected]; DĐ:
0912463037.
Lĩnh vực hoạt động:
- Thu thập, bảo tồn, đánh giá và phát triển nguồn gen các
cây trồng trong nƣớc và nƣớc ngoài.
- Xây dựng và phát triển các đề tài, dự án nghiên cứu
khoa học và ứng dụng công nghệ sinh học.
- Tổ chức chuyển giao cà kinh doanh các giống cây trống
và chế phẩm sinh học trong nông nghiệp.
- Tổ chức tập huấn, đào tạo, tƣ vấn, liên kết hợp tác với các
Bộ, ngành, địa phƣơng, các tổ chức kinh tế xã hội ở trong nƣớc và
quốc tế vế nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ.
- Quản lý nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí và các nguồn tài
trợ… theo các quy định hiện hành của Nhà nƣớc và Nhà trƣờng.
2. Trung tâm bệnh cây nhiệt đới (Research centre for
tropical plant pathology (RCTPP)
Giám đốc trung tâm: TS. Hà Viết Cƣờng
Địa chỉ liên hệ: Phòng 309, nhà B, Trƣờng ĐH Nông
nghiệp Hà nội, Trâu Quỳ, Gia Lâm , Hà Nội;
Điện thoại: (84 - 4) 8.766491; Fax: (84 - 4) 8.276554;
E-mail: [email protected]
121
Lĩnh vực hoạt động:
- Tổ chức công tác, nghiên cứu bệnh cây, phát hiện các
bệnh hại mới, đƣa ra các quy trình phòng trừ mới phục vụ sản
xuất. Nghiên cứu sinh học, sinh thái học bệnh cây, bệnh lý thực
vật phân tử, công nghệ sinh học ứng dụng trong bảo vệ thực
vật. Xây dựng các giáo trình, tài liệu giảng dạy phục vụ cho
chuyên ngành bệnh cây.
- Nghiên cứu cơ bản: thực hiện các đề tài nghiên cứu cơ
bản về bệnh cây nhƣ nghiên cứu bản chất các nguyên nhân gây
bệnh, phát hiện các bệnh mới, phân loại bệnh cây ở mức sinh
học phân tử. Duy trì chọn tạo các chủng, loài vi sinh vật gây
bệnh, tạo thƣ viện gen các chủng gây hại.
- Hợp tác đào tạo và nghiên cứu khoa học với các nhà
khoa học trong nƣớc và nƣớc ngoài về bệnh lý thực vật.
- Tƣ vấn về chuyển giao công nghệ phòng chống bệnh
cây và kỹ thuật chẩn đoán nhanh bệnh hại.
- Tổ chức sản xuất sản phẩm chẩn đoán nhanh và phòng
trừ bệnh cây, tăng sức chống bệnh cây.
- Tham gia công tác đào tạo cán bộ đại học, sau đại học,
hƣớng dẫn chuyên đề nâng cao tay nghề về kỹ thuật chẩn đoán
và phòng trừ bệnh cây.
- Xây dựng cơ sở vật chất cho chuyên ngành: xây dựng
phòng thí nghiệm bệnh cây đạt tiêu chuẩn quốc tế. Hợp tác
quốc tế và thu hút đầu tƣ trong nƣớc về trang thiết bị máy móc
phục vụ nghiên cứu khoa học.
122
3. Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Đất và Môi trƣờng (Centre
for land resources and environmental technology (CLRET))
Giám đốc trung tâm: PGS.TS. NGƢT Nguyễn Xuân Thành
Phó giám đốc Trung tâm: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thời
Địa chỉ liên hệ: Nhà B1, Học viện Nông nghiệp Việt nam,
Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
Điện thoại: (04)38276700; (04)38760275,
Fax: (04) 38760375;
Email: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động:
- Bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ ngành Tài
nguyên môi trƣờng theo yêu cầu của các cơ sở, Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng, Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Phối kết hợp với các cơ sở đào tạo, các trƣờng thực hiện nhiệm vụ
bồi dƣỡng và đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật
ngành Tài nguyên và Môi trƣờng cho các địa phƣơng.
- Thẩm định dự án và Triển khai đề tài NCKH, các dự án
chuyển giao khoa học công nghệ từ Trung ƣơng đến cơ sở cấp
xã, phƣờng về: Quy hoạch sử dụng đất đai; Quy hoạch phát
triển nông nghiệp; Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội; Đo đạc
thành lập bản đồ địa chính; Đánh giá phân loại đất; Phân tích
đất, nƣớc; Đánh giá tác động môi trƣờng; Quy hoạch môi
trƣờng; Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc; Xử lý phế thải, nƣớc
thải chống ô nhiễm môi trƣờng.
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mới thuộc ngành
Tài nguyên môi trƣờng, nhƣ: Chế phẩm sinh học xử lý phế thải,
rác thải, nƣớc thải sinh hoạt; Phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón
sinh học, phân bón mới; Số hóa và In bản đồ; Các sản phẩm
văn phòng; Xây dựng báo cáo khoa học chuyên ngành.
123
4. Trung tâm Thực nghiệm và đào tạo nghề (Center for
Experiment and Vocational Training)
Giám đốc trung tâm: TS. Nguyễn Mai Thơm
Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt nam, Trâu
Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
Điệnthoại: (04)38276477 Fax: (04) 38760375
Email: E-mail:[email protected]
Lĩnh vực hoạt động:
- Đào tạo trình độ từ tập huấn ngắn hạn đến cao đẳng
nghề đồng thời tham gia đào tạo trình độ từ cao đẳng đến đại
học và sau đại học.
- Nghiên cứu thực nghiệm, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn phục vụ
công tác đào tạo;
- Hợp tác với các cơ quan, các tổ chức, các cá nhân trong
và ngoài nƣớc về đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
5. Trung tâm sinh thái nông nghiệp - Center for
Agricultural Research and Ecological Studies (CARES)
Giám đốc trung tâm: GS.TS. NGƢT. Trần Đức Viên
Phó Giám đốc trung tâm: TS. Phạm Văn Hội
Địa chỉ liên hệ: Tầng 2, Nhà Hành chính, Học viện Nông
nghiệp Việt nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội, Việt Nam;
Tel: 84-4-38765607 Fax: 84-4-38766642;
Email: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu, đánh giá, tƣ vấn, chuyển giao kỹ thuật và
công nghệ mới liên quan đến hoạt động quản lý tài nguyên
và bảo vệ môi trƣờng theo phƣơng châm không vụ lợi, không
124
kinh doanh, hợp tác trực tiếp với hộ, nhóm hộ và cộng đồng
địa phƣơng.
- Thông tin tƣ vấn nghiệp vụ về khoa học công nghệ và tổ
chức quản lý các lĩnh vực có liên quan đến quản lý tài nguyên
và bảo vệ môi trƣờng nông nghiệp.
- Tham gia phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ hợp tác quốc tế về
KHCN và quản lý thuộc các lĩnh vực nghiên cứu của trung tâm.
6. Trung tâm nghiên cứu liên ngành phát triển nông thôn -
Center for Interdisciplinary Research on Rural Development
Giám đốc Trung tâm: PGS.TS Vũ Đình Tôn
Email: [email protected]; Tel: 0913 033 177
Địa chỉ liên hệ: Phòng 230-01, Tầng 2, Nhà hành chính -
Học viện Nông nghiệp Việt Nam- Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà
Nội - Việt Nam.
ĐT/FAX: 84 (04) 3876 73 61
Email: [email protected];
Lĩnh vực hoạt động:
- Thực hiện các nghiên cứu theo cách tiếp cận liên ngành
trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đồng thời
Trung tâm còn tiến hành khai thác các dự án trong và ngoài
nƣớc để phục vụ các mục tiêu nghiên cứu và phát triển
- Trung tâm có nhiệm vụ thu thập các thông tin có liên
quan đến việc tổ chức sản xuất nông nghệp, thƣơng mại hoá
sản phẩm, tín dụng, các thể chế đất đai, tổ chức hành chính,...
Từ các thông tin này có thể phân tích, đánh giá các chiều hƣớng
chuyển biến tích cực và tiêu cực về cơ cấu kinh tế, xã hội nông
thôn Việt Nam.
125
7. Viện nghiên cứu và phát triển cây trồng - Crops
Research and Development Institute
Viện trưởng: GS. TS. Vũ Văn Liết
ĐT: 0912006399; email: [email protected]
Địa chỉ: Viện NC&PTCT, Học viện Nông nghiệp Việt
nam; Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội;
Điện thoại: 04.36761279 - Fax: 04.36761280
Lĩnh vực hoạt động
- Tổ chức nghiên cứu công nghệ mới của các cây trồng
trong đó trọng tâm là nghiên cứu lúa lai và lúa thuần.
- Tập hợp các nguồn lực nghiên cứu, hợp tác khoa học để tạo
ra công nghệ một cách đồng bộ và hiệu quả.Nghiên cứu lý thuyết
cơ bản trong chọn tạo giống và công nghệ sản xuất hạt giống.
- Tham gia công tác xây dựng giáo trình, đào tạo chuyên
ngành giống cây trồng, tài liệu giảng dạy chuyên ngành chọn
giống cây trồng.
- Nghiên cứu, chọn tạo và sản xuất một số giống cây
trồng khác.
- Dịch vụ cung ứng: giống lúa (các cấp hạt giống: hạt tác
giả, hạt siêu nguyên chủng, nguyên chủng, hạt lai F1 của lúa
thuần và lúa lai), tƣ vấn, tập huấn, đào tạo, chuyển giao sản
xuất nông nghiệp và các giống cây trồng khác.
- Hợp tác với các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong và
ngoài nƣớc về nghiên cứu, đào tạo và sản xuất.
8. Viện Sinh học Nông nghiệp - Institute of Agrobiology
Viện trưởng: PGS.TS. Nguyễn Thị Lý Anh
Địa chỉ liên hệ: Tầng III nhà B, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
ĐT: 043.8276098 ;
Fax : 043.8276554 - Email: [email protected]
126
Lĩnh vực hoạt động:
- Tổ chức nghiên cứu công nghệ mới sản xuất các giống
cây trồng.
- Nghiên cứu, chọn tạo và sản xuất một số giống cây trồng.
- Dịch vụ cung ứng giống cây trồng và hoa có chất lƣợng
(khoai tây, cẩm chƣớng, đồng tiền…), tƣ vấn, tập huấn, đào
tạo, chuyển giao sản xuất nông nghiệp.
- Hợp tác với các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong và
ngoài nƣớc về nghiên cứu, đào tạo và sản xuất
9. Viện Phát triển công nghệ cơ điện
Viện trƣởng: TS. Bùi Việt Đức
Địa chỉ: Khoa Cơ điện, Học viện Nông nghiệp Việt nam,
Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
Điện thoại: 0439932556; email: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động:
- Trung tâm liên kết và đào tạo thƣờng xuyên tổ chức các
lớp học ngắn hạn tại cơ sở Đào tạo các nghề cơ bản (tiện, phay,
bào, hàn, rèn, nguội, CNC) cho sinh viên các chuyên ngành kỹ
thuật động lực, kỹ thuật cơ khí, chế tạo máy, kỹ thuật điện, tự
động hóa.
- Thực tập kỹ thuật cho sinh viên các chuyên ngành kỹ
thuật cơ khí, kỹ thuật động lực và chế tạo máy.
- Hƣớng dẫn thực tập các môn học kết cấu động cơ đốt
trong, ô tô máy kéo và xe chuyên dụng, sửa chữa bảo dƣỡng
máy, chẩn đoán kỹ thuật, kỹ thuật điện, điện tử.
- Tiếp nhận, triển khai thực hiện các đề tài tốt nghiệp đại
học, cao học và nghiên cứu sinh
- Chế tạo, lắp ráp và thử nghiệm, khảo nghiệm, đo đạc và
xử lý dữ liệu phục vụ thực tập tốt nghiệp cho sinh viên đại học
- cao đẳng, học viên cao học và nghiên cứu sinh.
127
10. Viện Kinh tế và phát triển
Viện trưởng: PGS. TS Trần Đình Thao
Địa chỉ: Tầng 4, Nhà Hành chính, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
Điện thoại: 0462617648 ; Email: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động:
- Đào tạo các khóa học chuyên ngành kinh tế phát triển bền
vững, các khoa học ngắn hạn (1-2 tuần) hoặc hội thảo hàng năm.
- Nghiên cứu và tiếp cận đa ngành và toàn diện và đẩy
mạnh sáng kiến phát triển của các lĩnh vực kinh tế bền vững ở
Việt Nam.
- Tăng cƣờng phối hợp và chia sẻ kiến thức quốc gia theo
hƣớng nâng cao năng lực nghiên cứu phát triển bền vững kinh
tế ở Việt Nam, thông qua việc hỗ trợ các dự án nghiên cứu
quốc gia và các sự kiện kiến thức (hội nghị, đối thoại, hội thảo,
diễn đàn), trong đó cung cấp một cơ hội cho các nhà nghiên
cứu, giáo viên, hoạch định chính sách từ khắp nơi trên đất nƣớc
để tƣơng tác và học hỏi kinh nghiệm của nhau.
11. Trung tâm Tƣ vấn khoa học công nghệ Tài nguyên Môi
trƣờng - Consulting Center of Technological Sciences for
Natural Resources and Environment
Giám đốc trung tâm: PGS.TS Đỗ Nguyên Hải
Phó giám đốc trung tâm: GVC.TS. Trần Trọng Phƣơng
Địa chỉ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia
Lâm, Hà Nội;
Điện thoại: 04.62.61.6459/ 04.66.84.9459;
Fax: 04.3.8760.476;
email: [email protected];
128
Lĩnh vực hoạt động:
- Tổ chức triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học do cơ
quan giao về lĩnh vực Tài nguyên đất, nƣớc và môi trƣờng,
Nông nghiệp nông thôn. Tạo ra các sản phẩm khoa học công
nghệ mới.
- Tổ chức triển khai và hợp tác với các Sở, Ngành, các
đơn vị có tƣ cách pháp nhân, các sở cơ sở sản xuất thực hiện
các dự án chuyển giao khoa học công nghệ, các hợp đồng kinh
tế khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Phối hợp với các sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công
nghệ, các trung tâm chức năng thuộc các tỉnh để tổ chức bồi
dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các cán bộ cơ sở, kỹ thuật
viên thuộc ngành Tài nguyên và Môi trƣờng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Hà Nội.
- Tổ chức dịch vụ cung ứng các sản phẩm khoa học công
nghệ (KHCN) mới theo đúng quy định hoạt động khoa học
công nghệ, đảm bảo chất lƣợng, uy tín và đúng quy định Nhà
nƣớc và theo hƣớng dẫn của các Bộ, Ngành liên quan.
- Tổ chức hợp đồng, đấu thầu các dự án, thẩm định hồ sơ
thầu, thẩm định dự án và hợp tác với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nƣớc thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm.
129
B. Các doanh nghiệp KHCN (Tên doanh nghiệp, địa chỉ, điện
thoại, lĩnh vực ngành nghề KD, Giám đốc)
1. Công ty TNHH một thành viên Đầu tƣ phát triển và dịch
vụ Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Giám đốc: GS.TS. Trần Đức Viên
Địa chỉ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia
Lâm, Hà Nội.
Điện thoại: 0436762116. Fax: 84.04.36762 116;
Email: [email protected]
Website: www.IDS-VNUA.edu.vn |
www.nongnghiep1.vn
Công ty TNHH Đầu tƣ Phát triển và Dịch vụ Học viện
Nông nghiệp Việt Nam tiền thân là Công ty TNHH Tƣ vấn và
Dịch vụ Khoa học Nông nghiệp I gồm 3 Trung tâm trực thuộc
là Trung tâm Tƣ vấn và Dịch vụ khoa học nông nghiệp, Trung
tâm Dịch vụ và Trung tâm Ƣơm tạo công nghệ. PGS.TS.
Nguyễn Thị Lan đƣợc bầu giữ chức Chủ tịch Hội đồng thành
viên và GS.TS. Trần Đức Viên đƣợc bổ nhiệm giữ chức Giám
đốc Công ty
130
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
Vietnam National University of Forestry
Địa chỉ: TT Xuân Mai, H. Chương Mỹ, TP. Hà Nội
Tel:+ 84-4-33840441/ 33840710;
Fax: + 84-4-33840540
E-mail:[email protected]; Website: www.vfu.edu.vn
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Giới thiệu chung
Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đƣợc thành lập theo Quyết
định số 127/CP ngày 19/8/1964 của Hội đồng Chính phủ. Cơ sở
chính của Trƣờng đóng tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chƣơng
Mỹ, thành phố Hà Nội và Cơ sở 2 (thành lập 1/2008) đóng tại
thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Nhà trƣờng đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc phong tặng nhiều
danh hiệu thi đua cao quý: Anh hùng lao động, Huân chƣơng
độc lập hạng nhì, Huân chƣơng độc lập hạng ba, Huân chƣơng
lao động hạng nhất, Huân chƣơng lao động hạng nhì, Huân
chƣơng lao động hạng ba vì những thành tích đã đạt đƣợc trong
sự nghiệp đạo tạo, nghiên cứu khoa học và xây dựng đất nƣớc.
2. Chức năng
- Đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý,
nghiệp vụ có trình độ đại học và trên đại học cho ngành nông
nghiệp và PTNT.
- Bồi dƣỡng cho cán bộ các cấp của ngành ngành nông
nghiệp và PTNT những nguyên lý cơ bản về khoa học kỹ thuật
và nghiệp vụ quản lý của ngành.
- Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ góp
phần vào việc tổng kết kinh nghiệm và xây dựng lý luận về
nghiệp vụ và kỹ thuật của ngành ngành nông nghiệp và PTNT,
thúc đẩy cho ngành ngành nông nghiệp và PTNT phát triển.
131
3. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu và tổ chức chỉ đạo, xây dựng và thực hiện
mục tiêu, chƣơng trình đào tạo các ngành học, các bậc học, các
loại hình đào tạo theo kế hoạch. Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện
kế hoạch giảng dạy, học tập, THTT.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện các quy chế đào tạo cho các
hệ đào tạo. Quản lý chất lƣợng đào tạo, nghiên cứu của cán bộ
và chất lƣợng học tập của HSSV.
- Liên kết với các cơ quan, tổ chức, các trƣờng đại học
trong nƣớc và nời nƣớc trong đào tạo và nghiên cứu học.
- Mở rộng, khai thông các đề tài, dự án KH&CN, các hoạt
động hợp tác, chuyển giao công nghệ trong nƣớc và ngoài nƣớc
- Quản lý nguồn lực, cơ sở vật chất, tài chính, tài sản
của Trƣờng.
- Xây dựng chiến lƣợc phát triển Trƣờng. Tƣ vấn, tham mƣu
cho cơ quan cấp trên trong lĩnh vực phát triển ngành Lâm nghiệp.
4. Cơ sở vật chất
Khu giảng đƣờng: 13.000m2 phòng học
Khu thí nghiệm: Diện tích 11.000m2.
Thƣ viện: Diện tích 2.500m2 với hơn 12.000 đầu sách.
Khu rừng thực nghiệm: Diện tích 133ha
Khu Ký túc xá: 8.000 chỗ ở.
Nhà thi đấu, bể bơi, hệ thống sân tập, CLB sinh viên:
20.000m2
Hệ thống thông tin hiện đại, đồng bộ.
5. Đội ngũ cán bộ viên chức.
Hiện nay nhà trƣờng có trên 1200 cán bộ viên chức và lao
động hợp đồng.Trong đó có 544 giảng viên với 5 giáo sƣ, gần
110 phó giáo sƣ và tiến sĩ, 289 thạc sĩ. Có trên 70 cán bộ đang
132
đƣợc đạo tạo tiến sĩ và thạc sĩ ở nƣớc ngoài; 02 giảng viên
đƣợc phong tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân và 23 giảng viên
đƣợc phong tặng danh hiệu nhà giáo ƣu tú.
6. Đào tạo
Cho đến nay nhà trƣờng đã đào tạo trên 32.000 kỹ sƣ, cử
nhân cho đất nƣớc; trên 1.000 thạc sĩ và tiến sĩ, trên 10.000 kỹ
thuật viên, nhân viên nghiệp vụ kinh tế và hơn 5.000 học viên
có trình độ trung, sơ cấp. Ngoài ra, Nhà trƣờng còn đào tạo trên
300 kỹ sƣ, thạc sĩ cho 2 nƣớc bạn Lào và Campuchia. Hiện tại
có hơn 17.000 sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh
đang học tập tại trƣờng.
Có 33 ngành học bậc đại học, 8 ngành bậc thạc sĩ và 5
ngành bậc tiến sĩ, 06 chuyên ngành đào tạo cao đẳng
6.1. Đào tạo đại học
Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Học bằng Tiếng Anh);
Lâm nghiệp (Học bằngTiếng Anh); Công nghệ sinh học (Học
50% tiếng Anh); Kỹ thuật cơ khí (Học 50% tiếng Anh); Công
nghệ chế biến lâm sản (Học 50% tiếng Anh); Quản lý tài
nguyên thiên nhiên (Học bằng tiếng Việt); Khoa học môi
trƣờng; Quản lý tài nguyên và môi trƣờng; Quản lý tài nguyên
rừng; Bảo vệ thực vật; Công nghệ sinh học; Quản lý đất đai; Kế
toán; Kinh tế; Kinh tế Nông nghiệp; Quản trị kinh doanh; Hệ
thống thông tin; Công tác xã hội; Lâm sinh; Lâm nghiệp (Học
bằng Tiếng Việt); Khoa học cây trồng; Khuyến nông; Kỹ thuật
công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ
thuật cơ điện tử; Kỹ thuật cơ khí; Công thôn; Thiết kế công
nghiệp; Thiết kế nội thất; Kiến trúc cảnh quan; Lâm nghiệp đô
thị; Công nghệ vật liệu; Công nghệ chế biến lâm sản
133
6.2. Đào tạo Sau đại học
Bậc Thạc sĩ: Lâm học; Kinh tế nông nghiệp; Quản lý tài
nguyên rừng; Công nghệ chế biến lâm sản; Kỹ thuật cơ khí;
Khoa học môi trƣờng; Công nghệ sinh học; Quản lý kinh tế
Bậc Tiến sĩ: Lâm sinh; Điều tra và Quy hoạch rừng; Kỹ thuật
cơ khí; Kỹ thuật chế biến lâm sản; Quản lý tài nguyên rừng
6.3. Đào tạo trung học chuyên nghiệp
Kiểm lâm; Kỹ thuật lâm sinh; Trồng trọt - bảo vệ thực
vật; Khuyến nông - lâm; Hạch toán kế toán; Chăn nuôi thú y.
6.4. Đào tạo THPT
Dành cho con em đồng bào dân tộc thiểu số, từ lớp 10 -
12, mỗi năm xét tuyển khoảng 100 em vào lớp 10.
7. Khoa học công nghệ và hợp tác Quốc tế
7.1. Khoa học công nghệ
Cho đến nay nhà trƣờng đã thực hiện 20 đề tài cấp nhà
nƣớc; 220 đề tài cấp bộ, cấp cơ sở và tiêu chuẩn ngành; 20 đề
tài cấp tỉnh, thành phố và các đề tài các cấp khác. Nhiều sản
phẩm nghiên cứu khoa học đã đƣợc ứng dụng rộng rãi vào thực
tiễn sản xuất.
Các lĩnh vực nghiên cứu khoa học công nghệ chính:
Lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng: Lâm sinh học; Ứng
dụng Công nghệ sinh học, Lâm nghiệp đô thị và thiết kế cảnh
quan; Đa dạng sinh học, động vật hoang dã; Quản lý tài nguyên
rừng; Lâm sản ngoài gỗ; Du lịch sinh thái; Phòng tránh thiên tai
liên quan đến lâm nghiệp; Quản lý môi trƣờng; GIS và viễn
thám trong theo dõi, giám sát và đánh giá tài nguyên rừng;
REDD; AR-CDM.
Lĩnh vực Công nghiệp rừng: Cơ giới hóa lâm nghiệp;
Kỹ thuật xây dựng công trình; Kỹ thuật máy và thiết bị lâm
134
nghiệp; Công nghệ vật liệu; Công nghệ ván nhân tạo; Thiết kế,
chế tạo đồ gỗ; Thiết kế nội thất; Sấy và bảo quản lâm sản; Công
nghệ hóa lâm sản; Máy và công nghệ CBLS; Nghiên cứu công
nghệ mới phục vụ phát triển và bảo vệ rừng.
Lĩnh vực kinh tế, chính sách: Quản lý kinh tế Nông Lâm
nghiệp, Quản lý Doanh nghiệp lâm nghiệp; Các giải pháp kinh
tế xã hội trong bảo vệ phát triển tài nguyên rừng; Chính sách
phát triển Lâm nghiệp; Chính sách phát triển nông thôn; Thị
trƣờng và thƣơng mại nông lâm sản; Tài chính, tín dụng; Ứng
dụng CNTT; Quản lý đất đai
7.2. Quan hệ hợp tác Quốc tế
Trong những năm qua, Nhà trƣờng không ngừng thúc
đẩy, củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế với trên 50
trƣờng đại học, các cơ sở đào tạo, các tổ chức quốc tế và viện
nghiên cứu ở nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ: Trung Quốc, Nhật
Bản, CHDCND Lào, Campuchia, Philippin, Thái Lan, CHLB
Đức, Úc, Thụy Điển, Thụy Sỹ, CHLB Nga, Phần Lan, Hà Lan,
Mỹ, Canada, Malaysia, NePal…và các tổ chức quốc tế nhƣ: FAO,
UNDP, WB, WWF, ITTO, JICA, InWent, ICRAF , GTZ…
Một số chƣơng trình, dự án chính đã và đang thực hiện:
Chƣơng trình Nghiên cứu Việt Nam - Hà Lan; Dự án Lâm sản
ngoài gỗ (IUCN); Dự án trồng rừng theo Cơ chế phát triển sạch
(AR-CDM) tại Việt Nam (JICA); Chƣơng trình đào tạo tiên tiến
(Hợp tác với Đại học quốc tổng hợp Bang Colorado, Hoa Kỳ);
Nghiên cứu công nghệ biến tính Tre (Hợp tác với Đại học
Dresden, CHLB Đức); Dự án nâng cao năng lực lập kế hoạch và
thực thi trồng rừng tại Việt Nam (JICA); Dự án bảo tồn hoàng
thành Thăng Long (UNESCO); Chƣơng trình đào tạo trình độ
thạc sĩ Lâm nghiệp nhiệt đới cho các nƣớc Đông Nam Á...
135
II. THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng:
NGƢT. GS. TS. Trần Văn Chứ
Số điện thoại: 04. 33502902
E-mail: [email protected] [email protected]
Phó Hiệu trưởng:
NGƢT. PGS. TS. Nguyễn Văn Tuấn
Số điện thoại: 04. 33502418
E-mail: [email protected]
NGƢT. GS. TS. Phạm Văn Chƣơng
Số điện thoại: 04. 33725779
E-mail: [email protected]
PGS. TS. Bùi Thế Đồi
Số điện thoại: 04. 33724295
E-mail: [email protected] [email protected]
PGS. TS. Trần Quang Bảo
Số điện thoại: 061. 3922245
E-mail: [email protected] [email protected]
III. THÔNG TIN VỀ PHÕNG KH&CN
Trưởng phòng:
PGS.TS. Vũ Huy Đại
Điện thoại: 0989336236
E-mail: [email protected]
Phó Trưởng phòng:
PGS.TS. Hà Văn Huân
Điện thoai: 04.33840710
E-mail: [email protected]
136
Các chuyên viên:
ThS. Trần Hải Long
Điện thoai: 04. 33840710/ 0983.840.808
E-mail: [email protected]
ThS. Hoàng Thị Tuyết
Điện thoai: 04. 33840710/ 0914.831.278
E-mail: [email protected]
ThS. Trần Thị Trang
Điện thoai: 04. 33840710/ 01258729777
E-mail: [email protected]
KS. Đặng Tuấn Anh
Điện thoai: 04.33840710/ 0978.327.618
E-mail: [email protected]
137
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
University of Science and Technology
- The University of Da Nang ĐC: 54 Nguyễn Lương Bằng, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84) 511 3842308; Fax: (84) 511 3842771
Email: [email protected]; Website: http://dut.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
Trƣờng Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng đƣợc
thành lập ngày 15 tháng 7 năm 1975, trải qua nhiều thời kỳ với
các tên gọi khác nhau:
Viện Đại học Đà Nẵng
Ngày 15 tháng 7 năm 1975, Viện Đại học Đà Nẵng đƣợc
thành lập theo quyết định số 66/QĐ của Uỷ ban Nhân dân Cách
mạng khu Trung Trung Bộ. Bao gồm các khoa nhƣ: khoa Dự
bị, khoa Điện, khoa Cơ khí và khoa Kinh tế.
Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Tháng 10 năm 1976, Thủ tƣớng Chính phủ ra quyết định
số 426/TTg thành lập trƣờng Đại học Bách khoa Đà Nẵng trên
cơ sở của Viện Đại học Đà Nẵng. Thành lập thêm khoa Cơ bản,
khoa Xây dựng.
Trường Đại học Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng
Năm 1994, theo nghị định số 32/CP ngày 4 tháng 4 năm
1994 của Chính phủ thành lập Đại học Đà Nẵng, trong đó
trƣờng Đại học Bách khoa Đà Nẵng trở thành trƣờng Đại học
Kỹ thuật - một trong những trƣờng thành viên của Đại học Đà
Nẵng. Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng bao gồm
các khoa kỹ thuật và đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất kế thừa từ
trƣờng Đại học Bách khoa Đà Nẵng.
138
Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng
Năm 2004, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết
định số 1178/QĐ-BGD&ĐT-TTCB đổi tên trƣờng Đại học
Kỹ thuật Đà Nẵng thành trƣờng Đại học Bách khoa - Đại học
Đà Nẵng.
Hiện nay trƣờng Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng
có tổng cộng 14 khoa, 10 trung tâm nghiên cứu với nhiều
phòng học, phòng thí nghiệm hiện đại khu vực miền Trung.
Trƣờng Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng là trƣờng
đại học kỹ thuật đa ngành, đa lĩnh vực duy nhất khu vực miền
Trung - Tây Nguyên. Trƣờng có bề dày lịch sử và nhiều thành
tích trong đào tạo và nghiên cứu khoa học. Nhiệm vụ và chức
năng chủ yếu của Nhà trƣờng là:
- Đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học
các ngành kỹ thuật cho khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
- Hỗ trợ các trƣờng thuộc đại học Đà Nẵng đào tạo bậc
cao đẳng.
- Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
- Hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ trong và ngoài nƣớc.
II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng:
GS.TS. Lê Kim Hùng
Số điện thoại: 0914.112.526
Email: [email protected]
Phó Hiệu trưởng:
PGS.TS. Trƣơng Hoài Chính
Số điện thoại: 0913.403.456
Email: [email protected]
139
PGS.TS. Lê Cung
Số điện thoại : 0905.124.879 Email: [email protected]
PGS.TS. Lê Thị Kim Oanh
Số điện thoại : 0985.756.959 Email: [email protected]
III. THÔNG TIN PHÒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VÀ HTQT
Địa chỉ : 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu -
TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 3841292Fax: 0511 33842771
Trưởng phòng:
PGS.TS. Nguyễn Đình Lâm
Số điện thoại: 0989.078.015Email: [email protected]
Phó trưởng phòng:
PGS.TS. Võ Chí Chính
Số điện thoại: 0915.856.567 Email: [email protected]
TS. Đào Ngọc Thế Lực
Số điện thoại: 0915.868.299Email: [email protected]
Các chuyên viên:
ThS. Huỳnh Tấn Tiến
Số điện thoại: 0983.352.119Email: [email protected]
ThS. Nguyễn Thành Công
Số điện thoại: 0905.098.848
Mail: [email protected]
CN. Hoàng Nguyễn Diệu Trang
Số điện thoại: 0123.433.3418
Email: [email protected]
KS. Tạ Minh Bảo
Số điện thoại: 0934.770.090
Email: [email protected]
140
IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
1. Trung tâm nghiên cứu Điện - Điện t
Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP.
Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 3841468
Giám đốc: TS. Trần Vinh Tịnh Điện thoại: 0905.243.999
Lĩnh vực hoạt động:
Tăng cƣờng các đề tài NCKH ứng dụng cho khu vực
miền Trung và Tây Nguyên, đặc biệt trong lĩnh vực tự đông
hoá xí nghiệp vừa và nhỏ; Hợp tác đào tạo sau đại học với các
đơn vị bạn; Tiếp tục thực hiện các hợp đồng lao động sản xuất.
2. Trung tâm nghiên cứu Bảo vệ môi trƣờng
Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP.
Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 3835706
Giám đốc: PGS.TS. Trần Văn Nam
Điện thoại: 0913.477.045
Lĩnh vực hoạt động:
Nghiên cứu cơ bản về sự hình thành các chất ô nhiễm;
Mô hình hóa sự hình thành và khuếch tán của các chất ô nhiễm
trong môi trƣờng; Ô nhiễm môi trƣờng không khí do khí xả ô tô
và khí xả công nghiệp; Xử lý nƣớc sinh họat và nƣớc thải; Xử
lý các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng trong sản xuất công nghiệp;
Qui họach và xử lý chất thải rắn; Các giải pháp công nghệ môi
trƣờng; Dự báo tình trạng ô nhiễm môi trƣờng bằng mô hình
toán học; Dự báo suy thoái môi trƣờng tự nhiên bằng phân tích
ảnh vệ tinh, bằng các phần mềm tính toán chất lƣợng nƣớc, tính
toán lũ...; Tổng hợp thông tin môi trƣờng, tƣ vấn đề xuất các
141
các chính sách bảo vệ môi trƣờng phù hợp với điều kiện Việt
Nam; Qui hoạch môi trƣờng, xây dựng mạng lƣới quan trắc môi
trƣờng; Tham gia đào tạo sau đại học trong lĩnh vực môi trƣờng
3. Trung tâm Khoa học công nghệ và Tƣ vấn đầu tƣ
Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP.
Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 6274827
Giám đốc: ThS. Nguyễn LanĐiện thoại: 0983.735.935
Lĩnh vực hoạt động:
Nghiên cứu triển khai và sản xuất thử trong các ngành
cơ khí, năng lƣợng, vật liệu và nông hải sản. NC, khảo sát,
thiết kế các công trình xây dựng, thuỷ lợi, giao thông, điện;
Tƣ vấn đầu tƣ, Thẩm tra, thẩm định, kiểm định chất lƣợng
các dự án công trình xây dựng, thuỷ lợi, giao thông, điện; Tƣ
vấn giám sát thi công, giám sát khảo sát xây dựng; thẩm tra
thiết kế - dự toán; Tƣ vấn lựa chọn Nhà thầu xây dựng; Đào
tạo, bồi dƣỡng cán bộ khoa học kỹ thuật.
4. Trung tâm nghiên cứu Thiết bị áp lực và Năng lƣợng mới
Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP.
Đà Nẵng
Điện thoại: 0913.423.194
Giám đốc: GS.TSKH. Phan Quang Xƣng
Điện thoại: 0913.423.194
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu chế tạo Lò hơi đốt dầu, than,
điện công suất đến 2000 kg/h; N/c cải tạo sửa chữa, lắp đặt các
loại Lò hơi có công suất đến 20T/h; N/c chế tạo các hệ thống
lạnh công nghiệp và dân dụng: Hệ thống lạnh trong nhà máy
bia, Hệ thống lạnh Cấp trữ đông, Hệ thống lạnh sản xuất nƣớc
đá, Hệ thống điều hoà không khí trung tâm; Nghiên cứu chế tạo
142
các thiết bị và đã đƣa vào phục vụ sản xuất có hiệu quả để sấy
cà phê, thuốc lá, các loại gỗ, giấy, sợi dừa, kén tằm và các loại
nông sản khác; Nghiên cứu thiết kế chế tạo, trang bị đồng bộ hệ
thống thiết bị để sản xuất cho nhà máy bia Nha Trang, XN súc
sản Quảng Ngãi, XN ƣơm tơ Tây Sơn Bình Định, Công ty Dệt
May 29/3, nhà máy bia nƣớc ngọt Quảng Trị, XN đông lạnh
Huế, nhà máy hoá chất sản xuất polyme Quảng Ngãi, các hệ
thống sấy gỗ ở Quy Nhơn, Gia Lai... ; Nghiên cứu chế tạo và
triển khai ứng dụng các thiết bị sử dụng năng lƣợng mới: Năng
lƣợng mặt trời, Năng lƣợng gió, Năng lƣợng sinh khối.
5. Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng thiết bị cơ khí
Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP.
Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 3841741
Giám đốc: PGS.TS. Trần Xuân TùyĐT: 0983.459.719
Lĩnh vực hoạt động: Tiếp tục nghiên cứu phát triển lĩnh
vực tự động hoá nhƣ: sản xuất cơ khí bằng công nghệ CNC và
CAD/CAM, Robot công nghiệp và hệ thống sản xuất linh hoạt,
điều khiển tự động thủy lực và khí nén; Phát triển
NCKH&LĐSX bằng phối hợp với sản xuất trong việc thực hiện
các hợp đồng thiết kế, chế tạo các dây chuyền công nghệ và chế
tạo thiết bị công nghệ; Phối hợp với khoa cơ khí trong đào tạo
cao học và nghiên cứu sinh. Tổ chức các lớp bồi dƣỡng ngắn
hạn về kỹ thuật mới cho cán bộ kỹ thuật ở các cơ sở sản xuất.
6. Trung tâm NC cứu ứng dụng và tƣ vấn kỹ thuật nền móng
- công trình
Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP.
Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 3245213
143
Giám đốc: ThS. Lê Xuân Mai ĐT: 0913.402.569
Lĩnh vực hoạt động: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa
học; Liên hệ với các cơ sở sản xuất để ký kết thêm nhiều Hợp
đồng kinh tế; Tƣ vấn Kỹ thuật nền móng - công trình.
7. Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng năng lƣợng thay thế
Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP.
Đà Nẵng
Điện thoại: 0903.504.702
Giám đốc: TS. Dƣơng Việt Dũng ĐT: 0903.504.702
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, chế tạo các thiết bị
chuyển đổi nhiên liệu mới; Ứng dụng nhiên liệu thay thế trên
các động cơ truyền thống; Đánh giá ô nhiễm môi trƣờng do
động cơ đót trong gây ra.
8. Trung tâm Tin học Bách Khoa
Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP.
Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 3731703
Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Thanh Bình
Điện thoại: 0914.747.974
Lĩnh vực hoạt động: Đào tạo và liên kết đào tạo với các
Trung tâm Tin học trong khu vực miền Trung - Tây Nguyên;
Nghiên cứu khoa học.
144
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY
THE UNIVERSITY OF FIRE FIGHTING AND
PREVENTION
Địa chỉ: 243 Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 043.8542021; Fax: 043.8542021; 043.5530757
Website: daihocpccc.edu.vn
Email: [email protected]
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
Trƣờng Đại học Phòng cháy chữa cháy ra đời trong
những năm 70 của thế kỷ trƣớc từ phân hiệu Cảnh sát nhân dân,
phân hiệu cảnh sát PCCC, trƣờng Hạ sĩ quan Cảnh sát PCCC,
Cao đẳng PCCC; Trƣớc yêu cầu của công tác đào tạo cán bộ
PCCC phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, ngày
14/10/1999 Trƣờng Đại học Phòng cháy chữa cháy đƣợc thành
lập theo Quyết định số: 203/1999/QĐ-TTg của Thủ tƣớng
chính phủ trên cơ sở Trƣờng Cao Đẳng Phòng cháy chữa cháy.
Với đội ngũ giáo viên cơ hữu, cán bộ quản lý giáo dục
của nhà trƣờng đông đảo về số lƣợng, mạnh mẽ về chất lƣợng
cùng với cơ sở vật chất hiện đại và đồng bộ, nhà trƣờng luôn
kiên định với mục tiêu: “Xây dựng trường Đại học PCCC trở
thành một trường đại học kỹ thuật đầu ngành trong lĩnh vực
đào tạo cán bộ có trình độ đại học và sau đại học chuyên
ngành PCCC&CNCH, là trung tâm nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ về PCCC và cứu nạn, cứu hộ có uy tín
trong và ngoài nước”.
Trải qua 40 năm xây dựng và phát triển, trƣờng Đại học
PCCC đã có 26 đơn vị đầu mối, trong đó có 10 đơn vị giáo dục.
Nhà trƣờng đã đào tạo cho đất nƣớc đƣợc 6 khóa thạc sĩ, 15
khóa cao đẳng, 16 khóa đại học và 41 khóa trung cấp PCCC hệ
chính quy; 20 khóa liên thông từ cao đẳng và trung cấp lên đại
145
học PCCC, 24 khóa đào tạo lái xe chữa cháy với gần 7.000 học
viên đã ra trƣờng (trong đó đã đào tạo gần 200 cán bộ có trình
độ đại học, cao đẳng và sơ cấp PCCC cho Bộ An ninh nƣớc
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Bộ Nội vụ Vƣơng quốc
Campuchia)…
Trong những năm qua, trƣờng Đại học Phòng cháy chữa
cháy không ngừng giao lƣu, quan hệ hợp tác quốc tế với các
nƣớc trên thế giới nhƣ: Liên Bang Nga, Cộng hòa Belarus,
Nhật Bản, Singapo, Canada.v.v…trong các lĩnh vực đào tạo,
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trƣởng:
Thiếu tƣớng, PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hà
Tel: 043.5531419 - Mobile: 0913 213 952
Phó Hiệu trƣởng
1. Đại tá, PGS. TS. Vũ Văn Bình
Tel: 043.5430146 - Mobile: 0913 571 886
2. Đại tá, PGS. TS. Đinh Ngọc Tuấn
Tel: 06945696 - Mobile: 0913 324 693
3. Đại tá, TS. Nguyễn Xã Hội
Tel: 0613 510 980 - Mobile: 0913377240
4. Đại tá, TS. Phạm Văn Năm
Tel: 043.8543524 - Mobile: 0913 090 104
5. Đại tá, TS. Lê Quang Bốn
Tel: 043. 533295 - Mobile: 0936 838 899
6. Đại tá, TS. Lê Quang Hải
Mobile: 0915 088 488
146
III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
Địa chỉ : 243 Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 043.8542021, Fax: 043.8542021
Trƣởng phòng:
Đại tá, TS. Nguyễn Quốc Việt
Tel: 043.8542021 - Mobile: 0912 560 984,
Fax: 043.8542021
Email: [email protected]
Phó trƣởng phòng
1. Thiếu tá, ThS. Đặng Trung Khánh
Tel: 043.5539856 - Mobile: 0983 108 114
Email: [email protected]
2. Thiếu tá, TS. Nguyễn Quang Thắng
Tel: 043.5534030 - Mobile: 0963 718 188
Email : [email protected]
Chuyên viên:
1.Thiếu tá, ThS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Tel: 043.5534030 - Mobile: 0908 338 114
Email: [email protected]
2.Thƣợng úy, ThS. Nguyễn Văn Phong
Tel: 043.5539856 - Mobile: 0986 663 362
Email: [email protected]
3.Trung úy, KS. Trịnh Văn Biên
Tel: 043.5534030 - Mobile: 0974 277 214
Email: [email protected]
4.Thiếu úy, KS. Trần Công Phú
Tel: 043.5534030 - Mobile: 01276466499
147
IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC
KỸ THUẬT PCCC
Giám đốc
Đại tá Nguyễn Thế Văn
Tel: 043. 8233111 - Mobile: 0903 491 007
Phó Giám đốc
1.Trung tá, TS. Nguyễn Chấn Nam
Tel: 069 45113 - Mobile: 0903 22 99 69
2. Thƣợng úy, KS. Đỗ Tuấn Anh
Tel: 043. 5535633 - Mobile: 0935 888 987
Các lĩnh vực hoạt động của trung tâm nghiên cứu ứng
dụng khoa học kỹ thuật PCCC
- Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật PCCC vào thực
tiễn nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo cán bộ kỹ thuật PCCC,
phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
- Tƣ vấn, thiết kế, quy hoạch các công trình về lĩnh vực
phòng cháy chữa cháy.
- Tƣ vấn, thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công lắp đặt,
chuyển giao công nghệ, giám sát thi công, bảo hành bảo trì hệ
thống phòng cháy chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn, hệ thống camera
quan sát, báo đột nhập, hệ thống truyền thông.
- Kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm phƣơng tiện thiết bị và
hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Sản xuất, kinh doanh, sửa chữa, bảo hành, bảo trì các
thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị bảo vệ, hệ thống cứu hộ,
cứu nạn, hệ thống camera quan sát, báo đột nhập, hệ thống
truyền thông.
- Tổ chức các lớp trại hè lính cứu hỏa cho học sinh tiểu
học, huấn luyện, bồi dƣỡng nghiệp vụ về PCCC&CNCH trên
phạm vi toàn quốc.
148
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG NGHIỆP
University of Economic - Technology Industries
- Địa chỉ: Số 456 - Minh khai - Hà Nội
Tel: 04.38621504; Fax: 04.38623938;
Email: [email protected]
- Số 353 - Trần Hưng Đạo - Nam Định
Tel: 03503.848706; Fax: 03503.845745
Website: www.uneti.edu.vn;
www.dhktktedu.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
Trƣờng Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp đƣợc
thành lập theo quyết định số 1206/ QĐ - TTg, ngày 11/9/2007
của Thủ tƣớng Chính phủ, trên cơ sở nâng cấp Trƣờng Cao
đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, thành lập từ năm 1956.
Trƣờng Đại Học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp là một cơ sở
đào tạo đa cấp, đa ngành, cung cấp nguồn nhân lực trong các
lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, với một công nghệ dạy -học tiên tiến
trong một môi trƣờng văn hóa chất lƣợng, có khả năng phát
triển năng lực học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện kỹ năng
làm việc và lối sống trong môi trƣờng hiện đại; Trƣờng còn là
nơi cung cấp các dịch vụ khoa học, công nghệ cho cộng đồng
xã hội trong và ngoài nƣớc. Mục tiêu đến năm 2020, trƣờng
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp trở thành một cơ sở đào
tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung ứng
dịch vụ về lĩnh vực kinh tế kỹ thuật có chất lƣợng, uy tín trong
nƣớc và khu vực Đông Nam Á.
Nhà trƣờng đã đào tạo cho đất nƣớc trên 160.000 cán bộ
trình độ đại học, cao đẳng có chất lƣợng cao và trở thành một
địa chỉ đào tạo có uy tín trong cả nƣớc, với quy mô của Trƣờng
149
hiện nay đã đạt trên 20.000 học sinh sinh viên. Trƣờng có đội
ngũ hung hậu gồm 917 cán bộ, giáo viên cơ hữu, trong đó có
740 giảng viên với 02 phó giáo sƣ, 114 tiến sĩ và nghiên cứu
sinh, 511 thạc sĩ và 120 học viên cao học chiếm tỷ lệ hơn 80%
giáo viên cơ hữu. Ngoài ra, cũng có gần 300 PGS,TS,ThS và kỹ
sƣ có kinh nghiệm của các trƣờng đại học, các viện và doanh
nghiệp tham gia thỉnh giảng.
Trƣờng Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp có cơ
sở,ở Nam Định và 2 tại Hà Nội. Cơ sở Nam Định có 2 địa
điểm gồm 17.000 m2 ở 353 Trần Hƣng Đạo và 250.000m
2 tại
phƣờng Mỹ Xá. Tại cơ sở Hà Nội cũng có 2 địa điểm gồm
7.000m2 ở 456 Minh Khai, quận Hai Bà Trƣng và 20.000m
2 tại
phƣờng Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai -Thành phố Hà Nội
Các cơ sở vật chất của trƣờng thƣờng xuyên đƣợc nâng
cấp các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa
học. Đến nay, cơ sở vật chất của Nhà trƣờng đã tƣơng đối hiện
đại và đồng bộ, nhiều loại thiết bị có trình độ công nghệ tiên
tiến đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo. Trong quá trình phấn đấu và
trƣởng thành Trƣờng đã đạt đƣợc nhiều phần thƣởng cao quý:
- 01 Huân chƣơng Hồ Chí Minh (2016)
- 02 Huân chƣơng Độc lập Hạng Nhất
- 01 Huân chƣơng Độc lập Hạng Nhì (2001)
- 01 Huân chƣơng Độc lập Hạng Ba (1996)
- 02 Huân chƣơng Lao động Hạng Nhất (1985 - 1992)
- 02 Huân chƣơng Lao động Hạng Ba (1960 - 1962)
- 01 Huân chƣơng Tự do Hạng Nhất của CHDCND
Lào (1981)
- 01 Huân chƣơng Lao động Hạng Nhì cho Đoàn TNCS
của trƣờng (2004)
150
- 01 Huân chƣơng Lao động Hạng Ba cho Đoàn TNCS
của trƣờng (1999)
- 01 Huân chƣơng Lao động Hạng Ba cho Công đoàn
trƣờng (2005)
- 05 Huân chƣơng Lao động Hạng (nhất, nhì, ba) cho các
đồng chí lãnh đạo nhà trƣờng
- 03 nhà giáo Nhân dân; 13 nhà giáo Ƣu tú
III. BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng:
NGND.PGS.TS. Phạm Hữu Đức Dục
Điện thoại: 04.38626883; 0350.3528567;
Di động: 0916.286.966
E-mail: [email protected];
Phó hiệu trưởng:
TS. Trần Hoàng Long
Điện thoại: 0485.852.543; Di động: 0903.232.332
E-mail: [email protected]
NGƢT.TS. Trần Đức Cân
Điện thoại: 0350.3528558; 0436320419;
Di động: 0904.025.663
E-mail: [email protected]
ThS. Nguyễn Ngọc Khƣơng
Điện thoại: 04.36339313; 0350.3841609;
Di động: 0912283494
E-mail:; [email protected]
VI. PHÕNG QUẢN LÝ KHOA HỌC
Điện thoại: 0350.3838.694; 043.6321493
Website: htpp:/ www.uneti.edu.vn
E-mail: [email protected]
151
Phó Trưởng phòng (Phụ trách phòng):
TS. Phạm Thị Thu Hoài
Điện thoại: 043.6321493; Di động: 0947.485.555
E-mail: [email protected]
Chuyên viên:
ThS. Trần Thị Hà
Điện thoại: 0912.933.149; E-mail: [email protected]
TS. Lê Văn Huỳnh
Điện thoại: 0912.208.709; E-mail: [email protected]
ThS. Nguyễn Thị Thu Hƣờng
Điện thoại: 0983.546.754;
E-mail: [email protected]
ThS Trƣơng Thị Thuỷ
Điện thoại: 0913.301.931; E-mail: [email protected]
ThS. Đoàn Diệp Uyển
Điện thoại: 0904.090.475; E-mail: [email protected]
IV.CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Trung tâm Công nghệ sinh học và Vệ sinh an toàn
thực phẩm
Địa chỉ: Phòng 501, tòa nhà 9 tầng số 456 Minh Khai,
quận Hai Bà Trƣng Hà Nội
Điện thoại: 0436.339.008
Email: [email protected]
Website:http:// cenbifost.uneti.edu.vn
Giám đốc:
ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Điện thoại: 0912.841.211
Email: [email protected]
152
Phó giám đốc:
TS. Đặng Thanh Quyên
Điện thoại: 0982.656.697
Email: [email protected]
Chuyên viên
ThS. Nguyễn Thái Thủy
Điện thoại: 0903.260.514
Email: [email protected]
ThS. Nguyễn Hải Đức
Điện thoại: 0982.329.081
Email:[email protected]
Chức năng nhiệm vụ:
Đào tạo và tập huấn, bồi dƣỡng nâng cao trình độ kiến thức
về lĩnh vực công nghệ thực phẩm, sinh học, vệ sinh an toàn
thực phẩm và bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực sản xuất chế
biến và kinh doanh thực phẩm. Thực hiện nghiên cứu cơ bản và
nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học liên quan đến công
nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học, vệ sinh an toàn thực
phẩm và bảo vệ môi trƣờng. Tổ chức các hoạt động thông tin
tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm về nghiên cứu,
ứng dụng công nghệ sinh học, vệ sinh an toàn thực phẩm và
bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất chế biến thực phẩm.
2. Trung tâm Hợp tác Quốc tế & Bồi dƣỡng Cán bộ
Địa chỉ: Phòng 401,số 456 Minh Khai- Hai Bà Trƣng- TP
Hà Nội
Điện thoại: 0436332270
Email: trung tâ[email protected];
Website: htpp:/ www.uneti.edu.vn
Giám đốc: ThS. Nguyễn Trƣờng Giang
153
Điện thoại: 0983.895.969;
Email: [email protected]
Chức năng nhiệm vụ:
Trung tâm hợp tác Quốc tế & Bồi dƣỡng cán bộ có nhiệm
vụ tham mƣu, tƣ vấn và đề xuất với Ban Giám Hiệu các giải
pháp về công tác quốc tế, xây dựng các mối quan hệ hợp tác
nƣớc ngoài, tìm kiếm các nguồn tài trợ, học bổng, cơ sở vật
chất, trang thiết bị, tài liệu sách vở nhằm phục vụ công tác đào
tạo khoa học và NCKH của nhà trƣờng; Tìm kiếm cơ hội hợp
tác trong các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học với các
nƣớc trong khu vực và các nƣớc trên thế giới nhằm nâng cao
nội lực đem lại nguồn thu cho nhà trƣờng.
154
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry
Địa chỉ: Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3852.912 - Fax: 0280.3852.921
Email: [email protected]
Website: www.tuaf.edu.vn
I. GIỚI THIỆU
Trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đƣợc
thành lập ngày 19 tháng 09 năm 1970 theo Quyết định số 98/TTg
của Thủ tƣớng Chính phủ với tên gọi Trƣờng Đại học Kỹ thuật
miền núi. Tên của trƣờng đã đƣợc thay đổi qua từng thời kỳ nhƣ:
Trƣờng Đại học Nông Lâm miền núi (từ 02/1971 đến 02/1972),
Trƣờng Đại học Nông nghiệp III (từ 03/1972 đến 03/1994). Ngày
04 tháng 04 năm 1994 Chính phủ ra Nghị định số 31/CP về việc
thành lập Đại học Thái Nguyên, Trƣờng đƣợc đổi tên thành
Trƣờng Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên.
Trải qua 46 năm xây dựng và phát triển, Nhà trƣờng đã
trở thành một trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ có uy tín về nông, lâm nghiệp góp phần
quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội ở vùng trung du, miền
núi phía Bắc Việt Nam. Hiện nay, tổng số cán bộ viên chức
Nhà trƣờng là 529 ngƣời. Trong đó cán bộ làm công tác giảng
dạy 305 ngƣời; cán bộ việc chức phục vụ 224 ngƣời; Giáo sƣ
04 ngƣời; Phó Giáo sƣ 31 ngƣời. Cán bộ viên chức có trình độ
tiến sĩ 102 ngƣời; thạc sỹ 241; đại học 146; cao đẳng và trung
cấp 18 ngƣời. Có 27 đơn vị trực thuộc trƣờng với 8 khoa
chuyên môn, 9 phòng chức năng, 2 viện, 10 trung tâm; có 26
ngành đào tạo bậc đại học (liên kết đào tạo Quốc tế có 2
ngành), 10 ngành đào tạo thạc sỹ (Liên kết đào tạo Quốc tế có 1
155
ngành) và 10 ngành đào tạo tiến sỹ (Liên kết đào tạo Quốc tế có
3 ngành). Tổng số sinh viên năm 2015: 13.007; bậc Đại học
11.239 (sinh viên chính quy: 6.884, hệ vừa học vừa làm 4.355);
NCS (tiến sĩ): 78, học viên cao học (thạc sĩ): 1.166.
Qua 46 năm vững bƣớc và trƣởng thành, Nhà trƣờng đã
đƣợc Đảng, Nhà nƣớc trao tặng nhiều danh hiệu cao quý nhƣ:
Huân chƣơng độc lập hạng Ba; Huân chƣơng Lao động hạng
Nhất, Nhì, Ba…. Đặc biệt, năm 2013 Nhà trƣờng vinh dự đƣợc
đón nhận danh hiệu Anh h ng lao động , năm 2015 Huân
chương lao động hạng Nhất của Đảng và Nhà nƣớc trao tặng.
Mục tiêu phát triển của Nhà trƣờng trong giai đoạn tới là:
Đào tạo đội ngũ cán bộ về nông lâm nghiệp có trình độ chuyên
môn cao và phẩm chất đạo đức tốt; nghiên cứu và chuyển giao
khoa học công nghệ đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế
xã hội các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam.
Trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên luôn
trân trọng và mong muốn tiếp tục nhận đƣợc sự hợp tác của các
đối tác trong sự nghiệp đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ để thực hiện thắng lợi sứ mạng và viết tiếp
những trang vàng lịch sử truyền thống của Nhà trƣờng.
II. THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng:
PGS.TS. Trần Văn Điền
Điện thoại: 0280.3852.893; Mobile: 0912.151.016
Email: [email protected]
Phó Hiệu trưởng:
1. PGS. TS. Nguyễn Thế H ng
Điện thoại: 0280.3652.334; Mobile: 0912.415.152
Email: [email protected]
Phụ trách: Khoa học, Hợp tác quốc tế.
156
2. PGS. TS. Nguyễn Ngọc Nông
Điện thoại: 0280.3852.920; Mobile: 0983.640.215
Email: [email protected]
Phụ trách: Đào tạo
3. PGS. TS. Trần Văn Ph ng
Điện thoại: 0280.3753.032; Mobile: 0912.249.218
Email: [email protected]
Phụ trách: Viện Khoa học Sự sống
4. PGS. TS. Trần Huê Viên
Điện thoại: 0280.3852.894; Mobile: 0912.130.444
Email: [email protected]
Phụ trách: Công tác HSSV, đào tạo phi chính quy
III. THÔNG TIN VỀ PHÕNG KHCN & HTQT
Trưởng phòng:
TS. Nguyễn Hữu Thọ
ĐT: 0280 3 852 912; Mobile: 0912.530.872.
Email: [email protected]
Phụ trách chung
Phó Trưởng phòng:
TS. Lê Minh
ĐT: 0280 3 656 635; Mobile: 0989.537.442;
Email: [email protected]
Phụ trách: Nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ
Phó Trưởng phòng:
TS. Phạm Bằng Phương
ĐT: 0280 3 852 884; Mobile: 0987.809.070;
Email: [email protected]
Phụ trách: Hợp tác quốc tế
157
Chuyên viên:
1. TS. Nguyễn Thị Thu Hằng
ĐT: 0280.3852 884; Mobile: 0977 775 976;
Email: [email protected]
2. TS. Nguyễn Thị Thu Hiền
ĐT: 0280 3 656 635; Mobile: 0983 419 156;
Email: [email protected]
3. ThS. Trần Thị Lan Hương
ĐT: 0280.3656.635; Mobile: 0985.349.508;
Email: [email protected]
4. ThS. Dương Thị Thu Hương
ĐT: 0280.3852.884; Mobile: 0947.444.126;
Email: [email protected]
IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHCN
1. Viện Khoa học sự sống
Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3753.032
Viện trƣởng: PGS. TS. Trần Văn Ph ng
Mobile: 0912.249.218
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao
tiến bộ các lĩnh vực chính sau:
- Lĩnh vực hóa sinh và protein;
- Lĩnh vực công nghệ tế bào;
- Sinh học phân tử và công nghệ gene;
- Công nghệ vi sinh;
- Khoa học về sinh thái và môi trƣờng;
- Hóa các hợp chất thiên nhiên.
158
2. Viện Nghiên cứu và Phát triển Lâm nghiệp
Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3854.005
Viện trƣởng: PGS.TS. Trần Thị Thu Hà
Mobile: 0915.047.167
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo, tƣ vấn và
chuyển giao khoa học công nghệ thuộc các lĩnh vực sau đây:
- Giống cây lâm nghiệp - nuôi cấy mô tế bào;
- Kỹ thuật trồng rừng thâm canh;
- Phục hồi rừng tự nhiên;
- Nông lâm kết hợp;
- Quản lý rừng bền vững;
- Đo đạc, quy hoạch nông lâm nghiệp và viễn thám rừng;
- Quản lý lƣu vực;
- Đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen;
- Sinh thái rừng và môi trƣờng;
- Biến đổi khí hậu và khả năng hấp thu CO2 của rừng;
- Giám sát và đánh giá tác động môi trƣờng rừng;
- Cải tạo cảnh quan;
- Công nghệ và quản lý môi trƣờng;
- Du lịch sinh thái;
- Lâm nghiệp xã hội.
3. Trung tâm Đào tạo và Phát triển quốc tế
Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3654.938
Giám đốc: PGS. TS. Hoàng Thị Bích Thảo
Mobile: 0974.408.028
159
* Chức năng:
- Tham mƣu cho Ban giám hiệu trong lĩnh vực hợp tác
liên kết đào tạo quốc tế và tƣ vấn du học;
- Xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý các chƣơng trình
liên kết đào tạo quốc tế, thực tập nghề với đối tác nƣớc ngoài.
* Nhiệm vụ:
- Thực hiện chƣơng trình liên kết đào tạo quốc tế ở bậc đại
học và sau đại học;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình thực tập
nghề, trao đổi giáo viên, sinh viên, khai thác học bổng và tƣ
vấn du học quốc tế;
- Thực hiện các khoá đào tạo và bồi dƣỡng ngoại ngữ ngắn
hạn trong và ngoài nƣớc do giáo viên nƣớc ngoài giảng dạy;
- Tìm kiếm, thiết lập mối quan hệ hợp tác đào tạo với các
đối tác nƣớc ngoài để triển khai xây dựng dự án, đề án và các
chƣơng trình liên kết đào tạo quốc tế.
4. Trung tâm Ngoại ngữ và tin học ứng dụng
Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3653.179
Giám đốc: PGS.TS Đàm Xuân Vận
Mobile: 0982.166.696
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao
tiến bộ các lĩnh vực chính sau:
- Giảng dạy môn tiếng Anh, tin học cơ sở cho sinh viên
các ngành chính quy và phi chính quy của nhà trƣờng và học
viên sau đại học;
- Bồi dƣỡng nâng cao trình độ tiếng Anh, Tin học cho cán
bộ giáo viên và sinh viên;
160
- Tham gia đào tạo tiếng Anh và tin học cho các chƣơng
trình liên kết quốc tế, chƣơng trình đào tạo tiên tiến và các
chƣơng trình tạo nguồn tuyển sinh Sau Đại học của nhà trƣờng;
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất (phòng
thực hành tin học, phòng thực hành tiếng) phục vụ hoat động
đào tạo;
- Hỗ trợ chuyên môn xây dựng các câu lạc bộ tiếng Anh
cho sinh viên;
- Tổ chức hoạt động các khóa đào tạo và cấp chứng chỉ
tiếng Anh, Tin học ứng dụng;
- Liên kết đào tạo bậc Đại học về tiếng Anh, Tin học và
một số lĩnh vực khác cho cán bộ, giáo viên để nâng cao chất
lƣợng đào tạo;
- Tƣ vấn và hỗ trợ tiếng Anh nhƣ biên dịch, phiên dịch,
đăng báo trên các tạp chí trong nƣớc và nƣớc ngoài;
- Chuyển giao tiến bộ KHKT: ứng dụng CNTT trong lĩnh
vực Nông lâm nghiệp, PTNT và bảo vệ TNMT.
5. Trung tâm Đào tạo, nghiên cứu và phát triển thủy sản vùng
Đông Bắc
Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3852.911
Giám đốc: TS. Vũ Văn ThôngMobile: 0912.010.997
Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao
tiến bộ các lĩnh vực chính sau:
- Xây dựng các mô hình trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản để
phục vụ công tác đào tạo của Trƣờng;
- Nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
nông lâm nghiệp thủy sản cho các tỉnh vùng trung du miền núi
phía Bắc;
- Đào tạo nghề chăn nuôi, thủy sản và trồng trọt thú y.
161
6. Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông Lâm nghiệp miền
núi phía Bắc
Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280 3 851 822
Giám đốc: PGS. TS. Trần Văn Điền
Mobile: 0912.151.016
* Chức năng:
Nghiên cứu, đào tạo, tƣ vấn, chuyển giao khoa học công
nghệ thuộc lĩnh vực nông lâm nghiệp, đa dạng sinh học, bảo tồn
tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội.
* Nhiệm vụ:
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu và đào tạo trong lĩnh
vực nông nghiệp và chăn nuôi, lâm nghiệp và bảo tồn tài nguyên
thiên nhiên, kinh tế xã hội;
- Chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật về trồng trọt,
chăn nuôi, lâm nghiệp, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và phát
triển kinh tế xã hội cho địa bàn miền núi phía Bắc của Việt Nam;
- Tiến hành các hoạt động nghiên cứu kinh tế xã hội, phát
triển nông thôn và văn hoá các dân tộc thiểu số miền núi phía
Bắc gắn với phát triển bền vững;
- Hỗ trợ kỹ thuật cho các chƣơng trình và dự án giảm
nghèo, thúc đẩy xã hội dân sự cho các cộng đồng sống ở khu
vực miền núi phía Bắc của Việt Nam.
7. Trung tâm Môi trƣờng Tài nguyên miền núi
Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3852.917
Giám đốc: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Nông
Mobile: 0983.640.215
162
* Chức năng:
Tƣ vấn, dịch vụ khoa học công nghệ và đào tạo trong lĩnh
vực tài nguyên, môi trƣờng và biến đổi khí hậu góp phần thúc
đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội, sử dụng hợp lý tài
nguyên và bảo vệ môi trƣờng ở khu vực trung du và miền núi
phía Bắc.
* Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu các vấn đề quản lý đất đai, bảo vệ môi trƣờng
và biến đổi khí hậu;
- Tƣ vấn xây dựng quy họach, kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội các cấp
- Tƣ vấn lập kế hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh, huyện, xã;
- Tham gia xây dựng các quy trình, quy phạm, định mức
KTKT về công tác nghiên cứu, điều tra, đánh giá các hoạt động
trong lĩnh vực tài nguyên môi trƣờng;
- Tƣ vấn xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ, đo vẽ, thành lập
bản đồ địa chính, bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Tƣ vấn điều tra, đánh giá phân hạng đất đai, xây dựng
bản đồ đơn vị đất đai phục vụ công tác quy hoạch các vùng sản
xuất nông lâm nghiệp;
- Nghiên cứu biến đổi khí hậu, hệ thống thông tin địa lý,
viễn thám và phân tích môi trƣờng;
- Tƣ vấn xây dựng quy hoạch môi trƣờng, xây dựng báo
cáo đánh giá tác động môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến
lƣợc, đánh giá ảnh hƣởng của các dự án, chƣơng trình, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội đến môi trƣờng;
- Tƣ vấn đánh giá hiện trạng môi trƣờng và đề xuất giải
pháp xử lý ô nhiễm môi trƣờng tại các doanh nghiệp, các khu
đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, vùng nông thôn, khu
163
vực sản xuất nông lâm ngƣ nghiệp theo yêu cầu của các cơ
quan Nhà nƣớc, các tổ chức và các doanh nghiệp trong và
ngoài nƣớc;
- Hợp tác với cơ quan, tổ chức trong và ngoài nƣớc thực
hiện các chƣơng trình, dự án về chuyển giao các hoạt động
khoa học công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên môi trƣờng ở
khu vực trung du và miền núi phía Bắc.
8. Trung tâm Nghiên cứu cây trồng ôn đới
Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280 3 852 925
Giám đốc: PGS. TS. Đào Thanh Vân
Mobile: 0912.039.940
* Chức năng:
- Nghiên cứu khoa học trên các lĩnh vực có liên quan đến
nông lâm nghiệp gồm: Chọn giống, nhân giống các loại cây
trồng nông lâm nghiệp, các kỹ thuật sản xuất cây trồng ôn đới
và hệ sinh thái nông lâm nghiệp…
- Đào tạo nghề, thực tập nghề nghiệp cho sinh viên, tập
huấn kỹ thuật cho nông dân về các lĩnh vực kỹ thuật nông lâm
nghiệp theo kế hoạch đƣợc giao.
- Chuyển giao công nghệ, dịch vụ tƣ vấn cho các chƣơng
trình, dự án và ứng dụng các kết quả nghiên cứu nông lâm nghiệp
và các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất;
- Xây dựng các mô hình phục vụ nghiên cứu và chuyển
giao trong lĩnh vực Nông Lâm nghiệp: cây ăn quả, cây công
nghiệp, cây dƣợc liệu, cây rừng...
- Hợp tác với các tổ chức chính phủ và phi chính phủ
trong và ngoài nƣớc, phát triển hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực
nghiên cứu, dịch vụ và chuyển giao khoa học công nghệ về
nông lâm nghiệp.
164
* Nhiệm vụ:
- Triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, bộ,
ngành và các địa phƣơng khác;
- Triển khai các nghiên cứu ứng dụng cho các cơ sở sản
xuất nông lâm nghiệp địa phƣơng;
- Hƣớng dẫn sinh viên, học viên, NCS nghiên cứu khoa
học và thực hành nghề nghiệp;
- Thực hiện các khóa đào tạo kỹ thuật Nông Lâm nghiệp;
- Chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuât Nông
Lâm nghiệp;
- Tƣ vấn kỹ thuật và cung cấp nguồn giống cây trồng ôn
đới phục vụ phát triển nông lâm nghiệp;
- Tiếp nhận và triển khai các dự án hợp tác KHKT với các
tổ chức Quốc tế, Chính phủ và phi Chính phủ khi có hợp tác;
- Tổ chức sản xuất và dịch vụ các sản phẩm nông lâm nghiệp.
9. Trung tâm Khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi
Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Giám đốc: TS. Nguyễn Thế Huấn
Mobile: 0912.479.928
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu chọn tạo giống, khảo nghiệm giống cây
trồng, vật nuôi thích nghi điều kiện sinh thái khu vực phía bắc;
- Nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
trồng trọt và chăn nuôi, xây dựng nông sản cho các tỉnh khu
vực phía Bắc;
- Tƣ vấn về lĩnh vực giống cấy trồng, vật nuôi;
- Lập dự án quy hoạch, phát triển sản xuất giống cây
trồng, vật nuôi cho các địa phƣơng khu vực phía Bắc;
165
- Liên kết với các cơ quan ở ngoài trƣờng để tổ chức nghiên
cứu, cung cấp các dịch vụ phát triển sản xuất nông nghiệp;
- Là địa bàn, đào tạo, thực hành, thực tập nghề nghiệpvề
lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi cho sinh viên các ngành đào tạo
trong trƣờng và các ngành khác nếu có nhu cầu.
10. Trung tâm Nghiên cứu Địa tin học
Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Email: [email protected]
Giám đốc: ThS. Nguyễn Văn Hiểu Mobile: 0904.031.103
* Chức năng:
Thực hiện công tác đào tạo các môn học có liên quan đến;
Viễn thám, GIS, công nghệ thông tin ứng dụng do các khoa
chuyên môn phân công;
Tổ chức triển khai các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao
công nghệ với các tổ chức trong và ngoài nƣớc có liên quan đến
ứng dụng Viễn thám, GIS và công nghệ thông tin ứng dụng và
môi trƣờng trong phát triển bền vững.
* Nhiệm vụ:
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn có liên quan đến
Viễn thám, GIS, công nghệ thông tin ứng dụng cho các cá nhân,
tổ chức trong và ngoài trƣờng có nhu cầu;
- Triển khai các hoạt động dịch vụ; xây dựng phần mềm
tin học và cơ sở dữ liệu, cung cấp dữ liệu phục vụ cho việc
nghiên cứu, xây dựng và in ấn bản đồ chuyên đề;
- Thiết lập quan hệ, xây dựng mạng lƣới các đối tác trong
và ngoài nƣớc liên quan đến chuyên môn của Trung tâm;
- Hỗ trợ cơ sở vật chất, phần mềm chuyên ngành, dữ liệu cho
sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trong và ngoài trƣờng
đến làm việc tại Trung tâm;
166
- Khai thác các chƣơng trình học bổng từ các trƣờng đại
học, các tổ chức nƣớc ngoài cho sinh viên và cán bộ của Trung
tâm tham gia học tập;
- Khai thác và triển khai các đề tài, dự án từ các tổ chức
khoa học, cơ quan bộ ngành và các tổ chức phi chính phủ.
167
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA -
ĐHQG TP. HỒ CHÍ MINH
Ho Chi Minh City University Of Technology Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q10, Tp. HCM
Điện thoại: 08. 38647256; Fax: 08. 38653823
Email: [email protected];
Website: http://www.hcmut.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
Trƣờng ĐHBK - ĐHQG TP. HCM là một trong những
trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học - chuyển giao công
nghệ hàng đầu tại Việt Nam. Trƣờng là trung tâm nghiên cứu
khoa học và chuyển giao công nghệ có vai trò chủ đạo trong
việc thông tin và ứng dụng công nghệ mới của các nƣớc tiên
tiến trên thế giới và trong khu vực, chuyển giao công nghệ cho
các ngành công nghiệp cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng
cao, bồi dƣỡng nhân tài, phục vụ đắc lực sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa cho phía Nam và cả nƣớc, vƣơn tới trình độ
khu vực Đông Nam Á và thế giới.
Tính đến nay, trƣờng đã có 11 khoa chuyên ngành, 10
trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, 04
trung tâm đào tạo, 08 phòng ban chức năng. Hòa nhịp cùng các
trƣờng Đại học trong cả nƣớc - Trƣờng Đại học Bách khoa đã
và đang triển khai các bƣớc đi quan trọng với mong muốn hội
nhập vào môi trƣờng giáo dục đại học quốc tế. Tạo ra bƣớc
phát triển đáng kể về giá trị và đóng góp cho xã hội thông qua
các hoạt động giáo dục đào tạo chất lƣợng cao, nghiên cứu
khoa học - chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế trong môi
trƣờng sáng tạo và chuyên nghiệp. Hiện nay tổng số cán bộ
hiện nay là 1267 cán bộ trong đó có 09 Giáo sƣ, 99 Phó Giáo
sƣ, 280 tiến sĩ và tiến sĩ khoa học, 473 Thạc sĩ và 294 Đại học
và 112 trình độ khác. (số liệu tính đến ngày 26/9/2016).
168
II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng:
PGS. TS. Vũ Đình Thành
Điện thoại: 08. 38647256 - 5100;
Email: [email protected]
Phó Hiệu trưởng:
1. PGS. TS. Mai Thanh Phong
Phụ trách: Khoa học Công nghệ & Đối ngoại.
Điện thoại: 08. 38647256 -5101;
Email: [email protected]
2. PGS. TS. Trần Thiên Phúc
Phụ trách : Đào tạo.
Số điện thoại: 08. 38647256 - 5108;
Email: [email protected]
3. PGS.TS. Hoàng Nam
Phụ trách: Phát triển Cơ sở Vật chất và Nội vụ.
Điện thoại: 08. 38647256 - 5102;
Email: [email protected]
4. TS. Vũ Thế Dũng
Phụ trách: Phát triển và Đảm bảo Chất lƣợng.
Điện thoại: 08. 38647256 - 5103;
Email: [email protected]
III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
Địa chỉ: 314 A4 - Trƣờng Đại học Bách Khoa
TP.HCM - ĐHQG
Điện thoại: 08. 38636856, Fax: 08. 38636984
Trưởng phòng:
PGS. TS. Nguyễn Hoàng Dũng
Số điện thoại: 08. 38636856;
Email: [email protected]
169
Phó trưởng phòng:
TS. Ngô Thanh An
Số điện thoại: 08. 38636856
Email: [email protected];
CN. Huỳnh Thị Mai
Số điện thoại: 08.38636856; Email: [email protected]
Các chuyên viên:
Nguyễn Thị Ngọc Hiền
Email: [email protected]
Nguyễn Thị Bích Nhung
Email: [email protected]
Trần Thị Mộng Thùy
Email: [email protected]
Nguyễn Thị Hồng Vân
Email: [email protected]
Nguyễn Duy ThanhEmail: [email protected]
Nguyễn Hoàng Việt
Email: nghoang22137@ hcmut.edu.vn
Nguyễn Thị TiềnEmail:[email protected]
IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
1. Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ và Thiết bị Công nghiệp
Địa chỉ: 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10,
Tp.HCM.
Điện thoại: 08. 38651664.
Giám đốc: PGS. TS. Đậu Văn Ngọ
170
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu triển khai áp dụng công nghệ mới các lĩnh
vực: Cơ khí, điện, thủy điện, thủy lợi, giao thông, công trình
biển, cấp thoát nƣớc, hóa học, địa chất, xây dựng dân dụng và
công nghiệp. Điều tra địa chất môi trƣờng, đánh giá tác động
môi trƣờng và công nghệ xử lý môi trƣờng (chất thải rắn,
nƣớc, khí).
- Dịch vụ khoa học và công nghệ: thông tin, tƣ vấn, khảo
sát, thẩm tra, thẩm định, kiểm định, đánh giá chất lƣợng công
trình, giám sát thi công xây dựng, công trình, kiểm định thiết
bị, chế tạo và lắp đặt thiết bịm chuyển giao công nghệ, đào tạo
cán bộ nghiệp vụ chuyên môn, lập dự án, thiết kế….
2. Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Công nghệ Xây dựng
(Reactec)
Địa chỉ: Nhà B6. 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận
10, Tp.HCM.
Điện thoại: 08. 38643955.
Giám đốc: KS. Nguyễn Duy Vũ.
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu, ứng dụng mới trong thiết kế: kiến trúc, kết
cấu các công trình xây dựng, đặc biệt trong lĩnh vực kết cấu nhà
cao tầng.
- Đào tạo và tƣ vấn kỹ thuật ngành xây dựng.
3. Trung tâm Nghiên cứu Lọc hóa dầu
Địa chỉ: 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10,
Tp.HCM
Điện thoại: 08. 38660678.
Giám đốc: PGS.TS. Huỳnh Quyền
171
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất bioethanol, biobutanol,
biodiesel.
- Nghiên cứu sử dụng xúc tác quang hoá xử lý môi trƣờng.
- Các công nghệ về biogas.
- Mô phỏng, thiết kế, tối ƣu công nghệ.
- Chiết tách và tinh chế tinh dầu tràm trà.
- Nghiên cứu sản xuất than hoạt tính, tổng hợp bạc nano,
tổng hợp zeolite, công nghệ và thiết bị sản xuất cồn nhiên liệu.
4. Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Polymer
Địa chỉ: 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10,
Tp.HCM.
Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Đắc Thành - Điện thoại:
08. 38651730.
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vật liệu
Polymer.
- Triển khai ứng dụng vào sản xuất các sản phẩm từ vật
liệu polymer vào các lĩnh vực: thủy lợi, giao thông, thủy sản, cơ
khí, hóa chất, điện và điện tử, xử lý môi trƣờng…
- Huấn luyện, đào tạo, bồi dƣỡng trong lĩnh vực KHCN vật
liệu polymer.
- Dịch vụ thiết kế, chế tạo, kiểm nghiệm và sản xuất các
sản phẩm từ vật liệu polymer và compozit.
- Xuất, nhập khẩu nguyên liệu và phụ gia, thiết bị công
nghệ và dụng cụ đo kiểm thuộc lĩnh vực KHCN vật liệu
polymet-compozit và các lĩnh vực khác có liên quan mà pháp
luật cho phép.
- Hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc
theo quy định của pháp luật.
172
5. Trung tâm Nghiên cứu Thiết bị và Công nghệ Cơ khí
Bách Khoa
Địa chỉ: Nhà C3, 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận
10, Tp .HCM.
Điện thoại: 08. 38653818
Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Tấn Tiến
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học và công
nghệ trong các lĩnh vực thiết bị nhiệt, thiết bị lạnh và năng
lƣợng mới; nghiên cứu triển khai và áp dụng công nghệ mới
trong các lĩnh vực cơ khí, cơ khí phục vụ các ngành công
nghiệp dệt may, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp xử lý môi
trƣờng và bảo hộ lao động.
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm trên cơ sở các kết
quả nghiên cứu.
- Dịch vụ KH&CN: thông tin, tƣ vấn, đào tạo bồi dƣỡng
nghiệp vụ chuyên môn, thiết kế, chế tạo và lắp đặt, kiểm định,
chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực nghiên cứu trên.
6. Trung tâm Kỹ thuật Điện toán
Địa chỉ: Nhà C3, 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận
10, Tp.HCM.
Điện thoại: 08. 3864.7256
Giám đốc: PGS TS. Thoại Nam
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu công nghệ phần cứng và phần mềm.
- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ về tin học.
- Đào tạo các chứng chỉ tin học trong nƣớc và quốc tế.
173
7. Trung tâm Công nghệ Thông tin Địa lý (DITAGIS:
Developing Information Technology and Geographic
Information Systems)
Địa chỉ: Lầu 4 Nhà B2, 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14,
Quận 10, Tp.HCM.
Điện thoại: 08. 38642768
Giám đốc: ThS. Lƣu Đình Hiệp
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu triển khai áp dụng công nghệ thông tin và
thông tin địa lý trong lĩnh vực quy hoạch lãnh thổ, bảo vệ tài
nguyên, môi trƣờng.
- Nghiên cứu khoa học, triển khai, áp dụng công nghệ
mới thuộc lĩnh vực môi trƣờng: kỹ thuật môi trƣờng, quản lý
môi trƣờng, khoa học môi trƣờng, năng lƣợng mới và năng
lƣợng tái tạo.
- Sản xuất thử phần mềm và phần cứng từ kết quả
nghiên cứu.
- Lập dự án bảo vệ môi trƣờng, phân tích các chỉ tiêu môi
trƣờng, thiết kế, chế tạo và lắp đặt, kiểm định các công trình và
thiết bị xử lý chất thải bảo vệ môi trƣờng, tƣ vấn đánh giá, thẩm
định tác động môi trƣờng, khai thác xử lý và cung cấp nƣớc,
thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải, xử lý khí thải và tiếng ồn, thu
gom và xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, xử lý ô nhiễm
và quản lý chất thải đô thị và công nghiệp (theo các quy định
của Nhà nƣớc).
- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: thông
tin, tƣ vấn, đào tạo và chuyển giao công nghệ thuộc các lĩnh
vực trên.
174
8. Trung tâm Nghiên cứu và Hỗ trợ Đào tạo Quản trị
Doanh nghiệp (BR&T)
Địa chỉ: Phòng 101 Nhà B10, 268 Lý Thƣờng Kiệt,
Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM
Điện thoại: 08. 38647256 - 5605
Giám đốc: ThS. Huỳnh Bảo Tuân
Lĩnh vực hoạt động:
- Tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn trong lĩnh vực quản
lý và kỹ thuật theo hƣớng ứng dụng thực tiễn, đáp ứng nhu cầu
riêng của từng doanh nghiệp.
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu và dịch vụ tƣ vấn cho các
doanh nghiệp và các tổ chức chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận.
9. Trung tâm Nghiên cứu về nƣớc khu vực Châu Á (CARE)
Địa chỉ: 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10,
Tp.HCM.
Điện thoại: 08. 38661257
Giám đốc: TS. Phan Thị San Hà
Lĩnh vực hoạt động:
- Vận chuyển vật chất trầm tích, chất dẻo dạng vi hạt và
lan truyền ô nhiễm.
- Chất lƣợng nƣớc và sự ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời.
- Tai biến thủy văn
- Thủy văn đô thị
- Quản lý tích hợp nguồn nƣớc
10. Vƣờn ƣơm Doanh nghiệp Khoa học Công nghệ Đại học
Bách khoa TP.HCM
Địa chỉ: 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10,
Tp.HCM.
Điện thoại: 08. 38687063
175
Giám đốc: PGS.TS.Mai Thanh Phong
Lĩnh vực hoạt động:
- Ƣơm tạo những ý tƣởng công nghệ khả thi trở thành
công nghệ có khả năng thƣơng mại hóa.
- Ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ trẻ vƣợt qua giai đoạn
khó khăn lúc khởi nghiệp.
- Lồng ấp các doanh nghiệp công nghệ vừa và nhỏ đã
hoạt động nhƣng chƣa đủ năng lực trên thƣơng trƣờng.
- Bồi dƣỡng, đào tạo tăng cƣờng năng lực quản lý cho các
tổ chức cá nhân trong và ngoài Vƣờn ƣơm.
176
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nong Lam University - Ho Chi Minh city
Khu phố 6, Phường Linh Trung, quận Thủ Đức,
Tp. Hồ Chí Minh
Tel:+ 848 38963340/38960711; Fax: + 848 38960713
E-mail: [email protected];
Website: www.hcmuaf.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
1. Giới thiệu chung
Trƣờng Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh là
một trƣờng đại học đa ngành, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào
tạo, thuộc khu phố 6, phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh (phía Bắc) và Huyện Dĩ An - Tỉnh
Bình Dƣơng.
Tiền thân là Trƣờng Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc
(1955), Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm Súc (1963), Học viện
Nông nghiệp (1972), Trƣờng Đại học Nông nghiệp Sài gòn
(thuộc Viện Đại học Bách khoa Thủ Đức-1974), Trƣờng Đại
học Nông nghiệp 4 (1975), Trƣờng Đại Học Nông Lâm Nghiệp
TP.HCM (1985) trên cơ sở sát nhập hai Trƣờng Cao đẳng Lâm
nghiệp (Trảng Bom-Đồng Nai) và Trƣờng Đại học Nông
nghiệp 4 (Thủ Đức-TP.HCM), Trƣờng Đại học Nông Lâm
(thành viên Đại học Quốc gia TP.HCM 1995), Trƣờng Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo (2000).
Trải qua hơn 60 năm hoạt động, Trƣờng đã đạt nhiều
thành tích xuất sắc về đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa
học kỹ thuật nông lâm ngƣ nghiệp, chuyển giao công nghệ,
quan hệ quốc tế. Trƣờng đã vinh dự đƣợc nhận Huân chƣơng
177
Lao động Hạng ba (năm1985), Huân chƣơng Lao động Hạng
nhất (năm 2000), Huân chƣơng Độc lập Hạng ba (năm 2005) và
nhiều bằng khen và giải thƣởng khác.
2. Tầm nhìn:
Trƣờng Đại học Nông Lâm TPHCM sẽ trở thành trƣờng
Đại học nghiên cứu với chất lƣợng quốc tế.
3. Sứ mệnh
Trƣờng Đại học Nông Lâm TPHCM là một trƣờng Đại
học nghiên cứu đa ngành đào tạo nguồn nhân lực giàu chuyên
môn, năng động và sáng tạo; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu;
phổ biến, chuyển giao tri thức - công nghệ đáp ứng nhu cầu
phát triển bền vững kinh tế - xã hội của Việt Nam và khu vực.
4. Cơ sở vật chất
Cơ sở chính của trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí
Minh (ĐHNL Tp. HCM) diện tích 118 ha tọa lạc tại Khu phố
6, Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh,
cách Trung tâm thành phố 16 km về hƣớng Bắc. Bên cạnh
đó, trƣờng còn có 02 phân hiệu tại tỉnh Gia Lai và và tỉnh
Ninh Thuận.
Nhà trƣờng đã sớm đầu tƣ và thành lập thƣ viện điện tử
nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu và tự học của sinh viên với
diện tích sàn 4800 m2 với 3 tầng hơn 100 máy tính, sử dụng
phần mềm quản lý Libol xây dựng các Cơ sở dữ liệu Sách, Báo
- Tạp chí, Luận án - Luận văn gồm 9.494 tên/25.193 bản sách
tiếng Việt, 1.139 tên/1.289 bản sách ngoại văn trong đó có 12
tên sách điện tử chuyên ngành Môi trƣờng - Tài nguyên, 15.766
luận văn, 806 luận án, 425 CD-ROM tài liệu học ngữ và phim
khoa học, 97 tên báo - Tạp chí trong nƣớc, 264 tên tạp chí nƣớc
ngoài đặt mua (Cơ sở dữ liệu ProQuest), hàng ngàn tên tạp chí
178
nƣớc ngoài đƣợc cấp quyền truy cập miễn phí (Cơ sở dữ liệu
AGORA, HINARI, OARE). Trƣờng đã xây dựng mạng LAN
nội bộ, trên 1000 máy tính đƣợc nối mạng internet.
Trƣờng còn có 5 ký túc xá gồm 350 phòng, sức chứa
3.000 sinh viên với 1 sân đa môn, 3 sân bóng chuyền và 1 sân
bóng đá cùng với Nhà thi đấu và luyện tập thể thao hiện đại sức
chứa 1.200 chỗ, tạo sân chơi bổ ích cho sinh viên trong quá
trình học tập tại trƣờng. Trong năm 2016, Trƣờng đã khánh
thành thêm 01 ký túc xá mới và hiện đại với sức chứa gần 500
sinh viên với sự hỗ trợ đầu tƣ của DNTN Cỏ May (Lai Vung -
Đồng Tháp).
Bên cạnh hoạt động đào tạo, công tác nghiên cứu và
chuyển giao khoa học kỹ thuật đã đƣợc nhà trƣờng thúc đây
mạnh mẽ thông qua các Viện và trung tâm. Hiện nay, trƣờng
đang đào tạo cả bậc đại học và sau đại học tại 12 Khoa và 03
Bộ môn trực thuộc cũng nhƣ tại các đơn vị nghiên cứu và
chuyển giao khoa học kỹ thuật nhƣ Viện Công nghệ Sinh học
và Môi trƣờng, 10 trung tâm nghiên cứu và ứng dụng, 01 bệnh
xá thú y, 01 trại thực nghiệm thủy sản và 04 trung tâm nghiên
cứu thí nghiệm về nông học, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
chăn nuôi,.. Các đơn vị này đã góp phần tích cực trong việc
nâng cao chất lƣợng đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao khoa
học công nghệ bậc cao.
Năm 2014, Nhà trƣờng triển khai dự án nhà điều hành
với tổng kinh phí đầu tƣ trên 130 tỉ đồng, chỉnh trang khuôn
viên nhà trƣờng để có một diện mạo mới.
5. Đội ngũ cán bộ viên chức
Hiện tại nhà trƣờng có trên 912 cán bộ viên chức, trong
đó có 579 giảng viên với 02 Giáo sƣ, 28 phó giáo sƣ, 118 tiến
sĩ, 304 thạc sĩ, 152 đại học và 61 giảng viên chính.
179
6. Đào tạo
Nhằm đào tạo và cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực toàn
diện có trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học đáp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ đất nƣớc trong giai đoạn mới: giai đoạn hội nhập
quốc tế và phát triển nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội
chủ nghĩa.
6.1. Đào tạo đại học
Trƣờng tổ chức tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh đại
học và cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các
quy định về tuyển sinh của trƣờng. Đƣợc phép của Bộ GD&ĐT
và căn cứ chỉ tiêu đƣợc giao, Trƣờng tổ chức tuyển chọn sinh
viên cho các chƣơng trình đào tạo tiên tiến: Khoa học và Công
nghệ Thực phẩm với Đại học California Davis (UC Davis-Hoa
Kỳ) và Thú y với Đại học Queensland (Úc).
Nhà trƣờng đƣợc phép tuyển sinh đào tạo 54 ngành/chuyên
ngành bậc đại học. Hầu hết thời gian đào tạo bậc đại học của
trƣờng là 4 năm, trừ ngành thú y là 5 năm. Chỉ tiêu tuyển sinh đại
học hệ chính quy dự kiến 5.200, gồm 4.500 Đại học tại trƣờng,
Phân hiệu trƣờng ĐHNL Tp. HCM ở Gia Lai là 350 và Phân hiệu
trƣờng ĐHNL Tp. HCM ở Ninh Thuận là 350.
6.2. Đào tạo Sau đại học
Đào tạo trong nƣớc:
Bậc Thạc sĩ (15 chuyên ngành): Công nghệ Sinh học,
Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật Môi trƣờng, Công
nghệ thực phẩm, Công nghệ Chế biến Lâm sản, Chăn nuôi,
Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Kinh tế Nông nghiệp,
Lâm học, Nuôi trồng thủy sản, Thú y, Quản lý Tài nguyên và
Môi trƣờng.
180
Bậc Tiến sĩ (10 chuyên ngành): Công nghệ Sinh học, Kỹ
thuật Cơ khí, Công nghệ Chế biến Lâm sản, Chăn nuôi, Khoa học
cây trồng, Bảo vệ thực vật, Kinh tế Nông nghiệp, Lâm sinh, Nuôi
trồng thủy sản, Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi.
Liên kết đào tạo
- Chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ hệ thống chăn
nuôi nhiệt đới (MSc/PhD in ropi-cal Livestock Systems, SIDA,
Thụy Điển, 1992 đến nay).
- Chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ thú y (MSc in Veterinary
Medicine, Cộng hòa Pháp, 1995-1999).
- Chƣơng trình đào tạo Mastaire “Chăn nuôi, Môi trƣờng,
Vệ sinh và Chất lƣợng” (Mastaire “Productions Ani-males”
Environment, Hygiène et Qualité, ĐH Francois Rebe-lais,
Thành phố Tours, Cộng hòa Pháp, 2001 đến nay).
- Chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ phối hợp giữa
Đại học RMIT (ÚC) và ĐHNL Tp. HCM bằng NSNN 911.
- Chƣơng trinh đào tạo liên kết (2+2) với Đại học
Newcastle, Úc và Đại học Van Hall Larenstein, Hà Lan.
- Liên kết đào tạo chất lƣợng cao với Đại học UC Davis -
Hoa Kỳ (Đại học hệ chính quy, chƣơng trình tiên tiến - ngành
Công nghệ Thực phẩm).
- Liên kết đào tạo chất lƣợng cao với Đại học Queenland - Úc
(Đại học hệ chính quy, chƣơng trình tiên tiến - ngành Thú y).
7. Khoa học công nghệ và Hợp tác Quốc tế
7.1. Khoa học công nghệ
Cho đến nay (2009-2015) nhà trƣờng đã thực hiện 09 đề
tài nhánh/dự án cấp nhà nƣớc; 68 đề tài cấp bộ; 89 đề tài cấp
tỉnh, thành phố; 191 đề tài cấp trƣờng, 274 đề tài NCKH sinh
181
viên. Nhiều sản phẩm nghiên cứu khoa học đã đƣợc ứng dụng
rộng rãi vào thực tiễn sản xuất.
Những nghiên cứu của ĐHNL tập trung các vấn đề sau:
Nông học
- Tuyển chọn và phổ biến các giống lúa, bắp, đậu, rau,
hoa, khoai lang và khoai mì; các cây công nghiệp nhƣ mía, chè,
cà phê, ca cao.
- Nghiên cứu sâu bệnh hại lúa, cây ăn quả, rau, thuốc lá,
cà phê, cao su và các biện pháp phòng trừ.
- Nghiên cứu các hệ thống canh tác tại miền Đông Nam
Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng Sông Cửu Long.
- Nghiên cứu dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật trong nông
sản và trong môi trƣờng.
- Nghiên cứu các kỹ thuật tƣới tiêu, kỹ thuật phân bón
cho các cây trồng, nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật tổng hợp
thâm canh, tăng năng suất và phẩm chất cây trồng.
- Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật nông học vào sản xuất.
Chăn nuôi Thú y
- Nghiên cứu cải tiến dòng giống gia súc bản địa, đồng
thời khảo sát khả năng thích nghi của các giống gia súc nhập
nội (heo, gia cầm, trâu bò sữa,…).
- Nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật mới trong nuôi dƣỡng
động vật (trâu, bò, heo, gia cầm, động vật giá trị kinh tế cao).
- Nghiên cứu sử dụng chất thải trong chăn nuôi để tạo
năng lƣợng; nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học trong
nâng cao năng suất vật nuôi.
- Nghiên cứu về căn bệnh học & dịch tể học bệnh các vật
nuôi, bệnh lây giữa ngƣời và động vật; nghiên cứu phòng
182
chống các bệnh thƣờng gặp ở trâu, bò, heo, chó mèo, gia cầm,
chim cảnh, động vật hoang dã, v.v…
- Nghiên cứu dƣ lƣợng các hóa chất, các hóa dƣợc, các
chất kháng sinh trong sản phẩm có nguồn gốc từ động vật (thịt,
sữa, trứng…).
- Nghiên cứu về độc chất học thú y; nghiên cứu về các
biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm, về pháp luật thú y; nghiên
cứu ứng dụng sinh học phân tử trong chẩn đoán và phòng trị
bệnh thú vật.
Lâm nghiệp
- Nghiên cứu trồng rừng trên các vùng đất hoang hóa,
thuộc vùng cao và đất ngập nƣớc.
- Nghiên cứu quản lý nguồn tài nguyên rừng; nghiên cứu
phổ biến các kỹ thuật nông lâm kết hợp; nghiên cứu lâm nghiệp
đô thị (quy hoạch thiết kế, phát triển hệ thống cây xanh,…).
- Nghiên cứu lâm nghiệp xã hội, phát triển dự án lâm
nghiệp, khuyến lâm, ứng dụng GIS (hệ thống thông tin địa lý
trong lâm nghiệp và quy hoạch).
- Nghiên cứu các kỹ thuật bảo quản và chế biến lâm sản.
- Ứng dụng công nghệ hoá học trong việc sản xuất giấy,
bột giấy.
Thủy sản
- Thiết lập cơ sở dữ liệu cho việc phát triển bền vững
nuôi trồng thủy sản và quản lý tài nguyên thủy sản thiên nhiên.
- Phát triển các mô hình quản lý bền vững tài nguyên thủy
sản trong các thủy vực.
- Phát triển kỹ thuật nuôi thủy sản quy mô nhỏ phù hợp
cho các vùng sinh thái khác nhau.
- Cải thiện chất lƣợng cá giống.
183
- Quản lý chất lƣợng môi trƣờng nƣớc vùng nuôi thủy sản.
Cơ khí Công nghệ
- Nghiên cứu kỹ thuật làm đất trong sản xuất lúa, bắp,
mía và dứa
- Các công nghệ ôtô, tự động hóa và thiết bị công nghệ
hóa học
- Nghiên cứu và sản xuất các máy thu hoạch lúa, bắp,
đậu phụng.
- Nghiên cứu và sản xuất các máy chế biến thức ăn gia
súc và phục vụ chăn nuôi.
- Nghiên cứu và sản xuất các loại máy sấy lúa, thuốc lá,
bắp,…
Nghiên cứu máy và thiết bị phục vụ cho công nghệ Bảo
quản và Chế biến nông sản thực phẩm.
Kinh tế:
- Nghiên cứu các mô hình kinh tế trang trại; nghiên cứu
kinh tế của các hệ thống canh tác khác nhau; nghiên cứu hiệu
quả kinh tế cây trồng và vật nuôi; nghiên cứu định hƣớng phát
triển các loại cây con có giá trị kinh tế cao.
- Nghiên cứu về công tác khuyến nông phát triển nông
thôn ở các tỉnh phía Nam.
- Xây dựng dự án đầu tƣ trong kinh doanh và phát triển
nông thôn; xây dựng các mô hình kinh doanh; nghiên cứu phân
tích định lƣợng và xử lý thông tin trong kinh doanh, nghiên cứu
và ứng dụng tin học trong quản lý kinh tế.
- Nghiên cứu và ứng dụng tin học trong xây dựng các mô
hình quản lý, kế toán và kiểm toán trong các doanh nghiệp;
nghiên cứu đề xuất kiến nghị. Xây dựng các chế độ tài chính -
kế toán.
184
Bảo quản và Chế biến Nông sản Thực phẩm:
- Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật bảo quản, chế biến
các sản phẩm từ thịt, cá.
- Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật bảo quản, chế biến
các loại rau và trái cây.
- Nghiên cứu các kỹ thuật bảo quản nông sản.
- Nghiên cứu kiểm tra chất lƣợng sản phẩm và vệ sinh an
toàn thực phẩm.
Khoa học Cơ bản:
- Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực khoa học cơ
bản cũng nhƣ khoa học ứng dụng trong các lĩnh vực nông lâm
ngƣ và các lĩnh vực khác.
Môi trường:
- Nghiên cứu các vấn đề về môi trƣờng trong sản xuất
công nông lâm ngƣ nghiệp (nhƣ tích lũy các chất độc hại trong
nông sản thực phẩm, đất, nƣớc, cây trồng, …).
- Nghiên cứu các biện pháp bảo vệ và đánh giá tác động
môi trƣờng.
- Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi
trƣờng các khu vực nuôi trồng thủy sản. Sản xuất và thử
nghiệm các chế phẩm sinh học, hoá học phục vụ công tác bảo
vệ môi trƣờng theo hƣớng phát triển bền vững.
Ngoại ngữ:
- Đảm nhận nghiên cứu các vấn đề liên quan đến giáo
dục, đào tạo tiếng Anh.
Công Nghệ Thông Tin:
- Nghiên cứu và phát triển hệ thống thông tin phục vụ cho
giáo dục và đào tạo.
185
- Nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ thông
tin ứng dụng trong quản lý quy hoạch sử dụng tài nguyên nông
lâm ngƣ nghiệp và môi trƣờng cũng nhƣ đối với các lãnh vực
kinh tế kỹ thuật khác.
- Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông
tin hỗ trợ quản lý, điều hành.
- Nghiên cứu và phát triển ứng dụng Hệ thống thông tin
địa lý trong nông lâm ngƣ nghiệp.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu phân
tích thống kê, theo dõi quá trình di truyền và chọn giống; Thiết
kế các phần mềm ứng dụng trong chẩn đoán bệnh (thú y, ngƣ y,
bệnh thực vật, …), các phần mềm phân tích tài chính, phần
mềm về thị trƣờng chứng khoán…
Quản lý Đất đai:
- Nghiên cứu đánh giá, phân hạng đất đai, xây dựng mô
hình định giá đất.
- Thiết lập bản đồ nông hóa - thổ nhƣỡng theo FAO -
UNESCO, quy hoạch sử dụng đất đai các cấp, phát triển nông
thôn và đô thị.
- Nghiên cứu một số giải pháp kinh tế & kỹ thuật thực
hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đai; ứng dụng công
nghệ GIS trong quản lý dữ liệu và xử lý thông tin; nghiên cứu
và ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong việc thành lập
bản đồ số.
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS), thông tin đất
(LIS) trong quản lý bất động sản.
- Nghiên cứu tác động của các chính sách về tín dụng - ngân
hàng trong sự hình thành và phát triển thị trƣờng bất động sản.
Nghiên cứu và đề xuất chính sách, pháp luật về bất động sản.
186
Công Nghệ Sinh Học:
- Nghiên cứu công nghệ nuôi cấy mô thực vật và động vật.
- Nghiên cứu và phát triển công nghệ vi sinh vật, sản xuất
và thử nghiệm vắcxin.
- Nghiên cứu tách, chiết, làm sạch và ứng dụng các chất
có hoạt tính sinh học, nghiên cứu bảo tồn và phát triển bền
vững các hệ sinh thái khác nhau. Ứng dụng công nghệ sinh học
vào các lãnh vực nhƣ bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trƣờng, di
truyền chọn giống, thú y, công nghệ sau thu hoạch, …
Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy kỹ thuật
về nông nghiệp.
- Nghiên cứu đổi mới phƣơng pháp đánh giá kết quả học
tập của sinh viên theo học các ngành kỹ thuật về nông nghiệp.
Cảnh quan và Kỹ thuật Hoa viên
- Xây dựng mảng xanh đô thị tại các thành phố.
- Thiết kế cảnh quan và hoa viên cho các khu đô thị, khu
du lịch, chung cƣ mới. Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản
xuất các giống cây xanh, hoa, cây cảnh đặc chủng có giá trị
kinh tế cao.
Công nghệ Hoá học
- Thiết kế và quản lý các quá trình sinh học, hóa học
và vật lý học biến các vật liệu thô thành các sản phẩm có giá
trị đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Nghiên cứu phát triển các sản phẩm công nghiệp nhƣ
thuỷ tinh, đồ gốm, kim loại, hoá chất, nhựa,... và thực phẩm;
nghiên cứu các kỹ thuật thiết kế, hoạt động và kiểm soát quá
trình của các phản ứng sinh học nhƣ sự lên men hay dƣới sự
xúc tác của enzyme liên quan đến công nghệ hoá sinh.
187
- Nghiên cứu áp dụng các công nghệ hoá học và hoá sinh
trong lĩnh vực nông nghiệp để tiến tới các công nghệ sản xuất
sạch hơn.
Chuyển giao Khoa học Công nghệ
Trƣờng ĐHNL Tp. HCM chuyển giao những kết quả
nghiên cứu đã đạt đƣợc đến đối tƣợng sản xuất trong vùng và
các vùng lân cận.
Việc phổ biến chuyển giao kỹ thuật của nhà trƣờng thông
qua các chƣơng trình phát thanh, truyền hình, báo chí và Tạp
chí khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp của nhà trƣờng. Bên
cạnh đó, nhà trƣờng cũng hợp tác với địa phƣơng để tổ chức
các lớp tập huấn, đào tạo ngắn và dài hạn.
7.2. Quan hệ hợp tác quốc tế
Trƣờng ĐHNL Tp. HCM đã thiết lập mối quan hệ với
nhiều viện nghiên cứu và trƣờng đại học trên thế giới. Trƣờng
cũng nhận đƣợc tài trợ của nhiều quỹ hỗ trợ phát triển và tổ
chức phi chính phủ. Hiện nay, Trƣờng ĐHNL Tp. HCM thiết
lập quan hệ với hơn 130 trƣờng đại học và học viện nghiên cứu
ở các nƣớc Mỹ, Canada, Pháp, Bỉ, Thụy Điển, Hà Lan, Mã Lai
Á, Philippines, Anh, Úc, Nhật, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan,
v.v. Nhận sự tài trợ và hợp tác IDRC, SAREC, SIDA, IFS,
IRRI, ACIAR, GTS, IPGRI, ACRI, SEAMEO, CI-DSE, Ford
Foundation, Fullbright, Rockerfeller, Winrock International,
World Vision,…
Mỗi năm, Trƣờng đón tiếp khoảng 100 đoàn khách quốc
tế đến tìm cơ hội hợp tác nghiên cứu, ký kết và triển khai các
chƣơng trình hợp tác quốc tế. Nhà trƣờng cũng hƣởng lợi rát
nhiều từ hợp tác quốc tế: Phát triển đội ngũ cán bộ nghiên cứu
giảng dạy, tạo điều kiện trao đổi kinh nghiệm, thông tin, ứng
188
dụng công nghệ,… tỷ lệ 60% giảng viên đang tham gia giảng
dạy ở trƣờng có bằng cấp sau đại học phần lớn tốt nghiệp từ
nƣớc ngoài; Đổi mới chƣơng trình đào tạo; Cải tiến phƣơng
pháp giảng dạy và tăng cƣờng cơ sở vật chất; Tạo điều kiện cho
sinh viên đƣợc đi thực tập ngắn hạn nâng cao kiến thức.
II. THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng:
GS.TS.NGƢT. Nguyễn Hay
Số điện thoại: 08.38960711
Email: [email protected];
Phó Hiệu trưởng:
PGS.TS.NGƢT. Huỳnh Thanh Hùng
Số điện thoại: 08. 38963347
Email: [email protected];
PGS.TS. Phạm Văn Hiền
Số điện thoại: 08. 37245112
Email: [email protected]
PGS.TS. Dƣơng Duy Đồng
Số điện thoại: 08.38961051
Email: [email protected];
III. THÔNG TIN VỀ PHÕNG QLNCKH
Trƣởng phòng:
PGS.TS. Nguyễn Phú Hòa
Điện thoại: 08.37245120
Email: [email protected]
Phó trƣởng phòng:
TS. Nguyễn Tri Quang Hƣng
Điện thoại: 08.37245120
Email: [email protected]
189
Chuyên viên:
ThS. Huỳnh Hữu Nhân; email: [email protected]
ThS. Đinh Thị Mỹ Loan; Email: [email protected]
CN. Hoàng Thị Hƣơng Giang; Email: [email protected]
CN. Lê Thị Thanh Tâm; Email: [email protected]
KS. Nguyễn Thanh Ngân; Email: [email protected]
KTV. Tô Tấn Long; Email: [email protected]
IV. CÁC ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Viện Công nghệ Sinh học và Môi trƣờng
Địa chỉ liên hệ: Viện Công nghệ Sinh học và Môi trƣờng
Trƣờng Đại học Nông LâmTp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng
Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM.
Điện thoại: 08.37220294; Fax: 08.38972262
Email: [email protected]
Website: http://www.ribe.hcmuaf.edu.vn
Lĩnh vực hoạt động:
- Viện có chức năng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực
Công nghệ sinh học và Môi trƣờng và các lĩnh vực khoa học
công nghệ liên quan.
- Chuyển giao KH&CN, sản xuất thử nghiệm và chuyển
giao các sản phẩm sinh học mới đáp ứng yêu cầu xã hội;
- Đào tạo thạc sĩ về lĩnh vực Công nghệ sinh học và Môi
trƣờng. Liên kết với các Khoa trong và ngoài trƣờng đào tạo
Bậc Đại học và Sau Đại học.
- Phát triển mô hình hình đào tạo nghề, kỹ thuật viên
phân tích theo yêu cầu đào tạo của nhà trƣờng và các tổ
chức, cá nhân có yêu cầu. Liên kết đào tạo với các Trung
tâm, Viện nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về các lĩnh vực
khoa học công nghệ.
190
- Tƣ vấn, thực hiện dịch vụ phân tích, đánh giá tác động
môi trƣờng và nghiên cứu các giải pháp ngăn ngừa ô nhiễm và
tái tạo môi trƣờng sinh thái bằng công nghệ sinh học.
2. Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao KHCN
Địa chỉ: Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao KHCN
Trƣờng Đại học Nông LâmTp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng
Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM.
Điện thoại: 08.38966056-0838967347; Fax: 083.8963713
Email: [email protected]
Website: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu, ứng dụng KHCN và Chuyển giao các tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất ở các lĩnh vực: Nông, Lâm, Ngƣ
nghiệp, Tài nguyên Môi trƣờng, Chế biến Nông Lâm Hải sản;
Dịch vụ: KH&KT: Thông tin, tƣ vấn, chuyển giao công
nghệ, tổ chức Hội thảo khoa học và đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn
- Sản xuất dựa trên các kết quả nghiên cứu;
- Liên kết với các cơ quan khác thực hiện các hợp đồng
khoa học kỹ thuật thuộc lãnh vực nghiên cứu áp dụng của
Trung tâm, sản xuất các chế phẩm, giống, phân bón, máy móc
thiết bị phục vụ nông nghiệp;
- Tổ chức tập huấn, xây dựng điểm trình diễn chuyển giao
kỹ thuật cho nông dân thông qua hoạt động Khuyến nông;
- Đào tạo kỹ thuật viên, khuyến nông viên, đào tạo rèn
nghề cho sinh viên các ngành của trƣờng và các trƣờng đại học,
cao đẳng và trung cấp khác.
191
3. Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ Địa chính
Địa chỉ liên hệ: Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ Địa chính,
Trƣờng Đại học Nông LâmTp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng
Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM.
Điện thoại: 08.37245422; Fax: 08.37245411
Email: [email protected] ;
Website: www.cadas.hcmuaf.edu.vn
Lĩnh vực hoạt động:
- Nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công
nghệ, thực hiện dịch vụ khoa học và công nghệ trong các lãnh
vực về công nghệ địa chính, bất động sản, quản lý sử dụng đất
đai, tài nguyên và môi trƣờng, hợp tác trong và ngoài nƣớc trên
các lãnh vực đăng ký;
- Dịch vụ khoa học và công nghệ: Tƣ vấn, tổ chức hội
nghị, hội thảo, biên soạn, dịch thuật, đào tạo và bồi dƣỡng
nghiệp vụ chuyên môn trong các lãnh vực công nghệ địa chính,
bất động sản, quản ký sử dụng đất đai, tài nguyên và môi trƣờng.
4. Trung tâm Ƣơm tạo Doanh nghiệp Công nghệ
Địa chỉ liên hệ: Trung tâm Ƣơm tạo Doanh nghiệp
Công nghệ
Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. HCM; Khu phố 6,
Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM.
Điện thoại: 083.7245196; Fax: 08.38960713
Email: [email protected] ;
Website: www.tbi.hcmuaf.edu.vn
192
Chức năng nhiệm vụ
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh
vực: nông lâm ngƣ nghiệp; bảo quản chế biến và cơ điện phục
vụ nông nghiệp, công nghệ thông tin.
- Sản xuất thử - thử nghiệm từ kết quả nghiên cứu.
- Dịch vụ KH&CN: tƣ vấn, thông tin khoa học và công
nghệ, huấn luyện và bồi dƣỡng theo lĩnh vực đăng ký
Các doanh nghiệp điển hình đang được ươm tạo tại
Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp Công nghệ
-Tiền Ƣơm tạo
Công ty Cổ phần Cacao Sài Gòn Công ty TNHH Nghiên
cứu Ứng dụng Công nghệ cao Nhật Việt (Sản phẩm: Bột cá
thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ BUIK)
Công ty TNHH Nghiên cứu - Sản xuất Đất Việt (Sản
phẩm: Công nghệ Biofloc trong nuôi tôm và sản phẩm thẻ chân
trắng thƣơng phẩm.)
Công ty TNHH Hƣơng liệu và Nguyên liệu thực phẩm
Hoàng Anh (Sản phẩm: Chế biến nguyên liệu, phụ gia ngành
thực phẩm và công nghiệp )
Công ty TNHH Lê Trung Thiên (chuối phủ chocolate,
nghiên cứu và phát triển sản phẩm, tƣ vấn và chuyển giao
công nghệ)
-Ƣơm tạo
Công ty TNHH Công nghệ Nông Lâm (Sản phẩm: Chế
phẩm vi sinh trong chăn nuôi và thủy sản, chế phẩm sinh học
làm từ nấm Trichoderma, phân hữu cơ vi sinh, nấm linh chi)
Công ty TNHH Nông Lâm Tiến (Sản phẩm: Phân bón
hữu cơ vi sinh, chế phẩm sinh học Trichoderma)
193
Công ty TNHH Gia Đình Xanh (Sản phẩm: gạo hữu cơ,
các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ nhƣ (lúa, cà chua, dƣa leo,
rau cải…)
Công ty TNHH Nấm Nông Lâm (Sản phẩm: nấm ăn và
nấm dƣợc liệu)
5. Trung tâm Năng lƣợng và Máy nông nghiệp
Địa chỉ liên hệ: Trung tâm Năng lƣợng và Máy
nông nghiệp
Trƣờng Đại học Nông LâmTp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng
Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM.
Điện thoại: 083.7220725; Fax: 08.38963805
Email: [email protected] ;
Website: www.caem.hcmuaf.edu.vn
6. Trung tâm Công nghệ và Thiết bị Nhiệt lạnh
Địa chỉ liên hệ: Trung tâm Công nghệ và Thiết bị
Nhiệt lạnh
Trƣờng Đại học Nông LâmTp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng
Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM.
Điện thoại: 083.7242523; Fax: 08.37240020
Email: [email protected] ;
Website: www.chte.hcmuaf.edu.vn
7. Trung tâm Nghiên cứu chế biến Lâm sản, Giấy và Bột giấy
Địa chỉ liên hệ: Trung tâm Nghiên cứu chế biến Lâm
sản, Giấy và Bột giấy
Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. HCM; Khu phố 6,
Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM.
Điện thoại: 083.7242523; Fax: 08.37240020
Email: [email protected]
194
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY AND EDUCATION
Địa chỉ: Số 1, Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu,
Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Tel:+ 84-8-38961141; Fax: + 84-8-38964922
E-mail: [email protected]; Website:
www.hcmute.edu.vn
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh
đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở Ban Cao đẳng Sƣ
phạm Kỹ thuật đƣợc thành lập ngày 05.10.1962. Ngày
27.10.1976, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký quyết định thành lập
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thủ Đức trên cơ sở Trƣờng
Đại học Giáo dục Thủ Đức. Năm 1984, Trƣờng Đại học Sƣ
phạm Kỹ thuật Thủ Đức hợp nhất với Trƣờng Trung học Công
nghiệp Thủ Đức và đổi tên thành Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ
thuật Tp. Hồ Chí Minh.
Hiện tại, Nhà trƣờng có hơn 779 cán bộ giảng dạy và viên
chức, trong đó có: 01 Giáo sƣ, 25 PGS, 118 Tiến sỹ, 398 Thạc
sỹ, 174 Đại học và 35 trình độ khác.
Trƣờng có 15 khoa đào tạo và viện nghiên cứu, tổ chức
đào tạo 04 ngành trình độ tiến sĩ, 11 ngành trình độ thạc sĩ, 28
ngành trình độ đại học:
- Các ngành đào tạo tiến sĩ (thời gian 03 năm): Cơ kỹ
thuật, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Giáo dục học
-Các ngành đào tạo thạc sĩ (thời gian 02 năm): Cơ kỹ thuật,
Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật điện, Giáo dục học, Lý luận và phƣơng
195
pháp dạy học, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật Cơ khí động lực, Kỹ
thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật Cơ
điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật nhiệt.
- Các ngành đào tạo cử nhân (thời gian 04 năm): Công
nghệ vật liệu, Công nghệ ôtô, Công nghệ kỹ thuật xây dựng,
Công nghệ tự động, Công nghệ máy tính, Công nghệ điện -
điện tử, Công nghệ thông tin, Công nghệ chế tạo máy, Công
nghệ cơ khí, Công nghệ cơ điện tử, Công nghệ in, Công nghệ
nhiệt, Công nghệ môi trƣờng, Công nghệ thực phẩm, Công
nghệ may, Điện tử viễn thông, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế gia
đình, Kỹ thuật công nghiệp, Kỹ thuật Y sinh (Điện tử YS), Kế
toán, Quản lý công nghiệp, Logistics và Quản lý chuỗi cung
ứng, Thƣơng mại điện tử, Thiết kế thời trang,
Trải qua hơn 50 năm hình thành và phát triển, Trƣờng
Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP.HCM là trƣờng đại học đa
ngành, đa lĩnh vực. Trƣờng đã áp dụng hệ thống quản lý chất
lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong công tác quản lý từ
năm 2005.
Nhà trƣờng đƣợc Chủ tịch nƣớc tặng thƣởng Huân
chƣơng Độc lập hạng Ba (năm 2007), Huân chƣơng Lao động
hạng Nhất (năm 2001), Huân chƣơng Lao động hạng Nhì (năm
1996), Huân chƣơng Lao động hạng Ba (năm 1985); Cờ thi đua
của Chính phủ (năm 2008), Cờ thi đua của Bộ GDĐT (2009)...
vì những thành tích đã đạt đƣợc trong sự nghiệp đạo tạo, nghiên
cứu khoa học và xây dựng đất nƣớc.
II. CHỨC NĂNG
- Đào tạo đội ngũ kỹ sƣ công nghệ và bồi dƣỡng nguồn
nhân lực lao động kỹ thuật thích ứng với thị trƣờng lao động.
196
- Đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên kỹ thuật cho các trƣờng
đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, các
trƣờng phổ thông trung học.
- Nghiên cứu khoa học và phục vụ sản xuất trên các lĩnh
vực giáo dục chuyên nghiệp và khoa học công nghệ.
- Quan hệ hợp tác với các cơ sở khoa học và đào tạo giáo
viên kỹ thuật ở nƣớc ngoài.
III.TẦM NHÌN
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh là
trung tâm đào tạo và nghiên cứu ứng dụng hàng đầu của Việt
Nam trong lĩnh vực công nghệ và giáo dục nghề nghiệp, ngang
tầm với các trƣờng đại học uy tính thuộc khu vực và quốc tế.
Đảm nhận vai trò là nguồn động lực phát triển bền vững cho hệ
thống giáo dục nghề nghiệp của cả nƣớc.
IV.SỨ MẠNG
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh là:
- Cơ sở đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao khoa học công
nghệ và khoa học giáo dục nghề nghiệp;
- Cung cấp nguồn nhân lực và các sản phẩm khoa học chất
lƣợng cao cho xây dựng và phát triển đất nƣớc;
- Chủ động và tích cực đóng góp vào đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo Việt Nam; hội nhập quốc tế và
phát triển bền vững.
V.CÁC MỤC TIÊU CƠ BẢN ĐẾN NĂM 2015, TẦM
NHÌN ĐẾN 2020
-Là một trong tốp 10 trƣờng đại học hàng đầu của Việt
Nam theo các tiêu chí đánh giá chất lƣợng của Nhà nƣớc,
ngang tầm với các trƣờng đại học uy tín thuộc khu vực và
quốc tế.
197
- Là trƣờng đại học đa ngành, đa lĩnh vực theo hƣớng
nghề nghiệp - ứng dụng, trong đó một số lĩnh vực đào tạo theo
hƣớng nghiên cứu - phát triển.
- Xây dựng Trƣờng ĐHSP Kỹ thuật TPHCM thành trƣờng
đại học sƣ phạm kỹ thuật trọng điểm quốc gia, đóng vai trò nòng
cốt trong đào tạo giáo viên kỹ thuật phục vụ đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo; góp phần thúc đẩy phát triển nhanh và
bền vững lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp của đất nƣớc.
- Chƣơng trình đào tạo có tính thích ứng cao, bằng cấp
của Trƣờng đƣợc công nhận một cách rộng rãi trong khu vực và
quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp đáp ứng nhu cầu xã hội, có việc
làm phù hợp và phát huy đƣợc năng lực một cách tối đa để
cống hiến cho xã hội, hội nhập quốc tế.
- Nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ gắn với đào
tạo và chuyển giao công nghệ, khẳng định thƣơng hiệu Nhà
trƣờng trên thị trƣờng KHCN về lĩnh vực khoa học kỹ thuật
công nghệ và khoa học giáo dục nghề nghiệp.
- Tạo đƣợc ảnh hƣởng tích cực đến đời sống kinh tế - xã
hội của đất nƣớc, đặc biệt đối với khu vực phía Nam.
- Hợp tác toàn diện với doanh nghiệp, mở rộng phục vụ
cộng đồng.
- Triển khai ứng dụng các kỹ thuật quản lý, quản trị đại
học tiên tiến, chú trọng thực hiện đầy đủ các mục tiêu chiến
lƣợc của HEEAP và hội nhập quốc tế.
VI.KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh luôn
tìm tòi, nghiên cứu để cung cấp nhiều công nghệ mới và phát
triển tri thức vì lợi ích của cộng đồng thông qua các hoạt động
nghiên cứu và ứng dụng cơ bản, triển khai và tƣ vấn khoa học
198
công nghệ. Trƣờng đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép
thành lập Viện Nghiên cứu và Phát triển Giáo dục chuyên
nghiệp và Trung tâm Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ để
đẩy mạnh lĩnh vực này hơn nữa. Hàng năm, từ đề tài nghiên
cứu khoa học của giảng viên, sinh viên... có hàng trăm sản
phẩm gồm: công nghệ, phần mềm, thiết bị công nghiệp, mô
hình giảng dạy đƣợc chuyển giao cho xã hội.
Một số công trình tiêu biểu:
- Cung cấp hệ thống máy nƣớc nóng dùng năng lƣợng mặt
trời.
- Cung cấp hệ thống máy sấy thăng hoa
- Cung cấp hệ thống chiết rót chất lỏng
- Cung cấp phòng thực hành và thí nghiệm máy điện.
- Cung cấp các hệ thống bo mạch.
- Cung cấp các loại hệ thống mô hình giảng dạy phun
xăng điện tử.
- Thi công hệ thống Scada cho dây chuyền đánh bóng.
- Cung cấp mô hình xe, động cơ xe máy các loại.
- Cung cấp mô hình điều khiển bù công suất phản kháng
cho tải cảm.
-Lắp đặt hệ thống hơi 5T/h và lọc bụi khói lò, hệ thống lạnh
800.000Kcal/h cho Nhà máy sữa Trƣờng Thọ (VINAMILK).
- Liên kết với công ty IMECO trong việc cung cấp các
dây chuyền sản xuất và sửa chữa thiết bị.
- Hệ thống thuỷ lực, khí nén, điều khiển lập trình (PLC)
cho Nhà máy Coca Cola Vietnam, Nhà máy Boramtex, Nhà
máy chế biến gỗ Satimex.
- Thiết bị và công nghệ ngành in cho Xí nghiệp in Bao bì
thuốc lá, Xí nghiệp in Bao bì dƣợc phẩm.
199
- Giải pháp và lắp đặt thiết bị chống sét cho Đài Truyền
hình TPHCM (HTV), Bƣu điện TPHCM.
- 53 tài liệu điện tử đƣợc đƣa vào gảng dạy các trƣờng cao
đẳng dạy nghề trong thành phố.
- Cung cấp hàng trăm đồ dùng dạy học kỹ thuật cho các
trƣờng cao đẳng, THCN và dạy nghề.
Sinh viên của trƣờng đã liên tục tham gia 14 lần cuộc thi
sáng tạo Robot Việt Nam, đạt 3 giải 3 toàn quốc trong các năm
2004, 2005, 2006, và 1 giải nhất toàn quốc và giải Ba khu vực
Châu Á - Thái Bình Dƣơng vào năm 2009.
Từ năm 2001-2015, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật
Tp HCM đã thực hiện 2014 đề tài trong đó 03 đề tài cấp Nhà
nƣớc, 02 Dự án sản xuất thử nghiệm, 128 đề tài cấp Bộ hoặc
tƣơng đƣơng,1881 đề tài cấp Trƣờng. Về lĩnh vực nghiên cứu,
các đề tài nghiên cứu cơ bản chiếm 17%, nghiên cứu ứng dụng
chiếm 71%, triển khai thực nghiệm chiếm 12%. Từ năm 2011-
2015, Nhà trƣờng có 1311 bài báo khoa học đƣợc công bố,
trong đó có 117 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế xếp hạng ISI
Thomson Reuters. Nhiều sản phẩm nghiên cứu khoa học đã
đƣợc ứng dụng rộng rãi vào thực tiễn sản xuất.
Hiện nay các đề tài Nghiên cứu khoa học của Nhà trƣờng
bao gồm 2 lĩnh vực chính là Khoa học giáo dục kỹ thuật,
chuyên nghiệp và Ứng dụng cải tiến công nghệ và công nghệ
kỹ thuật cao.
Các hƣớng nghiên cứu chính đang đƣợc Nhà trƣờng quan
tâm là:
- Nghiên cứu Kỹ thuật Cơ khí và Môi trƣờng.
- Cơ học, thiết bị năng lƣợng và công nghiệp.
- Nghiên cứu Tính toán cao cấp trong Khoa học Kỹ thuật.
200
-Nghiên cứu Hệ thống điều khiển tự động động cơ và ô tô.
- Kỹ thuật Điện - Điện tử và Robot.
- Công nghệ hấp phụ trong xử lý nƣớc thải
- Tự động hoá trong kỹ thuật…
- Ngoài ra Nhà trƣờng còn nghiên cứu các vấn đề sau:
- Xây dựng quan điểm mới về nền giáo dục và nhà trƣờng
trong thời kỳ CNH - HĐH và hội nhập quốc tế;
- Nghiên cứu xây dựng mô hình hệ thống giáo dục quốc
dân và mô hình các loại hình cơ sở giáo dục cho những năm
đầu của thế kỷ 21;
-Nghiên cứu dự báo, xây dựng chiến lƣợc phát triển
giáo dục;
- Nhận thức về đặc điểm các đối tƣợng giáo dục, dạy nghề
của nhà trƣờng (những công trình nghiên cứu về đặc điểm tâm
lý, sinh lý, xã hội v.v.);
- Thiết kế mục tiêu và nội dung đào tạo (phù hợp với các
quan điểm giáo dục và các đối tƣợng giáo dục) cho các loại
hình trƣờng đại học, thể hiện trong kế hoạch, chƣơng trình, tài
liệu dạy và học;
- Thiết kế các hệ thống phƣơng pháp và các hình thức dạy
học và giáo dục, công nghệ dạy học với sự hỗ trợ của các
phƣơng tiện dạy học;
- Nghiên cứu phát hiện các vấn đề xã hội học, kinh tế học
và khoa học tổ chức của giáo dục để lãnh đạo và quản lý có
hiệu quả công tác giáo dục - đào tạo;
- Nghiên cứu những vấn đề về phƣơng pháp luận KHGD,
phát triển lý luận các chuyên ngành KHGD, dạy nghề…
Bên cạnh các thành tựu về khoa học công nghệ, Trƣờng
Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh thƣờng xuyên tổ
201
chức thành công các hội nghị/hội thảo lớn cấp quốc tế và quốc
gia nhƣ:
- Hộinghị khoa học quốc tế về Công nghệ Xanh và phát
triển bền vững năm 2012 và năm 2014 (GTSD)
-Hội nghị quốc tế về Giáo dục kỹ thuật năm 2013
(IETEC’13)
- Hội thảo các Nghiên cứu trong đào tạo giáo viên dạy Kỹ
thuật-Nghề năm 2013
- Hội nghị khoa học - công nghệ toàn quốc về Cơ khí năm
2015
- Hội thảo đào tạo và phát triển nhân lực lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp cho khu vực Tây Nam Bộ năm 2015
-Hội thảo quốc tế 50 năm hợp tác với CHLB Đức năm 2015
- Hội thảo quốc tế Hiệp hội các trƣờng dạy nghề khu vực
ASEAN năm 2015 (RAVTE 2015)
VII.THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng: PGS. TS. Đỗ Văn Dũng
Điện thoại: 0903644706
Email: [email protected]
Phó Hiệu trưởng:
1. TS. Ngô Văn Thuyên
Điện thoại: 0935342223
Email: [email protected]
2. PGS.TS. Lê Hiếu Giang
Điện thoại: 0938308141
Email: [email protected]
3. ThS. Trƣơng Thị Hiền
Điện thoại: 0912624437
Email: [email protected]
202
VIII.Thông tin về Phòng Khoa học và Công nghệ
Email liên hệ: [email protected]
Trưởng phòng:
PGS. TS. Hoàng An Quốc
Điện thoại: 0908197416
Email: [email protected]
Phó Trưởng phòng:
1. PGS. TS. Đỗ Thành Trung
Điện thoại: 0989881588
Email: [email protected]
2. ThS. Lê Tấn Cƣờng
Điện thoại: 0909744100
Email: [email protected]
Các chuyên viên:
TS. Cái Việt Anh Dũng
Điện thoại: 0914435488
Email: [email protected]
KS. Nguyễn Đăng Nam
Điện thoai: 0942114817
Email: [email protected]
ThS. Vũ Thị Thanh Thảo
Điện thoại: 0987074015
Email: [email protected]
CN. Châu Ngọc Thìn
Điện thoai: 0933350489
Email: [email protected]
CN. Phùng Phƣơng Thu Thủy
Điện thoai: 0988273855
Email: [email protected]
203
IX.CÁC ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1.Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật
Tổng biên tập: PGS.TS. Hoàng An Quốc
Điện thoai: 0908.197416
Email: [email protected]
Thông tin liên hệ:
Tạp chí khoa học giáo dục kỹ thuật -Trƣờng Đại học Sƣ
phạm Kỹ thuật Tp.HCM
Số 01, Võ Văn Ngân, Quận Thủ Đức, Tp.HCM
Điện thoại: 08 3722 1223 (8430) - 0938.938.566 (Mr. Lợi)
Email: [email protected],
Website: http://tapchikhgdkt.hcmute.edu.vn
Tạp Chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật của Trƣờng Đại
Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM - ISBN 1859-1272, là một
tạp chí chuyên ngành có uy tín trong lĩnh vực Khoa học - Giáo
dục - Kỹ thuật công nghệ.Tạp chí đƣợc cấp giấy phép xuất bản
số 158/GP-BVHTT ngày 01 tháng 12 năm 2005 và đƣợc cấp lại
giấy phép 475/GP-BTTTT ngày 04 tháng 12 năm 2013.Tạp chí sẽ
đƣợc phát hành định kì theo Quý (3 tháng/số) với số trang từ 100 -
120 trang/cuốn. Bản In Tạp chí sẽ đƣợc phổ biến rộng rãi đến tất
cả các trƣờng, cơ sở giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục nghề
nghiệp, các trƣờng Cao đẳng, Đại học, các Viện Nghiên cứu, các
nhà khoa học có uy tín trong cả nƣớc. Hiện tại, Tạp chí đƣợc Hội
đồng Chức danh Giáo sƣ, Phó Giáo sƣ Nhà nƣớc tính 0-0.5 điểm
cho ngành Cơ khí và 0-0.25 điểm cho ngành Cơ học.
Tạp chí nhận đăng các bài báo khoa học thuộc các lĩnh
vực sau:
- Khoa học Cơ bản: Toán học; Vật lý; Cơ học
204
- Kỹ thuật - Công nghệ: Xây dựng; Cơ khí máy- cơ khí
động lực; Công nghệ thông tin; Điện - Điện tử; Tự động hóa;
Hóa học - Công nghệ thực phẩm- môi trƣờng; & Các ngành
công nghệ khác
- Khoa học Giáo dục: Tâm lý; Quản lý giáo dục; Phƣơng
pháp giảng dạy, Giáo dục nghề nghiệp
2.Trung tâm Nghiên cứu - Chuyển giao công nghệ
Giám đốc: ThS. Lê Tấn Cƣờng
Địa chỉ: Số 1, Võ Văn Ngân, Linh Chiểu, Thủ Đức, Tp.
Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0909744100
Email: [email protected]
Trƣớc nhu cầu ngày càng cao của xã hội về tƣ vấn -
chuyển giao công nghệ, năm 2004, Trung tâm Nghiên cứu và
Chuyển giao công nghệ đƣợc thành lập. Chỉ trong thời gian rất
ngắn, Trung tâm đã nỗ lực hoạt động và tạo đƣợc một cơ sở vật
chất cũng nhƣ nhân lực vững chắc, đó là hệ thống trang thiết
bị, máy móc, quy trình tiên tiến phục vụ việc nghiên cứu và sản
xuất; là đội ngũ những Cán bộ, Giảng viên đầy tâm huyết và
giàu kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu khoa học cũng nhƣ
chuyển giao công nghệ.
Mỗi năm, Trƣờng đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí
Minh có hàng trăm đề tài nghiên cứu cấp Trƣờng, cấp Bộ của
giảng viên và sinh viên. Các đề tài thể hiện tập trung ở hai lĩnh
vực chính là kỹ thuật công nghiệp và sƣ phạm kỹ thuật. Nhiều
đề tài cấp Bộ nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hệ thống sƣ
phạm kỹ thuật đã đƣợc nghiệm thu và ứng dụng vào thực tiễn.
Trung tâm ra đời còn nhằm tạo một môi trƣờng để phát
huy thêm khả năng nghiên cứu khoa học cho đội ngũ cán bộ
205
giảng viên, sinh viên của Trƣờng; tạo đầu mối - sân chơi cho
việc kết hợp giữa học với hành, giữa lý thuyết với thực tiễn;
nâng vai trò, vị trí của Nhà trƣờng đối với ngành công nghiệp,
với nền kinh tế nƣớc nhà thông qua hoạt động chuyển giao
công nghệ cho đơn vị khác; xây dựng đội ngũ và cơ sở để
không ngừng nâng cao trình độ công nghệ của Trƣờng.
3.Trung tâm Kỹ thuật và Công nghệ môi trƣờng
Giám đốc: PGS. TS. Nguyễn Văn Sức
ĐT: 0905354758; VP: (08) 37228381
Fax: 08 - 37228382
Email: [email protected]
Trung tâm Kỹ thuật và Công nghệ môi trƣờng (CEET) -
trƣờng ĐH Sƣ phạm Kỹ thuật đƣợc thành lập theo Quyết định
số 370/QĐ - ĐHSPKT - TCCB ngày 2 tháng 7 năm 2009 của
Hiệu trƣờng trƣờng ĐH Sƣ phạm Kỹ thuật Tp.HCM và hoạt
động theo Giấy chứng nhận số 219/ĐK-KHCN của Sở Khoa
học và Công nghệ TP.HCM
Mục tiêu hoạt động
Nghiên cứu ứng dụng, phát triển khoa học kỹ thuật đào
tạo và chuyển giao công nghệ bảo vệ môi trƣờng, phát triển
bền vững nhằm góp phần thực hiện hiệu quả chiến lƣợc Môi
trƣờng quốc gia cũng nhƣ định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc
về phát triển kinh tế - xã hội phục vụ công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nƣớc.
Các chức năng - nhiệm vụ cụ thể
- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, các
dự án theo chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Tƣ vấn thiết kế và xây dựng các hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trƣờng.
206
- Phân tích, đánh giá thông số môi trƣờng, thu thập thông
tin về chất lƣợng môi trƣờng. Tiến hành các hoạt động phân
tích môi trƣờng để quản lý, cung cấp thông tin về chất lƣợng
môi trƣờng cho các cơ quan trung ƣơng và địa phƣơng.
- Cung cấp các thiết bị, hóa chất xử lý môi trƣờng.
- Thực hiện các hợp đồng chuyển giao công nghệ, xây
dựng các dự án hoặc liên kết sản xuất để tổ chức sản xuất thử
nghiệm, triển khai các tiến bộ kỹ thuật, các công nghệ mới, các
sản phẩm mới của cơ quan khoa học nhà nƣớc và các thành
phần kinh tế khác ứng dụng vào sản xuất và đời sống theo các
chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội.
- Tổ chức thông tin, tƣ vấn, đào tạo, bồi dƣỡng và nâng
cao nghiệp vụ về khoa học công nghệ môi trƣờng cho các đối
tƣợng có nhu cầu.
- Mở rộng hợp tác với các cá nhân và các cơ quan chức
năng trong nƣớc, các cơ quan nƣớc ngoài để đẩy mạnh hoạt
động của Trung tâm thông qua các hoạt động nghiên cứu sản
xuất, ứng dụng và chuyển giao kỹ thuật công nghệ môi trƣờng.
- Thực hiện các nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng
dụng về lĩnh vực môi trƣờng nhằm mục đích gắn kết giữa giảng
dạy và nghiên cứu, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo.
4.Trung tâm Tư vấn thiết kế và chế tạo thiết bị Công nghiệp
Giám đốc: PGS. TS. Lê Hiếu Giang
ĐT: 0938308141; VP: (08) 37221223
Email:[email protected]
Các chức năng, lĩnh vực nghiên cứu chính:
- Nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng trong lĩnh
vực cơ khí - chế tạo máy và tự động hóa;
207
- Sản xuất thử - thử nghiệm, sản xuất - kinh doanh các sản
phẩm là kết quả nghiên cứu;
- Chuyển giao các sản phẩm thiết bị công nghiệp, các
công nghệ sản phẩm nghiên cứu;
- Tƣ vấn thiết kế, chế tạo các chi tiết máy và các thiết bị
công nghiệp;
- Hợp tác với các Viện nghiên cứu, trung tâm, trƣờng Đại
học, các tổ chức trong và ngoài nƣớc về nghiên cứu khoa học,
trao đổi chuyên gia, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật cơ khí…
theo quy định của pháp luật;
- Tạo điều kiện để giảng viên, sinh viên, học viên cao học
tham gia nghiên cứu, thiết kế các sản phẩm cơ khí và thiết bị
công nghiệp;
- Tổ chức, thực hiện các khóa huấn luyện về kỹ năng;
- Tập hợp nguồn lực của trƣờng trong việc điều phối
nghiên cứu, phát triển sản phẩm, thiết kế chế tạo và sản xuất
theo nhu cầu xã hội mang lại nguồn thu cho nhà trƣờng;
- Liên kết với các đối tác trong việc khai thác các nguồn
lực của nhà trƣờng trong việc nghiên cứu, thiết kế, chế tạo sản
phẩm và kinh doanh;
5.Trung tâm Nghiên cứu Năng lƣợng Tái tạo
Giám đốc: PGS. TS. Hoàng An Quốc
Điện thoai: 0908.197416
Email: [email protected]
Các chức năng, lĩnh vực nghiên cứu chính:
- Nghiên cứu ứng dụng các nguồn năng lƣợng tái tạo
(năng lƣợng mặt trời, năng lƣợng gió, năng lƣợng nƣớc và năng
lƣợng sinh khối) nhằm thay thế các nguồn nhiên liệu hóa thạch
đang ngày càng cạn kiệt.
208
-Hỗ trợ đào tạo bậc cao học ngành Năng lƣợng tái tạo nhằm
cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao về năng lƣợng tái
tạo.Đây cũng chính là xu hƣớng nghiên cứu của các nhà khoa học
trên trên thế giới, đồng thời là cũng là chủ trƣơng về phát triển và
sử dụng năng lƣợng hiệu quả của Đảng và nhà nƣớc.
- Trung tâm có chức năng đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng
các nguồn năng lƣợng tái tạo. Cung cấp các dịch vụ tƣ vấn kỹ
thuật, thông tin cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về
chuyển giao công nghệ, về năng lƣợng tái tạo.
Nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau:
a. Về đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo bậc đại học, sau đại học;
- Đào tạo ngắn hạn về năng lƣợng tái tạo.
b. Về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, các
dự án về phát triển ứng dụng năng lƣợng tái tạo;
- Hợp tác nghiên cứu với các đối tác nƣớc ngoài về năng
lƣợng tái tạo
- Tƣ vấn thiết kế và xây dựng các hệ thống sản xuất
biogas, hệ thống hóa khí từ các phế phẩm nông nghiệp;
- Nghiên cứu ứng dụng các hệ thống đốt các loại nhiên
liệu sinh khối;
- Nghiên cứu ứng dụng các hệ thống sản xuất điện, nhiệt
từ năng lƣợng mặt trời;
- Nghiên cứu ứng dụng các hệ thống sản xuất điện từ năng
lƣợng gió;
- Nghiên cứu ứng dụng năng lƣợng song biển;
- Mở rộng hợp tác với các cá nhân và các cơ quan chức
năng trong nƣớc, các cơ quan nƣớc ngoài để đẩy mạnh hoạt
209
động của Trung tâm thông qua các hoạt động nghiên cứu sản
xuất, ứng dụng và chuyển giao kỹ thuật ứng dụng năng lƣợng
tái tạo.
6.Các nhóm Nghiên cứu Trọng điểm:
Nhóm Nghiên cứu Kỹ thuật Cơ khí và Môi trƣờng
(GRMEE):
Trƣởng nhóm: PGS. TS. Đặng Thiện Ngôn
Điện thoại: 0913 804803
Email: [email protected]
Lĩnh vực nghiên cứu
- Thiết kế máy phục vụ sản xuất nông ngƣ nghiệp, xử lý
môi trƣờng
- Thiết kế khuôn mẫu cơ khí, khuôn mẫu ngành nhựa
- Tính toán mô phỏng, phân tích, tối ƣu kết cấu chi tiết
máy, kết cấu máy
- Kỹ thuật đo lƣờng tiên tiến (siêu âm 3D, X-quang, ...)
phục vụ phát hiện các khuyết tật
- Các kỹ thuật gia công tiên tiến trong ngành chế tạo máy
- Các sản phẩm
- Thiết bị, dây chuyền sản xuất muối tôm
- Máy gọt vỏ cà-rốt, khoai lang
- Máy bóc vỏ tỏi (bóc khô)
- Máy bóc vỏ củ hành tây
- Máy nắn thẳng tôm Nobashi
- Máy ấp trứng sử dụng năng lƣợng măt trời
- Máy sấy ớt sử dụng năng lƣợng măt trời
210
Nhóm Nghiên cứu Cơ học, thiết bị năng lượng và công
nghiệp
Trƣởng nhóm: PGS. TS. Lê Hiếu Giang
ĐT: 0938308141; VP: (08) 37221223
Email: [email protected]
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Nghiên cứu các ứng dụng về Năng lƣợng gió, Năng
lƣợng sóng biển, Năng lƣợng mặt trời
- Thiết kế khuôn mẫu cơ khí, khuôn mẫu ngành nhựa
- Tính toán mô phỏng, phân tích, tối ƣu kết cấu chi tiết
máy, kết cấu máy
- Tƣ vấn thiết kế, chế tạo các chi tiết máy và các thiết bị
công nghiệp
-Chuyển giao công nghệ các sản phẩm thiết bị công nghiệp
Nhóm Nghiên cứu Tính toán cao cấp trong Khoa học Kỹ
thuật - GACES
Trƣởng nhóm: PGS. TS. Nguyễn Hoài Sơn
ĐT: 0903682514; VP: (08) 37221223
Email:[email protected]
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Các kỹ thuật tính toán (Computational techniques)
+ Các phƣơng pháp PTHH nâng cao, trơn, đẳng hình học,
nới rộng
+Các phƣơng pháp thích nghi và đáng giá sai số, không lƣới
+ Lý thuyết ngẫu nhiên và độ tin cậy
+ Tính toán song song và kỹ thuật cao trong KHKT
+ Khai thác và phát triển một số phần mềm tính toán
thƣơng mại trong Cơ học
+ Các phƣơng pháp tối ƣu hóa hiện đại
211
+ Các bài toán ngƣợc
+ Phân tích giới hạn và thích nghi
-Mô phỏng số các bài toán cao cấp (Advanced problems)
+ Kết cấu tấm vỏ
+ Bài toán tiếp xúc
+ Tƣơng tác rắn lỏng; Tƣơng tác rắn âm học và Bài toán
va chạm
+ Cơ học vi mô và bài toán đa tỉ lệ, Vật liệu hỗn tạp và
thuần nhất hóa
+ Bài toán nứt, phá hủy của kết cấu; Bài toán đàn nhớt dẻo
và Tính toán ổn định cấu trúc
+ Vật liệu thông minh
+ Bài toán đa môi trƣờng; Bài toán động lực học
- Các phạm vi ứng dụng (in Multiphysics field)
+ Cơ học vật rắn, Cơ học chất lỏng, Địa cơ học, Cơ sinh
học, Cơ nhiệt
+ Sóng âm, Động lực học và bài toán truyền, Tính toán
kết cấu composite, Tƣơng tác Điện-Từ
Nhóm Nghiên cứu Kỹ thuật Điện - Điện t
Trƣởng nhóm: PG. TS. Trƣơng Việt Anh
ĐT: 0913.117.659; VP: (08) 37221223
Email:[email protected]
Lĩnh vực nghiên cứu
- Năng lƣợng mới:
+ Nghiên cứu và tìm cách nâng cao hiệu quả của các
nguồn năng lƣợng mới chủ yếu tập trung vào năng lƣợng quang
điện và năng lƣợng gió
+ Các bộ chuyển đổi năng lƣợng DC/DC ứng dụng vào
tàu, xe dùng năng lƣợng điện, bộ chuyển đổi thuận nghịch
212
DC/AC có khả năng hòa lƣới quốc gia dùng cho pin mặt trời và
năng lƣợng gió
+ Quản lý năng lƣợng trong HTĐ và trong các toà nhà
+ Các bài toán trong Thị trƣờng điện (nguồn, lƣới, tải …)
+ Các thiết bị FACTs nhằm nâng cao khả năng ổn định
của HTĐ trong thị trƣờng điện
+ Vận hành, thiết kế và đánh giá lƣới điện phân phối có và
không có máy phát điện phân tán
+Các vấn đề quản lý năng lƣợng trong tòa nhà thông minh
+ Hệ thống điện tòa nhà có 2 nguồn DC - AC liên kết
bằng các bộ chuyển đổi năng lƣợng từ điện lƣới quốc gia, máy
phát điện dự phòng, pin nhiên liệu, pin mặt trời, máy phát gió
- Kiểm toán năng lƣợng
+ Đánh giá tính hiệu quả của các đơn vị kinh doanh dùng
điện và đề xuất các biện pháp tiết kiệm năng lƣợng trên sản
phẩm và phát triển nguồn năng lƣợng tái tạo (nếu có)
+ Phát hiện và đề xuất biện pháp khắc phục các tranh chấp
hài, nhiễu trên lƣới giữa cơ quan quản lý lƣới và đơn vị kinh
doanh dùng điện (đơn vị tƣ vấn độc lập)
Nhóm Nghiên cứu Hệ thống điều khiển tự động động cơ
và ô tô
Trƣởng nhóm: PGS. TS. Đỗ Văn Dũng
ĐT: 0903.644.706; VP: (08) 37221223
Email:[email protected]
Lĩnh vực nghiên cứu
- Giao tiếp và thu thập dữ liệu trong ô tô
- Điều khiển tự động trong ô tô
- Điện điện tử trong ô tô
- Tƣơng tác giữa tài xế và xe
213
- Hệ thống an toàn chủ động
- An toàn bị động
- Tính toán và thiết kế ô tô
- Điều khiển phƣơng tiện từ xa
- Thi công thiết kế mô hình dạy học
-Biên tập biên soạn các tài liệu tham khảo về lĩnh vực ô tô.
Nhóm Nghiên cứuCông nghệ hóa học và Thực phẩm
Trƣởng nhóm: TS. Nguyễn Tấn Dũng
ĐT: 09818801670
Email:[email protected]
Lĩnh vực nghiên cứu
-Công nghệ thực phẩm: nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
và cải tiến qui trình công nghệ, phát triển sản phẩm dƣợc phẩm.
- Công nghệ và kỹ thuật môi trƣờng: nghiên cứu và ứng
dụng các phƣơng pháp mới trong xử lý môi trƣờng.
- Thực hiện các hợp đồng chuyển giao công nghệ, xây
dựng các dự án hoặc liên kết sản xuất để tổ chức sản xuất thử
nghiệm, triển khai các tiến bộ kỹ thuật, các công nghệ mới, các
sản phẩm mới của cơ quan khoa học nhà nƣớc và các thành
phần kinh tế khác ứng dụng vào sản xuất và đời sống theo các
chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội.
Nhómnghiên cứu Tự động hóa công nghiệp
Trƣởng nhóm: PGS.TS. Nguyễn Trƣờng Thịnh
Điện thoại: 0903 3675673
Email: [email protected]
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Tự động hóa nhà máy, xí nghiệp
- Thiết kế, chế tạo robot công nghiệp
- Thiết kế và chế tạo robot phỏng sinh và robot phục vụ
214
- Điều khiển robot và hệ thống cơ điện tử
- Thiết bị trợ giúp cho ngƣời tàn tật và bệnh nhân
-Thị giác máy ứng dụng cho các hệ thống sản xuất và robot
- Hệ thống teleoperation và haptic
- Mạng truyền thông công nghiệp
Nhóm nghiên cứu Hệ thống thông minh
Trƣởng nhóm: TS. Ngô Văn Thuyên
Điện thoại: 0935.342223
Email: [email protected]
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Robot tự hành hoạt động trong nhà/ ngoài trời
- Hệ thống tự động hóa trong công nghiệp
- Thiết bị trong ngành y/sinh học
- Hệ thống cảnh báo/cứu hộ cứu nạn
Nhóm nghiên cứu Khoa học máy tính và ứng dụng (CSA)
Trƣởng nhóm: TS. Đặng Thanh Dũng
Điện thoại:0947189079
Email: [email protected]
Các hƣớng nghiên cứu chính: Time series, image processing,
bioinformatics
Nhómnghiên cứu 3D-Vision
Trƣởng nhóm: PGS. TS Trần Thu Hà
Email: [email protected]
Phó trƣởng nhóm: TS. Nguyễn Văn Thái
Điện thoại: 0902761177
Email: [email protected]
Định hƣớng nghiên cứu: Công nghệ xử lý ảnh 3-D và
các ứng dụng của công nghệ xử lý ảnh 3-D trong tự động
hóa, Robotics
215
Nhóm nghiên cứu Robotics tƣơng tác
Trƣởng nhóm: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Phƣơng
Email: [email protected]
Phó trƣởng nhóm: TS. Cái Việt Anh Dũng
Điện thoại: 0914435488
Email: [email protected]
Định hƣớng nghiên cứu
Về định hƣớng nghiên cứu, trong vòng khoảng 5 năm tới,
nhóm sẽ tập trung phát triển hƣớng nghiên cứu Robotics tƣơng
tác (Tính toán mô phỏng, Thiết bị haptic phản hồi lực, Tele-
operation, Hệ thống bộ xƣơng ngoài, Y sinh) với nhiều ứng
dụng trong công nghiệp (các hệ thống robot tƣơng tác hỗ trợ
lực cho công nhân) và trong y tế (các hệ thống cơ điện tử cho
phép thực hiện các bài tập phục hồi chức năng hệ cơ khớp cũng
nhƣ hệ thần kinh vận động). Bên cạnh đó, nhóm cũng định
hƣớng phát triển nghiên cứu về việc sử dụng sóng điện não và
điện cơ nhằm đánh giá và dự đoán các hoạt động của hệ cơ
khớp, từ đó hoàn thiện các bộ điều khiển của các thiết bị bộ
xƣơng ngoài hoặc các cánh tay robot, chân robot, ứng dụng
trong quá trình phục hồi chức năng của bệnh nhân.
Nhóm nghiên cứu cơ khí - động lực
Trƣởng nhóm: PGS. TS. Đỗ Văn Dũng
Thƣ ký:PGS. TS. Nguyễn Trƣờng Thịnh
Điện thoại: 0903 3675673
Email: [email protected]
Định hƣớng nghiên cứu
- Các hệ thống tích hợp thực hiện nhiệm vụ giám sát, điều
khiển quá trình sản xuất.
216
-Các hệ thống mô phỏng về kiến trúc mạng và giao thức
truyền thông trong công nghiệp, phục vụ việc tính toán, thiết kế và
đánh giá chất lƣợng hệ thống truyền thông trong công nghiệp.
- Các hệ thống máy móc và và các hệ thống điều khiển
robot thông minh phục vụ cho việc tính toán, thiết kế các giải
thuật điều khiển khác nhau nhƣ tính toán di truyền, mạng thần
kinh nhân tạo, logic mờ, học thông minh.
- Hệ thống máy tính và phần mềm phục vụ cho việc phát
triển kỹ thuật điều khiển ứng dụng với điều khiển hệ thống đa
đối tƣợng thông qua một bộ điều khiển đến điều khiển theo hệ
thống nhiều robot phân tán cùng hƣớng tới một mục tiêu.
- Các thiết bị đo lƣờng chính xác phục vụ thiết kế và chế
tạo máy móc công nghiệp tiếp cận trình độ nghiên cứu của thế
giới trong lĩnh vực này.
- Nghiên cứu hệ thống tự động hóa với các hệ thống cảm
biến thông minh có thể tự định vị, hiểu biết môi trƣờng xung
quanh, có thể tự nhận biết và làm việc không cần sự can thiệp
hay điều khiển bằng tay của con ngƣời.
- Các hệ thống máy tính và phần mềm phục vụ tính toán,
thiết kế và mô phỏng động lực học trong hệ thống cơ điện tử.
- Các thiết bị phục vụ quá trình xử lý hình ảnh và video,
các hệ thống truyền thông, các hệ thống nhúng và định vị dùng
cho xây dựng các công cụ dành cho việc thiết kế và mô phỏng
các thiết bị trợ giúp cho ngƣời tàn tật, ngƣời già, ngƣời bệnh.
-Các hệ thống thị giác máy ứng dụng vào các hệ thống sản
xuất tự động và robot nhằm đạt đƣợc hiệu quả và năng suất cao.
- Các hệ thống giao tiếp giữa ngƣời và máy
217
- Các hệ thống tạo dựng và mô phỏng môi trƣờng ảo ứng
dụng cho các hệ thống điều khiển từ xa teleoperation và hệ
thống haptics.
- Các trang thiết bị y sinh hiện đại trang bị cho robot nhằm
hiện đại hóa công tác khám và chữa bệnh, nâng cao hiệu quả
trong chữa bệnh.
- Các trang thiết bị dành cho việc thiết kế, chế tạo robot
ứng dụng trong y khoa nhƣ thực hiện xạ trị các u bƣớu trong cơ
thể ngƣời với việc điều khiển chính xác, thực hiện công việc
pha chế hóa chất xạ trị, thực hiện quá trình nội soi chủ động với
hệ thống robot mềm...
- Các hệ thống đo lƣờng năng lƣợng phục vụ việc nghiên
cứu chế tạo hệ thống thu năng lƣợng của cơ thể con ngƣời khi
chuyển động.
- Phát triển bộ nghịch lƣu dùng năng lƣợng mặt trời để sản
xuất điện 220 V (solar inverter)
-Sử dụng năng lƣợng mặt trời kết hợp với năng lƣợng gió và
pin nhiên liệu để chiếu sáng cho đèn LED thay thế các đèn huỳnh
quang, cao áp ở công viên, ở nơi công cộng, street light…
-Nghiên cứu mạch xạc pin nhiên liệu cho các dòng xe điện
(Electric Vehicle - EV), xe lai (Hybrid Electric Vehicle - HEV).
- Phát triển các bộ chuyển đổi DC-DC hiệu suất cao cho
năng lƣợng mặt trời. Phát triển các bộ nghịch lƣu đa bậc (multi-
level inverters) kết nối với lƣới điện (grid).
- Nghiên cứu cải tiến hệ thống điều hòa không khí trên ôtô
dùng môi chất lạnh CO2 và dàn lạnh compact. Nghiên cứu cải
tiến hệ thống giải nhiệt động cơ VIKYNO bằng công nghệ
truyền nhiệt micro.
218
- Nghiên cứu chế tạo hệ thống điều hòa không khí dùng
môi chất CO2 dùng các thiết bị truyền nhiệt kênh micro hoặc
mini. Nghiên cứu các đặc tính truyền nhiệt và dòng chảy lƣu
chất trong các thiết bị ngƣng tụ kênh micro. Nghiên cứu các
đặc tính truyền nhiệt và dòng chảy lƣu chất trong các thiết bị
bay hơi kênh micro.
- Nghiên cứu chế tạo ejector micro dùng trong hệ thống
lạnh CO2.
- Nghiên cứu chế tạo xe chạy bằng năng lƣợng mặt trời và
nghiên cứu sử dụng năng lƣợng lai trên động cơ - ôtô.
- Nghiên cứu tăng hiệu suất, giảm khí thải trên động cơ -
ôtô. Nghiên cứu nâng cao hiệu suất của các collector ống nhiệt
chân không để cấp nhiệt cho các khu dân cƣ và nhà máy thủy
sản khu vực phía Nam.
- Nghiên cứu máy lạnh hybrid sử dụng năng lƣợng mặt
trời để tiết kiệm điện năng tiêu thụ. Nghiên cứu ứng dụng
collector ống nhiệt chân không để sấy nông sản. Nghiên cứu
thiết kế chế tạo hệ thống thu thập dữ liệu các thông số động cơ.
- Nghiên cứu cải tiến hệ thống cấp nhiên liệu trên động cơ
Vykyno.
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo xe tự hành không ngƣời lái.
- Nghiên cứu cải tiến hệ thống giải nhiệt động cơ Ôtô
bằng công nghệ truyền nhiệt micro
- Nghiên cứu nâng cao hiệu suất của động cơ,...
- Công nghệ RFID (Radio frequency identification) dung
trong quá trình giám sát sản phẩm.
- Ứng dụng thƣơng mại điện tử (E-commerce) trong dịch
vụ Logistics.
219
- Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain) hiệu quả để
giảm chi phí dịch vụ
- Tối ƣu hóa kho bãi và vận tải bằng ứng dụng TOC
(Theory of Constrains)
- Nghiên cứu phát triển chi tiết máy bằng vật liệu
composite
- Nghiên cứu phát triển/cải tiến tiến các qui trình gia
công/chế tạo vật liệu polymer/composite.
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mô phỏng (CAE) trong
cơ khí với các lĩnh vực nhƣ: Hàn, truyền nhiệt, kết cấu cơ khí.
220
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Can Tho University ĐC: Khu 2, Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Điện thoại: (84) 710 3832663;
Fax: (84) 710 3838474
Email: [email protected]; Website:
http://www.ctu.edu.vn
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG
Trƣờng đƣợc thành lập vào ngày 31 tháng 3 năm 1966
với tên gọi là Viện Đại học Cần Thơ, đến năm 1975 tên Trƣờng
đƣợc đổi thành Trƣờng Đại học Cần Thơ (ĐHCT). Trƣờng
ĐHCT là cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của
Nhà nƣớc ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), là trung tâm
văn hóa - khoa học kỹ thuật của vùng. Sau gần 50 năm hoạt
động, Trƣờng đã không ngừng đƣợc hoàn thiện và phát triển, từ
một số ít ngành đào tạo ban đầu, Trƣờng đã củng cố, mở rộng
thành một trƣờng đại học đa ngành và đa lĩnh vực, trƣờng đại
học nghiên cứu. Trƣờng đang thực hiện chiến lƣợc phát triển
nhà trƣờng đến năm 2022 đã đƣợc Bộ Giáo dục và đào tạo phê
duyệt và phấn đấu trở thành trƣờng đại học xuất sắc về nông
nghiệp, thủy sản và môi trƣờng trong nƣớc và khu vực.
Hiện tại, Trƣờng ĐHCT có 4 khu với tổng diện tích hơn
200 ha (hoạt động chính tại khu II diện tích hơn 80,95 ha) với
15 khoa, 3 viện và 1 bộ môn thuộc trƣờng thực hiện công tác
đào tạo và nghiên cứu khoa học (NCKH), cùng với các trung
tâm, phòng ban chức năng và các tổ chức đoàn hội. Các khoa,
viện, bộ môn trực thuộc trƣờng bao gồm: Khoa Công nghệ;
Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông; Khoa Dự bị Dân
tộc; Khoa Khoa học Chính trị; Khoa Khoa học Tự nhiên; Khoa
221
Khoa học Xã hội và Nhân văn; Khoa Kinh tế; Khoa Luật; Khoa
Môi trƣờng và Tài nguyên Thiên nhiên; Khoa Nông nghiệp và
Sinh học Ứng dụng; Khoa Sƣ phạm; Khoa Thủy sản; Khoa
Phát triển Nông thôn; Khoa Ngoại ngữ; Viện Nghiên cứu và
Phát triển Công nghệ Sinh học (NC&PT CNSH); Viện Nghiên
cứu Biến đổi Khí hậu; Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL và
Bộ môn Giáo dục Thể chất. Các trung tâm hỗ trợ cho công tác
đào tạo và NCKH trực thuộc trƣờng gồm có: Trung tâm Công
nghệ Phần mềm; Trung tâm Dịch vụ và Chuyển giao công
nghệ; Trung tâm Liên kết đào tạo; Trung tâm Đảm bảo Chất
lƣợng và Khảo thí; Trung tâm Giáo dục Quốc phòng; Trung
tâm Học liệu; Trung tâm Ngoại ngữ; Trung tâm Thông tin và
Quản trị Mạng; Trung tâm Ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ,
Trung tâm Dịch vụ Khoa học Nông nghiệp; Trung tâm Điện -
Điện tử; Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ;
Trung tâm Đào tạo, Nghiên cứu và Tƣ vấn kinh tế; Trung tâm
Bồi dƣỡng nghiệp vụ Sƣ phạm; Trung tâm Bồi dƣỡng Chuyên
môn Sau đại học; Trung tâm Kiểm định và Tƣ vấn Xây dựng;
Trung tâm Điện tử - Tin học và Trung tâm Đánh giá năng lực
ngoại ngữ. Bên cạnh các Khoa, Viện và Trung tâm là các đơn
vị tham mƣu bao gồm các phòng ban chức năng gồm: Phòng
Tổ chức Cán bộ; Phòng Công tác Chính trị; Phòng Công tác
Sinh viên; Phòng Đào tạo; Phòng Hợp tác Quốc tế; Phòng Kế
hoạch Tổng hợp; Phòng Quản lý Khoa học; Phòng Quản trị
Thiết bị; Phòng Tài vụ; Phòng Thanh tra Pháp chế; Ban Quản
lý Công trình; Khoa Sau Đại học; Tạp chí Khoa học và Nhà
xuất bản Đại học Cần Thơ. Ngoài ra, trƣờng còn có Trƣờng
Trung học phổ thông Thực hành Sƣ phạm với 432 học sinh
đang theo học. Các Tổ chức đảng, đoàn thể gồm có: Đảng bộ;
222
Công đoàn; Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Cựu
chiến binh; Hội Sinh viên Hội Cựu Sinh viên. Với nguồn nhân
lực, giảng viên có trình độ sau đại học chiếm 89,6% đƣợc đào
tạo phần lớn từ nƣớc ngoài và điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện có nhà trƣờng đã và đang đào tạo 77 ngành đại học
(với 96 chuyên ngành đào tạo) và 2 ngành đào tạo chƣơng trình
tiên tiến bậc đại học, 40 chuyên ngành cao học (2 chuyên ngành
quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh) và 16 chuyên ngành nghiên
cứu sinh. Tính đến hiện nay, Trƣờng đã có trên 40 khóa tốt
nghiệp đại học và có trên 100.000 sinh viên tốt nghiệp ra
trƣờng. Với quy mô hơn 60 ngàn sinh viên (với 35.000 sinh
viên chính quy), gần 3700 học viên cao học và nghiên cứu sinh
(NCS). Hiện tại, Trƣờng có 1.975 cán bộ, trong đó 1.159 giảng
viên. Về trình độ đào tạo có 327 tiến sĩ (250 cán bộ viên chức
đang là NCS tại các cơ sở đào tạo uy tín trong và ngoài nƣớc)
và 693 thạc sĩ, có 6 Giáo sƣ và 110 Phó Giáo sƣ. Đối với đào
tạo sau đại học, Trƣờng ĐHCT đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo
giao quyền tự chủ trong việc đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ. Hàng
năm, Trƣờng tiếp nhận khoảng 1.000 học viên sau đại học. Từ
năm 1993 Trƣờng đã bắt đầu tuyển sinh sau đại học bậc cao
học, đến năm 1982 Trƣờng tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ.
Trƣờng có Trung tâm học liệu (Thƣ viện điện tử) với hệ thống
sách tƣ liệu phong phú và hệ thống học liệu mở liên kết với
nhiều nguồn tƣ liệu trong và ngoài nƣớc. Hệ thống phòng học
đạt chuẩn với trang thiết bị hiện đại và đầy đủ, đáp ứng nhu cầu
phục vụ giảng dạy hiệu quả.
Trƣờng ĐHCT hiện là thành viên chính thức của AUN
(với 03 chuyên ngành đào tạo bậc đại học đƣợc công nhận đạt
chuẩn: Kinh tế nông nghiệp; Nuôi trồng Thủy sản tiên tiến và
223
Công nghệ sinh học tiên tiến), vừa là thành viên của hiệp hội 10
trƣờng đại học Nông-Lâm-Ngƣ hàng đầu của Việt Nam, là
thành viên Mạng lƣới các viện trƣờng nghiên cứu và đào tạo
nghề cá (ViFINET), là thành viên các trƣờng Khối kinh tế và
thành viên Câu lạc bộ các trƣờng đại học kỹ thuật Việt Nam.
Trƣờng đã ký kết hợp tác toàn diện với Trƣờng đại học Y Dƣợc
Cần Thơ, Viện lúa ĐBSCL và Viện nghiên cứu Cây ăn quả
Miền Nam, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà nội, Trƣờng Đại
học Xây dựng và hợp tác đào tạo sau đại học với một số viện
trƣờng khác trong nƣớc. Ngoài ra, mối quan hệ, giữa Trƣờng
với các tỉnh thành trong vùng ĐBSCL ngày càng đƣợc thắt
chặt, sự hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau ngày càng đi vào chiều sâu và
thiết thực thông qua ký kết hợp tác toàn diện về NCKH và đào
tạo. Sự tạo điều kiện thuận lợi của các tỉnh thành trong vùng,
đặc biệt là của Thành phố Cần Thơ đối với ĐHCT là một trong
những nền tảng quan trọng, vững chắc cho sự phát triển bền
vững của Trƣờng, góp phần cho nhà trƣờng hoàn thành sứ
mạng (1) đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao và (2) nghiên
cứu khoa học để nâng cao chất lƣợng đào tạo và chuyển giao
công nghệ góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng ĐBSCL và
cả nƣớc. Hợp tác quốc tế là một trong những thế mạnh của
Trƣờng. Thông qua các chƣơng trình hợp tác với các tổ chức và
các viện, trƣờng đại học trên thế giới, ĐHCT đã mở rộng và
nâng tầm hoạt động về các mặt: quản lý, qui hoạch, giảng dạy,
năng lực cán bộ, NCKH, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
thông tin khoa học kỹ thuật, từng bƣớc nâng cấp và bổ sung cơ
sở vật chất, trang thiết bị của Trƣờng. Hiện nay, Trƣờng ĐHCT
đã có quan hệ hợp tác với trên 130 trƣờng đại học, viện nghiên
cứu và tổ chức quốc tế. Trong đó, có một số dự án hợp tác lớn
với VQ. Bỉ, Đan Mạch, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Nhật Bản và Úc.
224
Khu vực Châu Á Trƣờng hợp tác với Ấn Độ, Campuchia, Lào,
Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc và
một số nƣớc khác. Trƣờng đã và đang triển khai có hiệu quả
Chƣơng trình “Học phần Nhiệt đới” (Học phần nhiệt đới” là
một chƣơng trình đặc biệt, đƣợc thiết kế để giới thiệu cho sinh
viên quốc tế về môi trƣờng, đời sống và sản xuất ở vùng nhiệt
đới, giúp sinh viên khám phá đời sống văn hóa vùng ĐBSCL)
và Chƣơng trình Mekong 1000 (Chƣơng trình Mekong 1000
nhằm mục đích đào tạo 1000 cán bộ khoa học kỹ thuật có trình
độ sau đại học ở nƣớc ngoài cho 13 tỉnh, thành vùng ĐBSCL
bằng nguồn ngân sách của các địa phƣơng, góp phần thúc đẩy
nhanh quá trình giao lƣu hội nhập quốc tế, đặc biệt về khía
cạnh khoa học công nghệ, đƣa vùng ĐBSCL nhanh chóng trở
thành vùng kinh tế trọng điểm của cả nƣớc. Trƣờng Đại học
Cần thơ có vai trò quan trọng trong việc đàm phán, liên kết, tìm
trƣờng giới thiệu cho các địa phƣơng gửi học sinh và đào tạo
ngoại ngữ và các học phần cơ sở cho học viên đáp ứng các yêu
cầu của các nƣớc học viên sẽ đến học. Chƣơng trình Mekong
1000 đƣợc xem là bƣớc đột phá trong đào tạo nguồn nhân lực
chất lƣợng cao cho vùng ĐBSCL). Trƣờng ĐHCT luôn tham
gia tích cực các chƣơng trình NCKH, đẩy mạnh chuyển giao
công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật của quốc
gia nhằm giải quyết các vấn đề về khoa học, công nghệ, kinh tế,
văn hoá và xã hội của vùng. Ngoài ra, thông qua các dự án hợp
tác quốc tế, Trƣờng cũng đã tạo ra nhiều sản phẩm và các quy
trình công nghệ phục vụ sản xuất, với nhiều sản phẩm có giá trị
xuất khẩu, góp phần cải thiện đời sống của ngƣời dân trong
vùng đồng thời tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu và uy tín nhà trƣờng
trong nƣớc, khu vực và quốc tế.
225
II. THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng:
PGS. TS. Hà Thanh Toàn
Số điện thoại: 0918027143
Email: [email protected]
Phó Hiệu trưởng:
PGS. TS. Trần Thị Thanh Hiền Số điện thoại: 0918391916
Email: [email protected]
PGS. TS. Lê Việt Dũng
Số điện thoại: 0913705982
Email: [email protected]
PGS. TS. Đỗ Văn Xê
Số điện thoại: 0918026027
Email: [email protected]
GS. TS. Nguyễn Thanh Phƣơng
Số điện thoại: 0913870344
Email: [email protected]
PGS. TS. Trần Trung Tính
Số điện thoại: 0907838496
Email: [email protected]
III. THÔNG TIN PHÕNG QUẢN LÝ KHOA HỌC
Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ và mô hình hoạt động của
Phòng QLKH trường ĐHCT
226
Địa chỉ : Khu 2, Đƣờng 3/2, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Điện thoại: 0710 3830428 Fax: 0710 3838474
Website: http://websrv2.ctu.edu.vn/dept/dra
Email: [email protected]
Trưởng phòng:
PGS. TS. Lê Văn Khoa
Số điện thoại: 0918508222
Email: [email protected]
Phó trưởng phòng:
PGS. TS. Lê Nguyễn Đoan Khôi
Số điện thoại: 0907238474
Email: [email protected]
Các Tổ trưởng Tổ chuyên môn:
Tổ quản lý hoạt động khoa học công nghệ:
ThS. Nguyễn Phƣơng Thảo
Số điện thoại: 0902857079
Email: [email protected]
Tổ Thông tin khoa học công nghệ và Sở hữu trí tuệ:
KS. Lê Thị Xuân An
Số điện thoại: 0908090691
Email: [email protected]
Phòng thí nghiệm chuyên sâu:
PGS. TS. Trần Kim Tính
Số điện thoại: 0913666243
Email: [email protected]
IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
Bên cạnh các đơn vị (Khoa, viện, Bộ Môn) đào tạo và
thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ trực thuộc trƣờng nêu
trên, nhà trƣờng có các Tổ chức hoạt động KHCN sau đây:
227
1. Viện nghiên cứu biến đổi khí hậu
Địa chỉ: Khu 2, Đƣờng 3/2, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Giám đốc: GS. TS. Lê Quang Trí
Số điện thoại: 0948025643Email: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động:
Ứng dụng GIS và mô hình hóa trong nghiên cứu, tổng
hợp số liệu để tạo ra các công cụ dự đoán dự báo những tác
động của biến đổi khí hậu; Nghiên cứu và đề suất các giải pháp
ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu ở nông thôn và đô
thị, đặc biệt trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và bảo vệ
rừng; Giảm thiểu các tác hại cho kết cấu hạ tầng ở độ thị;
Nghiên cứu ảnh hƣởng biến đổi khí hậu đến môi trƣờng và hệ
sinh thái, kinh tế xã hội và sinh kế ngƣời dân.
2. Trung tâm Công nghệ phần mềm
Địa chỉ: Khu 3, số 01 đƣờng Lý Tự Trọng, Quận Ninh
Kiều, TP Cần Thơ
Giám đốc: ThS. Nguyễn Hoàng Việt
Điện thoại: 0945139978
Lĩnh vực hoạt động:
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng
các phần mềm tin học trên mọi lĩnh vực.
3. Trung tâm Chuyển giao công nghệ & Dịch vụ
Địa chỉ: Khu 2, Đƣờng 3/2, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Giám đốc: PGS. TS. Nguyễn Phú Son
Điện thoại: 0913824513
Lĩnh vực hoạt động:
Tham mƣu và giúp cho Ban Giám hiệu quản lý, điều hành
các hoạt động sản xuất, dịch vụ, phát triển và chuyển giao công
nghệ tại trƣờng Đại học Cần Thơ. Kiểm tra, giám sát và hỗ trợ
228
các đơn vị, các đầu mối trong trƣờng thực hiện công tác sản
xuất, dịch vụ, phát triển và chuyển giao công nghệ. Tổ chức và
phối hợp với các cá nhân, đơn vị thực hiện các hoạt động sản
xuất, dịch vụ.
4. Trung tâm Ƣơm tạo Doanh nghiệp công nghệ
Địa chỉ: Cổng C, Khu 2, Đƣờng 3/2, Quận Ninh Kiều, TP
Cần Thơ
Giám đốc: PGS. TS. Lê Nguyễn Đoan Khôi
Điện thoại : 0907238474
E mail: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động
Tổ chức đầu tƣ ƣơm tạo và phát triển khoa học công
nghệ; khai thác sử dụng, chuyển giao sản phẩm khoa học công
nghệ của trƣờng; Thúc đẩy việc thƣơng mại hóa các kết quả
hoạt động nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra các sản phẩm công
nghệ mới bằng cách thành lập và nuôi dƣỡng các doanh nghiệp
công nghệ; Tổ chức đào tạo và hỗ trợ các doanh nghiệp công
nghệ về các lĩnh vực quản trị kinh doanh, thông tin khoa học
công nghệ, sở hữu trí tuệ, vay vốn, tiếp cận nhà đầu tƣ, và
nghiên cứu sản xuất thử nghiệm; Tạo ra một môi trƣờng thân
thiện, sáng tạo và hợp tác nhằm hình thành mối liên kết - hợp
tác - phát triển giữa các doanh nghiệp công nghệ trong và ngoài
nƣớc để hình thành mạng lƣới hỗ trợ, tài trợ cho các hoạt động
của Trung tâm và doanh nghiệp.
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ƢU TIÊN CỦA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ:
Trƣờng Đại học Cần Thơ đã và đang chủ trì nhiều đề tài
NCKH cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ, cấp Trƣờng, địa phƣơng, doanh
nghiệp và hợp tác quốc tế. Việc mở rộng hợp tác NCKH và
229
chuyển giao công nghệ với các viện trƣờng, các đơn vị trong và
ngoài nƣớc là nhằm mục đích đào tạo nguồn nhân lực có trình
độ cao và phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng ĐBSCL và cả
nƣớc. Phát huy lợi thế của trƣờng đại học đa ngành, ngày nay
nhà trƣờng tập trung vào 5 lĩnh vực NCKH ƣu tiên, bao gồm:
(1) Ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp, thủy sản và
môi trƣờng; (2) Nghiên cứu về giáo dục, xã hội và nhân văn;
(3) Kỹ thuật công nghệ và ứng dụng công nghệ thông tin &
truyền thông; (4) Quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
bền vững; và (5) Nghiên cứu phát triển kinh tế và thị trƣờng.
Hàng năm, nhà trƣờng sử dụng các nguồn kinh phí khác nhau,
trong đó gần 70% từ hợp tác với địa phƣơng và quốc tế. Thành
quả quan trọng trong chuyển giao kết quả NCKH là đã áp dụng
các tiến bộ Khoa học kỹ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi và
nhất là phòng chống dịch bệnh trong sản xuất lúa góp phần
quan trọng cho phát triển cây lúa ổn định ở ĐBSCL. Kết quả
sinh sản nhân tạo cá Tra thành công của trƣờng đã đóng góp
lớn vào phát triển cá da trơn đặc thù của vùng ĐBSCL. Ngoài
ra, các mô hình canh tác lúa với cây trồng cạn và nuôi trồng
thủy sản kết hợp, nuôi artemia đƣợc thực hiện thành công, phù
hợp với điều kiện và tập quán canh tác vùng ĐBSCL đã đƣợc
chuyển giao, các công trình này đã và đang đóng góp đáng kể
vào sự phát triển kinh tế xã hội trong vùng ĐBSCL.Thông tin
khoa học công nghệ qua bản tin trƣờng và Tạp chí Khoa học
ĐHCT xuất bản định kỳ đang góp phần thông báo và chuyển
giao nhanh kết quả NCKH cho địa phƣơng, doanh nghiệp và
nông dân trong vùng và cả nƣớc. Đồng thời với nghiên cứu
khoa học ứng dụng để giải quyết các vấn đề trong thực tế, nhà
trƣờng luôn đẩy mạnh nghiên cứu khoa học cơ bản thông qua
230
các chƣơng trình, dự án, đề tài hợp tác với các đối tác nƣớc
ngoài và đề tài cấp cơ sở nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng
đào tạo và tạo ra các sản phẩm khoa học công nghệ mới. Các
hoạt động NCKH của nhà trƣờng đã và đang góp phần vào sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nâng cao dân trí, cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân vùng
ĐBSCL trong thời kỳ hội nhập quốc tế và thích ứng với biến
đổi khí hậu toàn cầu. ĐHCT cũng là một trong các trƣờng đại
học có hoạt động NCKH sinh viên mạnh, hàng năm nhận đƣợc
nhiều giải thƣởng cao của giải thƣởng “Tài năng khoa học trẻ
Việt Nam”.
231
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT
HẬU CẦN CAND ĐC: Thị trấn Hồ, Thuận Thành, Bắc Ninh
Điện thoại: (84) 069. 2324285;
Fax: (84) 069.2324285
Website: http://truongt36.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Nhà trƣờng
Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND đƣợc thành
lập theo Quyết định số 1945/QĐ - TTg ngày 21 tháng 10 năm
2010 của Thủ tƣớng Chính phủ. Là ngôi Trƣờng đại học kỹ
thuật, hậu cần đầu tiên của lực lƣợng CAND. Trƣờng đƣợc
thành lập trên cơ sở nâng cấp Trƣờng Trung cấp kỹ thuật
Nghiệp vụ CAND và sắp xếp lại các cơ sở đào tạo kỹ thuật
nghiệp vụ và hậu cần của ngành Công an. Trƣờng đƣợc xây
dựng tại thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Nhà trƣờng
Chức năng nhiệm vụ của Trƣờng đƣợc quy định theo Quyết
định số 6488/QĐ-BCA ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trƣởng
Bộ Công an, với các chức năng nhiệm vụ cơ bản sau:
1.2.1. Chức năng
Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND có trách
nhiệm đào tạo cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần có trình
độsau đại học, đại học và các trình độ khác.
Bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cán bộ lãnh đạo, chỉ huy của
lực lƣợng kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần trong CAND và Bộ
Công an.
Thực hiện công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế về giáo
dục, đào tạo theo kế hoạch của Bộ trƣởng.
Là trung tâm nghiên cứu khoa học của lực lƣợng CAND.
232
1.2.2. Nhiệm vụ
1. Nghiên cứu, xây dựng mục tiêu, chủ trƣơng, định
hƣớng, chiến lƣợc, chƣơng trình, đề án, kế hoạch phát triển
Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện.
2. Đào tạo cán bộ có trình độ sau đại học, đại học và các
trình độ thấp hơn về lĩnh vực kỹ thuật nghiệp vụ, hậu cần cho
Công an các đơn vị, địa phƣơng theo quy định của Nhà nƣớc và
của Bộ trƣởng.
3. Tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cán bộ lãnh đạo, chỉ
huy, cán bộ của lực lƣợng kỹ thuật và hậu cần trong Công an
nhân dân và của Bộ Công an theo quy định của Bộ trƣởng.
4. Tham gia nghiêm cứu, xây dựng chƣơng trình khung
đào tạo đại học, thạc sĩ, tiễn sĩ theo quy định. Chủ trì nghiên
cứu, xây dựng chƣơng trình đào tạo và biên soạn giáo trình, tài
liệu dạy học của các ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ sau
đại học, đại học và các trình độ thấp hơn cho lực lƣợng kỹ thuật
nghiệp vụ và hậu cần theo chƣơng trình khung của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Công an đã ban hành.
5. Chủ trình nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc, chƣơng
trình, kế hoạch, biện pháp tổ chức công tác đào tạo, bồi dƣỡng
cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ, công tác chiến đấu và xây dựng
lực lƣợng Công an nhân dân báo cáo Bộ trƣởng quyết định và
tổ chức thực hiện.
6. Nghiên cứu, xây dựng ban hành và tổ chức đào tạo theo
chuẩn đầu ra đối với tất cả các ngành, chuyên ngành đào tạo của
Trƣờng. Tự đánh giá chất lƣợng đào tạo và chịu sự kiểm định chất
lƣợng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền; thƣơng xuyên tổ chức
thực hiện cải tiến chất lƣợng sau kiểm định.
233
7. Tổng kết thực tiễn công tác giảng dạy, học tập, quản lý
đào tạo, nghiên cứu khoa học nhằm hoàn thiện, đổi mới mục
tiêu, nội dung, chƣơng trình và phƣơng pháp đào tạo, gắn quá
trình đào tạo của Trƣờng với thực tiễn công tác, chiến đấu, xây
dựng lực lƣợng Công an nhân dân.
8. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan thực
hiện các nhiệm vụ khoa học về lĩnh vực kỹ thuật nghiệp vụ, hậu
cần và lĩnh vực khác có liên quan đến công tác kỹ thuật và hậu
cần Công an nhân dân theo quy định.
9. Thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng và tổ
chức công tác tuyển sinh, chiêu sinh theo phân cấp của Bộ
trƣởng; tổ chức quá trình đào tạo và chịu trách nhiệm về chất
lƣợng đào tạo theo mục tiêu và chỉ tiêu đã đƣợc Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Công an quy định; tổ chức thi, công nhận và cấp
bằng, chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên theo quy định của Nhà
nƣớc và của Bộ Công an; điều động học viên ra trƣờng theo chỉ
tiêu, kế hoạch của Bộ trƣởng.
10. Quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ
đã đƣợc công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo
sƣ và chức danh giảng dạy, huấn luyện, các chức danh khác
theo quy định của Nhà nƣớc và quy định của Bộ trƣởng.
11. Tổ chức in ấn, xuất bản giáo trình, sách, tài liệu dạy
học khác, Tạp chí Khoa học giáo dục Kỹ thuật - Hậu cần; quản
lý tƣ liệu giáo khoa và tổ chức công tác thông tin khoa học
phục vụ giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học của giảng
viên, cán bộ quản lý và học viên theo quy định của Nhà nƣớc
và của Bộ trƣởng.
12. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực đề tăng
cƣờng cơ sở vật chất, đầu tƣ trang thiết bị phát triển Trƣờng và
thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao theo quy định của phát luật và
của Bộ trƣởng.
234
13. Nghiên cứu đề xuất kế hoạch và tổ chức thực hiện
nhiệm vụ hợp tác quốc tế, hợp tác với các trƣờng, các cơ quan, tổ
chức ngoài ngành Công an về đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, giảng
viên và nghiên cứu khoa học theo quy định của Bộ trƣởng.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc chức năng của
Trƣờng do Bộ trƣởng, Tổng Cục trƣởng Tổng cục Chính trị
Công an nhân dân giao.
1.2.3. Nhiệm vụ đào tạo hiện nay
- Đào tạo trình độ đại học cấp bằng kỹ sƣ và cử nhân
các ngành:
Công nghệ thông tin; Điện tử viễn thông; Sỹ quan chỉ
huy Hậu cần; Kế toán,..
- Đào tạo trình độ trung cấp các ngành:
Kỹ thuật Mật mã và An ninh thông tin; Kỹ thuật thông
tin; Nghiệp vụ truyền tin; Công nghệ thông tin, Hành chính văn
thƣ CAND; Hồ sơ lƣu trữ CAND,..
Nghị quyết của Đảng ủy Ban Giám hiệu xác định: xây
dựng Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND từng bƣớc trở
thành trƣờng đại học lớn của ngành Công an, chuyên đào tạo
cán bộ kỹ thuật, hậu cần các trình độ: sau đại học, đại
học…cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho lực lƣợng
CAND và cho xã hội.
Nhƣ vậy, sứ mạng của Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu
cần CAND là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học của ngành
công an, đào tạo cán bộ Công an các lĩnh vực kỹ thuật nghiệp
vụ và hậu cần các trình độ đại học và sau đại học, …có chất
lượng cao, phục vụ yêu cầu bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn
trật tự an toàn xã hội và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế trong tình hình mới.
235
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY
Trƣờng Đại học Kỹ thuật Hậu cần CAND thành lập theo
mô hình chung của các trƣờng đại học CAND, Bộ máy của
Trƣờng gồm:
2.1. Ban Giám Hiệu:
Hiệu trưởng:
Thiếu tƣớng, TS. Nguyễn Đăng Tiến
Số điện thoại: 0912.846.999
Email: [email protected]
Phó Hiệu trưởng:
Đại tá, ThS. Đặng Việt Xô
Số điện thoại: 0913.501.200
Đại tá, ThS. Nguyễn Xuân Sinh
Số điện thoại: 0912.391.758
Đại tá, ThS. Nguyễn Nghiêm Hùng
Số điện thoại: 0912.096.278
Đại tá Đặng Vũ Hạnh
Số điện thoại : 0913.202.682
Đại tá, TS. Nguyễn Văn Căn
Số điện thoại: 0986.919333
2.2 Thông tin Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học
Điện thoại: 069.2324385
Trưởng phòng:
Trung tá, ThS. Vũ Văn Tâm
Số điện thoại: 01689758889
Email: [email protected]
Phó trưởng phòng:
Đại úy, ThS. Nguyễn Tiên Hƣng
Số điện thoại: 0903.209.581
Email: [email protected]
Thiếu tá, TS. Hà Đức Anh
0969.236877Email: [email protected]
236
Các trợ lý:
Đại úy, ThS. Hà Huy Hùng
Số điện thoại: 0919.977.793
Email: [email protected]
Đại úy, TS. Nguyễn Đình Lâm
Số điện thoại: 0971.699.256
Email: [email protected]
Thƣợng úy, ThS. Trần Thị Thảo
Số điện thoại: 0986.750.186
Email: [email protected]
Trung úy, CN. Hoàng Thu Hƣơng
Số điện thoại: 01683.884.440
Email: [email protected]
Trung úy Nguyễn Văn Giáp
Số điện thoại: 0986.706.247
Email: [email protected]
Thƣợng úy Nguyễn Thị Mai Phƣơng
Số điện thoại: 0971.240.984
Email: [email protected]
2.3. Các Phòng chức năng
- Phòng Quản lý đào tạo
- Phòng Quản ý học viên;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Công tác Đảng, công tác chính trị và công tác
quần chúng;
- Phòng Hành chính tổng hợp;
- Phòng Hậu cần;
- Phòng Quản lý nhà ăn.
- Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lƣợng đào tạo.
237
2.4. Các Khoa, Bộ môn
- Khoa Công nghệ thông tin;
- Khoa Điện tử viễn thông;
- Khoa Mật mã và an ninh thông tin;
- Khoa Tài chính kế toán;
- Khoa Tham mƣu, chỉ huy hậu cần - kỹ thuật;
- Khoa Xây dựng công trình an ninh và dân dụng
- Khoa Hồ sơ- Lƣu trữ;
- Bộ môn khoa học cơ bản;
- Bộ môn Lý luận chính trị và KHXHNV;
- Bộ môn Pháp luật và nghiệp vụ công an;
- Bộ môn Ngoại ngữ;
- Bộ môn Quân sự võ thuật thể dục thể thao.
2.5. Các trung tâm
- Trung tâm Lƣu trữ và Thƣ viện;
- Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao
công nghệ;
- Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học.
- Trung tâm dạy nghề và đào tạo lái xe;
2.6 Tạp chí Khoa học giáo dục Kỹ thuật - Hậu cần
III.Một số thông tin về công tác nghiên cứu khoa học của
Nhà trƣờng hiện nay
Hiện nay Nhà trƣờng đang triển khai các đề tài sau:
- 01 Đề tài cấp Bộ Công an Phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ;
- 04 Đề tài cấp Bộ Công an;
- 05 Đề tài cấp Cơ sở;
Với tổng kinh phí đầu tƣ cho công tác NCKH trong năm
học 2016 - 2017 là gần 7 tỷ đồng.
238
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ
SaoDo University
ĐC: 24 Thái Học, Phường Sao Đỏ,
Thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 03203.882.269; Fax: 03203.882.921
Email: [email protected]
Website: http://www.saodo.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ
Trƣờng Đại học Sao Đỏ, trải qua 47 năm xây dựng và phát
triển, nhà trƣờng đã cung cấp cho các cơ quan, doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế trên 100 ngàn Công nhân kỹ thuật,
kỹ thuật viên trung cấp, thợ cả, giáo viên dạy nghề, cử nhân cao
đẳng, kỹ sƣ có chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội của đất nƣớc. Nhà trƣờng đã và đang thực hiện quản lý chất
lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008, thực hiện đào tạo theo học
chế tín chỉ với các bậc học thạc sĩ, đại học và cao đẳng.
Nhà trƣờng liên tục đƣợc công nhận danh hiệu trƣờng
tiên tiến, xuất sắc; đƣợc tặng thƣởng 42 cờ thi đua xuất sắc;
Chủ tịch nƣớc tặng thƣởng 21 Huân chƣơng lao động hạng
nhất, hạng nhì và hạng ba. Năm 2003 Chủ tịch nƣớc tặng
thƣởng Huân chƣơng Chiến công hạng ba; Năm 2004 Chủ tịch
Nƣớc tặng thƣởng Huân chƣơng Độc lập hạng Ba; Năm 2009
và năm 2010 Chủ tịch Nƣớc tặng thƣởng Huân Chƣơng Bảo vệ
tổ quốc hạng Ba và Huân chƣơng Độc lập hạng Nhì. Đƣợc tặng
cúp vàng ISO lần thứ IV; “Siêu cúp thƣơng hiệu mạnh và phát
triển bền vững”, giải thƣởng “Quả cầu vàng”, Cúp “Vì sự
nghiệp phát triển cộng đồng”; Cúp “ Biểu tƣợng vàng nguồn
nhân lực Việt Nam” năm 2011. Năm 2012 nhà trƣờng đƣợc
tặng huân chƣơng Châu Á về thực hành xuất sắc. Năm 2013
239
nhận giải thƣởng “Thƣơng hiệu nổi tiếng ASEAN”. Tính đến
năm 2016, Nhà trƣờng có 14 Thầy cô giáo đƣợc Chủ tịch nƣớc
phong tặng danh hiệu nhà giáo ƣu tú, 11 thầy cô giáo đƣợc Nhà
nƣớc trao tặng Huân chƣơng Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba. 98
thầy cô giáo đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh Hải
Dƣơng và ngành, 23 thầy cô giáo đạt danh hiệu giáo viên dạy
giỏi toàn quốc.
Đảng Bộ nhà trƣờng có 26 năm liên tục đạt danh hiệu cơ
sở Đảng trong sạch vững mạnh đƣợc tỉnh uỷ Hải Dƣơng tặng
cờ và Bằng khen; Công đoàn trƣờng liên tục đạt danh hiệu
vững mạnh, đƣợc Tổng liên đoàn lao động Việt Nam tặng Cờ
và đƣợc Chủ tịch nƣớc tặng Huân chƣơng lao động hạng 3 năm
1998 và hạng Nhì năm 2009. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh liên
tục đạt danh hiệu xuất sắc đƣợc tỉnh Đoàn Hải Dƣơng và TW
Đoàn tặng cờ và 4 lần đƣợc tặng cờ mang chân dung Bác.
- Về đội ngũ: Tổng số cán bộ, viên chức của Trƣờng là
425, trong đó có 358 giảng viên, 100% giảng viên giảng dạy
đại học có trình độ thạc sĩ, trong đó 12,6% giảng viên có trình
độ tiến sĩ, 45 giảng viên đang làm nghiên cứu sinh trong nƣớc
và nƣớ ngoài nhƣ: Trung Quốc, Nga, Pháp, Hàn Quốc, Nhật
Bản... Hàng năm có từ 5 đến 7 giảng viên bảo vệ thành công
luận án tiến sĩ. Phần đấu đến năm 2020 có 19-21% giảng viên
giảng dạy đại học có trình độ tiến sĩ.
- Về ngành nghề đạo tạo: Trƣờng thực hiện đa dạng hóa
các loại hình đào tạo, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Đào tạo
thạc sĩ 2 ngành, đại học 13 ngành, Cao đẳng 4 ngành. Ở các
lĩnh vực: Công nghệ kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ kỹ thuật Điện
- Điện tử, Công nghệ thông tin, Công nghệ Hóa - Thực phẩm,
Công nghệ May, Tin học, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ
240
nhiệt lạnh, Công nghệ đóng tàu thủy, Công nghệ kỹ thuật xây
dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình, Việt Nam học, Ngôn ngữ
Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kế toán, Quản trị doanh nghiệp,
Tài chính, ngân hàng, v.v..
- Qui mô sinh viên nhà trƣờng hàng năm: 6.800 - 7.000
sinh viên.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1. Về cơ sở vật chất
Nhà trƣờng có hai cơ sở đào tạo với các trang thiết bị
hiện đại, đáp ứng nhu cầu nguời học, đảm bảo chất lƣợng
nguồn nhân lực cho thị trƣờng lao động.
* Cơ sở I: Số 24, Phố Thái Học II, Phƣờng Sao Đỏ, Thị
xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dƣơng; diện tích 5 ha; đƣợc xây dựng
khang trang, hiện đại:
241
+ Có 121 phòng học lý thuyết, tổng diện tích 11.384
m2 ;100% phòng học lý thuyết đƣợc trang bị máy chiếu đa
năng, màn hình LED từ 60 inch trở lên;
+ 18 phòng máy tính, diện tích 1.780 m2;
+ 04 phòng học ngoại ngữ, diện tích 170m2;
+ 01 giảng đƣờng đa năng với 900 chỗ ngồi;
+ Trung tâm Thông tin - Thƣ viện có 600 chỗ ngồi đọc,
đƣợc trang bị phần mềm Libol 6.5 kết nối với Thƣ viện Cục
thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia, thƣ viện một số
trƣờng đại học lớn trong nƣớc và cơ sở dữ liệu điện tử của một
số nhà xuất bản;
+ Hệ thống mạng wifi phủ sóng toàn trƣờng;
+ 71 phòng với tổng diện tích là 14.706 m2 là các trung
tâm thực hành thực nghiệm đƣợc trang bị đầy đủ các thiết bị
tiên tiến hiện đại đáp ứng yêu cầu thực hành, thực nghiệm nhƣ:
máy tiện CNC, trung tam gia công đứng, máy đo tọa độ CMM,
máy kéo nén vạn năng, các thiết bị chuẩn đoán tổng hợp điện
động cơ Brienbir, thử phanh AHS, giảm chấn AHS, thiết bị thí
nghiệm hóa thực phẩm, dây chuyền may …;
+ 100% thầy cô giáo đƣợc trang bị máy tính xách tay
phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
* Cơ sở 2: Km 78 Quốc lộ 37 - Phƣờng Thái Học, Thị xã
Chí Linh, Tỉnh Hải Dƣơng; diện tích 22 ha. Các hạng mục công
trình đã hoàn thành gồm:
+ 02 nhà học lý thuyết 5 tầng với 72 phòng học ;
+ 01 trung tâm thực hành, thực nghiệm 03 tầng, diện tích
5.100 m2 ;
+ Thƣ viện 200 chỗ đọc;
+ Ký túc xá 9 tầng, diện tích 9.000 m2.
242
2. Công tác đào tạo
Trong thời gian tới Trƣờng Đại học Sao Đỏ tiếp tục thực
hiện nhiều giải pháp nhằm đạt mục tiêu phát triển đến năm
2020, đó là: tập trung đổi mới phƣơng thức tổ chức đào tạo,
phƣơng pháp và nội dung đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng
đào tạo theo hƣớng đáp ứng nhu cầu thực tiễn xã hội nhằm thực
hiện tầm nhìn để Trƣờng Đại học Sao Đỏ trở thành trung tâm
giáo dục và đào tạo có đẳng cấp quốc tế.
Nhà trƣờng đã định hƣớng và tổ chức thực hiện đổi mới
mục tiêu, nội dung và chƣơng trình đào tạo theo hƣớng:
- Xây dựng nội dung, chƣơng trình đào tạo đáp ứng yêu
cầu của các doanh nghiệp, nhu cầu của xã hội và nền kinh tế
thị trƣờng.
- Các thiết bị, mô hình dạy học của nhà trƣờng tiên tiến,
hiện đại. Đảm bảo sau khi tốt nghiệp ra trƣờng, sinh viên sử
dụng ngay đƣợc các thiết bị tại các doanh nghiệp.
- Thƣờng xuyên cập nhật bổ sung kiến thức mới, công
nghệ mới, với nội dung chƣơng trình đào tạo cho phù hợp với
sự phát triển của KH&CN.
- Hiệu chỉnh chƣơng trình đào tạo cho 12 ngành học Đại
học liên thông; Biên soạn 170 giáo trình phục vụ cho các bậc
học trong nhà trƣờng. Xây dựng chƣơng trình đào tạo môn học
kỹ năng mềm cho các bậc học.
- Đổi mới và hiện đại hóa nội dung chƣơng trình đào tạo.
Đảm bảo đủ tài liệu cho sinh viên học tập và nghiên cứu. Đến
nay nhà trƣờng có 45 chƣơng trình, 1.700 đề cƣơng chi tiết học
phần và 5.000 đầu sách. Đội ngũ cán bộ, giảng viên nhà trƣờng
tham gia viết sách và đã đƣợc Nhà xuất bản KH&KT xuất bản
20 đầu sách.
243
- Tổ chức thi sinh viên giỏi môn học cấp trƣờng có 1897
lƣợt sinh viên đạt giỏi môn học. Năm 2015 tham gia các kỳ thi
Olympic toán học và cơ học toàn quốc, có 06 sinh viên đạt giải
khuyến khích; Thi tay nghề cấp Bộ có 03 sinh viên đạt giải nhì;
02 sinh viên đạt giải ba; 02 sinh viên đạt khuyến khích; 01 sinh
viên ngành Công nghệ Ô tô đạt giải khuyến khích kỳ thi tay
nghề quốc gia năm 2016. Tham dự thi Tin học văn phòng thế
giới (Microsoft Office Specialist World Championship 2013),
trƣờng ta có 01 Sinh viên/21 Sinh viên của 19 trƣờng, trong
tổng số 93 trƣờng dự thi lọt vào vòng thi toàn quốc. Tham gia
cuộc thi sáng tạo Robocon năm 2015 có 02 đội vào vòng chung
kết toàn quốc; Năm 2016 Nhà trƣờng có 4 đội tham gia vòng
chung kết toàn quốc trong đó có 01 đội vào vòng 1/16 cuộc thi
sáng tạo Robocon Viết Nam 2016.
- Kết quả xét điều kiện học tiếp của các lớp: Đại học, Đại
học liên thông và Cao đẳng đạt 99,8% , trong đó:
Học tập: Xuất sắc + Giỏi: + Khá: 48,6%, Yếu + Kém 2,1%;
Rèn luyện: Xuất sắc + Tốt + Khá 85,9%, Yếu + Kém 1,04%
Từ những kết quả đạt đƣợc trên các lĩnh vực nhà trƣờng
vinh dự đƣợc, Bộ Công Thƣơng tặng Cờ thi đua xuất sắc, Bộ
Công An, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tặng Cờ. Nhà
trƣờng đƣợc nhận giải thƣởng “ Thƣơng hiệu nổi tiếng
ASEAN” vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác đào tạo có
chất lƣợng cao, đƣợc các Doanh nghiệp thừa nhận, góp phần
xây dựng môi trƣờng văn hóa chất lƣợng lành mạnh, thúc đẩy
kinh tế phát triển bền vững.
3. Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế
Trƣờng Đại học Sao Đỏ coi công tác nghiên cứu khoa
học (NCKH) và hợp tác quốc tế là một nhiệm vụ quan trọng để
244
góp phần nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ, giảng viên
và sinh viên. Trong những năm qua Đảng ủy, Ban giám hiệu
nhà trƣờng đã không ngừng quan hệ hợp tác, hội thảo khoa học
và đào tạo với các trƣờng nhƣ Trƣờng Đại học Vân Nam,
trƣờng Đại học Quế Lâm Trung Quốc, Học viện quản lý và đào
tạo sau đại học Trƣờng Arihant Ấn Độ, Hội thảo khoa học Giao
dịch Quốc tế và giao tiếp kinh doanh với Nhật Bản, v.v. đội
ngũ giảng viên của nhà trƣờng đã tích cực tham gia làm nghiên
cứu sinh, nhằm không ngừng trao đổi học tập kinh nghiệm từ
các nƣớc bạn góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo. Bên cạnh
công tác hợp tác đào tạo, nhà trƣờng đã liên kết tạo việc làm
cho sinh viên sau khi ra trƣờng với các doanh nghiệp nhƣ Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, v.v..
Cùng với việc liên kết hợp tác Quốc tế, trong những năm
qua nhà trƣờng đã không ngừng liên kết với các trƣờng Đại học
trong nƣớc, các trung tâm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực Cơ
khí, Tự động hóa, Thực phẩm và Hóa học, v.v.. Nhiều đề tài
nghiên cứu đƣợc chuyển giao vào sản xuất và đời sống, đem lại
hiệu quả cao trong công tác giảng dạy, góp phần nâng cao chất
lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
Kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ từ năm 2010 đến năm 2016
Năm
Cấp 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Cấp Bộ, Tỉnh 01 02 02 02 02 02 04
Kinh phí (triệu đồng) 120 220 240 250 250 270 820
Cấp cơ sở 20 60 35 40 45 50 52
Kinh phí (triệu đồng) 105 110 110 120 500 517 525
Cùng với công tác NCKH, hàng năm cán bộ, giảng viên
nhà trƣờng tích cực tham gia viết các bài báo và báo cáo khoa
245
học đăng trên tạp chí NCKH Đại học Sao Đỏ (phát hành 01
số/quý) và các tạp chí, hội nghị chuyên ngành trong nƣớc và
quốc tế.
Từ những đề tài NCKH của sinh viên đƣợc ứng dụng vào
thực tế sản xuất và đời sống đã tạo ra niềm đam mê trong học
tập của sinh viên. Vì vậy, trong những năm qua nhiều sinh viên
đã tích cực tham gia công tác NCKH và đƣợc các thầy, cô giáo
nhiệt tình giúp đỡ nên trong quá trình nghiên cứu các đề tài của
sinh viên đƣợc hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá đạt
loại xuất sắc, khá.
Với đội ngũ cán bộ, công nhân viên, giảng viên giàu kinh
nghiệm, nhà trƣờng và công đoàn trƣờng thƣờng xuyên phát
động phong trào viết sáng kiến, giải pháp làm lợi nhằm nâng
cao chất lƣợng đào tạo, năng suất lao động, cũng nhƣ chất
lƣợng đào tạo. Phong trào thi đua lao động sáng tạo đã đƣợc
cán bộ, giảng viên và công nhân viên tích cực tham gia, hàng
năm có từ 90 ÷ 100 sáng kiến cải tiến làm lợi hàng tỷ đồng.
Trong những năm vừa qua nhà trƣờng có nhiều công trình
tham gia Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Hải Dƣơng, giải thƣởng
sáng tạo Khoa học Công nghệ Côn Sơn Hải Dƣơng, Hội thi
sáng tạo kỹ thuật toàn quốc, Hội thi sáng tạo Khoa học công
nghệ Việt Nam. Các công trình tham gia Hội thi đều đƣợc ban
tổ chức Hội thi đánh giá cao về tính mới tính sáng tạo và hiệu
quả kinh tế. Năm 2006 và 2012 trƣờng có 02 công trình đƣợc
nhận giải sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, giải Vifotec.
02 công trình đạt Giải ba Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Hải
Dƣơng, giai đoạn 2005-2006; 02 công trình đạt giải Khuyến
khích Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2006
-2007; 01 công trình đạt Giải Ba Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh
246
Hải Dƣơng giai đoạn 2008-2009; 01 công trình đạt giải khuyến
khích, Giải thƣởng Khoa học và Công nghệ Côn Sơn Hải
Dƣơng Lần thứ III giai đoạn 2006 - 2011. Nhà trƣờng đƣợc Ủy
ban nhân dân tỉnh Hải Dƣơng tặng bằng khen đơn vị có nhiều
thành tích trong Hội thi, 10 thầy, cô giáo đƣợc Tổng Liên đoàn
lao động Việt Nam tặng bằng lao động sáng tạo.
Cuộc thi sáng tạo Robocon là nơi tập trung tài năng trẻ,
các sinh viên tham gia nghiên cứu và chế tạo robot. Để hƣởng
ứng phong trào tài năng sáng tạo trẻ, trong những năm qua nhà
trƣờng có nhiều đội robocon tham gia cuộc thi và đạt thành tích
cao cụ thể năm 2010 và 2013 nhà trƣờng có 02 đội đƣợc vào
vòng 1/8 và đƣợc trao giải thƣởng đội có ý tƣởng sáng tạo. Song
song với cuộc thi Robocon là cuộc thi Robocon techshow, năm
2012 nhà trƣờng có 01 đội robot techshow tham gia cuộc thi là
Robot dò mìn. Năm 2013 nhà trƣờng có 2 đội tham gia, có 01
đội (Robot vớt rác) đạt giải ba của ban tổ chức, đƣợc hội đồng
giám khảo đánh giá cao về tính ứng dụng thực tế trong cuộc
sống. Tham gia cuộc thi sáng tạo Robocon năm 2015 có 02 đội
vào vòng chung kết toàn quốc; Năm 2016 Nhà trƣờng có 4 đội
tham gia vòng chung kết toàn quốc cuộc thi sáng tạo Robocon
Viết Nam 2016 trong đó có 01 đội vào vòng 1/16.
II. PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI
GIAN TỚI
- Xây dựng trƣờng trở thành cơ sở đào tạo Đại học theo
định hƣớng ứng dụng. Đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao
phục vụ nền kinh tế, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
247
- Áp dụng triệt để công nghệ thông tin vào công tác quản
lý, giảng dạy và học tập. Thực hiện đào tạo theo học chế tín chỉ,
liên kết đào tạo với các trƣờng đại học trong và ngoài nƣớc.
- Phối hợp với các doanh nghiệp sử dụng công nghệ tại
địa phƣơng để nâng cao chất lƣợng sản xuất đồng thời cũng tạo
sự gắn kết giữa doanh nghiệp và nhà trƣờng. Đây cũng là cơ sở
để xây dựng các đồ án môn học, các bài thí nghiệm phục vụ
cho sinh viên trong nhà trƣờng với các định hƣớng rất rõ ràng:
là đào tạo gắn với doanh nghiệp, đào tạo gắn với nhu cầu xã
hội, nhà trƣờng gắn với doanh nghiệp.
- Liên tục cải tiến chất lƣợng giáo dục đào tạo đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững của xã hội.
- Duy trì hiệu quả hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9000
hƣớng đến áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng toàn diện
TQM. Đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm định công nhận chất
lƣợng giáo dục.
Hướng phấn đấu nhiệm vụ KH&CN năm 2017
Đề tài cấp nhà nƣớc: 01 Đề tài cấp Bộ, tỉnh: 03÷ 04
Dự án cấp Nhà nƣớc: 01 Đề tài cấp cơ sở: 40 ÷ 60
Sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học: 20 ÷ 25 đề tài
Giải pháp thực hiện.
- Thƣờng xuyên thăm quan tiếp cận với các doanh
nghiệp, xác định chính xác, đầy đủ nội dung đào tạo, cân đối
với nhu cầu thực tế các công ty, doanh nghiệp, quan tâm đào
tạo đội ngũ cán bộ quản lý điều hành doanh nghiệp, nhất là đào
tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, am hiểu kỹ thuật. Thực hiện
quản lý đào tạo theo tiêu chuẩn ISO, đáp ứng với nền công
nghiệp tiên tiến, hiện đại.
248
- Đổi mới toàn diện, triệt để nội dung, chƣơng trình đào
tạo theo hƣớng nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện. Khai
thác hiệu quả thiết bị hiện có đặc biệt các phòng thí nghiệm,
xƣởng thực hành và thƣ viện điện tử, phục vụ cho mục tiêu
nâng cao chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học. Đào tạo
đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ trẻ, có tâm huyết, có
trình độ cao làm chủ đƣợc các thành tựu khoa học, công nghệ
có khả năng nghiên cứu sáng tạo công nghệ mới và đủ năng lực
tham gia vào các chƣơng trình, dự án các cấp.
- Xây dựng chƣơng trình nghiên cứu định hƣớng nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động NCKH tạo ra sự gắn kết giữa đào
tạo và NCKH.
- Tổ chức các lớp bồi dƣỡng cập nhật kiến thức mới, lớp
bồi dƣỡng phƣơng pháp NCKH cho đội ngũ cán bộ giáo viên
và sinh viên nhà trƣờng.
- Thành lập các trung tâm nghiên cứu.
- Đầu tƣ thỏa đáng cho việc nghiên cứu chế tạo thử
nghiệm tiến tới chế tạo các mô hình, thiết bị phục vụ đào tạo
cũng nhƣ sản xuất.
- Phát huy phong trào NCKH trong đội ngũ cán bộ, giảng
viên trẻ và trong sinh viên; xây dựng quy chế khuyến khích
sinh viên tham gia NCKH.
III. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trƣởng: TS. Đinh Văn Nhƣợng:
Số điện thoại: 0912.246.513
Email: [email protected]
Phó Hiệu trƣởng: TS. Phí Đăng Tuệ
Số điện thoại: 0913.052.390
Email: [email protected]
249
Phó Hiệu trƣởng: TS. Vũ Quang Thập
Số điện thoại: 0904.144.961
Email: [email protected]
Phó Hiệu trƣởng: TS. Nguyễn Thị Kim Nguyên
Số điện thoại : 0984.794.081
Email: [email protected]
IV. THÔNG TIN PHÒNG KHCN&HTQT
Địa chỉ: số 24 - Thái Học II, Phƣờng Sao Đỏ, Thị xã Chí
Linh, tỉnh HảiDƣơng
Điện thoại: 03203587213Fax: 03203882921
Trƣởng phòng: ThS. Đỗ Văn Đỉnh
Số điện thoại: 0982.586.160
Email: [email protected]
Phó Trƣởng phòng: TS. Ngô Hữu Mạnh
Số điện thoại: 0936.847.980
Email: [email protected]
V. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ
Địa chỉ: số 24 - Thái Học II, Phƣờng Sao Đỏ, Thị xã Chí
Linh, tỉnh HảiDƣơng
Điện thoại: 03203587213Fax: 03203882921
Giám đốc: TS. Đinh Văn Nhƣợng;
Điện thoại : 0912.246.513
Trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ, nhằm ứng
dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến vào quá trình đào tạo
và sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trong đó, tập trung
nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ công nghiệp,
thực hành nhiệm vụ thiết kế, lắp đặt đƣờng dây và trạm điện
trên địa bàn: Thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dƣơng, Lạng
Sơn, Bắc Ninh, Bắc Giang, v.v..
250
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
Hanoi University of Natural Resources
and Environment
41 A Đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn,
Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 84 4 38370598
Fax: 84 438370597
Email: [email protected]
Website: http://www.hunre.edu.vn
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG
1. Tên trƣớc đây
Năm 1955 - 2005: Trƣờng Cán bộ Khí tƣợng Thủy văn
Hà Nội
Năm 1955 - 1960: Trƣờng Sơ học Khí tƣợng
Năm 1961 - 1966: Trƣờng Trung cấp Khí tƣợng
Năm 1967 - 1976: Trƣờng Cán bộ Khí tƣợng
Năm 1976 - 1994: Trƣờng Cán bộ Khí tƣợng
Thủy văn
Năm 1994 - 2001: Trƣờng Cán bộ Khí tƣợng
Thủy văn Hà Nội
Năm 2001 - 2005: Trƣờng Cao đẳng Khí tƣợng
Thủy văn Hà Nội
Năm 1971 - 2005: Trƣờng Trung học Địa chính Trung
ƣơng I
Ngày 01/9/1971: Trƣờng Trung học Đo đạc và
Bản đồ
Năm 1994: Đổi thành Trƣờng Trung học Địa
chính Trung ƣơng I
Năm 2005 - 2010: Trƣờng Cao đẳng Tài nguyên và
Môi trƣờng Hà Nội
(Hợp nhất Trường Cao đẳng KTTV Hà Nội và Trường
Trung học Địa chính Trung ương I)
251
2. Năm thành lập
- Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội đƣợc
thành lập ngày 23 tháng 8 năm 2010 theo Quyết định số
1583/QĐ/2010/TTg của Thủ tƣớng Chính phủ trên cơ sở nâng
cấp Trƣờng Cao đẳng Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội.
3. Tầm nhìn đến năm 2035
Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội trở
thành trƣờng đại học trọng điểm quốc gia về lĩnh vực tài
nguyên và môi trƣờng theo định hƣớng ứng dụng, ngang tầm
với các đại học tiên tiến trong khu vực và tiệm cận với các cơ
sở đào tạo đại học uy tín quốc tế.
4. Sứ mệnh
Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội là cơ
sở đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ công tác
quản lý, thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiên cứu ứng
dụng, chuyển giao công nghệvề lĩnh vực tài nguyên và môi
trƣờng đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
5. Giá trị cốt lõi
Đoàn kết - Sáng tạo -Chất lƣợng - Hiệu quả - Vì sự
nghiệp tài nguyên và môi trƣờng
252
6. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Trường
Cơ cấu tổ chức của Nhà trƣờng bao gồm: Hội đồng
Trƣờng; Ban Giám hiệu; 11 Phòng, Ban chức năng; 15 Khoa,
Bộ môn; 08 Trung tâm; 01 Trạm Y tế. Trƣờng có 538 cán bộ,
giảng viên. Trong đó có 07 Phó giáo sƣ, 59 Tiến sĩ, 304Thạc sĩ,
142Đại học và 23 dƣới Đại học.
253
Cơ cấu ngành nghề đào tạo đa ngành thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trƣờng: Môi trƣờng, Khí tƣợng và Thủy văn, Đo
đạc và Bản đồ, Quản lý đất đai, Tài nguyên nƣớc, Địa chất
khoáng sản, Khoa học Biển và Hải đảo, Biến đổi khí hậu và
phát triển bền vững, Kinh tế tài nguyên và môi trƣờng,…
Hoạt động Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
là một trong những nhiệm vụ quan trọng đƣợc Nhà trƣờng quan
tâm.Nhà trƣờng định hƣớng nghiên cứu ứng dụng và chuyển
giao công nghệ, chuyên môn và khoa học luôn đƣợc đặt lên
hàng đầu trong quá trình phát triển.
Với những thành tích trong công tác đào tạo và NCKH,
Trƣờng đã đƣợc Nhà nƣớc, Chính phủ tặng thƣởng nhiều danh
hiệu cao quý:
- Huân chƣơng Lao động Hạng Hai (2003)
- Huân chƣơng Lao động Hạng Hai (2005)
- Huân chƣơng Lao động Hạng Nhất (2010)
- Huân chƣơng Hữu nghị của Nhà nƣớc CHDCND Lào
trao tặng (2012)
- Huân chƣơng Lao động Hạng Ba (2014)
- Huân chƣơng Lao động Hạng Hai (2015)
Và nhiều phần thƣởng cao quý khác của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng, Bộ Giáo dục và Đào tạotrao tặng.
II. THÔNG TIN VỀ LÃNH ĐẠO NHÀ TRƢỜNG
* Chủ tịch Hội đồng trường: TS. Nguyễn Bá Dũng
Điện thoại: 04.37645798 (CQ); 0912319706 (DĐ)
Email: [email protected]
* Hiệu trưởng: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thanh
Điện thoại: 04.37645799 (CQ); 0912178442 (DĐ)
Email: [email protected]
254
* Các Phó hiệu trưởng:
PGS.TS. Phạm Quý Nhân
Điện thoại: 04.38370598,
máy lẻ: 211 (CQ); 0913546004 (DĐ)
Email: [email protected]
NGƢT.TS. Trần Duy Kiều
Điện thoại: 04.38370598,
máy lẻ: 212 (CQ); 0912280632 (DĐ)
Email: [email protected]
TS. Hoàng Anh Huy
Điện thoại: 04.38370598,
máy lẻ: 210 (CQ); 0932249680 (DĐ)
Email: [email protected]
III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ
HỢP TÁC QUỐC TẾ
Điện thoại: 04.37645798; 04.38370598, máy lẻ: 201
Fax: 04.37645798
Email: [email protected]
Trưởng phòng
TS. Nguyễn Bá Dũng
Điện thoại: 0912319706
Phó trưởng phòng
ThS. Phạm Thị Bích Thủy
Điện thoại: 0915896186
Email: [email protected]
Chuyên viên
ThS. Vũ Thị Thủy Ngân
Điện thoại: 0983512050
Email: [email protected]
255
CN.Nguyễn Đức Mạnh
Điện thoại: 0902222377
Email: [email protected]
ThS. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng
Điện thoại: 0936 866 883
Email: [email protected]
ThS. Vũ Lê Dũng
Điện thoại: 0985287618
Email: [email protected]
ThS. Phạm Thị Hạnh
Điện thoại: 0962895138
Email: [email protected]
ThS. Nguyễn Thị Huyền Trang
Điện thoại: 0904875455
Email: [email protected]
CN. Vũ Thị Hƣờng
Điện thoại: 0915373127
Email: [email protected]
ThS. Trần Quốc Cƣờng
Điện thoại: 0949018686
Email:[email protected]
IV. CÁC ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. Tạp chí Khoa học Tài nguyên và Môi trƣờng
Tạp chí Khoa học Tài nguyên và Môi trƣờng đƣợc thành
lập ngày 27 tháng 12 năm 2012 trực thuộc Trƣờng Đại học Tài
nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, Giấy phép xuất bản số
2560/GP-BTTTTxuất bản và phát hành Tạp chí Khoa học Tài
nguyên và Môi trƣờng của Bộ Thông tin và Truyền thông.
256
Mã số ISSN: 0866 - 7608.
Kỳ hạn xuất bản 03 tháng/kỳ Tiếng Việt và 01 số Tiếng
Anh/năm.
Tổng biên tập: PGS.TS Phạm Quý Nhân
Điện thoại: 091 3546004
2. Trung tâm Thông tin Thƣ viện
Điện thoại: 04.37630167
Email: [email protected]
Văn phòng Trung tâm: Phòng 302, Tầng 3, Nhà M, Trƣờng
Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, số 41A, đƣờng Phú
Diễn, phƣờng Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Giám đốc Trung tâm: ThS. Nguyễn Thị Hồng Hƣơng
Điện thoại: 0989059880
3. Trung tâm nghiên cứu biến đổi toàn cầu
Email: [email protected]
Website: www.globalcenter.edu.vn
Văn phòng Trung tâm: Tầng 8, Nhà A, Trƣờng Đại học
Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, số 41A, đƣờng Phú Diễn,
phƣờng Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Phó Giám đốc phụ trách Trung tâm:
PGS.TS Nguyễn An Thịnh
Điện thoại: 0912300314
4. Trung tâm Tƣ vấn và Dịch vụ Tài nguyên và Môi trƣờng
Điện thoại: 04.22412714
Email: [email protected]
Văn phòng Trung tâm: 408 B đƣờng K1B Phú Diễn,
phƣờng Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Phó Giám đốc phụ trách Trung tâm: KS. Nguyễn Văn Khỏe
Điện thoại:0915161649
257
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Nha Trang University ĐC: 02 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hoà
Điện thoại: (84) 583831149; Fax: (84) 583831147
Email: [email protected];
Website: http://www.ntu.edu.vn
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG
Tiền thân của Trƣờng Đại học Nha Trang là Khoa Thủy
sản, thành lập năm 1959 tại Học viện Nông Lâm. Trải qua 57
năm xây dựng và phát triển, Trƣờng đã trở thành một cơ sở đào
tạo đa ngành; là cơ sở nghiên cứu chủ đạo, triển khai ứng dụng
công nghệ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực thủy sản phục vụ
phát triển kinh tế xã hội khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên
và phạm vi cả nƣớc.
Trƣờng đã đào tạo cho đất nƣớc đội ngũ cán bộ khoa học
và quản lý gồm: trên 30.000 kỹ sƣ, cử nhân, 700 thạc sĩ và 100
tiến sĩ thuộc lĩnh vực thủy sản và một số lĩnh vực khác của nền
kinh tế quốc dân. Trong đó có cả cán bộ khoa học và quản lý
trình độ đại học, sau đại học của Vƣơng quốc Campuchia,
CHDCND Lào, Vƣơng quốc Thái Lan, Rwanda và một số quốc
gia khác.
Bên cạnh kết quả về đào tạo, Trƣờng Đại học Nha Trang
còn đạt đƣợc nhiều thành tựu trong hoạt động khoa học công
nghệ. Giai đoạn 2011-2015, Nhà trƣờng đã triển khai 14 đề tài
cấp Nhà nƣớc, 33 đề tài/dự án cấp Bộ, 29 đề tài/dự án với các
địa phƣơng, 06 đề tài/dự án quốc tế, 96 đề tài cấp cơ sở. Nhiều
công trình đƣợc ứng dụng có hiệu quả vào thực tế, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, đồng thời khẳng định
uy tín của Nhà trƣờng đối với xã hội. Thông qua các hoạt động
258
khoa học công nghệ giai đoạn 2011-2015, CBVC nhà trƣờng đã
công bố 710 bài báo trên các tạp chí trong nƣớc, 163 bài báo
trên các tạp chí nƣớc ngoài.
Trƣờng Đại học Nha Trang đã thiết lập đƣợc quan hệ mật
thiết với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và các
địa phƣơng trong cả nƣớc, đặc biệt là tỉnh Khánh Hòa và các
tỉnh nghề cá. Nhà trƣờng thƣờng xuyên tiếp nhận thông tin
phản hồi về chất lƣợng, nhu cầu đào tạo, chuyển giao khoa học
công nghệ đồng thời tiếp nhận cấp học bổng cho sinh viên, hỗ
trợ sinh viên thực tập giáo trình, thực tập tốt nghiệp v.v. Hàng
năm, Nhà trƣờng đã ký kết nhiều hợp đồng KHCN với ngành
thủy sản các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Bình
Định, Bà Rịa-Vũng Tàu, Kiên Giang, Bến Tre, Đắc Nông,
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ninh... không những phục vụ trực
tiếp cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các địa phƣơng,
mà còn tạo cầu nối giữa đào tạo, NCKH với thực tiễn sản xuất
xã hội.
Hoạt động hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học đã
đƣợc duy trì và không ngừng đƣợc phát triển mạnh mẽ cả về số
lƣợng và chất lƣợng.
Nhà trƣờng đã thiết lập quan hệ hợp tác với trên 60 đối
tác ở khắp các châu lục từ châu Á, châu Âu, châu Mỹ đến châu
Úc. Mối quan hệ khăng khít với 3 đại học lớn của Na Uy trong
khuôn khổ Dự án SRV2701 do Chính phủ Na Uy tài trợ và
nhiều dự án hợp tác quốc tế khác trong đào tạo và nghiên cứu
với các nƣớc Ô-xtrây-lia, Hoa kỳ, Hàn quốc, Nhật bản, Pháp...
không những đã góp phần từng bƣớc nâng cao năng lực đội ngũ
của Nhà trƣờng mà còn nâng cao vị thế của Nhà trƣờng trên
trƣờng quốc tế. Đặc biệt là Dự án “Tích hợp biến đổi khí hậu
259
vào tiếp cận hệ sinh thái trong quản lý và nuôi trồng thủy sản ở
Sri Lanka và Việt Nam” do NORAD tài trợ thông qua chƣơng
trình NORHED. Sự thành công trong việc xây dựng và triển
khai các dự án này đã khẳng định năng lực nghiên cứu, chủ
động hội nhập hợp tác, quản lý dự án của các cán bộ, giảng
viên trong Trƣờng.
II. THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng:
PGS.TS. Trang Sĩ Trung
Số điện thoại: 0908.032203 Email: [email protected]
Phó Hiệu trưởng:
TS. Khổng Trung Thắng
Số điện thoại: 0914070627 Email: [email protected]
Phó Hiệu trưởng:
TS. Quách Hoài Nam
Số điện thoại: 0914030017 Email: [email protected]
III. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Bên cạnh các đơn vị Khoa, Viện, Bộ môn đào tạo và thực
hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, Nhà trƣờng có các tổ chức
hoạt động KHCN sau đây:
1. Viện Nghiên cứu Chế tạo Tàu thủy
Địa chỉ: 44 Hòn Rớ, Phƣớc Đồng, Nha Trang, Khánh Hòa
Giám đốc: TS. Nguyễn Văn Đạt
Số điện thoại: 0903503957Email: [email protected]
Lĩnh vực hoạt động:
- Thiết kế chế tạo các loại tàu thuyền vỏ composite
chuyên dùng nhƣ: tàu khai thác thuỷ sản, tàu đẩy, xuồng cứu
sinh phục vụ cho các tàu vận tải chạy tuyến quốc tế.
260
- Cung cấp các loại két dầu, két nƣớc, bể nuôi trồng thủy
sản bằng composite với bất kỳ hình dạng nào.
- Bọc kín phần vỏ các tàu vỏ gỗ cũ và mới. Gia công hệ
thống hầm lạnh cho các tàu cá vỏ gỗ.
- Hƣớng dẫn kỹ thuật và chuyển giao công nghệ chế tạo
tàu thuyền vỏ composite và vỏ gỗ.
- Kiểm nghiệm sức bền (uốn, kéo, nén, va đập) và độ lão
hóa vật liệu Polyme-composite và kiểm tra cơ lý xi măng, cơ lý
bê tông và hỗn hợp bê tông.
- Thực hiện NDT (Kiểm tra không phá huỷ) các kết cấu
kim loại và composite.
- Chống rung cho các kết cấu composite.
2. Trung tâm Nghiên cứu giống và Dịch bệnh thuỷ sản
Địa chỉ: 02 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hoà
Giám đốc: TS. Trần Vĩ HíchĐiện thoại: 0918.381664
Lĩnh vực hoạt động:
Nghiên cứu, hoàn thiện và chuyển giao các phƣơng pháp
chẩn đoán phòng trị bệnh, các quy trình công nghệ sản xuất
giống nhân tạo các loài cá biển và đối tƣợng hải sản có giá trị
kinh tế; phục vụ hoạt động đào tạo đại học và sau đại học
ngành nuôi trồng thủy sản của Nhà trƣờng; hợp tác, liên kết và
cung ứng dịch vụ đáp ứng các chƣơng trình, dự án, đề tài
nghiên cứu khoa học trong lĩnh vƣc nuôi trồng hải sản với các
tổ chức, cá nhân trong nƣớc và quốc tế.
3. Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ phần mềm
Địa chỉ: 02 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hoà
Giám đốc: Đặng Văn Thƣ Điện thoại: 0913486127
261
Lĩnh vực hoạt động:
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng
các phần mềm tin học trên mọi lĩnh vực.
Nghiên cứu ứng dụng và sản xuất phần mềm tin học; thiết
kế các hệ thống thông tin quản lý; tổ chức đào tạo và bồi dƣỡng
chuyên viên, kỹ thuật viên, lập trình viên tin học; tƣ vấn và thực
hiện các dịch vụ khoa học công nghệ về công nghệ thông tin.
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ƢU TIÊN CỦA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
1. Lĩnh vực Chế biến, Công nghệ thực phẩm
- Nghiên cứu sản xuất các sản phẩm thủy sản truyền thống:
nƣớc mắm cao cấp, chế biến xúc xích cá xông khói, chả cả,...
- Nghiên cứu sản xuất chitosan, chitin, oligochitosan,
oligochitin phục vụ trong y học, công nghiệp thực phẩm, bảo
quản sau thu hoạch,...
- Nghiên cứu chế biến các sản phẩm gia tăng xuất khẩu:
sản xuất surimi và các sản phẩm mô phỏng từ surimi,
- Nghiên cứu sản xuất chế phẩm sinh học (probiotics):
bacteriocin từ vi khuẩn dùng trong bảo quản cá tôm, mực,...
- Nghiên cứu thu nhận các các chất có hoạt tính sinh học
từ rong, tảo biển: agar - agar, alginat, carageenan, fucoidan…
dùng sản xuất thực phẩm chức năng, dƣợc phẩm...
- Nghiên cứu chế biến và thu nhận các chất sinh học từ
thực vật: măng tây, xƣơng rồng,...
- Nghiên cứu chế biến, bảo quản rong biển.
2. Lĩnh vực Cơ khí, Kỹ thuật giao thông
- Thiết kế, chế tạo, cải tiến và nâng cao hiệu suất trang
thiết bị cơ giới ngành nông, lâm, thủy sản.
- Tự động hóa và tối ƣu hóa thiết kế, chế tạo ô tô, tàu thủy.
262
- Thiết kế, chế tạo các loại ô tô, tàu thủy có công dụng
đặc biệt.
- Nhiên liệu thay thế cho động cơ. Chống ô nhiễm môi
trƣờng từ khí thải động cơ ô tô, tàu thủy.
3. Lĩnh vực Nuôi trồng thuỷ sản
- Nghiên cứu sinh học và sinh lý sinh sản các loài thủy
sản có giá trị kinh tế cao.
- Sản xuất giống và nuôi thƣơng phẩm cá nƣớc ngọt, cá
biển, giáp xác và thân mềm.
- Dinh dƣỡng và thức ăn thủy sản.
- Bệnh thủy sản
- Nuôi biển và môi trƣờng biển.
4. Lĩnh vực Khai thác thuỷ sản
- Khảo sát và điều tra nguồn lợi thủy sản
- Cải tiến ngƣ cụ và công nghệ khai thác nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác và bảo quản
sau thu hoạch
5. Lĩnh vực Kinh tế và quản lý nghề cá
- Nghiên cứu hàm cung và cầu, phát triển lý thuyết hành
vi ngƣời tiêu dùng và tổ chức.
- Nghiên cứu chính sách Kinh tế và quản lý thủy sản, Tƣ
vấn các hoạt động Quản trị doanh nghiệp (hoạch định chiến
lƣợc, quản trị nguồn nhân lực, quản trị chuỗi cung ứng, chuỗi
giá trị…).
- Nghiên cứu phát triển bền vững kinh tế du lịch gắn với
kinh tế biển, Thƣơng mại quốc tế.